ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
18 ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2021 VÀ ĐỀ DỰ BỊ NĂM 2022 CẤP TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 12 CÓ GIẢI CHI TIẾT WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
UBND TỈNH BẮC GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang)
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2: Hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch F. Cô cạn dung dịch F, thu được chất rắn gồm 2 chất vô cơ. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23,1. B. 22,4. C. 21,8. D. 20,5. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 4: Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư). (b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Cho dung dịch KOH (dư) vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NaHCO3 (dư) vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai? A. Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. B. Dùng CO2 dập tắt được tất cả các đám cháy. Trang 1/6 – Mã đề 001
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh, thường được dùng để hút hơi ẩm trong các túi hàng hóa. D. Phân urê cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng. Câu 7: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết: + X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2. + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. + Z tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. Chất Z tan tốt trong nước. C. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. D. Chất Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. Câu 8: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí khí CO2 (đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 3,45. C. 6,25. D. 7,45. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl (dư) vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,30. C. 0,42. D. 0,48. Câu 10: Cho 20,55 gam Ba tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,0M và CuSO4 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 34,95. B. 46,95. C. 44,75. D. 42,95. Câu 11: Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Thuốc thử
QU Y
Mẫu thử X X
Hiện tượng
Dung dịch phenolphtalein
Dung dịch có màu hồng
Cl2
Có khói trắng
DẠ
Y
KÈ
M
Kết luận nào sau đây sai? A. Chất X được dùng để sản xuất axit HNO3. B. Chất X được dùng để điều chế phân đạm. C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở. D. Dung dịch chất X hòa tan được Al(OH)3. Câu 12: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là A. axit propionic. B. metanol. C. metyl propionat. D. natri propionat. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m là A. 11,52. B. 9,60. C. 14,40. D. 12,48. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,1. B. 34,1. C. 29,2. D. 28,5. Câu 15: Thực hiện các thí nghiệm sau: Trang 2/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (b) Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa CuO. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Cu dạng bột vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 16: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 17: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là A. 0,139. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,030. Câu 18: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là: A. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. B. FeCl2, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl3, NaCl. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là A. 3,15. B. 3,60. C. 5,25. D. 6,20. Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 30,4 B. 21,9 C. 20,1 D. 22,8 Câu 22: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần tối đa a mol khí O2. Giá trị của a là A. 2,86. B. 2,36. C. 2,50. D. 3,34. Câu 23: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho một lượng dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z. Dẫn luồng khí CO (dư) từ từ đi qua Z (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa A. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO. B. MgO, BaSO4, Fe, Cu. C. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3. D. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu. Câu 24: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 3,86A. Thời gian điện phân đến khi thu được 1,72 gam kim loại ở catot là t giây. Giá trị của t là A. 1000. B. 500. C. 250. D. 750. Câu 25: Chia 33,6 gam hỗn hợp A gồm x gam Cu và y gam kim loại R (phần trăm khối lượng của Cu lớn hơn 32%) thành hai phần bằng nhau: - Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được 4,704 lít khí H2 (đktc). Trang 3/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 8,82 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,6. B. 10,5. C. 21,8. D. 23,5. Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (d) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. (e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl. (f) Để đồ vật bằng thép cacbon ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 27: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. C. Tên gọi của Z là natri acrylat. D. Axit cacboxylic của muối Y có 6 nguyên tử H. Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,20. B. 4,32. C. 5,04. D. 4,80. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 30: Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3; (b) X2 + H2 → X3; (c) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4; (d) 2Z + O2 → 2X2. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. C. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z. D. X3 có nhiệt độ sôi cao hơn X2. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Trang 4/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 32: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O; (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3; (4) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3; (5) 2X4 → X5 + 3H2. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống. C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X. D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 33: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy đã cho tác dụng được với X là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-AlaVal). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 35: Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được lớp cặn đó là A. NH3. B. NaCl. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 36: Hoà tan hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,448 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 300 ml. B. 200 ml. C. 150 ml. D. 400 ml. Câu 37: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. C2H6. D. CH3COOH. Câu 38: Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO và CuCO3. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,0M và H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch T. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,51. B. 4,92. C. 4,61. D. 4,72. Câu 39: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH (dư) vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 61%. B. 70%. C. 28%. D. 79%. Câu 40: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R (hai kim loại có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (có tỉ lệ mol là 1:1). Nếu lấy 22,4 gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 8,960. B. 6,720. C. 12,544. D. 17,920. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):
Trang 5/6 – Mã đề 001
FI CI A
L
Câu 1: (2,0 điểm) 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):
OF
2. Trình bày phương pháp hóa học để tinh chế các chất sau, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. a. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2. b. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4.
QU Y
NH
ƠN
Câu 2: (2,0 điểm) 1. Có 3 muối X, Y, Z đều là muối của Na thỏa mãn điều kiện sau: - Trong 3 muối chỉ có X là tạo kết tủa khi tác dụng với Ba(NO3)2. - Trong 3 muối chỉ có Y và Z tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra chất khí. - Cả 3 muối khi tác dụng với Ba(OH)2 đều sinh kết tủa và sinh ra H2O. - Trong 3 muối chỉ có Z có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4. Hãy xác định X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 7,23 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m và số mol của mỗi muối trong Y.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,43 gam một hợp chất hữu cơ X sinh ra 2,016 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Biết trong một phân tử X số nguyên tử H ít hơn tổng số nguyên tử của C và O là 1 nguyên tử. a. Xác định công thức phân tử của X. b. Khi cho X tác dụng với KHCO3 hoặc với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol của X đã dùng. Mặt khác, X phản ứng với NaOH theo đúng hệ số tỉ lượng sau: X + 2NaOH → 2Y + H2O. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X thỏa mãn các tính chất trên và viết phương trình hóa học để suy ra công thức cấu tạo của Y.
Trang 6/6 – Mã đề 001
UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 007
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,125. B. 49,152. C. 49,521. D. 49,512. Câu 2. Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3. Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa . Giá trị của m là A. 82,944. B. 69,12. C. 138,24. D. 110,592. Câu 4. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 2,800. B. 0,560. C. 2,240. D. 1,435. Câu 5. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,56. B. 6,24. C. 5,67. D. 7,28. Câu 6. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là A. 26,9. B. 37,1. C. 33,3. D. 43,5. Câu 7. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị m là A. 5,97 hoặc 4,473. B. 11,94 hoặc 4,473. C. 5,97 hoặc 8,946. D. 11,94 hoặc 8,946. Câu 8. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất X là (NH4)2CO3. B. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. C. Chất Q là H2NCH2COOH. D. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 9. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 60. B. 40. C. 20. D. 80. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 37,8. B. 28,3. C. 39,8. D. 18,9. Câu 11. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,90 gam. B. 3,14 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam. Câu 12. Cho các chất sau: axit axetic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, triolein, xenlulozơ, ancol etylic . Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 13. Cho các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; nilon–6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac . Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y có thể là B. HCOOH, C3H7OH. A. CH3COOH, C2H5OH. D. HCOOH, C2H5OH. C. CH3COOH, CH3OH. Câu 15. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2. B. 6,4. C. 3,2. D. 5,6. Câu 16. Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với? A. 51%. B. 47%. C. 46,2%. D. 54%. Câu 17. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 16,6 184,0 −33, 4 pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) 8,8 11,1 11,9 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng? A. X là NH3. B. Y là C6H5OH. C. Z là C2H5NH2. D. T là C6H5NH2. Câu 18. Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là A. 16,80. B. 21,01. C. 26,25. D. 7,35. Câu 19. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: t° (1) X + NaOH dư → X1 + X2 + X3
Ni , t° (2) X2 + H2 → X3
t° (3) X1 + H2SO4 (loãng) → Y + Na2SO4. Phát biểu nào sau đây sai?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. X và X2 đều làm mất màu nước brôm. B. Trong phân tử X1 có liên kết ion. C. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X2, X3. D. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được CH4. Câu 20. Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y. Biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hiđro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m có thể là A. 57,1. B. 66,4. C. 75,4. D. 65,9. Câu 21. Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (2) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước . (3) Dung dịch axit acrylic làm hồng dung dịch phenolphtalein. (4) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (5) Dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím. (6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. (7) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. Số nhận định đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 22. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ dòng điện 150000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là A. 10. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 23. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Phân tử khối của chất X là A. 45. B. 73. C. 31. D. 59. Câu 24. Cho các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua . (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét sai là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 25. X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức . Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước . Mặt khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là A. 60,35%. B. 61,40%. C. 62,28%. D. 57,89%.
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 26. Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 54,54. B. 56,34. C. 55,66. D. 56,68. Câu 27. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol); Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 1,2400 mol. B. 0,6200 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol. Câu 28. Este X mạch hở có công thức C5H8O2 khi tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được muối Y và chất hữu cơ Z không có khả năng tác dụng với Na . Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 29. Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Khí X là A. SO2. B. CO2. C. NH3. D. Cl2. Câu 30. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa . Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 90,0. B. 72,0. C. 64,8. D. 75,6. Câu 31. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa . Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m gần nhất với A. 64. B. 52. C. 85. D. 58. Câu 32. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 61,98. B. 29,88. C. 59,76. D. 30,99. Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (1) Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. (2) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng. (4) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm. (5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 34. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 88,5 gam. B. 84,5 gam. C. 92,1 gam. D. 80,9 gam. Câu 35. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 8,75. B. 9,75. C. 6,50. D. 7,80. Câu 36. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là A. 35,24. B. 29,24. C. 33,24. D. 37,24. Câu 37. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5 Câu 38. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25,88. B. 28,28. C. 30,68. D. 20,92. Câu 39. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,8. B. 26,5. C. 27,2. D. 22,8. Câu 40. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây? A. AlCl3. B. CuCl2. C. MgCl2. D. NaCl. Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất? A. 19,1%. B. 20,1%. C. 18,1%. D. 18,5%. Câu 42. Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 13,20. B. 13,80. C. 15,20. D. 10,95. Câu 43. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa . Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 33,86 gam. B. 32,26 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam.
L
FI CI A
Câu 44. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit. (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước . (d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 45. Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là A. 47,1. B. 42,8. C. 38,4. D. 49,3. Câu 46. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. Al(NO3)3 và NH3. D. (NH4)2HPO4 và KOH. C. Cu(NO3)2 và HNO3. Câu 47. Biết a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 còn khi đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4.(b + 6a). B. V = 22,4.(4a - b). C. V = 22,4.(b + 3a). D. V = 22,4.(b + 7a). Câu 48. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc . Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 16,6. C. 0,1 và 13,4. D. 0,2 và 12,8. Câu 49. Khi clo hóa PVC thu được tơ clorin chứa 66,78% clo theo khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC tác dụng với 1 phân tử clo là A. 3. B. 2,5. C. 1,5. D. 2. Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36. B. 57,12. C. 54,84. D. 53,15.
DẠ
Y
KÈ
M
------ HẾT ------
UBND TỈNH ĐÀ NẴNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm)
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Oxit nào sau đây không tan trong cả hai dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl A. Fe2O3. B. Al2O3. C. CrO3. D. Na2O. Câu 2: Trong bốn loại tinh thể gồm tinh thể kim cương, tinh thể nước đá, tinh thể băng khô, và tinh thể iot, số tinh thể chỉ chứa duy nhất một loại liên kết cộng hóa trị là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân hình học ứng với cấu tạo 1,2,3,4,5,6-hexacloxyclohexan A. 10. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 4: Phản ứng hoá học nào sau đây không tạo khí H2? A. Mg + NaHSO4 loãng →. B. Zn + CH3COOH →. C. Al + H2O + NaOH →. D. Cu + HCl + KNO3 →. Câu 5: Cho Cu(OH)2 lần lượt vào các dung dịch (1) glixerol, (2) propan-1,3-điol, (3) axit axetic, (4) glucozơ và (5) Ala-Gly-Val. Có bao nhiêu thí nghiệm nào xảy ra sự hoà tan Cu(OH)2? A. 1. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Axit axetic mạnh hơn axit fomic. B. Axit fomic có phản ứng tráng bạc. C. Phenol tạo kết tủa với dung dịch nước brom. D. Axit acrylic làm mất màu dung dịch nước brom. Câu 7: Xét các polime sau: cao su lưu hoá, poli (vinyl clorua), thuỷ tinh hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozơ và nhựa rezit. Số polime có cấu trúc mạch không nhánh là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 8: Xét sơ đồ chuyển hoá:
DẠ
Y
KÈ
Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. Fe2O3 và AgNO3. D. FeO và AgNO3. Câu 9: Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp NaCl, CuSO4 thì chất sinh ra đầu tiên tại catot và anot lần lượt là A. Na và O2. B. Cu và Cl2. C. H2 và Cl2. D. H2 và O2. Câu 10: Trong công nghiệp, để tráng gương cho ruột phích, người ta thường thực hiện phản ứng hóa học giữa AgNO3 trong dung dịch NH3 với A. anđehit fomic. B. glucozơ. C. anđehit axetic. D. axetilen. Câu 11: Khí thải công nghiệp, động cơ ô tô, xe máy. là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hoá học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là A. SO2, CO2 và NO. B. SO2, CO và NO2. C. NO, NO2 và SO2. D. NO2, CO2 và CO. Trang 1/6 – Mã đề 001
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 12: Dung dịch A cho pH > 7, dung dịch B cho pH < 7; dung dịch D cho pH = 7. Trộn A với B thấy xuất hiện bọt khí; trộn B với D thấy xuất hiện kết tủa trắng. A, B, D lần lượt là A. Na2CO3; KHSO4; Ba(NO3)2. B. Na2CO3; NaHSO4; Ba(OH)2. C. Ba(OH)2; H2SO4; Na2SO4. D. NaOH; NH4Cl; Ba(HCO3)2. Câu 13: Trên nhãn chai cồn y tế ghi "Cồn 70°", cách ghi đó có ý nghĩa như thế nào? A. Trong 100 mol cồn có 70 mol etanol. B. Trong 100 ml cồn có 70 ml etanol. C. Trong 100 gam cồn có 70 gam etanol. D. Loại cồn này là hỗn hợp đẳng phí sôi ở 70°C. Câu 14: Xét các nhận định sau: (1) Độ dinh dưỡng của phân lân, kali, phân đạm được tính theo % hàm lượng của P2O5, K2O, N2O5. (2) Supephotphat kép có hàm lượng P2O5 cao hơn supephotphat đơn. (3) Phân nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3. (4) Amophot là hỗn hợp muối NH4H2PO4 và (NH4)3PO4. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:
M
QU Y
NH
Tên gọi của Y là A. propan-1,2-điol. B. propan-1,3-điol. C. glixerol. D. propan-2-ol. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe2O3 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa hai muối và không có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa số mol các chất trong X là A. x + y = 2z + 2t. B. x + y = 2z + t. C. x + y = z + t. D. x + y = 2z + 3t. Câu 17: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị hình bên
DẠ
Y
KÈ
Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 4 : 3. B. 4 : 5. C. 2 : 3. D. 5 : 4. Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều tạo kết là A. Fructozơ, anđehit axetic, mantozơ, xenlulozơ. B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic. C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, metyl axetat. D. Metyl axetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic. Câu 19: Cho 22,05 gam axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,55 mol. B. 0,60 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol. Câu 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y). C. V = 11,2(2x + 2y). D. V = 22,4(x + y). Trang 2/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 21: Sản phẩm của phản ứng nào dưới đây không phải là sản phẩm chính của phản ứng A. C6H5COOH (axit benzoic) + Br2 → m-BrC6H4COOH + HBr. B. CH3CH2CH(OH)CH3 → CH3CH=CH-CH3 + H2O. C. CH3CH2CH3 + Br2 → CH3CHBrCH3 + HBr. D. CH2=CHCOOCH3 + HBr → CH3CHBrCOOCH3. Câu 22: Xét các chất sau: NaNO3, KHCO3, CaCO3, NH4Cl, NH4NO2, Fe(NO3)2, Mg(OH)2, AgCl. Số chất khi nhiệt phân có chất rắn trong sản phẩm tạo thành là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 23: Xét sơ đồ sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng): (1) X (khí) + H2O → dd X (2) X + H2SO4 → Y (3) Y + NaOH (đặc) → X + Na2SO4 + H2O (4) X + HNO3 → Z (5) Z (t°) →T + H2O Các chất Y, Z, T lần lượt là A. (NH4)2SO4, NH4NO3, N2. B. (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. C. (NH4)2SO4, NH4NO2, N2O. D. NH4HSO4, NO, N2O. Câu 24: Một hỗn hợp bột kim loại X gồm Zn, Fe, Cu, Ag. Để thu được Ag tinh khiết với khối lượng không đổi, người ta cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. HNO3 loãng. D. AgNO3. Câu 25: Xét dãy các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Cr(OH)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 8. B. 10. C. 7. D. 9. Câu 26: Xét các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, metyl metacrylat và đimetyl malonat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): X + 2NaOH → Y + CH3CHO + H2O Y (rắn) + 2NaOH (rắn) → CH4 + 2Na2CO3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X có khả năng cộng Br2 theo tỉ lệ 1:1. C. Trong phân tử X có 2 liên kết π. D. X là hợp chất đa chức. Câu 28: Điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng trong bình Kipp. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch xà phòng. Nhận xét nào dưới đây sai? A. Thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 đặc thì bọt khí bay lên nhanh hơn. B. Đun nóng nhẹ hỗn hợp phản ứng thì khí bay lên nhanh hơn. C. Thay kẽm hạt bằng kẽm bột thì bọt khí bay lên nhanh hơn. D. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống nghiệm bọt khí bay lên nhanh hơn. Câu 29: Xét cân bằng hoá học: 2NO2 ⇌ N2O4, ∆H = -58,04 kJ. Trong số các tác động gồm: (a) tăng nhiệt độ; (b) tăng áp suất; (c) thêm khí trơ Ar và giữ áp suất không đổi; (d) thêm khí trơ Ar và giữ thể tích không đổi; và (e) thêm xúc tác, thì có bao nhiêu tác động làm cân bằng chuyển dời theo chiều thuận? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trilaurin (C39H74O6) có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein (C57H104O6). B. Chất béo, chất sáp, photpho lipit và steroit đều thuộc loại lipit. C. Bơ được sản xuất từ kem sữa, còn bơ nhân tạo sản xuất từ dầu thực vật. D. Tên hệ thống của axit linoleic là axit cis-octađeca-9,12-đienoic. Trang 3/6 – Mã đề 001
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 31: Xét các nhận định sau: (1) Dung dịch HNO3 đậm đặc để lâu sẽ bị đổi màu; (2) HNO3 đều đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng với Cu, Fe2O3 và Al; (3) Khi cho N2 phản ứng với O2 lấy dư, ở nhiệt độ cao thì sản phẩm chính tạo ra là N2O; (4) Tất cả các muối nitrat đều bị phân hủy khi nung ở nhiệt độ cao, tạo ra NO2; (5) Số oxi hoá của N trong NH3 và NH4Cl bằng nhau. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 32: Nếu vật làm bằng sắt tây (sắt trang thiếc) bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. thiếc đóng vai trò anot và bị oxi hoá. B. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. thiếc đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hoá. Câu 33: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: (1) 2X1 + 2H2O → 2X2 + Y + Z (2) CO2 + X2 → X3 (3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O (4) X3 + X5 → T + X2 + H2O (5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O Hai chất X2 và X5 lần lượt là A. KOH và Ba(OH)2. B. KHCO3 và Ba(OH)2. C. KOH và Ba(HCO3)2. D. K2CO3 và BaCl2. Câu 34: Hình bên mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y
DẠ
Y
KÈ
M
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm này? A. C2H5OH → CH2=CH2 + H2O. B. CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O. C. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O. D. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Câu 35: Trong các chất có cùng công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu chất khi oxi hoá bằng CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 36: Trong một bình kín bằng thép dung tích không đổi là 17,92 lít có chứa một ít bột Ni và hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H2. Lúc đầu bình ở 0°C và áp suất trong bình là 1 atm. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh về 0°C thì áp suất trong bình là 0,5 atm. Lúc này trong bình thu được hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y so với H2 bảng 14. Cho hỗn hợp Y lội rất chậm lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 rồi qua bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình (2) tăng thêm 5,6 gam. Khối lượng sản phẩm kết tủa thu được ở bình (1) là A. 36,0 gam. B. 18,0 gam. C. 24,0 gam. D. 12,0 gam. Câu 37: Xét bốn hợp chất (CH3)3N (A), CH3NHCH3 (B), CH3NH2 (C) và NH3 (D). Nhận xét nào sau đây về độ mạnh tính bazơ của bốn amin này là đúng? A. Trong dung dịch: A > B > C > D. B. Trong dung dịch: A < B < C < D. Trang 4/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Trong pha khí: B > C > A > D. D. Trong pha khí: A > B > C > D. Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3; (2) Cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl; (4) Cho K2CrO4 vào dung dịch HCl đặc. (5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) CrO3 tác dụng với C2H5OH. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 39: Hỗn hợp X gồm các este thuộc loại hợp chất thơm, là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, tổng số muối và tổng số ancol thu được sau phản ứng lần lượt là A. 5 và 2. B. 6 và 1. C. 5 và 1. D. 7 và 2. Câu 40: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 49,68 gam Ag. Tỉ lệ mol của 2 anđehit trong X là A. 3 : 7. B. 7 : 13. C. 3 : 17. D. 17 : 3. Câu 41: Các giá trị dưới đây là năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol, không theo trật tự) của các nguyên tố N, P, F và Ne. Giá trị nào là giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất của N? A. 1374. B. 1681. C. 1402. D. 2080. Câu 42: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,24. Câu 43: Hòa tan 10,00 gam hỗn hợp gồm Cu2S và CuS bằng 200,0 ml dung dịch MnO4- 0,7500M trong môi trường axit. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí (SO2) sinh ra, lượng MnO4- còn dư trong dung dịch phản ứng vừa hết với 175,0 ml dung dịch Fe2+ 1,000M. Phần trăm khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là A. 60%. B. 50%. C. 40%. D. 30%. Câu 44: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T và mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KI, HI, AgNO3, Na2CO3. Biết rằng: X tạo được một kết tủa với các chất còn lại; Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại; Z tạo được 1 kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại; và T tạo được 1 chất khí và 1 kết tủa vàng với các chất còn lại. X, Y, Z, T lần lượt là lọ chứa dung dịch: A. HI, Na2CO3, KI, AgNO3. B. KI, Na2CO3, HI, AgNO3. C. KI, AgNO3, Na2CO3, HI. D. HI, AgNO3, Na2CO3, KI. Câu 45: Xà phòng hóa các cerebrosit (các lipit có ở màng não và các tế bào thần kinh) thu được axit nervonic. Axit này dễ dàng làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng và Br2 trong CCl4. Hiđro hóa với xúc tác niken sinh ra axit tetracosanoic, n-C23H47COOH. Oxi hóa mãnh liệt axit nervonic sinh ra một axit đơn chức có khối lượng phân tử bằng 158 và một axit đa chức có khối lượng phân tử bằng 272. Tên thay thế của axit nervonic (bỏ qua cấu hình) là A. axit tetracos-15-enoic. B. axit tetracos-12-enoic. C. axit tetracos-9-enoic. D. axit tetracos-14-enoic. Câu 46: X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch KI 0,5M thu được dung dịch B và chất rắn C. Lọc tách C và sục khí Cl2 dư qua dung dịch B thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung nóng kết tủa E đến khối lượng không đổi thu được (m + 0,24) gam chất rắn F. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là. Trang 5/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 31,5%. B. 75,5%. C. 68,5%. D. 36,5%. Câu 47: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 53,76 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 308. B. 144. C. 301,2. D. 230,4. Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 71,7 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được số mol khí thoát ra ở anot bằng 2 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy một nửa dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 10. B. 50. C. 40. D. 100. Câu 49: X và Y là hai đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử là C4H9O2N. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối X1 và hợp chất hữu cơ X2 có phần trăm khối lượng cacbon là 63,16%. Y có trong tự nhiên, khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối Y1 có phần trăm khối lượng natri là 18,40%. Cho 5,15 gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 3 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,34. B. 5,62. C. 6,54. D. 8,71. Câu 50: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,455. B. 68,1. C. 17,025. D. 78,4.
Trang 6/6 – Mã đề 001
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên học sinh :........................................... Số báo danh : ……………………...
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cr2O3 tan trong dung dịch KOH loãng. B. FeO là một quặng giàu sắt nhất. C. Fe2O3 có màu nâu đen. D. CrO3 có tính oxi hóa mạnh. Câu 2: Cho hỗn hợp M gồm ancol X (đa chức), ancol Y (không no, có một liên kết đôi, mạch hở) và axit propionic. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 14,56 lít khí CO2 (đo đktc) và 13,5 gam H2O. Khối lượng của X là A. 4,6 gam. B. 2,3 gam. C. 9,2 gam. D. 6,2 gam. Câu 3: Cho X lần lượt tác dụng với các chất: NaOH, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al. Số chất phản ứng được với dung dịch X là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 4: Tổng số liên kết π trong phân tử trilinolein là A. 2. B. 6. C. 3. D. 9. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại và có tính khử mạnh. B. Nhiệt độ càng cao tính dẫn điện của kim loại càng tăng. C. Ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học có cùng bản chất với nhau. D. Điện phân dung dịch CaCl2 thu được kim loại Ca ở catot. Câu 6: Cho các phát biểu sau về photpho và hợp chất của photpho: (a) H3PO4 có thể tạo được 3 gốc axit khác nhau. (b) P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ. (c) Có thể điều chế H3PO4 trực tiếp từ đơn chất photpho. (d) Thành phần chính của supe lân là Ca3(PO4)2. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7: Cho hỗn hợp khí X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và hiđro. Dẫn 22,4 lít X (đo ở đktc) qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y trên thu được x mol CO2. Giá trị của x là A. 1,15. B. 1,20. C. 0,95. D. 1,10. Câu 8: Thực hiện sơ đồ phản ứng từ hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) với hệ số phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (1) E+ 2NaOH → X + Y + H2O. (2) X + H2SO4 → Z + Na2SO4. (3) Triolein + 3NaOH → 3T + Y. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Hòa tan hết 9,18 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 47,6 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,2 Trang 1/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với A. 14,6. B. 13,9. C. 15,4. D. 13,6 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan, một anken và một ankin. Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 7,66 gam. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X trên với 1,12 lít H2 (đo ở đktc, xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m1 gam kết tủa, bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng m2 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít (đo ở đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tổng giá trị m1 và m2 gần nhất với A. 4,2. B. 5,2. C. 3,2. D. 6,2. Câu 11: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đo ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của HCHO trong X là A. 53,85%. B. 65,00%. C. 46,15%. D. 35,00%. Câu 12: Cho các phản ứng sau: (a) NaHSO4 + NaHS → Na2SO4 + H2S (b) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S (c) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (d) K2S + 2HCl → 2KCl + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (b) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Điện phân nóng chảy Al2O3. (g) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm không thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 5. D. 1. Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + N2 + H2O. Biết tỉ lệ số mol các khí lần lượt là NO : N2O : N2 = 2 : 3 : 4. Số phân tử HNO3 bị khử là A. 16. B. 48. C. 70. D. 258. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 295t gam hỗn hợp X gồm FexSy, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 (oxi chiếm 24,407% khối lượng trong X) vào 500 ml dung dịch HNO3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 137,25t gam hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Cu, thu được dung dịch G (khối lượng chất tan trong G nhiều hơn trong Y là 4,545 gam) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa 0,2175 mol Ba(OH)2, thu được 22,6 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng CO2 trong Z là A. 16,03%. B. 54,64%. C. 29,33%. D. 4,04%. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Vải làm từ nilon-6,6 bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (c) Xăng sinh học E5 là xăng được pha chế (theo thể tích) từ 95% xăng A92 và 5% etanol. (d) Dùng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh hư hỏng. (e) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 2/6 – Mã đề 001
OF
FI CI A
L
Câu 17: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô đều có chứa khí Y. Y là chất khí không màu, không mùi, rất độc. Y có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. Y là A. CO2. B. CO. C. H2. D. NH3. Câu 18: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ mô tả dưới đây:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Kết luận nào sau đây đúng? A. Khí Y có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. B. Hỗn hợp khí X sinh ra làm nhạt màu nước brom trong bình A. C. Dung dịch nước brom dư có tác dụng hấp thụ H2S trong hỗn hợp X. D. Dẫn khí Y vào dung dịch CaCl2 thấy có kết tủa trắng tạo thành. Câu 19: Axit propionic có công thức là A. CH3COOH. B. C2H3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm Mg, Zn và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm 3 muối. Số chất chắc chắn phản ứng hết là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (b) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không). (c) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. (d) 0,15 mol Fe tan hết trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 dư. (e) Đốt dây Fe trong bình chứa khí Cl2. (g) Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 23: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl trifomat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 36,3 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36,3 gam X bằng oxi dư, thu được 61,6 gam CO2 và 17,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 43,8. B. 40,7. C. 39,8. D. 44,7. 3 Câu 24: Từ 10 tấn nho chín có chứa 46% glucozơ có thể điều chế được V m rượu vang 11,5°. Biết hiệu suất lên men là 90%, khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Giá trị của V gần nhất với A. 11. B. 22. C. 14. D. 28. Trang 3/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 25: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 13,65 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,15 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,672 lít khí H2 (đo ở đktc) và còn lại 4,48 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A. FeO và 26,70. B. Fe2O3 và 22,75. C. Fe2O3 và 26,70. D. Fe3O4 và 22,75. Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 → X → Y → Z → T → Cao su Buna. Chất Z là A. glucozơ. B. etanol. C. anđehit axetic. D. đivinyl. Câu 27: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và Z (C5H10N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 45,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol hỗn hợp các chất hữu cơ ở thể khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho 45,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 67,7. B. 78,6. C. 71,3. D. 60,4. Câu 28: Cao su buna – S được điều chế bằng phản ứng nào dưới đây? A. Trùng hợp. B. Trùng ngưng. C. Đồng trùng ngưng. D. Đồng trùng hợp. Câu 29: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 6,67 gam) bằng một lượng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Z chứa Ca(OH)2 1,2M và KOH 0,5M thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10. B. 18. C. 12. D. 11. Câu 30: Cho các hỗn hợp chất rắn: (a) Na, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1). (b) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2:1). (c) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1:2). (d) K2O, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1). Số hỗn hợp tan hết trong nước dư là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2. B. 15,0. C. 20,2. D. 26,4. Câu 32: Hòa tan 17,07 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,81 mol KHSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có ion Fe3+) và 2,24 lít (đo ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí T và V (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và MT > MV). Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là A. 0,060. B. 0,070. C. 0,065. D. 0,075. Câu 33: Xà phòng hóa một hợp chất hữu cơ X (C10H14O6) trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (đều không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối có thể là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. C. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. D. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. Câu 34: Nhiệt phân 12,8 gam tinh thể muối X đến khối lượng không đổi, thu được 2 gam chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ Z vào nước, thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 10,1 gam một muối duy nhất. Thành phần trăm khối lượng của kim loại trong X là A. 9,375%. B. 34,043%. C. 31,111%. D. 23,140%. Câu 35: Kim loại tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. Be. B. Mg. C. K. D. Al. Trang 4/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 36: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là A. 32,0. B. 27,3. C. 28,6. D. 26,0. Câu 37: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết rằng b - c = 6a. Mặt khác, a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Br2 thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với 80 gam dung dịch NaOH 4,5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,08. B. 5,80. C. 5,88. D. 10,76. Câu 38: Cho 5,04 gam hỗn hợp gồm Mg và AI (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đo ở đktc) hỗn hợp gồm hai khí N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là A. 0,590. B. 0,110. C. 0,080. D. 0,095. Câu 39: Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom? A. Buta-1,3-đien. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen. Câu 40: Để làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài, một trong những chất liệu cần dùng là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Tính chất vật lí nào của vàng được ứng dụng khi làm tranh sơn mài? A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt. B. Có khả năng khúc xạ ánh sáng. C. Tính dẻo và có ánh kim. D. Mềm, có tỉ khối lớn. Câu 41: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH, thu được 15,3 gam một muối duy nhất của axit cacboxylic no, đơn chức và hỗn hợp M gồm hai ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố hidro trong Y là A. 8,11%. B. 4,34%. C. 7,85%. D. 6,08%. Câu 42: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02 g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm. - Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. - Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt. B. Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt. C. Thay NaOH bằng cách sục khí CO2, sau bước 3, thu được dung dịch ở dạng nhũ tương. D. Sau mỗi bước, dung dịch trong ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Câu 43: Một phân tử fructozơ ở dạng mạch hở có bao nhiêu nhóm hyđroxyl liên tiếp? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 44: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (b) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. (c) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (e) Anilin tham gia phản ứng thế với brom khó hơn benzen. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 45: Cho dãy các chất: Ba, Al, Ba(OH)2, NaHCO3, BaCO3, Ba(HCO3)2, BaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaHSO4 dư vừa tạo chất khí vừa tạo kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 46: Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là Trang 5/6 – Mã đề 001
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 3. B. 4. C. 8. D. 1. Câu 47: Trong phòng thí nghiệm, HNO3 thường được điều chế từ A. NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 loãng. B. NaNO3 rắn và dung dịch HCl loãng. C. NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 đặc. D. NaNO3 rắn và dung dịch HCl đặc. Câu 48: X là axit mạch hở CnH2n-2O2, Y là este CmH2mO2, Z là este hai chức tạo bởi C2H4(OH)2 và axit X. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp T gồm X, Y, Z (trong đó số mol nX = nZ) cần dùng 30,016 lít O2 (đo ở đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,96 gam. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp T ở trên làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,56 mol Br2. Thành phần phần trăm khối lượng của X có trong T là A. 18,85%. B. 8,20%. C. 7,98%. D. 73,17% Câu 49: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2. (b) Ancol etylic và phenol đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH. (c) Ancol etylic phản ứng với Na nhưng không phản ứng CuO, đun nóng. (d) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HBr. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 50: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:
D. 4.
DẠ
Y
KÈ
M
Cho các phát biểu về thí nghiệm trên như sau: (a) Đá bọt được sử dụng có thành phần hóa học là CaCO3 tinh khiết. (b) Thay dung dịch Br2 bằng dung dịch KMnO4 có kết tủa xuất hiện. (c) Bông tẩm NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2. (d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 5. C. 2.
Trang 6/6 – Mã đề 001
UBND TỈNH HÀ TĨNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên học sinh :............. Số báo danh : ……….………………….
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang)
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: (3,0 điểm)
OF
1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. b) Cho lượng nhỏ vinyl fomat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm.
ƠN
c) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa 2,0 ml anilin, kết thúc phản ứng thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào. d) Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.
NH
e) Cho 2 gam đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong (dư). g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.
QU Y
2. Hợp chất X có công thức phân tử C8H11O2N. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ Z; phân tử khối của Y và Z đều lớn hơn 50 đvC; Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn. X + NaOH → Y + T + H2O (1) X + HCl → Z + E (2)
E + NaOH → Y + NaCl + H2O (3) Câu 2: (3,0 điểm)
M
T + HCl → Z + NaCl (4)
KÈ
1. Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Chỉ dùng một thuốc thử và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm, hãy trình bày cách nhận biết các chất trên.
Y
2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử Cacbon; Y chứa vòng benzen và MT < MX < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.
DẠ
Câu 3: (2,0 điểm)
Nung nóng a gam hỗn hợp khí X gồm ankan A, anken B, axetilen và H2 trong bình kín (xúc tác Ni, không có mặt O2) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu Trang 1/2 – Mã đề 001
cho 6,72 lít khí X đi qua dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam brom phản ứng. Tổng số nguyên tử Cacbon trong A và axetilen gấp hai lần số nguyên tử Cacbon trong B; số mol A và B bằng nhau; các khí đều ở đktc; A và B có số nguyên tử Cacbon khác nhau. Tính V.
L
Câu 4: (2,0 điểm)
FI CI A
Axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C; Y, Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Tính khối lượng Z trong 23,02 gam E. Câu 5: (2,0 điểm)
OF
Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X, thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, N2 và H2O. Chia A thành hai phần, cho phần 1 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 1,82 gam, đồng thời có 0,112 lít (đktc) khí thoát ra; cho phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 2,66 gam và thu được 5,74 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức đơn giản nhất của X. Câu 6: (2,0 điểm)
NH
ƠN
Hỗn hợp T gồm: chất hữu cơ X (không chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H6O5 và hai peptit Y, Z (MY < MZ) hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Cho m gam T tác dụng vừa đủ với 212 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 175 gam hơi nước và hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối của α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam T thì thu được 40,5 gam H2O; tổng số mol của CO2 và N2 là 3,49 mol. Tính phần trăm khối lượng của peptit Y trong T. Câu 7: (2,0 điểm)
QU Y
Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B,C. Cho 42,32 gam E tác dụng với 120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 0,15M. Đốt cháy 10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Câu 8: (2,0 điểm)
KÈ
Câu 9: (2,0 điểm)
M
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56 gam muối. Tính m và tính a.
DẠ
Y
Nung nóng m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính m.
Trang 2/2 – Mã đề 001
UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 trang)
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Phần I. Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Etanol là thành phần chính có trong nước rửa tay khô. Công thức Etanol là A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH. Câu 2: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và phân tử khối mỗi chất đều bằng 60. Thực hiện các thí nghiệm sau + X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2. + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. + Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Một mol X tác dụng tối đa hai mol NaOH. Câu 3: Trong các quá trình sau, quá trình nào ion K+ bị khử thành K? A. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. B. Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. C. Điện phân nóng chảy KCl. D. Dung dịch KCl tác dụng dung dịch AgNO3. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu dung dịch Brom. (b) Isoamyl axetat có mùi thơm của dứa. (c) Hợp chất C2H4O2 có 2 công thức cấu tạo mạch hở có khả năng tham gia tráng bạc. (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Tổng số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 5: Cho các chất sau: axit axetic, đồng sunfat, axit photphoric, saccarozơ. Số chất điện li yếu là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 6: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(metyl metarylat), tơ lapsan, tơ visco, tơ nitron, poli (butađien – stiren), tơ axetat. Số polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5 Câu 7: Cho các chất : Na3PO4, Ca(OH)2, BaCO3, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Chọn phát biểu đúng? A. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch CuCl2. B. Au là kim loại dẫn điễn tốt nhất trong các kim loại. C. Điện phân dung dịch NaCl thu được Na. D. Kim loại Ag chuyển màu đen khi đưa vào bình chứa Ozon. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozo, glucozo, saccarozo cần vừa đủ 5,376 lít O2 (đktc) rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị m là A. 31,52. B. 14,52. C. 32,76. D. 17,00. Trang 1/5 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Bột nhôm bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (b) Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật hàng không. (c) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, tan rất tốt trong nước. (d) Cắt một miếng tôn (sắt tráng kẽm) để ra ngoài không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa. (e) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Tính tổng số phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử (b) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa gồm hai chất. (c) Nhỏ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2 chỉ thu được một chất kết tủa. (d) Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư được 7m gam muối thì dung dịch sau tăng m gam. Tổng số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 12: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) trên vào 500 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là A. 2,0. B. 1,44. C. 1,6. D. 1,8. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (2) X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O (4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (3) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O Biết X3 ở thể khí trong điều kiện thường. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. X2 có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu. B. X6 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2. C. Dung dịch X5 làm quỳ tím chuyển màu xanh. D. X2 không tác dụng với dung dịch X6. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Hàm lượng glucozơ chiếm khoảng 30% trong mật ong. (b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ khi thủy phân trong môi trường axit đều thu được glucozơ. (c) Tơ nilon-6,6; tơ visco, tơ olon đều thuộc tơ hóa học. (d) Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào saccarozơ sẽ thu hỗn hợp khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 15: Cho các nhận xét sau: (a) Có 4 peptit có cùng công thức phân tử là C6H12O3N2. (b) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin. (c) Dung dịch axit α-aminoisovaleric có khả năng đổi màu quỳ tím sang màu đỏ. (d) Có 3 chất trong số các chất sau: ancol etylic, metanol, axetanđehit, axetilen, etyl axetat, có thể điều chế ra axit axetic bằng một phản ứng trực tiếp. Tổng số nhận xét đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 16: Điều chế este etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau
Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Trang 2/5 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Có thể thêm ít bột CaCO3 vào ống nghiệm thay cho đá bọt để tăng hiện tượng đối lưu. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được 50 gam hỗn hợp muối và x gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2 thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 35,8. B. 50. C. 38,5. D. 45,8. Câu 18: Cho các phát biểu sau đây: (a) Glucozơ bị oxi hóa bởi hiđro thu được hợp chất sobitol. (b) Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. (c) Tinh bột là chất rắn, màu trắng, dạng bột vô định hình không tan trong nước lạnh. (d) Hàm lượng glucozo chiếm 1% trong máu. (e) Trong mật ong có trên 85% hàm lượng fructozơ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 19: Cho bảng thống kê sau: Chất X Y Z T o Nhiệt độ sôi ( C) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng bên. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím. B. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom. C. X có tính axit; Y, Z, T có tính bazơ. D. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,91 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 4,38 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X gần nhất với giá trị A. 27,84%. B. 34,51%. C. 25,45%. D. 66,67% Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho CaC2 và dung dịch CuCl2. (b) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4. (c) Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl dư. (d) Đun sôi nước cứng tạm thời. Xác định tổng số thí nghiệm vừa tạo chất khí, vừa tạo kết tủa? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt cháy a gam X cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác cho a gam hỗn hợp X tác dụng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu m gam muối. Giá trị của m có thê là A. 65 gam. B. 60 gam. C. 70 gam. D. 75 gam. Câu 23: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (3) X2 + X3 → X4 + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng? A. X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. B. 1 mol X3 tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. C. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử. D. X2 có 1 nguyên tử O trong phân tử. Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X mạch hở trong 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư có trong Y bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M, thu được Trang 3/5 – Mã đề 001
L
dung dịch T. Cô cạn T, thu được 67,95 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Oxi có trong X gần nhất với giá trị nào? A. 38,4%. B. 14,4%. C. 19,2%. D. 25%.
FI CI A
Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 25: Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong rắn T? (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3. (b) Nhỏ dung dịch chứa a mol KHSO4 vào cốc đựng dung dịch chứa a mol NaHCO3. (c) Nhỏ dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào cốc đựng dung dịch chứa 3a mol NaOH. (d) Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào cốc đựng nước dư. (e) Đun nóng dung dịch gồm NaHCO3 và CaCl2 (tỉ lệ mol 2:1) đến phản ứng hoàn toàn. Liệt kê các thí nghiệm thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có số mol bằng nhau? Câu 27: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch X và 0,896 lít H2 (đktc). Cho X tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3 sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) và b gam chất rắn. Tính giá trị của b? Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít hỗn hợp khí D gồm hai khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí có tỉ khối so với Hiđro là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và 47,518 gam kết tủa E. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam rắn F. Để hòa tan F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng muối có trong B? (Các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 29: Có các quy trình sản xuất các chất như sau: (2) (C6H10O5)n → C6H12O6 (1) 2CH4 → C2H2 + 3H2 (3) CH3OH + CO → CH3COOH (4) CH2=CH2 → CH3-CHO Có bao nhiêu quy trình sản xuất ở trên là quy trình sản xuất các chất trong công nghiệp? Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg, Na2O bằng 800 ml dung dịch Y chứa H2SO4 0,5M và HCl 0,625M vừa đủ thu được dung dịch Z và 5,6 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? Câu 31: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, amilozo, xenlulozo bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là Câu 32: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 75,6 lít khí CO2 (đktc) và 58,05 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa b gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của b là Câu 33: Hợp chất khí X thu được khi cho Canxi cacbua vào nước. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X tác dụng với H2O (1:1) có xúc tác là HgSO4/80°C thu được chất hữu cơ Y. (2) Y tác dụng với H2 (1:1) có Ni/t0 thu được chất hữu cơ Z. (3) Z tác dụng với axit glutamic/ khí HCl dư theo tỉ lệ 1:1 thu được chất hữu cơ T. Phân tử T có bao nhiêu nguyên tử Hiđro ? Câu 34: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 45,05 gam chất rắn E. Tìm giá trị của m? Trang 4/5 – Mã đề 001
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 23,9 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và etilen glicol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 23,9 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch chứa đồng thời KOH 1M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu? Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp (Ba và NaHSO4) vào H2O dư. (b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (c) Cho Na2O vào dung dịch CuSO4. (d) Đun nóng một mẫu nước cứng toàn phần. (e) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (f) Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng. Liệt kê những thí nghiệm sau phản ứng vừa thu được chất rắn vừa có khí thoát ra? Câu 37: X là hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức Y, một axit đơn chức Z, không no (có một liên kết đôi C=C) và este T thuần chức tạo bởi Y và Z ( tất cả đều mạch hở). Biết tỉ khối của X so với hiđro là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy thoát ra 0,035 mol khí H2. Tính phần trăm khối lượng của Z có trong X? Câu 38: Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe3O4 (ở nhiệt độ cao, không có Oxi) được chất rắn B. Chia B thành hai phần: Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn D. Cho chất rắn D tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3V lít khí H2 (đktc). Phần II tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 10V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m? (phản ứng xảy ra hoàn toàn.) Câu 39: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,525 mol hỗn hợp khí A gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ A qua dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được dung dịch B chứa 41,1 gam chất tan, khí thoát ra chứa CO và H2. Cô cạn dung dịch B rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 31,8 gam chất rắn. Giá trị của a là? Câu 40: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị bên.
DẠ
Y
Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Trang 5/5 – Mã đề 001
UBND TỈNH NAM ĐỊNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên học sinh :....... Số báo danh : ……….………………….
FI CI A
L
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 trang)
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Phần I. Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có khí thoát ra là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 2: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe vào 720 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 85,96. B. 38,88. C. 77,76. D. 64,8 Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 5: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh nhạt. Chất X là A. glixerol. B. CH3COOH. C. etylen glicol. D. saccarozơ. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và tinh bột đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (c) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mĩ phẩm. (d) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (h) Khi trùng ngưng vinyl clorua thu được nhựa PVC. Số phát biểu đúng là? A. 7 B. 6 C. 5. D. 4 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,24. B. 3,65. C. 2,70. D. 2,34. Câu 8: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 33.6 gam B. 32,2 gam C. 30,8 gam. D. 35,0 gam. Trang 1/5 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H2SO4. C. CH3NH2. D. C6H5NH2. Câu 10: X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2 X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng, C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8. Câu 11: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. saccarozơ và tinh bột. B. fructozơ và glucozơ. C. glucozơ và saccarozơ. D. glucozơ và xenlulozơ. Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3 dư. (c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAlO2. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3. (e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 13: Điện phân nóng chảy NaCl xảy xa quá trình A. Oxi hóa Na+ trên catot. B. Khử Cl- trên anot. C. khử Cl- trên catot. D. Quá trình khử Na+ trên catot. Câu 14: Thủy phân a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 21,7 lít O2 (đktc), thu được 11,475 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị gần nhất của m là A. 11,6. B. 9,4. C. 11,1 D. 8,8. Câu 15: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl. (c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 17: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 4 : 5.
B. 2 : 3.
C. 5 : 4.
D. 4 : 3. Trang 2/5 – Mã đề 001
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 18: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na - Y, Z tác dụng được với NaHCO3. - X, Y đều có phản ứng tráng bạc. Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, giá trị của m gần nhất với A. 44,4 B. 22,2 C. 11,1 D. 33,3 Câu 19: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Hỗn hợp gồm Al và Na (1 : 2) cho vào nước dư; (b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư; (c) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư; (d) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư; (e) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư; (f) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 20: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỷ khối so với He là 3,9. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ gồm Fe2O3 và CuO (nung nóng), khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam. Rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe, Cu, Fe2O3, CuO cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 11,2 Câu 21: Hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3 (tỉ lệ mol 1 : 2). Tiến hành thí nghiệm cho H2O dư vào hỗn hợp rắn như hình vẽ:
DẠ
Y
KÈ
M
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Hỗn hợp X gồm hai khí là C2H4 và CH4. (b) Khí Y là CH4. (c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X, thu được số mol H2O lớn hơn CO2. (d) Thay vì cho CaC2 và Al4C3 phản ứng với nước, ta có thể cho hỗn hợp này phản ứng với dung dịch axit HCl. (e) Trong hợp chất CaC2, C có hóa trị 1; trong hợp chất Al4C3, C có hóa trị 4. (g) Phản ứng xảy ra trong bình Br2 dư là phản ứng oxi hóa - khử. A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 22: Cho a mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị a là A. 0,02. B. 0,015. C. 0,01. D. 0,025. Câu 23: Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ triaxetat, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Liệt kê các tơ thuộc poliamit? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot. (b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO. (c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. Trang 3/5 – Mã đề 001
D. 2
L
(e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Mg và Fe. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5
FI CI A
Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 25: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CO3 (tỉ lệ mol các chất tan lần lượt là 1 : 2). (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịchNaHCO3 vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1). (g) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3:1). Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa hai muối? Câu 27: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là? Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2 và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được (m + 42,6) gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4) và 3m gam muối sunfat. Giá trị của m là Câu 29: Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Thủy phân hoàn toàn 64,52 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 67,08 gam hỗn hợp F gồm muối natri stearat và natri oleat. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 64,52 gam E thu được 4,14 mol CO2 và 3,90 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là Câu 30: Cho 48,4 gam hỗn hợp gồm X (C5H16O3N2) và Y (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 8,96 lít một amin đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất, gần giá trị nào nhất sau đây? Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm với các cặp chất sau: (1). O3 tác dụng với dung dịch KI. (5). KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (2). Axit HF tác dụng với SiO2. (6). Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2. (3). MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (7). Cho khí NH3 qua CuO nung nóng. (4). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2. (8). Cho Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Hãy cho biết, những thí nghiệm tạo ra đơn chất là những thí nghiệm số mấy? Câu 32: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là Câu 33: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 26,46 gam một hợp chất hữu cơ X chứa hai loại nhóm chức cần 30,576 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 49,28 gam CO2. Biết rằng trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử N. Mặt khác, cho KOH dư tác dụng với 26,46 gam X thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol Z, T là đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Biết rằng MZ < MT và MY = 39. Giá trị của m là Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Trang 4/5 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là Câu 36: Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của khoáng vật apatit có công thức Ca5(PO4)3F. (2) Khi đốt trong khí oxi, amoniac cháy với ngọn lửa màu xanh. (3) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3. (4) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh. (5) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. (6) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ. Liệt kê các phát biểu không đúng ? Câu 37: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) X + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Hai chất E và F đều có phản ứng tráng gương. (d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là Câu 39: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm. Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam. (b) Sau bước 2, dung dịch thu được chứa cả glucozơ và fructozơ. (c) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn. (d) Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag. (e) Nhúm bông cũng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch HCl 36,5%, đun nhẹ. Số phát biểu đúng là
Trang 5/5 – Mã đề 001
UBND TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 trang)
Họ và tên học sinh :........................................................ Số báo danh : ……….………………….
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây? A. Gly-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Gly. Câu 2: Cho ancol X có công thức phân tử là C5H12O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken duy nhất. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 3: Cho chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và muối natri của axit cacboxylic Z. Biết rằng Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất. B. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Z có phản ứng tráng gương. Câu 4: Axit salixylic (axit o-hiđroxi benzoic) tác dụng với ancol metylic (có xúc tác, t°) tạo ra este X, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra este Y. Cho X, Y lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH đều thu được chất hữu cơ M. Công thức cấu tạo của M là A. CH3COONa. B. o-HO-C6H4-COOCH3. C. o-NaO-C6H4-COONa. D. o-HOOC-C6H4-OOC-CH3. Câu 5: Cho các phát biểu sau (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước Svayde. (c) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi cho tác dụng với H2 (Ni, t°). (d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có tính bazơ mạnh hơn phenylamin. (g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. (h) Có thể phân biệt axit fomic và but-1-in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong axit HCl loãng, dư, ở điều kiện thường? A. Na, K, Cu. B. Ca, Mg, Al. C. Cr, Mg, Hg. D. Na, Ag, Be. Trang 1/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 nung nóng, thu được MgO và Fe. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 9: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ monome nào sau đây? A. Axit ԑ - aminocaproic. B. Vinyl clorua. C. Caprolactam. D. Acrilonitrin. Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S. (c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (f) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 11: Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, CH3NH3HCO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng tinh thể NaCl với dung dịch H2SO4 đặc. (c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (d) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Cho K2S vào dung dịch AlCl3. (f) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (h) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 13: Đun nóng hỗn hợp gồm chất X có công thức phân tử CH4ON2 và chất Y có công thức phân tử C2H10O3N2 với dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Z gồm hai khí và dung dịch gồm hai chất tan, trong đó có một muối T. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất X tác dụng với dung dịch HCl thấy khí không màu thoát ra. B. Muối T có công thức là NaNO3. C. Y là chất lưỡng tính. D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh.
Trang 2/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu da cam. C. Cr2O3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng. D. Trong môi trường axit, các muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa. Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 thu được chất rắn X và khí Y. Cho chất rắn X vào nước thu được chất rắn không tan E và dung dịch Z. Cho E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch Z chứa A. Ba(AlO2)2 và Mg(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Ba(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Câu 16: Cho các phản ứng hóa học sau: (a) BaCl2 + H2SO4 → (b) Ba(OH)2 + Na2SO4 → (c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → (d) Ba(OH)2 + H2SO4 → Số phản ứng có phương trình ion thu gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 trong dung dịch HCl không thấy khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là A. x + y = z + 2t. B. x + y = z + t. C. x + y = z + 2t. D. x + y = 2z + 3t. Câu 18: Cho các chất: Cu, Al2O3, FeCl2, Fe2(SO4)3, BaCl2, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan là A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây sắt trong khí clo dư. (b) Nung hỗn hợp gồm bột sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí). (c) Cho bột sắt dư vào dung dịch axit nitric loãng. (d) Cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. (e) Cho bột đồng vào dung dịch sắt (III) clorua. (f) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Số thí nghiệm chỉ tạo ra muối sắt (II) là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 21: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k) ∆H < 0. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm silic và nhôm. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa chất nào sau đây? A. NaOH. B. KHCO3. C. HCl. D. BaCl2. Câu 23: Cho các chất sau: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), p-O2N-C6H4NH2 (5). Lực bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự là A. (2), (5), (3), (1), (4). B. (4), (1), (3), (5), (2). C. (5), (2), (3), (1), (4). D. (4), (1), (3), (2), (5). Câu 24: Cho các dung dịch sau đều có nồng độ 0,1M: KOH, Ba(OH)2, NaCl, H2SO4, Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là Trang 3/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 25: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do một phần bức xạ trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. O2. B. SO2. C. N2. D. CO2. Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Ag. Câu 27: Cho ba lá kẽm giống nhau vào ba dung dịch có nồng độ mol và thể tích như nhau (lấy dư), đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt được đánh số thứ tự (1), (2), (3). Sau khi phản ứng kết thúc, lấy ba lá kẽm ra cân thấy: lá kẽm thứ nhất không thay đổi khối lượng; lá kẽm thứ hai có khối lượng giảm đi; lá kẽm thứ ba có khối lượng tăng lên. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào lá kẽm, ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch A. Pb(NO3)2, NiSO4, MgCl2. B. MgCl2, FeCl2, AgNO3. C. FeSO4, NaCl, Cr(NO3)3. D. AlCl3, CuCl2, FeCl2. Câu 28: Cho sơ đồ: NaHCO3 + X → Na2SO4 + Y → NaCl + Z → NaNO3. Chất X, Y, Z lần lượt là A. (NH4)2SO4, HCl, HNO3. B. H2SO4, BaCl2, HNO3. C. K2SO4, HCl, AgNO3. D. NaHSO4, BaCl2, AgNO3. Câu 29: Cho chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và sơ đồ phản ứng sau : (1) X + NaOH → Y + Z + T + H2O (2) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Biết nY : nNaOH = 1 : 2) (3) Z + AgNO3 + NH3 + H2O → M + Ag + NH4NO3 (4) T + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức phân tử của Y là C2H3O2Na. B. Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp. C. Trong phân tử Z có 4 nguyên tử hiđro. D. T là chất lưỡng tính. Câu 30: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X → Y + CO2 (tº) (b) Y + H2O → Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H2O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KHCO3, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. K2CO3, KOH. D. KOH, K2CO3. Câu 31: Cho các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, nilon-6, tơ nitron. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6. Câu 32: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Alanin. B. Metylamin. C. Axit axetic. D. Phenylamin. Câu 33: Trong các chất: axetilen, anđehit fomic, vinyl axetat, isoamyl axetat, triolein, axit acrylic. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 34: Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:
Trang 4/8 – Mã đề 001
L FI CI A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là: A. Phương pháp theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H2, SO2, Cl2, NH3. B. Phương pháp theo hình (1), (3) đều có thể áp dụng thu các khí: NH3, H2, N2. C. Phương pháp theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO2, N2, SO2, Cl2. D. Phương pháp theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O2, H2, N2. Câu 35: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong X là A. 1,8 gam. B. 4,6 gam. C. 2,4 gam. D. 3,6 gam. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và khí N2O duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy khí mùi khai thoát ra đồng thời thu được 8,7 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 0,64 mol. B. 0,5 mol. C. 0,6 mol. D. 0,56 mol. Câu 37: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H2SO4 đặc, nóng xúc tác. Để thu được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng vừa đủ dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%, giá trị của m là A. 21 kg. B. 42 kg. C. 30 kg. D. 10 kg. Câu 38: Cho 4,12 gam α–amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl (dư) thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là A. H2NCH(C2H5)COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2N[CH2]2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH. Câu 39: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; 0,02 mol Cr2O3 và 0,03 mol FeO thu được 7,36 gam hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là A. 0,2. B. 0,5. C. 1,2. D. 0,8. Câu 40: Cho hỗn hợp bột X chứa 0,02 mol Al và x mol Fe vào 400ml dung dịch Y gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 12,32 gam kim loại. Giá trị của x là A. 0,07. B. 0,035. C. 0,06. D. 0,05. Câu 41: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và 2 amin X, Y no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2, 7,56 gam nước và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Phân tử khối của chất X là A. 59. B. 31. C. 45. D. 73. Câu 42: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 18,0. B. 24,0. C. 23,2. D. 12,6. Trang 5/8 – Mã đề 001
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 44: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,15 mol CH3OH và a gam muối. Giá trị của a là A. 39,2. B. 33,6. C. 42,8. D. 41,0. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOCH3, HCOOC2H3 và CH3COOCH3 thu được m gam H2O và 21,952 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Giá trị của m là A. 8,1 gam. B. 9,0 gam. C. 10,8 gam. D. 12,6 gam. Câu 46: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X gần nhất với giá trị là A. 40,8%. B. 38,8%. C. 29,3%. D. 34,1%. Câu 47: Cho dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M; dung dịch Y gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y và khuấy đều thu được V lít khí CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch Z. Thêm 100 ml dung dịch gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là A. 0,448 và 25,8. B. 0,448 và 11,82. C. 1,0752 và 8,274. D. 1,0752 và 22,254. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,09. Câu 49: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Khối lượng catot tăng (gam)
1930
m
Một khí duy nhất
2,70
7720
4m
Hỗn hợp khí
9,15
t
5m
Hỗn hợp khí
11,11
M
Thời gian điện phân (giây)
Khí thoát ra ở anot
Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)
DẠ
Y
KÈ
Giá trị của t là A. 10615. B. 9650. C. 11580. D. 8202,5. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm etylamin và đimeylamin bằng lượng O2 vừa đủ. Cho toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là A. 28,9. B. 50,1. C. 26,1. D. 35,2. Câu 51: Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở, không no (có một liên kết đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Trang 6/8 – Mã đề 001
OF
FI CI A
L
- Phần 3: Cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 6,66. B. 6,80. C. 5,04. D. 5,18. Câu 52: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Giá trị của a là A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75. Câu 53: Nung nóng 60,01 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 48,81 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 1,6 mol HCl thu được 9,688 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là A. 70,83%. B. 72,92%. C. 77,08%. D. 75,00%. Câu 54: Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 nhiều hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ hai amino axit X và Y có công thức dạng H2NCnH2nCOOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1,05 mol muối của X và 0,35 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,0 gam T cần vừa đủ 3,15 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 359. B. 402. C. 303. D. 387. Câu 55: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na. B. Rb. C. K. D. Li. Câu 56: Cho 20,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước (dư) thấy còn lại 10,08 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 20,88 gam X trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối của kim loại và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu). Tỉ khối của Z so với He bằng 4,7. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào Y thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 101. B. 106. C. 103. D. 104.
Y
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
DẠ
Câu 1: (2,0 điểm) 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hoá sau:
Biết X là muối amoni chứa lưu huỳnh có phân tử khối là 51. Trang 7/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
2. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X no, mạch hở thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 1 mol H2O. X phản ứng với được dung dịch AgNO3/NH3. Viết công thức cấu tạo có thể có của X và phương trình hóa học xảy ra. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc) thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,8 gam NaOH (đun nóng) thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Tính khối lượng muối của axit cacboxylic trong T. 2. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CmH2m+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,24 mol O2 thu được N2, H2O và 0,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,12 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Z gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng (đến dư) vào dung dịch X gồm 0,05 mol Ba(OH)2 và 0,15 mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2). Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl phản ứng và giải thích. 2. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam; đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp khí Z.
Trang 8/8 – Mã đề 001
UBND TỈNH PHÚ THỌ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Họ và tên học sinh :............. Số báo danh : ……….………………….
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 trang)
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. A. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
NH
ƠN
OF
Câu I (3,0 điểm): 1) Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi trường axit, MnO4- bị khử thành Mn2+). 2) Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cho biết: - Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri. - Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm. - Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari. - Các chất (N), (Q), (R) là các chất kết tủa. - (X) là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong. - (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím. 3) Các chất hữu cơ A, B, C, D mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4 đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một ancol; C, D đều tạo ra một muối, một ancol và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng với dung dịch NaOH. Câu II (2,0 điểm): 1) Hỗn hợp X gồm một anđehit và một hiđrocacbon đều mạch hở (tỉ lệ mol là 1 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho 0,05 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của anđehit, hiđrocacbon và tìm giá trị của m. 2) Hai chất hữu cơ X, Y được tạo bởi các nguyên tố C, H, O; trong đó cacbon chiếm 40% khối lượng mỗi chất; khối lượng mol của X gấp 1,5 lần khối lượng mol của Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 1,68 lít oxi (đktc). Cho 1,2 gam Y tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối khan. Cho 1,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 1,647m gam muối khan. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của X, Y. Câu III (2,0 điểm): Trang 1/8 – Mã đề 001
FI CI A
L
Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa, đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. 1) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. 2) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) thoát ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G. Câu IV (1,0 điểm): Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19 như sau: Thể tích (ml)
OF
Hóa chất Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o
8333 ml
Dung dịch hiđro peroxit 3%
417 ml
145 ml
Nước cất đã đun sôi, để nguội
ƠN
Dung dịch glyxerol 98%
Phần còn lại
NH
1) Hãy cho biết vai trò của etanol và glixerol trong dung dịch trên. 2) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính khối lượng rượu etylic có trong 8333 ml rượu 96° (96 độ) ở trên. 3) Trong công nghiệp người ta có thể sản xuất Glixerol từ dầu thực vật. Nhà máy sản xuất Glixerol chứa dầu thực vật trong các bể chứa, sau một thời gian nhà máy phải làm sạch bể chứa dầu trước khi cho công nhân xuống vệ sinh. Dựa trên kiến thức hóa học về dầu thực vật, hãy giải thích quy trình trên.
QU Y
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12,0 điểm)
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là chất điện li? A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. HCl. D. NaOH. Câu 2: Nhiệt phân KNO3 thu được A. KNO2, NO2, O2. B. K, NO2, O2. C. K2O, NO2. D. KNO2, O2. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, ancol etylic là nguyên liệu để điều chế hidrocacbon nào sau đây? A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C4H6. Câu 4: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Câu 5: Cho các chất: NaOH, NH3, NaHCO3, AgNO3 (trong dung dịch NH3). Số chất phản ứng được với dung dịch axit fomic là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây thép trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dung dịch chứa HCl và KNO3 không hòa tan được bột đồng. B. Photpho trắng dễ bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40°C. C. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. D. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. Trang 2/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. B. Dung dịch bão hòa của anđehit fomic có nồng độ 37-40% được gọi là fomon. C. Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni, đun nóng được ancol bậc hai. D. Ở điều kiện thường, HCHO, CH3CHO là chất khí, không tan trong nước. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. B. Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. C. Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin. D. Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Số nguyên tử O có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5. C. Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. D. Trong tơ nilon- 6 có chứa các liên kết peptit. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ hầu như không đổi có nồng độ khoảng 0,1%. (b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ. (d) Thủy tinh hữu cơ và tơ capron đều được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng. (e) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tristearin. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) HCl + KHS → KCl + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai? A. NaHCO3 dùng làm thuốc giảm đau dạ dày. B. Thủy tinh lỏng là dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3. C. Si không tan trong dung dịch NaOH loãng. D. CO2 được dùng để sản xuất nước đá khô. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Phân đạm cung cấp nguyên tố photpho cho cây trồng. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. (e) Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. (g) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. Số phát biểu đúng là
Trang 3/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol là chất rắn, tan tốt trong nước ở 70°C. (b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm -OH. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 17: Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao (không có mặt O2), thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH (dư), thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3. C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Câu 18: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,04. C. 0,10. D. 0,05. Câu 19: Đốt cháy m gam photpho trong oxi dư thu được chất rắn X. Cho X phản ứng với 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 9,448 gam chất rắn khan, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 1,085. B. 1,302. C. 1,426. D. 1,395. Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Cho phần hai tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,18. B. 0,40. C. 0,20. D. 0,36. Câu 21: Hỗn hợp E chứa 2 ancol X và Y đều no, mạch hở phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy 17,45 gam hỗn hợp E cần dùng 0,875 mol O2. Mặt khác, cho 17,45 gam hỗn hợp E tác dụng với Na dư, thu được 5,32 lít khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng? A. Số nguyên tử H trong Y là 8. B. X chỉ có một cấu tạo duy nhất. C. Y có ba công thức cấu tạo. D. Số mol của X trong E là 0,125 mol. Câu 22: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,32 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 170. C. 120. D. 240. Trang 4/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 23: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 8,96 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 31,0 gam. B. 33,0 gam. C. 42,4 gam. D. 29,4 gam. Câu 24: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối Z. Tổng giá trị (a+b) gần nhất với A. 1,1. B. 1,5. C. 1,0. D. 1,2. Câu 26: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 17,76. B. 24,48. C. 15,52. D. 26,64. Câu 27: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + Y → Z + A↑ + B NaOH + Y → Z + B Ba(OH)2 + Z → C↓ + 2NaOH Ba(OH)2 + Y → C↓ + NaOH + B Biết X, Y là hai hợp chất của lưu huỳnh, có cùng thành phần nguyên tố và MX + MY = 224. Cho các phát biểu sau: (a) Khí A là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. (b) Kết tủa C bền với nhiệt, không tan trong dung dịch axit HCl. (c) X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. (d) Dung dịch chứa Z hoặc Y đều làm quỳ tím hóa đỏ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4. (b) Cho khí CO dư đi qua bột MgO, nung nóng. (c) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi. (d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (e) Cho Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm sinh ra kim loại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là A. 22,7%. B. 15,5%. C. 25,7%. D. 13,6%. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Trang 5/8 – Mã đề 001
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (b) Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt. (c) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi. (d) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7. (e) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho a mol Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch KOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn E. Mối quan hệ giữa a, b được biểu diễn qua sơ đồ bên
DẠ
Y
KÈ
M
Mặt khác, dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X trong ống sứ nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn G. Khối lượng của G là A. 48,8 gam. B. 64,8 gam. C. 47,2 gam. D. 46,8 gam. Câu 32: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 24 gam M là 10 gam. B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol. C. Giá trị của m là 30,8. D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 6,67%. Câu 33: Cho chất X có công thức phân tử là C6H13NO4 và chất Y có công thức phân tử là C6H16O4N2. Lấy m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng thu được hai muối M và N có khối lượng là 30,9 gam (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và một muối của α-aminoaxit, MM < MN), amin T và 0,1 mol ancol Z. Biết Z, T, M, N có cùng số nguyên tử cacbon, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25,30. B. 26,15. C. 33,45. D. 16,33. Trang 6/8 – Mã đề 001
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 34: Đốt cháy 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa. Nếu cho 8,98 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,90. B. 14,25. C. 12,60. D. 11,40. Câu 35: Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M, thu được dung dịch A. Trung hòa A bởi 200 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư, thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy b gam muối trong oxi dư, thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là A. 8. B. 12. C. 14. D. 16. Câu 36: Hỗn hợp E gồm: axit cacboxylic X, anđehit Y và ancol Z (đều mạch hở, chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 28,8 gam H2O. Biết E lần lượt phản ứng với Na (tạo ra khí H2) và NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng nE : nNa = 3 : 5 và nE : nNaOH = 3 : 2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 35,86%. B. 52,59%. C. 14,25%. D. 36,89%. Câu 37: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm cho ở bảng sau: Khối lượng catot tăng (gam)
Khí thoát ra ở anot
Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)
965
m
Một khí duy nhất
2,70
3860
4m
Hỗn hợp khí
9,15
t
5m
Hỗn hợp khí
11,11
QU Y
NH
Thời gian điện phân (giây)
DẠ
Y
KÈ
M
Giá trị của t là A. 4101. B. 5790. C. 9650. D. 11580. Câu 38: Hòa tan 33,275 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCl2, Fe(NO3)2 vào dung dịch Y chứa HCl và 0,05 mol NaNO3, thu được 5,04 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, dZ/H2 = 65/9 và dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 dư vào T thì thấy có 1,42 mol AgNO3 phản ứng, thu được 0,448 lít NO và 195,25 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 35. C. 40. D. 41. Câu 39: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%. (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol. (e) Số mol Mg có trong X là 0,15 mol. Trang 7/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Hợp chất hữu cơ M mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử là C11H16O8. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 0,1 mol muối X, 0,05 mol muối Y và 0,1 mol chất hữu cơ Z tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. Biết X, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y phản ứng với NaOH dư trong CaO khan, nung nóng đều thu được cùng một chất khí T. Cho các phát biểu sau: (a) M là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Tổng khối lượng muối X và Y thu được là 16,5 gam. (c) Khí T là thành phần chính của khí thiên nhiên. (d) X và M đều tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Axit hóa các muối X và Y đều thu được axit có cùng số nguyên tử H. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Trang 8/8 – Mã đề 001
UBND TỈNH QUẢNG NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang, 40 câu trắc nghiệm)
Họ và tên học sinh :....................................................... Số báo danh : ……….………………….
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phenol cộng hợp được với brom nên dễ dàng làm mất màu nước brom. B. Phenol không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein nhưng làm đổi màu quỳ tím ẩm. C. Tất cả các ancol đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. D. Ancol etylic, phenol đều phản ứng được với natri và với dung dịch NaOH. Câu 2: Cho các chất: (1) Axit axetic; (2) Metyl fomat; (3) Etylamin; (4) Ancol etylic. Dãy nào sau đây sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải A. (1); (2); (4); (3). B. (3); (4); (2); (1). C. (2); (3); (4); (1). D. (3); (2); (4); (1). Câu 3: Cho các kim loại: K, Ag, Al, Fe, Cu, Mg. Bao nhiêu kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các amin đều có tính bazơ nên đều phản ứng được với dung dịch HCl. B. Thủy phân hoàn toàn các peptit thì thu được hỗn hợp các α-amino axit. C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao và phân hủy khi nóng chảy. D. Hầu hết peptit phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh đặc trưng. Câu 5: Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây đúng? A. 8Al + 15H2SO4 (đặc, nguội) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O. B. Fe + 4HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. C. Fe(OH)2 + 2HNO3 (loãng, nguội) → Fe(NO3)2 + 2H2O. D. Fe + 2HCl (đặc, nguội) → FeCl2 + H2. Câu 6: Chất X là thành phần hóa học chính của khí biogas. Thực hiện chuyển hóa: X (1500°C, làm lạnh nhanh) → Y → Z. Biết Y là chất hữu cơ, mỗi mũi tên là 1 phản ứng. Chất Z không thể là A. benzen. B. vinylaxetilen. C. anđehit axetic. D. butan. -6 Câu 7: Trong số các polime sau đây: xenlulozơ, tơ nilon ,6, polietilen, cao su buna, tơ visco, tơ tằm, thủy tinh plexiglas. Có bao nhiêu polime tổng hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Khi pha loãng axit sunfuric đặc, nên rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại. Vì sao? A. Để đảm bảo an toàn cho người thực hiện. B. Để tăng hiệu suất của quá trình pha loãng. C. Tránh nứt vỡ bình do sự nóng lên đột ngột khi axit sunfuric đặc tiếp xúc với nước. D. Dễ thu được dung dịch axit có nồng độ định trước. Câu 9: Hiđro hóa hỗn hợp gồm tripanmitin, triolein, tristearin và glixerol. Sau phản ứng có bao nhiêu chất tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 1/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 10: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên (X) đã được loại bỏ tạp chất (tách riêng hợp chất chứa sắt) rồi đem cho phản ứng với dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y không phản ứng với dung dịch BaCl2. Khí Z hóa nâu trong không khí, được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy tạo kết tủa trắng. Lọc lấy kết tủa, cho phản ứng với dung dịch HCl lại thấy khí thoát ra, khí này không phản ứng với nước brom. Quặng X là A. Xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit. Câu 11: Cho 20 ml nước vào 50 ml dung dịch CH3COOH 0,1M, thu được dung dịch X. Bỏ qua sự phân ly của nước, so với dung dịch axit ban đầu, số mol H+ và độ pH của dung dịch X. A. lần lượt lớn hơn và bé hơn. B. lần lượt bé hơn và lớn hơn. C. đều bé hơn. D. đều lớn hơn. Câu 12: Cho một lượng dung dịch HCl vào dung dịch chứa axit amino axetic, sau đó thêm lượng dư dung dịch NaOH. Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là A. ClNH3-CH2-COOH. B. ClNH3-CH2-COONa. C. NH2-CH2-COOH. D. NH2-CH2-COONa. Câu 13: Thủy phân isopropyl propionat thu được ancol có phân tử khối bằng A. 46. B. 74. C. 60. D. 32. Câu 14: Hòa tan crom (VI) oxit (màu 1) vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X có màu 2. Thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X thấy màu 2 chuyển thành màu 3. Các màu 1, 2, 3 tương ứng là A. đỏ thẫm, vàng, da cam. B. đỏ thẫm, da cam, vàng. C. xanh thẫm, vàng, da cam. D. xanh thẫm, da cam, vàng. Câu 15: Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat X thu được dung dịch chứa hai loại monosaccarit khác nhau. Chất X có thể là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. Câu 16: Quá trình hóa học xảy ra ở anot của bình điện phân và ở catot của hiện tượng ăn mòn gang trong không khí ẩm A. đều là oxi hóa. B. đều là khử. C. lần lượt là oxi hóa và khử. D. lần lượt là khử và oxi hóa. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Để bình chứa dung dịch H2S trong phòng thí nghiệm một thời gian sẽ xuất hiện chất rắn màu vàng dưới đáy bình do oxi không khí đã khử chậm H2S tạo thành lưu huỳnh. (2) Với hỗn hợp X gồm H2 và CO (có phân tử khối trung bình là MX), thể tích khí oxi cần dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích hỗn hợp X không phụ thuộc vào MX. (3) Từ F2 đến I2, tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm dần là do độ âm điện của các halogen giảm dần từ flo đến iốt. (4) Đun nóng (có xúc tác thích hợp) hỗn hợp gồm N2 và H2 một thời gian để phản ứng hóa học xảy ra, hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi so với hỗn hợp ban đầu luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 0,2M và HCl 0,1M (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10 A (hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được 0,672 lít khí (đktc) ở anot. Khối lượng (gam) kim loại đồng sinh ra là A. 5,12. B. 2,56. C. 1,28. D. 3,84. Câu 19: Cho dãy chuyển hóa (mỗi ký hiệu là 1 chất): X + NaOH → Y; Y + CO2 + H2O → Z; Z + H2SO4 loãng, dư → T. Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 3 sản phẩm đều là hơi và khí. Cho các phát biểu sau: (1) Các chất Y, T có thể được dùng để làm mềm nước cứng, trong đó Y làm mềm được mọi loại nước cứng, T chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.
Trang 2/6 – Mã đề 001
L
OF
FI CI A
(2) Có thể dùng chất Y để pha chế nước giải khát (nước soda,.). (3) Có thể phân biệt hai dung dịch chứa riêng biệt chất Y và chất Z bằng dung dịch phenolphtalein. (4) Chất Y và T tan tốt trong nước, chất Z tan trong nước ít hơn nhiều so với Y và T. (5) Chất Z không bị nóng chảy khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Hình vẽ sau biểu diễn cách bố trí thí nghiệm thử tính chất của kim loại natri:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Cách bố trí nào là hợp lý nhất? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 21: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al và CuO (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được a lít khí không màu và dung dịch Z. Thêm lượng dư NaNO3 vào Z thu được b lít khí không màu, hóa nâu khi gặp không khí (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch sau phản ứng có pH nhỏ hơn 1. Nếu cho 2m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được c lít khí. Cho các thể tích đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biểu thức liên hệ giữa a, b và c là A. a = c/2 - 3b/2. B. a = c - 3b/2. C. b = (2a + 2c)/3. D. a = 3b/2 - 2c. Câu 22: Hỗn hợp X gồm Fe và Al. Cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được a lít khí không màu. Cũng m gam X, khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 2,53a lít khí màu nâu (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng của Fe trong X có giá trị gần nhất với A. 46. B. 56. C. 65. D. 78. Câu 23: Bốn hiđrocacbon X, Y, Z, T mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường và đều có tỉ khối hơi so với heli bé hơn 13. Khi phân hủy mỗi chất thành hiđro và cacbon, thể tích khí thu được đều gấp hai lần thể tích ban đầu (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X, Z không có đồng phân cấu tạo. Cho các phát biểu: (1) Lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Y nhiều hơn lượng cần dùng để đốt cháy hoàn toàn m gam Z. (2) Chất Y là đồng đẳng của chất T. Cả hai đều không có đồng phân hình học. (3) Hỗn hợp gồm Y và T phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. (4) Trong hai chất X và Z, chỉ có một chất phản ứng được với brom trong CCl4. (5) Các khí Y, Z, T gần như không hiện diện trong khí mỏ dầu hay khi thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch rượu etylic loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau:
Trang 3/6 – Mã đề 001
L FI CI A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men? A. (2). B. (4). C. (1). D. (3). Câu 25: Chất X (C, H, O, N) có phân tử khối bằng 89. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được hơi nước, 0,25 mol N2, 1,5 mol CO2. Biết X tác dụng được với nước brom và là hợp chất lưỡng tính. X có thể là A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. CH2=CH(NH2)-COOH. C. CH2=CH-COONH4. D. NH2-CH=CH-COOH. Câu 26: Cho hỗn hợp gồm axit glutamic và alanin (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng với 288 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 31,308. B. 37,808. C. 30,701. D. 28,620. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 9,51 gam tetrapeptit X có công thức Ala-Gly-Val-Ala, toàn bộ lượng CO2 và H2O sinh ra được hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 0,6M và Ca(OH)2 aM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng của dung dịch tăng thêm 10,64 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 1,30. B. 0,13. C. 1,00. D. 0,65. Câu 28: Hỗn hợp X gồm ancol Y (CmH2m+2O) và axit cacboxylic Z (CnH2nO2) có tỉ lệ mol là 1: 1. Lấy a gam X cho tác dụng với Na (dư), thu được 1,68 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư, thu được 118,2 gam kết tủa. Đun a gam X (có xúc tác H2SO4) một thời gian, thu được b gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 35%. Giá trị của b gần nhất với A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 29: Ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Hóa hơi 8,6 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi (đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Có bao nhiêu chất Z thỏa mãn các dữ kiện trên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30: Phản ứng giữa glixerol với hỗn hợp axit axetic và axit fomic có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại đieste khác nhau? A. 6. B. 4. C. 7. D. 8. Câu 31: Cho các chất lỏng: etyl axetat, glixerol, n-hexan, ancol etylic, nước chứa trong các ống nghiệm riêng biệt. Chỉ với thao tác thêm dung dịch NaOH, lắc đều, đun nóng (không ngửi), có thể phân biệt được bao nhiêu chất trong số các chất trên? A. 5. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 32: Axit fusidic là hợp chất kháng khuẩn cấu trúc steroid, có hoạt tính kìm khuẩn và diệt khuẩn, được dùng để bào chế thuốc điều trị nhiễm khuẩn đa nguyên phát hoặc thứ phát do một số chủng nhạy cảm gây ra. Biết rằng axit fusidic có công thức phân tử C31H48O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường màu đỏ) đã được làm sai:
Trang 4/6 – Mã đề 001
L FI CI A
Lần chuẩn độ V dung dịch KMnO4 (ml)
NH
ƠN
OF
Vị trí đã được làm sai là A. (2). B. (4). C. (3). D. (1). Câu 33: Chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng với Na giải phóng H2 và làm mất màu nước brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X với lượng oxi vừa đủ thu được không quá 10,5 lít hỗn hợp khí Y (ở 136,6°C, 1 atm). Tỉ khối hơi của Y so với khí heli bằng 7,75. Thực hiện phản ứng tráng bạc 14,8 gam hỗn hợp Z gồm X và metanal, thu được 101,52 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm (%) khối lượng metanal trong Z là A. 47,63. B. 22,30. C. 95,27. D. 86,40. Câu 34: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 ml dung dịch X, thêm 10 ml dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: 1
2
3
16,0
16,1
16,0
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cho các phát biểu: (1) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45. (2) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường axit, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+. (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch axit mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng. (4) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 35: Hỗn hợp X gồm este của ancol etylic với hai axit cacboxylic đồng đẳng liên tiếp. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, lấy phần chất rắn trộn với CaO và NaOH rắn (dư), nung, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6,25. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,44 mol Ca(OH)2, thu được m1 gam kết tủa trắng. Giá trị m1 gần nhất với A. 12,7. B. 42,4. C. 14,8. D. 59,8. Câu 36: Cho a mol hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2). Hòa tan toàn bộ lượng X vào nước được dung Y. Cho dung dịch Z (loãng) chứa b mol HCl. Thực hiện các thí nghiệm: - Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,56 lít CO2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào, thu được m1 gam kết tủa. Trang 5/6 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch Z, thấy thoát ra 1,68 lít CO2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư vào, thu được m2 gam kết tủa. Cho rằng lượng CO2 tan trong nước không đáng kể. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng các giá trị m1, m2, a là A. 44,225. B. 25,075. C. 35,225. D. 30,075. Câu 37: Cho 4 chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z, T có phân tử lượng không vượt quá 342. Đốt cháy hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 0,9 gam nước thì kèm theo 1,12 lít CO2 và cần 1,12 lít O2 (các thể tích khí được đo ở đktc). Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 3 : 2 : 1 : 6. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X thuộc loại chất hữu cơ tạp chức. B. Chất Z thuộc loại chất hữu cơ đơn chức. C. Chất Y có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở. D. Chất T không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 38: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một học sinh tiến hành như sau: - Bước 1: Lấy vào ống nghiệm 1 ml dung dịch ancol etylic 70° và 1 ml dung dịch axit axetic đậm đặc (nồng độ phần trăm vào khoảng 60%). - Bước 2: Thêm 1 đến 2 giọt dung dịch axit sunfuric 20%. Có thể thêm vài viên đá bọt (để tránh việc hỗn hợp sôi đột ngột làm hóa chất đang nóng bắn ra ngoài gây nguy hiểm). - Bước 3: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong 5 đến 6 phút. - Bước 4: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Để quá trình thí nghiệm đạt hiệu suất cao, cho kết quả rõ ràng, có mấy bước tiến hành ở trên là hợp lý? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân 0,03 mol X (có khối lượng 6,67 gam) cần vừa đủ 0,1 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là A. 9,93. B. 9,95. C. 10,49. D. 10,13. Câu 40: Ngâm một quả cầu rỗng bằng kim loại đồng có bán kính mặt ngoài 5 cm vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau một thời gian, đem quả cầu ra rửa sạch, phơi khô, cân lại, thấy khối lượng quả cầu tăng thêm 2,53 gam (lượng đồng còn dư nhiều) so với khối lượng ban đầu. Cho rằng bán kính mặt ngoài của quả cầu thay đổi không đáng kể, hiệu suất phản ứng 100%, lớp kim loại bạc sinh ra tráng đều trên mặt ngoài của quả cầu, khối lượng riêng của kim loại bạc là 10,490 gam/cm3, π = 3,142. Bề dày (mm) của lớp kim loại bạc bám trên quả cầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,016. B. 0,135. C. 0,011. D. 0,084.
Trang 6/6 – Mã đề 001
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 trang, 50 câu trắc nghiệm)
UBND TỈNH THÁI BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
FI CI A
L
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên học sinh :................................................. Số báo danh : ………..…………………...
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. B. X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh. C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°). D. Chất Z có tên gọi là vinyl axetilen. Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi phương trình phản ứng được cân bằng, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là A. 4:11. B. 15:4. C. 11:4. D. 4:15. Câu 3: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m gam Al ở catot và hỗn hợp khí X ở anot gồm CO và CO2. Dẫn 1/10 hỗn hợp X qua ống sứ chứa 24 gam Fe2O3 và 32 gam CuO nung nóng, thấy thoát ra khí Y duy nhất. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 130 gam kết tủa. Phần rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 432. B. 396. C. 324. D. 360. Câu 4: Cho các nhận xét sau: (a) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu sang màu hồng vì bị oxi hóa. (b) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. (c) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm. (d) Tirozin (axit α-amino-β (p-hiđroxiphenyl)alanin) có thể tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2. (e) Peptit có thể bị thủy phân thành các peptit ngắn hơn nhờ các enzim có tính đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó. (g) Tripeptit mạch hở Gly-Glu-Lys có số nguyên tử nitơ bằng số nguyên tử oxi trong phân tử. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 5: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r1 làm bằng kim loại Zn nặng 3,375 gam vào 17,782 gam dung dịch HCl 15%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì bán kính viên bi mới là r2 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía). Biểu thức liên hệ giữa r1 và r2? A. r1 = 1,5r2. B. r1 = 1,39r2. C. r1 = 1,75r2. D. r1 = 2r2. Câu 6: Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất: glucozơ; saccarozơ; anilin; axit glutamic; peptit Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm theo bảng sau: Bước 1
Thuốc thử quỳ tím
A
B
C
D
E
hóa đỏ Trang 1/8 – Mã đề 001
dung dịch Br2/H2O
Bước 3
Cu(OH)2/OH-
kết tủa trắng
mất màu
dung dịch xanh lam
dung dịch màu tím
L
Bước 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là A. anilin, saccarozơ, peptit, axit glutamic, glucozơ. B. glucozơ, axit glutamic, anilin, peptit, saccarozơ. C. glucozơ, peptit, anilin, saccarozơ, axit glutamic. D. glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, peptit. Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (b) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol KHCO3 và 2a mol K2CO3. (c) Cho a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (d) Cho a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol KHSO4. (e) Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH dư. (g) Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HI dư. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 8: Cho các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni chỉ phù hợp với đất chua. (b) Amophot (hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4) là một loại phân bón hỗn hợp. (c) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (d) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa nhiều K2SO4. (e) Urê có công thức là (NH2)2CO và là một hợp chất vô cơ. (g) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit hoặc apatit. Số nhận xét không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 9: Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,224 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,584. B. 5,376. C. 4,032. D. 6,272. Câu 10: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHyOz. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ giữa x và y là A. 2x – y – 2 = 0. B. 2x – y – 4 = 0. C. 2x – y + 4 = 0. D. 2x – y + 2 = 0. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của a là A. 0,24 mol. B. 0,12 mol. C. 0,15 mol. D. 0,18 mol. Câu 12: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (MA < MB) có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và Trang 2/8 – Mã đề 001
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon A trong Y gần nhất với: A. 71%. B. 20%. C. 23%. D. 29%. Câu 13: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: aX (khí) ⇄ bY (khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: tại thời điểm ở 35°C trong bình có x mol X; tại thời điểm ở 65°C trong bình có y mol X. Biết a > b và x > y, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2 giảm xuống. B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. C. Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. D. Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 14: Chọn phát biểu đúng? A. Trong các chất: CH3COONa, (NH2)2CO, C2H5OH, C2H5ONa, HCOOH, HCl, C12H22O11, C6H6. Có 4 chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch dẫn điện. B. Tại catot bình điện phân xảy ra sự khử, tại catot trong ăn mòn điện hóa xảy ra sự oxi hóa. C. Chỉ dùng phenolphtalein có thể nhận biết được tất cả dung dịch sau đây: NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, Na2CO3. D. Có 2 trong số các chất (phenol, anilin, toluen, metyl phenyl ete) tác dụng được với dung dịch brom. Câu 15: Dẫn 26,88 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2; trong đó có V1 lít (đktc) CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau: Thể tích khí CO2 ở đktc (lít)
V
V + 8,96
V1
Khối lượng kết tủa (gam)
5b
3b
2b
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Giá trị của a có thể là A. 1,28. B. 1,48. C. 1,36. D. 1,40. Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thì Y chỉ tan một phần. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Dung dịch X chứa tối đa ba muối. B. Chất rắn Y gồm các kim loại Fe, Cu. C. Kết tủa Z gồm Ag và AgCl. D. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi), thu được một kết tủa duy nhất. Câu 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau. - Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H2O phân li không đáng kể. Giá trị của m là A. 25,32. B. 25,88. C. 24,68. D. 24,66. Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân NaNO3 ở nhiệt độ cao. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Trang 3/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch NH4Cl. (g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S. Số thí nghiệm có thể tạo thành chất khí sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm: – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch BaCl2, thấy có n1 mol BaCl2 phản ứng. – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng. – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. NH4HCO3, Na2CO3. B. NaHCO3, (NH4)2CO3. C. NaHCO3, Na2CO3. D. NH4HCO3, (NH4)2CO3. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là A. 3,30. B. 2,75. C. 3,20. D. 2,65. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (b) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (c) Hạn chế sử dụng túi nilon là một trong những cách để bảo vệ môi trường. (d) Alanin tác dụng với dung dịch NaOH, lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl lại thu được alanin. (e) Cho muối amoni fomat tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. (g) Hợp chất chứa một liên kết pi trong phân tử là hợp chất không no. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 22: Dùng nước rửa tay khô là một trong những cách để phòng chống Covid-19. Thành phần hóa học của nước rửa tay khô thường bao gồm chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là A. axit axetic. B. etanol. C. glucozơ. D. metanol. Câu 23: Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được tối đa a gam Ag. Giá trị của a là A. 2,16. B. 8,64. C. 6,48. D. 4,32. Câu 24: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn (số hiệu nguyên tử ZX < ZY). Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 102. Số hiệu nguyên tử của X là A. 26. B. 20. C. 25. D. 31. Câu 25: Oxi hóa m gam ancol X đơn chức thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của m và a lần lượt là
Trang 4/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 20,0 và 108,0. B. 12,8 và 64,8. C. 16,0 và 43,2. D. 16,0 và 75,6. Câu 26: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,90 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 20,68. B. 16,15. C. 16,18. D. 15,64. Câu 27: Cho các nhận xét sau: (a) Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử axit nitric là 4. (b) Các nguyên tố trong cùng nhóm A đều có số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử bằng nhau. (c) Chất X vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ chứng tỏ X lưỡng tính. (d) Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có thể điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng của chúng. (e) Hợp kim Fe-C bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-. (g) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn. Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 28: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng cùng nồng độ và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm như nhau. Quan sát bọt khí thoát ra. Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh tốc độ bọt khí thoát ra ở 2 ống. Cho các phát biểu sau: (a) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1. (b) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá. (c) Bọt khí thoát ra ở 2 ống tốc độ là như nhau. (d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+. (e) Ở bước 1, nếu thay kim loại kẽm bằng kim loại sắt thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. (g) Ở bước 2, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 29: Cho a mol mỗi chất Fe, FeO, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2, FeI2, FeS, Fe(OH)2, KBr, Cu2O tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Có bao nhiêu chất sau phản ứng thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất)? A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 30: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: - A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được kết tủa Y. - B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B, C lần lượt là các dung dịch: A. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2. B. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Câu 31: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch
Trang 5/8 – Mã đề 001
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,7 gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 0,81. B. 0,44. C. 0,54. D. 1,08. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch axit HNO3 dư, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 11,2 gam oxit kim loại. - Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 71,68 gam một muối A duy nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong muối A gần nhất với: A. 78%. B. 73% C. 77%. D. 74%. Câu 33: X, Y và Z là những cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Tên gọi của X, Y, Z lần lượt là A. tinh bột, saccarozơ và glucozơ. B. xenlulozơ, saccarozơ và fructozơ. C. tinh bột, saccarozơ và fructozơ. D. tinh bột, fructozơ và glucozơ. Câu 34: Cho hỗn hợp M gồm X (CnH2n+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CmH2m+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol M cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được H2O, N2 và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cho 0,6 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là A. 65,2. B. 85,0. C. 74,8. D. 70,6. Câu 35: Nguyên tố X có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối hơi của oxit cao nhất so với hợp chất khí với hiđro của X là 2,75. Nguyên tố Y có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Tỉ khối hơi của hợp chất khí với hiđro so với oxit cao nhất của Y là 0,425. Trong hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nguyên tố Z cùng chu kì với X và cùng nhóm với Y đều có độ âm điện lớn hơn X và Y. B. Hợp chất tạo bởi X và Y là XY2 là một chất hữu cơ. C. Oxit cao nhất của X và Y đều là những chất khí ở điều kiện thường. D. X ở chu kì 2, còn Y ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các aminoaxit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và GlyVal). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 37: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là A. 46,35%. B. 37,5%. C. 53,65%. D. 62,5%. Câu 38: Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH là đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp B. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 9,50 gam kết tủa. Nếu làm khô B rồi cho vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 127°C thì áp suất trong bình lúc này là p atm. Biết aminoaxit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của p gần nhất với: A. 13. B. 16. C. 15. D. 14.
Trang 6/8 – Mã đề 001
FI CI A
L
Câu 39: Trồng dâu, nuôi tằm là một nghề vất vả đã được dân gian đúc kết trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”. Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào? A. Tơ hóa học. B. Tơ bán tổng hợp. C. Tơ thiên nhiên. D. Tơ tổng hợp. Câu 40: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của αamino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong E là A. 14,87%. B. 56,16%. C. 28,97%. D. 45,28%. Câu 41: Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau: CaO
P 2 O5
SiO2
F
SO3
CO2
% khối lượng
52,29%
38,83%
2,72%
1,77%
3,22%
1,17%
OF
Thành phần
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2, SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với: A. 8,4 gam. B. 8,3 gam. C. 9,1 gam. D. 8,7 gam. Câu 42: Đun 24,8 gam hỗn hợp X gồm phenol và fomanđehit (tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác axit) thu được hỗn hợp X gồm polime và một chất trung gian là ancol o-hiđroxibenzylic (Y). Tách polime, cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 2,82 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng tạo polime là A. 90%. B. 95%. C. 85%. D. 80%. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 44: X là axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Y là axit no, hai chức, mạch hở; Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12% (M là kim loại kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn F chỉ gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác đốt cháy 17,84 gam hỗn hợp E thu được 0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong F là A. 86,30%. B. 70,63%. C. 85,08%. D. 76,89%. 2Câu 45: Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH ). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O (1) X → Y + H2O (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4 (5) T + NaOH → (t°, CaO) Na2CO3 + Q (6) Q + H2O → G Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các phát biểu sau: (a) X chứa đồng thời nhóm chức ancol, axit, este. (b) Y có nhiều trong sữa chua. (c) P tác dụng Na dư cho. (d) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín. (e) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t°) thu được Z. (g) Dùng G để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Trang 7/8 – Mã đề 001
OF
FI CI A
L
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este A (không chứa nhóm chức khác) mạch hở, được tạo ra từ một axit cacboxylic đơn chức và ancol no, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra m gam muối và ancol. Giá trị của m là A. 32,2. B. 28,8. C. 30,0. D. 28,2. Câu 47: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và một anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần 0,48 mol O2 th được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E tác dụng với dung dịch Br2 1M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là A. 350 ml. B. 400 ml. C. 300 ml. D. 450 ml. Câu 48: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol BaCl2. Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2
V NO (lít)
NH
ƠN
Tỉ lệ a/b có giá trị là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 49: Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M; HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3), (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiệm khí NO như sau: (NO sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) (1) + (2)
(1) + (3)
(1) + (4)
(4) + (2)
(4) + (3)
4V
V
8V
V1
V2
C. 4:5.
D. 3:4.
M
QU Y
Tỉ lệ V1 : V2 là A. 5:4. B. 4:3. Câu 50: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
DẠ
Y
KÈ
Cho các nhận xét sau: (a) CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ. (b) Nên đun nóng ống đựng CuO trước khi dẫn C2H5OH qua. (c) Kết tủa thu được trong cốc có màu vàng. (d) Thí nghiệm trên dùng để điều chế và thử tính chất của axetilen. (e) Khi tháo dụng cụ, nên tháo ống dẫn ra khỏi dung dịch AgNO3/NH3 rồi mới tắt đèn cồn. (g) Các phản ứng chính xảy ra trong thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa – khử. Số nhận xét đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Trang 8/8 – Mã đề 001
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 7 trang
NH
ƠN
OF
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :……………………………………………… Câu 1: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện A. kết tủa đỏ nâu. B. dung dịch màu xanh. C. kết tủa màu trắng. D. kết tủa vàng nhạt. Câu 2: Cho luồng khí CO, H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO, ZnO nung ở nhiệt độ cao? Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là? A. Cu, Fe, Zn, MgO B. Cu, FeO, ZnO, MgO C. Cu, Fe, Zn, Mg D. Cu, Fe, ZnO, MgO Câu 3: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. A. HCOOCH3. Câu 4: Trong số các polime dưới đây loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ: (1) sợi bông; (2) tơ tằm; (3) len lông cừu ; (4) tơ nilon-6,6; (5) tơ visco; (6) tơ nilon-6; (7) tơ axetat; (8) tơ olon B. (1), (3), (5) C. (1), (5), (7) D. (1), (3), (5), (8) A. (1), (5), (7), (8) Câu 5: Phát biểu nào sau không đúng? A. Isoamyl axetat có mùi thơm chuối chín. B. Trong môi trường kiềm polipeptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím. C. Các loại tơ có chứa liên kết amit thì không bền trong môi trường axit hoặc bazơ. D. Tơ hóa học gồm tơ thiên nhiên và tơ tổng hợp. Câu 6: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. NaCl. D. NH3. Câu 7: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng Quỳ tím
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
QU Y
X
Quỳ tím chuyển màu xanh
DẠ
Y
KÈ
M
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin. C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin. Câu 8: Để phân biệt ancol etylic tinh khiết và ancol etylic có lẫn nước, có thể dùng chất nào sau đây? A. CuSO4 khan B. H2SO4 đặc C. CuO, t° D. Na Câu 9: Cho 25,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al gần nhất với A. 28%. B. 18%. C. 21% D. 25%. Câu 10: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. B. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. C. Gồm có C, H và các nguyên tố khác. D. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... Câu 11: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với A. Dung dịch KOH và CuO. B. Dung dịch KOH và dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3. D. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt Fe trong khí Cl2 dư thu được FeCl3. B. Tính khử của Cu mạnh hơn tính khử của Ag. C. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm. Trang 1/17 - Mã đề thi 132
FI CI A
L
D. Cho viên kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn điện hóa. Câu 13: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? 2C6 H12O6 + Cu ( OH )2 → ( C6 H11O6 ) 2 Cu + H 2O A. H2SO4 ,t 0 → CH3COOC2 H5 + H 2O CH3COOH + C2 H5OH ← B. CO2 + H2 O + C6 H5ONa → C6 H5OH + NaHCO3 C. 2C2 H5OH + 2Na → 2C2 H5ONa + 2H 2 D. Câu 14: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng) dư, NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. (c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. (d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính. (e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 16: Số nguyên tử hiđro có trong phân tử axit stearic là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 17: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 đến pư hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Chia B làm hai phần bằng nhau + Hòa tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư được 1,12 lít hiđro ở đktc. + Hòa tan phần 2 trong dd NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam và không có khí bay ra.Phần trăm khối lượng Al trong A gần nhất với A. 20%. B. 30%. C. 15%. D. 25%. Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol Fe3O4 và 2x mol Cu vào dung dịch chứa 8x mol H2SO4 loãng (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch phèn chua . (c) Cho hỗn kim loại Al và Ba( tỷ lệ mol 5:2) vào nước dư (d) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Sục khí CO2 tới dư qua nước vôi trong. Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 19: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là : A. 75 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 225 gam. Câu 20: Cho các nhận định sau: (1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ. (2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo. (3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả. (4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên. (5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là Trang 2/17 - Mã đề thi 132
OF
FI CI A
L
A. 2. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 21: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô dung dịch X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,46. B. 2,13. C. 2,84. D. 1,76. Câu 22: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A. Than hoạt tính. B. Đồng(II) oxit và mangan oxit. C. Đồng(II) oxit D. Đồng(II) oxit và magie oxit. Câu 23: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
QU Y
NH
ƠN
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ D. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 Câu 24: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA< MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau (1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương. (2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4. (3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp. (4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng. (5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A <B. (6) Tính axit của A > Z. Số nhận định đúng là A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước . Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát ở 2 ống nghiệm được là A. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ hai có kết tủa trắng. B. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ nhất tách thành hai lớp. C. Ống thứ nhất anilin không tan lắng xuống đáy, trong ống thứ hai đồng nhất. D. Chất lỏng trong ống thứ nhất và thứ 2 đều trở thành đồng nhất. Câu 26: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0. Câu 27: Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là A. 0,5 và 20,600. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 15,675. Câu 28: Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, Trang 3/17 - Mã đề thi 132
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là: A. 120 gam. B. 160 gam. C. 100 gam. D. 80 gam. 2− + 2+ Câu 29: Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na ; 0,48 gam Mg ; 0,96 gam SO4 và x gam NO3− . Mệnh đề nào dưới đây không đúng? A. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa. B. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2. C. Giá trị của x là 1,86 gam. D. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan. Câu 30: Cho các phản ứng sau: (1) NaOH + HCl; (2) NaOH + CH3COOH; (4) Ba(OH)2 + HNO3; (3) Mg(OH)2 + HNO3; (5) NaOH + H2SO4; Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O B. 5 C. 3 D. 2 A. 4 Câu 31: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là B. 2,36. C. 3,34. D. 2,50. A. 2,86. Câu 32: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí amoniac bằng cách A. Nhiệt phân muối NH4HCO3. B. Nhiệt phân muối NH4Cl. C. Cho muối NH4Cl tác dụng với Ca(OH)2 đun nóng. D. Tổng hợp từ khí N2 và khí H2, xúc tác bột Fe, nung nóng. Câu 33: Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với B. 20%. C. 19%. D. 45%. A. 46%. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol. (b) CH3CHO và C2H6 đều phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng). (c) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Ancol etylic phản ứng được với axit fomic ở điều kiện thích hợp. (e) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 35: Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức là X, Y, Z (MX < MY < MZ < 130). Thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được ancol T và 43,48 gam hỗn hợp F gồm ba muối trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là A. 18,6%. B. 26,2%. C. 13,4%. D. 20,4%.
DẠ
Câu 36: X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là. A. 12,62% B. 25,24% C. 21,04% D. 16,83% Câu 37: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na 2SO4 (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 Trang 4/17 - Mã đề thi 132
0
t , xt (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + O2
mengiÊm →
X5
H2SO4 dac,t 0
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
→ X6 + 2H2O (e) X 4 + 2X5 ← Cho biết: X chỉ chứa chức este và có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là B. 146. C. 104. D. 132. A. 148. Câu 38: Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,64 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 58,62. B. 70,64. C. 47,52. D. 35,32. Câu 39: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ có CTPT và CTCT giống nhau. C. Các phản ứng thủy phân của saccarozơ, tinh bột và glucozo đều có xúc tác H+ ,t0 D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO Câu 40: Nhận xét nào sau đây sai? A. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. C. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. D. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. Câu 41: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là A. 17,49%. B. 42,5%. C. 21,25%. D. 8,75%. Câu 42: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 43: Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? Trang 5/17 - Mã đề thi 132
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. B. Chất Y tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. C. Chất X có đồng phân hình học. D. Chất Y không có phản ứng tráng bạc. Câu 44: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết: - X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2. - Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. - Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng ? B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. A. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Z tan nhiều trong nước. D. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (b) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (c) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t0. (d) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (e) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 46: Cho m gam một amin có thành phần phần trăm khối lượng N là 60,87% tác dụng đủ với dung dịch chứa 0,1 mol HCl. Giá trị của m là A. 2,3. B. 4,5. C. 3,1. D. 5,9. Câu 47: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 44,525. B. 40,9. C. 42,725. D. 39,350. Câu 48: Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn: - Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y - Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa - Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khi không màu thoát ra Các chất E, F và G lần lượt là A. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3 B. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3 C. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3 Câu 49: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH)2. Đun nóng dung dịch G với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,8. B. 5,4. C. 6,5. D. 3,3. Câu 50: Hòa tan hết 64,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2, FeS và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa HNO3 và 0,2 mol H2SO4 đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sắt (III) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau. + Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 13,98 gam kết tủa + Phần 2: tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thấy khí thoát ra; đồng thời lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,98 gam rắn khan Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 có trong hỗn hợp X là A. 75,63%. B. 94,53. C. 83,19%. D. 90,75%. ---HẾT---
Trang 6/17 - Mã đề thi 132
2A
3A
4C
5D
6A
7B
8A
9C
10D
11B
12D
13B
14B
15D
16B
17A
18B
19A
20C
21C
22A
23D
24B
25C
26C
27B
28C
29B
30C
31B
32C
33C
34A
35C
36A
37B
38A
39A
40D
41A
42D
43C
44B
45D
46A
47B
48D
49C
L
1D
FI CI A
50D
NH
ƠN
OF
ĐÁP ÁN CỤ THỂ Câu 1: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện B. dung dịch màu xanh. C. kết tủa màu trắng. D. kết tủa vàng nhạt. A. kết tủa đỏ nâu. Câu 2: Cho luồng khí CO, H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO, ZnO nung ở nhiệt độ cao? Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là? A. Cu, Fe, Zn, MgO B. Cu, FeO, ZnO, MgO C. Cu, Fe, Zn, Mg D. Cu, Fe, ZnO, MgO Câu 3: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. A. HCOOCH3. Câu 4: Trong số các polime dưới đây loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ: (1) sợi bông; (2) tơ tằm; (3) len lông cừu ; (4) tơ nilon-6,6; (5) tơ visco; (6) tơ nilon-6; (7) tơ axetat; (8) tơ olon A. (1), (5), (7), (8) B. (1), (3), (5) C. (1), (5), (7) D. (1), (3), (5), (8) Câu 5: Phát biểu nào sau không đúng? A. Isoamyl axetat có mùi thơm chuối chín. B. Trong môi trường kiềm polipeptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím. C. Các loại tơ có chứa liên kết amit thì không bền trong môi trường axit hoặc bazơ. D. Tơ hóa học gồm tơ thiên nhiên và tơ tổng hợp. Câu 6: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. NaCl. D. NH3. Câu 7: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng Quỳ tím
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
QU Y
X
Quỳ tím chuyển màu xanh
DẠ
Y
KÈ
M
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin. C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin. Câu 8: Để phân biệt ancol etylic tinh khiết và ancol etylic có lẫn nước, có thể dùng chất nào sau đây? A. CuSO4 khan B. H2SO4 đặc C. CuO, t° D. Na Câu 9: Cho 25,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al gần nhất với A. 28%. B. 18%. C. 21% D. 25%. Hd: số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol %mAl= 0,2 x27/25,8= 20,9% đáp án C Câu 10: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. Thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. B. Bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. C. Gồm có C, H và các nguyên tố khác. D. Nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... Câu 11: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với Trang 7/17 - Mã đề thi 132
OF
ƠN
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? 2C6 H12O6 + Cu ( OH )2 → ( C6 H11O6 ) 2 Cu + H 2O A. H2SO4 ,t 0 → CH3COOC2 H5 + H 2O + CH COOH C H OH ← 3 2 5 B. CO2 + H2 O + C6 H5ONa → C6 H5OH + NaHCO3 C. D. 2C2 H5OH + 2Na → 2C2 H5ONa + 2H 2
FI CI A
L
A. Dung dịch KOH và CuO. B. Dung dịch KOH và dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3. D. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt Fe trong khí Cl2 dư thu được FeCl3. B. Tính khử của Cu mạnh hơn tính khử của Ag. C. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm. D. Cho viên kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn điện hóa. Câu 13: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
{
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 14: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng) dư, NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. (c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. (d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính. (e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 16: Số nguyên tử hiđro có trong phân tử axit stearic là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 17: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 đến pư hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Chia B làm hai phần bằng nhau + Hòa tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư được 1,12 lít hiđro ở đktc. + Hòa tan phần 2 trong dd NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam và không có khí bay ra.Phần trăm khối lượng Al trong A gần nhất với A. 20%. B. 30%. C. 15%. D. 25%. Al : a Al : a Fe : a ⇔ Fe O : c 56a + 160c = 4, 4 + Qui đổi ½ B thành: 3a + 2a − 1,5a.2 = 0,05.2 3 Fe 2O3 : b O :21,5a a = 0,05; c = 0,01 b = c + 0,5a = 0,035 mol(bảo toàn Fe). + Vậy A có: Al = 27.2a = 2,7 gam; Fe2O3 = 160b.2 = 11,2 gam %mAl = 19,4% chọn đáp án A. Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol Fe3O4 và 2x mol Cu vào dung dịch chứa 8x mol H2SO4 loãng (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch phèn chua . (c) Cho hỗn kim loại Al và Ba( tỷ lệ mol 5:2) vào nước dư (d) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Sục khí CO2 tới dư qua nước vôi trong. Trang 8/17 - Mã đề thi 132
OF
FI CI A
L
Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. a, Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O X x 4x Cu dư có kết tủa b, 4Ba(OH)2 + 2KAl(SO4)2 2 KAlO2 + 4BaSO4 +4 H2O Thu được kết tủa BaSO4 c, 2 Al + Ba+ 4H2O Ba(AlO2)2 + 4H2 Al dư có kết tủa d, AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag thu Ag có kết tủa e, Không thu được kết tủa Câu 19: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là : A. 75 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 225 gam. Phương trình phản ứng : leân men röôïu C6H10O5 + H2O (1) → C6H12O6 mol: 0,375 0,375 ←
mol:
ƠN
mol:
(2) (3)
(4)
NH
mol:
leân men röôïu C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 0,375 0,75 ← CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,55 ← 0,55 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 0,2 ← 0,1 o
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
t Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (5) mol: 0,1 0,1 ← Theo giả thiết ta thấy khi CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thì tạo ra cả hai loại muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2. Từ các phản ứng (1), (2), (3), (4), (5) suy ra : 1 1 nC6 H10O5 = nC6 H12O6 = nCO2 = .0,75 = 0,375 mol. 2 2 Vậy khối lượng tinh bột tham gia phản ứng với hiệu suất 81% là : 162.0,375 mC H O = = 75 gam. 6 10 5 81% Câu 20: Cho các nhận định sau: (1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ. (2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo. (3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả. (4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên. (5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 21: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô dung dịch X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,46. B. 2,13. C. 2,84. D. 1,76. + Xét trường hợp tạo 2 muối: n OH − = n H 2 O = 0,15 mol BTKL Ta có: → m H 3PO 4 + m NaOH + m KOH = mrắn + m H 2O m = 3,231 (g) m mol n H 3PO 4 = 2n P2 O5 = 71 + Xét trường hợp tạo muối trung hoà (PO43–) và kiềm dư: BTKL Ta có: n H 2O = 3n H3PO4 → n H3PO4 = 0, 04mol m = 2,84 (g) (thoả mãn).
Trang 9/17 - Mã đề thi 132
FI CI A
L
Câu 22: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A. Than hoạt tính. B. Đồng(II) oxit và mangan oxit. C. Đồng(II) oxit D. Đồng(II) oxit và magie oxit. Câu 23: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ D. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 Câu 24: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA< MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau (1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương. (2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4. (3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp. (4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng. (5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A <B. (6) Tính axit của A > Z. Số nhận định đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. X: CnH2nO2 ; Y:CmH2m-2O2 BTKL mE +mO2 = mH2O + mCO2nCO2= (14,4+0,64.32-9,32):44=0,58 BTNT O: 2nE + 2nO2=nH2O + 2nCO2nE = (0,52+0,58.2-0,64.2):2=0,2 Áp dụng độ bất bão hòa nY=nCO2 - nH2O = 0,58-0,52=0,06 nX= 0,2-0,06=0,14 BTNT C: 0,14n+0,06m=0,58 Chỉ có n= 2 ; m=5 phù hợp Vậy X: HCOOCH3 ; Y: C3H5COOCH3 ; Z: CH3OH ; A: HCOOH; B: C3H5COOH Đáp án đúng 1,5,6. Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước . Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát ở 2 ống nghiệm được là A. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ hai có kết tủa trắng. B. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất, trong ống thứ nhất tách thành hai lớp. C. Ống thứ nhất anilin không tan lắng xuống đáy, trong ống thứ hai đồng nhất. D. Chất lỏng trong ống thứ nhất và thứ 2 đều trở thành đồng nhất. Câu 26: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 25,2. B. 19,6. C. 22,4. D. 28,0. + Phản ứng xảy ra theo thứ tự Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2) 3+ + Fe sẽ phản ứng với Fe trước khối lượng chất rắn giảm. + Theo giả thiết khối lượng chất rắn không đổi Fe3+ đã hết và Fe đã phản ứng với Cu2+. + Sơ đồ: Trang 10/17 - Mã đề thi 132
3+
Cu : (0, 4 − z) mol = m gam Fe : (x+0,1-y) mol
FI CI A
n ( + ) = 1,1 mol
n( + ) = 1,1 mol
L
Fe : 0,1 mol Fe : x mol → + 2+ Cu : 0, 4 mol m gam
Fe 2+ : y mol 2+ Cu : z mol
ƠN
OF
56x = 64(0, 4 − z) + 56(x + 0,1 − y) y = 0,5 mol/l Dap an D 2y + 2z = 1,1 z = 0, 05 mol Câu 27: Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là A. 0,5 và 20,600. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 15,675. 2n + n = n = 0, 2 n = 0,08 2 − − + 2 − n 2− HCO3 H CO3 CO3 CO3 = 2 Khi cho từ từ X vào Y thì: n CO32− + n HCO3− = n CO2 = 0,12 n HCO3− = 0,04 n HCO3− Hỗn hợp X gồm Na2CO3 (0,1 mol) và KHCO3 (0,05 mol) a = 0,5. Khi cho từ từ Y vào X thì: n CO32− < n H+ < 2n CO32− + n HCO3−
NH
Dung dịch E có chứa SO42- (0,025 mol), HCO3- (0,05 mol) BaSO 4 : 0, 025 Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa m ↓ = 15, 675 (g) BaCO 3 : 0, 05 Câu 28: Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là: B. 160 gam. C. 100 gam. D. 80 gam. A. 120 gam. Xét X gồm but -1en và butan tỉ lệ 1:3 Công thức trung bình của X là: C4 H 9,5
QU Y
Hỗi hợp Y chứa các hidrocacbon và H 2 ( C0 H 2.0+ 2 ) nên có thể đặt công thức chung là C x H y . Hỗn hợp Y chứa hidrocacbon và H 2 hay chỉ chứa C x H y thì phản ứng với brom vẫn không thay đổi. Ta có: M X .nX = M Y .nY ⇔ nX = d X .nY = 0,5.1 = 0,5 mol Y
0,5 mol X → 1molY Với 0,5 mol X : nC( X ) = 2 mol; nH ( X ) = 4,75 mol
M
Trong 1mol Y : n C(Y ) = nC( X ) = 2 mol; nH (Y ) = nH ( X ) = 4,75mol
KÈ
CT trung bình của Y là C 2 H 4,75 2.nC + 2 − nH Trong 1 mol Y : nπ (Y ) = = 0,625mol mBr2 = 160.nπ = 100 gam 2
DẠ
Y
Câu 29: Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO24− và x gam NO3− . Mệnh đề nào dưới đây không đúng? A. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa. B. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2. C. Giá trị của x là 1,86 gam. D. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan. Câu 30: Cho các phản ứng sau: (1) NaOH + HCl; (2) NaOH + CH3COOH; (3) Mg(OH)2 + HNO3; (4) Ba(OH)2 + HNO3; (5) NaOH + H2SO4; Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O Trang 11/17 - Mã đề thi 132
30g
54,33g
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 31: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 2,86. B. 2,36. C. 3,34. D. 2,50. Coi như: 26,12 gam X: CnH2nO2 (a mol); CmH2m-4O6 (b mol) và H2 (-0,1 mol) nNaOH pư = a+3b = 0,09 (I); ĐLBT m => 26,12+0,09.40=27,34+18a+92b => 18a+92b = 2,38 (II) => a = 0,03; b=0,02 mE = 26,12 = 14nCO2+32a+92b-0,2 => nCO2 = 1,68 nO2 = 1,5nCO2-a-4b-0,05 = 2,36 mol Câu 32: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí amoniac bằng cách A. Nhiệt phân muối NH4HCO3. B. Nhiệt phân muối NH4Cl. C. Cho muối NH4Cl tác dụng với Ca(OH)2 đun nóng. D. Tổng hợp từ khí N2 và khí H2, xúc tác bột Fe, nung nóng. Câu 33: Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với B. 20%. C. 19%. D. 45%. A. 46%. Quy đổi hỗn hợp (H) thành Mg, Fe, CO3 và NO3 ta có sơ đồ: Mg 2 + Mg NO : b n+ Fe Fe H + HCl → X + H 2 : c + H2O + CO3 : 0,08 NH 4 : a CO : 0,08 2 NO3 Cl − :1,02 6,78g
QU Y
+ Natri cuối cùng đi về NaCl nHCl pứ = nNaOH = 1,02 (mol) mHCl pứ = 37,23gam BTKL ta có n H2 O = 0,34(mol) + PT theo mX – mH là: 44a + 62b = 7,08 (1) + PT bảo toàn hidro: 4a + 2c = 0,34 (2) + PT theo khối lượng khí thoát ra: 30b + 2c = 3,26 (3) • Giải hệ (1) (2) và (3) ra có a = 0,02, b = 0,1 và c = 0,13 + Đặt n Mg = x và n Fe = y ta có:
M
: 24x + 56y = 30 − 0,08.60 − (0,02 + 0,1).62 = 17,76 (3) + PT theo tổng khối lượng oxit thu được: 40x + 80y = 26,4(4) • Giải hệ (3) và (4) n Fe/ H = y = 0,24(mol) (mMg + mFe)
KÈ
+ PT theo
nFe kim loại/H = 0,24 − 0,08 −
0,12 = 0,1(mol) 2
5,6.100% ≈ 18,667% 30 Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol. (b) CH3CHO và C2H6 đều phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng). (c) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Ancol etylic phản ứng được với axit fomic ở điều kiện thích hợp. (e) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom. Số phát biểu đúng là
DẠ
Y
% m (Fe/ H) =
Trang 12/17 - Mã đề thi 132
OF
FI CI A
L
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 35: Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức là X, Y, Z (MX < MY < MZ < 130). Thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được ancol T và 43,48 gam hỗn hợp F gồm ba muối trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là A. 18,6%. B. 26,2%. C. 13,4%. D. 20,4%.
QU Y
NH
ƠN
Câu 36: X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,74 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là. A. 12,62% B. 25,24% C. 21,04% D. 16,83% QUI ĐỔI: HCOOH, (COOH)2, CH2 áp dụng tăng giảm khối lượng ta có số mol NaHCO3 = số mol COO= (20,42-14,26): 22= 0,28 mol số mol O(E) = 0,56 M(C,H)= 14,26-0,56x 16= 5,3 Gọi mol CO2, H2O lần lượt là a,b 44a+18b=22,74 12a+2b=5,3 a=0,39, b= 0,31 Số mol Z = nCO2-nH2O=0,08 Số mol (X,Y) = 0,28-0,08x2= 0,12 molSố mol CH2= 0,11 mol E gồm: HCOOH: 0,12 HCOOH: 0,03 mol (COOH)2: 0,08 mol CH3COOH: 0,09 mol %mY= 12,62% CH2 : 0,11 CH2(COOH)2: 0,08 mol Câu 37: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na 2SO4 (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 0
M
t , xt (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + O2
mengiÊm →
X5
0
DẠ
Y
KÈ
H 2SO4 dac,t → X 6 + 2H 2O (e) X 4 + 2X5 ← Cho biết: X chỉ chứa chức este và có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 148. B. 146. C. 104. D. 132. X4 : HOOCC6H4COOH X3: HOC2H4OH X5: CH3COOH X2: CH3OH X6: CH3COOCH2CH2OOCCH3 (146) Câu 38: Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,64 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Trang 13/17 - Mã đề thi 132
A. 58,62. B. 70,64. Đặt a, b, c là số mol C, P, S → m X = 12a + 31b + 32c = 5, 64 (1)
C. 47,52.
D. 35,32.
Bảo toàn electron → n NO2 = 4a + 5b + 6c
L
→ n CO2 + n NO2 = a + 4a + 5b + 6c = 1,3 ( 2 )
FI CI A
Với H2SO4, bảo toàn electron → 2n SO2 = 4a + 5b + 6c
→ n SO2 = 2a + 2,5b + 3c → n Y = a + 2a + 2,5b + 3c = 0, 7 ( 3)
(1)( 2 )( 3) → a = 0,1; b = 0,04;c = 0,1 70.98% = 0, 7; n SO2 = 0, 6 98 Bảo toàn S: n S + n H2SO4 = n BaSO4 + n SO2
OF
n H2SO4 =
→ n BaSO4 = 0, 2 Bảo toàn P → n Ba 3 ( PO4 ) = 0, 02 2
→ m ↓= m BaSO4 + m Ba3 ( PO4 ) = 58,62 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 39: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ có CTPT và CTCT giống nhau. C. Các phản ứng thủy phân của saccarozơ, tinh bột và glucozo đều có xúc tác H+ ,t0 D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO Câu 40: Nhận xét nào sau đây sai? A. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. C. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. D. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. Câu 41: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là A. 17,49%. B. 42,5%. C. 21,25%. D. 8,75%. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat: 2NO3- → 2NO2- + O2 và 4NO3- → 2O2- + 4NO2 + O2 Khi cho Z vào nước: 2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3 NO2 : x mol 63x m dd = 46x + 32y + 112,5 − 0,8 và n HNO3 = x mol 0,125 = Đặt (1) O : y mol 46x + 32y + 111, 7 2 1 BTKL và y = x + 0,025 (2) . Từ (1), (2) suy ra: x = 0,25; y = 0,0875 → m X = 10 + m Z = 24,3 4 1 và n O2 (NaNO3 ) = 0,0875 − .0,25 = 0,025 mol n NaNO3 = 0,05 mol %m NaNO3 = 17,49% 4 Câu 42: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:
Trang 14/17 - Mã đề thi 132
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 3 sai vì axit sunfuric không bay hơi nên không có trong Y 5 sai vì CaCl2dạng rắn khan dễ tách este ra hơn so với H2SO4 đặc dạng lỏng Câu 43: Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. B. Chất Y tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. C. Chất X có đồng phân hình học. D. Chất Y không có phản ứng tráng bạc. Y + 2NaOH → Y có 2 nhóm COO. n CO = 0,15 mol 44n CO2 + 18n H 2O = 7,95 gam và n CO2 = 2n H 2O → 2 n H 2O = 0, 075 mol Bảo toàn nguyên tố O có nO trong Y = 0,125 mol → công thức phân tử của Y: C6H6O5 (k=4). Thỏa mãn Y là: HOCH2CH2OOC−C≡C−COOH → X là: HOOC−C≡C−COOH. Câu 44: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết: - X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2. - Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. - Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Z tan nhiều trong nước. D. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. => A sai. Y là hợp chất hữu cơ tạp chức. B đúng. C sai. Z khó tan trong nước. D sai. Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (b) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (c) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t0. (d) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (e) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 46: Cho m gam một amin có thành phần phần trăm khối lượng N là 60,87% tác dụng đủ với dung dịch chứa 0,1 mol HCl. Giá trị của m là A. 2,3. B. 4,5. C. 3,1. D. 5,9. Câu 47: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là Trang 15/17 - Mã đề thi 132
A. 44,525. B. 40,9. C. 42,725. X + NaOH → 2 khí nên X là CH3 NH3OOC − COONH 4 Y là tripeptit Gly-Gly-Ala. n CH NH + n NH = 0,1 → n X = 0, 05 3
2
D. 39,350.
3
L
→ n Y = 0,1
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
E + HCl → Các chất hữu cơ gồm CH3 NH3Cl ( 0, 05) , ( COOH )2 ( 0, 05) , GlyHCl ( 0, 2 ) , AlaHCl ( 0,1) → m chất hữu cơ = 42,725 E + HCl → Các muối gồm: CH3 NH3Cl ( 0, 05) , NH 4Cl ( 0,05 ) ,GlyHCl ( 0, 2 ) , AlaHCl ( 0,1) → m muối = 40,9. Câu 48: Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn: - Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y - Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa - Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khi không màu thoát ra Các chất E, F và G lần lượt là A. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3 B. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3 C. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3 Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X → Loại A (do A chỉ có 1 kết tủa là BaSO4) Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khi không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y → Loại B, do Cu(OH)2 và BaSO4 tan một phần trong HNO3 nhưng không tạo khí. Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa → Chọn D (Khí NH3, kết tủa BaCO3) Câu 49: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH)2. Đun nóng dung dịch G với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,8. B. 5,4. C. 6,5. D. 3,3. n CO2 = 0,138; n H2 O = 0,138 —> Z là ancol no. G + AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên X là HCOOH, Y là CH3COOH. Quy đổi E thành HCOOH (0,048), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2O (c) m E = 0,048.46 + 62a + 14b + 18c = 3,852 n CO2 = 0,048 + 2a + b = 0,138
KÈ
M
n H2 O = 0,048 + 3a + b + c = 0,138 —> a = 0,024; b = 0,042; c = -0,024 Z không tác dụng với Cu(OH)2 nên ít nhất 3C —> Z là C3H6(OH)2 (0,024) Muối gồm CH3COONa (b – a = 0,018) và HCOOH (0,048 – 0,018 = 0,03) —> n Ag = 0,06 —> m Ag = 6,48 gam
DẠ
Y
Câu 50: Hòa tan hết 64,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2, FeS và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa HNO3 và 0,2 mol H2SO4 đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sắt (III) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau. + Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 13,98 gam kết tủa + Phần 2: tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thấy khí thoát ra; đồng thời lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,98 gam rắn khan Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 có trong hỗn hợp X là A. 75,63%. B. 94,53. C. 83,19%. D. 90,75%. nkhí = 0,5 , nBaSO4= 0,12, kết tủa phần 2 gồm BaSO4, Fe2O3 → nFe2O3= 0,15 → nFe= 0,3 FeS2: a NO2 FeS: b +HNO3 SO2 Trang 16/17 - Mã đề thi 132
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
BTNT “S” → nSO2= 2a+b+0,2-0,12=2a+b+0,08 → nNO2= 0,42-2a-b BTNT “N” → nHNO3= 1,08-2a-b-3c BTNT”H” → nH2O= 0,74-a-0,5n-1,5c BTNT “O” → 9c+3(1,08-2a-b-3c) + 0,8= 1+2,46+0,74-a-0,5b-1,5c → -5a-2,5b+1,5c= 0,16 a= 0,02 → 120a+ 88b + 242c= 64 b= 0,04 → a+b+c= 0,3 c= 0,24 → %mFe(NO3)3= 90,75%
L
Fe3+: 0,3 NO3-: 0,66 SO42-: 0,12
+ H2SO4: 0,2
FI CI A
Fe(NO3)3: c
Trang 17/17 - Mã đề thi 132
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 9 trang
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :………………………………………………
NH
ƠN
OF
Câu 1: Trong số các chất sau : HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3,H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là: A. 8 B. 7 C. 9 D. 10 Câu 2: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là A. a = 0,75. B. a = 0,8. C. a = 0,35. D. a = 0,5. Câu 3: Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ. C. theo kiểu axit. D. không phân li. Câu 4: Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín: N 2 (k ) + 3H 2 (k ) 2 NH 3 (k ); Δ H = −92 KJ / mol
M
QU Y
Trong các yếu tố: (1) Thêm một lượng N2 hoặc H2. (2) Thêm một lượng NH3. (3) Tăng nhiệt độ của phản ứng. (4) Tăng áp suất của phản ứng. (5) Dùng thêm chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2 Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa:
KÈ
H3PO4 KOH KOH P2O5 → X → Y → Z
DẠ
Y
Các chất X, Y, Z lần lượt là A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4 D. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4 Câu 6: các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3. (b) Amophot là phân bón hỗn hợp (c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O (d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3 (e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp (f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học 1
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ Số phát biểu không đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất? A. 29,60 gam B. 36,25 gam C. 28,70 gam D. 31,52 gam Câu 8: Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M, thu được 0,672 lít N2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là: A. 0,86 B. 0,65 C. 0,72 D. 0,70 Câu 9: Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt : NaCl ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất : A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. B. 20. C. 24. D. 22. Câu 11: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.
DẠ
Y
Công thức phân tử của methadone là A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO. Câu 12: β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả thấy bình (1) tăng 0,63 gam, bình (2) có 5,00 gam kết tủa. Công thức đơn giản của -caroten là: A. C5H9 B. C5H7 C. C5H8 D. C5H5 Câu 13: Xét sơ đồ phản ứng ( trong dung dịch) giữa các hợp chất hữu cơ: 2
+ H 2O + AgNO3 + NH 3 + HCl CH ≡ CH → X → Y →Z ( HgSO t 0 ) (t 0 ) 4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Công thức của Z là A. HO-CH2-CHO. B. CH3COONH4. C. CH3CHO. D. CH3COOH. Câu 14: Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡CC≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04. Câu 15: Dãy gồm các chất sắp sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái qua phải là : A. CH3COOH ; HCOOH ; C2H5OH ; CH3CHO B. CH3CHO ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3COOH C. CH3COOH ; C2H5OH ; HCOOH ; CH3CHO D. HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là: A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH B. (COOH)2 và C3H5COOH C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH Câu 17: Tách nước 2-metylbutan-2-ol bằng H2SO4 đặc ở 1700C thu được sản phẩm chính nào? A. 2-metylbut-3-en B. 2-metylbut-2-en C. 3-metylbut-2-en D. 2-metylbut-1-en Câu 18: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH) (a) Phenol tan ít trong etanol. (b) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (d) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. (e) Phenol phản ứng được với natri, nước brom, dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 19: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng: A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic. Câu 20: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng 3
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây? A. 86,40. B. 64,80. C. 88,89. D. 38,80. Câu 21: Nước thải công nghiệp chế biến café, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này để làm các hạt lơ lựng này keo tụ lại thành khối lớn dễ dàng tách ra khói nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng: A. Giấm ăn B. Muối ăn C. Phèn chua D. Amoniac Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là A. 150 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Giá trị của m là A. 99,00. B. 49,55. C. 47,15. D. 56,75. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp. (c) Dung dịch kali đicromat có màu vàng. (d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (g) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư ( phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là: 4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là: A. 1,00 . B. 1,20. C. 1,25 D. 1,40 Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 65,0 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được hệ Y, cân Y được 284,6 gam. Cân 244 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y ( thấy khi dùng đến 200 gam dung dịch HCl thì không cò khí thoát ra nữa) thu được hệ Z( bao gồm cốc và hỗn hợp rắn – lỏng T) có khối lượng 518,0 gam ( bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 30,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,7. B. 39,4. C. 47,1. D. 13,5. Câu 28: Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5 Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là A. bị khử bởi H2 (to, Ni). B. bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic. C. tác dụng được với Na. D. tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to). Câu 30: Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là A. metyl butylrat. B. etyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl fomiat. Câu 31: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là: A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 80% và 20% Câu 32: Có các nhận định sau: 1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh. 2. Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, phopholipit… 3. Chất béo là chất lỏng 4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. 5
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật. Số nhận định đúng : A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 33: Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là A. 87,50 %. B. 69,27 %. C. 62,50 %. D. 75,00 %. Câu 34: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức mà xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được Ag. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 35: Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5). Câu 36: Cho các phát biểu sau : (a) Để phân biệt Ala- Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu biure. (b) Dung dịch lysin làm phenolphtalein hóa hồng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β – amino axit. (e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin cả lòng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được α – amino axit. (f) Lực bazơ của etyl amin yếu hơn của metyl amin. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 37: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,8. B. 20,6. C. 16,8. D. 18,6. Câu 38: Este A được điều chế từ a - amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là: A. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3. B. CH3–CH(NH2)–COOCH3. C. H2N-CH2CH2-COOH D. H2N–CH2–COOCH3. Câu 39: Hỗn hợp M chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74 gam M cần dùng 11,088 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng lên 24,62 gam. Mặt khác, cho 0,03 mol M tác dụng vừa 6
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
đủ với 70 ml NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với khối lượng nào sau đây? A. 2,9 gam. B. 7,6 gam. C. 3,4 gam. D. 1,4 gam. Câu 40: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY<MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%. Câu 41: Cho các phát biểu sau (1) Anilin không làm đổi màu quỳ tím (2) Glucose còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín (3) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo (4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh (5) Ở nhiệt độ thường triolein là chất rắn (6) Trong mật ong chưa nhiều fructozo (7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người (8) Tơ xenlulozo trinitrat là tơ tổng hợp Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 42: Hợp chất X có công thức phân tử là C10H10O4 có chứa vòng benzen. thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: t° (a) X + 3NaOH → Y + H2O + T+ Z (b) Y + HCl → Y1 + NaCl t° (c) C2H5 OH + O2 → Y1 + H2O (d) T + HCl→T1 + NaCl t° → (NH4)2CO3 + 2Ag + 4NH4NO3 (e) T1 + 2AgNO3 +4NH3 +H2O Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC) A. 145 đvC B. 164 đvC C. 132 đvC D. 134 đvC Câu 43: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. Câu 43: Có các phát biểu sau: (a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom. (b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc. 7
L
FI CI A
(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn. (d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Amilozo là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh. (f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
ƠN
OF
Câu 44: Khí clo được điều chế trong phòng thí nghiệm thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước.
NH
Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa các dung dịch tương ứng là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. NaHCO3 và H2SO4 đặc. B. HCl đặc và H2SO4 đặc. D. NaCl bão hoà và H2SO4 đặc. C. H2SO4 đặc và NaCl bão hoà. Câu 45: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là A. 2 B. 3 C. 1 D. 0 Câu 46: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần Y lít dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sư được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Gía trị của ( m – V) gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 61,5 B. 65,7 C. 58,4 D. 63,2 Câu 47: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336g hỗn hợp kim loại; 0,112 lit hỗn hợp khí Z(dktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04g muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lit khí H2 (dktc). Giá trị của t là : A. 2267,75 B. 2895,10 C. 2316,00 D. 2219,40 Câu 48: Cho các phát biểu sau : (1) Ở người, nồng độ glucozo máu duy trì ổn định ở mức 0,1% (2) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng hidro (xúc tác Ni, t0) thu được sorbitol (3) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học 8
X X Y Z Y Z T
OF
Cu(OH)2/OH-
Hiện tượng Có bọt khí Kết tủa Ag Kết tủa Ag Không hiện tượng Dung dịch xanh lam Dung dịch xanh lam Dung dịch tím
ƠN
Thuốc thử Mẫu thử Dung dịch NaHCO3 Dung dịch AgNO3/NH3, t0
FI CI A
L
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazo luôn cho sản phẩm là muối và ancol (5) Số nguyên tử N có trong phân tử dipeptit Glu-Lys là 2 (6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure Số phát biểu đúng là : A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 49: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys – Val- Ala. B. axit axetic, glucozơ, glixerol, Glu- Val. C. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys – Val- Ala. D. axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys – Val- Ala. Câu 50: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 154,0. B. 150,0. C. 143,0. D. 135,0. ---HẾT---
9
ĐÁP ÁN + GIẢI CHI TIẾT
L
Câu 1: Đáp án B
NH
ƠN
OF
FI CI A
Bao gồm các chất: HNO2, CH3COOH, KMnO4, HCOOH, NaClO, NaOH, H2S Câu 2: Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau b < 2a hay a > 0,5b Loại C, D Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32→ HCO3H+ + CO32- a a a + - H + HCO3 → CO2 + H2O (b – a) →b–a Thí nghiệm 2: CO32- vào H+ → CO2 + H2O 2H+ + CO32- b → 0,5b Ta có 0,5b = 2(b – a) 2a = 1,5b a = 0,75b Chọn A. Câu 3: Chọn B vì Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính. Câu 4: Đáp án D
QU Y
Tỉ khối hỗn hợp khí với H2 tăng => chứng tỏ số mol khí giảm ( vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không đổi) => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận Các yếu tố thỏa mãn là (1) và (4) Câu 5: Đáp án D
H3 PO 4 KOH KOH P2 O5 → K 3 PO 4 → KH 2 PO 4 → K 2 HPO 4 Y
X
Z
KÈ
M
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4 KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O Câu 6: Chọn đáp án A
Y
Câu 7: Đáp án A
DẠ
mMg pư = 8,64 – 4,08 = 4,56 (g) => nMg pư = 0,19 (mol) => ne (Mg nX = 0,08 (mol) => MX = 1,84: 0,08 = 23(g/mol) => khí X là H2 Gọi nNO = a (mol); nH2 = b (mol) ∑ nX = a + b = 0,08 (1) ∑ mX = 30a + 2b = 1,84 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,06 ; b = 0,02 10
nhường)
= 0,38 (mol)
L
FI CI A
=> ∑ ne (nhận) = 3nNO + 2nH2 = 0,06.3 + 0,02.2 = 0,22 < ne (Mg nhường) = 0,38 => tạo muối NH4+ Bảo toàn electron => 2nMg pư = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ => nNH4+ = (2nMg pư - 3nNO - 2nH2)/8 = 0,02 (mol) BTNT N => nNO3- = nNO + nNH4+ = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol) => nNa+ = 0,08 (mol) => mmuối = mMgSO4 + m(NH4)2SO4 + mNa2SO4 = 0,19. 120 + 132. 0,01 + 0,04. 142 = 29,8 (g) ≈ 29,6 (g) Câu 8: Đáp án A
NH
ƠN
OF
nN2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol) Nếu N+5 → N2 thì nNO3- TRONG MUỐI = 10nN2 = 0,03.10 = 0,3 (mol) BTKL: mMUỐI = mKL + mNO3- = 7,5 + 0,3.62 = 26,1 # 54, 9(g) => có tạo muối NH4+ Gọi nMg = a mol; nAl = b mol; nNH4+ = c mol ∑ mX = 24x + 27y = 7,5 (1) ∑ ne( KL nhường ) = ∑ nN+ 5( nhận) <=> 2x + 3y = 8c +10.0,03 (2) ∑ mmuối = 148a + 213b + 80c = 54,9 ( 3) Từ (1), (2), (3) => a = 0,2 ; b = 0,1; c = 0,05 mol CT nhanh: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 = 10. 0,05 + 12. 0,03 = 0,86 (mol) => VHNO3 = 0,86 (lít) Chú ý: Tạo muối NH4+
QU Y
Câu 9: Đáp án D
KÈ
M
- Hòa vào nước : - (1) Tan : NaCl, Na2CO3, Na2SO4 - (2) Tủa : BaCO3 ; BaSO4 - Sục CO2 vào nhóm (2) - Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba(HCO3)2 - Tủa còn nguyên : BaSO4 - Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1) - (3) Tủa : Na2CO3(BaCO3) ; Na2SO4 (BaSO4) - Tan : NaCl - Sục CO2 vào nhóm (3) - Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba(HCO3)2 (Na2CO3) - Tủa còn nguyên : BaSO4 (Na2SO4)
DẠ
Y
Câu 10: Đáp án D
11
4
n OH− ( X ) = 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg 2+ + 2n Cu 2+ = 2n SO2− − n NH+ = 1, 26 ( mol ) 4
2
n OH −
Fe( OH ) 2 →Fe( OH )3
→Fe( OH )3
= n Fe( OH ) = x → n H2O = 2
m chaát raén giaûm = m H 2 O − m OH − ( Fe( OH )
x + 1, 26 2
→ Fe ( OH )3 2
)
x + 1, 26 → 10, 42 = 18 − 17x → x = 0,115 2
0,115.152 .100% = 21,75% 80,36
NH
%m FeSO4 ( X ) =
4
t° → Chaát raén + H 2O
ƠN
− Y + OH Fe ( OH )
OF
4
Câu 11: Đáp án D
KÈ
M
QU Y
Công thức chung của hợp chất hữu cơ có chứa C, H, O, N: CnH2n+2-2k+mOnNm (k = π + vòng) - Đếm số C: Ta thấy hợp chất trên có 21C - Tìm k: + Số liên kết π: 3 + 3 + 1 = 7 + Số vòng: 1 + 1 = 2 => k = 7 + 2 = 9 - n = 1; m = 1 Thay vào công thức tổng quát ta được: C21H27NO Câu 12: Đáp án B
DẠ
Y
Khi oxi hóa hoàn toàn b-caroten tạo ra CO2 và H2O H2O bị hấp thụ tại bình H2SO4 đặc(1) => mH2O = m1 tăng = 0,63g => nH = 0,07 mol CO2 bị hấp thụ tại bình Ca(OH)2 dư (2) => nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol => nC : nH = 0,05 : 0,07 = 5 : 7 Vậy CTĐG nhất của b-caroten là C5H7 Câu 13: Đáp án D
12
L
FI CI A
Fe 2+ : x Fe ( OH )2 : x 3+ Fe Fe ( NO3 )2 : 0, 08 Fe 2O3 Fe ( OH )3 MgO 2+ Ba ( OH )2 dö t° Fe ddX Mg → ↓ Y Mg OH → ( ) 2 2 + Fe O Cu CuO 3 4 Cu ( OH )2 H 2SO 4 :0,64 + BT:N BaSO 4 → 29,12g Mg → NH 4 : 0, 02 BaSO MgO 4 m giaûm =10,42g 2− SO : 0, 64 4 Cu NO : 0,14 CuO H 2 : 0, 22 BT:H → H 2 O : 0,38 BTKL → m X = 80,36g → m KL = m X − mSO2− − m NH+ = 18,56g
+ AgNO3 + NH 3 + H 2O + HCl CH ≡ CH → CH 3 − CHO → CH 3COONH 4 → CH 3COOH ( HgSO4 t 0 ) (t 0 ) Y
Z
L
X
Câu 14: Đáp án A
FI CI A
BTKL → m X = mY → 0, 05.50 + 0,1.2 = nY .45 → nY = 0, 06
nH 2 pu = nX − nY = 0, 09 → nx(Y ) = 0, 05.4 − 0,09 = 0,11 C4 H 2 ( HC ≡ C − C − C ≡ H ) : a C4 Ag 2 : a + AgNO3 :0,04 → 5,84 ↓ C4 H 5 Ag : b C4 H 4 ( HC ≡ C − C − C = H ) : b C H Ag : c 4 5 C4 H 6 ( HC ≡ C − C − C − H ) : c
ƠN
→ a = n x( Z ) = 0,11 − 0, 09 = 0, 02
OF
a + b + c = nY − nZ = 0, 03 → 2a + b + c = nAgNO3 = 0, 04 → a = b = c = 0, 01 264a + 159b + 161c = m↓ = 5,84 → nX ( pu. AgNO3 ) = 4nC4 H2 pu + 3nC4 H 4 + 2nC4 H6 = 0, 09
Câu 15: Đáp án B
NH
Các chất có liên kết hidro liên phân tử sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn các chất không có liên kết hidro. Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol. Câu 16: Đáp án D
QU Y
Gọi axit A là Cn H 2 n −2O4 ( x mol ) và B là Cm H 2 m−2O2 ( y mol ) 2 x + y = nNaOH = 0, 07 nx + my = nCO2 = 0, 21 mX = 5, 08 (14n + 62 ) x + (14m + 30 ) y = 5, 08
62 x + 30 y = 5, 08 − 14. ( nx + my ) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0, 02; y = 0, 03
M
0, 02n + 0, 03m = 0, 21
KÈ
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3 . A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH Câu 17: Đáp án B
DẠ
Y
CH 3 CH 3 | | H 2 SO4 , dac → CH 3 − C − CH 2 − CH 3 ← CH 3 − C = CH − CH 3 + H 2O 170° C | OH 2 − metylbut − 2 − en
Câu 18: Đáp án B
13
L
(a) S. Phenol tan nhiều trong etanol. (b) (c) (d) (e) Đúng
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 => T: HCHO Z + HCl → CH2O2 + NaCl => Z: HCOONa => Y: CH3COONa X(C4H6O4) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCOONa (Z) + HCHO (T) +H2O => X: HCOOCH2OOCH3
OF
FI CI A
Câu 19:Đáp án B
Câu 20: Đáp án C
→ Cancol =
NH
→ n G = 2n T + n Z = 0,1mol
ƠN
T : este 2 chuc M Z : ancol don chuc n TN 2 : n T = NaOH = n Na 2 CO3 = 0, 04 mol 2 → n Z = n M − n T = 0, 02 mol → n T = 2n Z
Y : CH 2 = CH − CH 2 − OH 0, 3 =3→ 0,1 Z : CH ≡ C − CH 2 − OH
QU Y
TN1
T : Cn H 2n −8O 4 (2x mol) M → n CO2 − n H 2O = 4n T + n Z → 0, 27 − 0,18 = 4, 2x + x → x = 0, 01 Z : C H O ( x mol ) 3 4 → n (O) = 0, 02.4 + 0, 01 = 0, 09mol → a = m C + m H + m O = 0, 27.12 + 0,36 + 0, 09.16 = 5, 04gam 0, 01.56 .100 = 11,11% → %m T = 88,89% 5, 04
M
→ %m Z =
KÈ
Câu 21: Đáp án C
DẠ
Y
Phèn chua K2SO4Al2(SO4)3 . 24H2O dùng để xử lí nước thải do phèn chua khi tan trong nước sẽ phân li ra ion Al3+. Chính ion này bị thủy phân theo phương trình: Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+ Kết quả tạo ra Al(OH)3 là chất kết tủa keo, nó kết dính các hạt nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt to dần, nặng chìm xuống nước => nước trong. Câu 22: Đáp án D nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) 14
FI CI A
L
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol) H+ + OH- → H2O nH + = nOH - = 0,3 (mol) Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol) => 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml) Câu 23: Đáp án B
OF
Dd Y gồm: OH- dư (0,2 mol) và AlO2- (x mol) Khi nH+ = 0,8 mol: nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 => 0,8 = 0,2 + 4x – 3.0,2 => x = 0,3 mol Quy dổi hỗn hợp đầu thành: Ba, Al, O nOH- pư = nAlO2-= 0,3 mol => nOH- bđ = 0,5 mol => nBa = nBa(OH)2 = 0,25 mol BT e: 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2 => 0,25.2 + 0,3.3 = 2nO = 0,25.2 => nO = 0,45 mol m = mBa + mAl + mO = 0,25.137 + 0,3.27 + 0,45.16 = 49,55 gam
ƠN
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án B
QU Y
NH
a) đúng b) đúng c) sai vì muối kali đicromat có màu da cam. d) sai trong vỏ trái đất sắt đứng ở vị trí thứ tư trong các nguyên tố, và đứng ở vị trí thứ hai trong các kim loại sau nhôm e) đúng vì thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O => có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích nên dùng để đúc tượng, bó bột gãy xương g) đúng => có 4 phát biểu đúng
DẠ
Y
KÈ
M
a) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓+ NaCl => thu được 1 muối 3a a (mol) b) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O => thu được 2 muối a → 4a (mol) c) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 => thu được 1 muối d) Cu + Fe2(SO4)3 dư → CuSO4 + FeSO4 => thu được 3 muối e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O => thu được 2 muối g) Al+ 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O => thu được duy nhất 1 muối Vậy chỉ có 2 thí ngiệm b, e thu được 2 muối Đáp án B Chú ý: HS dễ nhầm d) thu được 2 muối, thực tế phải thu được 3 muối CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư
15
ƠN
OF
FI CI A
dpdd 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 → x (mol) x Dd X gồm: HNO3: x (mol); AgNO3 dư : 0,3 – x (mol) Cho Fe vào dd X, sản phẩm thu được có Fe dư ( Vì mAg < 0,3. 108 < 34,28) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,25x ← x → 0,25x Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 0,125x ←0,25x Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ (0,15-0,5x)←(0,3-x) ∆m rắn tăng = mAg sinh ra – mFe pư => 34,28 – 22,4 = ( 0,3 – x). 108 – ( 0,25x + 0,125x + 0,15– 0,5x). 56 => 11, 88 = 24-101x => x = 0,12 (mol) => nAg+ bị điện phân = 0,12 = It/F => t = 0,12. 96500/ 2,68 = 4320 (s) = 1,2 h
L
Câu 26: Đáp án B
NH
Câu 27: Đáp án D
QU Y
BaSO4 BaSO4 : 30, 6 g BaSO4 NaSO Na SO 4 65 g X NaSO4 + coc → 284, 6 gY + 244 g ddHCl → 518 g Z 2 4 + CO2 Na CO NaCl 2 3 Na CO 2 3 coc HCl du
KÈ
M
Bảo toàn khối lượng => mCO2 = mY + mddHCl - mZ => mCO2 = 284,6 + 244 – 518 = 10,6 (g) => nCO2 = 0,241 Tại 200 g ddHCl thì không có khí thoát ra nữa => HCl dư, Na2CO3 phản ứng hết BTNT C=> nNa2CO3 = nCO2 = 0,241 (mol) BTKL => mNa2SO4 = mX – mBaSO4 – mNa2CO3 = 65 – 30,6 – 0,241.106 = 8,854 (g) % Na2CO3 = (8,854/ 65).100% = 13,62% Gần nhất với giá trị 13,5% Câu 28: Đáp án C
DẠ
Y
etyl fomat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra C2H5OH vinyl axetat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra CH3CHO triolein phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra C3H5(OH)3 metyl acrylat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra CH3OH phenyl axetat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra C6H5OH (1), (3),(4) đúng\ Câu 29: Đáp án B 16
FI CI A
L
Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng => X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi X: CH2=CHCOOCH2-CH3 Y: CH3-CH2COOCH=CH2 X1: CH2=CHCOONa Y1: CH3-CH2COONa X2: CH3-CH2-OH Y2: CH3CHO Câu 30: Đáp án B
OF
Đặt X là RCOOR1 RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH H 2 SO4 2 R1OH → R1OR1 + H 2 O 140C
BTKL ta có: mY = mH O + mete => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol 2
6, 44 = 46 0,14
ƠN
=> nY = 0,14(mol ) M Y =
Câu 31: Đáp án C
QU Y
NH
=> Y là C2H5OH nNaOH = 0,182 mol BTKL: mX + mNaOH = mY + mZ => mX =12,32 gam => MX = 12,32 : 0,14 = 88 => X: CH3COOC2H5 Chú ý : rắn Z có thể có chứa NaOH dư chứ không phải chỉ có mình muối
KÈ
M
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag => Trong X có một este dạng HCOOR1 - Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp => este còn lại có dạng CH3COOR2 nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol => nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol =>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3 Trong 14,08 gam X: Giả sử công thức chung của X là R COO R ′( R =
1.2 + 15.3 = 9, 4) 2+3
+ NaOH R COOR ′ → R ′OH R ′ + 53, 4 R ′ + 17
DẠ
Y
14, 08 8, 256 => R ′ = 34, 6 => C2 H 5 OH : x, C3 H 7 OH : y 14, 08 x + y = nR COOR ′ = 34, 6 + 53, 4 = 0,16 29 x + 43 y = R ′ = 34, 6 0,16
17
FI CI A
L
HCOOC3 H 7 : 0, 064 x = 0, 096 → → y = 0, 064 CH 3COOC2 H 5 : 0, 096 %mHCOOC3 H 7 = 40% → %mCH3COOC2 H 5 = 60%
Câu 32: Đáp án B
OF
Đúng : 2 4 6 : Sai : 1.vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12–24, không phân nhánh 3 : có thể ở dạng rắn ( với axit béo no ) 5 : phản ứng 1 chiều , ( trong môi trường axit mới là 2 chiều )
ƠN
Câu 33: Đáp án A
H% =
NH
n Ag = 0,035 mol Theo PTHH n Ag = 2 n Glu + 2 n Fruc Mà n Fruc = n Glu = n Mantozo = 0,035 : 4 = 8,75 . 10-3 ( số mol thực tế phản ứng ) n mantozo ban đầu = 3,42 : 342 = 0,01 mol ntt 8, 75.10−3 .100% = .100% = 87,5 % nlt 0, 01
QU Y
Câu 34: Đáp án A Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (e). Câu 35: Đáp án C
M
các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3) nilon – 7, (4) poli (etylenterephtalta), (5) nilon – 6,6
KÈ
Câu 36: Đáp án B
Y
Gồm a,b, và e. (c) Sai vì anilin ở đk thường là chất lỏng. (d) Sai vì phải là các α- amino axit (f) Sai vì RNH2, thì nếu R đẩy e càng mạnh lực bazơ càng tăng
DẠ
Câu 37: Đáp án A nGly − Ala =
→ nNaOH
14, 6 = 0,1mol 75 + 89 − 18 = 2 nGly − Ala = 0, 2 mol ; nH 2O = nGly − Ala = 0,1mol 18
BTKL → mmuoi = mGly − Ala + mNaOH − mH 2O = 14, 6 + 0, 2.40 − 0,1.18 = 20,8( g )
MA = 89 CTTQ : NH2 – R – COOCH3 => R = 14 (CH2) Ca ( OH )2 du 0,495 molO2 TN1:10, 74 g M ( X , Y ) → SP → mbinh tang = 24, 62 g
Gly − Na(%m = 38,14%) TN 2 : 0,03mol M → Z Ala − Na → mAla = ? Val − Na
Quy đổi hỗn hợp thành: TN1:
OF
0,07 mol NaOH
FI CI A
L
Câu 39: Đáp án D
NH
ƠN
CH 2 : xmol CO2 : x + y +0,495 mol O2 → H 2 O : x + 0,5 y + z CONH : y mol H O : z mol N : 0,5 y 2 2 10, 74 + 0, 495.32 = 44( x + y ) + 18( x + 0, 5 y + z ) + 28.0,5 y[ BTKL] x = 0, 26 → 44( x + y ) + 18( x + 0,5 y + z ) = 24, 62[mbinh tan g ] → y = 0,14 z = 0, 06 y + z = 2 x + 2 y + x + 0,5 y + z [ BTNT O ]
KÈ
M
QU Y
npeptit=nH2O=0,06 mol. TN2: npeptit=0,03 mol =>mpeptit=10,74/2=5,37 gam BTKL: mpeptit+mNaOH=m muối+mH2O=>5,37+0,07.40=m muối+0,03.18 => m muối = 7,63 gam=>mH2NCH2COONa=7,63.38,14/100=2,91 gam =>nH2NCH2COONa=0,03 mol Đặt nAla-Na=a mol, nVal-Na=b mol. + BTNT C: 2nGly-Na+3nAla-Na+5nVal-Na=nCO2 => 2.0,03+3a+5b=(0,26+0,14)/2 (1) + mZ=mGly-Na+mAla-Na+mVal-Na =>7,63=97.0,03+111a+139b (2) Giải (1) và (2) =>a=0,03 mol; b=0,01 mol. =>mAla-Na=0,03.111=3,33 gam. Câu 40: Đáp án A
Y
BTKL : mH 2O = mE + mNaOH − − mmuoi − − mancol → mH 2O = 36 + 0, 44.40 − −45, 34 − −7, 36 = 0, 9 gam → nH 2O = 0, 05 mol
DẠ
n peptit = nH 2O = 0, 05 mol
G / s : Gly − Na ( x mol ), Val − Na ( y mol ) x + y + 0,1 = 0, 44 x = 0,31 → 97 x + 139 y + 111.0,1 = 45,34 y = 0, 03
19
FI CI A
L
CH 2 : a CONH : 0, 44 Quydoi : E H 2O : 0,05 Cn H 2 n+ 2O : b mCH 2 = mE − mCONH − mH 2O − mancol = 8,82( g ) → a = 0, 63( mol ) + O2 E → H 2O : 0, 63 + 0, 44.0,5 + 0, 05 + nH 2O ( ancol chay ) = 1,38
→ nH 2O ( ancol chay ) = 0, 48mol
Cn H 2 n+ 2O → (n + 1) H 2O
OF
0, 48 ← 0, 48 n +1 0, 48 → .(14n + 18) = 7,36 → n = 2(C2 H 5OH ) n +1
ƠN
=> neste = nancol = 7,36:46 = 0,16 mol. Ta thấy chỉ có nGly-Na > neste nên este là este của Gly (Gly-C2H5) nN(peptit) = 0,44 – 0,16 = 0,28 mol 0, 28 = 5, 6 < 6 => Y là pentapeptit (c mol), Z là hexapeptit (d mol) 0, 05 c + d = 0, 05 c = 0, 02 → 5c + 6d = 0, 28 d = 0, 03
NH
5 < N peptit =
Mà d = nVal-Na => Y không chứa Val; Z chứa 1Val
QU Y
Gly − C2 H 5 : 0,16 E Glyn Ala5− n (n < 5) : 0, 02 → nGly = 0,16 + 0, 02n + 0, 03m = 0,31 Gly Ala Val (m ≤ 6) : 0, 03 m 5− m → 2n + 3m = 15 → n = 3; n = 3 Gly − C2 H 5 : 0,16 0, 02.331 .100% = 18,39% Gly3 Ala2 : 0, 02 → %mY = 36 Gly Ala Val : 0, 03 3 2
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 41: Đáp án A (1) đúng (2) đúng (3) sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo (4) đúng (5) sai vì Ở nhiệt độ thường triolein là chất lỏng (6) đúng (7) đúng (8) sai vì Tơ xenlulozo trinitrat là tơ bán tổng hợp → Số phát biểu đúng là 5 Câu 42: Đáp án A
X: C10H10O4 có k = (10.2+ 2- 10)/2 = 6 20
FI CI A
L
T1: HCOOH => T : HCOONa Y1: CH3COOH => Y: CH3COONa X có chứa vòng benzen trong phân tử và phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3 => CTCT của X là: HCOO- C6H4-CH2-OOCH3 t° (a) HCOO- C6H4-CH2-OOCH3 + 3NaOH → HCOONa + ONa-C6H4-CH2-OH + CH3COONa +H2O (T) (Z) (Y) => MZ = 146 Câu 43: Đáp án A
NH
ƠN
OF
Từ PTHH : X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 => X3 phải là axit Từ PTHH: X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O => X3 : HOOC-[CH2]4-COOH : axit ađipic: => X4 : NH2-[CH2]6-NH2 hexametylen đi amin => X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa C8H14O4 có độ bất bào hòa k = (8.2 + 2 -14)/2 = 2 => Có CTCT là H3COOC-[CH2]4-COOCH3 => X2 là CH3OH A. đúng B. Sai, nhiệt độ sôi của CH3OH < CH3COOH C. sai vì NH2-[CH2]6-NH2 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu xanh D. Sai vì X3 có phân tử khối nhỏ hơn X1 nên nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
QU Y
Câu : Đáp án A
Câu 44:
KÈ
M
(a) sai, axetilen không no nên Br2 cộng vào liên kết bội, glucozo no và chức andehit có tính khử nên bị Br2 oxi hóa b) sai, cả 2 đều có phản ứng tráng bạc c) sai, có thể dạng rắn hoặc lỏng d) đúng 2(C15H31COO)3C3H5 + 3Ca(OH)2 → 3 (C15H31COO)2Ca↓ + C3H5(OH)3 e) sai, amilozo mạch không phân nhánh f) sai, trong số đó chỉ có tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp ( nhân tạo) => có 1 phát biếu đúng
Y
NaCl (để giữ khí HCl) và H2SO4 đặc (để giữ hơi nước).
DẠ
® Đáp án D. Câu 45: Đáp án A
Với 0,1 mol sẽ tăng 0,1 . ( MM – MMg ) = 4 => MM = 24 + 40 = 64 => là Cu 21
L
=> Ngoài muối CuSO4 còn có thể là CuCl2 , Cu(NO3)2 ( các muối tan của đồng ) ( Bản chất của phản ứng là kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối , còn gốc muối gì cũng được miễn là phải tan trong nước )
FI CI A
Câu 46: Đáp án C
Al dd Z FeO : xmol 50 g hh A:CO + CO2 to NaOH du to → → M : Fe(OH ) 2 , Fe(OH )3 → 44 gT → hh B (CO du , CO2 ) Fe3 O4 0, 6 mol H 2 Fe2 O3 : y mol
Câu 47: Đáp án C
QU Y
NH
ƠN
OF
CO+O(trong FeO+Fe2O3) →CO2 1 1 m↑=44-28=16 g a a m↑=16a Do nA = nB => mB / mA = (50+16a) /50 = 1,208 => a = 0,65 mol. Ta có: 56x + 160y = 44 x + 3y = nCopu = 0,65 => x = 0,5; y = 0,05 (mol). BTNT Fe: 3nFe3O4 = nFeO + 2nFe2O3 => nFe3O4 = 0,2 mol f Al0 - 3e → Al+ 3 H+ + 2e → H2 Fe3 +8/3 -1e → 3Fe + 3 Fe3+8/3 + 2e→ 3Fe +2 Đặt nAl = b mol. Bảo toàn e: 3b + + 1/3nFe3+ = 2nH2 + 3/2nFe2+ => b = 91/180 mol. => m=91/180.27+0,2.232= 60,05 gam. BTNT S: nH2SO4pu = 3nAl2(SO4)3 + nFeSO4 + 3nFe2(SO4)3 = 3.91/360 + 0,5 + 3.0,05 = 169/120 mol. =>V=169/120 /0,7=169/84 lít. => m - V= 60,5 - 169/84 = 58,038 ≈ 58,04
DẠ
Y
KÈ
M
Khi điện phân AgNO3 : Catot : Ag+ + 1e -> Ag Anot : 2H2O -> 4H+ + 4e + O2 - Mg + X thu được hỗn hợp kim loại => Ag+ dư - Hỗn hợp kim loại + HCl => nMg = nH2 = 0,005 mol => nAg = 0,002 mol Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư) nNO + nN2O = 0,005 mol mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g => nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol Gọi nNH4NO3 = x mol Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg = ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x => mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g => x = 0,001 mol => nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne Định luật Faraday : ne.F = It => t = 2316 (s) 22
Câu 49: Đáp án D
FI CI A
(1) đúng. (2) sai. Khử bằng hidro (3) đúng. (4) sai. Nếu este có dạng RCOOCH=CH-R’ thì tạo andehit … (5) sai. N = 2Lys + 1Glu = 3 (6) sai. Chỉ có tripeptit trở lên.
L
Câu 48: Đáp án A
ƠN
OF
X tác dụng được với NaHCO3và AgNO3/ NH3, t0 => X là axit focmic. Y tác dụng được với AgNO3/ NH3, t0 và Cu(OH)2/OH- => X là glucozơ Z tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam => Z là glixerol. T tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch tím => T là Lys- Val- Ala. Câu 50: Đáp án C
NH
NO: x mol CO2: y mol x+y=0,2 30x+44y=0,2.37 =>x=0,1 mol; y=0,1 mol =>nMgCO3=nCO2=0,1 mol
QU Y
NO : 0,1 Mg : a HNO 3:2,15 → CO2 : 0,1 . MgO : b MgCO : 0,1 NH NO : c 3 4 3
M
2 x = 0,1.3 + 8 z ( BT e) 24 x + 40 y + 8, 4 = 30 2,15 = 0,1 + 2 z + 2( x + y + 0,1)( BTNT N ).
KÈ
x = 0, 65 => y = 0,15 => mmuoi = mMg ( NO3 )2 + mNH 4 NO3 = 143, 2 gam z = 0,125
DẠ
Y
Đáp án C Chú ý: Phản ứng tạo muối NH4NO3.
23
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 9 trang
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :………………………………………………
trong chiến tranh thế giới thứ nhất? A. CO.
B. CO2.
NH
ƠN
OF
Biết nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Cho các ion sau: CO32-, CH3COO-, HSO42-, Cl-, NO3-, S2-, HCO3-. Hãy cho biết có bao nhiêu ion có khả năng nhận proton? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 2: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Ca(NO3)2, NaHCO3, Na2CO3, CH3COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 3+ 2+ Câu 3: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al , 0,2 mol Mg , 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+ - Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dưthì thu được 86,1 gam kết tủa - Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là : A. 20,4 gam. B. 25,3 gam. C. 26,4 gam. D. 21,05 gam. Câu 4: Chất khí nào sau đây rất độc được dùng để điều chế photgen sử dụng làm vũ khí hóa học C. H2S
D. O3.
M
QU Y
Câu 5: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm nhưsau
KÈ
Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là A. Có thể thay H2SO4 đặc bởi HCl đặc. B. Dùng nước đá để ngưng tụ hơi HNO3 C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ của phản ứng tăng
Y
D. HNO3 là một axit có nhiệt dộ sôi thấp nên dễ bay hơi khi đun nóng
DẠ
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là 11,846%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X? A. 7,68 gam. B. 3,36 gam. C. 10,56 gam. D. 6,72 gam. Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: 1
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
a) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH. b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH)2 nóng. c) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. d) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. e) Cho Al4C3 vào nước. Số thí nghiệm có khí thoát ra là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Hòa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa HNO3 và NaHSO4, thu được 784 ml (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là : A. 13,13 B. 15,34 C. 17,65 D. 19,33 Câu 9: Có các phát biểu sau: (a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). (b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dưvào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. (c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. (d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. (e ) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 10: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với: A. 48% B. 58% C. 54% D. 46% Câu 11: Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
DẠ
Y
A. Dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Dung dịch chuyển sang màu vàng. C. Có kết tủa đen xuất hiện. D. Có kết tủa trắng xuất hiện. Câu 12: Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phân nguyên tố gồm: 45,7%C, 1,90%H, 7,60%O, 6,70% N và 38,10%Br. Công thức phân tử (CTPT) của phẩm đỏ là: (Biết bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được rằng trong phân tử “phẩm đỏ” có hai nguyên tử Br): A. C16H8O2N2Br2 B. C8H6ONBr C. C6H8ONBr D. C8H4ONBr2 Câu 13: Cho các chất sau: buta-1,3-đi en, isopren, 2-metylbut-2-en, đimetyl axetilen, vinylaxetilen. Số chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to) tạo ra butan là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 2
A. CH3OCH3.
B. C6H5OH.
C. CH3COOH.
FI CI A
L
Câu 14: Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,184. B. 4,368. C. 2,128. D. 1,736. Câu 15: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? D. CH3CH2OH.
OF
Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no, đơn chức ta luôn thu được nH2O > nCO2 (b) Oxi hóa hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được andehit. (c) Để phân biệt etylen glicol và glixerol ta dùng thuốc thử Cu(OH)2 (d) Đun nóng etanol (xt H2SO4) ở 1400C ta thu được etilen. Số phát biểu không đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
ƠN
Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
QU Y
NH
- Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc (4 ml), đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm nhưhình vẽ - Bước 2: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí. - Bước 3: Dẫn khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn qua dung dịch KMnO4.
Y
KÈ
M
Cho các phát biểu sau: (a) Đá bọt điều hòa quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều, tránh hiện tượng quá sôi. (b) Khí sinh ra không làm mất màu dung dịch brom. (c) Màu của dung dịch KMnO4 bị nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen. (d) Ở thí nghiệm trên, có thể thay etanol bằng metanol. (e)Vai trò của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí CO2, SO2 sinh ra. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
DẠ
Câu 18. Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí.- Phần 2 tác dụng với Na dưthoát ra 8,96 lít khí- Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dưtạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là 3
A. 124,2 và 33,33%.
B. 82,8 và 50%.
C. 96,8 và 42,86%.
D. 96 và 60%.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 19: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dưdung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là A. 6,48 gam. B. 5,58 gam. C. 5,52 gam. D. 6,00 gam. Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch fomalin vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5) Cho Br2 vào dung dịch andehit axetic. (6) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 21: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa nhưsau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Ni. Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2; (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3; (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2; (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3; (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 23: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần Y lít dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sưđược chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Gía trị của ( m – V) gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 61,5 B. 65,7 C. 58,4 D. 63,2 Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. (c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. (d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính. (e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 25: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Thể tích CO2 thu được là : A. 3,36 l B. 5,04 l C. 4,48 l D. 6,72 l Câu 26: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhưsau: 4
L FI CI A
X
Y
Quỳ tím
Xanh
Đỏ
Dung dịch HCl
Khí bay ra
Dung dịch Ba(OH)2
Kết tủa trắng
NH
Hóa chất
ƠN
OF
Giá trị của V gần nhất là: A. 1,10 B. 1,20 C. 0,85 D. 1,25 Câu 27: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,02 Câu 28: Cho các dung dịch sau: Ba(HCO3)2, NaOH, AlCl3, KHSO4 được đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Đồng nhất
Z
T
Xanh
Đỏ
Đồng nhất
Đồng nhất
Kết tủa trắng Đồng nhất
Kết tủa trắng, sau tan
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Dung dịch chất Y là A. AlCl3. B. KHSO4. C. Ba(HCO3)2. D. NaOH. Câu 29: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1:2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 30: Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với A. 13. B. 12,25. C. 14. D. 13,5. Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa 5
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,6 B. 8,9 C. 10,4 D. 12,8 Câu 32: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2–C6H5. Tên gọi của X là A. metyl benzoat. B. phenyl axetat. C. benzyl axetat D. phenyl axetic. Câu 33: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 27,14 gam. C. 27,42 gam. D. 25,02 gam. Câu 35: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:
KÈ
M
QU Y
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 36. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là: B. 33,6 gam.
C. 32,2 gam
Y
A. 30,8 gam
D. 35,0 gam
DẠ
Câu 37: Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit. (4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. 6
FI CI A
L
(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím. (7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Số nhận xét đúng là: A. 4 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là : A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 39: Trong các polime sau : polietilen, poli vinyl colrua, nilon - 6,6 ; tơ nitron, cao su buna S, tơ visco, poli metyl metacrylat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 40: Cho dung dịch các chất sau : C6H5NH2 (X1) ; CH3NH2 (X2) ; NH2CH2COOH (X3) ; HOOCCH2CH2(NH2)COOH (X4) ; NH2(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm quì tím hóa xanh là : A. X3, X4 B. X2 , X5 C. X2 ; X4 ;X5 D. X1 ; X2; X5 Câu 41: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin ( no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) Tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N Câu 42: Cho các sơ đồ phản ứng. X (C6H11O4N) + NaOH → Y + Z + H2O Y + HCl → HOOC-CH(NH3Cl)-CH2-CH2-COOH + NaCl Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y là axit glutamic. B. X có 2 cấu tạo thỏa mãn. C. Phân tử X có hai loại chức. D. Z là ancol etylic. Câu 43: Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 34,4. B. 50,8. C. 42,8. D. 38,8. Câu 44: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng: A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic. Câu 45: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau: Thuốc thử
Hiện tượng
X, T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
X, Z, T
Cu(OH)2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Y, Z, Y
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng
Tạo kết tủa Ag
DẠ
Mẫu thử
7
FI CI A
L
X, Y, Z, T lần lượt là A. axit fomic, axit glutamic, etyl fomat, glucozơ. B. axit glutamic, glucozơ, etyl fomat, axit fomic. C. axit fomic, etyl fomat, glucozơ, axit glutamic. D. axit glutamic, etyl fomat, glucozơ, axit fomic. Câu 46: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t° (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. t , xt (c) nX3 + nX4 → Poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O. t , xt (d) X2 + CO → X5. men giam (e) X6 + O2 → X5. °
°
H 2 SO4 dac ,t o
OF
→ X7 + H2O. (f) X3 + X6 ← Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là A. 146. B. 206. C. 174. D. 132. Câu 47: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: t → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) X + 3NaOH CaO,t (2) Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 t (3) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Z+… t → E +... (4) Z + NaOH CaO,t (5) E + NaOH → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C12H20O6. B. C12H14O4. C. C11H10O4. D. C11H12O4. Câu 48: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dưđun nóng) thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là: A. 2,98 B. 1,50 C. 1,22 D. 1,24 Câu 49: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tránh bị thủy phân sản phẩm. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mazut thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 50: Tiến hành các bước thí nghiệm nhưsau:
ƠN
0
0
0
NH
0
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
0
8
FI CI A
L
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thụ được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
----------- HẾT ----------
9
3A 13C 23C 33D 43C
4A 14A 24A 34C 44B
7B 17B 27A 37C 47C
Hướng dẫn giải chi tiết Câu 1: Đáp án C
8A 18B 28B 38C 48C
9D 19B 29D 39A 49C
10C 20A 30A 40B 50C
L
4B 12A 22D 32C 42B
FI CI A
1C 11D 21C 31B 41B
Đáp án 5D 6D 15C 16D 25B 26A 35D 36C 45D 46C
OF
Những ion có khả năng nhận proton ( hay H+ ) là ion của các gốc axit yếu : CO32- , HCO3- , S2- , CH3COOCâu 2: Đáp án B
NH
Al 3+ : 0,1 2+ AgNO3 du → AgCl : 0, 6mol => x = 0, 6 Mg : 0, 2 − X NO3 : 0, 2 BTDT => y = 0, 05 − 0,85 mol NaOH → m ↓= ? Cl : x Cu 2+ : y
ƠN
Gồm các chất: NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Na2CO3, CH3COOH. Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
QU Y
Mg (OH ) 2 : 0, 2 Cu (OH ) : 0, 05 2 Kettua => n = 0,85 − 2.0, 2 − 2.0, 05 = 0, 35 OH − du Al (OH ) : 4.0,1 − 0,35 = 0, 05 => m = 0, 2.58 + 0, 05.98 + 0, 05.78 = 20, 4 g 3
CO là khí không mầu, không mùi, không gây kích ứng nhưng có độc tính cao, hít phải một lượng CO quá lớn sẽ dẫn tới tổn thương hệ thần kinh. Nồng độ 0,1% khí CO trong không khí cũng có thể
M
nguy hiểm đến tính mạng
KÈ
Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án D
14,16.11,846% = 0,12( mol ) 14.100% => nNO3 − = nN = 0,12(mol )
Y
nN =
=> mKL = mX − nNO3 − = 14,16 − 0,12.62 = 6, 72( g )
DẠ
Vậy có thể điều chế được tối đa 6,72 gam hỗn hợp kim loại Câu 7: Đáp án B (a) NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + H2O + CO2↑ (b) (NH2)2CO + Ba(OH)2 → 2NH3↑+ BaCO3↓ c) Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 10
L
d) 2P + 5H2SO4 đặc, nóng → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑ => Có 4 thí nghiệm thu được khí Câu 8: Đáp án A n Y = 0, 035mol n H = 0, 015 → M Y = 18 → 2 m Y = 0, 63 n NO = 0, 02
FI CI A
Ta có :
KL :2, 42 n = 0, 02 HNO 3 PCNV.H → → dd Z Na + : 0, 09 → m = 13,13 → chọn A n = 0, 09 SO 2 − :0, 09 NaHSO4 4 +
Câu 9: Đáp án D
OF
a) sai vì phân lân là phân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat b) đúng vì Al(OH)3 không tan trong dung dịch NH3 dư. t → N 2 + H 2O c) đúng NH 4 NO2 d) đúng e) sai vì phân ure có công thức là (NH2)2CO => có 3 phát biểu đúng Câu 9: Đáp án c
ƠN
0
BTNT.Clo → AgCl : 0,88(mol)
Nhận thấy 133,84
BTKL
n = 0,02 → nH Và NO
Trong Y
↑
+
= 0,08
n Ag = 0,07
NH
→ Ag : 0,07(mol)
BTE Y → n Trong = 0,02.3 + 0,07 = 0,13(mol) Fe 2+
QU Y
Fe 2 + : 0,13 − Cl : 0,88 BTKL Nhưvậy Y chứa + → m Y = 48,68 H : 0,08 BTDT → Fe3+ : 0,18 BTKL → 27,04 + 0,88.36,5 + 0,04.63 = 48,68 + m Z +
→ mZ = 5,44(gam)
0,88 + 0,04 − 0,08 .18 2
M
NO 2 : 0,08 BTNT.N 0,08 + 0,04.2 − 0,04 →Z → n Fe(NO3 )2 = = 0,06(mol) N O : 0,04 2 2
KÈ
BTNT.O → n OTrong oxit X = 0, 42 + 0,08.2 + 0, 04 − 3(0,04 + 0, 06.2) = 0,14
FeO : 3a → Fe3O 4 : 2a → 3a + 8a + 3a = 0,14 Fe O : a 2 3
Y
BTNT.Fe X → a = 0,01 → n Trong = 0,14(mol) Fe
DẠ
→ %n Fe =
0,14 = 53,85% 0,14 + 0,06 + 0,06
Câu 11: Đáp án D
t° C + 2[O] → CO2 t° 2H + [O] → H2O CuSO4 khan giữ lại H2O
11
CO2 sục vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng. Câu 12: Đáp án A %mC %mH %mO %mN %mBr : : : : 12 1 16 14 80 45, 7 1,9 7, 6 6, 7 38,1 = : : : : 12 1 16 14 80 = 8 : 4 :1:1:1
FI CI A
L
C : H : O : N : Br =
Mà X có chứa 2 nguyên tử Br nên X có công thức phân tử là : C16H8O2N2Br2 Câu 13: Đáp án C
OF
Các chất tác dụng với H2 dư( xt Ni, t0) tạo ra butan là: buta -1,3- đien (CH2=CH-CH=CH2), vinylaxetat ( CH≡C-CH=CH2) => có 2 chất Câu 14: Đáp án A
NH
ƠN
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại. x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol 42x+28y = m bình tăng = 0,91 Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol; Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol + BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol + BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol VO2 = 2,184 lít. Câu 15: Nhiệt độ sôi của: R – COOH > C6H5OH > Ancol > Các hợp chất không chứa nhóm OH.
QU Y
→ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH. → Chọn C.
Câu 16:
(a) Sai vì phải là ancol no, đơn chức, hở mới thu được n H O > n CO . 2
2
M
(b) Sai vì chỉ có ancol bậc 1 mới bị CuO oxh thành anđehit. (c) Sai vì cả hai ancol đều cho cùng hiện tượng với Cu(OH)2 vì đều có nhiều nhóm –OH kề nhau. (d) Sai vì sản phẩm chủ yếu tạo đietyl ete. Chọn D.
KÈ
Câu 17: Sơ đồ trên dùng để điều chế anken (có liên kết đôi C=C)
DẠ
Y
(a) Đá bọt điều hòa quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều, tránh hiện tượng quá sôi. Đ (b) Khí sinh ra không làm mất màu dung dịch brom. S (c) Màu của dung dịch KMnO4 bị nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen.Đ (d) Ở thí nghiệm trên, có thể thay etanol bằng metanol. S (e)Vai trò của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí CO2,cac SO2 sinh ra. Đ ⇒ Chọn B. Câu 18: Xét 1/3 hỗn hợp X chứa: x mol CH3CHO; y mol CH3COOH; z mol C2H5OH; (x+y) mol H2O. + P1: Tác dụng với NaHCO3: Chỉ có CH3COOH phản ứng 12
CH 3 COOH + NaHCO 3 → CH 3 COONa + CO 2 + H 2 O 0,2
y = 0,2
0,2
L
+ P3: Tác dụng với AgNO3/NH3: Chỉ có CH3CHO phản ứng
0,1
0,2
x = 0,1
+ P2: Khi tác dụng với Na: 2CH 3 COOH + 2Na → 2CH 3 COONa + H 2 0,2
0,1
2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 z
2H 2 O + 2Na
2
OF
z
FI CI A
AgNO3
NH3 CH3 CHO → 2Ag
→ 2NaOH + H 2
x+y 2
x+y
m = 3(x + y + z).46 = 82,8 gam; H% =
ƠN
n H2 = 0,5 z = 0,3
x+y × 100 = 50% x+y+z
Câu 19:
Chọn đáp án B
Chọn đáp án B Câu 20: Đáp án A
QU Y
NH
n 1 = 0,05 0,05 =1 3X CX = + 0,05 nC trong 1 X = nCO2 = nCaCO3 = 0,05 X goàm CH OH; HCHO; HCOOH 3 3 nCH OH + nHCHO + nHCOOH = 0,05 nCH OH = 0,02; nHCHO = 0,01; nHCOOH = 0,02 3 3 + 4nHCHO + 2nHCOOH = nAg = 0,08 m 0,15 mol X = 3(0,02.32 + 0,01.30 + 0,02.46) = 5,58 gam nCH3OH + nHCOOH = 2nH2 = 0,04
Các trường hợp xảy ra phản ứng oxh-khử là (1), (2), (4), (5)
KÈ
M
Câu 21: Đáp án C Kim loại có tính khử yếu nhất là Ag Câu 22: Đáp án D Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa: (1) ; (3) ; (5) Câu 23: Đáp án C Al dd Z FeO : xmol 50 g hh A:CO + CO2 to NaOH du to → → M : Fe(OH ) 2 , Fe(OH )3 → 44 gT → hh B(COdu, CO2 ) 0, 6 mol H 2 Fe3 O4 Fe2 O3 : y mol
DẠ
Y
CO+O(trong FeO+Fe2O3) →CO2 1 1 m↑=44-28=16 g a a m↑=16a Do nA = nB => mB / mA = (50+16a) /50 = 1,208 => a = 0,65 mol. Ta có: 56x + 160y = 44 x + 3y = nCopu = 0,65 13
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
=> x = 0,5; y = 0,05 (mol). BTNT Fe: 3nFe3O4 = nFeO + 2nFe2O3 => nFe3O4 = 0,2 mol f Al0 - 3e → Al+ 3 H+ + 2e → H2 Fe3 +8/3 -1e → 3Fe + 3 Fe3+8/3 + 2e→ 3Fe +2 Đặt nAl = b mol. Bảo toàn e: 3b + + 1/3nFe3+ = 2nH2 + 3/2nFe2+ => b = 91/180 mol. => m=91/180.27+0,2.232= 60,05 gam. BTNT S: nH2SO4pu = 3nAl2(SO4)3 + nFeSO4 + 3nFe2(SO4)3 = 3.91/360 + 0,5 + 3.0,05 = 169/120 mol. =>V=169/120 /0,7=169/84 lít. => m - V= 60,5 - 169/84 = 58,038 ≈ 58,04 Câu 24: Đáp án A a) sai, NaHCO3 dùng làm thuốc chữa đau dạ dày vì nó làm giảm nồng độ axit trong dạ dày chứ không phải do thừa axit HCO3- + H+ → CO2 + H2O b) sai, Be và Mg là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước c) đúng d) đúng e) đúng: NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O => Có 3 phát biểu đúng Câu 25: Đáp án B (*) Phương pháp : (*) Dạng : Muối Cacbonat , Hidrocacbonat + H+ - TH : Nếu Cho từ từ Muối (CO32- : x mol và HCO3- : y mol) vào dung dịch Axit => Do ban đầu H+ rất dưso với muối nên 2 muối đều phản ứng đồng thời CO32- + 2H+ → CO2 + H2O HCO3- + H+ → CO2 + H2O => nCO3 pứ : nHCO3 pứ = x : y
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
- Lời giải : nKHCO3 : nK2CO3 = 0,2 : 0,1 = 2x : x CO32- + 2H+ → CO2 + H2O x 2x x + HCO3 + H → CO2 + H2O 2x 2x 2x => nHCl = 4x = 0,3 => x = 0,075 mol => VCO2 = 22,4.3x = 5,04 lit Câu 26: Đáp án A Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị: Đoạn 1: Đi lên, do sự hình thành BaSO4 và Al(OH)3 Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3 Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan Từ đồ thị ta có: mBaSO4 = 69,9 gam => nBaSO4 = 0,3 (mol) => nAl2(SO4)3 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 0,2 (mol) Theo công thức, xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓ => 0, 8 V = 4. 0,2 -0 => V = 1 (lít) => gần nhất với Đáp án A là 1,1 lít Câu 27: Đáp án A nMg = nMg(OH)2 = 0,23 Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,23), Al3+ (a), NH4+ (b), SO42- (0,48) Bảo toàn điện tích => 3a + b + 0,23 . 2 = 0,48 . 2 m muối = 27a + 18b + 0,23.24 + 0,48.96 = 56,28 14
FI CI A OF
X là Ba(HCO3)2 Y là KHSO4 Z là NaOH T là AlCl3 Câu 29: Đáp án D
L
=> a = 0,16 và b = 0,02 Trong X: nO = 0,54; nCO32- = u và nNO3- = v mX = 0,16 . 27 + 0,23 . 24 + 60u + 62v = 20,76 nO = 3u + 3v = 0,54 => u = 0,12 và V = 0,06 Đặt y, z là số mol N2 và H2 trong Z. nZ = 0,12+ y + z = 0,2(1) Bảo toàn N => 0,06 + x = 0,02 + 2y (2) nH+ = x + 0,96 = 12y + 2z + 0,02 . 10 + 0,12 . 2 (3) (1)(2)(3) => x = 0,04; y = 0,04; z = 0,04 Câu 28: Đáp án B
nH 2 = 0,02 mol
KÈ
nCO2 = 0,1 mol
M
QU Y
NH
ƠN
(a) nAl < nNaOH => tan hết (b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết (c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết (d) Tan hết (e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 1 4 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 2 2 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O 4 2 => tan hết (f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3 Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e) Câu 30: Đáp án A
Y
Ba : x BaSO4 : x Ba (OH ) 2 : x Al2 ( SO4 )3 du H 2O Na : y → → 2x + y NaOH : y O : z Al (OH )3 : 3
DẠ
137 x + 23 y + 16 z = 9,19 x = 0, 05 → 2 x + y = 2 z + 0, 02.2( BTe) → y = 0, 06 z = 0, 06 2x + y 233x + 78( ) = 15,81 3 15
→ nOH − = 0,16mol
nCO2
= 1, 6 => TaoCO32 − va HCO3−
L
nOH −
FI CI A
nCO32 − = nOH − − nCO2 = 0, 06mol nHCO3− = 2nCO2 − nOH − = 0, 04mol
→ m = mBaCO3 = 0, 05.197 = 9,85( g )
OF
Na + : 0, 06 Z HCO3− : 0, 04 2− CO3 : 0, 01 o
t Cocan Z : 2 HCO3− → CO3 2− + CO2 + H 2 O
0, 04
0, 02
ƠN
Na + : 0, 06 cocan → → a = 0, 06.23 + 0, 03.60 = 3,18( g ) 2− CO3 : 0, 03 → m + a = 9,85 + 3,18 = 13, 03( g )
NH
Câu 31: Đáp án B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2 Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2 NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2 Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2 : b mol => hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04 => a = 0,18 ; b = 0,18 Từ phương trình phản ứng có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol => n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol Trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol Bảo toàn điện tích : 0,09.2 + 0,27 = 0,12.2 + nNO3- => nNO3- = 0,21 Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2 BTNT nito có nNO2 = nNaNO3 - nNO3- = 0,06 mol nSO2 = 0,03 mol 2+ Cu → Cu Mg → Mg 2+ O → O 2S→ S +6 N +5 → N +4 S +6 → S +4( H2SO4) => nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16) => m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m =>m = 8,877g 16
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 32: Đáp án C Tên gọi của X là benzyl axetat Câu 33: Đáp án D Gồm các chất: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin Câu 34: Đáp án C Bảo toàn nguyên tố O ta có → nO(X) =0,12 → nCOOH(X) =0,06 mol Bảo toàn khối lượng ta có mX +mO2 =mCO2 + mH2O → m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g 17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH → 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3 Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối =27,42 Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng điều chế este. Giải chi tiết: (1) đúng, tác dụng của ống sinh hàn là tạo môi trường có nhiệt độ thấp làm hóa lỏng các chất hơi. (2) đúng, vì CaCl2 có tác dụng hút ẩm mạnh. (3) sai, dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit axetic trong chất lỏng Y còn H2SO4 là axit không bay hơi nên không có trong Y. (4) đúng, sử dụng axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98% nhằm làm tăng hiệu suất phản ứng tạo este. (5) sai, nếu dùng H2SO4 đặc thì có thể xảy ra phản ứng thủy phân este làm cho lượng este thu được bị hao hụt. Vậy có 2 phát biểu sai. Câu 36:
QU Y
- Este đơn chức không phải của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1, este đơn chức của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 - n NaOH = 0, 2.2 = 0, 4mol;1 < phải của phenol
n NaOH 0, 4 = = 1,33 < 2 X gồm leste của phenol và một este không nX 0,3
- Đặt số mol este của phenol là a mol; este không phải phenol là b mol
M
n x = a + b = 0,3 a = 0,1mol n NaOH = 2a + b = 0, 4 b = 0, 2mol
Ta có hệ sau:
KÈ
- Ta nhận thấy số mol của Y luôn bằng số mol của este không phải phenol và Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là CnH2nO2n: 0,2 mol - Đốt Y thu được n CO = n H O = x mol 2
2
- Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2 và H2O
Y
44x + 18x = 24,8 x = 0, 4mol
DẠ
- m Y = mC + mH + mO = 12.0, 4 + 2.0, 4 + 16.0, 2 = 8,8gam - Ta nhận thấy este không phải phenol sinh ra muối và anđehit Y, este phenol sinh ra muối và H2O và số mol H2O = số mol este phenol theo sơ đồ sau (với este không phenol là R1COOCH=CH-R2 và este phenol là R3COOC6H5) 17
- R1COOCH=CH-R2 + NaOH R1COONa + R2 – CH2 – CHO R3COOC6H5 + 2NaOH R3COONa + C6H5Ona + H2O
L
- Bảo toàn khối lượng:
FI CI A
m X + m NaOH = m muoi + m Y + m H 2 O m X + 40.0, 4 = 37, 6 + 8,8 + 18.0,1 m X = 32, 2gam
Chọn đáp án C Câu 37: Đáp án C Các nhận xét đúng là (1) (4) (5) (6) (7) Câu 38: Theo giả thiết ta có : nsaccarozô =
6,84 = 0, 02 mol. 342
Phương trình phản ứng thủy phân : +
o
ƠN
OF
H ,t C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 (1) saccarozơ glucozơ fructozơ mol: 0,02 0,02 → → 0,02 Nhưvậy dung dịch thu được sau khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ có chứa 0,02 mol glucozơ và 0,02 mol fructozơ. Một nửa dung dịch này có chứa 0,01 mol glucozơ và 0,01 mol fructozơ. Phần 1 khi thực hiện phản ứng tráng gương thì cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng nên tổng số mol phản ứng là 0,02 mol. o
AgNO / NH ,t C6H12O6 → 2Ag (2) mol: 0,02 0,04 → Phần 2 khi phản ứng với dung dịch nước brom thì chỉ có glucozơ phản ứng. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr mol: 0,01 0,01 → Vậy từ (2) và (3) suy ra : 3
QU Y
NH
3
(3)
x = m Ag = 0, 04.108 = 4,32 gam; y = m Br = 0, 01.160 = 1,6 gam. 2
KÈ
M
Đáp án C. Câu 39: Đáp án A Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là : polietilen, poli vinyl colrua, tơ nitron, cao su buna S, poli metyl metacrylat Câu 40: Đáp án B Câu 41: Đáp án B Gọi CT 2 amin: BTKL => nHCl = (34- 19,4): 36,5 = 0,4 (mol) = namin m 19, 4 = = 48, 5 n 0, 4 =>14n + 3 + 14 = 48,5 => n = 2, 25 => C2 H 7 N va C3 H 9 N
Y
M a min =
DẠ
Câu 42: Đáp án B NaOOC- CH(NH2)- CH2-CH2-COONa + HCl → HOOC- CH(NH3Cl)- CH2-CH2-COOH + NaCl => Y: NaOOC- CH(NH2)- CH2-CH2-COONa => CTCT của X là H3C- OOC- CH(NH2)- CH2-CH2-COOH hoặc HOOC- CH(NH2)- CH2-CH2COOCH3 Câu 43: Đáp án C 18
L
FI CI A
E + NaOH -> 2 khí có cùng số mol => E gồm : X : NH4OOC – C3H6 – COONH4 Y : CH3NH3 – HCO3 Do 2 khí có cùng số mol nên đặt nX = a => nY = 2a => nkhí = 2.a + 2a = 4a mol = 0,4 => a = 0,1 mol => Z chứa 0,1 mol C3H6(COONa)2 ; 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư => m = 42,8g Câu 44: Đáp án B
ƠN
OF
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 => T: HCHO Z + HCl → CH2O2 + NaCl => Z: HCOONa => Y: CH3COONa X(C4H6O4) + 2NaOH → CH3COONa (Y) + HCOONa (Z) + HCHO (T) +H2O => X: HCOOCH2OOCCH3 Câu 45: Đáp án D
Y
KÈ
M
QU Y
NH
X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => X có môi trường axit X tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam => X có nhiều nhóm –OH kề nhau hoặc X là axit => X là axit glutamic ( HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) Y tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa Ag => Y là etyl fomat ( HCOOC2H5) Z tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa Ag => Z là glucozo T làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => T có môi trường axit T tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam => T có nhiều nhóm –OH kề nhau hoặc X là axit T tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa Ag => T có nhóm –CHO trong phân tử => T là axit focmic (HCOOH) Vậy X, Y , Z, T lần lượt là: axit glutamic, etyl fomat, glucozo, axit fomic. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹ CTCT của X3 ⟹ CTCT của X4. Từ (b), kết hợp với CTCT của X3 ⟹ CTCT của X1. Từ (d) ⟹ CTCT của X2. Kết hợp X1 với X2 ⟹ CTCT của X. Từ (d), (e) ⟹ CTCT của X5, X6. Từ (f), kết hợp X3 với X6 ⟹ CTCT của X7 (lưu ý tỉ lệ mol) ⟹ MX7. Giải chi tiết:
DẠ
X 3 : HOOC − ( CH 2 )4 − COOH Từ (b) ⟹ X3 là axit, kết hợp với (c) ⟹ X 1 : NaOOC − ( CH 2 )4 − COONa X : H N − ( CH ) − NH 2 2 6 2 4 X : CH 3OH Từ (d) ⟹ 2 X 5 : CH 3COOH 19
FI CI A
L
Từ (e) ⟹ X 6 : C2 H 5OH Từ (f) ⟹ X 7 : HOOC − ( CH 2 )4 − COOC2 H 5 (lưu ý sinh ra 1 H2O nên chỉ este hóa 1 nhóm COOH). Các PTHH: t° CH3-OOC-(CH2)4-COO-CH3 (X) + 2NaOH → NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4 t ° , xt nHOOC-(CH2)4-COOH (X3) + nH2N-(CH2)6-NH2 (X4) → (-NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO)n + 2nH2O t °, xt CH3OH (X2) + CO → CH3COOH (X5) men giam C2H5OH (X6) + O2 → CH3COOH + H2O (X5) H 2 SO4 dac ,t o
OF
→ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (X7) + H2O HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + C2H5OH (X6) ← Vậy MX7 = 174 g/mol. Câu 47: Chọn C. Giải chi tiết: (3) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (Z) + 2Ag + 2NH4NO3 t (4) CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa (E) + NH3 + H2O CaO ,t (5) CH3COONa + NaOH → CH4 (T) + Na2CO3 CaO ,t (2) CH2(COONa)2 (Y) + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 (1) C6H5 – OOC – CH2 – COO – CH = CH2 (X) + 3NaOH → C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O Vậy X là C6H5 – OOC – CH2 – COO – CH = CH2 (C11H10O4). Câu 48: Đáp án C 0
0
NH
ƠN
0
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
nAg=0,0375 mol Do trong X gồm 2 chất hữu cơ mà trong phân tử mỗi chất có 2 nhóm chức trong số các nhóm – OH, -CHO, COOH nên trong X không chứa HCHO và HCOOH X phản ứng được với AgNO3 nên X có chứa –CHO => nCHO=nAg/2=0,01875 mol Giả sử muối amoni hữu cơ có CTTQ là R(OH)m(COONH4)n R(OH)m(COONH4)n------> nNH3 0,02/n <--------0,02 Có 2TH: + n=1, m=1 => n muối = 0,02 mol => M muối = 1,86/0,02=93 =>R=14 (HOCH2COONH4) + n=2; m=0 => n muối = 0,01 mol => M muối = 1,86/0,01=186 => R=62 loại Do X tác dụng với AgNO3 thu được một muối amoni hữu cơ mà nCHO<nHOCH2COONH4 nên chất còn lại trong X là HOCH2COOH với số mol là 0,02-0,01875=0,00125 mol Vậy trong X: 0,01875 mol HOCH2CHO và 0,00125 mol HOCH2COOH => m=0,01875.60+0,00125.76=1,22gam Câu 49: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo. Giải chi tiết: (a) sai, chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo (xà phòng). (b) sai, NaCl có tác dụng làm giảm độ tan muối của axit béo và tăng trọng lượng lớp dung dịch phía dưới khiến cho xà phòng dễ nổi lên bề mặt. (c) đúng. (d) sai, dầu mazut có thành phần chính là hiđrocacbon, không phải chất béo. (e) đúng. Vậy có 2 phát biểu đúng là (c) và (e). 20
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 50: Tiến hành các bước thí nghiệm nhưsau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thụ được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
21
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 8 trang
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :………………………………………………
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 2: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. N2. B. CO. C. CH4. D. CO2. Câu 3: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây? A. Na. B. KOH. C. CuO. D. O2. Câu 4: Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử: A. Na B. Ag C. Fe D. Ca Câu 5: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 6: Cho phản ứng sau: Fe(NO3 )3 + X → Y + KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là: A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. D. KBr, FeBr3. C. KOH, Fe(OH)3. Câu 7: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây? B. Dung dịch HCl A. Dung dịch Br2 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3 Câu 8: Phát biểu không đúng là A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Câu 9: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử. C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp.D. đều gây hiệu ứng nhà kính. Câu 10: Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 . Câu 11: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Câu 12: Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,4. B. 31,1. C. 15,55. D. 33,1. Câu 13: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80. Câu 14: Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z. Câu 15: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken. Câu 16: Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metylbut-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 17: Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (to), thu được muối Y. Muối Y phản ứng dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí. Công thức của X là B. HCHO. C. (CHO)2. D. CH2=CH-CHO. A. CH3CHO. A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là Crom B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó D. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường Câu 19: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,44 gam. B. 22,5 gam. C. 14,4 gam. D. 2,25 gam. Câu 20. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) t (1) M2+ + CO32- → MCO3 (2) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O 32+ 2+ (3) 3M + 2PO4 → M3(PO4)2 (4) M + HCO3 + OH → MCO3 + H2O Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời? A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (chứa 2,3 gam Na và 7,8 gam K) vào 3,0 lít nước thu được dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 12. D. 13. Câu 22: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. fructozơ và glucozơ. B. saccarozơ và tinh bột. C. glucozơ và saccarozơ. D. glucozơ và xenlulozơ. 0
OF
FI CI A
L
Câu 23: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%. Câu 24: Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba. Câu 26: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 27: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau : A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi. B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N. C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N. D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O. Câu 28: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, CuCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây? A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2. Câu 29: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Than gỗ dùng để sản xuất mực in, xi đánh dày Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 31: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 32. B. 64. C. 48. D. 16.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 32: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau: Chất X Y Z T pH 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. T có thể cho phản ứng tráng gương. D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng. (5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng. (6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm điều chế được kim loại khi kết thúc phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 35: Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu(NO3)2, cho tới khi phản ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất không tan. Giá trị của m là : A. 6,14. B. 7,12. C. 7,28. D. 8,06. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2. (b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh. (c) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl. (d) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH. (e) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các amino axit. (f) Protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5 Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột. (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
OF
FI CI A
L
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. (c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin. (g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng sau: o
H2SO4 , 140 C X 2 + X3 → C3H8O + H 2O.
ƠN
o
t → X1 + X 2 + X3 Este X (C6 H10 O4 ) + 2NaOH
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Nhận định sai là A. X có hai đồng phân cấu tạo. B. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3. C. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng. D. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương. Câu 40: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Phần trăm khối lượng của Z trong M là A. 56,6%. B. 46,03%. C. 61,89%. D. 51,32%. Câu 41: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4 Câu 42: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnhthoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Cho m gam X gồm các este của C2H5OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 21,45. B. 15,15. C. 17,98. D. 28,13. Câu 44: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là A. 600. B. 300. C. 500. D. 400. Câu 45: Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và BaO, thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z và chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được chất rắn T1 và dung dịch T2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. B. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa chứa một chất. C. Điện phân dung dịch T2, chỉ có khí O2 thoát ra ở Anot. D. Hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch có thể phản ứng với Na2SO4. Câu 46: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là A. 1,24. B. 2,98. C. 1,22. D. 1,50. Câu 47: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Câu 48: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5. Câu 49: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là A. 11,25. B. 12,34. C. 13,32. D. 14,56. Câu 50: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,18 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,285 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 31,92 gam một muối và 10,725 gam hỗn hợp hai amin. Khối lượng phân tử của X là A. 236. B. 194 C. 222. D. 208.
ƠN
OF
FI CI A
L
ĐÁP ÁN Câu 1: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 2: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A. N2. B. CO. C. CH4. D. CO2. Câu 3: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây? B. KOH. C. CuO. D. O2. A. Na. Câu 4: Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử: A. Na B. Ag C. Fe D. Ca Câu 5: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 6: Cho phản ứng sau: Fe(NO3 )3 + X → Y + KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là: A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3. Câu 7: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch HCl C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3 Hướng dẫn Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, còn atylamin không tác dụng với dung dịch Br2. Câu 8: Phát biểu không đúng là A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Hướng dẫn B sai vì dầu ăn thành phần chứa C, H, O (tri este), còn dầu máy chứa C, H (hidrocacbon) Câu 9: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử. C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp.D. đều gây hiệu ứng nhà kính. Câu 10: Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 . Hướng dẫn Tơ lapsan, tơ capron, tơ enan, tơ nilon-6,6, (tơ tổng hợp), tơ tằm (tơ tự nhiên), tơ visco, tơ axetat (tơ nhân tạo) Câu 11: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
L FI CI A
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Hướng dẫn H SO Phương trình hóa học xảy ra: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O Câu 12: Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là D. 33,1. A. 19,4. B. 31,1. C. 15,55. Bảo toàn nguyên tố Na có : chất rắn sau phản ứng 4 dac
NaCl : 0,2 mol gồm H 2 NCH 2 COONa : 0, 2 mol m = 33,1 gam NaOH : 0,05 mol
ƠN
OF
2
NH
Câu 13: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80.
QU Y
Câu 14: Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là A. Y, T.
B. X, Z, T.
C. X, Z.
D. Y, Z.
Hướng dẫn Đáp án A. Vì Y và T đều là ancol thơm. Còn X và Z thuộc hợp chất phenol.
M
Câu 15: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.
KÈ
Hướng dẫn MY = MX + 14 và MZ = MY + 14 MZ = MX + 28 =2MX MX = 28: C2H4 (là một anken)
DẠ
Y
Câu 16: Cho các chất sau: (1) etin; (2) but-2-in; (3) 3-metylbut-1-in, (4) buta-1,3- đien. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Hướng dẫn Chỉ cần chất đó có liên kết ba C≡C
L
Câu 17: Cho anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (to), thu được muối Y. Muối Y phản ứng dung dịch NaOH hoặc dung dịch HCl đều giải phóng khí. Công thức của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. (CHO)2. D. CH2=CH-CHO.
FI CI A
Hướng dẫn Y tác dụng với HCl thu được khí Y phải chứa (NH4)2CO3 X chỉ có thể là HCHO
Ni C6 H12O6 + H 2 → C6 H14O6 t0
mol :
a
→ a.
80 1,82 = a = 0, 0125 100 182
QU Y
mglucozo = 2, 25 gam
NH
ƠN
OF
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng : A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là Crom B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó D. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường Hướng dẫn C sai vì kim loại kiềm là kim loại hoạt động rất mạnh nên chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Câu 19: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,44 gam. B. 22,5 gam. C. 14,4 gam. D. 2,25 gam. Hướng dẫn
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 20. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) t (1) M2+ + CO32- → MCO3 (2) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O 2+ 32+ (3) 3M + 2PO4 → M3(PO4)2 (4) M + HCO3 + OH → MCO3 + H2O Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời? A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1), (2), (3) và (4). Hướng dẫn (1) (3) là phương pháp kết tủa, ví dụ: Na2CO3 hoặc Na3PO4. (2) là phương pháp đun nóng (4) dùng Ca(OH)2 loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch. Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (chứa 2,3 gam Na và 7,8 gam K) vào 3,0 lít nước thu được dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 12. D. 13. Hướng dẫn Đặt CTC của Na và K là M (tổng số mol là 0,3 mol) 2M + 2H2O → 2MOH + H2 Mol: 0,3 → 0,3 pOH= 1 pH = 13. Câu 22: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là 0
B. saccarozơ và tinh bột. D. glucozơ và xenlulozơ.
L
A. fructozơ và glucozơ. C. glucozơ và saccarozơ. Hướng dẫn Dễ thấy X là glucozơ và Y là Saccarozơ.
Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5. este
= n NaOH =
25,96.1,08.10 = 0,07 mol . 100.40
OF
n
FI CI A
Câu 23: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%. Hướng dẫn
% m CH COOC H = 47,14%. 3
2
5
NH
88x + 74y = 5,6 x = 0,03 và y = 0,04. x + y = 0,07
ƠN
Phương trình phản ứng : CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1) → x mol: x HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2) mol: y → y Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :
QU Y
Câu 24: Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân? A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
M
Hướng dẫn RNH3Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + RNH3NO3 Ta có: nRNH Cl = nAgCl ⇔
KÈ
3
a a = R = 91: C7 H 7 R + 52, 5 143, 5
DẠ
Y
các công thức: CH3-C6H4-NH2 (o, m, p) và C6H5-CH2-NH2. Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba. Hướng dẫn M : x mol ; M2On : y mol
n H2 2 n.x x →x → = 0,1 nx = 0, 2 2 M 2On + nH 2O → 2M (OH ) n
FI CI A
L
M + nH 2O → M (OH ) n +
y → 2y n M (OH )n = x + 2 y = 0, 02
+) n = 1 (KL kiềm ) ⇒ x = 0,02 ; y = 0 ⇒ loại
OF
+) n = 2 (KL kiềm thổ) ⇒ x = 0,01 , y = 0,005 ⇒ mhh = 0,01.M + 0,005.(2M + 16.2) = 2,9
ƠN
⇒ M = Ba
A. 1,2. Hướng dẫn H+
= 2nH 2 SO4 + nHCl = 0, 02;
H+
n
OH −
C. 12,8.
D. 13,0.
= 2nBa ( OH )2 + nNaOH = 0, 04
+ OH − → H 2O
mol: 0,02 → 0,02
QU Y
n
B. 1,0.
NH
Câu 26: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng
du 0,02 [OH − ] = 0,1 [ H + ] = 10−13 M pH = 13
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 27: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau : A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi. B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N. C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N. D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O. Hướng dẫn Vì CuO cung cấp oxi nên X có thể có hoặc không có oxi. Sản phẩm có CO2 X chắc chắn có C; sản phẩm có H2O X chắc chắn có H Sản phẩm có N2 X chắc chắn có N. Câu 28: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, CuCl2, FeCl3 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây? A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2. Hướng dẫn Thêm Ba(OH)2 vì Chất Hiện tượng
L
Kết tủa, rồi kết tủa tan hết Có khí mùi khai (NH3) và có kết tủa màu trắng của BaSO4 Không hiện tượng Chỉ có khí mù khai Có kết tủa màu xanh Có kết tủa màu đỏ nâu
FI CI A
Al(NO3)3 (NH4)2SO4 NaNO3 NH4NO3 CuCl2 FeCl3
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 29: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn CO chỉ khử được các oxit của kim loại sau Al (có CuO, FeO, còn Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO) Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Than gỗ dùng để sản xuất mực in, xi đánh dày Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn (a) đúng (b) Sai. Đó là thành phần chính của suppe phot phát đơn (c) Đúng. (d) Sai. Đó là ứng dụng của than muội. Câu 31: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 32. B. 64. C. 48. D. 16. Hướng dẫn
KÈ
H 2 : 0,5 m = 11, 4 n m 57 X = Y = nY = 0, 2 X C4 H 4 : 0,1 → X M = 14, 25 n m 14, 25 X Y X C H : 0, 2 2 2 ∆n ↓ = nHpu2 = 0, 6 nBr2 = 0,1
DẠ
Y
Câu 32: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau: Chất X Y Z T pH 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y tạo kết tủa trắng với nước brom. B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. T có thể cho phản ứng tráng gương.
−1
+1
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. Hướng dẫn - HCl có tính axit mạnh nhất nên pH nhỏ nhất Z là HCl, tác dụng với AgNO3 theo phản ứng: HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 D đúng - Trong các chất còn lại: C6H5OH có tính axit yếu nhất nên pH cao nhất X là C6H5OH; không có phản ứng trực tiếp nào từ C2H5OH điều chế ra C6H5OH B sai. - Gốc CH3 đẩy electron, làm giảm tính axit pH của CH3COOH cao hơn HCOOH nên Y là HCOOH (HCOOH + Br2 → CO2 + H2O: A sai); còn T là CH3COOH (không tác dụng với AgNO3/NH3 C sai) Câu 33: Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Hướng dẫn +3
+H +O (1) đúng: R − C H 2OH ← R − C HO → R − C OOH ) xuc tac Ni ,t 2 0
2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
(2) phenol dễ thế brom hơn (C6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr , còn benzen thì không phản ứng) (3) Đúng. (4) đúng. CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 (5) Sai. VÌ phenol có tính axit rất yếu, nó không làm quỳ tím chuyển màu. Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng. (5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng. (6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm điều chế được kim loại khi kết thúc phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn (1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2 MgCl2 + Fe đúng (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 sai (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 Ag + Fe(NO3)3 đúng (4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng Cu + H2O đúng (5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng phản ứng không xảy ra. sai (6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 CuCl2 + FeCl2 sai Câu 35: Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu(NO3)2, cho tới khi phản ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất không tan. Giá trị của m là : A. 6,14. B. 7,12. C. 7,28. D. 8,06. Hướng dẫn
Ta có : n Mg = 0,04
n NO− = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 3
FI CI A
Mg ( NO3 )2 : 0,04 Ag : 0,06 → m = 7,12 0,14 − 0,08 = 0,03 Cu : 0,04 − 0,03 = 0,01 Cu(NO3 ) 2 : 2
L
Bản chất của loại toán kim loại tác dụng muối là kim loại mạnh đi cướp anion của kim loại yếu hơn nên ta sẽ giải nhanh bằng cách phân bổ số mol anion lần lượt cho các kim loại từ mạnh tới yếu theo thứ tự.Có ngay
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Trong peptit mạch hở amino axit đầu N có nhóm NH2. (b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh. (c) 1 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl. (d) 1 mol Val-Glu tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH. (e) Thủy phân hoàn toàn protein thu được các amino axit. (f) Protein có phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5 Hướng dẫn (d) sai vì Val và Glu có tổng số nhóm COOH là 3, nên 1 mol Val-Glu + 3 mol NaOH Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột. (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. (e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Hướng dẫn Phân tích các thí nghiệm: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực →Đúng. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc → Đúng. (c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột → Đúng. (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím → Sai, từ tripeptit mới có pư màu biure. (e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử → Đúng, vì da thật là protein khi cháy có mùi khét đặc trưng. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. (c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
L
FI CI A
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn (a) sai vì tinh bột chỉ thủy phân trong môi trường axit. (b) đúng (c) sai vì Saccarozơ thuộc loại đisaccarit (d) Sai vì Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, không tan trong nước. (e) sai vì chỉ có Gly-Ala-Gly có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng sau: o
t Este X (C6 H10 O4 ) + 2NaOH → X1 + X 2 + X3
OF
o
H2SO4 , 140 C X 2 + X3 → C3H8O + H 2O.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Nhận định sai là A. X có hai đồng phân cấu tạo. B. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3. C. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng. D. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương. Hướng dẫn giải + Phân tích các sơ đồ: C6H10O4 (k=2) và nhìn vào sơ đồ thì X là este 2 chức của axít 2 chức và 2 ancol đơn chức. + Từ sơ đồ X2, X3 lần lượt là CH3OH và C2H5OH hoặc ngược lại. → X: CH3OOCCH2COOC2H5 A. X có hai đồng phân cấu tạo → sai, X chỉ có 1 CTCT. B. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3 → Đúng C. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng → Đúng, X1: NaOOCCH2COONa + NaOH (CaO) → CH4 Câu 40: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Phần trăm khối lượng của Z trong M là A. 56,6%. B. 46,03%. C. 61,89%. D. 51,32%. Hướng dẫn
L
OF
FI CI A
mM − mC − mH 5,3 − 0,28.12 − 0,17.2 = 0,05 n M = 0,05 n CO2 = 0,28 n M = n M = 32 + 32 k M = 2,2 (*) n H2 O = 0,17 n (k M − 1) = n − n 0,05(k M − 1) = 0,28 − 0,17 CO 2 H2 O M n NaOH 0,07 = < 2 M chöùa este cuûa phenol 1 < nM 0,05 + (**) → Q no, coù phaûn öùng traùng göông M chöùa este ...COOCH = C... M + NaOH C4 H 6 O2 : x mol n M = x + y = 0,05 x = 0,03 (*) M goàm C7 H 6 O2 : y mol n NaOH = x + 2y = 0,07 y = 0,02 z = y (**) CH : z mol n = 4x + 7y + z = 0,28 z = 0,02 2 CO2 X, Y laø C4 H6 O2 : 0,03 mol 0,02.136 M goàm = 51,32% %m Z = 5,3 Z laø C7 H6 (CH 2 )O2 : 0,02 mol
NH
ƠN
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4 A. 0,6. Hướng dẫn Nhận thấy các chất propen (CH2=CH–CH3), axit acrylic (CH2=CH–COOH), ancol anlylic (CH2=CH–CH2OH) đều có 3 nguyên tử C và có 1 liên kết π tham gia phản ứng với H2 và dung dịch Br2. Đặt công thức của 3 chất propen, axit acrylic, ancol anlylic là C3HyOz. Trong 0,75 mol X, ta có :
Ta có :
QU Y
n CO 2 nC H O = = 0,45 %n C H O = 60%. 3 3 y z 3 y z n = 0,75 − 0,45 = 0,3 H 2
nX MX = nY MY
Suy ra :
nX MY = = 1,25 nY MX
M
n C H O = 0,125.60% = 0,075 n Y = 0,1 3 y z n = 0,125 − 0,1 = 0,025 n X = 0,125 H2 pö nX nY
Vì C3HyOz có 1 liên kết
π
phản ứng nên :
0,075
KÈ
n C3 Hx Oy = n H2 phaûn öùng + n Br2 phaûn öùng 0,025
?
n Br2 phaûn öùng = 0,05 Vdd Br2 0,1M = 0,5 lít
DẠ
Y
Câu 42: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnhthoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
nCaCO3 = nCO2 = 0,8
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn (a) sai vì chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo. (b) đúng vì NaCl làm tăng khối lượng riêng của dung dịch giúp muối tách ra hoàn toàn hơn. (c) đúng. VÌ phản ứng là thủy phân trong dung dịch, nếu không thêm nước vào thì NaOH ở trạng thái rắn, chất béo không thủy phân được. (d) đúng vì mỡ lợn và dầu dừa đều là chất béo. (e) đúng. Câu 43: Cho m gam X gồm các este của C2H5OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 21,45. B. 15,15. C. 17,98. D. 28,13. Hướng dẫn ∆m = mCO2 + mH 2O − mCaCO3 = 34,9 nH 2O = 055 nH = 1,1 nNaOH = 0, 6 nNa = 0, 6 nNa2CO3 = 0,3 nC = 0,8 + 0, 6 = 1, 4 nO = 2nNa = 1, 2; n N = nGly = 0,1
M
mmuoi = mC + mH + mO + mNa + mN = 48, 7 nC2 H 5OH = nNaOH − nN = 0,5 va n H 2O = nGly = 0,1
KÈ
Bảo toàn khối lượng
mX + mNaOH = mmuoi + mC2 H 5OH + mH 2O mX = 49,5
% mGly = 15,15%
DẠ
Y
Câu 44: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là A. 600. B. 300. C. 500. D. 400. Hướng dẫn: n H 2SO4 = 1, 65V → n NaNO3 = V Gọi thể tích của Y là V (lít)
Phân chia nhiệm vụ H+
Mg, Fe, Cu : 0,8m 2− SO 4 :1, 65V 3, 66m Na + : V NH + : 3, 3V − 1,3 4 NO3− :1, 22 − 2,3V chứa
0, 2m .2 16
L
OF
Trong Z
→ 3,3V = 0, 08.4 + 10(3, 3V − 1,3) +
FI CI A
Dung dịch sau cùng chứa
Na + : V + K :1, 22 BTNT.N → n NH+ = 3,3V − 1,3 2− 4 SO 4 :1, 65V BTDT → NO3− :1, 22 − 2,3V
BTKL → 3,36m = 0,8m + 96.1,65V + 23V + 18(3,3V− 1,3) + 62(1, 22 − 2,3V) 2,86m = 98, 2V + 52, 24 2,86m − 98, 2V = 52, 24 m = 32 → → → −29, 7V = −12, 68 + 0, 025m 0, 025m + 29, 7V = 12,68 V = 0, 4
QU Y
NH
ƠN
Câu 45: Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và BaO, thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z và chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được chất rắn T1 và dung dịch T2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. B. Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa chứa một chất. C. Điện phân dung dịch T2, chỉ có khí O2 thoát ra ở Anot. D. Hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch có thể phản ứng với Na2SO4. Hướng dẫn
KÈ
M
Ba 2+ BaCl2 − HCl du Z AlO2 → AlCl3 CuO Cu Na + NaCl Fe O Fe 2 3 + CO OH − + NaOH X →Y → t0 Al2O3 Al2O3 AgNO3 Cu BaO BaO + AgNO3 T → T1 ( Ag ) + T2 Fe( NO3 )3 Fe Cu ( NO ) 3 2
DẠ
Y
- Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được dung dịch chứa Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2: A đúng - Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch của Z → không thu được kết tủa: B sai - Dung dịch T2 chỉ chứa nitrat khi điện phân bên anot chỉ có nước điện phân sinh O2 C đúng - X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch chứa Ba(NO3)2, Fe(NO3)3,.. Ba(NO3)2 + Na2 SO4 → BaSO4 + 2NaNO3 D đúng.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86
L
gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là A. 1,24. B. 2,98. C. 1,22. D. 1,50. Hướng dẫn −COOH : x mol + −CHO : y mol
AgNO3 / NH3 to NaOH −COONH 4 → NH3 x+y
0,02 mol
2y = 0,0375 y = 0,01875 + −3 x + y = 0,02 x = 1,25.10
OF
+ m X = m muoái = 1,86 − 1,25.10 −3 (62 − 45) − 0,01875(62 − 29) = 1,22 gam
FI CI A
Ag : 2y mol
B. 0,02.
C. 0,03.
NH
A. 0,01. Hướng dẫn
ƠN
Câu 47: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là D. 0,04.
+ Thöù töï oxi hoùa treân anot : Cl − > H 2 O; thöù töï khöû treân catot : Cu 2 + > H 2 O.
QU Y
BTE : 2n Cl + 4n O = 2n Cu = 0,24 2 2 n Cl = 0,04 Cu(NO3 )2 71n Cl + 32n O + ÔÛ thí nghieäm 1: 2 X coù 2 2 = 51,5 n O2 = 0,04 NaCl : 0,08 mol M (Cl2 , O2 ) = n Cl + n O 2 2 It + 4n O = = 0,32 n O2 = 0,06 BTE : 2n Cu + 2n H2 = 2 n Cl 2 2 F 0,04 + ÔÛ thí nghieäm 2 : n H = 0,01 2 n H + n Cl + n O = 0,11 2 2 2 n Cu = 0,15 0,04
M
n Cu2+ trong Y = 0,15 − 0,12 = 0,03 mol
DẠ
Y
KÈ
Câu 48: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5. Hướng dẫn
+ Ta coù: n Al = 0,17 mol; n Al O = 0,03 mol; n BaSO = 0,4 mol; n NaOH = 0,935 mol. 2
3
4
+ Sô ñoà phaûn öùng :
Y
Z
BaCl 2 dö
H 2 ↑ ↑ x NO
L
X
3+ + H 2 SO 4 NH 4 , Al → + + Na , SO 4 2 − 3 NaNO
T
NaOH pö max
AlO2 − 2− + SO4 , Na
BaSO 4
W
OF
BT Al : n AlO − = 0,23 BTÑT trong W : n + = 1,03 Na 2 + Trong W = BT Na : n n Na+ trong Z = 0,095 = BT S : n 0,4 + Na trong Y SO4 2− BTÑT trong Z : n NH + = 0,015; BT N : n NO = 0,08 x = 0,25 x 4 + BT E : 3.0,17 = 0,08(5 − 2x) + 0,015.2 + 0,015.8 m T = 1,47 ≈ 1,5 gam
FI CI A
Al + Al 2 O3
NH
ƠN
Câu 49: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là B. 12,34. C. 13,32. D. 14,56. A. 11,25. Fe O to NaOH + x y → Y → H 2 ↑ Y coù Al dö. H =100% Al + Sô ñoà phaûn öùng :
QU Y
X
H 2 ↑: V lít
Fe x Oy Al O to → 2 3 100% Fe, Al Al Y
M
X
NaOH dö
NaOH CO2 → Al(OH)3 ↓ NaAlO2 0,8672 mol Y
NO HNO3 dö Fe → : 1,22V lít NO2 Z M = 34
KÈ
0,8672.27 + BTNT Al : n Al = n Al(OH) = 0,8672 m = = 43,36 3 0,54 m Y = m X = m + 0,54m = 66,7744 gam.
DẠ
Y
BTE : 3n = 2n H Al/ Y 2V 2,5.1,22V 2 n Al/ Y = 3.22,4 ; n Fe/ Y = 3.22,4 +2,5 −2 quy ñoåi → + (NO, NO2 ) ← N O1,25 1 2V n = 0,8672 − M = 34 Al2 O3 / Y 2 3.22,4 BTE : 3n Fe/ Y = (5 − 2,5)n NO1,25 27.2V 56.2,5.1,22V 102 2V + + 0,8672 − = 66,7744 V = 12,34 3.22,4 3.22,4 2 3.22,4
Câu 50: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,18 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
L
0,285 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 31,92 gam một muối và 10,725 gam hỗn hợp hai amin. Khối lượng phân tử của X là A. 236. B. 194 C. 222. D. 208. Hướng dẫn
FI CI A
X laø Cn H2n + 4 O4 N 2 X laø muoái taïo bôûi axit no, hai chöùc vaø a min no, ñôn chöùc hoaëc ngöôïc laïi + Y laø Cm H2m + 3 O2 N Y laø muoái taïo bôûi axit no, ñôn chöùc vaø a min no, ñôn chöùc X 0,19 mol KOH muoái coù daïng RCOOK + Maët khaùc, →1 muoái R = 29 (C2 H5 −) Y 0,285.(R + 83) = 31,92 X' : C2 H 5 COOH3 NCH 2 NH3 OOCC2 H5 : x mol X quy ñoåi + → Y' : C2 H 5 COOH3 NCH3 : y mol → muoá min + HOH + KOH i + a 0,285 mol 31,92 gam 10,725 gam Y CH : z mol (n h oùm CH trong goác amoni) 0,285 2 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
n NaOH = 2x + y = 0,285 x = 0,105 n muoái = x + y = 0,18 y = 0,075 z = x + 2y BTKL : 194x + 105y + 14z = 31,92 + 10,725 + 0,285.18 − 0,285.56 = 31,815 z = 0,255 X : C2 H 5COOH3 NCH 2 (CH 2 )NH3 OOCC2 H 5 1 CH 2 vaøo X' M X = 208 2 CH2 vaøo Y' Y : C2 H 5COOH3 N(CH 2 )2 CH3
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 6 trang
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :………………………………………………
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O? A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. D. NaOH + HCl → NaCl + H2O. Câu 2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào mỗi dung dịch sau: MgSO4, AlCl3, MgCl2, H2SO4. Số trường hợp tạo ra kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 2+ 3+ Câu 3. Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe (0,1 mol); Al (0,2 mol) và 2 anion Cl-(x mol); SO42-(y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam muối khan. Trị số của x và y lần lượt là A. 0,3 và 0,2. B. 0,2 và 0,3. C. 0,1 và 0,2. D. 0,2 và 0,1. Câu 4: Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau : A. NH3 + CuO/t0 B. Nhiệt phân NH4NO3 0 C. NH4Cl + NaNO2/t D. Cho Al + HNO3 loãng Câu 5: Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào : A. HCl và H2SO4 B. NaNO3 và HCl C. NaNO3 và NaCl D. NaNO3 và K2SO4 Câu 6: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 7: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là bao nhiêu gam ? A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 9,4 gam. D. 0,94 gam. Câu 8: Hòa tan hết 0,86 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 10,0 gam dung dịch gồm KNO3 0,1M và H2SO4 0,2M, thu được dung dịch X chứa 4,325 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,26 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là: A. 7,25%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,50% Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là 1: 2: 2. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Giá trị của m là: A. 5,4 gam. B. 8,1 gam. C. 2,7 gam. D. 3,51 gam. Câu 10: Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl, 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 46,425. B. 43,5. C. 64,05. D. 33,375. Câu 11: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau : A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi. B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N. C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N. D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O. Câu 12: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là A. 7 B. 6 C. 5 D. 9. Câu 13: Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C3H8, C3H4. Số chất tác dụng được với AgNO3/NH3 là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5. Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít X thu được 1,792 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C4H8. Câu 15: Chọn phát biểu sai A. Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic B. Phenol cho phản ứng cộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit của phenol rất yếu. Câu 16: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A A. CH3CHO. B. CH2=CHCHO. C. OHC-CHO. D. HCHO. Câu 17: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta dùng theo thứ tự các thuốc thử sau A. quỳ tím, dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch Br2/H2O, dung dịch Na2CO3. D. dung dịch AgNO3/NH3 dư,dung dịch Br2. C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím. Câu 18: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là: A. HCOOH và CH3COOH . B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH. D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH. Câu 19: Cho các chất sau: metan, etilen,axetilen, vinylclorua, metylaxetilen, phenol. Số chất tác dụng được với dung dịch Br2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 20: Dẫn 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (có số
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15 M. Số gam của các chất trong A lần lượt là A. 0,26; 0,28; 0,3. B. 0,28; 0,26; 0,3. C. 0,3; 0,28; 0,26. D. 0,28; 0,3; 0,26. Câu 21: Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Ca, Mg, K. B. Na, K, Ba. C. Na, K, Be. D. Cs, Mg, K. Câu 22: Cho dãy các kim loại: K; Zn; Ag; Al; Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 23: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là: A. 86,1. B. 53,85. C. 43,05. D. 29,55. Câu 24: Phát biểu nào không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl. B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 25: Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là: A. 0,2. B. 0,15. C. 0,1. D. 0,05. Câu 26: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là: A. 1,8. B. 2,4. C. 2. D. 1,2. Câu 27: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
DẠ
A. 0,10. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,12. Câu 28: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là: A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2 .
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 29: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là: A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,16. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,43. Câu 30: Thực hiện các phản ứng sau: (1) Fe + dung dịch HCl (2) Fe + Cl2 (3) dung dịch FeCl2 + Cl2 (4) Fe3O4 + dung dịch HCl (5) Fe(NO3)2 + HCl (6) dung dịch FeCl2 + KI Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là: A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 5. C. Chỉ 2, 3. D. Chỉ trừ 1. Câu 31: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. Câu 32: Dãy nào sau đây được xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần? A. Etan, eten, ancol etylic, axit axetic B. Ancol etylic, etan, eten, axit axetic C. Axit axetic, ancol etylic, eten, etan D. Etan, eten, ancol etylic, axit axetic Câu 33: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai? A. X là este chưa no B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng. C. X có thể làm mất màu nước brom D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit. Câu 34: Một loại mỡ chứa 50% olein (glixerol trioleat) 30% panmitin (glixerol tripanmitat) và 20% stearin (glixerol tristearat). Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng từ loại mỡ trên. Tính khối lượng xà phòng và khối lượng glixerol thu được từ 100kg mỡ đó. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 102,3 g và 23,4g. B. 213g và 11g. C. 103,2g và 10,7g. D. 224g và 32g. Câu 35: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau: C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6 A. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa. B. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa. D. Câu A,B,C đúng. C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa. Câu 36: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là: A. CH3OOCCH2COOC2H5. B. CH3OOCCH2COOC3H7. C. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7. D. CH3OOCCH=CHCOOC3H7. Câu 37: Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. (2), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4). Câu 38: Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac. Gỉa sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là: A. 24,3g. B. 16,2g. C. 32,4g. D. 21,6g. Câu 39: Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (3), (4) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (1), (3) và (5). D. (1), (2) và (5). Câu 40: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là: A. 5. B. 8. C. 7. D. 4. Câu 41: Để phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: glixerol, lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch iot, HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2 B. HNO3 đậm đặc và Cu(OH)2 C. Dung dịch iot và Cu(OH)2 D. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2 Câu 42: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là A. 37,50gam. B. 41,82gam. C. 38,45gam. D. 40,42gam. Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo của A là: A. CH3- CH2 (NH2)-COOH. B. CH3- CH2 (NH2)-COOH. C. CH3 – CH2 – CH2(NH2) - COOH. D. Cả A và B. Câu 44: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 4. C. 2. D.1. Câu 45: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :C6H5-COO-CH3 ; HCOOCH = CH - CH3; HCOOCH=CH2; CH3 COOCH = CH2; C6 H5-OOC-CH=CH ; C6H5 -OOC-C2 H5; HCOOC2 H5 ;C2H5 -OOC-CH3 . Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 46: Trong các chất: glyxin; glixerol; metylamoni fomat; phenol; etylamoni clorua; phenyl axetat và tripanmitin số chất phản ứng được với dung dịch KOH là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 47: Cho các chất: CH3COOCH3, H2NCH2COOH, CH3COOC6H5, C2H5NH3Cl, H2NCH2COONa, ClNH3CH2COOH tác dụng lần lượt với dung dịch KOH dư, đun nóng. Số chất tham gia phản ứng là A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 48: Lấy 0,06 mol hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y đem đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 10,08 lít O2 thu được 20,24 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu lấy 0,03 mol E cho tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, kết thúc phản ứng làm bay hơi dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối Z khan. A. 40%. B. 15%. C. 45%. D. 50%. Câu 49: Cho các phát biểu sau:
ƠN
OF
FI CI A
L
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo rắn ta thu được chất béo lỏng. (c) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa glixerol và các muối natri của axit béo. (d) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Metylamin là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước. (h) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 50: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
---HẾT---
Đáp án C B D B A C B A D A
L
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
FI CI A
Đáp án B A B C A D C A C D
OF
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ƠN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 11 A 21 B 2 B 12 C 22 A 3 B 13 C 23 B 4 C 14 A 24 B 5 B 15 B 25 C 6 A 16 C 26 C 7 C 17 D 27 A 8 D 18 B 28 D 9 D 19 C 29 D 10 A 20 C 30 B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Phản ứng có phương trình ion thu gọn là A. SO42− + Ba 2+ → BaSO4 ↓ . B. OH − + HCO3− → CO32− + H 2 O . D. H+ + OH- → H2O.
NH
C. H + + Fe(OH )3 ↓ → Fe3+ + H 2 O .
=> ĐA: D Câu 2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào mỗi dung dịch sau: MgSO4, AlCl3, MgCl2, H2SO4. Số trường hợp tạo ra kết tủa là
QU Y
Ba ( OH )2 + MgSO 4 → BaSO4 ↓ + Mg ( OH )2 ↓ 3Ba (OH ) 2 + 2 AlCl3 → 3BaCl2 + 2 Al (OH )3 ↓ sau đó 2Al (OH )3 + Ba (OH ) 2 → Ba ( AlO2 ) 2 + 4 H 2 O Ba (OH )2 + MgCl2 → BaCl2 + Mg (OH )2 ↓ ;
Ba ( OH )2 + H 2 SO 4 → BaSO4 ↓ + 2H 2 O
M
=> ĐA: B Câu 3: dùng phương pháp BTĐT: 0,1.2 + 0,2.3 = x.1 + y.2 hay có: x + 2y= 0,8 (1) bảo toàn khối lượng: mmuối = mion dương + m ion âm => 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + 96y + 35,5x => 35,5x +96y = 35,9 (2) x = 0, 2 => ĐA: B y = 0,3
KÈ
Giải (1) và (2) ta được:
Câu 4: Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau : t NH 4 Cl + NaNO2 → N 2 + NaCl + H 2 O => ĐA: C o
DẠ
Y
Câu 5: Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch 3Cu + 8 H + + 2 NO3− → 3Cu 2 + + 2 NO + 4 H 2 O => ĐA: B Câu 6: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là : - CuCl2 + 2 KOH → Cu (OH )2 ↓ +2 KCl khi thêm NH3 thì kết tủa tan theo phương trình sau: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
- ZnCl2 + 2 KOH → Zn(OH ) 2 ↓ +2 KCl khi thêm NH3 thì kết tủa tan theo phương trình sau:
L
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 - FeCl3 + 3KOH → Fe(OH )3 ↓ +3KCl khi thêm NH3 thì kết tủa không tan - AlCl3 + 3KOH → Al (OH )3 ↓ +3KCl do KOH dư nên ta có: Al (OH )3 + KOH → KAlO2 + 2 H 2 O khi
OF
FI CI A
thêm NH3 không có hiện tượng vì NH3 là bazơ yếu => ĐA: A Câu 7: Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2 nên : m khí=54g Cu(NO3)2=CuO+2NO2+1/2O2 . Đặt mol Cu(NO3)2=x mol thì nNO2=2x, nO2=0,5x. Mà m khí=54g nên ta có pt: 92x+16x=54 <=> x=0,5mol => mCu(NO3)2=0,5.188=94g => ĐA: C Câu 8: + Vì có H2 bay ra nên dung dịch X không còn NO3-. Sơ đồ bài toán:
ƠN
Y(N, O, H 2 ) + H 2 O M n + KNO3 : x(mol) M+ → + K 2 SO 4 M t0 + KOH 0,86g 4,325g K : x(mol) → →1, 26g H 2 SO 4 : 2x(mol) O M(OH)2 SO 2 − : 2x(mol) 4
NH
+ Từ sơ đồ trên ta có: 0,86 + 39x + 96.2x = 4,325 ⇒ x = 0,015 mol. Toàn bộ H,O trong H2SO4 đi vào Y nên : Đặt số mol H2 trong Y = a mol; H2O = b mol Bảo toàn hiđro ta có: a + b = 2x = 0, 03 ( I ) + BTKL ta có: mM + mKNO3 +mH2SO4=mmuối+mH2O+mH2 2a (II) 0, 04
QU Y
0,86 + 0, 015.101 + 0, 03.98 = 4,325 + 18b +
+ Từ (I, II) ⇒ a = 0,014mol và b = 0,016mol. ⇒ KL dung dịch X: m X = 0,86 + 100 − + Số mol oxi trong oxit: n O/Oxit =
2a = 10,16(gam) 0, 04
1, 26 − 0,86 = 0, 025(mol) 16
M
mặt khác n KOH = 3x = 0, 045(mol)
KÈ
⇒ số mol muối FeSO4 n FeSO = 0,025.2 − 0, 045 = 0, 005(mol) 4
Vậy C% của FeSO4 là C%FeSO = 4
0, 005.152 .100 = 7, 48% . 10,16
DẠ
Y
=> ĐA: D Câu 9: nkhí=0,05. Gọi số của NO là x thì số mol của N2O là 2x; N2 là 2x ta có: x+2x+2x=0,05 => x=0,01 mol Qt khử Qt oxi hóa 3+ +5 Al → Al + 3e N + 3e → NO ; N+5 + 8e → N2O ; y 3y N+5 + 10e → N2 0,03<=0,01 0,16<=0,02 0,2<=0,02 BT e ta có: 3y=0,39 => y=0,13 => mAl=3,51 gam => ĐA: D
OF
FI CI A
L
Câu 10:
QU Y
NH
ƠN
=> ĐA: A Câu 11: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2 chứng tỏ trong X có C, H, N và có thể có oxi => ĐA: A Câu 12: Đặt CTPT của X là CxHyOzNt nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nH2O = 4,5/18 = 0,25 mol; nN2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol nC = nCO2 = 0,2 mol; nH = 2nH2O = 0,5 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol 12.0,2 + 1.0,5 + 14.0,1 + 16nO = 7,5 ⇒ nO = 0,2 mol x : y : z : t = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2 : 5 : 2 : 1 ⇒ Công thức đơn giản nhất là C2H5O2N ⇒ CTPT là C2H5O2N => ĐA: C Câu 13: Chất tác dụng được với AgNO3/NH3 là C2H2, C3H4 có pt: CH ≡ CH + 2 AgNO3 + 2 NH 3 → CAg ≡ CAg ↓ +2 NH 4 NO3 CH ≡ C − CH 3 + AgNO3 + NH 3 → CAg ≡ C − CH 3 ↓ + NH 4 NO3 => ĐA: C
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 14: Có MX = 22,5 => có CH4. Còn lại là anken CnH2n (n > 1) nX = 0,2 mol ; nCO2 = 0,3 mol. Gọi nCH4 = x => nanken = 0,2 – x Bảo toàn C : nCO2 = nCH4 + n.nCnH2n = x + n.(0,2 – x) = 0,3=> mX = 22,5.0,2 = 16x + 14n(0,2 – x) => x = 0,15 ; n.(0,2 – x) = 0,15 => n = 3 => C3H6 => ĐA: A Câu 15: Chọn phát biểu sai A. Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic: đúng B. Phenol cho phản ứng cộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Sai PỨ thế C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit: Đúng D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit của phenol rất yếu. Đúng => ĐA: B Câu 16: nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol ⇒ nA = 0,1 mol ⇒ MA = 58 ⇒ A là: OHC-CHO. => ĐA: C
n (ankin ) =
3,4gam = 0,02mol 170gam / mol
và
FI CI A
L
Câu 17 : để phân biệt axit fomic ta dùng AgNO3/NH3; phân biệt axit acrylic dùng Br2 => ĐA: D Câu 18: nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n . Từ đáp án thì các axit là no đơn chức mạch hở ⇒ MA = 26,4n ⇒ n = 2,6 => ĐA: B Câu 19: trong các chất: metan, etilen,axetilen, vinylclorua, metylaxetilen, phenol. Số chất tác dụng được với dung dịch Br2 là: etilen,axetilen, vinylclorua, metylaxetilen, phenol=> ĐA: C Câu 20: Nếu ankin có dạng RC≡CH RC≡CH + AgNO3 + NH3 → RC≡CAg + NH4NO3 n Br2 ≥ 2 × n (ankin ) = 0,04mol
n(C2H6) =
NH
ƠN
OF
Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,2L × 0,15mol / L = 0,03mol Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4. Từ phản ứng C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3 n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol Từ các phản ứng : C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 n(C2H4) = 0,01 mol 0,672L − 0,01mol − 0,01mol = 0,01 22,4L / mol
mol.
Y
KÈ
M
QU Y
Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam. => ĐA: C Câu 21: Dãy các kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Ca, Mg, K : có Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường B. Na, K, Ba: đều tan trong nước ở nhiệt độ thường C. Na, K, Be. có Be không tan trong nước ở nhiệt độ thường D. Cs, Mg, K. có Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường => ĐA: B Câu 22: Các kim loại thỏa mãn là Zn, Al và Fe => ĐA: A Câu 23: Định hướng tư duy giải
DẠ
=> ĐA: B Câu 24: Phát biểu nào không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl. đúng B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. Sai vì Be không tác dụng với H2O
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. đúng D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội. đúng Câu 25: Hướng dẫn giải : nAl3+ = 0,2; nOH- : nAl3+ = 0,7 : 0,2 = 3,5 ⇒ Tạo kết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan một phần nOH- = 4nAl3+ - n↓ ⇒ n↓ = 4.0,2 – 0,7 = 0,1 mol → Đáp án C Câu 26: nAl3+ = 0,3 ≠ n↓ = 15,6:78 = 0,2; OH- lớn nhất khi: nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 1 mol ⇒ V = 2 lít→ Đáp án C Câu 27: Hướng dẫn giải : Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max ⇒ nCa(OH)2=nCaCO3 max=0,15 mol nCO2 hòa tan kết tủa = 0,5 – 0,45 = 0,05 mol CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2 0,05 → 0,05 (mol) ⇒ nCaCO3 bị hòa tan = 0,05 mol ⇒ nCaCO3 còn lại = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol → Đáp án A Câu 28: Các phản ứng xảy ra lần lượt là Cu (dư) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 (X) + 2Ag Fe (dư) + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 (Y) + Cu Vậy Y chỉ chứa Fe(NO3)2 vì Fe dư. → Đáp án D câu 29: Giải thích: Ta có: nCu(NO3)2 = 0,03 mol; nAgNO3 = 0,03 mol; nH2 = 0,015 mol Chất rắn X + dd HCl dư → H2 => trong chất rắn X có Al dư => Cu(NO3)2 và AgNO3 hết 2Aldư + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,01 0,015 mol Al phản ứng hết với dd Cu(NO3)2 và AgNO3 Quá trình nhận e: Quá trình nhường e: + Ag + 1e → Ag Al - 3e → Al3+ 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 2+ Cu + 2e → Cu 0,03 0,06 0,03 Tổng số mol e nhận = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol Vậy m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01. 27 + 0,03. 64 + 0,03. 108 = 5,43 gam m1 = mAl ban đầu = (0,01 + 0,03). 27 = 1,08g → Đáp án D câu 30: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1); 2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3 (2) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (3); 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O (5); FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng. => ĐA: B Câu 31: Ta có: nH+ = 0,4 mol, nNO3-: 0,32 mol; nCu2+ = 0,16 mol. Sau phản ứng thu được 0,6m gam hỗn hợp kim loại → dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe2+. 4H+ (0,4) + NO3- (0,32) + 3e → NO (0,1 mol) + 2H2O→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít. Bảo toàn electron → 2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO → nFe pư = (2. 0,16 + 3.0,1):2 = 0,31 mol. Khối lượng chất rắn gồm Cu: 0,16 mol, Fe dư: m - 0,31.56 = m - 17,36 gam
OF
FI CI A
L
→ 0,6m = 0,16.64 + m -17,36 → m = 17,8 gam. => ĐA: B Câu 32: Hướng dẫn: Để so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ thì: - Trước hết phải so sánh những hợp chất có khả năng tạo liên kết hidro (liên kết hidro liên phân tử) và độ bền của các liên kết này. - Những hợp chất không tạo được liên kết hidro thì phải so sánh phân tử khối của chúng. Nên các chất được sắp xếp: Etan, eten, ancol etylic, axit axetic => ĐA: A Câu 33: Vì: Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng : CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2 Câu 34: Phản ứng.
NH
ƠN
Trong hỗn hợp 100 kg mỡ có : 50 kg olein; 30 kg panmitin và 20 kg sterin. Khối lượng xà phòng thu được:
Khối lượng glixerol thu được: => ĐA: C. + O ,t H ,t + NaOH NaOH ,CaO ,t Câu 35: C4 H 8 O2 → C3 H 7 OH → C2 H 5 COOH → C2 H 5 COONa → C2 H 6 +
o
2
o
o
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
=> ĐA: A Câu 36: Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2. R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH. nKOH phản ứng = (11,2 : 56) - 0,04 = 0,16 mol => nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol. MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 × 2 = 7,36 : 0,08 = 92 ⇒ 2ancol là CH3OH và C3H7OH. mR(COOK)2 = 18,34 - mKCl = 18,34 - 0,04 × 74,5 = 15,36 gam MR(COOK)2 = MR + 2 × 83 = 15,36 : 0,08 = 192. MR = 26 ⇒ R: -CH=CH⇒ X là CH3OOCCH=CHCOOC3H7. => ĐA: D Câu 37: Tính bột có các tính chất: +) Phản ứng với I2 +) Bị thủy phân trong môi trường axit +) Có phản ứng este hóa => Đáp án: C Câu 38: Hướng dẫn giải :
→ Đáp án A
Câu 40:
L
Câu 39: Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là caprolactam (1), acrilonitrin (3), vinyl axetat (5)
FI CI A
;
QU Y
NH
ƠN
OF
; → Đáp án D Câu 41: Hướng dẫn giải : Dùng iot nhận ra tinh bột có màu tím, Cu(OH)2 tạo phức xanh lam với glixerol và phản ứng màu biore màu tím đặc trưng với lòng trắng trứng → Đáp án C Câu 42: Hướng dẫn giải : Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử nên ta có: nGly-Ala-Gly = 0,12 mol => Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối 0,12 mol 0,36 mol 0,24 mol mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam → Đáp án B Câu 43: Hướng dẫn giải : CTPT: CxHyO2Nt , nN2 = 0,05 mol mO (A) = mA – mC – mH – mN = 8,7 – 0,3.12 – 0,25.2 – 0,05.2.14 = 3,2 ⇒ nO(A) = 0,2 A chỉ chứa 1 nhóm -COOH ⇒ nA = nO : 2 = 0,1 mol; nCO2 = x.nA = 0,1x = 0,3 ⇒ x =3 nH2O = (y/2).nA= 0,05y = 0,25 ⇒ y = 5; nN2 = (t/2).nA = 0,05t = 0,05 ⇒ t = 1 ⇒ CTPT C3H5O2N; CTCT A: CH3- CH2(NH2)-COOH ; H2N- CH2 – CH2 - COOH → Đáp án D Câu 44: những chất tác dụng được với NaOH
axit este
; không tác dụng được với Na là este
DẠ
Y
KÈ
M
=> số đp: HCOOC3H7 ( 2đp) ; CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3 → Đáp án B Câu 45: các este sau thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol: C6H5-COO-CH3 ; HCOOC2H5 ;C2 H5-OOC-CH3 . → Đáp án A Câu 46: Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là: glyxin; metylamoni fomat; phenol; etylamoni clorua; phenyl axetat và tripanmitin→ Đáp án C Câu 47: Chất tác dụng lần lượt với dung dịch KOH dư, đun nóng là : CH3COOCH3, H2NCH2COOH, CH3COOC6H5, C2H5NH3Cl, ClNH3CH2COOH→ Đáp án B Câu 48: E + 0,45 mol O2 → 0,46 mol CO2 + 0,18 mol H2O Đặt nX = x mol và nY = y mol thì nE = x + y = 0,06 (mol) Bảo toàn O có nO(E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 2x + 4y + 0,45.2 = 0,46.2 + 0,18 ⟹ 2x + 4y = 0,2 mol Giải được x = 0,02 mol và y = 0,04 mol Số nguyên tử C trung bình trong E là nCO2nE=0,460,06=7,67 Xét 0,03 mol E có 0,01 mol X và 0,02 mol Y thì nNaOH = 0,1 mol = 2.0,01 + 4.0,02 nên cả X và Y đều là este của phenol ⟹ X tối thiểu có chứa 7C còn Y tối thiểu có 8C ⟹ X có chứa 7C (do số Ctb = 7,67) thì Ctb=0,01.7+0,02.CY0,03=7,67⟹ CY = 8
X chỉ có CTCT duy nhất HCOOC6H5 Bảo toàn H thì nH(Y) + nH(X) = 2nH2O ⟹ 0,04.HY + 0,02.6 = 0,18.2 ⟹ HY = 6 ⟹ Y là C8H6O4 ⟹ CTCT của Y: (HCOO)2C6H4
FI CI A
L
HCOONa : 0, 01 + 2.0, 02 = 0, 05 ⟹ Z chứa C6 H 5 ONa : 0, 01 C H (ONa ) : 0, 02 2 6 4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
→%C6H4(ONa)2=0,02.1540,02.154+0,05.68+0,01.116.100%=40,31% gần nhất với 40% → Đáp án A Câu 49: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. đúng (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo rắn ta thu được chất béo lỏng. Sai vì Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng ta thu được chất béo rắn (c) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa glixerol và các muối natri của axit béo. Sai vì là muối của Na hoặc K của axit béo (d) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. đúng (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Sai vì fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (g) Metylamin là chất khí, mùi khai, dễ tan trong nước. đúng (h) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2 đipeptit. đúng → Đáp án A Câu 50: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3: Al(NO3)3 + NH 3 + H 2 O => Al(OH) 3 ↓ + NH 4NO3 (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Không tạo kết tủa (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. Không tạo kết tủa (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2: KAlO2 + CO2 +2H2O => Al(OH) 3 ↓ + KHCO 3 (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. 3AgNO3 + FeCl2 => 2AgCl ↓ + Ag ↓ + Fe(NO3)3 → Đáp án A
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 7 trang
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :………………………………………………
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ? A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Nilon-6,6. D. Poli(vinyl clorua). Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. Câu 3: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 4: Cho các kim loại Li, K, Al, Fe, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch FeCl3 ở điều kiện thường là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 5: Trong các dung dịch sau đây: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S; có bao nhiêu dung dịch có pH > 7? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Cho các phản ứng sau: 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Thứ tự đúng tính oxi hóa các ion kim loại là A. Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. B. Ag+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. C. Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+. D. Fe3+ > Cu2+> Ag+ > Fe2+. Câu 7: Đun ancol đơn chức X với H2SO4 đặc (xt) ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỷ khối của X so với Y là 1,4286. Công thức của X là A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Câu 8: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, CuSO4, HNO3, Fe, NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 19,44. B. 23,04. C. 21,24. D. 22,14. Câu 10: Phương trình hoá học nào sau đây sai? A. Fe2O3 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O t B. 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O D. AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl o
Câu 11: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau:
CH3C
C CH CH3 CH3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tên của X là A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-2-in. Câu 12: Nhận xét nào không đúng về nước cứng? A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-. B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng. C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi. D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. Câu 13: Cho các chất sau: m – xilen, stiren, anlen, toluen, vinylaxetilen, isopren, phenol. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 14: Bệnh đau dạ dày có thể là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt lượng axit khi bị đau, người ta thường dùng chất nào sau đây? A. Giấm ăn (CH3COOH). B. Đá vôi (CaCO3). C. Thuốc muối (NaHCO3). D. Muối ăn (NaCl). Câu 15: Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O và N có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 và 1 lượng hơi nước. Biết X là hợp chất tác dụng được với nước brom. Công thức cấu tạo của X là A. CH2 = C(NH2) – COOH. B. H2N – CH2– COOH. C. H2N – CH = CH – COOH. D. CH2 = CH – COONH4. Câu 16: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là A. CO2. B. NO2. C. SO2. D. H2S. Câu 17: Số liên kết δ có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là A. 4; 3; 6. B. 4; 2; 6. C. 5; 3; 9. D. 3; 5; 9. Câu 18: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước (dư), chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 19,5. C. 27,3. D. 16,9. Câu 19: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3CH=CHCH3;CH3C(CH3)=CHCH3;CH2=CHCH2CH=CH2;CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dd NaOH. (b) Cho dd chứa 4a mol NaOH vào dd chứa a mol AlCl3. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2. (d) Cho dd chứa a mol KHSO4 vào dd chứa a mol NaHCO3. (e) Cho Cu vào dd Fe2(SO4)3 dư. (f) Cho Al tan trong dd HNO3 không có khí thoát ra. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dd chứa hai muối là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 21: Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềmY trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72. B. 48. C. 60. D. 54. Câu 22: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,5%. B. 25,5%. C. 20,5%. D. 18,5%. Câu 24: Chất vô cơ X có tính chất sau: - Tác dụng với dung dịch NaOH (dư) tạo kết tủa; - Tác dụng được với dung dịch hỗn hợp KMnO4, H2SO4 (loãng). Trong số các chất Fe, Al, FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3, CuSO4 có bao nhiêu chất thỏa mãn với tính chất của X? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 25: Cho các phản ứng sau : t → (2) NH4 NO2
0
t (4) NH3 + Cl2 →
850 C,Pt (3) NH3 + O2 → 0
t (5) NH4Cl →
0
NH
0
t → (1) Cu(NO3 )2
0
0
t (6) NH3 + CuO →
KÈ
M
QU Y
Các phản ứng đều tạo khí N2 là A. (1), (3), (4). B. (3), (5), (6). C. (1), (2), (5). D. (2), (4), (6). Câu 26: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
DẠ
Y
Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Câu 27: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 45. B. 30. C. 15. D. 60. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(1) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và CuSO4. (2) Nhúng thanh niken nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (4) Nhúng thanh chì nguyên chất vào dung dịch AlCl3. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và Fe2(SO4)3. (6) Nhúng thanh thép cacbon vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. Câu 30: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch? A. 56 gam B. 60 gam C. 48 gam D. 96 gam Câu 31: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 48,45. B. 56,01. C. 43,05. D. 53,85. Câu 32: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 33: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 34: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
DẠ
Y
KÈ
M
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. + Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. Câu 35: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột lắc nhẹ. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím. B. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím → mất màu tím → xanh tím.
OF
FI CI A
L
C. Ở bước 2, khi đun nóng, tinh bột bị thủy phân dưới tác dụng nhiệt, nên dung dịch mất màu xanh tím. D. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. Câu 36: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m? A. 14,00 B. 16,00 C. 13,00 D. 15,00 Câu 37: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 145. B. 150. C. 155. D. 160. Câu 38: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
NH
ƠN
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen. Câu 39: Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là A. 21 B. 20 C. 22 D. 19 Câu 40: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Câu 42: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 43: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60.
Câu 44: Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glixin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
OF
FI CI A
L
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 46: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q Thuốc thử
X
Y
Z
ƠN
Chất
T
Q
không không đổi không không không đổi màu màu đổi màu đổi màu đổi màu Dung dịch AgNO3/NH3, không có không có không có Ag ↓ Ag ↓ đun nhẹ kết tủa kết tủa kết tủa Cu(OH)2 dung Cu(OH)2 Cu(OH)2 dung dịch Cu(OH)2, lắc nhẹ không dịch không không xanh lam tan xanh lam tan tan không có không có không có không có kết tủa Nước brom trắng kết tủa kết tủa kết tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Câu 47: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X 1 + X 2 + H2O; X1 + H2SO4 → X 3 + Na 2 SO 4 ; X 3 + X 4 → Nilon-6,6 + H 2 O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1 Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là A. 1,2. B. 1,0. C. 0,6. D. 0,8. Câu 49: Cho dãy các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Quỳ tím
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 50: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là A. propan-1-ol. B. etanol. C. phenol. D. metanol. ---HẾT---
ĐÁP ÁN 3D 13B 23C 33B 43C
4A 14C 24D 34C 44D
5B 15D 25D 35C 45A
6C 16C 26C 36A 46B
7C 17C 27D 37B 47A
8B 18D 28A 38A 48B
9C 19D 29C 39A 49D
10A 20D 30B 40D 50D
L
2B 12A 22C 32B 42D
FI CI A
1C 11A 21A 31B 41C
Dung dịch X: FeCl2, FeCl3, HCl dư.
NH
ƠN
OF
Câu 3: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là D. 4. A. 3. B. 5. C. 2. Câu 4: Cho các kim loại Li, K, Al, Fe, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch FeCl3 ở điều kiện thường là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 5: Trong các dung dịch sau đây: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S; có bao nhiêu dung dịch có pH > 7? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Dựa vào dãy điện hóa kim loại chọn đáp án C C. Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+. Câu 8: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, CuSO4, HNO3, Fe, NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. HD giải: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
QU Y
X phản ứng với: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, HNO3, Fe, NaNO3. MnO2: MnO2 + 4HCl to→→to MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 FeCl2 + Na2CO3 + H2O → 2NaCl + Fe(OH)2 + CO2 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
M
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
KÈ
3Fe2+ + 4H+ + NO3−NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2O => Chọn đáp án B.
DẠ
Y
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 19,44. B. 23,04. C. 21,24. D. 22,14. HDG: Đặt công thức chung cho hỗn hợp là Ca(H2O)b.
L FI CI A
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 12: Nhận xét nào không đúng về nước cứng? A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-. B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng. C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi. D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. Câu 13: Cho các chất sau: m – xilen, stiren, anlen, toluen, vinylaxetilen, isopren, phenol. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 15: Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O và N có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2, 0,5 mol N2 và 1 lượng hơi nước. Biết X là hợp chất tác dụng được với nước brom. Công thức cấu tạo của X là A. CH2 = C(NH2) – COOH. B. H2N – CH2– COOH. C. H2N – CH = CH – COOH. D. CH2 = CH – COONH4. Đáp án D Công thức phân tử tìm được dễ dàng là: C3H7O2N Câu 18: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước (dư), chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 19,5. C. 27,3. D. 16,9.
M
HDG: Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H2.
KÈ
nCO2 = 0,2 ⇒ nC = 0,2
Đặt nAl = a, nCa = b ⇒ mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.12 = 12,75 (1) Bảo toàn ne⇒ 3nAl + 2nCa = 2nH2⇒ 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)
Y
(1), (2) ⇒ a = 0,25; b = 0,15
DẠ
⇒ Dung dịch Y gồm 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2 dư Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì: Ca(OH)2 + 2HCl →→ CaCl2 + 2H2O 0,025 → 0,05 Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O →→ CaCl2 + 2Al(OH)3
→ 0,25
0,125
→ 0,25
L
Al(OH)3 + 3HCl →→ AlCl3 + 3H2O 0,1/3 ← 0,1
FI CI A
⇒ m = mAl(OH)3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9 ⇒ Chọn D.
NH
ƠN
OF
Câu 19: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3CH=CHCH3;CH3C(CH3)=CHCH3;CH2=CHCH2CH=CH2;CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dd NaOH. (b) Cho dd chứa 4a mol NaOH vào dd chứa a mol AlCl3. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2. (d) Cho dd chứa a mol KHSO4 vào dd chứa a mol NaHCO3. (e) Cho Cu vào dd Fe2(SO4)3 dư. (f) Cho Al tan trong dd HNO3 không có khí thoát ra. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dd chứa hai muối là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. HDG: (b) 4NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O (d) 2KHSO4 + 2NaHCO3 -> K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (f) 8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Các ý đúng: (b), (d), (f)
QU Y
Câu 21: Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềmY trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72. B. 48. C. 60. D. 54. HDG: Đáp án A 5,6 lít H ⇄ 0,25 mol H → thêm 0,25 mol O vào X. Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na O và CaO; từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na O → n = 0,6 mol. → Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH) . Quan tâm ∑n = 1,9 mol và n = 0,6 mol. 0,8 mol SO + 1,9 mol OH → 0,8 mol SO + 0,3 mol OH . So sánh SO với Ca → có 0,6 mol tủa CaSO → m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam. 2
2
– OH
–
KÈ
2
M
2
2– 3
2+
2
CaO
2
2+ Ca
2– 3
–
3
DẠ
Y
Câu 22: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96. HDG: nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 (mol) nCuCl2 = 0,2.0,4 = 0,08 (mol) nH2(đktc) = 0,448 : 22,4 = 0,02 (mol) Ta thấy: nH+ = 2nH2 = 0,04 (mol) > nH+(trong HCl) = 0,02 (mol) => Ba và Na phản ứng với HCl sau đó tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch để tạo ra H2. BT e ta có: 2nBa + nNa = 2nH2 = 0,04 (mol)
OF
FI CI A
L
Mặt khác: 2nH2 = nHCl + nOH- (sinh ra do KL pư với H2O) => nOH- = 2.0,02 - 0,02 = 0,02 (mol) Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ 0,02 → 0,01 (mol) => Khối lượng kết tủa là mCu(OH)2 = 0,01.98 = 0,98 (g) Đáp án cần chọn là: B Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,5%. B. 25,5%. C. 20,5%. D. 18,5%. Chọn C. Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì: m X + 98n H 2SO4 − 30n NO − 2n H 2 − m Z = 0, 26 mol 18 n + + n NO − 2n H2O − 2n H2 2n BT:H → n NH 4+ = H 2SO4 = 0,02mol n Cu(NO3 )2 = NH4 = 0,04 mol 4 2 2n H2SO4 − 10n NH 4+ − 4n NO − 2n H 2 = 0,08mol Ta có n O(trong X) = n FeO = 2 3n Al + 2n Zn = 3n NO + 2n H 2 + 8n NH 4 + = 0, 6 n Al = 0,16 mol Xét hỗn hợp X ta có: 27n Al + 65n Zn = m X − 72n FeO − 188n Cu(NO3 ) 2 = 8, 22 n Zn = 0, 06 mol
NH
ƠN
BTKL → n H 2O =
%m Al = 20,09%
QU Y
Câu 24: Chất vô cơ X có tính chất sau: - Tác dụng với dung dịch NaOH (dư) tạo kết tủa; - Tác dụng được với dung dịch hỗn hợp KMnO4, H2SO4 (loãng). Trong số các chất Fe, Al, FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3, CuSO4 có bao nhiêu chất thỏa mãn với tính chất của X? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. HDG: Chọn D.
M
Chất thỏa mãn với tính chất của X là FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2. Câu 25: Cho các phản ứng sau : 0
KÈ
t (1) Cu(NO3 )2 → 0
850 C,Pt (3) NH3 + O2 → 0
0
t (2) NH4 NO2 → 0
t (4) NH3 + Cl2 → 0
DẠ
Y
t t → → (5) NH4Cl (6) NH3 + CuO Các phản ứng đều tạo khí N2 là A. (1), (3), (4). B. (3), (5), (6). C. (1), (2), (5). D. (2), (4), (6). Câu 26: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
L FI CI A
OF
Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. HDG: Đáp án C Phân tích hình vẽ:
ƠN
- CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thay cho O2 - CuSO4khan (màu trắng) dùng để định tính nguyên tố Hidro (sản phẩm là H2O vì sẽ hóa xanh khi gặp H2O (tạo CuSO4.5H2O màu xanh) - Dung dịch Ca(OH)2 dùng để định tính nguyên tố cacbon (sản phẩm là CO2) vì sẽ tạo kết tủa trắng CaCO3 với khí CO2 Xét các đáp án:
M
E là amin no, đơn chức
QU Y
NH
A sai vì Nitơ thì sản phẩm là N2 không bị hấp thụ vởi cả 2 chất trên Câu 27: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 45. B. 30. C. 15. D. 60. HDG: Chọn đáp án D
DẠ
Y
KÈ
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và CuSO4. (2) Nhúng thanh niken nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (4) Nhúng thanh chì nguyên chất vào dung dịch AlCl3. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và Fe2(SO4)3. (6) Nhúng thanh thép cacbon vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH. HDG: Đáp án C
D. HCOONa, CH3CHO.
L
Vì Y và Z đều có phản ứng tráng gương nên C3H4O2 là este của axit fomic : HCOOCH=CH2.
FI CI A
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO. 2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4 Hai chất Y và Z là CH3CHO và HCOOH
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 30: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch? A. 56 gam B. 60 gam C. 48 gam D. 96 gam HDG:
L FI CI A
ƠN
OF
Câu 31: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 48,45. B. 56,01. C. 43,05. D. 53,85. HDG: Đáp án B
NH
nH+ = 0,4 mol ; nCl = 0,3 mol ; nNO3 = 0,1 mol nFe = 0,14 mol Chỉ có NO duy nhất => Giả sử tạo x molFe2+ và y mol Fe3+ => x + y = 0,14 ; 8/3x + 4y = 0,4 = nH+ => x = 0,12 ; y = 0,02 X + AgNO3 : kết tủa gồm : 0,3 mol AgCl và 0,12 mol Ag => m = 56,01g
QU Y
Câu 34: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
DẠ
Y
KÈ
M
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. + Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. HDG: Chọn đáp án C Nhận thấy X có mạch cacbon phân nhánh → loại A, D CH3CH2COOCH3 được điều chế từ CH3CH2COOH và CH3OH có số nguyên tử C khác nhau → loại B. Câu 35: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột lắc nhẹ. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím. B. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím → mất màu tím → xanh tím.
A. 14,00
B. 16,00
FI CI A
L
C. Ở bước 2, khi đun nóng, tinh bột bị thủy phân dưới tác dụng nhiệt, nên dung dịch mất màu xanh tím. D. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. HDG: Ở bước 2, khi đun nóng, tinh bột bị thủy phân dưới tác dụng nhiệt, nên dung dịch mất màu xanh tím, để nguội màu xanh tím xuất hiện. Chọn đáp án C Câu 36: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m? C. 13,00
D. 15,00
HDG: Đáp án A
OF
nKOH = (400.10%)/(100%.56) = 5/7 (mol) Gọi nP2O5 = x (mol) => nH3PO4 = 2x (mol) KOH dư nên muối thu được là K3PO4 : 2x (mol)
NH
ƠN
Gọi nKOH dư là y (mol)
Ta có:
Thế (2) vào (1) => x = 0,09779 => mP2O5 = 142. 0,9779 = 13,88 (gam) ≈ 14(gam)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 145. B. 150. C. 155. D. 160. HDG: X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5 X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol → nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam Đáp án cần chọn là: B Câu 39: Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là A. 21 B. 20 C. 22 D. 19 HDG: Đáp án A Hỗn hợp A gồm X, Y dạng Ca(H2O)b (đốt có nO2 cần đốt = nCO2).
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
nchức ancol –OH = nKOH = 0,4 mol → mancol = 15,2 + 0,4 ÷ 2 × 2 = 15,6 gam. ♦ Thủy phân: 30,24 gam A + 0,4 mol KOH → 2 muối D + 15,6 gam 2 ancol B → mmuối D = 37,04 gam (theo BTKL). Giải đốt D: giả thiết Đốt 37,04 gam muối D cần 0,42 mol O2 → 0,2 mol K2CO3 + x mol CO2 + y mol H2O. bảo toàn O + bảo toàn khối lượng → giải ra x = 0,52 mol và y = 0 mol. ► X, Y không phân nhánh → có không quá 2 chức, este không phải là vòng (*) kết hợp y = 0 cho biết muối không chứa nguyên tố H → 2 muối đều 2 chức dạng Ce(COOH)2 (với e phải chẵn) Lại biết tỉ lệ số mol X, Y là 1,5 → nX = 0,12 mol và nY = 0,08 mol. số Caxit tạo X = m; số Caxit tạo Y = n (m, n nguyên dương và chẵn) → nghiệm nguyên: 0,12m + 0,08n = ∑nC trong muối = 0,72 mol ⇄ 3m + 2n = 18 → duy nhất cặp chẵn m = 2; n = 6 thỏa mãn → axit tạo X là (COOH)2 và Y là C4(COOH)2. Mặt khác: X, Y dạng Ca(H2O)4; gốc axit không chứa H → ∑gốc ancol có 8H. Lại có ở (*) cho biết hai ancol phải là đơn chức nên nB = 0,4 mol; MB = 15,6 ÷ Ans = 39 → có ancol là CH3OH; gốc ancol này có 3C → còn 5C trong gốc ancol còn lại → là C2H5 Vậy : X là H3C-OOC-COOC2H5 và Y là H3C-OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5. Y có CTPT C9H8O4→ ∑số nguyên tử = 21. Câu 40: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
KÈ
M
QU Y
A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. HDG : C6H8O4 có độ bất bão hòa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3 X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không tạo bởi axit HCOOH ancol Y không có phản ứng với Cu(OH)2 => Y không có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH => CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 => Z là HOOC-CH=CH-COOH A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3 B. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu dd nước brom C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH D. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4 Đáp án cần chọn là: D Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng?
DẠ
Y
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Câu 42: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val. HDG: Đáp án D.
Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptit X là: Gly – Ala – Phe – Val.
FI CI A
L
Câu 43: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60. HDG :Chọn đáp án C.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Trong t (s)
DẠ
Câu 44: Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glixin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. HDG: Chọn đáp án D (a) Đúng (b) Đúng (c) Sai Saccarozơ không có trángbạc (d) Sai thu được tristearin (e) Sai Triolein là chất béo (là 1 loại este chứa C, H, O) Protein là polipeptit (nó ít nhất ngoài C, H, O còn chứa N) (g) Đúng Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. HDG : Đáp án A
QU Y
NH
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure=>Sai, chỉ có peptit có 2 liên kết peptit trở lên. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước=>Sai (c) Ở điều kiện thường, metylamin và dimetylamin là những chất khí=>Đúng (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly- Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi=>Đúng (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng=>Sai, là chất rắn. Phát biểu đúng là (c) (d) Câu 46: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q Chất Thuốc thử
X
Y
Z
T
Q
không không đổi không không không đổi màu màu đổi màu đổi màu đổi màu Dung dịch AgNO3/NH3, không có không có không có Ag ↓ Ag ↓ đun nhẹ kết tủa kết tủa kết tủa Cu(OH)2 dung Cu(OH)2 Cu(OH)2 dung dịch Cu(OH)2, lắc nhẹ không dịch không không xanh lam tan xanh lam tan tan kết tủa không có không có không có không có Nước brom trắng kết tủa kết tủa kết tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Câu 47: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X 1 + X 2 + H2O; X1 + H2SO4 → X 3 + Na 2 SO 4 ;
DẠ
Y
KÈ
M
Quỳ tím
C. Sai,
làm quỳ tím hóa xanh.
L
OF
A. Đúng. B. Sai, Nhiệt độ sôi của C2H5OH (X2) thấp hơn so với CH3COOH.
FI CI A
X 3 + X 4 → Nilon-6,6 + H 2 O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1 HDG: Các phản ứng xảy ra:
chứa liên kết ion nên có nhiệt độ sôi của
ƠN
D. Sai, hơn Vậy đáp án đúng là A
chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.
QU Y
NH
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là A. 1,2. B. 1,0. C. 0,6. D. 0,8. HDG: Chọn B. Ta có: n CO 2 − n H 2O = 4n C8H 8 n C8H8 = 0,1 mol manđehit = 16,2 (g) n HCHO = 0,1
n Ag = 1 mol Giả sử hai anđehit đó là HCHO và CH3CHO n CH3CHO = 0,3
M
Câu 49: Cho dãy các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là D. 5. A. 2. B. 3. C. 4. HDG: Đáp án D.
KÈ
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin.
DẠ
Y
Câu 50: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là A. propan-1-ol. B. etanol. C. phenol. D. metanol.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ../../2022
FI CI A
L
Đề thi gồm 50 câu/ 7 trang
Họ và tên thí sinh :………………………………………… Số báo danh :………………………………………………
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, NaCl. B. HCl, NaOH, CH3COOH. C. KOH, NaCl, HgCl2. D. NaNO3, NaNO2, HNO2. Câu 2 : Dãy nào sau đây gồm các ion tồn tại đồng thời trong một dung dịch? A. Ag+, Fe3+, H+, Br–, NO32–, CO32–. B. Ca2+, K+, Cu2+, OH–, Cl–. + + 3+ 2– – – C. Na , NH4 , Al , SO4 , OH , Cl . D. Na+, Mg2+, NH4+, Cl–, NO32–. Câu 3 : Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol NO3-; x mol Cl-; y mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 26,4 gam. B. 25,3 gam. C. 21,05 gam. D. 20,4 gam. Câu 4 : Trong công nghiệp, điều chế N2 bằng cách nào sau đây? A. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa C. Dùng photpho để đốt cháy hết O2 của không khí D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng Câu 5: Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử? B. N3 + 3H2 ↔ NH3 A. N2 + O2 → 2NO C. N2 + 6Li → 2Li3N D. N2 + 3Ca → Ca3N2 Câu 6: Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất? A. (NH2)2CO. B. (NH4)2SO4. C. NH4Cl. D. NH4NO3. Câu 7:Cho các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3. (b) Amophot là phân bón hỗn hợp (c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O (d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3 (e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp (f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học (g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ Số phát biểu không đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8 : Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 xmol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,075 và 0,100. B. 0,050 và 0,100. C. 0,100 và 0,075. D. 0,100 và 0,050. Câu 9 : Trong các thí nghiệm sau : (1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2 (2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (3) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4 (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 Số thí nghiệm vừa có khí bay ra và kết tủa là :
OF
Câu 12 : Cho các công thức phân tử sau: I. C4H6O2 II. C5H10O2 III. C2H2O4 IV. C4H8O V. C3H4O2 VI. C4H10O2 VII. C3H8O2 VIII. C6H12O4 Hợp chất nào có thể tồn tại hai liên kết π trong công thức cấu tạo: A. I. III, V B. I, II, III, IV, V C. II, IV, VI, VIII D. IV, VIII
FI CI A
L
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 10 : Hỗn hợp X gồm cacbon, photpho và lưu huỳnh. Cho 3,94 gam X vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X trong oxi dư, lấy toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 20,68. B. 19,15. C. 16,18. D. 15,64. Câu 11 : Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi.
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 13 : Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen và anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan? A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 14 : Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04. Câu 15: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với A. CH3COOH (H2SO4 đặc, đun nóng). B. nước brom. C. Na. D. NaOH. Câu 16 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH tạo muối. Nhận xét nào sau đây đúng với X? A. Chất X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit. B. Chất X làm mất màu dung dịch Br2. C. Chất X tan tốt trong H2O. D. Chất X được tạo ra khi cho benzen phản ứng với oxi. Câu 17 : Cho các phương trình hóa học sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
Y
KÈ
t° X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + H2O. Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na +2Ag + 2NH4NO3. Z+ HCl → C3H6O3 + NaCl. t° T+ ½.O2 → C2H4O2. Biết X không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH(Cl)COOC(Cl)=CH2. C. CH3CH(Cl)COOCH(Cl)COOC2H3.
B. CH3CH(Cl)COOCH2COOC(Cl)=CH2. D. HOCH2COOCH(Cl)COOCH(Cl)CH3.
DẠ
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là: A. C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
B. C3H7OH và CH3OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
OF
FI CI A
L
Câu 19: Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. x = 1. B. t = 2. C. y = 2. D. z = 0. Câu 20: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic ( C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,125M. Giá trị của V là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,5 Câu 21: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 B. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl Câu 22 : H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy nào dưới đây? A. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3 B. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2 C. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3 D. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn
NH
ƠN
Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75 B. 81 C. 79 D. 64
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 24: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là A. 12,7 B. 2 C. 12 D. 7 Câu 25 : Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. - X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Ba(HCO3)2 B. Dung dịch MgCl2 C. Dung dịch KOH D. Dung dịch AgNO3 Câu 26 – vận dụng: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 150,0 B. 135,0 C. 143,0 D. 154,0 Câu 27: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với A. 27,5. B. 24,5. C. 25,5. D. 26,5. Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào X, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc thể tích khí CO2 thoát ra (đo đktc) và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của V là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 5,376. B. 4,480. C. 5,600. D. 4,928. Câu 29 : Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại. (2) Các kim loại Na, Ca, Mg và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl3, xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là : A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 30 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư. (f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 31 : Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 35. C. 36. D. 37. Câu 32 : Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol B. glixerol C. ancol đơn chức D. este đơn chức Câu 33 :Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là B. CH3COOCH3 C. C2H5COOH D. HCOOC2H5 A. HO-C2H4-CHO Câu 34 : Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là A. etyl axetat B. etyl acrylat C. etyl acrylat D. metyl butylrat Cho các mệnh đề sau: Câu 35 : (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, … (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu. (5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit. (6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, … (7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol. (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol. Số mệnh đề đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 36: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%. B. 35,92%. C. 36,56%. D. 90,87%. Câu 37 : Cho các phát biểu sau:
FI CI A
L
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit; Phát biểu đúng là A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4) Câu 38: X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 B. 2,80 C. 3,36 D. 5,60 Câu 39 : Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nuosc Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là A. (2), (3), (4) và (5) B. (1), (3), (4) và (6) C. (1), (2), (3) và (4) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 40 Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH Câu 41 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là A. CH2=CHNHCH3 B. CH3CH2NHCH3 C. CH3CH2CH2NH2 D. CH2=CHCH2NH2 Câu 42 : Cho các phát biểu sau: (1) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. (2) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. (3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo (5) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (6) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 43: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 42,725. B. 39,350. C. 34,850. D. 44,525. Câu 44 : Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (b) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (c) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (d) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. (e) Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozo chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit. (f) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 2 C. 5 D. 1 Câu 45: Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (2) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (3) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin và tristearin đều ở trạng thái rắn. (4) Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau. (5) Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch nhớt, để nguội sẽ rắn lại.
(1) X → Y + H2O ; (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O ; (3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O ; (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4 0
QU Y
xt ; CaO , t → Na2CO3 + Q; (5) T + NaOH (6) Q + H2O → G;
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(6) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. (7) Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác như H2O. (8) Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau. Số phát biểu đúng là : A. 7 B. 6 C. 5 D. 8 Câu 46 : Cho các nhận định sau: (1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím. (3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt. (4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-. (5) Các α-amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên. (6) Hầu hết các α-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn. (8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon. Số nhận định đúng là : A. 8 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 47 : Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ của hệ số của phương trình phản ứng)
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau: (a) P tác dụng Na dư cho nH 2 = nP .
DẠ
Y
KÈ
M
(b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín. (c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t0) thu được Z. (d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”. Số nhận định đúng là :A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 48 : Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. Câu 49 – vận dụng: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Bước 2: Sau khoảng 10 phút, quan sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dung dịch. Cho các nhận định sau: (a) Đinh sắt bị phủ một lớp màu đỏ. (b) Màu xanh của dung dịch không đổi vì đó là màu của ion sunfat. (c) Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần vì nồng độ ion Cu2+ giảm dần trong quá trình phản ứng. (d) Màu đỏ trên đinh sắt là do đồng sinh ra bám vào. (e) Khối lượng dung dịch thu được tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu.
ƠN
OF
FI CI A
L
Số nhận định sai là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 50 : Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml photein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 3: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Cho các phát biểu sau: (a) Ở thí nghiệm 1, Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (b) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi. (c) Ở thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím vì protein có phản ứng mà biure với Cu(OH)2. (d) Ở thí nghiệm 3, dung dịch xuất hiện màu xanh tím. (e) Đun nóng ống nghiệm ở thí nghiệm 2 và 3, thu được dung dịch không màu. (f) Ở thí nghiệm 3 xuất hiện màu xanh tím là do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
---HẾT---
ĐÁP ÁN B. HCl, NaOH, CH3COOH.
C. KOH, NaCl, HgCl2.
D. NaNO3, NaNO2, HNO2.
FI CI A
A. HCl, NaOH, NaCl. Chọn đáp án A B. Loại vì CH3COOH.
L
Câu 1- biết: Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
C. Loại vì HgCl2.
D. Loại vì HNO2.
⇒ chọn A.
Câu 2 – hiểu: Dãy nào sau đây gồm các ion tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
B. Ca2+, K+, Cu2+, OH–, Cl–.
C. Na+, NH4+, Al3+, SO42–, OH–, Cl–.
D. Na+, Mg2+, NH4+, Cl–, NO32–.
OF
A. Ag+, Fe3+, H+, Br–, NO32–, CO32–. Chọn đáp án D
A. Loại vì 2Fe3+ + 3CO32– + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
ƠN
B. Loại vì Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2 C. Loại vì NH4+ + OH– → NH3↑ + H2O ⇒ chọn D.
NH
Câu 3 – vận dụng BT: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol NO3-; x mol Cl-; y mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là: B. 25,3 gam.
Chọn đáp án D:
C. 21,05 gam.
QU Y
A. 26,4 gam.
n↓ = n AgCl = 0,6 x = 0,6 0,1.3 + 0,2.2 + 2y = 0,2 + 0,6 y = 0,05
Dễ thấy Al(OH3 bị tan 1 phần.
OH −
M
n
nCu(OH)2 = 0,05 = 0,85 nMg(OH)2 = 0,2 m ↓ = 20,4 Chọn D. nAl(OH)3 = 0,05
KÈ
Câu 4 – biết: Trong công nghiệp, điều chế N2 bằng cách nào sau đây? A. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa
Y
C. Dùng photpho để đốt cháy hết O2 của không khí D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
DẠ
Chọn đáp án D
A. N2 + O2 → 2NO
B. N3 + 3H2 ↔ NH3
C. N2 + 6Li → 2Li3N
D. N2 + 3Ca → Ca3N2
Câu 5 – hiểu: Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử?
Chọn đáp án A
D. 20,4 gam.
Câu 6 – hiểu: Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất? B. (NH4)2SO4.
C. NH4Cl.
D. NH4NO3.
L
A. (NH2)2CO.
FI CI A
Chọn đáp án A Phân ure (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất. Hàm lượng đạm của phân đạm bằng hàm lượng %N trong phân. (NH2)2CO (%N = 46,67%); (NH4)2SO4 (%N = 21,21%); NH4Cl (%N = 26,17%); NH4NO3 (%N = 35%). ⇒ chọn A.
OF
Câu 7 – vận dụng: Cho các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3.
ƠN
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O (d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3
NH
(e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học (g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ Số phát biểu không đúng là B. 2
QU Y
A. 5 Chọn đáp án B
C. 3
D. 4
(a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3. => công thức đúng là (NH2)2CO (d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3 => sản phẩm đúng là tạo N2O và H2O Câu 8 – vận dụng cao: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
M
Ba(OH)2 xmol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu
KÈ
hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
B. 0,050 và 0,100.
C. 0,100 và 0,075.
D. 0,100 và 0,050.
Y
A. 0,075 và 0,100.
DẠ
Chọn đáp án B
M hoặc N + KHSO4 → ↓ trắng ⇒ có chứa Ba2+ ⇒ CO32– không đủ kết tủa hết Ba2+. Mặt khác: nCO2 > nBaCO3 ở cả 2 thí nghiệm ⇒ sinh cả HCO3– và CO32–. ► Khi đó ta có công thức: nCO32– = nOH– – nCO2. ||⇒ áp dụng:
0, 01 = 0, 2x + 0, 4y − 0, 04 x = 0, 05 0, 0075 = 0, 2y + 0, 4x − 0, 0325 y = 0,1
L
Câu 9 – vận dụng: Trong các thí nghiệm sau : (2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (3) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4 (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 Số thí nghiệm vừa có khí bay ra và kết tủa là : B. 2
C. 1
D. 4
Chọn đáp án A (1). Tạo ra sản phẩm : CO2 ; BaSO4 H2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
ƠN
(2). Tạo ra sản phẩm: CO2 ; Al(OH)3
OF
A. 3
FI CI A
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 (4). Tạo ra sản phẩm: H2 ; Cu(OH)2 CuSO4
NH
2Na + H2O 2NaOH + H2
+ 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu 10 – vận dụng cao: Hỗn hợp X gồm cacbon, photpho và lưu huỳnh. Cho 3,94 gam X vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y
QU Y
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam X trong oxi dư, lấy toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 20,68.
B. 19,15.
Chọn đáp án C.
C. 16,18.
M
Đặt a, b, c là số mol C, P, S.
KÈ
→ mX = 12a + 31b + 32c = 3,94
Bảo toàn electron: n NO 2 = 4a + 5b + 6c = 0, 9 n BaSO 4 = c = 0, 02
Y
→ a = 0,12; b = 0, 06;c = 0, 02
DẠ
Khi đốt X thu được chất rắn P2O5 và khí gồm CO2 (0,12) và SO2 (0,02) n OH − = 0, 25, n H 2 RO3 = 0,14 → Kiềm phản ứng hết → n H 2 O = 0, 25
Bảo toàn khối lượng: m H 2 CO3 + m H 2SO3 + m NaOH + m KOH = m chat tan + m H 2 O
D. 15,64.
→ m chất tan = 16,18.
Câu 11 – hiểu: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết
L
đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có B. 1 vòng; 5 nối đôi.
C. 4 vòng; 5 nối đôi.
D. mạch hở; 13 nối đôi.
Chọn đáp án D Áp dụng công thức tính số liên kết π + v
=> π + v =
2 + 40 x 2 − 56 = 13 2
Câu 12 – vận dụng: Cho các công thức phân tử sau: I. C4H6O2
II. C5H10O2
III. C2H2O4
IV. C4H8O
V. C3H4O2
VI. C4H10O2
VII. C3H8O2
VIII. C6H12O4
A. I. III, V
B. I, II, III, IV, V
ƠN
Hợp chất nào có thể tồn tại hai liên kết π trong công thức cấu tạo:
C. II, IV, VI, VIII
Chọn đáp án A
2x + 2 − y 2
D. IV, VIII
NH
Tính độ bất bão hòa cho từng chất CxHyOz : π + v =
OF
Do chỉ có liên kết đôi nên chỉ có mạch hở và 13 nối đôi
FI CI A
A. 1 vòng; 12 nối đôi.
QU Y
Các hợp chất VI, VII có π + v= 0 nên trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn ( không chứa liên kết π). Các hợp chất II, IV, VIII có π + v= 1 nên tối đa chỉ có thể có 1 liên kết π trong cấu tạo Thấy các hợp chất I, III, V đều có π + v= 2 → có thể tồn tại 2 liên kết π trong phân tử.
Câu 13 – hiểu: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen và anlen. Có bao nhiêu chất
M
trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
B. 5
Chọn đáp án C
C. 4
D. 6
KÈ
A. 3
Gồm: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen.
Câu 14 – vận dụng: Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH),
Y
0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản
DẠ
ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,01.
Chọn đáp án A
BTKL → m X = m Y → 0, 05.50 + 0,1.2 = n Y .45 → n Y = 0, 06
D. 0,04.
n H2Pu = n X − n Y = 0, 09 → n X( Y ) = 0, 05.4 − 0, 09 = 0,11
FI CI A
L
C4 H 2 ( HC ≡ C − C − C ≡ H ) : a C4 Ag 2 : a + AgNO3 :0,04 → 5,84 ↓ C4 H 3 Ag : b C4 H 4 ( HC ≡ C − C − C = H ) : b C H Ag : c 4 5 C4 H 6 ( HC ≡ C − C − C − H ) : c a + b + c = n Y − n Z = 0, 03 → 2a + b + c = n AgNO3 = 0, 04 → a = b = c = 0, 01 264a + 159b + 161c = m↓ = 5,84
→ a = n π( L ) = 0,11 − 0,09 = 0,02 Câu 15- biết: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với B. nước brom.
C. Na.
D. NaOH.
Chọn đáp án C
ƠN
A. CH3COOH (H2SO4 đặc, đun nóng).
OF
→ n π( pu AgNO3 ) = 4n C4 H2 du + 3n C4 H 4 + 2n C4 H6 = 0, 09
nào sau đây đúng với X?
A. Chất X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehit. B. Chất X làm mất màu dung dịch Br2. C. Chất X tan tốt trong H2O.
NH
Câu 16 – hiểu: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH tạo muối. Nhận xét
QU Y
D. Chất X được tạo ra khi cho benzen phản ứng với oxi. Chọn đáp án B
Câu 17 – vận dụng: Cho các phương trình hóa học sau xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: t° X + 4NaOH → Y + Z + T + 2NaCl + H2O.
M
Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na +2Ag + 2NH4NO3. Z+ HCl → C3H6O3 + NaCl.
KÈ
t° → C2H4O2. T+ ½.O2
Biết X không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
B. CH3CH(Cl)COOCH2COOC(Cl)=CH2.
C. CH3CH(Cl)COOCH(Cl)COOC2H3.
D. HOCH2COOCH(Cl)COOCH(Cl)CH3.
Y
A. CH3CH2COOCH(Cl)COOC(Cl)=CH2.
DẠ
Chọn đáp án C
t° ● Dễ thấy T là CH3CHO (CH3CHO + O2 → CH3COOH).
● Z + HCl theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ Z chứa 1 COOH ⇒ Z là HOC2H4COONa. (HOC2H4COONa + HCl → HOC2H4COOH + NaCl).
● Y + AgNO3/NH3 sinh ra Ag↓ theo tỉ lệ 1 : 2 ⇒ chứa 1 CHO
|| Mặt khác, sản phẩm của phản ứng tráng bạc chứa Na ⇒ Y là OHC-COONa. t° (OHC-COONa + 2AgNO3 + 3NH3 → NH4OOCCOONa + 2Ag↓ + 2NH4NO3).
L
● X + 4NaOH → 2NaCl ⇒ X chứa 2 gốc este và 2 gốc clo
FI CI A
||⇒ X là ClC2H4COOCH(Cl)COOCH=CH2
Câu 18 – vận dụng cao: Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là:
A. C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2.
B. C3H7OH và CH3OH.
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
D. C2H5OH và C3H7OH.
OF
Chọn đáp án C
Xét phần 1: -OH + Na → -ONa + 1/2 H2↑ ||⇒ nOH = 2nH2 = 0,2 mol.
Xét phần 2: nCO2 = 0,25 mol < nH2O = 0,35 mol ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
ƠN
TH1: 1 ancol no và 1 ancol không no, chứa ≥ 2πC=C. Lại có: số C ≤ 3. ||⇒ ancol không no chứa 3C và 1 -OH ⇒ cả 2 ancol đều đơn chức.
⇒ nX = 0,2 mol ⇒ Ctb = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25 ⇒ ancol no là CH3OH.
NH
► Giải hệ có: nCH3OH = 0,175 mol; nancol không no = 0,025 mol.
⇒ số H/ancol không no = (0,35 × 2 - 0,175 × 4) ÷ 0,025 = 0 !!! ⇒ loại. TH2: cả 2 ancol đều no ⇒ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
||⇒ số nhóm OH/ancol = 0,2 ÷ 0,1 = 2; Ctb = 0,25 ÷ 0,1 = 2,5.
QU Y
► Số C/ancol ≤ 3 ⇒ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 ⇒ chọn C. Câu 19 – vận dụng: Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được
M
với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?
B. t = 2.
Chọn đáp án D
C. y = 2.
D. z = 0.
KÈ
A. x = 1.
C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1
Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2); HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-
Y
CHO (5)
Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là x = 1 (ứng với công thức (1) )
DẠ
Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là: y = 2 ( ứng với (2); (3) ) Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) ) Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5)) Vậy D
z = 0 là sai
Câu 20- vận dụng cao: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic ( C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,5
FI CI A
A. 0,6.
L
của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,125M. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
X: H2, C3H6, C3H4O2, C3H6O . Ta thấy ngoài hiđro thì các chất còn lại đều có 3C và phản ứng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1. Quy hỗn hợp X và H2 và C3HyOz nCO2 = 1,35 (mol) => nC3HyOz = 1/3nCO2 = 0,45 (mol)
OF
=> nH2 = 0,75 – 0,45 = 0,3 (mol)
nx M Y = = 1, 25 n M Y X
Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau
ƠN
=> nY = nX/ 1,25 => nY = 0,6 (mol)
=> Số mol giảm chính là số mol H2 phản ứng = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol) Ta có: 0,6 mol Y pư với 0,3 mol Br2
=> nBr2 pư = 0,45 – 0,15 = 0,3 (mol)
NH
Bảo toàn số mol pi ta có: 0,45 = nH2 pư + nBr2 pư
Vậy 0,1 mol Y pư với 0,05 mol Br2 => VBr2 = 0,05: 0,125 = 0,4 (l)
Câu 21 – biết: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
B. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3
Chọn đáp án D Các phản ứng hóa học xảy ra:
QU Y
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4
2+
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
3+
• Fe + Fe2(SO4)2 → 3FeSO4 (dãy điện hóa: Fe /Fe < (α) Fe /Fe2+). • Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + (N; O) (sản phẩm khử) + H2O.
M
• Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (kim loại đẩy muối, Zn đứng trước Cu trong dãy điện hóa), Ag đứng sau H+/axit trong
⇒ Chọn đáp án D
KÈ
dãy điện hóa nên Ag không phản ứng với HCl
Câu 22 – hiểu: H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Y
A. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3 C. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3
B. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2 D. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn
DẠ
Chọn đáp án C
H2SO4 không tác dụng được với CuS, NaCl, Cu → loại A, B, D. Dãy các chất ở đáp án C đều phản ứng được với axit H2SO4 loãng: • H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O • H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
• H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2↑ • H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
L
• H2SO4 + NH3 → (NH4)2SO4.
FI CI A
||⇒ chọn đáp án C.
Câu 23 - vận dụng cao: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu
được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung giá trị nào sau đây?
A. 75
B. 81
C. 79
Chọn đáp án A.
D. 64
ƠN
Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03)
OF
đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 , Fe ( NO3 ) 2 . Đặt x là số mol NH +4
n H+ = 1,12 = 0, 07.4 + 0, 03.2 + 2.4b + 10x ( 2 ) Bảo toàn N: 0, 08 + 2c = x + 0,07 ( 3) 160 ( 3b + c ) + 40a = 20,8 ( 4 ) 2
QU Y
m rắn =
NH
m X = 24a + 232b + 180c = 17,32 (1)
giải hệ trên được: a = 0, 4 b = 0, 01
M
c = 0, 03 x = 0, 07
KÈ
Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol Fe2+ & Fe3+ Bảo toàn Fe: u + v = 3b + c = 0, 06
Bảo toàn điện tích: 2u + 3v + 0, 4.2 + 0, 07.1 = 1, 04
Y
→ u = 0, 01& v = 0, 05
DẠ
→ n AgCl = n Cl− = 1, 04 & n Ag = n Fe 2+ = 0, 01
→ m ↓= 150,32.
Câu 24 – hiểu: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là
A. 12,7
B. 2
C. 12
D. 7
Chọn đáp án A Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
L
Có nKOH = 0,02 mol; nHCl = 0,01 mol
FI CI A
⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ. pH = 14 + log([OH−]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = 12,7 → chọn đáp án A.
Câu 25 – hiểu: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: - X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
OF
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
B. Dung dịch MgCl2
C. Dung dịch KOH
D. Dung dịch AgNO3
Chọn đáp án B
ƠN
A. Dung dịch Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 là muối có tính lưỡng tính ⇒ tác dụng dc với cả HCl, HNO3 → loại A.
NH
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 ||⇒ loại đáp án D.
KOH không phản ứng dc với NaOH và Na2CO3 → loại đáp án C. chỉ có đáp án B thỏa mãn mà thôi. Các phản ứng xảy ra:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl || MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl.
QU Y
MgCl2 không phản ứng với dung dịch HCl, HNO3. Theo đó, chọn đáp án B.
Câu 26 – vận dụng: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150,0
B. 135,0
M
Chọn đáp án C
C. 143,0
KÈ
Đặt nNO = x; nCO2 = y → x + y = 0,2 || 30x + 44y = 0,2 × 18,5 × 2 ⇒ x = y = 0,1 mol ⇒ nMgCO3 = 0,1 mol. Đặt nMg = a; nMgO = b; nNH4+ = c. Bảo toàn electron: 2a = 8c + 0,1 × 3
Y
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO + 2nCO3 ⇒ 2,15 = 4 × 0,1 + 10c + 2b + 2 × 0,1
DẠ
mMg + mMgO + mMgCO3 = 30 ⇒ 24a + 40b + 0,1 × 84 = 30 Giải hệ có: a = 0,65 mol; b = 0,15 mol; c = 0,125 mol.
⇒ muối gồm 0,9 mol Mg(NO3)2 và 0,125 mol NH4NO3 ⇒ m = 143,2 (g). Câu 27 – vận dụng cao:
D. 154,0
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc)
B. 24,5.
C. 25,5.
D. 26,5.
Chọn đáp án C Quy X thành R và O
n NaOH = 0,18 mol; n KOH = 0,044m/56; n Ba(OH)2 = 0,93m/171; n H2 = 0,14 mol
n O(X ) = (2*0,93m/171 + 0,044m/56 - 0,1)/2 ; m X = m R + m O
OF
BT e → 0,18 + (0,044m/56) + 2(0,93m/171) = 2n O(X ) + 2n H2
FI CI A
A. 27,5.
L
vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
⇔ 0,18*23 + 137(0,93m/171) + 39(0,044m/56) + 16(2*0,93m/171 + 0,044m/56 - 0,1)/2 = m
CO2 (0,348) + Y → BaCO3 ; T =
n OH− n CO2
ƠN
m = 25,5 gam Y: n NaOH = 0,18; n KOH = 0,02; n Ba(OH)2 = 0,1387 mol
= 1,37 n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,1294 mol 3
NH
n BaCO3 = 0,1294 → m BaCO3 = 25,4918 gam
Câu 28 – vận dụng: Hòa tan hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào X, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc thể tích khí CO2 thoát ra (đo đktc) và thể tích dung dịch HCl 1M
A. 5,376.
B. 4,480.
KÈ
Giá trị của V là
M
QU Y
được biểu diễn theo đồ thị sau:
C. 5,600.
D. 4,928.
Chọn đáp án B
Từ đồ thị ta có: Bắt đầu thoát khí n HCl = a ; thoát hết khí dùng hết n HCl = 0,6a = n CO 2 . Vậy, X chứa: Na2CO3
Y
(0,6a) và NaOH (0,4a) Ba2+ hết; n BaCO3 = 0,08 mol
DẠ
Quy hỗn hợp ban đầu: Na (1,6a); Ba (0,08) và O (b) 23*1,6a + 137*0,08 + 16b = 20,56 a = 0,2 → 1,6a + 0,08*2 = 2b + 0,1*2 (BT e) b = 0,14 BT C → n CO2 = n Na 2CO3 + n BaCO3 = 0,2 mol VCO2 = 4,48 L
Câu 29 – vận dụng:
Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại.
FI CI A
(3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
L
(2) Các kim loại Na, Ca, Mg và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl3, xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 4
C. 2
Chọn đáp án C -gồm ý (2) và (4)
D. 3
OF
-(1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại – không khử được chỉ khử các kim loại có độ mạnh trung bình và yếu từ Zn trở về sau
-(3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu – phải trừ các kim loại K, Ba,
ƠN
Na, Ca tác dụng với nước
Câu 30 – vận dụng cao: Thực hiện các thí nghiệm sau:
NH
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
QU Y
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư. (f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5.
B. 4.
Chọn đáp án B
C. 3.
D. 2.
M
(a) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O ⇒ chứa 2 muối là FeCl3 và FeCl2.
KÈ
(b) 3Fe3O4 + 28HNO3 dư → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O ⇒ chứa 1 muối Fe(NO3)3. (c) NaOH + SO2 dư → NaHSO3 ⇒ chứa 1 muối NaHSO3. (d) Fe + 2FeCl3 dư → 3FeCl2 ⇒ chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư. (e) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 ⇒ chứa 2 muối là CuCl2 và FeCl2.
Y
(f) Do không có khí thoát ra ⇒ sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NH4NO3.
DẠ
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O ⇒ chứa 2 muối là Al(NO3)3 và NH4NO3. ||⇒ chỉ có (b) và (c) không thỏa
Câu 31 – vận dụng cao: Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl
(loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
B. 35.
C. 36.
D. 37.
Chọn đáp án C
MgO; Al2 O3 Fe2 O3 ; CuO
FI CI A
A. 34.
L
đây?
COd− Ag + HCl + CO → Y + X; X → H2 + dd Z; Z + AgNO3 → AgCl CO2
PP ®−êng chÐo X BTKL → n CO(d−) = 0,04; n CO2 = 0,16; → m X = (m - 2,56) gam
OF
Sau khi phản ứng với AgNO3 dư, Fe có mức oxi hóa +3, không thay đổi so với hỗn hợp ban đầu. Bảo toàn số mol electron cho cả quá trình ta có: Chất khử CO; chất oxi hóa là H+ và Ag+. → 0,16*2 = 0,08*2 + n Ag n Ag = 0,16 → n AgCl =
5m + 9,08 - 0,16*108 143,5
5m + 9,08 - 0,16*108 (1) 143,5
BTKL → m X + m HCl = m M + m H2 + m H2 O
NH
BT Cl → 2a + 0,16 =
ƠN
Đăt: n O(X ) = a → n HCl = 2n O(X ) + 2n H2 → n HCl = 2a + 0,16
⇔ m - 2,56 + 36,5(2a + 0,16) = 2m - 4,36 + 0,08*2 + 18a (2)
QU Y
m = 36, 08 → Từ (1) và (2) → a = 0,52
Câu 32 – biết: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol
B. glixerol
Chọn đáp án B
C. ancol đơn chức
D. este đơn chức
M
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của ⇒ chọn đáp án B.
KÈ
axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
Câu 33 – hiểu:Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là B. CH3COOCH3
C. C2H5COOH
Y
A. HO-C2H4-CHO Chọn đáp án B
DẠ
X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C
⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3 → chọn đáp án B.
D. HCOOC2H5
Câu 34 – vận dụng: Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở
B. etyl acrylat
C. etyl acrylat
D. metyl butylrat
Chọn đáp án A
FI CI A
A. etyl axetat
L
140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
2Y → ete + H2O || Bảo toàn khối lượng có: nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol. ||⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam MX = 88 ⇒ X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
OF
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat. Câu 35 – vận dụng cao: Cho các mệnh đề sau: (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
ƠN
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh. (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
NH
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu. (5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.
(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, …
QU Y
(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol. (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol. Số mệnh đề đúng là:
B. 4
Chọn đáp án A.
D. 6
KÈ
Định hướng trả lời
C. 3
M
A. 5
(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh. Đúng.Theo SGK lớp 12.
Y
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, … Đúng.Theo SGK lớp 12. (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng
DẠ
thủy phân trong môi trường axit. Sai.Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu. Sai. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là dầu.
(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit. Sai. Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí
L
tạo thành peoxit.
FI CI A
(6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, … Đúng.Theo SGK lớp 11.
(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol. Đúng.Theo SGK lớp 11. (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Đúng.Theo SGK lớp 11.
(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol. Sai. Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa vàng của 2,4,6-trinitrophenol.
Câu 36 – vận dụng cao:
OF
X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng
ƠN
12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là
A. 53,96%.
B. 35,92%.
C. 36,56%.
NH
Đáp án D
D. 90,87%.
QU Y
+ Na 2 ancol R(OH)n → H2 ∆m b↑ = 12,15 gam + NaOH 28,92 gam E → R1COONa H 2 O (0,585); CO 2 + O2 → F 2 Na 2 CO3 (0,195) R COONa BT Na → n NaOH = 2n Na2 CO3 = 0,39 mol → n OH(Ancol) = 0,39 → n H2 = 0,195 mol ∆m
= 12,15 gam
BTKL b↑ → 12,15 = m ancol - m H2 m Ancol = 12,54 gam; → m Muèi(F) = 31,98 gam E + NaOH
M
R1COONa (0,195) HCOONa (0,195) M RCOONa = 82 F 2 → F → R = 15 C 2 H 5COONa (0,195) R COONa (0,195) n OH = 0,26 → n R(OH)n = 0,39/n → M R(OH)n = 32,15n = R + 17n R = 15,15n
KÈ
C 2 H5OH (x) x + 2y = 0,39 x = 0,03 1 < n < 2 15,2 < R < 30,4 → 46x + 62y = 12,54 y = 0,18 C 2 H 4 (OH)2 (y)
DẠ
Y
Z: HCOO-C 2 H 4 -OOC-C 2 H 5 (0,18) E Y: C 2 H 5COO-C 2 H 5 (0,015) → %m Z = 90,87% X: HCOO-C H (0,015) 2 5
Câu 37 – hiểu:
Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Chọn đáp án B Xem xét các phát biểu: • (1) đúng: trong môi trường tráng bạc, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ:
FI CI A
A. (3) và (4)
L
Phát biểu đúng là
NH
ƠN
OF
• (2) sai, saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác:
QU Y
• (3) đúng, tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình tổng hợp:
• (4) sai, xenlulozơ là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarrit. ||⇒ phát biểu (1) và (3) đúng. Chọn đáp án B.
Câu 38 – hiểu: X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm:
M
ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được
KÈ
tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
Đáp án là B
C. 3,36
Fructozo + H2 -> sobitol : C6H8(OH)6 (X)
Y
(Y) : CH3OH , C3H5(OH)3
DẠ
Nhận thấy , trong X và Y , đều có n OH- = nC =0,25 (mol) Khi Y tác dụng với Na dư , ta có : nH 2 =1/2 n OH- = 0, 125 (mol) => V = 2,8 l
D. 5,60
Câu 39 – hiểu: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nuosc Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (3), (4), (5) và (6)
Chọn đáp án B
FI CI A
A. (2), (3), (4) và (5)
L
nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
14. Amin, aminoaxit, protein – 2 hiểu (LT + BT) – 1 vận dụng (LT) – 1 vận dụng cao (BT)
Câu 40 – hiểu: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018) Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
OF
B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH
ƠN
Chọn đáp án A
QU Y
NH
Các bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các liên kết CO−NH để phân tích:
⇒ chỉ có chất A thỏa mãn đipeptit → chọn A.
M
Câu 41 – hiểu: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí metylic. Chất X là
KÈ
cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol
A. CH2=CHNHCH3 Chọn đáp án C
B. CH3CH2NHCH3
C. CH3CH2CH2NH2
Y
Ancol metylic là ancol bậc I ⇒ amin X là amin bậc I ⇒ có dạng CnHmN.
4n + m m 1 t0 O 2 → nCO 2 + H 2 O + N 2 4 2 2
DẠ
Đốt C n H m N +
1V lít X → V lít hỗn hợp (CO2 + H2O + N2)
⇒ có: n + ½m + ½ = 8 ⇔ 2n + m = 15. Nghiệm nguyên: n = 3 → m = 9. Vậy amin bậc I X là CH3CH2CH2NH2 → chọn đáp án C.
D. CH2=CHCH2NH2
Câu 42 – vận dụng : Cho các phát biểu sau:
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo (5) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (6) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
A. 2
Số phát biểu đúng là:
B. 5
C. 4
D. 3
OF
Chọn đáp án D
FI CI A
(2) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
L
(1) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Có 3 phát biểu đúng : -(1) ; (5); (6)
ƠN
- (2): đipeptit không tác dụng với Cu(OH)2 chỉ từ tripeptit trở lên - (3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
- (4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo - không tan trong nước
NH
Câu 43 – vận dụng cao: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 42,725.
B. 39,350.
D. 44,525.
QU Y
Chọn đáp án A
C. 34,850.
+ Töø giaû thieát suy ra X laø H 4 NOOC − COOH3 NCH3 . H 4 NOOCCOOH3 NCH3 + 2NaOH → NH3 ↑ +CH3 NH 2 ↑ +(COONa)2 + H 2 O nX =
n hoãn hôïp khí 2
X : 0,05 mol ⇔ 6,9 gam = 0,05 mol 27,2 gam E coù Y : 20,3 gam ⇔ 0,1 mol
KÈ
M
Muoái X + 2HCl → HOOC − COOH + NH 4 Cl + CH3 NH3Cl 0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol muoái voâ cô 0,05 mol + → muoái clorua cuûa a min o axit Y + 2H 2 O + 3HCl Tripeptit 0,3 mol 0,1 mol 0,2 mol m chaát höõu côù = 0,05.90 + 0,2.18 + 0,3.36,5 + 0,05.67,5 + 20,3 = 42,725 gam
Y
m( COOH )
2
m CH
3NH3Cl
muoái clorua cuûa a min o axit
DẠ
15. Tổng hợp nội dung hóa học hữu cơ 12 – 2 vận dụng (LT) – 3 vận dụng cao (2LT + BT) Câu 44 - vận dụng : Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (b) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(c) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (d) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.
L
(e) Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozo chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit.
FI CI A
(f) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 1
Chọn đáp án D -chỉ có câu d – đúng
- (a) Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic – sai axit adipic
OF
- (b) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol - trường hợp este không no và este phenol không đúng - (c) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit – đều kém bền trong môi trường axit và kiềm
ƠN
- (e) Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozo chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit - có cả liên kết α-1,4-glicozit
- (f) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố - dầu ăn là các este gồm các nguyên tố: C, H, O còn mỡ bôi
NH
trơn là hỗn hợp các hidrocacbon gồm C và H
Câu 45 – vận dụng: Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
QU Y
(2) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (3) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin và tristearin đều ở trạng thái rắn. (4) Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau. (5) Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch nhớt, để nguội sẽ rắn lại. (6) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
M
(7) Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ
KÈ
khác như H2O.
(8) Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
Số phát biểu đúng là :
B. 6
Y
A. 7
C. 5
D. 8
DẠ
Chọn đáp án C
-Có 5 vận dụng đúng: (1); (3); (6); (7); (8) - (2) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. – chỉ đúng với amilopectin còn amilozo có cấu trúc mạch không phân nhánh - (4) Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau – chỉ đúng với fructozo
(5) Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch nhớt, để nguội sẽ rắn lại – sai bị nóng chảy không tạo dung dịch nhớt
L
Câu 46 – vận dụng cao: (1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính. (2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.
FI CI A
Cho các nhận định sau:
(3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt. (4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-. (5) Các α-amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên.
OF
(6) Hầu hết các α-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn. Số nhận định đúng là :
A. 8
B. 6
C. 5
Chọn đáp án B
D. 7
NH
-Gồm : (1) ; (3) ; (5) ; (6) ; (7) ; (8)
ƠN
(8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon.
- (2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím – tùy thuộc vào số lượng nhóm – NH2 và nhóm – COOH
- (4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO- - tồn tại đồng thời dạng phân tử và ion lưỡng cực
QU Y
Câu 47 – vận dụng cao:
Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ của hệ số của phương trình phản ứng) (1) X → Y + H2O ;
M
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O ;
KÈ
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O ; (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4 0
xt ; CaO , t (5) T + NaOH → Na2CO3 + Q;
Y
(6) Q + H2O → G;
DẠ
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau: (a) P tác dụng Na dư cho nH 2 = nP . (b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín. (c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, t0) thu được Z. (d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số nhận định đúng là :A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C
L
-Gồm các nhận định: (a); (b) ; (d)
FI CI A
X + NaHCO3 nCO2 = n X => X có 1 nhóm – COOH X + Na nH 2 = n X => X có 1 nhóm – OH
X không chứa nhóm –CH2 nên có công thức cấu tạo: HO – CH(CH)3 –COO – CH(CH3) – COOH (1).=> Y là CH2 = CH – COO – CH(CH3) – COOH (2).=> Z là HO – CH(CH)3 –COONa
OF
(3).=>T là CH2 = CH – COONa (4).=>P là HO – CH(CH)3 –COOH (5). => Q là CH2 = CH2 (6).=> G là CH3 – CH2 - OH
ƠN
Câu 48 – vận dụng cao:
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y.
A. 42,528.
NH
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
B. 41,376.
C. 42,720.
Chọn đáp án C
D. 11,424.
QU Y
a - b = 0,064 a = 0,88 X + O 2 (1,24) → CO 2 (a) + H 2 O (b) → → 44a + 18b = 13,728 + 1,24*32 b = 0,816 806x + 14y - 2z = 13,728 x = 0,016 (C 15 H 31COO)3C 3 H 5 (x) Quy X: 51x + y = 0,88 y = 0,064 CH 2 (y); H 2 (-z) 49x + y - z = 0,816 z = 0,032
M
→ X + 0,096 mol H 2 → Y ⇔
X: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,048); CH 2 (0,192); H 2 (-0,096) Y: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,048); CH 2 (0,192)
KÈ
Y + NaOH → M: C15H31COONa (0,048*3); CH2 (0,192) m M = 42,72 gam Câu 49 – vận dụng:
Y
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
DẠ
Bước 1: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Bước 2: Sau khoảng 10 phút, quan sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dung dịch.
Cho các nhận định sau: (a) Đinh sắt bị phủ một lớp màu đỏ. (b) Màu xanh của dung dịch không đổi vì đó là màu của ion sunfat.
(c) Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần vì nồng độ ion Cu2+ giảm dần trong quá trình phản ứng. (d) Màu đỏ trên đinh sắt là do đồng sinh ra bám vào.
L
(e) Khối lượng dung dịch thu được tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu.
A. 5.
B. 2.
FI CI A
Số nhận định sai là
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B -gồm câu (b) và (e) Câu 50 – Vận dụng cao Tiến hành các thí nghiệm sau:
OF
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
ƠN
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml photein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Thí nghiệm 3: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
NH
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở thí nghiệm 1, Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (b) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi. (c) Ở thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím vì protein có phản ứng mà biure với Cu(OH)2.
QU Y
(d) Ở thí nghiệm 3, dung dịch xuất hiện màu xanh tím. (e) Đun nóng ống nghiệm ở thí nghiệm 2 và 3, thu được dung dịch không màu. (f) Ở thí nghiệm 3 xuất hiện màu xanh tím là do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot. Số phát biểu đúng là
B. 6.
Chọn đáp án D
DẠ
Y
KÈ
Gồm: (a); (b); (c); (d); (f)
M
A. 3.
C. 4.
D. 5.