25 ĐỀ THI THỬ TN THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 SINH HỌC

vectorstock.com/20159044

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

25 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (01-25) 1. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Trường THPT Chuyên Thái Bình - Lần 1 2. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Trường THPT Tiên Du 1 - Bắc Ninh - Lần 1 3. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 4. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 5. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Lần 1 6. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Trường THPT Quế Võ - Bắc Ninh - Lần 1 7. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 8. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 9. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 10. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2 11. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 12. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 1 13. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 14. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1 15. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Nghệ An - Lần 1 16. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Cụm các Trường THPT - TP Vũng Tàu - Lần 1 17. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Lần 1 18. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam - Lần 1 19. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 2 20. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh - Lần 1 21. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Long An - Lần 1 22. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Quang Trung - Bình Phước - Lần 2 23. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Quốc Học Huế - Lần 1 24. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận - Lần 1 25. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Trần Phú - Hà Tĩnh - Lần 1


SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

THÁI BÌNH

MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tự bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là A. AAaa × Aaaa.

B. AAaa × aaaa.

C. AAaa × AAaa.

D. Aaaa × Aaaa.

Câu 2 (VD): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là A. 27/64

B. 9/64

C. 27/256

D. 81/256.

Câu 3 (NB): Xét các phát biểu sau: 1- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình. 2- Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết. 3- Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết 4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật. Số nhận định đúng là A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 4 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua: A. rễ cây và lá cây.

B. lớp sáp và cutin

C. lớp vỏ trên thân cây, D. khí khổng và lớp cutin.

Câu 5 (NB): Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức A. dịch mã.

B. sau dịch mã.

C. trước phiên mã.

D. phiên mã.

Câu 6 (NB): Theo lí thuyết, có thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB.

B. AaBb.

C. AABb.

D. AAbb.

Câu 7 (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-3’ B. Trên mạch khuôn 5'- 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. C. Trên mạch khuôn 3'-5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' -3' Câu 8 (NB): Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu lần lượt theo đường kính là 11nm; 30nm , 300nm. Trang 1


A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc. Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường. B. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bộ dạng thể một nhiễm C. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li Câu 10 (VD): Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen có hai alen, quy định một tính trạng. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên, alen trội là trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A. 16

B. 96

C. 112

D. 81

Câu 11 (NB): Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thời phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào, (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau A. (3), (4), (5)

B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4)

Câu 12 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3:1:1? A. aaBbdd × AaBbDd

B. AaBbDd × AaBbdd

C. AabbDd × AaBbDd

D. AaBbDD × AabbDD

Câu 13 (NB): Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết? A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G-X). B. Thay thế một cặp (G- X) bằng một cặp (A - T) C. Thêm một cặp (A - T). D. Mất một cặp (A - T). Câu 14 (NB): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? Trang 2


(1) ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG. (2) Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. (3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C. (4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 15 (VD): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ Phép lai trên. (3) Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 16 (NB): Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở A. thể một hoặc thể bốn kép.

B. thể ba.

C. thể một hoặc thể ba.

D. thể bốn hoặc thể ba kép.

Câu 17 (VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen Al quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1 alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35 IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A1 chiếm là 9/17. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 18 (NB): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'. (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là Trang 3


A. (1) → (2) → (3) → (4)

B. (1) → (4) → (3) → (2).

C. (2) → (1) → (3) → (4).

D. (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 19 (TH): Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm A. 6/16

B. 9/16

C. 3/16

D. 7/16.

Câu 20 (VD): Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định là không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b qui định lá xẻ thùy. Alen D qui định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng, kiểu gen Dd cho hoa màu hồng. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng tự thụ phấn, thu được F1.Theo lý thuyết, tỉ lệ nào sau đây không phù hợp với tỷ lệ kiểu hình F1 ? A. 27:9:9:9:3:3:3:1

B. 1:2:1

C. 6:3:3:2:1:1

D. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1

Câu 21 (VDC): Câu 21: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Thực hiện Phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen lại với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp. III. Cho cá thể lông đen lại với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng, IV.Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 22 (NB): Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa trong GP I, GP II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra. A. 1:1:1:1:1:1:1:1

B. 3: 3:1:1

C. 2:2:1:1:1:1.

D. 1:1:1:1

Câu 23 (NB): Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST? A. Mất đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Lệch bội.

D. Đảo đoạn.

Câu 24 (VD): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đầu thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 2/9

B. 4/9

C. 1/9

D. 8/9 Trang 4


Câu 25 (NB): Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 3'UGA5’

B. 3'UAG 5’

C. 3'AGU5’

D. 5'AUG 3’.

Câu 26 (NB): Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình khử NO3- thực hiện nhờ enzym nitrogenaza. (2) Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là các axit amin. (3) Vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa. (4) Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào nội bì. Số phát biểu đúng là: A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 27 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét Phép lai P: ♀ AabbDd × ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến, II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%. III. Có thể sinh ra 14 loại thể một. IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 28 (NB): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+1+1 và 2n -1 - 1 hoặc 2n +1-1 và 2n - 1+1. B. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1. C. 2n+1-1 và 2n-2- 1 hoặc 2n+2+1 và 2n - 1+1. D. 2n+2 và 2n-2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2- 1. Câu 29 (NB): Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây: A. Diệp lục b. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. Carotenoit, diệp lục a, diệp lục b, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. C. Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. D. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Câu 30 (NB): Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi A. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Trang 5


B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. Câu 31 (TH): Khi nói về operon Lạc ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thi gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 32 (VD): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%. II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 33 (TH): Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất B. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần. C. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm dần. D. Vận tốc máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu. Câu 34 (VD): Một loài TV có bộ NST lưỡng bội 2n= 8.Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, các thế một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét? A. 432

B. 216

C. 16

D. 54

Câu 35 (TH): Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ A. 2%

B. 98%

C. 49%

D. 49,5%

Câu 36 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? (1) Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG. Trang 6


(2) Ở thực vật C và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. (3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO, ở thực vật CAM là hợp chất 4C. (4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2 A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 37 (VDC): Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có AG = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)= 19/41. III. Mạch 2 của gen có AX=2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)(T + G) = 5/7. A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 38 (NB): Xét 5 tế bào có cùng kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào không thể được tạo ra? A. 2:2:1:1:1:1.

B. 2:2:1:1:1:1:1:1.

C. 3:3:1:1:1:1.

D. 4:4:1:1.

Câu 39 (TH): Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 80%

B. 25%

C. 12,5%

D. 20%

Câu 40 (TH): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lại cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lại khác loại, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lại ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Trang 7


Đáp án 1-D

2-A

3-A

4-D

5-D

6-B

7-A

8-B

9-C

10-C

11-B

12-D

13-A

14-C

15-C

16-D

17-C

18-C

19-D

20-A

21-B

22-A

23-C

24-B

25-C

26-B

27-B

28-A

29-C

30-C

31-D

32-D

33-A

34-B

35-B

36-A

37-B

38-A

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Giải chi tiết: Cây hoa vàng chiếm 1/4 → cả 2 bên P đều cho giao tử aa = 1/2 → P có kiểu gen Aaaa × Aaaa. Câu 2: Đáp án A Phép lai 1 cặp gen dị hợp sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3/4 trội: 1/4 lặn Phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con 3

 3  1 27 chiếm tỉ lệ là: C43 ×   × =  4  4 64

Câu 3: Đáp án A (1) đúng. (2) sai, lặp đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết. (3),(4) đúng. Câu 4: Đáp án D Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua: khí khổng và lớp cutin. Câu 5: Đáp án D Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức phiên mã. Câu 6: Đáp án B Cơ thể AaBb là dị hợp về 2 cặp gen.

Câu 7: Đáp án A Phát biểu sai là A, ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ -5’ để tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.

Câu 8: Đáp án B Trang 8


Sợi cơ bản – 11nm Sợi chất nhiễm sắc – 30nm Sợi siêu xoắn – 300nm.

Câu 9: Đáp án C Phát biểu đúng là C

A sai, đột biến lệch bội có thể xảy ra với NST thường và NST giới tính. B sai, tần số xảy ra đột biến thể một (2n -1) cao hơn thể không (2n -2) D sai, đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng đều không phân li.

Câu 10: Đáp án C Xét 1 gen có 2 alen (Aa) + Kiểu hình trội có 2 kiểu gen bình thường: AA; Aa + Kiểu hình trội có 3 kiểu gen thể ba: AAA; AAa; Aaa Vậy số kiểu gen tối đa định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: + Kiểu gen bình thường: 24 = 16 + Kiểu gen đột biến thể ba là: C41 × 3 × 23 = 96

Vậy tổng số kiểu gen là 112

Câu 11: Đáp án B Đáp án đúng là :(1), (2), (5) 3 sai, tâm động vị trí tâm động có thể thay đổi → NST có nhiều hình dạng và cấu trúc khác nhau 4 sai, điểm bắt đầu nhân đôi là điểm khởi đầu tái bản , tâm động không là vị trí nhân đôi Câu 12: Đáp án D 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1 A: aaBbdd × AaBbDd → (1Aa:1aa)(3B-:1bb)(1Dd:1dd) → (1:1)(3:1)(1:1) → Loại Tương tự với B,C,D B: (3:1)(3:1)(1:1) C: (3:1)(1:1)(3:1) D: (3:1)(1:1)1

Câu 13: Đáp án A Đột biến thay một cặp (A - T) bằng một cặp (G-X) sẽ làm tăng 1 liên kết hidro. Vì A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

Câu 14: Đáp án C (1) sai, sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là APG. (2) sai, ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp. (3) Đúng, là PEP (4) Đúng. Trang 9


Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Xét phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Tỉ lệ trội: lặn: 3/4:1/4 Tỉ lệ kiểu gen giống P: 1/2 Tỉ lệ kiểu hình giống P: 3/4

Giải chi tiết: (1) sai. Aa × Aa → 3A-:1aa (tương tự với các cặp gen khác) 2

2

27 3 1 Tỉ lệ loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: C ×     = (4C1 là cách chọn 2  4   4  128 2 4

tính trạng trong 4 tính trạng).

(2) sai, có tối đa 24 = 16 dòng thuần (3) đúng, tỉ lệ con có kiểu gen giống P:

1 1 1 1 1 Aa × Bb × Dd × Ee = 2 2 2 2 16 4

 3  175 (4) sai, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác P = 1 – tỉ lệ kiểu hình giống P: 1 −   = 256 4

(5) đúng. Số tổ hợp là 44 = 256 Câu 16: Đáp án D 2n =14; thể đột biến có 16 NST = 2n + 1+1 (thể ba kép) hoặc 2n + 2 (thể bốn).

Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Giải chi tiết: Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3 F1: A- →A1A1A3A3 F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)

I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3 Trang 10


2

2

4 1 2  1   1  34 II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2 × A1 A3 × A1 A1 = ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1 −   −   = 6 6 9  6   6  36 Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17

III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35

IV đúng, 1 1 4 4 1 Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2 × A1 A1 × A3 A3 + A1 A3 × A1 A3 = ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 6 6 6 6 2 2

2

 1   1  34 1−   −   =  6   6  36

Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là : 9/17

Câu 18: Đáp án C Trình tự các sự kiện trong quá trình phiên mã là (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'. (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã

Câu 19: Đáp án D P: AabbDd × AaBbdd, ta chia 2 trường hợp + Trội ở Aa và 1 cặp nào đó: + Trội ở Bb và Dd:

3 1 1 3 A − ×C21 × × = 4 2 2 8

1 1 1 1 aa × Bb × Dd = 4 2 2 16

Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là

3 1 7 + = 8 16 16

Câu 20: Đáp án A Cây thân cao, lá không xẻ thùy, màu hồng: A-B-Dd tự thụ, chắc chắn cho tỉ lệ phân li màu hoa là 1:2:1 Ta nhận thấy tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1 = (3:1)3 là không hợp lí. C: 6:3:3:2:1:1 = (3:1)(1:2:1) D: (3:1)(3:1)(1:2:1)

Câu 21: Đáp án B Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4

I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.

II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4 Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai Trang 11


Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai. Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn Vậy có 5 phép lai thoả mãn.

III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18 Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9 Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17

Câu 22: Đáp án A 1 Tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo giao tử: 2Aa:2O 2 tế bào còn lại, mỗi tế bào cho tối đa 2 loại giao tử, giả sử 2 tế bào này tạo các giao tử khác nhau → tỉ lệ 1:1:1:1 Vậy tạo ra tối đa 6 loại giao tử. Tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 là không hợp lí.

Câu 23: Đáp án C Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST, mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST. Câu 24: Đáp án B Theo quy luật phân li độc lập: F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb

2 2 1  2 1  1  1  2 Ta có:  AAbb : Aabb  ×  aaBB : aaBb  ↔  Ab : ab  ×  aB : ab  3 3 3  3 2  3  3  3 Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9

Câu 25: Đáp án C Bộ ba kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’

Câu 26: Đáp án B (1) sai, khử NO3- xảy ra trong mô thực vật, enzyme nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ. (2) sai, dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là nước, ion khoáng. (3) đúng, vi khuẩn phản nitrat hóa hoạt động làm mất nitơ trong đất. (4) đúng. Câu 27: Đáp án B Xét cặp Aa: + giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a + giao tử đực: 0,5A:0,5a Trang 12


Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4 Xét cặp Bb: + giao tử cái: b +giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2 Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44 II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5A×0,45A×0,04b×0,5dd =0,45% III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2 (Bb, bb) ×2 (Dd, dd) + 3 (AA, Aa, aa) ×1(b)×2 (Dd, dd) = 14 IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd Câu 28: Đáp án A Do đây là đột biến ở 2 cặp NST khác nhau nên không thể làm xuất hiện thể bốn (2n +2) và thể không (2n -2)

→ loại bỏ được B,D Do đột biến xảy ra trong nguyên phân ở 1 NST trong cặp NST nên không thể tạo được thể 2n – 2 - 1 (1 NST phân li bình thường nên trong tế bào con vẫn còn ít nhất 1 NST 3 và NST 6). Vậy các tế bào con có bộ NST phù hợp là A.

Câu 29: Đáp án C Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng theo sơ

đồ: Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Câu 30: Đáp án C Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 31: Đáp án D I sai, gen điều hòa không nằm trong thành phần của operon Lac. II đúng. III đúng. IV đúng. Câu 32: Đáp án D I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng:

3 1 1 3 × × ×1 = = 18, 75% 4 2 2 16

III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp + Trội: A,B,E = 2×1×2=4 Trang 13


+ Trội A,D,E = 2×1×2=4 + Trội B,D,E = 2 Vậy tổng số kiểu gen là 10.

IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là

3 1 1 3 × × ×1 = 4 2 2 16

Câu 33: Đáp án A Phát biểu sai là A, mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nhưng huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch.

Câu 34: Đáp án B Thể một có bộ NST 2n - 1 Loài có 4 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen: Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen. Ta có số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)

Câu 35: Đáp án B Tỷ lệ tế bào có đột biến : 40/2000 = 2% → tạo 2% giao tử đột biến có 5 hoặc 7 NST Tỷ lệ giao tử có 6 NST (giao tử bình thường) là 98%

Câu 36: Đáp án A (1) sai, sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là APG. (2) sai, ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp. (3) Đúng, là PEP (4) Đúng. Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:

% A1 + % A2 %T1 + %T2 % A2 + %T2 = = 2 2 2 %G1 + %G2 % X 1 + % X 2 %G2 + % X 2 = = 2 2 2

Giải chi tiết: G=20% → A=30% N=1200 × 2 = 2400 → A=T=720 ; G=X=480 Xét mạch 1 của gen : T1 =A2 = 200 → T2 = A1 = T – T1 = 520. X1 = G2 = 1200 . 15% = 180 → X2 = G1 = X – X1 = 300. Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2 : A2=T1 = 200 ; T2 = A1 = 520 ; G2 =X1 =180 ; X2 = G1 =300 Xét các phát biểu : Trang 14


I. sai

A1 520 26 = = G1 300 15

II đúng:

T1 + X 1 200 + 180 19 = = A1 + G1 520 + 300 41

III đúng,

A2 200 2 = = X 2 300 3

IV: Đúng

A2 + X 2 200 + 300 5 = = T2 + G2 520 + 180 7

Câu 38: Đáp án A Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử. 1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử Xét các đáp án: A: Có 6 loại giao tử Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 3:1:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (3:1:1)(1:1) → 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1

→C đúng Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 2:2:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (2:2:1)(1:1) → 2 : 2 : 2 : 2: 1 : 1 Nếu tạo ra 8 loại giao tử → 5 tế bào chia thành: 2:1:1:1 →Tỷ lệ giao tử (2:1:1:1 )(1:1) → 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 → B đúng Nếu tạo 4 loại giao tử → 5 tế bào chia thành 4:1→Tỷ lệ giao tử (4:1 )(1:1) → 4 : 4 : 1 : 1→ D đúng Vậy tỷ lệ không thể tạo ra là A

Câu 39: Đáp án D Có 20% tế bào có rối loạn trong GP → Có 80% tế bào giảm phân bình thường. Các tế bào này giảm phân tạo giao tử Abd với tỉ lệ: 0,8×1A×0,5b×0,5d = 0,2.

Câu 40: Đáp án C Các đặc điểm của thể song dị bội này là : (1) (3) (4)

2 sai, mỗi NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (gồm 2 chiếc NST )

Trang 15


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT TIÊN DU 1

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm

B. Cải củ

C. Đậu Hà Lan

D. Chuột bạch.

Câu 2 (NB): Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã

B. Phiên mã tổng hợp mARN.

C. Phiên mã tổng hợp tARN

D. Nhân đôi ADN.

Câu 3 (NB): Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Giun đất

B. Cá mập.

C. Thỏ.

D. Thằn lằn.

Câu 4 (NB): Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: A. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già B. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già C. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày D. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già Câu 5 (NB): Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là: A. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc. B. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc Câu 6 (TH): Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là: A. 75 cm

B. 80 cm

C. 70 cm

D. 85 cm

II. AB/ab × Ab/aB

IV. AB/ab × ab/ab

Câu 7 (TH): Cho các phép lai: I. Ab/aB × Ab/aB

II. AB/ab × AB/ab I

Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn ? A. I, III, IV

B. I

C. I, II

D. I, III

Câu 8 (NB): Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào? A. ADN

B. mARN

C. rARN

D. tARN

Câu 9 (NB): Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ? A. tiếp nhận CO2 Trang 1


B. hấp thụ năng lượng ánh sáng C. chuyển hóa năng lượng dưới dạng hóa năng thành quang năng D. tổng hợp glucozo Câu 10 (NB): Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp? A. Mạng lưới nội chất B. Ti thể

C. Không bào

D. Lục lạp

Câu 11 (TH): Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 9/128

B. 27/128

C. 27/64

D. 9/256

Câu 12 (TH): Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của phân tử axit nucleic B. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng NST C. Đột biến gen có thể làm phát sinh ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể D. Đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen luôn làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp Câu 13 (TH): Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu? A. 35%

B. 30%

C. 40%

D. 15%

Câu 14 (NB): Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép.

(2) Phân tử tARN.

(3) Phân tử prôtêin.

(4) Quá trình dịch mã.

A. (2) và (4)

B. (1) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (2).

Câu 15 (NB): Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic? A. Kẽm

B. Nitơ

C. Clo

D. Magiê

Câu 16 (NB): Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh B. Là hệ tuần hoàn đơn theo 1 chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. D. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ và vòng cơ thể). Câu 17 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 7: 1

B. 3: 1

C. 15: 1

D. 5: 3.

Câu 18 (NB): Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: Trang 2


A. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) B. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) C. gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Câu 19 (NB): Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể? A. Đột biến lặp đoạn NST B. Đột biến chuyển đoạn NST C. Đột biến mất đoạn NST D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác Câu 20 (TH): Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1 A. Aaaa × AAAa

B. AAaa × AAaa

C. Aaaa × Aaaa

D. Aaaa × AAaa

Câu 21 (NB): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là A. AB và ab.

B. AB và aB.

C. Ab và aB.

D. Ab và ab.

Câu 22 (TH): Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 46

B. 60

C. 58

D. 52

Câu 23 (NB): Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.

B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.

C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao

D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.

Câu 24 (NB): Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’.

B. 5’UAG3’.

C. 5’UGG3’.

D. 5’UGX3’.

Câu 25 (NB): Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. Aa × Aa

B. AA × AA

C. AA × Aa

D. Aa × aa

Câu 26 (NB): Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét? A. Aa

B. AAaa.

C. AaBBDD.

D. aaBB.

Câu 27 (NB): Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào: A. X, Y, XX, YY, XY và O

B. X, Y, XY và O.

C. XY, XX, YY và O.

D. XY và O.

Trang 3


Câu 28 (VD): Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên? (1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định. (2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%. (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 29 (VD): Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau: Bố mẹ đem lai

Kiểu hình đời con

Mắt đỏ × Mắt vàng

25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng

Mắt hồng × Mắt trắng

50% mắt đỏ : 50% mắt vàng

Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ: A. 50%

B. 75%

C. 25%

D. 100%

Câu 30 (VDC): Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 31 (TH): Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng… có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi…nhưng không thể thiết hụt cacbon. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? I. Thực vật có thể đồng hóa cacbon nhờ quang hợp II. Vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa cacbon III. Lượng cacbon mà thực vật sử dụng không đáng kể Trang 4


IV. Thông qua quang hợp cacbon được trả lại môi trường dưới dạng chất vô cơ A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 32 (VD): Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ A. 10%

B. 30%

C. 20%

D. 40%

Câu 33 (TH): Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau? I. aaBbDd × AaBBdd.

II. AaBbDd× aabbDd.

III. AAbbDd × aaBbdd.

IV. aaBbDD × aabbDd.

V. AaBbDD × aaBbDd.

VI. AABbdd × AabbDd.

A. 2 phép lai.

B. 3 phép lai.

C. 5 phép lai.

D. 4 phép lai.

Câu 34 (VD): Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 2 loại kiểu gen quy đinh kiểu hình thân cao hoa hồng B. F2 có 12,5% số cây thân thấp hoa hồng C. F2 có 18,75% số cây thân cao hoa trắng D. Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25% Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50% IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 36 (VDC): Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng Trang 5


III. 100% cây thân thấp đỏ IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37 (TH): Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. II. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. III. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon. IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30 nm và 300 nm. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 38 (TH): Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử (2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen (3) Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB (4) Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25% A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 39 (NB): Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi II. Kết thúc quá trình dịch mã, riboxom tách rời khỏi mARN và thay đổi cấu trúc III. Một operon Lac gồm gen điều hòa, vùng O, vùng P và nhóm gen cấu trúc IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa axit amin là 64 A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 40 (TH): Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B: A. 30

B. 45

C. 10

D. 15

Trang 6


Đáp án 1-A

2-A

3-B

4-A

5-C

6-D

7-D

8-C

9-B

10-B

11-C

12-C

13-A

14-A

15-B

16-A

17-C

18-D

19-C

20-D

21-C

22-C

23-B

24-B

25-D

26-D

27-A

28-A

29-A

30-A

31-C

32-D

33-B

34-D

35-D

36-D

37-D

38-C

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm. Câu 2: Đáp án A Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Câu 3: Đáp án B Cá mập là loài hô hấp bằng mang Giun đất hô hấp qua da Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi. Câu 4: Đáp án A Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già Câu 5: Đáp án C Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. Câu 6: Đáp án D Cây cao nhất có chiều cao 100cm Cây cao nhất (aabbdd) × cây thấp nhất (AABBDD) → AaBbDd có 3 alen trội → cao 100 – 5 × 3 = 85 cm. Câu 7: Đáp án D I.

Ab Ab Ab Ab aB :2 :1 → KH :1: 2 :1 × →1 aB aB Ab aB aB

II .

AB AB AB AB ab :2 :1 → KH : 3 :1 × →1 ab ab AB ab ab

III .

AB Ab AB AB Ab aB :1 :1 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 ab aB Ab aB ab ab

IV .

AB ab AB ab :1 → KH :1:1 × →1 ab ab ab ab

Câu 8: Đáp án C Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có rARN.

Câu 9: Đáp án B Trang 7


Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng

Câu 10: Đáp án B Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp. Câu 11: Đáp án C Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn. Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con 3

 3  1 27 chiếm tỷ lệ là C43 ×   × =  4  4 64

Câu 12: Đáp án C Phát biểu đúng là C.

A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST. D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).

Câu 13: Đáp án A Ta có A+T+G+X=100%; mà A=T; G=X → A+G=50% Vậy số nucleotit loại G chiếm 50 – 15 = 35%.

Câu 14: Đáp án A nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc (2),(4)

Câu 15: Đáp án B Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.

Câu 16: Đáp án A Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.

Câu 17: Đáp án C F2 có cả cây thân thấp → F1 có cây Aa → P: AA × Aa → F1: 1AA:1Aa Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) ↔ (3A:1a)(3A:1a) ↔ 9AA:6Aa:1aa → KH: 15:1

Câu 18: Đáp án D Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.

Câu 19: Đáp án C Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể. Câu 20: Đáp án D Đời con phân li 11 đỏ: 1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6 → P đều phải tạo giao tử aa → loại A Trang 8


Aaaa → 1/2Aa:1/2aa AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Câu 21: Đáp án C Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.

Câu 22: Đáp án C Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC. Loài A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB. Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB Loài C giảm phân cho giao tử nC Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 58 NST.

Câu 23: Đáp án B Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ. Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao

Câu 24: Đáp án B Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Câu 25: Đáp án D Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.

Câu 26: Đáp án D Cơ thể aaBB là đồng hợp về các cặp gen.

Câu 27: Đáp án A Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y

Câu 28: Đáp án A Ta có

ab f 1− f = 0, 0225 = 0,152 = 0, 045 × 0, 5 = × ab 2 2

TH1: 0,0225 = 0,152 → ab =0,15 → HVG ở 2 bên với tần số 30%. TH2: 0,0225 =0,045ab × 0,5ab → 1 bên có HVG với tần số 9%, 1 bên không HVG. TH3: 0, 0225 =

f 1− f × → f = 10% → 2 bên có HVG với tần số 10% 2 2

Xét các phát biểu:

(1) đúng, kiểu hình mang 2 tính trạng trội có thể có các kiểu gen:

AB AB Ab AB AB ; ; ; ; AB Ab aB aB ab

(2),(3),(4) đúng Trang 9


Câu 29: Đáp án A Ta có 3 alen quy định 4 kiểu hình => các gen có mối quan hệ động trội A1 : đỏ A2 : quy định màu vàng a quy định màu trắng A1 đồng trội với A2 → A1 A2 cho kiêu hình hồng ; A1 và A2 trội hoàn tòan so với a Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2 Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2 hoặc A2a TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ

Câu 30: Đáp án A Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. A, B không bị bệnh a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2

I đúng, xác định kiểu gen của 9 người. II đúng. Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh) Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là:

1 2 2 1 1 × Aa × Bb × aabb = 2 3 3 16 72

III đúng. XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh + XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2 + XS bị bệnh 1 là: aa =

2 1 1 5 Aa × = → A− = 3 4 6 6

Tương tự với bệnh 2: bb =

2 1 1 5 Bb × = → B − = 3 4 6 6

1 5 10 5 Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 2 × × = = 6 6 36 18

IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là:

1 5 5 25 × × = 2 6 6 72

Câu 31: Đáp án C Giải thích đúng là: I Trang 10


II sai, vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa nitơ. III sai, lượng cacbon thực vật sử dụng lớn IV sai, thông qua rơi rụng lá ,.. thì thực vật trả lại môi trường cacbon hữu cơ. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: % A1 + %T1 % A2 + %T2 = ; %A1 = %T2; %A2 = %T1 2 2 %G1 + % X 1 %G2 + % X 2 ; %G1 = %X2; %G2 = %X1 = 2 2 %A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%

Giải chi tiết: Trên mạch 2 : %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%

% A1 − % X 1 = 10%  Ta có trên mạch 1: %T1 − % X 1 = 30% → ( % A1 + %T1 + %G1 ) − 3.% X 1 = 60% %G − −% X = 20% 1  1 ↔ 100% − 4.% X 1 = 60% → % X 1 = 10%

Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2

Câu 33: Đáp án B Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại + 1 bên P có kiểu gen dị hợp + 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn. Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI

Câu 34: Đáp án D F1 đồng hình → P thuần chủng P : AABB × aabbb → F1 :AaBb F1 × F1 : AaBb × AaBb F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb) Xét các phát biểu

A đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8 C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75% D sai. tHÂn cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16 thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16 → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3

Câu 35: Đáp án D I đúng, AaBb × aabb → AaBb = 25%. Trang 11


II đúng, trong phép lai: AaBB × AABb → 4 loại kiểu gen nhưng có 1 loại kiểu hình. III đúng, thu được 2 loại kiểu gen ở đời sau → có thể là phép lai AABb × aabb hoặc AaBB × aabb → thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

IV đúng, VD: AaBB × AaBB → 1AABB:2AaBB:1aaBB → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. Câu 36: Đáp án D Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV. Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb Có các trường hợp xảy ra như sau: + TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ. + TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng + TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:

2 1 1 5 aabb= × = → aaB − = → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng 3 4 6 6 + TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:

1 1 1 11 → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng aabb= × = → aaB − = 3 4 12 12

Câu 37: Đáp án D I sai, sợi nhiễm sắc có đường kinh 30nm. II đúng. III đúng. IV sai, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm. Câu 38: Đáp án C (1) đúng, 1 tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử. (2) sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (3) đúng. (4) đúng. Câu 39: Đáp án C I đúng. II đúng, các tiểu phần của riboxom tách nhau ra. III sai, operon không gồm gen điều hòa. IV sai, chỉ có 61 bộ ba mã hóa axit amin, 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp Cn2

Giải chi tiết: Trang 12


Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là: C32 × C62 = 45

Trang 13


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT

NĂM HỌC 2020 – 2021

XUÂN

MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Trình tự các thành phần của một Operon là A. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành. B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc. C. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc. D. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động. Câu 2 (NB): Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra Câu 3 (NB): Xét các tập tính sau : (1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại (2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu (3) Ve kêu vào mùa hè (4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc (5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là A. (2) và (5)

B. (3) và (4)

C. (3) và (5)

D. (4) và (5)

Câu 4 (NB): Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được? A. NO2- và N2

B. NO2- và NH4+

C. NO3- và NH4+

D. NO2- và NO3-.

Câu 5 (TH): Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau: Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã. Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng. Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng. Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng. Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng. Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là A. 2, 3, 4, 5.

B. 2, 4, 5

C. 1, 2, 4

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 6 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Trang 1


C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. D. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. Câu 7 (VD): Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit loại Guanin của gen? A. G=490 nuclêôtit.

B. G=840 nuclêôtit.

C. G=350 nuclêôtit.

D. G=420 nuclêôtit

Câu 8 (NB): Bản chất của mã di truyền là A. tất cả các sinh vật trong sinh giới đều có chung một bộ mã di truyền. B. một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa cho một loại axit amin C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin. D. trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit Câu 9 (NB): Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà dịch mã.

B. điều hoà phiên mã.

C. điều hoà sau dịch mã.

D. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.

Câu 10 (NB): Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu

B. phổ biến

C. đa dạng

D. thoái hóa

Câu 11 (NB): Cho các giai đoạn sau: (1) Hình thành tinh trùng và trứng (2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) (3) Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử (4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới) Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn? A. 1,2

B. 1,2,4

C. 1,3,4

D. 2,4

Câu 12 (VD): Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 448

B. 336

C. 224

D. 112

Câu 13 (TH): Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG 3’ trên phân tử mARN. A. (1), (4).

B. (1), (3).

C. (2), (3).

D. (2), (4).

Câu 14 (NB): Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

Trang 2


A. Kết thúc

B. Hoạt hóa axit amin C. Mở đầu

D. Kéo dài

Câu 15 (NB): Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian? A. Pha S

B. Pha G1

C. Pha G1 và pha G2 D. Pha G2

Câu 16 (TH): Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli? (1) mARN của gen cấu trúc.

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.

(4) ADN ligaza.

(5) ADN pôlimeraza.

B. 3

C. 2

D. 1

C. ARN và ADN

D. ADN

A. 4

Câu 17 (NB): Axit nucleic của virut corona là A. ARN hoặc ADN

B. ARN

Câu 18 (NB): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN.

B. giảm phân và thụ tinh.

C. dịch mã.

D. phiên mã.

Câu 19 (NB): Quá trình dịch mã dừng lại A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao. D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. Câu 20 (NB): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. B. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. Câu 21 (NB): Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là A. sợi nhiễm sắc

B. sợi cơ bản.

C. nuclêôxôm.

D. ADN.

Câu 22 (NB): Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể

B. tần số phát sinh đột biến

C. số lượng cá thể trong quần thể

D. môi trường sống và tổ hợp gen

Trang 3


Câu 23 (NB): Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành? A. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi. B. Các gen của operon được phiên mã liên tục. C. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy. D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter. Câu 24 (VD): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. mất một cặp A - T. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp G - X. Câu 25 (NB): Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Mất và thêm một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. D. Mất một cặp nuclêôtit. Câu 26 (VD): Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 370 và 730

B. 375 và 745

C. 355 và 745

D. 375 và 725.

Câu 27 (NB): Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn nhiễm sắc thể.

D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 28 (VD): Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là A. T = A = 599, G = X = 1201.

B. T = A = 598, G = X = 1202.

C. A = T = 600, G = X = 1200.

D. T = A = 601, G = X = 1199

Câu 29 (NB): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. Trang 4


Câu 30 (NB): Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị A. mất 1 aa số 4.

B. mất aa thứ 13, 14, 15.

C. mất 1 aa số 3.

D. mất 1 aa số 5.

Câu 31 (NB): Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng? A. Đột biến mất đoạn NST

B. Đột biến chuyển đoạn NST

C. Đột biến đảo đoạn NST

D. Đột biến lặp đoạn NST

Câu 32 (NB): Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến. B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến. C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. D. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. Câu 33 (NB): Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội? A. Không có khả năng sinh giao tử bình thường B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt C. Thường gặp ở thực vật D. Sinh tổng hợp các chất mạnh Câu 34 (NB): Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST. B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. Câu 35 (NB): Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST. B. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới. C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST. Câu 36 (NB): Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.

B. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.

C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.

D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

Câu 37 (NB): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là Trang 5


A. chuyển đoạn trên cùng một NST.

B. lặp đoạn, chuyển đoạn.

C. mất đoạn, chuyển đoạn.

D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 38 (TH): Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên? A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n Câu 39 (NB): Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA.

(2) AAAa.

(3) AAaa.

(4) Aaaa.

(5) aaaa.

Phương án đúng là: A. (1), (2) và (4)

B. (1), (2) và (3)

C. (1), (4) và (5)

D. (1), (3) và (5)

Câu 40 (TH): Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến A. thể ba

B. thể không

C. thể bốn

D. thể một

Đáp án 1-B

2-C

3-C

4-C

5-C

6-B

7-B

8-D

9-D

10-D

11-B

12-C

13-C

14-A

15-A

16-C

17-B

18-A

19-A

20-A

21-C

22-D

23-B

24-B

25-C

26-C

27-D

28-A

29-B

30-A

31-A

32-A

33-A

34-B

35-C

36-D

37-D

38-A

39-D

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trình tự các thành phần của một Operon là vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc. Câu 2: Đáp án C Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây tạo ra. Câu 3: Đáp án C Tập tính bẩm sinh là những tập tính sinh ra đã có, không cần học tập. Các tập tính bẩm sinh là (3),(5) là các tập tính sinh sản. Câu 4: Đáp án C Cây có thể hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+. Trang 6


Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Sơ đồ hoạt động của Operon Lac: + Khi không có lactose

+ Khi có lactose:

Giải chi tiết: Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ khi: + Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức chế → Chủng 1,2 + Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không gắn được vào→ Chủng 4 Trang 7


Câu 6: Đáp án B Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit loại Gm + Tính % Am theo công thức: % A =

%U m + % Am 2

+ Tính % Xm → Số lượng nucleotit Gm Bước 2: Tính số nucleotit loại G = Xm + Gm

Giải chi tiết: % Am = 2 × % A − %U m = 25%

% Xm = 100% - %A - %Um - %Gm = 35%; → số nucleotit của mARN = 490: 35% =1400 → Gm = 1400 × 25% =350

→ số nucleotit loại G của gen là: 490 + 350 = 840. Câu 8: Đáp án D Bản chất của mã di truyền là trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit

Câu 9: Đáp án D Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15). Câu 10: Đáp án D Nhiều codon cùng mã hóa cho 1 axit amin → đây là tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 11: Đáp án B Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn: (1) Hình thành tinh trùng và trứng (2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) (4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)

Câu 12: Đáp án C Gọi x là số nucleotit loại T trên mạch 1 (T1) Trên mạch 1 có: A1 =T1 =x ; G1=2A1=2x ; X1= 3T1 =3x Ta có A1 + T1 = A=T=2x; G1 +X1 = G =X =5x Mặt khác ta có H = 2A+3G = 2128 ; Thay A =2x; G=5x vào ta có 4x + 15x =2128 → x=112 → A = 224

Câu 13: Đáp án C (1) sai, dịch mã xảy ra trong tế bào chất. (2) đúng. Trang 8


(3) đúng, tạo thành polixom. (4) sai, quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.

Câu 14: Đáp án A UAG là mã kết thúc, hình trên mô tả giai đoạn kết thúc.

Câu 15: Đáp án A NST tự nhân đôi ở pha S của chu kì tế bào.

Câu 16: Đáp án C Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN. Các thành phần tham gia phiên mã là: (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlimeraza.

(1) Sai vì mARN củ gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã (4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. Câu 17: Đáp án B Axit nucleic của virut corona là ARN.

Câu 18: Đáp án A Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN. Câu 19: Đáp án A Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

Câu 20: Đáp án A Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN (SGK Sinh 12 trang 12)

Câu 21: Đáp án C Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24)

Câu 22: Đáp án D Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen (SGK Sinh 12 trang 21)

Câu 23: Đáp án B Nếu protein ức chế không còn khả năng liên kết với vùng vận hành thì ARN pol sẽ trượt trên mạch gốc của gen và các gen cấu trúc được phiên mã liên tục, kể cả khi không có lactose trong môi trường.

Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức:

Trang 9


CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å 2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Giải chi tiết: NB = 2L/3,4 =1300 HB = 2AB + 3GB = 1669

2 A + 2GB = 1300  A = TB = 281 Ta có hệ phương trình  B ⇔ B 2 AB + 3GB = 1669 GB = X B = 369 gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282 Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368 Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

Câu 25: Đáp án C Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.

Câu 26: Đáp án C 2 A + 3G = 3000  A = T = 375 Ta có  ↔ G = 2 A G = X = 750

Gen đột biến giảm đi 85 Å nên số nucleotit bị mất đi là

85 × 2 = 50 3, 4

Số nucleotit từng loại bị mất đi là G= X = 5 A= T = (50 - ( 5 × 2)) :2 = 20 Số nuclêôtit loại A và loại G của gen sau đột biến lần lượt là A = T = 375 - 20 = 355 G= X = 750-5 = 745

Câu 27: Đáp án D Đột biến lặp đoạn NST làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch. Câu 28: Đáp án A Đột biến gen làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X. 2 A + 3G = 4800  A = T = 600 Gen trước đột biến có:  ↔  A / G = 1/ 2 G = X = 1200

→ gen sau đột biến có: T = A = 599, G = X = 1201. Câu 29: Đáp án B Trang 10


Phát biểu đúng về đột biến gen là B

A sai, gen đột biến là gen lặn sẽ không biểu hiện trong trạng thái dị hợp tử. C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D sai, gen đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Câu 30: Đáp án A Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 → đã cắt bỏ axit amin mở đầu. Vị trí 13,14,15 thuộc codon số 4 → mất đi aa số 4.

Câu 31: Đáp án A Người ta có thể sử dụng đột biến mất đoạn NST để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng.

Câu 32: Đáp án A Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến (Thể khảm).

Câu 33: Đáp án A Đặc điểm A: Không có khả năng sinh giao tử bình thường KHÔNG đúng với thể đột biến đa bội chẵn. Câu 34: Đáp án B Trước đột biến: ABCDEFG HI Sau đột biến: ABCDEH GFI Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn mang tâm động: FG H làm thay đổi hình dạng của NST.

Câu 35: Đáp án C Phát biểu sai về đột biến lặp đoạn NST là: C, đột biến lặp đoạn có thể gây hại cho thể đột biến: VD: lặp

đoạn NST nhiều lần làm mắt ruồi từ lồi → dẹt → lõm. Câu 36: Đáp án D Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST.

Câu 37: Đáp án D Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST sẽ không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể.

Câu 38: Đáp án A P thuần chủng: AA × aa → F1: Aa → tứ bội hóa: AAaa và Aa (không thành công) F2 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng; vàng =1/12 = 1/2 × 1/6 → 1 cây P cho 1/6aa → có kiểu gen AAaa; 1 bên là Aa

Câu 39: Đáp án D Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa

Câu 40: Đáp án D Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì có 8 tế bào (trải qua 3 lần nguyên phân) Trang 11


Số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42 (mỗi NST kép có 2 cromatit) Số lượng NST trong hợp tử là : 42 : 2 = 21 (2n -1: thể một)

Trang 12


SỞ GD&ĐT AN GIANG

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

THOẠI NGỌC HẦU

MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen

ABde tiến hành giảm phân bình thường abde

hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 4

B. 6

C. 8

D. 2

Câu 2 (NB): Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. ARN

B. Prôtêin.

C. Lipit.

D. ADN.

Câu 3 (NB): Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến theo thứ tự là A. 5,7,9.

B. 22,26,36.

C. 10,14,18.

D. 11,13,18.

Câu 4 (NB): Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp? A. AaBB.

B. AAbb.

C. aabb.

D. AABB.

Câu 5 (NB): Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào? A. 5'-UAXXGUAGU -3'

B. 5'- UGAUGXXAU -3'

C. 5'- AUGGXAUXA -3’

D. 5'- TAXXGTAGT-3'

Câu 6 (NB): Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen.

B. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen

C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen

D. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen

Câu 7 (NB): Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng A. cấu tạo nên protein. B. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST. C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN. D. cấu tạo nên cơ thể. Câu 8 (NB): Cho các nhân tố sau: (1) các ribonucleotit tự do;

(2) tARN;

(3) mARN;

(5) ATP; (6) Ribosome;

(7) Axit amin;

(8) ADN polimeraza;

(4) ADN;

Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm A. 1

B. 3

C. 2

D. 4 Trang 1


Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Câu 10 (NB): Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.? (1) Аа × аа, A

a

(2) AA × Aa. a

(5) X X × X Y A. 3

A

a

(6) X Y × X X

(3) Aa × Aa. a

B. 2

A

(4) AA × aa. A

a

(7) X Y × X X C. 4

D. 5

Câu 11 (NB): Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc? A. Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã. B. Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã. C. Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T. D. Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã. Câu 12 (NB): Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin? A. 27

B. 26

C. 24

D. 8

Câu 13 (NB): Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng? A. AAbb.

B. aabb.

C. AaBB.

D. AABB

Câu 14 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng: A. 30 nm

B. 11 nm

C. 700 nm

D. 300 nm

Câu 15 (NB): Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1 A.

Ab Ab × aB aB

B.

AB AB × ab ab

C.

AB Ab × ab aB

D.

AB ab × ab ab

Câu 16 (NB): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Khoai tây.

B. Vi khuẩn E. coli

C. Đậu Hà Lan

D. Ruồi giấm

Trang 2


Câu 17 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × XaY

B. XaXa × XAY

C. XAXa × XaY

D. XaXa × XaY

Câu 18 (NB): Nhận định nào sau đây là sai? A. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. B. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo. C. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng. D. Vùng tương đồng là vùng chứa locut gen khác nhau giữa NST X và NST Y. Câu 19 (NB): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loại trên có số lượng NST là: A. 17

B. 18

C. 15

D. 16

Câu 20 (NB): Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng? A. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền. B. Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mę. Câu 21 (NB): Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lactozo là chất cảm ứng. II. Mỗi lần trượt của enzim ARN-polimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z,Y,A. III. Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của Operon và nằm trên một NST khác. IV. Vùng vận hành O là nơi mà protein ức chế gắn vào khi môi trường không có lactozơ A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 22 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến. III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin. IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 23 (TH): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen

AB tự thụ ab

Trang 3


phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 40%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen A. 24%

B. 8%

C. 32%

Ab thu được ở F1? aB

D. 18%

Câu 24 (TH): Khi nói về hoán vị gen có các phát biểu sau: (1) Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. (2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. (3) Hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của NST. (4) Sử dụng tần số hoán vị gen để lập bản đồ di truyền. (5) Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi cơ thể dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen Trong 5 phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đúng? A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 25 (TH): Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt. Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2, như thế nào? A. 3 xanh lục :1 lục nhạt.

B. 5 xanh lục :3 lục nhạt.

C. 1 xanh lục :1 lục nhạt.

D. 100% lục nhạt.

Câu 26 (NB): Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1) Đa bội lẻ có thể được tạo ra bằng phép lại giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội. (2) Thể đa bội thường có năng suất cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng. (3) Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản. (4) Đa bội lẻ có thể phát sinh trong nguyên nhân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội. (5) Phát hiện thể đột biến phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là động vật bậc thấp A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 27 (TH): Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.

B. đảo đoạn NST.

C. mất đoạn và lặp đoạn NST.

D. chuyển đoạn NST.

Câu 28 (TH): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài, còn

Trang 4


quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9,375%

B. 3,125%

C. 18,75%

D. 6.25%.

Câu 29 (VD): Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen có 2400 cặp nucleotit. II. Gen có 300 cặp G-X III. Gen có 900 nucleotit loại A IV. Gen có tỉ lệ (A+T/G+X)=2/3 A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 30 (VD): Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ A. 37,5%.

B. 50%

C. 66,7%

D. 25%

Câu 31 (VDC): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là AA

Bd bD × aa Bd bD

(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 32 (VD): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108 Câu 33 (VD): Cho P:

B. 1080

C. 64

D. 36

AB AB Dd × Dd , hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn ab ab

toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là: A. 13/100.

B. 52/177.

C. 5/64

D. 31/113

Trang 5


Câu 34 (VD): Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm. II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U. III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X. IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 35 (VD): Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen? (1). 9:3: 3:1

(2) 1:1

(3). 1: 1: 1: 1

(4) 3: 3:1:1

(5). 3: 3:2:2

(6). 14:4: 1:1

B. 3

C. 4

A. 5

D. 2

Câu 36 (VD): Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 37 (VD): Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử (1) Nếu hiện tượng giảm phân xảy ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, AB, ab với tỉ lệ bằng nhau. (2) Nếu trong giảm phân I, cặp Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B. (3) Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, trong giảm phân II cặp Aa không phân li sẽ tạo ra giao tử AAB; aab; B và b. (4). Nếu trong giảm phân I, cả hai cặp không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaBb và O. Trang 6


Số nhận định đúng là A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 38 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g A. 15/64

B. 5/32

C. 735/2048

D. 255/512

Câu 39 (VD): Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là A. 9 quả vàng :7 quả đỏ.

B. 7 quả vàng :1 quả đỏ.

C. 1 quả vàng:3 quả đỏ.

D. 1 quả vàng:15 quả đỏ.

Câu 40 (TH): Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? I. Aabbdd × AABBDD.

II. AaBBDD × AABbDD.

III. Aabbdd × AaBbdd.

IV. AaBbdd × aaBbdd

V. AaBbDD × AABbdd.

VI. AaBBdd × AabbDD

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

Đáp án 1-A

2-B

3-D

4-A

5-A

6-D

7-C

8-B

9-C

10-B

11-A

12-B

13-A

14-A

15-B

16-C

17-C

18-D

19-A

20-C

21-D

22-A

23-B

24-C

25-D

26-B

27-C

28-D

29-A

30-B

31-A

32-B

33-B

34-D

35-B

36-A

37-C

38-A

39-A

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen

ABde tiến hành giảm phân có abde

HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử. Câu 2: Đáp án B Protein có đơn phân là axit amin. Câu 3: Đáp án D Có 6 nhóm gen liên kết hay n = 6 → thể một: 2n – 1 = 11; thế ba: 2n +1 =13; thể tam bội: 3n= 18 Câu 4: Đáp án A Kiểu gen dị hợp là kiểu gen mang 2 loại alen khác nhau của 1 gen: AaBB Câu 5: Đáp án A Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X. Trang 7


Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’ Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3' Câu 6: Đáp án D AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd) → có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen 1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình. Câu 7: Đáp án C Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN. Câu 8: Đáp án B Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sử dụng mARN là khuôn mẫu. Các thành phần không tham gia dịch mã là: (1),(4),(8). Câu 9: Đáp án C A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST. B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết. Câu 10: Đáp án B Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: (1), (6) Câu 11: Đáp án A Số lượng axit amin không thay đổi → xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit, số liên kết hidro tăng 3 → thay thế cặp A-T bằng G-X. Câu 12: Đáp án B Có 3 nucleotit → có tối đa 33 = 27 codon nhưng có codon UAA là codon kết thúc, không mã hóa axit amin. Số codon mã hóa axit amin là 26. Câu 13: Đáp án A Hoa vàng chỉ có alen trội A hoặc B, kiểu gen của cây hoa vàng là Aabb. Câu 14: Đáp án A Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm (SGK Sinh 12 trang 24) Câu 15: Đáp án B A.

Ab Ab Ab Ab aB :2 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 aB aB Ab aB aB

B.

AB AB AB AB ab :2 :1 → KH : 3 :1 × →1 ab ab AB ab ab

Trang 8


C.

AB Ab AB AB Ab aB :1 :1 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 ab aB Ab aB ab ab

D.

AB ab AB ab :1 → KH :1:1 × →1 ab ab ab ab

Câu 16: Đáp án C Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng là: Đậu Hà lan.

Câu 17: Đáp án C XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → XAXa × XaY

Câu 18: Đáp án D Phát biểu sai là D, vùng tương đồng là vùng chứa các locus gen giống nhau giữa NST X và NST Y.

Câu 19: Đáp án A Thể song nhị bội là thể đột biến chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài: 16 +18 = 34 NST, cơ thể này giảm phân tạo giao tử có 17 NST.

Câu 20: Đáp án C A sai, mức phản ứng là tập hợp những kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau nên có di truyền.

B sai, các alen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau. C đúng. D sai, ở sinh sản vô tính thì cá thể con có kiểu gen giống cá thể mẹ nên có cùng mức phản ứng. Câu 21: Đáp án D Các phát biểu đúng về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli là: I,II,IV Ý III sai, gen điều hòa tuy không nằm trong operon nhưng nằm trên ADN của vi khuẩn (vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN ở vùng nhân).

Câu 22: Đáp án A I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi. II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến. III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin)

IV sai, 5BU gây ra đột biến gen. Câu 23: Đáp án B Cơ thể

AB 1− f f ; f = 40% → AB = ab = = 0, 3; Ab = aB = = 0, 2 ab 2 2

Tỉ lệ loại kiểu gen

Ab = 2 × 0, 2 Ab × 0, 2aB = 8% aB

Câu 24: Đáp án C Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4) Ý (3) sai, HVG không làm thay đổi cấu trúc NST. Trang 9


Ý (5) sai, HVG có nghĩa khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen trở lên.

Câu 25: Đáp án D Ta thấy kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ → di truyền theo dòng mẹ. Nếu cho cây F1 (lục nhạt) của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2: 100% lục nhạt.

Câu 26: Đáp án B (1) đúng: 4n × 2n → 3n (2) sai, với những cây lấy hạt thì thể đa bội lẻ thường không có hạt (3) sai, thể song nhị bội có thể sinh sản vì các NST tồn tại ở thành từng cặp tương đồng. (4) sai, thể đa bội lẻ không phát sinh trong nguyên phân. (5) sai, thể đột biến đa bội ít gặp ở động vật. Câu 27: Đáp án C Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương

đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: mất đoạn và lặp đoạn.

Câu 28: Đáp án D Phép lai: AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu (A-B-ddE-) chiếm: 1 1 1 Aa × Bb × dd × 1E − = 6, 25% 2 2 4

Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2

H=2A+3G; N=2A+3G Bước 1: Tính tổng số nucleotit Bước 2: Tính số nucleotit từng loại Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: Tổng số nucleotit của gen là: N =

2L = 2400 3, 4 Trang 10


2 A + 2G = 2400  A = T = 900 Ta có hệ phương trình:  ↔ 2 A + 3G = 2700 G = X = 300

Xét các phát biểu:

I sai, gen có 2400 nucleotit = 1200 cặp nucleotit. II đúng III đúng IV sai,

A + T 1800 = =3 G+X 600

Câu 30: Đáp án B Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.

Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính. Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không. A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb Nếu cho con cái F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY) Tỉ lệ lông trắng: 1 – tỉ lệ lông đen = 1 −

1 1 3 Aa × X B − = 2 2 4

Tỉ lệ cá thể cái, lông trắng là: tỉ lệ con cái – tỉ lệ cái lông đen = 0, 5 −

1 1 3 Aa × X B X b = 2 4 8

Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ:

3 3 1 : = 8 4 2

Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Trang 11


Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-dd=bbD-= 0,09 → F1: Aa

BD BD BD bd × Aa ; f = 0, 2 → P : AA × aa bd bd BD bd

(1) sai (2) sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: Aa

BD BD BD + AA + AA = 0, 5 × 0, 42 + 2 × 2 × 0, 25 × 0, 4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd

(3) đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.

(4) sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: AA

bd Bd bd + aa + aa = 0, 25 × ( 0, 42 + 0,12 + 0, 44 ) = 8, 25% bd Bd bd

Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: Quần thể tam bội (3n):

n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2

r ( r + 1)( r + 2 )

1.2.3

(có thể áp dụng cho thể ba)

Giải chi tiết: Mỗi cặp NST bình thường có C32 + 3 = 6 kểu gen;

Cặp 3 nhiễm có

3 ( 3 + 1)( 3 + 2 ) = 10 KG 1.2.3

Có thể chọn được 3 dạng thể ba C31 Số KG : C31 × 6 2 × 10 = 1080

Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: Cây

ab dd = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09 ab

Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết) => Ab = aB = 0,2 Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13% Trang 12


Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25% Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là: 13% : 44,25% = 52/177

Câu 34: Đáp án D Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’ Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’

Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Arg → Gly → đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit X ở vị trí đầu tiên bằng G hay thay cặp X-G bằng cặp G-X

I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen II đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng A III sai, vì số lượng G của gen A nhỏ hơn số lượng G của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.

IV đúng. Vì số lượng nucleotit các loại không đổi. Câu 35: Đáp án B AB ab AB × → F1 : AB ab ab F1 lai phân tích:

AB ab × ab ab

+ Không có HVG:

AB ab AB ab :1 × →1 ab ab ab ab

+ Có HVG với tần số f: → 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:

1 − f AB 1 − f ab f Ab f aB ; do f ≤0,5 → tỉ lệ : : : 2 ab 2 ab 2 ab 2 ab

f/2 ≤ 0,25 Các tỉ lệ phù hợp là (2),(3),(4)

Câu 36: Đáp án A P: XAY × XaXa → F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY:1XaY

I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. IV đúng. nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối: (1XAXa: 1XaXa) × (1XAY:1XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) → 1XAXA: 4XAXa:3XaXa: 1XAY:3XaY; nhưng XAXA chết → tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15 Câu 37: Đáp án C (1) đúng (2) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo ra (Aa:O) (B:b) → sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.

(3) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP II sẽ tạo ra (AA:aa: O) (B:b) → tạo ra giao tử AAB; aab; B và b hoặc AAb, aaB, B và b. Trang 13


(4) đúng, nếu 2 cặp NST kép AAaa và BBbb đều đi về 1 tế bào sẽ tạo giao tử AaBb và O. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n

Giải chi tiết: Có 7 loại kiểu hình ứng với 7 trường hợp số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội

→ có 3 cặp gen quy định tính trạng. Cây nặng nhất có 6 alen trội, cây nhẹ nhất không có alen trội nào → 1 alen trội sẽ làm tăng khối lượng: 120 − 60 = 10 g 2 P: Cây có quả nặng nhất × cây có quả nhẹ nhất → F1: Cây dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd F1 giao phấn tự do: AaBbDd × AaBbDd Cây có quả nặng 80g có chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ

C62 15 = 26 64

Câu 39: Đáp án A A- quả đỏ; a- quả vàng P: Đỏ × vàng → 50% quả đỏ : 50% quả vàng → P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1Aa:1aa) × (1Aa:1aa) ↔ (1A:3a)(1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa

→ 9 quả vàng :7 quả đỏ. Câu 40: Đáp án A (2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1

→ 1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V

Trang 14


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC

NĂM HỌC 2020 – 2021

NINH

MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Ở chim, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm: A. trên NST Y

B. trong lục lạp.

C. trên NST X.

D. trên NST thường

Câu 2 (NB): Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AaBbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 17/64

B. 1/16

C. 1/128

D. 1/32

Câu 3 (VDC): Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U, Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan: (1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide. (2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T (3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A (4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X. Số phát biểu chính xác là A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 4 (VD): Cho phả hệ sau

Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu? A. 1/6

B. 1/4

C. 3/4

D. 5/6

Câu 5 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên? Trang 1


(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. (2) thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd (3) có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. (4) có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 6 (NB): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen lặn

B. gen trội.

C. gen đa hiệu

Câu 7 (NB): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

D. gen đa alen

Ab không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị aB

gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 20%

B. 10%

C. 40%

D. 5%

Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. aaBbdd

B. AAbbDD.

C. AabbDD.

D. AaBbdd

Câu 9 (NB): Trong cấu trúc của phân tử ADN có bao nhiêu loại bazo nitơ khác nhau A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 10 (TH): Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là: A. 9/16

B. 9/64

C. 9/32

D. 3/16

Câu 11 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)

B. Sợi cơ bản.

C. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)

D. Crômatít.

Câu 12 (TH): Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau: 1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau 2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào 3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN bằng cách cắt bỏ intron và nối exon 4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ một gen duy nhất. Số phát biểu có nội dụng đúng là A. 0

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 13 (NB): Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. Аа × аа

B. Aa × AA

C. aa × aa

D. AA × aa

Trang 2


Câu 14 (VD): Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen có 2 alen quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm :1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có 2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 có râu xồm :1 không có râu xồm. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Tính trạng râu xồm do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định (2) F1 có 2 loại kiểu gen quy định 2 loại kiểu hình (3) F2 có 2 kiểu gen quy định con cái không có râu xồm (4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình có râu xồm của con đực tương đương với con cái A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 15 (NB): Loài động vật nào dưới đây hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi? A. Châu chấu

B. Chim

C. Cá

D. Tôm

Câu 16 (VDC): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (2) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng Cho biết không gây ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 tỉ lệ cây đồng hợp từ về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (2). Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiều hình trội về 2 trong 3 tính trạng (3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, (4). Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 17 (NB): Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 giao tử

B. 3 loại giao tử.

C. 2 loại giao tử

D. 1 loại giao tử

Câu 18 (VDC): Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. Trang 3


(4). Có 4 phép lai (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. (5). phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn cho đời con có ít nhất 2 kiểu gen. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 19 (VD): Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB/abXDXd × ♂Ab/aBXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy kết luận sau đây không đúng khi nói về F1? I. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. II. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%. IV. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 20 (NB): Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Cá chép.

B. Cá voi.

C. Châu chấu

D. Giun đất

Câu 21 (NB): Bộ phận tiêu hóa nào không phải ở người? A. Ruột non

B. Ruột già

C. Dạ dày.

D. Mề

Câu 22 (TH): Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào? Pha sáng

Pha tối +

Nguyên liệu

1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NaDP , ATP

5. CO2, NADPH và ATP

Thời gian

2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm

6. Xảy ra vào ban đêm

Không gian

3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacit

7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền

(stroma) của lục lạp

của lục lạp

4. NADPH, ADP và oxi

8. Các hợp chất hữu cơ

Sản phẩm

Phương án trả lời đúng là: A. 4 và 5

B. 3 và 7

C. 1 và 4

D. 5 và 8

Câu 23 (VD): Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine) Loại axit amin

Số lượng

W

1

Trang 4


X

2

Y

3

Z

4

Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. (2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. (3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 24 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định khoa đã trôi hoàn toàn so với alen A quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa vàng C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng D. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa: 0,09aa Câu 25 (VD): Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là A. AAbb.

B. aaBb.

C. aaBB.

D. AAbb hoặc aaBB.

C. Trâu

D. Ngựa

Câu 26 (NB): Động vật có dạ dày đơn là: A. Bò

B. Cừu

Câu 27 (NB): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’.

B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.

C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’

Câu 28 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng A. lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. B. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. C. tháo xoắn phân tử ADN. D. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do. Câu 29 (VDC): Một loài động vật , xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự gen-1gen 2 -gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 5


(1). Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lại với các cá thể mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài này có tối đa 90 phép lai. (2). Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. (3). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình. (4). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1:1. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 30 (VD): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán sai? (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 31 (VDC): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong gia đình như hình bên

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?. (1) Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen và 2 bệnh này. (2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng, (3) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%, (4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, Theo thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại Trang 6


A. Ti thể

B. Lục lạp

C. Nhân

D. Tế bào chất

Câu 33 (TH): Ở một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,3

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,5

Câu 34 (TH): Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: 1. Aaaa × AAaa

2. Aaaa × Aaaa

3. Аааа × аааа

4. AAaa × Aaaa

5. AAAa × AAAa

6. AAAa × AAаа

Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là A. 1,2,4,6.

B. 2,6

C. 2, 5

D. 4,5,6.

Câu 35 (NB): Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. ADN ligase

B. ADN polymerase

C. Primase

D. Các nucleotide.

Câu 36 (VDC): Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X ED X ed × ♀AaBB X EDY . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau: (1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. Số phát biểu đúng là? A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 37 (TH): Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST. B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen. C. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần. D. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen Câu 38 (TH): Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Trang 7


Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: A. (2), (3) và (4).

B. (1), (2), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (3), (4)

Câu 39 (NB): Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 40 (NB): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là: A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) D. Lực liên kết giữa các phần tử nước Đáp án 1-D

2-C

3-B

4-D

5-B

6-C

7-C

8-B

9-C

10-C

11-C

12-B

13-C

14-C

15-A

16-B

17-C

18-C

19-B

20-B

21-D

22-C

23-D

24-B

25-B

26-D

27-D

28-A

29-D

30-B

31-B

32-D

33-C

34-C

35-A

36-A

37-C

38-C

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Ở chim, XX là con đực, XY là con cái, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ngoài nhân. Ở động vật, gen ngoài nhân nằm trong ti thể. Câu 2: Đáp án C AaBbddEe × AaBbDdEe → AAbbDdee =

1 1 1 1 1 AA × bb × Dd × ee= 4 4 2 4 128

Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

L=

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2

Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A+%G=50%; %A - %G =30% Bước 3: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc của gen, của ARN, số lần phiên mã. A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX; Bước 4: Tính các yêu cầu của đề bài, sử dụng các công thức: Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)

Giải chi tiết: Trang 8


Tổng số nucleotit của gen là: N =

L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4

% A + %G = 50%  A = T = 40% Ta có:  ↔ → A=T=960; G=X=240 % A − %G = 30% G = X = 10% Đoạn ADN trên nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp: Tmt = T × (23 -1)=6720 nucleotit. Nếu mạch 1 là mạch gốc thì A1 = rU. Ta thấy Umt cung cấp không chia hết cho A1 → mạch 2 là mạch gốc Ta có mạch 2: A2 = A – A1 = 960 – 360 = 600 =rU. T2 = A1 = 360 = rA. G1 = X2 = 140 Số lần phiên mã của gen là: 1200 : 600 = 2 Vậy số A môi trường cung cấp cho phiên mã 2 lần là 360 × 2 = 720 Xét các phát biểu:

(1) sai, có 2400 nucleotit. (2) đúng. (3) đúng. (4) sai, trên mạch gốc có 140X. Câu 4: Đáp án D Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái (III.4) bị bệnh → bệnh di gen lặn trên NST thường quy định. A- bình thường a- bị bệnh. Người III.2 có bố bị bệnh nên có kiểu gen Aa Người III. 3 có em gái bị bệnh → bố mẹ họ là: Aa × Aa → người III.2: 1AA:2Aa Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là: 1 −

2 1 5 Aa × = (2/3Aa × 1/4 là tỉ lệ họ sinh 3 4 6

con bị bệnh)

Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định số loại kiểu gen tối đa ở mỗi cặp gen Bước 2: Tính yêu cầu đề bài

Giải chi tiết: Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa Xét cặp Bb: + giới đực tạo:B, b, Bb, O + giới cái tạo: B, b

→ có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd. Xét các phát biểu: Trang 9


(1) đúng, số kiểu gen bình thường: 3 × 3 × 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 × 4 × 2 =24 (2) sai, không thể tạo thể ba chứa bbb. (3) sai. Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 × 4 = 64. Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến. Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.

(4) đúng. Câu 6: Đáp án C Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.

Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân có hoán vị gen với tần số f, tỉ lệ giao tử được tạo ra + giao tử liên kết = + giao tử hoán vị:

1− f 2

f 2

Giải chi tiết: Cơ thể có kiểu gen

Ab 1− f ; tần số HVG f= 20% → giao tử Ab là giao tử liên kết = = 40% aB 2

Câu 8: Đáp án B Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là AAbbDD.

Câu 9: Đáp án C Trong cấu trúc của phân tử ADN có 4 loại bazo nitơ cấu tạo nên 4 loại nucleotit: A,T,G,X

Câu 10: Đáp án C Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính) 2

Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là:

1 3 9 ×  = 2  4  32

Câu 11: Đáp án C Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.

Câu 12: Đáp án B (1) sai, có những gen không được phiên mã (gen không hoạt động). (2) sai, ở ti thể, lạp thể cũng có phiên mã (3) sai, mARN do gen trong ti thể, lạp thể phiên mã ra không cần cắt intron, nối exon. (4) đúng, do có sự cắt intron, nối exon tạo ra nhiều mARN trưởng thành. Câu 13: Đáp án C Trang 10


Phép lai aa × aa → cho đời con toàn kiểu hình lặn.

Câu 14: Đáp án C F1 × F1 → phân li kiểu hình 1:1 → gen chịu ảnh hưởng của giới tính nếu gen nằm trên NST giới tính X thì F2 phải phân li 3:1 A- râu xồm; a- không xồm Giới cái: AA: râu xồm; Aa, aa: không xồm Giới đực: AA, Aa: râu xồm; aa: không xồm - Vì P: AA × aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm. - F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.

(1) sai, tính trạng râu xồm do gen nằm trên NST thường quy định. (2) sai, F1 có 1 kiểu gen, quy định 2 loại kiểu hình (3) đúng, là Aa và aa (4) sai, Giới cái: 1 râu xồm: 3 râu không xồm Giới đực: 3 râu xồm: 1 râu không xồm

Câu 15: Đáp án A Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí. Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen. Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

aa

bd bd = 0, 01 → = 0, 04 = 0, 2 × 0, 2 = 0,1× 0, 4 → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% bd bd

→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21 (1) sai, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%) P : Aa

Bd Bd × Aa ; f = 40% → dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 bD bD

Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

 Bd Bd bD bD  (2) đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4  ; ; ;  + 1×5 = 13 kiểu  Bd bd bD bd  (3) đúng, nếu P có kiểu gen khác nhau: P : Aa

Bd BD ; f = 20% × Aa bD bd Trang 11


(4) đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5% Câu 17: Đáp án C 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.

Câu 18: Đáp án C Thứ tự trội lặn: Cb > Cy > Cg > Cw (đen – vàng – xám – trắng : black – yellow – grey – white) Xét các phát biểu:

(1) đúng. Phép lai giữa 2 cá thể khác kiểu hình tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen, 3 kiểu hình: VD: CbCw × CyCw → CbCy: CbCw:CyCw:CwCw.

(2)sai. nếu P thuần chủng chỉ tạo 1 loại kiểu gen, 1 kiểu hình (3) Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng: Cb Cw × C y Cg → Cg Cw : C y Cw : Cb C y : Cb C g có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1 Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám: C y Cw × C g Cw → C y Cw : C y Cg : Cw Cw : Cg Cw cũng tạo ra 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.

(4) sai. Các cá thể lông đen có kiểu gen: Cb Cb : Cb C y : Cb Cg : Cb Cw nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen CbCb thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là: C32 = 3

(5) Sai. Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 gen và tối đa 4 kiểu gen VD: Đen thuần chủng × trắng thuần chủng: CbCb × CwCw → CbCw

Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: Tỷ lệ

ab d ab d d ab 0, 02 X Y+ X X = 2% → = = 0, 04 ab ab ab 0,5

Tần số HVG: f= 20%. AB D d Ab D X X × X Y ; f = 20% ab aB

→A-B- =0,54 ; XD- = 0,75 (1) sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm:

 AB Ab  D d  Ab aB  D D  AB AB  d d D + + +  ( X X + X Y ) +   X X + X X  ab aB   ab ab   Ab aB   AB Ab  D d D = 2 × 2 × 0, 4 × 0,1 +  × 0,5 ( X X + X Y )  ab aB  Trang 12


 Ab aB  D D +2 × 2 × 0, 4 × 0,1 +  × 0, 25 X X ab ab    AB AB  d d +2 × 2 × 0, 4 × 0,1 +  × 0, 25 X X = 16%  Ab aB 

(2) sai. Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 0,54 × 0,75 = 0,405 (3) sai. Cá thể cái trội về 3 tính trạng: 0,54A-B- × 0,5XD = 27%. Cá thể cái trội về 3 tính trạng, dị hợp về 1 cặp gen: AB D d  AB AB  D D D d X X + +  X X = 0, 4 AB × 0,1AB × 0, 25 X X + 2 × 2 × 0, 4 × 0,1× 0, 25 = 5% AB aB Ab  

(nhân 2 vì

ở 2 bên P đều có các giao tử này) Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm: 5/27  AB Ab  D d (4) sai. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm:  +  X X = 2 × 2 × 0, 4 × 0,1× 0, 25 = 4%  ab aB 

Câu 20: Đáp án B Cá chép: thuộc lớp Cá, hô hấp bằng mang Cá voi: thuộc lớp Thú, hô hấp bằng phổi Châu chấu: thuộc lớp Côn trùng, hô hấp bằng ống khí Giun đất: hô hấp qua da.

Câu 21: Đáp án D Mề không phải bộ phận tiêu hóa ở người, đây là bộ phận thuộc ống tiêu hóa của chim.

Câu 22: Đáp án C (1) sai, nguyên liệu là năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP. (4) sai, sản phẩm là NADPH, ATP và oxi Câu 23: Đáp án D Mạch mã gốc: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5 Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau. TAX – bộ ba mở đầu. Vậy ta có Loại axit amin

Số lượng

Codon

W

1

GAG

X

2

XAA

Y

3

GGT

Z

4

TXT

Xét các phát biểu: Trang 13


(1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y (2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W (3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4) sai. Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’TXA5’ Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA → có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.

Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Tần số alen pA = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen pA = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể khi ngẫu phối: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Bước 3: tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình khi cho cây hoa đỏ P tự thụ và ngẫu phối. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x+

y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2

Giải chi tiết: P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3

A đúng nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 1 1 1 0, 5 + 0, 4 × AA : 0, 4 × Aa : 0,1 + 0, 4 × aa → 0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa 4 2 4 B cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là

4 1 1 × = → B sai 9 4 9

C đúng, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 → Aa = 77/81 D đúng, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa Câu 25: Đáp án B Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài P: AABB(dẹt) × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt) F1 × quả tròn (A-bb/aaB-) →aabb → cây quả tròn dị hợp: Aabb hoặc aaBb Trang 14


Câu 26: Đáp án D Ngựa là động vật có dạ dày đơn, trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

Câu 27: Đáp án D Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc là : 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’ (SGK Sinh học 12 trang 8)

Câu 28: Đáp án A Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung B,C : Enzyme tháo xoắn D: ARN polimeraza.

Câu 29: Đáp án D Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d Xét các phát biểu I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai. Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C31 × 5 = 15 (5 là số kiểu gen trội về 2 tính trạng) Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C32 × 2 = 6 (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → (1) đúng

(2) sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8

 ABD ABd  (3) đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen  ;  lai với cơ thể cái  Abd AbD  lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp P :

ABD aBD ABD aBD có 1 loại kiểu hình A-B-D× → : Abd aBD aBD Abd

(4) sai, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 loại kiểu hình → loại Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau :

Abd aBd Abd Abd aBd abd × →1 :1 :1 :1 abd abd aBd abd abd abd

Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụ Bước 2: xét các phát biểu (1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9 (2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb (3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng. (4)

Trang 15


Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n

Giải chi tiết: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb Xét các phát biểu:

(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen 1 1 1 11 (2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0, 2 AaBb × × + 0,5 Aabb × = = 13, 75% → (2) đúng 4 4 4 80 (3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng

3 9   11 1 −  0, 3 AABb × ( B −) + 0, 2 AaBb × ( A − B − )  − aabb = 0, 525 → (3) sai 4 16   80 3 9    0, 3 AABb × ( B −) + 0, 2 AaBb × ( A − B − )  là tỉ lệ trội về 2 tính trạng 4 16  

(4) tỷ lệ mang 2 alen trội: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) →AAbb= 0,3×1/4 AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0, 2 ×

C42 24

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AAbb = 0,5 × 1/4 Tỷ lê cần tính là 0,275 → (4) sai

Câu 31: Đáp án B

Những người tô màu là đã biết kiểu gen Xét các phát biểu

(1) sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh. (2) đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA (3) đúng Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) Xét người số 14: + Người số 9: Aa Trang 16


+ người 10: (1AA:2Aa) Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)  1 3   3 1  51 - XS sinh con A-XBY =  1 − ×   ×  = = 31,875%  2 10   4 2  160

(4) sai, - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là: A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20. - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160. - Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. - Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =

11 17 7 : = = 87, 5% 160 20 8

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%. Câu 32: Đáp án D Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất (SGK Sinh 11 trang 52).

Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Giải chi tiết: Tần số alen a =

0, 48 + 0,16 = 0, 4 2

Câu 34: Đáp án C Ta có Aaaa → 2 loại giao tử: Aa, aa AAaa cho 3 loại giao tử: AA, Aa, aa AAAa→ 2 loại giao tử: Aa, AA aaaa→ 1 loại giao tử: aa Ta có 1 . Aaaa × AAaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa 2. Aaaa × Aaaa tạo ra các kiểu gen AAaa, Aaaa,aaaa 3. Aaaa × aaaa tạo ra các kiểu gen Aaaa,aaaa 4 .AAaa × Aaaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa 5. AAAa × AAAa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa , AAaa Trang 17


6 AAAa × AAaa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa,AAaa, Aaaa

→ chỉ có (2), (5) đúng Câu 35: Đáp án A Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligase giúp hình thành liên kết photphoeste giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục → thiếu enzim này, các đoạn Okazaki không được nối lại → mạch ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn.

Câu 36: Đáp án A (1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng. (2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất (tối đa). Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3 × 2 × 8 = 48 loại kiểu hình. - Aa × Aa = 1AA: 2Aa :1aa = tối đa 3 loại kiểu hình. - Bb × BB = 1BB:1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình. - X ED X ed × X EDY = X ED X ED + X ED X eD + X ED X Ed + X ED X ed + X EDY + X eDY + X Ed Y + X ed Y = tối đa 8 loại KH.

(3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3 × 2 × 8 = 48 kiểu gen. (4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3 × 2 × 4 = 24 kiểu hình. (5) sai, số loại tinh trùng tối đa: + Cơ thể đực tạo tối đa 2.2.4 = 16 loại giao tử. Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16 – 8 = 8 loại giao tử hoán vị. + Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen. + Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo đủ 8 loại giao tử liên kết, 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết (2 loại giao tử liên kết này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra ở 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen).

→ Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử. Câu 37: Đáp án C A sai, nếu mất đoạn → mất gen → ảnh hưởng tới gen đó, còn bộ ba của các gen khác không bị ảnh hưởng.

B sai, nếu đảo đoạn ae thì làm thay đổi trật tự của 4 gen. C đúng. D sai, nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí b không ảnh hưởng tới cấu trúc các gen. Câu 38: Đáp án C Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza Trang 18


Và trong điều kiện kị khí.

Câu 39: Đáp án C Cây có kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại hạt phấn → khi nuôi cấy rồi lưỡng bội hóa thu được 4 dòng thuần khác nhau.

Câu 40: Đáp án A Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

Trang 19


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VDC): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 2 (VDC): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen. II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh. III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định. IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3 (TH): Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã C. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. D. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã. Câu 4 (NB): Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Biến dị thường biến

B. Đột biến gen Trang 1


C. Đột biến lệch bội

D. Đột biến đa bội.

Câu 5 (TH): Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất A1PG thành APG. B. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ril,5DiP thành APG. D. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa A1PG thành Ri1,5diP. Câu 6 (TH): Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân. B. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ. C. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con. D. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp. Câu 7 (NB): Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? A. AABB

B. aaBB.

C. AaBb.

D. Aabb

Câu 8 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai? A. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm B. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp C. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm. D. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu Câu 9 (VD): Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5', Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính. II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính. III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính. IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 10 (NB): Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Van tim

B. Tĩnh mạch chủ

C. Động mạch chủ

D. Nút nhĩ thất.

Câu 11 (NB): Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới? A. Đột biến đảo đoạn NST

B. Đột biến lặp đoạn NST

C. Đột biến đa bội

D. Đột biến lệch bội Trang 2


Câu 12 (NB): Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là A.

Ab aB

B. aabb

C. AABb.

D.

aB aB

Câu 13 (NB): Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

B. Làm thay đổi cấu trúc của NST.

C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.

D. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

Câu 14 (TH): Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần. III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 15 (NB): Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm? A. Ếch

B. Cá chép

C. Rắn

D. Hổ

Câu 16 (NB): Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. XDEXde.

B. AaBb.

C. XDEY.

D. XDeXdE.

Câu 17 (VD): Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%. II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ. III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng. IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 18 (VD): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi

Trang 3


trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3 A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 19 (TH): Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá. B. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ. C. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá). D. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo. Câu 20 (VD): Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,4. II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560 A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 21 (NB): Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Mạch gỗ.

B. Bề mặt lá.

C. Mô dậu.

D. Khí khổng.

Câu 22 (NB): Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Bộ máy Gôngi.

B. Riboxom.

C. Lizôxôm

D. Nhân tế bào.

Câu 23 (TH): Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 37,5%

B. 75%

C. 56,25%

D. 6,25%

Câu 24 (NB): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

B. 100% hoa trắng

C. 100% hoa đỏ

D. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Câu 25 (VD): Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp

Trang 4


tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 26 (NB): Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/8

B. 1/2

C. 1

D. 1/4

Câu 27 (TH): Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến? A. 65

B. 80

C. 135

D. 120

Câu 28 (NB): Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được Fl. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là: A. AAAa, Aaaa và aaaa.

B. AAAA, AAAa và aaaa.

C. AAAA, AAaa và aaaa.

D. AAAA, Aaaa và aaaa.

Câu 29 (NB): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,32

B. 0,48

C. 0,36

D. 0,16

Câu 30 (TH): Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 31 (TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng

B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Trang 5


C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

D. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 32 (NB): Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là A. 92

B. 23

C. 46

D. 54

Câu 33 (VDC): Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 34 (TH): Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. chiều tổng hợp.

B. số điểm đơn vị nhân đôi

C. nguyên liệu dùng để tổng hợp

D. nguyên tắc nhân đôi.

Câu 35 (TH): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABD, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? A. 64

B. 105

C. 194

D. 36

Câu 36 (TH): Một gen cấu trúc có độ dài 4165Å và có 455 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen là bao nhiêu? A. 2905

B. 2805

C. 2850

D. 2950

Câu 37 (TH): Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả sau đây thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. Trang 6


II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST. III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó. A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 38 (VD): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy? A. 32

B. 8

C. 48

D. 24

Câu 39 (TH): Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. C. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội. D. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. Câu 40 (VD): Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ A. 37,5%

B. 36%

C. 24%

D. 18%

Đáp án 1-D

2-D

3-B

4-B

5-A

6-A

7-D

8-C

9-C

10-D

11-B

12-A

13-B

14-D

15-B

16-C

17-D

18-B

19-A

20-C

21-D

22-B

23-D

24-A

25-D

26-A

27-B

28-C

29-B

30-D

31-C

32-A

33-D

34-B

35-D

36-A

37-D

38-A

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Trang 7


Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Giải chi tiết: F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội Quy ước gen: A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A − bb = 0, 09 → P:

ab 1− f = 0,16 → ab = 0, 4 = → f = 20% ab 2

AB ab AB AB ; f = 20% ; giao tử AB=ab =0,4; Ab=aB =0,1 × → F1 : × AB ab ab ab

A-B- = 0,16 +0,5 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; aabb=0,16 Xét các phát biểu

I sai, nếu cho cây F1 lai phân tích:

AB ab × ; f = 20% → A − bb = 0,1 ab ab

II đúng III sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,09 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:

aB = 0,1× 0,1 = 0, 01 aB

→ xs cần tính là 1/9 IV đúng, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,66 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là

AB = 0, 4 × 0, 4 = 0,16 AB

Xác suất cần tính là 0,16/0,66 =8/33

Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Thể ba có bộ NST 2n + 1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD:Aa + Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa + Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.

Giải chi tiết: Các gen phân li độc lập. Xét các phát biểu:

Trang 8


I đúng, số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB,Bb,bb) × 3 (DD, Dd, dd) × 1EE = 27 II đúng. Kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh: aaB-D-E+ Thể lưỡng bội: 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE=4 + Thể ba: Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa hoặc cặp EE: số kiểu gen là: 1 (aaa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE + 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EEE =8 Nếu xảy ra đột biến ở cặp Bb hoặc Dd, số kiểu gen là: 1(aa) × 3 (BBB, BBb, Bbb ) × 2(DD,Dd) × 1EE + 1(aa) × 2 (BB, Bb) × 3(DDD,DDd, Ddd) × 1EE =12 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh là: 4+ 8+12 = 24

III đúng, kiểu hình trội về 4 tính trạng: A-B-D-EE + Thể lưỡng bội: 2 (AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EE=8 + Thể ba: 2n +1 Nế u

x ảy

ra

đột

biến

c ặp

Aa,

Bb

hoặc

Dd:

số

kiểu

gen

tối

đa

:

C31 × 3 ( XXX ; XXx; Xxx ) × 22 (YY , Yy ) ×1EE = 36 (X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến) Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 2 (AA,Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD,Dd) × 1EEE=8 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 8 + 36 + 8 = 52

IV đúng, + Thể lưỡng bội: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD,Dd,dd) × 1EE=27 + Thể ba: 2n +1 Nế u

x ảy

ra

đột

biến

c ặp

Aa,

Bb

hoặc

Dd:

số

kiểu

gen

tối

đa

:

C31 × 4 ( XXX ; XXx; Xxx, xxxx ) × 32 (YY , Yy, yy ) × 1EE = 108 (X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến) Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD,Dd,dd) × 1EEE=27 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 27 + 108 + 27 = 162

Câu 3: Đáp án B A sai, đột biến ở gen A thì chỉ ảnh hưởng tới sản phẩm của gen A, không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen A,Z,Y.

B đúng, nếu đột biến đó làm cho ARN pol không liên kết vào P được thì quá trình phiên mã không diễn ra.

C sai, đột biến làm cho gen Y không phiên mã nhưng có thể không ảnh hưởng tới quá trình phiên mã của gen Z, A.

Trang 9


D sai, gen điều hòa có vùng P riêng, nếu đột biến ở vùng P của operon thì không ảnh hưởng tới số lần phiên mã của gen điều hòa.

Câu 4: Đáp án B Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen → có thể làm thay đổi cấu trúc của sản phẩm. Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về chu trình Canvin trong pha tối của quang hợp (SGK Sinh 11 trang 41)

* Giai đoạn cố định CO2: + Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C (Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP)) + Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 3C (Axit photphoglyxeric - APG) * Giai đoạn khử + APG (axit phosphoglixeric) → AlPG (aldehit phosphoglixeric), cần cung cấp ATP, NADPH của pha sáng. + Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin … * Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat). + Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần ATP → tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình.

Giải chi tiết: A sai, giai đoạn khử đã chuyển APG → AlPG B đúng, vì NADPH cung cấp H+ C đúng, D đúng. Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: - ADN tồn tại trong nhân và trong ti thể, lạp thể - ADN trong nhân liên kết với protein histon tạo thành NST Trang 10


- Tế bào động vật không có lục lạp

Giải chi tiết: A đúng vì ADN chủ yếu tập trung trong nhân. B sai, ADN trong ti thể, lạp thể không liên kết với protein histon. C sai, nếu ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng bị đột biến có thể không di truyền cho đời con. D sai, tế bào động vật không có lục lạp. Câu 7: Đáp án D Kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen là : Aabb

Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết: Hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người: Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm (huyết áp động mạch > huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch) Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)

Biến động của vận tốc máu, huyết áp, tổng tiết diện trong hệ mạch

Giải chi tiết: A đúng, huyết áp giảm dần trong hệ mạch B đúng, huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu C sai, vận tốc máu giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch D đúng. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G Trang 11


Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.

Giải chi tiết: Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA GGG…5’ mARN :

5’…UGX XGU UGX AUU XXX …3’

Polipeptit:

Cys – Arg – Cys – Ile - Pro

I đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính.

II, III đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột biến là không đổi

IV đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T Sau đột biến: Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’ mARN :

5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’

UXX mã hoá cho Ser

Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết: Hệ dẫn truyền tim (SGK Sinh 11 trang 81) Hệ dẫn truyền tim bao gồm: + Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất + Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất, tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ + Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên

Giải chi tiết: Thành phần thuộc hệ dẫn truyền tim là: Nút nhĩ thất.

Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19)

Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới khác biệt với alen ban đầu.

Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện phát sinh đột biến gen Giải chi tiết:

Trang 12


Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

Câu 12: Đáp án A Để tạo được 4 loại giao tử → cơ thể đó dị hợp về 2 cặp gen đang xét. Cơ thể

Ab giảm phân tạo 4 loại giao tử. aB

Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết: Ý nghĩa của HVG (SGK Sinh 12 trang 48) - Tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp làm cho SV đa dạng, phong phú, làm nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hoá. Vì vậy các gen liên kết đồng hợp hay chỉ có 1 cặp dị hợp thì sự hoán vị gen sẽ không có hiệu quả. - Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên các NST tương đồng có khả năng tổ hợp với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới. Điều này rất có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. - Thông qua việc xác định tần số hoán vị gen người ta có thể lập bản đồ di truyền.

Giải chi tiết: HVG không có vai trò làm thay đổi cấu trúc NST.

Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Trong tế bào: + Số lần nhân đôi của các gen là như nhau + Số lần phiên mã tùy theo nhu cầu sản phẩm gen đó của tế bào

Đột biến đảo đoạn làm thay đổi cường độ biểu hiện của gen. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen đó. Giải chi tiết: I đúng, số lần nhân đôi của các gen là như nhau. II sai. Số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào đối với sản phẩm do gen đó quy định. III đúng. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen (SGK Sinh học 12 trang 25). IV sai, đột biến mất cặp nucleotit ở gen C chỉ ảnh hưởng tới bộ ba của gen C. Câu 15: Đáp án B Ở cá, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm, máu đỏ thẫm theo động mạch mang tới mang để trao đổi khí sau đó trở thành máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Câu 16: Đáp án C Cơ thể XDEY luôn cho 2 loại giao tử XDE và Y.

Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 13


Bước 1: Xác định quan hệ trội lặn, quy ước gen Bước 2: Tính tần số HVG, tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết: F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ → thân cao>> thân thấp; hoa đỏ>> hoa trắng Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng d-: lá xẻ P:

AB ab AB dd × dd → F1 : dd AB ab ab

Tỉ lệ ab 18 1− f dd = = 0, 09 → ab = = 0, 09 = 0,3 → f = 40% ab 200 2 → A − bbdd = aaB − dd = 0, 25 − 0, 09 = 0,16; A − B − dd = 0,5 + 0, 09 = 0, 59

Xét các phát biểu:

I đúng. II đúng, thân cao, hoa trắng, lá xẻ (A-bbdd) = 0,16 × 200 =32 cây. III đúng, thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng:

AB 2 dd = ( 0,3 AB ) × 200 = 18 cây. AB

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ (aaB-dd) = 0,16 × 200 =32 cây. Câu 18: Đáp án B A-B-: hoa đỏ: A-bb; aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

I Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1

III đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng) IV đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3

Câu 19: Đáp án A Phát biểu đúng là A.

B sai, nếu áp suất thẩm thấu của đất cao hơn áp suất thẩm thấu của rễ thì rễ không hút được nước. C sai, các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu thoát qua khí khổng. D sai, cây bị héo nếu lượng nước thoát ra nhiều hơn lượng nước hút vào. Trang 14


Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 2: Xét các phát biểu Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x +

y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2

III: Kiểu gen đồng hợp lặn được tạo ra từ sự tự thụ của các kiểu gen mang alen a và b

Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb Tần số alen p A = 0,1 +

0, 2 + 0, 4 = 0, 4 2

I đúng. II đúng, vì kiểu gen AaBb tự thụ đã tạo tối đa 9 kiểu gen. III đúng. ở F3, kiểu gen aabb là kết quả của sự tự thụ của các kiểu gen 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb + 0, 4 AaBb → 0, 4 ×

1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 49 aa × bb = 2 2 640

+ 0, 2aaBb → 0, 2 × 1aa ×

1 − 1/ 23 7 bb = 2 80

+ 0,1aabb → 0,1aabb Tỉ lệ aabb =

49 7 169 + + 0,1 = 640 80 640

IV đúng. ở F4, tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là kết quả của sự tự thụ của 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb

 1 − 1/ 2 4  17 + 0,1AABb → 0,1×1AA × 1 − bb  = 2   320  1 − 1/ 24  17 + 0, 2 AaBB → 0, 2 × 1 − aa  × 1BB = 2 160    1 − 1/ 24   1 − 1/ 24  289 + 0, 4 AaBb → 0, 4 × 1 − aa   1 − bb  = 2 2    2560 Tỉ lệ trội về 2 tính trạng là:

17 17 289 697 + + = 320 160 2560 2560

Câu 21: Đáp án D Trang 15


Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (SGK Sinh 11 trang 17) Câu 22: Đáp án B Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở riboxom (SGK Sinh 12 trang 12)

Câu 23: Đáp án D A-B- : đỏ ; A-bb = aaB- = vàng ; aabb = trắng P: AaBb tự thụ Hoa trắng:

1 1 1 aa × bb = = 6, 25% 4 4 16

Câu 24: Đáp án A Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa ↔ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng.

Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: Xét tỉ lệ từng tính trạng: Màu hoa: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → đỏ trội không hoàn toàn so với trắng → Cây P là Aa × Aa Hình dạng: 1 tròn: 2 bầu dục:1 dài → tròn trội không hoàn toàn so với dài → Cây P là Bb × Bb Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) ≠ đề bài

Đời con phân li 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen khác nhau (nếu có kiểu gen giống nhau thì tỉ lệ phải là 1:2:1) Hai cây đem lai phải có kiểu gen là:

AB Ab AB AB Ab aB → Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 :1 :1 :1 × ab aB Ab aB ab ab

Xét các phát biểu:

I sai. II đúng. nếu cho F1 lai phân tích: → Giao tử của F1 là: 1AB: 1Ab1aB; 1ab = 1:1:1:1. Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.

III đúng. Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen

AB AB và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 Ab aB

tính trạng.

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng =

1 1 1 1 1 1 1 × AB × AB + × AB × AB = = 12,5%. 4 2 2 4 2 2 8

IV đúng. Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; 1aB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ = 4/16 = 25%.

Câu 26: Đáp án A Trang 16


Giao tử chứa 3 alen trội là ABD chiếm

1 1 1 1 A× B × D = 2 2 2 8

Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định số kiểu gen tối đa của quần thể Bước 2: Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường

Giải chi tiết: Để số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là tối đa thì gen đột biến là gen trội. Mỗi cặp gen có 3 kiểu gen → số kiểu gen tối đa là: 34 = 81 Kiểu gen quy định kiểu hình bình thường là aabbddee

→ số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 81 – 1 =80. Câu 28: Đáp án C Aa tự thụ: Aa × Aa → AA:Aa:aa → tứ bội hóa tạo: AAAA, AAaa và aaaa

Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết: Tần số alen a = 1 – tần số alen A =0,4 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × pA × qa =2 × 0,6 × 0,4 =0,48.

Câu 30: Đáp án D I đúng, Aabb × aabb → 1Aabb:1aabb → thân thấp hoa trắng chiếm 50% II đúng, Aabb × Aabb → 1AAbb:2Aabb:1aabb III đúng, nếu tạo ra thân thấp hoa trắng → cây thân thấp hoa đỏ P: aaBb × aaBb → 1aaBB:2aaBb:1aabb → có 3 kiểu gen IV sai, nếu các cây thân thấp hoa đỏ này đồng hợp thì tạo ra đời con có tối thiếu 1 kiểu gen, tối đa 3 kiểu gen.

Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Trang 17


Giải chi tiết: Cơ thể Aaaa giảm phân tạo 1/2Aa:1/2aa 1  1 1  3 1 1 Aaaa × Aaaa →  Aa : aa  Aa : aa  → A − −− : aaaa → KH: 3 đỏ: 1 vàng 2  2 2  4 4 2

Câu 32: Đáp án A Ở kì sau của nguyên phân, các cromatit tách nhau đi về 2 cực của tế bào, trong tế bào có 4n = 92 NST đơn. Câu 33: Đáp án D

I sai, trong phả hệ có những nam giới không bị bệnh (Không tô màu).Người số 5 mang XAB của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh Xab → Kiểu gen người số 5 là XABXab.

II đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu) III đúng. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY → vợ có kiểu gen XABXab Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 – con gái bình thường = 0, 5 −

1 ab 1 − f AB X × X = 35% 2 2

IV đúng. Cặp vợ chồng 5, 6: XABXab × XABY → Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là: 0,3XABXAB; 0,3XABXab; 0,2XABXAb; 0,2XABXaB. Người số 12 có kiểu gen XABY.  1 − f ab 1  XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con bị cả 2 bệnh là: 0, 3 X AB X ab ×  X × Y  = 4, 5% 2   2

Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: So sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực Giống nhau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế Khác nhau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. Trang 18


+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).

Câu 35: Đáp án D Mỗi cặp gen có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội (VD: AA, Aa) Số kiểu gen tối đa của các kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 23 =8 Số sơ đồ lai tối đa giữa các cơ thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C82 + 8 = 36 8C2 là số phép lai mà P có kiểu gen khác nhau 8 là số phép lai mà P có kiểu gen giống nhau.

Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2

Bước 2: Tính số liên kết hidro của gen N=2A+3G CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G = N +G

Giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: N =

L 4165 ×2 = × 2 = 2450 3, 4 3, 4

Số liên kết hidro của gen là: H=N+ G = 2450 + 455 =2905

Câu 37: Đáp án D Đột biến đảo đoạn: 1 đoạn nào đó đứt ra, đảo 180o rồi nối liền lại. Các hệ quả của đột biến đảo đoạn là: I,IV,V

Đảo đoạn không làm thay đổi số gen, chiều dài ADN Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Trang 19


Giải chi tiết: Ta phân tích 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1)(1:1) → 1 tính trạng phân li 1:4:1; 1 tính trạng phân li 1:1 - Tỉ lệ 1:4:1 sẽ có 2 trường hợp: (vì AAaa, BBbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1:4:1) + Cặp Aa: AAaa × aaaa; AAaa × AAAA + Cặp Bb: BBbb × bbbb; BBbb × BBBB - Tỉ lệ 1:1 có các trường hợp + Cặp Aa: (AAAa; Aaaa) × aaaa; (AAAa; Aaaa) × AAAA + Cặp Bb: (BBBb; Bbbb) × bbbb; (BBBb; Bbbb) × BBBB

→ vậy có số phép lai là: 2 ×2 × 4 + 2 ×2 × 4 = 32 (Nhân 2 vì đảo vị trí 1 cặp gen nào đó ở P). Câu 39: Đáp án B Những thành tựu của công nghệ gen là: Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người. Dưa hấu, dâu tằm tam bội: gây đột biến

Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: (IA +IB +IO)2= IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1 Nhóm máu A + nhóm máu O =(IA + IO)2 tương tự với nhóm máu B Bước 1: Xác định tần số alen Bước 2: tính tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB

Giải chi tiết: Nhóm máu O: IOIO = 0,04 → IO = 0,2 Ta có nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 36% =0,62 → IA = 0,4 → IB = 0,4 Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB = 0,42 + 0,42 + 0,22 = 0,36 = 36%

Trang 20


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI T Ổ

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × aaBb và Aa × aa

B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb

C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.

D. Aabb × aabb và Aa × aa

Câu 2 (TH): Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào A. độ pH của đất.

B. cường độ ánh sáng. C. nhiệt độ môi trường. D. hàm lượng phân bón

Câu 3 (TH): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn? A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)

B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n)

C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1)

D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 4 (NB): Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là. A. 5'XGU3'.

B. 5'XXU3'.

C. 5'GUX3'.

D. 3'UAX5'.

Câu 5 (NB): Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. Aa × aa.

B. Aa × AA.

C. AA × aa.

D. Aa × Aa.

Câu 6 (NB): Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu? A. Tổng hợp mARN. B. Tổng hợp ADN.

C. Tổng hợp protein.

D. Tổng hợp ARN.

C. AUG.

D. UAG.

Câu 7 (NB): Mã bộ ba mở đầu trên mARN là : A. AAG.

B. UAA

Câu 8 (NB): Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro? A. 1600

B. 800

C. 1900

D. 2100

Câu 9 (NB): Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. Trang 1


Câu 10 (TH): Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng? A. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.

B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.

D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.

Câu 11 (TH): Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là A. 0,7A; 0,3a.

B. 0,9A; 0,1a.

C. 0,3 A; 0,7a.

D. 0,4A; 0,6a.

Câu 12 (NB): Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B. Crômatit.

C. Sợi nhiễm sắc.

D. Sợi cơ bản.

Câu 13 (NB): Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST? A. Thể ba

B. Thể tam bội

C. Thể một

D. Thể bốn.

Câu 14 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Y.

B. Gen điều hòa R.

C. Gen cấu trúc Z.

D. Gen cấu trúc Z.

Câu 15 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng? A. AaBb.

B. Aabb.

C. AABb.

D. AAbb.

Câu 16 (NB): Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. rARN.

B. tARN.

C. ARN của vi rút.

D. mARN.

Câu 17 (TH): Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 3 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 1 : 1.

Câu 18 (TH): Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd × AabbDd Loại kiểu gen AabbDD xuất hiện ở F1 với tỷ lệ : A. 1,5625%

B. 6.25%

C. 9.375%

D. 3.125%

Câu 19 (TH): Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến lệch bội.

C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến gen.

Câu 20 (NB): Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/6

B. 1/4

C. 1/16

D. 1/8

Câu 21 (NB): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm.

B. Đậu Hà Lan.

C. Vi khuẩn E. coli.

D. Khoai tây.

Câu 22 (NB): Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XAY.

B. XaXa × XAY.

C. XAXa × XaY.

D. XAXA × XaY.

Câu 23 (TH): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. Trang 2


(2) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. (4) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 24 (VD): Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 × F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau. (2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau (3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024 (4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 25 (TH): Tìm câu sai: A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên B. Cơ chế đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào C. sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến lặp đoạn làm công cụ phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp di truyền D. Đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn NST dễ xảy ra trong giảm phân Câu 26 (VD): Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: A. 12/31

B. 3/8

C. 15/31

D. 25/31

Câu 27 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABabABabXDXd × ABabABabXDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trang 3


A. 7/20

B. 7/40

C. 1/7

D. 21/40.

Câu 28 (VD): Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG Gln: XAA, XAG Arg: XGU, XGA, XGX, XGG Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX. Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:

Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (I). Mạch 2 là mạch mã gốc của gen. (II). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. (III). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. (IV). Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. A. 3

B. 4

C. 2

Câu 29 (VD): Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen

D. 1

Ab Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9 : 9 aB

: 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (3)Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%. (4)Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%. A. 3

B. 2

Câu 30 (VDC): Thực hiện phép lai P:

C. 4

D. 1

AB De dE Ab DE X X × X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, ab ab

các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng : (1) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 40,75%. (2) số kiểu gen ở đời con là 64 (3) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 28,25%. (4) Tỷ lệ kiểu gen A. 4

AB D D X e X E ở đời con là 3% ab

B. 1

C. 2

D. 3 Trang 4


Câu 31 (TH): Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2? (1). Số dòng thuần chủng ở F1: 8 (2). Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%. (3). Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%. (4). F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 32 (VD): Trong một quần thể cà 2n=24, đột biến đã tạo ra đủ loại thể tứ nhiễm tuy nhiên những cây thừa 2 NST ở cặp số 10 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể tứ nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là: A. 9743085

B. 10628820.

C. 157464

Câu 33 (VD): Cho cơ thể trong tế bào có kiểu gen hoán vị gen xảy ra ở cặp

D. 13122

AB D d X X tiến hành giảm phân cho các giao tử biết có ab

AB cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng : ab

(1) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử (2) Có 2 tế bào sinh trứng từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử (3) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp XDXd không phân ly trong giảm phân 1 cho tối đa 4 loại giao tử (4) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp

AB không phân ly trong giảm phân 1 cho ab

tối đa 3 loại giao tử A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 34 (VDC): Ở một loài thựcvật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. cho các phát biểu sau : (1). Theo lí thuyết, có 3 sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên. (2). Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên xác suất thu được cá thể chứa 3 alen trội là 32/81 (3). Kiểu gen cây P : AaBbDd (4). Khi xử lí các hạt P bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBbdd.Tỷ lệ kiểu gen ở đời con là : 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 Tìm số phát biểu đúng : Trang 5


A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 35 (TH): Tìm câu đúng A. Thể tự đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng gen trên một NST. C. Để tăng hiệu quả gây đột biến đa bội người ta phải sử dụng cônsixin tác động vào pha G2 ở kỳ trung gian D. Cơ chế đột biến lệch bội do tất cả các cặp NST không phân ly trong giảm phân Câu 36 (TH): Cho các phát biểu sau: tìm phát biểu đúng A. Khi môi trường có đường Lactozơ, đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng dẫn tới gen Z,Y,A không phiên mã B. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực , enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ C. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen Câu 37 (VDC): Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên? A. 23490

B. 15485

C. 14490

D. 12420

Câu 38 (TH): Tìm số phát biểu đúng: (1) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá (2) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (3) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen (4) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen (5) Đột biến chuyển đoạn có thể gây bệnh ung thư máu ác tính (6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến A. 4

B. 3

C. 2

D. 6

Câu 39 (TH): Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ × cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ít nhất ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu? A. 3/8

B. 11/32

C. 7/16

D. 33/64 Trang 6


Câu 40 (TH): Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất C. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. Fa có số cây hoa vàng chiếm 12,5%. Đáp án 1-C

2-A

3-A

4-D

5-A

6-C

7-C

8-A

9-C

10-B

11-B

12-C

13-A

14-B

15-D

16-B

17-B

18-B

19-B

20-D

21-B

22-B

23-C

24-C

25-B

26-D

27-C

28-C

29-A

30-C

31-A

32-A

33-B

34-B

35-C

36-D

37-D

38-A

39-D

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình là C Aabb × AaBb Đời con có kiểu gen : (1:2:1).(1:1) = 1:2:1:1:2:1 Kiểu hình : (3:1).(1:1) = 3:3:1:1 AaBb × AaBb Đời con có kiểu gen : (1:2:1).(1:2:1) = 1:2:1:2:4:2:1:2:1 Kiểu hình : (3:1).(3:1) = 9 :3: 3:1 Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào pH của đất. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Thể đa bội chẵn có bộ NST: 4n, 6n, 8n,.. Giải chi tiết: A: Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) → 4n B: Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n) → 2n – 1 (thể một) Trang 7


C: Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1) → 2n +1 (thể ba) D: Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) → 3n (đa bội lẻ) Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; U-A; G-X; X-G Giải chi tiết: Bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là 3’UAX5’ Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa → 50% cây thân cao. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Axit amin là đơn phân của protein vậy nên là nguyên liệu của quá trình tổng hợp protein. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mã bộ ba mở đầu trên mARN là AUG (SGK Sinh 12 trang 8) Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G = 2T+3X Giải chi tiết: Một gen có 200T và 400X Số liên kết hidro của gen là H = 2T +3X =1600. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen vì những tế bào ở đầu mút có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ở các tế bào phần thân nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen. Các tế bào ở phần thân có nhiệt độ cao nhưng gen của chúng không được biểu hiện nên lông có màu trắng (SGK Sinh 12 trang 55) Giải chi tiết: Nhận xét sai là C, nhiệt độ ở vùng đầu mút thấp hơn nhiệt độ ở phần thân. Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 8


Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z 2

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết: Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa Tần số alen p A = 0,81 +

0,18 = 0,9 → qa = 1 − p A = 0,1 2

Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Kích thước của các cấu trúc: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)

Giải chi tiết: Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: 1 số dạng đột biến số lượng NST + Thể một: 2n – 1

+ Thể không: 2n - 2

+ Thể ba: 2n + 1

+ Thể tam bội: 3n

+ Thể bốn : 2n + 2

+ Thể tứ bội: 4n

Giải chi tiết: 2n = 8 → 9 = 2n +1 (thể ba).

Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cấu trúc opêron Lac ở E. coli: Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã.

Trang 9


Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt

động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mang các alen giống nhau của các gen.

Giải chi tiết: Kiểu gen thuần chủng là AAbb.

Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: tARN mang bộ ba đối mã (SGK Sinh 12 trang 11)

Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1

Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Xét từng cặp gen sau đó tính tích tỉ lệ kiểu gen thành phần.

Giải chi tiết: Phép lai: AaBbDd × AabbDd → AabbDD =

1 1 1 1 Aa × bb × DD = 2 2 4 16

Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến lệch bội sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. A,C: đột biến cấu trúc NST → thay đổi cấu trúc NST D: Đột biến gen → thay đổi cấu trúc của gen.

Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde =

1 1 1 1 a × b ×1d × e = 2 2 2 8

Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đậu Hà lan. Trang 10


Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo

Giải chi tiết: Người con trai sẽ nhận NST X của mẹ. Người mẹ có kiểu gen XaXa thì luôn sinh người con bị bệnh.

Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: (1) sai, NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng thường. (2) sai, hợp tử mang cặp XY có thể phát triển thành cơ thể cái (VD: Ở chim, gà, bướm,…) (3) sai, gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình ở cả giới đực và giới cái. (4) sai, gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tìm số cặp gen quy định tính trạng

Cma Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội m trong đó m là số cặp gen dị hợp 2 Bước 2: Tìm: 1 alen trội làm tăng khối lượng quả bao nhiêu kg. Bước 3: Xét các phát biểu: (1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen) (2) Số kiểu hình = 2n + 1 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 0 → 2n); n là số cặp gen quy định. (3) Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Cma trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m

(4) Tìm kiểu gen có thể có của cây có quả nặng 5kg

Giải chi tiết: Giả sử tính trạng do n cặp gen quy định. Cây có quả nặng nhất: đồng hợp trội về n cặp gen Cây có quả nhẹ nhất: đồng hợp lặn về n cặp gen

→ F1 dị hợp tử về n cặp gen. Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Cma trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m

Xét ở F2 có tỉ lệ cây quả to nhất (đồng hợp trội về n cặp gen) → có 2n alen trội

=

C22nn 1 1 = = 10 → n = 5 2n 2 1024 2

(m =2n do F1 × F1 có m cặp gen dị hợp) Vậy có 5 cặp gen quy định tính trạng. Trang 11


1 alen trội làm tăng khối lượng quả:

5,5 − 0,5 = 0, 5kg 10

Xét các phát biểu:

(1) đúng. mỗi cặp gen có 3 kiểu gen → 5 cặp gen có 35 = 243 kiểu gen. (2) đúng, có 5 cặp gen → có 11 trường hợp số alen trội: 0 → 11 → có 11 kiểu hình. (3) đúng, cây có khối lượng 4,5 kg có (4) sai, cây có khối lượng quả 5kg có

45 C108 4, 5 − 0, 5 = 8 alen trội chiếm tỉ lệ : 10 = 2 1024 0,5 5 − 0,5 = 9 alen trội → không thể có kiểu gen thuần chủng. 0, 5

Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu sai là B, đột biến lệch bội do sự không phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST.

Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, kiểu gen của P, tần số HVG nếu có. Bước 2: Tính tỉ lệ cao, tròn dị hợp 2 cặp gen Bước 3: Tính xác suất đề bài yêu cầu

Giải chi tiết: F1 có 4 loại kiểu hình → P chứa cả a và b Tỉ lệ cao/ thấp = 3/1 → Aa × Aa Tỉ lệ tròn/ dài = 1/1 → Bb × bb Ta thấy tỉ lệ các kiểu hình ≠ (3:1)(1:1) → Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST. Tỉ lệ

ab = 0, 06 = ab × 0,5ab = 0, 06 → ab = 0,12 < 0, 25 là giao tử hoán vị → f = 24% ab

→ P:

Ab Ab AB Ab ; f = 24% → × + = 0,12 AB × 0,5ab + 0,38aB × 0,5 Ab = 0, 25 aB ab ab aB

Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: 0,25/ 0,31 = 25/31.

Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính yêu cầu đề bài.

Giải chi tiết: Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375 Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20% Trang 12


Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35 AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05 Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7

Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X; A-U Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.

Giải chi tiết: Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.

→ mARN:5’XU…. → Mạch 1 là mạch gốc của gen (vì 3’GA… bổ sung với 5’XU…) Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG GTX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX XAG UUX…3’ Polipeptit:

Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.

Xét các phát biểu

I sai, mạch 1 là mạch gốc II sai. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9: Mạch 1: 3’….GAA AXX GXG AXG GTX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGX UGX XAG UUX…3’ Polipeptit:

Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.

→ Không thay đổi trình tự axit amin III đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 Mạch 1: 3’….GAA AXX GXA AXG ATX AAG…5’ mARN: 5’….XUU UGG XGU UGX UAG UUX…3’ Polipeptit:

Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe.

→ Xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn. IV đúng. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 Mạch 1: 3’….AAA XXG XAA XGG TXA AG…5’ mARN: 5’….UUU GGX GUU GXX AGU UX…3’ Polipeptit ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu.

Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1:Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ giao tử. Bước 2: Xét các phát biểu. Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Trang 13


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: Tỉ lệ giao tử 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1 = (9:9:1:1)(1D:1d) → tần số HVG = P:

1 1 + = 10% 20 20

Ab Ab Dd × Dd ; f = 10% → G : 0, 495 Ab : 0, 495aB : 0, 05 AB : 0, 05ab aB aB

ab/ab = 0,052 = 0,0025 → A-B-=0,5 + ab/ab =0,5025; A-bb=aaB- = 0,2475 D-= 0,75; dd =0,25 Xét các phát biểu:

(1) sai, tần số HVG l0% (2) Đúng. số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen:  AB Ab  + Dị hợp cặp Aa và Bb: 4:  ;  ( DD; dd )  ab aB   AB Ab  + Dị hợp cặp Aa và Dd: 2:  ;  Dd  aB ab   AB aB  + Dị hợp cặp Bb và Dd: 2:  ;  Dd  Ab ab 

(3) đúng, tỉ lệ trội về 2 cặp tính trạng: + A-B-dd = 0,5025 × 0,25dd =0,125625 + A-bbD- + aaB-D-= 2 × 0,2475 × 0,75 =0,37125

→ Tỉ lệ cần tính là 0,496875 (4) Đúng, tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng: A-B-D-=0,5025 × 0,75=0,376875 Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình ở mỗi cặp gen Sử dụng công thức : + P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB - = 0,25 – aabb D-E-= ddee +0,5; D-ee =ddE- =0,25 - ddee Bước 2: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40% A-B- =

1− f f + aB × 0, 5 Ab = 0, 4 ; A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 2 2

0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15 Trang 14


Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2

(1) đúng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%

(2) sai, Cặp Aa Bb, có HVG ở 1 giới cho 7 loại kiểu gen Cặp Dd, Ee nằm trên NST giới tính cho tối đa 8 loại kiểu gen

→ có 7 × 8 = 56 kiểu gen. (3) sai, tỉ lệ mang 2 tính trạng trội ở đời con + A-B-ddee = 0,35A-B- × 0,05ddee =0,0175 + aabbD-E- = 0,15aabb × 0,55D-E-=0,0825 + A-bb(D-ee + ddE-) = 2 × 0,35A-bb × 0,2 =0,14 + aaB-(D-ee + ddE-) = 2 × 0,1aaB- × 0,2 =0,04

→ tỉ lệ cần tính là 0,28 (4) Đúng. Tỷ lệ kiểu gen

AB D D X e X E = 0,3 AB × 0, 5ab × 0, 4 X eD × 0,5 X ED = 3% ab

Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu:

(1) Sai, số dòng thuần là 4 (2) sai, cây có ít nhất 2 alen trội gồm: cây có 2 alen trội + 3 alen trội + 4 alen trội A-B- = AABB + (AABb + AaBB) + AaBB = 0,5625 Cây A-B- = 56,25% mà cây có 2 alen trội gồm cả cây AAbb, aaBB → cây mang ít nhất 2 alen trội >0,5625.

(3) đúng, cây chỉ chứa 1 alen lặn có thể là AABb + AaBB = 2 × 0,25 × 0,5 = 0,25 (4) đúng, P giao phấn ra F1 (cân bằng di truyền) → F2 cũng cân bằng di truyền → có cấu trúc giống F1 → KH: 9:3:3:1

Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thể 4 nhiễm có dạng 2n + 2 Do thể 4 nhiễm ở cặp 10 chết ở giai đoạn lá mầm → có 11 dạng tứ nhiễm. Xét 1 gen có 2 alen, + Cặp số 10 luôn có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa Trang 15


+ Các cặp NST không bị đột biến có 3 kiểu gen + Các cặp bị đột biến tứ nhiễm có 5 kiểu gen: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa Số kiểu gen tối đa của các thể tứ nhiễm là: 11 × 5 × 311 = 9743085

Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Một tế bào sinh tinh giảm phân + Có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử + Không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ tạo 1 trứng

Giải chi tiết: (1) Đúng, nếu có xảy ra HVG (2) sai, 2 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 2 trứng (3) đúng, nếu có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử. (4) đúng, có thể tạo giao tử AB Ab XD, Ab ab XD và Xd hoặc AB Ab Xd, Ab ab Xd và XD nếu có HVG. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn →2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% → P : AaBbdd P giao phấn với 1 cây khác thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (3 :1)(1 :1) → AaBbdd × AABb/AaBB/aabb Dd Xét các phát biểu

(1) đúng. (2) đúng. Hoa đỏ quả nhỏ ở F1 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb)dd ↔giao tử (2A :1a)(2B :1b)dd giao phấn (2A :1a)(2B :1b)dd ×(2A :1a)(2B :1b)dd ↔ (4AA :4Aa :1aa)(4BB :4Bb :1bb)dd

4 4 32 → nhiên xác suất thu được cá thể chứa 3 alen trội là : 2 × × = 9 9 81

(3) sai. (4) đúng, thể tứ nhiễm ở cặp Aa : AAaaBbdd × AaBbdd 4 1  1 1  1 5 5 1 1 + Cặp AAaa × Aa →  AA : Aa : aa  A : a  ↔ AAA : AAa : Aaa : aaa 6 6  2 2  12 12 12 12 6

+ Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb + dd × dd → dd Tỉ lệ kiểu gen là (1:5:5:1)(1:2:1) ↔ 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1

Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 16


Giải chi tiết: A sai, lai xa và đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội (dị đa bội) B sai, đột biến lệch bội làm thay đổi số NST, không thay đổi số lượng gen trên 1 NST. C đúng, conxixin ức chế hình thành thoi phân bào ở G2. D sai, cơ chế của lệch bội là không phân li ở 1 hoặc 1 số cặp NST. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: A sai, đột biến ở gen cấu trúc Z không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen Z,Y,A B sai, ADN ligaza tác động lên cả 2 mạch mới

C sai, mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’ D đúng. Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:

n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới XX :

n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2

+ giới XY : n kiểu gen Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y + giới XX:

n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2

+ giới XY: n2 Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Giải chi tiết: Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C22 + 2 = 3 Trang 17


Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là C32 + 3 = 6

Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20 Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24 + giới XX: C202 + 20 = 210 + giới XY: 20 × 24 = 480 Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420

Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: (1) sai, đột biến lặp đoạn không tạo ra các gen mới. (2) đúng, nếu xảy ra chuyển đoạn giữa các NST tương đồng. (3) đúng (4) sai, đảo đoạn làm ảnh hưởng tới mức độ hoạt động của gen (5) đúng, chuyển đoạn giữa NST số 9 và 22 gây bệnh ung thư máu. (6) đúng, do kết cặp sai trong nhân đôi ADN. Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: F2 có 4 kiểu hình → cây cao ở F1 có cây Aa → P: AA × Aa F1: đỏ/ trắng = 3/1 → Bb × Bb Giả sử P: AABb × AaBb → F1: (AA:Aa)(1BB:2Bb:1bb) → G: (3A:1a)(1B:1b) Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b) ↔ (9AA:6Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

→ cây có ít nhất 3 alen trội: AABB + AABb + AaBB =

9 1 9 1 6 1 33 AA × BB + AA × Bb + Aa × BB = 16 4 16 2 16 4 64

Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phương án

Giải chi tiết: F1 phân li 9:3:3:1 → đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen A-B- đỏ; A-bb: hồng aaB-: vàng; aabb: trắng. P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Trang 18


Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → KH: 1:1:1:1

A đúng, F1 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb B sai, 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bằng nhau. C sai, chỉ có cây AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D sai, hoa vàng chiếm 25%.

Trang 19


SỞ GD&ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA.

B. Aa × Aa.

C. Aa × aa.

D. AA × aa.

Câu 2 (NB): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 3 (NB): Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây? A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin. B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối. C. Nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit amin. D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định. Câu 4 (TH): Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch? A. Vì mao mạch thường ở xa tim.

B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.

C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.

D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.

Câu 5 (NB): Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 6 (NB): Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen? A. Lai phân tích ruồi đực F1.

B. Lai phân tích ruồi cái F1.

C. Lai phân tích ruồi cái P.

D. Lai phân tích ruồi đực P.

Câu 7 (TH): Cho các bước sau (1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1) → (2) → (3).

B. (3) → (1) → (2).

C. (2) → (1) → (3).

D. (1) → (3) → (2).

Câu 8 (TH): Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội? (1) Thể có 2n NST trong tế bào. (2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ. (3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. Trang 1


(4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9 (TH): Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây? A. 5’AUG3'

B. 3’AUX5’.

C. 5’UAA3’.

D. 3’GAX5’.

Câu 10 (NB): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã A. chọn thể truyền có kích thước lớn.

B. chọn thể truyền có gen đột biến.

C. chọn thể truyền có gen đánh dấu.

D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.

Câu 11 (TH): Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự khớp bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Trong quá trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN. D. Sự nhân đôi ADN diễn ra tại nhiều điểm tạo nhiều đơn vị tái bản. Câu 12 (TH): Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc. B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter. C. không tổng hợp prôtêin ức chế. D. prôtêin ức chế không gắn được vào operator. Câu 13 (NB): Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 18 và 19

B. 19 và 21

C. 19 và 20

D. 9 và 11

Câu 14 (NB): Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST? (1) Đột biến mất đoạn (2) Đột biến lặp đoạn (3) Đột biến gen (4) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ A. 1, 2 và 4.

B. 3 và 4

C. 2 và 3

D. 1 và 2.

Câu 15 (NB): Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADP và O2

B. ATP, NADPH và O2

C. ATP, NADPH.

D. ATP, NADPH và CO2.

Câu 16 (NB): Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: A. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn. B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl. C. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng. D. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl. Câu 17 (NB): Thành phần nào dưới đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? Trang 2


A. tARN.

B. ribôxôm.

C. mARN.

D. ADN.

Câu 18 (NB): Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: A. Nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hình chung. B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình. C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 19 (TH): Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (3), (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (1).

D. (2), (1), (3).

Câu 20 (TH): Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau: (1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa. (2) Prôtêin ức chế gắn với lactôzơ. (3) Opêron đột biến vùng gen cấu trúc. (4) Opêron đột biến promoter. Số trường hợp mà prôtêin ức chế không tương tác được với operator là A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 21 (NB): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau B. các gen không có hoà lẫn vào nhau C. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

D. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn

Câu 22 (NB): Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình A. dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n tạo được giống 3n. B. dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội. C. tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. D. dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau. Câu 23 (NB): Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì? A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. B. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết. C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Câu 24 (NB): Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ? A. Aabb.

B. AABB.

C. aabb.

D. aaBb. Trang 3


Câu 25 (VD): Trên mạch gốc của gen tỉ lệ 4 loại đơn phân A: T : G : X lần lượt là 3 : 2 : 2 : 5. Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 rA. Số rG của phân tử mARN do gen quy định là A. 375

B. 750

C. 525

D. 225

Câu 26 (VD): Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là A. 27 và 19

B. 9 và 64

C. 8 và 34

D. 27 và 37

Câu 27 (TH): Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu hai người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là: A. 9/128

B. 1/16

C. 1/64

D. 3/256

Câu 28 (VD): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang NST đột biến? A. 50%

B. 75%

C. 25%

D. 12,5%

Câu 29 (NB): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.

B. 100% cây lá đốm.

C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.

D. 100% cây lá xanh.

Câu 30 (TH): Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A. 1:2:1:1:2:1:1:2:1.

B. 3:3:1:1:3:3:1:1:1

C. 1:2:1:2:4:2:1:1:1.

D. 4:2:2:2:2:1:1:1:1

Câu 31 (TH): Ở người gen M quy định máu đông bình thường, gen m quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XMXm × XMY.

B. XMXM × XmY.

C. XMXM × XMY.

D. XMXm × XmY.

Câu 32 (TH): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể này là: A. 2,5%

B. 5,0%

C. 10,0%

D. 7,5%

Câu 33 (NB): Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào? (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH A. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn không chứa tâm động. B. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.

Trang 4


Câu 34 (VDC): Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X

Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 đồng hợp tử cả hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 – 10 là 1/2 III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8 A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 35 (VD): Gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y) có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? A. 35 kiểu gen.

B. 420 kiểu gen.

C. 350 kiểu gen.

D. 70 kiểu gen.

Câu 36 (VD): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: A. 0,47265625

B. 0,09765625

C. 0,46875

D. 0,4296875

Câu 37 (NB): Gen S bị đột biến thành alen s. Khi cả 2 gen S và s nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen s là A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit.

C.

thêm

2

cặp

nuclêôtit.

D. mất 2 cặp nuclêôtit. Câu 38 (TH): Có 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen

Ab DdEeFfGg tiến hành giảm phân bình thường. aB

Nếu 1/2 trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu? A. 64

B. 48

C. 56

D. 32

Câu 39 (VD): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Trang 5


B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

A. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.

C. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 40 (TH): Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân. 2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân. 3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm. 4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST. 5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen. 6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những ví dụ về thể lệch bội. 7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật. 8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án 1-D

2-A

3-D

4-C

5-B

6-A

7-D

8-A

9-B

10-C

11-A

12-D

13-B

14-A

15-B

16-B

17-D

18-C

19-C

20-C

21-A

22-C

23-C

24-B

25-A

26-A

27-C

28-B

29-C

30-D

31-D

32-A

33-B

34-C

35-D

36-A

37-D

38-D

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen cho đời con toàn kiểu gen dị hợp. Phép lai: AA × aa → 100%Aa. Câu 2: Đáp án A Trang 6


Phương pháp giải: Động lực của dòng mạch gỗ: + Lực đẩy (áp suất rễ): Áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất ở rễ đẩy nước lên cao. Ví dụ hiện tượng ứ giọt, chảy nhựa… + Lực hút do thoát hơi nước ở lá + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ Giải chi tiết: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Đặc điểm của mã di truyền + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan. Giải chi tiết: Mã di truyền không có đặc điểm “D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định”, 1 bộ ba chỉ quy định 1 axit amin (tính đặc hiệu) Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch) Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết Giải chi tiết: Máu ở mao mạch chảy chậm vì tổng tiết diện của mao mạch là rất lớn. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Có 3 cặp gen → dòng đồng hợp về 2 gen trội: C32 = 3 (Chọn 2 trong 3 cặp gen đồng hợp trội) Câu 6: Đáp án A Trang 7


Phương pháp giải: Giải chi tiết: Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 cho đời con phân li 1 thân xám cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt, từ đó ông phát hiện quy luật liên kết gen (Thí nghiệm trong phần Liên kết gen, SGK Sinh 12 trang 46). Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 kiểu gen, theo dõi đặc điểm của chúng trong những điều kiện môi trường khác nhau Giải chi tiết: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: (1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Thể song nhị bội là cơ thể mà trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài khác nhau, hình thành từ lai xa và đã qua đa bội hoá hoặc lai tế bào sinh dưỡng khác loài. Giải chi tiết: (1) sai, trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài (2) đúng. (3) sai, thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính. (4) sai, thể song nhị bội biểu hiện đặc điểm của cả 2 loài. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong quá trình dịch mã , các bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp aa nên không có tARN tương ứng Bộ ba kết thúc 5’UAA3’ →đối mã là 3’AUU5’ Bộ ba kết thúc 5’UAG3’→đối mã là 3’AUX5’ Bộ ba kết thúc 5’UGA3’→đối mã là 3’AXU5’ Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:

Trang 8


Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã chọn thể truyền có gen đánh dấu (SGK Sinh 12 trang 84). Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu sai là A, ligaza tác động lên cả 2 mạch:

Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Khi môi trường có Lactozo: Lactozo (đóng vai trò như chất cảm ứng) đã liên kết với protein ức chế làm

biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.

Giải chi tiết: A sai, các gen được phiên mã và dịch mã tạo ra sản phẩm Trang 9


B sai, ARN pol gắn vào vùng khởi động. C sai, gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế D đúng. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Số nhóm gen liên kết bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. Thể một: 2n -1; thể ba: 2n +1 Giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết là n= 10 → 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19 Thể ba 2n +1 = 21 Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến gen không làm thay đổi hình dạng NST, các dạng đột biến còn lại làm thay đổi hình dạng của NST Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sản phẩm của pha sáng gồm có: ATP, NADPH và O2 (SGK Sinh 11 trang 40) Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl (SGK Sinh 11 trang 38). Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quá trình dịch mã (giải mã) là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit (prôtêin) diễn ra trong tế bào chất. Các thành phần tham gia: + Mạch khuôn mARN mang thông tin mã hóa axit amin (a.a). + Nguyên liệu gồm 20 loại a.a tham gia vào quá trình trổng hợp chuỗi polipeptit. + tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phần bé, tiểu phấn lớn liên kết với nhau). + Các loại enzyme hình thành liên kết gắn a.a với nhau và a.a với tARN. ADN không tham gia dịch mã. Câu 18: Đáp án C Trang 10


Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình (SGK Sinh 12 trang 42). Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. (SGK Sinh 12 trang 77) Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các trường hợp: (1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa → tạo protein ức chế không có chức năng → không liên kết vào O (2) Protein ức chế liên kết với lactose → không liên kết vào O (3) Operon bị đột biến ở gen cấu trúc → không ảnh hưởng tới protein ức chế → Protein ức chế vẫn liên kết với O (4) Opêron đột biến promoter → không ảnh hưởng tới protein ức chế → Protein ức chế vẫn liên kết với O Vậy có 2 trường hợp thỏa mãn là 1,2. Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau vì cơ sở tế bào của phân li độc lập là các cặp NST phân li độc lập trong giảm phân. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Giống dâu tằm tam bội là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. Giống này được tạo bởi tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. (SGK Sinh 12 trang 79). Trang 11


Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là C, quy luật phân li xét trong trường hợp một gen quy định 1 tính trạng. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cơ thể AABB không thể tạo giao tử ab. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X; A-U Bước 1: Xác định tỉ lệ nucleotit trên mARN. Bước 2: Xác định số rA môi trường cung cấp cho 1 lần phiên mã Bước 3: tính số nucleotit loại G của mARN. Giải chi tiết: Tỉ lệ nucleotit trên mạch gốc: A: T : G : X = 3 : 2 : 2 : 5 ↔ trên mARN: rU:rA:rX:rG =3 : 2 : 2 : 5 Gen phiên mã 1 lần môi trường cung cấp 300:2 = 150 = rA = 2/12rN Ta có rG=5/12 → rG = rA × 5/2 = 375 Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Số kiểu bộ ba trên gen là 33 = 27 Số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G = 27 – số bộ ba không chứa G = 27 – 32 =19 (32 là số bộ ba chỉ chứa A và T) Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Cma trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m

Giải chi tiết: P: AaBbCc × AaBbCc → có 6 cặp gen dị hợp. Người da trắng không chứa alen trội nào → xác suất họ sinh con da trắng là:

C60 1 = 6 2 64

Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 12


Thể đột biến : - Mất 1 đoạn ở NST số 1. Giả sử A là NST bình thường, a là NST bị mất đoạn - Đảo đoạn NST số 5. Giả sử B là NST bình thường, b là NST bị đảo đoạn Thể đột biến có dạng : AaBb Cho các giao tử : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab Chỉ có duy nhất giao tử AB là giao tử bình thường Vậy có 75% giao tử mang đột biến Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh → Đời con: 100% lá xanh. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Viết sơ đồ lai và tìm tỉ lệ kiểu gen Giải chi tiết: Tỷ lệ F2 9 đỏ : 7 trắng → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen F2: (1:2:1) × (1:2:1) = 1:2:1:2: 4:2:1:2:1 Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xm Sinh con trai bình thường → người vợ có XM Kiểu gen của vợ chồng này là XMXm × XmY Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Giải chi tiết: AaBbX eD X Ed ; f = 20% → abX ed = 0,5a × 0, 5b ×

f = 0, 025 2

Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH → Đây là dạng đảo đoạn chứa tâm động (CD*EFG) (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH → Đột biến chuyển đoạn BC.

Trang 13


Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Chú ý: các gen liên kết hoàn toàn. Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

Người số 1: XMNXMnNgười số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn Người số 9: sinh con 12 có kiểu gen XMnY → người 9 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 8: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 9 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I sai. Người số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn Người số 1: XMNXMn

II đúng. cặp vợ chồng 9 – 10: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III đúng, xác định kiểu gen của 11 người (tô màu xám) IV đúng, cặp vợ chồng 7 – 8: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :

1 MN Mn 1 Mn 1 1 X X × X × Y = (1/2 đầu tiên là xac suất 2 2 2 8

bố mẹ, 1/2 sau là tỉ lệ giao tử XMn, 1/2Y)

Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 , n là số alen của gen.

Giải chi tiết: Ở giới XX, Gen A có 7 alen → có 7 kiểu gen đồng hợp về gen A Gen B có 5 alen → có C52 = 10 kiểu gen dị hợp về gen B.

→ Ở giới XX của quần thể sẽ có số kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B: 7 × 10 =70. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Trang 14


Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 2: Tính tần số alen chung của quần thể Bước 3: Tìm cấu trúc quần thể khi đạt cân bằng di truyền Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết: Ở giới đực có 200 AA → 100% AA. → Tần số alen A = 1 Ở giới cái có 600 Aa, 200 aa → 0,75Aa : 0,25aa. → Tần số alen A =

0, 75 = 0,375. 2

Tần số của a = 1 – 0,375 = 0,625. Tần số alen tính chung cho cả hai giới (cả quần thể) là : A=

1 + 0, 375 = 0,6875. 2

a = 1 – 0,6875 = 0,3125. – Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi – Vanbec: Kiểu gen AA có tỉ lệ = (0,6875)2 = 0,47265625.

Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: - Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: + Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN.

Giải chi tiết: Số nucleotit gen s ít hơn gen S là 28 : (23 - 1 ) = 4 Gen s ít hơn gen S là 2 cặp nucleotit → mất 2 cặp nucleotit.

Câu 38: Đáp án D Số tế bào xảy ra hoán vị gen là : 16:2 = 8 Khi giảm phân có hoán vị gen thì từ mỗi tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết → số loại giao tử mang hoán vị gen tối đa có thể tạo ra từ 8 tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là: 8 × 2 = 16. Số loại giao tử liên kết tối đa có thể tạo ra từ 16 tế bào sinh tinh là : 16 × 2 = 32 Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra theo điều kiện đề bài là : 32 + 16 = 48.

Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Trang 15


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các đáp án Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giải chi tiết: Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: A- Thân cao; a- thân thấp B- quả ngọt; b- quả chua Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40% Kiểu gen của P:

Ab Ab ; f = 40% × aB aB

Xét các phát biểu:

A sai, thân thấp quả ngọt: aaB- =0,25 – aabb =21% B sai, F1 có tối đa 10 kiểu gen. C đúng D sai, cây thân cao quả chua A-bb = 0,25 – aabb =0,21 Thân cao quả chua đồng hợp:

Ab = 0,32 = 0, 09 Ab

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 9/21

Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy ở kì giữa, các NST kép xếp thành 1 hàng → đây là quá trình nguyên phân. Từ tế bào 2n → 1 tế bào 2n +1; 1 tế bào 2n – 1 → có sự không phân li của 1 NST kép.

(1) sai, (2) đúng. (3) đúng, trong cơ thể sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +1; 2n -1 (4) sai, đột biến lệch bội không thể xác định vị trí của gen trên NST. (5) sai, các thể lệch bội vẫn có khả năng sống. (6) sai, bệnh ung thư máu, hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến cấu trúc NST. (7) sai, đột biến lệch bội thường gặp ở thực vật, ở động vật bậc cao ít gặp hơn. (8) sai, đột biến lệch bội không thể xác định vị trí của gen trên NST. Trang 16


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

LÀO CAI

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. D. Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. Câu 2 (TH): Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã. B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã. C. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế. Câu 3 (NB): Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường. B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn. C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại. D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. Câu 4 (NB): Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô thực vật.

(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng.

(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

(5) Cây truyền phôi.

(6) Gây đột biến.

Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp? A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 5 (TH): Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập. B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1. C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen. D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n. Câu 6 (TH): Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng? A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp. B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím. C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng. Trang 1


D. Điểm bão hòa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Câu 7 (TH): Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn. B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục Câu 8 (TH): Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến. D. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. Câu 9 (NB): Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng? A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 10 (NB): Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG. D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN. Câu 11 (VD): Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được: A. 12,5% gà mái lông trắng B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1. C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp. D. 100% gà lông xám. Câu 12 (TH): Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây: (1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào. Trang 2


(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. (3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính (4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại. (6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn. Số phát biểu KHÔNG chính xác là: A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 13 (NB): Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li thời gian.

B. cách li cơ học

C. cách li nơi ở

D. cách li tập tính

Câu 14 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. (2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới. (5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 15 (TH): Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo. B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng. C. số lượng sâu hại mía tăng. D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt. Câu 16 (TH): Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi. (2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. (3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào. (4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste. (5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 17 (TH): Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi. Trang 3


(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. (3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen. (4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 18 (TH): Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng? A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm. B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ. C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn. D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ. Câu 19 (TH): Cho các ví dụ sau: (1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu. (3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục

(4) Cây tầm gửi sống trên cây khác

(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.

(6) Giun sán sống trong ruột người.

Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 20 (TH): Cho các thông tin: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST. (3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới, Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một? A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 21 (TH): Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là: A. 7,5%

B. 8,82%

C. 16,64%

D. 15%

Câu 22 (TH): Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:

Trang 4


(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B (2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên. (3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H. (4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài. Số nhận định KHÔNG chính xác: A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 23 (TH): Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một loài động vật: Cột A

Cột B

1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép tương (a) Trao đổi chéo đồng bện xoắn vào nhau 2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho nhau

(b). Tiếp hợp.

3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác

(c) Chuyển đoạn không tương hỗ

4. Hai đoạn của hai crômatit trong cặp NST tương (d) Chuyển đoạn tương hỗ. đồng đổi chỗ cho nhau Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là A. 1- a; 2-d; 3-c; 4-b

B. 1- b; 2-d; 3-c; 4-a

C. 1- a; 2-d; 3- b; 4-c D. 1-b; 2-c; 3- d: 4-a

Câu 24 (NB): Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau: (1) Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo từ ADN, nên sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST. (2) Ở tế bào nhân thực, cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện thuận lợi cho sự nhân đôi và phân ly của NST (3) Ở tế bào nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. (4) Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm. (5) Trình tự đầu mút đóng vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể và là đồng hồ phân tử báo hiệu sự già hóa của tế bào. Số kết luận đúng dựa vào hình trên là: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: Trang 5


(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb; (4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb; (7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb; Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 26 (TH): Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tia thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể củng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4), (5)

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 27 (TH): Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử. A. 8

B. 24

C. 1

D. 2

Câu 28 (TH): Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. (2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi. (3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. (4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 29 (TH): Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau: Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường

Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

(1) Số lượng nhiều

(2) Số lượng nhiều.

(3) Có thể bị đột biến

(4) Không thể bị đột biến

(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen

(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen

(7) Có thể quy định giới tính

(8) Có thể quy định tính trạng thường

(9) Phân chia đồng đều trong phân bào

(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.

Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là: A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 30 (TH): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:

Trang 6


Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,64

0,64

0,2

0,2

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên: (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là : A. (1) và (2).

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (2) và (4)

Câu 31 (TH): Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác; (3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa; (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa; (5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian. A. 1

B. 2

Câu 32 (VD): Một cơ thể đực có kiểu gen

C. 2

D. 4

ABDE . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành abde

giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu? A. 2%

B. 10%

C. 5%

D. 21,25%

Câu 33 (VD): Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là: A. 64

B. 132

C. 96

D. 196 B

Câu 34 (VD): Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ X Xb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen Trang 7


bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào 1. XBXbXb.

2 YO.

5. XBXBXb.

6. XbXbY. 7. XBXbY.

9. XBYY.

10. XbYY.

3. XBXBY.

4. XBO. 8. XbXbXb.

11. XbO.

Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra? A. 1, 2, 7, 11

B. 2, 3, 7,8

C. 7,8

D. 1,2

Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong số các cá thể của F2, có thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%. (2) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%. (3) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%. (4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9 A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 36 (VDC): Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen. (2) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%. (3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%. (4) Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 37 (VD): Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là A. 9,44%

B. 1,97%

C. 1,72%

D. 52%

Câu 38 (VDC): Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen

Trang 8


AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là: (1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. (2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao. (3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16 (4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16. (5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16. A. 1,3,4

B. 1,2,3,4,5

C. 1, 2, 4

D. 1,3,5

Câu 39 (VDC): Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: (1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. (3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%. Số kết luận đúng là: A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 40 (VDC): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. (2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. Trang 9


(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Đáp án 1-D

2-C

3-A

4-B

5-D

6-C

7-C

8-C

9-C

10-A

11-A

12-C

13-B

14-A

15-C

16-D

17-C

18-D

19-C

20-B

21-B

22-B

23-B

24-C

25-B

26-D

27-B

28-C

29-C

30-D

31-C

32-D

33-D

34-A

35-D

36-D

37-C

38-B

39-D

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật là D, các phần thân non cũng có thể xảy ra thoát hơi nước. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac Giải chi tiết: Phát biểu sai là C, gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac (SGK Sinh 12 trang 16) Câu 3: Đáp án A Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Câu 4: Đáp án B Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp là: (1),(2),(4),(5). (3), (6) để tạo ra giống mới. Câu 5: Đáp án D A: đặc điểm của quy luật phân li độc lập. B, C: đặc điểm của quy luật phân li D: đặc điểm chung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết: Các nhân tố ảnh hưởng tới quang hợp Giải chi tiết: A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ. C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng. Trang 10


Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: So sánh quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực Giống nhau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế Khác nhau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời. Giải chi tiết: Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về đột biến gen: + Nhân tố gây đột biến + Điều kiện biểu hiện của đội biến gen Giải chi tiết: A đúng, các chất đồng đẳng của nucleotit có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit. B đúng, đột biến trong giai đoạn này có thể dẫn tới cơ thể mang gen đột biến ở các tế bào sinh sản. C sai, 5BU là chất đồng đẳng của T nên gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X → chỉ thay đổi bộ ba mang đột biến. D đúng, còn phụ thuộc điều kiện môi trường, gen đột biến là lặn hay trội… Câu 9: Đáp án C Các phép lai cho đời con đồng tính là: AA × AA, AA × Aa, AA × aa; aa × aa Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Đặc điểm của mã di truyền (SGK Sinh 12 trang 7) Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. Trang 11


+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan. Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). Giải chi tiết: A đúng. B sai, mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. C sai, mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ. D sai, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. Bước 2: Xác định kiểu gen của F1, F2 Bước 3: Viết sơ đồ lai giữa xám F2 × xám F2 và tính yêu cầu đề bài. Giải chi tiết: P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen F1 × F1 → F2: Trống : 6 đen : 2 xám Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới × Gen nằm trên NST giới tính F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY) Ở gà XX là con trống, XY là con mái. F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng → A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng Trống: 6 đen : 2 xám A-B- = đen aaB- = xám Xám F2 × xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y) Trang 12


Đời con: + trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb → 100% xám + mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng → B,C,D sai. → gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5% Câu 12: Đáp án C (1) đúng, do các tế bào nguyên phân nhiều lần, cơ thể không kiểm soát được. (2) đúng. (3) sai, chỉ khi các tế bào của khối u đó có khả năng di căn tới các cơ quan khác và hình thành khối u mới thì đó là khối u ác tính. (4) sai, gen trong tế bào sinh dưỡng không được di truyền qua sinh sản hữu tính (5) sai, gen tiền ung thư không gây hại, chỉ khi bị đột biến mới có thể gây bệnh ung thư. (6) đúng, gen ức chế khối u là gen trội, khi bị đột biến thành gen lặn → hình thành khối u. (SGK Sinh 12 trang 90). Câu 13: Đáp án B Đây là hiện tượng cách li cơ học, do chúng có hình dạng khác nhau nên không giao phối được với nhau. Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết: Kích thước của quần thể sinh vật (SGK Sinh 12 trang 166) Giải chi tiết: Xét các phát biểu: (1), (3), (5) sai, kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (2) đúng. (4) sai, kích thước của quần thể không ổn định. Câu 15: Đáp án C Cây cảnh bị tiêu diệt hết → chim sáo giảm vì thiếu thức ăn → sâu hại mía phát triển mạnh → năng suất mía giảm. Câu 16: Đáp án D Xét các phát biểu (1) đúng. (2) sai, ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN. (3) sai, nhân đôi ADN diễn ra trong pha S (synthetic – tổng hợp) của chu kì tế bào (4) đúng. (5) sai, trên 2 mạch mới đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp gián đoạn. Trang 13


Câu 17: Đáp án C Các phát biểu đúng là 1,2,3 Ý (4) sai vì khi nhịn thở, nồng độ CO2 trong máu cao → môi trường axit → pH giảm. Câu 18: Đáp án D Xét các phát biểu A: sai, chưa biết kiểu giao phối của quần thể nên không thể kết luận B sai, không thể kết luận về kiểu giao phối của quần thể. C sai, quần thể chưa cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z ) 2

D đúng, nếu quần thể ngẫu phối có thể đạt cân bằng di truyền sau ít nhất 1 thế hệ. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã Hỗ trợ: Cộng sinh: Sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa các loài sinh vật Hợp tác: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại

Đối kháng Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài cạnh tranh giành nơi ở, thức ăn và các điều kiện sống khác. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu … từ sinh vật đó. Sinh vật này ăn sinh vật khác:Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ …

Giải chi tiết: Các mối quan hệ hỗ trợ gồm: (1), (2) – cộng sinh; (3) – hội sinh; (5) – hợp tác Các mối quan hệ đối kháng gồm: (4), (6) – Kí sinh.

Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Đảo đoạn làm kích thước NST không đổi, nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay đổi trật tự các gen trong NST. Thể một: 2n – 1

Giải chi tiết: Đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một là: (2) Trang 14


(1) – đặc điểm của đảo đoạn (3), (4) – không phải đặc điểm của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một.

Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2. Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể.

Giải chi tiết: 1 2 P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ: Aa = × 0,3 × = 0, 075 2 4 P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2 =0,85 Vậy ở F1, Aa =

0, 075 ≈ 8,82% 0,85

Câu 22: Đáp án B (1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B. (2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. (3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng.

(4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%. Câu 23: Đáp án B Tổ hợp ghép đúng là: 1- b; 2- d; 3- c; 4- a.

Câu 24: Đáp án C Các phát biểu đúng là: (2),(3),(5) Ý (1) sai, NST được cấu tạo tử ADN và protein histon. Ý (4) sai, NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa.

Câu 25: Đáp án B Để đời con cho 2 loại kiểu hình → trong kiểu gen của 1 bên P phải có 1 cặp gen đồng hợp trội; cặp gen còn lại có ít nhất 1 alen trội, các phép lai thỏa mãn là: 2,4,5,7,9 Phép lai 3 cũng thỏa mãn, vì aa × aa chỉ tạo 1 kiểu hình, Bb × Bb →2 kiểu hình Phép lai 1,6,8 đều tạo ra 4 loại kiểu hình.

Câu 26: Đáp án D Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: (1),(2),(3),(4) (SGK Sinh 12 trang 158) Ý (5) không phải do cạnh tranh cùng loài. Trang 15


Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Các gen PLĐL, cơ thể dị hợp n kiểu gen sẽ tạo tối đa 2n loại giao tử. Áp dụng công thức tính số kiểu gen trong quần thể (n là số alen) Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2

Giải chi tiết: Để tạo 4 loại giao tử = 22 → cơ thể này phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Mỗi gen có 2 alen → có 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể là: C42 × 12 × 22 = 24 (4C2 là số cách chọn 2 cặp gen mang

kiểu gen dị hợp trong 4 cặp gen)

Câu 28: Đáp án C (1) sai. Thứ tự các pha trong chu kì tim: Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung (2) sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi và có màu đỏ thẫm. (3) đúng, vòng tuần hoàn nhỏ từ tim lên cơ quan hô hấp, vòng tuần hoàn lớn từ tim đi các cơ quan khác. (4) sai, ở côn trùng máu không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua ống khí. Câu 29: Đáp án C Ý (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến. Ý (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen. Ý (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính. Ý (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.

Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: - Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh, đột ngột

Giải chi tiết: (1) sai, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → không thể do đột biến. (2) đúng, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) sai, nếu aa vô sinh thì tỉ lệ aa ở F3 không thể cao như đề cho. (4) đúng, F1, F2 có cấu trúc di truyền giống nhau và đạt cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z ) 2

Tần số alen A = √0,64 =0,8.

Câu 31: Đáp án C

Trang 16


(1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột.

(2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) đúng. (4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa. (5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào + Nhóm 1: Có HVG ở A và a + Nhóm 2: Có HVG ở D và d + Nhóm 3: Không có HVG Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.

Giải chi tiết: - 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/2. - 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.

→ 20% tế bào có kiểu gen

ABDE 1 1 giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: ABDE = 0, 2 × AB × DE abde 4 2

ABDE = → 10% tế bào có kiểu gen

ABDE 1 1 giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: ABDE = 0,1× AB × DE abde 2 4

→ 70% tế bào có kiểu gen

ABDE 1 1 giảm phân có HVG tạo giao tử: ABDE = 0, 7 × AB × DE abde 2 2

AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.

Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Tính số kiểu gen tối đa khi có đột biến + Xét từng cặp gen, tính số kiểu gen đột biến và bình thường + Tính tích các kết quả thu được

Giải chi tiết: P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd Khi không có đột biến: + Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen Trang 17


Khi có đột biến Xét cặp Aa (tương tự với Bb) + giới cái tạo: Aa và O + giới đực tạo: A và a

→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa) + Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196

Câu 34: Đáp án A Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb. Nếu không phân li ở kì sau I tạo + Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb + Tế bào O → Tạo giao tử O Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y. Xét phép lai: P: XBXb GP:

×

XBXb, O

Xb Y Xb, Y

Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng.

Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp → có 16 tổ hợp giao tử → cây đem lai với F1 và cây F1 dị hợp về 2 cặp gen. F1: AaBb, tạo 4 loại giao tử Quy ước: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

(1) đúng, tỉ lệ thân cao đồng hợp là: AABB =

1 1 1 AA × BB = = 6, 25% 4 4 16

(2) đúng, các cá thể cao không thuần chủng = tỉ lệ cá thể cao – tỉ lệ cao thuần chủng:

9 1 8 − = = 50% 16 16 16

(3) đúng, tỉ lệ thân thấp là 7/16; tỉ lệ thấp thuần chủng là 3/16 (AAbb = aaBB = aabb = 1/16) → tỉ lệ thân thấp không thuần chủng là

7 3 4 − = = 25% 16 16 16

(4) đúng, lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là:

1/16 1 = 9 /16 9

Câu 36: Đáp án D Trang 18


Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2 Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2. Bước 4: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

Ở thú XX là con cái; XY là con đực F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a – mắt trắng B- đuôi ngắn; b – đuôi dài P: ♂ X baY × ♀ X BA X BA → F1: X BAY : X BA X ba

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05

→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: 0, 45 X BA : 0, 45 X ba : 0, 05 X Ba : 0, 05 X bA → f = 10% Cho F1 × F1: X BAY × X BA X ba → 0, 45 X BA : 0, 45 X ba : 0, 05 X Ba : 0, 05 X bA × ( X BA : Y ) Xét các phát biểu:

(1) sai, F1 có 2 loại kiểu gen. (2) sai, xảy ra HVG ở giới cái. (3) đúng (4) sai, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X BA X ba × X baY → X bAY = 0, 08 × 0, 5 = 0, 04 Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Bước 2: Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp. Bước 3: Tính yêu cầu đề bài Chú ý: Nhân xác suất kiểu gen của P, xác suất giới tính và thứ tự sinh con (trai - trai – gái, gái – trai – trai; trai – gái – trai)

Giải chi tiết: Tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 1 – 0,4 = 0,6 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1 Trang 19


Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp. 2

  16 0, 48 Aa XS kiểu gen của P dị hợp là:   = 49  0,84 ( AA + Aa ) 

P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 cảm nhận được vị đắng : 1 không cảm nhận được vị đắng. XS sinh 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là: 2

16 3 1  1  1 × 3 ×  ( trai ) × A −  ×  ( gai ) × aa  ≈ 1, 72% 49 4 4   2 2

Câu 38: Đáp án B P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6 (2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

1 3 3 (3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là AAB − D − = × ×1 = 4 4 16 1 1 1 (4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là aabbD − = × ×1 = 4 4 16

(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao: 1 1 1 1 AabbD − = × × ×1 = 2 2 4 16

Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của những người đã biết Bước 3: Tính yêu cầu đề bài Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết: Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh

Xét các phát biểu

Trang 20


(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh. (2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA (3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen a = 0, 09 = 0, 3 → alen A =0,7 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:

0, 42 6 = < 50% 0, 49 + 0, 42 13

(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13. XS người III (?) bị bệnh là:

6 1 3 × aa = ≈ 23% (Aa × aa → 1/2 aa) 13 2 13

Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội Quy ước gen: A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A − bb = 0,16 → P:

ab 1− f = 0, 09 → ab = 0, 3 = → f = 40% ab 2

AB ab AB AB ; f = 40% ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2 × → F1 : × AB ab ab ab

A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09 Xét các phát biểu

(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích:

AB ab × ; f = 40% → A − bb = 0, 2 ab ab

(2) đúng (3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:

aB = 0, 2 × 0, 2 = 0, 04 aB Trang 21


→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai (4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là

AB = 0, 3 × 0, 3 = 0, 09 AB

Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59

Trang 22


SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là A. Thức ăn

B. Hoocmôn

C. Ánh sáng

D. Nhiệt độ

Câu 2 (NB): Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UUG3’

B. 5’UAG3’

C. 5'AUG3'

D. 5’AAU3'

Câu 3 (TH): Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,1

B. 0,15

C. 0,85

D. 0,2

Câu 4 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11 nm và 30 nm

B. 30 nm và 300 nm

C. 30 nm và 11 nm.

D. 11 nm và 300 nm.

Câu 5 (TH): Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3

B. 4

C. 5

D. 7

Câu 6 (NB): Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai? A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương. B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh. D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. Câu 7 (NB): Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. Chóp rễ.

B. Khí khổng.

C. Lông hút của rễ.

D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

Câu 8 (TH): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.

B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.

C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.

D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.

Câu 9 (NB): Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp? A. Nhiệt độ.

B. Nồng độ khí CO2.

C. Nồng độ khí Nitơ (N2)

D. Hàm lượng nước.

Câu 10 (NB): Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 1


A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu. D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. Câu 11 (NB): Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Cá chép.

B. Gà

C. Trùng biến hình

D. Giun đất.

Câu 12 (NB): Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là: A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.

D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 13 (NB): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBb × AaBb.

B. aaBb × Aabb.

C. AaBb × aaBb.

D. aaBB × AABb.

Câu 14 (NB): Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen.

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 15 (NB): Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là A. 0,5%

B. 0,25%

C. 0,125%

D. 1,25%

Câu 16 (NB): Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là A. 2n; 2n +1; 2n-1.

B. 2n; 2n +1.

C. 2n; 2n+2; 2n-2.

D. 2n +1; 2n-1.

Câu 17 (NB): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. Câu 18 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXa × XAY

B. XAXA × XAY

C. XAXA × XaY.

D. XaXa × XaY.

Câu 19 (NB): Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể. B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Trang 2


C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp. D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 20 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa. II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp. III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 21 (NB): Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%. B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB. C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen. D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử. Câu 22 (VD): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp? A. 6 con

B. 8 con

C. 5 con

D. 3 con

Câu 23 (NB): Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy. B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt. C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt. D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy. Câu 24 (TH): Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể. Trang 3


A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 25 (VD): Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là A. 432

B. 216

C. 768

D. 384

Câu 26 (NB): Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là (1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1. A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 27 (VD): Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là A. 16

B. 4

C. 8

D. 2

Câu 28 (VDC): Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ

G1 9 = A1 14

G1 + T1 23 = A1 + X 1 57

A. 2

II. Tỷ lệ III. Tỷ lệ

A1 + T1 3 T +G = IV. Tỷ lệ =1 A+ X G1 + X 1 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 29 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.

B. Môi trường sống không có lactôzơ.

C. Gen Y phiên mã 20 lần

D. Gen A phiên mã 10 lần.

Câu 30 (TH): Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:

A. 1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng

B. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.

C. 100% cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa tím:5 cây hoa trắng.

Câu 31 (NB): Mức phản ứng của kiểu gen là A. do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một môi trường. C. Có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Trang 4


Câu 32 (VD): Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀

AB AB Dd × ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết ab ab

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 33 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biển tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

đây về F2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36. II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9. III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 34 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: (16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng). Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: (23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng).

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 35 (VDC): Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con Trang 5


cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen:1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 36 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F, chiếm tỉ lệ là

A. 3/32

B. 27/128

C. 9/128

D. 9/32

Câu 37 (VD): Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra

đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 38 (VD): Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7. III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2. IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 39 (VDC): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa

đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là AD//ad Bb. II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Trang 6


III. Đời F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 15,75% số cây thân thấp, hoa đỏ.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 40 (VD): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Nếu tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ:1 cá thể lông trắng, III. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông. IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Đáp án 1-B

2-B

3-B

4-A

5-B

6-A

7-C

8-A

9-C

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-C

17-B

18-A

19-A

20-D

21-C

22-A

23-C

24-B

25-C

26-C

27-A

28-A

29-C

30-B

31-D

32-B

33-A

34-D

35-D

36-D

37-B

38-D

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nhân tố bên trong ảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là hoocmon. Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ là nhân tố bên ngoài.

Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). Chiều của mã di truyền là 5’ → 3’ Vậy mã di truyền mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAG3’

Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Giải chi tiết: Trang 7


Tần số alen a: qa =

0,1 Aa + 0,1aa = 0,15 2

Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)

Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: P dị hợp 2 cặp gen có 2 trường hợp + P có kiểu gen giống nhau AB AB AB AB ab × →1 :2 :1 → 3KG ab ab AB ab ab Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 → 3KG aB aB Ab aB aB + P có kiểu gen khác nhau:

Ab AB AB AB Ab aB × →1 :1 :1 :1 → 4 KG aB ab Ab aB ab ab

Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…) (SGK Sinh 11 trang 121). Phát biểu sai là A.

Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7). Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Trang 8


Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1 Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng với tỉ lệ giao tử ở F1.

Giải chi tiết: P: AAAA × aaaa → F1: AAaa

4 1  1 F1 giảm phân:  AA : Aa : aa  6 6  6 F1 ×

Aaaa

:

AAaa

×

Aaaa

4 1  1 1  1 5 5 1 1 →  AA : Aa : aa  ×  Aa : aa  → F1 : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 6 6  2 2  12 12 12 12 6 Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.

Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme. Nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. Nồng độ khí N2 không ảnh hưởng tới hô hấp. Hàm lượng nước cao → hô hấp mạnh hơn.

Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các phát biểu:

A đúng. B sai, động vật có xương sống chỉ có hệ tuần hoàn kín. C sai, máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu). D sai, máu trong động mạch phổi nghèo O2. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 9


Giải chi tiết: Trùng biến hình là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Cá chép, gà, giun đất có ống tiêu hóa.

Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là tạo ra nguồn biến dị di truyền.

Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để đời con có 100% kiểu hình trội thì ít nhất 1 trong 2 bên P phải mang cặp gen đồng hợp trội. Trong các cặp P chỉ có cặp aaBB × AABb thỏa mãn.

Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn làm tăng số lượng gen trong nhân tế bào. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Phân tích xem hợp tử do các giao tử nào kết hợp tạo thành Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử Bước 3: Nhân các kết quả nhận được

Giải chi tiết: Hợp tử AAabb = Aab × Ab Giới đực: AaBb → Aab = 0,01Aa × 0,5b = 0,005 Giới cái: AaBb → Aa = 0,25 Tỉ lệ hợp tử AAabb =0,125%

Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo tế bào 2n. Tế bào 2n nguyên phân có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tạo tế bào 2n +2 và 2n – 2 Vậy sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +2; 2n-2

Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nuôi cấy mô có cơ sở dựa trên nguyên phân, tạo ra các tế bào đồng nhất về mặt di truyền. Trang 10


Phát biểu sai về ưu điểm của nuôi cấy mô là B, không thể tạo biến dị di truyền.

Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → Cơ thể XX phải dị hợp tử → XAXa × XAY

Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Phép lai thuận và phép lai nghịch có kiểu hình khác nhau → Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, tính thoái hóa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. II sai, tính phổ biến: Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ. III đúng, chỉ có mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn. IV đúng, vì mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Một tế bào sinh tinh giảm phân + Không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Giải chi tiết: A đúng. B đúng, AB là giao tử liên kết. C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D đúng, chỉ tạo AB và ab. Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen ở giới đực. Bước 2: Từ tần số alen tính tỉ lệ dị hợp ở giới đực.

Giải chi tiết: Tần số alen ở trong số con đực ban đầu là (pA:qa)× a → 80%thân cao :20% thân thấp (aa) Ta có q =0,2 ; p=0,8 Giả sử cấu trúc di truyền của các con đực là xAA:yAa q = y/2 → y =0,4 → số con đực có kiểu gen Aa là 15 ×0,4 =6 Trang 11


Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Hạt nảy mầm hô hấp mạnh. Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

Giải chi tiết: Bình a: Chứa hạt sống → hạt hô hấp → giảm lượng O2 → khi đưa nến vào thì sẽ tắt. Bình b: Hạt chết, không hô hấp nên khi đưa nến vào thì nến vẫn cháy.

Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, đột biến làm 2 NST sáp nhập vào nhau, tuy làm giảm số lượng NST nhưng hàm lượng ADN không đổi. II đúng. III đúng, thể đa bội lẻ là: 3n, 5n, 7n… IV sai, đột biến đa bội không làm ảnh hưởng tới số lượng gen trên 1 NST. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của gen. CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2

Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50% Bước 3: Tính số nucleotit loại X

Giải chi tiết: Chiều dài của gen là: N =

4080 L ×2 = × 2 = 2400 3, 4 3, 4

%X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit.

Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp: TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau: + Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1 + 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1 + 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1 Trang 12


Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính số mạch N15 sau n lần nhân đôi Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: 2x phân tử ADN con Mỗi phân tử ADN có 2 mạch. Bước 2: Số phân tử ADN chứa N14 và N15 = số mạch N15.

Giải chi tiết: 1 tế bào chứa N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N14 → Tạo 22 =4 phân tử N14 → có 8 mạch N14 4 phân tử N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 → Tạo 4 × 22 =16 phân tử ADN → có 32 mạch ADN. Vậy số mạch N15 = 32 – 8 = 16. Khi đưa trở lại môi trường N14 nhân đôi 1 lần tạo 16 phân tử chứa cả N14 và N15.

Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2

Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết: Tổng số nucleotit của gen là: N =

2L = 2400 3, 4

%A=20%N → A = T=480; G=X=720 Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280 G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540 Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180 Xét các phát biểu :

I đúng, Tỷ lệ

G1 180 9 = = A1 280 14

II sai, Tỷ lệ

G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41

III sai, Tỷ lệ

A1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3

IV đúng Tỷ lệ

T +G =1 A+ X

Câu 29: Đáp án C Trang 13


Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy gen Z có thể phiên mã → môi trường có lactose. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen cấu trúc của operon sẽ giống nhau.

A sai, số lần nhân đôi của gen điều hòa là 1 (các gen trong nhân có số lần nhân đôi giống nhau) B sai. D sai, gen A phiên mã 20 lần. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng

Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau (SGK Sinh 12 trang 56).

Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: 2

ab 1− f  Kiểu hình lặn về 3 tính trạng dd = 0, 0225 =   × 0, 25 → f = 40% ab  2  aabb =0,09 →A-B-=0,59; A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25

I đúng II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8 Trang 14


III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75 IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25% Tỷ lệ

AB DD = 0, 32 × 0, 25 = 0, 0225 → Tỷ lệ cần tính là 3/59 AB

Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ F1. Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của cây F1

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết: P: Hoa đỏ: A1A1;A1A2; A1A3 → F1 → tứ bội hoá Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được 1/36 hoa vàng → cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2 Cây A1A1A2A2 tạo giao tử

1 4 1 A1 A1 : A1 A2 : A2 A2 6 6 6

Xét các phát biểu:

I sai, loại gen chỉ có 1 alen A1 là: A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ

4 1 4 1 = A1 A2 × A2 A2 = 6 6 36 9

II sai, không có kiểu hình hoa trắng. III đúng IV sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc chắn cây đó không mang alen A3 Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể P dựa vào F2: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Bước 2: Tìm cấu trúc của P dựa vào công thức tính tần số alen và tần số alen đã tính được ở bước 1. Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen pA = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 3: Xét các phát biểu Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền Trang 15


x+

y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2

Giải chi tiết: Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa Tần số alen a:

y 3 + 0, 4 = = 0, 6 → y = 0, 4 →x=0,2 2 5

Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa Xét các phát biểu:

I sai II đúng, tỷ lệ đồng hợp ở P là 60% II đúng, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = 0, 4 +

0, 4 (1 − 1/ 22 )

2

= 0,55 =

7 20

→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20 IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là

0, 2 +

0, 4 (1 − 1/ 2 4 )

2

= 0,3875 =

31 80

Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình → tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: F1 toàn cánh đen. Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung: A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) 6A-XBX-: 3A-XBY :3A-XbY: 1aaXBX-:1aaXBY: 1aaXbY Xét các phát biểu:

I đúng

Trang 16


II đúng,

số

con

cánh

trắng

F2:

1−

3 3 7 A −× X B − = ; 4 4 16

số

con

đực

cánh

trắng:

1 1 3 1 1 1 5 aa × X BY + A − × X bY + aa × X bY = →tỷ lệ này là 5/7 4 4 4 4 4 4 16

III đúng, số con cánh đen ở F2:

3 3 9 3 1 3 A − × X B − = ; số con đực cánh đen: A − × X BY = →tỷ lệ 4 4 16 4 4 16

này là 1/3

IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8 Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH

Đời con có dạng kiểu hình H- luôn mang một tính trạng trội Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 2

2

1 3 1 9 3 1 1 Ee × C32 ×   × + ee × C13 × ×   = 2 4  4  32 4 4 2

Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: Thân thấp chín muộn: P:

ab = 0, 0324 → ab = 0,18 → f = 36% ab

Ab Ab ; f = 36% ; AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32 × aB aB

I đúng, AB/AB= ab/ab II đúng, thân thấp chín sớm thuần chủng: aB/aB = 0,322 = 10,24% III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2×0,182 + 2×0,322 = 26,96% IV sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8×0,18 (AB, ab) ×0,32 (Ab, aB) =46,08% (8 = 2 × 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)

Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 17


Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai F1 × F1 Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: F2 phân li 9 thân cao: 7 thân thấp → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước: A-B-: thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp. F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

I đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

II đúng, thân thấp chiếm 7/16, thân thấp thuần chủng: AAbb + aaBB + aabb = 3/16 → Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.

III đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 8/16 = 1/2.

IV sai, cây cao thuần chủng AABB = 1/16. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. + Xét tỉ lệ các tính trạng + Quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình → tần số HVG → Kiểu gen của P Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu

Giải chi tiết: Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng. D- thân cao; d- thân thấp. Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có

AD AD 0,1 Bb = 0,1 → = = 0, 2 = AD × 1ad → AD = 0, 2 < 0, 25 là giao tử hoán vị → P : ad ad 0, 5 Bb

Ad ; f = 40% aD

Ad ad AD ad Ad aD   Bb × bb; f = 40% → ( 0,5 Bb : 0,5bb )  0, 2 : 0, 2 : 0,3 : 0, 3  aD ad ad ad ad ad   I sai. II đúng. Trang 18


III đúng, đời con có 2 kiểu gen thân cao, hoa trắng:

AD aD aD bb; Bb; bb ad ad ad

IV sai. Nếu cho P tự thụ: Ad Ad ad Bb × Bb; f = 40% → = 0, 22 = 0, 04 → A − D − = 0,54; A − dd = aaD − = 0, 21 aD aD ad Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb Tỉ lệ thân cao hoa trắng: A − bbD − + aabbD − + aaB − D −

= 0, 25bb ×  0, 54 ( A − D − ) + 0, 21( aaD − )  + 0, 75 ( B − ) × 0, 21( aaD − ) = 0,345

Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quy ước: A- lông đỏ; a- lông trắng F1: 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng → F2: 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng → gen quy định tính trạng trên NST giới tính X vì nếu nằm trên NST thường thì khi F1 ngẫu phối không thể cho ra 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng Thật vậy: P: Aa × aa → F1: Aa : aa ↔ 1A:3a F1 ngẫu phối (1A:3a )(1A:3a ) →7A-:9aa P: XAY × XaXa → F1: XAXa : XaY → F2: XAXa : XaXa : XAY:XaY ↔(1XA:3Xa) (1XA: 1Xa: 2Y) Nếu cho F2 ngẫu phối: (1XA:3Xa)×(1XA: 1Xa: 2Y) →F3: 7 đỏ: 9 trắng Xét các phát biểu

I sai II sai III đúng, XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY. IV sai, có 2 kiểu gen quy định lông trắng:XaXa: XaY

Trang 19


SỞ GD&ĐT

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X C. Trong quá trình dịch mã, mỗi nuclêôtit trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêôtit trong bộ ba mã hóa của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X. D. Trong quá trình phiên mã A mạch gốc của gen liên kết với T môi trường U môi trường liên kết với T mạch gốc của gen và G liên kết với X. Câu 2 (NB): Bào quan nào dưới đây ở tế bào thực vật có chứa diệp lục? A. Lục lạp

B. Ty thể

C. Gôngi

D. Lưới nội chất

Câu 3 (NB): Cho 4 nhóm thú dưới đây, hãy cho biết nhóm thú nào thuộc nhóm có dạ dày đơn? A. Ngựa, thỏ

B. Trâu, bò

C. Dê, cừu

D. Thỏ, cừu

Câu 4 (NB): Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến A. đột biến mất đoạn

B. đột biến chuyển đoạn.

C. đột biến lặp đoạn

D. hoán vị gen.

Câu 5 (NB): Quá trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước trong cây và quá trình thoát hơi nước ở lá. Hãy cho biết quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ yếu? A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.

B. Lớp cutin bao phủ bề mặt trên của lá.

C. Hệ thống lỗ khí ở mặt trên của lá.

D. lớp cutin bao phủ bề mặt dưới của lá.

Câu 6 (NB): Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện A. Hổ, trâu, dê, mèo

B. Gà, vịt, ngan, ngỗng

C. Rắn hổ mang, rắn lục, cá chép.

D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo

Câu 7 (NB): Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng NST. A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng. B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào. C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng. D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào. Câu 8 (TH): Nội dung nào dưới đây là nội dung quy luật phân li của Menđen? Trang 1


A. Trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang alen này và giao tử mang alen kia. B. Trong giảm phân các cặp alen qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. C. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia. D. Trong giảm phân các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Câu 9 (NB): Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là A. di truyền độc lập

B. di truyền theo dòng mẹ

C. Liên kết gen

D. di truyền không theo thuyết NST

Câu 10 (NB): Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất? B. Nitơ trong xác động vật, thực vật

A. Nitơ phân tử (N2) +

-

C. NH4 , NO3 .

D. Nitơ trong các chuỗi polipeptit chưa phân hủy

Câu 11 (TH): Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì A. đầu của nguyên phân

B. sau của nguyên phân.

C. đầu của giảm phân I.

D. sau của giảm phân I.

Câu 12 (NB): Lớp động vật có xương sống nào dưới đây tim chỉ có hai ngăn? A. Lớp cá

B. Lớp chim

C. Lớp bò sát

D. Lớp lưỡng cư

Câu 13 (NB): Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền? A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin. B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật. C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin D. Mã di truyền không gối nhau. Câu 14 (NB): Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây? A. ARN

B. Protein

C. ADN

D. Tinh bột

Câu 15 (NB): Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit? A. Một số cặp nucleotit.

B. Hai cặp nucleotit

C. Ba cặp nucleotit

D. Một cặp nucleotit.

Câu 16 (NB): Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến lặp đoạn NST. A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào. C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng. D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào. Câu 17 (NB): Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân đi vào ti thể để chuyển hóa thành axetyl coenzimA là Trang 2


A. Axit pyruvic

B. Axit lactic

C. Axit xitric

D. Rượu êtylic

Câu 18 (NB): Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình nào dưới đây? A. Quá trình vận chuyển điện tử vong. B. Quá trình vận chuyển điện tử không vòng. C. Quá trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 19 (NB): Quá trình phân giải đường glucôzơ trong tế bào mang đặc điểm nào dưới đây là quá trình lên men? A. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực. B. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng sinh chất của vi khuẩn. C. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy và không có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực. D. Quá trình phân giải có sự tham gia của ôxy phân tử với vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể. Câu 20 (TH): Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật: I. Cường độ quang hợp cao; II. Điểm bão hòa ánh sáng thấp; III. Tiết kiệm nước trong quang hợp; IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao; V. Điểm bù CO2 ở mức cao Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4 A. I, II, III

B. I; III; IV

C. I, III, V

D. I; IV; V

Câu 21 (NB): Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người A. Người có huyết áp cao là người có huyết áp 140/90 trở lên kéo dài. Người mắc bệnh kéo dài có thể dẫn đến suy tim và đột quỵ B. Người béo phì có mỡ máu cao, dễ mắc các bệnh về tim mạch. C. Người ít vận động, sinh hoạt không điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch D. Người rèn luyện thể thao phù hợp, sinh hoạt điều đó có mô cơ tim phát triển hơn, nhịp tim tăng cao và huyết áp cũng cao hơn người ít rèn luyện nên đáp ứng tốt hơn khi cường độ hoạt động mạnh. Câu 22 (NB): Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch? A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa B. Mạch máu mang máu từ các cơ quan về tim C. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2 D. Mạch máu mang máu từ tim đến thận.

Trang 3


Câu 23 (TH): Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân? I. Trên cùng một NST các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì càng có nhiều vị trí xảy ra trao đổi chéo II. Để tần số trao đổi chéo đạt 50% thì cần có 100% tế bào giảm phân xảy trao đổi chéo, III. Tần số trao đổi chéo thường nhỏ hơn 50%. IV. khi một cơ thể ở giai đoạn phát sinh giao tử, trong giảm phí có 25% tế bào thực hiện giảm phần có trao đổi chéo như nhau giữa hai alen của hai locut gen thì tần số trao đổi chéo chỉ là 12,5%. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 24 (TH): Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN. A. Ở tế bào nhân thực quá trình nhân đôi của ADN trong nhân và trong tế bào chất đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bắn bảo tồn B. Trong quá trình nhân đôi ADN việc lắp ghép nhầm với bazơ nitơ dạng hiếm không theo nguyên tắc bổ sung thường làm phát sinh đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit. C. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ghép nuclêôtit của môi trường nội bào với nuclêôtit trên mạch khuôn của chạc tái bản theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X. D. Nhân đôi ADN vừa đảm bảo tính di truyền của sinh vật, vừa tạo điều kiện cho đột biến phát sinh cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Câu 25 (NB): Cho các chức năng sau của ARN: I. Vận chuyển axit amin, II. Làm khuôn mẫu thông tin cho quá trình dịch mã; III. Là thành phần của ribôxôm và có vai trò quan trọng trong dịch mã; IV. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon). Chọn phương án đúng về chức năng của tARN A. I; IV

B. I; III, IV

C. I; III

D. I; VIII

Câu 26 (TH): Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y? A. Gen trên NST X thì bố mẹ không có vai trò ngang nhau trong di truyền. B. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau nhưng không biểu hiện giống như di truyền theo dòng mẹ. C. Thế hệ lai chỉ có biểu hiện gen trên X khi cơ thể XY đem lại mang gen qui định tính trạng lặn trên X. D. Khác với gen trên NST thường, gen trên X di truyền chéo, có nghĩa là gen trên X ở cơ thể XY không di truyền cho cùng giới mà chỉ di truyền cho khác giới (XX). Câu 27 (TH): Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli

Trang 4


I. Operon lac ở trạng thái bất hoạt (không hoạt động) khi môi trường tế bào giàu đường glucôzơ và thiếu đường lactôzơ. II. Khi môi trường nội bào thiếu đường glucôzơ và có đường lactôzơ thì operon lac chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái hoạt động là do một số đường lactôzơ đã liên kết với prôtêin ức chế của gen điều hòa làm mất chức năng ức chế của nó. III. Các gen Z, Y, A của operon lac chỉ có chung một vùng điều hòa nên một enzim ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch gốc của cả ba gen và tổng hợp một mARN tương ứng với ba gen đó. IV. Khi operon lac bất hoạt thì gen điều hòa vẫn có thể hoạt động để duy trì prôtêin ức chế. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 28 (NB): Cho các phép lai sau: P: AA × aa; P: Aa × aa; P: Aa × AA; P: Aa × Aa; P: AA × AA; P: aa × aa. Giả sử trội lặn hoàn toàn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu hình) là A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 29 (TH): Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4:1 thì trên mạch bổ sung của gen sẽ có tỉ lệ G: X: A:T sẽ là A. 2: 3:4:1

B. 3: 1: 2:4

C. 3: 1:4:2

D. 4: 3:2:1

Câu 30 (NB): Giả sử ở cà chua alen M qui định quả đó là trội hoàn toàn so với alen m qui định quả vàng Biết giao tử của thể từ bội là giao tử lưỡng bội có khả thụ tỉnh tạo thế hệ sau có sức sống và thụ (có khả năng sinh sản hữu tính). Cho các phép lai sau: P: AAAa × Aaaa; P: AAAa × AAAa; Р: Аааа × Аааа; Р: Аааа × AAaa; P: aaaa × AAaa; P: AAAa × Aaaa. Số phép lại ở thế hệ F1 có sự phân tính (xuất hiện cả cây quả đỏ và cả cây quả vàng) là A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 31 (TH): Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây đa bội? A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng. B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen. C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 32 (NB): Trong phép lai của Moocgan theo sơ đồ F1: XAXa × XAY (A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng) thì ở thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi cái D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực

Trang 5


Câu 33 (VDC): Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài. Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1 I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25% IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9 A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 34 (TH): Giả sử các bazơ nitơ của một phân tử ADN trong tế bào vi khuẩn đều mang 15N. Người ta nuôi tế bào vi khuẩn này trong môi trường chứa 14N để tế bào phân chia 8 lần tạo khuẩn lạc. Trong tổng số phân tử ADN sinh ra qua 8 lần phân chia của tế bào vi khuẩn thì số phân tử ADN còn mang 15N là A. 1

B. 2

C. 256

D. 25

Câu 35 (VD): Cho biết tổ hợp gen có alen A thì có kiểu hình lông màu trắng, tổ hợp gen có 1 loại alen trội B mà không có alen A thì lông màu nâu, tổ hợp gen không có alen trội thì lông màu vàng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb để thu thế hệ lai F1. Ở thế hệ lai F1 có A. tỉ lệ phân li kiểu hình là 6: 1:1 B. ba tổ hợp để hình thành hai loại kiểu gen biểu hiện kiểu hình con lông nâu. C. tỉ lệ phân li kiểu gen là 3: 3: 1:1 D. 8 loại kiểu gen Câu 36 (VD): Ở một loài côn trùng khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên? A. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lai là con đực. B. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen. C. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới D. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%. Câu 37 (VD): Một cơ thể động vật có kiểu gen tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể

Ab De M X Y . Trong quá trình giảm phân hình thành giao aB de

Ab không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình aB

thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là Trang 6


A. 36

B. 48

C. 44

D. 12

Câu 38 (VDC): Cho sơ đồ phả hệ sau

Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp. II. Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin. III. Người II5 và II7 có kiểu gen giống nhau. IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con không mang alen gây bệnh là 4/27. A. 4

B. 3

Câu 39 (VDC): Cho phép lai F1:

C. 1

D. 2

Ab DE Ab DE × . Biết hai cặp gen Aa, Dd qui định chiều cao cây, aB de aB de

trong đó tổ hợp gen A- D- qui định thân cao, những tổ hợp khác qui định cây thấp. Hai cặp gen Bb, Ee qui định màu hoa, trong đó tổ hợp gen B-E- qui định hoa đỏ; những tổ hợp gen mang một loại alen trội B hoặc E qui định màu vàng; tổ hợp bbee qui định hoa trắng. Khoảng cách hai cặp gen Aa và Bb là 20 cM và ở F2 có tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là 33,66%. Có mấy nhận định về F2 dưới đây là đúng? I. F2 có tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ là 6,6% II. F2 có 100 kiểu gen III. F2 có tỉ lệ cây cây cao, hoa trắng là 1,6% IV. Ở F2 có tới 256 tổ hợp để hình thành các loại kiểu hình F2. A. 1

B. 3

C. 4

Câu 40 (VDC): Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là

D. 2 AbDe . Giả sử có 5 tế bào sinh aBdE

tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng? I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1:1 IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 8: 1: 8: 1 A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 7


Đáp án 1-D

2-A

3-A

4-D

5-A

6-A

7-D

8-C

9-C

10-C

11-B

12-A

13-C

14-A

15-A

16-A

17-A

18-D

19-C

20-B

21-D

22-B

23-A

24-B

25-A

26-C

27-D

28-C

29-C

30-D

31-B

32-D

33-B

34-B

35-B

36-D

37-B

38-D

39-D

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu sai là D, trong phiên mã, A mạch gốc sẽ liên kết với U của môi trường, T mạch gốc liên kết với A môi trường. Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lục lạp là bào quan ở tế bào thực vật có chứa diệp lục. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trâu, bò, cừu, dê sẽ có dạ dày 4 ngăn. Thỏ, ngựa, chuột,…có dạ dày đơn. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến hoán vị gen. Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở lá qua hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá (SGK Sinh 11 trang 17). Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở thú, bò sát phổi có nhiều phế nang; ở chim, phổi có nhiều ống khí. Trang 8


Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào sẽ làm phát sinh đột biến số lượng NST. Các trường hợp còn lại gây đột biến cấu trúc NST. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Nội dung quy luật phân li của Menđen: Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia Chú ý: Menđen sử dụng thuật ngữ “nhân tố di truyền” không phải là “gen” hay “alen”. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là liên kết gen (SGK Sinh 12 trang 46). Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Thực vật sử dụng được nguồn nitơ: NH4+, NO3- (SGK Sinh 11 trang 25). Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Số lượng NST trong các kì của nguyên phân - Kì đầu, kì giữa: 2n kép - Kì sau: 4n kép - Kì cuối: 2n đơn Giải chi tiết: Trong tế bào có 16 NST đơn = 4n NST → Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân vì các cromatit đã tách thành các NST đơn. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lớp Cá là lớp động vật có tim 2 ngăn. Lớp Lưỡng cư, Bò sát: 3 ngăn Lớp Chim: 4 ngăn. Câu 13: Đáp án C Trang 9


Phương pháp giải: Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau (SGK Sinh 12 trang 7) Giải chi tiết: Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến điểm là là loại đột biến liên quan đến biến đổi 1 cặp nucleotit (SGK Sinh 12 trang 19). Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lặp đoạn :Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân sẽ dẫn tới đột biến lặp đoạn. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào → Đột biến mất đoạn. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng → đột biến chuyển đoạn. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào → Đột biến số lượng NST. Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân là axit pyruvic (SGK Sinh 11 trang 52). Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình quang phân li nước trong pha sáng. Trang 10


Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lên men bao gồm quá trình đường phân tạo axit pyruvic, trong điều kiện không có oxi, axit pyruvic bị biến đổi thành rượu etilic hoặc axit lactic. Quá trình lên men diễn ra trong tế bào chất. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: + Điểm bù CO2 là điểm mà tại đó nồng độ CO2 trong không khí khiến cho cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp + Điểm bão hòa CO2 là điểm mà tại đó, nồng độ CO2 làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa + Điểm bão hòa ánh sáng là điểm mà tại đó, cường độ ánh sáng làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa Giải chi tiết: Đặc điểm của thực vật C4 là: I. Cường độ quang hợp cao III. Tiết kiệm nước trong quang hợp IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: A đúng, vì huyết áp cao có thể ảnh hưởng tới tim và mạch máu. B đúng, mỡ máu cao dễ dẫn tới các bệnh như xơ vữa động mạch,.. C đúng. D sai, những người hoạt động thể thao có nhịp tim thấp hơn, huyết áp bình thường. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mạch mang máu từ tim → các cơ quan: Động mạch Mạch mang máu từ các cơ quan → tim: Tĩnh mạch. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng nhỏ. II đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%. Trang 11


III đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%. IV đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 25% tế bào có TĐC thì tần số HVG là 12,5%. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: A đúng, vì ở tế bào nhân thực ADN có mạch kép. B sai, nếu trong quá trình nhân đôi ADN lắp ghép nhầm với bazơ nitơ dạng hiếm không theo nguyên tắc bổ sung thường làm phát sinh đột biến thay thế cặp nucleotit (SGK Sinh 12 trang 20). C đúng. D đúng. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: ARN gồm 3 loại: mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. Giải chi tiết: tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon). Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Gen trên NST giới tính X di truyền chéo. A đúng, vì ở P có bộ NST khác nhau (XX – XY hoặc XO) B đúng, ở di truyền theo dòng mẹ thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ còn di truyền gen liên kết trên X thì ở đời con có thể có kiểu hình khác nhau. C sai, ở cơ thể XY thì gen lặn hay trội đều biểu hiện ra kiểu hình. D đúng. Câu 27: Đáp án D Phương pháp giải: Sơ đồ hoạt động của Operon Lac: + Khi không có lactose

Trang 12


+ Khi có lactose:

Giải chi tiết: I đúng, khi không có lactose thì operon bị bất hoạt. II đúng, lactose làm bất hoạt protein ức chế. III đúng. IV đúng. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các phép lai cho 1 loại kiểu hình là: P: AA × aa; P: Aa × AA;P: AA × AA; P: aa × aa Câu 29: Đáp án C Trang 13


Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mạch gốc T: X: A: G là 2: 3: 4:1 ↔ mạch bổ sung: A:G:T:X= 2:3:4:1 → G: X: A:T = 3:1:4:2 Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để xuất hiện cả cây quả đỏ và vàng thì 2 bên P phải cho giao tử aa và giao tử AAAA- không thể cho giao tử aa → không thể sinh ra F1 có quả vàng. Các cặp P phù hợp là: Р: Аааа × Аааа; Р: Аааа × AAaa; P: aaaa × AAaa Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Đột biến đa bội là sự biến đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST trong tế bào theo hướng tăng thêm số nguyên lần bộ đơn bội và lớn hơn 2n hình thành các thể đa bội. - Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì cơ thể động vật có hệ thống thần kinh phát triến phức tạp nên khi bị đột biến đa bội thường chết. + Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ→ tế bào to, cơ quan sinh dưỡng như thân, lá, củ lớn hơn thể lưỡng bội khả năng phát triển khoẻ, chống chịu tốt.. + Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đó các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử → quả không có hạt. Giải chi tiết: A đúng. B sai, còn tùy thuộc vào thể đa bội đó là dạng gì: 3n, 4n, 5n… C đúng D đúng. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: XAXa × XAY → 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY KH: 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối + Phân tích tỉ lệ từng tính trạng + giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG Trang 14


Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có) Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Giải chi tiết: F1: toàn đen, dài → P thuần chủng. A - Đen >> a - trắng B - Dài >> b - ngắn Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con: + Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa + Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn. Tỉ lệ trắng, ngắn:

ab = 0, 2 = ab × 0,5ab → con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1: ab

AB ; f = 20% ab F1:

AB aB × ; f = 20% → F1−1 : ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB )( 0, 5aB : 0,5ab ) ab ab

I, II sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen III đúng, lông dài, trắng dị hợp:

aB = 0, 4ab × 0,5aB + 0,1aB × 0,5ab = 0, 25 ab

IV sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB) Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Xác định số mạch 15N ban đầu Bước 2: Số phân tử ADN chứa 15N bằng số mạch 15N ban đầu.

Giải chi tiết: 1 vi khuẩn có 1 ADN chứa 15N → có 2 mạch 15N.

Đưa vi khuẩn này vào môi trường 14N phân chia 8 lần thì số mạch 15N vẫn là 2. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: A---: trắng; aaB- nâu; aabb: vàng. P: AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) KH: 4 trắng: 3 nâu: 1 vàng Xét các phương án:

A sai. B đúng, lông nâu: 1aaBB:2aaBb Trang 15


C sai, tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:2:2:1:1 D sai, có 6 loại kiểu gen Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của F1 và con đem lai Chú ý: Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái.

Giải chi tiết: Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng → gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X. Quy ước: A- cánh trắng; a- cánh đen; B- cánh dài; b – cánh ngắn.

Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. Để đời con có giới cái có 4 loại kiểu hình → con F1 là con đực và dị hợp 2 kiểu gen, có xảy ra HVG. Đời con có con đực toàn cánh dài, trắng/đen = 1/1 → Con cái XaBY. A đúng. B đúng, con đực tạo 4 giao tử, con cái tạo 2 giao tử: ( X BA : X Ba : X bA : X ba )( X Ba : Y ) → 8 KG C đúng, nếu xét riêng màu cánh XAXa × XaY → 1:1 D sai, chưa biết kiểu gen F1 nên chưa kết luận được. Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG. Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2= 16 Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể

Ab không phân li trong giảm aB

phân I giảm phân II diễn ra bình thường : Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2= 28 (7 gồm có :

Ab aB AB AB AB Ab ; ; ; ; ; ;O ) aB ab Ab aB ab ab

Trang 16


Tổng số loại tinh trùng là 44.

Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét bệnh P: Bố mẹ bị bệnh mà sinh con không bị bệnh (6) → bệnh do gen trội trên NST thường Quy ước: a- bình thường; A- bị bệnh Xét bệnh Q: bố mẹ bình thường 1-2; sinh con bị bệnh (6)→ bệnh do gen lặn trên NST thường Quy ước: B- bình thường; b- bị bệnh 1: AaBb 5: (1AA:2Aa)

2: AaBb 6: aabb

(1BB:2Bb)

3: aaBb

7: (1AA:2Aa)

8:

(1BB:2Bb)

aa(1BB:2Bb)

4: aaBb 9: aabb

10aa(1BB:2Bb)

I đúng II đúng, những người không tô màu là chưa biết chính xác kiểu gen. III sai, người II5 và II7 có thể có kiểu gen khác nhau. IV đúng, cặp vợ chồng 7-8: 7 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb) × aa(1BB :2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × a(2B:1b) XS sinh con không mang alen gây bệnh (aaBB) là:

1 2 2 4 ×1× × = 3 3 3 27

Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Dựa vào tần số HVG của B/b tính các kiểu hình aabb, A-B-, A-bb, aaBSử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề cho tính tần số HVG của cặp gen trên NST còn lại A-B-D-E =A-B- × D-EGiao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Tính tỉ lệ D-E-; D-ee; ddee, ddE-. Bước 4: Xét các phát biểu. Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Trang 17


Giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử ab = 0,1 → ab/ab = 0,01 → A-B- =0,51; A-bb=aaB- =0,24 Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ : A-B-D-E = 0,3366 → D-E-= 0,3366 : 0,51 = 0,66 → D-ee=ddE-=0,09; ddee =0,16

→ de = 0,4 → f = 20%. I sai, tỉ lệ thấp, đỏ ở F2: A-B-ddE- + aaB-D-E- + aaB-ddE- = 0,51 × 0,09 + 0,24 × 0,66 + 0,24 × 0,09 = 22,59%

II đúng, mỗi cặp NST cho tối đa 10 kiểu gen → có 10 × 10 =100 kiểu gen. III sai, tỉ lệ cây cao, trắng: A-bbD-ee = 0,24 × 0,09 =2,16%. IV đúng, có 4 cặp gen dị hợp → 44 = 256 tổ hợp. Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: 1 tế bào giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 Giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

Giải chi tiết: Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen

AbDe aBdE

Xét các phát biểu

I đúng, nếu không có HVG sẽ cho 2 loại giao tử: AbDe và aBdE. II đúng, 5 tế bào có kiểu gen

AbDe giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa: aBdE

+ 2 loại giao tử liên kết + 2 × 5 = 10 loại giao tử hoán vị.

III đúng. Giả sử: 1 tế bào xảy ra hoán vị gen tại B/b thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị ABdE và abDe với tỷ lệ là

1 1 → 2 loại giao tử liên kết aBdE, AbDe có tỷ lệ 9/20 × 0, 25 = 5 20

→ tỉ lệ 9:9:1:1 IV đúng, giả sử có 2 tế bào trao đổi chéo. Tế bào 1 trao đổi chéo ở B/b; tế bào 2 trao đổi chéo ở D/d; 3 tế bào còn lại không có TĐC Giao tử

HV1

HV2

LK 1

LK 2

1

1

1

1

3 tế bào không có HVG

6

6

1 tế bào TĐC ở D/d

1

1

1

1

1

8

8

1

1 tế bào TĐC ở B/b

Tổng tỉ lệ

1

HV 3

HV 4

1

Trang 18


ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN

NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AaBbdd × aabbdd.

B. AAbbdd × aabbDD.

C. AABBDD × AABBDD.

D. AAbbdd × aaBBDD.

Câu 2 (NB): Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaYa

B. XaXa

C. XAXa

D. XaY

Câu 3 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu nhất? A. AaBB × Aabb.

B. AABb × Aabb.

C. AaBb × aabb.

D. Aabb × AaBb.

C. NH4+ và N2.

D. N2 và NO3-.

Câu 4 (NB): Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng A. NH4+ và NO2-.

B. NH4+ và NO3-.

Câu 5 (NB): Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Ruột khoang

B. Giun dẹp

C. Động vật đơn bào

D. Côn trùng

Câu 6 (TH): Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô? A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

B. mất một cặp G-X.

C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

D. mất một cặp A-T.

Câu 7 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 300 nm

B. 2 nm

C. 30 nm

D. 11 nm

Câu 8 (TH): Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. P: hạt vàng × hạt vàng.

B. P: thân cao × thân cao.

C. P: thân thấp × thân thấp.

D. P: hạt vàng × hạt xanh.

Câu 9 (TH): Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. Đột biến lệch bội.

B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn.

Câu 10 (NB): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp: khi kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Biết rằng cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Theo lí thuyết, cây cao nhất có chiều cao là A. 100 cm.

B. 120 cm.

C. 160 cm.

D. 140 cm.

Câu 11 (NB): Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội?

Trang 1


A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

B. Lai tế bào sinh dưỡng.

D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.

Câu 12 (NB): Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AAU3’.

B. 5’UGA3’.

C. 5’AGU3’.

D. 5’GAU3’.

Câu 13 (NB): Ở cây ngô, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua A. biểu bì rễ.

B. lớp cutin.

C. khí khổng.

D. mạch rây.

Câu 14 (NB): Ở động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, ngăn nào sau đây có chức năng tiêu hóa prôtêin giống như dạ dày của thú ăn thịt và thú ăn tạp? A. Dạ tổ ong

B. Dạ múi khế

C. Dạ cỏ.

D. Dạ lá sách.

Câu 15 (TH): Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 10% A.

AB aB

B.

AB ab

C.

Ab aB

D.

AB Ab

Câu 16 (NB): Theo lí thuyết pháp nào sau đây của đới con có ít loại kiểu gen nhất? A. Aa × aa.

B. Aa × AA.

C. aa × AA.

D. Aa × Aa

Câu 17 (TH): Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là: A. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.

B. 0,63AA:0,48Aa : 0,16aa.

C. 0,2AA: 0,4 Aa : 0,42aa.

D. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa.

Câu 18 (NB): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây: A. Mất đoạn và lặp đoạn NST.

B. Mất đoạn và lặp đoạn NST.

C. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST

Câu 19 (NB): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế D. Gen điều hoà R phiên mã dịch mã tạo prôtêin ức chế Câu 20 (TH): Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P:

AB Ab thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị × ab aB

gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen A. 16%.

B. 8%

C. 4%

ab chiếm tỉ lệ? ab

D. 32%

Câu 21 (TH): Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 12,5%

B. 50%

C. 87,5%

D. 25% Trang 2


Câu 22 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. đều có hình thành các đoạn Okazaki. C. đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khuôn. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. Câu 23 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật? A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2. C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp. D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng. Câu 24 (TH): Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên? A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định. C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định. D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định. Câu 25 (NB): Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau I. Tạo dòng thuần chủng. II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là: A. II → III → I.

B. I → II → III.

C. I → III → II.

D. II → I → III.

Câu 26 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật? A. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều phế nang B. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng ngực C. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da. D. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. Câu 27 (TH): Theo lí thuyết bằng cách nào đây có thể tạo ra giống cây trồng mang bộ NST lương bội của hai loài khác nhau? A. Gây đột biến gen

B. Cấy truyền phôi.

C. Ứng dụng công nghệ gen.

D. Lai tế bào sinh dưỡng

Câu 28 (TH): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. Trang 3


D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Câu 29 (VD): Ở một loài sinh vật lưỡng bội, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST mang cặp alen bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, đời con của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd có thể xuất hiện kiểu gen nào sau đây? A. aabbbDdd.

B. AaBBbDdd

C. aabbbDDD.

D. AaBbddd.

Câu 30 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ công nghệ gen? I. Có thể dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen cần chuyển vào tế bào vi khuẩn. II. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. III. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. IV. Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con người. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 31 (VD): Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây? I. Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng, II. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. III. Cho cây M tự thụ phấn. IV. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng A. I và III.

B. II và III.

C. II và IV

D. I và II

Câu 32 (VD): Ở mèo, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X có 2 alen: alen A quy định lông đen, alen a quy định lông hung, kiểu gen Aa cho kiểu hình lông tam thể. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,9. Biết tỉ lệ đực:cái là 1:1. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể mèo trên? I. Số mèo đực lông đen nhiều hơn số mèo cái lông đen. II. Tất cả mèo có lông tam thể đều là mèo cái. III. Số mèo đực lông hung bằng số mèo cái lông hung IV. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể ở quần thể trên rồi cho chúng giao phối với nhau sinh ra một mèo con. Xác suất mèo con này có lông tam thể là 1/4. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Trang 4


Câu 33 (VDC): Ở gà, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen: alen B quy định chân cao trội hoàn tòan so với alen b quy định chân thấp. Phép lai P: ♂ lông vằn, chân thấp thuần chủng × ♀ lông không vằn, chân cao thuần chủng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F2? I. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. II. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. III. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. IV. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 34 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? I. Ở thực vật C3, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật. III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 35 (TH): Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang. II. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín. III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi. IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 36 (NB): Một loài thực vật, xét một gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 30% cây thân thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, ở F2 có 25% cây thân cao. Biết rằng các cá thể có kiểu gen Aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, tần số alen a ở thế hệ F1 là? A. 0,6

B. 0,75

C. 0,25

D. 0,4

Câu 37 (VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ :3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ :1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 5


I. Kiểu gen của P có thể là

AD Bb ad

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 38 (VDC): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định: alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; alen A quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 33% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A1 là 0,3. II. Các cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%. III. Các cá thể không thuần chủng chiếm 74%. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất cá thể này có kiểu gen đồng hợp là 3/11. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 39 (VDC): Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ (14) không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 2 con. Xác suất trong 2 đứa có một đứa bị cả hai bệnh nhỏ hơn 14%. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4 Trang 6


Câu 40 (VDC): Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 25%. III. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%. IV. Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án 1-D

2-B

3-D

4-B

5-C

6-A

7-C

8-D

9-D

10-B

11-A

12-B

13-C

14-B

15-B

16-C

17-A

18-A

19-D

20-C

21-C

22-C

23-A

24-D

25-A

26-D

27-D

28-C

29-A

30-B

31-A

32-A

33-B

34-B

35-A

36-B

37-B

38-D

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Theo giả thuyết siêu trội, thể dị hợp sẽ có ưu thế lai cao hơn so với các thể đồng hợp, vậy phép lai nào tao ra đời con có nhiều cặp gen dị hợp nhất sẽ có ưu thế lai cao nhất. Phép lai D tạo ra 100% đời con dị hợp 3 cặp gen → đời con có ưu thế lai cao nhất. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mắt đỏ là lặn so với mắt nâu → con cái mắt đỏ cần 2 alen Xa để biểu hiện ra kiểu hình mắt đỏ. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để cho nhiều loại kiểu hình nhất thì alen trội phải là trội không hoàn toàn. A: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb → tối đa 3 loại kiểu hình. B: AABb × Aabb → (1AA:1Aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình C: AaBb × aabb → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình. D: Aabb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 6 loại kiểu hình. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 7


Giải chi tiết: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- (SGK Sinh 11 trang 25). Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Ruột khoang có túi tiêu hóa Giun dẹp và côn trùng có ống tiêu hóa. Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Giải chi tiết: A: Đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro. B: giảm 3 liên kết hidro. C: Tăng 1 liên kết hidro. D: giảm 2 liên kết hidro. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: + Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Giải chi tiết: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm (SGK Sinh 12 trang 24). Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Hạt vàng: AA hoặc Aa Hạt xanh: aa → phép lai phân tích là hạt vàng × hạt xanh. Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. Các đột biến còn lại ảnh hưởng tới số lượng NST trong tế bào. Trang 8


Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cây cao nhất có tối đa 4 alen trội → chiều cao của cây cao nhất là: 80 + 4 × 10 = 120cm. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để tạo được dòng cây đơn bội người ta có thể nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở cây ngô, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua khí khổng. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Dạ múi khế có chức năng như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin để tiêu hóa protein. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Giao tử AB = 10% → là giao tử hoán vị → Cơ thể phải có kiểu gen

Ab . aB

Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng chỉ cho đời con 1 loại kiểu gen. Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Trang 9


Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1.

Giải chi tiết: Quần thể P có cấu trúc: 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Tần số alen ở P: p A = 0, 2 +

0, 4 = 0, 4 → qa = 1 − p A = 0, 6 2

Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì F1 sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.

Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến mất đoạn và lặp đoạn SNT.

Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế. A: xảy ra khi môi trường có lactose. B: phiên mã xảy ra khi môi trường có lactose. C: xảy ra khi môi trường có lactose.

Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Xác định tỉ lệ giao tử ab ở 2 giới: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Tính tỉ lệ ab/ab

Giải chi tiết: AB Ab ab 1 − f f ; f = 20% → × = × = 0, 4 × 0,1 = 0, 04 ab aB ab 2 2

Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Số cá thể không thuần chủng = 1 – số cá thể thuần chủng. Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 1/2 thuần chủng; 1/2 không thuần chủng

Giải chi tiết: 3

1 7 1 1 P: AaBbDd × AaBbDd → tỉ lệ thuần chủng:   = → tỉ lệ không thuần chủng là 1 − = . 8 8 2 8

Câu 22: Đáp án C Trang 10


Phương pháp giải: Giải chi tiết: Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã là: đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khuôn.

A sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. B sai, phiên mã không có sự hình thành các đoạn okazaki. D sai, ADN pol tham gia vào quá trình nhân đôi mà không tham gia vào phiên mã. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu đúng là A.

B sai, O2 có nguồn gốc từ H2O qua quá trình quang phân li nước. C sai, pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp. D sai, pha sáng ở các nhóm thực vật là giống nhau, pha tối khác nhau. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lai phân tích cho 4 tổ hợp → do nhiều hơn 1 gen quy định tính trạng → B,C sai

A sai, nếu do gen trong tế bào chất quy định thì đời con phải có kiểu hình giống nhau và giống cơ thể làm m ẹ.

D đúng, có thể do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7 hoặc 13:3. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trình tự đúng của các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là: II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. I. Tạo dòng thuần chủng.

Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: A sai, phổi của chim được cấu tạo từ nhiều ống khí. B sai, sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng (SGK Sinh 11 trang 74)

C sai, bò sat không trao đổi khí qua da. D đúng, vì chim có hệ thống túi khí. Trang 11


Câu 27: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống cây trồng mang bộ NST lương bội của hai loài khác nhau (SGK Sinh 11 trang 80).

Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19)

Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới khác biệt với alen ban đầu.

Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Giải chi tiết: Phát biểu sai về đột biến gen là C, đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét cặp Aa: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Xét cặp Bb: + giới cái: 1 số tế bào có cặp bb không phân li trong GP II tạo giao tử: b, bb, O. + giới đực tạo giao tử B, b

→ có thể tạo hợp tử: Bbb, bbb, Bb, bb, B, b → Loại B (vì có BBb) Xét cặp Dd + giới cái tạo D, d + giới đực: 1 số tế bào có cặp Dd không phân li trong GP I tạo giao tử: Dd, D, d, O

→ Có thể tạo hợp tử DDd, Ddd, Dd, dd, DD, D, d → loại C (vì có DDD), loại D vì có ddd. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết về công nghệ gen.

Giải chi tiết: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.

Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể - Lai phân tích: lai với cây cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng (aabb). Trang 12


+ AABB × aabb → AaBb → 100% thân cao, hoa đỏ + AABb × aabb →Aa(1Bb:1bb) → 50% thân cao hoa đỏ: 50% thân cao, hoa trắng. + AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb → 50% thân cao hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ. + AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → 1:1:1:1 - Tự thụ phấn: + AABB × AABB → AABB → 100% thân cao, hoa đỏ + AABb × AABb →Aa(1BB:2Bb:1bb) → 75% thân cao hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng. + AaBB × AaBB → (1AA:2Aa:1aa)BB → 75% thân cao hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ. + AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 9:3:3:1

→ Ý I, III đúng. Ý II, IV sai vì nếu lai với cây thuần chủng như đề cho sẽ không xác định được kiểu gen của cây M.

Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể trên Khi tần số các alen bằng nhau ở cả hai giới và quần thể cân bằng - Tần số kiểu gen ở giới đồng giao tử là: p2XAXA+ 2pqXAXa+ q2XaXa - Tần số kiểu gen ở giới dị giao tử là: pXAY + qXaY

Ở thú: XX là con cái, XY là con đực. Bước 2: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: Tần số alen XA = 0,9 → Xa = 0,1 Tỉ lệ kiểu gen ở 2 giới như sau + giới đực: 0,9XAY:0,1XaY + giới cái: 0,81XAXA:0,18XAXa: 0,01XaXa. Xét các phát biểu:

I đúng. II đúng, mèo lông tam thể có kiểu gen XAXa. III sai, số mèo đực lông hung là 0,1, số mèo cái lông hung là 0,01. IV đúng. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể cho giao phối với nhau: XAY × XAXa → XS sinh ra mèo lông tam thể là XAXa = 0,5 XA × 0,5 Xa =0,25

Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở gà: XX là con trống; XY là con mái. A- lông vằn; a- lông không vằn B- chân cao; b- chân thấp. Trang 13


P : X A X Abb × X aYBB → F1 : X A X a Bb : X AYBb

F1 × F1 : X A X a Bb × X AYBb → F2 : ( X A X A : X A X a : X AY : X aY ) (1BB : 2 Bb :1bb ) Xét các phát biểu:

I đúng, X AYbb = X aYbb 1 1 1 1 3 3 II sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp X A X − bb = × bb = < X aYB − = × B − = tỉ lệ gà mái 2 4 8 4 4 8 lông vằn, chân cao

III sai, lông không vằn, chân cao còn có ở giới cái: XaYB-. 1 1 1 1 3 3 IV sai, tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp: X A X − bb = × bb = < X AYB − = × B − = : tỉ lệ gà mái 2 4 8 4 4 8 lông không vằn, chân cao.

Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cả 4 phát biểu đều đúng về hô hấp ở thực vật.

Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các phát biểu:

I sai, ở chim có hệ tuần hoàn kép phổi có nhiều ống khí, không phải phế nang. II sai, VD côn trùng có ống tiêu hóa nhưng có hệ tuần hoàn hở. III đúng. IV sai, thần mềm có hệ tuần hoàn hở nhưng trao đổi khí bằng mang. Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở F2 có 25% cây thân cao → 75% cây thân thấp. Do cây Aa không có khả năng sinh sản nên tính trong số cây sinh sản ở F1 thì cũng có 75% cây thân thấp: 25% cây thân cao và đều có kiểu gen thuần chủng: 25%AA:75%aa

→ tần số alen a ở F1 là 0,75. Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.

Giải chi tiết: Trang 14


- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn Kiểu gen của P :

Ad Ad Ad aD   Ad Bb × Bb →  1 :2 :1  (1BB : 2 Bb :1bb ) aD aD  Ad aD aD 

Xét các phát biểu:

I sai. II đúng, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng:

1 1 1 aD BB = × = → Trong số các cây quả tròn, aD 4 4 16

hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.

III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen:

Ad aD aD bb; BB; Bb . aD aD aD

IV đúng, cho P lai phân tích:

Ad ad Ad aD Ad aD  Ad aD  Bb × bb →  1 Bb :1 Bb :1 bb :1 bb :1  (1Bb :1bb ) → 1 aD ad ad ad ad ad  ad ad  → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ. Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể + Tính tần số alen A4 =

A4 A4

+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 Làm tương tự để tính các alen khác. Bước 2: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1 Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2 Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% = 0,42 →A3 = 0,2 Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% = 0,72 →A2 = 0,3

→A1 =0,3 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 +0,3A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1 Xét các phát biểu:

I đúng. Trang 15


II đúng, cánh đen dị hợp = tổng số cánh đen – cánh đen đồng hợp = 0,51 – A1A1 = 0,51 – 0,32 =0,42. III đúng, các cá thể không thuần chủng = 1 – các cá thể thuần chủng = 1 - A1A1 – A2A2 – A3A3 – A4A4 = 1 – 0,32 – 0,32 – 0,22 – 0,22 =0,74.

IV đúng, con cánh xám chiếm: 33%, con cánh xám thuần chủng: A2A2 = 0,32 = 0,09. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất cá thể này có kiểu gen đồng hợp là: 0,09/ 0,33 =3/11.

Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của các người trong phả hệ dựa vào kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: A- không bị bệnh A; a- bị bệnh A B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B

Người (5) nhận XAB của bố (2) và sinh con bị 2 bệnh (10) nên có kiểu gen XAB Xab.

I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu) II đúng. III sai, người 13: XAbY, người 14 bình thường nhưng bố bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen XABXab. Cặ p

vợ

X Ab X − b =

chồng

13

14:

XAbY

×

XABXab →

xác

suất

sinh

con

gái

bị

bệnh

là:

1 Ab  1 − f ab f Ab  1 Ab 1 X × X + X  = X × = 25% (chỉ có thể mắc bệnh B vì luôn nhận alen A 2 2 2  2  2

của người bố)

IV đúng, để cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen: XABXab. Xét cặp vợ chồng 5 – 6: (5) XABXab × (6) XABY → X AB X ab =

1 AB 1 − f ab X × X = 0, 21 2 2

→ Xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) XABXab × (12) XABY là 0,21. 1 1 − f ab XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh là: X abY = Y × X = 0, 21 → Các khả năng sinh 2 2

con còn lại là 1 – 0,21 =0,79. XS cặp vợ chồng 11-12 sinh 2 con có một đứa bị cả hai bệnh là: 0, 21× C21 × 0, 21× 0, 79 ≈ 0, 07% (0,21 là xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) XABXab × (12) XABY; 2C1 là 2 khả năng sinh con: đứa con bị 2 bệnh là con đầu hoặc con thứ 2; 0,21 tiếp là khả năng sinh con bị 2 bệnh của cặp 11 -12 Trang 16


0,79 là khả năng sinh con còn lại, không bị mắc 2 bệnh)

Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen

x+

y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2

Giải chi tiết: P: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb Xét các phát biểu:

I sai, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen thì số kiểu gen tối đa là 9. II sai, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tạo ra từ sự tự thụ của AaBb. 1 1 0, 5 AaBb → 0,5 × Aa × Bb = 0,125 2 2

III đúng, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen: 0, 4 Aabb → 0, 4 ×

1 Aa × 1bb = 0, 2 Aabb 2

1 1 1  1 0, 5 AaBb → 0,5 ×  Aa × ( bb + BB ) + ( aa + AA) × Bb  = 0, 25 2 2 2  2

1 0,1aaBb → 0,1×1aa × Bb = 0, 05 2 Tỉ lệ cần tính là: 0,2 + 0,25 + 0,05 = 0,5.

IV sai, tỉ lệ đồng hợp lặn: 1 0, 4 Aabb → 0, 4 × aa ×1bb = 0,1Aabb 4

0, 5 AaBb → 0, 5 ×

1 aabb = 0, 03125 16

1 0,1aaBb → 0,1×1aa × bb = 0, 025 4

Tỉ lệ cần tính là: 0,1 + 0,03125 + 0,025 = 0,15625.

Trang 17


SỞ GD&ĐT THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

LAM SƠN

MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Giun đất có hình thức hô hấp A. bằng phổi.

B. qua bề mặt cơ thể. C. bằng mang.

D. hệ thống ống khí.

Câu 2 (TH): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA+ 0,4Aa+ 0,2 aa=1. Tần số alen A của quần thể là A. 0,4

B. 0,6

C. 0,7

D. 0,5

Câu 3 (NB): Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài A. người

B. trâu

C. chó

D. thỏ

Câu 4 (NB): Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen? A. AaBb.

B. AaBB.

C. aaBB.

D. AABB.

Câu 5 (NB): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. điều hòa hoạt động của gen.

B. phiên mã.

C. dịch mã.

D. tự nhân đôi.

Câu 6 (NB): Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết A. hidrô

B. cộng hoá trị

C. ion

D. este

Câu 7 (TH): Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét. B. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây. C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây. Câu 8 (NB): Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. Cả mạch gỗ và mạch rây.

B. Mạch gỗ.

C. Mạch rây.

D. Tế bào chất.

Câu 9 (NB): Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? A. 3' UGA5'.

B. 5'AUG 3’.

C. 3'AGU 5'.

D. 3' UAG5'.

Câu 10 (NB): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% hoa đỏ.

B. 3 hoa đỏ :1 hoa trắng.

C. 100% hoa trắng.

D. 1 hoa đỏ :1 hoa trắng.

Câu 11 (NB): Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì? Trang 1


A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. B. Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Bố đem lai phải thuần chủng. Câu 12 (VD): Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả dẹt F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn bình thường, tính theo lí thuyết, xác suất gặp cây quả dài ở F2 là A. 1/81

B. 1/64

C. 1/36

D. 1/16

Câu 13 (VD): Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8. B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8. C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử. D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử. Câu 14 (VD): Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY. Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là: A. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. B. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA :0,4 XAXa: 0,2 XaXa. C. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa :0,08 XaXa. D. Giới đực: 0,4 XAY:0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa: 0,08 XaXa. Câu 15 (TH): Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu trường hợp sau đây? I. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. II. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. III. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. IV. Các gen liên kết với nhau. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi giải thích đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa là: I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST. II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn. III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn. Trang 2


IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 17 (VD): Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn. II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 18 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về NST giới tính ở động vật? I. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. II. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. III. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. IV. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 19 (TH): Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn B. Một phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau C. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã. D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lai. Câu 20 (TH): Ba tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen

Ab Me giảm phân bình thường. Theo lí aB mE

thuyết, có thể tạo ra những tỉ lệ giao tử nào sau đây? (1). 1:1:2:2 A. (1), (2), (3)

(2). 1:1:1:1.

(3). 1:1.

(4). 3:3:1:1.

B. (1), (2)

C. (2), (3)

D. (1), (3).

Câu 21 (TH): Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra nhóm thực vật C4. II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự: Lục lạp → ti thể → peroxixôm. III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2. Trang 3


IV. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể. A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 22 (TH): Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây con. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới. Đặc điểm chung của hai kỹ thuật này là A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. đều tạo ra các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST. Câu 23 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 6,25%

B. 31,25%

C. 18,75%

D. 43,75%

Câu 24 (VD): Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là A. 15600

B. 12000

C. 2640

D. 3120

Câu 25 (TH): Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. II. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có chức năng vận chuyển khí. III. Những loài có phổi sẽ có hệ tuần hoàn kép. IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 26 (TH): Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có A. ATP, NADP+ và O2.

B. ATP, NADPH và O2.

C. ATP, NADPH.

D. ATP, NADPH và CO2.

Câu 27 (TH): Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước? I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. II. Khi huyết áp tăng. III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước. V. Khi cơ thể mất máu. A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 28 (TH): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ? A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã. C. Prôtêin ức chế kiên kết với vùng vận hành. Trang 4


D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon. Câu 29 (NB): Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào A. enzim restritaza.

B. Gen cần chuyển

C. tế bào nhận.

D. thể truyền.

Câu 30 (TH): Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen mmnnpp. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen A. AABBDDmnp.

B. AABBDDmmnnpp. C. AaBbDdMmNnPp. D. ABDmnp.

Câu 31 (TH): Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 37,5%

B. 12,5%

C. 50%

D. 25%

Câu 32 (VD): Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM, giữa gen D và E là 40 cM, hoán vị 2 bên. Xét phép lai: P: ♀ A. 16

AB De Ab De . Đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen? ×♂ ab dE ab de

B. 256

C. 64

D. 49

Câu 33 (VD): Ở một loài động vật, cá thể ♂ (XY) có kiểu hình thân đen, cánh ngắn giao phối với cá thể ♀ (XX) có kiểu hình thân xám, cánh dài được F1 gồm 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ♀ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân đen, cánh ngắn : 5% ♂ thân xám, cánh ngắn :5% ♂ thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Hoán vị gen chỉ diễn ra ở giới cái. B. Hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. C. Ở F2 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, cánh dài. D. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau. Câu 34 (VD): Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III. I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5. III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục Trang 5


IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 35 (VDC): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 729 kiểu II. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 665 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến. III. Ở các thể một có tối đa 486 kiểu gen. IV. Ở các thể ba có tối đa 5832 kiểu A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 36 (VDC): Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%. III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%. IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 37 (VD): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Giả sử các cây đều cho số lượng cây con ngang nhau. Theo lí thuyết, F1 có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây? I. 100% cây thân cao, hoa trắng. II. 5 cây thân cao, hoa trắng :3 cây thân thấp, hoa trắng. III. 2 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa đỏ. IV.7 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 38 (VD): Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất; Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng? I. Kiểu gen của bố và mẹ là

AB và tần số hoán vị gen f= 20%. ab

II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. Trang 6


III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB-. IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 39 (VDC): Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32. IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 40 (VDC): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lai giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1? I. Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến. II. Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%. II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. IV. Thể ba có thể có kiểu gen aabbbdd. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Đáp án 1-B

2-B

3-D

4-A

5-D

6-A

7-C

8-B

9-C

10-D

11-A

12-C

13-B

14-A

15-C

16-B

17-D

18-A

19-B

20-D

21-B

22-B

23-D

24-D

25-A

26-C

27-C

28-C

29-D

30-B

31-B

32-D

33-C

34-B

35-D

36-C

37-C

38-C

39-C

40-C

Trang 7


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA+ 0,4Aa+ 0,2 aa=1 Tần số alen p A = 0, 4 +

0, 4 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2

Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài thỏ.

Ở người và chó manh tràng không phát triển. Ở trâu có dạ dày 4 ngăn. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen là AaBb.

Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế tự nhân đôi ADN.

Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết hidro.

Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 8


A sai, thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá. B sai, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước và khoáng. C đúng. D sai, thoát hơi là động lực đầu trên của quá trình hút nước và khoáng. Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo mạch gỗ. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.

Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: P: Aa × aa → 1Aa:1aa → 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường, sự phân li của các NST không bị rối loạn.

Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cây dẹt dị hợp tử hai cặp gen AaBb tự thụ phấn thu được cây F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Trong các cây thân dẹt ở F1 thì tỉ lệ kiểu gen sẽ là : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb

Để sinh ra cây quả dài thì phải chọn cây có kiểu gen AaBb Xác suất để thu được cây quả dài ở F2 là

4 1 1 AaBb × aabb = 9 16 36

Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: - 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 1 loại trứng - Số loại giao tử tối đa 2n ; n là số cặp gen dị hợp.

Giải chi tiết: Trang 9


Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân → a(1B:1b)(1D:1d)E(1H:1h)

A sai, số giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – giao tử không chứa alen trội nào = 1 – 0 = 1 (vì luôn chứa alen E)

B đúng, số loại giao tử chứa 3 alen trội là: C32 × 0,52 × 0,5 = 3 / 8 (luôn có alen E → 3 cặp gen dị hợp còn lại cho 2 alen trội → 3C2; 0,5 là tỉ lệ alen trội; 0,5 là tỉ lệ alen lặn)

C sai, 3 tế bào giảm phân thì chỉ tạo tối đa 3 loại trứng. D sai, tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử (có 3 cặp gen dị hợp) Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen ở 2 giới + giới đực: tần số alen bằng tần số kiểu gen. + giới cái Quần thể có thành phần kiểu gen : xXAXA : yXAXa: z XaXa. Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Bước 2: Tần số kiểu gen ở giới XY = tần số alen XA và Xa ở giới cái của đời P Bước 3: Tần số kiểu gen ở giới XX: Nhân tần số alen ở giới cái và giới đực.

Giải chi tiết: Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY. Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa. Tần số alen ở giới đực: 0,8 XA: 0,2Xa. Tần số alen ở giới cái: p A = 0, 4 +

0, 4 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2

Tần số kiểu gen ở + giới đực: 0,6XAY: 0,4XaY + giới cái: (0,8 XA: 0,2Xa)(0,6XA: 0,4Xa) ↔ 0,48XAXA: 0,44XAXa: 0,08XaXa.

Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch ảnh khác nhau trong các trường hợp + Gen nằm trong tế bào chất + Gen nằm trên NST giới tính + Các gen liên kết với nhau, tần số HVG ở 2 giới khác nhau

Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 10


Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa vì: I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST. II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn. III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn → Không biểu hiện thành kiểu hình khi ở thể dị hợp, thường biểu hiện khi ở thể đồng hợp. IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Từ kiểu hình của 3 phép lai → quan hệ trội lặn giữa các alen. Bước 2: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu → đen trội hoàn toàn so với nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám→ đen trội hoàn toàn so với xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám → nâu trội hoàn toàn so với xám

→ thứ tự trội lặn: AĐ> AN> AX Xét các phát biểu

I sai, trội là trội hoàn toàn vì không xuất hiện kiểu hình trung gian II đúng. III đúng, để tạo con màu xám thì 2 con P3 phải mang alen AX. IV sai, phép lai giữa 2 cá thể cùng màu tạo tối đa 2 kiểu hình, 4 kiểu gen (để tạo số kiểu hình tối đa thì P dị hợp: VD: XĐXN × XĐXX → XĐXĐ: XĐXN, XĐXX, XNXX)

Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các phát biểu:

I sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng. II sai, trên NST giới tính vẫn có các gen quy định tính trạng thường, VD: gen gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên NST X.

III sai, hợp tử có bộ NST XY có thể phát triển thành cơ thể cái: VD: Gà mái. IV đúng. Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (một đoạn ADN) → mARN → Protein → Tính trạng

A sai, phiên mã và dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. B đúng, vì trên 1 ADN có nhiều gen khác nhau. Trang 11


C sai, ADN không tham gia vào quá trình dịch mã. D sai, ADN làm khuôn tổng hợp ADN và ARN, ARN không phải khuôn để tổng hợp ADN. Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở ruồi giấm đực không có HVG, một tế bào có kiểu gen

Ab Me giảm phân cho 2 loại giao tử. aB mE

3 tế bào sinh tinh giảm phân có các trường hợp sau + Cho 2 loại giao tử: tỉ lệ là 1:1 + Cho 4 loại giao tử (2 tế bào cho 2 loại giao tử, 1 tế bào cho 2 loại giao tử khác) → tỉ lệ 1:1:2:2

Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các phát biểu:

I sai, hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3. II đúng (SGK Sinh 11 trang 53). III đúng (SGK Sinh 11 trang 53). IV đúng. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Nuôi cấy mô thực vật: Đưa 1 mô thực vật vào môi trường dinh dưỡng có các chất kích thích sinh trưởng

để mô đó hình thành mô sẹo → hình thành các bộ phận → cây hoàn chỉnh. → Cây con có kiểu gen, kiểu hình giống nhau và giống cây mẹ Cấy truyền phôi: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

→ con sinh ra có kiểu hình giống nhau. Giải chi tiết: A sai, không thể tạo cá thể kiểu gen thuần chủng. B đúng. C sai, các cá thể có cùng kiểu gen, kiểu hình. D sai, đây là công nghệ tế bào, thao tác trên tế bào, mô. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp Trang 12


P: X A X a × X AY → F1 :1X A X A :1X A X a :1X AY :1X aY

Cho F1 giao phối tự do: F1 × F1 : (1X A X A :1X A X a ) × (1X AY :1X aY ) G:

(3 X

A

:1X a )

× (1X A :1X a : 2Y )

Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: X A X − =

3 A 1 − 1 a 1 A 7 X × X + X × X = = 43, 75% 4 2 4 4 16

Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2

Bước 2: Tính % của G = 50% - %A Bước 3: Tính số liên kết hidro của gen CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G; N = 2A + 2G → H = N (100% + %G)

Giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: N =

L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4

Tỉ lệ %G = 50% - %A = 30% CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G; N = 2A + 2G → H = N (100% + %G) = N × 130% Vậy số liên kết hidro của gen là: H = 2400 × 130% =3120 liên kết.

Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét các phát biểu

I đúng. II sai, hệ tuần hoàn của côn trùng không vận chuyển khí. III đúng. IV đúng (hình 18.3 SGK Sinh 11 trang 79) Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH và O2 trong đó khí O2 sẽ thoát ra ngoài, ATP, NADPH sẽ được cung cấp cho pha tối (Hình 9.1 - SGK Sinh 11 trang 40)

Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 13


Giải chi tiết: Ta sẽ cảm thấy khát nước trong các trường hợp: I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. III. Khi ăn mặn → làm áp suất thẩm thấu của máu tăng. IV. Khi cơ thể mất nước → làm áp suất thẩm thấu của máu tăng. V. Khi cơ thể mất máu.

Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Khi không có lactose: + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế + Protein ức chế liên kết với O. + ARN pol liên kết với P + Protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã Khi có lactose: + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế + Lactose làm bất hoạt protein ức chế + ARN pol liên kết với P + Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã

Giải chi tiết: A sai, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi môi trường có hoặc không có lactose. B sai, chỉ khi có lactose thì các gen cấu trúc mới được phiên mã, C đúng. D sai, khi có lactose hay không thì ARN polymerase vẫn liên kết với P. Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào thể truyền (SGK Sinh 12 trang 84).

Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Lai tế bào sinh dưỡng sẽ tạo ra tế bào lai mang bộ NST của cả 2 tế bào đem lai.

Giải chi tiết: Dòng A: AABBDD Dòng B: mmnnpp

→ Dòng tế bào lai: AABBDDmmnnpp. Câu 31: Đáp án B Trang 14


Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x +

y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2

Giải chi tiết: P: Aa = 50% 2

1 Sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ Aa ở F2 là: 50% ×   = 12,5% 2

Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen. Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp trên 1 NST thì hoán vị gen (HVG) mới có nghĩa.

Giải chi tiết: Nhận thấy ở 2 bên P: + giới ♀ mang các cặp gen dị hợp → HVG có nghĩa, mỗi cặp NST tạo 4 loại giao tử. + giới ♂ mỗi cặp NST mang 1 cặp gen dị hợp → HVG không có nghĩa. Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb:

AB Ab AB Ab aB Ab AB aB ab × → ( AB, Ab, aB, ab )( Ab, ab ) → ; ; ; ; ; ; → 7 KG ab ab Ab Ab Ab ab ab ab ab Tương tự với cặp NST còn lại cũng tạo được tối đa 7 kiểu gen. Vậy số kiểu gen tối đa là 7 × 7 = 49.

Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: F1 100% thân xám, cánh dài → đây là 2 tính trạng trội hoàn toàn, P thuần chủng.

Ở F2 có phân li kiểu hình 2 tính trạng khác nhau ở 2 giới → các gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST giới tính X. P: X baY × X BA X BA → F1 : X BA X ba : X BAY Ta thấy con đực F2 phân li 4:4:1:1↔40%:40%:10%:10% → con cái F1 có HVG với tần số 20%. F1 × F1 : X BA X ba × X BAY → ( 0, 4 X BA : 0,1X bA : 0,1X bA : 0, 4 X ba )( X BA : Y )

Xét các phát biểu:

A, B, D đúng. Ý C sai, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, cánh dài: X BA X BA ; X BA X bA ; X BA X bA ; X BA X ba ; X BAY .

Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 15


Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều tháo xoắn. Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là

đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.

Giải chi tiết: Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:

Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục. Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.

I đúng. II sai, mạch mới có chiều 5’ – 3’. III đúng. IV sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục. Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*)

→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n kiểu gen. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen. + Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).

→ số kiểu gen thể một là: Cn1 × 2 × 3n −1 + Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn n -1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).

→ số kiểu gen thể một là: Cn1 × 4 × 3n −1 Giải chi tiết: 2n = 12 → n = 6 hay có 6 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.

I đúng, số kiểu gen của thể lưỡng bội là 36 = 729 kiểu gen. Trang 16


II đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 36 – 26 = 665 26 là số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường (AA, Aa, có 6 cặp nên là 26)

III sai. Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).

→ số kiểu gen thể một là: C61 × 2 × 35 = 2916 kiểu gen. IV đúng. Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).

→ số kiểu gen thể một là: C61 × 4 × 35 = 5832 kiểu gen. Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 → tìm quy luật di truyền → quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1. Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 × F1. Bước 4: Xét các phát biểu Sử dụng công thức: P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen. Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết: Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng : Vàng : xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông. A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng → AaBb × aabb. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường) Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.

→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY × (aa,dd)XbXb Xét phép lai cặp gen: P:XBY × XbXb → 1XBXb: 1XbY. Gà trống lông xám, có sọc:

AD B b AD 0, 2 X X = 0, 2 → = = 0, 4 → AD = 0, 4 ad ad 0, 5

(vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) →AD là giao tử liên kết. Trang 17


Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2) F1 lai phân tích: AD B ad b b AD Ad aD ad   X Y× X X ; f = 20% → Fb :  0, 4 : 0,1 : 0,1 ;0, 4  ( 0,5 X B X b : 0,5 X bY ) ad ad ad ad ad ad  

Kiểu gen của F1:

AD B b AD B X X ; X Y ad ad

Nếu F1 × F1:

AD B b AD B X X × X Y ; f = 20% ad ad

→ ( 0, 4 AD : 0,1Ad : 0,1aD : 0, 4ad )( 0, 4 AD : 0,1Ad : 0,1aD : 0, 4ad )

(1X

B

X B :1X B X b :1X BY :1X bY )

→ ad/ad = 0,42 = 0,16 → A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09 Xét các phát biểu:

I đúng.  AD Ad  B b 2 2 II sai, ở F2, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là:  +  X X = ( 2 × 0, 4 + 2 × 0,1 ) × 0, 25 = 8,5% ad aD  

III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XB-= 0,66(A-D-) × 0,75XB-=0,495. IV đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc: A − D − X bY + aaD − X BY + aaD − X bY = 0, 66 × 0,5 + 0, 09 × 0, 5 + 0, 09 × 0,5 = 42%

Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Cây thân cao hoa trắng có thể có kiểu gen AAbb hoặc Aabb. Xét các trường hợp có thể xảy ra: + 2 cây AAbb + 2 cây Aabb + 1 cây Aabb, 1 cây AAaa

Giải chi tiết: Cây thân cao hoa trắng có thể có kiểu gen AAbb hoặc Aabb → tự thụ không thể tạo cây hoa đỏ → III sai. TH1: 2 cây hoa trắng có kiểu gen AAbb tự thụ → 100% hoa trắng. TH2: 2 cây hoa trắng có kiểu gen Aabb tự thụ → 3 thân cao hoa trắng:1 thân thấp hoa trắng. TH3: 1 cây có kiểu gen: AAbb → 50%AAbb 1 cây có kiểu gen Aabb → 3A-bb:1aabb

→ 7 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG Trang 18


Sử dụng công thức P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai. Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết: P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07

aabb − A − bb = 0, 07 aabb = 0,16 Ta có hệ phương trình:  ↔ aabb + A − bb = 0, 25  A − bb = 0, 09 aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20% P:

AB AB × ; f = 20% → G : ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1aB : 0,1Ab ) ab ab

Xét các phát biểu:

I đúng. II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen) tỉ lệ đồng hợp: 0, 42 AB + 0, 42 ab + 0,12 aB + 0,12 Ab = 0,34 → tỉ lệ dị hợp là 1 – 0,34 =0,66.

III sai, A-bb và aaB- đều có 2 kiểu gen quy định

Ab Ab ; . Ab ab

IV đúng. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ + Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết: + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.

→ A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1 Trang 19


+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.

→ B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2

Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa. Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb. Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang alen Xa.

I đúng, còn 10 người chưa xác định được kiểu gen. Xét cặp vợ chồng 14 – 15: Người 14: + Người 7: có bố mẹ: (1) XAYBb × (2) XAXaBb → (7): (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb) ↔ (3XA:1Xa)(2B:1b) + Người 8: XAYBb

→ người 14: (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb) ↔ giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b) Người 15: có bố mẹ (9) XAXaBb × (10) XAYBb

→ Người 15: XAY(1BB:2Bb) ↔ giao tử (1XA: 1Y)(2B:1b) Xét bệnh 1: (3XAXA: 1XAXa) × XAY ↔ (7XA:1Xa)(1XA: 1Y) → 7/16XAXA: 1/16XAXa: 7/16XAY: 1/16XaY. Xét bệnh 2: (2BB:3Bb) × (1BB:2Bb) ↔ (7B:3b)(2B:1b) →

II sai. Xác suất sinh con gái mang alen gây bệnh là:

14 13 3 BB : Bb : bb 30 30 30

1 A a 16 1 X X × ( Bb + bb ) = 16 30 30

III đúng, cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2: X A − bb = (1 − X aY ) ×

3 1  3 3  1 bb = 1 − X a × Y  × bb = 30 2  30 32  8

IV đúng. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1:

(X

A

X a + X aY ) BB =

1 a  1 A 1  14 7 X ×  X + Y  × BB = 8 2  30 120 2

Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ giao tử, hợp tử được tạo ra. Xét các phát biểu.

Giải chi tiết: Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa Xét cặp Bb: Có 10% tế bào có cặp Bb không phân li trong GP I. Trang 20


+ giới đực tạo:0,45B, 0,45b, 0,05Bb, 0,05O + giới cái tạo: 0,5B, 0,5b

→ có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd. Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường: 3 × 3 × 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 × 4 × 2 =24 II đúng, có thể sinh ra hợp tử Aabdd: 0,5Aa × 0,5b × 0,05O × 0,5dd =0,625%. III đúng. Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.

IV sai, không thể tạo thể ba chứa bbb.

Trang 21


SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HK I

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

ĐẠI HỌC VINH

MÔN: SINH HỌC

------------------

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Phân tử nào sau đây có uraxin? A. ADN B. Prôtêin C. Lipit D. ARN Câu 2: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở. B. Hệ tuần hoàn kín chỉ có ở lớp thú. C. Cá có hệ tuần hoàn đơn. D. Côn trùng có hệ tuần hoàn kép. Câu 3: Trường hợp nào sau đây là do đột biến gen? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh hồng cầu hình liềm. Câu 4: Ở lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là A. 12 B. 6 C. 48 D. 24 Câu 5: Enzim phiên mã là A. ARN polimeraza. B. ADN polimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Câu 6: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là. A. 2n-1 B. n+1 C. n-1 D. 2n+1 Câu 7: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ kết thúc sớm quá trình dịch mã? A. 5'UAG3'. B. 5’UUA3'. C. 5’UGG3’. D. 3’UAA5'. Câu 8: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABB. Câu 9: Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin? A. O2. B. Glucôzơ. C. NADPH. D. ATP. Câu 10: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là A. polinucleoxom. B. polinucleotit. C. polipeptit. D. poliriboxom. Câu 11: Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng? 1


A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây. B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá. D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ. Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt A. Da dày đơn. B. Răng nanh phát triển. C. Ruột ngắn. D. Manh tràng phát triển. Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA × AA. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. Câu 14: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25% B. 75% C. 100% D. 50% Câu 15: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. B. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. D. Đột biến đảo đoạn NST. o

Câu 17: Một gen có chiều dài 4080 A và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nuleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A = T = 8416; G = X = 10784. B. A = T = 10110; G = X = 7890. C. A = T = 7890; G = X = 10110. D. A = T = 10784; G = X = 8416. Câu 18: Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 3/16 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/16 Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng. B. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng. C. 5/8 hoa đỏ : 3/8 hoa trắng. D. 1/4 hoa đỏ: 3/4 hoa trắng. Câu 20: Khi lai 2 thứ bí tròn thuần chủng khác nhau thu được F1 100% bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P là B. AABB × aabb. C. AABB × aaBB. D. aaBB × AAbb. A. AaBb × AaBb. Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)(G + X) của gen. 2


C. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. AB D d X X nhưng xảy ra hoán vị gen giữa ab alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd AbXD, aBXd, abXD. C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD. Câu 23: Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 30% B. 10% C. 40% D. 20% Câu 24: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: A. 0,64. B. 0,34 C. 0,26. D. 0,16. Câu 25: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48. Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × AaBb. B. Aabb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb. Câu 27: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị gen có thể xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

Câu 22: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB DE Ab DE B. Aabb. C. D. AABb. ab dE aB de Câu 28: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần. B. Gen A phiên mã 10 lần. C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần. Câu 29: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 100%.

A.

o

Câu 30: Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A , alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là A. BBB B. bbb C. BBb. D. Bbb. 3


Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to: 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9. III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất. IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 AB D d AB D X X × ♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có ab ab kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 35% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. C. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. D. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

Câu 32: Cho phép lai P: ♀

Câu 33: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

AB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. ab

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1. C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%. D. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%. Câu 34: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là AB AB trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdEd × DdEd liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 ab ab alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 9/16. C. 9/64. D. 7/32. Câu 35: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2 lần. IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

4


Câu 36: Một loại thực vật, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng NST

24

24

36

24

Hàm lượng ADN

3,8pg

4,3pg

6pg

4pg

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. II. Thế đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 – 7 là 1/25. IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 – 4 là 1/2. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 38: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20%, cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính II. Trong phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. 5


A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 39: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A3 = 0,125. II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A chiếm tỉ lệ 46,875%. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad Bb aD II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 I. Cây P có kiểu gen

---------------------- HẾT -------------------

BẢNG ĐÁP ÁN 1-D

2-C

3-D

4-A

5-A

6-A

7-A

8-B

9-B

10-D

11-D

12-D

13-A

14-C

15-D

16-B

17-C

18-B

19-B

20-D

21-C

22-D

23-B

24-B

25-D

26-A

27-C

28-D

29-A

30-C

31-B

32-C

33-B

34-D

35-C

36-A

37-C

38-B

39-C

40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): ADN gồm 4 loại nucleotit A, T, G, X Protein gồm các axit amin. Lipit gồm axit béo và gliceron. ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X. 6


Chọn D Câu 2 (NB): A sai, bò sát có hệ tuần hoàn kín. B sai, hệ tuần hoàn kín có ở lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. C đúng. D sai, côn trùng có hệ tuần hoàn hở, đơn. Chọn C Câu 3 (NB): Hội chứng Đao: 3 NST số 21. Hội chứng Claiphentơ: XXY Hội chứng Tơcnơ: XO Bệnh hồng cầu hình liềm: Đột biến gen. Chọn D Câu 4 (NB): Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. 2n = 24 → n = 12 → có 12 nhóm gen liên kết.

Chọn A Câu 5 (NB): Enzim phiên mã là ARN polimeraza. ADN polimeraza: Enzyme tham gia nhân đôi ADN. Ligaza: Enzyme nối. Restrictaza: Enzyme cắt. Chọn A Câu 6 (NB): Thể một có bộ NST: 2n – 1 Chọn A Câu 7 (NB): Các codon mang tín hiệu kết thúc là: 5'UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Chọn A Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là: AaBb. Chọn B Câu 9 (NB): Sản phẩm của chu trình Canvin là glucozo. O2, NADPH, ATP là sản phẩm của pha sáng. (SGK Sinh 11 trang 41) Chọn B Câu 10 (NB): 7


Các riboxom này được gọi là poliriboxom (SGK Sinh 12 trang 13).

Chọn D Câu 11 (TH): A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng. B đúng (SGK Sinh 11 trang 8). C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước. D sai, nước được vận chuyển từ rễ → thân → lá. Chọn D Câu 12 (NB): Ở thú ăn thịt không có manh tràng phát triển. Chọn D Câu 13 (NB): Phép lai AA × AA → 100%AA. Chọn A Câu 14 (NB): AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Chọn C Câu 15 (NB): A sai, mất các đoạn ở các NST khác nhau sẽ gây ra hậu quả khác nhau. B, C sai, các đoạn bị mất khác nhau → số gen mất đi khác nhau → kiểu hình khác nhau. D đúng. Chọn D Câu 16 (TH): Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của một gen mà nhưng không làm xuất hiện alen mới. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng alen của gen. Chọn B Câu 17 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

o o N  o × 3, 4  A  ; 1nm = 10 A ; 1µ m = 10 4 A 2  

Bước 2: Tính số nucleotit của gen dựa vào N và H

2 A + 2G = N  2 A + 3G = H Bước 3: Xác định dạng đột biến gen Chiều dài không đổi → đột biến thay thế cặp nucleotit 8


+ Thay A-T = G-X → tăng 1 liên kết hidro + Thay G-X = A-T → giảm 1 liên kết hidro Bước 4: Tính số nucleotit môi trường cung cấp sau x lần nhân đôi: Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N × (2x - 1)

Cách giải: Số nucleotit của gen là: N =

L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4

2 A + 2G = 2400  A = T = 525 ⇔ Ta có hệ phương trình:  2 A + 3G = 3075 G = X = 675 Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro → dạng đột biến là thay thế 1 cặp nucleotit G-X bằng 1 cặp A-T.

→ Gen đột biến có A = T = 526; G = X = 674. Gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp Amt = Tmt = A × ( 24 − 1) = 7890 nucleotit. Gmt = X mt = G × ( 2 4 − 1) = 10110 nucleotit.

Chọn C Câu 18 (TH): Xét từng cặp gen Aa × Aa →

1 2 1 AA : Aa : aa, tương tự với Bb và Dd. 4 4 4

Phép lai: AaBbDd × AaBbDd → AABBDd =

1 1 1 1 AA × BB × Dd = 4 4 2 32

Chọn B Câu 19 (TH): AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb : 1bb) ↔ (3A-:1aa)(1Bb:1bb) → 3/8 hoa đỏ: 5/8 hoa trắng. Chọn B Câu 20 (TH): F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 2 cặp gen. 9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. Quy ước gen: A-B-: quả dẹt, A-bb/aaB-: tròn, aabb: dài Pt/c: AAbb × aaBb → F1: AaBb. Chọn D Câu 21 (TH): A đúng, nếu đột biến điểm đó không làm thay đổi trong chuỗi polipeptit. B đúng, giả sử xảy ra đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A. C sai, cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được coi là thể đột biến. D đúng, VD: Đột biến mất 1 cặp G-X làm giảm 3 liên kết hidro. 9


Chọn C Câu 22 (VD):

Vậy có thể xảy ra 2 trường hợp: ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD

Chọn D Câu 23 (TH): Tần số HVG bằng 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG (Vì chỉ có HVG ở 2/4 cromatit). 20 = 20% 100 Tần số HVG là 20%: 2 = 10%. Tỉ lệ tế bào có HVG là

Chọn B Câu 24 (TH): Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: IAIA + IBIB + IOIO = 0,42 + 0,32 + 0,32 = 0,34. Chọn B Câu 25 (NB): Phương pháp: Bước 1: tính tần số alen a Bước 2: tính tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Tần số alen a = 1 – 0,6A = 0,4 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48. Chọn D Câu 26 (NB): A: Aabb × AaBb → KG: (1AA:2Aa:laa)(1Bb:lbb) → KH: (3:1)(1:1) 10


B: Aabb × aabb → KG: (1Aa:1aa)bb → KH: (1:1) C: Aabb × aaBb → KG: (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (1:1)(1:1) D: AaBb x aabb → KG: (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (1:1)(1:1)

Chọn A Câu 27 (TH): Phương pháp: Để tạo số loại giao tử tối đa thì cần có HVG. Xét từng cặp NST + Nếu có HVG tạo 4 loại giao tử + Nếu không có HVG tạo 2 loại giao tử Cách giải: AB DE → GT : 4 × 2 = 8 ab dE B: Aabb → G : Ab, ab

A:

AB DE → G : 4 × 4 = 16 aB de D: AABb → G : 2 : AB, Ab

C:

Chọn C Câu 28 (TH): A sai, số lần phiên mã của gen điều hòa và gen Z khác nhau. B sai, các gen cấu trúc có số lần phiên mã giống nhau. C sai, số lần nhân đôi của các gen trong tế bào là giống nhau. D đúng. Chọn D Câu 29 (TH): F1 toàn ruồi mắt đỏ → mắt đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng. A- Đỏ >> a – trắng Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai giới → Gen nằm trên NST X không nằm trên Y. Kiểu hình ruồi giấm đực mắt đỏ là XAY; ruồi giấm đực mắt trắng XaY Kiểu hình ruồi giấm cái mắt đỏ là XAX-; ruồi giấm cái mắt trắng XaXa Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa XAXa × XAY → 0,25 XaY Chọn A Câu 30 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của mỗi gen

11


CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

o o N  o × 3, 4  A  ;1nm = A,1µ m = 10 4 A 2  

Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của mỗi gen dựa vào N, H

2 A + 2G = N  2 A + 3G = H Bước 3: Xác định kiểu gen của thể ba. Cách giải: Số nucleotit của mỗi gen là: N =

L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4

Xét gen B:

2 A + 2G = 2400  A = T = 480 Ta có hệ phương trình:  ⇔ 2 A + 3G = 3120 G = X = 720 Xét gen b: 2 A + 2G = 2400  A = T = 260 ⇔ Ta có hệ phương trình:  2 A + 3G = 3240 G = X = 840 Ta thấy hợp tử có A = 1320 = 480 × 2 + 360 → Hợp tử là BBb.

Chọn C Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của F1, xác định tỉ lệ giao tử. Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Bước 2: Viết phép lai F1 tự thụ và xét các phát biểu.

Cách giải: Ta thấy F2 có 36 tổ hợp = 6 x 6 → cây F1 cho 6 loại giao tử, F1: AAaa. Tỉ lệ giao tử của cây F1:

1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6

F1 × F1: 4 1  1 4 1  1  AA : Aa : aa   AA : Aa : aa  6 6  6 6 6  6 12


1 8 18 8 1 AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 36 36 36 36 36 Xét các phát biểu: I sai, có 5 loại kiểu gen khác nhau. II sai, Aaaa = 2/9. III đúng, AAaa = 1/2. IV đúng, AAAA = 1/36. →

Chọn B Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Từ tỉ lệ kiểu hình đề đã cho tính f, các kiểu hình còn lại: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở P Bước 3: Xét các phương án Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Theo bài ra, ta có: AB D d AB D X Y X X ×♂ ab ab F1: A-B-XDX- = 33% Có XDXd × XDY → F1 : 1/4XDXD: 1/4 XDXd : 1/4 XDY: 1/4 XdY → XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66% P: ♀

→ aabb = 66% - 50= 16% F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25% Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau → mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen là f = 20% F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen → D sai Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) → B sai Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab + Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34

→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25XDXd = 0,085 = 8,5% → C đúng F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25% F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 x 0,25XdY + 0,09 × 0,75XD × 2 = 0,3 = 30% → A sai. Chọn C Câu 33 (VD): Phương pháp: 13


AB ab Nếu không có HVG sẽ tạo tối đa 2 loại giao tử AB và ab. Nếu có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Tế bào có kiểu gen

Cách giải: A sai, nếu không có tế bào nào có HVG thì tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. B đúng, nếu có 2 tế bào có HVG thì tạo ra: 2AB:2Ab:2aB:2ab Tế bào không có HVG tạo 2AB:2ab

→ tỉ lệ chung là 4AB:2Ab:2aB:4ab ↔ 2:1:1:2. C sai, nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra HVG → tần số HVG =

1 1 1 × = (Có 1/3 tế bào HVG, tần số HVG = 1/2 tỉ 3 2 6

lệ tế bào có HVG). D sai, nếu cả 3 tế bào đều có HVG thì tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, Ab = 0,25.

Chọn B Câu 34 (VD): Phương pháp: Xét từng cặp NST, sau đó xét từng trường hợp mang 4 alen trội Cách giải: AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd Ee × Ee → 1EE:2Ee:lee Ta xét các trường hợp:

Xét cặp NST số 1:

+ Mang 4 alen AABB:

1 1 1 1 AB ddee = × × = AB 4 4 4 64

+ Mang 2 alen AaBb:

1 AB  1 1 1 1 1 1 AB  3 ×  DD × ee + Dd × Ee + dd × EE  = ( DDee + DdEd + ddEE ) = 2 ab  4 4 2 2 4 4 ab  16 + Mang 4 alen DDEE:

1 ab 1 1 1 ab DDEE = × DD × EE = ab 4 ab 4 4 64

Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn là:

1 3 1 7 + + = 64 16 64 32

Chọn D Câu 35 (TH): Phương pháp: Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó. Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân. 14


Cách giải: Gen trong nhân: A, B, C Gen ngoài nhân: D, E I đúng. II sai, số lần phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phẩm của 2 gen đó. III sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần phân bào. IV đúng (SGK Sinh 12 trang 20). Chọn C Câu 36 (VD): Thể đột biến

A

B

C

D

Số lượng NST

24

24

36

24

Hàm lượng ADN

3,8pg

4,3pg

6pg

4pg

Dạng đột biến

Mất đoạn Chuyển đoạn không cân

Lặp đoạn Chuyển đoạn không cân

Tam bội

Đảo đoạn Chuyển đoạn

I đúng. II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn. III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn. IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen. Chọn A Câu 37 (VDC): Quy ước: A – không bị mù màu; a - bị bệnh mù màu. B – không bị máu khó đông; b – bị bệnh máu khó đông. (1)

(2) X BAY

(3) X bA X Ba

(4) X BaY

(5) X bAY

(6) X _A X Ba

(7) X BAY

Người (3) nhận XaB của bố (2), sinh con (5) nên phải có kiểu gen X bA X Ba

I đúng. II sai, xác định được kiểu gen của 5 người (trừ người 1, 6) Xét cặp vợ chồng 3 – 4: X bA X Ba × X BaY ; f = 20% → ( 0, 4 X bA : 0, 4 X Ba : 0,1X BA : 0,1X ba )( 0, 5 X Ba : 0,5Y )

→ người số 6: nhận X aB của bố (4), người này có thể có kiểu gen: 0, 4 X bA X Ba : 0,1X BA X Ba ↔ 4 X bA X Ba :1X BA X Ba III đúng, để cặp 6 – 7 sinh con bị 2 bệnh thì người 6 phải có kiểu gen X bA X Ba với xác suất 80%. 15


Xét cặp 6–7: X bA X Ba × X BAY ; f = 20% → X baY =

f a X b × 0,5Y = 5% 2

→ XS cần tính là 80% × 0,05 = 0,04 = 4% IV sai. Xét cặp vợ chồng 3 – 4: X bA X Ba × X BaY ; f = 20% → ( 0, 4 X bA : 0, 4 X Ba : 0,1X BA : 0,1X ba )( 0, 5 X Ba : 0,5Y ) Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là 0,1X BA × 1 + 0, 4 X bA × 0,5 X Ba = 0,3

Chọn C Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen F1 Xét từng cặp tính trạng Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình để cho Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: P: ♀quăn đen x ♂thẳng trắng F1: 100% quăn đen F1 × F1 F2: ♀: 50% quăn đen ♂: 20% quăn đen: 20% thẳng trắng : 5% quăn, trắng : 5% thắng đen Mỗi gen qui định 1 tính trạng, xét từng tính trạng F1: 100% quăn → A quăn >> a thẳng F2: 50% ♀ quăn : 25% ♂ quăn : 25% ♂ thẳng Do ở F2 tỉ lệ kiểu hình quăn – thẳng không đồng đều

→ Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng Tương tự, ta cũng chứng minh được: B đen ≫ b trắng, gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng → I đúng Có F2 quăn trắng: X bAY = 5% . Mà đực F1 cho giao tử Y = 50%

→ cái F1 cho giao tử X bA = 10% < 25% → đây là giao tử mang gen hoán vị → cái F1: X BA X ba , với tần số hoán vị gen f = 20% → II đúng F1 × F1: X BA X ba × X BAY Giao tử cái: X BA = X ba = 40%, X bA = X Ba = 10%

III đúng, nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng: X BAY × X ba X ba → X BA X − = 50% IV đúng nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng: 16


X BA X ba × X baY ; f = 20% → G : X BA = X ba = 40%, X bA = X Ba = 10%

0,5 X ba : 0,5Y → X bAY = 0,1× 0, 5 = 0, 05

Chọn B Câu 39 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:

n ( n + 1)

2

kiểu gen hay Cn2 + n

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải: I đúng, tần số alen A2 = A3 = A4 =

1 − A1 = 0,125 3

II đúng, số loại kiểu gen dị hợp tối đa là C42 = 6 III đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là: 0,6252 + 3 × 0,1252 = 0,4375 IV đúng, 2

Ta tính tỉ lệ A1− = 1 − [Tỉ lệ ( A2− ) + ( A3− ) + A4 A4 ] = 1 − ( A2 + A3 + A4 ) = 0,859375 Tỉ lệ A1- dị hợp = tỉ lệ (A1-) – tỉ lệ đồng hợp A1A1 = 0,859375 – 0,6252 = 0,46875

Chọn C Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P. Bước 2: Xét các phát biểu Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng: Cao/ thấp = 3/1 Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1 Quả tròn/ quả dài = 3/1 → Cây P dị hợp 3 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)2 ≠ đề cho → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng) (1 cao dài:2 cao tròn :1 thấp tròn) → P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình) 17


Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. P phải có kiểu gen:

Ad Bb aD

I đúng. II đúng, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 × 3 = 21 kiểu gen Ad ad Bb × bb → A − bbdd = 0,5 × 0,5 − 0, 25 aD ad IV đúng, nếu F1 có 9 loại kiểu gen → P không có HVG.

III đúng, P lai phân tích:

Ad × 0,5 Bb = 0, 25 aD Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 0,25: (6/16) = 2/3. Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm: 0,5

Chọn D

18


ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KÌ THI KSCL KẾT HỢP THỬ TỐT NGHIỆP THPT LỚP 12 - ĐỢT 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lại luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở B. ngoài nhân. C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y. A. NST thường. Câu 2: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:

Đột biến trên thuộc dạng B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. A. đảo đoạn. Câu 3: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb. Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? A. Adenin B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin. Câu 5: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là A. lai xa. B. lai phân tích. C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. Câu 6: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen

Ab đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số hoán aB

vị gen giữa 2 gen này là A. 50%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 7: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Giun đất. D. Cá chép. Câu 8: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. ADN. B. tARN. C. prôtêin. D. mARN. Câu 9: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 1


A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến. D. mức phản ứng. Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của B. các gen cấu trúc. A. vùng vận hành. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. Câu 11: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi siêu xoắn. B. Sợi chất nhiễm sắc. C. Sợi cơ bản. D. Cromatit. Câu 12: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO 3− thành N2? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Câu 13: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các gen trên được gọi là A. tương tác giữa các alen của 1 gen. B. tương tác cộng gộp. C. tác động đa hiệu của gen. D. tương tác bổ sung. Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào? B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin. A. Xitozin. Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 20. B. 5 C. 30. D. 10. Câu 16: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb. Câu 17: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Thủy tức. B. Mèo rừng. C. Trâu. D. Gà. Câu 18: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là A. 36. B. 25. C. 12. D. 72. Câu 19: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn ở F1 là A. 2. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 20: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 9. B. 7. C. 18. D. 14. Câu 21: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là A. 3. B. 10 C. 4. D. 9. Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1? A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × Aabb. D. aaBb × aaBb. Câu 23: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 2


A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến số lượng NST. D. Đột biến cấu trúc NST. Câu 24: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 25: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. Câu 26: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến điểm. Câu 27: Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5'XUX3’; 5'XUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã? A. 5’AAG3'; 5’GAG3'; 5’UAG3'. B. 3’AAG5'; 3’GAG5'; 5’UAG3'. C. 3’XUU5'; 3’XUX5'; 3’XUA5'. D. 5’UAA3’; 5’UAU3'; 5’UAG3’. Câu 28: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng 0? A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng mã hóa của gen A. C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng P của operon. 2 . Alen 3 B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G – A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng A. thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G - X. B. thay 1 cặp G – X bằng 1 cặp A –T. C. thêm 1 cặp G – X. D. thêm 1 cặp A – T.

Câu 29: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng

Ab D d X e X E giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa ab gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 36cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AbX ED phát sinh từ cơ thể này là A. 16%. B. 8%. C. 6,4%. D. 25%. Câu 31: Phép lai P: hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 108 cây hoa đỏ và 84 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai thuận giữa các cây hoa trắng F2, thu được F3 có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25% là bao nhiêu? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 14 Câu 32: Trong điều kiện môi trường chỉ chứa N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? A. 8. B. 28. C. 24. D. 56.

Câu 30: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen

3


Câu 33: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST; đột biến làm xuất hiện các dạng thể ba; cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là A. 27. B. 135. C. 108. D. 36. AB , giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được ab F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G. Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lại giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: – Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. – Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. B. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb. C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. D. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1. Câu 36: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY. C. Nếu có phép lai thu được F1: 1♀ mắt trắng: 1♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. D. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Câu 37: Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 cá thể P (kí hiệu a, b, c, d, e, f) thuộc loại này giao phối với nhau. Kết quả được thể hiện ở bảng sau:

Câu 34: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen

TT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d)

0

0

100

0

3

♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu. 4


(2). Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 của các phép lại trên thì chỉ có thể xác định kiểu gen của 4 trong 6 cá thể P. (3). Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (4). Nếu ở mắt đỏ × ♀ mắt nâu, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 thì có tối đa 4 sơ đồ lai thỏa mãn. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. BD tham gia giảm phân, chỉ 1 trong 3 tế bào bị đột bd biến, cặp NST chứa cặp gen A, a không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Biết rằng chỉ tế bào bị đột biến là có xảy ra hoán vị giữa gen B và gen b. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể là A. 1 AaBD: 1 Aabd: 1 Bd: 1 6D: 4 aBD: 4 Abd. B. 1 bD: 1 bd: 1 AaBd: 1 AaBD: 4 ABD: 4 abd. C. 1 BD: 1 Bd: 1 Aabd: 1 AabD: 4 aBD: 4 abd. D. 1 AaBD: 1 AabD: 1 Bd: 1 bd: 4 ABD: 4 abd. Câu 39: Trong mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vị khuẩn E.coli, Gen R và operon đều thuộc 1 phân tử ADN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu gen R nhân đôi 5 lần thì gen A cũng nhân đôi 5 lần. (2). Nếu gen Y tạo ra 3 phân tử mARN thì gen A tạo ra 6 phân tử mARN. (3). Nếu vùng P của operon hỏng thì gen R cũng ngừng quá trình phiên mã. (4). Nếu vùng Y bị đột biến điểm thì gen Z và gen A cũng đều bị đột biến điểm. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 40: Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1). Số loại kiểu gen ở F1 là 14. (2). Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%. (3). Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183. (4). Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 38: Xét 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen Aa

---------------- HẾT -----------------

5


BẢNG ĐÁP ÁN 1-B

2-D

3-A

4-C

5-B

6-D

7-A

8-C

9-D

10-C

11-C

12-B

13-D

14-A

15-D

16-C

17-A

18-A

19-D

20-D

21-B

22-C

23-A

24-B

25-D

26-A

27-A

28-C

29-A

30-A

31-B

32-C

33-C

34-D

35-B

36-A

37-A

38-D

39-C

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Nếu kết quả của phép lAi thuận và phép lAi nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân. Chọn B. Câu 2 (NB):

Đột biến làm mất đi đoạn D → đây là dạng đột biến mất đoạn. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mang các alen giống nhau của các gen. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là aaBB. Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: ADN có 4 đơn phân: A, T, G, X ARN có 4 đơn phân: A, U, G, X Cách giải: Uraxin là loại nucleotit có ở ARN mà không có ở ADN. Chọn C. Câu 5 (NB): Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là lai phân tích. Lai xa: lai giữa 2 loài khác nhau. 6


Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ

Chọn B. Câu 6 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Giao tử AB = ab = 20% là giao tử hoán vị = f/2 → f = 40%. Chọn D. Câu 7 (NB): Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí. Ếch: hô hấp bằng da và bằng phổi. Giun đất: hô hấp bằng da. Cá chép: hô hấp bằng mang. Chọn A. Câu 8 (NB): Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Chọn C. Câu 9 (NB): Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của gen (SGK Sinh 12 trang 56). Chọn D. Câu 10 (NB): Phương pháp: Các thành phần của operon Lac Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Cách giải: Gen điều hòa sẽ tổng hợp protein ức chế. Chọn C. Câu 11 (NB): Phương pháp: + Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Sợi cơ bản có đường kính 11nm (SGK Sinh 12 trang 24) Chọn C. 7


Câu 12 (NB): Vi khuẩn amôn hóa: Chất hữu cơ → NH +4 . Vi khuẩn phản nitrat hóa: NO 3− → N2. Vi khuẩn nitrat hóa: NH +4 → NO 3− . Vi khuẩn cố định nitơ: N2 → NH +4 . (SGK Sinh 11 trang 29).

Chọn B. Câu 13 (NB): Đây là dạng tương tác bổ sung. A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: tương tác bổ sung. Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A – T; G - X và ngược lại. Cách giải: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại X (xitozin). Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải: 2n = 20 → có 10 cặp NST → có 10 nhóm gen liên kết. Chọn D. Câu 16 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb. Kiểu gen của thể đột biến về 2 cặp gen là: aaBb. Chọn C. Câu 17 (NB): Thủy tức có túi tiêu hóa. Mèo, trâu, gà rừng có ống tiêu hóa. Chọn A. Câu 18 (NB): Phương pháp: Thể tam bội có bộ NST: 3n. 8


Cách giải: 2n = 24 Thể tam bội của loài này là 3n = 36. Chọn A. Câu 19 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: quy ước gen và tìm yêu cầu của đề. Cách giải: F1 phân li 9:6:1 → đây là tương tác bổ sung giữa 2 cặp gen. A-B-: quả dẹt A-bb/aaB-: quả tròn aabb: quả dài. Vậy cây quả dài có thể có 4 loại kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb. Chọn D. Câu 20 (TH): Phương pháp: Thể một có bộ NST: 2n – 1. Ở kì sau của nguyên phân thì các cromatit đã tách nhau ra thành các NST đơn. Cách giải: Ruồi giấm: 2n = 8 → thể một 2n – 1 =7 NST Ở kì sau của nguyên phân thì các cromatit đã tách nhau ra thành các NST đơn. Trong mỗi tế bào có 7 x 2 = 14 NST đơn. Chọn D. Câu 21 (TH): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:

n ( n + 1)

kiểu gen 2 Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó.

Cách giải: Mỗi gen có 2 alen → ta coi như 1 gen có 2 x 2 = 4 alen. Số kiểu gen tối đa là: C 24 + 4 = 10.

Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình thành các tỉ lệ quen thuộc như 1:1; 3:1 9


Bước 2: Biện luận kiểu gen theo các tỉ lệ thành phần.

Cách giải: Đời con phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) Với tỉ lệ 3:1 ta có 2 phép lai: Aa × Aa hoặc Bb × Bb Với tỉ lệ 1:1 ta có 2 phép lai: Aa × aa hoặc Bb × bb. Kiểu gen của P có thể là: AaBb × aaBb hoặc AaBb × Aabb. Chọn C. Câu 23 (NB): Thường biến không phải biến dị di truyền vì chỉ là biến đổi về kiểu hình không liên quan tới kiểu gen. Chọn A. Câu 24 (TH): Quá trình hô hấp ở thực vật tạo ra khí CO2, ta sử dụng dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) để nhận biết. Khi đó khí CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 theo phương trình: CO2 + Na(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

Chọn B. Câu 25 (TH): Phương pháp: Ở chim: XX là con trống, XY là con mái. Cách giải: A sai, gen trên Y chỉ truyền cho giới cái. B sai, gen biểu hiện không đều ở 2 giới. C sai, gen không tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái. D đúng. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Đa bội: Đột biến đa bội là sự biến đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST trong tế bào theo hướng tăng thêm số nguyên lần bộ đơn bội và lớn hơn 2n hình thành các thể đa bội. Lệch bội: Là sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội. Đột biến điểm: là đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit. Cách giải: Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST. Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A - U; G - X và ngược lại. 10


Cách giải: Các codon mã hóa Leu: 5’XUU3’; 5'XUX3’; 5'XUA3’ Các anticodon mang axit amin tương ứng là: 3'GAA5’; 3’GAG5’; 3’GAU3’. Chọn A. Câu 28 (NB): Phương pháp: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, protein ức chế được gen điều hòa tổng hợp và liên kết với O. Cách giải: Nếu vùng mã hóa của gen điều hòa (R) bị đột biến thì sẽ tổng hợp protein ức chế có thể không liên kết được với O. Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 µ m = 104 Å 2 Bước 2: Tính số nucleotit của gen dựa vào N tỉ lệ A/G

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

2 A + 2G = N  A / G = 2 / 3 Bước 3: Xác định dạng đột biến gen Cách giải: Xét alen B: Số nucleotit của alen B là: L =

N 4080 × 3, 4 = × 3, 4 = 2400 2 2

2 A + 2G = 2400  A = T = 480 Ta có hệ phương trình:  ⇔ A / G = 2 / 3 G = X = 720 Alen B bị đột biến điểm thành alen b → có G - A = 242 → thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.

Chọn A. Câu 30 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Tách từng cặp NST để tính. Cách giải: Ab → Ab = 0,5 ab X eD X Ed ; f = 36% → X ED =

1− f = 0,32 2 11


Vậy tỉ lệ giao tử AbX ED = 0,5 × 0,32 = 0,16

Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Xác định kiểu gen của cây hoa trắng và tìm yêu cầu của đề bài. Cách giải: F1 tự thụ → 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng. F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → Hoa trắng F1: 1AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb, aabb. Lai các cây hoa trắng với nhau, để đời con có kiểu hình hoa đỏ chiếm 25% → ta có phép lại: Aabb × aaBb

→ A-B- = 0,25. Chọn B. Câu 32 (VD): Phương pháp: Mỗi vi khuẩn có 1 ADN, mỗi ADN có 2 mạch polinucleotit. Bước 1: Tính số phân tử ADN chứa cả 14N và 15N. Bước 2: Số phân tử chỉ chứa 14N = Tổng số phân tử - số phân tử ADN chứa cả 14N và 15N. Cách giải: Gọi a là số tế bào ban đầu, ta có: a tế bào vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 nhân đôi một số lần trong môi trường chỉ chứa N14.

→ có 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N → a = 4 (mỗi phân tử có 2 mạch polinucleotit). Hay cũng có 8 phân tử ADN chứa mạch 15N và 14N. Tổng số mạch là 8 + 56 = 64 → có 64:2 = 32 phân tử ADN Số phân tử ADN chỉ chứa 14N = 32 – 8 = 24. Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Thể ba có dạng 2n + 1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó) 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba Số kiểu gen tối đa về các thể ba là: Cn1 × 41 × 3n −1 (n là số cặp NST).

Cách giải: Xét 1 gen có 2 alen: số kiểu gen bình thường: 3 (AA, Aa, aa), kiểu gen thể ba (AAA, AAA, Aaa, aaa), tương tự với các cặp gen khác. Số kiểu gen tối đa của các thể ba là C31 × 41 × 32 = 108.

Chọn C. Câu 34 (VD): 12


Cây H có thể có kiểu gen:

AB Ab hoặc ab aB

A sai, nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2:2:3:3 → tần số HVG =

2 2 4 + = = 40% → khoảng cách tương đối là 10 10 10

40cM. AB AB AB AB ab × ( H ) → 1 : 2 :1 → KH : 3 :1 ab ab AB ab ab C sai, nếu cây H tự thụ sẽ thu được 3 KG (liên kết hoàn toàn) hoặc 7KG (HVG ở 1 bên) hoặc 10 (HVG ở 2 bên).

B sai, nếu các gen liên kết hoàn toàn:

D đúng, nếu các gen liên kết hoàn toàn:

AB AB AB AB ab × ( H ) → 1 : 2 :1 → KH : 3:1; có 2 loại kiểu hình. ab ab AB ab ab

Chọn D. Câu 35 (VD): PL 1: F1 có 4 loại kiểu hình → Cây M dị hợp 2 cặp gen; cây thấp trắng (aabb) = 25% → cây Q: aabb. Phép lai 1: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb PL 2: AaBb (M) × P: → 50% Cao trắng (A-bb) → P: AAbb Phép lại 2: AaBb × AAbb → 1AABb:1AAbb:1AaBb:1Aabb Xét các phát biểu: A sai, đời con của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

B đúng. C sai, AAbb × aabb → Aabb (1 loại kiểu hình). D sai, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb. Chọn B. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n 2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

Nếu gen nằm trên NST thường:

n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n 2 + giới XY: n kiểu gen Bước 2: Viết các kiểu gen có thể có của các kiểu hình. Bước 3: Xét các phương án. + giới XX:

Cách giải: Gen quy định màu mắt có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X. Mắt đỏ: X A X A ; X A X a ; X AY 13


Mắt trắng: X aY ; X a X a . Xét các phương án:

A đúng, X A X a × X AY → 1X A X A :1X A X a :1X AY :1X aY B sai, kiểu hình mắt trắng ở giới XY nhiều hơn giới XX (giả sử tần số alen a là q; q<1; ở giới XX: X a X a = q 2 < q = X aY ở giới XY) C sai, nếu con cái là XX → F1: 1X1Xa: 1XAY → P phải mang alen a; con cái mang cả XA. P: XAXa x XaY nhưng cặp P này còn sinh ra XAXa (con cái mắt đỏ) → Sai, P phải có kiểu gen: ♀XAY × ♂Xa Xa → ♂1XAXa: ♀1XaY.

D sai. Chọn A. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Biện luận thứ tự trội lặn của các alen, quy ước gen, viết sơ đồ lai Xét các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ :1 mắt nâu → đỏ >> nâu Phép lai 2: ♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d) → 100% mắt vàng → vàng >> trắng Phép lai 3: ♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f) → 1 trắng:1 vàng: 2 nâu → nâu >> vàng >> trắng.

→ Thứ tự trội lặn: đỏ – nâu > vàng > trắng Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông nâu > A3: lông vàng > A4: lông trắng. PL1: A1 A2 ( a ) × A1 A2 ( b ) → 1A1 A1 : 2 A1 A2 :1A2 A2 PL2: A3 A3 ( c ) × A4 A4 ( d ) → A3 A4 . PL3: A2 A4 ( e ) × A3 A4 ( f ) → 1A2 A3 :1A2 A4 :1A3 A4 :1A4 A4 . Xét các phát biểu: (1) đúng, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: A2A2/3/4. (2) sai, có thể xác định được kiểu gen của 6 cá thể P.

(3) đúng, ( d ) × ( e ) : A4 A4 ( d ) × A2 A4 ( e ) → 1A2 A4 :1A4 A4 → KH: 1:1. (4) đúng, ♂ mắt đỏ × ♀ mắt nâu, để tạo 3 loại kiểu hình → 2 cá thể P phải dị hợp không mang alen A2, vì mang alen A2 sẽ không tạo được 3 kiểu hình. A1 A3/4 × A2 A3/4 → Có 4 phép lai thỏa mãn.

Chọn A. Câu 38 (VD): Phương pháp: Một tế bào có xảy ra HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Một tế bào không có HVG tạo ra 2 loại giao tử bằng nhau. Cách giải: 14


BD tham gia giảm phân: bd 1 tế bào bị đột biến: cặp Aa không phân li trong GP I, có trao đổi chéo B/b. Xét 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen Aa

+ Cặp Aa → Aa; O

2 tế bào còn lại giảm phân theo 2 trường hợp TH1: Sự phân li của các NST là như nhau tạo 4ABD: 4abd hoặc 4Abd:4aBD. TH2: Sự phân li của các NST là khác nhau tạo 2ABD:2abd:2Abd:2aBD. Vậy tỉ lệ các loại giao tử có thể là: 1 AaBD: 1 AabD: 1 Bd: 1 bd :4 ABD: 4 abd. A, B, C đều là HVG giữa D/d.

Chọn D. Câu 39 (VD): Phương pháp: Các gen cấu trúc trong operon có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã. Các gen trên 1 phân tử ADN có cùng số lần nhân đôi. Cách giải: (1) đúng, vì gen R và gen A cùng nằm trên 1 ADN. (2) sai, số lần phiên mã của 2 gen là như nhau. Kết thúc phiên mã tạo ra 1 mARN mang đoạn ARN của 3 gen. (3) sai, nếu vùng P bị hỏng → ARN polimeraza không liên kết được → các gen cấu trúc không được phiên mã. (4) sai, đột biến điểm xảy ra ở 1 cặp nucleotit ở gen Y, không liên quan tới gen Z, A. 15


Chọn C. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào các kiểu hình để cho + Màu mắt ở F1 + Tỉ lệ 1 kiểu hình ở F1 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức +P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb, aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Đời F1: + Con đực toàn mắt trắng → Con cái P: XdXd + Có ruồi mắt đỏ – Con đực P: XDY.

→ X d X d × X DY → 1X D X d :1X d Y ab D d ab X X = 10,375% → = 0, 2075 → ab ♀ ab ab AB d d = 0, 2075 : 0, 5ab = 0, 415 (vì con đực không có HVG) là giao tử liên kết → con cái P: X X ; f = 17% → ab

Đề cho: có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%

con đực có thể có kiểu gen:

AB D aB D Ab D X Y hoặc X Y ; giả sử con đực có kiểu gen: X Y ab ab ab

Xét các phát biểu: (1) Đúng, số kiểu gen tối đa là 7 × 2 = 14 (HVG ở 1 bên cho 7 kiểu gen) (2) sai, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 0% (vì không tạo được X d X d ) (3) đúng, tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1: A-B-D- = (0,25 + aabb) × 0,5XD- = 0,22875 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội là:

 AB Ab  D d D d +   X X = ( 0, 415 AB × 0, 5ab + 0, 085aB × 0, 5 Ab ) × 0, 5 X X = 0,125  ab aB  Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm:

(4) Đúng. Số con có kiểu hình thân xám, A − B − X d Y = ( 0, 25 + aabb ) × 0,5 X d Y = 0, 22875 = 183 / 200 Chọn B.

16

cánh

dài,

0,125 100 . = 0, 22875 183

mắt

trắng

F1

chiếm:


SỞ GD&ĐT TỈNH BR – VT LIÊN KẾT CÁC TRƯỜNG THPT - TPVT

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên A. alen mới. B. kiểu gen mới. C. ngành mới. D. loài mới. Câu 2: Các tế bào của khối u có khả năng tách ra khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các cơ quan khác, khối u này được gọi là A. đột biến. B. tổn thương. C. u lành tính. D. u ác tính Câu 3: Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là A. phá vỡ liên kết hidro để ADN thực hiện tự sao. B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5 đến 3”. C. tháo xoắn ADN. D. lắp ráp các nuclêôtit của môi trường với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Câu 4: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là A. D = 0,16; d = 0,84. B. D = 0,5; d = 0,5. C. D = 0,4; d = 0,6 D. D = 0,75; d = 0,25. Câu 5: Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen: I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận. II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn, V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp. Trình tự đúng của các bước là A. IV → II → V → I → III. B. I → III → II → V → IV. C. II → IV → I → III → V. D. II → IV → V → I → III Câu 6: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, có thể đếm được số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào dạng thể ba của loài này là A. 24. B. 25. C. 36. D. 26. 1


Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là A. ruồi giấm. C. cây đậu Hà Lan. D. cây rau Villa B. thỏ, Câu 8: Vốn gen của quần thể là tập hợp các A. kiểu gen của quần thể. B. alen của các gen khác nhau trong quần thể C. alen của một gen trong quần thể D. kiểu hình của quần thể Câu 9: Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì A. quá trình giảm phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến nhiễm sắc thể B. các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém. C. quá trình nguyên phân ở bố và mẹ bị rối loạn làm xuất hiện các đột biến xôma. D. các dạng đột biến gen và đột biển nhiễm sắc thể thường xảy ra khi kết hôn gần nên giảm sức sống của thế hệ con cháu. Câu 10: Cấu trúc nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? B. ADN. C. tARN. D. rARN. A. mARN Câu 11: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là A. 16. B. 8 C. 9 D. 32. Câu 12: Phát biểu đúng với các thông tin mô tả trên hình bên là

A. có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab. B. cặp NST này có 6 locut gen. C. mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. D. số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4, Câu 13: Một số tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen BbNn có hiện tượng không phân ly ở cặp Nn trong lần giảm phân I, khi cơ thể này giảm phần tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 4 loại. B. 2 loại C. 8 loại. D. 6 loại, Câu 14: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là A. công nghệ tạo ADN tái tổ hợp. B. tư vấn di truyền, C. liệu pháp gen. D. kĩ thuật chuyển gen. Câu 15: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội? A. AaBb > AABb > aabb. B. AABb > AaBb >Aabb, C. AABB > AaBb > aabb. D. AABB > ABB > aabb. Câu 16: Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể 2


A. có kiểu gen thuần chủng. B. có gen bị biến đổi. C. có kiểu gen đồng nhất. D. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 17: Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ : 72 cây quả vàng :12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? A. 9. B. 10. C. 6. D. 14. Câu 18: Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm. B. không chịu sự tác động của các yếu tố đột biến. C. có xu hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp theo thời gian. D. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 19: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin, C. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. D. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. Câu 20: Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lại sau: Phép lai

P thuần chủng

F1

1

Hoa trắng (1) × hoa trắng (2)

100% hoa trắng

2

Hoa trắng (2) × hoa trắng (3)

100% hoa trắng

3

Hoa trắng (1) × hoa trắng (3)

100% hoa xanh

Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lại với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh. II. Nếu cho cây hoa xanh ở phép lại 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%. III. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen IV. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. A. 3. B. 2 C. 1 D. 4 Câu 21: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá? A. Sự giao phối và kết cặp ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Sự tác động của chất phóng xạ làm phát sinh nhiều đột biến gen đột biến nhiễm sắc thể. C. Các cá thể có cùng màu lông thì giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông D. Sự thay đổi đột ngột của yếu tố khí hậu làm cho các cá thể chết hàng loạt. Câu 22: Cho các thành tựu sau: I. Tạo giống bống kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông. II. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten. III. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. IV.Tạo cây pomato - cấy lại giữa khoai tây và cà chua. 3


Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen? A. 3 B. 4. C. 1. D. 2. Câu 23: Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? A. Củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn. B. Tạo ra số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn. C. Nâng cao năng suất của vật nuôi và cây trồng. D. Tạo nguồn biến dị phong phú. Câu 24: Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là A. vùng vận hành – Vùng khởi động - Gen A, Y, Z. B. gen điều hòa - Vùng khởi động - Gen A, Z, Y. C. vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A. D. gen điều hòa - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A. Câu 25: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng? I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. III. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể. IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Câu 26: Cho các thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội: Cột A

Cột B

1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép (a) Trao đổi chéo tương đồng bện xoắn vào nhau 2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho (b) Tiếp hợp. nhau. 3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác

(c) Chuyển đoạn không tương hỗ

4. Hai đoạn của hai crômatit trong cặp NST (d) Chuyển đoạn tương hỗ. kép tương đồng đổi chỗ cho nhau Kết luận đúng là A. 1a, 2d, 3c, 4b B. 1a, 2d, 3b, 4c C. 1b, 2c, 3d, 4a D. 1b, 2d, 3c, 4a Câu 27: Cho các đặc điểm sau: I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ. II. Tần số alen trội tăng, tần số alen lặn giảm. III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ IV. Tần số kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tăng. V. Tần số kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp giảm. Trong điều kiện không có đột biến, không có di nhập gen và sự tác động của chọn lọc tự nhiên, những đặc điểm của quần thể ngẫu phối là A. I và III. B. II và V. C. II và IV. D. I và IV. Câu 28: Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau: 4


I. ARN polimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ II. Khi ARN polimeraza tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc. IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’. VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, VII. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 5’ đến 3’. Trình tự đúng về quá trình phiên mã là B. I → VII → III → VI. A. IV → III → VII → VI. C. I → III →V → II. D. IV → III → V → VI. Câu 29: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây? B. aaBBddee. C. AABBDDee. D. aabbddEE. A. AAbbDDee. Câu 30: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp C. nhân bản vô tính. D. gây đột biến. A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy mô. Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây quả đỏ thụ phấn cho 1 cây quả đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Câu 32: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a= 0,4 II. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao :1 thân thấp. III. Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao : 4 thân thấp. IV. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1. A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể. C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con. 5


D. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. Câu 34: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị là 20%. II. Ở F1, loại kiều hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 35: Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục. II. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. III. Đoạn mạch III làm khuôn, mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki. IV. Đoạn mạch IV làm khuôn, mạch mới được tổng hợp cần một đoạn mồi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 36: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa. II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội. IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 37: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? 6


(1) 1:1. (2) 1:2:1; (3) 100%. (4) 3:1 (5) 3:3:1:1. (6)2:2:1:1. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 16 kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 39: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lại 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng :1 xám : 1 trắng. Phép lại 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ :1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng, thì luôn thu được đời con 50% số cá thể lông vàng. III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. IV. Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể có thể lông trắng, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 vàng :1 trắng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2 Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định. II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định. 7


III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau. IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. ---------------- HẾT -----------------

BẢNG ĐÁP ÁN 1-D

2-D

3-D

4-B

5-A

6-B

7-A

8-B

9-B

10-B

11-B

12-A

13-C

14-C

15-A

16-C

17-B

18-D

19-B

20-C

21-A

22-D

23-A

24-C

25-A

26-D

27-A

28-D

29-D

30-C

31-A

32-C

33-C

34-A

35-A

36-A

37-B

38-B

39-B

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới (SGK Sinh 12 trang 113). Chọn D. Câu 2 (NB): Khối u này được gọi là khối u ác tính. Chọn D. Câu 3 (NB): Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là lắp ráp các nuclêôtit của môi trường với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. A, C: Vai trò của enzyme tháo xoắn. B: Vai trò của ARN polimeraza. Chọn D. Câu 4 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Tổng tần số alen bằng 1. Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Đề cho dd = 25% → d = 0,5; D = 0,5. Chọn B. Câu 5 (NB): Các bước trong kĩ thuật chuyển gen là: 8


IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn, II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp. I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận. III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp: Thể ba có dạng 2n +1 Cách giải: 2n = 24 → 2n +1 = 25 NST. Chọn B. Câu 7 (NB): Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan là ruồi giấm. Chọn A. Câu 8 (NB): Vốn gen của quần thể là tập hợp các alen của các gen khác nhau trong quần thể (SGK Sinh 12 trang 68). Chọn B. Câu 9 (TH): Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi vì các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém. Chọn B. Câu 10 (NB): ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit. Chọn B. Câu 11 (TH): Phương pháp: Cơ thể có n cặp gen dị hợp, giao phối gần hoặc tự thụ tạo tối đa 2n dòng thuần khác nhau. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giao phối gần nhiều lần tạo ra 23 = 8 dòng thuần (vì có 3 cặp gen dị hợp). Chọn B. Câu 12 (TH): A đúng. B sai, locus là vị trí của gen trên NST, có 3 cặp gen → có 3 locus. C sai, gen P và gen a chỉ có 1 trạng thái. D sai, có 2 loại giao tử PaB và Pab. Chọn A. Câu 13 (TH): 9


Một số tế bào kiểu gen BbNn + Nếu không có đột biến → 4 loại giao tử bình thường. + Nếu cặp Nn không phân li trong GP I: (B:b)(Nn, O) → 4 loại giao tử đột biến. Vậy có tối đa 8 loại giao tử. Chọn C. Câu 14 (NB): Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là liệu pháp gen (SGK Sinh 12 trang 94). Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Nội dung giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều kiểu gen ở trạng thái đồng hợp. Cách giải: Cơ thể càng có nhiều cặp gen dị hợp càng có ưu thế lai cao: AaBb > AABb > aabb. Chọn A. Câu 16 (NB): Phương pháp: Nuôi cấy mô tế bào: Đưa 1 mô thực vật vào môi trường dinh dưỡng và có các chất điều hòa sinh trưởng → để phát triển thành cây mới. Cấy truyền phôi: Chia 1 phôi ban đầu thành nhiều phôi rồi đưa vào tử cung của nhiều con cái → cho mang thai và sinh ra các con. Cách giải: Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể có kiểu gen đồng nhất. Chọn C. Câu 17 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền dựa vào phân li kiểu hình ở F2, quy ước gen. Đời F2 phân li 9:6:1 → tương tác gen bổ sung. Bước 2: Để tạo ra kiểu hình quả xanh (aabb) → 2 cây đem lại đều phải có alen a và b. Tính số kiểu gen có cả alen a và b. Bước 3: Tính số phép lai thỏa mãn bằng công thức Cn2 + n; n là số kiểu gen có chứa cả a và b. Cn2 : chọn 2 kiểu gen trong 4 kiểu gen (2 cây đem lại có kiểu gen khác nhau) n là số phép lai mà 2 cây đem lai có kiểu gen giống nhau.

Cách giải: Đời F2 phân li 9:6:1 → tương tác gen bổ sung. Quy ước gen: A-B-: quả đỏ; A-bb/aaB-: quả vàng; aabb: quả xanh. 10


Đời F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb. Để tạo ra kiểu hình quả xanh (aabb) → 2 cây đem lại đều phải có alen a và b. Tính số kiểu gen có cả alen a và b. Số kiểu gen có chứa cả alen a và b là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb. Vậy số phép lại thỏa mãn là C42 + 4 = 10

Chọn B. Câu 18 (NB): Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. A sai, tần số alen không đổi. B sai, vẫn chịu tác động của đột biến. C sai, thành phần kiểu gen không đổi. Chọn D. Câu 19 (VD): Bằng chứng sinh học phân tử là B. A: Bằng chứng tế bào học C: Hóa thạch D: Bằng chứng giải phẫu so sánh. Chọn B. Câu 20 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lại các dòng trắng cho kết quả khác nhau → Tính trạng do các gen tương tác Quy ước gen: A-B-: Hoa xanh; còn lại: hoa trắng Dòng 1 × dòng 3 → Hoa xanh → aaBB (1) × AAbb (3) Dòng 1, dòng 3 × dòng 2 → Hoa trắng → dòng 2: aabb Dòng 1: aaBB Dòng 2: aabb Dòng 3: AAbb

Phép lai

P thuần chủng

F1

1

aaBB (1) × aabb (2)

100% aaBb

2

Aabb (2) × AAbb (3)

100%% Aabb

3

aaBB (1) × AAbb (3)

100% AaBb

Xét các phát biểu:

I sai. 11


Dòng 1 × hoa xanh: aaBb × AaBb → hoa xanh: 50% Dòng 2 × hoa xanh: aabb × AaBb → hoa xanh: A-B- = 0,25

II đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb → hoa trắng chiếm 7/16 = 43,75%. III sai. Nếu do 1 gen thì hoa trắng × hoa trắng không thể tạo hoa xanh. IV sai, nếu do gen ngoài nhân thì đời con 100% hoa trắng. Chọn C. Câu 21 (NB): Phương pháp: Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Cách giải: A: giao phối ngẫu nhiên → không phải nhân tố tiến hóa. B: Đột biến C: giao phối không ngẫu nhiên. D: Các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn A. Câu 22 (NB): Phương pháp: Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Cách giải: Các thành tựu của công nghệ gen gồm: I, II. III: ứng dụng phương pháp gây đột biến. IV ứng dụng công nghệ tế bào. Chọn D. Câu 23 (NB): Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn vì tự thụ phấn tạo ra các dòng thuần. Chọn A. Câu 24 (NB): Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là: vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A. Gen điều hòa không thuộc Operon Lac. Chọn C. Câu 25 (TH): Phương pháp: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen đột ngột, không theo hướng xác 12


định. Cách giải: Đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: II. I, IV không phải đặc điểm của cả 2 yếu tố trên. III là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên. Chọn A. Câu 26 (TH): 1 – (b) tiếp hợp 2 – (d) chuyển đoạn tương hỗ. 3 – (c) chuyển đoạn không tương hỗ 4 – (a) trao đổi chéo Chọn D. Câu 27 (NB): Phương pháp: Quần thể ngẫu phối sẽ đạt cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen, tần số alen không đổi qua các thế hệ (không có tác động của các nhân tố tiến hóa). Cách giải: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm: I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ. III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ Chọn A. Câu 28 (NB): Phương pháp: Diễn biến quá trình phiên mã (SGK Sinh 12 trang 11) Cách giải: Trình tự đúng về quá trình phiên mã là IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc. V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’. VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. Chọn D. Câu 29 (NB): Phương pháp: Lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể song nhị bội (dị đa bội) mang bộ NST của 2 loài và các cặp gen đều đồng hợp. Cách giải: Cơ thể AaBb × Ddee → (AB, Ab, aB, ab)(De, de) → không thể tạo ra thể dị đa bội nào mang cặp EE. Vậy đời con không thể xuất hiện: aabbddEE. 13


Chọn D. Câu 30 (NB): Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính. Chọn C. Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen có thể có của cây quả đỏ. Bước 2: Xét các trường hợp có thể có. Cách giải: Cây quả đó có thể có kiểu gen AA, Aa. Có các trường hợp: + 2 cây đều có kiểu gen: AA × AA → AA, 100% quả đỏ → 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. + 2 cây có kiểu gen: AA × Aa → 1AA: 1Aa, 100% quả đỏ → 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. + 2 cây đều có kiểu gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa , 75% quả đỏ: 25% quả vàng → 3 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Vậy dự đoán sai là A.

Chọn A. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tần số alen của quần thể. F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 → Tần số alen Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1, xét các phát biểu. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x+

y (1 − 1/ 2n )

y (1 − 1 / 2 n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2

2 Cách giải: P giao phấn ngẫu nhiên → F1 cân bằng di truyền có 84% thân cao và 16% thân thấp → aa = 0,16 → tần số alen a = 0,16 = 0, 4 → A = 0,6.

→ cấu trúc di truyền ở F1: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa Xét các phát biểu: I đúng. II đúng, Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn: 0,36AA:0,48Aa ↔ 3 4 4 1 1 6 AA : Aa → aa = × aa = → A = 7 7 7 4 7 7 III sai, nếu cho các cây thân cao, dị hợp giao phấn: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 thân cao: 1 thân thấp.

IV đúng. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1: ( 0,36 AA : 0, 48 Aa ) × aa ↔

14


4 4 1 2 3   AA : Aa  × aa → aa = Aa × aa = > 16% (vì Aa × aa → 1/2 aa). 7 7 2 7 7 

Chọn C. Câu 33 (TH): Phương pháp: Đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền thì họ cần làm xét nghiệm trước sinh. Có 2 kĩ thuật phổ biến là: + Sinh thiết tua nhau thai + Chọc dò dịch ối. Cách giải: Phát biểu không đúng về xét nghiệm trước sinh ở người là C, để xác định tình trạng sức khỏe người mẹ không cần xét nghiệm trước sinh. Chọn C. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG +Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb, A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 × 0,4 = 0,2 × 0,2 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn

→ ab = 0,2 < 0,25 → là giao tử hoán vị. Ab Ab ; f = 40% ; A-B- = 0,54; A-bb = aaB- = 0,21. × aB aB Xét các phát biểu: P:

I sai II đúng, A-bb + aaB- = 0,42 III sai,

Ab Ab × ; f = 40% → ( 0, 3 Ab : 0,3aB : 0, 2 AB : 0, 2ab ) ab → Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 2 : 2 . aB aB

IV đúng,

Ab aB Ab aB ; ; ; ab ab Ab aB

Chọn A. Câu 35 (VD): 15


Phương pháp: Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ → 3’ cùng chiều với chiều tháo xoắn. Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’ → 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.

Cách giải: Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:

Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp liên tục. Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.

I sai. II sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục. III đúng. IV đúng, mạch IV làm khuôn tổng hợp mạch liên tục, cần 1 đoạn mồi. Chọn A. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số các thể của các kiểu gen: tỉ lệ kiểu gen × tổng số cá thể. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Tính lại tần số alen: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ Tần số alen p A = x +

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên 16


+ Nếu không thay đổi → giao phối.

Cách giải: P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → số cá thể từng loại kiểu gen là AA = 0,16 × 1000 = 160 Aa = 0,48 × 1000 = 480 aa = 0,36 × 1000 = 360. I đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen: AA = 160 Aa = 480 aa = 360 + 200 = 560

→ tỉ lệ kiểu gen khi đó là:

160 480 560 2 6 7 1 2 AA : Aa : aa ↔ AA : Aa : → p A = ; qa = 1200 1200 1200 15 15 15 3 3

Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:

1 4 4 AA : Aa : aa. 9 9 9

II đúng. P: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa → tần số alen: A = 4 =0,6 F1: 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa → tần số alen: A = a = 0,5

→ Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định. III sai. F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa → tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng. IV sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử Nếu là tế bào sinh dục đực: Một tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo ra 2 loại kiểu gen. Xét các trường hợp: + 3 tế bào tạo 2 loại giao tử + 3 tế bào tạo 4 loại giao tử. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử → 3 tế bào có thể + Cùng tạo 1 loại giao tử (3) 17


+ Tạo 3 loại giao tử: 1:1:1. + Tạo 2 loại giao tử: 2:1 Nếu là tế bào sinh dục đực: 1 tế bào AaBb giảm phân tạo tối đa 2 loại giao tử theo 2 trường hợp: + TH1: AB và ab + TH2: Ab và aB. 3 tế bào giảm phân có các trường hợp + 3 tế bào giảm phân theo trường hợp 1 hoặc 2: → 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. +1 tế bào giảm phân theo TH1, 2 tế bào giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: 2:2:1:1 Vậy tỉ lệ (1), (3), (6) thỏa mãn.

Chọn B. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Ở ruồi giấm không có HVG. Bước 1: Tính tần số HVG + Từ aB/ab → ab =? + Tính f khi biết ab Bước 3: Xét các phát biểu Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: aB d aB 0, 01 X Y = 0, 01 → = = 0, 04 = 1× 0, 04 → f = 8% ab ab 0, 25 AB D d ab D P: X X × X Y ab ab I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen

II đúng III sai, tỷ lệ xám, cụt, đỏ = 0, 04

ab × 0, 75 X D − = 3% ab

IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A − B − X D X − = 0, 46

AB × 0, 5 X D − = 23% ab

Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, thứ tự trội lặn. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: PL 1: Vàng × xám → 2 vàng:1 xám :1 trắng → Vàng > xám > trắng PL 2: Đỏ × vàng → 2 đỏ :1 vàng :1 xám → Đỏ > vàng > xám 18


Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng A3: lông xám > A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2: 1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 Hoặc A1A4 × A2A3 → 1A1A2: 1A1A3:1A2A4:1A3A4. Xét các phát biểu: I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ: A1A1/2/3/4..

II đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: A2A4 × A4A4 → 1A2A4:1 A4A4 → 50% lông vàng. III đúng. IV đúng, A1A4 × A4A4 → 1A1A4 :1A4A4 → 1 vàng: 1 trắng. Chọn B. Câu 40 (VDC): Đối với bệnh 1: Bố mẹ (9 – 10) bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh 1 do gen lặn trên NST thường quy đinh → bệnh 2 là do gen trên NST X. Xét bệnh 2: Bố (2) bị bệnh sinh con gái có bình thường có con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn. Quy ước: A – không bị bệnh 1; a – bị bệnh 1 B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2 Những người có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb Những người phụ nữ có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen XBXb (1) AaXBXb

(2) AaXbY

(5) A-XBY

(6) aaXbXb

(3) A-XBXb

(4) A- XbY (11) A-XbY

(7) A-XBXb

(8) A-XbY

(9) AaXBXb

(10) AaXBY

(12) A-XbXb

(13) A-XY

(14) A-XBX-

(15) aaXBX-

I đúng. II sai, bệnh 2 do gen trên NST giới tính X. III sai, Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

→ người số 7: (1AA:2Aa)XBXb. Người 13: Xét bệnh 1: Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa = 1AA:2Aa:1aa → người số 7: (1AA:2Aa) Người số 8: Xuất phát từ quần thể có tần số alen gây bệnh 1 là 0,2 = a → A =0,8 19


→ Cấu trúc của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa → người số 8: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) × (2AA:1Aa) ↔ (2A:1a)(5A:1a) → 10AA:7Aa:1aa → người 13: 10AA:7Aa Xét bệnh 2: XBY + Người 13: (10AA:7Aa) XBY

IV đúng. Người 13: (10AA:7Aa) XBY Người 14: Xét bệnh 1: Xét cặp vợ chồng 9 – 10: Aa × Aa → người 14: 1AA:2Aa Xét bệnh 2: Xét cặp vợ chồng 9 – 10: XBXb × XBY → Người 14: 1XBXB: 1XBXb

→ Người 14: (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb) Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (10AA:7Aa) XBY × (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb) ↔ (27A:7a)(1XB:1Y) × (2A:1a)(3XB:1Xb) 7 1  95  Xác suất họ sinh con gái không bị bệnh là: 1 − a × a  × 0,5 X B X = 3  204  34

Chọn C.

20


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. X AXa × XA Y. B. X AXa × Xa Y. C. X AXA × Xa Y. D. X aXa × XA Y. Câu 2: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ B. 15%. C. 100%. D. 25%. A. 50%. Câu 3: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là A. 27. B. 54. C. 56. D. 28. Câu 4: Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,70. B. 0,40. C. 0,3. D. 0,6. Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST? A. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác. B. Đảo đoạn ngoài tâm động. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền A. liên kết với giới tính. B. độc lập với giới tính. C. theo dòng mẹ. D. thẳng theo bố. Câu 7: Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có thành phần nào sau đây? A. Gen cấu trúc Z. B. Gen cấu trúc Y. C. Vùng khởi động (P). D. Vùng vận hành (O). Câu 8: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể ba của loài có số NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 25. B. 23. C. 26. D. 22. Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen? A. Thêm một cặp A - T. B. Mất một cặp A – T. C. Thêm một cặp G – X. D. Mất một cặp G – X. Câu 10: Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó 1


A. nằm trên NST thường. B. nằm ở ngoài nhân. C. nằm trên NST giới tính Y. D. nằm trên NST giới tính X. Câu 11: Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây? A. Hệ bài tiết. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ tiêu hóa. Câu 12: Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của A. tuyến nước bọt. B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. C. tuyến gan. D. tuyến tụy. Câu 13: Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX? A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Gà, chim bồ câu, bướm. Câu 14: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen? A. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế ở một cặp nuclêôtit. B. Gen tạo ra sau nhân đôi ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit. C. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở một axit amin. D. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin. Câu 15: Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp B. đất có pH thấp. A. chỉ bón phân mà không tưới nước. C. hoà tan vào nước D. tạo điều kiện yếm khí đối với rễ cây. Câu 16: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể. B. một tính trạng. C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối. D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. Câu 17: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc A. nuôi, trồng trong điều kiện sinh thái phù hợp. B. thay đổi tính di truyền của giống vật nuôi, cây trồng. C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. cải tạo điều kiện môi trường sống. Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 19: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

36%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 2


A. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất. B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA. C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau. D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II. Câu 20: Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat? A. ATP và NADPH. B. NADPH và H2. C. H2 và O2. D. O2 và NADPH. Câu 21: Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh điều gì? A. Trạng thái không ổn định của các alen trong quần thể. B. Trạng thái biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể. C. Trạng thái biến động của tần số các alen trong quần thể. D. Trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối. Câu 22: Tiến hành lại giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và MmNN, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội. Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể dị đa bội được tạo ra từ phép lai này? A. Kiểu gen aabbmmNN. B. Kiểu gen aabbMMNN. C. Kiểu gen AaBbMMNn. D. Kiểu gen AABBMMNN. Câu 23: Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ. A. vi khuẩn cố định nitơ. B. vi sinh vật sống tự do. C. vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa. D. vi sinh vật sống cộng sinh. Câu 24: Mạch thứ nhất của một gen ở tế bào nhân thực có 600 nuclêôtit loại guanin. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 có số nucleotit loại vitôzin là A. 400. B. 1200. C. 300. D. 600. Câu 25: Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’. Theo lý thuyết, đoạn nuclêôtit này mang thông tin mã hoá bao nhiều axit amin? A. 8. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 26: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã? A. 5’UAG3'. B. 5’AAA3”. C. 5’GGG3”. D. 5’AUG3'. Câu 27: Ở một loài, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lý thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây không thể sinh ra con có thân cao? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. aa × AA Câu 28: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất trái. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất phải. Câu 29: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. AA × aa. Câu 30: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình A. Aabb × AaBB. B. AABb × AABb. C. Aabb × AABB. D. aabb × AaBB. Câu 31: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của 3


A. sự phát sinh các biến dị tổ hợp B. quá trình phát sinh đột biến. C. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. D. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái Câu 32: Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin không có trong phân tử nào sau đây? A. tARN. B. mARN. C. ADN D. rARN. Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. D. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ: alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtên không có hoạt tính enzim do vậy chất K không chuyển hóa thành sắc tố, hoa có màu trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình. II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ. IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 35: Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1? I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 54/256. II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. III. Tỉ lệ F1 có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. IV. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 9/16. B. 4/9. C. 19/36. D. 17/36. Câu 37: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen. II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd. 4


III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen. IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 38: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của ôpêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. B. 3. C. 2. D. 1. A. 4. Câu 39: Ở một loài thực vật, phép lai P: lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 gồm 37,50% cây cao, hoa đỏ: 37,50% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thấp, hoa trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên? I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp. III. F2 có tối đa 21 kiểu gen. IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể song nhị bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. ---------------- HẾT -----------------

5


BẢNG ĐÁP ÁN 1-A

2-D

3-B

4-D

5-B

6-A

7-C

8-A

9-A

10-B

11-B

12-B

13-D

14-B

15-C

16-D

17-B

18-B

19-C

20-A

21-D

22-C

23-C

24-D

25-B

26-D

27-A

28-A

29-A

30-C

31-C

32-C

33-A

34-D

35-B

36-C

37-D

38-B

39-D

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (TH): Do đời con có: + Con cái toàn mắt đỏ → con đực P: XAY + Con đực có cả mắt đỏ và mắt trắng → ruồi cái P: XAXn. XAXa × XAY → XAXA : XAXa : XAY : XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng Chọn A. Câu 2 (NB): Cơ thể AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ:

1 1 1 a × 1B × D = 2 2 4

Chọn D. Câu 3 (TH): Phương pháp: Thể một có dạng: 2n – 1 Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực. Cách giải: 2n = 28 → thể một: 2n – 1 = 27. Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 27 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit) Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 27 × 2 = 54 NST đơn. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên đó trên tổng số cá thể của quần thể. Cách giải: Thành phần kiểu gen của quần thể là:

200 200 600 AA : Aa : aa ↔ 0, 2 AA : 0, 2 Aa : 0, 6aa 1000 1000 1000 6


Chọn D. Câu 5 (NB): Đảo đoạn ngoài tâm động đây không làm thay đổi hình thái của NST. Chọn B. Câu 6 (NB): Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông ở người di truyền liên kết giới tính, gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp:

Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc Ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) SGK Sinh 12 trang 16. Cách giải: Trong mô hình hoạt động của Operon Lac, gen điều hòa (gen R) và Opêrôn Lạc đều có vùng khởi động. Chọn C. Câu 8 (NB): Cà độc dược: 2n = 24 → Thể ba có dạng 2n +1 = 25 NST. Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: A: Thêm một cặp A-T sẽ làm tăng 2 liên kết hidro. B: giảm 3 liên kết hidro. C: Tăng 1 liên kết hidro. D: giảm 2 liên kết hidro. Chọn A. Câu 10 (NB): Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân. Chọn B. Câu 11 (NB): Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ hô hấp. 7


Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Trâu là động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn. Lý thuyết tiêu hóa ở dạ dày 4 ngăn (SGK Sinh 11 trang 69) Cách giải: Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. Chọn B. Câu 13 (NB): A: Thỏ, ruồi giấm: giới cái: XX; giới đực: XY, chim sáo: giới cái: XY; giới đực: XX B: Trâu, bò, hươu: giới cái: XX; giới đực: XY C: Hổ, báo, mèo rừng: giới cái: XX; giới đực: XY D: Gà, chim bồ câu, bướm: giới cái: XY; giới đực: XX Chọn D. Câu 14 (NB): Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen. Gen tạo ra sau nhân đôi ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit sẽ dẫn tới đột biến gen. Chọn B. Câu 15 (NB): Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp muối khoáng hòa tan vào nước. Chọn C. Câu 16 (NB): Phương pháp: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Cách giải: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp: Giới hạn về năng suất là do kiểu gen quy định (mức phản ứng do kiểu gen quy định) Cách giải: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc thay đổi tính di truyền của giống vật nuôi, cây trồng. Chọn B. Câu 18 (NB): Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. Chọn B. Câu 19 (TH): 8


Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen lặn = Tính tỉ lệ kiểu hình lặn. Bước 2: Tính tần số alen trội. Bước 3: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải: Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

36%

84%

Tần số alen

A = 0,8; a = 0,2

A = 0,4; a = 0,6

A = 0,2; a = 0,8

A = 0,6; a = 0,4

Cấu trúc di truyền

0,64AA:0,32Aa :0,04aa

0,16AA:0,48Aa :0,36aa

0,04AA:0,32Aa :0,64aa

0,36AA:0,48Aa :0,16aa

A sai, quần thể II và IV có tần số Aa lớn nhất. B sai. C đúng. D sai. Chọn C. Câu 20 (NB): Phương pháp: Sơ đồ các quá trình của 2 pha trong quang hợp (SGK Sinh 11 trang 40).

Cách giải: Pha tối sử dụng: NADPH và ATP của pha sáng để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat. Chọn A. Câu 21 (NB): Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối. Chọn D. Câu 22 (TH): Lai xa và đa bội hóa sẽ tạo nên các dòng thuần. 9


Vậy không thể xuất hiện kiểu gen AaBbMMNn.

Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: Hình 6.1 SGK Sinh 11 trang 29.

Hình 6.1. Sự phụ thuộc về mặt dinh dưỡng của cây vào hoạt động của vi sinh vật đất 1. Khí quyển, 2. Nitơ ; 3. Vật chất hữu cơ ; 4. Vi khuẩn amôn hoá ; 5. Vi khuẩn cố định nitơ ; 6. Amôni ;7. Vi khuẩn nitrat hoá ; 8. Nitrat ; 9. Axit amin ; 10. Rễ ; 11. Vi khuẩn phản nitrat hoá ; 12. Đất. Cách giải: Quá trình chuyển hóa nitơ hữu cơ thành dạng nitơ khoáng để cây hấp thụ được nhờ vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa. Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G = X và ngược lại. Cách giải: Ta có G1 = X2 = 600. Chọn D. Câu 25 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN tương ứng Bước 2: Tìm vị trí bộ ba mở đầu và kết thúc. Bước 3: Tính số axit amin Cách giải: Mạch mã gốc: 3’...GXXAAAGTTAXXTTTTGA...5’ 10


Mạch mARN: 5’...XGGUUUXAAUG GAA AGX X...3’ Ta thấy bộ ba mở đầu ở giữa → Tính từ bộ ba mở đầu sẽ mã hóa cho 3 axit amin.

Chọn B. Câu 26 (NB): Codon 5’AUG3 làm nhiệm vụ mở đầu quá trình dịch mã. Chọn D. Câu 27 (NB): aa × aa → 100%aa → Đời con không thể xuất hiện cây thân cao. Chọn A. Câu 28 (NB): Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu trong tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. Chọn A. Câu 29 (NB): A: AA × Aa → 1AA:1Aa B: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa C: aa × aa → 1aa D: AA x aa → 1Aa Chọn A. Câu 30 (TH): A: Aabb × AaBB → (3A-:1aa)Bb B: AABb × AABb → AA(3B-:1bb) C: Aabb × AABB → A-Bb D: aabb × AaBB → (1Aa:1aa)Bb Chọn C. Câu 31 (NB): Kiểu hình của cơ thể là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường (SGK Sinh 12 trang 57) Chọn C. Câu 32 (NB): Uraxin là đơn phân của ARN, không có trong ADN. Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen 11


Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 → aabb =0,04<0,0625 → ab=0,2 là giao tử hoán vị Kiểu gen của P:

Ab ; f = 40% aB

A đúng, Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54 Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 2 × 0,2AB × 0,2ab + 2 × 0,3aB × 0,3Ab =0,26 Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27 B sai C sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen:

aB AB AB Ab ; ; ; ab Ab aB ab

D sai, chỉ có 2 loại kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt:

aB aB ; ab ab

Chọn A. Câu 34 (VD): Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng

II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb III đúng, AAbb × Aabb → A-bb IV đúng, AABb × aabb → AaBb: Aabb → 50% số cây hoa đỏ Chọn D. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Trong trường hợp: 1 gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3/4 trội: 1/4 lặn. a

3 1 Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: C ×   ×   4 4

n−a

a n

Cách giải: I đúng. Aa × Aa → 3A-:1aa (tương tự với các cặp gen khác) 2

2

27 3 1 Tỉ lệ loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: C42 ×   ×   = (4C2 là cách chọn 2  4   4  128 tính trạng trong 4 tính trạng). II sai, có tối đa 24 = 16 dòng thuần 4

 3  175 III sai, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác P = 1 – tỉ lệ kiểu hình hình giống P: 1 −   = 256 4

IV đúng. Số tổ hợp là 44 = 256 Chọn B. 12


Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử (loại bỏ giao tử ab) Bước 2: Tính tỉ lệ A-BCách giải: P: 0,4 AaBb : 0,6 aaBb Gp: 0,1AB : 0,1Ab : 0,4aB : 0,4ab (loại ab vì không có khả năng thụ tinh)

→ Gp:

1 1 4 AB : Ab : aB 6 6 6

Số thân cao hoa đỏ ở F1 là: A-B- =

1 1 5 4 2 19 AB × 1 + Ab × (1 − Ab ) + aB × (1 − aB ) = 6 6 6 6 6 36

Chọn C. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Xét 1 cặp gen có 2 alen: A, a Thể 2n về cặp này có 3 kiểu gen: AA,Aa,aa Thể 2n+1 về cặp này có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Thể 2n - 1 về cặp này có 2 kiểu gen: A, a Tương tự với các cặp Bb và Dd. Cách giải: Loài có 2n=6 → có 3 cặp NST I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen → 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa

→ 3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp, mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen. Số kiểu gen là: C31 × 2 × 3 × 3 = 54 kiểu gen (3C1 là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại). Có 2 ý đúng. Chọn D. Câu 38 (TH): Phương pháp:

Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli) Các thành phần của operon Lac 13


- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.

Cách giải: I sai, gen điều hòa không thuộc operon Lac. II sai, O là vùng protein ức chế liên kết. III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không. IV đúng, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là như nhau. (SGK Sinh 12 trang 16-17) Chọn B. Câu 39 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ tùng tính trạng, biện luận quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Tìm hiểu gen của P, xác định các kiểu hình liên quan. Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2: Cao/thấp = 3/1 → Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn Đỏ/ trắng = 9/7 → Tình trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung Quy ước gen: A- cao; a- thấp B-D- : Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 : 1)(9 :7) # đề bài.

→ 1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng F1 dị hợp 3 cặp gen. Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 → A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 → aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:

Ab Ab  Ab Ab aB  Dd × Dd → 1 :2 :1  (1DD : 2 Dd :1dd ) aB aB  Ab aB aB 

Xét các phát biểu

I đúng. II đúng. III sai, F2 có tối đa 9 kiểu gen IV đúng Chọn D. 14


Câu 40 (TH): I đúng. II sai vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường → có hạt. III đúng. IV đúng, vì dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Chọn C.

15


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? А. АА × аа В. Аа × Аа С. Аа × аа D. AA × Aa Câu 2: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 4096 B. 1024 C. 2048 D. 2304 Câu 3: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? B. Tâm thất phải C. Tâm nhĩ trái D. Tâm nhĩ phải A. Tâm thất trái Câu 4: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau: Codon

5'GAU3'; 5’GAX3'

5'UAU3'; 5'UAX3’

5'AGU3’; 5’AGX3’

5’XAU3'; 5XAX3'

Axit amin

Aspactic

Tirôzin

Xêrin

Histiđin

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’ II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’ III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’ IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5' Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền? (1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển (2) Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người (3) Tạo giống lúa MT, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn... 1


(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu (5) Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như bản lá dày, năng suất cao. Số phương án đúng là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 6: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. tuyến gan B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ C. tuyến tụy D. tuyến nước bọt Câu 7: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%. B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn. C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen. D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. Câu 8: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? B. Thể tứ bội A. Thể song nhị bội C. Thể ba D. Thể tam bội Câu 9: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? A. aaBb. B. Aabb. C. AABB. D. aabb. Câu 10: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là: A. 8 B. 13 C. 7 D. 14 Câu 11: Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen? AB AB AB AB B. C. D. AB ab Ab aB Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).

A.

III. F1 có kiểu gen

AD Ad Bb hoặc Bb ad aD

AD Bb ad V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen

2


Câu 13: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen A. AaBb. B. aaBB. C. Aabb. D. AABB Câu 14: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:

I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit, mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T= 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là A. 426 B. 355 C. 639 D. 213 Câu 16: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 66% B. 32% C. 36% D. 18% Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là A. 1500 B. 3900 C. 3000 D. 3600 Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lý thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 12 B. 25 C. 11 D. 23 Câu 19: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua? A. miền sinh trưởng. B. miền chóp rễ. C. miền trưởng thành. D. miền lông hút. Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này là 3


A. 21 B. 13 C. 15 D. 7 Câu 21: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1. II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lại có thể là 75%. III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 22: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm B. 100% cây lá xanh C. 100% cây lá đốm D. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh Câu 23: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu? A. 25% lông đen: 75% lông trắng. B. 50% lông đen: 50% lông trắng. C. 100% lông đen D. 75% lông đen: 25% lông trắng. Câu 24: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn. D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. DE thực hiện quá trình giảm phân bình thường, de trong đó chỉ có 1 tể bảo có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện? A. 4:4:2:2:1:1. B. 5:5:1:1. C. 4:4:2:2 D. 2:2:1:1:1:1:1:1. Câu 26: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM? I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long... II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê... III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá. IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày. A. II và III. B. I và IV. C. III và IV. D. I và II. Câu 27: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

Câu 25: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa

4


I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1:1 III. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 28: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Ruối gấm B. Chim C. Bướm D. Châu chấu Câu 29: Mạch thứ nhất của gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen này có bao nhiêu nuclêôtit? A. 700 B. 1200 C. 1400 D. 2400 Câu 30: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh lặn chiếm tỉ lệ 1/32. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Đảo đoạn NST B. Thêm 1 cặp nuclêôtit C. Mất 1 cặp nuclêôtit D. Lặp đoạn NST Câu 32: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1 D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen Câu 33: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH +4 thành NO 3− ? A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 37,5%. B. 50% C. 25% D. 12,5% Câu 35: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là: A. 30cM B. 15cM C. 10cM D. 20cM 5


Câu 36: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so AB D d Ab d X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ X X × ♂ ab aB thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 17% B. 8,5% C. 6% D. 10% Câu 37: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội. B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21. C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp. Câu 38: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, trâu. C. Trâu, bò, dê. D. Ngựa, chuột, cừu B. Ngựa, thỏ, chuột. Câu 39: Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 40: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là A. 0,7 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,6 ---------------- HẾT -----------------

6


BẢNG ĐÁP ÁN 1-A

2-D

3-A

4-C

5-C

6-B

7-A

8-A

9-C

10-C

11-A

12-C

13-D

14-D

15-A

16-A

17-B

18-A

19-D

20-C

21-A

22-C

23-A

24-B

25-B

26-B

27-D

28-D

29-C

30-B

31-D

32-A

33-D

34-B

35-C

36-B

37-B

38-C

39-B

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Phép lai giữa các cá thể đồng hợp khác nhau về các cặp gen sẽ cho đời con toàn cây dị hợp. AA × aa → Aa. Chọn A Câu 2 (VD): Phương pháp: Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Tính số loại giao tử liên kết trước, sau đó tính số loại giao tử hoán vị bằng công thức: Cn1 × 2n n là số cặp NST.

Cách giải: Có 8 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 28 = 256 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết) Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C81 × 28 = 2048 Vậy số loại giao tử tối đa là: 2304.

Chọn D Câu 3 (TH): Khi tim co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ để đi nuôi cơ thể. Tâm thất phải → Động mạch phổi Tâm nhĩ trái → tâm thất trái Tâm nhĩ phải → tâm thất phải

Chọn A Câu 4 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen bình thường. Bước 2: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen đột biến. 7


Bước 3: Xác định đột biến xảy ra ở vị trí nào, thay đổi trên mARN, chuỗi polipeptit nào.

Cách giải: Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ... ATX’ mARN : 5' AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3' Trình tự aa: Met – Asp – His - Tyr – Ser - ...KT Trình tự

Thay đổi trên mARN

Axit amin thay đổi

Bình thường

3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’

M1

3'TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5'

5'XAX3'

Không đổi

M2

3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’

5'XAX3’

His

M3

3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’

5'GAX3’

Không đổi

M4

3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’

5'AGX3’

Không đổi

Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit

Chọn C Câu 5 (NB): Kỹ thuật di truyền (tiếng Anh là genetic engineering) là các kỹ thuật sinh học phân tử có liên quan đến việc gây các biến đổi trên vật liệu di truyền. Ứng dụng (3) là của chọn giống dựa trên biến dị tổ hợp. (5) là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. Chọn C Câu 6 (NB): Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. Chọn B Câu 7 (VD): Phương pháp: Xét các trường hợp + Các gen phân li độc lập. + Các gen liên kết hoàn toàn. + Các gen liên kết không hoàn toàn. Cách giải: Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng → F1: Dị hợp về 2 cặp gen. Có các trường hợp xảy ra là: + PLĐL: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:lbb) + LKG hoàn toàn:

AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab

+ Có HVG với tần số f,

AB 1− f f ; f ≤ 0,5 → AB = ab = ≥ 0, 25; Ab = aB = ≤ 0, 25 ab 2 2 8


A sai, cây lặn về 2 tính trạng B đúng,

AB ab  1 − f  = =  AB ab  2 

ab ≥ 0, 252 = 6, 25%; vì ab ≥ 0, 25. ab

2

2

AB ab Ab aB AB Ab  1− f   f  C đúng, + + + = + = 2×  + 2×  AB ab Ab aB ab ab  2  2

2

D đúng, A-B- = 0,5 + aabb, là lớn nhất. Chọn A Câu 8 (NB): Lai xa và đa bội hóa sẽ tạo ra thể song nhị bội (SGK Sinh 12 trang 29). Chọn A Câu 9 (NB): Cơ thể có kiểu gen AABB không thể tạo ra giao tử ab. Chọn C Câu 10 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. Cách giải: 2n = 14 → n = 7 hay có 7 nhóm gen liên kết. Chọn C Câu 11 (NB): Cơ thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là

AB . AB

Chọn A Câu 12 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ từng tính trạng → quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: xét các phát biểu. Cách giải: Xét các tỷ lệ lông xám: đen: trắng = 6:1:1, có tạo ra kiểu hình trắng nên kiểu gen là: AaBb × Aa,bb Chân cao/ chân thấp = 3:1 → Dd × Dd F1 dị hợp về 3 cặp gen Ta thấy không có kiểu hình lông trắng chân thấp (aabbdd) → 2 trong 3 gen này không PLĐL và không có HVG, con F1 dị hợp đối. Giả sử gen A và d cùng nằm trên 1 NST ta có kiểu gen của D là: Ad Ad Ad aD   Ad Bb × bb ↔ 1 :2 :1  ( Bb : bb ) aD aD aD aD   Ad 9


Xét các phát biểu:

I sai, II đúng III sai IV sai V sai, cho F1 lai phân tích:

1 Ad ad Ad Bb × bb → Bb = aD ad ad 4

Chọn C Câu 13 (NB): Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin → AABB. Chọn D Câu 14 (VDC): Bệnh N: HH Nam Nữ

Hh

hh

Bị bệnh Bị bệnh

Bình thường Bình thường

Bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. A- bình thường, a- bị bệnh M 1: AaHh 5: aa(Hh:hh)

2: Aahh

3: aaHh

4: A-hh

6: 7: Aa(Hh:hh) (1AA:2Aa)Hh

8: AaHH

10: A-H-

11: (1AA:2Aa)Hh

9: Aahh 12: aaHh

13: A-Hh

I đúng II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1, 6, 7, 10, 11, 13 IV đúng, Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)HH × Aa(Hh:hh) ↔ (2A:la)(1H:1h) × (1A:la)(1H:3h) Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh) Người số 11: (1AA:2Aa)Hh. Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) × (1AA:2Aa)Hh ↔ (7A:3a)(3H:2h) × (2A:la)(1H:1h) Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là: 1 7 2 2 1 7 × × × × = 2 10 3 5 2 150 Chọn D Câu 15 (VD): 10


Phương pháp: Biến đổi G1, T1, X1 theo A1 A1 + G1 + T1 + X1 = N/2 A = T = A1 + A2 = T 1 + T 2 = A1 + T 1 = A2 + T 2 Cách giải: Theo nguyên tắc bổ sung, A1 = T2 ta có: A1 = 1/3G1 = T2 = 1/6G2 Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit ⇒ Mạch 1 có 1065 nucleotit 1 1 Mạch 1 có A1 = G1 → G1 = 3 A1 ; A1 = T1 ⇒ T1 = 5 A1 3 5 1 Mạch 2 có T2 = G2 ⇒ X 1 = 6 A1 6 Mặt khác A1 + T1 + G1 + X 1 = 1065

⇔ A1 + 5 A1 + 3 A1 + 6 A1 = 1065 ⇔ 15 A1 = 1065

⇔ A1 = 71 Gen có A = A1 + T1 = 6 A1 = 426

Chọn A Câu 16 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề bài cho, tìm ra tần số HVG, kiểu gen của P Bước 3: Viết sơ đồ lai và xác định yêu cầu đề bài Cách giải: F1 có 10 loại kiểu gen → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 bên P (nếu 1 bên thì chỉ có 7 kiểu gen). Tỷ lệ AB/AB + ab/ab = 2% → AB/AB = ab/ab = 1% →AB = ab = 0,1; f = 0,2 Ab Ab ; f = 20% × aB aB Cây P tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ: 0,1AB:0,1ab:0,4Ab:0,4aB Tỷ lệ kiểu gen có 2 alen trội là: 2 × 0,1AB × 0,1ab + 2 × 0,4Ab × 0,4aB+ (0,4Ab)2 + (0,4aB)2 = 0,66 Cây P dị hợp đối:

Chọn A Câu 17 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen

11


CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

o o N o × 3, 4  A  ;1nm = 10 A;1µm = 104 A 2  

Bước 2: Tính % của G = 50% - %T Bước 3: Tính số liên kết hidro của gen CT tính số liên kết hidro : H = 2T +3G; N = 2T + 2G → H = N (100% + %G)

Cách giải: Số nucleotit của gen là: N =

L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4

Tỉ lệ %G = 50% - %T = 30% CT tính số liên kết hidro: H = 2T + 3G; N = 2T + 2G → H = N (100% + %G) = N × 130% Vậy số liên kết hidro của gen là: H = 3000 × 130% = 3900 liên kết.

Chọn B Câu 18 (NB): Phương pháp: Loài lưỡng bội 2n → có n cặp NST Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó) + Số dạng thể 1: n Cách giải: 2n = 24 → n = 12 → có 12 dạng thể một. Chọn A Câu 19 (NB): Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút (SGK Sinh 11 trang 7). Chọn D Câu 20 (NB): Thể ba có dạng 2n +1 = 15 NST. Chọn C Câu 21 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1 Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng. Cách giải: P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng → 56,25% hoa đỏ → tỉ lệ kiểu hình 9:7 → có 16 tổ hợp → P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb P tự thụ: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb Cho cây hoa đỏ P × cây hoa trắng F1. Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau: TH1: AaBb × AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen 12


TH2: AaBb × Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen TH3: AaBb × aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen I. Đúng (TH1) II. Đúng (TH3)

III. Đúng. IV. Đúng (TH1; TH3) Chọn A Câu 22 (NB): Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm → Đời con: 100% lá đốm

Chọn C Câu 23 (VD): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen F1, con cái lông đen, viết sơ đồ lai và tính tỉ lệ kiểu hình Cách giải: Quy ước gen + giới đực: AA, Aa: lông đen; aa: lông trắng + giới cái: AA lông đen; Aa, aa: lông trắng P: ♂ aa × ♀AA → F1: Aa cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen: Aa × AA → 1Aa:1AA Ở giới cái: 50% lông đen: 50% lông trắng Ở giới đực: 100% lông đen

Chọn A Câu 24 (TH): A sai, ARN polimeraza mới xúc tác cho quá trình phiên mã. B đúng. C sai, quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. D sai, axit amin là nguyên liệu của quá trình dịch mã. Chọn B Câu 25 (VD): Phương pháp: - Một tế bào có xảy ra HVG giảm phân tạo 4 loại giao tử - Một tế bào giảm phân không có HVG tạo ra 2 loại giao tử Cách giải: 3 tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng, số loại giao tử tối đa là 4 + 2 + 2 = 8; số loại giao tử tối thiểu là 4

13


DE giảm phân có TĐC xảy ra 2 trường hợp: de TH1: Giao tử là: ADE; ADe; ade; adE (1) TH2: AdE; Ade; aDE; aDe (2)

1 tế bào Aa

DE giảm phân không có TĐC cũng xảy ra 2 trường hợp: de TH1: Cách phân ly của NST là khác nhau tạo ra các giao tử: 2ADE;2aDE;2ade: 2Ade (3) TH2: Cách phân ly của NST là giống nhau: 4ADE:4ade hoặc 4aDE:4Ade (4) Như vậy ta có thể có các tỷ lệ khi kết hợp các trường hợp + (1)/(2) – (3): 3:3:2:2:1:1 + (1)/(2) - (4): 5:5:1:1

2 tế bào Aa

Chọn B Câu 26 (TH): I đúng. II sai, đây là các cây C4. III sai, pha tối ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở 1 loại tế bào. IV đúng. Chọn B Câu 27 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định tần số alen Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 ↔ 2pq = 2pr = 2qr → p = q = r = 1/3

→ kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3) = 1/9 A1A2 = A1A3 = A2A3 = 2 × 1/3 + 1/3 = 2/9 → Tỷ lệ kiểu gen: 1: 1: 1: 2: 2: 2 I đúng. II đúng. III đúng, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3 → A1- = 5/9 IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3: 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối → thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P. Chọn D Câu 28 (NB): Ruồi giấm: con cái: XX, con đực: XY 14


Chim, bướm: con cái: XY, con đực: XX Châu chấu: con cái: XX, con đực: XO.

Chọn D Câu 29 (NB): Hai mạch của gen đều có số lượng nucleotit như nhau: 1400. Chọn C Câu 30 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen ở F1: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P: Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2

→ tính được tần số kiểu gen Aa. Cách giải: Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25 Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2) × 2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7 Xét các phát biểu I sai, tỷ lệ đồng hợp là 0,9 II đúng, Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm

0,1 = 12, 5% 0,8

III đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa) ↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) → tỷ lệ hoa trắng là 1/8 × 1/8 × 1/4 = 1/256 IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/8 × 1/4 = 1/32 Chọn B Câu 31 (NB): Dạng đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST. Chọn D Câu 32 (TH): Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen. Xét các phương án: A sai, phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 → Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng B đúng, AaBb × AAbb → A-(1Bb:1bb) → tỷ lệ kiểu hình 1:1 C đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 D đúng, AABB × aabb → AaBb :1 loại kiểu hình, toàn dị hợp 2 cặp gen. Chọn A 15


Câu 33 (NB): Hình 6.1- SGK Sinh 11 trang 29. Vi khuẩn cố định nitơ: N2 → NH +4 Vi khuẩn phản nitrat hóa: NO 3− → N2. Vi khuẩn amôn hóa: NO 3− → NH +4 Vi khuẩn nitrat hóa: NH +4 → NO 3− .

Chọn D Câu 34 (TH): AB Ab 1− f f ; f → G : AB = ab = ; Ab = aB = ; Ab = ab = 0, 5 Giả sử P: × ab ab 2 2 Số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1:

AB Ab aB Ab 1− f f 1− f f + + + = 2× × 0, 5 Ab + 2 × × 0,5ab = 0,5, vì + = 50%. ab ab ab ab 2 2 2 2

Chọn B Câu 35 (NB): Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% tần số hoán vị gen, 1% HVG = 1cM. Chọn C Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu. Cách giải: Quy ước gen: A- xám, a- đen B- chân cao, b- chân thấp. D- mắt nâu; d- mắt đen. P: ♀ AB/ab XD Xd × ♂ Ab/aB XdY F1: aabbXdXd = 1% Có X D X d × X d Y → F1 :1X D X d :1X d X d :1X DY :1X d Y

→ vậy aabb = 1% : 0,25 = 4% Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x ≤ 0,25) Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x → vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04 16


Giải ra, x = 0,1 Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4 Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng: (0,12 + 0,42) × 0,5 = 0,085 = 8,5%

Chọn B Câu 37 (NB): Hội chứng Đao: có 3 NST số 21. A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba. B đúng. C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ. D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao. Chọn B Câu 38 (NB): Trâu, bò, cừu, dê là những loài có dạ dày 4 ngăn. Ngựa, thỏ, chuột có dạ dày đơn. Chọn C Câu 39 (TH): P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa Quả có cùng kiểu gen với cây → mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng. A sai, vì gen trội là trội hoàn toàn nên chỉ có 2 kiểu hình C, D sai kiểu gen của cây sẽ quy định kiểu hình màu quả nên 1 cây chỉ có 1 loại quả

B đúng Chọn B Câu 40 (NB): Phương pháp: Tần số alen D + tần số alen d = 1 Cách giải: Tần số alen D + tần số alen d = 1 Tần số alen D = 0,3 → Tần số alen d = 1 – 0,3 = 0,7. Chọn A

17


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH Trường THPT Hàn Thuyên

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Môn: SINH HỌC – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen? A. Lai tế bào sinh dưỡng B. Nuôi cấy hạt phấn C. Tự thụ phấn. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 2: Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? I. Cho tự thụ phấn để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng mang kiểu hình mong muốn. A. I → III → II. B. II → III → IV. C. III → II → IV. D. III → II → I. Câu 3: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản? A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. (2) Loài người hiện đại (H. sapiens) được tiến hóa hình thành từ loài H. Erectus. (3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật. (5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã? 1


A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit. B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim. C. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu. D. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit. Câu 6: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D qui định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui Ab D d AB D X Y , F1 có 160 cá thể, trong số đó có 6 ruồi X X ×♂ định mắt trắng. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ aB ab cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 40 tế bào. B. 30 tế bào. C. 15 tế bào. D. 10 tế bào. Câu 7: Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 100% cây thân cao, hoa đỏ. II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. VI. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 8: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là: A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Mất một cặp nucleotit C. Thêm một cặp nucleotit. D. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác. Câu 9: Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Gây đột biến đa bội (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 10: Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. AA × Aa. D. Aa × aa. Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho 2


hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? I. AAbb × AaBb II. AAbb × AaBB III. aaBB × AaBb IV. AAbb × AABb A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. A = 0,4375; a = 0,5625 B. A = 0,5625; a = 0,4375 C. A = 0,75; a = 0,25 D. A = 0,25; a = 0,75 Câu 13: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu? (1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan. (2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất. (3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu. (4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Cho phép lai AaBbDd × AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 1/32 B. 1/16 C. 3/32 D. 3/16 Câu 15: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân (5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau. (6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 16: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh. B. Phần lớn tất cả các alen trội có hai đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại. C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi. D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen. Câu 17: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây.

3


Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau: I. Người số 4 nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố. II. Người số 3 mang nhóm máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. III. Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là 2,75%. IV. Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 18: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả: A. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật. B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật. C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng. D. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Di nhập gen Câu 20: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4AA:0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 95% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA:0,2Aa:0,2aa A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 21: Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: A. Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trước các môi trường khác nhau được gọi là thường biến. B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. C. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định. D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường Câu 22: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao. B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. C. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội. 4


D. Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 22. Câu 23: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là A. AaBbdd × aaBbDd B. AaBbDd × AaBbdd C. AaBbDd × AaBbDd D. AabbDd × AaBbDd Câu 24: Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong các sinh vật. C. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2. D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng NH3 Câu 25: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ múi khế. D. Dạ cỏ. Câu 26: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu? A. Động mạch. B. Mao mạch. C. Tĩnh mạch. D. Tim. Câu 27: Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở một cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là: A. 49152 B. 8180 C. 4090 D. 53248 Câu 28: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 29: Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá? A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối Câu 30: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 31: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến đa bội II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể 5


IV. Đột biến lệch bội dạng thể một A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 32: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ. C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. Câu 33: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN: 1. loại enzim xúc tác. 2. sản phẩm của quá trình. 3. nguyên liệu tham gia quá trình. 4. chiều phản ứng tổng hợp xảy ra. Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố: A. 2, 3 và 4. B. 1, 2 và 4. C. 1, 2, 3 và 4. D. 1, 2 và 3. Câu 34: Một quần thể ngẫu phối có 9000 cá thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 qui định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A1, A2, A3, bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có 3000 cây mang kiểu gen đồng hợp. II. Quần thể có 5000 cây hoa đỏ. III. Nếu các kiểu gen dị hợp làm cho cơ thể không có khả năng sinh sản thì ở F2 quần thể sẽ cân bằng di truyền. IV. Nếu các yếu tố ngẫu nhiên tác động làm cho tất cả các cây hoa đỏ bị loại khỏi quần thể thì sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 25%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 35: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA Câu 36: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). B. Crômatit. C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi cơ bản. Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về công nghệ tế bào? I. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. II. Quy trình của phương pháp lai tế bào xôma: Loại bỏ thành tế bào thực vật tạo tế bào trần → Dung hợp thành tế bào lai → Tái sinh thành cây lại khác loài. III. Cây lưỡng bội tạo ra bằng cách nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây lưỡng bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp tử về đa số các gen. IV. Phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen đồng hợp tử giống nhau. V. Bằng công nghệ nhân bản vô tính có thể nhân bản bất kì loài động vật nào nếu có được tế bào hoàn chỉnh của nó. 6


A. 1. B. 3. C. 2. Câu 38: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen? A. AAbbddEE B. AaBBDdee C. AaBBDdEE Câu 39: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Mêtiônin B. Glixin C. Valin Câu 40: Hoán vị gen có vai trò 1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4. làm thay đổi cấu trúc NST. Phương án đúng là A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 ---------------- HẾT -----------------

7

D. 4. D. AabbddEe D. Lizin

D. 1,3,4


BẢNG ĐÁP ÁN 1-D

2-C

3-D

4-C

5-B

6-A

7-D

8-B

9-D

10-B

11-B

12-D

13-B

14-A

15-D

16-C

17-D

18-A

19-A

20-D

21-C

22-A

23-C

24-C

25-C

26-B

27-D

28-C

29-D

30-B

31-A

32-C

33-D

34-A

35-B

36-D

37-A

38-A

39-A

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Lai tế bào sinh dưỡng: tạo ra tế bào lại mang bộ NST của 2 tế bào đem lai → có thể không đồng hợp về tất cả các gen. Nuôi cấy hạt phấn: tạo dòng đơn bội. Tự thụ phấn: không tạo ra giống mới. Lai xa và đa bội hóa: có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến (SGK Sinh 12 trang 79) Cách giải: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. IV. Tạo dòng thuần chủng mang kiểu hình mong muốn. Chọn C. Câu 3 (TH): Phương pháp: Quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly Bước 1: Tách nhân ở tế bào trứng của cừu cho trứng Bước 2: Chuyển nhân tế bào vú của cừu cho nhân vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Bước 3: Nuôi cấy tế bào thành phôi. Bước 4: Đưa phôi vào tử cung của con cừu mẹ thứ 3 → cừu mang thai và đẻ con.

Cách giải: Vật chất di truyền của cừu Đôly là của cừu cho nhân và được hình thành ở bước: Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. Chọn D. 8


Câu 4 (TH): Xét các phát biểu: (1) sai, CLTN không tạo ra alen mới. (2) đúng (SGK Sinh 12 trang 146). (3) sai, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu cho tiến hóa (SGK Sinh 12 trang 113). (4) đúng. (5) sai, những đột biến gen xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng có thể không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Chọn C. Câu 5 (TH): Phương pháp: Diễn biến quá trình dịch mã (SGK Sinh 12 trang 12). Cách giải: Sự kiện đầu tiên là ở giai đoạn hoạt hóa axit amin thì: Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim. Chọn B. Câu 6 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG ở giới cái, dựa vào tỉ lệ cá thể cái đen, cụt, trắng Bước 2: Tính số trứng tham gia thụ tinh (chú ý hiệu suất thụ tinh). Bước 3: Tính số tế bào sinh trứng không xảy ra HVG dựa vào tần số HVG. Cách giải: 6 aB d d aB 0, 0375 Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng X X = = 0, 0375 → = 160 0, 25 ab ab Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái → aBcơ thể cái = 0,3 → f = 40% Ta có: F1 có 160 cá thể → số trứng được thụ tinh = 160

→ Số trứng sinh ra 160/0,8 = 200 (tế bào trứng) f = 40% → số trứng xảy ra hoán vị gen = 2 × 200 × 0,4 = 160 (trứng) Số trứng không xảy ra hoán vị gen = 200 – 160 = 40

Chọn A. Câu 7 (VD): Phương pháp: Bước 1: Viết các kiểu gen có thể có của cây thân cao hoa đỏ. Bước 2: Xét các trường hợp có thể có của 2 cây thân cao, hoa đỏ. Cách giải: Cây thân cao hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb. TH1: 2 cây có kiểu gen AABB → 100% cây thân cao, hoa đỏ (I) TH2: 2 cây có kiểu gen AABb → 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng (IV). 9


TH3: 2 cây có kiểu gen AaBB → 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ (VI). TH4: 2 cây có kiểu gen AaBb → 9:3:3:1 TH5: 1 cây AABB, 1 cây AaBB → 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. (cộng tỉ lệ ở TH1 và TH3) (II) TH5: 1 cây AABB, 1 cây AABb → 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. (cộng tỉ lệ ở TH1 và TH2) (III) Vậy tới đây ta thấy có 5 tỉ lệ thỏa mãn, còn tỉ lệ V, không thỏa mãn vì 3:1 có 4 tổ hợp → chỉ dị hợp 1 cặp gen sẽ không tạo ra được cây thân thấp, hoa trắng.

Chọn D. Câu 8 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen: N − 2 ; N là số nucleotit của gen. 6 Bước 2: tính số nucleotit của gen đột biến bằng liên kết photphođieste: HT = 2N – 2 Bước 3: So sánh số nucleotit của 2 gen và kết luận.

Số axit amin trong protein hoàn chỉnh được tính bằng công thức:

Cách giải: Gen bình thường có số nucleotit là: N = ( 298 + 2 ) × 6 = 1800 3594 + 2 = 1798 . 2 Vậy đột biến gen là dạng mất 1 cặp nucleotit. Gen đột biến có số nucleotit là: N db =

Chọn B. Câu 9 (NB): Phương pháp: Các cách để tạo ra sinh vật biến đổi gen (SGK Sinh 12 trang 84). Cách giải: Có 3 cách để tạo sinh vật biến đổi gen là (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. Chọn D. Câu 10 (NB): Phương pháp: Phép lai giữa 2 cơ thể đồng hợp khác nhau về các cặp gen sẽ tạo đời con toàn kiểu gen dị hợp. Cách giải: Phép lai AA × aa → 100%Aa; 100% hoa hồng. Chọn B. Câu 11 (TH): 10


Đời con có 50% hoa hồng (trong kiểu gen phải có aa hoặc bb) → loại bỏ được II (vì AAbb × AaBB) → 100%A-B-) Các phép lai I, III, IV thỏa mãn. Chọn B. Câu 12 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tìm thành phần kiểu gen của quần thể. Bước 2: Tính tần số alen của quần thể. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Cách giải: Thành phần kiểu gen của quần thể:

1 6 9 AA + Aa + aa = 1 ↔ 0, 0625 AA + 0,375 Aa + 0, 5625aa = 1 16 16 16

Tần số alen của quần thể là: p A = 0, 0625 +

0,375 = 0, 25 → qa = 1 − p A = 0, 75 2

Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Cách giải: Các trường hợp thuộc gen đa hiệu là: (1), (3) Ý (2) là ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen. Ý (4) gen gây bệnh chi phối 1 tính trạng đó. Chọn B. Câu 14 (VD): AaBbDd × AaBbdd → tỉ lệ lặn về 3 tính trạng

1 1 1 1 aa × bb × dd = . 4 4 2 32

Chọn A. Câu 15 (TH): Phương pháp: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19) Cách giải: Xét các phát biểu: (1) sai, đột biến mất một cặp nuclêôtit nếu không làm xuất hiện mã kết thúc thì không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) sai, đột biến gen tạo alen khác với alen ban đầu nhưng có thể là alen đã có sẵn trong quần thể. (3) sai, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. 11


(4) đúng. (5) đúng. (6) đúng. Chọn D. Câu 16 (TH): Phương pháp: Lí thuyết về chọn lọc tự nhiên (SGK Sinh 12 trang 114) Cách giải: Phát biểu sai về CLTN là: C, CLTN không tạo ra kiểu hình thích nghi mà sàng lọc, giữ lại các cá thể mang kiểu hình thích nghi. Chọn C. Câu 17 (VD): I sai, người số 4 sinh con có nhóm máu O → có kiểu gen IAIOalk alk → không nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố . II sai, người số 3 có bố bị bệnh, nhóm máu O → nhận IOalk của bố → dị hợp đều:

I B Alk . I O alk

I B Alk I A alk × III đúng, cặp vợ chồng 4 – 5: O ; f = 11% → xác suất sinh con bị bệnh và có nhóm máu B là: I alk I O alk 0,11 B I alk × 0,5 I O alk = 0, 0275 = 2, 75%. 2

IV đúng, xét về nhóm máu, cặp vợ chồng 3 – 4: I B I O × I A I O → I A I B ; I A I O , I B I O , I O I O , có 5 người dị hợp. Chọn D. Câu 18 (TH): Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen nên thường gây sức sống hoặc gây chết sinh vật. Chọn A. Câu 19 (VD): Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Các nhân tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 20 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Bước 2: Xét các phát biểu Sử dụng các công thức: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen Tần số alen p A = x +

12


y (1 − 1/ 2n )

y (1 − 1 / 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải: P: 0,5AA:0,4Aa:0,1aa 0, 4 = 0, 7 → qa = 1 − p A = 0,3 2 Nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên → F1 sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa.

Tần số alen của quần thể: p A = 0,5 +

I sai. II đúng. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA:0,4Aa ↔ 5 4 7 2 49 29 4 AA : Aa → A = ; a = → F1 : AA : Aa : aa → hoa đỏ ≈ 95%. 9 9 9 9 81 81 81

III đúng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn 0,5AA:0,4Aa ↔

5 4 4 1 1 AA : Aa → aa = Aa × = 9 9 9 4 9

IV đúng. Nếu quần thể P tự thụ phấn: 0,5 +

0, 4 (1 − 1/ 2 )

2

AA :

0, 4 (1 − 1/ 2 ) 0, 4 Aa : 0,1 + aa ↔ 0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa 2 2

Chọn D. Câu 21 (TH): Phát biểu sai về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là C, khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quyết định. Chọn C. Câu 22 (TH): Phương pháp: Hội chứng Đao: có 3 NST số 21. Cách giải: A đúng. B sai. Hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ với khả năng như nhau. C sai, người mắc hội chứng Đao do đột biến thể ba. D sai. Chọn A. Câu 23 (NB): Có 12 loại kiểu hình = 3 x 2 x 2 → Aa x Aa (mới tạo ra 3 loại kiểu hình) Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa → tỉ lệ 1:2:1) Phân tích tỉ lệ đề cho: 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1:2:1)(9:3:3:1) = (1:2:1)(3:1)(3:1) Hoặc: Có 64 tổ hợp kiểu hình (18 + 9 + 9 +... = 64) = 43 → phép lại mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp

→ Bb × Bb, Dd × Dd 13


→ P: AaBbDd × AaBbDd Chọn C. Câu 24 (NB): Phát biểu sai về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là C, cây chỉ có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH +4 và NO 3− .

Chọn C. Câu 25 (NB): Ở động vật nhai lại, dạ múi khế được xem là dạ dày chính thức của chúng, tại đây tiết ra enzyme pepsin và HCl để tiêu hóa protein (SGK Sinh 11 trang 69). Chọn C. Câu 26 (VD): Hệ tuần hoàn của châu chấu là hệ tuần hoàn hở, không có mao mạch. Chọn B. Câu 27 (TH): Phương pháp: Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Tính số loại giao tử liên kết trước, sau đó tính số loại giao tử hoán vị bằng công thức: Cn1 × 2n n là số cặp NST.

Cách giải: Có 12 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 212 = 4096 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết) Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C1 21 × 212 = 49152 Vậy số loại giao tử tối đa là: 53248.

Chọn D. Câu 28 (NB): Phương pháp: Lý thuyết tuần hoàn máu ở người: + Huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. + Máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi. + Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch. Cách giải: Xét các phát biểu I đúng, vì huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. II sai, máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi, trong động mạch phổi nghèo oxi. III đúng, vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất. IV đúng (SGK Sinh 11 trang 83). Chọn C. 14


Câu 29 (NB): Phương pháp: Nguyên liệu cho tiến hóa: + Sơ cấp: biến dị di truyền + Thứ cấp: Biến dị tổ hợp Cách giải: Quá trình giao phối tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá. Chọn D. Câu 30 (NB): Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. (SGK Sinh 12 trang 113) Chọn B. Câu 31 (NB): Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là: I. Đột biến đa bội: 3n, 4n,... IV. Đột biến lệch bội dạng thể một: 2n - 1 Còn II, III là đột biến cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST. Chọn A. Câu 32 (NB): Phương pháp: Thí nghiệm của Milơ và Urây: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống như khí quyển của trái đất nguyên thủy trong một bình thủy tinh 5 lít. Trong bình có chứa hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước. Phóng tia lửa điện liên tục suốt 7 ngày Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có axit amin. Cách giải: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh: Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. Chọn C. Câu 33 (NB): Ta so sánh nhân đôi ADN và quá trình phiên mã: Nhân đôi ADN

Phiên mã

Loại enzyme xúc tác

ADN polimeraza…

ARN polimeraza…

Sản phẩm

ADN

ARN

Nguyên liệu

A, T, G, X

A, U, G, X

Chiều tổng hợp

Mạch mới được tổng hợp có chiều 5’-3’ 15


Vậy khác nhau ở 3 yếu tố 1,2,3.

Chọn D. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: 1 Ta có tần số alen: A1 = A2 = A3 = 3 2

1 1 → Các kiểu gen đồng hợp: A1 A1 = A2 A2 = A3 A3 =   =  3 9

1 1 2 Các kiểu gen dị hợp: A1 A2 = A2 A3 = A1 A3 = 2 × × = 3 3 9 Xét các phát biểu 1 I đúng, số cây đồng hợp là: 9000 × 3 × = 3000 9 2 2 1  II đúng số cây hoa đỏ: 9000 ×  A1 A1 + A1 A2 + A1 A3  = 5000 9 9 9 

III đúng, nếu các cá thể dị hợp không có khả năng sinh sản → tần số alen không đổi → quần thể vẫn cân bằng di truyền. 1 1 2 2 1 A2 A2 : A3 A3 : A2 A3 ↔ A2 : A3 9 9 9 9 2 2 → Sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên → A3A3 = 0,5 = 0,25.

IV đúng, nếu tất cả các cây hoa đỏ bị loại bỏ →

Chọn A. Câu 35 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z 2

Hoặc tính tần số alen: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA+ 2pqAa + q2aa = 1

Tần số alen p A = x +

Cách giải: Quần thể đạt cân bằng di truyền là B: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Chọn B. Câu 36 (NB): 16


Phương pháp: + Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Sợi cơ bản có đường kính 11nm. Chọn D. Câu 37 (TH): I sai, phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân. II đúng. III sai, nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa sẽ thu được kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. IV sai, phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu. V sai, nhân bản vô tính cần tới tế bào cho nhân, tế bào cho trứng và cá thể mang thai. Chọn A. Câu 38 (NB): Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen là: AAbbddEE. Chọn A. Câu 39 (NB): Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin Metionin (SGK Sinh 12 trang 8) Chọn A. Câu 40 (NB): Hoán vị gen có vai trò 1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 3. sử dụng để lập bản đồ di truyền. (SGK Sinh 12 trang 48). Chọn C.

17


TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là A. Ty thể B. Lục lạp C. Lá D. Diệp lục Câu 2: Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3? A. Lúa B. Cỏ lồng vực C. Xương rồng D. Thanh long Câu 3: Nhóm thú ăn thực vật nào dưới đây có dạ dày 4 ngăn? A. Chuột B. Ngựa C. Thỏ D. Hươu Câu 4: Tốc độ, áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn kín là A. Máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh B. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ chảy nhanh C. Máu chảy dưới áp lực và tốc độ trung bình D. Máu chảy dưới áp lực thấp, tốc độ chậm Câu 5: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'... GGXXAATGGGGA...3' B. 5'... UUUGUUAXXXXU...3' C. 5'... AAAGTTAXXGGT...3' D. 5’... GTTGAAAXXXXT...3' Câu 6: Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là: A. O (operator). B. P (promoter). C. Z, Y, A. D. R. Câu 7: Trong mô hình cấu trúc của ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc. B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã. D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ức chế. Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là A. pheninalanin B. metiônin C. foocmin mêtioôin D. glutamin Câu 9: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? 1


A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. C. Mất một cặp A-T D. Thêm một cặp G-X. Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 599; G = X = 900 B. A = T = 600; G = X = 900 C. A = T = 600; G = X = 899 D. A = T = 900; G = X = 599 Câu 11: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. eo thứ cấp. B. hai đầu mút NST. C. tâm động. D. điểm khởi đầu nhân đôi. Câu 12: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 11nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 13: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 14: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là A. thể lệch bội. B. đa bội thể chẵn. C. thể dị đa bội. D. thể lưỡng bội. Câu 15: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 14. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này? A. 7. B. 14. C. 35. D. 21. Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng. Câu 17: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphento. Câu 18: Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là A. 2n+1 B. 2n+2. C. 2n-1 D. 2n-2. Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng? B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. A. Aa × Aa. Câu 20: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn. B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội. C. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian. D. phân tính. Câu 21: Cho phép lai P: AaBbDd × AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4. Câu 22: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền 2


A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. trội không hoàn toàn. Câu 23: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền A. phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. tương tác gen. D. Liên kết hoàn toàn. Câu 24: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính B. Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính C. Tạo được nhiều alen mới D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể. Câu 25: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5% B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5% C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17% D. AB = ab =17%; Ab = aB = 33% Câu 26: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. chéo. C. như gen trên NST thường. D. thẳng. Câu 27: Bộ NST của người nam bình thường là A. 44A, 2X B. 44A, 1X, 1Y. C. 46A, 2Y. D. 46A ,1X, 1Y. Câu 28: Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là A. XX, con đực là XY. C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO. B. XY, con đực là XX. Câu 29: Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó A. nằm trên NST thường. B. nằm trên NST giới tính. C. nằm ở ngoài nhân. D. có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. Câu 30: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn Câu 31: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 44. B. 20. C. 48. D. 22. Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 6 dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 486 C. 2916 D. 144. Câu 33: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 27/256. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64. 3


Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A. 1% B. 66% C. 59% D. 51% Câu 35: Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu? A. 536 B. 990 C. 819 D. 736 Câu 36: Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể đực của loài trên có KG AaBbDdXEFXef người ta thấy giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử là tối đa? Biết mọi quá trình sinh học đều diễn ra bình thường. A. 40 B. 8 C. 32 D. 20 Câu 37: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau: PL1: Aa

BDe BdE × Aa bdE bde

PL2: AaBb

De De × AaBb dE dE

BDe BDE BD E e Bd e X X × aa X Y; PL4: Aa × AA bd bD bdE bde Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên? I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78 II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80 III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90 IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72 V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần. (1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840. (2). Có 6 phân tử mARN được tạo ra. (3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384. (4). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520. (5). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19200. Số thông tin chưa chính xác? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loại đang thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây

PL3: Aa

4


(1) Hai tế bào trên thuộc loại tế bào sinh dục. (2) Tế bào hình 1 đang ở kì giữa của giảm phân 1, tế bào hình 2 đang ở kì giữa của giảm phân 2 (3) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 4 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội (4) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội Số nhận định đúng với thông tin trên là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 40: Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd × ♂AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác? (1). Có thể tạo ra 24 loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể. (2). Có tối đa 12 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể (3). Có tối đa 18 loại hợp tử bình thường. (4). Tỉ lệ hợp tử bình thường so với lệch bội là 1/2 (5). Kiểu gen của cặp NST Bb có 9 loại kiểu gen khác nhau. Số nhận định đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

---------------- HẾT -----------------

5


BẢNG ĐÁP ÁN 1-B

2-A

3-D

4-A

5-B

6-A

7-D

8-C

9-A

10-C

11-C

12-A

13-A

14-C

15-A

16-A

17-A

18-C

19-C

20-D

21-B

22-C

23-D

24-B

25-B

26-D

27-B

28-B

29-C

30-B

31-A

32-C

33-D

34-A

35-C

36-D

37-B

38-A

39-A

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Ở thực vật, quang hợp được thực hiện ở lục lạp (SGK Sinh 11 trang 37). Chọn B. Câu 2 (NB): Nhóm thực vật C3 gồm từ những loài rêu cho đến các loài cây gỗ lớn, phân bố hầu khắp mọi nơi. Lúa là thực vật C3. Cỏ lồng vực: C4 Thanh long, xương rồng: CAM. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Dạ dày 4 ngăn có ở động vật nhai lại: trâu, bò, cừu, dê, hươu,.. Cách giải: Trong các loài trên thì hươu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 ngăn. Thỏ, chuột, ngựa có dạ dày đơn. Chọn D. Câu 4 (NB): Phương pháp: Hệ tuần hoàn kín gồm tim và hệ mạch (gồm động mạch, mao mạch, tĩnh mạch), máu được vận chuyển trong hệ mạch. Cách giải: Ở hệ tuần hoàn kín máu được vận chuyển trong hệ mạch nên máu chảy dưới áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh (SGK Sinh 11 trang 78). Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: Agốc – Umôi trường, Tgốc – Amôi trường, Ggốc – Xmôi trường, Xgốc – Gmôi trường, mARN theo chiều 5’ → 3’. 6


Cách giải: Mạch mã gốc: 3'... AAAXAATGGGGA...5' Mạch bổ sung: 5’... UUUGUUAXXXXU...3' Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Lý thuyết về: Cấu trúc opêron Lac ở E. coli: Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Cách giải: Vùng vận hành được kí hiệu là O. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Lý thuyết về: Cấu trúc opêron Lac ở E. coli: Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Cách giải: Trong mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Chọn D. Câu 8 (NB): Phương pháp: Codon 5’UAG3’ mã hóa cho axit amin mở đầu chuỗi polipeptit: + Ở sinh vật nhân sơ là: fMet. + Ở sinh vật nhân thực là: Met Cách giải: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin metionin. Chọn C. Câu 9 (TH): Phương pháp: 7


A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Xét từng phương án để biết sự thay đổi số liên kết hidro.

Cách giải: A: Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X → tăng 1 liên kết hidro B: Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → giảm 1 liên kết hidro C: Mất một cặp A-T→ giảm 2 liên kết hidro D: Thêm một cặp G-X → tăng 3 liên kết hidro

Chọn A. Câu 10 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến: 2 A + 2G = N  A / G = 2 / 3 Bước 2: Xác định dạng đột biến Bước 3: Tính số nucleotit từng loại của gen đột biến. Cách giải: 2 A + 2G = 3000  A = T = 600 Gen trước đột biến có:  → A / G = 2 / 3 G = X = 900 Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô → đột biến mất 1 cặp G – X (Vì G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro).  A = T = 600 Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:  G = X = 900 − 1 = 899 Chọn C. Câu 11 (NB): Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là tâm động (SGK Sinh 12 trang 23). Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Sợi cơ bản có đường kinh 11nm. Chọn A. Câu 13 (NB): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến mất đoạn vì làm mất cân bằng gen nghiêm trọng (SGK Sinh 12 trang 24). Chọn A. 8


Câu 14 (NB): A: thể lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST B: đa bội thể chẵn: 4n, 6n,... bộ NST tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội. C: thể dị đa bội: trong bộ NST gồm hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau. D: thể lưỡng bội: 2n Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Loài lưỡng bội 2n → có n cặp NST Thể ba: Thêm 1 NST vào 1 cặp NST tương đồng (2n + 1) Số dạng thể 1, 3: n Cách giải: 2n = 14 → n = 7 hay có 7 cặp NST → có tối đa 7 dạng thể ba. Chọn A. Câu 16 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử ở 2 cây tứ bội: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Bước 2: Tính tỉ lệ aaaa bằng tích tỉ lệ giao tử aa ở 2 bên. Bước 3: Tính tỉ lệ A--- = 1– aaaa.

Cách giải: Cây AAaa → G : Vây Aaaa →

1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6

1 1 Aa : aa 2 2

1 1 1 11 aa × aa = → A − −− = 6 2 12 12 Â Tỉ lệ kiểu hình là: 11 quả đỏ: 1 quả vàng.

Tỉ lệ cây quả vàng là aaaa =

Chọn A. Câu 17 (NB): 9


Người phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO → người này mắc hội chứng Tocno. Đao: 3 NST số 21. Siêu nữ: XXX Claiphento: XXY.

Chọn A. Câu 18 (NB): Thể một có dạng 2n -1. Chọn C. Câu 19 (NB): Để đời con có quả vàng → các cây đem lại phải có alen a → loại B,D. Phép lai A: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → kiểu hình: 3 đỏ: 1 vàng. Phép lại C: Aa × aa → 1Aa:laa → kiểu hình: 1 đỏ: 1 vàng.

Chọn C. Câu 20 (NB): Phương pháp: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì có thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì có thể đó có kiểu gen dị hợp.

Cách giải: Khi đem cơ thể dị hợp lai phân tích → đời con phân tính. Chọn D. Câu 21 (TH): Phương pháp: Tách riêng từng cặp gen và tính tích tỉ lệ của các cặp gen tạo thành. Cách giải: 1 1 1 1 P: AaBbDd × AabbDD → AaBbDd = Aa × Bb × Dd = . 2 2 2 8 Chọn B. Câu 22 (TH): Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn: 3 dẹt: 1 dài Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài. Chọn C. Câu 23 (TH): Pt/c → F1 dị hợp 2 cặp gen, F1 × F1 → Cho 4 tổ hợp → Các gen liên kết hoàn toàn (nếu PLĐL phải là 9:3:3:1). 10


Chọn D. Câu 24 (NB): Hoán vị gen có ý nghĩa tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính (SGK Sinh 12 trang 48). Chọn B. Câu 25 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: AB ; f = 17% Cơ thể có kiểu gen ab 1− f  : GTLK AB = ab = = 41,5%  2 Giảm phân tạo giao tử:  GTHV : Ab = aB = f = 8,5%  2

Chọn B. Câu 26 (NB): Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền thẳng, chỉ truyền cho giới dị giao tử (XY). Chọn D. Câu 27 (NB): Bộ NST của người nam bình thường là 44A, 1X, 1Y; A là nhiễm sắc thể thường. Chọn B. Câu 28 (NB): Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là XY, con đực là XX (SGK Sinh 12 trang 50). Chọn B. Câu 29 (NB): Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân. Chọn C. Câu 30 (TH): Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Chọn B. Câu 31 (TH): Phương pháp: Thể bốn có dạng 2n + 2 NST. Ở kì sau của nguyên phân: các cromatit tách nhau ra, đi về 2 cực của tế bào thành các NST đơn. Cách giải: 2n = 20 NST → thể bốn 2n + 2 = 22 11


Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào của thể bốn có 2 × (2n + 2) = 44 NST đơn. Chọn A. Câu 32 (VD): Phương pháp: Xét 1 gen có 2 alen: (VD: A, a) + Số kiểu gen thể lưỡng bội: 3: AA, Aa, aa. + số kiểu gen thể một: 2: A, a Có n cặp NST Tính số kiểu gen tối đa của thể một là: Cn1 × 21 × 3n −1 Cn1 là số dạng thể một

Cách giải: Xét 1 gen có 2 alen: + Số kiểu gen thể lưỡng bội: 3 + số kiểu gen thể một: 2: Có 6 cặp NST Tính số kiểu gen tối đa của thể một là: C61 × 21 × 35 = 2916

Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Trong trường hợp: 1 gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3/4 trội: 1/4 lặn. a

3 1 Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: C ×   ×   4 4

n−a

2 n

Cách giải: Phép lai: AaBbDdHh × AaBbDdHh Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3/4 trội: 1/4 lặn, tương tự với các cặp gen khác. 3

1

 3   1  27 Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: C ×   ×   =  4   4  64 3 4

Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: F1 có loại kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) → P dị hợp về 2 cặp gen. 12


Tỉ lệ thân thấp quả vàng = 1% → giao tử ab =

0, 01 = 0,1 < 0,25, là giao tử hoán vị = f/2 → f = 20%.

2

P:

Ab Ab AB  f  ; f = 20% → × =   = 0,11 = 1% aB aB AB  2 

Chọn A. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Áp dụng công thức: + Số loại giao tử tối đa = tích số alen của các gen + Số loại kiểu gen tối đa = Cn2 + n (n là số loại giao tử)

Cách giải: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử → số loại kiểu gen tối đa là: C62 + 6 = 21 . Giả sử gen III có 2 alen, gen IV có b alen ( a, b ∈ N * ) → số loại giao tử của giới XX: ab Số loại tinh trùng Y = b. Ta có ab + b = 9 → a = 2; b = 3 Vậy số kiểu gen tối đa: + giới XX: Cab2 + ab = C62 + 6 = 21 + giới XY: ab ( X ) × b (Y ) = 18 Vậy số kiểu gen tối đa là 21 + 18 = 39 Vậy số kiểu gen tối đa về các gen trên là 21 × 39 = 819.

Chọn C. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa Bước 2: Tính tỉ lệ tế bào có HVG = 2 × Tần số HVG Bước 3: Tính số tế bào tối thiểu theo công thức: tỉ lệ tế bào có TĐC × a × 4 = Số giao tử tối đa. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen: AaBbDdXE FXef có số loại giao tử tối đa là: 2 × 2 × 2 × 4 = 32 . Trong đó có 16 giao tử mang gen liên kết 16 giao tử mang gen hoán vị Tần số HVG là 20% → có 40% tế bào có TĐC 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen tạo ra 4 giao tử : 2 hoán vị và 2 liên kết Giả sử có a tế bào tham gia giảm phân tối thiểu để hình thành đủ 32 loại giao tử như đề bài thì ta có phương trình: 40% × a × 4 = 32 → a = 20

Chọn D. Câu 37 (VD): 13


Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa khi biết giao tử ở 2 giới. Giới đực tạo a giao tử, giới cái tạo b giao tử → số loại kiểu gen tối đa là ab. (các loại giao tử là khác nhau) Nếu cả 2 bên đều tạo ra n alen giống nhau → số kiểu gen tối đa là: Cn2 + n Có thể tách riêng từng cặp NST để tính dễ hơn.

Cách giải: Để đạt được số kiểu gen tối đa ở đời con thì phải có HVG ở cả 2 giới. BDe BdE ; × Aa bdE bde + Aa × Aa + 1AA:2Aa:laa → 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen khác) Phép lại 1: Aa

BDe Bde; bdE BDE ; BDe → 8GT : ; bde; BdE ; bDe; bDE bdE giong khac BdE Bde; bdE → 4GT : ; bde; BdE bde giong Trong 8 loại giao tử của cơ thể BDe/bdE thì có 4 giao tử giống với giao tử của cơ thể BdE/bde. + Xét 4 loại giao tử giống nhau của 2 cơ thể tạo: C42 + 4 = 10 kiểu gen. +Xét 4 loại giao tử khác của cơ thể BDe/bdE với 4 loại giao tử của cơ thể BdE/bde → có 4 × 4 = 16 kiểu gen. + Số kiểu gen tối đa là 3 × (10 + 16 ) = 78

De De × AaBb , số kiểu gen tối đa là: 3 × 3 × 10 = 90 dE dE + Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3 kiểu gen (tương tự với các cặp gen Bb)

Phép lai 2: AaBb

Vì xét

De De × → 10 KG (Có HVG ở 2 giới) dE dE

BD E e Bd e X X × aa X Y bd bD + Aa × Aa → 1Aa:laa → 2 kiểu gen. Phép lai 3: Aa

+ X E X e × X eY → 1X E X e :1X e X e :1X EY :1X eY → 4 KG .

BD Bd × → 10 KG (Có HVG ở 2 giới) bd bD Số kiểu gen tối đa là: 2 ×10 × 4 = 80 Vì xét

Phép lai 4: Aa

BDe BDE × AA bdE bde

Số kiểu gen tối đa là: 2 × ( C82 + 8 ) = 72

BDe BDE × ; mỗi bên cho 8 loại giao tử → số kiểu gen tối đa là 8C2 + 8 bdE bde -8C2 là số kiểu gen dị hợp Vì xét

14


8 là số kiểu gen đồng hợp Xét các phát biểu:

I, IV đúng. II sai, phép lai 2 có 90 kiểu gen. III sai, phép lai 3 có 80 kiểu gen V sai, phép lai 2 có số lượng kiểu gen nhiều nhất. Chọn B. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen dựa vào N và H 2 A + 2G = N  2 A + 3G = H Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: N mt = N × ( 2 x − 1) Gen nhân đôi 1 lần tạo 2 gen con, phiên mã 1 lần tạo 1 mARN. Số axit amin có trong 1 chuỗi polipeptit được tạo ra từ 1 gen có N nucleotit là:

N −1 3× 2

Cách giải: 2 A + 2G = 2400  A = T = 360 (1) đúng. Số lượng nucleotit từng loại của gen là:  ↔ 2 A + 3G = 3240 G = X = 840 Gen nhân đôi 3 lần tạo 23 = 8 gen con. (2) sai, 8 gen con phiên mã 2 lần tạo 8 × 2 = 16 mARN. (3) đúng. N 2400 −1 = − 1 = 399 axit amin. 2×3 6 Vậy 16 mARN làm khuôn tổng hợp 16 chuỗi polipeptit, môi trường cần cung cấp 16 × 399 = 6384 axit amin. (4) đúng. Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi 3 lần: Amt = A × (23 – 1) = 2520 nucleotit. Số axit amin có trong chuỗi polipeptit của gen là:

(5) đúng. 16 gen con tổng hợp 16 mARN, mỗi mARN có N/2 =1200 nucleotit → môi trường cần cung cấp 1200 × 16 = 19200 nucleotit. Chọn A. Câu 39 (VD): Hình 1: các NST kép xếp thành 2 hàng → tế bào này đang trải qua kì giữa giảm phân. Hình 2: các NST kép xếp thành 1 hàng → tế bào này đang trải qua kì giữa của nguyên phân.

(1) đúng, vì có quá trình giảm phân. (2) sai, hình 2, trong mỗi tế bào có 6 NST kép xếp thành 1 hàng → đây là kì giữa của nguyên phân, nếu là kì sau 2 thì chỉ có 3 NST kép. (3) đúng. 15


(4) sai, tế bào 1 đang giảm phân nên kết thúc sẽ tạo 4 tế bào đơn bội. Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen, viết kết quả phép lại từng cặp gen Cách giải: P: ♀ AaBbdd × ♂AaBbDd Xét cặp gen Aa: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3 hợp tử bình thường. Xét cặp Bb: ♀ Bb × ♂ Bb + Cơ thể đực có 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong GP II tạo giao tử: B, b, BB, bb, O. + Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo: B, b. → 3 hợp tử bình thường: BB, Bb, bb; 6 hợp tử đột biến: BBB, BBb, Bbb, bbb, B, b. Xét cặp Dd: dd × Dd → 1Dd:1dd → 2 hợp tử bình thường. Xét các phát biểu: (1) sai, số hợp tử thiếu NST là: 3 × 2(B, b) × 2 = 12 (2) sai, số hợp tử thừa NST là: 3 × 4(BBB, BBb, Bbb, bbb) × 2 = 24. (3) đúng, số hợp tử bình thường là: 3 × 3 × 2 = 18. (4) sai, chưa xác định được tỉ lệ vì chưa biết có bao nhiêu tế bào bị rối loạn phân li. (5) đúng, 3 kiểu gen bình thường; 6 kiểu đột biến.

Chọn B.

16


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN Trường THPT Chuyên Long An

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. đại Tân sinh. B. đại Trung sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Nguyên sinh. Câu 2: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 9/256. B. 27/128. C. 9/64 D. 9/128. Câu 4: Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất? A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li địa lí. C. Các đặc điểm hình thái. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 6: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. lai khác dòng. D. lai xa. Câu 7: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninketo niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. 1


C. Bệnh phêninketo niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôxin trong cơ thể. D. Bệnh phêninketo niệu là do lượng axit amin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. Câu 8: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng cách li địa lí. B. bằng cách li sinh thái. C. bằng tự đa bội. D. bằng lai xa và đa bội hoá. Câu 9: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là A. Aabb × AaBB. B. AaBb × aabb. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × AABb. Câu 10: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này A. có kiểu gen giống nhau. B. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. D. không thể sinh sản hữu tính. Câu 11: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin A. foocmin mêtiônin. B. prôlin. C. triptôphan. D. mêtiônin. Câu 12: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính A. 30 nm. B. 11 mm. C. 700 nm. D. 300 nm. Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki với nhau. C. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới. Câu 14: Phương pháp tạo giống nào sau đây thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng A. Dung hợp tế bào trần. B. Cấy truyền phôi. C. Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Gây đột biến. Câu 15: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở F2, có tối đa bao nhiều loại kiểu hình? A. 9. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 16: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1? Ab Ab AB Ab AB Ab × B. × C. × aB aB ab aB ab ab Câu 17: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

A.

2

D.

Ab Ab × aB ab


A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp. C. duy trì tỉ lệ hầu hết số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. D. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. Câu 18: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? A. 3’AXX5'. B. 3’AXA5'. C. 3’AAT5’. D. 3’AGG5'. Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1). Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2). Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3). Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4). Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3' trên phân tử mARN. A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (3) D. (1), (3). Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 21: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. Câu 22: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01 aa. B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. Câu 23: Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. nhiệt độ môi trường B. hàm lượng phân bón C. cường độ ánh sáng. D. độ pH của đất. Câu 24: Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây: A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST. (5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST. Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

3


Câu 26: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

2/5

9/16

16/25

25/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. Câu 27: Cho các nhân tố sau: (1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên (4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6). Câu 28: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen. (2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen. (3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen. (4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen. B. 3. C. 2. D. 4. A. 1. Câu 29: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%. B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%. C. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%. D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen là 20%. Câu 30: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn 4


thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,6; a =0,4. C. A = 0,2; a = 0,8. D. A = 0,3; a = 0,7. MNIHK giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tối thiểu cần mnihk có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu? A. 16. B. 8. C. 15. D. 5. Câu 32: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. B. (1), (2), (4). C. (3), (4), (5). D. (2), (4), (5). A. (1), (3), (5).

Câu 31: Có một nhóm tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen

AB D d X X giảm phân, cặp NST thường không phân li ab trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 2:1:1. B. 3:1. C. 1:1:1:1. D. 2:2:1:1. Câu 34: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

Câu 33: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề

Bd bD × aa Bd bD C. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. D. F2 số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. Câu 35: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng? A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen. D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. Câu 36: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Ab D d AB D X X × X Y thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí thuyết, aB ab ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ

B. Kiểu gen của cây P có thể là AA

5


A. 37,50%. B. 25,00%. C. 52,50%. D. 41,25%. Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quà tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: Ad AB AD Bd Bb Dd Bb Aa B. C. D. aD ab ad bD Câu 38: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 0,1%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

A.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ. II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%. III. Người số 14 có kiểu gen aa. IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau. 6


A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 40: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: Thế hệ

Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P

♀ Cá mắt đen × ♂ Cá mắt đỏ

Cá mắt đỏ x 3 Cá mắt đen

F1

100% Cá ♂, ♀ mắt đen

100% Cá ♂, ♀ mắt đen

F2

75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ

75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ

Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp. D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1. ---------------- HẾT -----------------

7


BẢNG ĐÁP ÁN 1-A

2-C

3-B

4-D

5-C

6-A

7-C

8-B

9-D

10-A

11-D

12-C

13-B

14-C

15-A

16-A

17-A

18-D

19-C

20-A

21-D

22-B

23-D

24-D

25-C

26-B

27-D

28-A

29-B

30-A

31-C

32-D

33-A

34-B

35-C

36-D

37-D

38-A

39-B

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn A. Câu 2 (NB): Phát biểu sai là C, hình thành loài là quá trình tích lũy các biến dị di truyền, không phải các biến đổi đồng loạt do tác động trụ ra ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật (thường biến). Chọn C. Câu 3 (TH): Phương pháp: Trong trường hợp: 1 gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3/4 trội: 1/4 lặn. a

3 1 Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: C ×   ×   4 4

n −a

a n

Cách giải: Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe Xét 1 cặp gen: Aa × Aa + 1AA:2Aa:laa → 3/4 trội: 1/4 lặn, tương tự với các cặp gen khác. 2

2

27 3 1 Giả sử có 4 cặp gen, tính kiểu hình trội về 2 tính trạng: C ×   ×   =  4   4  128 2 4

Chọn B. Câu 4 (NB): Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. Chọn D. 8


Câu 5 (NB): Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể nên không phải nhân tố tiến hóa. Chọn C. Câu 6 (NB): Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành lại thuận nghịch. Nếu tính trạng do gen ngoài nhân quy định thì đời con luôn có kiểu hình giống nhau và giống cá thể mẹ. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin. Người mắc bệnh này bị mất trí nhớ do sự tồn đọng axit amin phêninalanin trong máu, đầu độc hệ thần kinh. Cách giải: A sai, Phe là 1 trong các axit amin thiết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần ăn. B sai, PKU do đột biến gen nên không thể phát hiện ra bằng việc quan sát hình thái NST. C đúng. D sai, là do axit amin Phe thừa gây độc cho tế bào thần kinh. Chọn C. Câu 8 (TH): Hai quần thể này sống chung trong 1 khu vực địa lí → hình thành loài cùng khu. Đột biến giúp các cá thể sang cây N có thể ăn được thức ăn ở cây N → có sự phân li về ổ sinh thái dinh dưỡng.

→ Đây là quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái. Chọn B. Câu 9 (TH): Phép lai giữa các cặp P càng nhiều cặp gen dị hợp thì cho đời con càng nhiều tổ hợp gen. Cặp P: AaBb × AABb sẽ cho đời con nhiều tổ hợp gen nhất. Chọn D. Câu 10 (NB): Đây là phương pháp cấy truyền phôi, các con bò được hình thành từ các phôi được chia cắt từ 1 phôi sẽ có kiểu gen giống nhau. B sai, kiểu hình có thể khác nhau vì kiểu hình là kết quả của tương tác giữa kiểu gen và môi trường. C sai, các con bò này cùng giới tính nên không thể giao phối với nhau tạo ra đời con. D sai, các con bò này vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Chọn A. 9


Câu 11 (NB): Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin metionin. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: + Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Cromatit có đường kính 700nm (SGK Sinh 12 trang 24) Chọn C. Câu 13 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau. A, C: Vai trò của enzyme tháo xoắn. D: Vai trò của enzyme ADN polimeraza. Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng. Dung hợp tế bào trần, gây đột biến: Thực vật Cấy truyền phôi: Động vật. Chọn C. Câu 15 (TH): Để số loại kiểu hình đạt tối đa thì các gen trội là trội không hoàn toàn. Xét 1 gen có 2 alen, nếu alen trội là trội không hoàn toàn so với alen lặn thì có tối đa 3 kiểu hình. → Có 2 cặp gen PLĐL thì tạo tối đa 32 = 9 kiểu hình. Chọn A. Câu 16 (TH): Đề cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 → 2 bên P phải cho 2 loại giao tử giống nhau. Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 aB aB Ab aB aB Các phép lai còn lại đều cho tỉ lệ 1:1:1:1.

Phép lai:

Chọn A. Câu 17 (NB): Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Chọn A. Câu 18 (NB): Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở 1 cặp nucleotit. Bộ ba kết thúc gồm 3 codon: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAG3’, ta nhận thấy không có X trong đó → triplet 3’AGG5’ quy định codon 5’UXX3’ không thể đột biến để tạo thành codon kết thúc. 10


Chọn D. Câu 19 (TH): Phương pháp: Lý thuyết về quá trình dịch mã (SGK Sinh 12 trang 12) Cách giải: Xét các phát biểu: (1) sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất. (2) đúng. (3) đúng, tạo thành polixom. (4) sai, quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với côđon 5’UAA3’ hoặc 5’UAG3’ hoặc 5’UAG3’ trên phân tử mARN. Chọn C. Câu 20 (TH): AaBb × AaBb → aabb = 1/4 aa × 1/4 bb → 1/16 = 6,25%. Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: Đột biến lệch bội: Là sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội. Cách giải: Phát biểu sai về đột biến lệch bội là D, có thể xảy ra ở NST giới tính. VD: XXY: Hội chứng claiphento; OX: Hội chứng tocno... Chọn D. Câu 22 (TH): Phương pháp: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa =1) 2

Hoặc tính tần số alen của quần thể: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa

y → qa = 1 − p A 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Sau đó so sánh với các quần thể đề cho.

Tần số alen p A = x +

Cách giải: Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Chọn B. 11


Câu 23 (NB): Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất (SGK Sinh 12 trang 56). Chọn D. Câu 24 (NB): Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu I có thể dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Chọn D. Câu 25 (NB): Thể đa bội chẵn có dạng: 4n, 6n, 8n,... Có 4 nhóm gen liên kết → n = 4 Các thể đa bội chẵn là: (3),(7),(8)

NST

n

2n

3n

4n

5n

6n

7n

8n

4

8

12

16

20

24

28

32

Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Cách giải: Ta thấy các thế hệ từ F1 tới F3 đều đạt cân bằng di truyền (p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) → quần thể giao phấn ngẫu nhiên Tần số alen a giảm dần qua các thế hệ → cây hoa trắng không có khả năng sinh sản Tần số alen: Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

2/5

9/16

16/25

25/36

12


Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

1/5

1/16

1/25

1/36

Tần số alen a

2/5

1/4

1/5

1/6

Chọn B. Câu 27 (NB): Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1), (4), (5), (6). Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên: không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn D. Câu 28 (VDC): Phương pháp: Xét 1 cặp gen có 2 alen (VD: A, a), số kiểu gen + Thể 2n: 3: AA, Aa, aa + Thể một: 2n – 1: 2: A, a Xét n cặp NST, số kiểu gen thể một: Cn1 × 2 × 3n −1

Đối với các phát biểu của đề, ta làm theo các bước: 1- Xác định kiểu gen (số loại gen trội) có thể có 2 – Xét 2 trường hợp + Đột biến ở cặp Aa + Đột biến ở cặp Bb hoặc Dd hoặc Ee. Cách giải: Quy ước gen: A- Cao; a- thấp B-D-E- Hoa tím; B-D-ee: hoa đỏ; B-ddee: hoa vàng, bb---- hoa trắng. (1) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím (aaB-D-E-) có các trường hợp: + Thể một ở cặp Aa → aB-D-E-: Có 1( aa ) × 23 = 8 kiểu gen (B-; D-; E- đều có 2 kiểu gen) + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: 1( aa ) × C31 × 1( B / D / E ) × 2 2 ( B − / D − / E − ) = 12

→ Có tối đa 20 loại kiểu gen. (2) đúng. Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-D-ee) + Thể một ở cặp Aa → AB-D-ee: Có 1 (A) × 22 × 1 (ee) = 4 kiểu gen (B-; D-đều có 2 kiểu gen) + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb hoặc Dd: 2 ( AA; Aa ) × C21 × 1( B / D ) × 2 ( B − / D − ) × 1( ee ) = 8 Nếu thể một xảy ra ở cặp ee: 2 ( AA; Aa ) × 2 ( B − ) × 2 ( D − ) × 1( e ) = 8

→ Có tối đa 20 loại kiểu gen. 13


(3) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa-B-ddee) + Thể một ở cặp Aa → aB-ddee: Có 1 (a) × 2 (BB, Bb) × 1 (dd) × 1 (ee) = 2 kiểu gen. + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb: 1( aa ) × 1( B ) ×1( dd ) × 1( ee ) = 1 Nếu thể một xảy ra ở cặp dd hoặc ee: 1( aa ) × 2 ( B − ) × C21 × 1( d / e ) ×1( dd / ee ) = 4

→ Có tối đa 7 loại kiểu gen. (4) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-D-ee) + Thể một ở cặp Aa → aB-D-ee: Có 1 (a) × 22 × 1 (ee) = 4 kiểu gen (B-; D- đều có 2 kiểu gen) + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb hoặc Dd: 1( aa ) × C21 ×1( B / D ) × 2 ( B − / D − ) × 1( ee ) = 4 Nếu thể một xảy ra ở cặp ee: 1( aa ) × 2 ( B − ) × 2 ( D − ) ×1( e ) = 4

→ Có tối đa 16 loại kiểu gen. Vậy có 1 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 29 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 =0,1 × 0,4 = 0,2 × 0,2 = 0,08 × 0,5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn → ab < 0,25 → là giao tử hoán vị. P:

Ab Ab ; f = 40%; × aB aB

AB Ab × ; f = = 20%; → D đúng. ab aB Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình. Xét các đáp án Hoặc:

Ab ab f × ; f = 40% → A − B − = = 20% → A đúng aB ab 2 B sai, do có HVG nên giao tử ab ≠ 0,5 → ab / ab ≠ 0, 5

A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen:

C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen:

Ab ab 1− f × ; f = 16% → A − bb + aaB − = 2 × = 84% → C đúng. aB ab 2

Chọn B. Câu 30 (VD): Phương pháp: 14


Tần số alen lặn sau cuộc nhập cư được tính bằng tần số ban đầu của quần thể gốc - (kích thước nhóm nhập cư) × (hiệu số tần số alen giữa quần thể ban đầu và nhóm nhập cư) Nếu nhóm quần thể nhập cư có tần số alen lặn cao hơn quần thể gốc, q sẽ tăng. Nếu quần thể nhập cư có tần số thấp hơn quần thể gốc, q sẽ giảm. Bằng toán học, có thể biểu diễn: q’ = q – m(q – qm), với m = kích thước nhóm nhập cư. Tương tự với alen trội: p’ = p – m(p – pm)

Cách giải: Quần thể ban đầu: p A = 0,9 Quần thể nhập cư có: p A = 0,5 Kích thước nhóm nhập cư:

60 = 0, 25 60 + 180

Tần số alen A sau nhập cư là: p ' = 0,9 − 0, 25 × ( 0,9 − 0,5 ) = 0,8 → tần số alen a = 0,2

Chọn A. Câu 31 (VD): Cơ thể có kiểu gen

MNIHK giảm phân cho tối đa 25 = 32 loại, trong đó có 2 giao tử liên kết → 30 giao tử hoán mnihk

vị. 1 tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử hoán vị.

→ cần có 30:2 = 15 tế bào. Chọn C. Câu 32 (TH): Phương pháp: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19) Cách giải: Xét các phát biểu: (1) sai, đột biến mất một cặp nuclêôtit nếu không làm xuất hiện mã kết thúc thì không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) đúng. (3) sai, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. (4) đúng. (5) đúng. Chọn D. Câu 33 (VD): Để tạo giao tử tối đa thì phải xảy ra HVG.

15


Vậy tỉ lệ là 1:1:2. Số loại giao tử tối đa là 3.

Chọn A. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu.

Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09 → BD BD BD bd F1: Aa × Aa ; f = 0, 2 → P : AA × aa bd bd BD bd 16


A đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen. B sai. C đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: bd Bd bd + aa + aa = 0, 25 × ( 0, 42 + 0,12 + 0, 4 4 ) = 8, 25% bd Bd bd D đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là: AA

BD BD BD + AA + AA = 0,5 × 0, 42 + 2 × 2 × 0, 25 × 0, 4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd Chọn B. Câu 35 (TH): F2 phân ly 9:7 → tương tác bổ sung Aa

A-B-: đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng. P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2 : (1AA :2Aa :laa)(1BB :2Bb :1bb)

A đúng, AABB, AABb, AaBB, AaBb. B đúng, hoa đỏ thuần chủng: AABB. C sai, cây hoa trắng có 5 loại kiểu gen (AA, Aa)bb; aa(BB, Bb); aabb. D đúng, hoa trắng thuần chủng: AAbb, aaBB, aabb. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B- + A-bb/aaB- = 0,75 Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tỉnh tỉ lệ A-B-DỞ ruồi giấm, con đực không có HVG. Cách giải: Ab D d AB D ab d ab 0, 0125 P: X X × X Y→ X Y = 0, 0125 → = = 0, 05 → A − B − = 0, 5 + 0, 05 = 0, 55 aB ab ab ab 0, 25 Phép lai X D X d × X DY → X D X D : X D X d : X DY : X d Y → X D − = 0, 75 Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là: 0,55 × 0,75 = 41,25%

Chọn D. Câu 37 (VD): P: A-B-D- tự thụ F1: 3 A-B-dd: 1 A-bbdd : 6 A-B-D- : 2 A-bbD- : 3aaB-D-: 1 aabbD↔ A-dd (3B- : lbb) : 2A-D- (3B- : lbb) : aaD- (3B-: 1bb)

↔ (1A-dd : 2A-D- : laaD-) × (3B- : 1bb) Tỉ lệ 1A-dd : 2A-D- : laaD- → P: dị hợp 3 cặp gen và liên kết hoàn toàn : Ad/aD 17


Cặp Bb phân li độc lập Ad Bb aD Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể

Vậy P:

+ Tính tần số alen A4 =

A4 A4

+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 + A4)2 Làm tương tự để tính các alen khác. Bước 2: Xét các phát biểu

Cách giải: 2

Cấu trúc di truyền của quần thể là: ( A1 + A2 + A3 + A4 ) = 1

Con cánh trắng A4 A4 = 4% → A4 = 0, 2 2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = ( A3 + A4 ) = 16% → A3 = 0, 2 2

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = ( A2 + A3 + A4 ) = 36% → A2 = 0, 2 → A1 = 0, 4 2

Cấu trúc di truyền của quần thể: ( 0, 4 A1 + 0, 2 A2 + 0, 2 A3 + 0, 2 A4 ) = 1 Con cánh đen: 0,16 A1 A1 + 0,16 A1 A2 + 0,16 A1 A3 + 0,16 A1 A4 ↔ 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 Cánh xám: 0, 04 A2 A2 + 0, 08 A2 A3 + 0, 08 A2 A4 ↔ 1A2 A2 + 2 A2 A3 + 2 A2 A4 Cánh vàng: 0, 04 A3 A3 + 0, 08 A3 A3 Cánh trắng: 0, 04 A4 A4

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau. II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là: III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:

1 1 1 1 A1 A2 × A1 A2 × = 4 4 4 64

0, 64 2 = 1 − 0, 04 3 2

25 5 Các con đen: 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 → giao tử: 5 A1 :1A2 :1A3 :1A4 → Tỷ lệ A1 A1 =   =  8  64 2

Tỷ lệ cần tính là:

25  2  25 ×  = 64  3  144

IV sai. Con cánh xám thuần chủng được tạo ra từ phép lai: A1 A2 × A1 A2

18


Nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con A1 A2 sẽ là:

0,16 1 = 1 − 0, 2 5

2

1 1 1 A2 A2 =   × = = 0, 01 = 1%  5  4 100

Chọn A. Câu 39 (VD): - (11) và (12) bệnh nhưng có con (13) không bệnh → Bệnh do gen trội qui định. - Bố trội sinh ra 100% con gái trội, mẹ lặn sinh ra 100% con trai lặn → Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gen: XA: bệnh, Xa: không bệnh. Kiểu gen

XAXa

Xa Xa

XAY

Xa Y

Cá thể

1, 8, 10, 12

1, 3

2, 4, 13

5, 6, 9, 11, 14

Xét các phát biểu

I đúng II sai, (12) XAXa × (13) XAY → F: Xác xuất con gái không bệnh = 0. III sai, người số 14 có kiểu gen XaY IV sai. Chọn B. Câu 40 (VD): Ta thấy F1 toàn mắt đen → mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng. Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Quy ước: A- mắt đen; a- mắt đỏ. P: AA × aa → F1: Aa (mắt đen) F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:laa Xét các đáp án:

A đúng. B đúng. C sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA). D đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa. Chọn C.

19


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2021 Trường THPT chuyên Quang Trung Môn: SINH HỌC – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Phép lai P: cây tứ bội Aaaa × cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2 Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AaBb. B. Aabb. C. aaBb. D. AAbb. Câu 3: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ. C. Tập hợp cá trong Hổ Tây. D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo. Câu 4: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là? A. 2n = 24. B. 2n = 12. C. 2n = 36. D. 2n = 6. Câu 5: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi. Câu 6: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. N2.

B. NO.

C. NH +4

D. N2O.

Câu 7: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là? A. 0,4 B. 0,42 C. 0,6 D. 0,5 Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. A B. G C. X D. T Câu 9: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? 1


A. Giun đất. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Thực vật. Câu 10: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab? A. aaBB. B. AaBB. C. AAbb. D. Aabb. Câu 11: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. DDdEe. B. Ddeee. C. DEE. D. DdEe. Câu 12: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN B. tARN C. ADN D. rARN. Câu 13: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Lưới nội chất. B. Không bào. C. Riboxôm. D. Ti thể. Câu 14: Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? A. 2n +1. B. n C. 2n - 1. D. 3n. Câu 15: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? B. Bb × bb. C. Bb × Bb. D. BB × Bb. A. BB × bb. Câu 16: Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài. C. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. D. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể. Câu 17: Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? A. H2O. B. C5H10O5. C. CO2 D. C6H12O6. Câu 18: Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu A. các nguyên tố khoáng. B. nước. C. không khí. D. ánh sáng. Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Di - nhập gen. B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 20: Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? A. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ. B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao. C. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học. D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng. Câu 21: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất đoạn NST. B. Đảo đoạn NST. C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 2


C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 23: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? A. Thỏ B. Mèo C. Ếch đồng. D. Cá chép Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. Aabb × AaBb. D. AaBb × aaBb. Câu 25: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 26: Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 75% B. 25% C. 20% D. 50% Câu 27: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3? C. Sâu ăn lá ngô. D. Cây ngô A. Rắn hổ mang B. Nhái. Câu 28: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. aaBB. C. AaBB. D. AABb. Câu 29: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? B. Abd. C. ABD D. aBd. A. aBD. Câu 30: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Thành phần loài. D. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi). Câu 31: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. B. Tỷ lệ có thể có tỉ lệ (A + T)(G + X) bằng nhau. C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau D. luôn có chiều dài bằng nhau Câu 32: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 33: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ A. 4

G1 9 = A1 14

II. Tỷ lệ

G1 + T1 23 = A1 + X 1 57

III. Tỷ lệ

B. 2

C. 1

3

A1 + T1 3 = G1 + X 1 2

IV. Tỷ lệ

D. 3

T +G =1 A+ X


Câu 34: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4, Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A và A4; Alen A quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể canh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số có thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 35: Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài. B. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen. C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài. D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%. Câu 36: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau: I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen. II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd. III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen. IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 37: Cho phả hệ sau:

4


Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau: I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người. II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10-11 là 1/32. IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10-11 là 5/16. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 38: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Ab D d AB D X X × X Y , thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lý aB ab thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 52,50% B. 41,25% C. 25,00% D. 37,50% Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 50% số cây thân thấp, hoa trắng. B. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của Phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%. C. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của Phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng. D. Nếu cho F1 của Phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân cao, hoa trắng :3 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 40: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 4 kiểu gen. III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4: 4:1:1. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

---------------- HẾT -----------------

5


BẢNG ĐÁP ÁN 1-C

2-A

3-A

4-A

5-C

6-C

7-A

8-D

9-D

10-D

11-C

12-A

13-D

14-A

15-C

16-A

17-A

18-D

19-C

20-C

21-B

22-C

23-D

24-B

25-B

26-C

27-A

28-B

29-A

30-C

31-B

32-B

33-A

34-B

35-C

36-B

37-C

38-B

39-B

40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (TH): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải: Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân tạo Tỉ lệ kiểu gen AAaa =

1 1 Aa : aa 2 2

1 1 1 Aa × Aa = 2 2 4

Chọn B. Câu 2 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 cặp gen: AaBb. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới 6


Cách giải: Tập hợp là quần thể sinh vật là: Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B: gồm nhiều loài cỏ. C: gồm nhiều loài cá. D: gồm nhiều loài chim Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải: Có 12 nhóm gen liên kết = n → 2n = 24. Chọn A. Câu 5 (NB): Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này. Chọn B. Câu 6 (NB): Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH +4 , NO 3− (SGK Sinh 11 trang 25).

Chọn B. Câu 7 (TH): Thành phần kiểu gen của quần thể là:

400 400 200 AA : Aa : aa ↔ 0, 4 AA : 0, 4 Aa : 0, 2aa 1000 1000 1000

Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Cách giải: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit loại T của môi trường. Chọn B. Câu 9 (NB): Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật có thể tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản. Thực vật là sinh vật tự dưỡng. Chọn B. Câu 10 (NB): Để tạo ra giao tử ab thì cơ thể này phải mang alen a và alen b. Chọn B. Câu 11 (NB): 7


Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó). Cơ thể là thể một: DEE.

Chọn B. Câu 12 (NB): mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Chọn A. Câu 13 (NB): Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan có chứa ADN, các tính trạng do gen trong ti thể quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ. Chọn B. Câu 14 (NB): A: Thể ba B: thể đơn bội C: Thể một D: Thể tam bội. Chọn A. Câu 15 (NB): A: BB × bb → 1Bb B: Bb × bb → 1Bb:1bb → KH:1:1 C: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH:3:1 D: BB × Bb → 1BB:1Bb → KH: 100%BChọn B. Câu 16 (NB): A: giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B: Đây là di nhập gen, làm thay đổi tần số alen của quần thể. C: Đây là các yếu tố ngẫu nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể. D: Đây là chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 17 (NB): Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O trong quá trình quang phân li nước trong pha sáng (SGK Sinh 11 trang 40). Chọn A. Câu 18 (NB): Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu ánh sáng. Chọn B. Câu 19 (NB): Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Các yếu tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định. 8


Chọn B. Câu 20 (TH): Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học sẽ có lợi cho người bị cao huyết áp. Các thói quen còn lại là thói quen xấu. Chọn B. Câu 21 (NB): Thêm 1 cặp nuclêôtit. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST. A: làm giảm chiều dài NST. C, D là đột biến gen cũng làm thay đổi chiều dài. Chọn B. Câu 22 (NB): Đột biến sẽ tạo ra alen mới trong quần thể. Các nhân tố còn lại không tạo ra alen mới. Chọn B. Câu 23 (NB): Tim 2 ngăn có ở lớp Cá. Mèo, thỏ: tim 4 ngăn. Ếch đồng: tim 3 ngăn Cá chép: tim 2 ngăn. Chọn B. Câu 24 (TH): A: AaBb × AaBb → (3A-:laa)(3B-:lbb) →KH: 9:3:3:1. B: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb → KH: 1:1:1:1. C: Aabb × AaBb → (3A-:laa)(1Bb:1bb) → KH: 3:3:1:1. D: AaBb × aaBb → (1Aa:laa)(3B-:lbb) → KH: 3:3:1:1. Chọn B. Câu 25 (NB): Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1 → sinh vật tiêu thụ bậc 1 là thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Chọn B. Câu 26 (TH): Ở gà XX là con trống, XY là con gái. ♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Quy ước A- lông vằn; a- lông đen. P: ♂ X a X a × ♀ X AY → F1 : ♂ X A X a × ♀ X aY → F2 : ♂ ( X A X a : X a X a ) × ♀ ( X AY : X aY ) Tỉ lệ giao tử: (1X A : 3 X a ) × (1X A :1X a : 2Y )

→ Gà trống lông vằn: X A X A : 4 X A X a 9


Vậy trong tổng số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.

Chọn B. Câu 27 (NB): Chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Sinh vật sản xuất → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT 4 Vậy rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là a và b → thể đột biến phải mang ít nhất 1 trong 2 cặp aa và bb. Kiểu gen của thể đột biến là aaBB. Chọn B. Câu 29 (NB): Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội: aBD và abD. Chọn A. Câu 30 (NB): Quần thể sinh vật không có đặc trưng: Thành phần loài. Đây là đặc trưng của quần xã. Chọn B. Câu 31 (TH): Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm: + Thêm 1 cặp nucleotit. + Mất 1 cặp nucleotit. + Thay thế 1 cặp nucleotit. Cách giải: Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m: A: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi: VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro. B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T – A. C: Sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit → giảm hoặc tăng 2 nucleotit. D sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit → chiều dài bị thay đổi. Chọn B. Câu 32 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). 10


Chọn B. Câu 33 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

o o N o × 3, 4  A  ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A 2  

Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X 1 + X 2 = G1 + X 1 = G2 + X 2 Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải: Tổng số nucleotit của gen là: N =

2L = 2400 3, 4

%A = 20%N → A = T = 480; G = X = 720 Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 480 – 200 = 280 G1 = 15%N/2 = 180 → X1 = 720-180 = 540 Mạch 2: A1 = T1 = 200; G2 = X1 = 540; T2 = A1 = 280; X2 = G1 = 180 Xét các phát biểu:

I đúng. Tỷ lệ

G1 180 9 = = A1 280 14

II sai, Tỷ lệ

G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41

III sai. Tỷ lệ

G1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3

IV đúng. Tỷ lệ

T +G =1 A+ X

Chọn A. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể + Tính tần số alen A4 =

A4 A4

+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 + A4)2 Làm tương tự để tính các alen khác. Bước 2: Xét các phát biểu

Cách giải: 2

Cấu trúc di truyền của quần thể là: ( A1 + A2 + A3 + A4 ) = 1 11


Con cánh trắng A4 A4 = 4% → A4 = 0, 2 2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = ( A3 + A4 ) = 16% → A3 = 0, 2 2

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = ( A2 + A3 + A4 ) = 36% → A2 = 0, 2

→ A1 = 0, 4 2

Cấu trúc di truyền của quần thể: ( 0, 4 A1 + 0, 2 A2 + 0, 2 A3 + 0, 2 A4 ) = 1 Con cánh đen: 0,16 A1 A1 + 0,16 A1 A2 + 0,16 A1 A3 + 0,16 A1 A4 ↔ 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 Cánh xám: 0, 04 A2 A2 + 0, 08 A2 A3 + 0, 08 A2 A4 ↔ 1A2 A2 + 2 A2 A3 + 2 A2 A4 Cánh vàng: 0, 04 A3 A3 + 0, 08 A3 A3 Cánh trắng: 0, 04 A4 A4

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau. II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là: III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:

1 1 1 1 A1 A2 × A1 A2 × = 4 4 4 64

0, 64 2 = 1 − 0, 04 3 2

25 5 Các con đen: 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 → giao tử: 5 A1 :1A2 :1A3 :1A4 → Tỷ lệ A1 A1 =   =  8  64 2

Tỷ lệ cần tính là:

25  2  25 ×  = 64  3  144

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là:

0, 64 4 = 1 − 0, 2 5 2

1 1 Các con đen: 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 → giao tử: 5 A1 :1A2 :1A3 :1A4 → Tỷ lệ A2 A2 =   =  8  80

Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ phân li tính trạng, tìm quy luật di truyền, kiểu gen của P. Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình để cho, phân tích tỉ lệ, xét các trường hợp có thể xảy ra. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng: Đỏ/ trắng = 3/1 → P dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này: Dd × Dd Quả tròn/ quả dài = 9/7 → P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng này: AaBb × AaBb

12


Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là: (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định màu hoa. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỉ lệ đỏ, tròn: A − D − B − = 0, 405 → A − D − = 0, 405 : 0, 75 B − = 0,54 →

ad = 0, 04 = 0, 22 = 0, 4 × 0,1 ad

Vậy có thể xảy ra 2 TH: TH1: 2

2

Ad Ad AD aD aD f   1− f  Bb × Bb; f = 40% → bb + BB + bb =  AD  × 0, 25bb + 2 ×  aD  × 0, 25 BB = 5,5% aD aD AD aD aD 2   2  Ad AD AD aD aD f 1− f Bb × Bb; f = 20% → bb + BB + bb = 3 × × × 0, 25 = 3% aD ad AD aD aD 2 2 A đúng Ý D đúng.

TH2:

 AD AD AD Ad AD   aD aD  Hoa đỏ quả dài có các kiểu gen:  ; ; ; ; ;  bb +   ( BB; Bb; bb ) → 11KG → B đúng.  AD ad Ad aD aD   aD ad  ad  Ad AD  Cây hoa trắng quả dài có các kiểu gen:  ; ( BB; Bb; bb ) = 5KG → Ý C sai  bb + ad  Ad ad 

Chọn B. Câu 36 (VD): Phương pháp: Xét 1 cặp gen có 2 alen: A, a Thể 2n về cặp này có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa Thể 2n + 1 về cặp này có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Thể 2n -1 về cặp này có 2 kiểu gen: A, a Tương tự với các cặp Bb và Dd Cách giải: Loài có 2n = 6 → có 3 cặp NST I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen → 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa → 3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp, mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen. Số kiểu gen là: C31 × 2 × 3 × 3 = 54 kiểu gen (3C1 là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại) 13


Có 2 ý đúng

Chọn B. Câu 37 (VDC): Xét bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → Bệnh do gen lặn. A- không bị bệnh P; a-không bị bệnh P. Xét bệnh Q: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường → bệnh do gen lặn. B- không bị bệnh Q; b- bị bệnh Q

P Q

1

2

5

Aa

Aa

aa

XB Y

6

7

8

AA XB Y

X B XB

9 aa

XB Xb

XB Y

I đúng. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2, 7, 9 II đúng, người 3: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau. III đúng Xét bên người 10: + Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa → người (6): 1AA:2Aa + Người (7) không mang alen gây bệnh: AA (6)-(7): (1AA:2Aa) × AA → (2A:la) × A → Người 10: (2AA:1Aa)XBY Người 11 có bố bị bệnh P nên có kiểu gen Aa. Người (8) có kiểu gen XBXb × người 9: XBY → Người 11: X B X B : X B X b Cặp vợ chồng 10 – 11: ( 2AA :1Aa ) X B Y × Aa ( X B X B : X B X b ) → ( 5A :1a ) ( X B : Y ) × (1A :1a ) ( 3X B :1X b ) Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh P là:

1 1 1 3 1 → III đúng. a× a× Y × X B = 6 2 2 4 32

IV đúng, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và Q là:

5 1 3 5 A × A × X B ×1 = 6 2 4 16

Chọn B. Câu 38 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; Bước 2: Tỉnh tỉ lệ A-B-DỞ ruồi giấm, con đực không có HVG. Cách giải: P:

Ab D d AB D ab d ab 0,125 X X × X Y→ X Y = 0, 0125 → = − 0, 05 → A − B − = 0,5 + 0, 05 = 0,55 aB ab ab ab 0, 25

Phép lai X D X d × X D Y → X D X D : X D X d : X D Y : X d Y → X D − = 0, 75 14

10 XB Y


Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là: 0,55 × 0,75 = 41,25%

Chọn B. Câu 39 (VD): Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp A- Thân cao, a- thân thấp. Xét tính trạng màu hoa: Ta thấy kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau → tính trạng do gen ngoài nhân quy định. PL 1: ♂aab × ♀AAB → AaB PL 2: ♂AAB × ♀aab → Aab A sai, AaB × Aab → (1AA:2Aa:laa)(B, b) → thấp trắng chiếm 0,25aa × 0,5b = 0,125. B đúng, ♀AaB × ♂Aab → (1AA:2Aa:laa)B → Thân cao hoa đỏ: A-B: 75% C sai, ♂AaB × ♀Aab → (1AA:2Aa:laa)b → 3 cao trắng: 1 thấp trắng. D sai, ♂AaB × ♀AaB (1AA:2Aa:laa)B → 3 cao đỏ: 1 thập đỏ. Chọn B. Câu 40 (VD): + Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là

Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen

AB Ab Ab Ab × hoặc × ab aB aB aB

Ab và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 aB

kiểu gen → I đúng; II sai.

III đúng. Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV đúng, nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1 (giao tử hoán vị: 0,1; giao tử liên kết: 0,4) Chọn B.

15


Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội. B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội. C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội. D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn. Câu 2: Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn? A. Chim. B. Thú. C. Bò sát. D. Côn trùng. Câu 3: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó? A. 0,3. B. 0,64. C. 0,36. D. 0,7. Câu 4: Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào? A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến. Câu 5: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Kēm. B. Đồng. C. Sắt. D. Photpho. Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là A. nucleoxom. B. sợi cơ bản. C. sợi siêu xoắn. D. sợi nhiễm sắc. Câu 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 8: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế A. chủ động. B. chủ động hoặc thụ động. 1


C. chủ động và thụ động. D. thụ động. Câu 9: Bộ ba 5’AUG 3” mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? A. formin Metionin B. Metionin C. Triptophan D. Valin. Câu 10: Hai cơ quan tương tự là A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. B. gai hoa hồng và gai hoàng liên. C. cánh chim và tay người. D. cánh dơi và chi trước của chó. Câu 11: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. biến dị tổ hợp. C. đột biến. D. thường biến. B. biến dị cá thể. Câu 12: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. B. Thỏ. C. Cừu. D. Chuột. Câu 13: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến gen lặn. C. đột biến lệch bội. D. đột biến gen trội. Câu 14: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng Đao. Câu 15: Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Di - nhập gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 16: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần? A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo giống cây pomato. C. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - Caroten trong hạt. D. Tạo giống dâu tằm tứ bội. Câu 17: Có hai loài cây, loài 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng? I. Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu. II. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn. III. Nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. IV. Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aab : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 2


C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Câu 19: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T. B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P. C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. Câu 20: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: I. Tỉ lệ kiểu hình của F1. II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. IV. Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 21: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa. B. 1AA. C. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa. D. 1Aa. Câu 22: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính? B. Aabb × aaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBB × AaBB. A. AABB × AABb. Câu 23: Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí? A. Ếch. B. Châu chấu. C. Cá xương. D. Giun đất. Câu 24: Khi tắt ánh sáng, nồng độ chất nào sẽ tăng trong chu trình Canvin? A. C6H12O6. B. AIPG. C. APG. D. RiDP. Câu 25: Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám. Câu 26: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 3


I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 27: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba

3'TAX – AAG - AAT - GAG - ... - ATT – TAA - GGT – GTA - AXT – 5’ 1

2

3

4

...

80

81

82

83

84

Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5'GAU3’ và 5'GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet. II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành A-T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 28: Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả? B. Giao phối không ngẫu nhiên. A. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến a thành A. Câu 29: Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng :3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Phép lai của cơ thể F1 với cơ thể khác là Bb BD Bd BD Ad AD Ad AD Bb × bb. Bb × bb. × AA B. C. D. Aa × AA bD bD aD ad aD ad bD bd Câu 30: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào từ 1 tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài. Biết rằng nếu có xảy ra đột biến thì chỉ xảy ra một lần trong suốt quá trình phân bào. Cho các phát biểu sau đây:

A. Aa

4


I. Tế bào A chứa tối thiểu 4 cặp gen dị hợp. II. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8. III. Tế bào A có trao đổi chéo trong giảm phân I. IV. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử về các gen đang xét. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 31: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là thí nghiệm cho thấy hiện tượng ứ giọt ở cây. II. Sau một thời gian thí nghiệm, cột thủy ngân chuyển dịch từ 2 về 1. III. Thí nghiệm chứng minh áp suất rễ ở cây. IV. Hiện tượng này xảy ra là do luôn có dòng nước và khoáng vận chuyển từ rễ lên thân. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2 Câu 32: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen (TPKG) của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: TPKG

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

3/5

49/100

3/10

2/5

9/20

Aa

1/5

42/100

4/10

1/5

2/20

aa

1/5

9/100

3/10

2/5

9/20

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là một nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 5


I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên từ F2 trở đi các cá thể thay đổi hình thức sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn còn duy trì hình thức sinh sản như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 19/40. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây có thể cho hai loại quả là bao nhiêu? A. 25%. B. 100%. C. 50%. D. 0%. Câu 34: Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lại giữa mèo cái X A X a với mèo đực X AY ? A. Tất cả đời con đều có lông da cam. B. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái. C. Bất kể giới tính thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) D. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam. Câu 35: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1? A. 1:1:1:1:2:2. B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:2. Câu 36: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp làm tăng huyết áp? I. Thường xuyên ăn thức ăn giàu cholesterol. II. Bị tiêu chảy. III. Ăn mặn thường xuyên. IV. Bị căng thẳng, hồi hộp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Người bình thường mang alen M và N, hai alen này đều trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

6


Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cá thể 11 có xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Có tối thiểu 3 người nữ có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị cả hai bệnh là 21%. IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 7%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 38: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng, thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm: 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp; hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? I. Ở F2 có 30 loại kiểu gen. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hạt đỏ đậm có nhiều loại kiểu gen nhất. III. Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp và liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. IV. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây: I. Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử. II. Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét. III. Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen. IV. Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: AB DH E e Ab DH b X X × X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết ab dh aB ah không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%. C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. -------------------- HẾT--------------------

P:

7


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1-A

2-A

3-B

4-C

5-D

6-D

7-C

8-D

9-A

10-B

11-A

12-C

13-B

14-C

15-D

16-B

17-A

18-C

19-A

20-B

21-B

22-A

23-B

24-C

25-D

26-C

27-D

28-C

29-B

30-A

31-D

32-D

33-D

34-B

35-C

36-C

37-B

38-A

39-A

40-B

Câu 1 (TH): Phương pháp: Tốc độ chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào + Tốc độ sinh sản + Bộ NTS là đơn bội hay lưỡng bội, nếu là đơn bội thì các gen được biểu hiện ra kiểu hình ngay và bị CLTN tác động. Cách giải: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực và quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội. Chọn A. Câu 2 (NB): Chim là loài động vật có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn vì phổi của chim có hệ thống ống khí, có hệ thống túi khí, khí đi ra hay vào phổi đều là khí giàu oxi. (SGK Sinh 11 trang 74) Chọn A. Câu 3 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2 8


Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Tần số alen p A = 0, 49 +

0,3 = 0, 64 → qa = 1 − p A = 0,36 2

Chọn B. Câu 4 (NB): Để tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nhân bản vô tính. Công nghệ gen tạo ra sinh vật biến đổi gen. Cấy truyền phôi tạo nhiều cá thể có kiểu gen giống với phôi ban đầu. Chọn C. Câu 5 (NB): Nguyên tố đại lượng là phospho. Các nguyên tố còn lại là nguyên tố vi lượng (SGK Sinh 11 trang 20). Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là sợi nhiễm sắc. Chọn D. Câu 7 (NB): C sai, cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hóa gây ra. Chọn C. Câu 8 (NB): Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thẩm thấu (SGK Sinh 11 trang 7). Chọn D. Câu 9 (NB): Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin fMet ở sinh vật nhân sơ. Chọn A. Câu 10 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: A không phải cơ quan tương tự. C, D: Cơ quan tương đồng. 9


B: Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.

Chọn B. Câu 11 (NB): Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là biến dị tổ hợp, đột biến là nguyên liệu sơ cấp. Chọn A. Câu 12 (NB): Thỏ, ngựa, chuột: có dạ dày đơn ĐV nhai lại như trâu, bò, cừu, dê: có dạ dày 4 ngăn. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Ung thư liên quan tới hoạt động của 2 gen: + Gen tiền ung thư: đột biến làm gen tiền ung thư → gen ung thư thường là gen trội. + Gen ức chế khối u: đột biến là dạng đột biến lặn (SGK Sinh 12 trang 89 – 90)

Cách giải: Trong tế bào của cơ thể người bình thường còn có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là đột biến lặn. Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú ở người thuộc loại này. Chọn B. Câu 14 (NB): Hội chứng Tơcnơ: XO Hội chứng Claiphentơ: XXY Bệnh ung thư máu: Mất đoạn NST số 21 hoặc 22 Hội chứng Đao: 3 NST số 21. Chọn C. Câu 15 (NB): Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố còn lại làm thay đổi cả tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn D. Câu 16 (NB): Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần là cây pomato: lai sinh dưỡng giữa cây cà chua và khoai tây. A, C: Công nghệ gen D: gây đột biến. 10


Chọn B. Câu 17 (TH): I sai, có thể giâm, chiết cũng tạo ra đời con có kiểu gen của cây ban đầu. II sai, lai xa và đa bội hóa sẽ tạo đời con có kiểu gen thuần chủng. III sai, nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 tạo tối đa 8 dòng thuần (mỗi loài 4 dòng). IV đúng. Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2

Cách giải: Ta thấy thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ: 0,49AABB: 0,41Aabb : 0,09aabb → tần số alen cũng không đổi. Xét từng cặp gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa → Cân bằng di truyền 0,49BB: 0,41Bb : 0,09bb → Cân bằng di truyền.

→ Quần thể này này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Chọn C. Câu 19 (TH): Xét các phát biểu A sai, đột biến mất cặp nucleotit ở giữa gen M chỉ làm thay đổi trình tự codon trên phân tử mARN của gen M B đúng C đúng, đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen. D đúng. Chọn A. Câu 20 (VD): Phân ly độc lập

Liên kết gen hoàn toàn

Tỷ lệ kiểu hình F1

100% trội 2 tính trạng

100% trội 2 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình F2

9:3:3:1

1:2:1 hoặc 3:1

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

(1: 2 :1) × (1: 2 :1)

1:2:1

Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2

3:1

3:1

Số lượng biến dị tổ hợp ở F2

2

F1 dị hợp đều – F2: 1 F1 dị hợp chéo – F2: 2 11


Vậy có 3 nhận định là điểm khác biệt giữa giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn là: II, IV

Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa =1) 2

Cách giải: Quần thể đạt cân bằng di truyền là quần thể 1AA. Chọn B. Câu 22 (NB): Phép lai cho đời con đồng tính là AABB × AABb → AAB- (Trong trường hợp trội hoàn toàn). Chọn A. Câu 23 (NB): Ở châu chấu, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí. Khí được trao đổi qua hệ thống ống khí giữa môi trường và các tế bào. Chọn B. Câu 24 (TH): Khi tắt ánh sáng, các phản ứng của pha sáng sẽ dừng lại, không cung cấp ATP, NADPH cho pha tối để khử APG thành AlPG. Khi đó nồng độ APG sẽ tăng lên. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước điều kiện môi trường khác nhau. Cách giải: Ví dụ KHÔNG phải hiện tượng mềm dẻo kiểu hình là: Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám, vì đây là 2 loài gấu khác nhau, có kiểu gen khác nhau. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Quần thể ngẫu phối sẽ đạt cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen, tần số alen không đổi qua các thế hệ (không có tác động của các nhân tố tiến hóa). Cách giải: I đúng, nếu không có nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen không đổi, tỉ lệ cá thể mang alen A: 0,36 + 0,48 = 0,84. II sai, đột biến làm tăng sự đa dạng di truyền. III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào. 12


IV đúng. Chọn C. Câu 27 (VD): Phương pháp: Bước 1: Viết trình tự mạch mARN bằng cách thay T ở mạch bổ sung bằng U. Bước 2: Tìm vị trí bộ ba mở đầu và kết thúc (Chú ý chiều mARN 5’ → 3’) Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải: Các bộ ba

3'TAX-AAG-AAT - GAG - ... - ATT – TAA-GGT - GTA-AXT – 5’

mARN

3'UAX – AAG - AAU – GAG -...- AUU – UAA – GGU - GUA – AXU – 5’

KT Số thứ tự các bộ ba

1

2

3

4

... 80

81

82

83

84

II đúng, bộ ba thứ 82 là 5'UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. III đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành A - T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’: Trên mạch bổ sung: 3’GAG5’ → mạch gốc: 3’GAT5’ → Trên mARN: 3’GAU5’ (hay 5’UAG3’) là mã kết thúc → làm chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. IV sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G – X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’: Codon 3’GAG5’ → 3’XAG5’ ↔ 5’GAX3’ → Axit amin Glu → Asp → số axit amin không đổi nhưng trình tự axit amin thay đổi. Chọn D. Câu 28 (NB): Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể. Chọn C. Câu 29 (TH): Xét tính trạng chiều cao thân có 5 thấp: 3 cao → 8 tổ hợp giao tử → Bố dị hợp hai cặp gen ; mẹ dị hợp 1 cặp gen: AaBb × Aabb Tương tác át chế có: A-B-, A-bb , aabb: thấp; aaB-: thân cao Xét tính trạng màu sắc hạt có: 3 vàng :1 trắng → Dd × Dd Ta thấy (5 thấp: 3 cao)(3 vàng :1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của bài nên gen Da liên kết với A hoặc B. Chọn B. Câu 30 (VD): Ta thấy có 4 NST đơn mang các alen của cặp gen Aa và Bb → rối loạn phân ly ở 1 cặp NST kép trong giảm phân I, đây là kỳ sau giảm phân II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6 Xét các phát biểu: I sai, tế bào A chứa tối thiểu 2 cặp gen dị hợp: Aa và Bb. 13


II sai, 2n = 6 III đúng, vậy mới tạo được NST kép: AABb và aaBb. IV đúng, theo hình vẽ sẽ tạo được 2 loại giao tử AaBBDe; AabbDe; còn 1 loại giao tử không mang cặp NST mang gen Bb, Aa (do không phân li ở GP I). Chọn A. Câu 31 (TH): I sai, đây là thí nghiệm về áp suất rễ. II sai, sau 1 thời gian thì cột thủy ngân dâng từ 1 → 2 (do rễ hút nước làm đẩy cột thủy ngân lên). III đúng. IV đúng. Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

Tần số alen p A = x +

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi → giao phối. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen y (1 − 1/ 2n )

y (1 − 1 / 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2

Cách giải: Ta thấy các thế hệ từ F2 tới F4 đều có AA = aa â tần số alen không đổi, A = a = 0,5. TPKQ

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

3/5

49/100

3/10

2/5

9/20

Aa

1/5

42/100

4/10

1/5

2/20

aa

1/5

9/100

3/10

2/5

9/20

Tần số alen

A = 0,7; a = 0,3

A = 0,7; a = 0,3

A = 0,5; a = 0,5

A = 0,5; a = 0,5

A = 0,5; a = 0,5

14


Quần thể F1 đạt cân bằng di truyền → P giao phấn ngẫu nhiên. Tần số alen A giảm mạnh ở F2 → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên,… F2 → F4 chưa cân bằng di truyền (vì nếu cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA:0,5AA:0,25aa). Nếu F2 tự thụ → F3:0,4AA:0,2Aa:0,laa (giống đề cho) → từ F2 → F4 hình thức sinh sản là tự thụ phấn. Xét các phát biểu: I đúng, quần thể ban đầu là giao phấn ngẫu nhiên. II sai, có thể do nhân tố khác như chọn lọc tự nhiên.

III đúng. IV đúng, nếu F4 tự thụ aa =

9 2 1 19 + × = . 20 20 4 40

Chọn D. Câu 33 (VD): P: AA × aa → F1: Aa x aa → Fb: 1Aa: laa Vậy ở đời Fb có 2 loại cây: + Cây Aa cho quả đỏ + Cây đa cho quả vàng. → không có cây nào cho 2 loại quả vì màu sắc của quả do kiểu gen của cây đó quy định, không phải do kiểu gen của hạt. Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Viết phép lai X A X a × X AY sau đó xét các phát biểu.

Cách giải: X A X a × X AY → 1X A X A :1X A X a :1X AY :1X aY Kiểu hình: 1 cái lông da cam: 1 cái lông đốm: 1 đực lông da cam: 1 đực lông đen. Xét các phát biểu:

A sai. B đúng. C sai, lông đốm chỉ có ở giới cái. D sai. Chọn B. Câu 35 (VD): Đời con có 4 loại kiểu hình → cây đem lai với cây dị hợp 2 cặp gen cũng có alen a và b. Phân tích tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) Có thể có các trường hợp: + Các gen PLĐL: AaBb × Aabb/aaBb → (1:1)(1:2:1) → A phù hợp. AB Ab × → (1AB :1Ab :1aB :1ab )(1Ab :1ab ) → 1:1:1:1:1:1:2 ab ab (2 là tỉ lệ kiểu gen Aa/ab do ở 2 bên P đều có giao tử Ab và ab) → D phù hợp. + Các gen có HVG với f = 50%:

15


+ Cây dị hợp tử 2 cặp gen lại phân tích:

AB ab × → ( 3 : 3 :1:1) × 1ab → 3:3:1:1 → B phù hợp. ab ab

Vậy tỉ lệ C là không phù hợp.

Chọn C. Câu 36 (TH): Phương pháp: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp. Cách giải: I đúng, vì cholesterol có thể gây xơ vữa động mạch làm lòng động mạch hẹp → huyết áp tăng. II sai, bị tiêu chảy làm mất nước trong cơ thể → thể tích máu giảm → huyết áp giảm. III đúng, ăn mặn thường xuyên làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào, tăng trương lực của thành mạch, gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. IV đúng, khi căng thẳng, hồi hộp tim đập nhanh hơn làm tăng huyết áp. Chọn C. Câu 37 (VDC):

(1) : Mm, Nn

( 2 ) X MN Y

( 3) X MN X −

( 4 ) X MN Y

( 5 ) X MN X mn

( 9 ) X mN Y

(10 ) X mnY

( 6 ) X MN Y

( 7 ) : Mm, Nn

( 8) X MN Y

(12 ) X MN Y

(13) X mnY

Trong phả hệ có những nam giới không bị bệnh (Không tô màu). Người số 5 mang X MN của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh X mn → Kiểu gen người số 5 là X MN X mn

I đúng, xác định được kiểu gen của 2 người (tô màu) II đúng, có tối thiểu 3 người nữ dị hợp tất cả các cặp gen: 1,5,7. III đúng. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen X mnY , có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh X abY → vợ có kiểu gen X MN X mn Xác suất sinh con gái bị bệnh là:

1 mn 1 − f mn X × X = 21% 2 2

IV sai. Cặp vợ chồng 5, 6: X MN X mn × X MN Y → Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là: 0, 42 X MN X MN ;0, 42 X MN X mn ;0, 08 X MN X Mn ; 0, 08 X MN X mN . Người số 12 có kiểu gen X ABY .

Để họ sinh được 2 người con, có 1 người mắc cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen X MN X mn với xác suất 0,42. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là: 16


 1 − f ab 1    1 − f ab 1   0, 42 X AB X ab × C21 ×  X × Y  × 1 −  X × Y   ≈ 14% 2    2 2   2 Trong đó:

 1 − f ab 1  + X × Y  là xác suất sinh con bị 2 bệnh 2   2   1 − f ab 1   X × Y   là xác xuất của đứa con còn lại + 1 −  2    2 + 2C1 là do chưa biết thứ tự sinh con.

Chọn B. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét từng tính trạng → tìm tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền Bước 2: Xét chung 2 tính trạng có hiện tượng LKG, HVG không Bước 3: Từ tỉ lệ thấp, trắng → kiểu gen của F1 Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Cách giải: P: cao, đỏ đậm × thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng F1 → F1 → F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt:1 thấp, hồng:2 thấp, hồng nhạt:1 thấp, trắng Cao : thấp = 3:1 → D cao >> d thấp Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng:4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1

→ tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên Số alen trội

0

1

2

3

4

Kiểu hình

Trắng

Hồng nhạt

Hồng

Đỏ tươi

Đỏ đậm

Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 : 1) ≠ đề bài có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D (do A, B vai trò như nhau) F2: thấp, trắng → F1 :

1 1 ad ad 1 = → ad = bb = → ad 16 ad 4 2

AD Bb, liên kết gen hoàn toàn ad

 AD AD ad  :2 :1  (1BB : 2 Bb :1bb ) → F2 : 1 ad ad   AD F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 Xét các phát biểu:

I sai. 17


II sai, thân cao, hạt đỏ đậm có 2 kiểu gen:

AD AD BB; BB ad AD

III sai, các gen liên kết hoàn toàn. IV đúng, khi cho F1 lai phân tích: AD ad AD AD ad ad  AD ad  Bb × bb → 1 Bb :1 bb :1 Bb :1 bb :1  (1Bb :1bb ) → 1 ad ad ad ad ad ad  ad ad 

→ KH: 1 cao hồng: 1 cao hồng nhạt: 1 thấp hồng: 1 thấp trắng Chọn A. Câu 39 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:

n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n

2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

+ giới XX:

n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n

2 + giới XY: n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Ruồi giấm đực không có HVG - HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen (xét về 2 cặp gen trên 1 NST) Có n cặp NST → Số kiểu gen tối đa của thể một thể ba = Cn1 × (số kiểu gen của cặp NST đột biến thể một/ thể ba) × (số kiểu gen của các cặp còn lại)

Cách giải: Trên mỗi NST thường có 2 cặp gen; mỗi gen có 2 alen ta coi như 1 gen có 4 alen Số kiểu gen tối đa của các gen trên NST thường là: C42 + 4 = 10 Trên NST giới tính: + giới XX: C22 + 1 = 3 + giới XY: 2 Số kiểu gen tối đa: Giới XX: 3 × 103 = 3000 Giới XY: 103 × 2 = 2000 Xét các phát biểu

I đúng, một ruồi đực bất kỳ giảm phân tạo tối đa 2 4 = 16 loại giao tử II đúng III đúng, phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ cho số loại kiểu gen tối đa: 73 × 4 = 1372 (nếu xét riêng mỗi cặp NST thường thì có tối đa 7 kiểu gen) IV đúng. 18


Xét cặp NST nếu bị đột biến sẽ có tối đa 4 kiểu gen thể một. Cặp NST giới tính sẽ có tối đa 3 kiểu gen (2 của X; 1 của Y) + Nếu đột biến ở NST thường: C31 × 4 × 102 × 5 = 6000 kiểu gen (Nhân 3C1 vì có 3 cặp NST thường) + Nếu đột biến ở cặp NST giới tính: 103 × 3 = 3000 kiểu gen.

→ có tối đa 9000 kiểu gen Chọn A. Câu 40 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm đực không có HVG Cách giải: A-B-D-H-XEY = 7,5% → A-B-D-H- = 0,075:0,25 = 0,3 Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 → A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25

→ D-H- = 0,3:0,5 = 0,6 → dh/dh = 0,6 – 0,5 = 0,1 → dh♀ = 0,2 → f = 40% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) D-hh =ddH- = 0,75 – D-H- = 0,1. X E X e × X EY → 1X E X E :1X E X e :1X EY :1X eY

A sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7 × 7 × 4 = 196 B đúng, tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội: + A − bbD − H − X eY = aaB − D − H − X eY = 0, 25 × 0, 6 × 0, 25 = 0, 0375 + A − B − D − hhX eY = A − B − ddH − X eY = 0, 5 × 0,1× 0, 25 = 0, 0125 + A − B − ddhhX EY = 0, 50 × 0,1× 0, 25 = 0, 0125 + A − bbD − hhX EY = aaB − D − hhX EY = A − bbddH − X EY = aaB − ddH − X EY = 0, 25 × 0,1× 0, 25 = 0, 00625 + A − B − ddhhX EY = 0,5 × 0, 2 × 0, 25 = 0, 025

→ Tỉ lệ cần tính là: 0,0375 x 2 + 0,0125 x 2 + 0,0125 + 0,00625 x 4 + 0,025 = 0,1625. C sai. Ab DH E ab dh e e X Y× X X → dị hợp về tất cả các tính trạng = 0% vì con aB dh ab dh đực không có HVG nên luôn cho đời con Aabb hoặc aaBb. D sai, vì không có kiểu gen AB/AB nên tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các tính trạng là 0 Cho con đực P lai phân tích:

Chọn B.

19


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 MÔN SINH NĂM 2021 Thời gian làm bài: 50 phút

Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi khảo sát chất lượng lớp 12: - Kiến thức tập trung ở HK I lớp 12 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tíng dụng di truyền học. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 3/16. B. 1/9. C. 3/7. D. 1/4 AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị ab gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là A. 5000 tế bào. B. 7500 tế bào. C. 10000 tế bào. D. 20000 tế bào

Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen

AB DE . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn ab de có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 4. B. 9. C. 8. D. 16. Câu 4: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Câu 3: Một cá thể có kiểu gen

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) Có 6 người trong phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen. (2) Xác suất người số (9) có kiểu gen giống với người bố (3) là 2/3. (3) Nếu cặp vợ chồng (5) - (6) sinh thêm một đứa con nữa, xác suất không mang alen bệnh của đứa trẻ này lớn hơn 30%. (4) Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) - (10) lớn hơn 20%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 1


Câu 5: Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh AB tinh của một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỷ lệ ab nào? A. 50%. B. 30%. C. 25% hoặc 0. D. 25% hoặc 50%. Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 7: Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau: - Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. - Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền B. tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1. C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5% D. quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi. B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục. C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là? A. 1/3. B. 1/9. C. 9/16. D. 9/7. Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài. C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. D. dễ xác định bộ NST của loài. Câu 11: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ. 2


Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 13: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử B. luôn di truyền theo dòng bố. C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực. Câu 14: Tác động đa hiệu của gen là gì? A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng. B. một gen quy định nhiều tính trạng. C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng. Câu 15: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng? A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen. B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất. C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó. D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con. Câu 16: Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác? A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến. B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u. C. ung thư không phải là bệnh di truyền. D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ. Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? B. quần thể có 100% hoa đỏ. A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. D. quần thể có 100% hoa trắng. Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là B. 48. C. 30. D. 10. A. 22. Câu 19: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? A. hiện tượng siêu trội. B. hiện tượng trội hoàn toàn. C. hiện tượng ưu thế lai. D. hiện tượng đột biến trội. Câu 20: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. AA × Aa. B. aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 21: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1, vì sao? A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái. B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. 3


C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. Câu 22: Cho cây (P) dị hợp tử về một gen tự thụ phấn được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F1 có thể là? (1). 100%. (2). 1: 2: 1. (3). 3: 1. (4). 1: 1. A. (1), (3). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (3). AB AB AB AB × cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và ab ab các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 24: Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu? A. 5’AUG3’. B. 5’UAA3’. C. 5’AXX3'. D. 5'UAG3'. Câu 25: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào? A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. tương tác gen. D. phiên mã. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST? A. sự không phân ly của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội. B. cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn. C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. D. thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cá thể bình thường. Câu 27: Cho các phương pháp sau: (1). Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. (2). Gây đột biến rồi chọn lọc. (3). Cấy truyền phôi. (4). Lai tế bào sinh dưỡng. (5). Nhân bản vô tính ở động vật. (6). Tạo giống sinh vật biển đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3 Câu 28: Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng? A. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau D. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp? A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin. C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X.

Câu 23: Theo lý thuyết, phép lai

4


Câu 30: Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào khác loài trong 1 môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lại chứa bộ gen của 2 loài bố mẹ. Tế bào lại phát triển thành cây lại thuộc thể đột biến nào? A. sinh dưỡng. B. đa bội. C. tứ bội. D. song nhị bội. Câu 31: Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN, người ta thấy 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành bao nhiêu số đơn vị tái bản? A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 32: Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao? A. cây lúa. B. cây ngô. C. cây củ cải đường. D. cây đậu tương. Câu 33: Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên nhân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó, có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần: A. 6 và 9. B. 7 và 8. C. 5 và 8. D. 5 và 6. Câu 34: Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao? A. môi trường dinh dưỡng nuôi Escherichia coli phức tạp. B. Escherichia coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. D. Escherichia coli có tốc độ sinh sản nhanh. Câu 35: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào? A. quá trình phát sinh đột biến. B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp. D. sự truyền đạt những tính trang của bố mẹ cho con cái. Câu 36: Cho biết 5’AUG3’: Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’: Tyr; 5'UGG3’: Trp; 5'UAA3’, 5’UAG3', 5'UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAE UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 37: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu % A. 1,98%. B. 49,5%. C. 50%. D. 0,5%. Câu 38: Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì? A. chỉ có trong tế bào sinh dục. B. số cặp NST bằng một. C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác. D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY. Câu 39: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1). AAaa × AAaa. (2). Aaa × Aaaa. (3). AAaa × Aa. 5


(4). Aaaa × Aaaa. (5). AAAa × aaaa. (6). Aaaa × Aa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai nào sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng? A. (3), (6). B. (2), (4), (6). C. (4), (5). D. (2), (4). Câu 40: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì? A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. B. hoán vị gen. C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. D. đột biến gen. ---------------- HẾT -----------------

BẢNG ĐÁP ÁN 1-C

2-C

3-B

4-B

5-A

6-B

7-C

8-A

9-B

10-A

11-A

12-A

13-A

14-B

15-B

16-C

17-D

18-A

19-C

20-A

21-D

22-D

23-C

24-A

25-D

26-D

27-D

28-B

29-C

30-D

31-D

32-C

33-D

34-D

35-B

36-D

37-A

38-A

39-B

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC HIỆN Câu 1 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, kiểu gen của P. Bước 2: Tính yêu cầu đề bài. Cách giải: F1 phân li 7 thân cao: 9 thân thấp → 16 tổ hợp → tính trạng do 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung. Quy ước gen: A-B-: thân thấp; A-bb:aaB-;aabb: thân cao. P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → thân cao ở F1: (1AA:2Aa)bb; aa(1BB:2Bb); laabb Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/7. Chọn C. Câu 2 (TH): Phương pháp: Tần số HVG = 1/2 số tế bào có xảy ra HVG. Cách giải: Gọi a là số tế bào tham gia giảm phân. Ta có: Tần số HVG = 18% =

1 3600 × = 18% → a = 1000 tế bào 2 a 6


Chọn C. Câu 3 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số kiểu gen ở mỗi cặp NST Bước 2: Nhận kết quả vừa nhận được. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen

AB DE tự thụ. ab de

AB AB AB AB ab × →1 :2 :1 → 3KG (Tương tự với cặp NST còn lại) ab ab AB ab ab → số kiểu gen tối đa ở đời sau là 3 x 3 = 9

Xét

Chọn B. Câu 4 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: A – bình thường; a - bị bệnh. Xác định kiểu gen của một số người: + Những người bị bệnh: (8), (11): aa + Những người có con bị bệnh sẽ có kiểu gen dị hợp: (3), (4), (5), (6): Aa. (1) đúng. (2) đúng. Xét cặp vợ chồng 3 – 4: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 7, 9: 1AA:2Aa Người số 9: 1AA:2Aa → xác suất có kiểu gen giống người (3) là 2/3.

(3) sai, cặp vợ chồng 5 – 6: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → XS sinh con không mang alen bệnh là 25% (AA). (4) sai. Người 9; 10 đều có kiểu gen: 1AA:2Aa Để cặp 9 – 10 sinh con bị bệnh → họ đều có kiểu gen Aa với xác suất: Xét cặp 9 – 10: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa

→ Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp 9 – 1 3 1 1 1 1 9 10 là: 3!× × × × × × = < 20% 2 4 4 2 4 2 256 (nhân 3! vì chưa biết thứ tự sinh các con của cặp vợ chồng này). Chọn B. Câu 5 (TH): 7


Ruồi giấm đực không có HVG. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB giảm phân tạo giao tử AB = 50%. ab

Chọn A. Câu 6 (TH): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x+

y (1 − 1/ 2n )

y (1 − 1 / 2 n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2

2 Cách giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1 sau 2 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0, 2 +

0, 6 (1 − 1/ 22 )

2

0, 6 (1 − 1/ 2 0, 6 AA : 2 aA : 0, 2 + 2 2

2

) aa ↔ 0, 425 AA : 0,15 Aa : 0, 425aa.

Chọn B. Câu 7 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A . 2 Bước 2: Nhân tần số alen ở 2 giới với nhau Bước 3: Xét các phát biểu Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa Tần số alen p A = x +

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2

Cách giải: Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. 0, 48 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2 Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

Tần số alen p A = 0,36 +

0,5 = 0,5 → qa = 1 − p A = 0,5 2 Thành phần kiểu gen ở F1 là: (0,6A:0,4a)(0,5A:0,5a) ↔ 0,3AA:0,5AA:0,2aa Xét các phát biểu.

Tần số alen p A = 0, 25 +

A đúng. F1: 0,3AA:0,5AA:0,2aa chưa cân bằng di truyền. B đúng, mắt đỏ thuần chủng: 0,3; mắt trắng:0,2 8


C sai, mắt đỏ không thuần chủng là 50%. D đúng. Chọn C. Câu 8 (NB): A đúng, vì trong 1 đơn vị tái bản thì trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp gián đoạn.

B sai, 1 đơn vị tái bản thì trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp gián đoạn. C sai, quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. D sai, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian. Chọn A. Câu 9 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Viết phép lai F1 x F2, viết tỉ lệ hoa đỏ ở F2. Bước 3: Tình yêu cầu đề bài. Cách giải: F2 phân li 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen. F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → Hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb).

Để cây hoa đỏ F2 tự thụ không phân tính thì cây đem lai phải có kiểu gen AABB → cây AABB chiếm 1/9 trong tổng số hoa đỏ F2. Chọn B. Câu 10 (NB): Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. (SGK Sinh 12 trang 48). Chọn A. Câu 11 (NB): Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối là: tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. Chọn A. Câu 12 (TH): 9


Phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee → (1Aa:laa)(1BB:1Bb)(1DD:2Dd:1dd Ee Số kiểu gen: 2 x 2 x 3 x 1 = 12 Số kiểu hình: 2 x 1 x 2 x 1 = 4

Chọn A. Câu 13 (NB): Tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định luôn di truyền thẳng, chỉ truyền cho giới dị giao tử. Chọn A. Câu 14 (NB): Tác động đa hiệu của gen là một gen quy định nhiều tính trạng. Chọn B. Câu 15 (NB): Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất: A đúng, các gen có nhiều bản sao. B sai, di truyền theo dòng mẹ có nghĩa là đời con có kiểu hình giống mẹ, không có nghĩa là các gen đó nằm trong tế bào chất. VD: ♀XAXA × XaY → XAXa: XAY → Đời con có kiểu hình giống mẹ. Di truyền tế bào chết chắc chắn là di truyền theo dòng mẹ nhưng di truyền theo dòng mẹ thì có thể là di truyền tế bào chất, hoặc trường hợp khác. C đúng, gen trong lục lạp, ti thể quy định các protein cấu trúc nên thành phần của lục lạp, ti thể. D đúng, vì sự phân chia tế bào chất không đều.

Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia một cách không kiểm soát tạo thành các khối u và sau đó di căn. Cách giải: Phát biểu chưa đúng về bệnh ung thư là: C Bệnh ung thư là bệnh di truyền do cơ chế gây bệnh là đột biến gen, đột biến NST. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2

Cách giải: Trong các quần thể trên thì quần thể có có 100% hoa trắng (laa) là cân bằng di truyền. Các quần thể khác chưa biết rõ thành phần kiểu gen. Chọn D. Câu 18 (TH): 10


Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Thể một có dạng: 2n – 1 Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực. Cách giải: Có 6 nhóm gen liên kết → n = 6; 2n = 12 → thể một: 2n – 1 = 11. Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 11 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit) Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 11 x 2 = 22 NST đơn. Chọn A. Câu 19 (NB): Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là ưu thế lai (SGK Sinh 12 trang 77). Chọn C. Câu 20 (NB): Phép lai Aa x AA → 1AA:1Aa → tỉ lệ kiểu hình 1:1 (trội không hoàn toàn) Chọn A. Câu 21 (NB): Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1 vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. Chọn D. Câu 22 (TH): Trội là trội hoàn toàn. Cơ thể dị hợp 1 cặp gen tự thụ: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa → KH: 3A-:la Vậy chỉ có tỉ lệ (3) thỏa mãn. Chọn D. Câu 23 (NB): Các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab Đời con có 2 loại kiểu hình.

Chọn C. Câu 24 (NB): Codon 5’AUG3’ mã hóa axit amin mở đầu (SGK Sinh 12 trang 8). Chọn A. Câu 25 (TH): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình phiên mã (gen phiên mã tạo ARN, ARN đi từ trong nhận ra tế bào chất). Dịch mã diễn ra ở tế bào chất. 11


Nhân đôi ADN diễn ra trong nhân.

Chọn D. Câu 26 (NB): Phát biểu sai về đột biến số lượng NST là: D, thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Chọn D. Câu 27 (NB): Các phương pháp có thể tạo ra giống mới là: (2), (4), (6). (1), (3), (5) đều không làm biến đổi vật chất di truyền nên không tạo ra giống mới. Chọn D. Câu 28 (NB): Phương pháp: Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa. Cách giải: Các gen cấu trúc có số lần nhân đôi, phiên mã giống nhau. Chọn B. Câu 29 (NB): Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai hữu tính thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp. Gây đột biến thường tạo ra các thể đột biến có sức sống và sức sinh sản kém, ít khi áp dụng với động vật. Chọn C. Câu 30 (NB): Lai tế bào sẽ tạo ra tế bào lại mang bộ NST của 2 loài. Khi nuôi cấy tế bào lại này ta thu được thể song nhị bội. Chọn D. Câu 31 (VD): Phương pháp: Xét với một chạc chữ Y Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu ,0 đoạn okazaki Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 Với a đơn vị tái bản: 12


Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2a

Cách giải: Số đơn vị tái bản = (số đoạn mồi – số đoạn okazaki): 2 =

256 − 240 =8 2

Chọn D. Câu 32 (TH): Cây tam bội không có hạt nên không áp dụng gây đột biến bằng chất conxixin với cây thu hạt. Trong các cây trên thì cây củ cải đường thu củ nên có thể áp dụng phương pháp này. Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Cách giải: 1 hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân Nếu không có đột biến sẽ tạo 210 = 1024 tế bào con nhưng thực tế chỉ tạo 976 tế bào con. Số tế bào con giảm xuống so với lí thuyết = số tế bào 4n được sinh ra = 1024 – 976 = 48 tế bào. 1 tế bào bị đột biến → 1 tế bào 4n → số tế bào giảm xuống = số tế bào 4n. Giả sử ở lần đột biến đầu tiên là x → tế bào này nguyên phân tiếp 10 – x lần. Giả sử ở lần đột biến thứ hai là y → tế bào này nguyên phân tiếp 10 - y lần. (x<y; x, y ∈ N*) Ta có 210− x − 210− y = 48 ↔ 25 + 2 4 = 48 Vậy x = 5; y = 6

Chọn D. Câu 34 (TH): Sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh, trao đổi chất nhanh → tạo ra 1 lượng sinh khối, sinh phẩm lớn. Chọn D. Câu 35 (NB): Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. Chọn B. Câu 36 (TH): mARN: 5’ AUG UAU UGG 3’ Các mã kết thúc: 5’UAA3’, 5’UAG3;, 5'UGA3’ → có thể xảy ra các đột biến: 5’UAU3' → 5’UAA3’, 5’UAG3' 5’UGG3' → 5’UAG3’, 5’UGA3’ Có 4 cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã? Chọn D. 13


Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen gây bệnh: tần số alen lặn = tỉ lệ bị bệnh → tần số alen trội. Bước 2: Tìm tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Cách giải: A- bình thường; a- bị bệnh. Tỉ lệ bị bệnh 1/10000 = 10-4 → tần số alen a = 10−4 = 0,01 → tần số alen A = 0,99

→ tỉ lệ Aa = 2 × 0, 99 × 0, 01 = 1,98% Chọn A. Câu 38 (TH): Phát biểu sai về NST giới tính ở người là: A NST giới tính có cả trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Chọn A. Câu 39 (VD): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

*Cơ thể 4n → Giảm phân bình thường → Giao tử 2n Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải: Để tạo đời con có quả vàng thì 2 bên P đồng thời tạo aa hoặc a. → loại được phép lai (5) 14


Đời con có 1/4 quả vàng = 1/2 x 1/2. (1). AAaa x AAaa → quà vàng

1 1 1 ( aa + a ) × aa = 2 2 4

(2) Aaa × Aaaa → quả vàng (3). AAaa x Aa → quả vàng

1 1 1 aa × aa = 6 6 36

1 1 1 aa × a = 6 2 12

(4) Aaaa × Aaaa → quả vàng

1 1 1 aa × aa = 2 2 4

1 1 1 aa × a = 2 2 4 Vậy có 3 phép lại thỏa mãn: (2), (4), (6) (6). AAaa × Aa → quả vàng

Chọn B. Câu 40 (NB): Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối (SGK Sinh 12 trang 40). Chọn C.

15


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH Trường THPT Trần Phú

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào? A. NH +4 và NO 3−

B. N2 và NH 3+

C. N2 và NO 3−

D. NH +4 và NO 3−

Câu 2: Ở hầu hết là trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây? A. Cutin. B. Tế bào mô giậu. C. Tế bào mô xốp. D. Khí khổng. Câu 3: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 4: Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể? A. Thú B. Cào cào. C. Bò sát. D. Giun đất. Câu 5: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. A. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền là mã bộ ba. Câu 6: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc. B. vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động. D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động - vùng vận hành. Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? B. Đột biến đảo đoạn NST A. Đột biến mất đoạn NST. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn NST. Câu 8: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × AA. 1


Câu 9: Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể nào sau đây tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 25%? A. AaBb. B. AaBB. C. Aabb. D. aabb. AB liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột ab biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ A. 30%. B. 50%. C. 40%. D. 15%. Câu 11: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Trâu. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt. Câu 12: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến? A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng B. Bố mẹ bình thường những sinh con bị bệnh bạch tạng. C. Trẻ em sinh ra bị hội chứng Đao. D. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường. Câu 13: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5. A. 0,4. Câu 14: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người

Câu 10: Cơ thể có kiểu gen

B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa Câu 15: Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. C. Ngà voi và sừng tê giác. D. Cánh dơi và tay người. Câu 16: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ khác loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 17: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. B. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp và chỉ diễn ra vào ban ngày. C. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha tối. D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. Câu 18: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi. Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 2


A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim nối ligaza. C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. Câu 20: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. B. Các bộ ba trên mARN đều quy định tổng hợp các axitamin trên chuỗi pôlipeptit. C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit. D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5' → 3 Câu 21: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan chứa 15 NST bị đột biến A. thể một. B. thể không. C. thể ba. D. thể bốn. Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AABBDdEe × AaBbddEe thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ B. 1/2. C. 3/4. D. 1/8. A. 1/32. Câu 23: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là A. 8 B. 3 C. 4. D. 6. Câu 24: Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được nuôi con mắt trắng? A. X A X a × X AY B. X a X a × X AY C. X A X a × X aY D. X A X A × X AY Câu 25: Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. Câu 27: Khi nói về quá trình nhân đôi của ADN, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? I. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. II. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. III. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới. IV. Sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. 3


A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 28: Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể, chỉ biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. A. 3 B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: 1. AABb × AAbb 2. AaBB × AaBb 3. Aabb x aabb 4. AABb x AaBB 5. AaBB x aaBb 6. AaBb x aaBb 7. Aabb x aaBb 8. AaBB x aaBB Theo lí thuyết, trong số các phép lại nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30: Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là: A. 1 lục :1 đỏ :1 vàng:1 trắng B. 3 lục:1 trắng. C. 100% lục. D. 9 lục : 3 đỏ :3 vàng :1 trắng. Câu 31: Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. II. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ. III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9. IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaX B X b × AaX BY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính? A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

4


III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng. IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở F3 là: A. 18,75%. B. 25%. C. 81,25%. D. 75%. Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng :6 cây thân thấp, hoa vàng :3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thế là: Ad/aD Bb. II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36: Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide. II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 37: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao :1 thấp. IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao :1 thấp. B. 2. C. 3. D. 4. A. 1. Ab M m AB M X X × X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen aB ab trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 42,5%.

Câu 38: Cho phép lại sau đây ở ruồi giấm P:

5


Cho các phát biểu sau: I. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. II. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5%. III. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. IV. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 1,25%. Sổ phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 39: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đem các cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 với tỉ lệ 4 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Biết rằng không có đột biến gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số những cây hoa đỏ ở P là 2/5. II. Nếu đem các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình đỏ ở F1 sẽ là 90%. III. Phải đem các cây hoa đỏ (P) giao phối ngẫu nhiên qua 1 thế hệ thì từ đó về sau tần số tương đối các alen trong quần thể qua các thế hệ ngẫu phối mới không thay đổi. IV. Nếu đem các cây hoa đỏ P tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ thì thu được tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là 17/20. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông.

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%. IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

---------------- HẾT ----------------6


BẢNG ĐÁP ÁN 1-A

2-D

3-C

4-B

5-B

6-B

7-A

8-B

9-A

10-A

11-A

12-D

13-A

14-C

15-D

16-A

17-A

18-D

19-A

20-D

21-C

22-D

23-C

24-D

25-D

26-D

27-D

28-C

29-C

30-A

31-B

32-A

33-C

34-A

35-A

36-D

37-D

38-B

39-D

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng NH +4 và NO 3− (SGK Sinh 11 trang 25).

Chọn A. Câu 2 (NB): Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua khí khổng. Chọn D. Câu 3 (NB): Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các loại enzyme phân giải thức ăn. Chọn C. Câu 4 (NB): Thú, bò sát hô hấp qua phổi Cào cào hô hấp qua hệ thống ống khí. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Chọn B. Câu 5 (NB): Phương pháp: Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau. Cách giải: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin → 1 codon chỉ mã hóa cho 1 axit amin → đây là tính đặc hiệu của mã di truyền. Chọn B. 7


Câu 6 (NB): Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là: vùng khởi động - vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (SGK Sinh 12 trang 16). Chọn B. Câu 7 (NB): Người ta có thể sử dụng dạng đột biến mất đoạn nhỏ NST để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. Chọn A. Câu 8 (NB): Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: Aa x aa → 1Aa:1aa Chọn B. Câu 9 (TH): AB = 0,25 = 0,5A x 0,5B → Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen: AaBb. Chọn A. Câu 10 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen

AB 1− f ; f = 40% → AB = = 30% ab 2

Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Chim, côn trùng: XX- con đực; XY – con cái. Thú: XX - con cái; XY – con đực. Cách giải: Ở trâu, XY là con đực. Chọn A. Câu 12 (TH): Phương pháp: Thường biến là sự biến đổi về kiểu hình không liên quan tới kiểu gen. Cách giải: Tắc kè đổi màu theo nền môi trường là thường biến, các ví dụ còn lại có liên quan tới biến đổi kiểu gen. Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

8


Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Tần số alen p A = 0,36 +

0, 48 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2

Chọn A. Câu 14 (NB): Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao là ứng dụng của tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp. Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng. Các ví dụ còn lại là cơ quan tương tự. Chọn D. Câu 16 (NB): Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

a. Hiện tượng liền rễ của hai cây thông nhựa mọc gần nhau. b. Một cây bị chặt phần trên mặt đất. C. Cây bị chặt nảy chồi sau một thời gian

Chọn A. Câu 17 (TH): Phát biểu đúng về quang hợp ở thực vật là: A 9


B sai, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit. C sai, oxi có nguồn gốc từ nước trong pha sáng. D sai, những tế bào nào có lục lạp mới quang hợp. Chọn A. Câu 18 (TH): A sai, chỉ ở côn trùng thì trao đổi khí mới diễn ra ở ống khí. B sai, VD: thủy tức sống ở nước nhưng trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, cá heo trao đổi khí qua phổi. C sai, VD: Côn trùng sống trên cạn nhưng hô hấp qua ống khí. D đúng. Chọn D. Câu 19 (TH): A đúng. B sai, phiên mã không cần enzyme nối vì mạch ARN được tạo ra là liên tục. C sai, các gen trong tế bào chất sẽ phiên mã trong tế bào chất. D sai, phiên mã là quá trình tổng hợp ARN nên môi trường cần cung cấp A, U, G, X. Chọn A. Câu 20 (TH): A sai, codon AUG đầu tiên sẽ làm mã mở đầu, các codon AUG tiếp theo sẽ mã hóa axit amin Met. B sai, các bộ ba kết thúc không quy định axit amin. C sai, bộ ba kết thúc không quy định axit amin. D đúng. Chọn D. Câu 21 (NB): 2n = 14

→ 15 = 2n +1 đây là dạng đột biến thể ba. Thể một: 2n – 1 Thể không: 2n – 2 Thể bốn: 2n + 2 Chọn C. Câu 22 (TH): (P): AABBDdEe x AaBbddEe → Đời con luôn có ít nhất 2 tính trạng trội (A-; B-) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội là: A − B − ddee =

1 1 1 dd × ee = 2 4 8

Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Một tế bào sinh trúng giảm phân tạo 1 trứng. Cách giải: 10


Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tối đa 4 trứng khác nhau.

Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo. Cách giải: Để sinh ra ruồi đực không có mặt trắng → con ruồi mẹ không mang alen a.

→ kiểu gen của ruồi mẹ là XAXA. Vậy phép lai D là phù hợp. Chọn D. Câu 25 (TH): A sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B sai, các quần thể vẫn chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. C sai, phải có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì mới có thể hình thành loài mới. D đúng. Chọn D. Câu 26 (TH): A sai, cạnh tranh thức ăn gay gắt khi môi trường không cung cấp đủ thức ăn (thiếu thức ăn). B sai, số lượng cá thể tăng → cạnh tranh tăng. C sai, ăn thịt lẫn nhau chỉ xảy ra khi thiếu thức ăn. D đúng. (SGK Sinh 12 trang 158). Chọn D. Câu 27 (TH): Xét các phát biểu: I đúng. II đúng, vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3’. III đúng. IV đúng, theo nguyên tắc bổ sung A-T; G -X và ngược lại. Chọn D. Câu 28 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là alen lặn. Xét các phát biểu:

11


I sai, nếu tổ hợp với alen trội → hợp tử có kiểu gen dị hợp → biểu hiện kiểu hình trội không phải kiểu hình đột biến. II đúng. III sai, khi 2 alen lặn được tổ hợp với nhau tạo thể đồng hợp lặn thì sẽ biểu hiện ra kiểu hình đột biến. IV sai, do đột biến phát sinh trong giảm phân nên hợp tử mang gen đột biến → các tế bào đều mang gen đột biến. Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Xét từng cặp gen: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình sau tính tích của các tỉ lệ vừa thu được. Kẻ bảng để so sánh tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình. Cách giải: Phép lai

Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

1. AABb × AAbb

1× (1:1)

1× (1:1)

2. AaBB × AaBb

(1: 2 :1) × (1:1)

( 3 :1) ×1

3. Aabb × aabb

(1:1) ×1

(1:1) ×1

4. AABb × AaBB

(1:1)(1:1)

1× 1

5. AaBB × aaBb

(1:1) × (1:1)

(1:1) ×1

6. AaBb × aaBb

(1:1) × (1: 2 :1)

(1:1) × ( 3 :1)

7. Aabb × aaBb

(1:1) × (1:1)

(1:1) × (1:1)

8. AaBB × aaBB

(1:1) ×1

(1:1) ×1

Chọn C. Câu 30 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen ở F1. Bước 3: Viết sơ đồ lai và tình yêu cầu của đề. Cách giải: F2 phân li: 9 hoa lục: 3 hoa đỏ: 3 hoa vàng :1 hoa trắng → có 16 tổ hợp → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. A-B-: hoa lục; A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng. F1 đồng hình → P thuần chủng. P: AAbb × aaBB → F1: AaBb 12


Nếu lấy cây hoa trắng F2 x F1: AaBb x aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb KH: 1 lục :1 đỏ :1 vàng: trắng.

Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,16 = 0,4 x 0,4 → ab là giao tử liên kết, f = 20%. AB AB ; f = 40% × ab ab A- thân cao, a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Xét các phát biểu:

P:

I đúng, thân cao hoa đỏ thuần chủng:

AB = 0, 42 = 0,16 AB

II đúng, thân cao hoa đỏ có các kiểu gen:

AB AB AB AB Ab ; ; ; ; AB ab Ab aB aB

III đúng, thân cao hoa trắng chiếm 9%, thân cao, hoa trắng thuần chủng là: cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/9. IV đúng, cho tất cả cây thân cao, hoa trắng tự thụ

Ab Ab → Ab Ab → có 3 kiểu gen. Ab Ab Ab Ab ab × ×1 :2 :1 ab ab Ab ab ab

Chọn B. Câu 32 (TH): Phương pháp: Xét từng cặp gen sau đó nhận kết quả thu được với nhau. Cách giải: 13

Ab = 0,12 = 0, 01 → Trong số các Ab


AaX B X b × AaX BY → (1AA : 2 Aa :1aa ) (1X B X B :1X B X b :1X BY :1X bY )

→ Số kiểu gen: 3 x 4 = 12 Số kiểu hình: 2 x 3 = 6. Chọn A. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai từ P → F2. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: P: AA x aa → F1: Aa. F1 × F1: Aa x Aa → F2: 1AA:2Aa:laa. Xét các phát biểu:

I đúng, cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2a) (1AA:2a) → Hoa trắng: 2 2 1 1 Aa × Aa × = . 3 3 4 9 II sai, cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) (1AA:2Aa) ↔ (2A:la)(2A:la) → tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng 4/9. III đúng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2 (1AA:2Aa) x aa = (2A:la) × a → 2Aa:laa → kiểu hình 2 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng.

IV đúng. Cho các cây hoa đỏ 2 tự thụ phấn: (1AA:2Aa) → hoa đỏ chiếm: 1 −

2 1 5 Aa × = . 3 4 6

Chọn C. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền 1 gen có 2 alen mà có 7 loại kiểu gen → gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y. Bước 2: Viết sơ đồ lại từ P → F2. Bước 3: Tình yêu cầu đề bài.

Cách giải: 1 gen có 2 alen mà có tối đa 7 loại kiểu gen → gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y. Ở thú, XX là con cái, XY là con đực. P: X AY A × X a X a → F1: X A X a : X aY A → F2: 1X A X a :1X a X a :1X AY A : X aY A . 3 1 3 Tần số alen: (1X A : 3 X a ) × (1X A :1X a : 2Y A ) → Tỉ lệ mắt nâu: X a X a = × = . 4 4 16 Chọn A. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền. 14


Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng → kiểu gen của P. Bước 3: Xét các phát biểu

Cách giải: Nếu các gen phân li độc lập thì đời con phải có tỉ lệ (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao liên kết với gen quy định màu sắc. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ 6 0,375 = 0,375 → A − D − = = 0,5 → Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử 16 0, 75 đều thì tỷ lệ này = 0,75)

A − D − B− =

P:

Ad Ad Ad aD   Ad Bb × Bb → 1 :2 :1  (1BB : 2 Bb :1bb ) aD aD  Ad aD aD 

Xét các phát biểu:

I đúng, kiểu gen của cây P:

Ad Bb. aD

II đúng, tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là

1 1 1 Ad Bb = × = aD 2 2 4

III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen IV sai, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là

aD Ad ( BB : Bb : bb ) ; bb aD aD

Chọn A. Câu 36 (VD): Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit. Bước 1: Tính N, H, số nucleotit từng loại. Áp dụng các công thức: N 20 Khối lượng gen: M = N × 300 đvC Chu kỳ xoắn của gen: C =

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G Bước 2: Xét các phát biểu và so sánh giữa gen A và a.

Cách giải: Xét gen A: L = 510nm → N A =

LA N × 2 = 3000 → C = = 150 3, 4 20

2 A + 2G = 3000  A = T = 699 H = 3801 → ta có hệ phương trình:  ⇔ 2 A + 3G = 3801 G = X = 801 Xét các phát biểu: 15


I sai, nếu gen a có 150 chu kì xoắn → N không thay đổi → đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. . II đúng, vì không thay đổi số nucleotit mỗi loại. III sai, chưa kết luận được đây là dạng đột biến nào. IV sai, có thể xảy ra dạng đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm (chưa kết luận được là dạng đột biến nào). Chọn D. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải: Cây tứ bội thân cao: AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa Cây tứ bội thân thấp: aaaa 1 4 1 AA : Aa : aa → 3 loại giao tử. 6 6 6 II đúng, AAaa × AAaa → 5KG tương ứng với số alen trội có thể có (0,1,2,3,4)

I đúng, cơ thể AAaa →

III đúng, Aaaa × Aaaa → (1Aa :1aa )(1Aa :1aa ) → 3 A − − :1aaaa → KH: 3 thân cao; 1 thân thấp. 4 1  5 1 1 IV đúng, AAaa × aa →  AA : Aa : aa  × a → a − − : aaa → KH: 5 cao: 1 thấp. 6 6  6 6 6

Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Từ tỉ lệ đề cho, viết công thức tổng quát của các kiểu gen, tính ab/ab → f P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: X M X m × X M Y → 1X M X M :1X M X m :1X M Y :1X mY Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn và 3 tính trạng trội: ab m ab X Y + ( A − B − X M − ) = 42, 5% → × 0, 25 + ( A − B − ) × 0, 75 = 0, 425 ab ab Mà ta có A-B- = aabb + 0,5 → thay vào biểu thức trên. 16


ab ab  ab  × 0, 25 +  + 0, 5  × 0, 75 = 0, 425 → = 0, 05 mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab ab ab  ab  = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f = 0,2 Xét các phương án

I đúng. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2 × 0, 2 × 0, 25 X mY + 0, 05 × 0, 25 X M Y = 11, 25%  AB ab  M M II đúng số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen:  :  X X : 2 × 0,5 × 0,1× 0, 25 = 2,5%  AB ab  III đúng. IV sai. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1: 2 × 0,5 × 0,1× 0, 25 = 2,5% Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y 1 − 1/ 2n

(

x+

) AA :

y 1 − 1 / 2n y Aa : z + aa 2n 2

(

)

2 Cách giải: P: xAA :yAa × cây hoa trắng

Đời con có 20% cây hoa trắng được = y × 1 / 2 → y = 40% P: 0,6AA:0,4Aa ↔ 3AA:2Aa I đúng. Trong số những cây hoa đỏ, Aa = 2/5

II đúng. Nếu cho P tự thụ, tỷ lệ hoa trắng là 0,4 × 1/4 = 0,1 → hoa đỏ là 1 - 0,1 = 0,9 III sai, tần số alen luôn không thay đổi. (giao phối không làm thay đổi tần số alen) IV sai, nếu đem P tự thụ qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 0,4/23 = 0,05 → tỷ lệ đồng hợp 95% ≠ 17/20. Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Cách giải: Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu - Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa - Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY. 1: aaX B X b

2 : AaX B Y

3:

5:

6 : AaX B Y

7:

8 : aaX B X b

9 : Aa −

10 : (1AA : 2Aa ) X B Y

11: aa

12: AaX b Y

13 : Aa ( X B X B : X B X b )

14: ( 2AA : 3Aa ) X B Y

15:

4 : aaX B Y

Xét các phát biểu:

(1) sai, có 6 người xác định được kiểu gen về 2 bệnh này. 17


(2) đúng, những người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bạch tạng là: 3, 10, 14, 15 (3) đúng, Người số 8: aaX B X b × ( 7 ) : A − X B Y → người số 13 chắc chắn mang alen a: Aa ( X B X B : X B X b ) Người số 14: + Người số 10 có em gái (11) bị bạch tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa) + người số 9: có bố (4) bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa

→ người số 14: ( 2AA : 3Aa ) X B Y Xét cặp vợ chồng 13-14: Aa ( X B X B : X B X b ) × ( 2AA : 3Aa ) X B Y ↔ (1A :1a ) ( 3X B :1X b ) × ( 7A : 3a ) ( X B : Y )

→ XS họ sinh con gái không bị cả 2 bệnh là:

1  1 3 × 1 − ×  = 42, 5% 2  2 10 

(Họ luôn sinh con gái không bị

mù màu) (4) đúng, người phụ nữ (15) có thể có kiểu gen về bệnh bạch tạng (2AA:3Aa) Do người (3) mang alen Xb nên người (9) có kiểu gen 1X B X B :1X B X b Cặp vợ chồng 9 – 10: (1X B X B :1X B X b ) × X B Y → (15 ) : 3X B X B :1X B X b Người phụ nữ (15) có thể có kiểu gen là: (2AA:3Aa) ( 3X B X B :1X B X b ) Người chồng của người 15 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY

Để họ sinh đứa con bị cả 2 bệnh thì họ phải có kiểu gen AaX B X b × AaX B Y với xác suất: 1 3 3 1 1 1 XS sinh con gái bình thường: × = ; sinh con trai bị 2 bệnh là: × = 2 4 8 4 4 16 XS cần tính là:

1 3 1 3 . × C12 × × = 10 8 16 640

Chọn B.

18

3 1 2 1 × × = 5 4 3 10


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.