24 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM 2021 ĐHSPHN (CÓ LỜI GIẢI)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 LỊCH SỬ

vectorstock.com/28062378

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

24 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM 2021 ĐHSPHN (CÓ LỜI GIẢI) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội ở nước Nga (1917) được V.I.Lenin đề ra trong A. Chính sách kinh tế mới (NEP).

B. Chính sách cộng sản thời chiến.

C. Tác phẩm Quốc gia và cách mạng.

D. Luận cương tháng Tư.

OF F

Câu 2. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là quốc gia A. Tự do trong Liên bang Đông Dương.

B. Độc lập trong liên bang Đông Dương.

C. Độc lập, theo chế độ quân chủ chuyên chế.

D. Độc lập, theo chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 3. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga

B. Tăng trưởng với tốc độ mạnh mẽ.

C. Có sự phục hồi và phát triển.

D. Lâm vào trì trệ, khủng hoàng.

ƠN

A. Kém phát triển và suy thái.

Câu 4. Từ những năm 70 của thế kì XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng trắng.

NH

A. Cách mạng xanh.

D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 5. Quốc gia nắm giữ 3/4 dự trữ vàng của thế gới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Nhật.

D. Anh.

QU Y

Câu 6. Người đầu tiên trên thế giới đặt chân lên Mặt Trăng (năm 1969) là A. Gagarin.

B. Armstrong.

C. Collins.

D. Aldrin.

Câu 7. Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây? A. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.

B. “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”.

C. Chống độc quyền cảng Sài Gon.

D. Đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.

KÈ M

Câu 8. Năm 1925, tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản ở Pháp? A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

B. “Nhật kí trong tù”.

C. “Đường Kách mệnh”.

D. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) được triệu tập tại

B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

Y

A. Pác Pó (Cao Bằng). C. Bà Điểm (Gia Định).

D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

DẠ

Câu 10. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1949, chính phủ Pháp bắt đầu nhận viện trợ của nước nào? A. Nhật Bản.

B. Anh.

C. Mĩ.

D. Hà Lan.

Trang 1


Câu 11. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, A. “Ngày đồng tâm”.

B. “Hũ gạo cứu đói”.

C. “Tuần lễ vàng”.

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

IC IA L

nhân dân Việt Nam đã nhiệt liệt hưởng ứng phong trào

Câu 12. Từ năm 1965 đến năm 1968, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện chiến lược A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 13. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến

OF F

lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 14. Tháng 12/1986, Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối Đổi mới đất nước toàn diện và đồng bộ, trong đó, trọng tâm là đổi mới về B. Kinh tế.

C. Tư tưởng.

ƠN

A. Chính trị.

D. Văn hóa.

Câu 15. Thực chất Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là hội nghị B. Hòa giải mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô.

NH

A. Bàn về vấn đề liên quan đến hòa bình thế giới. C. Đàm phán giữa khối Đồng Minh và phe phát xít. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 16. Hiệp ước Bali (tháng 2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã

QU Y

A. Thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN. B. Tuyên bố xây dựng Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. D. Thông qua quyết định kết nạp Brunay vào ASEAN. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của

KÈ M

Nexon Mandela?

A. Namibia tuyên bố độc lập.

B. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời. C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam phi bị xóa bỏ. D. Cách mạng Anggola và Modambich thành công.

Y

Câu 18. Sự liên minh chặt chẽ về quân sự của các nước Tây Âu với Mĩ được biểu hiện ở việc B. Tham gia vào khối quân sự NATO.

C. Trở lại xâm lược thuộc địa cũ.

D. Liên minh với nhau để tấn công Liên Xô.

DẠ

A. Thực hiện bao vây, cấm vận Liên Xô.

Câu 19. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là A. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. B. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. Trang 2


C. Cơ hội thuận lợi để bước đầu xây dựng cơ sở của Hội ở Việt Nam. D. Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ. ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam? A. Có mục tiêu kinh tế rõ ràng, tinh thần quyết liệt, có quy mô rộng lớn. B. Đấu tranh quyết liệt, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ. C. Quy mô rộng lớn, buộc Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách về kinh tế.

IC IA L

Câu 20. Vì sao nói: Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng máy Ba Son (tháng 8/1928) đánh dấu bước

D. Đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.

OF F

Câu 21. Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có sự phát triển từ A. Đồng bằng tiến về các thành trị.

B. Thành trị về đồng bằng.

C. Miền núi xuống miền xuôi.

D. Miền xuôi lên miền ngược.

Câu 22. Từ ngày 2/9/1975 đến trước ngày 6/3/1945, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương

ƠN

tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc do nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc A. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh. B. Việt Nam cần tập trung lực lượng kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

NH

C. Trung Hoa Dân quốc không đưa ra các yêu sách về quyền lợi chính trị. D. Dự đoán về khả năng: quân Trung Hoa Dân quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài. Câu 23. Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) đã A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngôi Đình Diệm.

QU Y

B. Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại cuộc chiến tranh xâm lược. C. Làm phá sản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 24. Trong những năm 1970 – 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia và Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?

KÈ M

A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Duơng. B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. D. Gạt bỏ ảnh hưởng của thực dân Pháp ở Đông Dương. Câu 25. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

Y

A. Quốc hội.

C. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

B. Chính phủ. D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

DẠ

Câu 26. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là A. Hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Trang 3


C. Sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới. D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt và linh hoạt của Đảng.

IC IA L

Câu 27. Nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Liên Xô trong những năm 1921 – 1925 là A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Tiến hành cuộc chiến tranh vệ quốc.

D. Xây dựng chủ nghĩa cộng sản.

Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức Liên hợp quốc được thành lập xuất phát từ A. Yêu cầu của Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Nhu cầu duy trì hòa bình bền vững của nhân loại.

OF F

C. Ảnh hưởng của Chương trình 14 điểm của Mĩ. D. Sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa phong trào Cần Vương (1885 – 1896)?

A. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của quần chúng.

ƠN

B. Tương quan lực lượng giữa các nghĩa quân với thực dân Pháp quá chênh lệch. C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiết sự liên kết thành một phong trào thống nhất. D. Chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn; chưa đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử.

NH

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải biể hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?

A. Hiệp định về cơ sở trong quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết. B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết.

QU Y

C. Hoa Kì, Canada và 33 nước châu Âu cùng kí kế Định ước Henxinki. D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. Câu 31. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn nhất.

KÈ M

C. Tổng bộ H.ội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng Câu 32. Ở Việt Nam, khởi nghĩa từng phần được xác định là khoang thời gian nào? A. Sau ngày Nhật đảo chính Pháp đến trước khi lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố. B. Trước khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Y

C. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi đại diện quân Đồng minh kéo vào Đông Dương. D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.

DẠ

Câu 33. Điều khoảng nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với xự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Việt Nam? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. Trang 4


C. Công nhận ở miền Nam Việt Nam tồn tại hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. 1929) so với cuộc khai thức thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) là gì? A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. C. Đầu tư ồ ạt với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. D. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

IC IA L

Câu 34. Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam(1919 –

OF F

Câu 35. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

B. Kết cục của cuộc đấu tranh.

C. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

D. Tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 36. So với Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có sự

ƠN

khác biệt cơ bản về A. Lực lượng lãnh đạo.

B. Động lực cách mạng.

C. Khuynh hướng chính trị.

D. Tính chất điển hình.

A. Nguyên nhân trực tiếp.

NH

Câu 37. Hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX có điểm giống nhau cơ bản về B. Nguyên nhân sâu xa.

C. Tính chất phi nghĩa xuyên suốt.

D. Lực lượng tham chiến.

Câu 38. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 và các chiến phu tiến

QU Y

bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều

A. Trải qua quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây. B. chủ trương cầu viện nước ngoài để giành độc lập dân tộc. C. có sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường vô sản. D. Xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân.

KÈ M

Câu 39. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh khướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản A. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. Chưa được giác ngộ về chính trị.

C. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. Chỉ đầu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 40. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Đảng và Chính phủ Việt Nam cần phát

Y

huy bài học kinh nghiệm nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

DẠ

B. Tận dụng mọi khả năng đấu tranh công khai và hợp pháp. C. Tăng cường xây dựng khối đoàn kết toàn dân. D. Sử dụng đấu tranh chính trị trong mọi tình huống.

Trang 5


CĐáp án 2-C

3-C

4-A

5-A

6-B

7-C

8-A

11-C

12-D

13-B

14-B

15-D

16-C

17-C

18-B

21-C

22-C

23-D

24-B

25-A

26-D

27-B

28-B

31-B

32-A

33-D

34-C

35-D

36-D

37-B

38-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

10-C

19-D

20-D

29-A

30-B

39-C

40-C

OF F

Câu 13: Đáp án B

9-A

IC IA L

1-D

Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam:

+ Ngày 7/2/1965, lâys cớ “trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Playku, Mĩ cho máy bay ném bom thị xã Đồng Hới (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh),… chính thức

ƠN

gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. + Lúc này, tại miền Nam Việt Nam, chiến lược Chiến tranh đặc biệt đã cơ bản bị phá sản. Tuy nhiên, phải tới giữa năm 1965, Mĩ mới chuyển sang thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ.

NH

Câu 15: Đáp án D

Thực chất Hội nghĩ Ianta (tháng 2/1945) là Hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận, vì: các cường quốc tham gia Hộ nghị Ianta bàn luận tới rất nhiều vấn đề, nhưng vấn đề gây tranh cãi gay gắt, căng thẳng nhất là vấn đề về phân chia khu vực đóng quân để giải pháp quân đội phát xít và phạm vi ảnh -

QU Y

hưởng tại khuc vực châu Á và châu Âu.

Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Hội nghị Ianta tuy có bàn về vấn đề liên quan đến hòa bình thế giới (thành lập tổ chức Liên hợp quốc; thống nhất mục tiê chung là mục tiêu diệt chủ nghĩa phát xít), tuy nhiên, đây không phải là vấn đề trọng tâm, gây tranh cãi nhiều nhất giữa các cường quốc tại hội nghị.

KÈ M

+ Những quyết định của Hội nghị Ianta chưa thể hòa giải mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô, ngược lại, những quyết định này tiếp tục khơi sâu hơn nữa mâu thuẫn giữa hai siêu cường. + Thành viên tham dự hội nghị là nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh – đây là ba trụ cột chính trong khối Đồng minh chống phát xít. Câu 19: Đáp án D

Y

Cuối năm 1028, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động phong trào “vô sản hóa” nhằm đưa cán

DẠ

bộ của Hội đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nghệ để tuyên truyền vận động cách mạng. Qua đó cũng để họ tự rèn luyện chính mình, trở thành những người vô sản thực sự: -

Nội dung các đáp án A, B, c không phù hợp, vì:

Trang 6


+ Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn đi vào đấu tranh tự giác là khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

IC IA L

+ Ngay từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1918), giai cấp công nhân đã ra đời ở Việt Nam.

+ Thông qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, nhiều thanh niên yêu nước, tiến bộ đã được trang bị về chủ nghĩa Mac – Lenin và lý luận giải phóng dân tộc. Sau khi học xong, phần lớn những thanh niên đó đã về nước hoạt động cách mạng, tổ chức quần chúng đấu tranh. Tới năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xây dựng được cơ sở của mình ở hầu khắp cả nước.

OF F

Câu 20: Đáp án D

Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son diễn ra quyết liệt, có tổ chức (dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ, do Tôn Đức Thắng đứng đầu). Trong một cuộc đấu tranh này, công nhân Ba Son đã có sự kết hợp giữa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế (yêu cầu: tăng lương 20%, gọi số thợ bị đuổi việc trong cuộc đình công trước đó về làm việc lại,…) với mục tiêu chính trị, đồng thời thể hiện tinh thần đoàn kết quốc

ƠN

tế (trì hoãn việc sửa chữa chiến hạm Misole của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc). Với những lí do trên, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu

NH

tranh tự giác. Câu 21: Đáp án C

Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có sự phát triển từ miền núi xuống miền xuôi. Biểu hiện là sự phát triển hệ thống cơ sở quần chúng của Mặt trận

QU Y

Việt Nam: Cao Bằng là nơi đầu tiên thí điểm xây dựng các hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh, sau đó mới mở rộng ảnh hưởng xuống khu vực đồng bằng, đô thị. Câu 22: Đáp án C

Nguyên nhân Việt Nam chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc: + Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh vào giải pháp quân đội Nhật nên

KÈ M

không thể có những hành động chống đối lộ liễu như thực dân Pháp. + Ở phía Nam, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần tập trung lực

lượng để kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. + Danh nghĩa quân Đồng minh và những chuyển biến của tình hình Trung Quốc khiến Trung Hoa Dân quốc. Vì khi nào Việt Nam, Trung Hoa Dân quốc không chỉ đòi hỏi các quyền lợi về kinh tế mà còn đưa

Y

ra nhiều yêu sách về quyền lợi chính trị như nhượng cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước….

DẠ

Câu 23: Đáp án D Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giới gìn lực lượng sang thế tiến công. -

Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: Trang 7


+ Chính quyền Ngô Đình Diệm còn tồn tại tới ngày 1/11/1963. (Ngày 1/11/1963, Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn do Dương Văn Minh cầm đầu làm cuộc đảo chính lật đổ anh em Diệm

IC IA L

– Nhu, đưa tay sai mới lên cầm quyền, với hi vọng ổn định tình hình để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược). + Mĩ tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau khi thất bại trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam.

+ Trong những năm 1954 – 1960, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đơn phương; chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh được tiến hành trong những năm 1969 – 1973 (và được tiếp tục thực hiện trong những năm 1973 – 1975)..

OF F

Câu 27: Đáp án D

Do bị chiến tranh tàn phá nặng nề (khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, gầ 32000 xí nghiệ bị phá hủy,…)

sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân

Liên Xô là tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 29: Đáp án A

ƠN

Đáp án A không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vuơng. Vì đây là một phong trào yêu nước chống Pháp nhận được sự hưởng ứng của đông đảo quần chúng nhân dân, đặc biệt là bộ phận văn thân, sĩ phụ. -

NH

¸ Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vuơng:

Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần Vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế

vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,… do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất. Nguyên nhân chủ quan:

QU Y

-

+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

KÈ M

+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc. Câu 30: Đáp án B

Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức cộng sản là Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Ba tổ chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, thậm chí công kích lẫn nhau, tạo ra nguy cơ chia rẽ lớn cho cách mạng Việt Nam. Do đó, đầu năm -

Y

1930, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

DẠ

+ Ở Việt Nam, phong trào công nhân đi vào đấu tranh tự giác hoàn toàn sau khi Đảng Cộng sản Việt

Nam ra đời.

Trang 8


+ Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp tại Hương Việt Nam Cách mạng Thanh niên, song không được Đại hội chấp nhận.

IC IA L

Cảng (Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc Kì đặt vấn đề phải thành lập một tổ chức cộng sản để thay thế Hội + Trước hoạt động riêng rẽ của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, Quốc tế Cộng sản đã chỉ đạo Nguyễn Ái Quốc tiến hành hợp nhất các tổ chức này thành một chính đảng duy nhất. Câu 33: Đáp án D

“Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh” là điều khoản trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam. Sau khi Mĩ

OF F

rút quân, so sánh tương quan lực lượng cách mạng và lực lượng phản cách mạng ở miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản: -

Lực lượng phản cách mạng:

+ Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ đã rút về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.

ƠN

+ Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn, giảm đáng kể: trong những năm 1973 – 1974, Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn 1026 triệu đôla; trong những năm 1974 – 1975, viện trợ của *Lực lượng cách mạng: - Vùng giải phóng được mở rộng.

NH

Mĩ cho chính quyền Sài Gòn chỉ còn 701 triệu đôla.

- Chính quyền cách mạng từ Trung ương đến hầu hết các cơ sở làng, xã được củng cố. - Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh, hùng hậu.

QU Y

- Công tác khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, phát triển văn hóa – giáo dục của nhân dân miền Nam tại các vùng giải phóng được đẩy mạnh.

Thế là lực của lực lượng cách mạng tại miền Nam Việt Nam được tăng cường. Câu 34: Đáp án C

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện việc đầu tư vốn với

KÈ M

tộc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế để nhanh chóng thu lời, bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại và làm giàu cho chính quốc. Cụ thể chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đôngn Dương (mà chủ yếu là Việt Nam) lên tới 4 tỉ phrăng, tăng gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh. -

Đáp án A sai, vì đây là đặc điểm của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp tại Việt Nam (1897 –

-

Y

1974).

Đáp án B, D là điểm tương đồng trong hai chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở

DẠ

Việt Nam.

Câu 35: Đáp án D

Trang 9


Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tộc ở châu Phi đứng lên đấu tranh, còn ở châu Á thì không có. -

IC IA L

tranh thế giới thứ hai là: ở châu Phi có Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) để đoàn kết, lãnh đạo các dân Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và châu Á sau Chiến tranh thế giới

thứ hai có điểm tương đồng về: + Nhiệm vụ đấu tranh: chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. + Mục tiêu đấu tranh: chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. + Kết cục của cuộc đấu tranh: thắng lợi, khôi phục lại nền độc lập.

OF F

Câu 36: Đáp án D

Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có sự khác biệt về tính chất điển hình.

+ Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) là cuộc cách mạng vô sản điển hình. vô sản. -

ƠN

+ Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc – theo khuynh hướng Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga

(1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).

NH

+ Lực lượng lãnh đạo: giai cấp vô sản thông qua đội tiên phong là chính đảng của giai cấp vô sản (Đảng Bosevich ở Nga và Đảng Cộng sản Đông Dương ở Việt Nam). + Kết quả đấu tranh: thắng lợi. Câu 37: Đáp án B

QU Y

+ Khuynh hướng chính trị: cách mạng vô sản.

Hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX có điểm giống nhau cơ bản về nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. ¸ Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm khác biệt giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới: -

Nguyên nhân trực tiếp:

KÈ M

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất: thái tử Áo – Hung bị ám sát tại Xec-bi. + Chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933); thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít do hành động. -

Tính chất:

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất hoàn toàn mang tính chất đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

Y

+ Trong Chiến tranh thế giới thứ hai: từ tháng 6/1941, khi phát xít Đức tấn công Liên Xô, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự thay đổi: tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng đấu tranh

DẠ

chống phát xít, tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít. -

Lực lượng tham chiến:

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất: các nước tư bản chủ nghĩa. + Chiến tranh thế giới thứ hai: các nước tư bản chủ nghĩa và Liên Xô (xã hội chủ nghĩa). Trang 10


Câu 38: Đáp án D Điểm tương đồng trong hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành những năm 1911- 1918 và các sĩ phu dân. ¸ Nội dung các đáp án A, B, C đều có những điểm chưa phù hợp, vì: -

IC IA L

tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là đều: xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu

Quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây chỉ đúng với hoạt động yêu nước của

Nguyễn Tất Thành. Các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX thường lựa chọn hướng đi truyền thống – hướng về Nhật Bản, Trung Quốc.

Chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập cho dân tộc chỉ đúng với hoạt động yêu nước các

OF F

-

sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX: Pham Bội Châu muốn dựa vào Nhật bản để đánh đổi thực dân Pháp; Phan Châu Trinh muốn dựa vào thực dân Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại. -

Qua quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước phương Tây, đặc biệt là khi đọc được Sơ thảo lần thứ

nhất luận cương về những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lenin, Nguyễn Ái Quốc đã có sự

ƠN

chuyển biến: từ chủ nghĩa yêu nước chân chính đến với chủ nghĩa Mac – Lenin (lập trường vô sản). Trong khi đó, các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự chuyển biến nhận thức, từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường tư sản.

NH

Câu 39: Đáp án C

Giai cấp tư ản Việt Nam ra đời và phát triển trong bối cảnh: Việt Nam là thuộc địa, thị trường độc chiếm của thực dân Pháp; nền kinh tế công – thương nghiệp của Việt Nam còn quá nhỏ bé, mất cân đố và lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp nên giai cấp tư sản Việt Nam còn nhiều hạn chế: nhỏ yếu về kinh tế, non

QU Y

kém về chính trị. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930. -

Đáp án A, B, D sai vì những đặc điểm này chỉ đúng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản

dân tộc Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1926; còn ở giai đoạn 1927 – 1930, sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng đã đánh dấu một bước phát triển mới của giai cấp tư sản dân tộc về ý thức chính

KÈ M

trị, tổ chức, đường lối đấu tranh (dù còn nhiều hạn chế). Câu 40: Đáp án C

Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đã để lại bài học về xây dựng khối đoàn kết toàn dân trong một mặt trận thống nhất để phát huy tối đa sức mạng của cả dân tộc, cô lập, phân hóa kẻ thù, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính và chớp thời cơ giành chính quyền khi có điều kiện. Đảng và Chính phủ

Y

Việt Nam có thể vận dụng và phát huy bài học kinh nghiệm này vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất

DẠ

nước hiện nay.

Trang 11


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo nhân dân lao động Nga đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917)? A. Đảng Bonsevich.

B. Đảng Mensevich.

C. Đảng Cộng sản Nga.

D. Đảng Công nhân xã hội Nga.

OF F

Câu 2. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn? A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hácmăng.

D. Hiệp ước Patonot.

Câu 3. Sự phát triển mạnh mẽ của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động trực tiếp đến sự hình thành của A. Đa cực.

ƠN

xu thế nào trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? B. Đơn cực.

C. Hai cực.

D. Toàn cầu hóa.

A. Đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.

NH

Câu 4. Từ năm 1991 đến năm 2000, nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga là B. Phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh. C. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.

D. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. 1978 – nay) là A. Phát triển kinh tế. C. Đổi mới giáo dục.

QU Y

Câu 5. Đảng và Nhà nước Trung Quốc đã xác định trọng tâm trong công cuộc cải cách – mở cửa (từ B. Cải tổ chính trị. D. Đổi mới hệ tư tưởng.

Việt Nam là

KÈ M

Câu 6. Những địa phương giành chính quyền muộn nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở A. Quảng Ngãi và Bắc Giang.

B. Hải Dương và Quảng Nam.

C. Bắc Giang và Hải Dương.

D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.

Câu 7. Tổ chức nào được thành lập ở Tây Âu vào năm 1967? B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).

C. Cộng đồng châu Âu (EC).

D. Liên minh châu Âu (U).

Y

A. Cộng đồng than – thép châu Âu.

Câu 8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân dân Việt Nam lần lượt trải qua các chiến

DẠ

dịch là

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. C. Đường 9 – Khe Sanh, Tây Nguyên, Nam – Ngãi. Trang 1


D. Hồ Chí Minh, Đường 9 – Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng. Câu 9. Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào nắm giữ thế độc quyền về vũ A. Anh.

B. Pháp.

IC IA L

khí nguyên tử? C. Mĩ.

D. Đức/

Câu 10. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX? A. thành lập Đảng Lập hiến.

B. thành lập Việt Nam nghĩa đoàn.

C. ám sát toàn quyền Meclanh.

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.

A. Lạng Sơn.

B. Bắc Kạn.

C. Hà Giang.

OF F

Câu 11. Năm 1942, các Hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm tại

D. Cao Bằng.

Câu 12. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Potxdam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

ƠN

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

Câu 13. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (1946) và Quốc hội khóa VI (1976) đều đưa ra quyết định nào A. bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.

B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.

NH

sau đây? C. Thống nhất về Quốc kì, Quốc ca, Quốc hiệu.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam

Câu 14. Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiên toàn quốc chống thực dân Pháp là C. Liên khu III.

QU Y

A. căn cứ Cao – Bắc – Lạng.

B. căn cứ địa Việt Bắc. D. Liên khu IV.

Câu 15. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây?

A. một tấc không đi, một li không rời.

B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.

C. chống Mĩ bình định, lấn chiếm.

D. phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.

KÈ M

Câu 16. Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật ((1904 – 1905) là do

A. đồng ý mở mặt trận mới ở châu Âu.

B. chấp nhận tham chiến chống Nhật ở châu Á.

C. có công tiêu diệt phát xít Italia ở Bắc Phi.

D. có công tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu.

Câu 17. Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét

Y

của xu thế thế nào?

B. Liên kết khu vực.

C. Hòa hoãn Đông – Tây.

D. Đa cực, nhiều trung tâm.

DẠ

A. Toàn cầu hóa.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. Trang 2


C. sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

D. sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

(1945) Việt Nam ?

IC IA L

Câu 19. Mặt trận dân tộc nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của tổng khởi nghĩa tháng tám A. mặt trận Liên Việt?

B. mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.

C. mặt trận Việt Minh.

D. mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương

Câu 20. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

OF F

B. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới. D. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản?

ƠN

A. áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước. C. các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa.

NH

D. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 22. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

QU Y

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. Câu 23. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

KÈ M

A. nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định. B. hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp. C. các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. D. nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh. Câu 24. Đảng và chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài

Y

trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1936 – 1954) chủ yếu là do A. chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp.

DẠ

B. muốn làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. C. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng. D. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

Trang 3


Câu 25. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? B. chiến tranh đơn phương.

C. chiến tranh đặc biệt.

D. chiến trnah cục bộ.

IC IA L

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 26. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ thagns 12/1986 là A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

C. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. Câu 27. Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

OF F

A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình. B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu. D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực.

Câu 28. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh

ƠN

đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc. B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

NH

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. Câu 29. Quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

QU Y

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh. B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới. D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận. Câu 30. Nội dung vào phản ánh đúng về phong trào Cần Vương ở Việt Nam (1885 – 1896)?

KÈ M

A. diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở các tỉnh Trung Kì và Nam Kì. B. phong trào đấu tranh chịu sự chi phối sâu sắc của ý thức hệ phong kiến. C. tuy thất bại nhưng góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. D. chiếu cần vương được ban ra là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào. Câu 31. Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước

Y

ASEAN?

A. làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN

DẠ

B. chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu. C. củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN. D. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN

Trang 4


Câu 32. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tối “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ

IC IA L

địa vào năm 1941? A. mọi người đều tham gia Việt Minh.

B. có lực lượng du kịch phát triển sớm.

C. sớm hình thành các Hội Cứu Quốc.

D. có phong trào quần chúng tốt từ trước.

Câu 33. Một trong những điểm tương đồng của cách mạng tháng tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.

OF F

A. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

Câu 34. Trong những năm 1954 – 1975, cách mạng Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản so với cách mạng Lào về

B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

D. tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh.

ƠN

A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

Câu 35. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cách mạng

NH

tháng mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. B. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

C. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.

QU Y

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. Câu 36. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm

A. tạo sự phát tiển đồng đều giữa các vùng kinh tế. B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối. C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.

D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.

KÈ M

Câu 37. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về

A. đối tượng đấu tranh

B. hình thức đấu tranh.

C. kết quả cuối cùng.

D. quy mô, mức độ.

Câu 38. Xu hướng bại động và cải cách trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở

Y

Việt Nam đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

DẠ

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Trang 5


Câu 39. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930), Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có sự khác biệt căn bản trong việc xác định

IC IA L

A. nhiệm vụ và lực lượng lãnh đạo cách mạng. B. quan hệ giữa cách mang Việt Nam với thế giới C. vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược của cách mạng D. vai trò lãnh đạo và động lực của cách mạng.

Câu 40. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

OF F

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

ƠN

D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

Đáp án 2-A

3-A

4-D

5-A

6-D

7-C

8-A

9-C

10-A

11-D

12-C

13-B

14-B

15-B

16-B

17-B

18-D

19-C

20-D

21-D

22-B

23-C

24-A

25-A

26-C

27-C

28-A

29-C

30-B

31-D

32-D

33-A

34-D

35-A

36-C

37-C

38-B

39-C

40-D

QU Y

NH

1-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 3: Đáp án A

Sau khi chiên tranh lạnh chấm dứt; chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ, trật tự hai cực Ianta tan rã, Mĩ đã ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Tuy nhiên, từ đó đến nay, nhất là

KÈ M

trong những năm gần đây, tình hình thế giới biến đổi nhanh chóng; so sánh tương quan lực lượng và sức mạnh của các nước lớn đã và đang có sự chuyển biến mạnh mẽ. Điều này được thể hiện: + Mĩ tuy vẫn là siêu cường số một thế giới, song Mĩ đã suy giảm sức mạnh tương đối trong so sánh với các cường quốc khác. Ví dụ: Mĩ vẫn là nền knh tế số một thế giới, nhưng vị thế đó đang đứng trước những thách thức to lớn, ngày càng bị thu hẹp và vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các trung tâm kinh tế

Y

- tài chính khác; sức mạnh quân sự của Mĩ tuy vượt trội so với các quốc gia trên thế giới, nhưng khoảng

DẠ

cách (về trình độ phát triển) giữa Mĩ và các nước như Anh, Nga, Trung Quốc đang bị thu hẹp dần,… + Trung Quốc đã vươn lên mạnh mẽ, vượt Nhật Bản để trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (2011) và sức mạnh quân sự không ngừng được nâng cao. + Liên bang Nga đã có bước phục hồi và phát triển mạnh, khôi phục lại vị trí cường quốc về kinh tế, quân sự. Trang 6


+ Liên minh châu Âu (EU) với 26 nước thành viên (2016, Anh rời EU) là một thực thể kinh tế lớn, có vai trò quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế thế giới (ví dụ: năm 2012, GDP của EU đạt khoảng hơn 16210

IC IA L

tỷ USD, chiếm khoảng 25% tổng GDP toàn cầu: EU cũng có nhiều đóng góp lớn trong việc thiết lập các luật lệ thương mại và tài chính quốc tế thông qua các thể chế tài chính như G8, IMF, WB, WTO,…). Ngoài ra, EU còn là một trong những trung tâm khoa học – công nghệ, đi đầu thế giới trong nhiều lĩnh vực.

+ Nhật Bản tiếp tục duy trì địa vị cường quốc kinh tế, từng bước tăng cường sức mạnh về chính trị - quân sự và ngày càng có ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.

OF F

+ Sau 20 năm cải cách kinh tế Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, kinh tế luôn duy trì tốc độ phát triển ở mức cao, trở thành một trong mười nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới; có tiềm lực quân sự mạnh,…

Như vậy, sự phát triển mạng mẽ EU và các cường quốc: Mĩ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Nhật Bản, quan hệ quốc tế đang từng bước được hình thành. Câu 16: Đáp án B

xu thế “đa cực” trong

ƠN

Ấn Độ,… đã làm thay đổi sâu sắc tương quan so sánh lực lượng giữa các nước

Liên Xô có thể khôi phục được những quyền lợi đã mất của nước Nga trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật

NH

(1904 – 1905) là do tham chiến chống Nhật ở châu Á. Hội nghị Ianta đã chấp nhận được những yêu cầu của Liên Xô khi tham chiến chống Nhật ở châu Á: + Giữ nguyên trạng thái Mông Cổ.

+ Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin và các đảo xung quanh.

QU Y

+ Quốc tế hóa thương cảng Đại Liên, khôi phục việc Liên Xô thuê cảng Lữ Thuận làm căn cứ hải quân, Liên Xô cùng Trung Quốc khai thác đường sắt Mãn Châu – Đại Liên. + Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. Câu 18: Đáp án D

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp là điều kiện khách quan có

KÈ M

lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi, vì: Anh và Pháp là hai nước có đế quố có hệ thông thuộc địa rộng lớn ở châu phi (ước tính hệ thống thuộc địa của Anh và Pháp chiêm hơn 60% diện tích lục địa châu Phi).

Câu 19: Đáp án C

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã quyết

Y

định thành lập Mặt trận Việt Minh “liên hiệp hết thảy các đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc

DẠ

giải phóng và sinh tồn”. Trong những năm 1941 – 1945, Măt trận Việt Minh đã giữ vai trò quan trọng trong việc tập hợp, đoàn kết các lực lượng yêu nước; xây dựng và rèn luyện lực lượng chính trị cách mạng; góp phần xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng,…

chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Tổng

thống khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam. Trang 7


Câu 20: Đáp án D ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp, vì: -

IC IA L

Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo không đưa Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa là mâu thuẫn giữa các

dân tộc Đông Dương với thực dân Pháp và tay sai

chưa xác định được nhiệm vụ hàng đầu là giải

phóng dân tộc. -

Chịu ảnh hưởng, sự chi phối của khuỵn hướng tả khuynh trong Quốc tế Cộng sản lúc bấy giờ.

-

Thời gian hoạt động cách mạng của đồng chí Trần Phú chưa lâu

OF F

sắc bén.

nhãn quan chính trị còn chưa

Câu 21: Đáp án D

Các đáp án A, B, C phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản. Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: Nhật Bản là quốc gia có lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên, lại Câu 22: Đáp án B

ƠN

thường xuyên phải đối mặt với các thảm họa tự nhiên như: động đất, sóng thần,…

Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) vì: không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

NH

+ Trong những năm 1954 – 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện đấu tranh chống Mĩ – Diệm bằng các hình thức đấu tranh hòa bình. Ví dụ: “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn vào tháng 8/1954 – tổ chức nhiều cuộc mitting, hội họp và đưa yêu sách đòi chính quyền thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevo về Đông Dương (1954).

QU Y

+ Tuy nhiên, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp lực lượng cách mạng: mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”: ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam, giết hại nhiều người vô tội,… Cách mạng miền Nam đứng trước nhiều khó khăn, thử thách; cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đi theo con đường đấu tranh hòa bình, mà đòi hỏi cần phải có một biện pháp quyết liệt

KÈ M

hơn để đưa cách mạng phát triển đi lên. Trước tình hình đó, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

Câu 23: Đáp án C

Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác cuộc thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929)

Y

trong bối cảnh này các nước tư bản châu Âu gánh chịu những hậu quả nặng nề: nhiều thành phố, bến

DẠ

cảng, nhà máy, các trung tâm công nghiệp bị tàn phá. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế. Ở Pháp, năm 1945, sản xuất công nghiệp chỉ bằng 38%, nông nghiệp bằng 50% so với năm 1938; ở Italia, khoảng 1/3 tài sản quốc gia bị tổn thất… Câu 24: Đáp án A

Trang 8


Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng nhanh” mà phải Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. Câu 28: Đáp án A

IC IA L

“đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu những mâu thuẫn của

Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc:

+ Ở miền Bắc (đã được giải phóng) tiến lên thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa.

OF F

+ Ở miền Nam (chưa được giải phóng) nên tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cả nước thực hiện nhiệm vụ: Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, tiến tới độc lập thống nhất Tổ quốc. Câu 29: Đáp án C

Quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì đã xác lập được cục diện hai cực, hai phe

ƠN

trên toàn thế giới thông qua việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 30: Đáp án B này được thể hiện ở những điểm sau:

NH

Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) là phong trào yêu nước đấu tranh trên lập trường phong kiến. Điều + Nguyên nhân bùng nổ: nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần Vương là do mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt. với vua hiền tôi giỏi.

QU Y

+ Nhiệm vụ - mục tiêu: chống Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng một vương triều phong kiến tiến bộ + Hệ tư tưởng chi phối: phong kiến.

+ Lực lượng tham gia: có sự tham gia đông đảo, tích cực của quần chúng nhân dân. Biểu hiện rõ ràng nhất là sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, quần chúng vẫn tiếp tục đấu tranh với nội dung mới – giúp dân cứu nước.

KÈ M

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Phong trào Cần Vương diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở khu vực Bắc Kì và Trung Kì. Ở khu vực Nam Kì, do thực dân Pháp đã tiến hành bình định được vùng đất này từ rất sớm, nên số lượng các cuộc khởi nghĩa nổ ra khá hạn chế.

+ Phong trào Cần vương tuy thất bại nhưng đã góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực

Y

dân Pháp (thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam vào năm 1884). + Chiếu Cần vương chỉ là “chất xúc tác” thổi bùng lên phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trong

DẠ

những năm 1885 – 1896 (sự kiện vua Hàm Nghi bị bắt khiến ngọn cờ phò vua giúp nước không còn ý nghĩa; theo lý thuyết, phong trào Cần vương sẽ chấm dứt; tuy nhiên, trên thực tế, phong trào vẫn tiếp tục diễn ra và phát triển ở trình độ cao hơn). Câu 31: Đáp án D Trang 9


Chiến tranh lạnh kết thúc đã thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương và ASEAN, vì:

IC IA L

+ Sau khi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, các nước Đông Nam Á đã lự chọn những con đường phát triển khác nhau: Việt Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, nhóm các nước sáng lập ASEAN đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày càng gay gắt, thì sự đối lập giữa Việt Nam và các nước ASEAN về ý thức hệ và chế độ chính trị đã trở thành một nhân tố quan trọng, gây trở ngại cho sự hợp tác. Do đó, trong thời kì Chiến tranh lạnh, điểm nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN tham chiến trực tiếp tại chiến trường miền Nam Việt Nam).

OF F

vẫn là căng thẳng, đối đầu (nhất là khi một số nước sáng lập ASEAN – đồng minh của Mĩ có đưa quân tới + Cuối những năm 80 – đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã và vấn đề Campuchia được giải quyết, đã tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định, thúc đẩy sự đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.

ƠN

Câu 33: Đáp án A

Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng:

NH

+ Trong Cách mạng tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị: lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.

+ Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975), lực lượng vũ trang đóng vai trò nòng cốt. Câu 34: Đáp án D

QU Y

Trong những năm 1954 – 1975, cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào có điểm tương đồng về: nhiệm vụ đấu tranh (chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới), mục tiêu đấu tranh (chống đế quốc Mĩ xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc) và kết cục của cuộc đấu tranh (thắng lợi). -

Nếu như ở các giai đoạn trước đó, cách mạng Việt Nam và Lào đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng

Cộng sản Đông Dương, thì ở giai đoạn 1954 – 1975 ở mỗi nước đã có một tổ chức lãnh đạo riêng là Đảng

KÈ M

Lao Động Việt Nam và Đảng Nhân dân Lào (sau đổi tên thành Đảng Nhân dân Các mạng Lào). Câu 36: Đáp án C

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh việc nông nghiệp đặc biệt là đồn điền cao su nhằm đáp ứng nhu cầu của kinh tế chính quốc. Vì sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô đã đẩy giá cao su tăng cao.

Y

Câu 37: Đáp án C

Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm

DẠ

tương đồng về kết quả đấu tranh (thắng lợi). ¸ Các đáp án A, B, D không phù hợp, vì -

Đối tượng đấu tranh

+ Châu Phi: chủ nghĩa thực dân cũ. Trang 10


+ Mĩ Latinh: chủ nghĩa thực dân mới. Hình thức đấu tranh:

+ Châu Phi: chủ yếu là đấu tranh chính trị - ngoại giao (trừ Angieri).

IC IA L

-

+ Mĩ Latinh: hình thức đấu tranh phong phú: bãi công, biểu tình; đấu tranh nghị trường; đấu tranh vũ trang,…. -

Quy mô, mức độ:

+ Châu Phi: phát triển mạnh nhưng không đều giữa các quốc gia, khu vực. Câu 38: Đáp án B

OF F

+ Mĩ Latinh: phát triển mạnh mẽ khắp khu vực Mĩ Latinh.

Điểm tương đồng giữa xu thế bạo động và xu hương cải cách phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là đều: xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. -

Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp, vì:

+ Các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX (theo hai xu hướng bạo động hoặc cải cách đều

ƠN

mang yếu tối “cầu viện”, “nhờ cậy” vào lực lượng bên ngoài,… Ví dụ: Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp; Phan Châu Trinh muốn dựa vào thực dân Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại.

NH

+ Cả hai xu hướng: bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX mới chỉ nhìn thấy được một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thuộc địa (hoặc là mâu thuẫn dân tộc, hoặc là mâu thuẫn giai cấp) nên chỉ chủ trương chống Pháp hoặc chống phong kiến

chưa có sự

kết hợp giữa chống đế quốc xâm lược và chống phong kiến đầu hàng. Đây chính là một trong những hạn

QU Y

chế của phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. + Các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều đặt dưới sự lãnh đạo của tầng lớp sĩ phu tiến bộ (thức thời) với các đại diện tiêu biểu như: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,… Câu 39: Đáp án C

So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930), Luận cương chính trị

KÈ M

của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có sự khác biệt căn bản trong công việc xác định: vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược của cách mạng: + Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) xác định vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: chống đế quốc – giành độc lập dân tộc; chống phong kiến – giành ruộng đất cho dân cày; trong đó giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu cần phải giải quyết.

Y

+ Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) không đưa ngọn cờ giải quyết phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

DẠ

Câu 40: Đáp án D Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

Trang 11


+ Hội nghị tháng 11/1939: xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập; thành Điều này cũng có nghĩa sẽ giải quyết vấn đề

IC IA L

lập Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương.

+ Hội nghị tháng 5/1941: hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương. Sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Điề này cũng có nghĩa giải quyết vấn đề dân

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

OF F

tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương – giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết.

Trang 12


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.

B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

C. Tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.

D. Nhà nước không thu thuế lương thực.

Câu 2. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện

OF F

nhiệm vụ gì? A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Câu 3. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) của nhân dân Bắc Kì là kết quả từ sự phối hợp chiến đấu giữa đội quân của

B. Lưu Vĩnh Phúc và Hoàng Tá Viêm.

C. Trương Định và Mai Xuân Thưởng.

D. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

ƠN

A. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.

A. Phát triển khoa học công nghệ.

NH

Câu 4. Trong những năm 1946 – 1950, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là B. Khôi phục sản xuất, cải tạo công – thương nghiệp. C. Phát triển ngoại thương.

D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. A. Đời sống công nhân. C. Nhân đạo.

QU Y

Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tờ báo B. Người cùng khổ.

D. Thanh niên.

Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của đế quốc Âu – Mĩ, ngoại trừ

B. Việt Nam.

KÈ M

A. Thái Lan.

C. Indonexia.

D. Philippin.

Câu 7. Trong những năm 60 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản A. Phát triển nhanh nhưng không ổn định.

B. Lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.

C. Đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

D. Cơ bản được phục hồi và bước đầu phát triển.

Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách

Y

mạng xã hội nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? B. Quyết định trực tiếp.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Hậu phương kháng chiến.

DẠ

A. Quyết định nhất.

Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh

A. Thương mại.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Trí tuệ. Trang 1


A. Bắc Kì (Việt Nam).

B. Trung Kì (Việt Nam).

C. Nam Kì (Việt Nam).

D. Hải ngoại (Xiêm,…).

IC IA L

Câu 10. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là ở

Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương lúc đó là A. Giải phóng giai cấp.

B. Chống chủ nghĩa phát xít.

C. Giải phóng dân tộc.

D. Lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng Sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định đưa

OF F

Đảng ra hoạt động công khai ở Việt nam với tên gọi là A. Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam.

B. Đảng lao động Việt Nam.

C. Đảng Lao động Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 13. Với chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?

B. Tìm diệt và lấn chiếm.

C. Trực thăng vận và thiết bị xa vận.

D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.

ƠN

A. Tìm diệt và bình định.

hiện chính sách đối ngoại A. Hòa bình, hữu nghị, trung lập. C. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

NH

Câu 14. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 2/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực B. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. D. Hòa Bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 15. Điểm nổi bật trong phong trào yêu nước, cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 A. dân chủ tư sản và vô sản. C. Phong kiến và vô sản.

QU Y

là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng cứu nước: B. Phong kiến và dân chủ tư sản. D. Bạo động và cải cách.

Câu 16. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã phản ánh A. So với tương quan lực lượng mới giữa các cường quốc.

KÈ M

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. C. Tham vọng chi phối thế giới của các nước đế quốc. D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. Câu 17. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

Y

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. B. án ngữ Hành lang Đông – tây của thực dân Pháp.

DẠ

C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 18. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã trở thành “bước đột phá” làm xói mòn trật tự hai cực Ianta? Trang 2


A. chiến tranh giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên bùng nổ. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công. D. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công và Ma Cao.

IC IA L

B. các nước Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 19. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

OF F

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 20. Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào? A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. B. Modambich và Anggoloa giành được độc lập. D. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

ƠN

C. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời.

Câu 21. Năm 1936, ở Việt Nam, các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? A. Lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

NH

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Biểu dương lực lượng ki đón phái viên của Chính phủ Pháp. D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội. chịu sức tác động của

QU Y

Câu 22. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực do A. Cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Trật tự hai cực Ianta.

C. Cục diện Chiến tranh lạnh.

D. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

Câu 23. Mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt nam dưới thời kì Pháp thuộc là mâu thuẫn giữa.

KÈ M

A. Nhân dân Việt Nam với chính quyền phong kiến tay sai. B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. C. Tư sản dân tộc Việt Nam với chính quyền thực dân. D. Giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 24. Đoạn trích: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích

Y

thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ cộng hòa”… (Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh) phản ánh

DẠ

A. Kết quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Tình hình nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Quyết tâm giành bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam. Trang 3


Câu 25. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công được đánh dấu bởi thắng lợi nào?

IC IA L

A. Đại thắng mùa xuân 1975. B. Phong trào Đồng Khởi (1950 – 1960). C. Tiến công chiến lược năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. B. Bước đầu làm phá sản Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ. C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương D. Tạo thế mạnh cho Việt Nam trên bàn đàm phán Gionevo.

OF F

1954 của quân dân Việt Nam ?

đảng lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì? A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

ƠN

Câu 27. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành trung ước

D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

NH

C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 28. Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Việt Nam là

QU Y

A. thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. thực hiện ngay cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô. Câu 29. Nội dung nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm : cần vương là phong trào yêu nước

KÈ M

chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến? A. phong trào nổ ra do mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt. B. phong trào vẫn chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. C. có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân Việt Nam. D. vai trò của triều đình kháng chiến thể hiện xuyên suốt phong trào.

Y

Câu 30. Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có nhiều điểm hạn chế so với cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 21930). Điều này được thể hiện ở việc xác

DẠ

định

A. vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. phương hướng chiếc lược của cách mạng.

C. lực lượng cách mạng.

D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

Trang 4


Câu 31. Việc Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989) không xuất phát từ

IC IA L

A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác dụng của phong trào giải phóng dân tộc.

B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình. C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên. Câu 32. Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng tám năm 1945 là

B. cách mạng tư sản kiểu mới.

C. cách mạng vô sản.

D. giải phóng dân tộc.

OF F

A. cách mạng tư sản kiểu cũ.

Câu 33. Trong giai đonạ 1954 – 1975, cách mang Lào và Việt Nam có điểm tương đồng về nhiệm vụ A. kháng chiến chống Pháp

B. kháng chiến chống Mĩ.

C. đấu tranh giành độc lập.

D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 34. Sự kiện quốc tế nào có ảnh hường tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những

ƠN

năm 1919 – 1925?

A. mặt trận nhân dân Pháp thi hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa. B. trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhton được thiết lập.

NH

C. pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam

D. cách mạng tháng mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời. Câu 35. Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là

QU Y

A. hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

C. kiểm sót, độc chiếm thị trường Việt Nam.

D. đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải. giới thứ hai

KÈ M

Câu 36. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây. C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.

Y

Câu 37. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là ở B. mục địch ra đi tìm con đường cứu nước.

C. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.

D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

DẠ

A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.

Câu 38. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì Trang 5


A. phong trào công nhân dã hoàn toàn trở thành tự giác. B. giải quyết được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

IC IA L

C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản dã hoàn toàn thất bại.

Câu 39. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. kết hợp sức mạng của dân tộc với sức mạng của thời đại.

OF F

B. tăng cường liên minh chiến đầu giữa ba nước Đông Dương

Câu 40. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do A. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. B. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.

NH

D. sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.

ƠN

C. cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản.

Đáp án

2-D

3-B

4-D

5-D

6-A

7-C

8-A

9-D

10-A

11-C

12-B

13-C

14-D

15-A

16-A

17-D

18-C

19-A

20-B

21-D

22-A

23-B

24-A

25-B

26-B

27-C

28-B

29-D

30-C

31-A

32-D

33-B

34-D

35-B

36-D

37-C

38-C

39-D

40-B

QU Y

1-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 15: Đáp án A

KÈ M

Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nỗi lực vươn lên thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Tuy nhiên, khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế và được lịch sử dân tộc lựa chọn đi theo. Câu 16: Đáp án A

Y

Một trong những mục đích của các nước tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là thiết lập một trật tự

DẠ

thế giới có lợi cho mình. Sau chiến tranh, trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập đã phản ánh so sánh tương quan lực lượng mới giữa các cường quốc, trong đó ưu thế thuộc về Mĩ và Liên Xô. Cụ thể: + Phát xít Đức, Italia, Nhật Bản bị tiêu diệt. + Anh, Pháp suy yếu. + Mĩ ngày càng hùng mạnh, vươn lên đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trang 6


+ Liên Xô nhờ có công trong việc tiêu diệt phát xít Đức, Nhật Bản đã nâng cao được vị thế của mình trên đứng đầu hệ thống, đối trọng lại hệ thống tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu. Câu 17: Đáp án D

IC IA L

thế giới. Cùng với đó, sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh đã đưa Liên Xô lên vị trí

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

+ Cụm cứ điểm Đông Khê được phân bố tại thị trấn Đông Khê, nằm trên trục quốc lộ số 4A, cách pháo đài thị xã Cao Bằng về phía Đông khoảng 40km và cách Thất Khê khoảng 20km. Cụm cứ điểm Đông

OF F

Khê là điểm trọng yếu nằm trên tuyến phòng thủ Cao – Bắc – Lạng của thực dân Pháp.

+ Địa hình bao quanh cụm cứ điểm Đông Khê là rừng rậm, núi cao, giúp lực lượng cách mạng Việt Nam dẫn quân tiến nhập trận đĩa dễ hơn.

+ Mặt khác, khi lực lượng cách mạng Việt Nam tiến đánh vào Đông Khê, Pháp (từ Cao Bằng và Thất Khê) sẽ buộc phải đưa quân tới cứu viện

tạo thời cơ để lực lượng cách mạng tiêu diệt viện binh của

ƠN

Pháp. Một khi viện binh bị tiêu diệt sẽ gây ra nỗi kinh hoàng cho lực lượng Pháp đang cố thủ trong cứ điểm.

+ Thực dân Pháp bố trí lực lượng tại Đông Khê mỏng, phòng bị nhiều sơ hở.

NH

Câu 18: Đáp án C

Thành công của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc, dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949) – sự kiện này đã trở thành “bước đột phá” làm xói mòn trật tự hai cực Ianta. Vì:

QU Y

+ Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn, có tầm ảnh hưởng lớn ở châu Á (nói riêng) và thế giới (nói chung).

+ Sau thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Mĩ đã đánh mất phạm vi ảnh hưởng của mình ở đây, Liên Xô cũng phải từ bỏ những đặc quyền ở vùng Đông Bắc Trung Quốc. mòn .

KÈ M

Sự thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, Mĩ ở Trung Quốc đánh dấu trật tự Ianta bước đầu bị xói Câu 19: Đáp án A

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc – con đường cách mạng vô sản. Đóng góp này đã đánh dấu bước mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam và đặt cơ sở cho những

Y

đóng góp sau của Nguyễn Ái Quốc. Câu 26: Đáp án B

DẠ

Đáp án B không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Vì các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân 1953 – 1954 đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. -

Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954:

+ Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. Trang 7


+ Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. + Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

IC IA L

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đám phán của Việt Nam ở Hội nghị Gionevo. Câu 28: Đáp án B

Nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam sau kháng chiến chống Mĩ là hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, vì:

+ Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam đã được thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa được thống nhất về mặt Nhà nước (ở mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau).

OF F

+ 21 năm chiến tranh đã để lại những hậu quả nặng nề cho Việt Nam, đòi hỏi phải nhanh chóng giải quyết.

+ Nguyện vọng của nhân dân: mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan quyền lực đại diện chung cho nhân dân cả nước. hội. Câu 29: Đáp án D

ƠN

+ Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc để cả nước cùng thực hiện nhiệm vụ đi lên chủ nghĩa xã

Đáp án D không thể chứng minh cho tính chất của phong trào Cần vương: Vì vai trò của triều đình phong

NH

kiến chỉ được thể hiện ở giai đoạn 1885 – 1888.

¸ Cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến, vì: -

Nguyên nhân bùng nổ: nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần Vương là do

mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.

Nhiệm vụ - mục tiêu: chống Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng một vương triều phong kiến

tiến bộ với vua hiền tôi giỏi.

QU Y

-

Hệ tư tưởng chi phối: phong kiến.

-

Lực lượng tham gia: có sự tham gia đông đảo, tích cực của quần chúng nhân dân. Biểu hiện rõ

cứu nước.

KÈ M

ràng nhất là sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, quần chúng vẫn tiếp tục đấu tranh với nội dung mới – giúp dân Câu 30: Đáp án C

Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) có nhiều điểm hạn chế so với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (thang 2/1930). Điều này được thể hiện ở việc xác định lực lượng cách mạng:

Y

+ Luận cương chính trị chỉ xác định lực lượng cách mạng bao gồm hai giai cấp: công nhân và nông dân. + Cương lĩnh chính trị đã mở rộng lực lượng đó, thêm cả tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ để

DẠ

xây dựng khối đoàn kết dân tộc. -

Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh điểm tương đồng giữa hai văn kiện: Cương lĩnh chính trị

của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương. :

Trang 8


+ Vai trò lãnh đạo của cách mạng thuộc về giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản. đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản để tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.

IC IA L

+ Phương hướng chiến lược của cách mạng là: thực hiện cuộc cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai + Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong kiến (lưu ý: cần phân biệt rõ: 2 văn kiện này có sự tương đồng trong việc xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng; nhưng không khác nhau về vị trí giải quyết nhiệm cụ chiến lược). Câu 31: Đáp án A “thế mạnh” của họ trên nhiều lĩnh vẹc so với các cường quốc khác.

OF F

+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên đã khiến cho Mĩ và Liên Xô quá tốn kém và suy giảm + Nhiều khó khăn và thách thức to lớn đã đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu,.. Nền kinh tế của Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng, trì trệ.

Hai nước cần nhanh chóng thoát khỏi chế đối đầu để ổn định tình hình và củng cố lại vị thế của mình. Nội dung đáp án A không phù hợp vì: sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

ƠN

-

đã gây nhiều tác động tiêu cực, khó khăn về phía Mĩ (Liên Xô thi hành chính sách ủng hộ, giúp đỡ phong Câu 33: Đáp án B

NH

trào cách mạng thế giới).

Trong giai đonạ 1954 – 1975, nhân dân Lào và Việt Nam đều phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ để bảo vệ nền độc lập, thống nhất dân tộc. -

Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

QU Y

+ Nhiệm vụ kháng chiến chống Pháp được nhân dân Việt Nam và Lào thực hiện trong những năm 1945 – 1954.

+ Ngay từ năm 1945, Việt Nam và Lào đã giành được độc lập

cuộc đấu tranh chống Pháp và Mĩ sau

này của nhân dân Lào và Việt Nam mang tính chất là đấu tranh bảo vệ nền độc lập. + Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước là nhiệm vụ của Việt Nam và Lào sau khi hoàn thành

KÈ M

thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 32: Đáp án D

Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, trontg đó giải phóng dân tộc là tính chất điển hỉnh. Vì: nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc; lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương cùng Mặt trận Việt Minh

Y

và hình thức chính quyền được thành lập là chính quyền dân chủ nhân dân. Câu 34: Đáp án D

DẠ

Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời của nước Nga Xô Viết (1917) là sự kiện quốc tế có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925, vì: Cách mạng tháng Mười không chỉ là cuộc cách mạng vô sản mà còn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Do

Trang 9


đó, nó có tác dụng thức tỉnh, cổ vũ, mở ra con đường giải phóng mới cho các dân tộc bị áp bức, trong đó có Việt Nam.

IC IA L

Câu 35: Đáp án B

Điểm khác nhau căn bản của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Ví dụ:

+ Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), thực dân Pháp đã đầu tư vào Đông Dương (mà chủ yếu là vào Việt Nam) số tiền lên đến hơn 4 tỉ Phorang.

OF F

+ Trong gần 30 năm (1890 – 1918), số vốn thực dân Pháp đầu tư vào Đông Dương (mà chủ yếu vào Việt Nam) chỉ xấp xỉ 1 tỉ Phorang. -

Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: ở cả hai lần khai thác thuộc địa, thực dân Pháp

đều thực hiện các chính sách:

+ Đầu tư nhỏ giọt, hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng (nhằm cột chặt kinh tế Việt Nam

ƠN

vào kinh tế Pháp).

+ Kiểm soát và độc chiếm thị trường Việt Nam (thông qua việc: đánh thuế rất nặng hàng hóa các nước ngoài nhập vào Việt Nam; giảm thuế hoặc miễn thếu đối với hàng hóa của Pháp…).

NH

+ Đầu tư và phát triển hệ thống giao thông vận tải nhằm phục vụ cho mục đích quân sự và khai thác lâu dài. Câu 36: Đáp án D

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ

QU Y

hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới, vì: + Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới chủ yếu là bản đồ của chủ nghĩa thực dân, một vài quốc gia thống trị những vùng đất rộng lớn trên thế giới. + Tuy nhiên, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhờ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc hơn 100 quốc gia độc lập đã ra đời. Các quốc gia này từ chỗ là những vùng đất thuộc địa (của các nước đế quốc,

KÈ M

thực dân) đã tự ghi tên mình trên bản đồ thế giới; tham gia tích cực vào công việc chính trị quốc tế,… bản đồ chính trị thế giới thay đổi sâu sắc. Câu 37: Đáp án C

Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với các bậc tiền bối (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,..) là ở:

Y

¸ Hướng đi:

Các bậc tiền bối: hướng sang phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc

-

Nguyễn Tất Thành: hướng sang phương Tây (các nước đế quốc hùng mạnh của thời đại, trong đó

DẠ

-

có nước Pháp)

hướng đi truyền thống.

hướng đi mới.

¸ Cách tiếp cận chân lí cứu nước: -

Các bậc tiền bối: Trang 10


+ Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản gián tiếp qua tân thư, tân báo, tân văn

sự khúc xạ nhận thức

+ Không tiến hành khảo sát trên diện rộng để có cái nhìn phổ quát.

IC IA L

tính tư sản bị phai nhạt. + Đối tượng gặp gỡ, tiếp xúc chủ yếu là các chính khách nước ngoài hoặc trí thức. -

Nguyễn Tất Thành:

+ Tiến hành khảo sát trên diện rộng (đi qua nhiều nước, nhiều châu lục, trong đó Nguyễn Tất Thành đã dừng chân khá lâu ở Anh, Pháp, Mĩ). + Trải qua quá trình lao động thực tiễn.

OF F

+ Tiếp xúc với nhân dân lao động nghèo khổ ở các nước, “vô sản hóa” chính mình.

Nhận thức được về số phận của người lao động; của nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc; bạn và thù… Câu 38: Đáp án C

Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối

ƠN

những năm 20 của thế kỉ XX, vì: đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc khi xác định con đường cứu nước gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp (các con đường cứu nước trước đó chỉ xác định một trong hai nhiệm vụ: giải phóng dân tộc hoặc giải phóng giai cấp). Do đó, nó nhận được

NH

sự ủng hộ của quần chúng, làm cho phong trài dân tộc dân chủ ở Việt Nam chuyển dần từ quỹ đạo tư sản sang vô sản. Câu 39: Đáp án D

Tranh thủ điều kiện khách quan thuận lợi (phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông

QU Y

Dương rệu rã quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào giải giáp vũ kí quân đội Nhật), nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng, với sự chuẩn bị trong 15 năm đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền thắng lợi. Việt kết hợp sc mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại chính là một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.

KÈ M

Câu 40: Đáp án B

Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thị trường và thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới. -

Chiến tranh thế giới thứ nhất:

+ Các nước Đế quốc “già” (Anh, Pháp) bị suy giảm vị thế kinh tế, song lại sở hữu hệ thống thuộc địa rộng

Y

lớn: đến năm 1914, Anh vẫn sở hữu hệ thống thuộc địa rộng tới 33 triệu km2 với 400 triệu người, bằng 1/4 diện tích và dân số thế giới (gấp 12 lần thuộc địa của Đức); Pháp sở hữu hệ

DẠ

thống thuộc địa rộng khoảng 11 triệu km2, tập trung chủ yếu tại Chau Phi, châu Á và môt số đảo trên Thái Bình Dương.

Trang 11


+ các nước Đế quốc “trả) có tiềm lực lớn mạnh vè kinh tế, quân sự, song họ lại khoong có hoặc có rất ít thuộc địa, không đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế. Các nước đế quốc “trẻ” muốn phát động một -

IC IA L

cuộc chiến tranh để phân chia lại thuộc địa và thị trường thế giới. Chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất không những chưa giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa; mà ngược lại, còn làm mâu thuẫn này ngày càng sâu sắc hơn

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

OF F

nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

trở thành

Trang 12


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích đã quyết định thực hiện A. Chính sách mới.

B. Chính sách cộng sản thời chiến.

C. Sắc lệnh ruộng đất.

D. Chính sách kinh tế mới (NEP).

Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. độc lập.

B. tự do.

C. tự chủ.

OF F

Câu 2. Với việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6/3/1945), thực dân Pháp đã buộc phải công nhận Việt Nam D. tự trị.

Câu 3. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hai bản hiệp ước nào?

B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hácmăng.

C. Hiệp ước Quý Mùi và Nhâm Tuất.

D. Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.

ƠN

A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Giáp Tuất.

Câu 4. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

NH

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

D. Chế tạo thành công tàu ngầm.

Câu 5. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).

QU Y

B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) thắng lợi. D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 6. Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bó độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là A. Năm châu Phi thức tỉnh.

KÈ M

C. Năm châu phi trỗi dậy.

B. Năm châu Phi giải phóng. D. Năm châu Phi.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng là

A. chống độc quyền cảng Sài Gòn.

B. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. thành lập Đảng Lập hiến.

D. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.

Y

Câu 8. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã

DẠ

A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

B. sử dụng lực lượng quân, đội mạnh.

C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

Câu 9. “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình Trang 1


A. quốc tế hóa.

B. khu vực hóa.

C. toàn cầu hóa.

D. quốc hữu hóa.

Câu 10. Tác phẩm Đường kách mệnh (xuất bản năm 1927) là cuốn sách

IC IA L

A. do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, viết về kinh nghiệm chiến tranh du kích của nước Nga Xô viết.

B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc). C. tập hợp những tác phẩm, bài báo cáo của Nguyễn Ái Quốc khi còn hoạt động cách mạng ở Pháp. D. do Nguyễn Ái Quốc biên soạn, viết về tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam.

Câu 11. Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

B. chống đế quốc và phong kiến.

C. lật đổ chế độ phong kiến.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa.

OF F

A. chống đế quốc Pháp

Câu 12. Kế hoạch quân sự nào được thực dân Pháp đề ra nhằm mục đích kết thúc chiến tranh xâm lược Đông Dương trong danh dự?

B. Kế hoạch Nava.

C. Kế hoạch Đờ lát Dơ Tátxinhi.

D. Kế hoạch Bôlae.

ƠN

A. Kế hoạch Rơve.

Câu 13. Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là A. Huế.

B. Sài Gòn.

C. Đà Nằng.

D. Buôn Ma Thuột.

NH

Câu 14. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phả hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức đế xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại vài ba kế hoạch 5 năm.” Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở khu vực nào của Việt Nam? C. Miền Bắc.

B. Tây Nguyên.

QU Y

A. Miền Nam.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 15. Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập trên cơ sở A. lãnh thổ của nước “Đại Đức” do Hít-le lập ra. B. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức. C. khu vực chiếm đóng của Liên Xô tại Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

KÈ M

D. thành quả của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh chống lực lượng phát xít. Câu 16. Mục đích chỉnh của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thử hai ở Việt Nam (1919- 1929) là gì?

A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.

Y

C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản. D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở.

DẠ

Câu 17. Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn đề A. Việt Nam.

B. nhân quyền.

C. Biển Đông.

D. Campuchia.

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? Trang 2


A. Địa hình thuận lợi cho việc triển khai làm đường chiến dịch, binh khí - kĩ thuật cơ động thuận tiện. B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, nhiều sơ hở (do nhận định sai hướng tiến công của ta).

IC IA L

C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.

D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh. Câu 19. Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là A. Cuba.

B. Áchentina.

C. Braxin.

D. Mêhicô.

Câu 20. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò

OF F

quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội. B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam. C. làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác.

D. trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.

ƠN

Câu 21. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. hướng về các nước châu Á.

C. hướng mạnh về Đông Nam Á.

D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

NH

Câu 22. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) chứng tỏ điều gì?

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp. B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế, trở thành nước công nghiệp mới.

QU Y

C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng, nhung bước đi của công cuộc đổi mới chưa phù hợp. D. Việt Nam đã giải quyết được một cách triệt để sự mất cân đối kinh tế và phân hóa xã hội. Câu 23. Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là

A. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.

KÈ M

B. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương. C. sự chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước. D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. Câu 24. Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là A. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng.

Y

B. chưa tập hợp được lực lượng cách mạng để xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản.

DẠ

D. chưa thực hiện việc đoàn kết giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 25. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam có tác động tích cực, tạo thuận lợi cho phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954)? A. Chiến thắng Biên giới thu - đông.

B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông. Trang 3


C. Thắng lợi tại Điện Biên Phủ.

D. Thắng lợi tại các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

A. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.

IC IA L

Câu 26. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi cho cách mạng Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là phân bộ độc lập của Quốc tế Cộng sản.

Câu 27. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

OF F

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 28. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 -

ƠN

1976) đã hoàn thành?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975). B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).

NH

C. Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI thành công (1976).

D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976). Câu 29. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có điểm chung nào sau đây?

QU Y

A. Sử dụng lối đánh du kích.

B. Hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì. C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.

D. Có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời. Câu 30. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ-tuyên bố chấm

KÈ M

dứt Chiến tranh lạnh?

A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.

Y

Câu 31. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (tháng 2/1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu là do

DẠ

A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa. B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. C. không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị Trang 4


Câu 32. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã

IC IA L

A. xóa bỏ chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước.

B. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng.

C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. D. làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên thế giới của chủ nghĩa thực dân.

Câu 33. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến. C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

OF F

mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

Câu 34. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù khó khăn tới đâu, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả của cả dân tộc Việt Nam trong thời điểm nào? A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.

ƠN

dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành độc lập” là câu nói của Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm

NH

B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

C. Đại diện lực lượng Đồng minh sắp kéo vào Việt Nam.

D. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tràn vào Việt Nam. Câu 35. Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây? B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước.

C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.

QU Y

A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.

Câu 36. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

KÈ M

B. thúc đẩy Xô - Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh. C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. D. thúc đẩy sự hòa hoãn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. Câu 37. So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có điểm tiến bộ là

Y

A. kết hợp chống đế quốc xâm lược và phong kiến đầu hàng. B. gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội.

DẠ

C. đã bước đầu thực hiện đoàn kết quốc tế. D. xác định công - nông là động lực của cách mạng

Câu 38. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

Trang 5


A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

IC IA L

Câu 39. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 đã được Đảng Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.

B. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân. C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt cả ở thành thị, nông thôn và rừng núi. D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.

OF F

Câu 40. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm khác biệt của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực Ianta? A. Không phân cực, phân tuyến rõ ràng. B. Các nước đế quốc nắm quyền chi phối trật tự.

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

D. Thiết lập một tổ chức quốc tế để duy trì trật tự.

ƠN

C. Trừng phạt quá nặng nề với nước bại trận.

Trang 6


Đáp án 2-B

3-D

4-B

5-A

6-D

7-B

8-D

9-C

10-B

11-B

12-B

13-C

14-C

15-B

16-A

17-D

18-C

19-A

20-C

21-A

22-A

23-C

24-A

25-C

26-B

27-B

28-C

29-A

30-A

31-B

32-B

33-C

34-B

35-A

36-A

37-B

38-A

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 15: Đáp án B

IC IA L

1-D

OF F

Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội phát xít tại Đức do các nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp đảm nhận. Trong đó: quân đội Liên Xô chiếm đóng vùng lãnh thổ phía Đông nước Đức; quân đội Anh chiếm đóng vùng Tây Bắc; quân Mĩ chiếm đóng vùng phía Nam và quân đội Pháp chiếm đóng một phần lãnh thổ phía Tây nước Đức. Tuy nhiên, Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, đưa tới sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (tháng

ƠN

9/1949). Câu 16: Đáp án A

Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 -

NH

1929) là: bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra, vì: sau Chiến tranh thế giới nhất, Pháp bị tàn phá nặng nề với hơn 1,4 triệu người chết và bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, nhà máy,., bị phá hủy, thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 200 tỉ Phơrăng

thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác

Câu 17: Đáp án D

QU Y

các thuộc địa ở Đông Dương (mà chủ yếu là ở Việt Nam).

Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn đề Campuchia, vì:

+ Sự đối đầu giữa các cường quốc trong Chiến tranh lạnh, cuộc chiến tranh của người Mĩ ở Việt Nam và việc lôi kéo một số nước sáng lập ASEAN vào khối quân sự SEATO đã tạo ra những chia rẽ, đối đầu

KÈ M

giữa các nước Đông Nam Á. Từ sau khi cuộc chiến tranh Việt Nam kết thúc, nước Mĩ rút quân khỏi Đông Nam Á và khối SEATO tan rã, mong muốn xây dựng một khu vực độc lập, phát triển, thịnh vượng và có tiếng nói trên chính trường quốc tế ngày càng trở thành nhu cầu chung của tất cả các quốc gia Đông Nam Á. Tuy nhiên, không khí căng thẳng tiếp tục bao trùm khu vực sau sự việc Việt Nam đưa quân vào Campuchia, phối hợp cùng lực lượng vũ trang cách mạng Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Khmer

Y

Đỏ (1979). Nhóm nước ASEAN lại cho rằng đây là hành động xâm lược nên từ lập trường “đối thoại” lại

DẠ

chuyển sang “đối đầu, cô lập” Việt Nam và nhà nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia. + Vấn đề Campuchỉa đã làm bộc lộ những mâu thuẫn tiềm ẩn ở Đông Nam Á trong những năm đầu

của “thời kỳ sau chiến tranh Việt Nam”. Các nước ASEAN tìm thấy một mẫu số chung là nỗi ám ảnh về sức mạnh và ảnh hưởng của Việt Nam trong khu vực, về “nguy cơ cộng sản” nên đã tiến hành lên án và đòi Việt Nam phái rút quân khỏi Campuchia. Trang 7


Do vậy, vấn đề Campuchia được coi là chìa khóa để giải tỏa các mối quan hệ khu vực, phục hồi lại không khí hòa bình và an ninh ở khu vực Đông Nam Á cũng như giúp Việt Nam tháo gỡ được tình trạng

IC IA L

bị bao vây, cô lập. Câu 18: Đáp án C

Những lý do để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975:

- Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng. Tây Nguyên tuy là một vùng cao nguyên, nhưng lại có độ cao chênh lệch không đáng kể, rất thuận lợi cho lực lượng cách mạng Việt Nam triển khai

OF F

làm đường chiến dịch, các binh khí - kĩ thuật có thể cơ động rất thuận tiện và phát huy được hết sức mạnh; có nhiều khả năng để lực lượng cách mạng Việt Nam phát triển xuống phía Nam (vùng Đông Nam Bộ) hoặc phía Đông (vùng Duyên hải Nam Trung Bộ) để thực hiện chia cắt lực lượng địch. - Ở Tây Nguyên, lực lượng quân Mĩ và chính quyền Sài Gòn mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở (do phán đoán sai hướng tiến công của Việt Nam): Tháng 12/1974, Nguyễn Văn Thiệu họp với tướng lĩnh quân đội

ƠN

Sài Gòn để phán đoán hướng tiến công của lực lượng cách mạng Việt Nam. Họ cho rằng: hướng tiến công chủ yếu cửa lực lượng cách mạng Việt Nam trong năm 1975 là địa bàn quân khu III, chủ yếu là chiếm Tây Ninh làm Thủ đô của Chính phủ Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Do nhận định

NH

như vậy, nên Mĩ và chính quyền Sài Gòn không tăng cường lực lượng cho Tây Nguyên. ♦ Nội dung đáp án C không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975, vì: căn cứ quân sự liên hợp mạnh Câu 20: Đáp án C

QU Y

nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam là Đà Nẵng. Trong thời ki 1954 -1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã: làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác, như: làm nghĩa vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến miền Nam; đánh bại chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ,...

KÈ M

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: + Trong những năm 1954 -1975, nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội mới chỉ được thực hiện ở miền Bắc, miền Nam Việt Nam vẫn phải tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. + “Hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam” tuy phản ánh đúng vai trò của cách mạng miền Bắc, nhung chưa đầy đủ. Bởi, ngoài nghĩa vụ hậu phương, miền Bắc còn thực hiện nhiều

Y

nhiệm vụ quan trọng khác, như: đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ; làm nghĩa vụ quốc tế đối với cách mạng Lào và Campuchia,...

DẠ

+ “Trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ” là vai trò của cách mạng miền Nam Việt

Nam trong những năm 1954 - 1975. Câu 21: Đáp án A

Trang 8


Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Mối quan hệ đồng minh chiến lược này được đặt cơ sở từ Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (8/9/1951).

IC IA L

Câu 23: Đáp án C

Sự chuyển biến của tình hình thế giới (sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh; quyết định của Đại hội VII Quốc tế cộng sản; Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên cầm quyền, sửa đổi chính sách cai trị ở thuộc địa) và trong nước (hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và nguyện vọng của quần chúng) là cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đê ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939.

OF F

Câu 24: Đáp án A

Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời năm 1929 (Đông Dương Cộng sản đảng; An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liến đoàn) tuy cùng lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam đi theo khuynh hướng vô sản, nhưng các tổ chức này lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, công kích lẫn nhau

hạn chế này khiến cho phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ chia rẽ

ƠN

lớn. Câu 26: Đáp án B lãnh đạo của chính đảng vô sản.

NH

Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là: chứng minh thực tế khả năng - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật, cứu nước (khởi nghĩa từng phần) diễn ra từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945.

QU Y

+ Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 mới chỉ thành lập được khối liên minh công - nông; phong trào chưa có sự tham gia của lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp. Câu 27: Đáp án B

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

KÈ M

- Nội dung các đáp án A, c, D không phù hợp, vì: + Tới thời điểm năm 1975, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập. + Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước. + Ách thống trị, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chấm dứt hoàn toàn trên phạm vi toàn thế

Y

giới được đánh dấu bởi sự kiện Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao (1999). Câu 29: Đáp án A

DẠ

Điểm tương đồng giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 -1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là đều sử dụng lối đánh du kích. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Các đáp án B, C phản ánh điểm khác biệt giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Hương Khê: Trang 9


Khởi nghĩa Bãi Sậy

Vùng đầm hồ, lau sậy rậm rạp Núi Vụ Quang (Hà Tĩnh) thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên.

Địa bàn hoạt động chủ yếu

IC IA L

Địa bàn xây dựng căn cứ chính

Khởi nghĩa Hương Khê

Tỉnh Hưng Yên (thuộc vùng 4 tỉnh Bắc Trung Kì (Thanh Hóa, đồng bằng Bắc Kì).

Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình).

+ Cả nghĩa quân Bãi Sậy và nghĩa quân Hương Khê đều không có giai đoạn hòa hoãn tạm thời với

OF F

thực dân Pháp Câu 30: Đáp án A

Những nguyên nhân thúc đẩy Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989): + Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên đã khiến cho Mĩ và Liên Xô quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh” của họ trên nhiều lĩnh vực so với các cường quốc khác.

ƠN

+ Nhiều khó khăn và thách thức to lớn đã đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu,... Nền kinh tế của Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng, trì trệ. Hai nước cần nhanh chóng thoát khỏi thế đối đầu để ổn định tình hình và củng cố lại vị thế của

NH

mình.

- Nội dung đáp án A không phù hợp vì: sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã gây nhiều tác động tiêu cực, khó khăn về phía Mĩ (Liên Xô thi hành chính sách ủng hộ, giúp đỡ phong Câu 31: Đáp án B

QU Y

trào Cách mạng thế giới; Mĩ thi hành chính sách đàn áp phong trào cách mạng thế giới). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) thất bại chủ yếu là do sự non yếu về mặt tổ chức của Việt Nam Quốc dân đảng (tổ chức không chặt chẽ; thành phần hội viên quá phức tạp). Sự non yếu này khiến Việt Nam Quốc dân đảng không xây dựng được hệ thống cơ sở vững mạnh trong quần chúng, không có sự chuẩn bị chu đáo để khởi nghĩa

dễ dàng bị thực dân Pháp tập trung lực lượng để đàn áp.

KÈ M

Câu 32: Đáp án B

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

Y

+ Sau Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam — Bắc theo vĩ tuyến 17

DẠ

(Quảng Trị). Với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sự chia cắt về lãnh thổ của Việt Nam đã bị xóa bỏ, tuy nhiên, ở mỗi miền lại tồn tại những chính quyền khác nhau (Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam). Tới năm 1976, Việt Nam mới hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Trang 10


+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

IC IA L

+ Ách thống trị, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chấm dứt hoàn toàn trên phạm toàn thế giới được đánh dấu bởi sự kiện Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao (1999). Câu 33: Đáp án C

Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không chỉ là cuộc cách mạng vô sản mà còn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Cách mạng tháng Mười Nga đã giải phóng được các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga khỏi ách thống trị của Nga hoàng, mang lại cho họ quyền tự quyết cho các dân tộc. Do đó, Cách mạng

OF F

tháng Mười đã mở ra một con đường giải phóng mới cho các dân tộc bị áp bức - con đường cách mạng vô sản. Điều này đã tác động sâu sắc đến việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật... ”. Câu 35: Đáp án A

ƠN

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung là tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ, đặc biệt là than để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chính quốc.

NH

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ “Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. + Điểm nổi bật trong chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng. Câu 36: Đáp án A

QU Y

- “Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Vì: + Thắng lợi của phong trào giải phỏng dân tộc, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập đã làm thu

KÈ M

hẹp phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ. + Sau khi giành được độc lập, các hầu hết các quốc gia độc lập trẻ tuổi này đều cố gắng đưa ra đường lối đối ngoại tự chủ, biểu hiện rõ nhất là phong trào không liên kết. Câu 37: Đáp án B

Điểm tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là ở

Y

chỗ: gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội, mong muốn xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn (phong trào yếu nước cuối thế kỉ XIX muốn khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế với vua hiền -

DẠ

tôi giỏi).

- Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp, Vì: + Cả hai xu hướng: bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX mới

chỉ nhìn thấy được một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thuộc địa (hoặc là mâu thuẫn dân Trang 11


tộc, hoặc là mâu thuẫn giai cấp) nên chỉ chủ trương chống Pháp hoặc chống phong kiến

chưa có sự

kết hợp giữa chống đế quốc xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.

IC IA L

+ Các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX (theo hai xu hướng bạo động hoặc cải cách) tuy có đã có sự liên hệ (bước đầu) với bên ngoài. Tuy nhiên, mối liên hệ này lại mang tính chất “cầu viện”, “nhờ cậy”,... mặt khác, đối tượng “cầu viện” mà các sĩ phu yêu nước Việt Nam hướng tới lại là thực dân Pháp - kẻ thù của dân tộc hoặc Nhật Bản - bản chất cũng là chủ nghĩa đế quốc,...

+ Các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chưa xác định được động lực chính của cách mạng Việt Nam.

OF F

Câu 38: Đáp án A

Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản.

+ Ở Việt Nam, ngay từ khi người Pháp thiết lập được nền thống trị ở Nam Kì, xây dựng hệ thống đồn điền, đội ngũ công nhân nông nghiệp đã xuất hiện. Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

ƠN

của thực dân Pháp (1897 - 1914), giai cấp công nhân Việt Nam đã được hình thành. Trong khi đó, giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

+ Ở các nước tư bản Âu - Mĩ, khi giai cấp tư sản tích lũy được một số vốn nhất định, mở các công

NH

trường thủ công và thuê mướn người lao động sản xuất thì giai cấp công nhân mới ra đời Câu 39: Đáp án A

Một trong những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 là: xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất để phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc

QU Y

(trong phong trào dân chủ 1936- 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thực hiện tập hợp lực lượng thông qua: Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương - từ tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương).

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 chưa thực hiện việc lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực; chưa tiến hành khởi nghĩa từng phần

KÈ M

và xây dựng chính quyền cách mạng. Câu 40: Đáp án D

Đáp án D không phù hợp, vì đây là điểm tương đồng giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta. + Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn: thiết lập Hội Quốc liên (1920).

Y

+ Trật tự Ianta: thành lập tổ chức Liên hợp quốc (1945). - Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh đúng điểm khác biệt giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai

DẠ

- Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta: Hệ thống Vécxai - Oasinhton

Trật tự hai cực Ianta

Lực lượng tham gia chi Các nước đế quốc.

Các nước tư bản (Mĩ, Anh) và xã hội

phối trật tự

chủ nghĩa (Liên Xô). Trang 12


Tính phân cực

Không có sự phân cực rõ ràng. Đây Phân thành 2 cực đứng đầu mỗi cực thực chất là sự phân chia quyền lợi giữa là Liên Xô và Mĩ. Điều này không chủ nghĩa.

IC IA L

các nước thắng trận trong khối tư bản chỉ đơn thuần là sự phân chia quyền lợi chiến tranh mà còn thể hiện sự đối lập về ý thức hệ. Tính chất

Mang tính áp đặt, quá khắt khe với các Mang tính ôn hòa hơn so với Vécxai nước bại trận (ví dụ: nước Đức bị cắt - Oasinhtơn, không trừng phạt các 1/8 lãnh thổ,...), chà đạp quyền lợi của nước bại trận quá nặng nề tính bền vững cao hơn.

OF F

không bền vững.

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

dân tộc nhược tiểu

mang

Trang 13


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.

OF F

C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.

Câu 2. Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc tiến chắc”,

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là

ƠN

A. hòạ bình, trung lập tích cực, tham gia vào phong trào không liên kết. B. bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.

C. tích cực ngăn chặn sản xuất vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

NH

D. tăng cường quan hệ với các nước châu Âu trên tất cả các lĩnh vực. Câu 4. Trong thời gian 1919 - 1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.

B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

QU Y

C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương. D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. Câu 5. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức chính trị nào dưới đây? A. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Dân tộc.

D. Đảng Cộng hòa.

KÈ M

Câu 6. Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám được đánh dấu bằng hiệp ước A. Hoa - Pháp.

B. Nam Kinh.

C. Thiên Tân.

D. Pháp - Trung.

Câu 7. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Y

A. phát triển nhanh chóng.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong

DẠ

kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 ở Việt Nam? A. Lương thực - thực phẩm.

B. Hàng nội địa.

C. Hàng tiêu dùng.

D. Hàng xuất khẩu.

Trang 1


Câu 9. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là gì? B. Đòi các quyền lợi về kinh tế, chính trị.

C. Chống phong kiến và tay sai phản động.

D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

IC IA L

A. Chống Pháp, giành độc lập dân tộc.

Câu 10. Trong những năm 1968 - 1973, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh cục bộ.

trang nào dưới đây? A. Việt Nam Cứu quốc quân và Quân đội Quốc gia Việt Nam.

OF F

Câu 11. Tháng 5/1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời, trên cơ sở hợp nhất của các lực lượng vũ

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Đội du kích Bắc Sơn. C. Quân đội Quốc gia Việt Nam và Trung đội Cứu quốc quân I.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân.

ƠN

Câu 12. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là A. “phát triển xã hội”.

B. “phục vụ chiến đấu”. C. “phục vụ sản xuất”.

D. “đại chúng hóa”.

NH

Câu 13. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. C. quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa. D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

QU Y

Câu 14. Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.

B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. giải quyết triệt để sự phân hóa giàu nghèo. D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.

KÈ M

Câu 15. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

Y

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. Câu 16. Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không chịu tác động từ những quyết định của

DẠ

Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.

B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt.

C. Nội chiến ở Trung Quốc.

D. Vùng viễn đông Nga cũ trở về với Liên Xô.

Trang 2


Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới (theo A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).

IC IA L

khuynh hướng vô sản) cho dân tộc Việt Nam? B. Tham gia sáng lập và trở thành Đảng viên của Đảng Cộng sản Pháp (1920).

C. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).

D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).

Câu 18. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay A. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. B. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước. C. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. D. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.

OF F

là gì?

A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

ƠN

Câu 19. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Thực hiện khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

NH

D. Hoàn thành cải cách mộng đất và triệt để giảm tô.

Câu 20. Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

QU Y

B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ. C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ. D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 21. Nội dung nào dưới đây đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi triệt để?

KÈ M

A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 22. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm

Y

2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.

DẠ

B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Duy hì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

Trang 3


Câu 23. Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất A. trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản,...

IC IA L

(1897-1914) của thực dân Pháp là B. phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng mới: công nhân, tư sản,...

C. con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản xuất hiện và ngày càng phát triển. D. xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 24. Tiến hành chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?

OF F

A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 25. Những thắng lợi của Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 đã chứng tỏ tính đúng đắn của

ƠN

đường lối A. độc lập dân tộc - chủ nghĩa xã hội.

B. đánh lâu dài.

C. kháng chiến - kiến quốc.

D. kháng chiến toàn dân.

NH

Câu 26. Vì sao Đang Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

QU Y

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 27. Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là

A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

KÈ M

B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam. Câu 28. Nhân tố khách quan nào sau đây của không tác động đến công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

Y

A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.

DẠ

C. Xu thế đối thoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế. D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.

Câu 29. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là Trang 4


A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

IC IA L

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào cần vương (1885 - 1896)? A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. B. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

OF F

D. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.

ƠN

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực. Câu 32. Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng

NH

5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.

C. Chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.

QU Y

D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. Câu 33. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

KÈ M

C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. Câu 34. Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) phù hợp với A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.

Y

B. quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về cách mạng vô sản. C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

DẠ

D. trình độ giác ngộ lí luận cách mạng của các giai cấp trong xã hội.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Dân tộc.

B. Dân chủ.

C. Triệt để.

D. Nhân dân. Trang 5


Câu 36. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật? B. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù. C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.

IC IA L

A. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.

Câu 37. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong hoạt động yêu nước cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX?

B. Noi theo gương Nhật Bản đê tự cường,

C. Chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Muốn dựa vào Pháp để chống phong kiến.

OF F

A. Chủ trương dùng bạo lực để đánh Pháp.

Câu 38. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm gì khác biệt? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp. B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.

ƠN

C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh. D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự. Câu 39. Nét độc đáo về hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? C. Từ thành thị tiến về nông thôn.

B. Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị.

NH

A. Từ nông thôn tiến về thành thị.

D. Nổi dậy ở cả nông thôn và miền núi.

Câu 40. Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

QU Y

A. Do các cường quốc thắng trận thiếp lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.

DẠ

Y

KÈ M

D. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới.

Trang 6


Đáp án 2-B

3-D

4-B

5-A

6-D

7-B

8-D

9-C

10-B

11-B

12-B

13-C

14-C

15-B

16-A

17-D

18-C

19-A

20-C

21-A

22-A

23-C

24-A

25-C

26-B

27-B

28-C

29-A

30-A

31-B

32-B

33-C

34-B

35-A

36-A

37-B

38-A

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 15: Đáp án B

IC IA L

1-D

OF F

Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội phát xít tại Đức do các nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp đảm nhận. Trong đó: quân đội Liên Xô chiếm đóng vùng lãnh thổ phía Đông nước Đức; quân đội Anh chiếm đóng vùng Tây Bắc; quân Mĩ chiếm đóng vùng phía Nam và quân đội Pháp chiếm đóng một phần lãnh thổ phía Tây nước Đức. Tuy nhiên, Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, đưa tới sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức (tháng

ƠN

9/1949). Câu 16: Đáp án A

Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 -

NH

1929) là: bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra, vì: sau Chiến tranh thế giới nhất, Pháp bị tàn phá nặng nề với hơn 1,4 ưiệu người chết và bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, nhà máy,., bị phá hủy, thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 200 tỉ Phơrăng

thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác

Câu 17: Đáp án D

QU Y

các thuộc địa ở Đông Dương (mà chủ yếu là ở Việt Nam).

Quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu sang đối thoại sau khi giải quyết xong vấn đề Campuchia, vì:

+ Sự đối đầu giữa các cường quốc trong Chiến tranh lạnh, cuộc chiến tranh của người Mĩ ở Việt Nam và việc lôi kéo một số nước sáng lập ASEAN vào khối quân sự SEATO đã tạo ra những chia rẽ, đối đầu

KÈ M

giữa các nước Đông Nam Á. Từ sau khi cuộc chiến tranh Việt Nam kết thúc, nước Mĩ rút quân khỏi Đông Nam Á và khối SEATO tan rã, mong muốn xây dựng một khu vực độc lập, phát hiển, thịnh vượng và có tiếng nói trên chính trường quốc tế ngày càng trở thành nhu cầu chung của tất cả các quốc gia Đông Nam Á. Tuy nhiên, không khí căng thẳng tiếp tục bao trùm khu vực sau sự việc Việt Nam đưa quân vào Campuchia, phối hợp cùng lực lượng vũ trang cách mạng Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Khmer

Y

Đỏ (1979). Nhóm nước ASEAN lại cho rằng đây là hành động xâm lược nên từ lập trường “đối thoại” lại

DẠ

chuyển sang “đối đầu, cô lập” Việt Nam và nhà nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia. + Vấn đề Campuchia đã làm bộc lộ những mâu thuẫn tiềm ẩn ở Đông Nam Á trong những năm đầu

của “thời kỳ sau chiến tranh Việt Nam”. Các nước ASEAN tìm thấy một mẫu số chung là nỗi ám ảnh về sức mạnh và ảnh hưởng của Việt Nam trong khu vực, về “nguy cơ cộng sản” nên đã tiến hành lên án và đòi Việt Nam phái rút quân khỏi Campuchia. Trang 7


Do vậy, vấn đề Campuchia được coi là chìa khóa để giải tỏa các mối quan hệ khu vực, phục hồi lại không khí hòa bình và an ninh ở khu vực Đông Nam Á cũng như giúp Việt Nam tháo gỡ được tình trạng

IC IA L

bị bao vây, cô lập. Câu 18: Đáp án C

Những lý do để Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975:

- Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng. Tây Nguyên tuy là một vùng cao nguyên, nhưng lại có độ cao chênh lệch không đáng kể, rất thuận lợi cho lực lượng cách mạng Việt Nam triển khai

OF F

làm đường chiến dịch, các binh khí - kĩ thuật có thể cơ động rất thuận tiện và phát huy được hết sức mạnh; có nhiều khả năng để lực lượng cách mạng Việt Nam phát triển xuống phía Nam (vùng Đông Nam Bộ) hoặc phía Đông (vùng Duyên hải Nam Trung Bộ) để thực hiện chia cắt lực lượng địch. - Ở Tây Nguyên, lực lượng quân Mĩ và chính quyền Sài Gòn mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở (do phán đoán sai hướng tiến công của Việt Nam): Tháng 12/1974, Nguyễn Văn Thiệu họp với tướng lĩnh quân đội

ƠN

Sài Gòn để phán đoán hướng tiến công của lực lượng cách mạng Việt Nam. Họ cho rằng: hướng tiến công chủ yếu của lực lượng cách mạng Việt Nam trong năm 1975 là địa bàn quân khu III, chủ yếu là chiếm Tây Ninh làm Thủ đô của Chính phủ Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Do nhận định

NH

như vậy, nên Mĩ và chính quyền Sài Gòn không tăng cường lực lượng cho Tây Nguyên. ♦ Nội dung đáp án C không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975, vì: căn cứ quân sự liên hợp mạnh Câu 20: Đáp án C

QU Y

nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam là Đà Nẵng. Trong thời ki 1954 -1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã: làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành pác nhiệm vụ khấc, như: làm nghĩa vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến miền Nam; đánh bại chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ,...

KÈ M

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: + Trong những năm 1954 -1975, nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội mới chỉ được thực hiện ở miền Bắc, miền Nam Việt Nam vẫn phải tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. + “Hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam” tuy phản ánh đúng vai trò của cách mạng miền Bắc, nhưng chưa đầy đủ. Bởi, ngoài nghĩa vụ hậu phương, miền Bắc còn thực hiện nhiều

Y

nhiệm vụ quan trọng khác, như: đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ; làm nghĩa vụ quốc tế đối với cách mạng Lào và Campuchia,...

DẠ

+ “Trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ” là vai trò của cách mạng miền Nam Việt

Nam trong những năm 1954 - 1975. Câu 21: Đáp án A

Trang 8


Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Mối quan hệ đồng minh chiến lược này được đặt cơ sở từ Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (8/9/1951).

IC IA L

Câu 23: Đáp án C

Sự chuyển biến của tình hình thế giới (sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh; quyết định của Đại hội VII Quốc tế cộng sản; Mặt trận Nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên cầm quyền, sửa đổi chính sách cai trị ở thuộc địa) và trong nước (hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và nguyện vọng của quần chúng) là cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939.

OF F

Câu 24: Đáp án A

Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời năm 1929 (Đông Dương Cộng sản đảng; An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn) tuy cùng lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam đi theo khuynh hướng vô sản, nhưng các tổ chức này lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, công kích lẫn nhau

hạn chế này khiến cho phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ chia rẽ

ƠN

lớn. Câu 26: Đáp án B lãnh đạo của chính đảng vô sản.

NH

Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là: chứng minh thực tế khả năng - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật, cứu nước (khởi nghĩa từng phần) diễn ra từ tháng 3/1945 đến tháng 8/1945.

QU Y

+ Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 mới chỉ thành lập được khối liên minh công - nông; phong trào chưa có sự tham gia của lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp. + Đảng Cộng sản Đông Dương là một phân bộ độc lập, trực thuộc quốc tế Cộng sản. Câu 27: Đáp án B

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã mở ra

KÈ M

kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Tới thời điểm năm 1975, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập. + Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

Y

+ Ách thống trị, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chấm dứt hoàn toàn trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bởi sự kiện Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao (1999).

DẠ

Câu 29: Đáp án A Điểm tương đồng giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 -1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là đều sử dụng lối đánh du kích. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: Trang 9


+ Các đáp án B, C phản ánh điểm khác biệt giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Hương Khê: Khởi nghĩa Bãi Sậy

Vùng đầm hồ, lau sậy rậm rạp Núi Vụ Quang (Hà Tĩnh) thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên.

Địa bàn hoạt động chủ yếu

IC IA L

Địa bàn xây dựng căn cứ chính

Khởi nghĩa Hương Khê

Tỉnh Hưng Yên (thuộc vùng 4 tỉnh Bắc Trung Kì (Thanh Hóa, đồng bằng Bắc Kì).

Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình).

OF F

+ Cả nghĩa quân Bãi Sậy và nghĩa quân Hương Khê đều không có giai đoạn hòa hoãn tạm thời với thực dân Pháp. Câu 30: Đáp án A

Những nguyên nhân thúc đẩy Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989): + Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên đã khiến cho Mĩ và Liên Xô quá tốn kém và suy

ƠN

giảm “thế mạnh” của họ trên nhiều lĩnh vực so với các cường quốc khác. + Nhiều khó khăn và thách thức to lớn đã đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu, .. Nền kinh tế của Liên Xô đang lâm vào khủng hoảng, trì trệ.

NH

Hai nước cần nhanh chóng thoát khỏi thế đối đầu để ổn định tình hỉnh và củng cố lại vị thế của mình.

- Nội dung đáp án A không phù hợp vì: sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã gây nhiều tác động tiêu cực, khó khăn về phía Mĩ (Liên Xô thi hành chính sách ủng hộ, giúp đỡ phong Câu 31: Đáp án B

QU Y

trào Cách mạng thế giới; Mĩ thi hành chính sách đàn áp phong trào cách mạng thế giới). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) thất bại chủ yếu là do sự non yếu về mặt tổ chức của Việt Nam Quốc dân đảng (tổ chức không chặt chẽ; thành phần hội viên quá phức tạp). Sự non yếu này khiến Việt Nam Quốc dân đảng không xây dựng được hệ thống cơ sở vững mạnh trong quần chúng, không có sự chuẩn bị dễ dàng bị thực dân Pháp tập trung lực lượng để đàn áp.

KÈ M

chu đáo để khởi nghĩa Câu 32: Đáp án B

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng.

Y

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

DẠ

+ Sau Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị). Với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sự chia cắt về lãnh thổ của Việt Nam đã bị xóa bỏ, tuy nhiên, ở mỗi miền lại tồn tại những chính quyền khác nhau (Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam). Tới năm 1976, Việt Nam mới hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Trang 10


+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

IC IA L

+ Ách thống trị, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chấm dứt hoàn toàn trên phạm toàn thế giới được đánh dấu bởi sự kiện Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao (1999). Câu 33: Đáp án C

Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không chỉ là cuộc cách mạng vô sản mà còn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Cách mạng tháng Mười Nga đã giải phóng được các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga khỏi ách thống trị của Nga hoàng, mang lại cho họ quyền tự quyết cho các dân tộc. Do đó, Cách mạng

OF F

tháng Mười đã mở ra một con đường giải phóng mới cho các dân tộc bị áp bức - con đường cách mạng vô sản. Điều này đã tác động sâu sắc đến việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “trong thế giới bấy giờ chỉ có cách mệnh Nga là thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật... ”. Câu 35: Đáp án A

ƠN

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung là tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ, đặc biệt là than để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chính quốc.

NH

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ “Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. + Điểm nổi bật trong chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng. Câu 36: Đáp án A

QU Y

- “Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Vì: + Thắng lợi của phong trào giải phỏng dân tộc, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập đã làm thu

KÈ M

hẹp phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ. + Sau khi giành được độc lập, các hầu hết các quốc gia độc lập trẻ tuổi này đều cố gắng đưa ra đường lối đối ngoại tự chủ, biểu hiện rõ nhất là phong trào không liên kết. Câu 37: Đáp án B

Điểm tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là ở

Y

chỗ: gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội, mong muốn xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn (phong trào yếu nước cuối thế kỉ XIX muốn khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế với vua hiền -

DẠ

tôi giỏi).

- Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp, Vì: + Cả hai xu hướng: bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX mới

chỉ nhìn thấy được một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thuộc địa (hoặc là mâu thuẫn dân Trang 11


tộc, hoặc là mâu thuẫn giai cấp) nên chỉ chủ trương chống Pháp hoặc chống phong kiến

chưa có sự

kết hợp giữa chống đế quốc xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.

IC IA L

+ Các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX (theo hai xu hướng bạo động hoặc cải cách) tuy có đã có sự liên hệ (bước đầu) với bên ngoài. Tuy nhiên, mối liên hệ này lại mang tính chất “cầu viện”, “nhờ cậy”,... mặt khác, đối tượng “cầu viện” mà các sĩ phu yêu nước Việt Nam hướng tới lại là thực dân Pháp - kẻ thù của dân tộc hoặc Nhật Bản - bản chất cũng là chủ nghĩa đế quốc,...

+ Các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chưa xác định được động lực chính của cách mạng Việt Nam.

OF F

Câu 38: Đáp án A

Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là ra đời trước giai cấp tư sản.

+ Ở Việt Nam, ngay từ khi người Pháp thiết lập được nền thống trị ở Nam Kì, xây dựng hệ thống đồn điền, đội ngũ công nhân nông nghiệp đã xuất hiện. Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

ƠN

của thực dân Pháp (1897 - 1914), giai cấp công nhân Việt Nam đã được hình thành. Trong khi đó, giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

+ Ở các nước tư bản Âu - Mĩ, khi giai cấp tư sản tích lũy được một số vốn nhất định, mở các công

NH

trường thủ công và thuê mướn người lao động sản xuất thì giai cấp công nhân mới ra đời. Câu 39: Đáp án A

Một trong những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 là: xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất để phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc

QU Y

(trong phong trào dân chủ 1936- 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thực hiện tập hợp lực lượng thông qua: Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương - từ tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương).

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vi: ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 chưa thực hiện việc lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực; chưa tiến hành khởi nghĩa từng phần

KÈ M

và xây dựng chính quyền cách mạng. Câu 40: Đáp án D

Đáp án D không phù hợp, vì đây là điểm tương đồng giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta. + Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn: thiết lập Hội Quốc liên (1920).

Y

+ Trật tự Ianta: thành lập tổ chức Liên hợp quốc (1945). - Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh đúng điểm khác biệt giữa trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai

DẠ

- Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta: Hệ thống Vécxai - Oasinhton

Trật tự hai cực Ianta

Lực lượng tham gia chi Các nước đế quốc.

Các nước tư bản (Mĩ, Anh) và xã hội

phối trật tự

chủ nghĩa (Liên Xô). Trang 12


Tính phân cực

Không có sự phân cực rõ ràng. Đây Phân thành 2 cực đứng đầu mỗi cực thực chất là sự phân chia quyền lợi giữa là Liên Xô và Mĩ. Điều này không chủ nghĩa.

IC IA L

các nước thắng trận trong khối tư bản chỉ đơn thuần là sự phân chia quyền lợi chiến tranh mà còn thể hiện sự đối lập về ý thức hệ. Tính chất

Mang tính áp đặt, quá khắt khe với các Mang tính ôn hòa hơn so với Vécxai nước bại trận (ví dụ: nước Đức bị cắt - Oasinhtơn, không trừng phạt các 1/8 lãnh thổ,...), chà đạp quyền lợi của nước bại trận quá nặng nề tính bền vững cao hơn.

OF F

không bền vững.

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

dân tộc nhược tiểu

mang

Trang 13


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 6

Câu 1. Từ chỗ nắm độc quyền tất cả các ngành sản xuất trong Chính sách cộng sản thời chiến, đến Chính sách kinh tế mới (NEP), nhà nước Liên Xô đã A. trả lại các xí nghiệp đã quốc hữu hóa cho giai cấp tư sản. C. bán lại các xí nghiệp quan trọng cho tư bản nước ngoài.

OF F

B. cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ. D. trao quyền quản lí các xí nghiệp đã quốc hữu hóa cho nông dân.

Câu 2. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ sau ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là A. thực dân Anh.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 3. Kế sách đánh giặc nào của ông cha đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận dụng khi chiến

ƠN

đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858)? A. Vườn không nhà trống.

B. Dĩ đoản chế trường.

C. Tiên phát chế nhân.

D. Công thành diệt viện.

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

NH

Câu 4. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì nổi bật trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? B. Chế tạo thành công tên lửa đạn đạo. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành

QU Y

đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bàn.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 6. Tháng 2/1976, tại Hội nghị thượng đỉnh lần thứ nhất, các nước ASEAN đã kí kết A. Hiến chương ASEAN.

KÈ M

C. Tuyên ngôn Băng Cốc.

B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. D. Chương trình Hành động Hà Nội.

Câu 7. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì? A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh Trung Hoa Dân quốc. B. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.

Y

C. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

DẠ

D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc. Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Thị trường.

B. Tập trung.

C. Bao cấp.

D. Kế hoạch hóa. Trang 1


Câu 9. Năm 1948, 16 nước Tây Âu đã nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ theo B. “Kế hoạch Mác-san”.

C. “Chính sách kinh tế mới”.

D. “Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô”.

IC IA L

A. “Chính sách mới”.

Câu 10. Trong cuộc cách mạng khoa học-công nghệ, con người đã đạt được nhiều thành tựu lớn, ngoại trừ việc phát minh ra A. các phương tiện cơ khí và máy móc chạy bằng động cơ hơi nước. B. các công cụ sản xuất mới, nhu: máy tính điện tử, hệ thống máy tự động. C. các vật liệu sản xuất mới: chất Polime, các loại vật liệu siêu cứng.

OF F

D. các nguồn năng lượng mới, như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời.

Câu 11. Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. C. Tân Việt Cách mạng đảng.

ƠN

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 12. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

C. liên minh tư sản và địa chủ.

D. binh lính và công nông.

NH

A. công nhân và nông dân.

Câu 13. Âm mưu cơ bản của chiến lược chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là gì?

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.

QU Y

B. Thực hiện việc "dùng người Việt đánh người Việt". C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 14. Với hi vọng giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự” ở Việt Nam, đầu năm 1953, thực dân Pháp đã

KÈ M

A. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Nava. B. đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Rơve. C. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”. D. mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai. Câu 15. Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những

Y

năm 1954-1959 là

B. dùng bạo lực cách mạng.

C. đấu tranh chính trị hòa bình.

D. đấu tranh vũ trang.

DẠ

A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.

Câu 16. Hội nghị Ianta (tháng 2/1045) diễn ra căng thẳng là do A. các nước bất đồng về vấn đề tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh. B. các nước đều muốn giành được quyền lợi tương xứng với vai trò của mình. Trang 2


C. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh siêu cường, chi phối các nước khác. D. Liên Xô muốn duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

IC IA L

Câu 17. “... tôi rất cảm động, phấn khơi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên.

Ngồi một minh trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói truớc quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”.

(Hồ Chi Minh, Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 10, trang 127) Đoạn tư liệu trên đề cập đến sự kiện nào trong hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919-1930?

OF F

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Gửi tới Hội nghi Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và thuộc địa của V. I. Lênin.

Câu 18. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô A. giam chân quân Pháp tại các đô thị. C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực quân Pháp.

NH

B. củng cố và mở rộng hậu phương kháng chiến.

ƠN

thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (tháng 12 / 1946 - tháng 2 /1947) là

D. mở rộng vùng chiếm đóng của lực lượng cách mạng.

Câu 19. Tình hình thế giới và trong nước từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Trung Quốc?

QU Y

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tiến hành cải cách, đổi mới đất nước.

Câu 20. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách

KÈ M

mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh. C. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh. D. hệ thống giao thông đường bộ phát triển mạnh.

Y

Câu 21. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

DẠ

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chung của nhân dân châu Á và châu Phi là chủ nghĩa Trang 3


A. thực dân cũ.

B. dân tộc cực đoan.

C. thực dân mới.

D. phân biệt chủng tộc.

Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các công ti, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

IC IA L

Câu 23. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau

B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế. C. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho lĩnh vực quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). vì A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.

OF F

Câu 24. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”,

B. Hội nghị Ianta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.

ƠN

D. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích dưới đây: “12 ngày đêm chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm 1972 là một chiến dịch phòng không đạt

NH

tới mức tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất, trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta”? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 .

QU Y

Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì A. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa. B. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á. C. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

KÈ M

D. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. Câu 27. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn đối với dân tộc Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận. B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

Y

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ. D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

DẠ

Câu 28. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận mở màn chiến lược.

B. Trận trinh sát chiến lược. Trang 4


C. Trận nghi binh chiến lược.

D. Trận tập kích chiến lược.

ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)? A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

IC IA L

Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận đảng viên. D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giàm do thực hiện đa nguyên chính trị. Thế (1884 - 1913) là A. đều chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. B. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự và ngoại giao. C. gắn cứu nước với việc thay đổi chế độ xã hội. D. cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc.

OF F

Câu 30. Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào Cần vương (1885 - 1896) và phong trào nông dân Yên

giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

ƠN

Câu 31. Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế A. Sự mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

NH

B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản. C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền. Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939

QU Y

ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 . B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. C. Tư tưởng Mác - Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng. D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.

KÈ M

Câu 33. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng. B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng đề giành chính quyền. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Y

D. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Câu 34. Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 -

DẠ

1975) là gì?

A. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

B. Chủ yếu sử dụng chiến thuật “tìm diệt”.

C. Sự tham chiến của quân đội Mĩ.

D. Dựa vào lực lượng đồng minh của Mĩ.

Trang 5


Câu 35. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? C. Giải quyết thành công cuộc khủng hoảng.

IC IA L

A. Mở ra con đường mới đề giải quyết khủng hoảng.B. Bước đầu giải quyết cuộc khủng hoảng.

D. Giải quyết về cơ bản cuộc khủng hoảng.

Câu 36. Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.

B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.

C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.

D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

OF F

Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra. B. Chiến tranh kết thúc đưa tới sự ra đời của trật tự thế giới “đa cực”.

C. Chiến tranh kết thúc đưa tới nhiều chuyển biến lớn trong tình hình thế giới. D. Tính chất của chiến tranh có sự thay đổi kể từ khi Liên Xô tham chiến.

ƠN

Câu 38. Sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đặt ra yêu cầu phải B. tăng cường khối liên minh công - nông.

NH

A. tìm ra con đường cứu nước mới. C. đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

D. kiên trì đấu tranh chỉ bằng phương pháp vũ trang.

Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại

QU Y

giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1945 - 1946? A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có hòa bình. B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. C. Phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù chủ yếu. D. Nhân nhượng có nguyên tắc và đúng thời điểm.

KÈ M

Câu 40. Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhton là do B. ảnh hưởng từ chương trình 14 điểm của Mĩ.

C. sức ép của phong trào cách mạng thế giới.

D. có sự tham gia của Liên Xô.

Y

A. không có sự tham gia của các nước đế quốc.

Đáp án

2-B

3-A

4-D

5-A

6-B

7-B

8-A

9-B

10-A

11-D

12-A

13-B

14-A

15-C

16-B

17-D

18-A

19-D

20-A

21-C

22-A

23-D

24-D

25-A

26-C

27-B

28-B

29-D

30-A

31-C

32-D

33-B

34-A

35-A

36-D

37-B

38-A

39-A

40-D

DẠ

1-B

Trang 6


LỜI GIẢI CHI TIẾT

IC IA L

Câu 1: Thực chất, Chính sách kinh tế mới, là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt (trong Chính sách cộng sản thời chiến) sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước (nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt; thực hiện quản lí - điều tiết vĩ mô,…)  Nhà nước Liên Xô đã cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 nhân công).

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, đại địa chủ và tư sản mại bản trở thành

OF F

đối tượng của cách mạng, vì:

+ Đại địa chủ: cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, tăng cường áp bức, bóc lột nông dân. + Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn liền với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp. Câu 7: Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước Việt Nam. Để thực hiện ý đồ trên, thực dân Pháp điều đình với

ƠN

Trung Hoa Dân quốc và kí kết Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946). Theo đó: Trung Hoa Dân quốc sẽ được Pháp trả lại các tô giới, nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Vân Nam mà không phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa

NH

Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

 Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân Việt Nam đứng trước sự lựa chọn một trong hai con đường: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, ngăn không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp để tránh tình trạng đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù, mặt

QU Y

khác, có thể mượn tay Pháp để đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.  Trước bối cảnh đó, ngày 3/3/1946, Ban Thường vụ Trung ương họp, do chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì đã lựa chọn giải pháp "hòa để tiến", thực hiện nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. Câu 10: Một số thành tựu quan trọng mà con người đạt được trong cuộc cách mạng khoa học công nghệ là:

KÈ M

+ Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động... + Vật liệu sản xuất mới: chất Polime, các loại vật liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền... + Nguồn năng lượng mới: năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều, năng lượng nguyên tử...

- Nội dung đáp án A không phù hợp, vì: phương tiện cơ khí và máy móc chạy bằng động cơ hơi nước

Y

(ví dụ: đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước; tàu thủy chạy bằng hơi nước, ...) là thành tựu mà nhân loại đã

DẠ

đạt được trong cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX). Câu 13: Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) là thực hiện “dùng người Việt đánh người Việt”. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

Trang 7


+ Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam Việt Nam là âm mưu của Mĩ khi triển khai chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965-1968.

IC IA L

+ Ngay sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, nhân dân Việt Nam và Lào phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ. Trong khi đó, từ năm 1954-1970, Campuchia vẫn trong giai đoạn thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập. Tới tháng 3/1970, chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ  cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã lan rộng ra toàn bộ bán đảo Đông Dương. những năm 1954 - 1975.

OF F

+ Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới là âm mưu chiến lược, xuyên suốt của Mĩ trong Câu 16: Việc phân chia thành quả chiến thắng có liên quan trực tiếp tới quyền lợi quốc gia dân tộc cũng

như định hướng, chiến lược phát triển của các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. Do đó, việc các cường quốc này đều mong muốn giành được những quyền lợi tương xứng với vai trò của mình trong cuộc đấu tranh chống phát xít đã khiến Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng.

ƠN

Câu 19: Phân tích bối cảnh thế giới và Trung Quốc cuối những năm 70 của thế kỉ XX: * Tình hình thế giới:

- Xu hướng cải cách đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới:

NH

+ Từ cuối những năm 50 - đầu những năm 60 của thế kỉ XX, mô hình xã hội chủ nghĩa theo kiểu tập trung, quan liêu, bao cấp, kế hoạch hóa cao độ đã bắt đầu bộc lộ một số hạn chế. Trước tình hình đó, tại một số nước xã hội chủ nghĩa, tư tưởng cải cách đã bắt đầu xuất hiện và bước đầu được triển khai. Ví dụ như: Ở Liên Xô, dưới thời kì cầm quyền của Nikita Sergeyevich Khrushchyov (1953-1964) và Leonid

QU Y

Ilyich Brezhnev (1964 - 1982), Liên Xô đã tiến hành hạch toán trong một số doanh nghiệp quốc doanh; cải tiến kế hoạch, điều chỉnh các chi tiêu của kế hoạch pháp lệnh; tăng cường nguyên tắc phân phối theo lao động và sự kích thích vật chất đối với việc tăng năng suất lao động; Ở Nam Tư, chính phủ thực hiện mở cửa cả với các nước tư bản; bãi bỏ kế hoạch pháp 1ệnh, mở rộng quyền tự chủ của các xí nghiệp..... + Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, đã gây những ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế,

KÈ M

chính trị, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Để thích nghi với hoàn cảnh, thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, suy yếu và trì trệ, các nước tư bản phát triển như : Mĩ, Anh, Pháp... đã nhanh chóng thực hiện những điều chỉnh chiến lược về kinh tế - chính trị - xã hội... Nhờ vậy, các nước này đã vượt qua khủng hoảng và tiếp tục phát triển. Đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực Mĩ Latinh như Chilê, Urugoay, Achentina đã đề ra và tiến hành những chiến lược cải cách, học tập theo mô

Y

hình Mĩ.

DẠ

- Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ: những phát triển phi thường của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ do và sự xuất hiện của xu thế quốc tế hóa, khu vực hóa trong mọi lĩnh vực nhất là kinh tế, đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các quốc gia, nhưng cũng đồng thời đòi hỏi các nước phải tiến hành mở cửa, giao lưu hợp tác với nhau; đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những tiến bộ khoa

Trang 8


học - công nghệ vào sản xuất và kinh doanh, biến khoa học - công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp của nền kinh tế.

IC IA L

- Nền kinh tế Liên Xô bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu của sự suy giảm, từ 1976 - 1978 tốc độ tăng

trưởng kinh tế của Liên Xô chỉ đạt 3.9%/năm. Do nhiều bước đi trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc có sự học tập, vận dụng một cách máy móc, giáo điều kinh nghiệm của Liên Xô. Vì

vậy, trước sự trì trệ của kinh tế Liên Xô, các nhà lãnh đạo Trung Quốc nhận thấy cần phải xem xét, suy tính lại con đường xây dựng và phát triển đất nước của mình.

- Các quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực Châu Á tiêu biểu như: Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng

OF F

Kông, Singapo... cũng đạt được sự phát triển với nhịp độ cao  Trung Quốc đứng trước nguy cơ bị tụt hậu so với các nước này.

* Tình hình Trung Quốc: những sai lầm trong đường lối chỉ đạo và tổ chức thực hiện của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong 20 năm (1959-1978) mà đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” đã kéo lùi sự phát triển của Trung Quốc lại hàng chục năm và đưa chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc tới sát

ƠN

bên miệng hố của sự sụp đổ.

ÿ Kết luận: Đối mặt với cuộc khủng hoảng sâu sắc và toàn diện của đất nước, lại chịu sự tác động của nhiều nhân tố quốc tế, yêu cầu cấp bách đặt ra cho Trung Quốc là phải thực hiện cải cách, đổi mới đất

NH

nước.

Câu 20: Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển: + Nhân dân Cao Bằng có truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm; sớm giác ngộ, tin theo lý tưởng

QU Y

của Đảng. Cao Bằng cũng là nơi sớm có tổ chức cách mạng (Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3/2/1930, chi bộ Đảng đầu tiên của Cao Bằng thành lập sau đó ngày 1/4/1930). + Cho đến cuối những năm 30 của thế kỷ XX, phong trào cách mạng ở Cao Bằng đã có những bước phát triển đáng kể. Dưới sự lãnh đạo của chi bộ Đảng Cộng sản Đông Dương, cuộc đấu tranh của các tầng kết quả.

KÈ M

lớp nhân dân Cao Bằng chống lại ách áp bức, bóc lột của thực dân Pháp đã phát triển và thu được nhiều  Trải qua quá trình thử thách, đấu tranh đầy cam go, quyết liệt, đông đảo nhân dân các dân tộc anh em ở Cao Bằng đã được giác ngộ sâu sắc, ý thức được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong cuộc đấu tranh giành độc lập; sẵn sàng đứng lên xây dựng cơ sở, xây dựng căn cứ, bảo vệ và nuôi dưỡng cách mạng; các cán bộ cách mạng tại Cao Bằng đã dày dạn kinh nghiệm, bản lĩnh vững vàng.

Y

Câu 23: Nội dung các đáp án A, B, C đều phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền

DẠ

kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chính phủ Mĩ luôn theo đuổi việc thực hiện chiến lược toàn cầu

với tham vọng làm bá chủ thế giới. Để thực hiện được chiến lược toàn cầu, Mĩ đã phải tiêu tốn một khoản ngân sách khổng lồ cho các chi phí về quân sự, như: chạy đua vũ trang, nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự, duy trì lực lượng quân đội mạnh, thiết lập và duy trì hoạt động của hàng trăm căn cứ quân sự ở Trang 9


khắp các khu vực,.... Do đó, việc đưa ra nhận định cho rằng: chi phí quốc phòng thấp nên Mĩ có điều kiện tập trung vốn cho phát triển kinh tế là nhận định không phù hợp.

IC IA L

Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì nhu cầu của thị trường thế giới về cao su và than lớn, có thể mang lại lợi nhuận cao cho nước Pháp.

Câu 29: Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới đất nước, Việt Nam còn gặp phải một số khó khăn, hạn chế, như: + Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

OF F

+ Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

+ Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận cán bộ, đảng viên. - Nội dung đáp án D không phù hợp vì, trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, ở Việt Nam, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam luôn được củng cố, tăng cường; Việt Nam cũng không thực hiện đa nguyên chính trị.

ƠN

Câu 30: Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào Cần vương (1885 - 1896) và phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 1913) là đều chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. Vì: + Lãnh đạo hai phong trào là các văn thân, sĩ phu và nông dân. Đây là những lực lượng xã hội cơ bản

NH

của xã hội phong kiến nên tất yếu họ sẽ chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến. + Chế độ phong kiến độc lập tuy không còn nhưng tư tưởng “trung quân ái quốc” vẫn ăn sâu trong nhân dân. Trong khi đó, vào cuối thế kỉ XIX, các luồng tư tưởng cách mạng mới (dân chủ tư sản, chủ nghĩa Mác – Lênin,...) vẫn chưa có điều kiện du nhập vào Việt Nam.

QU Y

- Đáp án B sai vì kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao là đặc điểm của phong trào nông dân Yên Thế.

- Đáp án C sai vì cả 2 phong trào đều chịu sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến nên không thể đặt ra vấn đề thay đổi chế độ xã hội mới.

- Đáp án D sai vì nền độc lập của Việt Nam đã bị mất từ năm 1884. Các phong trào diễn ra sau năm

KÈ M

1884 sẽ mang tính chất là các cuộc khởi nghĩa để giành lại nền độc lập. Câu 32: Nội dung đáp án D không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam, vì: năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được khẳng định ngay từ phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 34: : Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 -

Y

1975) là đều dựa vào lực lượng quân sự của Mĩ như cố vấn, phương tiện chiến tranh...của Mĩ. - Đáp án C và D sai vì quân đội Mĩ và đồng minh của Mĩ chỉ trực tiếp tham chiến trong chiến lược

DẠ

Chiến tranh cục bộ (1965-1968). - Đáp án B sai vì chiến thuật “tìm diệt” là chiến thuật được sử dụng chủ yếu trong chiến lược Chiến

tranh cục bộ (1965-1968).

Trang 10


Câu 35: Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động sâu sắc tới nhận thức, sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, mở đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cho

IC IA L

cách mạng Việt Nam.

- Trong phong trào yêu nước đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tất cả những

phương án chính trị do các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam đura ra và đã được lịch sử kiểm nghiệm: từ đường lối cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến (cuối thế kỉ XIX); hay con đường cứu nước theo

khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX) đều lần lượt lâm vào bế tắc rồi cuối cùng thất bại. Thất bại nối tiếp thất bại của các phong trào đấu tranh yêu nước này xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Nhưng

OF F

nguyên nhân sâu xa là ở chỗ lực lượng lãnh đạo các phong trào yêu nước lúc bấy giờ không có đường lối đấu tranh đúng đắn, chưa xây dựng được phương pháp đấu tranh khoa học,...

 Sự bất lực của ý thức hệ phong kiến và ý thức hệ dân chủ tư sản trước những nhiệm vụ lịch sử đặt ra đã khiến phong trào yêu nước ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng sâu sắc về đường lối và lực lượng lãnh đạo. Yêu cầu bức thiết đặt ra lúc này là phải tìm ra con đường cúu nước mới.

ƠN

- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Trong những năm 1911 - 1917 , Nguyễn Tất Thành buôn ba qua nhiều quốc gia, nhiều châu lục. Qua quá trình lao động gian khổ và khảo sát thực tiễn, Nguyễn Tất Thành khẳng định: con đường cách mạng tư sản không thể đưa lại độc lập và

NH

hạnh phúc thực sự cho nhân dân các nước nói chung và cho nhân dân Việt Nam nói riêng. - Năm 1917, Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi. Tính chất triệt để của cuộc cách mạng này đã có tác động lớn đến nhận thức Nguyễn Ái Quốc. Nguyễn Ái Quốc đã say mê tìm hiểu về Cách mạng tháng Mười, rồi Người đưa ra kết luận: chỉ có tiến hành cách mạng vô sản thì vấn đề

QU Y

dân tộc và vấn đề giai cấp của cách mạng Việt Nam mới được giải quyết một cách triệt để. Người khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mang vô sản”.

Câu 36: Bối cảnh Đảng Cộng sản và chính phủ Việt Nam phát động toàn dân kháng chiến chống Pháp: - Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập”, khai sinh ra nước Việt Nam Dân

KÈ M

chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do và vị thế bình đẳng của dân tộc Việt Nam trước toàn thế giới. Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp kì đầu tiên tại Hà Nội, Chính phủ Liên hiệp kháng chiến được thành lập, chính quyền cách mạng của Việt Nam đã có cơ sở pháp lí để tồn tại. Æ Việt Nam đã là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.

- Tuy nhiên, với âm mưu xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện nhiều hành động

Y

xâm phạm nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền của Việt Nam:

DẠ

+ Ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Pháp tấn công các cơ sở cách mạng, vùng tự do, căn cứ địa của Việt Nam.

+ Ở Bắc Bộ, ngày 20/11/1946, Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở thành phố Hải Phòng, nổ

súng vào quân ta ở thị xã Lạng Sơn.

Trang 11


+ Tại Hà Nội, từ đầu tháng 12/1946, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những cuộc xung đột vũ trang, đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính,...

IC IA L

+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. Pháp tuyên bố: nếu Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chấp nhận thì ngày 20/12/1946, chúng sẽ hành động.

 Yêu cầu cấp bách đặt ra cho Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam lúc này là phải: đánh đuổi thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.

® Bối cảnh Đảng Cộng sản và chính phủ Việt Nam phát động toàn dân kháng chiến chống Mĩ:

OF F

- Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam Bắc theo vĩ tuyến 17. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, trong khi đó, ở miền Nam Việt Nam: Mĩ thay chân Pháp, thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Pháp ở Đông Dương và Đông Nam Á. 

ƠN

Nhân dân Việt Nam phải tiếp tục chống Mĩ và tay sai, thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

 Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975) đều xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

NH

Câu 37: Phân tích tính đúng - sai của các nhận định:

* “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chiu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra”. Đây là nhận định chính xác, vì:

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến

QU Y

tranh, ngược lại còn dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít. + Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đâyy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô để làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít). + Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông

KÈ M

qua “Đạo luật trung lập”- thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng. - Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nố của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Y

* “Chiến tranh kết thúc đưa tới sự ra đời của trật tư thế giới “đa cực””. Đây là nhận định không

DẠ

chính xác, vì

- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới được thiết lập - trật tự hai cực

Ianta với đặc trưng cơ bản là thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

Trang 12


- Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta tan rã (1991), một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.

IC IA L

* “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đưa tới nhiều chuyển biến lớn trong tình hình thế giới”. Đây là nhận định chính xác, vì

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ

thống thế giới; sau đó, không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội không ngừng được mở rộng, trải dài từ châu Âu sang châu Á và khu vực Mĩ Latinh. nghĩa.

OF F

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển

mạnh mẽ, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. Các quốc gia này ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới.

ƠN

- Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai có sự thay đổi lớn. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai (khởi đầu từ Mĩ) đã không ngừng phát triển và mở rộng ra các nước, đưa loài người bước sang nền văn minh mới - văn minh tin học hay văn minh trí tuệ.

NH

* “Tính chất của chiến tranh có sự thay đổi kể từ khi Liên Xô tham chiến”. Đây là nhận định chính xác, vì:

- Trước khi Liên Xô tham chiến (tháng 6/1941), Chiến tranh thế giới thứ hai mang tính chất của một cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, diễn ra nhằm mục đích phân chia lại thị trường, thuộc địa và đàn áp

QU Y

phong trào cách mạng thế giới.

- Từ khi Liên Xô tham chiến, tính chất của chiến tranh có sự chuyển biến: + Tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít. + Tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng dân chủ, yêu chuộng hòa bình, kiên cường đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

KÈ M

® Kết luận: Nội dung đáp án B không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 39: Mềm dẻo về sách lược (nhân nhượng một số quyền lợi cho kẻ thù) nhưng cứng rắn về nguyên tắc (không vi phạm chủ quyền dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng) để phân hóa, cô lập, chĩa mũi đấu tranh vào kẻ thù chính là chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam thực hiện trong những năm 1945-1946. Đây là bài học kinh nghiệm có thể vận dụng được vào các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này.

Y

- Đáp án A không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của

DẠ

Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1945 – 1946. Câu 40: Nguyên nhân khiến trật tự Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn: - Các cường quốc đã rút ra được bài học từ trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn:

Trang 13


+ Trật tự Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất không giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trên thế giới, mà còn làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với các

IC IA L

nước bại trận, các nước thắng trận với nhau.  Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản chỉ là tạm thời, mong manh.  Bài học rút ra: cần dung hòa tối đa lợi ích giữa các nước thắng - bại để hạn chế mâu thuẫn.

- Sự tham gia của Liên Xô (lực lượng hòa bình, dân chủ đi đầu trong phong trào cách mạng thế giới) với tư cách là một cường quốc chủ chốt trong hội nghị đã giúp hạn chế tham vọng của các nước đế quốc

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

OF F

(Anh, Mĩ).

Trang 14


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. “Bốn con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

IC IA L

ĐỀ SỐ 7

A. Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.

B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.

C. Thái Lan, Philíppin, Ma Cao, Đài Loan.

D. Hồng Kông, Ấn Độ, Xingapo, Việt Nam.

Câu 2. Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc

OF F

Pháp? A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

C. Hiệp ước Hácmăng (1883).

D. Hiệp ước Patơnốt (1884).

Câu 3. Tháng 12/1993, hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế B. quân chủ lập hiến.

C. Tổng thống liên bang.

D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

ƠN

A. quân chủ chuyến chế.

Câu 4. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

NH

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Hòa Vang, Chu Lai (Quảng Nam).

Câu 5. Nét nổi bật về tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng A. Lệ thuộc vào Nhật. C. Vững mạnh.

QU Y

Tám năm 1945 là gì?

B. Trống rỗng. D. Do Pháp kiểm soát.

Câu 6. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã A. đưa tới sự thay đổi lớn trong cục diện chính trị thế giới. B. dẫn tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

KÈ M

C. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. D. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga. Câu 7. Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.

Y

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

DẠ

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 8. Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là: tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực giữa Nhật Bản với A. Liên Xô.

B. các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Trang 1


C. Mĩ.

D. các nước châu Âu và tổ chức EU.

mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?

IC IA L

Câu 9. Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ cách A. “Lịch sử nước ta”.

B. “Đường Kách mệnh”.

C. “Tư cách người cách mạng”.

D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

Câu 10. Để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng Lao động Việt Nam đã có chủ trương gì trong những năm 1954 - 1956?

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục nền kinh tế.

D. Cải tạo công - thương nghiệp.

OF F

A. Giải phóng giai cấp nông dân.

Câu 11. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế A. thị trường tư bản chủ nghĩa.

B. tập trung, quan liêu, bao cấp.

C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.

D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.

ƠN

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

NH

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực. Câu 13. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945)?

QU Y

A. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. B. Ra Quân lệnh số 1, phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. C. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. D. Xác định kẻ thù chính, trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật. Câu 14. Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng lao động

KÈ M

Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. tập đoàn Ngô Đình Diệm và tay sai.

Câu 15. Một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là A. quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa.

Y

B. không biết lập được một nền hòa bình bền vững trên thế giới. C. do các nước tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn.

DẠ

D. thừa nhận quyền cai trị của thực dân phương Tây ở châu Á.

Câu 16. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Trang 2


B. thực dân Pháp bắt đầu nố súng xâm lược trở lại Việt Nam. D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

IC IA L

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ). C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

OF F

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 18. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam? A. Thúc đẩy sự phát triển độc lập của nền kinh tế Việt Nam.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, thay thế quan hệ sản xuất phong kiến.

ƠN

C. Kinh tế Việt Nam có phát triển nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và độc lập với kinh tế Pháp. Câu 19. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam mang A. nội dung của đường lối kháng chiến. C. quyết tâm kháng chiến của toàn dân tộc.

NH

tính chính nghĩa sâu sắc. Điều này được thể hiện ở

B. mục đích của cuộc kháng chiến. D. chủ trương sách lược của Đảng.

Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải

QU Y

phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại. B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng. C. Các nước Á - Phi - Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế. D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh. Nam là

KÈ M

Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt A. địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp, bóc lột nông dân. B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.

Y

D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 22. Những thành tựu sau 15 năm đổi mới (1986 - 2000) ở Việt Nam đã khẳng định điều gì?

DẠ

A. Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Việt Nam đã hoàn thành. B. Việt Nam căn bản đã trở thành một nước công nghiệp phát triển. C. Công cuộc đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước đã căn bản hoàn thành. D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, phù hợp với thực tiễn đất nước. Trang 3


Câu 23. Từ năm 1973, các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài, chủ yếu do chịu sự tác động của B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

C. cục diện Chiến tranh lạnh.

D. sự đối đầu Đông - Tây.

IC IA L

A. cuộc khủng hoảng năng lượng.

Câu 24. Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là A. quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. B. đưa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.

C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

OF F

D. tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 25. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm vì

A. cách mạng đã kiểm soát được mảng lớn chính quyền cấp thôn xã.

B. quân giải phóng tiêu diệt bộ phận lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.

ƠN

C. nhân dân miền Nam đã phá vỡ mảng lớn “ấp chiến lược”. D. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” bị phá sản.

Câu 26. Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc

NH

Việt Nam?

A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước. B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình.

QU Y

D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 27. Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau năm 1975 là gì? A. Nhân dân phấn khởi bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế. B. Miền Bắc đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn, đất nước thống nhất về lãnh thổ.

KÈ M

D. Các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô...) tiếp tục ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam. Câu 28. Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

Y

C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

DẠ

Câu 29. Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất. B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập dân tộc. Trang 4


C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp. D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp. mạng tháng Tám năm 1945? A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.

IC IA L

Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách

B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.

D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

OF F

Câu 31. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.

ƠN

D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. Câu 32. Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của luận cương chính trị (tháng 10/1930)?

NH

A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng. B. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

QU Y

Câu 33. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có nhiều điểm tương đồng, ngoại trừ việc

A. góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. B. giành chính quyền ở đô thị có ý nghĩa quyết định. C. chịu tác động sâu sắc từ chiến tranh thế giới.

KÈ M

D. diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. Câu 34. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là

A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.

C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

Y

Câu 35. Một trong những điểm khác biệt của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) so với Hội nghị Vécxai (1919) là

B. có sự tham dự của các nước bại trận.

C. không sự tham dự của Liên Xô.

D. diễn ra khi chiến tranh đã kết thúc.

DẠ

A. diễn ra vào giai đoạn cuối của chiến tranh.

Câu 36. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về Trang 5


A. địa bàn mở chiến dịch.

B. kết quả chiến dịch.

C. sự huy động cao nhất lực lượng.

D. quyết tâm giành thắng lợi.

lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.

IC IA L

Câu 37. Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để

B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.

OF F

Câu 38. Một trong những điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn

thảo (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) là việc xác định A. giai cấp lãnh đạo. B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. C. lực lượng cách mạng.

ƠN

D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

NH

A. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa. B. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng. D. Tìm ra con đường đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.

QU Y

Câu 40. Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

1-B 11-B

KÈ M

D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

2-B

3-C

4-C

5-B

6-A

7-B

8-B

9-B

10-B

12-D

13-B

14-C

15-D

16-A

17-C

18-C

19-B

20-C

22-D

23-A

24-D

25-A

26-C

27-C

28-A

29-C

30-A

33-D

34-B

35-A

36-A

37-C

38-C

39-D

40-D

Y

21-C

DẠ

31-D

Đáp án

32-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Trang 6


Câu 6: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã đưa tới sự thay đổi lớn trong cục diện chính nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh trên thế giới). ® Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì

IC IA L

trị thế giới (thắng lợi của cuộc cách mạng này đã phá vỡ trận tuyến của chủ nghĩa tư bản, khiến cho chủ

- Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại (Chính phủ tư sản lâm thời và các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân, binh lính) xuất hiện sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai (1917). Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917) đã lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

- Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917), nước Nga phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách

OF F

thức, trong đó nghiêm trọng nhất là tình trạng ngoại xâm và nội phản (liên quân 14 nước đế quốc cấu kết với lực lượng Bạch vệ trong nước để chống lại nhà nước cách mạng).

- Cách mạng tháng Mười là cuộc cách mạng vô sản  ý kiến cho rằng thắng lợi của Cách mạng tháng Mười mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga là không hợp lí.

Câu 8: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có xu hướng “hướng

ƠN

về châu Á”. Bên cạnh việc duy trì mối quan hệ đồng minh chiến lược với Mĩ, Nhật Bản chủ trương tăng cường mối quan hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 12: Đáp án D không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Vì từ cuối thế kỉ XX, sau

NH

Chiến tranh lạnh, xu hướng hình thành các liên minh quân sự giảm dần và nhường chỗ cho các liên minh kinh tế.

- Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:

+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

QU Y

+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. + Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. + Sự ra đời các tố chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 15: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945, các khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Quyết định này đã thừa nhận quyền cai trị của

KÈ M

các nước thực dân phương Tây ở các thuộc địa cũ  tạo điều kiện cho các nước thực dân quay trở lại xâm lược sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.  Đây là một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945).

Câu 16: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì:

Y

- Khi quân Đồng mình kéo vào, những kẻ thù mới của cách mạng Việt Nam sẽ xuất hiện:

DẠ

+ Ở phía Bắc, quân Trung Hoa Dân quốc và theo sau chúng là các lực lượng tay sai: Việt Quốc, Việt Cách âm mưu chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam. + Ở phía Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. - Mặt khác, những kẻ thù này núp dưới danh nghĩa của lực lượng Đồng minh; kéo vào Việt Nam theo

quyết định của Hội nghị Pốtxđam, để thực hiện nhiệm vụ quốc tế (giải giáp quân đội phát xít)  nếu Trang 7


nhân dân ở Việt Nam nổi dậy chống lại quân Đồng minh thì đây sẽ là cuộc đấu tranh phi nghĩa trong mắt thế giới.

IC IA L

Câu 18: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã khiến phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập không hoàn toàn vào Việt Nam. Do đó kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính cục bộ, còn lại vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam mang tính chính nghĩa sâu sắc. Điều này được thể hiện ở mục đích của cuộc kháng chiến. Vì:

OF F

+ Ngày 2/9/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập”, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do và vị thế bình đẳng của dân tộc Việt Nam trước toàn thế giới. Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp kì đầu tiên tại Hà Nội, chính phủ Liên hiệp kháng chiến được thành lập, chính quyền cách mạng của Việt Nam đã có cơ sở pháp lí để tồn tại. Như vậy, Việt Nam đã là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.

ƠN

- Thực dân Pháp âm mưu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, hành động xâm lược của chúng ngày càng được bộc lộ rõ nét.

 Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh tự vệ, nhằm bảo vệ nền độc lập, hoàn

NH

thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, từng bước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, đem lại ruộng đất cho nhân dân  là cuộc kháng chiến mang tính chính nghĩa.

Câu 20: Có nhiều nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, như:

QU Y

+ Chủ nghĩa phát xít bị đánh bại  các nước bị phát xít chiếm đóng có điều kiện thuận lợi để nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Ví dụ: nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, nhân dân nhiều nước Đông Nam Á (Việt Nam, Lào,...) đã nổi dậy giành chính quyền. + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản châu Âu dù là nước thắng trận hay bại trận đều phải gánh chịu những hậu quả nặng nề  đất nước lâm vào khủng hoảng, suy yếu (phải nhận viện trợ của

KÈ M

Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan để phục hưng nền kinh tế)  điều này sẽ tạo những điều kiện thuận lợi nhất định cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. + Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh. Đây chính là một trong những nhân tố chủ quan có tính quyết định nhất đến sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Y

- Đáp án C không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến

DẠ

tranh thế giới thứ hai, vì: ngay sau chiến tranh, các nước Á – Phi – Mĩ Latinh chưa có điều kiện tham gia vào các diễn đàn quốc tế  chưa thể tranh thủ các diễn đàn quốc tế để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành / bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu, giữ vai trò quyết định đối với sự bùng nổ và phát triển phong trào cách mạng 1930 - 1931 là sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 10/1930 là Đảng Cộng Trang 8


sản Đông Dương). Vì: nếu không có sự lãnh đạo của Đảng thì tự khắc những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam cũng sẽ đẩy đến các cuộc đấu tranh; tuy nhiên nó chỉ mang tính tự phát, không thể tạo thành một lãnh đạo của Đảng.

IC IA L

phong trào cách mạng triệt để, quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt như khi có sự Câu 24: Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ sau thắng lợi trong chiến

OF F

dịch Biên giới thu - đông (1950).

+ Ở thời điểm năm 1946 - 1947, thế và lực giữa Việt Nam đang có sự chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phí Bắc vĩ tuyến 16 chưa thể đưa ra cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.

+ Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 mới chỉ

ƠN

làm phá sản bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp bị phá sản hoàn toàn sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). Câu 25: Sự phát triển của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960 ) ở miền Nam đã giúp cách mạng kiểm

NH

soát được mạng lớn chính quyền cấp thôn xã, tạo chỗ đứng chân vững chắc cho lực lượng cách mạng sau này. Điều này đã khiến chính quyền Ngô Đình Diệm bị lung lay vì cơ sở trong quần chúng bị thu hẹp đáng kể.

Câu 26: Việc cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phía miền Bắc trong Hiệp định Pari năm

QU Y

1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam. Miền Bắc trở lại hòa bình, có điều kiện để tập trung khôi phục kinh tế, phát triển sản xuất và tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ. Câu 28: Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực đã thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. Vì thực dân Pháp luôn dùng bạo lực để đàn áp

KÈ M

cách mạng Việt Nam.  Phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng. Câu 29: Sự thất bại của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX đã chứng tỏ sự lỗi thời của con đường cứu nước phong kiến. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là cần phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh phù hợp. Câu 30: Vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945:

Y

- Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi, qua đó củng cố

DẠ

khối đoàn kết dân tộc, xây dựng lực lượng chính trị quần chúng cho Cách mạng tháng Tám. - Có vai trò lớn trong việc đề ra đường lối, chủ trương xây dựng và phát triển lục lượng vũ trang cách

mạng.

Trang 9


- Đóng vai trò lớn trong việc xây dựng các căn cứ địa cách mạng (Bắc Sơn - Võ Nhai, Cao – Bắc Lạng,...); thực hiện thí điểm các chính sách của chính quyền cách mạng mới nhằm đem lại quyền lợi cho

IC IA L

quần chúng nhân dân.

- Lãnh đạo cao trào kháng Nhật, cứu nước  tạo tiền đề trực tiếp cho sự bùng nồ, phát triển và giành thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

- Triệu tập và tiến hành thành công Đại hội Quốc dân (Tân Trào, tháng 8/1945); huy động và tổ chức lãnh đạo quần chúng cách mạng đấu tranh giành chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). dân, lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mới,...

OF F

- Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Việt Minh tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn

® Nội dung đáp án A không phù hợp, vì: thành công của Cách mạng tháng Tám đến từ sự nỗ lực tự thân của nhân dân Việt Nam (không có sự ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng Đồng minh).

Câu 31: Trên cơ sở những thỏa thuận Xô - Mĩ, ngày 9/11/1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

ƠN

Theo đó, hai bên tôn trọng không điều kiện chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của nhau cũng như của các nước châu Âu trên đường biên giới hiện tại; hai bên thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng và giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

NH

- Đầu tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki. Định ước tuyên bố: khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia (bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết bằng biện pháp hòa bình các tranh chấp,...).  Trước đó, nước Đức là tâm điểm của cuộc đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ

QU Y

nghĩa ở châu Âu và châu Âu cũng là khu vực sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa diễn ra quyết liệt nhất. Vì vậy, việc Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và định ước Henxinki (1975) được kí kết đã khiến cho tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt, tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.  Tình hình chính trị châu Âu đã có sự chuyển biến tích cực.

KÈ M

Câu 32: Một trong những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là : không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

 Quyết định : tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được hạn chế của Luận cương.

Y

Câu 33: Những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở

DẠ

Việt Nam (1945):

+ Đều chịu tác động sâu sắc từ Chiến tranh thế giới (Cách mạng tháng Mười chịu tác động từ cuộc

Chiến tranh thế giới thứ nhất; Cách mạng tháng Tám chịu tác động từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai). + Một trong những điểm nổi bật về hình thái đấu tranh là: giành chính quyền ở đô thị giữ vai trò quyết

định. Trang 10


+ Thắng lợi của cách mạng đã góp phần cổ vũ, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. tháng Tám ở Việt Nam (1945).

IC IA L

- Đáp án D không phải là điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Cách mạng Câu 34: Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) được mở ra đều nhằm những mục tiêu khác nhau. Ví dụ như:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông được mở ra nhằm: khai thông con đường liên lạc với quốc tế, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc,...

OF F

- Các chiến dịch: Trung Du, Đường số 18, Hà - Nam - Ninh (cuối năm 1950 - giữa năm 1951); Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952; Tây Bắc thu - đông 1952; Thượng Lào xuân - hè (1953),... được mở ra

nhằm mục tiêu cao nhất là: giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ,...

- Cuộc Tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954 được mở ra nhằm mục tiêu buộc thực dân không thể bỏ,...

ƠN

Pháp phải phân tán lực lượng, đối phó với quân dân Việt Nam trên những địa bàn xung yếu mà Pháp - Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được mở ra nhằm: tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải

NH

phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào, ..

® Tuy vậy, điểm chung trong mục tiêu mở các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam là: tiêu diệt một bộ phận sinh lực đối phương.

Câu 35: Hội nghị Vécxai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) có sự khác biệt về thời điểm diễn ra:

QU Y

+ Hội nghị Vécxai (1919): diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. + Hội nghị Ianta (1945): diễn ra ở giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Hội nghị Vécxai (1919) có sự tham gia của: các nước thắng - bại trong chiến tranh, ngoại trừ Nga; và giữa các nước này không có sự đối lập về ý thức hệ (tất cả các nước tham gia hội nghị đều đi theo con

KÈ M

đường tư bản chủ nghĩa).

+ Hội nghị Ianta (1945) chỉ có sự tham gia của nguyên thủ 3 cường quốc Đồng minh chống phát xít (Liên Xô, Mĩ, Anh) và giữa các nước này có sự đối lập sâu sắc về ý thức hệ (xã hội chủ nghĩa - tư bản chủ nghĩa).

Câu 36: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có

Y

điểm khác biệt về địa bàn mở chiến dịch:

DẠ

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra ở vùng rừng núi, nơi tập trung lực lượng quân sự mạnh nhất của thực dân Pháp. + Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở vùng đồng bằng, đô thị, nơi tập trung cơ quan đầu não của

chính quyền Việt Nam Cộng hòa.

Trang 11


- Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975):

IC IA L

+ Kết quả chiến dịch: thắng lơi.

+ Ở cả hai chiến dịch, Đảng và nhân dân Việt Nam đều huy động tới mức cao nhất lực lượng, thể hiện quyết tâm giành thắng lợi ở mức cao nhất.

Câu 37: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam những

năm đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất là: chura giải quyết hài hòa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ:

OF F

- Tình hình thực tiễn của Việt Nam đã đặt ra yêu cầu cần phải tiến hành đấu tranh nhằm: đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược - giành độc lập dân tộc; tiến hành cải cách, canh tân đất nước và giải phóng nhân dân khỏi mọi áp bức, bóc lột,... Trong đó, nhiệm vụ giành độc lập dân tộc là quan trọng hàng đầu. - Tuy nhiên, hoạt động đấu tranh trong phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam đầu thế kỉ XX lại tồn tại hạn chế lớn là: mới chỉ xác định được một trong hai kẻ thù (đế quốc xâm lược, hoặc phong kiến

ƠN

đầu hàng); một trong hai nhiệm vụ (giải phóng dân tộc; hoặc canh tân đất nước, giải phóng giai cấp).  Các hoạt động đấu tranh này chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc  Thất bại.  Để lại cho cách mạng Việt Nam bài học: giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và

NH

nhiệm vụ dân chủ.

Câu 38: Một trong những điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (tháng 10/1930) là việc xác định lực lượng cách mạng.

QU Y

- Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Đối với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.  Cương lĩnh đã xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, xác định đúng vị trí, vai trò của các giai cấp phù hợp với khả năng cách mạng của họ. - Luận cương chính trị (10/1930) xác định động lực cách mạng là công nhân, nông dân.  Luận cương đã đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu sư sản, khả năng chống đế quốc và phong

KÈ M

kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai. Câu 40: Xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay là hòa bình, hợp tác, cùng phát triển. Trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc cũng nhấn mạnh việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Do đó Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc này để đẩy mạnh các cuộc đấu tranh ngoại giao, tranh

Y

thủ sự ủng hộ của quốc tế trong vấn đề biển Đông khi so sánh tương quan lực lượng chênh lệch không có

DẠ

lợi cho phía Việt Nam.

Trang 12


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 8

Câu 1. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển. B. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá. C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

OF F

D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới.

Câu 2. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân A. tổ chức hũ gạo cứu đói.

B. tăng gia sản xuất.

C. nhường cơm sẻ áo.

D. thực hành tiết kiệm.

ƠN

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là khởi nghĩa A. Hương Khê.

B. Yên Thế.

C. Bãi Sậy.

D. Ba Đình.

đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

NH

Câu 4. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một B. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

QU Y

Câu 5. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ. D. Phóng tàu Apôlô 11, đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. A. Bắc Phi.

KÈ M

Câu 6. Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bắt đầu từ B. Trung Phi.

C. Đông Phi.

D. Nam Phi.

Câu 7. Từ phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm? A. Mặt trận Liên Việt.

Y

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

DẠ

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 8. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.

C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.

D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ. Trang 1


Câu 9. Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho tờ báo nào dưới đây? A. Nhân đạo.

B. Sự thật.

C. Thanh niên.

D. Nhân dân.

thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế A. hợp tác quốc tế.

B. liên minh kinh tế.

C. hợp tác khu vực.

D. toàn cầu hóa.

IC IA L

Câu 10. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của

Câu 11. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) xác A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.

OF F

định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là

Câu 12. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập

ƠN

mở mỗi nước Đông Dương một A. Đảng Mác – Lênin.

B. Chính phủ liên hiệp.

C. mặt trận thống nhất.

D. lực lượng vũ trang.

NH

Câu 13. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 - 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Núi Thành (Quảng Nam). D. Khe Sanh (Quảng Trị).

ai đề xướng? A. Pôn-đu-me.

QU Y

Câu 14. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) do B. Anbe-xarô.

C. Pôn-bô.

D. Va-ren.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên họp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.

KÈ M

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn. D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 16. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

Y

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

DẠ

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 17. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm A. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp. Trang 2


B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào. D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

IC IA L

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ. Câu 18. Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

OF F

Câu 19. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật. B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước. C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

ƠN

Câu 20. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

NH

B. luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chủng cách mạng. C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước. D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước. Câu 21. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

QU Y

A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ.

D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. việc Mĩ

KÈ M

Câu 22. Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh. C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia. D. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.

Y

Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm B. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

C. huy động lực lượng toàn dân.

D. chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch.

DẠ

A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 24. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp đã có tác động nhiều mặt đến nền kinh tế Việt Nam, ngoại trừ việc Trang 3


A. khiến cơ cấu kinh tế Việt Nam tiếp tục chuyển biến. C. tiếp tục cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp. D. bước đầu du nhập yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa.

IC IA L

B. khiến kinh tế Việt Nam chuyển biến mang tính cục bộ.

Câu 25. Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? A. Quân đội Sài Gòn không còn nhận được sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

OF F

C. Khả năng chi viện to lớn của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. D. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn

Câu 26. Gia nhập vào sân chơi quốc tế, Việt Nam không phải đối mặt với thách thức nào sau đây? A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. Sự cạnh tranh và nguy cơ tụt hậu.

C. Nguy cơ bị xâm phạm chủ quyền dân tộc.

D. Khó khăn trong vấn đề nâng cao dân trí

ƠN

Câu 27. Từ đầu năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới so với trước đó?

A. Việt Nam thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, tránh được cuộc chiến đấu bất lợi.

NH

B. Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự đồng tình của nhân dân tiến bộ trên thế giới. C. Việt Nam đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Hậu phương kháng chiến đã phát triển về mọi mặt, cung cấp đủ sức người, sức của cho các mặt trận. mặt nhà nước (1976)?

QU Y

Câu 28. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 29. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

KÈ M

B. Mâu thuẫn Xô - Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết. C. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng. D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống tư bản chủ nghĩa đến cùng. Câu 30. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

Y

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.

DẠ

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) có điểm gì nổi bật? Trang 4


A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng. B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

IC IA L

C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.

Câu 32. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 33. Tháng 1/1973, Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam; ngày

OF F

29/3/1975, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn,… Những động thái đó đã chứng tỏ A. Hiệp định Pari đã không còn ý nghĩa, giá trị pháp lí đối với Việt Nam.

B. Mĩ tiếp tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

C. Mĩ quay lại, tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.

ƠN

D. nhân dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra.

NH

B. Mĩ giữ vai trò quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại. D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh. Câu 35. Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau

QU Y

Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng? A. Bị liên quân 14 nước đế quốc bao vây, cô lập, tấn công. B. Sự tồn vong của chính quyền cách mạng bị đe dọa. C. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình, ổn định. D. Nền chuyên chính vô sản đã được củng cố vững chắc.

KÈ M

Câu 36. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt Nam (1945 - 1975) là có sự kết hợp A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

Y

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. Câu 37. Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng (bạo động và cải cách) trong phong trào yêu nước theo

DẠ

khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về A. lực lượng lãnh đạo.

B. kết quả đấu tranh.

C. khuynh hướng chính trị.

D. phương pháp cách mạng.

Trang 5


Câu 38. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 - 1939 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930- 1931 về B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

C. lực lượng lãnh đạo.

D. đường lối chiến lược.

IC IA L

A. nhiệm vụ chiến lược.

Câu 39. Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?

A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.

OF F

C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh. Câu 40. Hệ quả từ sự sụp đổ của trật tự hai cực lanta có gì khác biệt so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn? A. Mâu thuẫn giữa hai hệ thống thế giới được giải quyết triệt để. C. Kéo theo sự giải thể của tổ chức Liên hợp quốc.

ƠN

B. Đưa đến sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

NH

D. Dẫn tới sự hình thành một trật tự thế giới mới theo hướng đa cực.

Đáp án

2-B

3-A

4-A

5-B

6-A

7-D

8-A

9-A

10-D

11-A

12-A

13-C

14-B

15-D

16-D

17-A

18-C

19-B

20-B

21-A

22-B

23-D

24-D

25-B

26-D

27-B

28-A

29-A

30-D

31-A

32-B

33-B

34-D

35-B

36-A

37-D

38-B

39-C

40-D

QU Y

1-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

KÈ M

Câu 3: Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, vì:

DẠ

Y

+ Khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu nhất (hơn 10 năm) so với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào cần vương. + Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trên địa bàn rộng lớn, khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình). + Trình độ tổ chức lực lượng của khởi nghĩa Hương Khê rất quy củ: nghĩa quân được chia làm 15 thứ quân (mỗi thứ quân có từ 100 cho đến 500 người) do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quân có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,... + Vũ khí chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê có sự tiến bộ hơn. Bên cạnh các loại vũ khí thô sơ như: giáo mác, đại đao,... tướng Cao Thắng còn tổ chức cưóp súng giặc, rồi nghiên cứu, chế tạo súng trường theo kiểu Pháp trang bị cho nghĩa quân. + Nghĩa quân Hương Khê có phương thức tác chiến linh hoạt, sáng tạo. Bên cạnh việc dựa vào địa thế Trang 6


IC IA L

núi rừng hiểm trở và hệ thống công sự chằng chịt để tiến hành chiến tranh du kích; nghĩa quân Hương Khê còn phân tán hoạt động, đánh địch với nhiều hình thức khác (công đồn, chặn đường tiếp tế của giặc,...). + Nghĩa quân Hương Khê đẩy lui nhiều đợt tấn công của thực dân Pháp, gây cho Pháp nhiều tổn thất. Câu 16: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã nhằm vào 2 kẻ thù cơ bản của nhân dân Việt Nam là bọn đế quốc và phong kiến tay sai; không ảo tưởng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, kiên quyết lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu chống đế quốc và phong kiến (độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày).

OF F

Câu 20: Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX vì Hội luôn chú trọng đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, cơ sở quần chúng để mở rộng tầm ảnh hưởng. Biểu hiện là phong trào vô sản hóa năm 1928. Câu 21: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ: điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

ƠN

+ Các nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào, nhờ có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng, nên đã chớp được thời cơ Nhật Bản đầu hàng không điều kiện để giành lại nền độc lập.

+ Các nước khác, do thiếu sự chuẩn bị chưa giành được độc lập.

NH

Câu 22: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh, nhằm mục đích: chia rẽ sự đoàn kết giữa các nước xã hội chủ nghĩa; hòa hoãn với các nước lớn (Trung Quốc, Liên Xô,…) để gây bất lợi cho phong trào cách mạng thế giới (trong đó có cách mạng Việt Nam).

QU Y

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm từng bước làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng. Do trong buổi đầu kháng chiến, so sánh tương quan lực lượng quá chênh lệch bất lợi cho Việt Nam nên cần phải có thêm thời gian để vừa chiếu đấu vừa xây dựng, phát triển lực lượng.

Câu 24: Đáp án D không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919 - 1929) của

KÈ M

thực dân Pháp. Vì: những yếu tố của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa đã được Pháp du nhập vào Việt Nam ngay từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914). - Một số chuyển biến của kinh tế Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919 1929) của thực dân Pháp:

+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục có điều kiện phát triển. + Kinh tế hàng hóa của Việt Nam từng bước phát triển, hội nhập với khu vực và quốc tế.

Y

+ Hệ thống giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng được mở mang.

DẠ

+ Bộ mặt kinh tế, đô thị ở nhiều nơi có sự chuyển biến tích cực (Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn,...). Tuy nhiên, sự chuyển biến này chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, địa phương, chưa mang tính toàn diện trên cả nước. Nhìn chung, kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng lạc hậu và phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.

Câu 25: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Trang 7


mạng ở miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản: * Lực lượng phản cách mạng:

IC IA L

Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là: so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng: Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và phản cách

- Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ đã rút về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa. - Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn giảm đáng kể:

+ Trong những năm 1973 - 1974, Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn 1026 triệu đôla. * Lực lượng cách mạng: - Vùng giải phóng được mở rộng.

OF F

+ Trong những năm 1974 - 1975, viện trợ của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn chỉ còn 701 triệu đô la.

- Chính quyền cách mạng từ Trung ương đến hầu hết các cơ sở làng, xã được củng cố. - Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh, hùng hậu. vùng giải phóng được đẩy mạnh.

ƠN

- Công tác khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, phát triển văn hóa - giáo dục của nhân dân miền Nam tại các Thế và lực của lực lượng cách mạng tại miền Nam Việt Nam được tăng cường.

NH

- Nội dung các đáp án B, c, D không phù hợp, vì:

+ Trong những năm 1954 - 1975, nhân dân miền Bắc Việt Nam mới đang ở giai đoạn quá độ, xây dựng những cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

+ Ngày 29/3/1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam. Tuy nhiên, Mĩ vẫn giữa lại ở

QU Y

miền Nam Việt Nam hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự và tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 26: Đáp án D không phản ánh đúng thách thức khi Việt Nam hội nhập với thế giới. Vì mở cửa hội nhập là cơ hội để Việt Nam tiếp xúc với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, học hỏi kinh nghiệm giáo dục để nâng cao trình độ dân trí.

KÈ M

- Mở cửa hội nhập, tham gia vào sân chơi quốc tế, Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức: + Xu thế toàn cầu hóa và quá trình hội nhập có thể làm cho Việt Nam đánh mất bản sắc dân tộc, chủ quyền dân tộc bị xâm phạm. Ví dụ: sự xâm nhập của các trào lưu, yếu tố văn hóa bên ngoài dễ làm phai nhạt đi bản sắc văn hóa dân tộc,... + Việt Nam phải cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế lớn trên thế giới và nếu Việt Nam thất bại trong cuộc cạnh tranh đó thì sẽ bị tụt hậu rất xa.

Y

Câu 27: Từ tháng 1/1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt

DẠ

quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Do đó, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có thể tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới. Đây là điểm mới của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ đầu năm 1950 so với giai đoạn trước.

Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Trang 8


IC IA L

+ Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. + Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

Câu 31: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam dần có sự chuyển biến: từ đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược => chuyến sang đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và chống bộ phận phong kiến đầu hàng (Dập dìu trống đảnh cờ xiêu/Phen này quyết đánh cả triều ỉần Tây).

OF F

t Nội dung các đáp án B, c, D không phù hợp, vì:

- Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam lan rộng từ Nam ra Bắc - theo tiến trình xâm lược của thực dân Pháp.

- Thực hiện những điều đã cam kết với Pháp trong Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh Đông Nam Kì. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng:

ƠN

Câu 32: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có - Vị trí địa lí của Cao Bằng thuận lợi cho việc liên lạc với lực lượng cách mạng thế giới (Trung Quốc),

NH

liên kết với các phong trào cách mạng của cả nước.

+ Cao Bằng là tỉnh giáp với biên giới Trung Quốc, gần thành phố Long Châu (Quảng Tây) - một trong những trung tâm cách mạng của người Việt ở Trung Quốc lúc bấy giờ. + Phía Nam Cao Bằng giáp với Lạng Sơn và Bắc Cạn; phía Tây giáp với Hà Giang và Tuyên Quang. Từ

QU Y

vị trí đó, Cao Bằng có thể “Nam tiến” phát triển lực lượng về phía Lạng Sơn và Bắc Cạn, có thể “Tây tiến” phát triển lực lượng xuống Hà Giang và Tuyên Quang. + Từ Cao Bằng, theo quốc lộ 3 có thể về Thái Nguyên, Bắc Cạn và Hà Nội. - Địa hình của Cao Bằng thuận lợi cho việc phát triển các lực lượng cách mạng: + Cao Bằng có địa hình hiểm trở, rừng núi chiếm trên 90% diện tích, có nhiều núi cao, nhiều sông suối,

KÈ M

lắm thác ghềnh như: sông Bằng, sông Hiến, Sông Gâm, sông Bắc Vọng... Trên mảnh đất đầy núi non, rừng rậm, sông suối đó có những vùng thuận lợi cho các đội du kích, các cơ sở cách mạng hoạt động như Pác Bó (Hà Quảng), Lam Sơn (Hòa An)... Hệ thống giao thông thủy bộ của Cao Bằng giữ vị trí quan trọng có tầm chiến lược ở Việt Bắc không chỉ trên lĩnh vục kinh tế, xã hội mà cả về chính trị, quân sự. + Do quá trình kiến tạo địa chất, cùng với sự tác động của khí hậu, sông ngòi ngang, dọc làm cho địa hình Cao Bằng trở thành muôn hình, muôn vẻ. Giữa các ngọn núi và khe sâu có các thung lũng lòng chảo rộng,

Y

hẹp khác nhau, hết sức kín đáo, vừa thuận lợi cho chăn nuôi, sản xuất, vừa có tác dụng che dấu, bảo vệ

DẠ

lực lượng, Khi có giặc giã thì hang động, mái đá ngườm kín đáo là nơi tốt nhất để đồng bào các dân tộc ẩn náu và cất giấu lương thực, thực phẩm, gia súc. Các làng bản miền núi thường có hang sâu, thung lũng,... làm “hậu cứ”.

Địa hình, địa vật của Cao Bằng thuận lợi cho hoạt động đấu tranh cách mạng

(“rừng chè bộ đội, rừng vây quân thù”). Trang 9


+ Hơn nữa, Cao Bằng có gần 10% diện tích đồng bằng với một số cánh đồng vừa và nhỏ. Dọc theo các con sông, trên các thung lũng như: Sóc Hà, Đôn Chương, Phù Ngọc, Đồng Mu, Bó Thạch, Thạch Bình,

IC IA L

Cổ Nồng, Thông Huề, Pò Tấu, Tiên Thành, lớn nhất là cánh đồng Hòa An, trải dài tới 20km. Xét về chiến lược kinh tế thì một căn cứ địa phải có khả năng tự cung tự cấp những nhu cầu kinh tế thiết yếu...

Trung ương Đảng và Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa là một chủ trương hết sức đúng đắn. Bởi lẽ, Cao Bằng có đầy đủ các điều kiện cần thiết về địa thế để xây dựng căn cứ địa.

Câu 33: Tháng 1/1973, Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam; ngày 29/3/1975, toán lính Mĩ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tục chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh xâm lược. - Nội dung các đáp án A, c, D không phù hợp, vì: + Hiệp định Pari vẫn có giá trị pháp lí to lớn đối với Việt Nam.

OF F

tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn,... Những động thái đó đã chứng tỏ: Mĩ tiếp

+ Mĩ âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam nhưng không còn khả năng quay lại tham chiến

ƠN

trực tiếp và mở rộng chiến tranh xâm lược như giai đoạn trước đó.

+ Với thắng lợi của Hiệp định Pari, nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.

NH

Câu 34: Phân tích tính đúng - sai của các đáp án:

* Đáp án A: “Anh, Pháp, Mĩphải chịu một phần trách nhiệm khỉ để chiến tranh nổ ra ” - đây là đáp án phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Vécxai - Oasinhtơn có lợi

QU Y

cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không những không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, ngược lại còn dung dưỡng, thỏa hiệp với phát xít. + Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô để

KÈ M

làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít). + Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” - thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng. - Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát

Y

xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.

DẠ

Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức,

I-ta-li-a, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này.

Trang 10


* Đáp án B: “Mĩgiữ vai trò quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ” - đây là đáp án phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Vai trò của Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện

IC IA L

qua một sổ điểm sau đây:

- Ở chiến trường châu Âu, Mĩ đã phối họp với quân Anh mở mặt trận mới tấn công phát xít Đức từ phía Tây, lần lượt giải phóng các nước Tây Âu.

- Ở chiến trường châu Á - Thái Bình Dương, liên quân Mĩ - Anh đẩy mạnh phản công quân Nhật. Với chiến thuật “nhảy cóc”, quân Đồng minh đã chiếm lại nhiều vị trí quan trọng trên biển và trên đất liền. đã bị Đồng minh phong tỏa.

OF F

Anh vào Miến Điện, Mĩ vào Philíppin. Con đường biển đi xuống các thuộc địa phía Nam của Nhật Bản + Trong hai ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Hirosima và Nagasaki. Hành động này đã giáng một đòn nặng nề vào phát xít Nhật, góp phần buộc Nhật Bản phải tuyên bố đầu hàng vô điều kiện ngày 15/8/1945. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Dù tham chiến muộn, nhưng những hoạt động của Mĩ đã đem lại lợi ích không nhỏ cho phe Đồng

ƠN

minh như giúp Liên Xô thoát khỏi gọng kìm từ Nhật Bản và Đức; tiếp tế hàng hóa quân sự cho các nước Đồng minh, góp phần buộc phát xít Đức và Nhật phải nhanh chóng đầu hàng. Tuy nhiên, hành động ném bom nguyên tử của Mĩ xuống hai thành phố của Nhật Bản (trong bối cảnh Nhật Bản thất bại gần kề) đã

NH

khiến hàng triệu dân thường vô tội thiệt mạng.

* Đáp án C: “Là cuộc chỉến tranh lớn nhẩt, khốc liệt nhẩt trong lịch sử nhân loại ” đây là nhận xét phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã khiến: hơn 60 triệu người chết, gần 90 triệu người bị thương; thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới

QU Y

thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại. * Đáp án D: “Chiến tranh kết thủc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh ” - nhận xét này không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Vrục phát xít.

* Kết luận: đáp án D không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).

KÈ M

Câu 35: Một trong những điểm tương đồng giữa tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là: phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức nên sự tồn vong của chính quyền cách mạng bị đe dọa nghiêm trọng. + Sau Cách mạng tháng Mười, nhân dân Nga Xô viết phải đối mặt với nhiều khó khăn: ngoại xâm và nội phản; tàn dư của chế độ cũ vẫn còn tồn tại (chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến; sự phân biệt đẳng cấp,

Y

dân tộc,...); nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nặng nề;… + Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở trong tình thế “ngàn cân

DẠ

treo sợi tóc”, phải đối mặt với các khó khăn: ngoại xâm và nội phản, tàn dư của chế độ cũ (nạn đói, nạn dốt, khỏ khăn về tài chính); chính quyền cách mạng non trẻ, thiếu kinh nghiệm quản lí,... - Nội dung các đáp án B, c, D không phù họp, vì:

Trang 11


+ Quân đội 14 nước đế quốc bao vây, cô lập và tấn công

đây là nét nổi bật trong tình hình nước Nga

sau Cách mạng tháng Mười (1917). đặc biệt là phải đối mặt với ngoại xâm và nội phản

IC IA L

+ Cả Nga Xô viết và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đều phải xây dựng đất nước trong hoàn cảnh khó khăn, không thể xây dựng đất nước trong điều kiện hòa

bình, ổn định.

+ Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười và Cách mạng tháng Tám, nền chuyên chính vô sản ở Nga và Việt Nam được thiết lập. Tuy nhiên, sự tồn vong của chính quyền cách mạng ngay lập tức bị đe dọa bởi muôn vàn khó khăn, thách thức: ngoại xâm - nội phản, tàn dư của chế độ cũ,...

OF F

Câu 36: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt Nam (1945 - 1975) la có sự kết họp phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. Trong đó nông thôn là địa bàn chiến lược, cơ sở đứng chân, phát triển lực lượng của cách mạng. Câu 37: Sự khác nhau cơ bản giữa hai xu hướng (bạo động và cải cách) trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là về phương pháp cách mạng.

ƠN

+ Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu chủ trương dùng bạo lực để lật đổ nền thống trị của Pháp, giành lại nền độc lập dân tộc.

+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh giương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội, chủ trương cứu

NH

nước bằng việc nâng cao dân trí, dân quyền, coi đó là điều kiện tiên quyết để đi tới độc lập. - Nội dung các đáp án A, B, c phản ánh điểm tương đồng giữa hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Kết quả đấu tranh: thất bại.

QU Y

+ Lực lượng lãnh đạo: các sĩ phu yêu nước thức thời (tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh). + Khuynh hướng chính trị: dân chủ tư sản.

Câu 38: Phong trào cách mạng 1936 - 1939 có điểm khác so với phong trào cách mạng 1930-1931 về nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt. Nhiệm vụ đó chưa phải là giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho cho dân cày mà là: đấu tranh chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân

KÈ M

sinh, dân chủ, com áo và hòa bình: - Nội dung các đáp án A, c, D phản ánh điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930- 1931 và phong trào cách mạng 1936 – 1939: + Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và chống phong kiến (nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ). + Lực lượng lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương.

Y

+ Đường lối chiến lược: làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Câu 39:

DẠ

t Một số điểm nổi bật trong đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong những nẵm 1945 —1975): Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. Ví dụ: - Với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946), Pháp đã buộc phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Trang 12


Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Với điều khoản này, thực dân Pháp đã buộc phải thừa nhận sự thống nhất của dân tộc Việt Nam. Mặt khác, với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam đã mượn tay

IC IA L

Pháp, đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước; tranh thủ được thời gian hòa hoãn cần thiết để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

- Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) được kí kết, đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954). Tuy nhiên, Mĩ đã lợi dụng những hạn chế trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

OF F

- Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng trên chiến trường miền Nam Việt Nam đã có sự thay đổi căn bản, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

t Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. Ví dụ: - Với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tạo điều kiện thuận lợi

ƠN

cho lực lượng cách mạng Việt Nam trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954). Tuy nhiên, trong quá trình đàm phán, do chịu sự tác động của tình hình thế giới, đặc biệt là xu hướng hòa hoãn, thương lượng giữa các nước lớn (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô, Anh, Pháp,...),... nên Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) còn

NH

mang một số hạn chế, chưa phản ánh đầy đủ những thắng lợi Việt Nam giành được trên chiến trường. t Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh: - Hoàn cảnh, tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp trước khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1945): + Sau khi chiêm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Thực dân Pháp âm mưu đưa quân ra Bắc

QU Y

để thôn tính toàn bộ Việt Nam. Để thực hiện được âm mưu tiến quân ra Bắc, Pháp đã điều đình với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc => 28/2/1946, Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết. Với việc kí kết Hiệp ước Hoa - Pháp, thực dân Pháp đã hợp pháp hóa việc đưa quân ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật (thay cho Trung Hoa Dân quốc).

+ Việt Nam vẫn đang trong quá trình xây dựng chính quyền mới, diệt giặc đói, giặc dốt và khắc phục

KÈ M

những khó khăn về tài chính, xây dựng lực lượng vũ trang,...

DẠ

Y

Tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch theo hướng bất lợi cho Việt Nam. + Căn cứ vào tình hình thực tiễn, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định lựa chọn giải pháp “Aờữ để tiến tạm thời hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến tranh với Pháp sau này. => Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp là Xanhtơni bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). + Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã tác động trực tiếp dẫn tới Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (hội nghị được mở ra vào ngày 8/5/1954 - ngay sau chiến thắng Điện Biên Phủ), đồng thời góp phần tạo thế mạnh cho Việt Nam trên bàn đàm phán. + Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của nhân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Thắng lợi của quân dân miền Bắc (Việt Nam) trong trận “Điện Biên Trang 13


IC IA L

Phủ trên không” đã buộc Mĩ phái kí kết Hiệp định Pari (tháng 1/1973). Nội dung đáp án c không phù hợp, không phản ánh đủng về hoạt động đẩu tranh ngoại giao của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 -1975. Vì: Ket quả đấu tranh ngoại giao phụ thuộc chặt chẽ vào tương quan lực lượng giữa các bên trên chiến trường, “thắng lợi trên chiến trường, làm cơ sở cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao”. Ví dụ: + Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam là cơ sở cho thắng lợi của Việt Nam trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954). + Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” của quân dân miền Bắc Việt Nam là một trong những cơ sở cho thắng lợi Việt Nam trên bàn đàm phá Pari (1973).

OF F

Câu 40: Trật tự Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ đã dẫn tới sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 1945). Trong khi đó, trật tự hai cực lanta sụp đổ không dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giới mới; một trật

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

tự thế giới theo hướng đa cực, nhiều trung tâm dần được xác lập.

Trang 14


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản Nga.

B. Đảng Bônsêvích.

C. Đảng Xã hội dân chủ.

D. Đảng Mensêvích.

IC IA L

ĐỀ SỐ 9

Câu 2. Sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?

B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

C. Tư sản mại bản và tư sản cộng nghiệp.

D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

OF F

A. Tư sản công nghiệp và tư sản thựơng nghiệp.

Câu 3. Với Hiệp ước Giáp Tuất (1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận A. sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.

B. nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì.

C. Bắc Kì là đất bảo hộ của thực dân Pháp.

D. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.

ƠN

Câu 4. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam? B. Đường số 14 – Phước Long.

C. Tây Nguyên.

D. Đường 9 – Nam Lào.

NH

A. Huế - Đà Nẵng.

Câu 5. Theo hội nghị Ianta, một trong những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á là A. giữ nguyên trạng Trung Quốc. C. Liên Xô chiếm đóng nước Đức.

B. bồi thường chiến phí cho Liên Xô.

D. giữ nguyên trạng Mông cổ.

QU Y

Câu 6. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đấnh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Đảng Lập hiến.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 7. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng

KÈ M

nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng Xanh.

C. Cách mạng chất xám.

D. Cách mạng trắng.

Câu 8. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?

Y

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.

DẠ

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng. C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng. D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luôngphabăng.

Câu 9. Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là A. Hội đồng Bảo án.

B. Hội đồng Bộ trưởng. Trang 1


C. Hội đồng Quản thác.

D. Hội đồng kinh tế và xã hội.

Cộng hòa đã đề ra biện pháp trước mắt nào để giải quyết nạn đói?

IC IA L

Câu 10. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ A. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

B. Phát động “Ngày đồng tâm”.

C. Chia lại ruộng đất cho dân nghèo.

D. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

Câu 11. Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trước tiên và chủ yếu trong lĩnh vực A. văn hóa, giáo dục.

B. chính trị, quân sự.

C. chính trị, ngoại giao.

D. kinh tế, xã hội.

OF F

Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ? A. Ấp Bắc (1963).

B. Bình Giã (1964).

C. Vạn Tường (1965).

D. Mậu Thân (1968).

Câu 13. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến

ƠN

lược của cách mạng là đánh đổ A. thực dân Pháp và tay sai.

B. đế quốc và tư sản phản cách mạng.

C. phong kiến và đế quốc.

D. phong kiến và tư sản phản cách mạng.

mới là A. hoàn thành hiện đại hóa đất nước. C. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.

NH

Câu 14. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu (1986 - 1990) của công cuộc đổi B. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. D. hàng tiêu dùng dồi dào hơn trước.

Đông Dương (tháng 5/1941)?

QU Y

Câu 15. Nhận xét nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản A. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Lần đầu tiên đặt nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.

KÈ M

D. Xác định hình thái của cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ nông thôn đến thành thị. Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước. B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Y

C. Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ đất nước. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.

DẠ

Câu 17. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chứng tỏ giai cấp công nhân A. hoàn toàn đấu tranh tự giác.

B. bước đầu chuyển từ tự phát lên tự giác.

C. liên minh chặt chẽ với nông dân.

D. là lực lượng cách mạng duy nhất.

Câu 18. Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì? Trang 2


A. Đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. C. Sau khi giành độc lập dân tộc, các nước đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Có sự phát triển về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị.

IC IA L

B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới để giành độc lập dân tộc.

Câu 19. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do. B. Cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc. D. Đất nước Việt Nam độc lập, thống nhất về mọi mặt.

OF F

C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 20. Trong những năm 1936-1939, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong nước, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về

B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.

ƠN

A. nhiệm vụ chiến lược.

Câu 21. Trong quá trình hoạt động cách mạng tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì nhằm tập A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

NH

hợp, đoàn kết nhân dận các nước thuộc địa của Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. Chiến tranh thế giới thứ hai?

QU Y

Câu 22. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau. C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới. D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi hai?

KÈ M

Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu quân Pháp chính thức mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn. B. Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn khi đang tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập. C. Thực dân Pháp mở rộng hoạt động chiến đóng ra các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Y

D. Cấu kết với thực dân Anh, thả tù binh Pháp, gây mất trật tự trị an tại Nam Bộ. Câu 24. Nguyên nhân quyết định dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành đổi mới (1986) là

DẠ

gì?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Tác động từ nhũng thay đổi trong quan hệ quốc tế. C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội. Trang 3


D. Tác động từ công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc. Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương

IC IA L

(1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)?

A. Có các quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên tham chiến.

B. Được kí kết sau khi lực lượng cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.

C. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng thắng lợi của quân dân Việt Nam giành được trên chiến trường. D. Thời gian quy định rút quân của Pháp và Mĩ đều là 60 ngày sau kể từ khi kí kết hiệp định. thế kỉ XX là A. truyền thống văn hoá của người Nhật Bản. B. vai trò của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển.

OF F

Câu 26. Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của

C. nguồn viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam. D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới vào sản xuất.

ƠN

Câu 27. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào?

B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

D. Hiệp định Pari năm 1973.

NH

A. Hiệp định Ianta năm 1945.

Câu 28. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và phát triển đất nước ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh có nhiều điều kiện thuận lợi, ngoại trừ việc A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.

QU Y

B. miền Bắc đã bước đầu xây dựng được cơ sở của chủ nghĩa xã hội. C. nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. D. các thế lực thù địch, chống phá cách mạng đã được dẹp yên. Câu 29. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của

B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.

KÈ M

A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.

Câu 30. Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống phong kiến được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

A. Tiến hành đồng thời, song ưu tiên lực lượng cho việc thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc.

Y

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ chống phong kiến. C. Chỉ thực hiện chống phong kiến, mọi nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

DẠ

D. Thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 31. Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) có điểm khác so với chiến lược Chiến tranh đặc

biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. có sự tham chiến của quân đội Sài Gòn. Trang 4


B. dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. có sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.

IC IA L

D. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

Câu 32. Nội dung nào sau đây không phải là nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. Sử dụng lực lượng vũ trang là lực lượng quyết định nhất.

OF F

C. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.

Câu 33. Từ Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn. B. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.

ƠN

C. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.

D. Hạn chế việc đầu tư, kinh doanh của tư nhân nước ngoài tại Việt Nam. Câu 34. Có nhiều nguyên nhân khiến các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học

NH

tập, dựa vào Nhật Bản để cứu nước, ngoại trừ việc

A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam. B. Nhật Bản giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). C. chính phủ Nhật Bản đưa ra thuyết “Đại Đông Á”, giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.

QU Y

D. Nhật Bản duy trì được nền độc lập và phát triển mạnh mẽ sau cải cách Minh Trị. Câu 35. Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam, lực lượng vũ trang trong chiến tranh nhân dân được hình thành với các lực lượng nào sau đây? A. Quân đội chính quy và quân dự bị.

B. Bộ đội địa phương và dân quân du kích.

KÈ M

C. Quân đội chính quy, bộ đội địa phương và dân quân du kích. D. Quân đội chính quy, quân dự bị và dân quân du kích. Câu 36. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới, ngoại trừ việc

A. đưa tới sự hình thành trật tự hai cực Ianta.

Y

B. đưa đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. tăng cường tiềm lực cho hệ thống tư bản chủ nghĩa.

DẠ

D. tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

Câu 37. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tiến bộ mang tính cách mạng của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Có ý thức về dân chủ, dân quyền, khái niệm “dân” và “nước” gắn liền với nhau. Trang 5


B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội. C. Kết hợp nhiều phương pháp, hình thức đấu tranh để giành độc lập.

IC IA L

D. Tin tưởng vào triều đình phong kiến để duy tân, phát triển đất nước.

Câu 38. Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là gì? A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân. B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. C. Sống tập trung, có tổ chức chặt chẽ, tinh thần kỉ luật cao.

OF F

D. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 39. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Phát huy vai trò nòng cót của lực lượng vũ trang. B. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị.

ƠN

C. Kết hợp biểu tình với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đủng điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai -

NH

Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta?

A. Do các tường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ lợi ích cao nhất của họ. B. Thành lặp các tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới vừa thiết lập. C. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, đẫm máu nhân loại.

QU Y

D. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Đáp án

2-D

3-A

11-D

12-C

21-A 31-D

4-C

5-D

6-B

7-B

8-D

9-B

10-B

13-C

14-D

15-A

16-D

17-A

18-A

19-C

20-A

22-B

23-A

24-C

25-B

26-C

27-C

28-D

29-C

30-B

32-D

33-C

34-C

35-C

36-C

37-D

38-A

39-B

40-D

KÈ M

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Y

Câu 15: Đáp án A là nhận xét đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản

DẠ

Đông Dương (tháng 5/1941). Vì tại hội nghị đã chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Tại mỗi nước Đông Dương sẽ thành lập một mặt trận thống nhất dân tộc riêng để huy động tối đa sức mạnh của toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng: ở Việt Nam thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (mặt trận Việt Minh); ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh; Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh. Trang 6


Câu 16: Nội dung đáp án D không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ

IC IA L

nghĩa ở Liên Xô, vì: những lí tưởng cao đẹp của chủ nghĩa xã hội: dân chủ, tự do, bình đẳng, bác ái, không có áp bức bóc lột,.. vẫn là những mơ ước ngàn năm và vẫn là mục đích đấu tranh của thế giới văn minh hiện nay.

- Những ngụyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu:

+ Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí cùng với cơ chế quan liêu, tập trung, bao cấp đã làm cho sản làm tăng thêm sự bất mãn trong quần chúng.

OF F

xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Thêm vào đó là sự thiếu dân chủ và công bằng đã + Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng khủng hoảng, trì trệ yề kinh tế - xã hội.

+ Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. + Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

ƠN

Câu 19: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất

NH

đất nước.

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Ở Việt Nam, chế độ phong kiến bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945). + Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam cơ bản được hoàn thành sau thắng lợi của cuộc

QU Y

kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, Việt Nam đã được thống nhất về mặt lãnh thổ, song chưa thống nhất về mặt nhà nước (ở mỗi miền vẫn tồn tại những hình thức tổ chức nhà nước khác nhau; sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam được hoàn thành vào năm 1976). Câu 20: Trong những năm 1936- 1939, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong nước,

KÈ M

đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù họp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về nhiệm vụ chiến lược (chống đế quốc, chống phong kiến). - Nội dung các đáp án B, c, D không phù hợp, vì: Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự điều chỉnh về: + Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 - 1939 là: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. pháp.

Y

+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: kết hợp giữa đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất họp

DẠ

+ Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là: bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. Câu 22: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau (đấu tranh vũ trang, đấu tranh chính trị,...).

- Nội dung các đáp án A, c, D không phù hợp, vì: Trang 7


+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi chủ yếu đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản. + Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ đầu tiên tại Bắc Phi.

IC IA L

+ Đối tượng đấu tranh của nhân dân châu Phi là: chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 24: Do những sai lầm trong chủ trương xây dựng đất nước những năm 1976 - 1985, Việt Nam đã rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội. Điều này đe dọa đến sự tồn vong của chế độ xã hội chủ nghĩa. Do đó để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, để bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tiến hành đổi mới đất nước. Đây là nguyên nhân chủ quan giữ vai trò quyết định.

OF F

Câu 25: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là đều được kí kết sau khi lực lượng cách mạng Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự trên chiến trường:

+ Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) được kí kết sau khi quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ. trong trận Điện Biên Phủ trên không (1972). - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

ƠN

+ Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết sau khi quân dân miền Bắc Việt Nam giành được chiến thắng

NH

+ Trong Hiệp định Pari không có các điều khoản quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên tham chiến.

+ Hiệp định Giơnevơ là thắng lợi chưa trọn vẹn (mới chỉ có miền Bắc Việt Nam được giải phóng), không phản ánh được đầy đủ thắng lợi của quân dân Việt Nam giành được trên chiến trường.

QU Y

+ Hiệp định Giơnevơ và Hiệp định Pari có sự khác biệt về thời gian rút quân của quân đội đế quốc: Hiệp định Giơnevơ quy định thực dân Pháp phải rủt quân khỏi miền Bắc sau 300 ngày, rút quân khỏi Nam Đông Dương sau 2 năm; Hiệp định Pari quy định Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam sau 60 ngày. Câu 26: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ XX là dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng, hanh thủ

KÈ M

được các đơn hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và Việt Nam (1954 - 1975) để làm giàu. Nội dung đáp án A, B, D là những nhân tố chủ quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản.

Câu 27: Các quyền dân tộc cơ bản bao gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận đầy đủ trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương

Y

năm 1954. Sau đó được tái khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

DẠ

+ Hội nghị Ianta năm 1945 không thừa nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Hội nghị công nhận các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. + Trong Hiệp định Sơ bộ được kí kết (6/3/1946), Pháp mới công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

Trang 8


+ Hiệp định Pari cũng có điều khoản công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, song, hiệp định này được kí kết vào năm 1973 (trong khi đó, Hiệp định Giơnevơ được kí kết vào năm 1954).

IC IA L

Câu 28: Đáp án D không phản ánh đúng điều kiện thuận lợi của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước ở Việt Nam sau năm 1975. Vì lúc này, các hoạt động chống phá Việt Nam của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước vẫn liên tiếp diễn ra. Ví dụ: Mĩ lẫn thực hiện chính sách bao vây, cấm vận, cô lập đối với Việt Nam,…

- Điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước ở Việt Nam sau năm 1975 + Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

OF F

+ Miền Bắc đã bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. + Đại bộ phận quần chủng tin tưởng và ủng hộ chính quyền cách mạng.

+ Nhiều quốc gia trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 29: Sự ra đời tố chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tố chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động:

ƠN

+ Ngày 4/4/1949, Mĩ và 11 nước phương Tây đã thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ cầm đầu chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đồng Âu.

NH

+ Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava - một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu (đối trọng vợi khối NATO).

Câu 31: Một trong những điểm khác biệt của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) so với chiến

QU Y

lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là: quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến cùng quân đội Sài Gòn.

- Nội dung các đảp án A, B, c phản ánh điểm tương đồng giữa chiến lược Chiến hanh cục bộ (1965 1968) và chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965). Câu 32: Nội dung đáp án D không phản ánh đúng nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản

KÈ M

Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám, vì: trong Cách mạng tháng Tám,'lực lượng chính trị là lực lượng quyết định, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích hỗ trợ cho lực lượng chính trị. Câu 33:

♦ Từ Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là: xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà

Y

nước.

- Trên cơ sở nghiên cữu kĩ tình hình, Lênin đã thấy rõ: ở Nga, vẫn còn nhiều mảnh ghệp, nhiều thành

DẠ

phần kinh tế của xã hội cũ tồn tại đan xen với những yếu tố của chủ nghĩa xã hội. Từ đó, Người khái quát kết cấu kinh tế của nước Nga lúc bấy giờ - gồm 5 thành phần: kinh tế nông dân kiểu gia trưởng (nghĩa là một phần lớn mang tính chất tự nhiên, tự cấp - tự túc); sản xuất hàng hóa nhỏ (trong đó bao gồm đại đa sô nông dân bán lúa mì); chủ nghĩa tư bản tư nhân; chủ nghĩa tư bản nhà nước và chủ nghĩa xã hội. Trang 9


Trong Chính sách kinh tế mới, Lênin đã chỉ rõ: phải sử dụng cơ cấu kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Thực hiện phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần (nhưng vẫn đặt dưới sự quản lí của nhà

IC IA L

nước) mới có thể huy động được sức mạnh của toàn xã hội cho việc phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động.

- Từ NEP, nền kinh tế Liên Xô đã dần vận hành theo đúng quy luật khách quan và đã có những bước phát triển quan trọng. Nga Xô viết (từ tháng 12/1922 là Liên Xô) từ một “nước Nga đói” trở thành nước có nền nông nghiệp dồi dào, dần đi ra khỏi khủng hoảng. Những kết quả cụ thể đã lấy lại và củng cố lòng tin của nhân dân vào những lý tưởng tốt đẹp của chủ nghĩa xã hội.

OF F

- Từ góc nhìn so sánh, bối cảnh Việt Nam những năm đầu thập niên 80 của thế kỷ XX cũng có nhiều nét tương đồng với bối cảnh Liên Xô những năm 20 của thế kỷ XX. Trong bối cảnh đó, nhiều nội dung củaNEP đã được kế thừa thành công ở đường lối Đổi mới của Việt Nam (từ năm 1986 đến nay). Và cũng giống như NEP, điểm xuất phát của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trước hết là đổi mới tư duy trong lĩnh vực kinh tế: từng bước thay đổi cơ chế quản lý kinh tế cũ bằng những cơ chế quản lý và thiết chế kinh tế sự quản lí của nhà nước,... ♦ Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp vì:

ƠN

mới phù hợp quy luật của kinh tế thị trường; phát triển nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới

NH

- Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết được tiến hành trên tất cả các ngành kinh tế: từ nông nghiệp, công nghiệp, cho tới thương nghiệp - tài chính.

- Khi thực hiện Chính sách kinh tế mới, chính phủ Nga Xô viết đã khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh ở Nga. để cứu nước:

QU Y

Câu 34: Những nguyên nhân khiến các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản + Nhật bản là nước “đồng văn” (có nhiều điểm tưong đồng về văn hóa), “đồng chủng” (cùng chủng tộc da vàng) với Việt Nam.

+ Bối cảnh lịch sử của hai quốc gia Việt Nam - Nhật Bản ở nửa sau thế kỉ XIX có điểm tưong đồng: chế

KÈ M

độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng, phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.

+ Từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Nhật Bản nhờ tiến hành cải cách, canh tân đất nước nên đã thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước phương Tây. Bên cạnh đó, thành công của cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa. cho thấy sự hùng cường,

Y

+ Nhật Bản đã chiến thắng trước đế quốc Nga (đế quốc đến từ phương Tây) sức mạnh vượt trội của nước Nhật sau cải cách Minh Trị.

DẠ

- Nội dung đáp án c có điểm chưa phù hợp, không phải là nguyên nhân khiến các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản. Vì:

Trang 10


+ Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã tiến lên chủ nghĩa đế quốc. Cũng giống như các nước đế quốc khác, Nhật Bản đẩy mạnh tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng lãnh thổ chính phủ

IC IA L

Nhật Bản hoàn toàn không có chính sách giúp đỡ các dân tộc thuộc địa giành độc lập.

+ Thuyết “Đại Đông Á” được giới quân phiệt Nhật Bản đưa ra vào thập niên 30 -40 của thế kỉ XX với khát vọng tạo ra một “khối các quốc gia châu Á do Nhật Bản lãnh đạo và không phụ thuộc sức mạnh phương Tây”. Tuy nhiên, đây chỉ là chiêu bài “mị dân”, được dùng để biện hộ cho hành động xâm lược của Nhật Bản ở khu vực Đông Á trong những năm 1931 - 1945.

Câu 35: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Nam đã xây dựng được lực lượng vũ trang ba thứ

OF F

quân là:

+ Bộ đội chủ lực - đây là lực lượng chủ yếu tiến hành chiến tranh chính quy với mọi quy mô. + Bộ đội địa phương: quy mô tổ chức chủ yếu là cấp tiểu đoàn, trung đoàn đóng vai trò nòng cốt trong thế trận chiến tranh nhân dân ở các địa phương; giữ vững và phát triển chiến tranh du kích, tiêu hao tiêu diệt sinh lực địch, phối hợp và hỗ trợ cho phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng, cùng với dân quân

ƠN

du kích làm thất bại các nỗ lực chiến tranh của địch tại các địa phương.

+ Dân quân du kích đây là lực lượng rộng rãi của quần chúng không thoát ly sản xuất, đánh địch tại chỗ, bảo vệ địa bàn.

NH

Câu 36: Nội dung đáp án D không phản ánh đúng chuyển biến của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, vì: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu: lực lượng phát xít ở Đức, Nhật Bản, Italia bị tiêu diệt; các nước tư bản khác dù thắng hay bại đều bị kiệt quệ, thiệt hại nặng nề và phải dựa vào viện trợ của Mĩ để phục hồi (chỉ duy nhất Mĩ vươn lên chiếm ưu thế

QU Y

tuyệt đối trong hệ thống tư bản chủ nghĩa).

- Những chuyển biến lớn của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là: + Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. + Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa. + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế

KÈ M

quốc, đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh. Các quốc gia này ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới. + Trật tự thế giới mới đã được xác lập - trật tự hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực. + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai (khởi đầu từ Mĩ) đã không

Y

ngừng phát triển và mở rộng ra các nước, đưa loài người bước sang nền văn minh mới - văn minh trí tuệ. Câu 37: Đáp án D không phản ánh đúng điểm tiến bộ mang tính cách mạng của phong trào yêu nước theo

DẠ

khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, vì: các nhà yêu nước đều chủ trương giải phóng dân tộc gắn với thay đổi chế độ xã hội, ngay cả Phan Bội Châu trong thời kì hoạt động của Duy tân hội cũng đề xuất xây dựng thể chế quân chủ lập hiến và vua chỉ giữ vai trò đại diện, quyền lực nằm trong tay quốc hội sau khi giành được độc lập. Trang 11


Câu 38: Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là chịu ba tầng áp bức (đế quốc, tư sản, phong kiến), có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân (do xuất thân

IC IA L

của họ là từ nông dân). Trong khi đó, công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ chịu ách áp bức chính của giới tư sản, xuất thân của họ từ nhiều thành phần như nông dân, thợ thủ công, nô lệ...

Câu 39: Trong phong trào cách mạng 1936- 1939, Đảng Cộng sản Đông Dưong đã xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu, lấy đó làm lực lượng nòng cốt đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. Bài học phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị đó đã được Đảng Cộng sản Đông Dưong vận dụng thành công trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

OF F

Câu 40: Nội dung đáp án D phản ánh điểm khác biệt giữa hệ thống Vécxai - Oasinhton và trật tự hai cực Ianta vì:

+ Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn không tồn tại sự đối lập về hệ tư tưởng (hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thể hiện sự sắp xếp, phân bổ quyền lực giữa các nước tư bản chủ nghĩa).

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

+ Trật tự Ianta tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Trang 12


ĐỀ KHỞI ĐỘNG

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 10

Câu 1. Năm 1959, quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ? A. Cuba.

B. Áchentina.

C. Vênêxuêla.

Câu 2. Người đứng đầu Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam năm 1945 là B. Hồ Chí Minh.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Võ Nguyên Giáp.

OF F

A. Trường Chinh.

D. Pêru.

Câu 3. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là gì? A. Độc lập và tự do.

B. Tự do và dân chủ.

C. Độc lập và tự chủ.

D. Ruộng đất cho dân cày.

ƠN

Câu 4. Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?

B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

NH

A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 5. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Pháp xâm lược Việt Nam.

QU Y

C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây. D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản. Câu 6. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

KÈ M

C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới. D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. Câu 7. “Cách mạng xanh” là cuộc cách mạng đã và đang diễn ra trong lĩnh vực A. dịch vụ.

B. công nghiệp.

C. nông nghiệp.

D. dịch vụ.

Câu 8. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, thực dân Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh,

Y

thắng nhanh” sang

DẠ

A. “vừa đánh vừa đàm”. C. “chắc thắng mới đánh”.

B. “đánh chắc thắng”. D. “đánh lâu dài”.

Câu 9. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là A. Nam đồng thư xã.

B. Cường học thư xã.

C. Quan hải tùng thư.

D. Hội Phục Việt. Trang 1


Câu 10. Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước B. chỉ nắm ngành giao thông.

C. chỉ nắm ngành ngân hàng.

D. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.

IC IA L

A. tiến hành thu thuế lương thực.

Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội đổi mới.

D. Đại hội xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)? B. Vạn Tường (1965).

C. Mậu Thân (1968).

D. Điện Biên Phủ trên không (1972).

OF F

A. Bình Giã (1964).

Câu 13. Tổng bí thư nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khởi xướng công cuộc đổi mới đất nước từ tháng 12/1986? A. Đỗ Mười.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Lê Khả Phiêu.

D. Lê Duẩn.

ƠN

Câu 14. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ (1985) trong bối cảnh quốc tế A. đang diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

B. cuộc đối đầu Xô - Mĩ đã kết thúc hoàn toàn.

C. sự đối đầu Đông - Tây đang diễn ra gay gắt.

D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

hai?

NH

Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu trật tự hai cực Ianta bước đầu bị xói mòn sau Chiến tranh thế giới thứ A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Nước Cộng hòa Ấn Độ ra đời.

D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

QU Y

Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), chính sách nào của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối? A. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng: cơ khí, luyện kim,… B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng. C. Tập trung vốn nhiều nhất vào phát triển giao thông vận tải.

KÈ M

D. Thu thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. Câu 17. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

C. trở thành những nước công nghiệp mới.

D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Y

Câu 18. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

DẠ

A. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. B. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên. C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa. D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Trang 2


Câu 19. Điểm tương đồng trong nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và Hiệp ước Bali (tháng 2/1976) là gì?

IC IA L

A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế - văn hóa. C. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của các nước lớn. D. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực với nhau.

Câu 20. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương

B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

C. thành lập chính phủ công nông binh.

D. xác định động lực cách mạng là công nông.

OF F

A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.

Câu 21. Chiến thuật của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947 là A. triệt phá các đường tiếp tế của lực lượng cách mạng Việt Nam lên căn cứ địa.

B. tạo thế hai gọng kìm để bao vây, phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.

ƠN

C. huy động toàn bộ lực lượng quân dù để bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. D. tấn công căn cứ địa Việt Bắc theo hướng sông Hồng - sông Lô - tiến lên Tuyên Quang. của tổ chức ASEAN đã góp phần

NH

Câu 22. Năm 1995, việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và trở thành thành viên A. đưa Việt Nam trở thành một nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á. B. mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực và cộng đồng quốc tế. C. từng bước đưa Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an.

QU Y

D. ổn định tình hình chính trị - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh. Câu 23. Do nhiều nguyên nhân, giai cấp tư sản không thể nắm vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngoại trừ việc

A. thế lực của thực dân Pháp mạnh hơn hẳn so với tư sản. B. tư tưởng dân chủ tư sản không được du nhập vào Việt Nam.

KÈ M

C. con đường cách mạng tư sản không còn sức hấp dẫn như trước. D. những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam. Câu 24. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.

Y

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

DẠ

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 25. Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Trang 3


B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

IC IA L

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. Câu 26. Trên cơ sở quan sát trận địa và phân tích hạn chế của bộ đội chủ lực Việt Nam, trong trận Điện Biên Phủ (1954), Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có quyết định gì? A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”. B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”. D. Tập trung xây dựng trận địa phòng thủ kiên cố để chống Pháp.

OF F

C. Thực hiện phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, quyết thắng”.

Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ trong hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?

A. Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân hai miền Nam - Bắc.

ƠN

C. Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. D. Giành được thắng lợi quyết định, buộc Việt Nam kí kết Hiệp định Pari do Mĩ đưa ra. Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975,

NH

Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Hai miền Nam - Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. Nguyện vọng của nhân dân Việt Nam là sớm có một chính phủ thống nhất. C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam luôn hướng tới tính thống nhất.

QU Y

D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút - đánh cho Ngụy nhào”. Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.

KÈ M

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy. Câu 30. Nội dung nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chỉ mang tính dân chủ.

B. Có nhiều hình thức đấu tranh mới.

C. Quy mô đấu tranh rộng lớn.

D. Mang tính dân tộc.

Y

Câu 31. Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN?

DẠ

A. Làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN. B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu. C. Củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN. D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN. Trang 4


Câu 32. Một trong những thủ đoạn mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là B. phá hoại hậu phương miền Bắc.

C. ra sức chiếm đất, giành dân.

D. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến.

IC IA L

A. sử dụng quân đội đồng minh.

Câu 33. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1971) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có sự khác biệt về A. hình thái đấu tranh giành chính quyền.

B. giai cấp lãnh đạo.

C. kết quả đấu tranh.

D. khuynh hướng chính trị.

khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là

OF F

Câu 34. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc A. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.

B. có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tậm thời.

C. thu hút đông đảo nông dân tham gia.

D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.

Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa to lớn vì

ƠN

Câu 35. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau A. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. làm sụp đổ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.

NH

C. dẫn tới sự xuất hiện nhiều tổ chức liên minh chính trị trên thế giới. D. đánh dấu sự thắng thế của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. Câu 36. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

QU Y

A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau. B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. Câu 37. So với quan điểm cách mạng vô sản ở phương Tây, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt

KÈ M

Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) có gì sáng tạo? A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua nhiều giai đoạn, trước hết là giải phóng dân tộc. B. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để tiến lên xây dựng xã hội cộng sản. C. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản. D. Chỉ cần đấu tranh giải quyết nhiệm vụ dân tộc rồi sau đó tiến lên xã hội cộng sản.

Y

Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự tương đồng về

B. mục tiêu đấu tranh trước mắt.

C. khẩu hiệu cách mạng.

D. kẻ thù đấu tranh trước mắt.

DẠ

A. lãnh đạo cách mạng.

Câu 39. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có điểm khác biệt về

Trang 5


A. nguyên nhân sâu xa.

B. đối tượng gây chiến.

C. kết cục chiến tranh.

D. lực lượng tham chiến.

chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. Đáp án

OF F

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

IC IA L

Câu 40. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến

2-B

3-A

4-B

5-A

6-A

7-C

8-D

9-A

10 - A

11 - B

12 - D

13 - B

14 - A

15 - A

16 - B

17 - A

18 - A

19 - A

20 - A

21 - B

22 - B

23 - B

24 - C

25 - D

26 - A

27 - D

28 - D

29 - D

30 - A

31 - D

32 - C

33 - A

34 - B

35 - A

36 - B

37 - A

38 - A

39 - D

40 - B

ƠN

1-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, trong khi các nước phương Tây đang tiến nhanh trên con đường tư bản chủ

NH

nghĩa và đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ảnh hưởng, thì ở Việt Nam, chế độ phong kiến vấn giữ địa vị thống trị. -

Triều đình nhà Nguyễn đã thi hành những chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu, như: tăng cường

tính chuyên chế của bộ máy chính trị; thực hiện “trọng nông ức thương”, “bế quan tỏa cảng”, “cấm

QU Y

đạo”,… Những chính sách cai trị này của nhà Nguyễn đã khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt; khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt (mâu thuẫn lương – giáo,…) => sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm. Câu 14: Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ (1885) trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra xu thế hòa hoãn Đông – Tây. -

Nội dung các đáp án C, B, D không phù hợp, vì:

KÈ M

+ Sự đối đầu giữa Liên Xô – Mĩ và sự sụp đổ của trật tự hai cục Ianta kết thúc hoàn toàn vào năm 1991, khi chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ, Liên bang Xô viết tan rã. + Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô – Mĩ.

Câu 15: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã đánh dấu trật tự hai cực Ianta bước đầu bị

Y

xói mòn sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn, có tầm ảnh hưởng ở

DẠ

châu Á. Sau thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Mĩ đã đánh mất phạm vi ảnh hưởng của mình ở đây, Liên Xô phải từ bỏ những đặc quyền ở vùng Đông Bắc Trung Quốc. => Sự thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Xô, Mĩ ở Trung Quốc đánh dấu trật tự Ianta bước đầu bị xói mòn.

Câu 16: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp tiếp tục du nhập không

hoàn toàn phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến, hạn chế Trang 6


sự phát triển của công nghiệp nặng) đã khiến kinh tế Việt Nam phát triển thiếu cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

IC IA L

Câu 18: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: vai trò tích cực của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. -

Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ “Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên.

+ “Khai thác triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa” chỉ đúng với trường hợp của Mĩ và các Nhật Bản đã mất hết thuộc địa.

OF F

nước Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Là nước bại trận sau chiến tranh, + “Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam” đúng với trường hợp của Nhật Bản (do Nhật Bản nhận được các đơn hàng quân sự của Mĩ).

Câu 20: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ xác định lực lượng cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân, chưa thấy được khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác (tư sản

ƠN

dân tộc, tiểu tư sản, trung – tiểu địa chủ…). Đây là một trong những hạn chế của Luận cương. => Trong giai đoạn 1939 – 1945 chủ trương: tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống đế quốc xâm lược của Đảng Cộng sản Đông Dương khắc phục được hạn chế của Luận cương. căn cứ địa Việt Bắc của Việt Minh.

NH

Câu 21: Khi tấn công lên Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp sử dụng chiến thuật gọng kìm để bao vây + Gọng kìm phía tây là binh đoàn thủy bộ từ Hà Nội ngược lên phía Bắc theo đường sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, đánh vào Chiêm Hóa, Đài Thị.

QU Y

+ Gọng kìm phía Đông và bắc là cuộc đổ bộ của cánh quân dù và bộ ở Cao Bằng, Bắc Kạn. Câu 22: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và trờ thành thành viên của SEAN năm 1995 đã giúp Việt Nam phá thế bao vây, tạo điều kiện để Việt Nam mở rộng quan hệ đối ngoại và tham gia tích cực vào cộng đồng quốc tế.

Câu 23: Đáp án B không phản ánh đúng nguyên nhân giai cấp tư sản không thể nắm được ngọn cờ lãnh

KÈ M

đạo cách mạng Việt Nam. Vì sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tư tưởng dân chủ tư sản vẫn tiếp tục được du nhập vào Việt Nam.

+ Biểu hiện: Tân Việt Cách mạng đảng chịu ảnh hưởng của trào lưu triết học ánh sáng trong Cách mạng Pháp năm 1789 và Việt Nam Quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng của tư tưởng tam dân trong Cách mạng Tân Hợi năm 1911.

Nguyên nhân khiến giai cấp tư sản Việt Nam không thể nắm vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng:

Y

-

+ Con đường cách mạng tư sản không còn sức hấp dẫn như trước do những hạn chế của chủ nghĩa tư

DẠ

bản và ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917). + Thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp phong trào non yếu của tư sản Việt Nam. + Phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam thiếu một cơ sở kinh tế - xã hội mạnh. + Hạn chế trong tổ chức lãnh đạo mà tiêu biểu là sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. Trang 7


Câu 24: Một trong những vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội là vấn đề giành chính quyền và thiết lập chính quyền cách mạng  sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã giải quyết được

IC IA L

những vấn đề cơ bản đó (đập tan chính quyền địch ở nhiều thôn, xã; các cấp ủy Đảng ở thôn, xã đứng ra lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội - làm chức năng của chính quyền). Câu 26:

® Trên cơ sở quan sát trận địa và tình hình quân Pháp, trong trận Điện Biên Phủ (1954), Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có quyết định: chuyển phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang -

OF F

“đánh chắc tiến chắc”.

Trung tuần tháng 11/1953, trong khi Đại đoàn 308 hành quân lên Tây Bắc và các lực lượng chủ

lực khác của quân đội nhân dân Việt Nam đang triển khai thực hiện theo kế hoạch tác chiến, thì ngày 20/11, quân Pháp mở cuộc hành quân Catsto nhảy dù xuống Điện Biên Phủ nhằm mục đích cứu nguy cho Lai Châu và bảo vệ Thượng Lào. Và rồi, trong quá trình diễn biến của tình hình chiến sự mùa Đông năm

ƠN

1953, Điện Biên Phủ dần trở thành tâm điểm của Kế hoạch Nava. Chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn, Bộ chỉ huy của quân Pháp đã nhanh chóng biến địa bàn này thành một tập đoàn cứ điểm mạnh giữa vùng rừng núi Tây Bắc. Trong khi Nava và Bộ chỉ huy quân Pháp chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết

NH

chiến chiến lược với chủ lực Việt Minh, thì Bộ Chính trị, Tổng quân ủy cũng quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với quân Pháp. Đầu năm 1954, Bộ chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ được thành lập. Trước ngày lên đường ra Mặt trân, Chỉ huy trưởng kiêm Bí thư Đảng ủy Mặt trận Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã đến Khuổi Tát (Định Hóa, Thái Nguyên) chào Bác Hồ. Người đã căn dặn

QU Y

Đại tướng: “Tổng Tư lệnh ra mặt trận. Tướng quân tại ngoại. Trao cho chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng, phải đánh cho thắng. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh”. -

Ngày 14/1/1954, tại hang Thẩm Púa (Tuần Giáo, Điện Biên), Ban chỉ huy Mặt trận triệu tập Hội

nghị cán bộ chiến dịch để phổ biến kế hoạch tiến công Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Tại Hội nghị này, bộ phận tiền trạm của Bộ tổng tham mưu và các cố vấn Trung Quốc đều cho rằng quân Pháp vừa

KÈ M

mới đổ quuaan xuống Điện Biên Phủ còn “lạ nước, lạ cái”, binh lực chưa nhiều, công sự còn sơ sài, bố phòng còn sơ hở… trong khi đó bộ đội Việt Nam còn sung sức, hừng hực khí thế, vì vậy cần tranh thủ thời gian, lợi dụng, khai thác những hạn chế nêu trên của địch, thực hiện phương châm “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.  Theo phương châm tác chiến “đánh nhanh thắng nhanh” này, quân đội Việt Nam tập trung ưu thế binh hỏa lực, nhằm vào chỗ sơ hở nhất của địch, đánh thốc thằng vào trung tâm Mường

Y

Thanh, tạo thế chia cắt, cô lập từng cứ điểm, tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch... tạo nên sự

DẠ

chuyển biến để tiến tới tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm. Với cách đánh này, thời gian diễn ra chiến dịch sẽ được rút ngắn, công tác bảo đảm sẽ thuận lợi hơn, bộ đội đỡ mệt mỏi hơn. -

Tuy nhiên, tình hình tại Điện Biên Phủ diễn biến rất nhanh từng ngày. Tập đoàn cứ điểm Điện

Biên Phủ không còn ở trạng thái phòng ngự lâm thời nữa, mà đã được Pháp và Mĩ củng cố lực lượng, bố phòng chặt chẽ, trở thành tập đoàn cứ điểm hùng mạnh nhất của Pháp tại Đông Dương. Sau khi khảo sát, Trang 8


nắm chắc thực tiễn chiến trường, Đại tướng Võ Nguyên Giáp nhận thấy những hạn chế lớn của bộ đội chủ lực Việt Nam:

IC IA L

+ Thứ nhất, bộ đội chủ lực Việt Nam đến thời điểm đầu năm 1954 mới chỉ tiêu diệt cao nhất là tiểu đoàn địch tăng cường, có công sự vững chắc, như ở Nghĩa Lộ... chưa có kinh nghiệm tác chiến để tiêu diệt một cụm cứ điểm liên hoàn, được bố phòng chặt chẽ, hùng hậu lực lượng địch như Điện Biên Phủ.

+ Thứ hai, chiến dịch Điện Biên Phủ là chiến dịch đầu tiên bộ đội chủ lực Việt Nam thực hiện tác chiến hiệp đồng binh chủng bộ binh, pháo binh với quy mô lớn mà chưa qua diễn tập.

+ Thứ ba, bộ đội Việt Nam từ trước tới nay chỉ quen tác chiến ban đêm ở những địa hình dễ ẩn náu,

OF F

chưa có kinh nghiệm đánh công kiên ban ngày trên địa hình bằng phẳng với kẻ địch có ưu thế về máy bay, pháo binh và xe tăng.

 Với những hạn chế trên, nếu thực hiện “đánh nhanh thắng nhanh” chắc chắn phía Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn, tổn thất và khó đảm bảo sự toàn thắng của chiến dịch. -

Trên cơ sở nhắm chắc thực tiễn trận địa, phân tích khoa học những điểm hạn chế của bộ đội chủ

ƠN

lực Việt Nam, với tinh thần trách nhiệm trước Chủ tịch Hồ Chí Minh, trước sinh mệnh của hàng vạn cán bộ, chiến sĩ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã đề xuất với Đảng ủy, Ban chỉ huy chiến dịch để thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”. thứ hai: 1972) đều nhằm thực hiện âm mưu:

NH

Câu 27: Hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ (lần thứ nhất: 1964 - 1968; lần + Cứu nguy cho các chiến lược chiến tranh đang thực hiện ở miền Nam Việt Nam (lần thứ nhất - cứu Việt Nam hóa chiến tranh).

QU Y

nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ; lần thứ hai - cứu nguy cho chiến lược + Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam ở hai miền Nam - Bắc. + Phá hoại những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Ngăn chặn, cắt đứt sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. -

Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: khi Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần

KÈ M

thứ nhất (chính thức tiến hành từ tháng 2/1965), Hội nghị Pari đàm phán về vấn đề chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam chưa được mở ra (Hội nghị Pari được triệu tập vào tháng 5/1968). Câu 28:

® Nguyên nhân sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: Hai miền Nam - Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau, nhân dân Việt Nam tha

Y

-

DẠ

thiết mong muốn sớm có một chính phủ thống nhất: + Trong những năm 1954 - 1975, do âm mưu và hành động phá hoại của đế quốc Mĩ, Việt Nam bị

chia cắt thành hai miền Nam - Bắc với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. Thực tiễn lịch sử này đã tạo nên nguyện vọng tha thiết của nhân dân Việt Nam ở hai miền Nam - Bắc là: đấu tranh giải phóng

Trang 9


miền Nam, thống nhất đất nước, hiện thực hóa khẩu hiệu “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.

IC IA L

+ Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song mỗi miền vẫn tồn tại những hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thực tế này trái với nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam - Bắc là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước. -

Thống nhất đất nước là quy luật khách quan lịch sử Việt Nam. Trong quá trình vận động và phát

hùng mạnh.

OF F

triển của lịch sử Việt Nam, nhân dân Việt Nam luôn hướng tới việc xây dựng một nhà nước thống nhất, + Ngay từ khi ra đời, cư dân các quốc gia cổ đại đã sớm hình thành ý thức cố kết cộng đồng, đoàn kết để chinh phục thiên nhiên, xây dựng và bảo vệ cuộc sống.

+ Thời Bắc thuộc: các triều đại phong kiến phương Bắc từ Triệu đến Đường thay nhau đô hộ Việt Nam, thực hiện chia cắt Việt Nam thành các quận, huyện, sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc => nhân dân

ƠN

Việt Nam đấu tranh chống các triều đại phương Bắc, giành độc lập dân tộc. + Thời phong kiến: đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc; trong dòng chảy lịch sử dân tộc, có những thời kì diễn ra sự loạn lạc, đất nước bị chia cắt (ví dụ: loạn 12 sứ quân, chiến

NH

tranh Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn phân tranh,...), song, xu hướng vận động chung vẫn là thực hiện đấu tranh để thống nhất (ví dụ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, lập ra nhà Đinh,...).

+ Thời kì Pháp thuộc: thực dân Pháp xâm lược, đô hộ Việt Nam, chia cắt Việt Nam thành 3 kì (Bắc

QU Y

Kì, Trung Kì và Nam Kì) với 3 chế độ cai trị khác nhau => nhân dân Việt Nam đấu tranh chống Pháp xâm lược, giành độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. + Thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1975): nhân dân Việt Nam đấu tranh chống thực dân Pháp chia tách Nam Kì thành một quốc gia riêng biệt, quyết tâm kháng chiến đến cùng để bảo vệ nền độc lập, thống nhất đất nước, bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám (1945),...

KÈ M

+ Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975): dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Việt Nam đấu tranh chống lại âm mưu, hành động của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, thực hiện giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. -

Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách:

+ Hậu quả chiến tranh để lại nặng nề.

Y

+ Tình hình biên giới Tây - Nam và biên giới phía Bắc có những diễn biến phức tập, an ninh - quốc phòng đất nước bị đe dọa; về đối ngoại: bị bao vây, cô lập.

DẠ

 Cần phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước và các mặt còn lại (kinh tế, văn hóa, tư tưởng,...)

nhằm huy động mọi nguồn lực sức mạng của đất nước phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Trang 10


® Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút - đánh cho Ngụy nhào” đã được quân dân Việt Nam thực hiện trọn vẹn với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

IC IA L

Câu 29: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là do: truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy. -

Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: ở Việt Nam, trong Cách mạng tháng Tám (1945)

chưa có sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương, nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa (không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng Đồng Minh).

OF F

Câu 30: Đáp án A không đúng khi nhận xét về phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam. Vì đây là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc (đấu tranh vì quyền lợi của các lực lượng dân tộc), xuất hiện hình thức đấu tranh mới (đấu tranh nghị trường), diễn ra trên quy mô rộng lớn. Câu 32: Tiến hành các cuộc hành quân, bình định để chiếm đất, giành dân là một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh để mở rộng ảnh hưởng trong

ƠN

quần chúng và ngăn cản sự hỗ trợ của nhân dân cho lực lượng quân giải phóng. Câu 33: Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có sự khác biệt về hình thái đấu tranh giành chính quyền:

NH

+ Ở Nga: giành chính quyền tại các thành phố lớn rồi tiến về giành chính quyền tại nông thôn. + Ở Việt Nam: hình thái đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám rất đa dạng: có địa phương khởi nghĩa từ nông thôn tràn ra thành thị, có nơi lại từ thành thị về nông thôn, có nơi cả nông thôn và thành thị cùng khởi nghĩa; có nơi quần chúng phát huy sức mạnh đấu tranh chính trị để

QU Y

giành chính quyền, có nơi kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị của quần chúng với đòn tiến công quân sự của lực lượng vũ trang. -

Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga

(1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945): + Giai cấp lãnh đạo: giai cấp vô sản.

KÈ M

+ Kết quả đấu tranh: thắng lợi. + Khuynh hướng chính trị: vô sản. Câu 34: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế có điểm khác biệt là: có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời với Pháp để củng cố lực lượng (lần thứ nhất vào tháng 10/1894; lần thứ hai vào tháng 12/1897). Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)

Y

-

DẠ

và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896). Câu 36: Sự xuất hiện của hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đã phản ánh nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc, dân chủ của các sĩ phu tiến bộ, đại diện là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh:

Trang 11


+ Phan Bội Châu đại diện của xu hướng bạo động cho rằng dân tộc là cái có trước nên chủ trương chống Pháp giành độc lập.

IC IA L

+ Phan Châu Trinh đại diện của xu hướng cải cách cho rằng dân chủ là cái có trước nên đã giương cao ngọn cờ dân chủ và cải cách xã hội, triều đình phong kiến là lực lượng hủ bại cần phải lật đổ trước, coi đây là điều kiện tiên quyết để có thể đi tới độc lập.

Câu 37: Ở các nước tư bản phương Tây, mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản nên có thể tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp - cách mạng vô sản. -

Ở Việt Nam, đầu thế kỉ XX, tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai

OF F

cấp, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc. Do đó, cách mạng Việt Nam cần phải trải qua nhiều cuộc cách mạng (tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa), trước hết là cuộc tư sản dân quyền cách mạng có nhiệm vụ giải phóng dân tộc.  Đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh thực tiễn Việt Nam. Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 -

ƠN

1939 ở Việt Nam là về lãnh đạo cách mạng. Cả hai phong trào đều đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.

Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 và

phong trào dân chủ 1936 – 1939. Câu 39:

NH

-

® Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) có điểm khác biệt về lực lượng tham chiến:

QU Y

+ Chiến tranh thế giới thứ nhất: các nước tư bản chủ nghĩa. + Chiến tranh thế giới thứ hai: các nước tư bản chủ nghĩa và Liên Xô (xã hội chủ nghĩa). ® Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới: Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.

-

Đối tượng gây chiến: các thế lực phản động, hiếu chiến (phe Liên minh, phe Trục do nước Đức

đứng đầu). -

Kết cục chiến tranh: thất bại thuộc về các thế lực phản động, hiếu chiến (phe Liên minh, phe

Trục). Câu 40: -

KÈ M

-

Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến

Y

chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp phong trào đấu tranh ở nông thông

DẠ

với phong trào đấu tranh ở thành thị. -

Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Trong Cách mạng tháng Tám (1945) mới chỉ có sự kết hợp đấu tranh giữa lực lượng chính trị và lực

lượng vũ trang.

Trang 12


+ Trong Cách mạng tháng Tám (1945), các đấu tranh của nhân dân Việt Nam diễn ra chủ yếu ở nông thôn, đồng bằng và đô thị.

IC IA L

+ Lực lượng vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 chủ yếu là: các lực lượng tự vệ, du kích, lực lượng vũ trang quần chúng ...  chưa được phát triển thành quân đội cách mạng chính quy, tinh

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

OF F

nhuệ.

Trang 13


ĐỀ

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 11

Câu 1. Nghị quyết lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1973) xác định tiếp tục đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên những mặt trận nào? A. Kinh tế, chính trị, binh vận.

B. Chính trị, quân sự, ngoại giao.

C. Chính trị, kinh tế, văn hóa.

D. Chính trị, quân sự, văn hóa.

OF F

Câu 2. Trong giai đoạn 1919 – 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào? A. Nam Phong.

B. Trung Bắc tân văn.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Phục Việt.

Câu 3. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì thu được nhiều lợi nhuận từ: B. bán vũ khí cho các bên tham chiến.

C. xuất khẩu phần mềm tin học.

D. sáng chế khoa học – kĩ thuật.

ƠN

A. xuất khẩu lương thực.

Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi thực hiện:

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

NH

A. “Người cày có ruộng”.

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 5. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” lần đầu tiên được Mĩ áp dụng trong chiến lược A. Chiến tranh đặc biệt.

QU Y

chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? C. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

KÈ M

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 7. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là: B. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.

C. Nhà nước không thu thuế lương thực.

D. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.

Y

A. tập trung khôi phục công nghiệp nhẹ.

Câu 8. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại Đại hội đại biểu

DẠ

toàn quốc lần thứ

A. IV (tháng 12/1076).

B. V (tháng 3/1982).

C. VI (tháng 12/1986).

D. VII (tháng 6/1991).

Câu 9. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo Trang 1


A. Người cùng khổ.

B. Búa liềm.

C. Người nhà quê.

D. Thanh niên.

đây?

IC IA L

Câu 10. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau A. “Đánh đổ phong kiến”.

B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.

C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.

D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

Câu 11. Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.

C. Thái Lan, Philíppin, Xingapo.

D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

OF F

Câu 12. Tổ chức nào dưới đây được coi là liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO).

định:

ƠN

Câu 13. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

NH

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 14. Cả Việt Nam và Pháp đều chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược, vì Điện Biên Phủ:

QU Y

A. có địa hình rừng nói, thuận lợi cho công tác hậu cần. B. là nơi tập trung binh lực của cả Việt Nam và Pháp. C. có vị trí chiến lược quan trọng.

D. là nơi có cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp. Câu 15. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về

KÈ M

cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp. B. phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập. C. phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì. D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.

Y

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

DẠ

A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp. C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài. D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây. Trang 2


Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

IC IA L

nhà nước ở Việt Nam (1976)?

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại

Câu 18. Nội dung nào phản ảnh không đúng tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX? A. Kinh tế suy thoái: nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn. C. Chế độ phong kiến đang trong giai đoạn phát triển toàn thịnh.

OF F

B. Chế độ phong kiến đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. D. Việt Nam bị cô lập do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn.

Câu 19. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã: B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

ƠN

A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

NH

D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 20. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

QU Y

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 21. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh?

KÈ M

A. Đồng khởi (1959 – 1960).

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Vạn Tường (1965).

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968). Câu 22. Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Y

có tác động lớn đến tình hình thế giới, ngoại trừ việc A. hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc.

DẠ

B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. D. giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn.

Trang 3


Câu 23. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới trên cơ sở B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

C. sự phát triển vượt trội về khoa học công nghệ.

D. tác động của xu thế toàn cầu hóa.

IC IA L

A. tiềm lực quốc phòng vượt trội.

Câu 24. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.

OF F

B. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 25. Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

ƠN

B. Cục diện hai cục, hai phe hình thành, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt hai siêu cường Liên Xô – Mĩ.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và mở rộng về không gian địa lí.

NH

Câu 26. Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 là gì? A. Thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống hoàn chỉnh, duy nhất trên thế giới. C. Xuất hiện nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.

QU Y

D. Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới. Câu 27. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều: A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng. B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền. C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

KÈ M

D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân. Câu 28. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Chưa xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp nhân dân. B. Pháp có ưu thế hơn Việt Nam về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.

Y

C. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối chiến tranh. D. Triều đình nhà Nguyễn không tổ chức nhân dân kháng chiến.

DẠ

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. Trang 4


C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

IC IA L

Câu 30. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranhd đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) A. Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng. B. Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược. C. Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”. D. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.

OF F

và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam?

Cách mạng tháng Tám, vì đã: A. đánh dấu sự phục hồi của phong trào cách mạng.

ƠN

Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một trong những cuộc tập dượt, chuẩn bị cho

B. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị.

NH

C. xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng. D. xây dựng được đơn vị vũ trang đầu tiên cho cách mạng.

Câu 33. Điểm khác biệt căn bản về phương hướng tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?

QU Y

A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. Thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt sinh lực địch. C. Thực hiện đánh chắc tiến chắc vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch. D. Đánh vào những hướng quan trọng buộc địch phản phân tán lực lượng. Câu 34. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Đảng và Nhà nước Việt

KÈ M

Nam vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc. C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. D. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929?

Y

A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

DẠ

C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? Trang 5


A. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới. C. Là hệ quả của các cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, đẫm máu nhân loại. D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.

IC IA L

B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

Câu 37. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng cách mạng.

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.

D. mục tiêu trước mắt.

OF F

Câu 38. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ có nhiều tác động tích cực dẫn đến sự phát triển của nhân loại, ngoại trừ việc A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

B. phục hồi những nguồn tài nguyên đã vơi cạn.

C. dẫn tới sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.

D. tăng suất lao động, tạo ra nguồn của cải lớn.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa các chiến lược Chiến tranh

ƠN

đặc biệt (1961 – 1965) và Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

NH

C. Có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy. D. Tiến hành bình định để chiếm đất, giành dân.

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân

QU Y

A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tô không gian. C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

1-B 11-A 21-D

KÈ M

D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

2-C

3-B

4-B

5-A

6-C

7-D

8-C

9-D

10-D

12-C

13-B

14-C

15-C

16-D

17-A

18-C

19-D

20-C

22-B

23-B

24-C

25-A

26-A

27-B

28-C

29-C

30-C

32-C

33-C

34-A

35-D

36-C

37-B

38-B

39-C

40-A

DẠ

Y

31-D

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 13: Đáp án B Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. Theo đó, Luận cương đã: không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên Trang 6


hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế này là do:

IC IA L

+ Đồng chí Trần Phú chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa là mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với thực dân Pháp và tay sai => chưa xác định được nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

+ Trần Phú chịu ảnh hưởng, sự chi phối của khuynh hướng tả khuynh trong Quốc tế Cộng sản lúc bấy giờ.

+ Thời gian hoạt động cách mạng của đồng chí Trần Phú chưa lâu => nhãn quan chính trị còn chưa sắc

OF F

bén. Câu 14: Đáp án C

* Cả Pháp và Việt Nam đều lựa chọn điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến lược vì nơi đây có vị trí địa lí quan trọng, địa hình địa vật phù hợp với mục đích triển khai chiến đấu. - Về phía Pháp:

ƠN

+ Theo đánh giá của Pháp và Mĩ: thì Điện Biên Phủ “là một vị trí chiến lược quan trọng chẳng những đối với chiến trường Đông Dương mà còn đối với miền Đông Nam Á – một trục giao thông nối liền các miền biên giới Lào, Thái Lan, Myanma và Trung Quốc”. Đó là “một cái chìa khóa để bảo vệ Thượng Lào”,

NH

một “bàn xoay” có thể xoay đi bốn phía Việt Nam, Lào, Myanma, Trung Quốc”. Từ Điện Biên Phủ, quân Pháp “có thể bảo vệ được Lào, rồi từ đó đánh chiếm lại các vùng đã mất ở Tây Bắc trong những năm 1950 – 1953 và tạo điều kiện thuận lợi để tiêu diệt các sư đoàn chủ lực của Việt Nam tại đây. Mặt khác Nam Á.

QU Y

đây còn là một căn cứ không quân, lục quân lợi hại, phục vụ cho chính sách xâm lược của Mỹ ở Đông + Pháp cho rằng, khi mở cuộc chiến đấu tại Điện Biên Phủ, phía Việt Nam sẽ không thể khắc phục được hạn chế trong công tác hậu cần (vận chuyển thủ công lương thực, thực phẩm, vũ khí, đạn dược, thuốc men,… qua địa hình đèo cao, vực sâu hiểm trở của vùng Tây Bắc). - Về phía Việt Nam:

KÈ M

+ Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng => làm chủ được Điện Biên Phủ sẽ tạo điều kiện để giải phóng khu vực Tây Bắc và Bắc Lào. + Vị trí địa lí và địa hình địa vật ở Điện Biên Phủ gây ra những bất lợi cho quân Pháp: nằm cô lập giữa núi rừng trùng điệp mênh mông của Tây Bắc và Thượng Lào, rất xa những căn cứ hậu phương => mọi việc tăng viện hoặc tiếp tế đều do đường hàng không đảm nhiệm. Nếu đường hàng không bị cắt đứt thì

Y

quân Pháp ở đây sẽ lâm vào thế bị động, phòng ngự trong những điều kiện khó khăn và nếu lâm nguy cũng khó rút quân được toàn vẹn.

DẠ

=> Vị trí địa lí chiến lược quan trọng là một trong những nguyên nhân khiến cả phía Pháp và Việt Nam đều lựa chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược. * Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

Trang 7


- Địa hình rừng núi của Điện Biên Phủ là điểm hạn chế, gây khó khăn cho công tác hậu cần, tác chiến của cả Việt Nam và Pháp:

IC IA L

+ Con đường tiếp tế hậu cần duy nhất của Pháp tới Điện Biên Phủ là thông qua đường hàng không (nối liền từ Hà Nội tới sân bay Mường Thanh và sân bay ở phân khu Nam của Điện Biên Phủ).

+ Việt Nam chỉ có thể mở đường lên Điện Biên Phủ bằng sức lao động thủ công; vận chuyển cơ giới, lương thực thực phẩm, vũ khí, thuốc men,… qua vùng Tây Bắc hiểm trở.

=> Đây không phải là lí do để của Pháp và Việt Nam chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến.

- Tới thời điểm năm 1954, Điện Biên Phủ là nơi tập trung binh lực cao nhất của Pháp ở Việt Nam với

OF F

khoảng 16200 quân, trong khi đó, bội đội chủ lực của Việt Nam tập trung chủ yếu tại căn cứ địa Việt Bắc hoặc được phân bố tại nhiều địa bàn chiến lược, ví dụ: Đại đoàn 312, 351, 304 trước khi hành quân lên Điện Biên Phủ đã đóng quân tại: Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang,… => đáp án B sai.

- Đáp án D sai vì: nơi tập trung các cơ quan đầu não của thực dân Pháp là ở các thành phố lớn, như: Hà Nội, Sài Gòn,…; nơi tập trung các cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam là ở căn cứ địa Việt Bắc.

ƠN

Câu 15: Đáp án C

Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì

NH

(địa chủ phát canh thu tô với tá điền), tồn tại song song với phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

QU Y

+ Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được du nhập vào Việt Nam, biểu hiện: xuất hiện các ngành kinh tế mới… + Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Câu 16: Đáp án D

KÈ M

Nội dung đáp án D không phản ánh đúng những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, vì: với thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc, tới cuối thế kỉ XX, ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở châu Phi đã bị xóa bỏ. - Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội và thu được nhiều thành tựu bước đầu, song chưa đủ để thay đổi căn bản bộ mặt của châu lục

Y

này. Nhiều nước châu Phi hiện nay vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức: + Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.

DẠ

+ Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp. + Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài. Câu 17: Đáp án A Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976): Trang 8


+ Đáp ứng được nguyện vọng, mong mỏi của nhân dân hai miền Nam – Bắc: “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.

IC IA L

+ Tạo cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.

+ Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

- Nội dung đáp án D không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà

OF F

nước, vì: với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước. Câu 19: Đáp án D

Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

ƠN

tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. + Ngay cuối năm 1939, trước những biến động phức tạp của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa

NH

nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

+ Ở Việt Nam, sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến hành khởi nghĩa từng phần diễn ra (tháng 3/1945 – tháng 8/1945). + Nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa (không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực Câu 20: Đáp án C

QU Y

tiếp, từ lực lượng Đồng minh).

Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. Vì: Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe đã tạo ra sự đối lập về ý thức hệ giữa khối các nước Đông Dương (Việt Nam,

KÈ M

Lào, Campuchia) và nhóm các nước sáng lập ASEAN (đặc biệt, Thái Lan và Philíppin là đồng minh của Mĩ, trực tiếp đưa quân tham chiến trong cuộc chiến tranh Việt Nam – giai đoạn 1965 – 1968). Câu 22: Đáp án B

- Đáp án B không phù hợp, vì: việc nâng cao vị thế trên thị trường quốc tế là tác động về phía Liên Xô, không phải tác động đối với thế giới.

Y

- Tác động của việc Liên Xô tham gia Liên hợp quốc với tư cách ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an đến tình hình quốc tế:

DẠ

+ Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, giúp quan hệ quốc tế trở nên đa dạng hơn. + Sáng kiến phi thực dân hóa của Liên Xô => Nghị quyết phi thực dân hóa của Liên hợp quốc (1960) => tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi. Câu 24: Đáp án C Trang 9


Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Lào nhằm thực hiện âm mưu: “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” => qua đó để chia rẽ, làm rạn nứt tình cảm hữu nghị, đoàn kết

IC IA L

của nhân dân các nước Đông Dương. Câu 25: Đáp án A

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, “bản đồ chính trị thế giới” chủ yếu là bản đồ của chủ nghĩa thực dân, một vài quốc gia thống trị những vùng đất rộng lớn trên thế giới. Tuy nhiên, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhờ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc hơn 100 quốc gia độc lập đã ra đời. Các quốc gia này từ chỗ là những vùng đất thuộc địa (của các nước đế quốc, thực dân) đã tự ghi tên mình trên bản đồ thế

OF F

giới; tham gia tích cực vào công việc chính trị quốc tế,… => “bản đồ chính trị thế giới” thay đổi sâu sắc. Câu 26: Đáp án A Các đáp án B, C, D có điểm không phù hợp:

+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và ngày càng mở rộng phạm vi không gian địa lí => chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.

ƠN

+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới đã xuất hiện từ sau thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 – nước Nga Xô viết. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

NH

+ Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới không phải là đặc trưng của quan hệ quốc tế - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta được thiết lập và chi phối sâu sắc tới quan hệ quốc tế => Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế trong những năm 1945 – 1991 chính là sự phân tuyến triệt Câu 27: Đáp án B

QU Y

để giữa hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Một trong những điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945) là: đều sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An – Hà Tĩnh đã bị

KÈ M

thực dân Pháp đàn áp dã man => không giành được thắng lợi cuối cùng. Mặt khác, việc tiến hành giành chính quyền và thiết lập các Xô viết chỉ diễn ra tại một số thôn, xã của Nghệ An và Hà Tĩnh (không diễn ra trên phạm vi cả nước).

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều là các phong trào các mạng mang tính bạo lực,

Y

+ Ở phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám chưa có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.

DẠ

Câu 28: Đáp án C Đáp án A, B tuy phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX. Song, đây không phải là những nguyên nhân cơ bản, quyết định nhất.

Trang 10


- Đáp án D đưa ra ý kiến cho rằng: triều đình nhà Nguyễn không tổ chức nhân dân kháng chiến. Nhận định này có điểm chưa thỏa đáng, bởi: lực lượng triều đình kháng chiến (đứng đầu là vua Hàm Nghi và

IC IA L

Tôn Thất Thuyết) đã tổ chức, lãnh đạo nhân dân trong giai đoạn đầu của phong trào Cần Vương (1885 – 1888).

- Nguyên nhân có tính chất quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chính là sự: lạc hậu, lỗi thời của khuynh hướng phong kiến (phương hướng phát triển: sau khi đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc sẽ thiết lập lại chế độ quân chủ chuyên chế; chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến; đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu phong kiến hoặc

OF F

nông dân; phương pháp đấu tranh chủ yếu là dựa vào địa thế hiểm trở để tiến hành khởi nghĩa vũ trang;…) => Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc Việt Nam (giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp) => các phong trào đấu tranh lâm vào bế tắc, thất bại. Câu 29: Đáp án C

ƠN

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm tương đồng là: giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

NH

+ Hình thái đấu tranh trong Cách mạng tháng Mười là: giành chính quyền ở đô thị sau đó tỏa về vùng nông thôn. Trong khi đó, hình thái đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám rất đa dạng: có địa phương khởi nghĩa từ nông thôn tràn về thành thị, có nơi lại từ thành thị về nông thôn, có nơi cả nông thôn và thành thị cùng khởi nghĩa; có nơi quần chúng phát huy sức mạnh đấu tranh chính trị để

QU Y

giành chính quyền, có nơi kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị của quần chúng với đòn tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.

+ Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm lược và tay sai.

KÈ M

+ Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. Câu 30: Đáp án C

Đáp án A, B, D sai vì những đặc điểm này chỉ đúng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc

Y

Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1926; còn ở giai đoạn 1927 – 1930, sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng đã đánh dấu một bước phát triển mới của giai cấp tư sản về ý thức chính trị, tổ chức,

DẠ

đường lối đấu tranh (dù còn nhiều hạn chế). - Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời và phát triển trong bối cảnh: Việt Nam thuộc địa, thị trường độc chiếm của thực dân Pháp; nền kinh tế công – thương nghiệp của Việt Nam còn quá nhỏ bé, mất cân đối và lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp nên giai cấp tư sản Việt Nam còn nhiều hạn chế: nhỏ yếu về kinh tế, non Trang 11


kém về chính trị. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930.

IC IA L

Câu 31: Đáp án D

Một số điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam:

+ Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng (có sự phối hợp, tham gia chiến đấu của nhiều binh chủng: pháo binh, công binh, bộ binh, tăng thiết giáp,…).

+ Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược (Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc Tiến công chiến

OF F

lược Đông – Xuân 1953 – 1954; Hồ Chí Minh là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975). + Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”. - Nội dung đáp án D không phù hợp, vì:

+ Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) được triệu tập sau thắng lợi của quân dân Việt Nam tại Điện Nam trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơnevơ.

ƠN

Biên Phủ => Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã tạo thế mạnh cho phái đoàn ngoại giao của Việt + Hiệp định Pari (1973) được kí kết trước khi chiến dịch Hồ Chí Minh được mở ra (1975) => Chiến dịch

NH

Hồ Chí Minh không thể có tác động tới quá trình đàm phán giữa Việt Nam và Mĩ tại hội nghị Pari. Câu 32: Đáp án C

Các đáp án A, B, D đều có những điểm chưa phù hợp:

+ Sau phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc khủng bố dã man của thực dân Pháp đã khiến lực lượng

QU Y

cách mạng Việt Nam bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên, các đảng viên vẫn kiên cường đấu tranh, gây dựng lại các cơ sở trong quần chúng. Đến đầu năm 1935, các tổ chức Đảng và quần chúng đã được phục hồi – với mốc đánh dấu là: Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1935, tại Ma Cao – Trung Quốc).

+ Những hạn chế trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ được khắc phục triệt

KÈ M

để sau thành công của Hội nghị Trung ương đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941). + Đơn vị vũ trang đầu tiên của cách mạng là đội du kích Bắc Sơn được hình thành từ cuối năm 1940 trong khởi nghĩa Bắc Sơn (sau khi có chủ trương chuyển hướng chỉ đạo của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu).

- Phong trào cách mạng 1936 – 1939 đã xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng

Y

Việt Nam => góp phần quan trọng chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vào tháng 8/1945.

DẠ

Câu 33: Đáp án C Đáp án A, D phản ánh điểm nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo chiến đấu của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954: tránh nơi địch tập trung đông binh lực,

Trang 12


đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu => buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra để đối phó.

IC IA L

- Đáp án B sai, vì: phương châm tác chiến của bộ đội chủ lực Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ là: đánh chắc, tiến chắc.

=> Đáp án C đã phản ánh điểm khác biệt giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Động – Xuân 1953 – 1954. Câu 34: Đáp án A

Mềm dẻo về sách lược (nhân nhượng một số quyền lợi cho kẻ thù) nhưng cứng rắn về nguyên tắc (không

OF F

vi phạm chủ quyền dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng) để phân hóa, cô lập, chĩa mũi đấu tranh vào kẻ thù chính là chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi thực hiện kí kết bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là bài học kinh nghiệm có thể vận dụng được vào các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này. Câu 35: Đáp án D

Đáp án D đã phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 –

ƠN

1929. Vì:

+ Phong trào đã không còn giới hạn trong phạm vi một nhà máy, xí nghiệp, mà bước đầu có sự liên kết thành phong trào chung.

NH

+ Phong trào công nhân phát triển mạnh trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước => chuyển dần phong trào yêu nước từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản. Câu 36: Đáp án C

Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta đều là hệ quả của các

QU Y

cuộc chiến tranh tàn khốc, đẫm máu nhân loại:

+ Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là hệ quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. + Trật tự thế giới hai cực Ianta là hệ quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 37: Đáp án B

Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kí XX) khác

KÈ M

biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về khuynh hướng chính trị. + Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước của nhân dân Việt Nam sẽ đi theo con đường cách mạng vô sản: gắn giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. + Trong khi đó, các bậc tiền bối đi theo ngọn cờ phong kiến (Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám,…) hoặc ngọn cờ dân chủ tư sản (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,…).

Y

Câu 38: Đáp án B

Đáp án b không phản ánh đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đến sự phát

DẠ

triển của nhân loại. Vì các tài nguyên khoáng sán như dầu mỏ, than đá,… thuộc nhóm tài nguyên không có khả năng tái sinh. Do đó, các thành tựu khoa học – công nghệ không thể làm phục hồi các loại tài nguyên này.

- Một số tác động tích cực của cách mạng khoa học – công nghệ: Trang 13


+ Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. + Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng sống cho con người. + Đưa tới sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. + Đưa nền văn minh nhân loại sang một chương mới – văn minh thông tin. Câu 39: Đáp án C

IC IA L

+ Nâng cao năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải khổng lồ cho nhân loại.

Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh điểm tương đồng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

OF F

- Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là ở lực lượng chiến đấu: + Trong Chiến tranh đặc biệt: lực lượng chủ lực là quân đội Sài Gòn.

+ Trong Chiến tranh cục bộ: có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ; lực lượng này cũng đồng thời giữ vai trò chủ lực, nòng cốt.

ƠN

Câu 40: Đáp án A

* Hậu phương là một trong những nhân tố thường xuyên, có vai trò quyết định đối với thắng lợi của chiến tranh nhân dân. Hậu phương là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. Sức mạnh của hậu

NH

phương là sức mạnh của các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế,… * Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. Ví dụ: - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), hậu phương bao gồm những vùng tự do rộng lớn: chiếm, các vùng tự do.

QU Y

Việt Bắc, Thanh – Nghệ - Tĩnh, khu V… những khu du kích và căn cứ du kích trong vùng địch tạm - Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc được xác định là hậu phương lớn chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Không những vậy, khi Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất – 1964 – 1968; lần thứ hai – 1972), miền Bắc còn là chiến trường trực tiếp chống Mĩ.

KÈ M

- Trong những năm 1945 – 1975, hậu phương của lực lượng cách mạng Việt Nam còn là lòng dân và sự đóng góp của nhân dân ở vùng địch tạm chiếm, là sự cổ vũ, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương, nhân dân tiến bộ Pháp và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. Vì vậy, hậu phương của chiến tranh nhân dân không thể phân biệt với tiền tuyến một cách rạch ròi bằng yếu tố không

DẠ

Y

gian.

Trang 14


ĐỀ

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 12

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước? A. Quyết định trực tiếp.

B. Quyết định nhất.

C. Căn cứ địa cách mạng.

D. Chi phối mọi mặt.

OF F

Câu 2. Trong những năm 1919 – 1925, giai cấp tư sản ở Việt Nam đã:

A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt,…

B. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923). C. xuất bản các tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,…

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).

ƠN

Câu 3. Ngày 18/4/1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập tổ chức

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng than – thép châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

NH

A. Cộng đồng năng lượng châu Âu.

Câu 4. Lực lượng quân sự nào của quân dân Việt Nam được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Trung đoàn Thủ đô.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

QU Y

C. Dân quân du kích.

D. Cứu Quốc quân.

Câu 5. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam là:

A. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.

B. “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. ổn định và củng cố chính quyền Sài Gòn.

D. từng bước thay thế quân đội Sài Gòn.

KÈ M

Câu 6. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. xã hội.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 7. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.

Y

B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. C. Nhà nước không thu thuế lương thực.

DẠ

D. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.

Câu 8. Từ năm 1986 – 1990, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tập trung sức người, sức của để hoàn thành A. ba chương trình kinh tế.

B. công cuộc đổi mới. Trang 1


C. xóa đói giảm nghèo.

D. hiện đại hóa đất nước.

Câu 9. Tổ chức tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Việt Nam Quang phục hội.

IC IA L

A. Tân Việt cách mạng đảng.

Câu 10. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là: A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây. B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin. C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin. D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.

OF F

Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm

ƠN

Câu 12. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga A. kém phát triển và suy thoái.

B. phát triển với tốc độ cao.

C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.

D. có sự phục hồi và phát triển.

NH

Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì

A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc được Đảng đặt lên hàng đầu. B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện nhiều chính sách tiến bộ.

QU Y

C. quần chúng cách mạng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị. D. Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp. Câu 14. Trong suốt quá trình tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945 – 1954), thực dân Pháp luôn phải đối mặt với khó khăn nào? A. Vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu, chậm được cải tiến.

KÈ M

B. Không được bất kì quốc gia nào ủng hộ, viện trợ. C. Quân đội viễn chinh ít, phải lấy ngụy quân làm chủ lực. D. Mâu thuẫn giữa việc tập trung và phân tán binh lực. Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng chủ yếu là do

Y

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu. B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

DẠ

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu. D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trang 2


A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

IC IA L

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. D. Diễn ra sôi nổi dưới hình thức duy nhất là khởi nghĩa vũ trang.

Câu 17. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để A. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.

OF F

B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.

Câu 18. Quân đội triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (1860) do

B. sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu.

C. lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.

D. quân Pháp chiếm ưu thế áp đảo về lực lượng.

ƠN

A. thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã

NH

A. có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và chớp thời cơ.

B. tận dụng sự giúp đỡ từ lực lượng Đồng minh (Mĩ, Liên Xô,…). C. phát huy được vai trò quyết định của lực lượng vũ trang. D. đặt nhiệm vụ giành ruộng đất cho dân cày lên trên hết.

QU Y

Câu 20. Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN có điểm gì nổi bật?

A. Căng thẳng, đối dầu do vấn đề Campuchia.

B. Hợp tác hiệu quả về kinh tế, văn hóa.

C. Đối thoại song phương để giải quyết bất đồng.

D. Căng thẳng, đối đầu do chiến tranh Việt Nam.

đang:

KÈ M

Câu 21. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam A. giữ vững và phát triển thế tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?

Y

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. C. Phân chia thành quả chiến thắng.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. Kí hòa ước với các nước bại trận.

DẠ

Câu 23. Mục tiêu bao trùm của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. C. xây dựng nền kinh tế, khoa học kĩ thuật hùng mạnh. Trang 3


D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. Câu 24. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong

IC IA L

cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc. phóng dân tộc trên thế giưới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến tranh thế giới kết thúc, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại.

OF F

Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải

B. Các nước thực dân, đế quốc (trừ Mĩ) thiệt hại nặng nề, lâm vào khủng hoảng. C. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh tham gia tích cực vào các diễn đàn quốc tế.

D. Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh. sử thế giới trước đây vì

ƠN

Câu 26. Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch A. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế.

NH

B. sự chi phối của trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.

C. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế. D. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 27. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò quốc tế của Mặt trận Việt Minh?

QU Y

A. Tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám. B. Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng. C. Lãnh đạo, tổ chức nhân dân Việt Nam đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Gắn sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít của Đồng minh. Câu 28. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là gì?

KÈ M

A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến. B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến. C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ. D. Không có sự chỉ huy của triều đình, quy tụ thành những trung tâm lớn. Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có

Y

điểm chung nào sau đây?

A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

DẠ

B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Trang 4


Câu 30. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào A. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. B. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

IC IA L

cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

Câu 31. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

OF F

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc. B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 32. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là không đúng?

ƠN

A. Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dưới nhiều hình thức đấu tranh. B. Mang tính cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

NH

D. Mang đậm tính dân tộc nhưng không thể hiện tính giai cấp.

Câu 33. Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học quý báu nào?

A. Áp dụng tuyệt đối nguyên lí của chủ nghĩa Mác – Lênin.

QU Y

B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân. C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng. D. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Câu 34. Từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946, một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra cho công cuộc xây

KÈ M

dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì? A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. Sử dụng triệt để phương pháp đấu tranh vũ trang. C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

Y

Câu 35. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 so với giai đoạn trước? B. Thời gian đấu tranh dài hơn.

C. Quy mô đấu tranh lớn hơn.

D. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

DẠ

A. Hình thức bãi công phổ biến hơn.

Câu 36. So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt? A. Không tồn tại sự đối lập gay gắt hay khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nước. Trang 5


B. Tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó.

IC IA L

D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới.

Câu 37. Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911)? A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết. B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình. D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc. Câu 38. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là:

OF F

C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.

A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm

ƠN

1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là xác định đúng A. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.

B. lực lượng tham gia cách mạng.

C. lực lượng lãnh đạo cách mạng.

D. vị trí giải quyết nhiệm vụ cách mạng.

NH

Câu 40. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là

A. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

QU Y

C. tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng giai cấp. D. không ngừng củng cố khối liên minh công nông.

Đáp án

11-B 21-B

3-C

4-A

5-B

6-C

7-D

8-A

9-A

10-A

12-D

13-D

14-D

15-B

16-B

17-A

18-B

19-A

20-A

22-D

23-A

24-A

25-C

26-A

27-D

28-A

29-D

30-A

32-D

33-B

34-C

35-D

36-B

37-C

38-A

39-C

40-B

Y

31-A

2-B

KÈ M

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

DẠ

Câu 13: Đáp án D Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân vì Đảng Cộng sản Đông Dương có mục tiêu, hình thức và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp. Cụ thể sau một thời kì khủng hoảng kinh tế và khủng bố kéo dài của thực dân Pháp, nguyện vọng trước mặt của

Trang 6


quần chúng là cơm áo và tự do. Đáp ứng yêu cầu đó, mục tiêu đấu tranh trước mặt của phong trào 1936 – 1939 được đặt ra là tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình để thu hút quần chúng.

IC IA L

Câu 14: Đáp án D

* Trong suốt quá trình tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945 – 1954), thực dân Pháp luôn phải đối mặt với mâu thuẫn giữa việc tập trung và phân tán lực lượng.

- Để đặt ách thống trị trên đất nước Việt Nam, ngay từ đầu sự điều hành mang tính chiến lược của thực dân Pháp là: từ tập trung binh lực (để tiến công nhằm chiếm đất, giành dân) rồi chuyển sang phân tán binh lực (để giữ đất, giữ dân).

OF F

- Trong vài năm đầu của cuộc chiến, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp chưa bộc lộ sâu sắc, một phần vì khả năng tăng viện từ Pháp sang còn nhiều, phạm vi chiếm đóng của quân Pháp chưa mở rộng, nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của lực lượng cách mạng Việt Nam chưa phát triển tới mức buộc Pháp phải căng nhiều lực lượng ra để đối phó rộng khắp. - Tuy nhiên, từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), tình hình chiến sự đã thay đổi ngày càng rõ

ƠN

rệt. Kết quả việc phía Việt Nam phát động chiến tranh du kích rộng khắp nhằm thực hiện chủ trương “biến hậu phương của địch thành tiền phương của ta” đã buộc thực dân Pháp phải rải quân ra, lập hàng ngàn đồn bốt để “duy trì an ninh” trong vùng Pháp kiểm soát, trong khi đó thì một bộ phận quan trọng

NH

lực lượng của Pháp lại bị thu hút ra mặt trận phía trước để đối phó với các “chiến dịch” nhỏ của bộ đội chủ lực Việt Nam.

=> Lực lượng dần dần bị căng mỏng không cho phép Pháp có thể tập trung binh lực để tiếp tục mở các chiến dịch tiến công có ý nghĩa chiến lược hòng “tiêu diệt chủ lực đối phương” như trước.

QU Y

- Theo tiến trình phát triển của cuộc chiến, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực (để mở các chiến dịch tiến công lớn) của thực dân Pháp ngày càng sâu sắc và làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác – mâu thuẫn giữa tiến công và phòng ngự về mặt chiến lược. - Bằng “chiến thuật vết dầu loang”, dùng lực lượng nhỏ, lấn chiếm từng bước, củng cố từng bước, thực dân Pháp cố mở rộng phạm vi kiểm soát và hoàn thiện thế chiếm đóng của chúng. Nhưng đến giữa năm

KÈ M

1950, khi phạm vi chiếm đóng mở rộng nhất cũng là lúc lực lượng của Pháp bị căng mỏng nhất, lực lượng cơ động chiến lược bị hạn chế ở mức thấp nhất, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực, giữa tiến công và phòng ngự chiến lược đã lên tới mức sâu sắc. Lực lượng bị phân tán quá mỏng làm cho Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động ngày càng mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân đã trưởng thành của Việt Nam. Do đó, Pháp buộc phải thu hẹp dần phạm vi chiếm đóng để các vị trí chiến

Y

lược khỏi bị tiêu diệt và để tập trung được lực lượng tổ chức thành các binh đoàn cơ động, hòng đối phó với các chiến dịch tiến công quy mô ngày càng lớn của bộ đội chủ lực Việt Nam => Như vậy, từ phân

DẠ

tán binh lực giữ đất, Pháp lại bị động tập trung binh lực, dù phải mất đất (tức là đi ngược lại yêu cầu chiếm đất của cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa) => Lúc này, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp lại tiếp tục làm nảy sinh mâu thuẫn khác – mâu thuẫn giữa việc muốn giữ đất nhưng cuối cùng buộc phải bỏ đất. Trang 7


- Với việc triển khai kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, từ cuối năm 1950, thực dân Pháp gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. Tuy nhiên, thế trận rộng khắp,

IC IA L

hiểm hóc và phát triển ngày càng cao của chiến tranh du kích phía Việt Nam lại buộc Pháp phải phân tán binh lực để càn quét, bình định, hòng cứu vãn cho vùng tạm chiếm. Cùng lúc đó, một bộ phận quan trọng lực lượng cơ động của Pháp cũng thường xuyên bị xé lẻ và ném đi ứng cứu trên các hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam. Vì vậy, tuy hình thức tổ chức là binh đoàn, sư đoàn cơ động nhưng lực lượng dự bị chiến lược của Pháp đã buộc phải hoạt động phân tán, phổ biến là cỡ tiểu đoàn.

OF F

- Càng về cuối cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong tập trung và điều động binh lực đã dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng. Quân Pháp muốn giữ vùng đồng bằng Bắc Bộ đông người nhiều của thì buộc phải bỏ nhiều địa bàn có ý nghĩa chiến lược trên chiến trường rừng núi; muốn đối phó với Việt Nam trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải rút bớt quân và tạo nên thế sơ hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ đội chủ lực Việt Nam ở mặt trận phía trước thì phải

ƠN

điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến tranh du kích của Việt Nam làm cho vùng tạm chiếm của Pháp bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ mặt trận phía trước về đối phó,… => Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo nên thế

NH

trận chiến tranh nhân dân trên phạm vi cả nước (toàn dân đánh giặc, cả nước đánh giặc, Bắc – Nam chung một chiến hào), làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường xuyên bị giằng xé, khiến lực lượng quân sự của Pháp tuy đông mà hóa ít, trang bị mạnh mà hóa yếu, thế trận luôn luôn bị sơ hở, việc tổ chức và điều động lực lượng thường xuyên bị động.

QU Y

=> Mặc dù ra sức phát triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trở của Mỹ, các tướng lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng trong suốt quá trình điều hành cuộc chiến tranh xâm lược.

* Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: trong quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp nhận được sự ủng hộ, viện trợ của Mĩ; lực lượng viễn chinh Pháp đóng vai trò chủ lực và

KÈ M

được trang bị vũ khí, phương tiện chiến đấu tối tân, hiện đại. Câu 15: Đáp án B

Công nghiệp nặng (chế tạo máy, năng lượng,…) là nhóm ngành công nghiệp cơ bản, tạo ra nền tảng quan trọng cho sự phát triển của một nền kinh tế => Việc thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) chủ yếu là do muốn cột chặt quốc.

Y

nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp. Hạn chế sự phát triển của thuộc địa, cạnh tranh với chính

DẠ

Câu 16: Đáp án B Phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, khởi nghĩa vũ trang, đấu tranh nghị trường. Trang 8


- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: tư sản hoặc giai cấp vô sản (tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia). + Nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

IC IA L

+ Phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp

+ Hình thức đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh rất phong phú, đa dạng: đấu tranh vũ trang, đấu tranh nghị trường, bãi công,… Câu 18: Đáp án B

Quân đội triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (1860) do sai

OF F

lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu. Điều này được thể hiện qua việc: triều đình nhà Nguyễn không nhìn thấy được những bất lợi, khó khăn của kẻ thù (Pháp) nên đã không chủ động tấn công, mà vẫn kiên trì “thủ hiểm” trong Đại đồn Chí Hòa. Do đó, gần 1000 quân Pháp vẫn yên ổn ngay bên cạnh phòng tuyến của quân đội triều đình (với lực lượng từ 10000 – 12000 quân). - Các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp:

ƠN

+ Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng tấn công bán đảo Sơn Trà – mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam, nhân dân Việt Nam đã sát cánh cùng với triều đình đứng lên kháng chiến. Do đó, việc đưa ra quan điểm cho rằng: triều đình nhà Nguyễn thất bại ở chiến trường Gia Định (1860) do không nhận

NH

được sự ủng hộ của nhân dân là không chính xác.

+ Quân đội triều đình nhà Nguyễn tuy vũ khí thô sơ, lạc hậu hơn so với quân Pháp. Tuy nhiên, tại chiến trường Gia Định (năm 1860), triều đình đã bố trí, chốt giữ ở đây một lực lượng quân sĩ đông đảo – khoảng 10000 – 12000 quân (gấp 10 – 12 lần quân Pháp).

QU Y

+ Từ đầu năm 1860, cục diện chiến trường Nam Kì có sự thay đổi. Nước Pháp lúc này đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia, phải rút toàn bộ số quân ở Đà Nẵng vào Gia Định (23/3/1860). Vì phải san xẻ lực lượng cho các chiến trường khác, nên số quân Pháp ở Gia Định chỉ còn khoảng 1000 tên, lại phải rải ra trên một chiến tuyến dài tới 10 km. Do đó, việc đưa ra nhận định: quân Pháp giành thắng lợi ở Gia Định là do có lực lượng áp đảo so với nhà Nguyễn là không chính xác.

KÈ M

Câu 19: Đáp án A

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu vì Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có sự chuẩn bị chu đáo về đường lối, phương pháp và lực lượng trong suốt 15 năm (1930 – 1945) và chớp được thời cơ ngàn năm có một (khoảng trống quyền lực ở Việt Nam khi Nhật đầu hàng và quân Đồng minh chưa kéo vào Việt Nam).

Y

Câu 20: Đáp án A

Từ cuối thập kỉ 70 đến đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa các nước Đông Dương với tổ chức

DẠ

ASEAN rơi vào tình trạng đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia (Việt Nam đưa quân sang giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng Pôn-pốt nhưng bị hiểu lầm là xâm lược Campuchia). Câu 21: Đáp án B

Trang 9


* Phong trào Đồng khởi (1959 – 1630) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất:

IC IA L

- Trong những năm 1957 – 1959, chính quyền Mĩ – Diệm mở rộng chiến dịch tố cộng, diệt cộng khiến hàng ngàn cán bộ, đảng viên, đồng bào miền Nam Việt Nam bị giết hại, tù đày. Ví dụ:

+ Tại nhà tù Côn Đảo, chỉ trong vòng 3 năm (1957 – 1959) đã có 3000 trên tổng số 4000 người bị giết hại.

+ Tại nhà lao Phú Lợi, ngày 1/12/1958, Mĩ – Diệm tổ chức đầu độc một lúc 6000 người, làm 4000 người trúng độc, 1000 tù nhân chết tại chỗ.

OF F

- Bên cạnh đó, Mĩ – Diệm còn ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam, giết hại nhiều người vô tội,…

=> Chính sách khủng bố, của Mĩ – Diệm đã khiến cho cách mạng miền Nam tổn thất nghiêm trọng. Riêng ở Quảng Trị, cuối năm 1954 sau khi thực hiện xong nhiệm vụ tập kết, chuyển quân, số đảng viên còn lại ở đây là 8.400 người (phân bố khắp các địa phương trong tỉnh; tới năm 1957, chỉ còn lại 306 cán

ƠN

bộ đảng viên,… Tính đến năm 1958, trên toàn miền nam Việt Nam, Mĩ – Diệm đã giết hại khoảng 68.800 cán bộ, đảng viên; bắt giam 466.000 người và tra tấn thành thương tật 680.000 người). Câu 23: Đáp án A

NH

Từ sau Chiến tranh thế giối thứ hai đến năm 2000, chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ là chiến lược toàn cầu (được điều chỉnh, cụ thể hóa dưới nhiều tên gọi các học thuyết khác nhau: học thuyết Truman, học thuyết Ri-gân,…), nhằm: ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới; đàn áp phong trào cách mạng thế giới và khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh. cầu, làm bá chủ thế giới. Câu 24: Đáp án A

QU Y

=> Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ chính là việc thực hiện được chiến lược toàn

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công:

KÈ M

* Ví dụ về việc lựa chọn đúng địa bàn tiến công của Đảng Lao động Việt Nam: - Bộ Chính trị Trung ương Đảng xác định rõ chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu, trọng điểm là Nam Tây Nguyên với mục tiêu chính là thị xã Buôn Ma Thuột. Thực tế đã chứng minh đây là mẫu mực về nghệ thuật lựa chọn hướng tiến công, địa bàn tiến công, nghệ thuật vận dụng không gian đặc sắc, sáng tạo. Bởi:

Y

+ Tây Nguyên là chiến trường trải rộng, có vị trí hết sức quan trọng, nếu giải phóng được địa bàn này sẽ tạo bàn đạp tiến vào Đông Nam Bộ (nơi có Sài Gòn – thủ phủ của chính quyền Sài Gòn), hoặc dễ

DẠ

dàng tiến xuống giải phóng các tỉnh đồng bằng Nam Trung Bộ thực hiện chia cắt chiến lược địch, tạo sự rung chuyển chấn động mạnh.

Trang 10


+ Ở Nam Tây Nguyên, địa hình xung quanh Buôn Ma Thuột tương đối bằng phẳng, nhiều đường lâm nghiệp, tiếp cận với tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn, nên rất thuận lợi cho việc cơ động tập trung

IC IA L

binh lực, vật lực để tổ chức tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu đặt ra.

+ Trong khi đó, phán đoán sai hướng tiến công chủ yếu của Quân giải phóng là miền Đông Nam Bộ, do vậy, chính quyền Sài Gòn tập trung phòng thủ ở Quân khu 1 (khu vực Huế - Đà Nẵng) và Quân khu 3 (miền Đông Nam Bộ). Lực lượng địch ở Tây Nguyên tương đối mỏng, lại mất cân đối (tập trung nhiều ở phía Bắc, ít ở phía Nam), bố phòng sơ hở. * Ví dụ về việc chủ động tạo thời cơ tiến công của Đảng Lao động Việt Nam:

OF F

- Cuối năm 1974, đầu năm 1975, cục diện chiến tranh có sự chuyển biến mau lẹ theo hướng thuận lợi, Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Hội nghị Bộ Chính trị (từ 30/9/1974 – 7/10/1974) và Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 – 8/01/1975) hạ quyết tâm: Động viên những nỗ lực lớn nhất của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ở cả hai miền, mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976; nếu thời cơ đến sớm hơn, thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong

ƠN

năm 1975.

- Thực hiện quyết tâm Bộ Chính trị đề ra, Bộ Tổng tư lệnh sớm chỉ đạo Bộ Tổng tham mưu xây dựng hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam. Dự thảo này đã được Hội

NH

nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 – 8/01/1975) đồng ý thông qua (sau 8 lần xin ý kiến chỉnh sửa), chính thức trở thành “Kế hoạch chiến lược”, gồm hai phương án: + Phương án cơ bản, có hai bước: Bước 1 (năm 1975), mở nhiều đợt tiến công và nổi dật, làm cho lực lượng địch suy yếu nhanh chóng, mở ra thời cơ thuận lợi mới có lợi nhất cho cách mạng. Bước 2 (năm

QU Y

1976), tiến hành tổng tiến công và nổi dậy đánh chiếm Sài Gòn, giành toàn thắng. + Phương án thời cơ: khi ta đánh mạnh, địch suy yếu nhanh có thể tạo ra thời cơ phát triển “đột biến”, lập tức tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giành toàn thắng trong năm 1975. => Như vậy, nhờ có sự chuẩn bị chu đáo cả 2 phương án, nên tình hình chiến trường dù có phát triển theo hướng nào, thì lực lượng cách mạng Việt Nam vẫn giữ được sự chủ động trong việc “điều binh,

KÈ M

khiển tướng”. Và thực tế đã cho thấy sự chỉ đạo linh hoạt, tạo thời cơ và chớp thời cơ của Đảng: ngay sau thắng lợi bước đầu của chiến dịch Tây Nguyên, ngày 18/3/1975, Bộ Chính trị đã họp bàn, quyết định chuyển từ phương án cơ bản sang phương án thời cơ, thực hiện giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay năm 1975.

Câu 25: Đáp án C

Y

- Đáp án B không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: ngay sau chiến tranh, các nước Á – Phi – Mĩ Latinh chưa có điều kiện tham gia

DẠ

vào các diễn đàn quốc tế => chưa thể tranh thủ các diễn đàn quốc tế để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành/bảo vệ nền độc lập dân tộc. - Có nhiều nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, như: Trang 11


+ Chủ nghĩa phát xít bị đánh bại => các nước đã bị phát xít chiếm đóng có điều kiện thuận lợi để nổi dậy nhiều nước Đông Nam Á (Việt Nam, Lào,…) đã nổi dậy giành chính quyền.

IC IA L

đấu tranh giành độc lập. Ví dụ: nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, nhân dân + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản châu Âu dù là nước thắng trận hay bại trận đều phải gánh chịu những hậu quả nặng nề => đất nước lâm vào khủng hoảng, suy yếu (phải nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan để phục hưng nền kinh tế) => điều này sẽ tạo nên những điều kiện thuận lợi nhất định cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.

+ Sự trưởng thành của các lực lượng giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh. Đây chính là một trong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 26: Đáp án A

OF F

những nhân tố chủ quan có tính quyết định nhất đến sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của phong

Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây vì có sự tham gia tích cực của nhiều lực lượng quốc tế, trong đó có hơn 100 quốc gia độc

ƠN

lập mới ra đời (sau thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc). Câu 28: Đáp án A

Đặc điểm nổi vật của phong trào Cần vương trong giai đoạn một (1885 – 1888) là đặt dưới sự chỉ huy

NH

thống nhất của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Câu 29: Đáp án D

Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga là: góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

QU Y

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: + Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm lược và tay sai.

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã chọc thủng “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế

KÈ M

quốc chủ nghĩa”, khiến cho chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất. + Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. Câu 31: Đáp án A

Y

Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc:

DẠ

+ Ở miền Bắc (đã được giải phóng) tiến lên thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa. + Ở miền Nam (chưa được giải phóng) nên tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 32: Đáp án D

Trang 12


Nội dung đáp án D không đúng, vì: phong trào cách mạng 1930 – 1931 mang đậm tính dân tộc nhưng vẫn thể hiện tính giai cấp (mục tiêu giành ruộng đất cho dân cày,…).

IC IA L

- Một số nhận xét về phong trào cách mạng 1930 – 1931:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam diễn ra trên uy mô lớn (khắp cả nước, nhưng sôi nổi nhất là ở Nghệ An – Hà Tĩnh) và mang tính thống nhất cao (đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương,...).

+ Diễn ra sôi nổi, quyết liệt, dưới nhiều hình thức đấu tranh: bãi công, biểu tình (có vũ trang tự vệ), khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền,…

OF F

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã nhằm vào 2 kẻ thù cơ bản của nhân dân Việt Nam là bọn đế quốc và phong kiến tay sai; không ảo tưởng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, kiên quyết lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, thực hiện triệt để khẩu hiệu chống đế quốc – giành độc lập dân tộc và chống phong kiến – giành ruộng đất cho dân cày => đây là phong trào mang tính cách mạng triệt để. Câu 34: Đáp án C

ƠN

Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 đã để lại bài học kinh nghiệm ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi sức ta còn chưa đủ mạnh cần phải

NH

mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc để phân hóa, cô lập kẻ thù, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính. Câu 35: Đáp án D

Phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925 có những bước phát triển mới so với giai đoạn trước:

QU Y

+ Hình thức bãi công diễn ra phổ biến hơn.

+ Thời gian diễn ra các cuộc bãi công dài hơn từ 1 – 2 tuần. + Quy mô đấu tranh rộng lớn hơn, không chỉ diễn ra trong một nhóm thợ, kíp thợ, mà diễn ra trong một xưởng, một nhà máy.

- Tuy nhiên do vẫn còn tồn tại hạn chế (thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đúng đắn;

KÈ M

giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình) nên phong trào công nhân thời kì này vẫn chỉ dừng lại ở trình độ tự phát. Câu 36: Đáp án B

So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt là: tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Y

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Nội dung đáp án C, D là điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta.

DẠ

+ Ở hệ thống Vécxai – Oasinhtơn không tồn tại sự đối lập về hệ tư tưởng giữa các nước (đây là hệ thống thế giới do các nước tư bản chủ nghĩa lập ra). Câu 37: Đáp án C

Trang 13


Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh đúng những nhân tố tác động tới quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911). cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917. Câu 39: Đáp án C

IC IA L

- Nội dung đáp án C không phù hợp, vì: con đường cách mạng vô sản chỉ xuất hiện sau thành công của

Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị có điểm tương đồng trong việc xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng là: giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

OF F

+ Đồng chí Trần Phú chưa xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa => không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Đây là điều hạn chế của Luận cương so với Cương lĩnh.

+ Cương lĩnh chính trị đã xác định lực lượng tham gia cách mạng bao gồm: công nhân, nông dân, tiền tư sản, trí thức; phú nông, trung – tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập => xác định lực lượng

ƠN

toàn dân tộc. Trong khi đó, Luận cương chỉ xác định lực lượng cách mạng bao gồm 2 giai cấp công nhân và nông dân.

+ Vị trí giải quyết nhiệm vụ chiến lược giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị cũng có sự

NH

khác biệt. Cương lĩnh xác định: chống đế quốc => chống phong kiến. Luận cương xác định: chống phong kiến => chống đế quốc. Câu 40: Đáp án B

Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là bài học kinh nghiệm xuyên suốt được rút ra từ

QU Y

thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX. Điều này được thể hiện: + Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo cũng như Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) do Trần Phú soạn thảo đều xác định: làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, sau khi thành công sẽ bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để tiến lên xã hội cộng sản.

KÈ M

+ Trong thời kì 1945 – 1954, Việt Nam thực hiện vừa kháng chiến vừa kiến quốc. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II đã xác định nhiệm vụ của cách mạng là: chống đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc; xóa bỏ tàn tích phong kiến, nửa phong kiến; xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.

+ Từ năm 1954 đến năm 1975, trong bối cảnh đất nước bị chia cắt, Đảng Lao động Việt Nam đã lãnh đạo

Y

nhân dân tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả 2 miền Bắc – Nam: làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

DẠ

+ Từ năm 1975 đến nay, Đảng đã đề ra 2 nhiệm vụ cách mạng chiến lược là: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. => Bài học lớn nhất của cách mạng Việt Nam là kết hợp đúng đắn, sáng tạo giữa độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Có độc lập mới đi lên chủ nghĩa xã hội và ngược lại, có đi lên chủ nghĩa xã hội mới Trang 14


bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. Điều đó phù hợp với xu thế thời đại và đặc điểm tình hình Việt Nam khi giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

IC IA L

- Nội dung các đáp án A, D chưa phản ánh đầy đủ bài học kinh nghiệm của Đảng và nhân dân Việt Nam có thể rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX.

- Đáp án C không phù hợp, vì không phải ở giai đoạn nào Đảng cũng đề cao việc giải quyết nhiệm vụ giai cấp. Việc đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp chỉ được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) và đây cũng chính là hạn chế của Luận cương => hạn chế này đã

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

OF F

từng bước được Đảng khắc phục.

Trang 15


ĐỀ

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 13

Câu 1. Lực lượng giữ vai trò chủ lực trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân viễn chinh Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và đồng minh.

D. quân Mĩ và quân Sài Gòn.

OF F

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 1925? A. Hội Phục Việt.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 3. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào

ƠN

lĩnh vực A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

xít Nhật gồm quân đội của các nước A. Anh, Mĩ.

NH

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

QU Y

Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) đã xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định gián tiếp.

B. Quyết định nhất. D. Căn cứ địa cách mạng.

KÈ M

Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam được xác định A. phát xít và đế quốc.

B. đế quốc và phong kiến, tay sai.

C. phong kiến tay sai.

D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 7. Sau khi Cách mạng tháng Mười (1917) thành công, để tập trung toàn bộ sức lực lượng cuộc đấu

Y

tranh bảo vệ chính quyền Xô viết trước thù trong, giặc ngoài, nước Nga đã A. thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP).

B. thực hiện chính sách cộng sản thời chiến.

DẠ

C. tuyên bố rút khỏi Chiến tranh thế giói thứ nhất. D. thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến.

Trang 1


IC IA L

Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 9. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất? A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

OF F

Câu 10. Tháng 5/1945, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là A. Cứu Quốc Quân.

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

C. Quân giải phóng Việt Nam.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 11. Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của B. Tây Ban Nha và Anh.

C. Anh và Bồ Đào Nha.

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

ƠN

A. Bồ Đào Nha và Pháp.

Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

NH

A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

QU Y

Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Xây dựng được lực lượng chính trị qụần chúng đông đảo cho cách mạng. B. Bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông. C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

KÈ M

D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. Câu 14. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Y

Câu 15. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

DẠ

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào. B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận. Trang 2


D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

IC IA L

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam. Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì A. có mục tiêu chính trị rõ ràng.

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.

D. hình thức phong phú.

OF F

Câu 17. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 18. Vì sao trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884), thực dân Pháp không thể thực hiện thành công kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”?

ƠN

A. Lực lượng quân Pháp ít; vũ khí, phương tiện chiến tranh lạc hậu; thời tiết không thuận lợi. B. Nhân dân Việt Nam chiến đấu quyết liệt chống lại hành động xâm lược của Pháp. C. Triều đình nhà Nguyễn kiên quyết lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống xâm lược.

NH

D. Quân dân Việt Nam anh dũng chống trả, đẩy lùi được mọi đợt tấn công của Pháp. Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

QU Y

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn. C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 20. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

KÈ M

B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. Câu 21. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng

Y

thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân

DẠ

1968 đã

A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. Trang 3


C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

IC IA L

B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Thống nhất vấn đề cùng hợp tác để giải quyết hậu quả chiến tranh ở châu Âu.

B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

OF F

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 23. Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.

ƠN

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu. C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.

D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.

NH

Câu 24. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn. B. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch.

QU Y

C. Thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc. D. Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch. Câu 25. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển, thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

KÈ M

B. tất cả các nước đế quốc đều lâm vào khủng hoảng, suy yếu sau chiến tranh. C. các thế lực tay sai đế quốc ở các thuộc địa mất cơ sở thống trị trong nước. D. sự hỗ đoàn kết giữa các nước thuộc địa trong quá trình chống kẻ thù chung. Câu 26. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

Y

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

DẠ

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Trang 4


IC IA L

Câu 27. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc để đấu tranh chống đế quốc. B. sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp. C. đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. D. xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân. đây? A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn. B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước. C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến.

OF F

Câu 28. Hai giai đoạn của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau

ƠN

D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

NH

A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

B. Giành chính quyền đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. C. Đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.

D. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

QU Y

Câu 30. Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây? A. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng. B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước.

C. Hạn chế sự phát triển của nông nghiệp. D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.

KÈ M

Câu 31. Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam là A. kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân dân. B. tập trung mọi lực lượng để đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn. C. thực hiện hiệu quả phương châm tác chiến đánh chắc, tiến chắc.

Y

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. Câu 32. Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là gì?

DẠ

A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng của hai khuynh hướng tư sản và vô sản. B. Phản ánh sự khẳng định từng bước vai trò lãnh đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản. Trang 5


IC IA L

C. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giành được quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc. D. Giai cấp công nhân và nông dân thay thế giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 33. Một trong những điểm giống nhau cơ bản của các chiến lược chiến tranh mà Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 là gì? A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ. C. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

OF F

B. Thực hiện phá hoại miền Bắc bằng không quân, hải quân.

Câu 34. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? B. Dựng nước đi đôi với giữ nước. C. Quyết tâm chống giặc ngoại xâm. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

ƠN

A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, Chính phủ.

NH

Câu 35. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm tương đồng về A. đối tượng đấu tranh.

B. hình thức đấu tranh.

C. kết quả cuối cùng.

D. quy mô, mức độ.

Câu 36. Một trong những điểm khác biệt của hệ thống Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực Ianta là

QU Y

A. do các cường quốc thắng trận lập nên nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ. B. thành lập một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới vừa thiết lập. C. được thiết lập sau các hội nghị quốc tế do các nước thắng trận tổ chức. D. được thiết lập sau khi chiến tranh thế giới đã kết thúc hoàn toàn. Câu 37. Cho các nhận định sau:

KÈ M

1. Sự bùng nổ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không xuất phát từ động cơ kinh tế. 2. Trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản những năm đầu thế kỉ XX có sự đối lập gay gắt giữa xu hướng bạo động và cải cách. 3. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh để một cuộc cách mạng

Y

tư sản có thể nổ ra và giành thắng lợi. 4. Thất bại của phong trào yêu nước, cách mạng đầu thế kỉ XX chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào

DẠ

cuộc khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? Trang 6


B. 2 nhận định.

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định.

IC IA L

A. 1 nhận định.

Câu 38. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

OF F

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

ƠN

C. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 40. Từ thực tiễn thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm nào có thể rút

NH

ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. C. Đẩy mạnh công tác chính trị tư tưởng.

QU Y

D. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.

Đáp án

2-A

3-A

11-C

12-D

21-D 31-A

4-C

5-A

6-B

7-B

8-A

9-D

10-D

13-B

14-D

15-A

16-A

17-A

18-B

19-D

20-A

22-A

23-B

24-B

25-A

26-B

27-A

28-B

29-C

30-A

32-A

33-D

34-B

35-C

36-D

37-C

38-A

39-C

40-B

KÈ M

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Y

Câu 13: Nội dung đáp án B không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam, vì: trên thực tế, khối liên minh công - nông đã được hình thành từ phong trào cách mạng 1930-

DẠ

1931.

- Ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939: Trang 7


IC IA L

+ Uy tín, ảnh hưởng của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở rộng, mở rộng trong quần chúng; chủ nghĩa Mác - Lênin cũng như đường lối, chính sách của Đảng, của Quốc tế cộng sản được phổ biến, tuyên truyền, giáo dục sâu rộng.

+ Trình độ chính trị và công tác của cán bộ và đảng viên được nâng cao một bước rõ rệt. + Đội quân chính trị quần chúng được Đảng tập hợp, xây dựng, giáo dục.

+ Qua quá trình đấu tranh, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong

OF F

việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp,...

+ Phong trào cách mạng 1936-1939 có ý nghĩa như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công dào. - Nội dung các đáp án B, C, D không phú hợp, vì:

ƠN

nghiệp chế biến ở Việt Nam nhằm tận dụng nguồn nguyên - nhiên liệu có sẵn và lực lượng nhân công dồi

NH

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung vốn nhiều nhất vào nông nghiệp. + Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, ở Việt Nam nông nghiệp là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo. + Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn vào nhiều ngành kinh tế, vì các ngành đó đều đem lại lợi nhuận cao, ví dụ: khai thác mỏ, nông nghiệp,....

QU Y

Câu 16: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam (chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác), vì: cuộc bãi công này không chỉ nhằm vào mục tiêu kinh tế (yêu cầu: tăng lương 20%, gọi số thợ bị đuổi việc trong cuộc đình công trước đó về làm việc lại,...), mà cao hơn nữa còn nhằm vào mục đích chính trị, thể hiện tình đoàn kết giai cấp trì hoãn việc sửa chữa chiến hạm Misơlê của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính

KÈ M

sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc). Câu 17: Một trong những điều kiện thuận lợi của Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là: đất nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, nhân dân Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức:

Y

+ Hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề: nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá; hàng triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới; vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng

DẠ

vườn và nơi cư trú của nhân dân...

Trang 8


IC IA L

+ Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cô lập Việt Nam. Phải tới năm 1995, quan hệ giữa Mĩ và Việt Nam mới được bình thường hóa.

+ Nền kinh tế chưa có sự tích lũy nội bộ và còn chưa được thống nhất: ở miền Bắc, nền kinh tế phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa; kinh tế ở miền Nam trong một chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 18: Cuộc chiến đấu quyết liệt của nhân dân Việt Nam tại Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1859) và

OF F

sau đó là ở Gia Định (1859 - 1860) đã khiến cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp bị phá sản, chúng buộc phải chuyển sang thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”. - Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa phù hợp, vì:

+ Pháp có tiềm lực mạnh về kinh tế - quân sự; có ưu thế vượt trội về vũ khí, phương tiện chiến tranh (đại bác, tàu chiến,...); lực lượng quân viễn chinh đông đảo, được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp.

ƠN

+ Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến Việt Nam rơi vào tay Pháp là do: triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến; sai lầm về đường lối chỉ đạo,...

+ Trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, nhân dân Việt Nam đã anh dũng chiến đấu; tuy nhiên,

NH

do nhiều nguyên nhân, các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam đều bị thực dân Pháp đàn áp dã man => thất bại. Câu 19:

♦ Nội dung đáp án D không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở

QU Y

Việt Nam (1945), vì: trong quá trình tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền, nhân dân Việt Nam chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. ♦ Những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam: - Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít. - Nguyên nhân chủ quan:

KÈ M

+ Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của Đảng và nhân dân qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất và qua quá trình đấu tranh cách mạng. + Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, suốt 15 năm của Đảng và nhân dân. Câu 24: Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch là một trong những điểm khác biệt của chiến dịch

Y

Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): + Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở

DẠ

Đông Dương (tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ - tại Lai Châu), trong khi đó, các cơ quan đầu não của thực dân Pháp tập trung chủ yếu tại Hà Nội. Trang 9


Cộng hòa (đóng tại thành phố Sài Gòn). - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

IC IA L

+ Mục tiêu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là tiêu diệt cơ quan đầu não của chính quyền Việt Nam

+ Địa bàn tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vùng rừng núi Tây Bắc Việt Nam; trong khi đó, ở chiến dịch Hồ Chí Minh, địa bàn tác chiến bao gồm cả đồng bằng, đô thị và nồng thôn nhưng chủ yếu diễn ra tại đô thị (thành phố Sài Gòn - Gia Định).

OF F

+ Đánh chắc, tiến chắc là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), quân dân Việt Nam thực hiện phương chấm tác chiến “tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

+ Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch là đặc điểm của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Câu 25: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân

ƠN

tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Đây cũng là nguyên nhân quyết định vì nếu không có sự trưởng thành này thì các điều kiện khách quan thuận lợị cho phong trào giải phóng dân tộc cũng trở nên vô nghĩa.

NH

Câu 26: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là: sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt (do tốn kém tiền của trong việc chạy đua vũ trang trong suốt hơn 4 thập kỉ; vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các nước Tây Âu, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới,...).

QU Y

Câu 27: Trong giai đoạn 1939 - 1945

- Do chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương là mâu thuẫn dân tộc, nên Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương đã không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. Mặt khác, Luận cương cũng đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng cua tầng lớp tiểu tư sản; giai cấp tư sản dân tộc, bộ phận trung - tiểu địa chủ,...

KÈ M

=> Đây là những hạn chế của Luận cương chính trị. - Trong giai đoạn 1939 - ì 945, chủ trương: tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống đế quốc xâm lược của Đảng Cộng sản Đông Dương khắc phục được những hạn chế của Luận cương. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Về phương pháp đấu tranh, trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định

Y

chuyển từ đấu tranh công khai, hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp phấp. + Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng

DẠ

dân tộc, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác.

Trang 10


lượng toàn dân tộc.

IC IA L

+ Động lực cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là lực Câu 28: Điểm tương đồng giữa hai giai đoạn trong phong trào Cần vương là: có sự tham gia lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước (Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng,...).

Nội dung đáp án A, C phản ánh điểm khác biệt giữa hai giai đoạn trong phong trào Cần vương: Giai đoạn 1 (1885 – 1888)

Có sự lãnh đạo thống nhất của - Không có sự lãnh đạo của triều đình kháng chiến

OF F

Lãnh đạo

Giai đoạn 2 (1888 – 1896)

triều đình kháng chiến đứng đầu (do năm 1888, vua Hàm Nghi đã bị giặc bắt; Tôn là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thất Thuyết lên đường sang Trung Quốc cầu viện). Thuyết. Quy mô

- Các văn than, sĩ phu yêu nước.

Phát triển trên diện rộng (tập - Thu hẹp về diện rộng, nhưng phát triển về chiều

ƠN

trung chủ yếu ở Bắc Kì và Trung sâu. Hình thành những trung tâm kháng Pháp lớn ở Kì), với hàng tram cuộc khởi Bắc Kì và Trung Kì với những cuộc khởi nghĩa lớn có tính tổ chức và chiến đấu cao.

NH

nghĩa lớn nhỏ.

- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: địa bàn chiến đấu ở vùng đồng bằng bị thu hẹp, các nghĩa quân Cần vương dần chuyển lên hoạt động tại vùng trung du và miền núi. Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều Đông Dương).

QU Y

đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng vô sản (ở Nga là Đảng Bônsêvích ở Việt Nam là Đảng Cộng sản - Nội dung đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

+ Hình thái đấu tranh trong Cách mạng tháng Mười là: giành chính quyền ở đô thị sau đó tỏa về vùng nông thôn. Trong khi đó, hình thái đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám rất đa

KÈ M

dạng: có địa phương khởi nghĩa từ nông thôn tràn về thành thị, có nơi lại từ thành thị về nông thôn, có nơi cả nông thôn và thành thị cùng khởi nghĩa; có nơi quần chúng phát huy sức mạnh đấu tranh chính trị để giành chính quyền, có nơi kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị của quần chúng với đòn tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.

+ Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong

Y

khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm

DẠ

lược và tay sai.

Trang 11


IC IA L

+ Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 30: Trong cả hai lần khai thác thuộc địa tại Đông Dương, thực dân Pháp đều hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng, nhằm cột chặt kinh tế các nước Đông Dương vào nền kinh tế Pháp. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

OF F

+ Trong cả hai lần thác thuộc địa tại Đông Dương, thực dân Pháp đều quan tâm đầu tư, phát triển nông nghiệp (cướp đất, lập đồn điền...) nhằm tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, lực lượng nhân công dồi dào...

+ “Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. + “Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân” - đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.

ƠN

Câu 31:

♦ Một trong những điểm nổi bật về nghệ thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam là: kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của nhân

NH

dân.

- Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam xác định phương thức tiến công là: kết hợp giữa những đòn tiến công quân sự bằng các trận đánh hiệp đồng binh chủng quy mô lớn của bộ đội chủ lực với sự nổi dậy mạnh mẽ của quần chúng cách mạng, nhằm đập tan bộ máy

QU Y

kìm kẹp của chính quyền Sài Gòn ở các địa phương, về phương thức giành thắng lợi, Đảng chủ trương “tiến công quân sự phải đi trước một bước để hỗ trợ và kết hợp với nổi dậy của quần chúng”, nhằm tiêu diệt địch và giành quyền làm chủ, tạo sức mạnh áp đảo quân địch. Trong đó, tiến công quân sự của bộ đội chủ lực tạo thuận lợi, “khêu ngòi” để quần chúng nhân dân vùng dậy đấu tranh. Đến lượt nó, phong trào nổi dậy của quần chúng có tác dụng căng kéo, phân tán địch, làm cho tinh thần binh lính, viên chức chính

KÈ M

quyền Sài Gòn hoang mang, dao động, mở ra thế tiến công và điều kiện thuận lợi để lực lượng vũ trang đánh tiêu diệt địch, giành thắng lợi lớn. - Thực tiễn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, việc kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng đã có bước phát triển cả về tính chất, quy mô và nhịp độ. + Khi chiến dịch Tây Nguyên mở màn, địch vô cùng hoảng loạn. Nắm vững thời cơ, Thị ủy Đắc Lắc đã

Y

chỉ đạo đội vũ hang tuyên truyền tiến vào thị xã nối lại các cơ sở và huy động quần chúng nổi dậy, quét sạch 13 khu đồn, 35 ấp chiến lược và bộ máy kìm kẹp của địch; giải phóng hoàn toàn 70 buôn và 11 dinh

DẠ

điền, chính quyền cách mạng nhanh chóng được thiết lập ở các cấp. Trong khi các trung tâm chỉ huy của địch bị bộ đội chủ lực của Việt Nam tiến công thì ở các thôn, xã, quần chúng nhân dân cùng với lực lượng Trang 12


IC IA L

du kích và bộ đội địa phương nổi dậy, truy kích địch, tiêu diệt ác ôn, giành lại chính quyền ở cơ sở, tiếp tục củng cố sức mạnh cho bộ đội chủ lực. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã cổ vũ phong trào đấu tranh chính trị giành đất, giành dân ở vùng ven và nội đô trên khắp chiến trường miền Nam.

+ Trong các chiến dịch: Trị - Thiên - Huế, Đà Nang, khi các binh đoàn, sư đoàn chủ lực chuẩn bị tiến công vào nội đô thì ở vùng ven, quần chúng và lực lượng vũ trang địa phương kịp thời nổi dậy, đập tan bộ máy kìm kẹp của địch ở thôn, xã, tạo địa bàn cho quân chủ lực triển khai thế trận tiến công. Cùng thời

OF F

điểm đó, ở nội đô, lực lượng chính trị đã vận động quần chúng xuống đường biểu tình gây sức ép với chính quyền địch, làm cho binh lính quân đội Sài Gòn ở Đà Nẵng hoang mang, dao động. Chiến dịch Trị Thiên - Huế và chiến dịch Đà Nẵng giành thắng lợi, Vùng I và Vùng II chiến thuật của quân đội Sài Gòn bị đập tan, dồn toàn bộ sức ép vào trung tâm Sài Gòn - Gia Định.

+ Trước khi 5 cánh quân của Việt Nam tiến công vào nội đô Sài Gòn, công tác chuẩn bị cho nổi dậy của

ƠN

quần chúng rất sôi động. Thành ủy Sài Gòn - Gia Định đã phân công hàng vạn cán bộ, đảng viên, quần chúng nòng cốt, các đội tuyên truyền xung phong sẵn sàng phối hợp với các hướng của các binh đoàn chủ lực nổi dậy giành chính quyền. Dưới sự chỉ đạo của cán bộ cơ sở, từ ngày 29/4 đến sáng 30/4/1975, đã có

NH

107 điểm nổi dậy của nhân dân (76 điểm ở nội thành và 31 điểm ở ngoại thành). => Thực tiễn chứng minh, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là đỉnh cao của sự kết hợp chặt chẽ giữa tiến công với nổi dậy, nổi dậy với tiến công để làm tan rã và đánh bại toàn bộ lực lượng địch, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn nhất, có lợi nhất.

QU Y

♦ Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

- Địa bàn tác chiến của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bao gồm cả: đồng bằng, đô thị, nông thôn nhưng chủ yếu diễn ra tại đô thị (thị xã Buôn Mê Thuột, thành phố Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn - Gia Định...).

- Trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, quân dân Việt Nam thực hiện phương chấm tác chiến “tiến

KÈ M

công thần tốc, táo bạo, bất ngờ”. Câu 32: Đặc điểm bao trùm cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là sự tồn tại song song của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều nỗ lực vươn lên giải quyết nhiệm vụ dân tộc. Thực chất đây là cuộc đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng, lựa chọn con đường phát triển của Việt Nam theo hai hướng tư sản và vô sản. Cuối cùng khuynh hướng vô sản đã

Y

thắng thế đánh dấu bằng sự kiện cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.

DẠ

Câu 33: Trong những năm 1954 - 1975, Mĩ lần lượt triển khai ở Việt Nam các chiến lược chiến tranh là: chiến tranh đơn phương (1954 - 1960); chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965); chiến tranh cục bộ (1965 Trang 13


IC IA L

1968); Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) (sau đó mở rộng thành Đông Dương hóa chiến tranh; 1973 - 1975, Mĩ tiếp tục kéo dài việc thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh tại miền Nam Việt Nam). Các chiến lược này đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp vì:

+ Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ chỉ tham chiến trực tiếp tại chiến trường Việt Nam trong chiến lược

OF F

chiến tranh cục bộ (1965 - 1968).

+ Phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân là thủ đoạn của Mĩ thực hiện trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) và Việt Nam hóa chiến tranh (1969 1973).

+ Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn Đông Dương là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược Đông Dương

ƠN

hóa chiến tranh.

Câu 34: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng - thành quả mà nhân dân mới giành được từ trong Cách mạng

NH

tháng Tám. Thực tiễn này đã phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam. Câu 35:

♦ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có

QU Y

điểm tương đồng về: kết quả đấu tranh (thắng lợi). ♦ Các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: - Đối tượng đấu tranh:

+ Châu Phi: chủ nghĩa thực dân cũ.

+ Mĩ Latinh: chủ nghĩa thực dân mới.

KÈ M

- Hình thức đấu tranh: + Châu Phi: chủ yếu là đấu tranh chính trị - ngoại giao (trừ Angiêri). + Mĩ Latinh: hình thức đấu tranh phong phú: bãi công, biểu tình; đấu tranh nghị trường; đấu tranh vũ trang,...

- Quy mô, mức độ:

Y

+ Châu Phi: phát triển mạnh nhưng không đều giữa các quốc gia, khu vực. + Mĩ Latinh: phát triển mạnh mẽ khắp khu vực Mĩ Latinh.

DẠ

Câu 36: Một trong những điểm khác biệt của hệ thống Vécxaỉ - Oasinhtơn so với tự hai cực Ianta là: được thiết lập sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc hoàn toàn (Hội nghị Vécxai được triệu tập Trang 14


IC IA L

trong khoảng thời gian 1919 - 1920; Hội nghị Oasinhtơn được triệu tập trong khoảng thời gian 1920 1921). Trong khi đó, trật tự hai cực Ianta từng bước được thiết lập, tạo khuôn khổ ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn kết thúc (Hội nghị Ianta được triệu tập vào tháng 2/1945; Hội nghị Pốtxđam được triệu tập vào giữa tháng 7/1945....).

- Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta.

OF F

Câu 37: ♦ Phân tích tính đúng - sai của của các nhận định:

* Nhận định thứ nhất. “Sự bùng nổ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không xuất phát từ động cơ kinh tế”. Đây là nhận định chính xác, vì: phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chủ yếu xuất phát từ động cơ chính

ƠN

trị (chủ nghĩa yêu nước trỗi dậy khi đất nước bị xâm lược).

* Nhận định thứ hai: “Trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản những năm đầu thế kỉ XX có sự đối lập gay gắt giữa xu hướng bạo động và cải cách”. Đây là nhận định không chính xác, vì:

NH

xu hướng bạo động và cải cách có thể chuyển hóa cho nhau, kết hợp với nhau và cùng tồn tại trong khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản. Ví dụ:

- Phan Bội Châu là người ủng hộ con đường bạo động vũ trang chống Pháp nhưng ông không phản đối chuẩn bị thực lực đấu tranh.

QU Y

cải cách. Ông vẫn cổ động thực nghiệp, phát triển kinh doanh, đưa thanh niên ra nước ngoài học tập để - Phan Châu Trinh là người kịch liệt phản đối bạo động nhưng tư tưởng cải cách của ông khi đi sâu vào quần chúng giữa lúc nhân dân Trung Kì đang điêu đứng vì nạn thuế khóa, bắt phu của thực dân Pháp đã thổi bùng lên phong trào bạo động chống đi phu, đòi giảm sưu thuế ở khắp các tỉnh Trung Kì trong năm 1908.

KÈ M

* Nhận định thứ ba: “Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh để một cuộc cách mạng tư sản có thể nổ ra và giành thắng lợi”. Đây là nhận định chính xác, vì: - Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập không hoàn toàn khiến kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.

Y

- Dưới tác động từ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914), cơ cấu xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Bộ phận tư sản, tiểu tư sản ra đời nhưng thế lực kinh tế - chính trị nhỏ

DẠ

yếu.

Trang 15


IC IA L

* Nhận định thứ tư: “Thất bại của phong trào yêu nước, cách mạng đầu thế kỉ XX chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo”. Đây là nhận định chính xác, vì:

- Sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước: đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam, phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân diễn ra sôi sổi, quyết liệt, theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Mặc dù diễn ra sôi nổi, quyết liệt, song các phong trào đấu tranh này đều lần lượt thất bại. => Sự thất bại của các phong trào đấu tranh yêu nước những năm đầu thế kỉ XX, đã chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản trước

OF F

nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp ở Việt Nam mà lịch sử đặt ra. => Yêu cầu phần phải tìm ra một con đương cứu nước mới cho dân tộc. - Sự khủng hoảng, bế tắc về lực lượng lãnh đạo:

+ Trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX, xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân), tuy nhiên các giai cấp, tầng lớp này cũng còn nhiều hạn chế: nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính

ƠN

trị,...

+ Tầng lớp sĩ phu thức thời có những hạn chế nhất định về tư tưởng. Ví dụ: có những nhận thức khác nhau về kẻ thù; chỉ nhận thức được một trong hai kẻ thù của nhân dân Việt Nam,...

NH

=> Các lực lượng này chưa thể nắm giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

♦ Kết luận: có 3 nhận định chính xác trong số 4 nhận định được đưa ra. Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là đều xóa bỏ được tình hạng đất nước bị chia cắt:

QU Y

+ Trước khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam bị chia cắt thành 3 miền với 3 chế độ cai trị khác nhau nằm trong Liên bang Đông Dương: Nam Kì là xứ thuộc địa, Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ.

+ Trước khi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 giành thắng lợi, Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau: miền Bắc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh

KÈ M

đạo của chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; miền Nam đi theo con đường tự bản chủ nghĩa, thân Mĩ, đặt dưới sự lãnh đạọ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Câu 40: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là do sự chuẩn bị chu đáo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong suốt 15 năm, sự đồng lòng của cả dân tộc và chớp được thời cơ ngàn năm có một khi Nhật đầu hàng Đồng mình. Thắng lợi này đã để lại bài học kinh nghiệp về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức

DẠ

Y

mạnh thời đại cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Trang 16


ĐỀ

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 14

Câu 1. Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân 1964 - 1965 góp phần làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam)

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Khe Sanh (Quảng Trị).

năm 1919 - 1925? A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,... B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh. C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

OF F

Câu 2. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những

ƠN

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

NH

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.

Câu 4. Bốn tỉnh lị giành được chính quyền đầu tiên trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.

QU Y

C. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Nam.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 5. Một trong những thành quả của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là A. Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. B. nhân dân miền Nam phá được thế kìm kẹp của của Mĩ - Diệm.

KÈ M

C. thành lập được chính quyền cách mạng ở khắp miền Nam. D. làm sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam. Câu 6. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam kết thúc khi A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.

Y

C. Quốc tế Cộng sản ngừng hoạt động. D. Phái viên Chính phủ Pháp sang điều tra tình hình.

DẠ

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng về bối cảnh thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) của

nước Nga Xô Viết? A. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. B. Hoàn thành nhiệm vụ chống thù trong giặc ngoài. Trang 1


C. Các lực lượng phản cách mạng ra sức chống phá. D. Nga đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước. C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng. D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

IC IA L

Câu 8. Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

Câu 9. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở

OF F

Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tân Việt cách mạng đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 10. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”.

C. “Đánh đổ phát xít Nhật”.

D. “Người cày có ruộng”.

ƠN

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít”.

Câu 11. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

NH

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

QU Y

Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục Liên Xô”, được thừa kế địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Ucraina. C. Cộng hòa dân chủ Đức.

B. Liên bang Nga. D. Udơbêkixtan.

tới đỉnh cao?

KÈ M

Câu 13. Nội dung nào cho thấy từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần đạt A. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp cả nước. B. Khởi nghĩa vũ trang và thành lập chính quyền Xô viết. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. D. Xây dựng được khối liên minh công - nông vững chắc.

Y

Câu 14. Thắng lợi trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc

DẠ

A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố. B. bước đầu làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. C. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. D. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp phải đánh lâu dài. Trang 2


Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự bùng nổ phong A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao. C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

IC IA L

trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh. Câu 16. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh

B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

C. xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.

D. chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ.

OF F

A. chống thực dân kiểu cũ.

Câu 17. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

ƠN

C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam trong những năm 1858 - 1884?

NH

A. Nhà Nguyễn không có đuờng lối kháng chiến đúng đắn. B. Nhà Nguyễn không có được sự ủng hộ của nhân dân. C. Pháp mạnh, có vũ khí hiện đại, quân đội thiện chiến.

D. Phong trào kháng chiến nổ ra lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.

QU Y

Câu 19. Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) là

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu. B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

KÈ M

D. chủ trương thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa. Câu 20. Việc gia nhập ASEAN (1995) đã đẹm lại nhiều cơ hội lớn để Việt Nam thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc

A. học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật tự bên ngoài. B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.

Y

C. phát triển các hoạt động du lịch và thúc đẩy sự giao lưu văn hóa. D. phát huy lợi thế về nông nghiệp do không vấp phải sự cạnh tranh.

DẠ

Câu 21. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu A. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh đang thất bại ở miền Nam. B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Trang 3


C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam. D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

IC IA L

Câu 22. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cụng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. điểm gì khác biệt? A. Liên kết chặt chẽ và trở thành đồng minh của Mĩ. B. Tìm cách quay trở lại cai trị các thuộc địa cũ của mình. D. Phản đối Mĩ trong một số vấn đề quốc tế.

ƠN

C. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Âu.

OF F

Câu 23. So với Nhật Bản, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 có

Câu 24. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

NH

B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng. D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.

Câu 25. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau

QU Y

Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu. B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.

KÈ M

Câu 26. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

Y

D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách

DẠ

mạng tháng Tám năm 1945? A. Kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền trên cả nước. B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh. Trang 4


D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 28. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911-1918 có ý nghĩa như thế

IC IA L

nào? A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới. B. Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới. C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. D. Xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc. điểm chung nào sau đây? A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

OF F

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có

ƠN

Câu 30. Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) so với Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là A. Pháp đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

NH

B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản tư nhân.

C. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất. D. lĩnh vục khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.

Câu 31. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và

QU Y

nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là gì?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. B. Chủ động tạo thời cơ, thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. C. Thực hiện phương châm đánh chắc, tiến chắc, không chắc thắng thì kiên quyết không đánh. D. Bám sát tình hình, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.

KÈ M

Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Hình thức đấu tranh phong phú.

B. Mang tính cách mạng triệt để.

C. Mang tính dân chủ điển hình.

D. Diễn ra sôi nổi trên quy mô lớn

Câu 33. Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) đều có mục tiêu chung là

Y

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

B. khai thông con đường liên lạc với quốc tế. D. buộc địch phải phân tán lực lượng.

DẠ

Câu 34. Thực tiễn cách mạng Việt Nam những năm 1945 - 1946 đã để lại bài học kinh nghiệm quan trọng cho Đảng và nhân dân Việt Nam về việc A. xây dựng lực lượng vũ trang.

B. giành và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. xây dựng lực lượng chính trị.

D. chớp thời cơ, phân hóa, cô lập kẻ thù. Trang 5


Câu 35. So với giai đoạn 1919 - 1924, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Phong trào công nhân dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác. C. Công nhân buớc đầu được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin. D. Xuất hiện một số tổ chức chính trị của công nhân (Công hội,...).

IC IA L

1925 - 1929 có điểm gì mới?

Câu 36. Điểm tương đồng giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai A. được xác lập bởi các cường quốc thắng trận. B. có sự tham gia của các lực lượng hòa bình, dân chủ. C. không có sự đối lập về hệ tư tưởng. D. giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa các cường quốc.

OF F

Oasinhtơn là

Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh nét mới, mang tính cách mạng trong tư tưởng cứu nước của các

ƠN

văn thân sĩ phu yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?

A. Muốn dựa vào lực lượng bên ngoài để cứu nước, canh tân đất nước. B. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với duy tân và thay đổi chế độ xã hội.

NH

C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với tranh thủ sự hỗ trợ từ bên ngoài.

D. Cho phong kiến là thủ phạm làm cho đất nước suy yếu, mất độc lập. Câu 38. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (1985 - 1991) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là gì?

QU Y

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng. D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách, mở cửa. Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính đúng đắn, sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên

KÈ M

của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930)?

A. Xác định đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là giai cấp công nhân. B. Nhấn mạnh việc thành lập Chính phủ công - nông, đề cao cách mạng ruộng đất. C. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.

Y

D. Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. Câu 40. Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân

DẠ

dân Việt Nam bài học quý báu nào? A. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Trang 6


Đáp án 2-C

3-C

4-D

5-A

6-A

7-D

8-A

11-B

12-B

13-B

14-D

15-C

16-C

17-B

18-B

21-A

22-D

23-B

24-C

25-C

26-D

27-A

28-A

31-B

32-C

33-C

34-B

35-A

36-A

37-B

38-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

9-B

10-C

19-B

20-D

29-D

30-B

39-C

40-C

OF F

1-C

IC IA L

D. Đoàn kết quốc tế là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng đến thắng lợi.

Câu 7: Bối cảnh thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga Xô viết:

+ Sau khi chiến thắng thù trong giặc ngoài, năm 1921, nhân dân Nga bước vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước.

+ Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng: năm 1920, sản lượng nông nghiệp chỉ bằng 1/2 so với

ƠN

trước chiến tranh, sản lượng công nghiệp chỉ còn 1/7, nhiều địa phương lâm vào bệnh dịch, nạn đói diễn ra ở nhiều nơi.

+ Lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, xúi giục nhân dân nổi dậy chống chính quyền, gây

NH

bạo loạn ở nhiều nơi.

Câu 13: Từ tháng 9/1930, ở Việt Nam, phong trào đấu tranh cách mạng dâng cao, nhất là tại hai tỉnh Nghệ An và Hà Tỉnh. Các cuộc đấu tranh có vũ trang tự vệ của nông dân và công nhân Nghệ An - Hà Tĩnh diễn ra mạnh mẽ khiến hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã. Trong tình hình

QU Y

đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền, gọi là “Xô viết” => phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt tới đỉnh cao.

Câu 14: Nội dung các đáp án A, B, C đã phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc chiến ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam.

KÈ M

- Đáp án D không phù hợp, vì: kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp bị thất bại hoàn toàn sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) của quân dân Việt Nam. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, có nhiều nhân tố khách quan tác động, thúc đẩy sự phát triển của phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam, như: + Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) => cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc

Y

(trong đó có Việt Nam) đứng lên giải phóng dân tộc; đồng thời, mở ra con đường giải phóng mới cho các

DẠ

dân tộc thuộc địa, phụ thuộc - con đường cách mạng vô sản. + Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông => cổ vũ nhân dân Việt Nam đứng lên đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Trang 7


+ Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh mẽ trong những năm 1918 - 1923 => góp phần làm các nước tư bản phương Tây suy yếu => tạo điều kiện thuận lợi cho phong

IC IA L

trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp cũng là một trong những nhân tố thúc đẩy sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930. Tuy nhiên, đây là nhân tố chủ quan.

Câu 17: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa

OF F

học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước, mở đường cho sản xuất. Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Câu 18:

♦ Nội dung đáp án B (nhà Nguyễn không có được sự ủng hộ của nhân dân) không phản ánh đủng nguyên

ƠN

nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam trong những năm 18581884. Vì: ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam, nhân dân đã sát cánh cùng quan quân triều đình kháng chiến. Điều này được thể hiện rõ nét qua cuộc chiến đấu ở chiến trường Đà Nang (tháng

NH

9/1858 - tháng 2/1859),...

♦ Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam trong những năm 1858 - 1884 thất bại do nhiều nguyên nhân:

* Nguyên nhân khách quan: tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp, quá chênh lệch.

QU Y

Càng về sau, tương quan lực lượng ngày càng chuyển biến theo chiều hướng có lợi cho Pháp. - Pháp có tiềm lực mạnh về kinh tế - quân sự; có ưu thế vượt trội về vũ khí, phương tiện chiến tranh; lực lượng quân viễn chinh đông đảo, được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp. Trong khi đó: tiềm lực kinh tế quân sự của Việt Nam rất hạn chế; vũ khí, trang bị còn thô sơ, lạc hậu; trình độ tổ chức, chỉ đạo chiến đấu của quân đội triều đình còn hạn chế; lực lượng trong các phong trào đấu tranh của nhân dân (mà chủ yếu

KÈ M

là nông dân) chưa qua huấn luyện, chưa quen với việc binh đao,. - Tại những vùng Pháp chiếm được, chúng ra sức thiết lập bộ máy cai trị, chính quyền thực dân để làm chỗ dựa vững chắc cho công cuộc mở rộng xâm lược. Pháp cấu kết với một bộ phận phong kiến đầu hàng để đàn áp cuộc đấu tranh của phái chủ chiến và của nhân dân Việt Nam. * Nguyên nhân chủ quan:

Y

- Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực. Điều này khiến cho nội lực đất nước bị suy yếu, sức dân suy kiệt, do đó, Việt Nam gặp nhiều

DẠ

khó khăn trong việc đương đầu với một kẻ thù mạnh như Pháp. - Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao: về chỉ đạo chiến đấu: triều đình nhà Nguyễn thụ động chiến đấu, thiên về chiến thuật “thủ hiểm” vì vậy đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh đuổi Pháp ra khỏi Việt Nam. Về đường lối Trang 8


ngoại giao: triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp, nuôi hi vọng có thể giành lại những vùng đất đã mất bằng con đường “thương thuyết”, đàm phán hòa bình. Trước sức mạnh quân sự, ưu thế vượt trội về lòng dân li tán, mặt khác phái chủ hòa lại chiếm ưu thế trong triều đình.

IC IA L

vũ khí, kĩ thuật của Pháp, nội bộ triều Nguyễn có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến khiến - Các phong trào đấu tranh chống Pháp của quần chúng nhân dân: diễn ra lẻ tẻ; chưa tạo thành một phong trào đấu tranh chung trong cả nước; hạn chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,...

Câu 20: Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: khi gia nhập ASEAN, Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, trong đó có sự cạnh tranh gay gắt cửa các nước trong khu vực:

OF F

+ Là những nước trong cùng một khu vực, Việt Nam và các nước ASEAN có sự tương đồng về cơ cấu hàng hóa truyền thống, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp, ví dụ: gạo... => điều đó sẽ tạo nên sự cạnh tranh gay gắt trong nội bộ khu vực.

+ Mặt khác, do sự chênh lệch về trình độ kĩ thuật, công nghệ, hàng hóa của Việt Nam tuy có cùng chất lượng, mẫu mã nhưng giá thành sản phẩm thường cao hơn (do chi phí sản xuất cao). Trong khi đó, hàng

ƠN

hóa của các nước ASEAN lại có giá thành rẻ hơn, lại được sự hỗ trợ của Chính phủ trong chính sách tăng cường xuất khẩu, có khả năng tràn vào thị trường Việt Nam, chiếm thị phần lớn trong thị trường nội địa của Việt Nam => dễ khiến nền sản xuất trong nước của Việt Nam bị lấn át.

NH

- Việc gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để Việt Nam thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, như:

+ Tham gia hợp tác chính trị - an ninh của ASEAN, Việt Nam sẽ góp phần tạo nên môi trường hòa bình, ổn định lâu dài trong khu vực để từ đó xây dựng và phát triển đất nước.

QU Y

+ Tăng cường hợp tác khu vực, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường, hội nhập với thế giới.

+ Học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài. + Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế. + ....

KÈ M

+ Phát triển các hoạt động du lịch và thúc đẩy sự giao lưu văn hóa. Câu 21: Nội dung đáp án A không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), vì: + Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) và chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968).

Y

+ Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh được Mĩ tiến hành trong những năm 1969 - 1973 (và sau đó tiếp tục kéo dài trong những năm 1973 - 1975).

DẠ

- Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất nhằm thực hiện các âm mưu: + Cứu nguy cho chiến lược chiến tranh đặc biệt đang thất bại ở miền Nam Việt Nam (và sau đó là hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh cục bộ). + Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. Trang 9


+ Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam. + Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

IC IA L

Câu 23: Nội dung đáp án A (liên kết chặt chẽ và trở thành đồng minh của Mĩ) là điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Đáp án C và D đều có những điểm không thỏa đáng, không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu trong những năm 1945 - 1950.

- Nội dung đáp án B (tìm cách quay trở lại cai trị các thuộc địa cũ của mình) chính là điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản. Vì:

OF F

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là nước bại trận. => Nhật Bản đã bị mất hết thuộc địa.

+ Các nước Tây Âu tìm cách xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Ví dụ như: Pháp quay lại tái chiếm các nước Đông Dương, Anh xâm lược trở lại Miến Điện, Mã Lai,...

Câu 27: Nội dung đáp án A không phù hợp khi nhận xét về vai trò của Mặt trận Việt Minh vì trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (không có sự

ƠN

phối hợp với lực lượng Đồng minh).

- Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với Cách mạng tháng Tám:

+ Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi, qua đó củng cố khối

NH

đoàn kết dân tộc, xây dựng lực lượng chính trị quần chúng cho Cách mạng tháng Tám. + Có vai trò lớn trong việc đề ra đường lối, chủ trương xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng.

+ Đóng vai trò lớn trong việc xây dựng các căn cứ địa cách mạng (Bắc Sơn - Võ Nhai, Cao - Bắc quần chúng nhân dân.

QU Y

Lạng,...); thực hiện thí điểm các chính sách của chính quyền cách mạng mới nhằm đem lại quyền lợi cho + Lãnh đạo cao trào Kháng Nhật, cứu nước => tạo tiền đề trực tiếp cho sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. + Triệu tập và tiến hành thành công Đại hội Quốc dân (Tân Trào, tháng 8/1945); huy động và tổ chức

KÈ M

lãnh đạo quần chúng cách mạng đấu tranh giành chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). + Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Việt Minh tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn dân, lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mới,... Câu 28: Trong những năm 1911 - 1918, Nguyễn Ái Quốc bôn ba qua nhiều quốc gia, châu lục. Trong quá trình đó, nhận thức của Nguyễn Ái Quốc đã có nhiều chuyển biến quan trọng: từ sự đồng cảm với đồng

Y

bào mình đã được nâng lên thành sự đồng cảm với nhân dân lao động; nhận biết về bạn và thù,... => những nhận thức của Nguyễn Tất Thành tuy mới bước đầu nhưng đúng hướng, đặt cơ sở cho việc xác

DẠ

định con đường cứu nước mới. - Nội dung các đáp án B, C, D có những điểm không phù hợp, vì: + Quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới bước đầu được xác lập khi Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pari (1921). Trang 10


+ Từ năm 1925 - 1929, Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua các hoạt động: lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, mở lớp huấn luyện chính trị tại

IC IA L

Quảng Châu (Trung Quốc),...

+ Sau khi đọc được Sơ thảo lần thứ nhất luận cương những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo (tháng 7/1920), Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.

Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều có ý nghĩa: góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

OF F

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp vì:

+ Đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: giai cấp tư sản. Trong khi đó, đối tượng chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945) là: đế quốc xâm lược và tay sai.

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã chọc thủng “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc

ƠN

chủ nghĩa”, khiến cho cntb không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất. + Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười là: lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản. Trong khi đó, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách

NH

mạng tháng Tám là: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. Câu 30: Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản tư nhân là một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương.

QU Y

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Ở cả hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đều hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng nhằm cột chặt kinh tế Đông Dương vào nền kinh tế Pháp. + Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

KÈ M

Câu 31: Nội dung các đáp án A, C, D không phản ánh đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. + Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước là hình thái vận động của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám. + Phương châm tác chiến được Trung ương Đảng xác định trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa

Y

Xuân năm 1975 là: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. “Đánh chắc, tiến chắc, không chắc thắng thi kiên quyết không đánh” là phương chấm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

DẠ

=> Đáp án B: chủ động tạo thời cơ, thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng chính là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 32:

Trang 11


♦ Nội dung đáp án C không phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931. ♦ Một số đặc điểm của phong trào cách mạng 1930 - 1931:

IC IA L

* Phong trào cách mạng 1930 -1931 diễn ra sôi nổi với quy mô lớn, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia

- Diễn ra trên phạm vi cả nước với các trung tâm đấu tranh lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn, Nghệ An, Hà Tĩnh,... - Kéo dài liên tục suốt gần 2 năm (đầu năm 1930 - cuối năm 1931). - Hàng trăm cuộc đấu tranh lớn nhỏ đã diễn ra. Tiêu biểu:

OF F

- Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đông đạo nhất là công nhân - nông dân. + Tháng 2/1930, diễn ra cuộc bãi công của 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng. + Tháng 4/1930, hơn 4000 công nhân nhà máy sợ Nam Định bãi công.

+ Tháng 9/1930, cuộc biểu tình của gần 3 vạn nông dân huyện Hưng Nguyên.

* Phong trào cách mạng 1930 -1931 diễn ra với hình thức đấu tranh phong phú

ƠN

- Hình thức từ thấp đến cao: mít tinh, biểu tình, kết hợp biểu tình thị uy với các hoạt động vũ trang để tiến công địch.

- Hình thức đấu tranh cao nhất là dùng bạo lực cách mạng, khởi nghĩa vũ trang để giành chính quyền (tiêu

NH

biểu là ở Nghệ An, Hà Tĩnh).

* Phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính cách mạng triệt để - Phong trào cách mạng 1930 - 1931 hoàn toàn không có ảo tưởng với kẻ thù dân tộc và giai cấp, phong trào đã nhằm trúng hai kẻ thù cơ bản của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược và phong kiến

QU Y

tay sai.

- Từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng dâng cao. Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ thống chính quyền địch bị tan rã từng mảng, nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn, chính quyền công nông binh được thành lập dưới hình thức Xô viết. Câu 33: Các chiến dịch quân sự được quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -

KÈ M

1954) được mở ra đều nhằm những mục tiêu khác nhau. Ví dụ như: + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông được mở ra nhằm: khai thông con đường liên lạc với quốc tế, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc,... + Các chiến dịch: Trung Du, Đường số 18, Hà - Nam - Ninh (cuối năm 1950 - giữa năm 1951); Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952; Tây Bắc thu - đông 1952; Thượng Lào xuân - hè (1953),... được mở ra nhằm

Y

mục tiêu cao nhất là: giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ,... + Cuộc Tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954 được mở ra nhằm mục tiêu buộc thực dân

DẠ

Pháp phải phân tán lực lượng, đối phó với quân dân Việt Nam trên những địa bàn xung yếu mà Pháp không thể bỏ,... + Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được mở ra nhằm: tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào,... Trang 12


- Tuy vậy, điểm chung trong mục tiêu mở các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam là: tiêu diệt một bộ phận sinh lực đối phương.

IC IA L

Câu 34:

- Đáp án A, C, D phản ánh đúng nhưng không đầy đủ những bài học kinh nghiệm quan trọng mà Đảng và nhân dân Việt Nam có thể rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam những năm 1945 - 1946.

- Thực tiễn cách mạng Việt Nam những năm 1945 - 1946 đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam những bài học kinh nghiệm quý báu trong việc:

+ Giành chính quyền (ví dụ như: chuẩn bị kĩ lưỡng, chu đáo cả về đường lối chỉ đạo, lực lượng chính trị -

OF F

lực lượng vũ trang; bám sát tình hình, chóp thời cơ nổi dậy tổng khởi nghĩa; sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền về tay nhân dân,...)

+ Bảo vệ chính quyền cách mạng (ví dụ như: phân hóa, cô lập kẻ thù; tập trung mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính, nguy hiểm trước mắt; cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo trong sách lược,...). Câu 35: Nội dung các đáp án A, C, D đều có những điểm không thỏa đáng:

ƠN

+ Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời => không thể đưa ra nhận định cho rằng: phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. + Việc đưa ra nhận định: trong những năm 1925 - 1929, công nhân Việt Nam bước đầu được tiếp thu chủ

NH

nghĩa Mác - Lênin là không chính xác, vì: chủ nghĩa Mác - Lênin đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ đầu thập kỉ 20 của thế kỉ XX (thông qua các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc,...). + Ngay từ đầu thập kỉ 20 của thế kỉ XX, nhiều tổ chức chính trị của công nhân Việt Nam đã được thành lập, như: Công hội đỏ (1920), Liên đoàn công nhân tàu biển Viễn Đông (1921),...

QU Y

- Trong những năm 1919 - 1924, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi, song vẫn còn mang tính chất tự phát: Trong những năm 1925 - 1929, thông qua hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, các tổ chức cộng sản,… công nhân Việt Nam đã dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác (đạt trình độ tự giác hoàn toàn từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930) => đây chính là nét mới của phong trào đấu tranh.

KÈ M

Câu 36: Đáp án Nội dung các đáp án B, C, D đều có những điểm không thỏa đáng. + Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập bởi các nước tư bản thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trật tự này hoàn toàn do các nước tư bản chi phối, lũng đoạn (tuy năm 1934, Liên Xô gia nhập Hội Quốc liên, song, vai trò và ảnh hưởng của Liên Xô trong Hội Quốc liên còn mờ nhạt). Trong khi đó, trật tự hai cực Ianta, bên cạnh lực lượng tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu, còn khác:

Y

có sự tham gia của các nước xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu và các lực lượng hòa bình, dân chủ

DẠ

+ Đặc trưng cơ bản của trật tự hai cực Ianta là sự phân tuyến giữa hai hệ thống chính trị - hai hệ tư tưởng - hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Ở trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn không có sự phân tuyến này.

Trang 13


+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập. Tuy nhiên, quan hệ quốc tế giữa các nước tư bản trong giai đoạn 1919 - 1939 chỉ tạm thời, mỏng manh, do

IC IA L

nhiều mâu thuẫn chồng chéo, đan xen: mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận về vấn đề phân chia quyền lợi chưa thỏa đáng, mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với bại trận, ...=> mâu thuẫn giữa các cường quốc chưa được giải quyết triệt để.

- Cả hai trật tự thế giới: Ianta và hệ thống Vécxai - Oasinhtơn đều được xác lập bởi cường quốc thắng trận (trong hai cuộc chiến tranh thế giới) nhằm phục vụ cho lợi ích của các nước này.

Câu 37: Nét mới, mang tính cách mạng trong tư tưởng cứu nước của các văn thân sĩ phu yêu nước Việt

OF F

Nam những năm đầu thế kỉ XX là: giải phóng dân tộc gắn liền với việc duy tân và thay đổi chế độ xã hội. Ví dụ, năm 1904, Phan Bội Châu cùng Nguyễn Hàm và một số người khác thành lập Hội Duy tân nhằm: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thành lập chính thể quân chủ lập hiến; Năm 1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập Việt Nam Quang phục hội với mục đích: đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

ƠN

- Nội dung đáp án A, B là hạn chế trong chủ trương cứu nước của các sĩ phu yêu nước Việt Nam (Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu,...) những năm đầu thế kỉ XX. phu Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX.

NH

- Đáp án D tuy đúng nhưng không phản ánh đầy đủ nét mới trong tư tưởng cứu nước của các văn thân sĩ Câu 38: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Cụ thể

QU Y

+ Trung Quốc: phải tiến hành cải cách mở cửa để khắc phục hậu quả của giai đoạn 1959 - 1978 do thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng và Đại nhảy vọt.

+ Liên Xô: phải tiến hành cải tổ do sự trì trệ của nền kinh tế. Sự trì trệ được tạo ra trong bối cảnh năm 1973, thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ và các nhà lãnh đạo Liên Xô coi nhẹ tác động của cuộc khủng hoảng này.

KÈ M

+ Việt Nam: phải tiến hành đổi mới do đường lối tập trung, quan liêu, bao cấp không còn phù hợp với tình hình thực tiễn Việt Nam, khiến đất nước rơi vào khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng. Câu 39: Đáp án A, D phản ánh điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương. - Việc đề cao cách mạng ruộng đất (đáp án B) là hạn chế trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản

Y

Đông Dương.

- Điểm tiến bộ, đúng đắn, sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam

DẠ

(tháng 2/1930) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) được thể hiện ở việc:

+ Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc (Luận cương chính trị đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp).

Trang 14


+ Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam (Luận cương chính trị xác định lực lượng cách mạng chỉ bao gồm công nhân và nông dân).

IC IA L

Câu 40: Đáp án A sai, vì: thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam từ năm 1930 đến nay không phải ở giai đoạn nào cũng thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Ví dụ: thời kì 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, tập trung mọi lực lượng để giải quyết nhiệm vụ dân tộc, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác.

- Đáp án B sai, vì thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam từ năm 1930 đến nay không phải ở giai đoạn nào cũng đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Việc đề cao nhiệm vụ đấu tranh

OF F

giai cấp chỉ được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) và đây cũng chính là hạn chế của Luận cương => hạn chế này đã từng bước được Đảng khắc phục. - Đáp án D sai, vì nhân tố hàng đầu đưa đến thắng lợi của cách mạng là các nhân tố chủ quan, bao gồm: sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng; sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc,... Trong thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam từ năm 1930 đến nay, Đảng và nhân dân Việt Nam luôn coi trọng sự

ƠN

giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, hòa bình trên thế giới, song vẫn luôn đề cao tinh thần nỗ lực “ tự lực cánh sinh”.

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay.

NH

=> Đáp án C là bài học kinh nghiệm Đảng và nhân dân Việt Nam có thể rút ra từ thực tiễn giải quyết các

Trang 15


ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 15

Câu 1. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Đồng khởi”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

C. “Phá ấp chiến lược”.

D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

trong những năm 1919 – 1925? A. Sử dụng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

OF F

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa (1919).

ƠN

D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp (1923). Câu 3. Tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

NH

B. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. C. Kinh tế phát triển, chính trị - xã hội ổn định.

D. Trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

Câu 4. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám

QU Y

năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp. D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

KÈ M

Câu 5. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền thay quân Pháp. C. Thiết lập chính quyền mới do Nguyễn Văn Thiệu đứng đầu.

Y

D. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử ở miền Nam.

DẠ

Câu 6. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân. Trang 1


Câu 7. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Nga.

IC IA L

B. đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. D. xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản ở Nga.

Câu 8. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

OF F

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 9. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gì là? A. Dân chủ và tự do.

B. Độc lập và tự do.

C. Bình đẳng và bác ái.

D. Độc lập và thống nhất.

ƠN

Câu 10. Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào Kháng Nhật, cứu nước ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Tmng Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

NH

B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”. C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 11. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là

QU Y

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa. Câu 12. Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây? B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

KÈ M

A. 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 13. Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, vì

A. đòi hỏi bức thiết của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.

Y

B. chịu tác động từ những thay đổi của tình hình thế giới và trong nước. C. yêu cầu của quần chúng cách mạng cần có đường lối đấu tranh mới.

DẠ

D. nhiệm vụ giải phóng giai cấp và cách mạng ruộng đất được đề ra bức thiết.

Câu 14. Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì? A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Trang 2


B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

IC IA L

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi.

Câu 15. Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam. B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện. D. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.

OF F

C. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

ƠN

C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. với Việt Nam? A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

NH

Câu 17. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 18. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh

QU Y

dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp. B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. C. phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng Pháp. D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

KÈ M

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Tránh đụng độ cùng một lúc với nhiều kẻ thù nguy hiểm. B. Mượn tay Pháp gạt 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng chiến đấu.

Y

D. Có thời gian chuyển cơ quan đầu não kháng chiến đến nơi an toàn. Câu 20. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

DẠ

A. Sự đối đầu Đông – Tây đang diễn ra mạnh mẽ. B. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn. C. Xu hướng cải cách trên thế giới đang diễn ra. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ hoàn toàn. Trang 3


Câu 21. Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.

IC IA L

nước (1954 – 1975) là

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á?

OF F

A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ. B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin. C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên. Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên. B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

NH

C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).

ƠN

Câu 23. Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây

D. nhận được sự viện trợ của các nước Tây Âu.

Câu 24. Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại hiệp định, ngoại trừ việc

QU Y

A. đưa Dương Văn Minh lên làm Tổng thống chính quyền Sài Gòn. B. huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C. mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam. Câu 25. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau

KÈ M

Chiến tranh thế giới thứ hai là về A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 26. Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu gay gắt sau khi chiến tranh kết thúc, vì

Y

A. cả hai cường quốc đều muốn xác lập vị trí số một thế giới. B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

DẠ

C. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu giành độc lập khiến Mĩ lo ngại. D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trang 4


B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong cả nước.

IC IA L

C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả khư vực nông thôn và thành thị. Câu 28. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.

B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì?

OF F

Câu 29. Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách Kinh tế A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước. C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể. D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định.

ƠN

Câu 30. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?

A. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước; đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm.

NH

B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài. C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh. D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự. Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt

QU Y

(1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam? A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.

KÈ M

Câu 32. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp. C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn. D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.

Y

Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?

DẠ

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận. Trang 5


Câu 34. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

IC IA L

trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

Câu 35. Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu. C. Xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân. D. Xác định đúng phương hướng chiến lược của cách mạng.

OF F

1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?

Câu 36. So với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác

ƠN

biệt?

A. Có một tổ chức quốc tế được thành lập để giám sát và duy trì trật tự thế giới. B. Tồn tại sự đối lập gay gắt giữa hai hệ thống: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

NH

C. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nên để phục vụ lợi ích cao nhất của các nước đó. D. Hình thành trên cơ sở những quyết định của các hội nghị quốc tế sau chiến tranh thế giới. Câu 37. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

QU Y

A. diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.

C. tự lực cánh sinh, không trông chờ vào bên ngoài. D. dựa vào Pháp để đánh đổ lực lượng phong kiến hủ bại. Câu 38. Một trong những điểm khác biệt của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ

KÈ M

XIX) so với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ A. nhu cầu chiến tranh.

B. nghiên cứu khoa học.

C. thực tiễn sản xuất.

D. đòi hỏi của cuộc sống.

Câu 39. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

Y

A. tiến công thần tốc, táo bạo và bất ngờ. C. thực hiện đánh chắc, tiến chắc.

B. thực hiện đánh chắc thắng. D. tiến công hiệp đồng binh chủng.

DẠ

Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)? A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực Trang 6


C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Đáp án 2-B

3-A

4-D

5-A

6-A

7-C

8-A

11-D

12-A

13-B

14-A

15-A

16-A

17-D

18-D

21-A

22-D

23-B

24-A

25-D

26-D

27-B

28-B

31-B

32-A

33-B

34-B

35-D

36-B

37-B

38-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án B

10-A

19-D

20-C

29-B

30-A

39-A

40-B

ƠN

Câu 3: Đáp án A

9-B

OF F

1-A

IC IA L

D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.

Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án A

NH

Câu 6: Đáp án A Câu 7: Đáp án C

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không chỉ là cuộc cách mạng vô sản, mà còn là cách mạng giải phóng dân tộc, vì: cuộc cách mạng này đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga thoát khởi

QU Y

gông xiềng nô lệ. Do đó, Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có tác dụng thức tỉnh, cổ vũ ý chí đấu tranh và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: + Chế độ phong kiến ở Nga đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917. + Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười, chủ nghĩa xã hội mới chỉ được thiết lập ở một quốc gia

KÈ M

duy nhất triên thế giới (Nga Xô viết – sau đó là Liên Xô). Hệ thống xã hội chủ nghĩa được thiết lập sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi, nền chuyên chính của giai cấp vô sản được thiết lập tại Nga.

Câu 8: Đáp án A

Y

Câu 9: Đáp án B

DẠ

Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án D Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án B

Trang 7


♦ Trong những năm 1939 – 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương liên tiếp triệu tập các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, do sự chuyển biến nhanh chóng của tình hình thế giới và trong nước đòi hỏi phải

IC IA L

thay đổi đường lối đấu tranh phù hợp. Ví dụ: - Giai đoạn từ tháng 9/1939 – cuối năm 1940:

+ Tình hình thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939); ở châu Âu: Đức mở rộng đánh chiếm Tây Âu, chính phủ phản động Pháp đầu hàng; ở Viễn Đông, Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, đưa quân tiến sát biên giới Việt – Trung.

+ Tình hình Việt Nam: Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Việt Nam để phục vụ cho cuộc

OF F

chiến tranh đế quốc; tháng 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương, bắt tay với Pháp bóc lột nhân dân.

 Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết  Hội nghị tháng 11/1939 và tháng 11/1940 của Đảng Cộng sản Đông Dương lần lượt được triệu tập. - Thời điểm đầu năm 1941:

+ Tình hình thế giới: đầu năm 1941, sau khi thôn tính phần lớn châu Âu, Đức chuẩn bị tấn công Liên

ƠN

Xô; ở Viễn Đông: Nhật Bản đẩy mạnh các hoạt động bành trướng, xâm lược, thống trị nhiều dân tộc ở khu vực Đông Bắc Á và Đông Nam Á.

+ Tình hình trong nước: nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết; Nguyễn

NH

Ái Quốc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng (tháng 1/1941)...

 Hội nghị tháng 5/1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra đã giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng đấu tranh. Câu 15: Đáp án A

QU Y

Câu 14: Đáp án A

Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là: đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam,; nhất là hàng của Trung Quốc và Nhật Bản. Bằng chính sách độc quyền ngoại thương, tư bản Pháp đã tạo điều kiện đưa hàng hóa của Pháp tràn ngập thị trường Việt Nam. Nếu giai đoạn trước chiến tranh, hàng hóa của Pháp nhập vào

KÈ M

Đông Dương mới chiếm 37% thì đến những năm 1929 – 1930 đã lên tới 63% tổng số hàng nhập khẩu. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện chính sách: tăng thuế cũ đặt nhiều loại thuế mới; có rất nhiều loại thuế, ví dụ: thuế rượu, thuế thuốc phiện, thuế muối, thuế thân, thuế ruộng đất, thuế lao dịch...

Y

+ Trong những năm 1919 – 1929, quan hệ buôn bán giữa Việt Nam với các nước khác được tăng

DẠ

cường (ví dụ: quan hệ thương mại với Anh, Đức, Mĩ, Italia... tuy nhiên đối tác chính của Việt Nam vẫn là Pháp). Hàng hóa của Việt Nam bán ra nước ngoài chủ yếu là các khoáng sản (than đá, kim loại...), lúa gạo, cao su, chè, cà phê, hạt tiêu. Câu 16: Đáp án A Ý nghĩa củạ sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949): Trang 8


+ Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. + Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

IC IA L

+ Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. Câu 17: Đáp án D

♦ Phân tích tình hình thế giới và trong nước Việt Nam những năm 80 của thế kỉ XX: * Tình hình thế giới:

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu Æ để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam đồng thời đặt ra yêu cầu cho Việt Nam phải xem xét lại con đường phát triển

OF F

của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Việt Nám có sự học hỏi kinh nghiệm của Liên Xô). - Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc bước đầu đạt được nhiều thành tựu Æ để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

- Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa:

+ Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và tham gia xu thế toàn cầu

ƠN

hóa, nhiều quốc gia đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng, thay đổi vị thế theo chiều hướng tích cực. + Những quốc gia chậm thích ứng với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa, đều chậm phát triển.

NH

 Cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa đặt ra cho Việt Nam yêu cầu phải tiến hành đổi mới cải cách, mở cửa,... * Tình hình Việt Nam:

- Do sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 –

QU Y

1985), đầu những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế và xã hội. Nếu cứ tiếp tục tình trạng này sẽ giảm sút lòng tin của nhân dân, các thế lực thù địch sẽ nhân cơ hội để thực hiện “diễn biến hòa bình”, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa.

 Để khắc phục, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và bảo vệ và phát triển Tổ quốc xã hội chủ

KÈ M

nghĩa, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải tiến hành đổi mới. - Việt Nam đang có những bất lợi trong quan hệ quốc tế (với Mĩ, Trung Quốc, ASEAN,...) Æ cần phải điều chỉnh chính sách đối ngoại. ♦ Kết luận: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách đối với Việt Nam là phải tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Y

Câu 18: Đáp án D

DẠ

Nội dung các đáp án A, B, C đều có những điểm chưa phù hợp: + Việc đưa ra nhận định cho rằng: Hiệp định Patơnốt (1884) được kí kết đã đánh dấu các vua nhà

Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp là không chính xác. Vì, bên cạnh những ông vua “thân Pháp” còn có những vị vua yêu nước, có tinh thần kháng chiến chống Pháp để giành lại nền độc lập, như: Hàm Nghi, Duy Tân,... Trang 9


+ Sau khi dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, tới năm 1896, thực dân Pháp mới cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự.

IC IA L

+ Phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn luôn quyết tâm đánh Pháp, bảo vệ nền độc lập. Ngay cả khi triều đình phong kiến hoàn toàn đầu hàng (thông qua hai bản Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt), phái chủ chiến (do Tôn Thất Thuyết đứng đầu) vẫn tích cực chuẩn bị lực lượng, tiến hành phản công quân Pháp, phát động phong trào Cần vương,...

- Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884) đã đặt cơ sở lâu dài và chủ yếu cho quyền bảo hộ của Pháp ở Việt Nam. Về hình thức, tuy thực dân Pháp có giao lại cho triều đình Huế ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà

OF F

Tĩnh ở phía Bắc; tỉnh Bình Thuận ở phía Nam và cho triều đình Huế quyền có quân đội riêng; nhưng trên thực tế, Việt Nam đã hoàn toàn lọt vào tay Pháp. Với Hiệp ước Patơnốt, Việt Nam đã bị chia cắt làm ba miền với 3 chế độ cai trị khác nhàu: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ và Nam Kì là xứ thuộc địa.

 Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh

ƠN

dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. Câu 19: Đáp án D

Mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ

NH

(6/3/1946) là để tránh trường hợp cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước và kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh biết chắc không thể tránh khỏi.

- Đáp án D không phản ánh đúng mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí kết với

QU Y

thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Đây là mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 – đầu năm 1947. Câu 20: Đáp án C

♦ Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh: xu hướng cải cách đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới.

KÈ M

- Từ cuối những năm 50 – đầu những năm 60 của thế kỉ XX, mô hình xã hội chủ nghĩa theo kiểu tập trung, quan liêu, bao cấp, kế hoạch hóa cao độ đã bắt đầu bộc lộ một số hạn chế. Trước tình hình đó, tại một số nước xã hội chủ nghĩa, tư tưởng cải cách đã bắt đầu xuất hiện và bước đầu được triển khai. Ví dụ như:

+ Ở Liên Xô, dưới thời kì cầm quyền của Nikita Sergeyevich Khrushchyov (1953 – 1964) và Leonid

Y

Ilyich Brezhnev (1964 – 1982), Liên Xô đã tiến hành hạch toán trong một số doanh nghiệp quốc doanh;

DẠ

cải tiến kế hoạch, điều chỉnh các chỉ tiêu của kế hoạch pháp lệnh; tăng cường nguyên tắc phân phối theo lao động và sự kích thích vật chất đối với việc tặng năng suất lao động. + Ở Nam Tư, chính phủ thực hiện mở cửa cả với các nước tư bản; bãi bỏ kế hoạch pháp lệnh, mở rộng

quyền tự chủ của các xí nghiệp.

Trang 10


+ Ở Hungary, năm 1968, nhà nước cũng bãi bỏ kế hoạch pháp lệnh, tăng cường tác dụng của thị trường, mở rộng quyền tự chủ của xí nghiệp nhưng vẫn đồng thời đảm bảo vai trò chỉ đạo của nhà nước....

IC IA L

- Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, đã gây những ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Để thích nghi với hoàn cảnh, thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, suy yếu và trì trệ, các nước tư bản phát triển như: Mĩ, Anh, Pháp... đã nhanh chóng thực hiện những điều chỉnh chiến lược về kinh tế - chính trị - xã hội... Nhờ vậy, các nước này đã vượt qua khủng hoảng và tiếp tục phát triển. Đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực Mĩ Latinh như Chilê, Urugoay, Achentina đã đề ra và tiến hành những chiến lược cải cách, học tập theo mô

OF F

hình Mĩ. Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án B

Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

ƠN

được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật. + Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên là đặc điểm của Mĩ. Nhật Bản là quốc gia có lãnh thổ hẹp, nghèo

NH

tài nguyên và thường xuyên phải đối mặt với các thiên,tại, như: động đất, sóng thần... + Chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP) là đặc điểm của Nhật Bản. + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều phải gánh chịu những hậu quả Câu 24: Đáp án A

QU Y

nặng nề, Để phục hồi đất nước, Nhật Bản và Tây Âu đều phải nhận viện trợ của Mĩ. Sau khi Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết (tháng 1/1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã có nhiều động thái nhằm phá hoại hiệp định, như: + Huy động gần như toàn bộ lực lượng để tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. + Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

KÈ M

+ Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam. - Nội dung đáp án A không phù hợp, vì: Dương Văn Minh chỉ nhậm chức Tổng thống chính quyền trong 2 ngày (từ 28/4/1975 đến 30/4/1975) khi tình thế thất bại của Chính quyền Sài Gòn đã lộ rõ. Câu 25: Đáp án D

Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến

DẠ

(OAU).

Y

tranh thế giới thứ hai là về tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục – Tổ chức thống nhất châu Phi - Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu

Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai: + Nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh chủ yếu: chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc. + Kết cục của đấu tranh: thắng lợi. Trang 11


Câu 26: Đáp án D Câu 27: Đáp án B

IC IA L

Câu 28: Đáp án B

So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là không bị chi phối bởi chiếu Cần Vương. Vì đây là cuộc đấu tranh tự phát để bảo vệ cuộc sống của những người nông dân Yên Thế trước hành động bình định của thực dân Pháp. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: Phong trào Cần vương (1885 - 1896)

Lực lượng tham gia

- Mục tiêu đấu tranh cao nhất là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc  cả phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế đều mang tính dân tộc.

OF F

Mục tiêu đấu tranh

Khởi nghĩa Yên Thế (1884- 1913)

- Đông đảo các tầng lóp nhân dân, trong đó chủ yếu là nông dân.

- Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất, dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu.

Đối tượng đấu tranh

- Thực dân Pháp xâm lược và lực lượng phong kiến đầu hàng.

NH

Quy mô của phong trào

ƠN

Hình thức, phương pháp đấu tranh

- Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì; kéo dài hơn 11 năm.

Câu 29: Đáp án B

- Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài 30 năm.

Trong Chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô chủ trương xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều

QU Y

thành phần dưới sự điều tiết của nhà nước. Điều này vừa đảm bảo quy luật vận động của hàng hóa, vừa tạo ra tính ổn định cho nền kinh tế, khuyến khích các cá nhân, tập thể tham gia vào hoạt động sản xuất.  Mô hình này đã được vận dụng vào công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986. Câu 30: Đáp án A

So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), chương trình khai thác thuộc địa lần

KÈ M

thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp có điểm khác biệt là: vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước, đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm. Ở cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản tư nhân; đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh, ồ ạt. - Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương.

Y

Câu 31: Đáp án B

DẠ

So với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965), chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) có điểm khác biệt là: có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. - Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961

– 1965), chiến tranh cục bộ (1965 – 1968). Câu 32: Đáp án A Trang 12


Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án B

IC IA L

Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa nhằm thập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp, nghiên cứu tình hình chính trị kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa. Câu 35: Đáp án D

OF F

Điểm tương đồng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là xác định phương hướng chiến lược của cách mạng là: tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng sau đó bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để tiến lên làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

ƠN

+ Trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ dân tộc được nhấn mạnh. Trong khi đó, Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

NH

+ Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương chỉ xác định lực lượng cách mạng là công nhân và Câu 36: Đáp án B

QU Y

nông dân.

So với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm gì khác biệt là tồn tại sự đối lập giữa hai hệ thống thế giới là: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa (ở hệ thống Vécxai – Oasinhtơn chỉ có sự đối lập về lợi ích giữa các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa). hai cực Ianta.

KÈ M

- Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, trật tự Câu 37: Đáp án B

Hoạt động yêu nước, cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: Châu.

Y

+ Lãnh đạo phong trào đấu tranh diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang là chủ trương của Phan Bội

DẠ

+ Dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và phong kiến hủ bại là chủ trương của Phan Châu Trinh. + Cả Phan Châu Trinh và Phan Bội Châu đều có chủ trương dựa vào lực lượng bên ngoài để cứu

nước, cứu dân: Phan Châu Trinh chủ trương “ỷ Pháp cầu tiến bộ”; Phan Bội Châu có tư tưởng cầu viện sự giúp đỡ của Nhật Bản để chống lại thực dân Pháp. Trang 13


Câu 38: Đáp án C Những phát minh của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX đều bắt nguồn từ thực tiễn sản

IC IA L

xuất. Ví dụ: các phát minh trong ngành dệt như máy kéo sợi, máy kéo sợi chạy bằng sức nước, máy hơi nước đều bắt nguồn từ nhu cầu cải thiện kĩ thuật, máy móc dệt ở Anh để nâng cao năng suất lao động. Trong khi đó, ở cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại: những phát minh kĩ thuật – công nghệ đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Câu 39: Đáp án A

Phương chấm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Còn

OF F

trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam áp dụng phương chậm đánh chắc, tiến chắc. Câu 40: Đáp án B

Nội dung các đáp án A, C, D là điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (tháng 1/1973).

- Đáp án B là điểm khác biệt giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) và Hiệp định

ƠN

Pari về Việt Nam (tháng 1/1973). Vì:

+ Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương có điều khoản quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Theo đó, ở Việt Nam, quân đội nhân dận Việt Nam và quân viễn chinh Phảp tập kết ở hai miền

NH

Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) lảm giới tuyến quân sự tạm thời; ở Lào, lực lượng kháng chiến tập kết tại Sầm Nưa và Phongsali; ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ.

+ Hiệp định Pari về Việt Nam không có điều khoản nào quy định về việc tập kết, chuyển quân,

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

chuyển giao khu vực giữa Quân giải phóng miền Nam và quân đội Sài Gòn.

Trang 14


ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 16

Câu 1. Sau thất bại trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Việt Nam trong những năm 1919 - 1925? A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,... B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh.

OF F

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đấu tranh của tầng lớp trí thức tiểu tư sản

C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

ƠN

D. Cuộc ám sát toàn quyền Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu, Trung Quốc). Câu 3. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của của thế kỉ XX là B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Liên Xô - Trung Quốc - Mĩ.

D. Mĩ - Anh - Cộng hòa liên bang Đức.

NH

A. Mĩ - Anh - Pháp.

Câu 4. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là C. thực dân Pháp.

B. đế quốc Anh.

QU Y

A. đế quốc Mĩ.

D. Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế, xã hội.

KÈ M

C. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm. D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 6. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Y

Câu 7. Một trong những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga là

DẠ

A. tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn B. nhà nước nắm quyền kiểm soát toàn bộ nền kinh tế quốc dân. C. thay thế chế độ trưng thu lương thực bằng thu thuế lương thực. D. thi hành chính sách lao động, cưỡng bức đối với nông dân.

Trang 1


Câu 8. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là B. chính trị.

C. văn hóa.

D. tư tưởng.

IC IA L

A. kinh tế.

Câu 9. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất? A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 10. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) là bản chỉ thị của B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D. ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

OF F

A. Tổng bộ Việt Minh.

Câu 11. Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây?

ƠN

A. Hình thành hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. B. Tiến hành cuộc tổng tuyển cử thống nhất giữa hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên. C. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên đều phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

NH

D. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên. Câu 12. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.

QU Y

C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải thể.

D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời. Câu 13. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự bùng nồ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, ngoại trừ việc

A. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt.

KÈ M

B. ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh. D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thi hành các chính sách tiến bộ. Câu 14. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi trong chiến dịch quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang

Y

“đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

DẠ

B. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Trang 2


Câu 15. Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

IC IA L

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp. D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. Câu 16. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ. C. có 17 quốc gia châu Phi được trao trả độc lập. D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ.

OF F

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ sụp đổ.

Câu 17. Nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

ƠN

B. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. được chia ruộng đất. D. được tự do buôn bán.

NH

Câu 18. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

QU Y

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng. D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo. Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng A. tư sản dân quyền.

KÈ M

C. giải phóng dân tộc.

B. dân tộc dân chủ nhân dân. D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 20. Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập? A. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật Bản.

Y

D. Lực lượng Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. Câu 21. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của

DẠ

cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. Trang 3


D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 22. Kể từ khi được thành lập, Liên hợp quốc đã nhiều đóng góp cho nhân loại, ngoại trừ việc

IC IA L

A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới ở mức tương đối. B. hỗ trợ các dân tộc xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa. C. tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi. D. xóa bỏ được tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều Tiên.

Câu 23. Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối cảnh

B. xu thế liên kết khu vực phát hiển mạnh.

C. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn tan rã.

D. xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh.

OF F

A. chiến tranh lạnh chấm dứt.

Câu 24. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã A. lật đổ chế độ phong kiến tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam. B. mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

ƠN

C. tạo cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.

Câu 25. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới

NH

thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

QU Y

D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực. B. Hòa hoãn, hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế. C. Từ hợp tác chuyển sang thế đối đầu, xung đột trực tiếp về quân sự.

KÈ M

D. Từ quan hệ đồng minh chuyển sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh. Câu 27. Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.

Y

C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản. D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

DẠ

Câu 28. Có nhiều nguyên nhân để khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913), ngoại trừ việc

A. diễn ra cùng thời với phong trào cần vương.

B. có đường lối đấu tranh khôn khéo.

C. địa bàn hoạt động có thể di chuyển linh hoạt.

D. quân đội được trang bị vũ khí hiện đại. Trang 4


Câu 29. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga A. Giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại lâu đời. B. Nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng do giai cấp tư sản thành lập. D. Giành thắng lợi, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

IC IA L

(1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách của thực dân Pháp trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

OF F

A. Phát triển giao thông vận tải để phục vụ cho cuộc khai thác và mục đích quân sự. B. Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và cổ súy cho các hủ tục, tệ nạn xã hội.

C. Đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài, giảm thuế với hàng của Pháp khi nhập vào Việt Nam. D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp (trọng điểm là ngành khai mỏ). cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. tác chiến hiệp đồng binh chủng trên quy mô lớn.

ƠN

Câu 31. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong

B. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh với đánh chắc, tiến chắc.

NH

C. thực hiện tổng công kích, tạo thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa. D. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

Câu 32. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

QU Y

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. Câu 33. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) được kí kết

KÈ M

trong bối cảnh

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

B. có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.

D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

Câu 34. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là

Y

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.

DẠ

C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai.

Câu 35. Nội dung nào phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 1930?

Trang 5


A. Mục tiêu đấu tranh được nâng cao, kết hợp đòi quyền lợi kinh tế và chính trị. B. Diễn ra lẻ tẻ; chưa có sự phối hợp, liên kết giữa các cuộc đấu tranh với nhau.

IC IA L

C. Diễn ra trên quy mô nhỏ, mục tiêu đấu tranh còn nặng về đòi quyền lợi kinh tế.

D. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân chưa cao, đấu tranh mang tính chất “tự phát”.

Câu 36. Nhận xét nào dưới đây đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta? A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

OF F

C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 37. Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều điểm tương đồng với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, ngoại trừ việc

B. sống tập trung, có tinh thần kỉ luật cao.

C. tinh thần cách mạng triệt để.

D. phải chịu ba tầng áp bức, bóc lột.

ƠN

A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 38. Biện pháp sau đây không phù hợp để giúp Việt Nam có thể nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong xu thế toàn cầu hóa?

NH

A. Mở cửa, học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển. B. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia.

C. Tiếp thu có chọn lọc các nền văn hóa trên thế giới.

D. Tiếp tục duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.

QU Y

Câu 39. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

KÈ M

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam? A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

Y

C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới

DẠ

D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

Trang 6


Đáp án 2–B

3–B

4–C

5–C

6–B

7–C

8–A

9–D

10 – C

11 – A

12 – A

13 – D

14 – C

15 – A

16 – C

17 – A

18 – C

19 – C

20 – A

21 – D

22 – D

23 – B

24 – B

25 – D

26 – D

27 – B

28 – D

29 – D

30 – D

31 –A

32 – A

33 – B

34 – C

35 – A

36 – A

37 – D

38 – D

39 – C

40 – B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 4: Đáp án C

IC IA L

1–A

OF F

Phân tích động thái và khả năng phá hoại cách mạng việt Nam của: Mĩ, Anh, Pháp, Trung Hoa Dân quốc: Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công (1945), trên đất nước Việt Nam có nhiều thế lực ngoại xâm: ngoài quân Pháp và quân Nhật đã có mặt từ trước còn có lực lượng quân Anh kéo vào miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào), quân Trung Hoa Dân quốc tràn vào miền Bắc, hậu thuẫn là đế quốc Mĩ. - Thực dân Anh, vào Đông Dương với danh nghĩa Đồng minh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội

ƠN

Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các thuộc địa của Anh => Quân Anh không có khả năng ở lại Đông Dương lâu dài. - Trung Hoa Dân quốc, vào Đông Dương với danh nghĩa Đồng minh làm nhiệm vụ giải giáp quân

NH

đội Nhật ở phía Bắc vĩ tuyến 16. Sau Chiến tranh thế giới, ở Trung Quốc, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo ngày càng phát triển Trung Hoa Dân Quốc sớm muộn cũng rút quân về để đối phó với lực lượng cách mạng trong nước, do đó, không có khả năng ở lại Đông Dương lâu dài. - Đế quốc Mĩ (hậu thuẫn cho Trung Hoa Dân quốc), sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào ưu

QU Y

thế kinh tế và quân sự, Mĩ ra sức triển khai chiến lược toàn cầu, với các mục tiêu: ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa cộng sản; đàn áp phong trào cách mạng thế giới; khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Tuy nhiên, những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đang phải lo ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở châu Âu, đồng thời giúp đỡ Trung Hoa Dân quốc Nam.

KÈ M

chống lại Đảng Cộng sản Trung Quốc => Mĩ chưa có khả năng can thiệp trực tiếp vào cách mạng Việt - Thực dân Pháp âm mưu xâm lược trở lại Việt Nam lần thứ hai. + Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Chính phủ ĐờGôn đã quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh xâm lược Đông Dương. + Ngày 2/9/1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”,

Y

thực dân Pháp đã xả súng vào dân chúng, làm 47 người chết và nhiều người bị thương.

DẠ

+ Đêm 22 rạng sáng ngày 23/9/1945, Quân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. + Ngày 5/10/1945, Tướng Lơcơléc đến Sài Gòn cùng nhiều đơn vị bộ binh và xe bọc thép mới từ

Pháp sang. Quân Pháp phá vòng vây Sài Gòn - Chợ Lớn, đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Trang 7


Kết luận: kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là: thực dân Pháp.

IC IA L

Câu 5: Đáp án C Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam sau năm 1954: + Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội. + Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

- Nội dung đáp án C không phù hợp, vì đây là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam.

OF F

Câu 11: Đáp án A

Biến đổi chính trị quan trọng ở bán đảo Triều Tiên trong bối cảnh Chiến tranh lạnh là: xuất hiện hai nhà nước ở hai miền Nam - Bắc vào năm 1948 là: Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) và Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: cho tới thời điểm hiện nay (2021), trên bán đảo

ƠN

Triều Tiên vẫn tồn tại hai nhà nước đối lập nhau về chế độ chính trị - xã hội là: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (đi theo con đường xã hội chủ nghĩa) và Đại Hàn Dân quốc (đi theo con đường tư bản chủ nghĩa).

NH

Câu 15: Đáp án A

Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu; sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, ví dụ như: Hà Nội; Sài Gòn; Hải Phòng...

QU Y

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu (không đủ sức cạnh tranh với kinh tế Pháp); bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp và mất cân đối nghiêm trọng (giữa các ngành kinh tế; giữa các vùng kinh tế...). Câu 18: Đáp án C

KÈ M

♦ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884), đối tượng đấu tranh của nhân dân Việt Nam dần có sự chuyển biến: từ đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược => chuyển sang đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và chống bộ phận phong kiến đầu hàng (Dập dìu trống đánh cờ xiêu/Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây). ♦ Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: '

Y

- Các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra chủ yếu dưới hình thức đấu tranh vũ trang, chưa có sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị - ngoại giao.

DẠ

- Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam lan rộng từ Nam ra Bắc - theo tiến trình xâm lược của

thực dân Pháp. - Các cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng lại lẻ tẻ ở từng địa

phương, chưa có sự liên kết, thống nhất thành một phong trào, một mặt trận chung trong cả nước => dễ Trang 8


dàng bị kẻ thù tập trung lực lượng để đàn áp. Đây cũng là điểm hạn chế lớn, là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh.

IC IA L

Câu 21: Đáp án D

♦ “Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh” là điều khoản trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam. Sau khi Mĩ rút quân, so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và lực lượng phản cách mạng ở miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản: - Lực lượng phản cách mạng: chỗ dựa.

OF F

+ Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ đã rút về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất + Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn giảm đáng kể: trong những năm 1973 - 1974, Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn 1026 triệu đôla; trong những năm 1974 - 1975, viện trợ của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn chỉ còn 701 triệu đôla.

ƠN

♦ Lực lượng cách mạng: - Vùng giải phóng được mở rộng.

- Chính quyền cách mạng từ Trung ương đến hầu hết các cơ sở làng-xã được củng cố.

NH

- Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh, hùng hậu. - Công tác khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, phát triển văn hóa - giáo dục của nhân dân miền Nam tại các vùng giải phóng được đẩy mạnh. Câu 22: Đáp án D

QU Y

=> Thế và lực của lực lượng cách mạng tại miền Nam Việt Nam được tăng cường. Đáp án D không phản ánh đúng đóng góp của Liên hợp quốc cho nhân loại. Vì: cho tới thời điểm hiện tại (2021), trên bán đảo Triều Tiên vẫn tồn tại hai nhà nước đối lập nhau về chế độ chính trị - xã hội là: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (đi theo con đường xã hội chủ nghĩa) và Đại Hàn Dân quốc (đi theo con đường tư bản chủ nghĩa).

KÈ M

- Một số đóng góp của Liên hợp quốc cho nhân loại: + Duy trì được một nền hòa bình căn bản trên toàn thế giới. + Ban hành nghị quyết phi thực dân hóa (1960) => tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển và giành thắng lợi. + Hỗ trợ các quốc gia, dân tộc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội thông qua các cơ quan chuyên

Y

môn như FAO, WHO, UNESCO... Câu 24: Đáp án B

DẠ

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. - Nội dung các đáp án A, c, D không phù hợp, vì: + Chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945). Trang 9


+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.

IC IA L

+ Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo. Câu 25: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phù hợp khi phản ánh về phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: sau khi giành được độc lập, chỉ một số quốc gia tiến lên xã hội chủ nghĩa. Ví dụ: Việt Nam, Trung Quốc,...

OF F

Câu 27: Đáp án B

♦ So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào dân chủ 1936 1939 có điểm khác biệt là: chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.

- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh: mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt; thực dân Pháp thực hiện chính sách đàn áp,

ƠN

khủng bố gay gắt, khiến cho đời sống chính trị - xã hội ở Việt Nam căng thẳng, ngột ngạt. - Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh: chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền (ở Pháp) và thi hành nhiều chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa (trong đó có Việt

NH

Nam).

♦ Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng trong bối cảnh bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam. Câu 28: Đáp án D

QU Y

Đáp án D không phản ánh đúng nguyên nhân giúp khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm(1884 1913). Vì vũ khí của nghĩa quân Yên Thế tương đối thô sơ, chủ yếu là giáo, mác, súng kíp... - Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Thế có thể kéo dài gần 30 năm: + Diễn ra cùng thời với khởi nghĩa Yên Thế còn có phong trào cần vương, cuộc đấu tranh của dân tộc thiểu số. Các cuộc đấu tranh này có tác dụng chia lửa đỡ đạn cho khởi nghĩa Yên Thế.

KÈ M

+ Có đường lối đấu tranh khôn khéo kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với giảng hòa nhằm tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng chống Pháp. + Địa bàn hoạt động rộng lớn với căn cứ chính là Phồn Xương (Bắc Giang), nghĩa quân có thể di chuyển linh hoạt sang Vĩnh Yên, Hà Nội, Sơn Tây khi bị tấn công. Câu 29: Đáp án D

Y

Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là: giành được thắng lợi, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

DẠ

- Nội dung các đáp án A, B, c không phù hợp, vì: + Ở Nga, chế độ phong kiến bị lật đổ sau Cách mạng tháng Hai (1917). + Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám là chống chủ nghĩa thực

dân, giành độc lập dân tộc. Ở Nga, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân Nga trong Cách mạng tháng Mười Trang 10


(1917) là: đấu tranh lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, tạo điều kiện đưa nước Nga tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

IC IA L

+ Ở cả Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga và Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng do giai cấp vô sản thành lập (ở Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương, ở Nga là Đảng Bônsêvích). Câu 30: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp tập trung đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

OF F

- Trong cả hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đã tiến hành các chính sách khai thác toàn diện trên tất cả các lĩnh vực (nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải,..). Trong các chính sách khai thác của Pháp trên từng lĩnh vực kinh tế cũng có sự tương đồng nhất định:

+ Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và cổ súy các hủ tục, tệ nạn xã hội.

ƠN

+ Đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài, giảm thuế với hàng của Pháp khi nhập vào Việt Nam (nhằm độc chiếm thị trường Việt Nam).

+ Phát triển giao thông vận tải để phục vụ cho cuộc khai thác và mục đích quân sự.

NH

+ Thực hiện cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam để lập đồn điền. + Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng. + Thực hiện tăng các loại thuế cũ, đặt thêm nhiều loại thuế mới. Câu 31: Đáp án A

QU Y

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là: tác chiến hiệp đồng binh chủng trên quy mô lớn, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của các binh đoàn chiến lược, đưa khả năng đánh tiêu diệt lên trình độ cao, tiêu diệt và đập tan từng sư đoàn, quân đoàn chủ lực địch, đập vỡ từng mảng lớn trong hệ thống phòng thủ, phòng ngự chiến lược của chúng. Ví dụ: trong Chiến dịch Hồ Chí Minh:

KÈ M

+ Bộ đội tăng - thiết giáp cùng với bộ binh đột kích, dẫn đầu các đơn vị thọc sâu đánh chiếm mục tiêu quan trọng và truy kích địch. + Bộ đội đặc công luồn sâu, đánh hiểm vào các mục tiêu quan trọng trong thành phố, đánh chiếm và bảo vệ các đầu cầu, bảo đảm cho các đơn vị thọc sâu đánh chiếm mục tiêu theo hiệp đồng chiến dịch. + Bộ đội phòng không bắn máy bay bảo vệ vùng trời, tiến hành bảo vệ đội hình chiến dịch, đánh

Y

địch đổ bộ đường không, địch mặt đất, mặt nước. + Bộ đội pháo binh phát huy sức mạnh hỏa lực, tích cực chi viện cho bộ binh, xe tăng tiến công

DẠ

địch.

+ Bộ đội không quân phục vụ đắc lực cho việc vận chuyển, phục vụ chỉ huy; đặc biệt là đánh một

trận bí mật, bất ngờ vào sân bay Tân Sơn Nhất, thực hiện hiệp đồng tác chiến quân binh chủng trong trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Trang 11


+ Các binh chủng như công binh, thông tin, vận tải được sử dụng đúng chức năng, đã phát huy hết khả năng và sức mạnh bảo đảm cho chiến dịch phát triển nhanh nhất.

IC IA L

Câu 32: Đáp án A

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm về: sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành và giữ chính quyền. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Phương pháp đấu tranh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là: bí mật, bất hợp pháp, với các hình thức: bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền,... không có sự kết hợp giữa đấu

OF F

tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

+ Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, hoạt động đấu tranh giành chính quyền mới chỉ diễn ra ở một số thôn, xã thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, chưa có sự phát triển thành cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (ở

ƠN

mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia chưa thành lập chính đảng riêng). Câu 33: Đáp án B cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn:

NH

Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (1954) được kí kết trong bối - Khoảng đầu những năm 50 của thế kỉ XX, bối cảnh quốc tế có nhiều chuyển biến phức tạp, tuy Cuộc Chiến tranh lạnh vẫn diễn ra gay gắt, song quan hệ quốc giữa các nước lớn (Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc,...) bước đầu đã xuất hiện yếu tố hòa hoãn, thỏa hiệp:

QU Y

+ Liên Xô: điều Liên Xô quan tâm là vấn đề Tây Âu mà điểm nóng thường trực là Beclin và nước Đức cùng mối đe dọa chủ yếu đến từ Mĩ và NATO. Nhất là sau khi J. Xtalin từ trần thì xu hướng tìm kiếm sự hòa hoãn trong đường lối quốc tế của Liên Xô ngày càng rõ nét và sự không ổn định của hàng ngũ lãnh đạo cấp cao trong Đảng và Nhà nước cũng đòi hỏi một sự dàn xếp bên ngoài để giải quyết những vấn đề bên trong.

KÈ M

+ Trung Quốc: trong 5 năm kể từ sau ngày thành lập (1949), Trung Quốc vẫn chưa thực sự ra khỏi tình hình thời chiến, do: phải khắc phục hậu quả của cuộc kháng chiến chống Nhật; tiếp tục truy quét tàn quân Quốc dân đảng và luôn đề phòng sự phản công từ Đài Loan có Mĩ giúp sức; tham gia trực tiếp cuộc chiến tranh Triều Tiên chống Mĩ; viện trợ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống Pháp,... =í> Do vậy, Trung Quốc cần tạo dựng một môi trường hòa bình trong khu vực để có điều kiện phục hồi và

Y

xây dựng đất nước sau nhiều năm chiến tranh. + về phía Mĩ, Anh, Pháp: tình trạng sa lầy trên chiến trường buộc chính phủ Pháp phải tìm cách

DẠ

rút lui trong danh dự. Sự tính toán đó được Anh ủng hộ vì không muốn ảnh hưởng cách mạng lan rộng sang các thuộc địa của mình. Mĩ vừa muốn Pháp đẩy mạnh chiến tranh để giành ưu thế, vừa muốn thay thế Pháp trên địa bàn chiến lược này nhưng lại chưa thực sẵn sàng vì lo ngại xảy ra một “ Triều Tiên thứ hai”.

Trang 12


- Biểu hiện của sự hòa hoãn: + Hiệp định đình chiến giữa hai miền trên bán đảo Triều Tiên được ký kết.

IC IA L

+ Hội nghị tứ cường (Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô) ở Mátxcơva (1954) đã thống nhất triệu tập một hội nghị quốc tế ở Giơnevơ để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Triều Tiên và Đông Dương. Câu 36: Đáp án A

Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta đều chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

OF F

+ Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta chưa tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.

+ Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị (tư bản chủ nghĩa). Trong khi đó, trật tự hai cực Ianta có sự tham gia của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (Liên Xô).

ƠN

+ Ở trật tự hai cực Ianta có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị - xã hội là: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Câu 37: Đáp án D

NH

♦ Nội dung đáp án D phản ánh điểm khác biệt giữa công nhân Việt Nam với công nhân các nước tư bản phương Tây:

- Công nhân các nước tư bản phương Tây chỉ chịu sự bóc lột của giai cấp tư sản. - Công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức: đế quốc, phong kiến tay sai, tư sản.

QU Y

♦ Những điểm tương đồng giữa công nhân Việt Nam với công nhân ở các nước tư bản phương Tây:

- Không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động để nuôi sống bản thân và gia đình. - Vừa là sản phẩm, vừa là chủ thể trực tiếp của nền sản xuất công nghiệp hiện đại; là đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.

KÈ M

- Có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh, tinh thần cách mạng triệt để. - Có lí luận cách mạng đúng đắn (chủ nghĩa Mác - Lênin soi đường). Câu 38: Đáp án D

Đáp án D không phải là biện pháp phù hợp để Việt Nam vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa. Vì tập trung, quan liêu, bao cấp là một cơ chế đóng kín, không phù hợp với xu hướng mở của toàn cầu hóa.

Y

- Biện pháp để Việt Nam vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa: + Mở cửa hội nhập để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, học hỏi những thành tựu khoa học kĩ thuật

DẠ

tiến bộ trên thế giới và kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến. + Toàn cầu hóa làm cho mọi hoạt động của con người trở nên kém an toàn do đó cần nâng cao vấn

đề bảo vệ an ninh quốc gia, đặc biệt là an ninh mạng.

Trang 13


+ Quá trình hội nhập để không bị hòa tan Việt Nam cần phải giữ gìn những bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại.

IC IA L

Câu 39: Đáp án C

“Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao” là điểm khác biệt trong quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 1975) của nhân dân Việt Nam:

+ Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã tạo thế mạnh cho Việt Nam trên kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp (1954 - 1975).

OF F

bàn đàm phán Giơnevơ. Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết đã đánh dấu sự + Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam kết thúc với thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Câu 40: Đáp án B

Nội dung đáp án B không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) và hai

ƠN

cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam, vì: + Trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam chưa nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

NH

+ Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và các lực lượng dân chủ, hòa bình tiến bộ khác trên thế giới.

- Nội dung các đáp án A, C, D là điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc

QU Y

kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam: + Sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng: trong Cách mạng tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị; lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, lực lượng vũ trang đóng vai trò nòng cốt. + Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

DẠ

Y

KÈ M

+ Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để đấu tranh cách mạng.

Trang 14


ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 17

Câu 1. “Xương sống” của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. chính sách dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

B. chiến thuật quân sự “trực thăng vận.

C. chiến thuật quân sự “thiết xa vận”.

D. các mũi hành quân “bình định và tìm diệt”.

Câu 2. Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa? B. Người cùng khổ.

C. Đời sống công nhân.

D. Thanh niên.

OF F

A. Nhân đạo.

Câu 3. Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.

C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

ƠN

Câu 4. Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là A. tăng gia sản xuất.

B. nhường cơm sẻ áo.

C. hũ gạo cứu đói.

D. tổ chức ngày đồng tâm.

tiến công mở đầu trong năm 1975? A. Tây Nguyên.

B. Huế.

NH

Câu 5. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn địa bàn nào làm hướng C. Đà Nẵng.

D. Sài Gòn.

Câu 6. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. địa chủ phong kiến.

D. lực lượng phong kiến tay sai.

QU Y

A. thực dân Pháp nói chung.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không thuộc Chính sách kinh tế mới (1921) của nước Nga? A. Tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn. B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.

KÈ M

C. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực bằng hiện vật. D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga. Câu 8. Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.

Y

Câu 9. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

DẠ

A. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đảng Lập hiến.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng

Câu 10. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. các ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh. Trang 1


C. các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt.

ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

IC IA L

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách - mở cửa A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa

C. Xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

D. Lấy đổi mới chính trị làm nền tảng phát triển.

Câu 12. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công A. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.

B. hành trình chinh phục Mặt Trăng.

C. hành trình khám phá sao Hỏa.

D. việc xây dựng Trạm không gian quốc tế.

OF F

Câu 13. Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931

C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.

D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

Câu 14. Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng Lao Động Việt Nam chủ trương “vừa đánh vừa bồi dưỡng

ƠN

sức dân, vừa đánh vừa chuyển hóa so sánh lực lượng giữa ta và địch, đổng thời tận dụng những chuyển biến của tình hình quốc tế có lợi cho cuộc kháng chiến, giành thắng lợi từng bước, đánh bại từng kế hoạch chiến tranh của Pháp, tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. ” Điều này chứng minh cho nội dung nào trong A. Toàn dân.

B. Toàn diện.

NH

đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

C. Trường kì.

D. Tự lực.

Câu 15. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã tác động lớn tới đời sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam, ngoại trừ việc

QU Y

A. kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện, tồn tại song song với kinh tế phong kiến. B. cơ cấu xã hội Việt Nam có sự thay đổi, phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc. C. phong trào yêu nước vẫn chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến. D. kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực

KÈ M

Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Giành thắng lợi, chính quyền độc tài bị lật đổ, nền dân chủ được khôi phục. B. Diễn ra mạnh mẽ khắp khu vực, đưa Mĩ Latinh trở thành “lục địa bùng cháy”. C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới (của Mĩ), bảo vệ nền độc lập, tự chủ. D. Phong trào đấu tranh đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất khu vực.

Y

Câu 17. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ thống nhất đất nước ở Việt Nam vẫn chưa thực sự hoàn thành vì

DẠ

A. chưa thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. quân đội nước ngoài vẫn có mặt ở Việt Nam. C. chưa thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chưa hoàn thành. Trang 2


Câu 18. Kế sách đánh giặc nào của ông cha đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận dụng khi chiến đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858)? B. “Dĩ đoản chế trường”.

C. “Tiên phát chế nhân”.

D. “Công thành diệt viện”.

IC IA L

A. “Vườn không nhà trống”.

Câu 19. Nội dung nào phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền. B. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. D. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.

OF F

C. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.

Câu 20. : Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn”: chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakistan. Điều này chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.

B. Anh buộc phải nhượng bộ trước phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

ƠN

C. thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị, nô dịch ở Ấn Độ. D. chính quyền Anh đã đáp ứng được mong muốn cao nhất của nhân dân Ấn Độ. Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

NH

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

QU Y

Câu 22. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) và Hội nghị Pốtxđam (tháng 8/1945) không tác động tới tình hình các nước Đông Dương? A. Thống nhất tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. Thống nhất tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Đông Nam Á thuộc ảnh hưởng của phương Tây.

KÈ M

D. Pháp vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Câu 23. Nền công nghiệp của Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu, vì A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.

B. mất cân đối giữa các ngành kinh tế.

C. bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh.

D. nghèo tài nguyên khoáng sản.

Câu 24. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 -

Y

1975 là

B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.

C. có sự tham chiến của quân Mĩ.

D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

DẠ

A. dựa vào quân đội các nước “thân Mĩ”.

Câu 25. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai

đối với tình hình thế giới? A. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu. Trang 3


B. Phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. D. Tạo cơ sở đưa tới sự hình thành của các liên minh kinh tế - quân sự.

IC IA L

C. Buộc giới cầm quyền Mĩ phải từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 26. Định ước Henxinki được ký kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. Tạo nên cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình ở châu Âu.

B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Đánh dấu sự kiện hai miền Đông - Tây của nước Đức được tái thống nhất trở lại.

OF F

D. Chấm dứt sự đối đầu, thù địch giữa Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

Câu 27. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu. B. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

ƠN

C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam.

D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 28. Cho các nhận định sau:

NH

1. Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX sẽ không thể bùng nổ nếu như không có chiếu Cần vương.

2. Tính chất nổi bật của phong trào cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến.

QU Y

3. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào cần vương cũng nhanh chóng tan rã. 4. Sự thất bại của phong trào cần vương đã chứng tỏ sự bất lực của con đường cứu nước phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định.

(1945) là gì?

KÈ M

Câu 29. Điểm giống nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám A. Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản

B. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản.

D. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

Câu 30. Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp chú trọng phát triển hệ thống

Y

giao thông vận tải, nhằm

A. nâng cao cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam.

DẠ

B. thúc đẩy sự phát triển sản xuất công nghiệp của tư bản Pháp. C. phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và mục đích quân sự. D. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tại chỗ của thực dân Pháp.

Trang 4


Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. chấp nhận đàm phán bàn về chấm dứt chiến tranh. C. bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam. D. tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

IC IA L

đến việc Mĩ

Câu 32. Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính triệt để trong phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Kết hợp giữa mục tiêu của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

OF F

B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng là đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai. C. Đề ra khẩu hiệu chính trị là: “độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”. D. Thành lập được chính quyền cách mạng tại Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 33. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

ƠN

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.

Câu 34. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 1949) ở Trung Quốc là đều

NH

A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.

B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền. C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. D. góp phần vào thắng lợi chung của phe Đồng minh chống phát xít.

QU Y

Câu 35. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân ở Việt Nam trong những năm 1919- 1925?

A. Mục tiêu đấu tranh còn nặng về kinh tế; đấu tranh mang tính tự phát. B. Quy mô đấu tranh ngày càng lớn, trình độ giác ngộ chính trị được nâng cao. C. Có sự kết hợp giữa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.

KÈ M

D. Đấu tranh tự giác hoàn toàn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. Câu 36. Đấu tranh tự giác hoàn toàn và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. A. Không tồn tại sự đối lập hay khác biệt về ý thức hệ tư tưởng giữa các nước. B. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ. C. Thành lập được các tổ chức quốc tế nhằm giám sát và duy trì trật tự thế giới.

Y

D. Sau khi sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”. Câu 37. Phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có điểm gì mới so với

DẠ

phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX? A. Động lực chính là nông dân, sĩ phu phong kiến. B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới. C. Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất. Trang 5


D. Mục tiêu đấu tranh cao nhất là giành độc lập dân tộc. Câu 38. Một trong những hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học - công nghệ buộc các quốc gia A. Bùng phát các dịch bệnh lạ mà y học chưa tìm ra biện pháp chữa trị. B. Sản xuất ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt lớn. C. Biến đổi khí hậu: Trái Đất nóng lên, mực nước biển dâng cao... D. Bùng nổ dân số, cơ cấu dân cư giữa thành thị - nông thôn thay đổi.

IC IA L

phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực hiện Nghị định thư Kyoto là gì?

Câu 39. Phương hướng tiến công trong Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của

OF F

quân dân Việt Nam có điểm giống nhau là đều A. đánh vào sào huyệt cuối cùng của kẻ thù. B. tìm cách phân tán lực lượng của kẻ thù. C. đánh vào vị trí quan trọng mà kẻ thù sơ hở. D. thực hiện chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.

ƠN

Câu 40. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

NH

B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần. C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao. D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.

QU Y

Đáp án

2–B

3–A

4–A

5–A

6–B

7–A

8–A

9–B

10 – B

11 – D

12 – A

13 – B

14 – C

15 – C

16 – D

17 – A

18 – A

19 – D

20 – B

21 – C

22 – D

23 – D

24 – D

25 – B

26 – A

27 – A

28 – B

29 – D

30 – C

31 – A

32 – A

33 – D

34 – A

35 – A

36 – D

37 – B

38 – C

39 – C

40 – A

KÈ M

1–A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 15: Đáp án C

♦ Nội dung đáp án C không phù hợp, vì: sau thất bại của phong trào cần vương (1885 - 1896) ảnh hưởng của khuynh hướng phong kiến trong phong trào yêu nước đã phai nhạt. Trong những năm 20 của

Y

thế kỉ XX, đặc điểm bao trùm trong phong trào yêu nước Việt Nam là có sự tồn tại song song của hai

DẠ

khuynh hướng cứu nước: dân chủ tư sản và vô sản. ♦ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 - 1929) đã tác động lớn tới đời

sống kinh tế - xã hội ở Việt Nam: ♦ Tác động về mặt kinh tế:

Trang 6


- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam, tồn tại song song cùng với quan hệ sản xuất phong kiến. tế).

IC IA L

- Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối (giữa các ngành kinh tế và giữa các vùng kinh - Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Việt Nam vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Việt Nam vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. * Tác động về mặt xã hội:

OF F

- Cơ cấu xã hội có sự thay đổi, phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc:

+ Giai cấp địa chủ phong kiến phân hóa thành hai bộ phận: bộ phận đại địa chủ cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, đàn áp, bóc lột nhân dân, chống lại cách mạng; bộ phận trung và tiểu địa chủ có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.

+ Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm nên số lượng ít,

ƠN

thế lực kinh tế yếu, không thể đương đầu với sức cạnh tranh của tư bản Pháp. Dần dần, họ phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc, nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng → trở thành đối tượng của cách mạng; tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc,

NH

phong kiến, nhưng lập trường không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp.

+ Tầng lớp tiểu tư sản: có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam.

+ Giai cấp nông dân: bị áp bức, bóc lột nặng nề nên có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là

QU Y

lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.

+ Giai cấp công nhân: có tinh thần yêu nước, là lực lượng chính và nắm giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

- Mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt. Câu 16: Đáp án D

KÈ M

Nội dung đáp án D không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì: ở Mĩ Latinh chưa hình thành một tổ chức để lãnh đạo thống nhất phong trào đấu tranh của nhân dân trong khu vực. Câu 17: Đáp án A

Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ thống nhất đất nước ở Việt Nam vẫn chưa hoàn thành vì

Y

chưa thống nhất đất nước về mặt nhà nước: ở mỗi miền Nam-Bắc vẫn tồn tại những tổ chức nhà nước khác nhau (ở miền Bắc tồn tại chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; ở miền Nam tồn tại Chính phủ

DẠ

lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam). - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), Mĩ đã buộc phải rút quân Mĩ và quân Đồng minh về

nước. Tới ngày 29/3/1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam. Trang 7


+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), cuộc cách cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Việt Nam đã hoàn thành trên phạm vi cả nước; đất nước Việt Nam đã được

IC IA L

thống nhất về mặt lãnh thổ. Câu 19: Đáp án D

Tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện ở một số phương diện sau: xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại ngót chục thế kỉ ở Việt Nam; đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền; đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu 20: Đáp án B

OF F

Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn”: chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakistan. Điều này chứng tỏ: thực dân Anh buộc phải nhượng bộ trước phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Với “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh mới chỉ trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ.

ƠN

Không chấp nhận quy chế tự trị, Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập trong những năm 1948 - 1950.

+ Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị, nô dịch ở Ấn

NH

Độ. Câu 22: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (tháng 8/1945), việc giải giáp quân đội Nhật Bản tại Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân Câu 24: Đáp án D

QU Y

đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là dựa vào lực lượng quân sự Mĩ (viện trợ quân sự; vũ khí chiến đấu, phương tiện chiến tranh; hệ thống cố vấn quân sự của Mĩ..

KÈ M

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: + Việc Mĩ đưa quân viễn chinh Mĩ và quân đội một số nước đồng minh tới tham chiến trực tiếp tại chiến trường miền Nam Việt Nam trong những năm 1965 - 1968 (khi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ). Sau khi kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), Mĩ buộc phải rút hết quân viễn chinh Mĩ và quân đội các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.

Y

+ Trong quá trình xâm lược miền Nam Việt Nam, Mĩ đã hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất: 1965 - 1968 và lần thứ hai năm 1972).

DẠ

Câu 25: Đáp án B Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm phá vỡ từng mảng lớn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (cả chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới). Tới

Trang 8


tháng 12/1999, với sự kiện Trung Quốc thu hồi thành công chủ quyền đối với Ma Cao, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã sụp đổ hoàn toàn.

IC IA L

Câu 27: Đáp án A

Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương (quyết định thành lập ở mỗi

OF F

nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất: ở Việt Nam là Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh; ở Lào là Ai Lao độc lập đồng minh; Cao Miên độc lập đồng minh...) đây là chủ trương của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941). + Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; ở Hội nghị lần thứ 6 Ban chủ cộng hòa Câu 28: Đáp án B

NH

* Phân tích tính đúng - sai của các nhận định:

ƠN

Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1939) chủ trương thành lập Chính phủ dân

* Nhận định thứ nhất: “Phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX sẽ không thế bùng nổ nếu như không có chiếu cần vương”. Đây là nhận định không chính xác, vì: - Năm 1884, với Hiệp ước Patơnốt, đất nước Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp. Dưới chế độ

QU Y

thuộc địa, nhân dân Việt Nam bị áp bức về chính trị, bóc lột về kinh tế, kìm hãm về văn hóa. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược và tay sai trở nên gay gắt. Trong bối cảnh đó, độc lập và tự do là khát vọng cháy bỏng của mọi người Việt Nam yêu nước. Các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi. => Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX xuất phát từ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam nếu không có chiếu cần vương, các phong trào đấu tranh chống

KÈ M

Pháp vẫn sẽ bùng nổ.

* Nhận định thứ hai: “Tính chất nổi bật của phong trào cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp đứng trên lập trường phong kiến ”. Đây là nhận định chính xác, vì: phong trào cần vương chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến (tư tưởng trung quân - ái quốc) có khuynh hướng phát triển: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế,...

Y

* Nhận định thứ ba: “Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào cần vương cũng nhanh chóng tan rã”. Đây là nhận định không chính xác, vì: trong những năm 1888 - 1896, tuy không còn sự chỉ đạo của

DẠ

triều đình, nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển. Quy mô của phong trào có sự thu hẹp về diện rộng, nhưng phát triển về chiều sâu hình thành những trung tâm kháng Pháp lớn ở Bắc Kì và Trung Kì với những cuộc khởi nghĩa lớn có tính tổ chức và chiến đấu cao, ví dụ: khởi nghĩa Hùng Lĩnh, khởi nghĩa Hương Khê,... Trang 9


* Nhận định thứ tư: “Sự thất bại của phong trào cần vương đã chứng tỏ sự bất lực của con đường cứu nước phong kiến trước nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Đây là nhận định đúng, vì: khuynh hướng phát

IC IA L

triển của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế,... => không đáp ứng được nhiệm vụ khách quan của lịch sử dân tộc là: giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. ♦ Kết luận: có 2 nhận định đúng trong số 4 nhận định được đưa ra. Câu 29: Đáp án D Tám (1945) là: đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền. - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

OF F

Một trong những điểm giống nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và Cách mạng tháng

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) đã lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam.

+ Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là một cuộc cách mạng vô sản; Cách mạng tháng Tám

ƠN

(1945) là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản => thắng lợi của hai cuộc cách mạng này không có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa. + Cả Cách mạng tháng Mười (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) đặt dưới sự lãnh đạo của

NH

giai cấp vô sản (thông qua các chính đảng: Đảng Bônsêvích ở Nga và Đảng Cộng sản Đông Dương ở Việt Nam). Câu 31: Đáp án A

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

QU Y

Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, vì: + Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam, Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ) và ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

+ Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau cuộc Tiến công chiến lược

KÈ M

năm 1972 của quân dân Việt Nam. Câu 32: Đáp án A

Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện thông qua một số điểm sau: + Phong trào cách mạng 1930 - 1931 hoàn toàn không ảo tưởng với kẻ thù dân tộc và giai cấp, phong trào đã nhằm trúng hai kẻ thù cơ bản của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược và

Y

phong kiến tay sai.

+ Các khẩu hiệu chính trị “đánh đuổi đế quốc - giành độc lập dân tộc” và “đánh đổ phong kiến -

DẠ

giành ruộng đất cho dân cày” đã đáp ứng được nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam, từ đó lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

Trang 10


+ Từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng dâng cao. Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ thống chính quyền địch bị tan rã từng mảng, nhiều lí

IC IA L

trưởng, chánh tổng bỏ trốn, chính quyền công nông binh được thành lập dưới hình thức Xô viết.

+ “Góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít” phản ánh ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam. Câu 34: Đáp án A

Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc là đều thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa (ở Trung Quốc là nhà - Nội dung các đáp án B, c, D không phù hợp, vì:

OF F

nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; ở Việt Nam là nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa).

+ Ở Trung Quốc, chế độ phong kiến chuyên chế đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng Tân Hợi (1911).

+ Năm 1945, nhân dân Trung Quốc đã lật đổ được ách nô dịch của quân phiệt Nhật Bản. Năm

ƠN

1946 - 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc Dân đảng. Thắng lợi trong cuộc nội chiến, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo đã lật đổ nền độc tài quân phiệt của tập đoàn tư bản quan liêu do Tưởng Giới Thạch đứng đầu.

NH

Câu 36: Đáp án D

Một trong những điểm khác biệt của trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn là: sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới được hình thành theo hướng “đa tranh thế giới thứ hai).

QU Y

cực, nhiều trung tâm” (sau khi hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: + Ở trật tự hai cực Ianta diễn ra sự đối đầu gay gắt về hệ tư tưởng của hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

+ Nội dung đáp án B, C phản ánh điểm tương đồng giữa trật tự hai cực Ianta so với trật tự thế giới

KÈ M

theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn. Câu 37: Đáp án B

So với phong trào đấu tranh yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có điểm mới về lực lượng tham gia. + Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là nông dân.

Y

+ Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, nhất là các lực lượng xã hội mới, như: công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

DẠ

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + “Động lực chính là nông dân, sĩ phu phong kiến”; “Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh

duy nhất” - đây là đặc điểm của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX.

Trang 11


+ Cả phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX đều có chung mục tiêu cao nhất là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

IC IA L

Câu 38: Đáp án C

Nghị định thư Kyoto là một thỏa thuận về việc cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, gắn liền với Chương trình Khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu (United Nations Framework Convention on Climate Change - UNFCCC). Nghị định thư buộc các nước tham gia phải cam kết đạt được các mục tiêu về thải khí nhà kính được xác định cụ thể cho từng nước. Nghị định thư được hoàn tất và mở ký vào ngày 11/12/1997 tại Kyoto, Nhật Bản. Nghị định thư quy định trước khi có hiệu lực Nghị định thư phải

OF F

được phê chuẩn bởi ít nhất 55 quốc gia và các quốc gia này phải chịu trách nhiệm ít nhất đối với 55% tổng lượng khí thải toàn cầu. Các điều kiện này đã được thỏa mãn khi Liên bang Nga phê chuẩn Nghị định thư. Vì vậy Nghị định thư chính thức bắt đầu có hiệu lực từ ngày 16/02/2005. Tính đến tháng 02/2009, đã có 184 quốc gia tham gia vào Nghị định thư Kyoto.

=> Biến đổi khí hậu: Trái Đất nóng lên, mực nước biển dâng cao... là hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng

ƠN

khoa học - công nghệ buộc các quốc gia phải hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực hiện Nghị định thư Kyoto. Câu 39: Đáp án C

NH

Phương hướng tiến công trong Đông - Xuân 1953 -1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm giống nhau là đều: đánh vào vị trí quan trọng mà kẻ thù sơ hở: + Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định phương hướng tiến công là: tập trung lực lượng lớn bộ đội chủ lực mở những

QU Y

cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về mặt chiến lược mà địch tương đối yếu. + Trong chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định rõ chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu, trọng điểm là Nam Tây Nguyên với mục tiêu chính là thị xã Buôn Ma Thuột. Bởi Tây Nguyên là chiến trường trải rộng, có vị trí hết sức quan trọng, nếu giải phóng được địa bàn này sẽ tạo bàn đạp tiến vào Đông Nam Bộ (nơi có Sài Gòn - thủ phủ của chính quyền Sài

KÈ M

Gòn), hoặc dễ dàng tiến xuống giải phóng các tỉnh đồng bằng Khu 5 thực hiện chia cắt chiến lược địch, tạo sự rung chuyển chấn động mạnh. Ở Nam Tây Nguyên, địa hình xung quanh Buôn Ma Thuột tương đối bằng phẳng, nhiều đường lâm nghiệp, tiếp cận với tuyến chi viện chiến lược Trường Sơn, nên rất thuận lợi cho việc cơ động tập trung binh lực, vật lực để tổ chức tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu đặt ra. Trong khi đó, phán đoán sai hướng tiến công chủ yếu của Quân giải phóng là

Y

miền Đông Nam bộ, do vậy, chính quyền Sài Gòn tập trung phòng thủ Quân khu 1 và Quân khu 3. Lực lượng địch ở Tây Nguyên tương đối mỏng, lại mất cân đối (tập trung nhiều ở phía Bắc, ít ở phía Nam), bố

DẠ

phòng sơ hở.

Câu 40: Đáp án A ♦ Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã

giành thắng lợi bằng việc dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế. Trang 12


- Pháp và Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam dựa trên cơ sở có sức mạnh quân sự và kinh tế; có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh.

IC IA L

- Việt Nam đã dựa trên sức mạnh của nhiều nhân tố để thắng sức mạnh quân sự và kinh tế đó của kẻ thù xâm lược. Một số nhân tố có thể kể tới, như:

+ Sức mạnh của toàn dân đoàn kết chống kẻ thù, đặt dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Sức mạnh, tiềm lực và sự chi viện về sức người, sức của của hậu phương cho tiền tuyến.

+ Sức mạnh của tinh thần đoàn kết quốc tế, sự giúp đỡ tận tình của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh

OF F

thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương; sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng dân chủ, hòa bình trên thế giới.

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

+ ...

Trang 13


ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 18

Câu 1. Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trong những năm 1961 – 1965, Đảng Lao động Việt Nam đã chỉ đạo quân dân miền Nam đánh địch bằng cả ba mũi giáp công là A. chính trị, quân sự, binh vận.

B. chính trị, quân sự, ngoại giao.

C. binh vận, chính trị, ngoại giao.

D. quân sự, ngoại giao, binh vận.

năm 1919 – 1925? A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,.., B. Thành lập Hội Phục Việt để tập hợp lực lượng đấu tranh.

OF F

Câu 2. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những

C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng lúa gạo của Pháp.

ƠN

D. Ám sát toàn quyền Pháp (Méclanh) ở Quảng Châu, Trung Quốc.

Câu 3. Trong những năm 1952 – 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào? B. Có bước phát triển nhanh.

C. Bước đầu gặp suy thoái.

D. Cơ bản được phục hồi.

NH

A. Phát triển xen lẫn suy thoái.

Câu 4. Nội dung nào không phải là biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi nhân dân không dùng gạo, ngô... để nấu rượu.

QU Y

B. Chia lại ruộng đất công với nguyên tắc dân chủ, công bằng. C. Chính phủ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian. D. Tổ chức phong trào thi đua “tăng gia sản xuất”. Câu 5. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường

KÈ M

A. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. đấu tranh ngoại giao chống chế độ Mĩ – Diệm. C. đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ – Diệm. D. kết hợp bạo lực và hòa bình chống chế độ Mĩ – Diệm. Câu 6. Hình thức đấu tranh mới của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936 – 1939

Y

ở Việt Nam là

DẠ

A. đấu tranh nghị trường. C. khởi nghĩa vũ trang.

B. biểu tình. D. bãi công.

Câu 7. Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết (1921) bao gồm nhiều chính sách, ngoại trừ việc

A. bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa. Trang 1


B. thực hiện buôn bán tự do, mở lại các chợ. D. khuyến khích tư bản nước ngoài kinh doanh ở Nga.

IC IA L

C. nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế. Câu 8. Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc – Nam Việt Nam (tháng 11/1975) diễn ra tại A. Hà Nội.

B. Sài Gòn.

C. Đà Nẵng.

D. Huế.

Câu 9. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Nhân đạo.

B. Người cùng khổ.

C. Đời sống công nhân. D. Thanh niên.

OF F

Câu 10. Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam? A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Quân đội quốc gia Việt Nam.

D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 11. Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

ƠN

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách – mở cửa. D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ. A. các nước phương Tây cấm vận. C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

NH

Câu 12. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì B. các thế lực phản động chống phá. D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 13. Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000)

QU Y

đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ

A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân. D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. 1950 là

KÈ M

Câu 14. Mục đích của Đảng Cộng sản Đông Dương khi chủ trương mở chiến dịch Biên giới thu – đông A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. B. tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính. C. phân tán lực lượng cơ động chiến lược của địch ở Bắc Bộ.

Y

D. giành thắng lợi quyết định buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác

DẠ

thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam? A. Tạo cơ sở để hai khuynh hướng cứu nước tư sản và vô sản cùng tồn tại và phát triển. B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn,...). Trang 2


D. Tạo động lực cho phong trào đấu tranh yêu nước bùng nổ và mang những màu sắc mới. A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội. B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.

IC IA L

Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công. D. Tháng 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) tổ chức bãi công.

Câu 17. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

OF F

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935). C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

Câu 18. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi A. kí với triều đình nhà Nguyễn bản hiệp ước Patơnốt (1884).

ƠN

B. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.

C. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì. D. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn.

NH

Câu 19. Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...”. Đoạn trích trên cho biết A. thời cơ cách mạng đã chín muồi.

QU Y

C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

B. tình thế cách mạng đã xuất hiện. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 20. Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng? A. Mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN. B. Đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN.

C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực.

KÈ M

D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước. Câu 21. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Y

Câu 22. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.

DẠ

A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại? Trang 3


A. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ. C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số. D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

IC IA L

B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 24. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu

A. cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt đang thất bại ở miền Nam Việt Nam.

B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

OF F

C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 25. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ các nước thuộc địa và phụ thuộc, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

ƠN

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã bị phá vỡ theo từng giai đoạn. C. Trật tự hai cực Ianta bị “xói mòn” do sự ra đời của các quốc gia độc lập. D. Giành được độc lập, các nước đều phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

NH

Câu 26. Xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. đối đầu trực tiếp về quân sự giữa các nước lớn.

B. hình thành trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối. C. các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế.

QU Y

D. hòa bình, ổn định và phát triển kinh tế.

Câu 27. Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng 10/1930), trong thời kì 1939 – 1945 Đảng đã chủ trương

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp – Nhật.

C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công.

D. lập chính phủ dân chủ cộng hòa.

KÈ M

Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)? A. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. B. Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu. C. Địa bàn hoạt động chủ yếu là ở các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Kì.

Y

D. Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến. Câu 29. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) đều

DẠ

A. mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản. B. thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế. C. mang tính chất của một cuộc chiến tranh giải phóng. D. giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội. Trang 4


Câu 30. Nội dung nào không phản ánh điểm tương đồng trong hai lần khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương?

IC IA L

A. Tiến hành khai thác nhằm mục đích bóc lột nhân dân Đông Dương để làm giàu cho chính quốc.

B. Duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy các tệ nạn xã hội; đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. Tiến hành khai thác khi Pháp gặp phải những khó khăn về kinh tế do các cuộc chiến tranh gây ra

D. Vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là của tư bản tư nhân, đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

OF F

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, có thể làm bàn đạp để tiến vào Đông Nam Bộ.

B. Lực lượng địch mỏng, tập trung nhiều ở phía Bắc Tây Nguyên, bố phòng có nhiều điểm dơ hỏ. C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. D. Tây Nguyên có địa hình thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lởn, có cơ sở hậu cần vững mạnh. đấu tranh trước đó của nhân dân Việt Nam?

ƠN

Câu 32. Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các cuộc B. Phong trào do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

C. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Khối liên minh công nông được hình thành.

NH

A. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp.

Câu 33. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã trực tiếp góp phần vào đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

QU Y

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. C. Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

KÈ M

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất. D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 35. Một trong những điểm giống nhau giữa tổ chức Hội Quốc liên và Liên hợp quốc là

Y

A. tổ chức bảo vệ quyền lợi của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

DẠ

B. dẫn đến hình thành 2 phe đối lập: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. được thành lập nhằm mục đích giám sát và duy trì trật tự thế giới. D. bảo vệ quyền lợi chính đáng của tất cả các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 36. Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều Trang 5


A. chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ. B. góp phần và giải trừ chủ nghĩa thực dân.

IC IA L

C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

Câu 37. Phong trào Đông Du (1905 – 1908), Đông Kinh nghĩa thục (1907) và cuộc vận động Duy tân (đầu thế kỉ XX) ở Việt Nam có điểm chung là A. các cuộc vận động yêu nước theo xu hướng cải cách. C. chịu sự chi phối sâu sắc của ý thức hệ phong kiến. D. kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

OF F

B. đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời.

Câu 38. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

ƠN

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

NH

Câu 39. So với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) có điểm gì khác biệt?

A. Được kí kết trong bối cảnh các nước lớn (Mĩ, Liên Xô..,) có sự hòạ hoãn. B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên.

QU Y

C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng những thắng lợi của quân dân Việt Nam. Câu 40. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

KÈ M

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

Y

D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.

2-C

3-B

4-A

5-A

6-A

7-C

8-B

9-D

10-D

11-A

12-C

13-D

14-A

15-B

16-D

17-D

18-A

19-A

20-C

21-A

22-C

23-C

24-A

25-D

26-D

27-A

28-C

29-B

30-D

31-C

32-A

33-A

34-D

35-C

36-B

37-B

38-A

39-D

40-B

DẠ

1-A

Đáp án

Trang 6


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

IC IA L

Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án A Câu 7: Đáp án C

OF F

Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án C

ƠN

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì bị chiến tranh tàn phá nặng nề: khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, gần 32000 xí nghiệp bị Câu 13: Đáp án D

NH

phá hủy.

Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, như:

+ Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

QU Y

+ Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. + Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân. - Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: cho tới thời điểm hiện tại (2021), Việt Nam vẫn đang ở giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Đáp án A

KÈ M

Một trong những mục đích của Đảng Cộng sản Đông Dương khi chủ trương mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông (1950), quân dân Việt Nam mới giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Y

+ Thực hiện phân tán lực lượng cơ động chiến lược của địch là phương hướng tiến công của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược đông xuân 1953 – 1954.

DẠ

+ Ở thời điểm giữa năm 1950, lực lượng cách mạng Việt Nam đã có sự phát triển, tuy nhiên, thế và

lực của Việt Nam chưa đủ sức mạnh áp đảo thực dân Pháp, trong khi đó, Pháp đang nhận được sự ủng hộ và viện trợ ngày càng lớn của Mĩ.... Vì vậy, chưa đủ cơ sở để Đảng đề ra mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc thực dân Pháp phải đầu hàng, từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam. Trang 7


Câu 15: Đáp án B Nội dung đáp án B không phản ánh đúng tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của

IC IA L

Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam, vì: dưới tác động từ chương trình khai thác thuộc địa của Pháp, phương thức tư bản chủ nghĩa đã được du nhập vào Việt Nam và tồn tại song song cùng với quan hệ sản xuất phong kiến. Câu 16: Đáp án D

Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) đã đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. Vì:

OF F

+ Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son diễn ra quyết liệt, có tổ chức (dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ, do Tôn Đức Thắng đứng đầu).

+ Trong cuộc đấu tranh này, công nhân Ba Son đã có sự kết hợp giữa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế (yêu cầu: tăng lương 20%, gọi số thợ bị đuổi việc trong cuộc đình công trước đó về làm việc lại,...) với mục tiêu chính trị, đồng thời thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế (trì hoãn việc sửa chữa chiến hạm Misơlê

ƠN

của Pháp để phản đối việc chiến hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc). Câu 17: Đáp án D

NH

Câu 18: Đáp án A

Hiệp ước Patơnốt (6/6/1884) đã đặt cơ sở lâu dài và chủ yếu cho quyền bảo hộ của Pháp ở Việt Nam. Về hình thức, tuy thực dân Pháp có giao lại cho triều đình Huế ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở phía Bắc; tỉnh Bình Thuận ở phía Nam và cho triều đình Huế quyền có quân đội riêng; nhưng trên thực tế, Việt

QU Y

Nam đã hoàn toàn lọt vào tay Pháp. Với Hiệp ước Patơnốt, Việt Nam đã bị chia cắt làm ba miền với 3 chế độ cai trị khác nhau: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ và Nam Kì là xứ thuộc địa.  Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. Câu 19: Đáp án A

KÈ M

Câu 20: Đáp án C

Nội dung đáp án C không phù hợp khi nhận xét về Hiệp ước Bali (1976), vì: sau khi Hiệp ước Bali được kí kết, sự chia rẽ, mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực, nhất là giữa nhóm các nước ASEAN và nhóm các nước Đông Dương vẫn tồn tại. Ví dụ: sự kiện Việt Nam đưa quân tình nguyện vào Campuchia, phối hợp cùng với lực lượng vũ trang cách mạng Campuchia để tiêu diệt chế độ diệt chủng Pônpốt, các nước

Y

ASEAN hiểu lầm cho rằng đây là hành động xâm lược nên đã từ lập trường “đối thoại” chuyển sang “đối

DẠ

đầu, cô lập” Việt Nam và nước cộng hòa Nhân dân Campuchia  không khí căng thẳng tiếp tục bao trùm tình hình chính trị - an ninh của khu vực. Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án C Câu 23: Đáp án C Trang 8


Nội dung đáp án C không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, vì: ô nhiễm môi trường là một trong những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng này và hiện nay, trọng hơn). - Một số tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ: + Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ. + Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. + Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

IC IA L

vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số vẫn chưa được giải quyết triệt để (thậm chí còn diễn ra trầm

OF F

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn Câu 24: Đáp án A

ƠN

nhân lực.

Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972), Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu: cứu nguy cho chiến lược chiến tranh đặc biệt, vì:

NH

+ Chiến lược chiến tranh đặc biệt được Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 1965.

+ Mĩ tiến hành Chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) nhằm cứu nguy cho chiến Câu 25: Đáp án D

QU Y

lược Việt Nam hóa chiến tranh đang thất bại ở miền Nam Việt Nam. Nội dung đáp án D không đúng vì: sau khi giành được độc lập, các quốc gia có thể lựa chọn những con đường phát triển khác nhau: tư bản chủ nghĩa hoặc xã hội chủ nghĩa (ví dụ: Trung Quốc, Việt Nam, Cuba...).

- Phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ

KÈ M

chính trị thế giới, vì:

+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, “bản đồ chính trị thế giới” chủ yếu là bản đồ của chủ nghĩa thực dân, một vài quốc gia thống trị những vùng đất rộng lớn trên thế giới. + Với thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc, trật tự hai cực Ianta đã bị xói mòn, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị phá vỡ, hơn 100 quốc gia độc lập đã ra đời. Các quốc gia này từ chỗ là

Y

những vùng đất thuộc địa (của các nước đế quốc, thực dân) đã tự ghi tên mình trên bản đồ thế giới; tham

DẠ

gia tích cực vào công việc chính trị quốc tế,... Câu 26: Đáp án D Câu 27: Đáp án A

Trang 9


Một trong những hạn chế trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là: không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng

IC IA L

ruộng đất.

 Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị (tháng 10/1930), trong thời kì 1939 – 1945 Đảng đã chủ trương: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác. Câu 28: Đáp án C + Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

OF F

Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) có nhiều điểm tương đồng:

+ Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu: căn cứ chính của nghĩa quân Bãi Sậy là vùng đầm lầy, lau sậy um tùm thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên; dựa vào vùng đầm, hồ, lau lách ở khu Bãi Sậy, nghĩa quân đã đào hào, đắp lũy, đặt nhiều hầm chông, cạm bẫy. Căn cứ chính của nghĩa quân Hương Khê (Vụ Quang) nằm chon von trên hai dãy núi đá

ƠN

hiểm hóc, lưng tựa vào dãy núi Giăng Màn hùng vĩ, xung quanh là dòng chảy của hai con sông (sông Rò vền và sông Cà Tỏ), tạo nên một thế chiến lược đắc địa “vừa có thế công, vừa lợi thế thủ”; cùng với địa thế hiểm trở, nghĩa quân Hương Khê còn xây dựng hệ thống công sự phòng thủ kiên cố.

NH

+ Là các phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến (chịu sự chi phối của ý thức hệ phong kiến; khuynh hướng phát triển: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế,...).

- Đáp án C không phải là điểm tương đồng giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) và khởi nghĩa

QU Y

Hương Khê (1885 – 1896), vì:

+ Địa bàn hoạt động của nghĩa quân Bãi Sậy là các địa phương thuộc vùng đồng bằng Bắc Kì. + Địa bàn hoạt động của nghĩa quân Hương Khê là 4 tỉnh Bắc Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình). Câu 29: Đáp án B

KÈ M

Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) đều giành được thắng lợi, lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế lỗi thời, (chế độ Nga hoàng - ở Nga; chế độ cai trị của nhà Nguyễn - ở Việt Nam).

- Đáp án A không phải là tính chất của Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945), vì:

Y

+ Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

DẠ

+ Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (theo khuynh hướng vô sản). - Nội dung các đáp án C, D phản ánh điểm khác biệt giữa Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917) và Cách

mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945): + Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) mang tính chất của một cuộc chiến tranh giải phóng. Trang 10


+ Thành công của Cách mạng tháng Hai đã giải quyết được mâu thuẫn giữa nhân dân Nga với chế độ phong kiến Nga hoàng; tuy nhiên trong xã hội Nga vẫn tồn tại nhiều mâu thuẫn: mâu thuẫn giai cấp (nông

IC IA L

dân – địa chủ phong kiến; giai cấp vô sản – giai cấp tư sản); mâu thuẫn giữa Nga với các nước đế quốc khác (do Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp tục tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất). Câu 30: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phải là điểm tương đồng trong hai lần khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương:

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất: nguồn vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là của tư

OF F

bản nhà nước; đầu tư với quy mô nhỏ, tốc độ chậm.

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai: nguồn vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là của tư bản tư nhân; đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh hơn so với lần thứ nhất.

- Một số điểm tương đồng trong hai lần khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương: + Được tiến hành khai thác khi Pháp gặp phải những khó khăn về kinh tế do các cuộc chiến tranh gây

ƠN

ra. Ví dụ: ở lần khai thác thứ nhất, Pháp gặp nhiều tổn thất trong chiến tranh xâm lược và bình định Việt Nam; ở lần khai thác thứ hai: Pháp gặp tổn thất lớn trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. + Mục đích tiến hành khai thác: bóc lột nhân dân Đông Dương để làm giàu cho chính quốc.

NH

+ Tăng cường đầu tư khai thác vào tất cả các ngành kinh tế ở Đông Dương. + Duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy cho các hủ tục mê tín, dị đoan; thực hiện đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương. Câu 31: Đáp án C

QU Y

+ ...

Nội dung đáp án C không phản ánh đúng lí do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975, vì: Đà Nẵng là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam. Câu 32: Đáp án A

KÈ M

Nội dung đáp án A không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các cuộc đấu tranh trước đó của nhân dân Việt Nam, vì: các cuộc đấu tranh trước đó cuả nhân dân Việt Nam đều nhằm mục tiêu cao nhất là đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành lại nền độc lập dân tộc. - Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931: + Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Y

+ Hình thành khối liên minh công – nông. + Thiết lập chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

DẠ

Câu 33: Đáp án A Thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã trực tiếp góp phần vào đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới (nhân dân Việt Nam giành lại nền độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản). Câu 34: Đáp án D Trang 11


Nội dung đáp án D không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), vì: trong quá trình Tổng khởi nghĩa, Đảng Cộng sản Đông Dương chưa thực

IC IA L

hiện việc tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 35: Đáp án C

Một trong những điểm giống nhau giữa tổ chức Hội Quốc liên và Liên hợp quốc là được thành lập nhằm mục đích giám sát và duy trì trật tự thế giới (hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự hai cực Ianta). Câu 36: Đáp án B

Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ thực dân cũ ở châu Phi) để giành độc lập. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Kẻ thù của nhân dân Mĩ Latinh là chủ nghĩa thực dân mới.

OF F

hai là đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân (chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mĩ Latinh và chủ nghĩa

+ Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Phi là đấu tranh chính trị - ngoại giao. Trong khi

ƠN

đó, ở khu vực Mĩ Latinh, hình thức đấu tranh của nhân dân rất phong phú: bãi công, biểu tỉnh; đấu tranh nghị trường; đấu tranh vũ trang...

+ Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi chủ yếu đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, thông

NH

qua một tổ chức chung; ở Mĩ Latinh, phong trào đấu tranh có thể đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản hoặc giai cấp vô sản (tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nước). Câu 37: Đáp án B

Phong trào Đông Du (1905 – 1908), Đông Kinh nghĩa thục (1907) và cuộc vận động Duy tân (đầụ thế kỉ

QU Y

XX) có điểm chung là đều đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu yêu nước thức thời: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Lương Văn Can,..

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Chỉ có Đông Kinh nghĩa thục và phong trào Duy tân là các cuộc vận động yêu nước theo xu hướng cải cách. Phong trào Đông du diễn ra theo xu hướng bạo động vũ trang.

KÈ M

+ Đến đầu thế kỉ XX, trong phong trào yêu nước ở Việt Nam, hệ tư tưởng phong kiến đã phai nhạt và hết vai trò lịch sử; tư tưởng dân chủ tư sản là tư tưởng bao trùm trong xã hội. Phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục và Duy tân diễn ra dưới sự chi phối của khuynh hướng dân chủ tư sản. + Phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục và Duy tân mới chỉ xác định được một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam nên chỉ chủ trương chống Pháp (phong trào Đông du) hoặc chống

Y

phong kiến hủ bại (Đông Kinh nghĩa thục và phong trào Duy tân)  chưa có sự kết hợp giữa chống đế

DẠ

quốc xâm lược và chống phong kiến đầu hàng. Câu 38: Đáp án A Trong những năm 1950 – 1973, các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có sự phát triển mạnh mẽ, vươn lên trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Sự phát triển này do tác động bởi những nhân tố

Trang 12


khác nhau nhưng chung nhất là áp dụng thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu hợp lí.

IC IA L

 Việt Nam có thể có thể vận dụng bài học này để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 39: Đáp án D

Nội dung đáp án D phản ánh điểm khác biệt giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973): đủ thắng lợi của quân dân Việt Nam giành được trên chiến trường.

OF F

+ Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) là thắng lợi không trọn vẹn, không phản ánh được đầy + Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là thắng lợi trọn vẹn, phản ánh đúng thắng lợi của quân dân Việt Nam. - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Đáp án A, C phản ánh điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp

ƠN

định Pari về Việt Nam (1973).

+ Trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) không có điều khoản nào quy định về việc tập kết, Câu 40: Đáp án B

NH

chuyển quân, chuyển giao khu vực giữa các bên tham chiến.

♦ Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là: tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. * Chiến dịch Điện Biên Phủ:

QU Y

- Tập trung lực lượng: Đảng Lao động Việt Nam chủ trương huy động một lực lượng lớn để đảm bảo sự toàn thắng của chiến dịch. Lực lượng cách mạng Việt Nam tham gia chiến dịch gồm: 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công pháo và nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y…… tổng số quân chủ lực của lực lượng cách mạng Việt Nam khoảng 55.000 người. Lượng phục vụ chiến dịch có: 628 ô tô vận tải, 21.000 xe đạp thồ, 261.500 dân công cùng nhiều tàu thuyền, lừa ngựa...

KÈ M

- Nghệ thuật bao vây, chia cẳt, cô lập trong chiến dịch Điện Biên Phủ + Mặc dù dự kiến mở màn Chiến dịch vào ngày 25/1/1954 (sau quyết định vào ngày 13/3/1954), nhưng ngay từ ngày 05/12/1953, khi phát hiện địch ở Lai Châu rút về Điện Biên Phủ, Bộ Tư lệnh đã lệnh cho Đại đoàn 316 tiếp tục tiến công giải phóng Lai Châu; đồng thời, chỉ đạo Đại đoàn 308 (đang ở Sơn La) sử dụng 01 trung đoàn cắt đường rừng xuống chốt ở Pom Lót, chặn đường địch từ Điện Biên Phủ

Y

sang Thượng Lào. Đối với Đại đoàn 316, sau khi truy kích địch ừên đường Lai Châu – Điện Biên Phủ, đã

DẠ

lập chốt chặn từ Mường Muôn, Mường Pồn đến Pu San và bám địch ở Him Lam, Bản Tấu. Như vậy, đúng lúc những cứ điểm đầu tiên của địch vừa mới bắt đầu xây dựng ở Điện Biên Phủ, cũng là lúc các ngả đường Lai Châu – Điện Biên, Tuần Giáo – Điện Biên, Điện Biên – Sốp Nao, Thượng Lào và cả hai đầu con đường độc đạo Bắc – Nam dọc cánh đồng Mường Thanh, từ Bản Tấu đến Pom Lót đều bị các lực lượng của Việt Nam án ngữ, hình thành thế bao vây địch về chiến dịch ngay từ ban đầu. Trang 13


+ Bước vào quá trình chuẩn bị chiến dịch theo phương châm “đánh nhanh, giải quyết nhanh”, lực lượng cách mạng Việt Nam đã nhanh chóng hình thành thế bao vây quân Pháp quy mô lớn hơn, chặt hơn

IC IA L

quanh cánh đồng Mường Thanh. Đặc biệt, khi Bộ Tư lệnh quyết định thay đổi phương châm chuyển sang “đánh chắc, tiến chắc”, quân chủ lực của Việt Nam đã từng bước hình thành thế trận “trói chặt” địch lại bởi hệ thống chiến hào dài hàng trăm kilômét được ken dày và ngày càng siết chặt từng cứ điểm, cụm cứ điểm, từng phân khu.

- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ nghệ thuật tác chiến hiệp đồng binh chủng được tổ chức và phát huy hết sức hiệu quả. Nghệ thuật hiệp đồng được thể hiện nhuần nhuyễn giữa sự phối hợp tác chiến ở

OF F

trình độ cao của bộ binh, công binh với pháo binh (lựu pháo, sơn pháo, súng cối, hỏa tiễn) và pháo cao xạ 37mm; giữa các lực lượng tiến công tiêu diệt từng cứ điểm với đánh địch phản kích bảo vệ mục tiêu đã chiếm, bảo vệ trận địa tiến công và bao vây. Ngoài ra, còn thể hiện giữa các trận đánh tiêu diệt lớn với tác chiến tiêu hao rộng rãi của các đơn vị được giao đánh lấn, bắn tỉa, đoạt dù tiếp tế của địch và luồn sâu, đánh hiểm trong tung thâm, tiến tới tổng công kích. Ví dụ:

ƠN

+ Trong đợt một, từ ngày 13 đến 17/3, tác chiến hiệp đồng binh chủng giữa các lực lượng được thực hiện trong các trận Him Lam, Độc Lập và Bận Kéo. Do tập trung tiến công tiêu diệt từng cụm cứ điểm, nên pháo binh có điều kiện thuận lợi chi viện cho bộ binh tiến công trong từng trận đánh. Thắng lợi của

NH

đợt một đã đập tan hệ thống phòng ngự vòng ngoài của địch trên hướng bắc và đông bắc, mở thông cánh cửa, đưa binh hỏa lực của Việt Nam tiến vào áp sát, bao vây khu trung tâm tập đoàn cứ điểm địch. + Sang đợt hai, từ ngày 30/3 đến 26/4, quân dân Việt Nam tiếp tục phát huy sức mạnh tác chiến hiệp đồng binh chủng trong nhiều trận đánh. Đáng chú ý là những trận tiến công vào các cứ điểm phòng ngự

QU Y

then chốt ở phía đông (C1, D1, E) để mở cửa thọc sâu vào trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Bên cạnh đó, tác chiến hiệp đồng còn thể hiện trong bao vây, phong tỏa, hạn chế tiếp tế bằng đường không của địch. Thực hiện chiến thuật này, lực lượng pháo cao xạ của Việt Nam được giao nhiệm vụ tập trung bắn tiêu diệt máy bay Pháp, khiến chúng phải bay lên cao, không thể thả dù tiếp tế lương thực, thực phẩm chính xác cho đồng bọn, nhiều hàng hóa của Pháp đã lạc sang đội hình của Việt Nam.

KÈ M

+ Đến đợt 3, từ ngày 1 đến 7/5, pháo các cỡ của Việt Nam, trong đó hỏa tiễn H-6 lần đầu xuất trận bắn mãnh liệt, làm cụm pháo binh địch ở Hồng Cúm bị tê liệt. Được chi viện hỏa lực, bộ binh Việt Nam đồng loạt tiến công, đánh chiếm các cứ điểm còn lại ở phía đông (C1, C2, A1), diệt một số cứ điểm ở phía tây (311A, 311B, 310, 208), tạo thế uy hiếp sở chỉ huy tập đoàn cứ điểm địch. 15 giờ ngày 7/5, Bộ chỉ huy chiến dịch huy động toàn bộ lực lượng mở cuộc tổng công kích từ các hướng vào sân bay Mường

Y

Thanh và sở chỉ huy, bắt tướng Đờ Cátxtơri cùng ban tham mưu tập đoàn cứ điểm và số quân địch còn lại phải đầu hàng.

DẠ

* Tập trung lực lượng, bao vây, chia cắt và tác chiến hiệp đồng bỉnh chủng trong chiến dịch Hồ Chỉ

Minh:

- Sau khi giành thắng lợi trong Chiến dịch Tây Nguyên, Trị Thiên - Huế và Đà Nẵng (năm 1975) quân

dân Việt Nam đã đập tan toàn bộ hệ thống chính quyền địch ở 16 tỉnh, 5 thành phố và nhiều địa bàn quan Trang 14


trọng. So sánh cả thế và lực giữa lực lượng cách mạng Việt Nam và chính quyền Sài Gòn đã có sự chuyển biến hoàn toàn có lợi cho cách mạng Việt Nam. Thời cơ giải phóng miền Nam đã đến, ngày 14/4/1975, kế

IC IA L

hoạch giải phóng Sài Gòn – Gia Định mang tên Chiến dịch Hồ Chí Minh được Bộ Chính trị thông qua.

- Để bảo đảm chắc thắng, Bộ Chính trị và Quân ủy Trung ương quyết định tập trung lực lượng lớn chủ lực và binh khí kĩ thuật cho chiến dịch. Các binh đoàn chủ lực được lệnh hành quân thần tốc, áp sát Sài Gòn để tạo thế bao vây, cô lập địch trên 5 hướng tiến vào thành phố Sài Gòn:

+ Hướng bắc gồm Quân đoàn 1 được tăng cường Trung đoàn 95 (Sư đoàn 325, Quân đoàn 2) và một trung đoàn phòng không đảm nhiệm tiến đánh bộ tổng tham mưu và căn cứ bộ tư lệnh các binh chủng của

OF F

quân Sài Gòn ở Gò vấp.

+ Hướng tây bắc gồm Quân đoàn 3 cùng hai trung đoàn (1 và 2 Gia Định), các đội đặc công biệt động của Thành đội Sài Gòn được các lực lượng pháo binh và lực lượng phòng không chiến dịch chi viện tiến đánh Đồng Dù, chiếm sân bay Tân Sơn Nhất, phối hợp cùng Quân đoàn 1 đánh chiếm bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

ƠN

+ Hướng đông bắc gồm Quân đoàn 4, được tăng cường Lữ đoàn bộ binh 52 (Quân khu 5) và một số tiếu đoàn binh chủng có nhiệm vụ tiến công sở chỉ huy bộ tư lệnh quân đoàn 3 và sư đoàn 18 của địch ở Biên Hòa, sau đó thọc sâu đánh chiếm Dinh Độc Lập. cùng Quân đoàn 4 chiếm Dinh Độc Lập.

NH

+ Hướng đông, Quân đoàn 2 tiến đánh Bà Rịa, các căn cứ Nước Trong, Long Bình, sau đó tiến vào + Hướng tây và tây nam, Đoàn 232 và lực lượng vũ trang Quân khu 8 có nhiệm vụ đánh chia cắt Đường số 4, chiếm biệt khu Thủ đô và tổng nha cảnh sát của Chính quyền Sài Gòn.

QU Y

+ Ngoài ra, các đơn vị đặc công biệt động và lực lượng vũ trang thành phố Sài Gòn cũng đồng thời đánh chiếm các cầu vào thành phố, dẫn đường các binh đoàn chủ lực thọc sâu đánh chiếm các mục tiêu, hỗ trợ quần chúng nổi dậy phối hợp với đòn tiến công quân sự. - Đến trước 17 giờ ngày 26/4, lực lượng cách mạng Việt Nam đã hình thành được thế trận bao vây thành phố Sài Gòn – Gia Định từ nhiều mặt. Ở phía đông, lực lượng cách mạng đã cắt hoàn toàn Đường

KÈ M

số 1, sẵn sàng cắt đứt Đường số 15 (xuống Vũng Tàu), sông Lòng Tàu và khống chế Vũng Tàu, làm tê liệt sân bay Biên Hòa. Quân giải phóng đã áp sát con đường huyết mạch số 4, chia cắt Sài Gòn với Đồng bằng sông Cửu Long. Các đơn vị thuộc Khu 8 mở rộng hoạt động ở Long An, sẵn sàng cắt Đường số 4 với kênh Chợ Gạo. Các lực lượng lớn của chiến dịch đã tiến dần vào vị trí triển khai. Các lực lượng đặc công, biệt động đã ém sẵn tại các vị trí quy định ở vùng ven và cả trong nội thành, sẵn sàng đánh chiếm

Y

các mục tiêu, mở và bảo vệ đường tiến cho các cánh quân lớn, đặc biệt là các cầu quan trọng trên đường vào trung tâm thành phố.

DẠ

- Đúng 17 giờ ngày 26/4, Quân giải phóng nổ súng mở màn chiến dịch. Các binh đoàn chủ lực phối

hợp với lực lượng tại chỗ đồng loạt tổ chức tiến công địch trên các hướng, nhanh chóng làm tan rã quân địch, ngăn chặn không cho chúng chạy về co cụm ở nội thành. Các lực lượng chiến dịch nhanh chóng thọc sâu, kết hợp với lực lượng tại chỗ, mở đường cho các binh đoàn cơ giới nhanh chóng đánh chiếm 5 Trang 15


mục tiêu đầu não đã quy định. Quân giải phóng kết hợp đánh địch trên tuyến phòng thủ từ xa và đột phá tuyến phòng thủ cơ bản củá địch với đánh địch trong thành phố; giữa cắt đường bộ với ngăn đường sông,

IC IA L

khống chế đường không; giữa diệt bộ binh, thiết giáp với chế áp, tiêu diệt các trận địa pháo binh địch và bắn phá làm tê liệt các sân bay. Quân giải phóng còn sử dụng máy bay A37 lấy được của địch để ném bom sân bay Tân Sơn Nhất, tạo nên sự phối hợp chiến dịch giữa trên không và mặt đất.

 Với thế trận bao vây, chia cắt và hiệp đồng chặt chẽ, lực lượng cách mạng Việt Nam đã uy hiếp chính quyền Sài Gòn trên cả 5 hướng, khiến địch trong – ngoài bị chia cắt, tạo cơ sở cho các mũi tiến công thọc sâu, ào ạt tiến vào trung tâm Sài Gòn. Cuộc tổng công kích trên toàn mặt trận diễn ra như vũ

OF F

bão suốt hai ngày 29 và 30/4. Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ chiến thắng của Quân Giải phóng đã đựợc cắm lên nóc Dinh Độc Lập, kết thúc số phận của chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

Nam, thống nhất đất nước.

Trang 16


ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 19

Câu 1. Trong giai đoạn 1965 – 1968, ở hầu khắp các vùng nông thôn miền Nam Việt Nam, quần chúng được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang đã đứng lên đấu tranh A. chống ách kìm kẹp của địch.

B. đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

C. đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

D. đòi Mĩ kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.

OF F

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì? A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ.

C. Ruộng đất.

D. Hòa bình.

Câu 3. Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới là B. Mĩ.

C. Nhật Bản.

ƠN

A. Liên Xô.

D. Tây Âu.

Câu 4. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

NH

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. 1972 là A. Quảng Trị.

QU Y

Câu 5. Hướng tấn công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược B. Tây Nguyên.

C. Sài Gòn.

D. Đà Nẵng.

Câu 6. Cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

B. phong trào dana chủ 1936 – 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

KÈ M

A. phong trào cách mạng 1930 – 1931. Câu 7. Năm 1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định A. thực hiện Chính sách kinh tế mới.

B. thông qua Luận cương tháng Tư.

C. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

D. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.

Y

Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 24 (tháng 9/1975) đã đề ra

DẠ

nhiệm vụ

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. thực hiện đường lối đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Trang 1


Câu 9. Tháng 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam kì quyết định thành lập B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

IC IA L

A. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 10. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là A. Bắc Kạn.

B. Bắc Sơn – Võ Nhai.

C. Tân Trào – Tuyên Quang.

D. Thái Nguyên.

Câu 11. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều là B. các quốc gia độc lập, có chủ quyền.

C. thuộc địa của thực dân Âu – Mĩ.

D. vùng đất bị ảnh hưởng của Nhật.

OF F

A. các quốc gia hòa bình trung lập.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự quốc tế và khu vực. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

ƠN

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết

NH

Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục? A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây. D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan. Câu 14. “Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phải, dân tộc. Hê là

QU Y

người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp đế cứu Tố quốc”. Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng A. kháng chiến toàn diện. C. kháng chiến toàn dân.

B. trường kì kháng chiến. D. kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 15. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ

KÈ M

A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam. B. sự bế tắc của con đường cách mạng bạo lực. C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi. D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt. Câu 16. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm

Y

A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa của Pháp.

DẠ

B. thức tỉnh nhân dân lao động trên phạm vi toàn thế giới về xác định kẻ thù. C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng vô sản Việt Nam. D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.

Câu 17. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là Trang 2


A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh vói các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

IC IA L

Câu 18. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào? A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng. B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân. C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng. D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.

OF F

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn? A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao lại ấn tín cho chính quyền cách mạng. B. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở thành phố Hà Nội. C. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

D. Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập”, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

ƠN

Câu 20. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo chủ yếu vì lí do nào dưới đây? A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế.

NH

B. Các nước không muốn bị phụ thuộc vào nguồn vốn và thị trường bên ngoài. C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực. D. Muốn lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Câu 21. Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến

QU Y

tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam. C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

KÈ M

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đối với tình hình thế giới? A. Đặt cơ sở đưa tới sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc. B. Tạo điều kiện để nhiều dân tộc thuộc địa giành độc lập. C. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc sớm.

Y

D. Thúc đẩy nhanh sự thất bại của phát xít Đức, Nhật Bản. Câu 23. Nhân tố khách quan nào dưới đây đã giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục lại kinh tế

DẠ

sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí chiến tranh. B. Viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan. C. Tinh thần nỗ lực của nhân dân các nước Tây Âu. Trang 3


D. Vai trò lãnh đạo của những người tư sản cấp tiến. được kí kết là A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau. C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước. D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

IC IA L

Câu 24. Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

OF F

Câu 25. Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tác động như thế nào đến sự phát triển A. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và các nước phương Tây. B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. Từng bước làm xói mòn trật tự hai cực Ianta. D. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô. Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vục ở châu Âu.

ƠN

Câu 26. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước

NH

B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.

C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu. D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).

Câu 27. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi,

QU Y

Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

KÈ M

Câu 28. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) không có sự khác biệt về A. khuynh hướng đấu tranh.

B. xuất thân người lãnh đạo.

C. phạm vi hoạt động.

D. phương hướng đấu tranh.

Câu 29. Ba cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917), Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917)

Y

và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) có điểm gì tương đồng? A. Mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản.

DẠ

B. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. C. Diễn ra đồng thời ở cả thành thị và nông thôn. D. Lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế.

Câu 30. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? Trang 4


A. Mang tính chất nhân dân sâu sắc.

B. Có tính chất dân tộc điển hình.

C. Có tính chất dân chủ điển hình.

D. Mang tính chất bạo lực rõ nét.

trong thời kì 1954 – 1975? A. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng tiến công và nổi dậy. B. Khởi nghĩa từng phần tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng. C. Đấu tranh chính trị tiến thẳng lên chiến tranh giải phóng. D. Đấu tranh chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.

IC IA L

Câu 31. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tuần tự về hình thái của cách mạng miền Nam Việt Nam

và tay sai của nhân dân Việt Nam trước đó là A. quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt. B. hình thức đấu tranh quyết liệt, sử dụng đấu tranh vũ trang. C. thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.

OF F

Câu 32. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong trào đấu tranh chống Pháp

ƠN

D. hình thành liên minh công nông trong đấu tranh cách mạng.

Câu 33. Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) có điểm giống nhau là

NH

A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa. C. sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình, ít đổ máu.

D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.

QU Y

Câu 34. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), nguồn vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu là vốn của tư bản tư nhân Pháp, vì

A. Nhà nước Pháp lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái. B. sức hấp dẫn từ nguồn tài nguyên vàng ở Đông Dương. C. tình hình chính trị Đông Dương ổn định, cơ sở hạ tầng hoàn thiện.

KÈ M

D. Nhà nước Pháp đang tập trung nguồn vốn đầu tư vào châu Phi. Câu 35. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam (1954 - 1975)? A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng tư sản.

Y

C. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công, biểu tình.

DẠ

Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. Trang 5


C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

IC IA L

Câu 37. Điểm tương đồng trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành và các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX là đều A. có tư tưởng hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước. B. chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập dân tộc. C. đi từ lập trường yêu nước đến lập trường dân chủ tư sản. D. đều có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước phương Tây.

OF F

Câu 38. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, có thể rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

ƠN

D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước. Câu 39. Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là

NH

A. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương. C. được mở ra nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. D. được mở ra nhằm duy trì quyền chủ động đánh địch ở chiến trường chính.

QU Y

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi A. kẻ thù xâm lược bắt đầu sử dụng bạo lực phản cách mạng. B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng phương pháp hòa bình. C. lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh.

Đáp án

2-A

3-B

4-D

5-A

6-B

7-A

8-C

9-A

10-B

11-C

12-A

13-C

14-C

15-D

16-A

17-C

18-A

19-D

20-A

21-B

22-B

23-B

24-B

25-C

26-B

27-B

28-A

29-B

30-C

32-D

33-A

34-C

35-A

36-A

37-A

38-A

39-B

40-B

DẠ

Y

1-A

KÈ M

D. có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

31-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A Trang 6


Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án B

IC IA L

Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án B Câu 7: Đáp án A Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án A

OF F

Câu 10: Đáp án B Câu 11: Đáp án C Câu 12: Đáp án A

Đáp án A không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Vì từ cuối thế kỉ XX, sau Chiến tranh - Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:

ƠN

lạnh, xu hướng hình thành các liên minh quân sự giảm dần và nhường chỗ cho các liên minh kinh tế. + Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

NH

+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

+ Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 13: Đáp án C lĩnh vực văn hóa – giáo dục.

QU Y

Nội dung đáp án C không phản ánh đúng chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên - Một số chính sách trên lính vực văn hóa – giáo dục của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh: + Mở các lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân. + Xóa bỏ các tệ nạn xã hội, các hủ tục mê tín, dị đoan. + Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

KÈ M

+ Xây dựng tình thân ái, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong quan hệ họ hàng, làng xóm. Câu 14: Đáp án C

♦ “Bất kì đàn ỏng, đàn bà, người già, người trẻ, không chìa tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”. Đoạn trích trên trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đã thể hiện rõ tư tưởng kháng chiến toàn dân của Đảng.

Y

- Kháng chiến toàn dân được hiểu là toàn dân (không phân biệt giới tính, tuổi tác, tôn giáo...) tham gia

DẠ

kháng chiến, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt, đánh giặc theo khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”. Đảng đề ra đường lối “kháng chiến toàn dân” dựa trên những cơ sở sau:

+ Truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập của dân tộc.

Trang 7


+ Lí luận Mác – Lênin về vai trò quần chúng trong lịch sử nói chung, lịch sử đấu tranh cách mạng nói riêng. Theo lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin: “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”, “quần chúng là

IC IA L

động lực phát triển của cách mạng” Æ cách mạng muốn giành thắng lợi phải có đông đảo quần chúng tham gia, do đó phải động viên toàn dân kháng chiến.

+ Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa Việt Nam và thực dân Pháp lúc này quá chênh lệch Æ muốn giành thắng lợi Việt Nam nhất thiết phải kháng chiến toàn dân, phát huy sức mạnh toàn dân.

+ Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện “kháng chiến toàn diện, trường ♦ Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

OF F

kì và tự lực cánh sinh”, do đó, nhất thiết phải huy động toàn dân tham gia kháng chiến.

- Kháng chiến toàn diện được hiểu là triển khai đánh giặc trên tất cả các mặt trận từ: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đến quân sự, ngoại giao,... - Trường kì kháng chiến được hiểu là kháng chiến lâu dài.

- Kháng chiến nhất định thắng lợi thể hiện quyết tâm và niềm tin chiến thắng vào cuộc chiến tranh

ƠN

chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. Câu 15: Đáp án D

Việt Nam Quốc Dân đảng là chính đảng cách mạng đại diện cho quyền lợi, tư tưởng của tư sản dân tộc và

NH

tiểu tư sản lớp trên ở Việt Nam. Vì thiếu một cơ sở kinh tế và giai cấp đủ mạnh làm chỗ dựa nên trong suốt mấy năm tồn tại của mình, Việt Nam Quốc dân đảng chưa đưa ra được một đường lối chính trị độc lập. Thêm vào đó, công tác tổ chức và phát triển đảng còn sơ hở, lỏng lẻo; công tác tuyên truyền, huấn luyện sơ sài... Những hạn chế đó khiến tổ chức này không đủ khả năng đảm nhiệm vai trò lãnh đạo sự

QU Y

nghiệp giải phóng dân tộc. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đã chấm dứt vai trò của Việt Nam Quốc dân đảng trong phong trào dân tộc; đồng thời chứng tỏ sự thất bại của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam. Câu 16: Đáp án A

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng của Angiêri, Tuynidi, Marốc, Mađagaxca...

KÈ M

thành lập Hội liên hiệp thuộc địa với lời kêu gọi: “ Nếu câu phương ngôn “đoàn kết là sức mạnh” không phải là một câu nói suông. Nếu đồng bào muốn giúp đỡ lẫn nhau. Nếu đồng bào muốn bênh vực cho quyền lợi của bản thân mình, cũng như quyền lợi của tất cả các đồng bào ở các xứ thuộc địa. Hãy ra nhập Hội Liên hiệp thuộc địa”. Điều lệ của Hội cũng xác nhận: “mục đích của Hội là tập hợp và hướng dẫn cho mọi người dân các xứ thuộc địa hiện sống trên đất Pháp để soi sáng cho những người dân thuộc địa về

Y

tình hình mọi mặt ở nước Pháp nhằm mục đích đoàn kết họ”.

DẠ

 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa của Pháp.

Câu 17: Đáp án C Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các quốc gia trên thế giới đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. Trang 8


 Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh: đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế. Điều này phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.

IC IA L

Câu 18: Đáp án A

Trước hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (cuối thế kỉ XIX), động thái của triều đình nhà Nguyễn có sự chuyển biến: đi từ phản ứng quyết liệt (lãnh đạo nhân dân chiến đấu ở mặt trận Đà Nẵng, Gia Định,...) chuyển dần sang đầu hàng (kí kết các hiệp ước phản bội quyền lợi dân tộc,...). Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án A

OF F

Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội). Thực hiện chiến lược này, các nước ASEAN đã đạt được một số thành tựu bước đầu về kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, chiến lược kinh tế hướng nội cũng bộc lộ nhiều hạn chế, như: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ, tệ nạn tham nhũng, quan liêu phát triển; đời sống người lao động còn khó khăn, chưa giải quyết được mối quan

ƠN

hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.... Những hạn chế này đã buộc chính phủ các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại).

NH

Câu 21: Đáp án B

Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa: tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.

QU Y

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + “Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công” là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960).

+ Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm” khi Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ngoại giao ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến

KÈ M

tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. + Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 22: Đáp án B

Nội dung đáp án B không phải là tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đối

Y

với tình hình thế giới. Vì: Hội nghị Ianta quyết định: các khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc

DẠ

phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây  tạo điều kiện cho các nước phương Tây trở lại xâm lược thuộc địa, gây khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. - Một số tác động tích cực từ quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đối với tình hình thế giới: + Đặt cơ sở quan trọng đưa tới sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Trang 9


+ Thúc đẩy nhanh sự thất bại của phát xít Đức, Nhật Bản; đẩy nhanh sự kết thúc của cuộc Chiến tranh Câu 23: Đáp án B Câu 24: Đáp án B Câu 25: Đáp án C

IC IA L

thế giới thứ hai.

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giớỉ hai cực Ianta. Vì: hẹp phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ.

OF F

+ Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập đã làm thu + Sau khi giành được độc lập, các hầu hết các quốc gia độc lập trẻ tuổi này đều cố gắng đưa ra đường lối đối ngoại tự chủ, biểu hiện lả phong trào không liên kết. Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án B

ƠN

Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc ở thuộc địa là yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cụ thể: + Trong những năm chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), mâu thuẫn xã hội ở các nước thuộc

NH

địa, phụ thuộc phát triển gay gắt, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc (giữa nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc với thực dân, đế quốc xâm lược).

+ Trong khi đó, các lực lượng dân tộc thuộc địa như tư sản, tiểu tư sản, công nhân,... ngày càng lớn mạnh, trưởng thành.

QU Y

Æ Tạo ra những biến đổi về chất thúc đẩy phong trào độc lập dân tộc phát triển. - Đáp án A, C, D là những yếu tố khách quan, tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển sau chiến tranh. Câu 28: Đáp án A

Khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) có điểm tương

KÈ M

đồng là: đều là các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến. - Nội dung các đáp án B, C, D phản ánh điểm khác biệt giữa Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896). Phong trào cần vương (1885 - 1896)

DẠ

Y

Phương hướng đấu tranh

Lực lượng lãnh đạo

Phạm vi, quy mô

Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) Chống lại chính sách cướp bóc, bình định Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân quân sự của thực dân Pháp, bảo vệ quê tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên hương,...  chưa đưa ra được phương chế. hướng đấu tranh rõ ràng. Các văn thân, sĩ phu yêu nước chủ động Các thủ lĩnh nông dân có uy tín, được nghĩa đứng lên dựng cờ khởi nghĩa theo tiếng gọi quân bầu lên. Cần vương (Phan Đình Phùng,...). Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế Kì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 – (Bắc Giang); kéo dài 30 năm (1884 – 1913). 1896).

Trang 10


Câu 29: Đáp án B Điểm tương đồng giữa ba cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917), Cách mạng tháng Mười

IC IA L

ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) là: đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. - Các đáp án A, C, D không phải là điểm tương đồng giữa 3 cuộc cách mạng trên, vì:

+ Chỉ có Cách mạng tháng Mười Nga (1917) mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản. Cách mạng tháng Hai (1917) mang tính chất của một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới; Cách mạng tháng Tám (1945) mang tính chất của một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc – theo khuynh hướng vô sản.

OF F

+ Một trong những điểm nổi bật về hình thái của hai cuộc cách mạng ở Nga năm 1917 là nổ ra đầu tiên ở đô thị, tiến hành giành chính quyền ở các đô thị sau đó tiến về nông thôn. Trong khi đó, hình thái khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam rất đa dạng, phong phú: có địa phương khởi nghĩa từ nông thôn tràn về thành thị, có nơi lại từ thành thị về nông thôn, có nơi cả nông thôn và thành thị cùng khởi nghĩa; có nơi quần chúng phát huy sức mạnh đấu tranh chính trị để giành chính quyền, có nơi kết

ƠN

hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị của quần chúng với đòn tiến công quân sự của lực lượng vũ trang,... + Cách mạng tháng Hai (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) đã lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười lật đổ nền thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nền

NH

chuyên chính vô sản. Câu 30: Đáp án C Câu 31: Đáp án D

Tuần tự về hình thái của cách mạng miền Nam Việt Nam trong thời kì 1945 – 1975 là: đi từ đấu tranh

QU Y

chính trị, tiến lên khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng. + Giai đoạn 1954 – 1958: đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng (do lúc này thế và lực của cách mạng Việt Nam có phần bất lợi hơn so với đối phương). + Giai đoạn 1959 – 1960: thắng lợi của phong trào Đồng khởi, cách mạng Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

KÈ M

+ Giai đoạn 1961 – 1975: hình thái của cách mạng miền Nam chuyển sang chiến tranh cách mạng giải phóng, từ năm 1968, cục diện vừa đánh vừa đàm được mở ra, nhân dân Việt Nam kết hợp đấu tranh chống Mĩ trên cả 3 mặt trận (chính trị, quân sự, ngoại giao), từng bước kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 32: Đáp án D

Y

Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong trào đấu tranh chống Pháp và tay sai của nhân dân Việt Nam trước đó là hình thành liên minh công – nông trong đấu tranh cách mạng.

DẠ

- Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với

các phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp trước đó. Câu 33: Đáp án A

Trang 11


Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) có điểm giống nhau là: có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

IC IA L

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Phát triển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước là hình thái của Cách mạng tháng Tám (1945).

+ Cả Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đều sử dụng phương pháp đấu tranh bằng bạo lực. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 34: Đáp án C

OF F

+ Ở Cách mạng tháng Tám, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị;

Trong cơ cấu vốn của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), nguồn vốn đầu tư chủ yếu thuộc về tư bản tư nhân Pháp. Vì:

+ Hệ thống cơ sở hạ tầng ở Đông Dương đã được đầu tư hoàn thiện.

ƠN

+ Từ sau cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên (1917), tình hình chính trị Đông Dương đã tương đối ổn định. + Nhu cầu nguồn cao su và than đá cho các ngành công nghiệp trên thế giới đang tăng nhanh, có thể thu được một món lợi khổng lồ nếu đầu tư vào Đông Dương.

NH

Câu 35: Đáp án A

Cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nuớc của Việt Nam (1954 – 1975) đều đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới (của Mĩ). - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

QU Y

+ Cách mạng Cuba và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản và cả hai nước (Cuba, Việt Nam) đều phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. + Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Cuba và Việt Nam là đấu tranh vũ trang. Câu 36: Đáp án A

Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta đều chứng tỏ quan hệ

KÈ M

quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị (tư bản chủ nghĩa). Trong khi đó, trật tự hai cực Ianta được hình thành dựa trên cơ sở những thỏa thuận giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa (Mĩ, Anh,...) và Liên Xô (xã hội chủ

Y

nghĩa).

+ Hai trật tự thế giới này chưa đảm bảo việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

DẠ

+ Sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị - xã hội khác nhau là đặc điểm của trật tự hai cực

Ianta.

Câu 37: Đáp án A

Trang 12


Điểm tương đồng trong quá trình tìm dường cứu nước của Nguyễn Tất Thành và các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX là đều: có tư tưởng hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước. Ví dụ:

IC IA L

+ Nguyễn Tất Thành hướng sang các nước phương Tây, muốn tới các nước phương Tây để “xem xét họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta”.

+ Phan Bội Châu có tư tưởng cầu viện sự giúp đỡ của Nhật Bản để chống lại thực dân Pháp.

+ Phan Châu Trinh hướng tới nước Pháp và nền văn minh của Pháp, từ đó đưa ra chủ trương “ỷ Pháp cầu tiến bộ” (dựa vào thực dân Pháp để cải cách, canh tân đất nước; rồi trên cơ sở đó để tranh đấu với Pháp về các mặt kinh tế, văn hoá, chính trị).

OF F

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Chủ trương cầu viện nước ngoài để giành độc lập chỉ đúng với trường hợp của Phan Bội Châu. + Đi từ lập trường yêu nước đến lập trường dân chủ tư sản đúng với trường hợp của các sĩ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Nguyễn Ái Quốc đã đi từ lập trường yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, đến với lập trường vô sản.

ƠN

+ Khảo sát thực tiễn ở các nước phương Tây đúng với hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. Câu 38: Đáp án A

NH

Câu 39: Đáp án B

Đáp án A phản ánh điển nổi bật trọng nghệ thuật chỉ đạo chiến đấu của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953 – 1954: tránh nơi địch tập trung đông binh lực, đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu  buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra để

QU Y

đối phó.

- Đáp án C phản ánh nét chung, điểm tương đồng trong mục tiêu chiến đấu của quân dân Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). - Đáp án D sai, vì đây là mục tiêu chiến đấu của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch: Trung Du, Đường số 18, Hà – Nam – Ninh (cuối năm 1950 – giữa năm 1951); Hòa Bình đông – xuân 1951 – 1952;

KÈ M

Tây Bắc thu – đông 1952; Thượng Lào xuân – hè (1953).  Đáp án B đã phản ánh điểm khác biệt giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Câu 40: Đáp án B

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy: Đảng Cộng sản Đông Dương

Y

(từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi: không thể tiếp tục đấu

DẠ

tranh bằng phương pháp hòa bình. ♦ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954):

- Sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1945) và Tạm ước (14/9/1945), Việt Nam nghiêm chỉnh chấp

hành các điều khoản đã kí kết trong hiệp định và tạm ước.

Trang 13


- Về phía Pháp: với âm mưu xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp đã tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946): của Việt Nam.

IC IA L

+ Ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tấn công các cơ sở cách mạng, vùng tự do, căn cứ địa + Ở Bắc Bộ, ngày 20/11/1946, Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở thành phố Hải Phòng, nổ súng vào quân ta ở thị xã Lạng Sơn.

+ Tại Hà Nội, từ đầu tháng 12/1946, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những cuộc xung đột vũ trang, đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính,...

OF F

+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. Pháp tuyên bố: nếu chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chấp nhận thì ngày 20/12/1946, chúng sẽ hành động.

 Âm mưu và hành động của Pháp đã xâm phạm nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

ƠN

- Trước hành động xâm lược ngày càng trắng trợn của thực dân Pháp, tối ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến  cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.

NH

♦ Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975):

+ Trong những năm 1954 – 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện đấu tranh chống Mĩ – Diệm bằng các hình thức đấu tranh hòa bình. Ví dụ: “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lóớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn vào tháng 8/1954 – tổ chức nhiều cuộc míttinh, hội họp và đưa yêu sách

QU Y

đòi chính quyền thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954). + Tuy nhiên, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp lực lượng cách mạng: mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”; ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam, giết hại nhiều người vô tội,...  Cách mạng miền Nam đứng trước nhiều khó khăn, thử thách; cuộc đấu tranh của nhân dân miền

KÈ M

Nam không thể tiếp tục đi theo con đường đấu tranh hòa bình, mà đòi hỏi cần phải có một biện pháp quyết liệt hơn để đưa cách mạng phát triển đi lên. Trước tình hình đó, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh

DẠ

Y

đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

Trang 14


ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 20

Câu 1. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

OF F

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925? A. Hội Liên hiệp thuộc địa.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Việt Nam Nghĩa đoàn.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 3. Trong những năm 60 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản B. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.

C. phát triển nhanh nhưng không ổn định.

D. cơ bản phục hồi vả bước đầu phát triển.

ƠN

A. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

Câu 4. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, A. Ngày đồng tâm.

B. Tuần lễ vàng

NH

nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào

C. Hũ gạo cứu đói.

D. Nhường cơm sẻ áo.

Câu 5. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

B. Rút hết quân viễn chinh về nước.

C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. Đưa quân đồng minh vào tham chiến.

QU Y

A. Tăng thêm quân đội viễn chinh.

Câu 6. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây? A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương. B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.

KÈ M

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. Câu 7. Điểm nổi bật trong chính sách về nông nghiệp ở Liên Xô khi thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô là

A. tiếp tục duy trì sự tồn tại của chế độ trưng thu lương thực thừa.

Y

B. thay thế trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.

DẠ

C. thực hiện đồng thời trưng thu lương thực và thu thuế lương thực. D. thay thế chế độ trưng thu bằng tự nguyện nộp lương thực thừa.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nền kinh tế miền Nam Việt Nam những

năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. vẫn mang tính chất nông nghiệp.

B. Phát triển không cân đối. Trang 1


C. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.

D. Công nghiệp phát triển mạnh.

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 diễn ra ở B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).

C. Quảng Châu (Trung Quốc).

D. Ma cao (Trung Quốc).

Câu 10. Tên gọi Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có nghĩa là

IC IA L

A. Tân Trào (Tuyên Quang).

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 11. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ A. Đảng Dân tộc.

B. Đảng Quốc đại.

OF F

hai?

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Quốc dân.

Câu 12. Cừu Đôli là động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp A. sinh sản hữu tính.

B. sinh sản vô tính.

C. thụ tinh ống nghiệm. D. biến đổi gen tế bào.

Câu 13. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì

ƠN

A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản. B. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày. C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

NH

D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.

Câu 14. Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng là gì? A. Mỗi nước có điều kiện lịch sử riêng biệt.

QU Y

B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

C. Yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xô, Trung Quốc. D. Pháp đang chuẩn bị lập Liên bang Đông Dương. Câu 15. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương diễn ra trong bối cảnh nước Pháp

KÈ M

A. đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. B. bị thiệt hại nặng nề từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. bị khủng hoảng do chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). D. đang phát triển nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị. Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc

Y

của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? B. Lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia.

C. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân.

D. Thắng lợi, nền dân chủ được khôi phục.

DẠ

A. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 17. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới từ năm 1986 chủ yếu là do A. nguồn gốc của khủng hoảng là do mô hình kinh tế không phù hợp. Trang 2


B. cải cách chính trị có thể làm ảnh hưởng đến quyền lực của Đảng. C. nguyện vọng của quần chúng nhân dân là cải cách về kinh tế.

IC IA L

D. các thế lực thù địch tập trung mũi nhọn tấn công vào kinh tế.

Câu 18. Chiến thắng của quân dân Bắc Kì trong trận cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam? A. Quyết tâm chinh phục bằng được Việt Nam. B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng. D. Nhanh chóng chuyển hướng tấn công vào Trung Kì.

OF F

C. Phân hóa nội bộ thành hai phái chủ hòa – chủ chiến.

Câu 19. Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. tiến hành bằng phương pháp đấu tranh chính trị, hòa bình. B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao. D. diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.

ƠN

C. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 20. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã

A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

NH

B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền. C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia. D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương. miền Nam cho thấy

QU Y

Câu 21. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (từ ngày 22/12/1974 đến ngày 6/1/1975) của quân dân A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng. B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự cao. C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng. D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. do

KÈ M

Câu 22. Khởi nguồn của sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. quyết định của Liên hợp quốc.

B. quyết định của Hội nghị Pốtxđam.

C. nguyện vọng của nhân dân Triều Tiên.

D. quyết định của Hội nghị Ianta.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào công nhân ở Việt Nam

Y

trong những năm 1919 – 1925?

A. Quy mô đấu tranh lớn, nổ ra liên tục khắp ba miền Bắc, Trung, Nam.

DẠ

B. Trình độ giác ngộ chính trị của công nhân thấp, mang tính chất tự phát. C. Hoạt động đấu tranh dưới sự lãnh đạo của các tổ chức yêu nước, cách mạng. D. Kết hợp mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và quyền lợi chính trị.

Trang 3


Câu 24. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.

IC IA L

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh.

OF F

B. Nhiều nước tư bản chủ nghĩa suy yếu do hậu quả chiến tranh thế giới.

Câu 26. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

ƠN

B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

NH

Câu 27. Chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của nhân dân Việt Nam. B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.

QU Y

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về bối cảnh bùng nổ phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam ừong những năm 1885 – 1896?

B. Khuynh hướng phong kiến bao trùm.

C. Chưa xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.

D. Pháp đã hoàn thành bình định Việt Nam.

KÈ M

A. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn.

Câu 29. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm giống nhau nào sau đây?

A. Lãnh đạo là giai cấp vô sản.

B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.

C. Lực lượng chính trị giữ vai trò xung kích.

D. Thắng lợi ở nông thôn có vai trò quyết định.

Y

Câu 30. Điểm tưong đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?

DẠ

A. Phạm vi hoạt động rộng lớn, có sơ sở ở khắp ba kì của Việt Nam. B. Là các tổ chức yêu nước đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Mục tiêu cao nhất là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập dân tộc. D. Chú trọng đến công tác tuyên truyền, gây dựng cơ sở trong quần chúng. Trang 4


Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

IC IA L

kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 32. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ A. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). B. xác định kẻ thù chính trước mắt là phát xít Nhật. C. thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất. D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

OF F

tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

dân Việt Nam có điểm khác biệt về A. đối tượng tác chiến.

B. địa hình tác chiến.

ƠN

Câu 33. So với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân C. lực lượng tác chiến.

D. loại hình chiến dịch.

Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể

NH

rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để đấu tranh cách mạng. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. C. Tập hợp, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

QU Y

D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 35. So với Nhật bản, chính sách đối ngoại của các nước Tây Ầu trong những năm 1945 – 1950 có điểm gì khác biệt?

A. Liên kết chặt chẽ, trở thành đồng minh của Mĩ. B. Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình. C. Tăng cường hợp tác với các nước Đông Âu.

D. Phản đối Mĩ trong một số vấn đề quốc tế.

KÈ M

Câu 36. Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX? A. Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của. B. Chiến tranh kết thúc, đưa tới những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới. C. Đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập sau khi chiến tranh kết thúc. D. Mang tính chất chiến tranh phi nghĩa xuyên suốt tiến trình của cuộc chiến.

Y

Câu 37. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

DẠ

A. tư tưởng.

B. mục đích.

C. phương pháp.

D. tầng lớp lãnh đạo.

Câu 38. Xét cho cùng, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu: là sự sụp đổ của A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới. B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học. Trang 5


C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa. D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.

IC IA L

Câu 39. Nhận xét nào sau đây không đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975)?

A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

D. Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.

OF F

Câu 40. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

ƠN

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

NH

Đáp án

2-C

3-A

4-B

5-C

6-D

7-B

8-D

9-B

10-C

11-B

12-B

13-A

14-A

15-C

16-A

17-A

18-B

19-D

20-C

21-A

22-D

23-B

24-D

25-C

26-B

27-A

28-D

29-A

30-C

31-A

32-A

33-D

34-C

35-B

36-D

37-C

38-B

39-C

40-B

QU Y

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 13: Đáp án A

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì đặt dưới sự lãnh đạo thống

KÈ M

nhất của một chính đảng vô sản.

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là: đấu tranh chống đế quốc – giành độc lập dân tộc; chống phong kiến – giành ruộng đất cho dân cày. + Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Đảng chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống

Y

nhất, rộng rãi.

DẠ

+ “Tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa” – đây là đặc điểm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam. Câu 14: Đáp án A - Nguyên nhân Đại hội đại biểu toàn quốc lần II quyết định tách Đảng, thành lập ở mỗi nước Đông

Dưong một Đảng Mác – Lênin riêng: Trang 6


+ Ở mỗi nước có một điều kiện lịch sử riêng  cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi dân tộc.

IC IA L

+ Yêu cầu cần phải thực hiện quyền dân tộc tự quyết của mỗi nước Đông Dương

+ Đến năm 1951 lực lượng cách mạng phát triển ở Lào (quân giải phóng Lào, Mặt trận Lào tự do, chính phủ kháng chiến Lào được thành lập) và Campuchia (Mặt trận Khơ-me và chính phủ kháng chiến được thành lập)  có đủ khả năng để tự giải quyết vấn đề dân tộc của mình

+ 3 dân tộc ở Đông Dương cùng đoàn kết chống Pháp – Mĩ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản tộc.  Cần phải tách Đảng để làm thất bại âm mưu của kẻ thù. Câu 15: Đáp án C

OF F

Đông Dương từ năm 1930. Tuy nhiên thực dân Pháp lại lợi dụng điều này để chia rẽ khối đoàn kết dân

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương diễn ra trong bối cảnh Pháp lâm vào khủng hoảng sâu sắc do tác động từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 19 18):

ƠN

+ Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất với tư cách là một người chiến thắng, song nước Pháp đã phải gánh chịu những hậu quả hết sức nặng nề, như: 1,4 triệu người chết và bị thương; nhiều thành phố, làng mạc, nhà máy, xí nghiệp bị phá hủy, thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 200 tỉ Phơrăng. + Đời sống nhân dân khó khăn, cực khổ; các phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân diễn ra

NH

sôi nổi khiến tình hình chính trị ở Pháp rất căng thẳng.

 Trong bối cảnh đó, để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra, thực dân Pháp một mặt ra sức bóc lột nhân dân lao động trong nước, mặt khác, thực hiện chính sách khai thác thuộc địa (trong đó có Đông Dương).

QU Y

- Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: + Từ cuối thế kỉ XIX, Pháp đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. + Năm 1884, với việc kí kết với triều đình nhà Nguyễn bản Hiệp ước Patơnốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 16: Đáp án A

KÈ M

Nội dung đáp án A không phản ánh đúng về cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Mĩ Latinh đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân mới (lật đổ các chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên). Câu 17: Đáp án A

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới từ năm 1986 chủ

Y

yếu là vì nguồn gốc của khủng hoảng ở Việt Nam là do mô hình kinh tế không phù hợp.

DẠ

+ Trước đổi mới, Việt Nam xây dựng đất nước theo mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp. Nền kinh tế này chỉ có tác dụng trong thời kì chiến tranh, còn trong thời bình nó là trở lực kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất, dẫn đến sự trì trệ của nền kinh tế Việt Nam. Sự trì trệ từ mô hình đó kéo theo sự trì trệ của hệ thống chính trị quốc gia.  Do đó để đưa đất nước có thể thoát ra khỏi khủng hoảng

Trang 7


cần phải xóa bỏ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần dưới sự điều tiết của nhà nước.

IC IA L

- Bên cạnh nguyên nhân chủ yếu trên, việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của đường lối đổi mới còn xuất phát từ: tầm quan trọng của vấn đề phát triển kinh tế theo Chủ nghĩa Mác – Lênin. Theo đó: kinh tế phát triển là cơ sở quyết định đến sự ổn định và tăng trưởng toàn diện, mạnh mẽ của xã hội. Câu 18: Đáp án B và tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn. - Nội dung các đáp án A, C, D có điểm không phù hợp, vì:

OF F

Chiến thắng cầu Giấy lần thứ nhất (1873) của nhân dân Bắc Kì đã khiến thực dân Pháp hoang mang, lo sợ

+ Thái độ quyết tâm chinh phục được toàn bộ Việt Nam là thái độ của quân Pháp sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883).

+ Thực dân Pháp ở Việt Nam luôn tìm mọi cách để hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam 

ƠN

không có sự phân hóa thành hai phái chủ hòa và chủ chiến trong nội bộ. + Chuyển hướng tấn công vào Trung Kì là hành động của thực dân Pháp sau thất bại trong trong trận Câu 19: Đáp án D

NH

Cầu Giấy lần thứ hai (1883).

Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

QU Y

+ Trong Cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực. Vì: Đảng Cộng sản Đông Dương đã nhận thức sâu sắc bản chất của chế độ thực dân: “chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”; “lũ giặc cướp nước .... càng gần thất bại thì chúng càng hung ác”, do đó, thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc tất yếu phải dùng bạo lực cách mạng

KÈ M

chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền. + Trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện kết hợp đấu tranh giữa ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. + Lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

Y

Câu 20: Đáp án C

DẠ

Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án D Khởi nguồn của sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do quyết định của Hội nghị Ianta: theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam bán đảo Triều Tiên, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Trang 8


Tháng 8/1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập; tháng 9/1948, ở phía Bắc, nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.

IC IA L

Câu 23: Đáp án B Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án C Câu 26: Đáp án B

Sự suy giảm thế mạnh của Mĩ và Liên Xô trên nhiều mặt (do tốn kém chi phí trong việc chạy đua vũ trang; vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các nước Tây Âu, Nhật Bản, các nước công nghiệp mới,...) là

OF F

một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989). - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Tới cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ đã có dấu hiệu phục hồi và phát triển trở lại (sau thời gian suy thoái do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng – 1973). Trong khi đó, Liên Xô

ƠN

đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng trên tất cả các lĩnh vực.

+ Tới năm 1989, ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô ở nhiều khu vực (châu Âu, châu Á,...) tuy có bị suy giảm, song vẫn chưa mất đi hoàn toàn.

NH

+ Ngay từ năm 1949, trật tự hai cực Ianta đã từng bước xói mòn; tuy nhiên, trên thực tế, phải tới năm 1991 (với sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô,...) thì trật tự hai cực Ianta mới hoàn toàn sụp đổ. Câu 28: Đáp án D

QU Y

Câu 27: Đáp án A

Bối cảnh dẫn đến sự bùng nổ của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam trong những năm 1885 – 1896:

+ Việt Nam đã bị mất độc lập  yêu cầu giải phóng dân tộc ngày càng trở nên bức thiết. + Xã hội Việt Nam tồn tại hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân. Bản thân các giai

KÈ M

cấp này cũng chưa xuất hiện những yếu tố mới. + Phương thức sản xuất phong kiến giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế Việt Nam vẫn là một nền kinh tế nông nghiệp tự cung, tự cấp.

+ Hệ tư tưởng phong kiến (Nho giáo) vẫn là tư tưởng thống trị, chi phối phong trào yêu nước chống Pháp.

Y

- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: phải tới năm: 1896, sau khi đàn áp được các cuộc khởi nghĩa

DẠ

trong phong trào Cần vương, thực dân Pháp mới cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam bằng quân sự.

Câu 29: Đáp án A

Trang 9


Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm giống nhau là: đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản (thông qua chính đảng của giai cấp vô sản: Đảng

IC IA L

Bônsêvích ở Nga và Đảng Cộng sản Đông Dương ở Việt Nam). - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945) lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.

OF F

+ Ở cả Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945), thắng lợi ở các đô thị có vai trò quyết định. Câu 30: Đáp án C

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đều có mục tiêu cao - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

ƠN

nhất là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập dân tộc.

+ Địa bàn hoạt động của Việt Nam Quốc Dân đảng chỉ bó hẹp trong một số địa phương ở Bắc Kì, còn ở Trung Kì và Nam Kì không đáng kể. Trong khi đó, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xây dựng

NH

được tổ chức cơ sở của mình ở hầu khắp ba kì của Việt Nam: các kì bộ Trung Kì, Bắc Kì, Nam Kì của Hội lần lượt ra đời vào năm 1927, ngoài ra, Hội còn xây dựng cơ sở trong Việt Kiều ở Xiêm (Thái Lan). + Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức yêu nước đi theo khuynh hương vô sản. dựng cơ sở trong quần chúng. Câu 31: Đáp án A

QU Y

+ Trong quá trình hoạt động, Việt Nam Quốc Dân đảng chưa chú trọng đến công tác tuyên truyền, gây

Nội dung đáp án A là một trong những nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975).

- Những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước:

KÈ M

+ Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. + Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em (nhất là Liên Xô, Trung Quốc...).

+ Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trến thế giới. Câu 32: Đáp án A

Y

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam đều là các cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945):

DẠ

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là cuộc tập dượt lần thứ nhất của Đảng và qụần chúng cho Tổng

khởi nghĩa tháng Tám (1945). + Cao trào Kháng Nhật cứu nước là cuộc tập dượt lần thứ ba của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi

nghĩa tháng Tám (1945). Trang 10


- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, nhân dân Việt Nam thực hiện đấu tranh chống đế quốc

IC IA L

xâm lược và phong kiến tay sai; phát xít Nhật là kẻ thù chính trước mắt của nhân dân Việt Nam trong cao trào Kháng Nhật, cứu nước.

+ Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Đảng cộng sản Đông Dương chưa xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 chưa thể tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

OF F

Câu 33: Đáp án D

So với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về loại hình chiến dịch. Chiến dịch Việt Đắc thu – đông (1947) là chiến dịch phản công, còn chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) là chiến dịch tiến công. Câu 34: Đáp án C

ƠN

Nội dung đáp án C không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, vì: trong Cách mạng tháng Tám (1945) nhân dân Việt Nam chủ yếu sử dụng phương pháp đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

NH

Câu 35: Đáp án B

So với Nhật Bản, điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950 là: xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. Ví dụ: Pháp xâm lược trở lại ba nước Đông Dương, Hà Lan tái chiếm Inđônêxia,... Trong khi đó, thất bại htrong Chiến tranh thế giới thứ hai  Nhật Bản bị mất hết Câu 36: Đáp án D

QU Y

thuộc địa và khu vực ảnh hưởng.

♦ Nội dung đáp án D không phải điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới vì: + Chiến tranh thế giới thứ nhất hoàn toàn mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến (các nước thế giới,...).

KÈ M

đế quốc gây chiến tranh nhằm mục đích phân chia thị trường, thuộc địa và đàn áp phong trào cách mạng + Trong giai đoạn đầu (tháng 9/1939 – tháng 6/1941) Chiến tranh thế giới thứ hai mang tính chất chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Từ tháng 6/1941, khi Liên Xô tham chiến, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai có sự chuyển biến: tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng dân chủ, yêu chuộng hòa bình, kiên cường đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ

Y

nền hòa binh thế giới.

DẠ

♦ Những điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX: - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến

sự bùng nổ của chiến tranh. - Chiến trạnh kết thúc đã để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của.

Trang 11


+ Chiến tranh thế giới thứ nhất đã lôi cuốn hơn 1,5 tỉ người vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu hủy; số tiền các nước tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.

IC IA L

người chết, hơn 20 triệu người bị thương; nhiều thành phố, làng mạc, đường xá, cầu cống, nhà máy bị phá + Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại. - Chiến tranh kết thúc, đưa tới những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới:

+ Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc: bản đồ chính trị thế giới và tương quan lực lượng

OF F

giữa các nước tư bản có sự thay đổi sâu sắc; phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển,...

+ Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, tình hình thế giới có những chuyển biến căn bản: chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới; thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa; phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ; quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi lớn,...

ƠN

- Đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập sau khi chiến tranh kết thúc. + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ thống Vécxai – Oasinhtơn được hình thành. + Trật tự hai cực Ianta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

NH

Câu 37: Đáp án C

Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về phương pháp (bạo đông vũ trang – cải cách). - Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh điểm tương đồng giữa xu hướng bạo động và cải cách:

QU Y

+ Chịu sự chi phối của hệ tư tưởng dân chủ tư sản. + Mục đích cao nhất là: giành độc lập dân tộc; cứu nước, cứu dân. + Đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu phong kiến tiến bộ (thức thời). Câu 38: Đáp án B

Xét cho cùng, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của một mô

KÈ M

hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học, không phù hợp với quy luật phát triển khách quan. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chỉ đánh dấu sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Chế độ xã hội chủ nghĩa hiện vẫn còn tồn tại ở một số quốc gia: Việt Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Cuba,...

Y

+ Học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội đã được kiểm nghiệm qua thực tiễn khắc nghiệt. Sự

DẠ

sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cùng với những thiếu sót nghiêm trọng về các mặt của những nước tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa cũng không thể coi là bằng chứng bác bỏ tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác. + Những lí tưởng cao đẹp của chủ nghĩa cộng sản: dân chủ, tự do, bình đẳng, bác ái, không có áp bức

bóc lột,... vẫn là những mơ ước ngàn năm và vẫn là mục đích đấu tranh của thế giới văn minh hiện nay. Trang 12


Câu 39: Đáp án C Nội dung đáp án C không phù hợp, không phản ánh đúng về hoạt động đẩu tranh ngoại giao của cách

IC IA L

mạng Việt Nam trong những năm 1945 -1975. Vì: Kết quả đấu tranh ngoại giao phụ thuộc chặt chẽ vào tương quan lực lượng giữa các bên trên chiến trường, “thắng lợi trên chiến trường, làm cơ sở cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao”. Ví dụ:

+ Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam là cơ sở cho thắng lợi của Việt Nam trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954). sở cho thắng lợi Việt Nam trên bàn đàm phá Pari (1973)

OF F

+ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” của quân dân miền Bắc Việt Nam là một trong những cơ Một sổ điểm nổi bật trong đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong những năm 1945 -1975): ♦ Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. Ví dụ: - Với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946), Pháp đã buộc phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên

ƠN

bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Với điều khoản này, thực dân Pháp đã buộc phải thừa nhận sự thống nhất của dân tộc Việt Nam. Mặt khác, với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam đã mượn tay Pháp, đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước; tranh thủ được thời gian hòa hoãn cần thiết để

NH

chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

- Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) được kí kết, đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954). Tuy nhiên, Mĩ đã lợi dụng những hạn chế trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam,

QU Y

biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. - Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng trên chiến trường miền Nam Việt Nam đã có sự thay đổi căn bản, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. dụ:

KÈ M

♦ Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. Ví - Với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tạo điều kiện thuận lợi cho lực lượng cách mạng Việt Nam trên bàn đàm phán Giơnevơ (1954). Tuy nhiên, trong quá trình đàm phán, do chịu sự tác động của tình hình thế giới, đặc biệt lả xu hướng hòa hoãn, thương lượng giữa các nước lớn (Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô, Anh, Pháp,...),... nên Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)

Y

còn mang một số hạn chế, chưa phản ánh dầy đủ những thắng lợi Việt Nam giành được trên chiến trường. ♦ Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh:

DẠ

- Hoàn cảnh, tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp trước khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1945): + Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Thực dân Pháp âm mưu đưa quân ra

Bắc để thôn tính toàn bộ Việt Nam. Để thực hiện được âm mưu tiến quân ra Bắc, Pháp đã điều đình với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc  28/2/1946, Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết. Với việc kí kết Hiệp Trang 13


ước Hoa – Pháp, thực dân Pháp đã hợp pháp hóa việc đưa quân ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật (thay cho Trung Hoa Dân quốc).

IC IA L

+ Việt Nam vẫn đang trong quá trình xây dựng chính quyền mới, diệt giặc đói, giặc dốt và khắc phục những khó khăn về tài chính, xây dựng lực lượng vũ trang,...

 Tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự chênh lệch theo hướng bất lợi cho Việt Nam.

+ Căn cứ vào tình hình thực tiễn, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” tạm thời hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến tranh với Pháp sau này.  Ngày 6/3/1946,

OF F

Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp là Xanhtơni bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).

+ Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã tác động trực tiếp dẫn tới Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (hội nghị được mở ra vào ngày 8/5/1954 – ngay sau chiến thắng Điện Biên Phủ), đồng thời góp phần tạo thế mạnh cho Việt Nam trên bàn đàm phán.

ƠN

+ Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của nhân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Thắng lợi của quân dân miền Bắc (Việt Nam) trong trận “Điện

NH

Biên Phủ trên không” đã buộc Mĩ phái kí kết Hiệp định Pari (tháng 1/1973). Câu 40: Đáp án B

Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, với nội dung cơ bản là: thực hiện mở cửa nền kinh tế để thu hút vốn, kĩ thuật của nước ngoài và tập trung

QU Y

sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Việc thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại đã giúp các nước sáng lập ASEAN thu được nhiều thành tựu rực rỡ, đặc biệt, Xingapo đã vươn lên trở thành 1/4 “con rồng” của kinh tế châu Á. Từ bài học thành công đó, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma) có thể rút ra bài học là: thực hiện mở cửa, hội nhập với thế giới để tranh

DẠ

Y

KÈ M

thủ được nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật, học hỏi kinh nghiệm quản lí từ các nước tiên tiến...

Trang 14


ĐỀ

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 21

Câu 1. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến dịch A. Hồ Chí Minh.

B. Tây Nguyên.

C. Đường 14 - Phước Long.

D. Huế - Đà Nẵng.

OF F

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 1925? A. Đảng Thanh niên.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 3. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành

ƠN

siêu cường về A. khoa học vũ trụ.

B. quân sự.

C. chính trị.

D. khoa học - kĩ thuật.

NH

Câu 4. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam (1961 - 1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào sau đây? A. Cơ giới hóa.

B. Trực thăng vận.

C. Vận động chiến.

D. Du kích chiến.

thành lập

QU Y

Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 6. Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 không phải là cuộc cách mạng A. dân chủ tư sản kiểu mới.

KÈ M

C. xã hội chủ nghĩa.

B. do giai cấp vô sản lãnh đạo. D. lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản.

Câu 7. Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố A. Hồ Chí Minh.

B. Thủ Đức.

C. Bảo Lộc.

D. Biên Hòa.

Câu 8. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

Y

A. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Đảng Lập hiến.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.

DẠ

Câu 9. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập A. ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Trang 1


Câu 10. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Anh.

D. Trung Quốc.

IC IA L

Câu 11. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị. C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.

OF F

Câu 12. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa) A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.

ƠN

D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

Câu 13. Trong những năm 1926 - 1929, ở Việt Nam, các cuộc bãi công của công nhân đã bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung, điều đó chứng tỏ

NH

A. phong trào công nhân đang dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác.

B. công nhân Việt Nam đã bước đầu tiếp nhận chủ nghĩa Mác - Lênin. C. công nhân Việt Nam đã hoàn toàn giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình. D. phong trào công nhân đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

QU Y

Câu 14. Có nhiều nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoại trừ việc

A. tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.

B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. học tập mô hình Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX.

KÈ M

D. giúp tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế. Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884), nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều cơ hội phản công quân Pháp, ngoại trừ thời cơ A. ở mặt trận Gia Định (1860).

B. ở mặt trận Tây Nam Kì (1867).

C. sau trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).

D. sau trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883).

Y

Câu 16. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.

DẠ

B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.

Trang 2


Câu 17. Tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (1945), nhân dân Đông Nam Á đã

IC IA L

A. tăng cường xây dựng một nền kinh tế tự chủ, độc lập với chiến lược kinh tế hướng nội. B. liên kết với nhau để cùng xây dựng và phát triển một nền kinh tế hướng ra bên ngoài.

C. cùng nhau chống lại các nước đế quốc thực dân như Anh, Pháp quay trở lại xâm lược.

D. đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.

Câu 18. Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu

B. “không một tấc đất bỏ hoang”.

C. “tăng gia sản xuất”.

D. “tấc đất, tấc vàng”.

OF F

A. “người cày có ruộng”.

Câu 19. Khi mới thành lập (1945), tổ chức Liên hợp quốc không đề ra mục đích, nhiệm vụ nào dưới đây? A. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới.

B. Hợp tác để giải quyết các vấn đề toàn cầu.

C. Phát triến mối quan hệ giữa các dân tộc.

D. Hòa giải để tiến tới tái thống nhất nước Đức

ƠN

Câu 20. Trong những năm 1969 - 1973, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào để chia rẽ khối đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương?

A. Dùng quân đội Sài Gòn làm mũi xung kích trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia và Lào.

NH

B. Lôi kéo chính phủ trung lập Campuchia tham gia vào Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). C. Viện trợ kinh tế sau đó gây áp lực buộc chính phủ Xihanuc (Campuchia) bao vây, cô lập Việt Nam. D. Đưa quân viễn chinh Mĩ cùng lính đánh thuê Campuchia tới tham chiến tại miền Nam Việt Nam. Câu 21. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai không chịu tác

QU Y

động bởi yếu tố nào dưới đây?

A. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập. B. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và sự phát hiển của xu thế toàn cầu hóa. C. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. D. Chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới của giới cầm quyền Mĩ.

KÈ M

Câu 22. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 A. là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ chia cắt. C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Đức.

Y

Câu 23. Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

DẠ

A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền. B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền. C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh. D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. Trang 3


Câu 24. Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX? B. Địa bàn hoạt động rộng lớn nhất.

C. Trình độ tổ chức tiến bộ nhất.

D. Lực lượng lãnh đạo tiên tiến nhất.

IC IA L

A. Thời gian diễn ra dài nhất.

Câu 25. Nhận xét nào dưới đây không đúng về đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Kế thừa và phát huy ở trình độ cao những kinh nghiệm đấu tranh giữ nước của dân tộc Việt Nam.

B. Vận dụng sáng tạo những nguyên lí của chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

OF F

C. Là nguồn gốc dẫn đến mọi thắng lợi của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Đề cao việc tự lực cánh sinh, song vẫn nhấn mạnh sự ủng hộ của quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi.

Câu 26. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

ƠN

B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

NH

Câu 27. Ở Việt Nam, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc đã có tác động lớn tới cục diện của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ngoại trừ việc buộc Mĩ phải A. chấm dứt mọi hoạt động ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam. B. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

QU Y

C. thừa nhận sự thất bại của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. D. chấm dứt hoàn toàn mọi âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam. Câu 28. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình nước Mĩ có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản thắng hận khác?

A. Giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.

KÈ M

B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, lâm vào khủng hoảng. C. Mất hết hệ thống thuộc địa và khu vực ảnh hưởng. D. Phát triển xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn. Câu 29. Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị (10/1930) là

Y

A. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng. B. xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến.

DẠ

C. xác định được quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. D. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.

Câu 30. Trong đông xuân 1953 - 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm Trang 4


A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp. C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp. D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

IC IA L

B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.

OF F

C. Đe lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.

D. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác - Lênin.

Câu 32. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là có sự kết hợp giữa B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

C. tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.

D. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên.

ƠN

A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

Câu 33. Nội dung nào không phản ánh đúng bối cảnh tiến hành Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam?

NH

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội diễn ra trầm trọng.

B. Chính sách kinh tế của thời kì trước không còn phù hợp. C. Đất nước hòa bình nhưng vẫn trong tình thế bị bao vây. D. Kinh tế bị thiệt hại nặng nề do hậu quả của chiến tranh.

QU Y

Câu 34. So với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới. B. Giành thắng lợi, lãnh thổ Tổ quốc được tái thống nhất. C. Là cuộc đấu tranh cách mạng theo khuynh hướng vô sản.

KÈ M

D. Lật đổ được chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên. Câu 35. Cho các nhận định sau:

1. Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra là để giải quyết những vấn đề còn tồn đọng từ trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).

2. Chiến thắng Xtalingrát của Liên Xô cuối năm 1942 - đầu năm 1943 đã tạo nên buớc ngoặt xoay

Y

chuyển tình thế của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước tư

DẠ

bản.

4. Chiến tranh thế giới thứ hai mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác? A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định. Trang 5


Câu 36. Giai cấp công nhân Việt Nam có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước phương Tây? B. Ra đời trước giai cấp tự sản.

C. Tổ chức chặt chẽ, kỉ luật nghiêm minh.

D. Không có tư liệu sản xuất.

IC IA L

A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.

Câu 37. Từ khi tiến hành cải cách - mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949- 1978? A. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu. B. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.

OF F

C. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.

Câu 38. Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do B. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam. C. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam. D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

ƠN

A. sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.

NH

Câu 39. So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Là cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. B. Là cuộc chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiếu mới.

QU Y

C. Vừa chiến đấu chống xâm lược vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới. D. Kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 40. Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. ở phía sau và có sự phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

KÈ M

B. là một trong những nhân tố cơ bản quyết định tới thắng lợi của cuộc đấu tranh. C. là khu vực nằm ngoài vùng chiến sự, hậu thuẫn cho tiền tuyến làm nên thắng lợi.

Y

D. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp kịp thời sức người, sức của cho tiền tuyến.

Đáp án

2-A

3-C

4-B

5-C

6-A

7-A

8-B

9-A

10-A

11-A

12-D

13-A

14-C

15-B

16-D

17-D

18-A

19-D

20-A

21-B

22-A

23-A

24-D

25-D

26-C

27-D

28-A

29-D

30-A

31-D

32-B

33-D

34-B

35-C

36-B

37-C

38-A

39-B

40-B

DẠ

1-A

Trang 6


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 12: Cơ sở để Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” là từ

IC IA L

chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn. Trong chương trình có một nội dung là điều chỉnh một cách tự do, công bằng quyền yêu sách của các thuộc địa... Tuy nhiên bản yêu sách đã không được Hội nghị chấp nhận. Sự việc này đã giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa) chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

Câu 14: Đáp án C không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định; xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Vì từ thời kì cầm quyền của Xtalin (từ năm 1922),

OF F

quan điểm xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Lênin (trong chính sách kinh tế mới) đã không dược duy trì: Thay vào đó Liên Xô thực hiện mô hình kinh tế kế hoạch hóa cao độ, với cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp, do nhà nước nắm độc qụyền về mọi mặt. - Những nguyên nhận khiến Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định + Tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.

ƠN

hướng xã hội chủ nghĩa:

+ Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Câu 15:

NH

+ Vai trò của nhà nước được tăng cường để đảm bảo tính ổn định của nền kinh tế. ♦ Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884), nhà Nguyễn đã bỏ lỡ nhiều cơ hội phản công quân Pháp. Ví dụ như: - Tại mặt trận Gia Định (1860)

QU Y

+ Từ đầu năm 1860, cục diện chiến trường Nam Kì có sự thay đổi. Nước Pháp lúc này đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia, phải rút toàn bộ số quân ở Đà Nẵng vào Gia Định (23/3/1860). Vì phải san xẻ lực lượng cho các chiến trường khác, nên số quân Pháp ở Gia Định chỉ còn khoảng 1000 tên, lại phải rải ra trên một chiến tuyến dài tới 10 km. + Triều đình nhà Nguyễn không nhìn thấy được những bất lợi, khó khăn của kẻ thù (Pháp) nên đã không

KÈ M

chủ động tấn công, mà vẫn kiên trì “thủ hiểm” trong Đại đồn Chí Hòa. Do đó, gần 1000 quân Pháp vẫn yên ổn ngay bên cạnh phòng tuyến của quân đội triều đình (với lực lượng từ 10000 - 12000 quân). - Tại mặt trận Bắc Kì (trong những năm 1873 - 1874 và 1882 - 1883): + Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) của nhân dân Bắc Kì đã khiến thực dân Pháp hoang mang, lo sợ.

Y

+ Tuy nhiên, triều đình nhà Nguyễn đã không đánh giá được khó khăn của kẻ thù, nên không nắm bắt được cơ hội phản công quân Pháp.

DẠ

=> Thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm kháng chiến, sai lầm trong đường lối chỉ đạo của triều đình nhà Nguyễn đã tạo cơ hội cho thực dân Pháp tiếp tục thực hiện các hành động xâm lược.

Trang 7


♦ Nội dung đáp án B không phù hợp, vì: năm 1867, lợi dụng sự bạc nhược của triều đình nhà Nguyễn, thực dân Pháp đã đưa quân tới chiếm gọn 3 tỉnh Tây Nam Kì mà không tốn một viên đạn => cục diện

IC IA L

chiến tranh không có lợi cho phía Việt Nam.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là do: truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.

- Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: ở Việt Nam, trong Cách mạng tháng Tám (1945) chưa có sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương, nhân dân Việt Nam tự lực tiến hành cuộc Tổng khởi nghĩa (không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ trực tiếp, từ các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng Đồng

OF F

Minh).

Câu 17: Tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (1945), nhân dân Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ: + Ngày 17/8/1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nựớc Cộng hòa Inđônêxia. Tháng 8/1945, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa; ngày 2/9, nước Việt Nam Đân chủ Cộng hòa ra đời.

ƠN

Tháng 8/1945, nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy, đến ngày 12/10, nước Lào tuyên bố độc lập. + Mặc dù chưa giành được độc lập, nhưng nhân dân Miến Điện, Mã Lai, Philíppin cũng đã giải phóng được nhiều vùng rộng lớn của đất nước khỏi ách quân phiệt Nhật Bản.

NH

Câu 19: Nội dung đáp án D không phản ánh đúng mục đích, nhiệm vụ của tổ chức Liên hợp quốc khi mới thành lập (1945), vì: tới năm 1949 hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức mới được thành lập (trong khi đó, tổ chức Liên hợp quốc ra đời từ cuối năm 1945). - Hiến chương Liên hợp quốc (được thông qua ngày 24/10/1945) nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức

QU Y

Liên hợp quốc là: duy trì hòa bình và an ninh thế giới; phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước (nhằm giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu). Câu 20: Để chia rẽ khối đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương, Mĩ đã sử dụng quân đội Sài Gòn làm mũi xung kích trong các cuộc hành quân xâm lược Campuchia (năm 197) và Lào (năm 1971). - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

KÈ M

+ Campuchia không phải là thành viên của Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). Khối quân sự SEATO được lập ra vào tháng 9/1954 với sự tham gia cửa các nước: Anh, Pháp, Úc, New Zealand, Philíppin, Pakistan, Thái Lan và Mĩ. + Trong những năm 1954 - 1970, chính phủ Xihanúc (Campuachia) thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ

Y

mọi phí không có điều kiện ràng buộc. Tới ngày 18/3/1970, Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bới các thế lực tay sai của Mĩ.

DẠ

+ Trong quá trình thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968), Mĩ đã đưa quân viễn chinh và quân một số nước đồng minh của Mĩ tới tham chiến trực tiếp tại chiến trường miền Nam Việt Nam. Các nước đồng minh của Mĩ bao gồm: Hàn Quốc, Thái Lan, Australia, New Zealand, Philíppin.

Câu 21:

Trang 8


♦ Một số nhân tố tác động đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

IC IA L

- Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.

- Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Ví dụ:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, nhưng tạm thời để quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến. Năm 1948, ở hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên, hai chính quyền riêng rẽ được thành lập là: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Như vậy, giới tuyến

OF F

quân sự tạm thời ở Vĩ tuyến 38 đã trở thành ranh giới giữa hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau, do Mĩ và Liên Xô bảo trợ mỗi bên. Sau hơn 3 năm chiến tranh diễn ra khốc liệt giữa miền Bắc được Trung Quốc chi viện và miền Nam được Mĩ giúp sức, ngày 27/7/1953, Hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết. Cuộc chiến tranh Triều Tiên là một “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

ƠN

+ Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, Mĩ nhanh chóng thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. Chiến tranh Việt Nam đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh

NH

mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

- Chiến lược toàn cầu cửa Mĩ với tham vọng làm bá chủ thế giới (một trong những mục tiêu của chiến lược toàn cầu là: đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình dân chủ trên thế giới).

QU Y

♦ Nội dung đáp án B không phải là nhân tố tác động tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 22: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Tới tháng 10/1990 nước Đức mới được tái thống nhất.

KÈ M

+ Xu thế liên kết khu vực ở châu Âu đã xuất hiện từ những năm 50 của thế kỉ XX: năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italiạ, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu; ngày 25/3/1957, sáu nước này kí Hiệp ước Rôma, thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu. + Nhà nước Cộng hòa dân chủ Đức ra đời từ năm 1949.

Y

Câu 23: Nội dung đáp án A không phản ánh đúng vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945, vì: trong Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam tự lực đấu tranh

DẠ

giành chính quyền (không nhận được sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh). - Vai trò của Mặt trận Việt Minh: + Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi, qua đó củng cố khối đoàn kết dân tộc, xây dựng lực lượng, chính trị quần chúng cho Cách mạng tháng Tám. Trang 9


+ Có vai trò lớn trong việc đề ra đường lối, chủ trương xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng.

IC IA L

+ Đóng vai trò lớn trong việc xây dựng các căn cứ địa cách mạng (Bắc Sơn - Võ Nhai, Cao - Bắc Lạng,...); thực hiện thí điểm cấc chính sách của chính quyền cách mạng mới nhằm đem lại quyền lợi cho quân chúng nhân dân.

+ Lãnh đạo cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” => tạo tiền đề trực tiếp cho sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

+ Triệu tập và tiến hành thành công Đại hội Quốc dân (Tân Trào, tháng 8/1945); huy động và tổ chức

OF F

lãnh đạo quần chúng cách mạng đấu tranh giành chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

+ Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Việt Minh tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn dân, lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mớị,...

Câu 24: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, khởi nghĩa Hương Khê có: + Thời gian tồn tại lâu dài nhất: kéo dài hơn 10 năm, từ năm 1885 - 1896. (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình).

I

ƠN

+ Có địa bàn hoạt động rộng lớn nhất: nghĩa quân Hương Khê hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì + Trình độ tổ chức tiến bộ: nghĩa quân được chia làm 15 thứ quân (mỗi thứ quân có từ 100 cho đến 500

NH

người) do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quận có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,... ; vũ khí chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê có sự tiến bộ hơn. Bên cạnh các loại vũ khí thô sơ như: giáo mác, đại đao,... tướng Cao Thắng còn tổ chức cướp súng giặc, rồi nghiên cứu, chế tạo súng trường theo kiểu Pháp trang bị cho nghĩa quân.

QU Y

- Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: cuộc khởi nghĩa Hương Khê và các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần vương đều đặt dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu phong kiến yêu nước. Các sĩ phu phong kiến tuy có lòng yêu nước, ý chí quyết tâm đấu tranh, tinh thần chiến đấu anh dũng, quật khởi; song tầm nhìn và tư tưởng của họ còn nhiều hạn chế (ví dụ: chịu sự chi phối sâu sắc của tư tưởng Nho giáo, muốn thiết lập lại chế độ phong kiến chuyên chế, thiết lập một vương triều mới,... => không phù hợp với xu

KÈ M

hướng phát triển của thời đại, không đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử Việt Nam). Do đó, các sĩ phu phong kiến không phải là lực lượng tiên tiến nhất, không đủ sức lãnh đạo phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam đi đến thành công. Câu 25:

♦ Nội dung đáp án D là nhận xét không đúng về đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản

Y

Đông Dương, vì: sức mạnh nội tại của dân tộc (yếu tố chủ quan) luôn là yếu tố có vai trò quyết định tới thắng lợi.

DẠ

♦ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương là sự kế thừa và phát huy ở trình độ cao những kinh nghiệm đấu tranh giữ nước của dân tộc Việt Nam; là sự vận dụng sáng tạo những nguyên lí của chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. Ví dụ: - Những cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương “kháng chiến toàn dân”: Trang 10


+ Truyền thống đoàn kết nhân dân để đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập của dân tộc. + Lí luận Mác - Lênin về vai trò quần chúng trong lịch sử nói chung, lịch sử đấu tranh cách mạng nói

IC IA L

riêng. Theo lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin: “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”, “quần chúng là động lực phát triển của cách mạng” => cách mạng muốn giành thắng lợi phải có đông đảo quần chúng tham gia, do đó phải động viên toàn dân kháng chiến.

+ Tương quan lực lượng giữa Việt Nam và thực dân Pháp lúc này quá chênh lệch => muốn giành thắng lợi Việt Nam nhất thiết phải kháng chiến toàn dân, phát huy sức mạnh toàn dân.

- Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thực hiện “kháng chiến trường kì” dựa trên những cơ sở sau:

OF F

+ Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc: “lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều”, “lấy chính nghĩa để thắng hung tàn”,...

+ Sự vận dụng sáng tạo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bạo lực cách mạng vào hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam.

+ Sự phân tích khoa học điểm mạnh - thế yếu giữa Việt Nam và Pháp. Pháp mạnh hơn Việt Nam về vũ

ƠN

khí, kĩ thuật, vật chất; Việt Nam mạnh hơn Pháp về tinh thần và chính nghĩa => Việt Nạm cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng, tiến lên đánh bại kẻ thù. => Đường lối kháng chiến chống đúng đắn, sáng tạo của Đảng là nguồn gốc dẫn đến mọi thắng lợi của

NH

quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 26: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. Đầu năm 1930, khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo, cách mạng Việt Nam mới thoát khỏi sự khủng hoảng, bế tắc về

QU Y

đường lối.

Câu 27: Ở Việt Nam, chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (cuối năm 1972) của quân dân miền Bắc đã có tác động lớn tới cục diện của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước: + Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và chấm dứt mọi hoạt động ném bom, bắn phá miền Bắc.

KÈ M

+ Buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. - Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: sau thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không” và buộc phải kí kết Hiệp định Pari (1973), Mĩ vẫn chưa từ bỏ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Điều này được thể hiện rõ ở hành động tiếp tục kéo dài chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thông qua các thủ đoạn: giữ lại miền Nam Việt Nam hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập

Y

ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn,... Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giàu lên nhanh chóng vì: không bị tàn phá nặng nề về vật

DẠ

chất, không bị thiệt hại về dân thường, lại thu được một khoản lợi nhuận khổng lồ từ việc buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến (khoảng 114 tỉ USD). Đây chính là điểm khác biệt của Mĩ so với các nước tư bản thắng trận khác (Anh, Pháp,...). Các nước tư bản thắng trận ở châu Âu (Anh, Pháp,...) phải gánh chịu

Trang 11


những hậu quả nặng nề từ Chiến tranh thế giới => lâm vào cuộc khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, thậm chí còn giàu lên nhờ chiến tranh.

IC IA L

chính trị.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống thuộc địa và phạm vi ảnh hưởng Mĩ được mở rộng.

+ Sự phát triển xen kẻ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn là đặc điểm của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1975 - 2000.

Câu 29: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị

OF F

(10/1930) là nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.

+ Cương lĩnh đã chỉ rõ đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc phải lợi dụng hoặc trung lập. Điều này là phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Vì trong xã hội Việt Nam thuộc địa, ngoại trừ bộ phận đại địa chủ, tư sản mại bản đã đầu hàng, làm tay sai cho đế quốc, thì các giai cấp và tầng lớp còn lại đều có mâu thuẫn với đế quốc, tay sai, đều có khả năng tham gia cách mạng ở mức độ khác nhau.

ƠN

+ Do đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản; khả năng chống đế quốc và chống phong kiến ở mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, trung - tiểu địa chủ, nên trong Luận cương chính trị chỉ xác định lực lượng cách mạng bao gồm 2 giai cấp: công nhân và nông dân

NH

Câu 30: Trong đông xuân 1953 - 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ, khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. Câu 32: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu địch.

QU Y

đông, Biên giới thu - đông và Điện Biên Phủ là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động là hình thức nổi bật của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Bỉên giới thu - đông (1950).

KÈ M

+ Ở cả ba chiến dịch, quân quân Việt Nam chưa thực hiện hình thức: tiến công quân sự kết hợp với nổi dậy của quần chung.

+ Bao vây, đánh lén, đánh công kiên là một trong những hình thức đấu tranh của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 33: Đáp án

Y

♦ Nội dung đáp án D không đúng về bối cảnh tiến hành Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam, vì :

DẠ

- Ở Nga, Chính sách kinh tế mới được đề ra trong bối cảnh nền kinh tế quốc dân của Nga bị thiệt hại nặng nề do hậu quả từ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và cuộc chiến tranh chống thù trong giặc ngoài (1918 - 1920).

Trang 12


- Ở Việt Nam, tới đầu năm 1976, hậu quả của chiến tranh đã được khắc phục. Từ năm 1976 - 1986, nhân dân Việt Nam đã thực hiện hai kế hoạch nhà nước năm năm và đạt được một số thành tựu tích cực trên

IC IA L

lĩnh vực kinh tế.

♦ Một số điểm tương đồng về bối cảnh tiến hành Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam: - Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội đang diễn ra trầm trọng :

+ Ở Nga: năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh hết sức khó khăn: kinh tế: bị tàn phá nghiêm trọng (tổng thiệt hại lên đến 39 tỉ rúp, bằng 1/3 tài sản quốc gia

OF F

năm 1913); tình hình chính trị không ổn định; các lực lượng phản cách mạng chống phá quyết liệt, liên tiếp gây ra bạo loạn ở nhiều nơi...

+ Ở Việt Nam: sau 10 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, bên cạnh những thành tựu, Việt Nam vẫn phải đối mặt với không ít khó khăn: sau 5 năm, nền kinh tế của Việt Nam vẫn còn mất cân đối lớn; kinh tế quốc dân và tập thể bị thua lỗ, không phát huy được tác dụng; kinh tế tư nhân và năng suất lao động thấp, đời

ƠN

sống nhân dân gặp nhiều khó khăn; trong xã hội nảy sinh nhiều tệ nạn tiêu cực... - Chính sách kinh tế của thời kì trước không còn phù hợp:

+ Ở Nga: nhân dân bất mãn với chính sách cộng sản thời chiến.

NH

+ Ở Việt Nam: nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp đã kìm hãm sự phát triển của sản xuất (ví dụ: có nhiều câu vè, ca dao phản ánh thực trạng về kinh tế Việt Nam thời bao cấp trước đổi mới, như: cây đinh phải đăng kí/ trái bí cũng xếp hàng/ khoai lang cần tem phiếu/ thuốc điếu phải mua bông; Hoan hô các bác trồng cây/mười cây chết chín, một cây gật gù...).

QU Y

- Đất nước hòa bình những vẫn trong tình thế bị bao vây, cô lập. Câu 34: So với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt là: giành thắng lợi, lãnh thổ tổ quốc được tái thống nhất (cách mạng Cuba cũng giành được thắng lợi, nhưng trước đó, lãnh thổ Cuba không bị chia cắt như Việt Nam).

KÈ M

- Nội dung cảc đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam. Câu 35:

* Phân tích tính đúng - sai của các nhận định: * Nhận định thứ nhất: “Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra là để giải quyết những vấn đề còn tồn đọng từ

Y

trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)”. Đây là nhận định chính xác. - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự

DẠ

bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918). Tuy nhiên, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, mâu thuẫn này vẫn chưa được giải quyết triệt để, mà còn ngày càng gay gắt: + Do có tiềm lực kinh tế - quân sự mạnh nhưng lại ít thị trường nên nước Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành giật thị trường, thuộc địa cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. => Đức là một trong những kẻ Trang 13


châm ngòi cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Tuy nhiên, sau khi chiến tranh kế thúc, nước Đức bại trận và buộc phải kí kết vào hòa ước Vécxai với những điều khoản nặng nề: mất một phần lãnh

IC IA L

thổ, mất hết thuộc địa,... => đây là một trong những nguyên nhân dẫn tới tâm lí bất mãn của người Đức đối với hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và là duyên cớ để các thế lực phát xít ở Đức kích động tư tưởng “phục thù”.

+ Các cường quốc thắng trận cũng có mâu thuẫn với nhau vì việc phân chia quyền lợi không thỏa đáng.

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 càng khiến cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa ngày càng sâu sắc.

OF F

=> Các thế lực phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản,...) đã châm ngòi, gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết mâu thuẫn về thị trường, thuộc địa.

* Nhận định thứ hai: “Chiến thẳng Xtalingrát của Liên Xô cuối năm 1942 - đầu năm 1943 đã tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai”. Đây là nhận định chính xác, vì: với chiến thắng Xtalingrát, quân Đồng minh đã chuyển sang thế phản công, phe phát xít không thể phục

ƠN

hồi lực lượng, phải chuyển từ tấn công sang phòng ngự.

* Nhận định thứ ba: “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước tư bản”. Đây là nhận định chính xác.

NH

- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thế và lực giữa các nước trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa đã có sự thay đổi:

+ Lực lượng phát xít ở Đức, Nhật Bản, Italia bị tiêu diệt.

+ Mĩ phát triển nhanh chóng, chiếm ưu thế tuyệt đối về nhiều mặt, nhờ vậy Mĩ vươn lên trở thành siêu

QU Y

cường kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.

+ Các nước tư bản khác dù thắng hay bại đều bị kiệt quệ, thiệt hại nặng nề và phải dựa vào viện trợ của Mĩ để phục hồi.

♦ Nhận định thứ tư: “Chiến tranh thế giới thứ hai mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến”. Đây là nhận định không chính xác, vì:

KÈ M

- Từ tháng 9/1939 - tháng 6/1941: Chiến tranh thế giới thứ hai mang tính chất của một chiến tranh đế quốc, phi nghĩa (nhằm mục đích phân chia lại thị trường, thuộc địa) - Từ tháng 6/1941, tính chất của chiến tranh có sự thay đổi: + Tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít. + Tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng chống phát xít.

Y

♦ Kết luận: có 3 nhận định đúng trong số 4 nhận định được đưa ra. Câu 37: Khi tiến hành cải cách - mở cửa, Đảng và Chính phủ Trung Quốc đã chủ trương xây dựng nền

DẠ

kinh tế hành hóa nhiều thành phần vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa để thay thế cho nền kinh tế tập trung, quan liệu, bao cấp do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt (thực hiện trong giai đoạn 1949 1978).

Câu 38:

Trang 14


♦ Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa: - Từ ngày 6/3 đến trước ngày 19/12/1946: hòa hoãn với thực dân Pháp.

IC IA L

- Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946: hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc. ♦ Nguyên nhân Việt Nam có sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản là do sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm về vấn đề Việt Nam.

- Trung Hoa Dân Quốc: vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật nên không thể có hành động lộ liễu chống phá cách mạng. Sau một thời gian ở Việt Nam, Trung Hoa Dân Quốc vẫn chưa thực hiện được mục tiêu “diệt Cộng, cầm Hồ”, trong khi ở Trung Quốc lực lượng cách

OF F

mạng do Đảng cộng sản kiểm sóát ngày một lớn mạnh =>Trung Hoa Dân quốc muốn nhanh chóng rút quân về nước để chuẩn bị cho nội chiến.

- Thực dân Pháp: sau khi tấn công Nam Bộ, đầu năm 1946, thực dân Pháp muốn đưa quân ra Bắc để thôn tính Việt Nam nhưng lại gặp khó khăn nên đã chủ động đàm phán với Trung Hoa Dân Quốc. Nắm bắt được toan tính của người Pháp là muốn đưa quân ra Bắc thuận lợi nhất và có thêm thời gian chuẩn bị cho

ƠN

cuộc chiến tranh quy mô lớn, chính phủ Việt Nam đã chủ trương sử dụng sách lược “hòa để tiến”. Câu 39: Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) so với cuộc kháng chiến chống Pháp là: chiến đấu chống chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

NH

- Nội dụng các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975) của nhân dân Việt Nam. Câu 40: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân là một trong những nhân tố cơ bản quyết định tới thắng lợi của cuộc đấu tranh, vì:

QU Y

hậu phương là nơi xây dựng và dự trữ tiềm lực của cuộc chiến tranh cả về mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - kĩ thuật; là nơi chi viện nhân lực, vật lực, tài lực; là chỗ dựa tinh thần cho tiền tuyến => muốn đánh thắng địch ở tiền tuyến phải có hậu phương vững mạnh. Vì vậy, việc xây dựng hậu phương là một vấn đề có tính chiến lược, quyết định sự thành - bại của toàn bộ cuộc chiến. - Nội dung các đáp án A, C, D xác định hậu phương là khu vực phía sau tiền tuyến/ khu vực nằm ngoài

KÈ M

vùng chiến sự là sai, không phù hợp, vì: từ thực 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: hậu phương của chiến tranh nhân dân không thể phân biệt rạch ròi bằng yếu tố không gian. Ví dụ:

+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), hậu phương của Việt Nam bao gồm những vùng tự do rộng lớn: Việt Bắc, Thanh - Nghệ - Tĩnh, khu V... những khu du kích và căn cứ du kích trong vùng

Y

địch tạm chiếm, các vùng tự do.

+ Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc được xác định là hậu phương lớn chi viện cho tiền

DẠ

tuyến miền Nam. Không những vậy, khi Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất - 1964 - 1968; lần thứ hai - 1972), miền Bắc còn là chiến trường trực tiếp chống Mĩ.

Trang 15


+ Trong những năm 1945 - 1975, hậu phương của lực lượng cách mạng Việt Nam còn là lòng dân và sự đóng góp của nhân dân ở vùng địch tạm chiếm, là sự cổ vũ, ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

OF F

IC IA L

nước Đông Dương, nhân dân tiến bộ Pháp và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Trang 16


ĐỀ

(Đề thi có 05 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 22

Câu 1. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam (1965 - 1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây? A. Thiết xa vận.

B. Tìm diệt.

C. Ấp chiến lược.

D. Trực thăng vận.

Câu 2. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp trí thức tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

C. An Nam Trẻ, Đời sống công nhân, Tia lửa.

D. Người cùng khổ, Tiền phong, Sự thật.

OF F

A. Chuông rè, Diễn đàn bản xứ, Nhân đạo.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.

ƠN

B. Duy trì, củng cố và nâng cao năng lực sản xuất của các Daibátxư.

C. Soạn thảo Hiến pháp mới, quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến. D. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ sở hữu không quá 3 hécta ruộng. Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

NH

Câu 4. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của quân dân miền

C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. D. “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

QU Y

Câu 5. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

KÈ M

Câu 6. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

Y

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 7. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân

DẠ

là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) về A. chính trị.

B. văn hóa.

C. pháp luật.

D. đối ngoại.

Câu 8. Đông Dương Cộng sản đảng liên đoàn ra đời từ sự phân hóa của tổ chức A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Trang 1


C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.

D. Phạm Văn Đồng.

IC IA L

Câu 9. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế? A. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí: thuế thân, thuế đò... C. Tu sửa cầu cống, đường giao thông. D. Xóa bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.

OF F

B. Chia mộng đất công cho dân cày nghèo.

Câu 11. Có nhiều yếu tố tác động khiến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với tổ chức ASEAN trong những năm 1967 - 1990 vẫn còn bất đồng, căng thẳng, ngoại trừ

B. tác động của cục diện hai cực, hai phe.

C. vấn đề biển Đông.

D. chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

ƠN

A. vấn đề Campuchia.

Câu 12. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

NH

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương. C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược Đông Dương.

QU Y

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1917, ở nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng?

A. Chế độ phong kiến Nga hoàng vẫn tồn tại.

B. Tình trạng hai chính quyền đối lập cùng tồn tại. C. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.

KÈ M

D. Chính phủ tư sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động. B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

Y

C. Giải quyết một cách triệt để vấn đề chênh lệch giàu - nghèo. D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

DẠ

Câu 15. Thực dân Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858- 1884)? A. Sử dụng thương nhân và giáo sĩ để điều tra tình hình Việt Nam. B. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước. Trang 2


C. Kết hợp tấn công quân sự với các thủ đoạn chính trị - ngoại giao. D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với bóc lột về kinh tế. có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi chung trong cả nước, vì thành thị là nơi A. lực lượng chính trị và vũ trang phát triển mạnh nhất. B. tập trung các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù. C. quần chúng nhân dân sẵn sàng nổi dậy đấu tranh. D. chính quyền tay sai phản động và ngoan cố nhất.

IC IA L

Câu 16. Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, khởi nghĩa ở đô thị (Hà Nội, Huế, Sài Gòn...)

năm 1919 - 1929, ngoại trừ A. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. B. sự phát triển của khuynh hướng vô sản trên thế giới. C. hoạt động cửa Nguyễn Ái Quốc và các tổ chức yêu nước.

OF F

Câu 17. Có nhiều nhân tố tác động tới sự phát triển của phong trào công nhân ở Việt Nam trong những

ƠN

D. chính đảng vô sản ra đời và lãnh đạo cuộc đấu tranh.

Câu 18. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải A. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

NH

B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. D. kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 19. Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đều

QU Y

A. duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy tệ nạn xã hội. B. tập trung nhiều vốn nhất vào lĩnh vực giao thông vận tải. C. đầu tư vốn nhỏ giọt, tốc độ chậm, quy mô hạn hẹp. D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng. Câu 20. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có ý

KÈ M

nghĩa chiến lược như thế nào?

A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”. B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước. D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.

Y

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa từ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới từ nửa sau thế kỉ XX?

DẠ

A. Góp phần làm “xói mòn” trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. C. Thúc đẩy, góp phần làm quan hệ quốc tế thêm đa dạng. D. Tăng cường thế lực cho hệ thống đế quốc chủ nghĩa. Trang 3


Câu 22. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.

C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

IC IA L

A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.

Câu 23. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và phong kiến.

B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

OF F

C. xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. tạm gác khấu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu chống tô cao, lãi nặng. Câu 24. Nội dung nào không phản ánh đúng về khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)? A. Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm thời. B. Chịu sự chi phối sâu sắc bởi chiếu Cần vương.

ƠN

C. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu.

D. Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến.

Câu 25. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng

NH

hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào? A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

QU Y

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp. Câu 26. Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động nhiều mặt đến tình hình Việt Nam, ngoại trừ việc

A. góp phần tạo thời cơ để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền. B. tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

KÈ M

C. Việt Nam trở thành nơi đối đầu giữa hai cực, hai phe. D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)? A. Được kí kết sau khi Việt Nam giành được thắng lợi quân sự quyết định.

Y

B. Quy định Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất thông qua tổng tuyển cử tự do. C. Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

DẠ

D. Sau khi kí kết, tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.

Câu 28. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ không thực hiện được mục tiêu nào dưới đây? A. Chi phối, thao túng được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. B. Thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Trang 4


C. Lôi kéo được nhiều nước tư bản đồng minh vào các khối quân sự chống Liên Xô. D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

IC IA L

Câu 29. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Cao trào Kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi. C. góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.

OF F

Câu 30. Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) có sự khác biệt cơ bản về A. mục tiêu mở chiến dịch.

B. đối tượng tác chiến.

C. loại hình chiến dịch.

D. lực lượng tác chiến.

Câu 31. Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới

ƠN

thứ hai? A. Không chịu tổn thất từ chiến tranh thế giới. B. Là ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an.

NH

C. Đều phải tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh. D. ủng hộ và giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 32. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều A. là những tổ chức cách mạng nhằm đoàn kết các lực lượng đấu tranh chống Pháp.

QU Y

B. chưa chú trọng đến việc tuyên tmyền cách mạng, gây dựng cơ sở trong quần chúng. C. có sự phân hóa nội bộ, một bộ phận đảng viên đi theo con đường cách mạng vô sản. D. chủ trương tiến hành bạo lực cách mạng; hoạt động còn nặng về ám sát, khủng bố cá nhân. Câu 33. Điểm nổi bật của nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là sự kết hợp

KÈ M

A. ba thứ quân trong lực lượng vũ trang. B. khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. C. lực lượng chỉnh trị và lực lượng vũ trang. D. khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. Câu 34. Kì hợp đầu tiên Quốc hội khóa I (1946) và Quốc hội khóa VI (1976) đều đưa ra quyết định nào

Y

sau đây?

B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp.

C. Thống nhất về Quốc kì, Quốc ca, Quốc hiệu.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

DẠ

A. Bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến. Câu 35. Cho các nhận định sau:

1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi. Trang 5


2. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai. nghĩa phát xít.

IC IA L

3. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ 4. Là thuộc địa của Pháp, nhưng do ở xa chiến trường chính (châu Âu) nên Việt Nam không bị tác động bởi Chiến tranh thế giới thứ hai. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác? A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định.

tìm đường cứu nước, ngoại trừ việc A. đã được tiếp xúc với văn minh Pháp ở Việt Nam. B. muốn tìm hiểu bản chất của “Tự do - Bình đẳng – Bác ái”. D. Pháp là nước tư bản giàu mạnh nhất châu Âu.

ƠN

C. muốn hiểu rõ kẻ thù để đánh đuổi kẻ thù đó.

OF F

Câu 36. Có nhiều lý do để Nguyễn Tất Thành chọn nước Pháp làm điểm đến đầu tiên trong hành trình

Câu 37. Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

NH

A. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị - ngoại giao.

C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất phong trào đấu tranh. D. Là các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản.

QU Y

Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. B. Đề ra khi đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội. C. Xóa bỏ những chính sách không còn phù hợp trong lĩnh vực nông nghiệp.

KÈ M

D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong quản lý và điều tiết kinh tế. Câu 39. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận. B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.

Y

C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao. D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

DẠ

Câu 40. Nhận xét nào sau đây đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)? A. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. B. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. Trang 6


C. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

Đáp án 2-B

3-B

4-A

5-C

6-D

7-A

8-D

11-C

12-A

13-A

14-C

15-C

16-B

17-D

18-B

21-D

22-B

23-C

24-B

25-A

26-D

27-D

28-D

31-B

32-A

33-C

34-B

35-C

36-D

37-A

38-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 11:

9-B

10-D

19-A

20-A

29-A

30-C

39-D

40-A

OF F

1-B

IC IA L

D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.

♦ Một số nhân tố tác động tới quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN trong những năm 1967 -

ƠN

1990:

- Tác động của cục diện hai cực, hai phe: Trật tự hai cực Ianta và chiến tranh lạhh đã tác động mạnh mẽ đường phát triển có phần đối lập nhau, như:

NH

đến hệ tư tưởng của các quốc gia Đông Nam Á, khiến cho các quốc gia này hình thành nên những con + Các nước: Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Thái Lan, Xinggapo... sau khi giành được độc lập đã xây dựng và phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa. Trong đó, Thái Lan và Philíppin thể hiện rõ xu hướng “thân Mĩ” trong đường lối đối ngoại của mình.

QU Y

+ Các nước Đông Dương có xu hướng đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. => Đặt trong bối cảnh cuộc đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày cành gay gắt, thì sự phân hóa, đối lập về ý thức hệ và chế độ chính trị cùng với tư duy của thời kì chiến tranh lạnh đã trở thành một nhân tố quan trọng khiến quan hệ giữa các nước Đông Dương và; các nước ASEAN luôn trong tình trạng căng thẳng.

KÈ M

- Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ: vào thời điểm thành lập ASEAN (tháng 8/1967) một số nước thành viên ASEAN có dính líu (trực tiếp hoặc gián tiếp) vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ. Trong đó có 2 nước: Thái Lan và Philíppin là thành viên khối; quân sự SEATO đã cùng Mĩ tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Đây là cơ sở để các nước Đông Dương nhận định, ASEAN như một liên minh quân sự trá hình, cùng với khối quân sự SEATO làm công cụ của Mĩ đế

Y

chống phá cách mạng Đông Dương. Xuất phát từ quan điểm đó, các nước Đông Dương hạn chế quan hệ

DẠ

với từng nước ASEAN và với tổ chức này. - Vấn đề Campuchia: từ 1979 đến 1990, khi xảy ra vấn đề Campuchia, quan hệ giữa hai nhóm nước Đông Dương và ASEAN chuyển sang trạng thái đối đầu căng thẳng. + Việc nhân dân Việt Nam giúp đỡ nhân dân Campuchia lật đổ chế độ diệt chủng Bôn Pốt, đặc biệt là sự kiện quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội cách mạng Campuchia truy đuổi tàn quân Pôn Pốt, tiến Trang 7


sát biên giới Thái Lan (tháng 6/1980) đã bị các nước ASEAN đánh giá sai lệch (cho rằng Việt Nam xâm lược Campuchia, gây ra tình trạng bất ổn trong khu vực); rồi lấy đó làm lý do để tập hợp lực lượng cùng

IC IA L

với Trung Quốc, Mĩ bao vây, cấm vận các nước Đông Dương.

+ Các nước ASEAN công khai ủng hộ chống lại Việt Nam trên tất cả mọi phương diện; tiến hành các hoạt động ngoại giao tập thể, sử dụng các diễn đàn quốc tế như: Liên hợp quốc, hội nghị phong trào không liên kết để ngăn cản công nhận sự tồn tại của nhà nước Cộng hòa nhân dân Campuchia, đòi Việt Nam phải rút quân khỏi Campuchia.... Câu 13:

OF F

♦ Nguyên nhân năm 1917, ở nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng: Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai và Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười:

- Trước cách mạng, nước Nga là nơi tập trung cao độ những mâu thuẫn của thời đại đế quốc chủ nghĩa: + Mâu thuẫn giai cấp giữa: nông dân với địa chủ phong kiến, giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. + Mâu thuẫn giữa đế quốc Nga với đế quốc khác.

ƠN

+ Mâu thuẫn dân tộc giữa: đế quốc Nga với các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

=> Do đó một cuộc cách mạng xã hội không thể giải quyết triệt để các mâu thuẫn trên. - Cuộc cách mạng tháng Hai mới chỉ giải quyết được mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ

NH

phong kiến Nga hoàng. Các mâu thuẫn còn lại vẫn tồn tại và yêu cầu phải giải quyết. + Sau cách mạng tháng Hai, ở nước Nga xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Đây là hai chính quyền đại diện cho lợi ích của những giai cấp khác nhau nên không thể cùng nhau tồn tại. + Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động. áp quần chúng.

QU Y

+ Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp tục theo đuổi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, dùng bạo lực để đàn => Phải tiến hành một cuộc cách mạng nữa để giải quyết các vấn đề còn tồn đọng sau Cách mạng tháng Hai. Cách mạng tháng Mười đã nổ ra.

♦ Nội dung đáp án A không phải là lí do khiến năm 1917 ở nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng. Vì, chế

KÈ M

độ phong kiến Nga hoàng đã bị lật đổ sau cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai. Câu 14: Một số tác động tích cực của cuộc cách mạng khoạ học - kĩ thuật hiện đại: + Tăng năng suất lao động => tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ. + Mức sống và chất lượng cuộc sống củạ con người ngày càng được nâng cao. + Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong

Y

nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên. + Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân

DẠ

lực.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa. - Nội dung đáp án C không đúng, vì: dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, tình trạng chênh lệch giàu-nghèo diễn ra ngày càng trầm trọng. Ví dụ: Ở Trung Quốc, theo Báo cáo xếp hạng tỷ phú Trang 8


năm 2014 của Wealth-X và UBS cho biết 152 cá nhân ở Trung Quốc có tài sản ròng vượt quá 1 tỷ USD; tuy nhiên, một sự thật tàn nhẫn đối lập với con số 152 tỷ phú này là hơn 200 triệu người sống dưới mức

IC IA L

nghèo khổ với mức chi trung bình 1 USD/ngày và khoảng 468 triệu người nghèo với mức chi thấp hơn 2 USD/ngày

Câu 15: Trong những năm 1858 - 1884, phương thức xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp chủ yếu là: sử dụng sức mạnh quân sự kết hợp với các thủ đoạn chính trị - ngoại giao thậm độc.

- Pháp sử dụng sức mạnh quân sự để xâm chiếm đất đai, đàn áp các cuộc đấu tranh của quân dân Việt Nam.

OF F

+ Bên cạnh sử dụng sức mạnh quân sự, Pháp còn sử dụng các thủ đoạn chính trị - ngoại giao để hỗ trợ cho quá trình xâm lược. Ví dụ:

+ Để thực hiện mưu đồ đem quân ra Bắc, năm 1872, Pháp đã hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy thực hiện vụ gây rối ở Hà Nội.

+ Năm 1874, dù thực dân Pháp buộc phải rút quân khỏi các tỉnh Bắc Kì, xong lợi dụng các điều khoản

ƠN

trong Hiệp ước Giáp Tuất, Pháp vẫn tiếp tục gây dựng cơ sở để chuẩn bị cho cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ hai.

+ Năm 1883, thực dân Pháp thực hiện việc thương lượng với chính quyền Mãn Thanh (kí kết Quy ước

NH

Thiên Tân) để hạn chế sự can thiệp của nhà Thanh vào Việt Nam.

Câu 17: Một số nhân tố tác động tới sự phát triển của phong trào công nhân ở Việt Nam những năm 1919- 1929:

+ Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

QU Y

+ Sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng vô sản trên thế giới. + Giai cấp công nhân Việt Nam phát triển về số lượng và ngày càng trưởng thành hơn về ý thức chính trị. + Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và các tổ chức yêu nước, cách mạng (Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng...) => thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. - Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: tới đầu năm 1930 chính đảng của giai cấp vô sản Việt Nam mới Câu 18:

KÈ M

được thành lập.

- Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh).

Y

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: + Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc

DẠ

Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ) và chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. + Mĩ buộc phải kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) sau thất bại trong trận Điện Biên Phủ trên không của quân dân miền Bắc Việt Nam. Trang 9


Câu 19: Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dâp Pháp đều duy trì nền văn hóa nô dịch, cổ súy cho các tệ nạn xã hội (thuốc phiện, mê tín dị đoan...).

IC IA L

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh; trong đó tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

+ Trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, thực dân Pháp đều thực hiện hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng nhằm cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp.

Câu 20: Ý nghĩa chiến lược của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là: chuyển cách

OF F

mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm” (sau thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân, Mĩ đã buộc phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam). - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp vì:

+ Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là ý nghĩa chiến lược của

ƠN

phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).

+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước -là ý nghĩa chiến lược từ sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969).

NH

+ Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc là ý nghĩa chiến lược của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 21: Nội dung đáp án D không đúng, vì: thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới từ nửa sạụ thế kỉ XX đã khiến cho thế lực của hệ thống đế quốc chủ nghĩa bị suy yếu (thiệt hại về người và

QU Y

của; hệ thống thuộc địa lần lượt tan rã....).

- Ý nghĩa từ thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới từ nửa sau thế kỉ XX: + Góp phần làm “xói mòn” trật tự thế giớỉ hai cực Ianta. + Làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. + Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi, các quốc gia này ngày càng tham gia tích cực

KÈ M

vào đời sống chính trị thế giới => góp phần làm quan hệ quốe tế thêm đa dạng. Câu 23: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

Y

+ Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi là điểm tương đồng giữa Hội nghị Trung ương tháng 11/1939 và Hội nghị Trung ương tháng 5/1941 (Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và Mặt

DẠ

trận Việt Nam độc lập đồng minh). + Cả hai hội nghị đều chủ trương: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác (cách mạng ruộng đất...).

Trang 10


+ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu chống tô cao lãi nặng là chủ trương của Hội nghị Trung ướng tháng 11/1939 (Hội nghị tháng 5/1941 chủ trương tiếp tục gác lại khẩu hiệu cách mạng

IC IA L

ruộng đất, đề ra khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng).

Câu 24: Nội dung đáp án B không phản ánh đúng về khởi nghĩa Yên Thế, vì: khởi nghĩa Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát của nông dân, không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương. - Các nhận định đúng về khởi nghĩa Yên Thế: + Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến. 10/1894; lần thứ hai vào tháng 12/1897).

OF F

+ Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm với Pháp để củng cố lực lượng (lần thứ nhất vào tháng + Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu (căn cứ Phồn Xương, căn cứ Hố Chuối...). Câu 26: Đáp án D không phản ánh đúng tác động của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đến tình hình Việt Nam. Vì việc Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị) là do quyết định của Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954).

ƠN

- Tác động của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đến tình hình Việt Nam:

+ Việc các nước Đồng minh thống nhất tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật - kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân Việt Nam đã góp phần tạo ra thời cơ để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.

NH

+ Việc hội nghị thừa nhận vùng Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây đã tạo điều kiện thuận lợi để Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.

+ Sự đói đầu của Xô - Mĩ khởi động từ Hội nghị Ianta đã dần biến Việt Nam thành nơi đụng đầu giữa hai cực hai phẽ. Biểu hiện: cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương cửa thực dân Pháp (1945 - 1954); cuộc

QU Y

chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ (1954 - 1975). Câu 27: Nội dung đáp án D không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), vì: + Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tương quan lực lượng thay đổi theo hướng bất lợi cho cách mạng Việt Nam (lực lượng cách mạng phải tập kết, chuyển quân ra miền Bắc; ở miền Nam Việt

KÈ M

Nam, Mĩ nhảy vào, thay thế Pháp và âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới). + Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), tương quan lực lượng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng Việt Nam.

Câu 28: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã không ngăn chặn được hoàn toàn sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới (chiến lược toàn cầu của Mĩ chỉ làm chậm quá trình

Y

đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa). Câu 29: Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ

DẠ

tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Ở phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng chưa thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.

Trang 11


+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam đều không có sự phối mới được thành lập.

IC IA L

hợp chiến đấu với lực lượng Đồng minh; mặt khác, tới năm 1942, Mặt trận Đồng minh chống phát xít + Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 và Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương không sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 30: Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) có sự khác biệt cơ bản về loại hình chiến dịch:

+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) là chiến dịch phản công của quân dân Việt Nam.

OF F

+ Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là chiến dịch chủ động tấn công của quân dân Việt Nam.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là chiến dịch chủ động tiến công (mang ý nghĩa là một trận quyết chiến chiến lược giữa Việt Nam và Pháp).

- Nội dung các đáp án A, B, D phản ánh điểm tương đồng cơ bản giữa ba chiến dịch: tranh của thực dân Pháp. + Đối tượng tác chiến: lực lượng quân đội của Pháp.

ƠN

+ Mục tiêu mở chiến dịch: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; làm phá sản các kế hoạch chiến

+ Lực lượng tác chiến: quân dân Việt Nam, có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang

NH

Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai cả Liên Xô và Mĩ đều là ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an Liên hop quốc.

- Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải gánh chịu những hậu quả nặng nề và phải tiến hành công

QU Y

cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Trong khi đó, Mĩ ít bị thiệt hại bởi chiến tranh, ngược lại, còn thu được món lợi nhuận khổng lồ (114 tỉ USD) từ việc buôn bán vũ khí, phương tiện chiến đấu cho các bên tham chiến.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra và thực hiện chiến lược toàn cầu. Một trong những mục tiêu của chiến lược này là: đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

KÈ M

Câu 32: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là những tổ chức cách mạng nhằm đoàn kết các lực lượng đấu tranh chống Pháp. - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên luôn chú trọng đến việc tuyên truyền cách mạng, gây dựng cơ sở trong quần chúng.

Y

+ Việt Nam Quốc dân đảng không diễn ra sự phân hóa nội bộ. + Việt Nam Quốc dân đảng trương tiến hành bạo lực cách mạng; tuy nhiên hoạt động của Việt Nam Quốc

DẠ

dân đảng còn nặng về ám sát, khủng bố cá nhân (ví dụ: ám sát trùm mộ phu Bazanh).

Câu 33: Điểm nổi bật của nghệ thuật khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi, lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ cho lực lượng chính trị. Trang 12


Câu 34: Điểm giống nhau trong quyết định của kì hợp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) là đều bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp để xây dựng bản hiến pháp mới, đảm bảo tính hợp

IC IA L

hiến của nhà nước. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Bầu chính phủ Liên Hiệp kháng chiến là quyết định của Quốc hội khóa I tại kì hợp đầu tiên.

+ Quốc kì, Quốc ca của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được quyết định tại Đại hội Quốc dân hợp ở Tân Trào (Tuyên Quang) ngày 16 đến 17/8/1945. + Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập vào tháng 5/1946.

OF F

Câu 35: * Phân tích tính đúng - sai của các nhận định:

* Nhận định thứ nhất: “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển và giành thắng lợi”. Đây là nhận định chính xác, vì: - Sự thất bại, đầu hàng của các thế lực phát xít đã tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho nhân dân các

ƠN

nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy giành chính quyền. Ví dụ:

+ Trong những năm 1944 - 1945, cùng với cuộc tiến công, truy kích quân đội phát xít của Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân

NH

dân.

+ Lợi dụng cơ hội Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, nhân dân các nước Đông Nam Á đã nổi dậy đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập (Inđônêxia, Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng được phần lớn lãnh thổ.

QU Y

- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ngoại trừ Mĩ, các nước tư bản thắng hận hay bại trận đều lâm vào khủng hoảng: kinh tế suy thoái, đời sống chính trị - xã hội bất ổn, ... => sự suy yếu của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo điều kiện khách quan cho cuộc đấu tranh cửa nhân dân thuộc địa, phụ thuộc.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vai trò và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế ngày càng được khẳng

KÈ M

định. Liên Xô đã thi hành chính sách đối ngoại tích cực: bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

* Nhận định thứ hai: “Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vẩn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai”. Đây là nhận định chính xác, vì: - Cuộc Chiến hanh thế giới thứ nhất (1914 -1918) chưa giải quyết được triệt để mâu thuẫn về thị trường,

Y

thuộc địa giữa các nước đế quốc.

- Trong những năm 1919- 1939, quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản đã dẫn tới sự thay đổi

DẠ

tương quan so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc: + Các nước Anh, Pháp tuy có nhịp độ phát triển kinh tế chững lại, song lại sở hữu một hệ thống thuộc địa và thị trường tiêu thụ rộng lớn => thỏa mãn và muốn duy trì trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai Oasinhtơn.

Trang 13


+ Các nước Đức, Italia, Nhật Bản có nhịp độ phát triển nhanh, tiềm lực mạnh về kinh tế - quốc phòng muốn phát động cuộc chiến tranh thế giới mới để chia lại thị trường thuộc địa; Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa ngày càng gay gắt.

IC IA L

nhưng lại không có hoặc có rất ít thị trường, thuộc địa => bất mãn với hệ thống Vécxai - Oasinhtơn =>

* Nhận định thứ ba: “Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít”. Đây là nhận định chính xác. Vai trò của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh được thể hiện cụ thể như sau: -Liên Xô:

OF F

+ Việc Liên Xô tham chiến đã góp phần quan trọng làm chuyển biến tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: từ cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa nhằm phân chia thị trường, thuộc địa chuyển sang cuộc đấu tranh chính nghĩa chống lại các thế lực phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

+ Liên Xô cùng với Mĩ và Anh là ba lực lượng giữ vai trò chủ chốt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

ƠN

+ Những thắng lợi của Liên Xô đã làm thay đổi cục diện chiến tranh. Ví dụ: chiến thắng Mátxcơva (cuối năm 1941), chiến thắng Xtalingrát (cuối năm 1942 - đầu năm 1943), ...

+ Liên Xô cũng là lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu và hỗ trợ

NH

liên quân Anh, Mĩ tiêu diệt quân phiệt Nhật ở châu Á.

- Anh: với tư cách là một trong những nước đứng đầu khối Đồng minh chống phát xít, Anh đã tham gia tích cực vào cuộc chiến và những sự kiện mang tính bước ngoặt, góp phần đánh bại nhanh chóng chủ nghĩa phát xít:

QU Y

+ Thắng lợi trong chiến dịch “Sư tử biển” (tháng 9/1940) của Anh đã làm thất bại kế hoạch đổ bộ của Hítle và buộc Đức phải chuyển hướng tấn công.

+ Chiến thắng của Anh trong tận En A-la-men (tháng 11/1942) đã đánh bại quân Đức, I-ta-li-a ở Ai Cập, giành lại ưu thế ở Bắc Phi và chuyển sáng phản công trên toàn mặt trận. + Ngày 6/6/1944, liên quân Anh - Mĩ đã đổ bộ lên bờ biển Noócmăngđi (Pháp), mở mặt trận mới tấn

KÈ M

công phát xít Đức từ phía Tây. Trên đường tiến công về phía Béclin, liên quân đã lần lượt giải phóng các nước Tây Âu như Pháp, Bỉ, Hà Lan. - Mĩ: dù tham chiến muộn, nhưng những hoạt động của Mĩ đã đem lại lợi ích không nhỏ cho phe Đồng minh như: giúp Liên Xô thoát khỏi gọng kìm từ Nhật Bản và Đức; tiếp tế hàng hỏa quân sự cho các nước Đồng minh; góp phần buộc phát xít Đức và Nhật phải nhanh chóng đầu hàng.

Y

* Nhận định thứ tư: “Là thuộc địa của Pháp, nhưng đó ở xa chiến trường chính (châu Âu) nên Việt Nam không bị tác động bởi Chiến tranh thế giới thứ hai”. Đây là nhận định không chính xác, vì:

DẠ

- Việt Nam là thuộc địa của Pháp, trong khi nước Pháp lại tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất nên tất yếu Việt Nam sẽ chịu tác động từ cuộc chiến tranh này. Ví dụ: + Thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Việt Nam để phục vụ cho Chiến tranh đế quốc:

Trang 14


+ Tháng 9/1940, phát xít Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào Đông Dương. Dưới hai tầng áp bức nhấn mạnh đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, cấp bách nhất.

IC IA L

Pháp - Nhật, đời sống nhân dân Việt Nam khổ cực, bần cùng => Đảng Cộng sản Đông Dương tiếp tục + Cuối năm 1944 - đầu năm 1945, lực lượng Đồng minh thắng lợi trên khắp các mặt trận, đẩy lực lượng phát xít vào thế khó khăn. Ở Đông Dương, phát xít Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương. => Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” làm tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

+ Tháng 8/1945, Nhật Đản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc => chính quyền. ♦ Kết luận: có 3 nhận định đúng trong số 4 nhận định được đưa ra.

OF F

Đảng Cộng sản Đông Dương chớp thời cơ, lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện Tổng khởi nghĩa giành

Câu 36: Những nguyên nhân khiến Nguyễn Tất Thành chọn Pháp làm điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước:

ƠN

+ Khi ở Việt Nam, Nguyễn Tất Thành sớm được tiếp xúc với văn minh Pháp. + Nguyễn Tất Thành muốn tìm hiểu rõ bản chất thực sự đằng sau các khẩu hiệu “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.

NH

+ Nguyễn Tất Thành muốn hiểu rõ về kẻ thù của dân tộc để từ đó đánh đuổi kẻ thù. - Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: tới thời điểm năm 1911, nước tư bản giàu mạnh nhất châu Âu là Đức.

Câu 37: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

QU Y

đều góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. - Nội dung đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

+ Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Phi là đấu tranh chính trị - ngoại giao (ngoài ra còn có hình thức đấu tranh vũ trang như ở Angiêri...). Hình thức đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh phong phú: bãi công, biểu tình; đấu tranh nghị trường; đấu tranh vũ trang...

KÈ M

+ Ở châu Phi có một tổ chức lãnh đạo thống nhất phong trào đấu tranh ở khu vực. + Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba (ở Mĩ Latinh) đi theo khuynh hướng vô sản. Câu 38: Nội dung đáp án D không đúng, vì: ở cả Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) đều thực hiện xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước (nhà nước có vai trò quan họng trong việc quản lí và điều tiết nền kinh tế).

Y

- Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986):

DẠ

+ Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Đề ra khi đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội. + Xóa bỏ những chính sách không còn phù hợp trong lĩnh vực nông nghiệp (ở Nga: xóa bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa; ở Việt Nam: xóa bỏ các hợp tác xã, giao khoán ruộng đất cho nông dân...). Trang 15


Câu 39: Đáp án D không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã bảo vệ yà phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì

IC IA L

+ Hai thành quả mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 giành được đó là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước trên phạm vi toàn lãnh thổ.

+ Tuy nhiên, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vẫn chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc, miền Nam vẫn còn nằm dưới ách thống trị của đế quốc và tay sai.

- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì: Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

OF F

+ Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam đã được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế là Hiệp định + Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao. Biểu hiện: các nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

+ Quá trình xây dựng hậu phương trong kháng chiến đã gây dựng những mầm mong đầu tiên cho chủ

ƠN

nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 40: Nam (1945 - 1975). Ví dụ chứng minh:

NH

♦ Nội dung đáp án A phản ánh đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt - Với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946), Pháp đã buộc phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Với điều khoản này, thực dân Pháp đã buộc phải thừa nhận

QU Y

sự thống nhất của dân tộc Việt Nam. Mặt khác, với việc kí kết Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam đã mượn tay Pháp, đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước; tranh thủ được thời gian hòa hoãn cần thiết để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

- Hiệp định Giơnevơ vồ Đông Dương (1954) được kí kết, đã đánh dấu sự - kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954), Tuy nhiên, Mĩ đã lợi dụng những hạn chế

KÈ M

trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. - Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1973), so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng trên chiến trường miền Nam Việt Nam đã có sự thay đổi căn bản, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân

DẠ

Y

Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Trang 16


ĐỀ LUYỆN ĐIỂM 10

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 23

Câu 1. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh đơn phương.

chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

OF F

Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa A. Đảng Lập hiến.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử

ƠN

châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu đã hợp nhất với nhau thành A. Liên minh châu Âu.

B. Khối thị trường chung châu Âu.

C. Cộng đồng châu Âu.

D. Hiệp hội các quốc gia châu Âu.

NH

Câu 4. Chiến dịch nào mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam? A. Tây Nguyên.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Đường 14 - Phước Long.

QU Y

Câu 5. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi. B. kết hợp hình thức đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.

D. giành chính quyền và chia lại ruộng đất công.

KÈ M

Câu 6. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh, ngoại trừ việc cần phải A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. thắt chặt quan hệ trong khối Đồng minh.

Y

D. phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước. Câu 7. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

DẠ

hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Thị trường.

B. Tập trung.

C. Bao cấp.

D. Kế hoạch hóa.

Câu 8. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (tháng 10/1930) quyết định đổi tên

Đảng Cộng sản Việt Nam thành Trang 1


A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

IC IA L

Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã A. đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.

B. chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo.

C. thực hiện cải cách giáo dục.

D. vận động nhân dân tham gia hội Cứu quốc.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của nhân dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì? B. Các quyền dân chủ.

C. Thực hiện cải cách giáo dục.

D. Hòa bình.

OF F

A. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.

Câu 11. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng. B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.

ƠN

C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.

D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?

NH

A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919). B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920). C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920). D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924). đông năm 1950? A. Bao vây, đánh lấn.

QU Y

Câu 13. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu -

C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.

B. Bám thắt lưng địch mà đánh. D. Đánh tạt sườn.

Câu 14. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là

KÈ M

A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người. B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,... C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất. D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật. Câu 15. Ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành Ô Quan Chưởng như hiện nay là do

Y

A. sự thay đổi địa giới hành chính của Pháp trong cuộc khai thác lần thứ nhất. B. nhân dân ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội.

DẠ

C. nhân dân ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội. D. sự thay đổi địa giới hành chính khi biên vẽ bản đồ Hà Nội dưới thời Nguyễn.

Câu 16. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? A. Cách mạng tháng Tám (1945) thành công. Trang 2


B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954). D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).

IC IA L

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). Câu 17. Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế nào dưới đây? A. Đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đã sụp đổ hoàn toàn. B. Mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. C. Làm giảm đi tình trạng căng thẳng đối đầu của cục diện Chiến tranh lạnh.

D. Khiến chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất. sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975)? A. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.

OF F

Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với

ƠN

D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.

Câu 19. Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của giai cấp nước Nga Xô viết là gì? A. Thực hiện thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.

NH

B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế. D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. Nam (1954 - 1975)?

QU Y

Câu 20. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt A. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973). B. Thắng lợi cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).

KÈ M

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản độ địa - chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc, trước hết là do

A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á - Phi - Mĩ Latinh. B. sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe trong thời kì chiến tranh lạnh. C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Y

D. tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. Câu 22. Từ nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng không xuất phát từ nguyên

DẠ

nhân nào sau đây? A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh. B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính. C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế. Trang 3


D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. Đông Dương (tháng 5/1941) đều chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng A. dân tộc dân chủ nhân dân.

B. tư sản dân quyền.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.

D. giải phóng dân tộc.

IC IA L

Câu 23. Hội nghị lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản

Câu 24. Khác với phong trào cần vương (1885 - 1896), phong trào nông dân Yên Thế A. có sự kết hợp nhiệm vụ chống Pháp và phong kiến. B. do các thủ lĩnh nông dân lãnh đạo.

OF F

C. sử dụng hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ tranh. D. không chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.

Câu 25. Cách mạng tháng Tám (1945) của nhân dân Việt Nam là một cuộc cách mạng A. có tính chất nhân dân sâu sắc.

B. tiến hành bằng phương pháp hòa bình.

C. có tính chất dân chủ điển hình.

D. không mang tính bạo lực.

ƠN

Câu 26. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng cô sản chuyển sang khuynh hướng tư sản B. khuynh hướng vô sản và tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

NH

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. D. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước. Câu 27. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

QU Y

A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”. B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong đấu tranh thống nhất đất nước. D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của

KÈ M

Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ. B. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á. C. Tiến hành cải cách trên lĩnh vực kinh tế. D. Áp dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật vào sản xuất.

Y

Câu 29. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.

DẠ

B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945). C. hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông - binh cho cách mạng Việt Nam. D. cho thấy năng lực lãnh đạo, đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.

Trang 4


Câu 30. Cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?

IC IA L

A. Lật đổ được chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên. B. Lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế. C. Giành lại nền độc lập, chủ quyền đất nước từ tay Mĩ. D. Thắng lợi, làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 31. Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, ngoại trừ việc

OF F

A. cảnh giác trước chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

B. đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật để bắt kịp sự phát triển của thế giới. C. đề ra đường lối lãnh đạo linh hoạt, phù hợp với thực tế nhưng không xa rời học thuyết Mác Lênin.

D. tuân thủ quy luật phát triển khách quan; xây dựng cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao

ƠN

cấp.

Câu 32. Nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?

NH

A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phát triển. B. Anh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin. C. Hành động đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.

D. Tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng.

QU Y

Câu 33. Tình hình nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng? A. Phải đối mặt với tình trạng thù trong - giặc ngoài. B. Xây dựng đất nước trong bối cảnh hòa bình, ổn định. C. Nền chuyên chính vô sản đã được củng cố vững chắc.

KÈ M

D. Nền độc lập của đất nước đã được quốc tế công nhận. Câu 34. Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa hai tổ chức: Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực. B. Giữa các nước thành viên không có sự khác biệt về thể chế chính trị.

Y

C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực. D. Quá trình liên kết, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài, nhiều trở ngại.

DẠ

Câu 35. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX?

A. Đều là các cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến. B. Chiến tranh để lại cho nhân loại những tốn thất nặng nề về người và của. Trang 5


C. Sau chiến tranh tình hình thế giới có những chuyển biến quan trọng. D. Mâu thuẫn về thuộc địa giữa các nước đế quốc là nguyên nhân của chiến tranh.

IC IA L

Câu 36. Có nhiều yếu tố tác động dẫn tới sự khác biệt trong chủ trương, xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh những năm đầu thế kỉ XX, ngoại trừ việc hai nhà yêu nước A. nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. B. nhận thức khác nhau về vấn đề dân tộc, dân chủ. C. chịu sự ảnh hường lớn bởi yếu tố quê hương. D. tiếp nhận những hệ tư tưởng khác nhau.

OF F

Câu 37. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 và ngày 25/4/1976 của nhân dân Việt Nam?

A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ, xây dựng một chế độ chính trị - xã hội mới.

B. Là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù. C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

ƠN

D. Diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt do chính sách của kẻ thù xâm lược. Câu 38. Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn được A. Xây dựng xã hội học tập. B. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán. C. Kết hợp học đi đôi với hành.

NH

kế thừa và phát huy trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Đông. A. thủ đoạn tiến hành.

QU Y

Câu 39. Hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam của Mĩ có điểm khác nhau cơ bản về B. bối cảnh tiến hành.

C. kết cục cuối cùng.

D. mục tiêu bắn phá.

Câu 40. Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô đến vấn đề Việt Nam từ năm 1949 có tác động nhiều mặt đến cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương, ngoại trừ việc A. biến nó thành vấn đề quốc tế chi phối bởi cục diện hai cực.

KÈ M

B. khiến chiến tranh phát triển lên quy mô lớn, khốc liệt hơn. C. tạo ra những thuận lợi và khó khăn mới cho phía Việt Nam.

DẠ

Y

D. đặt cơ sở cho sự chia cắt Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ.

Trang 6


Đáp án 2-A

3-C

4-A

5-D

6-C

7-A

8-A

9-B

10-A

11-A

12-C

13-C

14-D

15-C

16-A

17-B

18-B

19-D

20-C

21-A

22-C

23-D

24-B

25-A

26-B

27-D

28-B

29-A

30-A

31-D

32-B

33-A

34-B

35-A

36-D

37-A

38-A

39-B

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 6: Đáp án C

IC IA L

1-A

OF F

Đáp án C không phản ánh đúng yêu cầu để các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh triệu tập Hội nghị Ianta.

- Nguyên nhân các cường quốc Đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta là do: Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Trong nội bộ các cường quốc Đồng minh nổi lên nhiều vấn đề cần giải quyết. Đó là: nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

ƠN

đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô).

Tháng 2/1945, một hội nghị quốc tế

Câu 12: Đáp án C

Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia

NH

thành lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Sự kiện này đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản. Câu 13: Đáp án C viện, truy kích.

QU Y

Lối đánh được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là đánh điểm, diệt + Đánh điểm: tấn công cứ điểm Đông Khê khiến cho hệ thống phòng ngự trên đường số 4 của quân Pháp bị chia cắt, cô lập.

+ Diệt viện: tập kích tiêu diệt quân chi viện từ Thất Khê lên. + Truy kích: truy kích cánh quân rút lui về Na Sầm và Lạng Sơn.

KÈ M

Câu 14: Đáp án D

♦ Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử (thế hệ thứ ba), vật liệu, năng lượng mới, công nghệ sinh học, phát triển tin học... kĩ thuật

Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học -

Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại còn được gọi là cách mạng

Y

khoa học - công nghệ.

DẠ

♦ Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: - Ở thời điểm những năm 70 của thế kỉ XX, hệ thống tự động hóa mới chỉ thay thế đa phần các hoạt

động sản xuất của con người (chưa thể thay thế hoàn toàn). - Sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,... là đặc điểm của cuộc cách

mạng công nghệ ở thời điểm đầu thế kỉ XXI (còn gọi là cách mạng 4.0). Trang 7


- Những năm 70 của thế kỉ XX, nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ đã được ứng dụng sâu rộng vào Câu 15: Đáp án C

IC IA L

đời sống sản xuất (không còn dừng ở mức độ “bước đầu ứng dụng”). Ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay là do muốn ghi nhớ công ơn của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội đã anh dũng chiến đấu chống lại hành động xâm lược của thực dân Pháp (1873). + Ngày 20/11/1873, thực dân Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội. Chưởng cơ đã chiến đấu anh dũng, hi sinh đến người cuối cùng.

OF F

+ Khi địch nổ súng đánh thành, khoảng 100 binh lính triều Nguyễn dưới sự chỉ huy của một viên Nhân dân Hà thành từ đó quen gọi cửa ô Thanh Hà là cửa ô Quan Chưởng, như một cách để tưởng nhớ công ơn, vinh danh những tử sĩ đã hi sinh thân mình để bảo vệ từng tấc đất quê hương. Câu 17: Đáp án B nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp:

ƠN

Sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã góp phần mở rộng không gian địa lí của chủ

+ Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn sau sự kiện Cộng hòa Nhân dân Trung

NH

Hoa thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao (tháng 12/1999).

+ Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã góp phần tăng cường tiềm lực và mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa

khiến cuộc đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và

xã hội chủ nghĩa trong Chiến tranh lạnh ngày càng sâu sắc.

QU Y

+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã khiến chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa (sau các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu) đã khiến chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới. Câu 18: Đáp án B

Nội dung đáp án B không phản ánh đúng về vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự

KÈ M

nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975). Vì: trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ là vai trò của cách mạng miền Nam (miền Bắc chỉ là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ trong hai lần Mĩ thực hiện chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quận). Câu 22: Đáp án C

Đáp án D không phản ánh đứng nguyên nhân khiến quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX trở nên đa dạng.

Y

Vì xu thế đa cực chỉ xuất hiện sau khi trật tự Ianta sụp đổ (năm 1991) và nó chỉ là một biểu hiện cho sự đa dạng trong quan hệ quốc tế.

DẠ

- Nguyên nhân khiến quan hệ quốc tế từ nửa sau thế kỉ XX được mở rộng và đa dạng: + Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế sau khi giành được

độc lập khiến cho quan hệ quốc tế không còn chỉ là quan hệ giữa các nước lớn mà là quan hệ giữa tất cả quốc gia trên thế giới. Trang 8


+ Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính đã lôi kéo tất cả các nước trên thế giới phải tham gia vào một thị trường chung.

IC IA L

+ Những tiến bộ kì diệu của khoa học - kĩ thuật như Internet... làm cho Trái Đất như thu nhỏ lại, hoạt động trao đổi qua lại giữa các quốc gia diễn ra thuận tiện hơn. Câu 23: Đáp án D

Hội nghị lạn thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đều chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác tạm thời gác lại).

OF F

+ Hội nghị lần thứ 6 (tháng 11/1939) xác định: nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

+ Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5/1941) tiếp tục khẳng định: nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng Câu 24: Đáp án B

ƠN

là giải phóng dân tộc.

So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt về xuất thân của người lãnh đạo:

NH

+ Lãnh đạo phong trào Cần vương là các văn thân, sĩ phu yêu nước chủ động đứng lên dựng cờ khởi nghĩa theo tiếng gọi Cần vương (Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật,...). + Lãnh đạo khởi nghĩa Yên Thế là các thủ lĩnh nông dân có uy tín, được nghĩa quân bầu lên. - Nội dung các đáp án A, C, D có những điểm chưa phù hợp, vì:

QU Y

+ Cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra nhằm mục đích: chống lại chính sách bình định, cướp bóc của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống bình yên của quê hương. + Phương pháp đấu tranh chủ yếu ở cả phong trào cần vương và khởi nghĩa Yên Thế là: khởi nghĩa vũ trang; dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ chiến đấu. + Khởi nghĩa Yên Thế tuy không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương, nhưng vẫn thuộc phạm trù

KÈ M

phong kiến, vẫn chị sự chi phối của hệ tư tưởng phong kiến. Câu 25: Đáp án A

Cách mạng tháng Tám (1945) của nhân dân Việt Nam là một cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc: dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và hưởng ứng Lời kêu gọi của lãnh tụ Hồ Chí Minh: “giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải

Y

phóng cho ta”, cả dân tộc Việt Nam đã nhất tề vùng lên Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền về tay nhân dân. Chỉ trong thời gian ngắn, từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945, hơn 20 triệu người Việt Nam từ miền Bắc

DẠ

tới miền Nam, từ nông thôn đến thành thị, từ đồng bằng đến miền núi, đồng loạt nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân. Câu 26: Đáp án B

Trang 9


Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là: tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: dân chủ tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước; cả hai khuynh hướng đều

IC IA L

nỗ lực vươn lên giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Câu 27: Đáp án D

Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ và phát huy được thành quả của Cách mạng tháng Tám. - Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì:

+ Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã buộc Mĩ phải “xuống

OF F

thang” chiến tranh xâm lược, chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh - vừa đàm”.

+ Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) của quân dân Việt Nam đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

+ Sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã phát huy cao độ quyền làm chủ của nhân dân miền Nam trong đấu tranh thống nhất đất nước; tạo thuận lợi để lực lượng

ƠN

cách mạng tăng cường đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 28: Đáp án B

Nội dung đáp án B không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và

NH

Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vì:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là nước bại trận, bị mất hết thuộc địa. + Các nước Tây Âu tiến hành xâm lược trở lại các thuộc địa cũ: Pháp xâm lược trở lại Đông Dương; Anh trở lại Miến Điện, Mã Lai; Hà Lan trở lại Inđônêxia...

QU Y

- Những điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và Tây Âu: + Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ. + Tiến hành cải cách trên lĩnh vực kinh tế.

+ Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Câu 29: Đáp án A

KÈ M

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).

- Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì: + Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945) là ý nghĩa của cao trào Kháng Nhật, cứu nước.

Y

+ Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương mới thành lập được liên minh công - nông cho cách mạng Việt Nam.

DẠ

+ Với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng

cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo. Câu 30: Đáp án A

Trang 10


Cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ Batixta; ở Việt Nam: lật đổ chính quyền Sài Gòn). - Nội dung các đáp án B, C, D không phù hợp, vì:

IC IA L

Việt Nam (1954 - 1975) có điểm tương đồng là: lật đổ được chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên (ở Cuba:

+ Ở Việt Nam, chế độ phong kiến chuyên chế đã bị lật đổ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

+ Mĩ không thiết lập ách thống trị trực tiếp ở Cuba và Việt Nam mà dựng nên các chính quyền tay sai thân Mĩ. Mặt khác, trước khi bị Mĩ xâm lược, Cuba và Việt Nam đã là các quốc gia độc lập, có chủ

OF F

quyền.

+ Thắng lợi của cách mạng Cuba và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 31: Đáp án D

Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học

ƠN

kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay:

+ Cảnh giác trước chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. + Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật để bắt kịp sự phát triển của thế giới.

NH

+ Đề ra đường lối lãnh đạo linh hoạt, phù hợp với thực tế nhưng không xa rời học thuyết Mác - Lênin. - Nội dung đáp án D không phải là bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, vì: trước khi tiến hành công cuộc cải tổ/ cải cách, đổi mới, các nước Liên Xô, Đông Âu, Trung Quốc và cả Việt Nam đều thực hiện cơ chế quản lí kinh tế theo hướng tập

QU Y

trung quan liêu, bao cấp. Tuy nhiên, sự tồn tại của cơ chế quản lí kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp đã thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm tiến bộ khoa học - công nghệ, triệt tiêu động lực kinh tế đối với người lao động, không kích thích tính năng động, sáng tạo của các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Mặt khác, khi nền kinh tế thế giới chuyển sang giai đoạn phát triển theo chiều sâu dựa trên cơ sở áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại thì cơ chế quản lý này bộc lộ những khiếm khuyết sẽ

KÈ M

làm cho kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Câu 32: Đáp án B

Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác - Lênin là nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam quốc dân Đảng. Cụ thể:

Y

+ Đối với Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: Chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển, đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản. Yêu cầu

DẠ

đó khiến cho Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên có sự phân hóa thành hai tổ chức: Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. + Đối với Tân Việt Cách mạng đảng: ra đời và hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam cách mạng

Thanh niên phát triển mạnh, nên chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc sớm Trang 11


ảnh hưởng đến một bộ phận đảng viên của Đảng

dẫn tới sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng

đảng: một bộ phận đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

IC IA L

+ Đối với Việt Nam Quốc dân đảng: Chủ nghĩa Mác - Lênin và lí luận giải phóng dân tộc được truyền bá sâu rộng đã làm cho phong trào yêu nước ngả từ quỹ đạo tư sản sang quỹ đạo vô sản của Việt Nam Quốc dân đảng trong quần chúng từng bước bị thu hẹp. Câu 33: Đáp án A

ảnh hưởng

♦ Tình hình nước Ngã Xô viết sau Cách mạng Tháng Mười (1971) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm tương đồng là: phải đối mặt với tình trạng thù trong - giặc ngoài:

OF F

- Cuối năm 1918, quân đội 14 nước đế quốc câu kết với lực lượng phản cách mạng trong nước (lực lượng Bạch vệ) mở cuộc tấn công vũ trang nhằm tiêu diệt nước Nga Xô viết non trẻ. Trong suốt 3 năm (1918- 1920), nhân dân Nga đã tập trung toàn bộ sức lực tiến hành cuộc chiến đấu chống thù trong - giặc ngoài trong những điều kiện vô cùng khó khăn để giữ vững Chính quyền Xô viết.

- Sau Cách mạng tháng Tám (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với

ƠN

muôn vàn khó khăn, thử thách, trong đó nguy hiểm nhất là thù trong - giặc ngoài: + Quân đội các nước Đồng minh dưới danh nghĩa giải pháp quân đội Nhật lũ lượt kéo vào Việt Nam. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào đóng ở Hà Nội và hầu hết các

NH

tỉnh. Theo sau chúng là tay sai thuộc các tổ chức phản động, như: Việt Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam Cách mạng đồng minh hội (Việt Cách) về nước hòng cướp chính quyền của Việt Nam. + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Lợi dụng tình hình đó, bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.

QU Y

+ Ngoài ra, trên cả nước Việt Nam, còn hơn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, một bộ phận quân Nhật theo lệnh quân Anh đánh lại lực lượng vũ trang của Việt Nam, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng. Câu 34: Đáp án B

Nội dung đáp án B phản ánh điểm khác biệt giữa hai tổ chức: Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các

KÈ M

quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), vì: giữa các nước thành viên trong tổ chức ASEAN có sự khác biệt về thể chế chính trị, ví dụ: Việt Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa; Thái Lan, Inđônêxia, Philíppin.... đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 35: Đáp án A

Đáp án A không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX. Vì:

Y

+ Chiến tranh thế giới thử nhất (1914- 1918) mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến. + Chiến tranh thế giới thứ hai chỉ mang tính chất phi nghĩa trong giai đoạn từ tháng 9/1939 - trước

DẠ

ngày 22/6/1941. Từ ngày 22/6/1941, tính chất chiến tranh thế giới thứ hai có sự thay đổi. Trên thế giới dần hình thành hai trận tuyến: một bên là các thế lực phát xít Đức, Italia, Nhật Bản (phi nghĩa); một bên là các lực lượng hòa bình dân chủ (chính nghĩa). Câu 36: Đáp án D Trang 12


Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: cả Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều tiếp nhận hệ tư tưởng dân chủ tư sản.

IC IA L

- Nội dung các đáp án A, B, C phản ánh đúng những nhân tố dẫn tới sự khác biệt trong chủ trương, xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh: Phan Bội Châu Xác định kẻ thù

Phan Châu Trinh

Thực dân Pháp xâm lược.

Lực lượng phong kiến hủ bại.

Nhận thức về vấn đề dân tộc, dân Độc lập dân tộc là điều kiện tiên Cải cách, canh tân đất nước; nâng chủ.

quyết để đi tới cường phú.

cao dân trí, dân quyền là điều

Yếu tố quê hương

OF F

kiện để đi tới giành độc lập.

- Quê hương Nghệ An có truyền - Quê hương Quảng Nam là vùng thống đấu tranh vũ trang quật đất phát triển thương mại, hoạt khởi.

động giao lưu kinh tế diễn ra sôi

- Tại Nghệ An, đời sống kinh tế - nổi.

ƠN

xã hội - tư tưởng chưa có quá - Quảng Nam lại là một trong nhiều sự chuyến biến dưới tác những trọng điểm khai thác của động từ cuộc khai thác thuộc địa thực dân Pháp nên những chuyển

NH

của thực dân Pháp (ngoại trừ khu biến kinh tế - xã hội công nghiệp Vinh - Bến Thủy). Câu 37: Đáp án A

- tư tưởng diễn ra khá rõ nét.

QU Y

♦ Đáp án A không phải là điểm tương đồng giữa hai cuộc tổng tuyển cử. Vì: - Bản chất của tổng tuyển cử là bầu ra quốc hội để kiện toàn bộ máy chính quyền trung ương. - Mặt khác, việc xây dựng một chế độ chính trị - xã hội mới chỉ đúng với trường hợp Việt Nam năm 1946 (xóa bỏ chế độ cũ của phong kiến - thực dân; xây dựng chính quyền cách mạng). ♦ Một số điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và 25/4/1976

KÈ M

- Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt. + Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 diễn ra sau một thời gian dài Việt Nam đã bị chia cắt thành 3 kì với 3 chế độ chính trị khác nhau và sáp nhập vào Liên bang Đông Dương thuộc Pháp. + Cuộc Tổng tuyển cử ngày 25/4/1976 diễn ra sau hơn 20 năm Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau (1954 - 1975).

Y

- Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch.

DẠ

- Đều tạo cơ sở pháp lí cho sự tồn tại của nhà nước và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 38: Đáp án A Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, do tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân phong kiến, hơn 90% dân số Việt Nam không biết chữ. Để giải quyết vấn đề này, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh Trang 13


thành lập Nha Bình dân học vụ - cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ, xây dựng một xã hội học tập, vì “một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”,

IC IA L

“giặc đói, giặc dốt là bạn đồng hành của giặc ngoại xâm”. Đây là bài học kinh nghiệm cho nền giáo dục Việt Nam hiện nay. Câu 39: Đáp án B

Hai lần gây chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam của Mĩ có điểm khác nhau cơ bản về bối cảnh lịch sử:

+ Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền

OF F

Nam Việt Nam đang đứng trước nguy cơ thất bại.

+ Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi: chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam đang đứng trước nguy cơ thất bại; cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán ở Pari đang diễn ra gay gắt, bế tắc.

- Nội dung đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa hai lần chiến tranh phá hoại miền Bắc:

ƠN

+ Thủ đoạn tiến hành: huy động lực lượng lớn không quân và hải quân, cùng các vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại (B52, F111...); đánh phá rất tàn bạo, đánh phá bất cứ thời điểm nào... + Kết cục cuối cùng: Mĩ bị thất bại, thiệt hại nặng nề (hàng nghìn máy bay bị bắn rơi, hàng trăm tàu

NH

chiến bị bắn chìm, hàng nghìn giặc lái bị bắt...).

+ Mục tiêu bắn phá: tập trung bắn phá các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông, nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, trường học, bệnh viện, khu đông dân cư... Câu 40: Đáp án D

QU Y

Đáp án D không phản ánh đúng tác động của việc Xô - Mĩ dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương. Vì sự chia cắt của Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do hành động phá hoại hiệp định của Pháp, Mĩ.

- Tác động của việc Xô - Mĩ dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương + Quốc tế hóa cuộc chiến tranh của thực dân Pháp ở Đông Dương.

KÈ M

+ Khiến cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, khốc liệt hơn do chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.

+ Tạo ra những thuận lợi (nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa) và khó khăn (đối đầu

DẠ

Y

với Mĩ) cho phía Việt Nam.

Trang 14


ĐỀ LUYỆN ĐIỂM 10

(Đề thi có 06 trang)

Môn: Lịch sử

(Đề có lời giải)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

IC IA L

ĐỀ SỐ 24

Câu 1. Trong những năm 1965 -1968, Mĩ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đon phương.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

OF F

Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925, một số tư sản và địa chủ A. Đảng Lập hiến.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của nước Mĩ (1991 - 2000) được thực hiện dưới thời kì cầm A. Bill Clintơn.

B. Níchxon.

ƠN

quyền của Tổng thống

C. Aixenhao.

D. Truman.

Câu 4. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền

NH

Sài Gòn không thực hiện thủ đoạn nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận.

C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.

D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.

Câu 5. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã thực hiện

QU Y

A. giành độc lập dân tộc và cách mạng mộng đất. B. thành lập mặt trận dân tộc của riêng Việt Nam. C. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. D. đấu tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai. Câu 6. Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là B. Nhà nước trưng thu lượng thực thừa.

C. tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

D. nghiêm cấm sự đầu tư của tư bản nước ngoài.

KÈ M

A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.

Câu 7. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ A. Ủy ban Quân sự Bắc Kì.

B. Ủy ban Lâm thời khư giải phóng Việt Bắc.

C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Y

Câu 8. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

DẠ

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 9. Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời.

B. Đại hội Quốc dân được triệu tập. Trang 1


C. “Quân lệnh số 1” được ban bố.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ra đời.

Câu 10. Người khởi xướng công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là B. Chu Ân Lai.

C. Đặng Tiểu Bình.

D. Bành Đức Hoài.

IC IA L

A. Mao Trạch Đông.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cao trào Kháng Nhật, cứu nước ở Việt Nam (1945)?

A. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước (1945).

B. Là cuộc tập dượt thứ ba của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945). C. Góp sức vào cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

OF F

D. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đến quan hệ quốc tế? A. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.

B. Tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.

ƠN

C. Dần tới sự đối đầu Xô - Mĩ, Đông - Tây và Chiến tranh lạnh.

D. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa. những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?

NH

Câu 13. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ A. Khoa học đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

B. Khoa học tham gia trực tiếp vào đời sống sản xuất.

C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.

QU Y

D. Kĩ thuật đi trước, mở đường cho nghiên cứu khoa học. Câu 14. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là A. hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”. B. đấu tranh chống thế bao vây, cô lập của Mĩ.

C. cải tạo công - thương nghiệp xã hội chủ nghĩa.

KÈ M

D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 15. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản. B. triều đình Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

Y

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình kháng chiến. D. triều đình Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

DẠ

Câu 16. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. Trang 2


C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

IC IA L

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đủng về đặc điểm công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Ra đời trên cơ sở nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành. B. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu là đòi quyền lợi kinh tế. C. Công nhân nông nghiệp là bộ phận ra đời đầu tiên. D. Vừa ra đời đã được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin. tiến hành A. chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc - Nam. B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc - Nam. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc - Nam.

OF F

Câu 18. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960), Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương

ƠN

D. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của tính thuộc địa trong nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX?

NH

A. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì. B. Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.

C. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư trang thiết bị hiện đại. D. Pháp đầu tư vốn lớn để xây dựng nhà máy hiện đại. Nam Việt Nam?

QU Y

Câu 20. Nội dung nào không phản ánh đúng về chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ ở miền A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Lực lượng quân đội Mĩ và đồng minh giữ vai trò chủ lực. C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

KÈ M

D. Dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 21. Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 1949 đánh dấu

A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe. B. sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Y

C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới. D. chủ nghĩa xã hội thăng thế hoàn toàn ở châu Âu.

DẠ

Câu 22. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ. B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ. Trang 3


C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã A. tạm gác nhiệm vụ dân chủ, đặt nhiệm vụ dân tộc lên vị trí hàng đầu. B. đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời ki trực tiếp vận động cứu nước. C. thay đổi chủ trương, hình thức đấu tranh để phù hợp với thực tiễn. D. đẩy nhanh quá trình chuẩn bị lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa.

IC IA L

Câu 23. Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động của tình hình thế giới và

tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ do A. nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử. B. thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ. C. Pháp đã xây dựng ở Nam Bộ thành một xứ tự trị riêng.

OF F

Câu 24. Năm 1946, ở Việt Nam, cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp chỉ được

ƠN

D. Đảng Cộng sản không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ.

Câu 25. Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa phương trong cả nước vì

NH

A. làm xuất hiện thời cơ cách mạng “ngàn năm có một”.

B. khiến lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.

C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.

D. cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm.

QU Y

Câu 26. Có nhiều nguyên nhân khiến thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng trong hai lần khai thác thuộc địa ở Đông Dương, ngoại trừ việc A. vốn đầu tư vào công nghiệp nặng lớn, khả năng thu hồi chậm. B. các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi trình độ lao động cao. C. muốn kìm hãm, cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp.

KÈ M

D. thị trường Việt Nam nhỏ, không đáp ứng được yêu cầu. Câu 27. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút về nước. B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn “vừa đánh - vừa đàm”.

Y

C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. đã lật đổ chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên ở miền Nam Việt Nam.

DẠ

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng

“thần kì” của kinh tế Nhật Bản? A. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt. B. Đơn hàng quân sự từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Trang 4


C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, đề cao kỉ luật và tiết kiệm. D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước. chế. Điều này xuất phát từ việc đồng chí Trần Phú A. chưa xác định được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương. B. chịu ảnh hưởng từ khuynh hướng “tả khuynh” trong Quốc tế Cộng sản. C. không có điều kiện trải nghiệm, tham gia vào thực tiễn cách mạng. D. chưa được học tập, trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

IC IA L

Câu 29. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn có những mặt hạn

A. qui mô hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì. B. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ. C. xây dựng căn cứ chính ở vùng đồng bằng Bắc Kì. D. có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.

OF F

Câu 30. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có tương đồng là

năm 1945 là gì? A. Tiến hành chóng chế độ diệt chủng Khơrne đỏ.

NH

B. Lật đổ ách thống trị của Pháp, tuyên bố độc lập.

ƠN

Câu 31. Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và Việt Nam trong

C. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập. D. Chưa giành được chính quyền từ phát xít Nhật.

Câu 32. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc

QU Y

kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.

C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

KÈ M

Câu 33. Tình hình nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) có điểm gì tương đồng? A. Hòa bình được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù. B. Phá được thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây. C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, còn non trẻ.

Y

D. Đất nước đạt được sự ổn định về kinh tế - chính trị. Câu 34. Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các

DẠ

quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Có sự nhất thể hóa trên các lĩnh vực kinh tế và tiền tệ. B. Là tổ chức liên kết của các nước cùng thể chế chính trị. C. Các nước luôn có sự đồng thuận trên tất cả các lĩnh vực. Trang 5


D. Là tổ chức liên kết của các nước trong cùng một khu vực. Câu 35. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tạo ra những chuyển biến lớn trong tình hình thế giới,

IC IA L

ngoại trừ việc A. đưa tới sự hình thành trật tự hai cực Ianta. B. đưa đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. tăng cường tiềm lực cho hệ thống tư bản chủ nghĩa. D. tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

Câu 36. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân

OF F

chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, ngoại trừ A. hành động đàn áp của thực dân Pháp

B. cơ sở kinh tế - xã hội ở Việt Nam còn yếu.

C. hạn chế trong bản thân giai cấp lãnh đạo.

D. giai cấp công nhân vẫn chưa trưởng thành.

Câu 37. Một điểm tương đồng giữa cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

B. Góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân.

C. Không bị cục diện Chiến tranh lạnh chi phối.

D. Có sự lãnh đạo của tổ chức thống nhất khu vực.

ƠN

A. Hình thức đấu tranh chính trị là chủ yếu.

Câu 38. Các chiến dịch: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ

NH

(1954) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản về A. địa bàn mở chiến dịch.

B. kết quả của chiến dịch,

C. tác động của chiến dịch.

D. mục tiêu mở chiến dịch.

Câu 39. Những tác động từ cục diện hai cực, hai phe tới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân

QU Y

Việt Nam (1945 - 1954) được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ việc A. từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và ngày càng có dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh. B. nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa C. Việt Nam được Liên Xô giúp đỡ, tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị).

KÈ M

Câu 40. Nội dung nào không phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trực tiếp góp phần vào việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Trực tiếp tham gia vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân. C. Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

DẠ

Y

D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.

Trang 6


Đáp án 2-A

3-A

4-C

5-C

6-C

7-D

8-B

9-A

10-C

11-D

12-D

13-B

14-D

15-B

16-C

17-D

18-D

19-D

20-B

21-C

22-B

23-C

24-B

25-D

26-D

27-B

28-B

29-B

30-D

31-D

32-B

33-C

34-D

35-C

36-D

37-B

38-C

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 11: Đáp án D

IC IA L

1-B

OF F

Nội dung đáp án D không phản ánh đúng ý nghĩa của cao trào kháng Nhật, cứu nước ở Việt Nam, vì: “mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do” là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945). - Một số ý nghĩa của cao trào kháng Nhật, cứu nước: + Khiến kẻ thù suy yếu, lực lượng cách mạng được tăng cường.

ƠN

+ Tạo tiền đề trực tiếp, thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi. + Nhân dân được tập hợp, rèn luyện qua nhiều hình thức đấu tranh, sẵn sàng vùng lên khi thời cơ đến. + Góp sức vào cuộc chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

NH

+ Là cuộc diễn tạp thứ ba của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). Câu 12: Đáp án D

Đáp án D không phản ánh đúng tác động của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đến tình hình thế giới. Vì: rút kinh nghiệm từ Hội nghị Vécxai - Oasinhtơn, Hội nghị Ianta xử phạt không quá khắt khe các nước bại

QU Y

trận, không làm thay đổi lớn hiện trạng hệ thống thuộc địa trên thế giới. - Tác động của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đến tình hình thế giới: + Thúc đẩy chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc. + Tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta. + Dần tới sự đối đầu Xô - Mĩ, Đông - Tây và Chiến tranh lạnh.

KÈ M

+ Tạo điều kiện để các nước thực dân phương Tây quay trở lại thống trị các thuộc địa cũ. Câu 13: Đáp án B

Một trong những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là sự tham gia trực tiếp của khoa học vào sản xuất. Cụ thể: mọi phát minh kĩ thuật trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Khoa học gắn liền với kĩ thuật. Khoa học đi trước mở đường

Y

cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Như vậy, có thể thấy, khoa học

DẠ

đã tham gia trực tiếp vào sản xuất và trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Câu 15: Đáp án B ♦ Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là

do triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến:

Trang 7


- Ngay khi thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam (1858), triều đình nhà Nguyễn đã chỉ đạo và nỗ lực phối hợp cùng nhân dân đấu tranh chống Pháp (điều này được thể hiện rõ nét qua chiến sự

IC IA L

ở Đà Nẵng). Tuy nhiên, thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn lại thiếu kiên quyết, thiếu triệt để. - Trong quá trình đấu tranh với Pháp, nhà Nguyễn đã phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao:

+ Về chỉ đạo chiến đấu: triều đình nhà Nguyễn thụ động chiến đấu, thiên về chiến thuật “thủ hiểm” vì vậy đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh đuổi Pháp ra khỏi Việt Nam.

+ Về đường lối ngoại giao: triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp, nuôi hi vọng có thể giành lại

OF F

những vùng đất đã mất bằng con đường “thương thuyết”, đàm phán hòa bình.

- Trước sức mạnh quân sự, ưu thế vượt trội về vũ khí của Pháp, nội bộ triều Nguyễn có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến khiến lòng dân li tán, mặt khác phái chủ hòa lại chiếm ưu thế trong triều đình.

- Với thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm chống giặc như trên, Triều Nguyễn đã lần lượt kí kết với

ƠN

Pháp các hiệp ước đầu hàng: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Hiệp ước Giáp Tuất (1874), Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884). Hiệp ước Patơnốt (1884) đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá

NH

trình xâm lược Việt Nam.

♦ Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

- Từ tháng 9/1858 - tháng 2/1859, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có sự giúp Pháp tiến hành.

QU Y

sức của Tây Ban Nha. Từ tháng 2/1859 trở về sau, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam chỉ do thực dân - Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam, nhân dân đã nổi dậy, anh dũng đấu tranh, đoàn kết, sát cánh cùng triều đình để chống giặc ngoại xâm. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chiến sự ở Đà Nẵng. Ngay cả khi nhà Nguyễn dao động, thiếu quyết tâm kháng chiến, nhân dân vẫn chủ động chiến đấu, không lệ thuộc vào triều đình.

KÈ M

- Khi thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam (1858), triều đình nhà Nguyễn đã chỉ đạo quân dân kháng chiến chống ngoại xâm (điều này được thể hiện rõ nét qua chiến sự ở Đà Nẵng, Gia Định,...).

Câu 16: Đáp án C

Do sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), hội:

Y

đầu những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế và xã

DẠ

+ Nền kinh tế quốc dân mất cân đối lớn. Kinh tế quốc doanh và tập thể bị thua lỗ, không phát huy được

tác dụng; kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể bị ngăn cấm. Sản xuất chậm phát triển, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp.;

Trang 8


+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn; trong xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực (tham nhũng...).

IC IA L

Tình trạng khủng hoảng này đã tác động, làm giảm sút lòng tin của nhân dân, tạo cơ hội cho các thế lực thù địch nổi dậy chống phá, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Vì vậy, cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội chính là yếu tố quyết định Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nước. Câu 17: Đáp án D

Nội dung đáp án D không phản ánh đúng về công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX, vì: giai cấp công nhân

OF F

Việt Nam ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914). Nhưng tới khoảng những năm 20 của thế kỉ XX, công nhân Việt Nam mới được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin (thông qua các hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên,...). Câu 18: Đáp án D

ƠN

Câu 19: Đáp án D

Đáp án D không phản ánh đúng biểu hiện của tính thuộc địa trong nền kinh tế Việt Nam. Vì: trong quá trình cai trị, khai thác thuộc địa, thực dân Pháp rất hạn chế việc đầu tư vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng -

NH

đầu tư trang thiết bị ở Việt Nam. Nguyên nhân dẫn tới chính sách trên là do: + Việc đầu tư lớn vào thuộc địa có thể giúp nền kinh tế thuộc địa phát triển và cạnh tranh với kinh tế chính quốc.

+ Bản chất của thực dân Pháp là thực dân khai thác nên người Pháp hạn chế việc đầu tư nhiều vốn vào

QU Y

thuộc địa để xây dựng hệ thống nhà máy hiện đại. Thay vào đó, họ tập trung khai thác thô (các nguồn tài nguyên, khoáng sản,...) sau đó chở về Pháp. Câu 20: Đáp án B

Nội dung đáp án B không đúng, vì: trong quá trình tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ đã thực hiện: rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước (“thay màu da trên xác chết” - giảm bớt xương

KÈ M

máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường); đưa quân đội Sài Gòn lên làm lực lượng chủ lực. - Sau khi được giải phóng, hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi này đã tham gia tích cực vào đời sống chính trị thế giới với ý chí chống chủ nghĩa thực dân, vì hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến bộ góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.

Y

Câu 21: Đáp án C

DẠ

Câu 22: Đáp án B Câu 23: Đáp án C Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều chuyển biến quan trọng:

Trang 9


- Bối cảnh thế giới: + Từ những năm 30 của thế kỉ XX, các thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước như Đức, Italia, Nhật

IC IA L

Bản ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

+ Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935) đã quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng: xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít; chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh...

+ Ở Pháp, tháng 6/1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa.

OF F

- Bối cảnh Việt Nam:

+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) cùng với chính sách của bọn cầm quyền phản động Pháp đã làm cho đời sống nhân dân Việt Nam càng đói khổ, ngột ngạt...

+ Lực lượng cách mạng được phục hồi. Từ đầu năm 1935, hệ thống tổ chức và cơ sở trong quần chúng của Đảng Cộng sản Đông Dương được phục hồi. Đảng đã kịp thời lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu

ƠN

tranh.

Trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thay ương (tháng 7/1936) đã xác định:

NH

đổi chủ trương, hình thức đấu tranh để phù hợp với tình hình thực tiễn. Hội nghị Ban Chấp hành Trung + Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến. Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

QU Y

+ Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

♦ Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu, đẩy nhanh quá trình chuẩn bị lực lượng, đưa nhân dân Việt nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước là chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945.

KÈ M

Câu 26: Đáp án D

Nguyên nhân thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất:

+ Vốn đầu tư vào công nghiệp nặng lớn, khả năng thu hồi vốn chậm. + Công nghiệp nặng đòi hỏi trình độ lao động cao (trong khi ở Việt Nam, trình độ lao động còn nhiều

Y

hạn chế).

+ Pháp muốn cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

DẠ

Câu 27: Đáp án B Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vì: buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh,

Trang 10


chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

IC IA L

chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn “vừa đánh - vừa đàm”. + Mĩ phải rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước sau khi kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

+ Mĩ buộc phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam sau thất bại trong trận Điện Biên Phủ trên không (1972) của quân dân Việt Nam.

+ Chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên ở miền Nam Việt Nam bị lật đổ hoàn toàn sau thắng lợi của Đại

OF F

thắng mùa Xuân năm 1975. Câu 28: Đáp án B

Nội dung đáp án B phản ánh yếu tố bên ngoài (khách quan) thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản. - Những nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản: + Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm (ở Nhật Bản, con

ƠN

người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu). + Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

+ Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.

NH

- Chi phí quốc phòng của Nhật Bản thấp (không vượt quá 1% GDP), nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế. Câu 29: Đáp án B

♦ Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương còn có những mặt hạn chế,

QU Y

như: chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Điều này xuất phát từ việc đồng chí Trần Phú chịu ảnh hưởng từ khuynh hướng “tả khuynh” trong Quốc tế Cộng sản (coi trọng nhiệm vụ giải phóng giai cấp hơn giải phóng dân tộc). ♦ Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì: - Nội dung Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định được những mâu thuẫn

KÈ M

cơ bản tồn tại trong xã hội Đông Dương là: mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp. - Đồng chí Trần Phú ngay từ sớm đã giác ngộ và tham gia hoạt động cách mạng: + Năm 1922, sau thi đỗ đầu kỳ thi Thành Chung do Trường Quốc học Huế tổ chức, Trần Phú được bổ nhiệm dạy học tại Trường Tiểu học Cao Xuân Dục, Thành phố Vinh. Trong quá trình dạy học, ông có dịp gần gũi với công nhân và nông dân, nhiệt tình truyền đạt kiến thức văn hóa, giác ngộ tinh thần yêu nước,

Y

ý chí cách mạng cho những người lao động. Một thời gian sau đó, Trần Phú thôi nghề dạy học, tập trung cho hoạt động cách mạng.

DẠ

+ Năm 1925, Trần Phú tham gia sáng lập và hoạt động tích cực trong tổ chức Hội Phục Việt. Khi bị

bọn mật thám phát hiện, những người lãnh đạo Hội quyết định đổi tên thành Hội Hưng Nam, sau đó lại đổi tên thành Việt Nam Cách mạng Đảng, rồi Tân Việt Cách mạng Đảng.

Trang 11


+ Tháng 6/1925, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Được tin, Ban lãnh đạo Hội Hưng Nam cử Trần Phú sang gặp các đồng chí trong tổ chức này để đề nghị hợp nhất

IC IA L

hai tổ chức. Trong thời gian này, Trần Phú được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc huấn luyện, đào tạo về lý luận chính trị và kết nạp vào Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

+ Tháng 9/1925, Trần Phú được cử sang Lào để vận động cách mạng. Thời gian hoạt động ở Lào, ông đã đi sâu tìm hiểu đời sống và nguyện vọng của công nhân, nông dân, giác ngộ cách mạng cho họ và bước đầu tự rèn luyện lập trường, ý thức giai cấp công nhân cho mình.

+ Đầu tháng 11/1929, sau khi tốt nghiệp Đại học Phương Đông, Trần Phú trở về nước hoạt động cách

OF F

mạng. Tới tháng 10/1930, tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời củạ Đảng Cộng sản Việt Nam, Trần Phú được bầu làm Tổng Bí thư.

- Trong quá trình hoạt động cách mạng, Trần Phú đã được tham gia vào các lóp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu, học tập chính trị tại Đại học Phương Đông (Nga) ông đã được trang bị đầy đủ về lí luận cách mạng giải phóng dận tộc, chủ nghĩa Mác - Lênin.

ƠN

Câu 30: Đáp án D

Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) có tương đồng là: có sự Đình Phùng (khởi nghĩa Hương Khê).

NH

lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước, như: Nguyên Thiện Thuật (khởi nghĩa Bãi Sậy), Phan - Nội dung đáp án A, B là đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896): + Nghĩa quân Hương Khê có qui mô hoạt động rộng lớn - khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì là: Thanh Hóa, Nghê An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

QU Y

+ Về tổ chức lực lượng, nghĩa quân Hương Khê có 15 quân thứ, phân bố tại: Hà Tĩnh - 10 quân thứ, Nghệ An - 2 quân thứ, Quảng Bình - 2 quân thứ và 1 quân thứ tại Thanh Hóa. Các quân thứ này được xây dựng trên cơ sở các đơn vị hành chính, thường là huyện, có khi là xã và lấy tên nơi đó để gọi. Ví dụ: Khê thứ (huyện Hương Khê, Hà Tĩnh), Can thứ (huyện Can Lộc, Hà Tĩnh),... - Nội dung đáp án C là đặc điểm của khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892): căn cứ chính của nghĩa quân

KÈ M

Bãi Sậy là vùng đầm lầy, lau sậy um tùm thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên (thuộc vùng đồng bằng Bắc Kì). Câu 31: Đáp án D

Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), phát xít Nhật trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Đông Dương. Chớp cơ hội Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, nhân dân Việt Nam đã tiến hành cuộc tổng khởi

Y

nghĩa tháng Tám thành công, đưa tới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945). Ở Lào, các bộ tộc đã nổi dậy giành chính quyền từ ngày 23/8/1945 và tuyên bố độc lập ngày 12/10/1945.

DẠ

- Trong khi đó, Campuchia vẫn chưa giành được chính quyền từ tay phát xít Nhật. Đây là điểm khác

biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và Việt Nam trong năm 1945. Câu 32: Đáp án B

Trang 12


Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi có thể bị đối phương bao vây, tiến công. Ví dụ:

IC IA L

+ Trong những năm 1941 - 1942, thực dân Pháp tổ chức nhiều đợt vây quét, tiến công lên căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.

+ Năm 1947 mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc của quân dân Việt Nam. Tới năm 1949 -1950, trong kế hoạch Rơve của Pháp cũng đề xuất việc mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ 2. - Nội dung các đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

+ Trong Cách mạng tháng Tám (1945), Việt Nam chưa xây dựng được lực lượng vũ trang ba thứ quân;

OF F

Việt Nam cũng chưa nhận được sự ủng hộ trực tiếp, viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

+ Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam không có sự phân định giữa hậu phương và tiền tuyến. Câu 33: Đáp án C

Nước Nga Xô viết sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng kinh nghiệm quản lí. - Nội dung các đáp án A, B, D không phù hợp, vì:

ƠN

tháng Tám (1945) có điểm tương đồng là: chính quyền cách mạng mới được thành lập, còn non trẻ, thiếu

NH

+ Sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945), nước Nga Xô viết và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đều phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, trong đó nguy hiểm nhất là thù trong - giặc ngoài (ở Nga: liên quân 14 nước đế quốc cấu kết với lực lượng Bạch vệ phản động để chống phá nước Nga Xô viết; ở Việt Nam: quân đội các nước Đồng minh kéo vào Việt Nam, theo sau chúng là

QU Y

các tổ chức phản động, thực dân Pháp tìm cách xâm lược trở lại Việt Nam...). + Sau Cách mạng tháng Mười, nước Nga Xô viết vẫn trong tình trạng bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.

+ Sau Cách mạng tháng Mười (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945), nước Nga Xô viết và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đều lâm vào tình trạng khó khăn về kinh tế - chính trị.

KÈ M

Câu 34: Đáp án D

♦ Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều là các tổ chức liên kết giữa các nước trong cùng một khu vực. ♦ Nội dung các đáp án A, B, C không phù hợp, vì: - Tổ chức ASEAN chưa thực hiện việc nhất thể hóa trên lĩnh vực kinh tế và tiền tệ; trong khi đó, EU

Y

đã thiết lập được khối thị trường và đồng tiền chung (đồng Euro). - Giữa các thành viên của EU không có sự khác biệt về thể chế chính trị (đều là các nước tư bản chủ

DẠ

nghĩa); giữa các nước thành viên của ASEAN có sự khác biệt về thể chế chính trị (ví dụ: Việt Nam đi theo con đường xã hội chủ nghĩa; Thái Lan, Philíppin... đi theo con đường tư bản chủ nghĩa). - Các nước EU và ASEAN không hoàn toàn có sự đồng thuận trong tất cả các vấn đề. Ví dụ:

Trang 13


+ Tháng 9/2020, ủy ban châu Âu (EC) công bố các chính sách mới về vấn đề nhập cư và tị nạn, trong đó siết chặt nghĩa vụ chia sẻ trách nhiệm giữa các nước thành viên thuộc liên minh châu Âu (ÉU). Tuy

IC IA L

nhiên, chính sách này đang gặp phải sự phản đối của một số quốc gia, như: Hungary, Ba Lan, Cộng hòa Séc... Câu 35: Câu 35: Đáp án C

Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước tư bản chủ nghĩa (ngoại trừ Mĩ) đều phỉ gánh chịu những thiệt hại nặng nề

lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu và phải dựa vào nguồn viện trợ

của Mĩ để khôi phục lại đất nước.

OF F

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tiềm lực của hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị suy yếu. - Một số chuyển biến lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai: + Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. + Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

+ Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai có sự thay đổi lớn: trật tự hai cực Ianta được xác

ƠN

lập; cục diện Chiến tranh lạnh chi phối sâu sắc tới quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX. + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã không ngừng phát triển và mở rộng ra các nước.

NH

Câu 36: Đáp án D

♦ Những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX:

- Thực dân Pháp còn mạnh, thực hiện cấu kết, liên minh với lực lượng đế quốc, phản động bên ngoài

QU Y

để đàn áp một số cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam. Ví dụ: thực dân Pháp cấu kết với Chính phủ Nhật Bản để trục xuất các lưu học sinh Việt Nam, kể cả thủ lĩnh Phan Bội Châu tan rã,...

phong trào Đông du

- Việt Nam thiếu đi cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh để một cuộc cách mạng tư sản có thể nổ ra và thắng lợi:

KÈ M

+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập không hoàn chỉnh khiến kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tĩnh trạng nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp. + Dưới tác động từ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914), cơ cấu xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Bộ phận tư sản, tiểu tư sản ra đời nhưng thế lực kinh tế - chính trị

Y

nhỏ yếu.

DẠ

- Thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến, một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn.

+ Lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là các sĩ phu yêu

nước, tiến bộ. Họ vốn là các sĩ phu Nho học, nên khi tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản, nhãn quan chính trị của họ còn hạn chế, thiếu hệ thống, thiếu tính chính xác. Trang 14


+ Đường lối đấu tranh có những hạn chế: phong trào diễn ra theo hai xu hướng bạo động và cải cách. Tuy nhiên cả hai xu hướng đều mới chỉ nhìn thấy một trong hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam

IC IA L

thuộc địa nên chỉ chủ trương chống Pháp hoặc chống phong kiến; chưa xác định được động lực cách mạng;…

♦ Nội dung đáp án D không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Câu 37: Đáp án B thế giới thứ hai là góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân. - Nội dung đáp án A, C, D không phù hợp, vì:

OF F

Một điểm tương đồng giữa cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh

+ Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân châu Á là đấu tranh vũ trang.

+ Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi đều chịu sự tác động (ở những mức độ khác nhau) của cục diện hai cực, hai phe trong Chiến tranh lạnh.

ƠN

+ Ở châu Á không có sự lãnh đạo của tổ chức thống nhất của khu vực (ở châu Âu có Tổ chức thống nhất châu Phi - oAU). Câu 38: Đáp án C

NH

Các chiến dịch: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản về tác động của chiến dịch + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với Việt Nam.

QU Y

+ Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp, Mĩ; quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. + Chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp; giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp; làm xoay chuyển cục diện chiến tranh; tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Giơnevơ giành thắng lợi.

KÈ M

- Nội dụng các đáp án A, B, D là điểm tương đồng giữa các chiến dịch: + Địa bàn mở chiến dịch: diễn ra ở vùng rừng núi, có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ sau lưng địch.

+ Kết quả của chiến dịch: giành thắng lợi. + Mục tiêu mở chiến dịch: tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp; làm phá sản các kế hoạch chiến

Y

tranh của thực dân Pháp. Câu 39: Đáp án C

DẠ

Những tác động từ cục diện hai cực, hai phe tới cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam

(1945 - 1954) được thể hiện qua nhiều phương diện: + Từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và ngày càng có dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh. + Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Trang 15


+ Theo Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954), Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị). tương trợ kinh tế (SEV). Câu 40: Đáp án D Vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới:

IC IA L

- Nội dung đáp án C không phù hợp, vì: tới 1978, Việt Nam mới được kết nạp vào tổ chức Hội đồng

+ Trực tiếp góp phần vào việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật (với thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945).

OF F

+ Trực tiếp tham gia vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân (với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ cứu nước).

+ Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

+ Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. - Nội dung đáp án D không phù hợp, vì: hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn

DẠ

Y

KÈ M

QU Y

NH

ƠN

vào năm 1999, với sự kiện Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao.

Trang 16


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.