ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
25 ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC 2021 BÀI THI TỔ HỢP TỰ NHIÊN MÔN THI HÓA HỌC CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ ( prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn ) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ÔN THI THPT QUỐC GIA CÓ ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ MÔN HÓA HỌC - 2021 “TRỌN BỘ 25 BỘ ĐỀ CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ” BÀI THI: TỔ HỢP TỰ NHIÊN MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 01
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .........................................................................
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ MINH HỌA THI THPTQG 2021 MÔN: HÓA HỌC – THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT
TT
Nội dung kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Đơn vị kiến thức
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
0
1
1
0
Thông hiểu: - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.
1
Cacbon - silic
Cacbon và hợp chất của cacbon
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). Vận dụng: - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO2, muối cacbonat.. - Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
Nhận biết:
Photpho 2
-phân bón
Phân bón hóa học
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại. - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp.
1
0
0
0
1
0
0
0
0
2
0
1
Nhận biết:
3
Đại cương về 4
hóa
học hữu cơ
Mở đầu về hóa học hữu cơ. Thành phần nguyên tố và công
− Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
thức phân tử hợp chất hữu cơ
− Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
− Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
− Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. − Liên kết cộng hoá trị (đơn, đôi, ba).
Este –
Thông hiểu:
Lipit
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
Este
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng thủy phân khi biết công thức phân tử, công thức cấu tạo của este. - Xác định CTCT, tên gọi este khi biết CTCT, tên gọi sản phẩm phản ứng thủy phân và ngược lại Vận dụng cao: − Xác định cấu tạo, tính khối lượng este trong hỗn hợp các este.
5
Nhận biết: − Khái niệm và phân loại lipit. − Khái niệm chất béo, biết công thức cấu tạo chất béo. Gọi tên chất béo cơ bản. - Tính chất vật lí (trạng thái, tính tan). Lipit
- Tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng). - Ứng dụng của chất béo. − Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Vận dụng cao: − Xác định cấu tạo, tính khối lượng chất béo trong hỗn hợp chất béo, axit béo.
1
0
0
1
0
1
1
0
1
0
0
0
Thông hiểu:
Cacbohi
- Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.
đrat
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng lên mên rượu, phản ứng tráng bạc, phản ứng cháy của glucozơ. Glucozơ
Vận dụng: - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
6
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. - Tính khối lượng glucozơ phản ứng, khối lượng sản phẩm. Nhận biết: - CTPT, đặc điểm cấu tạo. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Amin, amino 7
axit, peptit, protein
Amin Amino axit
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan) của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ) - Tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ (thủy phân trong môi trường axit). Tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3), ứng dụng. Nhận biết: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng
dụng quan trọng của amino axit. - Biết công thức cấu tạo và tên thông thường của một số aminoaxit thiên nhiên. Thông hiểu: - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. Nêu hiện tượng của thí nghiệm. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng với axit, phản ứng cháy của amin khi biết CTCT, CTPT của amin. - Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của α- amino axit). Tính axit-bazơ của aminoaxit. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng với axit, bazơ, phản ứng cháy của amino axit khi biết CTCT, CTPT của aminoaxit. Vận dụng: - Viết CTCT và gọi tên của các amin đơn chức, mạch hở xác định bậc của amin theo CTCT có C ≤ 4. - Hiểu quy trình thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. - Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - So sánh tính bazơ của một số amin - Nhận biết amin - Xác định CTPT theo số liệu đã cho. - Tính khối lượng amin trong phản ứng với axit hoặc với brom
Peptit – Protein
- Dự đoán tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. - Viết cấu tạo và gọi tên một số amino axit C ≤ 3 - Xác định cấu tạo, tính khối lượng amino axit dựa vào phản ứng tạo muối hoặc đốt cháy. Vận dụng cao: - Xác định CTPT, CTCT, khối lượng amin trong hỗn hợp các amin. - Xác định CTPT, CTCT, khối lượng amino axit trong hỗn hợp các amino axit. - Bài toán hỗn hợp Amin + hỗn hợp hiđrocacbon - Bài toán muối amoni của amin Nhận biết: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân). - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống Thông hiểu:
1
1
1
1
1
1
1
1
Polime
Đại cương về polime. Vật liệu polime.
8
Vị trí của kim trong loại bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại. Tính chất vật lí. Hợp kim
Đại 9
cương về kim loại
Tính chất hóa học của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
- Tính chất hóa học của peptit và protein đơn giản (phản ứng thuỷ phân) Vận dụng: - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. - Viết cấu tạo một số peptit, đipeptit, tripeptit - Tính số mắt xích α-amino axit trong một phân tử peptit hoặc protein Vận dụng cao: - Xác định cấu tạo peptit, tính khối lượng peptit dựa vào phản ứng thủy phân hoặc đốt cháy. Nhận biết: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân loại một số polime: chất dẻo, tơ, cao su. - Tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy) - Ứng dụng một số polime: chất dẻo, tơ, cao su. - Một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). Vận dụng - Từ monome viết được công thức cấu tạo, gọi tên của polime và ngược lại. - Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. Nhận biết: - Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng của kim loại. - Khái niệm hợp kim, tính chất vật lí (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, trạng thái ...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyra). Thông hiểu: - Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhận biết: - Tính chất hoá học chung là tính khử: + khử phi kim + khử ion H+ trong nước, dung dịch axit + ion kim loại trong dung dịch muối. - Khái niệm cặp oxi hóa – khử, khả năng khử của các kim loại và khả năng oxi hóa của các ion kim loại. Thông hiểu: - Quy luật sắp xếp và ý nghĩa dãy điện hóa các kim loại (các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá). - Tính khối lượng kim loại phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành trong phản ứng oxi hóa kim loại. - Xác định thành phần định tính của sản phẩm trong phản ứng oxi hóa kim loại.
2
0
1
0
2
1
0
0
Nhận biết:
Kiềm, kiềm 10
thổ, nhôm
Kim kiềm
loại
− Kí hiệu hóa học, vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. - Gọi tên các kim loại kiềm và hợp chất của chúng. - Công thức các hợp chất của kim loại kiềm. - Xác định số oxi hóa của kim loại kiềm. - Biết sản phẩm phản ứng của kim loại kiềm với H2O. − Một hợp chất quan trọng của kim loại kiềm như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3 (đã học lớp dưới) Thông hiểu: − Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). − Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim) Vận dụng: − Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. − Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng. - Viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. - Bài toán tính theo phương trình, xác định kim loại kiềm và tính thành phần hỗn hợp.
1
1
0
1
Nhận biết: − Kí hiệu hóa học, tên gọi của kim loại kiềm thổ. - Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ và hợp chất. - Biết sản phẩm của phản ứng của kim loại với phi kim (oxi, clo), HCl, H2O. - Trạng thái tự nhiên của các hợp chất canxi. − Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng. Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
− Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Thông hiểu: - Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit, muối). − Tính chất hoá học các hợp chất của canxi. - Ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O Vận dụng: − Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. − Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh họa tính chất hoá học. - Viết phương trình điều chế kim loại kiềm thổ từ các hợp chất - Bài toán tính theo PTHH, xác định kim loại kiềm thổ và tính thành phần hỗn hợp.
1
1
1
Nhận biết: - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình lớp electron ngoài cùng của nhôm. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm. - Công thức hóa học và tên gọi các hợp chất của nhôm. - Biết sản phẩm của phản ứng giữa nhôm với O2, Cl2, HCl, oxit kim loại, dd NaOH. - Ứng dụng các hợp chất của nhôm. Thông hiểu: − Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại. − Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy Nhôm và hợp chất của nhôm
− Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm. − Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3: vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh. − Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. - Bài toán tính theo một PTHH. − Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm. − Tính khối lượng nhôm trong hỗn hợp chất đem phản ứng. - Tính khối lượng nhôm hiđroxit. − Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng. Vận dụng: − Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học của nhôm và hợp chất, nhận biết ion nhôm
1
1
1
− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm. − Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm. − Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm. − Tính khối lượng nhôm trong hỗn hợp chất đem phản ứng. - Tính khối lượng nhôm hiđroxit. − Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng.
Nhận biết:
Sắt ,
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.
Crom và một loại
- Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối).
quan
- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
trọng.
Thông hiểu:
số kim
Sắt
- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Tính sản phẩm tạo thành hoặc chất tham gia trong phản ứng của sắt với phi kim, axit, muối. Nhận biết:
12
- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. - Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu). - Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung). - Ứng dụng của gang, thép. Thông hiểu: Hợp chất của sắt
- Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). - Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2
2
0
0
Nhận biết: - Vị trí, cấu hình electron, electron hoá trị. - Tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá đơn chất, hợp chất của crom. Crom và hợp chất của crom
- Tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit). - Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính). - Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá). Thông hiểu: - Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất. Thông hiểu:
Tổng hợp hóa hữu cơ/ vô cơ 13
- Lý thuyết về tính chất, ứng dụng các hợp chất este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit
- Tính chất vật lý của các este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit - Tính chất hóa học đặc trưng của các este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit. Vận dụng: − Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm. − Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét (Điều chế etyl axetat; Phản ứng xà phòng hoá chất béo; Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2; Phản ứng của hồ tinh bột với iot).
- Bài tập hỗn hợp este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit
− Viết PTPƯ chuyển hóa các este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit. - Viết đồng phân cấu tạo, gọi tên của este, chất béo, amin, amino axit Vận dụng cao: − Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit. - Lý thuyết đếm tổng hợp Vận dụng:
- Bài tập hỗn hợp các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất
− Hiểu được nguyên tắc Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm. − Quan sát sơ đồ thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. − Viết PTPƯ thực hiện dãy chuyển hóa các hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng.
0
1
1
2
Sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt, crom
Thí nghiệm 14
thực hành
- Thực hành tính chất các kim loại kiềm kiềm, thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất
Vận dụng cao: - Thực hiện sơ đồ chuyển hóa của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất. − Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất. - Lý thuyết đếm vô cơ
Vận dụng cao: - Giải thích hiện tượng và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
0
0
0
1
- Thực hành tính chất este, lipit, cacbohidrat, amin, amino axit, polime. - Thực hành tính chất các kim loại kiềm kiềm, thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất
MA TRẬN ĐỀ TỐT NGHIỆP MÔN HÓA 2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO Chuyên đề
Loại câu hỏi lý thuyết bài tập
Mức độ biết
hiểu
Cacbon - silic
1
1
câu 12
Phân bón hóa học Đại cương hóa hữu cơhidrocacbon
1
câu 19
1
câu 20
vận dụng câu 31
1
2
câu 14
câu 13, 26
Cacbohidrat Amin, amino axit, peptit, protein
2
1
câu 15
câu 27
câu 28
2
2
câu 16
câu 17
câu 29
Polime
3
câu 18,30
Đại cương về kim loại
3
câu 1, 3 3
câu 2,5,9
2
câu 33, 39
3
6
TỔNG CÂU 1
Este, lipit
Kiềm, kiềm thổ, nhôm
vận dụng cao
3 câu 38
câu 22
4 3
câu 4 câu 6,7,8
5
3 câu 23, 25
câu 35
9
Sắt, crom hợp chất Tổng hợp hóa hữu cơ/ vô cơ
4
Thí nghiệm
1
2
câu 10,11 2
câu 21, 24 câu 34
4 câu 32
câu 36,37 câu 40
1 40
TỔNG
29
11
14
12
7
7
SỐ ĐIỂM
7,25
2,75
3,5
3
1,75
1,75
4
10
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là A. W. B. Os. C. Cr. D. Pb. Câu 2: Nhôm oxit được tạo thành từ phản ứng A. nhiệt phân. B. nhiệt nhôm C. thủy phân. D. nhiệt phân hoặc nhiệt nhôm. Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Mg(NO3)2 B. NaOH C. AgNO3 D. NaCl Câu 4: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40. Câu 5: Số electron ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 6: Kim loại Na tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây? A. Cl2, CuSO4, Cu B. H2SO4, CuCl2, Al C. H2O, O2, Cl2 D. MgO, KCl, K2CO3 Câu 7: Nước cứng là nước có chứa các ion A. Na+ và Mg2+ B. Ba2+ và Ca2+ C. Ca2+ và Mg2+ D. K+ và Ba2+ Câu 8: Al không bị gỉ như sắt vì A. Có lớp Al2O3 bảo vệ. B. nhôm có tính khử mạnh. C. Al khó bị oxi hóa. D. Al chỉ phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Câu 9: Khi đốt Mg và cho vào cốc đựng CO2, có hiện tượng gì xảy ra? A. Mg tắt ngay B. Mg vẫn cháy bình thường C. Mg cháy sáng mãnh liệt D. Băng Mg tắt dần Câu 10: Công thức hóa học của sắt (II) oxit là A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Câu 11: Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrCl3 là A. +6. B. +3. C. +2. D. +4. Câu 12: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là oxit A. oxit axit. C. oxit trung tính. B. oxit bazơ. D. oxit lưỡng tính.
Câu 13: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là B. C2H5COOCH3.
A. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Câu 14: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein.
B. tristearin.
C. tripanmitin.
D. stearic.
Câu 15: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc glucozơ có 3 nhóm OH nên công thức của xenlulozơ có thể viết là A. [C6H5O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 16: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây? A. HNO3. B. CH3COOH C. NaOH. D. HCl. Câu 17: Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 18: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-7. D. Tơ visco. Câu 19: Công thức hóa học của phân đạm urê là B. NH4HCO3.
A. (NH4)2SO4.
C. (NH2)2CO.
D. (NH4)3PO4.
Câu 20: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là A. liên kết hiđro.
B. liên kết ion.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết cộng hóa trị.
Câu 21: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)3? C. K2SO4. A. NaOH. B. NaNO3. Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
D. KCl.
0
t (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4→ X3 + Na2SO4. 0
t (3) nX2 + nY → Tơ lapsan + 2nH2O. 0
t (4) mX3 + mZ → Tơ nilon-6,6 + 2mH2O. Phân tử khối của X là A. 190. B. 210. C. 192. D. 172. Câu 23: Nung 8,4g muối cacbonat (khan) của 1 kim loại kiềm thổ thì thấy có khí CO2 thoát ra. Dẫn CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Vậy kim đó là A. Be B. Mg C. Ca D. Ba Câu 24: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 25: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là? A. 1,26 gam. B. 12,6 gam. C. 1,35 gam. D. 13,5 gam.
Câu 26: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 27: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Câu 28: Để tráng một tấm gương phải dùng 5,4g glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là A. 6,156g.
B. 6,25g.
C. 6,35g.
D. 9,42g.
Câu 29: X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. axit glutamic. Câu 30: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. tơ tằm. D. Poli (vinyl clorua). Câu 31: Cho 1,84g hỗn hợp hai muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672lit CO2 ( đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch là: A. 1,17g B.2,17g C. 3,17g D. 2,71g Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 33: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat. (c) Amilozơ trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Al(OH)3, MgCO3, MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được 310,48 gam dung dịch Y trong đó nồng độ mol của MgCl2 bằng 0,9 lần nồng độ mol của AlCl3 và 2,688 lít khí (đktc). Nếu nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m–6,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,68 B. 23,76 C.22,78 D. 25,12
Câu 36 : Cho 13,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 48,64 Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 (Ni, t0) thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Gis trị của a là: A. 11,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528 Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit cacboxylic đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40,9. B. 45,4. C. 39,3. D. 42,7. Câu 39: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,2. D. 0,16. Câu 40: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí E (không màu, độc). Biết A là chất rắn, B là chất lỏng Cho các bộ ba hóa chất A; B; D tương ứng cần dùng khi điều chế khí E như sau I. Na2SO3, H2SO4, HCl. II. Na2SO3, H2SO4, NaOH. III. Zn, HCl, NaOH. IV. Na2SO3, NaOH, Ca(OH)2 V. NaCl rắn khan, H2SO4 đặc, NaOH. VI. FeS, HCl, NaOH.
Trong các bộ ba hóa chất kể trên, số bộ ba hóa chất thỏa mãn hình vẽ điều chế khí E là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ----------------------------------------------HẾT------------------------------------------------ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là A. W. B. Os. C. Cr. Câu 2: Nhôm oxit được tạo thành từ phản ứng A. nhiệt phân. B. nhiệt nhôm
D. Pb.
C. thủy phân. D. nhiệt phân hoặc nhiệt nhôm. Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Mg(NO3)2 B. NaOH C. AgNO3 D. NaCl Câu 4: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40. Câu 5: Số electron ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là D. 4 A. 2 B. 3 C. 1 Câu 6: Kim loại Na tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây? B. H2SO4, CuCl2, Al A. Cl2, CuSO4, Cu C. H2O, O2, Cl2 D. MgO, KCl, K2CO3 Câu 7: Nước cứng là nước có chứa các ion A. Na+ và Mg2+ B. Ba2+ và Ca2+ C. Ca2+ và Mg2+ D. K+ và Ba2+ Câu 8: Al không bị gỉ như sắt vì B. nhôm có tính khử mạnh. A. Có lớp Al2O3 bảo vệ. C. Al khó bị oxi hóa. D. Al chỉ phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Câu 9: Khi đốt Mg và cho vào cốc đựng CO2, có hiện tượng gì xảy ra? A. Mg tắt ngay B. Mg vẫn cháy bình thường C. Mg cháy sáng mãnh liệt D. Băng Mg tắt dần Câu 10: Công thức hóa học của sắt (II) oxit là B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. A. Fe(OH)3. Câu 11: Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrCl3 là C. +2. D. +4. A. +6. B. +3. Câu 12: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là oxit A. oxit axit. C. oxit trung tính. B. oxit bazơ. D. oxit lưỡng tính. Câu 13: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Câu 14: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein.
B. tristearin.
C. tripanmitin.
D. stearic.
Câu 15: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc glucozơ có 3 nhóm OH nên công thức của xenlulozơ có thể viết là A. [C6H5O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 16: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây? A. HNO3. B. CH3COOH C. NaOH. D. HCl. Câu 17: Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 18: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-7. D. Tơ visco. Câu 19: Công thức hóa học của phân đạm urê là
A. (NH4)2SO4.
B. NH4HCO3.
C. (NH2)2CO.
D. (NH4)3PO4.
Câu 20: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là A. liên kết hiđro.
B. liên kết ion.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết cộng hóa trị.
Câu 21: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)3? A. NaOH. B. NaNO3. C. K2SO4. Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
D. KCl.
0
t (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4→ X3 + Na2SO4. 0
t (3) nX2 + nY → Tơ lapsan + 2nH2O. 0
t (4) mX3 + mZ → Tơ nilon-6,6 + 2mH2O. Phân tử khối của X là A. 190. B. 210. C. 192. D. 172. Câu 23: Nung 8,4g muối cacbonat (khan) của 1 kim loại kiềm thổ thì thấy có khí CO2 thoát ra. Dẫn CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Vậy kim đó là C. Ca D. Ba A. Be B. Mg Câu 24: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. A. Fe(OH)3. Câu 25: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là? A. 1,26 gam. B. 12,6 gam. C. 1,35 gam. D. 13,5 gam.
Câu 26: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 27: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Câu 28: Để tráng một tấm gương phải dùng 5,4g glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là A. 6,156g.
B. 6,25g.
C. 6,35g.
D. 9,42g.
Câu 29: X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. axit glutamic. Câu 30: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. tơ tằm. D. Poli (vinyl clorua). Câu 31: Cho 1,84g hỗn hợp hai muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672lit CO2 ( đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch là: A. 1,17g B.2,17g C. 3,17g D. 2,71g Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6.
D. 3.
Câu 33: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat. (c) Amilozơ trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Al(OH)3, MgCO3, MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được 310,48 gam dung dịch Y trong đó nồng độ mol của MgCl2 bằng 0,9 lần nồng độ mol của AlCl3 và 2,688 lít khí (đktc). Nếu nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m–6,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,68 B. 23,76 C.22,78 D. 25,12 Câu 36 : Cho 13,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 48,64 Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 (Ni, t0) thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Gis trị của a là: A. 11,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528 Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit cacboxylic đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40,9. B. 45,4. C. 39,3. D. 42,7. Câu 39: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,2. D. 0,16.
Câu 40: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí E (không màu, độc). Biết A là chất rắn, B là chất lỏng Cho các bộ ba hóa chất A; B; D tương ứng cần dùng khi điều chế khí E như sau I. Na2SO3, H2SO4, HCl. II. Na2SO3, H2SO4, NaOH. III. Zn, HCl, NaOH. IV. Na2SO3, NaOH, Ca(OH)2 V. NaCl rắn khan, H2SO4 đặc, NaOH. VI. FeS, HCl, NaOH.
Trong các bộ ba hóa chất kể trên, số bộ ba hóa chất thỏa mãn hình vẽ điều chế khí E là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------
GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI Câu 28: C6H12O6 2Ag 5,4g mAg = (5,4.2.108.0,95)/180= 6,156 g Câu 31: Định luật bảo toàn khối lượng: 1,84 + 36,5.2.0,03 = m + 0,03 . 44 + 0,03 .18 m =2,17 gam Câu 33: Bảo toàn khối lượng nO2 = 0,1125mol Bảo toàn O nZ = 0,025mol nmuối = 0,025mol Mmuối = 110: CH2=CH–COOK Z là CH2=CH–COOR MZ =86 R=15: -CH3. Vậy X là C2H3COOH và Y là CH3OH. Câu 35 Chọn đáp án B nCO2 = 0,12 Khi nung X thu được mCO2 + mH2O = 6,36 gam nH2O = 0,06 Đặt nAlCl3 = x nMgCl2 = 0,9x nHCl phản ứng = 4,8x Quy đổi X thành Al (x), Mg (0,9x), O (2,4x), CO2 (0,12) và H2O (0,06) AD DLBảo toàn khối lượng: 27x + 24.0,9x + 16.2,4x + 6,36 + 36,5.4,8x/12% = 310,48 + 0,12.44 x = 0,2 mX = 23,76
Câu 36: Gọi a, và b là số mol của Mg và Cu(NO3)2 => 24 a + 188b = 13,36 (1) Ta có quá trình nhường e: Mg → Mg2+ + 2e Quá trình nhận e: 12H+ + 2NO3- + 10e → N2 + 6H2O 0,48 0,08 0,4 ← 0,04 Do sau phản ứng chỉ thu được dung dịch muối clorua nên NO3- và H+ hết nên có tiếp: 10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O 0,5 0,05 0,4 0,05 Ta có n(NO3 ) = 0,13 = 2b + x (2) BTe ta có 2 a = 0,8 => a = 0,4 => b = 0,02 => x = 0,09 Vậy dung dịch sau phản ứng chứa 0,4 mol Mg2+ , 0,02 mol Cu2+, 0,09 mol Na+, 0,05 mol NH4+ và 0,98 mol Clnên ta có m= 24.0,4 + 64.0,02 + 23.0,09 + 18.0,05 + 35,5.0,98 =48,64 Câu 37: Đặt nCO2 = x, nH2O = y x - y = 0,064 Áp dụng ĐLBTKL 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32 x = 0,88 và y = 0,816 Áp dụng ĐLBT nguyên tố đối với O: nX.6 + nO2.2 = nCO2.2 + nH2O.1 nX = 0,016 và MX = 858 Mặt khác, nX = (nH2O – nCO2)/(1-k) k=5 X cộng 2H2 (PTPU: X + 2H2 Y) nH2 = 0,096 nX = nY = 0,048 mY = mX + mH2 = 0,048.858 + 0,096.2 = 41,376 nNaOH = 3nY = 0,144 và nC3H8O3 = 0,048 Áp dụng ĐLBTKL: mY + mNaOH = m muối + mC3H8O3 m muối = 42,72 gam. Câu 38: X laø H...H3 NOOC...COOH 3 N...H X laø H 4 NOOC − COOH3 NCH3 + ⇒ NaOH 2 khí laø CH 3 NH 2 vaø NH3 X → 2 khí; C X = 3 + n X = n khí : 2 = 0,05 ⇒ n Y = (27,2 − 0,05.138) : 203 = 0,1 mol. CH3 NH 3Cl X + → NH 4 Cl + chaá t höõ u cô (COOH)2 + HCl + H 2 O Y (tripeptit) ClH NCH ...COOH 3 2 n H O = 2n Y = 0,2 ⇒ 2 ⇒ m chaát höõu cô = 27,2 + 0,2.18 + 0,4.36,5 − 0,05.53,5 = 42,725 ≈ 42,7 n HCl = 2n X + 3n Y = 0,4
Câu 39: X + NaOH → C17H35COONa + C17H33COONa Từ số C của muối => X có 57C Gọi CTPT của X là: C57HxO6 nX = nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (mol)
C57HxO6 + ( 0,25x + 54)O2 → 57CO2 + 0,5xH2O Theo PT: Theo đề bài:
( 0,25x + 54) → 57 3,22
(mol)
→ 2,28
(mol)
=> 2,28. ( 0,25x + 54) = 3,22.57 => x = 106 => CTPT của X: C57H106O6 => CTCT của X là: (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5: 0,04 (mol) => nBr2 = 2nX = 2.0,04 = 0,08 (mol) Câu 40: Chọn đáp án C Loại I. Bông tẩm là để tránh khí độc thoát ra ngoài, ở đây HCl thì không ngăn được SO2 thoát ra. II tạo khí SO2 Loại III. Bài cho khí độc, H2 không phải khí độc Loại IV. Vì không sinh ra khí gì cả. V tạo khí HCl VI tạo khí H2S ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 02
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOH.
C. C15H31COOH.
D. CH3COOH
C. Anbumin.
D. Glucozơ.
Câu 42. Công thức của axit panmitic là A. C17H33COOH.
B. HCOOH.
Câu 43. Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat? A. Tristearin.
B. Polietilen.
Câu 44. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A.HCl.
B. NaOH.
Câu 45. Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là
C. CH3NH2.
D.NH2CH2COOH.
A. 5.
B. 7.
C. 9.
D. 3.
Câu 46. Phân tử polime nào sau đây chứa nhóm -COO-? A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C.Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Câu 47. Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là A. tính dẫn điện.
B. ánh kim.
C. tính dẫn nhiệt.
D. tính dẻo.
Câu 48. Dãy các kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử? A. Mg, Cu, Ag.
B. Fe, Zn, Ni.
C. Pb, Cr, Cu.
D. Ag, Cu, Fe.
Câu 49. Cơ sở của phương pháp điện phân nóng chảy là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,. C.khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 50. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được: A. Cl2.
B. NaOH.
C. Na.
D. HCl.
C. Na2O2.
D. NaH.
C. NaOH đặc.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 51. Kim loại Na tác dụng với nước sinh H2 và A.Na2O.
B. NaOH.
Câu 52. Kim loại Al không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng.
B. HCl đặc.
Câu 53. Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 54. Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ? A.Mg(OH)2 → MgO + H2O.
B. CaCO3 → CaO + CO2.
C.BaSO4 → Ba + SO2 + O2.
D. 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2.
Câu 55. Thu được kim loại nhôm khi A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng.
B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng.
C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na.
D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit.
Câu 56. Công thức hóa học của sắt (III) clorua là? A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C.FeCl3.
D. FeCl2.
C. +2,+4,+6.
D. +2,+3,+5.
Câu 57. Số oxi hóa đặc trưng của crom là A. +2,+3,+4.
B. +2,+3,+6.
Câu 58. Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D.than hoạt tính.
Câu 59. Phân đạm cung cấp cho cây A. N2. B.HNO3. C.NH3. Câu 60. Chấtnàosauđâychỉcóliênkếtđơntrongphântử? A. Etan. B. Propin. C. Isopren.
D.N dạng NH4+, NO3-. D. Propilen.
Câu 61. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một muối? A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 62. Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. C2H5OH.
B. CH3COONa.
C. CH2=CHCOONa.
D. CH3OH.
Câu 63. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Glucozơ và fructozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. Fructozơ và saccarozơ.
Câu 64. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,20.
B. 46,07.
C. 21,60.
D. 24,47.
Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.
Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 67. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là: A. 2,7 gam.
B. 1,2 gam.
C. 1,35 gam.
D. 0,81 gam.
Câu 68. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A. 8,10.
B. 2,70.
C. 4,05.
D. 5,40.
Câu 69. Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế các muối Fe(II)? A. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng.
B. Fe + Fe(NO3)3.
C. FeCO3 + HNO3 loãng.
D. FeO + HCl.
Câu 70. Hợp chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 81,42.
B. 85,92.
C. 81,78.
D. 86,10.
Câu 72. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo. D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. (b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước. (c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein. (d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 74. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH.
B. HCOOH và C3H7OH.
C. CH3COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là: A. 2,55.
B. 2,97.
C. 2,69.
D. 3,25.
Câu 76. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là: A. 0,02.
B. 0,015.
C. 0,03.
D. 0,04.
Câu 77. Hỗn hợp X gồm: Na, Ca,Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 7,2.
B. 6,0.
C. 4,8.
D. 5,4.
Câu 78. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (2) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (5) Cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. (6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 79. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 4,68 gam.
B. 8,64 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,72 gam.
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với: A. 26
B. 29%.
C. 22%.
D. 24%.
ĐÁP ÁN
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
A
C
D
D
B
C
B
A
C
C
B
D
B
C
D
C
B
D
D
A
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
C
A
D
B
B
D
A
B
C
A
D
C
C
D
B
A
A
D
B
C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41.(NB)Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.Công thức cấu tạo của X là A.CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOH.
C. C15H31COOH.
D.CH3COOH
C. Anbumin.
D. Glucozơ.
Câu 42.(NB)Công thức của axit panmitic là A.C17H33COOH.
B. HCOOH.
Câu 43.(NB)Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat? A. Tristearin.
B. Polietilen.
Đáp án D Glucozơ thuộc loại cacbohidrat Câu 44.(NB)Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A.HCl.
B. NaOH.
C. CH3NH2.
D. NH2CH2COOH.
C. 9.
D. 3.
Đáp án D HCl làm quỳ tím hóa đỏ. NaOH và CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh Câu 45.(NB)Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là A.5.
B. 7.
Đáp án B Alanin: H2NCH(CH3)COOH. => Có 7H Câu 46.(NB)Phân tử polime nào sau đây chứa nhóm -COO-? A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Câu 47.(NB)Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là A.tính dẫn điện.
B. ánh kim.
C. tính dẫn nhiệt.
D. tính dẻo.
Đáp án B Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là ánh kim. Câu 48.(NB)Dãy các kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử? A.Mg, Cu, Ag.
B. Fe, Zn, Ni.
C. Pb, Cr, Cu.
D. Ag, Cu, Fe.
Câu 49.(NB)Cơ sở của phương pháp điện phân nóng chảy là A. khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2, Al. B. khử ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,. C. khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy bằng dòng điện một chiều. D. khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều. Câu 50.(NB)Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được: A. Cl2.
B. NaOH.
Câu 51.(NB)Kim loại Na tác dụng với nước sinh H2 và
C. Na.
D. HCl.
A.Na2O.
B. NaOH.
C. Na2O2.
D. NaH.
C. NaOH đặc.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 52.(NB)Kim loại Al không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng.
B. HCl đặc.
Câu 53.(NB)Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A.Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 54.(NB)Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ? A.Mg(OH)2 → MgO + H2O.
B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. BaSO4 → Ba + SO2 + O2.
D. 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2.
Đáp án C BaSO4 không bị phân bủy thành Ba, SO2, O2 (trong chương trình THPT BaSO4 không bị phân hủy) Câu 55.(NB)Thu được kim loại nhôm khi A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng.
B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng.
C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na.
D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit.
Đáp án D Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit là phương pháp sản xuất Al trong công nghiệp. Với nguyên liệu là quặng boxit, thêm criolit Na3AlF6 để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050°C xuống 900°C , tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn, tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy. Câu 56.(NB)Công thức hóa học của sắt (III) clorua là? A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. FeCl3.
D. FeCl2.
C. +2,+4,+6.
D. +2,+3,+5.
Câu 57.(NB)Số oxi hóa đặc trưng của crom là A.+2,+3,+4.
B. +2,+3,+6.
Câu 58.(NB)Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A.đá vôi.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D. than hoạt tính.
C. NH3.
D. N dạng NH4+, NO3-.
Đáp án D Than hoạt tính màu đen có khả năng lọc không khí Câu 59.(NB)Phân đạm cung cấp cho cây A. N2.
B.HNO3.
Câu 60.(NB)Chấtnàosauđâychỉcóliênkếtđơntrongphântử? A.Etan. B. Propin. C. Isopren.
D. Propilen.
Câu 61.(TH)Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một muối? A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 62.(TH)Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được A. C2H5OH.
B. CH3COONa.
C. CH2=CHCOONa.
D. CH3OH.
Câu 63.(TH)Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ.
D. Fructozơ và saccarozơ.
Đáp án D Fructozơ và saccarozơ Câu 64.(TH)Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,20.
B. 46,07.
C. 21,60.
D. 24,47.
Đáp án B Ta có: n glu cose = n frutose = n saccarose tham gia ⇒ n glu cos e = n frutose = 0,1mol 0,1
glu cos e 0,1mol → 2Ag ⇒ n Ag = 0,1.2 + 0,1.2 = 0, 4 mol Quá trình phản ứng: fructose 0,1mol BTNT Cl: n AgCl = n HCl ⇒ n AgCl = 0, 02 mol 0,02
⇒ m↓ = m Ag + m AgCl ⇒ m↓ = 46, 07 gam 0,4.108
0,02.143,5
Câu 65.(TH)Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.
Đáp án B
CO 2 : 0,1n Cn H 2n + 2 : 0,1 Dồn X về → H 2O : 0,1 + 0,1n + 0, 05k NH : 0,1k N : 0, 05k 2
n = 1 → 0, 2n + 0,1k + 0,1 = 0,5 → 2n + k = 4 → k = 2 Vậy amin phải là: NH 2 − CH 2 − NH 2
→ nX =
4, 6 = 0,1 → n HCl = 0, 2 ( mol ) 46
Câu 66.(TH)Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án D PVC được trùng hợp từ vinyl clorua CH2=CHCl
Câu 67.(TH)Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là: A.2,7 gam.
B. 1,2 gam.
C. 1,35 gam.
D. 0,81 gam.
Đáp án A Đặt a, b là số mol Mg, Al → m X = 24a + 27b = 3,9 n H 2 = a + 1, 5b = 0, 2
→ a = 0, 05; b = 0,1 → m Al = 2, 7gam
Câu 68.(TH)Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A.8,10.
B. 2,70.
C. 4,05.
D. 5,40.
Đáp án B
nH = 2
3,36 = 0,15 mol 22,4
2 BTE → 3n Al = 2n H → n Al = .0,15 = 0,1 mol → m Al = 2,7 gam 2 3
Câu 69.(TH)Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế các muối Fe(II)? A.Fe(OH)2 + H2SO4 loãng.
B. Fe + Fe(NO3)3.
C. FeCO3 + HNO3 loãng.
D. FeO + HCl.
Đáp án C
Fe(OH)2 + H2 SO4 loaõ ng → FeSO4 + 2H2O → Thu được muối Fe (II) Fe + 2Fe(NO3 )3 → 3Fe(NO3 )2 → Thu được muối Fe (II) 3FeCO3 + 10HNO3 loaõ ng → 3Fe(NO3 )3 + NO ↑ +3CO2 ↑ +5H2 O → Thu được muối Fe (III).
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → Thu được muối Fe (II) Câu 70.(TH)Hợp chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 71.(VD)Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 81,42.
B. 85,92.
C. 81,78.
Đáp án D BTNT.O → 0, 06.6 + 4, 77.2 = 2n CO2 + 3,14 Với 0,06 mol X
→ n CO2 = 3,38 → m = 52, 6 → m ' = 52, 6 + 0, 06.2.2 = 52,84 KOH → 52,84 + 0, 06.3.56 = m muoi + 0, 06.92 → m muoi = 57, 4
D. 86,10.
Ứng với 78,9 gam X → m muoi = 57, 4.1,5 = 86,1 Câu 72.(VD)Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. B.Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. C.Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo. D.Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. Câu 73.(VD)Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. (b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước. (c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein. (d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C (3) Sai, Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein. (5) Sai, Đipeptit Ala-Val không có phản ứng màu biure. Câu 74.(VD)Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A.HCOOH và CH3OH.
B. HCOOH và C3H7OH.
C.CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Đáp án D Gọi X là RCOOH, Y là R'OH => Z là RCOOR'
Đặt nX = 2x => nY = x => nZ = y nNaOH = 0,2 => 2x + y = 0,2 m muối = 16,4 => nRCOONa =
16, 4 ; mà nRCOONa = nNaOH = 0,2 R + 67
=> R =15 (CH3-) nR'OH =
8, 05 8, 05 => x + y = R '+ 17 R '+ 17
Rõ ràng +) 2x + y < 2x + 2y => 0,2 < 2.
+) x + y < 2x + y => 0,2 >
8, 05 => R' < 63,5 R '+ 17
8, 05 => R' > 23,25 R '+ 17
=> R' = 29 (C2H5-) ; 43 (C3H7-) ; 59(C4H9-)
Câu 75.(VD)Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là: A. 2,55.
B. 2,97.
C. 2,69.
D.3,25.
Đáp án B
CO2 : a 44a + 18b = 11, 43 a = 0,18 → → Ta có: 11, 43 2a + b = 0, 2775.2 b = 0,195 H 2 O : b CH 2 : 0,18 Dồn hỗn hợp về BTNT.H dễ dàng suy ra m lớn nhất khi x = 1 → NH x : 0, 03 / x Giá trị của m lớn nhất khi n N = 2 ( 0,195 − 0,18) = 0, 03 BTKL → m = 0,18.12 + 0,195.2 + 0,03.14 = 2,97 ( gam )
Câu 76.(VD)Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là: A. 0,02.
B. 0,015.
C. 0,03.
D. 0,04.
Đáp án A NaOH : 0,08 mol BaCO3 ↓: 0,02mol CO2 : 0,07 mol + Ba(OH)2 : 0,25a mol → Dung dÞch Z BaCl : 0,04 mol 2 BTNT.Na Na + : → n Na + = n NaOH = 0,08 mol − BTNT.Cl → n Cl− = 2n BaCl2 = 0,08 mol Cl : Z 2+ BTNT.Ba → n Ba 2+ = n Ba(OH)2 + n BaCl2 = (0,02 + 0,25a) mol Ba : − BTNT.C HCO3 : → n HCO3− = 0,05 mol BT § T cho Z → 2(0,02 + 0,25a) = 0,05 → a = 0,02 → §¸p ¸n A
Câu 77.(VD)Hỗn hợp X gồm: Na, Ca,Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,2.
B. 6,0.
C. 4,8.
D. 5,4.
Đáp án A n NaOH =
2,8 0,56 1,792 = 0,07 mol; n H2 = =0,025 mol; n SO2 = = 0,08 mol 40 22, 4 22, 4
BTNT.Na Na → n Na = 0,07 mol 0,07.23 + 40x + 16y = 5,13 Qui X vÒ Ca : x mol → BTE → 0,07 + 2x = 2y + 2.0,025 O : y mol
x = 0,06 → → n OH− (Y) = n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,07 + 2.0,06 = 0,19 mol y = 0,07 →
n OH− (Y) n SO2
=
0,19 = 2,375 > 2 → n SO2− = n SO2 = 0,08 > n Ca2+ 3 0,08
→ CaSO3 tÝnh theo Ca 2 + → m = 120.0,06 = 7,2 gam → §¸p ¸n A Câu 78.(VD)Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (2) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (4) Cho dung dịch NH3dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. (5) Cho dung dịch AgNO3vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. (6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đáp án D
HCl + H 2 O + NaAlO2 → Al ( OH )3 ↓ + NaCl - Thí nghiệm (1) kết tủa tạo ra rồi tan hết: → AlCl3 + 3H 2 O 3HCl + Al ( OH )3 - Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (2), (3), (4), (5), (6).
→ Al ( OH )3 ↓ + NaHCO3 (2) CO2 + 2H 2O + NaAlO2 3Ba ( OH ) 2 + Al2 ( SO4 )3 → 3BaSO4 ↓ +2Al ( OH )3 ↓ (3) → Ba ( AlO 2 )2 + 4H 2O Ba ( OH )2 + 2Al ( OH )3
→ 2Al ( OH )3 ↓ +3 ( NH 4 )2 SO 4 (4) 6NH3 + 6H 2O + Al2 ( SO4 )3 (5) AgNO 3 + HCl → AgCl ↓ + HNO 3
2+
(6) Nước cứng vĩnh cửu chứa Ca và Mg
2+
Mg 2+ + PO34− → Mg 3 ( PO 4 )2 ↓ → 2+ 3− Ca + PO 4 → Ca 3 ( PO 4 )2 ↓
Câu 79.(VDC)X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 4,68 gam.
B. 8,64 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,72 gam.
Đáp án B Đặt n CO2 = x; n H 2O = y mol. Sơ đồ phản ứng: −COO − + NaOH → −COONa + − OH
⇒ n O( E ) = 2n − COO− = 2n NaOH = 0,3.2 = 0, 6 mol m (C,H) = 12x + 2y = 21,62 − 0,6.16 = 12, 02 x = 0,87 ⇒ m 100x 44x 18y 34,5 = − + = ( ) y = 0,79 dd giaûm
nX + nY + nZ = n−COO − = nNaOH = 0,3 ⇒ X là HCOOCH3 ( k = 1) 0,87 C ( X ,Y , z ) = 0,3 = 2,9 nX + nY + nZ = 0,3 nY + nZ = 0,87 − 0, 79 = 0, 08( X có 1π, Y và Z đeu có 2π) n = 0, 22 0,87 − 0, 22.2 ⇒ X ⇒ C( Y,Z) = = 5,375 0, 08 n Y + n Z = 0, 08 Y : CH3 − CH = CH − COOCH3 ⇒ ⇒ mC3H5COONa = 0,08.108 = 8, 64 gam Z : CH3 − CH = CH − COOC2 H5 Câu 80.(VDC)Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với: A. 26%.
B. 29%.
C. 22%.
Đáp án C BTNT.N Ta có: n Otrong X = 0, 23(mol) . Gọi n HNO = a → n NH = a − 0, 05 3
+ 4
Tư duy phá vỡ gốc NO3- → n H O = 0, 23 + 3a − 0,05 = 0,18 + 3a 2
BTNT.H → a + 0,835 = 4(a − 0,05) + 2(0,18 + 3a) → a = 0, 075
Mg : a 24a + 40b + 232c = 16, 4 a = 0,15 →16, 4 MgO : b → b + 4c = 0, 23 → b = 0,03 Fe O : c 2a + c = 0,05.3 + 0,025.8 c = 0,05 3 4
D. 24%.
→ %Mg =
0,15.24 = 21,95% 16, 4
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 03
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
LỚP 11:8C(1-2-4-1) Câu 1: Chất nào sau đây là bazo? A. CH3COOH
B. KOH
C. CuSO4
D. AlCl3
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ? A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân.
Câu 3: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga. Câu 4: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là : A. 10,44 gam KH2PO4 ; 8,5 gam K3PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4 ; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,44 gam K2HPO4 ; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,5 gam KH2PO4 ; 14,2 gam K3PO4. Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá : Glucozơ → X → Y → CH3COOH . Hai chất X, Y lần lượt là : A. CH3CH2OH và CH=CH.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CHO và CH3CH2OH.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 6: Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40. Câu 7: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là ? A. 5 lít.
B. 4 lít.
C. 9 lít.
D. 10 lít.
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Y tan trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa m gam muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí A gồm N2 và H2, tỉ khối của A so với H2 là 11,4. Giá trị của m là: A. 59,53 gam.
B. 53,59 gam.
C. 71,87 gam.
D. 87,71 gam.
ESTE: 5C(1-0-3-1) Câu 9: Thủy phân este CH3COOC2H5, thu được ancol có công thức là A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH. Câu 10: Thủy phân este X có công thức C3H6O2, thu được sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là A.etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. vinyl fomat.
Câu 11: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là A.30%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 54,84. B. 57,12. C. 53,16. D. 60,36. Câu 13: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 2,5. B. 3,5. C. 4,5. D. 5,5. CACBOHIDRAT: 2C(0-1-1-0) Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: aù nh saùng, chaát dieäp luïc X + H2 O → Y + O2 ↑
Y + AgNO3 / NH3 → Ag ↓ +...
Hai chất X, Y lần lượt là: A. cacbon monooxit, glucozơ.
B. cacbon đioxit, glucozơ. C. cacbon monooxit, tinh bột. D. cacbon đioxit, tinh bột. Câu 15: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là:
A. 59,4%.
B. 81,0%.
C. 70,2%.
D. 100,0%.
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: 3C(1-1-0-1) Câu 16: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh? A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl. Câu 17: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 18: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34%. B. 30%. C. 28%. D. 32%. POLIME:2C(1-1-0-0) Câu 19: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng A. trùng ngưng. B. trao đổi.
C. axit- bazơ. D. trùng hợp. Câu 20: Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 5(1-1-1-2) Câu 21: Phản ứng của Al với chất nào sau đây tạo không thành nhôm oxit? A. HCl. B. CuO. C. Fe2O3. D. O2. Câu 22: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Ag+. C. Mg2+. D. Na+. Câu 23: Nung 13,44 gam Fe với khí clo. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là A. 90,8%. B. 96,8%. C. 80%. D. 75%. Câu 24: Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl. (b) Cho lượng dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch HCl. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. (e) Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO (tỉ lệ mol 1:3) trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 2. B. 3. C. 5.
D. 3,36
D. 4.
NHÓM IA- IIA-IIIA: 6C(2-1-2-1) Câu 26: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch KOH? A. NaCl. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 27: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Cs. B. Na. C. Li. D. K. Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai? A. Thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao bị ăn mòn hoá học. B. Muối NaHCO3 tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 khi đun nóng. C. Nhôm không thể phản ứng với lưu huỳnh. D. Đun nóng nước có tính cứng tạm thời, thu được nước mềm Câu 29: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,12 và 3,725. B. 2,24 và 7,45. C. 2,24 và 13,05. D. 1,12 và 11,35. Câu 30: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 43,90. B. 37,15. C. 42,475. D. 40,70.
Câu 31: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
CROM- SẮT – ĐỒNG: 4C (2-0-2-0) Câu 32: Kim loại Cu không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng.
B. HNO3 đặc nguội.
C. H2SO4 đặc nóng.
Câu 33: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6.
D. H2SO4 loãng.
D. +3, +4, +6.
Câu 34: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 14,0. B. 8,0. C. 12,0. D. 16,0. Câu 35: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,5 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m là A. 124
B. 117
C. 112
D. 120
NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT : 1C (0-0-1-0) Câu 36: Khi cho chất X vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ khi đưa ra ngoài không khí. Chất X là A. FeSO4.
B. AlC13.
C. MgSO4.
D. CuSO4.
TỔNG HỢP VÔ CƠ - HỮU CƠ : 2C(1-0-1-0) Câu 37: Một số người lạm dụng bóng cười làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hệ thần kinh, khí trong bóng cười là A. NH3.
B. N2O.
C. CO2
D. NO.
Câu 38: Cho các nhận định sau: (1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-. (2) Lipit không hòa tan trong nước. (3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. (5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước. (6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu. Số nhận định đúng là
A.4.
B.2.
C.3.
HÌNH VẼ THÍ NGHIÊM: 1C(0-0-1-0) Câu 39: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X
D.5.
X có thể chứa
A. dung dịch KMnO4 và HCl đặc.
B. dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
C. dung dịch NH4Cl và NaOH.
D. dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.
BÀI TOÁN ĐỒ THỊ : 1C(0-0-1-0) Câu 40: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm (4) mol NaOH và (b) mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ (a - b) tương ứng là
A. 4: 5.
B. 2:5.
C. 5:4.
D. 5:2.
------------------------HẾT------------------------------
Đáp án Câu 8 Chọn đáp án C Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2 Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol. nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol. ⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g) ⇒ chọn C.
Câu 12 : Chọn đáp án A + X laø C3 H 5 (OOCR)3 . BTKL : m X + 32 n O = 44 n CO + 18n H O m X = 53,16 2 2 2 3,42 3,18 4,83 + ⇒ n O trong X = 0,36 BTNT : n + 2 n = 2 n + n O trong X O CO2 H2 O 2 n X = 0,36 : 6 = 0,06 3,42 3,18 4,83 C H (OOCR) + 3NaOH → 3RCOONa + C3 H 5 (OH)3 3 5 3 0,18 mol 0,06 mol 0,06 mol + BTKL : m = 53,16 + 0,18.40 − 0,06.92 = 54,84 gam RCOONa
Câu 13 : Chọn đáp án C X laø este cuû a ancol n X, Y = 0,5 n = 0,04 + ⇒ ⇒ X n NaOH = 2n Na2 CO3 = 0,6 Y laø este cuû a phenol n Y = 0,01 X laø HCOOCH3 (CX = 2) n CO + n Na CO 2 2 3 + C X, Y = =3⇒ 0,15 − 0,04.2 n X, Y = 7 ⇒ Y laø HCOOC6 H 5 CY = 0,01 HCOONa : 0,05 + Chaá t raé n goà m ⇒ m chaát raén = 4,56 gaà n nhaá t vôù i giaù trò 4,5 C6 H 5ONa : 0,01
Câu 15 : Chọn đáp án B
Hấp thụ CO2 + Ba(OH)2 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) Số Số ∑
nCO2
=
mol mol nCO2
Theo Hiệu
CO2
vào
(1)
H=
Câu 18: D
trình: suất
nCO2
lý
c ủa
= 0,81.
+
(1) (2) (2)
=
[C6H10O5]n phương
dịch
BaCO3
→ CO2 CO2 + nCO2
dung
0,55
H2O =0.55 =0.2 0,2 =
+
=
2n cả
×
n[C6H10O5]n quá
0,75
mol mol mol. 2nCO2
→
thuyết
Ba(OH): (1)
=
2n
× trình
mol. là:
X' laø (COONH 4 )2 : x mol CO2 0,58 mol O2 + E → Y' laø HCOONH 4 : y mol → H 2 O : 0,84 mol CH : z mol N 2 2 quy ñoåi
n E = x + y = 0,2 x = 0,12 X' truø ng vôù i X ⇒ BTE : 8x + 5y + 6z = 0,58.4 ⇒ y = 0,08 ⇒ z = 2y ⇒ 2CH2 seõ gaé n vaø o Y' BT H : 8x + 5y + 2z = 0,84.2 z = 0,16 (COONH 4 )2 : 0,12 mol NaOH + Maë t khaù c : E →1 chaá t khí ⇒ H(CH 2 )2 COONH 4 : 0,08 mol hoãn hôïp E
(COONH 4 )2 : 0,12 NaOH (COONa)2 : 0,12 + → + NH3 ↑ H(CH 2 )2 COONH 4 : 0,08 H(CH 2 )2 COONa : 0,08 hoãn hôïp E
⇒ %H(CH 2 )2 COONa =
0,08.96 = 32,32% gaà n nhaá t vôù i 32% 0,08.96 + 0,12.134
Câu 24 : Chọn đáp án A HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư. NaOH phản ứng với X: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3. Có 42,8 gam Fe(OH)3↓ ⇔ 0,4 mol mà ∑nNaOH = 1,4 mol ⇒ nHNO3 còn dư trong X = 1,4 – 0,4 × 3 = 0,2 mol. Rút gọn lại: 38,4 gam (Fe; O) + 2,2 mol HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Gọi nFe = x mol; nO = y mol ||⇒ 56x + 16y = 38,4 gam. Bảo toàn electron có: 3nFe = 2nO + 2nNO ⇒ nNO = (3x – 2y) ÷ 3 mol. Bảo toàn nguyên tố N có: nHNO3 = nN trong Fe(NO3)3 + nNO. ⇒ thay số có: 3x + (3x – 2y) ÷ 3 = 2,2 mol ⇒ giải x = 0,6 mol và y = 0,3 mol. Thay lại có nNO = (3x – 2y) ÷ 3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít. Chọn đáp án A. Câu 29: Đáp án C + − HCl (0,1 mol) K , Cl + BCPÖ : K (0,2 mol) + → + H2 ↑ OH − H 2 O dung dòch X
V = 2,24 lít BT E : n K = 2n H n H = 0,1 H2 2 2 + ⇒ ⇒ BTÑT cho X : n K + = n Cl− + n OH− n OH − = 0,1 m chaát raén = 13,05 gam
Câu 30: Đáp án B FeCl 2 : 3x mol Fe3O 4 (x mol), CuO (x mol) H2 , t o Fe, Cu HCl + → AlCl3 : 2x mol + H 2 ↑ → Al O , MgO Al 2 O3 (x mol), MgO (x mol) 2 3 MgCl : x mol 2 ⇒ 3x = n Fe = n H = 0,15 ⇒ x = 0,05 ⇒ m muoái = 37,15 gam 2
Câu 31 : B Ta có pH = 13 → dung dịch sau phản ứng chứa OH- dư → nOH-dư = 0,1. 0,4 = 0,04 mol
→
∑
Trong
nOH-
=
200ml
→
Trong
Luôn
có
→ m=
nOH-
nOH-dư dung
400
ml
=
2nH2
nH+
+
=
dịch
Y
dung
+
2.
0,04
dịch
nO
+
chứa Y
→
nO
0,1
=
0,14
0,14 chứa
=
OH-
mol
0,28
mol
=
mol
0,07
OH-
mol
= 12,8 gam. Đáp án B
Câu 35: B
FeCl2 FeO + HCl → + H2O 21,6 gam Fe2 O3 FeCl3 0,18 nFeCl3 = 0,18 ⇒ nFe2O3 = 0,18/2 = 0,09 ⇒ nFeO = ( 21, 6 − 0, 09 × 160 ) / 72 = 0,1 = nFeCl2.
⇒ nAgCl = 0,18 × 3 + 0,1× 2 = 0, 74 ; nAg = 0,1 ⇒ m = 0, 74 × 143,5 + 0,1×108 = 116,99 .
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 04
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Câu 1: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Na+.
B. Mg2+.
C. Cu2+.
D. Ag+.
Câu 2: Sử dụng kim loại nào sau đây để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe. Câu 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. ns2np2.
C. NaNO3.
D. KHCO3.
Câu 4: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân? A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
Câu 5: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra? A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Câu 7: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion A. Ca2+, Mg2+.
B. HCO3 − , Cl − .
C. Cl − , SO 4 2 − .
D. Ba2+, Mg2+.
Câu 8: Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al(OH)3 + X (dd) → KAlO 2 + H 2 O A. KOH.
B. K2CO3.
C. KCl.
D. KHSO4.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 9: Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3.
B. FeSO4.
Câu 10: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không tạo ra cùng một muối là A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 11: Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch A. HCl.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. KNO3.
Câu 12: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? A. HCl.
B. NH3.
C. H2SO4 loãng.
D. NaCl.
Câu 13: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl.
B. CH3COOH.
C. NaCl.
D. H2SO4.
Câu 14: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOC2H5.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
C. 24.
D. 18.
Câu 15: Chất béo (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein.
B. trilinolein.
Câu 16: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là A. 20.
B. 22.
Câu 17: Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH. Câu 18: Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. Glyxin.
B. Alanin.
D. KOH.
C. Valin.
D. Lysin.
C. cao su lưu hóa.
D. amilopectin.
Câu 19: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là A. polietilen.
B. poli (vinylclorua). o
Câu 20: Chất nào sau đây không tác dụng được với H2 (t , Ni)? A. Etilen.
B. Axetilen.
C. Buta-1,3-đien.
D. Butan.
Câu 21: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ X có thể điều chế được sobitol.
B. Y không tham gia phản ứng tráng gương.
C. Y có nhiều trong cây mía, của cải đường.
D. Phân tử khối của Y là 344.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch lysin là quỳ tím hóa đỏ.
B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
D. Protein bị đông tụ khi đun nóng.
Câu 23: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:
C. 4.
D. 1.
(1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là: A. H2S và SO2. B. H2S và CO2. Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
C. SO2 và CO.
D. SO2 và CO2.
A. Đồ vật bằng thép để ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá. B. Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH. C. Đun nước cứng lâu ngày sẽ tạo thành lớp cặn ở đáy ấm. D. Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. Câu 27: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,04 mol O2. Dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,91.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
Câu 28: Cho 29,4 gam axit glutamic phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 36,7.
B. 44.
C. 33,05.
D. 40,35.
Câu 29: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
Câu 30: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68.
B. 2,80.
C. 3,36.
D. 0,84.
Câu 31: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng. (b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. (c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên. (e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp K và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn? A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 33: Cho 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,09 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 14. B. 24. C. 17. D. 5,5. Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong m gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là A. 20,3.
B. 19,5.
C. 21,2.
D. 19,4.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 21,7 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 11,475 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 11,075.
B. 8,775.
C. 9,375.
D. 11,675.
Câu 36: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Axit sunfuric đặc là chất xúc tác, đồng thời hút nước để phản ứng chuyển dịch theo chiều tạo ra este. (b) Có thể dùng dung dịch ancol etylic và axit axetic loãng để điều chế etyl axetat. (c) Este dễ bay hơi, nên ở thí nghiệm trên không được đun sôi hỗn hợp axit và ancol. (d) Trong phản ứng trên, nước được tạo thành từ H trong nhóm COOH của axit và nhóm OH của ancol. (e) Thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách lớp dễ dàng hơn. Số phát biểu sai là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: o
Ni, t (b) X + H2 → E
o
(d) Y + HCl → NaCl + F
t (a) X + 2NaOH → Y + Z +T t (c) E + 2NaOH → 2Y + T
o
Khẳng định nào sau đây đúng? A. Khối lượng phân tử của T bằng 62.
B. Khối lượng phân tử của Y bằng 94.
C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96.
D. Khối lượng phân tử của E bằng 176.
Câu 38: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 40,65%.
B. 33,88%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 34,32 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 17,472 lít khí CO2 (đktc) và 22,68 gam H2O. Nếu cho 34,32 gam E tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1,2M thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47.
B. 42.
C. 45,96.
D. 51,72.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
----------- HẾT ---------Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Câu 1: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Na+.
B. Mg2+.
C. Cu2+.
D. Ag+.
Câu 2: Sử dụng kim loại nào sau đây để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thuỷ luyện?
A. Na.
B. Ag.
C. Ca.
D. Fe.
Câu 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. ns2np2.
C. NaNO3.
D. KHCO3.
Câu 4: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân? A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
Câu 5: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra? A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Câu 7: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion A. Ca2+, Mg2+.
C. Cl − , SO 4 2 − .
B. HCO3 − , Cl − .
D. Ba2+, Mg2+.
Câu 8: Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al(OH)3 + X (dd) → KAlO2 + H 2 O A. KOH.
B. K2CO3.
C. KCl.
D. KHSO4.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 9: Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3.
B. FeSO4.
Câu 10: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không tạo ra cùng một muối là A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 11: Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch A. HCl.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. KNO3.
Câu 12: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? A. HCl.
B. NH3.
C. H2SO4 loãng.
D. NaCl.
Câu 13: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl.
B. CH3COOH.
C. NaCl.
D. H2SO4.
Câu 14: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOC2H5.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
C. 24.
D. 18.
Câu 15: Chất béo (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein.
B. trilinolein.
Câu 16: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là A. 20.
B. 22.
Câu 17: Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni? A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3OH.
D. KOH.
C. Valin.
D. Lysin.
Câu 18: Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon? A. Glyxin.
B. Alanin.
Câu 19: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là A. polietilen.
B. poli (vinylclorua).
C. cao su lưu hóa.
D. amilopectin. o
Câu 20: Chất nào sau đây không tác dụng được với H2 (t , Ni)? A. Etilen.
B. Axetilen.
C. Buta-1,3-đien.
D. Butan.
Câu 21: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ X có thể điều chế được sobitol.
B. Y không tham gia phản ứng tráng gương.
C. Y có nhiều trong cây mía, của cải đường.
D. Phân tử khối của Y là 344.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch lysin là quỳ tím hóa đỏ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Protein bị đông tụ khi đun nóng. Câu 23: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là: A. H2S và SO2.
B. H2S và CO2.
C. SO2 và CO.
D. SO2 và CO2.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đồ vật bằng thép để ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá. B. Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH. C. Đun nước cứng lâu ngày sẽ tạo thành lớp cặn ở đáy ấm. D. Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. Câu 27: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,04 mol O2. Dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,91.
B. 3,94.
C. 1,97.
D. 4,925.
Câu 28: Cho 29,4 gam axit glutamic phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 36,7.
B. 44.
C. 33,05.
D. 40,35.
Câu 29: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00%.
B. 6,00%.
C. 4,99%.
D. 4,00%.
Câu 30: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68.
B. 2,80.
C. 3,36.
Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng. (b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. (c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên. (e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D. 0,84.
Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp K và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn? A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 33: Cho 0,15 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,36 mol CO2 và 0,09 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là X laø este cuû a ancol n X, Y = 0,15 n + n Y = 0,15 n = 0,12 + ⇒ ⇒ X ⇒ X n KOH = 2n K 2 CO3 = 0,18 Y laø este cuû a phenol n KOH = 2n X + n Y = 0,18 n Y = 0,03 X laø HCOOCH 3 (C X = 2) n CO + n K CO 0,36 + 0,09 0,45 2 2 3 + C X, Y = = = =3⇒ 0,45 − 0,12.2 n X, Y 0,15 0,15 = 7 ⇒ Y laø HCOOC6 H 5 CY = 0,03 HCOOK : 0,15 + Chaá t raé n goàm ⇒ m chaát raén = 16,56 gaà n nhaá t vôù i giaù trò 17 C6 H 5OK : 0,03
A. 14.
B. 24.
C. 17.
D. 5,5.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong m gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là + BCPÖ : (Fe, C) + HNO3 → Fe(NO3 )3 + CO2 ↑ + NO2 ↑ + H 2 O n Fe = a; n C = 2a ; BTE : 3a + 2a.4 = b a = 0,1 + ⇒ ⇒ n = 2a + b = 1,3 b = 1,1 n =b (CO2 , NO2 ) NO2 Na+ : 0,1 mol + NaOH : 0,1 mol K : 0,15 mol O2 , t o + 0,2 mol C → 0,2 mol CO2 + → dd aû o 2− KOH : 0,15 mol CO3 : 0,2 mol BTÑT ⇒ H + : 0,15 mol ⇒ y = 0,1.23 + 0,15.39 + 0,2.60 + 0,15 = 20,3 gam
A. 20,3.
B. 19,5.
C. 21,2.
D. 19,4.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 21,7 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 11,475 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 4 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là Coâ ng thöù c : (k − 3)n = n = 0,025 (k − 3)n = 0,025 k n = 0,0625 X X Br2 X X X X + Coâ ng thöù c : (k X − 1)n X = n CO − n H O ⇒ (k X − 1)n X = nCO − 0,6375 ⇒ n X = 0,0125 2 2 2 BT O : 6n + 2n = 2n + n 6n + 2.0,96875 = 2nCO + 0,6375 n CO2 = 0,6875 X X O2 CO2 H2O 2 → muoá i + C3 H 5 (OH)3 m X = m C + m H + m O = 10,725 X + 3KOH + ⇒ m + m KOH = m muoái + m C H (OH) m muoái = 10,725 + 0,0125.3.56 − 0,0125.92 = 11,675 gam 3 5 3 X
A. 11,075.
B. 8,775.
C. 9,375.
D. 11,675.
Câu 36: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Axit sunfuric đặc là chất xúc tác, đồng thời hút nước để phản ứng chuyển dịch theo chiều tạo ra este. (b) Có thể dùng dung dịch ancol etylic và axit axetic loãng để điều chế etyl axetat. (c) Este dễ bay hơi, nên ở thí nghiệm trên không được đun sôi hỗn hợp axit và ancol. (d) Trong phản ứng trên, nước được tạo thành từ H trong nhóm COOH của axit và nhóm OH của ancol. (e) Thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách lớp dễ dàng hơn. Số phát biểu sai là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: o
t (a) X + 2NaOH → Y + Z +T o
t (c) E + 2NaOH → 2Y + T
o
Ni, t (b) X + H2 → E
(d) Y + HCl → NaCl + F
(d) ⇒ Y laø muoá i + (a, c) ⇒ T laø ancol (a, b, c) ⇒ Z laø muoái khoâ ng no vaø cuø ng soá C vôù i Y Z vaø Y coù ít nhaá t 3C ⇒ ⇒ C8 H12 O 4 laø CH3CH 2 COOCH 2 CH 2 OOCCH = CH 2 T coù ít nhaát 2C ⇒ Z laø CH 2 = CH − COONa; Y laø CH 3 − CH 2 − COOH; T laø C2 H 4 (OH)2 .
Khẳng định nào sau đây đúng? A. Khối lượng phân tử của T bằng 62.
B. Khối lượng phân tử của Y bằng 94.
C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96.
D. Khối lượng phân tử của E bằng 176.
Câu 38: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là n =x FeCO3 n CO = x HNO3 + n Fe O = y → 2 3 4 n NO = 3x n Fe(NO3 )2 = z m X = 116x + 232y + 180z = 34,24 x = 0,02 + BTE cho X + (NaNO3 + NaHSO4 ) : x + y + z = 3.3x ⇒ y = 0,06 ⇒ %Fe3O 4 = 40,65% BTE cho toaø n boä quaù trình : 0,195.2 = 2y + 3.3x + 0,03.3 z = 0,01
A. 40,65%.
B. 33,88%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 34,32 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 17,472 lít khí CO2 (đktc) và 22,68 gam H2O. Nếu cho 34,32 gam E tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1,2M thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ X, Y coù maï ch C khoâ ng phaân nhaù nh ⇒ X, Y laø este ñôn chöù c hoaë c hai chöù c. Z laø Cn H 2n +1OH n H O = 1,26 O2 , t o + Z → 2 ⇒ 0,78 0,78 = = 1,625 n CO2 = 0,78 n = 1,26 − 0,78 0,48 + n NaOH = n(CH OH, C H OH) = 0,48 ⇒ m muoái = 34,32 + 0,48.40 − 0,48.(1,625.14 + 18) = 33,96. 3
2
5
COONa : 0,48 mol + Muoá i goà m ⇒ m (C, H) = 33,96 − 0,48.67 = 1,8 gam. C, H COO− : 0,48 mol (C, H) : 1,8 gam + 0,3 mol NaOH coâ caïn + E → T → Chaá t raé n goà m K : 0,36 mol ⇒ m chaát raén = 46,92 gam ≈ 47 gam 0,36 mol KOH Na+ : 0,3 mol OH − : (0,36 + 0,3) − 0,48 = 0,18
A. 47.
B. 42.
C. 45,96.
D. 51,72.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: + Nhaän thaáy : CTÑGN cuûa etylen glicol truøng vôùi CTPT cuûa ancol metylic. BT H trong n h oùm OH : n C H OH + n CH OH + 6n C H (OH) = 2n H = 0,5 3 7 3 6 8 6 2 + Ta coù: BT E :18n C3 H7 OH + 6n CH3OH + 26n C6 H8 (OH)6 = 4n O2 = 4,6 BT H : 8n C3 H 7OH + 4n CH3OH + 14n C6 H8 (OH)6 = 2n H2 O = 2,4 n C H OH = 0,15 3 7 ⇒ n CH OH = 0,23 ⇒ %m C H OH = 45% 3 3 7 n = 0,02 C6 H8 (OH)6
A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 05
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .........................................................................
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41.Công thức cấu tạo của este etyl axetat là A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C3H7COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 42. Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được axit axetic và ancol mêtylic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. Câu 43. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. C2H5OH.
B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl.
Câu 44. Tri peptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. Câu 45. Nilon – 6,6 là một loại A. Tơ axetat.
B. Tơ poliamit.
C. Polieste.
D. Tơ visco.
Câu 46. Cho các loại tơ sau: tơ tằm, bông, xenluloaxetat, visco, capron, olon. Số tơ bán tổng hợp hay nhân tạo trong nhóm này là A.5.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 47. Thủy phân một este no đơn chức X có tỉ khối hơi đối với CO2 là 2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với hidro là 23. Tên của X là A. Etyl axetat.
B.metyl propionat .
C. Metyl axetat.
D. Propyl focmat.
Câu 48. Glucozơ không có tính chất nào dưới đây? A. Tính chất của nhóm anđehit.
B. Tính chất của ancol đa chức.
C. Tham gia phản ứng thủy phân.
D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 49. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 50. Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2.
B. CuSO4 và HCl.
C. ZnCl2 và FeCl3.
D. HCl và AlCl3.
C. Na+, K+.
D. Ca2+, Mg2+.
Câu 51. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+.
B. Al3+, Fe3+.
Câu 52. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng.
B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện.
D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu 53. Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Ag.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 54. Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là A. Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 55. Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A. 3,136 lít.
B. 4,928 lít.
C. 12,544 lít.
D. 6,272 lít.
Câu 56. Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 57. Chất nào sau đây không phải là chất điện li: A/ H2SO4
B/ NaCl
C/ KOH
D/ C6H6
Câu 58. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây A. đám cháy do xăng, dầu.
B. đám cháy nhà cửa, quần áo.
C. đám cháy do magie hoặc nhôm.
D. đám cháy do khí ga.
Câu 59. Trong số các đồng phân của C5H12, đồng phân khi thế clo có ánh sáng tỉ lệ 1:1 thu được
4 sản phẩm thế là A. 2-metylbutan.
B. pentan.
C. isobutan.
D. neopentan.
Câu 60 . Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit.
B. quặng boxit.
C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit.
Câu 61. Cho 0,1 mol axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị m là A. 12,0.
B. 24,0.
C. 36,0.
D. 48,0.
Câu 62. Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 loãng.
D. KOH.
Câu 63. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là A. 2,24 lit.
B. 4,48 lit.
C. 6,72 lit.
D. 67,2 lit.
Câu 64. Cho 7,8 gam C6H6 tác dụng với Brom có xúc tác bột sắt, hiệu suất phản ứng 80%. Khối lượng brombenzen thu được là: A. 12,35 gam
B. 7,8 gam
C. 15,7 gam
D. 12,56 gam
Câu 65. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24g hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là A. 1,9g.
B. 2,4g.
Câu 66. Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là A. FeSO4. B. Fe(OH)3. Câu 67. Sắt tan được trong dung dịch A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. 2,85g.
D. 2,58g.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
Câu 68. Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, MgCl2, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 69. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2.
B. N2.
C. CO2.
D. O2.
C. 4.
D. 2.
Câu 70. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 (2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3. (4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1.
B. 3.
Câu 71. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Câu 72.Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ (chỉ thu được kim loại) Oxit X là
A. Al2O3
B. K2O
C. CuO
D. MgO
Câu 73. Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 25,14.
B. 22,44.
C. 24,24.
D. 21,10.
Câu 74. 100ml dung dịch X có chứa Na2CO3 1M và NaHCO3 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu được a mol khí CO2. Giá trị a là A. 0,050.
B. 0,100.
C. 0,075.
D. 0,150.
Câu 75. Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0.
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0.
Câu 76. Cho hh HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là A. 8,3g
B. 9,3g
C. 10,3g
D. 11,3g
Câu 77. Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20.
B. 0,16.
C.0,04.
D.0,08.
Câu 78.(79) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32. Câu 79. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. NH2CH2COOH.
B. NH2C2H4COOH.
C. NH2C3H6COOH.
D. NH2C4H8COOH.
Câu 80. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A.29,6.
B.29,4.
C.29,5.
D.29,7.
----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 41. B Câu 42. A Câu 43. B Câu 44. D Câu 45. B Câu 46. B Câu 47. A Câu 48. C Câu 49. A Este dư, tính theo NaOH Câu 50. B Câu 51. D Câu 52. C Câu 53. D Câu 54. A Câu 55. D Câu 56.B Câu 57. D Câu 58. C Câu 59. A Câu 60. B Câu 61. B Câu 62. C Câu 63. C Câu 64. D Câu 65. A Câu 66. A Câu 67. B Câu 68. C Câu 69. C Câu 70. B Câu 71. D Câu 72. C Câu 73. A Giải đốt ancol hỗn hợp ancol Y + O2 –––to–→ 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O. X gồm các este đơn chức nên ancol Y cũng đơn chức, lại có nH2O > nCO2 nên Y là ancol no.
Theo đó, tương quan đốt: nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol ⇒ Ctrung bình = 1,6. đại diện cho Y là 0,1 mol ancol dạng C1,6H5,2O ⇒ mY = 4,04 gam. ☆ Giải thủy phân m gam X + 0,4 mol NaOH → 34,4 gam Z + 4,04 gam Y + ? gam H2O. Chú ý rằng, các este đều đơn chức mà nNaOH > nancol ⇒ có một este của phenol. ⇒ netse của phenol = (0,4 – 0,1) ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ nH2O = 0,15 mol ⇒ ? = 2,7 gam. Theo đó, bảo toàn khối lượng có: m = 34,4 + 4,04 + 2,7 – 0,4 × 40 = 25,14 gam. Câu 74. B Cho từ từ H+ vào X thì phản ứng xảy ra theo thứ tự: H+ + CO32– → HCO3– || H+ + HCO3– → CO2 + H2O. nCO32– = 0,1 mol; nHCO3– = 0,15 mol; nH+ = 0,2 mol. ► a = nCO2 = nH+ - nCO32– = 0,1 mol Câu 75. B CO2 + Ba(OH)2
→ BaCO3↓+ H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (tan) (3) Khi nCO2= a mol thì phản ứng (1) xảy ra vừa đủ: nCO2= nBa(OH)2= a mol Khi nCO2= a+ 0,5 mol thì phản ứng (1) và (2) vừa đủ: nCO2= nNaOH + nBa(OH)2= a + 0,5 mol → nNaOH= 0,5 mol → m=0,5.40 =20 gam Khi nCO2= 1,3 mol thì phản ứng (1), (2) và (3) xảy ra vừa đủ: nCO2= 2nBa(OH)2+ nNaOH=2a+ 0,5= 1,3 mol → a= 0,4 mol Câu 76. C Khối lượng ancol metylic và HCHO dư: 11,8g HCHO →4Ag 0,05
0,2
Khối lượng CH3OH: 11,8-1,5 = 10,3g Câu 77. D X dạng CnH2n+2-2kO6 (k = 4 hoặc 5) t° → nCO2 + (n + 1 – k)H2O CnH2n+2-2kO6 + (1,5n – 0,5k – 2,5)O2
nX =
2, 28 2, 28 ⇒ nO2 = (1,5n − −0, 5k − −2, 5 ) . = 3, 22 n n
k = 4 => n = 51,3: Loại k = 5 => n = 57: Thỏa mãn Vậy nX = 0,04 => n Br = (k – 3)nX = 0,08. 2
Câu 78.B
nHNO3 = 0,5.1 = 0,5mol ; nN 2O =
1,008 = 0, 045mol 22, 4
2 NO3− + 10 H + + 8e → N 2 O ↑ +5 H 2 O → nNO − 3
(muối)
= 8nN2O = 0,045.8 = 0,36mol
Ta thấy: 2nN 2O + nNO −
(muối)
3
= 0,045.2 + 0,36 = 0, 45mol < nHNO3 → Có muối NH 4 NO3
nHNO3 = 10nN 2O + 10nNH 4 NO3 = 0,5
→ nNH 4 NO3 = nNO − 3
(muối)
0,5 − 0,045.10 = 0,005mol 10
= 8nN 2O + 8nNH 4 NO3 = 8.0,045 + 8.0,005 = 0, 4mol
→ m = mKL + mNO − + m NH 4 NO3 = 8,9 + 0, 4.62 + 80.0, 005 = 34,1g → 3
Đáp án B
Câu 79. B Quy đổi quá trình về: X + 0,15 mol HCl + 0,27 mol NaOH vừa đủ. X chứa 1 -NH2 và 1 -COOH ⇒ X có dạng H2N-R-COOH. ||⇒ nX = nNaOH - nHCl = 0,27 - 0,15 = 0,12 mol; nH2O = nNaOH = 0,27 mol. Bảo toàn khối lượng: mX = 22,095 + 0,27 × 18 - 0,27 × 40 - 0,15 × 36,5 = 10,68(g). MX = 10,68 ÷ 0,12 = 89 ⇒ R = 28 (-C2H4-) Câu 80. A Theo tiến trình phản ứng, dựa vào sản phẩm sau cùng của phản ứng giữa dung dịch X với Cu, có thể coi dung dịch HNO3 hòa tan hỗn hợp X và Cu sinh ra muối Fe2+, Cu2+, NO Quy đổi X và Cu thành các đơn chất tương ứng ta có:
Fe2+ (amol ) Fe (amol ) +1,5 mol HNO3 →Cu2+ (0,275 mol ) + 0,15 mol NO + 0,75mol H2O O (bmol) Cu (0,275 mol ) NO − (1,5 − 0,15 =1,35 mol ) 3 Bảo toàn điện tích trong dung dịch muối: 2a + 0,275.2 = 1,35 => a = 0,4 mol Bảo toàn e cho quá trình hòa tan: 2a + 0,275.2 = 2b + 0,15.3 => b = 0,45 mol. Vậy m = 56.0,4 + 16.0,45 = 29,6 gam
MA TRẬN DỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT 2021
Chuyên đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Sự điện ly Cacbon - Silic
1 1
Đại cương hóa hữu cơ - Hidrocacbon
1
Ancol - Phenol
2 1
Andechit - Axit cacboxylic Este - Lipit
1 1
Cacbohidrat
3 1
1
1
Amin - Aminoaxit - Peptit - Protein
1
1
1
Polime
1
1
Đại cương kim lại
1
1
1
2
Kim loại kiềm - kiềm thổ - nhôm
2
2
1
1
Sắt và Crom - Hợp chất của nó
2
1
Phân biệt - Nhận biết
1
2
Tổng hợp hóa hữu cơ/vô cơ
1
1
Hình vẽ thí nghiệm
1
Bài toán đồ thị
1
Tổng
11
8
15
6
Điểm
2.75
2.0
3.75
1.5
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 06
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất ? A. Cs.
B. Li.
C. Os.
D. Na.
Câu 42:(NB) Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl? A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.
Câu 43:(NB) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử K (Z = 19) là A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p53s2.
C. 1s22s22p43s1.
D. 1s22s22p63s23p64s1.
Câu 44:(NB) Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
Câu 45:(NB) Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Na.
Câu 46:(NB) Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử A. CuCl2.
B. CuO.
C. Cu(OH)2.
D. CuSO4.
Câu 47:(NB) Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 48:(NB) Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaO.
Câu 49:(NB) Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng A. làm vật liệu chế tạo máy bay. B. làm dây dẫn điện thay cho đồng. C. làm dụng cụ nhà bếp. D. hàn đường ray. Câu 50:(NB) Hợp chất nào sau đây sắt có số oxi hóa +2 ?
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)2.
Câu 51:(NB) Crom (III)hiđroxit Cr(OH)3 có màu gì? A. Màu lục xám.
B. Màu đỏ thẫm.
C. Màu xanh lục.
D. Màu da cam.
Câu 52:(NB) X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. O2
B. H2
C. N2
D. CO2.
Câu 53:(NB) Thủy phân este CH3CH2COOCH2H5 thu được ancol có công thức là A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Câu 54:(NB) Thủy phân tristerin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H33COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H35COONa.
D. C15H31COONa.
Câu 55:(NB) Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozơ là A. 11.
B. 6.
C. 12.
D. 22.
Câu 56:(NB) Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc? A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 58:(NB) Poli(vinylclorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2
B. CH2=CH2Cl
C. CH3-CH3
D. CH2=CH-CH3
Câu 57:(NB) Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Metylamin.
B. Anilin.
C. Ala-Gly-Val.
D. Gly-Val.
Câu 59:(NB) Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? A. Na3PO4.
B. Na2SO4.
C. CuSO4.
D. (NH4)2CO3.
C. CH2=CHCHO.
D. C6H5CHO.
Câu 60:(NB) Công thức của anđehit axetic là A. CH3CHO.
B. HCHO. 3+
2+
Câu 61:(TH) Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây? A. Mg.
B. Cu.
C. Ba.
D. Ag.
Câu 62:(TH) Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC3H5.
Câu 63:(VD) Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,7.
B. 19,6.
C. 12,5.
D. 25,0.
Câu 64:(TH) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là A. CuSO4, FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.
D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 65:(VD) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 11,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 66:(TH) Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 67:(TH) Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không trong nước lạnh. B. X có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Phân tử khối của X là 162. D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat. Câu 68:(VD) Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35.
B. 20,70.
C. 27,60.
D. 36,80.
Câu 69:(VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 70:(TH) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua). B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo. C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi. D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. Câu 71:(VD) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch gồm Na 2 CO3 0,5M và NaHCO3 1M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,05 mol
B. 0,10 mol.
C.0,04 mol.
D. 0,01mol
Câu 72:(TH) Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng. (2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3. (4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3. (5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2. (6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 73:(VD) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254.
B. 4,296.
C. 4,100.
D. 5,370.
Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, người ta có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (c) Cao su khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 75:(VDC) : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4, 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,6.
B. 6,8.
C. 7,2.
D. 5,4.
Câu 76:(VD) Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol 0
t E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X2 + O2 menzam → Z + H2O
X1 + 2HCl → Y + 2NaCl Z + X3
0
H2SO4 ,t → ←
T(C5H10O2) + H2O
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau. (a) Chất E có đồng phân hình học. (b) Trong thành phần phân tử của X1 chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố. (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. (d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3. (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe ( NO3 ) 2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 17,09%
B. 31,78%.
C. 25,43%
D. 28,60%
Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H 2SO 4 , đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2 H 4 và C3 H 6 .
B. C3 H 6 và C4 H8 .
C. C3 H8 và C4 H10 .
D. C2 H 6 và C3 H8 .
Câu 79:(VDC) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 23,04%.
B. 38,74%.
C. 33,33%.
D. 58,12%.
Câu 80:(VD) Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (f) Có thể dùng dung dịch CH3COOH 5% và C2H5OH 100 Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 41:(NB) Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất ? A. Cs.
B. Li.
C. Os.
D. Na.
Câu 42:(NB) Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl? A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.
Câu 43:(NB) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử K (Z = 19) là A. 1s22s22p63s23p64s2.
B. 1s22s22p53s2.
C. 1s22s22p43s1.
D. 1s22s22p63s23p64s1.
Câu 44:(NB) Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
Câu 45:(NB) Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Na.
Câu 46:(NB) Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử A. CuCl2.
B. CuO.
C. Cu(OH)2.
D. CuSO4.
Câu 47:(NB) Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 48:(NB) Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaO.
Câu 49:(NB) Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng A. làm vật liệu chế tạo máy bay. B. làm dây dẫn điện thay cho đồng. C. làm dụng cụ nhà bếp. D. hàn đường ray. Câu 50:(NB) Hợp chất nào sau đây sắt có số oxi hóa +2 ? A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)2.
Câu 51:(NB) Crom (III)hiđroxit Cr(OH)3 có màu gì? A. Màu lục xám.
B. Màu đỏ thẫm.
C. Màu xanh lục.
D. Màu da cam.
Câu 52:(NB) X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. O2
B. H2
C. N2
D. CO2.
Câu 53:(NB) Thủy phân este CH3CH2COOCH2H5 thu được ancol có công thức là A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Câu 54:(NB) Thủy phân tristerin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H33COONa.
B. CH3COONa.
C. C17H35COONa.
D. C15H31COONa.
Câu 55:(NB) Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozơ là A. 11.
B. 6.
C. 12.
D. 22.
Câu 56:(NB) Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc? A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 58:(NB) Poli(vinylclorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2
B. CH2=CH2Cl
C. CH3-CH3
D. CH2=CH-CH3
Câu 57:(NB) Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2? A. Metylamin.
B. Anilin.
C. Ala-Gly-Val.
D. Gly-Val.
Câu 59:(NB) Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? A. Na3PO4.
B. Na2SO4.
C. CuSO4.
D. (NH4)2CO3.
C. CH2=CHCHO.
D. C6H5CHO.
Câu 60:(NB) Công thức của anđehit axetic là A. CH3CHO.
B. HCHO.
Câu 61:(TH) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây? A. Mg.
B. Cu.
C. Ba.
D. Ag.
Câu 62:(TH) Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC3H5.
Câu 63:(VD) Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,7.
B. 19,6.
C. 12,5.
D. 25,0.
Câu 64:(TH) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là A. CuSO4, FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.
D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 65:(VD) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 11,2 gam.
B. 5,6 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 66:(TH) Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 67:(TH) Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không trong nước lạnh.
B. X có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Phân tử khối của X là 162. D. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconat. Câu 68:(VD) Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35.
B. 20,70.
C. 27,60.
D. 36,80.
Câu 69:(VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 70:(TH) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua). B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo. C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi. D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. Câu 71:(VD) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch gồm Na 2 CO3 0,5M và NaHCO3 1M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,05 mol
B. 0,10 mol.
C.0,04 mol.
D. 0,01mol
Câu 72:(TH) Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng. (2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3. (4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3. (5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2. (6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 73:(VD) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254.
B. 4,296.
C. 4,100.
D. 5,370.
Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (2,5 + 1):1,75 = 2 Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,055 mol) và H2 (lưu ý n H 2 < 0). Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 ⇒ n Y = 47,488/862 = 0,055 mol = n E . BTNT.C,H, O ta có. no2=4,296
Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, người ta có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (c) Cao su khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là B. 5
A. 2
C. 3
D. 4
Câu 75:(VDC) : Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4, 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,6.
B. 6,8.
C. 7,2.
D. 5,4.
n H 2SO4 = 0, 04 mol; n HCl = 0, 02mol → n H+ = 0,1mol
Dung dịch có pH = 13 → OH − dư n OH− du = 0,04 mol → n OH− (X) = 0,1 + 0, 04 = 0,14mol Ta có: n OH = 2n H 2 + 2n O(hh) = 0,14mol → n O(hh) = 0, 04mol → m O(hh ) =
9, 639m = 0, 04.16 → m = 6, 64gam ≈ 6, 6 100
Câu 76:(VD) Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol 0
t E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X1 + 2HCl → Y + 2NaCl
X2 + O2 menzam → Z + H2O
Z + X3
0
H2SO4 ,t → ←
T(C5H10O2) + H2O
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau. (a) Chất E có đồng phân hình học. (b) Trong thành phần phân tử của X1 chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố. (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. (d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3. (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe ( NO3 ) 2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 17,09%
B. 31,78%.
Vì hỗn hợp A chứa H2 → Fe phản ứng dữ với Fe không chứa ion Fe3+ .
C. 25,43%
D. 28,60%.
3+
+
sau đó phản ứng với H →Dung dịch Y chứa ion Fe2+
Al A 3+ , Fe 2+ H + HCl,NaNO3 →Y − + T 2 + H2O Sơ đồ phản ứng chính: X Fe ( NO3 )2 + + … Cl , NH 4 , Na Fe Xét phản ứng của T với AgNO3:
m↓ = m AgCl + m Ag → m Ag = 78, 23 − 0,5.143,5 = 6, 48gam → n Ag = 0, 06mol = n Fe2+
Xét phản ứng của Y với NaOH: Bảo toàn nguyên tố Na: n NaOH + n Na (Y) = n NaAlO2 + n NaCl → n NaAlO2 = 0, 58 + 0, 03 − 0,5 = 0,11mol
Bảo toàn nguyên tố Al: n Al = n Al3+ = n NaAlO2 = 0,11mol Ta có: n NaOH = 4n A3+ + 2n Fe2+ + n NH4 → n NH+ = 0,02mol 4
Bảo toàn nguyên tố H: n HCl = 4n NH+ + 2n H 2 O + 2n H 2 → n H 2 O = 4
0,5 − 4.0, 02 − 0, 02.2 = 0,19mol 2
Bảo toàn khối lượng: m X + m HCl + m NaNO3 = m Y + m T + m H 2 O
→ mx = 25,13+10,6.2.0,05 +0,19.18 -0,5.36,5 -0,03.85 = 8,81 gam Gọi số mol của Fe và Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol.
56x + 180y = 8,81 − 0,11.27 x = 0,04 → Ta có hệ phương trình: y = 0, 02 x + y = 0, 06 → %m Fe =
0, 04.56 ⋅100% = 25, 43% 8,81
Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H 2SO 4 , đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2 H 4 và C3 H 6 .
B. C3 H 6 và C4 H8 .
C. C3 H8 và C4 H10 .
D. C2 H 6 và C3 H8 .
VH O = 375 − 175 = 200ml; Vco + VN = 175mol 2
2
2
Tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol: Số nguyên tử H =
2VH O Vx
2
=
2.200 =8 50
Do C3H9N có số H> 8 nên hiđrocacbon có số H < 8 (1). Ta có: VC H N < 50ml → VN < 25ml → VCO > 150m 3
9
→ Số nguyên tử C >
2
VCO VX
2
=
2
150 =3 50
Do C3H9N có số H = 3 nên hiđrocacbon có số C > 3 (2). Chỉ đáp án B thoả mãn (1) và (2).
Câu 79:(VDC) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 23,04%.
B. 38,74%.
Giải: nNaOH = nY = a
C. 33,33%.
D. 58,12%.
2ROH => ROR + H2O a
0,5a E
+
3,82
NaOH 40a
=> mROH = 1,99 + 9a =>
Muối 3,38
+
Ancol 1,99 + 91
=> a = 0,05 => M(2ancol) = 48,8 gồm C2H5OH (0,04 mol) và C3H7OH (0,01mol) => nC(muối) = 0,16 – nC(ancol) = 0,05 = nNaOH => Muối: HCOONa (0,03 mol) và (COONa)2 (0,01 mol) => E: (COOC2H5)2 (0,01 mol) ; %mHCOOC2H5 = 38,74%.
HCOOC2H5 (0,02 mol)
;
HCOOC3H7 (0,01 mol)
=>
Câu 80:(VD) Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (f) Có thể dùng dung dịch CH3COOH 5% và C2H5OH 100 Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
-----------------HẾT-----------------ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 07
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
Câu 41: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Na. B. K. C. Cu. Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiểm?
D. W.
A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 44: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. A13+. B. Mg2+. C. Ag+. D. Na+. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 47: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. Al(NO3)3. Câu 48: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là A. CaO. B. H2. C. CO. D. CO2. Câu 49: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là A. Al2O3.2H2O. B. Al(OH)3.2H2O. C. Al(OH)3.H2O. D. Al2(SO4)3.H2O. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là A. FeS. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS2. Câu 51: Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. D. +6. Câu 52: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là A. N2. B. H2. C. CO2. D. O2. Câu 53: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 55: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 57: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 60: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C2H6. D. C2H2 và C4H4.
Câu 61: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 62: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 63: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4 Câu 64: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5. Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 68: Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,08. C. 1,62. D. 2,16. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư. (đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. ĐÁP ÁN 41.D
42.B
43.A
44.C
45.A
46.A
47.B
48.D
49.A
50.B
51.D
52.C
53.B
54.A
55.B
56.B
57.D
58.D
59.A
60.B
61.C
62.D
63.D
64.B
65.C
66.D
67.A
68.C
69.B
70.B
71.D
72.C
73.C
74.A
75.C
76.B
77.C
78.C
79.D
80.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Chọn D. Câu 42: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Chọn B. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Chọn A. Câu 44: Ghi nhớ: Kim loại có tính khử càng mạnh thì tính oxi hóa càng yếu. Tính oxi hóa: Na+ < Mg+ < Al3+ < Ag. Vậy Ag có tính oxi hóa mạnh nhất. Chọn C. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Chọn A. Câu 46: HCl tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Chọn A. Câu 47: 4A1 + 3O2 → 2Al2O3 Chọn B. Câu 48: 0
t CaCO3 → CaO + CO2 ↑ Chọn D. Câu 49: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Chọn A. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4. Chọn B. Câu 51:
x
−2
Cr O3 → x + ( −2 ) .3 = 0 → x = +6. Chọn D.
Câu 52: Khí X là CO2. Chọn C. Câu 53: 0
t CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Chọn B. Câu 54: Axit panmitic là axit béo. Chọn A. Câu 55: Saccarozơ là đisaccarit. Chọn B. Câu 56: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B. Câu 57: Axit glutamic có 2 nhóm COOH ⇒ chứa 4 nguyên tử O. Chọn D. Câu 58: A. Polietilen: (-CH2-CH2-)n. B. Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n. C. Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n D. Poliacrilonitrin: (-CH2-CHCN-)n. Chọn D. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ. Chọn A. Câu 60: CH4 và C2H6 cùng thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Chọn B. Câu 61: A. 3Mg dư + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2 → chỉ thu được 1 muối MgCl2. B. 3Zn dư + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2 → chỉ thu được 1 muối ZnCl2. C. Cu dư + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2. D. 2Na dư + 2H2O → 2NaOH + H2 Chọn C. Câu 62: Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở. Etyl axetat: CH3COOC2H5 → không thỏa mãn. Propyl axetat: CH3COOC3H7 → không thỏa mãn. Metyl propionat: C2H5COOCH3 → không thỏa mãn. Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 → thỏa mãn.
Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp. Chọn D. Câu 63: n Al = n AlCl3 = 26, 7 /133,5 = 0, 2mol ⇒ m Al = 0, 2.27 = 5, 4gam
Chọn D. Câu 64: Sinh ra khí NO nên có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử ⇒ Hợp chất của sắt có khả năng nhường e (chưa đạt mức oxi hóa cao nhất) ⇒ FeO thỏa mãn. Chọn B. Câu 65: BTNT.H → n HCl = 2n H 2 = 0, 4mol = n Cl mMuối = m KL + m Cl = 3,9 + 0, 4.35,5 = 18,1 gam
Chọn C. Câu 66: 0
t Etyl propionat: C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH 0
t Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol. Chọn D. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng ⇒ X là xenlulozơ. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y ⇒ Y là glucozơ. Chọn A. Câu 68: n C12 H22O11 ( bd ) = 1.71/ 342 = 0, 005mol
n C12 H22O11 ( pu ) = 0, 005.75% = 0, 00375mol Tóm tắt nhanh: Saccarozơ → 4Ag 0,00375 → 0,015 (mol) ⇒ m Ag = 0,015.108 = 1,62 gam.
Chọn C. Câu 69: n N 2 = 2, 24 / 22, 4 = 0,1 mol BTNT.N → n a min = 2n N 2 = 0, 2 mol
Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có: n HCl (pư) = n a min = 0,2 mol.
Chọn B. Câu 70: A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN. B đúng. C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Chọn B. Câu 71:
Na 2CO3 : x Giả sử mỗi phần dd X gồm: NaHCO3 : y - Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3 ⇒ x + y = 0,15 mol (1) - Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 u 2u u NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 v v v n HCl = 2u + v = 0,12 u = 0, 03 Giải hệ → n CO2 = u + v = 0, 09 v = 0, 06 ⇒ Tỉ lệ n Na 2CO3 : n NaHCO3 = 0, 03 : 0, 06 = 0,5
⇒ x / y = 0,5 ( 2 ) Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
Na 2 CO3 : 0, 05 NaOH : v CO 2 + → Na 2CO3 :1,5v NaHCO3 : 0,1 BTNT.Na → v + 2.1,5v = 2.0, 05 + 0, 01 → v = 0, 05 BTNT.C → → n CO2 = 0, 05 + 0,1 − 1, 5v = 0, 075 mol Do chia thành 2 phần bằng nhau ⇒ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít. Chọn D. Câu 72: (a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O (b) 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O 0
t (c) R(HCO3)2 → RCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O (d) 2Al + 2NaOH dư + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ (đ) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b), (c), (đ). Chọn C. Câu 73: Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2 Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý n H 2 < 0).
Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 ⇒ n Y = 68,96/862 = 0,08 mol = n E . CO 2 : 4, 4 ( BT.C ) ( C17 H 35 COO )2 ( C15 H 31COO ) C3 H 5 : 0, 08 E + O 2 : 6, 09 → H 2 O : a + 4, 24 ( BT.H ) H 2 : a BTNT.O → 6.0, 08 + 2.6, 09 = 2.4, 4 + ( a + 4, 24 ) → a = −0,38 . ⇒ m E = 68, 96 − 2.0, 38 = 68, 2 gam.
Chọn C. Câu 74: (a) đúng. (b) sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(c) sai, amilopectin có mạch phân nhánh. (d) sai, cồn y tế có thành phần chính là etanol. (đ) sai, hiện tượng đông tụ protein. Vậy có 1 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 75: Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c). +) BTe: n Na + n K = 2n O + 2n H2 → a + b = 2c + 2.0, 02 (1) +) n OH− = n NaOH + n KOH = a + b ( mol ) ⇒ n H+ dư = n H+ ( bd ) − n OH−
⇒ 0,1.10−1 = 0,05.3 − ( a + b ) ( 2 ) +) Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b) ⇒ 58,5a + 74,56 = 9,15 (3) Giải (1)(2)(3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05. ⇒ m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam. Chọn C. Câu 76: CH 4 Este no = CH 4 + CH 2 + COO CH ankan hoa → Ankan = CH 4 + CH 2 → 2 X H COO 2 H 2 Ta thấy mỗi chất tách 1CH 4 ⇒ n CH 4 = n hh X = 0, 26 mol BTNT.C → n CO2 = x + y + 0, 26 ( mol ) BTNT.O → 2y + 2.0, 79 = 2. ( x + y + 0, 26 ) + 0,58 → x = 0, 24 BTNT.HTM → 4.0, 26 + 2x + 2z = 2.0, 58 → z = −0,18 Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết π. ⇒ n Br2 = 0,18 mol
Chọn B. Câu 77:
Fe2+ , Fe3+ , Mg 2+ : a ( g ) + ( mol ) Fe NH 4 : b 2+ 3+ 2+ H 2SO 4 : 0, 46 ddY Fe , Fe , Mg + NaOH:0,91 X Mg + → 58,45( g ) Na + : 0, 01 → 29,18 ( g ) ↓ − 23,18( g ) NaNO3 : 0, 01 Fe NO OH : 0,91 − b 2− 3 )3 ( SO 4 : 0, 46 Khi.Z : 2, 92 ( g )
(
)
Ta thấy 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg2+ + n NH+ = n OH − = 0,91 mol 4
Check điện tích thì thấy: 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg2+ + n NH + + n Na + = 2n SO2− ⇒ dd Y không chứa NO 3− . 4
4
Đặt m Fe.Mg = a ( g ) và n NH+ = b mol. 4
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 - b) = 29,18 ⇒ a = 13,88 và b = 0,01.
⇒ m NO3 ( X ) = m X − m Fe.Mg = 9,3gam ⇒ n NO ( X ) = 0,15 mol ⇒ n Fe( NO3 ) = 0, 05 mol 3
3
⇒ %m Fe( NO3 ) = 52, 2%. 3
Chọn C. Câu 78:
(
)
BTNT.O → n CO2 = 2n O2 − n H2O / 2 = 0, 4 mol Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH Ankan Y = CH4 + nCH2 ⇒ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH CH 4 : 0, 09 CO 2 : 0, 4 + O 2 : 0, 67 → H 2O : 0,54 CH 2 : a NH : b N 2 BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31 BTNT.H → 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1 Hỗn hợp gồm: 0,1 (X) C n H 2n + 2 + x N x : x 0,1 (Y) C m H 2m + 2 : 0, 09 − x 0,1 0,1 nX > nY ⇒ > 0, 09 − → x < 2, 22 ⇒ x = 1 hoặc x = 2. x x Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức ⇒ x = 2. (X) C n H 2n + 2 + x N x : 0, 05 (Y) C m H 2m + 2 : 0, 04 BTNT.C → 0,05n + 0,04m = 0,4 → n = 4 và m = 5 thỏa mãn. Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam. ⇒ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2 ⇒ m C4H12 N 2 = 8,8 gam
Chọn C. Câu 79: - Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13. - Xét pư thủy phân 42,66 gam E: n COO = n NaOH = 0,71 mol ⇒ n O( E ) = 1, 44 mol
C : x 42, 66 ( g ) E H : y + NaOH → 48,87 ( g ) muối + ancol O :1, 44 C x 8 x = 1, 44 = = Ta có hệ pt: H y 13 → y = 2,34 m E = 12x + y + 1, 44.16 = 42, 66 Nhận thấy điểm đặc biệt n C = n O mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là: HCOOCHз: а (COOCH3)2: b
(HCOO)2C2H4: c Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b)
m E = 60a + 118b + 118c = 42, 66 a = 0,18 Giải hệ: n NaOH = a + 2b + 2c = 0, 72 → b = 0, 045 m ancol = 68 ( a + 2c ) + 134b = 48,87 c = 0, 225 ⇒ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4 ⇒ %m( HCOO ) C2 H 4 = 62, 24% . 2
Chọn D. Câu 80: A sai, vì sau bước 3 lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo. Chọn A. ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 08
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; ; S = 32; Cl = 35,5; Br=80; Na = 23;K=39;Ca=40; Mg = 24; Al = 27; Zn= 65, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Câu 1. Trong dân gian thường lưu truyền kinh nghiệm “mưa rào mà có giông sấm là có thêm đạm trời rất tốt cho cây trồng”. Vậy đạm trời chứa thành phần nguyên tố dinh dưỡng nào ? A. Photpho. B. Nitơ. C. Silic. D. Kali. Câu 2. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là A. công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. công thức biểu thị tỉ lệ về hóa trị của mỗi nguyên tố trong phân tử. C. công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. D. công thức biểu thị tỉ lệ về khối lượng nguyên tố có trong phân tử. Câu 3: Công thức của tristearin là A. C17 H 35 COOH .
B. ( C15 H 31COO )3 C 3 H 5 .
C. ( C17 H 35 COO )3 C 3 H 5 .
D. ( C17 H 33COO )3 C 3 H 5 .
Câu 4: Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este isoamyl axetat có mùi A. Chuối chín. B. Hoa nhài. C. Hoa hồng. D. Dứa chín. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp Metylaxetat và etylaxetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. - Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ V lít O2, thu được 7,6608 lít CO2 và 5,724 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,484 gam muối. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị gần nhất của V là A. 7. B. 13. C. 8. D. 11. Câu 8. X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là A. 72,72. B. 73,75. C. 78,77. D. 76,78. Câu 9: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 5. B. 12. C. 11. D. 6. Câu 10: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. fructozơ và tinh bột. B. glucozơ và tinh bột. C. glucozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và xenlulozơ. Câu 11. Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 2,565. B. 1,92. C. 3,42. D. 6,84. Câu 12. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axitglutamic. D. Lysin.
Câu 13. Số nguyên tử C trong phân tử Lysin là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 14. Cho m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết vừa đủ với 300mldung dịch HCl 1M . Nếu đem đốt cháy m gam X trên thì thu được V lít N2 (đktc) .Giá trị của V là A. 6,72. B. 13,44. C. 3,36. D. 4,48 . Câu 15. Loại polime có chứa nguyên tố halogen là A. cao su buna. B. PVC. C. PE. D. tơ olon. Câu 16. Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 18. Cho các phát biểu sau (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. (d) Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. (e) Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 19. Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat, metylamin và hexametylenđiamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ x mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị gần nhất của x là A. 0,6. B. 0,7. C. 0,4. D. 0,5. Câu 20. Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gm chất rắn khan, giá trị của m là: A. 61,9 gam. B. 28,8 gam. C. 31,8 gam. D. 55,2 gam. Câu 21. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na. B. K. C. Al. D. Hg. Câu 22. Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 23. Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Al3+ B. Mg2+. C. Ag+. D. Na+. Câu 24. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ca. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 25. Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Hg. B. Cu. C. Ag. D. Al. Câu 26. Cho kim loại X vào dung dịch FeCl3 (dư) , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Câu 27. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? A. Al. B. Na. D. Fe. C. Ag. Câu 28. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion A. HCO3 − , Cl − .
B. Ca2+, Mg2+.
C. Cl − , SO 4 2 − .
D. Ba2+, Mg2+.
Câu 29. Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch AlCl3 với dung dịch NaOH vừa đủ là A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. AI(NO3)3. Câu 30. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Al. B. Al(OH)3. C. O2. D. Al2O3. Câu 31. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 13,35 gam muối. Giá trị của m là A. 5,4. B. 10,8. D. 2,7. C. 3,0. Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 dư, thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 27,6. B. 17,7. C. 35,1. D. 35,7. Câu 33. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 1,379. B. 0,985. C. 1,97. D. 1,576.
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó Oxi chiếm 20% về khối lượng) vào H2O dư, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,336 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200ml dung dịch HCl 0,8M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị gần nhất của m là ? A. 6,5. B. 8,6. C. 6,7. D. 5,5. Câu 35. Công thức của sắt(III) sunfat là A. FeS. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS2. Câu 36. Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. D. +6. C. +5. Câu 37. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư không sinh ra khí NO ? A. Fe2O3. B. FeO. C. FeCO3 D. Fe3O4. Câu 38. Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy ra do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong nhà vào mùa đông. Nguyên nhân là do hàm lượng khí độc X trong không khí cao vượt mức cho phép. X là khí nào sau đây? A. N2. B. CO2. C. CO. D. O2. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp Na và Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH dư. (2) Đung nóng dung dịch Mg(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (3) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (4) Kim loại Cr có cấu hình electron là [Ar]3d44s2 . (5) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số lượng nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 40. Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với A. 46%. B. 20%. C. 19%. D. 45%. -HẾT-
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 09
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ....................................................................
Số báo danh: ......................................................................... • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41.
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. K. Câu 42.
B. Fe. B. +2 B. CuO.
D. +4.
C. Na2O.
D. Al2O3.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3?
A. Fe. Câu 45.
C. +3
Oxit nào sau đây bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
A. MgO. Câu 44.
D. Al.
Trong hợp chất kim loại kiềm có số oxi hóa là
A. +1 Câu 43.
C. Cr.
B. Cu.
C. Na.
D. Ag.
Điện phân nóng chảy NaOH bằng các điện cực trơ. Phản ứng xảy ra tại anot là
A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
B. 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
C. Na+ + e → Na.
D. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Câu 46.
Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
A. Mg, Cu, Zn. Câu 47.
B. NaOH. B. Ca(OH)2. B. Boxit.
D. NaCl.
C. CaSO4.
D. CaCO3.
C. Hematit.
D. Xiđerit.
Đốt cháy Fe trong khí clo dư thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là
A. +1. Câu 51.
C. H2SO4.
Loại quặng nào sau đây không chứa sắt?
A. Pirit. Câu 50.
D. Zn, Mg, Cu.
Để sản xuất vôi sống người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Công thức phân tử của vôi sống là
A. CaO. Câu 49.
C. Cu, Mg, Zn.
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. Câu 48.
B. Cu, Zn, Mg.
B. +2.
C. +3.
D. +4.
C. CrSO4
D. Cr2(SO4)3.
Công thức crom(III) sunfat là
A. NaCrO2
B. CrO3
Câu 52. Freon-12 là một loại chất CFC có công thức CCl2F2 được sử dụng khá phổ biến để làm lạnh, bị hạn chế sử dụng là do chất này khi lọt ra khí quyển A. dễ cháy. Câu 53.
B. gây ngộ độc.
C. CH3COONa
D. HCOONa
B. axit oleic.
C. axit stearic.
D. axit linoleic.
Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ. Câu 56.
B. C2H5COONa
Stearin là trieste của glixerol với
A. axit panmitic. Câu 55.
D. làm giảm oxi.
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa Câu 54.
C. phá vỡ tầng ozon.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
D. Tinh bột.
A. Valin. Câu 57.
B. Glyxin. B. valin.
D. lysin.
B. Tơ nitron.
C. Tơ visco.
D. Tơ axetat.
Loại phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. Câu 60.
C. alanin.
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6. Câu 59.
D. Anilin.
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin. Câu 58.
C. Metylamin.
B. NH4NO3.
C. NaNO3.
D. K2CO3.
Ở điều kiện thích hợp, 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol brom. Chất X không thể là
A. Buta-1,3-đien.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Isopren.
Câu 61. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư), thu được kết tủa: A. Fe(OH)3 và Al(OH)3.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 62. Cho các polime: poli acrilonitrin, poli (metyl metacrylat), poli butađien, poli (etilen-terephtalat), poli (phenol fomanđehit). Số polime trùng ngưng là A. 4. Câu 63. A. 896.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là B. 672. C. 2016. D. 1344.
Câu 64. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Sau phản ứng thu được khí Y có thể làm mất màu giấy quỳ tím ẩm và chất rắn Z không tan. Khí Y và chất rắn Z lần lượt là là A. SO2 và Cu.
B. SO2 và Fe.
C. H2 và Cu.
D. H2S và Fe.
Câu 65. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Câu 66. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quan hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ tác dụng axit hoặc enzim thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ.
B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 67. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 2,52.
B. 2,07.
C. 1,80.
D. 3,60.
Câu 68. Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,1. Câu 69.
B. 22,3.
C. 20,7.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch lysin không làm chuyển màu quỳ tím. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. 21,2.
C. C2H5NH2 là amin bậc hai. D. Phân tử H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH là một đipeptit. Câu 70. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hoá 30,0 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất là A. 11,6 gam.
B. 9,6 gam.
C. 13,0 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 71. Cho 26 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Na2O tan hoàn toàn trong H2O thu được 0,25 mol H2 và dung dịch X. Trộn X với dung dịch chứa 0,7 mol HCl thu được 1 lít dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn là A. 63,45 gam Câu 72.
B. 46,50 gam
C. 42,45 gam
D. 42,55 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch chứa 2a Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol (NH4)3PO4. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, (e) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp E gồm triglixerit Y và axit béo Z trong lượng O2 vừa đủ, thu được 79,86 gam sản phẩm. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa một muối trong đó kim loại chiếm 12,1875% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 13,76% B. 27,52% Câu 74. Cho các phát biểu sau:
C. 62,48%
D. 86,24%.
(a) Các hợp chất hữu cơ luôn có số chẵn nguyên tử hiđro. (b) Chất béo lỏng dễ dàng bị oxi hóa thành chất béo rắn. (c) Nước brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic. (d) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin, thu được kết tủa trắng. (e) Tơ lapsan và thủy tinh hữu cơ thuộc loại polieste. (f) Monome là một mắt xích trong phân tử polime. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp K, K2O, Ba, BaO vào nước dư thì thu được 0,1 mol H2 và dung dịch X có chứa 11,2 gam KOH. Sục 0,25 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng lọc tách bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 1M và H2SO4 aM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y thì thu được 7x mol CO2. Mặt khác, cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z thì thu được 9x mol CO2. Giá trị của a là A. 0,01.
B. 0,10.
C. 0,50.
D. 0,05.
Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng (có số mol bằng nhau) cần 7,75a mol O2. E là hỗn hợp gồm 0,2 mol X và 0,1 mol este Y đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần 1,8 mol O2. Cho hỗn hợp E trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thu được khối lượng sản phẩm là A. 136,4 gam
B. 117,6 gam
C. 111,5 gam
D. 115,6 gam
Câu 77. Hòa tan m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện 5A trong thời gian 7334 giây thì thu được dung dịch Y chứa (2m – 51,7) gam chất tan và 0,26 mol hỗn hợp khí. Z là hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 0,3M và BaCl2 0,2M. Thể tích hỗn hợp Z tối thiểu khi cho tác dụng với một nửa dung dịch Y để thu kết lớn nhất nặng 9,85 gam là A. 100 ml
B. 120 ml
C. 150 ml
D. 180 ml
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol ancol đơn chức X trong bình kín chứa 22,4 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,5 mol khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn E gồm X và 0,48 mol amin, no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 1,305 mol O2, thu được m gam sản phẩm sau phản ứng. Giá trị của m là A. 56,81
B. 59,64
C. 65,49
D. 45,67
Hỗn hợp X gồm 6 este đơn chức đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Cho Câu 79. 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol. Thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp Z (xúc tác H2SO4 đặc, 1400C), thu được 2,32 gam hỗn hợp E gồm ba ete (hiệu suất ete hóa của các ancol đều đạt 80%). Cô cạn Y, thu được chất rắn F khan. Thành phần % theo khối lượng của muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong F là
A. 37,04%
B. 40,48%
C. 28,36%
D. 20,18%.
Câu 80. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp, cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối Natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân sẽ dừng lại. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4
B. 5
C. 2
D. 3.
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. A. K. Câu 42. A. +1 Câu 43. A. MgO.
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là B. Fe.
C. Cr.
D. Al.
Trong hợp chất kim loại kiềm có số oxi hóa là
B. +2
C. +3
D. +4.
Oxit nào sau đây bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao?
B. CuO.
C. Na2O.
D. Al2O3.
Câu 44.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3?
A. Fe. Câu 45.
B. Cu.
C. Na.
D. Ag.
Điện phân nóng chảy NaOH bằng các điện cực trơ. Phản ứng xảy ra tại anot là
A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
B. 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
C. Na+ + e → Na.
D. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Câu 46.
Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là
A. Mg, Cu, Zn. Câu 47.
B. NaOH. B. Ca(OH)2. B. Boxit.
D. NaCl.
C. CaSO4.
D. CaCO3.
C. Hematit.
D. Xiđerit.
Đốt cháy Fe trong khí clo dư thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là
A. +1. Câu 51.
C. H2SO4.
Loại quặng nào sau đây không chứa sắt?
A. Pirit. Câu 50.
D. Zn, Mg, Cu.
Để sản xuất vôi sống người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Công thức phân tử của vôi sống là
A. CaO. Câu 49.
C. Cu, Mg, Zn.
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. Câu 48.
B. Cu, Zn, Mg.
B. +2.
C. +3.
D. +4.
C. CrSO4
D. Cr2(SO4)3.
Công thức crom(III) sunfat là
A. NaCrO2
B. CrO3
Câu 52. Freon-12 là một loại chất CFC có công thức CCl2F2 được sử dụng khá phổ biến để làm lạnh, bị hạn chế sử dụng là do chất này khi lọt ra khí quyển A. dễ cháy. Câu 53.
B. gây ngộ độc.
B. Saccarozơ.
B. valin.
D. axit linoleic.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
C. Metylamin.
D. Anilin.
C. alanin.
D. lysin.
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
B. Tơ nitron.
C. Tơ visco.
D. Tơ axetat.
Loại phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. Câu 60.
C. axit stearic.
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. Tơ nilon-6,6. Câu 59.
B. axit oleic.
B. Glyxin.
A. glyxin. Câu 58.
D. HCOONa
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Valin. Câu 57.
C. CH3COONa
Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ. Câu 56.
B. C2H5COONa
Stearin là trieste của glixerol với
A. axit panmitic. Câu 55.
D. làm giảm oxi.
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa Câu 54.
C. phá vỡ tầng ozon.
B. NH4NO3.
C. NaNO3.
D. K2CO3.
Ở điều kiện thích hợp, 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol brom. Chất X không thể là
A. Buta-1,3-đien.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Isopren.
Câu 61. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư), thu được kết tủa:
A. Fe(OH)3 và Al(OH)3.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 62. Cho các polime: poli acrilonitrin, poli (metyl metacrylat), poli butađien, poli (etilen-terephtalat), poli (phenol fomanđehit). Số polime trùng ngưng là A. 4. Câu 63. A. 896.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là B. 672. C. 2016. D. 1344.
Câu 64. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Sau phản ứng thu được khí Y có thể làm mất màu giấy quỳ tím ẩm và chất rắn Z không tan. Khí Y và chất rắn Z lần lượt là là A. SO2 và Cu.
B. SO2 và Fe.
C. H2 và Cu.
D. H2S và Fe.
Câu 65. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Câu 66. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quan hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ tác dụng axit hoặc enzim thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ.
B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 67. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2 thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 2,52.
B. 2,07.
C. 1,80.
D. 3,60.
BTKL → 4, 32 + 0,15.32 = 0,15.44 + m → m = 2, 52(gam)
Câu 68. Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,1. Câu 69.
B. 22,3.
C. 20,7.
D. 21,2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch lysin không làm chuyển màu quỳ tím. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. C2H5NH2 là amin bậc hai. D. Phân tử H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH là một đipeptit. Câu 70. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hoá 30,0 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối đều có cùng số mol và không có khả năng tráng bạc. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất là A. 11,6 gam.
B. 9,6 gam.
C. 13,0 gam.
D. 8,2 gam.
n E = 0, 2mol ⇒ n NaOH = 2n E ⇒ Caû hai este ñeàu laø este phenol n NaOH = 0, 4mol CH 3 COOC6 H 4 CH 3 0,1 ⇒ Muoái coù PTK lôùn nhaát laø CH 3 C6 H 4 ONa Giaû thieát ⇒ 0,1 C2 H 5 COOC6 H 5 ⇒ mCH C H ONa = 13 gam 3
6
4
Câu 71. Cho 26 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Na2O tan hoàn toàn trong H2O thu được 0,25 mol H2 và dung dịch X. Trộn X với dung dịch chứa 0,7 mol HCl thu được 1 lít dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn là A. 63,45 gam
KL O
agam x
mol
B. 46,50 gam
ion KL + H2 O → OH − H 2
C. 42,45 gam
D. 42,55 gam
agam
( 2x + 0, 5 )
mol
0, 25 mol
26 mol x = 0, 05 → a + 16x = 26 ⇔ pH = 1 gam → − log ( 0, 7 − 2x − 0, 5 ) = 1 a = 25, 2 ion KL 25, 2 gam ⇒ Coâ caïn Y − ⇒ mraén = 46, 50 gam mol 0, 6 Cl Löu yù khi nung noùng Y thì HCl bay hôi!
Câu 72.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch chứa 2a Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol (NH4)3PO4. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, (e) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp E gồm triglixerit Y và axit béo Z trong lượng O2 vừa đủ, thu được 79,86 gam sản phẩm. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa một muối trong đó kim loại chiếm 12,1875% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 13,76%
B. 27,52%
C. 62,48%
D. 86,24%.
M muoái = 39 : 0,121875 = 320 → C17 H 33 COOK (C H COO)3 C3 H 5 : x + O2 CO 2 : 57x + 18y → 20, 5(g) 17 33 o → 79, 86(g) t :y H 2 O : 52x + 17y C17 H 33 COOH 884x + 282y = 20, 5 x = 0, 02 ng E → → → %m tro = 86, 24% Y 44(57x + 18y) + 18(52x + 17y) = 79, 86 y = 0, 01
Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Các hợp chất hữu cơ luôn có số chẵn nguyên tử hiđro. (b) Chất béo lỏng dễ dàng bị oxi hóa thành chất béo rắn. (c) Nước brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic. (d) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin, thu được kết tủa trắng. (e) Tơ lapsan và thủy tinh hữu cơ thuộc loại polieste. (f) Monome là một mắt xích trong phân tử polime. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp K, K2O, Ba, BaO vào nước dư thì thu được 0,1 mol H2 và dung dịch X có chứa 11,2 gam KOH. Sục 0,25 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng lọc tách bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 1M và H2SO4 aM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y thì thu được 7x mol CO2. Mặt khác, cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z thì thu được 9x mol CO2. Giá trị của a là A. 0,01.
B. 0,10.
C. 0,50.
D. 0,05.
Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng (có số mol bằng nhau) cần 7,75a mol O2. E là hỗn hợp gồm 0,2 mol X và 0,1 mol este Y đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần 1,8 mol O2. Cho hỗn hợp E trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thu được khối lượng sản phẩm là A. 136,4 gam
B. 117,6 gam
Hai hidrocacbon Cn H 2 n + 2 − 2 k ⇒ 1, 5n + C5,5 H 9 E goàm Cx H y O 2
k = 2 2 − 2k = 7, 75 ⇒ 4 n = 5, 5
0, 2
y ⇒ 0, 2.7, 75 + 0,1 x + − 1 = 1, 8 4 0,1
x = 3 C5,5 H 9 ( k = 2 ) ⇒ ⇒ E goàm y = 2 C3 H 2 O 2 ( k = 2 + 1 ) ⇒ m saûn phaûn = 117, 6 gam
C. 111,5 gam
0, 2 0,1
D. 115,6 gam
Câu 77. Hòa tan m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện 5A trong thời gian 7334 giây thì thu được dung dịch Y chứa (2m – 51,7) gam chất tan và 0,26 mol hỗn hợp khí. Z là hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 0,3M và BaCl2 0,2M. Thể tích hỗn hợp Z tối thiểu khi cho tác dụng với một nửa dung dịch Y để thu kết lớn nhất nặng 9,85 gam là A. 100 ml
B. 120 ml
C. 150 ml
D. 180 ml
n e = 0, 38 Cu ( NO 3 ) 2 NaCl
x 2y
Cu + 2e → Cu x → 2x Catot → 2OH − + H 2 2H 2 O + 2e ( 0, 38 − 2x ) → ( 0,19 − x ) NaNO 3 ⇒ Sau ñieä n phaâ n 2Cl− → Cl2 + 2e NaOH → y 2y Anot 2H O → 4H + + 4e + O2 2 ( 0, 38 − 2y ) ( 0, 38 − 2y ) → 4 2 ( 188x + 58, 5.2y ) − 85.2x − 40 ( −2x + 2y ) = 51, 7 x = 0,1 ⇒ ⇔ 0, 38 − 2y ( ) 0,26 y = 0,15 → ( 0,19 − x ) + y + = 0, 26 4 1 ⇒ n OH− = 0,1 ⇒ Trong Y coù 0, 05 mol OH − 2 − HCO 3 6x ⇒ n↓ = 5x = 0, 05 ⇔ x = 0,1 ⇒ VZ = 0,1 lít = 100 ml Trong Z 2+ 5x Ba 2+
2x
( −2x + 2y )
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol ancol đơn chức X trong bình kín chứa 22,4 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,5 mol khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn E gồm X và 0,48 mol amin, no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 1,305 mol O2, thu được m gam sản phẩm sau phản ứng. Giá trị của m là A. 56,81
B. 59,64
C. 65,49
D. 45,67
* * *Ñoát ancol Cn H ( 2 n+ 2 ) O X laø O 2
CO 2 o t → H2O O 2 dö
0, 2 mol 1
0, 2n 0, 2 ( n + 1 ) 1 ( 2.2 − 0, 4n − 0, 2n − 0, 2 ) 2
1,5 → n = 3 ⇒ X laø C3 H 8 O
C3 H 8 O x ****Ñoát hoãn hôïp E CH 5 N ( CH 2 ) n
0, 48
n= 0 → 4, 5x + 2, 25.0, 48 = 1, 305 ⇔ x = 0, 05
⇒ a = nCO = 0, 630 mol 2
Hỗn hợp X gồm 6 este đơn chức đều có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Cho Câu 79. 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol. Thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp Z (xúc tác H2SO4 đặc, 1400C), thu được 2,32 gam hỗn hợp E gồm ba ete (hiệu suất ete hóa của các ancol đều đạt 80%). Cô cạn Y, thu được chất rắn F khan. Thành phần % theo khối lượng của muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong F là
A. 37,04%
B. 40,48%
C. 28,36%
D. 20,18%.
* * Trong soá toaøn boä caùc este cuûa C8 H 8 O 2 chæ coù hai este sinh ñöôïc hai ancol laø CH 3 OH a 32a + 108b = 3, 44 a = 0, 04 ⇔ ⇒ C6 H 5 CH 2 OH b 0, 4a ( 32.2 − 18 ) + 0, 4b ( 108.2 − 18 ) = 2, 32 b = 0, 02 Löu yù laø : C6 H 5 COOCH 3
( 0, 04 ) seõ sinh ra muoái axit cacboxylic lôùn nhaát mol
EsA 0, 06 Maët khaùc ⇒ n KOH = 0,14 EsP 0, 04 BTKL → mmuoái = 17, 28 gam ⇒ %mC H COOK = 37, 04% 6
5
Câu 80. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp, cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối Natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân sẽ dừng lại. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 10
C. 2 -------------- HẾT ------------
D. 3.
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. Câu 1: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3.
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. NaAlO2.
Câu 2: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. tristearin.
B. trilinolein.
C. tripanmitin.
D. triolein.
Câu 3: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu A. xanh thẫm.
B. trắng.
C. trắng xanh.
D. nâu đỏ.
Câu 4: Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni? A. HCl.
B. CH3OH.
C. KOH.
D. NaOH.
Câu 5: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCO3.
B. CaSO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. CaCl2.
Câu 6: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3.
B. CuO.
C. PbO.
D. Fe2O3.
Câu 7: Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây? A. CH2=CH2.
B. CH2=CH−CH=CH2.
C. CH3−CH=CH2.
D. C6H5−CH=CH2.
Câu 8: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. Fe. B. Ag. C. BaCl2. Câu 9: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây? A. SO2.
B. CO2.
C. H2S.
D. NaOH. D. H2.
Câu 10: X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là A. N2.
B. CO2.
C. CO.
D. NH3.
C. FeS2.
D. Fe2O3.
Câu 11: Quặng hematit có công thức là A. Fe3O4.
B. FeCO3.
Câu 12: Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu? A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. Ca(OH)2.
D. HCl.
Câu 13: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+. Câu 14: Saccarozơ thuộc loại
B. Fe3+.
C. Na+.
D. Cu2+.
A. đa chức.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. monosaccarit.
Câu 15: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 180.
B. 225.
C. 112,5.
D. 120.
Câu 16: Nung 13,44 gam Fe với khí clo. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là A. 80%.
B. 90,8%.
C. 75%.
D. 96,8%.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 18: Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Na khử được ion Cu 2 + trong dung dịch muối. B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. C. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa. D. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metylamin. B. Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit. C. Tetrapeptit mạch hở có chứa 3 liên kết peptit. D. Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính. Câu 21: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 22: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,6.
B. 16,8.
C. 20,8.
D. 22,6.
Câu 23: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt là: A. glucozơ và fructozơ.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. saccarozơ và amoni gluconat.
Câu 24: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 1,35.
B. 4,05.
C. 8,1.
D. 2,7.
Câu 25: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 1,6.
B. 0,6.
C. 1,2.
D. 0,8.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Poli(vinyl clorua) hay PVC dùng sản xuất chất dẻo. B. Polistiren (PS) dùng để sản xuất chất dẻo. C. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. D. Xenlulozơ axetat dùng để sản xuất thuốc súng không khói. Câu 27: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
A. phenol.
B. ancol etylic.
C. anilin.
D. anđehit axetic.
Câu 28: Phương trình H+ + OH- → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau: A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. C. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. Câu 29: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng xenlulozơ thì thu được kết quả tương tự. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay muối CuSO4 bằng muối FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (e) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh tím do tạo thành phức đồng glucozơ. Số nhận định đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 30: Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C17H35COONa, C17H33COONa, C15H31COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Giá trị của m là A. 26,1.
B. 53,2.
C. 57,2.
D. 42,6.
Câu 31: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,9.
B. 0,8.
C. 0,675.
D. 1,2.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong m gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là A. 19,5.
B. 19,4.
C. 20,3.
D. 21,2.
Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (e) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 34: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là A. 0,24.
B. 0,06.
C. 0,12.
D. 0,18.
Câu 35: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
(1) X + 2NaOH → Z + T + H2 O (2) T + H 2 → T1 (3) 2Z + H 2 SO4 → 2Z1 + Na2 SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng? A. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. B. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức. C. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. D. X không có đồng phân hình học.
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 37: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là A. 12.
B. 14.
C. 8.
D. 10.
Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau: Thời gian điện phân
t giây
2t giây
3t giây
Thể tích khí đo ở đktc
1,344 lít
2,464 lít
4,032 lít
Giá trị của a là A. 0,14 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,13 mol.
D. 0,12 mol.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là A. 15.
B. 9.
C. 7.
D. 11.
Câu 40: Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4) (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là A. 64,18.
B. 46,29.
C. 55,73.
D. 53,65.
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN Câu 1: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3.
B. Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3.
D. NaAlO2.
Câu 2: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. tristearin.
B. trilinolein.
C. tripanmitin.
D. triolein.
Câu 3: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu A. xanh thẫm. B. trắng. C. trắng xanh. D. nâu đỏ. Câu 4: Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni? A. HCl.
B. CH3OH.
C. KOH.
D. NaOH.
Câu 5: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCO3.
B. CaSO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. CaCl2.
Câu 6: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3.
B. CuO.
C. PbO.
D. Fe2O3.
Câu 7: Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây? A. CH2=CH2.
B. CH2=CH−CH=CH2.
C. CH3−CH=CH2.
D. C6H5−CH=CH2.
Câu 8: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. Fe.
B. Ag.
C. BaCl2.
D. NaOH.
Câu 9: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây? A. SO2.
B. CO2.
C. H2S.
D. H2.
Câu 10: X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất bền với nhiệt và rất độc. Chất X là A. N2.
B. CO2.
Câu 11: Quặng hematit có công thức là A. Fe3O4. B. FeCO3.
C. CO.
D. NH3.
C. FeS2.
D. Fe2O3.
Câu 12: Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu? A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. Ca(OH)2.
D. HCl.
Câu 13: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Mg2+.
B. Fe3+.
C. Na+.
D. Cu2+.
Câu 14: Saccarozơ thuộc loại A. đa chức.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. monosaccarit.
Câu 15: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 180.
B. 225.
C. 112,5.
D. 120.
Câu 16: Nung 13,44 gam Fe với khí clo. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là A. 80%.
B. 90,8%.
C. 75%.
D. 96,8%.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 18: Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Na khử được ion Cu 2 + trong dung dịch muối. B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. C. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa. D. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metylamin. B. Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit. C. Tetrapeptit mạch hở có chứa 3 liên kết peptit. D. Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính. Câu 21: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 22: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,6.
B. 16,8.
C. 20,8.
D. 22,6.
Câu 23: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt là: A. glucozơ và fructozơ.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. saccarozơ và amoni gluconat.
Câu 24: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 1,35.
B. 4,05.
C. 8,1.
D. 2,7.
Câu 25: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 1,6.
B. 0,6.
C. 1,2.
D. 0,8.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Poli(vinyl clorua) hay PVC dùng sản xuất chất dẻo. B. Polistiren (PS) dùng để sản xuất chất dẻo. C. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. D. Xenlulozơ axetat dùng để sản xuất thuốc súng không khói. Câu 27: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặt khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X nóng chảy thì thu được khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là A. phenol.
B. ancol etylic.
C. anilin.
D. anđehit axetic. +
-
Câu 28: Phương trình H + OH → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau: A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
B. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. C. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. Câu 29: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng xenlulozơ thì thu được kết quả tương tự. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay muối CuSO4 bằng muối FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (e) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh tím do tạo thành phức đồng glucozơ. Số nhận định đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 30: Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C17H35COONa, C17H33COONa, C15H31COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Giá trị của m là C17 H35 COONa: 5x mol CO2 2,27 mol O2 + C17 H33 COONa: 2x mol → H 2 O ⇒ BTE : 5.104x + 2.102x+2.92x = 2,27.4 ⇒ x = 0,01 C H COONa: 2x mol Na CO 2 3 15 31 n muoái = = 0,03 mol n ⇒ C3 H5 (OH )3 ⇒ m chaát beùo = m C H (OH ) + m muoái − m NaOH = 26,1 gam 3 3 5 3 n = = n 0,09 muoái NaOH
A. 26,1.
B. 53,2.
C. 57,2.
D. 42,6.
Câu 31: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là X laø CH ≡ C − C ≡ CH (M = 50) k X = 4; k Y = 3; k Z = 2 + Y laø CH ≡ C − CH = CH 2 (M = 52) ⇒ 11,7 = 0,075 X laø CH ≡ C − CH − CH (M = 54) n X = n Y = n Z = 50 + 52 + 54 2 3 ⇒ n Br
2
pö
A. 0,9.
= kn X + kn Y + kn Z = 0,075.(4 + 3 + 2) = 0,675
B. 0,8.
C. 0,675.
D. 1,2.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho x gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 29,12 lít khí (đktc). Oxi hóa lượng C trong m gam X rồi dẫn sản phẩm khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, thu được y gam chất tan. Giá trị của y là
+ BCPÖ : (Fe, C) + HNO3 → Fe(NO3 )3 + CO2 ↑ + NO2 ↑ + H2 O a = 0,1 n Fe = a; n C = 2a ; BTE : 3a + 2a.4 = b + ⇒ ⇒ = 2a + b = 1,3 b = 1,1 n =b n (CO2 , NO2 ) NO2 Na+ : 0,1 mol + NaOH : 0,1 mol K : 0,15 mol O2 , t o + 0,2 mol C → 0,2 mol CO2 + → dd aû o 2− KOH : 0,15 mol CO3 : 0,2 mol ⇒ H + : 0,15 mol ⇒ y = 0,1.23 + 0,15.39 + 0,2.60 + 0,15 = 20,3 gam
A. 19,5.
B. 19,4.
C. 20,3.
D. 21,2.
Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (e) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 34: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là Na+ : a n CO = x + 0,12 + Khi 2 thì dung dòch chöù a Cl − : 0,12 ⇒ a = 0,24 n =x HCO − : 0,12 BaCO3 (max) 3
A. 0,24.
B. 0,06.
C. 0,12.
D. 0,18.
Câu 35: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
(1) X + 2NaOH → Z + T + H2 O (2) T + H 2 → T1 → 2Z1 + Na2 SO4 (3) 2Z + H 2 SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
X laø CH3 − CH 2 − COO − CH = CH − COOH Ñaù p soá Z laø CH 3 − CH 2 − COONa keùm beàn → O = CH − CH2 − COONa T laø HO − CH = CH − COONa A. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. B. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
C. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12. D. X không có đồng phân hình học. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 37: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là A. 12.
B. 14.
C. 8.
D. 10.
Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau: Thời gian điện phân
t giây
2t giây
3t giây
Thể tích khí đo ở đktc
1,344 lít
2,464 lít
4,032 lít
Giá trị của a là
+ Taï i thôø i ñieå m t giaâ y : n Cl = 0,06 ⇒ n elcctron trao ñoåi = 0,12. 2
Taï i thôø i ñieå m 2t giaâ y n hoãn hôïp khí = n Cl2 + n O2 = 0,11 n Cl2 = 0,1 + ⇒ ⇒ n O2 = 0,01 n elcctron trao ñoåi = 0,12.2 = 0,24 BTE : 2n Cl2 + 4n O2 = 0,24 ÔÛ anot : 2 n Cl + 4n O = 0,36 2 Taï i thôø i ñieå m 3t giaâ y 2 n O = 0,04 + ⇒ ⇒ 2 0,1 n = 0,04 n elcctron trao ñoåi = 0,12.3 = 0,36 n = n H + n Cl + n O = 0,18 H2 hoãn hôïp khí 2 2 2 0,36 − 0,04.2 ⇒ n CuSO = n Cu = = 0,14 4 2 A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,13 mol. D. 0,12 mol. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là H BTH : n H = 2n H O = 0,55 6,75 − 0,26.12 − 0,55 2 = 0,07 BTKL : n COO = + E → C ⇒ ⇒ 44 4n O − n H 2 COO BTE : n C = = 0,26 n 2 ancol = n 2 muoái X, Y = 0,07 mol 4 CH OH : 0,07 mol CH3CH 2 OH : 0,05 quy ñoåi + 2 ancol → 3 ⇒ BTE : 0,07.6 + 6y = 0,18.4 ⇒ y = 0,05 ⇔ CH 2 : y mol CH3OH : 0,02 quy ñoåi
n C trong X, Y = 0,26 − 0,05.2 − 0,02 = 0,14 C(X, Y) = 0,14 : 0,07 = 2 ⇒ ⇒ n H trong X, Y = 0,55 − 0,05.5 − 0,02.3 = 0,24 H(X, Y) = 0,24 : 0,07 = 3,42 X laø CH 3 − CH 2 COONa : 0,015 X laø CH3 − CH 2 COONa : 0,0425 mol ⇒ ⇒ laá y hoaëc ⇒ loaï i. Y laø CH ≡ CCOONa : 0,0275 mol Y laø CH 2 = CHCOONa : 0,055
A. 15.
B. 9.
C. 7.
D. 11.
Câu 40: Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4) (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai
ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là Töø giaû thieá t X laø C2 H 5OOC − CH 2 − NH3OOCCH 3 + ⇒ ; Coâ ng thöù c cuû a X, Y Y laø CH3OOC − COOCH3
CH3OH ; C2 H 5OH 2 ancol
NaOOC − COONa CH3COONa H NCH COONa 2 2 3 muoái
n X = 3x; n Y = 4x x = 0,05 + ⇒ m (X, Y) = 3x.163 + 4x.118 = 48,05 m muoái = 134.4.0,05 + 82.3.0,05 + 97.3.0,05 = 53,65 gam
A. 64,18.
B. 46,29.
C. 55,73.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 11
D. 53,65.
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg= 24; Al=27; P= 31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn= 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137, Cd = 112; Cr = 52, Br = 80.
Câu 41. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au.
B. Fe.
C. Ag.
D. Al.
Câu 42.Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Cu.
B. Al.
C.Fe.
D. Mg.
Câu 43. Kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành Cu là
A. Zn.
B. Na.
C. Ba.
D. Ag.
Câu 44.Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện. D. nhiệt luyện.
Câu 45. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. CuO. B. MgO. C. Al2O3. Câu 46. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm ? A.Na. B.Ca. C. Al.
D. CaO. D. Fe.
Câu 47. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí H2 và muối là A. Na.
B. Al.
C. K.
D. Fe.
Câu 48.Chất được sử dụng trong y học , bó bột khi xương bị gãy là A . CaSO4.2H2O .
B . MgSO4.7H2O.
C . CaSO4.
D . CaSO4 . H2O.
Câu 49. Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch A. KOH.
B. HCl.
C. Ba(OH)2.
D. NaCl.
C. H2SO4 loãng, nguội.
D. HNO3 loãng, nguội.
Câu 50. Người ta có thể dùng bình bằng sắt để đựng A. H2SO4 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 51. Trong hợp chất Na2CrO4, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. Câu 52. Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử? A. C2H6.
B. C2H4.
D. +6.
C. C3H4.
D. C6H6.
Câu 53. Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là
A. O2.
B. H2.
C. CO2.
D. O2.
Câu 54. Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học là A. phân đạm.
B. phân NPK.
C. phân lân.
D. phân kali.
Câu 55. Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?
A. Triolein.
B. Axit panmitic.
C. Glixerol.
D. Etanol.
Câu 56. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là A.CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOH.
Câu 57. Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
Câu 58.Công thức hóa học của metylamin là A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2.
D. C12H24O11.
C. C2H5NH2.
D. H2NCH(CH3)COOH.
Câu 59. Dung dịch có khả năng làm quỳ tím đổi thành màu xanh là A. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH).
B. Glixin (CH2NH2-COOH).
C. Valin ((CH3)2CHCH(NH2)COOH).
D. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH).
Câu 60.Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là A. poliacrilonitrin. C. poli(vinyl clorua).
B. poli(metyl metacrylat). D. polietilen.
Câu 61. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Câu 62. Cho các hiđrocacbon sau: etilen, propan, buta-1,3-đien và isopren. Có bao nhiêu hiđrocacbon tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 63.Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa gồm A. Mg(OH)2 và Fe(OH)2. B. Mg(OH)2 và Fe(OH)3. C. Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Câu 64. Cho các Polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n. Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là A. CH2=CH2, CH3- CH=CH-CH3, NH2- CH2- CH2- COOH. B. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH. C. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH. D. CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2- CH2- COOH. Câu 65. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở đktc. Khối lượng Fe trong m gam hỗn hợp X là
A. 16,8 gam. B. 5,6 gam. C. 11,2 gam. D. 2,8 gam. Câu 66. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. A. 1 muối và 1 ancol. Câu 67. Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phầ n chủ yếu của đường mía. Thủy phân chất X nhờ xúc tác của axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng chất Z không làm mất màu dung dịch Br2. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và fructozơ. C. xenlulozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 68. Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 17,92. B. 8,96. C. 22,40. D. 11,20. Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X (có dạng H2N-R-COOH) thu được 2,24 lít khí N2. Cho 2m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,1 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
Câu 70. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. A. Fe2O3.
D. 0,2 mol. D. Fe2(SO4)3.
Câu 71. Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lit khí (đktc). Giá trị của m là
A. 22,72. B. 28,12. C. 30,16. Câu 72. Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
D. 20,10.
(c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (d) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. (e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch KOH. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 73. Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14. Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (b) Giống như xenlulozơ, amilopectin có cấu tạo mạch không phân nhánh. (c) Trong y tế, etanol được dùng để sát trùng vết thường. (d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí có mùi xốc. (e) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước nên được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2. Câu 76. Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở
điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C6H14. B. C5H10. C. C5H12. D. C6H12. Câu 77. Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,15 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,025 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) , đồng thời thu được 173,125 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là A. 18,22%. B. 20,00%. C. 6,18%. D. 13,04%. Câu 78. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân t ử khối nhỏ hơn trong X là A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%. Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00. B. 24,00. C. 26,00. D. 27,00. Câu 80. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian. Cho các nhận định sau đây: (a) Ở bước 1, dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bẩn trên bề mặt ống nghiệm. (b) Sau bước 2, thu được dung dịch trong suốt.
(c) Sau bước 3, có một lớp bạc sáng bám trên thành ống nghiệm. (d) Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit. (e) Có thể thay glucozơ bằng anđehit fomic thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Số lượng phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
--------------------------HẾT---------------------
CÂU
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐÁP ÁN
41
C
51
D
61
D
71
C
42
D
52
A
62
B
72
C
43
A
53
C
63
D
73
A
44
B
54
A
64
D
74
B
45
A
55
A
65
B
75
A
46
A
56
B
66
D
76
C
47
B
57
A
67
D
77
B
48
D
58
B
68
A
78
C
49
D
59
A
69
B
79
C
50
A
60
B
70
B
80
A
Câu 41.Tính dẫn điện của kim loại: Ag > Cu > Au > Al >Fe… ĐA: C Câu 42. Theo dãy điện hóa, chiều từ trái sang phải tính khử kim loại giảm dần: K, Na, Ca, Mg, Al, ..Fe…Cu… ĐA: D Câu 43. Kim loại đứng trước Cu, không tan trong nước( Zn, Fe…)+ dung dịch CuSO4 → Cu
ĐA: A Câu 44. Phương pháp điều chế kim loại có tính khử mạnh: điện phân nóng chảy. ĐA:
B Câu 45. Phương pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử (C, CO, H2, Al) + Oxit KL trung bình, yếu ĐA: A Câu 46. Kim loại kiềm (IA) Li, Na, K Rb, Cs ĐA: A Câu 47. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí H2 và muối là kim loại Al ĐA: B A. Na.
B. Al.
C. K.
D. Fe.
Câu 48. Chất được sử dụng trong y học , bó bột khi xương bị gãy là thạch cao nung CaSO4 . H2O. ĐA:D Câu 49. Kim loại nhôm bị thụ động trong HNO3, H2SO4 đặc nguội, không tan được trong dung dịch NaCl ĐA:D Câu 50. Sắt không tác dụng với HNO3 H2SO4 đặc nguội ĐA:A Câu 51. Trong hợp chất Na2CrO4, crom có số oxi hóa là +6 ĐA:D Câu 52. Các Hidrocacbon no(ankan, xicloankan) trong phân tử chỉ có lk đơn ĐA:A Câu 53. Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là CO2. ĐA:C Câu 54. Phân đạm có 1 số loại sau: Đạm amoni, đạm nitrat, đạm ĐA:A ĐA:A Câu 56. X(RCOOR’) + NaOH →C2H5COONa và CH3OH. Chất X là C2H5COOCH3. ĐA:B Câu 57. Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6. ĐA: A Câu 55. Một số chất béo thường gặp: tristearin, tripanmitin, triolein
Câu 58.Công thức hóa học của metylamin là CH3NH2.Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho, công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6. ĐA: B Câu 59. Aminoaxit (H2N)xR(COOH)y - Nếu x=y: Qùy tím không đổi màu - X> y: Quỳ hóa xanh
- X<y: Qùy hóa đỏ
ĐA:A Câu 60.Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là poli(metyl metacrylat).. ĐA: B Câu 61. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là Fe ĐA: D Câu 62. Những hợp chất có liên kết đôi trong phân tử có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime(etilen,buta-1,3-đien và isopren) ĐA: B Câu 63. Mg + Fe2(SO4)3 dư→ MgCl2 + FeCl2 MgCl2 , FeCl2 , FeCl3 dư + NaOH →Mg(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3
ĐA: D. Câu 64.Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n. Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là: CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2- CH2- COOH. ĐA: D Câu 65. n(H2) = 0,1 mol = nFe mFe =
0,1 x 56= 5,6 g ĐA: B
0
t Câu 66. HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH 0
t C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH
Sp có 1 ancol, 2 muối ĐA: D
Câu 67. Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía X là saccarozo. Thủy phân chất X(saccarozo) →glucozo+fructozo Biết rằng chất Z không làm mất màu dung dịch Br2 Z là Fructozo . Chất X và Y lần lượt là saccarozơ và glucozơ. ĐA: D Câu 68. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 V(CO2) = 01x22.4x80/100= 17,92 lít ĐA: A Câu 69. 2n(N2) = n X= 0.2 mol ứng m gam X 0.4 mol
←2m gam X
n( HCl) = nX =0.4 ĐA: B Câu 70. Các chất sau sắt (II)+ HNO3→ Fe(III) + sản phẩm khử N+5+ H2O ĐA: B Câu 71. ĐA: C. Nung đến khối lượng không đổi thì rắn Y gồm Na2CO3 và CaO. Hòa tan Y vào nước thì CaO chuyển thành Ca(OH)2 và Na2CO3 tan. lúc này: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH (1) 0,1 0,1 ← 0,1 Cho từ từ HCl vào E thu được khí CO2 thì Na2CO3 ở pt (1) phải dư. Vì HCl dùng dư nên Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O 0,02 ← 0,02 Ta có 0,1 mol Ca(OH)2 và 0,12 mol Na2CO3 ⇒ NaHCO3: 0,24 mol và CaCO3: 0,1 mol ⇒ m = 30,16 (g)
Câu 72. ĐA: C. (a) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓. (b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓.
(c) Ba + H2O + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓ + H2. (d) BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2 + H2O. (e) NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O. Câu 73. ĐA: A. Quy đổi hỗn hợp X thành HCOOH (0,25 mol), CH2 (x mol), C3H5(OH)3 (y mol), -H2O (3x mol) Theo đề ta có: 69,78 = mHCOONa + mCH ⇒ x = 3,77 2
Khi đốt X ta có: 6,06 = 0, 25.nHCOOH +1, 5.nCH2 + 3, 5.n3 C5H (OH) ⇒ y= 0,08. Vậy mX = 67,32 gam. 3
Câu 74. ĐA: B. (a) Sai. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic. (b) Sai. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh. (e) Sai. Isoamyl axetat ít tan trong nước.
Câu 75. ĐA: A. Dung dịch thu được sau phản ứng có pH = 13 (pOH = 1 ⇒ [OH-] = 0,1M) nên OH- trong Y còn dư. nOH− dư = nOH− b.đầu – n H+ = 2 n H2 – (n HNO3 + n HCl ) ⇒ 0,1.0,5 = nOH− b.đầu – 0,1 ⇒ nOH− b.đầu = 0,15 mol Bản chấ pư: KL + H2O → Bazơ + H2 ⇒ 2e + 2H2O → 2OH- + H2 Oxit KL + H2O → Bazơ ⇒ O2- + H2O → 2OHmO .100% = 10% ⇒ m = 9, 6 (g) Ta có: n OH− = 2nO + 2n H2 ⇒ n O = 0, 06 mol mà % mO = m Câu 76. ĐA: C. Bảo toàn O: nX + 2nO =2 2nCO + n2 H O ⇒2 nX +1, 05 = nH O 2 Ancol no đơn chức mạch hở là CnH2n+2O (k = 0) khi đốt có đặc điểm n O 2 = 1, 5nCO2
Độ bất bão hòa: (kX −1) nX + (kY,Z −1) nY,Z = nCO − 2nH O ⇒2 (kY,Z −1) nY,Z = −0,15 (*) Theo đáp án ta có kY,Z = 0 hoặc 1. + Với kY,Z = 1 ⇒ không thỏa mãn. + Với kY,Z = 0 ⇒ nY,Z = 0,15 ⇒ CY,Z < 6 ⇒ Y, Z ở thể lỏng nên Y là C5H12. Câu 77. ĐA: B. m↓ −143, 5nAgCl = 0, 075 mol =n = 1,15 mol ⇒ n = Ta có: n AgCl HCl Ag 108 n − − nH+ − 2nFe2+ TDT T:e B → n Fe2+ = n Ag + 3n NO = 0,15 mol B → n Fe3+ = Cl = 0, 25 mol 3 n NO2 + n NO − nHNO3 T: N = 0, 06 mol B → n Fe( NO3 2 = 2 ) n Fe = 0, 04 mol ⇒ %n = 20%. 56n Fe + 232n Fe3O 4 = m X −180n Fe( NO3 ) 2 = 25, 44 → n Ta có hệ: BT:Fe Fe → n Fe + 3n Fe3O4 = n Fe2+ + n 3+ − n Fe( NO3 = 0, 34 Fe3O4 = 0,1mol Fe
)2
Fe
Câu 78. ĐA: C. Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
nH
O 2
TKL = n NaOH = n COOH = 0, 5 mol B → m X = 30, 05 (g)
x = 0,85 CO2 : x mol x + t = 0, 925 ⇒ y = 0,875 Đặt H O : y mol BT: O 2x + y = 2, 575 → → 2 N : z mol z = 0, 075 BTKL 2 → 44x + 18y + 28z = 55, 25 a + b = 2n N2 = 0,15 a = 0,1 Gly : a mol 4 Đặt T: C Glu : b mol → −0, 5a + 0, 5b = n CO − n H O = −0, 025 ⇒ b = 0, 05 B →n = 2 2 3 C H O : c mol a + 2b + c = 0, 5 c = 0, 3 n 2n 2 ⇒ Axit cacboxylic nhỏ hơn trong X là HCOOH: 0,2 mol ⇒%m = 30,62%. Câu 79. ĐA: C. Ta có: neste đơn + neste 2 chức = 0,08 mol và n2 este đơn + 2neste 2 chức = nNaOH = 0,11 mol ⇒ neste đơn = 0,05 mol; neste 2 chức = 0,03 mol. Ta có nancol = nNaOH = 0,11 mol ⇒ Mancol = 49,8 ⇒ C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03) Nhận thấy neste đơn > nC H3 7OH nên este đơn chức không được tạo từ C3H7OH ⇒ este đơn chức có dạng RCOOC2H5 (0,05 mol). Theo đề bài MY < MZ nên Y có dạng R'(COOC2H5)2 và Z có dạng R'(COOC3H7)2. Từ số mol các ancol suy ra: R'(COOC2H5)2: 0,015 mol và R'(COOC3H7)2: 0,015 mol Xét phản ứng đốt E với O2 (0,58 mol) → CO2 (a mol) + H2O (b mol)
BT O ⇒
0,05.2++0,03.4 0,03.4++0,58.2 0,58.2==2a 2a++bbvà vànnCO neste 22 chức⇒ a - b = CO−−nnHHOO== 0,05.2 2 neste 2 chức 2 2
Giải hệ trên được a = 0,47 và b = 0,44. Giả sử gốc R có n nguyên tử C; gốc R' có m nguyên tử C. BT C ⇒ 0,05.(n + 3) + 0,015.(m + 6) + 0,015.(m + 8) = 0,47 ⇒ 5n + 3m = 11 ⇒ n = 1; m = 2 thỏa mãn. Vậy Y là C2H4(COOC2H5)2 có %mY bằng xấp xỉ 26%.
⇒ 5n + 3m = 11 ⇒ n = 1; m = 2 thỏa mãn. Vậy Y là C2H4(COOC2H5)2 có %mY bằng xấp xỉ 26%. Câu 80. ĐA: B.
Dung dịch kiềm được sử dụng với mục đích tẩy sạch vết bẩn trên bề mặt ống nghiệm. Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa nên dung dịch vẫn đục sau đó tiếp tục cho NH3 tới dư vào thì kết tủa tan tạo phức nên dung dịch trở nên trong suốt. AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hoá glucozơ thành axit gluconic và giải phóng kim loại bạc. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O ⇒ Tất cả các ý đều đúng.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 12
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Kim loại nào sau đây dẻo nhất ? A. Al. B. Ag. C. Au. D. Sn. Câu 42: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 43: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. Al2O3. B. ZnO. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 44: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Na+. B. Mg2+. C. Cu2+. D. Fe2+. Câu 45: Phản ứng nào sau đây dùng điều chế kim loại theo phương pháp điện phân nóng chảy ? A. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4. 0
0
t B. 2 Cu(NO3)2 → 2 CuO + 4 NO2 + O2.
t B. 3 CuO + 2 Al D. 2NaCl → 2Na + Cl2 → 3Cu + Al2O3. Câu 46: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. O2. B. Cl2. C. HCl (dd). D. H2O. Câu 47: Hợp chất M2SO4.Al2(SO4)3.12H2O được gọi là phèn chua nếu M là kim loại nào? A. Na. B. Li. C. K. D. Ag. Câu 48 : Chất nào sau đây tan trong nước có hòa tan khí CO2? A. CaCO3. B. CaSO4. C. Ca3(PO4)2. D. BaSO4. Câu 49 : Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.xH2O.
Câu 50: Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3. B. FeSO4. Câu 51 : Oxít nào sau đây là oxit axit: A. CrO3.
B. Cr2O3.
C. Fe2O3. C. Fe3O4.
D. Fe2(SO4)3. D. FeO.
Câu 52 : Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do A. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit. C. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép. Câu 53 : Este metyl acrylat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 54 : Thủy phân chất béo luôn thu được sản phẩm là ? A. Axit béo.
B. Muối axit béo.
C. Ancol.
D. Glyxerol.
Câu 55 : Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. sợi bông. B. mỡ bò. C. bột gạo. D. tơ tằm. Câu 56 : Ở điều kiện thích hợp, amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni? A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH. D. KOH. Câu 57 : Amino axit nào sau đây có 2 nguyên tử nitơ trong phân tử ? A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin. Câu 58 : Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là A. polietilen. B. poli (vinylclorua). C. cao su lưu hóa. D. amilopectin. Câu 59 : Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Etilen. B. Etan. C. Benzen. D. Isopren. 2Câu 60 : Trong dung dịch ion CO3 cùng tồn tại với các ion A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4Câu 61 : Thí nghiệm nào sau đây khi hoàn thành tạo ra muối Fe(III)? A. Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. B. Fe (dư) tác dụng với dung dịch AgNO3. C. Fe tác dụng với lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. D. Fe (dư) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Câu 62 : Cho các polime: poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-stien), polienantoamit, poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 63 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8 Câu 64 : Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí màu nâu đỏ và dung dịch X. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy trong dung dịch X có các loại ion dương là: A. Fe3+, Cu2+. B. Fe2+, Fe3+, Cu2+. C. Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, Cu2+. Câu 65 : Cho 27,4 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 58,2. B. 46,6. C. 4,8. D. 11,6. Câu 66 : Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67 : X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và saccarozơ. Câu 68 : Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 16,2 kg xeluluzơ là A. 15,3 kg. B. 9,2 kg. C. 6,02 kg. D. 5,52 kg. Câu 69 : Cho 8,85 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 14,325 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Câu 70 : Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Tơ visco, tơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp acrilonitrin. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ axit ađipic và etylenđiamin. Câu 71 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,7. B. 33,8. C. 29,6. D. 35,16. Câu 72 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4. (b) Đun nóng nước cứng toàn phần. (c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4. (e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,308 mol O2, sinh ra 0,2 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 3,728 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,024 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,003. B. 0,006. C. 0,008. D. 0,005. Câu 74 : Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo rắn thành chất béo lỏng. (b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. (d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo. (e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Số phát biểu sai là A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 75 : Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng A. 26,15.
)
B. 24,55.
C. 28,51.
D. 30,48.
Câu 76 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon Z thu được 2,688 lít CO2 (đktc)và 2,52 gam nước. Z tác dụng với clo khi có ánh sáng khuếch tán theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo ra ba sản phẩm thế (trong đó có hai sản phẩm thế vào nguyên tử cacbon bậc một). Tên gọi của Z là A. 2,3-đimetylbutan.
B. 2,2-đimetylbutan.
C. 3-metypentan.
D. 2-metylpentan.
Câu 77. Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Lấy lượng S trong 2,4 gam X trộn với một lượng C, thu được 1,46 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy Y trong oxi dư, rồi dẫn khí thu được vào 150 ml dung dịch hỗm hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,5M, thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 8,02.
B. 6,19.
C. 7,39.
D. 6,89.
Câu 78 : Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất hữu cơ Y (CmH2m+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 9,984 gam O2 thu được CO2, N2 và 0,48 mol H2O. Mặt khác cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m là A. 17,52. B. 14,72. C. 13,32. D. 10,76. Câu 79 : Thủy phân hoàn toàn 34,32 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 17,472 lít khí CO2 (đktc) và 22,68 gam H2O. Nếu cho 34,32 gam E tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1,2M thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47. B. 42. C. 45,96. D. 51,72. Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. - Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). - Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 41 Câu 42 Câu 43 Câu 44 Câu 45 Câu 46 Câu 47 Câu 48 Câu 49 Câu 50 C
D
A
A
D
A
C
A
B
D
Câu 51 Câu 52 Câu 53 Câu 54 Câu 55 Câu 56 Câu 57 Câu 58 Câu 59 Câu 60 A
C
A
D
B
B
D
C
A
A
Câu 61 Câu 62 Câu 63 Câu 64 Câu 65 Câu 66 Câu 67 Câu 68 Câu 69 Câu 70 A
D
A
D
A
A
D
D
D
D
Câu 71 Câu 72 Câu 73 Câu 74 Câu 75 Câu 76 Câu 77 Câu 78 Câu 79 Câu 80
A
C
C
A
B
B
C
C
A
D
Câu 68 : D 1Xenlulozơ → 2C2H5OH mC2H5OH = (16,2/162).2.46.60/100 = 5,52 kg Câu 69 : D X + HCl → muối → nHCl = nX = 0,15 mol MX = 59 → C3H9N Câu 71 : A nHCl = 0,25 ; nCO2 = 0,1 ; nBaCO3 = 0,25 nH+ = nCO3 2- + nCO2 = 0,25 → nCO3 2- = 0,15 = nNa2CO3 Bảo toàn C: nNaHCO3 = 0,2 → m = 32,7 g Câu 73 : C khi đốt cháy X Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có m + 0,308.32 = 0,2 .18 + 44x(1) Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,308.2 =0,2 + 2x(2) Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6 Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 3,728 + 92.nO(X)/6(3) Giải 1,2,3 ta được m=3,424; x=0,22 mol và nO(X)=0,024 mol → nX = 0,004 X có số mol là 0,004 mol và có số mol C là 0,22 mol và H : 0,2 mol nên X có CTHH là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este) → a = 0,024 :3 =0,008 mol Câu 75 : B
Câu 76 : B nCO2 = 0,12 ; nH2O = 0,14 → Z là ankan : nZ = 0,02 mol → Z: C6H14 → Z + Cl2 (1:1) → 2 sản phẩm thế → Z : 2,2-đimetylbutan.
+ BCPÖ : (Fe, S) + HNO3 → Fe(NO3 )3 + H 2 SO4 + NO2 ↑ + H2 O m X = 56n Fe + 32n S = 2,4 1,46 − 0,04.32 n = 0,02 + ⇒ Fe ⇒ nC = = 0,015 BTE : 3n + 6n = n = 0,3 12 Fe S NO2 n S = 0,04 Na+ : 0,015 + Câu 77. C K : 0,075 C : 0,015 O2 , to CO2 : 0,015 NaOH : 0,015 2− + → dd CO3 : 0,015 → + SO2 : 0,04 KOH : 0,075 S : 0,04 2− SO3 : 0,04 BTÑT ⇒ H + : 0,02 ⇒ m = 0,015.23 + 0,075.39 + 0,015.60 + 0,04.80 + 0,02 = 7,39 gam
Câu 78. C caé t caé t Cn H 2n + 4 O 4 N 2 (...(COOH 4 N...)2 , n ≥ 2) → Cn H 2n + H 4 O 4 N 2 → CH 2 + H 4 O 4 N 2 (n X = n H O N ) 4 4 2 + caé t caé t Cm H 2m + 3 O2 N (...HCOOH 4 N..., m ≥ 1) → Cm H 2m + H 3 O2 N → CH 2 + H3 O2 N (n Y = n H3O2 N ) H 4 O 4 N 2 : x mol CO2 n E = x + y = 0,12 0,312 mol O2 caé t ⇒ E → H 3O2 N : y mol → H 2 O : 0,48 mol ⇒ BTE : − 4x − y + 6z = 0,312.4 CH : z mol N n = 2x + 1,5y + z = 0,48 2 2 H2 O
x = 0,072 ∆CH 2 = 0,264 − 0,072.2 − 0,048.1 = 0,072 ⇒ y = 0,048 ⇒ → Hai chaát khí laøm xanh giaá y quyø tím aå m z = 0,264 E + NaOH X laø CH3 NH3 OOCCOONH 4 : 0,072 mol n X 3 NH3 ⇒ E goàm = ; hai khí laø ⇒ CH 3 NH 2 Y laø HCOOH3 NCH 3 : 0,048 mol n Y 2 CH NH 3 OOCCOONH 4 : 0,06 mol KOH (COOK)2 : 0,06 ⇒ 0,1 mol E coù 3 → ⇒ m muoái = 13,32 gam HCOOK : 0,04 HCOOH 3 NCH3 : 0,04 mol
Câu 79. A + X, Y coù maïch C khoâng phaân nhaùnh ⇒ X, Y laø este ñôn chöùc hoaëc hai chöùc. Z laø Cn H 2n +1OH n H O = 1,26 O2 , t o + Z → 2 ⇒ 0,78 0,78 n = 0,78 n = = = 1,625 CO2 1,26 − 0,78 0,48 + n NaOH = n (CH OH, C H OH) = 0,48 ⇒ m muoái = 34,32 + 0,48.40 − 0,48.(1,625.14 + 18) = 33,96. 3
2
5
COONa : 0,48 mol + Muoá i goàm ⇒ m (C, H) = 33,96 − 0,48.67 = 1,8 gam. C, H COO− : 0,48 mol (C, H) : 1,8 gam + 0,3 mol NaOH coâ caï n + E → T → Chaá t raé n goà m K : 0,36 mol ⇒ m chaát raén = 46,92 gam ≈ 47 gam 0,36 mol KOH Na+ : 0,3 mol OH − : (0,36 + 0,3) − 0,48 = 0,18
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 13
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ...................................................................
Số báo danh: ........................................................................ •
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 41. Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? B. K. C. Cu. D. W. A. Cr. Câu 42. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. Au. B. Al. C. Ag. D. Cu. Câu 43. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. bị khử. B. bị oxi hóa. C. cho proton. D. nhận proton. Câu 44. Dãy gồm các nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là A. Mg, Al, K, Na. B. Al, Mg, Na, K. C. Na, K, Al, Mg. D. K, Na, Mg, Al. Câu 45. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ca. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 46. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Ca. C. Be. D. Ba. Câu 47. Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Na. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 48. Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. H2O rắn. C. SO2 rắn. D. CO2 rắn. Câu 49. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit. Câu 50. Công thức của sắt (III) sunfat là A. FeS. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS2. Câu 51. Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là B. +3. C. +5. D. +6. A. +2. Câu 52. Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn do có khí A. Cl2. B. H2S. C. SO2. D. NO2 Câu 53. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H3COOC2H5. Câu 54. Công thức nào dưới đây biểu diễn một chất béo ? A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H33COO)2C2H4. Câu 55. Xenlulozơ, tinh bột không thuộc loại A. cacbohiđrat. B. gluxit. C. đisaccarit. D. polisaccarit. Câu 56. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 57. Axit glutamic có công thức cấu tạo thu gọn là A. HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. B. CH3CH(OH)–COOH. C. HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COONa. D. HOCH2–[CHOH]4–COOH.
Câu 58. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là A. polivinyl clorua. B. polietilen. C. polimetyl metacrylat. D. polistiren. Câu 59. Phân đạm chứa %N cao nhất là A. Urê. B. Phân đạm amoni. C. Phân đạm nitrat. D. Phân lân. Câu 60. Chất nào sau đây là đồng phân của CH3CH2OH? A. CH3-O-CH3. B. CH3-CH2-CH3. C. CH3-CHO. D. CH3-COOH. Câu 61. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa Fe(NO3)2 và để ngoài không khí thì thấy xuất hiện A. kết tủa nâu, sau đó chuyển sang màu trắng hơi xanh. B. kết tủa trắng hơi xanh, hóa nâu ngoài không khí, sau đó tan. C. kết tủa trắng hơi xanh, hóa nâu ngoài không khí. D. kết tủa trắng hơi xanh, sau đó kết tủa tan. Câu 62. Cho các chất sau: axit ε-aminocaproic, etylen glicol, stiren, vinyl axetat, axit ω-aminoenantoic. Số chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 63. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là A. 2,7 gam. B. 10,4 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 64. Thuốc thử dùng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng. Câu 65. Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 20,7 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam. Câu 66. Thủy phân este ( chứa vòng benzen) nào sau đây trong môi trường kiềm tạo thành 2 muối hữu cơ? A. C6H5COOCH2CH=CH2. B. CH2=CHCH2COOC6H5. C. CH3COOCH=CHC6H5. D. C6H5CH2COOCH=CH2. Câu 67. Trong các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn sacarozo trong môi trường axit thu được glucozo và fructozo. (2) Sacarozo phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng (3) bạc. (4) Sacarozo và glucozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (5) Có thể sử dụng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozo và fructozo. Các phát biểu không đúng là A. (1), (2), (5). B. (2), (5). C. (2), (3), (5). D. (3), (5). Câu 68. Đun 16,2 gam tinh bột trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, biết sự hao hụt trong quá trình là 20%, khối lượng Ag (gam) thu được là A. 27. B. 12,78. C. 18,27. D. 17,28. Câu 69. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là A. C3H9N và C4H11N B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 70. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc tơ tổng hợp. C. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic. Câu 71. X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x:y bằng A. 11:4. B. 11:7. C. 7:5. D. 7:3. Câu 72. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng. (b) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho NaHCO3 vào dung dịch HCl dư. (e) Cho 1mol Na vào dung dịch chứa 2 mol NH4NO3. (f) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 ( tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước . Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc có bao nhiêu thí nghiệm thu được 2 muối? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 73. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và tripanmitin, tristearin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,505 mol O2, thu được 2,45 mol CO2 và 2,39 mol H2O. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 40,6 . B. 32,26. C. 35,25. D. 34,02. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 75. Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 18,46 gam. B. 13,70 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam. Câu 76. Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,6 gam hỗn hơp Y chứa 3 muối; 0,3 mol CH3OH và 0,4 mol hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 21,2 gam. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 30,82%. B. 20,15%. C. 16,61%. D. 23,48%. Câu 77. Hòa tan hết 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg trong 256 g dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 87,5 g và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He là 10,125. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa T, lấy T nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 g chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10%. B. 13%. C. 15%. D. 20%. Câu 78. Hỗn hợp X gồm metyl amino axetat (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.
Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 3,64g hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần dùng 0,21 mol O2 thu được CO2 và 2,88g H2O. Mặt khác, khi cho 3,64g X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 1 ancol Y và hỗn hợp 2 muối. Dẫn Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,8g. Biết rằng trong X tỉ lệ mol của 2 este là 3 : 1. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75%. B. 50%. C. 60%. D. 80%. Câu 80. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình khoảng 6 ml metyl axetat. Bước 2: Thêm khoảng 6-8 ml dung dịch H2SO4 loãng 25% vào bình thứ nhất, khoảng 12 ml dung dịch NaOH 35% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng thời gian 5-8 phút, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 3, trong hai bình đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa. B. Ở bước 3, có thể thay đun sôi nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng. C. Sau bước 2, cả hai bình đều tạo dung dịch đồng nhất. D. Ở bước 3, vai trò của ống sinh hàn là tăng tốc độ phản ứng. -------------- HẾT ------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Đáp án
A
B
A
D
A
C
C
D
B
C
Câu
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Đáp án
B
B
A
B
C
B
A
B
A
A
Câu
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Đáp án
C
A
C
D
B
B
B
D
D
C
Câu
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Đáp án
C
D
A
D
A
A
B
A
A
B
Câu 71: Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư. Khi đó, TN1 xảy ra phản ứng: H+ + CO32- → HCO3HCO3- + H+ → CO2 + H2O
→ V1 = 0,1x – 0,1y Và TN2 chỉ xảy ra 2H+ + CO32- → CO2 + H2O nên V2 = 0,1x/2
→ V1 / V2 = 4/7 ⇔ (0,1x – 0,1y) / (0,1x/2) = 4/7 —> x/y = 7/5
Câu 73: Bảo toàn khối lượng —> mX = 38,66
X gồm: CnH2n-4O6 (a mol) CmH2mO2 (b mol) Bảo toàn O —> 6a + 2b = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,28 Vì chất béo có k=3 và axit béo có k=1 nên: 2a = 2,45 – 2,39 —> a = 0,03 và b = 0,05 —> nC3H5(OH)3 = 0,03 và nH2O = 0,05 nNaOH pư = 3a + b = 0,14 Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O —> m muối = 40,6.
Câu 75: Ta có: nH2 = 0,12 mol KL + H2O → OH- (0,24) + 1/2 H2 (0,12 mol) Gọi nH2SO4 = x ⇒ nHCl = 4x ⇒ nH+ = 6x mol nH+ = nOH– = 0,24mol 6x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ nH2SO4 = 0,04 mol ⇒ nHCl = 4. 0,04 = 0,16 mol
⇒ mmuối = mkim loại + mgốc axit = 8,94 + 0,04. 96 + 0,16. 35,5 = 18,46 gam. Câu 78: NH2-CH2-COOCH3 = NH3 + 2CH2 + CO2 Glu = NH3 + 3CH2 + 2CO2 HCOOC2H3 = 2CH2 + CO2 C2H4 = 2CH2 CH3NH2 = CH2 + NH3 Quy đổi A thành CH2 (a), NH3 (0,2), CO2 (b) nO2 = 1,5a + 0,75.0,2 = 2,28 mCO2 + mH2O = 44(a + b) + 18(a + 0,2.1,5) = 113,724 —> a = 1,42 và b = 0,461 —> nNaOH = b = 0,461 —> V = 0,2305 lít = 230,5 ml
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 14
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Vonfam.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Kẽm.
Câu 42. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. CuSO4.
B. NaCl.
C. KNO3.
D. FeCl2.
Câu 43. Để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ ta dùng phương pháp nào sau đây? A. nhiệt luyện B. thủy luyện C. điện phân dung dịch D. điện phân nóng chảy. Câu 44. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là A. Cu.
B. Ag.
C. Al.
D. Mg.
Câu 45. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este: metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được A. 2 axít và 2 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 1 axít và 2 ancol.
D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 46. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường được gọi là A. sự ăn mòn hóa học.
B. Sự ăn mòn điện hóa học.
C. sự ăn mòn kim loại.
D. Sự tác dụng của kim loại với nước.
Câu 47. Kim loại X tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là A. Al.
B. Fe
C. Mg.
D. Cu.
Câu 48. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A.Na2SO4.
B. CaCl2.
C. KOH.
D. KNO3.
Câu 49. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Fe. B. K. C. Be. D. Al. Câu 50. Trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit. Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống. Công thức của criolit là A. 3NaF. AlF3. B. NaF. AlF3. C. NaAlO2. D. NaCl. AlCl3. Câu 51. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit nâu (Fe2O3.nH2O).
B. manhetit (Fe3O4).
C. xiđerit (FeCO3).
D. hematit đỏ (Fe2O3khan).
Câu 52. Công thức hóa học của kali đicromat là A. KCl.
B. KNO3.
C. K2Cr2O7.
D. K2CrO4.
Câu 53. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là A. thạch cao. C. than hoạt tính.
B. cacbon oxit. D. Axit silixic.
Câu 54. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa tristearin (bằng dung dịch NaOH) là glixerol và A. C17H33COONa.
B. C15H31COONa.
C. C17H35COONa.
D. C17H31COONa.
Câu 55. Chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. glucozơ. B. saccarozơ. Câu 56. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
C. tinh bột.
A. (CH3)3N.
B. CH3NHCH3.
C. CH3CH2NHCH3.
D. CH3NH2.
D. xelulozơ.
Câu 57. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. C2H5OH.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. C6H5NH2.
D. CH3COOH
C. bán tổng hợp.
D. nhân tạo.
Câu 58. Tơ visco không thuộc loại tơ A. hóa học.
B. tổng hợp.
Câu 59. Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. cacbon.
B. kali.
C. nitơ.
D. photpho. 0
0
+ H 2 ( Pd / PbCO 3 , t ) + H 2 O ( H 2 SO 4 , t ) 2O Câu 60. Cho dãy chuyển hóa sau:CaC2 +H → X → Y → Z
Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol. C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic. Câu 61. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 62. Cho các polime: polietilen, tơ olon, tơ capron, tơ nilon – 6,6, tinh bột, protein, cao su isopen, và cao su buna – N . Số các polime chứa nguyên tử nito trong phân tử là A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 63. Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → X → Y → Z → Al. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3. B. AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. C. AlCl3, Al(OH)3, NaAlO2. D. Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Câu 64. Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là A. x = y – 2z.
B. 2x = y + z.
C. 2x = y + 2z.
D. y = 2x.
Câu 65. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặc khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,9. B. 19,1. C. 16,4. D. 24,5. Câu 66. Hai hợp chất hữu cơ (A) và (B) có cùng công thức phân tử C2H4O2. (A) phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (B) vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của (A) và (B) lần lượt là
A. HCOOCH3 và CH3COOH.
B. HO–CH2–CHO và CH3COOH.
C. HCOOCH3 và CH3–O–CHO.
D. CH3COOH và H–COOCH3.
Câu 67. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 68. Khi lên men 3 tấn ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất cả quá trình là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là A. 870,0 kg.
B. 885,9 kg.
C. 900,0 kg.
D. 1050,0 kg.
Câu 69. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Thể tích (ml) dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X là A. 300ml.
B. 400 ml.
C. 100 ml .
D. 500 ml.
Câu 70. Cho các nhận định sau: (1) Protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn cacbohidrat. (2) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím. (3) Các peptit thủy phân hoàn toàn tạo các α – amino axit. (4) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (5) Điều chế poli(vinyl clorua) bằng phản ứng trùng ngưng vinyl clorua. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 71. Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là A. K và Rb.
B. Na và K.
C. Rb và Cs.
D. Li và Na.
Câu 72. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là A. Mg.
B. Cu.
C. Zn.
D. Ca.
Câu 73. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư. (2) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 ( tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào nước dư. (3) Cho Ag vào dung dịch HCl dư. (4) Cho Al vào dung dịch NaOH dư. (5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 ( tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào H2O dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là A. 5. B. 4. C. 2.
D. 3.
Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484.
B. 2,62.
C. 2,35.
Câu 75. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. 4,70.
B. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được fructozơ. C. Hầu hết các polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo dài thành sợi dai, bền. D. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch; alanin, lysin , axit glutamic. Câu 76. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 44,8.
B. 40,5.
C. 33,6.
D. 50,4.
Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit: no, mạch hở, hơn kém nhau 2 nguyên tử C(1 –NH2; 1 –COOH) bằng 8,4 lít O2 (vừa đủ, ở đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X lội từ từ qua dung dịch NaOH dư nhận thấy khối lượng dung dịch tăng lên 19,5 gam. Giá trị gần đúng nhất của %khối lượng amino axit lớn trong G là. A. 50%.
B. 54,5%.
C. 56,86%.
D. 57,68%.
Câu 78. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là A. 4,56 (g). B. 3,4(g). C. 5,84 (g) D. 5,62 (g). Câu 79. Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là A. 6,72.
B. 5,04.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 80. Tiến hành thí nghiệm của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây : Bước 1: cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5%, cho tiếp 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm 2ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm lắc nhẹ. Nhận định nào dưới đây đúng? A. B. C. D.
Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. Phản ứng trên chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. Sau bước 3, kết tủa bị hòa tan và tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------
ĐÁP ÁN Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Đáp án
A
A
D
B
B
C
B
B
D
A
Câu
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Đáp án
B
C
C
C
A
D
B
B
C
A
Câu
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Đáp án
C
B
B
B
D
A
D
B
D
C
Câu
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Đáp án
D
A
B
B
D
D
C
A
D
B
Câu 64. B Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất là FeCl2. Bảo toàn Fe: nFe2+ = x + y Bảo toàn Cl: nCl- = 3y + z BTĐT cho X: 2(x+y) = 3y + z → 2x = y + z
Câu 65. D
Đặt
Ba:
a Al:
mol mol
b
Ba + H2O→ Ba(OH)2 + H2 a Al + H2O+ OH−→ AlO2− + 3/2H2 I:
b>2a →
a
a
mol
3a
II: b→ nH2(I)=a+3b/2=0,7 mol mX = 137a + 27b = 137 × 0,1 + 27 × 0,4 = 24,5 g
⇒
b
=
3b/ 2 mol 0,4 mol
Câu 68. B mtinh bột = 1,95 tấn = 1950 kg ntb=1950/162n nancol=(1950/ 162n).2.80%= 19,26/n mancol=(19,26/n )*46=885,96 (kg)
Câu 76.
→ khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam Sau phản ứng còn 0,75m gam → Fe chỉ phản ứng 0,25m gam; Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe2+ Fe → Fe(NO3)2 0,25m/56 nHNO3 = 0,7 ; n(NO + NO2) = 0,25 Fe(NO3)2 = 0,25m/56 Áp dụng bảo toàn nguyên tố N : nN/muối = nN/axit – nN/khí ↔ 2(0,25m/56) = 0,7 – 0,25 Vậy m = 50,4 gam Câu 77. C - Đặt CT chung của G : Cn H 2n +1NO 2 : a mol
CO 2 : na → 2n + 1 H 2O : 2 .a
BTKL → 44na + 9a(2n + 1) = 19,5 C2 H 5 NO 2 : 0,05 n = 3 → BTNT.O 2n + 1 → → 2a + 0,75 = 2na + .a a = 0,1 C4 H 9 NO 2 : 0,05 2
→ %C 4 H 9 NO 2 =
103 = 57,865% → Chọn C 103 + 75
Câu 78. A
+ Bảo toàn Na có 0,06 mol NaOH Ta có nNaOH : nA = 1,2 , hỗn hợp có 1 este của phenol
Bảo toàn C : nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,12 + 0,03 = 0,15 mol => Ctb = 3 Hỗn hợp có HCOOCH3 và CxHyO2 (chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2) Ta có: a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol; nên a = 0,04 mol; b = 0,01 mol. Bảo toàn nguyên tố cacbon 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 => x = 7 chỉ có C7H6O2 thỏa mãn => HCOOCH3 và HCOOC6H5. => mrắn =4,56gam Câu 79. D mAl(NO3)3 = 8,1*213/27 = 63,9 gam mZn(NO3)2 = 29,25*189/65=85,05 gam mY = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mNH4NO3 => mNH4NO3 = 6 gam
=>nNH4NO3 = 0,075 mol => nN2O = ( 0,03*3 + 0,45*2 – 0,075*8)/8 = 0,15 mol => V N2O = 0,15*22,4 = 3,36 l ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 15
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Kim loại nào sau đây có dẫn điện tốt nhất? A. Ag.
B. Au.
C. Cr.
D. Cu.
Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeSO4? A. Sn.
B. Cu.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại? A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm. B. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương. C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương. D. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm. Câu 44: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Fe.
B. K.
C. Al.
D. Cu.
Câu 45: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
B. Phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện phân.
D. phương pháp thuỷ phân.
Câu 46: Sản phẩm của phản ứng khi cho kim loại Ca tác dụng với nước là A. CaO và H2.
B. Ca(OH)2 và H2.
C. CaOH và H2.
D. Ca(OH)2 và O2.
Câu 47: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. Fe2(SO4)3.
B. Fe2O3.
C. Al2O3.
D. Al2(SO4)3.
Câu 48: Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là A. CaCO3.
B. CaSO4.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.2H2O.
Câu 49: Cho từ từ dung dịch X đến dư vào dung dịch AlCl3 thu được Al(OH)3. Dung dịch X chứa A. NaOH.
B. NH3.
C. K2SO4.
D. KOH.
C. Fe2(SO4)3.
D. Fe2O3.
Câu 50: Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2.
Câu 51: Trong hợp chất K2Cr2O7, crom có số oxi hóa là A. +12.
B. +3.
C. +5.
D. +6.
Câu 52: Phương trình ion thu gọn: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 không phản ảnh đúng bản chất của phản ứng? A. CuSO4 + KOH.
B. CuCl2 + NaOH.
C. CuSO4 + Ba(OH)2.
D. CuCl2 + Ba(OH)2.
Câu 53: Cho ancol metylic tác dụng với axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được sản phẩm có tên gọi là A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl fomat.
Câu 54: Công thức, tên gọi, trạng thái của chất béo nào sau đây đúng? A. (C17H33COO)3C3H5 trioleic, lỏng.
B. (C17H31COO)3C3H5 triolein, lỏng.
C. (C17H35COO)3C3H5 tristearin, rắn.
D. (C15H31COO)3C3H5 tripanmitic, rắn.
Câu 55: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Glucozơ.
B. Saccarozo.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Glyxin.
B. Metylamin.
C. lysin.
Câu 57: Tên gọi của amino axit nào dưới đây đúng? A. H2N–CH2–COOH (glyxerin). B. HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH (axit glutamic). C. CH3–CH(CH3)–CH(NH2)–COOH (alanin). D. CH3 – CH(NH2) – COOH (Valin). Câu 58: Phân tử polime nào sau đây có chứa oxi? A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
D. axit glutamic.
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Câu 59: Câu trả lời nào sau đây là sai? A. Phân đạm cung cấp nguyên tố nitơ cho cây . B. Phân lân cung cấp nguyên tố photpho cho cây. C. Phân kali cung cấp nguyên tố kali cho cây. D. Phân phức hợp cung cấp nguyên tố oxi cho cây. Câu 60: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. CH3–CH2–OH, CH3 –O–CH3.
B. CH3–O–CH3, CH3–CH=O.
C. CH3–CH2–CH2–OH, CH3–CH2 –OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu 61: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Mg.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 62: Cho các chất sau: vinyl axetat, propan, etilen, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 63: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 32,5 gam muối. Giá trị của m là A. 5,6.
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 14,4
Câu 64: Để phân biệt hai chất rắn Fe2O3 và Fe3O4, cần dùng hóa chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch HNO3 loãng.
C. Dung dịch H2SO4 .
D. Dung dịch HCl đặc.
Câu 65: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% có khối lượng riêng là 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơtrinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là bao nhiêu? A. 32,5 lít.
B. 26,5 lít.
C. 27,7 lít.
D. 64,05 lít.
Câu 66: Cho các chất sau: Metyl axetat; Glucozơ; Tristearin; Metyl amin; Glyxin; Etyl fomat. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH? A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 67: Cho các chuyển hoá sau: X + H2O → Y; Y + H2 → Sobitol; Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3. Y →E+Z. Z + H2O (quang hợp) → X + G. X, Y và Z lần lượt là A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 68: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Al, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 600 ml.
B. 400 ml.
C. 800 ml.
D. 200 ml.
Câu 69: Cho 0,2 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,75.
D. 0,55.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 71: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,44.
B. 1,62.
C. 3,60.
D. 1,80.
Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (c) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3. (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho kim loại Ba vào dung dịch Na2CO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 73: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở A và B tác dụng hết với 200 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol Y đồng đẳng kết tiếp, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Cho Y đi qua bình Na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Mặt khác, 16,5 gam X làm mất màu tối đa a gam brom. Giá trị (m + a) là A. 40,7.
B. 52,7.
C. 32,7.
D. 28,7.
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Thủy phân este trong môi trường kiềm đều thu được muối và ancol. (d) Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng, tan trong nước Svayde. (e) Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. (f) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α- amino axit, số liên kết peptit bằng n – 1. Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 75: Điện phân 500ml dung dịch gồm NaCl 1,6M và CuSO4 aM với cường độ dòng điện không đổi 10A, đến khi cả hai điện cực nước đều bị điện phân thì ngừng lại, thu được 11,2 lít khí ở hai điện cực và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan được b gam Al.Giá trị lớn nhất của a và b là A. 0,6 và 2,7.
B. 1,2 và 3,6.
C. 0,6 và 3,6.
D. 1,2 và 2,7.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam.
B. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,74 gam.
Câu 77: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,62.
B. 41,24.
C. 20,21.
D. 31,86.
Câu 78: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm ( 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinyl axetilen; 0,01 mol propen; 0,05 mol H2) trong một bình kín ( xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1 M. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có giá trị là A. 20,5. B. 15,6. C. 17,95. D. 13,17. Câu 79: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 10 gam.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
---------HẾT---------
ĐÁP ÁN 41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
B
D
C
B
B
B
C
C
B
A
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
D
C
B
C
A
A
B
C
D
A
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
D
B
B
B
C
C
D
B
C
B
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
A
B
B
C
B
A
C
B
A
B
Câu 65: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng là 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơtrinitrat. Hiệu suất đạt 90%. A. 32,5 lít.
B. 26,5 lít.
C. 27,72 lít.
D. 64,05 lít.
(C6H10O5)n + 3nHNO3 →[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 3x63 297 59,4 mHNO 3
Kết quả không phụ thuộc chỉ số n, để đơn giản khi tính toán ta bỏ qua giá trị này.
→ mHNO = 3
63 x3 x59, 4 100 x = 42 kg ) 297 90
42 x100 = 42,139(kg ) 99, 67 m = = 27, 72 d
mddHNO3 =
→ VHNO3
Câu 66: Cho các chất sau: Metyl axetat; Glucozơ; Tristearin; Metyl amin; Glyxin; Etyl fomat. Có bao nhiêu chất có phản ứng với dung dịch NaOH? A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 67: Cho các chuyển hoá sau: X + H2O → Y; X là tinh bột; Y là glucozo Y + H2 → Sobitol; Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3. Y → E + Z.
E là ancol etylic; z là khí cacbonic
Z + H2O (quang hợp) → X + G.
G là oxi
X, Y và Z lần lượt là A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 68: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Al, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 600 ml.
B. 400 ml.
C. 800 ml.
D. 200 ml.
ADCT: moxit = mKL + 16.n O /oxit ⇒ n O /oxit = 0, 4(mol) 2H+ + O2- →H2O nHCl = 2.n O /oxit ⇒ nHCl = 0,8(mol) ⇒ VHCl =
0,8 = 0, 4(lit ) = 400ml 2
Câu 69: Cho 0,2 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,75.
D. 0,55.
Quy đổi: coi hỗn hợp X gồm H 2 NC3 H 5 ( COOH ) 2 : 0, 2( mol ) + NaOH HCl : 0,35 ( mol )
⇒ nNaOH = nH 2 NC3 H5 (COOH ) x 2 + nHCl = 0, 75(mol) 2
Câu 71: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,44.
B. 1,62.
C. 3,60.
D. 1,80.
X gồm HCOOH; C2H3COOH; (COOH)2; CH3COOH. Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì n(CO2) = 0,06 → n(COOH) trong X = 0,06 Ta có: n(O2) = 0,09 và n(CO2) = 0,11 X gồm (HCOOH; C2H3COOH; (COOH)2; CH3COOH) + O2 → CO2 + H2O. BTNT (O): n(H2O) = 2n(COOH) + 2n(O2) – 2n(CO2) = 0,08 → a = 1,44 g Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 2NaOH + Ba(HCO3)2 →BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (b) Cho dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 →NH3 + CaCO3 + H2O (c) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. HCl + H2O +NaAlO2 →Al(OH)3 + NaCl 3HCl + Al(OH)3 →AlCl3 +3H2o (e) Cho kim loại Ba vào dung dịch Na2CO3. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 73: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở A và B tác dụng hết với 200 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol Y đồng đẳng kết tiếp, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Cho Y đi qua bình Na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Mặt khác, 16,5 gam X làm mất màu tối đa a gam brom. Giá trị (m + a) là A. 40,7.
B. 52,7.
C. 32,7.
D. 28,7.
Giải : nH 2 = 0, 075(mol)
nROH = 0, 015(mol) ⇒ M ROH = 36,36 ⇒ 2 ancol là CH3OH (0,1mol) và C2H5OH (0,2mol) nRCOOR`1 = 0, 0015(mol ) ⇒ M RCOOR`1 = 9, 73 MRCOOR1 = 9,73
⇒ A: RCOOCH3 (0,1 mol); B: HCOOC2H5 (0,05 mol) ⇒ R =14 loại ⇒ A:HCOOCH3 (0,1 mol);
B: RCOOC2H5 (0,05 mol) ⇒ R = 27 CH2=CH-
⇒ m chất rắn = 16,7gam ; nBr2 = 0,225 mol ⇒ ⇒ m + a = 52,7 gam
a = 36 gam
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Thủy phân este trong môi trường kiềm đều thu được muối và ancol. (d) Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng, tan trong nước Svayde. (e) Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. (f) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α- amino axit, số liên kết peptit bằng n – 1. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 75: Điện phân 500ml dung dịch gồm NaCl 1,6M và CuSO4 aM với cường độ dòng điện không đổi 10A, đến khi cả hai điện cực nước đều bị điện phân thì ngừng lại, thu được 11,2 lít khí ở hai điện cực và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan được b gam Al.Giá trị lớn nhất của a và b là A. 0,6 và 2,7.
B. 1,2 và 3,6.
C. 0,6 và 3,6.
D. 1,2 và 2,7.
Giải: Catot (-)
Anot (+)
Cu2+ + 2e → Cu
2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
nCl2 = 0,4mol; nO2 = 0,1mol
nCuSO4 = 0,6mol ⇒ a = 1,2
⇒
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 mAl = (0,4/3).27 = 3,6 gam Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,74 gam.
Giải: hỗn hợp gồm axit acrylic (C2H3COOH), vinyl axetat(CH3COOC2H3), metyl acrylat (C2H3COOCH3) và axit oleic (C17H33COOH) Công thức chung của các chất trên là CnH2n-2O2 CnH2n – 2O2 + 1,5(n-1)O2 → nCO2 + (n-1)H2O nCO2 = n↓ =
18 = 0,18( mol ) 100
∏
Bảo toàn khối lượng ta có: mX + mO = mCO + mH O 2
2
2
=> 3,42 + 1,5nH O .32 = 44.0,18 + 18. nH O => nH O = 0,15( mol ) 2
mCO2 + mH 2O = 10, 62 < m↓
=> mdd giảm = 18 – 10,62 = 7,38 gam
2
2
Câu 77: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,62.
B. 41,24.
C. 20,21.
D. 31,86.
Giải Phần 1. nH
+
dư
= nKOH − 3nFe ( OH ) = 0, 05 ⇒ ∑ nH 3
+
du
= 0, 05.2 = 0,1
⇒ nH + phản ứng = (2nH 2 SO4 + nHNO3 ) − ∑ nH + du = 0, 6 = 2nNO2 + 4nNO +2.( nFe3O4 .4 )
(Chú ý. O-2 + 2H+ → H2O) Fe (x mol); Fe3O4 (y mol) 56 x + 232 y = mhh 56 x + 232 y = 10, 24 56 x + 232 y + 0a = 10, 24 x = 0,1 ⇒ y = 0, 02 nNO .4 + nNO2 .2 + 2.( nFe3O4 .4) = 0, 6 ⇒ 0,1.4 + a.2 + 8 y = 0, 6 ⇒ 0 x + 8 y + 2a = 0, 2 3 x + y = 0,1.3 + a 3 x + y − a = 0,3 a = 0, 02 ne = nFe .3 + nFe3O4 = nNO .3 + nNO2
Phần 2. nFe (OH )3 = nBaSO4 =
nFe + 3nFe3O4 2
nH 2 SO4 2
= 0, 08
= 0, 05
(Chú ý. Số mol kết tủa chỉ tính trong một phần) ⇒ m kết tủa = mFe (OH )3 + mBaSO4 = 20, 21
Câu 78: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm (0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinyl axetilen; 0,01 mol propen; 0,05 mol H2) trong một bình kín ( xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 0,1 M. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có giá trị là A. 20,5. B. 15,6. C. 17,95. D. 13,17. Giải X gồm 0,02 mol axetilen (C2H2); 0,01 mol vinylaxetilen (C4H4); 0,01 mol propen (C3H6) và 0,05 mol H2 nH 2 / X = 0, 02 + 0,01 + 0, 01 + 0, 05 = 0, 09(mol) ⇒ m X = 1,56( gam)
⇒ ∑ n∏ / X = 0, 02 x 2 + 0, 01x3 + 0, 01x1 = 0, 08(mol) nBr2 = 0, 04(mol)
Phản ứng: Y + Br2 Trong Y còn 0,04 mol ⇒ trong Y còn có 0,04 mol ∏
⇒ nH 2 /X = ∑ n ∏ / X − ∑ n∏ / Y = 0, 04(mol) =
Mà số mol H2 phản ứng trong X bằng độ giảm số mol khí trong Y ⇒ nH 2 / X = ∆nY ↓ = nX − nY = 0, 05(mol)
vậy, y dY /
H2
1, 56 M 0, 05 = Y = = 15, 6 . 2 2
Câu 79: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 10 gam.
Giải: X có dạng H2N-R-COOH X + 1HCl → ClH3N-R-COOH Gọi nCO = x; nH O = y 2
2
nN = nHCl = 1x0,03= 0,03(mol) 0, 42 x80 = 1, 6( gam ) ⇒ nO = 0,1( mol ) 21 3,192 + nH 2O ⇒ 0, 01 + 2 = x.2 + y 22, 4
mN = 0, 03 x14 = 0, 42( gam) ⇒ m O =
Bảo toàn O nO / X + 2nO = 2 xnCO 2
2
BTKL: mX = mC + mH + mN + mO ⇒ 12 x + y + 0, 42 + 1, 6 = 3,83 Giải hệ ta có x = 0,13 ⇒ nCO2 = n↓ = 0,13 ⇒ m↓ = 13 gam y = 0, 25
Đáp án A Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. thêm NaCl bão hòa để tách este C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 16
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ *Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. *Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
Câu 41: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. K2O.
B. Ca.
C. CaO.
D. Na2O.
Câu 43: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng? A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 44: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. Ca.
B. Cu.
C. K.
D. Ba.
Câu 45: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. đá vôi.
B. boxit.
C. thạch cao nung.
D. thạch cao sống.
Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.
Câu 47: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân? A. NaCl.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Câu 48: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng nhạt.
B. trắng xanh.
C. xanh lam.
D. nâu đỏ.
C.
D. +3, +4, +6.
Câu 49: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2; +4, +6.
B. +2, +3, +6.
Câu 50: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. vôi sống.
B. cát.
C. lưu huỳnh.
D. muối ăn.
Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ? A. Benzen.
B. Etilen.
C. Metan.
D. Butan.
Câu 52: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 53: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 54: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 2.
B. 1 và 1.
C. 2 và 1.
D. 2 và 2.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gly-Ala có phản ứng màu biurê.
B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Đimetylamin là amin bậc ba.
D. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
Câu 56: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng…(1)…monome…(2)… A. (1) trùng ngưng; (2) CH3COOCH=CH2.
B. (1) trùng hợp; (2) CH2=CHCOOCH3.
C. (1) trùng hợp; (2) CH2=C(CH3)COOCH3.
D. (1) trùng hợp; (2) CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 57: Chất nào sau đây có trong thành phần của phân kali? A. NaCl
B. (NH2)2CO
C. NH4NO2
D. KNO3
Câu 58: Xà phòng hóa chất X thu được glixerol. Chất X là A. tristearin.
B. metyl fomat.
C. benzyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 59: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Câu 60: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Câu 61: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan: A. Fe(NO3)2, AgNO3.
B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 62: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 63: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (lít) thoát ra (ở đktc) là A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 64: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Fe2(SO4)3.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. FeSO4
Câu 65: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là A. NaCl.
B. CaCl2.
C. KCl.
D. MgCl2.
Câu 66: Cho hai este X, Y có cùng công thức C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được một muối và hỗn hợp hai ancol. Vậy công thức cấu tạo của X,Y là A. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 67: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là: A. Glucozơ và sobitol.
B. Fructozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 68: Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương vớ AgNO3 dư. Khối lượng Ag(g) thu được sau phản ứng là: A. 43,2.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 21,6.
Câu 69: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. CH3NH2 và (CH3)3N.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilopectin là polime mạch không phân nhánh. B. Đồng trùng hợp là quá trình có giải phóng những phân tử nhỏ. C. Các loại vải sợi, sợi len đều là tơ thiên nhiên. D. Xenlulozơ là polime mạch không nhánh, không xoắn. Câu 71: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,45.
B. 0,14 và 0,2.
C. 0,12 và 0,3.
D. 0,1 và 0,2.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18.
B. 27,72.
C. 27,42.
D. 26,58.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15.
B. 14.
C. 13.
D. 12.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 20,5
B.
C. 16,4.
D. 24,6.
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dd X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85.
B. 1,06.
C. 1,45.
D. 1,86.
Câu 78: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,6 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối; 0,3 mol CH3OH và 0,4 mol hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 21,2 gam. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 30,82%.
B. 20,15%.
C. 16,61%.
D. 23,48%.
Câu 80: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thụ được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
*Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. *Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
Câu 41: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. K2O.
B. Ca.
C. CaO.
D. Na2O.
Câu 43: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng? A. Cu.
B. Al.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 44: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. Ca.
B. Cu.
C. K.
D. Ba.
Câu 45: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. đá vôi.
B. boxit.
C. thạch cao nung.
D. thạch cao sống.
Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.
Câu 47: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân? A. NaCl.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Câu 48: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng nhạt.
B. trắng xanh.
C. xanh lam.
D. nâu đỏ.
C.
D. +3, +4, +6.
Câu 49: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2; +4, +6.
B. +2, +3, +6.
Câu 50: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. vôi sống.
B. cát.
C. lưu huỳnh.
D. muối ăn.
Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ? A. Benzen.
B. Etilen.
C. Metan.
D. Butan.
Câu 52: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 53: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 54: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 2.
B. 1 và 1.
C. 2 và 1.
D. 2 và 2.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gly-Ala có phản ứng màu biurê.
B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Đimetylamin là amin bậc ba.
D. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
Câu 56: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng…(1)…monome…(2)… A. (1) trùng ngưng; (2) CH3COOCH=CH2.
B. (1) trùng hợp; (2) CH2=CHCOOCH3.
C. (1) trùng hợp; (2) CH2=C(CH3)COOCH3.
D. (1) trùng hợp; (2) CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 57: Chất nào sau đây có trong thành phần của phân kali? A. NaCl
B. (NH2)2CO
C. NH4NO2
D. KNO3
Câu 58: Xà phòng hóa chất X thu được glixerol. Chất X là A. tristearin.
B. metyl fomat.
C. benzyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 59: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Câu 60: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Câu 61: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan: A. Fe(NO3)2, AgNO3.
B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 62: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 63: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (lít) thoát ra (ở đktc) là A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 64: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Fe2(SO4)3.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. FeSO4
Câu 65: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là A. NaCl.
B. CaCl2.
C. KCl.
D. MgCl2.
Câu 66: Cho hai este X, Y có cùng công thức C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được một muối và hỗn hợp hai ancol. Vậy công thức cấu tạo của X,Y là A. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 67: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là: A. Glucozơ và sobitol.
B. Fructozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 68: Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương vớ AgNO3 dư. Khối lượng Ag(g) thu được sau phản ứng là: A. 43,2.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 21,6.
Câu 69: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. CH3NH2 và (CH3)3N.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilopectin là polime mạch không phân nhánh. B. Đồng trùng hợp là quá trình có giải phóng những phân tử nhỏ. C. Các loại vải sợi, sợi len đều là tơ thiên nhiên. D. Xenlulozơ là polime mạch không nhánh, không xoắn. Câu 71: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,45.
B. 0,14 và 0,2.
CO 2 (0,2) + NaOH (x); Na 2 CO3 (y)
C. 0,12 và 0,3.
D. 0,1 và 0,2.
→ 100 mL X Na + ; HCO3− ; CO32 −
NaHCO3 (a) a + b = 0,12 a = 0,09 X + HCl (0,15) → 0,12 mol CO2 ⇔ → a + 2b = 0,15 b = 0,03 Na 2 CO3 (b) → n HCO− : n CO2− = 3 : 1 3
3
NaHCO3 (3z) 100mL X + Ca(OH)2 d− → 0,4 mol CaCO3 ⇔ Na 2 CO3 (z)
3z + z = 0,4 → z = 0,1 n HCO− = 0,3; n CO2− = 0,1 3
3
B¶o toµn C: n Na 2 CO3 = 0,2 mol = y B¶o toµn ®iÖn tÝch X → n Na + = 0,5 mol ⇒ B¶o toµn Na: n NaOH = 0,1 mol = x
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18.
B. 27,72.
C. 27,42.
D. 26,58.
Quy X: (C15 H 31COO)3 C 3 H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,06 mol) 806x + 14y - 0,06*2 = 25,74 = m X x = 0,03 ⇒ ⇒ 49x + y - 0,06 = 1,53 = n H2O y = 0,12
X + NaOH → Muèi C15H31COONa: 0,09 mol; CH2 : 0,12 mol vµ H 2 : -0,06 mol ⇒ m Muèi = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 = 26,58 gam Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15.
B. 14.
C. 13.
D. 12.
n+ HCl (0,04) M M X + H 2 O → H 2 (0,07) + Y − ; Y + → 400 mL Z(pH = 13) OH O H 2 SO 4 (0,03)
Z: pH = 13 → pOH = 1 → [OH − ] = 0,1 → n OH− (Z) = 0,04 mol 200 mL Y + HCl; H 2 SO 4 → Z; n OH− (Y) = n OH− (Z) + n OH− (pø H+ ) = (0,04 + 0,1)*2 = 0,28 mol
BT H: 2n H2O = 2n H2 + n OH− (Y) → n H2 O = 0,21; BT O: n O(X) + n H2 O = n OH− (Y ) → n O(X) = 0,07 → m O(X ) = 1,12 gam → m X = (m O *100) / 10 = 12,8 gam
Câu 76: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 20,5
B.
C. 16,4.
D. 24,6.
Khi đốt cháy 2 ancol Y thu được:
Do Y gồm 2 ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử Cacbon nên Y gồm C2H5OH và C2H4 (OH)2 Gọi số mol C2H5OH và C2H4 (OH)2 lần lượt là x, y mol.
Ta có Vì khi thủy phân este trong NaOH chỉ thu được muối natri axetat nên công thức của 2 este là CH3COOC2H5 và (CH3COO)2C2H4 . Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
= 0,1+ 0,1.2 = 0,3
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dd X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85.
B. 1,06.
M H 2SO 4 → H2O + + O NaNO3
C. 1,45.
D. 1,86.
M n + ; Na + ; + Ba(OH)2 M(OH)n M 2 O n NO + X 2− → NaOH + ↓ → N 2 O BaSO 4 BaSO 4 SO 4
B¶o toµn sè mol N: n NaNO3 = n NO + 2*n N2 O = 0,04 mol → n NaOH = 0,04 mol Trong 15,6 gam hh: §Æt m M = x; n O = y → x + 16y = 15,6 (1)
15,6 gam hh (M vµ O) + H 2SO4 vµ NaNO3 : n H+ = 4n NO + 10n N2O + 2n O = 2y + 0,18 → n H2SO4 = y + 0,09; BT SO24− : n BaSO4 = y + 0,09 = n Ba(OH)2 → n OH− (b®) = 2y + 0,18
BT Na: n NaOH = n NaNO3 = 0,04 → n OH− (↓) = 2y + 0,18 - 0,04 = 2y + 0,14 → m ↓ = m M + m OH− (↓) ⇔ 89,15 = x + 17*(2y + 0,14) (2) Gi¶i hÖ (1) vµ (2): x = 12,4; y = 0,2 mol
§Æt n Fe2+ (X)
Fe(OH)2 ; Fe(OH)3 Fe2 O3 t0 = a = n Fe(OH)2 (↓ ) . Cu(OH)2 ; BaSO 4 + O2 → CuO; MgO + H2 O Mg(OH) BaSO 4 2
BT e: n Fe(OH)2 = 4n O2 → n O2 = 0,25x; BT H: n H2O = n OH− (↓ ) / 2 = 0,27 BTKL: 89,15 + 32*0,25a = 84,386 + 18*0,27 → a = 0,012 = n FeSO4 (X) ¸ p dông BTKL: 15,6 + 200 = m ddX + m NO+ N2 O → m ddX = 214,56 gam
→ C%(FeSO4 ) =
0,012 * (56 + 96) *100 = 0,8501 % 214,56
Câu 78: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
Gọi công thức phân tử của anken là CnH2n, của hai amin là C m H 2m +3 N Ta có nO2 = 4,536/22,4 = 0,2025 mol; nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol CnH2n +
3n to O2 → nCO2 + nH2O 2
2C m H 2m +3 N + x mol
6m + 3 to O2 → 2 m CO2 + (2 m + 3)H2O + N2 2 → m x mol → ( m x + 1,5x) mol
Bảo toàn số mol oxi thì nO2.2 = nCO2.2 + nH2O ⇒ 0,2025.2 = 0,1.2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,205 mol. Gọi x = namin ⇒ nH2O – nCO2 = m x + 1,5x – m x ⇒ 0,205 – 0,1 = 1,5x ⇒ x = 0,07
D. propylamin.
Do đốt cháy M thu được 0,1 mol CO2 ⇒ Nếu chỉ đốt cháy amin thì nCO2 < 0,1 ⇒ Số C của 2 amin <
0,1 nCO 2 = hay số C < 1,4 n amin 0, 07
⇒ Có 1 amin là CH5N ⇒ Amin kế tiếp là C2H7N
Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,6 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối; 0,3 mol CH3OH và 0,4 mol hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 21,2 gam. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 30,82%.
B. 20,15%.
C. 16,61%.
D. 23,48%.
M Ancol = 53 ⇒ CT ancol: C 2 H 5OH (0,2 mol); C 3 H 7 OH (0, 2 mol) ⇒ X R1COOCH 3 (0,3); R 2 COOC 2 H 5 (0,2); R 2 COOC 3 H 7 (0,2) ⇒ m M = 0,3*(R1 + 67) + 0,2*(R 2 + 67) + 0,2*(R 3 + 67) = 55,6 gam ⇒ R1 = 1(H); R 2 = 15(CH 3 ); R 3 = 27(C 2 H 3 ) phù hợp ⇒ %HCOOCH3 = 30,82%
Câu 80: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thụ được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. --------------------------------------------------------- HẾT ----------
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 17
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na.
B. K.
C. Cu.
Câu 42: Kim loại nào sau đây Không tác dụng với nước?
D. Hg.
A. Na.
B. Fe.
C. Ca.
D. K.
Câu 43: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Cu, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Ca, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 44: Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Al 3+
B. Mg 2+ .
D. Fe 2+ .
C. Ag + .
Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Na.
B. Cu.
C. Ba.
D. Al.
Câu 46: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg.
C. Ag.
B. Zn
D. Na.
Câu 47: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là A. AlCl3 .
B. Al2O3 .
C. Al (OH ) 2 .
D. Al ( NO3 )3 .
Câu 48: Phản ứng nào sau đây xảy ra trong quá trình nung vôi? t A. CaCO3 → CaO + CO2 .
B. CaCO3 + CO2 + H 2O → Ca ( HCO3 ) 2 .
C. Ca(OH )2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H 2O .
t D. Ca( HCO3 )2 → CaCO3 + CO2 + H 2O .
o
0
Câu 49: Nguyên liệu điều chế nhôm trong công nghiệp là A. quặng boxít.
B. quặng manhetit.
C. quặng xiderit.
D. quặng hemantit.
C. Fe2(SO4)3 .
D. FeS2 .
Câu 50: Công thức của sắt(III) sunfat là A. FeS.
B. FeSO4.
Câu 51: Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là A. +2.
B. +3.
C. +5.
D. +6.
Câu 52: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên .do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bị bức xạ ra ngoài vũ trụ.Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính ? A. N2.
B. H2.
C. CO2.
D. O2.
Câu 53: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3CHO. Chất X là A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH=CH2. D. CH3COOH.
Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit oleic.
B. Axit axetic.
C. Axit fomic.
D. Axit propionic.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 55: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Glucozơ.
B. Saccarozo.
Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng? A. Glyxin.
B. Metylamin.
C. Anilin.
Câu 57: Số nguyên tử nitơ trong phân tử axit glutamic là
D. Axit glutamic.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 58: Phân tử polime nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng? A. Polietilen.
B. Poli(etylen terephtalat).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Poliacrilonitrin.
Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây? A. N2.
B. P2O5.
C. K2O.
D. CO2.
Câu 60: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C2H4.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H4 và C2H6.
D. C2H2 và C4H4.
Câu 61: Cho từ từ đến dư kim loại Cu vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. Y chứa các muối nào sau đây? A. FeCl2 và FeCl3.
B. FeCl3 và CuCl2.
C. FeCl2 và CuCl2.
D. FeCl2 và CuCl3.
Câu 62: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl fomat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng tráng gương tạo kết tủa bạc? A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 63: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A.13,35.
B. 15,53.
C. 13,53.
D. 15,35.
Câu 64: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch đặc, dư sinh ra khí SO2? A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp Fe và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 26,3.
B. 36,2.
C. 32,6.
D. 23,6.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 67: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → axit axetic. X, Y lần lượt là A. glucozơ, saccarozơ.
B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, fructozơ.
D. ancol etylic, glucozơ.
Câu 68: Thuỷ phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ, sau đó lấy toàn bộ sản phẩm đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được bao nhiêu gam Ag? A. 64,80 gam.
B. 32,40 gam.
C. 16,20 gam.
D. 61,56 gam.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25g H2O. X là A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D.C3H9N.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. D. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). Câu 71: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O,Ba và BaO trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 ( đkc).Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào sau đây nhất? A.12.
B.14.
C. 15.
D. 13.
Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a). Kim loại cesi dùng để chế tạo tế bào quang điện. (b). Công thức hóa học của phèn chua (NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. (c). Các kim loại Na và Ba đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường. (d). Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32.
B. 60,84.
C. 68,20.
D. 68,36.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (2) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,25 gam X vào nước thu được 2,8 lít H2 (đkc) và dung dịch Y.Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,24.
B. 14,82.
C. 17,94.
D. 31,20.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9.
Câu 77: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ? A.11,11%.
B.29,63%.
C.14,81%.
D.33,33%.
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankan Z cần vừa đủ 25,48 lit O2 (đktc) thu được 16,83g H2O. Công thức phân tử Y là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với ba axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa hai liên kết π trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu được 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng của este
không no trong X là A. 35,71%.
B. 38,76%.
C. 30,71%.
D. 46,07%.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5OH , 1 ml CH 3COOH và vài giọt dung dịch H 2SO 4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 − 70°C . Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H 2SO 4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2 H 5OH và CH 3COOH . D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
D
B
C
B
B
C
A
A
A
C
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
B
C
C
A
A
D
A
B
B
B
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
C
D
A
BA
C
B
A
A
D
C
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
D
C
C
C
C
C
C
D
C
B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 71: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O,Ba và BaO trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 ( đkc).Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào sau đây nhất? A.12.
B.14.
C. 15.
D. 13.
Hướng dẫn giải: Khi cho X tác dung với H2O tạo dung dịch Y gồm:
+ Phản ứng của kim loại với H2O tạo OH- và H2 : nOH- = 2nH2 = 0,14 mol. + Phản ứng của oxit với H2O tạo OH- . Trộn dung dịch Y với dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M : + pH = 13 ⇒ OH- dư , H+ phản ứng hết; [OH-]dư = 0,1M →nOH-dư = 0,1.0,4 =0,04 mol. +Trong 200 ml dung dịch Y : nOH- = nOH-dư + nH+ = 0,14 mol → trong 400 ml ddY có nOH- = 0,28 mol → nOH- do oxit tạo ra = 0,28 – 0,14 = 0,14 mol. nO = ½.nOH- do oxit tạo ra = 0,07 mol. mX = ( 0,07 . 16 .100) : 8,75 = 12,8 gam. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a). Kim loại cesi dùng để chế tạo tế bào quang điện. (b). Công thức hóa học của phèn chua (NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. (c). Các kim loại Na và Ba đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường. (d). Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32.
B. 60,84.
C. 68,20.
D. 68,36.
ĐÁP ÁN ĐÚNG: C Hướng dẫn giải: C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3 —> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55 Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a) mY = 176a + 14.49a = 68,96 nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,09 —> a = 0,08; b = 0,38 —> mE = 68,20 gam. Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (2) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: C (2, 3, 4, 5) Câu 75: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,25 gam X vào nước thu được 2,8 lít H2 (đkc) và dung dịch Y.Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,24.
B. 14,82.
C. 17,94.
D. 31,20.
Hướng dẫn giải: nH2 = 0,125 mol
Lượng HCl dùng hết 50 ml là để trung hòa lượng OH- dư : nOH- = nH+ = 0,05 mol. Qui đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp chứa Na x mol ; Al y mol ; O z mol. mX = 23x + 27y + 16z = 20,05 Bảo toàn e : x + 3y = 2z + 2.0,125 nNaOH pứ với Al = y =x – 0,05 ⇒ x = 0,3 ; y = 0,25 ; z = 0,4.
Bảo toàn Al: nAlO2-= nAl = 0,25 mol Khi cho 0,36 mol H+ vào dung dịch Y thì H+ + OH- → H2O 0,05 0,05
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 0,25
3H+ + Al(OH)3→ Al3+ + 3H2O
0,25
(0,36 -0,3)
0,02
mAl(OH)3 = 78.(0,25- 0,02) = 17,94 gam. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9.
Hướng dẫn giải: Đặt công thức trung bình của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO C m H 2 m +1
Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: n H O = nCO = 6,38/44 = 0,145 mol 2
2
⇒ meste + mO = 44. nCO + 18. n H O ⇒ meste = 3,31 gam 2
2
2
Ta có : mO(trong este) = meste – mC – mH = 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 g ⇒ nO = 1,28/16 = 0,08 mol ⇒ neste = 0,04 mol ⇒ nmuối = neste = 0,04 mol ⇒ Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98 ⇒ n = 1
Mặt khác: M este = 3,31/0,04 = 82,75 ⇒ 12.1 + 46 + 14 m = 82,75 ⇒ m = 1,77
Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5→đáp án C Câu 77: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ? A.11,11%.
B.29,63%.
C.14,81%.
D.33,33%.
Hướng dẫn giải
Quy đổi 15,12 gam X thành :
Fe
;
FeO
v à Fe2O3
( x mol ) ( y mol ) Hoà tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol. Cho X vào HNO3 dư : Fe Fe3+ + 3e
N+5 + 3e NO
x
0,21 0,07
3x 3+
FeO Fe + 1e y
y
=> Bảo toàn electron: 3x + y = 0,21 Giải hệ = > x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol = > % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81%. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankan Z cần vừa đủ 25,48 lit O2 (đktc) thu được 16,83g H2O. Công thức phân tử Y là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Hướng dẫn giải: nhh = 0,2 mol gọi x, y công thức chung CnH2n + 2 và CmH2n + 3N ta có: x + y = 0,2 (1) theo BT nguyên tố O: 2nCO2 = 1,1375.2 – 0,935 → nCO2 = 0,67 mol ta có: x + 1,5y = nH2O - nCO2 = 0,265 (2) giải hệ (1) và (2) → x = 0,07 mol và y = 0,13 mol số CTB = (nx + my)/(x + y) = 0,67/0,2 = 3,35 → 0,07n + 0,13m = 0,67 → 7n + 13m = 67 Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 4 và m = 3 → Đáp án: C Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với ba axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa hai liên kết π trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu được 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng của este
không no trong X là A. 35,71%.
B. 38,76%.
C. 30,71%.
D. 46,07%.
Hướng dẫn giải: n CO = 0,22 mol;n H O = 0,2 mol → n este kh«ng no = n CO − n H O = 0,02 mol 2
2
2
2
Bảo toàn khối lượng: m O = m CO + m H O − m X = 7,68 gam → n O = 0,24 mol 2
2
2
2
1 2
Bảo toàn nguyên tố O: n O( X ) = 2n CO + n H O − 2n O = 0,16 mol → n X = n O( X ) = 0,08 mol 2
2
2
Gọi số C trong hai este no và este không no lần lượt là u và v ( u > 2;v ≥ 4 ) . Ta có 0,06u + 0,02v = 0,22 → 3u + v = 11 → u = 7 / 3;v = 4 là nghiệm duy nhất thỏa mãn. → Hai este no là HCOOCH 3 ;CH 3COOCH 3 ; este không no là CH 2 = CHCOOCH 3 ( 0,02 mol ) . → %m CH2 = CHCOOCH3 =
0,02.86 .100% = 30,71% 5,6
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5OH , 1 ml CH 3COOH và vài giọt dung dịch H 2SO 4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 − 70°C . Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H 2SO 4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2 H 5OH và CH 3COOH . D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Hướng dẫn giải → CH 3COOC 2 H 5 + H 2 O . Phương trình hóa học: CH 3COOH + C 2 H 5OH ← t° H 2 SO 4 ,ñÆc
H 2 SO 4 đặc làm xúc tác và hút nước nên làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận → Tăng hiệu suất
phản ứng. Dung dịch NaCl bão hòa cho vào làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và tăng tính ion của lớp nước nên làm giảm độ tan của este sẽ đẩy este tạo thành lên trên, dung dịch NaCl bão hòa dưới (có hòa tan ancol và axit dư). Như vậy, hỗn hợp bị tách thành hai lớp. Khi làm lạnh thì phản ứng sẽ dừng lại. Phản ứng thuận nghịch nên axit và ancol đều dư. → Chọn B.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 18
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước
Câu 41: Kim loại có khả năng khử trực tiếp ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 là A. Ba.
B. Na.
C. Fe.
D. K.
Câu 42: Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Cu.
B. Na.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 43: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2.
B. N2.
C. CO2.
D. O2.
Câu 44: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 45: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2.
B. CuSO4 và HCl.
C. ZnCl2 và FeCl3.
D. HCl và AlCl3.
Câu 46: Cho các chất sau: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2. Chất có lực bazơ yếu nhất là A. NH3.
B. CH3NH2.
C. C2H5NH2.
D. C6H5NH2.
Câu 47: Chọn câu không đúng A. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ. B. Nhôm là kim loại lưỡng tính. C. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. D. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm. Câu 48: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(NO3)3.
Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Etanol.
B. Metylamin.
C. Axit axetic.
D. Buta-1,3-dien.
Câu 50: Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Al
B. Al(OH)3.
C. O2.
D. Al2O3.
Câu 51: Chất nào sau đây không phải cacbohidrat A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Glixerol.
Câu 52: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Zn.
Câu 53: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaHSO4.
B. HCl.
C. NaCl.
D. Ca(OH)2.
Câu 54: Sắt (II) hidroxit có công thức là A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2.
C. FeSO4.
D. FeCl3.
Câu 55: Chất nào sau đây không phải là chất điện li? A. C12H22O11.
B. NaOH.
C. HCl.
D. CH3COOH.
Câu 56: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là: A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COONa và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H31COONa và glixerol.
Câu 57: Thành phần chính của muối ăn có công thức là A. NaHCO3.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
C. Benzen.
D. Stiren.
Câu 58: Chất nào sau đây là anken? A. Axetilen.
B. Etilen.
Câu 59: Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là A. Glyxin. B. Valin. C. Alanin.
D. Lysin.
Câu 60: Thạch cao khan có công thức là A. CaSO4
B. CaCO3
C. CaSO4.H2O
D. CaSO4.2H2O
Câu 61: Cho 3,6 gam bột Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị m là A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2.
Câu 62: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch H2SO4 (dư), thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 1,35.
B. 2,70.
C. 5,40.
D. 4,05.
Câu 63: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ? A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan
C. Từ phản ứng của canxi cacbua với nước.
D. Tách nước từ ancol etylic.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch axit glutamic không làm đổi màu quỳ tím. B. Trong phân tử Ala-Gly-Val có 2 liên liên kết peptit.
C. Amin nào cũng có tính bazơ. D. Hợp chất H2NCH2COOH có tính lưỡng tính. Câu 65: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 80%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam.
B. 147,2 gam.
C. 92 gam.
D. 138 gam.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,46.
B. 1,36.
C. 1,64.
D. 1,22.
Câu 67: Nhận xét sai khi so sánh tinh bột và xenlulozơ là A. Cả hai đều là hợp chất cao phân tử. B. Chúng đều có trong tế bào thực vật. C. Cả hai đều không tan trong nước nguội. D. Chúng đều là những polime có mạch không phân nhánh. Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau, sau khi kết thúc các phản ứng, thí nghiệm vừa thu được chất khí vừa thu được chất kết tủa là A. Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư. B. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3. C. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Câu 69: Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. nâu đỏ.
B. trắng.
C. xanh thẫm.
D. trắng xanh.
Câu 70: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime thiên nhiên là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 71: Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) và m gam rắn B không tan. Vậy m có giá trị là: A. 33,0 gam
B. 3,3 gam
C. 30,3 gam
D. 15,15 gam
Câu 72: Cho 0,1 mol este A vào 50(g) dung dịch NaOH 10% đung nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6(g). Cô cạn dung dịch thu được 10,4(g) chất rắn khan. CTCT của A là: A. HCOOCH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. C2H5COOCH3
Câu 73: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (f) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm không thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 74: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là A. 5,60 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 18,64 gam.
B. 11,90 gam.
C. 21,40 gam.
D. 19,60 gam.
Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. (c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. (d) Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit. (f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 77: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (2) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (3) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (5) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 78: Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: o
t (1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl o
xt, t (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O
(3) X4 + HCl → X3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.
B. X2 làm quỳ tím hóa hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4.
Câu 79: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó tổng khối lượng hai muối natri no có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với : A. 15,2.
B. 27,3.
C. 14,5.
D. 28,2.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kếtpeptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
……………………..HẾT ……………………..
SỞ GD & ĐT LÂM ĐỒNG Trường THCS&THPT Đạ Sar ------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 C
B
C
C
B
D
B
A
D
D
D
D
D
B
B
B
D
B
A
A
Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 B
C
A
A
B
A
D
A
A
D
C
B
A
B
A
C
B
C
C
A
Câu 71: Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) và m gam rắn B không tan. Vậy m có giá trị là: A. 33,0 gam
B. 3,3 gam
C. 30,3 gam
D. 15,15 gam
Hướng dẫn: Al, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội 2.nCu = nNO2 ⇒ nCu = 0, 6 ( mol ) ⇒ mCu = 38, 4 ( g ) → mrắn = 68,7 – 38,4 = 30,3 (g)
Câu 72: Cho 0,1 mol este A vào 50(g) dung dịch NaOH 10% đung nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6(g). Cô cạn dung dịch thu được 10,4(g) chất rắn khan. CTCT của A là: A. HCOOCH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. C2H5COOCH3
Hướng dẫn: Áp dụng ĐLBTKL ta có: meste + mddNaOH = mdd ( sau ) ⇒ meste = 58, 6 − 50 = 8, 6( g ) ⇒ M este =
8, 6 = 86 < 100 ⇒ A là este đơn chức có CTTQ là RCOOR’ 0,1
Ta có: nNaOH = 0,125 mol o
t → RCOONa + R’OH Ptpư: RCOOR’ + NaOH
0,1
0,1
0,1
NNaOH dư = 0,125 – 0,1 = 0,025 mol mmuôi = mCR − mNaOH , du = 10, 4 − 0, 025.40 = 9, 4( g ) ⇒ M RCOONa =
9, 4 = 94 ⇒ M R = 27 ⇒ R là C2H30,1
Mặt khác, MA = 86 27 + 44 + MR’ =86 MR’ = 15 R’ là CH3Vậy A là CH2=CHCOOCH3
Câu 74: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là A. 5,60 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít.
Hướng dẫn: mO/oxit pư = 31,9 - 28,7 = 3,2 (g) → nO = 0,2 (mol) Chỉ có ZnO và FeO phản ứng nên nZn + nFe = nO = 0,2 (mol) → nH 2 = 0, 2 (mol ) ⇒ V = 4, 48(l )
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 18,64 gam.
B. 11,90 gam.
C. 21,40 gam.
D. 19,60 gam.
Hướng dẫn: X chứa các triglixerit tạo bởi cả ba axit panmitic, oleic, linoleic nên X có k = 6
nCO2 = 0,55 và nH2O = 0,5 => nX = (nH2O - nCO2)/(1-k) = 0,01 mol => nO(X) = 6nX = 0,06 mol => m = mC + mH + mO = 0,55.12 + 0,5.2 + 0,06.16 = 8,56 gam nKOH = 3nX = 0,03 mol nglixerol = nX = 0,01 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m xà phòng = 9,32 gam Vậy từ 2m gam X thì m xà phòng = 9,32.2 = 18,64 gam => chọn A. 18,64 gam
Câu 77: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. - Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (2) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (3) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (5) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 78: Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: o
t (1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(3) X4 + HCl → X3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính.
(2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl o
xt, t (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O
B. X2 làm quỳ tím hóa hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4.
Câu 79: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó tổng khối lượng hai muối natri no có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với : A. 15,2.
B. 27,3.
C. 14,5.
D. 28,2.
Hướng dẫn: Xét trong 0,12 mol hh E, đặt nX = mol a , nY = mol b mol, ta có a+b= 0,12; 2a+3b= 0,285 ||→ a= 0,075; b= 0,045
→ trong 17,02 gam hh E có 5x mol X và 3 x mol Y. X có 2 liên kết π , Y có 6 liên kết π, suy ra nCO2- nH2O= 20x→ nH2O= 0,81-20x
Đặt số mol O2 = y mol . Bảo toàn khối lượng : 17,02+32y= (0,81-20x).18+0,81.44
Bảo toàn O có : 38x+2y= 0,81.2+0,81-20x suy ra x= 0,01; y= 0,925.= =x y ||→ Số mol của X = 0,05 mol , số mol của Y = 0,03 mol. Gọi CTTQ của X CnH2n-2O4 , của Y : CmH2m-10O6. Bảo toàn C có: 5n+3 m .= 81
Để ý rằng C tb= 10,125 suy ra m hoặc n < 10,125 và m > 6, n 5≥ , m chia hết cho 3. Từ đó ta tìm được n =9, m = 12.
→ hh sau thủy phân chứa 3 muối, suy ra X, Y có công thức C9H16O4 , Y C3H5(OOCC2H3)3. → ∑ kl ancol sau pứ thủy phân = 9,84 , khối lượng muối C2H3COONa = 12,69. Bảo toàn khối lượng pứ thủy phân ta có :m = 14,4 Chọn C.
Câu 80: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kếtpeptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Hướng dẫn: Ta có: nGly = 0,29 mol, nAla = 0,18 mol => tỉ lệ nGly : nAla = 29 : 18 Vậy với tỉ lệ mol 2 : 3 : 4 thì có tổng 29+18 =47 gốc Gly và Ala - Gọi số gốc aa lần lượt là a, b, c và số mol tương ứng là 2x : 3x : 4x => 2a + 3b + 4c = 47 - BT nitơ ta có 2ax + 3bx + 4cx = 0,47 mol => x = 0,01 mol - A + (a-1) H2O → aa B + (b-1) H2O → aa C + (c-1) H2O → aa - nH2O = 2x(a-1) + 3x(b-1) + 4x(c-1) => nH2O = 2ax + 3bx + 4cx - 9x = 0,38 mol BTKl: m = 21,75 + 16,02 – 0,38. 18 = 30,93
……………………..HẾT ……………………..
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 19
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
ESTE: 6C(2-2-1-1) Câu 41: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 42: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức.
D. este đơn chức.
Câu 43: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 44: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đủ, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,4 gam.
B. 16,4 gam.
C. 17,4 gam.
D. 18,4 gam.
Câu 45: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 46. Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitin. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 55,40.
B. 50,16.
C. 54,56.
D. 52,14.
CACBOHIDRAT: 3C(1-1-1-0) Câu 47: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Câu 48: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, fructozơ, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 49: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225 gam.
B. 112,5 gam.
C. 120 gam.
D. 180 gam.
AMIN-AMINOAXIT-PEPTIT-PROTEIN: 3C(2-0-1-0) Câu 50: Anilin có công thức là A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. Câu 51: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2/ OH −
D. CH3OH. D. dung dịch NaOH.
Câu 52: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 8,5
B. 6,8
C. 9,8
D. 8,2
POLIME:2C(1-1-0-0) Câu 53: Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là A. tơ visco.
B. tơ capron.
C. tơ nilon -6,6.
D. tơ tằm.
Câu 54: Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng phản ứng A. trùng hợp
B. trùng ngưng
TỔNG HỢP HỮU CƠ: 4C(0-0-3-1) Câu 55: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
C. cộng hợp
D. phản ứng thế
(c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
0
0
+ H 2 du ( Ni ,t C ) + NaOHdu ,t C + HCl Câu 56: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein → X → Y → Z . Tên của Z là
A. Axit linoleic
B. Axit oleic C. Axit panmitic
D. Axit stearic
Câu 57: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch
A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím.
B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng.
C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam. D. (A): màu tím và (B): màu vàng. Câu 58: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 40,8.
B. 39,0.
C. 37,2.
D. 41,0.
ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI: 6(5-1-0-0) Câu 59: Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
Câu 60: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng.
B. Bạc.
C. Đồng.
D. Nhôm.
Câu 61: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 62: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Ba, Ag, Au.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Mg, Zn, Cu.
Câu 63: Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Na.
Câu 64: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 15,6.
B. 10,5.
C. 11,5.
D. 12,3.
NHÓM IA-IIA-Al: 7C(4-0-2-1) Câu 65: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là A. 4. B. 3. C. 1. Câu 66. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al.
B.Mg.
D. 2. C. K.
D. Ca.
Câu 67: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao khan.
B. thạch cao sống.
C. đá vôi.
D. thạch cao nung.
Câu 68: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là A. NaOH, CO2, H2.
B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O.
D. NaOH, CO2, H2O.
Câu 69. Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là: A. K.
B. Li.
C.Rb.
D. Na.
Câu 70: Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng: A. 3,432.
B. 1,56.
C. 2,34.
D .1,716.
Câu 71. Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A (chỉ xảy ra khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là: A. 80% và 1,08 lít
B. 75% và 8,96 lít
C. 66,67% và 2,16 lít D. 80% và 0,9 lít
CRÔM-SẮT -ĐỒNG :3C(2-1-0-0) Câu 72: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch A. NaOH. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuSO4. Câu 73: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe(OH)2, FeO.
C. Fe2O3, Fe2(SO4)3. D. FeO, Fe2O3.
Câu 74: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là A. 11,2.
B. 0,56.
C. 5,60.
D. 1,12.
MÔI TRƯỜNG:1C(1-0-0-0) Câu 75: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây? A. Khí cacbonic.
B. Khí clo.
C. Khí hidroclorua.
D. Khí cacbon oxit.
TỔNG HỢP VÔ CƠ:3C ( 0-1-1-1) Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (2).
Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
D. (1) và (4).
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 78: Cho 7,3 gam hợp kim Na-Al vào 50gam nước thì tan hoàn toàn được 56,8 gam dung dịch X . Khối lượng Al là A. 3,942 gam
B. 2,68 gam
C. 2,7 gam
D. 4,392 gam
LỚP 11:2C ( 2-0-0-0) Câu 79. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là A. Na2O, NO2.
B. Na, NO2, O2.
C. Na2O, NO2, O2.
D. NaNO2, O2.
Câu 80: Chất nào tham gia phản ứng làm mất màu nước brom? A. CH4.
B. C2H4.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------
Câu
41 B 61 D
42 B 62 B
43 C 63 D
44 B 64 D
45 A 65 B
46 D 66 C
47 B 67 B
48 C 68 C
49 D 69 B
ĐÁP ÁN 50 51 52 C C A 70 71 72 D A A
53 A 73 C
54 A 74 D
55 C 75 A
56 D 76 D
57 A 77 A
58 B 78 C
59 D 79 D
60 B 80 B
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 44: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đủ, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,4 gam.
B. 16,4 gam.
HD: CH3COOC2H5 + NaOH
C. 17,4 gam.
D. 18,4 gam.
CH3COONa + C2H5OH
Số mol este = 0,2 mol khối lượng muối CH3COONa = 0,2 *82= 17,6 gam
Câu 45: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
HD: CnH2nO2 %O= 32*100/14n+32 n= 4 C4H8O2 có 4 đồng phân Câu 46. Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitin. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 55,40.
B. 50,16.
C. 54,56.
D. 52,14.
HD:
Y gồm muối có số C=16 Trong hỗn hợp E: Số C trong X= 51 và axit béo có số C= 16
Số C trung bình = 1,645/0,07= 23,5 Dùng sơ đồ đường chéo ta có tỉ lệ mol của E : axit béo =3:11
Số mo E = 3x và axit béo có số mol =11x Tác dụng NaOH = 9x+ 11x= 0,2 x= 0,01 mol Khối lượng muối natri panmitin = 0,2*278=55,6 gam Y + H2 muối natri panmitin BTKL khối lượng Y = 55,4 gam BTKL phương trình tác dụng NaOH, ta có: a+ 0,2 40 = 0,03. 92+ 0,11*18+ 55,4 a = 52,14 gam
Câu 49: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225 gam.
B. 112,5 gam.
C. 120 gam.
D. 180 gam.
HD: Số mol kết tủa = 0,12 mol Khối lượng glucozo = 0,6*180*100/60 = 180 gam
Câu 52: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 8,5
B. 6,8
C. 9,8
D. 8,2
HD: C2H8O3N2 = C2H5NH3NO3 + NaOH C2H5NH2 +NaNO3 + H2O 0,1 mol
0,1 mol
Khối lượng NaNO3 = 8,5 gam
Câu 55. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
HD: Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím sai vì phải là tripeptit trở lên. Câu 58. Chọn đáp án B Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H2 ||⇒ ∑nOH = 2nH2 = 0,2 mol. Lại có X gồm: HCOOC6H5, CH3COOC3H7, C6H5CH2COOCH3, HCOOCH2C6H5 và C2H5OOCCOOC6H5. phản ứng: –COOC6H5 + 2NaOH → –COONa + C6H5ONa + H2O ||⇒ nNaOH = ∑nOH + 2nCOOC6H5 ||⇒ nH2O = nCOOC6H5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam.
Câu 64: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 10,5.
C. 11,5.
D. 12,3.
HD: - Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc) Cu không tác dụng với HCl số mol Al = 0,1 mol
- Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội) Al không tác dụng Số mol Cu = 0,15 mol m gam hỗn hợp X = 12,3 gam
Câu 70. TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết => nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol TN2: nOH- = 0,378 mol nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol => m = 0,022.78 = 1,716 gam
Câu 71. Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A (chỉ xảy ra khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là: A. 80% và 1,08 lít
B. 75% và 8,96 lít
C. 66,67% và 2,16 lít D. 80% và 0,9 lít
HD: Số mol Al = 0,4 mol ; Số mol Fe3O4 = 0,15 mol 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe Gọi a số mol Al phản ứng Số mol Al dư = (0,4-a ) mol ; Số mol Fe= 9a/8 mol Tác dụng HCl sinh ra khí hidro = 3/2(0,4-a ) + 9a/8 = 0,48 mol a= 0,32 mol Hiệu suất phản ứng =(0,32/0,4)*100% = 80% Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Số mol HCl = 2,16 mol
Câu 74: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là A. 11,2.
B. 0,56.
C. 5,60.
D. 1,12.
HD: BT e 3nFe = 3 n NO n Fe= 0,02 mol Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 dư. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (1) và (2).
D. (1) và (4).
HD: Zn +2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag CO + CuO Cu + CO2
77: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
HD: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl Na2O + H2O 2NaOH; NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2H2 NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày
Câu 78: Cho 7,3 gam hợp kim Na-Al vào 50gam nước thì tan hoàn toàn được 56,8 gam dung dịch X . Khối lượng Al là A. 3,942 gam
B. 2,68 gam
C. 2,7 gam
D. 4,392 gam
HD: Na + H2O NaOH + ½ H2; NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2H2 56,8 gam dung dịch X = 7,3 +50- mH2.
mH2 = 0,5 gam Số mol hidro = 0,25 mol
Lập hệ giải hệ ta tìm được số mol Na = 0,2 mol; số mol Al = 0,1 mol khối lương Al = 2,7 gam
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là A. 6,72.
B. 8,96.
C. 10,08.
D. 4,48.
HD: C2H4, C2H5OH + 3/2 O2 2CO2
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 20
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây được dùng làm phân bón hóa học và chế tạo thuốc nổ?
A. KNO3.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3.
D. KOH.
Câu 2: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện A. kết tủa màu trắng.
B. bọt khí.
C. dung dịch màu tím.
D. kết tủa màu xanh.
Câu 3: Trong phân tử triolein có bao nhiêu nguyên tử hidro ? A. 104
B. 98
C. 120
D. 99
C. tơ nilon-6,6.
D. tơ visco.
C. Lysin.
D. Glyxin.
Câu 4: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. tơ tằm.
B. tơ capron.
Câu 5: Hợp chất NH2–CH2–COOH có tên gọi là A. Valin.
B. Alanin.
Câu 6: Những khí là tác nhân chủ yếu gây hiện tượng mưa axit A. CO và CH4.
B. CH4 và NH3.
C. CO và CO2.
D. SO2 và NO2.
Câu 7: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 8: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 9: Công thức phân tử của glucozơ là A. (C6H10O5)n.
B. C6H12O6.
C. C6H14O6.
D. C12H22O11.
Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuCl2? A. Hg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
Câu 11:Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag.
B. Al.
C. Na.
Câu 12:Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au.
D. Mg. D. Al.
Câu 13: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Cr.
B. K.
C. Mg.
D. Fe
C. CaCl2.
D. CaCO3.
Câu 14: Phản ứng nào sau đây là không xảy ra? 0
t A. 3MgO + 2Al → 3Mg + Al2O3.
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. C. 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2. D. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. Câu 15: Thành phần chính của thạch cao là A. Ca(NO3)2.
B. CaSO4.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho viên Mg vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học. B. Điều chế Na người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch. C. Hợp kim Zn- Fe bị ăn mòn điện hóa học D. Tính khử của Cu mạnh hơn tính khử của Au. Câu 17: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây cho muối sắt (II)? A. HNO3 loãng,dư.
B. HCl dư.
C. H2SO4 đặc,nguội,dư.
D. HNO3 đặc,nguội,dư.
Câu 18: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3.
D. NaCrO2.
Câu 19: Chất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2 (xúc tác Ni/t0), thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. fructozơ và sobitol.
B. fructozơ và ancol etylic.
C. saccarozơ và sobitol.
D. glucozơ và sobitol.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được 2 mol natri stearat; 1 mol natri oleat và 1 mol glixerol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Metylamin không làm quỳ tím đổi màu. Ala có phản ứng màu biure. D. Protein là polime. Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
B. Alanin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.C. Gly –
A. Tơ capron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có thành phần chinh là polibutađien. C. Thủy tinh PMM được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ len thuộc loại tơ thiên nhiên Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn. (d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. (g) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 24: Cho các phát (a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng (b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên (c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong (d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong (e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là
biểu sau: gương, tráng ruột phích. tử cacbon. môi trường kiềm. môi trường kiềm. bộ khung của cây cối.
ép của (g) Nước Số phát biểu đúng là
A. 4.
quả
nho
chín
có
B. 5.
thể
tham
gia
C. 3.
phản
ứng
tráng
bạc.
D. 6.
Câu 25:Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư. (b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào H2O dư. (c) Cho BaO vào nước dư. (d) Cho Na2O vào dung dịch NaCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 26: Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 27: Cho khí H2 dư qua ống đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là A. 16,8.
B. 11,2.
C. 5,6.
D. 22,4
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol Al2O3 bằng một lượng dư dung dịch NaOH thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 49,2.
B. 24,6.
C. 20,4.
D. 42,9
Câu 29: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 % thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 27,00
B. 36,00.
C. 18,00
D. 0,25
Câu 30: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 14,70 gam.
B. 14,60 gam.
C. 7,30 gam.
D. 7,35 gam.
Câu 31: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là A. 9,2. B. 6,9. C. 2,3. D. 4,6 . Câu 32: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hh kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 34: Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,225.
B. 0,025.
C. 0,250.
D. 0,175.
Câu 35: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm: - TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc). - TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,8. B. 6,4. C. 5,6. D. 6,2. Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,2.
B. 89,0.
C. 86,3.
D. 86,2.
Câu 37: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dd NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với A. 52,8%
B. 30,5%
C. 22,4%
D. 18,8%
Câu 38: Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47,47.
B. 25,01.
C. 23,73.
D. 48,75.
Câu 39: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dd KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dd T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%.
B. 52,89%.
C. 54,13%.
D. 25,53%.
Câu 40: Để hòa tan hết 38,36 gam hh R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dd H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hh khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). % khối lượng của Mg trong R gần với giá trị nào sau đây? A. 25,51%.
B. 10,8%.
C. 31,28%.
D. 28,15%. ----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC Câu 1: A. KNO3. Câu 2: A. kết tủa màu trắng. Câu 3: A. 104 Câu 4: D. tơ visco. Câu 5: D. Glyxin. Câu 6: D. SO2 và NO2. Câu 7: A. HCOOCH2CH3. Câu 8: C. C2H3COOCH3. Câu 9: B. C6H12O6. Câu 10: A. Hg. Câu 11: A. Ag. Câu 12: B. Ag. Câu 13: C. Mg. Câu 14: 0
t A. 3MgO + 2Al → 3Mg + Al2O3.
Câu 15: B. CaSO4. Câu 16: B. Điều chế Na người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch. Câu 17: B. HCl dư. Câu 18: B. Na2CrO4.
Câu 19: A. fructozơ và sobitol. Câu 20: C. 3. Câu 21: D. Protein là polime. Câu 22: C. Thủy tinh PMM được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 23: B. 4. Câu 24: B. 5. Câu 25: B. 4. Câu 26: D. 2. Câu 27: B. 11,2. Câu 28: A. 49,2. Câu 29: B. 36,00. Câu 30: D. 7,35 gam. Câu 31: A. 9,2. Câu 32: A. 7,0. Câu 33: B. 4. Câu 34: A. 0,225. Câu 35: A. 20,8. Câu 36: B. 89,0. Câu 37: B. 30,5% Câu 38: A. 47,47.
Câu 39: D. 25,53%. Câu 40: D. 28,15%.
ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 21
ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Bài thi: Tổ hợp tự nhiên – Hóa Học 2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ Câu 41: Dãy chất nào sau đây là những chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, CH3COOH.
B. HCl, NaOH, NaCl.
C. NaNO3, NaNO2, NH3.
D. KOH, NaOH, HgCl2.
Câu 42: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm cacbon là A. ns2np2.
B. ns2np3.
C. ns2np4.
D. ns2np5.
Câu 43: Có bao nhiêu đồng phân ankin, công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3 cho kết tủa vàng? A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 44: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 2,0.
B. 4,0.
C. 6,0.
D. 8,0.
Câu 46: Cho 1,52 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na, sau phản ứng thu được 2,18 gam chất rắn. Công thức phân tử hai ancol là A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 47: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 72,22%.
B. 65,15%.
C. 27,78%.
D. 35,25%.
Câu 48: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin? A. CH3–CH(NH2)–COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.
D. H2N–CH2-CH2–COOH.
Câu 49: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. Natri axetat.
D. Amoniac.
Câu 50: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là A. Anilin.
B. Natri hiđroxit.
Câu 51: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. propyl fomat.
B. ancol etylic.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 52: Dùng chất nào sau đây để phân biệt saccarozơ, anđehitaxetic, hồ tinh bột? B. Cu(OH)2/ OH-.
A. Iôt và AgNO3/ NH3.
C. Na kim loại.
D. Iôt.
Câu 53: Cho các loại tơ sau: sợi bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 54: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,6.
B. 14,2.
C. 21,8.
D. 19,8.
Câu 55: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành A. CO2 và H2O.
B. axit cacboxylic và glixerol.
C. NH3, CO2, H2O.
D. axit béo và glixerol.
Câu 56: Cho 8,19 gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,24 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp và 4,83 gam một ancol. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là A. 6,66 gam.
B. 5,55 gam.
C. 2,64 gam.
D. 1,53 gam.
Câu 57: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng nào sau đây? A. Trùng ngưng từ caprolactan. B. Trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin. C. Trùng hợp từ caprolactan. D. Trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin. Câu 58: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15.
B. 13.
C. 14.
D. 16.
Câu 59: Trong thực tế người ta thực hiện pư tráng gương đối với chất nào sau đây để tráng ruột bình thủy? A. Anđehit fomic.
B. Glucozơ.
C. Axitfomic.
D. Anđehit axetic.
Câu 60.Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.
D. tính khử.
Câu 61.Các tính chất vật lí chung của kim lọai gây ra do: A.có nhiều kiểu mạng tinh thể kim lọai
B.Trong kim lọai có các electron
C.Trong kim lọai có các electron tự do
D.Các kim lọai đều là chất rắn
Câu 62.Cho phản ứng sau: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. Chất hay ion đóng vai trò chất oxi hoá mạnh là
B. Fe3+.
A. Cu.
C. Cu2+.
D. Fe2+.
Câu 63. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là.
A. 2,24
B. 5,60
C. 3,36
D.4,48
Câu 64.Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Câu 65: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Be, Na, Ca.
B. Na, Ba, K.
C. Na, Fe, K.
D. Na, Cr, K.
Câu 66. Dụng cụ bằng chất nào sau đây không nên dùng để chứa dung dịch kiềm? A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Al
Câu 67.Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+.
B. Al3+, Fe3+.
C. Na+, K+.
D. Ca2+, Mg2+.
Câu 68.Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại nhóm IIA. Sau một thời gian thu được ở catot 8 gam kim loại, ở anot 4,48 l khí (đktc). Công thức của muối là: B. BaCl2
A. MgCl2
C. BeCl2
D. CaCl2
69.Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
A. Bọt khí.
B. Bọt khí và kết tủa màu xanh.
C. Kết tủa màu đỏ.
D. Bọt khí và kết tủa màu đỏ.
Câu 70. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
A. 1,0
B. 1,4
C. 1,2
D. 1,6
Câu 71. Sắt tan được trong dung dịch nào sau đây? A. AlCl3.
B. FeCl3.
C. FeCl2.
D. MgCl2.
Câu 72. Chỉ ra nhóm chất khi tác dụng với sắt đều tạo sản phẩm là hợp chất sắt (III)? A. Cl2, S.
B. Cl2, HNO3 loãng, dư.
C. HCl, HNO3 đặc, nguội.
D. I2, H2SO4 loãng.
Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. (c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
(d) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần. (e) Trong công nghiệp, gang được sản xuất từ quặng manhetit. (g) Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O7 có tính khử rất mạnh. Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 74. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá chủ yếu là A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafein.
D. moocphin.
Câu 75: Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất Y có màu lục thẵm. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là A. CrO3 và CrO
B. CrO3 và Cr2O3
C. Cr2O3 và CrO
D. Cr2O3 và CrO3
Câu 76: Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một dung dịch để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dung dịch A. BaCl2.
B. NH3.
C. NaOH.
D. HCl.
Câu 77: Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? A. 2Fe + 6HCl → FeCl3 + 3H2.
B. FeCl3 + Ag → AgCl + FeCl2.
C. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
D. 3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe.
Câu 78: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ mạch hở E (C8H12O4) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hỗn hợp gồm hai muối của axit cacboxylic Y và Z có cùng số nguyên tử hiđro (MY > MZ). Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có đồng phân hình học. (b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Cho a mol X tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (d) Phân tử khối của Z lớn hơn 70. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 79: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là:
A. 0,24
B. 0,28
C. 0,40
D. 0,32
Câu 80: Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố trong chất hữu cơ rắn X
(CxHyOzNt). Cho các nhận xét sau: (a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính C, H, N trong hợp chất hữu cơ. (b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của hơi nước trong sản phẩm cháy. (c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để tránh quá trình ngưng tụ hơi nước chảy ngược trở lại. (d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí N2. (e) CuO được sử dụng để oxi hóa các chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
----------- HẾT ----------
GIẢI CHI TIẾT Câu 41: B Câu 42: A Câu 43: A Câu 44: D Hướng dẫn : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mX = mY ⇔ n X M X = n Y M Y ⇔ MX =
n Y M Y 3n X M Y = = 3M Y = 3.12.2 = 72 gam / mol nX nX
=> X là C5H12.
Câu 45: C Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,4 mol ; nH = 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mankan = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam
Câu 46: B nhh 2 ancol =
2,18 − 1,52 1, 52 = 0, 03 ⇒ M Y = = 50, 67 23 − 1 0, 03
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 47: C Y mạch hở, đa chức, không phân nhánh => Y là axit 2 chức X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol) => nN2 = x + y = 0,1 mol nCO2 = n.x + n.y = 0,26 mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64 => x = 0,04 và y = 0,06 => 0,04n + 0,06m = 0,26 => n + 3m = 13 Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3 => X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol) => %mX = 27,78% Câu 48. B Câu 49. C Câu 50. A Câu 51:C Câu 52. A Câu 53. A Câu 54. C nphenyl axetat = 0,1 mol ; nNaOH = 0,25 mol CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1 Sau phản ứng chất rắn gồm : 0,1 mol CH3COONa ; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH dư => m = 0,1.82 + 0,1.116 + 0,05.40 = 21,8g Câu 55. D Câu 56. B Bảo toàn khối lượng : mKOH = 9,24 + 4,83 – 8,19 = 5,88g => nKOH = 0,105 mol = neste = nancol = nmuối Mancol = 46 (C2H5OH) ; Mmuối = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH3COOK => Este : HCOOC2H5 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol => x + y = 0,105 Và 74x + 88y = 8,19 => x = 0,075 ; y = 0,03 => mHCOOC2H5 = 5,55g Câu 57. D Câu58. D
Câu 59. B
Câu 60:D Câu 61:C Câu 62:B Câu 63:B Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+ Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol
Mặt khác:
Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y) ⇒ x = y ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít (đáp án B)
Câu 64:B nAgNO3 = 1. 0,2 = 0,2 mol M (0,1) + 2AgNO3 (0,2) → M(NO3)2 (0,1) + 2Ag mmuối = 0,1(M + 62.2) = 18,8 → M = 64 Vậy M là Cu.
Câu 65:B Câu 66:D Câu 67:D Câu 68:D Câu 69:B Câu 70:D Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol; nK2CO3 = 0,02 mol Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:
⇒ nK2CO3 trong dung dịch = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol
Ta thấy n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có: nCtrong CO2 + nCTrong K2CO3 = nCTrong BaCO3 + nCTrong KHCO3 0,1 + 0,02 = 0,06 + x (x là số mol BaCO3) x = 0,06
⇒ nKOH = 0,14 mol → [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M Câu 71: B. Câu 72: B. Câu 73: C. Câu đúng: a, c, e.
Câu 74: A. Câu 75: B. Câu 76: C. Câu 77: C. Câu 78: D. E cộng NaOH → Ancol X và hai muối cùng H nên E là: CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-C2H3 CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-C2H3 CH3COO- CH(CH3)-CH2-OOC-C2H3 X là C3H6(OH)2 Y là C2H3COONa Z là CH3COONa (a) Sai (b) Đúng (c) Đúng
(d) Đúng.
Câu 79: C. Câu 80: B. (a) Sai, định tính C, H. Không xác định được N bằng thí nghiệm này. (b) Đúng. (c) Đúng. (d) Sai, chỉ hấp thụ CO2. (e) Đúng.