Câu 1: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nướC.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặC.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
dư. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(f) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 2: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3. (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Khi đun nóng, phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit? A. axit nitric và cacbon.
B. axit nitric và lưu huỳnh.
C. axit nitric đặc và đồng.
D. axit nitric đặc và bạc.
Câu 4: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là: A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. N2.
Câu 5: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặC. (2) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (3) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. (5) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là: A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng.
B. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. C. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. D. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. Câu 7: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là A. SO2 và NO2. B. CO2 và SO2. C. SO2 và CO2. D. CO2 và NO2. Câu 8: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng? A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 9: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy: A. CuSO4, HCl, SO2, Al2O3.
B. CuSO4, HNO3, SO2, CuO.
C. BaCl2, HCl, SO2, K.
D. K2CO3, HNO3, CO2, CuO.
Câu 10: (thầy Tòng Văn Sinh 2018) Trong các cặp chất sau đây: a) C và H2O
b) (NH4)2CO3 và KOH
c) NaOH và CO2
d) CO2 và Ca(OH)2
e) K2CO3 và BaCl2 g) HCl và CaCO3
f) Na2CO3 và Ca(OH)2 h) HNO3 và NaHCO3
i) CO và CuO
Số cặp chất phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 9.
Câu 11: ( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Hợp chất nào sau đây được dùng để đúc tượng, bó bột? A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4 D. MgSO4.H2O Câu 12:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Khí thải (của một nhà máy) có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Chất tốt nhất để loại các khí độc trước khi xả ra khí quyển là: B. CaCO3 và H2O C. dd CaCl2 D. dd Ca(OH)2 A. SiO2 và H2O Câu 13:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Có 3 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: NaCl, NaNO3, Na3PO4. Dùng thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết? A. quỳ tím B. dung dịch HCl. C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch Ba(OH)2. Câu 14:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Tiến hành thí nghiệm: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Kết luận đúng là A. Lúc đầu khí thoát ra chậm sau đó mạnh lên. B. Lúc đầu chưa có khí sau đó có khí bay ra. C. Lúc đầu có khí bay ra sau đó không có khí. D. Có khí bay ra ngay lập tức. Câu 15:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là dpdd A. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3
dpdd B. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4. dpdd C. 2NaCl → 2Na + Cl2. dpdd D. 4NaOH → 4Na + 2H2O. Câu 16:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018). Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3. (b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2. (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4. (e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. (f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2. (g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. (h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 17:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y Kết tủa và khí thoát Có khí thoát ra dd Ba(OH)2, t0 Có kết tủa xuất Không hiện hiện tượng ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3 B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4 KOH, NH NO , K SO , (NH ) SO D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4 C. 4 3 2 4 4 2 4 Câu 18:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Phát biểu nào sau đây là sai A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ. C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường. Câu 19:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là. A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 20:( GV NGUYỄN NGỌC ANH 2018) Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O. Chẩt khử trong phản ứng trên là A. O2 B. H2S C. Ag D. H2S và Ag. Câu 21: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là B. Na2CO3 và Na3PO4. A. Na2CO3 và HCl. C. Na2CO3 và CaCl2. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 22: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khi Z là A. 2HCl(dung dịch) + Zn → H2↑ + ZnCl2. B. H2SO4(đặc) + Na2SO3 (rắn) → SO2↑ + Na2SO4 + H2O. C. Ca(OH)2(dung dịch) + 2NH4Cl(rắn) → 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O. D. 4HCl(đặc) + MnO2 → Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O. Câu 23: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 24: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự oxi hóa giảm dần là A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. Câu 25: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch K2SO4. D. Dung dịch NaCl. Câu 26: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất được dùng làm dây tóc bóng đèn A. Vonfram. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm. Câu 27: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Ở những vùng vừa có lũ qua, nước rất đục không dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước, tác dụng đó của phèn chua là do: A. Trong nước phèn tạo ra Al(OH)3 dạng keo có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng làm chúng kết tủa xuống. B. Phèn tác dụng với các chất lơ lửng tạo ra kết tủa. C. Tạo môi trường axit hòa tan các chất lơ lửng. D. Phèn chua có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước. Câu 28: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3 .B. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. C. Đinh sắt nhúng trong dung dịch CuSO4. D. Cho lá đồng vào dung dịch Fe(NO3)3. Câu 29: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường (1) Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nguội. (2) Dẫn khí H2S vào bình đựng dung dịch Cu(NO3)2. (3) Sục SO2 vào dung dịch brom. (4) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau A. H2S. B. CO2. C. SO2. D. NH3. Câu 31: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch trên và thu được kết quả như sau : Chất X Y Z T Có kết tủa Có khí mùi Không hiện Có kết tủa trắng và khí Dung dịch trắng khai thoát ra tượng mùi khai thoát ra. Ba(OH)2 Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. T là dung dịch (NH4)CO3. B. X là dung dịch NaNO3. C. Z là dung dịch NH4NO3 D. Y là dung dịch NaHCO3. Câu 32: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 33: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các phát biểu sau (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước. (b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 ( loãng). (c) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxi bảo vệ. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (e) Hỗn hợp Al và BaO ( tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (g) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 34: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước? A. Các ion kim loại nặng Hg, Pb, Sb,… B. Các anion NO 3− ,SO 24 − , PO 34− . C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học. D. Các cation Na+ ,Ca2+ , Mg2+ . Câu 35: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 tới khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Thành phần trong X gồm A. (NH4)2CO3, Na2CO3, BaCO3. B. (NH4)2CO3, Na2CO3, BaO. C. NaHCO3, Ba(HCO3)2. D. Na2CO3, BaO. Câu 36: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho biết các phản ứng xảy ra như sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 →2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. A. Tính khử của Cl − mạnh hơn Br − . − 2+ C. Tính khử của Br mạnh hơn của Fe . D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+ . Câu 37: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các dung dịch: CH3COOH, Na2S, BaCl2, HNO3, NH4Cl, KNO3. Số dung dịch có pH > 7 là A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 38: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Chất X là A. Br2. B. I2. C. Cl2. D. HI. Câu 39: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Ánh kim. B. Dẫn điện. C. Cứng. D. Dẫn nhiệt. Câu 40: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. CuCl2. B. Al(OH)3. C. Al2(SO4)3. D. KNO3. Câu 41: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. SiO2 + HCl → SiCl4 + 2H2O. t0 t0 C. SiO2 + 2Mg D. SiO2 + 2C → 2MgO + Si. → Si + 2CO2. Câu 42: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG 2018 ) Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 43: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018) Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 đặc nguội (2) Cu(OH)2 + glucozơ (3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (5) Cu + HNO3 đặc nguội (6) Axit axetic + NaOH (7) AgNO3 + FeCl3 (8) Al + Cr2(SO4)3 Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 44: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng? A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 45: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3 , Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 46: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Nung hỗn hợp gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với Axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 10,08.
B. 4,48.
C. 7,84.
D. 3,36.
Câu 47: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0,02M.
B. 0,04M.
C. 0,05M.
D 0,1M.
Câu 48: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dungdịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là A. 32.
B. 24.
C. 28.
D. 36.
Câu 49: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thức phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 15,6.
B. 11,5.
C. 10,5.
D. 12,3.
Câu 50: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Y và 2,54g chất rắn Z. Lọc bỏ chất rắn Z, cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 19,025g.
B. 31,45g.
C. 33,99g.
D. 56,3g.
Câu 51: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ? A. Fe và Al.
B. Fe và Cr.
C. Al và Cr.
D. Mn và Cr.
Câu 52: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với A. 17%.
B. 18%.
C. 26%.
D. 6%.
Câu 53: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là A. CuSO4.
B.FeSO4.
C. MgSO4.
D. ZnSO4.
Câu 54: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là A. 39,3.
B. 16.
C. 37,7.
D. 23,3.
Câu 55: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,...Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại
nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. HCl.
D. KOH.
Câu 56: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho các chất: NaHSO3, NaHCO3, KHS, NH4Cl, AlCl3, CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là: A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 57: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Đun nhẹ dung dịch NaHCO3. (d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2. (e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng. (f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là: A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 58: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối cloruA. Kim loại M là A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
Câu 59: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây? A. 0,672 lít.
B. 0,784 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,56 lít.
Câu 60: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 60,87%.
B. 38,04%.
C. 83,70%.
D. 49,46%.
Câu 61: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủA. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào
nhất sau đây? A. 3,0.
B. 2,5.
C. 3,5.
D. 4,0.
Câu 62: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là: A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Câu 63: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng của nó cần dùng hóa chất nào? A. Dung dịch AgNO3.
B. Dung dịch HCl đặC.
C. Dung dịch FeCl3 dư.
D. Dung dịch HNO3 đặC.
Câu 64: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủA. Giá trị của m là A. 11,16.
B. 11,58.
C. 12.
D. 12,2.
Câu 65: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là A. 0,3M.
B. 0,4M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Câu 66: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và amol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là: A. 6,48.
B. 3,24.
C. 8,64.
D. 9,72.
Câu 67: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Hỗn hợp nào tan trong dung dịch NaOH dư? A. Al, Al2O3, Ba, MgCO3. C. Zn, Al(OH)3, K2SO4, AlCl3.
B. BeO, ZnO, Cu(NO3)2. D. NH4Cl, Zn(OH)2, MgCl2.
Câu 68: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 69: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít
khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 31,22.
B. 34,10.
C. 33,70.
D. 34,32.
Câu 70: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 19,2.
B. 9,6.
C. 12,8.
D. 6,4.
Câu 71: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O dư thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 16 : 5.
B. 5 : 16.
C. 1 : 2.
D. 5 : 8.
Câu 72: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết thu được 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay ra gồm có 0,2 mol NO; 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 0,85.
B. 0,55.
C. 0,75.
D. 0,95.
Câu 73: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 So sánh nào dưới đây không đúng? A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh. D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nướC. Câu 74: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho 2,06g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3loãng, dư, thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 4,54g.
B. 7,44g.
C. 7,02g.
D. 9,5g.
Câu 75: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là A. 45,38% và 54,62%.
B. 50% và 50%.
C. 54,63% và 45,38%.
D. 33,33% và 66,67%.
Câu 76: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 31,22.
B. 34,10.
C. 33,70.
D. 34,32.
Câu 77: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X? A. HNO3 loãng. B. NaNO3 trong HCl. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng Câu 78: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cặp chất không xảy ra phản ứng là? A. dung dịch NaOH và Al2O3.
B. dung dịch NaNO3 và MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
D. K2O và H2O.
Câu 79: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Khi cho kim loại R vào dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn X. X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. X là: A. K.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 80: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho các chất sau: (1) C2H5Cl; (2) C2H5OH; (3) CH3COOH; (4) CH3COOC2H5. Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi là: A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 4, 1, 2, 3.
Câu 81: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nướC. (b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 82: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Nhóm kim loại không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là A. Fe, Cr, Al.
B. Cr, Pb, Mn.
C. Al, Ag, PB.
D. Ag, Pt, Au.
Câu 83: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al.
B. Mg, K, NA.
C. Mg, Al2O3, Al.
D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 84: (Thầy Tòng Văn Sinh 2018 Kim loại nào thụ động với HNO3, H2SO4 đặc nguội? A. Al, Zn, Ni.
B. Al, Fe, Cr.
C. Fe, Zn, Ni.
D. Au, Fe, Zn.
Câu 85: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là: A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. Câu 86: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit? A. NaOH và CH3COOH. B. KOH và HNO3. C. NH3 và HNO3. D. KOH dư và H3PO4. Câu 87: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cr(OH)3 không phản ứng với: A. Dung dịch NH3. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch brom trong NaOH. D. Dung dịch Ba(OH)2. Câu 88: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:
A. (NH4)2HPO4 và KNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3.
B. NH4H2PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
Câu 89: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Mùa đông, các gia đình ở nông thôn thường hay sử dụng than tổ ong để sưởi ấm. Tuy nhiên, có một thói quen xấu là mọi người thường đóng kín cửa để cho ấm hơn. Điều này có nguy hại rất lớn đến sức khỏe, như gây khó thở, tức ngực, nặng hơn nữa là gây hôn mê, buồn nôn thậm chí dẫn đến tử vong. Khí là nguyên nhân chính gây nên tính độc trên là: A. COCl2. B. CO2. C. CO. D. SO2. Câu 90: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Trong tự nhiên nitơ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Trong công nghiệp, thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. C. Các loại nước trong tự nhiên như nước ao, hồ, sông, suối, ... (trừ nước biển) thường là nước mềm D. Nhôm có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối, rỗng nên là kim loại nhẹ. Câu 91: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3 (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2 (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 92: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Thành phần của chất rắn B gồm: A. CaCO3 và Na2O. B. CaCO3 và Na2CO3. C. CaO và Na2CO3. D. CaO và Na2O. Câu 93: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Biết Z tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng, dư) và giải phóng một khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là: A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3. C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2. Câu 94: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol Na2CO3 và y mol K2CO3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 138,825 gam chất tan. Tỉ lệ x : y là A. 11 : 4. B. 7 : 3. C. 9 : 4. D. 11 : 3. Câu 95: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là: A. 30,45%. B. 32,40%. C. 25,63%. D. 40,50%. Câu 96: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl loãng.
B. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH. C. Đốt cháy kim loại Ag trong O2. D. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 97: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Loại nước tự nhiên nào dưới đây có thể coi là nước mềm? A. Nước ở sông, suối. B. Nước trong ao, hồ. C. nước giếng khoan. D. nước mưa. Câu 98: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Oxit Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. C. Khi cho crom tác dụng với Cl2 hoặc HCl đều tạo ra muối CrCl2. D. Crom là kim loại cứng nhất trong số các kim loại. Câu 99: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7? A. (NH4)2SO4. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Fe2(SO4)3. Câu 100: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước, Phát biểu nào sau đây sai? A. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. B. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. D. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. Câu 101: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dd FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch H2SO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt cháy FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 102: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al2O3, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, MgO. D. Cu, Mg, Al. Câu 103: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 xmol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,075 và 0,100. B. 0,050 và 0,100. C. 0,100 và 0,075. D. 0,100 và 0,050. Câu 104: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là A. 3,05. B. 5,50. C. 4,50. D. 4,15. Câu 105: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN 2018) Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một
thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là: A. 28,15%. B. 39,13%. C. 52,17%. D. 46,15%. Câu 106: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Dung dịch chất nào sau không hòa tan được Cu(OH)2 A. NH3. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl. Câu 107: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Chất nào sau khi cho vào dung dịch NaOH không tạo được chất khí? A. Si. B. Mg. C. K. D. Na. Câu 108: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Chất rắn nào sau đây không tan được vào dung dịch KOH? A. Al(OH)3. B. Si. C. K2CO3. D. BaCO3. Câu 109: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, K2CO3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc. Giá trị của x là: A. 0,448. B. 2,24. C. 0,336. D. 1,12. Câu 110: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Trong công nghiệp HNO3 được điều chế bằng cách A. cho dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3. B. cho O2 phản ứng với khí NH3. C. hấp thụ đồng thời hỗn hợp khí NO2 và O2 vào H2O. D. hấp thụ khí N2 và H2O. Câu 111: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Dãy các ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba2+, HSO4–, Cu2+, NO3–. B. Mg2+, Cu2+, Cl–, NO3–. 2+ – – 2+ C. Ba , HCO3 , NO3 , Mg . D. Ag+, F–, Na+, K+. Câu 112: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Dung dịch nào sau có [H+] = 0,1M ? A. Dung dịch KOH 0,1M. B. Dung dịch HCl 0,1M. C. Dung dịch HF 0,1M. D. Dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Câu 113: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na. B. Li. C. Cs. D. K. Câu 114: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA 2018) Có các nhận xét sau: (1) Khí NH3 làm xanh quỳ tím ẩm. (2) Phân đạm là phân bón chứa nitơ. (3) Dung dịch HNO3 đặc, nóng có thể oxi hóa được FeO, Cu, CuO và Ag. (4) Khí NO2 được tạo ra khi nung nóng KNO3 (rắn) trên ngọn lửa đèn cồn. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 115: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Trong chất thải của một nhà máy có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... Có thể dùng chất nào sau đây để xử lý sơ bộ các chất thải trên? A. HNO3. B. Giấm ăn. C. Nước vôi dư. D. Etanol. Câu 116: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl– và b mol HCO3–. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là A. 18,575 gam. B. 21,175 gam. C. 16,775 gam. D. 27,375 gam. Câu 117: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. D. Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag. Câu 118: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là
A. 0,8 và 10. B. 0,5 và 20. C. 0,4 và 20. D. 0,4 và 30. Câu 119: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 120: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ba. Câu 121: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S? A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. B. CuS + H2SO4 loãng → CuSO4 + H2S. C. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S. D. 2CH3COOH + K2S → 2CH3COOK + H2S. Câu 122: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Trong các thí nghiệm sau: (1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. (2) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. (3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. (4) K tác dụng với dung dịch CuSO4. (5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. (6) dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 123: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Số chất lưỡng tính trong dãy trên là: A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 124: ( Chuyên Hà Giang 2018 ) Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m. A. 5,940. B. 2,970. C. 0,297. D. 0,594. Câu 125: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. NH3 và HCl. B. CO2 và O2. C. H2S và N2. D. SO2 và NO2. Câu 126: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Chất không bị nhiệt phân hủy là A. KHCO3. B. KMnO4. C. Na2CO3. D. Cu(NO3)2. Câu 127: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 1,68. C. 2,24. D. 4,48. Câu 128: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Có các phát biểu sau: (1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,... (3) SO3 khi tác dụng với nước tạo thành 2 axit. (4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. (5) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 129: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng. (3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 130: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 131: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 132: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là A. 1,68 gam. B. 2,56 gam. C. 3,36 gam. D. 3,42 gam.
Câu 133: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Giá trị m là: A. 9,8. B. 9,4. C. 10,4. D. 8,3. Câu 134: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với A. 1,6. B. 2,2. C. 2,4. D. 1,8. Câu 135: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại? A. AgNO3. B. Fe(NO3)2 C. KNO3 D. Cu(NO3)2 Câu 136: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch B. NaOH. C. Na2SO4. D. HCl. A. NaHSO4. Câu 137: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là A. Fe(OH)2. B. FeCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3. Câu 138: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Câu 139: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Xét các phát biểu sau: (a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước; (b) Khí N2 tan rất ít trong nước; (c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl; (d) P trắng phát quang trong bóng tối; (e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 140: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch FeSO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4. B. Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa S.
C. Có thể dùng Al khử Cr2O3 ở nhiệt độ cao đề điều chế kim loại Cr. D. Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2. Câu 141: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước; (b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl; (c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5; (d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; (e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; (g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 142: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? t° A. CuO (rắn) + CO (khí) → Cu + CO2 ↑ t° → K2SO4 + SO2↑ + H2O B. K2SO3 (rắn) + H2SO4 t° C. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2↑ t° D. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3↑+ NaCl + H2O
Câu 143: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 1. C. 4. D. 3. (NH4)2SO4 , FeCl2 , MgCl2 Câu 144: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là A. 66,3 gam và 1,13 mol. C. 72,3 gam và 1,01 mol.
B. 54,6 gam và 1,09 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.
Câu 145: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2018) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 26,5. B. 27,2. C. 22,8. D. 19,8. Câu 146: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. AlCl3. B. ZnSO4. C. NaHCO3. D. CaCO3. Câu 147: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 làm sủi bọt khí thoát ra? A. CH3COOH B. C2H5OH C. C6H5OH D. H2NCH2COOH Câu 148: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Dung dịch nào sau đây có pH<7? A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. Na2SO4. Câu 149: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Chất nào sau đây không có khả năng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. H3PO4 Câu 150: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 20. Giá trị của m là A. 5,6. B. 5,6. C. 3,2. D. 6,4. Câu 151: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Trong các chất sau đây, chất gây mưa axit là A. CO2. B. SO2. C. CF2Cl2. D. CH4. Câu 152: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot. (b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO2.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. (e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Mg và Fe. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 153: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Br2 + KOH H2SO4 l FeSO4 + H 2SO4 KOH CrCl3 → X → Y → Z →T 1:4 Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Y và T lần lượt là A. K2CrO4 và Cr2(SO4)3. B. K2CrO4 và CrSO4. D. K2Cr2O7 và CrSO4. C. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3. Câu 154: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
Câu 155: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Tiến hành thí nghiệm sau : a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 tỷ lệ mol 1: 1 c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1 d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư e) Sục khí CO2 đến dư vào dụng dịch Ba(OH)2 g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí) Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch chứa hai muối là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 156: ( Chuyên Hưng Yên 2018 ) Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 39,96. B. 38,85. C. 37,74. D. 41,07. Câu 157: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Phản ứng nào sinh ra đơn chất? A. Cho bột SiO2 vào dung dịch HF. B. Cho NH3 vào dung dịch HCl loãng. C. Nhỏ Na2CO3 vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Cho bột Si vào dung dịch NaOH. Câu 158: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (2), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 159: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1 M + dung dịch muối X → kết tủa + khí Thí nghiệm 2 X + dung dịch muối Y → Y Thí nghiệm 3 X + dung dịch muối Z: không xảy ra phản ứng Thí nghiệm 4 Z + dung dịch muối M: không xảy ra phản ứng Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z, M là A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M. Câu 160: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một, tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là: A. 6. B. 7 C. 5 D. 8 Câu 161: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? A. 2, 24 ≤ V ≤ 4, 48 B. 2, 24 ≤ V ≤ 6, 72 C. 2, 24 ≤ V ≤ 5,152 D. 2, 24 ≤ V ≤ 5, 376 Câu 162: ( Chuyên Hùng Vương 2018 ) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 163: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9% B. 1% C. 1% D. 5% Câu 164: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Chất không dẫn điện được là A. KCl rắn, khan. B. NaOH nóng chảy. C. CaCl2 nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 165: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Nước cứng có chứa nhiều các ion: A. K+, Na+. B. Zn2+, Al3+. C. Cu2+, Fe2+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 166: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, FeCl2, BaCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, NaOH, FeCl2. D. Na2CO3, FeCl2, BaCl2. Câu 167: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? A. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần. B. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt. C. Tăng dần. D. Giảm dần đến tắt. Câu 168: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 44,4. B. 48,9. C. 68,6. D. 53,7. Câu 169: ( Chuyên Trần Phú 2018 ) Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 170: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Fe(NO3)2 ? A. AgNO3. B. Ba(OH)2. C. MgSO4. D. HCl. Câu 171: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng A. nước vôi. B. phèn chua. C. giấm ăn. D. muối ăn. Câu 172: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây? A. KNO3. B. K2SO4. C. NaHCO3. D. BaCl2. Câu 173: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra A. sự khử ion K+. B. sự oxi hóa ion K+. C. sự khử ion Cl-. D. sự oxi hóa ion ClCâu 174: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Cho các phát biểu về NH3 và NH4+ như sau: (1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3; (2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit; (3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 175: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Dung dịch HCl 0,01 M có pH bằng A. 2 B. 12 C. 1 D. 13 Câu 176: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Phương trình hóa học nào sau đây sai t° t° A. 5Mg + 2P B. NH4Cl → Mg5P2 → NH3 + HCl t° C. 2P + 3Cl2 → 2PCl3
t° D. 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 177: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Cho các phản ứng hóa học sau: t° (1) FeS + 2HCl → (2) 2KClO3 → khí Y t° (4) Cu + 2H2SO4 ( đặc) → (3) NH4NO3 + NaOH → t° (5) 2KMnO4 + 16HCl (đặc) → (6) NaCl (rắn) + H2SO4 ( đặc) → Số phản ứng tạo chất khí khi tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 178: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là A. 11,9. B. 13,16. C. 8,64. D. 6,58. Câu 179: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau dãy biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x,y tương ứng là A. 0,4 và 0,05. B. 0,2 và 0,05. C. 0,2 và 0,10. Câu 180: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Cho sơ đồ chuyển
D. 0,1 và 0,05.
0
+ NH3 + H2O + HCl t dpnc → X → Y → Z →M hóa: M Cho biết M là kim loại. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp M được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. B. X,Y , Z tác dụng được với dung dịch HCl. C. M là kim loại có tính khử mạnh. D. Y và Z đều là hợp chất lưỡng tính.
Câu 181: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-2018) Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau: Hóa chất X Y Z T Quỳ tím Xanh Đỏ Xanh Đỏ Dung dịch HCl Khí bay ra Đồng nhất Đồng nhất Đồng nhất Dung dịch Ba(OH)2 Kết tủa trắng Kết tủa trắng Đồng nhất Kết tủa trắng, sau tan. Dung dịch chất Y là A. AlCl3. B. KHSO4. C. Ba(HCO3)2. D. NaOH.
Câu 182: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp ( 830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. B. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. C. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. D. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. Câu 183: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Có các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(HPO4)2. CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét sai là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 184: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là A. 18,9 gam. B. 23,0 gam. C. 20,8 gam. D. 25,2 gam. Câu 185: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl ( điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 186: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. K. D. Mg. Câu 187: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Đun nóng 48,2 g hỗn hợp KMnO4, KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu đc 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là A. 1,9. B. 2,4. C. 2,1. D. 1,8. Câu 188: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là A. 180. B. 200. C. 110. D. 70. Câu 189: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch có pH là A. 13,0. B. 1,2. C. 12,8. D. 1,0. Câu 190: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra ở catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong hỗn hợp X là A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%. Câu 191: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 192: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - 2018) Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). - Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO - Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO - Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng ? A. V2 = 2V1. B. V2 = V1. C. V2 = 3V1. D. 2V2 = V1. Câu 193: (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - 2018) Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là A. 3,08 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 4,62 gam Câu 194: (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - 2018) Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng dư), thấy thoát ra khí không màu, đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2 B. FeCl2 và AgNO3 C. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2 D. Na2CO3 và BaCl2 Câu 195: (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - 2018) Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. B. Dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn… trong gang để thu được thép.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,…trong gang để thu được thép. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. Câu 196: (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - 2018) Cho sơ đồ phản ứng sau: X + Y → Na2SO4 + H2 O . Với X là hợp chất chứa một nguyên tử lưu huỳnh, Y là hợp chất không chứa lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Số cặp chất X và Y thỏa mãn sơ đồ trên là A. 3 B. 1 C. 2 D. 5 Câu 197: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Thiết bị như hình vẽ dưới đây :
Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm được trình bày dưới đây: A. Điều chế O2 từ NaNO3 B. Điều chế NH3 từ NH4Cl C. Điều chế O2 từ KMnO4 D. Điều chế N2 từ NH4NO2 Câu 198: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Trong các thí nghiệm sau : (1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO nung nóng (2) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (3) Cho CrO3 tác dụng với NH3 (4) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 199: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X, nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y, cho tinh thể MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc đun nóng tạo thành khí Z. Các khí X, Y, Z lần lượt là : A. H2, NO2 và Cl2 B. H2, O2 và Cl2 C. Cl2, O2 và H2S D. SO2, O2, Cl2 Câu 200: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2. B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4 Câu 201: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. Câu 202: (GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau: 1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất. 2, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn. 3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các kim loại.
4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô làm catot. 5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn. 6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 203: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Loại phân đạm nào dưới đây không phù hợp để bón cho đất chua (đất nhiễm phèn)? A. NH4Cl. B. NaNO3. C. (NH2)2CO. D. Ca(NO3)2. Câu 204: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Cho FeCl3 vào dung dịch AgNO3. B. Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. C. Nung nóng MgO với khí CO. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH. Câu 205: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra A. Sự oxi hóa ở cực dương. B. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm. C. Sự khử ở cực âm. D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương. Câu 206: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các kim loạinatri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 207: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm A. CuO, Fe2O3, Ag. B. NH4NO2, Cu, Ag, FeO. C. CuO, Fe2O3, Ag2O. D. CuO, FeO, Ag. Câu 208: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phản ứng hóa học sau (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6) Câu 209: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phản ứng hóa học sau (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 (7) FeSO4 + Ba(OH)2 (8) Na2SO4 + Ba(OH)2 Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn: SO24− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ A. 4 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 210: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phát biểu sau (1) Fe và Pb đều là kim loại đứng trước H nên đều tan trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng, nguội. (2) Các kim loại:Na, K, Cs, Li, Al, Mg đều là những kim loại nhẹ.
(3) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư chỉ thu được một kết tủa. (4) Các kim loại Mg, Fe, K, Al đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (5) Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn. (6) Phèn chua và criolit đều là các muối kép. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 211: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Dùng 56 m3 khí NH3 (đktc) để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được là A. 427,99 kg B. 362,25 kg C. 144,88 kg D. 393,75 kg Câu 212: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho sơ đồ chuyển hóa sau + SiO 2 + C (1200° C ) + Ca ( t ° ) + O2 ,du + HCl Ca 3 ( PO 4 ) 2 → X → Y → Z →T A. CaC2, C2H2, C2H4, CO2. B. PH3, Ca3P2, CaCl2, Cl2. C. CaSiO3, CaC2, C2H2, CO2. D. P, Ca3P2, PH3, P2O5 Câu 213: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 5,3 gam. Giá trị của m là A. 19,50. B. 17,55. C. 16,38. D. 15,60. Câu 214: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: ( GV VŨ KHẮC NGỌC)
Giá trị của m và x lần lượt là A. 72,3 gam và 1,01 mol B. 66,3 gam và 1,13 mol C. 54,6 gam và 1,09 mol D. 78,0 gam và 1,09 mol Câu 215: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Oxit nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng)? A. NO2 . B. NO C. SiO2. D. CO2. Câu 216: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag. Câu 217: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2. B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4. Câu 218: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Để làm mềm một loại nước cứng có thành phần Ca2+, Mg2+, Cl−, SO24− nên dùng A. nước giaven. B. dung dịch nước vôi trong.
C. dung dịch xút ăn da.
D. dung dịch xôđa.
Câu 219: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. dung dịch HNO3 để lâu trong phòng thí nghiệm thường chuyển sang màu vàng. B. trong tự nhiên, photpho chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. C. than hoạt tính có khả năng hấp phụ nhiều chất khí và chất tan trong dung dịch. D. không thể dùng lọ thủy tinh để đựng dung dịch HF. Câu 220: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) “Nước đá khô” có đặc điểm là không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo mội trường lạnh và khô, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Về mặt hóa học, bản chất của “nước đá khô” là A. CO rắn B. CO2 rắn C. H2O rắn D. NH3 rắn Câu 221: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng? A. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. C. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. D. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư thì không thấy có khí thoát ra. Câu 222: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 0,672 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là B. NO2. C. N2. D. NO. A. N2O. Câu 223: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Các giá trị a, m tương ứng là A. 0,25 và 4,66 B. 0,15 và 2,33 C. 0,15 và 3,495 D. 0,2 và 2,33 + Câu 224: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Dung dịch Y có chứa các ion NH 4 , NO3− ,SO24− . Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 1,87. B. 2,24. C. 1,49. D. 3,36. Câu 225: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%. Câu 226: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Chất nào dưới đây không tan trong nước? A. NH3. B. P2O5. C. H2SiO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 227: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Biện pháp nào dưới đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu? A. dung dịch NaOH. B. đun nóng dung dịch.
C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch Na2CO3. Câu 228: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Để loại bỏ các chất SO2, NO2, HF trong khí thái công nghiệp và các caiton Pb2+, Cu2+ trong nước thải nhà máy người ta thường dùng loại hóa chất (rẻ tiền) nào dưới đây? A. Ca(OH)2 B. NaOH C. NH3 D. HCl Câu 229: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Trong tự nhiên, nguyên tố photpho có ở protein thực vật, xương, răng, bắp thịt, tế bào não,. B. Để mạ vàng một vật dụng, người ta mắc bình điện phân sao cho vật đó đóng vai trò là catot C. CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. D. Trong tự nhiên crom tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất. Câu 230: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trong các phát biểu sau: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. (5) Cs là kim loại d nóng chảy nhất. (6) Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. Câu 231: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất? A. NH4NO3 B. NH4Cl C. (NH4)2SO4 D. Ure Câu 232: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 7,4925 B. 7,770 C. 8,0475 D. 8,6025 Câu 233: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu di n trên đồ thị sau
Giá trị của y trên đồ thị là A. 0,028. B. 0,014. C. 0,016. D. 0,024. Câu 234: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Loại đá (hoặc khoáng chất) nào dưới đây không chứa canxi cacbonat? A. đá hoa cương B. thạch cao C. đá vôi D. đá phấn Câu 235: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt? A. Phèn chua B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Gừng tươi Câu 236: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Dung dịch nào dưới đây có pH > 7
A. CH3COOH. B. Ba(OH)2. C. H2S. D. CuSO4. Câu 237: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) “Nước đá khô” có đặc điểm là không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo mội trường lạnh và khô, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Về mặt hóa học, bản chất của “nước đá khô” là A. CO rắn B. CO2 rắn C. H2O rắn D. NH3 rắn Câu 238: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol thu được khí X và chất rắn Y. Hoà tan Y vào H2O dư, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào dung dịch Z thu được A. CaCO3 và Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3 và Ca(OH)2. D. CaCO3. Câu 239: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm A. CuO, Fe2O3, Ag. B. NH4NO2, Cu, Ag, FeO. D. CuO, FeO, Ag. C. CuO, Fe2O3, Ag2O. Câu 240: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là A. 1,5 B. 1,75 C. 1,25 D. 1 Câu 241: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phát biểu sau: (1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl khi có mặt oxi. (2) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân huỷ. (3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl dư. (4) Các kim loại Na, K, Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 242: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là A. 102,6 và 0,4 B. 102,6 và 0,6 C. 136,8 và 0,6 D. 136,8 và 0,4 Câu 243: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là A. 2,22 gam B. 4,44 gam C. 6,66 gam D. 8,88 gam Câu 244: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) X là một oxit kim loại trong đó 70% khối lượng là kim loại. Cần bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết 40 gam X? A. 0,75 lít. B. 1 lít. C. 1,25 lít. D. 0,5 lít. Câu 245: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 1,5M
Câu 246: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Lần lượt cho 1 mol mỗi chất MgCO3, FeCO3, FeO, KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì chất cho số mol khí thoát ra nhiều nhất là A. FeCO3 B. FeO C. MgCO3 D. KHCO3 Câu 247: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là A. 42,31% B. 26,83% C. 53,62% D. 34,20% Câu 248: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Khi cho khí NH3 tác dụng vừa đủ với 1,96 tấn axit photphoric khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 2. Khối lượng phân amophot thu được là A. 24,7 tấn B. 2,47 tấn C. 1,15 tấn D. 1,32 tấn Câu 249: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3 2+ Câu 250: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Dung dịch X chứa các ion: Ba , Na + , HCO3− , Cl− trong đó số mol Cl− là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,81 B. 18,29. C. 31,62 D. 36,58 Câu 251: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch D chỉ chứa các muối trung hòa và có 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 5 khí có tổng khối lượng là 1,84 gam thoát ra, trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9 thể tích của hỗn hợp. Cho BaCl2 dư vào dung dịch D thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với A. 18 B. 20 C. 22 D. 24 Câu 252: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng. B. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. C. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3. D. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Câu 253: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là các loại khí thải do hoạt động sản xuất công nghiệp và giao thông, sinh hoạt của con người gây ra, trong đó có A. CO và CH4. B. CO và CO2. C. SO2 và NO2. D. CH4 và NH3. Câu 254: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Trong số các phản ứng hoá học sau (1) SiO2 + 2C → Si + 2CO (2) C + 2H2 → CH4 (4) Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (3) CO2 + C → 2CO (5) Ca + 2C → CaC2 (6) C + H2O → CO + H2 (7) 4Al + 3C → Al4C3 Nhóm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là A. (1); (2); (3); (6) B. (4); (5); (6); (7) C. (1); (3); (5); (7) D. (1); (3); (4); (6) Câu 255: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 8,160 B. 11,648 C. 8,064 D. 10,304
Câu 256: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Khi nhiệt phân muối nào dưới đây thu được hỗn hợp khí? A. KMnO4 B. KClO3 C. Cu(NO3)2 D. KNO3 Câu 257: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Dùng 56 m3 khí NH3 (đktc) để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được là A. 427,99 kg B. 362,25 kg C. 144,88 kg D. 393,75 kg Câu 258: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các chất sau:FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI2, KBr, NaCl. Số chất có thể bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc nóng là A. 4 B. 5 C. 7 D. 6 Câu 259: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phát biểu sau: (1) Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, mạ điện…. (2) Corindon, rubi, saphia, … là những loại đá quý có thành phần chính là Al2O3. (3) Nhiệt phân hoàn toàn các muối Fe(NO3)2, FeCO3, Fe(NO3)3 trong không khí thu được cùng một loại chất rắn. (4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực dương của bình điện phân được làm bằng thép, còn cực âm làm bằng than chì. (5) Gang là loại hợp kim của Fe trong đó hàm lượng nguyên tố C khoảng 2-5%. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 260: ( GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam Câu 261: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Do đặc trưng của chất liệu, các loại quần áo may bằng vải bò (vải Jean) thường dễ bị phai màu sau các lần giặt. Để quần áo loại này trở nên bền màu hơn, trước khi sử dụng, ta nên ngâm chúng với A. Nước vôi trong. B. Nước có hòa tan muối ăn. C. Nước có hòa tan phèn chua. D. Nước có hòa tan Gia-ven. Câu 262: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit? B. KOH và HNO3 A. NaOH và CH3COOH C. NH3 và HNO3 D. KOH dư và H3PO4. Câu 263: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít. Câu 264: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Chất nào dưới đây không tan trong dung dịch HCl loãng
A. CaCO3. B. Ca. C. CuO. D. Cu. Câu 265: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3 dung dịch HCl, NaOH, H2SO4 là A. Zn B. quỳ tím C. NaHCO3 D. Dung dịch Ba(HCO3)2 Câu 266: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 267: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho các phát biểu sau: (1) Al và Cr là những kim loại vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm. (2) Cho CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng đều thu được cùng một muối. (3) Hòa tan Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì dung dịch thu được chứa tối đa 3 chất tan. (4) Trong y học, Na2CO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit. (5) KClO3 có thể dùng là nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 268: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp chất tan gồm HCl và Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Quan hệ giữa x và y trong đồ thị trên là A. x + 3y = 4,4. B. 3x – y = 4,2. C. x + 3y = 3,6. D. 3x – y = 3,8. Câu 269: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040 Câu 270: :( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Bằng phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được kim loại nào dưới đây? A. Na, Fe, Sn, Pb B. Ni, Zn, Fe, Cu C. Cu, Fe, Pb, Mg D. Al, Fe, Cu, Ni Câu 271: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các dung dịch K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3. Số dung dịch có pH > 7 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 272:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là A. Nước vôi trong. B. Nước brom. C. Giấy quì ướt. D. BaCl2. Câu 273:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,60 B. 5,825 C. 11,65 D. 10,304
Câu 274:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc số mol HCl như đồ thị sau:
Dung dịch A có thể chứa A. NaOH và NaAl(OH)4 C. AgNO3
B. Na[Al(OH)4] D. NaOH và Na2[Zn(OH)4]
Câu 275:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2. B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4. Câu 276:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 277:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Chì là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động nên tan được trong dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. (2) NaHCO3 có thể được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit. (3) Từ trên xuống dưới trong nhóm IIA các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (4) Thép là hợp kim của sắt mà trong đó hàm lượng cacbon chỉ từ 0,01 – 2%. (5) Có thể điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng cách đốt cháy quặng. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C.1 D. 3 Câu 278:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 3,71 gam hỗn hợp BaCl2 và AlCl3 với điện cực trơ. Sau phản ứng hoàn toàn lấy kết tủa thu được đem nung nóng ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng ngừng thay đổi được 0,51 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng BaCl2 trong hỗn hợp 2 muối ban đầu là A. 28% B. 56,1% C. 22,43% D. 47,65% Câu 279: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho biết X là một khí thải ô nhiễm thường sinh ra khi đốt cháy không triệt để các loại quặng kim loại trong quá trình luyện kim. Dẫn X qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là A. NO. B. SO2. C. CO2. D. H2S.
Câu 280: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Oxit nào dưới đây chỉ có tính oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa – khử? A. FeO. B. Cr2O3. C. Fe3O4. D. CrO3. Câu 281: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phích nước nóng lâu ngày thường có một lớp cặn đục bám vào phía trong ruột phích. Để làm sạch, có thể dùng: A. dung dịch cồn đun nóng B. dung dịch giấm đun nóng. C. dung dịch nước muối đun nóng. D. dung dịch nước mía đun nóng. Câu 282: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Hiện tượng xảy ra khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 là A. Không có hiện tượng chuyển màu B. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng C. Xuất hiện kết tủa trắng D. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam Câu 283: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các muối: KCl, NH4NO3, CH3COOK, Al2(SO4)3, Na2HPO3, BaCO3, NaHSO3. Số muối trung hoà là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 284:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho dãy các chất: SiO2, Si, Al, CuO, KClO3, CO2, H2O. Số chất trong dãy oxi hóa được C (các phản ứng xảy ra trong điều kiện thích hợp) là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 285:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là A. 36,6 gam B. 22,5 gam C. 25,95 gam D. 32,5 gam Câu 286:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là B. Na[Al(OH)4] A. Ba[Al(OH)4]2 và Ba(OH)2 C. NaOH và Na[Al(OH)4] D. NaOH và Ba(OH)2 Câu 287:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là A. 26,47%. B. 67,87%. C. 63,8%. D. 31,9%.. Câu 288:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phản ứng: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) Fe + Cl2 → FeCl2 (3) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag (4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 → Fe2(CO3)3↓ + 6NaCl (5) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 (6) 3Fedư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O Số phản ứng đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 289:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm X Tạo kết tủa Ag tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Y Tác dụng với dung dịch I2 loãng Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm T Tác dụng với dung dịch brom Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Có màu xanh tím Có màu tím Kết tủa trắng
A. vinyl fomat, tinh bột, lòng trắng trứng, alanin B. etyl fomat, tinh bột, lòng trắng trứng, alanin. C. etyl axetat, xenlulozơ, lòng trắng trứng, anilin D. vinyl axetat, tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. Câu 290:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại Cesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (2) Quặng chủ yếu dùng trong sản xuất nhôm là quặng boxit. (3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu tím. (4) Fe có thể khử được ion Cu2+, Fe3+ và Ag+ trong dung dịch thành kim loại tương ứng. (5) BaCl2 tạo kết tủa với cả 2 dung dịch NaHCO3 và NaHSO4. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 291:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa sau phản ứng được thể hiện trên đồ thị sau:
Giá trị của m và V lần lượt là A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 22,9 và 6,72. D. 36,6 và 8,96. Câu 292:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa hỗn hợp KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thêm tiếp 3,6 gam Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân thu được V ml (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch A. Cô cạn A rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,85 gam chất rắn. Giá trị gần nhất của V là A. 250 B. 200 C. 100 D. 150 Câu 293:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho hỗn hợp A gồm Na2CO3 và KHCO3 có số mol bằng nhau vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào bình cho đến khi không còn thấy khí thoát ra thì thấy vừa hết 280 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị gần nhất của m là A. 7,5. B. 9,5. C. 8,5. D. 10,5. Câu 294:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm 3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là A. 2,56M. B. 2,68M. C. 2,816M. D. 2,948M. Câu 295: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Công thức của phèn kali-crom là A. K2SO4.CrSO4.12H2O. B. K2SO4.CrSO4.24H2O C. K2SO4.Cr2(SO4)3.12H2O. D. K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O. Câu 296: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch đều có pH > 7?
A. NaAlO2, NaHCO3, K2S. B. AlCl3, Na2CO3, K2SO4. D. NaAlO2, Na2HPO4, KHSO4. C. Al2(SO4)3, NaHSO4, K2SO4. Câu 297:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là A. 39,4 gam. B. 63,04 gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam. Câu 298:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phản ứng: X + HCl → B + H2↑ B + NaOH vừa đủ → C↓ + …… C + KOH → dung dịch A + ……… Dung dịch A + HCl vừa đủ → C↓ + ……. X là kim loại A. Zn hoặc Al B. Zn C. Al D. Fe Câu 299:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan D. Cho khí CO dư qua bình chứa D nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa A. 1 đơn chất và 2 hợp chất B. 3 đơn chất C. 2 đơn chất và 2 hợp chất D. 2 đơn chất và 1 hợp chất Câu 300:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4 và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và H3PO4 C. NaOH và Na3PO4 D. Na3PO4 và Na2HPO4 Câu 301:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là A. 5 và 4 B. 5 và 2 C. 4 và 4 D. 6 và 5 Câu 302:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Li là kim loại nhẹ hơn nước. (2) Al là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái đất. (3) Hầu hết các loại nước tự nhiên như nước ao, hồ, sông, suối, nước ngầm, … đều là nước cứng. (4) Khi cho Al và Cr tác dụng với HCl thì ion kim loại trong muối thu được đều có điện tích là 3+. (5) Muối sunfat trung hòa của các kim loại kiềm và nhôm đều có pH = 7. (6) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 303:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của (x + y + a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,089 B. 0,085 C. 0,079 D. 0,075 Câu 304:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi có khí thoát ra ở cả 2 cực thì dừng lại. Khi đó, ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Biết dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m có thể gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 4,5. C. 4,5 hoặc 6,0. D. 5,3 hoặc 7,2. Câu 305:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (trong đó các kim loại đều ở mức oxi hóa cao nhất) và 3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối hơi của Z so với H2 bằng 9. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất? A. 19,5% B. 12,5% C. 16,5% D. 20,5% Câu 306: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch CH3COONa B. Dung dịch Al2(SO4)3 C. Dung dịch NH4Cl D. Dung dịch NaCl Câu 307:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phát biểu nào sau đây là sai? Trong hợp chất hữu cơ A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và có trật tự nhất định. B. Cacbon có 2 hóa trị là 2 và 4. C. Các nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch C dạng không nhánh, có nhánh và vòng. D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Câu 308:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. pH của dung dịch thu được là A. 13. B. 12. C. 7. D. 1. Câu 309:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp điều chế nước gia-ven là điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. B. Phân bón phức hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. C. Axit HCl là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Không thể dập tắt các đám cháy Mg bằng cát khô. Câu 310:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Có các thí nghiệm: (1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp (KHCO3 và CaCl2). (2) Đun nóng nước cứng toàn phần. (3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu. (4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O. (5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu. (6) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl2.
(7) Cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH. (8) Cho AlCl3 đến dư vào dung dịch K[Al(OH)4] Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6 B. 5 C. 4 D. 7. Câu 311:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của crom như sau: +O2 +H 2 O +Cl 2 +KOH +H 2 SO 4 +HCl +NaOH +KOH Cr → X → Y → Z → T → M → N Công thức của chất Y và chất N trong sơ đồ trên là A. Cr(OH)2 và K2Cr2O7 B. Cr(OH)2 và K2CrO4 D. NaCrO2 và K2CrO4 C. Cr(OH)3 và K2Cr2O7 Câu 312:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (2) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thường. (3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 313:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được 40 ml dung dịch Z. Lấy 20 ml Z cho từ từ vào 400 ml dung dịch KHSO4 0,15M thu được 0,896 lít khí (đktc). Mặt khác, 20 ml Z tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 18,0 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư tạo tối đa bao nhiêu gam kết tủa? A. 66,98 gam B. 78,80 gam C. 39,40 gam D. 59,10 gam Câu 314: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) “Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho Trái Đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ trong không khí của A. O3. B. O2. C. CO2. D. CF4. Câu 315: ( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1) Câu 316:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần % theo khối lượng của X là 42,86%. Trong các mệnh đề sau: (1) Y tan nhiều trong nước. (2) Liên kết X với O trong Y là liên kết ba. (3) Y có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa X và hơi nước nóng. (4) Từ axit fomic có thể điều chế được Y. (5) Từ Y, bằng một phản ứng trực tiếp có thể điều chế được axit etanoic. (6) Y là khí không màu, không mùi, không vị, có tác dụng điều hòa không khí. Số mệnh đề đúng khi nói về X và Y là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 317:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng nhưng việc sử dụng phân bón hóa học lâu dài cũng làm thay đổi các đặc điểm cơ lý, hóa của đất. Trong các loại phân đạm sau loại nào khi bón ít làm thay đổi môi trường pH của đất nhất? A. NH4NO3 B. NH4Cl C. (NH4)2SO4 D. Ure Câu 318:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3 (2) NaNO3 và FeCl2 (3) HCl và Fe(NO3)2 (4) NaHCO3 và BaCl2
(5) NaHCO3 và NaHSO4 Khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau thì số trường hợp có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 319:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa số mol Ba(OH)2 thêm vào và khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng giá trị (x + y) bằng A. 163,2. B. 162,3. C. 132,6. D. 136,2. Câu 320:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho từ từ 300 ml dung dịch gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 1,0752 lít và 8,274 gam. B. 0,448 lít và 25,8 gam. C. 1,0752 lít và 22,254 gam. D. 1,0752 lít và 19,496 gam. Câu 321:( GV VŨ KHẮC NGỌC 2018) Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỷ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,5. B. 7,0. C. 7,5. D. 8,0. Câu 322: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 3,45. B. 6,90. C. 9,20. D. 4,60. Câu 323: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 1,71 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 2,33 gam. Câu 324: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi cho Al4C3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây? A. C2H4 và Al(OH)3. B. C2H6 và Al(OH)3. C. C2H2 và Al(OH)3. D. CH4 và Al(OH)3. Câu 325: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hiện tượng khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) là A. xuất hiện kết tủa keo. B. dung dịch bị vẩn đục. C. dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt. D. không có hiện tượng gì.
Câu 326: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho sơ đồ phản ứng sau: NaHCO3 + X → Na2 CO3 + H 2 O . Chất X là A. NaOH. B. HCl. C. KOH. D. K2CO3. Câu 327: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,016 mol Ba(OH)2. Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol CO2 biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol? A. 0 gam đến 3,152 gam. B. 0,788 gam đến 3,940 gam. C. 0 gam đến 0,788 gam. D. 0,788 gam đến 3,152 gam. Câu 328: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây không dẫn được điện? A. Dung dịch HBr. B. KCl rắn khan. C. CaCl2 nóng chảy. D. NaOH nóng chảy. Câu 329: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO41M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là A. 6,72 lít. B. 33,60 lít. C. 7,62 lít. D. 3,36 lít. Câu 330: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một dung dịch X có chứa các ion sau: x mol H+ , y mol Al3+, z mol SO42− và 0,1 mol Cl−. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là A. 52,84 gam. B. 46,60 gam. C. 51,28 gam. D. 67,59 gam. Câu 331: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: FeSO4 + H 2 SO4 Br2 + NaOH NaOH du K 2Cr2O7 → X → Y →Z Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3,Na2CrO4 B. Cr(OH)3,NaCrO2 C. NaCrO2,Na2CrO4 D. Cr2(SO4)3,NaCrO2 Câu 332: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 12,7 gam B. 11,6 gam C. 13,7 gam D. 10,6 gam Câu 333: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là A. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gamNa2HPO4 B. 50 gam Na3PO4 C. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4 D. 15 gam Na2HPO4 Câu 334: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom? A. etilen B. hiđro C. benzen D. metan Câu 335: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sự thiếu hụt nguyên tố ở dạng hợp chất nào sau đây gây bênh loãng xương? A. Kẽm B. Photpho C. Canxi D. Sắt Câu 336: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Ấm đun nước sau khi sử dụng một thời gian thường có lớp cặn bám vào đáy. Để xử lý lớp cặn này, người ta dùng A. nước chanh hoặc dấm ăn. B. nước muối. C. rượu hoặc cồn. D. dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. .Câu 337: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl.
B. K2CO3.
C. NaNO3.
D. NH4NO3.
Câu 338: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dung dịch muối nào có pH = 7? A. CuSO4. B. Na2CO3. C. KNO3 . D. AlCl3. Câu 339: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau
Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 4: 3 B. 2: 3 C. 5: 4 D. 4 :5 Câu 340: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thành phần hóa học của supephotphat kép là A. (NH2)2CO B. Ca(H2PO4)2 C. KNO3 D. Ca(H2PO4)2;CaSO4 Câu 341: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: I. Cho kim loại Na tác dụng với dung dịch H2SO4 dư II. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn. IV. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3 V. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3 VI. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là A. II, III, VI B. II, V, VI C. I, II, III D. I, IV, V Câu 342: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thả từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch B và khí D. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B là A. 16,44%. B. 13,42%. C. 16,52%. D. 16,49%. Câu 343: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3,KHCO3,NaNO3, NH4NO3 . Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau X Y Z T Thuôc thử Kết tủa trắng Khí mùi khai Không hiện Kết tủa trắng, có Dung dịch tượng khí mùi khai Ca(OH)2 Nhận xét nào sau đây đúng? B. Y là dung dịch KHCO3 A. Z là dung dịch NH4NO3 C. T là dung dịch (NH4)2CO3 D. X là dung dịch NaNO3 Câu 344: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2?
A. Có kết tủa trắng xuất hiện B. Có kết tủa đen xuất hiện C. Dung dịch chuyển sang màu vàng D. Dung dịch chuyển sang màu xanh Câu 345: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,12 M với 100 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Nếu sự pha trộn không làm thay đổi thể tích các dung dịch, thì pH của dung dịch X là: A. 10 B. 1 C. 7 D. 2 Câu 346: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dãy chuyển hóa sau: + X ,t ° + ddY Cr → CrCl3 → KCrO2 Các chất X, Y lần lượt là A. Cl2,KOH B. HCl, NaOH C. Cl2,KCl D. HCl, KOH Câu 347: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch với nhau? A. NaNO3+K2SO4 B. Ca(OH)2+NH4Cl C. NaOH+FeCl3 D. AgNO3+HCl Câu 348: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3 là A. KNO2,O2 B. K,NO,O2 C. K,NO2,O2 D. K2O,NO2,O2 Câu 349: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hợp chất A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaOH. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A là: 68,852% C; 4,918%H, còn lại là phần trăm oxi. Tỉ khối hơi của A so với Heli nhỏ hơn 50. Cho 14,64 gam hỗn hợp B gồm tất cả các đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn dữ kiện đề bài, có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là A. 20 B. 19 C. 18 D. 21 Câu 350: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng CuSO4đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A. 10,24 gam B. 12,00 gam C. 16,00 gam D. 9,60 gam Câu 351: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí Y được tạo từ phản ứng hóa học nào sau đây? t° → KNO2+O2 A. KNO3 t° B. NH4NO3+NaOH → NH3(k)+NaNO3+H2O t° C. NH4Cl → NH3+HCl t° D. CH3NH3Cl+NaOH → CH3NH2(k)+NaCl+H2O Câu 352: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 . Nhận xét nào không đúng về M? A. Có thể điều chế M bằng các phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân. B. M thuộc chu kì 4 nhóm IA C. Hidroxit của M là một bazơ mạnh D. Hợp chất của M với clo là hợp chất ion Câu 353: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 5 mẫu chất rắn: CaCO3,Fe(NO3)2,FeS,CuS,NaCl và 2 dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng mẫu chất rắn vào lần lượt từng dung dịch axit thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra? A. 7 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 354: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để thu được dung dịch C có pH = 7 cần phải trộn VA ml dung dịch A chứa (HCl 1M + HNO3 1M + H2SO4 1M) và VB ml dung dịch B chứa (KOH 1M + NaOH 2M) với tỉ lệ thể tích là A. VB :VA = 3:4 B. VA :VB = 3:4 C. VB :VA = 1:2 D. VA :VB = 1:2 Câu 355: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amoni nitrat là một loại phân đạm có khả năng làm chua đất B. Nitrophotka là phân phức hợp C. Supephotphat đơn có công thức là Ca(H2PO4)2 D. Ure còn được gọi là đạm hai lá Câu 356: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: + O2 , t ° + Br2 + H 2 O + NaOH + NaOH FeS2 → X →Y → Z → Y A. Na2SO3 B. NaHSO3 C. Na2SO4 D. NaHSO4 Câu 357: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của m là A. 18,5 B. 14,8 C. 11,1 D. 7,4 Câu 358: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để thu được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 20,13 B. 13,20 C. 10,60 D. 21,03 Câu 359: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là : A. 0,6 ; 0,4 và 1,5 B. 0,3 ; 0,6 và 1,4 C. 0,2 ; 0,6 và 1,25 D. 0,3 ; 0,6 và 1,2 Câu 360: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat. (c) Cho dd bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. (e) Cho Chì kim loại vào dung dịch HCl . Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 361: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các thuốc thử sau: 1. dung dịch H2SO4 loãng 2. CO2 và H2O 3. dung dịch BaCl2 4. dung dịch HCl Số thuốc thử dùng để phân biệt được 4 chất rắn riêng biệt BaCO3,BaSO4, K2CO3, Na2SO4là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 362: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chọn nhận xét sai A. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước. B. Độ dinh dưỡng của superphotphat kép lớn hơn của supephotphat đơn C. Kali cacbonat còn được gọi là sô-đa dùng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm D. Không thể dập tắt đám cháy do magie tạo ra bằng cát khô Câu 363: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3 , CuCl2 , AlCl3 , FeSO4 , BaCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 364: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5% . Thể tích khí H2 (đktc) thu được là A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Câu 365: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các phản ứng sau: t° (a) C + H2O (hơi) → (b) Si + dung dịch NaOH → … t° (c) FeO + CO → …. (d) O3 + Ag → …
t° (e) Cu(NO3)2 → …. t° (f) KMnO4 → …. Số phản ứng sinh ra đơn chất là A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 366: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 , thu được khối lượng kết tủa là A. 19,7 g B. 29,55 g C. 9,85 g D. 14,775 g Câu 367: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 120 B. 80 C. 40 D. 60 Câu 368: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K2O ; 26,1g Ba(NO3)2; 10g KHCO3 ; 8g NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là A. 35,0 B. 40,4 C. 20,2 D. 30,3 Câu 369: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Vậy tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 1. Câu 370: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: + FeSO4 , + X + NaOH + NaOH, + Y → Cr2 ( SO4 )3 → NaCrO2 → Na 2CrO4 Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là A. NaOH và Br2 B. K2SO4 và Br2 C. H2SO4 loãng và Br2 D. H2SO4 loãng và Na2SO4 Câu 371: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau: A. NH3 B. HCl C. CO2 D. N2 Câu 372: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong các axit sau đây: HCl, HF, HI, HBr, HNO3,H3PO4,H2S. Có bao nhiêu axit có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 373: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nước có chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ , HCO3− ,SO42− và Cl − gọi là A. Nước có tính cứng toàn phần B. Nước có tính cứng tạm thời C. Nước mềm D. Nước có tính cứng vĩnh cửu Câu 374: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho phản ứng sau: N 2 + 3H 2 2NH 3 ( ∆H < 0 ) . Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp NH3 chuyển dịch sang phải, cần phải A. tăng áp suất, tăng nhiệt độ B. tăng áp suất, giảm nhiệt độ C. giảm áp suất, giảm nhiệt độ D. giảm áp suất, tăng nhiệt độ (ΔH<0) → phản ứng tỏa nhiệt Câu 375: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trường hợp nào sau đây không dẫn điện? A. NaCl nóng chảy B. KCl rắn, khan D. dung dịch CH3COOH C. Dung dịch MgCl2 Câu 376: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 80,9 gam B. 92,1 gam C. 88,5 gam D. 84,5 gam Câu 377: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2 ; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3 ; SO2 A. Cl2; HCl; CH4 B. HCl; CH4; C2H2 C. CH4; C2H2; CO2 D. SO2; CO2; NH3 Câu 378: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịchHNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là: A. Fe và AgF. B. Fe và AgCl. C. Al và AgCl. D. Cu và AgBr. Câu 379: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,58 gam B. 5,715 gam C. 5,175 gam D. 5,85 gam Câu 380: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO30,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là A. 0,424 B. 0,134 C. 0,441 D. 0,414
Câu 381: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018)Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 47,3 B. 59,7 C. 42,9 D. 34,1 Câu 382: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các phản ứng sau: (a) CO2 + NaOH dư → (b) NO2+KOH→ (c) AlCl3+Na2CO3+H2O→ (d) KHCO3+Ba(OH)2 dư → (e) AlCl3+ KOH dư → (f) Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn Phản ứng không tạo ra 2 muối là A. b, c, d, e B. a, b, c, d C. a, d, e, f D. a, c, d, f Câu 383: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là Ca3(PO4)2. B. Phân urê có công thức là (NH2)2CO. C. Phân amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Phân đạm cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng PO43 Câu 384: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu không đúng là A. quặng manhetit dùng để luyện thép B. quặng boxit dùng để sản xuất nhôm C. phèn nhôm – kali là chất dùng làm trong nước đục D. quặng hemantit đỏ để sản xuất gang Câu 385: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trộn các dung dịch: BaCl2 và NaHSO4 , FeCl3 và Na2S,BaCl2 và NaHCO3, Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 (dư); CuCl2 và NH3 (dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 386: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hình vx sau mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm
A. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh B. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng D. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh Câu 387: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây. A. 40% B. 32% C. 36% D. 48% Câu 388: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau : (1) (NH4)2Cr2O7 (2) AgNO3 (3) Cu(NO3)2 (4) NH4Cl (bh) + NaNO2 (b ) (5) CuO + NH3 (kh) (6) CrO3+NH3 (kh) Có bao nhiêu phản ứng sản phẩm sinh ra cho khí N2 ? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 389: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho m gam K vào 500 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 0,015 mol hỗn hợp 2 khí . Thêm KOH dư vào dung dịch X thu được 0,01 mol khí Y . Tính m ( biết HNO3 chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất ) A. 6,63 B. 5,56 C. 7,6 D. 6,51 Câu 390: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc).Cho 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3trong dung dịch X lần lượt là A. 0,16M và 0,24M B. 0,08M và 0,02M C. 0,32M và 0,08M D. 0,04M và 0,06M Câu 391: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 A. Zn, Cu, Mg B. Hg, Na, Ca C. Fe, Ni, Sn D. Al, Fe, CuO Câu 392: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch: NaOH, KNO3, NH4Cl, FeCl3, H2SO4, Na2SO4. Số dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 393: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và không chất kết tủa B. Hỗn hợp hai chất khí C. Một chất khí và hai chất kết tủa D. Một chất khí và một chất kết tủa. Câu 394: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,4 B. 23,4 C. 27,3 D. 54,6 Câu 395: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chia 1 lit dung dịch X có chứa các ion: H+,Al3+,SO42−và Cl− 0,1M, thành hai phần bằng nhau. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 1, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Mặt khác cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M tác dụng với phần 2, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 56,76 gam B. 47,40 gam C. 52,06 gam D. 45,06 gam Câu 396: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 397: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon và một số nguyên tố khác. (b) Khi cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2 ta thấy xuất hiện khói trắng. (c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam. (d) Sản phẩm khi oxi hóa một ancol bất kì bằng CuO, nung nóng luôn là anđehit. (e) Nước đá khô có công thức là CO2 (rắn), không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. (g) Để phân biệt khí etilen và axetilen ta có thể dùng dung dịch brom. Số phát biểu không đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 398: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,4336 lít khí H2 (đktc) và 0,432 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,45 B. 3,12 C. 4,36 D. 2,76 Câu 399: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 A. Al, Fe, CuO B. Fe, Ni, Sn C. Hg, Na, Ca D. Zn, Cu, Mg
Câu 400: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phương trình hóa học nào sau đây là sai? t° t° A. NH 4 NO3 → NH3 + HNO3 B. NH 4 HCO3 → NH3 + CO2 + H2 O t° ° → NH3 + HCl → 2Ag + 2NO2 + O2 C. NH 4 Cl D. 2AgNO3 t Câu 401: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 21,4 gam B. 24,1 gam C. 24,2 gam D. 22,4 gam Câu 402: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong nước:
Khí A có thể là A. hiđro clorua B. amoniac C. hiđro sunfua D. cacbon monooxit Câu 403: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N2O, N2 , H2 và CO2 (trong đó có 0,02 mol H2 ) có tỉ khối so với H2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là A. 4,48 B. 3,36 C. 5,60 D. 6,72 Câu 404: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là A. 30,4 và 8,4 B. 32 và 9,6. C. 32 và 4,9 D. 24 và 9,6 Câu 405: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,66 B. 1,72 C. 1,56 D. 1,98 Câu 406: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na2CO3 B. HCl C. Na3PO4 D. Ca(OH)2. Câu 407: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là A. Cho Na2O vào nước B. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. C. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn D. Cho Na vào nước Câu 408: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cặp chất (hoặc dung dịch) không xảy ra phản ứng là A. dung dịch NaOH và Al2O3 B. Na và dung dịch KCl D. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. C. K2O và H2O Câu 409: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3. (b) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. (c) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH. (d) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl. (e) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. (g) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 410: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 3,36 B. 5,04 C. 4,20 D. 2,80 Câu 411: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O,Ba,BaO(trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,08 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,10 Câu 412: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,4 B. 2,5 C. 2,1 D. 1,7 Câu 413: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan B. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ C. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. Câu 414: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: NaCl,ZnCl2,AlCl3? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch NH3
C. Dung dịch Na2SO4
D. Dung dịch H2SO4loãng
Câu 415: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 3 B. 1 : 1 C. 2 : 3 D. 4 : 5 Câu 416: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các phát biểu sau: Số phát biểu không đúng là (a) Trong 4 kim loại: Ba, Sn, Cr, Cu chỉ có 2 kim loại có thể được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm. (b) Phenol không tác dụng được với dung dịch NaOH. (c) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, kim loại có tính dẻo nhất là Au. (d) Propan-1,3-điol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng màu xanh thẫm. (e) Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta có thể đun nóng nước cứng đó. (g) Thành phần chính của phân bón supephotphat kép là Ca(HPO4)2 và CaSO4. A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 417: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch loãng sau: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3 , (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 418: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 10 ml dung dịch CaCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của CaCl2 trong dung dịch ban đầu là A. 0,05M. B. 0,70M. C. 0,5M. D. 0,28M. Câu 419: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. Mg và Ca B. Sr và Ba C. Be và Mg D. Ca và Sr Câu 420: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion A. SO24− , Cl− B. Ca 2+ , Mg 2+ C. HCO3− , Cl− D. Ba 2+ , Be2+ Câu 421: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm A. để môi trường đất ổn định. B. để trung hòa độ pH từ 7 đến 9 C. Tăng khoáng chất cho đất D. để trung hòa độ pH từ 3 đến 5 Câu 422: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1). Cho dd NaOH dư vào dung dịch AlCl3 (2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (3). Cho dd HCl dư vào dung dịch NaAlO2 (4). Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (5). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nhôm sunfat. (6). Cho Al tác dụng với Cu(OH)2 Số thí nghiệm tạo kết tủa Al(OH)3là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 423: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi nói về phân bón, nhận định nào sau đây là đúng ? A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng B. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng
C. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng D. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng Câu 424: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO31M và K2CO31M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO31M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2(đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là A. 82,4 và 5,6. B. 59,1 và 2,24. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 5,6 Câu 425: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42− ; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH4+ . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,875 B. 7,190 C. 7,020 D. 7,705 Câu 426: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ
Dự đoán hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm A. (1) Phân thành hai lớp; (2) Dung dịch đồng nhất; (3) Dung dịch đồng nhất B. Phân thành hai lớp; (2) Dung dịch đồng nhất; (3) Phân thành hai lớp và có kết tủa C. (1) Dung dịch đồng nhất; (2) Phân thành hai lớp và có kết tủa; (3) dung dịch đồng nhất. D. (1) dung dịch đồng nhất; (2) phân thành hai lớp; (3) dung dịch đồng nhất Câu 427: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M ta thu được V1 + V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V2 A. 2 B. 3/2 C. 2/3 D. 1 Câu 428: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong các khí: Hidro clorua (HCl), metyl amin (CH3NH2), lưu huỳnh dioxit (..), etan(CH3−CH3) Ban đầu các ống nghiệm được úp trên các chậu nước (hình vẽ)
Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm. Và cho biết mực nước trong ống nghiệm B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong ống nghiệm B ban đầu) khi cho thêm vài giọt NaOH vào chậu B? A. SO2, CH3−CH3, HCl, CH3−NH2 Mực nước trong ống B giảm xuống B. CH3−CH3, HCl, CH3−NH2,SO2. Mực nước trong ống B không thay đổi C. CH3−CH3 , SO2 , CH3−NH2 , HCl. Mực nước trong ống B tăng lên D. CH3−CH3, CH3−NH2, SO2, HCl. Không nhận xét được mực nước trong ống B Câu 429: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2(màng ngăn điện cực trơ) là B. Cu,NO2và H2 C. CuO,H2và NO2 D. CuO,NO2và O2 A. Cu, O2và HNO3 Câu 430: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 . Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là A. 16,085. B. 14,485 C. D. Câu 431: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. CrCl2 B. Cr(OH)3 C. NaCrO4 D. CrCl3 Câu 432: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dẫn 3,584 lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7m gam kết tủa. Nếu dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) qua bình trên thì thu được 5m gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 140 B. 170 C. 150 D. 160 Câu 433: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dung dịch Ba(HCO3)2lần lượt vào các dung dịch: CaCl2,Ca(NO3)2, NaOH,Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 434: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol, thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan chất rắn Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch D. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào bình chứa dung dịch D, sau phản ứng trong bình chứa A. CaCO3,Ca(HCO3)2 B. MgCO3,Mg(HCO3)2 C. Ca(HCO3)2 D. Mg(HCO3)2 Câu 435: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau cho sản phẩm khí? A. NaHSO4 và BaCl2 B. NaHCO3 và NaOH C. NH4Cl và AgNO3 D. Na2CO3 và AlCl3 Câu 436: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trộn 300ml dung dịch HCl 0,05M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch có pH = x. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,9875 gam chất rắn. Giá trị của a và x lần lượt là A. 2,5.10−3 M;13 B. 2,5.10−3 M;12 C. 0, 05M;13 D. 0, 05M;12 Câu 437: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. (2), (3), (4), (1). B. (1), (2), (3), (4). C. (4), (1), (2), (3). D. (3), (2), (4), (1) Câu 438: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4,Al2(SO4)3ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là A. 0,20 (mol) B. 0,25 (mol) C. 0,30 (mol) D. 0,40 (mol) Câu 439: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho 500 ml dung dịch H3PO4 0,5 M phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625M và Ba(OH)2 0,5M, tổng khối lượng muối tạo thành là A. 42,75 B. 53,73 C. 47,40 D. 57,00 Câu 440: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Kết luận nào sau đây không đúng? A. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước B. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá. D. Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ Câu 441: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho kết quả thí nghiệm như hinhf vẽ sau. Dung dịch đựng trong các lọ A, B, C, D là HCl Dung dịch CaCl2 Ca ( OH )2 Không phản ứng A Không phản ứng B Không phản ứng C Không phản ứng D A. NaHCO3;NaCl;NaNO3;NaOH C. NaCl;NaNO3;NaHCO3;NaOH
Không phản ứng Không phản ứng Không hiện tượng Không phản ứng Thoát khí không màu Kết tủa trắng Không phản ứng Không phản ứng B. NaOH;NaNO3;NaCl;NaHCO3 D. NaNO3;NaOH;NaHCO3;NaCl
Câu 442: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO: A. ZnO B. MgO C. Fe2O3 D. CuO Câu 443: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 60 B. 70 C. 50 D. 40 Câu 444: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Dung dịch X có chứa K+ (0,1 mol); Fe3+ (0,2 mol), NO3− (0,4 mol), SO24− (x mol). Cô cạn dung dịch X được m gam hỗn hợp 4 muối khan. Giá trị của m là A. 39,9 B. 54,3 C. 47,8 D. 68,7 Câu 445: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 1 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 446: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,05M B. 0,15M C. 0,075M D. 0,1M Câu 447: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4 (2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4;Cl2). (4). Sục khí H2Svào dung dịch FeCl3. (5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (6). Sục khí SO2vào dung dịch H2S. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là A. 1, 3, 4, 6 B. 1, 2, 4, 5 C. 2, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 4. Câu 448: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Làm hư hại quần áo B. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm C. Làm mất tính tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước Câu 449: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4,Al2(SO4)3ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2như sau
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là A. 0,25 (mol) B. 0,40 (mol) C. 0,20 (mol) D. 0,30 (mol) Câu 450: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là: A. 16,32 % B. 27,20% C. 24,32% D. 18,64 % Câu 451: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho một bình điện phân (2) mắc nối tiếp với một coulomb kế (1), ghép lại thành một mạch kín như trong hình vẽ. Coulomb kế đồng (1) chứa dung dịch CuSO4 0,01M, pH =5 không đổi; bình điện phân đựng dung dịch gồm 0,04 mol Cu(NO3)2 và 0,05 mol HCl. Tiến hành quá trình điện phân với bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng không đổi. Sau một thời gian, dừng điện phân, tháo ngay catot ở Coulomb kế, sấy khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng tăng 1,92 gam. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị m là
A. 1,62 B. 1,66 C. 1,88 D. 1,70 Câu 452: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,13 gam B. 13,20 gam C. 20,13 gam D. 10,60 gam Câu 453: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân) A. Cu(NO3)2 B. FeSO4 C. FeCl2 D. K2SO4 Câu 454: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là A. 2 B. 10 C. 12 D. 4 Câu 455: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: HCO3− + OH − →CO32− + H 2O A. 2NaHCO3+Ca(OH)2→Na2CO3+CaCO3+2H2O. B. NaHCO3+HCl→NaCl+CO2+H2O. C. Ca(HCO3)2+Ca(OH)2→CaCO3+2H2O D. 2NaHCO3+2KOH→Na2CO3+K2CO3+H2O Câu 456: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong các quặng sau: (1) boxit, (2) đolomit, (3) hemantit, (4) xinvinit, (5) pirit sắt, (6) xiđerit, (7) manhetit. Không phải quặng sắt là A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (5) C. (1), (6), (7) D. (2), (4), (6) Câu 457: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3,(NH4)2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng: A. NaOH B. Ba C. Quỳ tím D. Na Câu 458: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi cho kaliđicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng K2Cr2O7+HCl→KCl+CrCl3+Cl2+H2O Nếu dùng 4,41 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hóa là A. 0,12 mol B. 0,09 mol C. 0,06 mol D. 0,14 mol Câu 459: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3 (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số nhận xét sai là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 460: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 1M vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 x M và AlCl3 y M kết quả thu được trong hình vẽ dưới đây
Giả thiết: các phản ứng xảy ra hoàn toàn, (phản ứng theo thứ tự ưu tiên lần lượt mạnh trước, yếu sau, từ axit bazơ, trao đổi tạo kết tủa, tạo phức,… ). Hỏi, để thu được 9,77 gam kết tủa, thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối đa là bao nhiêu A. 0,33 B. 0,32 C. 0,43 D. 0,31 Câu 461: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 73,6 gam dung dịch H2SO4 26,63% thì thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là A. 33,60 lít B. 38,08 lít C. 4,48 lít D. 4,57 lít Câu 462: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho sơ đồ phản ứng sau: H 2SO 4loang Cl2 + KOH du t° HCl,t ° → X → Y → Z →T [ NH 4 ]2 Cr2 O7 Trong X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là A. K2CrO4 B. CrSO4 C. K2Cr2O7 D. Cr2(SO4)3 Câu 463: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 1,6 B. 0,8 C. 0,6 D. 1,2 Câu 464: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Để nhận biết dung dịch H2SO4,K2SO4, HCl, NaOH phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào? A. Qùy tím. B. Dung dịch NH3. C. Ba(HCO3)2. D. BaCl2. Câu 465: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH mà không tan trong nước. Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 đặc nguội. Cặp chất X, Y tương ứng nào sau đây thỏa mãn yêu cầu đề bài? A. Zn và Cu. B. Na và Ag. C. Ca và Ag. D. Al và Cu. Câu 466: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hiện tượng nào xảy ra khi trộng dung dịch NH4Clvới dung dịch NaAlO2 và đun nhẹ?
A. Ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó tan B. Có khí mùi khai bay ra. C. Không có hiện tượng gì xảy ra. D. Vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra. Câu 467: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 13,5. B. 17,05. C. 15,2. D. 11,65. Câu 468: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,568 B. C. D. Câu 469: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các phản ứng sau: t° (1) Cu(NO3)2 → t° (2) NH4NO2 → 850° C,Pt (3) NH3 + O2 → t° (4) NH3 + Cl2 → t° (5) NH4Cl → t° (6) NH3 + CuO → Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (5). C. (2), (4), (6). D. (3), (5), (6). Câu 470: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là A. 56,94%. B. 78,56%. C. 75,83%. D. 65,92%. Câu 471: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là A. 0,78 B. 0,82 C. 0,84 D. 0,80 Câu 472: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho các cặp dung dịch sau: 1) BaCl2vàNa2CO3 2) Ba(OH)2vàH2SO4 3)NaOH và AlCl3 4) AlCl3vàNa2CO3 5) BaCl2vàNaHSO4 6) Pb(NO3)2vàNa2S 7) Fe(NO3)2và HCl 8) BaCl2vàNaHCO3 9) FeCl2và H2S. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
A. 6 B. 7 C. 9 D. 8 Câu 473: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho từ từ dung dịch chứa amol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b là A. m = 562a- b) B. m = 1002b-a) C. m = 197 (a + b) D. m = 100(a – b) Câu 474: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Điện phân các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, AgNO3, CuCl2, H2SO4, HCl. Số các dung dịch sau điện phân có pH <7 là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 475: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Số amin ứng với công thức C4H11Ntác dụng với axit nitrơ tạo ra chất khí là A. 2 B. 4 C. 8 D. 6 Câu 476: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho chuỗi biến đổi sau:
→ KCrO ( U ) → ( X ) → ( V ) Cl2
+ AgNO3 vöøa ñuû
2 2 4 → ( Y ) → ( Z)
+ Cl / KOH dö
+ KOHdö
2
+ H SO dö
Biết (U), (X), (V), (Y), (Z) là các hợp chất của cùng một nguyên tố thỏa mãn sơ đồ biến đổi trên. Trong các cốc được đánh số dưới đây, vị trí (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là của các chất
Màu sắc từ trái qua phải: 1_lục, 2_cam, 3_tím, 4_lam, 5_vàng. A. (X), (Y), (V), (U), (Z) B. (V), (Z), (X) , (U), (Y) C. (X), (Z), (V), (U), (Y) D. (U), (Z), (X), (V), (Y) Câu 477: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong nước tự nhiên thường lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? A. dung dịch Na2CO3 B. dung dịch NaOH C. dung dịch K2SO4 D. dung dịch NaNO3 Câu 478: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là A. giảm giá thành sản xuất dầu, khí B. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn D. phát triển chăn nuôi
Câu 479: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trường hợp nào sau đây tạo thành dung dịch làm quỳ tím không đổi màu?
A. Rót 20 ml dung dịch HCl 0,1 M vào cốc đựng 20 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M B. Rót 20 ml dung dịch HCl 0,1 M vào cốc đựng 20 ml dung dịch NaOH 0,1 M C. Rót 20 ml dung dịch H2SO40,2 M vào cốc đựng 20 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M D. Rót 20 ml dung dịch H2SO4 0,1 M vào cốc đựng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M Câu 480: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sục khí Cl2vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là A. Na[Cr(OH)4],NaCl,NaClO,H2O B. Na2CrO4,NaCl,H2O C. Na2Cr2O7,NaCl,H2O D. NaClO3,Na2CrO4,H2O Câu 481: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có 5 lọ hóa chất đựng 5 dung dịch không nhãn: H2SO4,Na2CO3,BaCl2,NaOH,CuCl2được đánh số ngẫu nhiên từ 1 5. Lấy mẫu thử của hóa chất vào các ống nghiệm, thực hiện các thí nghiệm đổ lẫn các mẫu thử của các ống nghiệm vào nhau, ta thu được kết quả như sau: (1) (2) (3) (4) (5) (1) ↓ trắng ↓ xanh lá ↑ (-) (2) ↓ trắng (-) ↓ trắng (-) (3) ↓ xanh lá (-) (-) ↓ lam nhạt (4) ↑ ↓ trắng (-) (-) (5) (-) (-) ↓ xanh nhạt (-) Nhận định nào sau đây đúng? A. (4) là Na2CO3 B. (5) là NaOH C. (1) là CuCl2 D. (2) là H2SO4 Câu 482: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Điện phân các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, AgNO3, CuCl2, H2SO4, HCl. Số các dung dịch sau điện phân có pH <7 là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 483: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho một luồng khí O2đi qua 24 gam Mg thu được 36,8 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3(vừa đủ ) thấy thoát ra 0,224 lít khí N2O(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1 gam. Khối lượng HNO3đã dùng là m2gam. Tổng giá trị của m1+m2là A. 283,5 B. 285,3 C. 238,5 D. 253,8 Câu 484: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 aM và Ba(AlO2)2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như trên hình vẽ.
A. 90,87 gam B. 108,81 gam C. 96,07 gam D. 102,31 gam Câu 485: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3 B. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3− ) và ion amoni ( NH +4 ) .
C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3 D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK Câu 486: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan 14,88 g Na2O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P2O5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn A. 78,72 g B. 30,16 g C. 29,72g D. 24g Câu 487: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ được thực hiện bằng phương pháp điện phân 1 A. CuSO 4 + H 2 O → Cu + O 2 + H 2 SO 4 B. Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3 )2 2 C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu D. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na 2SO4 Câu 488: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thành phần của dung dịch NH3 gồm A. NH3 , H2 O B. NH +4 , OH − , H 2 O, NH3 C. NH +4 , OH − D. NH3 , NH 4+ ,OH − Câu 489: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Phương trình hóa học nào sau đây sai? 3 B. Cr + NaOH + H 2 O → NaCrO 2 + H 2 2 C. 2Cu + 4HCl + O2→2CuCl2+2H2O D. Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O Câu 490: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 muối thu được là ? A. Ca(HCO3)2 B. Cả Ca(HCO3)2 và CaCO3 C. CaCO3 D. Không xác định được Câu 491: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây không dùng làm mềm nước cứng tạm thời? A. NaNO3 B. nNa2CO3 C. Na3PO4 D. NaOH Câu 492: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thành phần chính của quặng xiđêrit là: A. Fe3O4 B. FeCO3 C. FeS2 D. Al2O3 Câu 493: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hòa tan m gam Na vào nước đươc 100ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng A. 2,3 gam B. 0,23 gam C. 0,46 gam D. 3,45 gam
A. Al(OH)3+KOH→KAlO2+2H2O
Câu 494: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4 . Sau phản ứng thu được dung dịch có các muối A. KH2PO4;K2HPO4;K3PO4 B. KH2PO4;K3PO4 C. KH2PO4,K2HPO4 D. K2HPO4;K3PO4 Câu 495: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Nhận xét nào dưới đây về NaHCO3 là không đúng? A. NaHCO3 là muối axit B. dung dịch NaHCO3 có pH > 7 C. NaHCO3 là chất lưỡng tính D. NaHCO3 bị nhiệt phân sinh ra oxit, nước và CO2 Câu 496: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và 2,28 gam Cr2O3(trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít H2(đktc). Còn nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là: A. 0,07 mol B. 0,08 mol C. 0,03 mol D. 0,04 mol
Câu 497: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho dung dịch Na2S vào từng ống nhiệm chứa các dung dịch các muối: ZnSO4, FeCl2, CdSO4 và Cu(NO3)2. Sau thí nghiệm thu được kết tủa như hình vẽ, biết rằng kết tủa trong ống nghiệm 1 sẽ tan khi thêm chọn phương án đúng
A. (1) là kết tủa FeS, (2) là kết tủa của ZnS, (3) là kết tủa CuS, (4) là kết tủa CdS B. (1) là kết tủa CdS, (2) là kết tủa của CuS, (3) là kết tủa FeS, (4) là kết tủa ZnS C. (1) là kết tủa FeS, (2) là kết tủa của CdS, (3) là kết tủa CuS, (4) là kết tủa ZnS D. (1) là kết tủa ZnS, (2) là kết tủa của CdS, (3) là kết tủa CuS, (4) là kết tủa FeS Câu 498: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp X chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 có tỷ lệ mol là 1: 3. Đồ thị sau đây biểu diễn lượng kết tủa thu được theo số mol Ba(OH)2 thêm vào dung dịch X. Dựa vào đồ thị, giá trị m2 là:
A. B. C. D. Câu 499: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3. (b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2. (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4. (e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. (f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2. (g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. (h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 500: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Chất X Z T Y 0 Có kết tủa xuất Không hiện Kết tủa và khí thoát Có khí thoát ra dd Ba(OH)2, t hiện tượng ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3 B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4 C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4 D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4 Câu 501: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 502: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự oxi hóa giảm dần là A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ C. Zn > Sn > Ni > Fe > Pb . D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. Câu 503: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,02 mol NO−3 và a mol ion SO2−4 Khi cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là A. 3,39 gam. B. 2,91 gam. C. 4,83 gam D. 2,43 gam. Câu 504: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch K2SO4. D. Dung dịch NaCl. Câu 505: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất được dùng làm dây tóc bóng đèn A. Vonfram. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm. Câu 506: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Ở những vùng vừa có lũ qua, nước rất đục không dùng trong sinh hoạt được, người ta dùng phèn chua làm trong nước, tác dụng đó của phèn chua là do: A. Trong nước phèn tạo ra Al(OH)3 dạng keo có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng làm chúng kết tủa xuống. B. Phèn tác dụng với các chất lơ lửng tạo ra kết tủa. C. Tạo môi trường axit hòa tan các chất lơ lửng. D. Phèn chua có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước. Câu 507: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3 .B. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. C. Đinh sắt nhúng trong dung dịch CuSO4. D. Cho lá đồng vào dung dịch Fe(NO3)3. Câu 508: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường (1) Cho Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nguội. (2) Dẫn khí H2S vào bình đựng dung dịch Cu(NO3)2. (3) Sục SO2 vào dung dịch brom. (4) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 509: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa số mol CO2 và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là: A. 30,45%. B. 32,40%. C. 25,63%. D. 40,50%. Câu 510: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl loãng.
B. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH. C. Đốt cháy kim loại Ag trong O2. D. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 511: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Loại nước tự nhiên nào dưới đây có thể coi là nước mềm? A. Nước ở sông, suối. B. Nước trong ao, hồ. C. nước giếng khoan. D. nước mưa. Câu 512: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Oxit Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. C. Khi cho crom tác dụng với Cl2 hoặc HCl đều tạo ra muối CrCl2. D. Crom là kim loại cứng nhất trong số các kim loại. Câu 513: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7? A. (NH4)2SO4. B. NaHCO3. C. AlCl3. D. Fe2(SO4)3. Câu 514: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2. B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4 Câu 515: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. Câu 516: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: 1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất. 2, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn. 3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các kim loại. 4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô làm catot. 5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn. 6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 517: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Loại phân đạm nào dưới đây không phù hợp để bón cho đất chua (đất nhiễm phèn)? A. NH4Cl. B. NaNO3. C. (NH2)2CO. D. Ca(NO3)2. Câu 518: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Cho FeCl3 vào dung dịch AgNO3. B. Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. C. Nung nóng MgO với khí CO. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH. Câu 519: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra A. Sự oxi hóa ở cực dương. B. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm. C. Sự khử ở cực âm. D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
Câu 520: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các kim loạinatri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 521: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm A. CuO, Fe2O3, Ag. B. NH4NO2, Cu, Ag, FeO. C. CuO, Fe2O3, Ag2O. D. CuO, FeO, Ag. Câu 522: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng hóa học sau (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (4) H2SO4 + BaSO3 (3) Na2SO4 + BaCl2 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6) Câu 523: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng hóa học sau (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 (7) FeSO4 + Ba(OH)2 (8) Na2SO4 + Ba(OH)2 Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn SO24− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ A. 4 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 524: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau (1) Fe và Pb đều là kim loại đứng trước H nên đều tan trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng, nguội. (2) Các kim loại( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Na, K, Cs, Li, Al, Mg đều là những kim loại nhẹ. (3) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư chỉ thu được một kết tủa. (4) Các kim loại Mg, Fe, K, Al đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (5) Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn. (6) Phèn chua và criolit đều là các muối kép. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 3 Câu 525: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dùng 56 m khí NH3 (đktc) để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được là A. 427,99 kg B. 362,25 kg C. 144,88 kg D. 393,75 kg Câu 526: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa sau + SiO 2 + C (1200° C ) + Ca ( t ° ) + O 2 ,du + HCl Ca 3 ( PO 4 ) 2 → X → Y → Z → T A. CaC2, C2H2, C2H4, CO2. B. PH3, Ca3P2, CaCl2, Cl2. C. CaSiO3, CaC2, C2H2, CO2. D. P, Ca3P2, PH3, P2O5 Câu 527: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 5,3 gam. Giá trị của m là A. 19,50. B. 17,55. C. 16,38. D. 15,60. Câu 528: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2
và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ
Giá trị của m và x lần lượt là A. 72,3 gam và 1,01 mol B. 66,3 gam và 1,13 mol C. 54,6 gam và 1,09 mol D. 78,0 gam và 1,09 mol Câu 529: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Oxit nào dưới đây không tác dụng được với dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng)? A. NO2 . B. NO C. SiO2. D. CO2. Câu 530: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag.
Câu 531: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2. B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4. Câu 532: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Để làm mềm một loại nước cứng có thành phầnCa2+, Mg2+, Cl−, SO24− nên dùng A. nước giaven. B. dung dịch nước vôi trong. C. dung dịch xút ăn da. D. dung dịch xôđa. Câu 533: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. dung dịch HNO3 để lâu trong phòng thí nghiệm thường chuyển sang màu vàng. B. trong tự nhiên, photpho chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. C. than hoạt tính có khả năng hấp phụ nhiều chất khí và chất tan trong dung dịch. D. không thể dùng lọ thủy tinh để đựng dung dịch HF. Câu 534: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) “Nước đá khô” có đặc điểm là không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo mội trường lạnh và khô, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Về mặt hóa học, bản chất của “nước đá khô” là A. CO rắn B. CO2 rắn C. H2O rắn D. NH3 rắn Câu 535: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng? A. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. C. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. D. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư thì không thấy có khí thoát ra.
Câu 536: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 24,495 B. 13,898 C. 21,495 D. 18,975 Câu 537: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lo riêng biệt: NaCl; Na 2SO4 ; Na 2CO3 ;BaCO3 ; BaSO4 . Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 538: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi cho Ba ( OH )2 dư vào dung dịch chứa
FeCl2 ;CuSO4 ;AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắng X. Chất rắn X gồm: A. FeO;Cu O; BaSO4 B. Fe2O3 ;Cu O; Al2 O3 C. FeO;Cu O; Al2 O3 D. Fe2O3 ;Cu O; BaSO4 Câu 539: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trường hợp nào sau đây được gọi là không khí sạch: A. Không khí chứa: 78%N2 ;16%O2 ;3%CO2 ;1%SO2 ;1%CO B. Không khí chứa: 78%N2 ; 20%O2 ; 2%CH4 bụi và CO2 C. Không khí chứa: 78%N2 ;18%O2 ;4%CO2 ;SO2 và HCl D. Không khí chứa: 78%N2 ; 21%O2 ;1%CO2 ; H2O; H2 Câu 540: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng: a) Dung dịch đậm đặc của Na 2SiO3 và K 2SiO3 là thủy tinh lỏng b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi nung nóng nó mềm dần rồi mới chảy d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm
A. a, c, d, f B. a, c, d, e C. b, c, e D. b, e, f Câu 541: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có đồ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây: A. Cho dung dịch H 2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit B. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng C. Đốt cháy photpho trong oxit dư, cho sản phẩm tác dụng với nước D. Cho dung dịch H 2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphrit Câu 542: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thành phần chính của quặng dolomite là: A. MgCO3.Na 2CO3 B. CaCO3.Mg CO3 C. CaCO3 .Na 2CO3 D. FeCO3 .Na 2CO3 Câu 543: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Thành phần chính của quặng đolomit là: A. MgCO3.Na2CO3 B. CaCO3.MgCO3 C. CaCO3.Na2CO3 D. FeCO3.Na2CO3
Câu 544: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là A. 3,36 lít B. 5,04 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 545: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch? A. NH4+; Na+; Cl−; OH− B. Fe2+; NH4+; NO3−; Cl− + 2+ + − C. Na ; Fe ; H ; NO3 D. Ba2+; K+; OH−; CO32− Câu 546: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Cho các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5Ona. Các dung dịch có pH > 7 là: A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4 C. Na2CO3, NH4Cl, KCl D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa Câu 547: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 24,495 B. 13,898 C. 21,495 D. 18,975 . Câu 548: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X gồm: A. FeO . CuO, BaSO4 B. Fe2O3, CuO, Al2O3 C. FeO, CuO, Al2O3 D. Fe2O3, CuO, BaSO4 Câu 549: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch? A. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 3% CO2, 1% SO2, 1% CO B. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% CH4 bụi và CO2 C. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% CO2, SO2, HCl D. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% CO2, H2O, H2 Câu 550: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,10 Câu 551: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm: A. Cu, Fe, Al2O3 và MgO B. Al, MgO và Cu C. Cu, Fe, Al và MgO D. Cu, Al và Mg Câu 552: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, NaCl, K2SO4 C. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4 D. NaCl, K2SO4, Ca(OH)2 Câu 553: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,2M B. 0,2M; 0,6M C. 0,2M; 0,4M D. 0,2M; 0,5M Câu 554: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có 5 chát bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2có thể phân biệt được số chất là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 555: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Các phát biểu nào sau đây không đúng? (a) Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng (b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô (c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy (d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp (e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất (f) Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện giảm A. (a), (c), (d), (f) B. (a), (c), (d), (e) C. (b), (c), (e) D. (b), (e), (f) Câu 556: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là A. Na2SO4, Na2CO3. B. Na2CO3, HCl. C. Ca(OH)2, Na2CO3 ,NaNO3. D. Na2CO3, Na3PO4. Câu 557: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phèn nhôm (phèn chua) có công thức hóa học là A. KAl(SO4)2.12H2O. B. B, C đều đúng. C. NaAlFe6 D. NH4A1(SO4)2.12H2O. Câu 558: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thông thường khi bị gãy tay chân… người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hóa chất nào? A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3. C. 2CaSO4.H2O. D. CaSO4. Câu 559: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Cho dãy các chất: Cr(OH)3, A12(SO4)3, Cr, Cr(OH)2, CrCl3 và NaHCO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. Câu 560: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 561: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. CH3COOCH=CHCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCHCH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 562: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các nhận xét sau: (1) Cấu hình e của Fe2+ là [Ar]3d44s2. (2) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl. (3) Hỗn hợp KNO3 và Cu có thể tan trong dung dịch NaHSO4. (4) Hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 có thể tan trong HBr. (5) Cho Fe3O4 tác dụng với HI thì thu được sản phẩm FeI2, I2 và H2O. Số nhận xét sai A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.
Câu 563: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2/V1 thấy A. V2/V1 = 0,9 hoặc V2/V1 = 1,183. B. V2/V1 = 2,7 hoặc V2/V1 = 3,55. C. V2/V1 = 1,7 hoặc V2/V1 = 3,75. D. V2/V1 = 2,5 hoặc V2/V1 = 3,55. Câu 564: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2 (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 565: (( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Ca và Mg. B. Be và Mg. C. Ba và Na. D. Be và Na. Câu 566: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit? A. CaO. B. Na2O. C. CrO3. D. K2O. Câu 567: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi? A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4. Câu 568: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phản ứng hóa học nào sau đây sai? t0C t0C A. 2NH4NO3 → 2NH4NO2 + O2 B. 2NaNO3 → NaNO2 + O2 0
0
t C t C C. 2NaHNO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O D. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Câu 569: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Dung dịch nào sau đây không tồn tại? A. NH +4 , K + , AlO 2− , Cl − B. Na + , Cu 2 + , NO3− , Cl − C. Na + , K + , HCO3− , Cl − D.
NH +4 , K + , NO3− , Cl − Câu 570: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2:1. B. 4 : 3. C. 2:3. D. 1 : 1. Câu 571: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng A. giấm ăn. B. phèn chua. C. muối ăn. D. amoniac. Câu 572: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng sau: (b) Fe3O4 + HCl → (a) Cl2 + NaOH → (c) KMnO4 + HCl → (d) FeO + HCl → (e) CuO + HNO3 → (f) KHS + NaOH → Số phản ứng tạo ra hai muối là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 573: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hỗn hợp gồm: CaO, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là: A. CaCO3. B Al(OH)3. C. Fe(OH)3. D. BaCO3 Câu 574: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3. R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là: A. 1:2. B. 3:5 C. 5:8. D. 3:7 Câu 575: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc? A. HBr hòa tan trong nước. B. KCl rắn, khan. C. NaOH nóng chảy. D. CaCl2 nóng chảy. Câu 576: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong
Khí A có thể là A. cacbon đioxit. B. cacbon monooxit. C. hiđro clorua. D. amoniac. Câu 577: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0. C. 0,5 và 24,0. D. 0,5 và 20,0. Câu 578: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al thì số chất phản ứng được với dung dịch X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 579: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. NaOH + HCl → NaCl + H2O B. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 t0 C. N2O5 + Na2O → 2NaNO3 D. CaCO3 → CaO + CO2 Câu 580: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch HNO3 0,1M có pH bằng A. 3,00. B. 2,00. C. 4,00. D. 1,00. Câu 581: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HC1 dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng A. 15,00. B. 20,00. C. 25,00. D. 10,00. Câu 582: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu đuợc dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng A. 45,31. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28. Câu 583: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phân kali clorua đuợc sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng A. 75,0%. B. 74,5%. C. 67,8%. D. 91,2%. Câu 584: .( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, AI2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là: A. BaCO3. B. Al(OH)3. C. MgCO3. D. Mg(OH)2. Câu 585: .( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho sơ đồ sau: t0 MCO 3 → MO + CO 2 MO + H 2 O → M ( OH )2 M ( OH )2 d- + Ba ( HCO 3 ) 2 → MCO 3 + BaCO 3 + H 2 O Vậy MCO3 là:
A. FeCO3. B. MgCO3. C. CaCO3. D. BaCO3. Câu 586: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau:
Hình. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là A. Có thể thay H2SO4 đặc bởi HCl đặc. B. Dùng nước đá để ngung tụ hơi HNO3. C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ của phản ứng tăng. D. HNO3 là một axit có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bay hơi khi đun nóng. Câu 587: . ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1 thu đuợc dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư đuợc 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối luợng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%. Câu 588: .( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3. (2) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2 (3) Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. (4) Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin). (5) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2. (6) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng anilin. Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu đuợc kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4.
D. 6.
Câu 589: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Có các tập chất khí và dung dịch sau: (1) K + , Ca 2+ , HCO 3− , OH − (2) Fe 2 + , H + , NO 3− ,SO 42 − (3) Cu 2 + , Na + , NO 3− ,SO 42 −
(4) Ba 2+ , Na + , NO 3− , Cl−
(5) N2 ,Cl2 , NH3 ,O2
(6) NH3 , N2 , HCl,SO2
(7) K + , Ag + , NO 3− , PO 34− (8) Cu 2+ , Na + ,Cl− ,OH− Số tập hợp cùng tồn tại ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 590: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag? A. Nhiệt phân AgNO3. B. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
C. Đốt Ag2S trong không khí. D. Cho NaCl vào dung dịch AgNO3. Câu 591: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? A. Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4.
t0
B. Mg + H2O (h) → MgO +
H 2. t0
t0
→ 3Cu + N2 + 3H2O. → 2FeI3. C. 3CuO + 2NH3 D. 2Fe + 3I2 Câu 592: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88 gam chất rắn X. Cho 2,925 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 3,217 gam chất rắn T. Giá trị của m là A. 1,216 gam. B. 1,088 gam. C. 1,344 gam. D. 1,152 gam. Câu 593: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành. A. 71,2 gam. B. 80,1 gam. C. 16,2 gam. D. 14,4 gam. Câu 594: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Dung dịch X chứa a mol NH4+ ; b mol Al3+; c mol Mg2+; x mol NO3– ; y mol SO42– . Mối quan hệ giữa số mol các ion trong dung dịch là A. a + b + c = x + y B. a + 3b + 2c = x + 2y C. a + b / 3 + c / 2 = x + y / 2 D. a + 2b + 3c = x + 2y Câu 595: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 7,8 gam. B. 5,4 gam. C. 43,2 gam. D. 10,8 gam. Câu 596: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt sửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải. B. gây ô nhiễm môi trường. C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải. D. gây hại cho da tay. Câu 597: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Criolit có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của Al. B. Trong ăn mòn điện hóa trên điện cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. D. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra quá trình oxi hóa nước. Câu 598: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các cặp chất sau: (1) Khí Br2 và khí O2. (5) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. (2) Khí H2S và dung dịch FeCl3. (6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (7) Hg và S. (4) CuS và cặp dung dịch HCl. (8) Khí Cl2 và dung dịch NaOH. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 599: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Cho dãy các chất sau: KHCO3; Ba(NO3)2; SO3; KHSO4; K2SO3; K2SO4; K3PO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 600: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S? A. 6. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 601: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung NaHCO3 rắn. (2) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (5) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 602: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)? A. 2,80 lít. B. 2,24 lít. C. 3,92 lít. D. 3,36 lít. Câu 603: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 trong dung dịch? A. 5. B. 4. C. 6 D. 3. Câu 604: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là: A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. 2+ + 3+ + C. Mn , H , Fe , Ag . D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. Câu 605: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)Dung dịch X có chứa Al3+ 0,1 mol; Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42– a mol và Cl– b mol. Cô cạn dung dịch thu được 51,6 gam chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b tương ứng là A. 0,25 và 0,3. B. 0,15 và 0,5. C. 0,30 và 0,2. D. 0,20 và 0,4. C âu 108.( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl và khí Cl2 cho cùng một muối? A. Cu, Fe, Zn. B. Na, Al, Zn. C. Na, Mg, Cu. D. Ni, Fe, Mg. Câu 606: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018). Cho các phản ứng sau: (1) NaOH + HCl; (2) NaOH + CH3COOH; (3) Mg(OH)2 + HNO3; (4) Ba(OH)2 + HNO3; (5) NaOH + H2SO4; Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH– → H2O? A. 5. B. 2 C. 4. D. 3. Câu 607: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các ion sau: SO42–, Na+, K+, Cu2+, Cl–, NO3–. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch? A. SO42–; Na+, K+, Cu2+. B. K+, Cu2+, Cl–, NO3–. 2– + + – C. SO4 , Na , K , Cl . D. SO42–, Na+, K+, NO3–.
Câu 608: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các dung dịch: NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng? A. pH1 < pH2 < pH3. B. pH3 < pH2 < pH1. C. pH3 < pH1 < pH2. D. pH1 < pH2 < pH3. Câu 609: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch đều có pH > 7? A. NaAlO2, NaHCO3, K2S. B. AlCl3, Na2CO3, K2SO4. C. Al2(SO4)3, NaHSO4, K2SO4. D. NaAlO2, Na2HPO4, KHSO4. Câu 610: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là A. 39,4 gam. B. 63,04 gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam. Câu 611: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng: X + HCl → B + H2↑ B + NaOH vừa đủ → C↓ + …… C + KOH → dung dịch A + ……… Dung dịch A + HCl vừa đủ → C↓ + ……. X là kim loại A. Zn hoặc Al B. Zn C. Al D. Fe Câu 612: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan D. Cho khí CO dư qua bình chứa D nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa A. 1 đơn chất và 2 hợp chất B. 3 đơn chất C. 2 đơn chất và 2 hợp chất D. 2 đơn chất và 1 hợp chất Câu 613: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4 và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và H3PO4 C. NaOH và Na3PO4 D. Na3PO4 và Na2HPO4 Câu 614: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là A. 5 và 4 B. 5 và 2 C. 4 và 4 D. 6 và 5 Câu 615: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Li là kim loại nhẹ hơn nước. (2) Al là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái đất. (3) Hầu hết các loại nước tự nhiên như nước ao, hồ, sông, suối, nước ngầm, … đều là nước cứng. (4) Khi cho Al và Cr tác dụng với HCl thì ion kim loại trong muối thu được đều có điện tích là 3+. (5) Muối sunfat trung hòa của các kim loại kiềm và nhôm đều có pH = 7. (6) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 616: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của (x + y + a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,089 B. 0,085 C. 0,079 D. 0,075 Câu 617: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi có khí thoát ra ở cả 2 cực thì dừng lại. Khi đó, ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Biết dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m có thể gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 4,5. C. 4,5 hoặc 6,0. D. 5,3 hoặc 7,2. Câu 618: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (trong đó các kim loại đều ở mức oxi hóa cao nhất) và 3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối hơi của Z so với H2 bằng 9. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất? A. 19,5% B. 12,5% C. 16,5% D. 20,5% Câu 619: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch CH3COONa B. Dung dịch Al2(SO4)3 C. Dung dịch NH4Cl D. Dung dịch NaCl Câu 620: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào sau đây là sai? Trong hợp chất hữu cơ A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và có trật tự nhất định. B. Cacbon có 2 hóa trị là 2 và 4. C. Các nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch C dạng không nhánh, có nhánh và vòng. D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Câu 621: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. pH của dung dịch thu được là A. 13. B. 12. C. 7. D. 1. Câu 622: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp điều chế nước gia-ven là điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. B. Phân bón phức hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. C. Axit HCl là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Không thể dập tắt các đám cháy Mg bằng cát khô. Câu 623: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 (2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ (3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng (5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên (6) Khả năng dẫn điện của Au > Ag > Cu
Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 624: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5 B. 4 : 9 C. 9 : 4 D. 5 : 4 Câu 625: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước. (2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. (3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm. (4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. (5) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất cứng, có thành phần chính là Al2O3 khan. (6) Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy Na dư thừa ta cho vào dung dịch cồn từ 90o trở lên. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 626: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (6) Đốt NH3 trong không khí, có xúc tác Pt ở 850 – 900oC. Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 627: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO nung nóng. (4) Cho K2Cr2O7 tác dụng với HCl đặc (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (6) Nung hỗn hợp quặng apatit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện (7) Cho NH4Cl vào dung dịch NaNO2 rồi đun nóng (8) Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và SiO2. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất ở dạng khí hoặc hơi là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 628: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. C. NaCl, NaHCO3, Al2O3. D. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. Câu 629: Đáp án C NaCl tan trong nước nên tan trong các dung dịch trên. NaHCO3 và Al2O3 đều vừa tác dụng với HCl và NaOH Câu 630: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3đặc, nguội. - Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH. - Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là: A. Fe, Mg, Zn. B. Zn, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Al. Câu 631: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie, và chỉ phù hợp với đất chua. B. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế nhanh một lượng nhỏ NH3, ta cho NH4Cl tác dụng với Ca(OH)2. C. Để thu được khí CO2 sạch và khô ta dẫn lần lượt hỗn hợp (CO2, HCl, H2O) qua dung dịch NaHCO3 và H2SO4 đặc. D. Thứ tự lực axit giảm dần là: HNO3, H3PO4, H2CO3, H2SiO3. Câu 632: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 1 : 3 B. 3 : 2 C. 3 : 1 D. 2 : 3 Câu 633: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Xét các phát biểu: (1) SO2 và NO là những nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit; (2) CFC và NO là những nguyên nhân chính phá hủy tầng ozon của trái đất; (3) Ngoài CO2, freon, metan và đinitơ oxit cũng tham gia đáng kể vào hiệu ứng nhà kính. (4) Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường đất và nước. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 634: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 635: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M đến khi kết thúc các phản ứng được 24,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl dư được 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với: A. 28 B. 31 C. 30 D. 29 Câu 636: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 loãng, dư. (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 637: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là A. 92,64. B. 68,44 C. 82,88 D. 76,24 Câu 638: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hỗn hợp X gồm 0,24 mol FeO; 0,20 mol Mg và 0,10 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,30 mol H2SO4 (loãng) và 1,10 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 105,04. B. 86,90. C. 97,08. D. 77,44. Câu 639: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z ?
A. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 B. K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O C. 4HNO3 đặc + Cu → 2NO2 + Cu(NO3)2 + 2H2O D. Ca(OH)2 + 2NH4Cl rắn → 2NH3 + CaCl2 + 2H2O Câu 640: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy... X là A. Bôxit. B. Đôlômit. C. Manhetit. D. Criolit. Câu 641: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
A. nút ống nghiệm bằng bông khô. B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2. C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. Câu 642: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là A. NH4Cl.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NH4NO2.
Câu 643: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra A. Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. B. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. D. Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH. Câu 644: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng. C. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O. D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần. Câu 645: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau: Mẫu X Y Z T U Thuốc thử Ba(OH)2
Kết tủa màu nâu đỏ
Khí mùi khai
Kết tủa trắng, khí mùi khai
Kết tủa trắng
Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là A. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, AlCl3. B. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2. C. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3. D. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, AlCl3, MgCl2. Câu 646: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là A. BaCl2, NaAlO2, NaOH. B. Na2CO3, NaCl và NaAlO2. C. AlCl3, NaCl, BaCl2. D. NaCl và NaAlO2. .Câu 647: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí (c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Nhiệt phân Mg(NO3)2 (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư). (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư) (h) Nung Ag2S trong không khí. (h) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư) Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 4 B. 3 C. 5
D. 2
Câu 648: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO30,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,4. B. 1,2. C. 1,6. D. 1,0. Câu 649: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH. (b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao. (c) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (d) Cho HCl đặc tác dụng với dung dịch K2Cr2O7. (e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư. (f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. (g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng. (h) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 650: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 (2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (4) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (5) Sục H2S vào dung dịch Cu(NO3)2. (6) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (7) Cho CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (8) Cho ure vào nước vôi trong. (9) Cho KOH dư vào dung dịch CrCl3. (10) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch CaCl2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là: A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 Câu 651: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 0,108. B. 0,117. C. 0,124. D. 0,136. Câu 652: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối
clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 15,68 B. 14,56 C. 16,80 D. 12,32
Câu 653: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hoá đen C. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng xuất hiện kết tủa trắng bạc D. Cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH dư rồi đun nóng, thấy dung dịch từ phân lớp trở nên trong suốt Câu 654: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH‒ → H2O là? A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O B. HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O C. HCl + NaOH → NaCl + H2O D. 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O Câu 655: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit? A. Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới B. Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn C. Cung cấp thêm ion nhôm cho sản xuất D. Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm Câu 656: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO3)2. B. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 ở nhiệt độ thường. C. Cho Cr2O3 vào dung dịch KOH loãng. D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 657: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, NaOH, MgCl2 B. H2SO4, MgCl2, BaCl2 C. Na2CO3, NaOH, BaCl2 D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2 Câu 658: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dãy chuyển hóa nào sau đây có thể thực hiện được A. KNO3 → HNO3 → AgNO3 → NO2 → Mg(NO3)2 → MgO B. KNO3 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2 C. KNO3 → NaNO3 → Ba(NO3)2 → NO2 → KNO3 → KNO2 D. KNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2 Câu 659: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng sau: (1) CaC2 + H2O → t° (2) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → (3) Na2S2O3 + H2SO4 (đặc) → (4) BaCl2 + (NH4)2SO4 (5) Al4C3 + H2O →
(6) BaCO3 + H2SO4 → Số phản ứng thu được kết tủa, đồng thời thấy khí thoát ra là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 660: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa B. NaH2PO4, Na3PO4 C. Na2HPO4, Na3PO4 D. NaH2PO4, Na2HPO4 A. Na3PO4, NaOH Câu 661: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2. (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2. (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là B. 2 C. 3 D. 1 A. 4 Câu 662: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng sau: (a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí; (b) Nhiệt phân muối NaNO3; (c) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng; (d) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3; (e) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3; (f) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là A. 5 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 663: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3. (3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4. (5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng. (7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl. (8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại. (9) Dãy Li, K, Cs, Ba, Ag, Os được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng. (10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là B. 4 C. 6 D. 3 A. 5 Câu 664: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7 B. 25,5 C. 39,4 D. 59,1
Câu 665: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa m gam muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 43,616 gam và tại catot thoát ra kim loại M. Nếu điện phân với thời gian 1,5t, khối lượng dung dịch giảm 50,337 gam và tại catot thấy thoát ra 1,5792 lít khí (đktc). Tìm giá trị của m A. 95,88 gam B. 79,90 gam C. 71,91 gam D. 63,92 gam
Câu 666: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch của chất nào dưới đây có pH lớn nhất (các dung dịch cùng nồng độ mol) ? A. K2SO4 B. NaHSO4 C. NaHCO3 D. KH2PO4 Câu 667: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch trong suốt và không có chất rắn ? A. Cho Ba vào dung dịch H2SO4 dư B. Cho Na vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư C. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3 dư Câu 668: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Để hạn chế hiện tượng mưa axit gây ra bởi SO2 và NOx ta cần giảm lượng khí thải của các phương tiện giao thông cá nhân và khuyến khích việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng B. Năng lượng hạt nhân có tiềm năng lớn, là nhóm năng lượng an toàn, bền vững và thân thiện với môi trường C. Để bảo vệ nguồn tài nguyên biển cần giám sát chặt chẽ quy trình xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường D. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm bớt tác hại của hiện tượng biến đổi khí hậu là cắt giảm lượng khí CO2 thải ra môi trường Câu 669: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Al(OH)3, PbS, CaCO3 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo khí là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 670: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: 1. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl. 2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. 3. Photpho được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. 4. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. 5. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên. 6. Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch. Số phát biểu không đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 671: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trộn V ml dung dịch H3PO4 0,08M với 250 ml dung dịch NaOH 0,32M dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là 2000 A. 250 ml. B. 400 ml C. 2000 ml. D. ml 3 Câu 672: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: a) Các oxit của kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ. b) Các kim loại Cr, Fe, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện. c) SO3 và CrO3 đều là oxit axit, khi tan trong nước cho dung dịch có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 thấy tốc độ thoát khí tăng. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 673: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM. – Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa – Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa Giá trị x : y gần nhất với A. 1,0 B. 2,0 C. 2,5 D. 1,5 Câu 674: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch nào sau đây không làm mất màu nước brom ?
A. Metyl fomat B. Fructozơ C. Anilin D. Axit linoleic Câu 675: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là: A. Cho Cu vào dung dịch chứa NaHSO4 và Mg(NO3)2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. C. Cho bột CaCO3 vào dung dịch HCl loãng. D. Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 676: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường? A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời B. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân C. Năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời D. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thuỷ lực Câu 677: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tục ngữ : ”Nước chảy đá mòn” trong đó về nghĩa đen phản ánh hiện tượng đá vôi bị hòa tan khi gặp nước chảy. Phản ứng hóa học nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này? A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O D. CaO + CO2 → CaCO3 Câu 678: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phản ứng hóa học: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. (b) NaHS + HCl → NaCl + H2S. (c) BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S. (d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S. Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 679: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất không bị nhiệt phân hủy là A. KHCO3. B. KMnO4. C. Na2CO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 680: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 1,68. C. 2,24. D. 4,48. Câu 681: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có các phát biểu sau: (1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,... (3) SO3 khi tác dụng với nước tạo thành 2 axit. (4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. (5) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 682: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng. (3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 3. B. 2. C. 1.
D. 4.
Câu 683: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 684: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 685: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là A. 1,68 gam. B. 2,56 gam. C. 3,36 gam. D. 3,42 gam. Câu 686: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Giá trị m là: A. 9,8. B. 9,4. C. 10,4. D. 8,3. Câu 687: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với A. 1,6. B. 2,2. C. 2,4. D. 1,8. Câu 688: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại? A. AgNO3. B. Fe(NO3)2 C. KNO3 D. Cu(NO3)2 Câu 689: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch A. NaHSO4. B. NaOH. C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 690: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là A. Fe(OH)2. B. FeCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3. Câu 691: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Câu 692: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Xét các phát biểu sau: (a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước; (b) Khí N2 tan rất ít trong nước; (c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl; (d) P trắng phát quang trong bóng tối; (e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 693: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch FeSO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4. B. Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa S. C. Có thể dùng Al khử Cr2O3 ở nhiệt độ cao đề điều chế kim loại Cr. D. Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2. Câu 694: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước; (b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl; (c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5; (d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; (e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; (g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 695: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? t° A. CuO (rắn) + CO (khí) → Cu + CO2 ↑ t° B. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2↑ + H2O t° C. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2↑
t° D. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3↑+ NaCl + H2O
Câu 696: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 1. C. 4. D. 3. (NH4)2SO4 , FeCl2 , MgCl2 Câu 697: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là A. 66,3 gam và 1,13 mol. C. 72,3 gam và 1,01 mol.
B. 54,6 gam và 1,09 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.
Câu 698: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 26,5. B. 27,2. C. 22,8. D. 19,8. Câu 699: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. AlCl3. B. ZnSO4. C. NaHCO3. D. CaCO3. Câu 700: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 làm sủi bọt khí thoát ra? A. CH3COOH B. C2H5OH C. C6H5OH D. H2NCH2COOH Câu 701: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch nào sau đây có pH<7? A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. Na2SO4. Câu 702: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất nào sau đây không có khả năng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. H3PO4
Câu 703: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 20. Giá trị của m là A. 5,6. B. 5,6. C. 3,2. D. 6,4. Câu 704: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong các chất sau đây, chất gây mưa axit là A. CO2. B. SO2. C. CF2Cl2. D. CH4. Câu 705: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot. (b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO2. (c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. (e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Mg và Fe. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 706: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Br2 + KOH H 2 SO 4l FeSO 4 + H 2SO 4 KOH CrCl3 → X → Y → Z →T 1:4 Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Y và T lần lượt là A. K2CrO4 và Cr2(SO4)3. B. K2CrO4 và CrSO4. C. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3. D. K2Cr2O7 và CrSO4. Câu 707: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
Câu 708: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành thí nghiệm sau : a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 tỷ lệ mol 1: 1 c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1 d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư e) Sục khí CO2 đến dư vào dụng dịch Ba(OH)2 g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí) Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch chứa hai muối là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 709: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành các thí nhiệm: (1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3 (2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3 (3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng (4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là B. 4 C. 2 D. 3 A. 1 Câu 710: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây? A. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH. B. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2. C. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4. D. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl.
Câu 711: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Na và Zn (1:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 712: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân. (2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2) (3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit. (4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ. (5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4. (6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 713: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. (2) Cho phân ure vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. (3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (5) Cho Al4C3 vào nước. (6) Cho phèn chua vào nước cứng toàn phần. (7) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là: A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 714: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Biết các khí đo ở đktc, giá trị của a là B. 0,7M. C. 0,6M. D. 0,9M. A. 0,5M. Câu 715: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 716: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9% B. 1% C. 1% D. 5%
Câu 717: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Chất không dẫn điện được là A. KCl rắn, khan. B. NaOH nóng chảy. C. CaCl2 nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 718: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Nước cứng có chứa nhiều các ion: A. K+, Na+. B. Zn2+, Al3+. C. Cu2+, Fe2+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 719: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018)( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, FeCl2, BaCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, NaOH, FeCl2. D. Na2CO3, FeCl2, BaCl2. Câu 720: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? A. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần. B. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt. C. Tăng dần. D. Giảm dần đến tắt. Câu 721: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 44,4. B. 48,9. C. 68,6. D. 53,7. Câu 722: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 723: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Fe(NO3)2 ? A. AgNO3. B. Ba(OH)2. C. MgSO4. D. HCl. Câu 724: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng A. nước vôi. B. phèn chua. C. giấm ăn. D. muối ăn. Câu 725: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây? A. KNO3. B. K2SO4. C. NaHCO3. D. BaCl2.
Câu 726: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra A. sự khử ion K+. B. sự oxi hóa ion K+. C. sự khử ion Cl-. D. sự oxi hóa ion ClCâu 727: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Cho các phát biểu về NH3 và NH4+ như sau: (1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3; (2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit; (3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3; (4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 728: ( gv NGuyễn Minh Tuấn 2018) Dung dịch HCl 0,01 M có pH bằng A. 2 B. 12 C. 1 D. 13 Câu 729: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+ B. Zn2+. C. Ag+. D. Ca2+. Câu 730: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao nung B. đá vôi. C. boxit D. thạch cao sống Câu 731: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm Câu 732: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. D. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không Câu 733: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các nhóm tác nhân hoá học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (2) Các anion NO3-, SO42-, PO43- ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh) Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 734: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
chứa X2+ Y3+ Z3+ T2+
Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng Tác dụng với dung dịch NaOH. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến dư Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư.
Có kết tủa trắng Có kết tủa nâu đỏ Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam.
Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là A. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+ B. Ca2+, Au3+, Al3+, Zn2+. 2+ 2+ 3+ 2+ C. Ba , Cr , Fe , Mg D. Mg2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+ Câu 735: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 736: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2; (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng; (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư; (e) Nhiệt phân AgNO3; (g) Đốt FeS2 trong không khí; (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 737: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH. (e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2. Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 738: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây sai? A. CuSO4 là chất được dùng để nhận ra sự có mặt của hơi H2O trong phân tích hữu cơ B. Hàm lượng sắt trong gang cao hơn trong thép thường C. Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3 D. Gương làm từ crôm không bị mờ trong không khí Câu 739: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. K3PO4 B. Na2CO3 C. Ca(OH)2 D. HCl Câu 740: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Cu2+, NO3–, H+, Cl–. B. Fe2+, K+, OH–, Cl–. 2+ – + – C. Ba , HSO4 , K , NO3 . D. Al3+, Na+, S2–, NO3–.
t° Câu 741: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy chuyển hóa sau: X → Y+Z; t° Y → Z + CO2 + H2O Công thức của X là A. NaHCO3 B. (NH4)2CO3 C. Na2CO3 D. NH4HCO3 Câu 742: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CH4 và NH3 B. CO và CH4 C. SO2 và NO2 D. CO và CO2 + Cl2 + HCl Câu 743: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy biến đổi sau: Cr → X → Y + Br2 / NaOH + NaOH → Z → T X, Y, Z, T là A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4 B. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2Cr2O7 C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7 D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4 Câu 744: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Kết luận nào sau đây không đúng ? A. Thuốc thử đặc trưng dể nhận biết ion NO3– trong dung dịch muối nitrat là Cu B. Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ion Cl– là dung dịch AgNO3/HNO3. C. Thuốc thử đặc trưng dể nhận biết anion SO42– là dung dịch BaCl2/HNO3 D. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết HCO3–, CO32– là axit mạnh
Câu 745: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 B. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3 C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 D. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 Câu 746: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là A. 15,76 gam B. 19,70 gam C. 9,85 gam D. 7,88 gam Câu 747: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho sơ đồ phản ứng sau: dpcmn
a) X1 + H 2 O → X2 + X3 ↑ + H 2 ↑ b) X2 + X4 → BaCO3 ↓ + Na2 CO3 + H 2 O c) X2 + X3 → X1 + X5 + H 2 O d) X4 + X6 → BaSO4 ↓ +K 2 SO4 + CO2 ↑ + H 2 O Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là A. NaOH, NaClO, KHSO4 B. KOH, KClO3, H2SO4 C. NaHCO3, NaClO, KHSO4 D. NaOH, NaClO, H2SO4 Câu 748: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) (c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3 (d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (e) Cho Ag vào dung dịch HCl (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4 (h) Nung hỗn hợp Al và Fe3O4 trong bình kín (i) Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín Số thí nghiệm thu được chất khí là: A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 749: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không đúng ? A. SO2 và NOx gây mưa axit. B. CO2 và CH4 gây hiệu ứng nhà kính. C. Các ion kim loại nặng, các anion , thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học là tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước. D. Các chất ma túy thường gặp là: heroin, moocphin, cocain, amphetamin, nicotin. Câu 750: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? t° A. NH4Cl B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 → NH3 ↑ + HCl ↑ t° t° C. BaSO3 D. 2KMnO4 → BaO + SO2 ↑ → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ Câu 751: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các nhận định sau: (1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. (2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. (3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. (4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám. (5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép. (6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. (7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit. (8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 752: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (b) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng. (c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. (d) Đốt bột Fe trong khí oxi. (e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (f) Nung nóng Cu(NO3)2. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 753: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho sơ đồ phản ứng: + Br2 + NaOH + NaOH ( loaõng,dö) X → dung dịch Y → Z. Cho các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất thỏa mãn X ở sơ đồ trên là A. 2 B. 6 C. 8 D. 4
Câu 754: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 61,0 B. 77,2 C. 49,0 D. 64,0 Câu 755: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau Chất X Y Z T Thuốc thử Dung dịch Ca(OH)2
Kết tủa trắng
Khí mùi khai
Không có hiện tượng
Kết tủa trắng, có khí mùi khai
Nhận xét nào sau đây đúng? A. T là dung dịch (NH4)2CO3 B. Y là dung dịch KHCO3 C. Z là dung dịch NH4NO3. D. X là dung dịch NaNO3. Câu 756: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục NH3 dư vào dung dịch AgNO3. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư. (d) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl. (e) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư. (f) Cho FeBr2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 dư. (g) Sục khí NH3 dư vào dung dịch NaCrO2. (h) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu (tỉ lệ mol 1:3) vào dung dịch HCl loãng dư. (i) Cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch CaCl2. (j) Cho 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm sau khi kết thúc còn lại chất rắn không tan là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 757: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là A. 50,87 gam. B. 53,42 gam. C. 55,34 gam. D. 53,85 gam.
Câu 758: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là A. 9,84 gam. B. 17,20 gam. C. 16,04 gam. D. 11,08 gam. Câu 759: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 760: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu sai là: A. Phương pháp trao đổi ion làm giảm tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh c ửu B. Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O C. Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép D. Phèn chua có công thức KAl(SO4)2.12H2O được dùng làm trong nước đục Câu 761: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường ? A. 3C + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 3CO2 B. C + H2O → CO + H2 C. C + CO2 → 2CO D. C + 2H2 → CH4 Câu 762: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một học sinh làm thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách đun nóng NH4Cl với Ca(OH)2, khí NH3 sinh ra thường có lẫn hơi nước. Vậy để làm khô khí NH3 cần dùng hóa chất nào sau đây? A. NaCl (rắn) B. dung dịch H2SO4 đặc C. CuSO4 (rắn) D. CaO (rắn) Câu 763: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X A. 150 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 75 ml Câu 764: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào A. Supephotphat B. KCl C. NH4Cl D. Amophot Câu 765: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương trình hóa học sai là A. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 B. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 C. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag D. 3Mg (dư) + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe Câu 766: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng. (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (e) Đốt FeS2 trong không khí. (f). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 767: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,865. B. 6,645 C. 8,79. D. 8,625. Câu 768: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm không thu được kết tủa là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 769: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch. (b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch. (c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch. (d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch. (e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. (f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch. (g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7. Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 770: : (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion? A. Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag C. Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag D. CaCO3 CaO + CO2 Câu 771: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là A. 4,90 gam. B. 19,60 gam. C. 9,80 gam. D. 11,76 gam. Câu 772: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương án nào sau đây không đúng? A. Cs được dùng làm tế bào quang điện. B. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương... C. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ... D. Ca(OH)2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng... Câu 773: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24,08 gam. B. 23,60 gam. C. 22,22 gam. D. 19,43 gam. Câu 774: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. (c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3bền vững bảo vệ. (d) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần. (e) Trong công nghiệp, gang chủ yếu được sản xuất từ quặng manhetit. (f) Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O7 có tính khử rất mạnh. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 775: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp. (2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4. (3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao. (5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư. (6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ. (8) Cho khí CO tác dụng với Fe3O4 nung nóng. (9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH)2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO3)2 trong khí trơ. Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 776: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là A. 0,75 B. 2,00 C. 0,50 D. 1,00 Câu 777: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương trình hóa học nào sau đây là sai ? A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu B. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2 C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 D. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2. Câu 778: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô. B. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao C. Quá trình quang hợp của cây xanh. D. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt. Câu 779: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu Câu 780: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là ? A. MgCO3, NaHCO3 B. CaCO3, NaHCO3 C. CaCO3, NaHSO4 D. BaCO3, Na2CO3 Câu 781: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thứ tự từ trái sang phải của một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Cr2+/Cr; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu. Dãy chỉ gồm các kim loại tác dụng được với Zn2+ trong dung dịch là A. Mg, Al, Zn B. Al, Fe, Cu C. Mg, Al, Cr D. Cr, Fe, Cu Câu 782: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2‒ + 2H+ → H2S là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 783: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + NaOH → Y + H2O (2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl. Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định không đúng là: A. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được sản phẩm có công thức C7H14O4NCl C. Z có tính lưỡng tính D. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh
Câu 784: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4. (2) Cho CuS + dung dịch HCl (3) Cho FeS + dung dịch HCl (4) Cho dung hỗn hợp Al và Na2O vào nước (5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH (6) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH (7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4 (8) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là A.4 B. 3 C. 6
D. 5
Câu 785: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trộn dung dịch X (NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M) với dung dịch Y (HCl 0,2M và H2SO4 0,1M) theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có pH = 13 A 5:3 B. 4:5 C. 5:4 D. 3:2 Câu 786: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 787: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (2) Cho dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (3) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (4) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (5) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (6) Cho a mol Ba vào dung dịch chứa 2a mol NaHSO4. Số thí nghiệm thu được hai muối là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 788: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,15 B. 0,1 C. 0,06 D. 0,2 Câu 789: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là: A. 6176 giây B. 6948 giây C. 8106 giây D. 7334 giây Câu 790: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3–, SO42–, Cl–. B. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
C. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3. D. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Câu 791: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào ? A. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2. B. Dung dịch Ba(OH)2. C. Dung dịch xút ăn da, NaOH. D. Dung dịch potat ăn da, KOH. Câu 792: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư ? A. Cr2O3. B. K2Cr2O7. C. NaCrO2. D. CrO3. Câu 793: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là A. 200. B. 250. C. 160. D. 125. Câu 794: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện; - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là: A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. C. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. Câu 795: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính và được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. (b) Trong các phản ứng, cation Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa. (c) Crom (VI) oxit bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, cacbon, photpho, amoniac. (d) Cho vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào dung dịch K2Cr2O7, màu của dung dịch không thay đổi. (e) Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Al2O3, TiO2, Fe3O4. (g) Trong điện phân, anot xảy ra quá trình oxi hóa; còn trong ăn mòn điện hóa, anot xảy ra quá trình khử. (h) Ăn mòn kim loại trong thực tiễn chủ yếu là ăn mòn điện hóa. (i) Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng. (k) Trong các kim loại nhẹ thì Cs có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 796: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,52. B. 15,76. C. 11,82. D. 27,58. Câu 797: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là A. 12,80 gam B. 13,44 gam C. 12,39 gam D. 11,80 gam Câu 798: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng B. Cho bột Fe vào dung dịch CrSO4 C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 D. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4
Câu 799: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là: Câu 800: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl‒, SO42‒ và HCO3‒. Nhận định sai là: A. Mẫu nước trên làm mất tác dụng của xà phòng B. Nếu dùng mẫu nước trên để nấu thức ăn sẽ làm thức ăn mau chín nhưng giảm mùi vị. C. Mẫu nước trên có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu D. Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên Câu 801: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên ? A. Bản chất của quá trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion B. Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt D. HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ Phản ứng 1 chiều, và hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ. Câu 802: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl. (c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 803: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho Fe vào dung dịch HNO3. (g) Cho Mg vào dung dịch HNO3. Số thí nghiệm sau phản ứng thu được dung dịch luôn chứa một muối là: A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 804: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là A. 0,12 B. 0,16. C. 0,18. D. 0,20
Câu 805: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)30,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là A. 12,88 gam B. 9,60 gam C. 17,44 gam D. 13,32 gam Câu 806: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 3378 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,035 2,0625a Số mol Cu ở catot b b + 0,025 b + 0,025 Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với: A. 14,70 B. 17,00 C. 18,60. D. 16,30 Câu 807: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây:
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 78 B. 76 C. 73 D. 75 Câu 808: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là A. Không có hiện tượng chuyển màu. B. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam. C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng. Câu 809: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là A. 33,7 gam. B. 53,5 gam. C. 15,5 gam. D. 42,5 gam. Câu 810: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là A. 21,025 gam. B. 20,65 gam. C. 42,05 gam. D. 14,97 gam.
Câu 811: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Có các thí nghiệm sau: (a) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào tinh thể K2Cr2O7. (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Nung KNO3 trong bình kín không có không khí. (e) Cho Sn vào dung dịch HCl loãng. (g) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 812: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 56,45 gam B. 54,65 gam C. 44,80 gam D. 34,95 gam Câu 813: (GV LÊ PHẠM THÀNH) X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm và có kết quả theo bảng sau: Chất X Y Z Ghi chú X (-) ↓ ↓/ ↑ ↑: khí thoát ra; ↓: kết tủa Y (-) ↓ (-): không phản ứng Z ↓, ↑ ↓ (-) Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. B. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. C. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3. D. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. Câu 814: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các nhận định sau: (1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. (2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. (3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. (4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám. (5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép. (6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong nhuộm vải. Số nhận định đúng là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 815: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,13. C. 0,11. Câu 816: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
D. 0,10.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. (4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgSO4. Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 817: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 1,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 2,025 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,85 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,225 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4. Giá trị của (a + m) gần nhất là A. 355,77. B. 325,77. C. 365,55. D. 323,55. Câu 818: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với A. 66,83%. B. 64,12%. C. 62,75%. D. 65,35%. Câu 819: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu không đúng là A. Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại, có thể rạch được thủy tinh B. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất C. Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất D. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam, dung dịch K2CrO4 có màu vàng . Câu 820: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 3,42 gam D. 2,56 gam Câu 821: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng A. H2SO4 đặc B. CaO C. Na D. P2O5 Câu 822: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c: Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
A. a-1, b-2, c-3
B. a-2, b-3, c-1
C. a-3, b-1, c-2
D. a-3, b-2, c-1
Câu 823: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z; (2) X + T → Z + AlCl3; (3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T; Các chất X, Y, Z và T tương ứng là: A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2 B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4 C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2 D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2 Câu 824: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, ban đầu trong cốc chứa dung dịch nước vôi trong, đóng khoá để dòng điện chạy trong mạch:
Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho đến dư, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào ? A. Mờ dần đi, rồi tắt hẳn B. Ban đầu không đổi, sau đó sáng dần lên C. Ban đầu mờ dần đi, sau đó vẫn mờ D. Ban đầu mờ dần đi, sau đó sáng dần lên Câu 825: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 826: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 9 B. 7 C. 6 D. 8 Câu 827: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn. (2) Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K2Cr2O7. (3) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2 (4) Có thể dùng thùng bằng Al, Fe, Cr để vận chuyển các axit H2SO4 đặc, nguội hoặc HNO3đặc, nguội. (5) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu. (6) Cho CrO3 vào nước thu được hỗn hợp axit (7) Nước cứng làm hỏng các dung dịch pha chế (8) Hợp kim K và Na dùng làm chất làm chậm trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 + Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra H2 và cho kết tủa BaSO4; Cu(OH)2 Câu 828: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau đây: (1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại kiềm giảm dần. (2) Hợp kim Na-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật chân không. (3) Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng.
(4) Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa không quá 1% C. (5) Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A. Số phát biểu sai là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 829: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư. (2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3. (4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4. (5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4. Số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 830: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. HCl, NaOH, Na2CO3 B. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3 D. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3 Câu 831: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất ?
A. Hình 3 B. Hình 1 C. Hình 4 D. Hình 2 Câu 832: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào dưới đây sai ? A. Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố canxi B. Heroin và cần sa đều thuộc nhóm chất ma túy C. Cafein, rượu đều thuộc nhóm chất gây nghiện D. β-Caroten là tiền chất vitamin A giúp tránh khô mắt và giúp sáng mắt hơn Câu 833: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là A. 16,776 gam. B. 18,385 gam. C. 18,855 gam. D. 12,57 gam. Câu 834: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đun nóng nước cứng tạm thời. (2) Điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ. (3) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (4) Ngâm mẩu Ba vào dung dịch AgNO3. (5) Cho bột lưu huỳnh vào CrO3. (6) Cho bột Cu vào dung dịch KNO3 và NaHSO4. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 835: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư. 2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ. 3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư. 4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. 5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư. 6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2. 7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2. 8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư. Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là: A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 836: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây? A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. 2CaSO4.H2O. D. CaSO4.H2O. Câu 837: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy các chất có thể gây ra ô nhiễm môi trường đất là A. Các cation như: Cd2+, Pb2+, Hg2+, và các anion như PO43-, NO3-, SO42-. B. Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit, kim loại chì C. Phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, chất phóng xạ D. Freon và các khí halogen như clo, brom Câu 838: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch: A. Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3B. Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+ 3+ + 22C. Fe , Cl , NH4 , SO4 , S D. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32Câu 839: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4); Fe-Cr-Ni (5). Để lâu các hợp kim trên trong không khí ẩm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 840: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: + NaOH ( dö ) + FeSO 4 + H 2SO 4 + Br2 + NaOH + H 2SO 4 K 2 Cr2 O 7 → X → Y → Z →T Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là A. NaCrO2 và Na2CrO4 B. Cr2(SO4)3 và Na2CrO4 C. Cr2(SO4)3 và Na2Cr2O7 D. Na2CrO4 và Na2Cr2O7 Câu 841: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hai muối X, Y thoả mãn điều kiện sau: X + Cu → không xảy ra phản ứng Y + Cu → không xảy ra phản ứng X + Y + Cu → xảy ra phản ứng X, Y là muối nào dưới đây? A. Fe(NO3)3; NaHSO4 B. NaNO3 ; NaHSO4 C. NaNO3 ; NaHCO3 D. Mg(NO3)2 ; KNO3 Câu 842: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Photpho đỏ có khả năng phản ứng mạnh hơn photpho trắng B. Thuỷ tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 C. Cacbon monoxit và silic đioxit là oxit axit D. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3 Câu 843: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc phản ứng, thu được natri hiđroxit? A. Cho dung dịch chứa 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 B. Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 C. Cho Na2O vào dung dịch CuSO4 dư D. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp Câu 844: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(1) Cho bột nhôm vào bình đựng brom lỏng. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (3) Cho dung dịch Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 loãng. (4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng, nóng. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (6) Cho CrO3 vào ancol etylic. (7) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 845: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho sơ đồ các phản ứng sau: t° → khí X + khí Y ( a ) Fe ( NO3 )2 t° → khí Z ( b ) BaCO3 t° → khí T ( c ) FeS2 + O2 t° ( 4 ) NH 4 NO2 → khí E + khí F t° → khí Z + khí F + khí G ( e ) NH 4 HCO3 xt,t ° → khí H ( g ) NH3 + O 2
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T, E, G, H qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2dư (trong điều kiện không có oxi). Số khí bị giữ lại là A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 846: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau Thời gian Catot (-) Anot (+) t (giây) Khối lượng tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t (giây) Khối lượng tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Khắng định đúng là A. Giá trị của V là 4,480 lít B. Giá trị của m là 44,36 gam C. Giá trị của V là 4,928 lít D. Giá trị của m là 43,08 gam Câu 847: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau 1. Dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag. 2. Fe-C là hợp kim siêu cứng. 3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện. 4. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng. 5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí. 6. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 7. Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy. 8. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. 9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim. 10. Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa C, Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 6 C. 8 D. 7 Câu 848: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thạch cao sống (CaSO4.H2O) dùng để sản xuất xi măng B. Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh C. Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt
D. Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic Câu 849: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khẳng định sai là: A. Cho CrO3 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch có màu da cam B. Kim loại đồng tan được trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim D. Đun nóng mẫu nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra Câu 850: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về 4 kim loại: Ca, Al, Fe và Cr A. Fe và Cr tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng theo cùng tỉ lệ mol B. Cr là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh C. Có 3 kim loại không thể tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội D. Ca có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất Câu 851: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là: A. NaHCO3 và NaHSO4. B. Na2CO3 và NaHCO3. C. Na2SO4 và NaHSO4. D. NaOH và KHCO3. Câu 852: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp rắn X gồm các chất có cùng số mol gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 vào lượng nước dư. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y chứa : A. BaSO4, BaO và Fe2O3. B. BaSO4. C. BaO và BaSO4. D. BaSO4 và Fe2O3. Câu 853: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Al, Zn(OH)2, CrO3, Cr2O3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 854: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 (2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) luôn luôn là một số lẻ (3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng (5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên (6) Khả năng dẫn điện của Au > Ag > Cu Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 855: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5
B. 4 : 9
C. 9 : 4
D. 5 : 4
Câu 856: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước. (2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. (3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm. (4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. (5) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất cứng, có thành phần chính là Al2O3 khan. (6) Trong phòng thí nghiệm, để tiêu hủy Na dư thừa ta cho vào dung dịch cồn từ 90o trở lên. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 857: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. (6) Đốt NH3 trong không khí, có xúc tác Pt ở 850 – 900oC. Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 858: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO nung nóng. (4) Cho K2Cr2O7 tác dụng với HCl đặc (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (6) Nung hỗn hợp quặng apatit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện (7) Cho NH4Cl vào dung dịch NaNO2 rồi đun nóng (8) Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và SiO2. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất ở dạng khí hoặc hơi là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 859: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. C. NaCl, NaHCO3, Al2O3. D. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. Câu 860: Đáp án C NaCl tan trong nước nên tan trong các dung dịch trên. NaHCO3 và Al2O3 đều vừa tác dụng với HCl và NaOH Câu 861: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3đặc, nguội. - Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH. - Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội. X, Y, Z lần lượt có thể là: A. Fe, Mg, Zn. B. Zn, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Al. Câu 862: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie, và chỉ phù hợp với đất chua.
B. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế nhanh một lượng nhỏ NH3, ta cho NH4Cl tác dụng với Ca(OH)2. C. Để thu được khí CO2 sạch và khô ta dẫn lần lượt hỗn hợp (CO2, HCl, H2O) qua dung dịch NaHCO3 và H2SO4 đặc. D. Thứ tự lực axit giảm dần là: HNO3, H3PO4, H2CO3, H2SiO3. Câu 863: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 1 : 3 B. 3 : 2 C. 3 : 1 D. 2 : 3 Câu 864: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Xét các phát biểu: (1) SO2 và NO là những nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit; (2) CFC và NO là những nguyên nhân chính phá hủy tầng ozon của trái đất; (3) Ngoài CO2, freon, metan và đinitơ oxit cũng tham gia đáng kể vào hiệu ứng nhà kính. (4) Thuốc bảo vệ thực vật là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường đất và nước. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 865: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 866: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M đến khi kết thúc các phản ứng được 24,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl dư được 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với: A. 28 B. 31 C. 30 D. 29 Câu 867: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 loãng, dư. (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 868: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64. B. 68,44 C. 82,88 D. 76,24 Câu 869: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp X gồm 0,24 mol FeO; 0,20 mol Mg và 0,10 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,30 mol H2SO4 (loãng) và 1,10 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 105,04. B. 86,90. C. 97,08. D. 77,44. Câu 870: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z ?
A. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 B. K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O C. 4HNO3 đặc + Cu → 2NO2 + Cu(NO3)2 + 2H2O D. Ca(OH)2 + 2NH4Cl rắn → 2NH3 + CaCl2 + 2H2O Câu 871: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy... X là A. Bôxit. B. Đôlômit. C. Manhetit. D. Criolit. Câu 872: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là A. nút ống nghiệm bằng bông khô. B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2. C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. Câu 873: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Chất rắn X là A. NH4Cl.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
D. NH4NO2.
Câu 874: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra A. Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. B. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. D. Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH. Câu 875: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư. B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng. C. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O. D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần. Câu 876: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Có các dung dịch muối AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Đánh dấu ngẫu nhiên 5 mẫu thử tương ứng với X, Y, Z, T, U rồi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử trên thì thu được kết quả trong bảng như sau: X Y Z T U Mẫu Thuốc thử Ba(OH)2
Kết tủa màu nâu đỏ
Khí mùi khai
Kết tủa trắng, khí mùi khai
Kết tủa trắng
Kết tủa keo trắng, sau đó tan ra
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là A. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2, AlCl3. B. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2. C. FeCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3. D. FeCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, AlCl3, MgCl2. Câu 877: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là A. BaCl2, NaAlO2, NaOH. B. Na2CO3, NaCl và NaAlO2. C. AlCl3, NaCl, BaCl2. D. NaCl và NaAlO2. .Câu 878: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí (c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Nhiệt phân Mg(NO3)2 (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư). (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư) (h) Nung Ag2S trong không khí. (h) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư) Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 879: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO30,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,4. B. 1,2. C. 1,6. D. 1,0. Câu 880: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho NH4Cl tác dụng với NaOH. (b) Cho NH3 tác dụng với O2 dư ở nhiệt độ cao. (c) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (d) Cho HCl đặc tác dụng với dung dịch K2Cr2O7. (e) Sục khí CO2 qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. (g) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng. (h) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 881: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 (2) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (4) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (5) Sục H2S vào dung dịch Cu(NO3)2. (6) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (7) Cho CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (8) Cho ure vào nước vôi trong. (9) Cho KOH dư vào dung dịch CrCl3. (10) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch CaCl2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là: A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 Câu 882: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 0,108. B. 0,117. C. 0,124. D. 0,136. Câu 883: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 15,68 B. 14,56 C. 16,80 D. 12,32
Câu 884: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hoá đen C. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng xuất hiện kết tủa trắng bạc D. Cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH dư rồi đun nóng, thấy dung dịch từ phân lớp trở nên trong suốt Câu 885: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH‒ → H2O là? A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O B. HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O C. HCl + NaOH → NaCl + H2O D. 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O Câu 886: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit? A. Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới B. Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn C. Cung cấp thêm ion nhôm cho sản xuất
D. Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm Câu 887: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO3)2. B. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 ở nhiệt độ thường. C. Cho Cr2O3 vào dung dịch KOH loãng. D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 888: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa (5) Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là B. H2SO4, MgCl2, BaCl2 A. H2SO4, NaOH, MgCl2 C. Na2CO3, NaOH, BaCl2 D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2 Câu 889: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dãy chuyển hóa nào sau đây có thể thực hiện được A. KNO3 → HNO3 → AgNO3 → NO2 → Mg(NO3)2 → MgO B. KNO3 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2 C. KNO3 → NaNO3 → Ba(NO3)2 → NO2 → KNO3 → KNO2 D. KNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 → NaNO3 → NaNO2 Câu 890: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phản ứng sau: (1) CaC2 + H2O → t° (2) Ba(HCO3)2 + H2SO4 → (3) Na2S2O3 + H2SO4 (đặc) → (4) BaCl2 + (NH4)2SO4 (5) Al4C3 + H2O → (6) BaCO3 + H2SO4 → Số phản ứng thu được kết tủa, đồng thời thấy khí thoát ra là A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 891: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa A. Na3PO4, NaOH B. NaH2PO4, Na3PO4 C. Na2HPO4, Na3PO4 D. NaH2PO4, Na2HPO4 Câu 892: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl. (2) Đốt bột Al trong khí Cl2. (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2. (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 893: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phản ứng sau: (a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí; (b) Nhiệt phân muối NaNO3; (c) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng; (d) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3; (e) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;
(f) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là A. 5 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 894: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3. (3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4. (5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng. (7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl. (8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại. (9) Dãy Li, K, Cs, Ba, Ag, Os được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng. (10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 895: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7 B. 25,5 C. 39,4 D. 59,1
Câu 896: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa m gam muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 43,616 gam và tại catot thoát ra kim loại M. Nếu điện phân với thời gian 1,5t, khối lượng dung dịch giảm 50,337 gam và tại catot thấy thoát ra 1,5792 lít khí (đktc). Tìm giá trị c ủa m A. 95,88 gam B. 79,90 gam C. 71,91 gam D. 63,92 gam Câu 897: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch của chất nào dưới đây có pH lớn nhất (các dung dịch cùng nồng độ mol) ? A. K2SO4 B. NaHSO4 C. NaHCO3 D. KH2PO4 Câu 898: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch trong suốt và không có chất rắn ? A. Cho Ba vào dung dịch H2SO4 dư B. Cho Na vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư C. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3 dư Câu 899: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Để hạn chế hiện tượng mưa axit gây ra bởi SO2 và NOx ta cần giảm lượng khí thải của các phương tiện giao thông cá nhân và khuyến khích việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng B. Năng lượng hạt nhân có tiềm năng lớn, là nhóm năng lượng an toàn, bền vững và thân thiện với môi trường C. Để bảo vệ nguồn tài nguyên biển cần giám sát chặt chẽ quy trình xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường D. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm bớt tác hại của hiện tượng biến đổi khí hậu là cắt giảm lượng khí CO2 thải ra môi trường Câu 900: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Al(OH)3, PbS, CaCO3 và Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo khí là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 901: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: 1. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.
2. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. 3. Photpho được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. 4. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. 5. Khí CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên. 6. Phèn chua KAlO2.12H2O dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cấp nước sạch. Số phát biểu không đúng là B. 2 C. 3 D. 4 A. 5 Câu 902: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trộn V ml dung dịch H3PO4 0,08M với 250 ml dung dịch NaOH 0,32M dư thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là 2000 A. 250 ml. B. 400 ml C. 2000 ml. D. ml 3 Câu 903: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: a) Các oxit của kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ. b) Các kim loại Cr, Fe, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện. c) SO3 và CrO3 đều là oxit axit, khi tan trong nước cho dung dịch có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 thấy tốc độ thoát khí tăng. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 904: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM. – Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được 4 gam kết tủa – Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thu được 7 gam kết tủa Giá trị x : y gần nhất với A. 1,0 B. 2,0 C. 2,5 D. 1,5 Câu 905: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch nào sau đây không làm mất màu nước brom ? A. Metyl fomat B. Fructozơ C. Anilin D. Axit linoleic Câu 906: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào ống nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm đó là: A. Cho Cu vào dung dịch chứa NaHSO4 và Mg(NO3)2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. C. Cho bột CaCO3 vào dung dịch HCl loãng. D. Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 907: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Những nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường? A. Năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời B. Năng lượng than đá, năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân C. Năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời D. Năng lượng than đá, dầu mỏ, năng lượng thuỷ lực Câu 908: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tục ngữ có Câu 909: Nước chảy đá mòn” trong đó về nghĩa đen phản ánh hiện tượng đá vôi bị hòa tan khi gặp nước chảy. Phản ứng hóa học nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này?
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O D. CaO + CO2 → CaCO3 Câu 910: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phản ứng hóa học: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. (b) NaHS + HCl → NaCl + H2S. (c) BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S. (d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S. Số phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 911: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 912: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 6 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 913: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a). Điện phân nóng chảy Al2O3 (có criolit)(b). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Al và Cr2O3 (c). Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn xốp, điện cực trơ) (d). Cho mẩu Ba dư vào dung dịch CuSO4 (e). Cho AgNO3 vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 (g). Cho đinh Fe vào lượng dư dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4 Số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 914: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là A. 9,72 B. 13,08 C. 11,40 D. 9,28 Câu 915: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Có các phát biểu sau: (a) Giá trị của a là 0,15. (b) Giá trị của m là 9,8. (c) Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot. (d) Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 916: (GV LÊ PHẠM THÀNH) (Chuyên ĐH Vinh – 2016) Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (trong đó x < 2z). Tiến hành 2 thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X;– Thí nghiệm 2:Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y. Kết quả 2 thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là A. 0,075 và 0,10. B. 0,15 và 0,05. C. 0,075 và 0,05. D. 0,15 và 0,10. Câu 917: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 75 B. 79 C. 73 D. 77.
Câu 918: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm ? A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. B. Thêm từ từ dung dịch HCl và dung dịch NaHCO3. C. Cho Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl. D. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 919: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng sinh ra đơn chất: (1) H2S + SO2; (2) KClO3 (to, MnO2 xúc tác); (3) CH3CHO + dd AgNO3/NH3, to (4) NH4NO3 (to); (5) Mg + dd giấm ăn; (6) C6H5NH2 + Br2 (dd); (7) C2H5OH + O2 (men giấm); (8) Na + cồn 96o; (9) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2; A. 6 B. 7 C. 5 D. 4 Câu 920: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng (e) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm Au và Mg(NO3)2 (g) Cho Ag vào dung dịch HCl đặc, nóng Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 921: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7 , sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt
dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là: A. màu vàng chanh và màu da cam B. màu vàng chanh và màu nâu đỏ C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh D. màu da cam và màu vàng chanh Câu 922: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các hỗn hợp rắn dạng bột có tỉ lệ số mol trong ngoặc theo thứ tự chất như sau : (2) Cu và FeCl3 (1:3) (1) Na và Al2O3 (2:1) (3) Na, Ba và Al2O3 (1:1:2) (4) Fe và FeCl3 (2:1) (5) Al và K (1:2) (6) K và Sr (1:1) Có bao nhiêu hỗn hợp có thể tan hết trong nước dư? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 923: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là A. 440 B. 450 C. 420 D. 400 Câu 924: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là: A. NaCl, Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2SO4, NaCl và NaNO3. C. Na2CO3, NaHCO3 và NaCl. D. Na2SO4, Na2CO3 và NaCl. Câu 925: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T: Chất X Y Z T Cách làm Thí nghiệm 1: Có kết tủa sau Có kết tủa sau Có kết tủa Không có Thêm dung dịch NaOH (dư) đó tan dần đó tan dần không tan kết tủa Thí nghiệm 2: Không có Dung dịch Không có Không có Thêm tiếp nước brom vào hiện tượng chuyển sang hiện tượng hiện tượng các dung dịch thu được ở thí màu vàng nghiệm 1 Các chất X, Y, Z và T lần lượt là: A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl C. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3 D. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl Câu 926: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Sản xuất nhôm từ quặng boxit. B. Sản xuất rượu vang từ quả nho chín. C. Sản xuất giấm ăn từ ancol etylic. D. Sản xuất xút từ muối ăn Câu 927: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: Al(NO3)3, FeCl3, KCl, MgCl2, có thể dùng dung dịch: A. Na2SO4 B. HNO3 C. HCl D. NaOH Câu 928: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học. B. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro thoát ra ở cả thanh Zn và thanh Cu. C. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro chỉ thoát ra ở phía thanh Zn. D. Thanh Zn là cực âm và thanh Cu là cực dương của pin điện. Câu 929: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 930: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào lượng dư dung dịch FeCl3;(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột ZnO nung nóng;(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;(d) Cho Ba vào dung dịch MgSO4;(e) Nhiệt phân AgNO3;(g) Điện phân dung dịch NaCl với các điện cực trơ, màng ngăn xốp.Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 931: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho V ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M vào dung dịch HC1 đặc, dư thu được 1,344 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là A. 100 B. 300 C. 400 D. 200 Câu 932: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB. (b) Crom không tan trong dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội. (c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat. (d) Trong môi trường kiềm, muối crom(III) bị khử thành muối crom(II). (e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit. (g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu. (h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 933: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 8,1 gam kim loại M vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại M là đúng? A. M tác dụng với dung dịch HCl và NaOH. B. M là kim loại nặng. C. M có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu. D. M được điều chế bằng nhiệt luyện C âu 204: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau:(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2–5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 934: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là: A. 2 : 3 B. 3 : 5 C. 5 : 6 D. 3 : 4 Câu 935: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là A. 61,10 B. 60,20 C. 50,70 D. 49,35 Câu 936: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Khí gây ra mưa axit chủ yếu là SO2 và NO2. (2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính chủ yếu là CO2 và CH4. (3) Seduxen, mocphin... là các chất gây nghiện. (4) Đốt than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc. (5) Metanol có thể dùng để uống như etanol. Số phát biểu sai là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 937: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng? A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. B. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. D. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. Câu 938: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại hiện nay để sản xuất anđehit axetic. (2) Phenol tan ít trong nước cũng như trong etanol. (3) Các chất metylamin, ancol etylic và natri hiđrocacbonat đều cho phản ứng với axit fomic. (4) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn benzen. (5) Khi đun nóng hỗn hợp gồm phenol và axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được phenyl axetat. (6) Phenol có tính axit nên còn gọi là axit phenic nên phản ứng được với natri hiđrocacbonat. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 939: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây? B. glyxin, valin, axit glutamic A. glyxin, lysin, axit glutamic C. alanin, axit glutamic, valin D. glyxin, alanin, lysin Câu 940: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nhiệm: (1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl3 (2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl3 (3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng (4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H2SO4 loãng Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 941: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây? A. CO, H2S, Cl2, dung dịch AlCl3, C6H5OH. B. Al2O3, CO2, dung dịch NaHCO3, dung dịch ZnCl2, NO2. C. Dung dịch NaAlO2, Zn, S, dung dịch NaHSO4.
D. NO, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NH4Cl, dung dịch HCl. Câu 942: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Na và Zn (1:1) (c) Zn và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là B. 5 C. 3 D. 4 A. 2 Câu 943: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân. (2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2) (3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit. (4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ. (5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4. (6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 944: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. (2) Cho phân ure vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. (3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (5) Cho Al4C3 vào nước. (6) Cho phèn chua vào nước cứng toàn phần. (7) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là: A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 945: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí. Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Biết các khí đo ở đktc, giá trị của a là A. 0,5M. B. 0,7M. C. 0,6M. D. 0,9M. Câu 946: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Dung dịch của chất nào dưới đây có môi trường axit? A. NH4Cl. B. Na2CO3 C. Na3PO4 D. NaCl Câu 947: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. HCl B. NaCl C. Na2CO3 D. NH4NO3 Câu 948: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa? A. KHCO3 B. KOH C. NaNO3 D. Na2SO4 Câu 949: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(NO3)3. B. NaHCO3. C. Al D. MgCl2. Câu 950: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Ở nhiệt độ cao, cacbon không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây? A. H2SO4 đặc. B. KClO3. C. Cl2. D. Mg. Câu 951: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Cho sơ đồ chuyển hoá sau: + X du , t ° +Y + dung dich Z P → P2O5 → H 3 PO4 → NaH 2 PO4 Công thức của X, Y, Z lần lượt là
A. O2, H2O, NaNO3. B. P2O3, H2O, Na2CO3. C. O2, NaOH, Na3PO4. D. O2, H2O, NaOH. Câu 952: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm A. Mg, Fe và Cu. B. MgO, Fe và Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. MgO, Fe2O3, Cu. Câu 953: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. C. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện. D. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh. Câu 954: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Fe, H2SO4, H2. B. Cu, H2SO4, SO2. C. CaCO3, HCl, CO2. D. NaOH, NH4Cl, NH3. Câu 955: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm A. BaSO4, MgO và FeO. B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3. C. MgO và Fe2O3. D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Câu 956: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 957: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Cu(OH)2 Có màu tím
Y Z T
Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Nước brom
Quỳ chuyển sang màu xanh Kết tủa Ag trắng sáng Mất màu vàng da cam, sủi bọt khí thoát ra
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Lòng trắng trứng, anilin, fructozơ, axit fomic. B. Lòng trắng trứng, natri panmitat, glucozơ, axit fomic.
C. Saccarozơ, natri axetat, glucozơ, phenol. D. Lòng trắng trứng, lysin, saccarozơ, anđehit fomic. Câu 958: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600. Câu 959: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian Dung dịch thu được sau điện phân có Khối lượng Khí thoát ra ở anot catot tăng khối lượng giảm so với khối lượng điện phân (giây) (gam) dung dịch ban đầu (gam) 1930 m Một khí duy nhất 2,70 7720 4m Hỗn hợp khí 9,15 t 5m Hỗn hợp khí 11,11 Giá trị của t là A. 10615 B. 9650 C. 11580 D. 8202,5 Câu 960: ( Chuyên lam sơn thanh hóa 2018) Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1.
Câu 961: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Dung dịch X có [OH–] = 10–2 M. Giá trị pH của dung dịch X là A. 2. B. 11. C. 3. D. 12. Câu 962: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs. B. Na2CO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày...) C. NaHCO3 vừa tác dụng với dung dịch bazơ, vừa tác dụng với dung dịch axit. D. Trong công nghiệp người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước. Câu 963: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn nhất.
B. Thạch cao khan được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. C. Dùng dung dịch kiềm xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước. D. Để mắt tránh bị khô do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua. Câu 964: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng toàn phần? A. Ca(OH)2. B. Na3PO4. C. NaOH. D. HCl. Câu 965: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn M và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là A. AgNO3 và FeCl2. B. Na2CO3 và BaCl2. C. AgNO3 và Fe(NO3)2. D. AgNO3 và FeCl3. Câu 966: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho các dung dịch X, Y, Z thỏa mãn: – X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; – Y tác dụng với Z thì có khí bay ra; – X tác dụng với Z thì vừa có kết tủa xuất hiện vừa có khí bay ra. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3, Ca(OH)2, Na2CO3. B. Ba(OH)2, Na2CO3, KHSO4. C. KHCO3, Ba(OH)2, H2SO4. D. Ba(HCO3)2, Na2CO3, KHSO4. Câu 967: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho các phát biểu sau: (1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5. (2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O. (3) Phân amophot có thành phần hóa học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3. (4) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp . (5) Thành phần hóa học chính của phân supehotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (6) Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân kali. (7) Không nên bón phân đạm amoni cho đất chua. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 968: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho các phát biểu sau: (1) Các kim loại như Mg, Al, Fe, Cr là những kim loại nhẹ. (2) Trong phòng thí nghiệm, axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat tinh thể với axit sunfuric đặc. (3) Khả năng dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Fe. (4) Phèn chua được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. (5) Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí lò gas. (6) Kim loại kiềm được dùng để điều chế các kim loại bằng phương pháp thủy luyện. (7) Crom được dùng để điều chế thép có tính siêu cứng. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 969: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. CaCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. BaCO3. Câu 970: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. Na2CO3. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl. Câu 971: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời? A. Phương pháp cất nước. B. Phương pháp trao đổi ion. C. Phương pháp hóa học. D. Phương pháp đun sôi nước.
Câu 972: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là: A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam. Câu 973: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. nặng hơn không khí. B. nhẹ hơn nước. C. nhẹ hơn không khí. D. rất ít tan trong nước. Câu 974: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. D. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. Câu 975: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 976: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4 mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 977: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 17,94. B. 14,82. C. 19,24. D. 31,2. Câu 978: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là: A. 2267,75. B. 2895,10. C. 2316,00. D. 2219,40. Câu 979: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K 2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích
CO2 thu được là: A. 3,361 B. 5,041 C. 4,481 D. 6,721 Câu 980: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trong các dung dịch: HNO3 , NaCl, K 2SO4 , Ca ( OH ) 2 , NaHSO4 , Mg ( NO3 )2 . Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba ( HCO3 )2 là:
A. HNO3 ,Ca ( OH ) 2 , NaHSO4 , Mg ( NO3 ) 2 .
B. HNO3 , NaCl, K 2SO4
C. HNO3 , Ca ( OH )2 , NaHSO4 , K 2SO4 D. NaCl, K 2SO4 , Ca ( OH )2 Câu 981: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Tập hợp các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch: A. NH +4 ; Na + ;Cl− ;OH − B. Fe2+ ; NH +4 ; NO−3 ;Cl− C. Na + ; Fe 2+ ; H + ; NO−3
D. Ba 2+ ; K + ;OH − ;CO23 −
Câu 982: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Cho các dung dịch: Na 2CO3 ; KCl;CH3COONa;NH4Cl; NaHSO4 ;C6 H5ONa . Các dung dịch có pH > 7 là: A. Na 2CO3 ;C6 H5ONa;CH3COONa
B. NH4Cl;CH3COONa; NaHSO4
C. Na 2CO3 ; NH4Cl;KCl D. KCl;C6 H5ONa;CH3COONa Câu 983: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 24,495 B. 13,898 C. 21,495 D. 18,975 Câu 984: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lo riêng biệt: NaCl; Na 2SO4 ; Na 2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4 . Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 985: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Khi cho Ba ( OH )2 dư vào dung dịch chứa FeCl2 ;CuSO4 ;AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắng X. Chất rắn X gồm:
A. FeO;Cu O; BaSO4 B. Fe2O3 ;Cu O; Al2 O3 C. FeO;Cu O; Al2 O3
D.
Fe2O3 ;Cu O; BaSO4 Câu 986: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trường hợp nào sau đây được gọi là không khí sạch: A. Không khí chứa: 78%N2 ;16%O2 ;3%CO2 ;1%SO2 ;1%CO B. Không khí chứa: 78%N2 ; 20%O2 ; 2%CH4 bụi và CO2 C. Không khí chứa: 78%N2 ;18%O2 ;4%CO2 ;SO2 và HCl D. Không khí chứa: 78%N2 ; 21%O2 ;1%CO2 ; H2O; H2 Câu 987: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Phát biểu nào sau đây không đúng: a) Dung dịch đậm đặc của Na 2SiO3 và K 2SiO3 là thủy tinh lỏng b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi nung nóng nó mềm dần rồi mới chảy d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm
A. a, c, d, f B. a, c, d, e C. b, c, e D. b, e, f Câu 988: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có đồ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây: A. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng apatit B. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng C. Đốt cháy photpho trong oxit dư, cho sản phẩm tác dụng với nước D. Cho dung dịch H2SO4 đặc nóng tác dụng với quặng photphrit Câu 989: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -2018) Thành phần chính của quặng dolomite là: A. MgCO3.Na 2CO3 B. CaCO3.Mg CO3 C. CaCO3 .Na 2CO3 D. FeCO3 .Na 2CO3 Câu 990: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018)Thành phần chính của quặng đolomit là: A. MgCO3.Na2CO3 B. CaCO3.MgCO3 C. CaCO3.Na2CO3 D. FeCO3.Na2CO3 Câu 991: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là A. 3,36 lít B. 5,04 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 992: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018)Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch? A. NH4+; Na+; Cl−; OH− B. Fe2+; NH4+; NO3−; Cl− C. Na+; Fe2+; H+; NO3− D. Ba2+; K+; OH−; CO32−
Câu 993: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018)Cho các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5Ona. Các dung dịch có pH > 7 là: A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4 C. Na2CO3, NH4Cl, KCl D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa Câu 994: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018)Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 24,495 B. 13,898 C. 21,495 D. 18,975 . Câu 995: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018). Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X gồm: A. FeO . CuO, BaSO4 B. Fe2O3, CuO, Al2O3 C. FeO, CuO, Al2O3 D. Fe2O3, CuO, BaSO4 Câu 996: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018)Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch? A. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 3% CO2, 1% SO2, 1% CO B. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% CH4 bụi và CO2 C. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% CO2, SO2, HCl D. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% CO2, H2O, H2 Câu 997: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018). Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,10 Câu 998: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm: A. Cu, Fe, Al2O3 và MgO B. Al, MgO và Cu C. Cu, Fe, Al và MgO D. Cu, Al và Mg Câu 999: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, NaCl, K2SO4 C. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4 D. NaCl, K2SO4, Ca(OH)2 Câu 1000: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018). Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,2M B. 0,2M; 0,6M C. 0,2M; 0,4M D. 0,2M; 0,5M Câu 1001: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Có 5 chát bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2có thể phân biệt được số chất là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 1002: ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – 2018) Các phát biểu nào sau đây không đúng? (a) Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
(b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô (c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy (d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp (e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất (f) Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện giảm A. (a), (c), (d), (f) B. (a), (c), (d), (e) C. (b), (c), (e) D. (b), (e), (f) Câu 1003: (Chuyên Bắc Giang -– 2018) Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là A. Na2SO4, Na2CO3. B. Na2CO3, HCl. C. Ca(OH)2, Na2CO3 ,NaNO3. D. Na2CO3, Na3PO4. Câu 1004: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Phèn nhôm (phèn chua) có công thức hóa học là A. KAl(SO4)2.12H2O. B. B, C đều đúng. C. NaAlFe6 D. NH4A1(SO4)2.12H2O. Câu 1005: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Thông thường khi bị gãy tay chân… người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hóa chất nào? A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3. C. 2CaSO4.H2O. D. CaSO4. Câu 1006: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018)Cho dãy các chất: Cr(OH)3, A12(SO4)3, Cr, Cr(OH)2, CrCl3 và NaHCO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. Câu 1007: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018)Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 1008: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. CH3COOCH=CHCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCHCH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 1009: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018) Cho các nhận xét sau: (1) Cấu hình e của Fe2+ là [Ar]3d44s2. (2) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl. (3) Hỗn hợp KNO3 và Cu có thể tan trong dung dịch NaHSO4. (4) Hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 có thể tan trong HBr. (5) Cho Fe3O4 tác dụng với HI thì thu được sản phẩm FeI2, I2 và H2O. Số nhận xét sai A. 3. B. 4. C. 1 D. 2. Câu 1010: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018)Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2/V1 thấy A. V2/V1 = 0,9 hoặc V2/V1 = 1,183. B. V2/V1 = 2,7 hoặc V2/V1 = 3,55. C. V2/V1 = 1,7 hoặc V2/V1 = 3,75. D. V2/V1 = 2,5 hoặc V2/V1 = 3,55.
Câu 1011: (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – 2018)Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2 (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 2. Câu 1012: (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Ca và Mg. B. Be và Mg. C. Ba và Na. và Na. Câu 1013: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit? A. CaO. B. Na2O. C. CrO3. K2O. Câu 1014: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) . Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi? A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. CaSO4. Câu 1015: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Phản ứng hóa học nào sau đây sai? 0
t C A. 2NH4NO3 → 2NH4NO2 + O2 0
D. 4. D. Be
D.
D.
0
t C B. 2NaNO3 → NaNO2 + O2 0
t C t C C. 2NaHNO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O D. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Câu 1016: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Dung dịch nào sau đây không tồn tại? A. NH +4 , K + , AlO −2 , Cl − B. Na + , Cu 2 + , NO3− , Cl − C. Na + , K + , HCO3− , Cl − D.
NH +4 , K + , NO3− , Cl − Câu 1017: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 2:1. B. 4 : 3. C. 2:3. D. 1 : 1. Câu 1018: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ
lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng A. giấm ăn. B. phèn chua. C. muối ăn. D. amoniac. Câu 1019: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Cho các phản ứng sau: (b) Fe3O4 + HCl → (a) Cl2 + NaOH → (c) KMnO4 + HCl → (d) FeO + HCl → (e) CuO + HNO3 → (f) KHS + NaOH → Số phản ứng tạo ra hai muối là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 1020: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Cho hỗn hợp gồm: CaO, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là: A. CaCO3. B Al(OH)3. C. Fe(OH)3. D. BaCO3 Câu 1021: THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – 2018) Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3. R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là: A. 1:2. B. 3:5 C. 5:8. D. 3:7 Câu 1022: (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc? A. HBr hòa tan trong nước. B. KCl rắn, khan. C. NaOH nóng chảy. D. CaCl2 nóng chảy. Câu 1023: (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong
Khí A có thể là A. cacbon đioxit. B. cacbon monooxit. C. hiđro clorua. D. amoniac. Câu 1024: (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0. C. 0,5 và 24,0. D. 0,5 và 20,0. Câu 1025: (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – 2018) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al thì số chất phản ứng được với dung dịch X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 1026: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử? A. NaOH + HCl → NaCl + H2O B. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0
t C. N2O5 + Na2O → 2NaNO3 D. CaCO3 → CaO + CO2 Câu 1027: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Dung dịch HNO3 0,1M có pH bằng A. 3,00. B. 2,00. C. 4,00. D. 1,00. Câu 1028: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HC1 dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng A. 15,00. B. 20,00. C. 25,00. D. 10,00. Câu 1029: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu đuợc dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng A. 45,31. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28. Câu 1030: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Phân kali clorua đuợc sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng A. 75,0%. B. 74,5%. C. 67,8%. D. 91,2%. Câu 1031: . (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, AI2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là: A. BaCO3. B. Al(OH)3. C. MgCO3. D. Mg(OH)2. Câu 1032: . (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Cho sơ đồ sau: 0
t MCO3 → MO + CO2
MO + H 2 O → M ( OH )2
M ( OH )2 d- + Ba ( HCO3 ) 2 → MCO3 + BaCO3 + H 2O Vậy MCO3 là: A. FeCO3. B. MgCO3. C. CaCO3. D. BaCO3. Câu 1033: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau:
Hình. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là A. Có thể thay H2SO4 đặc bởi HCl đặc. B. Dùng nước đá để ngung tụ hơi HNO3. C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ của phản ứng tăng. D. HNO3 là một axit có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bay hơi khi đun nóng. Câu 1034: . (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1 thu đuợc dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư đuợc 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối luợng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%. Câu 1035: . (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018) Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3. (2) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2 (3) Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. (4) Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin). (5) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2. (6) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng anilin. Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu đuợc kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 1036: (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 – 2018)Có các tập chất khí và dung dịch sau: (1) K + , Ca 2 + , HCO3− , OH − (2) Fe 2 + , H + , NO 3− ,SO 42 − (3) Cu 2+ , Na + , NO3− ,SO 42 −
(4) Ba 2+ , Na + , NO 3− , Cl−
(5) N2 ,Cl2 , NH3 ,O2
(6) NH3 , N2 , HCl,SO2
+
+
− 3
(7) K , Ag , NO , PO
3− 4
(8) Cu 2+ , Na + ,Cl− ,OH−
Số tập hợp cùng tồn tại ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 1037: (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018). Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag? A. Nhiệt phân AgNO3. B. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. C. Đốt Ag2S trong không khí. D. Cho NaCl vào dung dịch AgNO3. Câu 1038: (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018) Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4.
0
t → MgO + B. Mg + H2O (h)
H 2. t0
t0
C. 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O. D. 2Fe + 3I2 → 2FeI3. Câu 1039: (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018) Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88 gam chất rắn X. Cho 2,925 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 3,217 gam chất rắn T. Giá trị của m là A. 1,216 gam. B. 1,088 gam. C. 1,344 gam. D. 1,152 gam. Câu 1040: (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018) Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành. A. 71,2 gam. B. 80,1 gam. C. 16,2 gam. D. 14,4 gam. Câu 1041: (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018)Dung dịch X chứa a mol NH4+ ; b mol Al3+; c mol Mg2+; x mol NO3– ; y mol SO42– . Mối quan hệ giữa số mol các ion trong dung dịch là A. a + b + c = x + y B. a + 3b + 2c = x + 2y C. a + b / 3 + c / 2 = x + y / 2 D. a + 2b + 3c = x + 2y Câu 1042: (Chuyên Thái Bình - Lần2-2018)Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 7,8 gam. B. 5,4 gam. C. 43,2 gam. D. 10,8 gam. Câu 1043: (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt sửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải. B. gây ô nhiễm môi trường. C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải. D. gây hại cho da tay. Câu 1044: (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018)Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Criolit có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của Al. B. Trong ăn mòn điện hóa trên điện cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. D. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra quá trình oxi hóa nước. Câu 1045: (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Cho các cặp chất sau: (1) Khí Br2 và khí O2. (5) Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. (2) Khí H2S và dung dịch FeCl3. (6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (7) Hg và S.
(4) CuS và cặp dung dịch HCl. (8) Khí Cl2 và dung dịch NaOH. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Câu 1046: (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018)Cho dãy các chất sau: KHCO3; Ba(NO3)2; SO3; KHSO4; K2SO3; K2SO4; K3PO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 1047: (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S? A. 6. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 1048: (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung NaHCO3 rắn. (2) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (5) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 1049: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)? A. 2,80 lít. B. 2,24 lít. C. 3,92 lít. D. 3,36 lít. Câu 1050: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Pb, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng với Fe(NO3)3 trong dung dịch? A. 5. B. 4. C. 6 D. 3. Câu 1051: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là: A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. 2+ + 3+ + C. Mn , H , Fe , Ag . D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
Câu 1052: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018)Dung dịch X có chứa Al3+ 0,1 mol; Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42– a mol và Cl– b mol. Cô cạn dung dịch thu được 51,6 gam chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b tương ứng là A. 0,25 và 0,3. B. 0,15 và 0,5. C. 0,30 và 0,2. D. 0,20 và 0,4. Câu 1053: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl và khí Cl2 cho cùng một muối? A. Cu, Fe, Zn. B. Na, Al, Zn. C. Na, Mg, Cu. D. Ni, Fe, Mg. Câu 1054: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018). Cho các phản ứng sau: (1) NaOH + HCl; (2) NaOH + CH3COOH; (3) Mg(OH)2 + HNO3; (4) Ba(OH)2 + HNO3; (5) NaOH + H2SO4; Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH– → H2O? A. 5. B. 2 C. 4. D. 3.
Câu 1055: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho các ion sau: SO42–, Na+, K+, Cu2+, Cl–, NO3–. Dãy các ion nào không bị điện phân trong dung dịch? A. SO42–; Na+, K+, Cu2+. B. K+, Cu2+, Cl–, NO3–. C. SO42–, Na+, K+, Cl–. D. SO42–, Na+, K+, NO3–. Câu 1056: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho các dung dịch: NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH là pH1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng? A. pH1 < pH2 < pH3. B. pH3 < pH2 < pH1. C. pH3 < pH1 < pH2. D. pH1 < pH2 < pH3. Câu 1057: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp MCl2 và MSO4 là 21,1%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố clo trong hỗn hợp trên là A. 33,02%. B. 15,60%. C. 18,53%. D. 28,74%. Câu 1058: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018)Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 7,88 gam. B. 11,28 gam. C. 9,85 gam. D. 3,94 gam. Câu 1059: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018)Cho các ion sau: CO32− ,CH3COO − , HSO −4 ,Cl− , NO3− ,S2− , HCO3− . Hãy cho biết có bao nhiêu ion có khả năng nhận proton? A. 5. B. 6. C. 4 D. 3. Câu 1060: (Chuyên Lương Văn Tụy -- Lần 1 -2018) Cho các thí nghiệm sau: (1) thanh Zn nhúng vào dd H2SO4 loãng; (2) thanh Zn có tạp chất Cu nhúng vào dd H2SO4 loãng; (3) thanh Cu mạ Ag nhúng vào dung dịch HCl; (4) thanh Fe tráng thiếc nhúng vào dd H2SO4 loãng; (5) thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dd H2SO4 loãng; (6) miếng gang đốt trong khí O2 dư; (7) miếng gang để trong không khí ẩm. Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hóa? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 1061: (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018) Trộn 100 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M thu được dung dịch Z. Nhúng băng giấy quỳ tím vào dung dịch Z. Băng giấy có màu: A. không màu. B. tím. C. xanh. D. đỏ. Câu 1062: (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được số mol CO2 là A. 0,015. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,020.
Câu 1063: (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018) Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đỗi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là: A. 80,9 gam. B. 84,5 gam. C. 88,5 gam. D. 92,1 gam. Câu 1064: (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018) Cho các phát biểu sau: (1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. (2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc. (3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1 D. 2. Câu 1065: (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018). Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khi NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Al. Câu 1066: (Chuyên Hạ Long - Lần 1-2018) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn họp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa.Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là: A. 25,75%. B. 15,92%. C. 26,32%. D. 22,18%. Câu 1067: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X. Khí Y là
A. HCl. B. Cl2. C. O2. D. NH3. Câu 1068: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng. C. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl. D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. Câu 1069: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho các phát biểu: (a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe. (c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dd thành Cu. (d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dd chứa Na2SO4 và H2SO4.
(e) Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dd chứa hai muối. (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe. Số phát biểu đúng là [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com] A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 1070: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,06.
C. 0,08.
D. 0,30.
Câu 1071: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho các cặp dung dịch sau: (a) NaOH và Ba(HCO3)2; (b) NaOH và AlCl3; (c) NaHCO3 và HCl; (d) NH4NO3 và KOH; (e) Na2CO3 và Ba(OH)2; (f)AgNO3 và Fe(NO3)2. Số cặp dd khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 1072: (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. (3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6. (4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo. (5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O. (6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 1073: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Trường hợp nào sau đây không dẫn điện? A. Dung dịch NaOH. B. NaCl nóng chảy. C. Dung dịch NaCl. D. NaCl khan. Câu 1074: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Thí nghiệm nào sau đây chắc chắn thấy có bọt khí bay ra? A. Cho từ từ bột Zn vào H2SO4 loãng. B. Cho từ từ bột Cu vào dung dịch HCl 1M. C. Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. D. Cho một miếng Al vào dung dịch H2SO4 đặc. Câu 1075: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao khan. B. thạch cao nung. C. thạch cao sống. D. đá vôi. Câu 1076: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là
A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng. B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím. C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ. D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng. Câu 1077: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. AlCl3, K2CO3, H2SO4 và BaCl2. B. FeCl3, BaCl2, NaHSO4 và HCl. C. Ca(OH)2, NaHCO3, Na2SO4 và CH3COOH. D. Ba(OH)2, KClO, Na2SO4 và AlCl3. Câu 1078: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là A. 2,0. B. 2,2. C. 1,5. D. 1,8. Câu 1079: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 1080: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Các chất trong dãy nào sau đây đều có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2, HCl, Na2CO3. B. NaOH, K2CO3, K3PO4. C. NaHCO3, CaCl2, Ca(OH)2. D. Na3PO4, H2SO4. Câu 1081: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 1082: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư. (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 1083: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2018) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,4. B. 1,0. C. 1,2. D. 1,6. Câu 1084: (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018)Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là A. dung dịch NaNO3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NH3. D. dung dịch H2SO4. Câu 1085: (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018) Phát biểu không đúng là A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. B. Phèn chua được dùng để làm trong nước. C. Nước chứa nhiều HCO3 là nước cứng tạm thời. D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp nhất.
Câu 1086: (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018) Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3–, Cl– trong đó số mol của Cl– gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,84. B. 8,79. C. 7,52. D. 7,09. Câu 1087: (Chuyên Trần Phú - Lần 1-2018) Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3. (4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4. (5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (6) Cho Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là: A. 5. B. 4 C. 2. D. 3. Câu 1088: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. NaOH. B. Na2CO3. C. HCl. D. Ca(OH)2. Câu 1089: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. HCl hòa tan trong nước. B. KOH nóng chảy. C. KCl rắn, khan. D. NaCl nóng chảy. Câu 1090: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag? A. Nhiệt phân AgNO3. B. Đốt Ag2S trong không khí. C. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. D. Cho NaCl vào dung dịch AgNO3. Câu 1091: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Cu. C. Zn. D. Sn. Câu 1092: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Đốt cháy 5,12 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu và Mg trong oxi dư, thu được 7,68 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là: A. 240. B. 480. C. 320. D. 160. Câu 1093: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 5,06. B. 3,30. C. 4,08. D. 4,86. Câu 1094: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com] - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). - Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là: A. 5,50 gam. B. 8,52 gam. C. 4,26 gam. D. 11,0 gam. Câu 1095: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3. (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 1096: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4, 2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. Câu 1097: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160. B. 480. C. 240. D. 320.
Câu 1098: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
t° A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O. B. 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O. t° C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O. D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O. Câu 1099: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 1100: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X gồm NaOH 2M và Ba(OH)2 3M vào 125 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 1,6M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 75,589 B. 82,275 C. 73,194 D. 18,161 Câu 1101: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M, sau khi phản ứng thu được số mol CO2 là : A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030
Câu 1102: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Trong các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2 (2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (3) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4 (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 Số thí nghiệm vừa có khí bay ra và kết tủa là : A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 1103: (Chuyên Lê Khiết - lần 2 - 2018) Có bốn dung dịch riêng biệt đánh số : (1) H2SO4 1M ; (2) HCl 1M ; (3) KNO3 1M và (4) HNO3 1M. Lấy 3 trong 4 dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ thu được V lit khí NO (dktc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích khí NO là lớn nhất ? A. (1), (3) và (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2) và (4) D. Xem lời giải Câu 1104: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây không phải của KNO3? A. Bị phân hủy ở nhiệt độ cao. B. Chế tạo thuốc nổ. C. Dùng làm phân bón. D. Không tan trong nước.
Câu 1105: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra? A. Dung dịch Na2CrO4. B. Dung dịch AlCl3. C. Dung dịch NaAlO2. D. Dung dịch NaHCO3. Câu 1106: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có màng ngăn xốp. b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao. c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. d) Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2. e) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 1107: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện. C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. D. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Câu 1108: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Natri cacbonat khan (còn gọi là sođa khan) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt. B. Khi tác dụng với kim loại, cacbon luôn tạo ra số oxi hóa -4 trong hợp chất. C. Khí CO rất độc, được sử dụng làm nhiện liệu khí. D. CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên. Câu 1109: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là A. 13,5. B. 13,0. C. 14,0. D. 12,0. Câu 1110: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là A. KCl. B. MgCl2. C. NaCl. D. BaCl2.
Câu 1111: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:
Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là A. phương pháp thu khí theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H2, SO2, Cl2, NH3. B. phương pháp thu khí theo hình (1), (3) có thể áp dụng thu các khí: NH3, H2, N2. C. phương pháp thu khí theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO2, N2, SO2, Cl2. D. phương pháp thu khí theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O2, H2, N2. Câu 1112: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH)2 nóng. c) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. d) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. e) Cho Al4C3 vào nước. Số thí nghiệm có khí thoát ra là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 1113: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2. (b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học. (c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại. (d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. (e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 1114: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - 2018) Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18 B. 20 C. 24 D. 22 Câu 1115: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) Criolit dùng trong khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là A. NaAlO2 B. K3AlF6 C. K3AlF6 D. AlF3 Câu 1116: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua A. Ca(OH)2 đặc. B. MgO C. P2O5 D. NaOH đặc.
Câu 1117: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) Oxit nào sau đay có tính lưỡng tính?
A. CrO3 B. MgO C. CaO D. Cr2O3 .Câu 1118: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) c khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là A. SO2, CO, NO2. B. NO,NO2, SO2. C. SO2, CO, NO. D. NO2, CO2, CO. Câu 1119: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế thuốc chữa đau dạ dày,…Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaHSO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 D. NaHCO3 Câu 1120: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt. (e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng. (g) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân. Số phát biểu sai là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 1121: (Chuyên Sơn La– lần 3 - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Đốt FeS2 trong không khí (g) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 1122: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - 2018) Trộn dung dịch X chứa OH- (0,17 mol), Na+ ( 0,02 mol) và Ba2+ với dung dịch Y chứa CO32- ( 0,03 mol), Na+ (0,1 mol) và HCO3- thu được m gam kết tủa. giá trị của m là A. 14,775. B. 7,880. C. 5,910. D. 13,790. Câu 1123: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - 2018) Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 ( n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,15 và 0,30. B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35.
D. 0,30 và 0,30.
Câu 1124: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl. (3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. (4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 1125: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - 2018) Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Dung dịch Br2 Kết tủa trắng Y Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu xanh X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kểt tủa Ag trắng bạc Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z, T lần lượt là A. Anilin, lysin, etyl fomat, glucozơ. B. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. Câu 1126: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - 2018) Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ? A. Zn, Mg. B. Cu, Mg. C. Ag, Ba. D. Cu, Fe. Câu 1127: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - 2018) Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch. A. HCl B. NaOH C. KNO3 D. BaCl2 Câu 1128: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Nguyên nhân dẫn đến lỗ thủng tầng ozon là: A. khí CO và CO2. B. khí freon (hợp chất CFC). C. khí SO2. D. khí CH4. Câu 1129: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Nước cứng là nước chứa nhiều ion: A. Ca2+, Mg2+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Ba2+. D. K+, Ca2+. Câu 1130: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Kim loại nào sau đây hòa tan trong nước ở nhiệt độ thường? A. Mg. B. K. C. Ag. D. Cu. Câu 1131: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Hợp chất nào sau đây là hợp chất lưỡng tính: A. CuO. B. ZnSO4. C. Al(OH)3. D. Na2CO3. Câu 1132: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng tan rất tốt trong nước của một số chất theo hình vẽ:
Thí nghiệm được sử dụng với các khí nào sau đây? A. CO2 và Cl2. B. HCl và NH3. C. SO2 và N2. D. O2 và CH4. Câu 1133: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra? A. 7 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 1134: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Cho dãy các chất sau: CrCl3, (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, KCl, FeCl2, NH4NO3, KHCO3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 1135: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Có các phát biểu sau: (1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. (3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d6. (4) Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O. (5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot. Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 1136: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (b) Điện phân dung dịch AlCl3. (c) Điện phân dung dịch ZnSO4. (d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư. (g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3. (h) Nhiệt phân KClO3. (i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 1137: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - 2018) Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/lít, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 15,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,4 Câu 1138: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - 2018) Những ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. Ag+, H+, Cl-, SO42B. OH-, Na+, Ba2+, Cl+ 2+ C. Na , Mg , OH , NO3 D. HSO4-, Na+, Ca2+, CO32Câu 1139: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - 2018) Chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là A. rượu etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. glixerol. Câu 1140: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - 2018) Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. KNO3. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. HNO3. Câu 1141: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - 2018) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là A. CrCl3. B. FeCl2. C. MgCl2. D. FeCl3. Câu 1142: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Nhôm là kim loại lưỡng tính. (2) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách đun nóng hỗn hợp quặng photphoric,cát và than cốc ở 12000C trong lò điện. (3) Crom(III) oxit và crom (III) hidroxit đều là chất có tính lưỡng tính. (4) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (5 ) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. (6) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 1143: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Cho các phát biểu sau: (1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường. (3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (4) Nhôm là kim loại màu trắng, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng. (5) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion cation Ca2+ , Mg2+. (6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 1144: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) “ Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. N2. B. O2. C. SO2. D. CO2. Câu 1145: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu ( có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,15. B. 23,46. C. 25,51. D. 48,48. Câu 1146: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho thanh nhôm vào dung dịch HNO3 đặc ở nhiệt độ thường. (b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH. (c) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3. (e) Sục khí NH3 vào dung dịch CuSO4. (f) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 1147: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ dưới đây:
Khí X là A. CH4. B. NH3. C. CO2. D. H2. Câu 1148: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là A. NH4Cl. B. KBr. C. (NH4)3PO4. D. KCl. Câu 1149: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư ( phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 1150: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 ( có tỉ lệ mol lần lượt là 5 :4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa. A. KHCO3 và ( NH4)2CO3. B. KHCO3 và Ba(HCO3)2. C. K2CO3. D. KHCO3. Câu 1151: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,40 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (đktc). Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3–. Giá trị của m gần nhất với: A. 84. B. 80. C. 82. D. 86. Câu 1152: (Chuyên Vinh – lần 3 - 2018) Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh có vuốt nhọn xuyên qua.Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha phenolphtalein. Một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng (hình vẽ minh họa ở bên). Khí X là A. NH3. B. SO2. C. HCl. D. Cl2. Câu 1153: (Chuyên Vinh – lần 3 - 2018) Hợp chất vô cơ X có các tính chất: X tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm; dung dịch X đặc để lâu có màu vàng; tan tốt trong nước; có tính oxi hóa mạnh. Chất X là A. H3PO4. B. HNO3. C. H2SO4. D. HCl.
Câu 1154: (Chuyên Vinh – lần 3 - 2018) Phản ứng hóa học nào sau đây sai? o
o
t >570 C A. Fe + H 2O → FeO + H 2 . o
t B. 4Mg + SiO2 → Mg 2 Si + 2MgO. o
t C. Cr + 2 HCl → CrCl2 + H 2 . o
t D. 4 AgNO3 → 2 Ag 2O + 4 NO2 + O2 . Câu 1155: (Chuyên Vinh – lần 3 - 2018) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch KI và hồ tinh bột Có màu xanh tím X, Dung dịch NH3 Có kết tủa màu xanh, sau đó kêt tủa tan Y Dung dịch NaOH Có kết tủa keo, sau đó kết tủa tan Z Dung dịch H2SO4 loãng Từ màu vàng chuyển sang màu da cam T
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. FeCl3, AgNO3, AlCl3, K2Cr2O7. B. FeCl3, CuCl2, AlCl3, K2CrO4. C. ZnCl2, AlCl3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7. D. Al(NO3)3, BaCl2, FeCl2, CrCl2. Câu 1156: (Chuyên Vinh – lần 3 - 2018) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong công nghiệp các kim loại Al, Ca, Na đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. B. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2–5% khối lượng cacbon cùng một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…). C. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố sắt (Z=26) có 6 electron lớp ngoài cùng. D. Các chất: Al, Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính chất lưỡng tính.
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: → 3S + 2H2O SO2 + 2H2S → 4HF + O2 2F2 + 2H2O → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2KMnO4 + 16HCl đặc → Na2CO3 + H2O CO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2H2 Si + 2NaOH + H2O → Na2SO4 + SO2 + H2O Na2SO3 + H2SO4 ⇒ Các phản ứng a, b, c, e tạo ra đơn chất ⇒ Chọn D. Câu 2: Chọn B, gồm các thí nghiệm (2), (3), (5) và (6). → Không phản ứng H2S + FeSO4 → CuS↓ + H2SO4 H2S + CuSO4 → 2NaHCO3 + H2SiO3↓ 2CO2 dư + 2H2O + Na2SiO3
→ Ca(HCO3)2 2CO2dư + Ca(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(OH)2
Câu 3: Chọn A. Câu 4: Chọn A. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O; CO2 + NaOH → NaHCO3. Câu 5: (1) NaCl
o
tt
o
< 250 C ≥ 400 C + H2SO4đặc → NaHSO4 + HCl↑; 2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 +
2HCl↑ → CaCO3↓ + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2dư → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ (3) 2KHSO4 + 2NaHCO3
→ Không phản ứng. (4) PbS + HCl → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (5) Na2SO3 + H2SO4 ⇒ Chọn B, gồm các thí nghiệm (1), (3) và (5).
Câu 6: → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 3Cu + 8H+ + 2NO3- P đỏ bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối, chỉ bốc cháy
ở nhiệt độ trên 250oC CuS không tan trong HCl Thổi không khí qua than nung đỏ để sản xuất khí CO (hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô); còn thổi hơi nước qua than nung đỏ thì hỗn hợp khí thu được mới được gọi là khí than
ướt ⇒ Chọn A. Câu 7: C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O ⇒ Chọn D. Câu 8: H 2 SO4 + 3H 2 S → 4S + 4H2 O 3H2 SO 4 + H 2 S → 4SO2 + 4H 2 O
S + 2H2 SO4 → 3SO2 + 2H2 O
2FeS + 10H 2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) + 9SO2 + 10H2 O 3
Na2 SO3 + H 2 SO4 → Na2 SO 4 + SO2 + H 2 O
2FeCO3 + 4H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) + SO2 + 2CO2 + 4H2 O 3
6Fe3O 4 + 30H 2 SO 4 → 9Fe2 ( SO 4 ) + 3SO2 + 30H 2 O 3
2FeO + 4H 2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) + SO2 + 4H2 O 3
2Fe ( OH ) + 4H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) + SO2 + 6H 2 O 2
3
⇒ Chọn B. Câu 9: Loại B, C, D vì CuO, BaCl2 không phản ứng ⇒ Chọn A. Câu 10: o
t C + H2O → CO↑ + H2↑ o
t (NH4)2CO3 + 2KOH → K2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O → CaCO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2
K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O NaHCO3 + HNO3 → NaCO3 + CO2↑ + H2O o
t → Cu + CO2↑ CO + CuO
Các phản ứng tạo khí gồm a, b, g, h, i ⇒ Chọn B.
Câu 11: Đáp án B. Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án C. Thuốc thử: dung dịch AgNO3 + NaCl: xuất hiện kết tủa trắng AgCl. + NaNO3: không hiện tượng. + Na3PO4: xuất hiện kết tủa vàng Ag3PO4. Câu 14: Đáp án B. Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. Câu 15: Đáp án D. dpdd 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O. Câu 16: Đáp án A. Thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 chất tan là: (c); (d); (e); (f); (h). (a) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 → Dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)2. (b) K2Cr2O7 + 2NaOH → K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa K2CrO4; Na2CrO4; K2Cr2O7.
(c) NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl + HCl → Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; HCl. (d) 2KOH + 2NaH2PO4 → K2HPO4 + Na2HPO4 + 2H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa K2HPO4; Na2HPO4. (e) 2CO2 + 3KOH → K2CO3 + KHCO3 + H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa K2CO3; KHCO3. (f) KAlO2 + HCl + H2O → KCl + Al(OH)3 → Dung dịch sau phản ứng chứa KCl; KAlO2. (g) Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4. (h) Na2O + H2O → 2NaOH NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl → Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; NaOH. Câu 17: Đáp án D
Chất
X: K2SO4
Z: KOH
T: (NH4)2SO4
Y: NH4NO3
dd Ba(OH)2, t0
Có kết tủa xuất hiện
Không hiện tượng
Kết tủa và khí thoát ra
Có khí thoát ra
- Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2KOH Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2NH3↑ + 2H2O Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O Câu 18: Đáp án D - Be không tác dụng với nước ngay nhiệt độ thường trong khi Mg tan chậm trong nước lạnh khi đun nóng thì Mg tan nhanh trong nước. Câu 19: Đáp án B Có 4 thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (2), (3) và (4). PT phản ứng: (1) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 dpdd (2) 2NaCl + 2H 2 O → 2NaOH + Cl2 + 2H 2 (3) KI + Na2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Na2SO4 + I2 + H2O (4) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O Câu 20: Đáp án C - Nhận thấy: Ag → Ag+ + 1e: Ag nhường electron nên Ag là chất khử. Câu 21: Đáp án B Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta sử dụng dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4 Phương trình ion của phản ứng hóa học: Ca2− + CO2−3 → CaCO3↓ 3Mg2+ + 2PO3−4 → Mg3(PO4)2↓
Câu 22: Đáp án A Khi Z là khi H2 vì khí này nhẹ hơn nước và không tan trong nước → Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước → Phương trình phản ứng thỏa mãn điều kiện là:
Zn + 2HCl(dung dich) → ZnCl2 + H2↑ Câu 23: Đáp án D A sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O B sai vì ăn mòn hóa học 0
t 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
C sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+ Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu↓
Câu 24: Đáp án D Zn 2+ Fe2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ ; ; ; ; Zn Fe Ni Sn Pb → Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+ Câu 25: Đáp án B. D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là:
Thuốc thử
H 2S
CO 2
Pb ( NO 3 ) 2
Kết tủa đen
Không hiện tượng
→ PbS ↓ +2HNO 3 (1) Pb ( NO 3 )2 + H 2S
Câu 26: Đáp án A Hướng dẫn giải Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram) (SGK hóa học 12 - cơ bản - trang 84) Câu 27: Đáp án A Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. A. đúng vì khi hòa tan phèn chua vào nước sẽ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nên có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước làm chúng kết tủa xuống. Al3+ + 2H 2 O → Al ( OH )3 ↓ +3H + B. sai vì phèn chua không tác dụng với các chất lơ lửng tại ra kết tủa. C. sai vì phèn chua tan trong nước tạo môi trường axit nhưng không có hòa tan được các chất lơ lửng trong nước. D. sai vì phèn chua không có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước. Câu 28: Đáp án C Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa là - Các điện cực phải khác nhau về bản chất. - Các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện ]y Thiếu 1 trong 3 điều kiện trên sẽ không xảy ra ăn mòn điện hóa. A sai vì đây là ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực khác nhau 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O B sai vì ăn mòn hóa học : 3Fe + 2O2 → Fe3O4 C đúng vì hình thành hai điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối CuSO4 và FeSO4 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
D sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực khác nhau Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Câu 29: Đáp án B (1) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) → không phản ứng (2) H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ đen + 2HNO3 (3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Chú ý: - Fe, AI, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội - H2S tạo kết tủa sunfua có màu đen với dung dịch của muối đồng và chì nên dùng các dung dịch muối đồng hoặc chì để nhận biết H2S. - Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2 nên dùng SO2 để nhận biết dung dịch Br2. → Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng Câu 30: Đáp án A Pb(NO3)2 + H2S → PbSi↓đen + 2HNO3 Pb(NO3)2 không phản ứng với CO2, SO2 và NH3 → Không khí có khí H2S Câu 31: Đáp án A Ta có phương trình hóa học: (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓trắng + 2NH3↑mùi khai + 2H2O 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ trắng + Na2CO3 + 2H2O NaNO3 + Ba(OH)2 → Không phản ứng 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑mùi khai + 2H2O Vậy: X là NaHCO3, Y là NH4NO3, z là NaNO3 và T là (NH4)2CO3 Câu 32: Đáp án B. (1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ (2) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3) Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O (4) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O → Có 4 chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH.
Câu 33: Đáp án D. (a) đúng vì Na, K, Ba là các kim loại có tính khử mạnh, có khả năng tác dụng với nước và giải phóng H2↑. 2Na + 2H2O → 2NaOH+ H2↑ 2K + 2H2O → 2KOH+ H2↑ Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2↑ (b) đúng vì 3Cu + 8H + + 2NO 3− → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2 O (c) đúng (SGK 12 CB – trang 153) (d) đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư (e) đúng vì BaO + H2O → Ba(OH)2 1 1 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 1 0,5 → Al hết, Ba(OH)2 dư → hỗn hợp rắn tan hết (g) đúng (SGK 12 CB – trang 154) → Số phát biểu đúng là 6 Câu 34: Đáp án D. Câu 35: Đáp án D.
( NH ) CO 4
o
3
t → 2NH3 + H 2 O + CO2
2NaHCO 3 → Na2 CO3 + H 2 O + CO 2 t Ba ( NCO3 )2 → BaO + 2CO2 + H 2 O o
Chất rắn X gồm Na2CO3 và BaO Câu 36: Đáp án D. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều: Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn Phản ứng 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
→ Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+ (1)
Phản ứng 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
→ Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2 ( 2 ) Từ (1) và ( 2 ) → Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ .
Câu 37: Đáp án A. CH3COOH, HCO3 là axit yếu → pH < 7 Na2S là muối của bazơ mạnh (NaOH) và axit yếu (H2S) → có môi trường bazơ → pH >7 BaCl2 là muối của bazơ mạnh (Ba(OH)2) và axit yếu (HCl) → có môi trường trung tính → pH = 7 NH4Cl là muối của bazơ yếu (NH4OH) và axit mạnh (HCl) → có môi trường axit → pH < 7 KNO3 là muối của bazơ mạnh (KOH) và axit mạnh (HNO3) → có môi trường trung tính → pH = 7 → Có 1 dung dịch có giá trị pH > 7 Câu 38: Đáp án B Nhỏ vài giọt dung dịch chứa I2 vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh → X là I2 Câu 39: Đáp án C Tính chất chung của kim loại là ánh kim, dẫn điện và tính dẫn nhiệt. Câu 40: Đáp án B Câu 41: Đáp án B Phương trình hóa học không đúng là B vì SiO2 không phản ứng với dung dịch HCl
Chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là Al(OH)3 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O Câu 42: Đáp án C Có 4 chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là NaHCO3, Al(OH)3, CO2 và NH4Cl Phương trình hóa học: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O NaOH + CO2 → NaHCO3 NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Câu 43: Chọn D: cả 8 phản ứng đều xảy ra. Câu 44: H 2 SO4 + 3H 2 S → 4S + 4H2 O 3H2 SO 4 + H 2 S → 4SO2 + 4H 2 O
S + 2H2 SO4 → 3SO2 + 2H2 O
2FeS + 10H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) + 9SO 2 + 10H 2 O 3
Na2 SO3 + H 2 SO4 → Na2 SO 4 + SO2 + H 2 O
2FeCO3 + 4H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) + SO2 + 2CO2 + 4H2 O 3
6Fe3O 4 + 30H 2 SO 4 → 9Fe2 ( SO 4 ) + 3SO2 + 30H 2 O 3
2FeO + 4H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) + SO2 + 4H 2 O 3
2Fe ( OH ) + 4H 2 SO 4 → Fe2 ( SO 4 ) + SO2 + 6H 2 O 2
3
⇒ Chọn B. Câu 45: Chọn A: Cr(OH)3 và Zn(OH)2. Câu 46: BTKL ⇒ mAl = 23,3 – 15,2 = 8,1g ⇒ nAl = 0,3 mol và nCr2O3 = 0,1 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 0,2 ← 0,1 → 0,2 Bảo toàn ne ⇒ 3nAl dư + 2nCr = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,35 ⇒ V = 7,84 ⇒ Chọn C. Câu 47: nFe = 0,01; nMg = 0,005 Δm = 0,92 – 0,56 – 0,12 = 0,24 Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu 0,005 → 0,005 → 0,005 ⇒ Δm1 = 0,005(64 – 24) = 0,2 ⇒ Δm2 = 0,24 – 0,2 = 0,04 → Fe2+ + Cu Fe + Cu2+
x x x ⇒ (64 – 56)x = 0,04 ⇒ x = 0,005 Vậy nCuSO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 ⇒ CM = 0,01/0,25 = 0,04M ⇒ Chọn B. Câu 48: Đặt a là thể tích dung dịch Y và b = nNH4+ Trong X có mkim loại = 0,8m; mO = 0,2m ⇒ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO ⇒ 1,65.2a = 4.0,08 + 10b + 2.0,2m/16 (1) Bảo toàn N ⇒ nNO3- = a – 0,08 – b ⇒ mmuối = 0,8m + 18b + 23a + 62(a – 0,08 – b) + 96.1,65a = 3,66m (2) Z + KOH tạo ra sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+; 1,65a mol SO42- và (a – 0,08 – b) mol NO3Bảo toàn điện tích ⇒ 1,22 + a = 1,65A.2 + a – 0,08 – b (3) (1), (2), (3) ⇒ a = 0,4; b = 0,02; m = 32 ⇒ Chọn A. Câu 49: Ta có nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nNO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol Cho X tác dụng với HCl, chỉ có Al phản ứng 3 Al + 3HCl → AlCl3 + H2 2 0,1 mol ← 0,15 mol Cho X tác dụng với HNO3 đặc, nguội, chỉ có Cu phản ứng (Al bị thụ động hóa) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 0,3 mol 0,15 mol ← ⇒ m = mAl + mCu = 27.0,1 + 64.0,15 = 12,3g ⇒ Chọn D. Câu 50: nH2 = 0,35 ⇒ nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,7 mMg + mAl = 9,14 – 2,54 = 6,6g ⇒ mmuối = 6,6 + 0,7.35,5 = 31,45g ⇒ Chọn B. Câu 51: Chọn C. Câu 52: Do tạo H2 ⇒ ion NO3- đã chuyển hết thành NO x = nNO x + y = 0,08 x = 0,06 ⇒ ⇒ 30x + 2y = 11,5.2.0,08 y = 0,02 y = nH 2
Đặt x = nKNO3 Bảo toàn N ⇒ nKNO3 = nNO + nNH4+ ⇒ nNH4+ = x – 0,06 nHCl = nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO ⇒ 0,725 = 4.0,06 + 2.0,02 + 10(x – 0,06) + 8a ⇒ 8a + 10x = 1,045 (1) mmuối = mMg + mFe + mK+ + mNH4+ + mCl- = 24.5a + 56.3a + 39x + 18(x – 0,06) + 35,5.0,725 = 288a + 57x + 24,6575 Mà mmuối – mX = 26,23 ⇒ 288a + 57x + 24,6575 – 24.5a – 232a = 26,23 ⇒ –64a + 57x = 1,5725 (2) (1), (2) ⇒ a = 0,04 và x = 0,0725 ⇒ mmuối = 288a + 57x + 24,6575 = 40,31g ⇒ %mFe trong muối = 56.3.0,04.100%/40,31 = 16,67% ⇒ Chọn A. Câu 53: 10 ml dung dịch RSO4 cần 0,003 mol BaCl2 ⇒ 50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2 ⇒ RSO4 = 1,8/0,015 ⇒ R = 24 ⇒ R là Mg ⇒ Chọn C. Câu 54:
Fe(OH)2 to Fe2O3 → ⇒ mrắn = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3g ⇒ Chọn A. BaSO4 BaSO4 Câu 55: Hg2+, Pb2+, Fe3+ tạo kết tủa với OH- ⇒ Chọn B vì Ca(OH)2 rẻ tiền. Câu 56: Chọn C gồm: NaHSO 3 , NaHCO 3 , KHS, CH 3 COONH 4 , Al 2 O 3 , ZnO Chú ý: Al không ph ả i ch ấ t l ưỡ ng tính. M ặ c dù Al có tác d ụ ng v ớ i HCl và NaOH. R ấ t nhi ề u em h ọ c sinh hay b ị nh ầ m ch ỗ này. Câu 57: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3 )2 + 2NO + 4H2 O
PbS không phản ứng với H2SO4 loãng. t0
2NaHCO3 → Na2 CO3 + CO2 ↑ + H 2 O
3 Al + OH − + H2 O → AlO2− + H2 ↑ 2 0
t NaNO3 + H 2 SO 4 → NaHSO 4 + HNO3 ↑
Si + 2KOH + H2 O → K 2 SiO3 + 2H2 ↑
⇒ Chọn A. Câu 58: 9, 75 − 3,36 nCl = = 0,18 35,5 Bảo toàn ne ⇒
n = 3 3,36 56 .n = 0,18 ⇒ M = n⇒ ⇒ Chọn C. M 3 M = 56
Câu 59: nCu = 2x 0,03 mol Cu ⇒ 64.2x + 56x = 2, 76 ⇒ x = 0, 015 ⇒ nFe = x 0,015 mol Fe Để tổng lượng khí NO và NO2 sinh ra thấp nhất thì Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe2+. Bảo toàn ne ⇒ 2nCu + 2nFe = nNO2 + 3nNO = 0,09 * Nếu chỉ có khí NO2 ⇒ nNO2 = 0,09 ⇒ V = 2,016 lít * Nếu chỉ có khí NO ⇒ nNO = 0,03 ⇒ V = 0,672 lít Vậy 0,672 < V < 2,016 ⇒ Chọn A. Câu 60 Do tạo 7,2 gam hỗn hợp rắn nên ngoài MgO còn có Fe2O3, nghĩa là lúc đầu Mg hết còn Fe đã phản ứng 1 phần. 24x + 56y + 56z = 7,36 x = nMg x = 0,12 5, 04 2+ .2 ⇒ y = 0,03 y = nFe t¹o Fe ⇒ 2x + 2y + 3z = 22, 4 z = 0,05 z = nFe d y mMgO + mFe O = 40x + 160. = 7, 2 2 3 2 0, 08.56.100% ⇒ %mFe = = 60,87% ⇒ Chọn A. 7,36 Câu 61: o
t → CuO + 2NO2 + 0,5O2 Cu(NO3)2
o
t Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 0,5O2 o
t NaNO3 → NaNO2 + 0,5O2 nO = a 2 a + b = 0,12 ⇒ ⇒ a = b = 0,06 nNO2 = b 32a + 46b = 19,5.2.0,12
Từ 3 phương trình trên ⇒ nNaNO3 = 2(nO 2 -
nNO2 ) = 0, 09 4
Và nCu2+ + nMg2+ = nNO2/2 = 0,03 Dung dịch Y chứa Mg2+, Cu2+, Na+, SO42- (9,32/233 = 0,04 mol) và NO3Bảo toàn điện tích ⇒ 0,03.2 + 0,09 = 2.0,04 + nNO3- ⇒ nNO3- = 0,07 Bảo toàn N ⇒ nNO2 = nNaNO3 – nNO3- = 0,09 – 0,07 = 0,02 Mà nNO2 + nSO2 = 0,03 ⇒ nSO2 = 0,01 → Cu2+ + 2e Cu Mg → Mg2+ + 2e S → S+6 + 6e → O2O + 2e → NO2 N+5 + 1e +6 S + 2e → SO2 2nCu + 2nMg + 6nS = 2nO + nNO2 + 2nSO2 2nSO 2 + nNO 2 + 2nO - 2(nMg + nCu) ⇒ nS = 6 0,3m 2.0, 01 + 0, 02 + 2. − 2.0, 03 1 16 = = 0, 00625m − 6 300 2+ 2+ + 2⇒ mmuối = [mMg + mCu ] + mNa + mSO4 + mNO3= [m – 0,3m – (0,00625m – 1/300).32] + 0,09.23 + 0,04.96 + 0,07.62 = 4m ⇒ m = 2,959 ⇒ Chọn A. Câu 62: Chọn D, gồm tất cả các chất.
Câu 63: Loại A vì Fe, Cu đẩy Ag ra khỏi muối nên làm tăng khối lượng Ag. Loại B vì Cu vẫn còn. Loại D vì cả 3 kim loại đều tan hết. ⇒ Chọn C. Câu 64: nO = nCO2 = nCaCO3 = 3/100 = 0,03 ⇒ mFe2O3 = mA + mO = 10,68 + 0,03.16 = 11,16g ⇒ Chọn A. Câu 65: Y + HCl tạo 0,035 mol H2 ⇒ nFe dư = 0,035 ⇒ nFe phản ứng với muối = 0,05 – 0,035 = 0,015 Bảo toàn ne ⇒ nAg+ + 2nCu2+ = 3nAl + 2nFe = 0,12 Do Ag+ và Cu2+ cùng nồng độ ⇒ nAg+ = nCu2+ = 0,04 ⇒ [Ag+] = [Cu2+] = 0,04/0,1 = 0,4M ⇒ Chọn B. Câu 66: Do chất rắn chỉ chứa 1 chất duy nhất là Fe2O3 nên 3 cation kim loại là Al3+, Fe2+ và Fe3+
2Fe → 2Fe2+ → 2Fe(OH)2↓ → Fe2O3 →x →x → 0,5x x 2Fe → 2Fe3+ → 2Fe(OH)3↓ → Fe2O3 y →y →y → 0,5y ⇒ m↓ = 90x + 107y = 1,97 và nFe2O3 = 0,5x + 0,5y = 1,6/160 = 0,01 ⇒ x = y = 0,01 Al → Al3+ + 3e → 0,03 0,01 2+ Fe → Fe + 2e 0,01 → 0,02 Fe → Fe3+ + 3e 0,01 → 0,03 Ag+ + 1e → Ag (0,03 + 0,02 + 0,03) → 0,08 ⇒ m = mAg = 108.0,08 = 8,64g ⇒ Chọn C. Câu 67: Chọn C. Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O K2SO4 tan nhưng không có phản ứng. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Câu 68: mCl2 = 40,3 – 11,9 = 28,4g ⇒ nCl2 = 0,4 ⇒ V = 8,96 lít ⇒ Chọn A. Câu 69: 10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O 0,45 ← 0,36 ← 0,045 ⇒ Còn 0,05 mol H+ tạo muối NH4NO3 10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O 0,05 → 0,04 → 0,005 ⇒ m = mMg + mZn + mNO3- tạo muối với kim loại + mNH4NO3 = 8,9 + 62.(0,36 + 0,04) + 0,005.80 = 34,1 ⇒ Chọn B. Câu 70: nCu = 3x nCu = 0,3 ⇒ 64.3x + 232x = 42, 4 ⇒ x = 0,1 ⇒ nFe3O 4 = x nFe3O 4 = 0,1 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Fe3O4 + 8HCl 0,1 → 0,2 Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 0,1 ← 0,2 ⇒ nCu dư = 0,2 ⇒ m = 12,8 ⇒ Chọn C. Câu 71: nNa = 2x nAl = x nFe = y Bảo toàn ne ⇒ nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 2x + 3x = 2nH2 ⇒ 2,5x = nH2 (ở 1) Mà 2nFe = 2nH2 (ở 2) ⇒ 2y = 2.0,25nH2 (ở 1) ⇒ 4y = nH2 (ở 1) Vậy 2,5x = 4y ⇒ y : x = 2,5 : 4 = 5 : 8 ⇒ Chọn D. Câu 72:
220, 4 − 57, 2 = 1, 7 96 → SO2 + 2H2O 4H+ + SO42- + 2e x → 2x 4x ← x ← + 4H + NO3 + 3e → NO + 2H2O 0,2 → 0,4 0,8 ← 0,2 + → N2O + 5H2O 10H + 2NO3 + 3e 2 ← 0,4 0,2 → 1 Bảo toàn khối lượng ⇒ 57,2 + 98(x + 1,7) + 63.0,6 = 220,4 + 0,2.30 + 0,2.44 + 64x + 18(2x + 0,4 + 1) ⇒ x = 0,6 ⇒ Chọn B. Câu 73: Chọn B vì chúng không có tính oxi hóa, khử. Câu 74: Khối lượng muối nitrat của kim loại = mkim loại + mNO3-tạo muối = mkim loại + 62.ne nhường= 2,06 + nSO4 2- =
62.0,04.3 = 9,5g ⇒ Chọn D.
Lưu ý: mmuối= mkim loại + 62.ne nhường + mNH4NO3 Câu 75: CuCl 2 :1 CuO mCuO = 80 → ⇒ ⇒ Chọn B. Fe2O3 2FeCl 3 :1 mFe2O3 = 80 Câu 76: Ta có nN2O = 0,045 mol; nH+ = nHNO3 = 0,5 mol 10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O 0,45 ← 0,09 ← 0,36 ← 0,045 Do nH+ tạo N2O < nH+bđ mà HNO3 lại phản ứng vừa đủ nên có thêm phản ứng 10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O (0,5 – 0,45) → 0,005→ 0,04 → 0,005 ⇒ mmuối = mkim loại + 62.ne + mNH4NO3 = 8,9 + 62.(0,36 + 0,04) + 80.0,005 = 34,1g ⇒ Chọn B. Câu 77: Chọn D vì Cu không phản ứng. Câu 78: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 K2O + H2O → 2KOH ⇒ Chọn B. Câu 79: Loại B, C, D vì Cu, Ag không tan trong HCl ⇒ Chọn A. 2K + 2H2O → 2KOH + H2 CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ (rắn X) + K2SO4 Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Câu 80: Nhiệt độ sôi của este, dẫn xuất halogen < ancol < axit ⇒ (4), (1) < (2) < (3) Phân tử khối của (1) nhỏ hơn của (4) ⇒ tos của (1) < (4) ⇒ Chọn C.
Câu 81: (a) đúng ⇒ Chọn A (b) sai vì Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện hoặc đpdD. (c) sai vì K tác dụng với nước nên không khử được Ag+ trong dung dịch. D sai vì tạo ra Fe2+. Câu 82: Chọn A. Câu 83: Chọn C vì Mg không có hiện tượng, Al2O3 bị tan, Al bị tan và sủi bọt khí. Câu 84: Chọn B. Câu 85: Đáp án là D. 0
t NH 4 NO 2 → N 2 + 2H 2 O Ngoài ra, người ta cũng đun nóng dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và NH4Cl để điều chế N2 trong phòng thí nghiệm: 0
t NaNO 2 + NH 4Cl → NaCl + N 2 + 2H 2O
Câu 86: Đáp án là C. NaOH + CH3COOH → CH3COONa (môi trường bazơ) + H2O KOH + HNO3 → KNO3 (môi trường trung tính) + H2O NH3 + HNO3 → NH4NO3 (môi trường axit) 3KOHdư + H3PO4 → K3PO4 (môi trường bazơ) Câu 87: Đáp án là A. 2Cr(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Cr2(SO4)3 + 3H2O 2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O 2Cr(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O Câu 88: Đáp án là A. Câu 89: Đáp án là C. Câu 90: Đáp án là B. A sai, trong tự nhiên, nitơ tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất. C sai, các loại nước tự nhiên thường là nước cứng. D sai, nhôm có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Câu 91: Đáp án là C. Thí nghiệm thu được kết tủa là: (2); (3); (5); (6). (1) H2S + FeSO4 → không phản ứng (2) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4 (3) 2CO2 dư + 2H2O + Na2SiO3 → 2NaHCO3 + H2SiO3↓ (4) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (5) Al2(SO4)3 + 6NH3 dư + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4 (6) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + Ba(AlO2)2↓ + 4H2O Câu 92: Đáp án là C. 0
t → CaO + 2CO2 + H2O Ca(HCO3)2 0
t CaCO3 → CaO + CO2 0
t 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 93: Đáp án là D. X = AgNO3; Y = Fe(NO3)2 → Z = Ag tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được khí NO (hóa nâu ngoài không khí).
Câu 94: Đáp án là B. BTKL → n CO2 = n H2O = 0,15 →106y + 138y + 36,5x = 138,825 + 0,15.44 + 0,15.18 + Trường hợp 1: HCl hết → x = 2y + 0,15 → x = 1, 05; y = 0, 45 → x : y = 7 : 3 → B + Trường hợp 2: HCl dư 5193 → 2y = 0,15 → y = 0, 075 → x = → x : y = 3462 : 73 → không có đáp án. 1460 Câu 95: Đáp án là A. n CO2 =1,2 → n CaCO3 max = 0,8 → n Ca (OH)2 = 0,8 → n CaCO3 = n Ca (HCO3 )2 = 0, 4
0, 4.162 .100% = 30, 45%. 200 + 1, 2.44 − 0, 4.100 Câu 96: Chọn đáp án C A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ B. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑ C. Ag không tác dụng với O2 D. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Câu 97: Chọn đáp án D Nước mềm là nước không chứa các ion Mg2+, Ca2+ => nước mưa có thể coi là nước mềm vì không chứa các in này Câu 98: Chọn đáp án C A, B, D. đúng C. Sai vì Cr + 2HCl→ CrCl2 + H2↑ → C%Ca (HCO3 )2 =
0
t 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 Câu 99: Chọn đáp án B NaHCO3 là muối tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu => có tính bazơ nên có pH > 7 Câu 100 Đáp án B
Tại anot chỉ có H2O bị điện phân dù ở t(s) hay 2t(s). ► Xét tại t(s): 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ||⇒ nO2 = a mol ⇒ ne = 4a mol. ► Xét tại 2t(s): ne = 8a mol; nO2 = 2a mol < 2,5a mol ⇒ còn H2 (⇒ D đúng) ⇒ nH2 = 0,5a mol. Xét quá trình điện phân ở 2 cực: – Catot: M2+ + 2e → M || 2H2O + 2e → 2OH– + H2. – Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Bảo toàn electron: nM2+ = (8a – 0,5a × 2) ÷ 2 = 3,5a mol (⇒ A đúng). ● Do H+ sinh ra trước OH– ⇒ H+ luôn dư ⇒ C đúng Câu 101 Đáp án A
(a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4. (b) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. t° (c) CuO + H2 → Cu + H2O. (d) 2Na + H2SO4 dư → Na2SO4 + H2↑. t° (e) 2AgNO3 → 2Ag↓ + 2NO2↑ + O2↑. t° (g) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑. dpdd → Cu↓ + H2SO4 + O2↑. (h) CuSO4 + H2O dien.cuc.tro
⇒ (c), (e) và (h) thỏa (Dethithpt.com) . Câu 102 Đáp án C
CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. ||⇒ chỉ có CuO bị khử thành Cu Câu 103 Đáp án B M hoặc N + KHSO4 → ↓ trắng ⇒ có chứa Ba2+ ⇒ CO32– không đủ kết tủa hết Ba2+. Mặt khác: nCO2 > nBaCO3 ở cả 2 thí nghiệm ⇒ sinh cả HCO3– và CO32–. ► Khi đó ta có công thức: nCO32– = nOH– – nCO2. ||⇒ áp dụng: 0, 01 = 0, 2x + 0, 4y − 0, 04 x = 0, 05 ⇒ 0, 0075 = 0, 2y + 0, 4x − 0, 0325 y = 0,1 Câu 104 Đáp án D X là C2H5NH3NO3 || nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư. ► Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư. ||⇒ m = 0,03 × 101 + 0,02 × 56 = 4,15(g) (Dethithpt.com) Câu 105 Đáp án B Bảo toàn khối lượng: mO2 = 50,56 – 46,72 = 3,84(g) ⇒ nO2 = 0,12 mol. ● Đặt nMg = x; nFe = y. Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 × 4 + 0,06 × 2. Bảo toàn khối lượng: mX = 13,04 – 0,12 × 32 = 24x + 56y ||⇒ giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol ⇒ %mMg = 39,13%
Câu 106: Đáp án D Câu 107 Đáp án B A. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑. B. Mg + NaOH → không phản ứng ⇒ chọn B. C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑. (Dethithpt.com) D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑. Câu 108 Đáp án D Câu 109 Đáp án A nH+ = 0,2 mol; nOH– = 0,1 mol; nCO32– = 0,08 mol. ► Cho từ từ H+ nên phản ứng xảy ra theo thứ tự: H+ + OH– → H2O || H+ + CO32– → HCO3– || H+ + HCO3– → CO2 + H2O. ⇒ nCO2 = nH+ – nOH– – nCO32– = 0,02 mol ||⇒ x = 0,448 lít Câu 110 Đáp án C Câu 111 Đáp án A Chọn A vì HSO4– điện li hoàn toàn ra SO42–: HSO4– → H+ + SO42–. Ion sunfat (SO42–) sẽ tạo kết tủa không tan trong H+, NO3–: Ba2+ + SO42– → BaSO4. Ps: HCO3– điện li ra rất ít ion CO32– ⇒ không đủ để tạo kết tủa BaCO3 ⇒ loại C. ► Chú ý: AgF tan được trong H2O. Câu 112 Đáp án B – Loại A và D vì không có H+. – Xét đáp án C: HF ⇄ H+ + F– ⇒ [H+] < [HF] = 0,1M ⇒ loại. ⇒ chọn B: HCl → H+ + Cl– ⇒ [H+] = [HCl] = 0,1M. Câu 113 Đáp án D
► Bảo toàn nguyên tố Clo: nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol. t° ► Nung X chỉ có MHCO3 bị phân hủy: 2MHCO3 → M2CO3 + CO2↑ + H2O.
20, 29 − 18, 74 = 0,05 mol. 2 × 61 − 60 ► Bảo toàn nguyên tố C: nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol. ||⇒ mX = 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29(g) ⇒ M = 39 ⇒ M là Kali (K) (Dethithpt.com) Câu 114 Đáp án C Khối lượng giảm do thay 2HCO3– ⇄ 1CO32– ||⇒ nMHCO3 = 2 ×
(3) Sai vì HNO3 đặc, nóng không oxi hóa được CuO mà chỉ xảy ra phản ứng trao đổi. t° (4) Sai vì nung nóng KNO3 rắn chỉ thu được khí O2: 2KNO3 → 2KNO2 + O2↑. ⇒ chỉ có (1) và (2) đúng (Dethithpt.com) Câu 115: Đáp án C
Câu 116 Đáp án B Đặt nHCO3– = a và nCa(OH)2 thêm vào = b. ⇒ ∑nCa2+ = nHCO3– ⇔ 0,1 + b = a ⇔ a – b = 0,1 (1) Để dung dịch chứa 1 muối duy nhất ⇒ nHCO3– = nOH– ⇔ a = 2b ⇔ a – 2b = 0 (2). + Giải hệ (1) và (2) ⇒ nHCO3– = a = 0,2 mol. Bảo toàn điện tích ⇒ nK+ = 0,15 mol. + Khi nung thì 2HCO– → CO32– + CO2↑ + H2O. ⇒ 0,2 mol HCO3– sẽ thay thế bằng 0,1 mol CO32–. Vây cô cạn dung dịch mMuối = 0,1×40 + 0,15×39 + 0,15×35,5 + 0,1×60 = 21,175 gam. Câu 117 Đáp án C Câu 118 Đáp án C m 40 Khi kết tủa tan hết thì chỉ có muối hidrocacbonat tức là lượng CO2 phản ứng cũng chính bằng số mol OH–. (Dethithpt.com) m ⇒ 2a + = 1,3. 40 Ta có nOH– = 2a +
Khi lượng kết tủa bắt đầu giảm tức là CO2 đã phản ứng với OH– tạo a mol BaCO3 và còn lại là muối hirdocacbonat. m nCO2 = a + 0,5 = nBaCO3 + nNaHCO3 = a + ⇒ m = 20. 40 ⇒ a = 0,4 Câu 119 Đáp án A Câu 120 Đáp án C Ta có: M + 2HCl → MCl2 + H2↑. + Ta có mCl = 17,68 – 8,45 = 0,26 mol = ne trao đổi. ⇒ nM = 0,26÷2 = 0,13 mol. ⇒ MM = 8,45 ÷ 0,13 = 65
Câu 121 Đáp án C Câu 122 Đáp án B TN có khí thoát ra gồm: (2) → SO2↑ || (3) → CO2↑ || (4) → H2↑.
(6) → CO2↑ || (7) → NO Câu 123 Đáp án D
Câu 124 Đáp án C 4,667 gam hh Na, K, Ba, ZnO trong đó %O = 5,14% + H2O → ddX + 0,032 mol H2 4, 667 × 5,14% nO = = 0, 015mol → nZnO = 0,015 mol. 16 M + nH2O → Mn+ + nOH- + 0,5nH2 nOH- = 2 x nH2 = 0,032 x 2 = 0,064 mol. ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O 0,015--0,03----0,015 (Dethithpt.com) ddX gồm 0,034 mol OH-; 0,015 mol ZnO22• ddX + 0,088 mol H+ OH- + H+ → H2O 0,034--------0,034 ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2 0,015--------0,03 Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O 0,012--------0,024 → nZn(OH)2 = 0,015 - 0,012 = 0,003 mol → m↓ = 0,297 gam Câu 125: Đáp án D
Câu 126: Đáp án C Muối cacbonat của các kim loại kiềm không bị nhiệt phân hủy Câu 127 Đáp án C Ta có ∑nH+ = 0,4 mol và nCO32– = 0,3 mol. + Đầu tiên: H+ + CO32– → HCO3– [H+ dư 0,1 mol] + Sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O. ⇒ nCO2 = 0,1 mol ⇒ VCO2 = 2,24 lít Câu 128 Đáp án C
Câu 129 Đáp án B Số thí nghiệm tạo kim loại gồm: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag || (2) NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
Câu 130 Đáp án D Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài gồm: Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS và Fe(NO3)2. Câu 131 Đáp án C Số chất thỏa mãn là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2 và NH4HCO3. ● Với AgNO3 ta có: t° AgNO3 → Ag + NO2 + O2. Thêm H2O ⇒ H2O + NO2 + O2 → HNO3. Sau đó: HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O. ● Với Cu(NO3)2 cũng thương tự như AgNO3. ● Với CaCO3 ta có: t° CaCO3 → CaO + CO2. Thêm H2O ⇒ CaO + H2O → Ca(OH)2.
Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. ● Với Ba(HCO3)2 ta có: (Dethithpt.com) t° Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O t° Sau đó: BaCO3 → BaO + CO2. Thêm H2O ⇒ BaO + H2O → Ba(OH)2. Sau đó: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O. Vì CO2 dư ⇒ BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 ● Với NH4HCO3 ta có: t° NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2. Thêm H2O ⇒ NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3. Câu 132 Đáp án C Số mol nHCl = 0,04 mol ⇒ nOH– = 0,04 mo. ⇒ Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol. ⇒ Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam. Câu 133 Đáp án D
Ở đây có dùng một kiến thức vật lí: mắc nối tiếp nên hai bình điện phân cùng I. • bình (1): giải điện phân NaOH → có thể coi là quá trình điện phân H2O từ CM (NaOH) → nH2O bị điện phân = 0,15 mol ⇄ ne trao đổi = 0,3 mol. • dùng giả thiết ne trao đổi trên: có điện phân bình (2) ra: 0,1 mol CuCl2 + 0,05 mol CuO. ||→ bảo toàn gốc NO3 đọc ra dd sau điện phân gồm 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol HNO3. Quy về giải 0,25 mol Fe + 0,075 mol Cu(NO3)2 + 0,3 mol HNO3 → ? gam chất rắn không tan.! Giải: m gam chất rắn gồm 0,075 mol Cu và 0,0625 mol Fe ⇄ m = 8,3 gam. Câu 134 Đáp án C ► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO₂ ||⇒ nC = nCO₂ = 0,9 mol Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g) BTNT(O) ⇒ nO₂ = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4 ||⇒ giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol ^_^ ► Dễ thấy Y gồm Ca²⁺, AlO₂⁻, OH⁻ ⇒ nCa²⁺ = 0,4 mol; nAlO₂⁻ = 0,5 mol. BTĐT: nOH⁻ = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ cả 2TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓ ⇒ ta có CT: nH⁺ = 4nAlO₂⁻ – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)₃) ||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a ||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1 ||⇒ chọn C Câu 135: Đáp án A Câu 136: Đáp án C Câu 137 Đáp án C Dung dịch X chứa các anion OH– và AlO2–. Sục CO2 ta có các phản ứng: CO2 + OH– → HCO3–. (Dethithpt.com)
Câu 138 Đáp án B Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch.
CO2 + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3– Câu 139 Đáp án C
(e) sai . đó là thành phần chính của phân supephotphat đơn Còn phân supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H₂PO₄)₂ Câu 140 Đáp án D Câu 141 Đáp án C Số phát biểu đúng là gồm (b), (c), (d), (e) và (g). (a) Sai vì có Al không thỏa mãn ⇒ Chọn C Câu 142 Đáp án C Câu 143 Đáp án D
Câu 144 Đáp án A Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 Sau khi CO2 dư vào ⇒ CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2 nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol. ⇒ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol. ⇒ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol Câu 145 Đáp án B Câu 146: Đáp án C Câu 147: Đáp án A Câu 148: Đáp án B Câu 149 Đáp án D Câu 150 Đáp án A Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO dư và CO2 n hh sau = nCO (BTNT: C) = 0,2 mol
CO:
28
4
1
40 CO2: 44
= 12
0,05 =
3
0,15
nCO pư = nCO2 = nO (oxit) = 0,15 mol => mKL = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam Câu 151 Đáp án B
Câu 152 Đáp án C Câu 153 Đáp án A X: KCrO2 Y: K2CrO4 Câu 154 Đáp án A
Z: K2Cr2O7
T: Cr2(SO4)3
+ Tại V = 300 ml: nHCl = nNaOH + nNaAlO2 => 0,3 = x + y (1) + Tại V = 525 ml: nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3(nNaAlO2 – n↓) => 0,525 = x + y + 3(y-0,15) (2) Giải hệ (1) và (2) => x = 0,075; y = 0,225
=> x:y = 0,075:0,225 = 1/3 Câu 155 Đáp án B a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 => CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 dư b) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O +2CO2 => K2SO4, Na2SO4 c) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O => NaHCO3 d) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O => NaAlO2, NaCl e) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => Ba(HCO3)2 g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O => Al(NO3)3, NH4NO3 Câu 156 Đáp án A n khí = 0,42 mol nMgCl2 = 0,27 mol
CO2:
44
23 40
H:
2
0,23 =
19
0,19
2 i hỗn hợp đầu về: Ca (x mol), Mg (0,27 mol), C (0,23 mol), O (y mol) Quy đổ m hỗn hợp = 40x+0,27.24+0,23.12+16y = 38,04 (1) BT e: 2nCa + 2nMg + 4nC = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,27.2 + 0,23.4 = 2y + 0,19.2 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,36; y = 0,9 => mCaCl2 = 0,36.111 = 39,96 gam Câu 157: Đáp án D
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. NH3 + HCl → NH4Cl C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 D. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO2 + 2H2 Câu 158 Đáp án A (1), (2), (3), (6) cùng có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ Câu 159 Đáp án D Từ thí nghiệm 1 => M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ ( vì sinh ra khí nên phải tác dụng được với H2O) Từ thí nghiệm 2 => tính khử X > Y Từ thí nghiệm 3 => tính khử của Z > X Từ thí nghiệm 4 => tính khử của M > Z Vậy thứ tự tính khử của các kim loại là Y < X < Z < M Câu 160 Đáp án B Các cặp chất phản ứng được với nhau là: MgO và HCl; CaCO3 và HCl; Al2O3 và HCl; Al2O3 và NaOH; HCl và NaOH; HCl và NaHCO3; NaOH và NaHCO3 => có 7 cặp chất tất cả (1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (4) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (5) HCl + NaOH → NaCl + H2O (6) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑+ H2O (7) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Câu 161 Đáp án C Nhìn vào đồ thị ta chia làm 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Đồ thị đi lên là xảy ra phản ứng CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O Giai đoạn 2: Đồ thị đi ngang là do xảy ra phản ứng CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 Giai đoạn 3: Đồ thị đi xuống là do xảy ra phản ứng CO2 + BaCO3 ↓ + H2O → Ba(HCO3)2 Vì đồ thị có tính chất đối xứng, giai đoạn đi lên cần bao nhiêu lượng CO2 để tạo kết tủa cực đại thì giai đoạn đi xuống cũng lượng CO2 như vậy => 0,33 – 2,3a = a => a = 0,1 (mol) Từ đồ thị để kết tủa cực đại thì a < nCO2 < 2,3a => 0,1.22,4 < VCO2 < 2,3. 0,1. 22,4 => 2,24 < VCO2 < 5,152 Câu 162 Đáp án B nAgCl = 100,45/0,7 mol Gọi số mol từng chất là x, y, z nCO2 = x + y = 0,4 (1) nHCl = 2x + y BTNT Cl: nMCl + nHCl = nAgCl => z + 2x + y = 0,7 (2) mX = x(2M+60) + y(M + 61) + z(M+35,5) = (2x+y+z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65 (3) Lấy 11(1)-35,5(2)+(3) được: 0,7M + 36,5y = 12,2 => y = (12,2 – 0,7M)/36,5 Mà 0<y<0,4 => 0 < (12,2 – 0,7M)/36,5 < 0,4 => -3,4<M<17,4 Vậy M là Li
Câu 163: Đáp án A Câu 164: Đáp án A Câu 165: Đáp án D Câu 166 Đáp án C (1) H2SO4; (2) Na2CO3; (3) NaOH; (4) BaCl2; (5) FeCl2 Câu 167 Đáp án A + Khi CO2 vào thì ban đầu nước vôi trong dư so với CO2 nên ion Ca2+ dần đến hết vì bị kết tủa thành CaCO3 => lượng ion trong dung dịch giảm dần về 0 + Khi CO2 dư thì kết tủa lại bị hòa tan, tạo thành ion Ca2+ và HCO3=> lượng ion tăng dần Vậy đèn có độ sáng giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần. Câu 168 Đáp án D BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3= 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam Câu 169 Đáp án B Gồm: Na2O, NaCl (phản ứng điện phân dung dịch có màng ngăn), Na2CO3, Na2SO4 Câu 170: Đáp án C MgSO4 không tác dụng được với Fe(NO3)3 Còn AgNO3, Ba(OH)2, HCl tác dụng được với Fe(NO3)3 theo phương trình sau: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓ 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O Câu 171: Đáp án A
Để xử lí chất thải có tính axit thì ta phải dùng chất có tính bazo để trung hòa hết lượng axit thải ra => dùng nước vôi Câu 172: Đáp án C NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Câu 173 Đáp án D dpnc 2KCl → 2K (catot) + Cl2 ( anot) Anot: xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl2Cl- → Cl2 + 2e Câu 174 Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4) Câu 175 Đáp án A pH = -log[H+] = - log[0,01] = 2 Câu 176 Đáp án B A,B,D đúng t° B. Sai => sửa 2P + 5Cl2 → 2PCl5 Câu 177 Đáp án C (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (2) 2KClO3 2KCl + O2↑ (3) NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O t° (4) Cu + 2H2SO4 ( đặc) → CuSO4 + 2H2O + SO2↑ (5) 2KMnO4 + 16HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O t° (6) NaCl (rắn) + H2SO4 ( đặc) → Na2SO4 + HCl↑ Vậy các phản ứng sinh ra khí tác dụng được với NaOH là (1), (4), (5), (6) => có 4 khí Câu 178 Đáp án A t° KNO3 → KNO2 + ½ O2 0,14 → 0,14 (mol) mRắn = mKNO2 = 0,14. 85 = 11,9 (g) Câu 179 Đáp án B
Tính từ gốc tọa độ: + Đoạn đồ thị đầu tiên: Ba(OH)2 + BaCl2 + 2NaHCO3 → 2BaCO3↓ + 2NaCl + 2H2O (1) => nBaCl2 = y = nBaCO3/ 2 = 0,05 (mol) Sau phản ứng này nNaHCO3 dư = x – 0,1 + Đoạn đồ thị tiếp theo: Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3↓+ NaOH + H2O (2) => nNaHCO3 = x – 0,1 = nBaCO3(2) => x – 0,1 = (0,2 – 0,1) => x = 0,2 Vậy x = 0,2 và y = 0,05 Câu 180 Đáp án B
M là kim loại Al 0
+ NH3 + H 2 O + HCl t dpnc Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al 2 O3 → Al X
Z
Y
A.C.D đúng B. Sai vì AlCl3 không tác dụng được với HCl Câu 181 Đáp án B X là Ba(HCO3)2
Y là KHSO4
Z là NaOH
T là AlCl3
Câu 182: Đáp án B A,C, D đúng B sai vì HNO3 là axit mạnh, bị đẩy ra khỏi dung dịch muối do tính dễ bay hơi của HNO3 Câu 183 Đáp án C Các nhận xét sai: b) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5 c) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. => Có 2 nhận xét sai Câu 184 Đáp án D nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol) Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3 => mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) Câu 185 Đáp án A Các phát biểu đúng là: a) dpdd a) đúng vì 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 (catot) + Cl2 (anot) b) sai CO không khử được Al2O3 nên sau phản ứng phải thu được Al2O3 và Cu c) đúng d) đúng e) đúng 3AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓ => có 4 phát biểu đúng Câu 186 Đáp án C 2MCln → 2M + nCl2 0,08/n ← 0,04 (mol) Ta có: 0, 08 ( M + 35,5n) = 5, 96 => M = 39n n => n = 1 thì M =39 (Kali) Câu 187 Đáp án D
Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu => 158a + 122,5b = 48,2 (1) nO (X) = 4a + 3b => nO(Y) = 4a + 3b – 0,3 => nHCl = 2nH2O = 2 (4a + 3b – 0,3) Dung dịch thu được chứa KCl ( a + b) ; MnCl2 ( a) Bảo toàn nguyên tố Cl: b + 2( 4a + 3b – 0,3) = a + b + 2a + 2.0,675 (2) Từ ( 1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,2 => nHCl = 1,8 mol
Câu 188 Đáp án A Gọi số mol R2CO3 và RHCO3 lần lượt là x và y mol trong mỗi phần + Phần 1: nBaCO3 = x + y = 0,18 mol + Phần 2: nBaCO3 = x = 0,04 mol => y = 0,14 mol Vậy xét trong mỗi phần có m = 14,9 g => 0,04. ( 2R + 60) + 0,14. ( R + 61) = 14,9 => R = 18 ( NH4) + Phần 3: nKOH = 2nNH4HCO3 + 2n(NH4)2CO3 = 0,36 mol => V = 0,18 lít = 180ml Câu 189 Đáp án A
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2. 0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol) ∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2. 0,1.0,1 = 0,04 (mol) H+ + OH- → H2O 0,02 → 0,02 => nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol) => [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,01 M pH = 14 + log(OH-) = 14 + (-1) = 13 Câu 190 Đáp án B Cu2+:x Cl-: y Ở catot thoát ra khí => H2O bị đp Catot: Cu2+ +2e → Cu x 2x H2O +1e → 0,5H2 + OHy-2x 0,5y-x Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2 y y 0,5y => 0,5y = 4(y-2x) => x/y=3/8 =>%mCuSO4 = 160.3/(160.3+74,5.8) = 44,61% Câu 191 Đáp án A (a) S. Không phản ứng (b) S. Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện (c) S. K không khử được (d) Đ Câu 192 Đáp án C Dễ dàng suy ra được (1) KNO3; (2) HNO3; (3) H2SO4 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ +2NO +4H2O (1) và (2) Bđ 1 2 Pư 1 0,25 0,25 (3) và (4) Bđ 3 1 Pư 3 0,75 0,75 Câu 193: Đáp án B ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đó đp thấy thoát ra khí NO => Có H+ ⇒ nước bị điện phân ở anot
→ Catot: Cu 2+ + 2e 0,15 0,3
Cu 0,15
H 2O + 1e → 0,5H 2 + OH − 0, 02 0, 02 0, 01 0, 02 − Anot: Cl − 1e → 0,5Cl2 x x 0,5x H 2O + 2e → 0,5O2 + 2H + 0,32 − x 0, 08 − 0, 25x 0,32 − x m dd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14,93 ⇒ x = 0,1 Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 mol H+; 0,3 mol NO3− ; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp: 3Fe + 8H + + 2NO3− → 3Fe2+ + 2NO + 4H 2O Bđ 0, 2 0,3 Pư 0, 075 0, 2 0, 05 mFe = 0,075.56 = 4,2 gam. Câu 194 Đáp án C Z là BaCO3 Câu 195 Đáp án B Nguyên tắc luyện thép từ gang là: oxi hóa các tạp chất trong gang ( Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất này Chú ý: Tránh nhầm lần với nguyên tắc sản xuất gang => chọn đáp án A ngay sẽ dẫn đến sai lầ m Câu 196 Đáp án B X + Y → Na2SO4 + H2O ( Không phải là phản ứng oxi hóa khử) => X, Y thỏa mãn là H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O => có tất cả 3 cặp chất thỏa mãn Câu 197 Đáp án B Thí nghiệm dùng để điều chế các khí không hoặc ít tan trong nước => Không thể điều chế NH3 Câu 198 Đáp án D (1) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O (2) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 (3) 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O (4) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O Câu 199 Đáp án B Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 KNO3 → KNO2 + ½ O2 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Câu 200: Chọn đáp án B
A. Sai thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. đúng C. Sai thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4). D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4 Câu 201: Chọn đáp án D Xút có công thức là NaOH, sẽ tác dụng với SO2 tạo ra muối => không độc 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Câu 202: Chọn đáp án A Các phát biểu đúng là: 1, 3, 5, 6 => có 4 phát biểu đúng Câu 203: Đáp án A
Đất chua có pH < 7, do đó không nên bón phân đạm NH4Cl (pH < 7). Câu 204: Đáp án C FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O. 0
t → không phản ứng. Câu 205: Đáp án D MgO + CO
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2. Câu 206: Đáp án B A sai, Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường. C sai, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) không biến thiên theo quy luật. D sai, Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương Câu 207: Đáp án A 0
t → N2O + 2H2O. NH4NO3 0
t 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2. 0
t 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 0
t → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2. 4Fe(NO3)2 Câu 208: Đáp án A
(1); (2); (3); (6): SO24− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ (4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O. (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O. Câu 209: Đáp án D Phản ứng có phương trình ion rút gon SO24− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ là: (1); (2); (3); (6); (8). (4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O. (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O. (7) Fe2+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → Fe(OH)2 + BaSO4. Câu 210: Đáp ánD Phát biểu đúng là: (2); (3); (6). (1) sai, Pb không tan trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng, nguội, do tạo thành lớp PbCl2; PbSO4 ít tan bám ngoài Pb, ngăn phản ứng tiếp tục xảy ra. (3) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. (4) K phản ứng với dung dịch muối Cu2+ sinh ra Cu(OH)2. 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Cu2+ + OH- → Cu(OH)2 dpdd (5) NaCl + H2O → NaClO + H2. kmn (6) Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O; criolit: AlF3.3NaF. Câu 211: Đáp án B → m dd =
56.1000.0,92.63 = 362250 g = 362, 25 kg. 22, 4.0, 4
Câu 212: Đáp án D X = P; Y = Ca3P2; Z = PH3; T = P2O5. lo dien → 3CaSiO3 + 2P (trắng) + 5CO Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 12000 C 0
t 2P + 3Ca → Ca3P2 Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3. 0
t → P2O5 + 3H2O. 2PH3 + 4O2 Câu 213: Đáp án D
n H2 = 0,5x 39x − 0,5x.2 − 99.0,5x = 5,3 → nK = x → 0,5x n Zn( OH )2 = 0,5 0,15.4 − x = 0,3 − 0,5x 39x − 0,5x.2 − 99 ( 0,3 − 0,5x ) = 5,3 ) ( → x = 0, 4 → m = 15, 6.
Câu 214: Đáp án B → n NaAlO2 = n Al( OH )
3
max
=
x = 0, 74 + 0,39 = 1,13 27, 3 = 0,35 → n Ca ( OH ) = 0, 74 − 0,35 = 0,39 → 2 78 m = 0, 39.100 + 27,3 = 66,3
Câu 215: Đáp án B
→ NaNO2 + NaNO3 + H 2O Với NO2 có 2 NO2 + 2 NaOH 0
t Với SiO2 có SiO2 + 2 NaOH → Na2 SiO2 + H 2O
Với CO2 có
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + 2 H 2O
CO2 + NaOH → NaHCO3 Câu 216: Đáp án C
Zn + Cu 2 + → Cu + Zn 2 +
Câu 217: Đáp án A Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 Nitrophotka là hỗn hợp gồm ( NH 4 ) 2 HPO4 và KNO3
Câu 218: Đáp án D Dung dịch xôda là Na2CO3 tạo tủa với Ca2+ và Mg2+
Có các phản ứng
Ca 2 + + CO3− → CaCO3 ↓ → MgCO3 ↓ Mg 2+ + CO3−
Câu 219: Đáp án B Trong tự nhiên không gặp P ở dạng tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học mà chủ yếu ở dạng muối là apatit 3Ca3 ( PO4 )2 .CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2
Câu 220: Đáp án B Câu 221: Đáp án D
→ HCO3− Vì cho từ từ HCl vào Na2CO3 dư sẽ luôn có phản ứng H + + CO3− Câu 222: Đáp án C
nMg = 0,15(mol ) => ne (cho) = 0,3(mol ) Nên tổng số e nhận là x =
ne ( cho ) nX
= 10 =>khí là N2
Câu 223: Đáp án B
∑ H nOH −
+
= 0, 2.0,1 + 0, 05.2, 0, 2 = 0, 04 = 0,3.2.a = 0, 6a
truoc
+
H + OH − → H 2O Mà sau phản ứng thu được dung dịch bazo có ph=13 (500ml)nên ta có nOH − − n H + = nOH − = 0,1.0,5
truoc
sau
=> 0, 6a − 0, 04 = 0, 05 => a = 0,15
nSO − = 0, 01 < nBa2+ 4
=> nBaSO4 = 0, 01 => m = 2,33 Câu 224: Đáp án B
11, 65 = 0, 05(mol ); n NH3 = 0, 2(mol ) 233 => nSO2− = 0, 05; nNH + = 0, 2 nBaSO4 = 4
4
BTDT → nNO− = 0, 2 − 0, 05.2 = 0,1 3
3Cu + 8 H + + 2 NO3− → 3Cu 2+ + 2 NO + 4 H 2O Toàn bộ NO3− bị khử nên nNO=0,2=>V=2,24
Câu 225: Đáp án C
Theo đồ thị ta có nBa ( OH )2 = a = 0,8 => nKOH = 1,8 − a = 1( mol )
=>x=1,8+a-0,2=2,4(mol)(tam giác vuông cân) Vì x có vị trí làm tan kết tủa hết nên chất sau phản ứng sẽ gồm KHCO3 và BaCO3 và Ba(HCO3)2
mddspu = mddtpu + mCO2 − mBaCO3 = 500 + 2, 4.44 − 0, 2.197 = 566, 2 mct = mKHCO3 + mBa ( HCO3 )2 = 1.100 + (0,8 − 0, 2).259 = 255, 4(g) Câu 226: Chọn đáp án C H2SiO3 là axit kết tủa dạng keo, không tan trong nước
Câu 227: Chọn đáp án D Ghi nhớ: Nước cứng tạm thời là nước có chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa các muối như MgCl2, CaCl2, CaSO4, MgSO4 Loại bỏ tính cứng của nước là loại bỏ ion Mg2+ và Ca2+ trong nước => chỉ có Na2CO3 làm mềm được do có phản ứng ion Mg2+ và Ca2+ tạo hết kết tủa thành MgCO3 và CaCO3 Mg2+ + CO32- → MgCO3↓ Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Câu 228: Chọn đáp án A Phương pháp: Chọn chất rẻ tiền và có tác dụng với các khí, tạo kết tủa với các ion Pb2+ và Cu2+ => có Ca(OH)2 là phù hợp SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓ + H2O 4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O 2HF + Ca(OH)2 → CaF2 + 2H2O Pb2+ + 2OH- → Pb(OH)2↓ Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
Câu 229: Chọn đáp án D A,B, C đúng D sai vì trong tựu nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Câu 230: Chọn đáp án C ( Trong đáp án là D => sai) (1) sai theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân các kim loại IIA có tăng giảm không theo quy luật (2) đúng (3) sai vì Cr không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường 0
t (4) sai Mg + H 2 O → MgO + H 2 ↑
(5) sai → Na 2 CrO 7 (mau da cam) + 2NaCl + H 2 O (6) đúng 2HCl + 2Na 2 CrO 4 (mau vang ) ←
=> có 2 đáp án đúng
Câu 231: Chọn đáp án D Phân ít làm thay đổi môi trường pH của đất thì phân bón đó phải có giá trị pH gần với 7 nhất , tức phân đó có môi trường trung tính NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 đều là các phân có môi trường axit. Chỉ có phân ure (NH2)2CO là phân có môi trường gần nhất với môi trường trung tính => chọn D
Câu 232: Chọn đáp án B
n H2 =
1, 624 6,175 = 0, 0725(mol); n MgCl2 = = 0, 065(mol) 22, 4 95
Quy đổi hỗn hợp X thành Ca : a ( mol) ; Mg : 0,065 (mol) ; O: b (mol) BTKL → 40a + 0, 065.24 + 16b = 5,36 a = 0, 07 => BT:e → 2a + 0, 065.2 = 2b + 0, 0725.2 b = 0, 0625
=> mCaCl2 = 0,07.111= 7,77 (g) => chọn B
Câu 233: Chọn đáp án A nNaOH = 0,08 (mol) ; nK2CO3 = 0,06 (mol) Nhỏ rất từ từ HCl vào dd NaOH và K2CO3 sẽ có phản ứng theo thứ tự: H+ + OH- → H2O (1) 0,08 ← 0,08
(mol)
H+ + CO32- → HCO3- (2) 0,06←0,06
(mol)
H+ + HCO3- → CO2↑+ H2O (3)
Nhìn đồ thị ta thấy: giai đoạn bắt đầu xuất hiện khí thoát ra => nHCl = x (mol) => Lượng HCl này chính là lượng phản ứng ở (1) và (2) => x = 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol) Khí bắt đầu thoát ra đến khi nHCl = 1,2x (mol) => khi này phương trình (3) bắt đầu xảy ra => theo (3) nCO2 thoát ra = nHCl pư (3) = (1,2x –x) = 0,2x = 0,2.0,14 = 0,028 (mol) => chọn A
Câu 234: Đáp án B. Câu 235: Đáp án B. Câu 236: Đáp án B. Câu 237: Đáp án B. Câu 238: Đáp án B. CO 2 : 2 MgCO3 :1 t 0 → MgO :1 + H 2O +2CO 2 → Ca ( OH ) 2 :1 → Ca ( HCO3 )2 :1 CaCO3 :1 CaO :1 Câu 239: Đáp án A. 0
t NH4NO3 → N2O + 2H2O. 0
t 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2. 0
t 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 0
t → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2. 4Fe(NO3)2 Câu 240: Đáp án B. 25,95 − 0, 4.22 TGKL → n H3PO4 = = 0,175 → a = 1, 75. 98 Câu 241: Đáp án D. Phát biểu đúng là: (1); (3); (4). (1) 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O. (2) Na2CO3 bền với nhiệt. (3) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl3. Câu 242: Đáp án A. A. 102,6 và 0,4 B. 102,6 và 0,6 C. 136,8 và 0,6 D. 136,8 và 0,4 2 (1 − 0, 6 ) 0, 6.2 →a = = 0, 4 → n Al3+ = 0, 4 + = 0, 6 → x = 102, 6. 3 4 Câu 243: Đáp án C. n CO2 = 0,03 BT ( Cl ) → n NaCl = 0, 08; n CaCl2 = x → n HCl = 2x + 0, 08 → n OH − = 2x + 0, 02 BTKL → 8, 42 = 0, 08.23 + 40x + 60.0, 03 + 17 ( 2x + 0,02 ) → x = 0,06 → m = 6,66. Câu 244: Đáp án A. x = 2 Mx 112 y MxOy → = 0, 7 → M = . → y = 3 → Fe2 O3 → n H2SO4 = 3n Fe2O3 = 0, 75 → V = 0, 75. Mx + 16y 3 x M = 56 Câu 245: Đáp án C. → n H+ = n OH− → 0, 05x + 0, 01 = 0, 06 → x = 1.
Câu 246: Đáp án A. 1MgCO3 → 1CO2 1FeCO3 → 1CO2 + 1NO2 1FeO → 1NO2 1KHCO3 → 1CO2. Câu 247: Đáp án B. → mapatit = 100 → n Ca3 ( PO4 ) = 0,3 → n P2O5 = 0,3 2
Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 2H 2SO 4 → 2CaSO 4 + Ca ( H 2 PO 4 ) 2 → n H2SO4 = 0, 6 0,3.142 .100% = 26,83%. 100 + 0, 6.98 Câu 248: Đáp án B. 1, 96 BTKL → m amophot = m NH3 + m H3PO4 = .1,5.17 + 1,96 = 2, 47. 98 Câu 249: Đáp án A. Đốt Y thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng nên Y là muối của natri. → %P2O5 =
0
t → K2MnO4 + MnO2 + O2. 2KMnO4 0
t 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2. 0
t 2KNO3 → 2KNO2 + O2. 0
t → 2CuO + 4NO2 + O2. 2Cu(NO3)2 0
t CaCO3 → CaO + CO2. Câu 250: Đáp án C. ½ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được ít kết tủa hơn khi tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, nên khi tác dụng với NaOH thì Ba2+ hết. 9,85 15, 76 → n Ba 2+ = = 0, 05; n HCO− = = 0, 08 3 197 197 Ba 2+ : 0,1 − t0 HCO : 0,16 2HCO3− → CO32− → X − 3 → m = 0,1.137 + 0, 08.60 + 0, 24.35, 5 + 0, 2.23 = 31, 62. Cl : 0, 24 BTDT → Na + : 0, 2 Câu 251: Đáp án B. → n KHSO4 = n BaSO4 = 1,53 → n Fe( NO3 ) = 0, 035 3
NO : x x + y = 0, 03 x = 0, 01 → n H 2 = 0, 04; n N 2O = n NO2 = 0, 01 → → → 30x + 28y = 0,86 y = 0, 02 N2 : y 0, 4.16.205 BT ( N ) BT ( H ) BT ( O ) → n NH + = 0, 025 → n H 2O = 0, 675 → n O( B) = 0, 4 → m = = 20, 5. 4 64 Câu 252: Đáp án A. Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột , đúc tượng. Câu 253: Đáp án C. Câu 254: Đáp án D. Câu 255: Đáp án D. 8 0,32 0, 2.3 → n OH− = .2.10−2 = 0,32; n Al = 0, 2 → n H2 = + = 0, 46 → V = 10,304. 0,5 2 2
Câu 256: Đáp án C. 0
t 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. 0
t 2KClO3 → 2KCl + 3O2. 0
t 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2. 0
t → 2KNO2 + O2. 2KNO3 Câu 257: Đáp án B. 56 100 → m dd = = 362, 25 kg. .0,92.63. 22, 4 40 Câu 258:Đáp án D. Chất bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc, nóng là: FeBr3; FeCl2; Fe3O4; AlBr3; MgI2; KBr. Câu 259: Đáp án A. Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5). 0
t (3) 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2. 0
t 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 0
t 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2. (4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực âm của bình điện phân được làm bằng thép, còn cực dương làm bằng than chì. Câu 260: Đáp án A. 6,99 → n BaSO4 max = = 0, 03 → n Al3+ = 0, 02 233 2+ Ba : 0, 02 BaSO4 : 0, 02 A+ − → → m = 5, 44. OH : 0, 07 Al ( OH )3 : 0, 01 Câu 261: Đáp án C. Câu 262: Đáp án C. Câu 263: Đáp án B. Vmax n KOH = 0, 2; n Ba ( OH ) = 0,15 > n BaCO3 = 0,14 → n CO2 = n OH − − n CO2− = 0,36 → Vmax = 8, 064. 2
3
Câu 264: Đáp án D. Câu 265: Đáp án D. Thuốc thử là Ba(HCO3)2 Hiện tượng: + HCl: có khí thoát ra Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O. + NaOH: xuất hiện kết tủa trắng Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. + H2SO4: xuất hiện kết tủa trắng, có khó thoát ra Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. Câu 266: Đáp án C. Xuất hiện kết tủa khi thêm dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch: NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3. Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O. Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. Câu 267: Đáp án D. Phát biểu đúng là: (2); (3); (5). (1) Cr không tan trong dung dịch kiềm. (2) Cùng thu được muối CuSO4. (3) Dung dịch chứa tối đa chất tan khi phản ứng tạo NH4NO3, lúc này dung dịch chứa Mg(NO3)2; NH4NO3; HNO3. (4) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh dạ dày. 0
t (5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2. Câu 268: Đáp án A. x − 0, 2 3 = a 1,1 − 0, 2 y−x x − 0, 2 → n Al3+ = = 0, 3 → → = 0,3 − → x + 3y = 4, 4. 3 4 3 y − x = 0,3 − a 4
Câu 269: Đáp án D.
CO : x x + y = 0,135 x = 0,11 n CO2− = 0,11 → Z 2 → → → 3 44x + 32y = 0,135.2.20,889 y = 0,025 n O22− = 0, 05 O 2 : y 50,85 0,3.2 − 0,11.2 − 0, 05.2 = 0, 3 → n O2− = = 0,14 58, 5 + 74,5 + 36, 5 2 → m = 0, 3.23 + 0,3.39 + 0,11.60 + 0, 05.32 + 0,14.16 = 29, 04. Câu 270: Đáp án B. Câu 271: Đáp án C. Dung dịch có pH > 7 là: K2CO3; C6H5ONa; NaAlO2; NaHCO3. Câu 272: Đáp án B. SO2 làm mất màu nước Brom còn CO2 thì không. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Câu 273: Đáp án C. H SO : 0,1 → n OH − = 0,5 ( 0,3 + 0,1.2 ) = 0, 25 → n H + = 0, 25 → 2 4 → n BaSO4 = 0, 05 → m = 11, 65. HCl : 0, 05 → n NaCl = n KCl = n HCl =
Câu 274: Đáp án A. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch A, lúc đầu chưa xuất hiện kết tủa ngay, sau đó xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan dần ra đến hết; đồ thị không cân đối nên A chứa NaOH và NaAlO2. Câu 275: Đáp án B. Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2; CaSO4. Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2. Nitrophotka: KNO3; (NH4)2HPO4. Câu 276: Đáp án B. n O2 = 0,15 pH = 1 → H + = 0,1 → n HNO3 = 0, 6 → Σn NO2 = 0, 6 AgNO3 : x 170x + 101y = 44,1 x = 0, 2 → → → n NO2 ( Y ) = 0, 2 → a = 0, 4. 0,5x + 0,5y = 0,15 y = 0,1 KNO 3 : y
Câu 277: Đáp án D. Phát biểu đúng là: (2); (4); (5). (1) Pd đứng trước H nhưng do muối PbCl2 và PbSO4 ít tan trong nước nên bám ngoài thanh Pb, ngăn cản phản ứng xảy ra. (3) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA biến thiên không theo quy luật. (5) 0
t → 2Ag + SO2. Câu 278: Đáp án A. Ag2S + O2 dpdd → Ba(OH)2 + H2 + Cl2 BaCl2 + 2H2O mnx dpdd → 2Al(OH)3 + 3H2 + 3Cl2 2AlCl3 + 6H2O mnx
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O 0
t → Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 0,51 n BaCl2 = x; n Al( OH ) = .2 = 0, 01 → n Ba ( AlO2 ) = x → 3, 71 = 208x + 133,5 ( 2x + 0, 01) 3 2 102 m → x = 0, 005 → %BaCl2 = 28,03%.
Câu 279: Đáp án D. Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3. Câu 280: Đáp án D. Câu 281: Đáp án B. Cặn ruột phích là CaCO3 và MgCO3 nên để làm sạch cần đun nóng với dung dịch giấm. Câu 282: Đáp án D. 2K2CrO4 (vàng) + H2SO4 → K2SO4 + K2Cr2O7 (da cam). Câu 283: Đáp án A. Muối trung hòa là: KCl; NH4NO3; CH3COOK; Al2(SO4)3, Na2HPO3, BaCO3. Câu 284 Đáp án D. Chất oxi hóa được C ở điều kiền thích hợp là: SiO2; CuO; KClO3; CO2; H2O. 0
t → Si + CO2 SiO2 + C 0
t CuO + C → Cu + CO 0
t → 2KCl + 3CO2 2KClO3 + 3C 0
t C + CO2 → 2CO 0
t C + H2O → CO + H2 Câu 285 Đáp án C. Ca 2+ : 0, 2 − CaSO 4 : 0,15 Cl : 0, 4 t0 → 2− → → m = 25,95. CaCl2 : 0,05 SO4 : 0,15 → H + : 0,3 Câu 286 Đáp án C. BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Dung dịch X chứa NaOH và NaAlO2 hay Na[Al(OH)4]. Câu 287 Đáp án D.
0,5.94 = 31,9%. 101 Câu 288 Đáp án A. Phản ứng đúng là: (1); (3); (5); (6). → %K 2 O = 68,56.
0
t (2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. (4) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 Câu 289 Đáp án D. Thủy phân X thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương → loại C. T tác dụng với nước Br2 thì xuất hiện kết tủa trắng → D. Câu 290 Đáp án B. Phát biểu đúng là: (1); (2). (3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu vàng. (4) Fe không thể khử Fe3+ trong dung dịch thành Fe được. (5) BaCl2 không tạo kết tủa với dung dịch NaHCO3. Câu 291 Đáp án A. m = 32 → n Ba ( OH ) = 0, 2 → n NaOH = 0, 4 − 0, 2 = 0, 2 → 2 V = 6, 72 Câu 292 Đáp án D. 5,85 − 0, 01.160 → n Fe( NO3 ) = 0, 02 → n Fe2O3 = 0, 01 → n KNO2 = = 0, 05 → n KCl = 0, 05 → n Cl2 = 0, 025 2 85
n
= 0,02
Fe → n O2 = 0, 05 → n HNO3 = 0, 2 → n NO = 2+
Câu 293 Đáp án A.
0, 02 → V = 149, 3. 3
0, 28.0,5.2 − 0, 2 = 0, 04 → n Na 2CO3 = n KHCO3 = 0, 04 2 = 0, 04 → m = 7,88.
→ n HCO− = n KOH = 0, 2 → n CO2− = 3
3
→ n Ba ( HCO3 ) = 0, 08 → n BaCO3 2
Câu 294 Đáp án D. BTe → n N 2 = n N2O = n NO = 0, 02 → n NH + = 0, 03 4
( ) → n HNO3pu = 3n Fe + 2n Mg + 2n NH4 NO3 + n khi = 1,34 → C MHNO = BT N
3
1, 34.1,1 = 2, 948. 0,5
Câu 295: Đáp án D. Câu 296: Đáp án A. Câu 297 Đáp án D. Ba : x 137x + 23y = 20,12 x = 0,12 → → → Na : y 2x + y = 0, 2.2 y = 0,16 n
= 0,12
Ba n OH − = 0, 4; n CO2 = 0, 25 → n CO2− = 0, 4 − 0, 25 = 0,15 → n BaCO3 = 0,12 → m BaCO3 = 23, 64. 3
Câu 298 Đáp án A + X = Al → B = AlCl3; C = Al(OH)3; A = KAlO2. + X = Zn → B = ZnCl2; C = Zn(OH)2; A = K2ZnO2. Câu 299 Đáp án D.
2+
BaCO3 BaO Ba ( OH )2 B Fe 2O3 Fe ( OH ) 2 Ba ( AlO 2 ) 2 + H2O t0 → A Al2 O3 → Al ( OH )3 kk Fe 2 O3 Fe CuO + CO → E Cu D CuO CuO t0 MgO MgO MgCO3 MgO Câu 300 Đáp án D. → n Na3PO4 max = n H3PO4 = 0,1 → m Na3PO4 max = 23,3 > 20, 4 → NaOH hết Na PO → n c tan = n = 0,1 → M c tan = 204 → 3 4 Na 2 HPO 4 Câu 301 Đáp án A. Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3 Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O Câu 302 Đáp án A. Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (6). HCl HCl Al3+ ;Cr → Cr 2+ . (4) Al → (5) Al3+ là axit nên muối trung hòa của nhôm có pH < 7. Câu 303 Đáp án B. Phân tích đồ thị: + Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 + Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 + Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O + Đoạn 4: Không còn phản ứng. Tính toán 8,55 + n Ba ( OH ) = y → n Al2 (SO4 ) = = 0, 01 → a = 0, 01 → y = 0, 01.3 = 0, 03 2 3 78.2 + 233.3 n OH− = 0, 04 → n AlCl3 = 0, 02 → b = 0,02 n Al3+ = + n Ba ( OH ) = 0,08 → 4 2 n BaSO = 0, 03 → m = 6,99 4 + n Ba ( OH ) = x → n Al2 (SO4 ) pu = 2
3
6,99 = 0, 0082 → x = 0, 0246 → x + y + a + b = 0, 0846. 78.2 + 233.3
Câu 304 Đáp án C. BTe n H+ = 0, 04 → n O2 = 0, 01 → n Cl2 = 0, 01 → n NaCl = 0, 02 → n CuSO4 = 0, 03 → m = 5,97 1 n Al2O3 = → 1 BTe 150 n − = 1 → n H = 1 ; n Cl = 0, 02 → n NaCl = 0, 04 → n CuSO4 = → m = 4, 473 2 2 OH 75 150 75 Câu 305 Đáp án B. NO → M Z = 18 → Z → n NO = 0,1; n H 2 = 0, 075 H 2
BTKL → m X + m H2SO4 = m muoi + m Z + m H2O → n H2O = 0,55
( ) → 2n H 2SO4 = 4n NH+ + 2n H 2 + 2n H2 O → n NH + = 0, 05 BT H
4
4
BT ( N )
→ 2n Fe( NO3 ) = n NO + n NH + → n Fe( NO3 ) = 0, 075 2
4
2
BT ( O )
→ 6n Fe( NO3 ) + n ZnO = n NO + n H 2 O → n ZnO = 0, 2 2
BTKL → 27x + 25y + 0, 2.81 + 0, 075.180 = 38,55 x = 0,15 Al : x → → BTe → → % mMg( X ) = 12, 45%. Mg : y → 3x + 2y = 0,1.3 + 0,075.2 + 0, 05.8 y = 0, 2
Câu 306: Đáp án A. Dung dịch Al2(SO4)3; NH4Cl có pH < 7. Dung dịch NaCl có pH = 7. Câu 307 Đáp án B. Trong hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị IV. Câu 308 Đáp án A. n H+ = 0,1; n OH− = 0, 2 → OH − =
0, 2 − 0,1 = 0,1M → pH = 13. 0,5 + 0,5
Câu 309 Đáp án B. B sai, phân bón phức hợp là sản phẩm của tương tác hóa học giữa các chất. Phân bón hỗn hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. Câu 310 Đáp án A. Thí nghiệm thu được kết tủa là: (1); (2); (4); (5); (6); (8). → CO32− + H 2O (1) OH − + HCO3−
Ca 2+ + CO32− → CaCO3 ↓
Ca 2+ ; Mg 2+ CaCO3 t0 → (2) 2− 2− − HCO3 ;Cl ;SO4 MgCO3 (3) Không hiện tượng, do nước cứng vĩnh cửu chứa Ca 2+ ; Mg 2+ ; Cl− ;SO 42− . → AlO−2 + 2H 2 O (4) Al3+ + 4OH −
Ba 2+ + SO24− → BaSO4 Ca 2+ ; Mg 2+ Ca 3 ( PO 4 )2 (5) − + PO34− → 2− Mg 3 ( PO 4 )2 Cl ;SO 4 → Cr ( OH ) 2 (6) Cr 2+ + 2OH −
→ HCO3− (7) CO2 + OH − −
(8) Al3+ + 3 Al ( OH )4 → 4Al ( OH )3
Câu 311 Đáp án A. Cr + 2HCl → CrCl2 (X) + H2 CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 (Y) + 2NaCl 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 (Z) Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 (T) + 2H2O 2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH → 2K2CrO4 (M) + 6KCl + 4H2O 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 (N) + K2SO4 + H2O Câu 312 Đáp án A. Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 313 Đáp án A. 2− n CO2− KHSO 4 : 0, 06 CO3 : 0, 02 3 20 ml Z → → pu → Z: =1 − CO : 0, 04 n 2 HCO3 : 0, 02 HCO3−
20 ml Z → n CaCO3 = 0,18 CO32− : 0,18 BT ( C) → Na 2CO3 : 0, 2 − 40 ml Z HCO3 : 0,18 → X BT Na ( ) BTDT + → NaOH : 0,14 → Na : 0,54 + Ba ( HCO
)
3 2 X → n BaCO3 = 0, 2 + 0,14 = 0,34 → m = 66,98.
Câu 314: Đáp án C. Câu 315: Đáp án D. pH tăng dần khi tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần. Câu 316 Đáp án B. X → Y = XO → = 0, 4286 → X = 12 → Y = CO. X + 16 Mệnh đề đúng là: (2); (3); (4); (5). (1) CO tan ít trong nước. (2) C = O . 0
t (3) C + H2O → CO + H2. H 2SO4 ( d ) (4) HCOOH → CO + H 2O. t0 xt → CH3COOH. (5) CH3OH + CO (6) Y là khí không màu, không mùi, không vị, rất độc. Câu 317 Đáp án D. Ure tan trong nước tạo (NH4)2CO3 có tính lưỡng tính nên làm thay đổi pH của đất hông đáng kể, 3 muối kia đều là axit. Câu 318 Đáp án C. Trường hợp xảy ra phản ứng là: (1); (3); (5). (1) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 (3) 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (5) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Câu 319 Đáp án A. Phân tích đồ thị: + Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4. + Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2. + Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O. + Đoạn 4: không còn phản ứng. 0,3 n = = 0,1 x = 0,1.3.233 = 69, 9 Al2 (SO4 )3 3 → → → x + y = 163, 2. y = 69, 9 + 0,3.78 = 93,3 n 3+ = 0, 6.2 = 0, 3 Al 4 Câu 320 Đáp án C.
CO32− : 0, 06 n CO32− ( pu ) = 0, 032 → HCO3− : 0, 03 → n CO2− ( pu ) = 2n HCO− ( pu ) → → V = 1, 0752 3 3 n = 0, 016 − + HCO3 ( pu ) H : 0, 08 Na + ; K + ;Cl− 2− BaSO 4 : 0,06 CO3 : 0, 028 KOH : 0, 06 → X + → → m = 22, 254. Câu 321 Đáp án B. − BaCl : 0,15 BaCO : 0, 042 HCO : 0, 014 2 3 3 SO 2− : 0,06 4 Mg 2+ : x + BTDT → 2x + y = 1,64 x = 0,8 NH : y → Y +4 → BTKL → → 24x + 18y + 1, 64.119 = 215, 08 y = 0,04 Na :1, 64 SO 2− :1, 64 4 − 3a + 3b = 0,54 a = 0,12 NO3 : a → n O( X ) = 0,54 → X 2− → → CO3 : b 62a + 60b + 0,8.24 = 30, 24 b = 0,06 BT ( O ) BT ( H ) → n H 2O = 0, 72 → n H 2 = 0, 08 → n CO2 = n N 2O = 0, 06 → BT N → a = 6,83333. ( ) → n N2 = 0, 04
Câu 322: Đáp án B 1 Na + H 2 O → NaOH + H 2 2 0,15
→ m = 6,9 (g) Câu 323: Đáp án C
nBa = 0,01mol ; nCuSO4 = 0,01mol Ba + 2 H 2 O → Ba (OH )2 + H 2 ↑ 0,01
0,01 2+
−
Cu + 2OH → Cu (OH ) 2 ↓ 0,01
Ba
2+
0,01
0,02
+ SO42− → BaSO4 ↓ 0,01
Kết tủa gồm có: BaSO4, Cu(OH)2 → m = 3,31 (g) Câu 324: Đáp án D CH4 và Al(OH)3. → phản ứng điều chế CH4 Ta có: Al4C3+H2O → Al(OH)3 + CH4 Câu 325: Đáp án C Sục từ từ đến dư CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 →dung dịch bị vẩn đục sau đó lại trong suốt. Câu 326: Đáp án A NaOH Câu 327: Đáp án D nOH− =0,032mol 8 → BaCO3 (1) nOH − →T= = BaCO3 (2) nCO2 1, 67 → Ba ( HCO3 ) 2 Trường hợp (1) : nBaCO3 = nCO2 = 0, 004 mol → m = 0,788 (g) Trường hợp (2): nBaCO3 max = nBa2+ = 0, 016 mol → m = 3,152 (g)
Câu 328: Đáp án B KCl rắn khan không dẫn được điện Câu 329: Đáp án A
nNH + = 0,3mol 4
NH 4+ + OH − → NH 3 ↑+ H 2 O 0,3
→ V = 6,72 lit Câu 330: Đáp án C Phân tích thí nghiệm của dung dịch X với NaOH nNaOH = 0,35 mol Tạ i nAl (OH )3 = 0, 05 mol
→ nAl (OH )3 =
nOH − − nH +
→ 0, 05 =
0,35 − nH +
3 3 → nH+ = 0,2 mol → x = 0,2 mol nNaOH = 0,55 mol Tạ i nAl (OH )3 = 0, 05 mol → nAl (OH )3 = 4nAl 3+ − (nOH − − nH + ) → 0, 05 = 4 n Al 3+ − ( 0,55 − 0, 2 ) → nAl + + = 0,1 mol H + :0, 2mol 3+ Al :0,1mol Như vậy dung dịch X gồm có: − → bảo toàn điện tích → z = 0,2 mol Cl :0,1mol SO42 − : z mol Thí nghiệm 2: nBa (OH )2 = 0, 27mol (chú ý dung dịch X có H+ , và H+ + OH− )
→ T=
nOH − nAl 3+
=
0, 27.2 − 0, 2 = 3, 4 → kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần 0,1
→ nAl (OH )3 = 4nAl3+ − (nOH − − nH + ) = 4. 0,1 – (0,27.2-0,2) = 0,06 mol → mAl(OH)3= 4,68 (g) → nBaSO4 = nSO2 − = 0, 2 mol = 0,2mol → m = 46,6 (g) → m = 51,28(g) 4
Câu 331: Đáp án C Các phản ứng xảy ra là FeSO4 + K2 Cr2 O7 + H 2 SO4 → Fe2 (SO4 )3 + K2 SO4 + Cr2 (SO4 )3 + H 2 O
Cr2 (SO4 )3 + NaOH → NaCrO2 + Na2 SO4 + H 2 O NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2 CrO4 + NaBr + H 2O Câu 332: Đáp án C nCO2 = 0,15mol → T =
nNaOH 0, 2 = = 1,33 → tạo muối nCO2 0,15
NaHCO3 :a mol Na2 CO3 :bmol
CO2 + 2OH − →CO32− + H 2 O CO2 + OH − → HCO3− Bảo toàn Na → a + 2b = 0,2 (1) Bảo toàn C: → a + b = 0,15 (2) a = 0,1 Giải (1) và (2) → b = 0, 05 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCO2 + mNaOH = mmuoi + mH 2O → 0,15 . 44 + 0,2 . 40 – 0,05.18 = 13,7(g) Câu 333: Đáp án C Ta có: nNaOH =1,1mol và nH3PO4 = 0, 4mol HPO 2 − nNaOH Na HPO4 :a mol 1,1 = = 2, 75 → Tạo muối 3− 4 hay 2 nH 3 PO4 0, 4 Na3 PO4 :bmol PO4 Bảo toàn Na: 2a +3 b = 1,1 (1) Bảo toàn P: a + b = 0,4 (2) a = 0,1 → 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4 Giải (1) (2)→ b = 0,3 Câu 334: Đáp án A
Ta có:
trong các chất trên, chất làm mất màu dung dịch brom là etilen: C2H4 CH 2 = CH 2 + Br − Br → CH 2 Br − CH 2 Br Câu 335: Đáp án C Canxi Câu 336: Đáp án A Lớp cặn có thành phần chính là CaCO3 → dùng H+ để đánh rửa, nhưng không dùng H2SO4 vì lại tạo CaSO4 ít tan dẫn đến kém hiệu quả Câu 337: Đáp án D
Đất chua có chứa H+ → NH 3 + H + NH 4+ ← Câu 338: Đáp án C Muối có pH = 7 → muối trung tính → KNO3 AlCl3 và CuSO4→ có tính axit → pH < 7 Na2CO3→ có tính bazơ → pH >7
Câu 339: Đáp án D Ta có: nCa (OH )2 =b = nCaCO3max =0, 25mol Khi bị kết tủa bị hòa tan thì dung dịch chứa NaHCO3 ( a ) và CaHCO3 ( b )
→ nCO2 = a + 2b =0, 7→a = 0, 2 Vậy a: b = 4 : 5 Câu 340: Đáp án B Ca(H2PO4)2 Câu 341: Đáp án A II. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 Na2CO3 + Ca(OH )2 →CaCO3 + 2 NaOH III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn. NaCl + H 2O DPDD , MNX → NaOH + H 2 + O2 VI. Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 Na2 SO4 + Ba(OH )2 →BaSO4 ↓ + 2 NaOH
Câu 342: Đáp án D nBa =0, 2 mol nH 2 SO4 = 0,1mol Sau phản ứng có nH 2 = nBa = 0, 2 mol ; nBaSO4 = 0,1; nBa ( OH ) = 0,1 mol 2
→ mddsau = mdd H 2 SO4 + mBa − mBaSO4 − mH 2 = 103,7 g → C%Ba (OH )2 = 16,49% Câu 343: Đáp án C Từ bảng kết quả → T là (NH4)2CO3 Ca(OH ) 2 + ( NH 4 )2 CO3 → CaCO3 ↓ + NH 3 ↑ + H 2O X là: KHCO3 Ca 2 + + HCO3− + OH − → CaCO3 ↓ + H 2O Y là NH4NO3 OH − + NH 4+ → NH 3 ↑+ H 2O Z là NaNO3 Câu 344: Đáp án A Khí CO2 thoát ra phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH )2 → CaCO3 ↓+ H 2O
Câu 345: Đáp án D HCl + NaOH → NaCl + H 2O 0,012
0,01
→ HCl dư → [ HCl ] = Câu 346: Đáp án A
Cr + Cl2 → CrCl3
0,012 − 0,01 = 0,01 → pH = − log H + = 2 0,1 + 0,1
CrCl3 + 3KOH → Cr (OH )3 + 3KCl Cr (OH )3 + KOH → KCrO2 + H 2O Câu 347: Đáp án A NaNO3 + K2 SO4 Câu 348: Đáp án A KNO3 → KNO2 + O2 Câu 349: Đáp án D %O = 100% - 68,852% - 4,918% = 26,23% Gọi công thức của A là Cx H yOz Ta có: 68,852% 4,918% 26, 23% x: y:z = : : = 5,74 : 4,92 :1,64 12 1 16 → x : y : z = 3,5 : 3 : 1 = 7 : 6 : 2 → Công thức A có dạng (C7 H 6O2 )n Mặt khác ta có M X < 200 → 122n < 200 →n=1 → X có công thức phân tử là C7 H 6O2 , A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng được với NaOH → A có các CTCT A1 : HCOOC6 H5
A2 : HO − C6 H 4 − CHO (3 đồng phân o, p, m) Ta có nhh =0,12 mol → nA = 0,03 và nhh B = 0,09 mol A1 phản ứng với KOH cho 2 muối HCOOK: 0,03 mol và C6 H5OK : 0,03mol B phản ứng với KOH cho muối KO − C6 H 4 − CHO : 0,09 mol → m muối = 20,85 gam Câu 350: Đáp án C 80 = 0,16 mol 100 PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Số mol: 0,16......0,16.............................0,16 Sau phản ứng với dung dịch CuSO4 khối lượng thanh kim loại là m1 = m − 24.0,16 + 64.0,16 = m + 6,4 (g) Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu Khi đốt trong oxi dư: 2 Mg +O2 → 2 MgO nCuSO4 pu = 0, 2.
x mol
2Cu +O2 →CuO 0,16
mO2 = (m + 12,8) – (m + 6,4) = 6,4 → nO2 = 0,2 mol 0,5 x + 0,08 = 0,2 → x = 0,24 mol Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
0,24 . 24 + 0,16 . 64 = 16 gam Câu 351: Đáp án A t° KNO3 → KNO2 + O2 Câu 352: Đáp án A
Có thể điều chế M bằng các phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân. Câu 353: Đáp án D Khi cho vào các dung dịch HCl, H2SO4 loãng thì có CaCO3 + 2 H + → Ca 2 + + CO2 + H 2O
Fe2 + + 4 H + + NO3− → Fe3+ + NO + 2 H 2O FeS + 2 H + → Fe2 + + H 2 S ↑ Câu 354: Đáp án B nHCl =1VA ; nHNO3 =1VA , nH 2 SO4 =1VA → nH + = 4VA
nKOH =1VB ; nNaOH = 2VB → nOH − = 3VB Để thu được dung dịch có pH = 7 thì nH + = nOH −
→ 4VA = 3VB → VA :VB = 3 : 4 Câu 355: Đáp án A Amoni nitrat là một loại phân đạm có khả năng làm chua đất Câu 356: Đáp án C + O2 , t ° + Br2 + H 2 O + NaOH + NaOH FeS 2 → SO2 ( X ) → H 2 SO4 (Y ) → NaHSO4 ( Z ) → Na2 SO4 (Y )
Câu 357: Đáp án B
2Mg ( NO3 )2 → 2MgO + 4 NO2 + O2 nO2 = a → nNO2 = 4a; nMg ( NO3 )2 = 2a Theo bài ra ta có: 5a = 0,25 → a= 0,05 → nMg ( NO3 )2 = 0,1
→ mMg ( NO3 )2 = 14,8 ( g ) Câu 358: Đáp án A
nCO2 = 0,045mol; nHCl = 0,15 mol; nBaCO3 = 0,15 mol nNa2CO3 = x mol ; nKHCO3 = y mol Vì cho từ từ HCl vào dung dịch nên thứ tự phản ứng là CO32 − + H + → HCO3− x……...x………..x nHCO− = (x +y) mol 3
HCO3− + H + → CO2 ↑ + H 2O 0,045……….0,015……0,045 nHCO− = (dư) = (x + y) – 0,045 3
HCO3− + Ba 2 + + OH − → BaCO3 ↓ + H 2O 0,15……….....................................0,15
( x + y ) − 0,045 = 0,15(kettua) x =0,105 Ta có: → x + 0,045 = 0,15(axit ) y = 0,09 → a = 106. 0,105 + 100 . 0,09 = 20,13 (g) Câu 359: Đáp án B
Nhìn vào đồ thị ta thấy nBaCO3 max = nBa (OH )2 = 0,6 → y = 0,6 Ta lại thấy nCO2 = 1,6 thì không còn tủa. Chứng tỏ không còn CO32 −
CO2 + 2OH − → CO32 − + H 2O
CO2 + OH − → HCO3− Khi đó: nCO2 = nOH − → 1,6 = 0,1 + x + 1,2 → x = 0,3
→ nCO2 = nOH − − nCO2− = 1,6 – 0,2 =1,4 3
Câu 360: Đáp án B Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (d) Câu 361: Đáp án A Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H2SO4 loãng , 2. CO2 và H2O và dung dịch HCl Câu 362: Đáp án C Soda có công thức là NaHCO3 Câu 363: Đáp án D Các trường hợp thỏa mãn là: FeCl3 , CuCl2 , FeSO4 Câu 364: Đáp án A
nNa = 0,4 mol, nHCl = 0,3 mol 1 Na + HCl → NaCl + H 2 (1) 2 1 Na + H 2O → NaOH + H 2 (2) 2 Từ phản ứng (1) → nH 2 (1) = 0,15 mol → nNa dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Từ phản ứng (2) → nH 2 (2) = 0,05 mol
→ nH 2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol→ V = 4,48 lít Câu 365: Đáp án D (a) H2 ; (b) H2; (c) Fe ; (d) O2 ; (e) O2 ; (f) O2 Câu 366: Đáp án B
nCO2 = 0,15 mol , nOH − = 0,35 mol Vì nOH − > 2nCO2 → chỉ tạo CO32 − , OH − dư
→ nCO2− = nCO2 = 0,15 mol = nBa2+ → m = 0,15 . 197 = 29,55 gam 3
Câu 367: Đáp án A
nCO2 = 0,1mol , nKOH = 0, 4 mol
2− CO3 :0,1mol (=nCO2 ) Nhận thấy nKOH > 2nCO2 → dung dịch sau phản ứng: − OH :0, 2mol Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thừ dừng lại, có các phản ứng sau − H + +OH → H 2O 0,2mol
2− 3
CO + H + → HCO3− 0,1mol
→ nHCl = 0,3mol → V = 120 ml Câu 368: Đáp án D
nK2O = 0,1mol → nKOH = 0,2 mol
nKHCO3 = 0,1mol , nNH 4 NO3 = 0,1mol , nBa ( NO3 )2 = 0,1mol
NH 4 NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H 2O KOH + KHCO3 → K2CO3 + H 2O K2CO3 + Ba( NO3 )2 → 2KNO3 + BaCO3 Sau phản ứng còn: 0,3 mol KNO3 → m = 30,3 gam Câu 369: Đáp án C Tại nHCl = 0,1 mol thì trung hòa hết OH => nOH − = 0,1 mol = 2a => a = 0,05 mol Tại nHCl = 0,3 mol => AlO2− còn dư => nAl (OH )3 = nHCl − nOH − Tại nHCl = 0,7 mol thì kết tủa tan 1 phần => nHCl = nOH − + 4nAlO− − 3n Al ( OH )3 2
=> b = 0,3 mol => a : b = 1 : 3 Câu 370: Đáp án C H2SO4 loãng và Br2 Câu 371: Đáp án C CO2 Câu 372: Đáp án B Axit HCl, HF, HI, HBr, HNO3,H3PO4,H2Schỉ có tính oxi hóa ⇒ không phản ứng ngược trở lại với H2SO4 . Nên có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối của nó tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Axit HI, HBr, H2S chứa ion I− ,Br − và S 2 − có tính khử sẽ tác dụng ngược trở lại với H2SO4 , Do vậy không thể thu được HI, HBr và H2S . 2NaI + H2SO4 → Na 2SO4 + I2 + SO2 + H2O
Câu 373: Đáp án A Nước có tính cứng toàn phần. Câu 374: Đáp án B Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng → để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì cần tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Câu 375: Đáp án B
KCl rắn, khan Câu 376: Đáp án C MgCO3+H2SO4→MgSO4+CO2+H2O RCO3+H2SO4→RSO4+CO2+H2O H2SO4 hết (vì X nung chỉ ra CO2) BTKL: mMgCO3 + RCO3 + mH2SO4 = mX + mY + mH2O + mCO2
⇒ m X = 115,3 + 0, 2.98 − 12 − 0, 2 (18 + 44 ) = 110,5 ( g ) Nung X thu 11,2 lít CO2 và rắn Z. m Z = m X − m CO2 = 110,5 − 0,5.44 = 88, 5 ( g ) Câu 377: Đáp án C Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2.
Câu 378: Đáp án B Fe và AgCl Câu 379: Đáp án C Gọi số mol Ba ; Na và Al trong X lần lượt là : x ; y ; 6x mol Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2 Na+H2O→NaOH+12H2 3 Al + OH − + H 2 O → AlO 2− + H 2 2 Ta có: n H2 = n Ba + 0,5n Na + 1,5n Alpu = x + 0,5y + 1,5 ( 6x – 0,03) = 0,12 mol Lại có : n Alpu = n OH = 2n Ba + n NaOH => 6x – 0, 03 = 2x + y => x = 0,015 ; y = 0,03 mol => m = 0,015.137 + 0,03.23 + 0,015.6.27 = 5,175g Câu 380: Đáp án D Trong A: n H+ = 2n H2SO4 + n HNO3 + n HCl = 0, 21 mol Trong B : n OH− = n NaOH + n KOH = 0, 49V mol Để C có pH = 2 (axit) => H+ dư => n H +( C) = 10− pH (0,3 + V) = 0, 21 – 0, 49V => V = 0,414 lit Câu 381: Đáp án C Khi n Ba ( OH ) = 0,5mol, n KOH = 0, 4mol 2
Khi a = 1(hayn CO2 = 1mol) có
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2 O x……..2x CO 2 + OH − → HCO3− y…….y x + y = 0,1 x = 0, 4 → 2x + y =1, 4 y = 0, 6
Ba 2+ + CO32− → BaCO3 0,4…….0,4……….0,4 Ba 2 + :0,1 Ba(HCO3 ) 2 :0,1 → Dung dịch Y gồm K + :0, 4 → HCO − :0, 6 KHCO3 :0, 4 3 Cô cạn dung dịch chất rắn 2KHCO3→K2CO3+CO2+H2O Ba(HCO3)2→BaO+2CO2+H2O → mcran=42,9(g) Câu 382: Đáp án D a, c, d, f (a) CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3+H2O (b) 2NO2+2KOH→ KNO2+KNO3+H2O (c) 2AlCl3+3Na2CO3+3H2O→2Al(OH)3+6NaCl+3CO2 (d) 2KHCO3+Ba(OH)2 dư → BaCO3+K2CO3+2H2O K2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3 + 2KOH (e) AlCl3+4 KOH dư → 3 KCl + KAlO2 + 2H2O (f) 2NaCl + 2H2O →DDPDDD,MNX 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 383: Đáp án B Phân đạm cung cấp P dưới dạng P2O5 Phân amophot gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4 Phân supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2
Câu 384: Đáp án A Luyện thép từ gang hoặc sắt thép phế liệu.
Câu 385: Đáp án D BaCl2 và NaHSO4 → BaSO4 FeCl3;Na2S → (S, FeS) Al2(SO4)3;Ba(OH)2 dư → BaSO4
Câu 386: Đáp án D Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh Câu 387: Đáp án C
dpdd CaCO3 Ca :amol CuO :bmol CuCO3 + ddHCl :0,8mol → + Na 2 CO3 du MgCO3 MgO :cmol Fe 2 O3 :dmol Fe(OH)3 CO 2 :0, 0725mol Quá trình điện phân Anot(+): Cl − 2Cl − → Cl2 + 2e 0,05
Catot( – ): Fe3+ ,Cu 2+ , H + , Fe2+
Fe3+ +1e→ Fe2 + 2d
2+
Cu + 2e→ Cu b
2 H + + 2e / → H 2 Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với HCl. Ta có: 40a + 80b + 160d = m Bảo toàn e: 2b + 2d = 2.n Cl2 = 0,1 mol ⇔ b + d = 0, 05 mol Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa = 2, 24 = mCu ⇔ n Cu = 0,035 mol = b ⇒ d = 0,015 mol Thay vào thí nghiệm 2: 3+ 2− 2Fe + 3CO3 + 3H 2 O → 2Fe(OH)3 + 3CO 2 0,015 0,0225
+
2− 3
2H du + CO → H 2O+ CO2 0,017…………0,085 mol Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol. Ta có: 2(2a + 2b + 6d ) = 0, 46 ⇔ a + b + 3d = 0,115 mol Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol Vậy %mFe2O3 = 36% Câu 388: Đáp án D (1) ; (4) ; (5) ; (6) Câu 389: Đáp án A KOH + X → khí → có NH4NO3 Vì tạo 2 khí → K dư + H2O → H2 n NH4 NO3 = n KOHdu + n NH3sau ; n KOHdu = 2n H2 = n NH3dau
n H2 + n NH3dau = 0,015mol → n NH3dau = 0, 01 mol → n H2 = 0, 005 → n NH4 NO3 = 0, 02 mol Bảo toàn e : n K = 8n NH4 NO2 + 2n H2 = 0,17 mol → m = 6,63g Câu 390: Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3và NaHCO3trong 250ml X lần lượt là a và b. Với 500ml X cho 16 gam kết tủa → 2a = 0,16 → a = 0,08 mol → b = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol → [Na2CO3] = 0,08 : 0,25 = 0,32 và [NaHCO3] = 0,02 : 0,25 = 0,08 mol Câu 391: Đáp án C - Các kim loại đứng trước cặp H+ /H2 có thể tác dụng được với HCl. - Các kim loại đứng trước cặp Ag+ /Ag có thể tác dụng được với AgNO3. Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn. Câu 392: Đáp án B NaOH, NH4Cl,FeCl3,H2SO4 Câu 393: Đáp án D - Thứ tự phản ứng xảy ra như sau: Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2 (1) Ba(OH)2+Al2(SO4)3→Al(OH)3↓+BaSO4 (2) 2Al(OH)3+Ba(OH)2→Ba(AlO2)2+4H2O (3) Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4). Câu 394: Đáp án B
86,3.0,1947 = 0,35 mol 3 16.3 Hòa tan hỗn hợp X vào nước n AlO− = 2n Al2O3 = 0, 7 mol .Bảo toàn điện tích nOH − = 2nH + − 2n AlO− = 0,5 mol
Ta có: nAl2O3 =
nO (trong X )
=
2
2
Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl , vì n AlO− + nOH − < nH + < 4nAlO− + nOH − . 2
nAl (OH )3 =
4nAlO − − (nH + − nOH − ) 2
3
2
= 0,3mol → mAl (OH )3 = 23, 4 gam
Câu 395: Đáp án B Gọi số mol H + , Al3+ ,SO 24− trong mỗi phần là x, y, z Tại A, khi nhỏ một lượng 0,3 mol NaOH, ta có: 0,3 = x + 0,05.3 → x = 0,15 mol Áp vào điểm B, khi nhỏ một lượng 0,5 mol NaOH, ta có quá trình hòa tan khi kết tủa đạt cực đại xuống còn 0,05 mol kết tủa là: n↓ = 4nAl 3+ − nOH − = 0, 05 mol (do trung hoà axit, nOH − dung cho kết tủa chỉ là: 0,5 – 0,15 = 0,35 mol) → 4.y = 0,35 + 0,05 → y = 0,1 mol H + 0,15mol 3+ Al 0,1mol Bảo toàn điện tích suy ra dung dịch X gồm: 2− SO 4 0, 2mol Cl− 0, 05mol Khi nhỏ Ba(OH)2 vào dung dịch X thì mất 0,075mol Ba(OH)2trung hòa lượng H+, còn lại 0,105 mol Ba(OH)2tác dụng với Al3+ Vậy nAl(OH)3 = 0,21 :3 = 0,07 mol m↓ = 0,07.78 + 0,18,233 = 47,4 gam
Câu 396: Đáp án D - Phương trình xảy ra: (a)Mg+Fe2(SO4)3→MgSO4+2FeSO4 (1) Mg+FeSO4→MgSO4+Fe (2) + Nếu cho Mg tác dụng với Fe3+ dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại. + Nếu cho Mg dư tác dụng với Fe3+ thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại. (b) Cl2+2FeCl2→2FeCl3 (c) H2+CuO →to Cu+H2O (d) 2Na+2H2O→2NaOH+H2 2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2↓+Na2SO4 t° → 2Ag + 2N + 3O 2 ( e ) 2AgNO3 Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (f). Câu 397: Đáp án C (a) Sai, Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có chứa từ 2 – 5% khối lượng Cacbon ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S… (c) Sai, Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu lục 14HCl+K2Cr2O7→2KCl+2CrCl3+3Cl2+7H2O (d) Sai, sản phẩm khi oxi hóa một ancol có thể là xeton hoặc anđehit Vậy có 3 phát biểu sai là (a), (c) và (d). Câu 398: Đáp án D
Câu 399: Đáp án B Fe, Ni, Sn Câu 400: Đáp án A t° NH 4 NO3 → NH3 + HNO3
Ba :a mol Na :bmol + H 2 O → 0, 064molH 2 ↑ +0, 432 ( g ) cran Al :6a mol Nước dư → Ba và Na tan hết Chất rắn dư → Al Các phản ứng xảy ra Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2 Na+H2O→NaOH+12H2 3 Al + H 2 O + OH − → AlO 2− + H 2 2 n OH− = 2a + b
n Al( du ) = 6a – (2a + b) = 4a – b → 27(4a – b) = 0, 432 (1) 3 n H2 = a + 0,5b + (a + b) = 0, 064 ( 2 ) 2
a = 8.10−3 Giải (1), (2) ta được: → m = 2, 76 ( g ) b = 0, 016 Câu 401: Đáp án A
- Tại vị trí kết tủa max ta có: nBaCO3=nBa(OH)2=a=0,12mol - Tại vị trí kết tủa min ta có nOH − = nCO2 = 0, 4 mol → nNaOH = nOH − − 2nBa (OH )2 = 0, 4 − 2.0,12 = 0,16 mol - Áp dụng bảo toàn e toàn quá trình ta có: mX = 153nBaO + 62nNa2O − 16nH 2 = 21, 4( g )
Câu 402: Đáp án A hiđro clorua. Câu 403: Đáp án A Bảo toàn SO42 − → nSO2 − ( B ) = nH 2 SO4 = nBaSO4 = 0,53 mol 4
Gọi ndientich ( + ) = xmol →nOH − = xmol Bảo toàn điện tích dung dịc B nNH + + x = 2nSO2 − → nNH + =1, 06 − x 4
4
4
Gọi mcation KL = m( g ) =18(1, 06 − x) + m + 0, 53.96 = 65, 48 m Ta có: muoi(B) m hidroxitKL = m + 17x = 31, 92 m =14, 24 → m NH+ =1, 06 − x = 0, 02mol 4 x =1, 04 Bảo toàn nguyên tố H: 2nH 2 SO4 = 4nNH + + 2nH 2 + 2nH 2O → 2.0, 53 = 4.0, 02 + 2.0, 02 + 2. n H2O 4
→ n H2O = 0, 47mol Bảo toàn khối lượng: mhh A = mH 2SO4 = mmuoi + mZ ↑ + mH 2O 28,4 + 0,53.98 = 65,48 + mZ + 0,47.18 6, 4 → m Z = 6, 4 → n Z = = 0, 2 32 → V = 4,48 Câu 404: Đáp án B Áp dụng công thức Faraday: ne =
It = 0,3 mol F
Quá trình điện phân Anot (+) + 2H 2 O → 4H + O 2 + 4e 0,3
0,3
Ctot(-) 2+ M + 2e →M ↓ 0,15
0,3
H + :0, 3mol − :0, 4 mol Dung dịch Y M 2+ du 4,9 gam kết tủa M(OH)2 OH → 2 − SO 4 + − H + OH →H2O 0,3
0,3
2+ − M + 2OH → M(OH) 2 0,05
0,4 − 0,3
0,05
→ M + 17.2 =
4,9 → M = 64 0,05
M là Cu → a = 0,15 . 64 = 9,6 → n CuSO4 = 0,15 + 0,05 = 0, 2 mol → m = 32 (g) Câu 405: Đáp án D Gọi a, b lần lượt là số mol của K và Ca Theo bài ra ta có: KOH :a mol K :a mol + H2 O → + H2 ↑ Ca :bmol Ca(OH) 2 :bmol 0,04
→ n H2 = 0, 04mol → a + 2b = 0, 08mol (1) Kết tủa chỉ có CaCO3 → n CaCO3 = 0, 07mol − → CO32− + H 2 O Thấy: HCO3− + OH 0,08 0,08
0,12
→ nCa 2 + < nCO2 − → Ca 3
2+
+ hết → nCa 2+ =0,07mol hay: b + 0,04 = 0,07 → b = 0,03 mol (2)
Thay (2) vào (1) ta được: a = 0,02 mol → m = 1,98 (g) Câu 406: Đáp án B HCl Câu 407: Đáp án C
Câu 408: Đáp án D dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2 Câu 409: Đáp án D
Điều kiện cần và đủ là: - Các điện cực phải khác chất nhau: có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại - phi kim (C), cặp kim loại - hợp chất hóa học ( xêmentit ). Trong đó kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ là cực âm. Như vậy kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn. - Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn ) - Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li (a) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3. (d) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl. (e) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. Câu 410: Đáp án C It 5.6562 = = 0,34mol F 96500 Các quá trình xảy ra ở điện cực Anot(+) Cl− ,NO3− ,H 2 O ne =
2Cl − → Cl 2 + 2e 2x x
+ 2H 2 O → 4H + O 2 + 4e 4y 4y
y
+
2+
Catot(-) Na ,Cu ,H 2 O 2+ Cu + 2e → Cu 0,15
0,15
0,3
− 2H 2 O + 2e 2 + 2OH →H 0,34 − 0,3 0,04 0,02
Vì dung dịch sau điện phân hòa tan được Fe tạo ra NO Phải có điện phân nước ở bên anot Bảo toàn e: 2x + 4y = 0,34 Khối lượng dung dịch giảm = mCu + mH 2 + mCl2 + mO2 Hay 15,11 = 0,15 . 64 + 0,02 . 2 + 71x + 32y → n H+ ( + ) = 0, 06.4 = 0, 24mol
→ x = 0,05 và y = 0,06 + − Chú ý: H → H2 O + OH 0,04 0,04
Số mol H+ dư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol Dung dịch sau điện phân: H + : 0, 2mol, Na + , NO3− : 0, 03mol NO3 Chú ý: để Fe bị hòa tan tối đa thì Fe0 → Fe2+ + 2e + 4H NO3− + 3e + → NO + 2H 2 O 0,2
0,15
0,3
0,15 = 0, 075mol → m Fe = 4, 2 ( g ) 2 Câu 411: Đáp án A
Bảo toàn n Fe =
84.20 1, 05 =1, 05mol → n Al2O3 = = 0,15mol 16.100 3 Phản ứng của Na, K, Ba khử nước như sau − 2H 2 O + 2e → H 2 ↑ + 2OH 1,2 n O(X ) =
0,6
Vì hỗn hợp X tan hết vào nước → Al2O3 hết − Al 2 O 3 + 2OH → 2AlO 2− + H 2 O 0,7 0,35
Như vậy OH- dư: 1,2 – 0,7 = 0,5 mol Na + ,K + ,Ba 2+ → Dung dịch Y OH − du :0, 5mol + dung dịch HCl: 2,4 mol → m (g) kết tủa Al(OH)3 AlO − :0, 7mol 2 + − Xét thấy H + OH → H2O 0,5
0,5
→ n H + = 2, 4 − 0,5 = 1,9mol Ta có: 1 <
n H+ n AlO− 2
=
1,9 = 2, 714 1 <4 → Al(OH)3 tan một phần 0, 7
4n AlO− − n H+
4.0, 7 − 1,9 = 0,3mol 3 3 → mAl(OH)3=0,3.78=23,4(g) Câu 412: Đáp án C Câu 413: Đáp án C n Al(OH)3 =
2
=
Na sẽ tác dụng với nước trong dung dịch trước 1 Na + H 2 O → NaOH + H 2 2 Sau đó NaOH sẽ phản ứng với CuSO4 NaOH+CuSO4→Na2SO4+Cu(OH)2 Câu 414: Đáp án B Dung dịch NH3. Câu 415: Đáp án D X + 0, 46mol NaOH → R(OH) x → 7, 6(g)oxit AgNO3 :x (mol / lit) Mg + Vml → 3, 72(g) 20(g)Y Al Cu(NO 3 ) 2 :y(mol / lit) MgO Nung kết tủa thu được 2 oixt → → Mg, Al tan hết, Ag+ bị khử hết, Cu2+ phản ứng CuO một phần Ag + :a Ta có: Cu 2 + :b → NO3− :a + 2(b + c) (bảo toàn điện tích) Cu 2 + (du) : c → mY=108a+64b=20 (1) n NaNO3 = a + 2b + 2c →n NaAlO2 = 0, 46 − a − 2b − 2c 3, 72 − 27(0, 46 − a − 2b − 2c) 24 Bảo toàn electron: 3.(0,46 – a- 2b- 2c) + 2(3,72 – 27(0,46 – a- 2b- 2c) /24 = a + 2b (2) 40(3, 72 − 27(0, 46 − a − 2b − 2c) m oxit = + 80c = 7, 6(3) 24 Giải hệ (1), (2), (3) ta được a = 0,12; b = 0,11 và c = 0,04 → x : y = a : (b +c) = 4 : 5 Câu 416: Đáp án A → n Mg =
Các phát biểu sai là (a) Trong 4 kim loại: Ba, Sn, Cr, Cu chỉ có 2 kim loại có thể được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm. (b) Phenol không tác dụng được với dung dịch NaOH. → SAI phenol có tính axit yếu, tác dụng được với NaOH C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O (d) Propan-1,3-điol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng màu xanh thẫm. → SAI vì ancol đa chức phải có 2 nhóm OH liền kề. (g) Thành phần chính của phân bón supephotphat kép là Ca(HPO4)2 và CaSO4. → SAI thành phần chính của supephotphat kép là Ca(HPO4)2 Câu 417: Đáp án B
Các dung dịch phản ứng được với Cu là: (1) AgNO3, (3) HNO3 , (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl Câu 418: Đáp án C Sơ đồ : Ca 2+ →CaCO3 → CaO n Ca 2 + = n CaO = 0, 005mol → Ca 2 + = 0,5M
Câu 419: Đáp án A Do axit dư nH 2 = 0,3mol → A + H 2 SO4 → ASO4 + H 2 → n A = n H2 = 0, 3 mol → A =
Mg 8,8 = 29,33 → A1 < 29, 33< A 2 → 0,3 Ca
Câu 420: Đáp án B Ca2+,Mg2+ Câu 421 Đáp án B
Đất nhiễm phèn là chất chua do thành phần chứa nhiều ion H+ (có trong axit). Để khử axit (ionH+), tăng pH người ta sử dụng các vật liệu có tính kiềm như đá vôi (CaCO3), dolomit (CaCO3.MgCO3 ), vôi sống (CaO), vôi tôi (Ca(OH)2). - Đá vôi: Thành phần có tính chất trung hoà trong đá vôi là canxi carbonat. Tác dụng trung hoà axit của canxi carbonat là khử H+ trong nước theo phản ứng CaCO3 + H 2SO4 → CaSO4 + SO24− + CO2 + H2 O - Vôi nung: Khi cho vôi nung vào nước, phản ứng tạo ra canxi hydroxit (vôi tôi) CaO + H 2 O → Ca ( OH )2
Ca ( OH ) 2 + 2H + → Ca 2+ + H 2 O - Dolomit: Tác dụng trung hoà của dolomit: CaCO3 .MgCO3 + 4H + → Ca 2+ + Mg 2+ + 2CO2 + H 2 O Câu 422 Đáp án A (2) ; (4) ; (5) Câu 423 Đáp án A Phân đạm cung cấp N Phân lân cung cấp P Phân kali cung cấp K Câu 424 Đáp án C Sau khi trộn thì trong dung dịch có: 0,2 HCO3− và 0,2 mol CO32−
n H+ = 0,3 mol D có: n SO24 − = 0,1mol Khi nhỏ từ từ D và thì thứ tự phản ứng là: CO32− + H + → HCO3− HCO3− + H + → CO 2 + H 2 O
→ Còn lại: 0,3 mol HCO3− ; 0,1 mol SO24− Phản ứng với Ba(OH)2 →kết tủa gồm: 0,3 mol BaCO3 và 0,1 mol BaSO4 → m = 82,4g
VCO2 = 2, 24lit Câu 425 Đáp án A Theo BTĐT: x = (0,12 + 0,05 – 0,12) : 2 = 0,025 mol. Cho 0,03 mol Ba(OH)2 phản ứng với ddX: 2+ 2− Ba 4 → BaSO 4 ↓ + SO 0,025 0,025
0,025
+ 4
NH + OH − → NH 3 ↑ + H 2 O 0,05 0,05
0,025
Vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được ddY gồm 0,12 mol Na+; 0,12 mol Cl−; 0,005 mol Ba2+; 0,01 mol OH− Vậy m = 0,12x23 + 0,12x35,5 + 0,005x137 + 0,01x17 = 7,875 gam Câu 426 Đáp án B
Ống nghiệm 1: Phân thành hai lớp: dầu ăn ở trên và dung dịch CaCl2ở dưới do dầu ăn là phân tử không phân cực, không tan vào dung môi có cực (nước, CaCl2) +) Ống 2: Đồng nhất do dầu ăn tan vào trong xà phòng +) Ống 3: Phân thành 2 lớp và có kết tủa xuất hiện. Nguyên nhân là do xà phòng kết tủa với ion Ca2+ và bị mất tác dụng nên không hòa tan được dầu ăn. Câu 427 Đáp án B Ta có n H+ = 2n H2SO4 = 0, 04V1mol, n OH− = n NaOH = 0, 035V2 mol
H + + OH − → H 2 O Để thu được dung dịch có pH = 2 chứng tỏ dung dịch sau phản ứng chứa axit dư [H+] dư = 0,01 M → nH+(du) = 0,04V1-0,035V2 = 0,01.(V1 + V2) → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 : V2 = 3:2 Câu 428: Đáp án C Từ độ tan và pH của dung dịch thì Ống nghiệm A chứa CH3−CH3 Ống nghiệm B chứa: SO2 Ống nghiệm C chứa CH3−NH2 Ống nghiệm D chứa HCl Trong ống nghiệm B có cân bằng: SO2 + H 2 O HSO3− + H + Như vậy khi thêm NaOH vào chậu B thì mực nước sẽ tăng lên vì SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O Câu 429: Đáp án A Cu, O2 và HNO3 1 ĐPDD Cu ( NO3 )2 + H 2 O Đ → Cu + O 2 + 2HNO3 2
Câu 430 Đáp án C nMg=0,145 mol n N2 = 0, 025.(22,8 − 2) / 26 = 0, 02 mol
n H2 = 0,005 mol n K = n NO3 = 0, 01 + 0, 04 = 0, 05 mol
Bảo toàn e: 2n Mg = 2n H2 + 10n H2 + 8n NH+ → n NH+ = 0,01 mol 4
4
bảo toàn điện tích: n Cl− = 2n Mg+ + n K + + n NH+ = 0,145.2 + 0, 05 + 0, 01 = 0, 35 mol 2
4
(dùng bảo toàn điện tích của muối) m = m muoi = m Mg + m K + m Cl + m NH+ = 3, 48 + 0, 05.39 + 0,35.35,5 + 0, 01.18 = 18, 035g 4
( muối gồm MgCl2,KCl,NH4Cl) Câu 431 Đáp án B Cr(OH)3→ Có tính lưỡng tính → tác dụng được với NaOH và HCl Câu 432 Đáp án C
n CO2 (1) = 0,16; n CO2 ( 2) = 0, 2 Do khi tăng lượng khí mà kết tủa giảm từ 7m xuống 5m nên ở lần 1 đã tạo ra 2 muối n BaCO3 (1) = 7a; n BaCO3 ( 2) = 5a
(
Lần 1: n Ba ( OH ) = n BaCO3 + 0,5 n CO 2 (1) − n BaCO3 (1) 2
)
→ n Ba ( OH ) = 7a + 0, 5 × (0,16 − 7a ) = 3, 5a + 0, 08 2
(
Lần 1: n Ba ( OH ) = n BaCO3 + 0,5 n CO 2 ( 2) − n BaCO3 ( 2 ) 2
)
→ n Ba ( OH ) = 5a + 0, 5 × (0, 2 − 5a ) = 2, 5a + 0,1 2
→ n Ba ( OH ) = 3, 5a + 0, 08 = 2,5a + 0,1 → a = 0, 02 2
→ n Ba ( OH ) = 3,5 × 0, 02 + 0, 08 = 0,15 → V = 0,15 ( l ) 2
Câu 433 Đáp án A Các chất thỏa mãn: NaOH,Na2CO3,KHSO4,Na2SO4,Ca(OH)2,H2SO4 Câu 434 Đáp án C Ca(HCO3)2 MgO: a mol + H 2 O → D : Ca(OH) 2 :a mol MgCO3 : a mol t ° Y → CaO : a mol CaCO3 : a mol X : CO 2 :2a mol n − 2a n OH − = 2a mol → T = OH = =1→ HCO 3− n CO2 2a n CO2 = 2a mol
Câu 435 Đáp án D 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 3CO2↑ + 2Al(OH)3 Câu 436 Đáp án D
n H+ = 0,3.0, 05 = 0, 015 mol; n OH− = 0, 2.2a = 0, 4a mol Nếu OH− dư (x > 7) n OH−du = 0, 4a − 0, 015 m ran = m Cl− + m Ba + + m OH− 2
→ 0,015.35,5 + 0,2a.137 + 17(0,4a - 0,015) = 1,9875 → a = 0,05 M → n OH− du = 0, 4.0, 05 − 0, 015 = 5.10 − 3 mol → OH − = 0, 01 → pH = 12
Với trường hợp H+ dư (x < 7) Khi cô cạn, axit sẽ bị bay hơi, khi đó m r = m BaCl2 → 0, 2a.208 = 1,9875 → a = 0, 0478
n H+ du = 0, 015 − 0, 4a = 0, 015 − 0, 4.0, 0478 = −4,12.10−3 (loại) Câu 437 Đáp án A Na2CO3 có pH > 7. H2SO4 và HCl có pH < 7, tuy nhiên trong dung dịch H2SO4 phân li ra 2H+ còn HCl phân li ra 1H+ nên pH H2SO4 < pH HCl KNO3 có pH = 7. → Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều từ trái sang phải là (2), (3), (4), (1). Câu 438 Đáp án C Tại n Ba ( OH ) = 0,32 mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm 2
→ lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3 Lượng kết tủa chỉ có BaSO4: 0,3 mol Ta có: 4OH−+Al3+→AlO2−+2H2O → n Al3+ = 0,16 mol Tại vị trí gấp khúc đầu tiên: đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu → chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3 nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4 Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4 Đến n Ba ( OH ) = x thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3dẫn đến đồ thị đi xuống 2
→ x = n BaSO4 = 0,3 mol Câu 439: Đáp án D Ta có: n H3PO4 = 0, 25mol → n H+ = 0, 75 mol, n OH− = 0, 65mol → OH − hết trước H++OH−→H2O Vậy phản ứng tổng là H3PO4+NaOH+Ba(OH)2→muoi+H2O Bảo toàn khối lượng ta có: m muoi = m H3PO4 + m NaOH + m Ba ( OH ) − m H2O 2
→ mmuoi= 0,25 . 98 + 0,25 .40 + 0,2 . 171 – 0,65. 18 = 57 (g) Câu 440: Đáp án A
Vì thiếc có tính khử yếu hơn Fe nên trong trường hợp ăn mòn điện hóa này thì Fe là điện cực âm bị oxi hóa Câu 441: Đáp án D Hiện tượng thí nghiệm: Dung dịch CaCl2
NaNO3 NaOH NaHCO3 NaCl Câu 442: Đáp án B
HCl
Ca ( OH )2
Không phản ứng
Không phản ứng
Không phản ứng
Không phản ứng Không phản ứng
Không hiện tượng Thoát khí không màu
Không phản ứng Kết tủa trắng
Không phản ứng
Không phản ứng
Không phản ứng
Những oxit đứng sau Al bị khử bởi CO như vậy đáp án đúng là MgO Câu 443: Đáp án C
M của KHCO3;CaCO3= 100 → n CO2 = n KHCO3 + n CaCO3 = 0,5mol → m = 50g
Câu 444 Đáp án B Bảo toàn điện tích: 2x = 0,1 + 0,2.3 – 0,4 = 0,3 → x = 0,15 mol m = m K+ + m Fe3+ + m NO− + mSO2 − 3
4
→ m = 0,1.39 + 0,2.56 + 0,4.62 + 0,15.96 = 54,3 gam Câu 445 Đáp án C Đó là những chất: (NH4)2SO4,MgCl2,FeCl2 Câu 446 Đáp án C
Catot (−): Cu 2+ + 2e → Cu Ag + + 1e → Ag It n e = = 2n Cu + n Ag = 0, 06 mol nF m catot tan g = m Cu + m Ag = 4, 2 g n Cu = n Cu 2 + = 0, 015mol → CM ( Cu2 + ) = 0, 075M
Câu 447 Đáp án A 1, 3, 4, 6. Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi có sự thay đổi số oxi hóa Câu 448 Đáp án C Nước cứng chỉ có tác dụng làm giảm hiệu quả tẩy rửa của chất giặt rửa tổng hợp chứ không làm mất hoàn toàn Câu 449 Đáp án D Tại nBa(OH)2= 0,32 mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm → lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3 Lượng kết tủa chỉ có BaSO4: 0,3 mol Ta có: 4OH − + Al3+ → AlO−2 + 2H 2 O → nAl3+= 0,16 mol Tại vị trí gấp khúc đầu tiên: đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu → chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4 Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4 Đến nBa(OH)2= x thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3dẫn đến đồ thị đi xuống → x = n BaSO4 = 0,3 mol
Câu 450 Đáp án A 2 n H = 0, 09 mol 3 2 = 3n NO → 2n Cu + n Ag = 0, 021 mol
P1: + NaOH → H2 → có Al dư → n Al = P2: Bảo toàn e : 2n Cu + n Ag + 3n Al
Lại có: 64n Cu + 108n Ag + 27n Al = 3,33g → 64n Cu + 108n Ag = 0,9g → nCu = 0,009 ; y = 0,003 mol Trong 6,66g B có : 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al
Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+ +) Dung dịch D + thanh Fe : m giam = m Fe pu − m Cu ra = 56( n Fe(ax ) + n Fe(Cu 2 + ) ) − 64n Cu 2 + Lại có: n Fe( ax ) = n H2 = 0,04mol → n Cu 2+ = 0, 012 mol Bảo toàn nguyên tố: 1 n Ag 2SO4 = n Ag (B) = 0, 003mol;n CuSO4 = n Cu (B) + n Cu 2 + (C) = 0, 015mol 2 → %m Ag2SO4 ( X ) = 16,32%
Câu 451: Đáp án A Ở đây có dùng một kiến thức vật lí: mắc nối tiếp nên hai bình điện phân cùng I. • bình (1)_Coulomb kế: dựa vào khối lượng đồng ta có → m Cu (spdp ) = 0, 03 mol → n e( Tdoi ) = 0, 06 mol.
•Trên bình điện phân Anot 2Cl − − 2e → Cl 2 0, 05................0, 025 1 + 2H 2 O − 2e + O2 → 2H 2 0,01 •Khi cho Fe vào dung dịch + − 3+ Fe NO + 2H 2 O + NO3 → Fe + + 4H 0,015
0,06
0,015
3+
Fe + 2Fe → 3Fe
0,0075
2+
0,015
Fe Cu 2 + → Fe 2 + + Cu + 0,01
0,01
Bảo toàn khối lượng m chất rắn = 2,8 – 0,0325.56 + 0,01.64 = 1,62 gam
Câu 452: Đáp án C Na CO :x mol Gọi 2 3 KHCO 3 :ymol CO32 − + H + → HCO3−
x............x.............x HCO3− + H + → CO 2
+ H2O
0,15 − x.....0,15 − x Ta có: 0,15 – x = 0,045 → x = 0,105 mol HCO3− dư: x + y –(0,15 – x) = 2x + y – 0,15
HCO− + Ba 2+ + OH − → BaCO3 + H 2 O 3 2x + y − 0,15
2x + y − 0,15
→ 2x+ y – 0,15 = 0,15 → y = 0,09 → m = 20,13(g) Câu 453: Đáp án D
Tại catot H2O+2e→2OH−+H2 Tại anot H2O→4H++O2+4e Bản chất của điện phân dung dịch K2SO4 là cô cạn dung dịch. Câu 454 Đáp án A pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2 Câu 455 Đáp án D 2NaHCO3+2KOH→Na2CO3+K2CO3+H2O Câu 456 Đáp án A (1), (2), (4) Câu 457 Đáp án B Khi dùng : Ba +) NH4NO3: có khí mùi khai +) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng +) K2SO4 : kết tủa trắng Câu 458 Đáp án B
Câu 459 Đáp án C (b) Sai. Độ dinh dưỡng phân lân tính bằng %mP2O5 (c) Sai. Thành phần chính của superphotphat kép là Ca(H2PO4)2 Câu 460 Đáp án D
Câu 461: y thực ra là mẹo là chính vì dựa vào đoạn 1 ra luôn số mol Al3+ là 0,1 Dựa vào đoạn 2 ra luôn mol HCO3− là 0,1 nên số mol Ba(HCO3)2 là 0,05 thì ra số gam kêt tủa cuối cùng (hằng số là 9,85) Nên 9,77 là đoán ra vùng ở dưới đường ngang, nên chỉ có 1 giá trị duy nhất, không có cực đại, cực tiểu. Mà 9,77 không chia hết cho 78, nên là đoạn sau vì có BaCO3 và kết tủa 7,8 gam Al(OH)3 Tính được luôn mBaCO3 = 9,77 – 7,8 = 1,97 gam ⇒ nBaCO3 = 0,01 ⇒ nOH− = 0,31 mol Câu 462 Đáp án B
mH2SO4 = 19, 6g;mH2O = 54g Vì Na và Mg dư nên H2SO4,H2O đều hết → V =(0,2 + 1,5). 22,4 = 38,08 lít Câu 463: y hay quên H2O Câu 464 Đáp án C (NH4)2Cr2O7→Cr2O3+N2+H2O Cr2O3+HCl→CrCl3 CrCl3+Cl2+KOH→K2CrO4 +
+H K 2 CrO 4 → K 2 Cr2 O 7
Câu 465 Đáp án A Ta có : n H + = n CO2 − + n CO2 = 0,16mol → CM ( HCl ) = 1, 6M 3
Câu 466: Đáp án C Dùng Ba(HCO3)2 +) H2SO4: khí CO2; kết tủa trắng BaSO4
+) HCl : Sủi bọt khí CO2 +) K2SO4: kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit HCl +) NaOH: có kết tủa trắng BaCO3 tan trong axit HCl ( Dùng HCl vừa nhận để xác định NaOH và K2SO4) Câu 467 Đáp án A - X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH mà không tan trong nước → X là Zn - Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 đặc nguội. → Y là Cu Câu 468 Đáp án D NaAlO2có tính bazơ, NH4Cl→ có tính axit, tuy nhiên tính axit không đủ mạnh để hòa tan kết tủaAl(OH)3 → hiện tượng thu được là vừa có kết tủa keo trắng không tan, vừa có khí mùi khai bay ra.
Câu 469 Đáp án C Dạng tổng quát : X + xHCl → XClx + 0,5xH2 Do 2n H2 > n HCl → Kim loại phản ứng với H2O tạo OH−
→ n Cl( muoi ) = n HCl = 0,1 mol và n H2 ( H2O) = 0,1 − n H2 ( HCl) = 0, 05 mol → n OH = 2n H2 ( H2O) = 0,1 mol → m = m KL + mCl( muoi) + mOH( bazo ) = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15, 2g Câu 470 Đáp án C
n NaOH = 0, 25.1, 04 = 0, 26 mol; n Fe3+ = 0, 024 mol;n Al3+ = 0, 032 mol; n H+ = 0, 08 mol H+ + OH− → H2O → n OH − (1) = n H + = 0, 08 mol Fe3+ + 3OH − → Fe ( OH )3 → n OH − ( 2 ) = 3n Fe3+ = 0, 072 mol
Al3+ + 3OH − → Al ( OH )3 → n OH − ( 3) = 3n Al3+ = 0, 096 mol n OH − pu = 0, 08 + 0, 072 + 0, 096 = 0, 248 < 0, 26 mol nên NaOH dư sẽ tác dụng với kết tủa −
Al ( OH )3 + OH − → Al ( OH )4
n Al( OH ) pu = 0, 26 − 0, 248 = 0, 012 mol 3
→ n Al( OH ) du = 0, 032 − 0, 012 = 0, 02 mol 3
m kt = m Fe( OH ) + m Al( OH ) = 0, 024.107 + 0, 02.78 = 4,128 gam 3
3
Câu 471 Đáp án C t° Cu ( NO3 )2 → CuO + NO 2 + O 2 t° NH 4 NO2 → N 2 + 2H 2 O
850° C,Pt NH3 + O2 → NO + H 2O t° NH3 + Cl2 → N 2 + HCl
t° NH 4 Cl → NH3 + HCl t° NH3 + CuO → N2 + Cu + H 2O
Câu 472 Đáp án D .. → 1P2O5 % khối lượng Ca(H2PO4)2 = 40.234142 = 65,29% Câu 473 Đáp án B Tại n Al( OH ) = 0, 24 mol ( kết tủa lớn nhất ) → n AlCl3 = n Al( OH ) = 0, 24 mol 3
3
Tại n OH− = 0, 42 (Al3+du) và n OH− = x mol ( kết tủa tan 1 phần) thì tạo kết tủa như nhau
→ n Al( OH ) = 1/ 3.0, 42 = 4n Al3+ − x 3
→x = 0,82 mol Câu 474 Đáp án B
Các phản ứng xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Câu 475: Đáp án B Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2thoát ra nên ở (1) thì HCl dư. Còn ở (2) thì NaHCO3 dư vì khi cho Ca(OH)2 vào xuất hiện kết tủa H + + CO32− → HCO3− H + + HCO3− → CO 2 + H 2 O a − b.........b..........a − b
HCO3− dư: (2b – a) mol Ca 2 + + OH − + HCO3− → CaCO3 + H 2 O 2b − a.........2b − a Nên m = mCaCO3 = 100(2b − a )
Câu 476: Đáp án A Các dung dịch sau điện phân có pH<7 là AgNO3 , CuSO4 , H2SO4 Câu 477: Đáp án B Amin tác dụng với HNO2 tạo ra chất khí → amin bậc 1. Vậy có 4 công thức thỏa mãn Câu 478: Đáp án C + AgNO vöøa ñuû
Cl
2 CrCl2 → CrCl3
+ H SO dö
dö
2 4 K 2 CrO 4 → K 2 Cr2 O 7
Câu 479 Đáp án A dung dịch Na2CO3
+ Cl / KOH dö
+ KOHdö 3 2 → CrNO3 → KCrO2 →
Câu 480 Đáp án B đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường Câu 481 Đáp án D
Dạng toán axit phản ứng với dung dịch có tính bazơ → để quỳ không đổi màu chỉ cần tạo ra sản phẩm trung tính, lượng axit và bazơ tham gia phản ứng vừa đủ Câu 482 Đáp án B
3Cl2 + 2CrCl3 + 16NaOH → 2Na 2CrO4 + 12NaCl + 8H2O Câu 483 Đáp án B
Na 2CO3 ↑
BaCl2 ↓ trắng
NaOH
H2SO4
H2SO4 x
CuCl2 x
Na 2CO3
↑
x
↓ trắng
x
↓ xanh lá
x
x
x ↓ lam nhạt
↓ lam nhạt x
↓ trắng ↓ trắng x BaCl2 x x x NaOH x ↓ xanh lá x CuCl2 Như vậy: ống (1): 1 kết tủa trắng, 1 kết tủa xanh lá, 1 khí là: Na2CO3 ống (2): 2 kết tủa trắng: BaCl2 ống (3): 1 kết tủa xanh lá, 1 kết tủa lam nhạt: CuCl2 ống (4): 1 khí, 1 kết tủa trắng: H2SO4 ống (5): 1 kết tủa lam nhạt NaOH Câu 484 Đáp án D
Các dung dịch sau điện phân có pH<7 là AgNO3 , CuSO4 , H2SO4 Câu 485 Đáp án A Bảo toàn khối lượng → mO2= 12,8 (g) → nO2=0,4 mol O + 2e → O −2 +2 Mg − 2e → Mg 0,8......1, 6 1.........2 N +5 + 8e → N +1
0, 08...0, 01 N + 8e → N −3 +5
→ n NH+ = 0, 04 mol → m muoi = m Mg ( NO3 ) + m NH 4 NO3 = 151, 2 ( g ) 4
2
n HNO3 = 10n N2 O + 10n NH+ + 2n O2− = 0, 01.10 + 10.0, 04 + 2.0, 4, 2 = 2,1 mol → m HNO3 = m 2 = 132,3g) 4
→ m1+m2= 151, 2+ 132, 3 = 283,5 (g) Câu 486 Đáp án D
n 2+ = 0, 2(a + b) Ba n Ba (OH)2 = 0, 2amol Ta có: → n OH− = 0, 4a n Ba (AlO2 )2 = 0, 2b mol n − = 0, 4b mol AlO2 Tại n H2SO4 = 0,12 mol → trung hòa hết OH− đồng thời tạo kết tủa BaSO4 Khi đó: n H+ = n OH− → 0, 4 a = 0,12.2 → a = 0, 6 → mBaSO4 = 0,12.233 = 27,96 ( g ) = m1 (1) +) Tại m↓= 62,91 (g) → Al(OH)3 tan hết kết tủa chỉ còn BaSO4
→ mBaSO4 = 62,91( g ) → n BaSO4 = 0, 27mol → 0,2 (a + b) = 0,27 → b = 0,75 → nAlO−2 = 0,3 mol BaSO 4 max +) Tại n H2SO4 = 0, 5 mol → Al(OH)3 4.n AlO− − n H+ 4.0,3 − (1 − 0, 24) 0, 44 2 = = → mAl ( OH )3 = 11, 44 ( g ) Ta có: n Al(OH)3 = 3 3 3 → m1 + m2 = 27,96 + 62,91 + 11,44 = 102, 31 (g) Câu 487 Đáp án D
Phân lân cung cấp P Amophot là hỗn hợp muối (NH4)2HPO4, (NH4)2HPO4 Urê có công thức là (NH4)2CO Câu 488 Đáp án C n Na 2O = 0, 24 n Na 2O = 0, 48 Ta có: ⇒ ⇒ Sinh ra muối Na2HPO4và Na3PO4 n P2O5 = 0,1 n P2O5 = 0,1 Khối lượng 29,72g Câu 489: Đáp án A
Câu 490: Đáp án B Trong dung dịch NH3 tồn tại cân bằng NH3 + H 2 O NH +4 + OH− Vậy nên trong dung dịch NH3 có: NH +4 , OH − , H2O, NH3. 1 Điện phân dung dịch: CuSO 4 + H 2 O → Cu + O 2 + H 2 SO 4 2 Câu 491 Đáp án B Cr không tác dụng với NaOH kể cả NaOH đặc, nóng Phương trình hóa học sai là: Cr + NaOH + H 2 O → NaCrO 2 +
Câu 492 Đáp án A
3 H2 2
CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H 2 O CaCO3 + CO2 + H 2 O → Ca ( HCO3 )2 → Khi thổi CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 muối thu được là Ca(HCO3)2 Câu 493 Đáp án A NaNO3 Không thể làm mềm nước cứng Câu 494 Đáp án B Thành phần chính của quặng xiđêrit là FeCO3 Câu 495 Đáp án B Ta có: pH = 13 H + = 10 − 13 OH − = 10 − 1 nOH − = 0,1.10 −1 = 0, 01mol NaOH→Na++OH− n Na + = n OH− = 0, 01mol = 0, 23 g
Câu 496 Đáp án C Ta có tỉ lệ k =
n KOH = 1,5 → tạo 2 muối KH2PO4,K2HPO4 n H3PO4
Câu 497 Đáp án D NaHCO3 nhiệt phần ra Na2CO3, nước, và CO2 Câu 498 Đáp án D Ta có: Al Y + HCl → 0, 045molH 2 to X → Y + NaOH,nhiet do Cr2 O 3 :0, 015 mol BTNTCr → n Cr = 0, 03 mol ( Y ) Nếu Cr2O3bị khử hết
→ n H2 = n Cr = 0, 03 mol < n H2 (đề bài) = 0,045 mol → Chứng tỏ Y phải có Al dư và 0,06 mol Cr. Al :0, 01 mol Như vậy Y Al2 O3 = 0, 015 mol → n NaOH = 0, 04mol Cr :0, 03mol Chú ý: Cr không phản ứng với NaOH kể cả NaOH đặc nóng Câu 499 Đáp án C (2) kết tủa vàng → CdS , CuS, FeS kết tủa đen, ZnS màu trắng Câu 500 Đáp án D Đặt số mol Al2(SO4)3 là x; AlCl3 là 3x Khi đường kết tủa đi ngang, là khi Al(OH)3 tan hoàn toàn, tạo thành Al(OH)4− và lúc đó chỉ còn BaSO4 nOH− = 4.(2x + 3x) = 1.2 → x = 0,1 mol Khi kết tủa cực đại, nOH− = 3.(2x+3x) = 1,5 mol: → n Ba ( OH ) = 0, 75 mol → m max = 233.0,1.3 + 0,5.78 = 108,9 = m1 2
Tại n Ba ( OH ) = 0,8 mol → n OH− = 1, 6 mol , lúc này kết tủa Al(OH)3đã bị tan ra, mBaSO4 đạt 2
cực đại: → mmax = 233.0,1.3 +(0,5.4-1,6).78 = 101,1 = m2
Câu 501: Đáp án A. Thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 chất tan là: (c); (d); (e); (f); (h). (a) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 → Dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)2. (b) K2Cr2O7 + 2NaOH → K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa K2CrO4; Na2CrO4; K2Cr2O7. (c) NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl + HCl → Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; HCl.
(d) 2KOH + 2NaH2PO4 → K2HPO4 + Na2HPO4 + 2H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa K2HPO4; Na2HPO4. (e) 2CO2 + 3KOH → K2CO3 + KHCO3 + H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa K2CO3; KHCO3. (f) KAlO2 + HCl + H2O → KCl + Al(OH)3 → Dung dịch sau phản ứng chứa KCl; KAlO2. (g) Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O → Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4. (h) Na2O + H2O → 2NaOH NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl → Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; NaOH. Câu 502: Đáp án D
Chất
X: K2SO4
Z: KOH
T: (NH4)2SO4
Y: NH4NO3
dd Ba(OH)2, t0
Có kết tủa xuất hiện
Không hiện tượng
Kết tủa và khí thoát ra
Có khí thoát ra
- Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2KOH Ba(OH)2 + NH4NO3: không xảy ra Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ trắng + 2NH3↑ + 2H2O Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O Câu 503: Đáp án D A sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O B sai vì ăn mòn hóa học 0
t 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
C sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+ Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu↓
Câu 504: Đáp án D
Zn 2+ Fe2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ ; ; ; ; Zn Fe Ni Sn Pb → Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+ Câu 505: Đáp án A Áp dụng định luật bảo toàn điện tích 1.n Na + + 2n Mg 2+ = n NO − + 2n SO 2− → 0, 01 + 2.0, 02 = 0, 02 + 2a → a = 0, 015 mol D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là:
3
4
n muoái = 0,01.23 + 0, 02.24 + 0,02.62 + 0, 015.96 = 3,39 gam. Câu 506: Đáp án B.
Thuốc thử
H 2S
CO 2
Pb ( NO 3 ) 2
Kết tủa đen
Không hiện tượng
→ PbS ↓ +2HNO 3 (1) Pb ( NO 3 )2 + H 2S
Câu 507: Đáp án A Hướng dẫn giải Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram) (SGK hóa học 12 - cơ bản - trang 84) Câu 508: Đáp án A Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. A. đúng vì khi hòa tan phèn chua vào nước sẽ tạo ra Al(OH)3 dạng keo nên có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước làm chúng kết tủa xuống. Al3+ + 2H 2 O → Al ( OH )3 ↓ +3H + B. sai vì phèn chua không tác dụng với các chất lơ lửng tại ra kết tủa. C. sai vì phèn chua tan trong nước tạo môi trường axit nhưng không có hòa tan được các chất lơ lửng trong nước. D. sai vì phèn chua không có khả năng hấp phụ các chất lơ lửng trong nước. Câu 509: Đáp án C Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa là - Các điện cực phải khác nhau về bản chất. - Các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện ]y Thiếu 1 trong 3 điều kiện trên sẽ không xảy ra ăn mòn điện hóa. A sai vì đây là ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực khác nhau 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O B sai vì ăn mòn hóa học : 3Fe + 2O2 → Fe3O4 C đúng vì hình thành hai điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối CuSO4 và FeSO4 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ D sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực khác nhau Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Câu 510: Đáp án B (1) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) → không phản ứng (2) H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ đen + 2HNO3 (3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ Chú ý: - Fe, AI, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội - H2S tạo kết tủa sunfua có màu đen với dung dịch của muối đồng và chì nên dùng các dung dịch muối đồng hoặc chì để nhận biết H2S. - Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2 nên dùng SO2 để nhận biết dung dịch Br2. → Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng Câu 511: Đáp án là A. n CO2 =1,2 → n CaCO3 max = 0,8 → n Ca (OH)2 = 0,8 → n CaCO3 = n Ca (HCO3 )2 = 0, 4 0, 4.162 .100% = 30, 45%. 200 + 1, 2.44 − 0, 4.100 Câu 512: Chọn đáp án C A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ B. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑ → C%Ca (HCO3 )2 =
C. Ag không tác dụng với O2 D. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Câu 513: Chọn đáp án D Nước mềm là nước không chứa các ion Mg2+, Ca2+ => nước mưa có thể coi là nước mềm vì không chứa các in này Câu 514: Chọn đáp án C A, B, D. đúng C. Sai vì Cr + 2HCl→ CrCl2 + H2↑ 0
t 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 Câu 515: Chọn đáp án B NaHCO3 là muối tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu => có tính bazơ nên có pH > 7 Câu 516: Chọn đáp án B A. Sai thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. đúng C. Sai thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4). D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4 Câu 517: Chọn đáp án D Xút có công thức là NaOH, sẽ tác dụng với SO2 tạo ra muối => không độc 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Câu 518: Chọn đáp án A Các phát biểu đúng là: 1, 3, 5, 6 => có 4 phát biểu đúng Câu 519: Đáp án A
Đất chua có pH < 7, do đó không nên bón phân đạm NH4Cl (pH < 7). Câu 520: Đáp án C
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O. 0
t MgO + CO → không phản ứng. Câu 521: Đáp án D
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2. Câu 522: Đáp án B A sai, Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường. C sai, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) không biến thiên theo quy luật. D sai, Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương Câu 523: Đáp án A 0
t NH4NO3 → N2O + 2H2O. 0
t 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2. 0
t → 2Ag + 2NO2 + O2 2AgNO3 0
t 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2. Câu 524: Đáp án A
(1); (2); (3); (6): SO24− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ (4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O. (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O. Câu 525: Đáp án D
Phản ứng có phương trình ion rút gon SO24− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ là: (1); (2); (3); (6); (8). (4) BaSO3 + 2H+ + SO42- → BaSO4 + CO2 + H2O. (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O. (7) Fe2+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → Fe(OH)2 + BaSO4. Câu 526: Đáp ánD Phát biểu đúng là: (2); (3); (6). (1) sai, Pb không tan trong dung dịch HCl và H2SO4 loãng, nguội, do tạo thành lớp PbCl2; PbSO4 ít tan bám ngoài Pb, ngăn phản ứng tiếp tục xảy ra. (3) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. (4) K phản ứng với dung dịch muối Cu2+ sinh ra Cu(OH)2. 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Cu2+ + OH- → Cu(OH)2 dpdd → NaClO + H2. (5) NaCl + H2O kmn (6) Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O; criolit: AlF3.3NaF. Câu 527: Đáp án B
→ mdd =
56.1000.0,92.63 = 362250 g = 362, 25 kg. 22, 4.0, 4
Câu 528: Đáp án D X = P; Y = Ca3P2; Z = PH3; T = P2O5. lo dien Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P (trắng) + 5CO 12000 C 0
t 2P + 3Ca → Ca3P2 Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3. 0
t 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O. Câu 529: Đáp án D
n H 2 = 0,5x 39x − 0, 5x.2 − 99.0,5x = 5,3 nK = x → → 0,5x n Zn ( OH )2 = 0,5 0,15.4 − x = 0,3 − 0, 5x 39x − 0, 5x.2 − 99 ( 0, 3 − 0,5x ) = 5,3 ) ( → x = 0, 4 → m = 15, 6.
Câu 530: Đáp án B
→ n NaAlO2 = n Al( OH )
max 3
=
x = 0, 74 + 0,39 = 1,13 27,3 = 0,35 → n Ca ( OH ) = 0, 74 − 0,35 = 0,39 → 2 78 m = 0,39.100 + 27,3 = 66,3
Câu 531: Đáp án B Với NO2 có 2 NO2 + 2 NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H 2O 0
t Với SiO2 có SiO2 + 2 NaOH → Na2 SiO2 + H 2O
Với CO2 có
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + 2 H 2O
CO2 + NaOH → NaHCO3 Câu 532: Đáp án C
Zn + Cu 2+ → Cu + Zn 2 +
Câu 533: Đáp án A Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 Nitrophotka là hỗn hợp gồm ( NH 4 ) 2 HPO4 và KNO3
Câu 534: Đáp án D Dung dịch xôda là Na2CO3 tạo tủa với Ca2+ và Mg2+ Có các phản ứng
Ca 2 + + CO3− → CaCO3 ↓ Mg 2+ + CO3− → MgCO3 ↓
Câu 535: Đáp án B Trong tự nhiên không gặp P ở dạng tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học mà chủ yếu ở dạng muối là apatit 3Ca3 ( PO4 )2 .CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2
Câu 536: Đáp án B Câu 537: Đáp án D
→ HCO3− Vì cho từ từ HCl vào Na2CO3 dư sẽ luôn có phản ứng H + + CO3− Câu 538: Đáp án C (*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng -Lời giải: TQ : CO3 + 2HCl → 2Cl + CO2 + H2O Mol 0, 09 ← 0, 045 → 0, 045 Bảo toàn khối lượng: mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + m CO2 + m H2O ⇒ m = 21, 495g Câu 539: Đáp án D - Hòa vào nước:
- (1) Tan: NaCl, Na 2CO3 , Na 2SO4 - (2) Tủa: BaCO3 , BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm (2)
- Tủa tan hoàn toàn: BaCO 3 → Ba ( HCO 3 )2 - Tủa còn nguyên: BaSO4
-Đổ dung dịch Ba ( HCO 3 )2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1) - (3) Tủa: Na 2 CO3 ( BaCO 3 ) ; Na 2SO 4 ( BaSO 4 ) - Tan: NaCl - Sục CO2 vào nhóm (3) - Tủa tan hoàn toàn: BaCO 3 → Ba ( HCO 3 )2 ( Na 2 CO 3 ) - Tủa còn nguyên: BaSO 4 ( Na 2SO 4 )
Câu 540: Đáp án D Câu 541: Đáp án D Câu 542: Đáp án D
b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô ⇒ Sai. Vì có phản ứng: 2Mg + SiO2 (cát) → 2MgO + Si e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất ⇒ Sai. Vì Kim cương có cấu trúc nguyên tử f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm ⇒ Sai. Vì Silic càng tăng nhiệt thì tính dẫn điện sẽ tăng Câu 543: Đáp án C
Câu 544: Đáp án B Câu 545: Chọn đáp án B như ta biết: MgCO3 là quặng magiezit; CaCO3 là quặng canxixit còn gộp lại: CaCO3.MgCO3 gọi là quặng đolomit. Chọn đáp án B Câu 546: Chọn đáp án B Nhỏ từ từ đến lúc vừa hết 0,3 mol HCl thì thấy đã dùng 2x mol KHCO3 và x mol K2CO3 Phản ứng: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O || K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O ⇒ 2x + 2 × x = ∑nHCl phản ứng = 0,3 mol ⇒ x = 0,075 mol ⇒ ∑nCO2 = 3x = 0,225 mol ⇒ VCO2 = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít. Chọn B. Câu 547: Chọn đáp án B Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch nếu giữa chúng không xảy ra phản ứng! • xét đáp án A. NH4+ + OH− → NH3↑ + H2O || ⇒ không thỏa mãn • xét đáp án C. 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O ||⇒ không thỏa mãn. • xét đáp án D. Ba2+ + CO32− → BaCO3↓ ||⇒ không thỏa mãn. chỉ có đáp án B thỏa mãn yêu cầu ⇒ chọn B. Câu 548: Chọn đáp án A Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau: • các ion Na+, K+, Cl−, SO42− đều có môi trường trung tính, pH = 7. • các ion CO32−; CH3COO−; C6H5O− có môi trường bazơ, pH > 7. • các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7. Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa. Chọn A. Câu 549: Chọn đáp án C • muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O • muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol. m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl. ⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam. ⇒ Chọn đáp án C. Câu 550: Chọn đáp án D dùng Ba(OH)2 dư vào dung dịch xảy ra các phản ứng: • Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 • Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓. • 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O ⇒ các kết tủa thu được gồm Fe(OH)2; Cu(OH)2 và BaSO4. 0 Nung các kết tủa trong không khí: BaSO4 ―t → BaSO4. 0 0 4Fe(OH)2 + O2 ―t → 2Fe2O3 + 4H2O || Cu(OH)2 ―t → CuO + H2O ⇒ chất rắn X thu được cuối cùng là Fe2O3; CuO và BaSO4. Chọn D. Câu 551: Chọn đáp án D Câu 552: Chọn đáp án A Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑.
nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl− trong muối = 2nH2 = 0,3 mol. ||→ m = mmuối = mkim loại + mCl− = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam. Chọn A. Câu 553: Chọn đáp án A CO không khử được oxit các kim loại kiềm, kiềm thổ và Al. CO khử được oxit các kim loại hoạt động trung bình yếu như Cu, Fe về kim loại: Cu + FeO → Fe + CO2↑ || CO + Fe3O4 → Fe + CO2. CO + CuO → Cu + CO2↑. Theo các phân tích trên ⇒ hỗn hợp rắn thu được gồm: các kim loại Cu, Fe và 2 oxit không phản ứng MgO và Al2O3. Chọn A. Câu 554: Chọn đáp án C Dãy các chất đều tác dụng được với Ba(HCO3)2 là: • Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O • Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O • Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ • Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3. → chọn đáp án C. Câu 555: Chọn đáp án B Quan tâm: 1 lít dung dịch X có: ∑nOH = 0,3 mol; nBa2+ = 0,05 mol. 0,1 lít dung dịch Y gồm: 0,08 mol Al+ và (0,12 + 0,1x) mol SO42− và 0,2x mol H+. có nSO42− > nBa2+ nên tủa BaSO4 tính theo số mol Ba2+ là 0,05 mol. ⇒ 16,33 gam kết tủa có 0,05 mol BaSO4 ⇒ còn lại là 0,06 mol Al(OH)3↓ có 2TH: ♦ TH1: OH− trung hòa H+, sau đó tạo đúng 0,06 mol Al(OH)3 rồi hết: H+ + OH− → H2O || 3OH− + Al3+ → Al(OH)3↓. ⇒ ∑nOH− = nH+ + 3nAl3+ ⇒ nH+ = 0,2x = 0,12 mol ⇒ x = 0,6M. ♦ TH2: OH− trung hòa H+, sau đó tạo max kết tủa 0,08 mol rồi tiếp tục hòa tan 0,02 mol: H+ + OH− → H2O || 3OH− + Al3+ → Al(OH)3↓ || OH− + Al(OH)3 → [Al(OH)4]− ⇒ ∑nOH− = 0,2x + (0,08 × 3 + 0,02) = 0,3 mol ⇒ x = 0,2M. Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn là 0,2M hoặc 0,6M. Chọn đáp án B. Câu 556: Chọn đáp án D dẫn 5 bột rắn vào nước, khuấy đều ⇒ có 2 chất rắn không tan là BaCO3 và BaSO4; còn lại 3 chất NaCl, Na2CO3; Na2SO4 tan tạo các dung dịch không màu. dẫn CO2 đến dư vào ống nghiệm BaCO3 và BaSO4 thì ống BaCO3 tan dần đều hết: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 || còn BaSO4 không tan ⇒ nhận biết được 2 chất này. lấy bình chứa Ba(HCO3)2 vào NaCl, Na2CO3 và Na2SO4 thì NaCl không hiện tượng; Na2CO3 tạo kết tủa BaCO3↓ và Na2SO4 tạo kết tủa BaSO4↓. dùng lại cách trên ta nhận biết được 2 chất BaCO3 và BaSO4 như trên → ok.! Theo đó, cả 5 chất đều có thể nhận biết được → chọn đáp án D. Câu 557: Chọn đáp án D Các phát biểu đúng gồm (a); (c); (d). Còn lại: • (b) sai vì: Mg + SiO2 → MgO + Si ||→ phản ứng cháy mạnh hơn. • (e) sai vì kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử ≠ phân tử. • (f) sai vì khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng chứ không phải giảm.! Theo đó, đáp án cần chọn là D. Câu 558: Chọn đáp án D Câu 559: Chọn đáp án A Câu 560: Chọn đáp án C Câu 561: Chọn đáp án C Câu 562: Chọn đáp án B Câu 563: Chọn đáp án C
Câu 564: Chọn đáp án D Câu 565: Chọn đáp án B Xét thí nghiệm 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3. Giả sử Al2 ( SO4 )3 = 1M ⇒ n Al2 (SO4 ) = V1 . Phản ứng vừa đủ ⇒ n Ba ( OH ) = 3V1 . 3
2
⇒ Ba ( OH )2 = 1M; n BaSO4 = 3V1; n Al( OH ) = 2V1 . 3
⇒ m = 233 × 3V1 + 78 × 2V1 = 855V1 gam ⇒ 0,9m = 769,5V1 gam. TH1: Ba(OH)2 thiếu. n Ba ( OH ) = V2 mol ⇒ n BaSO = V2 ; n Al( OH ) = 2 / 3.V2 . 4
2
3
V ⇒ 233V2 + 78 × 2 / 3.V2 = 769,5V1 ⇒ V2 = 2, 7V1 ⇒ 1 = 2, 7 . V2 TH2: Ba(OH)2 dư, hòa tan 1 phần Al(OH)3. Khi đó: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1) Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2) Từ (1) ⇒ n BaSO4 = 3V1 ⇒ n Al( OH ) = ( 769, 5V1 − 233 × 3V1 ) ÷ 78 = 47 / 52V1 . 3
n Al( OH ) = 2V1 ⇒ n Al( OH ) = 2V1 − 47 / 52V1 = 57 / 52V1 . 3
3
⇒ n Ba ( OH ) = V2 = 3V1 + 57 / 52V1 ÷ 2 ⇒ 2
V1 = 3,55 . V2
Câu 566: Chọn đáp án A Câu 567: Chọn đáp án C + Các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na tan tốt trong nước tạo dung dịch bazo tương ứng. + Kim loại Be không tác dụng với nước vì có lớp oxit bảo vệ. + Kim loại Mg không tan trong nước lạnh nhưng tan chậm trong nước nóng ⇒ ở điều kiện thường cũng không thể tan hết được.! (trong các bài toán hóa ở THPT thì xem như Mg k tác dụng với H2O) ⇒ Chọn C Câu 568: Chọn đáp án C Rõ ràng CaO, Na2O, K2O là oxit bazo. Khi tan trong nước tạo dd bazo. CrO3 là 1 oxit axit vì khi tan trong nước tạo dung dịch axit tùy vào màu sắc dung dịch axit thu được mà ta kết luận axit được tạo thành. + Nếu dung dịch có màu vàng ⇒ CrO3 + H2O → H2CrO4 + Nếu dung dịch có màu da cam ⇒ 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 ⇒ Chọn C ______________________________ Thêm: Màu của dd axit đặc thu được thể thể có màu từ da cam → đỏ. Câu 569: Chọn đáp án C Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al. Trong đó + Từ Li → Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng. + Riêng Al thì điện phân nóng chảy Al2O3. Lí do không điện phân nóng chảy AlCl3 là vì phân tử AlCl3 chứa liên kết cộng hóa trị nên chưa đến giai đoạn nóng chảy thì đã thăng hoa mất rồi. ⇒ Chọn C. Câu 570: Chọn đáp án A Khi bị tác động bởi nhiệt độ thì các phản ứng tạo sản phẩm như sau. NH4NO3 → N2O + 2H2O 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 Câu 571: Chọn đáp án A
Hai ion NH4+ không thể sống chung với ion AlO2–, vì NH4+ + AlO2– + H2O → NH3 + Al(OH)3 ⇒ Chọn A 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ⇒ Chọn A ______________________________ Một chút về NaHCO3: + Trong đời sống NaHCO3 được dùng để làm bột nở vì trong lò nướng ở nhiệt độ cao NaHCO3 bị phân hủy tạo CO2 thoát ra ngoài qua bề mặt bánh làm bánh nở ra cũng như bánh có độ xốp hơn. + NaHCO3 (Natri Bi Cacbonat hay còn gọi là N.B.K) còn được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày vì có thể làm giảm nồng độ H+ có trong đó. Tuy nhiên bây giờ người ta thường sử dụng kèm Al2(SiO3)3 vì khi thủy phân. Al2(SiO3)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SiO3. Al(OH)3 và H2SiO3 sinh ra là kết tủa ở dạng keo, chúng sẽ bao bọc vị trí bị viêm loét tránh bị tổn thương nhiều hơn ⇒ Giảm đau tốt hơn ^^! Câu 572: Chọn đáp án B Tại thời điểm n NaOH = 0,8 mol bắt đầu xuất hiện kết tủa → n HCl = a = 0,8 mol . Tại thời điểm n NaOH = 2,0 mol và 2,8 mol đều thu được 0,4 mol Al(OH)3 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 b-------3b----------b Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (b-0,4)---(b-0,4) ⇒ n OH− = 3b + ( b − 0, 4 ) = 2,8 − 0,8 → b = 0, 6 .
⇒ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3 → Chọn B Câu 573: Chọn đáp án B Để xử loại nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng, để những hạt lơ lửng đó keo tụ lại thành khối lớn và đủ nặng để lắng xuống thì người ta sử dụng PHÈN CHUA (hay còn gọi là phèn nhôm kali) có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. ⇒ Chọn B Câu 574: Chọn đáp án Ta có: (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O → Chọn (b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Chọn (c) 2MKnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → Chọn (d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → Loại (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O → Loại (f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O → Chọn ⇒ Chọn D ______________________________ + Cơ chế: Khi phèn chua hòa vào nước sẽ phân li ra được Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+. Al(OH)3 sinh ra ở dạng kết tủa keo kéo các hạt lơ lửng xuống ⇒ làm trong nước. + Chú ý phân biệt PHÈN CHUA và PHÈN NHÔM. Câu 575: Chọn đáp án B Dung dịch có thể chứa các anion AlO2– và OH–. Khi sục CO2 đến dư thì.
CO2 + OH– → HCO3– CO2 + AlO2– + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3– ⇒ Chọn B Câu 576: Chọn đáp án C R là Natri (Na) và M là Nhôm (Al). Do số mol H2 ở 2 thí nghiệm khác nhau. • phần 1: Al dư. Quy V lít về V mol. Xét phần 1 : Do Al dư ⇒ nAl phản ứng = nNa ⇒ Bảo toàn electron: nNa + 3nNa = 2nH2 ⇒ nNa = 2V ÷ 4 = 0,5V mol. • Phần 2: NaOH dư ⇒ Al phản ứng hết. Bảo toàn electron: nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 0,5V + 3nAl = 2 × 1,45V ⇒ nAl = 0,8V mol. ⇒ nR : nM = 0,5 : 0,8 = 5 : 8. Câu 577: Chọn đáp án B + Cũng giống như NaCl. CaCl2 khi hòa tan trong nước thì nó phân li hoàn toàn → ion. + Tuy nhiên nếu ở trạng thái rắn, khan thì chúng không dẫn điện vì không phân li ra các ion. ⇒ Chọn B Câu 578: Chọn đáp án C Vì làm cho dung dịch có pha quỳ tím hóa đỏ ⇒ khi đem hòa tan vào nước phân li ra H+. ⇒ Chọn C + Nhiều bạn chọn đáp án D là NH3 khi nhầm sang dung dịch phenolphtalein! Câu 579: Chọn đáp án B Câu 580: Chọn đáp án D + Fe3O4 + H2SO4 dư ⇒ Dung dịch sau phran ứng có Fe3+, Fe3+, H+ và SO 24− ⇒ Số chất phản ứng với dung dịch sau phản ứng gồm: NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al. ⇒ Chọn D + NaOH → phản ứng trung hòa và tạo 2 kết tủa. + Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ + Mg(NO3)2 → Cung cấp anion NO 3− ⇒ Fe 2 + + H + + NO3− → + BaCl2 ⇒ Ba2+ + SO 24− → BaSO4 + 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 Câu 581: Chọn đáp án B Câu 582: Chọn đáp án D Câu 583: Chọn đáp án B Câu 584: Chọn đáp án C Câu 585: Chọn đáp án B Câu 586: Chọn đáp án B Câu 587: Chọn đáp án C Câu 588: Chọn đáp án D Câu 589: Chọn đáp án D Đặt n M 2CO3 = x; n MHCO3 = y; n MCl = z ⇒ n HCl ph¶n øng = 2x + y Bảo toàn nguyên tố Clo: n AgCl = 0, 7 = 2x + y + z; n CO2 = 0, 4 = x + y m X = 32, 65 = ( 2M + 60 ) .x + ( M + 61) .y + ( M + 35,5 ) .z
⇒ 32, 65 = M. ( 2x + y + z ) + 60. ( x + y ) + y + 35, 5z ⇒ 0, 7M + y + 35,5z = 8, 65 ⇒ 0, 7M < 8, 65 ⇒ M < 12,36 ⇒ M là Liti ⇒ M = 7 ⇒ giải hệ có: x = y = 0, 2 mol; z = 0,1 mol.
⇒ %mMCl = 0,1× 42,5 ÷ 32,65 ×100% = 13,02% . Câu 590: Chọn đáp án A
Câu 591: Chọn đáp án B Câu 592: Chọn đáp án D t0
A. 2AgNO3 → 2Ag↓ + 2NO2↑ + O2↑. B. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3. 0
t → 2Ag↓ + SO2↑. C. Ag2S + O2(kk) D. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3. ⇒ chọn D. Câu 593: Chọn đáp án D D sai vì I2 có tính oxi hóa mạnh nhưng chỉ oxi hóa được Fe lên +2. t0
||⇒ Phương trinh đúng: Fe + I2 → FeI2 ⇒ chọn D. Câu 594: Chọn đáp án D Zn Cu + AgNO3 → X + Y →Z+ T 0,045( mol ) 0,04( mol )
3,88( g )
3,217( g )
● Giả sử Zn hết ⇒ Z chứa muối Zn(NO3)2 ⇒ cần 0,045 × 2 = 0,09 mol NO3–. ⇒ vô lí ⇒ Zn dư ⇒ Z chỉ chứa muối Zn(NO3)2 ⇒ nZn(NO3)2 = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol. Do NO3– được bảo toàn nên ta chỉ cần bảo toàn khối lượng gốc kim loại. ► m = 3,217 + 0,02 × 65 + 3,88 – 0,045 × 65 – 0,04 × 108 = 1,152(g) ⇒ chọn D. Câu 595: Chọn đáp án B 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng: mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2. ⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g). Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol. ► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B. Câu 596: Chọn đáp án B Bảo toàn điện tích: ∑nđiện tích (+) = ∑nđiện tích (-). ⇒ a + 3b + 2c = x + y ⇒ chọn B. Câu 597: Chọn đáp án B Do thu được rắn không tan ⇒ Al dư. Đặt nNa = x. ⇒ nAl phản ứng = nNaAlO2 = x. Bảo toàn electron: x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ m = 27 × (0,2 × 2 - 0,2) = 5,4(g). Câu 598: Chọn đáp án A Câu 599: Chọn đáp án B A. Sai vì criolit có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. B. Đúng vì trong ăn mòn điện hóa, cực âm là anot, nơi xảy ra quá trình oxi hóa. C. Sai vì kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. D. Sai vì trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, caotot xảy ra quá trình khử nước. ⇒ chọn B. Câu 600: Chọn đáp án D (1) Br2 (khí) + O2 (khí) → không phản ứng. (2) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl. (3) H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3. (4) CuS + HCl → không phản ứng. (5) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. (6) 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. (7) Hg + S → HgS↓. (8) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. ⇒ chỉ có (1) và (4) không thỏa ⇒ chọn D.
Câu 601: Chọn đáp án C ● KHCO3 + BaCl2 → không phản ứng. (Chú ý: KHCO3 → K+ + HCO3–; HCO3– ⇄ H+ + CO32– ⇒ CO32– sinh ra rất ít không đủ để tạo ↓ BaCO3 ⇒ không phản ứng). ● Ba(NO3)2 + BaCl2 → không phản ứng. ● SO3 + H2O → H2SO4 || H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl. ● KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + KCl. (Chú ý: KHSO4 điện li hoàn toàn ra SO42–: KHSO4 → K+ + H+ + SO42–). ● K2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2KCl. ● K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl. ● 2K3PO4 + 3BaCl2 → Ba3(PO4)2↓ + 6KCl ⇒ chỉ có KHCO3 và Ba(NO3)2 không thỏa ⇒ chọn C. Câu 602: Chọn đáp án B Fe3O4 + H2SO4 dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O ⇒ X gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư. ● Cu: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4. ● NaOH: – FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4. Câu 603: Chọn đáp án D t0
→ Na2CO3 + CO2↑ + H2O. (1) 2NaHCO3 (2) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2↑ + H2O. (3) CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓ + H2O. (4) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. (5) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O. (6) Cl2 + 2KI → 2KCl + I2↓. ⇒ (1), (2) và (5) sinh ra khí ⇒ chọn D. – Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4. – H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. ● Br2: 6FeSO4 + 3Br2 → 2FeBr3 + 2Fe2(SO4)3. ● AgNO3: 3FeSO4 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3Ag↓. ● KMnSO4: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. ● MgSO4: không phản ứng. ● Al: – 2Al + 3Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 6FeSO4. – 2Al + 6H2SO4 → 2Al2(SO4)3 + 6H2↑. – 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe↓. ● H2S: Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + H2SO4 + S↓. ⇒ chỉ có MgSO4 không phản ứng ⇒ chọn B. Câu 604: Chọn đáp án A Câu 605: Chọn đáp án C Câu 606: Chọn đáp án C Câu 607: Chọn đáp án C Câu 608: Chọn đáp án B Loại Cu vì không tác dụng với HCl. t0
→ FeCl3. + Loại Fe vì tác dụng HCl → FeCl2, tác dụng Cl2 ⇒ Chọn B Câu 609: Chọn đáp án D Loại (2) vì CH3COOH là chất điện li yếu. + Lại (3) vì Mg(OH)2 là chất rắn.
⇒ Chọn D Câu 610: Chọn đáp án D Vì các ion Cu2+ và Cl– bị điện phân ⇒ Loại A, B và C ⇒ Chọn D Câu 611: Chọn đáp án D Vì cùng nồng độ mol. ⇒ Nồng độ OH– tăng dần từ NH3 → NaOH → Ba(OH)2 ⇒ pH tăng dần theo thứ tự: pH1 < pH2 < pH3 ⇒ Chọn D Câu 612: Đáp án A. Câu 613 Đáp án D. Ba : x 137x + 23y = 20,12 x = 0,12 → → → Na : y 2x + y = 0, 2.2 y = 0,16 n
= 0,12
Ba n OH− = 0, 4; n CO2 = 0, 25 → n CO2− = 0, 4 − 0, 25 = 0,15 → n BaCO3 = 0,12 → mBaCO3 = 23, 64. 2+
3
Câu 614 Đáp án A + X = Al → B = AlCl3; C = Al(OH)3; A = KAlO2. + X = Zn → B = ZnCl2; C = Zn(OH)2; A = K2ZnO2. Câu 615 Đáp án D. BaCO3 BaO Ba ( OH )2 B Fe O Fe ( OH ) 2 Ba ( AlO 2 ) 2 2 3 + H2O t0 → A Al2 O 3 → Al ( OH )3 kk Fe 2 O3 Fe CuO + CO D CuO → E Cu CuO t0 MgO MgO MgCO3 MgO Câu 616 Đáp án D. → n Na3PO4 max = n H3PO4 = 0,1 → m Na3PO4 max = 23,3 > 20, 4 → NaOH hết Na 3 PO 4 → n c tan = n = 0,1 → M c tan = 204 → Na 2 HPO 4 Câu 617 Đáp án A. Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3 Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O Câu 618 Đáp án A. Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (6). HCl HCl Al3+ ;Cr → Cr 2+ . (4) Al → (5) Al3+ là axit nên muối trung hòa của nhôm có pH < 7. Câu 619 Đáp án B. Phân tích đồ thị: + Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 + Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 + Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O + Đoạn 4: Không còn phản ứng.
Tính toán 8,55 = 0, 01 → a = 0, 01 → y = 0, 01.3 = 0, 03 3 78.2 + 233.3 n OH− = 0, 04 → n AlCl3 = 0, 02 → b = 0, 02 n Al3+ = = 0, 08 → 4 n BaSO = 0, 03 → m = 6,99 4
+ n Ba ( OH ) = y → n Al2 (SO4 ) = 2
+ n Ba ( OH )
2
+ n Ba ( OH ) = x → n Al2 (SO4 ) pu = 2
3
6,99 = 0, 0082 → x = 0, 0246 → x + y + a + b = 0, 0846. 78.2 + 233.3
Câu 620 Đáp án C. BTe n H+ = 0, 04 → n O2 = 0, 01 → n Cl2 = 0, 01 → n NaCl = 0, 02 → n CuSO4 = 0, 03 → m = 5,97 1 n Al2O3 = → 1 1 1 BTe n 150 = → n H2 = ; n Cl2 = 0, 02 → n NaCl = 0, 04 → n CuSO4 = → m = 4, 473 OH− 75 150 75 Câu 621 Đáp án B. NO → M Z = 18 → Z → n NO = 0,1; n H 2 = 0, 075 H 2 BTKL → m X + m H 2SO4 = m muoi + m Z + m H 2O → n H 2O = 0, 55
( ) → 2n H 2SO4 = 4n NH+ + 2n H 2 + 2n H2O → n NH + = 0, 05 BT H
4
4
BT ( N )
→ 2n Fe( NO3 ) = n NO + n NH + → n Fe( NO3 ) = 0, 075 2
4
2
BT ( O )
→ 6n Fe( NO3 ) + n ZnO = n NO + n H 2O → n ZnO = 0, 2 2
BTKL → 27x + 25y + 0, 2.81 + 0, 075.180 = 38,55 x = 0,15 Al : x → → BTe → → % mMg( X ) = 12, 45%. Mg : y → 3x + 2y = 0,1.3 + 0,075.2 + 0, 05.8 y = 0, 2 Câu 622: Đáp án A. Dung dịch Al2(SO4)3; NH4Cl có pH < 7. Dung dịch NaCl có pH = 7. Câu 623 Đáp án B. Trong hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị IV.
Câu 624 Đáp án A. n H+ = 0,1; n OH− = 0, 2 → OH − =
0, 2 − 0,1 = 0,1M → pH = 13. 0,5 + 0,5
Câu 625 Đáp án B. B sai, phân bón phức hợp là sản phẩm của tương tác hóa học giữa các chất. Phân bón hỗn hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. Câu 626 Đáp án A 1 sai, glucozơ bị oxi hóa. 2 đúng. 3 sai, quỳ itms hóa xanh 4 sai, thu được kết tủa. 5 đúng. 6 sai, Ag>Cu>Au Câu 627 Đáp án D
Đồ thị trải qua các giai đoạn : +Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 → b = 0,4
+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3 và sau đó là NaHCO3. → a = 0,9 − 0, 4 = 0,5 +Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa → a:b = 5:4 Câu 628 Đáp án B Các phát biểu đúng là 1,2, 3, 5. 4 sai, điện phân nóng chảy Al2O3. 6 sai, cho vào cồn 96 độ Câu 629 Đáp án A 1-thu được H2. 2-thu được H2, Cl2. 3-thu được I2. 4-thu được N2. 5-tạo muối FeCl2. 6-tạo NO2 và H2O Câu 630 Đáp án B 1-không tạo đơn chất. 2-tạo đơn chất S nhưng mà ở dạng rắn. 3-tạo đơn chất là khí N2. 4-tạo đơn chất là khí Cl2. 5-tạo đơn chất là khí H2. 6-tạo đơn chất là P. 7-tạo đơn chất là N2. 8-tạo ra MgO và Si hoặc MgO và Mg2Si. Câu 631: Đáp án D X thụ động trong HNO3 đặc nguội mà không tác dụng với NaOH nên là Fe. Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội nên không phải Al nên là Mg. Z tác dụng với HCl và NaOH, thụ động trong HNO3 đặc nguội nên phải là Al Câu 632: Đáp án B
Để điều chế một lượng nhỏ NH3 người ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc Câu 633 Đáp án C Chất tan duy nhất là Na2SO4 do đó: 0,4V1=0,6V2.2 suy ra V1=3V2. Câu 634 Đáp án A Phát biểu 3 sai do N2O không gây hiệu ứng nhà kính. Câu 635 Đáp án A Các hỗn hợp có thể tan hoàn toàn tạo ra các chất tan tốt là là Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3. KHSO4 và KHCO3 tạo khí CO2. BaCl2 và CuSO4 tạo kết tủa BaSO4. Fe(NO3)2 và AgNO3 tạo ra Ag Câu 636 Đáp án C Ta có: n Cu(NO3 )2 = 0, 2 mol; n AgNO3 = 0,1 mol Ta có: 0,2.64 + 0,1.108 = 23,6 < 24,16 chứng tỏ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, còn kim loại dư.
Dung dịch Y tác dụng với HCl dư thu được 0,01 mol NO chứng tỏ Y chứa 0,03 mol Fe(NO3)2. 0, 2.2 + 0,1 − 0, 03.2 Bảo toàn điện tích: n Mg(NO3 )2 = = 0, 22mol 2 Mặt khác do Y chứa Fe(NO3)2 nên kim loại chỉ có Fe dư và khối lượng Fe dư là 0,56 gam. → m X = 0,56 + 0,03.56 + 0, 22.24 = 7,52 → %Fe=29, 79% Câu 637 Đáp án A a-thu được kết tủa AgBr. d-thu được kết tủa BaCO3. e-thu được kết tủa Cu(OH)2. g-thu được kết tủa H2SiO3. Câu 638 Đáp án C Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3. → n BaCO3 = 2b - 1,6b = 0,09 → b = 0,225 → n CO2 = 1, 6 b = 0,36 mol Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol: Na2 CO3 + 2NaHCO3 + 4 HCl → 4NaCl + 3CO 2 + 3H 2 O 1,5a → n CO2 = .3 = 0,36 → a = 0,32 4 Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol → mCT = 82,88 gam Câu 639 Đáp án C X tan trong 0,3 mol H2SO4 và 1,1 mol HCl thu được dung dịch chứa Y chứa: Fe2+ 0,24 mol, Mg2+ 0,2 mol, Al3+ 0,2 mol, H+ dư 0,22 mol, SO42-0,3 mol và Cl- 1,1 mol. Nhỏ từ từ hỗn hợp chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M đến khối lượng kết tủa lớn nhất. Gọi thể tích dung dịch thêm vào là V, dung dịch này chứa Ba2+0,2V, Na+ 1,2V và OH- 1,6V. Để kết tủa hidroxit lớn nhất thì cần số mol OH-=0,24.2+0,2.2+0,2.3+0,22=1,7 mol. Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì số mol Ba2+ là 0,3 mol tương đương với thêm vào 2,4 mol OH-. Vậy có sự hòa tan Al(OH)3 tuy nhiên kết tủa vẫn tăng do có tạo thành BaSO4 bù vào. Vậy kết tủa thu được là Fe(OH)2 0,24 mol Mg(OH)2 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3 0,12 mol, MgO 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol. → m = 97,1 gam Câu 640: Đáp án A
Để điều chế như hình thì khí Z phải không tan trong nước, thỏa mãn Z là H2. Câu 641: Đáp án D Câu 642: Đáp án B Do khí NO2 tạo ra tác dụng với Ca(OH)2 và bị giữ lại. Câu 643 Đáp án A X bay hơi và không bị nhiệt phân do vậy X phải là NH4Cl. Câu 644 Đáp án D 2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Câu 645 Đáp án C Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. HCl dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3 được tạo thành.
Na:Al2O3 phải từ 2:1 trở lên mới tan hoàn toàn. Câu 646 Đáp án C X tạo kết tủa màu đỏ do vậy X là FeCl3 kết tủa màu đỏ là Fe(OH)3. Y tạo khí mùi khai nên Y phải là NH4NO3. Z tạo khí mùi khai là NH3 và kết tủa trắng do vậy Z là (NH4)2SO4 và kết tủa là BaSO4. T là MgCl2 và tạo kết tủa trắng Mg(OH)2. U là AlCl3 kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong kiềm dư. Câu 647 Đáp án D Giả sử có cùng một mol mỗi chất. 1 mol Na2O tạo 2 mol NaOH, 1mol BaO tạo 1 mol Ba(OH)2. 4 mol OH- tạo ra phản ứng vừa đủ với 1 mol HCO3-, 1 mol NH4+ và 1 mol Al2O3. CO32- tạo ra phản ứng vừa đủ với Ba2+ tạo BaCO3. Do vậy ta chỉ còn ion Na+, AlO2- và Cl- vậy X chứa NaAlO2 và NaCl Câu 648 Đáp án A a- thu được Ag. b- thu được Fe. e-thu được Cu. h-thu được Ag. Câu 649 Đáp án A n CO2 = 0,1; n K 2CO3 = 0, 02 Cho toàn bộ Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 0,06 mol kết tủa BaCO3. Do vậy trong Y chứa 0,06 mol K2CO3. Bảo toàn C nên Y còn chứa 0,06 mol KHCO3. Bảo toàn nguyên tố K: nKOH = 0,06.2 + 0,06 − 0,02.2 = 0,14 → x = 1,4 Câu 650 Đáp án B
b-thu được N2. c-thu được O2. d-thu được Cl2. f-thu được Cu và Cl2. h-thu được H2. Câu 651 Đáp án A 1-kết tủa H2SiO3. 4-kết tủa BaSO4. 5-kết tủa CuS. 6-kết tủa AgCl. 7-kết tủa BaCrO4. 8-Kết tủa CaCO3. 10-kết tủa Ca3(PO4)2. Câu 652 Đáp án B 149 a mol 440 Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol. BTKL:
→ m = 74,5a → n CO2 =
0,5a74,5 + 0,5a.56 + 14,9a - (0,5a -
149 a).18 = 37,0778 440
Giải hệ: a=0,48. Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2. 149 → x = 0,04 + (0,5a a) = 0,1175 440 Câu 653 Đáp án A
m X = 136a → m O = 11,36 → nO = 0,71mol Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O. Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3. Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3. → n NH NO = 0,1875a Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a. Bảo toàn e: 2a + 2a.3 = 0,71.2 + 0,1875a.3 + 0,1875a.8 + 0,1875a.8 Giải được: a=0,32. Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z. Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl → n O = 0,8 → n O = 0, 4 Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag. Bảo toàn e: n Ag = 0,32.2 + 0, 64.3 − 0,8.2 − 2x = 0,96 − 2x → 108(0,96 − 2x) + (108 + 35,5)(2x + 1,6) = 354,58 Giải được: x=0,3. → V = (0,3 + 0,4).22,4 = 15,68 Câu 654: Đáp án A 4
3
2
Cho HCl loãng dư vào alanin tạo thành muối clorua của và muối này tan trong nước nên dung dịch đồng nhất. Câu 655 Đáp án C H+ + Cl- +Na+ + OH- → Na+ + Cl- + H2O H+ + OH- → H2O Câu 656 Đáp án C Vai trò của criolit: Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm, Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn, Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới Câu 657 Đáp án D AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2 tạo thành Ag và Fe(NO3)3 Câu 658 Đáp án A 1 tạo kết tủa với 4 và khí với 2 nên 1 là H2SO4 suy ra 2 là Na2CO3 và 4 là BaSO4. 2 tạo kết tủa với 4 và 5 nên 5 là MgCl2. Do vậy 3 là NaOH Câu 659 Đáp án B KNO3 (khan) + H2SO4 (đ) → KHSO4 + HNO3. 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2. (nhiệt phân) 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O NaNO3 → NaNO2 + ½ O2. (nhiệt phân) Câu 660 Đáp án B
2-thu được kết tủa BaSO4 và khí CO2. 4-thu được kết tủa Al(OH)3 và khí CH4. 6-thu được kết tủa BaSO4 và khí CO2 Câu 661 Đáp án D
m 40 Nếu lượng này tạo thành Na3PO4 thì khối lượng muối thu được là 1,175m. Nếu lượng này tạo thành Na2HPO4 thì khối lượng muối thu được là 1,775m. Nếu lượng này tạo thành NaH2PO4 thì khối lượng muối là 3m. Do 1,775m<2,51m<3m nên thu được hỗn hợp muối NaH2PO4 và Na2HPO4 Câu 662 Đáp án C Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 1, 2, 5 do có sự thay đổi số oxi hóa của các kim loại. Ta có: n NaOH =
Câu 663 Đáp án C a-thu được đơn chất là Zn. b-thu được khí O2. c-không thu được đơn chất. d-thu được đơn chất là khí N2. e-thu được I2. f-thu được Fe Câu 664 Đáp án A 1-đúng. 2-sai, có thể làm mất tính cứng vì tạo kết tủa với Mg2+ và Ca2+. 3-đúng. 4-đúng, vì tạo kết tủa. 5-đúng. 6-sai, là HCl loãng. 7-sai vì Ag, Au đều không tác dụng với HCl. 8-sai. 9-đúng. 10-sai độ tinh khiết càng thấp càng dễ bị ăn mòn Câu 665 Đáp án C Ta có: n CO2 = 0,3 mol
→ nHCO − = 0,3 mol 3
Cho 33,8gam X tác dụng với 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH thu được 0,1 mol khí do đó khí phải là NH3. Vậy RHCO3 là NH4HCO3 0,1 mol → n M(HCO3 )2 = 0,1 mol Giải được M là Ba. Vậy kết tủa thu được là BaCO3. Nhận thấy tổng số mol Ba là 0,2 mà số mol CO32- có thể tạo ra là 0,3 mol. Kết tủa thu được là BaCO3 0,2 mol → m = 39,4 gam
Câu 666 Đáp án C Nhận thấy khối lượng dung dịch giảm không tỉ lệ với thời gian, ở anot luôn thu được O2 do vậy khối lượng chênh lệch là do Mn+ hết và bị thay thế bằng quá trình điện phân H2O tạo H2. Ta có: n H2 = 0, 0705 mol
0,0705.2 0,141 = n n 43, 616.1,5 − 50,337 + 0,0705.2 → MM = .n = 108n 0,141 thỏa mãn n=1 thì M là Ag Tại thời gian t giây gọi số mol Ag bị điện phân là x, suy ra n O2 = 0, 25x
→ n M bi thay the =
→ 108x + 32.0,25x = 43,616 → x = 0,376 → n AgNO3 = 0,376.1, 5 − 0, 0705.2 = 0, 423 → m = 71,91 gam Câu 667 Đáp án C
Giá trị pH: NaHCO3 > KH2PO4 > K2SO4 > NaHSO4. Câu 668 Đáp án C CrO3 tan trong NaOH dư tạo ra Na2CrO4. Câu 669 Đáp án B Năng lượng hạt nhân rất nguy hiểm, nếu để xảy ra sơ suất có thể dẫn đến những thảm hoạ và rò rỉ phóng xạ ví dụ như thảm hoạ Chernobyl ở Ucraina và thảm hoạ kép ở Fukushima- Nhật Bản. Câu 670 Đáp án B Các chất thoả mãn là CaCO3 (CO2) và Fe(NO3)2 (NO). Câu 671 Đáp án C Các phát biểu: 1, 2, 6. + Mệnh đề 1: SiO2 không tan được trong HCl. + Mệnh đề 2: S tác dụng với Hg ở ngay nhiệt độ thường. + Mệnh đề 6: Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Câu 672 Đáp án A NaOH dư → 2 chất tan thu được trong dung dịch là NaOH và Na3PO4. 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O → x 3x NaOH dư (x) BTNT (Na): 3x + x = 0,25. 0,32 → x = 0,02 → V = 250 ml Câu 673 Đáp án A Phát biểu đúng là d. a sai do MgO, BeO không tan. b sai do chúng có thể chúng có thể điều chế bằng điện phân, thuỷ luyện. c sai do SO3 tan trong nước tuỷ tỉ lệ, nếu loãng tạo H2SO4 loãng thì tính oxi hoá không thể mạnh được. Câu 674 Đáp án D Ta có: n CO2 = 0,14 mol. CO 2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO 3 + H 2 O
CO2 + 2NaOH → Na 2CO3 + H2O CO2 + Na 2CO3 + H2O → 2NaHCO3 CO 2 + CaCO 3 + H 2 O → Ca ( HCO 3 ) 2
Nếu n CO2 < 0, 2x + 0, 2 y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2. Do đó: 0, 2x = 0, 07; 0, 2y = 0, 04 → 0, 2x + 0, 2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý). Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có: TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0, 2y − ( 0,14 − 0, 2x − 0, 2y ) = 0, 04 . TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0, 2x − ( 0,14 − 0, 2x − 0, 2y ) = 0, 07 . Giải hệ: x = 0, 4; y = 0, 25 → x : y = 1: 6 Câu 675: Đáp án B + Anilin do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trí -o, -p so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom. + Axit linoleic: C17H31COOH có chứa lk pi CC. + Metyl fomat: HCOOCH3 có chứa CHO Câu 676: Đáp án D Có thể thu X mà X không tác dụng với nước vôi trong nên X không thể là CO2 và SO2 . X là H2 (tạo ra từ Al + H2SO4 loãng) Câu 677: Đáp án C Năng lượng hạt nhân, năng lượng than đá gây ô nhiễm môi trường Câu 678 Đáp án A CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Câu 679 Đáp án A phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là 2H+ + S2- → H2S. → Chỉ có phản ứng d có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng này. (a). FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S. (b). HS- + H+ → H2S. (c). Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S. Câu 680: Đáp án C Muối cacbonat của các kim loại kiềm không bị nhiệt phân hủy Câu 681 Đáp án C Ta có ∑nH+ = 0,4 mol và nCO32– = 0,3 mol. + Đầu tiên: H+ + CO32– → HCO3– [H+ dư 0,1 mol] + Sau đó: H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O. ⇒ nCO2 = 0,1 mol ⇒ VCO2 = 2,24 lít Câu 682 Đáp án C
Câu 683 Đáp án B Số thí nghiệm tạo kim loại gồm: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag || (2) NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
Câu 684 Đáp án D Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài gồm: Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS và Fe(NO3)2. Câu 685 Đáp án C Số chất thỏa mãn là AgNO3, Cu(NO3)2, CaCO3, Ba(HCO3)2 và NH4HCO3. ● Với AgNO3 ta có: t° AgNO3 → Ag + NO2 + O2.
Thêm H2O ⇒ H2O + NO2 + O2 → HNO3. Sau đó: HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O. ● Với Cu(NO3)2 cũng thương tự như AgNO3. ● Với CaCO3 ta có: t° CaCO3 → CaO + CO2. Thêm H2O ⇒ CaO + H2O → Ca(OH)2. Sau đó: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. ● Với Ba(HCO3)2 ta có: (Dethithpt.com) t° Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O t° Sau đó: BaCO3 → BaO + CO2. Thêm H2O ⇒ BaO + H2O → Ba(OH)2. Sau đó: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O. Vì CO2 dư ⇒ BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 ● Với NH4HCO3 ta có: t° NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2. Thêm H2O ⇒ NH3 + H2O + CO2 → NH4HCO3. Câu 686 Đáp án C Số mol nHCl = 0,04 mol ⇒ nOH– = 0,04 mo. ⇒ Bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 0,03 mol. ⇒ Chất rắn thu được khi cô cạn dd X = 0,01×137 + 0,01×62 + 0,04×17 + 0,03×23 = 3,36 gam. Câu 687 Đáp án D
Ở đây có dùng một kiến thức vật lí: mắc nối tiếp nên hai bình điện phân cùng I. • bình (1): giải điện phân NaOH → có thể coi là quá trình điện phân H2O từ CM (NaOH) → nH2O bị điện phân = 0,15 mol ⇄ ne trao đổi = 0,3 mol. • dùng giả thiết ne trao đổi trên: có điện phân bình (2) ra: 0,1 mol CuCl2 + 0,05 mol CuO. ||→ bảo toàn gốc NO3 đọc ra dd sau điện phân gồm 0,075 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol HNO3. Quy về giải 0,25 mol Fe + 0,075 mol Cu(NO3)2 + 0,3 mol HNO3 → ? gam chất rắn không tan.! Giải: m gam chất rắn gồm 0,075 mol Cu và 0,0625 mol Fe ⇄ m = 8,3 gam. Câu 688 Đáp án C ► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO₂ ||⇒ nC = nCO₂ = 0,9 mol Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g) BTNT(O) ⇒ nO₂ = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4 ||⇒ giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol ^_^ ► Dễ thấy Y gồm Ca²⁺, AlO₂⁻, OH⁻ ⇒ nCa²⁺ = 0,4 mol; nAlO₂⁻ = 0,5 mol. BTĐT: nOH⁻ = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ cả 2TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓ ⇒ ta có CT: nH⁺ = 4nAlO₂⁻ – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)₃) ||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a ||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1 ||⇒ chọn C Câu 689: Đáp án A
Câu 690: Đáp án C Câu 691 Đáp án C Dung dịch X chứa các anion OH– và AlO2–. Sục CO2 ta có các phản ứng:
CO2 + OH– → HCO3–. (Dethithpt.com)
Câu 692 Đáp án B Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch. CO2 + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3– Câu 693 Đáp án C
(e) sai . đó là thành phần chính của phân supephotphat đơn Còn phân supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H₂PO₄)₂ Câu 694 Đáp án D Câu 695 Đáp án C Số phát biểu đúng là gồm (b), (c), (d), (e) và (g). (a) Sai vì có Al không thỏa mãn ⇒ Chọn C Câu 696 Đáp án C Câu 697 Đáp án D
Câu 698 Đáp án A Đặt số mol Ca(OH)2 = a và nNaAlO2 = b ta có phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 Sau khi CO2 dư vào ⇒ CaCO3 + CO2 + H2 → Ca(HCO3)2 nAl(OH)3 = 27,3 ÷ 78 = b = 0,35 mol. ⇒ nCa(OH)2 = 0,74 – 0,35 = 0,39 mol. ⇒ m = 0,39×100 + 27,3 = 66,3 gam Và x = 0,39 + 0,35 + 0,39 = 1,13 mol Câu 699 Đáp án B Câu 700: Đáp án C
Câu 701: Đáp án A Câu 702: Đáp án B Câu 703 Đáp án D Câu 704 Đáp án A Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO dư và CO2 n hh sau = nCO (BTNT: C) = 0,2 mol
CO:
28
4
1
40 CO2: 44
= 12
0,05 =
3
nCO pư = nCO2 = nO (oxit) = 0,15 mol => mKL = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam Câu 705 Đáp án B
Câu 706 Đáp án C Câu 707 Đáp án A X: KCrO2
Y: K2CrO4
Z: K2Cr2O7
T: Cr2(SO4)3
0,15
Câu 708 Đáp án A + Tại V = 300 ml: nHCl = nNaOH + nNaAlO2 => 0,3 = x + y (1) + Tại V = 525 ml: nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3(nNaAlO2 – n↓) => 0,525 = x + y + 3(y-0,15) (2) Giải hệ (1) và (2) => x = 0,075; y = 0,225 => x:y = 0,075:0,225 = 1/3 Câu 709 Đáp án B a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 => CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 dư b) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O +2CO2 => K2SO4, Na2SO4 c) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O => NaHCO3 d) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O => NaAlO2, NaCl e) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => Ba(HCO3)2 g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O => Al(NO3)3, NH4NO3 Câu 710 Đáp án C Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa: (2) (3) Câu 711 Đáp án B Loại dãy chứa: NO, NaAlO2, S, CO. Câu 712 Đáp án C Xét từng thí nghiệm: (a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư. (b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Cu không tan trong muối và HCl (d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl (e) Cu không tan trong HCl và FeCl2 (g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl. Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a) b) d). Câu 713 Đáp án A Các phát biểu đúng: (2) (5) (6) Các phát biểu khác sai vì: (1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. (3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit (4) P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Câu 714 Đáp án D Xét từng thí nghiệm: (1) CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O (2) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3 (3) Fe2O3 + 2HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2O
(4) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O (5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 (6) Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Nên khi cho phèn chua vào, có kết tủa tạo thành CaSO4, MgSO4, CaCO3,.. Có thể có quá trình thủy phân của Al3+ có H+ tạo khí với HCO3-, nhưng phản ứng xảy ra chậm và có thể không có khí thoát ra nếu Al3+ phản ứng hết. (7) Nếu thiếu H+ thì không có khí thoát ra vì: H+ + CO32- → HCO3-. Câu 715 Đáp án B
n NaOH = 0,1; nKOH = 0, 25a Cho từ từ 0,125 mol H2SO4 vào X thu được 0,075 mol khí CO2. → nCO 2− trong X + nOH− = 0, 25 − 0, 075 = 0,175 mol 3
Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa gồm BaSO4 0,125 mol và BaCO3 0,025. Vậy trong Y còn 0,025 mol HCO3-. Bảo toàn C: n CO2 = 0, 075 + 0, 025 = 0,1 < 0,175 do vậy X chứa 0,1 mol CO32-và 0,075 mol OH Bảo toàn điện tích: 0,1 + 0,25a = 0,1.2 + 0,075 → a = 0,7
Câu 716 Đáp án C Nhìn vào đồ thị ta chia làm 3 giai đoạn Giai đoạn 1: Đồ thị đi lên là xảy ra phản ứng CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O Giai đoạn 2: Đồ thị đi ngang là do xảy ra phản ứng CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 Giai đoạn 3: Đồ thị đi xuống là do xảy ra phản ứng CO2 + BaCO3 ↓ + H2O → Ba(HCO3)2 Vì đồ thị có tính chất đối xứng, giai đoạn đi lên cần bao nhiêu lượng CO2 để tạo kết tủa cực đại thì giai đoạn đi xuống cũng lượng CO2 như vậy => 0,33 – 2,3a = a => a = 0,1 (mol) Từ đồ thị để kết tủa cực đại thì a < nCO2 < 2,3a => 0,1.22,4 < VCO2 < 2,3. 0,1. 22,4 => 2,24 < VCO2 < 5,152 Câu 717 Đáp án B nAgCl = 100,45/0,7 mol Gọi số mol từng chất là x, y, z nCO2 = x + y = 0,4 (1) nHCl = 2x + y BTNT Cl: nMCl + nHCl = nAgCl => z + 2x + y = 0,7 (2) mX = x(2M+60) + y(M + 61) + z(M+35,5) = (2x+y+z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65 (3) Lấy 11(1)-35,5(2)+(3) được: 0,7M + 36,5y = 12,2 => y = (12,2 – 0,7M)/36,5 Mà 0<y<0,4 => 0 < (12,2 – 0,7M)/36,5 < 0,4 => -3,4<M<17,4 Vậy M là Li
Câu 718: Đáp án A
Câu 719: Đáp án A Câu 720: Đáp án D Câu 721 Đáp án C (1) H2SO4; (2) Na2CO3; (3) NaOH; (4) BaCl2; (5) FeCl2 Câu 722 Đáp án A + Khi CO2 vào thì ban đầu nước vôi trong dư so với CO2 nên ion Ca2+ dần đến hết vì bị kết tủa thành CaCO3 => lượng ion trong dung dịch giảm dần về 0 + Khi CO2 dư thì kết tủa lại bị hòa tan, tạo thành ion Ca2+ và HCO3=> lượng ion tăng dần Vậy đèn có độ sáng giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần. Câu 723 Đáp án D BTĐT: nNO3- = nNa+ + 2nBa2+ + 2nMg2+ - nCl- = 0,3.1+0,1.2+0,05.2-0,2.1=0,4 mol m muối = mNa+ + mBa2+ + mMg2+ + mCl- + mNO3= 0,3.23+0,1.137+0,05.24+0,2.35,5+0,4.62 = 53,7 gam Câu 724 Đáp án B Gồm: Na2O, NaCl (phản ứng điện phân dung dịch có màng ngăn), Na2CO3, Na2SO4 Câu 725: Đáp án C MgSO4 không tác dụng được với Fe(NO3)3 Còn AgNO3, Ba(OH)2, HCl tác dụng được với Fe(NO3)3 theo phương trình sau: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓ 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O Câu 726: Đáp án A
Để xử lí chất thải có tính axit thì ta phải dùng chất có tính bazo để trung hòa hết lượng axit thải ra => dùng nước vôi Câu 727: Đáp án C NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Câu 728 Đáp án D dpnc 2KCl → 2K (catot) + Cl2 ( anot) Anot: xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl2Cl- → Cl2 + 2e Câu 729 Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4) Câu 730 Đáp án A pH = -log[H+] = - log[0,01] = 2
Câu 731: Đáp án C Sự xuất hiện của các cặp điện hóa trong dãy điện hóa lần lượt là: Ca2+/Ca; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Tính oxi hóa theo chiều từ trái sang phải tăng dần → Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất. Câu 732: Đáp án D
CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường. Câu 733: Đáp án C Ca(OH)2 có vai trò tương tự Ba(OH)2 (sản phẩm cháy là CO2 được hấp thụ qua các dung dịch này nằm mục đích xác định nguyên tố C) Câu 734: Đáp án A Các kim loại kiềm có tính khử mạnh → trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng hợp chất Câu 735: Đáp án D Lời giải chi tiết Nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: (1), (2), (3). (4) là nhóm tác nhân làm thủng tần ozon. Câu 736: Đáp án A Ta thấy X2+ chỉ có thể là Ba2+ do tạo kết tủa sunfat là BaSO4 màu trắng và không tan trong axit. Y3+ chỉ có thể là Fe3+ do tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ. Z3+ là Al3+ do ban đầu tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa này tan trong kiềm dư. T3+ là Cu2+ do ban đầu tạo kết tủa xanh Cu(OH)2 nhưng bị hoà tan bởi NH3 do tạo phức. Câu 737: Đáp án D Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Sau đó Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag CaO + H2O → Ca(OH)2 Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl Câu 738: Đáp án D Các thí nghiệm là: c; e; h. Phản ứng c: CuO + H2 → Cu + H2O Phản ứng e: AgNO3 → Ag + NO2 + ½ O2 Phản ứng h: CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2. Câu 739: Đáp án C Các thí nghiệm (a), (c), (f) Câu 740: Đáp án B - Hàm lượng sắt trong thép cao hơn trong gang. Vì: +) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn,... +) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%. Hàm lượng C càng nhiều thì hàm lượng Fe càng ít. Câu 741: Đáp án D Khi cho HCl vào, mặc dù loại bỏ được ion HCO3- tuy nhiên lại có thêm ion Cl- → mẫu nước cứng ban đầu là nước cứng tạm thời trờ thành nước cững vĩnh cửu → không làm mềm được nước cứng Câu 742: Đáp án A Các ion không phản ứng với nhau thì cùng tồn tại trong 1 dung dịch. Đáp án thỏa mãn: Cu2+, NO3- , H+, Cl . Loại các đáp án khác vì: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Al3+ + S2- + H2O → Al(OH)3+ H2S Ba2+ + SO42- → BaSO4 vì HSO4- phân li ra SO42-. Câu 743: Đáp án B t° (NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3. t° → NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 Câu 744: Đáp án C
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2. Các khí này dễ hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thành các axit H2SO4, HNO3. Khi trời mưa, các hạt axit này lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH < 5,6 được gọi là mưa axit Câu 745: Đáp án A Cr + 2HCl → CrCl2 + H2. CrCl2 + ½ Cl2 → CrCl3. CrCl3 + 4NaOH → NaCrO2 + 2H2O + 3NaCl 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O Câu 746: Đáp án A Thuốc thử để nhận biết ion NO3- là: Cu, dd H2SO4 ( hoặc HCl) 3Cu + 2NO3– + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O Câu 747: Đáp án A Xét từng thí nghiệm: +) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. NaOH + Cr(NO3)3 → Cr(OH)3 + NaNO3 Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + H2O +) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. +) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2. +) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. AlCl3 + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Nên thí nghiệm có kết tủa sau phản ứng: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Câu 748: Đáp án C n(CO2) = 0,2 mol. n(Na2CO3) = 0,1; n(NaOH) = 0,15 mol. Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol) BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15 BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1. Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05 Nên n(BaCO3) = n(CO32-) = 197.0,05 = 9,85 gam. Câu 749: Đáp án A a) Điện phân có màng ngăn: NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH b) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O c) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O d) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O Câu 750: Đáp án A
Các phát biểu đúng là 2, 3, 5, 6. + Mệnh đề 1: các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit béo không no. + Mệnh đề 4: Fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh Câu 751: Đáp án D Các chất trên là những chất gây nghiện, chất ma túy thường gặp Câu 752: Đáp án D Nhận thấy Y là khí không tan trong nước (do được thu bằng phương pháp đẩy nước) Chất rắn X là KMnO4; khí Y là O2 Câu 753: Đáp án A Các nhận định đúng là 1, 5, 6. + Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường. + Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm. + Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%. + Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit. + Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao. Câu 754: Đáp án B Xét từng thí nghiệm: (a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (b) 3CO + Fe2O3 → Fe + 3CO2 (c) NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + ½ H2 + ½ Cl2 (d) Fe + ½ O2 → FeO (e) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O (f) Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + O2 (g) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a) (d) (e). Lưu ý: Xảy ra sự oxi hóa kim loại tức là kim loại đóng vai trò là chất khử. Câu 755: Đáp án A Chất Y bị oxi hóa bởi Br2 trong môi trường kiềm nên Y là NaCrO2. Nên các chất X thỏa mãn: Cr(OH)3, CrCl3. +) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O. +) CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O. Câu 756: Đáp án A n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol). Ta có hệ: 23x + 16y + 0,4.39 = 25,7 x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e). Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3 Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol). → n(OH-) = 0,7 mol. Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol) Có hệ: a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P) Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3. Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+. → m(muối) = 61 gam. Câu 757: Đáp án A X là KHCO3 ; Y là NH4NO3 ; Z là NaNO3 ; T là (NH4)2CO3. 2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + H2O 2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O. (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O Câu 758: Đáp án C Các mệnh đề d, e. + TN a: tạo phức [Ag(NH3)2]OH. + TN b: Không có phản ứng. + TN c: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. Sau đó: 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2. → tỉ lệ 1:1 nên Ba(OH)2 dư + TN d: NaAlO2(dư) + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl + TN e: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Tỉ lệ 1:1 → FeCl3 dư. + TN f: 2FeBr2 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 2Br2 + 7H2O. + TN g: không tác dụng + TN h: 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 3NO + 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 6H2O. 9 → 5 → 4 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O. 22,5 ←15 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+. 9← 4,5 Tỉ lệ mol 1:3 → Cu hết, không tạo thêm chất rắn nào. + TN i: Na2S và CaCl2: không tác dụng. + TN j: 1 mol Al + 1 mol Zn tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH → không tạo ra chất rắn, cũng không có rắn dư Câu 759: Đáp án C
Ở t giây ta thu được ở anot 0,12 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2. Ở 2t giây ta thu được thể tích khí ở anot gấp 3 lần ở catot. Goi số mol Cl2 và O2 ở t giây lần lượt là a, b → a + b = 0,12 Bảo toàn e: ne = 2a+4b Lúc 2t giây: ne = 4a+8b
4a+8b-2a = 0,5a+2b 4 0, 5a+2b+a 2b Do vậy ở catot thu được là H2 với số mol H2 = = 0, 5a+ 3 3 2b 2a+4(0, 5a+2b)-2(0, 5a+ ) 3 = 1,5a+ 10 b Bảo toàn e: n Cu2+ = 2 3 10b → 64 1, 5a+ = 18,56 3 Giải hệ: a = b = 0,06 mol Lúc này ở anot thu được Cl2 a mol và O2 → n O2 =
Do vậy số mol KCl là 0,12 mol và CuSO4 là 0,29 mol. m = 55,54 gam. Câu 760: Đáp án D Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào 0,12 mol H2SO4 và 0,36 mol HCl thu được dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào X ta thấy đồ thị như trên do vậy có các giai đoạn: +Giai đoạn kết tủa tăng do tạo kết tủa BaSO4 và Al(OH)3. +Kết tủa giảm do có sự hòa tan Al(OH)3. +Kết tủa không đổi lúc này chỉ còn BaSO4. Gọi số mol Na2O và Al2O3 lần lượt là a, b. Kết tủa cực đại chứa BaSO4 0,12 mol và Al(OH)3 → n Al(OH)3 = 0,12 mol → b = 0, 06 mol Suy ra: 0, 28.2 + 2a − 0,12 − 0,12.2 − 0,36 = 0 → a = 0, 08 mol → m = 11, 08 gam. Câu 761: Đáp án D Một số nguồn năng lượng sạch có tiềm năng to lớn từ thiên nhiên: năng lượng thủy điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy triều... Câu 762: Đáp án B Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O Câu 763: Đáp án A CrO3 là chất oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH... bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3. Câu 764: Đáp án D Nguyên tắc làm khô là có khả năng hút nước và không tác dụng được với chất cần làm khô. NH3 có tính bazo → không dùng được H2SO4 đặc. NH3 có tính khử, có khả năng tác dụng với các cation kim loại tạo các hidroxit kết tủa→ không dùng được CuSO4. NaCl rắn không có khả năng hấp thụ nước → loại → Dùng CaO rắn. Câu 765: Đáp án D X + nH2O → X(OH)n + n/2 H2. Ta có: n(H2) = 0,15 mol → n(OH-) = 2n (H2) = 0,3 mol → n(H+) = 0,3 mol → 2. 2V = 0,3 → V = 0,075 (lít) Câu 766: Đáp án B
Câu 767: Đáp án A Cr + 2HCl → 2CrCl2 + 3H2. Câu 768: Đáp án A Các thí nghiệm: (a): Mg + 2Fe3+dư → Mg2+ + 2Fe2+. (b): H2 + MgO → (không tác dụng) (c): Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ (d): Na + H2O → NaOH + ½ H2. Sau đó: MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4. (e): FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 (f): Cu2+ + 2e → Cu Câu 769: Đáp án A Khi cho NaOH, hay Ca(OH)2 dư tác dụng 1/2 dd X, đều xảy ra phản ứng:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O.(1) Ca2+ + CO32- → CaCO3.(2) 4,5 = 0,045 mol. 100 Khi tác dụng NaOH dư, do OH- dư nên HCO3- phản ứng hết. với n(HCO3-) = 0,045. Trong 2 khi n(↓ phần 1) = = 0,02 < 0,045 100 ⇒ kết tủa tính theo Ca2+ với n(Ca2+) = n(↓ phần 1) = 0,02 mol. Bảo toàn điện tích ( trong 1/2 dd) → n(Na+) + 2n(Ca2+)=n(HCO3-) + n(Cl-) => n(Na+) = 0,045 + 0,035- 0,02.2= 0,04 mol Khi đun sôi thu được muối chứa Na+( tính trong 1/2 dd): 2HCO3- → CO32- + CO2+ H2O 0, 045 0,04 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,035 mol Cl-; CO32-. 2 Khi nung nóng: Ca2+ + CO32- → CaCO3 0,02 0,0225 Ban đầu Sau phản ứng 0,0025 0,02 CaCO3 → CaO + CO2 0,02 → 0,02 Chất rắn gồm: 0,04 mol Na+; 0,0025 mol CO32-; 0,035 mol Cl- và 002 mol CaO → m =2.( 0,04.23 + 0,0025.60 + 0,035.35,5 + 0,02.56) = 6,865 gam. Câu 770: Đáp án B
Khi tác dụng Ca(OH)2 dư thì do Ca2+ và OH- dư nên n(↓ phần 2) = n(HCO3-) =
Xét từng thí nghiệm: (a) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O (b) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O (c) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + H2O (d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 (e) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (f) Al3+ + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ (g) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3. Câu 771: Đáp án C Thí nghiệm không thu được kết tủa: (c) và (e). Đáp án: 2. Câu 772: áp án A Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag có sự thay đổi số oxi hóa của Fe và Ag. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag có sự thay đổi số oxi hóa của Cu và Ag. CaCO3 CaO + CO2 là phản ứng phân hủy Câu 773: Đáp án C M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2, Ta có: n(H2) = 0,1 → n(OH-) = 0,2 mol Mặt khác: n(Cu2+) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n(Cu(OH)2) = 0,1 → m = 9,8 (g) Câu 774: Đáp án B Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...
Câu 775: Đáp án D Có n(NaOH) = 0,15 mol; n(H2) = 0,08 mol. Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH-. OH- + H+ → H2O ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓ Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O. Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n(OH-) = 0,08 mol. Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa. Có: n(H+ trước) = 2.n↓ + n(OH-) → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol. n(H+ sau) = 4.n(ZnO2-) – 2n↓ + n(OH-) → n(ZnO2-) = 0,16 mol. BTĐT trong dd X → n(Na+) = 0,4 mol. BTNT (H): n(NaOH) + 2n(H2O) = 2.n(H2) + n(OH-) → n(H2O) = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol. BTKL: m(hh) + m(NaOH) + m(H2O) = m(H2) + m(Na+) + m(ZnO2-) + m(OH-) → m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam. Câu 776: Đáp án C Các phát biểu đúng là a, c, e. b sai do Be không tác dụng với H2O, Mg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. d sai theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ biến đổi không theo quy luật. f sai do CrO3, K2Cr2O7 có tính oxi hóa rất mạnh. Câu 777: Đáp án D Các thí nghiệm thu được đơn chất: 1-sinh ra đơn chất H2. 4-Sinh ra Zn (dùng C để khử oxit kim loại). 5-Sinh ra Hg. 6-Sinh ra đơn chất N2. 7-Sinh ra Cr (nhiệt nhôm). 9-Mg không phản ứng. (thi nghiệm 8 oxit có thể khử không hoàn toàn, thí nghiệm 10 O2 sinh ra có thể oxi hóa Fe tạo oxit). Câu 778: Đáp án D Ta có: n R( NO3 ) = 0, 45V; n NaCl = 0, 4V 2
Điện phân t giây thu được 0,3 mol hỗn hợp khí ở anot gồm O2 và Cl2 do vậy lúc này NaCl hết. Nếu điện phân 2t giây thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ hỗn hợp 0,3 mol koh và 0,2 mol NaOH, không sinh ra kết tủa, do vậy lúc này dung dịch kiềm chỉ phản ứng với H+ và ion R2+ đã bị điện phân hết. Bảo toàn e: n H + = 0, 45V.2 − 0, 4V = 0,5 → V = 1
Câu 779: Đáp án B Với H2SO4 loãng thì Cu không phản ứng (thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử của Cu lớn hơn của H) Câu 780: Đáp án C 6CO2+6H2O→ C6H12O6 +6O2 Câu 781: Đáp án B
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
Câu 782: Đáp án B Nhiệt phân CaCO3 → CaO (X1) + CO2. CaO (X1) + H2O → Ca(OH)2.(X2) Ca(OH)2 (X2) + NaHCO3 (Y) → CaCO3 + NaOH (Y1) + H2O Ca(OH)2 (X2) + 2NaHCO3 (Y) → CaCO3 + Na2CO3 (Y2) + 2H2O Câu 783: Đáp án C Các kim loại có tính khử mạnh hơn Zn mới khử được ion Zn2+. Theo dãy điện hóa các kim loại đứng trước Zn có tính khử mạnh hơn: Mg, Al, Cr. Câu 784: Đáp án B Phương trình b) đúng . a) FeS + H+ → Fe2+ + H2S c) 2Al3+ +3 S2- + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S (d) H++ HS- → H2S (e) Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- (loãng) → BaSO4 + H2S Câu 785: Đáp án C Câu 786: Đáp án D Xét từng thí nghiệm: (1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O (2) CuS + HCl → không có phản ứng. (3) FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑ (4) Na2O + H2O → 2NaOH Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 ↑ (5) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O (6) NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O (7) Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑ (8) Cr + NaOH đặc, nóng → không có phản ứng. Số thí nghiệm có khí: 5. Câu 787: Đáp án C Câu 788: Đáp án B Xét từng hỗn hợp: (a) Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 Al tan hết trong Na theo tỉ lệ 1 : 2. (b) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Cu tan hết trong Fe2(SO4)3 theo tỉ lệ 1 : 1 (c) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 1 mol → 2 mol Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (1) 2 2 Vì tỉ lệ 2 : 1 nên giả sử có 1 mol Fe2O3 và 2 mol Cu. Theo phản ứng (1) thì dư a mol Cu. (d) BaO + H2O → Ba(OH)2 Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH. Có kết tủa BaSO4 nên không thu được dd. (e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 4 1 mol → CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 2 mol → 2 Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
2 4 Như vậy Al(OH)3 phản ứng hết. thu được dung dịch. (f) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl. Sau phản ứng có kết tủa BaCO3. Các hỗn hợp tạo dung dịch: (a) (b) (e). Đáp án. 3. Câu 789: Đáp án C Các mệnh đề đúng: (1); (2); (4); (6). + Mệnh đề 1: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Tỉ lệ số mol là 1:1 → Cu dư, thu được 2 muối là CuCl2 và FeCl2. + Mệnh đề 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3. 1,5a-------------a-------------1,5a-------a Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O 0,5a-----------a-----------------0,5a → Dung dịch sau có muối: Ba(AlO2)2 và BaCl2. + Mệnh đề 3: 28Fe3O4 + 3HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O. → Dung dịch sau chỉ có muối Fe(NO3)3. + Mệnh đề 4: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O. → dung dịch sau có muối CuSO4 và Fe2(SO4)3. + Mệnh đề 5: CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O → Dung dịch sau có muối Na2CrO4. + Mệnh đề 6: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. a--------------------a Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → Na2SO4 + BaSO4 + H2O a-----------------2a → Dung dịch sau có 2 muối Na2SO4 và BaSO4. Câu 790: Đáp án B n CO2 = 0, 2 mol Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,15 mol HCl thu được 0,12 mol CO2. Do n CO2 < n HCl < 2n CO2 nên dung dịch X chứa K2CO3 và KHCO3. Gọi số mol K2CO3 và KHCO3 phản ứng lần lượt là a, b. → a + b = 0,12; 2a + b = 0,15 Giải được a=0,03; b=0,09 vậy trong X tỉ lệ số mol K2CO3 và KHCO3 là 1:3. Gọi số mol K2CO3 trong X là m suy ra KHCO3 là 3m. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 0,2 mol kết tủa BaCO3. Do vậy 200 ml dung dịch X tác dụng thì thu được 0,4 mol kết tủa. → m + 3m = 0, 4 → m = 0,1 Bảo toàn C: n K 2CO3 = 0, 4 − 0, 2 = 0, 2 mol
Bảo toàn K: n KOH = 0,1.2 + 0,3 − 0, 2.2 = 0,1 Vậy x=0,1 Câu 791: Đáp án C
n NaCl = 0,18 mol
Điện phân dung dịch X sau một thơi gian thấy giảm 18,65 gam Cho Fe vào dung dịch thu được 0,035 mol NO do vậy dung dịch có H+. Do đó Cl- bị điện phân hết trước Cu2+. Ta có: 3Fe + 8H + + 2NO3 − → 3Fe 2+ + 2NO + 4H 2 O (do Fe dư). Lượng Fe bị ăn mòn do phản ứng này là chính bằng khối lượng thanh Fe giảm. Do vậy Cu2+ bị điện phân hết Ta có: 0,18 + 0,14 n H + = 0, 035.4 = 0,14 mol → n Cu 2+ = = 0,16 mol 2 Vậy m H2 Odp = 18, 65 − 0,16.64 − 0, 09.71 − 0, 035.32 = 0, 9 g → n H 2O = 0, 05 mol
→ n e = 0,18 + 0,14 + 0,05.2 = 0, 42 mol → t = 8106 Câu 792: Đáp án D Các phát biểu còn lại sai vì: +) Hh tecmit gồm Al và Fe2O3 +) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. +) Nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau. Như Ca, Sr có kiểu mạng lập phương tâm diện, Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối. Câu 793: Đáp án A Để hạn chế các khí độc thoát ra từ ống nghiệm ta phải dùng dung dịch tẩm vào bông tẩm có tính kiềm. Vì Ca(OH)2 phản ứng nhanh, hiệu quả, dễ kiếm và chi phí thấp nên Ca(OH)2 thỏa mãn Câu 794: Đáp án A
Cr2O3 tan trong môi trường kiềm đặc. Câu 795: Đáp án B n NaOH = 2 mol = n NaHCO3
→ n CO2 = 2 mol → n CaCO3 =
2 = 2,5 mol → m = 250 gam 80%
Câu 796: Đáp án D Xét từng nhóm chất: +) Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4 thì X, Z không có khí. Loại +) FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3 thì X, Z không có khí. Loại. +) NaHCO3, NaHSO4, BaCl2 thì X, Y không có kết tủa; X, Z không có khí. Loại. +) NaHSO4, BaCl2, Na2CO3 thỏa mãn. Lưu ý: NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–. Câu 797: Đáp án A Các phát biểu đúng: (a) (b) (c) (d) (h) (k). Rubi nhân tạo được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp Cr2O3, TiO2, Fe3O4 → e sai Trong điện phân và ăn mòn , anot đều xảy ra quá trình oxi hóa → g sai Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính dẻo → i sai Câu 798: Đáp án C
n(CO32–) = 0,2 mol; n(HCO3–) = 0,3 mol. → tỉ lệ 2 : 3. → 2x và 3x là số mol CO32– và HCO32– đã phản ứng → n(H+) = 2x.2 + 3x = 0,42 => x = 0,06 → n(CO2) = 2x + 3x = 0,3 mol. Có n(OH–) = 0,36 Xét tỉ lệ T = n(OH–) / n(CO2) thấy tạo ra đồng thời 2 muối CO32– và HCO3–. → n(CO32–) = 0,06; n(HCO3–) = 0,24 n(Ba2+) = 0,08 → n(BaCO3) = 0,06 → m(BaCO3) = 11,82 gam.
Câu 799: Đáp án C Ta có nNaCl = 0,18 mol Trong thời gian t giây ở anot thu được 0,15 mol khí trong đó có 0,09 mol Cl2 và còn lại là O2 0,06 mol. → ne = 0,09.2 + 0,06.4 = 0, 42 mol Khi thời gian điện phân là 2 t giây → ne = 0,84 mol Vậy ở anot thu đươc 0,09 mol Cl2 và 0,165 mol O2. Vậy ở catot thu được H2 0,17 mol. 0,84 − 0,17.2 Bảo toàn e: n M = = 0, 25mol = n MSO4 .5 H 2O 2 Vậy M là Ni (59). Tại thời gian t giây ta thu được ở catot là 0,21 mol Ni → m = 12,39 gam Câu 800: Đáp án B Tính khử của Fe < Cr → không đẩy được Cr(II) ra khỏi muối Câu 801: Đáp án D Nguyên nhân chính gây mưa axit: SO2, NO2 A. CO, NO B. CO, NO2 Câu 802: Đáp án B
C. CO2, N2
D. SO2, NO2
Nước cứng làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. Câu 803: Đáp án C - Để điều chế HNO3 trong PTn, người ta đun hỗn hợp NaNO3(rắn) với H2SO4 (đặc). NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3. Câu 804: Đáp án C các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là a và c. Câu 805: Đáp án C TN1: Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. TH2: CO2 dư + NaOH → NaHCO3. TH3: Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3. TH4: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. TH5: Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. Fe (dư) + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2. TH6: 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. Câu 806: Đáp án B Kết tủa là BaCO3 → n BaCO3 = 0, 08 mol Cho từ từ HCl 1M vào X thì khi bắt đầu có khí thì cần 0,12 mol HCl TH1 có tạo thành NaHCO3 → X chứa 0,12 mol Na2CO3 do vậy Ba đi hết vào kết tủa
→ n Ba( OH )2 = 0, 08 → n NaOH = 0, 2 < 0,12.2 TH2: có NaOH dư → X chứa NaOH và Na2CO3 với tổng số mol là 0,12 và Ba đi hết vào kết tủa → nNaOH = 0, 2mol Giải được số mol NaOH dư và Na2CO3 lần lượt là 0,04 và 0,08 mol Bảo toàn C: a=0,16 mol Câu 807: Đáp án C
Ta có: n Fe2 (SO4 )3 = 0,1 mol; n CuSO4 = 0,15 mol Do nung kết tủa ngoài không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp 2 oxit nên 2 oxit là MgO và Fe2O3 (Zn(OH)2 bị hòa tan trong NaOH dư) do vậy Cu hết và Fe3+ hết Gọi số mol Zn là a → số mol Mg là 2a. 0,1.2.3 + 0,15.2 − 2a.2 - 2a → n Fe2+ trongY = = 0, 45 − 3a 2 Vậy oxit gồm 2a mol MgO và 0,225-1,5a mol Fe2O3 → 40.2a + 160(0, 225 -1,5a) = 15, 2 Giải được: a=0,13 Rắn Z thu được gồm Cu 0,15 mol và Fe 0,14 mol (bảo toàn Fe) → m = 17, 44gam Câu 808: Đáp án C Điện phân trong 3378 giây tương đương với số e trao đổi là 0,07 mol Do trao đổi 0,07 mol e chỉ thu được thêm 0,025 mol Cu, chứng tỏ Cu hết Lúc này ở catot thu thêm 0,025 mol Cu và 0,01 mol H2 Vậy lúc này ở anot thu được thêm 0,025 mol khí Do số mol khí trao đổi 0,07 nên chứng tỏ đã có tạo ra O2. Vậy ở anot thu được Cl2 và O2 với số mol lần lượt là 0,015 và 0,01 mol. Mặt khác do lúc t giây chỉ thu được Cu ở catot và Cl2 ở anot nên a=b. Vậy t giây thì n e = 2a nên 2t giây thì n e = 4a Lúc 2t giây ở anot thu được a+0,025 mol Cu và a-0,025 mol H2. Ở catot thu được a+0,015 mol Cl2 và O2 0,5a-0,0075 mol Tổng số mol khí thu được là: a − 0, 025 + a + 0, 015 + 0,5a − 0, 0075 = 2, 0625a Giải được a= 0,04 Vậy số mol CuSO4 là 0,065 mol và KCl là 0,11 mol → m = 18,595gam Câu 809: Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn m gam X thu được dung dịch Y và 0,45 mol H2. Do đồ thị như vậy nên giai đoạn đầu kết tủa tăng là do H2SO4 tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa BaSO4. Giai đoạn kết tủa không đổi tiếp theo là H2SO4 trung hòa NaOH. Giai đoạn kết tủa tăng lên do H2SO4 tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3. Giai đoạn kết tủa giảm do H2SO4 hòa tan Al(OH)3. Giai đoạn kết tủa không đổi lúc này chỉ còn BaSO4 → 2n Ba ( OH )2 + n NaOH = 0, 4.2 = 0,8 Kết tủa tối đa là 89,45 gam gồm Al(OH)3 và BaSO4. Lúc đạt 0,75 mol H2SO4 kết tủa bị giảm đi 7,8 gam tương đương với 0,1 mol Al(OH)3. Lúc này lượng H2SO4 cần để hòa tan là 0,15 mol. Vậy lúc kết tủa đạt cực đại thì lượng H2SO4 đã dùng là 0,6 mol Trong giai đoạn tạo kết tủa Al(OH)3 đã sử dụng 0,2 mol H2SO4
→ n Al ( OH )3 = 0, 4 mol → n BaSO4 = 0, 25 = n Ba( OH )2
→ nNaOH = 0,3 mol Bảo toàn nguyên tố trong X chứa 0,25 mol Ba, 0,4 mol Al và 0,7 mol Na 0, 25.2 + 0, 4.3 + 0, 7 − 0, 45.2 = 0, 75 2 → m=73, 15 gam Câu 810: Đáp án D
Bảo toàn e: n O =
Trong môi trường kiềm, Cr2O7- (màu da cam) sẽ chuyển hóa thành CrO42-(màu vàng) Câu 811: Đáp án C Ta có: n Ag = 0,5mol → n Cu = 0, 25 mol → m Cu = 16gam → a=15, 5 gam
Câu 812: Đáp án A n H 2 = 0, 3 mol → n Na + n K = 0, 6 mol Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol n H 2SO4 = 0, 075 mol; n HCl = 0,15 mol
→ m muoi = 8,5 + 0,075.98 + 0,15.36,5 − 0,15.2 = 21,025gam Câu 813: Đáp án A Các thí nghiệm: a, b, c, d, e. HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2. (CO2 không phải “đơn chất khí”) + TH a: 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O. + TH b: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. Và Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2. + TH c: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2. + TN d: KNO3 → KNO2 + ½ O2. + TN e: Sn + 2HCl = SnCl2 + H2 Câu 814: Đáp án C 200ml dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3 Cho từ từ đến hết 200ml dung dịch H2SO4 vào 200 ml dung dịch X thấy thu được 0,15 mol CO2 0,15 + 0,15 Do vậy n H2SO4 = = 0,15 mol 2 và còn dư 0,05 mol NaHCO3. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được kết tủa gồm BaSO4 0,15 và BaCO3 0,05 mol. → m = 44,8 Câu 815: Đáp án C X + Y: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3. X + Z: Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2. Y + Z: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl Câu 816: Đáp án A Các mệnh đề đúng: 1, 5, 6. + Mệnh đề 2: Be, Mg không tác dụng nước ở nhiệt độ thường. + Mệnh đề 3: Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối. + Mệnh đề
4: Thành phần cacbon trong gang trắng ít hơn trong gang xám Câu 817: Đáp án D Nhận thấy đồ thị có các giai đoạn: +Giai đoạn kết tủa tăng dần do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3. +Giai đoạn kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với KOH. +Giai đoạn kết tủa giảm dần do CO2 tác dụng với CaCO3 và hòa tan kết tủa này (tạo Ca(HCO3)2). → n Ca ( OH )2 = n CaCO3 max = 0,15 mol Lúc CO2 đạt 0,5 mol thì kết tủa đã bị hòa tan mất 0,05 mol (do từ 0,45 mol đã bắt đầu hòa tan kết tủa). → x = 0,15 − 0, 05 = 0,1 mol Câu 818: Đáp án C NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl. CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl 2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl Câu 819: Đáp án C Ta giải được số mol N2 và H2 trong T là 0,18 và 0,045 mol Bảo toàn O: n H 2O = 1,125.2.3 − 2, 025.2 = 2, 7 mol 5,85 − 2, 7.2 − 0, 045.2 = 0, 09 mol 4 Muối clorua thu được gồm MgCl2 , CuCl2 1,125 mol và NH4Cl 0,09 mol Bảo toàn Cl: n MgCl2 = 1, 755 mol → a = 42,12 Bảo toàn nguyên tố H: n NH + = 4
Mặt khác ta có: m = 323, 415 → a + m = 365,535 Câu 820: Đáp án B Do có sinh ra 0,08 mol H2 nên Fe trong Z là Fe+2 hết và Z chỉ thu được các muối sunfat trung hòa nên H+ hết. Gọi số mol Mg, MgCO3, FeCO3 lần lượt là a, b, c → 24a + 84b + 116c = 17, 6 Dựa vào tỉ khối → n CO2 + n N2O = 0,12 mol Cho NaOH vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí được rắn gồm MgO và Fe2O3 → 40(a + b) + 80c = 22,8 Mặt khác ta có: n CO2 = b + c → n N 2O = 0,12 − b − c
→ n NH + = 0,16 − 2(0,12 − b − c) = 2b + 2c − 0,08 4
Bảo toàn H+ phản ứng: n H + = 1,12 + 0,16 = 0, 08.2 + (b + c).2 + 10(0,12 − b − c) + 10(2b + 2c − 0, 08) Giải hệ: a=0,47; b=0,02; c=0,04 0, 47.24 → %Mg = = 64, 09% 17,6 Câu 821: Đáp án B Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất, sau đó là silic, nhôm, sắt, canxi, natri... Câu 822: Đáp án B
Lời giải chi tiết Để trung hòa ½ dung dịch X cần 0,02 mol HCl nên số mol OH- trong X là 0,04 mol hay a=0,04 Bảo toàn điện tích: b = 0, 04 + 0, 01 − 0, 01.2 = 0, 03 → m = 0, 01.137 + 0, 01.62 + 0, 04.17 + 0, 03.23 = 3,36 gam Câu 823: Đáp án B Nguyên tắc làm khô khí là dùng chất có khả năng hút nước và không có phản ứng hóa học với chất cần làm khô. Na không có tác dụng làm khô chất. P2O5 và H2SO4 đặc đều là các chất làm khô tốt nhưng có phản ứng với NH3 → loại Câu 824: Đáp án B TN a: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl sau đó Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. TH b: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl sau đó Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2 TH c: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cll. + Nhận thấy, phản ứng c kết tủa sẽ tăng dần lên và sau đó không đổi do không có phản ứng hòa tan kết tủa tạo thành → Đồ thị 1. + Hai TN a, b lượng kết tủa sẽ tăng dần sau đó giảm dần đến hết. → Đồ thị 2, 3 + TN a: Lượng HCl tạo kết tủa nhỏ hơn so với lượng cần hòa tan kết tủa → Đồ thị 2. + TN c: Lượng NaOH cần để tạo kết tủa lớn hơn lượng cần để hòa tan kết tủa → Đồ thị 3 Câu 825: Đáp án A Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3. 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 Câu 826: Đáp án D Ban đầu: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Kết tủa xuất hiện làm giảm số lượng các ion trong dung dịch → điện tích giảm. → đèn sáng yếu đi. Sau đó: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Kết tủa tan ra tạo thêm nhiều điện tích (ion) hơn làm cho đèn sáng dần lên Câu 827: Đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng Câu 828: Đáp án D Các chất đó là: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, HCl Câu 829: Đáp án B Các phát biểu đúng: 1, 4, 6, 7. + Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K2CrO4. + Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứaAlCl3. Câu 830 Đáp án B + Khối lượng riêng của rkim loại kiềm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân không tuân theo quy tắc. + Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật chân không. + Điều chế Al trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3: thùng điện phân có cực âm (catot) là tấm than chì ở đáy thùng. Cực dương (anot) là những khối than chì có thể chuyển động theo phương thẳng đứng. + Dựa vào thành phần và tính chất, thép có thể chia làm 2 nhóm: thép thường (hay thép cacbon) và thép đặc biệt.
+ Trong quả gấc có chứa nhiều β-caroten Câu 831 Đáp án C TN 2 tạo ra 2 muối. + TN1: Na + H2O → NaOH + ½ H2 sau đó NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2. Với số mol Na = 2 số mol Al, dung dịch thu được có NaOH dư và NaAlO2 (trong đó chỉ có NaAlO2 là muối) + TN 2: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4. Tỉ lệ số mol Cu = Fe2(SO4)3 → dung dịch thu được có 2 muối FeSO4 vầ CuSO4. + TN3: KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O. → Dung dịch có muối K2SO4. + TN 4: BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2. Chú ý: BaSO4 cùng là muối nhưng không nằm trong dung dịch mà tồn tại dưới dạng kết tủa, chất rắn. + TN 5: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. → Dung dịch có muối Fe(NO3)3. + TN 6: Na2O + H2O → 2NaOH sau đó 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4. → Dung dịch có Na2SO4. Câu 832: Đáp án C HCl, KCl không thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời nói riêng và nước cứng nói chung. Câu 833 Đáp án B NH3 tan trong nước nên không thể thu khí bằng phương pháp đẩy nước → Loại hình 3 và 4 NH3 nhẹ hơn không khí → không thu khí bằng cách để miệng ống nghiệm lên trên → Loại hình 2 Câu 834 Đáp án A Phụ nữ sau sinh, hay bị choáng do thiếu máu nên bổ sung thêm nguyên tố sắt Câu 835 Đáp án C Cho 5,73 gam X tác dụng với 0,075 mol NaOH sẽ thu được dung dịch Z chứa Na3PO4. BTKL: m Na3PO4 = 5, 73 + 0, 075.40 − 0, 075.18 = 7,38gam → n Na 3PO4 = 0, 045 mol Cho Z tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là 0,045 mol Ag3PO4. → m Ag3PO4 = 18,855gam
Câu 836 Đáp án D (1). Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (2). 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2. (3). 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (4). Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + Ag2O + H2O (5). 3S + 4CrO3 → 2SO2 + 2Cr2O3. (6). Cu + 2KNO3 + 4NaHSO4 → K2SO4 + 2Na2SO4 + CuSO4 + 2NO2 + 2H2O Câu 837 Đáp án A Các thí nghiệm: 1, 4, 5, 6, 8. (1). 2 muối là FeCl3 và CuCl2. (2). 1 muối là K2SO4. (3). Muối là Na2CrO4. (4). Muối FeSO4 và Fe2(SO4)3. (5). Muối là Na2SO4 và BaSO4 (chú ý tỉ lệ 1:2)
(6). Muối là BaCO3 và NaHCO3. (7). Muối là BaCO3. (8). Muối là Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)2. Câu 838: Đáp án B Tùy lượng nước kết tinh trong muối CaSO4, ta có 3 loại: CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường. CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung CaSO4 là thạch cao khan Câu 839: Đáp án C Cacbon monooxit, cacbon đioxit, metan, lưu huỳnh đioxit, Freon và các khí halogen như clo, brom: ô nhiễm không khí. Các cation như: Cd2+, Pb2+, Hg2+, và các anion như PO43-; NO3-, SO42-ô nhiễm môi trường nước
Câu 840 Đáp án B Dãy Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2- có Fe3+ không cùng tồn tại S2-. Dãy Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-: có Fe2+ không cùng tồn tại với H+ và NO3-. Dãy Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-: có Al3+ không cùng tồn tại với CO32-. Câu 841 Đáp án A Các trường hợp: 1, 2, 3, 4. Fe-Cr-Ni là thép, không bị ăn mòn điện hóa Câu 842 Đáp án C K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O Cr2(SO4)3 + NaOH (dư) → NaCrO2 + H2O NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr. 2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72- + OH-. Câu 843 Đáp án B 3Cu + 8H+ + 2NO32- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Câu 844 Đáp án B Cacbon monoxit là oxit trung tính. Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. Photpho trắng dễ bốc cháy, có khả năng phản ứng mạnh hơn photpho đỏ Câu 845 Đáp án B Đpkmn: 2NaCl + 2H2O → NaCl + NaClO + 2H2. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O Na2O + H2O → 2NaOH sau đó 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Câu 846 Đáp án C
Các thí nghiệm 1, 3, 5, 6, 7. (1). 2Al + 3Br2 → 2AlBr3. (3). Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O (5). BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + HCl + KCl (6). CrO3 + C2H5OH → Cr2O3 + CH3CHO + H2O (7). Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O Câu 847 Đáp án C
(a). Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2+ O2 (b). BaCO3 → BaO + CO2. (c). FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. (d). NH4NO2 → N2 + 2H2O (e). NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O (g). NH3 + O2 → NO + H2O Các khí bị giữ lại trong Ca(OH)2 dư là NO2, CO2, SO2, hơi H2O Câu 848 Đáp án B Anot : Cl2 (a); O 2 (b) → a + b = 0,1 a = 0, 04 − Catot : Cu(0,16) n 0,32 → = → → Cl e dd 2+ 2a + 4b = 0, 32 b = 0, 06 Cu 2t (s) Anot : Cl2 (0, 04);O 2 (x) → Catot : Cu(0, 24); H 2 t (s)
2t(s) : n e = 0,64 → x = 0,14 → V = 4,032 Câu 849 Đáp án B Các phát biểu đúng là : 1, 4, 5, 6, 7, 10. (2). Muốn có hợp kim siêu cứng phải cho thêm vào 1 số các nguyên tố khác. (3). KLK tác dụng với nước → không điều chế bằng thủy luyện. (8). Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại > bán kính nguyên tử phi kim (9). Tính chất hóa học của hợp kim coi như tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim Câu 850: Đáp án B Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) dùng để sản xuất xi măng Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, tan trong các axit hữu cơ như axit axetic Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, bị phân hủy bởi nhiệt Câu 851: Đáp án A Tạo ra Na2CrO4 có màu vàng Câu 852 Đáp án D Al có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 3 kim loại còn lại Câu 853 Đáp án C Bảo toàn khối lượng thấy không thoát khí, do vậy loại A. Do thêm BaCl2 dư hoặc Ba(OH)2 dư đều thu được a gam kết tủa do vậy không có HCO3- nên C thoả mãn. B chưa chắc đúng vì người ta chưa cho số mol bằng nhau. Câu 854 Đáp án D NaHSO4 tác dụng với FeCO3 tạo ra FeSO4 và CO2. BaO tác dụng với H2O tạo ra Ba(OH)2. Ba(OH)2 tác dụng với FeSO4 tạo ra kết tủa BaSO4 và Fe(OH)2. Nung kết tủa tạo BaSO4 và Fe2O3. Câu 855 Đáp án B Các chất lưỡng tính là Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Zn(OH)2, Cr2O3 Câu 856 Đáp án A 1 sai, glucozơ bị oxi hóa. 2 đúng. 3 sai, quỳ itms hóa xanh 4 sai, thu được kết tủa.
5 đúng. 6 sai, Ag>Cu>Au Câu 857 Đáp án D
Đồ thị trải qua các giai đoạn : +Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 → b = 0,4 +Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3 và sau đó là NaHCO3. → a = 0,9 − 0, 4 = 0,5 +Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa → a:b = 5:4 Câu 858 Đáp án B Các phát biểu đúng là 1,2, 3, 5. 4 sai, điện phân nóng chảy Al2O3. 6 sai, cho vào cồn 96 độ Câu 859 Đáp án A 1-thu được H2. 2-thu được H2, Cl2. 3-thu được I2. 4-thu được N2. 5-tạo muối FeCl2. 6-tạo NO2 và H2O Câu 860 Đáp án B 1-không tạo đơn chất. 2-tạo đơn chất S nhưng mà ở dạng rắn. 3-tạo đơn chất là khí N2. 4-tạo đơn chất là khí Cl2. 5-tạo đơn chất là khí H2. 6-tạo đơn chất là P. 7-tạo đơn chất là N2. 8-tạo ra MgO và Si hoặc MgO và Mg2Si. Câu 861: Đáp án D X thụ động trong HNO3 đặc nguội mà không tác dụng với NaOH nên là Fe. Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội nên không phải Al nên là Mg. Z tác dụng với HCl và NaOH, thụ động trong HNO3 đặc nguội nên phải là Al Câu 862: Đáp án B
Để điều chế một lượng nhỏ NH3 người ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc Câu 863 Đáp án C Chất tan duy nhất là Na2SO4 do đó: 0,4V1=0,6V2.2 suy ra V1=3V2. Câu 864 Đáp án A Phát biểu 3 sai do N2O không gây hiệu ứng nhà kính. Câu 865 Đáp án A Các hỗn hợp có thể tan hoàn toàn tạo ra các chất tan tốt là là Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3. KHSO4 và KHCO3 tạo khí CO2. BaCl2 và CuSO4 tạo kết tủa BaSO4.
Fe(NO3)2 và AgNO3 tạo ra Ag Câu 866 Đáp án C Ta có: n Cu(NO3 )2 = 0, 2 mol; n AgNO3 = 0,1 mol Ta có: 0,2.64 + 0,1.108 = 23,6 < 24,16 chứng tỏ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, còn kim loại dư. Dung dịch Y tác dụng với HCl dư thu được 0,01 mol NO chứng tỏ Y chứa 0,03 mol Fe(NO3)2. 0, 2.2 + 0,1 − 0, 03.2 Bảo toàn điện tích: n Mg(NO3 )2 = = 0, 22mol 2 Mặt khác do Y chứa Fe(NO3)2 nên kim loại chỉ có Fe dư và khối lượng Fe dư là 0,56 gam. → m X = 0,56 + 0,03.56 + 0, 22.24 = 7,52 → %Fe=29, 79% Câu 867 Đáp án A a-thu được kết tủa AgBr. d-thu được kết tủa BaCO3. e-thu được kết tủa Cu(OH)2. g-thu được kết tủa H2SiO3. Câu 868 Đáp án C Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3. → n BaCO3 = 2b - 1,6b = 0,09 → b = 0,225 → n CO2 = 1, 6 b = 0,36 mol Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol: Na2 CO3 + 2NaHCO3 + 4 HCl → 4NaCl + 3CO 2 + 3H 2 O 1,5a → n CO2 = .3 = 0,36 → a = 0,32 4 Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol → mCT = 82,88 gam Câu 869 Đáp án C X tan trong 0,3 mol H2SO4 và 1,1 mol HCl thu được dung dịch chứa Y chứa: Fe2+ 0,24 mol, Mg2+ 0,2 mol, Al3+ 0,2 mol, H+ dư 0,22 mol, SO42-0,3 mol và Cl- 1,1 mol. Nhỏ từ từ hỗn hợp chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M đến khối lượng kết tủa lớn nhất. Gọi thể tích dung dịch thêm vào là V, dung dịch này chứa Ba2+0,2V, Na+ 1,2V và OH- 1,6V. Để kết tủa hidroxit lớn nhất thì cần số mol OH-=0,24.2+0,2.2+0,2.3+0,22=1,7 mol. Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì số mol Ba2+ là 0,3 mol tương đương với thêm vào 2,4 mol OH-. Vậy có sự hòa tan Al(OH)3 tuy nhiên kết tủa vẫn tăng do có tạo thành BaSO4 bù vào. Vậy kết tủa thu được là Fe(OH)2 0,24 mol Mg(OH)2 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3 0,12 mol, MgO 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol. → m = 97,1 gam Câu 870: Đáp án A
Để điều chế như hình thì khí Z phải không tan trong nước, thỏa mãn Z là H2. Câu 871: Đáp án D Câu 872: Đáp án B Do khí NO2 tạo ra tác dụng với Ca(OH)2 và bị giữ lại. Câu 873 Đáp án A X bay hơi và không bị nhiệt phân do vậy X phải là NH4Cl. Câu 874 Đáp án D
2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Câu 875 Đáp án C Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. HCl dư sẽ hòa tan kết tủa Al(OH)3 được tạo thành. Na:Al2O3 phải từ 2:1 trở lên mới tan hoàn toàn. Câu 876 Đáp án C X tạo kết tủa màu đỏ do vậy X là FeCl3 kết tủa màu đỏ là Fe(OH)3. Y tạo khí mùi khai nên Y phải là NH4NO3. Z tạo khí mùi khai là NH3 và kết tủa trắng do vậy Z là (NH4)2SO4 và kết tủa là BaSO4. T là MgCl2 và tạo kết tủa trắng Mg(OH)2. U là AlCl3 kết tủa keo trắng là Al(OH)3 tan trong kiềm dư. Câu 877 Đáp án D Giả sử có cùng một mol mỗi chất. 1 mol Na2O tạo 2 mol NaOH, 1mol BaO tạo 1 mol Ba(OH)2. 4 mol OH- tạo ra phản ứng vừa đủ với 1 mol HCO3-, 1 mol NH4+ và 1 mol Al2O3. CO32- tạo ra phản ứng vừa đủ với Ba2+ tạo BaCO3. Do vậy ta chỉ còn ion Na+, AlO2- và Cl- vậy X chứa NaAlO2 và NaCl Câu 878 Đáp án A a- thu được Ag. b- thu được Fe. e-thu được Cu. h-thu được Ag. Câu 879 Đáp án A n CO2 = 0,1; n K 2CO3 = 0, 02 Cho toàn bộ Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 0,06 mol kết tủa BaCO3. Do vậy trong Y chứa 0,06 mol K2CO3. Bảo toàn C nên Y còn chứa 0,06 mol KHCO3. Bảo toàn nguyên tố K: nKOH = 0,06.2 + 0,06 − 0,02.2 = 0,14 → x = 1,4 Câu 880 Đáp án B
b-thu được N2. c-thu được O2. d-thu được Cl2. f-thu được Cu và Cl2. h-thu được H2. Câu 881 Đáp án A 1-kết tủa H2SiO3. 4-kết tủa BaSO4. 5-kết tủa CuS. 6-kết tủa AgCl. 7-kết tủa BaCrO4. 8-Kết tủa CaCO3. 10-kết tủa Ca3(PO4)2. Câu 882 Đáp án B
149 a mol 440 Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol. BTKL: 149 0,5a74,5 + 0,5a.56 + 14,9a - (0,5a a).18 = 37,0778 440 Giải hệ: a=0,48. Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2. 149 → x = 0,04 + (0,5a a) = 0,1175 440 Câu 883 Đáp án A → m = 74,5a → n CO2 =
m X = 136a → m O = 11,36 → nO = 0,71mol Quy đổi hỗn hợp X về a mol Mg, 2a mol Fe và 0,71 mol O. Y tác dụng với HNO3 dư tạo ra khí NO, N2O và dung dịch chứa muối NH4NO3. Cô cạn dung dịch thu được rắn chứa a mol Mg(NO3)2 , 2a mol Fe(NO3)3 và NH4NO3. → n NH NO = 0,1875a Do vậy số mol NO và N2O đều là 0,1875a. Bảo toàn e: 2a + 2a.3 = 0,71.2 + 0,1875a.3 + 0,1875a.8 + 0,1875a.8 Giải được: a=0,32. Đốt hỗn hợp X bắng Cl2 và O2 thu được Z. Hòa tan Z cần 1,6 mol HCl → n O = 0,8 → n O = 0, 4 Gọi số mol Cl2 là x , kết tủa thu được là AgCl 2x +1,6 và Ag. Bảo toàn e: n Ag = 0,32.2 + 0, 64.3 − 0,8.2 − 2x = 0,96 − 2x → 108(0,96 − 2x) + (108 + 35,5)(2x + 1,6) = 354,58 Giải được: x=0,3. → V = (0,3 + 0,4).22,4 = 15,68 Câu 884: Đáp án A 4
3
2
Cho HCl loãng dư vào alanin tạo thành muối clorua của và muối này tan trong nước nên dung dịch đồng nhất. Câu 885 Đáp án C H+ + Cl- +Na+ + OH- → Na+ + Cl- + H2O H+ + OH- → H2O Câu 886 Đáp án C Vai trò của criolit: Hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm, Tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn, Criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới Câu 887 Đáp án D AgNO3 tác dụng với Fe(NO3)2 tạo thành Ag và Fe(NO3)3 Câu 888 Đáp án A 1 tạo kết tủa với 4 và khí với 2 nên 1 là H2SO4 suy ra 2 là Na2CO3 và 4 là BaSO4. 2 tạo kết tủa với 4 và 5 nên 5 là MgCl2. Do vậy 3 là NaOH Câu 889 Đáp án B KNO3 (khan) + H2SO4 (đ) → KHSO4 + HNO3. 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2. (nhiệt phân) 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O NaNO3 → NaNO2 + ½ O2. (nhiệt phân) Câu 890 Đáp án B 2-thu được kết tủa BaSO4 và khí CO2. 4-thu được kết tủa Al(OH)3 và khí CH4. 6-thu được kết tủa BaSO4 và khí CO2 Câu 891 Đáp án D m 40 Nếu lượng này tạo thành Na3PO4 thì khối lượng muối thu được là 1,175m. Nếu lượng này tạo thành Na2HPO4 thì khối lượng muối thu được là 1,775m. Nếu lượng này tạo thành NaH2PO4 thì khối lượng muối là 3m. Do 1,775m<2,51m<3m nên thu được hỗn hợp muối NaH2PO4 và Na2HPO4 Câu 892 Đáp án C Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 1, 2, 5 do có sự thay đổi số oxi hóa của các kim loại.
Ta có: n NaOH =
Câu 893 Đáp án C a-thu được đơn chất là Zn. b-thu được khí O2. c-không thu được đơn chất. d-thu được đơn chất là khí N2. e-thu được I2. f-thu được Fe Câu 894 Đáp án A 1-đúng. 2-sai, có thể làm mất tính cứng vì tạo kết tủa với Mg2+ và Ca2+. 3-đúng. 4-đúng, vì tạo kết tủa. 5-đúng. 6-sai, là HCl loãng. 7-sai vì Ag, Au đều không tác dụng với HCl. 8-sai. 9-đúng. 10-sai độ tinh khiết càng thấp càng dễ bị ăn mòn Câu 895 Đáp án C Ta có: n CO2 = 0,3 mol
→ nHCO − = 0,3 mol 3
Cho 33,8gam X tác dụng với 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH thu được 0,1 mol khí do đó khí phải là NH3. Vậy RHCO3 là NH4HCO3 0,1 mol → n M(HCO3 )2 = 0,1 mol Giải được M là Ba. Vậy kết tủa thu được là BaCO3. Nhận thấy tổng số mol Ba là 0,2 mà số mol CO32- có thể tạo ra là 0,3 mol. Kết tủa thu được là BaCO3 0,2 mol → m = 39,4 gam
Câu 896 Đáp án C Nhận thấy khối lượng dung dịch giảm không tỉ lệ với thời gian, ở anot luôn thu được O2 do vậy khối lượng chênh lệch là do Mn+ hết và bị thay thế bằng quá trình điện phân H2O tạo H2. Ta có: n H2 = 0, 0705 mol
0,0705.2 0,141 = n n 43, 616.1,5 − 50,337 + 0,0705.2 → MM = .n = 108n 0,141 thỏa mãn n=1 thì M là Ag Tại thời gian t giây gọi số mol Ag bị điện phân là x, suy ra n O2 = 0, 25x → n M bi thay the =
→ 108x + 32.0,25x = 43,616 → x = 0,376 → n AgNO3 = 0,376.1, 5 − 0, 0705.2 = 0, 423 → m = 71,91 gam Câu 897 Đáp án C
Giá trị pH: NaHCO3 > KH2PO4 > K2SO4 > NaHSO4. Câu 898 Đáp án C CrO3 tan trong NaOH dư tạo ra Na2CrO4. Câu 899 Đáp án B Năng lượng hạt nhân rất nguy hiểm, nếu để xảy ra sơ suất có thể dẫn đến những thảm hoạ và rò rỉ phóng xạ ví dụ như thảm hoạ Chernobyl ở Ucraina và thảm hoạ kép ở Fukushima- Nhật Bản. Câu 900 Đáp án B Các chất thoả mãn là CaCO3 (CO2) và Fe(NO3)2 (NO). Câu 901 Đáp án C Các phát biểu: 1, 2, 6. + Mệnh đề 1: SiO2 không tan được trong HCl. + Mệnh đề 2: S tác dụng với Hg ở ngay nhiệt độ thường. + Mệnh đề 6: Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Câu 902 Đáp án A NaOH dư → 2 chất tan thu được trong dung dịch là NaOH và Na3PO4. 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O → x 3x NaOH dư (x) BTNT (Na): 3x + x = 0,25. 0,32 → x = 0,02 → V = 250 ml Câu 903 Đáp án A Phát biểu đúng là d. a sai do MgO, BeO không tan. b sai do chúng có thể chúng có thể điều chế bằng điện phân, thuỷ luyện. c sai do SO3 tan trong nước tuỷ tỉ lệ, nếu loãng tạo H2SO4 loãng thì tính oxi hoá không thể mạnh được. Câu 904 Đáp án D Ta có: n CO2 = 0,14 mol. CO 2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO 3 + H 2 O
CO2 + 2NaOH → Na 2CO3 + H2O CO2 + Na 2CO3 + H2O → 2NaHCO3 CO 2 + CaCO 3 + H 2 O → Ca ( HCO 3 ) 2
Nếu n CO2 < 0, 2x + 0, 2 y thì lượng kết tủa mỗi trường hợp tạo ra đúng bằng số mol Ca(OH)2. Do đó: 0, 2x = 0, 07; 0, 2y = 0, 04 → 0, 2x + 0, 2y = 0,11 < 0,14 (Vô lý). Do vậy cả 2 trường hợp đều có sự hòa tan kết tủa. Ta có: TN1: Lượng kết tủa tạo ra là 0, 2y − ( 0,14 − 0, 2x − 0, 2y ) = 0, 04 . TN2: Lượng kết tủa tạo ra là 0, 2x − ( 0,14 − 0, 2x − 0, 2y ) = 0, 07 . Giải hệ: x = 0, 4; y = 0, 25 → x : y = 1: 6 Câu 905: Đáp án B + Anilin do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở các vị trí -o, -p so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom. + Axit linoleic: C17H31COOH có chứa lk pi CC. + Metyl fomat: HCOOCH3 có chứa CHO Câu 906: Đáp án D Có thể thu X mà X không tác dụng với nước vôi trong nên X không thể là CO2 và SO2 . X là H2 (tạo ra từ Al + H2SO4 loãng) Câu 907: Đáp án C Năng lượng hạt nhân, năng lượng than đá gây ô nhiễm môi trường Câu 908 Đáp án A CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Câu 909 Đáp án A phương trình ion thu gọn với phản ứng: Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S là 2H+ + S2- → H2S. → Chỉ có phản ứng d có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng này. (a). FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S. (b). HS- + H+ → H2S. (c). Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S. Câu 910 Đáp án D Các chất là: Ba(HCO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, NH4HCO3. Ba(HCO3)2 → BaO + CO2 + H2Ờ BaO + H2O → Ba(OH)2. Ba(OH)2 + CO2 → Ba(HCO3)2. AgNO3 → Ag + NO2 + O2. NO2 + O2 + H2O → HNO3. HNO3 + Ag → AgNO3 + NO + H2O. Cu(NO3)2 tương tự AgNO3. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3. Câu 911 Đáp án A Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2. → Các chất tác dụng với X là: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 Câu 912 Đáp án C
Các thí nghiệm: a, b, e. TN a: cho Al. TN b: Cho Cr. TN c: NaCl điện phân cho NaOH, Cl2, H2. TN d: Cho BaSO4, Cu(OH)2, H2. TN e: Cho Ag; Fe(NO3)3. TN g: Cho Fe3+, Cu2+, SO42-, NO, H2O Câu 913 Đáp án A Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat) CO2 (0,04mol ) Na2CO3 HCl (0,04 mol ) m( g ) → Na + , Cl − , SO42− Ba (OH )2 BaCO3 H 2 SO4 (0,03 mol ) NaHCO Y → 3 HCO3− BaSO4 BTNT ( S ) : nBaSO4 = nH 2SO4 = 0,03 18,81 − 0,03.233 = 0,06 → nHCO − (Y ) = 0,06 3 197 = 0,04 + 0,03.2 = 0,1
→ nBaCO3 =
∑n
H+
+
H + CO32− → HCO3− (*) H + + HCO3− → CO2 + H 2O 0,04 ← 0,0 ← 0,04 Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06 → n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72 Câu 914
Đáp án D Câu 915 Đáp án C TN1 : Nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 ta thấy tới 0,1 mol HCl mới thấy xuất hiện kết tủa. Do vậy 0,1 mol HCl này dùng để trung hoà NaOH →x=0,1. Khi dùng 0,3 mol HCl thì thu được 0,05 mol kết tủa Zn(OH)2 và đồ thị đang đi xuống tức đang hoà tan kết tủa. Để toạ thành kết tủa lúc đồ thị đi lên thì cần 0,1 +0,05.2=0,2 mol HCl. 0,3 − 0, 2 → n Zn ( OH )2 max = y=0, 05+ = 0, 075. 4 TN2 : Cho HCl vào z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2. Khi dùng tới 0,3 mol HCl mới chỉ xuất hiện 0,05 mol kết tủa Al(OH)3 trong lúc đang tạo kết tủa. 0,3 − 0, 05 Do vậy nBa ( OH )2 = = 0,125 = z. 2 Khi dùng 0,3 hay 0,5 mol đều thu được 0,05 mol kết tủa 0,5 − 0,3 → nAl (OH )3 max = 0, 05 + = 0,1 → t = 0, 05. 4 Câu 916 Đáp án A Sơ đồ:
Ta giải được: nNO = 0, 035 mol ; nH 2 = 0, 015mol. Do có sinh ra khí H2 nên dung dịch Y coi như đã hết NO3− . Gọi a, b, c lần lượt là số mol 3 chất trong X → 24 a + 232b + 180c = 8, 66. T tác dụng với NaOH lọc kết tủa rồi nung thu được 10,4 gam rắn gồm MgO và Fe2O3. → 40 a + 240b + 80c = 10, 4 Bảo toàn N : nNH + = 2c + 0, 04 - 0, 035 = 2c + 0, 005mol 4
Bảo toàn H : nH 2O = 0, 255 − 4c Bảo toàn O 4b + 6c + 0, 04.3 = 0, 035 + 0, 255 - 4c. Giải hệ :a=0,2 ;b=0,005; c=0,015. Kết tủa khi cho AgNO3 vào gồm AgCl 0,52 mol và Ag Bảo toàn e: nAg = 2nMg + nFe3O4 + nFe ( NO3 )2 − 3nNO − 2nH2 − 8nNH + = 0,005mol. 4
→ m = 75,16 gam. Câu 917: Đáp án D
+ Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.: tạo khí H2 (không gây ô nhiễm) + Cho Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl.: có thể tạo các khí như NO, NO2 ... là những khí độc, gây ô nhiễm môi trường + Thêm từ từ dung dịch HCl và dung dịch NaHCO3. tạo khí CO2cũng là 1 khí gây ô nhiễm, nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính + Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.tạo khí SO2: độc, gây ô nhiễm, nguyên nhân chính gây mưa axit Câu 918: Đáp án C Xét từng phản ứng: (1) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 0
xt ,t → 2KCl + 3O2 (2) 2KClO3 (3) CH3CHO + 2AgNO3 + 2NH3 → CH3COONH4 + 2Ag + NH4NO3 0
t → N2O + 2H2O (4) NH 4 NO3 (5) Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2 (6) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2Br3 + 3HBr (7) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (8) 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 (9) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Các thí nghiệm sinh ra đơn chất: (1) (2) (3) (5) (8) Số thí nghiệm: 5. Câu 919: Đáp án B
Các phản ứng a, b, c: Phản ứng a: Zn lên Zn2+ Phản ứng b: Fe lên Fe2+ Phản ứng c: Na ban đầu phản ứng với H2O tạo NaOH, sau đó tạo kết tủa khi td với CuSO4 Phản ứng d: CuO bị khử bởi CO Phản ứng e: Au yếu hơn Mg nên không thể đẩy Mg ra khỏi muối
Phản ứng g: Ag không tác dụng HCl dù là đặc nóng Câu 920 Đáp án D Cr2O4 : dd màu da cam, trong môi trường kiềm chuyển thành CrO42- có màu vàng chanh Câu 921 Đáp án C Các phản ứng (1) (2) (5) (6) Phản ứng (2): Al2O3 tan 1 phần trong các bazo (được tạo ra khi các kim loại tan trong nước) Phản ứng (4): Fe bị tan 1 phần trong muối sắt III, vì tỉ lệ mol 2:1 Câu 922 Đáp án B n(OH-) = 2n(Na2O)=0,08 ; n(HCO3-) = 0,08 ; n(Ba2+)=0,03 ; n(Ca2+) = 0,05 OH- + HCO3- → CO32- + H2O CO32- + Ba2+ → BaCO3 CO32- + Ca2+ → CaCO3 . Y gồm BaCO3 0,03 ; CaCO3 0,05 → m(Y) = 0,03.197 +0,05.100= 10,91 BTKL: m = 0,05.111 + 0,03.100 + 0,05.84 + 0,04.62 +0,03.261 + 437,85 - 10,91 = 450 Câu 923 Đáp án C Vì từ X3 ra NaOH nên X3 phải là NaCl không thể là Na2SO4 hoặc NaNO3. Nếu X1 là Na2SO4 thì không thể tạo ra X2 là Na2CO3 do axit H2SO4 mạnh hơn H2CO3. Vậy X1 là Na2CO3, X2 là NaHCO3 còn X3 là NaCl. Câu 924 Đáp án D X là AlCl3 do kết tủa tạo ra là Al(OH)3 sau đó bị kiềm hoà tan tạo NaAlO2. NaAlO2 không tác dụng với nước brom. Y là CrCl3 vì tạo kết tủa Cr(OH)3, kết tủa này tan tạo NaCrO2. NaCrO2 tác dụng với nước brom tạo Na2CrO4màu vàng. T phải là KCl vì nó không phản ứng ở 2 thí nghiệm. Vậy Z là MgCl2. Câu 925: Đáp án C Sản xuất nhôm từ quặng boxit : khí oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chì sinh ra CO2 Sản xuất xút từ muối ăn: sinh ra khí clo Sản xuất rượu vang từ quả nho chín.: sinh ra khí CO2 Câu 926: Đáp án D Lời giải chi tiết Khi cho NaOH vào có hiện tượng: - tạo kết tủa trắng rồi tan trong NaOH dư là ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO3)3 - tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3 - tạo kết tủa trắng và không tan trong NaOH dư là MgCl2 - còn lại là ống nghiệm chứa KCl không có hiện tượng xảy ra. Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl Câu 927 Đáp án C 2 thanh kim loại Zn, Cu được nối với nhau bằng dây dẫn ngâm trong dd axit, tạo ra 1 pin điện, trong đó kẽm là cực âm, đồng là cực dương, khí được thoát ra + Các e di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu qua dây dẫn tạo ra dòng điện 1 chiều. + Các ion H+ trong dd di chuyển về thanh Cu (cực dương) nhận e bị khử thành H2 và sau đó thoát ra khỏi dd.
Kết quả là thanh Zn bị ăn mòn điện hóa đồng thời tạo thành dòng điện Câu 928 Đáp án C Các chất lưỡng tính: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3
Câu 929 Đáp án B Các thí nghiệm: a, d, g + Phản ứng a: thu được dd gồm FeCl2, FeCl3, AlCl3 + Phản ứng b: thu được Zn, H2O + Phản ứng c: thu được Ag, AgNO3, Fe(NO3)2 + Phản ứng d: thu được Mg(OH)2, BaSO4, H2 + Phản ứng e: Thu được Ag, NO2, O2 + Phản ứng g: thu được NaOH, H2, Cl2 Câu 930 Đáp án D Ta có: n(Cl2) = 0,06mol Sản phẩm của quá trình Cr2 +6 nhận e là Cr+3 và sản phẩm của quá tình Cl2 nhường e là ClBT e: n(K2Cr2O7) = 0,06 . 2 / 6= 0,02 mol Vậy V= 0,2 (l) Câu 931 Đáp án B Các phát biểu đúng là: b, e, g, h + Mệnh đề a: Crom thuộc nhóm VI + Mệnh đề b: Crom bị thụ động hóa trong axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội nên không tan trong chúng + Mệnh đề c: Trong môi trường axit, muối cromat sẽ tạo thành đicromat + Mệnh đề d: Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối Crom (VI) + Mệnh đề e: CrO là 1 oxit bazo, có tính khử; Cr2O3 là 1 oxit lưỡng tĩnh, tan trong axit và kiềm đặc; CrO3 là chất rắn đỏ thẫm, có tính oxi hóa mạnh và là 1 oxit axit + Mệnh đề g: Khi nung nóng: 2NH3 + 3CuO -------> 3Cu + N2 + 3H2O và CuO + CO---> Cu +CO2 + Mệnh đề h: CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3; C2H5OH ... bốc cháy trực tiếp với CrO3 Câu 932 Đáp án A Gọi M có số oxi hóa từ 0 lên +n BT e: ta có: 8,1n/ M = 10,08. 2/ 22,4 Tìm được M = 9n. Cặp nghiệm thỏa mãn là n= 3 và M= 27 (Al) + Al có thể tác dụng với dd HCl và NaOH + Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy + Độ dẫn điện của Al < Cu + Al là kim loại nhẹ ( 2,7 g/ cm^3) Câu 933 Đáp án C Các mệnh đề đún: b, c, d, e + Mệnh đề a: Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó có từ 0,01 - 2% khối lượng C, ngoài ra còn có 1 số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni...) + Mệnh đề b: Bột Al trộn với Fe2O3 gọi là hỗn hợp tecmit được dùng để hàn gắn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
+ Mệnh đề c: Dùng Na2CO3 có chứa ion CO32- tạo ra các kết tủa CaCO3 và MgCO3 có tác dụng làm mềm nước cứng. + Mệnh đề d: Bột lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở ngay nhiệt độ thường, tạo chất rắn đen HgS dễ thu gom, không gây độc hai. + Mệnh đề e: Khi làm thí nghiệm Cu +HNO3 , người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm kiềm để hạn chế các khí độc thoát ra ngoài gây hại (các hí sẽ tác dụng với dd kiềm) Câu 934 Đáp án C Giả sử m = 10 g, khi đó n(X) = 0,1 mol Theo dữ kiện đề bài thì khi cho Y vào nước dư thu được 0,025 mol CaCO3 → hỗn hợp X chứa 0,025 mol CaCO3 và 0,075 mol KHCO3. Các quá trình phản ứng xảy ra: 2KHCO3 → K2CO3 + CO2 CaCO3 → CaO + CO2 Khi cho Y vào nước dư thì: K2CO3 + CaO + H2O → CaCO3 + 2KOH Vậy dung dịch E gồm K2CO3 dư (0,0125) và KOH (0,05) PT: H+ + OH- → H2O H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → CO2 + H2O Lượng HCl cho vào E đến khi bắt đầu thoát khí là: n(HCl)1 = n(K2CO3) + n(KOH) = 0,0625 Lượng HCl cho vào E đến khi thoát hết khí là: n(HCl)2 = 2n(K2CO3) + n(KOH) = 0,075 => n(HCl)1 : n(HCl)2 = 5:6 Câu 935 Đáp án A Gọi m(phân) = 100 → m(KCl) = 59,6 và m(K2CO3) = 34,5 → BTNT (K): n(K2O) = 59,6 : 74,5 : 2 + 34,5 : 138 = 0,65 → m(K2O) = 61,1 → Độ dinh dưỡng 61,1 Câu 936: Đáp án C Phát biểu sai: (5). Không giống với etanol, metanol là chất rất độc, với lượng nhỏ gây mù, nhiều hơn có thể tử vong. Câu 937: Đáp án A Thạch cao sống: CaSO4.2H2O Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O Thạch cao khan: CaSO4. Thạch cao nung thường được dùng đúc tượng chứ không phải thạch cao sống. Câu 938: Đáp án C Các phát biểu đúng: (1) (3) (4). Các phát biểu khác sai vì: (2) Phenol tan ít trong nước, còn etanol tan tốt trong nước (5) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. (6) Phenol không phản ứng với NaHCO3. Câu 939: Đáp án A Quỳ tím + amino axit: + Gly, Ala, Val: không đổi màu
+ Glu: đỏ + Lys: xanh Câu 940 Đáp án C Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa: (2) (3) Câu 941 Đáp án B Loại dãy chứa: NO, NaAlO2, S, CO. Câu 942 Đáp án C Xét từng thí nghiệm: (a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư. (b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Cu không tan trong muối và HCl (d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl (e) Cu không tan trong HCl và FeCl2 (g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl. Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a) b) d). Câu 943 Đáp án A Các phát biểu đúng: (2) (5) (6) Các phát biểu khác sai vì: (1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. (3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit (4) P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Câu 944 Đáp án D Xét từng thí nghiệm: (1) CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O (2) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3 (3) Fe2O3 + 2HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2O (4) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O (5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 (6) Phèn chua có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Nước cứng toàn phần: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Nên khi cho phèn chua vào, có kết tủa tạo thành CaSO4, MgSO4, CaCO3,.. Có thể có quá trình thủy phân của Al3+ có H+ tạo khí với HCO3-, nhưng phản ứng xảy ra chậm và có thể không có khí thoát ra nếu Al3+ phản ứng hết. (7) Nếu thiếu H+ thì không có khí thoát ra vì: H+ + CO32- → HCO3-. Câu 945 Đáp án B
n NaOH = 0,1; nKOH = 0, 25a Cho từ từ 0,125 mol H2SO4 vào X thu được 0,075 mol khí CO2. → nCO 2− trong X + nOH− = 0, 25 − 0, 075 = 0,175 mol 3
Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa gồm BaSO4 0,125 mol và BaCO3 0,025. Vậy trong Y còn 0,025 mol HCO3-. Bảo toàn C: n CO2 = 0, 075 + 0, 025 = 0,1 < 0,175 do vậy X chứa 0,1 mol CO32-và 0,075 mol OH Bảo toàn điện tích: 0,1 + 0,25a = 0,1.2 + 0,075 → a = 0,7
Câu 946: Đáp án A Câu 947: Đáp án C Câu 948: Đáp án D Câu 949: Đáp án B Câu 950: Đáp án C Câu 951: Đáp án D X là O2 Y là H2O Z là NaOH Câu 952: Đáp án B
Phương pháp: CO và H2 khử được các oxit của kim lại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Hướng dẫn giải: CuO và Fe2O3 bị khử, MgO không bị khử bởi CO. Chất rắn sau phản ứng là MgO, Cu, Fe. Câu 953: Đáp án C A, B, D đúng C sai vì Ag3PO4 có màu vàng Câu 954: Đáp án B Khí Z làm mất màu dung dịch thuốc tím nên Z không thể là H2, CO2, NH3 Câu 955: Đáp án D Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4 Z: MgO, Fe2O3, BaSO4
Câu 956: Đáp án B (1) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O (2) AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl (3) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (4) 2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl ↓+ Mg(NO3)2 (5) Không phản ứng (6) Mg + 3FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 Câu 957: Đáp án B X tác dụng với Cu(OH)2 sinh ra sản phẩm có màu tím => Loại C Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => Loại A Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng sinh ra Ag => Loại D Câu 958: Đáp án A
nOH- = 0,1.2 + 0,225 + 0,2 = 0,625 mol Do nH+>nCO2 nên X có cả CO32- => X không có Ba2+ => nBaCO3 = 0,1 mol Đặt x, y là số mol CO32- và số mol HCO3- phản ứng với H+ x+y = nCO2 = 0,25 2x+y = nH+ = 0,35 => x = 0,1; y = 0,15 Dung dịch X chứa: K+ (0,225 mol), Na+ (0,2 mol), CO32- (0,1k mol), HCO3- (0,15k mol) BTĐT: 0,225 + 0,2 = 2.0,1k + 0,15k => k = 1,3 BTNT C: nCO2 ban đầu = nBaCO3 + nCO32- + nHCO3- = 0,1 + 0,13 + 0,195 = 0,425 mol => V = 9,52 lít Câu 959: Đáp án C Do tại 3 thời điểm khối lượng catot đều tăng nên Cu2+ điệp phân chưa hết ở t1 và t2 *Tại t1 = 1930 giây: ne1 = It1/F = 0,02I => nCl2 = 0,01I n e1 = 2nCu2+ bị đp => 0,02I = 2m/64 (1) m dung dịch giảm = mCu + mCl2 => 2,7 = m + 71.0,01I (2) Giải (1) và (2) => m = 1,28; I = 2 *Tại t2 = 7720 => ne2 = 0,16 mol Anot: Cl- -1e → 0,5Cl2 x 0,5x H2O -2e → 0,5O2 + 2H+ y 0,25y x+y = 0,16 0,5x.71+0,25y.32+4.1,28 = 9,15 Giải ra ta được x = 0,1; y = 0,06 *Tại t3 = t: Giả sử nước bị điện phân ở cả 2 điện cực nH2 = a mol, nO2 = b mol m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 +mO2 => 11,11 = 5.1,28 + 2a + 0,05.71 + 32b (3) n e anot = ne catot => 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2 => 2.0,1 + 2a = 0,05.2 + 4b (4) Giải (3) và (4) thu được: a = 0,02; b = 0,035 n e3 = 2.0,1 + 2.0,02 = 0,24 mol => t = 0,24.96500/2 = 11580 giây Câu 960: Đáp án D
Mg ( OH ) 2 Fe ( OH )2 + Ba ( OH )2 du dd Z → 56,375 g ↓ Mg Fe ( OH )3 Fe HCl Cu OH + KNO3 :0,05 )2 NaNO3 :0,1 ( hhX Fe3O4 ( %mO = 12,82% ) → hhY → N 2 : 0, 05 Cu NO : 0,1 CuO Cu ( NO3 )2 : 0, 0375 BTNT N: nNH + = 2nCu ( NO3 ) + nKNO3 + nNaNO3 − 2nN 2 − nNO = 0, 025mol 4
2
Gs: mKL( X ) = m′; nO( X ) = a
ne = 2nO + 8nNH + + 10nN2 + 3nNO = 2a + 8.0, 025 + 10.0, 05 + 3.0,1 = 2a + 1 4
nOH ( do X tao ra ) = ne = 2a + 1 * m↓ = mKL( X ) + mOH ( X tao ra ) + mCu( OH )
2
( do Cu ( NO3 )2 tao ra )
→ 56,375 = m′ + 17 ( 2a + 1) + 0, 0375.98 (1) 16a = 0,1282 ( 2 ) m′ + 16a m′ = 27, 2 → m = m′ + 16a = 31, 2 ( gam ) (1) , ( 2 ) → a = 0, 25 Câu 961: Đáp án D
* %mO ( X ) =
Ta có CM OH– = 0,01 M. ⇒ pOH = –log(0,01) = 2. ⇒ pH = 14–2 = 12 Câu 962: Đáp án C
Câu 963: Đáp án B Câu 964: Đáp án B Câu 965: Đáp án A Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan ⇒ T là AgCl ⇒ Z gồm Ag và AgCl. ⇒ Chọn A vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓ Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓. Câu 966: Đáp án D
Câu 967: Đáp án A Câu 968: Đáp án D Câu 969: Đáp án C Câu 970: Đáp án A Câu 971: Đáp án D Câu 972: Đáp án B 0,2 mol H3PO4 + 0,5 mol OH- → ddX nOH − 0,5 • = → Tạo hai muối HPO42- và PO43nH 3 PO 4 0, 2 H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O x-----------2x--------x H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O y----------3y--------y x + y = 0, 2 x = 0,1 Ta có hệ phương trình: → 2x + 3y = 0,5 y = 0,1 ⇒ mMuối = 0,125 x 23 + 0,375 x 39 + 0,1 x 96 + 0,1 x 95 = 36,6 gam Câu 973: Đáp án D
Câu 974: Đáp án D + Bông CuSO4 khan dùng để giữ hơi nước. + Thí nghiệm trên dùng để xác định H và C có trong HCHC. + Vì phản ứng CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tương tự như Ca(OH)2. ⇒ Có thể thay Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 Câu 975: Đáp án B Số phát biểu đúng bao gồm (b) (c) và (d)
Câu 976: Đáp án B ● (a) AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3↓. + Sau đó: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. ● (b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. [NaOH dư] ● (c) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 ● (d) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 [Fe2(SO4)3 dư] ● (e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O. ● (g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O. ⇒ TN thu được 2 muối gồm (a) (e) và (g) Câu 977: Đáp án A X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế ||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3. vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol. ||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O (Dethithpt.com) có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol ||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa. ||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl 3 ||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam. Câu 978: Đáp án A Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO ⇒ X có chứa HNO3. + Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg. ⇒ X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol ⇒ nAg = 0,002 mol AgNO3 Mg ( NO3 ) 2 : a N 2O : 0, 003 Ag : 0, 002 + Mg → + + NO : 0, 002 Mg : 0, 002 NH 4 NO3 : b HNO3 3,04g
+ PT theo bảo toàn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO. ⇔ 2a – 8b = 0,032 (1). (Dethithpt.com) + PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2). + Giải hệ (1) và (2) ⇒ nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001. ⇒ Bảo toàn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol. ⇒ t = 0,047 × 96500 ÷ 2 = 2267,75s Câu 979: Đáp án B
(*) Phương pháp: Muối Cacbonat, Hidrocacbonat+ H + -TH: Nếu cho từ từ muối ( CO 32 − : x mol và HCO3− : y mol) vào dung dịch axit ⇒ Do ban đầu H + rất dư so với muối nên 2 muối đều phản ứng đồng thời
CO32− + 2H + → CO 2 + H 2 O HCO 3− + H + → CO 2 + H 2 O
⇒ n CO3pu : n HCO3pu = x : y
-Lời giải: n KHCO3 : n K 2CO3 = 0, 2 : 0,1 = 2x : x CO32− + 2H + → CO 2 + H 2 O x 2x x − + HCO 3 + H → CO 2 + H 2 O 2x 2x 2x
⇒ n HCl = 4x = 0,3 ⇒ x = 0,075mol ⇒ VCO = 22, 4.3x = 5, 04lit Câu 980: Đáp án C 2
Câu 981: Đáp án B Câu 982: Đáp án A Câu 983: Đáp án C (*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng -Lời giải: TQ : CO3 + 2HCl → 2Cl + CO2 + H2O Mol 0, 09 ← 0, 045 → 0, 045 Bảo toàn khối lượng: mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + m CO2 + m H 2O ⇒ m = 21, 495g Câu 984: Đáp án D - Hòa vào nước:
- (1) Tan: NaCl, Na 2CO3 , Na 2SO4 - (2) Tủa: BaCO3 , BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm (2)
- Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba ( HCO3 )2 - Tủa còn nguyên: BaSO4
-Đổ dung dịch Ba ( HCO3 )2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1) - (3) Tủa: Na 2CO3 ( BaCO3 ) ; Na 2SO4 ( BaSO 4 ) - Tan: NaCl - Sục CO2 vào nhóm (3) - Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba ( HCO3 )2 ( Na 2CO3 ) - Tủa còn nguyên: BaSO4 ( Na 2SO4 )
Câu 985: Đáp án D Câu 986: Đáp án D Câu 987: Đáp án D b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô ⇒ Sai. Vì có phản ứng: 2Mg + SiO2 (cát) → 2MgO + Si e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất ⇒ Sai. Vì Kim cương có cấu trúc nguyên tử f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm ⇒ Sai. Vì Silic càng tăng nhiệt thì tính dẫn điện sẽ tăng Câu 988: Đáp án C
Câu 989: Đáp án B Câu 990: Chọn đáp án B như ta biết: MgCO3 là quặng magiezit; CaCO3 là quặng canxixit còn gộp lại: CaCO3.MgCO3 gọi là quặng đolomit. Chọn đáp án B Câu 991: Chọn đáp án B Nhỏ từ từ đến lúc vừa hết 0,3 mol HCl thì thấy đã dùng 2x mol KHCO3 và x mol K2CO3 Phản ứng: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O || K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O ⇒ 2x + 2 × x = ∑nHCl phản ứng = 0,3 mol ⇒ x = 0,075 mol ⇒ ∑nCO2 = 3x = 0,225 mol ⇒ VCO2 = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít. Chọn B. Câu 992: Chọn đáp án B Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch nếu giữa chúng không xảy ra phản ứng! • xét đáp án A. NH4+ + OH− → NH3↑ + H2O || ⇒ không thỏa mãn • xét đáp án C. 3Fe2+ + 4H+ + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O ||⇒ không thỏa mãn. • xét đáp án D. Ba2+ + CO32− → BaCO3↓ ||⇒ không thỏa mãn. chỉ có đáp án B thỏa mãn yêu cầu ⇒ chọn B. Câu 993: Chọn đáp án A Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau: • các ion Na+, K+, Cl−, SO42− đều có môi trường trung tính, pH = 7. • các ion CO32−; CH3COO−; C6H5O− có môi trường bazơ, pH > 7. • các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7. Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa. Chọn A. Câu 994: Chọn đáp án C • muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O • muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol. m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32− bằng 2 gốc Cl. ⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam. ⇒ Chọn đáp án C. Câu 995: Chọn đáp án D dùng Ba(OH)2 dư vào dung dịch xảy ra các phản ứng: • Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 • Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓. • 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O ⇒ các kết tủa thu được gồm Fe(OH)2; Cu(OH)2 và BaSO4. 0 Nung các kết tủa trong không khí: BaSO4 ―t → BaSO4. 0 0 4Fe(OH)2 + O2 ―t → 2Fe2O3 + 4H2O || Cu(OH)2 ―t → CuO + H2O ⇒ chất rắn X thu được cuối cùng là Fe2O3; CuO và BaSO4. Chọn D. Câu 996: Chọn đáp án D Câu 997: Chọn đáp án A Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑. nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl− trong muối = 2nH2 = 0,3 mol. ||→ m = mmuối = mkim loại + mCl− = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam. Chọn A. Câu 998: Chọn đáp án A CO không khử được oxit các kim loại kiềm, kiềm thổ và Al. CO khử được oxit các kim loại hoạt động trung bình yếu như Cu, Fe về kim loại: Cu + FeO → Fe + CO2↑ || CO + Fe3O4 → Fe + CO2. CO + CuO → Cu + CO2↑. Theo các phân tích trên ⇒ hỗn hợp rắn thu được gồm:
các kim loại Cu, Fe và 2 oxit không phản ứng MgO và Al2O3. Chọn A. Câu 999: Chọn đáp án C Dãy các chất đều tác dụng được với Ba(HCO3)2 là: • Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O • Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O • Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ • Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3. → chọn đáp án C. Câu 1000: Chọn đáp án B Quan tâm: 1 lít dung dịch X có: ∑nOH = 0,3 mol; nBa2+ = 0,05 mol. 0,1 lít dung dịch Y gồm: 0,08 mol Al+ và (0,12 + 0,1x) mol SO42− và 0,2x mol H+. có nSO42− > nBa2+ nên tủa BaSO4 tính theo số mol Ba2+ là 0,05 mol. ⇒ 16,33 gam kết tủa có 0,05 mol BaSO4 ⇒ còn lại là 0,06 mol Al(OH)3↓ có 2TH: ♦ TH1: OH− trung hòa H+, sau đó tạo đúng 0,06 mol Al(OH)3 rồi hết: H+ + OH− → H2O || 3OH− + Al3+ → Al(OH)3↓. ⇒ ∑nOH− = nH+ + 3nAl3+ ⇒ nH+ = 0,2x = 0,12 mol ⇒ x = 0,6M. ♦ TH2: OH− trung hòa H+, sau đó tạo max kết tủa 0,08 mol rồi tiếp tục hòa tan 0,02 mol: H+ + OH− → H2O || 3OH− + Al3+ → Al(OH)3↓ || OH− + Al(OH)3 → [Al(OH)4]− ⇒ ∑nOH− = 0,2x + (0,08 × 3 + 0,02) = 0,3 mol ⇒ x = 0,2M. Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn là 0,2M hoặc 0,6M. Chọn đáp án B. Câu 1001: Chọn đáp án D dẫn 5 bột rắn vào nước, khuấy đều ⇒ có 2 chất rắn không tan là BaCO3 và BaSO4; còn lại 3 chất NaCl, Na2CO3; Na2SO4 tan tạo các dung dịch không màu. dẫn CO2 đến dư vào ống nghiệm BaCO3 và BaSO4 thì ống BaCO3 tan dần đều hết: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 || còn BaSO4 không tan ⇒ nhận biết được 2 chất này. lấy bình chứa Ba(HCO3)2 vào NaCl, Na2CO3 và Na2SO4 thì NaCl không hiện tượng; Na2CO3 tạo kết tủa BaCO3↓ và Na2SO4 tạo kết tủa BaSO4↓. dùng lại cách trên ta nhận biết được 2 chất BaCO3 và BaSO4 như trên → ok.! Theo đó, cả 5 chất đều có thể nhận biết được → chọn đáp án D. Câu 1002: Chọn đáp án D Các phát biểu đúng gồm (a); (c); (d). Còn lại: • (b) sai vì: Mg + SiO2 → MgO + Si ||→ phản ứng cháy mạnh hơn. • (e) sai vì kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử ≠ phân tử. • (f) sai vì khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng chứ không phải giảm.! Theo đó, đáp án cần chọn là D. Câu 1003: Chọn đáp án D Câu 1004: Chọn đáp án A Câu 1005: Chọn đáp án C Câu 1006: Chọn đáp án C Câu 1007: Chọn đáp án B Câu 1008: Chọn đáp án C Câu 1009: Chọn đáp án D Câu 1010: Chọn đáp án B Xét thí nghiệm 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3. Giả sử Al2 ( SO 4 )3 = 1M ⇒ n Al2 (SO4 ) = V1 . Phản ứng vừa đủ ⇒ n Ba ( OH ) = 3V1 . 3
2
⇒ Ba ( OH )2 = 1M; n BaSO4 = 3V1; n Al( OH ) = 2V1 . 3
⇒ m = 233 × 3V1 + 78 × 2V1 = 855V1 gam ⇒ 0,9m = 769,5V1 gam.
TH1: Ba(OH)2 thiếu. n Ba ( OH ) = V2 mol ⇒ n BaSO4 = V2 ; n Al( OH ) = 2 / 3.V2 . 2
3
V ⇒ 233V2 + 78 × 2 / 3.V2 = 769,5V1 ⇒ V2 = 2, 7V1 ⇒ 1 = 2, 7 . V2 TH2: Ba(OH)2 dư, hòa tan 1 phần Al(OH)3. Khi đó: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1) Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2) Từ (1) ⇒ n BaSO4 = 3V1 ⇒ n Al( OH ) = ( 769, 5V1 − 233 × 3V1 ) ÷ 78 = 47 / 52V1 . 3
n Al( OH ) = 2V1 ⇒ n Al( OH ) = 2V1 − 47 / 52V1 = 57 / 52V1 . 3
3
⇒ n Ba ( OH ) = V2 = 3V1 + 57 / 52V1 ÷ 2 ⇒ 2
V1 = 3,55 . V2
Câu 1011: Chọn đáp án A Câu 1012: Chọn đáp án C + Các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na tan tốt trong nước tạo dung dịch bazo tương ứng. + Kim loại Be không tác dụng với nước vì có lớp oxit bảo vệ. + Kim loại Mg không tan trong nước lạnh nhưng tan chậm trong nước nóng ⇒ ở điều kiện thường cũng không thể tan hết được.! (trong các bài toán hóa ở THPT thì xem như Mg k tác dụng với H2O) ⇒ Chọn C Câu 1013: Chọn đáp án C Rõ ràng CaO, Na2O, K2O là oxit bazo. Khi tan trong nước tạo dd bazo. CrO3 là 1 oxit axit vì khi tan trong nước tạo dung dịch axit tùy vào màu sắc dung dịch axit thu được mà ta kết luận axit được tạo thành. + Nếu dung dịch có màu vàng ⇒ CrO3 + H2O → H2CrO4 + Nếu dung dịch có màu da cam ⇒ 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 ⇒ Chọn C ______________________________ Thêm: Màu của dd axit đặc thu được thể thể có màu từ da cam → đỏ. Câu 1014: Chọn đáp án C Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al. Trong đó + Từ Li → Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng. + Riêng Al thì điện phân nóng chảy Al2O3. Lí do không điện phân nóng chảy AlCl3 là vì phân tử AlCl3 chứa liên kết cộng hóa trị nên chưa đến giai đoạn nóng chảy thì đã thăng hoa mất rồi. ⇒ Chọn C. Câu 1015: Chọn đáp án A Khi bị tác động bởi nhiệt độ thì các phản ứng tạo sản phẩm như sau. NH4NO3 → N2O + 2H2O 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 Câu 1016: Chọn đáp án A Hai ion NH4+ không thể sống chung với ion AlO2–, vì NH4+ + AlO2– + H2O → NH3 + Al(OH)3 ⇒ Chọn A 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ⇒ Chọn A ______________________________
Một chút về NaHCO3: + Trong đời sống NaHCO3 được dùng để làm bột nở vì trong lò nướng ở nhiệt độ cao NaHCO3 bị phân hủy tạo CO2 thoát ra ngoài qua bề mặt bánh làm bánh nở ra cũng như bánh có độ xốp hơn. + NaHCO3 (Natri Bi Cacbonat hay còn gọi là N.B.K) còn được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày vì có thể làm giảm nồng độ H+ có trong đó. Tuy nhiên bây giờ người ta thường sử dụng kèm Al2(SiO3)3 vì khi thủy phân. Al2(SiO3)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SiO3. Al(OH)3 và H2SiO3 sinh ra là kết tủa ở dạng keo, chúng sẽ bao bọc vị trí bị viêm loét tránh bị tổn thương nhiều hơn ⇒ Giảm đau tốt hơn ^^! Câu 1017: Chọn đáp án B Tại thời điểm n NaOH = 0,8 mol bắt đầu xuất hiện kết tủa → n HCl = a = 0,8 mol . Tại thời điểm n NaOH = 2,0 mol và 2,8 mol đều thu được 0,4 mol Al(OH)3 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 b-------3b----------b Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (b-0,4)---(b-0,4) ⇒ n OH− = 3b + ( b − 0, 4 ) = 2,8 − 0,8 → b = 0, 6 .
⇒ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3 → Chọn B Câu 1018: Chọn đáp án B Để xử loại nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng, để những hạt lơ lửng đó keo tụ lại thành khối lớn và đủ nặng để lắng xuống thì người ta sử dụng PHÈN CHUA (hay còn gọi là phèn nhôm kali) có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. ⇒ Chọn B Câu 1019: Chọn đáp án Ta có: (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O → Chọn (b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Chọn (c) 2MKnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → Chọn (d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → Loại (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O → Loại (f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O → Chọn ⇒ Chọn D ______________________________ + Cơ chế: Khi phèn chua hòa vào nước sẽ phân li ra được Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+. Al(OH)3 sinh ra ở dạng kết tủa keo kéo các hạt lơ lửng xuống ⇒ làm trong nước. + Chú ý phân biệt PHÈN CHUA và PHÈN NHÔM. Câu 1020: Chọn đáp án B Dung dịch có thể chứa các anion AlO2– và OH–. Khi sục CO2 đến dư thì. CO2 + OH– → HCO3– CO2 + AlO2– + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3– ⇒ Chọn B Câu 1021: Chọn đáp án C R là Natri (Na) và M là Nhôm (Al). Do số mol H2 ở 2 thí nghiệm khác nhau. • phần 1: Al dư. Quy V lít về V mol. Xét phần 1 : Do Al dư ⇒ nAl phản ứng = nNa ⇒ Bảo toàn electron: nNa + 3nNa = 2nH2 ⇒ nNa = 2V ÷ 4 = 0,5V mol. • Phần 2: NaOH dư ⇒ Al phản ứng hết. Bảo toàn electron:
nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 0,5V + 3nAl = 2 × 1,45V ⇒ nAl = 0,8V mol. ⇒ nR : nM = 0,5 : 0,8 = 5 : 8. Câu 1022: Chọn đáp án B + Cũng giống như NaCl. CaCl2 khi hòa tan trong nước thì nó phân li hoàn toàn → ion. + Tuy nhiên nếu ở trạng thái rắn, khan thì chúng không dẫn điện vì không phân li ra các ion. ⇒ Chọn B Câu 1023: Chọn đáp án C Vì làm cho dung dịch có pha quỳ tím hóa đỏ ⇒ khi đem hòa tan vào nước phân li ra H+. ⇒ Chọn C + Nhiều bạn chọn đáp án D là NH3 khi nhầm sang dung dịch phenolphtalein! Câu 1024: Chọn đáp án B Câu 1025: Chọn đáp án D + Fe3O4 + H2SO4 dư ⇒ Dung dịch sau phran ứng có Fe3+, Fe3+, H+ và SO 24− ⇒ Số chất phản ứng với dung dịch sau phản ứng gồm: NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al. ⇒ Chọn D + NaOH → phản ứng trung hòa và tạo 2 kết tủa. + Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ + Mg(NO3)2 → Cung cấp anion NO3− ⇒ Fe 2+ + H + + NO3− → + BaCl2 ⇒ Ba2+ + SO 24− → BaSO4 + 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 Câu 1026: Chọn đáp án B Câu 1027: Chọn đáp án D Câu 1028: Chọn đáp án B Câu 1029: Chọn đáp án C Câu 1030: Chọn đáp án B Câu 1031: Chọn đáp án B Câu 1032: Chọn đáp án C Câu 1033: Chọn đáp án D Câu 1034: Chọn đáp án D Đặt n M 2CO3 = x; n MHCO3 = y; n MCl = z ⇒ n HCl ph¶n øng = 2x + y Bảo toàn nguyên tố Clo: n AgCl = 0, 7 = 2x + y + z; n CO2 = 0, 4 = x + y
mX = 32, 65 = ( 2M + 60 ) .x + ( M + 61) .y + ( M + 35,5 ) .z ⇒ 32, 65 = M. ( 2x + y + z ) + 60. ( x + y ) + y + 35,5z ⇒ 0, 7M + y + 35,5z = 8, 65 ⇒ 0, 7M < 8, 65 ⇒ M < 12,36 ⇒ M là Liti ⇒ M = 7 ⇒ giải hệ có: x = y = 0, 2 mol; z = 0,1 mol. ⇒ %mMCl = 0,1× 42,5 ÷ 32,65 ×100% = 13,02% . Câu 1035: Chọn đáp án A Câu 1036: Chọn đáp án B Câu 1037: Chọn đáp án D t0
→ 2Ag↓ + 2NO2↑ + O2↑. A. 2AgNO3 B. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3. t0
C. Ag2S + O2(kk) → 2Ag↓ + SO2↑.
D. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3. ⇒ chọn D. Câu 1038: Chọn đáp án D D sai vì I2 có tính oxi hóa mạnh nhưng chỉ oxi hóa được Fe lên +2. t0
||⇒ Phương trinh đúng: Fe + I2 → FeI2 ⇒ chọn D. Câu 1039: Chọn đáp án D Zn Cu + AgNO3 → X + Y →Z+ T 0,045( mol ) 0,04( mol )
3,88( g )
3,217( g )
● Giả sử Zn hết ⇒ Z chứa muối Zn(NO3)2 ⇒ cần 0,045 × 2 = 0,09 mol NO3–. ⇒ vô lí ⇒ Zn dư ⇒ Z chỉ chứa muối Zn(NO3)2 ⇒ nZn(NO3)2 = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol. Do NO3– được bảo toàn nên ta chỉ cần bảo toàn khối lượng gốc kim loại. ► m = 3,217 + 0,02 × 65 + 3,88 – 0,045 × 65 – 0,04 × 108 = 1,152(g) ⇒ chọn D. Câu 1040: Chọn đáp án B 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng: mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2. ⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g). Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol. ► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B. Câu 1041: Chọn đáp án B Bảo toàn điện tích: ∑nđiện tích (+) = ∑nđiện tích (-). ⇒ a + 3b + 2c = x + y ⇒ chọn B. Câu 1042: Chọn đáp án B Do thu được rắn không tan ⇒ Al dư. Đặt nNa = x. ⇒ nAl phản ứng = nNaAlO2 = x. Bảo toàn electron: x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ m = 27 × (0,2 × 2 - 0,2) = 5,4(g). Câu 1043: Chọn đáp án A Câu 1044: Chọn đáp án B A. Sai vì criolit có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. B. Đúng vì trong ăn mòn điện hóa, cực âm là anot, nơi xảy ra quá trình oxi hóa. C. Sai vì kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. D. Sai vì trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, caotot xảy ra quá trình khử nước. ⇒ chọn B. Câu 1045: Chọn đáp án D (1) Br2 (khí) + O2 (khí) → không phản ứng. (2) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl. (3) H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3. (4) CuS + HCl → không phản ứng. (5) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. (6) 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. (7) Hg + S → HgS↓. (8) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. ⇒ chỉ có (1) và (4) không thỏa ⇒ chọn D. Câu 1046: Chọn đáp án C ● KHCO3 + BaCl2 → không phản ứng. (Chú ý: KHCO3 → K+ + HCO3–; HCO3– ⇄ H+ + CO32– ⇒ CO32– sinh ra rất ít không đủ để tạo ↓ BaCO3 ⇒ không phản ứng). ● Ba(NO3)2 + BaCl2 → không phản ứng. ● SO3 + H2O → H2SO4 || H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl. ● KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + KCl.
(Chú ý: KHSO4 điện li hoàn toàn ra SO42–: KHSO4 → K+ + H+ + SO42–). ● K2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2KCl. ● K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl. ● 2K3PO4 + 3BaCl2 → Ba3(PO4)2↓ + 6KCl ⇒ chỉ có KHCO3 và Ba(NO3)2 không thỏa ⇒ chọn C. Câu 1047: Chọn đáp án B Fe3O4 + H2SO4 dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O ⇒ X gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư. ● Cu: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4. ● NaOH: – FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4. Câu 1048: Chọn đáp án D t0
→ Na2CO3 + CO2↑ + H2O. (1) 2NaHCO3 (2) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2↑ + H2O. (3) CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓ + H2O. (4) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. (5) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O. (6) Cl2 + 2KI → 2KCl + I2↓. ⇒ (1), (2) và (5) sinh ra khí ⇒ chọn D. – Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4. – H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. ● Br2: 6FeSO4 + 3Br2 → 2FeBr3 + 2Fe2(SO4)3. ● AgNO3: 3FeSO4 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3Ag↓. ● KMnSO4: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O. ● MgSO4: không phản ứng. ● Al: – 2Al + 3Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 6FeSO4. – 2Al + 6H2SO4 → 2Al2(SO4)3 + 6H2↑. – 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe↓. ● H2S: Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + H2SO4 + S↓. ⇒ chỉ có MgSO4 không phản ứng ⇒ chọn B. Câu 1049: Chọn đáp án A Câu 1050: Chọn đáp án C Câu 1051: Chọn đáp án C Câu 1052: Chọn đáp án C Câu 1053: Chọn đáp án B Loại Cu vì không tác dụng với HCl. t0
+ Loại Fe vì tác dụng HCl → FeCl2, tác dụng Cl2 → FeCl3.
⇒ Chọn B Câu 1054: Chọn đáp án D Loại (2) vì CH3COOH là chất điện li yếu. + Lại (3) vì Mg(OH)2 là chất rắn. ⇒ Chọn D Câu 1055: Chọn đáp án D Vì các ion Cu2+ và Cl– bị điện phân ⇒ Loại A, B và C ⇒ Chọn D Câu 1056: Chọn đáp án D Vì cùng nồng độ mol. ⇒ Nồng độ OH– tăng dần từ NH3 → NaOH → Ba(OH)2 ⇒ pH tăng dần theo thứ tự: pH1 < pH2 < pH3 ⇒ Chọn D
Câu 1057: Chọn đáp án B + Xem nHỗn hợp 2 muối = 1 mol. + Đặt nMCl2 = a ⇒ nMSO4 = (1 – a)
⇒ %m M =
⇔
a × M + (1 − a ) × M × 100 = 21,1 a × ( M + 71) + (1 − a ) × ( M + 96 )
100 × M = 21,1 M + 96 − 71a
( *)
Mà ta luôn có: 0 < a < 1. Từ (*) ⇒ 18,9 < M < 25,7 ⇒ M = 24 (Mg) ⇒ Thế vào (*) ta tìm được a = 0,25 mol. ⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa: nMgCl2 = 0,25 mol và nMgSO4 = 0,75 mol.
⇒ %mCl/hỗn hợp =
0, 25.71.100 ≈ 15,6% 0, 25.95 + 0,75.120
⇒ Chọn B Câu 1058: Chọn đáp án A Hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) + Ba(HCO3)2 → ↓X + ddY. Thêm 0,28 mol HCl vào bình. Y + 0,2 mol NaOH. • Đặt nK2CO3 = nNaHCO3 = x mol; nBa(HCO3)2 = y mol. ddY + 0,2 mol NaOH → nHCO3- = 0,2 mol → x + 2y = 0,2 (*). Bình + 0,28 mol HCl → 2x + (x + 2y) = 0,28 (**). Từ (*), (**) → x = 0,04 mol; y= 0,08 mol → mBaCO3 = 0,04 x 197 = 7,88 gam. ⇒ Chọn A Câu 1059: Chọn đáp án D Câu 1060: Chọn đáp án C Thí nghiệm xảy ra ăn mọn điện hóa là (2), (5) và (7) ⇒ Chọn C ______________________________ + Loại (3) vì Cu và Ag đều không tác dụng với HCl. + Loại (4) vì thiếc (Sn) tráng thanh sắt (Fe) ⇒ Không có 2 kim loại nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li. + Loại (6) vì không thỏa điều kiện nhúng trong dung dịch chất điện ly. Câu 1061: Chọn đáp án C Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol ⇒ nOH– = 0,2 mol. + nHCl = 0,1 mol ⇒ nH+ = 0,1 mol. + Nhận thấy nOH– > nH+ ⇒ nOH– dư. ⇒ Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Chọn C Câu 1062: Chọn đáp án D Vì nNaHCO3 = nNa2CO3 ⇒ nHCO3– = nCO32–. + Đặt nHCO3– pứ = nCO32– pứ = a mol. ⇒ nHCO3– pứ × 1 + nCO32– pứ × 2 = nHCl ⇔ 3a = 0,03 ⇔ a = 0,01 ⇒ nCO2 = nHCO3– pứ + nCO32– pứ = a + a = 0,02 mol ⇒ Chọn D Câu 1063: Chọn đáp án C (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53. + Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol. ⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol. ⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam ⇒ Chọn A Câu 1064: Chọn đáp án D (2) Sai vì NH3 có thể tác dụng H2SO4 ⇒ mất khí cần làm khô. (3) Sai vì NH3 làm quỳ ẩm hóa xanh.
⇒ Chọn D Câu 1065: Chọn đáp án A NO không nói spk duy nhất, đáp án có Mg, Ca, Zn ||→ "mùi" của NH4NO3. có nHNO3 = 0,68 mol = 4nNO + 10nNH4NO3 (theo bảo toàn electron mở rộng). ||→ đúng là có muối amoni và nNH4NO3 = 0,02 mol. ♦ bảo toàn nguyên tố N có ∑nNO3– trong muối kim loại = 0,52 mol ||→ mmuối = x + 0,52 × 62 + 0,02 × 80 = 2,5x + 8,49 ||→ giải x = 16,9 gam. chia tỉ lệ: x ÷ ∑nNO3– trong muối kim loại = 16,9 ÷ 0,52 = 65 ÷ 2 số 65 và số 2 cho ta biết đó là kim loại Zn (hóa trị 2, M = 65) ||→ chọn A. ♥ Câu 1066: Chọn đáp án A Theo dữ kiên đề bài → NO : 0,05 và H2 : 0,035 mol Bảo toàn khối lượng → m + 0,61. 36,5 = m + 16,195 + 1,57 +mH2O → nH2O =0,25 mol Bảo toàn nguyên tố H → nNH4+ = ( 0,61- 0,25. 2- 0,035.2) : 4 = 0,01 mol Bảo toàn nguyên tố N → nFe(NO3)2 = ( 0,01 + 0,05) :2 = 0,03 mol Bảo toàn nguyên tố O → nFe3O4 = (0,25 + 0,05- 0,03. 6) : 4 = 0,03 mol Dung dịch muối chứa Cu2+ : x mol , Mg2+ : y mol, Fe2+ : 0,12, NH4+ : 0,01 mol, Cl- : 0,61 Bảo toàn điện tích → 2x + 2y + 0,12.2 + 0,01 =0,61 Khi cho NaOH tạo kết tủa Cu(OH)2 : x mol, Mg(OH)2 : y mol, Fe(OH)2 : 0,12 mol → 98x + 58y + 90. 0,12 = 24,44 Giải hệ x= 0,08 và y= 0,1
0,08.64 % Cu = 0,08.64 + 0,1.24 + 0,03.180 + 0,03.231 .100%=25,75%. ⇒ Chọn A Câu 1067 Đáp án C Vì thu Y bằng phương pháp đẩy nước ⇒ Y không tan hoặc ít tan trong nước. Câu 1068 Đáp án D A ⇒ Fe2+ + H+ + NO3– → Fe3+ + NO + H2O. B ⇒ Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑ C ⇒ NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O. Câu 1069 Đáp án C (a) Sai vì nguyên tố hidro không phải kim loại. (b) Đúng vì tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự Ag > Cu > Au > Al > Fe. (c) Sai trong dung dịch Cu2+ có H2 ⇒ Na sẽ tác dụng với H2O trước. (d) Sai vì không thể tạo ra 2 điện cực khác nhau về bản chất. (e) Đúng vì nếu AgNO3 dư thì chỉ tạo ra được 1 muối là Fe(NO3)3. Tuy nhiên có thêm AgNO3 dư. (g) Sai vì FeCl3 dư ⇒ Mg hết trước Fe3+ ⇒ không thu được Fe. Câu 1070 Đáp án B Ta có sơ đồ quá trình: Na 2SO 4 : a Ba ( AlO 2 ) 2 : 0, 02 + Ba ( OH )2 → BaSO 4 ↓ + NaAlO : 2a Al 2 ( SO 4 )3 : b 2 0,3( mol ) 0,32 ( mol ) Bảo toàn gốc SO42– ta có: a + 3b = 0,3 (1). Bảo toàn Al ta có: 0,02×2 + 2a = 2b ⇔ 2a – 2b = –0,04 (2) Giải hệ (1) và (2) ta có a = nNa2SO4 = 0,06 mol
Câu 1071 Đáp án B Ta có các phản ứng: [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com]
(a) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O. (b) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl. Sau đó: Al(OH)3 + NaOHdư → [NaAl(OH)4]. (c) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O. (d) NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3↑ + H2O. (e) Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH. (f) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Câu 1072 Đáp án A (2) Sai vì Be không tan trong nước. (3) Sai vì quặng boxit có thành phần chính là Al2O3. (5) Sai vì thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. (6) Sai vì chỉ có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng. Câu 1073: Đáp án D Vì NaCl ở trạng thái rắn ⇒ không phân li thành ion ⇒ NaCl rắn không dẫn điện Câu 1074: Đáp án A Vì phản ứng ở đáp án A chỉ có 1 hướng xảy ra đó là: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ ⇒ Ở đáp án A luôn luôn có khí thóa ta Câu 1075: Đáp án C
CaSO4 .2H2O : thạch cao sống CaSO4 .H2O : thạch nao nung CaSO4 : thạch cao khan Câu 1076 Đáp án B Cho dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng ta sẽ thu được dung dịch màu vàng. Vì lòng trắng trứng là 1 loại protein ⇒ có phản ứng màu biure ⇒ tạo dung dịch màu tím
Câu 1077 Đáp án B Với tỉ lệ mol 1:2 ta sẽ có phản ứng: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O. ⇒ Dung dịch X chính là dung dịch Na2CO3. + Loại A vì Na2CO3 không tác dụng với K2CO3. + Loại C vì Na2CO3 không tác dụng với NaHCO3 + Loại D vì Na2CO3 không tác dụng với Na2SO4 Câu 1078 Đáp án C Hai kim loại thu được sau phản ứng là Ag, Cu => Mg và Zn đều hết. Áp dụng bảo toàn electron => 2n Cu1+ + n Ag + > 2n Mg + 2n Zn ⇒ 2 × 2 + 2 × 1 > 1, 2 × 2 + 2x ⇒ x < 1,8 mol
Câu 1079 Đáp án A nOH– = 0,01V mol; nH+ = 0,03V mol || H+ + OH– → H2O ⇒ H+ dư. ⇒ nH+ dư = 0,02V mol ⇒ [H+dư] = 0,02V ÷ 2V = 0,01 ⇒ pH = -log0,01 = 2 Câu 1080 Đáp án B Nước cứng chứa nhiều Ca2+, Mg2+ và HCO3–.
+ Loại A vì HCl không làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+. + Loại C vì NaHCO3 và CaCl2 không làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+. + Loại D vì H2SO4 không làm giảm nồng độ Ca2+ và Mg2+. Câu 1081 Đáp án D Số chất trong dãy tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH gồm: Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3 và Zn(OH)2 Câu 1082 Đáp án C Ta có các phản ứng: (a) AgNO3 + HCl → HNO3 + AgCl↓. (b) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. (c) Cu không tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng ⇒ Đồng vẫn còn nguyên. (d) Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O. Câu 1083 Đáp án A n BaCO3 = 0, 06 = ∑ n CO2− 3
n CO2− 3
bd
= 0, 02
2− CO 3 : 0, 06 − 0, 02 = 0, 04 → 0,1CO 2 + 0,1x KOH → − HCO 3 : 0,1 − 0, 04 = 0, 06 → 0,1x = 0, 06 + 0,04.2 = 0,14 → x = 1, 4
Câu 1084: Chọn đáp án B Ta có phản ứng: NH4+ + OH– → NH3↑ (mùi khai) + H2O ⇒ Chọn dung dịch kiềm ⇒ Chọn B Câu 1085: Chọn đáp án C Nước cứng tạm thời chứa Ca2+, Mg2+ và HCO3– ⇒ C sai ⇒ Chọn C Câu 1086: Chọn đáp án A Nhận thấy lượng kết tủa thu được khi cho vào nào NaOH nhỏ hơn khi cho X vào Ca(OH)2 → nCa2+ < nHCO3– Trong phần 1 → nCa2+ = 4 : 100 = 0,04 mol Trong phần 2 → nHCO3- = 5 : 100 = 0,05 mol Bảo toàn điện tích ⇒ 2nCa2+ + nNa+ = nCl– + nHCO3– ⇔ 0,04×2 + a = 2a + 0,08 (Đặt nNa+ = a ⇒ nCl– = 2a) ⇔ a = 0,03. Khi đun sôi thu được muối chứa Na+: 0,03 mol, Ca2+: 0,04 mol, Cl- : 0,06 mol, CO32-: 0,025 mol → m = 2 × (0,03.23 + 0,04.40 + 0,06.35,5 + 0,025.60) = 11,84 gam ⇒ Chọn A Câu 1087: Chọn đáp án B Ta có các phản ứng: (1) H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O. (2) Na2CO3 + AlCl3 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ + CO2↑ (3) Ba + 2H2O + 2NaHSO3 → BaSO3↓ + Na2SO3 + H2↑ + 2H2O (4) Mg + 2NaHSO4 → Na2SO4 + MgSO4 + H2↑. (5) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↑ + Na2CO3 + 2H2O (6) 2Na + 2H2O + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ + H2↑. ⇒ Chọn B Câu 1088: Đáp án C Câu 1089: Đáp án C
Câu 1090 Đáp án D Câu 1091 Đáp án C Câu 1092 Đáp án C Bảo toàn khối lượng ta có: mOxi phản ứng = 7,68 – 5,12 = 2,56 gam ⇔ nO = 0,16 mol. Khi cho X + HCl ⇒ 2HCl + O–2 → 2Cl– + H2O. ⇒ nHCl = 2nO = 0,16×2 = 0,32 mol. ⇒ VHCl = 0,32 lít = 320 ml Câu 1093 Đáp án C Dung dịch X + AgNO3 dư ⇒ mAgCl = 17,22 gam ⇒ nCl– = 0,12 mol. + Bảo toàn điện tích ⇒ nCu2+ = 0,01 mol. + Cho dung dịch X + 0,17 mol NaOH. [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com] Tạo 0,04 mol Mg(OH)2 và 0,01 mol Cu(OH)2 tốn 0,1 mol NaOH. + Còn 0,07 mol NaOH tác dụng với Al3+. ⇒ nAl(OH)3↓ = 4nAl3+ – OH– = 0,02×4 – 0,07 = 0,01 mol. ⇒ m↓ = 0,04×58 + 0,01×98 + 0,01×78 = 4,08 gam Câu 1094 Đáp án B Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3–. Chia dd thành hai phần bằng nhau + P2 + NaOH → 0,03 mol NH3 + 0,01 mol Fe(OH)3↓ + P2 + BaCl2 dư → 0,02 mol BaSO4 ● Dung dịch X sau khi chia thành hai phần bằng nhau: nNH4+ = 0,03 mol; nFe3+ = 0,01 mol; nSO42- = 0,02 mol. Theo bảo toàn điện tích: nNO3– = 0,03 + 0,01 x 3 - 0,02 x 2 = 0,02 mol. mX = 2 x (0,02 x 62 + 0,03 x 18 + 0,01 x 56 + 0,02 x 96) = 8,52 gam Câu 1095 Đáp án D
Câu 1096: Đáp án D A. Boxit là Al2O3.2H2O. B. Đá vôi là CaCO3. C. Thạch cao nung là CaSO4.H2O. D. Thạch cao sống là CaSO4.2H2O Câu 1097 Đáp án D (Dethithpt.com) 2,15(g) KL + ?O2 → 3,43(g) X || Bảo toàn khối lượng: mO = 1,28(g). ⇒ nO = 0,08 mol. Lại có: O + 2HCl → 2Cl + H2O. ||► V = 0,08 × 2 ÷ 0,5 = 0,32 lít = 320 ml Câu 1098 Đáp án C ► Hình vẽ: Khí X được thu bằng phương pháp đẩy không khí. Do bình úp ngược ⇒ khí X nhẹ hơn không khí. Xét các đáp án: A và D. X là CO2 (M = 44) ⇒ nặng hơn không khí ⇒ loại. B. X là NH3 (M = 17) ⇒ nhẹ hơn không khí ⇒ chọn B. C. X là NO (M = 30) ⇒ nặng hơn không khí ⇒ loại. Câu 1099 Đáp án A (Dethithpt.com)
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. n (b) T = NaOH = 1,5 ⇒ sinh ra 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. n CO 2
(c) 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O. (d) Fe2O3 + Cu → 2FeO + CuO ⇒ còn dư Fe2O3 ⇒ Quy về: FeO, Fe2O3 và CuO ||⇒ tan tạo FeCl2, CuCl2 và FeCl3. (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O. (f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O. ⇒ (d) và (e) không thỏa Câu 1100 Đáp án B nBa = nBa(OH)2 = 0,3 mol nSO4 = nH2SO4 + nZnSO4 = 0,325 mol nOH = 0,8 mol ; nH+ = 0,25 mol ; nZn2+ = 0,2 mol Ba2+ + SO42- → BaSO4 0,3 → 0,3 mol nOH (pứ Zn2+) = 0,8 – nH+ = 0,55 mol => nOH : nZn2+ = 2,75 => Kết tủa hòa tan 1 phần => nZn(OH)2 = 2 nZn2+ – 0,5 nOH = 0,125 mol => m = 82,275g Câu 1101 Đáp án B nH+ = 0,03 mol CO32- + H+ → HCO30,01 → 0,01 → 0,01 mol HCO3- + H+ → CO2 + H2O 0,03 0,02 → 0,02 mol
Câu 1102 Đáp án A (1) CO2 ; BaSO4 (2) CO2 ; Al(OH)3 (4) H2 ; Cu(OH)2 Câu 1103 Đáp án C Pứ : 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu + 2NO + 4H2O Tổ hợp (1),(3),(4) => nH+ : nNO3 = 3 : 2 => nNO = 0,75 Tổ hợp (1),(3),(2) => nH+ : nNO3 = 3 : 1 => nNO = 0,75 Tổ hợp (1),(2),(4) => nH+ : nNO3 = 4 : 1 => nNO = 1 Tổ hợp (2),(3),(4) => nH+ : nNO3 = 2 : 2 => nNO = 0,5 Câu 1104: Đáp án D A,B,C đúng D sai vì KNO3 tan rất tốt trong nước Câu 1105 Đáp án D A. Ba(OH)2 + Na2CrO4 → 2KOH + BaCrO4↓ => hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng B. 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O => hiện tương: xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần C. không có hiện tượng D. Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O => hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng Câu 1106 Đáp án B DPMN a) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 ↑ + H2↑ t° b) CO + FeO → Fe + CO2↑
c) 3H2S + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3S↓ + 3HCl ( Chú ý: Fe2S3 không bền phân hủy thành Fe(OH)3 + S) d) 3NH3 + 2Cl2 → 6HCl + N2↑ e) CO2 + H2O + Na2CO3 → Na(HCO3)2 => Có 4 chất sinh ra đơn chất Câu 1107 Đáp án B B. Sai Xe mới là kim loại được dùng làm tế bào quang điện
Câu 1108 Đáp án B C là phi kim có tính khử nên không tác dụng được với kim loại Câu 1109 Đáp án B nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol) => [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M) => pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13 Câu 1110 Đáp án B nCl2 = 2,688/22,4 = 0,12 (mol) DPNC 2MCln → 2M + nCl2↑ 0,24/n ← 0,12 (mol) Ta có: 0,24/n . ( M + 35,5n) = 11,4 => M =12n => n = 2 thì M =24 (Mg) thỏa mãn Vậy muối là MgCl2 Câu 1111 Đáp án D A. A sai vì phương pháp 1 để thu khí có tỉ khối nhỏ hơn so với không khí => không thể thu SO2, Cl2 B. Sai vì NH3 tan trong nước nên không thể thu NH3 bằng hình (3) C. Sai vì N2 nhẹ hơn không khí D. Đúng
Câu 1112 Đáp án B (a) NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + H2O + CO2↑ (b) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → 2NH3↑+ BaCO3↓ c) Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O d) 2P + 5H2SO4 đặc, nóng → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑ => Có 4 thí nghiệm thu được khí Câu 1113 Đáp án B (a) S. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị oxi hóa tạo ra khí O2. (b) Đ (c) Đ (d) Đ (e) S. Các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối. Câu 1114 Đáp án D
Fe 2+ : x Fe ( OH )2 : x 3+ Fe ( NO3 )2 : 0, 08 Fe 2 O 3 Fe Fe ( OH )3 MgO 2+ Ba ( OH )2 du t° Fe ddX Mg → ↓ Y Mg OH → ( ) 2 2+ Fe O Cu CuO 3 4 Cu ( OH )2 H 2SO4 :0,64 BT:N + BaSO 4 29,12 Mg → → NH 4 : 0, 02 BaSO MgO 4 m 2− giam =10,42g SO 4 : 0, 64 Cu NO : 0,14 CuO H 2 : 0, 22 BT:H → H 2 O : 0,38 BTKL → m X = 80, 36g → m KL = m X − m
n OH − ( X ) = 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg 2+ + 2n Cu 2+ = 2n SO2− − n NH + = 1, 26 ( mol ) 4
Y + OH
n OH −
− Fe( OH )2 → Fe( OH )3
Fe( OH )2 →Fe( OH )3
4
t°
→ Chat ran + H 2 O
= n Fe( OH ) = x → n H 2O = 2
mchat ran giam = n H2 O − mOH−
Fe( OH )2 →Fe( OH )3
x + 1, 26 2
x + 1, 26 → 10, 42 = 18 − 17x → x = 0,115 2
0,115.152 .100% = 21, 75% 80,36 Câu 1115 Đáp án A %m FeSO4 ( X ) =
Câu 1116: Đáp án A Dùng Ca(OH)2 đặc để hút nước Câu 1117: Đáp án D CrO3 là oxit axit MgO, CaO là oxit bazo Cr2O3 là oxit lưỡng tính Câu 1118 Đáp án B Đó là các khí NO, NO2, SO2 Câu 1119 Đáp án D
CTHH của Natri hiđrocacbonat : NaHCO3 Câu 1120 Đáp án D (a) S. CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. (b) S. Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện. (c) S. Do K phản ứng với H2O nên không khử được Ag+ thành Ag. (d) Đ (e) S. Nhôm dễ kéo sợi và dát mỏng. (g) Đ Số phát biểu sai là 4 Câu 1121 Đáp án C
( a ) Mg + Fe2 (SO4 )3 du → MgSO4 + 2FeSO 4 ( b ) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 t → Cu + H 2 O ( c ) H 2 + CuO ( d ) 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 CuSO 4 + 2NaOH → Cu ( OH )2 + Na 2SO 4 ( e ) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 dpmn → 2NaOH + H 2 + Cl 2 ( g ) 2NaCl + 2H 2 O o
Câu 1122: Đáp án D Bảo toàn điện tích với dd X ta có: 0,17. 1 = 0,02.1 + 2nBa2+ => nBa2+ = 0,075 (mol) Bảo toàn điện tích với dd Y ta có: 2.0,03 + 1.nHCO3- = 0,1.1 => nHCO3- = 0,04 (mol) Trộn dd X với Y xảy ra phản ứng: OH- + HCO3- → CO32- + H2O 0,04 →0,04 → 0,04 (mol) Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ 0,07 ←( 0,03+ 0,04) → 0,07 (mol) => m↓ = mBaCO3 = 0,07.197= 13,79 (g)
Câu 1123 Đáp án A Tại V = 150ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa => Đây là giá trị H+ dùng để trung hòa hết NaOH => nNaOH = nHCl = 0,15 (mol) Tại V= 750 ml ta thấy đồ thị lên cao rồ lại xuống => tạo kết tủa đạt cực đại sau đó bị hòa tan 1 phần AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + H+ → Al3+ + 2H2O Áp dụng công thức nhanh ta có: nH+ = 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 + nOH=> 0,75 = 4y – 3.0,2 + 0,15 => y = 0,3 Vậy x = 0,15 và y = 0,3 Câu 1124 Đáp án C (1) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4 (2) Zn + 2HCl dư → ZnCl2 + H2↑ (3) H2 + CuO → Cu↓ + H2O (4) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2↑ Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓ (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ => có 2 thí nghiệm thu được kim loại Câu 1125 Đáp án C X tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3 => Etyl fomat Y làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => X là Lys Z vừa tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2 và tạo kết tủa Ag với dd dd AgNO3/NH3 => Z là glucozo
T tạo kết tủa trắng với dd nước Brom => T là anilin hoặc phenol Vậy thứ tự X, Y, Z, T phù hợp với đáp án là: Etyl fomat, Lys, glucozo, phenol Câu 1126 Đáp án A Cặp chất vừa tác dụng được với HCl và AgNO3 là Zn, Mg Câu 1127 Đáp án D Dùng dd BaCl2 vì cho vào dd Na2SO4 có kết tủa trắng, còn cho vào dd NaCl thì không có hiện tượng gì. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ trắng+ 2NaCl Câu 1128: Đáp án B
Câu 1129: Đáp án A Câu 1130: Đáp án B Câu 1131 Đáp án C Câu 1132 Đáp án B Các khí tan tốt trong nước là HCl và NH3 Câu 1133 Đáp án A
Câu 1134 Đáp án B Gồm có các chất: (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, FeCl2, KHCO3 Câu 1135 Đáp án A (1) Đ (2) S. Một số KL thuộc nhóm IIA không tác dụng với H2O ở điều kiện thường như Mg, Be (3) Đ (4) S. Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. (5) Đ. Ở anot NO3- không bị điện phân nên H2O điện phân hộ sinh ra O2 Câu 1136 Đáp án A (a) Nhiệt phân Hg(NO3)2 thu được Hg (ghi nhớ: nhiệt phân muối nitrat của kim loại từ Ag trở đi thu được kim loại) (b) Điện phân dung dịch AlCl3: Al3+ không bị điện phân (ghi nhớ: các kim loại đứng sau Al3+ mới bị điện phân) (c) Điện phân dung dịch ZnSO4 thu được Zn (d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư thu được Al2(SO4)3 và FeSO4 (dựa theo quy tắc α) (e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư thu được Fe (ghi nhớ: các oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi CO, H2 thu được kim loại) (g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3 không thu được kim loại (h) Nhiệt phân KClO3 không thu được kim loại (i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 (dư) không thu được kim loại Vậy các phản ứng thu được kim loại là (a) (c) (e) Câu 1137 Đáp án B Ta nhận thấy mE < mX => KL chưa phản ứng hết; AgNO3 và Cu(NO3)2 hết Ag : c RanY Cu : 2c Mg : a AgNO3 : c 22, 08( g ) X + → Fe du Fe : b Cu ( NO3 ) 2 : 2c MgO : a + NaOH du to dd Z → ↓ T → 21, 6( g ) E Fe2O3
BTe → nFe pu =
c + 2.2c − 2a = 2,5c − a → nFedu = b − (2,5c − a ) = a + b − 2, 5c 2
Câu 1138: Đáp án B Câu 1139: Đáp án B Câu 1140 Đáp án B Câu 1141 Đáp án B Ag : c RanY Cu : 2c AgNO : c Mg : a 3 Fe du : a + b − 2,5c 22, 08( g ) X + → Fe : b Cu ( NO3 ) 2 : 2c MgO : a + NaOH du to dd Z → ↓ T → 21, 6( g ) E 2,5c − a Fe2O3 : 2 BTe (1) → nAg + 2nCu + 3nFedu = 2nSO2 → c + 2.2c + 3(a + b − 2,5c) = 0, 675.2
(2)mMg + mFe = mX → 24 x + 56 y = 22, 08 (3) mE = mMgO + mFe2O3 → 40a + 160(
2,5c − a ) = 21, 6 2
a = 0,36 0,18 → b = 0, 24 → x = = 1, 2 M 0,15 c = 0,18 Câu 1142: Đáp án C 1) sai vì không có khái niệm kim loại lưỡng tính 2) đúng 3) đúng vì Cr2O3 và Cr(OH)3 đều có tính chất lưỡng tính 4) đúng 5) đúng 6) sai vì chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học => có 4 phát biểu đúng Câu 1143: Đáp án C 1) ; 2) ; 3) ; 4) ; 5) đều đúng 6) sai điều chế kim loại Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl => có 5 phát biểu đúng Câu 1144: Đáp án D CO2 là khí gây nên hiệu ứng nhà kính Câu 1145 Đáp án A
NO : 0, 05(mol ) Z Fe H 2O :0, 2 (mol ) 38, 36 ( g ) X Fe3O4 + H 2 SO4 :0,87 mol → Mg 2 + ; Fe3+ ; NH 4 + ; SO4 2− Fe( NO ) mY =111,46 g 3 2 H 2O nZ = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol); MZ = 3,8.2 = 7,6 (g/mol) => mZ = 0,25. 7,6 = 1,9 (g) Gọi x và y là số mol của NO và H2 x + y = 0, 25 x = 0, 05(mol ) ⇒ 30 x + 2 y = 1, 9 y = 0, 2( mol ) BTKL: mX + mH2SO4 = mY + mZ + mH2O => mH2O = 38,36 + 0,87.98 – 111,46 – 1,9 = 10,26 (g) => nH2O = 0,57 (mol) BTNT H => nNH4+ = (2nH2SO4 – 2nH2 – 2nH2O )/4 = (2.0,87 – 2.0,2 – 2. 0,57)/4 = 0,05 (mol) BTNT N: nFe(NO3)2 = ( nNO + nNH4+)/2 = ( 0,05+ 0,05)/2 = 0,05 (mol) BTNT O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O => nFe3O4 = ( 0,05 + 0,57 – 6. 0,05)/4 = 0,08 (mol) BTKL: mMg = mX – mFe3O4 – mFe(NO3)2 = 38,36 – 0,08.232 – 0,05. 180 = 10,8 (g) %Mg = (10,8 : 38,36).100% = 28,15% Câu 1146 Đáp án A a) Al thu động với HNO3 đặc nguội do vậy không có phản ứng b) K2CO3 + NaOH → không xảy ra vì không tạo kết tủa hoặc chất bay hơi c) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O d) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O e) 2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4 Nếu NH3 dư: 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 f) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3 => Có 2 phản ứng không xảy ra Câu 1147 Đáp án C Từ hình vẽ ta thấy khí X nặng hơn không khí vì thu khí X bằng cách để ngửa bình => Trong các đáp án C chỉ có CO2 là khí nặng hơn không khí Câu 1148 Đáp án C AgNO3 + X → T↓ T↓ + HNO3dư → => T phải là kết tủa có gốc axit yếu hơn HNO3 => chỉ có đáp án (NH4)3PO4 phù hợp (NH4)3PO4 + AgNO3 → NH4NO3 + Ag3PO4↓ vàng Ag3PO4↓ + 3HNO3 → 3AgNO3 + H3PO4 Câu 1149 Đáp án B a) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓+ NaCl => thu được 1 muối 3a a (mol) b) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O => thu được 2 muối a → 4a (mol) c) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 => thu được 1 muối
d) Cu + Fe2(SO4)3 dư → CuSO4 + FeSO4 => thu được 3 muối e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O => thu được 2 muối g) Al+ 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O => thu được duy nhất 1 muối Vậy chỉ có 2 thí ngiệm b, e thu được 2 muối Câu 1150 Đáp án C BaO + H2O → Ba(OH)2 →5 (mol) 5 Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3↓ + NH3 + 2H2O ←4 (mol) 4 Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O 1 ←2 (mol) Vậy dd Y chỉ chứa K2CO3 Câu 1151 Đáp án C
NO (1) 2+ Fe 3+ FeCl2 : a mol NO(2) : 0, 02 mol Fe 23, 76 g X Cu : b mol + HCl :0, 4 mol → 2+ +0,58 mol AgNO AgCl 3 Fe( NO ) : c mol Cu → Ag 3 2 H + Fe3+ : (a + c)mol − Cl dd Z Cu 2+ : b mol NO − : 0,56 mol 3 + 2+ Vì dd Y + AgNO3 thoát ra khí NO => trong Y phải có H dư và Fe 4H+ + NO3- + 3e→ NO + 2H2O 0,4 → 0,1 (mol) => nNO(1) = ∑ nNO – nNO(2) = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol) BTNT N : nFe(NO3)2 = 1/2 nNO(1) = 0,08/2 = 0,04 (mol) = c (1) BTKL: mX = 127a + 64b +180c = 23,76 (2) BTĐT đối với dd Z : 3(a+c) +2b = 0,56 (3) Từ (1), (2) và (3) => a = 0,08 (mol); b = 0,1 (mol); c = 0,04 (mol) BTNT Cl: nAgCl = nCl- = 2a+ 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56 (mol) BTNT Ag: nAg = ∑ nAgCl – nAgCl = 0,58 – 0,56 = 0,02 (mol) => Khối lượng kết tủa: m↓ = mAgCl + mAg = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 (g) Gần nhất với 82 gam Câu 1152 Đáp án A Khí X tan trong nước tạo thành dd làm hồng dd phenol phatalein => dd tạo thành có môi trường bazo => Khí X là NH3 Câu 1153 Đáp án B X là HNO3 Câu 1154 Đáp án D o
t B. sai sửa lại : 2 AgNO3 → 2 Ag + 2 NO2 + O2 Câu 1155 Đáp án B
X, Y, Z, T lần lượt là: FeCl3, CuCl2, AlCl3, K2CrO4 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl ( I2 sinh ra trong phản uwsg là hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím) CuCl2 + NH3 + H2O → Cu(OH)2↓ xanh + NH3Cl Vì Cu(OH)2 tạo phức với NH3 nên tan ra khi NH3 dư Cu(OH)2 ↓+ 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2 ( phức tan) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ trắng keo + 3NaCl Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính nên tan trong NaOH dư Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2K2CrO4 ( màu vàng) + H2SO4 + H2O → K2SO4 + K2Cr2O7 (màu da cam) Câu 1156 Đáp án A
A. đúng B. Sai thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng C, ngoài ra còn có một số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…). C. Sai vì Fe (Z = 26) : [Ar]3d64s2 => ở trạng thái cơ bản Fe có 2 electron lớp ngoài cùng D. sai vì Al dù tác dụng với axit và bazo nhưng không được gọi là có tính chất lưỡng tính