Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Page 1

CĂ‚U LAĚŁC BỘ CHĆŻĚ NG KHOAĚ N TRĆŻĆ Ě€NG Ä?AĚŁI HOĚŁC KINH TĂŠĚ TP HCM Website: www.scue.vn

Email: scue@scue.vn

Fanpage: facebook.com/clbscue

TÀI LIᝆU

QUY Ä?ᝊNH SĂ€N GIAO DᝊCH SSX 2014 23/03/2014

1.

QUY Ä?ᝊNH CᝌA PHIĂŠN IPO TRĆŻáťšC THᝀM SSX 2014

1.1 Quy tắc giao dáť‹ch   

Ä?ĆĄn váť‹ giao dáť‹ch: báť™i sáť‘ cᝧa 1000 GiĂĄ Ä‘ạt phải láť›n hĆĄn hoạc báşąng giĂĄ kháť&#x;i Ä‘iáťƒm BĆ°áť›c giĂĄ theo nguyĂŞn tắc sau: Mᝊc giĂĄ ≤ 49.900 50.000 – 99.500 ≼ 100.000

 

Bư᝛c giå 100 đᝓng 500 đᝓng 1000 đᝓng

Táť•ng giĂĄ tráť‹ Ä‘ạt mua phải nháť? hĆĄn sáť‘ dĆ° tiáť n mạt khả d᝼ng cᝧa nhĂ Ä‘ầu tĆ° HĂŹnh thᝊc Ä‘ạt lᝇnh: Ä?ạt lᝇnh báşąng phiáşżu lᝇnh thĂ´ng qua hᝇ tháť‘ng broker tấi sĂ n

LĆ°u Ă˝: CĂĄc phiáşżu lᝇnh IPO khĂ´ng hᝣp lᝇ sáş˝ báť‹ hᝧy kháť?i hᝇ tháť‘ng.

1.2 XĂĄc Ä‘áť‹nh káşżt quả IPO Káşżt quả Ä‘Ẽu giĂĄ Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh theo quy Ä‘áť‹nh hiᝇn hĂ nh nhĆ° sau:  



Káşżt quả IPO xĂĄc Ä‘áť‹nh trĂŞn nguyĂŞn tắc Ć°u tiĂŞn váť giĂĄ. GiĂĄ trĂşng thầu cᝧa nhĂ Ä‘ầu tĆ° chĂ­nh lĂ giĂĄ Ä‘ĂŁ Ä‘ạt mua tháť?a Ä‘iáť u kiᝇn cao hĆĄn hoạc báşąng giĂĄ trĂşng thầu thẼp nhẼt. NhĂ Ä‘ầu trả giĂĄ cao nhẼt Ä‘ưᝣc quyáť n mua Ä‘ᝧ sáť‘ cáť• phần Ä‘ĂŁ đăng kĂ˝ theo mᝊc giĂĄ Ä‘ĂŁ trả. Sáť‘ cáť• phần còn lấi lần lưᝣt Ä‘ưᝣc bĂĄn cho cĂĄc nhĂ Ä‘ầu tĆ° trả giĂĄ cao liáť n káť cho Ä‘áşżn háşżt sáť‘ cáť• phần chĂ o bĂĄn. TrĆ°áť?ng hᝣp cĂĄc nhĂ Ä‘ầu tĆ° trả giĂĄ báşąng nhau vĂ báşąng mᝊc giĂĄ trĂşng thầu thẼp nhẼt nhĆ°ng sáť‘ cáť• phần chĂ o bĂĄn còn lấi Ă­t hĆĄn táť•ng sáť‘ cáť• phần đăng kĂ˝ mua thĂŹ sáť‘ cáť• phần cᝧa mĂ máť—i nhĂ Ä‘ầu tĆ° mua Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh nhĆ° sau: Kháť‘i lưᝣng trĂşng thầu = a Ă— Kháť‘i lưᝣng chĂ o bĂĄn còn lấi

V᝛i �

=

đ??žâ„Žáť‘đ?‘– đ?‘™ưᝣđ?‘›đ?‘” Ä‘ạđ?‘Ą đ?‘šđ?‘˘đ?‘Ž đ?‘‡áť•đ?‘›đ?‘” đ?‘˜â„Žáť‘đ?‘– đ?‘™ưᝣđ?‘›đ?‘” Ä‘ạđ?‘Ą đ?‘šđ?‘˘đ?‘Ž đ?‘ĄáşĄđ?‘– đ?‘šᝊđ?‘? đ?‘”đ?‘–ĂĄ đ?‘Ąđ?‘&#x;Ăşđ?‘›đ?‘” đ?‘Ąâ„Žầđ?‘˘ đ?‘Ąâ„ŽẼđ?‘? đ?‘›â„ŽẼđ?‘Ą

Trang

Ví d᝼

1

TrĆ°áť?ng hᝣp còn dĆ° cáť• phiáşżu láşť, sáť‘ cáť• phần láşť nĂ y Ä‘ưᝣc phân báť• cho nhĂ Ä‘ầu tĆ° cĂł kháť‘i lưᝣng đăng kĂ˝ mua láť›n nhẼt tấi mᝊc giĂĄ Ä‘Ăł.


CĂ´ng ty XYZ chĂ o bĂĄn 100 cáť• phần váť›i mᝊc giĂĄ kháť&#x;i Ä‘iáťƒm lĂ 10. Káşżt quả kiáťƒm kĂŞ phiáşżu lᝇnh tham gia phiĂŞn Ä‘Ẽu giĂĄ nhĆ° sau: NhĂ Ä‘ầu tĆ° A B C D E

Kháť‘i lưᝣng chĂ o mua 10 50 35 20 30

GiĂĄ chĂ o mua 20 15 13 12 12

Lᝇnh nháş­p vĂ o hᝇ tháť‘ng Ä‘Ẽu giĂĄ vĂ Ä‘ưᝣc sắp xáşżp lấi nhĆ° sau: GiĂĄ chĂ o mua 20 15 13 12

Kháť‘i lưᝣng tĂ­ch lĹŠy 10 60 95 145

A, B, C mua Ä‘ưᝣc cáť• phiáşżu tấi mᝊc giĂĄ mĂ 3 nhĂ Ä‘ầu tĆ° nĂ y Ä‘ạt. Tấi mᝊc giĂĄ trĂşng thầu thẼp nhẼt (12) thĂŹ kháť‘i lưᝣng chĂ o bĂĄn còn lấi lĂ 5. NhĆ° váş­y D vĂ E sáş˝ trĂşng thầu váť›i kháť‘i lưᝣng nhĆ° sau: đ??žâ„Žáť‘đ?‘– đ?‘™ưᝣđ?‘›đ?‘” đ?‘Ąđ?‘&#x;Ăşđ?‘›đ?‘” đ?‘Ąâ„Žầđ?‘˘ đ?‘?ᝧđ?‘Ž đ??ˇ =

20 Ă—5=2 20 + 30

đ??žâ„Žáť‘đ?‘– đ?‘™ưᝣđ?‘›đ?‘” đ?‘Ąđ?‘&#x;Ăşđ?‘›đ?‘” đ?‘Ąâ„Žầđ?‘˘ đ?‘?ᝧđ?‘Ž đ??¸ =

30 Ă—5= 2 20 + 30

1.3 CĂ´ng báť‘ káşżt quả    

Kháť‘i lưᝣng chĂ o bĂĄn thĂ nh cĂ´ng GiĂĄ trĂşng thầu cao nhẼt GiĂĄ trĂşng thầu thẼp nhẼt GiĂĄ trĂşng thầu bĂŹnh quân

LĆ°u Ă˝ GiĂĄ trĂşng thầu bĂŹnh quân Ä‘áť‘i váť›i tᝍng mĂŁ cáť• phiáşżu Ä‘ưᝣc dĂšng xĂĄc Ä‘áť‹nh giĂĄ tham chiáşżu trong ngĂ y giao dáť‹ch cᝧa sĂ n SSX 2014.

1.4 3 mĂŁ cáť• phiáşżu IPO STT 1 2 3

TĂŞn cĂ´ng ty MĂŁ GD CĂ´ng ty Cáť• phần Dây vĂ CĂĄp Ä‘iᝇn Viᝇt Nam CDV CĂ´ng ty Cáť• phần Chᝊng khoĂĄn PhĆ°ĆĄng Nam PNS Ngân hĂ ng ThĆ°ĆĄng mấi Cáť• phần Káťš ThĆ°ĆĄng Viᝇt Nam TCB

Kháť‘i lưᝣng chĂ o bĂĄn 442,404,000 17,000,000 12,480,000

Trang

2

LĆ°u Ă˝: Sáť‘ cáť• phần khĂ´ng bĂĄn háşżt trong phiĂŞn Ä‘Ẽu giĂĄ IPO sáş˝ báť‹ hᝧy toĂ n báť™.


2.

QUY ĐỊNH CỦA SCUE STOCK EXCHANGE 2014

2.1

Lệnh và định chuẩn lệnh

2.1.1 Lệnh giới hạn (LO) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc giá tốt hơn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết phiên giao dịch hoặc đến khi lệnh bị hủy bỏ.

2.1.2 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá mở cửa và chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.

2.1.3 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) Lệnh mua, bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá đóng cửa và chỉ có hiệu lực trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. Lưu ý: Lệnh ATO và ATC được ưu tiên khớp trước lệnh LO trong phiên Khớp lệnh định kì.

2.1.4 Lệnh thị trường (MP) Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Nguyên tắc khớp lệnh: 

Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán thấp nhất và lệnh bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện hết, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp. Nếu khối lượng đặt của lệnh MP vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh LO bán tại mức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó. Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua MP (hoặc giá sàn đối với lệnh bán MP) thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá sàn.

Đặc điểm  

Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.

Trang

Với đặc điểm “chấp nhận mức giá thị trường” lệnh MP không đặt ra mức giá cụ thể, lệnh sẽ được khớp với các mức giá đối ứng tốt nhất trên thị trường. Vì vậy, nhà đầu tư cần thận trọng và cân nhắc khi sử dụng lệnh MP.

3

Lưu ý


2.1.5 Lệnh dừng (SO): Lệnh dừng là loại lệnh đặc biệt để đảm bảo cho các nhà đầu tư có thể bảo toàn lợi nhuận tại một mức giá đã ấn định và cắt lỗ trong trường hợp giá chứng khoán chuyển động theo chiều ngược lại. Sau khi đặt lệnh, nếu giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua mức giá dừng thì khi đó lệnh dừng sẽ trở thành lệnh thị trường. Đây là loại lệnh bán/mua mà giá đặt có thể vượt ngoài biên độ trần/sàn trong phiên và không bị hủy khi hết phiên. Có hai loại lệnh dừng: Lệnh dừng để bán và lệnh dừng để mua.  

Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn giá thị trường hiện tại của chứng khoán muốn bán. Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá của chứng khoán cần mua.

Lệnh dừng thường được các nhà đầu tư chuyên nghiệp áp dụng và không có sự bảo đảm nào cho giá thực hiện sẽ là giá dừng. Như vậy, lệnh dừng khác với lệnh giới hạn ở chỗ: lệnh giới hạn bảo đảm được thực hiện với giá giới hạn hoặc tốt hơn. Ưu điểm: Như vậy, lệnh dừng mua có tác dụng rất tích cực đối với nhà đầu tư trong việc bán khống. Lệnh dừng bán có tác dụng bảo vệ khoản lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗ đối với các nhà đầu tư. Nhược điểm: Khi có một số lượng lớn các lệnh dừng được “châm ngòi”, sự náo loạn trong giao dịch sẽ xảy ra khi lệnh dừng trở thành lệnh thị trường, từ đó bóp méo giá cả chứng khoán và mục đích của lệnh dừng là giới hạn thua lỗ và bảo vệ lợi nhuận không được thực hiện.

2.2 Định chuẩn lệnh Tất cả các loại lệnh (trừ lệnh SO) chỉ có giá trị trong một phiên. Khi kết thúc phiên thì những lệnh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa hết sẽ bị hủy.

2.3

Thứ tự ưu tiên của lệnh    

2.4

Ưu tiên 1: Giá cả - Ưu tiên cho những lệnh đặt mua với giá cao nhất và lệnh đặt bán với giá thấp nhất. Ưu tiên 2: Thời gian – Hai lệnh có cùng một mức giá thì ưu tiên cho những lệnh đặt trước. Ưu tiên 3: Khối lượng – Hai lệnh có cùng một mức giá, đặt cùng lúc thì ưu tiên cho lệnh có khối lượng đặt mua (bán) lớn hơn. Ngẫu nhiên.

Các quy định khác

2.4.1 Đơn vị giao dịch Một lệnh được coi là hợp lệ chỉ khi lệnh đó được đặt với khối lượng là bội số của 10.

Trang

Giá tham chiếu của cổ phiếu là giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch gần nhất trước đó. Trường hợp giao dịch cổ phiếu được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

4

2.4.2 Giá tham chiếu


2.4.3 BiĂŞn Ä‘áť™ dao Ä‘áť™ng giĂĄ BiĂŞn Ä‘áť™ dao Ä‘áť™ng giĂĄ lĂ +/-10% áť&#x; sĂ n giao dáť‹ch SSX 2014. GiĂĄ trần = GiĂĄ tham chiáşżu + (GiĂĄ tham chiáşżu * 10%) GiĂĄ sĂ n = GiĂĄ tham chiáşżu – (GiĂĄ tham chiáşżu * 10%)

2.4.4 BĆ°áť›c giĂĄ Mᝊc giĂĄ ≤ 49.900 50.000 – 99.500 ≼ 100.000

Bư᝛c giå 100 đᝓng 500 đᝓng 1000 đᝓng

VĂ­ d᝼: GiĂĄ Ä‘Ăłng cáť­a ngĂ y 21/3/2014 cᝧa mĂŁ cáť• phiáşżu HAG lĂ 29.5, áť&#x; ngĂ y giao dáť‹ch tiáşżp theo nhĂ Ä‘ầu tĆ° Ä‘ạt lᝇnh trong khung giĂĄ (26.55 - 32.45) nhĆ°ng khĂ´ng Ä‘ưᝣc ghi lĂ 18.45 hay 22.55 mĂ phải Ä‘ạt lᝇnh theo cĂĄc mᝊc giĂĄ 26.6, 26.7, ‌, 32.3, 32.4. GiĂĄ Ä‘Ăłng cáť­a ngĂ y 21/3/2014 cᝧa mĂŁ cáť• phiáşżu VIC lĂ 78.5, áť&#x; ngĂ y giao dáť‹ch tiáşżp theo nhĂ Ä‘ầu tĆ° Ä‘ạt lᝇnh trong khung giĂĄ (70.65 - 86.35) nhĆ°ng khĂ´ng Ä‘ưᝣc ghi lĂ 70.65 hay 86.35 mĂ phải ghi lĂ 71, 71.5, 72, ‌, 85.5, 86. GiĂĄ Ä‘Ăłng cáť­a phiĂŞn 21/03/2014 cᝧa mĂŁ cáť• phiáşżu VNM lĂ 144.000, áť&#x; ngĂ y giao dáť‹ch tiáşżp theo nhĂ Ä‘ầu tĆ° Ä‘ạt lᝇnh trong khung giĂĄ (129.6 – 158.4) nhĆ°ng khĂ´ng Ä‘ưᝣc ghi lĂ 129.6 hay 158.4 mĂ phải ghi lĂ 130, 131, ‌, 157, 158.

2.4.5 PhĂ­ giao dáť‹ch 0.15% giĂĄ tráť‹ giao dáť‹ch/lần giao dáť‹ch thĂ nh cĂ´ng.

2.4.6 Chᝉ sáť‘ SCUE-Index Chᝉ sáť‘ SCUE - Index tháťƒ hiᝇn xu hĆ°áť›ng biáşżn Ä‘áť™ng giĂĄ cĂĄc cáť• phiáşżu niĂŞm yáşżt tấi sĂ n SSX 2014. Chᝉ sáť‘ SCUE - Index so sĂĄnh giĂĄ tráť‹ tháť‹ trĆ°áť?ng hiᝇn hĂ nh váť›i giĂĄ tráť‹ tháť‹ trĆ°áť?ng tấi giĂĄ , ngĂ y Ä‘ầu tiĂŞn tháť‹ trĆ°áť?ng chᝊng khoĂĄn chĂ­nh thᝊc Ä‘i vĂ o hoất Ä‘áť™ng. GiĂĄ tráť‹ tháť‹ trĆ°áť?ng cĆĄ sáť&#x; trong cĂ´ng thᝊc tĂ­nh chᝉ sáť‘ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u chᝉnh trong cĂĄc trĆ°áť?ng hᝣp nhĆ° niĂŞm yáşżt máť›i, huᝡ niĂŞm yáşżt vĂ cĂĄc trĆ°áť?ng hᝣp cĂł thay Ä‘áť•i váť váť‘n niĂŞm yáşżt. CĂ´ng thᝊc tĂ­nh chᝉ sáť‘ SCUE-Index: ∑đ?‘›đ?‘–=1 đ?‘ƒđ?‘–đ?‘Ą đ?‘„đ?‘–đ?‘Ą đ?‘†đ??śđ?‘ˆđ??¸ − đ??źđ?‘›đ?‘‘đ?‘’đ?‘Ľ = đ?‘› ∑đ?‘–=1 đ?‘ƒđ?‘–đ?‘œ đ?‘„đ?‘–đ?‘œ Trong Ä‘Ăł:    

P: GiĂĄ tháť‹ trĆ°áť?ng hiᝇn hĂ nh cᝧa cáť• phiáşżu i Q: Sáť‘ lưᝣng niĂŞm yáşżt hiᝇn hĂ nh cᝧa cáť• phiáşżu i P: GiĂĄ tháť‹ trĆ°áť?ng vĂ o ngĂ y gáť‘c cᝧa cáť• phiáşżu i Q: Sáť‘ lưᝣng niĂŞm yáşżt vĂ o ngĂ y gáť‘c cᝧa cáť• phiáşżu i

CĂĄc lᝇnh mua vĂ bĂĄn Ä‘ưᝣc chuyáťƒn vĂ o hᝇ tháť‘ng giao dáť‹ch trong máť™t khoảng tháť?i gian nhẼt Ä‘áť‹nh. Trong tháť?i gian nĂ y, mạc dĂš cĂĄc lᝇnh Ä‘ưᝣc Ä‘Ć°a vĂ o liĂŞn t᝼c nhĆ°ng khĂ´ng cĂł giao dáť‹ch

Trang

2.5.1 Kh᝛p lᝇnh đᝋnh kᝳ

5

2.5 CĂĄc hĂŹnh thᝊc kháť›p lᝇnh cᝧa SSX 2014


được thực hiện. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất. Mức giá khớp lệnh là mức giá mà tại đó khối lượng giao dịch được thực hiện là lớn nhất. Nếu có nhiều mức giá cùng thỏa mãn điều kiện trên thì chọn mức giá nào gần giá tham chiếu nhất, nếu có 2 mức giá cùng thỏa mãn 2 điều kiện trên thì chọn mức giá cao hơn. Ví dụ: Giả sử ngày 24/02/2014 có các lệnh giao dịch sau đây với cổ phiếu HAG: MUA 500 (L) 1000 (H) 500 (K) 200 (G) 600 (I)

GIÁ ATO 20.9 20.8 20.7 20.6 20.5 20.4 20.3 ATO

900 (M) 300 (N)

BÁN 500 (A) 300 (B) 500 (C) 1000 (D) 600 (E) 300 (O)

Giá tham chiếu: 20.5 Ta có bảng khớp lệnh sau: MUA Khối lượng 500 (L) 1000 (H) 500 (K) 200 (G) 600 (I) 900 (M) 300 (N)

GIÁ

Tích lũy 500 1500 2000 2200 2800 2800 3700 4000

ATO 20.9 20.8 20.7 20.6 20.5 20.4 20.3 ATO

BÁN Tích lũy

3200 2700 2700 2400 1900 900 300 300

Khối lượng

500 (A) 300 (B) 500 (C) 1000 (D) 600 (E) 300 (O)

Theo bảng khớp lệnh trên, ta xác định được giá mở cửa là 20.6, khối lượng giao dịch là 2400

Lưu ý: Nếu trong một đợt khớp lệnh định kì mà chỉ có lệnh ATO/ATC thì

6

(O) bán được 300 CP (E) bán được 600 CP (D) bán được 1000 CP (C) bán được 500 CP

Trang

(L) mua được 500 CP (H) mua được 1000 CP (K) mua được 500 CP (G) mua được 200 CP (I) mua được 200 CP


2.5.2 Khớp lệnh liên tục: Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các lệnh có giá trị phù hợp (giá mua >= giá bán) ngay khi có lệnh mới được đưa vào sổ lệnh.

2.5.2.1 Lệnh LO Ví dụ 1 : Giả sử cổ phiếu VSH được giao dịch theo phương pháp khớp lệnh liên tục MUA Khối lượng 200 (A) 100 (B) 200 (C) 400 (D) 500 (E) 500 (G)

Thời gian 9h35’ 8h30’ 8h40’ 8h55’ 9h05’ 10h15’

GIÁ 10 10.1 10.2 10.3 10.4 10.5 10.5 10.7 10.7

BÁN Thời gian

9h15’ 9h30’ 8h45’ 9h55’

Khối lượng

400 (H) 300 (I) 500 (K) 400 (L)

Nhìn vào bảng khớp lệnh, ta xác định được giá khớp lệnh là 10.5, khối lượng khớp lệnh là 500 CP:   

(G) mua được 500 CP (H) bán được 400 CP (I) bán được 100 CP, 200 CP của (I) còn lại sẽ được giao dịch ở lần so khớp lệnh sau.

Ví dụ 2: Trường hợp có các lệnh sau: MUA Khối lượng 300 (K) 200 (L)

Thời gian 9h00’ 9h10’

GIÁ 10.8 10.7 10.6

BÁN Thời gian

Khối lượng

9h05’

(K) mua được 300 CP từ (M) với mức giá 10.8 (L) mua được 200 CP từ (M) với mức giá 10.6

2.5.2.2 Lệnh MP 2.5.2.3 Lệnh SO

Trang

7

2.5.2.4 Giao dịch kí quỹ


2.6 Các lưu ý khác 2.6.1 Các loại lệnh áp dụng: Phiên 1 (Khớp lệnh định kỳ): ATO, LO Phiên 2 – 6 (Khớp lệnh liên tục): LO, SO, MP Phiên 7 (Khớp lệnh định kỳ): ATC, LO

2.6.2 Thời gian giao dịch: Phiên 1, Phiên 7: 15’/phiên Phiên 2 – 6: 30’/phiên

2.6.3 Giá tham chiếu các phiên: Phiên 1: Giá tham chiếu sẽ được Ban tổ chức quy định từ trước, dựa trên cơ sở giá đóng cửa của 17 mã cổ phiếu cuối phiên giao dịch 11/04/2014. Phiên 2: Giá tham chiếu là giá khớp lệnh của phiên 1. Các phiên còn lại: Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền 5% các giá giao dịch thực hiện của phiên giao dịch gần nhất trước đó.

2.6.4 Các quy định về đặt lệnh: Lệnh chỉ được đưa vào hệ thống khi thỏa các điều kiện sau     

Đúng mã chứng khoán Đúng bước giá Đúng biên độ Số dư chứng khoán và tiền mặt đủ để giao dịch (đối với lệnh bán) Giao dịch theo đúng khối lượng là bội số của 10

Lệnh sẽ bị hủy nếu nhà đầu tư đặt lệnh sai 1 trong các yếu tố trên.   

Chu kỳ thanh toán: T+0 Nhà đầu tư được quyền mua bán cùng một mã chứng khoán trong cùng một phiên Hình thức đặt lệnh: Đặt lệnh bằng phiếu lệnh thông qua các broker tại sàn

Nhà đầu tư không được đặt lệnh trước thời điểm bắt đầu phiên giao dịch.

2.6.5 Quy mô tài khoản 

Tiền mặt:

Nhà đầu tư Cá nhân: 2 tỷ đồng Nhà đầu tư Tổ chức: 10 tỷ đồng

Tên công ty Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí Tổng Công ty Khí Việt Nam Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

Mã GD DHG DPM GAS HAG

Cá nhân 1,100 1,100 1,100 1,100

8

STT 1 2 3 4

Chứng khoán:

Trang


5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát Công ty Cổ phần Hùng Vương Công ty Cổ phần Khoáng sản Na Rì Hamico Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Công ty Cổ phần Tập đoàn Vingroup Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

HAR

1,100

HPG HVG KSS MSN PPC REE SSI TCM VCB VIC VND VNM

1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100 1,100

Trang

9

Tài khoản nhà đầu tư Tổ chức có số dư chứng khoán gấp 5 lần nhà đầu tư Cá nhân. Tài khoản Mini-Account có số dư chứng khoán bằng một nửa so với nhà đầu tư Cá nhân.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.