Studyusa higher education fairs fairguide 3_2017

Page 1

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

1


Thư ngỏ

MỤC LỤC Thư ngỏ Bạn không cần học kinh doanh để biết kinh doanh Tại sao du học Mỹ sẽ thay đổi tương lai của bạn Thời điểm nộp hồ sơ du học Tìm hiểu hệ thống giáo dục Hoa Kỳ 10 lời khuyên cho du học sinh quốc tế Đôi điều về bảng xếp hạng các trường đại học Học bổng quốc tế: Hãy cẩn trọng khi tìm học bổng Visa du học Hoa Kỳ: Giai thoại & Sự thật Cơ hội việc làm khi đang là sinh viên quốc tế tại Hoa Kỳ Sửa soạn hành trang du học Cho vay du học & chứng minh tài chính từ VietinBank Vị trí các trường trên bản đồ nước Mỹ Học tiếng Anh tại Mỹ Phân biệt trường College và trường University Bảng tổng hợp thông tin các trường đại học Bảng tổng hợp chuyên ngành các trường đại học Ball State University Berkeley College California State University, Monterey Bay Concordia University Chicago DePaul University Longwood University Marian University Massachusetts College of Pharmacy and Health Sciences McNeese State University Thông tin quảng cáo trường McNeese State University Middle Tennessee State University Monmouth College Navitas USA ( UMass Boston, UMass Lowell, UMass Dartmouth, Florida Atlantic University, University of New Hampshire) Northwest Missouri State University Randolph-Macon College San Diego State University Sacred Heart University San Jose State University Sonoma State University SCAD (Savannah College of Art and Design)

1 2+3 4 5 6+7 8+9 10 11 12 13+14 15+16 17 18 19+20 21 22+23 24+25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45

Trine University 46 Truman State University 47 University at Buffalo, The State University of New York 48 University of Alabama 49 University of Bridgeport 50 University of Kentucky 51 University of North Texas 52 University of South Dakota 53 University of Southern Indiana 54 University of St. Thomas 55 University of Wisconsin-Stevens Point 56 Thông tin quảng cáo trường Wisconsin-Stevens Point 57 University of Wisconsin-Platteville 58 University of Wyoming 59 Valparaiso University 60 Thông tin quảng cáo trường Valparaiso University 61 Washington State University 62 Western Kentucky University 63 Quảng cáo Study in the USA 64 Trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ 65 Bảng tổng hợp thông tin các trường cao đẳng 66+67 Bảng tổng hợp chuyên ngành các trường cao đẳng 68+69 College of Central Florida 70 College of Lake County 71 Delaware County Community College 72 Elgin Community College 73 Foothill and De Anza Colleges 74 Indian Hills Community College 75 Northern Virginia Community College 76 Shoreline Community College 77 Sierra College 78 Santa Ana College 79 Thông tin quảng cáo trường University of Southern Indiana & Shoreline 80 Community College Thông tin quảng cáo trường College of Central Florida & Longwood University 81 82 Thông tin quảng cáo trường Marian University & Indian Hills Community College 83 Thông tin quảng cáo trường Sonoma State University & American Airlines & College Scout 84 Thông tin tư vấn định cư Mỹ EB-5 & Thông tin chương trình Hè

Mùa xuân, 2017

Các quý phụ huynh, các bạn học sinh thân mến!

Thay mặt cho Capstone Việt Nam, tôi vui mừng chào đón các bạn đến với Triển lãm Các trường Đại học và Cao đẳng Hoa Kỳ Mùa xuân 2017. Triển lãm sẽ là điểm khởi đầu hoàn hảo cho bạn trong hành trình tìm kiếm thông tin về việc học tập tại các trường cao đẳng/ đại học hàng đầu Hoa Kỳ. Đại diện của 50 trường đại học, cao đẳng đến từ 23 bang của Hoa Kỳ cùng các sinh viên tình nguyện đã tới đây và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của các bạn về chương trình đào tạo, chi phí học tập, địa điểm trường học, học bổng, các hoạt động ngoại khóa cùng bất kì điều gì các bạn quan tâm. Thay mặt cho Capstone Việt Nam, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các quý công ty: VietinBank, College Scout, American Airlines và trang web Study in the USA đã tài trợ và hợp tác cùng Capstone Việt Nam để triển lãm được thành công tốt đẹp. Hoa Kỳ hiện tại đang là quốc gia đứng đầu trên thế giới về số lượng du học sinh Việt Nam. Theo số liệu chính thức cập nhật tháng 11/2016, có khoảng hơn 30.000 học sinh và sinh viên Việt Nam đang theo học dưới mọi cấp độ đào tạo, phổ biến là cao đẳng cộng đồng và đại học. Du học sinh Việt Nam đang theo học tại tất cả 50 bang và thủ đô Washington, Hoa Kỳ. Việt Nam xếp hạng 6 trong số các nước có học sinh và sinh viên du học tại Hoa Kỳ; vượt qua Đài Loan và Nhật Bản. Đã gần tám năm kể từ khi Capstone Vietnam ra đời. Tám năm của sự nỗ lực, sự hy sinh; tám năm với biết bao thăng trầm, những thành quả, và trên tất cả là một cảm nhận sâu sắc của sự hài lòng và mãn nguyện về những gì chúng tôi đã đạt được - khi cùng sát cánh bên nhau. Sứ mệnh của chúng tôi thật đơn giản nhưng vô cùng thách thức: làm thế nào để tối ưu hóa cơ hội vươn tới thành công của các cá nhân, tổ chức thông qua những giải pháp đa dạng về giáo dục và đào tạo chất lượng cao. Vâng, có thể tôi hơi thiên vị, nhưng theo ý kiến của tôi, Capstone Việt Nam đã tạo ra một cái gì đó rất mới, rất tươi, thứ có thể đáp ứng được nhu cầu hiện hữu và lấp đầy một khoảng trống trên thị trường. Sự tươi mới này bao gồm những dịch vụ, cách thức tiếp cận và đường lối kinh doanh của chúng tôi. Từ Capstone trong ngôn ngữ được định nghĩa là “đỉnh cao” hay “thành tựu tột đỉnh”, là điều cao nhất mà một cá nhân hay tổ chức có thể đạt được, và là nguồn cảm hứng cho khẩu hiệu của chúng tôi: Vươn tới những đỉnh cao. Đó cũng chính là mục tiêu mà chúng tôi luôn cống hiến hết mình để giúp khách hàng đạt được, cho dù thông qua các dịch vụ dành cho tổ chức, các dịch vụ tư vấn du học hay các hoạt động về giáo dục và đào tạo khác. Chính khẩu hiệu đó đã dẫn đường, truyền cảm hứng, và đẩy chúng tôi vươn tới phía trước, cũng như những giá trị mà chúng tôi luôn theo đuổi. Trong buổi triển lãm lần này, Capstone Việt Nam mang đến một cơ hội đặc biệt mà các bạn không nên bỏ lỡ. Bộ phận tư vấn du học của chúng tôi sẽ miễn phí dịch vụ tư vấn và hỗ trợ làm hồ sơ nhập học vào một trường tham gia triển lãm hoặc một trường đối tác của Capstone Việt Nam (không bao gồm các chi phí xin visa). Ưu đãi đặc biệt này chỉ kéo dài đến hết ngày 01 tháng 9 năm 2017. Nếu chúng tôi có thể giúp bạn một phần nào đó trong kế hoạch du học Hoa Kỳ của bạn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email info@capstonevietnam.com hoặc gọi điện cho chúng tôi qua số điện thoại (04) 3938 8455. Capstone Việt Nam luôn mong muốn được hỗ trợ các bạn chuẩn bị hành trang du học Hoa Kỳ. Trân trọng!

T.S Mark A. Ashwill Giám đốc Điều hành

2

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

1


BẠN KHÔNG CẦN HỌC KINH DOANH ĐỂ BIẾT KINH DOANH

Bronfman, người đã học lịch sử tại ĐH Williams (Mỹ) và ĐH McGill (Canada), mô tả tấm bằng khai phóng là “sự chuẩn bị tốt nhất cho cuộc sống và sự nghiệp.” Một công trình nghiên cứu gần đây đề xuất rằng “đại học khai phóng không chỉ chuẩn bị cho sinh viên có cuộc sống tốt , mà còn thành công về tiền bạc.”

Trên thực tế, khoảng 1/3 các CEO trong danh sách Fortune 500 có bằng đại học ngành khai phóng.

Việt Nam đứng thứ sáu trong số các quốc gia có nhiều sinh viên học tại Mỹ nhất, với hơn 30 ngàn người ở mọi cấp, chủ yếu là bậc đại học. Theo báo cáo Open Doors Report on International Educational Exchange 2016, 29,3% số sinh viên chưa tốt nghiệp đại học người Việt tại Mỹ theo học kinh doanh – quản trị, cao thứ hai trong số các nước có sinh viên du học tại Mỹ (sau Indonesia). (Ở Mỹ, cứ năm bằng cử nhân được trao, có một bằng thuộc ngành kinh doanh, theo bộ Giáo dục Mỹ.)

Ở Việt Nam, có nhiều gương mặt kinh doanh và cả người làm ở những lĩnh vực khác đã theo đuổi tấm bằng khai phóng và đã trở về quê hương tạo dựng sự nghiệp thành công. Chằng hạn một tư vấn viên cho McKinsey & Company Việt nam có hai bằng cử nhân ngành lịch sử và kinh tế tại ĐH Amherst (Mỹ), đã khen ngợi khóa học lịch sử giúp anh có công việc hiện tại nhờ dạy anh “cách thu thập và đánh giá các dữ kiện, kể lại cậu chuyện, diễn giải câu chuyện, đánh giá câu chuyện do người khác kể lại.” Điều này đặc biệt có nhiều liên quan vì các hãng tư vấn quản lý cần có khả năng kể “những câu chuyện kinh doanh” cho khách hàng của họ với những chứng cứ vững chắc. Giáo dục khai phóng cũng giúp người này có tư duy lý tính và giao tiếp rõ ràng dựa trên những ngành học thuật, giúp anh tự học hỏi nhiều điều mới, và “có thể làm lợi về lâu dài dẫu cho tấm bằng kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh có thể giúp bạn đi nhanh hơn về ngắn hạn.” Một lý do là phần lớn người Việt chưa quen với khái niệm giáo dục khai phóng (liberal arts, gồm khoa học xã hội nhân văn và tự nhiên.)

Trong tiểu luận năm 2013 nhan đề Business and the Liberal Arts, Edgar M. Bronfman, Sr. (1929 – 2013), từng là giám đốc điều hành của Seagram Company, khuyên thanh niên nên theo đuổi tấm bằng khai phóng, nhấn mạng vào giá trị của thái độ tò mò và cởi mở trước những cách nghĩ mới, và miêu tả nó như “yếu tố quan trọng nhất trong việc đinh hình từng cá nhân thành những con người thú vị và Tại sao Việt Nam có nhiều người theo học kinh doanh ở Mỹ thế? Vì nhiều mối quan tâm, có thể quyết định con đường của riêng mình phụ huynh tin (có vẻ hợp lý) là cho con học kinh doanh để làm trong trong tương lai.” khối tư nhân. Họ tin con mình phải học kinh doanh để biết kinh doanh. 2

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Nam, một công ty phát triển nguồn nhân lực, cung cấp các giải pháp giáo dục và đào tạo với 2 văn phòng tại Hà Nội và TP.HCM. Tiến sỹ Ashwill từng là giám đốc của Viện Giáo dục quốc tế IIE ở

Steve Jobs cũng là sản phẩm của nền giáo dục khai phóng, dẫu ông chưa từng hoàn thành tấm bằng cử nhân. Ông từng nói như sau khi giới thiệu chiếu iPad 2 và tháng 3.2011: “DNA của Apple nói rằng chỉ riêng công nghệ thôi vẫn chưa đủ, mà phải đi kèm khai phóng, nhân tính, mới tạo ra cho chúng ta những kết quả khiến trái tim chúng ta reo hát.”

Tác giả : Tiến sỹ Mark A. Ashwill

Tiến sỹ Mark Ashwill là giám đốc điều hành của Capstone Việt

Việt Nam từ 2005-2009…

giúp người trẻ quyết định học gì và làm gì trong phần đời còn lại. Với phụ huynh: con bạn giỏi điều gì? Tài năng gì? Tiềm năng chưa được phát hiện và phát triển là gì? Với người trẻ: bạn thích làm gì? Giỏi làm gì? Thấy điều gì đáng giá nhất cho mình? Mục tiêu của bạn là gì? Một trong những câu hỏi quan trọng và khó khan nhất bạn có thể tự hỏi mình là: ikigai của tôi là gì? Ikigai là khái niệm của người Nhật: lý do tồn tại, điều khiến bạn thức dậy mỗi ngày, đam mê của cuộc đời bạn. Ikigai là điểm hội tụ của điều bạn yêu, bạn giỏi, điều thế giới cần, và điều bạn có thể được trả công. Nó là cộng hưởng của đam mê, sứ mệnh, nghề nghiệp và thiên hướng. Khổng Tử từng nói: “Chúng ta có hai cuộc sống, và cuộc sống thứ hai bắt đầu khi chúng ta nhận ra mình chỉ có một cuộc sống.” Việc tìm ta ikigai của bạn là cách chắc chắn để bạn khởi đầu cuộc sống thứ hai của mình. (Nguồn : tạp chí Forbes Việt Nam- số 45)

Một người khác có cha mẹ muốn con trở thành giáo viên giống họ, cuối cùng đã đổi sang đam mê thật sự của mình: âm nhạc và ngôn ngữ và văn học Pháp. Anh nói quá trình học khai phóng cho anh tiếp xúc với “những người cởi mở đầu óc và linh hoạt, và là những người giúp tôi nhận ra rằng luôn có những phương pháp thay thế để đạt được một mục tiêu. Tôi đã học được cách thẻ vận may với những trải nghiệm tỏ ra hoàn toàn xa lại, và phát triển những mối liên kết vững bền với người khác cũng như những quan điểm thế giới thú vị trong quá trình đó.” KHỞI ĐẦU CỦA CUỘC SỐNG THỨ HAI: TÌM KIẾM IKIGAI Tư vấn giáo dục và nghề nghiệp một cách chất lượng là cần thiết để 03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

3


THỜI ĐIỂM NỘP HỒ SƠ DU HỌC: EARLY OR REGULAR DECISION? TẠI SAO DU HỌC

Tìm hiểu về việc nộp hồ sơ vào các trường đại học Mỹ với các khái niệm: Regular Decision, Early Action, Single Choice Early Action, Early Decision và Rolling Admissions.

MỸ SẼ THAY ĐỔI

Nộp hồ sơ vào các trường đại học tại Mỹ theo cách thông thường (Regular Decision). Như cái tên của nó, nhập học theo cách thức thông thường (Regular Decision) được xem là phương pháp chuẩn cho việc đăng kí học tại các trường đại học/cao đẳng Mỹ. Hầu hết các trường sẽ định hạn đăng kí nhập học vào khoảng ngày 1/1, và bạn sẽ nhận được thư chấp thuận nhập học vào giữa tháng 4.

TƯƠNG LAI CỦA BẠN? Tên của một trường Đại học Mỹ nào đó xuất hiện trong CV của bạn có ý nghĩa gì? Tại sao những nhà tuyển dụng lại để mắt và chú ý tới những bằng cấp tại Mỹ của bạn? Điều đó có nghĩa là bạn có khả năng sử dụng tiếng Anh rất ổn và có những trải nghiệm quý báu trong một môi trường đa văn hóa. Nó cũng cho thấy bạn đã từng học tại một trong số những nền giáo dục bậc cao nhất của thế giới, được tiếp cận những nghiên cứu và công nghệ hiện đại. Họ hiểu rằng bạn có được kiến thức chuyên sâu, được học kỹ năng giải quyết vấn đề và kiến thức thực hành tốt đúng với chuyên ngành bạn theo học. Điều đó có nghĩa bạn có nhiều cơ hội hơn. Du học Mỹ hoặc nước ngoài không chỉ mang lại cho bạn những tấm bằng giá trị hiện hữu mà những trải nghiệm của bạn còn cho thấy bạn là ai. Sống và học tập trong một đất nước khác – đặc biệt đó là nơi mà bạn không được sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình – là một thách thức, đòi hỏi cố gắng, nỗ lực và một thái độ tích cực. Đôi khi, những phẩm chất này còn có giá trị hơn những tấm bằng. Nước Mỹ và sự đa dạng. Có rất nhiều trường, vô vàn lĩnh vực và chuyên ngành để bạn theo học. Nếu bạn thích kinh doanh, bạn không chỉ bó gọn trong một ngành học chung chung mà có thể lựa chọn nhiều lĩnh vực cụ thể khác nhau: kế toán, marketing, kinh doanh quốc tê, quản trị kinh doanh hoặc tài chính (Và còn nhiều hơn thế!). Sự đa dạng này không chỉ có ở hệ đại học, sau đại học mà cả hệ tiến sĩ nữa. Còn một sự lựa chọn nữa mà có thể bạn chưa biết tới đó là theo học tại một trường cao đẳng cộng đồng với 2 năm học và sẽ mở ra cánh cửa vào đại học của bạn. Bạn có thể hoàn thành 2 năm đầu tiên của bằng cử nhân tại trường cao đẳng cộng đồng và chuyển tiếp các tín chỉ sang trường đại học hệ 4 năm. Điều này rất phổ biến tại Mỹ. Cao đẳng cộng đồng giảm thiểu học phí của bạn, lớp học nhỏ hơn và mỗi cá nhân được chú trọng nhiều hơn. Nhiều trường cao đẳng cộng đồng cũng cung cấp những chương trình đào tạo tiếng Anh chuyên sâu. Hoặc bạn có thể theo học chương trình học 4 năm tại trường đại học và cao đẳng. Sự đa dạng và phong phú trong lựa chọn cho thấy được tầm cỡ và sự đa dạng của nước Mỹ. Bạn có thể theo học tại một trường đại học công lập lớn, ví dụ Đại học Washington hoặc Đại học Missouri. Nếu bạn thích một không gian riêng biệt với một cộng đồng nhỏ hơn, bạn có thể lựa chọn những trường Đại học tư nhỏ, ví dụ Đại học Loyola, New Orleans. 4

Vì có rất nhiều sự lựa chọn, sẽ hữu ích hơn nếu bạn chú trọng đến nhân tố nào là quan trọng đối với bạn. Học phí và phí sinh hoạt thì rất khác biệt giữa các trường. Nếu chi phí khiến bạn quan tâm nhiều hơn, bạn có thể lựa chọn những trường Đại học công lập hay những trường trong khu vực ngoại ô. Và những trường Đại học, cao đẳng danh tiếng và tư thục cũng không thể bỏ qua. Đối với các trường Đại học mà bạn quan tâm bạn cũng nên tìm hiểu xem họ có các cơ hội học bổng hoặc hỗ trợ tài chính hay không. Nhiều trường trao cơ hội học bổng nhưng bạn phải tự tìm kiếm những cơ hội đó. Những lợi ích khác có thể quan trọng với bạn đó là môi trường và văn hóa địa phương. Ví dụ, khu vực Bờ Tây có nhiều biển, các hoạt động ngoài trời, và người dân thì sống rất thoáng. Khu vực Trung Tây có nhiều trường đại học nghiên cứu lớn và người dân ở đây thì rất thân thiện và tốt bụng. Bất cứ nơi nào bạn chọn học, bạn sẽ thấy rằng người Mỹ rất tốt bụng và chào đón sinh viên quốc tế, khuôn viên trường học an toàn, và mỗi vùng của nước Mỹ đều có 1 nền văn hóa riêng. Giống như nhiều sinh viên Quốc tế khác, bạn có thể tự hỏi, “Làm thế nào?”. Bạn có thể học nhiều hơn từ nhiều nguồn, ví dụ tạp chí “Study in the USA”. StudyUSA.com, triển lãm du học của Capstone, văn phòng tư vấn EducationUSA v.v.

Nhập học theo cách thông thường được khuyến nghị tại hầu hết các trường đại học Mỹ, nhất là khi bạn vẫn còn đang là học sinh trung học và đợi kết quả học kỳ I để nộp cho trường xem xét và chấp nhận. Nộp hồ sơ sớm và không cam kết theo học (Early Action) vào các trường hay vào một trường duy nhất (Single choice early action). Nộp hồ sơ sớm và không cam kết nhập học (Early Action) có nghĩa là bạn nộp hồ sơ đăng kí của mình trong năm cuối trung học phổ thông, thường là nộp vào tháng 10 hay tháng 11, và như thế sẽ nhận được thông báo của trường đại học vào khoảng tháng 12 hay tháng 1 năm sau. Những hồ sơ gửi sớm loại này không có yêu cầu ràng buộc, có nghĩa là nếu bạn được chấp thuận nhập học sớm, bạn cũng không bắt buộc phải đi học tại trường đó. Bên cạnh đó, hình thức nộp hồ sơ sớm không ràng buộc vào một trường duy nhất (Single Choice Early Action) đồng nghĩa với việc bạn gửi hồ sơ tới một trường đại học trên khung thời gian sớm trước hạn thông thường, và thông báo rõ cho trường về điều này. Thông báo cho nhà trường về việc bạn nộp hồ sơ sớm và chỉ vào trường đó mà thôi cho thấy mức độ mong muốn được học tập tại trường của bạn, và nhiều khả năng trường sẽ vui lòng chấp thuận hồ sơ xin học của bạn. Chấp thuận nhập học dưới hình thức này cũng không mang tính ràng buộc, và bạn có thể từ bỏ cơ hội học tập tại trường nếu bạn không muốn. Thông thường, vào ngày 1/5, bạn cần phải xác nhận lại với nhà trường liệu

bạn có thật sự sẽ theo học. Tính tới thời điểm đó, bạn sẽ có thêm thời gian để cân nhắc một số trường đại học khác bạn đã đăng kí. Nộp hồ sơ sớm với ràng buộc theo học (Early Decision). Cũng giống như hình thức nộp hồ sơ sớm không có cam kết ràng buộc, bạn sẽ phải gửi hồ sơ tới trường đại học từ kì đầu của năm cuối bậc trung học phổ thông. Tuy thế, cần cân nhắc tính chất ràng buộc của hình thức Early Decision này. Nếu nhận được hồ sơ chấp thuận nhập học từ phía nhà trường, bạn buộc phải rút lại toàn bộ các hồ sơ đăng kí học tại các trường đại học khác và cam kết sẽ tham gia nhập học. Early Decision đem tới những lợi ích nhất định. Tỉ lệ học sinh đăng kí nhập học thành công vào trường mong muốn với hình thức này khá cao. Học sinh cũng có thêm nhiều thời gian chuẩn bị trước khi tới nước Mỹ và không phải lo lắng về bảng điểm kì 2 của năm phổ thông cuối cấp.Tuy nhiên, cách duy nhất để từ chối nhập học tại trường là chứng minh được rằng hỗ trợ tài chính của nhà trường là không đủ cho bạn theo học. Bạn cần phải đưa ra các chứng cớ về tình trạng tài chính khó khăn của bản thân, mà điều này thật ra không dễ dàng. Nộp hồ sơ vào các trường không có hạn định về thời gian (Rolling Admissions) Nếu đã hết tháng 4 mà bạn vẫn chẳng nhận được hồi âm từ những trường đại học bạn lựa chọn, hãy cân nhắc việc xin nhập học muộn tại những trường có chính sách “nhập học quanh năm” (Rolling Admissions). Các trường này sẽ xem xét bản hồ sơ của bạn khi bạn gửi đến, vào khoảng tháng 10 hoặc tháng 5, và theo dõi tình hình các lớp học của họ, xem khi nào thì có thể xếp lớp cho bạn. Đây cũng là một cơ hội tốt đối với những sinh viên quốc tế có quyết định du học Mỹ trễ so với các hạn định thông thường. Song, cũng cần lưu ý là sinh viên không được khuyến khích gửi hồ sơ xin học muộn. Trên đây chỉ là những thông tin đưa ra nhằm giúp sinh viên có được cái nhìn toàn diện về bức tranh lựa chọn cách thức nhập học vào các trường đại học Hoa Kỳ. (Nguồn: http://www.universitylanguage.com/guides/early-application-applying-to-us-universities-early-or-regular-decision)

Trong cuốn tạp chí “Study in the USA”, bạn sẽ tìm thấy nhiều trường đại học, cao đẳng chất lượng và các chương trình đào tạo tiếng Anh. Cũng có nhiều bài báo hữu ích về chương trình MBA, hệ thống giáo dục Mỹ, cao đẳng và đại học, nộp hồ sơ nhập học, các bài kiểm tra, lấy visa và chuẩn bị tài chính. Cũng đừng quên đọc những bài phỏng vấn sinh viên. Trong StudyUSA.com bạn sẽ khám phá ra những thông tin tương tự nhưng phong phú hơn nhiều. Có nhiều trường hơn nhiều so với những gì mà cuốn tạp chí liệt kê. Mỗi trường có một trang riêng cung cấp những thông tin về chương trình học, địa điểm, các dịch vụ hỗ trợ, những yêu cầu cần thiết, v.v. Cũng trong cùng một trang đó, bạn có thể liên hệ trực tiếp với các trường và hỏi thêm nhiều thông tin. Sử dụng các bài báo hoặc các công cụ tìm kiếm để tìm trường học và các chương trình mà bạn quan tâm. Ví dụ, nếu bạn đặc biệt tò mò về công nghệ, hãy đọc bài báo Tech Race, nơi cho bạn những thông tin về những chương trình cụ thể tại các trường cao đẳng và đại học. Theo học tại Mỹ là sự trải nghiệm tuyệt vời và bạn sẽ được tiếp cận với nhiều cơ hội nghề nghiệp và những người bạn suốt đời.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

5


TÌM HIỂU HỆ THỐNG GIÁO DỤC HOA KỲ GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC MỸ

Hệ thống giáo dục Mỹ có nhiều lựa chọn ngành học cho sinh viên quốc tế. Sự phong phú về trường, chương trình học và địa điểm mang đến cho sinh viên nhiều lựa chọn nhưng nhiều khi cũng sẽ khó quyết định, thậm chí đối với cả sinh viên Mỹ. Khi bắt đầu lựa chọn trường học, điều quan trọng là phải tìm hiểu kỹ hệ thống giáo dục Mỹ. Hiểu biết về hệ thống giáo dục Mỹ sẽ giúp sinh viên đưa ra được những lựa chọn đúng đắn và phát triển kế hoạch học tập của mình.

HỆ THỐNG GIÁO DỤC

Bậc tiểu học và trung học Trước khi học chương trình giáo dục bậc cao, học sinh Mỹ có 12 năm học tiểu học và trung học, chương trình từ lớp một cho tới lớp mười hai. Khi sáu tuổi, học sinh Mỹ bắt đầu vào học tiểu học. Sau năm hoặc sáu năm tiểu học sẽ tiếp tục học lên trung học. Bậc trung học gồm có hai chương trình: một là “trường trung học bậc giữa” hay “trung học cơ sở” và hai là “trường trung học”. Bằng tốt nghiệp sẽ được cấp sau khi tốt nghiệp trung học. Sau khi tốt nghiệp trung học (12 năm), sinh viên Mỹ có thể học lên đại học hoặc cao đẳng. Trường Cao đẳng hoặc Đại học còn được gọi là “giáo dục bậc cao”. Hệ thống điểm Giống như sinh viên Mỹ, sinh viên quốc tế sẽ phải nộp bảng điểm trong quá trình nộp đơn vào trường cao đẳng hoặc đại học. Bảng điểm là văn bản chính thức kết quả học tập của sinh viên. Tại Mỹ, bảng điểm bao gồm cả “điểm” và “điểm trung bình” (GPA), là kết quả học tập sinh viên đạt được. Các khóa học thường được tính điểm theo tỷ lệ phần trăm và sau đó được chuyển đổi ra điểm. Hệ thống điểm và điểm trung bình GPA tại Mỹ có thể không dễ hiểu đặc biệt đối với sinh viên quốc tế. Có nhiều cách giải thích cách tính điểm này. Ví dụ, hai sinh viên học tại hai trường khác nhau cùng nộp bảng điểm cho một trường đại học. Cả hai sinh viên đều có số điểm trung bình là 3.5, nhưng một sinh viên học trường trung học bình thường và sinh viên kia học trường trung học danh tiếng với nhiều áp lực học tập hơn. Trường đại học có thể diễn giải điểm trung bình GPA của hai sinh viên này khác nhau vì hai trường trung học có tiêu chí hoàn toàn khác nhau. Vì vậy, cần lưu ý một vài điều quan trọng sau: • Sinh viên nên lựa chọn trường tại Mỹ phù hợp với trình độ học vấn trong nước tại thời điểm tìm trường. 6

• Tìm hiểu kỹ yêu cầu tuyển sinh tại trường đại học và cao đẳng cũng như từng chương trình cấp bằng vì có thể có những yêu cầu khác nhau. • Thường xuyên liên lạc với tư vấn giáo dục hoặc người hướng dẫn của trường để cập nhật thông tin tuyển sinh. Tư vấn giáo dục hoặc người hướng dẫn sẽ giúp sinh viên biết liệu có cần học một hoặc hai năm trước khi được tuyển vào đại học hay không. Nếu sinh viên quốc tế học đại học tại Mỹ trước khi đủ điều kiện học đại học trong nước thì chính quyền và nhà tuyển dụng ở một số nước sẽ không chấp nhận kết quả học tập tại Mỹ.

LỊCH HỌC

Lịch học thường bắt đầu vào tháng Tám và tháng Chín và tiếp tục vào tháng Năm hoặc tháng Sáu. Phần lớn học sinh bắt đầu học vào mùa thu vì vậy sinh viên quốc tế cũng nên bắt đầu học vào thời điểm này. Có nhiều điều thú vị khi bắt đầu một năm học mới, sinh viên có thể kết bạn với nhau vào lúc này khi tất cả cùng bắt đầu cuộc sống mới trong giảng đường đại học. Ngoài ra, sinh viên có thể học nhiều khóa học, bắt đầu từ tháng Tám và liên tục trong cả năm. Ở một số trường, năm học gồm có hai kỳ hay còn gọi là “semesters.” (Một vài trường có lịch học ba kỳ, hay còn gọi là “trimester”) Ngoài ra, có một số trường theo hệ thống quý gồm bốn kỳ, bao gồm cả kỳ mùa hè không bắt buộc. Thông thường, nếu không tính kỳ mùa hè, một năm học sẽ gồm có hai semester hoặc ba quarter.

HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO TẠI MỸ: CẤP BẬC HỌC

Cấp bậc đầu tiên: Đại Học Sinh viên học cao đẳng hoặc đại học và chưa lấy bằng cử nhân, thì đang học tại bậc đại học. Thường sinh viên mất bốn năm để lấy bằng cử nhân. Sinh viên có thể bắt đầu học lấy bằng cử nhân qua trường cao đẳng cộng đồng hoặc trường đại học bốn năm. Hai năm đầu, sinh viên sẽ phải học rất nhiều khóa học khác nhau, thường được biết đến như các khóa học cơ bản: văn học, khoa học, khoa học xã hội, nghệ thuật, lịch sử và nhiều môn học khác. Điều này giúp sinh viên tích lũy kiến thức nền tảng chung phong phú trước khi tập trung học môn chính. Nhiều sinh viên lựa chọn học tại trường cao đẳng cộng đồng để hoàn thành hai năm đầu chương trình học cơ bản. Sinh viên sẽ lấy bằng chuyển tiếp Associate of Arts (AA) sau đó chuyển tiếp lên trường đại học hoặc cao đẳng hệ bốn năm.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

“Môn chính” là ngành học mà sinh viên lựa chọn. Ví dụ, ngành học chính của sinh viên là báo chí, sinh viên sẽ lấy bằng cử nhân báo chí. Sinh viên sẽ phải học một vài khóa học bắt buộc cho ngành học để đáp ứng yêu cầu của ngành đó. Sinh viên phải lựa chọn ngành học chính khi bắt đầu học năm thứ ba tại trường. Một đặc điểm riêng của hệ thống giáo dục bậc cao của Mỹ là sinh viên có thể thay đổi ngành học chính bất cứ lúc nào. Việc thay đổi ngành học chính khi học đại học là hoàn toàn bình thường đối với sinh viên Mỹ. Thường sinh viên sẽ phát hiện một ngành nào đó họ xuất sắc hoặc thích thú. Hệ thống giáo dục Mỹ rất linh hoạt. Cần lưu ý là thay đổi ngành học cũng đồng nghĩa với việc phải học nhiều môn hơn, tốn nhiều thời gian và chi phí hơn. Cấp bậc thứ hai: Sau Đại học lấy bằng Thạc sỹ Hiện nay, sinh viên tốt nghiệp đại học với tấm bằng cử nhân có thể thực sự muốn học lên cao học để nâng cao trình độ và phát triển nghề nghiệp. Bằng cấp này là cần thiết cho các vị trí chủ chốt trong khoa học thư viện, kỹ thuật, hành vi sức khỏe và giáo dục. Ngoài ra, sinh viên quốc tế ở một số nước chỉ được chấp nhận học ở nước ngoài ở cấp cao học. Sinh viên nên tìm hiểu thông tin liệu có cần kinh nghiệm làm việc ở trong nước trước khi nộp đơn học cao học ở Mỹ. Chương trình cao học thường do một phòng ban ở trường đại học quản lý riêng. Để được nhận học, sinh viên cần phải có điểm GRE (graduate record examination). Chương trình cao học khác có thể yêu cầu các bài kiểm tra khác như LSAT khi nộp đơn vào trường luật, GRE hay GMAT cho trường đào tạo kinh doanh, và MCAT cho trường y. Các chương trình cao học lấy bằng Thạc sỹ thường hoàn thành trong vòng một hoặc hai năm. Ví dụ, chương trình MBA (thạc sỹ quản trị kinh doanh) là một chương trình phổ biến thường hoàn thành trong hai năm. Các chương trình thạc sỹ khác như báo chí, chỉ yêu cầu một năm. Phần lớn chương trình thạc sỹ được giảng dạy trong lớp học và sinh viên cao học phải viết bài nghiên cứu dài gọi là “bài luận thạc sỹ” hoặc hoàn thành một “dự án thạc sỹ”. Cấp bậc thứ ba: Sau đại học lấy bằng Tiến sỹ Nhiều trường coi bằng thạc sỹ là bước khởi đầu trước khi học lên bằng PhD (tiến sỹ). Nhưng tại nhiều trường khác, sinh viên có thể học thẳng lên bằng tiến sỹ mà không cần có bằng thạc sỹ. Để lấy bằng tiến sỹ, sinh viên phải dành ba năm hoặc nhiều hơn. Sinh viên quốc tế có thể dành năm đến sáu năm để hoàn thành bằng tiến sỹ. Trong hai năm đầu của chương trình, hầu hết sinh viên học tiến sỹ sẽ lên lớp và tham dự hội thảo. Ít nhất sẽ dành một năm để nghiên cứu và viết bài luận hoặc luận án. Bài nghiên cứu này phải thể hiện quan điểm, thiết kế hoặc nghiên cứu mới chưa được phát hành trước đây. Luận án tiến sỹ là cuộc thảo luận và tóm tắt những nghiên cứu hiện tại về một chủ đề. Hầu hết các trường ở Mỹ cấp bằng tiến sỹ đều yêu cầu sinh viên có thể đọc hiểu hai ngôn ngữ và dành phần lớn thời gian “tại một nơi” để vượt qua kỳ thi chấp nhận vào chương trình tiến sỹ và kỳ thi hùng biện về đề tài tiến sỹ.

ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC BẬC CAO CỦA MỸ

Môi trường lớp học Lớp học có thể có quy mô lớn với hàng trăm sinh viên hoặc sĩ số nhỏ và hội thảo (thảo luận trong lớp) với chỉ một vài sinh viên. Môi trường lớp học tại trường đại học Mỹ rất năng động. Sinh viên sẽ phải chia sẻ kinh nghiệm, tranh luận, tham gia thảo luận trong lớp và thuyết trình trước lớp. Sinh viên quốc tế sẽ nhận thấy đó là những trải nghiệm thú vị nhất trong hệ thống giáo dục Mỹ. Hàng tuần, giảng viên sẽ yêu cầu sinh viên đọc sách giáo khoa và các ấn phẩm khác. Giảng viên sẽ yêu cầu sinh viên cập nhật thông tin qua việc đọc và làm bài tập giúp sinh viên tham gia thảo luận trong lớp và hiểu bài giảng. Một số chương trình cấp bằng cũng yêu cầu sinh viên dành thời gian trong phòng thí nghiệm. Giảng viên là người cho điểm sinh viên tham gia lớp học. Điểm được tính dựa trên: • Mỗi giảng viên sẽ có yêu cầu khác nhau về đóng góp của sinh viên trong lớp học, nhưng giảng viên khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận trong

lớp, đặc biệt là các buổi hội thảo trong lớp. Đây là một yếu tố quan trọng để cho điểm sinh viên. • Trong quá trình học thường có bài Kiểm tra giữa kỳ. • Ngoài ra, sinh viên còn được yêu cầu nộp một hoặc nhiều bài nghiên cứu hoặc báo cáo kỳ, hoặc báo cáo thí nghiệm để đánh giá điểm cuối kỳ. • Có thể có bài kiểm tra ngắn hoặc bài đố nhanh. Đôi khi giảng viên sẽ yêu cầu làm bài “đố nhanh” mà không thông báo trước. Các bài kiểm tra dạng này sẽ không chiếm tỷ lệ lớn trong điểm số cuối kỳ, mà chỉ để khuyến khích sinh viên tham gia lớp học và làm bài tập về nhà. • Kiểm tra cuối kỳ sẽ được diễn ra vào cuối kỳ học. Tín chỉ Mỗi một môn sẽ tương đương một số lượng tín chỉ nhất định hoặc số giờ tín chỉ. Số tín chỉ này tương đương với số giờ sinh viên lên lớp cho môn học đó mỗi tuần. Một môn học có khoảng bốn đến năm tín chỉ. Chương trình toàn thời gian ở hầu hết các trường có 12 đến 15 giờ tín chỉ (bốn hoặc năm môn một học kỳ) và sinh viên phải hoàn thành số lượng tín chỉ nhất định trước khi tốt nghiệp. Sinh viên quốc tế phải tham gia khóa học toàn thời gian trong suốt học kỳ. Chuyển tiếp Nếu sinh viên đăng ký học một trường khác trước khi tốt nghiệp, số tín chỉ mà sinh viên đã học tại trường đại học đầu tiên sẽ được tính vào số điểm tại trường đại học giúp hoàn thành chương trình học. Điều đó có nghĩa là sinh viên có thể chuyển tiếp sang trường khác mà vẫn tốt nghiệp đúng thời gian.

CÁC HÌNH THỨC GIÁO DỤC BẬC CAO TẠI MỸ

1.Trường Cao đẳng và Đại học công lập Trường cao đẳng, đại học của bang được hỗ trợ và điều hành bởi chính quyền địa phương hoặc bang. Mỗi bang trong số 50 bang của Mỹ có ít nhất một trường đại học công lập và nhiều trường cao đẳng bang. Nhiều trong số các trường đại học công lập này có tên của bang, hoặc từ “bang” trong tên trường: ví dụ, Trường Đại Học bang Washington và Trường Đại Học Michigan. 2.Trường Cao đẳng hoặc Đại học tư Các trường này được tư nhân điều hành thay vì cơ quan chính quyền bang. Học phí của các trường tư thường sẽ cao hơn học phí trường công lập. Thường trường tư sẽ có quy mô nhỏ hơn so với trường công lập. Các trường cao đẳng và đại học liên kết với tôn giáo là các trường đại học tư. Thông thường các trường đại học này sẽ tiếp nhận sinh viên từ tất cả các tôn giáo khác nhau. Tuy nhiên, có một số ít trường muốn tiếp nhận sinh viên theo học có cùng tôn giáo với trường. 3.Trường Cao đẳng Cộng đồng Trường cao đẳng cộng đồng hệ hai năm cấp bằng associate (có thể chuyển tiếp) và các chứng chỉ. Có nhiều loại bằng associate, nhưng điều khác biệt quan trọng nhất là bằng đó có thể chuyển tiếp được hay không. Thường thì có hai loại bằng chính: một là bằng chuyển tiếp lên đại học và hai là chứng chỉ giúp sinh viên bắt đầu làm việc. Bằng chuyển tiếp lên đại học thường là bằng associate nghệ thuật hoặc bằng associate khoa học. Bằng mà không chuyển tiếp được là bằng associate khoa học ứng dụng và chứng nhận hoàn thành chương trình. Sinh viên tốt nghiệp trường cao đẳng cộng đồng phần lớn chuyển tiếp lên trường cao đẳng hoặc đại học hệ bốn năm. Vì sinh viên có thể chuyển điểm từ trường cao đẳng cộng đồng, sinh viên có thể hoàn thành lấy bằng cử nhân trong vòng hai năm tiếp theo hoặc hơn. Nhiều trường cũng có chương trình anh ngữ hoặc chương trình tiếng Anh chuyên sâu giúp sinh viên chuẩn bị vào học đại học. Nếu sinh viên không có kế hoạch học lên đại học, sinh viên có thể tìm việc tại quê nhà với tấm bằng associate của trường. 4. Học viện Công nghệ Học viện công nghệ là trường đại học hệ bốn năm chuyên về khoa học và công nghệ. Một số trường có chương trình cao học hoặc các khóa đào tạo ngắn hạn. (Nguồn: tạp chí Study in the USA)

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

7


Nghiên cứu để học tập

CHO DU HỌC SINH QUỐC TẾ Tác giả: Ross Jennings

đầu ở Mỹ?

Theo thống kê gần đây nhất, có khoảng 600.000 sinh viên quốc tế đang học tập tại Mỹ. Phần lớn, sinh viên học tập rất tốt và là nguồn lợi ích lớn lao đối với các trường cao đẳng và đại học mà họ đang theo học tại Mỹ. Song song đó, hầu hết sinh viên quốc tếở Mỹ đều học tập trong một hệ thống giáo dục với sự khác biệt về ngôn ngữ. Các em cần nhận thức rõ ràng về những thách thức này để có thể khắc phục tốt và trở thành những sinh viên hàng đầu tại Mỹ. Sau đây là những giải pháp:

Hãy theo đuổi niềm đam mê của bạn không chỉ là để có được “Một công việc tốt”, hãy quyết định chuyên ngành và cuộc sống của chính bạn

Bill Gates bỏ học ở Harvard ngay năm thứ nhất để cùng mấy người bạn khám phá chiếc máy tính còn rất đơn giản trong nhà đểxe. Trường Harvard hoàn toàn không ủng hộ điều đó, nhưng Bill vẫn tiếp tục khám phá và sáng lập ra Microsoft, trị giá khoảng 30 tỷ đô la theo thống kê gần đây nhất. Tôi cho rằng ông ấy đã làm rất đúng mà không cần phải theo học tại Harvard. Rất nhiều sinh viên mất rất nhiều năm trời theo đuổi chuyên ngành mà họ nghĩ là sẽ mang lại cho họ công việc tốt sau này, nhưng họ lại không thật sự yêu thích ngành học đó. Tại sao phải sử dụng tiền bạc và thời gian để chuẩn bị cho một công việc mà bạn sẽ chán ghét nó trong tương lai?Khổng Tử đã đúng khi nói rằng, “Hãy làm những gì bạn yêu thích, và bạn sẽ không phải làm việc một ngày nào trong suốt cuộc đời của bạn”.Hãy để niềm đam mê dẫn đường cho ngành học và cho cuộc sống của bạn, những điều tốt đẹp ắt sẽ đến. 8

Nếu bạn thích Harvard, hãy trở thành sinh viên Harvard Rất nhiều sinh viên quốc tế tìm kiếm một “công thức” - một hệ thống phương pháp - để được nhận vào một trường đại học danh giá như Harvard, Yale hay Stanford.Hoàn toàn không có những điều như vậy. Để được nhận vào các trường đại học ưu túđòi hỏi tiếng Anh trình độ bản ngữ, điểm trung bình chung tuyệt đối, điểm xuất sắc cho tất cả các bài kiểm tra, một sơ yếu lý lịch nổi bật và cả sự may mắn nữa. Nếu có một công thức cho những điều này thì đó là: những sinh viên xác định được đam mê và theo đuổi niềm đam mê đó sẽ có nhiều cơ hội được nhận vào học tại các trường đại học ưu tú hơn là những sinh viên chỉ chăm chăm vào những con số (điểm trung bình và điểm cho các bài kiểm tra). Những trường đại học hàng đầu luôn tìm kiếm những sinh viên có tiềm năng.Điều mà bạn thực sự quan tâm là gì?Ngoài việc học, bạn đã từng làm điều gì đó thực sự có ý nghĩa đối với cuộc sống của chính mình?Nếu câu trả lời là không, bạn không phải là sinh viên Harvard.

Sống trong tiếng Anh Nếu tiếng Anh không phải là tiếng mẹ đẻ, rõ ràng bạn đang gặp một sự bất lợi hơn so với các sinh viên bản địa người Mỹ trong trường. Tiếng Anh của bạn càng tốt thì thành tích học tập của bạn cao và cơ hội việc làm càng nhiều sau khi tốt nghiệp.Bạn sẽ không bao giờ học tốt được tiếng Anh nếu chỉ học trên lớp. Bạn cần phải sống cùng tiếng Anh, học tiếng Anh qua bạn bè, công việc, đọc sách, viết lách và thậm chí là vui chơi giải trí. Nếu bạn không tiếp xúc với tiếng Anh ít nhất một nửa thời gian khi bạn thức, tiếng Anh của bạn sẽ không bao giờ khá lên được.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Hầu hết sinh viên quốc tế đạt đến điểm mà họ có thể được công nhận, về học thuật và xã hội - và sau đó ngừng học hỏi.Họ không thể nào làm tốt hơn - một nơi thoải mái - và không cảm thấy cần phải đạt được cái tốt hơn. Đừng để điều đó xảy ra với bạn.Luôn thúc đẩy bản thân để nâng cao tiếng Anh của bạn trong khi nói, viết và đọc.Nếu bạn không tiến lên phía trước, bạn sẽ bị tụt hậu.

Thực hiện công việc của chính mình

Ở nhiều quốc gia, sinh viên học ở cùng một lớp với cùng những bạn học như vậy trong 4 năm.Những bạn cùng lớp này trở thành nhóm hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống và trở thành cộng động của chính họ.Ở Mỹ, mỗi sinh viên tham gia những lớp học khác nhau với những bạn học khác nhau, vì vậy không có nhóm bạn cùng lớp tự nhiên giống nhau. Làm bạn với các sinh viên từ tất cả các quốc gia, các giảng viên, các cố vấn, các nhà tuyển dụng, và bất kỳ ai bạn kết giao một cách gần gũi. Hãy làm quên với ít nhất một giảng viên mỗi năm.Giữ tốt mối liên hệ với những người bạn này và kết giao - họ sẽ là nhóm hỗ trợ cho bạn trong tương lai (và bạn cũng sẽ là như vậy với họ một ngày nào đó). Ross Jennings là Phó Chủ Tịch của Chương Trình Quốc Tế tại trường Cao đẳng cộng đồng Green River ở Auburn, Washington, Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp Cử nhân tại trường Đại học California Santa Barbara, lấy bằng Thạc sỹ tại trường Đại học Washington, Oklahoma và Stanford. Ông đã làm theo những lời khuyên này khi còn là một sinh viên quốc tế tại Beirut, Lebanon, và có được những trải nghiệm tuyệt vời mà đem đến nguồn cảm hứng cho ông để sống ở vùng Trung Đông thêm 12 năm nữa. Bạn có thể liên lạc với Ross tại rjennings@greenriver.edu.

Trong thời đại internet ngày nay, việc copy các sản phẩm của người khác cho chính mình đang có xu hướng ngày càng tăng ở cả các sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế. Điều này hoàn toàn không đúng bởi 3 lý do. Thứ nhất, đây là sự gian lận điều mà các giảng viên không bao giờ thích.Bạn có thể (và sẽ) mất điểm vì điều đó.Thứ hai, điều đó khiến bạn khó có thể phát triển các kỹ năng cần thiết để làm tốt công việc của mình.Thứ ba, nó sẽ trở thành một thói quen và công việc của bạn sẽ ngày càng trở nên khó khăn hơn ở mức độ lớn hơn bởi bạn đã không phát triển được những kỹ năng giải quyết công việc ở mức độ thấp hơn bởi chính bản thân mình.Tự làm lấy công việc của chính mình có ý nghĩa là “khó khăn trước nhưng lợi ích dài lâu”.Gian lận thì ngược lại.

10 LỜI KHUYÊN

Làm thế nào để trở thành một sinh viên hàng

Không bao giờ tự mãn

Nhiều sinh viên quốc tế đến lớp học chủ yếu là để lấy được những điểm số tốt.Điểm số là rất quan trọng, nhưng việc học không chỉ cần có những điểm số.Một số sinh viên tìm đến các giảng viên của họ chỉ để được cho điểm cao vì họ “cần điểm số”.Đó thực sự là một phương pháp học tập sai lầm.Hãy yêu cầu được giúp đỡ để học các môn tốt hơn.Từ việc học tốt sẽ mang đến cho bạn những kiến thức sẽ rất hữu ích cho công việc của bạn sau này và cả những điểm số tốt nữa.

Hãy tham gia vào lớp học Hầu hết giảng viên người Mỹ mong muốn các sinh viên của họ tham gia vào lớp học.Điều đó có nghĩa là họ muốn sinh viên tham gia - đặt câu hỏi, đóng góp ý kiến, chắc chắn không phải là ngồi ở cuối lớp và không nói gì.Đây là thử thách lớn trong môi trường ngoại ngữ, và cho những sinh viên thường xuyên giữ im lặng trong lớp.“Nhập gia tùy tục”. Ban đầu, có thể sẽ khó khăn. Tuy nhiên, điều đó sẽ dần trở nên dễ dàng hơn, vàđiều đó thật sự cần thiết để trở thành một sinh viên thành công tại Mỹ.

Phát triển sở thích bên ngoài Một nghiên cứu của Harvard chỉ ra rằng những sinh viên nào làm việc hoặc làm tình nguyện viên lên đến 20 tiếng một tuần có nhiều kinh nghiệm quý giá tại trường đại học hơn những người khác, và điểm trung bình của họ ít khi bị giảm sút. Thông điệp rất rõ ràng - phát triển những sở thích với các hoạt động bên ngoài và thực hiện nó thường xuyên. Các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ có vô số các cơ hội học tập những kỹ năng mới, theo đuổi những sở thích mới, và tham gia. Học võ karate hoặc boxing, gia nhập vào một câu lạc bộ hay hội sinh viên.Bạn cần phải tìm những hoạt động như vậy cho bản thân mình, tuy nhiên - họ sẽ không tự đến tìm bạn đâu. Năng động lên nào!

Phát triển mạng lưới của bạn

“NHIỀU SINH VIÊN QUỐC TẾ SỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CHỈ VỚI NHỮNG NGƯỜI ĐẾN TỪ ĐẤT NƯỚC CỦA HỌ HOẶC CÙNG NHÓM NGÔN NGỮ VỚI HỌ. RẤT NHIỀU SINH VIÊN MỸ CŨNG LÀM ĐIỀU TƯƠNG TỰ KHI Ở NƯỚC NGOÀI. ĐÂY LÀ MỘT SỰ SAI LẦM TO LỚN! THỈNH THOẢNG DÀNH THỜI GIAN CHO NHỮNG NGƯỜI BẠN CÙNG NGÔN NGỮ, NHƯNG CŨNG NÊN GIAO LƯU VỚI NHỮNG NGƯỜI MỸ VÀ NHỮNG NGƯỜI ĐẾN TỪ CÁC QUỐC GIA KHÁC” (Nguồn: Global Study Magazine: www.globalstudymagazine.com)

Kết nối với cộng đồng bản xứ Nhiều sinh viên quốc tế sống và hoạt động xã hội chỉ với những người đến từ đất nước của họ hoặc cùng nhóm ngôn ngữ với họ.Rất nhiều sinh viên Mỹ cũng làm điều tương tự khi ở nước ngoài. Đây là một sự sai lầm to lớn! Thỉnh thoảng dành thời gian cho những người bạn cùng ngôn ngữ, nhưng cũng nên giao lưu với những người Mỹ và những người từ các quốc gia khác.Để thật sự trải nghiệm tại một đất nước, bạn cần phải hiểu những con người của đất nước đó bằng cách thiết lập mối quan hệ cá nhân với họ.Như vậy bạn sẽ không chỉ học hỏi, mà còn cảm nhận nhưđang ở nhà tại đất nước mới của bạn.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

9


HỌC BỔNG QUỐC TẾ: HÃY CẨN TRỌNG KHI TÌM HỌC BỔNG ĐÔI ĐIỀU VỀ BẢNG XẾP HẠNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Chọn đúng trường cho bạn không có nghĩa là chọn trường mà một người nào đó cho là xuất sắc nhất. Vì Hoa Kỳ có vô số trường đại học, bạn và gia đình có lẽ đang chú ý và xem xét về thứ hạng các trường đại học. Câu hỏi thông thường nhất là: Thứ hạng của trường đại học này là gì? Trường nào nằm trong danh sách Mười trường giỏi nhất? Những thứ hạng này có phản ánh chất lượng của các trường đại học Hoa Kỳ không? Bạn có nên quyết định chọn trường đại học dựa trên sự đánh giá xếp hạng trường của một tập san nào đó không? Tuy có nhiều trường giỏi nằm trong các danh sách xếp hạng này, có rất nhiều những trường giỏi khác không được vào danh sách và điều quan trọng là bạn cần hiểu danh sách xếp hạng được thực hiện như thế nào. Tại xứ của bạn, bạn có thể phải thi tuyển cấp quốc gia vào các trường đại học. Được điểm thi càng cao, bạn càng dễ được vào những trường tốt. Nhưng thủ tục tuyển sinh vào đại học Hoa Kỳ không giống như vậy. Tất cả các trường đại học Hoa Kỳ đều có giáo sư giỏi và sinh viên xuất sắc. Sinh viên được nhận vào những trường đại học hàng đầu vì nhiều lý do, trong đó có cả việc cha mẹ của sinh viên được nhận có theo học tại trường trước đây hay không. Thông tin dùng để xếp hạng các trường đại học xuất phát từ Bộ dữ liệu chung mà tất cả cả các trường đại học Hoa Kỳ cùng đóng góp. Những người thành lập bảng xếp hạng đại học chọn những chỉ số trong Bộ dữ liệu chung mà họ cho là chỉ số xác định chất lượng cao. Nhân tố họ dùng sẽ từ đó đóng góp vào các thứ hạng. Nếu họ chọn nhân tố khác thì thứ hạng sẽ khác đi. Điều này có nghĩa là nếu bạn chỉ dựa vào bản xếp hạng, bạn lấy một trong những quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời dựa theo quan điểm của người nào khác về điều kiện quan trọng về chất lượng của sự giáo dục đại học. Ví dụ, “mức độ chọn lọc” thường là một thành phần quan trọng trong việc xếp hạng. Đây là trường hợp mà trường càng nhận ít sinh viên là trường càng giỏi.

10

Tuy nhiên, tại Hoa Kỳ, các trường đại học công và nhiều trường tư cũng vậy, cố gắng mang lại sự giáo dục đại học chất lượng cao cho càng nhiều sinh viên đủ khả năng càng tốt. Thêm vào đó, những trường này cũng muốn thu hút sinh viên đa dạng văn hóa, đến từ mọi nơi cũng như mọi tầng lớp xã hội. Nếu một trường nào đó được xếp hạng cao vì chỉ nhận một số ít sinh viên, thì một trường đại học công hàng đầu và nhận tất cả sinh viên đủ điều kiện chắc chắn sẽ không được xếp hạng cao. Tỉ số sinh viên tốt nghiệp là một ví dụ khác cho bạn thấy sự xếp hạng có thể làm bạn hiểu lầm như thế nào. Nếu một trường nào đó chỉ nhận học sinh tốt nghiệp trung học với điểm cao, tất nhiên tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học cũng sẽ cao. Tuy nhiên, nếu sứ mệnh của một trường là nhận sinh viên từ mọi tầng lớp văn hóa, tỉ lệ tốt nghiệp sẽ thấp hơn và như thế thứ hạng của trường cũng sẽ thấp.

Những học bổng giả mạo xuất hiện nhan nhản trên các trang mạng, và với tư cách một học sinh kiếm tìm cơ hội du học quốc tế, bạn chính là mục tiêu số một của những kẻ lừa đảo. Để giúp bạn tránh khỏi việc trở thành nạn nhân cho những kẻ lừa tiền bất lương, chúng tôi đưa ra một số lời khuyên như sau: 1. Không vội vàng nộp tiền hay đóng lệ phí đăng kí: Dù bạn có nộp hồ sơ xin học bổng tại bất cứ địa chỉ nào, tuyệt đối không vội vàng gửi tiền trước hay đóng lệ phí kí xin học bổng, bởi lẽ, bạn không cần phải chi trả một khoản phí nào để có được học bổng du học. Những tổ chức cấp học bổng yêu cầu bạn phải đóng phí nhiều khả năng sẽ bỏ túi riêng những đồng tiền của bạn và sau đó, lặn mất tăm. 2. Cảnh giác trước các chi phí khoản vay: Bạn nên cảnh giác trước các công ty yêu cầu bạn đóng phí khoản vay trước khi họ chấp thuận trao tiền cho bạn. Các công ty cho vay đích thực sẽ cộng luôn chi phí vay vào khoản vay của bạn và bạn sẽ trả dần theo thời gian chứ chẳng bao giờ buộc bạn phải trả tiền phí trước. 3. Đừng tin vào những lời hứa hẹn: Đừng bao giờ dại dột tin vào những đơn vị cam kết rằng họ sẽ giúp bạn tìm được học bổng. Những công ty loại này sẽ yêu cầu bạn đóng một khoản phí và thậm chí đưa ra cả cam kết hoàn tiền cho bạn, tuy nhiên sẽ chẳng bao giờ tìm được cho bạn một học bổng nào. Các công ty cung cấp dịch vụ hợp pháp sẽ không bao giờ hứa chắc như đinh đóng cột là sẽ tìm được học bổng cho bạn. 4.Để ý tới tên công ty và học bổng: Nếu bạn thấy những tên công ty hay dịch vụ tư vấn tìm học bổng cộp mác “chính thức”, “cấp quốc gia” hay “trực thuộc chính phủ”, đừng vội tin ngay. Đó có thể chỉ là những cái mác hào nhoáng nhằm che đậy ý đồ lừa đảo của các công ty này. Bạn đã biết cách phát giác một số chiêu thức lừa đảo thông qua hình

thức học bổng, giờ bạn cần hiểu rõ một số điều sau để có thể tự bảo vệ mình: 1.Học bổng quá hấp dẫn? : Nếu bạn thấy một học bổng hay lời chào mời nào đó “hoành tráng” đến mức khó tin, rất có thể đó đúng là một trò lừa đảo. Đừng vội lao theo một suất học bổng với những lợi ích to lớn nó mang lại mà hãy bình tĩnh suy xét. Cái gì đáng đồng tiền thì cũng đáng bỏ công sức tìm hiểu về nó thật rõ ràng. 2.Ghi nhớ: Bạn không phải trả tiền! : Bạn không phải chia trả bất kì một khoản phí nào như phí nộp hồ sơ hay phí dịch vụ cho các công ty tư vấn tìm học bổng, vì chẳng có lý gì để bắt bạn “trả tiền để nhận được tiền”. 3.Chủ động liên lạc: Nếu bạn muốn chắc chắn học bổng mình dành được là có thật cũng như tìm kiếm thêm thông tin cần thiết, hãy chủ động liên lạc với đơn vị cung cấp học bổng đó thông qua điện thoại hay qua một địa chỉ xác thực. Các công ty tư vấn làm ăn chân chính sẽ chẳng ngại ngần cung cấp thông tin chi tiết cho bạn. 4.Thu thập thông tin xác minh: Hãy kiểm tra thông tin về công ty hay tổ chức cấp học bổng cho bạn. Đồng thời bạn cũng nên tìm hiểu về tư cách pháp lý của tổ chức hay công ty đó. 5.Và cuối cùng, đừng tiếc công mày mò: Sau tất cả những điều đã nói ở trên, lời khuyên tốt nhất cho bạn vẫn là: hãy bỏ thời gian tự mình tìm kiếm các cơ hội học bổng. Học bổng không tự dưng rơi trúng đầu bạn, và cũng chẳng có cách thức tìm học bổng nào nhanh chóng và dễ dàng cho bất cứ ai. Vậy nên, hãy tận dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan, tuân thủ những lời khuyên của chúng tôi và bạn sẽ đạt được điều mình mong muốn. (Nguồn: http://www.internationalstudent.com/study_usa/financing/scholarships.shtml)

Tóm lại, thứ hạng dựa theo tính chọn lọc, chuyên biệt và danh tiếng là những đo lường không sao nói lên được chất lượng của sự giáo dục mà bạn thực sự được cung cấp tại một trường đại học nào đó tại Hoa Kỳ. Bạn có biết là, danh tiếng của một trường đại học nào đó, có thể phát xuất từ các giáo sư nổi tiếng trên thế giới nhưng những giáo sư này lại ít khi, có thể là không bao giờ, dạy các lớp cấp cử nhân hay không? Tại những trường này, nhiều môn học được dạy bởi các sinh viên hậu đại học hoặc giáo sư vừa mới vào nghề. Vì thế, bạn cũng nên đọc cho biết thứ hạng các trường để thảo luận với bạn bè và cố vấn học tập, nhưng trước khi quyết định chọn trường, bạn hãy xem xét và suy nghĩ thật kỹ xem bạn muốn gì nơi trường đại học bạn muốn đến, tìm hiểu cặn kẽ về những trường bạn muốn chọn và sau đó hãy chọn trường đại học thích hợp nhất cho bạn mà có thể không phải là trường mà một người nào đó cho là xuất sắc nhất. (Nguồn: tạp chí Study in the USA)

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

11


VISA DU HỌC HOA KỲ GIAI THOẠI & SỰ THẬT 1.

SỐ LƯỢNG VISA CÓ HẠN Thực tế: Không có bất kỳ giới hạn nào về số lượng visa mà các viên chức Lãnh sư cấp- càng nhiều, càng tốt. Sinh viên với kế hoạch và dự định học tập nghiêm túc sẽ có cơ hội học tập tại Hoa Kỳ.

2.

BẠN PHẢI CÓ MỨC THU NHẬP NHẤT ĐỊNH Thực tế: Không có bất kỳ mức thu nhập “kỳ diệu” nào để giúp bạn lấy được visa.

3.

BẠN CÓ THÂN NHÂN TẠI HOA KỲ Thực tế: Việc bạn có than nhân ở Hoa Kỳ không đồng nghĩa với việc nghiễm nhiên bạn có hoặc không có đủ điều kiện nhận visa – kể cả khi họ chu cấp cho việc đi du học của bạn.

4.

BẠN PHẢI CÓ TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH Thực tế: Bạn không cần thiết phải chứng minh trình độ tiếng Anh của mình nếu như bạn có dự định đi học các khóa Anh ngữ tại Hoa Kỳ. Đối với những đối tượng khác, tiếng Anh là một trong những yếu tố để các viên chức lãnh sự đánh giá khả năng vấp thị thực sinh viên.

5.

TRONG BUỔI PHỎNG VẤN XIN VISA, CÓ NHỮNG CÂU TRẢ LỜI “CHUẨN MỰC” Thực tế: Không có một câu trả lời nào được coi là chuẩn mực cả! Quan trọng nhất là bạn phải TRUNG THỰC khi nói về bản thân.

6.

TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN: CHỈ CÓ NHỮNG NGƯỜI GIỎI MỚI NHẬN ĐƯỢC VISA Thực tế: Bạn phải chứng tỏ được cho viên chức Lãnh sự rằng mình là một sinh viên nghiêm túc, biết rõ về trường mình sẽ theo học. Ngoài ra, bạn cũng phải cho họ thấy mình có một kế hoạch học tập rõ ràng và đã tìm hiểu kỹ về ngành và những môn học mình sẽ theo học.

7.

KẾ HOẠCH TRONG TƯƠNG LAI: BẠN PHẢI MÔ TẢ THẬT CHI TIẾT Thực tế: Bạn không cần phải chuẩn bị hẳn một bài thuyết trình về

12

những kế hoạch của mình sau khi trở về Việt Nam. Bạn chỉ cần nói một cách chung nhất về những dự định hợp lý và thực tế của bạn.

8.

BẠN PHẢI TRỞ LẠI VIỆT NAM NGAY SAU KHI TỐT NGHIỆP Thực tế: Bạn có thể xin vào chương trình Đào tạo Thực hành Tự chọn (OPT) làm việc trong thời gian tối đa một năm sau khi tốt nghiệp để lấy thêm những kinh nghiệm thực tế cho ngành bạn học (chương trình áp dụng sau mỗi bậc học mà bạn hoàn thành).

9.

LÀM VIỆC: SINH VIÊN QUỐC TẾ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP LÀM VIỆC Ở BẤT KỲ NƠI NÀO, TẠI BẤT KỲ THỜI ĐIỂM NÀO Thực tế: Bạn có thể làm việc trong thời gian du học tại Hoa Kỳ trong một số trường hợp (ví dụ: làm việc trong trường 20 giờ một tuần trong năm học và 40 giờ ngoài năm học, hoặc làm việc ngoài trường qua các chương trình thực tập của trường)

10

. QUA CÁC TRUNG TÂM DỊCH VỤ DU HỌC BẠN SẼ CÓ NHIỀU CƠ

HỘI NHẬN ĐƯỢC VISA HƠN Thực tế: Không bao giờ! Đừng tin bất kỳ người nào nếu họ nói họ có thể giúp bạn lấy được visa. Cũng đừng trả tiền làm giấy tờ giả mạo vì viên chức Lãnh sự được đào tạo kỹ năng phát hiện giấy tờ giả cũng như những lời khai man. Bạn hãy cố gắng trả lời những câu hỏi của viên chức Lãnh sự một cách trung thực nhất. Thông tin trong ấn phẩm này đã từng xuất hiện trong tờ “10 nhận định sai lầm về việc xin thị thực du học” do Viện Giáo dục Quốc tế tại Việt Nam xuất bản năm 2009 dưới sự đồng ý của Phòng lãnh sự thuộc Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội (http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/consular_section. html) và Tổng lãnh sự Hoa Kỳ tại TP HCM (http://vietnamese.hochiminh. usconsulate.gov/lanhsu.html) Để biết thêm thông tin chi tiết, mời bạn xem tại: Travel.State.Gov: Students Visas: http://travel.state.gov/visa/temp/types/ types_1268.html The Basics on U.S. Visas: http://www.america.gov/st/educ-english/2009/ August/20090806170645CMretroP0.4498211.html

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

LIỆU TÔI CÓ THỂ LÀM VIỆC KHI ĐANG LÀ SINH VIÊN QUỐC TẾ TẠI HOA KỲ? Tác giả :Megan Gier Nhiều sinh viên quốc tế muốn làm việc khi đang học tập tại Hoa Kỳ để có thêm thu nhập và thực hành tiếng Anh. Điều này đôi khi là quá trình khó khăn và phức tạp, nhưng sự chuẩn bị tốt có thể gia tăng cơ hội cho bạn khi tìm việc. Hiểu được các quy luật bạn phải theo và biết phải tìm sự giúp đỡ ở đâu khi tìm việc là những chìa khóa mở cánh cửa thành công. Hoa Kỳ cấp nhiều loại visa sinh viên khác nhau, nhưng hầu hết sinh viên quốc tế nhận visa F-1, một loại thị thực không nhập cư cho quá trình học tập toàn thời gian. Vì visa F-1 chỉ dùng cho mục đích học tập, chính quyền Mỹ đặt ra những giới hạn trong các phương án việc làm cho các sinh viên có visa F-1. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn không thể làm việc nếu bạn sở hữu visa F-1. Chỉ cần bạn hiểu và tuân theo những yêu cầu do pháp luật quy định, bạn có thể làm việc với visa sinh viên. Dưới đây là những quy định quan trọng nhất khi làm việc ở Mỹ với visa sinh viên: 1. BẠN PHẢI LUÔN LUÔN DUY TRÌ TRẠNG THÁI SINH VIÊN TOÀN THỜI GIAN 2. BẠN KHÔNG THỂ LÀM VIỆC BÊN NGOÀI TRƯỜNG TRONG NĂM HỌC ĐẦU TIÊN. TRONG THỜI GIAN ĐÓ, BẠN ĐƯỢC LÀM VIỆC BÁN THỜI GIAN TRONG TRƯỜNG (KHÔNG QUÁ 20 GIỜ MỖI TUẦN) TRONG KHI VẪN DIỄN RA CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TRÊN LỚP. 3. SAU NĂM HỌC ĐẦU TIÊN, BẠN CÓ THỂ LÀM VIỆC BÊN NGOÀI TRƯỜNG TẠI MỘT VỊ TRÍ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC BẠN ĐANG HỌC THÔNG QUA CÁC CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP TRONG CHƯƠNG TRÌNH (CPT) HOẶC THỰC TẬP KHÔNG BẮT BUỘC (OPT).

Không chỉ có các hạn chế nói trên, và văn phòng cấp giấy tờ nhập cảnh I-20 (thường là phòng sinh viên quốc tế tại trường) là nơi tốt nhất để tìm hiểu các luật lệ.Hầu hết các chương trình định hướng sinh viên quốc tế cung cấp thông tin về các lựa chọn việc làm. Việc vi phạm luật lệ có thể dẫn tới việc bị mất visa sinh viên, vì vậy bạn bắt buộc phải làm theo các chỉ dẫn của các nhân viên tư vấn sinh viên quốc tế tại trường bạn! Giờ đây khi bạn biết những hạn chế cơ bản về việc làm cho sinh viên có visa F-1, bạn định tìm việc ở đâu và như thế nào? Các trường Đại học tại Hoa Kỳ thường có văn phòng phát triển sự nghiệp để duy trì kho dữ liệu việc làm trực tuyến và cung cấp các dịch vụ như tư vấn việc làm, thực hành phỏng vấn, và các buổi chia sẻ kinh nghiệm viết lý lịch để chuẩn bị cho quá trình xin việc. Đây là nơi tuyệt vời để bắt đầu nghiên cứu.Nhiều trường cũng tổ chức các triển lãm việc làm trong trường vào đầu học kỳ, nơi bạn có cơ hội tìm một vị trí làm việc bán thời gian.Hiệu sách, quán cà phê, và các cơ sở vật chất trong trường thường tuyển sinh viên vào làm việc trong các sự kiện như vậy. Sinh viên bậc sau đại học có thêm các lựa chọn nghề nghiệp trong trường: có thể là hỗ trợ trong các phòng ban, cũng như hỗ trợ trong giảng dạy và nghiên cứu. Jinsun Baek, cựu sinh viên của Chương trình tiếng Anh Chuyên sâu Tutorium tại trường Đại học Illinois tại Chicago (UIC), hiện đang làm trợ lý cho phòng tư vấn của Tutorium. “Một người đang học ngôn ngữ thỉnh thoảng rất khó tìm việc làm trong trường.Quan trọng là phải trung thực với bản thân về khả năng Anh ngữ,

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

13


bởi bạn cần có khả năng cạnh tranh với các ứng cử viên người Mỹ và tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của họ,” Baek đã nói. Tuy nhiên, các phẩm chất có giá trị khác và kỹ năng làm việc có thể giúp bạn vượt qua những trở ngại này.Qua sự nhiệt tình và tham gia các sự kiện của Baek với tư cách một sinh viên của Tutorium, cô tạo ấn tượng tốt với nhân viên trong trường, những người đã giúp cô được nhận vào làm việc tại đây. Để có được công việc ngoài trường, bạn phải được phép tham gia chương trình CPT hoặc OPT. Nếu chương trình học lấy bằng yêu cầu phải đi thực tập, vị trí này cũng được tính như là hoạt động thực tập trong chương trình CPT. Hãy nói chuyện với giám đốc chương trình để tìm một vị trí có thể đáp ứng được các yêu cầu và nộp các giấy tờ CPT cần thiết cho trường của bạn. Sau khi hoàn thành lấy bằng, bạn cần tiếp tục ở lại Mỹ thêm một năm để tiếp tục chương trình OPT theo lĩnh vực bạn học. Phòng sinh viên quốc tế tại trường sẽ giúp bạn hoàn thiện giấy tờ OPT theo yêu cầu. Cũng nên tìm kiếm trong cộng đồng quanh bạn những cơ hội khác nữa. Mạng lưới các mối quan hệ sẽ cần một chặng đường dài – nói chuyện với các sinh viên quốc tế khác trong trường, tìm kiếm trên kho dữ liệu việc làm trên mạng, và liên hệ với cộng đồng những người nhập cư từ nước bạn, nếu có sống trong cùng khu vực. Lexi Wang, một sinh viên sau đại học người Trung Quốc và trợ lý nghiên cứu tại Trung tâm học tập Ngôn ngữ và Văn hóa tại Đại học Illinois tại Chicago, có một lời khuyên tuyệt vời cho các sinh viên quốc tế muốn đảm bảo một vị trí OPT sau khi tốt nghiệp. “Hãy lập một mạng lưới các mối quan hệ của bạn trước khi bạn tốt nghiệp. Bạn có thể nói chuyện với giáo sư và bạn bè của mình … miễn sao họ có

thể giới thiệu một công việc cho bạn, điều này dễ hơn nhiều so với việc tự tìm việc.” Những người này là nguồn thông tin tuyệt vời cho các cơ hội việc làm sẵn có và trong tương lai. Nhiều sinh viên quốc tế tình nguyện hoặc thực tập tại tổ chức phi lợi nhuận trong khi đang học, đôi khi các nơi này có thể tuyển dụng bạn ngay khi bạn tốt nghiệp, và họ thường sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh làm việc. Nếu bạn nói một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, hãy xem xét việc làm gia sư hoặc phiên dịch tại một tổ chức phục vụ những người nhập cư tại khu vực bạn sinh sống.Các công ty và tổ chức tập trung vào hoạt động quốc tế thường cần các nhân viên biết nói các thứ tiếng khác và họ có thể tài trợ cho visa công việc. Trong quá trình làm việc của mình, Eileen Censotti, Tư vấn Sinh viên Quốc tế tại Chương trình Tiếng Anh Chuyên sâu Tutorium tại UIC, đã gặp gỡ nhiều sinh viên quốc tế đang tìm việc làm. Cô nói rằng, mặc dù việc tìm việc khi bạn mới đến một quốc gia có thể khó khăn, nhưng sự linh hoạt và kiên trì khi tìm việc sớm muộn cũng sẽ giúp bạn đạt được thành công. “Nếu bạn không tìm được việc ngay, đừng bỏ cuộc.Hãy luôn tìm kiếm và ứng tuyển vào bất kỳ công việc nào bạn có thể làm,” cô khuyên. Hãy nhạy bén và kiên nhẫn, và đầu tư vào tất cả các cơ hội có thể trong khi tìm việc.Hầu hết mọi người đều vui vẻ hỗ trợ bạn nếu bạn nhờ họ, vì vậy đừng ngại nhờ vả. Chúc bạn có thời gian tìm việc vui vẻ, và chúc may mắn! (Nguồn: tạp chí Study in the USA)

TRƯỚC KHI RỜI QUÊ NHÀ: CHUẨN BỊ VÀ SỬA SOẠN HÀNH TRANG Sau khi bạn quyết định học gì và học ở đâu, bạn cần phải suy nghĩ về những gì mang theo đến Hoa Kỳ. Sắp đặt chuyến bay của bạn đến Hoa Kỳ không

Thu xếp mở một tài khoản thẻ tín dụng (VISA, MasterCard) trước khi bạn

muộn hơn ngày ghi trên mẫu I-20. Thu xếp để tổ chức chương trình ở với

rời khỏi đất nước.Những thẻ này thường được gọi là “charge cards”, hay thẻ

gia đình bản xứ hoặc nhân viên chương trình sinh viên quốc tế đón bạn tại

thanh toán.

sân bay, nếu họ có cung cấp phương tiện giao thông cho sinh viên mới.

Sau khi đến Hoa Kỳ, bạn nên mở một tài khoản ngân hàng (tài khoản luân lưu và tiết kiệm). Luôn mang trong người một số tiền mặt lớn, ở bất cứ nơi

Quần áo và chăn mền Sinh viên và giáo sư ăn mặc giản dị tại các trường đại học Hoa Kỳ, nhất là trong mùa hè. Sinh viên Mỹ mặc quần jean, mang giày tennis, giày sănđan, áo thun và đôi khi mặc quần sọt đến lớp.Có lẽ bạn sẽ có một số dịp phải mặc y phục chỉnh tề hơn.Đàn ông mặc áo khoác thể thao, quần tây (hoặc một bộ veston), áo sơ mi và cà vạt.Phụ nữ mặc một bộ trang phục đẹp hoặc áo đầm trang nhã. Bạn có cần mang theo các dụng cụ, thiết bị thể thao không? Chắc chắn là bạn sẽ mang theo quần áo bơi lội. Ngoài ra, bạn cũng có thể muốn mang theo vợt tennis của bạn nữa. Hãy để lại nhà bộ cây chơi golf nặng nề, xe đạp, bóng túc cầu, v.v. Bạn có thể thuê hoặc

14

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Tiền bạc

nào, không được an toàn. Hầu hết các ngân hàng yêu cầu sinh viên quốc tế xuất trình hộ chiếu và một mẫu nhận dạng khác để mở tài khoản.Bạn sẽ nhận được các tập ngân phiếu cá nhân khi bạn mở tài khoản luân lưu. Bạn có thể trả các hóa đơn qua đường bưu điện hoặc trực tuyến, và mua sắm bằng ngân phiếu cá nhân. Bạn cũng sẽ nhận được một thẻ ATM để rút tiền mặt hoặc gửi tiền tại một máy rút tiền tự động.Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng như một thẻ ghi nợ (debit card) thay vì ngân phiếu. Một số thẻ ghi nợ quốc tế không dùng được để trả học phí tại các trường đại học Hoa Kỳ. Bạn cần tìm hiểu trường của bạn chấp nhận cách chi trả nào.

mượn các dụng cụ này ở đây dễ dàng. Nếu bạn dự định sống trong ký túc

Bạn nên cẩn thận, không đưa số thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ qua điện

xá, bạn sẽ cần có khăn trải giường, gối và khăn tắm riêng.Tại một số trường

thoại hoặc trên mạng Internet trừ khi thông qua một hệ thống an toàn. Hãy

đại học Hoa Kỳ, bạn có thể dùng dịch vụ cung cấp khăn trải giường, chăn

chắc chắn là bạn biết và tin tưởng vào người và/hoặc cơ sở kinh doanh yêu

mền và cũng như giặt xấy.Một số trường chỉ cung cấp giường mà thôi. Để

cầu về số tài khoản của bạn.

cẩn thận, bạn nên mang theo xà bông và khăn tắm để dùng trong những

Ngoài tiền học phí, tiền ăn và ở, bạn nên có ít nhất là 2,000 USD cho các chi

ngày đầu–và mua các thứ cần thiết khác về sau, khi bạn đã ổn định chốn ở.

phí bổ sung.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

15


Các vật dụng khác

Những gì khác nên mang theo

Mang theo một cuốn từ điển tiếng Anh tốt để giúp bạn dịch từ tiếng của

Có một số vật bạn cần mang theo với bạn đến Hoa Kỳ mà không thể nào

bạn sang tiếng Anh. Các sách khác nên để lại ở nhà nếu sách nặng nề và sẽ

cho vào hành lý - những vật này được mang theo trong tâm tưởng của bạn.

không có ích cho bạn.

Hoài bão và thái độ của bạn sẽ là những yếu tố mạnh mẽ giúp cho bạn trải

Nếu bạn đeo kính thường hoặc kính áp tròng, bạn nên mang thêm một cặp

qua một mùa hè thích thú tại Hoa Kỳ.

kính dự phòng. Ngoài ra, nên mang theo bản sao toa kính thuốc, như thế

Người Mỹ luôn trọng vọng kinh nghiệm cá nhân. Bạn hãy chuẩn bị phô

bạn có thể dễ dàng làm thêm kính.

trương tinh thần tự lập!

Bảo hiểm y tế của bạn không đài thọ cho các thứ như thuốc cá nhân, khám

Là sinh viên quốc tế, bạn sẽ nhớ nhà, gia đình và bạn bè trong thời gian

mắt và chăm sóc răng. Hãy chăm sóc những vấn đề này trước khi rời quê

đầu. Điều này chỉ là tạm thời cho đến khi bạn gặp gỡ bạn bè mới và trở nên

nhà.

quen thuộc với môi trường mới chung quanh.

Mang theo bằng lái xe quốc tế của bạn nếu có, và sổ địa chỉ cá nhân của

Ngoài ra, bạn cũng nên trang bị những thái độ đặc biệt. Đó là sự sẵn sàng

bạn.

để tiếp xúc, sau đó kết bạn với người lạ và hỏi phương hướng hoặc trợ giúp,

Mang trong người khi bạn lên máy bay: sổ hộ chiếu, giấy visa F-1 và mẫu

nếu bạn cần.

I-20. Cất tên và số điện thoại của cố vấn chương trình sống với người bản xứ

Bạn sẽ muốn có một tâm hồn cởi mở khi bạn tham gia vào môi trường mới

hoặc của trường bạn sẽ theo học tại Hoa Kỳ trong túi xách tay.

và nền văn hóa Hoa Kỳ. Cố gắng không phê phán những gì xảy ra hay phân

Hình ảnh và quà tặng

loại những gì bạn nhìn thấy là “tốt” hoặc “xấu”. Hãy tự nhủ là những gì bạn

Người Mỹ thích và muốn biết về xứ sở của bạn.Họ muốn xem các hình ảnh

quan sát chỉ đơn giản là “những khác biệt” từ những gì bạn đã trải qua,

gia đình bạn và nơi bạn sinh sống.

hoặc khác như bạn dự kiến.

Thế nào bạn cũng sẽ muốn tặng quà cho những người bạn mới.Bạn hãy

Hãy mang theo tính hài hước của bạn! Thế nào bạn cũng sẽ hiểu lầm một số

mang một số quà tặng nhỏ, nhẹ tiêu biểu cho thành phố nơi bạn ở hoặc

sự việc xảy ra quanh bạn.Hãy chuẩn bị để cười vào những sai lầm bạn mắc

tiêu biểu cho đất nước.Chọn các quà cho nhiều lứa tuổi khác nhau, vì bạn có

phải, đó là một phần của việc học tiếng Anh và khám phá môi trường xung

thể sẽ được mời đến nhà các gia đình người Mỹ.

quanh mới của bạn. Chúc bạn thượng lộ bình an và tận hưởng cuộc phiêu

Nếu bạn có máy ảnh, bạn hãy chụp nhiều ảnh trong hai ba tuần đầu, lúc

lưu học tập của bạn ở Hoa Kỳ!

vừa đến Hoa Kỳ, khi mà mọi thứ, mọi vật đều mới lạ đối với bạn. Nhưng hãy chờ, đừng mua quà mang về nhà cho đến hai ba tuần cuối cùng của thời

(Nguồn: tạp chí Study in the USA)

gian bạn lưu trú ở đây.Đến lúc đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn về ý nghĩa và giá trị của quà tặng.Bạn cũng sẽ biết những món quà nào thực sự nói lên việc lưu trú của bạn ở Mỹ.

16

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

17


Vị trí các trường trên bản đồ nước Mỹ - đại học và chương trình tiếng Anh

HỌC TIẾNG ANH TẠI MỸ Vị trí các trường trên bản đồ nước Mỹ - cao đẳng

LIỆU CÓ NƠI NÀO TỐT HƠN NƯỚC MỸ “VÙNG ĐẤT TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ANH NGỮ CHƯƠNG TRÌNH ANH NGỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG MƠ” ĐỂ HỌC TIẾNG ANH?

Hàng năm, hàng chục ngàn học sinh đến Mỹ để học tiếng Anh. Nhiều sinh viên đến để chuẩn bị nhập học vào đại học và cao đẳng ở Mỹ; các sinh viên khác đến để học tiếng Anh và trải nghiệm cuộc sống Mỹ; một số sinh viên đến để nâng cao tiếng Anh giúp tìm một công việc tốt hơn tại quê nhà.

Có thể chương trình Anh ngữ không phải là lựa chọn đầu tiên khi sinh viên nghĩ đến và nhiều sinh viên nghĩ rằng kỹ năng tiếng Anh của mình là tốt. Nhưng, sinh viên nên cân nhắc kỹ chương trình Anh ngữ, đặc biệt là chương trình tiếng Anh chuyên sâu. Nâng cao kỹ năng tiếng Anh sẽ giúp sinh viên có cơ hội đạt điểm TOEFL hoặc IELTS cao hơn, điều đó có nghĩa là sinh viên sẽ có nhiều cơ hội hơn để lựa chọn trường(mỗi một trường có yêu cầu đầu vào tiếng Anh khác nhau). Sinh viên cũng sẽ thấy lớp học trở nên dễ dàng hơn và học tập tốt hơn nhờ có khả năng tiếng Anh tốt. Môi trường lớp học và hệ thống giáo dục đại học ở Mỹ rất khác biệt. Sinh viên được khuyến khích tham gia thảo luận trong lớp, chia sẻ quan điểm, tranh luận và giải thích lý do, trình bày trước lớp và làm việc theo nhóm với các sinh viên khác trong lớp. Tham gia trong lớp cùng với bài kiểm travà làm các dự án là các yếu tố quyết định điểm số của môn học. Học và nâng cao kỹ năng tiếng Anh sẽ giúp sinh viên có nền tảng tốt trước khi vào học đại học. Nước Mỹ rộng lớn và đa dạng với các trường cao đẳng và đại họctư và công, quy mô lớn và nhỏ, thành thị và ngoại ô, cũng như nhiều trường Anh ngữ tư thục. 18

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Nhiều trường cao đẳng và đại học ở Mỹ có chương trình Anh ngữ chuyên sâu toàn thời gian.Chương trình Anh ngữ chuyên sâu phải đáp ứng tối thiểu 18 giờ học mỗi tuần cho sinh viên để được cấp thị thực sinh viên.Hầu hết các chương trình Anh ngữ chuyên sâu được thiết kế 20-25 giờ học mỗi tuần trên lớp. Sinh viên thường bắt đầu khóa học vào đầu học kỳ (theo kỳ hoặc quý). Một đặc điểm của chương trình là sinh viên chương trình tiếng Anh có thể ở nội trú trong trường và có thể sử dụng thư viện của trường, các khu vực giải trí và thể thao, cũng như nhiều tiện ích khác. Sinh viên có thể thực hành tiếng Anh với các sinh viên đại học trong khu nội trú và khu ăn uống trong trường. Ở một vài trường, sinh viên ở trình độ tiếng Anh nâng cao có thể học một vài khóa học cơ bản theo chương trình đại học trước khi hoàn thành chương trình Anh ngữ chuyên sâu. Một lợi ích khác khi tham gia khóa học Anh ngữ chuyên sâu kết hợp với chương trình đại học này là sinh viên với thị thực F-1 có thể làm việc tại trường lên đến 20 giờ một tuần. Một điều quan trọng cần lưu ý là chương trình Anh ngữ chuyên sâu không phải là một phần của chương trình đại học hoặc cao đẳng, vì vậy sinh viên sẽ có thể có hoặc không nhận được tín chỉ.Sinh viên tham gia học chương trình Anh ngữ chuyên sâu không nhất thiết phải học cao đẳng và đại học sau khi hoàn thành chương trình.Tìm hiểu thêm trường đại học hoặc cao đẳng có hỗ trợ nhập học có điều kiện và các yêu cầu tuyển sinh.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

19


CHƯƠNG TRÌNH ANH NGỮ TẠI TRƯỜNG TƯ THỤC

Một vài trường tư đào tạo ngôn ngữ Tiếng Anh cũng có chương trình chuyển tiếp lên đại học hoặc cao đẳng tại Mỹ, và nhiều trường có địa điểm trong hoặc gần khuôn viên trường.Một số trường có lớp học tại tòa cao ốc văn phòng ngay trung tâm thành phố hoặc trung tâm mua bán.(Lưu ý chỉ một vài trường dạy tiếng Anh tư có khu nội trú hoặc giúp bố trí nhà ở cho sinh viên dạng ở cùng gia đình người Mỹ.) Tại một vài trường tư đào tạo tiếng Anh, sinh viên ở trình độ nâng cao có thể học một hoặc hai khóa học dành cho chương trình đại học tại các trường cao đẳng hoặc đại học liền kề.Nhiều trường còn có chương trình tiếng Anh kết hợp kỳ nghỉ qua đó sinh viên có thể học tiếng Anh khi đi du lịch hoặc tham gia vào các hoạt động khác. Ở các trường tư, lịch học có thể linh hoạt hơn so với các trường cao đẳng và đại học.Có các khóa học mới một vài tuần một lần.Điều này thuận lợi cho sinh viên với kế hoạch học tập trong thời gian ngắn.

TÌM ĐÚNG TRƯỜNG

Điều quan trọng là phải làm “bài tập” trước khi chọn trường.Bạn có thể tham khảo thông tin tại cuốn tạp chí Study in the USA™ hoặc truy cập trang web StudyUSA.com; một vài phần có nhiều lựa chọn ngôn ngữ và sinh viên có thể liên hệ trực tiếp với trường.Liên hệ với trung tâm tư vấn giáo dục trong nước để tìm hiểu thêm về trường.Bạn đang bắt đầu một cuộc hành trình đầy thú vị và bổ ích.Lựa chọn thận trọng và bạn sẽ có một trải nghiệm tuyệt vời.

CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN NGHIỆP VÀ KIỂM ĐỊNH

Chương trình Anh ngữ chuyên sâu được kiểm định hoặc là thành viên của các tổ chức đào tạo tiếng Anh chuyên sâu đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và được đánh giá một cách chặt chẽ.Để có thể hỗ trợ thủ tục nhập cư cho sinh

20

viên quốc tế, chương trình Anh ngữ chuyên sâu tại Mỹ phải được một tổ chức có uy tín kiểm định. Trường đào tạo tiếng Anh do trường đại học hoặc cao đẳng “quản lý” hoặc “thành lập” được tổ chức kiểm định cấp khu vực cùng với các chương trình của trường. Trường cũng có thể có nhiều tổ chức khác kiểm định hoặc là thành viên giúp tăng thêm uy tín của trường. Sinh viên có thể tìm hiểu thêm thông tin trên trang web của trường.

CÁC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

TRƯỜNG COLLEGE VÀ TRƯỜNG UNIVERSITY KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO? Tại Hoa Kỳ, từ “school, hay trường” mô tả bất cứ nơi nào mà người

học bốn năm và bằng Cử nhân. Họ nói “going to college” khi nói về

ta có thể học. Bạn có thể gọi trường đại học nhỏ (College) là một việc học đại học và dùng từ “college degree” cho bằng cử nhân khi nói

Ủy Ban Kiểm Định Chương Trình Ngôn Ngữ Tiếng Anh (CEA) Được kiểm định bởi CEA có nghĩa là chương trình ngôn ngữ tiếng Anh đã đáp ứng các tiêu chí CEA về Học Viện và Chương Trình Ngôn Ngữ Tiếng Anh. www. cea-accredit.org

“trường”. Bạn cũng có thể gọi trường đại học (bốn năm) hàn lâm về chương trình cử nhân tại một trường đại học.

Hội Đồng Kiểm Định Giáo Dục và Đào Tạo Thường Xuyên (ACCET) ACCET kiểm định các tổ chức có chương trình đào tạo và giáo dục thường xuyên.www.accet.org

Các chương trình đại học bắt đầu trong năm thứ mười ba của chương số trường đại học dạng “College” là một phần của một trường đại học

TỔ CHỨC THÀNH VIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN SÂU

Hiệp hội Các Chương Trình Tiếng Anh Chuyên Sâu Thuộc Trường Cao Đẳng và Đại Học (UCIEP) Chương trình Tiếng Anh Chuyên sâu qua một quy trình đánh giá nghiêm ngặt tại văn phòng làm việc của trường trước khi trở thành thành viên.www.uciep.org Hiệp hội Chương Trình Tiếng Anh Chuyên Sâu Mỹ (AAIEP) AAIEP có tiêu chuẩn cho chương trình tiếng Anh chuyên sâu và các thành viên của hiệp hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao khi tham gia hiệp hội.www.aaiep. org

(University) là “trường”. Bạn có thể dùng từ “trường” cho bất cứ viện Hầu hết các “College”, hay trường đại học, là những trường học riêng Anh ngữ, chương trình hậu đại học, hoặc trường trung học nào.

biệt. Các trường này không nằm ở trong trường đại học hàn lâm. Một

trình học, khi học sinh được 17 hoặc 18 tuổi hoặc lớn hơn.

và nằm trong khuôn viên trường đại học. (Từ “campus”, hay khuôn

Trường “đại học” là một nhóm các trường học sau cấp trung học. Ít

viên đại học, nói chung về tất cả các tòa nhà thuộc trường đại học và

nhất một trong những trường trong nhóm này là trường đại học nơi

các khu vực chung quanh trường.)

sinh viên được cấp bằng Cử nhân. Một số trường khác trong nhóm Một vài trường đại học dạng “College” cung cấp chương trình sau đại trường đại học là trường “sau đại học”, nơi sinh viên được cấp các

học cho một số môn học chọn lọc. Tuy nhiên, thường là các trường

bằng cao cấp. Vì thế, trường đại học cấp cả bằng Cử nhân lẫn bằng

đại học hàn lâm “University” mới có các chương trình sau đại học. Vì

hậu đại học như Thạc sĩ (MA) và Tiến sĩ (Ph.D.).

vậy, người Mỹ dùng từ “University” chứ không phải là “College” khi họ

Bạn có thể lấy bằng Cử nhân tại một trường đại học. Tuy nhiên, sinh

muốn nói đến các chương trình sau đại học.

viên ở Mỹ thích sử dụng từ “College” (trường đại học) hơn thay vì từ “University” (trường đại học hàn lâm) khi họ nói về chương trình đại (Nguồn: Tạp chí Study in the USA)

(Nguồn: Tạp chí Study in the USA)

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

21


BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Chi phí năm học Chi phí năm học

STT 1 2

3

4

Số thứ tự Tên trường Tên trường Ball State Ball State University 1 University Berkeley College Berkeley College 2

California State California University, StateMonterey University, Bay Monterey Bay 3 Concordia University ConcordiaChicago University Chicago 4

6

7

DePaul University DePaul University 5 Longwood Longwood University 6 University

8

McNeese State McNeese University State University 8

5

9

Marian 7University Marian University

Massachusetts College of Pharmacy and Health Sciences 9 MCPHS

Middle Tennessee MiddleState Tennessee University State University 10 10 Monmouth College 11 Monmouth 11 College 12

13 14

Navitas tại Florida NavitasAtlantic tại Florida University Atlantic University 12

Bang Indiana

New York California Illinois

Illinois

Virginia Indiana

Louisiana

Chương trình tiếng Anh chuyên Học phí Học phí Tổng Tổng sâu Bang Yêu cầu tiếng Anh Yêu cầu tiếng Anh Indiana $23.472 (đại học); $23.472 $19.602 (đại(sau học); đại$19.602 học) (sau đại học) $40.638 (đại học); $40.638 $36.228(đại (sauhọc); đại học) $36.228 (sau đại học) IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 79 6.5, TOEFL ibt 79 Có IELTS 5.5, TOEFL ibt IELTS 61 (đại5.5, học); IELTS TOEFL ibt6.0, 61 (đại học); IELTS 6.0, New$24.750 York (đại học); $24.750 $25.000 (đại(sau học); đại$25.000 học) (sau đại học) $38.000 $38.000 TOEFL ibt 6.0 (sau đạiTOEFL học) ibt 60 (sau đại học) Không California IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 61 (đại6.0, học); TOEFL IELTS ibt6.5, 61 (đại học); IELTS 6.5, $15.250 (đại học); $15.250 $14.340 (đại(sau học); đại$14.340 học) (sau đại học) $32.650 (đại học); $32.650 $31.650(đại (sauhọc); đại học) $31.650 (sau đại học) TOEFL ibt 80 (sau đạiTOEFL học) ibt 80 (sau đại học) Có

Illinois $29.750 (đại học); $29.750 $10.000-$22.000 (đại học); $10.000-$22.000 (sau đại học) (sau $39.350 đại học) (đại học); $39.350 $20.200-$32.200 (đại học);(sau $20.200-$32.200 đại học) IELTS (sau đại 6.0học) IELTS 6.0 Không IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 80 (không 6.5, TOEFL kỹ năngibt nào 80dưới (không kỹ năng nào dưới Illinois 17) 17) $37.020 $37.020 $52.620 $52.620 Có Virginia $26.671 $26.671 $36.614 $36.614 IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 79/80 6.5, TOEFL ibt 79/80 Không Indiana $33.000

Louisiana $19.000

$33.000

$19.000

$49.478

$27.000

Massachusetts California học); 1.090/ tín chỉ (sau đại học) $29.600-43.780 $29.600-43.780 (đại học); 1.090/(đại tín chỉ (sau đại học) Tennessee Illinois

Florida

Số lượng sinh viên Số lượng sinhNhà viênở Nhà ở Chương trình tiếng Anh Việt Ký túc Homesta Việt Dịch Ký túcvụ Homesta Dịch vụ chuyên xá Quốc ytế Nam Căn hộ tìm xá nhà y Căn hộ tìm nhà sâu Học bổng/ hỗ trợ tài chính Học bổng/ hỗ trợ tàiTổng chính Quốc tế Nam Tổng Lên đếnCó 13.000 cho chương Lêntrình đến 13.000 sau đạicho họcchương trình 20.700 sau đại586 học 4 20.700 Có 586 Không 4 Có Không Có Không Có Không

$49.478

$27.000

IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 69 6.0, TOEFL ibt 69 Có IELTS 5.0, TOEFL ibt IELTS 61 (đại5.0, học), TOEFL IELTS ibt6.0, 61 (đại học), IELTS 6.0, TOEFL ibt 71 (sau đạiTOEFL học) ibt 71 (sau đại học) Có

6.5,7.5, TOEFL ibtibt 7; IELTS IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 7; IELTS TOEFL 90 7.5, TOEFL ibt 90 IELTS 5.5, TOEFL ibt IELTS 61 (đại5.5, học); TOEFL IELTS ibt6.0, 61 (đại học); IELTS 6.0, Tennessee TOEFL ibt 71 (sau đạiTOEFL học) ibt 71 (sau đại học) $25.400 (đại học); $25.400 $23.700 (đại(sau học); đại$23.700 học) (sau đại học) $32.500 (đại học); $32.500 $41.804(đại (sauhọc); đại học) $41.804 (sau đại học) Có Illinois $36.400 $36.400 IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 79 6.5, TOEFL ibt 79 Không $46.820 $46.820

IELTS 5.5-6.0, TOEFLIELTS ibt 69-71 5.5-6.0, (đạiTOEFL học); IELTS ibt 69-71 (đại học); IELTS Florida 6.0, TOEFL ibt 71 (sau6.0, đạiTOEFL học) ibt 71 (sau đại học) Có $32.912 (đại học), $32.912 $33.976 (đại (sauhọc), đại học) $33.976 (sau đại học) $19.432 (đại học), $19.432 $20.496 (đại(sau học), đại$20.496 học) (sau đại học)

Navitas tại University Navitas tạiofUniversity Massachusetts of Massachusetts Boston Boston Massachusetts Massachusetts IELTS 5.5-6.0, TOEFLIELTS ibt 69-75; 5.5-6.0, IELTS TOEFL 5.5-6.0, ibt 69-75; IELTS 5.5-6.0, $32.343 (đại học), $32.343 $33.588 (đại(sau học), đại$33.588 học) (sau đại học) $49.378 (đại học), $49.378 $50.623 (đại (sauhọc), đại học) $50.623 (sau đại học) TOEFL ibt 69-80 TOEFL ibt 69-80 13 Có

Navitas tại University Navitas tạiofUniversity Massachusetts of Massachusetts Dartmouth Dartmouth Massachusetts Massachusetts IELTS 5.5-6.0, TOEFLIELTS ibt 70-75 5.5-6.0, (đạiTOEFL học); IELTS ibt 70-75 (đại học); IELTS $42.631 (đại học), $42.631 $42.171 (đại (sauhọc), đại học) $42.171 (sau đại học) 6.0, TOEFL ibt 72 (sau6.0, đạiTOEFL học) ibt 72 (sau đại học) Có $27.933 (đại học), $27.933 $27.473 (đại(sau học), đại$27.473 học) (sau đại học) 14

Navitas tại University Navitas tạiofUniversity Massachusetts of Massachusetts Lowell Lowell Massachusetts Massachusetts IELTS 5.5-6.5, TOEFLIELTS ibt 70-79 5.5-6.5, (đạiTOEFL học); IELTS ibt 70-79 (đại học); IELTS $44.383 (đại học), $44.383 $39.736(sau (đại học), đại học) $39.736(sau đại học) 6.0-6.5, TOEFL ibt 70-80 6.0-6.5, (sauTOEFL đại học) ibt 70-80 (sau đạiCóhọc) $30.875 (đại học), $30.875 $26.228 (đại(sau học), đại$26.228 học) (sau đại học) 15 IELTS 5.5, TOEFL ibt IELTS 70 (đại5.5, học); TOEFL IELTS ibt6.0, 70 (đại học); IELTS 6.0, Navitas tại University Navitas tạiofUniversity New Hampshire of New Hampshire New HampshireNew Hampshire TOEFL ibt 70 (sau đạiTOEFL học) ibt 70 (sau đại học) $41.428 (đại học), $41.428 $40.348 (đại (sauhọc), đại học) $40.348 (sau đại học) $28.210 (đại học), $28.210 $27.130 (đại(sau học), đại$27.130 học) (sau đại học) 16 16 Có IELTS 5.5, TOEFL ibt IELTS 61 (đại5.5, học); TOEFL IELTS ibt6.5, 61 (đại học); IELTS 6.5, Northwest Missouri Northwest State Missouri University State University Missouri Missouri TOEFL ibt 79 ( sau đạiTOEFL học) ibt 79 ( sau đại học) $10.956 $10.956 $24.480 $24.480 Có 17 17 15

Randolph-Macon Randolph-Macon College College 18 18

Sacred HeartSacred University Heart University 19 19

San Diego State SanUniversity Diego State University 20 20

21 22

San Jose State San University Jose State University 21

SCAD (Savannah SCADCollege (Savannah of ArtCollege and Design) of Art and Design) 22

Connecticut California

California Georgia

Sonoma State Sonoma University State University 23 23

California

Truman State Truman University State University 25

Missouri

Trine University Trine University 24 24

25 26

University at Buffalo, The State University of New York 26

University ofUniversity Alabama of Alabama 27 27 28

University ofUniversity Bridgeportof Bridgeport 28

University ofUniversity Kentuckyof Kentucky 29 29

University ofUniversity North Texas of North Texas 30 30

University ofUniversity South Dakota of South Dakota 31 31

University ofUniversity Southern of Indiana Southern Indiana 32 32

University ofUniversity St. Thomas of St. Thomas 33 33 34

University ofUniversity Wisconsin-Stevens of WisconsinPoint Stevens point 34

University ofUniversity Wisconsin-Platteville of Wisconsin-Platteville 35 35 University ofUniversity Wyomingof Wyoming 36 36 Vaipraiso University 37 Valparaiso 37 University

Washington Washington State University State University 38 38

39

22

Virginia

Western Kentucky Western University Kentucky University 39

Indiana

New York Alabama

Connecticut Kentucky Texas

Virginia $36.340

Connecticut $37.000

$36.340

$37.000

$50.488

$58.000

$50.488

$58.000

IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 80 6.5, TOEFL ibt 80

IELTS 6.5, TOEFL ibtIELTS 80 6.5, TOEFL ibt 80

California $18.344 (đại học), $18.344 $15.146 (đại(sau học), đại$15.146 học) (sau đại học) $38.968 (đại học), $38.968 $35.240 (đại (sauhọc), đại học) $35.240 (sau đại học) IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 80 6.5, TOEFL ibt 80

Không Có

Georgia $35.190 (đại học), $35.190 $36.046 (đại(sau học), đại$36.046 học) (sau đại học)

IELTS 6.5 TOEFL ibt 85 IELTS 6.5 TOEFL ibt 85 Có Nhập học trực tiếp đạiNhập học :học IELTS trực6.0, tiếpTOEFL đại học ibt: IELTS 6.0, TOEFL ibt California 61, sau đại học : IELTS61, 7.0, sauTOEFL đại học ibt: IELTS 80 7.0, TOEFL $8.580 (chương$8.580 trình TA (chương chuyêntrình sâu) TA chuyên sâu)$20.800 (chương trình $20.800 TA chuyên (chương sâu) trình TA chuyên sâu) Có ibt 80 IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 71 (đại6.0, học); TOEFL IELTS ibt6.5. 71 (đại học); IELTS 6.5. Indiana $33.350 (đại học); $33.350 $12.600 (đại(sau học); đại$12.600 học) (sau đại học) $46.150 (đại học); $46.150 $21.600(đại (sauhọc); đại học) $21.600 (sau đại học) Có TOEFL ibt 79 (sau đạiTOEFL học) ibt 79 (sau đại học)

New York $21.550

$21.550

$39.985

$39.985

10%-25% học phí 6.909

6.750

Không 5% - 25% học phí Có

$7.000-$18.000

Không $2000-$14.000/ năm Có $6.000 - $ 14.000

5% - 25% học phí 5.573

$7.000-$18.000 23.110

$2000-$14.000/ năm 5.096 $6.000 - $ 14.000 3.182

Có$5.000 - $10.000/ năm $5.000 - $10.000/ 8.462 năm 7.074

Có $4.000- $16.000/ năm $4.000- $16.000/22.040 năm Không $15.000-$20.000 $15.000-$20.000 1.247

66

2.565 48

560

950

1000 85

12

TOEFL CBT/ iBT/ PBT: TOEFL 213/79/550; CBT/ iBT/ IELTS PBT:6.5 213/79/550; Có IELTS 6.5

6.909 Có

20

571 Không 300500/ năm 6.750 Có Có 2% (đại học), 5% (sau đại 5.573 Có Không học)

1

5.096 Có

32 23.110 Có

2.565 Không

3.182 Có

48 Không

10% học phí 8.916 10%=75% học phí 17.450

$500-$2.500

Có $1.500 - toàn phần

34.302

1.600

$1.500 - toàn phần 12.496

3129

$500-$2.50032.000 9.408

3.300 28

1

30.377 Có

Minnesota

Wisconsin

Wisconsin Wyoming Indiana

Washington Kentucky

Minnesota $39.594

$39.594

$53.100

$53.100

IELTS 6.5, TOEFL ibt IELTS 80 6.5, TOEFL ibt 80

Không

Không Có

Không

Có Không

Không Không

Không

2

70 Không

Có Không

Không Có

Không

Không

Không

Không Có Không Không Có Không

Không

Không

Không

Không

Không

CóCó

Không

6.831 Có

650 Không

1 Có

Không Có

Không

Không

Có 8.200

Có 580

2 Có

CóCó

CóCó

14.822 Có 1.400 Có

Không

50 Không

34.302 Có

1.600 Có

12.496 Có

3129 Không

9.408 Có

Có, 0-100%

1.801

44 18.495 Có

4

Không

CóCó

Không

17.450 Có

160 32.000 Có 3

950 Không

CóCó

Không

4.995 Có

6.379 Có

9.024 Có

11 10.245 Có

IELTS 6.5, TOEFL ibt 79 $25.251 $43.870 $43.870 IELTS 6.5, TOEFL ibt 79 Có $2.000-$8.000 Có (đại học);$2.000-$8.000 $2.000-$4.000(sau (đại học); đại học) $2.000-$4.000(sau 24.470 979 đại học) 52 24.470 Có IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 71 (đại 6.0, học), TOEFL IELTS ibt 6.5, 71 (đại học), IELTS 6.5, Kentucky đến$200/ 45% học phí(sau (đại đại học), $200/ tín chỉ (sau đại học) $25.080 (đại học), $25.080 $17.964(sau (đại học), đại$17.964(sau học) đại học) $36.980 (đại học), $36.980 $29.864 (đại (sauhọc), đại học) $29.864 (sau đại học) Có Lên đến 45% học Có phí (đạiLên học), tín chỉ học) TOEFL ibt 79 (sau đạiTOEFL học) ibt 79 (sau đại học) 24.000 1.000 40 24.000 Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Không Có Không

$5000/- $9.400/ năm (đạinăm học); $1.000 IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 73 (đại6.0, học); TOEFL IELTS ibt7.0, 73 (đại học); IELTS$1.0007.0, $5000/ năm (đại$1.000học); $1.000 (sau đại - $9.400/ năm (sau đại Wisconsin học) $16.120 (đại học), $16.120 $18.576 (đại(sau học), đại$18.576 học) (sau đại học) $25.062 (đại học), $25.062 $27.518 (đại (sauhọc), đại học) $27.518 (sau đại học) TOEFL ibt 80 (sau đạiTOEFL học) ibt 80 (sau đại học) học) Có Có 9.300 180 6 9.300 Có IELTS 5.5, TOEFL ibt IELTS 64 (đại5.5, học), TOEFL IELTS ibt6.5 64(sau (đại học), IELTS 6.5 (sau Wisconsin đại học) đại học) $17.500 $17.500 $28.300 $28.300 Có Có Lên đến $5.000/ năm Lên đến $5.000/ năm 8.967 173 2 8.967 Có IELTS 6.0 (6.5 cho ngành IELTS kỹ6.0 thuật), (6.5 TOEFL cho ngành ibt 71 kỹ thuật), TOEFL ibt 71 Wyoming Lênđại đếnhọc) 100% học phí (sau Có $3000- $5500 (đại Có học),$3000Lên đến$5500 100%(đại họchọc), phí (sau 13.717 824 đại học) 14 13.717 Có (80 cho ngành kỹ thuật) (80 cho ngành kỹ thuật) $16.296 (đại học); $16.296 $14,394 (đại(sau học); đại$14,394 học) (sau đại học) $29.860 (đại học); $29.860 $27.958(đại (sauhọc); đại học) $27.958 (sau đại học) Indiana $37.450 (đại học); $37.450 $15.228 (đại(sau học); đại$15.228 học) (sau đại học) $50.450 (đại học); $50.450 $28.228(đại (sauhọc); đại học) $28.228 (sau đại học) IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 80 6.0, TOEFL ibt 80 Có Có $10.000 - $22.000 $10.000 - $22.000 4.500 500 1 4.500Có

Washington $25.251

1 Có

32Có

Không

41

545

Không Có

395

Lên Có đến 70% học phí (đạiLên học) đến 70% học phí (đại 10.245 học)

Không

$2.000

IELTS 6, TOEFL ibt 71IELTS (đại học), 6, TOEFL TOEFL ibtibt 71 79 (đại học), TOEFL ibt 79 Indiana - $28.000(sau (đại đại học); $500-$6.500 (sau đại học) (sau đại học) Có $500 - $28.000 Có (đại học);$500 $500-$6.500 học) 9.024 (sau đại 210học) $18.440 (đại học); $18.440 $13.627 (đại(sau học); đại$13.627 học) (sau đại học) $30.660 (đại học); $30.660 $25,847(đại (sauhọc); đại học) $25,847 (sau đại học)

Không

Không

North Texas (đại học); $19.403 $19.403 $14.420 (đại(sau học); đại$14.420 học) (sau đại học) $33.855 (đại học), $33.855 $28.872 (đại (sauhọc), đại học) $28.872 (sau đại học) IELTS 6.5. TOEFL ibt IELTS 79 6.5. TOEFL ibt 79 Có Có Có Có 36.164 3.087 64 36.164 Có $500-$5.000 (đại học); $7.500-$28.000 (sau đại$7.500-$28.000 học- chế độ 10.038 $9.550 (đại học), $11.618 (sau đại học) $500-$5.000 (đại học); (sau đại 242 học- chế độ5 10.038 South Dakota South$9.550 Dakota(đại học), $11.618 (sau đại học) trợ giảng) trợ giảng) Có $19.005 (đại học), $19.005 $23.538.10 (đại(sau học), đại$23.538.10 học) (sau đại IELTS học)5.5, TOEFL ibt IELTS 71; IELTS 5.5, 6.0, TOEFL TOEFL ibt 71; ibt IELTS 79 6.0, Có TOEFL ibt 79 Có Indiana

CóCó

8.916 Có

Có, 0-100% 18.495

20 Không

Không Không

IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 79 (đại6.0, học); TOEFL IELTS ibt6.5, 79 (đại học); IELTS 6.5, TOEFL ibt 79 (sau đạiTOEFL học) ibt 79 (sau đại học) $26.950 $46.300 $46.300 Có $3.500Có toàn bộ học phí (đại $3.500học)toàn bộ học phí36.610 (đại học) 1.114 19 36.610 Có IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 75 (đại 6.0, học); TOEFL IELTS ibt 6.5. 75 (đại học); IELTS $11.000-$17.000/ 6.5. năm (đại $11.000-$17.000/ học); $3.000$6.000 năm (đại năm học); đầu $3.000$6.000 năm đầu Connecticut TOEFL ibt 80 TOEFL ibt 80 (sau đại học) (sau đại học) 5.500 $32.905 (đại học); $32.905 $17.685 (đại(sau học); đại$17.685 học) (sau đại học) $49,.050 (đại học);$49,.050 $33.830(đại (sauhọc); đại học) $33.830 (sau đại học) 20% 21 5.500 Có IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 71 ( Đại 6.0, học), TOEFL IELTS ibt6.5, 71 ( Đại học), IELTS $3000 6.5, - toàn bộ học phí (đại $3000 học); - toàn $3.000 bộ học - 50% phí học (đại phí học); (sau $3.000 - 50% học phí (sau Kentucky TOEFL ibt 79 (sau đạiTOEFL học) ibt 79 (sau đại học) đại học) đại học) 29.700 $26.334 (đại học); $26.334 $28.400 (đại(sau học); đại$28.400 học) (sau đại học) $40.500 (đại học); $40.500 42.566 (sau (đạiđại học); học) 42.566 (sau đại học) Có Có 1.900 30 29.700 Có Alabama $26.950

469

6.379

Có $7.000-$16.000 (đại học)$7.000-$16.000 (đại4.995 học) $2.000

7 Có Không 3

10% học phí

CóCó

1000 Không 85 Không

650

22.040 Có 1.247 Có

7.074 Có

17.030 Không

$1.000-$10.0006.831

7 3

70

10% học phí17.030

$1.000-$10.000

47Có

10% học phí

Không

560 Không

10%-40% học phí 14.822

CóCó

8.462 Có

10% học phí

Có 10%-40% học phí

66 Không

12Có

47

Có 10%=75% học phí

10% học phí 30.377

571 300500/ năm 2% (đại học), 5% (sau đại học)

Không Lên đến 100% học phí Lên đến 100% học1.400 phí 50 7 Lên đến $16.000/ năm (tổng 4 năm $64.000) và(tổng các hỗ trợ tài Lên đến $16.000/ năm 4 năm $64.000) và các hỗ trợ tài chính khác Có 580 2 chính khác 8.200

California $16.306 (đại học); $16.306 $15.340 (đại(sau học); đại$15.340 học) (sau đại học) $36.394 (đại học); $36.394 $35.428(đại (sauhọc); đại học) $35.428 (sau đại học) IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 61 (806.0, choTOEFL ngành kỹ ibt thuật) 61 (80 choCó ngành kỹ thuật)

Missouri $15.665 (đại học), $15.665 16.016(đại (sau học), đại học) 16.016 (sau đại học) $27.577 (đại học), $27.577 $27.928 (đại (sauhọc), đại học) $27.928 (sau đại học) IELTS 6.0, TOEFL ibt IELTS 79 6.0, TOEFL ibt 79

Không 10%-25% học phí

Không 7 Có

3.300 Có

160Có

28Có

3 Có

CóCó

Không

Không Có Không CóCó

Không

Không

CóCó

Không

395 Không

2 Có

41Có

CóCó

CóCó

Không

1.801 Không

44Có

CóCó

Không

469Có

1.114 Không

CóCó

19Có

Không Có

30Có

CóCó

Không

Không

20% Không

21Có

3.087 Không 242 Không

64Có 5 Có

CóCó

Không

545 Không

11Có

CóCó

Không

173 Không

2 Có

1.900 Không

210 Không

180 Không

4 Có

CóCó

Không

CóCó

Không

CóCó

Không

Không

6 Có

CóCó

Không

824 Không

14Có

CóCó

Không

979 Không

52Có

500 Không

1.000 Có

1 Có

40 Không

CóCó

CóCó

CóCó

CóCó

Không

Không

Không Có

Không

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

23


BẢNG TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH

1 2 3 4 5 6 7 8 9

10 11 12 13 14 15

Teaching Geology/Film/ Finance Film/ Finance Laws and Natural Geology/Home Hotel Laws and Natural Home Hotel English Environmental Fashion English Environmental Fashion Graphic Health SupploynalChain al y Chain EnglSpeech/Speech Business ish as a Urban/Regi Mathema cs/ Medical Business Computer Computer Graphic Health Interna onal Interna onal Interna onal Interna onal Library Liberal MariLinberary Liberal Mathema cs/ MariMedine cal Petroleum Poli cal Physical Social Poli cal Speech/Speech SociSuppl PetroleumPhysical on Learni Engineerig Economi ng cs Educa on Engineering Media and Fisheries EarthMedia and FisheriHiestoryEarthEconomics Management/ History Economics Management/ cs EducaDistance MarkeMedingcine Music Resources and MediNursicineg Music ResourcesPharmacy Sociology Pharmacy Ngành học Accoun ng Ngành Adverhọcsing AgriculAccoun ture Anthropol ng Adverogy siArchi ng tecture AgricultureArtAnthropol Avia oongy Archi Biochemi tecturestry BiArtology AviBusia onness Biochemistry BiChemi ology stryBusiCommuni ness ca ons ChemistryDance/Theater Communica Dionsstance Learning Economi Dance/Theater Journalism Languages Legal Journalism Languages LinguisLegalcs Marke ng Linguis cs and NursinPhig losophy Physics Philosophy Psychology Physics Sociology Psychology Literature Science DesignLiterature Science Design Design Science Therapy PlaManagement ence ogy Administra on Business Rela ons Science Arts Administra onScience Science Design Science Business Rela ons ScieScinceence Arts Sta s cs SciTechnol Engineering Science Educa on Work Science Therapy WorkManagement Second nning EngineeriEduca ng on Sta s cs Technology Studies Banking Science/Nutri on Tourism Studies Conserva on /Nutri on Tourism Studies ScienceStudies Banking Conserva on Language Pre Pre Medicine B/ M/ D/ B B Medicine B/ M/ D/ PrePharmacy PrePharmacy B/M B/ M B B/ M B B/ M B/ BM BB/ M B// M BB/ M B/ MB/ M B// M B/ M B/ M B/ MB/ M B B/ M A/ B/ M/B/D/MP B B B/ M/A/DB/ M/(PreEngi D/ P neering)B B/ M/ DB/ M/ D B/(PreEngi M/ D neeriB/ng)M B/ M/BD B/B M/ D B B/ M B B B B B B B/ M B B/ M B B B B/ MB B/ M B B B/ M B B B B/ M B B B/ M/ DB B B B B/B/M/MD B B B (B) B/P M B/ MB (B)B/ M P B/ M (B) B/ M B B (B) B B/ BM B/ M/B D B B/ M B/ M/B/ DM B B B/ M M/ DB/ M B/ M B Ball State University 1 BallB/MState UniversityB Berkeley College 2 BerkelA/Bey College A/B B A/ B/ M B A/ B/ M B B A/ B A/ B A/ B A/ B A/ B A/ B B B B B B B B/ M B B B B/ M B/ M B B/ MB/ M B/ M/ P B/ M B B/ M/ P B BB BB B B B B B B B BB B B B B B B B B B B B B B B B BB B B B B B B B B B B B B BB B/BM B B B/ M B California State University Monterey Bay3 CalifoBrnia State UniversiBty Monterey Bay B B Concordia University Chicago 4 Concordia University Chicago B/MM B/M B/M B/M M/D B/M M/D B/M/D B B/M B/M/D B B/M/DB B/MM B/MB B/M/D M M B/M M De Paul University 5 De Paul B/M UniversityB/M B/M B B/M B B BB/M B/M/D B/MB/M B/M B/M/D B/M/DB/M B/AB/M B/AB/M/D B/MB/A B/M/D B/A B/M B/M B/M/D B B/MB/M B/MB B/M B B/M B B/M B B/MB B/MM B/M/D B/M B/M M B/M B/M/D B/M M B/M B/M/D Florida Atlan c University 6 FloriB/Mda Atlan c University B/M B B B BB B B/M B B B/M B B B B B B B/M B/M M B/M B/M B B/M M BB/M B B/M B B/M B B/M B/MB B/M B/MB B B B/M BB B B/MB B B B B B Longwood University 7 Longwood B University B B B B B BB B B B B B B B B B B B B B BB B B B B B B BB B B B B B B B B B B BB B B B B B B B B B B B BB B B B B Marian University 8 MariaBn University B B B BB B B B B B B B B B B B B B B B B B B B BB B B B B B B B B B B B B BB B BD B DB B B B B B BB BB B B B B B McNeese State University 9 McNeese B State University B/M B B/M B B B B B/M BB/M BB/M B/M B B/M B/MB/M B B B/MB/M B B/M B/M B/M B/M B/M B/M B/M B/M BB/M B B B/M B B/M B B/M B B/M B B B B B B B B B B/M B B B/MB BB B B B B B B B/M B B BB B/MB/M B B B/M B MCPHS Massachuse s College of MCPHS Massachuse s College of Pharmacy and Health Sciences Pharmacy and Health Sciences (MCPHS) University 10 (MCPHS) University BB/M B/M B/M/D B/M/DB B/M/D B B/M/D B/M B/M B Middle Tennessee State Universi11ty MidB/M dle TennesseeB/MState UniversityB B/M B B/M B B BB/M B BB/M B/MB/M BB/M B/MB/M B/M B/M B/M B/M/DB/M B/M BB/M/D B/M/D B/M/D B B/M B/M/DB/M/DB/M/D B B/M B B/M/DB B/MB B B B B B/M B/M B/M/D B B B B/MB/M B/M/DB B B/M B/M B B B/M B/MB M B B/M B/M B B M BB/M B/MB B B B/M B B/M/P B/M B B/M/P B B/M B B BB B/MB/M B/MB B/MB B/MB B/M B/M B Monmouth College 12 Monmouth B College B B B B B BB BB B B B B B B BB B BB B B B B B B BB B BB B B B B B B B B BB BB B B B B Northwest Missouri State Universit13y NorthBwest Missouri StBate UniversityB/ M B B B/ M B B BB/ M B/ M B M B/ MB/ M B/ M B M B/ MB/ M B B/ M B/ M B/ M B/ M B/ M B/ M B/ MB B B B B B B B/ M B B B B B/ MB B BB B B B B/ MB B B B/ M B B B B/ M BB B/B M B BB MB RandolphMacon College 14 RandolB phMacon College B B B B BB B BB B B B B BB B BB B B B B B B B BB B B B B B B B BB B B BB B B B B B B B B B B B BB B B B B B Sacred Heart University 15 SacredB Heart UniversiB ty B B (minor) B B B (minor) B/M B B B/M/D B/MB/M/D BB/M B/M/D B/M B/M/D B/MB/M B B/M B/M B B B/M B B B B/M B B B BB/M B/M/DB B B B/M B B/M/DB/M/D B B B/M B B/M/D B B B B/M B B BB B B B B B B/MB B BB/M B/MB B B/M B/M/D B B B B/M/D B B BB B/M B/M B B/MB/M B/M B B/M

16 San Diego State University 16 SanB/MDiego State UnivBersity

17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39

B/M B/M B

B/M B/M

B

B/M B/M/D

San Jose State University 17 SanB/MJose State UniversiB ty B/M B/M B Minor only B/M B/MB MinorBonly B/MB/M BB/M Savannah College of Art and Desi18gn SCAD B/M B/M B/M B/M B/M B/M Sierra College 19 SierraACollege A A AA A Sonoma State University 20 SonomaB State UniversiB ty B B/M B B/M B/M B B/MB/M B/M Trine University 21 TriA/B/M ne University A/B/M B B B Truman State University 22 Truman B/M State University B B/M B B B B BB/M B Uiversity of New Hampshire 23 Uiversity of New Hampshire B B B B Umass Boston 24 UmassM Boston M B B B B Umass Dartmouth 25 UmassB/MDartmouth B/M B B Umass Lowell 26 UmassB/MLowell B/M B/M University of Alabama 27 UniB/M/D versity of Alabama B/M B/M/D B/M/D B/M B/M B/M/D B/M B/M/D B/M/D University of Bridgeport 28 UniversiB ty of Bridgeport B B/M University of Kentucky 29 UniB/M/D versity of Kentucky B/M/D BMD B/M/D BM BMD BM BMD B/M/D BM B/M/D BM BM University of North Texas 30 UniB/M/D versity of NorthB/Texas M B/ M/ D B/ M B/ M B/ M/ D B/ MB B/ M/ D B/B/M/M/DD B/B M/ D University of South Dakota 31 UniB/M versity of South BDakota B/M B B B/M B B/MB/M/D B/M University of Southern Indiana 32 University of Southern Indiana University of St. Thomas 33 UniB/M versity of St. Thomas B/M B/M B/M B/M B B/MB B/M B B/M B B/MB B University of Wisconsin-Stevens Poin34t UniverBsity of WisconsinB Stevens Point B University of Wisconsin -Pla evi35l e UniversiB ty of WisconsinPla evil e B B B B BB B University of Wyoming 36 UniB/M versity of WyomiB/Dng B/M/D B/M B/M/D B/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D Valparaiso University 37 ValparaiB so UniversitBy B B B/M B B/MB B/M Washington State University 38 WashiB/ Mngton State UniB versity B/ M/ D B/ M B/ M/ D B B/ MB/ M/ DB/ M B/ M/ D B/ M/M D B/ MM/ D B/ M/ D Western Kentucky University 39 Western B/M Kentucky UniB versity B/M B/M B B B B/M B B B/M B BB/M B/M "Ghi chú: A - Associate: Bằng cao đẳng chuyển tiếp B - Bachelor: Bằng cử nhân M- Master : Bằng thạc sỹ

24

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

B/M/D BB/M B/M/D

B/M B/M B/MB/M/D B/MB/M

BB/M B/MB/M B/M B/M B/M B/MB/M

B/M

B/MB/M M/D

B/M/D B/M B/M M/D B B/M/D

B/M/D B/M BMDB B/ M/B/ MD B/M

B B/MB/M B/M/D B/M/D B/M/DB/M/D B/M/D B/M B/M B/M BMDB/M/D BM BM B B/ M/B/ M/D D B/ M/ D B/ M B/ M B/M/D B/M/D B/M B/M B/M

AA B/M B BB B B B/M B B/M B B/MB/M B/M/DB/M/D B/M/D B/M/DBMD B/ M/B/DM/ D B/MB/M/D

B/MB B/M B/M A A A A A A A A B/M B/M B B/M B/M B/M B/MB/M B B/M B B/M M B B/M M B/M B B B B B B B B B B B B B M B B/M/D B/M/D B/M/D B/M/DB/M/DB/M/D B B/M/D B/M B/M/DB/M M B/M/D B M B/M/D B BB/M B/M/D B/M/D BD B/M/D BMD B BMD BMDB B/ M/ D B/ M/ D B/ M B/ M/ DB/ M/ D B/ M/ DB/ M/ D B/ M B/ M/B/ DM B/M/D B/M/D B B/M/DB/M/D B/M/D

BB/M BB B B/M/DB/M BB/M B/B/M/M/D D B/MB/M

B B B/M B B/M B/M B BB B B B B B B B BM B B B/M/D B/M/D B/M/D B/M B/M B/M/DB/M/D B B B/M B/M B/M B/M B B/ M/B/ M/D D B/ M/ DB/ M/ DB/ M/ D B/ M/B/DM/ D B/MB/M B/M B/M B/M B/MB/M

B B/M B BB B BB BM B BM B B/M B/M/DB/M/D B/M/DB B B/M B/M B/MB B/ M/ D B/ M/ D B/ M/ D B B/M B/M B/MB

B/M B/M B B/M B/M B B/M B/M B/MB B B/M B B B B/M B B B BB B B B B BM B B B B/M/D/PB/M/D B/M/D B/M/D B/MB/M/D/PB/M/D/PB/M/D B B/M B/M/D/P B/M B/M/D B B/M/D B/M B B/M B/M B/M B B B/MM B B M B/ M/ D B/ M/ D B/ M/ DB/ M/ DB/ M/ DB/ M/ DB/ M/ D B/ M B/ M/ D B/B/M/M/D D B/ MB/ M/ D B/M B B/M B/M B/M B B B/MB B B B B

B

A B/M B B

A A B B/M B(compute B B/M B B B B B

BB/M

B/M B B/M B/M B B/M B/M B/M B/M BB B/MB/M B/M

B B/M B/MB/M B/MB B/M B/M AA A A B B B/MB/M B B B B(computer B & so ware engineering) BB B BB BB B/M B B B B/M B B B B/M B B/MB/M/D B/M/DB/M/D B/M/DB/M B/M B/M/D BM BM BMD BDBM B B/ M B/ M/ D B/ MB B B/M B/M/DB/M B B

A AA BB/M B/MB BB/M B B B B/MB B B

M/D B/M B/M B/M B/M M/D B/M B/M

B/MB B/MB

A BB/M

B/M B M B B/M B/M B/M B/M A A A A B B/M B

B/M B/M B/M M BB/M B/M B/M A A A AA B/M B

B/M B B/MB B B/M B B MB M B B/M B B/M B B B/MM B B/M B B B/M/DB B/MB/M/DB/M B/MB/M/DB/M B/M/DB/M/DB/M/DB/M B/M B B/M B B/M B B B/M B B/M/D B BDB/M/D BMD BMD BM BDB B/B/M/M/D D B/ M B/ M B/ MB/ MB/ M/ D B B/ M/ DB/ M B/ MB/ M B B B/M B B/D B/M B B/M

B/M B

B BB/M B BMBMD B/ MB B/D

B/M B B B B B B B B B B B B B B B/MB/M/DB/M/DB/MB/M/D B/M B B B B B/M B B/B/M/M/DD B/ M/B/D M/ DB/ M B B B B/M B B B

B B BB B/M/D B B/B/M/M/D D BB

B B B/M

B M

B/M

B

B/MM

B/M

B/M B/M B/M B B/M B B B B B/M B M B B B/M B/M B/M M B B B/M B/M B/M A A A A A A A AA B/MB/M B/MB/M B/M B/M B/MB/M B B B B B B B B/M B B B/M B B B B B M BM M B B/MB B B B/M B/M/D B/M/DB/M/D B B/M B/M/D B/M/D M/D MB/M B/M/DB/M/D M/D B/M M B/M/D B/M/D B B/M B/M B/M B/M B/M B/M B/M/D BM BM BM BM BM BMD MBM BM BM D M BD B/ M/B/DM B/ M B/ M B/ M B/M B/ MB/ M B/ M MB/M B B/ M B/ MB/ M M B/ M /BD B/M B/M B B B/MJD B B JD B/M B B/M B BB B B

B B B B B/MB/M B/M B/M B B/M B B/M B B/ M/ DB B/ M B/ M/ D B B/M B B B B B

B/M B B/M/D B BB B

B B B B/MB/M B/M/D B/M B B B B/M/D B/M B BB/ M/ D B B B BP M B

B B B B/M/D B B

B/MB BB B B B/M B/M/D B/DB B/M B B/M/D BB/M B B/ M/ D B B/ M/BD B P M BB

B/M

B/M

B/M B/M

B/M B/MB/M B

B/M

B/MB/M B/M/D B/M

B

B/M B/M

B/M/D B/M/D M B/M B/M B/M B/M/D M B/M B/MB/M B/M/DM B/M/D B/M B/M (Athle c (Athle c B/M/D B/M Training) B/M B/MB/M TraiB/Mning) B/M B/M B/MB/M B/M B/M

B/M

A A A A A A A B B/M B/MB B/M B/M B/M B/M B/M B B B(premedi B cine) B B B B/MB B B/M B B B B B B B M NB N B B B/M B B B/M B/M B/M B B/M/D B/M B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B/M/D B B B B/M B B B BMD BM BDBMD B/M/D BMD B B/M/D BMD B/M/D B D B/M/D BMD B/B/M/MD B B/ M /PD B/ M/ D B/ M/BD P B/ M/ D B/ M/ D P B/ M/ D B/M B B/MMD B/M B MDB B/M B B B B B/M/D B/M B/ M/ D B/M

B/MB B B BB B/D B B B B/ M/B/M/D D B BP

B/MB B B/M B/MB B/MB B B/M B/M B B B B/M/P B/M/D B/M/D B/M/D B B/M/PB/M/D B/M/D B/MB B/M B B/ M/M D B/M/DB B/M/D B/ D B/ MB/M/D B/M/D B/MB B B/M P B

B B B B/D B/M/D B/M B/ D B/ D P B/M

A B/M B B/M

A B

AA BB

B B

BB BB BB

B/M B/M BB B/M/D B/M/D B/M/DB BMD DBMD B/M/D BMD B/ M B/P M/ D B/B/M/M/DD B B/M/D B/M/DB

B B B B B B/M B/M/D B B B B B/M/D B/ M B B/M

BB B BB B/DB/M/D B B/B/DM/ D PB

BB BB BB B/MB/M BB B/ M/B D BB

AA B/MB/M BB B/M B B B B B B/M/D B/D B BD B/M/D B/B/DM B/M/DB

A B

A B

B B

B B B B B B/M/D B BMD B/M/D B/ M/ D B/M/DB

B/M B/M B/M/D BMD B/M/D B/ M/B D B/M/D B/M

B/M/DB B/M/D B B BB B B B B B/M/D/P B B/M/D B/M/P B/M BB B/MB B B/ M/B/ MD B/ M/ D B/ M/B D B/MB/M B/MB B/MB

Teaching English as a Urban/Regional Second Planning Language

M/ D

B/ M

B B

M

MB/M/D

MM

M

M

MB/M

M B/M

M

M B/M

B

B/M

B

A A A B/M B B/M B BB/M B B/M B B B MB B MB B BB B/DM B/M/D MM B B BDBMD B/M/D B/M/D MB/M/D B/B/D M B B/ M/B/ DM/ D MB/ M B/M/DM/D B/M MBA B P M/D

B M M B M

B/ M/ D MBA

M M P

B/M/D B/M/D B/M B B/M/D B B B

M B/M/D

B/M

M

B/M/D/P B/M B/M/P B/MB/M B B/M B B/ M/B/DM B/M/DB B/M B/M B/M

P B/M M P B/ M

B/M

P M P

NoB/M/D

D - Doctor : Bằng tiến sỹ

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

25


BALL STATE UNIVERSITY

BERKELEY COLLEGE

12 East 41st Street, New York 10017 USA

2000 W University Ave Muncie Indiana 47306 USA www.bsu.edu

www.berkeleycollege.edu Facebook: www.facebook.com/BerkeleyCollegePage/

Facebook: www.facebook.com/ballstate

Năm thành lập: 1918 Vị trí: Muncie, Indiana Thành phố lớn gần nhất: Indianapolis Loại trường: Đại học bang Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc đại học & cao đẳng Xếp hạng: Được The Princeton Review đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất miền Trung Tây trong 11 năm qua. Ball State là trường đại học có bề dày truyền thống và hướng đi hiện đại. Trường coi giáo dục là con đường để sinh viên tìm thấy vị trí riêng của mình trên thế giới. Tại đây có những giảng viên ưu tú, những chương trình học chất lượng cao, và cơ sở vật chất đầy tính nghệ thuật để giúp họ khẳng định bản thân mình. Con người Những giảng viên của trường làm việc gần gũi với sinh viên để cùng nhau đạt được thành công. Thực tế là những nhà giáo ưu tú nơi đây yêu thích việc dạy dỗ tới mức họ coi việc sinh viên đạt được mục tiêu chính là mục đích của mình. Giáo viên và sinh viên của Ball State đến từ Indiana, các vùng miền nước Mỹ và các nước khác trên thế giới. Chương trình Số lượng và chất lượng là cơ sở rõ nét nhất để nói về các chương trình giảng dạy tại Ball State. Trường có khoảng 180 chương trình đại học và đào tạo chuyên môn, cũng như trên 100 chương trình thạc sỹ và tiến sỹ. Rất nhiều trong số đó được xếp hạng cao trên toàn nước Mỹ, ví dụ như các chương trình kiến trúc, khởi nghiệp, viễn thông, giáo dục, và kiến trúc cảnh quan.

Hạn nộp hồ sơ Đại học

Số lượng sinh viên Sau đại học

Kỳ Thu: 18 Tháng 7 18 Tháng 7 Kỳ Xuân: 15 Tháng 11 01 tháng 10 Kỳ Hè: 04 Tháng 4 04 Tháng 4 Quanh năm: Có Có Ngành học: Đại học: http://cms.bsu.edu/academics/undergraduatestudy/majors Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh, Quản lý, Marketing, và các ngành liên quan. 2. Khoa học máy tính và Kỹ sư phần mềm 3. Khoa học thống kê bảo hiểm 4. Kiến trúc 5. Viễn thông Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL iBT 79 79 TOEFL PBT: 550 550 IELTS: 6.5 6.5 SAT I: Không yêu cầu SATII: Không yêu cầu GRE: Tùy chương trình GMAT: Tùy chương trình Khóa học tiếng Anh: Có

Đại học Sau đại học

Tổng: Quốc tế: Việt Nam:

16.500 4.200 280 306 2 2

Tỷ lệ sinh viên/ 15:1 giảng viên Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 44.7% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp:

80% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Đại học Sau đại học

Học phí: Sách vở: Bảo hiểm: Chi phí ăn ở: Chi phí khác: Tổng:

$23.472 $19.062 $3.500 $3.500 $1.400 $1.400 $10.310 $10.310 $1.956 $1.956 $40.638 $36.228

Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau đại học:

Không

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Sau đại học:

Có – chế độ trợ giảng. Trị giá: Miễn học phí và hỗ trợ lên tới $13.000 Lựa chọn nhà ở

Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có Không

Liên hệ tuyển sinh:

Email: intrecruit@bsu.edu ĐT: 765-285-5422 26

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1931 Vị trí: CHÍN cơ sở khác nhau bao gồm Berkeley College Online Thành phố lớn gần nhất: New York City Loại trường: Tư thục, Cả nam và nữ Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Berkeley College đem đến cho sinh viên chất lượng giảng dạy xuất sắc. Các em được cung cấp những hành trang cho sự nghiệp bằng cách cân bằng giữa việc học tập với việc vận dụng kinh nghiệm làm việc thực tiễn, đồng thời được đào tạo chuyên môn trong một môi trường công nghệ tân tiến. Đội ngũ giảng viên của Berkeley được chọn lựa dựa trên cả kinh nghiệm giảng dạy lẫn thành tựu chuyên môn. Chương trình thực tập bắt buộc của chúng tôi mang lại cho sinh viên những kinh nghiệm làm việc quý giá và giúp các em xây dựng một mạng lưới kết nối hữu ích cho tương lai.

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 6.856 53 Quốc tế: 751 0 Việt Nam: 12 0 Yêu cầu tiếng Anh Tỷ lệ sinh viên/ Đại học Sau Đại học giảng viên: 22:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có TOEFL iBT 61 80 Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp năm 2015: 41% TOEFL PBT: 500 (Sinh viên quốc tế tại Cơ sở NY và NJ) IELTS: 5.5 6.0 Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp iTEP: 5 năm 2014: 78% Khác: Michigan Test, Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) APIEL, TOEIC, STEP, Pearson’s A, Đại học Sau Đại học University of CamHọc phí: $24.750 $25.000 bridge – British Chi phí ăn ở: $11.800 $13.000 Council Chi phí khác: $1.450 Tổng cộng: $38.000 $38.000 Ngành học: Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Đại học: Có http://berkeleycollege.edu/academics_bc/ Trị giá: giảm 10%-25% học phí degree_programs.htm Sau Đại học: Không Sau Đại học: http://berkeleycollege.edu/academics_bc/ Học bổng sinh viên quốc tế : Đại học Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế graduate-degree.htm Đại học: Không Ngành thế mạnh: Sau Đại học: Không 1. Nghiên cứu Tư pháp – Tư pháp Hình sự Lựa chọn nhà ở 2. Quản trị Ký túc xá: Có– Chỉ ở cơ sở Westchester 3. Kinh doanh và Quản lý Thời trang Dịch vụ tìm nhà: Có – Rất nhiều căn hộ ngoài 4. Quản lý Dịch vụ Y tế ký túc ở Manhattan và các 5. Kế toán vùng lân cận. Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ Phòng Chương trình tiếng Anh: Tuyển sinh Quốc tế. Không Liên hệ tuyển sinh: Phòng tuyển sinh quốc tế Email: international@berkeleycollege.edu ĐT: +1-212-687-3730 Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Đăng ký quanh năm: Có Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

27


CALIFORNIA STATE UNIVERSITY, MONTEREY BAY

CONCORDIA UNIVERSITY CHICAGO

100 Campus Center, Seaside California 93955 USA www.csumb.edu www.csumb.edu/international Facebook: www.facebook.com/csumb Chương trình quốc tế: www.facebook.com/csumbinternational

Năm thành lập: 1994 Vị trí: Seaside, California Thành phố lớn gần nhất: Cách Monterey (30.000 dân) 12km; Cách San Jose (945.000 dân) 108 km; Cách San Francisco (805.000 dân) 190 km. Loại trường: Đại học hệ 4 năm Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ (WASC) Xếp hạng : Top 25 trường công lập khu vực Tây Mỹ (theo US News & World Report) Sinh viên trường đại học California State University, Monterey Bay được tận hưởng mọi cơ hội tuyệt vời dành do sinh viên thuộc hệ thống trường đại học lớn nhất tại Hoa Kỳ, đồng thời được học trong môi trường lớp học nhỏ, thân thiện và đầy tính tương trợ. Trường đại học California State University, Monterey Bay có khoảng 7000 sinh viên với chỉ khoảng 25-30 sinh viên một lớp. Với vị trí ngay cạnh một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới, trường có mọi điều kiện thuận lợi cho sinh viên học tập và giải trí sau giờ học.

7400 Augusta St. River Forest Illinois 60305-1402 USA www.cuchicago.edu Facebook: www.facebook.com/ConcordiaUniversityChicago

Hạn nộp hồ sơ: Đại học

Kỳ Thu: 01 tháng 4 Kỳ Đông: 26 tháng 10 Kỳ Xuân: 01 tháng 10 Kỳ Hè: 01 tháng 5 Đăng ký Có quanh năm:

Số lượng sinh viên: Sau đại học

61 500 6.0

Đại học Sau Đại học

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 12%

Yêu cầu tiếng Anh: Đại học Sau Đại học

TOEFL iBT TOEFL PBT: IELTS:

Tùy chương trình Tổng: 6.500 250 Tùy chương trình Quốc tế: 300-500/năm Tùy chương trình Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 28:1 Tùy chương trình Cơ hội việc làm trong trường: Có

80 550 6.5

Ngành học: Đại học: www.csumb.edu/academics Sau Đại học: www.csumb.edu/academics

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ):

Đại học Sau Đại học

Học phí: $15.250 $14.340 Sách vở: $1.300 $1.300 Bảo hiểm y tế: $800 $800 Chi phí ăn ở: $4.200- $4.200 $10.000 $10.000 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $1.300 $1.300 Tổng cộng: $32.650 $31.650

Ngành thế mạnh:

1. Quản trị kinh doanh 2. Tâm lý học 3. Truyền thông 4. Vận động học 5. Khoa học xã hội, nhân văn và tự nhiên Chương trình tiếng Anh :

Lựa chọn nhà ở:

Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có*Chỉ cho chương trình ESL ngắn hạn Căn hộ: Có * Không phải căn hộ của trường Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: csumb.edu/housing

Có - chương trình ngắn hạn, một kỳ, một năm và nhập học có điều kiện được cung Liên hệ tuyển sinh: cấp bởi American Language and Culture Pro- Paula Carter gram tại trường. Tìm hiểu thêm tại : Email: internationaladmissions@csumb.edu www.csumb.edu/alcp ĐT: +1 831-582-3516 28

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1986 Vị trí: Chicago, Illinois Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: Tư thục, phi lợi nhuận Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Bắc Mỹ, được công nhận trên toàn nước Mỹ Kiểm định chất lượng Giáo viên - Council for the Accreditation of Educator Preparation (CAEP) Kiểm định chất lượng tư vấn giáo dục - Council for Accreditation of Counseling and Related Educational Programs (CACREP) Xếp hạng: # 77 đại học tốt nhất vùng Trung Tây Mỹ theo xếp hạng 2015 của US News & World Report # 2 trường giảng dạy Thạc sỹ sư phạm tốt nhất Bang Illinois # 6 trường giảng dạy Thạc sỹ tốt nhất trên toàn Mỹ #168 chương trình MBA online tốt nhất theo xếp hạng năm 2015 của US News & World Report ĐH Concordia University Chicago (CUC), tự hào cung cấp các chương trình giáo dục bậc cao nổi bật nhờ sự kết hợp hài hòa giữa những giáo dục truyền thống và các tiến bộ về học thuật. Trường đào tạo và cấp bằng từ Cử nhân, Thạc Sỹ & Tiến Sỹ. Bề dày hơn 150 năm lịch sử giảng dạy bền vững đã giúp CUC trở thành một điển hình cho những tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng giảng dạy. CUC 6 năm liên tiếp dành được danh hiệu “Đại học xuất sắc nhất” - College of Distinction năm 2016 - 2017. Trường đã liên tiếp dành danh hiệu danh giá này từ năm 2010 đến nay. Đội ngũ giảng viên tâm huyết luôn mong muốn chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn cũng như truyền tải những kiến thức & góc nhìn sâu sắc về các lĩnh vực liên quan đến ngành học. Quy mô lớp nhỏ giúp giảng viên theo sát và hỗ trợ sinh viên tốt nhất Sinh viên có thể lựa chọn ngành học phù hợp với mục tiêu phát triển cá nhân và nghề nghiệp của mình trong các chuyên ngành đa dạng và phong phú của trường, có hơn 100 chuyên ngành Cử nhân & Thạc Sỹ & Tiến Sỹ tại các trường Kinh Doanh, Sư phạm, Khoa học xã hội. Đặc biệt, sinh viên Thạc sỹ có thể linh hoạt chọn học 1 hoặc 2 năm. Trường có khuôn viên đầy đủ chức năng rộng 16 hécta bao gồm khu học xá & ký túc xá, có phòng máy tính, thư viện, sân vận động, sân tenis & các khu thể chất và nhiều dịch vụ khác nằm ở River Forest - ngoại ô ngay sát trung tâm. Sinh viên chỉ mất 20 phút đi tàu điện “L” là tới trung tâm chính của Chicago một trong các thành phố sôi động nhất nước Mỹ,thuận tiện cho sinh viên có thể tiếp cận được các cơ hội nghề nghiệp, thực tập & kết nối với các nhà tuyển dụng tương lai cũng như thỏa mãn các sở thích cá nhân từ thể thao, văn hóa đến nghệ thuật.

Hạn nộp hồ sơ

Đại học

Kỳ Thu: 20 tháng 6, 2017 Kỳ Đông : Kỳ Xuân: 9 tháng 11, 2017 Kỳ Hè :

28 tháng 2, 2017

Số lượng sinh viên: Đại học Sau đại học Sau đại học Tổng: 1.530 4.043 20 tháng 6, 2017 Quốc tế: 2% 5% 17 tháng 8, 2017 Việt Nam: 20 9 tháng 11, 2017 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 15:1 28 tháng 2, 2017

Đăng ký quanh năm:

Yêu cầu tiếng Anh IELTS:

Đại học Sau đại học IELTS 6.0 IELTS 6.0

Ngành học:

Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 93% (khảo sát 2015) Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $29.750 $10.000 - $22.000 Bảo hiểm y tế: $1.200 $1.200 Chi phí ăn ở: $9,000 $9,000 Tổng cộng: $39.350 $20.200-$32.200

Đại học:

Học bổng cho sinh viên quốc tế https://cuchicago.edu/admission-financial- Đại học: Có Trị giá: 5%- 25% aid/undergraduate/ Sau đại học: Có Trị giá: 5%- 25% Sau đại học:

http://gradschool.cuchicago.edu/

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không

Ngành thế mạnh:

Sau đại học: Không

1. MBA 2. Thạc sỹ giáo dục 3. Quản lý/ Sức khỏe/Kế toán/Tài chính 4. Giáo dục 5. Khoa học máy tính/ Hệ thống thông tin Chương trình tiếng Anh Không

Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Không Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Email: vietnam.gus@cuchicago.edu ĐT:+84 903 210 908

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

29


DEPAUL UNIVERSITY

LONGWOOD UNIVERSITY

201, High Street, Farmville Virginia 23909 USA

1 East Jackson Boulevard, Chicago Illinois 60604 USA

www.longwood.edu Facebook: Longwood University International Admission

www.depaul.edu Facebook: @DePaulUniversity

Năm thành lập: 1898 Vị trí: Chicago, Illinois Thành phố lớn gần nhất: Chicago, Illinois Loại trường: Đại học tư thục Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Bậc cao Xếp hạng: Xếp thứ 123 trong số 1800 trường đại học quốc gia theo U.S.News and World Report 2015. Đại học DePaul mang đến cho sinh viên quốc tế những trải nghiệm độc đáo. Với các chương trình học thuật sâu và rộng- hơn 300 chuyên ngành đại học và sau đại học tại 10 cơ sở của trường, sinh viên có thể tìm cho mình một chỗ đứng tại trường đại học Công giáo lớn nhất Hoa Kỳ với sự góp mặt của hơn 23.000 sinh viên. Tọa lạc tại trung tâm thành phố Chicago, Đại học DePaul thu hút sinh viên từ 50 bang trong nước và hơn 110 quốc gia trên thế giới. Khuôn viên trường DePaul nằm ngay tại trung tâm của thành phố cùng với sự hiện diện của những cơ sở giáo dục và trung tâm văn hóa. Tại đây luôn có các phương tiện giải trí đầy thu hút. Bên cạnh trường, sinh viên có thể tìm thấy những cửa tiệm, nhà hàng, công viên, bảo tàng và đặc biệt là khung cảnh sinh viên rất năng động. Đại học DePaul là một trường đại học đơn thuần chuyên về giảng dậy với gần 90% giảng viên chính thức của trường có bằng tiến sĩ và tỉ lệ sinh viên trên mỗi giáo sư là 16:1, quy mô lớp học trung bình dưới 40 sinh viên. Các giáo sư tại DePaul đưa ra những thách thức giúp sinh viên áp dụng những gì học được vào những tình huống thực tiễn, thường xuyên kết nối các tổ chức địa phương với lớp học.

30

Hạn nộp hồ sơ 2017-2018 Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 2, 2017 Kỳ Đông: 2 tháng 11, 2017 Kỳ Xuân: 12 tháng 1, 2018 Kỳ Hè: 2 tháng 4, 2018 Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 80 (không kỹ năng nào dưới 17) IELTS: 6.5 SAT I: Đọc/Viết 500 SATII: Toán, Đọc và Viết 550 GRE: Không yêu cầu GMAT: Không yêu cầu ACT: Đọc 18 & Tiếng Anh 20 GMAT: Không yêu cầu Ngành học: Đại học: 130+ chuyên ngành Sau đại học: 175+ chương trình Ngành thế mạnh: 1. Phim và Truyền hình 2. Khoa học Sức khỏe 3. Kế toán/ Tài chính 4. Tâm lý học 5. Khoa học máy tính Chương trình tiếng Anh: Có

Sau đại học Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình

Sau đại học Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học (bao gồm ngành Luật) Tổng: 15.407 7.703 Quốc tế: 1.028 1.537 Việt Nam: 12 20 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 16:1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 90% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $37.020 Tùy chương trình Sách vở Tùy chuyên ngành Tùy chương trình Bảo hiểm Đã có trong chi phí Tùy chương trình y tế: sinh hoạt Chi phí Do sinh viên lựa Do sinh viên lựa chọn và thay đổi chọn và thay đổi ăn ở theo tùy loại theo tùy loại Đã có trong học phí Tùy chương trình Chi phí đối với sinh viên đi lại: chính quy Tổng cộng: $52.620 Tùy chương trình Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $7.000-$18.000 Sau đại học: Có Trị giá: Tùy chương trình Học bổng Đại học: Học bổng Presidential Trị giá: $17.000 - $18.000 Học bổng Deans Trị giá: $16.000 - $17.000 Học bổng DePaul Scholars Trị giá: $15.000 - $16.000 Học bổng St. Vincent de Paul Trị giá: $7.000 - $14.000 Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà : Có Văn phòng dịch vụ tìm nhà: http://offices.depaul. edu/housing/housingoptions/Pages/default.aspx Nhà ở ngoài khuôn viên trường: https://offcampushousing.depaul.edu/ Liên hệ tuyển sinh: Email: international@depaul.edu ĐT: +1 (312)362-6542

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1839 Vị trí: Farmville, VA Thành phố lớn gần nhất: Richmond, VA Loại trường: Công lập 4 năm Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Được thành lập vào năm 1839 tại trung tâm khu Bờ Đông, trường Đại học Longwood là một trong những trường Đại học công lập lâu đời nhất thuộc bang Virginia. Longwood cung cấp cho sinh viên những trải nghiệm như tại một trường tư thục với các tài nguyên lâu đời của một trường công lập, giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể bắt đầu vào làm việc ngay hoặc tiếp tục theo đuổi chương trình sau đại học. Lọt vào Top các trường trong bảng xếp hạng US News & World Report và The Princeton Review, cũng như được nhắc đến trên tờ USA Today và Forbes, Longwood hiện tại là ngôi nhà chung cho gần 5.000 sinh viên. Sinh viên có thể chọn học ngành Kinh doanh, Khoa học, Tiền Kỹ sư, Tiền Y khoa, Điều dưỡng, Hình sự Tư pháp, Tâm lý học, Âm nhạc, Giáo dục, và rất nhiều ngành khác nữa. Thực tập hoặc nghiên cứu do khoa chỉ định là điều kiện bắt buộc để được cấp bằng; và việc chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai là trọng tâm chính. Sinh viên năm nhất được trường đảm bảo chỗ ở. Ngoài ra, Văn phòng Tư vấn các vấn đề Quốc tế của trường còn tận tâm trợ giúp sinh viên quốc tế với thủ tục xin visa, các vấn đề văn hóa và học tập trong suốt thời gian theo học tại Longwood. Những sinh viên không đạt đủ điều kiện tiếng Anh vào thẳng Đại học có thể được xét tuyển vào chương trình tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai (ESL Bridge). Longwood tuyển sinh chương trình Đại học có điều kiện thông qua các Trung tâm ngôn ngữ ELS (ELS Language Centers) và các Trường Ngôn ngữ English Embassy (Embassy English Language Schools). Trường công nhận Bằng Tú tài Quốc tế và sẽ cấp tín chỉ chuyển đổi cho các kỳ thi Tú tài Quốc tế.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ thu: 15 Tháng 6 Kỳ đông: 15 Tháng 10 Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/giảng viên:

Đại học 5.096 66 1 17:1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 63%

TOEFL iBT 79/80 TOEFL PBT: 550 Chi phí ước tính mỗi năm (đô-la Mỹ) IELTS: 6.5 Đại học Khác: Điểm Cambridge: C1 Học phí: $26.671 Yêu cầu chương trình Sách và dụng cụ học tập: $200 ESL Bridge: Bảo hiểm Y tế: Chi phí ăn ở: $9.943 TOEFL: 70-79; Chi phí đi lại: IELTS: 6.0-6.5; Cambridge: B1/B2 Chi phí khác: Tổng cộng: $36.614 Ngành học: Đại học: http://www.longwood.edu/academics.htm Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh & Kinh tế 2. Khoa học máy tính 3. Tiền Y khoa 4. Giáo dục 5. Tội phạm & Hình sự Tư pháp Chương trình tiếng Anh: Không (chương trình ESL Bridge)

Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $2.000-14.000/ năm Dựa trên thành tích thể thao & học tập Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Liên hệ tuyển sinh: Molly McSweeney Email: mcsweeneymc@longwood.edu ĐT: 434-395-2627

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

31


MARIAN UNIVERSITY

MASSACHUSETTS COLLEGE OF PHARMACY AND HEALTH SCIENCES (MCPHS) UNIVERSITY

3200 Cold Spring Road, Indianapolis Indiana 46222 USA www.marian.edu

179 Longwood Avenue Massachusetts 02115 USA

Facebook: www.facebook.com/MarianUniversityIndianapolis/

Facebook: https://www.facebook.com/ MCPHSBoston/?fref=ts

Năm thành lập: 1936 Vị trí: Indianapolis, Indiana Thành phố lớn gần nhất: Indianapolis, Indiana Loại trường: Khoa học Xã hội Nhân văn và Tự nhiên, Công giáo Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Bậc cao Hiệp hội vùng Trung Bắc Xếp hạng: Xếp hạng thứ 45 khu vực Trung Tây và thứ 8 trong bang Indiana với tiêu chí “Trường đại học có chi phí học tốt nhất” bởi tờ Washington Monthly. Trang Affordable Colleges Online xếp Đại học Marian vào top 10 trong số tổng các trường cao đẳng và đại học của bang Indiana về giá trị nhận được so với chi phí đầu tư, được đánh giá dựa trên công việc và mức lương khởi điểm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Marian University là một trường đại học xuất sắc cung cấp hơn 50 chương trình cấp bằng từ các chuyên ngành toán đến âm nhạc và y khoa. Quy mô trường đủ nhỏ nhằm mang đến sự chăm sóc cá nhân cho từng sinh viên cũng như kết nối bạn tới bất cứ nơi đâu mà bạn muốn. Có rất nhiều thứ góp phần tạo nên trải nghiệm đầy màu sắc của sinh viên tại trường - kết bạn, tham gia vào các hoạt động mới, qua đó tìm thấy chính bản thân mình. Đại học Marian đem tới cho sinh viên những thử thách về học thuật, bồi dưỡng đức tin và những trải nghiệm thay đổi cuộc sống. Trường có 97 giảng viên chính thức với chuyên môn vững chắc và tỉ lệ sinh viên, giảng viên là 15-1 Đối với các chuyên ngành về giáo dục, sinh viên được thính giảng ngay từ những khóa học đầu tiên. Đối với các chuyên ngành về nhiếp ảnh, sinh viên được những phóng viên đoạt giải Pulitzer hướng dẫn trực tiếp Đối với các chuyên ngành khoa học, sinh viên được tham gia tiến hành những nghiên cứu song song cùng với các nhà khoa học hàng đầu thế giới. Đối với các chuyên ngành kế toán, sinh viên được thực hành trong môi trường doanh nghiệp địa phương nhằm có những kiến thức cập nhật nhất về kế toán doanh nghiệp Thành công... Cho cả cuộc đời Các trường đại học khác có thể chỉ quan tâm đến việc chuẩn bị cho sự nghiệp của bạn. Còn đại học Marian chuẩn bị hành trang cho cả cuộc đời bạn.

Năm thành lập: 1823 Vị trí: Boston, Massachusetts Thành phố lớn gần nhất: Boston, Massachusetts Loại trường: Trường chuyên đào tạo về khoa học sức khỏe Kiểm định: Hiệp hội các trường đại học và cao đẳng vùng New England (NEASC) Xếp hạng: • #1 trường đại học trong nước có mức chi phí xứng đáng (theo Forbes) - http://www.forbes.com/sites/nickclements/2015/09/17/top-5-colleges-offering-value-formoney/#2715e4857a0b4725fa1adc46 • #1 trường đại học trong nước có số lượng nữ sinh nổi bật trong lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (theo Brookings) - http://www.marketwatch.com/story/ why-some-colleges-are-better-than-others-at-gettingwomen-into-stem-careers-2015-12-30 • #2 trường đại học trong nước có các ngành nghề được trả lương cao nhất sau khi tốt nghiệp (theo MSN Money) - http://www.marketwatch.com/story/why-some-colleges-are-better-than-others-at-getting-women-intostem-careers-2015-12-30 • #1 trường đại học tại New England về mức lương trung bình trong vòng 10 năm sau khi tốt nghiệp cao nhất (theo Boston Globe) - http://www.bostonglobe. com/metro/2015/09/14/new-federal-data-show-worrisome-difference-earnings-between-mass-colleges/ wtN7PWawl76qmFfpxaznZN/story.html • #9 cơ sở đào tạo chuyên môn đặc biệt có số lượng sinh viên quốc tế đông nhất (theo IIE) - http://www.iie.org/ Research-and-Publications/Open-Doors/Data/International-Students/Leading-Institutions-By-InstitutionalType/2014-15 Trường Đại học Dược và Khoa học Sức khỏe Massachusetts (Đại học MCPHS) được thừa hưởng di sản dựa trên việc theo đuổi một nền giáo dục y tế ưu tú. Trường tự hào về truyền thống lịch sử của mình, nhưng cũng luôn khao khát tìm hiểu về tương lai. Trường cam kết đào tạo các chuyên gia cho tương lại của một nền công nghiệp y tế sôi động, không ngừng mở rộng và giúp họ đạt được những mục tiêu nghề nghiệp của mình. Sinh viên, cựu sinh viên và giáo viên của trường đã gặp phải vô số những khó khăn nhưng đã vượt qua được nhờ vào nỗ lực không mệt mỏi. Khuôn viên hiện đại và sôi động của Đại học MCPHSBoston nằm ở trung tâm Khu vực Y khoa và Học thuật nổi tiếng thế giới của Longwood. Vị trí năng động này tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với những cơ hội tích lũy kinh nghiệm cả về mặt học thuật và khám chữa bệnh tại những cơ sở nghiên cứu và y học uy tín nhất trên thế giới.

32

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 01 tháng 06 Kỳ Xuân: 01 tháng 11 Nhập học quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL CBT 193 TOEFL iBT 69 TOEFL PBT: IELTS: 6.0 Yêu cầu khác: Ngành Y tá: IELTS 6.5 TOEFL iBT 83 Ngành học: Đại học: http://www.marian.edu Sau đại học: http://www.marian.edu/academics/officeof-graduate-studies Ngành thế mạnh: 1. Y tá 2. Quản trị kinh doanh 3. Sinh học 4. Marketing 5. Kế toán Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên:

Đại học Sau đại học 2.164 1.018 30 18 14:1

Cơ hội làm việc trong trường: Có Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp: 55% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Học phí: 33.000 Sách vở: 1.200 Bảo hiểm Y tế: 1.324 Chi phí ăn ở: 10.206 Chi phí đi lại: 2.128 Chi phí khác: 1.620 Tổng: 49.478 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $6.000- 14.000 Sau đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: Xét dựa trên CSS profile (hồ sơ tài chính) Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Jodi Johnson Email:jjohnson2@marian.edu ĐT:+1-317-955-6390

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Hạn nộp hồ sơ

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học

Đại học Sau đại học

Kỳ Thu: 1 Tháng 2 1 Tháng 2 Kỳ Đông: Kỳ Xuân: 15 Tháng 11 Kỳ Hè: Quanh năm: Có Có Yêu cầu tiếng Anh

Tổng: 7074 Quốc tế: 950 Việt Nam: 70 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 89%

Chi phí ước tính mỗi năm (đô la Mỹ)

Đại học Sau đại học

TOEFL CBT TOEFL iBT 79 90 TOEFL PBT: IELTS: 6.5 7.5 iTEP: SAT I: 450 mỗi thành phần GRE: 70 Các ngành học: Đại học: https://admission.mcphs.edu/en/academics

Đại học

Học phí: $29.600-$43.780 Sách vở: $950 Bảo hiểm: $2.250 Chi phí ăn ở: $15.174-$18.462 Chi phí đi lại: $458

Sau đại học $1.090/tín chỉ $950 $2.250 $17.540 $1.173

Học bổng cho sinh viên quốc tế Học bổng thành tích học tập (Merit based) Chỉ sinh viên đang theo học tại trường mới đủ điều kiện xin học bổng

Sau đại học: http://w w w.mcphs.edu/admission%20 Lựa chọn về nhà ở a n d % 2 0 a i d / g ra d u ate % 2 0 a p p l i c a nt s / Ký túc xá: Có how%20to%20apply Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Không Ngành thế mạnh Dịch vụ tìm nhà: Không 1. Tiến sỹ Dược (PharmD) Khác: 2. Nghiên cứu Y khoa & Sức khỏe (BS) 3. Sinh học Phân tử & Y học Thông tin liên hệ: 4. Hóa học Email: admissions@mcphs.edu 5. Khoa học dược (BS) ĐT: 617.732.2850

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

33


MCNEESE STATE UNIVERSITY

4205 Ryan Street, Lake Charles Louisiana 70605 USA

Nơi hội tụ của chất lượng vượt trội, cải tiến sáng tạo và chi phí hợp lý

www.mcneese.edu Facebook: facebook.com/McNeeseStateU

Năm thành lập: 1939 Vị trí: Lake Charles Thành phố lớn gần nhất: Houston, TX Loại trường: Đại học công lập 4 năm Kiểm định: Hiệp hội các trường đại học và cao đẳng miền nam Mỹ (SACSCOC) McNeese State University nằm ở thành phố Lake Charles đầy nắng, một trong những thành phố phát triển nhanh nhất ở Louisiana với khí hậu ấm áp quanh năm. Được thành lập năm 1939, McNeese là cơ sở đào tạo toàn diện cấp bằng cử nhân và thạc sỹ. Gần 8000 sinh viên của của McNeese có thể lựa chọn trong số trên 70 chương trình cấp bằng từ các trường Đại học Kinh doanh, Sư phạm, Kỹ thuật và Công nghệ, Đào tạo sau đại học, Khoa học xã hội, Điều dưỡng và Khoa học tự nhiên. Với hơn 500 sinh viên quốc tế đến từ 45 quốc gia, chúng tôi tự hào là môi trường học tập xuất sắc có mức chi phí hợp lý nhờ có các xuất học bổng đa dạng dành cho sinh viên quốc tế đủ điều kiện. Nằm gần các công ty đa quốc gia lớn và tọa lạc tại trung tâm cải tiến năng lượng sạch, sinh viên có những cơ hội tầm cỡ thế giới để áp dụng kiến thức vào trong những điều kiện nghề nghiệp thực tế. Đảm bảo cho các sinh viên được trang bị kỹ càng để bước vào thế giới chuyên nghiệp chính là nhân tố dẫn đường trong sứ mệnh đào tạo của McNeese. Những chương trình học xuất sắc, mức học phí hợp lý, học tập thực tiễn với sự hướng dẫn của các giáo viên và một môi trường ấm áp là điều khiến cho McNeese trở thành một lựa chọn hoàn hảo cho sinh viên quốc tế.

Hạn nộp hồ sơ:

Đại học

Kỳ Thu: 15 Tháng 5 Kỳ Xuân: 15 Tháng 10 Kỳ Hè: 15 Tháng 3 Quanh năm: Có Ngành học

15 Tháng 5 15 Tháng 10 15 Tháng 3 Có

Cơ hội việc làm trong trường: Có

Đại học và sau đại học: http://c atalog.mcneese.edu/content. php?catoid=11&navoid=442 Ngành thế mạnh: 1. Kỹ thuật (Dân sự, Hóa, Điện, Máy móc) 2. Kinh doanh (Thạc sỹ quản trị kinh doanh, Kế toán, Marketing, Quản lý, Tài chính) 3. Điều dưỡng 4. Khoa học máy tính 5. Nông nghiệp

Đại học

TOEFL iBT 61 IELTS: 5.0 SAT I: 25 điểm Viết GRE: tùy khoa GMAT: 400

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $19.000 $19.000 Sách vở $600 $600 Bảo hiểm: tùy thuộc tùy thuộc Chi phí ăn ở: $8.000 $8.000 Tổng: $27.000 $27.000 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có

CƠ HỘI

CHẤT LƯỢNG

CẢI TIẾN

Khí hậu ấm áp quanh năm Học bổng dành cho sinh viên quốc tế Cơ hội thực tập tuyệt vời Chương trình học cải tiến và giảng viên hỗ trợ tận tình

Học bổng trung bình cấp cho sinh viên đại học trên $10,000/ năm Chi phí hợp lý

Trị giá: $10.000/năm Sau đại học: Có

Yêu cầu tiếng Anh:

Chương trình tiếng Anh: Có

34

Sau đại học

Số lượng sinh viên: Đại học Sau đại học Tổng: 7.765 697 Quốc tế: 464 96 Việt Nam: 38 9 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên 20:1

Sau đại học 71 6.0 500 toán

Trị giá: $5.000 - $10.000/năm Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Đại học: Không Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Khác: Liên hệ tuyển sinh: Email: internationaloffice@mcneese.edu ĐT: 337-475-5962

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

KINH DOANH

KHOA HỌC

KỸ SƯ

ĐIỀU DƯỠNG

NGHỆ THUẬT

Bạn có câu hỏi? Gửi cho chúng tôi tại internationaloffice@mcneese.edu hoặc ghé thăm website: www.mcneese.edu/international

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

35


MIDDLE TENNESSEE STATE UNIVERSITY

MONMOUTH COLLEGE

1301 E. Main Street, Murfreesboro Tennessee 37132 USA

700 East Broadway, Monmouth, Illinois 61462 USA www.monmouthcollege.edu

www.mtsu.edu Facebook: www.facebook.com/mtsublueraiders/

Facebook: www.monmouthcollege.edu/facebook/

Năm thành lập: 1911 Vị trí: thành phố Murfreesboro, bang Tennessee Thành phố gần nhất: Nashville, bang Tennessee Loại trường: Đại học công lập 4 năm Kiểm định: chứng nhận bởi Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ cho chất lượng giảng dạy bậc cao (Đại học, Thạc sỹ, Tiến sỹ) Middle Tennessee State University (MTSU) được thành lập năm 1911 và trở thành trường đại học lớn thứ 2 của bang Tennessee. Kể từ khi thành lập, trường luôn nỗ lực tạo nên môi trường học tập lấy sinh viên làm trọng tâm, hỗ trợ sinh viên học tập, phát triển bản thân và thành công trong cuộc sống. Tọa lạc tại thành phố Murfreesboro, MTSU là môi trường đại học an toàn và thân thiện và là lựa chọn của hơn 22.000 sinh viên, trong đó có 1.000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 85 quốc gia khác nhau. Trường có sinh viên đến từ rất nhiều sắc tộc, quốc gia trên toàn thế giới và đang tiếp tục phát triển đa dạng hóa thêm số lượng sinh viên quốc tế. Chỉ cách phía nam thành phố Nashville 30 phút chạy xe, sinh viên trường đại học MTSU dễ dàng tiếp cận mạng lưới khổng hồ các cơ hội nghề nghiệp và trải nghiệm văn hóa. Về chương trình học, trường giảng dạy hơn 140 ngành ở bậc đại học, thạc sỹ và tiến sỹ.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: 1 tháng 7, 2017 1 tháng 6, 2017 Kỳ Xuân: 1 tháng 11, 2017 1 tháng 10, 2017 Đăng ký quanh năm: Có Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL CBT 173 195 TOEFL iBT 61 71 TOEFL PBT: 500 525 IELTS: 5.5 6.0 iTEP: 3.6 SAT I: Không yêu cầu Không yêu cầu SATII: Không yêu cầu Không yêu cầu GRE: Không áp dụng Tùy chương trình GMAT: Không áp dụng Tùy chương trình Ngành học: Đại học: http://www.mtsu.edu/programs/index. php#t-0 Sau đại học: http://www.mtsu.edu/programs/index. php#t-1 Ngành thế mạnh: 1. Công nghiệp thu âm 2. Y tế 3. Sinh học 4. Hàng không 5. Tâm lý Chương trình tiếng Anh: Có

36

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 19.690 2.350 Quốc tế: 725 275 Việt Nam: 7 0 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 18:1 18:1 Cơ hội việc làm trong trường: Yes Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 51% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 50% Chi phí ước tính mỗi năm (đô la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $25.400 $23.700 Sách vở: $500 $1.000 Bảo hiểm Y tế: $975 $894 Ăn ở: $4.125 $14.210 Chi phí đi lại: $500 $1.000 Chi phí khác: $1.000 $1.000 Tổng cộng: $32.500 $41.804 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có, dựa theo học lực Trị giá: $4.000-$16.000 một năm Sau đại học: Có, áp dụng có tất cả sinh viên nhập học Trị giá: $4.000-$14.000 một năm Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Có, chi phí trợ giảng Trị giá: Học phí bán phần – toàn phần Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Liên hệ tuyển sinh: Henry Chambers Email: Henry.Chambers@mtsu.edu Điện thoại: +1 (615) 494-8767

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1853 Vị trí: Illinois, USA Thành phố lớn gần nhất: Chicago (3 tiếng lái xe) Loại trường: Đại học hệ 4 năm, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội Kiểm định: Kiểm định cấp khu vực, Ủy ban giáo dục bậc cao, Hiệp hội vùng Trung Bắc Xếp hạng: Top các trường Liberal arts college trên toàn nước Mỹ Trường Monmouth là một trường đại học khoa học xã hội nhân văn và tự nhiên với quy mô nhỏ nằm tại Illinois, Hoa Kỳ. Đội ngũ giảng viên và nhân viên trong trường luôn tận tâm với từng sinh viên và luôn tạo động lực cho sinh viên khám phá thế giới bằng nhiều góc nhìn khác nhau. Trường có hơn 50 chuyên ngành bậc cử nhân, 24 câu lạc bộ thể thao cấp quốc gia và rất nhiều tổ chức sinh viên khác. Các ngành học độc đáo tại trường bao gồm: Y tế công toàn cầu, an ninh lương thực toàn cầu, tâm sinh học và quản trị sức khỏe. Hơn 75% sinh viên tại trường tham gia vào ít nhất một chương trình thực tập trước khi tốt nghiệp. Trường có trung tâm hướng nghiệp và phát triển kỹ năng lãnh đạo ngay trong khuôn viên trường, giúp sinh viên lựa chọn và định hướng trong toàn bộ quá trình thực tập. 99% sinh viên tại trường học lên cao hơn hoặc tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Lương khởi điểm trung bình của sinh viên Monmouth là $40.700/ năm. Các cựu sinh viên Monmouth danh tiếng : Kunal Kapoor tốt nghiệp năm 2007 (giám đốc điều hành Morningstar Inc) Dwight Tierney tốt nghiệp năm 1969 (đồng sáng lập MTV) Alex Tanney tốt nghiệp năm 2011 (trung phong đội tuyển bóng bầu dục Tennessee Titans).

Số lượng sinh viên Tổng: 1.247 Quốc tế: 85 Việt Nam: 3 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên 11:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Lên tới 10 giờ một tuần, tùy thuộc vào số lượng công việc (chúng tôi có một trang web liệt kê các vị trí cần tuyển được cập nhật thường xuyên) Ngành học: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 65% www.monmouthcollege.edu/academics/ Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi ra trường: 99% Ngành thế mạnh: Chi phí ước tính hàng năm Học phí: 36.400 1. Tâm lý học Sách vở: 800 2. Kinh doanh Bảo hiểm y tế: 1.800 3. Sinh hóa Ăn ở: 8.620 4. Quản trị kinh doanh Đi lại: Tùy thuộc 5. Khoa học máy tính Chi phí khác: 3.500 Tổng: 46.820 (chi phí trực tiếp cho trường gồm: Yêu cầu Tiếng Anh học phí, chi phí ăn ở và bảo hiểm y tế, cùng phí TOEFL iBT 79 định hướng - chỉ 1 lần - là $190) TOEFL PBT: 550 Học bổng cho sinh viên quốc tế IELTS: 6.5 Có - Mức học bổng: $15.000 - $20.000 SAT I: 870 Học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt: www.monmouthcollege.edu/admisACT: 18 sions/international/ Duolingo: 60 Các loại hỗ trợ tài chính khác cho sinh viên quốc tế: Học bổng nghệ thuật (âm nhạc, kịch và Chương trình Tiếng Anh: mỹ thuật) – nhưng ngân sách cho loại hỗ trợ này Không chỉ có $25.000 Điểm ACT/ SAT cũng có thể dùng để thay thế Lựa chọn nhà ở: điểm TOEFL/IELTS. Kí túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Không Dịch vụ tìm nhà: Không Khác: Monmouth là một trường đại học tư thục có khu kí túc: phòng ở được đảm bảo cho cả 4 năm học của sinh viên tại trường. Liên hệ tuyển sinh: Email: jstrong@monmouthcollege.edu international@monmouthcollege.edu ĐT: 309-457-2429 Hạn nộp hồ sơ Kì Thu: (01 tháng 7): lớp học bắt đầu cuối tháng Tám Kì Xuân: (01 tháng 12): lớp học bắt đầu vào đầu tháng Một Quanh năm: Có – ưu tiên hạn chót nộp hồ sơ như ở trên

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

37


NAVITAS TẠI UNIVERSITY OF MASSACHUSETTS BOSTON, UNIVERSITY OF MASSACHUSETTS DARTMOUTH, UNIVERSITY OF MASSACHUSETTS LOWELL, UNIVERSITY OF NEW HAMPSHIRE, FLORIDA ATLANTIC UNIVERSITY

NORTHWEST MISSOURI STATE UNIVERSITY

UMass Boston: www.umb.navitas.com/ UMass Dartmouth: www.umd.navitas.com/ UMass Lowell: www.uml.navitas.com/ University of New Hampshire: www.unh.navitas.com/ Florida Atlantic University : www.fau.navitas.com/ Vị trí: Thành phố Boston (Bang Massachusetts), Thành phố Dartmouth (Bang Massachusetts), Thành phố Lowell (Bang Massachusetts), Thành phố Durham (Bang New Hampshire), Thành phố Boca Raton (Bang Florida) Loại trường: Công lập, cả nam và nữ Kiểm định: NEASC, AACSB, ABET Xếp hạng • UMass Boston: # 125 Top các trường Đại học công lập (Theo tạp chí U.S. News & World 2017) • UMass Dartmouth: # 125 Top các trường Đại học công lập (Theo tạp chí U.S. News & World 2017) • UMass Lowell: #78 Top các trường Đại học công lập (Theo tạp chí U.S. News & World 2017) • University of New Hampshire: # 49 Top các trường Đại học công lập (Theo tạp chí U.S. News & World 2017) • Florida Atlantic University: Đại học tốt nhất khu vực Tây Nam Hoa Kỳ (Theo tạp chí The Princeton Review, 2016) Chương trình cầu nối đại học và dự bị thạc sĩ của Navitas đem lại cơ hội chuyển tiếp vào bậc Đại học hoặc sau Đại học cho sinh viên quốc tế chưa đáp ứng yêu cầu nhập học trực tiếp và mong muốn tìm kiếm môi trường học tập đầy tính tương trợ, tạo bước đệm vững chãi khi mới lần đầu đi du học nước ngoài. Sau khi hoàn thành khóa học nêu trên, các bạn sinh viên sẽ vào thẳng năm 2 đại học chuyên ngành; hoặc chuyển tiếp tín chỉ để lấy bằng thạc sĩ. University of Massachusetts Boston (UMB), thuộc hệ thống Đại học danh tiếng bang Massachusetts, là trường đại học chuyên nghiên cứu cung cấp cho sinh viên nền giáo dục chất lượng cao với giá cả phải chăng tọa lại ngay trung tâm thủ đô giáo dục Hoa Kỳ. Lực lượng đông đảo sinh viên quốc tế đóng vai trò quan trọng trong cộng đồng UMass Boston, đến từ khắp nơi trên toàn cầu. Sinh viên sẽ cảm thấy được truyền cảm hứng và sinh hoạt và học tập thoải mái trong một môi trường đa quốc gia như ở Boston. University of Massachusetts Dartmouth (UMD), thuộc hệ thống Đại học danh tiếng bang Massachusetts, là trường đại học nghiên cứu Carnegie nơi các nhà giáo dục nổi tiếng thế giới trực tiếp giảng dạy trong lớp học quy mô nhỏ. UMass Dartmouth chuẩn bị cho sinh viên kỹ năng cần thiết và quan trọng trong học tập nghiên cứu, không ngừng tìm tòi khám phá để xây dựng kiến thức và ý tưởng có sức ảnh hưởng cấp khu vực và cả toàn cầu. University of Massachusetts Lowell (UML), thuộc hệ thống Đại học danh tiếng bang Massachusetts, là trường đại học nghiên cứu cấp quốc gia cam kết trang bị cho sinh viên nền giáo dục chất lượng cao với chi phí hợp lý để các em làm việc trong môi trường thực tế, giải quyết được vấn đề thực sự và giúp đỡ cộng đồng sau này. Sinh viên của trường thành công hơn hết nhờ vào những chương trình giáo dục được chứng nhận, chú trọng phương pháp học kết hợp thực hành, và sự quan tâm đến từng cá nhân từ đội ngũ giảng viên chuyên môn và nhân viên tận tụy. University of New Hampshire (UNH) là đại học nghiên cứu công lập đứng đầu bang New Hampshire, cung cấp nhiều chương trình giảng dạy chất lượng cao, toàn diện và khác biệt từ bậc đại học đến sau đại học. Mục tiêu trường quan tâm hàng đầu là giáo dục - sự tương tác giữa sinh viên và giảng viên trong giảng dạy, nghiên cứu, thể hiện tính sáng tạo và dịch vụ cộng đồng. Florida Atlantic University (FAU) là trường đại học nghiên cứu công lập năng động, thuộc hệ thống giáo dục quốc gia. Sinh viên có hơn 180 lựa chọn ngành học, sử dụng hơn 40 trung tâm nghiên cứu và tham dự hàng trăm sự kiên giáo dục, văn hóa mỗi năm. FAU đã sở hữu nhiều công trình nghiên cứu độc đáo hiện đã được đưa vào ứng dụng. Trường chỉ cách biển Đại Tây Dương và bãi biển Boca Raton xinh đẹp khoảng 5 km.

38

800 University Drive, Maryville Missouri 64468 USA Website: www.nwmissouri.edu Facebook: https://www.facebook.com/nwmissouri

Ngành thế mạnh: UMB

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học 1. Kinh doanh, Quản lý, Marketing & các UMB 12.949 4.081 UMD 7.295 1.621 ngành dịch vụ hỗ trợ UML 13.266 4.184 2. Sức khỏe & các ngành liên quan UNH 12.185 2.637 3. Tâm lý học FAU 25.471 4.906 4. Khoa học xã hội Cơ hội việc làm trong trường: Có 5. Sinh học & Y Sinh Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) UMD Đại học Sau đại học

1. Kinh doanh, Quản lý, Marketing & các ngành dịch vụ hỗ trợ 2. Kỹ sư 3. Sức khỏe & các ngành liên quan 4. Khoa học xã hội 5. Các môn Nghệ thuật trình diễn & Hình ảnh

Học phí: $28.210 (UNH) $27.130 (UNH) $27.933 (UMD) $27.473 (UMD) $30.875(UML) $26.228 (UML) $32.343(UMB) $33.588 (UMB) $19.432 (FAU) $20.496 (FAU) Tổng cộng $41.428 (UNH) $40.348 (UNH) $42.631 (UMD) $42.171 (UMD) UML $44.383 (UML) $39.736 (UML) 1. Kinh doanh, Quản lý, Marketing & các $49.378 (UMB) $50.623 (UMB) $32.912 (FAU) $33.976(FAU) ngành dịch vụ hỗ trợ Học bổng cho sinh viên quốc tế 2. Kỹ sư 3. Công nghệ thông tin, khoa học máy tính & UMB, UMD, FAU Trị giá: 10% Đại học: Có các ngành liên quan Sau đại học: Có Trị giá: 10% 4. Sức khỏe & các ngành liên quan 5. An ninh nội địa, Luật thi hành án , Phòng UML cháy chữa cháy và các dịch vụ bảo hộ liên Đại học: Có Trị giá: 10% - 75% quan Sau đại học: Có Trị giá: 10% UNH

1. Quản trị kinh doanh & Quản lý 2. Tâm lý 3. Khoa học Y Sinh 4. Kỹ sư cơ khí FAU

1. Kinh doanh, Quản lý, Tiếp thị & các ngành dịch vụ hỗ trợ 2. Khoa học xã hội 3. Sức khỏe & các ngành liên quan 4. Sinh học & Y Sinh 5. An ninh nội địa, Luật thi hành án , Phòng cháy chữa cháy và các dịch vụ bảo hộ liên quan Chương trình tiếng Anh

UNH Đại học: Có Trị giá: 10% - 40% Sau đại học: Có Trị giá: 10% Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế

Đại học: Có Sau đại học: Có

Liên hệ tuyển sinh:

Email: UMB: admissionsUMB@navitas.com UMD: admissionsUMD@navitas.com UML: admissionsUML@navitas.com UNH: UNH.Admissions@navitas.com FAU: admissions.FAU@navitas.com ĐT: UMB: +1 617 287 5794 UMD: +1 508 990 9661 UML: +1 978 934 1961 UNH: +1 603 862 1924 FAU: +1 561 297 4689

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1905 Vị trí: Maryville, Missouri Thành phố lớn gần nhất: Thành phố Kansas Loại trường: Công lập, 4 năm Kiểm định: Ủy ban kiểm định các trường đại học (Hiệp hội khu vực Trung Bắc) Xếp hạng: #74 theo US News and World Report- Các trường đại học tốt nhất Trung Tây; #1 các trường đại học tuyển sinh khắt khe nhất tại Missouri (US News); #28 các trường đại học an toàn nhất nước Mỹ (theo Safewise) Được thành lập năm 1905, Northwest Missouri State University là trường đại học công lập 4 năm cung cấp các chương trình học đại học, sau đại học và chương trình tiếng Anh. Northwest rất có thể mạnh trong các ngành kinh doanh, khoa học máy tính, khoa học phân tử, sinh học, toán học và thiết kế đồ họa. Tọa lạc tại địa điểm an toàn, thân thiện, Northwest chào đón sinh viên đến từ hơn 30 quốc gia trên toàn thế giới và cung cấp các khóa học chất lượng với chi phí hợp lý

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 01 tháng 7 Kỳ Xuân: 01 tháng 11 Tuyển sinh quanh năm : Có Ngành học: Đại học: http://www.nwmissouri.edu/academics/majors.htm Sau đại học: http://www.nwmissouri.edu/graduate/degreelist.htm Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh 2. Nông nghiệp 3. Khoa học Máy tính 4. Sinh học (bao gồm khoa học nano) 5. Thiết kế đồ họa Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL CBT 173 213 TOEFL iBT 61 79 TOEFL PBT: 500 550 IELTS: 5.5 6.5 GRE: Tùy chương trình GMAT: 440 Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Tổng: 6.831 Quốc tế: 650 Việt Nam: 1 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 22:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 57% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: Đại học: 97.5% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) ( tính theo 28 tín chỉ) Học phí: $10.956 ($391,29/ tín chỉ) Sách vở: $3.510 ($125,35/ tín chỉ) Bảo hiểm: $1.181 Chi phí ăn ở: $8.558 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $275 Tổng $24.480 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có

Trị giá: $1.000- ­$10.000

Học bổng NIAS : Tiết kiệm khoảng $6.000 (dựa trên 28 tín chỉ) Học bổng theo thành tích học tập : dựa vào điểm SAT hoặc ACT và điểm trung bình trung học, giá trị học bổng khoảng $1.000-$4.000 Chi tiết, xem tại : http://www.nwmissouri.edu/ admissions/apply/international/finaid.htm Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Liên hệ tuyển sinh Email: intladm@nwmissouri.edu ĐT: 1­660­562­1562

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

39


RANDOLPH-MACON COLLEGE

SAN DIEGO STATE UNIVERSITY

PO Box 5005, Ashland Virginia 23005 USA

5250 Campanile Drive, San Diego California 92182-1914 USA

www.rmc.edu Facebook: www.facebook.com/rmcadmissions

www.ali.sdsu.edu Facebook: www.facebook.com/ali.sdsu

Năm thành lập: 1830 Vị trí: Ashland, VA Thành phố lớn gần nhất: Washington, DC Loại trường: Đại học 4 năm Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: Đại học Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên Quốc gia

Năm thành lập: 1897 Vị trí: San Diego, California Thành phố lớn gần nhất: Los Angeles, California Loại trường: Trường đại học 4 năm, có chương trình ngoại ngữ cho sinh viên quốc tế Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ Xếp hạng: # 146 các trường đại học quốc gia, # 14 chương trình kinh doanh quốc tế, # 74 các trường đại học công lập.

Randolph-Macon College (R-MC) là trường Đại học tư thục đào tạo về Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên. Trường nằm tại thị trấn đẹp và yên bình của Ashland, Virginia, cách phía bắc Richmond, Virginia 24 km và phía nam Washington, DC 150 km. Ashland chỉ cách thành phố lớn vài phút di chuyển, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận với các phương tiện công cộng thuận tiện và tham gia các hoạt động giải trí. R-MC có gần 1.400 sinh viên Đại học theo đuổi 54 lĩnh vực chuyên ngành. Trường có tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 11:1. Ngoài chương trình học nổi trội, sinh viên cũng có nhiều cơ hội tham gia vào các hoạt động của trường: • Thực tập (được hỗ trợ bởi mạng lưới cựu sinh viên rất thành công của trường) • Nghiên cứu độc lập thông qua các chương trình Shapiro Undergraduate Research Fellowship (SURF) • Du học tại hơn 50 quốc gia khác nhau • Chương trình Lãnh đạo và Nghiên cứu sinh Dịch vụ • Trung tâm dành cho việc phát triển nghề nghiệp và cá nhân (The Edge Center for Career and Personal Development) R-MC cung cấp dịch vụ hỗ trợ để tăng cường quá trình trao đổi và thành công của sinh viên quốc tế. Sinh viên quốc tế có thể được hỗ trợ tài chính từ trường dựa trên thành tích học tập.

40

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 3, 2017 Đăng ký quanh năm: Không Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 80 TOEFL PBT: 550 IELTS: 6.5

Số lượng sinh viên Đại học

Ngành học: Đại học: http://www.rmc.edu/academic Ngành thế mạnh: 1. Sinh học (dự bị Y) 2. Kinh doanh và Kinh tế 3. Tâm lý học 4. Truyền thông 5. Tiếng Anh

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học

Chương trình tiếng Anh: Không

Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

1.400 50 7 12:1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 64% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp:

93%

Học phí: Sách vở: Bảo hiểm Y tế: Chi phí ăn ở: Tổng cộng:

$36.340 $500 $1.348 $10.500 $50.488

Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có

Trị giá: $0 – 100% học phí Học bổng từ Trưởng khoa: $8.000-$17.000 (mỗi năm) Học bổng từ Hiệu trưởng: $17.000 – 100% học phí (mỗi năm) Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $4.000

Hỗ trợ sinh viên quốc tế: $0-$2.000 (mỗi năm) Hỗ trợ khuyến khích đa dạng : $0-$2.000 (mỗi năm) Lựa chọn nhà ở

Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Liên hệ tuyển sinh:

Có Không Không Không

San Diego nằm ở khu vực duyên hải miền nam tiểu bang California, nơi có khí hậu hoàn hảo, môi trường trong lành và tuyệt đối an toàn. Trường đại học San Diego State (SDSU) là trường lâu đời nhất và lớn nhất thuộc hệ thống các trường đại học bang California. SDSU có những ngành xếp hạng top như kinh doanh quốc tế, kinh doanh khởi nghiệp, lý thuyết giao tiếp và ngôn ngữ, địa lý và các ngành khác. Ngành cử nhân kinh doanh quốc tế tại trường xếp trong top 14 trên toàn nước Mỹ. Viện Ngôn ngữ Hoa Kỳ (ALI) là một trong những cơ sở đào tạo trực thuộc trường đại học cung cấp chương tiếng Anh chuyên sâu uy tín nhất trên toàn nước Mỹ. Tại ALI học viên được học tiếng Anh trong một ngôi trường được đánh giá cao với cơ sở vật chất hàng đầu. Trong suốt gần 40 năm qua SDSU cung cấp rất nhiều chương trình phù hợp với những nhu cầu và mục tiêu cụ thể của sinh viên quốc tế. Những chương trình này bao gồm Chương trình Tiếng Anh chuyên ngành Truyền thông, Tiếng Anh học thuật, Dự bị Thạc sĩ và Dự bị Thạc sĩ Quản trị Kinh Doanh, …

Số lượng sinh viên:

Hạn nộp hồ sơ

Đại học

Kỳ thu: 1 tháng 5 Có – các Quanh năm: chương trình Ngoại ngữ

Sau đại học

Đại học

Tùy chương trình Có – các chương trình Ngoại ngữ

Tổng: 29.732 Quốc tế: Khoảng 1.300 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 20:1

Sau đại học

4.570 Khoảng 300

Cơ hội việc làm trong trường: Có

Ngành học Đại học: http://goo.gl/YxOujW Sau đại học: http://goo.gl/Mze2Cy Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh quốc tế 2. Kỹ thuật 3. Quản trị kinh doanh 4. Sinh học 5. Giáo dục Yêu cầu tiếng Anh

Đại học Sau đại học

TOEFL iBT IELTS: GRE: GMAT:

80 80 6.5 6.5 Tùy khoa Tùy khoa

Chương trình tiếng Anh Có. Tại Viện Ngôn ngữ Hoa Kỳ

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ):

Đại học Sau đại học

Học phí: $18.344 $15.146 $19.718 Sách vở & đi lại: $3.347 $4.030 Bảo hiểm Y tế: $1.354 $1.354 Chi phí ăn ở: $15.923 $14.168 Tổng cộng: $38.968 $30.668 $35.240 Lựa chọn nhà ở:

Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Có Có Có

Liên hệ tuyển sinh:

Email: applyali@mail.sdsu.edu ĐT: 619-594-5907

Email: admissions@rmc.edu ĐT: (804) 752-7305

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

41


SACRED HEART UNIVERSITY

SAN JOSE STATE UNIVERSITY

5151 Park Avenue, Fairfield Connecticut 06825 USA

One Washington Square, San José CA 95192 USA

www.sacredheart.edu Facebook: www.facebook.com/SacredHeartUniversity

Năm thành lập: 1963 Vị trí: thành phố Fairfield, Bang Connecticut Thành phố lớn gần nhất: thành phố New York, Bang New York Loại trường: Công giáo, Tư thục, Cả nam và nữ (Chúng tôi chào đón sinh viên từ khắp các vùng miền – không bắt buộc học các lớp về tôn giáo) Xếp hạng: Thứ #44 các trường khu vực Bắc Mỹ theo US News and World Reports, Top 381 Trường đại học theo Princeton Review; được tổ chức AACSB chứng nhận Trường đào tạo ngành Kinh doanh chất lượng (chỉ có 5% các trường dạy Kinh doanh trên thế giới đạt được chứng nhận này) Đại học Sacred Heart (SHU) tọa lạc tại thành phố Fairfield, Bang Connecticut Hoa Kỳ là địa điểm độc đáo với nhiều lựa chọn cả giáo dục lẫn nghề nghiệp, là trung tâm của các vùng kinh tế trọng điểm năng động nhất khu vực lân cận thành phố New York (cách Wall Street 80 cây số) SHU được biết đến là trường đại học đặc biệt quan tâm chú trọng đến từng cá nhân sinh viên, cam kết chất lượng giáo dục xuất sắc, tham gia hiệp hội thể thao NCAA Division I các trường đại học quốc gia, và năng nổ trong các dịch vụ cộng đồng. SHU hiện đang có hơn 8.200 sinh viên đang theo học trên 60 chuyên ngành các cấp từ đại học, thạc sĩ cho đến tiến sĩ. SHU được quốc tế công nhận bao gồm xếp hạng trong top các trường đại học tốt nhất theo U.S News & World Report; Trường đại học tốt nhất theo Princeton Review; Tổ chức AACSB kiểm định chứng nhận danh hiệu Jack Welch Trường kinh doanh (giải thưởng danh dự chỉ trao cho 5% các trường kinh doanh trên thế giới); và được đánh giá thuộc nhóm các trường đại học có chất lượng vượt trội. SHU cũng tự hào nằm trong top 50 môi trường đại học an toàn nhất nước Hoa Kỳ (bình chọn bởi Safewise)

42

www.sjsu.edu/global Facebook: www.facebook.com/sjsu.global

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: Tuyển sinh Tuyển quanh năm quanh năm, ưu tiên nộp trước 1 tháng 5 Kỳ Đông: 15 tháng 12 Tuyển quanh năm Kỳ Xuân: Không có Tuyển quanh năm Tuyển sinh quanh năm: Có Có Ngành học: Đại học: http://www.sacredheart.edu/academics/azacademicprogramslisting/ Sau đại học: http://www.sacredheart.edu/admissions/ / graduate/ Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL CBT TOEFL iBT 80+ 80+ TOEFL PBT: 570+ 570+ IELTS: 6.5+ 6.0 to 6.5+ iTEP: 5 SAT I: Tùy chọn SATII: Tùy chọn GRE: Không Chỉ yêu cầu đối với ngành Kinh doanh yêu cầu GMAT 400+ (không bắt buộc tùy trường hợp) GRE 150/150 GMAT: Không yêu cầu Others: PTE - 62 ELS 112 Chương trình tiếng Anh: Có – Chương trình tiếng Anh của trường được tổ chức CEA chứng nhận - cấp thư mời học có điều kiện cho sinh bậc đại học và sau đại học

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 4.500 3.700 Quốc tế: 80 500 Việt Nam: 1 1 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 15:1 15:1 Cơ hội việc làm trong trường: Hạn chế Tỷ lệ tốt nghiệp: 95% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 98% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $37.000 Tùy chương trình Sách vở: Bảo hiểm y tế: Ăn ở: $14.000 $14.000 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $7.000 $7.000 Tổng cộng: $58.000 Tùy chương trình - khoảng $58.000 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: lên đến $16.000 một năm ($64.000 tổng cộng) Sau đại học: Có Trị giá: Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: lên đến $3.000 trợ cấp chi phí ($12.000 tổng cộng) tham dự trình diễn trong ban nhạc, nhóm nhảy, hợp xướng, dàn đồng ca. Sau đại học: Trị giá: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có – Bậc đại học Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Liên hệ tuyển sinh: Keith Gallinelli Email: gallinellik@sacredheart.edu; ĐT: +1 203-257-6304 Và/hoặc Francesca DeRiso Email: derisof@sacredheart.edu ĐT: +1 475-225-9750

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1857 Vị trí: San José, California Thành phố lớn gần nhất: San Francisco Loại trường: Công lập Kiểm định: Hiệp hội các trường Đại học và cao đẳng khu vực Tây Mỹ (WASC) và các kiểm định cấp ngành khác (AACSB, ABET) Chương trình tiếng Anh tại SJSU được kiểm định bởi CEA Xếp hạng: Thứ 6 trong tất cả các trường công lập Miền Tây Hoa Kỳ; Ngành Kỹ thuật xếp thứ 3 trong số các trường cấp bằng Thạc sĩ; Thiết kế/Hội họa nằm trong danh sách “60 trường Thiết kế hàng đầu Thế giới”; Ngành Hoạt hình nằm trong danh sách “25 chương trình tốt nhất ở miền Tây”; Ngành Báo chí và Truyền thông nằm trong danh sách “50 chương trình Tốt nhất” ở Hoa Kỳ. Được thành lập năm 1857 và tọa lạc ở trung tâm Thung lũng Silicon, San José State University là trường công lập lâu đời nhất ở bang California và là cơ sở đầu tiên trong hệ thống Đại học Bang California. SJSU đào tạo 134 chương trình bậc Cử nhân và Thạc sĩ ở 110 lĩnh vực với các ngành phổ biến về Kỹ thuật, Kinh doanh, Khoa học Máy tính và Thiết kế. Trường có ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế. Chương trình tiếng Anh Chuyên sâu riêng biệt (International Gateways) mang đến các khóa học tiếng Anh đa dạng và chương trình nhập học có điều kiện. dự bị thạc sỹ vào SJSU. Khu ký túc xá trong trường luôn có chỗ dành cho sinh viên quốc tế.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: 31 tháng 3, 2017 1 tháng 4, 2017 (Tùy ngành) 01 tháng 10, 2016 Kỳ Xuân: 30 tháng 9, 2016 cho kỳ xuân 2017 cho kỳ xuân 2017 Kỳ Hè: 01 tháng 2, 2017 ( Tùy ngành) Quanh năm: Có Tùy khoa Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL CBT 213 80 (hầu hết TOEFL iBT 61 (80 đối với ngành các ngành) kỹ thuật) TOEFL PBT: 500 (550 đối 550 với ngành kỹ thuật) IELTS: 6.0 6.5 iTEP: Không Không SAT I: Tùy chọn SATII: Tùy chọn GRE: Không 290-315 GMAT: Không 570+ Khác: PTE 44( 53 đối với ngành kỹ thuật) Ngành học: Đại học: www.info.sjsu.edu/web-dbgen/catalog/degrees/all-degrees.html Sau đại học: www.info.sjsu.edu/web-dbgen/catalog/degrees/all-degrees.html Ngành thế mạnh: 1. Kỹ thuật & Khoa học Máy tính 2. Kinh doanh & Kinh tế 3. Nghệ thuật & Thiết kế 4. Quản lý Thể thao, Vận động học 5. Báo chí & Truyền thông Đại chúng Chương trình tiếng Anh: Có, thông qua chương trình International Gateways (ESL)

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 26.000 6.000 Quốc tế: 1.200 2.100 Việt Nam: 160 bao gồm Đại học và Sau đại học Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 28:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 65% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 90% (ngành kỹ thuật có tỷ lệ cao hơn) Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: 16.306 15.340 Sinh hoạt: 20.088 20.088 Tổng: 36.394 35.428 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $500-$2.500 Sau đại học: Có Trị giá: $500-$2.500 Học bổng thành tích học tập (Merit based) Chỉ sinh viên đang theo học tại trường mới đủ điều kiện xin học bổng Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau đại học: Không Có việc làm thêm trong trường dành cho sinh viên quốc tế Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có (Ký túc xá/Căn hộ) Gia đình bản xứ: Có (dành cho chương trình ESL) Căn hộ: Có (Ngoài khuôn viên trường) Dịch vụ tìm nhà: Có Thông tin liên hệ: College of Int’l & Extended Studies Email: global-students@sjsu.edu ĐT: +1 408 924 2670

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

43


Center for

International Education

SONOMA STATE UNIVERSITY

SAVANNAH COLLEGE OF ART AND DESIGN

1801 East Cotati Avenue Rohnert Park California 94928 USA

342 Bull St, Savannah Georgia 31401 USA

http://www.sonoma.edu/exed/ssali/ Facebook: http://www.sonoma.edu/exed/ssali/

www.scad.edu Facebook: www.facebook.com/scad.edu

Năm thành lập: 1961 Vị trí: Rohnert Park, CA Thành phố lớn gần nhất: San Francisco ( cách 50 dặm về phía Bắc) Loại trường: Đại học công lập Kiểm định: Hiêp hội các trường đại học và cao đẳng khu vực phía Tây Xếp hạng: Sonoma State University được xếp trong top 20 các trường có khu ký túc xá đẹp nhất tại Mỹ, và xếp trong top 63 các trường đại học tốt nhất khu vực Tây Mỹ bởi Princeton Review; top 41 các trường đại học tốt nhất khu vực phía Tây theo US News và World Report 2017; top 10 các trường đại học công lập tốt nhất miền tây Mỹ, top 283 chương trình kinh doanh tốt nhất trên toàn nước Mỹ. Viện anh ngữ trường đại học Sonoma State (SSALI) nằm tại khu học xá xinh đẹp của trong khuôn viên trường Sonoma State University. SSALI cung cấp cho sinh viên chương trình tiếng Anh chuyên sâu chất lượng cao với những giảng viên có chuyên môn vững vàng luôn sẵn lòng hỗ trợ sinh viên đạt được thành công. Sĩ số lớp học nhỏ với chỉ 8-15 sinh viên/ lớp, sinh viên đến từ nhiều quốc gia trên toàn thế giới. Sinh viên có thể chọn học 4, 7, 8 hoặc 14 tuần. SSALI cũng tổ chức các lớp học ngắn hạn được thiết kế dựa trên nhu cầu. Hầu hết sinh viên đều tiếp tục học các chương trình cử nhân và thạc sỹ tại Sonoma State University hoặc ở các trường đại học khác trên toàn Mỹ sau khi toàn tất chương trình tiếng Anh tại SSALI. SSALI tọa lạc tại trung tâm giáo dục quốc tế (CIE). CIE là trung tâm dành cho tất cả sinh viên, nhân viên và giảng viên trong trường quan tâm đến giáo dục quốc tế - tại đây cung cấp cho sinh viên rất nhiều cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa.

44

Hạn nộp hồ sơ (Chương trình tiếng Anh): Giữa kỳ xuân 07 tháng 02, 2017 Kỳ hè 01 tháng 05, 2017 Giữa kỳ hè 01 tháng 06, 2017 Kỳ thu 15 tháng 07, 2017 Giữa kỳ thu 15 tháng 08, 2017 Kỳ xuân 01 tháng 12, 2017 Đăng ký quanh năm Không Ngành học: Đại học: http://www.sonoma.edu/academics/majorsundergrad Sau đại học: http://www.sonoma.edu/academics/majorsgraduate Ngành thế mạnh: 1) Kinh doanh (Kiểm định: AASCB ) 2) Tâm lý 3) Sinh học 4) Khoa học xã hội & nhân văn 5) Tội phạm học và hình sự Yêu cầu tiếng Anh (để nhập học chính thức) Đại học Sau đại học TOEFL iBT 61 80 TOEFL PBT: 500 550 IELTS: 6.0 7.0 SAT I: 3502 GRE: Tùy ngành GMAT: 450 Khác : ACT 842 Chương trình cầu nối đại học tại viện anh ngữ chuyên sâu - đại học Sonoma State University (SSALI) • Nhập học có điều kiện : nhận thư mời nhập học có điều kiện tại Sonoma State University trước khi học tiếng Anh tại SSALI • Miễn TOEFL: Miễn chứng chỉ tiếng Anh TOEFL cho sinh viên tốt nghiệp trình độ cao cấp tại SSALI khi nhập học tại Sonoma State University và Santa Rosa Junior College (chỉ cách trường 15 phút) • Học song song : Học chương trình đại học tại Sonoma State University khi đang học tiếng Anh tại SSALI

Chương trình “Học một kỳ ở Sonoma State University”: • Học 1 kỳ hoặc một năm tại Sonoma State University • Học lấy tín chỉ đại học từ 46 chuyên ngành tại trường • Tín chỉ được công nhận tại trường đại học trong nước mà sinh viên đang theo học Số lượng sinh viên: Đại học Sau đại học Tổng: 8.615 793 Quốc tế: 23 5 Việt Nam: 3 0 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Đại học Sau đại học Chương trình tiếng Anh Học phí: $ 16.136 $14.606 $ 8.580 Sách vở: $ 1.788 $ 1.788 $ 500 Bảo hiểm y tế: $ 1.493 $ 1.493 $ 1.493 Ăn ở (trong ký túc xá): $ 15.000 $ 15.000 $ 15.000 Đi lại (xe bus miễn phí) Chi phí khác: $ 3.500 $ 3.500 $ 3.500 Tổng cộng: $ 37.985 $ 36.233 $ 20.800 Học bổng cho sinh viên quốc tế: Đại học: Không Sau đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Đại học: Không Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1978 Vị trí: Atlanta, Hong Kong, Lacoste(Pháp), Savannah và chương trình trực tuyến Loại trường: Đại học Tư thục 4 năm, phi lợi nhuận. Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ, Hội đồng Kiểm định Chất lượng Giáo dục và Đào tạo Hong Kong, Hội đồng Kiểm định Kiến trúc Quốc gia, Hội đồng Kiểm định Thiết kế Nội thất, Hiệp hội Giáo dục bậc cao South Carolina Xếp hạng: • “Trường Kiến Trúc và Thiết Kế tốt Nhất nước Mỹ” theo DesignIntelligence • Ngành Thời trang xếp thứ 5 theo Bảng xếp hạng Global Fashion School • Chương trình thiết kế nội thất xếp thứ nhất tại Mỹ trong 5 năm liên tiếp theo DesignIntelligence • Top đầu các trường lập trình và phát triển trò chơi theo Animation Career Review Cung cấp nhiều chương trình cấp bằng và đào tạo chuyên môn hơn bất kỳ trường Đại học Thiết kế và Nghệ thuật nào, SCAD hội tụ đủ các yếu tố để đào tạo nhân tài phục vụ cho các ngành nghề chuyên môn và mang tính sáng tạo. Sinh viên SCAD được trải nghiệm một môi trường giáo dục toàn cầu. Trường có 4 cơ sở khác nhau tại Atlanta, Hong Kong, Lacoste (Pháp), Savannah và đào tạo trực tuyến. Mỗi cơ sở có một chương trình đào tạo riêng phù hợp với không gian văn hóa tại mỗi thành phố. Tại đây có các sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia trên thế giới, chiếm 24 % tổng số sinh viên; các em theo học 42 chuyên ngành chính và hơn 70 chuyên ngành phụ. SCAD dành nhiều nguồn lực để giúp sinh viên có được việc làm sau tốt nghiệp. Theo khảo sát mới đây trên những sinh viên tốt nghiệp vào mùa xuân 2015, chỉ trong vòng 10 tháng sau khi tốt nghiệp, 98% sinh viên được tuyển dụng hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. Các cựu sinh viên của trường đều làm việc ở những vị trí cao của những công ty lớn như Apple, Facebook, DreamWorks, CNN, Johnson & Johnson, Disney, Pixar, Samsung, v.v.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Đông: 3 tháng 10 3 tháng 10 Kỳ Xuân: 24 tháng 12 24 tháng 12 Kỳ Hè: 16 tháng 3 16 tháng 3 Kỳ Thu: 9 tháng 6 8 tháng 6 Đăng ký quanh năm:Có Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học & Sau Đại học TOEFL CBT 550 TOEFL iBT 85(tối thiểu 20 điểm mỗi kỹ năng) IELTS: 6.5 (tối thiếu 6.5 điểm mỗi kỹ năng nói và viết) SAT: Tối thiểu 500 điểm kỹ năng đọc hiểu, hoặc 22 điểm kỹ năng tiếng Anh và đọc trong bài thi ACT. GRE: Tối thiểu 500 điểm phần thi từ vựng (thi trước ngày 1 tháng 8, 2011) hoặc 153 (thi sau ngày 1 tháng 8, 2011). GMAT: Khác: https://www.scad.edu/life/student-services/scad-language-studio/assessment Ngành học: Đại học: https://www.scad.edu/academics/programs Sau Đại học: https://www.scad.edu/academics/programs Ngành thế mạnh: 1. Thiết kế nội thất 2. Thiết kế đồ họa 3. Thời trang 4. Thiết kế công nghiệp 5. Đồ họa Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: Quốc tế: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

10.186 2.270 2.155 974 19:1

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 70% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp : 98% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí:

$35.190 $36.046

Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: Từ $1.500 đến 100% học phí Sau Đại học: Có Trị giá: Từ $1.500 đến 100% học phí Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Woojin Chang Email: wchang@scad.edu ĐT: +852-9540-3633

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

45


TRINE UNIVERSITY

TRUMAN STATE UNIVERSITY

100 East Normal Avenue, Kirksville Missouri USA 63501- 4221

1 University Avenue, Angola Indiana 46703 USA

www.truman.edu/international/ Facebook: www.facebook.com/trumaninternational/

www.trine.edu Facebook: www.facebook.com/TrineOIS/

Năm thành lập: 1884 Vị trí: Angola, Indiana Thành phố lớn gần nhất: Indianapolis, Indiana Loại trường: Đại học Tư thục Kiểm định: Uỷ ban Giáo dục Bậc cao (HLC) Xếp hạng: Xếp thứ 22 cáctrường Đại học Khu vục Trung Đông theo US News and World Report Đại học Trine thành lập năm 1884, là một trường đại học tư thục, có khu ký túc xá cho sinh viên trong khuôn viên học tập xinh đẹp tại trường. Đại học Trine đào tạo kỹ sư, chuyên gia khoa học y tế, giáo viên và những ngành nghề khác nhằm tạo ra những ảnh hưởng tích cực trên thế giới. Trường cung cấp 24 triệu Đô học bổng hàng năm, tạo điều kiện cho sinh viên đạt được những thành tựu tốt nhất. Một trong những học bổng cao nhất của trường lên đến 50% học phí dành cho sinh viên quốc tế. Trường được kiểm định bởi Uỷ ban Giáo dục Bậc cao thuộc Hiệp hội Trung Bắc. Trine lọt top các trường đại học hàng đầu khu vực trung Tây trong ấn bản 2017 “Những trường đại học tốt nhất Hoa Kỳ” bởi U.S. News & World Report. Trường cung cấp cho sinh viên những trải nghiệm học tập được cá nhân hóa trong mỗi lớp học với tỉ lệ sinh viên-giảng viên là 13-1. 76% sinh viên chọn ở ký túc xá tại trường, tạo ra một cộng đồng học tập năng động. Thêm vào đó, Đại học Trine cách những thành phố lớn như: Chicago, Detroit, Indianapolis và Cleveland chỉ vài giờ đồng hồ lái xe.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 21 tháng 06 21 tháng 06 Kỳ Xuân: 08 tháng 11 08 tháng 11 Kỳ Hè: 05 tháng 04 Nhập học quanh năm: Có Có Ngành học: Đại học: http://www.trine.edu/academics/majorsand-minors/major/ Sau Đại học: http://www.trine.edu/academics/majorsand-minors/graduate/> Ngành thế mạnh: 1. Kỹ thuật 2. Kinh doanh 3. Thông tin 4. Tư pháp Hình sự 5. Hóa sinh Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 71 IELTS: 6.0 SAT I: Tối thiểu 500 Đọc hiểu SATII: Tối thiểu 560 Đọc và Viết Chương trình tiếng Anh Có

46

Sau đại học 79 6.5

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 4.274 724 Quốc tế: 158 311 Việt nam: 1 1 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên : 13-1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 99.3% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $33.560 $12.600 Sách vở: $1.000 $1.980 Bảo hiểm Y tế: $1.020 $1.020 Chi phí ăn ở: $10.570 Chi phí khác: $6.000 Tổng : $46.150 $21.600 *Phí nhập học cho sinh viên quốc tế: $500 $500 Học bổng dành cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: Học bổng Tổng thống $16.000 (GPA 3.9/ACT 27/ SAT 1200) Học bổng xuất sắc $14.000 (GPA 3.7/ACT 25/SAT 1100) Học bổng Chủ nhiệm khoa $13.000 (GPA 3.5/ACT 23/ SAT 1030) Học bổng của trường: $11.000 (GPA 3.2/ ACT 21/SAT 970) Giải thưởng Khám phá $7.000 (GPA 2.8/ACT 19/SAT 910) Sau Đại học: Không Hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên quốc tế: Đại học: Có Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh: Email: intladmit@trine.edu ĐT: 260-665-4959

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1867 Vị trí: thành phố Kirksville, Bang Missouri, Hoa Kỳ Thành phố lớn gần nhất: St. Louis, Bang Missouri; thành phố Kansas, Bang Missouri Loại trường: Đại học Công lập 4 năm Loại kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao - Hiệp hội các trường đại học vùng Trung Bắc Xếp hạng: Số 1 các trường Đại học Công lập vùng Trung Tây Đại học Truman State, tọa lạc tại thành phố Kirksville, bang Missouri, Hoa Kỳ, là một trong 29 trường khoa học xã hội và nhân văn Công lập duy nhất vùng Bắc Mỹ. Truman là trường Đại học công lập đứng đầu khu vực Trung Tây theo xếp hạng của U.S. News & World Report (2017) trong 20 năm liền. Khu nội trú của Truman nằm ngay trung tâm nước Mỹ và cộng đồng thành phố Kirksville, bang Missouri cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập an toàn và thân thiện. Giảng dạy 48 chuyên ngành đại học và 59 ngành tự chọn, Truman luôn chú trọng vào sinh viên của mình, khuyến khích sinh viên tương tác tích cực trong học tập, nghiên cứu ở bậc đại học, chủ động và hòa nhập văn hóa. Truman có xấp xỉ 6.000 sinh viên, với hơn 390 sinh viên quốc tế đến từ 48 quốc gia khác nhau. Sinh viên quốc tế có cơ hội đạt học bổng lên tới $6.000 mỗi năm học. Tuyển sinh khá cạnh tranh, nhưng 90% sinh viên quốc tế được chấp nhận vào học đều có bổng. Đừng ngần ngại liên hệ với Trung tâm sinh viên quốc tế của chúng tôi tại email: intladmit@truman.edu Hoặc ghé thăm trang web của chúng tôi tại www. truman.edu/international.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: 1 tháng 6 1 tháng 6 Kỳ Xuân: 1 tháng 11 1 tháng 11 Tuyển sinh quanh năm: Có Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau đại học TOEFL CBT 213 213 TOEFL iBT 79 79 TOEFL PBT: 550 550 IELTS: 6.0 6.0 iTEP: 3.8 3.8 SAT I: 1050 1050 GRE: Không Không yêu cầu tối thiểu Chương trình ESL Khác: tại Truman: Hoàn thành Cấp độ 9 có giấy giới thiệu từ trường ngoại ngữ ACT: 22

Số lượng sinh viên:

Ngành học Trường có 48 ngành học chính, 59 ngành phụ, và 5 ngành Sau đại học ở cả lĩnh vực Nghệ thuật và Khoa học. Xem danh sách đầy đủ các ngành học tại trang web: Truman.edu/majors-programs/ Ngành thế mạnh 1. Quản trị kinh doanh 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Sinh học 5. Khoa học sức khỏe

Đại học: Có

Chương trình tiếng Anh Có

Đại học Sau đại học

Tổng: 6.039 340 Quốc tế: 382 13 Việt Nam: 39 2 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 16:1 16:1 Cơ hội việc làm trong trường: Bán thời gian Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 71.1% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 92% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ):

Đại học Sau đại học

Học phí: 15.665 16.016 Sách vở: 1.100 1.100 Bảo hiểm y tế: 1.400 1.400 Ăn ở: 9.262 9.262 Chi phí khác: 150 150 Tổng: 27.577 27.928 Học bổng cho sinh viên quốc tế: Trị giá : $2.000

Sau đại học: Sinh viên có thể nộp đơn xin làm trợ giảng Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Đại học: Không Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Có Nhà người bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà ở: Có Liên hệ tuyển sinh: Email: intladmit@truman.edu ĐT: 1-660-785-4215

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

47


UNIVERSITY AT BUFFALO, THE STATE UNIVERSITY OF NEW YORK

UNIVERSITY OF ALABAMA

411 Capen Hall, Buffalo New York 14260 USA

203 Student Services Center, Tuscaloosa Alabama 35487 USA www.ua.edu

www.buffalo.edu Facebook: www.buffalo.edu/home/ub-socialmedia/facebook.html

Năm thành lập: 1846 Vị trí: Buffalo, New York Thành phố lớn gần nhất: Buffalo Loại trường: Đại học Nghiên cứu công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao khu vực Trung Mỹ (MSCHE) Xếp hạng: Cấp quốc gia Được thành lập vào năm 1864, University at Buffalo (UB) là một trường đại học nghiên cứu công lập nổi danh toàn cầu về chất lượng học thuật xuất sắc; gồm nhiều tên tuổi đạt giải thưởng Nobel và Pulitzer nằm trong đội ngũ giảng viên của trường. Với thứ hạng cao và được coi như là một “sự lựa chọn hoàn hảo”, UB cung cấp gần 400 chương trình học thuật và cơ hội nghiên cứu. Định hướng toàn cầu của UB giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể sẵn sàng đảm nhận các vị trí công việc và lãnh đạo khác nhau trên toàn thế giới. Môi trường học thuật rộng lớn cùng cơ hội tiếp cận đội ngũ giảng viên nghiên cứu nổi tiếng thế giới là một số điểm mạnh mà quý phụ huynh và học sinh có thể cân nhắc University at Buffalo là lựa chọn hàng đầu cho việc học tập.

48

Facebook: www.facebook.com/universityofalabama/

Hạn nộp hồ sơ Đại học

Sau đại học

Kỳ Thu: Quanh năm Kỳ Xuân: Quanh năm Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu Tiếng Anh Đại học

Tùy Khoa Tùy khoa

TOEFL CBT TOEFL iBT TOEFL PBT: IELTS:

213 79 550 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0

213 79 550 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0 SAT I: Không bắt buộc khi nhập học trừ một số ngành nhất định; Bắt buộc khi xin học bổng

Không Sau đại học

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 18.495 9.742 Quốc tế: 1.801 3.034 Việt Nam: 44 15 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 1:19 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-laMỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $21.550 $22.210 Sách vở: Bảo hiểm Y tế: Đã bao gồm Đã bao gồm trong học phí trong học phí Chi phí ăn ở: $18.435 $17.901 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: 0% - 100%

Sau đại học: Có Trị giá: 0% - 100% http://www.buffalo.edu/internationaladmissions/scholarships.html SATII: Không yêu cầu Học bổng Quốc tế dựa trên Thành tích học tập GRE: Tùy Khoa Học bổng Provost GMAT: Tùy Khoa Học bổng Presidential Ngành học: Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: http://undergrad-catalog.buffalo.edu/ Đại học: Không academicprograms/ Sau Đại học: Không Sau đại học: Lựa chọn nhà ở http://grad.buffalo.edu/Academics/academ- Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không ic_programs.html Căn hộ: Có Ngành thế mạnh: Dịch vụ tìm nhà: Có 1. Kinh tế Liên hệ tuyển sinh: 2. Kỹ sư Raymond Lew 3. Khoa học và Nghệ thuật Email: intiem@buffalo.edu 4. Y tế ĐT: (716) 645-2368 Chương trình Tiếng Anh: Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1831 Vị trí: thành phố Tuscaloosa, bang Alabama Thành phố lớn gần nhất: Birmingham, bang Alabama Loại trường: Công lập Loại kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ Xếp hạng: Top 50 Trường Công lập tốt nhất nước Mỹ University of Alabama là một trường đại học nghiên cứu trong đó sinh viên là mối quan tâm hàng đầu, đi đầu trong các cơ sở giáo dục bậc cao tại bang Alabama. Được thành lập vào năm 1831, University of Alabama tiếp tục lớn mạnh cả về số lượng sinh viên nhập học và chất lượng đào tạo, đạt được mục tiêu trở thành lựa chọn hàng đầu của sinh viên trong bang Alabama và cả ngoài khu vực. Sự cam kết của chúng tôi về chất lượng xuất sắc trong giảng dạy, nghiên cứu và dịch vụ công cộng, được đánh giá cao bởi tầm ảnh hưởng đến cộng đồng, khu vực, quốc gia và quốc tế. University of Alabama cung cấp hơn 200 chương trình học ở các bậc Đại học, Thạc sỹ, Tiến sỹ và ngành Luật.

Số lượng sinh viên

Hạn nộp hồ sơ

Đại học

Kỳ Thu: 1 tháng 5, 2017 Kỳ Đông: 1 tháng 10, 2017 Kỳ Xuân: 1 tháng 10, 2017 Kỳ Hè: 1 tháng 2, 2017 Đăng ký quanh năm: Có Ngành học:

Sau Đại học

Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình Tùy chương trình

Tổng: 31.961 4.649 Quốc tế: 605 509 Việt Nam: 7 12 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 19/1 19/1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Đại học Sau đại học

Đại học Sau đại học

Đại học: www.ua.edu/academics/majors/

Học phí: $ 26.950 $ 26.950 Sách vở: $ 1.200 $ 1.200 Sau Đại học: www.graduate.ua.edu/degrees/ Bảo hiểm y tế: $ 1.248 $ 1.248 Chi phí ăn ở: $ 13.480 $ 13.480 Ngành thế mạnh: Chi phí đi lại: 1. Quản trị kinh doanh Chi phí khác: $ 2.472 $ 2.472 2. Kỹ sư cơ khí Tổng cộng: $ 46.300 $ 46.300 3. Tâm lý học Học bổng cho sinh viên quốc tế 4. Marketing Đại học: Có Trị giá: từ $3.500 cho đến 5. Nhà hàng, Khách sạn và tổ chức sự kiện toàn phần Yêu cầu tiếng Anh

Sau Đại học: Có

Trị giá: Trợ giảng

Đại học Sau Đại học

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế

TOEFL CBT TOEFL iBT TOEFL PBT: IELTS:

213 79 550 6.0

Đại học: Không

Chương trình tiếng Anh: Có

213 79 550 6.5

Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Liên hệ tuyển sinh: Email: international.admissions@ua.edu ĐT: 205-348-7026

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

49


UNIVERSITY OF BRIDGEPORT

UNIVERSITY OF KENTUCKY

126 Park Avenue, Bridgeport Connecticut 06604 USA

101 Bradley Hall, Lexington, Kentucky 40506 USA

www.Bridgeport.edu Facebook: Facebook.com/UBridgeport

www.uky.edu Facebook: www.facebook.com/universityofky

Vị trí: Bridgeport, CT Thành phố lớn gần nhất: New York Loại trường: Trường Tổng hợp Nghiên Cứu Tiến sĩ Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học

Năm thành lập: 1865 Vị trí: Lexington, Kentucky Thành phố lớn gần nhất: Cincinnati, Ohio Loại trường: Đại học Nghiên cứu cấp Quốc gia Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ (SACS) Xếp hạng: Đại học Quốc gia

Đại học Bridgeport là trường đại học tư thục với quy mô nhỏ tọa lạc tại Long Island Sound, Bridgeport, Connecticut. Trường có khu học xá xinh đẹp và hướng ra biển. Sinh viên tại trường có thể lựa chọn 125 chương trình học về các lĩnh vực Kinh Doanh, Kỹ thuật và Quan hệ Quốc tế cùng với rất nhiều các chuyên ngành khác. Trường chỉ cách 1h đi tàu đến thành phố New Yord và 3h tới Boston. Nằm trong khu vực Bờ biển với nhiều hoạt động thương mại sôi nổi, sinh viên của Bridgeport dễ dàng tiếp cận với khu vực lớn thứ 3 tập trung nhiều các công ty thuộc nhóm Fortune nhất của Mỹ. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học với cộng đồng sinh viên đa dạng cũng như muốn có nhiều cơ hội thực tập, Đại học Bridgeport chính là lựa chọn dành cho bạn.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 15 tháng 07 Kỳ Xuân: 01 tháng 12 Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh

Sau Đại học 15 tháng 07 01 tháng 12 Có

Đại học Sau Đại học

TOEFL iBT 75 80 IELTS: 6.0 6.5 SAT I: CR 400 GRE: 290 GMAT: 400 Ngành học: Đại học: http://www.bridgeport.edu/academics/ undergraduate/ Sau Đại học: http://www.bridgeport.edu/academics/ graduate/ Ngành thế mạnh: 1. Khoa học Máy tính 2. Kỹ thuật Máy tính 3. Kỹ thuật Điện 4. Quản trị Kinh Doanh 5. Tài chính

50

Số lượng sinh viên Tổng: ~ 5.500 Đại học và Sau Đại học Quốc tế: Chiếm 20% tổng số sinh viên Việt Nam: 21 từ kỳ nhập học mùa Thu năm 2012 Tỉ lệ Sinh viên/giảng viên: 16-1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp: Tùy chương trình Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $32.905 $17.685 Sách vở Bảo hiểm Y tế: $1.695 $1.695 Chi phí ăn ở: $14.450 $14.450 Tổng: $49.050 $33.830 Học bổng dành cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $11.000-$17.000 mỗi năm Sau Đại học: Có Trị giá: $3.000-$6.000 cho năm đầu tiên Hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có, nằm ngoài khuôn viên trường Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Liên hệ tuyển sinh: Marissa Gambardella Email: magambar@bridgeport.edu ĐT: 203-576-4317

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Từ Dược và Ngoại giao cho đến Kinh doanh và Kỹ thuật, trường University of Kentucky (UKY) có hơn 70 chương trình được xếp hạng cấp quốc gia, trong đó có hơn 25 chương trình nằm trong top 20. Là một trường Đại học nghiên cứu quốc gia, tiến hành những nghiên cứu đột phá trong tất cả mọi lĩnh vực từ năng lượng cho đến môi trường và bệnh ung thư, UKY liên tục được xếp hạng trong nhóm các trường hàng đầu về chất lượng và giá trị tại Hoa Kỳ. 30.000 sinh viên của trường đến từ 115 quốc gia trên thế giới có thể hưởng lợi từ các chương trình đào tạo đẳng cấp thế giới của UKY, cơ sở vật chất tối tân bậc nhất Hoa Kỳ, hơn 500 câu lạc bộ và tổ chức sinh viên, 4 chương trình học bổng, dịch vụ tư vấn nghề nghiệp, và vô số những lợi ích khác mà trường đem lại. “Sự kết hợp giữa những con người nhiệt tình, thân thiện, giảng viên xuất sắc và cơ sở tân tiến thật tuyệt vời. Nơi đây có vô vàn cơ hội to lớn. University of Kentucky chính là ngôi trường mà bạn đang tìm kiếm!” (Han Tran, sinh viên năm 3)

Hạn nộp hồ sơ Đại học

Số lượng sinh viên Sau Đại học Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 15 tháng 5, 2017 Tùy chương trình Tổng: 22.700 7.000 Quốc tế: 800 1.100 Kỳ Xuân: 15 tháng 10 Việt Nam: 15 15 Kỳ Hè: 15 tháng 3, 2017 Tỷ lệ sinh viên/ Đăng ký giảng viên: 18:1 quanh năm: Có. Sau hạn Không Cơ hội việc làm trong trường: Có nộp sớm. Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Ngành học: Học phí: $26.334 $28.400 Đại học: http://www.uky.edu/academics/ Sách vở: $994 $994 Sau Đại học: http://www.research.uky.edu/ Bảo hiểm Y tế: $2.000 $2.000 $11.172 $11.172 gs/ProspectiveStudents/GradPrograms.html Chi phí ăn ở: Tổng cộng: $40.500 $42.566 Học bổng cho sinh viên quốc tế Ngành thế mạnh: Đại học: Có. Trị giá: $3.000 – 100% học phí 1. Sinh học 2. Tâm lý học 3. Kế toán 4. Kỹ thuật 5. Điều dưỡng Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL iBT 71 IELTS: 6.0 SAT I: N/A GRE: GMAT:

79 6.5 Tùy chương trình Tùy chương trình

Chương trình tiếng Anh: Có

Sau Đại học: Có Trị giá: Tùy chương trình • Học bổng International Ambassador Từ $3.000 đến 50% học phí; • Học bổng See Blue - $7.000/năm • Học bổng Bluegrass Spirit - $8.000/năm • Học bổng Kentucky Heritage - $10.000/năm • Học bổng W.C. Parker Diversity - $5.000 đến $15.000/năm Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Có Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Liên hệ tuyển sinh: Audra Cryder Email: audra.cryder@uky.edu ĐT: +1 859-323-2154

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

51


UNIVERSITY OF NORTH TEXAS

UNIVERSITY OF SOUTH DAKOTA

1155 Union Cir, Denton Texas 76203 USA

414 E. Clark St, Vermillion South Dakota 57069 USA

www.unt.edu www.international.unt.edu/futurestudents Facebook: www.facebook.com/go2unt

www.usd.edu Facebook: www.facebook.com/USDINTL www. facebook.com/UniversityofSouthDakota

Năm thành lập: 1890 Vị trí: Denton, Texas Thành phố lớn gần nhất: Dallas-Fort Worth Loại trường: Đại học nghiên cứu công lập Kiểm định: Hiệp hội các trường cao đẳng và đại học khu vực miền Nam, ủy ban kiểm định chương trình giảng dạy tiếng Anh (CEA) và các cấp kiểm định chuyên ngành danh giá khác như AACSB, ABET, ACPHA,.. Xếp hạng: UNT được công nhận là một trong những trường Đại học tốt nhất theo tạp chí Forbes. Là trường lớn nhất và có chương trình học thuật tốt nhất khu vực Dallas – Fort Worth. Được vinh danh là “trường Đại học tốt nhất miền Tây” theo Princeton Review trong 6 năm liên tiếp. Là một trong “100 trường Đại học đắt khách nhất” nước Mỹ trong 18 năm liên tiếp. Là “Đại học Xanh” theo Princeton Review trong 4 năm liên tiếp. Đại học phía Bắc Texas (UNT) là trường Đại học nghiên cứu công lập tọa lạc tại Denton, Texas, là một thành phố an toàn và thoải mái tại vùng ngoại ô Dallas/Fort Worth, đây là vùng đô thị lớn thứ tư nước Mỹ. Thành lập năm 1890, UNT tiếp nhận đơn đăng kí của 36,000 sinh viên, trong đó có 3,000 sinh viên quốc tế đến từ 122 quốc gia. UNT là một trong những trường Đại học uy tín nhất bang Texas, đào tạo 100 chương trình Cử nhân, 83 chương trình Thạc sĩ và 37 chương trình Tiến sĩ thuộc các lĩnh vực Kinh Doanh, Kỹ Thuật, Du Lịch, Giáo Dục, Khoa học và Nghệ thuật, Thông tin, Thương Mại và Quản trị Khách sạn, Âm nhạc, Các Vấn đề Công cộng và Dịch vụ Cộng đồng, Nghệ thuật Tạo hình và Thiết Kế. Học viện Anh ngữ tại UNT (IELI) đào tạo chương trình Tiếng Anh học thuật nổi bật và xuất sắc. Thành lập vào năm 1977, được kiểm định bởi CEA, IELI sẽ là một nơi tuyệt vời để trau dồi tiếng Anh học thuật. Sinh viên tốt nghiệp tại IELI có thể được nhận vào bất cứ chương trình Đại học và Sau Đại học của UNT mà không cần thi những chứng chỉ tiếng Anh chuẩn hóa (như Ielts, Toefl).

52

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học http://tsgs.unt.edu/ admissions/programs Kỳ thu 15 tháng 07 01 tháng 04 Kỳ xuân 15 tháng 11 01 tháng 09 Kỳ hè I 01 tháng 04 01 tháng 01 Kỳ hè II 15 tháng 04 Đăng ký quanh năm Chương trình tiếng Anh (IELI) Ngành học: Đại học www.unt.edu/pais/insert/index.htm Sau Đại học www.unt.edu/pais/grad/index.htm Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh 2. Khoa học máy tính 3. Nghệ thuật âm nhạc 4. Kỹ thuật điện tử 5. Kỹ thuật vật liệu Yêu cầu Tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 550/79/213 IELTS: 6.5 SAT I (kĩ năng đọc hiểu và viết luận): 500 cho mỗi kĩ năng GRE: tùy theo từng khoa GMAT: 520 - 550 CAE: B hoặc cao hơn CPE: C hoặc cao hơn GCE, GCSE, IGCSE: C hoặc cao hơn WASC, KCSE, SSCE hoặc các kỳ thi quốc gia tương tự: B hoặc cao hơn MELAB (official version): 80 Tiếng Anh AP và các kì thi thành phần: 3.0 cho mỗi phần •Điểm thi TOEFL/IELTS không được quá hạn 2 năm. Sinh viên được phép cung cấp điểm thi được công nhận quá thời gian trên với điều kiện còn đang học tập tại Mỹ. Chương trình tiếng Anh: Có

Số lượng sinh viên Tổng Quốc tế Việt Nam Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên:

36.164 3.087 64 23,7 : 1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp: 48,3% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ)

Đại học Sau Đại học

Học phí: Sách vở, Bảo hiểm, Chi phí khác: Chi phí sinh hoạt: Tổng cộng:

$19.403 $14.420 $2.892 $2.892 $11.560 $11.560 $33.855 $28.872

Học bổng/ Hỗ trợ tài chính Hỗ trợ tài chính: Có Học bổng: Có Lựa chọn nhà ở Kí túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ nhà ở:

Có Không Có Có

Thông tin liên hệ: UNT- Phòng Tuyển sinh Quốc tế Email: studyatunt@unt.edu ĐT: 940-369-7624

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1862 Vị trí: Vermillion, Bang South Dakota Thành phố gần nhất: Omaha, Nebraska Loại trường: Công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao Xếp hạng: Các trường Đại học đào tạo bậc Tiến sĩ: Nổi tiếng về các nghiên cứu cấp cao University of South Dakota là trường Đại học công lập danh tiếng nhất ở bang South Dakota, Mỹ, một trường Đại học quy mô lớn với giá cả phải chăng đem lại cảm giác thân thiện như trường đại học nhỏ. Đại học South Dakota cung cấp 206 ngành bậc đại học, 71 ngành sau đại học, và Chương trình tiếng Anh tăng cường (ESL). Có gần 10.000 sinh viên đang theo học tại trường. Sinh viên có lợi thế trong các nghiên cứu ở trình độ cao cũng như được hướng dẫn và giảng dạy trong lớp học có quy mô nhỏ bởi giảng viên tâm huyết thay vì trợ giảng như vẫn thường thấy ở các trường đại học quy mô lớn (1 giảng viên/17 sinh viên). Đại học South Dakota liên tục có tên trong bảng xếp hạng quốc gia, và Vermillion là một cộng đồng rất an toàn, hiếu khách, với mọi tiện nghi chỉ trong cự ly gần. Đại học South Dakota thu hút sinh viên quốc tế đến từ 56 quốc gia khác nhau với số lượng đồng đều, điều đó giúp cho sinh viên sẽ cảm thấy dễ dàng hơn để kết bạn ở môi trường hoàn toàn mới. Từ nghiên cứu của khoa Vật lý trong nỗ lực tìm kiếm tìm vật chất tối và những thuộc tính của nguyên tử trung tính tại cơ sở nghiên cứu ngầm Sanford, cho đến bộ sưu tập nhạc cụ nổi tiếng Thế giới tại Viện bảo tàng quốc gia; tại đại học South Dakota, sinh viên sẽ được tiếp cận vô số cơ hội đáng kinh ngạc với mức giá hoàn toàn trong khả năng.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 7, 2017 Kỳ Đông: Không có Kỳ Xuân: 15 tháng 11, 2017 Kỳ Hè: Không có Đăng ký quanh năm: Có Yêu cầu tiếng Anh Đại học TOEFL iBT 71 IELTS: 5.5 iTEP: SAT Read/Write: 500

Sau đại học 7 tháng 7, 2017 Không có 15 tháng 11, 2017 Không có Tùy ngành Sau đại học 79 6.0

Ngành học: Đại học: http://www.usd.edu/academics/areas-ofstudy Sau đại học: http://www.usd.edu/academics/areas-ofstudy

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 7500 2538 Quốc tế: 144 98 Việt Nam: 3 2 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 17:1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 59% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $9.550,40 $11.618,10 Sách vở $1.200 $1.200 Bảo hiểm y tế: $720 $720 Ăn ở: $7.535 $7.000 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $3.000.00 Tổng cộng: $19.005,90 $23.538,10 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Học bổng Coyote Commitment Trị giá: $500-$5.000/năm Sau đại học: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Sau đại học:Chế độ trợ giảng

Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh (Kế toán, Kinh tế, Tài chính, Tiếp thị, Quản trị kinh doanh, MBA, MPA) Trị giá: $7.500-$28.000 2. Khoa học máy tính 3. Khoa học sức khỏe và điều dưỡng Lựa chọn nhà ở 4. Sinh học Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Chương trình tiếng Anh: Căn hộ: Có Có Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Sinh viên được yêu cầu ở trong ký túc xá trường nếu tốt nghiệp trung học trong vòng 2 năm trở lại. Liên hệ tuyển sinh: Email: isrt@usd.edu ĐT: 1-605-658-6255

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

53


UNIVERSITY OF SOUTHERN INDIANA

UNIVERSITY OF ST. THOMAS

8600 University Boulevard, Evansville Indiana 47712 USA www.usi.edu

2115 Summit Avenue, St. Paul Minnesota 55105 USA

Facebook: https://www.facebook.com/USI.InternationalPrograms

www.stthomas.edu Facebook: www.facebook.com/USTinternational

Năm thành lập: 1965 Vị trí: Evansville, Indiana Thành phố lớn gần nhất: Indianapolis, St. Louis Loại trường: Công lập toàn diện Kiểm định: Cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục đại học thuộc Hiệp hội vùng Trung Bắc University of Southern Indiana (USI) cung cấp cho sinh viên trên 80 chuyên ngành được giảng dạy tại các trường trực thuộc: Kinh doanh, Khoa học & Xã hội, các chuyên ngành Y tế và Điều dưỡng, Khoa học, Kỹ sư, và Giáo dục, bao gồm các chương trình được chứng nhận bởi AACSB và ABET. Với tổng số dưới 10.000 sinh viên, USI nổi tiếng là một ngôi trường có trách nhiệm, lấy sinh viên làm trung tâm, và luôn sáng tạo đổi mới. Trường luôn nỗ lực duy trì một tỷ lệ sinh viên/giáo viên thấp để nâng cao chất lượng học tập; sỹ số lớp trung bình là 25 sinh viên. Điều hấp dẫn sinh viên ở đây chính bởi các giáo sư luôn sẵn lòng hỗ trợ sinh viên, khu học xá & ký túc xá hiện đại trong môi trường xinh đẹp, an toàn và bình yên, địa điểm gần khu vực thành thị sôi động, và thái độ thân thiện của sinh viên, nhân viên và cộng đồng xung quanh. Chương trình tiếng Anh tại USI, được kiểm định bởi CEA giúp sinh viên quốc tế phát triển kỹ năng để thành công trong việc học tập chuyên ngành ở bậc đại học sau này. Khuôn viên rộng 1400 mẫu của USI tọa lạc trên dải đồi tuyệt đẹp bên rìa Evansville, thành phố lớn thứ 3 của Indiana nằm ở mũi Tây Nam Indiana, bên dòng sông Ohio.

54

Số lượng sinh viên Đại học Sau đại học Tổng 7.956 1068 Quốc tế 187 23 Việt Nam 3 1 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên 17:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 88% ngay trong năm đầu tiên Chi phí ước tính mỗi năm (đô-la Mỹ) Đại học Sau đại học Học phí: $18.440 $13.627 Sách vở: $800 $800 Bảo hiểm: $1.088 $1.088 Chi phí ăn ở: $8.532 $8.532 Chi phí đi lại: $200 $200 Chi phí khác: $1.600 $1.600 Tổng: $30.660 $25.847 Yêu cầu tiếng Anh Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học Sau đại học Đại học: Có Trị giá: $500 - $28.000 TOEFL iBT 71 79 Học bổng cho sinh viên quốc tế có thành tích học TOEFL PBT: 527 550 tâp tốt: $500 - $3000/ năm IELTS: 6 6 Học bổng nhà lãnh đạo toàn cầu – giảm học phí xuống còn mức của sinh viên trong bang : $9.500/ GRE: 300* hoặc năm GMAT: 500* Hoc bổng đại sứ toàn cầu – toàn phần học phí : Khác: 169 169 $28.000/ năm Cambridge Sau đại học: Có Trị giá: $500 - $6.000 English Học bổng cho sinh viên quốc tế có thành tích học Advanced *yêu cầu đối với chương trình thạc sỹ quản trị tập tốt- Trị giá $ 500 - $ 3000/năm Học bổng nhà lãnh đao toàn cầu giảm học kinh doanh (MBA) phí xuống còn mức của sinh viên trong bang: $9.500/ năm Chương trình tiếng Anh: Lựa chọn nhà ở Có Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Liên hệ tuyển sinh Email: i.apply@usi.edu ĐT: 812-464-1768 Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Quanh năm: Có Có Ngành học: Đại học: http://www.usi.edu/academics Sau đại học: http://www.usi.edu/graduatestudies/ Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Khoa học máy tính 3. Kỹ sư 4. Khoa học sức khỏe 5. Khoa học chính trị

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1885 Vị trí: Thành phố St. Paul, Bang Minnesota, Mỹ Thành phố lớn gần nhất: Thành phố sinh đôi: Minneapolis và St. Paul Loại trường: Đại học Tư thục Công giáo Loại kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao Xếp hạng: Thứ 118 các trường Đại học quốc gia tại Mỹ, theo US News & World Report University of St. Thomas là trường đại học tư thục có quy mô trung bình với vị trí đắc địa giữa trung tâm hai thành phố sinh đôi. Cơ sở chính xinh đẹp của trường chỉ cách trung tâm Minneapolis và St. Paul sầm uất vài phút với vô số cơ hội trải nghiệm văn hóa, việc làm và giải trí, tuy vậy, trường lại được bao quanh bởi khu dân cư yên bình, an toàn, đem đến cho sinh viên một môi trường học tập lý tưởng. Khách tham quan luôn luôn có cảm giác yên bình khi ghé thăm trường. Sinh viên học trong những lớp có sĩ số nhỏ, mỗi cá nhân đều nhận được sự quan tâm và hỗ trợ kịp thời từ các giáo sư và nhân viên trong trường, những người luôn cố gắng không ngừng nghỉ để đào tạo sinh viên của mình trở thành những cá nhân làm việc chuyên nghiệp và hành động khôn ngoan, cùng vì lợi ích tập thể.

Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau Đại học Kỳ Thu: 1 tháng 4 năm 2017 Tùy chương trình Kỳ Xuân: 10 tháng 12 năm 2017 Tùy chương trình Tuyển sinh quanh năm: Có Tùy chương trình Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL iBT 80 Tùy chương trình IELTS: 6.5 Tùy chương trình SAT I: Không bắt buộc SATII: Không bắt buộc GRE: Tùy chương trình GMAT: Tùy chương trình Khác: PTE: 53

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Sinh viên Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

Ngành học: Đại học: www.stthomas.edu/catalog/general/majorsandminors/ Sau Đại học: www.stthomas.edu/admissions/graduate/ programfinder/ Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Kỹ thuật 3. Sinh học 4. Truyền thông và Báo chí 5. Khoa học máy tính

Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $4.000-$27.000

Chương trình tiếng Anh: Có

Đại học Sau Đại học 6.240 4.005 172 373 6 5 15:1

Tùy chương trình

Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 72% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 94% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $39.594 Tùy chương trình Sách vở: $3.746 Chi phí ăn ở: $9.760 Tổng cộng: $53.100

Sau Đại học: Tùy chương trình Sinh viên quốc tế bậc Đại học có cơ hội dành học bổng lên đến 70% học phí Hỗ trợ tài chính khác cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Sau Đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà:

Có Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Email: international@stthomas.edu Điện thoại: 1-651-962-6150 03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

55


UNIVERSITY OF WISCONSIN - STEVENS POINT

1108 Fremont St., 103 SSC, Stevens Point Wisconsin 54481 USA www.uwsp.edu

Năm thành lập: 1894 Vị trí: Stevens Point, Wisconsin Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: Công lập Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao (HLC) Xếp hạng: #3 toàn nước Mỹ về chi phí và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp, được đánh giá bởi Educate for Career, #9 các trường công lập tốt nhất tại khu vực trung tây theo U.S.News and World Report UWSP nằm trong Top 100 trường Đại học Công lập tốt nhất tại Mỹ theo Personal Finance Magazine của Kiplinger. Mười năm liên tiếp, chúng tôi được US News & World Report đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất với mức học phí hợp lý nhất Một số lợi thế mà sinh viên tại UWSP nhận được: • Bằng Đại học cho hơn 50 chuyên ngành • Môi trường Giáo dục đề cao chất lượng giảng dạy. UWSP cung cấp các chương trình học phong phú và trải nghiệm giáo dục riêng biệt cho từng cá nhân. • Chất lượng giáo dục đảm bảo với mức phí phải chăng • Học bổng: gần 60% học sinh quốc tế của chúng tôi nhận được học bổng từ trường • Môi trường an toàn, thân thiện • Chương trình tiếng Anh chuyên sâu chất lượng cao • Một số dịch vụ đặc biệt, như đưa đón tại sân bay, định hướng cho sinh viên mới, tư vấn các vấn đề giáo dục và cá nhân • Chỗ ở trong trường và dịch vụ ăn uống • Dịch vụ Y tế trong trường • Hệ thống cho thuê sách vở độc đáo giúp sinh viên tiết kiệm đến hàng trăm đô-la Mỹ mỗi học kỳ.

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Đại học Sau Đại học Tổng: 9000 300 Kỳ thu: 1 tháng 7, 2017 1 tháng 2, 2017 Quốc tế: 175 5 Kỳ xuân: 15 tháng 11, 2017 Không Việt Nam: 6 0 Tỷ lệ sinh viên/ Đăng ký giảng viên: 22:1 quanh năm: Có Không Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ tốt nghiệp: 82% Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 92% Ngành học: Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Đại học: Đại học Sau Đại học http://www.uwsp.edu/admissions/Pages/ Học phí: $16.120 $18.576 Sách vở: Academics/default.aspx Bảo hiểm Y tế: $1.430 $1.430 Sau Đại học: Chi phí ăn ở: $7.512 $7.512 http://www.uwsp.edu/admissions/Pages/ Chi phí đi lại: Chi phí khác: Graduate-Programs-Offered.aspx Tổng cộng: $25.062 $27.518 Ngành thế mạnh: Học bổng cho sinh viên quốc tế: 1. Quản trị kinh doanh Đại học: Có Trị giá: $1000-$5000/năm 2. Sinh học Sau Đại học: Có Trị giá: $1000- $9400/năm 3. Hóa học Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: 4. Khoa học máy tính Đại học: Có Trị giá: $500-$3000/năm 5. Truyền thông Hạn nộp hồ sơ

Sau Đại học: Không Yêu cầu tiếng Anh: TOEFL iBT: IELTS:

Đại học Sau Đại học

73 6.0

Chương trình tiếng Anh: Có

56

80 7.0

Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Có Không Có Có

Stevens Point là một thị trấn nhỏ về diện tích nhưng đa dạng về dân cư... "Bạn sẽ gặp được những con người tuyệt vời đến từ mọi nơi trên thế giới. Trường UW-Stevens Point có một đội ngũ giảng viên vô cùng thân thiện và là một cộng đồng khiến ta có cảm giác gần gũi như đang ở nhà. Tôi đã có rất nhiều bạn bè thân thiết ở đây cùng vô vàn kỷ niệm đáng nhớ." -Sandi Win Thu Cử nhân chuyên ngành Hóa Sinh

Liên hệ tuyển sinh: Christiania “Zanna” Hittner Email: chittner@uwsp.edu ĐT: +1 (715) 346-3849

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

57


UNIVERSITY OF WISCONSIN-PLATTEVILLE

UNIVERSITY OF WYOMING

1 University Plaza, Platteville Wisconsin 53818-3099 USA

1000 E. University Ave., Laramie Wyoming 82071 USA

www.uwplatt.edu Facebook: https://www.facebook.com/UWPlatteville

Năm thành lập: 1866 Vị trí: Platteville, Wisconsin Thành phố lớn gần nhất: Madison, Wisconsin Loại trường: Trường Đại học Wisconsin – Platteville là viện đào tạo đại học Công lập 4 năm toàn diện Kiểm định: Được công nhận bởi Hiệp hội Ủy ban Các Trường Cao đẳng, Trung học và Đại học vùng Trung Bắc (NCA-HLC) Được công nhận bởi Hội đồng Kiểm định Giáo dục Đại học (CHEA) Được công nhận bởi Hội đồng Kiểm định Kỹ thuật và Công nghệ (ABET) Được công nhận bởi Hiệp hội Hóa học Mỹ (ACS) Được công nhận bởi Hiệp hội Kỹ thuật Công nghiệp Quốc Gia (NAIT) Được công nhận bởi Hiệp hội các Trường Âm nhạc Quốc Gia (NASM) Xếp hạng: # 1 Trường tốt nhất ở Wisconsin theo Return on Investment - Payscale # 24 Trường công tốt nhất ở khu vực Trung Tây – U.S.News and World Report # 35 Chương trình cử nhân kỹ thuật tốt nhất U.S.News and World Report # 94 Trường đại học tốt nhất khu vực Trung Tây U.S.News and World Report UW-Platteville là viện đào tạo đại học công lập bốn năm toàn diện. Hiện nay trường nhận hơn 8.800 sinh viên từ Wisconsin, Hoa Kỳ và trên toàn thế giới, trong đó có sinh viên quốc tế đến từ 29 quốc gia khác nhau. Lớp học nhỏ, được giảng dạy trực tiếp bởi các giáo sư với nhiều công trình nghiên cứu bậc Đại học và kinh nghiệm thưc tế, sẽ chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của các em. UW-Platteville được biết đến là một trường hàng đầu về lĩnh vực khoa học, công nghệ và kỹ thuật, với những sáng kiến độc đáo về hệ vi mô, công nghệ nano, điều tra pháp y và năng lượng tái tạo. UW-Platteville là một trong những trường có chi phí hợp lý nhất trong bang, cung cấp học bổng, cơ hội việc làm và hệ thống cho thuê giáo trình dành riêng cho sinh viên.

58

www.uwyo.edu Facebook: www.facebook.com/uwpride/

Hạn nộp hồ sơ Kỳ thu: Kỳ xuân: Quanh năm:

1/ Tháng 6 1/ Tháng 11 Có

Ngành học Đại học:

Số lượng sinh viên: Tổng số: 8.967 Quốc tế: 173 Việt Nam: 2 Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 21:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 51.6% (6 năm)

http://www.uwplatt.edu/academics/acaChi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) demic-programs Họcphí: $17.500 Sau đại học: Bảohiểm: $1.500 http://www.uwplatt.edu/graduate-studies/ Chi phí ăn ở: $9.310 graduate-programs Tổng cộng: $28.300 Học bổng cho sinh viên quốc tế Ngành thế mạnh Có 1. Cơ khí Miễn giảm học phí cho sinh viên Quốc tế: $5000/ 2. Tư pháp hình sự năm 3. Quản trị Kinh doanh Học bổng Kathryn Mykel Conger $1000 - $3000/ 4. Xây dựng dân sự năm 5. Sinh học Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 64 iBT; 500 PBT IELTS: 5.5 với bậc Đại học, 6.5 với bậc Cao học Chương trình tiếng Anh Có Chương trình Anh ngữ (ELP) http://www.uwplatt.edu/elp

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Thông tin liênhệ: Email: intlinfo@uwplatt.edu ĐT: 1.800.362.5515 (trong nước Mỹ) 00.1.608.342.1125 (quốc tế)

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1886 Vị trí: Laramie, Wyoming Thành phố lớn gần nhất: Denver, Colorado ( 2 giờ di chuyển) Loại trường: Đại học nghiên cứu công lập Loại kiểm định: Kiểm định vùng bởi Ủy ban giáo dục Bậc cao, Hiệp hội vùng Trung Bắc Xếp hạng: - Top 10 các trường Đại học có chất lượng tốt với học phí phải chăng (theo tạp chí Forbes) - Đứng đầu trong các cộng đồng đại học quy mô nhỏ (theo College Values Online) Với mục tiêu cung cấp một môi trường giảng dạy và học tập vượt trội, dịch vụ và học bổng, trường Đại học Wyoming được đánh giá là một trong những trường Đại học nghiên cứu công lập hàng đầu tại Mỹ,. Trường được tổ chức CollegeAtlas.org xếp thứ nhất trong “Danh sách hạng A” các trường đại học tại Mỹ, dựa trên tiêu chí Chất lượng giáo dục, Khả năng tiếp cận và Giá cả hợp lý. Tọa lạc tại Laramie, thị trấn rộng 31.000 héc ta nằm gọn giữa hai dãy núi xinh đẹp, đại học Wyoming thu hút gần 14.000 sinh viên đến từ toàn bộ 50 bang của nước Mỹ và hơn 94 quốc gia. Đại học Wyoming cung cấp hơn 200 ngành học, tỷ lệ sinh viên/giảng viên thấp, và đội ngũ giáo viên xuất sắc. Là một trường Đại học nghiên cứu được chứng nhận toàn quốc, sức ảnh hưởng toàn cầu của Đại học Wyoming bắt đầu ngay tại trường với vô số cơ hội nghiên cứu tiên tiến ở cấp đại học và sau đại học. Truyền thống, niềm kiêu hãnh, tinh thần lãnh đạo và sự xuất sắc chỉ là một vài trong vô số nguyên tắc nền tảng tại Đại học Wyoming. Chúng tôi đem đến cho sinh viên một cộng đồng ấm áp với đầy đủ tài nguyên của một trường đại học lớn, Đại học Wyoming là môi trường để thành công!

Sinh viên Đại học Sau đại học Tổng: 10.056 3.661 Quốc tế: 396 428 Việt Nam: 9 5 Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên: 14:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 55% Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: Tùy chương trình Sau Đại học: http://www.uwyo.edu/uwgrad/ Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) prospective/academic.html Đại học Sau Đại học Học phí: $16.296 $14.394 Yêu cầu tiếng Anh Sách vở: $1.200 $1.200 Đại học Sau đại học Bảo hiểm y tế: $2.044 $2.044 TOEFL CBT 197 cho hầu hết các Tùy chương trình Chi phí ăn ở: $10.320 $10.320 ngành, 213 đối với Tổng cộng: $29.860 $27.958 ngành kỹ sư TOEFL iBT 71 cho hầu hết các Tùy chương trình Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Học bổng Rocky Mountain ngành, 80 đối với ngành kỹ sư, 90 đối với Trị giá: $3.000 - $5.500/năm ngành y tá TOEFL PBT: 525 cho hầu hết các Tùy chương trình Sau đại học: Trợ giảng ngành, 550 đối với Trị giá: tùy trường hợp, có thể lên tới 100% học ngành kỹ sư IELTS: 6.0 cho hầu hết các Tùy chương trình phí và chi phí sinh hoạt Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế ngành, 6.5 đối với ngành kỹ sư Đại học: Không SAT I: 460 môn Đọc & Viết GRE: Tùy chương trình Sau đại học: Không GMAT: Tùy chương trình Lựa chọn nhà ở: Khác: Tiếng Anh ACT 20 Ký túc xá: Có Tiếng Anh IB cấp Gia đình bản xứ: Không độ: 4 trở lên Căn hộ: Có Tiếng Anh AP Hoặc Dịch vụ tìm nhà: Có Ngữ văn Anh: điểm 4 trở lên Liên hệ tuyển sinh: IGCSE: điểm môn tiếng Anh Email: rgoeken@uwyo.edu từ C trở lên Điện thoại: +1 (307) 766-4138 Chương trình tiếng Anh: Có Hạn nộp hồ sơ: Đại Học Sau Đại Học Kỳ Thu: 1 tháng 6, 2017 Tùy chương trình Kỳ Xuân: 1 tháng 11, 2017 Tùy chương trình Kỳ Hè: 1 tháng 4, 2017 Tùy chương trình Đăng ký quanh năm: Có Không Ngành học: Đại học: http://www.uwyo.edu/registrar/ university_catalog/majors.html

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

59


VALPARAISO UNIVERSITY

GIÁ TRỊ TỐT NHẤT, CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY CAO NHẤT.

Trường đại học tốt nhất khu vực Trung Tây nước Mỹ.

1700 Chapel Dr., Valparaiso Indiana 46383 USA www.valpo.edu Facebook: @valparaiso.university

Năm thành lập: 1859 Vị trí: Valparaiso, Indiana Thành phố lớn gần nhất: Chicago, Illinois (1 tiếng) Loại trường: Đại học tư thục 4 năm- Đào tạo các ngành Cử nhân, Thạc sĩ và ngành Luật Kiểm định: Hội đồng Kiểm định Giáo dục Bậc cao Xếp hạng: Xếp thứ 4 trong tổng số các trường Đại học tại khu vực Trung đông (Theo U.S. News and World Report), Đại học có chương trình Cử nhân chất lượng với mức giá hợp lý nhất tại khu vực Trung đông (Theo U.S. News and World Report), Xếp thứ 4 vì có những đóng góp tích cực cho cộng đồng (Theo Tạp chí Washington Monthly), Thứ 15 cho chương trình Kỹ thuật hệ Cử nhân tại Mỹ (Theo U.S. News and World Report). Đại học Valparaiso là một trường đại học tư toàn diện với đầu vào cạnh tranh được thành lập vào năm 1859. Trường có hơn 4.500 sinh viên trong đó có 500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 40 quốc gia trên thế giới. Mỗi sinh viên của trường góp phần làm bức tranh Valpraiso trở nên đa dạng và mang tính toàn cầu. Bên cạnh các chương trình đại học, trường còn có hơn 30 chuyên ngành thạc sĩ và Khoa Luật. Sinh viên cần được đào tạo về tiếng Anh trình độ sơ bộ có thể nộp đơn xin nhập học có điều kiện và tham dự chương trình ngôn ngữ tiếng Anh của trườngINTERLINK trước khi nhập học khóa đại học hoặc thạc sĩ. Chương trình học thuật của trường được đánh giá cao với xếp hạng top 5 trường đại học khu vực trung tây nước Mỹ bởi US News and World Report. Trường cũng nằm trong top 15% các trường đại học và cao đẳng Mỹ được xuất hiện trên Princeton Review. Trường nằm tại thành phố Valparaiso, Indiana với khoảng 31.000 dân cư và chỉ cách thành phố Chicago, Illinois 1 tiếng.

60

Sinh viên Valpo thuần thục các kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp hiệu quả, giải quyết vấn đề sáng tạo. Sinh viên đại học tại Valpo nhận được rất nhiều hỗ trợ tài chính cho việc học, tổng cộng đến trên $100 triệu đô-la Mỹ hàng năm. Hạn nộp hồ sơ Đại học Sau đại học Kỳ Thu: 15 tháng 6, 2017 15 tháng 5, 2017 15 tháng 10, 2017 Kỳ Xuân: 01 tháng 11, 2017 Kỳ Hè: Quanh năm 15 tháng 03, 2017 Nhập học quanh năm Có Có Ngành học: Đại học: http://www.valpo.edu/academics/ academic-programs/ Sau Đại học: http://www.valpo.edu/graduate-school/programs/ Ngành thế mạnh: (cho sinh viên quốc tế) 1. Thạc sĩ Công nghệ Thông tin 2. Cử nhân Kỹ sư (Xây dựng, Máy tính, Điện tử, Cơ khí.) 3. Cử nhân Tài chính 4. Thạc sĩ Truyền thông Kỹ thuật số 5. Thạc sĩ Kinh tế và Tài chính quốc tế Yêu cầu tiếng Anh Đại học Sau Đại học TOEFL CBT: 213 230 TOEFL iBT: 80 80 TOEFL PBT: 550 550 IELTS: 6.0 6.0 SAT I: 500 Nói SATII: Không yêu cầu GRE: Không yêu cầu GMAT: Others: GCSE – B tối thiểu PTE: 53 IB – 5 tối thiểu Bất cứ hình thức tiếng Anh nào cũng đều được chấp nhận xét duyệt. Không yêu cầu GRE đối với hệ Sau Đại học. Không yêu cầu SAT/ACT đối với hệ Đại học Chương trình tiếng Anh Có

Số lượng sinh viên Đại học Sau Đại học Tổng: 3.200 1.300 Quốc tế: 200 300 Việt nam: 0 1 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 12:1 12:1 Cơ hội làm việc trong trường: Có Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 94% Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Sau Đại học Học phí: $37.450 $15,228 Đã bao gồm trong Sách vở Đã bao gồm trong mục “Chi phí khác” mục “Chi phí khác” Bảo hiểm Đã bao gồm trong Đã bao gồm trong Y tế: mục“Chi phí khác” mục “Chi phí khác” Chi phí Đã bao gồm trong Đã bao gồm trong ăn ở: mục“Chi phí khác” mục “Chi phí khác” Chi phí Đã bao gồm trong Đã bao gồm trong đi lại: mục“Chi phí khác” mục “Chi phí khác” Chi phí khác: $13.000 $13.000 Tổng: $50.450 $28.228 Học bổng cho sinh viên quốc tế Đại học: Có Trị giá: $10.000-$22.000 Sau Đại học: Không Trị giá: Không Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Không Trị giá: Không Sau Đại học: Không Trị giá: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có (Cho hệ Thạc sĩ) Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Sinh viên đại học có thể ở ký túc xá đến năm cuối đại học hoặc tới năm 22 tuổi. Liên hệ tuyển sinh: Email: Đại học: Laura.Coleman@valpo.edu Sau Đại học: graduate.school@valpo.edu ĐT: Đại học: 219-464-5011 Sau Đại học: 219-464-5313 Luật: 219-465-7821

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Đại học Valpo nằm cách Tây Nam Chicago khoảng 1 tiếng lái xe, là môi trường học tập đa văn hóa, an toàn và thân thiện dành cho sinh viên.

Valpo được U.S.News và World Report xếp hạng nhất trong các trường có chất lượng tốt với học phí phải chăng ở khu vực Trung Tây, đứng thứ 2 về chất lượng giảng dạy ở khu vực Trung Tây và trong top 5 các trường đại học tốt nhất khu vực Trung Tây năm 2016 valpo.edu

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

61


WASHINGTON STATE UNIVERSITY

WESTERN KENTUCKY UNIVERSITY

Pullman Washington 99163 USA

1906 College Heights Blvd. Bowling Green Kentucky 42101 USA

www.ip.wsu.edu/future-students/ Facebook: www.facebook.com/wsuinternationaladmissions

Năm thành lập: 1890 Vị trí: Pullman, WA Thành phố lớn gần nhất: Spokane, WA Loại trường: Đại học Công lập hệ 4 năm Kiểm định: Hiệp hội các trường Đại học Cao đẳng khu vực Tây Nam Xếp hạng: US News và World Report Xếp hạng WSU trong top 70 trường Đại học Công lập tại Mỹ. Tạp chí Wall Street Journal xếp hạng WSU trong top 25 trường Đại học được các nhà tuyển dụng Mỹ ưu ái tìm kiếm những sinh viên mới ra trường. Money Magazine xếp hạng WSU trong top 20 trường đại học công lập tốt nhất tại Mỹ. Kể từ khi được thành lập vào năm 1890, trường đại học Washington State đã tạo ra một bề dày thành tựu trong học tập và giảng dạy. Tại WSU, sinh viên có trên 200 ngành học để lựa chọn, rất nhiều trong số đó đã được chứng nhận chất lượng xuất sắc ở cấp quốc gia và quốc tế. Kinh doanh, quản trị du lịch, kỹ thuật, truyền thông, nghệ thuật và nông nghiệp là một vài trong số những ngành học được xếp hạng cao tại trường. Rất nhiều giáo sư, giảng viên của trường được công nhận ở cấp quốc gia và quốc tế cho những thành tựu trong lĩnh vực khoa học, kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị. Theo MSN.com, Pullman là một trong những “college town” (thành phố đại học) tốt nhất tại Bắc Mỹ. Website này cũng xếp Pullman đứng thứ 6 trong danh sách các thành phố đại học “tinh túy” nhất tại Hoa Kỳ. Pullman nằm ở bang Washington, cách Seattle 280 dặm (450 km) về phía đông, 78 dặm (125 km) về phía nam Spokane và nằm trong vùng sản xuất nông nghiệp thịnh vượng nhất Bắc Mỹ.

62

www.wku.edu Facebook: www.facebook.com/wkuiso

Hạn nộp hồ sơ Đại học Kì thu: 31 Tháng 01 Kì xuân: 15 Tháng 11 Kì hè: 31 Tháng 1 Đăng kí quanh năm: Có Ngành học Đại học: academics.wsu.edu Sau Đại học: gradschool.wsu.edu/degrees Ngành thế mạnh: 1. Kinh doanh 2. Quản trị Kinh doanh khách sạn 3. Kỹ thuật 4. Truyền thông 5. Nông nghiệp Yêu cầu tiếng Anh tối thiểu Đại học TOEFL CBT 213 TOEFL iBT 79 TOEFL PBT: 550 IELTS: 6.5 SAT I: 500 Đọc hiểu Others: MELAB 77 Chương trình tiếng Anh: Có ialc.wsu.edu

Số lượng sinh viên Đại học Tổng 24.470 Quốc tế 979 Việt Nam 52 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên 15:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có; ip.wsu.edu/ employment Tỉ lệ tốt nghiệp: 66.4% Tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp: 43% đối với sinh viên toàn thời gian; 9% đối với sinh viên bán thời gian; 15% đối với sinh viên không chính quy Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Đại học Học phí: $25.251 Sách vở $989 Bảo hiểm y tế: $1.082 Chi phí ăn ở: $7.064 Chi phí đi lại: $3.646 Chi phí khác $4.633 Tổng cộng: $43.870 Học bổng cho sinh viên quốc tế: ip.wsu.edu/scholarships Đại học: Có. Trị giá: $2.000-$8.000/năm Dành cho sinh viên năm nhất và sinh viên chuyển tiếp có điểm GPA từ 3.3 trở lên Giải thưởng cho sinh viên quốc tế. Trị giá: $2.000$4.000/năm Dành cho sinh viên chuyển tiếp Học bổng Distinguished Presidential. Trị giá: $4.000/năm Học bổng Presidential. Trị giá: $2.000/năm Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế Đại học: Có. Trị giá: Tùy chương trình học Hoàn thành đơn xin học bổng tại: ip.wsu.edu/ scholarships Lựa chọn nhà ở Kí túc xá Có Gia đình bản xứ Không Căn hộ Có Dịch vụ nhà ở Có Liên hệ tuyển sinh Email: international@wsu.edu ĐT: 1-855-219-1317

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1906 Vị trí: Bowling Green, KY Thành phố lớn gần nhất: Nashville, TN Loại trường: Công lập Xếp hạng: Đứng thứ 31 trong số các trường Đại học tốt nhất trong khu vực (miền Nam) theo ấn phẩm mới nhất của US News và World Report 2016; đứng thứ 10 trong số các trường đại học công lập tốt nhất miền Nam theo ấn phẩm mới nhất của US News và World Report 2016. Nằm trên một ngọn đồi xuống thành phố Bowling Green, Kentucky, WKU được coi là một trong những ngôi trường đẹp nhất nước Mỹ. Vẻ đẹp của trường được tạo nên bởi đồi cỏ trải dài bất tận, những hàng cây tỏa bóng mát trong những ngày hè, và những khu vườn rực rỡ cây và hoa đầy màu sắc. Con đường đến trường không còn là hành trình leo đồi, mà là chuyến dạo chơi trong khung cảnh thay đổi mỗi ngày. Số lượng sinh viên nhập học vào WKU lên tới 21.000 với trên 1.000 sinh viên quốc tế đến từ khoảng 80 quốc gia trên thế giới. WKU mang đến cho sinh viên những chương trình đào tạo chặt chẽ về giáo dục, khoa học, khoa học xã hội, kinh doanh, và những chương trình đào tạo truyền thống và chuyên ngành nổi bật, phổ biến ở cấp độ cử nhân, ngoài ra còn có các chương trình cao đẳng và chương trình đào tạo bậc sau đại học. WKU mời các bạn sinh viên đến và trải nghiệm sự khác biệt tại một trường đại học hàng đầu với tầm quốc tế.

Ngành học:

Số lượng sinh viên

Đại học: :

Đại học Sau đại học

Tổng: 21.000 3.000 Quốc tế: 700 300 Sau đại học: Việt Nam: 40 https://www.wku.edu/graduate/prospec- Tỷ lệ sinh viên/ tive_students/programs_available.php giảng viên: 18:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Ngành thế mạnh: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp: 49.9% 1. Kinh doanh Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp: 89% 2. Kỹ thuật Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) 3. Quản lý công nghệ/ xây dựng 4. Khoa học máy tính Đại học Sau đại học 5. Quản trị sức khỏe Học phí: $25.080 $17.964 Sách vở: $6.000 $6.000 Bảo hiểm: $1.600 $1.600 Yêu cầu tiếng Anh Chi phí ăn ở: $4.300 $4.300 Đại học Sau đại học Tổng: $36.980 $29.864 TOEFL CBT 197 213 Học bổng cho sinh viên quốc tế TOEFL iBT 71 79 Đại học: Có. Trị giá: Học bổng cho sinh viên đoạt TOEFL PBT: 525 550 giải Quốc gia/Quốc tế: giảm 45% học phí IELTS: 6.0 6.5 Sau đại học: Có. Trị giá: Học bổng thành tích học GRE: Tùy chương trình tập: $200/tín chỉ GMAT: Tùy chương trình Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế https://www.wku.edu/majors/

Chương trình tiếng Anh: Có

Đại học: Không Sau đại học: Không Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Thông tin liên hệ: Email: iem@wku.edu ĐT: 1-270-745-4857

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

63


STUDYUSA.COM TÌM TRƯỜNG MỸ TỐT NHẤT CHO

BẠN!

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG TẠI MỸ Có khoảng 13 triệu sinh viên đang học tại các trường cao đẳng cộng đồng

Giúp Đỡ Cộng Đồng Trong Khu Vực

trên khắp nước Mỹ. Gần 45% sinh viên tốt nghiệp đại học đã học tại cao

Trường cao đẳng cộng đồng đáp ứng nhu cầu đào tạo và dạy nghề của cộng

Chọn lọc, tìm kiếm và so sánh các chương trình theo chi phí, khu vực, và chuyên ngành học

đẳng cộng đồng và chuyển tiếp lên đại học.

đồng địa phương. Hầu hết các trường cao đẳng cộng đồng tại Mỹ do chính

Ngày càng nhiều sinh viên quốc tế học cao đẳng cộng đồng. Sinh viên coi

phủ hỗ trợ với “chính sách mở”, học phí thấp và yêu cầu tuyển sinh đơn giản.

trường cao đẳng cộng đồng như điểm khởi đầu trong nỗ lực học tập lấy

Điểm khác biệt của trường cao đẳng cộng đồng so với các trường đại học

Tạo tài khoản sinh viên miễn phí để:

bằng đại học bốn năm hoặc bằng cao học tại một trường đại học Mỹ. Hai

hệ bốn năm:

năm học đầu tiên này được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức cơ bản cho

• Nhập học dễ dàng hơn. Điểm TOEFL và các yêu cầu tuyến sinh thường

sinh viên trước khi bắt đầu tập trung học môn chính.

thấp hơn so với trường đại học hệ bốn năm. Nhiều trường có chương trình

LƯU LẠI CHƯƠNG TRÌNH Lưu lại và quản lí các trường yêu thích của bạn

ESL hoặc bồi dưỡng toán chocác sinh viên có điểm quá thấp trước khi bắt

LIÊN HỆ VỚI CHƯƠNG TRÌNH Liên hệ với trường và yêu cầu thêm thông tin

Chuyển tiếp và Đào tạo

đầu học chương trình học thuật.

Trong thực tế, nhiều chuyên gia tư vấn đại học cho rằng sinh viên nên học

• Chi phí thấp hơn. Học phí có thể thấp hơn từ 20% đến 80% so với

chương trình “chuyển tiếp lên đại học” tại trường cao đẳng cộng đồng trước,

trường cao đẳng và đại học hệ bốn năm của Mỹ.

sau đó chuyển tiếp lên đại học trong hai năm cuối. Nhiều trường cao đẳng

• Số lượng sinh viên trong lớp hoặc trong trường thường ít hơn so với

NỘP HỒ SƠ VÀO CHƯƠNG TRÌNH Ghi danh trực tiếp vào trường từ tài khoản của bạn

cộng đồng và trường đại học hệ bốn năm ký hợp đồng liên kết giúp cho việc

trường đại học hệ bốn năm.
Giảng viên và chuyên gia tư vấn có thể dành

chuyển tiếp được dễ dàng hơn. Ví dụ, khi sinh viên nộp đơn vào Cao đẳng

nhiều thời gian cho từng sinh viên hơn. Nhiều sinh viên quốc tế và Mỹ cho

Cộng đồng Seattle, sinh viên có thể yêu cầu Đảm Bảo Chuyển Tiếp từ Trường

rằng học tập tại trường có quy mô nhỏ trong hai năm đầu giúp sinh viên dễ

Đại Học Kinh Doanh Johns Hopkins Carey. Ngoài ra, trường cao đẳng cộng

dàng hòa nhập với trường đại học hệ bốn năm quy mô lớn trong hai năm

đồng thường tổ chức các buổi “triển lãm chuyển tiếp” và mời các trường đại

cuối đại học.

học hệ bốn năm tham gia và tuyển sinh sinh viên lấy bằng cử nhân.

• Môi trường lớp học thân thiện. Trong môi trường giáo dục Mỹ, sinh viên thường cạnh tranh nhau về điểm số. Sinh viên quốc tế không nói tiếng

TẢI APP MIỄN PHÍ!

Trường cao đẳng cộng đồng ở Mỹ còn cung cấp các chương trình dạy nghề

Anh tốt thường bị hạn chế. Thông thường, sinh viên quốc tế sẽ cảm thấy

với hàng trăm ngành nghề khác nhau: quản trị kinh doanh, lập trình máy

tốt và thoải mái hơn trong lớp học quy mô nhỏ nơi có ít sự cạnh tranh hơn.

tính, điều dưỡng, thiết kế thời trang, quản lý khách sạn và nhà hàng, công

• Thích nghi dễ dàng hơn. Hai năm tại trường cao đẳng cộng đồng giúp

nghệ nano, công nghệ nhiếp ảnh, kỹ thuật hoặc nghệ thuật quảng cáo.

sinh viên quốc tế nâng cao kỹ năng tiếng Anh và làm quen với hệ thống

Sinh viên quốc tế hoàn thành chương trình dạy nghề tối thiểu chín tháng có

giáo dục và văn hóa Mỹ.

đủ điều kiện nộp đơn lấy thẻ Chương Trình Thực Tập Tùy Chọn và được phép làm việc có lương trong lĩnh vực đã học.

64

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

(Nguồn: Tạp chí Study in the USA) 03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

65


BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN

CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG

Chi phí năm Chihọc phí năm học Số thứ tự

Học phí Bang

Học Tổng phí

Chương trình Chương Học trình bổng/Học bổng/ Anh trợ tài hỗ trợ tài tiếng Anh tiếnghỗ Tổng Tổng chuyên chính sâu chuyên chính Yêu cầu tiếng YêuAnh cầu tiếng Anh sâu

IELTS 5.5, TOEFL ibt TOEFL ibt IELTS 5.5, Florida $10.126 $10.126 $20.272 $20.272 61 Có Có 61

Quốc Tổng tế

1

College of College Central of Central Florida 1 Florida Florida

2

College of College Lake of Lake County 2 County Illinois

3

Delaware County Delaware County Community 3 Community College Pennsylvania $10.344 $10.344 $20.976 $20.976 Không bắt Không buộc bắt Có buộc College Delaware

4

Elgin Community Elgin Community College 4 college Illinois

5

Foothill and De and De Foothill Anza Colleges 5 Anza Colleges California California $6.732

IELTS 6.0, TOEFL ibt TOEFL ibt IELTS 6.0, $6.732 $24.184 $24.184 61 Không Không$500- $2.000 $500-4.500 $2.000 4.500 4000 61

6

Indian HillsIndian Hills Community 6 Community College Iowa College Iowa $7.200

$7.200 $14.570 $14.570 Không bắt Không buộc bắt Có buộc

$600-$1.200/ $600-$1.200/ 156 năm năm 4.700 4.700

7

Northern Virginia Community College Northern Virginia 7 $9.036 Community College Virginia Virginia

$9.036 $28.584 $28.584 TOEFL 61, IELTS TOEFL6.0 61, IELTS Có 6.0 Có

Santa Ana 8 Santa College AnaCalifornia College California $7.224

IELTS 4.5, TOEFL ibt TOEFL ibt IELTS 4.5, $7.224 $21.735 $21.735 45 Có Có 45

9

Shoreline Shoreline Community 9 Community College Washington $9.651 College Washington

Nhập học chính Nhập học chính thức : IELTSthức 6.0,: IELTS 6.0, TOEFL ibt 72; sinhibt 72; sinh TOEFL viên sang trường viên sang trường làm bài thilàm nếubài thi nếu $9.651 $18.879 $18.879 chưa có ếng Anh Có Anh chưa có ếng

$500- $1.000 $500-10.000 $1.000 10.000 1.000

10

Sierra College 10 Sierra College California California $7.000

$7.000 $17.000 $17.000 TOEFL ibt 45 TOEFL ibt 45 Không

KhôngKhông

8

66

Số thứ Tên tự trường Tên trường Bang

Số lượng sinh Số lượng viên sinh viên

Illinois$9.912

IELTS 6.0, TOEFL ibt TOEFL ibt IELTS 6.0, $9.912 $21.388 $21.388 71 Có Có 71

Illinois$11.950 $11.950 $21.000 $21.000 Không bắt Không buộc bắt Có buộc

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

8.000

Nhà ở

Nhà ở

Quốc Việt Nam tế Việt Ký túc Nam xá KýHomestay túc xá Homestay Căn hộ

Chương Chương trình hoàntrình hoàn thành trung thành trung Dịch vụ Dịch vụ học phổ học phổ tìm hộ nhà tìmthông nhà Căn thông

8.000 100

100 8

8Có

Có Không

Không Có

Có Có

Có Không

Không

$1.000 - $1.000 13.145 $5.000 $5.000

105 13.145

10 105

Không 10

Có Không

Có Có

Có Có

Không Có

Không

12.500

12.500 200

200 20

20 Không

Không Có

Có Có

Có Có

Có Không

Không

Có 16.128

16.128 75

75 20

20 Không

Không Có

Có Có

Có Có

Có Không

Không

4000 230

230 Không

Không Có

Có Có

Có Có

Có Không

Không

2 156

2Có

Không Có

Không Không

Có Không

Không Có

Không

221 Không

Không Không

Không Có

Có Có

Có Không

Không

Không

Không Có

Có Không

Không Có

Có Không

Không

80 Không

Không Có

Có Có

Có Có

Có Có

Có Có

Có Có

Có Không

Không Không

Không

75.000

75.000 1.700

1.700 221

Có 37.800

37.800 450

450

Không 18.000

18.000 200

1.000 80

200

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

67


Ngành học

S T T

Foothil and De Anza Colleges

68

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

69


−an equal opportunity college−

COLLEGE OF CENTRAL FLORIDA

COLLEGE OF LAKE COUNTY

3001 SW College Road, Ocala Florida 34474-4415 USA

19351 West Washington Street Grayslake Illinois 60030 USA www.clcillinois.edu/international

www.CF.edu Facebook: www.facebook.com/CF.edu

Năm thành lập: 1957 Vị trí: Miền trung Florida Thành phố lớn gần nhất: Orlando, Florida Loại trường: Cao đẳng của bang Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực Nam Mỹ - Ủy ban đào tạo Cao đẳng và Đại học - ủy ban cấp bằng cao đẳng và cử nhân. Trường cao đẳng College of Central Florida cung cấp các chương trình học cao đẳng, tú tài, chứng chỉ và văn bằng chất lượng cao với giá cả phải chăng. Trường cũng góp phần lớn vào sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa trong khu vực. Giá trị nền tảng của trường là truyển lửa, gắn kết và vươn tới sự hoàn thiện,

Facebook: www.facebook.com/clcinternational/

Hạn nộp hồ sơ: Kỳ Thu: 1 tháng 7 Kỳ Xuân: 15 tháng 11 Kỳ Hè: 1 tháng 4 Đăng ký quanh năm: Có Ngành học: www.CF.edu/programs

Cơ hội việc làm trong trường: Có

Ngành thế mạnh: 1. Quản trị kinh doanh 2. Điều dưỡng 3. Giáo dục 4. Kỹ thuật 5. Khoa học tự nhiên, xã hội & nhân văn

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Học phí: $10.126 Sách vở: $2.482 Bảo hiểm Y tế (tự mua bảo hiểm hoặc mua trong trường): $500 Chi phí ăn ở: $7.664 Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu: Tổng cộng: $20.272 1. University of Central Florida 2. University of Florida Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: 3. University of South Florida Không 4. Florida State University Học bổng cho sinh viên quốc tế: 5. University of North Florida Có Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên đại học (%): 85% Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Có Yêu cầu tiếng Anh: TOEFL PBT/iBT/CBT: 500/61/173 (Không bắt Gia đình bản xứ: Không buộc) Căn hộ: Có IELTS: 5.5 and above (Không bắt buộc) Dịch vụ tìm nhà: Có Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành trung học phổ thông: Không

70

Số lượng sinh viên: Tổng: 8.000 Quốc tế: 100 Việt Nam: 9 Tỉ lệ sinh viên/giảng viên: 25/1

Liên hệ tuyển sinh: Randolph Bellamy Email: bellamyr@cf.edu ĐT: +1 352 854 2322, Ext. 1543

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1967 Vị trí: Grayslake, Illinois Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng hệ 2 năm Kiểm định: Ủy Ban Giáo Dục Bậc Cao Cao Đẳng Lake County là trường Cao đẳng Cộng đồng hệ 2 năm với hơn 50 chương trình cấp bằng và lựa chọn chuyển tiếp lên các trường đại học danh tiếng. Chúng tôi đào tạo chương trình tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao. Không yêu cầu điểm TOEFL hoặc IELTS, chúng tôi có hẳn một hệ thống kiểm tra trực tuyến. Nếu đủ điểm để vượt qua bài kiểm tra này, bạn sẽ được nhận luôn vào trường. Trung tâm Giáo Dục Quốc Tế của chúng tôi luôn hỗ trợ về nhà ở, đưa đón tại sân bay trong ngày, định hướng cho từng sinh viên, tổ chức các chương trình dạy gia sư, và cơ hội việc làm trong khuôn viên trường. Chỉ mất 1 giờ lái xe từ Chicago, sinh viên có thể thăm quan những bảo tàng hiện đại và tận hưởng những hoạt động văn hóa, thể thao giải trí đa dạng.

Hạn nộp hồ sơ Kì Thu: 01 Tháng 07 Kì Xuân: 01 Tháng 11 Kì Hè: Chỉ dành cho sinh viên chuyển tiếp Đăng kí quanh năm: Có Ngành học: http://www.clcillinois.edu/programs-andclasses/degrees-and-certificates Ngành thế mạnh: 1. Quản Trị Kinh Doanh 2. Kế Toán 3. Khoa Học Máy Tính 4. Kỹ Thuật 5. Thiết Kế và Truyền Thông Kĩ Thuật Số Top trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. UIC 2. DePaul 3. Arizona State University 4. NIU 5. University of Illinois-Urbana Champaign 6. Illinois State University Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp thành công (%): 90% Yêu cầu Tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 71 IELTS: 6.0 Khác: Chúng tôi không yêu cầu điểm chuẩn tiếng Anh đầu vào vì chúng tôi có trung tâm kiểm tra riêng, nếu sinh viên đã có rồi thì có thể đăng kí học luôn/ không cần phải kiểm tra đầu vào Chương trình Tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành Trung học phổ thông: Không

Số lượng sinh viên Tổng: 13.145 Quốc tế: 105 Việt Nam: 10 Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 20:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $9.912 Sách vở: $1.596 Bảo hiểm: $1.200 Chi phí ăn ở: $8.860 Chi phí đi lại: Đã có trong chi phí ăn ở Chi phí khác: Không – Không mất phí nộp hồ sơ Tổng cộng: $21.388 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Trị giá: $1.000 - $5.000 http://dept.clcillinois.edu/cie/Currentstudents/Scholarships.pdf Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Không Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Khác:Có – Khách sạn, nhà ở đầy đủ tiện nghi, v.v. Liên hệ tuyển sinh: Email: tmireles@clcillinois.edu ĐT: 847-543-2399

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

71


DELAWARE COUNTY COMMUNITY COLLEGE (DCCC)

ELGIN COMMUNITY COLLEGE

1700 Spartan Dr, Elgin Illinois 60123 USA

901 South Media Line Road, Media PA 19063-1094 USA

www.elgin.edu Facebook: www.facebook.com/ElginCommunityCollege

www.dccc.edu/inter Facebook: www.facebook.com/dcccintl/

Năm thành lập: 1967 Vị trí: Media, Pennsylvania, Mỹ Thành phố lớn gần nhất: Philadelphia Loại trường: Cao đẳng cộng đồng Kiểm định: Trường Cao đẳng Cộng đồng quận Delaware được kiểm định bởi Hiệp hội trường học các cấp khu vực Trung Mỹ, Ủy ban giáo dục bậc cao. Trường Cao đẳng Cộng đồng quận Delaware (DCCC) là trường cao đẳng công lập 2 năm được kiểm định, tọa lạc tại thành phố Media, bang Pennsylvania. Trường hiện có 12.500 sinh viên theo học, trong đó có hơn 200 sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia khác nhau. Sinh viên DCCC được trải nghiệm môi trường an toàn, cơ sở học đường công nghệ cao với thiên nhiên bao quanh, dễ dàng di chuyển đến thành phố Philadelphia lịch sử và năng động, cách trường khoảng 22 cây số. Trường cấp mẫu I-20 của Bộ An Ninh nội địa Hoa Kỳ cho các sinh viên mong muốn theo học các chương trình toàn thời gian theo diện visa F-1. Trường cung cấp hơn 40 ngành học có cấp bằng cho sinh viên quốc tế. Các em có thể theo học chương trình cao đẳng 2 năm và chuyển tiếp lên để hoàn thành chương trình cử nhân tại một trường đại học 4 năm nếu muốn. Sinh viên quốc tế có thể theo học chương trình tiếng Anh ESL chất lượng cao; trong các lớp học có sĩ số nhỏ (trung bình tối đa 20 sinh viên), đảm bảo sự chú trọng đến từng cá nhân; và luôn được tư vấn 1 kèm 1 trong bất kỳ vấn đềnào liên quan đến học tập, nhập cảnh hoặc các vấn đề cá nhân khác. DCCC ký kết thỏa thuận chuyển tiếp với hơn 40 trường đại học và cao đẳng, với danh sách đối tác trường ngày một dài thêm, mang lại lợi ích vô cùng thiết thực cho sinh viên. Văn phòng chuyển tiếp của chúng tôi cũng đã hợp tác với một số cơ sở giáo dục để thực hiện cam kết tuyển sinh song phương, cũng như các thỏa thuận liên thông giữa các trường. Rất nhiều trong số các thỏa thuận đó đem lại cơ hội học bổng cho sinh viên tốt nghiệp tại DCCC. Với vị trí lý tưởng tại vùng ngoại ô thành phố Philadelphia, sinh viên của trường sẽ có cơ hội tham quan các trường đối tác và tìm hiểu thêm nhiều trường học khác ở khu vực Bờ Đông nước Mỹ. 72

Hạn nộp hồ sơ: Kỳ Thu: Kỳ Xuân: Kỳ Hè: Đăng ký quanh năm:

15 tháng 7 15 tháng 11 15 tháng 4 Có

Ngành thế mạnh 1. Quản trị kinh doanh 2. Kỹ thuật 3. Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên 4. Kế toán/ Khoa học máy tính/ Thiết kế đồ họa/ Khoa học cho khối ngành chăm sóc sức khỏe 5. Quản trị nhà hàng khách sạn

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

12.500 200 20 21:1

Cơ hội việc làm trong trường: Có

Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Học phí: $10.344 Sách vở: $1.200 Bảo hiểm y tế: $1.260 Chi phí ăn ở: $6.075 Chi phí đi lại: $747 Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: Chi phí khác: $1.305 1. Penn State University Tổng cộng $20.976 2. Temple University 3. West Chester University Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không 4. Widener University Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có 5. Neumann University Trị giá: Tổng học bổng thuộc Quỹ giáo dục của Tỷ lệ sinh viên chuyển tiếp lên Đại học: 44.3% Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành Trung Học Phổ Thông: Không

trường tương đương $300.000 được cấp mỗi năm. Mỗi suất học bổng có tiêu chí trao thưởng riêng tùy yêu cầu của bên trao tặng. Thời hạn nộp đơn cấp học bổng hàng năm diễn ra từ giữa tháng 2 đến giữa tháng 4. Vui lòng tham khảo danh sách học bổng tại đây: https://www.dccc.edu/admissions-financialaid/financial-aid/scholarships/list Lựa chọn nhà ở Ký túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Không Có Có – Sinh viên tự thu xếp Có – Điều phối viên hỗ trợ Có – Sinh viên ở chung

Liên hệ tuyển sinh: Katie Lozier Email: klozier@dccc.edu ĐT: 610-359-7322

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1949 Vị trí: Elgin, Illinois Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: Cao đẳng cộng đồng Kiểm định: Ủy ban Giáo dục Đại học (Higher Learning Commission) Trường cao đẳng cộng đồng Elgin Community College được thành lập năm 1949. Trường được kiểm định bởi Ủy Ban Giáo dục Đại học, được công nhận bởi Hội đồng Trường cao đẳng cộng đồng và đại học bang Illinois. Ở đây cứ 12 người thì lại có 1 người học ít nhất một khóa tại ECC mỗi năm. Trung bình cứ 10 học sinh năm cuối đang chuẩn bị tốt nghiệp thì lại có 3 em coi ECC là lựa chọn hàng đầu của mình. Sĩ số trung bình lớp không vượt quá 20. 60% sinh viên tốt nghiệp của chúng tôi chuyển tiếp lên các trường đại học 4 năm.

Hạn nộp hồ sơ Kì Thu: 15 Tháng Sáu Kì Xuân: 1 Tháng Mười Một Kì Hè: 1Tháng Tư Quanh năm: Có Ngành học: Link of Academic web page: http://elgin.edu/coursecatalog.aspx Ngành thế mạnh 1. Kinh doanh 2. Sinh học 3. Khoa học Máy tính 4. Kỹ sư 5.Truyền thông Nhóm 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. Northern Illinois University 2. Illinois State University 3. University of Illinois at Chicago 4. University of Illinois at Urbana-Champaign 5. Western Illinois University Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên đại học (%): 60% Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: Không IELTS: Không iTEP: Không Khác: Không

Sinh viên Tổng số sinh viên: Sinh viên quốc tế: Sinh viên Việt Nam: Tỷ lệ sinh viên/ giảng viên:

16.128 Khoảng 75 Khoảng 20 20/1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi lắm (Đô-la Mỹ) Học phí: $11.950 Sách vở: $1.000 Bảo hiểm Y tế: $400 Ăn ở: $6.000 Đi lại: $2.000 Tổng: $21.000 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng dành cho sinh viên quốc tế: Có Lựa chọn nhà ở Kí túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Khác:

Không Có Có Có Có (Khách sạn, v.v.)

Liên hệ tuyển sinh: Wendy Chen Email: wchen@elgin.edu ĐT: 1-847-214-7379

Chương trình Tiếng Anh Có Chương trình hoàn thành Trung Học Phổ Thông : Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

73


FOOTHILL & DE ANZA COLLEGES

INDIAN HILLS COMMUNITY COLLEGE

12345 El Monte Road, Los Altos Hills California 94022-4599 USA

525 Grandview Ave, Ottumwa Iowa 52501 USA

www.international.fhda.edu/ Facebook: De Anza: www.facebook.com/deanza.isp Foothill: www.facebook.com/Foothillinternational

Năm thành lập: 1960 Vị trí: Silicon Valley, CA Thành phố lớn gần nhất: San Jose và San Francisco Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Hiệp hội trường học các cấp khu vực miền Tây Hoa Kỳ Trong gần 60 năm qua, Foothill and De Anza Colleges được xếp hạng trong nhóm đầu các trường cao đẳng hệ hai năm và tuyển sinh nhiều thứ hai nước Mỹ với trên 4.000 sinh viên quốc tế. Với các danh hiệu như “Tổ chức giáo dục xuất sắc nhất bang California”, “trường cao đẳng cộng đồng đẹp nhât”, chúng tôi nổi tiếng với chất lượng học thuật xuất sắc và con đường chuyển tiếp tuyệt vời để lấy bằng cử nhân tại các trường đại học chất lượng cao với chi phí thấp hơn nhiều. Chúng tôi được xếp hạng #1 và #2 về tỉ lệ chuyển tiếp thành công trong số các trường cao đẳng cộng đồng của bang California. Sinh viên của chúng tôi liên tục được nhận vào UC Berkeley, UCLA, UC San Diego, USC, Stanford, Yale, MIT, Indiana, và nhiều trường khác nữa! Trường nằm tại thung lũng Silicon nổi tiếng thế giới và chỉ cách San Francisco 45 phút về phía Nam, gần trụ sở chính của Apple, Yahoo!, Google, Facebook và hơn 6000 công ty công nghệ danh tiếng.

www.indianhills.edu Facebook: Indian Hills Community College; Indian Hills-Internationally Connected

Hạn nộp hồ sơ Kì Thu: 30 Tháng 6 Kì Đông: 31 Tháng 10 Kì Xuân: 31 Tháng 1 Quanh năm: Có Ngành thế mạnh 1. Kinh tế 2. Kĩ sư/ Máy tính 3. Nghệ thuật/ Điện ảnh/ Thiết kế đồ họa 4. Khoa học sinh vật 5. Khoa học xã hội Nhóm 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu 1. University of California, Los Angeles 2. University of California, Berkeley 3. University of California, Davis 4. San Jose State University 5. University of California, San Diego Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên Đại học (%): 90% Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT 500/61 IELTS: 6.0 iTEP: 4 Chương trình tiếng Anh: Không

Sinh viên Tổng: 4.500 Sinh viên quốc tế: 4.000 Sinh viên Việt Nam: 230 Tỉ lệ sinh viên/ giáo viên: 35:1 Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính hàng năm Học phí: $6.732 Sách vở: $1.500 Bảo hiểm y tế: $1.452 Sinh hoạt phí: $12.000 Đi lại: Chi phí khác: $ 2.500 Tổng : $24.184 Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có - Trị giá: $500 – $2.000 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Lựa chọn nhà ở Kí túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ tìm nhà: Lựa chọn khác:

Liên hệ tuyển sinh: Văn phòng sinh viên quốc tế Email: www.international.fhda.edu

Chương trình hoàn thành bậc THPT: Không

74

Không Có Có Có Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Năm thành lập: 1966 Vị trí: Ottumwa, Iowa và Centerville, Iowa Thành phố lớn gần nhất: Des Moines, Iowa Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Ủy ban giáo dục bậc cao, Hiệp hội vùng Trung Bắc Xếp hạng: Lọt top 10% các trường Cao đẳng Cộng đồng tại Mỹ theo Viện Aspen Cao đẳng cộng đồng Indian Hills (IHCC) thành lập năm 1966, nằm trong danh sách top 10% các trường Cao đẳng cộng đồng tại US theo viện Aspen trong nhiều năm liên tiếp. Nằm tại khu vực miền quê của Iowa, IHCC có 2 khuôn viên trường tại Ottumwa và Centerville. Trường mang đến cho sinh viên cảm nhận thực sự về một thị trấn nhỏ trong một cộng đồng an toàn. Trường có quy mô lớp học trung bình với 25 sinh viên mỗi lớp, học phí và chi chí ăn ở phải chăng, không yêu cầu TOEFL và IELTS trong việc xét duyệt hồ sơ, cơ hội học bổng, đội ngũ tư vấn và giảng viên tận tâm trợ giúp sinh viên, phụ đạo miễn phí, các khóa tiếng Anh ESL, sinh viên sẽ học 4 ngày trong tuần và có 3 ngày nghỉ cuối tuần với nhiều hoạt động diễn ra tại khuôn viên trường, bảo vệ an ninh 24/24 giờ, phòng khám y tế, dịch vụ đưa đón hàng tuần đến các khu vực mua sắm địa phương và đưa đón sân bay miễn phí. Bằng Cao đẳng của IHCC chuyển tiếp lên được bất cứ trường được kiểm định nào tại Mỹ. Hơn thế nữa, IHCC có rất nhiều thỏa thuận chuyển tiếp lên các trường đại học danh tiếng với nhiều cơ hội học bổng.

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: Kỳ Đông: Kỳ Xuân: Kỳ Hè:

15 tháng 7 01 tháng 10 15 tháng 01 15 tháng 04

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên:

4.700 156 2 19/1

Cơ hội làm việc trong trường:Có Ngành học: http://www.indianhills.edu/courses/index. Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) html Học phí: $7.200 Sách vở: $800 Ngành thế mạnh Bảo hiểm Y tế: $1.050 1. Kinh doanh Chi phí ăn ở: $5.520 2. Hàng không và Bảo dưỡng Hàng không Tổng : $14.570 3. Kỹ thuật 4. Khoa học máy tính/Robot/Laser Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không 5. Ẩm thực và Khách sạn Học bổng cho sinh viên quốc tế: Trị giá:$600-$1.200 mỗi năm. Thêm vào đó sinh Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu viên quốc tế được ứng tuyển diện học bổng Tom 1. Iowa State University Arnold cho toàn bộ học phí, các loại chi phí khác 2. Northwest Missouri State University và sách vở. 3. University of Northern Iowa 4. South Florida University Lựa chọn nhà ở 5. Mount Mercy University Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Không Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên Đại học (%): Căn hộ: Không 65% sinh viên quốc tế Dịch vụ tìm nhà Có Khác Chương trình Tình bạn Yêu cầu tiếng Anh: Không yêu cầu TOEFL hoặc IELTS Liên hệ tuyển sinh: Email: internationals@indianhills.edu Chương trình tiếng Anh ĐT: 011-641-683-5274 Có Chương trình hoàn thành Trung Học Phổ Thông: Không

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

75


NORTHERN VIRGINIA COMMUNITY COLLEGE

SHORELINE COMMUNITY COLLEGE

8333 Little River Turnpike, Annandale Virginia 22003 USA

9000 Building, Rm. 9303 Shoreline Washington 98133 USA

www.nvcc.edu Facebook: www.facebook.com/NOVAaccess

www.Shoreline.edu/international Facebook: www.facebook.com/shoreline.vietnam

Năm thành lập: 1964 Vị trí: Virginia Thành phố lớn gần nhất: Washington D.C. Loại trường: Cao đẳng cộng đồng toàn diện Kiểm định: được kiểm định bởi Southern Association of Colleges and Schools

Năm thành lập: 1964 Vị trí: Shoreline, Washington Thành phố lớn gần nhất: Seattle (trường chỉ cách thành phố Seattle 10 phút đi bộ) Loại trường: Cao đẳng Cộng đồng Kiểm định: Hiệp hội các trường Đại học và Cao đẳng Tây Bắc

Thành lập năm 1964, Trường Cao đẳng Cộng đồng Northern Virginia (NOVA) là một trong những hệ thống trường cao đẳng cộng đồng lớn nhất tại Mỹ. Nằm cạnh vùng ngoại ô Washington, D.C., NOVA có lợi thế bởi cộng đồng đa văn hóa đa quốc gia và cung cấp những chương trình giảng dạy đa dạng trong 6 khu học xá khác nhau. NOVA là trường cao đẳng toàn diện có điều kiện tuyển sinh mở, và cấp bằng cho hơn 150 các chuyên ngành khác nhau (bằng cao đẳng liên thông và liên thông ứng dụng trong cả khối ngành Khoa học và Nghệ thuật) nhằm mục đích chuyển tiếp lên Đại học hoặc có thể đi làm ngay sau khi kết thúc chương trình học. NOVA cung cấp chương trình học tiếng Anh chuyên sâu ESL có thể giúp sinh viên quốc tế hoàn thiện khả năng ngôn ngữ một cách toàn diện để có thể học tiếp lên các trường đại học tại Mỹ. Nhà trường có hơn 30 điều khoản nhập học chuyển tiếp được cam kết cho sinh viên tốt nghiệp tại NOVA có thể hoàn thiện bằng Cử nhân tại các trường đại học tốt nhất thế giới.

Hạn nộp hồ sơ Kì thu: 30 tháng 6 Kì xuân: 30 tháng 11 Kì hè: 01 tháng 4 (chỉ có lớp tiếng Anh chuyên sâu) Đăng kí quanh năm: Không

75.000 1700 221 25:1

Cơ hội việc làm trong trường: Có Ngành học http://www.nvcc.edu/catalog/cat2014/acaChi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) demics/programs/ Học phí: $9.036 Sách vở: $1.200 Ngành thế mạnh Bảo hiểm Y tế: $600 1. Quản trị kinh doanh 2. Kỹ thuật Chi phí ăn ở: $15.448 3. Khoa học máy tính Chi phí đi lại: $2.300 4. Khoa học xã hội Tổng: $28.584 5. Công nghệ thông tin Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu 1. George Mason University 2. University of Virginia 3. Virginia Tech 4. College of William & Mary 5. George Washington University Yêu cầu tiếng Anh TOEFL: 61-iBT, 500-PBT, 173-CBT IELTS: 6.0 iTEP: Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành Trung Học Phổ Thông: Không

76

Số lượng sinh viên Tổng: Quốc tế: Việt Nam: Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên:

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Không Lựa chọn nhà ở Kí túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ nhà ở:

Không Không Có Có

Liên hệ tuyển sinh: Stacey Bustillos Email: sbustillos@nvcc.edu ĐT: (703)764-5093

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Shoreline Community College cách trung tâm thành phố Seattle 20 phút đi xe buýt. Trường có một khuôn viên xinh đẹp nằm tại một ví trí an toàn, yên tĩnh; Shoreline có 90 chuyên ngành; cung cấp các dịch vụ xuất sắc cho sinh viên; những lớp học Tiếng anh ESL toàn diện; chương trình hoàn thành THPT; và chương trình bằng cao đẳng 2 năm chất lượng cao với chi phí vừa phải và dễ dàng chuyển tiếp lên các trường đại học 4 năm. Sinh viên của Shoreline được nhận vào các trường đại học danh tiếng như University of Washington, UC Berkeley, UCLA, USC, và University of Michigan. Shoreline có 1000 sinh viên quốc tế đến từ 45 quốc gia. Khá đa dạng cùng với quy mô vừa phải, Shoreline luôn duy trì một môi trường chăm sóc, quan tâm đặc biệt tới sinh viên.

Hạn nộp hồ sơ Đăng ký quanh năm: Có

Số lượng sinh viên Tổng: 10.000 Quốc tế: 1.000 Việt Nam: 80 Ngành học: http://www.shoreline.edu/programs/u- Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 1:20 transfer-planning-guides.aspx Cơ hội làm việc trong trường: Có Ngành thế mạnh Chi phí ước tính mỗi năm (đô la Mỹ) 1. Kinh doanh Học phí: $9.651 2. Kĩ thuật Sách vở: $600 3. Khoa học máy tính Bảo hiểm: $1.098 4. Truyền thông Chi phí ăn ở: $6.480-$7.290 5. Nghệ thuật/Thiết kế Chi phí khác: $1.050 – $1.650 Tổng: $18.879 Các trường đại học chuyển tiếp hàng đầu 1. University of Washington 2. University of California 3. Indiana University 4. Seattle University 5. University of Southern California

Tỉ lệ sinh viên chuyển tiếp lên Đại Học (%): 98 Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: Không yêu cầu IELTS: Không yêu cầu iTEP: Không yêu cầu Chương trình tiếng Anh Có

Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Trị giá: $500-$1000 Lựa chọn nhà ở: Ký túc xá: Không Gia đình bản xứ: Có Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Có Khác: Có Liên hệ tuyển sinh: Email: international@shoreline.edu ĐT: 206-546-4697

Chương trình hoàn thành THPT: Có

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

77


SIERRA COLLEGE

SANTA ANA COLLEGE

5000 Rocklin Road, Rocklin California 95677 USA

1530 W. 17th Street, Santa Ana California 92706 USA

www.sierracollege.edu/int Facebook: www.facebook.com/sierracollege/

www.sac.edu Facebook: www.facebook.com/SACISP

Năm thành lập: 1936 Vị trí: Rocklin Thành phố lớn gần nhất: Sacramento Loại trường: Cao đẳng cộng đồng Kiểm định: Hiệp hội các trường Cao đẳng và Đại học khu vực Tây Mỹ - Ủy ban Kiểm định các trường Cao đẳng

Năm thành lập: 1915 Vị Trí: Santa Ana Thành Phố Lớn Gần Nhất: Orange Loại Trường: Cao Đẳng Cộng Đồng Kiểm Định: Hiệp Hội các trường Trung học và Đại học phía Tây (WASC)

Trường cao đẳng Sierra nằm tại chân dãy núi Sierra Nevada xinh đẹp phía bắc California. Trường có một môi trường học tập an toàn như một gia đình và cung cấp các lựa chọn ký túc xá và nhà ở bản xứ cho sinh viên. Trường cao đẳng Sierra có hơn 70 chương trình chuyển tiếp và thành công trong việc chuẩn bị cho sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyển tiếp lên những trường đại học chất lượng hàng đầu để hoàn tất 2 năm cuối đại học. Trường cung cấp cho sinh viên nền giáo dục tuyệt vời với chi phí hợp lý. Một số lượng lớn sinh viên của trường chuyển tiếp lên Đại học California và hệ thống trường Đại học Bang California như Đại học California Berkeley và Đại học California Davis. Để có thêm thông tin chi tiết về trường, bạn có thể liên hệ qua email aturner@sierracollege.edu hoặc truy cập trang web của trường tại: www.sierracollege.edu/int

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 1 tháng 7 Kỳ Xuân: 1 tháng 12 Đăng ký quanh năm: Không

Ngành học: Link trang web Học thuật: Cơ hội làm việc trong trường: Có https://www.sierracollege.edu/academics/ index.php Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ) Học phí: $7.000 Ngành thế mạnh Sách vở: $1.000 1. Quản trị Kinh Doanh Bảo hiểm Y tế: $1.400 2. Khoa học Sinh học 3. Khoa học Máy tính Chi phí ăn ở: $7.000 4. Kỹ thuật Chi phí đi lại: 5. Thiết kế Đồ họa Chi phí khác: $600 Tổng cộng: $17.000 Top 5 trường Đại học chuyển tiếp hàng đầu: 1. Đại học Bang California- Sacramento Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không 2. Đại học California, Davis Học bổng cho sinh viên quốc tế: Không 3. Đại học California, Berkeley 4. Đại học Bang California – Chico Lựa chọn nhà ở 5. Đại học Bang California – San Francisco Ký túc xá: Có Gia đình bản xứ: Có Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 450/45/133 Căn hộ: Có Dịch vụ tìm nhà: Không Chương trình tiếng Anh: Không Liên hệ tuyển sinh: Chương trình Hoàn thành Trung học Phổ thông: Không

78

Số lượng sinh viên Tổng: 18.000 Quốc tế: 200 Việt Nam: Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên: 1/25

Email: aturner@sierracollege.edu ĐT: 916 660 7374

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

SAC cung cấp rất đa dạng các chương trình và dịch vụ nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế thích nghi văn hóa và đời sống học tập trên nước Mỹ và chính điều đó khiến Santa Ana College giống như một ngôi nhà thứ 2 cho sinh viên. Các hình thức dịch vụ của trường bao gồm hỗ trợ tuyển sinh và đăng ký, tìm nhà ở và phương tiện đi lại, nhập cảnh và những dịch vụ khác. Dịch vụ tư vấn học thuật và hỗ trợ từng cá nhân của trường luôn sẵn sàng đáp ứng cho sinh viên. SAC đào tạo chương trình 2+2 giúp sinh viên học hai năm đầu tại trường cao đẳng cộng đồng để nhận bằng Cao đẳng Nghệ thuật hoặc bằng Cao Đẳng Khoa Học và sau đó tiếp tục chuyển tiếp (+2 năm) để có được tấm bằng cử nhân của một trường đại học hệ 4 năm. Học Viện Anh Ngữ tại SAC luôn đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh của sinh viên quốc tế với những thành quả tuyệt vời. Trung tâm đào tạo rất nhiều chương trình nhằm hướng tới nhu cầu về học tập ngôn ngữ đa dạng. Mỗi khóa học được thiết kế giúp sinh viên có thể nâng cao khả năng tiếng Anh một cách nhanh chóng để có thể tiếp tục theo học các chương trình học thuật một cách hiệu quả.

Hạn nộp hồ sơ Kỳ Thu: 1 tháng 7 Kỳ Xuân: 1 tháng 12 Kỳ Hè: 1 tháng 4 Ngành học: http://www.sac.edu/AcademicAffairs/Pages/ default.aspx Ngành thế mạnh 1. Kế Toán 2. Quản Trị Kinh Doanh 3. Khoa Học Máy Tính 4. Khoa Học, Công Nghệ, Kỹ Thuật, Toán 5. Kỹ thuật viên Dược Top 5 trường đại học chuyển tiếp hàng đầu 1. California State University Fullerton 2. University of California, Irvine 3. California State University Long Beach 4. California Poly Pomona 5. University of California, Los Angeles Yêu cầu tiếng Anh TOEFL PBT/iBT/CBT: 450/45/133 IELTS: 4.5 Khác: Cambridge Exam: PET, CEFR,B1 & STEP Test 2A Chương trình tiếng Anh: Có Chương trình hoàn thành trung học phổ thông: Không

Số lượng sinh viên: Tổng: Quốc tế: Tỉ lệ giảng viên/sinh viên:

37.800 450 1/20

Cơ hội việc làm trong trường: Có Chi phí ước tính mỗi năm (Đô-la Mỹ): Học phí: $7.224 Sách vở: $800 Bảo hiểm Y tế: $1.488 Chi phí ăn ở: $12.000 Chi phí đi lại: Chi phí khác: $223 Tổng cộng: $21.735 Hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Không Học bổng cho sinh viên quốc tế: Có Lựa chọn nhà ở: Kí túc xá: Gia đình bản xứ: Căn hộ: Dịch vụ nhà ở:

Không Có Không Có

Liên hệ tuyển sinh: Dao Nguyen Email: Nguyen_Dao@sac.edu ĐT: 714-564-6047

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

79


03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

nền trợ

nh

.

Kế

p

80 VF 1-112 17.indd 61

www.shoreline.edu/international

61

6/25/16 5:13 PM

StudyUSA.com 

International Education 16101 Greenwood Avenue North Shoreline, WA 98133 https://www. facebook.com/SCCinternational

Cao Đẳng Cộng Đồng Shoreline có khuôn viên xanh và tuyệt đẹp, tọa lạc ở phía bắc thành phố Seattle - một thành phố thú vị và sống động với các công ty lớn như Microsoft, Boeing, và Starbucks Coffee. Từ năm 1964, Shoreline đã cung cấp môi trường học tập an toàn và giáo dục xuất sắc, tại một địa điểm chỉ cách trung tâm thành phố Seattle sôi động 20 phút. • Mức học phí và chi phí thấp hơn 50% so với các trường đại học công lập và tư thục trong nước • Không yêu cầu điểm TOEFL hoặc SAT • Hỗ trợ kế hoạch học tập cá nhân trong suốt quá trình học • Chương trình Hoàn thành bằng Trung học • Chương trình Chuyển tiếp Đại học 2+2 • Tiếng Anh dành cho Người Nước Ngoài (ESL) • Hơn 50 câu lạc bộ sinh viên • Tỷ lệ chuyển tiếp 98% đến các trường đại học hàng đầu bao gồm University of Washington, University of California Los Angeles, University of California Berkeley, University of Michigan, Cornell, Ohio State University

Shoreline Community College

Thông tin tổng quan về trường:

Vi r ginia, USA Xếp thứ 9 trong số các trường Đại học khu vực Đông Nam, theo bảng xếp hạng của U.S. News and World Report năm 2015.

Có 5000 sinh viên theo học, trong đó có cả sinh viên quốc tế đến từ 20 quốc gia khác nhau. Học phí và chi phí ăn ở hàng năm là $36,614

Các chuyên ngành Kinh doanh và Kinh tế được kiểm định bởi Hiệp hội các trường Đại học đào tạo Kinh doanh Cao cấp (AACSB), cùng các chương trình Nghiên cứu Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, An ninh mạng, Thiết kế đồ họa và hoạt hình, v.v.

Các chương trình thực tập hoặc nghiên cứu bắt buộc do giảng viên hướng dẫn

Thông tin liên hệ: Ban tuyển sinh Quốc tế www.longwood.edu/internationalaffairs.htm www.longwood.edu/admissions/international.htm Facebook: Longwood University

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 17:1

Vị trí lý tưởng (cách Washington, DC 3 giờ đồng hồ di chuyển); dịch vụ hỗ trợ sinh viên mạnh; khu ký túc an toàn nằm tại một thị trấn nhỏ.

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

81

Sinh viên

140+ CLB

25

sinh viên Lớp

trung bình

88

Phần trăm sinh viên có việc làm một năm sau khi tốt nghiệp

Giảng viên

Trường có 80 ngành cho sinh viên lựa chọn

CHUYÊN MÔN CAO

TẬN TỤY

1,400 hecta

Khu học xá xinh đẹp rộng

sinh viên đang theo học

9,500

Khoảng

AN TOÀN

Môi trường

&

THÂN THIỆN

Không khí

17

Đội tuyển thể thao cấp quốc gia NCAA Division III

USI.edu/iapply | USI.edu/iep | i.apply@usi.edu | Undergraduate Admissions: 812-464-1768

Sinh viên USI đến từ 35 bang và 52 quốc gia khác nhau

35 52

Trường kinh doanh

Trường khoa học kỹ thuật & giáo dục

Trường điều dưỡng & Y khoa

Trường khoa học xã hội & nhân văn

4 TRƯỜNG TRỰC THUỘC


Hãy bắt đầu hành trình thay đổi cuộc đời bạn ngay hôm nay!

Học tiếng Anh ở bang California xinh đẹp! Học tiếng Anh ở California State University, Sonoma - chỉ cách San Francisco 50 dặm về phía bắc Sinh viên học tập tại viện Anh ngữ chuyên sâu đại học Sonoma State được tận hưởng môi trường học tập đầm ấm, đầy tính tương trợ - giảng viên tận tình với từng sinh viên, cố vấn học tập quan tâm đến học tập và tâm lý mỗi cá nhân, bạn trên lớp cùng học cùng chơi trong môi trường thân ái đa văn hóa. n Môi trường an toàn, tương trợ, đem lại cảm giác thân thiết như một gia đình n Chất lượng học thuật vượt trội n Sĩ số lớp học nhỏ n Sinh viên đến từ nhiều quốc gia trên toàn thế giới n Tập trung phát triển kỹ năng để sinh viên thành công ở bậc đại học n Giảng viên có chuyên môn cao n Lớp học tự chọn đặc biệt về các chủ để như: luyện thi TOEFL, kinh doanh

và học tiếng Anh qua âm nhạc

www.sonoma.edu/exed/ssali

California State University Sonoma American Language Institute 1801 E. Cotati Ave., Rohnert Park, CA 94928-3609 Phone 707.664.2742 • ssali@sonoma.edu

www.indianhills.edu Ottumwa, Iowa - U.S.A.

Chương trình tiếng Anh chuyên sâu tại đại học Marian University đem lại cho sinh viên những gì:

Chương trình tiếng Anh chuyên sâu Marian University 3200 Cold Spring Road Indianapolis IN 46222 www.marian.edu/iep Vị trí: Indianapolis Thành phố lớn gần nhất: Chicago Loại trường: tư thục 4 năm, đại học khoa học xã hội tự nhiên và nhân văn Kiểm định: Hiệp hội các trường đại học khu vực Trung Bắc Xếp hạng: Nằm trong top 10 các trường đại học tư thục tại Indiana theo Wall Street Journal năm 2016, thuộc top các trường đại học tốt nhất khu vực theo U.S.News và World Report năm 2017. Trường cung cấp 6 cấp độ tiếng Anh từ sơ cấp đến cao cấp, được giảng dạy bởi các giáo sư nhiều kinh nghiệm Học phí Học phí Bảo hiểm y tế Sách vở * Tổng cộng

$2.500 $220 $150 $2.870

**Giá thực tế tùy thuộc vào loại nhà ở sinh viên lựa chọn

82

- Sĩ số lớp học nhỏ, chỉ 10 sinh viên/ giảng viên - Chất lượng giảng dạy vượt trội và trải nghiệm học tập tuyệt vời trong môi trường học tập an toàn, thân thiện nằm rất gần thành phố Indianapolis - Sinh viên được tiếp cận với các tài nguyên trong trường đại học, bao gồm trung tâm nói, viết, thể thao và dịch vụ y tế - Các khóa học miễn phí về chủ đề như: chiến thuật làm bài thi hiệu quả, viết thư xin vệc, phỏng vấn thử, chiến thuật tìm việc, sử dụng Linkedin, cách viết học thuật, vấn đề đạo văn, quản lý thời gian, giảm bớt stress và các chủ đề liên quan - Tham dự vào các hoạt động trong trường cùng giảng viên, sinh viên trong bầu không khí thân thiện - Nhập học đảm bảo vào hầu hết các ngành học tại Marian University khi đạt được tất cả các yêu cầu về học thuật sau khi toàn tất chương trình tiếng Anh chuyên sâu hoặc thỏa mãn yêu cầu tiếng Anh của trường * Không áp dụng cho các ngành cử nhân điều dưỡng, thạc sỹ giáo dục 5 năm Các khóa học sắp tới Trường có các khóa học quanh năm kéo dài 5 hoặc 8 tuần, sinh viên có thể chọn khóa học phù hợp nhất Kỳ Xuân 2, 2017 Kỳ Hè, 2017 Kỳ Thu 1, 2017 Kỳ Thu 2, 2017 Kỳ Xuân 1, 2018

13 tháng 3- 5 tháng 5 26 tháng 6- 18 tháng 8 21 tháng 8- 13 tháng 10 23 tháng 10 – 15 tháng 12 8 tháng 1 – 2 tháng 3

Trường có các dịch vụ về nhà ở và ăn uống Để biết thêm thông tin, liên hệ: Jayson Deese Điều phối viên chương trình tiếng Anh chuyên sâu Studentenglish@marian.edu, (317)955-6333 International@marian.edu, (317)955-6390

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Hãng hàng không của Mỹ với quy mô lớn nhất Thế Giới. ●Cung cấp những chuyến bay chất lượng, thuận tiện và an toàn đến hơn 260 thành phố lớn tại Mỹ. ●Mang đến trải nghiệm dịch vụ hàng không cao cấp của cường quốc Mỹ - nơi xây dựng giấc mơ du học. ●Nhiều chương trình khuyến mãi với giá vé hấp dẫn cùng với giờ bay thuận tiện ●Miễn phí 1 chặng nội địa Mỹ khi mua cùng vé quốc tế từ Việt Nam đến Mỹ. ●

Để được tư vấn và hỗ trợ thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ VPĐD hãng hàng không Mỹ American Airlines tại Việt Nam: HỒ CHÍ MINH: 194 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3. ĐT: 08 39 330 330. Email: salesgn.aa@hgtravel.com HÀ NỘI: 47 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm. ĐT: 04 39 330 330. Email: salehan.aa@hgtravel.com

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

83


Tư Vấn Định Cư Mỹ - EB5 cùng Capstone Việt Nam Hồ sơ định cư được nộp bởi đối tác của Capstone - hãng luật Greenberg Traurig - một trong năm công ty luật hàng đầu của Mỹ về di trú trong lĩnh vực EB-5 Đầu tư gián tiếp 500.000 USD vào một dự án nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Nhà đầu tư không cần trực tiếp tham gia quản lý việc kinh doanh Nhận Thẻ Xanh có điều kiện 2 năm sau đó nhận Thẻ Xanh vĩnh viễn 10 năm Nhập quốc tịch Mỹ 5 năm sau khi có Thẻ Xanh.

Wall Street Tower (Liberty Garden III)

Một kiệt tác căn hộ cao cấp gồm 60 tầng ngay giữa lòng thành phố New York, một trong 3 dự án thành công của Lightstone có vốn đầu tư EB-5. Dự án dự tính có 200 nhà đầu tư EB-5 và ngày đáo hạn khoản vay là 30/6/2021, với đảm bảo thanh toán toàn bộ khoản vay EB-5. Dự án đặc biệt có tài khoản ký quỹ để đảm bảo hoàn vốn cho nhà đầu tư EB-5, tiền bán căn hộ được nộp vào tài khoản ký quỹ, không tái đầu tư. Dự án đặc biệt có bảo đảm cá nhân từ Chủ tịch Lightstone - tỉ phú Mỹ David Lichtenstein khi I-526 bị từ chối. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Ms. Hằng – Phó Giám Đốc – 0913584633 Ms. Thảo – Quản lý Dịch vụ Giáo dục (Vp. Hà Nội) - 0942244186 Ms. Lan Anh – Quản lý Dịch vụ Giáo dục ( Vp. HCMC) - 0904553459 hoặc email đăng ký tư vấn tại: dinhcumy@capstonevietnam.com

Chương trình

DU HỌC HÈ MỸ

Học tập - Tham quan - Trải nghiệm - Định hướng tương lai

Capstone Việt Nam hân hạnh giới thiệu đến các vị phụ huynh và các em học sinh các CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC HÈ 2017 độc đáo và khác biệt với những điểm nổi bật: Các lớp học tiếng Anh và Văn hóa Mỹ hàng tuần Trải nghiệm môi trường sống “Sinh viên Mỹ” tại các trường ĐH hàng đầu Tham quan và khám phá các địa danh nổi tiếng của Mỹ Giao lưu với bạn bè quốc tế đến từ nhiều quốc gia khác Tham quan và nghe thuyết trình tại các trường Đại học Top 20 *Đặc biệt, phụ huynh có thể tham gia chương trình Du học Hè cùng các em học sinh.

84

Văn phòng Hà Nội: Số 8C Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm ĐT: 04-3938 8455 / Fax: 04-3938 8456 Hotline: 094 2244 186 (Ms. Thảo)

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

Văn phòng TP. Hồ Chí Minh: Số 22 Trần Quý Khoách, P.Tân Định, Q.1 ĐT: 08-3848 2628 / Fax: 08-3848 2608 Hotline: 090 455 3459 (Ms. Lan Anh)

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017

85


86

03/2017- TRIỂN LÃM DU HỌC StudyUSA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG HOA KỲ 2017


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.