ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 TIẾNG ANH
vectorstock.com/31086119
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
25 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH CÓ LỜI GIẢI WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH CÓ LỜI GIẢI (01-25) 1. Đề thi thử TN THPT 2021 môn Anh - THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 2. Đề thi thử TN THPT 2021 môn Anh - THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 3. Đề thi thử TN THPT 2021 môn Anh - THPT Tiên Du số 1 - Bắc Ninh - Lần 1 - Đề 1 4. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Lần 1 5. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 6. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Lương Thế Vinh - Hà Nội - Lần 1 7. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Tiên Du 1 - Bắc Ninh - Lần 1 - Đề 2 8. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Đô Lương 1 - Nghệ An - Lần 1 9. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 10. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 11. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Bắc Ninh - Lần 2 12. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 13. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Hưng Yên - Lần 1 14. Đề thi học kỳ 1 - Môn Tiếng anh lớp 12 - THPT Chuyên Thái Nguyên 15. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa - Lần 1 16. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Quế Võ 1 - Bắc Ninh - Lần 1 17. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Lần 2 18. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang - Lần 1 19. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Quế Võ 1 - Bắc Ninh - Lần 2 20. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 21. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 22. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam - Lần 1 23. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 1 24. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 1 25. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT
MÔN: Anh – Lớp 12
XUÂN
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 15. Question 1 (NB): Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, ______? A. doesn't she
B. hasn't she
C. won't she
D. isn't she
Question 2 (TH): On our trip to Spain, we crossed ______ Atlantic Ocean. A. x
B. a
C. the
D. an
Question 3 (TH): She likes reading books ______ the library. A. on
B. at
C. in
D. from
Question 4 (TH): The government suggests ______ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants. A. to design
B. designing
C. design
D. designed
Question 5 (NB): If the bride's father ______ the car, she would be at the Church now. A. has
B. had
C. will have
D. would have
Question 6 (TH): Since Helen ______ 10 years old, she has mastered Braille as well as the manual alphabet and even learned to use the typewriter. A. was
B. were
C. will be
D. has been
Question 7 (TH): People should stop smoking ______ it is extremely detrimental to health. A. although
B. despite
C. because of
D. because
Question 8 (TH): She will take management training course ______. A. as soon as the epidemic was controlled
B. when the epidemic had been controlled
C. until the epidemic will be controlled
D. right after the epidemic has been controlled
Question 9 (TH): You can't expect ______ a foreign language in a few months. A. learn
B. learning
C. to learn
D. to learning
Question 10 (TH): Good students aren't ______ intelligent students. A. necessity
B. unnecessary
C. necessary
D. necessarily
Question 11 (VD): He ______ some excuse about his daughter being sick. A. broke in
B. made up
C. run across
D. took after
Question 12 (VD): The US president Barack Obama ______ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership. A. delivered
B. paid
C. offered
D. gave
Trang 1
Question 13 (TH): The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket. A. pints
B. tubes
C. quarts
D. sticks
Question 14 (TH): There is no longer the ______ use of animals to test products. Only some are used. A. expansive
B. intensive
C. extensive
D. tentative
Question 15 (VDC): Alex dreams of going on tour – he's just waiting for his big ______ to get his foot in the door of the music industry. A. break
B. cheese
C. cake
D. deal
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20. Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (16) ______ these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival. For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (17) ______ parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end”) marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (18) ______ with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges. Eventually, Halloween became more popular in secular culture than All Saints' Day. The pagan-turnedChristian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) ______ may not believe in otherworldly spirits or saints. (20) ______, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth. Question 16 (VD):
A. separate
B. estimate
C. associate
D. celebrate
Question 17 (TH):
A. each
B. every
C. another
D. other
Question 18 (TH):
A. coincided
B. originated
C. compared
D. occurred
Question 19 (TH):
A. which
B. whom
C. who
D. what
Question 20 (TH):
A. Moreover
B. However
C. Instead
D. Therefore
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges from 21 to 22. Question 21 (TH): Mary is talking to her professor in his office. - Mary: “Can you tell me how to find material for my science report, professor?” - Professor: “__________” A. Try your best, Mary.
B. You mean the podcasts from other students?
C. You can borrow books from the library.
D. I like it that you understand.
Question 22 (TH): – Tom: “Who's going to win the contest?” – Jerry: “______________.” Trang 2
A. There's nothing you don't know about beauty B. Your guess is as good as mine C. It might be a good idea to bet D. I've set my heart on winning it Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 23 to 24. Question 23 (TH): The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job. A. employ
B. help
C. make
D. allow
Question 24 (TH): She was brought up in a well-off family. She can't understand the problems we are facing. A. wealthy
B. kind
C. broke
D. comfortable
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions from 25 to 27. Question 25 (TH): Facebook allow you to send messages and post status updates to keep in touch with friends and family. A. and
B. to keep
C. allow
D. status updates
Question 26 (TH): Many places of history, scientific, cultural, or scenic importance have been designated national monuments. A. history
B. cultural
C. have
D. been designated
Question 27 (TH): Just as the performance ended, all the concertgoers raised to their feet and applauded. A. raised
B. Just as
C. their feet
D. ended
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 28 to 30. Question 28 (TH): Helen's boss earns more money than she does. A. Helen doesn't earn as much money as her boss. B. Helen's boss earns as much as she does. C. Helen earns more money than her boss. D. Helen's boss earns less money than she does. Question 29 (TH): Cindy said that “I haven't seen John since last month.” A. Cindy said she wasn't seen John since the previous month. B. Cindy said she hadn't seen John since the previous month. C. Cindy said she hasn't seen John since last month. D. Cindy said I hadn't seen John since the previous month. Question 30 (VD): John is not here, perhaps he is ill. A. Because of his illness, John shouldn't have been here. Trang 3
B. John might be ill, so he is not here. C. John must be ill, so he is not here. D. John needn't be here because he is ill. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions from 31 to 32. Question 31 (NB):
A. effort
B. actor
C. perform
D. area
Question 32 (NB):
A. disappear
B. recommend
C. entertain
D. fortunate
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions from 33 to 34. Question 33 (VDC): You can go out with your friends. Make sure you finish your homework by 5 p.m. A. As long as you finish your homework by 5 p.m., you can go out with your friends. B. You cannot go out with your friends provided you finish your homework by 5 p.m. C. You can't go out with your friends in case you cannot finish your homework by 5 p.m. D. Unless you finish your homework by 5 p.m., you can go out with your friends. Question 34 (VDC): He has great intelligence. He can solve all the problems very quickly. A. So intelligent a student is he that he can solve all the problems very quickly. B. An intelligent student is he that he can solve all the problems very quickly. C. So intelligent is he that he can solve all the problems very quickly. D. He is very intelligent that he can solve all the problems very quickly. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39. As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don't, operate in what we call the “experience gap”, the space between them and their customer's expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast. For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open. Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers’ problems more holistically. Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but
Trang 4
having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.” Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. (Source: https://which-50.com/) Question 35 (VD): What does the passage mainly discuss? A. The importance of experience to competitive advantage. B. Businesses are unwilling to disrupt themselves. C. A far-reaching cultural transformation. D. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction. Question 36 (TH): The word “them” in paragraph 1 refers to _______. A. brands
B. economies
C. customers
D. markets
Question 37 (TH): According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance? A. They are the one and only companies providing such revolutionary services. B. Prior to their advent, there were already several competitors in the field. C. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy. D. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution. Question 38 (TH): According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers? A. He views them as the golden goose for his business. B. He displays worship in its purest form towards them. C. He sees them as modern slaves to consumerism. D. He maintains a healthy relationship of give and take. Question 39 (TH): What does the phrase “stepping stone” in paragraph 4 mean? A. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling. B. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things. C. A person who travels without settling down for any significant period of time D. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions from 40 to 41. Question 40 (NB):
A. jumps
B. arrives
C. follows
D. rains
Question 41 (NB):
A. effect
B. enter
C. restore
D. engage
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 42 to 48.
Trang 5
Nepal has made important progress over the past few years to promote equality, but the country still has one of the highest rates of child marriage in the world. 41% of Nepalese girls are married before the age of 18. Poverty is both a cause and consequence of child marriage in Nepal. Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money. Food insecurity plays an important role too. Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. One study shows that 91% of people who had secure access to food married over the age of 19. Dowry is also a common practice in many communities. Parents marry their daughters as soon as possible because the money they have to pay for the groom's family is higher if their daughter is older. Since 2010, the legal age of marriage is 20 for both men and women, or 18 with parental consent, according to the Nepalese Country Code. The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied. There has been quite a lot of progress in Nepal over the past 3 years with a clear government commitment to ending child marriage and civil society cooperation. The Ministry of Women, Children and Social Welfare is currently developing Nepal's first national strategy on child marriage in collaboration with UNICEF Nepal and Girls Not Brides Nepal. However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed. (Adapted from http://www.girlsnotbrides.org/) Question 42 (VD): Which of the following best serves as the title for the passage? A. Nepal Government in an attempt to reduce social inequality. B. Child marriage - A completely tractable problem in Nepal. C. Nepal's strategies to child protection programming. D. One type of child abuse in Nepal: Child Marriage. Question 43 (TH): According to paragraph 2, in Nepal, girls from needy families _______. A. play an important role in bolstering their household finances B. can get married two years later than those are from poor families C. are forced to drop out of school because their parents have no money D. have to get married earlier than those are from affluent families Question 44 (TH): The word “those” in paragraph 2 refers to _______. A. girls
B. years
C. rates
D. families
Question 45 (TH): The word “burden” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. potency
B. load
C. cargo
D. issue
Question 46 (TH): The word “imprisonment” in the last paragraph could be best replaced by _______. Trang 6
A. salvation
B. custody
C. detention
D. emblem
Question 47 (VD): According to the passage, which of the following statements is NOT true? A. Parents who marry their children before the allowed age normally pay a fine. B. The age of marriage in Nepal depends on the money the families have. C. According to the law, if people have their parents' permission, they are allowed to marry at 18. D. Nepalese families have a tendency to marry their daughters at a young age. Question 48 (VDC): It can be inferred from the passage _______. A. Nepal had the highest overall prevalence of child marriage in the world B. The recent earthquake was negative for the eradication of child marriage C. Families want to marry their daughters soon to earn money D. The government is not doing much to put an end to child marriage Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 49 to 50. Question 49 (TH): Thousands are going starving because of the failure of this year's harvest. A. rich
B. hungry
C. poor
D. full
Question 50 (VDC): Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task. A. full of sincerity
B. without money
C. lack of responsibility
D. full of experience Đáp án
1-D
2-C
3-C
4-B
5-B
6-A
7-D
8-D
9-C
10-D
11-B
12-B
13-B
14-C
15-A
16-C
17-D
18-A
19-C
20-B
21-C
22-B
23-B
24-A
25-C
26-A
27-A
28-A
29-B
30-B
31-C
32-D
33-A
34-C
35-A
36-C
37-C
38-D
39-D
40-A
41-B
42-D
43-D
44-A
45-B
46-C
47-A
48-B
49-D
50-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định is => isn’t Lady Gaga => she Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không? Câu 2: Đáp án C Trang 7
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “the” trước tên riêng của biển, đại dương, sông, kênh đào, sa mạc,… the Atlantic Ocean: Đại Tây Dương Tạm dịch: Trong chuyến đi của chúng tôi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã đi qua Đại Tây Dương. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn Giải chi tiết: on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt) at: tại => dùng khi chỉ muốn nhắc đến địa điểm, sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể) in: ở trong (không gian kín) from: từ => in the library: ở trong thư viện (ngồi trong không gian kín của thư viện để làm gì) Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: suggest + V-ing: gợi ý, đề nghị làm gì suggest + (that) + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị, gợi ý rằng ai đó nên làm gì Sau chỗ trống cần điền luôn động từ => dùng V-ing Tạm dịch: Chính phủ đề nghị thiết kế robot để tiếp cận các khu vực xa xôi nguy hiểm đến tính mạng của các chiến sĩ. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng “would + V-nguyên thể”: would be Các đáp án đề bài cho không có đáp án nào dạng thì quá khứ hoàn thành (had had) nên không phải là câu điều kiện trộn / hỗn hợp 3 – 2. Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu bố của cô dâu có ô tô, cô ấy sẽ có mặt tại Nhà thờ ngay bây giờ rồi. Trang 8
Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành trong câu: Since + S + V-quá khứ đơn, S + V-hiện tại hoàn thành (have/has + P2): Kể từ khi …. Chủ ngữ “Helen” số ít => tobe dùng “was” Tạm dịch: Từ khi Helen 10 tuổi, cô đã thành thạo chữ nổi Braille cũng như bảng chữ cái thủ công và thậm chí còn học cách sử dụng máy đánh chữ. Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V). although + S + V: mặc dù … despite + cụm từ: mặc dù … => loại because of + cụm từ: bởi vì … => loại because: bởi vì Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc vì nó vô cùng có hại cho sức khỏe. Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: as soon as: ngay khi … when: khi … until: cho đến tận khi … right after: ngay sau khi… Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, như when, until, as soon as,…) chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…). => Loại A, B, C vì sai thì. Tạm dịch: Cô sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: expect to V-nguyên thể: hy vọng, mong đợi làm gì Trang 9
Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi học một ngoại ngữ trong một vài tháng. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại – trạng từ Giải chi tiết: Ở vị trí sau tobe “aren’t”, và trước tính từ “intelligent” (thông minh) có thể điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ. A. necessity (n): sự cần thiết B. unnecessary (adj): không cần thiết C. necessary (adj): cần thiết D. necessarily (adv): một cách cần thiết Tạm dịch: Học sinh giỏi không nhất thiết phải là học sinh thông minh. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. broke in (break in): đột nhập B. made up (make up): bịa ra C. run across: tình cờ gặp/thấy D. took after (take after): trông giống (ai trong gia đình) Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con gái mình bị ốm. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: Cụm từ: pay a (/an) (+ adj) + visit: ghé thăm Những từ còn lại không kết hợp được với từ “visit” để tạo thành nghĩa: ghé thăm. Tạm dịch: Việc Tổng thống Mỹ Barack Obama thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5/2016 có ý nghĩa quan trọng đối với quan hệ Đối tác toàn diện song phương. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. pints: panh (đơn vị đo chất lỏng) B. tubes: tuýp C. quarts: đơn vị đo thể tích Trang 10
D. sticks: gậy, cán dù Tạm dịch: Những tuýp kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp của siêu thị. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. expansive (adj): có thể mở rộng, bao quát B. intensive (adj): sâu sắc, chuyên sâu C. extensive (adj): lớn về số lượng, có phạm vi rộng D. tentative (adj): không dứt khoát Câu sau: Only some are used. (chỉ một vài (số lượng) được sử dụng) => tính từ ở câu trước cũng liên quan đến số lượng & trái nghĩa với câu sau (tức là, cần tính từ mà chỉ số lượng lớn) Tạm dịch: Sẽ không còn sử dụng số lượng lớn động vật để thử nghiệm sản phẩm nữa. Chỉ một vài con được sử dụng thôi. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: a big break/chance: cơ hội lớn (cơ may đổi đời) a big chees: nhân vật quan trọng a big cake: một cái bánh to a big deal: làm như ghê gớm lắm (thường dùng: Big deal! (ghê nhỉ) Tạm dịch: Alex mơ ước được đi lưu diễn - anh ấy chỉ đang chờ cơ may lớn của mình để đặt chân vào cánh cửa của ngành công nghiệp âm nhạc. Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. separate sth into sth (v): phân tách, chia ra B. estimate sth from/at sth (v): ước lượng, ước tính C. associate sb/sth with sb/sth (v): liên kết, kết nối D. celebrate (v): kỷ niệm, tôn vinh Dressing up in costumes and trick-or-treating are popular Halloween activities, but few probably (16) associate these lighthearted fall traditions with their origins in Samhain, a three-day ancient Celtic pagan festival.
Trang 11
Tạm dịch: Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ Giải chi tiết: A. each + N số ít: mỗi … B. every + N số ít: mọi … C. another + N số ít: cái gì … khác D. other + N số nhiều: những … khác Sau chỗ trống là danh từ “parts” ở dạng số nhiều => loại A, B, C For the Celts, who lived during the Iron Age in what is now Ireland, Scotland, the U.K. and (17) other parts of Northern Europe, Samhain (meaning literally, in modern Irish, “summer's end') marked the end of summer and kicked off the Celtic new year. Tạm dịch: Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. coincided (v): trùng, xảy ra cùng lúc B. originated (v): bắt đầu, khởi nguồn, bắt nguồn C. compared (v): so sánh D. occurred (v): xảy ra Ushering in a new year signaled a time of both death and rebirth, something that was doubly symbolic because it (18) coincided with the end of a bountiful harvest season and the beginning of a cold and dark winter season that would present plenty of challenges. Tạm dịch: Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trang 12
A. which: cái mà => thay cho từ chỉ vật B. whom: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là S + V) C. who: người mà => thay cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ (sau nó là V hoặc S + V) D. what: cái gì “those” ở đây là đại từ thay thế cho từ chỉ người (vì có động từ “believe” (tin tưởng) ám chỉ hành động của con người) => loại A, D The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) who may not believe in otherworldly spirits or saints. Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải chi tiết: A. Moreover: hơn nữa, ngoài ra B. However: tuy nhiên C. Instead: thay vào đó D. Therefore: vì vậy The pagan-turned- Christian practices of dressing up in costumes, playing pranks and handing out offerings have evolved into popular traditions even for those (19) who may not believe in otherworldly spirits or saints. (20) However, whether Halloween celebrants know it or not, they’re following the legacy of the ancient Celts who, with the festival of Samhain, celebrated the inevitability of death and rebirth. Tạm dịch: Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
Trang 13
Hóa trang và chơi trick-or-treat (bị ghẹo hay cho kẹo) là những hoạt động phổ biến trong lễ Halloween, nhưng có lẽ ít người liên kết những truyền thống mùa thu thú vị này với nguồn gốc của chúng từ Samhain, một lễ hội ngoại giáo cổ đại kéo dài ba ngày của người Celt. Đối với người Celt, những người sống trong thời kỳ đồ sắt ở nơi mà ngày nay là Ireland, Scotland, Vương quốc Anh và các khu vực khác của Bắc Âu, Samhain (nghĩa đen, trong tiếng Ireland hiện đại, "sự kết thúc của mùa hè") đánh dấu sự kết thúc của mùa hè và bắt đầu Năm mới của Celtic. Năm mới bắt đầu báo hiệu thời điểm của cả cái chết và sự tái sinh, một điều gì đó mang tính biểu tượng gấp đôi bởi vì nó trùng với sự kết thúc của một mùa thu hoạch bội thu và bắt đầu một mùa đông lạnh giá và tăm tối sẽ mang đến nhiều thử thách. Cuối cùng, Halloween trở nên phổ biến hơn trong văn hóa thế tục hơn là Ngày Các Thánh. Các tập tục biến thành người theo đạo Thiên chúa là hóa trang, chơi khăm và trao đồ cúng đã phát triển thành truyền thống phổ biến ngay cả đối với những người có thể không tin vào các linh hồn hoặc thánh địa ở thế giới khác. Tuy nhiên, cho dù những người kỷ niệm lễ hội Halloween có biết hay không, họ vẫn đang tiếp nối di sản của người Celt cổ đại, với lễ hội Samhain, tôn vinh sự không thể tránh khỏi của cái chết và sự tái sinh. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô ấy trong văn phòng của ông ấy. - Mary: "Thưa giáo sư, giáo sư có thể cho em biết cách tìm tài liệu cho bài báo cáo khoa học của em không ạ?" - Giáo sư: "__________" A. Cố gắng lên, Mary. B. Ý em là podcast của các sinh viên khác à? C. Em có thể mượn sách từ thư viện. D. Thật thích khi em hiểu. Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: - Tom: "Ai sẽ thắng cuộc thi nhỉ?" - Jerry: "______________." A. Không có gì là cậu không biết về sắc đẹp B. Dự đoán của cậu cũng tốt như của tớ C. Đặt cược có vẻ là một ý kiến hay đấy Trang 14
D. Tớ đã quyết tâm chiến thắng Phương án B là phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: assist (v): hỗ trợ, giúp đỡ A. employ (v): thuê B. help (v): giúp đỡ C. make (v): làm, tạo… D. allow (v): cho phép => assist = help Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm được một công việc làm thêm phù hợp. Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: well-off: khá giả, có điều kiện A. wealthy (adj): giàu có B. kind (adj): tử tế C. broke (adj): tan vỡ D. comfortable (adj): thoải mái => well-off = wealthy Tạm dịch: Cô được nuôi dưỡng trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu những vấn đề mà chúng ta đang gặp phải đâu. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “Facebook” số ít => động từ thường đứng sau (thì hiện tại đơn) chia thêm s/es. Sửa: allow => allows Tạm dịch: Facebook cho phép bạn gửi tin nhắn và đăng các cập nhật trạng thái để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 15
Kiến thức: Cấu trúc song hành / đồng dạng Giải chi tiết: Liên từ “or” nối những từ cùng tính chất, cùng dạng. Trước “or” là các tính từ “scientific, cultural” và sau nó cũng là tính từ “scenic”. history (n): lịch sử => cần sửa lại thành tính từ “historical: liên quan, thuộc về lịch sử” # historic (adj): quan trọng trong lịch sử => không phù hợp vì sau nó còn có danh từ “importance”, nếu dùng tính từ này thì không đúng về nghĩa & sự kết hợp từ. Sửa lại: history => historical Tạm dịch: Nhiều địa điểm có tầm quan trọng về lịch sử, khoa học, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được công nhận là di tích quốc gia. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: raise + tân ngữ: nâng, giơ cái gì lên rise (không cần tân ngữ): tăng, mọc lên Thành ngữ: rise to one’s feet = stand up: đứng dậy => rose to their feet (dạng quá khứ) Sửa: raised => rose Tạm dịch: Ngay khi màn trình diễn kết thúc, mọi người đi xem buổi hòa nhạc đều đứng lên vỗ tay. Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn – so sánh không bằng Giải chi tiết: S1 + V + more + N than + S2 + V: Ai đó làm gì nhiều hơn ai = S2 + do/does not + V + as + (much/many) + N + as S1 + V: Ai đó không làm gì nhiều bằng ai Tạm dịch: Sếp của Helen kiếm được nhiều tiền hơn cô ấy. = A. Helen không kiếm được nhiều tiền như sếp của cô ấy. B. Sếp của Helen kiếm được nhiều như cô ấy. => sai nghĩa C. Helen kiếm được nhiều tiền hơn sếp của cô ấy. => sai nghĩa D. Sếp của Helen kiếm được ít tiền hơn cô ấy. => sai nghĩa Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản Giải chi tiết: Động từ tường thuật chia thì quá khứ đơn “said” => thực hiện các thay đổi: Thì: hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành Trang 16
Trạng từ: last => before / previous Chủ ngữ: I => she Tạm dịch: Cindy nói rằng "Tôi đã không gặp John kể từ tháng trước." A. Sai ở “wasn’t seen” => hadn't seen C. Sai ở “hasn’t seen” => hadn't seen, “last” => before / previous D. Sai ở “I” => she Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: perhaps: có lẽ, có thể là = might + V-nguyên thể shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì (nhưng lại làm rồi) must be + adj: chắc chắn là … needn’t + V: không cần làm gì Tạm dịch: John không có ở đây, có lẽ anh ấy bị ốm. = B. John có lẽ là bị ốm, vì vậy anh ấy không có ở đây. A. Vì căn bệnh của anh ấy, John lẽ ra không nên ở đây. => sai nghĩa C. John chắc chắn bị ốm nên không có ở đây. => sai nghĩa D. John không cần phải ở đây vì anh ấy bị ốm. => sai nghĩa Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. effort /ˈefət/ B. actor /ˈæktə(r)/ C. perform /pəˈfɔːm/ D. area /ˈeəriə/ Trọng âm phương C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ B. recommend /ˌrekəˈmend/ C. entertain /ˌentəˈteɪn/ Trang 17
D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện – Các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: as long as: miễn là provided + S + V: với điều kiện là, nếu in case + S + V: trong trường hợp unless + S + V = if + S + not V: nếu … không … Tạm dịch: Con có thể đi chơi với bạn bè. Hãy đảm bảo con hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều. = A. Miễn là con hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều, con có thể đi chơi với bạn bè. B. Con không thể đi chơi với bạn bè với điều kiện con phải hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều. => sai nghĩa C. Con không thể đi chơi với bạn bè trong trường hợp con không thể hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều. => sai nghĩa vế sau so với câu gốc D. Nếu con không hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều, con có thể đi chơi với bạn bè. => sai nghĩa Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: rất/quá … đến nỗi/mức … Dạng đảo: So + adj + be + S + that + S + V = Such + (a/an) + adj + N + be + S + that + S + V Tạm dịch: Anh ấy có trí thông minh tuyệt vời. Anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh chóng. = C. Anh ấy rất thông minh đến mức anh ấy có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh chóng. A. Sai cấu trúc B. Sai cấu trúc D. Anh ấy rất thông minh rằng anh ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề rất nhanh chóng. => sai nghĩa Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Đoạn văn chủ yếu thảo luận cái gì? A. Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh. Trang 18
B. Các doanh nghiệp không sẵn sàng phá vỡ chính mình. C. Một sự tiếp biến văn hóa sâu rộng. D. Tri thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng. Thông tin: - As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. - Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. Tạm dịch: - Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ, sẽ có một lợi thế nội tại đối với những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường. - Hãy suy nghĩ về điều đó một chút. Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến các mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn như thế nào không? Nhiều thương hiệu vẫn nhảy thẳng vào các sản phẩm đã được sửa đổi mà không đạt được sự kết nối của khách hàng và nền tảng tin cậy cần thiết đầu tiên. (từ khóa “experiences”, “experience” được nhắc lại rất nhiều lần trong bài) Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “them” trong đoạn 1 ám chỉ _______. A. brands: nhãn hàng, thương hiệu B. economies: các nền kinh tế C. customers: khách hàng D. markets: thị trường Thông tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services,… Tạm dịch: Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ,… Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Trang 19
Theo đoạn 2, điều gì đúng về Instagram và Twitter trong trường hợp đã nêu? A. Họ là công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy. B. Trước khi ra đời, đã có một số đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này. C. Họ là những người tiên phong cho chiến lược tiếp thị theo định hướng trải nghiệm. D. Danh tiếng của họ đã nổi tiếng trước cả cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4. Thông tin: They were pioneers, and there were no established players to unseat. Tạm dịch: Họ là những người đi tiên phong, và không có đối thủ thành danh nào vượt qua. Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 3, thái độ của Robert Bell đối với khách hàng là gì? A. Ông ấy xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình. B. Ông ta thể hiện sự thờ phượng ở dạng thuần khiết nhất đối với họ. C. Ông ta coi họ như nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng. D. Ông ấy duy trì một mối quan hệ cho và nhận lành mạnh. Thông tin: Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services.” Tạm dịch: Bell nói, "Công việc khó hơn đáng kể và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn." Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Cụm “stepping stone” trong đoạn 4 có nghĩa gì? stepping stone: bước đệm A. Một đầu mối quan trọng để hiểu điều gì đó đang thách thức hoặc khó hiểu. B. Một tài sản hoặc vật sở hữu được đánh giá là tốt nhất trong nhóm những thứ tương tự. C. Một người đi du lịch mà không định cư trong một khoảng thời gian đáng kể D. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người đạt được tiến bộ đối với một mục tiêu cụ thể. Thông tin: Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Tạm dịch: Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến các mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn như thế nào không? Trang 20
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Khi khách hàng lựa chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế của họ, sẽ có một lợi thế nội tại đối với những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường. Những tổ chức không làm điều đó, hoạt động trong cái mà chúng ta gọi là "khoảng cách trải nghiệm", khoảng cách giữa chúng và kỳ vọng của khách hàng về chúng. Đừng nhầm lẫn, trong các nền kinh tế có nhịp độ cao và được kết nối kỹ thuật số của chúng ta, khoảng cách trải nghiệm đang thúc đẩy thị trường nhanh chóng. Lấy ví dụ như Instagram và Twitter. Những thương hiệu này đáp ứng nhu cầu về trải nghiệm hoàn toàn mới của con người vốn chưa có trước khi sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số cho phép điều đó. Họ là những người đi tiên phong, và không có đối thủ thành danh nào vượt qua. Nhưng chúng ta cũng đang thấy một động lực tương tự trong các ngành hiện có. Những người mới tham gia vào và chiếm lấy không gian, cũng sử dụng những trải nghiệm hoàn toàn mới, hoàn toàn là do những người đương nhiệm để ngỏ cánh cửa. Gần nhà hơn, có thể thấy điều này với neobanks (một loại của ngân hàng kỹ thuật số hoàn toàn trực tuyến, không có phòng giao dịch, không có chi nhánh ngân hàng) của Úc, những người đang mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt hơn so với các ngân hàng đương nhiệm. Robert Bell là Giám đốc điều hành tại neobank 86400. Ông nói rằng ngân hàng đã trở nên khá phức tạp và ông muốn thay đổi. Neobanks của ông đang làm việc để giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách tổng thể hơn. Bell nói, "Công việc khó hơn đáng kể và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn." Hãy suy nghĩ về điều đó một chút. Bạn có nhận thấy trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến các mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn như thế nào không? Nhiều thương hiệu vẫn nhảy thẳng vào các sản phẩm đã được sửa đổi mà không đạt được sự kết nối của khách hàng và nền tảng tin cậy cần thiết đầu tiên. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải chi tiết: A. jumps /dʒʌmps/ B. arrives /əˈraɪvz/ C. follows /ˈfɒləʊz/ D. rains /reɪnz/ Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/ Trang 21
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Câu 41: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm ‘e’ Giải chi tiết: A. effect /ɪˈfekt/ B. enter /ˈentə(r)/ C. restore /rɪˈstɔː(r)/ D. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /ɪ/. Câu 42: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc? A. Chính phủ Nepal trong nỗ lực giảm bất bình đẳng xã hội. B. Hôn nhân trẻ em - Một vấn đề khó giải quyết ở Nepal. C. Chiến lược Nepal để thiết lập bảo vệ trẻ em. D. Một loại lạm dụng trẻ em ở Nepal: Hôn nhân trẻ em. Thông tin: Nepal has made important progress over the past few years to promote equality, but the country still has one of the highest rates of child marriage in the world. 41% of Nepalese girls are married before the age of 18… Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. Tạm dịch: Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong những năm qua nhằm thúc đẩy sự bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% trẻ em gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi… Các gia đình Nepal không đủ ăn thường cho con gái đi kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Câu 43: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 2, ở Nepal, các cô gái từ các gia đình nghèo khó ____. A. đóng một vai trò quan trọng trong việc củng cố tài chính gia đình của họ Trang 22
B. có thể kết hôn muộn hơn hai năm so với các cô gái trong gia đình nghèo C. bị buộc thôi học vì bố mẹ không có tiền D. phải kết hôn sớm hơn các cô gái trong gia đình giàu có Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, … Tạm dịch: Những cô gái thuộc các gia đình giàu nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái thuộc nhóm nghèo nhất, … Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “those” trong đoạn 2 thay thế cho ________. A. các cô gái B. năm C. tỷ lệ D. gia đình Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money. Tạm dịch: Những cô gái thuộc các gia đình giàu nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái thuộc nhóm nghèo nhất, những người được coi là gánh nặng kinh tế và những người bỏ học và kiếm được ít tiền. Câu 45: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “burden” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ ________. burden (n): gánh nặng A potency (n): hiệu lực, quyền thế B. load (n): vật nặng, gánh nặng C. cargo (n): hàng hóa D. issue (n): đề tài, vấn đề => burden = load Thông tin: Nepalese families that do not have enough food to eat are more likely to marry their daughters at a young age to decrease the financial burden. Tạm dịch: Các gia đình Nepal không đủ ăn thường cho con gái đi kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Câu 46: Đáp án C Trang 23
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “imprisonment” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ________. imprisonment (n): phạt tù A. salvation (n): sự bảo vệ, sự cứu giúp B. custody (n): sự chăm sóc, sự giám hộ C. detention (n): sự giam cầm, sự cầm tù D. emblem (n): cái biểu tượng => imprisonment = detention Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). Tạm dịch: Luật quy định rằng hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Câu 47: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Cha mẹ cho con của họ kết hôn trước tuổi cho phép thường phải nộp phạt. B. Tuổi kết hôn ở Nepal phụ thuộc vào số tiền mà các gia đình có. C. Theo luật, nếu mọi người được cha mẹ của họ cho phép, họ được phép kết hôn năm 18 tuổi. D. Các gia đình Nepal có xu hướng cho con gái của họ kết hôn khi còn trẻ. Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied. Tạm dịch: Luật quy định rằng hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho thấy luật này hiếm khi được áp dụng. => A không đúng vì ngoài phạt tiền thì họ còn bị ngồi tù nữa. Câu 48: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Điều gì có thể được suy ra từ bài đọc _________. A. Nepal có tỷ lệ kết hôn trẻ em cao nhất thế giới B. Trận động đất gần đây thì tiêu cực tới việc xóa bỏ hôn nhân ở trẻ em C. Gia đình muốn cưới con gái sớm để kiếm tiền Trang 24
D. Chính phủ không làm gì nhiều để chấm dứt hôn nhân trẻ em Thông tin: However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed. Tạm dịch: Tuy nhiên, hoàn cảnh sau động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ sẽ chậm lại và chiến lược quốc gia đã bị trì hoãn. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong những năm qua nhằm thúc đẩy sự bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% trẻ em gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi. Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal. Những cô gái thuộc các gia đình giàu nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái thuộc nhóm nghèo nhất, những người được coi là gánh nặng kinh tế và những người bỏ học và kiếm được ít tiền. Vấn đề mất an toàn thực phẩm cũng đóng một vai trò quan trọng. Các gia đình Nepal không đủ ăn thường cho con gái đi kết hôn khi còn trẻ để giảm gánh nặng tài chính. Một nghiên cứu cho thấy 91% những người được tiếp cận thực phẩm an toàn đã kết hôn trên 19 tuổi. Của hồi môn cũng là một thực tế phổ biến ở nhiều cộng đồng. Bố mẹ gả con gái càng sớm càng tốt vì số tiền họ phải trả cho nhà trai sẽ cao hơn nếu con gái lớn hơn. Kể từ năm 2010, tuổi kết hôn hợp pháp là 20 tuổi đối với cả nam và nữ, hoặc 18 tuổi với sự đồng ý của cha mẹ, theo Bộ luật Quốc gia Nepal. Luật quy định rằng hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền lên tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho rằng luật này hiếm khi được áp dụng. Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ về việc chấm dứt tảo hôn và hợp tác xã hội dân sự. Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal (Con gái Nepal, không phải cô dâu). Tuy nhiên, hoàn cảnh sau động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ sẽ chậm lại và chiến lược quốc gia đã bị trì hoãn. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: starving (adj): đói, chết đói, rất đói A. rich: giàu B. hungry: đói C. poor: nghèo D. full: no => starving >< full Trang 25
Tạm dịch: Hàng ngàn người sẽ chết đói vì mùa màng thất bát năm nay. Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Thành ngữ: wet behind the ears: còn non nớt, chưa có kinh nghiệm A. full of sincerity: đầy chân thành B. without money: không có tiền C. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm D. full of experience: đầy kinh nghiệm => wet behind the ears >< full of experience Tạm dịch: Tom còn quá non nớt để đảm đương một nhiệm vụ khó khăn như vậy.
Trang 26
SỞ GD&ĐT AN GIANG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
THOẠI NGỌC HẦU
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1 (NB):
A. areas
B. states
C. countries
D. regions
Câu 2 (NB):
A. meat
B. bean
C. sweat
D. meaning
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. support
B. slogan
C. icon
D. motto
Câu 4 (NB):
A. dominate
B. disagree
C. disrespect
D. interfere
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 5 (TH): Every (A) students (B) was sick last week, (C) so the professor (D) canceled the lecture. A. students
B. was
C. so
D. canceled the lecture
Câu 6 (TH): (A) The vineyards of Napa Valley (B) are at once (C) breathlessly vibrant, symmetrical, and (D) the green is profound. A. The
B. are
C. breathlessly
D. the green is profound
Câu 7 (VD): Public speaking is (A) quite a (B) frightening experience for many people as it can produce a (C) status of mind similar to (D) panic. A. quite
B. frightening
C. status
D. panic
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 8 (NB): Nobody called me yesterday, ……………….? A. didn't it
B. do they
C. didn't they
D. did they
Câu 9 (TH): We're having problems ………...... the right material for your dress. A. to find
B. finding
C. find
D. found
Câu 10 (TH): If I ................. harder for the test, I would have gotten a better grade. A. had studied
B. will study
C. did study
D. would study
Câu 11 (VD): I have to ............ my notes once again to make sure I have learned all important details before the exam. A. go over
B. put up with
C. take after
D. pull down
Câu 12 (TH): My hairline is ............so rapidly that I need to shop for a wig right away. A. mandating
B. maligning
C. marching
D. receding
Trang 1
Câu 13 (TH): In order to access the building, she had to walk in the street with her walker and risk her safety ............ there were no accessible curb ramps. A. because
B. despite
C. however
D. although
Câu 14 (TH): Bill's mother won't let him go out with his friends …………………. . A. after he had finished his homework finished his homework
B. once he finished his homework
C. until he has
D. when he finished his homework
Câu 15 (TH): In a blizzard, the ............ of very low temperatures, strong wind and suffocating snow often proves fatal. A. endurance
B. engagement
C. consistence
D. combination
Câu 16 (VD): My new colleague is a bit of a rough ………….. but I think I'm going to like him once I get used to him. A. stone
B. rock
C. diamond
D. pearl
Câu 17 (TH): They galloped on horseback …………. the length of the beautiful coastline. A. along
B. over
C. through
D. on
Câu 18 (TH): I think a teacher should be quite ………… so that the students who want to learn don't worry about other students playing around. A. strictly
B. strict
C. strictness
D. strictest
Câu 19 (TH): The man ........... the books and pens is the new economics and mathematics teacher. A. carried
B. carry
C. carrying
D. having carried
Câu 20 (TH): Spain is one of ………………largest European countries. A. an
B. the
C. a
D. Ø (no article)
Câu 21 (TH): At last I have discovered how ……......... the door. A. to be opened
B. opening
C. to open
D. open
Câu 22 (TH): Her academic performance has greatly improved since she ……………. her study methods. A. changed
B. will change
C. would change
D. was changing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the followings. Câu 23 (TH): His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning. A. illegal
B. irregular
C. secret
D. loyal
Câu 24 (VD): "I missed the deadline for cancelling the subject I hate.” "Oh, well, I guess you'll have to tough it out then until the end of the semester." A. to train to become tougher
B. to deal with your own stupidity
C. to have no choice but to manage it
D. to try to become stronger
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Trang 2
Câu 25 (TH): Research suggests that children are more resilient than adults when it comes to getting over an illness. A. making a quick recovery
B. becoming healthy again
C. making a slow recovery
D. becoming much stronger
Câu 26 (TH): There are one or two similarities between my country and the UK, but on the whole, they are so disparate that it is difficult to find any common ground. A. different
B. identical
C. distinct
D. dissimilar
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Under the city streets While skyscraper offices and elegant apartment blocks remain the public face of most major cities, these cities also have a mass of secret tunnels and .......(27)...... pipes below ground which keep everything working. This other world exists, forgotten or neglected by all but a tiny number of engineers and historians. For example, there are more than 150 kilometers of rivers under the streets of London. Most have been covered over and, sadly, all that .......(28)...... is their names. Perhaps the greatest loss to the city is the River Fleet, a once great river which previously had beautiful houses on its banks. It now goes underground in the north of the city and flows into the River Thames by Blackfriars Bridge. The London Underground has 1,000 kilometers of underground railway tracks winding under the capital and more than 100 stations .......(29)...... street level. Along some underground railway lines, commuters can sometimes catch a brief glimpse of the platforms of more than 40 closed stations which have been left under the city. .......(30)...... some are used as film sets, most lie forgotten. Some have had their entrances on the street turned into restaurants and shops, but most entrances have been .....(31)...... down. Câu 27 (TH):
A. hide
B. hiding
C. hidden
D. to hide
Câu 28 (TH):
A. remains
B. stops
C. says
D. keeps
Câu 29 (TH):
A. above
B. below
C. on
D. over
Câu 30 (TH):
A. Despite
B. Unless
C. Although
D. Since
Câu 31 (VD):
A. cut
B. broken
C. brought
D. pulled
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 32 (TH): Brian is in Marketing class at Bristol University. Brian: “How come some marketing schemes feasible in Europe can never work in Asia, professor?” The professor: “………………………………………!” A. I'd love it.
B. That's a good question.
C. You shouldn't have asked it.
D. I can't wait to see.
Trang 3
Câu 33 (TH): Chris is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours. Chris: “Excuse me. I don't want to interrupt you but...” Mr. Brown: “………………………………..” A. What can I do for you?
B. Certainly, how dare you!
C. I quite agree.
D. I have no idea.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them. The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow – motion. The plates may move away from or towards other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released, an earthquake happens. Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to change its appearance. Since most of the Earth's surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet's oceans. Underwater earthquakes cause the seafloor to move. This results in the displacement of water in the ocean. When this occurs, a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea. This causes the tsunamis to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people. Câu 34 (NB): The word "it" in bold in paragraph 2 refers to.............. A. The mantle
B. The crust
C. The Earth
D. The core
Câu 35 (TH): The word “perceive” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to……………….. A. locate
B. comprehend
C. prevent
D. detect
Câu 36 (TH): Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes? Trang 4
A. How many people they typically kill
B. How often powerful ones take place
C. What kind of damage they can cause
D. How severe the majority of them are
Câu 37 (TH): Based on the passage, what is probably TRUE about tsunamis? A. They kill more people each year than earthquakes. B. They are able to move as fast as the speed of sound. C. They can be deadly to people standing nearshore. D. They cannot damage ships sailing on the ocean. Câu 38 (VD): What is the passage mainly about? A. How earthquakes and tsunamis occur. B. What kind of damage natural disasters can cause. C. Why tsunamis are deadlier than earthquakes. D. When earthquakes are the most likely to happen. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, when the prairies were population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world. After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Câu 39 (VD): What does the passage mainly discuss? Trang 5
A. Educational changes in Canadian society
B. Canada during the Second World War
C. Population trends in postwar Canada
D. Standards of living in Canada
Câu 40 (TH): According to the passage, when did Canada's baby boom begin? A. In the decade after 1911
B. After 1945
C. During the depression of the 1930's
D. In 1966
Câu 41 (TH): The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to………………… A. new
B. extra
C. accelerating
D. surprising
Câu 42 (TH): The word "trend" in paragraph 1 is closest in meaning to........... A. tendency
B. aim
C. growth
D. directive
Câu 43 (VD): The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT …………. A. people being better educated
B. people getting married earlier
C. better standards of living
D. couples buying houses
Câu 44 (VDC): It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ………….. A. families were larger
B. population statistics were unreliable
C. the population grew steadily
D. economic conditions were bad
Câu 45 (TH): The word "It" in the last paragraph refers to……………. A. horizon
B. population wave
C. nine percent
D. first half
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 46 (VD): We won't get married until I have graduated from college. A. We won't be married although I have graduated from college. B. We are getting married because I have graduated from college. C. We will get married when I graduate from college. D. We won't get married even when I have graduated from college. Câu 47 (VD): But for him, I wouldn't have been able to finish my work. A. He stopped me from being able to finish my work. B. I tried my best to finish my work for him. C. If he hadn't helped me, I couldn't have finished my work. D. I couldn't finish my work because of him. Câu 48 (VDC): "I'm sorry I forgot your birthday," he told me. A. He complained that I forgot his birthday.
B. He refused to go to my birthday party.
C. He begged me to forget my birthday.
D. He apologized for forgetting my birthday.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Trang 6
Câu 49 (VDC): New York is described as the world's cultural centre. It is situated on the bank of Hudson River. A. As long as New York is described as the world's cultural centre, it is situated on the bank of Hudson River. B. In spite of the fact that it is situated on the bank of Hudson River, New York is described as the world's cultural centre. C. Because it is situated on the bank of Hudson River, New York is described as the world's cultural centre. D. New York, which is situated on the bank of Hudson River, is described as the world's cultural centre. Câu 50 (VDC): Sunbathing is still a popular activity. People do it even though they know it can cause cancer. A. Despite the fact that sunbathing can cause cancer, it is still a popular activity. B. Because sunbathing is still a popular activity, it can cause cancer. C. Sunbathing is still a popular activity as long as it can cause cancer. D. Unless it can cause cancer, sunbathing is still a popular activity. Đáp án 1-B
2-C
3-A
4-A
5-A
6-D
7-C
8-D
9-B
10-A
11-A
12-D
13-A
14-C
15-D
16-C
17-A
18-B
19-C
20-B
21-C
22-A
23-A
24-D
25-C
26-B
27-C
28-A
29-B
30-C
31-D
32-B
33-A
34-B
35-B
36-B
37-C
38-A
39-C
40-B
41-C
42-A
43-B
44-A
45-B
46-C
47-C
48-D
49-D
50-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải chi tiết: A. areas /ˈeəriə.z/ B. states /steɪt.s/ C. countries /kʌntri.z/ D. regions /ˈriːdʒənz/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 7
Kiến thức: Phát âm “ea” Giải chi tiết: A. meat /miːt/ B. bean /biːn/ C. sweat /swet/ D. meaning /ˈmiːnɪŋ/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /e/, còn lại là /i:/. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. support /səˈpɔːt/ B. slogan /ˈsləʊɡən/ C. icon /ˈaɪkɒn/ D. motto /ˈmɒtəʊ/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/ B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/ D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3. Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: Every + danh từ số ít, đếm được + động từ số ít: mọi … (trong nhóm đối tượng nào đó) Sửa: students => student Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Trang 8
Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng tính chất, cùng loại. Trước “and” là các tính từ: vibrant, symmetrical => sau “and” cũng phải là tính từ. “the green is profound” là một mệnh đề (S+V). Sửa: the green is profound => profoundly green Tạm dịch: Những vườn nho ở Thung lũng Napa vừa rực rỡ đến nghẹt thở, vừa đối xứng và vừa xanh tươi. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: state of sth: the mental, emotional or physical condition that a person or thing is in (tình trạng tinh thần, tình cảm hoặc thể chất mà một người hoặc một vật mà họ đang có) => state of mind: trạng thái tâm trí status: tình trạng, địa vị, thân phận => không kết hợp với “of mind” Sửa: status => state Tạm dịch: Nói trước đám đông là một trải nghiệm khá đáng sợ đối với nhiều người vì nó có thể tạo ra trạng thái tâm trí tương tự như hoảng loạn. Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại A, C Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they” Nobody called => did they? Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không? Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ Giải chi tiết: have problems + V-ing: gặp vấn đề khi làm gì Tạm dịch: Chúng tôi đang gặp vấn đề trong việc tìm ra nguyên liệu phù hợp cho chiếc váy của cô. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng: would have + P2 Trang 9
Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với thực tế trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2 Tạm dịch: Nếu mà trước đây tôi đã học hành chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra thì tôi sẽ đã đạt điểm số tốt hơn rồi. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. go over: kiểm tra kĩ B. put up with: chịu đựng C. take after: nhìn, trông giống (ai trong gia đình) D. pull down: phá hủy; làm cho ai buồn, không khỏe, thất bại… Tạm dịch: Mình phải xem kĩ lại các ghi chú của mình một lần nữa để đảm bảo rằng mình đã học tất cả các chi tiết quan trọng trước kỳ thi. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. mandating (mandate): ủy nhiệm, ủy thác B. maligning (malign): nói xấu, phỉ báng C. marching (march): diễu hành, dẫn đi D. receding (recede): hớt ra sau trán (tóc không còn mọc ở khu vực sau trán) Tạm dịch: Đường tóc trước trán của tôi đang rụng quá nhanh đến nỗi tôi phải mua ngay một bộ tóc giả thôi. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: because + S + V: bởi vì … despite + cụm từ: mặc cho … S + V; however, S + V: …, tuy nhiên,…. although + S + V: mặc dù … “there were no accessible curb ramps” là một mệnh đề, và trước nó không có dấu phẩy => loại B, C Tạm dịch: Để vào được tòa nhà, cô phải đi bộ trên phố bằng xe tập đi và mạo hiểm với sự an toàn của mình vì không có đường dốc dành cho người đi bộ. Trang 10
Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Trong câu chứa mệnh đề chính (chia thì tương lai) và mệnh đề phụ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ “when, after, before, until, as soon as,…) => động từ MĐ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…) Loại A vì động từ chia quá khứ hoàn thành Loại B, D vì động từ chia quá khứ đơn Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không cho cậu đi chơi với bạn cho đến khi cậu làm xong bài tập về nhà. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. endurance (không có giới từ theo sau): sự chịu đựng, dẻo dai B. engagement + in sth: hôn ước, cuộc chiến C. consistence + of sth: mật độ D. combination + of + N: sự kết hợp của … Tạm dịch: Trong bão tuyết, sự kết hợp của nhiệt độ rất thấp, gió mạnh và tuyết làm ngạt thở thường gây tử vong. Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. stone: hòn đá (nhỏ, đá cuội) B. rock: đá (cục, tảng lớn, nhọn) C. diamond: kim cương D. pearl: ngọc trai => rough diamond: a person who is kinder and more pleasant than they seem to be from their appearance and manner (một người tử tế và dễ chịu hơn so với vẻ bề ngoài và cách cư xử của họ) Tạm dịch: Đồng nghiệp mới của tôi là một người trông có vẻ khó chịu nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy khi đã quen với anh ấy. Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: Trang 11
A. along: dọc theo, theo đường gì đó dài B. over: qua (trên) C. through: xuyên qua D. on: ở trên Tạm dịch: Họ phi nước đại trên lưng ngựa dọc theo chiều dài của đường bờ biển tuyệt đẹp. Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau “should be” cần điền tính từ. A. strictly (adv): một cách nghiêm khắc B. strict (adj): nghiêm khắc C. strictness (n): sự nghiêm khắc D. strictest (adj – dạng so sánh nhất) Tạm dịch: Tôi nghĩ một giáo viên nên khá nghiêm khắc để học sinh muốn học không cần lo lắng về những học sinh khác nghịch phá xung quanh. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: Rút gọn mệnh đề quan hệ, dùng: V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động V-ed/P2 khi MĐ mang nghĩa bị động having P2 khi MĐ xảy ra trước, hoàn tất thì mới có hành động ở MĐ chính xảy ra Chủ ngữ “the man” (người đàn ông), động từ “carry” (mang, cầm) => câu chủ động Dạng đầy đủ: The man who/that carries the books and pens is the new economics and mathematics teacher. Dạng rút gọn: The man carrying the books and pens is the new economics and mathematics teacher. Tạm dịch: Người đàn ông cầm những quyển sách và bút là giáo viên kinh tế & toán học mới. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Trong cụm: “one of ….. + N số nhiều” => dùng “the” one of the + N số nhiều: một trong những … Tạm dịch: Tây Ban Nha là một trong những quốc gia châu Âu lớn nhất. Trang 12
Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ Giải chi tiết: how to V-nguyên thể: cách làm thế nào để … Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng đã khám phá ra cách mở cửa. Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết: 2 mệnh đề được nối với nhau bằng “since”: - Mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 - Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn: S + V-ed/V cột 2 Tạm dịch: Kết quả học tập của cô đã tiến bộ rất nhiều kể từ khi cô thay đổi phương pháp học. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: illicit (adj): bất hợp pháp A. illegal (adj): bất hợp pháp B. irregular (adj): bất thường C. secret (adj): bí mật, kín đáo D. loyal (adj): trung thành => illicit = illegal Tạm dịch: Việc buôn bán trái phép ma túy của anh ta đã kết thúc với cuộc đột kích của cảnh sát vào sáng nay. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: tough (sth) out: to stay strong and determined in a difficult situation (chịu đựng với quyết tâm cao) A. rèn luyện để trở nên cứng rắn hơn B. đối phó với sự ngu ngốc của chính bạn C. không có lựa chọn nào khác ngoài xoay sở D. cố gắng trở nên mạnh mẽ hơn => to tough it out = to try to become stronger Trang 13
Tạm dịch: "Tôi đã bỏ lỡ thời hạn hủy bỏ môn học mà tôi ghét." "Ồ, tôi đoán bạn sẽ phải chịu đựng nó và mạnh mẽ hơn cho đến khi kết thúc học kỳ." Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: resilient (adj): nhanh phục hồi, kiên cường A. phục hồi nhanh chóng B. khỏe mạnh trở lại C. phục hồi chậm D. trở nên mạnh mẽ hơn nhiều => resilient >< making a slow recovery Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em nhanh phục hồi hơn người lớn khi hồi phục khỏi bệnh tật. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: disparate (adj): khác nhau, khác biệt A. different (adj): khác nhau B. identical (adj): giống hệt nhau C. distinct (adj): khác biệt D. dissimilar (adj): không tương đồng => disparate >< identical Tạm dịch: Có một hoặc hai điểm tương đồng giữa đất nước tôi và Vương quốc Anh, nhưng xét về tổng thể, chúng khác biệt đến mức khó tìm ra điểm chung nào. Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Trước danh từ “pipes” (ống nước) cần điền tính từ. A. hide (v): ẩn, giấu đi B. hiding (V-ing) C. hidden (adj): ẩn, ngầm D. to hide (to V)
Trang 14
While skyscraper offices and elegant apartment blocks remain the public face of most major cities, these cities also have a mass of secret tunnels and (27) hidden pipes below ground which keep everything working. Tạm dịch: Trong khi các văn phòng cao chọc trời và các khu chung cư sang trọng vẫn là bộ mặt công cộng của hầu hết các thành phố lớn, những thành phố này cũng có hàng loạt đường hầm bí mật và đường ống ẩn dưới mặt đất giúp mọi thứ hoạt động. Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. remains: còn lại B. stops: dừng lại C. says: nói D. keeps: giữ Most have been covered over and, sadly, all that (28) remains is their names. Tạm dịch: Hầu hết đã được che đậy và, đáng buồn thay, tất cả những gì còn lại là tên của chúng. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. above: ở trên B. below: ở dưới C. on: ở trên D. over: ở trên (mặt, qua) The London Underground has 1,000 kilometers of underground railway tracks winding under the capital and more than 100 stations (29) below street level. Tạm dịch: Tàu điện ngầm Luân Đôn có 1.000 km đường ray tàu điện ngầm uốn lượn dưới lòng thủ đô và hơn 100 ga nằm dưới mặt đường. Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: Despite + cụm từ: mặc cho = Although + S + V Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không Since + S + V = because + S + V: bởi vì Trang 15
(30) Although some are used as film sets, most lie forgotten. Tạm dịch: Mặc dù một số được sử dụng làm phim trường, nhưng hầu hết đều bị lãng quên. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: cut down: chặt break down: ngừng hoạt động (máy móc), hỏng bring down: giảm, hạ cánh pull down: phá hủy Some have had their entrances on the street turned into restaurants and shops, but most entrances have been (31) pulled down. Tạm dịch: Một số đã bị biến thành lối vào trên phố thành nhà hàng và cửa hiệu, nhưng hầu hết các lối vào đã bị phá hủy. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Phía dưới những con đường thành phố Trong khi các văn phòng cao chọc trời và các khu chung cư sang trọng vẫn là bộ mặt công cộng của hầu hết các thành phố lớn, những thành phố này cũng có hàng loạt đường hầm bí mật và đường ống ẩn dưới mặt đất giúp mọi thứ hoạt động. Thế giới khác này tồn tại, bị lãng quên hoặc bị ngó lơ bởi tất cả trừ một số ít các kỹ sư và nhà sử học. Ví dụ, có hơn 150 km sông dưới các đường phố ở London. Hầu hết đã được che đậy và, đáng buồn thay, tất cả những gì còn lại là tên của chúng. Có lẽ mất mát lớn nhất đối với thành phố là River Fleet, một con sông vĩ đại trước đây có những ngôi nhà đẹp đẽ trên bờ. Hiện nó đi ngầm ở phía bắc thành phố và chảy vào sông Thames bằng Cầu Blackfriars. Tàu điện ngầm Luân Đôn có 1.000 km đường ray tàu điện ngầm uốn lượn dưới lòng thủ đô và hơn 100 ga nằm dưới mặt đường. Dọc theo một số tuyến đường sắt ngầm, đôi khi hành khách có thể nhìn thoáng qua các sân ga của hơn 40 nhà ga đã đóng cửa nằm dưới lòng thành phố. Mặc dù một số được sử dụng làm phim trường, nhưng hầu hết đều bị lãng quên. Một số đã bị biến thành lối vào trên phố thành nhà hàng và cửa hiệu, nhưng hầu hết các lối vào đã bị phá hủy. Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Brian đang ở trong lớp Marketing tại Đại học Bristol.
Trang 16
Brian: "Tại sao một số kế hoạch tiếp thị khả thi ở châu Âu lại không thể hoạt động ở châu Á, thưa giáo sư?" Giáo sư: "………………………………………!" A. Tôi thích nó. B. Đó là một câu hỏi hay. C. Em không nên hỏi nó. D. Tôi nóng lòng muốn xem. => Phản hồi B phù hợp ngữ cảnh nhất. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Chris là sinh viên đại học. Anh ấy đến thăm giáo sư của mình, giáo sư Brown, trong giờ hành chính. Chris: "Xin lỗi. Em không muốn ngắt lời giáo sư nhưng ..." Giáo sư Brown: "……………………………….." A. Tôi có thể giúp gì cho em? B. Chắc chắn, làm sao em dám! C. Tôi khá đồng ý. D. Tôi không biết. => Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “it” trọng đoạn 2 ám chỉ ………. A. The mantle: lớp phủ B. The crust: vỏ C. The Earth: trái đất D. The core: lõi Thông tin: The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. Tạm dịch: Lớp vỏ là lớp bên ngoài của trái đất. Nó không phải là một mảng duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm một số mảng. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Trang 17
Giải chi tiết: Từ “perceive” tong đoạn 3 gần nghĩa nhất với …………. A. locate: tọa lạc, nằm B. comprehend: thấu hiểu C. prevent: ngăn cản D. detect: phát hiện, xác định => perceive (v): hiểu ra, cảm thấy, có nhận thức = comprehend Thông tin: The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Tạm dịch: Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có các công cụ khoa học mới có thể cảm nhận được chúng. Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’ Giải chi tiết: Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 3 về động đất? A. Chúng thường giết bao nhiêu người B. Tần suất một trận động đất lớn xảy ra C. Loại thiệt hại mà chúng có thể gây ra D. Mức độ nghiêm trọng của đa số trận động đất Thông tin: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to change its appearance. Tạm dịch: Tuy nhiên, các trận động đất mạnh hơn có thể làm cho các tòa nhà, cầu cống, và các công trình khác sụp đổ. Chúng có thể làm tổn thương và giết chết thêm hàng ngàn người (A) và thậm chí có thể khiến đất đai thay đổi hình dáng của nó. (C, D) => B không được nhắc đến cụ thể là bao nhiêu lần/năm Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Dựa vào đoạn văn, điều gì có thể ĐÚNG về sóng thần? A. Chúng giết nhiều người hơn mỗi năm so với động đất. B. Chúng có khả năng chuyển động nhanh bằng tốc độ âm thanh. C. Chúng có thể gây chết người cho những người đứng gần bờ. D. Chúng không thể làm hỏng những con tàu đang đi trên đại dương. Thông tin: - kill large numbers of people Trang 18
- A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. - A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people. Tạm dịch: - (trong khi động đất: kill thousands of people) => A sai - Sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể di chuyển hàng ngàn cây số. (tốc độ âm thanh = 36 km/s ~ 129 600 km trên giờ) => B sai - Một cơn sóng thần lớn - cao hơn 10 mét - có thể đi sâu vào đất liền. Khi đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết chết rất nhiều người lớn. => chắc chắn có thể làm chìm, quật nát những con tàu đang di chuyển trên đại dương => D sai Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của bài là gì? A. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào. B. Thiên tai có thể gây ra những thiệt hại nào. C. Tại sao sóng thần lại gây tử vong nhiều hơn động đất. D. Khi nào động đất có khả năng xảy ra cao nhất. Thông tin: Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. Tạm dịch: Hai loại thường xuyên liên kết với nhau là động đất và sóng thần. Cả hai có thể gây ra một sức tàn phá lớn khi chúng xảy ra. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Có rất nhiều thiên tai có thể xảy ra trên toàn cầu. Hai loại thường xuyên liên kết với nhau là động đất và sóng thần. Cả hai có thể gây ra một sức tàn phá lớn khi chúng xảy ra. Tuy nhiên, sóng thần là kết quả trực tiếp của động đất và không thể xảy ra mà không có động đất. Trái đất có ba phần chính. Đó là lớp vỏ, lớp phủ và lõi. Lớp vỏ là lớp bên ngoài của trái đất. Nó không phải là một mảng duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm một số mảng. Có một vài mảng lớn và nhiều mảng nhỏ hơn. Những mảng này chủ yếu nằm trên lớp phủ, đó là chất lỏng. Kết quả là, các mảng được trong chuyển động liên tục nhưng chậm. Các mảng có thể di chuyển ra khỏi hoặc lên trên các mảng khác. Trong một số trường hợp, chúng va chạm dữ dội với các mảng nối liền chúng. Sự di chuyển của các mảng gây ra sự áp lực trong đá. Trong một thời gian dài, áp lực này có thể tăng lên. Khi nó được giải phóng, một trận động đất sẽ xảy ra.
Trang 19
Hàng chục nghìn trận động đất xảy ra mỗi năm. Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có các công cụ khoa học mới có thể cảm nhận được chúng. Những trận khác thì đủ mạnh để mọi người có thể cảm nhận được chúng, tuy nhiên chúng ít gây thiệt hại hoặc hỏng hóc. Tuy nhiên, các trận động đất mạnh hơn có thể làm cho các tòa nhà, cầu cống, và các công trình khác sụp đổ. Chúng có thể làm tổn thương và giết chết thêm hàng ngàn người và thậm chí có thể khiến đất đai thay đổi hình dáng của nó. Vì hầu hết bề mặt trái đất là nước, rất nhiều trận động đất xảy ra dưới đại dương của hành tinh. Động đất dưới nước làm cho đáy biển di chuyển. Điều này dẫn đến sự dịch chuyển của nước trong đại dương. Khi điều này xảy ra, một cơn sóng thần có thể hình thành. Đây là một làn sóng hình thành trên bề mặt và di chuyển theo mọi hướng từ nơi diễn ra trận động đất. Sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể di chuyển hàng ngàn cây số. Khi tiếp cận đất liền, nước gần bờ biển bị hút ra biển. Điều này làm cho sóng thần tăng chiều cao. Vài phút sau, cơn sóng thần đến. Một cơn sóng thần lớn - cao hơn 10 mét - có thể đi sâu vào nội địa. Khi đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết chết rất nhiều người lớn. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì? A. Những thay đổi về giáo dục trong xã hội Canada B. Canada trong Chiến tranh thế giới thứ hai C. Xu hướng dân số ở Canada thời hậu chiến D. Mức sống ở Canada Thông tin: - Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. - After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. - Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. Tạm dịch: - Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước. - Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. - Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 20
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, sự bùng nổ trẻ sơ sinh của Canada bắt đầu từ khi nào? A. Trong thập kỷ sau năm 1911 B. Sau năm 1945 C. Trong thời kỳ suy thoái của những năm 1930 D. Năm 1966 Thông tin: and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, ... Tạm dịch: và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục kéo dài suốt thập kỷ của những năm 1950, số lượng chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử Canada, vào thập kỷ trước năm 1911, … Câu 41: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "surging" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với …………… A. new (adj): mới B. extra (adj): phụ, thêm C. accelerating (adj): tăng tốc D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên => surging (adj): tăng vọt, vượt bậc = accelerating Thông tin: Most of these surging growth came from natural increase. Tạm dịch: Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên. Câu 42: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "trend" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ……….. A. tendency (n): xu hướng B. aim (n): mục đích C. growth (n): sự tăng trưởng, phát triển D. directive (n): chỉ thị => trend (n): khuynh hướng, xu hướng = tendency
Trang 21
Thông tin: but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. Tạm dịch: nhưng sự gia tăng này cũng bắt nguồn từ xu hướng kết hôn sớm hơn và quy mô gia đình trung bình tăng lên. Câu 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tác giả đề cập tất cả những điều sau đây là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số sau năm 1957 TRỪ …………. A. mọi người được giáo dục tốt hơn B. mọi người kết hôn sớm hơn C. mức sống tốt hơn D. cặp vợ chồng mua nhà Thông tin: Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn (A); nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà (D) trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao (C) đã cắt giảm quy mô gia đình. Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trước cuộc Cách mạng Công nghiệp ………… A. gia đình lớn hơn B. thống kê dân số không đáng tin cậy C. dân số tăng đều D. điều kiện kinh tế tồi tệ Thông tin: It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Tạm dịch: Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. => trước cuộc Cách mạng Công nghiệp, quy mô gia đình ở Canada thường lớn hơn. Câu 45: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Trang 22
Giải chi tiết: Từ "It" trong đoạn cuối ám chỉ ……….. A. horizon (n): chân trời B. population wave (n): làn sóng dân số C. nine percent: 9% D. first half: nửa đầu Thông tin: Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Tạm dịch: Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước. Cứ ba người Canada vào năm 1945, thì có hơn năm người vào năm 1966. Vào tháng 9 năm 1966, dân số Canada đã vượt mốc 20 triệu người. Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên. Sự suy thoái của những năm 1930 và chiến tranh đã kìm hãm các cuộc hôn nhân, và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục kéo dài suốt thập kỷ của những năm 1950, số lượng chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử Canada, vào thập kỷ trước năm 1911, khi các thảo nguyên đã tăng dân số gần mười lăm phần trăm trong 5 năm từ 1951 đến 1956. Tỷ lệ gia tăng này đã được ổn định. Không nghi ngờ gì nữa, điều kiện kinh tế tốt của những năm 1950 đã hỗ trợ sự gia tăng dân số, nhưng sự gia tăng này cũng bắt nguồn từ xu hướng kết hôn sớm hơn và quy mô gia đình trung bình tăng lên. Năm 1957, tỷ lệ sinh ở Canada là 28 phần nghìn, một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới. Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966, nó đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm. Sự sụt giảm này một phần phản ánh mức độ sinh thấp trong thời kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng là do những thay đổi trong xã hội Canada. Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn; nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao đã cắt giảm quy mô gia đình. Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957. Trang 23
Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: until: cho đến khi although: mặc dù because: bởi vì when: khi Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học. A. Chúng tôi sẽ không kết hôn mặc dù tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa B. Chúng tôi sắp kết hôn vì tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa C. Chúng tôi sẽ kết hôn khi tôi tốt nghiệp đại học. D. Chúng tôi sẽ không kết hôn ngay cả khi tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa Câu 47: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ. Công thức: If S + had (not) + P2, S + would (not) have P2 = But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không có, nếu không nhờ….) Tạm dịch: Nếu không có anh ấy, tôi sẽ đã không thể nào hoàn thành công việc rồi. A. Anh ấy đã ngăn tôi không thể hoàn thành công việc của mình. => sai nghĩa B. Tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc của mình cho anh ấy. => sai nghĩa C. Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi không thể hoàn thành công việc của mình. D. Tôi không thể hoàn thành công việc của mình vì anh ấy. => sai nghĩa Câu 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: complain: phàn nàn refuse: từ chối beg: cầu xin apologize: xin lỗi Tạm dịch: "Anh xin lỗi vì anh đã quên sinh nhật của em," anh ấy nói với tôi. A. Anh ấy phàn nàn rằng tôi đã quên sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa Trang 24
B. Anh ấy từ chối đi dự tiệc sinh nhật của tôi. => sai nghĩa C. Anh ấy cầu xin tôi quên sinh nhật của mình. => sai nghĩa D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: As long as: miễn là In spite of: mặc cho Because: bởi vì Dùng đại từ “which” thay cho từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. Nó nằm trên bờ sông Hudson. A. Miễn là New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới, nó nằm trên bờ sông Hudson. => sai nghĩa B. Mặc dù nằm trên bờ sông Hudson, New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. => sai nghĩa C. Vì nằm trên bờ sông Hudson, New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. => sai nghĩa D. New York, nằm trên bờ sông Hudson, được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. Câu 50: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: Despite the fact that + S + V: mặc dù, mặc cho Because + S + V: bởi vì as long as: miễn là Unless + S + V-hiện tại đơn = If + S + don’t/doesn’t + V-nguyên thể: nếu … không … Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. Mọi người làm điều đó mặc dù họ biết nó có thể gây ung thư. A. Mặc dù tắm nắng có thể gây ung thư, nhưng đây vẫn là một hoạt động phổ biến. B. Vì tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến, nó có thể gây ung thư. => sai nghĩa C. Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến miễn là nó có thể gây ung thư. => sai nghĩa D. Sai, vì không dùng động từ khuyết thiếu trong mệnh đề điều kiện.
Trang 25
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1
MÔN: Anh – Lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 1 (NB):
A. interact
B. understand
C. volunteer
D. contribute
Câu 2 (NB):
A. maintain
B. perform
C. prefer
D. offer
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. cleaned
B. looked
C. climbed
D. enjoyed
Câu 4 (NB):
A. lake
B. play
C. shape
D. many
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 5 (TH): At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it. A. denied
B. discussed
C. protected
D. admitted
Câu 6 (TH): An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men. A. slow
B. determined
C. hesitant
D. reliant
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 7 (TH): My kids only have a faint memory of our hometown as they have lived away from it for a long time. A. poor
B. clear
C. quick
D. vague
Câu 8 (VDC): When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room. A. got emotional
B. became furious
C. remained calm
D. felt anxious
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 9 (TH): The teacher demanded that the classroom _____ cleaned immediately. A. is
B. be
C. are
D. was
Câu 10 (TH): As soon as I _____, I’m going to return to my hometown. A. have graduated
B. will graduate
C. will have graduated D. am going to graduate
Câu 11 (TH): The captain is the last person ______ the sinking ship. A. leaving
B. to leave
C. that leave
D. leaves
Câu 12 (TH): I hope the new year will bring you _____, health and prosperity. A. success
B. succeed
C. successful
D. successfully Trang 1
Câu 13 (NB): If you work hard, you _____ pass the exam. A. will
B. won’t
C. would
D. wouldn’t
Câu 14 (TH): When Tom _____ yesterday, I _____ the washing up in the kitchen. A. called - did
B. called – was doing C. was calling - did
D. was calling – was doing
Câu 15 (TH): She always said that when she grew up, she wanted to be _____ doctor. A. an
B. a
C. the
D. x
Câu 16 (TH): _____ the sky was grey and cloudy, we went to the beach. A. Because
B. Although
C. Despite
D. Because of
Câu 17 (VD): _____ is not clear to researchers. A. Did dinosaurs become extinct
B. Why dinosaurs having become extinct
C. Dinosaurs became extinct
D. Why dinosaurs became extinct
Câu 18 (VD): He tried to ______ himself with everyone by paying then compliments. A. gratify
B. please
C. ingratiate
D. commend
Câu 19 (TH): I think there’s a picture of the hotel _____ the first page. A. on
B. at
C. in
D. of
Câu 20 (VD): The smell was so bad that it completely _____ us off our food. A. set
B. took
C. got
D. put
Câu 21 (VDC): I won’t buy that car because it has too much _____ on it. A. ups and downs
B. odds and ends
C. wear and tear
D. white lie
C. pepper
D. letter
Câu 22 (VD): I had a red _____ day yesterday. A. tape
B. wood
Câu 23 (TH): You ___ have eaten the mushrooms if you were not sure. A. should
B. shouldn’t
C. would
D. could
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Câu 24 (TH): Jenny and Kathy are arranging to see a new film. - Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?” - Kathy: “________” A. Great, I’d love to.
B. Oh, I’m afraid so.
C. You’re welcome.
D. Wow! You didn’t realize that.
Câu 25 (TH): Helen and Sarah are talking about their school’s field trip. - Helen: “This is the best field trip we’ve ever had”. - Sarah: “________. Everyone enjoyed it to the fullest.” A. I don’t think that’s a good idea
B. I totally disagree
C. You’re right
D. Never mind
Trang 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks Our position in the family is one of the factors (26)_________ strongly affect our personality. The eldest or first-born children get maximum (27) _________ from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people. Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) _________, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) _________ children can be jealous and moody ones. The youngest in a family is probably quite a relaxed person and some are often lazy. This is because they always have someone in the family to help them. Yet, they are charming and (30) _________, have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way. Câu 26 (NB):
A. which
B. where
C. who
D. what
Câu 27 (VD):
A. awareness
B. attention
C. attraction
D. willingness
Câu 28 (TH):
A. Whenever
B. In addition
C. Therefore
D. However
Câu 29 (TH):
A. elder
B. middle
C. younger
D. youngest
Câu 30 (TH):
A. create
B. creation
C. creative
D. creature
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge. The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaurus and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken. Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves a change in the earth’s climate. It is believed that temperature dropped significantly towards the end of the Cretaceous Period. Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive. Câu 31 (VD): What is the best title for this passage? A. The Domination of the Land
B. Dinosaurs and their extinction
C. Earth’s Largest Reptiles
D. The History of Earth Trang 3
Câu 32 (NB): The word “ones” in the passage refers to __________. A. dinosaurs
B. millions
C. lizards
D. whales
Câu 33 (TH): It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about _______. A. 200 million years
B. 135 million years
C. 80 million years
D. 65 million years
Câu 34 (TH): The word “chilly” in the passage refers to _________. A. very hot
B. extremely cold
C. very cold
D. humid
Câu 35 (TH): According to the passage, what is TRUE about the size of dinosaurs? A. It made them the largest creatures ever on earth. B. It varied quite greatly. C. It guaranteed their survival. D. It was rather uniform. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine. These ultra - thin, flexible fibers have opened a window into the living tissues of the body. By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. The basic fiber-optics system is called fiberscope, which consists of two bundles of fibers. One, the illuminating bundle, carries light to the tissues. It is coupled to a high-intensity light source. Light enters the cores of the high-purity silicon glass and travels along the fibers. A lens at the end of the bundle collects the light and focuses it into the other bundle, the imaging bundle. Each fiber in the bundle transmits only a tiny fraction of the total image. The reconstructed image can be viewed through an eyepiece or displayed on a television screen. During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution. Optical fibers can also be used to deliver laser light. By use of laser beams, physicians can perform surgery inside the body, sometimes eliminating the need for invasive procedures in which healthy tissue must be cut through to reach the site of disease. Many of these procedures do not require anesthesia and can be performed in a physician's office. These techniques have reduced the risk and the cost of medical care. Câu 36 (VD): What is the main topic of the passage? A. Revolution in communication
B. The invention of optical fibers
C. New surgical techniques
D. The roles of optical fibers in medicine
Câu 37 (TH): The author uses the expression "have opened a window" to indicate that the use of optical fibers_____. Trang 4
A. has enabled scientists to make amazing discoveries B. sometimes requires a surgical incision C. allows doctors to see inside the body without major surgery D. has been unknown to the general public until quite recently Câu 38 (TH): Which of the following is closest in meaning to the word “formerly”? A. previously
B. completely
C. usually
D. theoretically
Câu 39 (TH): The word "them" in paragraph 1 refers to ____. A. optical fibers
B. pathways
C. physicians
D. other areas of the body
Câu 40 (TH): According to the passage, what is the purpose of the illuminating bundle in a fiberscope? A. To carry light into the body.
B. To collect and focus light.
C. To reconstruct images.
D. To perform surgery inside the body.
Câu 41 (TH): According to the passage, how do the fiberscopes used today differ from those used in five years ago? A. They use brighter light.
B. They are longer.
C. They contain more fibers.
D. They are larger in diameter.
Câu 42 (VD): Which of the following is NOT mentioned by the author as one of the advantages of laser surgery techniques? A. They can be performed in a physician's office. B. They are safer than conventional surgery. C. They can often be performed without anesthesia. D. They are relatively easy to teach to physicians. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction ỉn each of the following questions. Câu 43 (TH): The girl who were injured in the accident is now in hospital. A. who
B. were
C. in
D. now
Câu 44 (TH): The farmer plows the fields, plants the seeds and will harvest the crop. A. plows
B. the fields
C. the seeds
D. will harvest
Câu 45 (VD): In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month. A. do a profit
B. the
C. at least
D. a month
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 46 (TH): I am not as good at English as my friend. A. My friend is better at English than me.
B. My friend is the best at English person in my class.
C. I am the best at English person in my class. D. I am better at English than my friend. Câu 47 (TH): “I am going away tomorrow, mom.”, the son said. A. The son said that he was going away the next day, mom. Trang 5
B. The son told his mom that he was going away the next day. C. The son asked his mom if he was going away tomorrow. D. The son said his mom he was going away the next day. Câu 48 (VDC): Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary. A. Sally needn't have paid for her travel in advance. B. Sally might not have paid for her travel in advance. C. Sally may not have paid for her travel in advance. D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 49 (VD): Jenifer rejected the job offer. She now regrets it. A. Jenifer regrets not having rejected the job offer. B. If only Jenifer didn’t reject the job offer. C. Jenifer wishes she hadn’t rejected the job offer. D. Jenifer regrets to reject the job offer. Câu 50 (VDC): The master of ceremonies has a very soft voice. Everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage. A. So soft is the voice of the master of ceremonies that everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage. B. As long as the master of ceremonies hadn’t had a very soft voice, everyone wouldn’t listen to her attentively whenever she appears on the stage. C. Only after everyone listens to the master of ceremonies attentively whenever she appears on the stage does she have a very soft voice. D. But for a very soft voice, everyone would listen to her attentively whenever she appears on the stage. Đáp án 1-D
2-D
3-B
4-D
5-D
6-C
7-B
8-C
9-B
10-A
11-B
12-A
13-A
14-B
15-B
16-B
17-D
18-C
19-A
20-D
21-C
22-D
23-B
24-A
25-C
26-A
27-B
28-D
29-B
30-C
31-B
32-A
33-B
34-C
35-B
36-D
37-C
38-A
39-C
40-A
41-C
42-D
43-B
44-D
45-A
46-A
47-B
48-A
49-C
50-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 6
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. interact /ˌɪntərˈækt/ B. understand /ˌʌndəˈstænd/ C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ or /ˈkɒntrɪbjuːt/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2 (hoặc 1), còn lại là âm 3. Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. maintain (v) /meɪnˈteɪn/ B. perform (v) /pəˈfɔːm/ C. prefer (v) /prɪˈfɜː(r)/ D. offer (v) /ˈɒfə(r)/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2. Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải chi tiết: A. cleaned /kliːn.d/ B. looked /lʊk.t/ C. climbed /klaɪm.d/ D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪ.d/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/,còn lại là /d/. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm “a” Giải chi tiết: A. lake /leɪk/ B. play /pleɪ/ C. shape /ʃeɪp/ D. many /ˈmeni/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /e/, còn lại là /eɪ/. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 7
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. denied: phủ nhận B. discussed: thảo luận C. protected: bảo vệ D. admitted: thừa nhận => accepted (v): đồng ý, chấp nhận ~ admitted Tạm dịch: Lúc đầu, John nói rằng anh ấy không làm vỡ chiếc bình, nhưng sau đó anh ấy đã thừa nhận điều đó. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. slow (adj): chậm chạp B. determined (adj): quyết đoán C. hesitant (adj): do dự, thiếu quyết đoán D. reliant (adj): tín nhiệm => indecisive (adj): do dự, thiếu quyết đoán = hesitant Tạm dịch: Một chỉ huy thiếu quyết đoán khó có thể chiếm được lòng tin của quân nhân. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: faint (adj): mờ nhạt, không rõ A. poor (adj): nghèo B. clear (adj): rõ ràng C. quick (adj): nhanh chóng D. vague (adj): mơ hồ => faint >< clear Tạm dịch: Con tôi chỉ có một ký ức mờ nhạt về quê hương của chúng tôi vì chúng đã sống xa quê lâu rồi. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: get hot under the collar: điên tiết, cáu tiết A. got emotional: có cảm xúc Trang 8
B. became furious: trở nên giận dữ C. remained calm: vẫn bình tĩnh D. felt anxious: cảm thấy lo lắng => got hot under the collar >< remained calm Tạm dịch: Khi tôi cho rằng anh ấy đã nhầm, John điên tiết và xông ra khỏi phòng. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thức giả định Giải chi tiết: Thức giả định đi sau một số động từ (V*), ví dụ: insist, demand, suggest,… Cấu trúc: S + V* + that + S + V-nguyên thể tobe giữ nguyên là “be” Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu dọn dẹp phòng học ngay lập tức. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, ví dụ: when, until, as soon as,… Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai. Cấu trúc: Liên từ chỉ thời gian + S + V-hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành, S + V-tương lai đơn Tạm dịch: Ngay sau khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ trở về quê hương. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Mệnh đề quan hệ mà phía trước có các từ chỉ thứ tự (first, last, …) => rút gọn dùng to + V-nguyên thể. Dạng đầy đủ: The captain is the last person that leaves the sinking ship. Dạng rút gọn: The captain is the last person to leave the sinking ship. Tạm dịch: Thuyền trưởng là người cuối cùng rời con tàu đang chìm. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: bring sb sth: đem lại cho ai cái gì => cần điền danh từ vào chỗ trống (something = danh từ) Trang 9
A. success (n): thành công B. succeed (v): thành công C. successful (adj): thành công D. successfully (adv): một cách thành công Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và thịnh vượng. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia hiện tại đơn (work) Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết/điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V-hiện tại đơn, S + will/can/should + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu bạn học chăm, bạn sẽ đỗ kì thi. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: 2 hành động xảy ra trong câu: - Hành động đang xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing - Hành động cắt ngang, làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia quá khứ đơn: S + V-ed/V-cột 2 do the washing up: rửa Tạm dịch: Khi Tom gọi tôi hôm qua, tôi đã đang rửa bát đĩa, nồi niêu,… trong bếp. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ chỉ nghề nghiệp. “doctor” bắt đầu bằng nguyên âm /d/ => dùng mạo từ “a” Tạm dịch: Cô ấy đã luôn nói rằng khi cô ấy lớn lên, cô ấy muốn làm bác sĩ. Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: A. Because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân B. Although + S + V: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ C. Despite + N/V-ing: mặc dù … Trang 10
D. Because of + V/V-ing: bởi vì … => loại C & D vì sau chỗ trống là 1 mệnh đề (chủ ngữ: the sky, động từ: was, tân ngữ: grey and cloudy) Tạm dịch: Mặc dù bầu trời xám xịt và nhiều mây nhưng chúng tôi đã đến bãi biển. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ Giải chi tiết: Cấu tạo mệnh đề danh ngữ / mệnh đề danh từ: Wh-word + S + V + V-số ít A sai trật tự từ trong câu (không được đảo trợ động từ lên vì cuối câu không phải dấu ?) B sai cấu trúc (không có thì nào ở dạng: having P2) C thiếu wh- word Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa rõ tại sao khủng long tuyệt chủng. Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: A. gratify (v): làm vừa lòng B. please (v): làm vui lòng C. ingratiate (v): lấy lòng D. commend (v): khen => ingratiate oneself (with somebody): to do things in order to make somebody like you, especially somebody who will be useful to you (làm những việc để khiến ai đó thích bạn, đặc biệt là ai đó sẽ đem lại lợi ích cho bạn) Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách trả tiền sau đó khen ngợi họ. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: Dùng giới từ “on” với “page” (trên bề mặt của tờ giấy, trang giấy,…). on the first page: trên trang nhất (mặt báo,…) Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có hình ảnh của khách sạn trên trang nhất đấy. Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
Trang 11
put sb off sth: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody (làm cho ai đó mất hứng thú hoặc mất nhiệt tình với điều gì đó / ai đó) Tạm dịch: Mùi hôi đến mức khiến chúng tôi hoàn toàn không còn muốn ăn. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: wear and tear: the damage to objects, furniture, property, etc. that is the result of normal use (sự hao mòn và hư hỏng) Tạm dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe đó vì nó bị hao mòn quá nhiều. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: red-letter day: ngày quan trọng, ngày trọng đại Tạm dịch: Hôm qua là một ngày rất quan trọng với tôi. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: should: nên shouldn’t: không nên would: sẽ could: có thể => shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không cần phải làm gì (nhưng thực tế là đã làm gì trong quá khứ) Tạm dịch: Bạn lẽ ra đã không nên ăn nấm nếu bạn không chắc chắn. Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Jenny và Kathy đang sắp xếp để đi xem một bộ phim mới. - Jenny: "Sao cậu không qua xem phim mới với tớ nhỉ?" - Kathy: "________" A. Thật tuyệt, tớ rất thích.
B. Ồ, tớ e là vậy.
C. Không có gì đâu.
D. Chà! Cậu đã không nhận ra điều đó.
Chỉ có phản hồi A là phù hợp nhất. Trang 12
Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Helen và Sarah đang nói về chuyến đi thực tế của trường họ. - Helen: "Đây là chuyến đi thực tế tuyệt vời nhất mà chúng ta từng có đấy." - Sarah: "________. Mọi người đều tận hưởng nó một cách trọn vẹn nhất." A. Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay B. Tớ hoàn toàn không đồng ý C. Cậu đúng rồi đấy D. Đừng bận tâm Chỉ có phản hồi C là phù hợp nhất. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: A. which: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật đứng ngay trước B. where: nơi mà => thay thế cho từ chỉ nơi chốn C. who: người mà => thay thế cho từ chỉ người D. what: cái gì “factors” (những yếu tố) => chỉ vật Our position in the family is one of the factors (26) which strongly affect our personality. Tạm dịch: Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhân cách của chúng ta. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: get attention from sb: có được sự chú ý từ ai A. awareness + of/about: nhận thức của / về … C. attraction + for: sự thu hút, sức hút D. willingness + to V: sự sẵn lòng The eldest or first-born children get maximum (27) attention from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people. Tạm dịch: Con cả hoặc con đầu lòng được cha mẹ quan tâm tối đa và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng. Trang 13
Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải chi tiết: A. Whenever: Bất kể khi nào
B. In addition: Thêm vào đó, ngoài ra
C. Therefore: Vì vậy
D. However: Tuy nhiên
Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) However, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Tạm dịch: Con cả cũng phải có trách nhiệm vì chúng thường phải chăm sóc em trai hoặc em gái. Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí đó. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: middle children: con giữa Dấu hiệu: 2 câu trước đang nhắc đến “Middle children” => câu “Yet, …” nói về mặt tiêu cực của những đứa trẻ này Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) middle children can be jealous and moody ones. Tạm dịch: Con giữa hòa đồng vì chúng có những đứa trẻ khác chơi cùng. Chúng giỏi trong việc xây dựng hòa bình và thỏa hiệp. Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và ủ rũ. Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau tobe “are” cần điền tính từ. be adj and adj A. create (v): tạo ra
B. creation (n): sự sáng tạo, tác phẩm
C. creative (adj): sáng tạo
D. creature (n): sinh vật, vật được tạo ra
Yet, they are charming and (30) creative, have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way. Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng rất thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình. Câu 31: Đáp án B Trang 14
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì? A. Sự thống trị của đất => chỉ là chi tiết trong đoạn 1 B. Khủng long và sự tuyệt chủng của chúng C. Loài bò sát lớn nhất Trái đất => quá rộng so với nội dung bài đọc D. Lịch sử Trái đất => chỉ là chi tiết trong đoạn 1 Thông tin: Trong bài xuất hiện rất nhiều chi tiết nói về khủng long: - Dinosaurs were reptiles … - The word dinosaur comes from … - Scientists still do not know what caused dinosaur to disappear. … Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “ones” trong đoạn văn chỉ _______. A. dinosaurs: khủng long
B. millions: triệu
C. lizards: thằn lằn
D. whales: cá voi
=> Đại từ “ones” thay thế cho danh từ số nhiều, đứng trước nó. Thông tin: Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant … Tạm dịch: Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng vẻ ngoài của chúng có thể thực sự đáng sợ. Những con lớn nhất nặng gấp mười lần một con voi trưởng thành… Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng Kỷ nguyên Bò sát kéo dài khoảng _______. A. 200 triệu năm
B. 135 triệu năm
C. 80 triệu năm
D. 65 triệu năm
Thông tin: The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. … Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge. Tạm dịch: Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. …. Sau đó, khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đi một cách khá đột ngột, không bao giờ tái sinh. Trang 15
=> 200 – 65 = 135 năm Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: chilly (adj): too cold to be comfortable (quá lạnh để cảm thấy thoải mái) A. rất nóng
B. cực kỳ lạnh (lạnh khủng khiếp)
C. rất lạnh
D. ẩm thấp
=> chilly = very cold Thông tin: Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. Tạm dịch: Quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông để bảo vệ, có thể khí hậu trở nên quá lạnh đối với khủng long. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về kích thước của khủng long? A. Nó khiến chúng trở thành những sinh vật lớn nhất trên trái đất. B. Nó khá đa dạng. C. Nó đảm bảo sự tồn tại của chúng. D. Nó khá đồng đều. Thông tin: Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken. Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải tất cả các loài khủng long đều khổng lồ, một số loài thực sự không lớn hơn một con gà. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Khủng long là loài bò sát sống trong một thời kỳ lịch sử của trái đất - Kỷ nguyên Trung sinh, được gọi là Kỷ nguyên Bò sát. Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. Trong nhiều triệu năm, chúng thống trị vùng đất với quy mô và sức mạnh khổng lồ của mình. Sau đó, khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đi một cách khá đột ngột, không bao giờ tái sinh. Từ khủng long bắt nguồn từ hai từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "con thằn lằn khủng khiếp". Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng vẻ ngoài của chúng có thể thực sự đáng sợ. Những con lớn nhất nặng gấp mười lần một con voi trưởng thành và gần bằng kích thước của hầu hết những con cá voi ngày nay. Các loại khủng long nổi tiếng, bao gồm cả brontosaurus và tyrannosaurus, có chiều dài từ 80 đến 90 feet.
Trang 16
Tuy nhiên, không phải tất cả các loài khủng long đều khổng lồ, một số loài thực sự không lớn hơn một con gà. Các nhà khoa học vẫn chưa biết điều gì đã khiến khủng long tuyệt chủng. Một giả thuyết liên quan đến sự thay đổi khí hậu trái đất. Người ta tin rằng nhiệt độ đã giảm xuống đáng kể vào cuối kỷ Phấn trắng. Quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông để bảo vệ, có thể khí hậu trở nên quá lạnh đối với khủng long. Ngược lại, các loài khác được bảo vệ, chẳng hạn như động vật có vú và chim, có thể sống sót. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Chủ đề chính của bài đọc là gì? A. Cuộc cách mạng trong giao tiếp B. Sự phát minh ra sợi quang C. Các kỹ thuật phẫu thuật mới D. Vai trò của sợi quang trong y học Thông tin: - Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine. - By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. - Optical fibers can also be used to deliver laser light. By use of laser beams, physicians can perform surgery inside the body, sometimes eliminating the need for invasive procedures in which healthy tissue must be cut through to reach the site of disease. - These techniques have reduced the risk and the cost of medical care. Tạm dịch: - Giống như sợi quang học đã thay đổi liên lạc, chúng cũng đang cách mạng hóa y học. - Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây chúng không thể tiếp cận được. - Sợi quang học cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng laser. Bằng cách sử dụng chùm tia laze, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật bên trong cơ thể, đôi khi loại bỏ sự cần thiết của các thủ thuật xâm lấn, trong đó mô khỏe mạnh phải được cắt qua để tiếp cận vị trí bệnh. - Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Trang 17
Giải chi tiết: Tác giả sử dụng cụm từ "đã mở một cửa sổ" để chỉ ra rằng việc sử dụng các sợi quang học ______. A. đã cho phép các nhà khoa học tạo ra những khám phá đáng kinh ngạc B. đôi khi yêu cầu một vết mổ C. cho phép các bác sĩ nhìn thấy bên trong cơ thể mà không cần phẫu thuật lớn D. vẫn chưa được công chúng biết đến cho đến gần đây Thông tin: . These ultra - thin, flexible fibers have opened a window into the living tissues of the body. … physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them. Tạm dịch: Những sợi siêu mỏng, linh hoạt này đã “mở ra một cửa sổ” vào các mô sống của cơ thể. … các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ nào gần nghĩa nhất với từ “formerly”? formerly (adv): trước kia A. previously (adv): trước đó B. completely (adv): hoàn toàn C. usually (adv): thường thường D. theoretically (adv): về mặt lý thuyết => formerly = previously Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “them” trong đoạn 1 chỉ __________. A. optical fibers: sợi quang học B. pathways: đường dẫn C. physicians: bác sĩ D. other areas of the body: các khu vực khác của cơ thể Thông tin: By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them.
Trang 18
Tạm dịch: Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, mục đích của bó chiếu sáng trong ống kính sợi là gì? A. Để truyền ánh sáng vào cơ thể. B. Để thu và hội tụ ánh sáng. C. Để tái tạo hình ảnh. D. Để thực hiện phẫu thuật bên trong cơ thể. Thông tin: One, the illuminating bundle, carries light to the tissues. Tạm dịch: Một, bó chiếu sáng, mang ánh sáng đến các mô. Câu 41: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, kính soi sợi được sử dụng ngày nay khác với kính được sử dụng trong 5 năm trước như thế nào? A. Chúng sử dụng ánh sáng sáng hơn. B. Chúng dài hơn. C. Chúng chứa nhiều sợi hơn. D. Chúng có đường kính lớn hơn. Thông tin: During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution. Tạm dịch: Trong 5 năm qua, các phương pháp chế tạo sợi quang học được cải tiến đã làm giảm đường kính ống soi và tăng số lượng sợi, do đó độ phân giải tăng lên. Câu 42: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’ Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG được tác giả đề cập đến như một trong những ưu điểm của kỹ thuật phẫu thuật laser? A. Chúng có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. Trang 19
B. Chúng an toàn hơn phẫu thuật thông thường. C. Chúng thường có thể được thực hiện mà không cần gây mê. D. Chúng tương đối dễ dạy cho các thầy thuốc. Thông tin: By use of laser beams, … Many of these procedures do not require anesthesia and can be performed in a physician's office. These techniques have reduced the risk and the cost of medical care. Tạm dịch: Bằng cách sử dụng chùm tia laze, … Nhiều thủ tục trong số này không cần gây mê (C) và có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. (A) Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. (B) => chỉ có D không được nhắc đến Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Giống như sợi quang học đã thay đổi liên lạc, chúng cũng đang cách mạng hóa y học. Những sợi siêu mỏng, linh hoạt này đã “mở ra một cửa sổ” vào các mô sống của cơ thể. Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được. Hệ thống sợi quang cơ bản được gọi là sợi quang, bao gồm hai bó sợi. Một, bó chiếu sáng, mang ánh sáng đến các mô. Nó được kết hợp với một nguồn sáng cường độ cao. Ánh sáng đi vào lõi của thủy tinh silicon có độ tinh khiết cao và truyền dọc theo các sợi. Một thấu kính ở cuối bó thu thập ánh sáng và hội tụ ánh sáng vào bó còn lại, bó hình ảnh. Mỗi sợi trong bó chỉ truyền một phần rất nhỏ trong tổng số hình ảnh. Hình ảnh được dựng lại có thể được xem qua thị kính hoặc hiển thị trên màn hình tivi. Trong 5 năm qua, các phương pháp chế tạo sợi quang học được cải tiến đã làm giảm đường kính ống soi và tăng số lượng sợi, do đó độ phân giải tăng lên. Sợi quang học cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng laser. Bằng cách sử dụng chùm tia laze, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật bên trong cơ thể, đôi khi loại bỏ sự cần thiết của các thủ thuật xâm lấn, trong đó mô khỏe mạnh phải được cắt qua để tiếp cận vị trí bệnh. Nhiều thủ tục trong số này không cần gây mê và có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. Câu 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “The girl” số ít. Dùng đại từ “who” thay thế cho danh từ “The girl” => who = chủ ngữ số ít Tobe dùng cho chủ ngữ số ít, chia thì quá khứ đơn phải là: was Sửa: were => was Trang 20
Tạm dịch: Cô gái đã bị thương trong vụ tai nạn bây giờ ở bệnh viện. Câu 44: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng loại. Trước “and” là những động từ chia thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít (plows, plants) => sau “and” cũng phải là động từ chia thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít. Sửa: will harvest => harvests Tạm dịch: Người nông dân cày ruộng, gieo hạt và thu hoạch mùa màng. Câu 45: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: make a profit (= turn a profit): kiếm lời, có lãi Sửa: do a profit => make/turn a profit Tạm dịch: Để có lãi, trung tâm giải trí mới cần ít nhất 2000 du khách mỗi tháng. Câu 46: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh bằng – so sánh hơn Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh không bằng: S + be + not + as + adj + as … Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj + er / adj đặc biệt + than … good (tốt, giỏi) => better (tốt hơn, giỏi hơn) Tạm dịch: Tôi không giỏi tiếng Anh như bạn tôi. A. Bạn của tôi giỏi tiếng Anh hơn tôi. B. Bạn tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp của tôi. => sai nghĩa C. Tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp. => sai nghĩa D. Tôi giỏi tiếng Anh hơn bạn của tôi. => sai nghĩa Câu 47: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết: Động từ tường thuật chia quá khứ đơn “said” => cần thực hiện một số thay đổi: I => he am going => was going Trang 21
tomorrow => the next day mom => his mom tell / told sb (that) S + V = say / said + to + sb + (that) S + V: nói với ai đó rằng … Tạm dịch: “Ngày mai con đi xa mẹ ạ.”, cậu con trai nói. = B. Cậu con trai nói với mẹ anh ta rằng anh ấy sẽ đi ra vào ngày mai. Các phương án khác: A. sai ở “mom” C. sai ở “asked” D. sai ở “said his mom” Câu 48: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng thực tế là đã làm rồi) may/might not have P2: có lẽ là đã không (không chắc lắm) couldn’t have P2: không thể nào là đã Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy, nhưng nó không cần thiết. A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình. B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa D. Sally không thể trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa Câu 49: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu ước Giải chi tiết: Cấu trúc câu ước với “wish”: wish + S + had (not) + P2 => ước ở quá khứ wish + S + would + V-nguyên thể => ước ở hiện tại/tương lai Cấu trúc với “if only” cho điều giả định ở quá khứ: If only + S + had + P2 Tạm dịch: Jenifer đã từ chối lời mời làm việc. Bây giờ cô rất hối hận. A. Jenifer rất tiếc vì đã không từ chối lời mời làm việc. => sai nghĩa B. Sai thì động từ (didn’t reject). C. Jenifer ước cô ấy đã không từ chối lời mời làm việc. D. Sai thì động từ (regrets, regret to V: tiếc khi phải làm gì (thường là thông báo tin buồn). Câu 50: Đáp án A Trang 22
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc đảo ngữ: So + adj + be + S + that …: quá … đến nỗi … But for + N/phrase, S + would + V: nếu như không vì … thì … (điều kiện trái với hiện tại) Cụm từ: As long as: miễn là Only after: chỉ sau khi Tạm dịch: Người chủ của buổi lễ có một giọng nói rất nhẹ nhàng. Mọi người chăm chú lắng nghe cô nói mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu. A. Giọng của chủ nhân buổi lễ nhẹ nhàng đến mức mọi người đều chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu. B. Sai thì của động từ so với câu gốc C. Chỉ sau khi mọi người chăm chú lắng nghe chủ nhân buổi lễ mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu thì cô ấy mới có một giọng nói rất nhẹ nhàng. => sai nghĩa D. Nếu không vì một giọng rất nhẹ nhàng, mọi người sẽ chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu. => sai nghĩa
Trang 23
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC ----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. mindset B. application C. discrimination D. disposal B. remembered C. established D. claimed Question 2. A. interviewed Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3. A. achievement B. anonymous C. community D. bronchi Question 4. A. biomass B. geothermal C. perseverance D. Generosity Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. I saw a terrible accident while I _________ on the beach. A. am walking B. was walking C. walked D. were walking Question 6. The Japanese market _________ 35 per cent of the company's revenue. A. lets in B. accounts for C. cares for D. takes in Question 7. The biggest fear is that humans might _________ control over robots. A. lose B. take C. keep D. gain Question 8. They had sold out all the tickets _________. A. until we were arriving at the theater B. when we arrived at the theater C. because we have arrived at the theater D. in case we had arrived at the theater Question 9. The customer said she'd like this coat if it was _________ nicer colour. A. the B. Ø (no article) C. a D. an Question 10. The talks were meant to break down _________ between the two groups. A. gates B. walls C. barriers D. fences Question 11. _________ are that stock price will go up in the coming months. A. Chances B. Opportunities C. Possibilities D. Conditions Question 12. We didn’t go anywhere yesterday _________ the rain. A. because B. in spite of C. because of D. though Question 13. The boy insisted on _________ a break after lunch. A. have B. having C. to have D. had Question 14. You couldn't help me with my homework, _________? A. couldn't you B. will you C. won’t you D. could you Question 15. It was such a _________ victory then even Smith’s fans couldn’t believe it. A. surprisingly B. surprise C. surprising D. surprised Question 16. Columbus discovered America _________ the 15th century. 1
A. in B. to C. at D. on Question 17. I really enjoy being with my father. He has got a really good _________ of humour. A. sense B. way C. mood D. feeling Question 18. You will get a good seat if you _________ first. A. will come B. would come C. came D. come Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 19. Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth. A. making a mistake B. doing things in the wrong order C. saying embarrassing things D. speaking indirectly Question 20. In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles in raising the children. A. demanding B. outstanding C. dominant D. essential Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21. I must have a watch since punctuality is imperative in my new job. A. being late B. being efficient C. being cheerful D. being courteous Question 22. He’ll give Joe a red rose and a lovey- dovey poem he wrote. A. lovesick B. wild C. tragic D. romantic Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23. - Mike: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “__________________” A. Never mind, better job next time! B. Good Heavens! C. That’s brilliant enough! D. It’s okay, don’t worry. Question 24. - John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” - Linda: “___________________” A. Well, that’s very surprising B. Yes, it’s an absurd idea C. Of course not. You bet D. There is no doubt about it Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (25) _______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (26) _______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints from (27) _______ that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (28) _______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (29) _______ wind energy has led the way. From 2
2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts. (Adapted from https://www.nationalgeographic.com/) Question 25. A. therefore B. once C. though D. so that Question 26. A. few B. many C. a little D. much Question 27. A. locals B. foreigners C. master D. levels Question 28. A. relating B. worrying C. booming D. informing Question 29. A. when B. which C. why D. who Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Stella McCartney was born in 1972, the daughter of pop star Sir Paul McCartney. She is the youngest of three sisters. One sister is a potter and the other sister does the same job as their mother used to do - she works as a photographer. Stella's brother, James, is a musician. Stella first hit the newspaper headlines in 1995 when she graduated in fashion design from art college. At her final show, her clothes were modeled by her friends, Naomi Campbell and Kate Moss, both well-known models. Unsurprisingly, the student show became front-page news around the world. Stella hadn't been in the news before as a fashion designer but she had spent time working in the fashion world since she was fifteen. In March 1997, Stella went to work for the fashion house Chloe. People said the famous fashion house had given her the job because of her surname and her famous parents but Stella soon showed how good she was. She designs clothes which she would like to wear herself, although she's not a model, and many famous models and actors choose to wear them. In 2001 Stella started her own fashion house and has since opened stores around the world and won many prizes. A lifelong vegetarian, McCartney does not use any leather or fur in her design. Instead, she uses silk, wool and other animal-derived fabrics. (Source: Adapted from Objective PET) Question 30. Which of the following is NOT true about Stella’s family? A. She is the youngest. B. Her father is a famous singer. C. One of her sisters is a photographer. D. She has three sisters. Question 31. Stella, Naomi Campbell and Kate Moss__________. A. had been friends before 1995 B. are very famous fashion models C. all performed at the final show in 1995 D. met for the first time at her fashion show Question 32. Which of the following is TRUE about the show? A. There was no one famous appearing in the show. B. Everyone was surprised when Stella’s show was successful. C. The show was the last show of Stella. D. The models performed clothes designed by Stella. Question 33. The word “them” in the passage refers to _________. A. clothes B. models C. prizes D. actors Question 34. The word “lifelong” in the passage is closest in meaning to _________. A. permanent B. changing C. temporary D. inconstant Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 3
An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities. However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm. Question 35. What does the passage mainly discuss? A. How much harm air pollutants can cause. B. The effects of compounds added to the atmosphere. C. What constitutes an air pollutant? D. The economic impact of air pollution. Question 36. The word “adversely” in the first paragraph in closest in meaning to __________. A. negatively B. quickly C. admittedly D. considerably Question 37. The word “These” in the second paragraph is closest in meaning to __________. A. the compounds moved to the water or soil B. the components in biogeochemical cycles C. the pollutants from the developing Earth D. the various chemical reactions Question 38. For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution? A. They have existed since the Earth developed. B. They occur in greater quantities than other pollutants. C. They are less harmful to living beings than other pollutants. D. They function as part of a purification process. Question 39. According to the passage, human-generated air pollution in localized regions __________. A. can overwhelm the natural system that removes pollutants B. can be dwarfed by nature’s output of pollutants C. will damage areas outside of the localized regions D. will react harmfully with natural pollutants 4
Question 40. According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if __________. A. it is in a localized area B. the other substances in the area are known C. it can be calculated quickly D. the natural level is also known Question 41. The word “detectable” in the third paragraph is closest in meaning to ________. A. beneficial B. separable C. special D. measurable Question 42. Which of the following is best supported by the passage? A. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws. B. Human activities have been effective in reducing air pollution. C. To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws. D. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43. Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilitites with the help of her teacher, Ann Sulivan A. inabilities B. deafness C. who D. blind Question 44. Fertilizer, which added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost. A. include B. which C. increase D. compost Question 45. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that has become extinction has increased. A. extinction B. industrialized C. species D. has Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. A. He had eaten nothing since dawn although he took the food eagerly. B. Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly. C. The food was taken at dawn and he had nothing to eat then. D. He had eaten something before but he took the food eagerly. Question 47. However old and worn his clothes were, they looked clean and of good quality. A. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality. B. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn. C. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality. D. His clothes looked clean and of good quality because they were old and worn. Question 48. The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there. A. The dragon had gone after the children ran to the yard. B. The dragon had gone by the time the children ran to the yard. C. When the children ran to the yard, the dragon was going. D. The dragon went by the time the children ran to the yard. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49. The house is very beautiful. Its gate was painted blue. 5
A. The house, the gate of whom was painted blue, is very beautiful. B. The house, which is very beautiful, was painted blue. C. The house, the gate of that was painted blue, is very beautiful. D. The house, the gate of which was painted blue, is very beautiful. Question 50. Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party. A. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn’t come. B. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn’t come. C. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come. D. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn’t come. -----------HẾT-----------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1-A
2-C
3-D
4-A
5-B
6-B
7-A
8-B
9-C
10-C
11-A
12-C
13-B
14-D
15-C
16-A
17-A
18-D
19-C
20-D
21-A
22-C
23-A
24-D
25-B
26-B
27-A
28-C
29-B
30-D
31-A
32-D
33-A
34-A
35-C
36-A
37-B
38-D
39-A
40-D
41-D
42-A
43-B
44-A
45-A
46-B
47-C
48-B
49-B
50-C
1 Kiến thức: Ngữ âm C. /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ D. /dɪˈspəʊ.zəl/ A. /ˈmaɪnd.set/ B. /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/ → Chọn đáp án A 2 Kiến thức: Phát âm đuôi -ed A. /ˈɪntəvjuːd/ B. /rɪˈmembərd/ C./ɪˈstæblɪʃt/ D. /kleɪmd/ Cách phát âm “ed” ▪ Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi âm cuối được phát âm là /t/ hay /d/. ▪ Đuôi ed được phát âm là /t/: khi âm cuối được phát âm là: /p/, /f/, /s/, /k/, / θ/, /ʃ/, /t ʃ/. ▪ Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại. Một số trường hợp ngoại lệ: Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/: aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, → Chọn đáp án C 3 Kiến thức: Trọng âm A. /əˈtʃiːvmənt/: trọng âm rơi vào âm thứ hai B. /əˈnɒnɪməs/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai C. /kəˈmjuːnəti/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai D. /'brɒŋkai/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án D 6
4 A. /ˈbaɪəʊmæs/ B. /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/ C./ˌpɜːsəˈvɪərəns/ D./ˌdʒenəˈrɒsəti/ → Chọn đáp án A 5 Kiến thức: sự hòa hợp về thì Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy 1 tai nạn khủng khiếp khi đi dạo trên bãi biển → Chọn đáp án B 6 Kiến thức: Từ vựng A. let sb/sth in: cho phép ai đó/ cái gì đó đi vào B. account for: giải thích cho, chiếm C. care for: chăm sóc D. take in: hiểu Tạm dịch: Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty. → Chọn đáp án B 7 Kiến thức: Từ vựng A. lose: đánh mất B. take: lấy được C. keep: giữ D. gain: có được ▪ Lose control over sb/sth: đánh mất quyền kiểm soát Tạm dịch: Nỗi sợ lớn nhất đó là con người có thể bị đánh mất quyển kiểm soát do robot → Chọn đáp án A 8 Kiến thức: Sự hòa hợp của thì ▪ Trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn Tạm dịch: Họ đã bán hết vé khi chúng tôi đến rạp chiếu phim rồi. → Chọn đáp án B 9 Kiến thức: Mạo từ ▪ Vì ‘’nicer colour’’ không bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu, nên chọn ‘’a’’. Tạm dịch: Người khách hàng nói rằng cô ấy sẽ thích chiếc áo khoác này nếu nó có màu đẹp hơn. → Chọn đáp án C 10 ▪ Kiến thức: Từ vựng Break down barriers: phá bỏ rào cản để hiểu nhau hơn Tạm dịch: Các cuộc nói chuyện nhằm phá bỏ rào cản giữa 2 nhóm → Chọn đáp án C 11 Kiến thức: Từ vựng ▪ Chances are: khả năng là 7
Tạm dịch: Khả năng là giá cổ phiếu sẽ tăng lên trong những tháng sau. → Chọn đáp án A 12 Kiến thức: Từ vựng ▪ Because + clause: bởi vì ▪ In spite of + V-ing/ N: mặc dù ▪ Because of + Ving/ N: bởi vì ▪ Though + clause: mặc dù Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi đâu cả ngày hôm qua bởi vì trời mưa. → Chọn đáp án C 13 Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên mẫu ▪ Insist on doing sth: khăng khăng làm gì Tạm dịch: Cậu bé khăng khăng đòi nghỉ sau bữa trưa. → Chọn đáp án B 14 Kiến thức: Câu hỏi đuôi ▪ Câu hỏi đuôi chứa động từ khuyết thiếu chia như thông thường: couldn’t → could Tạm dịch: Bạn không thể giúp tôi làm bài tập về nhà à, phải không? → Chọn đáp án D 15 Kiến thức: Từ loại Cấu trúc: Such + a/an + adj + N ▪ Tính từ đuôi -ING để chỉ tính chất, trong khi đó tính từ đuôi -ED chỉ cảm xúc. Ở đây nói tới một chiến thắng mang tính chất bất ngờ nên dùng surprising. Tạm dịch: Thật là một chiến thắng bất ngờ mà thậm chí người hâm mộ của Smith cũng không thể tin được. → Chọn đáp án C 16 Kiến thức: Giới từ ▪ ‘’In’’ dùng trước century. Tạm dịch: Columbus đã khám phá ra châu mỹ vào thế kỷ 15. → Chọn đáp án A 17 Kiến thức: Từ vựng ▪ Sense of humour: khiếu hài hước Tạm dịch: Tôi rất thích ở cùng bố tôi. Ông rất có khiếu hài hước. → Chọn đáp án A 18 Kiến thức: câu điều kiện Cấu trúc: ĐK L1: If + Hiện tại đơn, Tương lai đơn (will+ động từ nguyên mẫu). Tạm dịch: Bạn sẽ có vị trí ngồi đẹp nếu bạn đến trước. → Chọn đáp án D 19 Kiến thức: Thành ngữ 8
▪ Put your foot in your mouth: nói điều gì đó ngu ngốc xúc phạm, làm người khác xấu hổ. A. mắc sai lầm B. làm gì đó sai thứ tự C. nói những điều gây xấu hổ D. nói 1 cách gián tiếp Tạm dịch: Mỗi lần anh ta mở miệng, anh ta ngay lập tức hối hận vì những gì đã nói. Anh ta thường nói những điều ngu ngốc gây ảnh hướng đến người khác. → Chọn đáp án C 20 Kiến thức: Từ vựng ▪ Indispensable: cần thiết, không thể thiếu A. đòi hỏi khắt khe B. nổi bật C. lấn át, có ưu thế hơn D. cần thiết Tạm dịch: Trong các gia đình Navajo, ông bà và họ hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy trẻ. → Chọn đáp án D 21 Kiến thức: Từ vựng ▪ Punctuality: sự đúng giờ B. hiệu quả C. vui vẻ D. lịch sự A. muộn Tạm dịch: Tôi phải mua đồng hồ thôi vì công việc mới yêu cầu phải đúng giờ. → Chọn đáp án A 22 Kiến thức: Từ vựng ▪ Lovey – dovey: âu yếm, trìu mến A. thất tình B. hoang dã C. bi thảm D. lãng mạn Tạm dịch: Anh ấy sẽ tặng Joe 1 bông hồng đỏ và 1 bài thơ lãng mạn mà anh ấy viết → Chọn đáp án C 23 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Dịch đề: Mike: Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên có kết quả không tốt như là tôi mong đợi A. Không sao, lần sau sẽ tốt hơn! B. Trời ơi! C. Vậy là đủ xuất sắc rồi D. Không sao đâu, đừng lo lắng → Chọn đáp án A 24 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp John: Bạn có nghĩ là chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không? A. Điều này thật là bất ngờ B. Vâng, nó là 1 ý tưởng vô lý C. Tất nhiên là không. Cậu chắc chắn chứ D. Tớ hoàn toàn đồng ý → Chọn đáp án D 9
25 Kiến thức: Liên từ C. mặc dù D. để A. vì vậy B. khi Tạm dịch: Và bởi vì gió là miễn phí, chi phí vận hành sẽ gần như bằng 0 một khi tua bin được xây dựng. → Chọn đáp án B 26 Kiến thức: Lượng từ A. rất ít, gần như không có (dùng cho danh từ đếm được) B. nhiều (dùng cho danh từ đếm được) C. một chút (dùng cho danh từ không đếm được) D. nhiều (dùng cho danh từ không đếm được) ‘’Goverments’’ là danh từ số nhiều đếm được → Chọn đáp án B 27 Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu A. người dân địa phương B. người nước ngoài C. cao thủ D. cấp độ Tạm dịch: Những khó khăn bao gồm lời phàn nàn từ người dân địa phương rằng tuabin gió xấu và ồn ào → Chọn đáp án A 28 Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu A. có tính liên quan B. lo lắng C. bùng nổ D. sự thông báo Tạm dịch: Tuy nhiên, nền công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ. → Chọn đáp án C 29 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ In which: trong đó, nơi mà → Chọn đáp án B 30 Chọn đáp án D 31 Chọn đáp án A 32 Chọn đáp án D 33 Chọn đáp án A 34 Chọn đáp án A 10
35 Chọn đáp án C 36 Chọn đáp án A 37 Chọn đáp án B 38 Chọn đáp án D 39 Chọn đáp án A 40 Chọn đáp án D 41 Chọn đáp án D 42 Chọn đáp án A 43 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Sau tobe + tính từ Nên sửa: deafness → deaf Tạm dịch: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua những khiếm khuyết đó nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, Ann Sulivan → Chọn đáp án B 44 Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ ▪ Chủ ngữ Fertilizer là số ít, nên động từ phải thêm “s” Sửa: Include → includes Tạm dịch: Phân bón, cái mà được thêm vào đất để thay thế hoặc tăng chất dinh dưỡng cho thực vật, bao gồm động vật và phân xanh, cá và bột xương và phân hữu cơ. → Chọn đáp án A 45 Kiến thức: Từ loại ▪ Sau become + tính từ Sửa: extinction → extinct Tạm dịch: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loại đông vật bị tuyệt chủng cũng ngày càng tăng lên. → Chọn đáp án A 46 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ “Anh ấy ăn rất hăm hở vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.” ▪ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Chủ động → V-ing, bị động → V-ed, PII Điều kiện rút gọn: chủ ngữ 2 vế giống nhau → Chọn đáp án B 11
47 Kiến thức: Đọc hiểu ‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.” A. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt. B. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn C. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt D. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn → Chọn đáp án C 48 Kiến thức: Ngữ pháp “Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó nữa.’’ A. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy ra sân B. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân C. Khi lũ trẻ chạy ra sân, con rồng đang rời đi D. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân (Sai vì by the time + QKHT) Cấu trúc: S + had + PP + before/by the time + S + QKĐ (diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ) → Chọn đáp án B 49 Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Câu gốc: Ngôi nhà rất đẹp. Cửa của nó được sơn màu xanh. A. Sai vì gate là 1 danh từ chỉ vật, không dung whom. B. Ngôi nhà, rất đẹp được sơn màu xanh (Thiếu ý) C. Sai vì that không đi với giới từ. D. Ngôi nhà, với cánh cửa được sơn màu xanh, thì rất đẹp. → Chọn đáp án B 50 Kiến thức: Đại từ quan hệ “Phần lớn bạn học không thể đến. Anh ta đã mời họ đến tiệc sinh nhật.” A. Sai, vì sai nghĩa. (Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.) B. Sai, which là đại từ quan hệ chỉ vật C. Đúng, đã lược bỏ đại từ quan hệ whom/ that (vì vị trí là tân ngữ nên ta có thể bỏ đại từ quan hệ) D. Sai, thừa “them” → Chọn đáp án C
12
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN ----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. Copper is the favored metal for electricians' wire because of _________. A. its excellent conductivity B. it is excellent conductor C. excellent conductivity of it D. so conductive is it Question 2. We all congratulated Lisa _________ winning the first prize. A. for B. about C. with D. on Question 3. In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women _________ a full professor at Princeton University. А. to appoint B. to be appointed C. was appointed D. who be appointed as Question 4. They decided to _________ their journey till the end of the month because of the epidemic. A. take up B. turn round C. put off D. do with Question 5. _________, we had already put out the fire. A. Until the firemen arrives to help B. No sooner had the firemen arrived to help C. By the time the firemen arrived to help D. After the firemen have arrived to help Question 6. The course was so difficult that I didn't _________ any progress at all. A. make B. do C. produce D. create Question 7. No sooner _________ the comer than the wheel came off. A. the van turned B. had the van turned C. did the van turn D. the van had turned Question 8. The clown was wearing a _________ wig and red nose. A. red funny plastic B. funny red plastic C. funny plastic red D. red plastic funny Question 9. I like that photo very much. Could you make an _________ for me? A. exploration B. enlargement C. extension D. expansion Question 10. Failing to submit the proposal on time was _________ for Tom. A. a real kick in the pants B. an open and shut case C. a shot in the dark D. a mail in the coffin Question 11. In state schools, students have to follow a National _________ specified by the Ministry of Education and Training. A. Subject B. Curriculum C. Program D. Obligation Question 12. It is said the Robinhood robbed _________ rich und gave the money to _________ poor. A. a/ a B. a/ the C. the/ the D. the/ a Question 13. The second-hand car Patrick bought was almost new _________ it made in the 1990s. A. or B. because C. however D. Although Question 14. _________ no one was absent from the farewell party last night. A. Though it rains heavily B. As it rained heavily 1
C. In spite of heavily rain D. Heavily as it rained Question 15. Larry was so _________ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven. A. absorbed B. obliged C. drawn D. attracted Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 16. A. announced B. enjoyed C. scored D. sponsored Question 17. A. polite B. advice C. diploma D. pilot Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 18. A. assistance B. appearance C. position D. confidence Question 19. A. lecture B. figure C. wonder D. inspire Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 20. Neither the clerks nor the department manager are being considered for promotions this time. A. nor B. department C. are D. for promotions Question 21. Passing a driver's test is a necessity requirement for all people wishing to drive a motor vehicle. A. Passing B. necessity C. wishing D. to drive Question 22. ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members. A. aims at B. economic growth C. provide D. its Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 23. Be a smart shopper, choose your seafood responsibly. A. tidy B. stupid C. soft D. weak Question 24. Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future. A. resolve a conflict over B. express disapproval of C. find favor with D. voice opinions on Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 25. Teenagers can become addicted to social networking if they can't control they spend online. A. indifferent to B. dependent on C. exhausted by D. hooked on Question 26. His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prize. A. ability B. advantage C. difficulty D. barrier Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 27. I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. 2
A. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam. B. Luisa must be very disappointed when she failed the exam. C. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam. D. Luisa may he very disappointed when she failed the exam. Question 28. The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard. A. Despite the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard B. An spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard C. Because the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard D. Because of the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard. Question 29. People think the Samba is the most popular dance in Brazil. A. It is thought that the Samba is among the most popular dances in Brazil. B. It is thought that the Samba was the most popular dance in Brazil. C. The Sumba is thought to be the most popular dance in Brazil. D. In Brawl the Samba is thought to be one of the most popular dances. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 30. However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality A. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn. B. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality. C. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality. D. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn. Question 31. They didn't have breakfast. That's why they are hungry now. A. If they had had breakfast, they wouldn't have been hungry now B. If they had breakfast, they would have been hungry now. C. If they had had breakfast, they wouldn't be hungry now D. If they had breakfast, they wouldn't be hungry now. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 32. Jack is going to London to study next week. - Betty: “______________” - Jack: "Thanks, I will write to you when I come to Landon." A. Have a go! B. Better luck next time! C. Have a nice trip! D. God bless you! Question 33. Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams. Diana : "Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready? Anne : “______________” A. Don't mention it! B. Thank you so much. C. m half ready. D. God save you. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 3
Since mobile phones’ explosion in popularity, many schools have resisted, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing (34) _______ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning (35) _______ mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message. Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in an classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting (36) _______ incredible study tool. On field (37) _______, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help (38) _______ class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searches are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information. Question 34. A. number B. amount C. lot D. few Question 35. A. Despite B. Therefore C. Because D. While Question 36. A. of B. from C. with D. in Question 37. A. vacation B. excursions C. journeys D. trips Question 38. A. facilitate B. being facilitated C. facilitating D. facilitated Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The UK has a vast variety of higher education opportunities to offer students with over 100 universities offering various degree programs for students from the UK and around the world. In the UK about one-third of all students go on to some form of higher education and this number is well over 50% for students from Scotland. This makes competition for places very fierce and so it is advised to apply early for courses. In the UK most undergraduate degree programs take three years to finish; however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). In Scotland, the courses are four years in length for undergraduate programs. For graduate or masters programs, they are generally shorter in length and undertaken after graduation of your undergraduate program. Some professional degrees like medicine, veterinary, law, etc. have longer programs that can be as much as five years. From 2007, universities in the UK are allowed to charge students from the UK up to £3,070 per year (depending on the school and location). For students from the EU, you will also only have the pay the same fees as students from the UK, but international students from the of the world will have to pay the full school fees which will vary depending on the school. These fees for international students can range anywhere from £4,000 per year right up to £18,000 per year or more. Choosing the right school is dependent on a large number of factors such as: • Location of the school? • How much it costs? • Size of the school? • Access to home comforts? Place of worship, home foods? • Courses available? (Source: http://www.intemationalstudent.com/study_uk) Question 39. The word "fierce" in the first paragraph is closest in meaning to _________. A. intense B. aggressive C. challenging D. competitive 4
Question 40. The word "which" in paragraph 2 refers to _________. A. undergraduate B. popularity C. sandwich course D. degree programs Question 41. Which of the following is mostly likely the reason why sandwich courses are increasingly popular? A. The students can do apprenticeship for their career in another country. B. The courses are shorter, helping international students save money. C. The courses help students gain practical work experience upon graduation. D. The courses are more affordable because students can earn their living. Question 42. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Half of the students at UK universities are always those from Scotland as stated by laws. B. School fees for international students at UK universities vary only according to school location. C. It takes about eight years for a student of medicine to complete a professional degree. D. A student from German has to pay £12,000 for his three-year course at a UK university. Question 43. What can be the best title for the passage? A. UK Higher Education System: A Brief Overview B. UK Education in Comparison with the Scotland's C. UK Tertiary Schools: Freedom of Choice D. UK Higher Education System: Facts and Figures Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.” Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great online deals or services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information. Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money. Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia. How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away. Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who 5
the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your personal name. Question 44. Which of the following could best serve as the topic of the passage? A. Innocent web surfers and online risks. B. Password and government ID numbers on the Internet C. Valuable information shared on the internet. D. A new type of internet attack. Question 45. What does the word "lure" in paragraph 2 mostly means _________? A. attract B. entice C. avert D. obviate Question 46. The word “they” in paragraph 2 refers to ___________. A. fake emails and false websites B. phisher C. credit card number D. people Question 47. According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big problem? A. Because these 5% of internet users are the wealthiest people among online population. B. Because the number of scam messages sent to these users is more than three billion. C. Because the number of online population is myriad and three fourths of them live in rich nation. D. Because the personal information these people are tricked is financial. Question 48. The word “revealed” in paragraph 4 mostly means ___________. A. determined B. concealed C. suppressed D. showed Question 49. What suggestion is TRUE according to the last paragraph? A. Keep calm and be careful with urgent financial messages without your name. B. Be cautious with any email without the name sender C. Ask your bank or company if you receive any upsetting or exciting email. D. You shouldn't answer any message relate to your personal financial information. Question 50. What can be inferred from the passage? A. It's not easy to track down phishers since their website are false B. Recognizing the differences between the true and Take messages will help innocent people protect their information. C. Phishers mostly steal personal information of the wealthiest people. D. Successful phishers may steal people's personal information from false international banks, online sellers and credit card companies. -----------HẾT-----------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1-A
2-D
3-B
4-C
5-C
6-A
7-B
8-B
9-B
10-D
11-B
12-C
13-D
14-D
15-A
16-A
17-C
18-D
19-D
20-C
21-B
22-C
23-B
24-B
25-B
26-C
27-C
28-B
29-C
30-B
31-A
32-C
33-C
34-A
35-D
36-D
37-D
38-A
39-A
40-C
41-C
42-C
43-A
44-D
45-B
46-B
47-C
48-D
49-A
50-B
6
1. Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Sau because of + cụm danh từ Tạm dịch: Đồng là kim loại được ưa chuộng để làm dây điện vì tính dẫn điện tuyệt vời của nó → Chọn đáp án A 2. Kiến thức: Cụm động từ Cấu trúc: congratulate somebody on something: chúc mừng ai đó về điều gì Tạm dịch: Chúng tôi đều chúc mừng Lisa đã giành giải nhất → Chọn đáp án D 3. Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ ▪ Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first, the second…(chỉ số thứ tự), the only/ the last, … thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V( chủ động), hoặc To be Ved (bị động) Tạm dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường đại học Princeton. → Chọn đáp án B 4. Kiến thức: Cụm động từ ▪ Take up: bắt đầu một sở thích mới ▪ Turn around: quay lại ▪ Put off: trì hoãn ▪ Do with: bắt đầu làm việc gì Tạm dịch: Họ quyết định hoãn hành trình của họ đến cuối tháng vì dịch bệnh. → Chọn đáp án C 5. Kiến thức: Ngữ pháp A. Mãi đến khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. B. Ngay khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. C. Trước khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. D. Sau khi lính cứu hỏa đến, chúng tôi đã dập tắt đám cháy. Suy ra, chỉ có ý C là hợp nghĩa và đúng ngữ pháp → Chọn đáp án C 6 Kiến thức: Collocation Make progress: tiến bộ Tạm dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào → Chọn đáp án A 7 Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc No sooner …than = Vừa mới…thì đã… Công thức: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V 7
Chỉ dùng cho thì quá khứ và hiện tại. Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (past) Ex: No sooner will he arrive than he want to leave. Tạm dịch: Khi chiếc xe vừa rẽ vào góc cua thì bánh xe của nó đã bị lật. 8 Kiến thức: Trật tự tính từ ▪ Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose ▪ Funny (adj): vui nhộn → opinion ▪ Red: đỏ → color ▪ Plastic: nhựa → material Tạm dịch: Chú hề đeo một bộ tóc giả màu đỏ dễ thương và chiếc mũi đỏ. → Chọn đáp án B 9 Kiến thức: Từ vựng A. exploration: sự khám phá B. enlargement: sự phóng to C. extension: sự gia hạn D. expansion: sự mở rộng Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to nó cho tôi? → Chọn đáp án B 10 Kiến thức: Thành ngữ A. Một bài học để ứng xử tốt hơn B. Vấn đề dễ giải quyết C. Sự cố gắng không đem lại kết quả D. giọt nước làm tràn ly/ quá sức chịu đựng Tạm dịch: Không nộp được bản đề nghị đúng hạn là giọt nước làm tràn ly (điều quá sức) đối với Tom → Chọn đáp án D 11 Kiến thức: Từ vựng ▪ National curriculum: chương trình giảng dạy quốc gia Tạm dịch: Ở các trường công lập, học sinh phải theo học chương trình giảng dạy quốc gia do Bộ giáo dục và đào tạo quy định → Chọn đáp án B 12 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ The + adj: danh từ số nhiều đại diện cho người, động vật Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood đã cướp của người giàu và cho tiền người nghèo → Chọn đáp án C 13 Kiến thức: Từ vựng 8
A. hoặc B. bởi vì C. tuy nhiên D. mặc dù Tạm dịch: Chiếc sẽ cũ mà Patrick mua gần như là mới mặc dù nó đã được sản xuất vào những năm 1990 → Chọn đáp án D 14 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Cấu trúc chỉ sự tương phản ‘’tuy…nhưng’’ Công thức: Adj/adv + as + S + V, S + V Tạm dịch: Tuy mưa lớn như thế, nhưng không ai vắng mặt tại buổi tiệc chia tay tối qua cả. → Chọn đáp án D 15 Kiến thức: Từ vựng ▪ Tobe absorbed in something: miệt mài, say mê với thứ gì ▪ Tobe attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn ▪ Tobe drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn ▪ Tobe obliged by something: bắt buộc bởi cái gì Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết đến nỗi mà anh ta quên mất việc bữa tối của anh ta đang nấu trong lò nướng → Chọn đáp án A 16 Kiến thức: Ngữ âm A./ əˈnaʊnst/ B. /ɪnˈʤɔɪd/ C./’ skɔːd/ D. /ˈspɒnsəd/ Đáp án A, “ed” đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ → Chọn đáp án A 17 Kiến thức: Ngữ âm A. /pəˈlaɪt/ B. /ədˈvaɪs/ C. /dɪˈpləʊmə/ D. /ˈpaɪlət/ Đáp án C, “i” đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/ → Chọn đáp án C 18 Kiến thức: Trọng âm A. /əˈsɪstəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /əˈpɪərəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /pəˈzɪʃn/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /ˈkɒnfɪdəns/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án D 19 Kiến thức: Trọng âm 9
A. /ˈlektʃər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /ˈfɪɡjər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /ˈwʌndər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /ɪnˈspaɪər/, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án D 20 Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ Cấu trúc: Neither + S1 + nor + S2 + V(S2):…không…cũng không… Sửa: are → is Tạm dịch: Cả thư ký và quản lý bộ phận đều không được xem xét cho việc thăng chức. → Chọn đáp án C 21 Kiến thức: Ngữ pháp Đứng trước danh từ là tính từ: adj + N Sửa: necessity → necessary Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra lái xe là một yêu cầu cần thiết cho tất cả mọi người muốn lái phương tiện cơ giới → Chọn đáp án B 22 Kiến thức: Cấu trúc song song ▪ Khi sử dụng liên từ kết hợp để nối các thành phần trong câu lại với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về mặt từ loại hoặc chức năng trong câu. Mà đằng trước là V-ing nên sau ‘’as well as’’ cũng phải dùng V-ing Sửa: provide → providing Tạm dịch: ASEAN có mục tiêu phát trển kinh tế, hòa bình khu vực cũng như cung cấp các cơ hội cho các nước thành viên → Chọn đáp án C 23 Kiến thức: Từ vựng ▪ Smart: thông minh A. ngăn nắp B. ngu ngốc C. mềm mại D. yếu ớt → smart >< stupid Tạm dịch: Hãy trở thành người tiêu dùng thông minh, lựa chọn hải sản 1 cách có trách nhiệm. → Chọn đáp án B 24 Kiến thức: Từ vựng ▪ Speak highly of: đề cao điều gì A. giải quyết xung đột về B. thể hiện sự phản đối về C. tìm kiếm sự ủng hộ D. nếu quan điểm về → speak highly of >< express disapproval of 10
Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai → Chọn đáp án B 25 Kiến thức: Từ vựng ▪ Addicted to something: nghiện thứ gì đó A. thờ ơ B. phụ thuộc vào C. kiệt sức vì D. đam mê → addicted to ~ dependent on Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể trở nên nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát được thời gian online của mình → Chọn đáp án B 26 Kiến thức: Từ vựng ▪ Impediment (n): sự trở ngại, chướng ngại vật A. khả năng B. lợi thế C. khó khăn D. hàng rào → impediment ~ difficulty Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại đến sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi violin. Anh ấy đã đạt được nhiều giải thưởng. → Chọn đáp án C 27 Kiến thức: Ngữ pháp A. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. B. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. C. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. D. Luisa có thể rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi → Chọn đáp án C 28 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Because + mệnh đề/ because of + N/V-ing: vì ▪ Inspite of/ Despite + N/V-ing: mặc dù ▪ Although + mệnh đề: mặc dù → Phương án A, C, D sai cấu trúc ngữ pháp Tạm dịch: Thời tiết rất nóng. Những cậu bé vẫn tiếp tục chơi bóng đá ở sân trường. → Chọn đáp án B 29 Kiến thức: Câú trúc bị động kép ▪ Cấu trúc bị động kép có động từ chính ở thì hiện tại: S + am/is/are + though/ said/ supposed…+ to + Vinf Tạm dịch: Mọi người nghĩ Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil. → Chọn đáp án C 30 Kiến thức: Ngữ pháp 11
‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.’’ A. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn B. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt C. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt. D. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn → Chọn đáp án B 31 Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Hiện tại là kết quả của điều kiện trong quá khứ Cấu trúc: If + QKHT, điều kiện hiện tại Tạm dịch: Họ đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bây giờ họ đang đói. → Chọn đáp án A 32 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Jack sẽ đến London để học vào tuần sau. -Betty: -Jack:’’Cảm ơn, tôi sẽ viết thư cho bạn khi tôi đến London.’’ A. Đi thôi B. Chúc may mắn lần sau C. Chúc chuyến đi tốt đẹp nhé D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn → Chọn đáp án C 33 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện về kỳ thi sắp tới. Diana:’’Kỳ thi giữa kỳ của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ 3 tới đó, bạn đã sẵn sàng chưa?’’ A. Đừng nhắc đến nó B. cảm ơn rất nhiều C. Mình ôn được một nửa rồi D. Chúa sẽ phù hộ cho bạn → Chọn đáp án C 34 Kiến thức: Lượng từ ▪ A number of + danh từ đếm được số nhiều Tạm dịch: Tuy nhiên ngày càng có nhiều các nhà giáo dục xem xét việc sử dụng điện thoại di động để kích thích sự tham gia học tập của học sinh. → Chọn đáp án A 35 Kiến thức: Liên từ A. mặc dù B. vì vậy C. bởi vì D. trong khi 12
Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong những trường hợp mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, thì chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho các bài học ở thế kỷ 21. → Chọn đáp án D 36 Kiến thức: Từ vựng ▪ Result of: là kết quả của ▪ Result from: bắt nguồn từ, do cái gì ▪ Result in: dẫn đến, đưa đến kết quả là Tạm dịch: Thứ hai, bọn trẻ có thể chụp lại hình ảnh lưu ý của giáo viên trên bảng và gửi chúng, điều này tạo nên một công cụ học tập tuyệt vời. → Chọn đáp án D 37 Kiến thức: Từ vựng A. kỳ nghỉ B. chuyến dã ngoại C. hành trình D. chuyến đi ▪ Field trips: các buổi học ngoài thực tế Tạm dịch: Trong chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia các cuộc săn lùng chim bằng cách chụp ảnh các vật phẩm trong danh sách do giáo viên cung cấp → Chọn đáp án D 38 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Help to do something = help do something: giúp làm gì Tạm dịch: Điện thoại di động cũng có thể giúp hỗ trợ thảo luận trong lớp → Chọn đáp án A 39 Kiến thức: Từ vựng ▪ Fierce: mãnh liệt B. hung hăng A. mãnh liệt C. thử thách D. cạnh tranh → fierce ~ intense Tạm dịch: → Chọn đáp án A 40 Kiến thức: Đọc hiểu Thông tin: “the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace” ( ‘’khóa học sandwich’’ ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc) → which thay thế cho “sandwhich course” → Chọn đáp án C 41 Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây có khả năng cao nhất là lý do tại sao khóa học sandwich ngày càng phổ biến? Thông tin: however, the "sandwich course" is increasing in popularity, which is four years and involves one year in the workplace (normally in your third year). (tuy nhiên, ‘’khóa học sandwich’’ ngày càng phổ biến, kéo dài 4 năm và bao gồm 1 năm ở nơi làm việc (thường là ở năm thứ ba)) → phương án C. Khóa học giúp học sinh có được trải nghiệm làm việc thực tế trước khi tốt ngiệp 13
→ Chọn đáp án C 42 Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây là đúng theo đoạn văn? Đáp án nằm ở đoạn 3 và đoạn 4. Để đạt được professional degree (bằng thạc sĩ chuyên nghiệp) phải hoàn thành undergraduate program (chương trình đại học 3 năm) và graduate program (chương trình sau đại học 5 năm) → tổng là mất 8 năm. → Chọn đáp án C 43 Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? Sau khi đọc hết cả đoạn, ta có thể suy ra được bài văn trên nói một cách ngắn gọn, tổng quát về hệ thống giáo dục đại học ở Anh → Chọn đáp án A 44 Kiến thức: Đọc hiểu. Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn? A. Những người lướt web ngây thơ và rủi ro trực tuyến. B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet. C. Thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet. D. Một kiểu tấn công internet mới Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về 1 kiểu tấn công mạng mới. Thông tin: A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing.” (Một kiểu tấn công mới đang được những người không trung thực sử dụng để đánh cắp ID và số thẻ tín dụng từ những người lướt web vô tội. Loại tấn công mới này được gọi là “lừa đảo’’) → Chọn đáp án D 45 Kiến thức: Từ vựng ▪ Lure: dụ dỗ A. thu hút B. dụ dỗ C. ngăn ngừa D. phòng ngừa → lure ~ entice → Chọn đáp án B 46 Kiến thức: Đọc hiểu Thông tin: For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. (Ví dụ, những kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và các trang web giả để lừa mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng nổi tiếng, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.) → they thay thế cho phisher → Chọn đáp án B 47 Kiến thức: Đọc hiểu 14
Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa lại là 1 vấn đề lớn? A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu nhất trong số những người trực tuyến. B. Vì số lượng tin nhắn lừa đảo được gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ. C. Vì số lượng dân cư trực tuyến là không giới hạn và 3/4 trong số họ sống ở các nước giàu D. Vì thông tin cá nhân những người này bị lừa là tài chính. Thông tin: Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. (Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu người có quyền truy cập Internet và 75% trong số những người dùng Internet đó sống ở các quốc gia giàu có nhất trên Trái đất) → Chọn đáp án C 48 Kiến thức: Từ vựng ▪ Reveal: tiết lộ A. xác định C. đàn áp D. biểu lộ B. che giấu → reveal ~ show → Chọn đáp án D. 49 Kiến thức: Đọc hiểu Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin ở đoạn cuối? A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên có bạn B. Hãy cẩn trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị. D. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nà liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của bạn Thông tin: Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. (Trên hết, họ phải học cách nhận ra email được gửi bời 1 kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân) → Chọn đáp án A 50 Kiến thức: Đọc hiểu Có thể suy ra gì từ đoạn văn? A. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của chúng là giả B. Nhận biết sự khác biệt giữa tin nhắn thật và giả sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ. C. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể lấy cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng Thông tin: How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. (Làm sao những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo) → Chọn đáp án B
15
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH ----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1. She is a down-to-earth woman with no pretensions. A. ambitious B. creative C. idealistic D. practical Question 2. For environment safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factory. A. leak B. release C. poison D. pollutant Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 3. He will apply for a job _________. A. when he is graduating from university B. until he graduated from university. C. after he had graduated from university D. as soon as he graduates from university. Question 4. By the end of this week, I _________ here for ten days A. stay B. am staying C. will stay D. will have stayed Question 5. ________ we were lost, he offered to show us the way home. A. Thought B. Thinking C. To think D. Think Question 6. John is _________ only child in his family so his parents love him a lot. A. a B. an C. the D. no article Question 7. It is imperative that this letter ________ immediately. A. were sent B. sent C. was sent D. be sent Question 8. John ______ a respectful and obedient student. A. said to be B. is said C. is said being D. is said to be Question 9. You may find you've got so many things to think about that it's difficult to _______. A. see off B. put off C. turn off D. switch off Question 10. She is a kind of woman who does not care much of work but generally ________ meals, movies or late nights at a club with her colleagues. A. supposes B. discusses C. attends D. socializes Question 11. She got up late and rushed to the bus stop. A. came into B. went leisurely C. went quickly D. dropped by Question 12. You can use my phone if yours _______. A. won't be worked B. won't work C. isn't worked D. doesn't work Question 13. These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost. A. solve B. solvable C. solutions D. solvability Question 14. I took off my shoes before entering the room ________. A. in order to not dirty the floor B. so that I not dirty the floor C. in order not dirtying the floor D. so as not to dirty the floor 1
Question 15. Although I was very tired ________. A. but I helped to clear up the mess after the party B. I helped to clear up the mess after the party C. and I tried to clear up the mess after the party D. I didn't help to clear up the mess after the party Question 16. Books in the home are a wonderful __________ of knowledge and pleasure. A. source B. resource C. list D. sum Question 17. Reviewers describe books ________ “hard – to – put-down", or "hard – to – pick - again". A. as B. for C. into D. in Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 18. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one. A. got B. new one C. is looking D. told Question 19. The wave lengths of ultraviolet light are short than those of visible light but longer than those of X-rays. A. lengths B. short C. those D. but Question 20. Each of the members of the group were made to write a report every week. A. to write B. were C. week D. members Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 21. Poverty in many African countries increases the likelihood that people poach animals to earn their living. A. chance B. prospect C. possibility D. improbability Question 22. I don't believe in anything he says, he is unreliable. A. inaccurate B. unstable C. trustworthy D. irresponsible Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. WHAT IS URBANIZATION? Urbanization is a process (23) ________ populations move from rural to urban areas, enabling cities and towns to grow. It can also be termed as a progressive increase in the number of people living in towns and cities. It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared (24) _______ the rural areas. Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the (25) _______ of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services. These (26) _______ social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation. A large majority of people move to cities and towns because they view rural areas as places with hardship and backward lifestyle. Therefore, as populations move to more developed areas, the immediate outcome is urbanization. This normally contributes to the development of land for use in commercial properties, transportation, and residential buildings. Eventually, these activities (27) _______ several urbanization issues. Question 23. A. in which B. by which C. of which D. which Question 24. A. by B. on C. to D. for Question 25. A. movement B. direction C. tendency D. progress Question 26. A. contain B. consist C. compose D. include Question 27. A. rise B. raise C. stimulate D. promote 2
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 28. A. bride B. fridge C. bridge D. driven Question 29. A. involves B. believes C. suggests D. steals Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Jean spent her first few years in Hooper and her family moved to Otsego early in her life. She was only ten when her father died unexpectedly, leaving her mother to raise and support their family alone. Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Although she had much responsibility at home, Jean thoroughly enjoyed school and was an excellent student. She went on to graduate 10th in her class at Otsego High School in 1953. While still in high school, Jean met a young man named Charles "Chuck" Holly, at a dance in Alamo; and they were quite taken with each other. Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Unfortunately, shortly thereafter, he was sent overseas to serve in Korea for the next fifteen months. Upon his discharge, the couple settled into married life together in the Plainwell, Otsego area. To help make ends meet, Jean went to work at the collection bureau in Kalamazoo for a while, before taking a job at the cheese company in Otsego. In 1964, Chuck and Jean were overjoyed with the birth of their son, Chuck, who brought great joy into their lives. Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother. Question 30. After Jean's father passed away, her mother used to ________. A. work outside the home B. be a housewife C. support the family alone D. work as a secretary Question 31. Which is not referred to Jean? A. She was a responsible girl. B. She never helped her mother with household chores. C. She often did well at school. D. She went to high school. Question 32. Jean's husband was a _________. A. teacher B. dancer C. soldier D. servant Question 33. Jean ________. A. served in the military B. lived in Korea for fifteen months C. had a daughter D. got married when she was a student Question 34. Which is not TRUE about Jean? A. She disliked staying at home and taking care of her child B. She worked outside the home before she had a child C. She was very happy when she got a baby D. She quit her job to look after her baby. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions. 3
Question 35. People in Australia are so environmentally – friendly that they create the greenest country in the world. A. Australia is the greatest country in the world though the people are environmentally friendly. B. Australia is the greatest country in the world because the people are environmentally friendly C. Australia is the greatest country in the world while the people are environmentally friendly. D. Australia is the greatest country in the world if the people are environmentally friendly. Question 36. Most people get fewer colds in the summer than in the winter. A. The winter makes people have as many colds as the summer. B. A person is more likely to get colds in the winter than in the summer. C. People get colder and colder in the summer than in the winter. D. More people have to suffer from more colds in the summer than in winter. Question 37. “Stop drinking or you'll be ill." the doctor told me. A. I was ordered not to drink to recover from illness. B. I was warned against a drinking a lot of beer to stay healthy C. The doctor suggested drinking to treat my illness. D. The doctor advised me to give up drinking to avoid illness. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 38. A custom officer is talking to a client at the airport. Officer: "Can I have your passport, please?" Client: “__________” A. No, I'll think it expired B. Thank you for your help C. Yes, here you go D. But I don't like it Question 39. Everlyne and Jonathan are talking to each other about the consequence of the Covid 19. Everlyne: "We have all experienced a great deal of disruption." Johnathan: “_________. Our life and work have been adversely affected." A. I couldn't agree more B. You must be kidding C. Sure, everything is ready D. I don't think that's a good idea Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that best combine each pair of sentences in the following questions. Question 40. He was so angry with his boss. He quitted his job immediately. A. Angry with his boss, he quitted his job immediately. B. He quitted his job immediately, angry with his boss. C. Angry with his boss he is, he quitted his job immediately. D. He was so angry with his boss although quitting his job immediately. Question 41. He doesn't like going out. He doesn't invite any friends home. A. He either goes out or invites any friends home. B. He neither goes out nor invites any friends home. C. He not only goes out but also invites any friends home. D. He goes out but not invites any friends home. 4
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 42. A. biologist B. generally C. responsible D. security Question 43. A. confide B. comfort C. inflate D. severe Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The Urban Gardener Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods. One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lower a building's energy costs. Many cities offer tax discounts to businesses with these features. In Ne City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school. These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop S his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful. Question 44. What is this passage mainly about? A. gardens in Madrid, New York, and Chicago B. people growing plants on roofs and walls C. private gardens in the city's unused spaces D. how to grow your own food in the city Question 45. According to the passage, people _________ as cities have little space for gardens. A. grow plants in their apartments B. go to the countryside at the weekends C. paint their walls and roofs green D. grow trees and flowers on top of roofs Question 46. Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage? A. It is the most expensive green wall in the world. B. It is located on the side of a government building. C. It is a famous example of a green wall. D. It was made to provide jobs for homeless people. Question 47. Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden? 5
A. It becomes a park that the community can use. B. Having one might mean paying less taxes. C. Children can use it to learn about the environment. D. Growing plants on a roof keeps buildings cooler. Question 48. Because food can now be grown in cities, _______. A. the food at expensive restaurants is cheaper B. governments are making many rules about city gardens C. farmers in the countryside are moving to the city D. there's less pollution caused by transporting food Question 49. The word "it" in paragraph 5 refers to _______. A. a rooftop garden B. the food in general C. locally grown food D. green space Question 50. Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"? A. He got the idea while cooking on his rooftop. B. He buys the salsa from other rooftop gardeners. C. It is made from food grown in his rooftop garden. D. The money earned from the dish is given to rooftop gardeners. ----------------HẾT--------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT. 1-D
2-B
3-D
4-D
5-B
6-C
7-D
8-D
9-D
10-D
11-C
12-D
13-C
14-D
15-B
16-A
17-A
18-C
19-B
20-B
21-D
22-C
23-A
24-C
25-C
26-D
27-B
28-A
29-C
30-B
31-B
32-C
33-D
34-A
35-B
36-B
37-D
38-C
39-A
40-C
41-B
42-B
43-B
44-B
45-D
46-C
47-A
48-D
49-C
50-C
1. Kiến thức về từ đồng nghĩa Down-to-earth: thực tế A. ambitious (a): tham vọng B. creative (a): sáng tạo C. idealistic (a): duy tâm D. practical (a): thực tế down-to-earth = practical Dịch: Cô ấy là một người phụ nữ bình thường và không có ảo tưởng. → Chọn đáp án D 2. Kiến thức về từ đồng nghĩa Emission (n): khí thải, sự bốc ra, toả ra A. leak (n): lỗ rò, khe hở B. release (n): sự tha, xả 6
C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm → emission = release Dịch: Để đảm bảo an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm thiểu khói thải của nhà máy. → Chọn đáp án B 3. Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ Xét các đáp án ta thấy: - Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai → diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. → loại A, B, C → 4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn) Dịch: Anh ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp → Chọn đáp án D 4. Kiến thức về chia động từ Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai Tạm dịch: Đến cuối tuần này, tôi sẽ ở đây được 10 ngày rồi. → Chọn đáp án D 5. Kiến thức về rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ Vế câu không có chủ ngữ, động từ đứng ở đầu ta chia ở dạng danh động từ (V-ing) Tạm dịch: Nghĩ rằng chúng tôi lạc đường, anh đề nghị chỉ cho chúng tôi đường về nhà. → Chọn đáp án B 6. Kiến thức về mạo từ. Dùng mạo từ xác định “the” trước so sánh cực cấp, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Tạm dịch: John là người con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ yêu cậu ấy rất nhiều. → Chọn đáp án C 7. Kiến thức về cấu trúc giả định Ta có cấu trúc giả định: It is imperative that S + V Do vậy ta chọn D Dịch: Đó là rất quan trọng cần thiết rằng lá thư này nên được gửi ngay lập tức. → Chọn đáp án D 8. Kiến thức về câu bị động Ta có công thức câu bị động kép với cấu trúc: "S be Ved that S V" Dịch: John được cho là học sinh ngoan và biết kính trọng bề trên. → Chọn đáp án D 7
9. Kiến thức về phrasal verb A. see off: đưa tiễn B. put off: trì hoãn C. turn off: tắt đi D. switch off: ngừng chú ý Dịch: Bạn có thể thấy mình còn quá nhiều thứ phải suy nghĩ đến mức rất khó để ngừng chú ý. → Chọn đáp án D 10. Kiến thức về từ vựng A. suppose (v): giả sử B. discuss (v): bàn luận C. attend (v): tham dự D. socialize (v): hoà nhập với ai + with Dịch: Cô ấy là kiểu phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc mà thường giao lưu ăn uống, xem phim hay đi ăn khuya tại câu lạc bộ với đồng nghiệp. → Chọn đáp án D 11. Kiến thức về từ vựng rush (v): vội vã; hành động gấp A. come into (v): đi vào, bước vào B. go leisurely (v): đi nhàn nhã C. go quickly (v): đi nhanh D. drop by (v): tạt qua, tạt vào → rush = go quickly Tạm dịch: Cô thức dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt. → Chọn đáp án C 12. Kiến thức về câu điều kiện Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + can/will... + V +... → đáp án A, B loại Mặc dù chủ ngữ của mệnh đề giả định là vật, nhưng với động từ “work” (hoạt động) thì không cần dùng dạng bị động → đáp án C loại Tạm dịch: Bạn có thể dùng điện thoại tối nếu như điện thoại của bạn không hoạt động. → Chọn đáp án D 13. Kiến thức về từ loại Chỗ trống cần điền một danh từ vì trước nó là tính từ nên đáp án A, B sai. Đáp án D không phù hợp về nghĩa. Dịch: Những giải pháp nhanh chóng và dễ dàng này có thể hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng chúng phải trả phí. → Chọn đáp án C 14. Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp 8
Cấu trúc chỉ mục đích: in order/ so as (not) to V: để (không) làm gì Tạm dịch: Tôi đã tháo giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà. → Chọn đáp án D 15. Kiến thức về liên từ Vế sau của “although” ta không dùng “but” hay “and” → A, C loại Đáp án D không phù hợp về nghĩa Tạm dịch: Mặc dù tôi đã rất mệt mỏi, tôi vẫn giúp dọn dẹp đám lộn xộn sau bữa tiệc. → Chọn đáp án B 16. Kiến thức về từ vựng A. source (n): nguồn B. resource (n): tài nguyên C. list (n): danh sách D. sum (n): tổng Dịch: Những cuốn sách trong nhà là nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời. → Chọn đáp án A 17. Kiến thức về giới từ Ta có cụm “describe sth as sth: miêu tả, coi cái gì như thế nào”. Dịch: Các nhà phê bình mô tả sách là "khó - để – đặt - xuống", hoặc "khó - để - chọn - lại". → Chọn đáp án A 18. Kiến thức về chia động từ Động từ trong mệnh đề gián tiếp cần phải lùi thì Sửa: is looking → was looking Dịch: Tuần trước, Mark bảo tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm 1 công việc mới. → Chọn đáp án C 19. Kiến thức về câu so sánh Căn cứ vào từ “than” ta biết đây là câu so sánh vì vậy tính từ “short” phải chuyển sang dạng so sánh. Sửa: short → shorter Dịch: Độ dài sóng của ánh sáng tử ngoại ngắn hơn độ dài sóng của ánh sáng nhìn thấy nhưng dài hơn độ dài sóng của tia X. → Chọn đáp án B 20. Kiến thức về chia động từ Ta có: Each + of + ... + V (động từ chia số ít) Sửa: were → was Tạm dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo mỗi tuần. → Chọn đáp án B 21. Kiến thức về từ trái nghĩa Likelihood (n): khả năng, có khả năng A. chance (n): cơ hội B. prospect (n): triển vọng C. possibility (n): khả năng D. improbability (n): sự không có khả năng xảy ra 9
→ likelihood >< improbability Dịch: Nghèo đói ở nhiều nước châu Phi làm tăng khả năng người dân săn trộm động vật để kiếm sống. → Chọn đáp án D 22. Kiến thức về từ trái nghĩa Unreliable (a): không thể tin tưởng được A. inaccurate (a): không chính xác B. unstable (a): không ổn định C. trustworthy (a): đáng tin D. irresponsible (a): không có trách nhiệm → unreliable >< trustworthy Dịch: Tôi không tin vào bất cứ điều gì anh ấy nói, anh ấy không đáng tin cậy. → Chọn đáp án C 23. Kiến thức về mệnh đề quan hệ Ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ “process” Ta cần thêm “in” để chỉ nơi trốn, địa điểm Thông tin: Urbanization is a process in which populations move from rural to urban areas, enabling cities and towns to grow. Tạm dịch: Đô thị hóa là một quá trình trong đó dân cư di chuyển từ nông thôn ra thành thị, tạo điều kiện cho các thành phố và thị trấn phát triển. → Chọn đáp án A 24. Kiến thức về giới từ Ta có cụm “compare to: so sánh với” Thông tin: It is highly influenced by the notion that cities and towns have achieved better economic, political, and social mileages compared to the rural areas Tạm dịch: Nó bị ảnh hưởng nhiều bởi quan điểm cho rằng các thành phố và thị trấn đã đạt được khoảng cách kinh tế, chính trị và xã hội tốt hơn so với các khu vực nông thôn. → Chọn đáp án C 25. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “have the tendency of doing sth: có xu hướng làm gì” Thông tin: Accordingly, urbanization is very common in developing and developed worlds as more and more people have the tendency of moving closer to towns and cities to acquire “privileged” social and economic services. Tạm dịch: Theo đó, đô thị hóa rất phổ biến ở các thế giới đang phát triển và đang phát triển khi ngày càng có nhiều người có xu hướng di chuyển đến gần các thị trấn và thành phố để có được các dịch vụ xã hội và kinh tế “đặc quyền”. → Chọn đáp án C 26. Kiến thức về từ vựng A. contain (v): mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part) B. consist (v): bao gồm (sau đó là các thành phần đã cấu tạo nên nó; đi với giới từ “of”) C. compose (v): đồng nghĩa với make up hoặc to make (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compos là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (ngược lại với consist). 10
D. include (v): bao gồm, kể cả (Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole)) Thông tin: These include social and economic advantages such as better education, health care, sanitation, housing, business opportunities, and transportation. Tạm dịch: Chúng bao gồm các lợi thế kinh tế và xã hội như giáo dục tốt hơn, chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, nhà ở, cơ hội kinh doanh và giao thông. → Chọn đáp án D 27. Kiến thức về từ vựng A. rise (v): tăng (nội động từ) B. raise (v): làm dấy lên, gây ra C. stimulate (v): kích thích D. promote (v): thúc đẩy Thông tin: Eventually, these activities raise several urbanization issues. Tạm dịch: Cuối cùng, những hoạt động này làm nảy sinh một số vấn đề về đô thị hóa. 28. Kiến thức về phát âm A. bride /braɪd/ B. fridge/frɪdʒ/ C. bridge /brɪdʒ/ D. driven /'drɪv.ən/ → Chọn đáp án A 29. Kiến thức về cách phát âm đuôi “s,es”. Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại → Đáp án C đuôi “s” được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/ → Chọn đáp án C. 30. Trước khi cha của Jean qua đời, mẹ cô đã từng A. làm việc bên ngoài nhà B. là một bà nội trợ C. hỗ trợ gia đình một mình D. làm việc như một thư ký Thông tin: Her mother soon went to work outside the home to provide for the family. Tạm dịch: Mẹ cô sớm đi làm việc bên ngoài để nuôi cả gia đình → Chọn đáp án B 31. Cái nào không liên quan đến Jean? A. Cô ấy là một cô gái có trách nhiệm. B. Cô ấy không bao giờ giúp mẹ làm việc nhà. C. Cô ấy thường học giỏi ở trường. D. Cô ấy đã đi học trung học. Thông tin: Her mother soon went to work outside the home to provide for the family, and Jean, being one of the oldest, had to help care for her younger siblings. Tạm dịch: Mẹ cô sớm đi làm việc bên ngoài để nuôi cả gia đình, và Jean, là một trong những thành viên lớn nhất, phải giúp mẹ chăm sóc cho các anh chị em của mình. → Chọn đáp án B 32. Chồng của Jean là một _______. A. giáo viên B. vũ công C. người lính D. đầy tớ 11
Thông tin: At the time, Chuck was serving his country in the military, and had come home on leave to marry his sweetheart. Tạm dịch: Vào thời điểm đó, Chuck đang phục vụ đất nước của mình trong quân đội, và đã về nhà để kết hôn với người yêu của mình → Chọn đáp án C 33. Jean ________. A. phục vụ trong quân đội B. đã sống ở Hàn Quốc trong mười lăm tháng C. đã có một cô con gái D. kết hôn khi còn là sinh viên Thông tin: Over the next few years, their love for each other blossomed and they were married on February 24, 1953, while Jean was still in school. Tạm dịch: Vài năm sau đó, tình yêu của họ dành cho nhau nở rộ và họ kết hôn vào ngày 24 tháng 2 năm 1953, trong khi Jean vẫn còn đang đi học. → Chọn đáp án D 34. Điều nào không ĐÚNG về Jean? A. Cô ấy không thích ở nhà chăm con B. Cô ấy đã làm việc bên ngoài nhà trước khi cô ấy có một đứa con C. Cô ấy rất hạnh phúc khi có con D. Cô ấy nghỉ việc để chăm sóc con nhỏ. Thông tin: Jean remembered how her mother was always gone so much working after her father died and she did not want that for her son, so she left her job to devote herself to the role of a mother. Tạm dịch: Jean nhớ mẹ cô luôn làm việc nhiều như thế nào sau khi cha cô qua đời và cô không muốn điều đó xảy đến cho con trai mình, vì vậy cô bỏ công việc của mình để cống hiến hết mình với vai trò của một người mẹ. → Chọn đáp án A DỊCH BÀI ĐỌC Jean đã dành một số năm đầu của cô ở Hooper và gia đình cô chuyển tới Otsego từ rất sớm. Cha cô qua đời đột ngột khi cô chỉ mới 10 tuổi, để lại người mẹ một mình nuôi nấng và giúp đỡ gia đình. Mẹ cô làm việc ở bên ngoài để chu cấp cho gia đình, và Jean, là người con lớn nhất, phải giúp đỡ chăm sóc cho những đứa em nhỏ. Mặc dù cô có trách nhiệm lớn khi ở nhà, Jean rất thích ở trường và là một học sinh xuất sắc. Cô tốt nghiệp đứng thứ 10 trong lớp tại trường phổ thông Otsego năm 1953. Khi vẫn còn ở trường trung học, Jean đã gặp một chàng trai trẻ tên là Charles "Chuck" Holly, tại một buổi khiêu vũ ở Alamo, và họ đã khá hợp nhau. Vài năm sau, tình yêu của họ dành cho nhau đã nở rộ và họ kết hôn vào ngày 24 tháng 2 năm 1953, khi Jean vẫn còn đang đi học. Lúc đó, Chuck đang phục vụ đất nước trong quân đội, và đã nghỉ phép để về nhà kết hôn với người mình yêu. Thật không may, ngay sau đó, anh ấy bị cử đi nước ngoài để tiếp tế tại Hàn Quốc cho mười lăm tháng tiếp theo. Khi anh ấy giải ngũ, cặp vợ chồng ổn định cuộc sống hôn nhân cùng nhau tại Plainwell, khu vực Otsego. Để kiếm đủ sống, Jean đã đi làm việc tại một công ty thu nợ ở Kalamazoo một thời gian, trước khi làm việc tại công ty phô mai ở Otsego. Năm 1964, Chuck và Jean vui mừng khôn xiết với sự ra đời của cậu con trai, Chuck, người đã mang lại niềm vui lớn lao tới cuộc sống của họ. Jean nhớ rằng mẹ cô đã luôn làm việc rất nhiều sau khi cha cô qua đời như thế nào và cô ấy không muốn điều đó xảy ra với con trai mình, do đó cô đã từ bỏ công việc để hết mình với vai trò là một người mẹ. 35. Câu gốc: Người dân ở Úc thân thiện với môi trường đến mức họ đã tạo ra một quốc gia xanh nhất trên thế giới. A. Úc là quốc gia vĩ đại nhất trên thế giới mặc dù người dân rất thân thiện với môi trường. → sai nghĩa 12
B. Úc là quốc gia xanh nhất trên thế giới vì người dân thân thiện với môi trường. C. Úc là quốc gia vĩ đại nhất trên thế giới trong khi người dân rất thân thiện với môi trường. → sai nghĩa D. Úc là quốc gia vĩ đại nhất thế giới nếu người dân sống thân thiện với môi trường. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 36. Câu gốc: Hầu hết mọi người ít bị cảm lạnh hơn vào mùa hè so với mùa đông. A. Mùa đông khiến con người bị cảm nhiều như mùa hè. → sai nghĩa B. Một người dễ bị cảm vào mùa đông hơn mùa hè. C. Con người ngày càng lạnh hơn vào mùa hè so với mùa đông. → sai nghĩa D. Nhiều người bị cảm vào mùa hè hơn mùa đông. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 37. Câu gốc: "Đừng uống nữa nếu không bạn sẽ ốm." bác sĩ cho tôi hỏi. A. Tôi được lệnh không uống rượu để khỏi bệnh. → đây không phải là mệnh lệnh nên sai B. Tôi đã được cảnh báo không nên uống nhiều bia để giữ sức khỏe → sai vì trong câu gốc không có “bia” C. Bác sĩ đề nghị uống để điều trị bệnh cho tôi. → sai nghĩa D. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ rượu để khỏi bệnh. → Chọn đáp án D 38. Kiến thức về giao tiếp Một nhân viên hải quan đang nói chuyện với một khách hàng tại sân bay. - Viên chức: "Vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của anh được không?" - Khách hàng: “________.” A. Không, tôi nghĩ nó đã hết hạn B. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ C. Vâng, đây D. Nhưng tôi không thích nó → Chọn đáp án C 39. Kiến thức về giao tiếp Everlyne và Jonathan đang nói chuyện với nhau về hậu quả của Covid 19. - Everlyne: "Tất cả chúng ta đều đã trải qua rất nhiều sự đổ vỡ." - Johnathan: “________. Cuộc sống và công việc của chúng ta đã bị ảnh hưởng xấu”. A. Tôi hoàn toàn đồng ý B. Chắc bạn đang đùa C. Chắc chắn rồi, mọi thứ đã sẵn sàng D. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay → Chọn đáp án A 40. Câu gốc: Anh ấy đã rất tức giận với ông chủ của mình. Anh ấy bỏ việc ngay lập tức. A. Giận sếp, anh ta bỏ việc ngay lập tức. → rút gọn với hai mệnh đề có cùng chủ ngữ B. Anh ấy bỏ việc ngay lập tức, tức giận với sếp của mình. → sai ngữ pháp C. Tức giận với ông chủ của mình, anh ta đã bỏ việc ngay lập tức. → sai ngữ pháp, ta không có cấu trúc “adj + s + be” đứng đầu câu 13
D. Anh ấy rất tức giận với sếp của mình mặc dù đã bỏ việc ngay lập tức. → sai nghĩa → Chọn đáp án A 41. Câu gốc: Anh ấy không thích ra ngoài. Anh ấy không mời bất kỳ bạn bè nào về nhà. A. Anh ấy đi chơi hoặc mời bạn bè về nhà. → sai nghĩa B. Anh ấy không đi chơi cũng không mời bạn bè nào về nhà. → cấu trúc neither A nor B: không A cũng không B. C. Anh ấy không chỉ đi chơi mà còn mời bất kỳ người bạn nào về nhà. → sai nghĩa D. Anh ấy đi chơi nhưng không mời bạn bè nào về nhà. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 42. Kiến thức về trọng âm A. biologist /baɪ'a:.lə.dʒɪst/ B. generally /'dʒen.ə r.əl.i/ C. responsible /rɪ'spɑ:n.sə.bəl/ D. security /sə'kjʊr.ə.ti/ → Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án B 43. Kiến thức về trọng âm A. confide /kən'faɪd/ B. comfort /'kʌm.fət/ C. inflate /ɪn'fleɪt/ D. severe /sə'vɪr/ → Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án B 44. Đoạn này chủ yếu là về? A. những khu vườn ở Madrid, New York và Chicago B. người trồng cây trên mái nhà và tường C. những khu vườn riêng trong những không gian chưa được sử dụng của thành phố D. cách tự trồng lương thực trong thành phố Có thể thấy cả bài viết này nói về những người trồng cây trên mái nhà và trên những bức tường. Các đáp án còn lại không chính xác hoặc không bao quát được ý chính của cả bài. → Chọn đáp án B 45. Theo đoạn văn, mọi người ________ vì các thành phố có rất ít không gian cho vườn. A. trồng cây trong căn hộ của họ B. về quê vào cuối tuần C. sơn tường và mái nhà màu xanh lá cây D. trồng cây và hoa trên mái nhà Thông tin này nằm ở câu thứ hai và câu thứ ba của đoạn đầu tiên: "With limited space for parks and gardens... One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops." (Với không gian dành cho công viên và vườn có hạn... Một giải pháp sáng tạo là trồng cây ở những khu vực không sử dụng đến như tường hay mái nhà) → Chọn đáp án D 46. Tại sao bức tường xanh ở Madrid lại được nhắc đến trong đoạn văn? A. Đó là bức tường xanh đắt nhất thế giới. 14
B. Nó nằm bên hông một tòa nhà chính phủ. C. Đó là một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh. D. Nó được tạo ra để cung cấp việc làm cho những người vô gia cư. Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 2: "The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species." (Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau). Do đó "bức tường xanh" ở Madrid được nhắc đến như một ví dụ nổi tiếng về bức tường xanh". → Chọn đáp án C 47. Điều nào KHÔNG được đề cập như một lợi ích của khu vườn trên sân thượng? A. Nó trở thành một công viên mà cộng đồng có thể sử dụng. B. Có một có thể có nghĩa là phải trả ít thuế hơn. C. Trẻ em có thể sử dụng nó để tìm hiểu về môi trường. D. Trồng cây trên mái nhà giúp các tòa nhà mát mẻ hơn. Đáp án B nằm ở thông tin đoạn 3: Many cities offer tax discounts to businesses with these features. (Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các tính năng này.) Đáp án C nằm ở thông tin đoạn 4: In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. (Ngoài việc tiết kiệm tiền học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh.) Đáp án D thông tin nằm ở đoạn 3: Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. (Sử dung thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè.) → Chọn đáp án A 48. Bởi vì lương thực hiện có thể được trồng ở các thành phố, _______. A. thức ăn ở nhà hàng đắt tiền rẻ hơn B. chính phủ đang đưa ra nhiều quy tắc về vườn thành phố C. nông dân ở nông thôn đang chuyển đến thành phố D. ít ô nhiễm hơn do vận chuyển thực phẩm Thông tin này có thể được tìm thấy ở câu thứ 3 của đoạn 5: "This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far." (Điều này dựa trên qian niệm rằng thực phẩm được trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm môi trường bởi nó không cần vận chuyển xa). → Chọn đáp án D 49. Từ "it" trong đoạn 5 đề cập đến ________. A. một khu vườn trên sân thượng B. thức ăn nói chung C. thực phẩm trồng tại địa phương D. không gian xanh 15
It ở đây được dùng thay thế cho "locally grown food" được nhắc đến ở vế trước của cậu. → Chọn đáp án C 50. Tại sao đầu bếp Bayless lại đặt tên món ăn của mình là "Rooftop Salsa"? A. Anh ấy có ý tưởng khi đang nấu ăn trên sân thượng của mình. B. Anh ấy mua salsa từ những người làm vườn trên sân thượng khác. C. Nó được làm từ thực phẩm trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. D. Số tiền kiếm được từ món ăn được đưa cho những người làm vườn trên sân thượng. Thông tin này có thể được suy ra từ câu cuối cùng của đoạn 5: "Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden." (Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình). → Chọn đáp án C. DỊCH BÀI ĐỌC Thành phố là nhà của những tòa nhà chọc trời và các căn hộ chung cư, và hiếm khi có thể tìm thấy những không gian rộng rãi, thoáng mát trong đó. Với không gian hạn chế dành cho vườn và công viên, các kiến trúc sư và các nhà quy hoạch thành phố thấy rất khó để đưa cây xanh vào các khu dân cư. Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không được sử dụng như tường và mái nhà. Đó là một ý tưởng phổ biến, và ngày nay các khu vườn trên mái nhà và những bức tường xanh đang xuất hiện ngày càng nhiều ở các thành phố trên thế giới. Việc có những không gian xanh ở các khu vực thành thị mang lại rất nhiều lợi ích. Thêm vườn vào mái nhà và các bức tường có thể tạo ra một môi trường dễ chịu - thứ từng là một bức tường xi măng xám có thể trở thành một khu vườn tươi đẹp đầy màu sắc. Viện bảo tàng CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha là một ví dụ nổi bật - một trong những bức tường ở đó được bao phủ bởi 15,000 cây với hơn 250 loài khác nhau. Ở các thành phố khác, những bức tường xanh đang được sử dụng với nhiều công dụng hơn, để bao phủ những công trường xây dựng và các tòa nhà trống và để trang trí nổi bật hành lang của các tòa nhà công sở. Sử dụng cây xanh để bao phủ những bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát hơn vào mùa hè. Các tòa nhà và đường phố hấp thụ và giữ lại nhiệt từ mặt trời, khiến cho các tòa nhà và khu dân cư nóng hơn trong thời gian dài hơn. Mặt khác, cây xanh cung cấp một lượng lớn bóng râm. Có bằng chứng cho thấy trồng một khu vườn trên mái nhà hay trên tường có thể làm giảm chi phí dành cho năng lượng của một tòa nhà. Nhiều thành phố đưa ra mức giảm thuế cho các doanh nghiệp có những thứ này. Ở thành phố New York, các trường học công trồng các khu vườn trên mái nhà để có thể giảm các chi phí làm nóng và làm lạnh. Bên cạnh việc tiết kiệm tiền, giáo viên và phụ huynh rất thích những khu vườn này bởi giá trị giáo dục của nó - đó là một cách thú vị và lành mạnh để trẻ em tìm hiểu về thế giới xung quanh. “Với trẻ em, thật thú vị khi bạn trồng được một thứ có thể ăn được”, cô Lauren Fontana, hiệu trưởng của một trường học công ở New York nói. Những không gian xanh này cũng được sử dụng để trồng lương thực. Những năm gần đây, các khu vườn trên mái nhà đang dần nằm trong “phong trào sử dụng thực phẩm tại địa phương”. Điều này dựa trên quan niệm rằng thức ăn được trồng tại địa phương giúp làm giảm ô nhiễm bởi nó không cần vận chuyển xa. Rau củ đang được trồng ở những khu vườn trên mái nhà tại các trường học, nhà thờ, các khi dân cư và cả các nhà hàng. Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món “Salsa sân thượng” ở nhà hàng của mình ở Chicago, Mỹ, chỉ sử dụng các nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên mái nhà của mình. Trồng và chăm sóc những khu vườn sân mái nhà và những bức tường xanh đòi hỏi nhiều công sức hơn một chút. Tuy nhiên, làm việc chăm chỉ sẽ luôn mang lại thành quả, và với những không gian xanh, những thành quả thu được rất nhiều. 16
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT TIÊN DU 1 ----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1. New Zealand was the first country _________ women to vote. A. that give B. to give C. gave D. giving Question 2. He got a bad mark. He ________ have prepared the lesson carefully. A. shouldn't B. wouldn't C. should D. would Question 3. _______ they do not have much experience, their applications have been approved. A. So that B. Although C. Because D. As soon as Question 4. The accused ________ guilty to all charges A. confessed B. pleaded C. said D. admitted Question 5. The newspaper did not mention the _______ of the damage caused by the fire A. amount B. range C. quality D. extent Question 6. If I _________ to the store later, I'll get you some milk. A. was going B. went C. go D. will go Question 7. Scientist are now beginning to conduct experiments on _______ trigger different sorts of health risks. A. noise pollution can B. how noise pollution C. how noise pollution can D. that noise pollution Question 8. Sportsmen ________ their political differences on the sports field. A. put aside B. take apart C. take place D. keep apart Question 9. It is ________ funniest book that I have ever read. A. an B. the C. a D. X Question 10. With greatly increased workloads, everyone is ________ pressure now A. out of B. above C. under D. upon Question 11. After you _______ your exam, I will take you out to eat. Is it OK? A. were finishing B. finished C. have finished D. are finishing Question 12. I've never really enjoyed going to the ballet of the opera; they're not really my _________. A. cup of tea B. biscuit C. sweets and candy D. piece of cake Question 13. The phone suddenly _______ while Joanna ________ the housework. A. rang - did B. was ringing - did C. was ringing - was doing D. rang - was doing Question 14. We hung coloured lights around the room for ________. A. decorative B. decoration C. decorate D. decorator Question 15. It is important that he _________ into a good university. A. gets B. getting C. get D. got
1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 16. It was an interested book that I bought at Ngoc Binh Store last Sunday A. interested B. last Sunday C. at D. that Question 17. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. A. extinct B. industrialized C. species D. have Question 18. Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area. A. to control flooding B. generating C. surrounding area D. irrigation Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19. The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was established on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, with Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore and Thailand, joining hands initially. A. officially B. basically C. firstly D. lastly Question 20. If the examiner can't make sense of what your essay is about, you'll get the low mark. A. communicate B. estimate C. declare D. understand Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 21. A. climate B. greenhouse C. footprint D. upset Question 22. A. infectious B. atmosphere C. chemical D. consequence Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 23. My father is less friendly than my mother. A. My father is not as friendly as my mother. B. My father is more friendly than my mother. C. My mother is not as friendly as my father. D. My mother is less friendly than my father. Question 24. “I bought these books last week”. He said A. He said he had bought these books last week. B. He said he had bought those books the week before. C. He said he bought these books last week. D. He said he bought these books the week before. Question 25. She probably buys this house next week. A. She doesn't have to buy this house next week. B. She may buy this house next week. C. She should buy next house next week. D. She must buy this house next week. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is combines each pair of sentences in the following questions. Question 26. You can stay in the flat for free. You pay the bills. A. Without the bills paid, you can stay in the free flat. B. Unless the flat is free of bills, you cannot stay in it. 2
C. Whether you pay the bills or stay in the flat, it is free. D. Provided you pay the bills, you can stay in the flat for free. Question 27. It is such an interesting book. I have read it three times A. Such was the interesting book that I have read it three times. B. Such interesting was book that I have read it three times. C. Should the book be interesting, I have read it three times. D. Only if it is an interesting book have I read it three times. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers. Question 28. What does the word "they" in paragraph 3 refer to? A. the young warriors B. the cattle owners C. the Maasai herds D. the wild animals Question 29. The word "undergo" in paragraph 3 is closest in meaning to ________. A. explore B. participate in C. experience D. commence Question 30. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2? A. Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough. B. An eight-day-old child will be taken for the first walk by his or her mother. C. Children are initiated for a mature life in the presence of their friends and family. D. Children have to overcome a few trials to enter the grown-up world. Question 31. Where do people in Kenya give the name to the child? A. at their house B. at the village church C. on the cattle farm D. near the thorn fence Question 32. What does the passage mainly discuss? A. Birthday ceremonies for children in Africa B. Activities in a birth celebration C. Traditions of Maasai people when having a new baby D. Celebrations in Africa
3
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others. Question 33. A. worked B. trained C. stopped D. missed B. royal C. intact D. citadel Question 34. A. dynasty Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 35. Linda and Peter are talking about safe driving. ~ Linda: "I think drink-driving should be severely punished.” ~ Peter"............ It may cause accidents or even deaths.” A. I don't understand what you mean. B. I don't think so. C. I absolutely agree with you. D. You must be kidding. Question 36. A porter is talking to Mary in the hotel lobby. ~ Porter: “May I help you with your suitcase?" ~Mary: ".........." A. You're welcome. B. What a shame! C. Yes, please. D. Me too. Read the following passage and blacken the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following questions. Foot racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length. The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands 20 who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. Question 37. The phrase "to a good cause" could be best replaced by which of the following? A. for an award B. for a good purpose C. to reward the winner D. to protect a wise investment Question 38. Which of the following best describes the organization of this passage? A. cause and result B. specific to general C. chronological order D. statement and example Question 39. The word "activity” in the first paragraph is most similar to which of the following? A. motion B. pursuit C. expectation D. pilgrimage Question 40. Which of the following is NOT mentioned in this passage? A. Some runners were serious about winning. B. Some runners were ready to put out a fire. 4
C. Some runners looked like Elvis Presley. D. Some runners were participating in a wedding. Question 41. Which of the following is NOT implied by the author? A. Entering a race is a way to give support to an organization. B. Running is a good way to strengthen the heart. C. Foot races appeal to a variety of people. D. Walkers can compete for prizes. Question 42. The word “bystander” refers to ________. A. a participant B. a judge C. a spectator Question 43. The main purpose of this passage is to _________. A. give reasons for the popularity of the foot races B. describe a popular activity C. encourage people to exercise D. make fun of runners in costume
D. a walker
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 44. Sorry, I can't come to your party. I am snowed under with work at the moment. A. relaxed about B. interested in C. busy with D. free from Question 45. He was imprisoned because he revealed secrets to the enemies. A. concealed B. betrayed C. declared D. disowned Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (46) ______ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (47)________are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (48) _______, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (49) ________ evidence that texting has affected literacy skills. The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us. according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (50) _______. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations. Question 46. A. brought B. played C. done D. made Question 47. A. whom B. what C. which D. who Question 48. A. Moreover B. Therefore C. However D. So that Question 49. A. arguable B. doubtless C. unhesitating D. indisputable Question 50. A. warning B. time C. term D. notice -----------HẾT----------5
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1-B
2-C
3-B
4-B
5-D
6-C
7-C
8-A
9-B
10-C
11-C
12-A
13-D
14-B
15-C
16-A
17-D
18-B
19-C
20-D
21-D
22-A
23-A
24-B
25-B
26-D
27-A
28-A
29-C
30-C
31-C
32-A
33-B
34-C
35-C
36-C
37-B
38-D
39-A
40-B
41-B
42-C
43-B
44-D
45-A
46-C
47-D
48-C
49-D
50-D
Câu 1: Chọn B. Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Dịch: New Zealand là quốc gia đầu tiên cho phụ nữ đi bầu cử. → Chọn đáp án B Câu 2: Chọn C. Kiến thức về động từ khuyết thiếu Ta có cấu trúc “should have done sth: nên làm gì nhưng đã không làm” Dịch: Anh ấy bị điểm kém. Lẽ ra anh ấy phải chuẩn bị bài thật kỹ càng. → Chọn đáp án C Câu 3: Chọn B. Kiến thức về liên từ A. So that: để mà B. Although: mặc dù D. As soon as: ngay sau khi C. Because: bởi vì Dịch: Dù chưa có nhiều kinh nghiệm những hồ sơ của họ đã được duyệt. → Chọn đáp án B Câu 4: Chọn B. Kiến thức về cụm cố định Ta có "To plead guilty: nhận là có tội" Tạm dịch: Bị cáo nhận là có tội. → Chọn đáp án B Câu 5: Chọn D. Kiến thức về từ vựng A. amount (n): số lượng B. range (n): phạm vi C. quality (n): chất lượng D. extent (n): quy mô, phạm vi Dịch: Tờ báo đã không đề cập đến mức độ tàn phá gây ra bởi trận hỏa hoạn. → Chọn đáp án D Câu 6: Chọn C. Kiến thức về câu điều kiện Căn cứ vào nghĩa của câu và thì của mệnh đề chính thì đây là câu điều kiện loại 1 có cấu trúc: * If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V Dịch: Nếu tôi đến cửa hàng, tôi sẽ mua cho bạn một ít sữa. → Chọn đáp án C Câu 7: Chọn C. 6
Kiến thức về sự hoà hợp trong câu Ta có “conduct experiment on + từ hỏi + S+V”. Dịch: Các nhà khoa học hiện đang bắt đầu tiến hành các thí nghiệm về cách thức ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra các loại nguy cơ sức khỏe khác nhau. → Chọn đáp án C. Câu 8: Chọn A. Kiến thức về phrasal verb A. để dành, gạt sang một bên B. take part in (thiếu giới từ “in”): tham gia C. diễn ra D. tránh xa ai/cái gì Dịch: Khi ở sân chơi thể thao, các vận động viên gạt những khác biệt về quan điểm chính trị sang một bên. → Chọn đáp án A Câu 9: Chọn B. Kiến thức về mạo từ * Ta thấy “funniest” là so sánh nhất nên ta dùng mạo từ “the” Dịch: Đây là cuốn sách hài hước nhất mà tôi từng đọc. → Chọn đáp án B Câu 10: Chọn C. Kiến thức về cụm từ cố định * Ta có cụm “be under pressure: đang chịu áp lực” Dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, hiện tại ai cũng gặp áp lực. → Chọn đáp án C Câu 11: Chọn C. Kiến thức về chia động từ * Ta có cấu trúc “after+ clause (chia ở thì hiện tại hoàn thành), clause (chia ở thì tương lai đơn)” để diễn tả hai hành động xảy ra liền kề nhau. Dịch: Sau khi bạn thi xong, tôi sẽ đưa bạn đi ăn. Thế có ổn không? → Chọn đáp án C Câu 12: Chọn A. Kiến thức về từ vựng A. one's cup of tea: thứ mà ai đó thích B. biscuit (n): bánh quy C. sweet and candy: đồ ngọt D. piece of cake: miếng bánh Dịch: Tôi chưa bao giờ thực sự thích đi xem vở ballet của nhà hát opera; chúng không thực sự là thứ tôi thích. → Chọn đáp án A Câu 13: Chọn D. Kiến thức về chia động từ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào, hành động xem vào được chia ở thì quá khứ đơn. Dịch: Điện thoại bất ngờ đổ chuông khi Joanna đang làm việc nhà. → Chọn đáp án D. Câu 14: Chọn B. 7
Kiến thức về từ vựng Sau giới từ “for” ta cần điền một danh từ do đó đáp án A, C sai. Đáp án D không phù hợp về nghĩa. Dịch: Chúng tôi treo đèn màu xung quanh phòng để trang trí. → Chọn đáp án B Câu 15: Chọn C. Kiến thức về câu giả định Ta có công thức: “It + be + important+ that + S + V (nguyên thể)” Dịch: Điều quan trọng là anh ta phải vào được một trường đại học tốt. → Chọn đáp án C Câu 16: Chọn A. Kiến thức về từ vựng * Interested (a): cảm xúc yêu thích ai, cái gì * Interesting (a): chỉ tính chất thú vị của cái gì đó Sửa: interested – interesting Dịch: Đó là một cuốn sách thú vị mà tôi đã mua ở Cửa hàng Ngọc Bình vào Chủ nhật tuần trước. → Chọn đáp án A. Câu 17: Chọn D. Kiến thức về chia động từ * The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là số ít. Do đó phải sử dụng hay chứ không phải have Sửa: have → has Dịch: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa hơn và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng. → Chọn đáp án D Câu 18: Chọn B. Kiến thức về cấu trúc song hành Liên từ “and” nối các động từ cùng dạng “control – provide – generate”. Sửa: generating → generate Tạm dịch: Đập thủy điện được sử dụng để điều khiển lũ lụt, cung cấp nước cho tưới tiêu và tạo ra điện cho khu vực xung quanh. → Chọn đáp án B Câu 19: Chọn C. Kiến thức về từ đồng nghĩa * Initially (adv): ban đầu A. officially (adv): chính thức B. basically (adv): về cơ bản C. firstly (adv): trước hết, ban đầu D. lastly (adv): cuối cùng → initially = firstly Dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, hay ASEAN, được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan, với Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan, ban đầu cùng chung tay. → Chọn đáp án C Câu 20: Chọn D. Kiến thức về từ đồng nghĩa 8
* Make sense of: hiểu được, hiểu ý nghĩa A. communicate (v): giao tiếp B. estimate (v): ước tính, đánh giá C. declare (v): khai báo D. understand (v): hiểu → make sense of = understand Dịch: Nếu giám khảo không thể hiểu được nội dung bài luận của bạn là gì, bạn sẽ bị điểm thấp. → Chọn đáp án D Câu 21: Chọn D. Kiến thức về trọng âm A. climate /'klaɪ.mət/ B. greenhouse /'gri:n.haʊs/ C. footprint /'fʊt.prɪnt/ D. upset /ʌp'set/ → Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ nhất. → Chọn đáp án D Câu 22: Chọn A. Kiến thức về trọng âm A. infectious /ɪn' fek.səs/ B. atmosphere /'æt.mə.sfɪr/ C. chemical /'kem.ɪ.kəl/ D. consequence /'kɑ:n.sə.kwəns/ → Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. → Chọn đáp án A Câu 23: Chọn A. Câu gốc: Cha tôi kém thân thiện hơn mẹ tôi. A. Cha tôi không thân thiện bằng mẹ tôi. B. Cha tôi thân thiện hơn mẹ tôi. → sai nghĩa C. Mẹ tôi không thân thiện bằng bố tôi. → sai nghĩa D. Mẹ tôi kém thân thiện hơn bố tôi. → sai nghĩa → Chọn đáp án A Câu 24: Chọn B. Câu gốc: “Tôi đã mua những cuốn sách này tuần trước”. Anh ấy nói A. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách này vào tuần trước. → sai vì chưa chuyển dạng của cụm từ chỉ thời gian “last week” B. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách đó vào tuần trước. C. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách này vào tuần trước. → sai vì chưa chuyển dạng của cụm từ chỉ thời gian “last week” D. Anh ấy nói rằng anh ấy đã mua những cuốn sách này vào tuần trước. → sai vì chưa lùi thì → Chọn đáp án B Câu 25: Chọn B. Câu gốc: Cô ấy có lẽ sẽ mua căn nhà này vào tuần tới. A. Cô ấy không phải mua căn nhà này vào tuần tới. → sai nghĩa 9
B. Cô ấy có thể mua căn nhà này vào tuần tới. C. Cô ấy nên mua căn nhà tiếp theo vào tuần tới. → sai nghĩa D. Cô ấy phải mua căn nhà này vào tuần tới → sai nghĩa → Chọn đáp án B Câu 26: Chọn D. Câu gốc: Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. Bạn thanh toán các hóa đơn. A. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. → sai nghĩa B. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó. → sai nghĩa C. Cho dù bạn thanh toán các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó là miễn phí. → sai nghĩa D. Với điều kiện bạn thanh toán các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. → Chọn đáp án D Câu 27: Chọn A. Ta có cấu trúc: Such + tobe (chia) + (a/an) + Adj + N + that + S + V (chia) → chỉ có đáp án A đúng cấu trúc và đúng nghĩa Câu gốc: Đó là một cuốn sách thú vị. Tôi đã đọc nó ba lần A. Đó là cuốn sách thú vị mà tôi đã đọc nó ba lần. → Chọn đáp án A Câu 28: Chọn A. Từ "they" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì? A. những chiến binh trẻ tuổi B. chủ gia súc C. bầy Maasai D. động vật hoang dã Thông tin: At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp... When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. Tạm dịch: Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ mọc tóc dài và sống trong một trại ...Khi họ sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của những đàn gia súc lớn như cha của họ. → Chọn đáp án A Câu 29: Chọn C. Từ "undergo" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________. A. khám phá B. tham gia vào C. trải nghiệm D. bắt đầu Thông tin: Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. Tạm dịch: Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua một sự khởi đầu với hai giai đoạn. → Chọn đáp án C Câu 30: Chọn C. Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2? A. Trẻ em phải học văn hóa và truyền thống của bộ tộc khi đủ tuổi. B. Một đứa trẻ tám ngày tuổi sẽ được mẹ đưa đi dạo đầu tiên. C. Trẻ em được bắt đầu cho một cuộc sống trưởng thành với sự có mặt của bạn bè và gia đình của họ. D. Trẻ em phải vượt qua một vài thử thách để bước vào thế giới trưởng thành. → Chọn đáp án C Câu 31: Chọn C. Người dân Kenya đặt tên cho đứa trẻ ở đâu? A. tại nhà của họ 10
B. ở nhà thờ làng C. ở trang trại gia súc D. gần hàng rào gai Thông tin: In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. Tạm dịch: Ở Kenya, người mẹ đưa em bé bị trói vào lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình. → Chọn đáp án C Câu 32: Chọn A. Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì? A. Lễ sinh nhật cho trẻ em ở Châu Phi B. Các hoạt động trong lễ sinh C. Truyền thống của người Maasai khi sinh con D. Lễ kỷ niệm ở Châu Phi → Chọn đáp án A DỊCH BÀI ĐỌC Ở châu Phi, mọi người hân hoan ăn mừng sự ra đời của một em bé mới. Các Pygmies sẽ hát một bài hát chào đời cho đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ đưa đứa trẻ trói vào lưng vào trong chuồng có gai, nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và các già làng đợi đặt tên cho đứa trẻ. Ở Tây Phi, sau khi đứa trẻ được tám ngày tuổi, người mẹ đưa đứa bé đi dạo đầu tiên trong thế giới rộng lớn, và bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật. Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng học luật pháp, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu múa của bộ tộc chúng. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để bắt đầu bước vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số thử nghiệm. Những cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn nhập môn. Giai đoạn đầu tiên kéo dài khoảng ba tháng. Các cậu bé rời khỏi nhà của cha mẹ, sơn cơ thể của họ màu trắng, và được dạy cách trở thành những chiến binh trẻ tuổi. Vào cuối giai đoạn này, họ được cạo đầu và họ cũng được cắt bao quy đầu. Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ sẽ để tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ thực hành săn bắt những động vật hoang dã có thể tấn công bầy Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ nhân của những đàn gia súc lớn như cha của họ. Các cô gái bắt đầu trưởng thành khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi. Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về nghĩa vụ của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh. Ngay sau đó họ kết hôn và sống một cuộc sống tương tự như cuộc sống của mẹ họ. Câu 33: Chọn B. Kiến thức về phát âm ed * Đuôi /ed/ được phát âm là /t: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. * Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ * Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. → Đáp án B đuôi “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/ → Chọn đáp án B Câu 34: Chọn C. Kiến thức về phát âm A. dynasty /'daɪ.nə.sti/ B. royal /'rɔɪ.əl/ C. intact /ɪn'tækt/ D. citadel /'sɪt.ə.del/ → Chọn đáp án C Câu 35: Chọn C. Kiến thức về giao tiếp 11
Linda và Peter đang nói về việc lái xe an toàn. - Linda: "Tôi nghĩ việc lái xe khi uống rượu bia nên bị phạt nặng." – Peter".............. Nó có thể gây ra tai nạn hoặc thậm chí tử vong." A. Tôi không hiểu ý bạn. B. Tôi không nghĩ vậy. C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. D. Chắc bạn đang đùa. → Chọn đáp án C Câu 36: Chọn C. Kiến thức về giao tiếp Một người khuân vác đang nói chuyện với Mary ở sảnh khách sạn. - Porter: "Tôi có thể giúp bạn với chiếc vali của bạn được không?" - Mary: "............." A. Không có gì B. Thật là xấu hổ! C. Vâng, làm ơn D. Tôi cũng vậy. → Chọn đáp án C Câu 37: Chọn B. Cụm từ “to a good cause” có thể được thay thế bằng cái nào sau đây? to a good cause: cho một mục đích chính đáng A. cho một giải thưởng B. cho một mục đích tốt C. để thưởng cho người chiến thắng D. để bảo vệ một khoản đầu tư khôn ngoan Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng. → Chọn đáp án B Câu 38: Chọn D. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất cách tổ chức của đoạn văn này? A. nguyên nhân và kết quả B. cụ thể đến chung C. thứ tự thời gian D. tuyên bố và ví dụ Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States... The largest foot race in the world is the 12kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ... Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay tới Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mỗi mùa xuân. → Chọn đáp án D Câu 39: Chọn A. Từ "activity" trong đoạn đầu tiên giống nhất với từ nào sau đây? A. chuyển động B. theo đuổi C. kỳ vọng D. cuộc hành hương → activity: hành động = motion → Chọn đáp án A 12
Câu 40: Chọn B. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn này? A. Một số vận động viên rất nghiêm túc về việc giành chiến thắng. B. Một số vận động viên đã sẵn sàng dập lửa. C. Một số vận động viên chạy bộ trông giống như Elvis Presley. D. Một số vận động viên đã tham gia một đám cưới. Thông tin: In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes... ne year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. Tạm dịch: Ở phía trước là những vận động viên nghiêm túc thi đấu để giành chiến thắng và có thể hoàn thành trong ít nhất 34 phút... Một năm nọ, có một nhóm những người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley và một nhóm khác gồm các nhân viên cứu hỏa bị trói chặt vào nhau thành một hàng dài và đang mang theo vòi cứu hỏa. Thậm chí còn có một bữa tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc một chiếc váy dài màu trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường. → Chọn đáp án B Câu 41: Chọn B. Điều nào sau đây KHÔNG được tác giả ngụ ý? A. Tham gia một cuộc đua là một cách để hỗ trợ cho một tổ chức. B. Chạy là một cách tốt để tăng cường sức khoẻ cho tim. C. Các cuộc chạy đua hấp dẫn nhiều người. D. Người đi bộ có thể tranh giải thưởng. Thông tin: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause... People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. Tạm dịch: Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích chính đáng... Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những bé dưới một tuổi (có thể được đầy trong xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này. → Chọn đáp án B Câu 42: Chọn C. Từ "bystander" đề cập đến _________. B. một thẩm phán A. một người tham gia C. một khán giả D. một người đi bộ bystander (n): khán giả, người đứng xem Thông tin: The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route. Tạm dịch: Cô dâu và chú rể ném hoa cho người đứng xem, và họ thực sự đã kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường. → Chọn đáp án C Câu 43: Chọn B. Mục đích chính của đoạn văn này là để ____________. A. đưa ra lý do cho sự phổ biến của các cuộc chạy đua 13
B. mô tả một hoạt động phổ biến C. khuyến khích mọi người tập thể dục D. tạo niềm vui cho người chạy bộ mặc trang phục (theo phong cách nào đó) Thông tin: Foot racing is a popular activity in the United States. Tạm dịch: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. → Chọn đáp án B DỊCH BÀI ĐỌC Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. Nó không chỉ được coi là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để rèn luyện sức khỏe, để tận hưởng tình bạn thân thiết của những người cùng chí hướng và quyên góp tiền cho một mục đích tốt. Mặc dù những vận động viên chạy bộ nghiêm túc có thể dành nhiều tháng tập luyện để thi đấu, những vận động viên chạy bộ và vận động viên đi bộ khác có thể không tập luyện gì cả. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể chạy trong một nỗ lực để tận hưởng thời gian của họ hoặc đơn giản là để tận hưởng niềm vui và tập thể dục. Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những người dưới một tuổi (những người có thể được đẩy bằng xe đẩy) đến những người ở độ tuổi tám mươi, tham gia môn thể thao này. Các cuộc đua được tổ chức trên đường phố, trong khuôn viên trường đại học, qua các công viên và các khu vực ngoại ô, và chúng thường có chiều dài từ 5 đến 10 km. Cuộc chạy đua lớn nhất thế giới là cuộc đua Bay to Breakers dài 12 km được tổ chức tại San Francisco vào mùa xuân hàng năm. Cuộc đua này bắt đầu ở phía đông của thành phố gần Vịnh San Francisco và kết thúc ở phía tây tại Thái Bình Dương. Có thể có 80.000 người trở lên chạy trong cuộc đua này qua các đường phố và ngọn đồi của San Francisco. Phía trước là những người chạy nghiêm túc, những người cạnh tranh để giành chiến thắng và những người có thể về đích trong thời gian ngắn nhất là 34 phút. Phía sau họ là hàng nghìn người mất vài giờ để hoàn thành. Ở phía sau cuộc đua là những người ăn mặc trang phục và đến chỉ để mua vui. Một năm nọ, có một nhóm đàn ông ăn mặc giống Elvis Presley, và một nhóm khác gồm những người lính cứu hỏa bị trói với nhau thành một hàng dài và những người đang mang vòi chữa cháy. Thậm chí còn có tiệc cô dâu, trong đó cô dâu mặc áo dài trắng còn chú rể mặc lễ phục. Cô dâu và chú rể ném hoa cho những người xung quanh, và họ đã thực sự kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường. Câu 44: Chọn D. Kiến thức về từ trái nghĩa * to be snowed under with: tràn ngập (công việc...) B. interested in: thích, quan tâm đến A. relaxed about: thư giãn C. busy with: bận rộn với D. free from: rảnh rõi → snowed under with >< free from Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này. → Chọn đáp án D Câu 45: Chọn A. Kiến thức về từ trái nghĩa * Reveal (v): tiết lộ A. conceal (v): che giấu B. betray (v): lừa dối C. declare (v): tuyên bố D. disown (v): từ chối → reveal >< conceal Dịch: Anh bị bỏ tù vì đã tiết lộ bí mật cho kẻ thù. → Chọn đáp án A Câu 46: Chọn C. Kiến thức về cụm từ cố định * Ta có cụm “do harm to: gây hại đến cái gì? Thông tin: The issue is whether this technological innovation has done more harm than good. 14
Tạm dịch: Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. → Chọn đáp án C Câu 47: Chọn D. Kiến thức về mệnh đề quan hệ * “parents” là danh từ chỉ người → chọn “who” vì “who +V”; whom + S + V Thông tin: In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents who are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. Tạm dịch: Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. → Chọn đáp án D Câu 48: Chọn C. Kiến thức về liên từ A. Moreover: thêm vào đó B. Therefore: vì vậy C. However: tuy nhiên D. So that: để mà Thông tin: We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các sinh viên. → Chọn đáp án C Câu 49: Chọn D. Kiến thức về từ vựng A. arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn B. doubtless (a): không còn nghi ngờ gì nữa C. unhesitating (a): không do dự, quả quyết D. indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là Thông tin: There is also indisputable evidence that texting has affected literacy skills. The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. Việc sử dụng rộng rãi điện thoại di động, không còn nghi ngờ gì nữa, cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường đi làm về, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ sếp của họ? Rõ ràng, chỉ có 18% trong số chúng ta, theo một cuộc khảo sát, sẵn sàng tắt điện thoại di động của chúng ta sau khi chúng ta rời văn phòng. → Chọn đáp án D Câu 50: Chọn D. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “at short notice”: không lâu trước đó, không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị Thông tin: Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short notice. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations. Tạm dịch: Phải thừa nhận rằng, điện thoại di động có thể gây khó chịu nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu nó. Theo cá nhân mà nói, chúng rất có giá trị trong việc sắp xếp xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Họ cũng cung cấp cho chủ sở hữu của họ một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp. → Chọn đáp án D 15
DỊCH BÀI ĐỌC Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. Để trả lời câu hỏi, trước hết chúng ta phải tìm hiểu về các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ đều mua điện thoại di động để họ theo dõi tung tích của mình. Chúng ta cũng có thể giả định rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn có điện thoại di động để tránh bỏ lỡ các giao tiếp xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận một thực tế là tin nhắn đã được những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học sinh. Cũng có bằng chứng không thể chối cãi rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. Ngoài ra, việc sử dụng điện thoại di động rộng rãi đã ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Trên đường đi làm về, nhân viên nào lại miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ sếp của họ? Rõ ràng, chỉ 18% trong số chúng ta, theo một cuộc khảo sát, sẵn sàng tắt điện thoại di động khi chúng ta rời văn phòng. Phải thừa nhận rằng điện thoại di động có thể bị xâm nhập nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu chúng. Cá nhân mà nói, họ là vô giá khi có thể thực hiện các thỏa thuận xã hội hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. Chúng cũng cung cấp cho chủ sở hữu cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn сấр.
16
ĐỀ THI THỬ CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1 --------------------
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1: You don't try to work hard. You will fail in the exam. A. Unless you try to work hard, you will fail in the exam. B. Unless you don't try to work hard, you will fail in the exam. C. Unless you try to work hard, you won't fail in the exam. D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam. Question 2: Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn't sleep without it. A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn't sleep without it. B. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it. C. As Marry couldn't sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it. D. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn't sleep without it. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 3: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. maximum B. length C. are D. allotted Question 4: For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services. A. Tourism Association B. played C. For its D. in promoting and developing Question 5: Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects. A. worked out B. Having been identified C. to reduce D. of Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say “no” and shake it to say “yes” – the exact opposite of what we do! In Belgium, pointing with your index finger or snapping your fingers at someone is very rude. In France, you shouldn't rest your feet on tables or chairs. Speaking to someone with your hands in your pockets will only make matters worse. In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom. In Bangladesh, the 'thumbs-up' is a rude sign. In Myanmar, people greet each other by clapping, and in India, whistling in public is considered rude. 1
In Japan, you should not blow your nose in public, but you can burp at the end of a meal to show that you have enjoyed it. The 'OK' sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture. Question 6: In the Middle East, people do not use their left hands for eating because they use their left hands _______. A. to put in their pockets B. when preparing the meal C. when going to the bathroom D. to clean their tables and chairs Question 7: It is mentioned in the passage that many gestures _________. A. are not used to communicate our feelings B. may mean different things in different countries C. can be used to greet each other in public D. are used in greeting among men and women Question 8: Which of the following is NOT true according to the passage? A. In Belgium, snapping your fingers at someone is very rude. B. In France, people shouldn't rest their feet on tables. C. In Myanmar, people greet each other by clapping D. In China, the 'OK'sign means money Question 9: The word "others” in paragraph 3 refers to _________. A. other people B. other shoes C. other soles D. other feet Question 10: People nod their head to say no in _________. A. Bulgaria B. Belgium C. France D. Japan Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 11: A. cooked B. watched C. stopped D. wicked Question 12: A. spirit B. title C. describe D. final Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 13: The U23 Vietnamese football team's performance has garnered _______ from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon. A. attentive B. attentively C. attend D. attention Question 14: The joke would not be funny if it _________ into French. A. be translated B. has been translated C. was be translated D. were translated Question 15: Paul is a very _________ character, he is never relaxed with strangers. A. self-conscious B. self-satisfied C. self-directed D. self-confident Question 16: Mary's lawyer advised her _________ anything further about the accident. A. not saying B. telling C. not to say D. not tell Question 17: Many of the pictures _________ from outer space are presently on display in the public library A. sending B. sent C. having sent D. were sent Question 18: Although he is my friend, I find it hard to _________ his selfishness A. catch up with B. put up with C. keep up with D. come down with Question 19: John congratulated us _________ our exam with high marks. 2
A. on pass B. for passing C. to pass D. on passing Question 20: We expected him at eight, but he finally __________ at midnight. A. turned in B. came off C. came to D. turned up Question 21: Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night, ________? A. aren't they B. are they C. haven't they D. don't they Question 22: The authorities _________ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn't do so. A. must have taken B. had to take C. needed have taken D. should have taken Question 23: He gave me his personal _________ that his draft would be ready by Friday. A. accordance B. assurance C. endurance D. insurance Question 24: Vietnam ________ announcing a nationwide lockdown to fight COVID-19 on April 1, 2020. A. start B. started C. will start D. has started st Question 25: The 1 week of classes at university is a little ________ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place. A. uncontrolled B. chaotic C. arranged D. notorious Question 26: After he ________ his work, he went straight home. A. would finish B. has finished C. has been finishing D. had finished Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 27: A: My speaking skill is getting worse. B: _________, I would speak English in class more regularly. A. Don't ask me B. If I were you C. No problem D. Forgive Question 28: Linda is thanking Daniel for his birthday present. Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months." Daniel: "_____________” A. You can say that again B. I'm glad you like it. C. I like reading books. D. Thank you for looking for it. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are: commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories: more focus on celebrities than 3
people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues. As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals. Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind. Question 29: It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks __________. A. that most people don't realize how different news is from reality B. that watching or reading the news is extremely boring C. that most news stories are false D. that most people don't pay enough attention to the news Question 30: According to paragraph 2, which of the following is true? A. One effect of commercialism is news stories with more complex content. B. Some news broadcasts are shown without advertisements. C. More time is devoted to news on TV now than 50 years ago. D. The ABC network owns Disney Studios. Question 31: Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2? A. To give an example of news content that is not serious B. To indicate that ABC shows entertaining news stories C. To give an example of news stories that are also advertisements D. To contrast ABC's style with that of CBS Question 32: According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that _________. A. if a story is cut by the editor, only the less crucial information will be lost B. it makes a story more likely to be cut by the editor C. it makes a story more likely to attract the attention of the audience D. it makes a story simpler and easier to understand Question 33: The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to __________. A. Known B. chosen C. gathered D. sent Question 34: According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage? 4
A. Journalists' use of experts as sources B. Journalists' search for alternative points of view C. Journalists' using government officials as sources D. Journalists' becoming friends with their sources Question 35: The word them in paragraph 4 refers to __________. A. journalists B. organizations C. sources D. experts Question 36: Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues .... than on politicians' campaign goals." in the passage? A. Journalists focus on poll numbers instead of campaign issues because it is easier. B. Journalists are more interested in issues and candidates' views, but viewers are more interested in who is winning. C. During an election campaign, journalists mainly concentrate on "horse race" coverage. D. Candidates' views and how they are explained by journalists can have a big effect on poll numbers. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 37: He drives me to the edge because he never stops talking. A. steers me B. irritates me C. moves me D. frightens me Question 38: We should find ways to improve our products in terms of quality and packaging. A. for considering aspects B. in spite of C. with a view to D. in regard to Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. All living things require energy to do the work necessary for survival and reproduction. But what is energy? Energy is simply the ability to do work, (39) ________. work is done when a force moves an object. Let's consider your own needs for a moment. You need energy to turn on and turn off your computer. You need energy to (40) _______ of bed in the morning. And, yes, you need energy to reproduce. So where does energy come from and how do we use it? On Earth, energy ultimately comes from the sun. Plants use the sun's energy to make sugar. Organisms, in turn, use sugar as a (41) ________ of energy to do work. Plants use energy from sunlight to make sugar and oxygen from carbon dioxide and water. The process by which carbon dioxide and water are (42) _______ to sugar and oxygen using sunlight is referred to as photosynthesis. This is an endergonic reaction, meaning energy is required by the reaction. Specifically, energy is required to put the carbon dioxide and the water molecules together to form sugar. Sun (43) _______ the energy needed to drive photosynthesis, and some of the energy used to make the sugar is stored in the sugar molecule. Question 39: A. which B. where C. that D. why Question 40: A. get up B. wake out C. get out D. wake up Question 41: A. degree B. scale C. source D. format Question 42: A. purchased B. exchanged C. removed D. converted Question 43: A. absorbs B. transfers C. consumes D. provides Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 44: The government is encouraging everyone to save water by not washing their cars. A. conserve B. avoid C. collect D. waste Question 45: Don't tease her, she is fragile. 5
A. breakable
B. angry
C. strong
D. pissed off
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questionsor indicate the correct answer to each of them. Question 46: He decided not to go to university and went to work in a restaurant. A. Despite of going to university he went to work in a restaurant. B. Instead of going to university, he go to work in a restaurant. C. He decided to go to work in a restaurant because he liked it. D. He went to work in a restaurant instead of going to university. Question 47: The secret to success is hard work. A. Working hard ensures success. B. If you keep your work secret, you will succeed. C. One cannot succeed if he has secrets. D. One must work hard to keep secrets. Question 48: Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye. A. I left without saying goodbye as I didn't want to disturb the meeting. B. I disturbed the meeting because I said goodbye. C. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye. D. The meeting was disturbed as I left saying goodbye. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 49: A. familiar B. arrogant C. impatient D. uncertain Question 50: A. arrangement B. disappear C. opponent D. contractual --------------HẾT---------------
1-A
2-A
3-C
4-C
BẢNG ĐÁP ÁN 5-B 6-C
11-D
12-A
13-D
14-D
15-A
16-C
17-B
18-B
19-D
20-D
21-A
22-D
23-B
24-B
25-B
26-D
27-B
28-B
29-A
30-C
31-C
32-A
33-D
34-D
35-C
36-A
37-B
38-D
39-B
40-C
41-C
42-D
43-D
44-D
45-C
46-D
47-A
48-A
49-B
50-B
7-B
8-D
9-A
10-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Câu điều kiện Dịch đề: Bạn không cố gắng học tập chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi A. Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi → đúng B. Sai ngữ pháp: đã dùng “unless” thì không dùng “not” C. Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi → sai nghĩa D. Sai ngữ pháp: do you try → you try * Unless = If...not: nếu không Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai 6
→ Chọn đáp án A 2. Kiến thức: Ngữ pháp A. Khi Mary còn bé, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ nếu thiếu nó. → đúng B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông để mà không ngủ mà không có nó. → sai nghĩa C. Bởi vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông khi cô còn bé, nên cô yêu nó. → sại nghĩa D. Khi Mary còn trẻ, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ thiếu nó → sai nghĩa Tạm dịch: Marry yêu thú nhồi bông của mình khi cô ấy còn trẻ. Cô ấy không thể ngủ thiếu nó. → Chọn đáp án A 3. Kiến thức: Ngữ pháp • Chủ ngữ là số lượng: “fifty minutes”, luôn chia động từ ở số ít Sửa: are → is Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi. → Chọn đáp án C 4. Kiến thức: Ngữ pháp * Since + mốc thời gian mốc sự kiện • For + khoảng thời gian • “Since” ở đây có nghĩa là “kể từ khi” Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN → Chọn đáp án C 5. Kiến thức: Ngữ pháp * Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (scientists), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại). Sửa lại: Having been identified → Having identified Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó. → Chọn đáp án B 6. Kiến thức: Đọc hiểu Ở Trung Đông, người ta không dùng tay trái để ăn bởi vì họ sử dụng tay trái để? A. để đặt trong túi B. Khi chuẩn bị cho bữa ăn C. khi đi vệ sinh D. để lau chùi bàn ghế Thông tin: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom. (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên cho người khác xem lòng bàn chân hoặc giày của mình vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng. Khi ăn, chỉ dùng tay phải vì họ dùng tay trái khi đi vệ sinh.) 7
→ Chọn đáp án C 7. Kiến thức: Đọc hiểu Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ.. A. không được sử dụng để truyền đạt cảm xúc B. có thể có ý nghĩa khác nhau ở những quốc gia khác nhau C. có thể được dùng để chào nhau ở nơi công cộng D. được sử dụng trong việc chào hỏi giữa đàn ông và phụ nữ Thông tin: The 'OK'sign (thumb and index finger forming a circle) means “everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture. (Dấu hiệu OK (ngón cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc, nó có nghĩa là không có gì hoặc số 0. Ở Nhật Bản, nó có nghĩa là tiền, và ở Trung Đông, nó là một cử chỉ thô lỗ) → Chọn đáp án B 8. Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc? A. Ở Bỉ, búng tay vào ai là rất khiếm nhã B. Ở Pháp, mọi người không nên đặt chân lên bàn C. Ở Myanmar, mọi người chào nhau bằng cách vỗ tay D. Ở Trung Quốc, “OK” có nghĩa là tiền Thông tin: The 'OK' sign (thumb and index finger forming a circle) means "everything is good” in the West, but in China it means nothing or zero. (Dấu hiệu “OK” (ngón cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc, nó có nghĩa là không có gì hoặc số 0.) → Chọn đáp án D 9. Kiến thức: Đọc hiểu Từ “others” ở đoạn 3 ám chỉ... A. những người khác B. những chiếc giày khác C. những bàn chân khác D. những cái chân khác * Others = other people: những người khác Thông tin: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. (Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên đưa lòng bàn chân hoặc giày của mình về phía người khác vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng) → Chọn đáp án A 10. Kiến thức: Đọc hiểu Người ta gật đầu để nói không ở ... A. Bung-ga-ri D. Nhật Bản B. Bỉ C. Pháp Tạm dịch: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say “no” (Nếu bạn muốn gật đầu với ai đó ở Bungari, bạn phải gật đầu để nói “không”) → Chọn đáp án A 11. Kiến thức: Phát âm đuôi -ed 8
A. /kʊkt/ B. / wɒtʃt/ C. / stɒpt/ D./'wɪkɪd/ Cách phát âm “ed” . • Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. • Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th,/ /ʃ/, /tʃ/. • Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại. Một số trường hợp ngoại lệ: Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/: * aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, * naked, ragged, rugged, scared, wretched → Chọn đáp án D 12. Kiến thức: Ngữ âm A. /'spɪrɪt/ B. /'taɪt1/ C. /dɪ'skraɪb/ D. /'faɪnl/ → Chọn đáp án A 13. Kiến thức: Từ loại • To garnered attention: nhận được sự chú ý Tạm dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp thế giới và cho thấy chân trờ đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam. → Chọn đáp án D 14. Kiến thức: Câu điều kiện Công thức câu điều kiện loại 2: . S + would (not) + V, If + S + QKÐ Tạm dịch: Trò đùa này sẽ không vui nếu nó được dịch sang tiếng Pháp. → Chọn đáp án D 15. Kiến thức: Từ vựng C. có định hướng D. tự tin A. rụt rè, tự ti B. tự mãn Tạm dịch: Paul là người rất rụt rè, anh ấy chưa bao giờ thoải mái với người lạ → Chọn đáp án A 16. Kiến thức: Cụm từ Cấu trúc: advise + (not) + to V: khuyên ai đấy (không) làm gì Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn. → Chọn đáp án C 17. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn * Câu có chủ ngữ chính (many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ nghĩa là mệnh đề quan hệ rút gọn. Nếu ở dạng chủ động sẽ chuyển thành V-ing, bị động chuyển thành V-ed, c3. Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian đang được trưng bày ở thư viện công cộng → Chọn đáp án B 18. 9
Kiến thức: Cụm động từ A. bắt kịp, đuổi kịp B. chịu đựng C. bắt kịp, đuổi kịp D. nảy ra ý tưởng) Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn tôi, tôi vẫn khó mà chịu đựng được tính ích kỉ của anh ta → Chọn đáp án B 19. Kiến thức: Cụm từ Cấu trúc: congratulate somebody on doing something: chúc mừng ai đó vì điều gì Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi đã vượt qua kì thi với điểm số cao → Chọn đáp án D 20. Kiến thức: Cụm động từ A. thu lại, hấp thụ B. rời ra C. đến đâu đó D. xuất hiện, đến Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8 giờ nhưng cuối cùng anh ấy đến lúc nửa đêm. → Chọn đáp án D 21. Kiến thức: Câu hỏi đuôi * Chủ ngữ là “everybody” nên đại từ trong câu hỏi đuôi là “they” * Động từ chính là “are” dạng khẳng định → động từ trong câu hỏi đuôi là “aren't” Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem lại những quảng cáo giống nhau trên TV mỗi tối, phải không? → Chọn đáp án A 22. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu A. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ B. had to V: phải làm gì C. need have PII: cần làm gì trong quá khứ D. should have PII: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm Tạm dịch: Các nhà chức trách, đáng lẽ nên hành động để ngăn chặn việc mua bán trái phép động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của chúng một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy. → Chọn đáp án D 23. Kiến thức: Từ vựng A. tùy theo B. sự đảm bảo C. sự chịu đựng D. sự bảo hiểm Tạm dịch: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu. → Chọn đáp án B 24. Kiến thức: Ngữ pháp về thì Có thời gian cụ thể nên chia thì quá khứ đơn Tạm dịch: Việt Nam đã bắt đầu thông báo đóng cửa toàn quốc để chiến đấu với COVID-19 vào ngày 1/4/2020 → Chọn đáp án B 25. Kiến thức: Từ vựng B. hỗn độn A. không kiểm soát C. được sắp xếp D. tai tiếng 10
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn bởi vì có rất nhiều học sinh không biết lớp học ở đâu, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ → Chọn đáp án B 26. Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc: After S + had Ved/V3, S + Ved/V2 Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà. → Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Cấu trúc câu điều kiện loại II dùng để khuyên: If I were you, I would V. Tạm dịch: A: Phần nói của tôi kém quá. B: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói tiếng Anh nhiều hơn ở lớp. → Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Linda cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật. Linda: "Cảm ơn vì cuốn sách, tôi đã tìm kiếm nó trong nhiều tháng." A. Bạn có thể nói lại lần nữa (=Tôi đồng ý) B. Tôi mừng vì bạn thích nó C. Tôi thích đọc sách D. Cám ơn bạn đã tìm nó → Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Đọc hiểu Có thể suy luận từ đoạn 1 rằng tác giả của đoạn văn nghĩ A. hầu hết mọi người không nhận ra những tin tức khác nhau từ thực tế như thế nào B. xem hoặc đọc tin tức là rất nhàm chán C. rằng hầu hết các câu chuyện tin tức là sai D. rằng hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức Thông tin: How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. (Tin tức khác với giải trí như thế nào? Hầu hết mọi người sẽ trả lời rằng tin tức là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ kỹ hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng có thật.) → Chọn đáp án A 30. Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng? A. Một ảnh hưởng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện tin tức có nội dung phức tạp hơn. B. Một số chương trình phát sóng tin tức được chiếu mà không có quảng cáo. C. Nhiều thời gian dành cho tin tức trên truyền hình hơn 50 năm trước đây. D. Mạng ABC sở hữu Disney Studios. 11
Thông tin: The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years - largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. (Thời lượng mà đài truyền hình trung bình dành cho các chương trình phát sóng tin tức đã tăng đều trong 50 năm qua - phần lớn là do sản xuất tin tức tương đối rẻ nhưng lại bán được nhiều quảng cáo) → Chọn đáp án C 31. Kiến thức: Đọc hiểu Tại sao tác giả đề cập đến Mickey Mouse trong đoạn 2? A. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức không nghiêm trọng B. Để chỉ ra rằng ABC hiển thị các câu chuyện tin tức giải trí C. Để đưa ra một ví dụ về các câu chuyện tin tức cũng là quảng cáo D. So sánh phong cách ABC với phong cách của CBS Thông tin: Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. (Một số chuong trình phát sóng tin tức tự trở thành quảng cáo. Ví dụ, trong một tuần vào năm 1996 khi mạng CBS của Mỹ đang chiếu một bộ phim về vụ chìm tàu Titanic, bản tin CBS đã đăng chín câu chuyện về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Mạng ABC thuộc sở hữu của Disney Studios và thường xuyên đăng các tin bài về chuột Mickey.) → Chọn đáp án C 32. Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược cho các nhà báo là A. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có những thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên C. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả D. làm cho một câu chuyện dễ thu hút sự chú ý của khán giả Tạm dịch: Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. (Thay vào đó, họ phụ thuộc vào một số công thức câu chuyện nhất định, họ có thể sử dụng lại nhiều lần. Một ví dụ được gọi là kim tự tháp ngược. Trong công thức này, nhà báo đặt thông tin quan trọng nhất ở đầu câu chuyện, hơn là thêm thông tin quan trọng tiếp theo, v. v.) → Chọn đáp án A 33. Kiến thức: Từ vựng * Từ “relayed” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với? * Relay: chuyển tiếp A. biết B. chọn C. tập hợp D. gửi → relayed ∼ sent → Chọn đáp án D 34. Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến sự đưa tin đồng nhất? 12
A. Việc nhà báo sử dụng các chuyên gia làm nguồn tin B. Các nhà báo tìm kiếm các quan điểm thay thế C. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn tin D. Các nhà báo trở thành bạn với các nguồn tin của họ Tạm dịch: Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind. (Theo thời gian, các nhà báo thậm chí trở thành bạn thân với các nguồn tin của họ, và họ ngừng tìm kiếm các quan điểm thay thế. Kết quả có xu hướng bị thu hẹp, đồng nhất hóa phạm vi theo dõi tin tức cùng loại) → Chọn đáp án D 35. Kiến thức: Đọc hiểu Từ “them” trong đoạn 4 đề cập tới? A. các nhà báo B. các tổ chức C. các nguồn D. các chuyên gia Thông tin: All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous). (Tất cả những tổ chức tin tức lớn đều sử dụng một số nguồn thông tin giống nhau (nhiều trong số chúng ẩn danh) → Chọn đáp án C 36. Kiến thức: Đọc hiểu Dòng nào sau đây thể hiện thông tin cần thiết trong những câu được đánh dấu “Thorough explication of the issues .... than on politicians' campaign goals. " trong đoạn văn đúng nhất? A. Các nhà báo tập trung vào các số liệu thăm dò thay vì các vấn đề trong chiến dịch bởi vì nó dễ B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng viên, nhưng người xem quan tâm nhiều hơn đến ai là người chiến thắng C. Trong chiến dịch bầu cử, các nhà báo tập trung chủ yếu vào phạm vi cuộc đua”. D. Quan điểm của ứng viên và cách chúng được giải thích bởi nhà báo có thể có ảnh hưởng lớn đến số liệu thăm dò Tạm dịch: Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals. (Việc giải thích triệt để các vấn đề và quan điểm của các ứng cử viên là rất phức tạp. Do đó, các nhà báo tập trung nhiều hơn vào việc ai là người chiến thắng trong các cuộc thăm dò dư luận, và liệu người kém hơn có thể bắt kịp các con số hơn là vào các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia.) → Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Từ vựng Drive sb to the edge: làm ai tức lên A. điều khiển, hướng tôi (đi đâu, tới đâu) B. làm tôi tức giận C. làm cho tôi cảm động D. làm tôi hoảng sợ → drives me to the edge ~ irritates me Tạm dịch: Anh ấy khiến tôi tức giận vì anh không bao giờ chịu nói chuyện → Chọn đáp án B 38. Kiến thức: Từ vựng In terms of: xét về mặt 13
A. xét các khía cạnh có liên quan B. mặc dù C. với ý định D. có liên quan tới, xét về → in terms of ∼ in regard to: có liên quan tới, xét về Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách để cải thiện sản phẩm về mặt chất lượng và đóng gói → Chọn đáp án D. 39. Kiến thức: Đại từ quan hệ * Ta dùng “where” để chỉ năng lượng là nơi công việc được thực hiện. Ta không dùng “which” vì khi đó which sẽ thay cho “work” phía trước, khi đó câu sẽ trở thành “năng lượng đơn giản là khả năng có thể làm việc, cái mà công việc đó được làm ....” → sai Tạm dịch: Năng lượng đơn giản là khả năng làm việc, cái mà làm cho công việc được hoàn thành khi có 1 lực di chuyển 1 vật → Chọn đáp án B 40. Kiến thức: Cụm động từ * Get out of bed: rời khỏi giường Tạm dịch: Bạn cần năng lượng để bật dậy khỏi giường vào mỗi sáng → Chọn đáp án C 41. Kiến thức: Từ vựng * Source of energy: nguồn năng lượng Tạm dịch: Các sinh vật sống, trái lại, dung đường như là 1 nguồn năng lượng để làm việc → Chọn đáp án C. 42. Kiến thức: Từ vựng A. mua sắm C. di chuyển, gỡ D. chuyển đổi B. trao đổi Tạm dịch: Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi thành đường và oxy bằng cách sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp → Chọn đáp án D 43. Kiến thức: Từ vựng A. hấp thụ B. chuyển đổi C. tiêu thụ D. cung cấp Tạm dịch: Mặt trời cung cấp năng lượng cần thiết để thúc đẩy quá trình quang hợp, và một phần năng lượng được sử dụng để tạo ra đường được lưu trữ trong phân tử đường. → Chọn đáp án D 44. Kiến thức: Từ vựng A. giữ gìn, bảo tồn B. tránh C. thu thập D. lãng phí → save: tiết kiệm >< waste Tạm dịch: Chính phủ đang khuyến khích mọi người tiết kiệm nước bằng cách không rửa xe ô tô. → Chọn đáp án D 45. Kiến thức: Từ vựng A. mong manh, dễ vỡ. B. tức giận C. mạnh mẽ D. khó chịu 14
→ fragile ><strong Tạm dịch: Đừng chọc cô ấy, cô ấy rất mong manh → Chọn đáp án C 46. Kiến thức: Ngữ pháp A. Mặc dù đang học đại học, anh ấy vẫn đi làm ở nhà hàng B. Thay vì đi học đại học, anh ấy đi làm ở 1 nhà hàng C. Anh ấy quyết định đi làm ở nhà hàng bởi vì anh ấy thích thế D. Anh ấy đi làm ở 1 nhà hàng thay vì đi học đại học Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà hàng. → Chọn đáp án D 47. Kiến thức: Ngữ pháp A. Làm việc chăm chỉ đảm bảo cho sự thành công B. Nếu mà bạn giữ bí mật công việc, bạn sẽ thành công C. Một người không thể thành công nếu anh ta có bí mật D. Một người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật Tạm dịch: Bí quyết của sự thành công là làm việc chăm chỉ → Chọn đáp án A 48. Kiến thức: Ngữ pháp A. Tôi rời đi mà không nói lời tạm biệt vì tôi không muốn làm phiền mọi người họp B. Tôi làm phiền cuộc họp vì tôi muốn nói lời tạm biệt C. Tôi thà làm phiền cuộc họp hơn là rời đi mà không nói lời tạm biệt D. Cuộc họp đã bị làm phiền vì tôi rời đi và nói làm tạm biệt Tạm dịch: Thay vì làm rối cuộc họp, tôi đã rời đi mà không nói lời tạm biệt → Chọn đáp án A. 49. Kiến thức: Trọng âm A./fə'mɪliər/ C. /ɪm'peɪʃnt/ B. /'ærəgənt/ → Chọn đáp án B 50. Kiến thức: Trọng âm A. /ə'reɪndʒmənt/ B. /dɪsə'pɪr/ C. /ə'pəʊnənt/ → Chọn đáp án B
15
D. /ʌn'sɜ:tn/
D. /kən'træktʃuəl/
ĐỀ THI THỬ CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU --------------------
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 1. The guest of honors, along with his wife and children, were sitting at the first table when we had a party yesterday. A. his wife B. were C. at D. when Question 2. To show the different ideas about love and marriage, a survey was conducted in American, Chinese and Indian students. A. To show B. about C. a survey D. conducted in Question 3. We received a SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there immediately. A. a SOS B. appearing C. connect D. there Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 4. People have used coal and oil to generate electricity for a long time. A. make B. prevent C. create D. invent Question 5. School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools. A. paid B. divided C. depended D. required Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 6. Farmers depend on meteorologists. They need meteorologists' accurate forecasts for successful agricultural planning. A. Due to meteorologists' accurate forecasts, farmers depend on them for successful agricultural planning. B. Farmers depend on meteorologists who need their accurate forecasts for successful agricultural planning. C. Farmers depend on meteorologists, whose accurate forecasts they need for successful agricultural planning. D. Farmers need meteorologists' accurate forecasts for successful agricultural planning and so they depend on you. Question 7. As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show. A. Provided you do not get nervous, the talk show won't go badly for you. B. You have remained calm for a long time in spite of your fear of the talk show. C. Talk shows are only intimidating for people who are not extremely calm. D. Even if you are afraid of the talk show, it is important not to express it.
1
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. SCIENTIFIC DISCOVERIES A satellite is best understood as a projectile, or an object that has only one force acting on gravity. Technically speaking, anything that crosses the Karman Line at an altitude of kilometers (62 miles) is considered in space. However, a satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second - to stop from falling back down to Earth immediately. If a satellite is traveling fast enough, it will perpetually "fall" toward Earth, but the Earth's curvature means that the satellite will fall around our planet instead of crashing back on the surface. Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with. There are several accepted "zones" of orbits around the Earth. One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone. Most satellites also work in this zone. Geostationary or geosynchronous orbit is the best spot for communications satellites to use, however. This is a zone above Earth's equator at an altitude of 35,786 km (22,236 mi). At this altitude, the rate of "fall" around the Earth is about the same as Earth's rotation, which allows the satellite to stay above the same spot on Earth almost constantly. The satellite thus keeps a perpetual connection with a fixed antenna on the ground, allowing for reliable communications. When geostationary satellites reach the end of their life, protocol dictates they're moved out of the way for a new satellite to take their place. That's because there is only so much room, or so many "slots" in that orbit, to allow the satellites to operate without interference. While some satellites are best used around the equator, others are better suited to more polar orbits - those that circle the Earth from pole to pole so that their coverage zones include the north and south poles. Examples of polar-orbiting satellites include weather satellites and reconnaissance satellites. (Source: https://www.space.com/24839-satellites.html) Question 8. Which of the following best serves as the title for the passage? A. Parts of a satellite B. Moons around other worlds C. What keeps a satellite from falling to Earth? D. What stops a satellite from crashing into another satellite? Question 9. Which of the following best summaries paragraph 5? A. All satellites circle the Earth from pole to pole. B. Orbit of satellites depends on their coverage zones and using purpose. C. Satellites are best used around the equator. D. Satellites include weather satellites and reconnaissance satellites. Question 10. Which of the following is mentioned in paragraph 4 as an element that makes a satellite stay above the same spot on Earth? A. Geostationary or geosynchronous orbit B. Earth's rotation C. The zone above Earth's equator D. The rate of "fall" around the Earth Question 11. Which of the following is NOT true according to the passage? A. satellite needs to be going fast - at least 8 km (5 miles) a second. B. Satellites that travel closer to Earth contend with drag of more atmospheric molecules. C. Satellites keep a perpetual connection with a fixed antenna on the ground 2
D. The Apollo flights to the moon took place in low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). Question 12. The word "perpetually" in paragraph 2 is closest in meaning to _________. A. gradually B. quickly C. technically D. continuously Question 13. According to paragraph 4, which of the following is the reason why satellites move out of the way? A. They takes too much room. B. There are not enough "slots" for them. C. They fail to operate without interference. D. They reaches the end of their life. Question 14. The word "Those" in paragraph 2 refers to _________. A. planet B. surfaces C. satellites D. molecules Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The British are particular about timings and being late is frowned upon, but being on time is a complicated matter because in some situations, being a few minutes early on others means being exactly on time and in some instances, it is completely acceptable to arrive 10 minutes to a few hours later than the stated time. This can be a minefield for someone who is new to the UK, so here are some basic rules that will help you get your timing right whatever the situation. In formal meetings, such as job interviews, you should arrive at least five minutes before your meeting. This will give you time to compose yourself before your big meeting. In the UK, arriving late for a formal meeting is seen as unprofessional and will reflect badly on you. If you are running late, ring your host to let them know you will be late. On arrival, apologize sincerely and offer a reason for your lateness, such as you got lost or the train was delayed. It will help you redeem yourself. However, if you are late because you set off later than you should have, it's wise to keep that to yourself! If you have been invited to a dinner party, you should arrive exactly on time as the host will have planned when they will serve the food. You will find that your host will serve their guests a pre-dinner drink, so that gives you a bit of wiggle room, but if you are running later than 10 minutes, you should ring your host and let them know how late you might be. That way they can decide whether to go ahead and serve the other guests. When you arrive you should offer the host and the other guests your apology for being late. (Source: https://www.oxfordinternationalenglish.com/) Question 15. What is the author's main purpose in the passage? A. To prove that the British are strict about timings B. To explain what readers should do if they are late in the UK C. To persuade readers to be on time in any situation in the UK D. To provide readers some primary regulations so that they will be on time in the UK Question 16. According to the second paragraph, what kind of reasons should you offer come late for a job interview? A. careless B. subjective C. objective D. neglectful Question 17. The word "compose" in the second paragraph is closest in meaning to ________. A. keep calm B. compile C. create D. comprise Question 18. What is the best advice when you have an appointment in the UK? A. In any situation, you should call to inform your lateness and offer an apology later. B. Whenever you have an appointment, you should come at least five minutes before your meeting. C. You should depend on each situation or meeting to behave correctly. D. You should ask your host or employer whether you can come late. 3
Question 19. What does the word "That way" in the last paragraph refer to? A. You ring your host and let them know how late you might be. B. You arrive exactly on time for a dinner party. C. You will have a bit of wiggle room. D. Your host will serve their guests a pre-dinner drink. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20. She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans. A. married B. separated C. single D. divorced Question 21. Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future. A. voice opinions on B. find favor with C. express disapproval of D. resolve a conflict over Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 22. "How beautiful you are today!" he said. A. He said to me that she was beautiful that day. B. He complimented her on being beautiful that day. C. He complimented her on being beautiful today. D. He complemented her on being beautiful that day Question 23. If you want to be kept informed about current affairs you should listen to the radio. A. Only by listening to the radio, you can keep yourself informed about current affairs. B. Listening to the radio and you will be kept informed about current affairs C. A good way of keeping yourself informed about current affairs is listen to the radio. D. Listening to the radio is a good way of keeping yourself informed about current affairs. Question 24. We got wet yesterday because we didn't remember to bring our raincoats. A. We would get wet yesterday if we didn't remember to bring our raincoats. B. If we remembered to bring our raincoats, we wouldn't get wet yesterday. C. If we had remembered to bring our raincoats, we wouldn't get wet yesterday. D. If we had remembered to bring our raincoats, we wouldn't have got wet yesterday. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 25. Recently, the island of Hawaii ________ the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes. A. has having B. have been C. had been D. has been Question 26. Students are _______ less pressure as a result of changes in testing procedures. A. above B. out of C. upon D. under Question 27. Joseph R. Biden Jr. was elected the 46th president of the United States. He defeated President Trump after winning Pennsylvania, which put his total of Electoral College votes above the 270 he needed _______ the presidency. A. won B. to win C. winning D. wins 4
Question 28. Switching to ________ light bulb is one way to protect the environment. A. energy-expending B. energy-wasting C. energy-saving D. energy-lacking Question 29. It is reported that humans are the main reason for most species decline, habitat ______ is the leading threat. A. destroy B. destructor C. destruction D. destructive Question 30. __________ charge for excess luggage is £10 ________ kilo. A. X/ the B. The/ a C. X/ X D. X/ a Question 31. People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health. A. despite B. although C. because of D. because Question 32. We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table _______ because the waiter brought the wrong thing. A. flushed out of some place B. flew off the handle C. flew into the face of danger D. flew by the seat of his pants Question 33. _________ top of the ten greenest cities in the world, Stockholm is well-known for its cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets. A. Ranked B. That is ranked C. To rank D. Ranking Question 34. ___________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an optical illusion. A. That the Moon B. The Moon which C. What the Moon D. When the Moon Question 35. Alice meets Mary at their class after Mary has had her hair cut. Alice: "What an attractive hair style you have got, Mary!" Mary: “____________”. A. Thank you very much. I am afraid B. Thank you for your compliment C. I don't like your sayings. D. You are telling a lie Question 36. Some scientists are _______ of not having reported the effects of climate change. A. complained B. blamed C. accused D. apologised Question 37. The local authority demanded that new migrants __________ to settle down. A. be supported B. be supporting C. support D. supported Question 38. Tom and Tony are talking about a tennis game. Tom: "I thought your tennis game was a lot better today, Tony". Tony:" _________! I thought it was terrible." A. You can say that again B. Thanks! Same to you C. No, I think so D. You've got to be kidding Question 39. My friends don't know him, _______? A. are they B. aren't they C. do they D. don't they Question 40. The passenger asked _______ we landed because she was afraid of being late for the meeting A. why B. what C. if D. when Question 41: I have just found the book _____ A. you were looking for B. which you were looking C. for that you were looking D. you were looking Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. 5
Question 42. A. nuclear Question 43. A. determined
B. disappear B. excited
C. pear C. judged
D. clear D. seemed
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 44. A. refusal B. decision C. possession D. pessimist Question 45. A. approach B. schoolyard C. airport D. value Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. MARITAL PROBLEMS When people marry, they're usually in love and happy to be tying the (46) _______. But after that, things tend to change. On average, couples' satisfaction with their marriage declines during the first years of marriage and, if the decline is particularly steep, divorce may follow. The course of true love runs downhill. For around 30 years, researchers have studied how having children affects a marriage, and the results are (47) ________: the relationship between spouses suffers once kids come along. Comparing couples with and without children, researchers found (48) _________ the rate of the decline in relationship satisfaction is nearly twice as steep for couples who have children than for childless couples. In the (49) ________ that a pregnancy is unplanned, the parents experience even greater negative impacts (50) ________ their relationship. The irony is that even as the marital satisfaction of new parents declines, the likelihood of them divorcing also declines. So, having children may make you miserable, but you'll be miserable together. <https://www.theguardian.com]> Question 46. A. knot B. fort C. spot D. sport Question 47. A. conclusively B. conclusive C. conclude D. conclusion Question 48. A. that B. which C. what D. why Question 49. A. situation B. moment C. event D. case Question 50. A. at B. of C. to D. on -----------HẾT------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-B
2-D
3-C
4-A
5-D
6-C
7-A
8-C
9-B
10-B
11-D
12-D
13-C
14-C
15-D
16-C
17-A
18-C
19-A
20-A
21-C
22-B
23-B
24-D
25-D
26-D
27-B
28-C
29-C
30-B
31-D
32-B
33-A
34-A
35-B
36-C
37-A
38-D
39-C
40-D
41-A
42-C
43-B
44-D
45-A
46-A
47-B
48-A
49-C
50-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi những từ như: along with, as well as, besides, chúng ta bỏ qua những từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu Mà chủ ngữ là “The guest of honors” là số ít nên động từ chia là “was” 6
Sửa: were → was Tạm dịch: Vị khách danh dự, cùng với vợ và con của mình, đang ngồi ở bàn đầu tiên khi chúng tôi tổ chức tiệc hôm qua. → Chọn đáp án B 2. Kiến thức: Giới từ * Conduct in: Dẫn dắt, định hướng đến một địa điểm * Conduct among: Tiến hành giữa một nhóm người Tạm dịch: Để chứng tỏ những sự khác biệt, một cuộc khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn để quyết định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. → Chọn đáp án D 3. Kiến thức: Từ vựng * connect sb to sb/sth: nối máy * contact sb: liên lạc với ai Sửa: connect => contact Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được tín hiệu SOS xuất hiện ngay tại thành phố này, vui lòng liên lạc nhóm hỗ trợ ở đó ngay lập tức. → Chọn đáp án C 4. Kiến thức: Từ vựng * Make: Tạo ra hoặc chuẩn bị thứ gì đó bằng cách kết hợp các vật liệu hoặc các bộ phận vào với nhau * Create: Tạo một điều gì đó mới, chưa từng có trước đó * Prevent: Ngăn ngừa điều gì xảy ra * Invent: Phát minh, sáng chế * Generate: Tạo ra, phát ra từ các vật liệu Tạm dịch: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện từ lâu. → Chọn đáp án A 5. Kiến thức: Từ vựng * Paid: Được trả * Divided: Được chia ra * Depended: Bị phụ thuộc * Required: Bị yêu cầu, đòi hỏi Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam. → Chọn đáp án D. 6. Kiến thức: ngữ pháp A. Nhờ các dự báo chính xác của các nhà khí tượng, nông dân tin tưởng vào chúng để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. B. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, những người mà cần dự báo chính xác của họ để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. 7
C. Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học, những người có dự báo chính xác mà họ cần để lập kế hoạch nông nghiệp thành công. D. Nông dân cần những dự báo chính xác của các nhà khí tượng để lập kế hoạch nông nghiệp thành công và vì vậy họ phụ thuộc vào bạn. Tạm dịch: Nông dân phụ thuộc vào các nhà khí tượng học. Họ cần những dự báo chính xác của các nhà khí tượng học để lập kế hoạch nông nghiệp thành công → Chọn đáp án C. 7. Kiến thức: ngữ pháp A. Miễn là bạn đừng lo lắng, buổi trò chuyện sẽ không trở nên tồi tệ đối với bạn. B. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài bất chấp nỗi sợ hãi về buổi trò chuyện C. Các buổi trò chuyện chỉ đáng sợ đối với những người không bình tĩnh. D. Ngay cả khi bạn sợ buổi trò chuyện, điều quan trọng là không thể hiện nó Tạm dịch: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì phải sợ hãi về buổi trò chuyện → Chọn đáp án A 8. Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn? A. Những bộ phận của vệ tinh B. Mặt trăng xung quanh các thế giới khác C. Điều gì giúp vệ tinh không rơi xuống Trái đất? D. Điều gì ngăn một vệ tinh đâm vào một vệ tinh khác? Đọc cả đoạn văn, ta thấy nói về cách vệ tinh không rơi xuống Trái Đất. Thông tin: However, a satellite needs to be going fast — at least 8 km (5 miles) a second - to stop from falling back down to Earth immediately. (Tuy nhiên, vệ tinh cần đi nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây - để ngăn việc rơi xuống Trái đất ngay lập tức) → Chọn đáp án C 9. Kiến thức: Đọc hiểu A. Tất cả các vệ tinh quay quanh Trái đất từ cực này sang cực khác. B. Quỹ đạo của vệ tinh phụ thuộc vào vùng phủ sóng và mục đích sử dụng của chúng C. Vệ tinh được sử dụng tốt nhất xung quanh đường xích đạo D. Vệ tinh bao gồm vệ tinh thời tiết và vệ tinh do thám Tạm dịch: Trong khi một số vệ tinh được sử dụng tốt nhất xung quanh đường xích đạo, những vệ tinh khác phù hợp hơn với nhiều quỹ đạo cực hơn những vệ tinh quay quanh Trái đất từ cực này sang cực khác để vùng phủ sóng của chúng bao gồm cực bắc và cực nam. Ví dụ về vệ tinh quỹ đạo địa cực bao gồm vệ tinh thời tiết và vệ tinh do thám. → Chọn đáp án B 10. Kiến thức: Đọc hiểu A. Quỹ đạo địa tĩnh hoặc quỹ đạo không đồng bộ B. Vòng quay của trái đất C. Khu vực phía trên đường xích đạo của Trái đất D. Tốc độ "rơi" quanh Trái đất 8
Tạm dịch: At this altitude, the rate of "fall" around the Earth is about the same as Earth's rotation, which allows the satellite to stay above the same spot on Earth almost constantly (Ở độ cao này, tốc độ "rơi" quanh Trái đất bằng với tốc độ quay của Trái đất, cho phép vệ tinh ở trên cùng một điểm trên Trái đất gần như liên tục) → Chọn đáp án B 11. Kiến thức: Đọc hiểu A. Vệ tinh cần đi nhanh - ít nhất là 8 km (5 dặm) một giây B. Các vệ tinh đi gần Trái đất phải đối mặt với lực cản của nhiều phân tử khí quyển hơn C. Vệ tinh giữ kết nối vĩnh viễn với một ăng-ten cố định trên mặt đất D. Các chuyến bay Apollo lên mặt trăng đã diễn ra trong Trái Đất trên quỹ đạo thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm). Tạm dịch: One is called low-Earth-orbit, which extends from about 160 to 2,000 km (about 100 to 1,250 miles). This is the zone where the ISS orbits and where the space shuttle used to do its work. In fact, all human missions except for the Apollo flights to the moon took place in this zone (Một cái được gọi là trái đất quỹ đạo thấp, kéo dài từ khoảng 160 đến 2.000 km (khoảng 100 đến 1.250 dặm). Đây là khu vực mà ISS quay quanh và nơi tàu con thoi từng làm công việc của mình. Trên thực tế, tất cả các sứ mệnh của loài người ngoại trừ các chuyến bay của Apollo lên mặt trăng đều diễn ra trong khu vực này) → Chọn đáp án D 12. Kiến thức: Từ vựng A. dần dần B. nhanh chóng C. về mặt kỹ thuật D. liên tục * Perpetually: Vĩnh viễn → Continuously ~ Perpetually → Chọn đáp án D 13. Kiến thức: Đọc hiểu A. Nó chiếm quá nhiều chỗ B. Không có đủ "chỗ trống" cho chúng. C. Chúng không thể hoạt động mà không bị nhiễu D. Nó đến cuối cuộc đời. Tạm dịch: That's because there is only so much room, or so many "slots" in that orbit, to allow the satellites to operate without interference. (Đó là bởi vì chỉ có một vài chỗ, hoặc vài "khe" trong quỹ đạo đó, cho phép các vệ tinh hoạt động mà không bị nhiễu.) → Chọn đáp án C 14. Kiến thức: Đọc hiểu Tạm dịch: Satellites that travel closer to Earth are at risk of falling because the drag of atmospheric molecules will slow the satellites down. Those that orbit farther away from Earth have fewer molecules to contend with (Các vệ tinh di chuyển gần Trái đất có nguy cơ rơi xuống vì lực cản của các phân tử khí quyển sẽ làm vệ tinh chậm lại. Còn những quay ở quỹ đạo xa Trái đất hơn có ít phân tử hơn để đối phó) 9
→ Those thay thế cho “satellites” → Chọn đáp án C. 15. Kiến thức: Đọc hiểu A. Để chứng minh rằng người Anh rất nghiêm ngặt về thời gian B. Để giải thích độc giả nên làm nếu họ đến muộn ở Anh C. Để thuyết phục người đọc đến đúng giờ trong mọi tình huống ở Anh D. Cung cấp cho độc giả một số quy định chính để họ có mặt đúng giờ tại Anh Tạm dịch: This can be a minefield for someone who is new to the UK, so here are some basic rules that will help you get your timing right whatever the situation (Đây có thể là một vấn đề đối với những người mới đến Vương quốc Anh, nên đây là một số quy tắc cơ bản sẽ giúp bạn xác định đúng thời điểm của mình trong bất kỳ tình huống nào) → Chọn đáp án D 16. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cẩu thả, vô trách nhiệm B. Chủ quan C. Khách quan D. Xao lãng, lơ là Tạm dịch: On arrival, apologize sincerely and offer a reason for your lateness, such as you got lost or the train was delayed. (Khi đến nơi, hãy chân thành xin lỗi và đưa ra lý do về việc bạn đến muộn, chẳng hạn như bạn bị lạc hoặc tàu bị hoãn.) → Lý do khách quan, hoàn cảnh → Chọn đáp án C 17. Kiến thức: Đọc hiểu A. Giữ bình tĩnh B. Sưu tập, biên soạn C. Sáng tạo D. Bao gồm * Compose: Trấn tĩnh → Compose ~ Keep calm → Chọn đáp án A 18. Kiến thức: Đọc hiểu A. Trong mọi tình huống, bạn nên gọi điện thông báo về việc đến muộn và đưa ra lời xin lỗi sau đó. → Trong lúc di chuyển, cần gọi điện thông báo và xin lỗi luôn B. Bất cứ khi nào bạn có một cuộc hẹn, bạn nên đến ít nhất năm phút trước đó. → Sai vì khi đến các bữa tiệc tối cần đúng giờ C. Bạn nên tùy từng tình huống, cuộc gặp để cư xử đúng → Đúng D. Bạn nên hỏi chủ nhà hoặc chủ của bạn xem bạn có thể đến muộn không → Sai → Chọn đáp án C. 10
19. Kiến thức: Đọc hiểu A. Bạn gọi điện cho chủ nhà và cho họ biết bạn có thể đến muộn như thế nào. B. Bạn đến đúng giờ cho một bữa tiệc tối. C. Bạn sẽ có một chút tự do D. Chủ nhà của bạn sẽ phục vụ khách của họ đồ uống trước bữa tối Tạm dịch: If you are running later than 10 minutes, you should ring your host and let them know how late you might be. That way they can decide whether to go ahead and serve the other guests. (Nếu bạn chạy muộn hơn 10 phút, bạn nên gọi cho máy chủ của bạn và cho họ biết bạn có thể đến muộn như thế nào. Bằng cách đó, họ có thể quyết định có nên tiếp tục và phục vụ những vị khách khác hay không) → Chọn đáp án A 20. Kiến thức: Đọc hiểu A. Đã kết hôn B. Ly thân C. Độc than D. Đã ly dị Tạm dịch: Cô quyết định sống độc thân và cống hiến cuộc đời mình để giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi. → celibate >< married → Chọn đáp án A 21. Kiến thức: Đọc hiểu A. Nêu ý kiến B. Nhận được sự tán dương, công nhận C. Thể hiện sự phản đối D. Giải quyết xung đột * Speak highly of: Đánh giá cao >< Express disapproval of Tạm dịch: Cả 2 trường đại học đều đánh giá cao chương trình sinh viên trao đổi và hy vọng có thể hợp tác thêm trong tương lai. → Chọn đáp án C 22. Kiến thức: Ngữ pháp * to compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì A. Sai. She → I B. Đúng C. Sai. Today → That day D. Sai. complemented → complimented Tạm dịch: “Hôm nay em đẹp quá” anh ta nói → Anh ta khen cô ấy hôm nay rất đẹp. → Chọn đáp án B 23. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sai. Phải đảo ngữ khi có only by → Only by listening to the radio, can you keep yourself informed about current affairs B. Sai. Listening → Listen C. Sai. Listen → Listening D. Đúng. Nghe đài là một cách tốt để giữ cho mình được thông báo về các vấn đề hiện tại. Tạm dịch: Nếu bạn muốn được cập nhật về các vấn đề hiện tại, bạn nên nghe đài. 11
→ Chọn đáp án B 24. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 • If S + had PII, S + would have PII Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi bị ướt vì không nhớ mang theo áo mưa. → Nếu chúng tôi nhớ mang áo mưa thì hôm qua đã chẳng bị ướt rồi. → Chọn đáp án D 25. Kiến thức: Ngữ pháp * Recently → Chia thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII Tạm dịch: Gần đây, đảo Hawaii đã trở thành chủ đề của nghiên cứu chuyên sâu về sự xuất hiện của động đất. → Chọn đáp án D 26. Kiến thức: Cụm từ * Under pressure: Chịu áp lực Tạm dịch: Học sinh giờ đây ít bị áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy chế kiểm tra. → Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Ngữ pháp * Need+ to V: Cần phải làm gì Tạm dịch: Joseph R. Biden Jr. được bầu làm tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ. Ông đã đánh bại Tổng thống Trump sau khi giành chiến thắng tại Pennsylvania, nơi đưa tổng số phiếu bầu của Đại cử tri đoàn lên trên con số 270 mà ông cần để chiến thắng chức tổng thống. → Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Từ vựng A. Tiêu hao năng lượng B. Lãng phí năng lượng C. Tiết kiệm năng lượng D. Thiếu năng lượng Tạm dịch: Chuyển sang bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường. → Chọn đáp án C 29. Kiến thức: Từ vựng * Destroy (v): Phá hủy * Destructor (n): Kẻ phá hoại * Destruction (n): Sự phá hoại * Destructive (adj): Phá hoại, phá hủy → Habitat destruction: Phá hoại môi trường 12
Tạm dịch: Theo báo cáo, con người là nguyên nhân chính khiến hầu hết các loài suy giảm, phá hủy môi trường là mối đe dọa hàng đầu. → Chọn đáp án C 30. Kiến thức: Mạo từ * Dùng “the” trước danh từ xác định → the charge * Dùng “a” trước danh từ khi nó mang nghĩa là “một” → a kilo → Chọn đáp án B 31. Kiến thức: Ngữ pháp Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề nên chỉ dùng “although” hoặc “because”. Hợp về nghĩa, ta dùng because Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe → Chọn đáp án D 32. Kiến thức: Ngữ pháp • Flew off the handle: cáu giận Tạm dịch: We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table flew off the candle because the waiter brought the wrong thing (Tối qua chúng tôi đang ăn tối trong một nhà hàng thì anh chàng ở bàn bên cạnh đã nổi trận lôi đình vì người phục vụ mang nhầm đồ) → Chọn đáp án B 33. Kiến thức: Ngữ pháp Rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mang nghĩa bị động nên dùng PII. Tạm dịch: Được xếp hạng trong top 10 thành phố xanh nhất trên thế giới, Stockholm nổi tiếng với những con đường dành cho xe đạp và làn đường đầy những người đi lại đội mũ bảo hiểm. → Chọn đáp án A. 34. Kiến thức: Ngữ pháp Mệnh đề danh ngữ (that + S + V) → đóng vai trò như một cụm danh từ số ít. Tạm dịch: Việc cho rằng Mặt Trăng trông có vẻ lớn hơn khi ở chân trời hay vì trên không thì chỉ là 1 ảo ảnh quang học → Chọn đáp án A 35. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Cảm ơn bạn. Tôi lo sợ điều đó B. Cảm ơn lời khen của bạn C. Tôi không thích câu nói của bạn D. Bạn đang nói dối → Chọn đáp án B 36. Kiến thức: Từ vựng 13
be accused of V-ing: bị buộc tội vì đã làm gì Tạm dịch: Các nhà khoa học bị cáo buộc không báo cáo sự biến đổi khí hậu. → Chọn đáp án C 37. Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc giả định that .... should. * Subject + verb + that + subject + verb (bare infinitive) (CĐ)/ subject + be PII (BÐ) Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng be supported Tạm dịch: Chính quyền địa phương yêu cầu rằng những người nhập cư mới cần phải được hỗ trợ để ổn định cuộc sống. → Chọn đáp án A 38. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Tom và Tony đang nói về một trận đấu tennis. Tom: "Tôi nghĩ rằng trận đấu tennis của bạn ngày hôm nay tốt hơn rất nhiều, Tony" Tony: “ ___________. Tôi nghĩ rằng nó rất tệ.” A. Tớ hoàn toàn đồng ý B. Cảm ơn, bạn cũng thế C. Không, tôi nghĩ thế D. Bạn đùa à → Chọn đáp án D 39. Kiến thức: Câu hỏi đuôi Câu giới thiệu dùng don't, câu hỏi đuôi là “do they” Tạm dịch: Bạn tôi không biết anh ta, có phải không? → Chọn đáp án C 40. Kiến thức: Câu hỏi và câu tường thuật Ta dựa vào nghĩa để chọn đáp án. Tạm dịch: Hành khách hỏi khi nào chúng tôi hạ cách vì cô ta sợ tới cuộc họp muộn. → Chọn đáp án D 41. Kiến thức: Rút gọn đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ ..., which + S + V: ..., cái mà ai làm gì => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ vật đứng trước nó, có thể lược bỏ Dạng đầy đủ: I have just found the book which/that you were looking for. Dạng rút gọn: I have just found the book you were looking for. Tạm dịch: Tôi mới tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm. → Chọn đáp án A 42. Kiến thức: Phát âm A. /'nȷu:kliə[r] B. /,disə'piə[r]) 14
C. /peə[r]/ D. /kliə[r] → Chọn đáp án C 43. Kiến thức: Phát âm A. /dɪ'tɜ.mɪnd/ B. /ɪk'saɪ.tɪd/ C. /dʒʌdʒd/ D. /si.md/ → Chọn đáp án B 44. Kiến thức: Trọng âm A. /rɪ’fju:.zəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /dɪsɪʒ.ən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /pə'zeʃ.ən/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /pes.ɪ.mɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án D 45. Kiến thức: Trọng âm A. /ə'prʊtʃ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. 'sku:l.jɑ:d/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /'eə.pɔ:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /væl.ju:/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án A 46. Kiến thức: Cụm từ * Tie the knot: kết hôn → Chọn đáp án A. 47. Kiến thức: Loại từ Sau động từ tobe là tính từ * Conclusively (adv): một cách chính xác * Conclusive (adj): chính xác * Conclude (v): kết luận * Conclusion (n): kết luận → Chọn đáp án B 48. Kiến thức: Từ vựng • Find that + mệnh đều thấy rằng ... → Chọn đáp án A 49. Kiến thức: Từ vựng • In the event that a pregnancy is unplanned (Trong trường hợp mang thai ngoài ý muốn) In case: trong trường hợp (không có the) → Chọn đáp án C 15
50. Kiến thức: Giới từ * Impact on: Ảnh hưởng lên → Chọn đáp án D
16
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 1 to 3 Question 1: They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution. A. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution. B. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels. C. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution. D. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution. Question 2: "I haven't been very open-minded," said the manager. A. The manager denied having been very open-minded. B. The manager refused to have been very open-minded. C. The manager admitted not having been very open-minded. D. The manager promised to be very open-minded. Question 3: Peter used to work as a journalist for a local newspaper. A. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper. B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper. C. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper. D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 4 to 5 Question 4: A. liberty B. reliable C. revival D. final Question 5: A. raised B. developed C. influenced D. introduced Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 6 to 7 Question 6: John: " You're already leaving? The ball is only starting." - Peter: " But it's very late, so __________." A. It's great fun, thanks B. Take care C. Goodbye for now D. Have a good day Question 7: John: "Why don't we go to a baseball game?". - Jimmy: "_____________”. A. No, thanks. I'd like to sit here B. I'd rather go to the art gallery C. It's good to play baseball D. No, I don't. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair sentences in the following questions from 8 to 9 Question 8: Beef contains vitamins. Generally, fish contains almost the same vitamins as beef. A. Generally, beef and fish may be considered to be a combination of vitamin content. 1
B. What vitamin fish contains may be considered in general to be made from beef. C. The vitamins content of fish may be considered in general as similar to beef. D. The vitamins content of beef is generally considered to come from fish. Question 9: The man was shot in the bank robbery. The doctors are operating on him. A. The man was whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery. B. The man was shot in the bank robbery where the doctors are operating on him. C. The doctors are operating on the man who was shot in the bank robbery. D. The man whom the doctors are operating on him shot in the bank robbery. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the bolded part in each of the following questions from 10 to 11 Question 10: He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. showed surprise B. didn't care C. didn't want to see D. wasn't happy Question 11: Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems. A. please B. sympathize C. discourage D. satisfy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 12 to 26 Question 12: - “Are you thinking of flying business class?” - “_____________.” A. No, I'd like an aisle seat. B. I'm flying there to attend a party C. No, I'm just on business. D. No, economy. Question 13: If you watch this film, you ________ about the cultures of Southeast Asian countries. A. would learn B. will learn C. were learning D. learned Question 14: Paul noticed a job advertisement while he __________ along the street. A. would walk B. had walked C. walked D. was walking Question 15: Solar energy is not widely used ___________ it is friendly to the environment. A. in spite of B. since C. although D. because of Question 16: The sign warns people ________ the dangers of swimming in this river. A. about B. with C. from D. to Question 17: _________, they were surprised to find their favourite band playing there. A. To have attended the party B. Just attended the party C. On arrival at the party D. They had arrived at the party Question 18: Drinking too much alcohol is said to __________ harm to our health. A. take B. lead C. make D. do Question 19: At the end of the training course, each participant was presented with a ________ of completion. A. diploma B. certificate C. degree D. qualification Question 20: The _______ high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government. A. marginally B. excessively C. redundantly D. intensively Question 21: Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to _________. A. opportunity B. possibility C. mistake D. chance 2
Question 22: The woman ________ when the police told her that her son had died. A. broke in B. broke down C. broke into D. broke away Question 23: __________, he couldn't finish that test in 60 minutes. A. Intelligent as the boy was B. Intelligent as was the boy C. As the boy was intelligent D. As intelligent the boy was Question 24: My friend always dreams of having __________. A. red sleeping small a bag. B. a small red sleeping bag. C. a bad small red sleeping. D. small a bag red sleeping. Question 25: David graddol, a British linguist, believes that English _________ 80% of computer-based communication in the 1990s. A. took up B. made over C. answered for D. accounted for. Question 26: ________ every major judo title, Mark retired from international competition. A. Having won B. Winning C. When he won D. On winning Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 27 to 28 Question 27: A. answer B. cartoon C. open D. paper Question 28: A. knowledgeable B. prosperity C. development D. certificate Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from from 29 to 33 Urbanization programs are being carried out in many parts of the world, especially in densely (29) ______ regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (30) ________ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries. When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a (31) ________ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (32) _________ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (33) ________ other high values in their life. Question 29: A. crowed B. numerous C. popular D. populated Question 30: A. imposes B. poses C. leads D. offers Question 31: A. lack B. plenty C. appearance D. loss Question 32: A. survivor B. survive C. survival D. survived Question 33: A. about B. with C. for D. on Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 34 to 36 Question 34: More research is needed to find out if acupuncture is helped with other side effects such as pain, anxiety or shortness of breath. A. such as B. is helped C. shortness D. is needed 3
Question 35: ASEAN aims at promoting economic growth, regional peace as well as provide opportunities for its members. A. provide B. economic growth C. aims at D. its Question 36: She complained that her husband never paid her any complements anymore. A. never B. any complements C. complained D. anymore. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43 Today, there are 600 million cars in the world. They may seem like a lot. However, there are over 7 million people on our planet. Most of the world's population uses public transportation to get around. The number of people using public transportation continues to rise. Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That's more than 30 times the number carried by all the world's airplanes. Every day in Tokyo passengers take more than 40 million rides on public transportation. Yet many people see public transportation as “a depressing experience”, says author Taras Gresco. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually 'faster, more comfortable and cheaper than driving a car. Like millions of people, Taras Gresco is a 'straphanger’- a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Using public transportation can be good for your health in other ways. It can even help you lose weight. In one study, a group of people took public transportation every day for six months. Each day they walked to a bus stop or train station. In six months, each person lost an average of six pounds - almost three kilograms. Taking public transportation has another benefit, says Gresco. It helps people become part of their community. When you are alone in your car, you don't talk to anyone. One Tokyo straphanger told Gresco, “To use public transport is to know how to cooperate with other people,' It teaches you how to behave in a public space’. So, public transportation is more than a way to get to work or school. It can help lead to cleaner cities. It may also lead to a healthier and more cooperative world population. Question 37: According to the passage, the number of people travelling by planes each day is about A. 185 million B. 20 million C. 125 million D. 5 million Question 38: The word “it" in the passage refers to A. driving a car B. author Taras Gresco. C. depressing experiece D. public transportation Question 39: What is not true about Taras Gresco according to the reading passage? A. Taras Gresco often travels by public transportation, especially the bus. B. Taras Gresco wrote a book about the benefits of public transportation. C. Taras Gresco finds public transportation beneficial for both the cities and the users. D. Taras Gresco launched a campaign to encourage people to use the public transportation. Question 40: Which of the following is mentioned as a benefit for a public transportation rider? A. He or she will be able to learn how to ride a means of public transportation. B. He or she will have a good chance to make more friends with the different people. C. He or she will have a good chance to enjoy the natural landscape. D. He or she will know how to behave in public places and cooperate with others. Question 41: Which of the following is not mentioned in the passage as the one that benefits from the public transportation? A. the environment B. the car driver C. the city D. the bus rider 4
Question 42: How does the environment benefit from people's use of the public transportation? A. Buses and trains not only conserve energy but also save public transportation B. The smaller number of cars sold helps the automobile industry save the environment substantially. C. Subways use renewable energy sources instead of the fossil fuels, making the environment cleaner. D. Fewer people using private transportation means less fuel used, hence cleaner environment. Question 43: Which of the following can be the best title of the reading passage? A. Public Transportation - a way to Loose Weight. B. Public Transportation We all Benefit C. public transportation - Cleaner - Cities D. Public transportation - to Save the Environment Mark the letter A, B, C or D to indicate the word phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 44 to 45 Question 44: The aboriginal people of Australia are experts at survival in an environment with scanty resources. A. ordinary B. natural C. limited D. abundant Question 45: Sometimes, in order to get things done, you have to take the initiative. A. sacrifice for others B. make the last decision C. make important changes D. raise the first idea Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 50 The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well. These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal "arms” or “hands". Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots. Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988. Question 46: What is Unimation? A. It's a robot making program B. It's the name of a robot C. It's the producer of the first robot D. It's the name of a robot inventor Question 47: What can be said about Karel Capek? A. He made a robot in order to kill a person B. He was the first to create the word “robot" C. He is an American writer D. He made a robot 5
Question 48: Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of robots? A. They don't need food B. They are not distracted C. They are tiring D. They can do jobs involving high heat Question 49: What are industrial robots like? A. They behave like humans B. They are computer-controlled machines C. They controlled machinery D. They look like humans Question 50: When did the word "robot" appear? A. in the 1920s B. in the 40s C. in the 19th century D. in the 60s ĐÁP ÁN 1-D
2-C
3-A
4-A
5-A
6-C
7-B
8-C
9-C
10-A
11-C
12-D
13-B
14-D
15-C
16-A
17-C
18-D
19-B
20-B
21-B
22-B
23-A
24-B
25-A
26-A
27-B
28-A
29-D
30-B
31-1
32-C
33-C
34-B
35-A
36-B
37-D
38-D
39-D
40-D
41-B
42-D
43-B
44-C
45-D
46-C
47-B
48-C
49-B
50-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật. People/they + think/say/suppose/believe/consider/report..... + that clause. = It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause. = S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V. Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí. Chú ý: * To be held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới. * (to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi. * (to) blame for: chịu trách nhiệm cho. → Chọn đáp án D 2. “Tôi không hề cở mở” → Người quản lí nói. = C. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở. Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì. Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: A. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở. * (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì. B. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở. * (to) refuse to V: từ chối làm gì. D. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở. * (to) promise to V: hứa làm gì. → Chọn đáp án C 3. 6
Peter từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. = A. Peter đã ngừng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. Chú ý: * used to V: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện không làm nữa. Các đáp án còn lại sai nghĩa: B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương. C. Peter đã yêu thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương. D. Peter đã từ chối làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. → Chọn đáp án A. 4. A. liberty/'lɪbərti/ (n): tự do, quyền tự do B. reliable / rɪ'laɪəbl/ (adj): đáng tin cậy C. revival /rɪ’vaɪvl (n): sự hồi phục D. final /’faɪnl/ (adj): cuối cùng * Chữ “i” trong đáp án A phát âm là /ɪ/, trong các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/ → Chọn đáp án A 5. Kiến thức phát âm đuôi "ed" * Đọc là /id/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ * Đọc là /t/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/ * Đọc là /d/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng: các âm còn lại * Đuôi "ed" trong đáp án A phát âm là /d/, đuôi "ed" trong các đáp án còn lại phát âm là /t/ → Chọn đáp án A 6. Tạm dịch: John: "Cậu rời đi rồi sao? Buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu." Peter: "Nhưng đã rất muộn, nên __________.” A. thật sự vui đấy cậu à, cảm ơn nhé B. bảo trọng nhé C. bây giờ tạm biệt cậu nhé D. chúc cậu một ngày tốt lành Lưu ý là người ta thường nói tạm biệt trước rồi mới nói người kia bảo trọng sau, nên loại câu B. → Chọn đáp án C 7. Tạm dịch: - John: "Tại sao chúng ta lại không đi chơi bóng chày nhỉ?". - Jimmy: "__________” A. Không, cảm ơn. Tôi muốn ngồi ở đây B. Tôi muốn đến phòng trưng bày nghệ thuật hơn C. Chơi bóng chày thật tốt D. Không, tôi không. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh → Chọn đáp án B 7
8. Tạm dịch: Với ý tương tự nhau, ta dùng tính từ similar như câu B. Câu A sai với ý bảo rằng bò kết hợp với cá tạo thành vitamin. Câu B sai với ý bảo rằng vitamin từ cá được tạo thành từ bò. Câu D sai với ý bảo rằng vitamin trong bò có nguồn gốc từ cá. Dịch: Thịt bò chứa vitamin, nói chung thì cá cũng có những vitamin tương tự như bò. ∼ Hàm lượng vitamin của cá nói chung được xem là giống như thịt bò. → Chọn đáp án C 9. Tạm dịch: Với lưu ý rằng hành động dùng trong MĐQH phải xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính ở trường hợp này, chọn C. Câu Á sai, ở chỗ was whom. Câu B sai, câu gốc không nói bác sĩ đang phẫu thuật cho bệnh nhân ngay tại hiện trường vụ cướp. Câu D sai, thay him bằng was mới đúng, nhưng cũng không thỏa mãn lưu ý ban đầu. Dịch: Người đàn ông bị bắn trong vụ cướp nhà băng. Bác sĩ đang phẫu thuật cho ông ấy. ∼ Bác sĩ đang phẫu thuật cho người đàn ông đã bị bắn trong vụ cướp nhà băng. → Chọn đáp án C 10. • didn't bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị sốc >< show surprise: ngạc nhiên B. không quan tâm C. không muốn nhìn D. không vui Tạm dịch: Anh ấy không ngạc nhiên khi nhận ra mình lại trượt kì thi → Chọn đáp án A 11. * to console = to encourage: khuyến khích, an ủi >< to discourage: làm nhụt chí * please (v): làm hài lòng * sympathize (v): cảm thông Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đã được đào tạo cố vấn những người có thể trấn an và an ủi với học sinh có khó khăn về học tập hoặc cá nhân. → Chọn đáp án C 12. Tạm dịch: “Bạn đang cân nhắc mua vé hạng thương gia phải không?” A. Không, mình muốn một ghế ở hàng gần lối đi. B. Mình bay đến đó để dự một bữa tiệc. C. Không, mình đang làm việc thôi. D. Không, vé phổ thông thôi. → Chọn đáp án D 13. Dựa vào thì của động từ của mệnh đề chứa “if”: “watch” nên đây là câu điều kiện loại 1 8
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 • If + S + V(chia), S + will + V Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được về văn hoá của những nước Đông Nam Á → Chọn đáp án B 14. - Cấu trúc: S + Ved/V2 + while + S + was/ were + V-ing. • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Tạm dịch: Paul đã chú ý thấy quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi bộ trên đường. → Chọn đáp án D 15. A. in spite of + N/Cụm N: mặc dù B. since + mệnh đề: bởi vì C. although + mệnh đề: mặc dù D. because of + N/Cụm N: bởi vì • Mệnh đề trước và sau chỗ trống có mối quan hệ đối ngược nhau => Chọn C Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng phổ biến mặc dù chúng thân thiện với môi trường → Chọn đáp án C 16. Dịch: Dấu hiệu cảnh báo mọi người về những nguy hiểm khi bơi ở dòng sông này. → Căn cứ vào các cấu trúc với "warn": * Warn sb (not) to do sth (v): cảnh báo ai (không) làm gì * Warn sb against sth doing st: cảnh báo ai không làm gì * Warn sb about sth (v): cảnh báo ai về điều gì → Xét trong câu sau giới từ cần điền là một danh từ, và xét về nghĩa ta chọn A → Chọn đáp án A 17. Tạm dịch: Khi đến bữa tiệc, họ ngạc nhiên khi thấy ban nhạc yêu thích của họ đang chơi ở đó. Xét các đáp án: A. To have attended the party → Không dùng dạng diễn đạt này. B. Just attended the party → Không dùng dạng diễn đạt này. C. On arrival at the party → Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ing hoặc On + cụm danh từ. D. They had arrived at the party → Không dùng dụng diễn đạt này → Chọn đáp án C 18. * Do harm to sth: gây hại cho cái gì Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là gây hại đến sức khoẻ của chúng ta → Chọn đáp án D 19. • Certificate (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ hoàn thành một khóa học hay vượt qua một kỳ thi • Diploma (n): bằng cấp, chứng nhận hoàn thành một khóa học 9
• Degree (n): bằng cấp sau khi kết thúc khóa học đại học • Qualification (n): trình độ chuyên môn → Certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học Tạm dịch: Kết thúc khóa đào tạo, mỗi người tham gia được trao chứng nhận hoàn thành. → Chọn đáp án B 20. * redundantly (adv): dồi dào, phong phú * intensively (adv): sâu sắc, sâu rộng * marginally (adv): nhẹ nhàng * excessively (adv): quá mức Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở các vùng duyên hải là một vấn đề quan ngại lớn với chính phủ. → Chọn đáp án B 21. Cụm từ: leave nothing to chance: không có sơ sót gì Tạm dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì. → Chọn đáp án D 22. * break down: suy sụp * break away: trốn, thoát khỏi * break in: ngắt lời đột nhập * break into: đột ngột bắt đầu đột nhập Tạm dịch: Người phụ nữ đó đã suy sụp khi cảnh sát báo tin con trai bà đã qua đời. → Chọn đáp án B 23. Ta có cấu trúc đảo tính từ lên đầu câu: Adj + as/though + S + to be, S + V +... Tạm dịch: Dù cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút. → Chọn đáp án A 24. 8 loại tính từ lần lượt được sắp xếp theo trật tự sau: 1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely 2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng) Ví dụ: big, small, heavy 3. Age (Tuổi, niên kỷ) Ví dụ: old, new, young, ancient. 4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval. 5. Color (Màu sắc) Ví dụ: green, red, blue, black 6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English. 7. Material (Chất liệu) Ví dụ: Woolly, cotton, plastic. 8. Purpose and power (Công dụng. Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) “small” (nhỏ) là kích thước nên xếp đầu, tiếp theo là “red” (màu đỏ) và sau cùng là công dụng “sleeping bag” (túi ngủ). Tạm dịch: Bạn tôi luôn muốn có một cái túi ngủ nhỏ màu đỏ. → Chọn đáp án B 25. A. took up - take up: chiếm (không gian, thời gian) B. made over – make over: đổi, chuyển thành C. answered for – answer for: chịu trách nhiệm về 10
D. accounted for – account for: giải thích cho, chiếm Tạm dịch: David Graddol, nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng 80% giao tiếp trên máy tính đều bằng tiếng Anh vào những năm 1990. → Chọn đáp án A 26. Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ: * When + S1 + V1 +....., S1 + V2 + .... → (when/on) + V1_ing...., S1 + V2... (rút gọn khi động từ ở thể chủ động) Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy cậu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và vế đầu xảy ra trước nên ta dùng dạng "Having +Vp2"(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tạm dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế. → Chọn đáp án A 27. A. answer /'ænsər/ (v): trả lời B. cartoon /kɑ:r’tu:n (n): phim hoạt hình C. open/'əʊpən/ (adj): mở D. paper / peɪpər/ (n): giấy * Trọng âm của đáp án B rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1 → Chọn đáp án B 28. A. knowledgeable /'nɑ:lɪdʒəbl/ (adj): có hiểu biết B. prosperity /prɑ:'sperəti/ (n): sự thịnh vượng, sự giàu có C. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển D. certificate /sərptɪfɪkət/ (n): giấy chứng nhận * Trọng âm của đáp án A rơi vào âm 1, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 2 → Chọn đáp án A 29. * popular (adj): phổ biến * crowed (adj): đông đúc * populated (adj): cư trú, sinh sống * numerous (adj): nhiều Tạm dịch: Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated religion with limited land and resources. (Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sự sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.) → Chọn đáp án D 30. * pose (v): tạo ra, đặt ra * offer (v): cung cấp, tạo cơ hội * lead (v): đưa đến, dẫn đến * impose (v): áp đặt * pose a problem: tạo ra một vấn đề 11
Tạm dịch: However, it also poses various problems for local authorities and town planners (Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn → Chọn đáp án B 31. * appearance (n): sự xuất hiện * plenty (n): sự phong phú * loss (n): sự mất mát * lack (n): sự thiếu hụt Tạm dịch: There will be a lack of livable housing, energy and water supply. (Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước. → Chọn đáp án A 32. Sau giới từ “for” cần một danh từ. • survive (v): sống sót • survival (n): sự sống sót • survivor (n): người sống sót Tạm dịch: Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. (Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.) → Chọn đáp án C 33. • seek for something'somebody: tìm kiếm ai/ cái gì Tạm dịch: Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life. (Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.) → Chọn đáp án C 34. Tạm dịch: Cần nhiều nghiên cứu hơn để tìm ra xem liệu châm cứu có thể giúp giảm các tác dụng phụ như giảm đau, lo âu hay thở dốc hay không. Sửa lỗi: is helped → can help → Chọn đáp án B 35. • Provide → providing (vì đằng trước có “as well as” nối từ “promoting” và “provide” nên từ “provide” phải đồng dạng với động từ trước đó) Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên. → Chọn đáp án A. 36. * Pay someone a compliment: khen ngợi ai đó Tạm dịch: Cô ấy phàn nàn rằng chồng cô ấy chẳng bao giờ khen ngợi cô ấy một câu. Sửa lỗi: any complements → any compliments → Chọn đáp án B 37. Theo đoạn văn, số người đi bằng máy bay mỗi ngày là khoảng …………. 12
A. 185 triệu B. 20 triệu C. 125 triệu D. 5 triệu Thông tin: Subway systems worldwide carry 155 million passengers each day. That's more than 30 times the number carried by all the world's airplanes. Tạm dịch: Hệ thống tàu điện ngầm trên toàn thế giới chuyên chở 155 triệu hành khách mỗi ngày. Con số này gấp 30 lần số chuyên bay được thực hiện bởi tất cả các máy bay trên thế giới. → Số người đi máy bay mỗi ngày khoảng 155:30 = 5,1(6) ∼ 5 triệu người → Chọn đáp án D 38. Từ “nó” trong đoạn văn đề cập đến …………… A. lái xe B. tác giả Taras Gresco C. trải nghiệm thất vọng D. giao thông công cộng Thông tin: Yet many people see public transportation as 'a depressing experience'. They say it is slow, crowded, or too expensive. In fact, Gresco says, it is actually “faster, more comfortable and cheaper' than driving a car. Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều người cho rằng giao thông công cộng là một trải nghiệm buồn chán', tác giả Taras Gresco nói. Họ nói rằng nó là chậm, đông đúc, hoặc quá đắt. Trong thực tế, Gresco nói, nó thực sự là nhanh hơn, thoải mái hơn và rẻ hơn' so với lái xe. → Chọn đáp án D 39. Theo đoạn văn, điều gì không đúng về Taras Gresco? A. Taras Gresco thường đi lại bằng phương tiện công cộng, đặc biệt là xe buýt. B. Taras Gresco viết một cuốn sách về ích lợi của phương tiện công cộng. C. Taras Gresco thấy phương tiện công cộng hữu ích cho cả thành phố và người đi lại. D. Taras Gresco thực hiện một chiến dịch để huyến khích mọi người sử dụng phương tiện công cộng. Dẫn chứng: Like millions of people, Taras Gresco is a ‘straphanger' - a person who rides public transportation. In his book straphanger: Saving Our Cities and Ourselves from the Automobile, Gresco describe the benefits of public transportation. Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Using public transportation can be good for your health in other ways. Dịch: Giống như hàng triệu người, Taras Gresco sử dụng giao thông công cộng, ông toàn đứng trên những chiếc xe bus đông đúc vì hết chỗ ngồi rồi (A). Trong cuốn sách của mình: Giải cứu các thành phố của chúng ta và chính chúng ta khỏi ô tô, Gresco mô tả những lợi ích của giao thông công cộng (B). Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (C1 - có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn) Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác. (C2: có lợi cho chính sức khỏe chúng ta) → Chỉ có câu D không được nhắc tới mà thôi. → Chọn đáp án D 40. 13
Điều nào sau đây là một lợi ích đối với người di chuyển bằng phương tiện công cộng? A. Họ sẽ có cơ hội học lái phương tiện công cộng. B. Họ sẽ có cơ hội tốt để kết bạn với nhiều người khác. C. Họ sẽ có cơ hội tốt để thưởng thức cảnh đẹp bên đường D. Họ sẽ biết cách cư xử và hợp tác ở nơi công cộng. Dẫn chứng: ‘To use public transport is to know how to cooperate with other people,’ It teaches you ‘how to behave in a public space'. Tạm dịch: sử dụng phương tiện giao thông công cộng là để biết cách hợp tác với người khác, nó dạy chúng ta cách hợp tác với người khác, cách cư xử khi ra đường. → Chọn đáp án D 41. Ai không được hưởng lợi từ việc sử dụng phương tiện công cộng? A. môi trường C. thành phố D. người đi buýt B. người lái ô tô + Thông tin: Firstly, it is better for the environment. When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. (Thứ nhất, nó thân thiện hơn với môi trường. Khi mọi người sử dụng giao thông công cộng, họ sử dụng ít nhiên liệu hơn. Hai mươi người trên một xe buýt sử dụng nhiên liệu ít hơn nhiều so với 20 người trong 20 xe. Ít xe ô tô hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. (có lợi cho các thành phố - sạch hơn ít ô nhiễm hơn) → A, C đúng + Thông tin: "Using public transportation can be good for your health in other ways.” (Sử dụng giao thông công cộng có thể tốt cho sức khỏe của bạn theo những cách khác => có lợi cho chính sức khỏe chúng ta) → D đúng → Chọn đáp án B 42. Môi trường được hưởng lợi như thế nào từ việc người dân sử dụng giao thông công cộng? A. Xe buýt và tàu lửa không chỉ tiết kiệm năng lượng mà còn tiết kiệm giao thông công cộng B. Số lượng ô tô được bán ra giảm đi giúp bảo vệ môi trường một cách đáng kể. C. Tàu điện ngầm sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, làm cho môi trường sạch hơn. D. Ít người sử dụng phương tiện giao thông cá nhân có nghĩa là sử dụng ít nhiên liệu hơn, do đó môi trường sạch hơn. Dẫn chứng: When people use public transportation, they use less fuel. Twenty people on one bus use much less fuel than 20 people in 20 cars. Fewer cars mean less pollution and cleaner air. Tạm dịch: Khi người dân sử dụng giao thông công cộng, họ dùng ít nhiên liệu hơn, 20 người trên một xe bus dùng ít nhiên liệu hơn 20 tài xế xe hơi. Ít xe ô tô hơn đồng nghĩa với ít ô nhiễm hơn và không khí sạch hơn. → Chọn đáp án D 43. Tiêu để phù hợp nhất cho bài viết? A. Phương tiện công cộng - Một cách để giảm cân B. Phương tiện công cộng - Chúng ta đều được lợi C. Phương tiện công cộng - Cho thành phố sạch hơn D. Phương tiện công cộng - Để bảo vệ môi trường
14
Đoạn văn khẳng định khi con người dùng phương tiện công cộng thì tất cả đều sẽ hưởng lợi – thành phố sạch hơn vì ít ô nhiễm hơn và con người cũng có thể cải thiện sức khỏe nhờ phương tiện công cộng. (giảm cân, biết cách cư xử và hợp tác với người khác). → Chọn đáp án B 44. Xét các đáp án: A. ordinary /'ɔ:rdnerif/ (a): thông thường, bình thường B. natural /'nætfrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên C. limited /'lɪmɪtɪd/ (a): hạn chế, có giới hạn D. abundant /ə'bʌndənt/ (a): dồi dào, nhiều → scanty /'skænti/ (a): ít ỏi ∼ limited Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài nguyên ít ỏi → Chọn đáp án C 45. Xét các đáp án: A. sacrifice for others: hi sinh vì người khác B. make important changes: tạo nên sự thay đổi quan trọng C. make the last decision: đưa ra quyết định cuối cùng D. raise the first idea: khởi xướng → Take the initiative: khởi xướng ~ raise the first idea Tạm dịch: Đôi lúc bạn cần phải là người khởi xướng để hoàn thành công việc. → Chọn đáp án D 46. Unimation là gì? A. Đó là một chương trình làm robot B. Đó là tên của một robot C. Đó là công ty sản xuất robot đầu tiên D. Đó là tên của một nhà phát minh Robot Thông tin: Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Tạm dịch: Họ cùng nhau thành lập Unimation, một công ty sản xuất sản xuất con robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, (và robot này) được gọi là Unimate. → Chọn đáp án C 47. Có thể nói gì về Karel Capek? A. Ông làm một robot để giết chết một người B. Ông là người đầu tiên tạo ra từ “robot” C. Ông là một nhà văn người Mỹ D. Ông đã tạo một robot Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, gọi nó là robot và cuối cùng nó giết chết chủ nhân của mình. → Chọn đáp án B 48. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot? 15
A. Chúng không cần thức ăn B. Chúng không bị phân tâm C. Chúng mệt mỏi D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ gây ra mệt mỏi hoặc nhàm chán đối với con người. → C sai → Chọn đáp án C 49. Robot công nghiệp như thế nào? A. Chúng cư xử như con người. B. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính C. Chúng điều khiển máy móc D. Chúng trông giống con người. Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal "arms" or "hands”. Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. → Chọn đáp án B 50. Khi nào thì từ robot xuất hiện? B. trong những năm 40 A. trong những năm 1920 C. vào thế kỷ 19 D. trong những năm 60 Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. → Chọn đáp án A. DỊCH BÀI ĐỌC Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. Vào những năm 1940, nhà văn khoa học viễn tưởng người Mỹ Isaac Asimov đã viết một loạt câu chuyện về robot và phát minh ra thuật ngữ robot, khoa học về robot. Trong khi đó, ở thế giới thực, những robot đầu tiên được phát triển bởi một kỹ sư, Joseph F. Engelberger, và một nhà phát minh, George C. Devol. Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate. Robot loại này đã được lắp đặt tại một nhà máy ô tô của General Motors và được chứng minh là thành công. Họ đã làm việc đáng tin cậy và tiết kiệm tiền cho General Motors, vì vậy các công ty khác cũng sớm mua lại robot. Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản 16
là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. Vì chúng được làm bằng kim loại, chúng có thể thực hiện một số công việc khó khăn hoặc nguy hiểm cho con người, đặc biệt là những công việc liên quan đến nhiệt độ cao. Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ sẽ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người. Robot công nghiệp đã được cải tiến qua nhiều năm và ngày nay chúng được sử dụng trong nhiều nhà máy trên thế giới. Mặc dù việc sử dụng robot có nghĩa là mất một số việc làm, nhưng đồng thời các công việc khác đã được tạo ra trong thiết kế, phát triển và sản xuất robot.
17
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC
MÔN: Anh – Lớp 12
NINH
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2. Câu 1 (NB):
A. luggage
B. vintage
C. massage
D. passage
Câu 2 (NB):
A. conserved
B. complained
C. approached
D. borrowed
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 3 to 7. Korea's recent unveiling of the world's first cloned dog was welcomed by King Chow, assistant professor of biotechnology at the Hong Kong University of Science and Technology, but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance”. Professor Chow is one of many academics who feel that a clear line must be drawn between reproductive cloning and therapeutic cloning. Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes. People in wheelchairs may be able to walk again thanks to this technology as scientists believe that they can clone new cells to repair back and neck injuries. Reproductive cloning involves implanting a cloned embryo into a uterus in the hope of producing a healthy foetus. A company called Clonaid claims to have successfully cloned thirteen human babies. They say that all of the babies are healthy and are in various locations, including Hong Kong, UK, Spain and Brazil. Clonaid states that they are using human cloning to assist infertile couples, homosexual couples and families who have lost a beloved relative. The same technology can be used for animal cloning. If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, they could be saved from extinction. Livestock such as cows could also be cloned to allow farmers to reproduce cattle that produce the best meat and most milk. This could greatly help developing countries where cows produce significantly less meat and milk. Câu 3 (VD): What does the passage mainly discuss? A. How the development of technology can be monitored. B. How different human cloning is from animal cloning. C. Two different types of human cloning technology. D. A famous scientist working on cloning technology. Câu 4 (VD): According to the passage, which of the following is NOT true? Trang 1
A. Cloning technology can help cure back and neck injuries. B. The first dog to be cloned was in Korea. C. Many countries can use cloning technology to produce more meat and milk. D. Diabetes can't be cured by using cloning technology. Câu 5 (TH): The word “unveiling” in paragraph 1 is closest in meaning to ______. A. entrance
B. introduction
C. opening
D. promotion
Câu 6 (TH): According to paragraph 4, what animals are in danger of extinction? A. cows
B. giant pandas
C. all breeds of tiger
D. livestock
Câu 7 (TH): The word “it” in paragraph 1 refers to ______. A. reproductive cloning B. the development of cloning technology C. Hong Kong University of Science and Technology D. the first cloned dog Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 8 to 10. Câu 8 (VD): The Guggenheim Museum in New York City is one of the major center for the collection and display of works of abstract art in the United States. A. center
B. abstract art
C. works
D. the collection
Câu 9 (VD): Many dinosaurs were so much heavy that they spent most of their lives in swamps and shallow lakes where water could support them. A. where
B. spent
C. could support
D. so much
Câu 10 (TH): Charles Babbage is generally considered having invented the first computer. A. considered
B. generally
C. first
D. having invented
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in the meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 11 to 12. Câu 11 (TH): There is a strong smell of gas in the kitchen. A. awkward
B. shabby
C. weak
D. faint
Câu 12 (VD): Constant correction by a teacher is often counterproductive, as the student may become afraid to speak at all. A. desolate
B. unproductive
C. barren
D. effective
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions from 13 to 15. Câu 13 (VD): 'Never borrow money from friends', my father said. A. My father advised me not borrow money from friends. B. My father suggested me never borrowing money from friends. C. My father told me to never borrow money from friends. Trang 2
D. My father told me never to borrow money from friends. Câu 14 (VDC): Residents of the suburbs enjoy good social amenities without the noise and bustle of living in the town centre. A. Suburban people prefer living in the countryside with good social amenities than the noise and bustle of the town centre. B. Suburban people take pleasure in good social amenities without the noise and bustle of living in the town centre. C. Good social amenities in the suburbs make the residents enjoyable than living in the town centre. D. The noise and bustle of living in the town centre makes the residents of the suburb feel more enjoyable with the good social amenities. Câu 15 (VDC): It is difficult for people in serious debt to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans. A. People in serious debt find it difficult to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever increasing loans. B. People in serious debt could not find ways to get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans. C. The spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans makes it difficult to pay debt for those in debt. D. To get out of the spiral of borrowing and paying interest on ever-increasing loans, those in debt find it difficult. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20. Is it worth reading books, (16) ________ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) ________. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop, of course, it may be so (18) ________ that you can't stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) ________ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can't do without books, but I can (20) ________ up television easily enough. You can't watch television at bus stops! Câu 16 (TH):
A. in
B. or
C. why
D. since
Câu 17 (TH):
A. ones
B. programmes
C. episodes
D. cereals
Câu 18 (TH):
A. gripping
B. imagined
C. interest
D. current
Câu 19 (TH):
A. whose
B. which
C. what
D. when Trang 3
Câu 20 (VD):
A. pick
B. look
C. give
D. turn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 21 to 22. Câu 21 (NB):
A. congress
B. concrete
C. condemn
D. concept
Câu 22 (NB):
A. metropolitan
B. existential
C. colonialist
D. Argentina
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 29. In our connected globalized world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture. While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. It is generally accepted that national languages unite and help to create wealth while minority regional languages divide. Furthermore, governments have a duty to ensure that young people can fulfill their full potential, meaning that state education must provide them with the ability to speak and work in their national language and so equip them to participate responsibly in national affairs. People whose language competence does not extend beyond the use of a regional tongue have limited prospects. This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government's position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. This has a detrimental effect on the quality of their research. At the same time, they have to struggle against the frequently expressed opinion that minority languages serve no useful purpose and should be allowed to die a natural death. Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. They are part of an impending global catastrophe which is beginning to look unavoidable. (Adapted from Complete Advanced by Guy Brook - Hart and Simon Haines) Trang 4
Câu 23 (VD): Which of the following could best serve as the main topic of the passage? A. The threat to minority languages in different parts of the world. B. The domination of business languages all over the world. C. The shift from regional to national languages in many countries. D. The benefits of national languages in modern world. Câu 24 (VD): According to the first paragraph, why do many parents consider the change towards national languages a reasonable choice? A. Because not many people nowadays are familiar with the language of their ancestors. B. Because children now can learn to speak both a local and a national language. C. Because their children may have a chance to achieve education, success and better living condition. D. Because their children may help to combine their links to local tradition with access to wider world culture. Câu 25 (TH): What does the word “this” in the first paragraph refer to? A. the more reasonable option
B. the place where children can use bilingualism
C. the opportunity to achieve prosperity
D. the promotion of bilingualism
Câu 26 (TH): The word “constraints” in the second paragraph is closest in meaning to ______. A. investments
B. restrictions
C. crises
D. depressions
Câu 27 (VDC): What can be inferred from the sentence “their government's position should be one of benign neglect” in paragraph 2? A. People who are not members of the government will be allowed to speak their local languages. B. It's better to allow these minority languages to die naturally by neglecting them. C. The government does not appreciate the importance of minority languages. D. The local people will be neglected if they use their ancestors' languages. Câu 28 (VD): What is the influence of the shortage of minority language resources on many PhD students mentioned in paragraph 3? A. These students are unable to persuade people use the language they are learning. B. Their qualified research is unlikely to complete. C. They will have many difficulties in understanding these languages. D. They have to become interpreters and translators of these languages themselves. Câu 29 (TH): The word “facets” in the last paragraph could be best replaced by _____. A. aspects
B. problems
C. procedures
D. products
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions from 30 to 31. Câu 30 (VDC): I thought his business would fail, but he is really making a go of it. A. trying to overcome
B. standing a chance of
C. proving himself
D. having success with Trang 5
Câu 31 (VDC): We were all in awe of the fact that the new manager was our old friend Duncan. A. surprised
B. shocked
C. amused at
D. admiring
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 32 to 33. Câu 32 (VD): Technology allows for remote working. This expands women's options. A. Technology allows for remote working, which expands women's options. B. Because technology allows for remote working, it expands women's options. C. Allowing for remote working, technology expands women's options. D. That technology allows for remote working will expand women's options. Câu 33 (VD): I do my homework and schoolwork in separate books. I don't get muddled up. A. I do my homework and schoolwork in separate books so that I don't get muddled up. B. I do not get muddled up due to the separation between homework and schoolwork. C. I would get muddled up if I did not separate homework from schoolwork. D. Having two separate books at home and at work helps me avoid getting muddled up. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 34 to 35. Câu 34 (TH): Two friends are discussing the major they are going to choose at university. - Peter: “My parents gave me no choice but to study business.” - Danny: “____________.” A. No, I can't get it
B. Well, so be it
C. Of course not
D. Oh, by all means
Câu 35 (TH): Tom and Josh are discussing their summer vacation plan. - Tom: “_______________” - Josh: “I don't think that's a good idea because it will be costly and strenuous.” A. What if we climb Mount Everest when we are in India this summer? B. Why don’t we climb Mount Everest when we are in India this summer? C. How come will we climb Mount Everest when we are in India this summer? D. Is it safe to climb Mount Everest when we are in India this summer? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 50. Câu 36 (NB): None of the old people likes living in urban areas, _________? A. does he
B. do them
C. don't they
D. do they
Câu 37 (VD): In _________ 1950s, many people moved from _________ West Indies to _________ England because their life was so hard there. A. x / the / x
B. the / the / x
C. x / x / x
D. the /x / x
Câu 38 (VD): Today, Greenpeace has returned to Alaska _________ to stop Shell drilling for Arctic oil. A. with a view
B. with the aim
C. in an effort
D. for the purpose Trang 6
Câu 39 (TH): Thank you for your kind offer _________ dinner at your apartment. It was excellent. A. have
B. having
C. to have
D. had
Câu 40 (VD): If I ________ what a bad driver you were, I _________ with you. A. would realize - didn't come
B. realized - wouldn't come
C. had realized - wouldn't have come
D. wouldn't have realized - hadn't come
Câu 41 (VD): _________, we had already put out the fire. A. By the time the firemen arrived to help
B. No sooner the firemen arrived to help
C. Until the firemen arrived to help
D. After the firemen arrived to help
Câu 42 (VD): _______ I'd like to help you out, I'm afraid I just haven't got any spare money at the moment. A. Much as
B. Even
C. Try as
D. Despite
Câu 43 (TH): By the end of the month, Sarah _________ in government for exactly 40 years. A. is working
B. will have been working
C. will work
D. will be working
Câu 44 (TH): The new computer system _________ for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. A. designing
B. design
C. which design
D. designed
Câu 45 (TH): These _________ children encounter a lot of problems and really need our help. A. disadvantage
B. advantaged
C. advantage
D. disadvantaged
Câu 46 (VD): He _________ the club on recommendation from his friend Jack. A. got in
B. got on
C. got by
D. got into
Câu 47 (VD): A lot of generous businessmen have _______ valuable contributions to helping needy people. A. made
B. given
C. taken
D. done
Câu 48 (TH): Volunteer organisations are generally small-staffed, so they need to _______ lots of volunteers for a huge event. A. research
B. recruit
C. catch
D. employ
Câu 49 (TH): They had a global _______ hit with their album concept about “The dark side of the Moon”. A. top
B. popular
C. song
D. smash
Câu 50 (VD): It seems that they had had a ________ row, as she had locked him out of the apartment all night long. A. warming
B. grieving
C. blazing
D. freezing
Trang 7
Đáp án 1-C
2-C
3-C
4-D
5-B
6-B
7-A
8-A
9-D
10-D
11-D
12-D
13-D
14-B
15-A
16-D
17-B
18-A
19-B
20-C
21-C
22-C
23-A
24-C
25-D
26-B
27-B
28-C
29-A
30-D
31-D
32-A
33-A
34-B
35-B
36-D
37-D
38-C
39-C
40-C
41-A
42-A
43-B
44-D
45-D
46-D
47-A
48-B
49-D
50-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm ‘age’ Giải chi tiết: A. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
B. vintage /ˈvɪntɪdʒ/
C. massage /ˈmæsɑːʒ/
D. passage /ˈpæsɪdʒ/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɑːʒ/, còn lại là /ɪdʒ/. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm -ed Giải chi tiết: A. conserved /kənˈsɜːvd/
B. complained /kəmˈpleɪnd/
C. approached /əˈprəʊtʃt/
D. borrowed /ˈbɒrəʊd/
Cách phát âm đuôi “-ed”: - Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Chú ý: làm câu hỏi này cuối cùng sau khi đã làm xong 4 câu còn lại. Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì? A. Làm thế nào để giám sát sự phát triển của công nghệ. B. Nhân bản người khác với nhân bản động vật như thế nào. C. Hai loại công nghệ nhân bản người khác nhau. Trang 8
D. Một nhà khoa học nổi tiếng làm việc về công nghệ nhân bản. Thông tin: - Đoạn 1: giới thiệu chung về việc nhân bản nhờ vào sự phát triển công nghệ. - Đoạn 2: nói về nhân bản trị liệu ở con người - Đoạn 3: nói về nhân bảo vô tính ở con người - Đoạn 4: nói về tác dụng của nhân bản với động vật => Phương án C đủ bao quát nhất để nói lên ý chính của bài đọc. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’ Giải chi tiết: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng? A. Công nghệ nhân bản có thể giúp chữa khỏi các chấn thương ở lưng và cổ. B. Con chó đầu tiên được nhân bản là ở Hàn Quốc. C. Nhiều nước có thể sử dụng công nghệ nhân bản vô tính để tạo ra nhiều thịt và sữa. D. Bệnh tiểu đường không thể chữa khỏi bằng công nghệ nhân bản. Thông tin: Therapeutic cloning involves the use of embryonic stem cells to develop human cells or organs that can be used to cure diseases such as Parkinson's and diabetes. Tạm dịch: Nhân bản trị liệu bao gồm việc sử dụng các tế bào gốc phôi để phát triển các tế bào hoặc cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa các bệnh như Parkinson và tiểu đường. => D sai Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “unveiling" trọng đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______. A. entrance (n): lối vào B. introduction (n): sự giới thiệu C. opening (n): sự mở ra D. promotion (n): sự thăng tiến, thăng chức => unveiling (n): sự tiết lộ, ra mặt, giới thiệu = introduction Thông tin: Korea's recent unveiling of the world's first cloned dog was welcomed by King Chow, … Tạm dịch: Sự ra mắt gần đây của Hàn Quốc về chú chó nhân bản đầu tiên trên thế giới đã được King Chow,… Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 9
Giải chi tiết: Theo đoạn 4, những loài động vật nào có nguy cơ tuyệt chủng? A. bò B. gấu trúc khổng lồ C. tất cả các giống hổ D. thú nuôi (trang trại) Thông tin: If endangered species such as the giant panda and Sumatran tiger could be cloned, … Tạm dịch: Nếu các loài có nguy cơ tuyệt chủng như gấu trúc khổng lồ và hổ Sumatra có thể được nhân bản, … Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “it” trong đoạn 1 nói đến ___________. A. nhân bản vô tính B. sự phát triển của công nghệ nhân bản C. Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông D. con chó nhân bản đầu tiên Thông tin: but he also warned that we need to be on guard against possible reproductive cloning. Professor Chow went on to explain that, “The development of the technology is a good thing in itself but how we monitor it and who we allow to use it will be of great importance". Tạm dịch: nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần đề phòng khả năng nhân bản vô tính. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Bản thân sự phát triển của công nghệ là một điều tốt nhưng cách chúng ta giám sát nó và những người chúng ta cho phép sử dụng nó sẽ có tầm quan trọng lớn". Dịch bài đọc: Sự ra mắt gần đây của Hàn Quốc về chú chó nhân bản đầu tiên trên thế giới đã được King Chow, trợ lý giáo sư công nghệ sinh học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Hồng Kông, hoan nghênh, nhưng ông cũng cảnh báo rằng chúng ta cần đề phòng khả năng nhân bản vô tính. Giáo sư Chow tiếp tục giải thích rằng, "Bản thân sự phát triển của công nghệ là một điều tốt nhưng cách chúng ta giám sát nó và những người chúng ta cho phép sử dụng nó sẽ có tầm quan trọng lớn". Giáo sư Chow là một trong nhiều học giả cho rằng cần phải vạch ra ranh giới rõ ràng giữa nhân bản vô tính và nhân bản trị liệu. Nhân bản trị liệu bao gồm việc sử dụng các tế bào gốc phôi để phát triển các tế bào hoặc cơ quan của con người có thể được sử dụng để chữa các bệnh như Parkinson và tiểu đường. Những người ngồi trên xe lăn có thể đi lại được nhờ công nghệ này vì các nhà khoa học tin rằng họ có thể nhân bản các tế bào mới để sửa chữa các chấn thương ở lưng và cổ.
Trang 10
Nhân bản vô tính liên quan đến việc cấy phôi vô tính vào tử cung với hy vọng tạo ra một bào thai khỏe mạnh. Một công ty có tên là Clonaid tuyên bố đã nhân bản thành công 13 trẻ sơ sinh là con người. Họ nói rằng tất cả các em bé đều khỏe mạnh và đang ở nhiều nơi khác nhau, bao gồm Hồng Kông, Anh, Tây Ban Nha và Brazil. Clonaid nói rằng họ đang sử dụng nhân bản người để hỗ trợ các cặp vợ chồng hiếm muộn, các cặp đồng tính luyến ái và các gia đình đã mất đi một người thân yêu quý. Công nghệ tương tự có thể được sử dụng để nhân bản động vật. Nếu các loài có nguy cơ tuyệt chủng như gấu trúc khổng lồ và hổ Sumatra có thể được nhân bản, chúng có thể được cứu khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Các vật nuôi như bò cũng có thể được nhân bản để cho phép người nông dân tái sản xuất những con gia súc cho thịt ngon nhất và nhiều sữa nhất. Điều này có thể giúp ích rất nhiều cho các nước đang phát triển nơi mà bò sản xuất thịt và sữa ít hơn đáng kể. Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: one of the + N đếm được, số nhiều: một trong những … Sửa: center => centers Tạm dịch: Bảo tàng Guggenheim ở thành phố New York là một trong những trung tâm lớn về sưu tập và trưng bày các tác phẩm nghệ thuật trừu tượng ở Hoa Kỳ. Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải chi tiết: Cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so + adj + that … : quá … đến nỗi mà … Sửa: so much => so Tạm dịch: Nhiều loài khủng long quá nặng đến nỗi chúng đã dành phần lớn cuộc đời của mình trong các đầm lầy và hồ cạn, nơi nước có thể hỗ trợ chúng. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: consider somebody/something to be, have, etc. something: cho rằng ai / cái gì làm gì / như thế nào… => dạng bị động: be considered to V: được cho là đã làm gì Sửa: having invented => to have invented Tạm dịch: Charles Babbage thường được coi là người đã phát minh ra máy tính đầu tiên. Câu 11: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 11
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: strong (adj): mạnh, mức độ cao, nồng nặc A. awkward (adj): khó chịu B. shabby (adj): tồi tàn C. weak (adj): yếu (thể chất), không đủ mạnh D. faint (adj): mờ nhạt (không nhìn/ngửi rõ) => strong >< faint Tạm dịch: Có mùi gas nồng nặc trong bếp. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. desolate (adj): cô độc B. unproductive (adj): không hiệu quả C. barren (adj): bỏ hoang D. effective (adj): hiệu quả => counterproductive (adj): phản tác dụng, không hiệu quả >< effective Tạm dịch: Việc giáo viên sửa sai liên tục thường phản tác dụng, vì học sinh có thể trở nên ngại nói. Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: advise sb (not) to V: khuyên ai (không) làm gì suggest V-ing / suggest (that) S (should) V-nguyên thể: gợi ý / đề nghị ai cùng làm gì tell sb (not) to V: bảo ai (đừng) làm gì (Nếu có trạng từ chỉ tần suất => đứng trước động từ thường: tell sb never to V) Tạm dịch: 'Đừng bao giờ vay tiền bạn bè', bố tôi nói. A. Sai cấu trúc (not borrow => not to borrow) B. Sai cấu trúc với “suggest” C. Sai vị trí của “never” D. Bố tôi bảo tôi đừng bao giờ vay tiền bạn bè. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trang 12
enjoy sth: thích, tận hưởng = take pleasure in sth: tận hưởng cái gì prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì Tạm dịch: Cư dân ngoại thành được hưởng các tiện ích xã hội tốt mà không bị ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống ở trung tâm thị trấn. A. Người dân ngoại thành thích sống ở nông thôn với các tiện ích xã hội tốt hơn là sự ồn ào và náo nhiệt của trung tâm thị trấn. => sai nghĩa so với câu gốc B. Người dân ngoại thành tận hưởng những tiện ích xã hội tốt mà không bị ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống ở trung tâm thị trấn. C. Tiện ích xã hội tốt ở ngoại ô làm cho cư dân thú vị hơn so với sống ở trung tâm thị trấn. => sai nghĩa D. Sự ồn ào và náo nhiệt của cuộc sống ở trung tâm thị trấn làm cho cư dân vùng ngoại ô cảm thấy thú vị hơn với các tiện ích xã hội tốt. => sai nghĩa Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: It is + adj + for sb + to V: thật là làm sao cho ai đó làm gì = S + find it + adj + to V: ai đó cảm thấy việc làm gì đó thật là làm sao Tạm dịch: Người nợ nần chồng chất khó thoát ra khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng tăng. A. Những người lâm vào cảnh nợ nần chồng chất khó thoát ra khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng tăng. B. Những người lâm vào cảnh nợ nần chồng chất không tìm được cách thoát ra khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng tăng. => sai nghĩa so với câu gốc C. Vòng xoáy đi vay và trả lãi ngày càng gia tăng gây khó khăn cho việc trả nợ đối với người mắc nợ. => sai nghĩa (thiếu: nợ chồng chất) D. Để thoát khỏi vòng xoáy của việc vay nợ và trả lãi ngày càng gia tăng, những người đang mắc nợ gặp khó khăn. => sai nghĩa (thiếu: nợ chồng chất) Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: Liên từ đóng vai trò liên kết 2 mệnh đề trong câu. since + S + V: bởi vì …. A. in (giới từ): trong B. or (liên từ): hoặc Trang 13
C. why (đại từ): tại sao Is it worth reading books, (16) since nowadays there are so many other forms of entertainment? Tạm dịch: Sách có đáng đọc không, vì ngày nay có quá nhiều hình thức giải trí khác? Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. ones: những cái gì đó => thay thế cho danh từ số nhiều; nhưng trong câu này, trước chỗ trống chưa có danh từ số nhiều nào nên không dùng “ones” được B. programmes: chương trình C. episodes: tập (phim) D. cereals: ngũ cốc They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) programmes. Tạm dịch: Họ có thể nói thêm rằng truyền hình thú vị hơn và người xem có thể thư giãn khi xem các chương trình yêu thích của họ. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải chi tiết: A. gripping (adj): thu hút, hấp dẫn B. imagined (V-ed): tưởng tượng C. interest (n): sự quan tâm, sở thích D. current (adj): gần đây Đứng sau “so” trong cấu trúc “tobe so … that” cần điền tính từ. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop, of course, it may be so (18) gripping that you can't stop! Tạm dịch: Bạn có thể đọc một chương sách, hoặc chỉ một vài trang, và sau đó dừng lại, tất nhiên, nó có thể hấp dẫn đến mức bạn không thể dừng lại! Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: whose + N: của … => thay cho tính từ sở hữu which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ của MĐ quan hệ Trang 14
what: cái gì => không đứng sau danh từ when: khi mà => thay cho từ chỉ thời gian “book” là danh từ chỉ vật => loại C, D; sau chỗ trống là động từ “gives” => loại A There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) which gives you interesting information. Tạm dịch: Có rất nhiều loại sách khác nhau, vì vậy bạn có thể chọn một cuốn tiểu thuyết tội phạm hoặc một cuốn tự truyện, hoặc một cuốn sách cung cấp cho bạn thông tin thú vị. Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. pick up: cải thiện / tiếp tục B. look up: cải thiện / tra cứu (từ điển) C. give up: từ bỏ, không còn làm gì nữa D. turn up: tìm thấy, đến Personally, I can't do without books, but I can (20) give up television easily enough. Tạm dịch: Cá nhân tôi, tôi không thể không có sách, nhưng tôi có thể từ bỏ tivi một cách dễ dàng. Dịch bài đọc: Sách có đáng đọc không, vì ngày nay có quá nhiều hình thức giải trí khác? Một số người nói rằng ngay cả sách bìa mềm cũng đắt, và không phải ai cũng có thể mượn sách từ thư viện. Họ có thể nói thêm rằng truyền hình thú vị hơn và người xem có thể thư giãn khi xem các chương trình yêu thích của họ. Tất cả những điều đó có thể đúng, nhưng sách vẫn rất phổ biến. Chúng khuyến khích người đọc sử dụng trí tưởng tượng của mình để bắt đầu đọc. Bạn có thể đọc một chương sách, hoặc chỉ một vài trang, và sau đó dừng lại, tất nhiên, nó có thể hấp dẫn đến mức bạn không thể dừng lại! Có rất nhiều loại sách khác nhau, vì vậy bạn có thể chọn một cuốn tiểu thuyết tội phạm hoặc một cuốn tự truyện, hoặc một cuốn sách cung cấp cho bạn thông tin thú vị. Nếu cảm thấy khó lựa chọn, bạn có thể đọc các bài đánh giá, hoặc hỏi ý kiến của bạn bè. Cá nhân tôi, tôi không thể không có sách, nhưng tôi có thể từ bỏ tivi một cách dễ dàng. Bạn không thể xem tivi tại các trạm xe buýt mà! Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. congress /ˈkɒŋɡres/
B. concrete /ˈkɒŋkriːt/
C. condemn (v) /kənˈdem/
D. concept /ˈkɒnsept/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 22: Đáp án C Trang 15
Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Giải chi tiết: A. metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ B. existential /ˌeɡzɪˈstenʃl/ C. colonialist /kəˈləʊniəlɪst/ D. Argentina /ˌɑːdʒənˈtiːnə/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 3. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Chú ý: làm câu hỏi này cuối cùng sau khi đã xử lý xong 6 câu hỏi còn lại. Ý nào trong các ý sau thể hiện tốt nhất chủ đề chính của đoạn văn? A. Nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số ở các vùng khác nhau trên thế giới. B. Sự nổi trội của các ngôn ngữ kinh doanh trên khắp thế giới. C. Sự chuyển đổi từ ngôn ngữ điạ phương sang ngôn ngữ quốc gia ở nhiều nước. D. Những lợi ích của ngôn ngữ quốc gia trong xã hội hiện đại. Thông tin: In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Tạm dịch: Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn. => Như vậy, chủ đề chính nói về những áp lực ngày càng tăng hay nói cách khác là nguy cơ của các ngôn ngữ thiểu số. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn thứ nhất, tại sao nhiều bố mẹ lại coi sự chuyển đổi sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia là một lựa chọn hợp lý? A. Bởi vì không nhiều người ngày nay còn quen thuộc với ngôn ngữ của tổ tiên họ. B. Bởi vì trẻ em ngày nay có thể học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia. C. Bởi vì con cái họ sẽ có cơ hội được học tập, đạt được thành công và có điều kiện sống tốt hơn. Trang 16
D. Bởi vì con cái họ có thể giúp kết nối văn hóa địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn. Thông tin: Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to many parents, this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. Tạm dịch: Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “this” trong đoạn văn dầu tiên đề cập đến điều gì? A. lựa chọn hợp lý hơn B. nơi mà trẻ em có thể sử dụng song ngữ C. cơ hội có được tài sản D. sự đẩy mạnh sử dụng song ngữ Thông tin: However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture. Tạm dịch: Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn. => Như vậy, this (điều này) ở đây chỉ sự đẩy mạnh việc sử dụng song ngữ. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________. A. tiền đầu tư B. sự hạn chế Trang 17
C. khủng hoảng D. sự suy thoái => constraints (n): sự hạn chế, sự thắt chặt = restrictions Thông tin: While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. Tạm dịch: Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra điều gì từ câu “their government’s position should be one of benign neglect” trong đoạn 2? A. Những người không phải là thành viên của chính phủ sẽ được phép nói ngôn ngữ của địa phương họ. B. Tốt hơn là nên để các ngôn ngữ thiểu số này bị đào thải một cách tự nhiên bằng cách phớt lờ chúng. C. Chính phủ không coi trọng tầm quan trọng của các ngôn ngữ thiểu số. D. Người dân địa phương sẽ bị phớt lờ nếu họ sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ. Thông tin: This means that while many people may feel a sentimental attachment to their local language, their government’s position should be one of benign neglect, allowing people to speak the language, but not acting to prevent its eventual disappearance. Tạm dịch: Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần. => Như vậy, thái độ nhẹ nhàng phớt lờ, không hề bảo tồn các ngôn ngữ thiểu số là cách để cho nó bị đào thải một cách tự nhiên. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Ảnh hưởng của sự thiếu hụt về tư liệu ngôn ngữ thiểu số với các nghiên cứu sinh được đề cập trong đoạn 3 là gì? A. Những nghiên cứu sinh này không thể thuyết phục mọi người sử dụng ngôn ngữ mà họ đang học. B. Những nghiên cứu có chất lượng có thể không hoàn thành được. C. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thấu hiểu các ngôn ngữ này. Trang 18
D. Họ phải tự mình trở thành biên dịch và thông dịch của những ngôn ngữ này. Thông tin: Many PhD students studying minority languages lack the resources to develop their language skills, with the result that they have to rely on interpreters and translators to communicate with speakers of the language they are studying. Tạm dịch: Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “facets” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi từ _____________. A. khía cạnh, mặt B. vấn đề B. tiến trình D. sản phẩm => facet (n): mặt, khía cạnh = aspect Thông tin: Such a view fails to take into account the fact that a unique body of knowledge and culture, built up over thousands of years, is contained in a language and that language extinction and species extinction are different facets of the same process. Tạm dịch: Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình. Dịch bài đọc: Trong thế giới được kết nối toàn cầu của chúng ta, những ngôn ngữ mà chi phối được giao tiếp và kinh doanh, tiếng Trung, tiếng Hindi (Ấn Độ), tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga là những tiếng trong số các ngôn ngữ lớn đó, đang đặt các ngôn ngữ nhỏ chỉ được nói ở vùng sâu vùng xa dưới áp lực ngày càng lớn. Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi vì con cái họ đã chuyển từ ngôn ngữ của tổ tiên sang sử dụng ngôn ngữ quốc gia, cái mà hứa hẹn cung cấp cho họ giáo dục, thành công và cơ hội có một cuộc sống tốt hơn. Trong khi với nhiều cha mẹ, điều này có thể là một lựa chọn hợp lý, giúp con cái họ có cơ hội đạt được các thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, thì những đứa trẻ lại tự đánh mất cội nguồn. Tuy nhiên, ở nhiều nơi, một lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, nơi mà trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương lẫn ngôn ngữ quốc gia, đang được đẩy mạnh. Điều này mang lại hi vọng rằng nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sống sót, cho phép mọi người kết nối truyền thống của địa phương với văn hóa thế giới rộng lớn hơn.
Trang 19
Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách. Người ta thường chấp nhận rằng các ngôn ngữ quốc gia hợp nhất và giúp tạo ra sự giàu có trong khi các ngôn ngữ vùng thiểu số lại phân chia. Hơn nữa, các chính phủ có nhiệm vụ đảm bảo rằng những người trẻ tuổi có thể phát huy hết tiềm năng của họ, nghĩa là giáo dục nhà nước phải cung cấp cho họ khả năng nói và làm việc bằng ngôn ngữ quốc gia của họ và do đó trang bị cho họ tham gia một cách có trách nhiệm vào các công việc quốc gia. Những người có khả năng ngôn ngữ không vượt quá khả năng sử dụng ngôn ngữ khu vực có triển vọng hạn chế. Điều này có nghĩa rằng trong khi nhiều người cảm thấy khá gắn kết với ngôn ngữ địa phương họ, thì thái độ của chính phủ nên là nhẹ nhàng phớt lờ, vẫn cho phép họ nói ngôn ngữ đó, nhưng lại không làm gì để bảo tồn nó khỏi sự biến mất dần dần. Nhiều nghiên cứu sinh đang nghiên cứu các ngôn ngữ thiểu số bị thiếu hụt về tư liệu để phát triển các kĩ năng của họ, và kết quả là họ phải phụ thuộc vào các biên dịch và thông dịch để giao tiếp với những người nói ngôn ngữ mà họ đang học. Điều này gây tác động tiêu cực đến chất lượng các nghiên cứu của họ. Đồng thời, họ phải đấu tranh chống lại quan điểm thường xuyên được bày tỏ rằng các ngôn ngữ thiểu số không phục vụ mục đích hữu ích và nên được phép mất đi một cách tự nhiên. Quan điểm này không thể tính đến sự thật rằng sự hợp nhất của kiến thức và văn hóa, được xây dựng qua hàng ngàn năm, được chứa đựng trong một ngôn ngữ và rằng sự tuyệt chủng của ngôn ngữ và sự tuyệt chủng của các loài là các khía cạnh khác nhau của cùng một quá trình. Chúng là một phần của thảm họa toàn cầu sắp xảy ra mà dường như không thể tránh khỏi. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: make a go of sth: to be successful in something (thành công trong việc làm gì) A. cố gắng vượt qua B. có cơ hội C. chứng minh bản thân D. thành công với => make a go of sth = have success with sth Tạm dịch: Tôi đã nghĩ công việc kinh doanh của anh ấy sẽ thất bại, nhưng anh ấy thực sự đang thành công. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Trang 20
be/stand in awe of somebody/something: to admire somebody/something and be slightly frightened of them/it (ngưỡng mộ ai / điều gì đó và hơi sợ hãi về họ/chúng) A. surprised: ngạc nhiên B. shocked: sốc C. amused at: thích thú D. admiring: ngưỡng mộ, nể trọng => in awe of = admiring Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều nể trọng xen chút sợ hãi khi biết Duncan, người quản lý mới là người bạn cũ của chúng tôi. Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Dùng “which” sau dấu phẩy để thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước: S + V, which + S + V Because + S + V: bởi vì That + S1 + V1 + V: việc … => that + S1 + V1 là mệnh đề danh từ Tạm dịch: Công nghệ cho phép làm việc từ xa. Điều này mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. A. Công nghệ cho phép làm việc từ xa, điều này mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. B. Vì công nghệ cho phép làm việc từ xa, nó mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. => sai nghĩa C. Cho phép làm việc từ xa, công nghệ mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. => sai nghĩa (việc “Công nghệ cho phép làm việc từ xa” thì mở rộng lựa chọn, chứ không phải “công nghệ” mở rộng lựa chọn) D. Việc công nghệ cho phép làm việc từ xa sẽ mở rộng các lựa chọn của phụ nữ. => sai nghĩa so với câu gốc (thực tế là nó chắc chắn mở rộng rồi, chứ không phải là điều sẽ xảy ra) Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Giải chi tiết: S + V, so that + S + V: ai đó làm gì để mà Tạm dịch: Tôi làm bài tập về nhà và bài tập ở trường trong những quyển riêng. Tôi không bị rối. A. Tôi làm bài tập về nhà và bài tập ở trường trong những quyển riêng biệt để tôi không bị rối. B. Tôi không bị rối vì sự tách biệt giữa bài tập về nhà và bài tập ở trường. => sai nghĩa C. Tôi sẽ rối nếu tôi không tách bài tập về nhà với bài tập ở trường. => sai câu điều kiện (câu điều kiện không có thật ở hiện tại – thực tế là nó có thể xảy ra ở hiện tại) D. Có hai cuốn sách riêng biệt ở nhà và ở cơ quan giúp tôi tránh bị rối. => sai nghĩa Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 21
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Hai người bạn đang thảo luận về chuyên ngành họ sẽ chọn ở trường đại học. - Peter: "Bố mẹ mình không cho mình lựa chọn nào khác ngoài việc học kinh doanh." - Danny: "____________" A. Không, mình không thể hiểu được B. Chà, chấp nhận thôi C. Tất nhiên là không D. Ồ, chắc chắn rồi so be it: used to show that you accept something and will not try to change it or cannot change it (được sử dụng để thể hiện rằng bạn chấp nhận điều gì đó và sẽ không cố gắng thay đổi nó hoặc không thể thay đổi nó) => Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Tom và Josh đang thảo luận về kế hoạch nghỉ hè của họ. - Tom: “_______________” - Josh: "Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay vì nó sẽ tốn kém và vất vả." A. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta leo lên đỉnh Everest khi ở Ấn Độ vào mùa hè này? B. Tại sao chúng ta không leo lên đỉnh Everest khi ở Ấn Độ vào mùa hè này nhỉ? C. Làm thế nào chúng ta sẽ leo lên đỉnh Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này? D. Có an toàn để leo lên đỉnh Everest khi chúng tôi ở Ấn Độ vào mùa hè này không? => Phần hồi B phù hợp nhất (đưa ra gợi ý làm gì đó, và người còn lại đưa ra ý kiến về gợi ý đó) Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi chứa từ mang nghĩa phủ định “None” => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại C Chủ ngữ vế trước là “None of …” => câu hỏi đuôi dùng “they” => loại A, B Tạm dịch: Không ai trong số những người già thích sống ở thành thị, phải không? Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Trang 22
- In + the + năm + s: trong những năm … (VD: In the 1990s, in the 1898s,…) - Không dùng mạo từ trước tên những quốc gia có 1 từ. VD: Vietnam, England, China,… - Dùng “the” khi nói về các vùng, miền (VD: the North of Vietnam), nhưng không dùng mạo từ khi có sự kết hợp: tên miền / vùng + tên quốc gia/châu lục (VD: West Africa, northern France,…) “West Indies” là sự kết hợp: tên miền + tên quốc gia => không dùng mạo từ phía trước Tạm dịch: Trong những năm 1950, nhiều người chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ ở đó quá khó khăn. Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: A. with a view + to + V-ing: với mục đích là B. with the aim + of + V-ing: với mục đích C. in an effort + to V-nguyên thể: với nỗ lực để D. for the purpose + of + V-ing: với mục đích Tạm dịch: Hôm nay, Greenpeace đã trở lại Alaska với nỗ lực ngăn chặn việc Shell khoan dầu ở Bắc Cực. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: to V/V-ing Giải chi tiết: offer to do something: lời đề nghị làm gì Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã tốt bụng đề nghị dùng bữa tối tại căn hộ của bạn. Nó thật sự rất tuyệt. Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: điều kiện ở mệnh đề “if” ở quá khứ (you were) => cần câu điều kiện đưa ra giả thiết không có thật ở quá khứ. Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ. Công thức cơ bản: If + S + had + P2, S+ would (not) + have + P2 Tạm dịch: Nếu trước đây tôi nhận ra anh là người lái xe tồi như vậy thì tôi đã không đi cùng anh rồi. Câu 41: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: By the time: đến thời điểm … Trang 23
No sooner … than …: vừa mới … thì … => loại vì sau chỗ trống không có “than” Until: cho đến tận khi After: sau khi Sự phối hợp thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn: hành động nào xảy ra & kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành; hành động còn lại (xảy ra sau) => chia quá khứ đơn. Các phương án: A. Vào lúc các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi. C. Cho đến khi các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi. D. Sau khi các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi. => A phù hợp nhất. Tạm dịch: Vào lúc các nhân viên cứu hỏa đến để giúp đỡ, chúng tôi đã dập lửa xong rồi. Câu 42: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: A. Much as + S + V = Although + S + V: mặc dù B. Even (adv): thậm chí => Even though + S + V = Although + S + V: mặc dù … C. Try as + S + might: mặc dù … = Although + S + V D. Despite + cụm từ: mặc cho => loại, vì sau chỗ trống hiện đang là 1 mệnh đề (S + V) Tạm dịch: Mặc dù tôi rất muốn giúp cậu, tôi e rằng tôi không có tiền dư vào lúc này. Câu 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: By + thời điểm trong tương lai (By the end of the month) Cách dùng: thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai. Công thức: S + will have + P2 => Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng có cách dùng tương tự tương lai hoàn thành, nhưng nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động. Công thức: S + will have + been + V-ing Tạm dịch: Vào cuối tháng này, Sarah sẽ đã làm việc trong chính phủ được đúng 40 năm rồi. Câu 44: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: Trang 24
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động P2 khi MĐ mang nghĩa bị động Câu đầy đủ: The new computer system that/which is designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. Câu rút gọn: The new computer system designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet. Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới được thiết kế cho bưu điện sẽ cho phép quản lý các tài khoản qua Internet. Câu 45: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Trước danh từ “children” (trẻ em) cần điền một tính từ. A. disadvantage (n): bất lợi, nhược điểm B. advantaged (adj): có được lợi thế C. advantage (n): ưu điểm, lợi thế D. disadvantaged (adj): thiệt thòi Tạm dịch: Những trẻ em thiệt thòi này gặp rất nhiều khó khăn và thực sự cần sự giúp đỡ của chúng tôi. Câu 46: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. got in: đến; thắng cử B. got on: thành công C. got by: cố gắng xoay sở D. got into: tham gia vào; có hứng thú Tạm dịch: Anh ấy đã gia nhập câu lạc bộ theo lời giới thiệu của người bạn Jack. Câu 47: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: make (adj) contributions to sth: có những đóng góp (như thế nào) cho cái gì Tạm dịch: Rất nhiều doanh nhân hảo tâm đã có những đóng góp quý báu để giúp đỡ những người khó khăn. Câu 48: Đáp án B Trang 25
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. research: tìm kiếm, nghiên cứu B. recruit: tuyển dụng (thu hút mọi người đăng kí) C. catch: bắt D. employ: thuê (sử dụng ai đó cho công việc gì có trả lương) Tạm dịch: Các tổ chức tình nguyện thường có số lượng nhân viên nhỏ, vì vậy họ cần tuyển nhiều tình nguyện viên cho một sự kiện lớn. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: smash / smash hit: a song, film or play that is very popular (một bài hát, bộ phim, hoặc vở kịch rất được ưa chuộng) => have a smash hit: thành công vang dội Tạm dịch: Họ đã thành công vang dội trên toàn cầu với concept album “The dark side of the Moon” (Mặt tối của mặt trăng). Câu 50: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: a blazing/flaming row: extremely angry or full of strong emotion row (cuộc tranh cãi nảy lửa) Tạm dịch: Có vẻ như họ đã có một tranh cãi nảy lửa, vì cô đã nhốt anh ta ở ngoài căn hộ suốt đêm.
Trang 26
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1. Their team performed excellent at the elimination tournament. They didn't win trophy. A. Subsequent to their performance at the elimination tournament, they were afraid to win the trophy excellently. B. Were it not for their excellent performance at the elimination tournament, they wouldn't have won the trophy. C. Despite their excellent performance at the elimination tournament, they didn't win the trophy. D. Because they didn't win the trophy, their performance at the elimination tournament was however excellent. Question 2. The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him. A. The boy who lost several of his fingers because of firecrackers is being operating on. B. The boy whom the doctors are operating on him lost several of his fingers because of firecrackers. C. The boy was whom the doctors are operating on him lost several of his fingers because of firecrackers. D. The doctors are operating on the boy who lost several of his fingers because of firecrackers. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Library is a collection of books and other informational materials made available to people for reading, study, or reference. The word library comes from liber, the Latin word for "book". (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials. Contemporary libraries maintain collections that include not only printed materials such as manuscripts, books, newspapers, and magazines, but also audiovisual and online databases. In addition to maintaining collections within library buildings, modern libraries often feature telecommunications links that provide users with access to information at remote sites. The central mission of a library is to collect, organize, preserve, and provide access to knowledge and information. In fulfilling this mission, libraries preserve a valuable record of culture that can be passed down to (4) ________ generations. Libraries are an essential link in this communication between the past, present, and future. Whether the cultural record is contained books or in electronic formats, libraries ensure (5) ______ the record is preserved and made available for later use. People use library resources to gain information about personal interests or to obtain recreational materials such as films and novels. Students use libraries to supplement and enhance their classroom experiences, to learn (6) _______ in locating sources of information, and to develop good reading and study habits. Public officials use libraries to research legislation and public policy issues. One of the most valued of all cultural institutions, the library (7) ________ information and services that are essential to learning and progress. Question 3. A. however B. therefore C. instead D. despite Question 4. A. success B. succeeding C. successful D. succeed Question 5. A. what B. who C. that D. which Question 6. A. talents B. abilities C. skills D. capacities Question 7. A. digests B. relates C. supplies D. applies 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 8. By being thrifty and shopping wisely, housewives in the city can feed an entire family on as little as 500.000 VND a week. A. sensible B. economical C. miserable D. luxurious Question 9. For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories. A. leak B. release C. pollutant D. poison Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed. In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology. Green builders try to make use of recycled materials, which means less waste in dumps. Also, they reduce environmental impact by reducing the energy requirements of a building. One way is to provide an alternative, non-polluting source of energy. First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution. Another solution is to reduce the amount of energy required in a building. It is possible to cut electricity use noticeably by improving natural lighting and installing low-energy light bulbs. To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer. One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America. Every aspect of the design and building had to consider two things: the need for a safe and pleasant workplace for employees and the need to lessen the negative environmental impact. 75 percent of the building materials were recycled materials, and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size. In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany, in an area that was once the site of army housing. The site has been completely rebuilt with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones. These houses, heated by special non-polluting systems, are also equipped with solar panels. A larger project is under way in China. The first phase of this project will include houses for 400 families built with solar power, non-polluting bricks, and recycled wall insulation. In a second phase, entire neighborhoods in six cities will be built. If all goes well, the Chinese government plans to copy these ideas in new neighborhoods across China. Green building ideas, on a small or large scale, are spreading. Individuals, companies, and governments are beginning to see their benefits. Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run. (Adapted from "Advanced Reading Power" by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries) Question 10. What is one common characteristic shared by the Genzyme Center of Cambridge and the project in Vauban, Germany? A. Both took advantage of new insulation technology, which cuts down on construction costs B. Both were built based on green building principles, which reduces energy use considerably C. Both are housing complexes with special, non-polluting heating systems D. Both were built out of entirely recycled materials instead of conventional ones 2
Question 11. The word "insulation" in paragraph 3 mostly means _________. A. materials that prevent heat loss and absorption B. systems that protect buildings from the sun's rays C. devices that monitor changes in temperature D. panels that convert solar energy into electricity Question 12. According to paragraph 1, the environmental goals set by green builders were initially considered unrealistic presumably because __________. A. the problems of environment destruction were not prevalent at the time B. there was a lack of green builders at the beginning of the 20th century C. there was an abundance of natural materials for the construction of conventional buildings D. the potential applications of technology to constructing green buildings were not recognised then Question 13. According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE? A. They are gaining in popularity in different parts of the world B. They are more economical and produce no pollution C. They have only been built in technologically developed countries D. They are environmentally responsible constructions with gardens Question 14. The phrase "under way" in paragraph 6 mostly means __________. A. being certified B. being inspected C. being launched D. being notified Question 15. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings? A. Improving living conditions B. Proving more economical eventually C. Being friendly to the environment D. Increasing work productivity Question 16. Which of the following does the passage mainly discuss? A. Economic benefits of environmentally responsible buildings B. New technologies applied to constructing office buildings C. Successful green building projects all over the world D. An environmentally friendly approach to constructing buildings Question 17. The word "they” in paragraph 2 refers to __________. A. solar panels B. rays of the sun C. green builders D. recycled materials Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. REALITY TELEVISION Reality television is genre of television programming which, it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened” documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000. Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance- or voyeurism- focused productions such as Big Brother. Critics say that the term “reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques. 3
Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. Some commentators have said that the name “reality television" is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality" to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama." Question 18. In the first line, the writer says “it is claimed” because __________. A. be totally disagrees with the statement. B. everybody except the writer agrees with the statement. C. he wants to emphasize that it is his own claim. D. he wants to distance himself from the statement. Question 19. The word "demeaning" in paragraph 2 is closest in meaning to ___________. A. valueless B. despising C. diminishing D. humiliating Question 20. According to the passage, the program "Pop Idol" __________. A. turns all participants into celebrities. B. is a dating show. C. is more likely to turn its participants into celebrities than Big Brother. D. is less likely to turn participants into celebrities than Big Brother. Question 21. The word “fabricated” in paragraph 5 is closest in tending to ________. A. real B. imaginary C. isolated D. imaginative Question 22. Which of the following it NOT TRUE according to the passage? A. Shows like Survivor have good-narratives. B. Reality television has been popular since well before 2000. C. Mark Burnett thinks the term "reality television" is inaccurate. D. Japan has produced demeaning TV shows copied elsewhere. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23. John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?" Jane: “_____________” A. There is no doubt about it B. Of course not, you bet! C. Well, that's very surprising D. Yes, it's an absorbed idea. Question 24. Jenny and Jimmy are talking about university education. Jenny: "I think having a university degree is the only way to succeed in life." Jimmy: "___________. There were successful people without a degree." A. That's all right B. That's life C. I don't quite agree D. I can't agree more 4
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 25. A. bosses B. boxes C. clothes D. couches Question 26. A. expressed B. wicked C. reduced D. influenced Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 27. What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population. A. What we know about B. are C. from spreading D. among Question 28. For thousand of years, man has used rocks as main materials for building houses, made fences, pavements or even roofs for houses. A. man B. rocks C. made D. roofs Question 29. They rarely are at work after 5 p.m every Saturday. A. rarely are B. at C. after D. Saturday Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 30. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges. A. completely different B. containing too many technical details C. very complicated D. very similar Question 31. Urbanization is the shift of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities. A. transposition B. maintenance C. variation D. movement Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 32. You must never take the helmet off when your drive. A. Helmets must be taken around with you when you drive. B. Wearing helmets is never taken into consideration when driving C. Helmets must be worn at all times when driving. D. Helmets are an optional part of you when you drive. Question 33. We might stop here if you don't change your way of speaking. A. We might stop here unless you don't change your way of speaking. B. We might stop here if you change your way of speaking. C. We might stop here unless you change your way of speaking. D. We might stop here if not you change your way of speaking. Question 34. Meaningful silence is always better than meaningless words. A. Meaningful silence is the best among meaningful words. B. Silence is always less meaningful than words are. C. Words are always meaningless, and so is silence. D. Meaningless words are not so good as meaningful silence. 5
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 35. A. immigrate B. advocate C. emigrate D. inhabit Question 36. A. justice B. struggle C. wildlife D. neglect Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 37. I don't suppose there is anyone there, __________? A. is there B. isn't there C. don't D. do I Question 38. The monk insisted that the tourists _________ the temple until they had removed their shoes. A. not enter B. not entering C. didn't enter D. don't enter Question 39. Vietnam needs to __________ its urbanization opportunities to become a middle income country. A. exploit B. seize C. make use D. get Question 40. I agree __________ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km A. on B. for C. in D. of Question 41. John paid $20 for his meal, _________ he had thought it would cost. A. not so many as B. not much as C. Not so much as D. less as Question 42. I have visited ________ Portugal but I have never been to _________ Netherlands. A. the - the B. a-a C. Ø - the D. a-the Question 43. All _________ to help people in the middle of Vietnam is a continuous supply of the basic necessities of life. A. that is needed B. what is needed C. the thing needed D. for our needs Question 44. Statistics __________ now compulsory for all students taking a course in engineering. A. is B. are C. have been D. has been Question 45. Put all the toys away ___________ someone slips and falls on them. A. so long as B. unless C. provided that D. in case Question 46. The interviews with parents showed that the vast majority were ___________ of teachers. A. supporting B. supporter C. support D. supportive Question 47. True Blood is my favourite TV series, _________ I don't have much time to watch it often. A. before B. yet C. if D. although Question 48. There's a(n) ___________ in the paper about the Reality Television in Viet Nam. A. essay B. article C. announcement D. feature Question 49. Making mistakes is all _________ of growing up. A. part and parcel B. chalk and cheese C. top and bottom D. odds and ends Question 50. Tom denied __________ part in the fighting at school. A. to taking B. to take C. take D. taking BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-D
3-A
4-B
5-C
6-C
7-C
8-B
9-B
10-B
11-A
12-D
13-A
14-C
15-D
16-D
17-A
18-D
19-D
20-C
21-D
22-B
23-A
24-C
25-C
26-B
27-B
28-C
29-A
30-D
6
31-B
32-C
33-C
34-D
35-D
36-D
37-A
38-A
39-B
40-A
41-B
42-C
43-A
44-A
45-D
46-D
47-B
48-B
49-A
50-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sau màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp, họ sợ xuất sắc giành được cúp. B. Nếu không có thành tích xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp, họ sẽ không giành được cúp. C. Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp. D. Vì họ không giành được cúp nên màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp rất xuất sắc. • Hai mệnh đề trong đầu bài mang ý nghĩa tương phản, nên khi viết lại dùng cụm từ chỉ sự nhượng bộ với despite. Cấu trúc: Despite + N/N phrase/ Gerund Phrase, clause: Dù..., nhưng. Tạm dịch: Đội của họ đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp. Họ đã không dành được cúp vô địch. → Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp vô địch. → Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ A. Sai. Operating → operated B. Sai. Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế tân ngữ, nên thừa “him” C. Sai. Bỏ was D. Đúng. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. * Đại từ quan hệ who được dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người Tạm dịch: Cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho anh ta. → Chọn đáp án D 3. Kiến thức: Từ vựng A. However (adv): tuy nhiên B. Therefore (adv): vì thế C. Instead (adv): thay vì D. Despite (prep): mặc dù * “The word library comes from liber, the Latin word for "book”. (3) ________, library collections have almost always contained a variety of materials.” Tạm dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng Latinh có nghĩa là "sách". (3) ________, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu. Hai câu trên mang ý nghĩa tương phản nên dùng trạng từ chỉ sự nhượng bộ “However”. Tạm dịch: Tuy nhiên, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.”. → Chọn đáp án A 4. Kiến thức: Từ loại Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ. A và D lần lượt là danh từ và động từ nên loại. 7
B. Succeeding (adj): nối tiếp, kế tiếp C. Successful (adj): thành công * Succeeding generations: Thế hệ kế tục Tạm dịch: Trong việc thực hiện sứ mệnh này, thư viện lưu trữ những dấu tích văn hóa quan trọng mà có thể được truyền lại cho các thế hệ kế tục → Chọn đáp án B 5. Kiến thức: Cụm từ • ensure (that): đảm bảo rằng Tạm dịch: Cho dù dấu tích văn hóa được lưu trong sách hay ở định dạng điện tử, các thư viện đảm bảo rằng những dấu tích đó được lưu giữ và có thể sử dụng được trong tương lai. → Chọn đáp án 6. Kiến thức: Từ vựng A. Talent (n): khả năng tự nhiên làm điều gì đó giỏi B. Ability (n): tình trạng có thể làm được điều gì đó C. Skill (n): khả năng làm tốt điều gì đó (sau khi đã học và thực hành) = kĩ năng D. Capacity: khả năng tiếp thu, khả năng thu nhận Tạm dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt. → Chọn đáp án C 7. Kiến thức: Từ vựng A. Digest (v): tiêu hóa thức ăn B. Relate (v): có liên quan đến nhau C. Supply (v): cung cấp cho mọi người thứ gì đó mà họ cần hoặc muốn D. Apply (v): xin (công việc, sự cho phép..) Tạm dịch: Một trong những giá trị nhất của tất cả các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho việc học tập và tiến bộ. → Chọn đáp án C 8. Kiến thức: Từ vựng A. Sensible: hợp lí, đúng đắn (thường liên quan đến lí trí) B. Economical: sử dụng tiền bạc, thời gian cẩn thận, k lãng phí C. Miserable: khốn khổ (vì cô đơn, lạnh, hay bị đối xử tệ...) D. Luxurious: sang trọng, xa xỉ * Thrifty: Sử dụng tiền cẩn thận và khôn ngoan * Thrifty = Economical → Chọn đáp án B 9. Kiến thức: Từ vựng Xét các đáp án: A. leak (n): khe hở B. release (n): sự thải ra 8
C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm • Emission (n): sự phát ra, sự tỏa ra • Emmission = release Tạm dịch: Để đảm bảo cho sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm sự thải khói bụi của các nhà máy. → Chọn đáp án B 10. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cả hai đều tận dụng công nghệ cách nhiệt mới, giúp cắt giảm chi phí xây dựng B. Cả hai đều được xây dựng dựa trên các nguyên tắc xây dựng xanh, giúp giảm đáng kể việc sử dụng năng lượng C. Cả hai đều là khu phức hợp nhà ở với hệ thống sưởi ấm đặc biệt, không gây ô nhiễm D. Cả hai đều được xây dựng hoàn toàn bằng vật liệu tái chế thay vì vật liệu thông thường Thông tin: “One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally responsible office building in America...the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent, compared with other buildings of the same size... In other parts of the world, several large-scale projects have recently been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany." Tạm dịch: Một ví dụ về thiết kế tiên tiến này là Trung tâm Genzyme của Cambridge, tòa nhà văn phòng có trách nhiệm với môi trường nhất ở Mỹ... việc sử dụng năng lượng đã giảm 43% và sử dụng nước giảm 32%, so với các tòa nhà khác cùng kích thước... Ở những nơi khác trên thế giới, một số dự án quy mô lớn gần đây đã được phát triển theo các nguyên tắc xây dựng xanh. Một trong số này là ở Vauban, Đức.. → Chọn đáp án B 11. Kiến thức: Từ vựng A. vật liệu ngăn cản sự mất và hấp thụ nhiệt B. hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi tia nắng mặt trời C. thiết bị theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ D. tấm pin biến đổi quang năng thành điện năng Insulation: Vật liệu dùng để sách nhiệt → Chọn đáp án A. 12. Kiến thức: Đọc hiểu A. các vấn đề về phá hủy môi trường không phổ biến vào thời điểm đó B. thiếu các nhà xây dựng xanh vào đầu thế kỷ 20 C. có rất nhiều vật liệu tự nhiên để xây dựng các tòa nhà thông thường D. các ứng dụng tiềm năng của công nghệ để xây dựng các công trình xanh không được công nhận khi đó Thông tin: “In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.” Tạm dịch: Trong những năm đầu, những nhà xây dựng xanh chỉ là thiểu số và mục tiêu của họ trong việc giảm tác động đến môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, | phong trào đang phát triển, vì người xây dựng đã có thể tận dụng lợi thế của công nghệ mới. → Chọn đáp án D 9
13. Kiến thức: Đọc hiểu A. Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới B. Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm C. Chúng chỉ được xây dựng ở các nước công nghệ phát triển D. Chúng là những công trình có trách nhiệm với môi trường với những khu vườn Thông tin: (Dòng đầu tiên đoạn cuối cùng) “Green building ideas, on a small or large scale, are spreading.” Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng xanh, ở quy mô nhỏ hay lớn, đang ngày càng lan rộng. → Chọn đáp án A 14. Kiến thức: Từ vựng A. được xác nhận B. được kiểm tra C. được tiến hành D. được thông báo * underway = being launched Tạm dịch: Một dự án lớn hơn đang được tiến hành ở Trung Quốc → Chọn đáp án C 15. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cải thiện điều kiện sống B. Tiết kiệm hơn C. Thân thiện với môi trường D. Tăng năng suất làm việc Thông tin: “Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run.” Tạm dịch: Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh cải thiện điều kiện sống và làm việc và còn tiết kiệm tiền về lâu dài. → Chọn đáp án D 16. Kiến thức: Đọc hiểu A. Lợi ích kinh tế của các tòa nhà có trách nhiệm với môi trường B. Công nghệ mới được áp dụng để xây dựng các tòa văn phòng C. Các dự án công trình xanh thành công trên toàn thế giới D. Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà Thông tin: (Câu đầu tiên trong đoạn một nói nên nội dung chính của cả bài) “The green building movement, started in the 1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed.” Tạm dịch: Phong trào xây dựng xanh, bắt đầu từ những năm 1970 như một cách để giảm sự tàn phá môi trường, đang thay đổi cách xây dựng các tòa nhà. → Chọn đáp án D 17. Kiến thức: Đọc hiểu A. các tia mặt trời B. vật liệu tái chế C. các nhà xây dựng xanh D. tấm pin mặt trời
10
Thông tin: “First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no they cost and with no pollution.” Tạm dịch: Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia nắng mặt trời. Sau khi được lắp đặt, chúng cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm. → Chọn đáp án A 18. Kiến thức: Đọc hiểu A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố. B. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố. C. tác giả muốn nhấn mạnh rằng đó là ý kiến của riêng tác giả D. tác giả muốn tách mình khỏi tuyên bố. Cụm: it is claimed that...: người ta cho rằng... “Reality television is genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and featured ordinary rather than professional actors." Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, người ta cho rằng), trình bày các tình huống hài hước hoặc kịch tính không có kịch bản, ghi lại các sự kiện thực tế và người đóng là những người bình thường thay vì những diễn viên chuyên nghiệp → Chọn đáp án D. 19. Kiến thức: Từ vựng A. Valueless: không có giá trị (vật chất, tầm quan trọng) B. Despising: xem thường C. Diminishing: trở nên nhỏ bé, cố tình hạ thấp ai D. Humiliating: làm bẽ mặt • Demeaning: làm ai bẽ mặt, xấu hổ • Demeaning = humiliating → Chọn đáp án D. 20. Kiến thức: Đọc hiểu A. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng. B. là một chương trình hẹn hò. C. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother. D. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn Big Brother. Thông tin: “Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.” Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có tiềm năng biến những người tham gia của mình thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol, mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được mức độ nổi tiếng nhất định. → Chọn đáp án C 21. Kiến thức: Từ vựng A. thực B. ảo C. cô lập D. tưởng tượng • Fabricated: được sáng tạo ra - Fabricated = imaginative 11
→ Chọn đáp án D 22. Kiến thức: Đọc hiểu A. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay. B. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000. C. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác. D. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác. Thông tin: “Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.” Tạm dịch: Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới hình thức này hay hình thức khác từ những năm đầu của truyền hình, sự bùng nổ trong phổ biến bắt đầu từ khoảng năm 2000. → Chọn đáp án B 23. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Hoàn toàn đồng ý B. Tất nhiên là không, chắc chắn. C. Chà, điều đó rất bất ngờ D. Vâng, đó là một ý tưởng hấp dẫn. Tạm dịch: - John: "Bạn có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa?" - Hoàn toàn đồng ý → Chọn đáp án A 24. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Đúng vậy B. Cuộc sống mà C. Tôi không hoàn toàn đồng ý D. Tôi hoàn toàn đồng ý Tạm dịch: Jenny: "Tôi nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống." Jimmy:"Tôi không hoàn toàn đồng ý. Đã có những người thành công mà không cần bằng cấp”. → Chọn đáp án C 25. Kiến thức: Phát âm s/es A. /kləvðz/ B. /kaʊtʃiz C. /bɒsiz/ D. /bɒksiz/ Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es” - Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. - Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. → Chọn đáp án C 26. Kiến thức: Phát âm đuôi “ed” A. /ɪk'sprest/ B. /'wɪkɪd/ 12
C. /rɪ'du:st/ D. /'ɪnflʊənst/ Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed” - Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là s”. - Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. - Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Trường hợp đặc biệt: Đuôi “-ed” trong một số động từ được sử dụng như tính từ như naked; wicked, dogged, ragged sẽ được phát âm là /id/ bất luận “ed” sau âm gì: → Chọn đáp án B 27. Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ thì động từ chia số ít. Sửa: are → is Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chúng khỏi lây lan dễ dàng trong cộng đồng → Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Cấu trúc song song * Cấu trúc song song (parallel structure) trong tiếng Anh là câu có chứa hai hoặc nhiều thành phần hoặc mệnh đề có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. * Ta thấy trong câu trên, sau “for” là “building houses” – một cụm danh động từ. Nên để đúng yêu cầu là các thành phần bình đẳng về từ loại, cấu trúc, phải sửa made thành making. Sửa: made → making Tạm dịch: Từ hàng nghìn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây nhà, làm hàng rào, vỉa hè hay thậm chí là mái che cho các ngôi nhà. → Chọn đáp án: C 29. Kiến thức: Ngữ pháp • Trạng từ chỉ tuần suất đứng sau trợ động từ. Sửa: rarely are → are rarely Tạm dịch: Họ hiếm khi đi làm sau 5 giờ chiều Thứ Bảy hàng tuần. → Chọn đáp án A. 30. Kiến thức: Từ vựng B. Chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật A. Hoàn toàn khác nhau C. Rất phức tạp D. Rất giống nhau. • Apples and oranges: quá khác biệt, không thể hòa hợp • Apples and oranges >< very similar Tạm dịch: Jose đã gặp khó khăn khi so sánh điện thoại iPhone với điện thoại Samsung vì đối với anh chúng quá khác nhau. → Chọn đáp án D 31. 13
Kiến thức: Từ vựng A. Transposition: sự đổi chỗ; sự đặt đảo (các từ...), sự dịch giọng. B. Maintanence: sự duy trì một trạng thái, hoàn cảnh nào đó C. Variation sự khác biệt giữa những thứ tương tự nhau D. Movement: sự di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, sự thay đổi trong một tình huống, thái độ, quan điểm. * Shift: Sự thay đổi vị trí. * Shift >< Maintanence Tạm dịch: Đô thị hóa là sự di chuyển của người dân từ nông thôn ra thành thị, và kết quả là sự phát triển của các thành phố. + Chọn đáp án: B 32. Kiến thức: Ngữ pháp A. Phải mang theo mũ bảo hiểm khi lái xe. B. Đội mũ bảo hiểm không bao giờ được coi trọng khi lái xe C. Khi lái xe phải đội mũ bảo hiểm. D. Mũ bảo hiểm là một phần không bắt buộc khi lái xe. Tạm dịch: Bạn không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi lái xe. → Chọn đáp án: C 33. Kiến thức: Ngữ pháp * Unless + mệnh đề = If + mệnh đề mang nghĩa phủ định. If you don't change... = unless you change. Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện của mình. → Chọn đáp án: C 34. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sự im lặng có ý nghĩa là tốt nhất trong những lời nói ý nghĩa. B. Sự im lặng luôn ít ý nghĩa hơn lời nói. C. Lời nói luôn vô nghĩa, và sự im lặng cũng vậy. D. Lời nói vô nghĩa không bằng sự im lặng có ý nghĩa. * Công thức so sánh bằng: S + V + as/so + (adj/ adv) + as Tạm dịch: Sự im lặng có ý nghĩa luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa. → Chọn đáp án D. 35. Kiến thức: Trọng âm A./'ɪmɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất B. /'ædvokeɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất C. /'emɪgreɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất D. /ɪn'hæbɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. → Chọn đáp án D 36. Kiến thức: A. /'dʒʌstɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 14
B. /'strʌgəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất C. /’waɪldlaɪf/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất D. /nɪ’glekt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai → Chọn đáp án D 37. Kiến thức: Câu hỏi đuôi Câu đầu có “I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel” + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Do câu mang nghĩa phủ định (there is anyone: không có ai), nên đuôi phải khẳng định. Tạm dịch: Tôi không cho là có ai đó ở đây, đúng không? → Chọn đáp án A. 38. Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc giả định với động từ "insist": S + insist + that + S + (should) Vinf Tạm dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giây của họ ra. → Chọn đáp án A 39. Kiến thức: Cụm từ. * To Seize the opportunity (To...): nắm lấy cơ hội Tạm dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình. → Chọn đáp án B. 40. Kiến thức: Giới từ • Agree on about st: có cùng quan điểm về Tạm dịch: Tôi đồng ý với Chris một điểm: chúng ta sẽ khó đi bộ 80 km → Chọn đáp án A 41. Kiến thức: Ngữ pháp A. Sai. $20 là danh từ không đếm được => không thể dùng many. B. Sai. Thiéu as/so C. Đúng. Not so much as: không nhiều như là. D. Sai. Không phù hợp về nghĩa. Tạm dịch: John đã trả $20 cho bữa ăn của anh ta, không nhiều như anh ta nghĩ → Chọn đáp án B 42. Kiến thức: Mạo từ * Dùng the” trước tên gọi các nước có dạng số nhiều và các nước có nhiều đảo, bán đảo, bang,...; còn các quốc gia khác không dùng mạo từ “the”. The Netherlands. Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. → Chọn đáp án C 43. 15
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * “all + that + mệnh đề” thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu không có “all” thì ta cũng hoàn toàn có thể chọn B all that is needed – mọi thứ cần thiết, tất cả những gì cần thiết. Tạm dịch: Tất cả những gì cần thiết để giúp đỡ người dân miền Trung Việt Nam là nguồn cung cấp liên tục các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. → Chọn đáp án A 44. Kiến thức: Sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ • Statistics là môn học thống kê → động từ chia số ít Tạm dịch: Thống kê hiện là bắt buộc đối với tất cả sinh viên tham gia một khóa học về kỹ thuật. → Chọn đáp án A 45. Kiến thức: Từ vựng A. So long as: miễn là B. Unless: trừ khi C. Provided that: với điều kiện là D. In case: phòng khi Tạm dịch: Cất hết đồ chơi đi phòng trường hợp ai đó trượt chân ngã vào chúng. → Chọn đáp án D 46. Kiến thức: Ngữ pháp Vị trí cần điền đứng sau trợ động từ nên sẽ cần một tính từ, loại B và C. A. Supporting: Việc ủng hộ, giúp đỡ, phụ (vai diễn.) D. Supportive: Ủng hộ, thông cảm... Tạm dịch: Các cuộc phỏng vấn với phụ huynh cho thấy đại đa số đều ủng hộ giáo viên. → Chọn đáp án D 47. Kiến thức: Liên từ • Although S + V, S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù... nhưng) • Before: diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác (trước khi) * Before + S + V (QKÐ), S +V (QKHT) • If: diễn tả điều kiện (nếu ... thì). • Yet S + V: đưa ra một ý ngược lại so với ý trước đó (vậy mà, thế mà, thế nhưng) Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, thế nhưng tôi lại không có nhiều thời gian để xem nó một cách thường xuyên. → Chọn đáp án B 48. Kiến thức: Từ vựng A. Essay on about: bài tiểu luận về B. Article on/about: bài báo về C. Announcement about: thông báo về D. Feature on: bài đặc biệt trong một tờ báo) về Tạm dịch: Có một (n) bài báo trên tờ báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam. → Chọn đáp án B 49. Kiến thức: Cụm từ A. Part and parcel: một phần không thể thiếu B. Chalk and cheese: khác nhau một trời một vực 16
D. Odds and ends: đồ vật linh tinh Tạm dịch: Mắc sai lầm là một phần không thể thiếu của quá trình trưởng thành. → Chọn đáp án A 50. Kiến thức: Ngữ pháp • Cấu trúc: (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì. Tạm dịch: Tom đã phủ nhận việc tham gia vào cuộc ẩu đả ở trường. → Chọn đáp án D
17
SỞ GD&ĐT TỈNH HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
HƯNG YÊN
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 1 (TH): They dig deep in search of mineral deposits to replenish those extended in the last year of growth. A. repeat
B. empty
C. remake
D. refill
Câu 2 (VDC): Jim decided to set up his own business because he was tired of just being a cog in a machine. A. a large piece of equipment
B. a significant instrument
C. a small group of people
D. an important person
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. court
B. pour
C. course
D. courage
Câu 4 (NB):
A. distinguished
B. developed
C. damaged
D. sacrificed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Câu 5 (VDC): I suppose she was the apple of your eye at the time. A. your favorite fruit
B. your favorite meal C. your favorite book D. your favorite person
Câu 6 (TH): Going to chaotic Black Friday sales requires patience and the ability to stay calm in tremendous crowds. A. crowed
B. planned
C. disordered
D. busy
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 7 (VD): The haircut, combined with her new style of clothing, made her look years younger. A. Even though her clothes were modern, she had an old-fashioned hair style until recently. B. After having her hair cut, she started to wear stylish clothes. C. She looked well below her age after the change in both her hair and the way she dressed. D. Had she insisted on wearing the same clothes, she would not seem so young now. Câu 8 (VDC): Should you choose not to continue with your education, we will still support you. A. If you don't carry on with your education, we'll be unable to help you. B. We would be willing to support you if you needed help with your studies. C. Even though you've stopped studying, we still have confidence in you. Trang 1
D. We are prepared to stand by you even if you decide to give up your education. Câu 9 (VDC): Regardless of Bob’s opinion in this matter, I think I’ve done the right thing. A. I’m sure I have acted correctly in this instance, whatever Bob may think. B. My opinion that Bob had done the wrong thing in this case turned out to be right. C. I’ve thought about Bob’s views on this issue, but I think I’ll do as I want. D. Until Bob told me I was wrong, I thought I was right about this issue. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 10 (NB):
A. employment
B. happiness
C. relation
D. importance
Câu 11 (NB):
A. promise
B. discuss
C. contain
D. express
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 12 (TH): University students _________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics. A. majoring
B. majored
C. to major
D. major
Câu 13 (TH): Many companies now advertise their new products by distributing free ____ in public places. A. deals
B. instances
C. examples
D. samples
Câu 14 (NB): Michael rarely returns to his hometown, ___________? A. does he
B. doesn’t he
C. has he
D. hasn’t he
Câu 15 (TH): They offered to do it for her _________ she declined their help. A. for
B. or
C. but
D. when
Câu 16 (VD): I don't think the baby dropped it. I think she threw it to the ground _________ purpose in order to gain our attention. A. by
B. against
C. on
D. with
Câu 17 (VD): _________ have a meeting tomorrow has not been decided. A. Will w
B. Whether will we
C. If we
D. Whether we will
Câu 18 (TH): If you slept under a mosquito net, you _________ bitten so often. A. wouldn't be
B. wouldn't have been C. won't be
D. would be
Câu 19 (TH): The sick child must stay away from others because he has a _________ disease. A. communicator
B. communicate
C. communication
D. communicable
Câu 20 (VD): Eggs are generally good for your health __________, of course, you eat too much of them. A. though
B. unless
C. providing
D. if
Câu 21 (TH): Two thirds of the land in this rural area _________ used for community purposes recently. A. has Câu 22 (TH):
B. have
C. is
D. are
A. clever salesman can persuade you _________ things you don't really want. Trang 2
A. buying
B. to buy
C. bought
D. buy
Câu 23 (TH): By this time next summer all my friends _________ their studies and found a job. A. will complete
B. will have completed
C. will be completing
D. are going to completed
Câu 24 (VDC): My father refused to eat meat that had been fried. He had _________ in his bonnet about it causing cancer. A. a bull
B. a bug
C. a bee
D. an ant
Câu 25 (VD): I'll see you _________ when you leave. It's easy to get lost in this enormous building. A. round
B. out
C. off
D. away
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 26 (VDC): Asia is home to 50 percent of the world's urban population. At the same time, Europe is home to 14 percent of the world's urban population. A. Asia is home to 50 percent of the world's urban population whereas Europe is home to 14 percent of the world's urban population. B. Asia is home to 50 percent of the world's urban population although Europe is home to 14 percent of the world's urban population. C. Asia is home to 50 percent of the world's urban population, nevertheless, Europe is home to 14 percent of the world's urban population. D. Asia is home to 50 percent of the world's urban population due to Europe is home to 14 percent of the world's urban population. Câu 27 (VD): He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him. A. He bought her flowers and a diamond ring which made her fall in love with him. B. He bought her flowers and a diamond ring, that made her fall in love with him. C. He bought her flowers and a diamond ring, which made her fall in love with him. D. He bought her flowers and a diamond ring, what made her fall in love with him. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Câu 28 (TH): Peter and Ben are talking about sports. Peter: "What do you think of football?" - Ben: "_____________" A. It's none of my business.
B. Well, it's beyond my expectation.
C. I am crazy about it.
D. Of course, football players are excellent.
Câu 29 (TH): It's Sunday today. Peter is coming over to Susan's house. Peter: "Do you mind if I put the television on?" - Susan: "_____________." A. It's no matter to me
B. Yes, the television is on
C. Not at all
D. Not mention it Trang 3
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the mildest, while habanros are the most burning. Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family. Câu 30 (TH): The pronoun “them” refers to __________. A. Europeans
B. people
C. plants
D. relatives
Câu 31 (TH): The word “turn” could best be replaced by __________. A. exchange
B. revert
C. veer
D. change
Câu 32 (TH): What part of the Piper nigrum is the pericarp? A. The pulp inside the vine
B. The seed inside the fruit
C. The outer covering of the vine
D. The outer covering of the fruit
Câu 33 (VD): It can be inferred from the passage that chili peppers originally came from __________. A. Asia
B. Africa
C. America
D. Europe
Câu 34 (TH): What usually does NOT vary in a Capsicum plant? A. The colour of the fruit
B. The colour of the flower
C. The shape of the fruit
D. The size of the fruit
Câu 35 (TH): According to the passage, both black and white peppers __________. Trang 4
A. have the same flavor
B. come from different plants
C. are ground from dried-out peppercorns
D. change colours after they are ground
Câu 36 (TH): The word “push” could best be replaced by __________. A. shove
B. strength
C. hit
D. drive
Câu 37 (VDC): The purpose of this passage is to __________. A. explain why there is confusion today over peppers B. provide the scientific classification of various types of peppers C. classify the variety of sizes, shapes and colours of peppers D. demonstrate that it was Columbus who brought peppers to Europe Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Teenage fiction Teenagers have their own TV channels, websites and magazines. So what about books? Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves. We spoke to the director Julia Smith. She explained, “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have never been particularly successful in getting teenagers to buy and read books. Now they’re realizing that teenagers aren’t just older children but they’re not adults either and often aren’t interested in adult fiction. For this series we’re looking for new writers who write especially for teenagers.” Athene Gorr’s novel was published in the series last year and is selling well. Its title is The Purple Ring. She says, “The important thing is to persuade teenagers to pick up your book. I’m a new writer so, although I’ve got an unusual name which people might remember, nobody knows it yet! But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside. Then they realize what a brilliant story it is!” And what do teenagers themselves think about the series? We talked to Sophie Clarke, aged 15. She said, “I’ve read a few books in the Waves series. They say they’re for 14-19 year olds and I agree with that. We’re not interested in the same things as people in their twenties and thirties. I like them and I think they look really good too. The only thing is that because bookshops put them in the children’s section, lots of teenagers won’t find them so they may not do very well. And it’s a shame there’s no non-fiction in the series as I think lots of teenagers, especially boys, might buy that.” Câu 38 (TH): What does Sophie Clarke say about the books in the Waves series? A. She isn’t keen on the design.
B. She would prefer to read adult fiction.
C. They will be bought by lots of teenagers.
D. They shouldn’t be kept with children’s books.
Câu 39 (TH): Athne Gorr thinks teenagers were attracted to her book because of _________. A. the story
B. its cover
C. her name
D. its title
Câu 40 (TH): Julia Smith says publisher now recognize that teenagers _________. A. are more interested in reading nowadays
B. are neither children nor adults
C. can enjoy the same kind of stories as adults D. grow up more quickly nowadays Trang 5
Câu 41 (VD): Which of these paragraphs could be used to advertise the Waves series? A. “If you’re aged between 14 and 19, don’t miss the Waves series which has novels by new authors.” B. “Choose a book from the Waves series. It includes both fiction and non-fiction and is aimed at teenagers aged 14+.” C. “This series is for all teenagers and those who are nearly teenagers. Whether you’re 10 or 19, you’ll find something here to please you.” D. “The Waves series has been popular with teenagers since the 1970s. This year we have added 20 new writers to our list.” Câu 42 (VDC): What is the writer trying to do? A. explain why teenager fiction is easier to write than adult fiction B. persuade authors to write more teenager fiction C. compare different series of teenager fiction D. give information about a new series of books Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 43 (TH): John congratulated us to our excellent results although we didn't know each other very well. A. to
B. excellent
C. although
D. each other
Câu 44 (TH): The teacher asked him why hadn't he done his homework, but he said nothing. A. asked
B. hadn't he
C. his
D. but
Câu 45 (TH): Ripe fruit is often stored in a place who contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly. A. often
B. in
C. who
D. too
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. VEGETARIANISM Until recently, vegetarianism was fairly uncommon in Britain, and it is still considered strange by some. But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) _______ that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians. The reasons people give for not eating meat are numerous. Perhaps (47) _______ vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill. The opposing point of view is that it is natural for us to kill for food, and that we have evolved to do so. Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) _______ their religion. There are other good reasons to give up meat, one of which is the inefficiency of livestock farming. A single field of soya bean plants can actually produce 200 times as much protein as the number of cattle which could be raised on the same area of land, so a vegetarian world might be a world without hunger. (49) _______ it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany Trang 6
and Britain, where many people exclude meat for health reasons. In these countries, at least, it (50) _______ to be a matter of choice rather than necessity. Câu 46 (TH):
A. extent
B. distance
C. length
D. measure
Câu 47 (TH):
A. lots
B. much
C. almost
D. most
Câu 48 (TH):
A. opposite
B. against
C. beside
D. across
Câu 49 (TH):
A. Although
B. Since
C. Despite
D. Therefore
Câu 50 (VD):
A. finishes off
B. goes through
C. comes up
D. turns out
Đáp án 1-B
2-D
3-D
4-C
5-D
6-C
7-C
8-D
9-A
10-B
11-A
12-A
13-D
14-A
15-C
16-C
17-D
18-A
19-D
20-B
21-C
22-B
23-B
24-C
25-C
26-A
27-C
28-C
29-C
30-C
31-D
32-D
33-C
34-B
35-C
36-D
37-D
38-D
39-B
40-B
41-D
42-D
43-A
44-B
45-C
46-A
47-D
48-B
49-A
50-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: A. repeat (v): lặp lại
B. empty (v): làm trống
C. remake (v): làm lại
D. refill (v): làm đầy lại
=> replenish (v): làm cho đầy lại >< empty (v): làm trống Tạm dịch: Họ đào sâu để tìm kiếm các mỏ khoáng sản để bổ sung những mỏ đã mở rộng trong năm tăng trưởng vừa qua. Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ – từ trái nghĩa Giải chi tiết: A. một bộ phận lớn của thiết bị
B. một công cụ quan trọng
C. một nhóm nhỏ người
D. một người quan trọng
=> a cog in a machine (idiom): a person who is a small part of a large organization (một người không quan trọng) >< an important person (một người quan trọng) Tạm dịch: Jim quyết định thành lập doanh nghiệp của riêng mình vì anh ấy cảm thấy mệt mỏi với việc chỉ là một người không quan trọng trong tổ chức hiện tại. Trang 7
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm “ou” Giải chi tiết: A. court /kɔːt/
B. pour /pɔː(r)/
C. course /kɔːs/
D. courage /ˈkʌrɪdʒ/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɔː/. Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải chi tiết: A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/
B. developed /dɪˈveləpt/
C. damaged /ˈdæmɪdʒd/
D. sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
Cách phát âm đuôi “-ed”: - Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ - từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. trái cây bạn yêu thích
B. bữa ăn bạn yêu thích
C. cuốn sách bạn yêu thích
D. người bạn yêu thích
=> the apple of your eye: a person or thing that is loved more than any other (người/vật được yêu thích hơn bất kì thứ gì khác) = your favorite person (người bạn yêu thích) Tạm dịch: Tôi cho rằng cô ấy là người bạn thích vào lúc này. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. crowed (v-ed): tạo ra tiếng kêu (lặp đi lặp lại) vào sáng sớm B. planned (v-ed): lập kế hoạch C. disordered (adj): rối loạn, thiếu trật tự, mất kiểm soát D. busy (adj): bận rộn => chaotic (adj): hỗn loạn = disordered Trang 8
Tạm dịch: Để đến được một đợt mua sắm hỗn loạn vào Thứ Sáu Đen tối đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng giữ bình tĩnh trước đám đông khủng khiếp. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải chi tiết: Even though + S + V = Although + S + V: mặc dù After + S + V: sau khi Rút gọn/Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would (not) have P2 Tạm dịch: Việc cắt tóc kết hợp với kiểu trang phục mới khiến cô trông trẻ ra nhiều tuổi. A. Mặc dù quần áo của cô ấy rất hiện đại, nhưng cho đến gần đây cô ấy vẫn để kiểu tóc cổ điển. => sai nghĩa B. Sau khi cắt tóc, cô ấy bắt đầu mặc quần áo sành điệu. => sai nghĩa C. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình sau khi thay đổi cả về mái tóc và cách ăn mặc. D. Nếu cô ấy khăng khăng mặc cùng một bộ quần áo, cô ấy sẽ không có vẻ trẻ trung như vậy bây giờ. => sai nghĩa Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải chi tiết: Cách dùng: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu như có điều kiện nào đó. Công thức: If + S + V-hiện tại đơn, S + will + V-nguyên thể Dạng rút gọn/Đảo ngữ: Should + S + V-nguyên thể, S + will + V-nguyên thể be prepared to V: sẵn lòng, không ngại làm gì stand by sb: ủng hộ, hỗ trợ, trung thành với Tạm dịch: Nếu bạn chọn không tiếp tục học, chúng tôi vẫn sẽ hỗ trợ bạn. A. Nếu bạn không tiếp tục việc học của mình, chúng tôi sẽ không thể giúp bạn. => sai nghĩa B. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn nếu bạn cần giúp đỡ trong việc học của mình. => sai câu điều kiện (đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại) C. Dù bạn đã ngừng học nhưng chúng tôi vẫn tin tưởng bạn. => sai nghĩa D. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn ngay cả khi bạn quyết định từ bỏ việc học của mình. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: regardless of sth: bất chấp Trang 9
whaterver: bất cứ cái gì in this case: trong trường hợp này but: nhưng Until: cho đến khi Tạm dịch: Bất kể ý kiến của Bob trong vấn đề này như thế nào, tôi nghĩ mình đã làm đúng. A. Tôi chắc chắn rằng tôi đã hành động đúng trong trường hợp này, bất kể Bob có thể nghĩ gì. B. Ý kiến của tôi rằng Bob đã làm điều sai trong trường hợp này hóa ra lại đúng. => sai nghĩa C. Tôi đã nghĩ về quan điểm của Bob về vấn đề này, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ làm theo ý mình. => sai nghĩa D. Cho đến khi Bob nói với tôi rằng tôi đã sai, tôi nghĩ rằng tôi đã đúng về vấn đề này. => sai nghĩa Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
B. happiness /ˈhæpinəs/
C. relation /rɪˈleɪʃn/
D. importance /ɪmˈpɔːtns/
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. promise /ˈprɒmɪs/
B. discuss /dɪˈskʌs/
C. contain /kənˈteɪn/
D. express /ɪkˈspres/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng: V-ing => nếu MĐQH mang nghĩa chủ động P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐQH mang nghĩa bị động to V => nếu trước MĐQH có các từ chỉ thứ tự (the first, the last,...) hoặc the only,... Cụm động từ: major in (sth): học một thứ gì đó làm môn học chính tại một trường đại học hoặc cao đẳng – chuyên ngành Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Trang 10
Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics. Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng. Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. deals (n-plural): giao dịch
B. instances (n-plural): phiên bản, trường hợp
C. examples (n-plural): ví dụ
D. samples (n-plural): hàng mẫu
Từ vựng phù hợp nhất với “advertise” (quảng cáo), “new products” (sản phẩm mới) là “samples” (hàng mẫu). Tạm dịch: Nhiều công ty hiện nay quảng cáo sản phẩm mới của họ bằng cách phát hàng mẫu miễn phí ở những nơi công cộng. Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước có chứa từ mang nghĩa phủ định (rarely: hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D Vế trước dùng động từ thường cho ngôi t3, số ít => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “does” Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, đúng không? Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. for = because: bởi vì
B. or: hoặc là
C. but: nhưng
D. when: khi
Tạm dịch: Họ đề nghị làm điều đó cho cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ. Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: on purpose: not by accident (có chủ đích, cố tình) Tạm dịch: Tôi không nghĩ đứa bé đã đánh rơi nó. Tôi nghĩ bé đã cố tình ném nó xuống đất để thu hút sự chú ý của chúng tôi. Trang 11
Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh từ/danh ngữ Giải chi tiết: whether: liệu … => Cấu trúc với “whether”: Whether + S1 + V1 + V-số ít (Whether + S1 + V1 đóng vai trò chủ ngữ số ít, V theo sau mệnh đề này chia số ít) Cuối câu có dấu . => không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (loại A, B) C sai vì thiếu chủ ngữ của mệnh đề chính (S + has not been …) Tạm dịch: Liệu chúng ta có gặp nhau vào ngày mai hay không vẫn chưa được quyết định. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện (if) chia quá khứ đơn “slept” Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu bạn ngủ trong màn chống muỗi, bạn sẽ không bị muỗi cắn thường xuyên. Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Đứng trước danh từ “disease” (bệnh) điền tính từ. A. communicator (n): người giao tiếp B. communicate (v): giao tiếp, truyền đi C. communication (n): sự giao tiếp, truyền thông tin D. communicable (adj): có thể truyền đi, có thể thông tri Tạm dịch: Trẻ bị bệnh phải tránh xa người khác vì trẻ mắc bệnh truyền nhiễm. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: A. though + S + V: mặc dù B. unless + S + V = if + S + not + V: trừ khi, nếu … không … C. providing + S + V = D. if + S + V: với điều kiện là/giả sử Tạm dịch: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là trừ khi bạn ăn quá nhiều. Trang 12
Hoặc: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là nếu bạn không ăn quá nhiều. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải chi tiết: Chủ ngữ là phân số => động từ theo sau chia số ít. Two thirds of the land: 2/3 mảnh đất be used for sth: được sử dụng để làm gì Tạm dịch: Gần đây 2/3 diện tích đất ở khu vực nông thôn này được sử dụng cho mục đích cộng đồng. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì Tạm dịch: Một người bán hàng khéo léo có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự muốn. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu: By this time next summer (vào thời điểm này mùa hè tới) Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến thời điểm cụ thể nào đó ở tương lai. Công thức: S + will have + P2 by the time … Tạm dịch: Vào thời điểm này vào mùa hè năm sau, tất cả bạn bè của tôi sẽ đã hoàn thành việc học và tìm được việc làm. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: have a bee in one’s bonnet (about something): to think or talk about something all the time and to think that it is very important (luôn nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng – ám ảnh) Tạm dịch: Bố tôi không chịu ăn thịt chiên. Ông bị ám ảnh về việc nó gây ung thư. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: Trang 13
see sb off: tiễn ai Tạm dịch: Tớ sẽ tiễn cậu khi cậu đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà khổng lồ này đấy. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: At the same time: đồng thời … whereas: trong khi đó … although: mặc dù nevertheless = however: tuy nhiên due to + cụm từ: bởi vì => loại D vì sau due to lại là mệnh đề Tạm dịch: Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới. Đồng thời, châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới. A. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới trong khi Châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới. B. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới mặc dù Châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới. => sai nghĩa C. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới, tuy nhiên, Châu Âu là nơi sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới. => sai nghĩa Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: - which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó - that + V: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người, không đứng sau dấu , => loại B - S + V, which + V: điều mà … => thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước what: cái gì, cái mà Tạm dịch: Anh mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương. Hành động này khiến cô yêu anh. A. Anh ấy đã mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương cái mà khiến cô ấy yêu anh ấy. (which thay thế cho a diamond ring => sai nghĩa so với câu gốc) C. Anh ấy đã mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương, điều đó khiến cô ấy yêu anh ấy. D. Anh ấy mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương, điều gì đã khiến cô ấy yêu anh ấy. => sai nghĩa Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 14
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Peter và Ben đang nói về thể thao. Peter: "Bạn nghĩ gì về bóng đá?" - Ben: "_____________" A. Không phải việc của mình. B. Chà, nó ngoài mong đợi của mình. C. Mình phát cuồng vì nó. (Mình cực kỳ thích nó) D. Tất nhiên, các cầu thủ bóng đá rất xuất sắc. => Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Hôm nay là chủ nhật. Peter đang đến nhà Susan. Peter: "Bạn có phiền không nếu tôi đặt tivi lên?" - Susan: "_____________." A. Đối với tôi không quan trọng B. Có phiền, tivi đang bật C. Không hề D. Sai ngữ pháp => Do not mention it => Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Đại từ “them” ám chỉ ___________. A. Europeans: người châu Âu
B. people: mọi người
C. plants: thực vật, cây
D. relatives: họ hàng
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Tạm dịch: Columbus đã tìm thấy những cây thuộc họ Capsicum được người dân Tân Thế giới sử dụng, và ông đã xác định sai chúng là họ hàng của hạt tiêu đen. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “turn” có thể được thay thế tốt nhất bởi _________. Trang 15
A. exchange (v): trao đổi, đổi chác B. revert (v): trở lại tình trạng cũ C. veer (v): xoay chiều, đổi hướng D. change (v): thay đổi => turn (v): chuyển (sang trạng thái khác) = change Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. Tạm dịch: Hạt tiêu chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng chuyển sang màu đen khi chúng khô đi. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Pericarp là bộ phận nào của Piper nigrum (hồ tiêu)? A. Phần cùi bên trong cây nho B. Hạt bên trong quả C. Vỏ ngoài của cây nho D. Lớp vỏ ngoài của quả (hạt tiêu) Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, lớp vỏ bên ngoài của hạt tiêu, phần pericarp, được loại bỏ trước khi xay hạt tiêu. Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________. A. Châu Á
B. Châu Phi
C. Châu Mỹ
D. Châu Âu
Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi. => châu Mỹ là nơi bắt nguồn Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa “not” Giải chi tiết: Trang 16
Điều gì thường KHÔNG thay đổi ở cây ớt chuông? A. Màu sắc của quả
B. Màu sắc của hoa
C. Hình dạng của quả
D. Kích thước của quả
Thông tin: Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. Tạm dịch: Các cây thuộc loại này thường có hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có bất kỳ màu sắc, hình dạng và kích cỡ nào. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, cả tiêu đen và tiêu trắng __________. A. có cùng hương vị B. có nguồn gốc từ các loại thực vật khác nhau C. được nghiền từ hạt tiêu khô D. thay đổi màu sắc sau khi chúng được xay nhỏ Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “push” có thể được thay thế tốt nhất bởi ________. A. shove (n): cú xô/đẩy mạnh (a strong push – dùng tay, dùng lực để đẩy) B. strength (n): sức mạnh C. hit (n): cú đánh D. drive (n): nỗ lực chung (an organized effort by a group of people to achieve something) => push (n): sự thúc đẩy (a determined effort to achieve something) = drive Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spicegrowing regions of Asia. Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của nỗ lực trong thế kỷ 15 để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Trang 17
Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – mục đích Giải chi tiết: Mục đích của bài đọc này là để __________. A. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về ớt/tiêu (peppers) B. cung cấp phân loại khoa học của các loại ớt/tiêu (peppers) khác nhau C. phân loại sự đa dạng về kích thước, hình dạng và màu sắc của ớt/tiêu (peppers) D. chứng minh rằng chính Columbus đã mang ớt/tiêu (peppers) đến châu Âu Thông tin: Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là ‘pepper’ theo họ một cách khoa học Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Những gì thường được gọi là tiêu trong thực tế đến từ hai họ thực vật rất khác nhau. Tiêu đen và tiêu trắng đều đến từ quả của cây Piper nigrum (hồ tiêu), một loại cây nho có quả được gọi là hạt tiêu. Hạt tiêu chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng chuyển sang màu đen khi chúng khô đi. Hạt tiêu khô được xay để lấy hạt tiêu đen. Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có nguồn gốc từ hạt tiêu giống như hạt tiêu đen. Để có được hạt tiêu trắng, lớp vỏ bên ngoài của hạt tiêu, phần pericarp, được loại bỏ trước khi xay hạt tiêu. Mặt khác, tiêu đỏ và tiêu xanh có nguồn gốc từ một họ hoàn toàn khác với tiêu đen và tiêu trắng. Ớt đỏ và xanh là từ chi Capsicum (chuông). Các cây thuộc loại này thường có hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có bất kỳ màu sắc, hình dạng và kích cỡ nào. Những loại ớt này có hương vị từ rất nhẹ và ngọt đến hương vị cực kỳ cay nóng có thể tưởng tượng được. Ớt chuông là loại cay nhẹ nhất, trong khi habanros là loại cay mạnh nhất. Christopher Columbus chịu trách nhiệm giải thích cho sự nhầm lẫn ngày nay về hạt tiêu là gì. Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của nỗ lực trong thế kỷ 15 để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Khi Columbus đến Tân Thế giới vào năm 1492, ông đặc biệt quan tâm đến việc tìm kiếm hạt tiêu đen vì giá hạt tiêu cao ở châu Âu. Columbus đã tìm thấy những cây thuộc họ Capsicum được người dân Tân Thế giới sử dụng, và ông đã xác định sai chúng là họ hàng của hạt tiêu đen. Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi ông trở về sau chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã phổ biến chúng đến châu Á và châu Phi. Những quả ớt chuông này vẫn tiếp tục được gọi là ớt mặc dù thực tế là chúng không liên quan đến hạt tiêu đen và trắng thuộc họ hồ tiêu. Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 18
Giải chi tiết: Sophie Clarke nói gì về những cuốn truyện trong loạt truyện Waves? A. Cô ấy không quan tâm đến thiết kế. B. Cô ấy thích đọc tiểu thuyết dành cho người lớn hơn. C. Chúng sẽ được mua bởi rất nhiều thanh thiếu niên. D. Không nên xếp chúng cùng với sách dành cho trẻ em. Thông tin: The only thing is that because bookshops put them in the children’s section, lots of teenagers won’t find them so they may not do very well. Tạm dịch: Điều duy nhất là vì các hiệu sách đưa chúng vào mục dành cho trẻ em, nhiều thanh thiếu niên sẽ không tìm thấy chúng nên có lẽ là họ làm không tốt lắm. Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Athne Gorr cho rằng thanh thiếu niên bị thu hút bởi cuốn sách của cô ấy vì _________. A. câu chuyện
B. bìa của nó
C. tên của cô ấy
D. tiêu đề của nó
Thông tin: But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside. Tạm dịch: Nhưng cuốn sách của tôi có bìa tuyệt vời mà khiến mọi người muốn xem bên trong. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Julia Smith cho biết nhà xuất bản hiện nhận ra rằng thanh thiếu niên _________. A. ngày nay thích đọc hơn B. không phải trẻ em cũng không phải người lớn C. có thể thưởng thức những câu chuyện giống như người lớn D. ngày nay lớn lên nhanh chóng hơn Thông tin: Now they’re realizing that teenagers aren’t just older children but they’re not adults. Tạm dịch: Giờ họ nhận ra rằng thanh thiếu niên không chỉ là trẻ lớn nhưng cũng không phải là người lớn và thường xuyên không quan tâm đến tiểu thuyết dành cho người lớn. Câu 41: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Đoạn nào sau đây có thể được sử dụng để quảng cáo loạt truyện Waves?
Trang 19
A. "Nếu bạn ở độ tuổi từ 14 đến 19, đừng bỏ lỡ loạt truyện Waves có tiểu thuyết của các tác giả mới." => loại vì series Waves là teenage fiction, không phải novel. B. "Chọn một cuốn sách từ bộ Waves. Nó bao gồm cả tiểu thuyết và phi hư cấu và nhắm đến thanh thiếu niên từ 14 tuổi trở lên." C. "Bộ truyện này dành cho tất cả thanh thiếu niên và những người gần thanh thiếu niên. Cho dù bạn 10 hay 19 tuổi, bạn sẽ tìm thấy điều gì đó ở đây để làm hài lòng bạn." D. "Bộ truyện Waves đã nổi tiếng với thanh thiếu niên từ những năm 1970. Năm nay, chúng tôi đã thêm 20 nhà văn mới vào danh sách của mình." Thông tin: - “I’ve read a few books in the Waves series. They say they’re for 14-19 year olds and I agree with that. - “Teenage fiction has been published since the 1970s … For this series we’re looking for new writers who write especially for teenagers.” Tạm dịch: - "Tôi đã đọc một vài cuốn sách trong loạt truyện Waves. Họ nói rằng chúng dành cho những người từ 14 đến 19 tuổi và tôi đồng ý với điều đó. … => loại B & C vì độ tuổi nhắc đến không phù hợp. - "Tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 … Đối với bộ truyện này, chúng tôi đang tìm kiếm những nhà văn mới, những người viết đặc biệt cho thanh thiếu niên. " Câu 42: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – mục đích Giải chi tiết: Tác giả đang cố gắng làm gì? A. giải thích tại sao tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên dễ viết hơn tiểu thuyết dành cho người lớn B. thuyết phục các tác giả viết thêm tiểu thuyết dành cho thiếu niên C. so sánh các loạt tiểu thuyết thiếu niên khác nhau D. cung cấp thông tin về một loạt sách mới Thông tin: Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves… “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have never been particularly successful in getting teenagers to buy and read books… Tạm dịch: Năm ngoái, nhà xuất bản Martins, đã bắt đầu xuất bản một tập sách tên là Waves… “Tiểu thuyết của thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 nhưng các nhà xuất bản chưa bao giờ đặc biệt thành công trong việc khiến thanh thiếu niên mua và đọc sách…” Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Tiểu thuyết tuổi teen Thanh thiếu niên có các kênh truyền hình, trang web và tạp chí riêng. Vậy sách thì sao? Trang 20
Năm ngoái, nhà xuất bản Martins đã bắt đầu xuất bản một bộ truyện có tên là Waves. Chúng tôi đã nói chuyện với giám đốc Julia Smith. Cô giải thích, "Tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 nhưng các nhà xuất bản chưa bao giờ đặc biệt thành công trong việc thu hút thanh thiếu niên mua và đọc sách. Giờ họ nhận ra rằng thanh thiếu niên không chỉ là trẻ lớn nhưng cũng không phải là người lớn và thường xuyên không quan tâm đến tiểu thuyết dành cho người lớn. Đối với bộ truyện này, chúng tôi đang tìm kiếm những nhà văn mới, những người viết đặc biệt cho thanh thiếu niên. Tiểu thuyết của Athene Gorr đã được xuất bản thành bộ truyện vào năm ngoái và đang bán rất chạy. Tên của nó là The Purple Ring. Bà ấy nói, "Điều quan trọng là thuyết phục thanh thiếu niên chọn cuốn sách của bạn. Tôi là một nhà văn mới, vì vậy, mặc dù tôi có một cái tên khác thường mà mọi người có thể nhớ nhưng chưa ai biết đến nó! Nhưng cuốn sách của tôi có bìa tuyệt vời mà khiến mọi người muốn xem bên trong. Sau đó, họ nhận ra đó là một câu chuyện tuyệt vời!" Và bản thân thanh thiếu niên nghĩ gì về bộ truyện? Chúng tôi đã nói chuyện với Sophie Clarke, 15 tuổi. Cô ấy nói, "Tôi đã đọc một vài cuốn sách trong loạt truyện Waves. Họ nói rằng chúng dành cho những người từ 14 đến 19 tuổi và tôi đồng ý với điều đó. Chúng tôi không quan tâm đến những thứ giống như những người ở độ tuổi hai mươi và ba mươi. Tôi thích chúng và tôi nghĩ chúng trông cũng rất đẹp. Điều duy nhất là vì các hiệu sách đưa chúng vào mục dành cho trẻ em, nhiều thanh thiếu niên sẽ không tìm thấy chúng nên có lẽ là họ làm không tốt lắm. Và thật tiếc là không có truyện phi giả tưởng nào vì tôi nghĩ nhiều thanh thiếu niên, đặc biệt là nam sinh, có thể mua chúng." Câu 43: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng ai về cái gì Sửa: to => on Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi về kết quả xuất sắc của chúng tôi mặc dù chúng tôi không biết về nhau nhiều lắm. Câu 44: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết: Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + trợ động từ + S + V? Khi sang câu tường thuật: wh-word + S + V Sửa: hadn’t he => he hadn’t Tạm dịch: Giáo viên hỏi cậu tại sao cậu ta chưa làm bài tập, nhưng cậu ta không nói gì. Câu 45: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 21
Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: - which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó - that + V: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người, không đứng sau dấu , => loại B - who + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó - where + S + V: nơi mà ai đó làm gì “a place” là từ chỉ nơi chốn, chỉ vật, sau đại từ quan hệ là động từ “contains” => không dùng “where” Sửa: who => which / that Tạm dịch: Quả chín thường được bảo quản ở nơi có nhiều khí cacbonic để quả không bị thối rữa quá nhanh. Câu 46: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. extent : mức độ B. distance : khoảng cách C. length : chiều dài D. measure : giải pháp => cụm từ: to …. extent (that): đến mức mà … But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) extent that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians. Tạm dịch: Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay. Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: A. lots + of + N đếm được, số nhiều: nhiều => loại thì thiếu “of” B. much + N không đếm được: nhiều C. almost (adv): hầu hết => không đứng trước danh từ D. most + N số nhiều: phần lớn “vegetarians” (những người ăn chay) là danh từ đếm được, số nhiều => loại B Perhaps (47) most vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill. Tạm dịch: Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng giết chóc là sai. Câu 48: Đáp án B Trang 22
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. opposite: đối diện
B. against: chống lại
C. beside: bên cạnh
D. across: băng qua (từ bên này qua bên kia)
Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) against their religion. Tạm dịch: Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Câu 49: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. Although + S + V: mặc dù B. Since + S + V: bởi vì C. Despite + cụm từ: mặc dù => loại vì sau chỗ trống đang là S + V D. Therefore + S + V: vì vậy, do đó (49) Although it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons. Tạm dịch: Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe. Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. finishes off: kết thúc B. goes through: kiểm tra kỹ lưỡng C. comes up + with: nảy ra (ý tưởng) D. turns out: hóa ra là (để chỉ cái gì được biết đến hay phát hiện ra một cách bất ngờ.) In these countries, at least, it (50) turns out to be a matter of choice rather than necessity. Tạm dịch: Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: CHỦ THUYẾT ĂN CHAY Cho đến gần đây, việc ăn chay khá phổ biến ở Anh và nó vẫn bị một số người coi là lạ. Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay. Những lý do mọi người đưa ra cho việc không ăn Trang 23
thịt thì rất nhiều. Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng việc giết chóc là sai. Quan điểm đối lập là việc chúng ta giết để lấy thức ăn là điều tự nhiên và chúng ta đã tiến hóa để làm như vậy. Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Có những lý do tốt khác để từ bỏ thịt, một trong số đó là sự không hiệu quả của chăn nuôi. Một cánh đồng duy nhất của cây đậu nành thực sự có thể tạo ra lượng protein gấp 200 lần số lượng gia súc có thể được nuôi trên cùng một diện tích đất, vì vậy một thế giới ăn chay có thể là một thế giới không có sự đói. Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe. Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
Trang 24
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN ------------------
KỲ THI HỌC KÌ 1 LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Ngày thi: Ngày 18/12/2020 Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. coughed B. linked C. used D. watched Question 2: A. shout B. should C. ground D. count Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. degree B. wildlife C. injure D. passage Question 4: A. salary B. memory C. interview D. pollutant Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: When the old man ______ past the park, he saw some children playing football A. has walked B. was walking C. walked D. is walking Question 6: I have visited Portugal but I have never been to ______ Netherlands. A. a B. an C. the D. Ø (no article) Question 7: I suggest that Peter ______ the directions carefully before assembling the bicycle. A. read B. reading C. reads D. to read Question 8: The temperature increases significantly, ______ makes the ice melt faster. A. when B. that C. what D. which Question 9: You can never rely ______ Anna to provide you with information. A. of B. for C. on D. to Question 10: When my parents got to the airport, they realized that my mother ______ her passport at home. A. was leaving B. had left C. left D. has left Question 11: The tabloids completely ______ that story about Bruce Willis. It's not true at all. A. took over B. looked up C. filled in D. made up Question 12: Many students do not ______ full advantage of the Internet as they sometimes waste time on unsuitable webs. A. take B. make C. do D. give Question 13: Traffic ______ is another big problem in the city whose road system is unable to cope with the increasing number of cars. A. rules B. congestion C. light D. troubles Question 14: Some small farmers find it harder to ______ a living not just because of bad weather conditions, but because they can't compete with large agricultural companies. A. get B. do C. gain D. make Question 15: He is ______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same. A. mightily B. strongly C. terribly D. weakly 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. Question 16: It’s less expensive to buy a computer part by part; you can save a few hundred dollars all together. A. all together B. less C. part by part D. a few hundred Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 17: The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience. A. decided B. continued C. determined D. wavered Question 18: Human beings are constantly contaminating their surrounding environment. Some places, for example, are too dirty to live in. A. promoting B. polluting C. destroying D. protecting Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions. Question 19: This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave properly. A. uneducated B. ignorant C. knowledgeable D. rude Question 20: Robots have been widely used for repetitive work in the manufacturing process to reduce the cost of production. A. diminish B. decrease C. increase D. eliminate Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 21. Albert and Bill are having dinner in Bill’s house. - Albert: "This dish is really nice!" - Bill:"________. It's called yakitori, and it's made with chicken livers." A. It's my pleasure B. Sure, I'll be glad to. C. I'm glad you like it. D. I guess you're right. Question 22: Peter and Mary are talking about social networks. - Peter: “Using social networks may have negative effects on students.” - Mary: “____________. It distracts them from their studies.” A. I’m not sure about that B. I don’t quite agree C. You’re wrong D. That’s quite true Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. A POWERFUL INFLUENCE There can be no doubt at all that the Internet has made a huge difference to our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (23) _____ doing anything else in their spare time. Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful for their children. Should parents worry if their children are spending that much time staring at their computers? 2
Obviously, if children are bent over their computers for hours, (24) ____ in some game, instead of doing their homework, then soothing is wrong. Parents and children could decide how much use the child should make of the Internet, and the child should give his or her (25) ____ that it won't interfere with homework. (26) _____ the child is not holding to this arrangement the parents can take more drastic steps. Dealing with a child's use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior. Any parent (27) _____ is seriously alarmed about a child's behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher. Spending time in front of the screen does not necessarily affect a child's performance at school. Even if a child is absolutely crazy about using the Internet, he or she is probably just going through a phase, and in a few months there will be something else to worry about! Question 23. A. ever B. rarely C. never D. always Question 24. A. puzzled B. absorbed C. interested D. occupied Question 25. A. word B. promise C. vow D. claim Question 26. A. Why B. What C. If D. Although Question 27. A. which B. whom C. what D. who Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to each of the questions. In 1900 the United States had only three cities with more than a million residents-New York, Chicago, and Philadelphia. By 1930, it had ten giant metropolises. The newer ones experienced remarkable growth, which reflected basic changes in the economy. The population of Los Angeles (114,000 in 1900) rose spectacularly in the early decades of the twentieth century, increasing a dramatic 1,400 percent from 1900 to 1930. A number of circumstances contributed to the meteoric rise of Los Angeles. The agricultural potential of the area was enormous if water for irrigation could be found, and the city founders had the vision and dating to obtain it by constructing a 225-mile aqueduct, completed in 1913, to tap the water of the Owens River. The city had a superb natural harbor, as well as excellent rail connections. The climate made it possible to shoot motion pictures year-round; hence Hollywood. Hollywood not only supplied jobs; it disseminated an image of the good life in Southern California on screens all across the nation. The most important single industry powering the growth of Los Angeles, however, was directly linked to the automobile. The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America's greatest refining center. Los Angeles was a product of the auto age in another sense as well: its distinctive spatial organization depended on widespread private ownership of automobiles. Los Angeles was a decentralized metropolis, sprawling across the desert landscape over an area of 400 square miles. It was a city without a real center. The downtown business district did not grow apace with the city as a whole, and the rapid transit system designed to link the center with outlying areas withered away from disuse. Approximately 800,000 cars were registered in Los Angeles County in 1930, one per 2.7 residents. Some visitors from the east coast were dismayed at the endless urban sprawl and dismissed Los Angeles as a mere collection of suburbs in search of a city. But the freedom and mobility of a city built on wheels attracted floods of migrants to the city. Question 28. What is the passage mainly about? A. The growth of cities in the United States in the early 1900's B. The development of the Southern California oil fields C. Factors contributing to the growth of Los Angeles D. Industry and city planning in Los Angeles Question 29. The word"it" in paragraph 1 refers to ______. A. Chicago. B. New York C. the United States D. Philadelphia 3
Question 30. The author characterizes the growth of new large cities in the United States after 1900 as resulting primarily from ______. A. new economic conditions B. images of cities shown in movies C. new agricultural techniques D. a large migrant population Question 31. The word "meteoric" in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. rapid B. famous C. controversial D. methodical Question 32. It can be inferred from the passage that in 1930 the greatest number of people in the Los Angeles area were employed in A. farming B. oil refining C. automobile manufacturing D. the motion picture industry Question 33. According to the passage, the Southern California oil fields were initially exploited due to______. A. the fuel requirements of Los Angeles' rail system B. an increase in the use of gasoline engines in North America C. a desire to put unproductive desert land to good use D. innovative planning on the part of the city founders Question 34. It can be inferred from the passage that the spatial organization of Los Angeles contributed to the relative decline there of________. A. public transportation B. industrial areas C. suburban neighborhoods D. oil fields Question 35. The visitors from the east coast mentioned in the passage thought that Los Angeles ______. A. was not accurately portrayed by Hollywood images. B. lacked good suburban areas in which to live. C. had an excessively large population. D. was not really a single city Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 36: There was an upward trend in the demand for labor force. A. The demand for labor force declined. B. The demand for labor force increased. C. The demand for labor force reduced. D. The demand for labor force remained stable. Question 37: Merry allows her children to stay up late on Saturday evenings. A. Merry makes her children stay up late on Saturday evenings. B. Merry gets her children to stay up late on Saturday evenings. C. Merry helps her children stay up late on Saturday evenings. D. Merry lets her children stay up late on Saturday evenings. Question 38: It was the first time she had ever seen such a moving documentary. A. She had never seen a moving documentary before. B. She had seen such a moving documentary for a long time. C. She had never seen a more moving documentary than this before. D. The first time she saw such a moving documentary was a long time ago 4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 39: Something hit the door. I heard a slam. A. Something hit the door but I heard a slam. B. Something hit the door when I heard a slam. C. Something hit the door though I heard a slam. D. Something hit the door for I heard a slam. Question 40: He bought her flowers and diamond rings. This action made her fall in love with him. A. He bought her flowers and diamond rings, what made her fall in love with him. B. He bought her flowers and diamond rings, that made her fall in love with him. C. He bought her flowers and diamond rings, which made her fall in love with him. D. He bought her flowers and diamond rings which made her fall in love with him.
5
ĐÁP ÁN 1-C
2-B
3-A
4-D
5-B
6-C
7-A
8-D
9-C
10-B
11-D
12-A
13-B
14-D
15-B
16-A
17-D
18-B
19-C
20-C
21-C
22-D
23-A
24-B
25-A
26-C
27-D
28-C
29-C
30-A
31-A
32-B
33-B
34-A
35-D
36-B
37-D
38-C
39-D
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức về phát âm ed 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. → Đáp án C đuôi “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/ → Chọn đáp án C 2. Kiến thức về phát âm A. shout /ʃaʊt/ B. should /ʃʊd/ C. ground /ɡraʊnd/ D. count /kaʊnt/ → Chọn đáp án B 3. Kiến thức về trọng âm A. degree /dɪˈɡriː/ B. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/ C. injure /ˈɪn.dʒɚ/ D. passage /ˈpæs.ɪdʒ/ → Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án A 4. Kiến thức về trọng âm A. salary /ˈsæl.ɚ.i/ B. memory /ˈmem.ər.i/ C. interview /ˈɪn.t̬ ɚ.vjuː/ D. pollutant /pəˈluː.t̬ ənt/ → Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án D 5. Kiến thức về chia động từ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn → đáp án B đúng Dịch: Khi ông già đang đi ngang qua công viên, ông nhìn thấy một số trẻ em đang chơi bóng. → Chọn đáp án B 6
6. Kiến thức về mạo từ Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. → Chọn đáp án C 7. Kiến thức về câu giả định Ta có cấu trúc: S + suggest + that …+ sb + (should) + V-inf Dịch: Tôi đề nghị Peter nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. → Chọn đáp án A 8. Kiến thức về mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ thay thế cho cả vế đằng trước nên chỉ có thế dùng “which” Không dùng “that” vì có dấu phẩy ở đằng trước Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa Dịch: Nhiệt độ tăng lên đáng kể khiến băng tan nhanh hơn. → Chọn đáp án D 9. Kiến thức về cụm động từ Ta có cụm “rely on sb: tin tưởng, dựa dẫm vào ai” Dịch: Bạn không bao giờ có thể dựa vào Anna để cung cấp thông tin cho bạn. → Chọn đáp án C 10. Kiến thức về chia động từ Căn cứ vào mệnh đề thứ nhất chia ở thì quá khứ nên mệnh đề sau ta cũng phải chia ở thì quá khứ Căn cứ vào nghĩa ta thấy hành động thứ hai xảy ra trước nên ta phải chia ở thì quá khứ hoàn thành Dịch: Khi bố mẹ tôi xuống sân bay, họ nhận ra rằng mẹ tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà. → Chọn đáp án B 11. Kiến thức về cụm động từ A. take over: tiếp quản B. look up: tra cứu C. fill in: điền vào D. make up: bịa chuyện Dịch: Các tờ báo lá cải hoàn toàn dựng lên câu chuyện đó về Bruce Willis. Nó hoàn toàn không đúng. → Chọn đáp án D 12. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “take advantage of: tận dụng” Dịch: Nhiều sinh viên không tận dụng hết Internet vì họ đôi khi lãng phí thời gian trên những trang web không phù hợp. → Chọn đáp án A 13. Kiến thức về cụm từ cố định 7
Ta có cụm “traffic congestion: tắc đường nhưng vẫn có thể di chuyển chậm được” Dịch: Ùn tắc giao thông là một vấn đề lớn khác của thành phố mà hệ thống đường xá không đủ khả năng đối phó với lượng ô tô ngày càng tăng. → Chọn đáp án B 14. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “make a living: kiếm sống, xoay xở để trang trải cuộc sống” Dịch: Một số nông dân nhỏ khó kiếm sống hơn không chỉ vì điều kiện thời tiết xấu mà vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. → Chọn đáp án D 15. Kiến thức về từ vựng A. mightily /’maitili/ (adv): mạnh mẽ, mãnh liệt, dữ dội B. strongly /'strɒŋli/ (adv): mạnh mẽ, khỏe khoắn C. terribly /'terəbli/ (adv): rất tệ; không chịu nổi; quá chừng D. weakly /’wi:kli/ (adv): một cách yếu ớt Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ Tạm dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau. → Chọn đáp án B 16. Kiến thức về từ vựng all together: tất cả cùng nhau altogether: tổng cộng Sửa: all together → altogether Tạm dịch: Sẽ rẻ hơn nếu bạn mua máy tính từng phần một, bạn có thể tiết kiệm tổng cộng vài trăm đô la. → Chọn đáp án A 17. Kiến thức về từ đồng nghĩa Hesitate (v): do dự A. decide (v): quyết định B. continue (v): tiếp tục C. determine (v): xác định D. waver (v): do dự → hesitate = waver → Chọn đáp án D Dịch: Người nói tạm dừng. Anh ngập ngừng trả lời câu hỏi trực tiếp do khán giả đưa ra. 18. Kiến thức về từ đồng nghĩa contaminate (v): làm ô nhiễm A. promote (v): quảng bá B. pollute (v): làm ô nhiễm C. destroy (v): phá huỷ D. protect (v): bảo vệ Dịch: Con người không ngừng làm ô nhiễm môi trường xung quanh của họ. Một số nơi, ví dụ, quá bẩn để sống. → Chọn đáp án B 19. 8
Kiến thức về từ trái nghĩa poorly-educated (adj): thiếu giáo dục, ít học A. uneducated (adj): không được giáo dục B. ignorant (adj): dốt C. knowledgeable (adj): có hiểu biết D. rude (adj): thô lỗ → poorly-educated >< knowledgeable Tạm dịch: Cậu bé này thiếu giáo dục nên không biết cư xử đúng cách. → Chọn đáp án C 20. Kiến thức về từ trái nghĩa Reduce (v): giảm A. diminish (v): giảm dần B. decrease (v): giảm C. increase (v): tăng D. eliminate (v): loại bỏ Dịch: Robot đã được sử dụng rộng rãi cho các công việc lặp đi lặp lại trong quá trình sản xuất nhằm giảm chi phí sản xuất. → Chọn đáp án C 21. Kiến thức về giao tiếp Albert và Bill đang ăn tối trong nhà của Bill. - Albert: "Món này ngon thật!" - Bill: "________. Nó được gọi là yakitori, và nó được làm bằng gan gà." A. Đó là niềm vui của tôi B. Chắc chắn rồi, tôi sẽ rất vui. C. Tôi rất vui vì bạn thích nó. D. Tôi đoán bạn đúng. → Chọn đáp án C 22. Kiến thức về giao tiếp Peter và Mary đang nói về mạng xã hội. - Peter: "Sử dụng mạng xã hội có thể có tác động tiêu cực đến học sinh." - Mary: “____________. Nó khiến họ mất tập trung trong việc học hành”. A. Tôi không chắc về điều đó B. Tôi không hoàn toàn đồng ý C. Bạn đã sai D. Điều đó hoàn toàn đúng → Chọn đáp án D 23. Giải thích: hardly ever (hầu như không bao giờ) → Chọn đáp án A 24. Giải thích: absorbed in: say mê, đắm chìm. → Chọn đáp án B 25. Giải thích: to give one’s word (hứa) 9
→ Chọn đáp án A 26. Giải thích: If: Nếu → Chọn đáp án C 27. Giải thích: Who: Người mà (Mệnh đề quan hệ) → Chọn đáp án D 28. Hướng dẫn giải Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. Sự phát triển của các thành phố ở Mỹ vào đầu những năm 1900 B. Sự phát triển của các mỏ dầu phía Nam California C. Các yếu tố góp phần vào sự phát triển của Los Angeles D. Quy hoạch thành phố và công nghiệp ở Los Angeles Dẫn chứng: A number of circumstances contributed to the meteoric rise of Los Angeles. The agricultural potential of the area was enormous... The city had a superb natural harbor, as well as excellent rail connections... The most important single industry powering the growth of Los Angeles, however, was directly linked to the automobile. (Một số điều kiện đã góp phần vào sự phát triển của Los Angeles. Tiềm năng nông nghiệp của khu vực này rất lớn... Thành phố có một bến cảng tự nhiên tuyệt vời, cũng như các tuyến đường sắt tuyệt vời... Tuy nhiên, ngành công nghiệp đơn lẻ quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Los Angeles, có liên quan trực tiếp đến ô tô.) → Chọn đáp án C 29. Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến ______. A. Chicago B. New York C. Hoa Kỳ D. Philadelphia Căn cứ vào nghĩa của câu: In 1900 the United States had only three cities with more than a million residents-New York, Chicago, and Philadelphia. By 1930, it had ten giant metropolises. (Năm 1900, Hoa Kỳ chỉ có ba thành phố với hơn một triệu cư dân - New York, Chicago và Philadelphia. Đến năm 1930, nó có mười đô thị khổng lồ.) → Chọn đáp án C 30. Tác giả mô tả sự phát triển của các thành phố mới to lớn ở Mỹ sau năm 1900 chủ yếu do _________. A. điều kiện kinh tế mới B. hình ảnh các thành phố được chiếu trong phim C. các kĩ thuật nông nghiệp mới D. dân số di cư lớn Dẫn chứng: In 1900 the United States had only three cities with more than a million residents- New York, Chicago, and Philadelphia. By 1930, it had ten giant metropolises. The newer ones experienced remarkable growth, which reflected basic changes in the economy. (Năm 1900 Hoa Kỳ chỉ có ba thành phố với hơn một triệu cơ dân - New York, Chicago và Philadelphia. Đến năm 1930, nó có mười đô thị khổng lồ. Những cái mới hơn đã tăng trưởng đáng kể, phản ánh những thay đổi cơ bản trong nền kinh tế.) → Chọn đáp án A 31. Từ “meteoric” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. 10
A. nhanh chóng B. nổi tiếng C. có thể gây tranh luận D. có thứ tự “A number of circumstances contributed to the meteoric rise of Los Angeles” (Một số yếu tố đã góp phần vào sự phát triển nhanh chóng của Los Angeles”) Do đó: meteoric ~ rapid → Chọn đáp án A 32. Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng vào năm 1930 số lượng người lớn nhất ở vùng Los Angeles được thuê _________. A. làm nông nghiệp B. lọc dầu C. sản xuất ô tô D. vào công nghiệp điện ảnh Dẫn chứng: The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America’s greatest refining center. (Nhu cầu xăng dầu để làm nhiên liệu cho động cơ xăng dẫn đến việc khai thác các mỏ dầu ở Nam California, và tạo ra trung tâm lọc dầu lớn nhất của Los Angeles Bắc Mỹ.) → Chọn đáp án B 33. Theo đoạn văn, các mỏ dầu ở Nam California ban đầu được khai thác do _______. A. yêu cầu nhiên liệu của hệ thống đường sắt Los Angeles B. sự gia tăng việc sử dụng động cơ xăng ở Bắc Mỹ C. mong muốn đưa vùng đất sa mạc kém hiệu quả vào sử dụng tốt D. lập kế hoạch đổi mới từ phía những người sáng lập thành phố Dẫn chứng: The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America's greatest refining center. (Nhu cầu xăng dầu để cung cấp nhiên liệu cho động cơ xăng đã dẫn đến việc mở các mỏ dầu ở Nam California, và trở thành trung tâm lọc dầu lớn nhất Bắc Mỹ của Los Angeles.) → Chọn đáp án B 34. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tổ chức không gian của Los Angeles đã góp phần vào sự suy giảm tương đối ở đó của ________. A. giao thông công cộng B. khu công nghiệp C. vùng lân cận ngoại ô D. mỏ dầu Dẫn chứng: Los Angeles was a product of the auto age in another sense as well: its distinctive spatial organization depended on widespread private ownership of automobiles. Los Angeles was a decentralized metropolis, sprawling across the desert landscape over an area of400 square miles. (Los Angeles cũng là một sản phẩm của thời đại ô tô theo một nghĩa khác: tổ chức không gian đặc biệt của nó phụ thuộc vào sở hữu tư nhân rộng rãi đối với ô tô. Los Angeles là một đô thị phi tập trung, sắc màu rực rỡ dọc theo dải đất sa mạc trên diện tích 400 dặm vuông.) → Chọn đáp án A 35. Những du khách từ bờ biển phía đông được đề cập trong bài đọc nghĩ rằng Los Angeles _________. A. không được miêu tả đúng bởi các hình ảnh Hollywood B. thiếu các khu vực ngoại ô tốt để sống C. có dân số quá lớn 11
D. không thực sự là một thành phố Dẫn chứng: Some visitors from the east coast were dismayed at the endless urban sprawl and dismissed Los Angeles as a mere collection of suburbs in search of a city. (Một số du khách từ bờ biển phía đông đã bị khủng hoảng khi sống ở khu vực đô thị hóa và bỏ quên Los Angeles như một bộ sưu tập ngoại ô chỉ để tìm kiếm một thành phố.) → Chọn đáp án D 36. Câu gốc: Nhu cầu về lực lượng lao động có xu hướng tăng lên. A. Cầu về sức lao động giảm sút. → sai nghĩa B. Cầu về sức lao động tăng lên. C. Cầu về sức lao động giảm xuống. → sai nghĩa D. Cầu về lực lượng lao động vẫn ổn định. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 37. Câu gốc: Merry cho phép các con của mình thức khuya vào tối thứ Bảy. A. Merry khiến các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. → sai nghĩa B. Merry bảo các con thức khuya vào tối thứ Bảy. → sai nghĩa C. Merry giúp các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. → sai nghĩa D. Merry để các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. → Chọn đáp án D 38. Câu gốc: Đây là lần đầu tiên cô ấy xem một bộ phim cảm động đến như vậy. A. Cô ấy chưa từng xem một bộ phim cảm động trước đây → Sai vì có từ "such" mang ý nghĩa như vậy tức là đã từng xem nhưng không bằng bộ phim này. B. Cô ấy đã xem bộ phim cảm động như này trong thời gian dài rồi → Sai vì đây là lần đầu tiên của cô ấy xem phim cảm động đến mức như vậy. C. Cô ấy chưa từng xem một bộ phim cảm động hơn bộ này trước đây → Đúng D. Lần đầu tiên cô ấy xem một bộ phim cảm động đến như vậy là một thời gian dài trước đây → Sai về nghĩa. → Chọn đáp án C 39. Câu gốc: Có gì đó đập vào cửa. Tôi nghe thấy một tiếng sầm. A. Có gì đó đập vào cửa nhưng tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → không phù hợp về nghĩa B. Có gì đó đập vào cửa khi tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → không phù hợp về nghĩa C. Có gì đó đập vào cửa mặc dù tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → không phù hợp về nghĩa D. Có gì đó đập vào cửa vì tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → Chọn đáp án D 40. Kiến thức về mệnh đề quan hệ Hai câu có sự lặp lại: “This ation” thay cho cả câu phía trước “He bought her flowers and a diamond ring.” → dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề, trước “which” có dấu phẩy. Tạm dịch: Anh ấy mua hoa cho cô và một chiếc nhẫn kim cương. Hành động này khiến cô phải lòng anh. = C. Anh ấy mua hoa cho cô và một chiếc nhẫn kim cương, điều này khiến cô phải lòng anh. Các đáp án A, B, D sai ngữ pháp. 12
→ Chọn đáp án C
13
SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀM RỔNG ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 1. Mike and David are university students. They are talking about the result of the chemistry test. Select the most suitable response to fill in the blank. - Mike: "I was worried about the chemistry result, but Mr. Brown gave me an Al" - David: “________________” A. Congratulations! That's great! B. Mr. Brown is so mean. C. Don't worry about it. D. Good luck to you! Question 2. Two friends are talking about the benefits of volunteering. - Daisy: "As far as I know, doing charity Work is a really helpful thing for everyone in the society - Mark: A. You can say that again B. I take part in this campaign. C. That's fine for me D. That sounds great. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 3. The situation of COVID-19 worldwide is still serious, ____________? A. isn't it B. doesn't it C. is it D. is not it Question 4. June really liked ________ book that her boyfriend gave her yesterday. A. an B. a C. ∅ D. the Question 5. Britain has accused Russia __________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter. A. of B. on C. from D. for Question 6. We should participate in the movements _________ to conserve the environment. A. organizing B. to organize C. organized D. are organized Question 7. If computers become as smart as humans, _________ our jobs better than we can? A. do they do B. would they do C. Will they do D. they will do Question 8. It was such a _________ concert that even Son Tung MTP's fans couldn't believe it. A. surprise B. surprisingly C. surprised D. surprising Question 9. Guests are requested to state their _________ for smoking and non-smoking accommodation upon booking A. care B. likeness C. trend D. preference Question 10. Before I send this article to the editor, I'd be grateful if you could ________ it for me. A. break through B. go through C. look up D. take over Question 11. Only when you grow up _________ how to organize things more neatly. A. you will know B. do you know C. you know D. will you know Question 12. After the accident, the police informed the victim's next of _________. A. kin B. blood C. relation D. generation 1
Question 13. She looked round to see who was going ____________ her. A. after B. at C. up D. for Question 14. We are raising funds for people with visual _________ in the city. A. failures B. damages C. breakages D. impairments Question 15. By the time Ryan finally graduated from high school, he ________ five different schools because his parents moved frequently. A. had attended B. was attending C. has been attending D. attended Question 16. I spoke to a boy _________ father is a famous scientist. A. who's B. whose C. that's D. whom Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 17. Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen off cargo vessels. A. analyzed B. shot C. collected D. seen Question 18. She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students. A. dedicated B. lazy C. polite D. honest Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 19. The result of the studies have had a strong impact on future developments. A. strong B. on C. of D. have had Question 20. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slopes of hills, to plant trees on unproductive land, and rotating crops. A. Some B. rotating C. to prevent D. to plant Question 21. The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1956. A. was found B. the C. held on D. field Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 22. He was very tired. He agreed to help me with my homework. A. Though he was tired, he agreed to help me with my homework B. As he was tired, he didn't agree to help me with my homework. C. That he agreed to help me with my homework made him tired. D. Feeling tired, he refused to help me with my homework. Question 23. He was very surprised to be addressed by the Queen. He didn't answer at once. A. Not until he was so surprised to answer did the Queen address him. B. Only when he was addressed by the Queen could he answer the surprising questions at once. C. So surprised was he to be addressed by the Queen that he didn't answer at once. D. But for such a nice surprise, he would have been addressed by the Queen. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 2
Question 24. A. easy Question 25. A. reference
B. floppy B. industry
C. marine C. refusal
D. sensible D. butterfly
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 26. A. kites B. balls C. hopes D. kicks Question 27. A. feather B. feature C. leather D. measure Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 28. "You should take better care of your health said Tom's mother. A. Tom's mother promised to take better care of his health. B. Tom's mother required him to take better care of his heath. C. Tom's mother advised him to take better entre of his health. D. Tom's mother ordered him to take better care of his health. Question 29. Thomas is more reliable than his roommate. A. Thomas is less reliable than his roommate is. B. Thomas is not a reliable as his roommate is. C. Thomas' roommate is more reliable than him. D. Thomas' roommate is not as reliable as him. Question 30. My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks. A. My American friend can't find chopsticks to pick up food. B. My American friend is not used to picking up food with chopsticks. C. My American friend didn't used to pick up food with chopsticks. D. My American friend doesn't feel like picking up food with chopsticks. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (31) ________, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding. “Studying abroad is an eye-opening experience," says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (32) ________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, (33) ________ will have an impact on every student.” Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus program for example. Or you might elect to follow a full three- or four-year degree program. Whatever your ambition is, the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (34)_______ time can help you make the right choices. “Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements,” says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (35) ______ requirements. (Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad) Question 31. A. Thereby B. However C. But D. Therefore Question 32. A. reside B. taken C. interested D. immersed 3
Question 33. A. where Question 34. A. off Question 35. A. entrance
B. which B. in B. enter
C. why C. of C. entry
D. that D. on D. entered
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major touristgenerating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country's gross domestic product and is the country's largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world. A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered. To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customised itineraries. (Adapted from Cambridge IELTS 13) Question 36. What is the passage mainly about? A. The tourism in New Zealand B. The tourist attractions in New Zealand C. The website for New Zealand's tourism D. The website of New Zealand Question 37. The word "it" in paragraph 1 refers to _________. A. New Zealand's scenic beauty B. campaign C. tourism D. website Question 38. According to paragraph 4. why did the website conduct an interview with Tana Umaga? A. to advertise the New Zealand experience B. to attract a lot of attention. C. to show off the beauty of New Zealand. D. to encourage tourists to visit New Zealand. Question 39. The word "evaluation" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. score B. result C. comparison D. assessment Question 40. Which statement is TRUE, according to the passage? A. New Zealand is a small country, with a population of fourteen million. B. New Zealand cuisine has made New Zealand one of the world's biggest national brands. C. Blockbuster films had used New Zealand's stunning scenery as a backdrop. 4
D. New Zealand's products are not about its food, people, places and experiences. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 41. Don't get angry with such a thing. It's only a storm in a teacup. A. financial issue B. serious problem C. commercial tension D. trivial thing Question 42. Lunar years were inconvenient for agricultural purposes. A. useful B. practical C. ideal D. proper Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive. Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children's sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children's sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It's not necessary to knock yourself out to enjoys sports. Winning isn't everything. In addition, children shouldn't be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn't as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again. (Adapted from Reading Challenge 2 by Casep Ma/archer and Andrea Jansen) Question 43. Which of the following could be the main idea of passage? A. Playing sports may make children more violent. B. The negative impacts sports bring children outweigh their positive effects. C. Playing sports is not always beneficial to children's health. D. Children should be discouraged to play sports when they are too young. Question 44. The word "This" in paragraph 1 refers to _________ A. being yelled or called names while playing sports B. playing sports C. aggressive behavior D. millions of kids playing sports in the US Question 45. The word “reinforced” in the second paragraph could be best replace by ________. A. reduced B. deteriorated C. prevented D. strengthened Question 46. According to paragraph 2. the following are the reasons of children's aggression, EXCEPT _______. A. parents and coaches are too aggressive to win 5
B. children shout at their opponents as playing C. violent manners are repeated many times on television D. children are likely trained that it's appropriate to commit a foul against an opponent Question 47. What does the author suggest in the last paragraph? A. Aggressive behavior is indispensable in playing sports. B. Children are inevitable to hurt or yell at other players when playing sports. C. Relishing themselves should be children's principal purpose when playing sports. D. Being injured in sports is not acceptable. Question 48. The word "self-esteem" in the first paragraph could be best replace by _________. A. self-deprecation B. self-satisfaction C. self-abasement D. self-absorbed Question 49. How many children said they had some negative experience when playing sports? A. About ten percents of the children. B. All of the children. C. More than half of the children. D. Less than half of the children. Question 50. What would probably NOT be done when "facing up to a problem? A. Finding the reason B. Ignoring the problem C. Looking for a solution D. Admitting there is a problem ---------------- THE END -------------BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-A
3-A
4-D
5-A
6-C
7-C
8-D
9-D
10-B
11-D
12-A
13-A
14-D
15-A
16-B
17-D
18-A
19-D
20-D
21-A
22-A
23-C
24-C
25-C
26-B
27-B
28-C
29-D
30-B
31-B
32-D
33-B
34-C
35-A
36-C
37-B
38-A
39-D
40-C
41-B
42-A
43-C
44-A
45-D
46-B
47-C
48-C
49-D
50-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Tạm dịch: Mike và David là sinh viên đại học. Họ đang nói về kết quả của bài kiểm tra hóa học. Hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. --Mike: "Mình đã rất lo lắng về kết quả của môn hoá, nhưng thầy Brown đã cho mình điểm A" --David: “____________” A. Xin chúc mừng! Thật tuyệt vời! B. Thầy Brown thật xấu tính. C. Đừng lo lắng về điều đó D. Chúc bạn may mắn • Dùng “Congratulations” khi muốn chúc mừng ai đó. Có thể sử dụng từ "Good job!", "Well done!" để thay thế Cấu trúc cần lưu ý: Worry about sth: lo lắng về cái gì → Chọn đáp án A 2. A. Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc tình nguyện. -- Daisy: "Theo mình biết thì làm từ thiện Làm việc từ thiện là một việc thực sự có ích cho mọi người trong xã hội 6
-- Mark: A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn B. Tôi tham gia vào chiến dịch này. C. Điều đó tốt cho tôi D. Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời. Cụm từ diễn đạt sự đồng ý: “You can say that again”: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn = I totally agree with you = I couldn't agree with you more. = I hold the same opinion. = You have a point there. → Chọn đáp án A. Các đáp án còn lại không phù hợp. 3. A Câu giới thiệu ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Tạm dịch: Tình hình COVID-19 trên toàn thế giới vẫn nghiêm trọng phải không? → Chọn đáp án A 4. D Kiến thức về mạo từ • Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp. Dùng “the” trướcc danh từ đã được xác định bằng một cụm từ, một mệnh đề hoặc một mệnh đề quan hệ * Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh. * Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm hai từ là a và an. 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, a, b, c, o" * Sau danh từ “book” làm một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa → Dùng “the” Tạm dịch: June thực sự thích cuốn sách mà bạn trai đã tặng cô hôm qua. → Chọn đáp án D 5. A • Accuse sb of doing sth: buộc tội ai vì đã làm gì Tạm dịch: Anh đã cáo buộc Nga đầu độc cựu điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái ông ta. → Chọn đáp án A 6. C * Rút gọn theo cách V-ed/Pii trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động. Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ed/Pii Viết đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the environment. Rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the environment. Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường. → Chọn đáp án C 7. C * Dựa vào thì của động từ của mệnh đề trước “become” (thì HTĐ) nên đây là câu điều kiện loại 1 * Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 • If + S + V(chia), S + will + V 7
* Đây là câu hỏi nên đảo động từ lên trước chủ ngữ Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu công việc của chúng ta có tốt hơn không? → Chọn đáp án C 8. D A. surprise (v): làm ngạc nhiên, gây kinh ngạc B. surprisingly (Adv): ngạc nhiên C. surprised D. surprising * Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. * Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. Ở đây, cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “concert” để miêu tả tính chất của nó Tạm dịch: Đó là một buổi biểu diễn gây ngạc nhiên đến nỗi ngay cả fan của Sơn Tùng MTP cũng không thể tin được. → Chọn đáp án D Cấu trúc chỉ mức độ * S + be + too + adj + (for somebody) + to V: quá ... đến nỗi mà ... = S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...: = So/Such + adj/adv + trợ động từ + S + that...: quá... đến nỗi mà = S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V 9. D • preference for sth(n): thích hơn, ưu tiên Nghĩa: Khách mời được yêu cầu nói rõ họ thích đặt chỗ được hút thuốc hay không hút thuốc. Những đáp án còn lại: A. Care (n): sự quan tâm B. Likeness (n): sự giống nhau C. Trend (n): xu hướng → Chọn đáp án D 10. B * go through: xem xét kỹ lưỡng • break through: cố gắng vượt qua * look up: tra cứu * take over: tiếp quản Tạm dịch: Trước khi tôi gửi bài viết này cho người biên tập, tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể xem xét nó cho tôi. → Chọn đáp án B 11. D Kiến thức: Đảo ngữ với Only when. Khi một câu bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by,...thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Trong câu này, dịch nghĩa ra, khi mà thế này thì sẽ thế kia, ta dùng thì tương lai cho vế chính và đảo ngữ ta được cấu trúc will S V. Cấu trúc: • Only when + S + V + trợ động từ + S + V Dịch nghĩa: Chỉ khi nào bạn trưởng thành, bạn sẽ biết cách sắp xếp mọi thứ gọn gàng → Chọn đáp án D 12. A A. kin: (n) gia đình, họ hàng B. blood: (n) máu, dòng máu (nghĩa bóng) C. relation (n) mối quan hệ D. generations (n) thế hệ • next of kin (n) họ hàng, người nhà 8
Dịch: Sau vụ tai nạn, cảnh sát thông báo với người nhà của nạn nhân. → Chọn đáp án A 13. A Ta có các cụm từ cố định: * look round (v): nhìn xung quanh • go after (v): đi theo, theo dõi * go with (v): đi cùng • go for sb = attack sb: tấn công ai * go up (giá cả): tăng • go at sb: tấn công ai Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình. → Chọn đáp án A 14. D A. failures /'feɪljəz/ (n): sự thất bại C. breakages /'breɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ B. damages /'dæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại D. impairments /ɪm’ peəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại Cấu trúc: visual impairments: khiếm thị Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố. Cấu trúc khác cần lưu ý: * to raise fund: gây quỹ → Chọn đáp án D 15. A * By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành) Cấu trúc cần lưu ý: • graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở. → Chọn đáp án A. 16. B Kiến thức về đại từ quan hệ * Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người ..... N (person) + WHO + V + O • Whose + N: Chỉ sở hữu cho người và vật; .....N (person, thing) + WHOSE + N + V. • Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người; .....N (person) + WHOM + S + V * That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được) Sau chỗ trống là một danh từ → Chọn “whose” Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với một cậu bé người có bố là một nhà khoa học nổi tiếng. → Chọn đáp án B 17. D • spot (Vpp: spotted): nhận ra, phát hiện ra = see (Vpp: seen): nhìn thấy, nhận ra • collect (v): thu thập 9
* shot (v): bắn • analyze (v): phân tích Tạm dịch: Ông Young, giám đốc bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA đã nói rằng các vật thể được phát hiện dọc theo một tuyến đường hàng hải đông đúc và có thể là các công-ten-nơ đã không ăn theo tay lái những tàu chở hàng hóa. → Chọn đáp án D 18. A * Ta có "devoted" ≈ "dedicated": tận tụy, hết lòng, tận tâm → Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy đã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình. Nghĩa các từ còn lại: * polite: lịch sự • lazy: lười biếng • honest: chân thành, thật lòng → Chọn đáp án A 19. D Danh từ chính của chủ ngữ là the result, không phải the studies Sửa: Have had → has had Tạm dịch: Kết quả của các cuộc nghiên cứu đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến những tiến bộ trong tương lai → Chọn đáp án D 20. D Sửa lại: to plant → planting Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc. → and ở đây dùng để nối rotating crops với các thành phần còn lại ở plant ở đây phải có dạng giống rotate và plow. Dịch nghĩa: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh. → Chọn đáp án D 21. A Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956. Ta có: • find → found → found: tìm * found → founded → founded: thành lập → Chon đáp án A (was found → was founded) 22. A Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt mỏi. Anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập. A. Mặc dù rất mệt nhưng anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà B. Vì mệt nên anh ấy không đồng ý giúp tôi làm bài tập. C. Việc anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà khiến anh ấy mệt mỏi. D. Cảm thấy mệt mỏi, anh ấy từ chối giúp tôi làm bài tập. A đúng, các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc Cấu trúc tương phản, đối lập: 10
* Although/Though S V O, S V O = Despite/In spite of N/V-ing, S V O. Adj + as/though + S tobe, S V O ( Mặc dù...nhưng...). → Chọn đáp án A 23. C Cấu trúc: * Not until + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi Cấu trúc chỉ mức độ * S + be+ so + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...: = So/Such+ adj/adv + trợ động từ + S+ that.... quá.. đến nỗi mà = S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V * But for: nếu không nhờ có Tạm dịch: Anh ấy rất ngạc nhiên khi được Nữ hoàng ngỏ lời. Anh ta không trả lời ngay lập tức. A. Mãi cho tới khi anh ta quá ngạc nhiên để trả lời, Nữ hoàng mới nói với anh ta. B. Chỉ khi được Nữ hoàng ngỏ lời, anh ta mới có thể trả lời những câu hỏi ngạc nhiên ngay lập tức. C. Quá ngạc nhiên khi anh ta được Nữ hoàng ngỏ lời mà anh ta không trả lời ngay lập tức. D. Nếu không có một bất ngờ thú vị như vậy, anh ta sẽ được Nữ hoàng ngỏ lời. → Chọn đáp án C 24. C A. easy /'i:zi/ (adj): dễ B. floppy /'flɑ:pi/ (adj): mềm dẻo, buông thõng xuống C. marine /mə’ri:n (adj): thuộc biển D. sensible /'sensəbl/ (adj): hợp lý * Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2 , trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1 → Chọn đáp án C 25. C A. reference /’refrəns/ (n): sự đề cập, sự tham khảo B. industry /’ɪndəstri/ (n): công nghiệp, kỹ nghệ C. refusal /rɪ'fju:zl/ (n): sự từ chối D. butterfly /'bʌtərflaɪ/ (n): con bươm bướm * Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1 → Chọn đáp án C 26. B * Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/, ... * Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ... - Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. - Đuôi "s" trong đáp án B phát âm là /z/, đuôi "s" trong các đáp án còn lại phát âm là /s/ → Chọn đáp án B 27. B A. feather /'feðər/ (n): lông B. feature /'fi:tʃər/ (n): đặc điểm C. leather /'leðər/ (n): da D. measure /'meʒər/ (n) : biện pháp • “Ta” trong đáp án B phát âm là /i:/, trong các đáp án còn lại phát âm là /e/ → Chọn đáp án B. 28. C Cấu trúc: “S + should + V_nguyên thể”: Ai đó nên làm gì S + advised + + O + to V_nguyên thể: Ai đó đã khuyên nên làm gì Tạm dịch: “Con nên chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn” mẹ của Tom đã nói. 11
A. Mẹ Tom đã hứa sẽ chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. → sai nghĩa B. Mẹ Tom đã đòi hỏi Tom phải chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. → sai nghĩa C. Mẹ Tom đã khuyên Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. D. Mẹ Tom đã yêu cầu Tom chăm sóc tốt hơn cho sức khỏe của cậu ấy. → sai nghĩa → Chọn đáp án C. 29. D Công thức so sánh bằng: * as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as Tạm dịch: Thomas đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng. A. Thomas ít đáng tin cậy hơn bạn cùng phòng của anh ấy. B. Thomas không phải là một người đáng tin cậy như bạn cùng phòng của anh ấy. C. Bạn cùng phòng của Thomas đáng tin cậy hơn anh ta. D. Bạn cùng phòng của Thomas không đáng tin cậy như anh ta. → Chọn đáp án D 30. B Cấu trúc: * S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì * feel like +Ving: muốn làm gì * used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S+ did + not + use to + V) → Câu C sai về ngữ pháp. * tobe/get used to +Ving: quen với điều gì Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi cảm thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa. A. Người bạn Mỹ của tôi không thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn. B. Người bạn Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa. C. Người bạn Mỹ của tôi không thường gắp thức ăn bằng đũa. D. Người bạn Mỹ của tôi không thích gắp thức ăn bằng đũa. → Chọn đáp án B 31. B A. Thereby + V_ing: bằng cách đó B. However, S + V: tuy nhiên C. But S + V: nhưng D. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế → Dựa vào nghĩa, chọn “However” The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. However, the benefits of studying abroad - such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding. Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học - như mở mang kiến thức của bạn, cải thiện triển vọng nghề nghiệp và kết bạn từ khắp nơi trên thế giới - có thể thấy hộ chiếu của bạn thực sự xứng đáng. → Chọn đáp án B 32. D A. reside - resided - resided: cư trú, sinh sống B. take - took - taken: cầm, lấy C. interest - interested - interested: làm cho thú vị, thích thú 12
D. immerse - immersed - immersed: đắm chìm Dựa vào nghĩa, chọn D Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains... Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi... → Chọn đáp án D 33. B Trong mệnh đề quan hệ: * which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ; có thể thay cho cả 1 MP phía trước • where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn * why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do • that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, không dùng “that” sau dấu phẩy “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains, which will have an impact on every student." Tạm dịch: “Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên bãi biển hoặc trên núi, sẽ có tác động đến mọi học sinh.” → Chọn đáp án B 34. C * ahead of sth: vượt, hơn Starting our research well ahead of time can help you make the right choices. Tạm dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn. → Chọn đáp án C 35. A A. entrance (n): sự đi vào, sự nhậm chức...) → entrance requirements: yêu cầu đầu vào B. enter (v): đi vào, gia nhập, kết nạp C. entry (n): sự đi vào, lối đi vào → entry requirements: các yêu cầu nhập cảnh, yêu cầu dự thi D. entered: đi vào, gia nhập, kết nạp → Chọn A: In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower entrance requirements. Tạm dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn. → Chọn đáp án A 36. C Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? A. Du lịch ở New Zealand B. Các điểm du lịch ở New Zealand C. Trang web về du lịch của New Zealand D. Trang web của New Zealand Thông tin ở câu: “A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer.” 13
Tạm dịch: Một đặc điểm chính của chiến dịch là trang web www.newzealand.com, cung cấp cho du khách tiềm năng đến New Zealand một cửa ngõ duy nhất đến mọi thứ mà điểm đến phải cung cấp Sau đó, tác giả miêu tả chi tiết hơn về các đặc điểm và thông tin của trang web này. → Chọn đáp án C 37. B Từ "it" trong đoạn 1 dùng để chỉ ____________. A. Danh lam thắng cảnh của New Zealand B. chiến dịch C. du lịch D. trang web Dựa vào ngữ cảnh tác giả sử dụng từ “it”: “The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world." Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào danh lam thắng cảnh của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới. → “it” thay thế cho danh từ campaign” được nhắc đến ở phía trước → Chọn đáp án B 38. A Theo đoạn 4. tại sao trang web thực hiện một cuộc phỏng vấn với Tana Umaga? A. để quảng cáo trải nghiệm New Zealand B. để thu hút nhiều sự chú ý. C. để thể hiện vẻ đẹp của New Zealand. D. để khuyến khích khách du lịch đến thăm New Zealand. Thông tin ở đoạn cuối : “To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga” Cấu trúc: “To + V(nguyên thể” dùng để thể hiện mục đích Tạm dịch: Để truyền tải những trải nghiệm ở New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga → Chọn đáp án A 39. D A. score (n): điểm B. result (n): kết quả C. comparison (n): sự so sánh D. assessment (n): sự đánh giá • Evaluation (n): sự ước lượng, sự định giá ∼ assessment Thông tin: And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. Tạm dịch: Và để duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn, Tourism New Zealand đã tổ chức một chương trình theo đó các tổ chức xuất hiện trên trang web phải trải qua một cuộc đánh giá độc lập dựa trên một bộ tiêu chuẩn quốc gia đã được thống nhất về chất lượng → Chọn đáp án D 40. C Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG? A. New Zealand là một quốc gia nhỏ, dân số 14 triệu người. B. Ẩm thực New Zealand đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia lớn nhất thế giới 14
C. Các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh. D. Sản phẩm của New Zealand không phải về thực phẩm, con người, địa điểm và trải nghiệm. + Thông tin ở đoạn đầu: New Zealand is a small country of four million inhabitants, Tạm dịch: New Zealand là một quốc gia nhỏ với bốn triệu dân → New Zealand có 4 triệu người, không phải 14 triệu người → A sai + Thông tin ở đoạn đầu: “The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world." Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời thú vị và văn hóa Maori đích thực. Chiến dịch này đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới → Cảnh đẹp, các hoạt động ngoài trời và văn hoá (không phải nền ẩm thực ) là những điều giúp New Zealand là thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới → B sai + Thông tin ở đoạn đầu: “The product is the country itself – the people, the places, and the experiences.” Tạm dịch: Sản phẩm là chính đất nước - con người, địa điểm và trải nghiệm.” → D sai + Thông tin ở đoạn cuối : “Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop.." Tạm dịch: Một đặc điểm khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng phong cảnh tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh → Chọn đáp án C 41. B Kiến thức về cụm từ cố định • Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng) Tạm dịch: Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi. Các đáp án khác: A. financial issue: vấn đề tài chính C. commercial tension: căng thẳng thương mại D. trivial thing: điều tầm thường → Chọn đáp án B 42. A A. useful (adj) có ích B. ideal (adj) lí tưởng C. proper (adj) phù hợp D. practical (adj) thực tế • inconvenient (adj): bất tiện, bất lợi >< useful Dịch nghĩa. Những năm nhuận gây bất lợi cho những ý định trong nông nghiệp. → Chọn đáp án A 43. C Ý chính là? B. Các tác động tiêu cực thể thao mang lại cho trẻ em vượt xa các tác động tích cực A. Chơi thể thao có thể khiến trẻ bạo lực hơn. 15
C. Chơi thể thao không phải lúc nào cũng có lợi cho sức khỏe của trẻ em. D. Trẻ em không nên được khuyến khích chơi thể thao khi còn quá nhỏ. Thông tin: Sports are fun, and children stay healthy while playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. Tạm dịch: Thể thao là niềm vui, và trẻ em sẽ khỏe mạnh trong khi chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có tác động tiêu cực đến trẻ em. Đây là vấn đề được đặt ra ở đoạn 1. Sau đó ở đoạn 2 bắt đầu đi sâu vào sự tiêu cực này và đoạn 3 đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Nên ta vote B là hợp lý. → Chọn đáp án C 44. A Từ “This” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì? A. bị quát tháo hoặc gọi tên trong khi chơi thể thao B. chơi thể thao C. hành vi gây hấn D. hàng triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Từ This” đang đề cập đến việc “bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao.” According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US. Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. (Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40 triệu trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18 triệu người nói rằng họ đã bị quát tháo hoặc bị gọi tên trong khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều trẻ em với một ấn tượng xấu về thể thao.) → Chọn đáp án A. 45. D Từ “reinforced” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________. A. giảm B. xuống cấp C. ngăn chặn D. củng cố Từ đồng nghĩa: reinforced (củng cố) = strengthened They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. (Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi gây hấn của người lớn. Hành vị này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.) → Chọn đáp án D 46. B Theo đoạn 2, sau đây là những lý do khiến trẻ em hung hăng, NGOẠI TRỪ ____________. A. cha mẹ và huấn luyện viên quá tích cực để giành chiến thắng. B. trẻ em có khả năng được huấn luyện rằng nó thích hợp để phạm lỗi với đối thủ. C. cách cư xử bạo lực được lặp đi lặp lại nhiều lần trên truyền hình. D. trẻ em hét vào mặt đối thủ như đang chơi đùa. Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children's sports... Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. (Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự gây hấn ở các môn thể thao của trẻ em. Thường thì những người lớn này cư xử một cách hung hăng, gửi cho trẻ em thông điệp rằng chiến thắng là tất cả.) → A As well, children may be taught that hurting other players is acceptable, or they may be pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. (Đồng thời, trẻ em có thể được dạy rằng làm tổn thương người chơi khác là chấp nhận được, hoặc chúng có thể bị đẩy để tiếp tục chơi ngay cả khi chúng bị thương.) → D 16
Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television. (Trė em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được lặp đi lặp lại trên truyền hình.) → C Ngoại trừ phương án B là không được đề cập đến trong đoạn 2. → Chọn đáp án B 47. C Tác giả đã đề xuất điều gì trong đoạn cuối? A. Hành vi gây hấn là không thể thiếu khi chơi thể thao. B. Trẻ em không thể tránh khỏi việc làm tổn thương hoặc la mắng người chơi khác khi chơi thể thao. C. Tự hưởng thụ nên là mục đích chính của trẻ em khi chơi thể thao. D. Bị thương trong thể thao là không thể chấp nhận được. Căn cứ vào thông tin đoạn cuối: As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It is not necessary to knock yourself out to enjoy sports. Winning is not everything. In addition, children should not be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health is not as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again. (Là một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm một cái gì đó về nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên đóng vai trò là tấm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy cho trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù chúng có chiến thắng hay không. Không cần thiết phải đánh gục chính mình để thưởng thức thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không được phép tiếp tục chơi khi chúng bị thương. Việc gửi một đứa trẻ bị chấn thương tham gia vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ em có thể học cách thưởng thức thể thao một lần nữa.) → Chọn đáp án C 48. C Từ gần nghĩa nhất với từ "self-esteem" trong đoạn văn thứ nhất là _________. A. tự ti B. tự thỏa mãn C. tự hạ mình D. tự hấp thụ * Self-esteem (n): lòng tự tôn, lòng tự trọng • Poor self-esteem: lòng tự tôn thấp – self-abasement Thông tin: It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. Tạm dịch: Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em. → Chọn đáp án C 49. D Có bao nhiêu trẻ em nói rằng chúng đã có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao? A. Khoảng mười phần trăm trẻ em. B. Tất cả những đứa trẻ. C. Hơn một nửa số trẻ em. D. Ít hơn một nửa số trẻ em Thông tin ở đoạn đầu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. Tạm dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Giải thích: 18,000,000 < 40,000,000/2 → Một nửa số trẻ em nói chúng có một số trải nghiệm tiêu cực khi chơi thể thao → Chọn đáp án D 17
50. B Điều gì có thể KHÔNG được làm khi "đối mặt với một vấn đề? A. Tìm lý do B. Bỏ qua vấn đề C. Tìm kiếm một giải pháp D. Thừa nhận có một vấn đề • Face up to sth: đối mặt với cái gì • Face up to a problem: đối mặt với vấn đề Khi đối mặt với vấn đề, chúng ta cần thừa nhận có vấn đề, tìm nguyên nhân, tìm giải pháp, không phải phớt lờ vấn đề → B sai → Chọn đáp án B DỊCH BÀI ĐỌC Mọi người nghĩ rằng trẻ em nên chơi thể thao. Thể thao mang lại vui và giúp trẻ em chơi với những người khác. Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có những tác động tiêu cực đến trẻ em. Nó có thể tạo ra cảm giác kém tự tin hoặc hành vi hung hăng ở một số trẻ em. Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, có 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 đứa trẻ nói rằng chúng đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Điều này để lại cho nhiều đứa trẻ ấn tượng xấu về thể thao. Chúng nghĩ rằng thể thao có tính chất hung hăng. Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự hung hăng trong các môn thể thao của trẻ em. Họ tin rằng trẻ em sao chép hành vi hung hăng của người lớn. Hành vi này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực. Cha mẹ và huấn luyện viên là những người thầy quyền lực vì trẻ em thường rất ngưỡng mộ họ. Thường thì những người lớn này tự hành xử hung hăng, khiến trẻ em nghĩ rằng chiến thắng là tất cả. Ở các sự kiện thể thao dành cho trẻ em, cha mẹ có thể la mắng các cầu thủ khác hoặc cổ vũ khi con họ có hành vi hung hăng. Trẻ em cũng có thể được dạy rằng việc làm tổn thương người chơi khác là có thể chấp nhận được hoặc chúng bị thúc ép tiếp tục chơi ngay cả khi bị thương. Ngoài ra, các phương tiện truyền thông làm việc bạo lực có vẻ thú vị. Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy hành vi bạo lực được chiếu đi chiếu lại trên truyền hình. Ở trong một xã hội, chúng ta thực sự cần phải đối mặt với vấn đề này và làm điều gì đó để giải quyết nó. Cha mẹ và huấn luyện viên nên làm gương tốt hơn cho trẻ. Họ cũng cần dạy trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng dù có thắng hay không. Không nhất thiết phải phải cố gắng sống chết để tận hưởng thể thao. Chiến thắng không phải là tất cả. Ngoài ra, trẻ em không nên tiếp tục chơi khi bị thương. Đưa một đứa trẻ bị chấn thương vào một trò chơi mang đến cho đứa trẻ thông điệp rằng sức khỏe không quan trọng bằng chiến thắng. Nếu chúng ta thực hiện một số thay đổi cơ bản, trẻ có thể học cách yêu thích thể thao trở lại.
18
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question. Question 1: A. stagnant B. expand C. vacancy D. Applicant Question 2: A. delivers B. reminds C. depends D. Completes Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question. Question 3: A. ambitious B. dominant C. combustion D. achievement Question 4: A. willing B. sector C. desert D. diverse Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: Would you kindly inform me who is responsible __________.the travel arrangements? A. on B. to C. in D. For Question 6: I ________ a bike to school every day but today I _______ to school by bus because it was stolen yesterday. A. ride - go B. rode - went C. is riding - am going D. ride - am going Question 7: According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ________. A. the university will employ me B. I will be employed by the university C. employment will be given to me by the university D. my education will be employed by the university Question 8: If you ___________ Mary by chance, please give her my phone number. A. met B. could meet C. should meet D. will meet Question 9: His poor standard of play fully justifies his __________ from the team for the next match. A. expulsion B. dismissal C. exclusion D. rejection Question 10: They had a global _________ hit with their album concept about “The dark side of the Moon". A. popular B. top C. song D. smash Question 11: None of the people ________ could come. A. who invited to the party B. was invited to the party C. were invited to the party D. invited to the party Question 12: John has been working as a journalist since he _________ from university in 2000. A. graduate B. had graduated C. will be graduate D. Graduated Question 13: Faraday made many ________ in the field of physics and chemistry. A. discoveries B. discovering C. discover D. discovered Question 14: He left on ___________ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to _______ hospital last week when he broke his right leg. A. the - a B. the - Ø C. a - a D. the – the 1
Question 15: If my time-management skills had been better, I _______ from serious stress when I was in university. A. will not suffer B. hadn't suffered C. wouldn't suffer D. wouldn't have suffered Question 16: "Jenny's always wanted to get to the top of her career, _______?”- “Yes, she's an ambitious girl”. A. isn't she B. has she C. hasn't she D. hasn't her Question 17: My neighbor offered ________ us to the airport. A. taking B. to taking C. take D. to take Question 18: People are advised to ________ smoking because of its harm to their health. A. cut down B. cut down on C. cut in D. cut off Question 19: It won't be safe to use these stairs ________ A. until they have them repaired B. before they repair them C. after they will repair them D. when they repaired them Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: Chauvet Jeans was a well-known nineteen century painter whose paintings are extraordinarily sophisticated. A. old-fashioned B. complex C. primitive D. basic Question 21: Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly. A. unselfishly B. loyally C. honestly D. constantly Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Passing this important English test was such a boost to my confidence. A. untruth B. inefficiency C. disability D. uncertainty Question 23: It is believed that in ten years' time AIDS will also be brought under control. A. out of practice B. out of order C. out of hand D. out of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges. Question 24: A: What a wonderful party! B: A. I am happy you like it. B. Same to you. Thanks! C. I don't know. Let me check. D. I am fine. Thank you! Question 25: "Hello, I'd like to speak to Mr. Green, please." "____________” A. Sure, I'll put you through. B. I'm afraid I don't know. C. I'm sorry. I'll call again later. D. Sorry. Can you take a message? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 26: Because of (A) severe asthma attacks, (B) the doctor suggested (C) his patient to stop (D) smoking. Question 27: Last month, while my friend was traveling (A) round England by the (B) car, he crashed the (C) car into a (D) tree. 2
Question 28: Urban development (A) ean magnify the risk of (B) environmental hazards for example (C) flash flooding (D) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 29: We might stop here if you don't change your way of speaking. A. We might stop here if you change your way of speaking. B. We might stop here if not you change your way of speaking. C. We might stop here unless you change your way of speaking. D. We might stop here unless you don't change your way of speaking. Question 30: At no time Jane asks me when she uses my bathroom. A. Jane is always using my bathroom without asking! B. Sometimes Jane asks me when she uses my bathroom. C. Jane has no time to ask me when she uses my bathroom. D. It is very unusual for Jane to ask me when she uses my bathroom. Question 31: There was a 5% drop in the student enrollment of the university. A. The student enrollment of the university dropped by 5%. B. The student enrollment of the university dropped in 5%. C. The student enrollment of the university dropped to 5%. D. The student enrollment of the university dropped for 5%. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: Something hit the door. I heard a slam. A. Something hit the door though I heard a slam. B. Something hit the door for I heard a slam. C. Something hit the door when I heard a slam. D. Something hit the door but I heard a slam. Question 33: Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community. A. Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community. B. Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community. C. Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community. D. Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community. Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 Le Bijou, a high-end Swiss hospitality company, has recently launched a new package for guests in _______ (34) to the coronavirus outbreak and the country's lockdown. Guests looking to practice social _______ (35), which basically means staying far enough away from others to prevent person to-person transmission of the coronavirus or any other virus for that _______ (36), can do so in Le Bijou’s hotel-like apartments, which rely on modern technology for most of its operations. "You don't need to interact with anyone you don't want to," says Alexander Hübner, CEO and co-founder of Le Bijou. Additionally, Le Bijou also ______ (37) on-site 3
coronavirus testing to those who can afford _________ (38) it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package. Question 34: A. concern B. response C. regard D. account Question 35: A. detachment B. withdrawal C. distancing D. dissociation Question 36: A. regard B. issue C. aspect D. matter Question 37: A. displays B. advises C. offers D. proposes Question 38: A. so B. but C. or D. for Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43 As the pace of life continues to increase, we are fast losing the art of relaxation. Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. But relaxation is essential for a healthy mind and body. Stress is a natural part of every life and there is no way to avoid it. In fact, it is not the bad thing it is often supposed to be. A certain amount of stress is vital to provide motivation and give purpose to life. It is only when the stress gets out of control that it can lead to poor performance and ill health. The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities. Others lose heart at the first signs of unusual difficulties. When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically. In fact we make choice between "fight" or "flight", and in more primitive days the choice made the difference between life or death. The crises we meet today are not likely to be so extreme, but however little the stress, it involves the same response. It is when such a reaction lasts long, through continued exposure to stress that health becomes endangered. Such serious conditions as high blood pressure and heart disease have established links with stress. Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), we need to find ways to deal with it. Question 39: People are finding less and less time for relaxing themselves because_ A. they do not know how to enjoy themselves B. they are becoming busier their work C. they are travelling fast all the time D. they do not believe that relaxation is important for health Question 40: According to the writer, the most important character for a good manager is his ________. A. not fearing stress B. high sense of responsibility C. knowing the art of relaxation D. having control over performance Question 41: Which of the following statements is true? A. Stress is always harmful to people B. Different people can withstand different amount of stress C. It's easy to change the habit of keeping oneself busy with work D. We can find some ways to avoid stress Question 42: In paragraph 3. "such a reaction" refers back to _________ A. losing heart at die signs of difficulties B. making a choice between "fight" or "flight" C. responding to crises quickly D. reaction to stress both chemically and physically Question 43: In the last sentence of the passage, "do so" refers to ________. A. find ways to deal with stress B. establish links between diseases and stress C. expose ourselves to stress D. remove stress from our lives 4
Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50 Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech's promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session. India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India's messy real estate sector needs reforms. The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators' website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ringfenced in a separate bank account. Also, given India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay. This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State government play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government's project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers. Question 44: The word alleviated in the second paragraph is OPPOSITE in meaning to __________. A. deaden B. aggravated C. diminished D. relieved Question 45: It can be inferred from the passage that _______. A. the real estate bill does not provide title insurance B. buying house is not a single largest individual investment C. in India, no one depends on laws for justice D. urbanization in India has increased rapidly Question 46: According to the passage, which of the following is the pending in Rajya Sabha? A. Universal urban housing programme B. Universal rural housing programme C. Real estate bill D. NDA government's new scheme Question 47: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Real state bill has been scrutinized by two parliamentary committees. B. Urban population is expected to more than double to about 850 million over the next three decades. C. Current population does not have adequate housing in India. D. India's real estate sector needs reforms. Question 48: It is impossible to meet the ambition of making housing accessible for urban dwellers ________. A. without real estate reforms at the level of states B. with real estate reforms at state level C. without support of central government D. without passing the bill in Rajya Sabha Question 49: The word escalation in the forth paragraph refers to __________. A. reduction B. sustainability C. growth D. decrease 5
Question 50: According to the passage, what is the source of problem in real estate? A. State governments B. Market money makers C. Central governments
D. Buyers and sellers
BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-D
3-B
4-D
5-D
6-D
7-B
8-C
9-C
10-D
11-D
12-D
13-A
14-B
15-D
16-C
17-D
18-B
19-A
20-B
21-C
22-D
23-C
24-A
25-A
26-D
27-B
28-C
29-C
30-A
31-A
32-B
33-C
34-B
35-C
36-D
37-C
38-B
39-B
40-A
41-B
42-D
43-D
44-B
45-D
46-C
47-B
48-A
49-C
50-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Ngữ âm A. /'stægnənt/ C. /'veɪkənsi/ D. /'æplɪkənt/ B./ɪk'spænd/ → Chọn đáp án C 2. D. Kiến thức: Ngữ âm Cách phát âm đuôi s A. /dɪ'lɪvəz/ B. /'rɪmaɪndz/ C. /dɪ'pɛndz/ D. /kəm'pli:ts/ Quy tắc phát âm đuôi s: - Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. EX: stops (stops] works [wə:ks] - Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce EX: misses/misiz/ ; watches [wochiz] - Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại EX: study - studies; supply-supplies..... → Chọn đáp án D 3. B Kiến thức: Trọng âm A. /æm'bɪʃəs/ B./'dɒmɪnənt/ C./kəm’bʌstʃən/ D. /ə'tʃi:vmənt/ → Chọn đáp án B 4. D Kiến thức: Trọng âm A./'wɪlɪŋ/ B. /'sektər/ C./'dezət/ D. /daɪ'vɜ:s/ → Chọn đáp án D 5. D Kiến thức: Cụm từ * Tobe responsible for sb/sth: chịu trách nhiệm cho ai/ việc gì Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng thông báo cho tôi biết ai là người sắp xếp cho chuyến đi được không? → Chọn đáp án D 6. D Kiến thức: 6
Diễn tả thói quen chia hiện tại đơn → ride Thay đổi của thói quen ta chia thì hiện tại tiếp diễn → am going Tạm dịch: Tôi đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt vì xe của tôi bị lấy trộm ngày hôm qua → Chọn đáp án D 7. B Kiến thức: Ngữ pháp Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I” Tạm dịch: Theo các điều kiện của học bổng, sau khi học xong, tôi sẽ được tuyển dụng luôn bởi trường đại học → Chọn đáp án B 8. C Kiến thức: Ngữ pháp * Should + V: chỉ một tình huống khó thể xảy ra * By Chance: tình cờ Tạm dịch: Nếu bạn tình cờ gặp Mary, xin hãy đưa cô ấy số của tôi → Chọn đáp án C 9. C Kiến thức: Từ vựng • Expulsion: sự trục xuất (khỏi một địa điểm, tổ chức,..) • Dismissal: sự sa thải • Exclusion from sth: sự đuổi ra khỏi một địa điểm), ngăn không cho tham gia cái gì Tạm dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh bị đuổi ra khỏi đội trong trận đấu tới → Chọn đáp án C 10. D Kiến thức: Từ vựng • A smash hit: sự thành công, sự thắng lợi Tạm dịch: Họ đã có một sự thành công vang dội toàn cầu với tuyển tập các ca khúc mang chủ đề the dark side of the moon” → Chọn đáp án D 11. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Vì động từ chính là “come” nên động từ còn lại thuộc mệnh đề quan hệ. Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng V-ed khi nó mang nghĩa bị động Tạm dịch: Không ai trong số những người được mời đến bữa tiệc có thể đến cả → Chọn đáp án D 12. D Kiến thức: Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn Tạm dịch: John vẫn làm nhà báo kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học vào năm 2000 → Chọn đáp án D. 13. A Kiến thức: Dạng từ • Many + danh từ số nhiều Tạm dịch: Faraday đã có nhiều phát hiện trong lĩnh vực vật lý và hóa học 7
→ Chọn đáp án A 14. B Kiến thức: Mạo từ • Chỗ trống đầu tiên điền “the” vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ * Chỗ trống thứ hai không điền mạo từ. • Không dùng mạo từ trước các danh từ: bed, school, university, church, hospital college, prison (để diễn tả mục đích chính). Trong câu này, “go to hospital” là vào bệnh viện để chữa trị (mục đích chính), còn “go to the hospital” là vào bệnh viện nhưng không phải để chữa bệnh (đi thăm người bệnh...) Tạm dịch: Anh ấy đã rời đi trên chuyến tàu 10 giờ hôm qua để thăm bố anh ấy người mà được đưa vào bệnh viện tuần trước khi ông bị gãy chân phải → Chọn đáp án B 15. D Kiến thức: Câu điều kiện loại ba Cấu trúc: if + S + had + Vp2, S + would (not) + have + Vp2 Tạm dịch: Nếu như kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, thì tôi đã không bị căng thẳng khi tôi còn học đại học → Chọn đáp án D 16. C Kiến thức: Câu hỏi đuôi Phía trước động từ là “has wanted” thì vế sau câu hỏi đuôi chuyển thành “hasn't she” Tạm dịch: “Jenny luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của cô ta, phải không?” “Đúng vậy, cô ấy là một cô gái tham vọng.” → Chọn đáp án C 17. D Kiến thức: To V, V-ing * Offer to do something: đề xuất, đề nghị làm gì Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đề xuất đưa chúng tôi đến sân bay → Chọn đáp án D. 18. B Kiến thức: Cụm động từ * Cut down: chặt (cây) • Cut down on sth: cắt giảm tiêu thụ cái gì * Cut in: chen vào, xen ngang cắt lời • Cut off: cắt bỏ Tạm dịch: Mọi người được khuyên giảm hút thuốc bởi vì tác hại của nó đến sức khỏe → Chọn đáp án B 19. A Kiến thức: Tương lai đơn + before/when/after/ until + hiện tại đơn Tạm dịch: Sẽ không an toàn khi sử dụng những cầu thang này đến khi họ sửa xong chúng. → Chọn đáp án A 20. B Kiến thức: Từ vựng • Old-fashioned: lỗi thời • Complex: phức tạp 8
• Primitive: nguyên thủy, thô sơ • Basic: cơ bản. → sophisticated: phức tạp ∼ complex Tạm dịch: Chanvet Jeans là một họa sỹ nổi tiếng thế kỷ 19 người có những bức vẽ vô cùng phức tạp → Chọn đáp án B 21. C Kiến thức: Từ vựng * Unselfishly: một cách không vụ lợi * Loyally: một cách trung thành • Honestly: một cách trung thực • Constantly: luôn luôn, liên tục • Frankly: một cách thẳng thắn ∼ honestly Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề nảy sinh, chúng tôi đều bàn luận về nó một cách thẳng thắn và tìm kiếm giải pháp nhanh chóng → Chọn đáp án C 22. D. Kiến thức: Từ vựng * Untruth: không thật • Inefficiency: không hiệu quả • Disability: không có khả năng * Uncertainty: không chắc chắn, không tự tin → conficence: sự tự tin >< uncertainty Tạm dịch: Vượt qua bài kiểm tra tiếng anh quan trọng này là một động lực thúc đẩy sự tự tin của tôi → Chọn đáp án D 23. C Kiến thức: Từ vựng * Out of practice: mất đi sự nhuần nhuyễn làm một việc gì đó * Out of order: mất trật tự, lộn xộn * Out of hand: không kiểm soát được * Under control: dưới sự kiểm soát out of hand Tạm dịch: Người ta tin rằng trong 10 năm nữa bệnh AIDS sẽ được kiểm soát → Chọn đáp án C. 24. A Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Tớ rất vui vì cậu thích nó B. Cậu cũng vậy nhé. Cảm ơn C. Tớ không biết. Để tớ kiểm tra lại nhé D. Tớ khỏe. Cảm ơn cậu Tạm dịch: Một bữa tiệc thật tuyệt vời → Chọn đáp án A 25. A Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Chắc chắn rồi, tôi sẽ chuyển máy cho bạn B. Tôi e là tôi không biết C. Xin lỗi, tôi sẽ gọi lại cho bạn sau 9
D. Xin lỗi. Bạn có thể nhắn tin không Tạm dịch: “Xin chào, làm ơn cho tôi nói chuyện với Mr. Green” → Chọn đáp án A 26. D Kiến thức: Ngữ pháp • Because of + cụm danh từ * Suggest + V-ing * Suggest (that) + S + V Sửa: to stop → stop Tạm dịch: Vì cơn hen suyễn nặng, nên bác sỹ đề nghị bệnh nhân của mình dừng hút thuốc lại → Chọn đáp án D 27. B Kiến thức: Ngữ pháp Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Công thức: While + S + was/were +V_ing, S+V_ed/V cột 2 * By + phương tiện, suy ra sửa: by the car → by car Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng xe hơi, anh ấy đã đâm xe vào một cái cây. → Chọn đáp án B 28. C Kiến thức: Ngữ pháp Sửa: for example → such as * "For example" được dùng để mở đầu một câu mới, và có dấu phẩy phía sau, còn "Such as" có thể đứng giữa câu mà không cần dấu phẩy. Tạm dịch: Phát triển đô thị có thể gia tăng nguy cơ có những tổn hại môi trường như là lũ quét → Chọn đáp án C. 29. C Kiến thức: Ngữ pháp câu điều kiện A. Chúng ta có thể dừng ở đây nếu bạn thay đổi cách nói chuyện B. Sai ngữ pháp C. Chúng ta có thể dừng ở đây trừ phi bạn thay đổi cách nói chuyện D. Chúng ta có thể dừng ở đây trừ phi bạn không thay đổi cách nói chuyện Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây nếu bạn không thay đổi cách nói chuyện → Chọn đáp án C 30. A Kiến thức: Ngữ pháp A. Jane luôn sử dụng phòng tắm của tôi mà không hỏi xin phép B. Đôi khi Jane hỏi xin phép tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. C. Jane không có thời gian để hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. D. Rất bất thường khi Jane hỏi tôi khi cô ấy sử dụng phòng tắm của tôi. Tạm dịch: Chả bao giờ Jane hỏi tôi khi cô ấy dùng phòng tắm của tôi → Chọn đáp án A 31. A 10
Kiến thức: Giới từ * Drop by %: giảm bao nhiêu phần trăm Tạm dịch: Có một sự giảm 5% trong tỷ lệ tuyển sinh của trường đại học → Chọn đáp án A. 32. B Kiến thức: Ngữ pháp A. Có gì đó đập vào cửa mặc dù tôi nghe thấy tiếng đóng sầm B. Có gì đó đập vào cửa vì tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. C. Có gì đó đập vào cửa khi tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. D. Có thứ gì đó đập vào cửa nhưng tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. Tạm dịch: Có gì đó đập vào cửa. Tôi nghe thấy một tiếng sầm → Chọn đáp án B 33. C Kiến thức: Ngữ pháp A. Chỉ những người khuyết tật, không phải là người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi B. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều không thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta C. Cả người khuyết tật và không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi → Chọn đáp án C 34. B Kiến thức: Cụm từ • In response to: để đáp lại, để đối phó Tạm dịch: Le Bijou, a high-end Swiss hospitality company, has recently launched a new package for guests in response to the coronavirus outbreak and the country's lockdown. (Le Bijou, một công ty khách sạn cao cấp của Thụy Sĩ, gần đây đã tung ra một tua du lịch trọn gói mới dành cho khách để đối phó với sự bùng phát virus coronavirus và tình trạng đóng cửa của đất nước → Chọn đáp án B 35. C Kiến thức: Cụm từ * Social distancing: giãn cách xã hội → Chọn đáp án C 36. D Kiến thức: Từ vựng • For that matter: thường được dùng để chỉ một điều hay phạm trù, dù được nhắc đến sau, cũng liên quan hay quan trọng như điều đầu tiên Tạm dịch: Guests looking to practice social distancing, which basically means staying far enough away from others to prevent person-to-person transmission of the coronavirus or any other virus for that matter. (Những khách muốn thực hành cách xa xã hội, về cơ bản có nghĩa là ở đủ xa với những người khác để ngăn chặn sự lây truyền từ người sang người của coronavirus hoặc bất kỳ loại vi rút nào khác cho vấn đề đó) → Chọn đáp án D 37. C 11
Kiến thức: Từ vựng * Display: trưng bày • Advise: khuyên nhủ * Offer: cung cấp, đưa ra • Propose: đề xuất Tạm dịch: Additionally, Le Bijou also offer on-site coronavirus testing to those who can afford it (Ngoài ra, Le Bijou cũng cung cấp xét nghiệm coronavirus tại chỗ cho những người có đủ khả năng chi trả,) → Chọn đáp án C 38. B Kiến thức: Giới từ Dựa vào nghĩa của câu chọn “but” Tạm dịch: Additionally, Le Bijou also offer on-site coronavirus testing to those who can afford it, but it still remains unclear how many tests they have or how long Le Bijou could run the Covid-19 package. (Ngoài ra, Le Bijou cũng cung cấp thử nghiệm coronavirus tại chỗ cho những người có đủ khả năng, nhưng vẫn chưa rõ họ có bao nhiêu thử nghiệm hoặc Le Bijou có thể chạy gói Covid-19 trong bao lâu.) → Chọn đáp án B 39. B Kiến thức: Đọc hiểu Mọi người đang ngày càng có ít hơn thời gian để thư giãn bởi vì A. họ không biết cách để tự tận hưởng B. họ đang trở nên bận rộn hơn với công việc của họ C. họ luôn đi nhanh D. họ không tin rằng thư giãn là quan trọng đối với sức khỏe Thông tin: . Once you are in the habit of rushing through life, being on the go from morning to night, it is hard to slow down. (Một khi bạn có thói quen vội vã trong cuộc sống, bận rộn từ sáng đến tối, thật khó để sống chậm lại). → Chọn đáp án B 40. A Kiến thức: Đọc hiểu Theo tác giả, tính cách quan trọng nhất của một nhà quản lí tốt là? A. không sợ áp lực B. tinh thần trách nhiệm cao C. biết về nghệ thuật thư giãn D. kiểm soát được công việc Thông tin: Some people are not afraid of stress, and such characters are obviously prime material for managerial responsibilities (Một số người không sợ căng thẳng, và những tính cách như vậy rõ ràng là yếu tố chính cho trách nhiệm quản lý) → Chọn đáp án A 41. B Kiến thức: Đọc hiểu Câu nào sau đây là đúng? A. Stress luôn luôn có hại cho mọi người B. Những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau C. Dễ dàng thay đổi thói quen khiến bản thân bận rộn với công việc D. Chúng ta có thể tìm một số cách để tránh căng thẳng Tạm dịch: The amount of stress a person can withstand depends very much on the individual. (Múc độ căng thẳng mà một người có thể chịu được phụ thuộc rất nhiều vào từng cá nhân), từ đó ta suy ra được những người khác nhau có thể chịu được mức độ căng thẳng khác nhau. 12
→ Chọn đáp án B 42. D Kiến thức: Đọc hiểu Trong đoạn ba, “such a reaction” ám chỉ về? Ở những câu trước, tác giả đề cập When exposed to stress in whatever form, we react both chemically and physically (khi tiếp xúc với căng thẳng ở bất kỳ dạng nào, chúng ta đều có những phản ứng lý học và hóa học), such a reaction ở câu sau chỉ về những phản ứng này → Chọn đáp án D 43. D Kiến thức: Đọc hiểu Trong câu cuối cùng của đoạn văn, “do so” ám chỉ? A. tìm cách để đối phó với stress B. thiết lập nên mối liên hệ giữa bệnh và stress C. tiếp xúc với stress D. loại bỏ stress khỏi cuộc sống của chúng ta Thông tin: Since we cannot remove stress from our lives (and it would be unwise to do so even if we could), ( bởi vì chúng ta không thể loại bỏ stress ra khỏi cuộc sống và cũng sẽ không thông minh để làm như vậy cho dù chúng ta có thể) → Chọn đáp án D 44. B Kiến thức: Từ vựng Từ “alleviated’’ trong đoạn hai trái nghĩa với A. chết đi B. trầm trọng thêm C. giảm bớt D. giảm bớt • Alleviate: giảm bớt >< aggravate → Chọn đáp án B 45. D Kiến thức: Đọc hiểu Có thể suy ra từ đoạn văn rằng? A. dự luật bất động sản không cung cấp bảo hiểm quyền sở hữu. B. mua nhà không phải là khoản đầu tư cá nhân lớn nhất. C. ở Ấn Độ, không ai phụ thuộc vào luật pháp cho công lý D. đô thị hóa ở Ấn Độ tăng nhanh Thông tin ở "India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades." → Chọn đáp án D 46. C Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn văn, điều nào sau đây được chờ đợi ở Raiya Sabha? A. Chương trình nhà ở chung ở đô thị B. Chương trình nhà ở chung ở nông thôn C. Dự luật bất động sản, D. Chương trình mới của chính phủ NDA Thông tin: A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap.(Một dự luật bất động sản, cái mà đang chờ giải quyết ở Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy lỗ hổng này.) → Chọn đáp án C 47. B Kiến thức: Đọc hiểu Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn? 13
A. Dự luật thực sự đã được xem xét kỹ lượng bởi hai ủy ban nghị viện. B. Dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên khoảng 850 triệu trong ba thập kỉ tới. C. Dân số hiện tại không có nhà ở đầy đủ ở Ấn Độ. D. Ngành bất động sản của Ấn Độ cần được cải cách. Tạm dịch: India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. (Ấn Độ đang ở giữa thời kì đô thị hóa nhanh chóng, và dân số đô thị dự kiến tăng hơn gấp đôi lên khoảng 900 triệu dân trong ba thập kỉ tới.) → Chọn đáp án B 48. A Kiến thức: Đọc hiểu Không thể đáp ứng nguyện vọng làm cho nhà ở trở nên tiếp cận được cho những cư dân thành thị A. không có cải cách bất động sản ở cấp bang B. với sự cải cách bất động sản ở cấp nhà nước C. không có sự hỗ trợ của chính quyền trung ương D. không thông qua dự luật ở Raiya Sabha Tạm dịch: Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers. (Nếu không có cải cách ở cấp độ bang, sẽ không thể đáp ứng được tham vọng làm cho nhà ở trở nên tiếp cận được với cư dân thành thị) → Chọn đáp án A 49. C Kiến thức: Từ vựng Từ “escalation” trong đoạn 4 ám chỉ? B. sự bền vững A. sự giảm xuống C. sự tăng trưởng D. giảm xuống Escalation: sự leo thang, sự tăng lên ∼ growth → Chọn đáp án C 50. A Kiến thức: Đọc hiểu Theo đoạn văn, nguồn gốc của vấn đề trong bất động sản là gì? A. chính phủ B. các nhà sản xuất tiền ở thị trường C. chính quyền trung ương D. người mua và người bán Thông tin: State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. (Chính phủ đóng một vai trò quan trọng trong bất động sản và họ thường là nguyên nhân của vấn đề) → Chọn đáp án A
14
SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so little sleep that they are putting their mental and physical health at (1)________. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (2)________ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age. This raises serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well established. Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound (3)_________ on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (4)________ they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, (5)_______ some extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon. By Tim Falla and Paul A. Davies, Solutions Advanced. OUP Question 1: A. risk B. threat C. danger D. jeopardy Question 2: A. so B. or C. whereas D. because Question 3: A. effective B. effectively C. affect D. effect Question 4: A. that B. which C. when D. where Question 5: A. at B. to C. in D. on Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 6: The guards were ordered to get to the king's room on the double. A. in a larger number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours Question 7: We can use either verbal or non-verbal forms of communication. A. using verbs B. using facial expressions C. using speech D. using gesture Choose the letter A, B, C, or D to indicate the world that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 8: A. sacrifice B. understand C. integrate D. recognize Question 9: A. social B. mature C. secure D. polite Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 1
Question 10: You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. wear a backpack B. praise yourself C. criticize yourself D. check up your back Question 11: The new policy will help generate more jobs. A. produce B. bring out C. form D. terminate. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication- having a mobile phone shows that they are cool and connected. The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are connected that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often Question 12: The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with _______. A. the cells and tissues of the brain. B. the resident memory. C. the mobility of the mind and the body. D. the arteries of the brain. Question 13: According to the writer, people should ____________. A. only use mobile phones in medical emergencies. B. keep off mobile phones regularly. C. never use mobile phones in all cases. D. only use mobile phones in urgent cases. Question 14: According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ________. A. their invisible rays. B. their raiding power. C. their radiant light. D. their power of attraction. Question 15: The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ________. A. abandoned his family. B. could no longer think by himself. C. had a problem with memory. D. had a serious problem with mobility. Question 16: The most suitable title for the passage could be _________. A. Mobile Phones: A Must of Our Time B. The Reason Why Mobile Phones Are Popular. C. The Way Mobile Phones Work. D. Technological Innovations and Their Price. Question 17: The word "potentially" in the 4th paragraph is CLOSET in meaning to ________. A. certainly B. privately C. obviously D. possibly 2
Question 18: Doctors have tentatively concluded that cell phones may ________. A. change their user' temperament B. cause some mental malfunction C. change their users' social behavior D. damage their users' emotions. Question 19: According to the passage, cell phones are especially popular with young people because ________ A. They are indispensable in everyday communications. B. they make them look more stylish. C. they keep the users alert all the time. D. they cannot be replaced by regular phones. Choose letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 20: I didn't understand what he was saying because I hadn't read his book A. I couldn't understand his book because I didn't read it. B. I wouldn't have understood what he was saying if I hadn't read his book. C. It was had to understand his book so I didn't understand what he was saying. D. If I had read his book, I would have understood what he was saying. Question 21: When the class was over, the student ran out, screamed and shouted. A. As long as the class finished, the students ran out, screamed and shouted. B. No sooner did the class finish than the student ran out, screamed and shouted. C. As soon as the class had finished, the student ran out, screamed and shouted. D. If the class was over, the students would run out, scream and shout. Question 22: The police are questioning him at the headquarters. A. He is being asked to make questions by the police at the headquarters. B. The police are making questions about him at headquarters. C. The police are trying to get information from him at the headquarters. D. Many questions are raised about him by the police at the headquarters. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following questions. Question 23: All applicants must ________ their university transcript and two reference letters to be considered for this job. A. submit B. omit C. admit D. permit Question 24: I find it rather _________ to hear that Jack is getting married next week. A. surprise B. surprisingly C. surprising D. surprised Question 25: Nam wanted to know what time ________. A. the movie began B. would the movie begin C. the movie begins D. did the movie begin Question 26: They live in a very _________ populated area of Italy. A. barely B. hardly C. sparsely D. scarcely Question 27: The last person __________ the room must turn off the lights. A. who leave B. Left C. to leave D. leaving Question 28: While studying, he was financially dependent _______ his parents. A. to B. from C. on D. of Question 29: I don't remember ____________ of your decision to change our vocation plan. 3
A. being told B. to tell C. to be told D. telling Question 30: It is essential that every student _________ to learn English at university. A. had B. to have C. have D. has Question 31: The prices at the garage I use are very ___________. A. reasonable B. rational C. acceptable D. logical Question 32: Although my village is not far away from the city center, we had no _________ until recently. A. electricity B. electric C. electrify D. electrical Question 33: How can the boss act _________ nothing had happened? A. if B. therefore C. so D. as though Question 34: Had I studied harder, I _________ better in the last exam. A. would have done B. would do C. had done D. wouldn't have done Question 35: The singer was _________ on the piano by her sister. A. discarded B. accompanied C. played D. performed Question 36: Don't worry about trying to catch last train home, as we can easily _______ you up for the night. A. keep B. take C. put D. set Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Cities develop as a result of functions that they can perform. Some functions result directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of the local area and of the surrounding hinterland (the region that supplies goods to the city and to which the city furnishes services and other goods). Geographers often make a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. Chicago, for example, possesses an almost unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land and water transport routes. It also overlooks what is one of the world's finest large farming regions. These factors ensured that Chicago would become a great city regardless of the disadvantageous characteristics of the available site, such as being prone to flooding during thunderstorm activity. Similarly, it can be argued that much of New York City's importance stems from its early and continuing advantage of situation. Philadelphia and Boston both originated at about the same time as New York and shared New York's location at the western end of one of the world's most important oceanic trade routes, but only New York possesses an easy-access functional connection (the Hudson Mohawk Lowland) to the vast Midwestern Hinterland. This account does not alone explain New York's primacy, but it does include several important factors. Among the many aspects of situation that help to explain why some cities grow and others do not, original location on a navigable waterway seems particularly applicable. Of course, such characteristics as slope, drainage, power resources, river crossings, coastal shapes, and other physical characteristics help to determine city location, but such factors are normally more significant in early stages of city development than later. Question 37: According to the passage, a city's situation is more important than its site in regard to the city's ________. A. long-term growth and prosperity B. ability to protect its citizenry C. possession of favorable weather conditions D. need to import food supplies Question 38: The primary purpose of paragraph 1 is to _________. 4
A. summarize past research and introduce a new study B. describe a historical period C. emphasize the advantages of one theory over another D. define a term and illustrate it with an example Question 39: The word “ingenuity” in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to ___________. A. traditions B. resourcefulness C. wealth D. organization Question 40: The word "it" in paragraph 2 refers to _________. A. hinterland B. primacy C. account D. connection Question 41: What does the passage mainly discuss? A. Historical differences among three large United States cities. B. The development of trade routes through United States cities. C. Contrasts in settlement patterns in United States. D. The importance of geographical situation in the growth of United States cities. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 42: We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. A. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. B. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. D. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. Question 43: Increasing urbanization has led to problems. Cities are centers of civilization and culture. A. Although increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and culture. B. In spite of increasing urbanization has led to problems, yet cities are centers of civilization and culture. C. Despite increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and cultures. D. Though increasing urbanization has led to problems, cities are centers of civilization and culture. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 44: A. coughed B. crooked C. cooked D. laughed Question 45: A. band B. hand C. sand D. bank Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 46: - Kate: How lovely your cats are! - David: “____________” A. I love them, too B. Thank you, it is nice of you to say so C. Can you say it again D. Really? They are Question 47: -John: “Everyone should learn more about how to treat the environment well." - Jack: "____________________________” 5
A. That's not true
B. I am sure about that.
C. I don't think so.
D. It's not true
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain A. wooden B. surrounded C. to fall down D. the rain Question 49: Experts in climatology and other scientists are becoming extreme concerned about the changes to our climate which are taking place. A. in B. extreme C. about D. are Question 50: Her passion for helping people have motivated her to found her own charity organization. A. for B. have C. found D. organization -------------------- THE END --------------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-C
3-D
4-A
5-B
6-B
7-C
8-B
9-A
10-C
11-D
12-A
13-D
14-C
15-C
16-D
17-D
18-B
19-B
20-D
21-C
22-C
23-A
24-C
25-A
26-C
27-C
28-C
29-A
30-C
31-A
32-A
33-D
34-A
35-B
36-C
37-A
39-B
40-C
41-D
42-D
43-D
44-B
45-D
46-B
47-C
49-B
50-B
48-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A Kiến thức: Cụm từ • put sth at risk: đặt cái gì vào tình trạng nguy hiểm Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ ít đến mức khiến sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng gặp nguy hiểm → Chọn đáp án A. 2. C Kiến thức: Từ vựng A. vì thế B. hoặc C. trong khi D. bởi vì Tạm dịch: Người lớn có thể dễ dàng tồn tại khi ngủ từ bảy đến tám giờ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ → Chọn đáp án C 3. D Kiến thức: Từ vựng Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên sẽ là một danh từ • Effect (n): tác động, ảnh hưởng 6
Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mất ngủ ít nhất nửa tiếng mỗi đêm có thể ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của trẻ vào ngày hôm sau → Chọn đáp án D 4. A Kiến thức: Câu chẻ • Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. • It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O Tạm dịch: Một giấc ngủ ngon cũng rất quan trọng đối với thanh thiếu niên vì chính trong khi ngủ, chúng tiết ra một loại hormone cần thiết cho quá trình tăng trưởng nhanh (giai đoạn ở tuổi thiếu niên khi cơ thể phát triển với tốc độ nhanh). → Chọn đáp án A 5. B Kiến thức: Cụm từ • To some extent: ở một phạm vi, mức độ, chừng mực nào đó Tạm dịch: Đúng là ở một mức độ nào đó, chúng có thể ngủ bù vào cuối tuần, nhưng điều đó sẽ không giúp ích gì khi chúng ngủ gật trong lớp vào buổi chiều thứ 6 → Chọn đáp án B 6. B Kiến thức: Cụm từ • on the double: nhanh chóng, không trì hoãn = very quickly Tạm dịch: lính canh được lệnh đến phòng vua ngay lập tức → Chọn đáp án B 7. C Kiến thức: Từ vựng A. sử dụng động từ B. sử dụng nét mặt C. sử dụng lời nói D. sử dụng cử chỉ • Verbal (adj): (thuộc) lời nói = using speech Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không lời. → Chọn đáp án C 8. B Kiến thức: Trọng âm A. /'sækrɪfaɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /,ʌdə'stænd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /’ɪntɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /’rekəgnaɪz/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án B 9. A Kiến thức: Trọng âm A. /'səufəl/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /mə’tʃuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 7
C. /sɪ’kuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /pə’laɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án A 10. C Kiến thức: Cụm từ A. đeo ba lô B. khen ngợi bản thân C. phê bình bản thân D. kiểm tra lưng của bạn • Put yourself on the back: tự hào về bản thân >< criticize yourself Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được số điểm cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp. → Chọn đáp án C 11. D Kiến thức: Từ vựng A. Produce = bring out = form: sản xuất • Generate (v): Sản xuất, tạo ra >< Terminate (v): chấm dứt Tạm dịch: Chính sách mới sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm hơn → Chọn đáp án D 12. A Kiến thức: Đọc hiểu A. các tế bào và mô của não. B. bộ nhớ thường trú. C. khả năng vận động của trí óc và cơ thể. D. các động mạch của não. Thông tin: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment Tạm dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra những thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Các dấu hiệu thay đổi trong các mô của não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. → Chọn đáp án A 13. D Kiến thức: Đọc hiểu A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp. B. thường xuyên tắt điện thoại di động. C. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp. D. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp cấp thiết. Thông tin: “Use your mobile phone only when you really need it.” Tạm dịch: Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần nó → Chọn đáp án D 14. C Kiến thức: Đọc hiểu A. tia không nhìn thấy của chúng. 8
B. sức đánh phá của chúng. C. tia bức xạ của chúng. D. sức hút của chúng. Thông tin: "What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation.” Tạm dịch: “Điều gì khiến điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ”. → Chọn đáp án C 15. C Kiến thức: Đọc hiểu A. bỏ rơi gia đình. B. không còn tự suy nghĩ được nữa C. có vấn đề với khả năng khi nhớ D. có vấn đề nghiêm trọng với khả năng di chuyển. Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss Tạm dịch: Trong một trường hợp, một nhân viên chào hàng phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng → Chọn đáp án C 16. D Kiến thức: Đọc hiểu A. Điện thoại di động: một công cụ phải có trong thời sống của chúng ta B. Lý do tại sao điện thoại di động phổ biến. C. Cách điện thoại di động hoạt động D. Đổi mới công nghệ và cái giá của chúng Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người → Chọn đáp án D 17. D Kiến thức: Từ vựng A. certainly (adv): chắc chắn B. privately (adv): riêng tư, cá nhân C. obviously (adv): chắc chắn, hiển nhiên D. possibly (adv): có khả năng • Potentially (adv): có khả năng = possibly → Chọn đáp án D 18. B Kiến thức: Đọc hiểu A. thay đổi tính khí của người dùng B. ảnh hưởng chức năng thần kinh C. thay đổi hành vi cư xử của người dùng D. làm tổn thương tới cảm xúc của người dùng. Thông tin: “Some doctors are connected that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones.” Tạm dịch: Một vài bác sĩ cảm thấy rằng, trong tương lai, nhiều người sẽ gặp phải những vấn đề liên quan tới sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động.” 9
→ Chọn đáp án B 19. B Kiến thức: Đọc hiểu A. chúng không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. B. chúng làm cho họ trông sành điệu hơn C. chúng khiến cho người dùng luôn cảnh giác D. chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường Thông tin: They find that the phones are more than a means of communication- having a mobile phone shows that they are cool and connected. Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc - có một chiếc điện thoại còn cho thấy rằng họ thật ngầu và luôn được kết nối → Chọn đáp án B 20. D Kiến thức: Đọc hiểu A. Tôi không thể hiểu cuốn sách của anh ấy vì tội chưa đọc nó. Sai nghĩa B. Tôi sẽ không hiểu anh ấy đang nói gì nếu tôi đã không đọc sách của anh ấy. Sai nghĩa C. Tôi phải hiểu cuốn sách của anh ấy nên tôi không hiểu anh ấy đang nói gì. Sai nghĩa D. Nếu tôi đã đọc cuốn sách của anh ấy, tôi sẽ hiểu anh ấy đang nói gì. Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc giả định trái ngược với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3 Tạm dịch: Tôi không hiểu anh ấy đang nói gì vì tôi chưa đọc sách của anh ấy → Chọn đáp án D 21. C Kiến thức: Đọc hiểu A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét -> Sai nghĩa B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét. -> Sai cấu trúc vì "no sooner" phải đi với "than") C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét -> Đúng D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy ào ra ngoài và la hét -> Sai nghĩa Tạm dịch: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét. → Chọn đáp án C 22. C Kiến thức: Đọc hiểu A. Anh ấy bị cảnh sát tại trụ sở yêu cầu phải đặt câu hỏi. => Sai nghĩa. B. Cảnh sát đang đặt câu hỏi về anh ấy tại trụ sở. => Sai nghĩa. C. Cảnh sát đang cố gắng lấy thông tin từ anh ấy tại trụ sở. D. Nhiều nghi vấn về anh ấy được đặt ra bởi cảnh sát tại trụ sở. => Sai nghĩa Tạm dịch: Cảnh sát đang hỏi cung anh ấy tại trụ sở → Chọn đáp án C 23. A Kiến thức: Từ vựng A. submit (v): trình bày, nộp (kế hoạch, bản viết..), quy phục B. omit (v): bỏ sót, bỏ đi 10
C. admit (v): nhận, thừa nhận D. permit (v): cho phép Tạm dịch: Tất cả các ứng viên phải nộp bảng điểm đại học và hai thư giới thiệu để được xem xét cho công việc này. → Chọn đáp án A. 24. C Kiến thức: Ngữ pháp Cấu trúc: find + noun + adj: nhận thấy ai (cái gì) làm sao. • Surprising (adj): gây ngạc nhiên Tạm dịch: Tôi thấy thật đáng ngạc nhiên khi nghe rằng Jack sẽ cưới vào tuần sau → Chọn đáp án C 25. A Kiến thức: • Với câu gián tiếp của câu có từ để hỏi “what time”, ta giữ nguyên từ để hỏi, thành phần còn lại ở dạng cấu trần thuật, chú ý lùi thì của động từ. Tạm dịch: Nam muốn biết mấy giờ bộ phim bắt đầu chiếu → Chọn đáp án A 26. C Kiến thức: Từ vựng A. barely (adv): hầu như không B. hardly (adv): hầu như không C. sparsely (adv): thưa thớt, rải rác D. scarcely (adv): hầu như không Sparsely populated: dân cư thưa thớt Tạm dịch: Họ sống trong một vùng dân tư thưa thớt của Ý → Chọn đáp án C 27. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Cấu trúc: “The first/second/last... something/sombedy + to do something". Tạm dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn → Chọn đáp án C. 28. C Kiến thức: Giới từ • be dependent on: phụ thuộc vào Tạm dịch: Trong thời gian học, anh ấy phụ thuộc tài chính vào bố mẹ. → Chọn đáp án C 29. A Kiến thức: Cấu trúc * Remember doing stt nhớ đã làm gì * Remember to do sth: nhớ phải làm gì Tạm dịch: Tôi không nhớ mình đã được thông báo về quyết định thay đổi kế hoạch nghề nghiệp của chúng ta. → Chọn đáp án A 30. C 11
Kiến thức: Câu giả định • It's essential that sb (should) do sth: ai đó cần thiết phải làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh cần phải học tiếng anh tại trường đại học → Chọn đáp án C 31. A Kiến thức: Từ vựng A. reasonable (adj): hợp lí, phải chăng (giá cả) B. rational (adj): có lí (quyết định, suy nghĩ..) C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được thỏa đáng hoặc được phép) D. logical (adj): hợp với lôgic, hợp lí Tạm dịch: Giá cả tại nhà để xe tôi sử dụng rất phải chăng → Chọn đáp án A. 32. A Kiến thức: Từ loại A. electricity (n): điện B. electric (adj): cần điện để hoạt động; sản xuất bằng điện hoặc dùng để truyền điện (Vd: electric car) C. electrify (v): khiến cái gì hoạt động bằng điện D. electrical (adj): (thuộc) điện Vị trí cần điền đứng sau từ hạn định “no”, nên sẽ là một danh từ. Tạm dịch: Mặc dù làng tôi không xa trung tâm thành phố, nhưng chúng tôi chưa có điện cho đến gần đây. → Chọn đáp án A 33. D Kiến thức: Câu giả định • As though/ as if: cứ như thể là * as if / as though + S + had + V-P2 → tình huống giả định ở quá khứ Tạm dịch: Làm thế nào mà ông chủ có thể hành động như thể đã không có gì xảy ra vậy? → Chọn đáp án D 34. A Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 • Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would (not) + have + PII. Tạm dịch: Nếu tôi học hành chăm chỉ, thì tôi đã có thể làm tốt hơn ở bài kiểm tra cuối cùng → Chọn đáp án A. 35. B Kiến thức: Từ vựng A. discard: bỏ đi, vứt đi B. accompany sb on/at st: đệm nhạc cho ai C. play: chơi D. perform: biểu diễn Tạm dịch: Người ca sĩ được chị của cô ấy đệm đàn piano. → Chọn đáp án B 36. C Kiến thức: Cụm động từ • Put sb up for the night: cho ai ở nhờ quan đêm 12
Tạm dịch: Đừng có lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối về nhà, bởi vì chúng tôi có thể cho bạn ở lại qua đêm dễ dàng. → Chọn đáp án C 37. A Kiến thức: A. tăng trưởng lâu dài và thịnh vượng B. khả năng bảo vệ công dân C. có điều kiện thời tiết thuận lợi D. nhu cầu nhập khẩu nguồn cung cấp lương thực Thông tin: Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city Tạm dịch: Địa thế thì thường quan trọng hơn đối với sự phát triển liên tục của một thành phố → Chọn đáp án A. 38. D Mục đích chính của đoạn đầu là _________. A. tóm tắt nghiên cứu trước và giới thiệu nghiên cứu mới B. miêu tả một thời kì lịch sử C. nhấn mạnh thuận lợi của một học thuyết với các học thuyết khác D. định nghĩa thuật ngữ và minh họa bằng ví dụ Trong đoạn đầu, tác giả nêu định nghĩa sau đó lấy ví dụ là Chicago để minh họa. → Chọn đáp án D. 39. B Kiến thức: Từ vựng A. tradition (n): truyền thống B. resourcefulness (n): tài xoay xở, tháo vát, khéo léo C. wealth (n): sự giàu có, của cải D. organization (n): tổ chức, cơ quan Ingenuity (n): khả năng sáng tạo hoặc giải quyết vấn đề theo những cách mới = resourcefulness → Chọn đáp án B 40. C Kiến thức: This account does not alone explain New York's primacy, but it does include several important factors. It → account Tạm dịch: Đây không phải là lí do duy nhất giải thích cho sự vượt trội của New York, nhưng nó bao gồm một vài yếu tố quan trọng. → Chọn đáp án C 41. D Kiến thức: A. Sự khác biệt lịch sử giữa ba thành phố lớn của Hoa Kỳ. B. Sự phát triển của các con đường thương mại qua các thành phố của Hoa Kì. C. Sự tương phản trong các mô hình định cư ở Hoa Kỳ. D. Tầm quan trọng của vị trí địa lí đối với sự phát triển của các thành phố ở Hoa Kì. Từ đoạn 1 đến hết đều nói lên tầm quan trọng của vị trí với sự phát triển 13
→ Chọn đáp án D 42. D Kiến thức: A. Sai vì “despite + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu B. Chúng tôi chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh được, vì chúng tôi sẽ không cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. → Sai nghĩa C. Thay vì chấp nhận những thay đổi là không thể tránh khỏi, chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. → Sai nghĩa D. Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. Tạm dịch: Chúng tôi chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi. Chúng tôi sẽ không cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc bị lãng quên. → Chọn đáp án D 43. D Kiến thức: A. Sai vì không dùng hai liên từ trong một câu (đã có “Although” thì không dùng “but”) B. Sai vì “in spite of + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu C. Sai vì “despite + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu D. Mặc dù sự tăng trưởng của đô thị hóa đã gây ra các vấn đề, đô thị vẫn là trung tâm của văn minh và văn hóa. Tạm dịch: Quá trình tăng trưởng của đô thị đã gây ra các vấn đề. Đô thị vẫn là trung tâm của văn minh và văn hóa. → Chọn đáp án D 44. B Kiến thức: phát âm đuôi ed A. /kɔft/ B./'krukɪd/ C. /kukt/ D. /lɑ:ft/ → Chọn đáp án B 45. D Kiến thức: Phát âm A. /bænd/ B. /hænd/ C. /sænd/ D. /bæŋk/ → Chọn đáp án D 46. B Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Tôi cũng yêu chúng. B. Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy. C. Bạn có thể nói lại được không. D. Thật sao? Chúng dễ thương thật. Tạm dịch: 14
- Kate :”Lũ mèo của bạn đáng yêu quá!”. - David: “Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy”. → Chọn đáp án B 47. C Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Điều đó không đúng B. Tôi chắc chắn về điều đó C. Tôi không nghĩ vậy D. Nó không đúng Tạm dịch: - John: “Mỗi người nên tìm hiểu nhiều hơn về cách đối xử tử tế với môi trường” - Jack: “Tôi không nghĩ vậy”. → Chọn đáp án C 48. B Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ • Vì câu mang nghĩa chủ động nên rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng Ving. Sửa: Surrounded → surrounding Tạm dịch: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu đổ vì trời mưa → Chọn đáp án B 49. B Kiến thức: Từ loại • Trạng từ đứng trước tính tử để bổ nghĩa cho tính từ đó. Sai: extreme → extremely Tạm dịch: Chuyên gia khí hậu học và những nhà khoa học khác đang cực kì lo ngại về những thay đổi đang diễn ra đối với khí hậu của chúng ta. → Chọn đáp án B 50. B Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ • Chủ ngữ là “her passion” → chia ngôi thứ 3 số ít. Sửa: have → has Tạm dịch: Niềm đam mê giúp đỡ người khác đã thúc đẩy cô ấy thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình. → Chọn đáp án: B
15
SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1: A. graduate B. maximum C. vacancy D. Applicant Câu 2: A. employed B. provided C. challenged D. explained Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest. Câu 3: A. experience B. congratulate C. particular D. engineering Câu 4: A. terrorist B. expected C. contribute D. exciting Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Câu 5: When I came to visit her last night, she __________ a bath. A. is having B. was having C. has D. have Câu 6: We __________ Mrs. Brown since last Saturday. A. don't see B. haven't seen C. didn't see D. hadn't seen Câu 7: The students __________ to be at school by the teacher at 8:00 am. A. tell B. told C. have told D. were told Câu 8: Be sure _________ neatly when you go to a job interview. A. to be dressing B. dress C. dressing D. to dress Câu 9: We enjoy ________ time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard. A. spending B. to spend C. spend D. spent Câu 10: Most of the people _________ to talk at the lecture arrived late because of the heavy traffic. A. invited B. who inviting C. whom were invited D. Invite Câu 11: It is of great importance to create a good impression __________ your interviewer. A. on B. about C. for D. at Câu 12: Paul was __________ disappointed with his examination results that he didn't smile all week. A. too B. enough C. such D. so Câu 13: Tell me the day _________ you want to have your interview. A. which B. when C. in that D. where Câu 14: Good preparations _________ your job interview is a must. A. with B. upon C. in D. for Câu 15: He is __________ that everyone loves him. A. very kind B. too kind C. kind enough D. such a kind man Câu 16: This is the cat _________ A. whom I bought at the pet shop B. where at the pet shop I bought C. I bought at the pet shop D. at the pet shop I bought it 1
Câu 17: _________ to school as a child, I would have learned how to use a computer. A. Although I went B. Because I was able to go C. If I had been able to go D. Unless I didn't go Câu 18: My cousin, _________, is going to come and stay with us this summer holiday. A. who I talked to you B. I talk to you about her B. I talk to you about her. C. whom I talked to you about her D. whom I talked to you about Câu 19. __________ ten minutes earlier, you would have got a better seat. A. Had you arrived B. If you arrived C. Were you arrived D. If you hadn't arrived Câu 20: You should find a job to live _________ from your parents. A. dependence B. independence C. independent D. independently Câu 21: Children receive their early _________ at home so parents should buy some educational magazines to put them in the bookcase A. educate B. educational C. education D. educating Câu 22: He was pleased that things in his university were going on __________. A. satisfied B. satisfactorily C. satisfying D. satisfactory Câu 23: Before the interview, you have to send a letter of _________ and your résumé to the company. A. application B. reference C. curriculum vitae D. photograph Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 24: In a school year in Vietnam, there are two semesters called the first semester and the second semester. A. senses B. parts C. terms D. systems Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Câu 25: Different from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam. A. compulsory B. important C. comfortable D. necessary Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 26: Julie and Ann are talking about their new classmate. Julie: “ ____________?” Ann: “Yeah, not bad, I suppose.” A. He is quite good-looking, isn't he B. Do you see him often C. What are you thinking D. How did you meet him Câu 27: Nam and Lan are talking in the office when they have a tea-break. Nam: "Would you like to join us for dinner after work?" Lan: “_________________” A. Thanks. You can cook dinner. B. I'd love to, but I have to finish my important report for tomorrow. C. Thanks for your help, but I can cook dinner myself. 2
D. What's wrong with you? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 28: We know (A) that we have to work (B) hardly to earn a living (C) ourselves and (D) support the family. A. that B. hardly C. ourselves D. support Câu 29: (A) San Francisco City, (B) that is (C) a beautiful city, (D) has a population of six million. A. San Francisco B. that C. a D. has Câu 30: (A) The first year at (B) college was (C) probably the most (D) challenged year of my life. A. The B. college C. probably D. challenged year Câu 31: The British (A) national anthem, (B) calling “God Save the Queen”, (C) was a traditional (D) song in the 18th century. A. national B. calling C. was a D. song Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 32: He lost his job three months ago. A. They are three months since he lost his job. B. It is three months since he lost his job. C. It is three months ago for him to lose his job. D. It has been three months since he has lost his job. Câu 33: Nam said to the taxi driver, “Please turn left at the first traffic light." A. Nam tells the taxi driver please turn left at the first traffic light. B. Nam said the taxi driver for turn left at the first traffic light. C. Nam asked the taxi driver if turning left at the first traffic light. D. Nam told the taxi driver to turn left at the first traffic light. Câu 34: He raised his hand high. He wanted to attract his teacher's attention. A. Because his teacher attracted him, he raised his hand high. B. To attract his teacher's attention, he raised his hand high. C. Though he raised his hand high, he could not attract his teacher's attention. D. He had such a high raising of hand that he failed to attract his teacher's attention. Câu 35: His academic record at high school was poor. He failed to apply to that famous university. A. His academic record at high school was poor because he didn't apply to that famous university. B. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that famous university. C. Failing to apply to that famous university, his academic record at high school was poor. D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that famous university. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Last week I went to visit Atlantic College, an excellent private college in Wales. Unusually, it gives people much needed experience of life outside the classroom, as well as the opportunity to study for their exams. The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the 3
afternoon, they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers. One of the great things about Atlantic College students is that they come from many different social backgrounds and countries. As few can afford the fees of £20,000 over two years, grants are available. A quarter of students are British, and many of those can only attend because they receive government help. “I really admire the college for trying to encourage international understanding among young people", as Barbara Molenkamp, a student from the Netherlands, said. "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays, my mother could not believe how much less I argued with my sister." To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work. Câu 36: What does the word "argued" in the third paragraph mean? A. quarreled B. respected C. admired D. regarded Câu 37: How has Barbara changed since being at Atlantic College? A. She knows a lot about other countries. B. She is more confident than her sister now. C. She finds it easier to get on with other people. D. She prefers her new friends to her family. Câu 38: What is the writer trying to do in the text? A. Give an opinion about a particular student. B. Give an opinion about a special type of education. C. Describe the activities the students do in their free time. D. Describe his own experience of education. Câu 39: What can a reader find out from this text? A. How to become a student at Atlantic College. B. What kind of programme Atlantic College offers. C. What the British education system is like. D. How to get along better with other people. Câu 40: What is the writer's opinion of Atlantic College? A. It doesn't allow students enough study time. B. Its students are taught to like each other. C. It doesn't give good value for money. D. Its way of teaching is successful. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Many years ago, people often said “A woman's place is in the home”. But Americans do not feel that way anymore. Today, women make up about 43 percent of the America labor force. There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children. In 1980, for the first time in the nation's history there were more working wives than household wives. Looking back to 1940, we can see picture of some very rapid change. In 1940, only 15 percent of married women held jobs. Today, most young women choose to work even when they have young children. Why do they work? The most important reason is that they need to earn money. But another reason is that women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier. 4
Câu 41: According to the passage, what is the percentage of men in the labor force today? A. 15 percent B. 57 percent C. 45 percent D. 43 percent Câu 42: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. Women work because they want to make their own living. B. Women play an important role in the labor force now. C. The majority of working women are single. D. Women have better schooling nowadays. Câu 43: What does the word “rapid" in the first paragraph mean? A. significant B. valid C. quick D. slow Câu 44: What can be inferred from the passage? A. Women need money more than education. B. Young women do not get married in order to have jobs. C. Women can work in many different fields. D. The best place for women is in the home. Câu 45: What does this passage mainly discuss? A. Women and jobs in America. B. Well-educated women in America C. More women than men in the labor force D. The number of women who work outside the home. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks. It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (46) _________ the best. Here are a few tips. Practice how you say things, as well as what intend to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours (47) ___________. Borrow it and make a video tape of yourself. Find somebody (48) _________ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave. Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (49) to dress. At the interview, believe in yourself and be (50) ___________, open and friendly. Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and neither do you. Câu 46: A. against B. for C. to D. at Câu 47: A. does B. is C. have D. own Câu 48: A. being watch B. watching C. watched D. to watch Câu 49: A. colleagues B. employees C. customers D. employers Câu 50: A. dishonest B. honestly C. honest D. honesty ------------------ THE END ---------------
5
BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-B
3-D
4-A
5-B
6-B
7-D
8-D
9-A
10-A
11-A
12-D
13-B
14-D
15-D
16-C
17-C
18-D
19-A
20-D
21-C
22-B
23-A
24-C
25-A
26-A
27-B
28-B
29-B
30-D
31-B
32-B
33-D
34-B
35-D
36-A
37-C
38-B
39-B
40-D
41-B
42-C
43-C
44-C
45-A
46-B
47-A
48-D
49-B
50-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Phát âm C./'veɪkənsi/ D./'æplɪkənt/ A./'grædʒuɪt/ B. /'mæksɪməm/ → Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Phát âm đuối “ed” A./ɪm'plɔɪd/ B./prə’vaɪdɪd/ C. /'tʃælɪndʒd/ D./ɪk'spleɪnd/ Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed” * Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /f/, /t/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. * Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. → Chọn đáp án B 3. Kiến thức: Trọng âm A. /ɪk'spɪoriəns/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /kən’grætʃʊleɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /pə’tɪkjʊlə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /,endʒɪ’nɪərɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 → Chọn đáp án D 4. Kiến thức: Trọng âm A. /'terərɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /ɪk’spektɪd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /kən’trɪbju:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /ɪk’saɪtɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án A 5. Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn 6
* Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì quá khứ đơn để chỉ một hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xem vào. * Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing → Chọn đáp án B 6. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành • Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Dấu hiệu: since Saturday Cấu trúc: S + have/has + V_PII Tạm dịch: Chúng tôi không gặp bà Brown từ thứ Bảy tuần trước → Chọn đáp án B 7. Kiến thức: Câu bị động * Cấu trúc câu bị động: S + be + V_PII Tạm dịch: Học sinh được giáo viên dặn phải ở trường lúc 8 giờ sáng → Chọn đáp án D 8. Kiến thức: Ngữ pháp * Be sure to do sth: nhớ phải làm gì Tạm dịch: Nhớ phải ăn mặc gọn gàng khi bạn đi phỏng vấn xin việc → Chọn đáp án D 9. Kiến thức: Ngữ pháp • Enjoy doing sth: thích làm gì Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian tối bên nhau khi mà các thành viên trong gia đình quây quần tại phòng khách sau một ngày làm việc vất vả. → Chọn đáp án A 10. Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ • Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, dùng V_ing nếu động từ trong mệnh đề được dùng thể chủ động, dùng V_PII nếu động từ trong mệnh đề ở dạng bị động. * Who were invited = invited Tạm dịch: Hầu hết những người được mời nói chuyện trong buổi diễn thuyết đều đến muộn vì giao thông đông đúc. → Chọn đáp án A 11. Kiến thức: Giới từ * Create/make an impression on: gây ấn tượng Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn của bạn là một điều rất quan trọng → Chọn đáp án A. 12. Kiến thức: Cấu trúc * S + be + so + adj + that + S + V: quá... đến nỗi mà 7
Tạm dịch: Paul quá thất vọng với kết quả thi của cậu ấy đến nỗi cậu ấy không cười cả tuần. → Chọn đáp án D 13. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * When là trạng từ quan hệ dùng để để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. ....N (time) + WHEN + S + V ... (WHEN = ON/IN / AT + WHICH) Tạm dịch: Hãy cho tôi biết ngày mà bạn muốn phỏng vấn. → Chọn đáp án B 14. Kiến thức: Cụm từ * preparations for: chuẩn bị cho Tạm dịch: Cần phải chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn xin việc của bạn. → Chọn đáp án D. 15. Kiến thức: Cấu trúc * Such (a) + (adj) + noun +...+ that... : chỉ một kết quả nhất định của điều bạn đang nói tới Tạm dịch: Anh ta tốt đến nỗi mọi người đều yêu quý anh ấy → Chọn đáp án D 16. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ • Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó không đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Đây là con mèo tôi đã mua ở cửa hàng thú cưng. → Chọn đáp án C. 17. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 * Câu điều kiện loại 3 dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ: Cấu trúc: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed] Tạm dịch: Nếu tôi được đến trường khi còn nhỏ, tôi đã có thể học cách sử dụng máy tính. → Chọn đáp án C 18. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ • Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó, và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Theo sau whom là chủ ngữ và động từ Tạm dịch: Em họ của tôi, người mà tôi đã kể với bạn, sẽ đến và ở với chúng ta vào kỳ nghỉ hè này. → Chọn đáp án D 19. Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 * Had + S + PII Would/ could/ might + have + PP Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có một chỗ ngồi tốt hơn. → Chọn đáp án A 20. Kiến thức: Từ loại A. dependence (n): sự phụ thuộc B. independence (n): sự tự lập 8
C. independent (adj): tự lập D. independently (adv): một cách động lập, không phụ thuộc. * Vị trí cần điền đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ để bố nghĩa cho động từ đó Tạm dịch: Bạn nên tìm một công việc để sống không phụ thuộc vào bố mẹ. → Chọn đáp án D 21. Kiến thức: Cụm từ * get/receive an education: được giáo dục Tạm dịch: Trẻ được được giáo dục sớm tại nhà vì vậy cha mẹ nên mua một số tạp chí giáo dục để cho vào tủ sách. → Chọn đáp án C 22. Kiến thức: Từ loại A. satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, thỏa mãn B. satisfactorily (adv): một cách tốt đẹp C. satisfying (adj): thỏa mãn (khi đạt được điều mình muốn...) D. satisfactory (adj): (điều gì đó) tốt đẹp, đầy đủ, làm vừa lòng Vị trí cần điều đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ. Tạm dịch: Anh ấy hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học của anh ấy đang diễn ra một cách mỹ mãn. → Chọn đáp án B 23. A. application (n): đơn xin B. reference (n): sự giới thiệu, sự tham khảo C. curriculum vitae (n): sơ yếu lí lịch D. photograph (n): ảnh chụp * Letter of application: đơn xin việc Tạm dịch: Trước buổi phỏng vấn, bạn phải nộp đơn xin việc và sơ yếu lí lịch cho công ti. → Chọn đáp án A 24. Kiến thức: Từ vựng A. sense (n): cảm giác, ý thức B. part (n): bộ phận C. term (n): học kì D. system (n): hệ thống * Semester (n): học kì = Term Tạm dịch: Trong một năm học ở Việt Nam có hai học kỳ được gọi là học kỳ I và học kỳ II. → Chọn đáp án C 25. Kiến thức: Từ vựng A. compulsory (adj): bắt buộc B. important (adj): quan trọng C. comfortable (adj): thoải mái D. necessary (adj): cần thiết * Optional (adj): được lựa chọn >< Compulsory Tạm dịch: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả học sinh Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam. 9
→ Chọn đáp án A. 26. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ? B. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không? C. Cậu đang nghĩ gì thế? D. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy? Tạm dịch: - Julie: “Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ?” - Joe: “Ừ. Không tệ.” → Chọn đáp án A 27. Kiến thức: A. Cảm ơn. Cậu có thể nấu bữa tối B. Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai. C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, nhưng tớ có thể tự nấu được. D. Cậu có vấn đề gì vậy? Tạm dịch: Nam: “Cậu có muốn ăn tối cùng bọn tớ sau giờ làm không?” Lan: “Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai.” → Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Từ loại * Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ * Hard (adv): hết sức cố gắng, tích cực Sửa: hardly → hard Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống và nuôi gia đình. → Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ • Không dùng đại từ quan hệ that sau dấu phẩy để thay thế cho mệnh đề phía trước. Sửa: that → which Tạm dịch: Thành phố San Francisco, là một thành phố xinh đẹp, có dân số sáu triệu người. → Chọn đáp án B 30. Kiến thức: Từ loại * Challeged (adj): bị thử thách * Challenging (adj): thách thức Sửa: challenged → challenging Tạm dịch: Năm đầu tiên ở đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời tôi. → Chọn đáp án D 31. Kiến thức: Tối giản mệnh đề quan hệ Câu gốc: ... The British national anthem, which is called “God Save the Queen”... Sửa: calling → called Tạm dịch: Quốc ca của Anh, có tên "God Save the Queen", là một bài hát truyền thống vào thế kỷ 18. → Chọn đáp án B 10
32. Kiến thức: Ngữ pháp * It is... since S + V_ed: dùng để chỉ khoảng thời gian điều gì đã xảy ra Tạm dịch: Anh ấy mất việc 3 tháng trước → Đã 3 tháng kể từ khi anh ấy mất việc → Chọn đáp án B 33. Kiến thức: Câu tường thuật Chọn động từ tường thuật: said → told Có cấu trúc told sb to do sth: bảo ai đó làm gì Tạm dịch: Nam nói với người lái xe taxi, "Xin hãy rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên." → Nam bảo tài xế taxi rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên. → Chọn đáp án D 34. A. Vì giáo viên thu hút cậu ấy, nên cậu ấy giờ tay cao B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu giơ tay cao C. Dù cậu giơ tay cao, cậu không thể thu hút sự chú ý của giáo viên D. Cậu ấy giơ tay cao đến mức không thể thu hút sự chú ý của giáo viên. Các đáp án A, B, C sai về nghĩa so với câu gốc Đáp án B: to + V-bare: để...> chỉ mục đích Tạm dịch: Cậu giơ tay cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên. → Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu ấy ấy giơ tay cao. → Chọn đáp án B 35. A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. C. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. Các đáp án A, B, C sai về nghĩa. Đáp án D: as a result + clause: do đó Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. → Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. → Chọn đáp án D 36. Kiến thức: Từ vựng A. quarrel (v): tranh cãi B. respect (v): tôn trọng C. admire (v): ngưỡng mộ D. regard (v): chú ý 11
* Argue (v): tranh cãi = Quarrel → Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cô ấy biết rất nhiều về các nước khác. B. Cô ấy nay trở trên tự tin hơn chị của mình. C. Cô ấy thấy dễ dàng hơn khi tạo quan hệ tốt với người khác. D. Cô ấy thích bạn mới hơn gia đình của mình. Thông tin: "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays my mother couldn't believe how much less I argued with my sister." Tạm dịch: Bạn học cách sống với mọi người và tôn trọng họ, ngay cả những người bạn không thích. Trong những ngày nghỉ hè, mẹ tôi không thể tin được rằng tôi đã cãi nhau với chị gái mình ít hơn như thế nào. → Chọn đáp án C 38. Kiến thức: Đọc hiểu A. cho ý kiến về một sinh viên cụ thể B. đưa ra ý kiến về một loại hình giáo dục đặc biệt C. miêu tả các hoạt động mà học sinh làm trong thời gian rảnh của mình D. mô tả kinh nghiệm của mình về giáo dục Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work. Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả. → Chọn đáp án B 39. Kiến thức: Đọc hiểu A. Làm thế nào để trở thành một sinh viên tại Atlantic College B. Loại chương trình mà Atlantic College cung cấp C. Hệ thống giáo dục của Anh như thế nào D. Làm thế nào để có mối quan hệ tốt hơn với người khác Thông tin: The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers. Tạm dịch: Các học sinh trong độ tuổi từ 16 đến 18 và đến từ khắp nơi trên thế giới dành cả buổi sáng để học. Vào buổi chiều, họ ra ngoài và thực hiện một hoạt động thực sự hữu ích, chẳng hạn như giúp đỡ trang trại, chăm sóc những người gặp khó khăn trong học tập, hoặc kiểm tra ô nhiễm ở các dòng sông. → Chọn đáp án B 40. Kiến thức: Đọc hiểu A. Không cho phép sinh viên có đủ thời gian nghiên cứu. B. Sinh viên được dạy cách quý mến lẫn nhau. C. Không phù hợp với giá tiền bỏ ra. D. Cách giảng dạy của nó rất thành công. 12
Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work. Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả. → Chọn đáp án D 41. Kiến thức: Đọc hiểu Phần trăm nam giới trong lực lượng lao động = 100% - phần trăm nữ giới trong lực lượng lao động = 100% 43% = 57% Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ chiếm khoảng 43% lực lượng lao động Mỹ → Chọn đáp án B 42. Kiến thức: Đọc hiểu A. Phụ nữ làm việc vì họ muốn kiếm sống. B. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong lực lượng lao động hiện nay. C. Phần lớn phụ nữ lao động độc thân. D. Phụ nữ ngày nay được học tập tốt hơn. Thông tin: There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children Tạm dịch: Có khoảng 45 triệu phụ nữ đang làm việc ở Hoa Kỳ, và một số lượng lớn trong số họ là phụ nữ đã kết hôn và có con. → Chọn đáp án C. 43. Kiến thức: Từ vựng A. significant (adj): quan trọng B. valid (adj): còn hiệu lực C. quick (adj): nhanh chóng D. slow (adj): chậm chạp * Rapid (adj): nhanh chóng = Quick → Chọn đáp án C 44. Kiến thức: Đọc hiểu A. Phụ nữ cần tiền hơn là giáo dục. B. Phụ nữ trẻ không kết hôn để có việc làm. C. Phụ nữ có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. D. Nơi tốt nhất cho phụ nữ là trong nhà. Thông tin: ..women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier. Tạm dịch: . phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn và họ có nhiều cơ hội làm việc trong nhiều ngành nghề hơn phụ nữ trước đây. → Chọn đáp án C 45. Kiến thức: Đọc hiểu 13
A. Phụ nữ và việc làm ở Mỹ. B. Phụ nữ được giáo dục tốt ở Mỹ C. Nhiều phụ nữ hơn nam giới trong lực lượng lao động D. Số phụ nữ làm việc bên ngoài gia đình. Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force. Tạm dịch: Ngày nay phụ nữa chiếm khoảng 43% lực lượng lao động Mỹ. Câu mở đầu tóm gọn ý chính của bài. Tiếp sau đó tác giả đưa số liệu trong thế so sánh với quá khứ. Đoạn cuối tác giả nêu lên lí do cho sự thay đổi đó. → Chọn đáp án A 46. Kiến thức: Giới từ * Hope for sth: mong đợi điều gì Tạm dịch: Đừng chỉ hy vọng những điều tốt đẹp nhất. → Chọn đáp án B 47. Kiến thức: Ngữ pháp Có thể dùng trợ động từ để thay thế cho động từ chính đã được sử dụng trước đó. If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours does • Perhaps a friend of yours does = perhaps a friend of yours owns a video camera. Tạm dịch: Nếu bạn không có máy quay, có lẽ một người bạn của bạn sẽ có. → Chọn đáp án A 48. Kiến thức: Ngữ pháp * To + V-bare: để... + chỉ mục đích Tạm dịch: Tìm ai đó để xem nó cùng bạn và cho bạn lời khuyên về cách bạn biểu lộ và cư xử. → Chọn đáp án D 49. Kiến thức: Từ vựng A. colleague (n): đồng nghiệp B. employee (n): nhân viên C. customer (n): khách hàng D. employer (n): chủ Tạm dịch: Hãy tìm hiểu xem công ti mong đợi nhân viên của mình ăn mặc như thế nào. → Chọn đáp án B 50. Kiến thức: Từ vựng A. dishonest (adj): bất lương B. honestly (adv): bất lương C. honest (adj): trung thực D. honesty (n): sự trung thực • Cấu trúc song song các từ/ cụm từ cùng chức năng, vị trí sẽ có cấu trúc, từ loại giống nhau Tạm dịch: Tại buổi phỏng vấn, hãy tin vào bản thân, trung thực, cởi mở và thân thiện → Chọn đáp án C
14
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in each of the following question. Question 1: A. cultures B. customs C. migrants D. ideas B. nation C. nationally D. national Question 2: A. nationality Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question. Question 3: A. release B. patient C. hopeless D. martyr Question 4: A. important B. element C. energy D. hospital Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: We are having ________ terrible weather which is quite strange. Usually ______ weather in UK is not this bad. A. the - a B. Ø- the C. a- the D. the – the Question 6: Students use the library's computers to get access _________ the Internet. A. with B. for C. by D. to Question 7: The more you practice speaking in public, ________ A. the more confident you become B. the greater confidence you become C. the more you become confidently D. the more you become confident Question 8: The doctor has advised ________ less coffee. A. me to drink B. me drink C. me drinking D. I will drink Question 9: I suggest you _________ a list of things to be done. A. make up B. draw up C. do up D. put up Question 10: True Blood is my favourite TV series, _______ I don't have much time to watch it often. A. before B. if C. although D. yet Question 11: Don't shut off my computer. It's in ___________. A. working B. operating C. using D. use Question 12: We _________ to the hospital to visit Mike when he _______ to say that he was fine. A. were driving - called B. drove - was calling C. drove - called D. were driving - was calling Question 13: Most children enjoy _________ with their parents and siblings. A. played B. playing C. play D. to play Question 14: It took him a long time to come to __________ with the fact that he was homeless. A. tabs B. agreement C. terms D. acceptance Question 15: Tom invited us to come to his party, __________? A. hadn't he B. didn't he C. couldn't he D. wasn't he 1
Question 16: Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and ________ in China for thousands of years. A. has using B. has been used C. has used D. has been using Question 17: They ________ your money if you haven't kept your receipt. A. no refund B. not refund C. didn't refund D. won't refund Question 18: Since we came here, we _______ a lot of acquaintances. A. have B. have had C. had D. are having Question 19: She finally achieved her _______ of visiting the USA. A. desires B. target C. objective D. ambition Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: Thanks for buying at Build - a - Monster, your product will be shipped in 1 to 2 business days. Have a nice day! A. withdrawn B. received C. purchased D. mailed Question 21: Al. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them. A. recognize B. connect C. categorize D. remind Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: There must be a mutual trust between friends. A. reliance B. defendant C. belief D. suspicion Question 23: They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident. A. separate B. cut off C. mend D. remove Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete each of the following exchanges. Question 24: A - Hello. May I speak to Fred, please? B - _____________ A. Just a minute. B. Fine, I'll be ready C. Good. I'll call you. D. Thanks, I'd love to. Question 25: Linda is thanking Daniel for his birthday present. - Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months." - Daniel: " ____________” A. Thank you for looking for it. B. You can say that again. C. I'm glad you like it. D. I like reading books. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 26: I don't think that he has responsed to my email as I have received nothing. A. don't think B. received C. as D. responsed Question 27: In order to build progress in speaking skill, you need to practice everyday. A. in order to B. practice C. build progress D. speaking skill Question 28: Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. allotted B. are C. length D. for 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 29: "Don't touch the electric wires. It might be deadly.” said Steve to Mike. A. Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly. B. Steve accused Mike of touching the electric wires as it might be deadly. C. Steve advised Mike not touch the electric wires as it might be deadly. D. Steve suggested that Mike not touch the electric wires as it might be deadly. Question 30: Connor is said to be very ambitious and aggressive. A. People believe in Conor as an ambitious and aggressive person. B. People feel Conor as an ambitious and aggressive person. C. People talk Connor as an ambitious and aggressive person. D. People regard Connor as an ambitious and aggressive person. Question 31: The living room isn't as large as the kitchen. A. The kitchen is not smaller than the living room. B. The kitchen is smaller than the living room. C. The living room is larger than the kitchen. D. The kitchen is larger than the living room. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32: I picked up my book. I found that the cover had been torn. A. When picking up my book, the cover had been torn. B. On picking up my book, I saw that the cover had been torn. C. Picked up, the book was torn. D. The cover had been torn when my book picked up. Question 33: Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community. A. Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community. B. Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community. C. Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community. D. Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community. Reading the following passage and mark the letter on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blank from 34 to 38 Father's Day was created to complement Mother's Day. Like Mother's Day (34) ______ honors mothers and motherhood, Father's Day celebrates fatherhood and paternal bonds; it highlights the (35) _______ of fathers in society. Many countries celebrate it on the third Sunday of June, but it is also celebrated widely on other days. Historically, Sonora Smart Dodd was the woman behind the celebration of male parenting. Her father, the Civil War veteran William Jackson Smart, was a single parent who (36) _______ his six children there. After hearing a sermon about Jarvis' Mother's Day in 1909, she told her pastor that fathers should have a similar holiday honoring them. Although she initially suggested June 5, her father's birthday, the pastors did not have enough time to prepare their sermons, and the celebration was deferred to the third Sunday of June. The first celebration was in Spokane. Washington at the YMCA (Young Men's Christian Association) on June 19,1910. Since then it has become a traditional day (37) ________ year.
3
In recognition of what fathers do for their families, on this day people may have a party celebrating male parenting or simply make a phone call or send a greeting card. (38) _________, schools help children prepare handmade gifts for their fathers many days before the celebration. Question 34: A. which B. who C. where D. when Question 35: A. conquest B. effect C. influence D. impact Question 36: A. raised B. realized C. took D. made Question 37: A. any B. another C. other D. every Question 38: A. Besides B. However C. In contrast D. Then Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 39 to 43 As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organizations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets. Those that don't, operate in what we call the "experience gap”, the space between them and their customer's expectation of them. Make no mistake, in our high paced and digitally connected economies, the experience gap is driving markets, fast. For example, take Instagram and Twitter. These brands filled the demand for a whole new human experience that did not exist before the evolution of digital technologies enabled that. They were pioneers, and there were no established players to unseat. But we are also seeing a similar dynamic in existing industries. New entrants are coming in and taking the space, also using whole new experiences, purely because the incumbents left the door open. Closer to home, this can be seen with Australian neobanks who are giving customers a better experience than the incumbents. Robert Bell is the CEO at neobank 86400. He says banking has already become quite complicated and he wanted to make a change. His neobank is working to solve customers' problems more holistically. Bell said, “It's significantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can offer them a lot more products and services." Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerings? Many brands still jump straight to modified offerings, without gaining that customer connection and the necessary foundation of trust first. (source: https://which-50.com/) Question 39: What does the passage mainly discuss? A. Knowledge drives behavior, loyalty, satisfaction. B. A far-reaching cultural transformation. C. The importance of experience to competitive advantage. D. Businesses are unwilling to disrupt themselves. Question 40: The word "them” in paragraph 1 refers to A. brands B. markets C. customers D. economies Question 41: According to paragraph 2, what is true about Instagram and Twitter in the stated instance? A. Their reputation famously preceded even the 4th Industrial Revolution. B. They were the trailblazers for the experience-oriented marketing strategy C. Prior to their advent, there were already several competitors in the field. D. They are the one and only companies providing such revolutionary services. Question 42: According to paragraph 3, what is the attitude of Robert Bell towards the customers? A. He sees them as modern slaves to consumerism. 4
B. He displays worship in its purest form towards them. C. He views them as the golden goose for his business. D. He maintains a healthy relationship of give and take. Question 43: What does the phrase "stepping stone" in paragraph 4 mean? A. A person who travels without settling down for any significant period of time B. An asset or possession prized as being the best of a group of similar things. C. An action or event that helps one to make progress towards a specified goal. D. An important clue to understanding something that is challenging or puzzling. Read the following text and circle the best answer among A, B, C, or D on your answer sheet for the questions from 44 to 50 HISTORY LESSONS “History is the version of past events that people have decided to agree upon" Naponeon Bonapart Think of three historical figures. What do you know about them? Where did you get your information from? The chances are that you either read it somewhere or someone who read it somewhere told you about it. Did you ever think about who wrote down these facts? How can you be sure that they are true? The thing is, many historical “truths” are historical myths. Let's take some examples. In America, 4th July is Independence Day, the most important day in the American Calendar, which Americans celebrate with parades and fireworks. It was on 4th July, 1776 that Congress approved the Declaration of Independence. It was a good start. However, the struggle continued for another seven years after this, with some of the most brutal fighting in the whole war, as King George III was not willing to grant America total Independence, which was the only arrangement that the American leaders would accept. So the fighting continued. The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year. Think about the discovery of America. What's the first name that comes to mind? More than likely it's Christopher Colombus.Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America. But there were many people there before him. The first ones were certainly the Native Americans, thousands years before 1492. Where had they come from? Even the Vikings had made a number of expeditions, with Leif Eriksson landing there in around 1000 A.D. Perhaps Amerigo Vespucci was the discover of America. After all, unlike Columbus before him, he was the first fifteen - century explorer to realise where has was, or rather, where he definitely wasn't. so, maybe the word “rediscover” is more accurate when it comes to Columbus, if history is to give him any credit at all. Everyone believes such historical "facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. The achieving of American independence was a lengthy affair. Presumably 4th July was chosen as the date to celebrate because it was seen as more significant than the date of the actual end of the war. Another reason is that such myths always contain a grain of truth. Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth-century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America. History has traditionally been written by the winners. If the conquered indigenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective: the point of view of the conquered can be just as biased as the point of view of the conqueror. But 5
that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in. History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt. Question 44: America was not actually free from British rule until __________. A. February 1783 B. September 1783 C. November 1782 D. July 1776 Question 45: One thing that is definitely true is that _______. A. Christopher Columbus didn't know he had found a new land. B. the Native Amerians had always been in America. C. the Vikings were the first to discover America D. Amerigo Vespucci was the first explorer to travel to America. Question 46: People believe things that are not true because historical facts _________. A. are written down B. are not complicated C. are not simple D. are always from unrealiable sources. Question 47: Columbus is credited with the discovery of America because _________. A. this historical myth happens to be completely true B. the fact that he travelled there is true. C. his voyage there had important consequences for 15th-century Europe D. he wrote the history of New World explorations Question 48: If native people had written the history of New World, then history would have been _______. A. objective B. accurate C. complete D. different Question 49: What the writer means by "that is not the whole story” is that _________ A. The history of the discovery of the New World was never finished B. History should not be written by the winners C. History should always be written by the losers. D. The writing of history depends on many factors Question 50: What might be a suitable alternative title for this text? A. History: lies, lies, lies! B. History is deception. C. There's no history, only biography. D. The pen is mightier than the sword! ------------------ THE END --------------BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-B
3-A
4-A
5-B
6-D
7-A
8-A
9-B
10-D
11-D
12-A
13-B
14-C
15-B
16-B
17-D
18-B
19-C
20-D
21-A
22-D
23-C
24-A
25-C
26-D
27-C
28-B
29-A
30-D
31-D
32-B
33-C
34-A
35-C
36-A
37-D
38-A
39-C
40-C
41-D
42-D
43-C
44-B
45-A
46-C
47-C
48-D
49-D
50-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Phát âm đuối “s, es” A./'kʌltʃəz/ B./'kʌstəmz/. Lưu ý khi phát âm đuôi s, es:
C./'maɪgrənts/ 6
D. /aɪ'dɪǝz/
• Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, t, -f. * Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce • Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại → Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Phát âm A. / næʃə'nælɪti/ n B. /'neɪʃən/ C. /'næʃənəli/ D. /'næʃənəl/ → Chọn đáp án B 3. Kiến thức: Trọng âm A. /rɪ’li:s/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /'peɪʃənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /'həupləs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /mɑ:tə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án A 4. Kiến thức: Trọng âm A. /ɪm’pɔ:tənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /'elɪmənt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 C. /'enədʒi/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D./'hɔspɪtl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án A 5. Kiến thức: Mạo từ • Chỗ trống thứ 1: weather (n): thời tiết → danh từ không đếm được và chưa xác định → không dùng mạo từ. * Chỗ trống thứ 2: weather (n): thời tiết → danh từ xác định bởi “in UK” → dùng mạo từ “the”. Tạm dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế. → Chọn đáp án B 6. Kiến thức: Giới từ * (Get) access to sth: truy cập vào cái gì Tạm dịch: Học sinh sử dụng máy tính của thư viện để truy cập vào Internet → Chọn đáp án D 7. Kiến thức: So sánh kép Cấu trúc: • The more/less + S + V, the more + long adj. / adv + S + V: càng... càng Tạm dịch: Bạn càng luyện tập nói trước đám đông, bạn càng trở nên tự tin hơn. → Chọn đáp án A 8. Kiến thức: Ngữ pháp • Advise sb to do sth: khuyên ai làm gì Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi nên uống ít cà phê hơn → Chọn đáp án A 9. Kiến thức: Cụm từ 7
A. Bịa chuyện, sáng tạo ra một câu chuyện bài hát, trò chơi..) B. chuẩn bị một văn bản (danh sách, hợp đồng...), dừng xe C. kéo chặt (áo, dây giầy..), sửa chữa D. treo, xây dựng (hàng ràng, tường, tòa nhà..). Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên lập một danh sách những thứ cần làm → Chọn đáp án B 10. Kiến thức: Liên từ * although: mặc dù (nếu đứng giữa câu thì không có dấu “,”) * before: trước khi * if: nếu (câu điều kiện) yet = but Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, nhưng tôi không có nhiều thời gian để xem nó thường xuyên. → Chọn đáp án D 11. Kiến thức: Từ vựng Cụm: in use: đang được sử dụng Tạm dịch: Đừng tắt máy tính của tôi. Nó đang được sử dụng. → Chọn đáp án D. 12. Kiến thức: Ngữ pháp • Dùng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì hiện tại đơn để chỉ hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. * Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing • Thì quá khứ đơn: S + V-ed Tạm dịch: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện bảo rằng anh ấy vẫn ổn. → Chọn đáp án A 13. Kiến thức: Cấu trúc • Enjoy doing sth: thích làm gì Tạm dịch: Hầu hết trẻ em thích chơi với bố mẹ và anh chị em ruột của chúng. → Chọn đáp án B 14. Kiến thức: Cấu trúc * Come to terms with st: dần dần chấp nhận một tình huống (thường là đau buồn, không may, khó khăn..) Tạm dịch: Anh ấy mất một khoảng thời gian dài để chấp nhận sự thật rằng mình là một người vô gia cư. → Chọn đáp án C 15. Kiến thức: Câu hỏi đuôi * Ta có cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (quá khứ), didn't + S? Bởi vì chủ ngữ là "Tom" nên trong phần đuôi ta dùng "he". Tạm dịch: Tôm mời chúng ta đến bữa tiệc của cậu ấy có phải không? 8
→ Chọn đáp án B 16. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành • Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Cấu trúc: S + has/have + V-PII Thể bị động: S + has/have + been + V-PII. Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc trong hàng nghìn năm → Chọn đáp án B 17. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/Can/shall ...... + V Tạm dịch: Họ sẽ không trả lại tiền cho bạn nếu bạn không giữ lại hóa đơn. → Chọn đáp án D 18. Kiến thức: Thì hiện toại hoàn thành Dấu hiệu: “Since” Cấu trúc: S + have/has + V-PII Tạm dịch: Kể từ khi tới đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen. → Chọn đáp án B 19. Kiến thức: Từ vựng * Desire for: mong ước điều gì • Target of: một kết quả mà bạn cố gắng đạt được” (phải cụ thể, rõ ràng về chỉ tiêu, con số..) • Objective of doing sth: mục tiêu về việc làm gì (thường là mục tiêu ngắn hạn) • Ambition: muốn đạt được (thường về tài sản, của cải, sự nghiệp...) Tạm dịch: Cuối cùng cô ấy cũng đạt ước mơ được thăm nước Mỹ. → Chọn đáp án C 20. Kiến thức: Từ vựng A. withdraw (v): thu hồi (sản phẩm) B. receive (v): nhận được C. purchase (v): tậu D. mail(v): gửi thư, kiện hàng cho ai đó * Ship (v): gửi hàng = Mail Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã mua hàng tại Build - a - Monster, sản phẩm của bạn sẽ được giao sau 1 đến 2 ngày làm việc. Chúc một ngày tốt lành! → Chọn đáp án D 21. Kiến thức: Từ vựng A. recognize (v): nhận ra B. connect(v): kết nối C. categorize (v): phân loại 9
D. remind (v): nhắc nhở * Detect (v): phát hiện ra, nhận ra = Recognize Tạm dịch: Thuật toán AI cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng. → Chọn đáp án A 22. Kiến thức: Từ vựng A. reliance(n): nương tựa vào ai, tín nhiệm ai B. defendant (n): bị cáo C. belief (n): lòng tin D. suspicion (n): sự nghi ngờ * Trust (n): sự tin tưởng >< Suspicion Tạm dịch: Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn. → Chọn đáp án D 23. Kiến thức: Từ vựng A. separate (v): chia ra, tách rời, loại bỏ B. cut off (phV): cắt (điện), cắt bỏ C. mend (v): hàn gắn (tâm hồn), sửa đổi, vá (quần áo, vải) D. remove (v): di chuyển, tháo ra, cắt chức, loại bỏ • Amputate (v): cưa đi, cắt bỏ >< Mend Tạm dịch: Họ sẽ phải cắt cái chân trái bị thương nặng trong vụ tai nạn của anh ấy → Chọn đáp án C 24. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Đợi tôi một chút. B. Được rồi, tôi đã sẵn sàng. C. Tuyệt. Tôi sẽ gọi lại cho bạn. D. Cảm ơn bạn, tôi thích điều đó. Tạm dịch: A- “Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với Fred được không? B- “Đợi tôi một chút.” → Chọn đáp án A 25. A. Cảm ơn bạn vì đã tìm kiếm nó B. Tớ hoàn toàn đồng ý C. Tớ mừng vì bạn thích nó D. Tớ thích đọc sách Tạm dịch: - Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tớ đã tìm nó cả tháng nay rồi.” - Daniel:” Tớ mừng vì cậu thích nó.” → Chọn đáp án C. 26. Kiến thức: Từ vựng * Response (n): sự hồi âm, sự đáp lại * Respond (v): hồi âm, trả lời. Sửa: responsed → responded Tạm dịch: Tôi không nghĩ là anh ấy đã trả lời thư của tôi vì tôi chưa nhận được gì cả. 10
→ Chọn đáp án D 27. Kiến thức: Cụm từ • make progress: tiến bộ Sửa: build progress → make progress Tạm dịch: Để tiến bộ trong kỹ năng nói, bạn cần luyện tập hàng ngày. → Chọn đáp án C 28. Kiến thức: Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ • “Fifty minutes” là một khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít Sửa: are → is Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi. → Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Ngữ pháp A. Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. B. Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. C. Steve khuyên Mike không nên chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. D. Steve đề nghị Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. Tạm dịch: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người." • Steve cảnh báo Mike đừng chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. → Chọn đáp án A. 30. Kiến thức: Ngữ pháp * regard sb/sth as: đánh giá, coi ai/ cái gì như thế nào Tạm dịch: Connor được cho là rất tham vọng và hung hăng. → Mọi người đánh giá Connor là một người đầy tham vọng và hung hăng. → Chọn đáp án D 31. Kiến thức: So sánh bằng * Công thức so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn) + _er + than S2 Phủ định của so sánh bằng = so sánh hơn A. Phòng bếp không bé hơn phòng khách B. Phòng bếp bé hơn phòng khách C. Phòng khách to hơn phòng bếp D. Phòng bếp to hơn phòng khách Tạm dịch: Phòng khách không to bằng phòng bếp → Phòng bếp to hơn phòng khách → Chọn đáp án D 32. Kiến thức: Ngữ pháp. * On + V-ing = When + S + V: Khi..... 11
Tạm dịch: Tôi đã nhặt sách của mình. Tôi thấy rằng bìa đã bị rách. → Khi nhặt sách của mình, tôi thấy rằng bìa đã bị rách. → Chọn đáp án B 33. Kiến thức: Ngữ pháp A. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều không thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. → Sai về nghĩa. B. Chỉ những người khuyết tật chứ không phải những người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. → Sai về nghĩa. C. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. → Đúng D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. → Sai về nghĩa. Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. → Chọn đáp án C 34. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * Đại từ quan hệ which dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó, được dùng như chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Giống như Ngày của Mẹ, ngày mà tôn vinh những người mẹ và tình mẫu tử. → Chọn đáp án A 35. Kiến thức: Từ vựng A. conquest (n): sự chinh phục B. effect (n): Sự thay đổi hoặc kết quả, hậu quả mà một ai đó/một việc gì đó ảnh hưởng lên người khác/việc khác.( vừa tích cực, vừa tiêu cực) C. influence (n): Sự tác động mạnh mẽ làm thay đổi cách nghĩ, hành động của một người hay sự phát triển của một việc nào đó (không dùng đến vũ lực mà thường là cho họ một tấm gương để noi theo.) D. impact (n): Có ảnh hưởng đáng chú ý lên một người/một việc nào đó, đặc biệt theo chiều hướng xấu. Tạm dịch: nó làm nổi bật ảnh hưởng của những người cha trong xã hội. → Chọn đáp án C 36. Kiến thức: Từ vựng * Raise (v): chăm sóc một người hoặc một động vật hoặc thực vật, cho đến khi chúng đã trưởng thành hoàn toàn. Tạm dịch: Cha của cô, cựu chiến binh Nội chiến William Jackson Smart, là một người cha đơn thân nuôi sáu đứa con của mình ở đó. → Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Từ vựng • Every: mỗi, hằng. Tạm dịch: Kể từ đó nó đã trở thành một ngày truyền thống hàng năm. → Chọn đáp án 12
38. Kiến thức: Từ vựng A. Besides: bên cạnh đó (thêm thông tin) B. However: tuy nhiên (chỉ nhượng bộ) C. In contrast: trái lại (chỉ tương phản) D. Then: vậy thì (chỉ kết quả) Tạm dịch: Bên cạnh đó, các trường học giúp các em chuẩn bị những món quà tự tay làm để tặng cha nhiều ngày trước lễ kỷ niệm. → Chọn đáp án A. 39. Kiến thức: Đọc hiểu A. Kiến thức thúc đẩy hành vi, lòng trung thành, sự hài lòng B. Một sự chuyển đổi văn hóa sâu rộng C. Tầm quan trọng của trải nghiệm đối với lợi thế cạnh tranh D. Các doanh nghiệp không sẵn lòng phá vỡ chính mình Thông tin: As customers choose brands based on how they make them feel, rather than their actual products or services, there is an intrinsic advantage to those organisations who use designed experiences as a weapon to cut through the most competitive of markets Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ có lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường → Chọn đáp án C 40. Kiến thức: Đọc hiểu A. brand (n): nhãn hiệu B. market (n): thị trường C. customer (n): khách hàng D. economie (n): nền kinh tế * Từ “them” ở đây dùng để thay thế cho danh từ khách hàng được nhắc tới trước đó Tạm dịch: Vì khách hàng chọn thương hiệu dựa trên cảm giác của họ thay vì sản phẩm hoặc dịch vụ thực tế, sẽ có lợi thế nội tại cho những tổ chức sử dụng trải nghiệm được thiết kế như một vũ khí để vượt qua sự cạnh tranh nhất của thị trường. → Chọn đáp án C 41. Kiến thức: Đọc hiểu A. Danh tiếng của chúng nổi tiếng trước cả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. B. Chúng là những công ty duy nhất cung cấp các dịch vụ mang tính cách mạng như vậy. C. Trước khi ra đời, đã có một vài đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này. D. Chúng là những người tiên phong trong việc cung cấp những dịch vụ mang tính cách mạng như vậy Thông tin: For example, take Instagram and Twitter. ... They were pioneers, and there were no established players to unseat. Tạm dịch: Ví dụ Instagram và Twitter. ... Chúng là những người tiên phong, và không có đối thủ nào để cạnh tranh. → Chọn đáp án D 13
42. Kiến thức: Đọc hiểu A. Ông coi họ là nô lệ hiện đại cho chủ nghĩa tiêu dùng B. Ông thể hiện sự thờ kính ở dạng thuần khuyết nhất đối với họ C. Ông xem họ như con ngỗng vàng cho công việc kinh doanh của mình D. Ông ấy duy trì mối quan hệ lành mạnh trong việc cho và nhận Thông tin: His neobank is working to solve customers problems more holistically. Bell said, “It's signicantly harder work and takes more time to become a bank, but having done that we can have a much better relationship with our customers and we can oer them a lot more products and services.” Tạm dịch: Neobank của ông ấy đang làm việc để giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách tổng thể hơn. Bell nói, “Đó là công việc khó hơn rất nhiều và mất nhiều thời gian hơn để trở thành ngân hàng, nhưng khi đã làm được điều đó, chúng tôi có thể có mối quan hệ tốt hơn với khách hàng của chúng tôi và chúng tôi có thể cung cấp cho họ nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn nữa. → Chọn đáp án D 43. Kiến thức: Đọc hiểu A. Một người đi du lịch mà không ổn định trong một khoảng thời gian dài. B. Một tài sản được đánh giá là tốt nhất trong một nhóm những thứ tương tự C. Một hành động hoặc sự kiện giúp một người tiến tới một mục tiêu được chỉ định D. Một manh mối quan trọng để hiểu một cái gì đó là thách thức hoặc câu đố Stepping stone: bước đệm Thông tin: Think about that for a moment. Do you notice how better experiences, leads to better relationships, which is then the stepping stone for more offerrings Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về điều đó một lúc. Bạn có nhận thấy rằng những trải nghiệm tốt hơn, dẫn đến những mối quan hệ tốt hơn, đó là bước đệm cho nhiều dịch vụ hơn? → Chọn đáp án C 44. Kiến thức: Đọc hiểu A. Tháng 2 năm 1783 B. Tháng 9 năm 1783 C. Tháng 11 năm 1782 D. Tháng 7 năm 1776 Thông tin: The first draft on a Treaty of Peace was signed in November 1782 and in February 1783 the King officially announced that the war would soon be over. This led to the signing of the Treaty of Paris on 3rd September that same year. Tạm dịch: Dự thảo đầu tiên về Hiệp ước Hòa bình được ký kết vào tháng 11 năm 1782 và vào tháng 2 năm 1783, Nhà vua chính thức tuyên bố rằng chiến tranh sẽ sớm kết thúc. Điều này dẫn đến việc ký kết Hiệp ước Paris vào ngày 3 tháng 9 cùng năm đó. → Chọn đáp án B 45. Kiến thức: Đọc hiểu A. Christopher Columbus không biết mình đã tìm thấy một vùng đất mới. B. Người Châu Mỹ bản địa đã luôn ở Hoa Kỳ. C. người Viking là những người đầu tiên khám phá ra châu Mỹ. D. Amerigo Vespucci là nhà thám hiểm đầu tiên đến Châu Mỹ. Thông tin: Was America really discovered by him? He had set out to reach Asia and that's where he thought he was when he came to America. 14
Tạm dịch: Có thực sự là Mỹ đã được khám phá ra bởi ông ấy? Ông ấy đã lên đường đến châu Á và đó là nơi ông ấy nghĩ khi đến Mỹ. → Chọn đáp án A 46. Kiến thức: Đọc hiểu A. được viết ra B. không phức tạp C. không đơn giản D. luôn từ các nguồn không đáng tin cậy. Thông tin: Everyone believes such historical “facts” because, like you, they got them from what they thought was a reliable source. But how can such things be written down in the first place? One of the reasons must be that history is seldom “cut - and - dried”. The events are often complicated and messy. Tạm dịch: Mọi người đều tin những sự thật” lịch sử như vậy bởi vì, giống như bạn, họ lấy chúng từ những gì họ nghĩ là một nguồn đáng tin cậy. Nhưng làm thế nào những điều như vậy có thể được viết ra từ đầu? Một trong những lý do chắc chắn là lịch sử hiếm khi đơn giản. Các sự kiện thường phức tạp và lộn xộn. → Chọn đáp án C 47. Kiến thức: Đọc hiểu A. huyền thoại lịch sử này hóa ra là hoàn toàn có thật B. việc ông đi du lịch là sự thật. C. chuyến đi của ông đã có những kết quả quan trọng đối với Châu Âu thế kỷ 15 D. ông đã viết lịch sử khám phá Thế giới Mới Thông tin: Columbus was not the first person to travel to America, but he was the first fifteenth - century explorer to go there. His “re-discovery” was, from a historical point of view, extremely significant for Europe since his voyages opened up large-scale commerce between Europe and America. Tạm dịch: Columbus không phải là người đầu tiên đến châu Mỹ, nhưng ông là nhà thám hiểm đầu tiên ở thế kỷ 15 đến đó. Theo quan điểm lịch sử, việc “tái khám phá” của ông có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với châu Âu vì các chuyến đi của ông đã mở ra nền thương mại quy mô lớn giữa châu Âu và châu Mỹ. → Chọn đáp án C. 48. Kiến thức: Đọc hiểu A. khách quan B. chính xác C. trọn vẹn D. khác Thông tin: If the conquered indegenous peoples had written the history of the discovery of the New World, it would most probably have been very different, but not necessarily objective. Tạm dịch: Nếu các dân tộc bản địa bị chinh phục đã viết nên lịch sử khám phá ra Tân Thế giới, thì có lẽ nó đã rất khác, nhưng không hẳn đã khách quan. → Chọn đáp án D 49. Kiến thức: Đọc hiểu A. Lịch sử khám phá Tân Thế giới chưa bao giờ kết thúc B. Lịch sử không nên được viết bởi những người chiến thắng C. Lịch sử nên luôn được viết bởi những kẻ thất bại. D. Việc viết sử phụ thuộc vào nhiều yếu tố Thông tin: But that is not the whole story. The writing of history depends not only on the "side” the writer is on, but also on the culture and attitudes of the era it is written in. 15
Tạm dịch: Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện, việc viết sự không chỉ phụ thuộc vào “phe phái” của người viết, mà còn phụ thuộc vào văn hóa và thái độ của thời đại mà nó được viết ra. → Chọn đáp án D 50. Kiến thức: Đọc hiểu A. Lịch sử: dối trá, dối trá, dối trá! B. Lịch sử là sự lừa dối C. Không có lịch sử, chỉ có tiểu sử. D. Ngòi bút sắc hơn thanh kiếm Thông tin: History is always subjective. So, remember: when you read history, take it with a pinch of salt. Tạm dịch: Lịch sử luôn mang tính chủ quan. Vì vậy, hãy nhớ rằng: khi bạn đọc lịch sử, hãy đọc với sự hoài nghi. → Chọn đáp án C
16
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
LÀO CAI
MÔN: Anh – Lớp 12 Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 1 (VDC): We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived. A. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived. B. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope. C. Only after the rescue party arrived did we give up hope. D. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope. Câu 2 (VDC): They finished one project. They started working on the next. A. Had they finished one project, they would have started working on the next. B. Only if they had finished one project did they start working on the next. C. Hardly had they finished one project when they started working on the next. D. Not until they started working on the next project did they finish the previous one. Câu 3 (VD): Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame! A. Despite feeling ashamed, Jenifer lost her chance of promotion. B. If only Jenifer has seized her chance of promotion. C. Jenifer regretted having wasted her chance to be promoted. D. That Jenifer missed her chance to be promoted is shameful. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky have joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would not prove practical and the coins from 1798 were issued with only thirteen Stars - one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half-cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error. Câu 4 (VD): What is the main topic of the passage? Trang 1
A. Stars on American coins B. The teaching of astronomy in state universities C. Colonial stamps and coins D. The star as national symbol of the United States Câu 5 (VD): The expression "Curiously enough" is used because the author finds it strange that _____. A. Tennessee was the first state to use half dimes B. Vermont and Kentucky joined the Union in 1794 C. silver coins with fifteen stars appeared before coins with thirteen D. no silver coins were issued until 1794 Câu 6 (TH): Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars? A. Tennessee had left the Union.
B. The mint made a mistake.
C. There were twelve states at the time.
D. There is a change in design policy.
Câu 7 (NB): Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin? A. Half nickel
B. Half-dollar
C. Hall cent
D. Half dime
Câu 8 (TH): The word "their" in line 1 refers to _________. A. features
B. coins
C. stars
D. colonies
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Câu 9 (NB):
A. black
B. fare
C. calcium
D. match
Câu 10 (NB):
A. called
B. passed
C. watched
D. talked
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 11 (VDC): The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely. A. privately
B. publicly
C. safely
D. dangerously
Câu 12 (VD): Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition. A. common
B. unbiased
C. varied
D. coherent
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 13 (VD): As far as I'm concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization. A. that
B. concerned
C. the
D. the year 2007
Câu 14 (VD): Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them. A. variety of
B. in a
C. are
D. lack of Trang 2
Câu 15 (TH): Some of the agricultural practices used today is responsible for fostering desertification. A. of
B. used
C. is
D. fostering
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 16 (VDC): It is much more difficult to speak English than to speak French. A. To speak English is more difficult than to speak French. B. Speaking English is more difficult than to speak French. C. Speaking French is not as difficult as to speaking English. D. To speak French is more difficult than to speak English. Câu 17 (VDC): I really believe my letter comes as a great surprise to John. A. John might have been very surprised to receive my letter. B. John must be very surprised to receive my letter. C. John may be very surprised to receive my letter. D. John must have been very surprised to receive my letter. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In the last third of the nineteenth century, a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant considered New York's first apartment house was built on East Eighteenth Street. The building was financed by the developer Rutherfurd Stuyvesant and designed by Richard Morris Hunt, the first American architect to graduate from the Ecole des Beaux Arts in Paris. Each man had lived in Paris, and each understood the economics and social potential of this Parisian housing form. But the Stuyvesant was at best a limited success. In spite of Hunt's inviting façade, the living space was awkwardly arranged. Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors. The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that quickly followed, in the 1870's and early 1880's was that they were confined to the typical New York building lot. That lot was a rectangular area 25 feet wide by 100 feet deep – a shape perfectly suited for a row house. The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, welllighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. But even with the awkward interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the needs of a large and growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses. So while the city's newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout in multiple lots, thus breaking the initial space constraints. In the closing decades of the nineteenth century, large apartment houses began dotting the developed portions of New York City, and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally transcended the tight confinement of row house building lots. From Trang 3
there it was only a small step to building luxury apartment houses on the newly created Park Avenue, right next to the fashionable Fifth Avenue shopping area. Câu 18 (TH): The new housing form discussed in the passage refers to ______. A. row houses
B. hotels
C. apartment buildings D. single-family homes
Câu 19 (VD): It can be inferred that a New York apartment building in the 1870's and 1880's had all of the following characteristics EXCEPT ______ A. It was spacious inside.
B. It had limited light.
C. Its room arrangement was not logical.
D. It was rectangular.
Câu 20 (VD): The author mentions the Dakota and the Ansonia in paragraph 3 because ______. A. they are examples of large, well-designed apartment buildings B. they are famous hotels C. they were built on a single building lot D. their design is similar to that of row houses Câu 21 (VD): Why did the idea of living in an apartment become popular in the late 1880's? A. The city officials of New York wanted housing that was centrally located. B. Large families needed housing with sufficient space. C. The shape of early apartments could accommodate a variety of interior designs. D. Apartments were preferable to tenements and cheaper than row houses. Câu 22 (TH): The word "sumptuous" in paragraph 1 is closest in meaning to ______. A. modern
B. unique
C. luxurious
D. distant
Câu 23 (TH): The word "they" in the passage refers to ______. A. the Stuyvesant
B. fundamental problems
C. modern apartment buildings
D. early apartment buildings
Câu 24 (TH): Why was the Stuyvesant a limited success? A. Most people could not afford to live there. B. There were no shopping areas nearby. C. The arrangement of the rooms was not convenient. D. It was in a crowded neighborhood. Câu 25 (VDC): It can be inferred that the majority of people who lived in New York's first apartments were _____. A. disadvantaged
B. highly educated
C. young
D. unemployed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 26 (VD): Many children who get into trouble in their early teens go on to become ______ offenders. A. resistant
B. persistent
C. consistent
D. insistent
Câu 27 (NB): If I lived by the sea, I ______ a lot of swimming. Trang 4
A. did
B. would do
C. do
D. will do
Câu 28 (VD): I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He ______ it to you. A. shouldn't read
B. mustn't read
C. shouldn't have repeated
D. mustn't have repeated
Câu 29 (VDC): I don't think you have been watering the plants near the gate. The soil is ______. A. as dry as a bone
B. as dry as a tile
C. as dry as rice
D. as dry as wood
Câu 30 (TH): If the work-force respected you, you wouldn't need to ______ your authority so often. A. maintain
B. inflict
C. assert
D. affirm
Câu 31 (VD): I suggest ______ some more mathematics puzzles. A. making
B. doing
C. going
D. taking
Câu 32 (TH): The school is half empty as a serious epidemic of COVID-19 has broken ______. A. in
B. down
C. up
D. out
Câu 33 (VD): I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ______ as dogmatic. A. came through
B. came over
C. came out
D. came off
Câu 34 (NB): We live at ______ third house from the church. A. the
B. an
C. no article
D. a
Câu 35 (TH): The film ______ by the time we _______ to the cinema. A. already started/ had gotten
B. had already started/ got
C. has already started/ got
D. had already started/ had gotten
Câu 36 (NB): Many young people want to work for a humanitarian organization, ______? A. doesn't it
B. didn't they
C. does it
D. don't they
Câu 37 (NB): Jack asked his sister ______. A. where you have gone tomorrow
B. where would she go the following day
C. where she would go the following day
D. where you will go tomorrow
Câu 38 (TH): Almost 90 per cent of the world's students are now affected by nationwide school closures ______ the spread of coronavirus disease. A. on the point of
B. about to
C. bound to
D. due to
Câu 39 (VD): COVID-19 is a ______ illness and is largely spread via droplet in the air. A. respiratory
B. breath
C. respiration
D. breathing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Câu 40 (TH): Peter and Bob are talking about the plan for tonight. - Peter: “____________” - Bob: “I'd love to. Thank you.” A. What would you do if you can afford a new car? B. Would you like to go to the new coffee shop with me? C. Why do you spend so much time playing games? Trang 5
D. Would you like a cake? Câu 41 (TH): Mike in Joe are talking about transport in the future. - Mike: "Do you think there will be pilotless planes?" - Joe: “______________” A. I'm afraid I can't.
B. What for? There are quite a few around.
C. I'm glad you like it.
D. Why not? There have been cars without drivers.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 42 (NB):
A. enjoy
B. danger
C. invite
D. enact
Câu 43 (NB):
A. competent
B. computer
C. commute
D. compliance
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Câu 44 (VDC): You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. A. keeps changing her mood
B. keeps taking things
C. keeps going
D. keeps testing
Câu 45 (TH): His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth. A. large
B. showy
C. expensive
D. ossified
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (46) _____ a foreign language. The site (47) _____ that a foreign English teacher can earn between 1,2002,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (48) _____ a job any time of year and the best places to do so are the country's three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor's (49) _____ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate. English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (50) _____. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old. Câu 46 (VD):
A. similar
B. for
C. as
D. like
Câu 47 (TH):
A. judges
B. evaluates
C. guesses
D. estimates
Câu 48 (TH):
A. search
B. hunt
C. seek
D. find
Câu 49 (VD):
A. level
B. diploma
C. qualification
D. degree
Câu 50 (TH):
A. capacity
B. experience
C. ability
D. competency
Trang 6
Đáp án 1-A
2-C
3-D
4-A
5-C
6-B
7-A
8-C
9-B
10-A
11-B
12-A
13-D
14-D
15-C
16-A
17-B
18-C
19-A
20-A
21-D
22-C
23-D
24-C
25-C
26-B
27-B
28-C
29-A
30-C
31-B
32-D
33-B
34-A
35-B
36-D
37-C
38-D
39-A
40-B
41-D
42-B
43-A
44-A
45-B
46-C
47-D
48-D
49-D
50-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng, mệnh đề thời gian Giải chi tiết: almost (adv): gần như be on the verge of: sắp, bên bờ vực Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have P2 (nếu … thì …) Only after + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi … It + be + not until + S + V + that …: mãi cho đến khi … thì … Tạm dịch: Chúng tôi gần như từ bỏ hy vọng. Lúc đó, đội cứu hộ đến. A. Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng khi đội cứu hộ đến. B. Nếu đội cứu hộ không đến, chúng tôi sẽ đã không từ bỏ hy vọng rồi. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến việc họ có từ bỏ hy vọng hay không) D. Mãi cho đến khi bên cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => sai nghĩa Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have P2 (nếu … thì …) => đưa ra điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ Hardly + trợ động từ + S + V + when …: vừa mới … thì …; ngay khi … thì… Only if + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi … Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi … Tạm dịch: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu dự án tiếp theo. A. Nếu họ hoàn thành một dự án, họ sẽ đã bắt đầu dự án tiếp theo rồi. => sai nghĩa, vì thực tế họ đã làm rồi
Trang 7
B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo. => sai nghĩa (câu gốc không có ý chỉ điều kiện) C. Ngay khi họ hoàn thành xong một dự án thì họ bắt đầu dự án tiếp theo. D. Mãi cho đến khi họ bắt đầu làm việc với dự án tiếp theo, họ mới hoàn thành dự án trước đó. => sai nghĩa Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải chi tiết: Cấu tạo mệnh đề danh từ với “that”: That + S + V + V-chính của câu, chia số ít … : Việc mà … thì … Các cấu trúc còn lại: Despite + cụm từ/V-ing: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ If only + S + V: giá mà … regret + V-ing/having P2: hối hận vì đã làm gì Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Xấu hổ làm sao! A. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã đánh mất cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa B. Giá như Jenifer đã nắm bắt cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa C. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức của mình. => sai nghĩa D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức thì thật đáng xấu hổ. Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Chủ đề chính của đoạn văn là gì? A. Những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ B. Việc giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học bang C. Tem thuộc địa và tiền xu D. Ngôi sao là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ Lưu ý: làm câu hỏi này cuối cùng, sau khi làm xong 4 câu hỏi còn lại thuộc bài đọc. Thông tin: - Stars have been significant features in the design of many United States coins … - Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. Tạm dịch: - Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ…
Trang 8
- Ví dụ, sau khi Tennessee được gia nhập vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đô la đã được sản xuất với mười sáu ngôi sao. (từ star(s) xuất hiện rất nhiều lần trong bài đọc) Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả thấy lạ rằng _____. A. Tennessee là bang đầu tiên sử dụng nửa dimes B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794 C. đồng xu bạc có mười lăm ngôi sao xuất hiện trước đồng xu có mười ba D. không có đồng bạc nào được phát hành cho đến năm 1794 Thông tin: - Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. - Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky have joined the Union. Tạm dịch: - Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều có hình mười ba ngôi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu. - Thật kỳ lạ là, những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, có mười lăm ngôi sao bởi vì vào thời điểm đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh. Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao một đồng xu được sản xuất vào năm 1828 chỉ có mười hai ngôi sao? A. Tennessee đã rời khỏi Liên minh. B. Xưởng đúc tiền mắc lỗi. C. Có mười hai tiểu bang vào thời điểm đó. D. Có sự thay đổi trong chính sách thiết kế. Thông tin: Due to an error at the mint, one variety of the A828 half-cent was issued with only twelve stars. Tạm dịch: Do lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai sao. Câu 7: Đáp án A Trang 9
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập là mệnh giá của đồng xu Mỹ? A. Half nickel B. Half-dollar C. Hall cent D. Half dime Thông tin: - half dimes, dimes, and half dollars - half-cent Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “their” trong dòng 1 đề cấp đến _________. A. features: đặc điểm B. coins: đồng xu C. stars: ngôi sao D. colonies: thuộc địa Thông tin: Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars. Tạm dịch: Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao. => their number = the number of stars (số lượng ngôi sao) Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao. Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều có hình mười ba ngôi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu. Thật kỳ lạ là, những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, có mười lăm ngôi sao bởi vì vào thời điểm đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh. Vào thời điểm đó, rõ ràng các quan chức của xưởng đúc tiền có ý định thêm một ngôi sao cho mỗi bang mới. Ví dụ, sau khi Tennessee được gia nhập vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đô la đã được sản xuất với mười sáu ngôi sao.
Trang 10
Tuy nhiên, khi nhiều tiểu bang được gia nhập vào Liên minh, nhanh chóng trở nên rõ ràng rằng kế hoạch này sẽ không chứng minh được tính thực tế và các đồng tiền từ năm 1798 chỉ được phát hành với 13 sao một sao cho mỗi thuộc địa ban đầu. Do lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai sao. Ngoài ra còn có nhiều loại đồng xu lớn chỉ có 12 sao, nhưng đây là kết quả của sự tan vỡ và không phải là lỗi thực sự. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. black /blæk/ B. fare /feə(r)/ C. calcium /ˈkælsiəm/ D. match /mætʃ/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /eə/, còn lại là /æ/. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm -ed Giải chi tiết: A. called /kɔːld/ B. passed /pɑːst/ C. watched /wɒtʃt/ D. talked /tɔːkt/ Quy tắc: Những động từ có chữ cái kết thúc là: Cột 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ Cột 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. Cột 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: A. privately (adv): một cách riêng tư, bí mật B. publicly (adv): một cách công khai C. safely (adv): một cách an toàn D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm Trang 11
=> behind closed doors: bí mật, không công khai >< publicly Tạm dịch: Ủy ban đề cử luôn họp bí mật, vì sợ rằng việc cân nhắc của họ sẽ bị biết trước dự kiến. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. common (adj): thông thường, chung B. unbiased (adj): không thiên vị C. varied (adj): đa dạng, thay đổi D. coherent (adj): mạch lạc => novel (adj): mới lạ, lạ thường >< common Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể không khuyến khích các phương pháp tiếp cận mới lạ và kìm hãm sự sáng tạo, do đó, những khám phá có tính chất cụ thể vẫn có khả năng được thực hiện bởi các nhà phát minh theo truyền thống cá nhân cổ điển. Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chẻ Giải chi tiết: Dùng câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian => it + tobe + giới từ (in/on/at…) + that + S + V (chính là …) in + năm Sửa: the year 2007 => in the year 2007 Tạm dịch: Theo tôi được biết, chính là vào năm 2007 mà Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới. Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: lack of sth: sự thiếu cái gì (“lack” đóng vai trò danh từ) lack sth: thiếu cái gì (“lack” đóng vai trò động từ) Sau trạng từ “seldom” chưa có động từ chính của mệnh đề => cần điền động từ. Sửa: lack of => lack Tạm dịch: Vì vitamin có trong nhiều loại thực phẩm, nên mọi người hiếm khi thiếu hầu hết chúng. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Trang 12
Giải chi tiết: - “used” không sai, vì đây là dạng rút gọn của MĐ quan hệ mang nghĩa bị động. Dạng đầy đủ: Some of the agricultural practices which/that are used today - Chủ ngữ số nhiều: “Some of the agricultural practices” (Một số hoạt động nông nghiệp) => tobe theo sau chủ ngữ này phải chia số nhiều. Sửa: is => are Tạm dịch: Một số hoạt động nông nghiệp được sử dụng ngày nay là nguyên nhân thúc đẩy quá trình sa mạc hóa. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: to V & V-ing đều có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ. Trong câu so sánh hơn/so sánh bằng, nếu đối tượng đầu ở dạng “to V” thì đối tượng so sánh cũng phải ở dạng “to V”; nếu là V-ing thì phải cùng là V-ing. Tạm dịch: Nói tiếng Anh khó hơn nhiều so với nói tiếng Pháp. = A. Nói tiếng Anh khó hơn nói tiếng Pháp. B, C sai vì chưa có sự song hành về to V & V-ing ở 2 vế so sánh. D. Nói tiếng Pháp khó hơn nói tiếng Anh. => sai nghĩa Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: - Cấu trúc câu phỏng đoán hành động ở quá khứ với động từ khuyết thiếu: might have P2: có lẽ là đã (không chắc) must have P2: chắc hẳn là đã (chắc chắn cao) - Động từ khuyết thiếu: may: có thể, có lẽ must: phải (còn được dùng để phỏng đoán điều chắc chắn xảy ra ở hiện tại) - Động từ trong câu gốc “comes” chia thì hiện tại đơn, nên cần dùng câu phỏng đoán ở hiện tại. - “really believe” thể hiện sự chắc chắn khá cao => dùng “must + V-nguyên thể” Tạm dịch: Tôi thực sự tin rằng lá thư của tôi là một bất ngờ lớn đối với John. A. John có thể đã rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi. => sai nghĩa (dùng cho quá khứ) B. John hẳn là rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi. C. John có thể rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi. => sai nghĩa (chưa đủ mức độ) D. John hẳn đã rất ngạc nhiên khi nhận được lá thư của tôi. => sai nghĩa (dùng cho quá khứ) Trang 13
Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Hình thức nhà ở mới được thảo luận trong đoạn văn đề cập đến ______. A. dãy nhà B. khách sạn C. tòa nhà chung cư D. nhà một gia đình Thông tin: In the last third of the nineteenth century, a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant considered New York's first apartment house was built on East Eighteenth Street. Tạm dịch: Trong một phần ba cuối thế kỷ XIX, một hình thức nhà ở mới đang âm thầm được phát triển. Năm 1869, Stuyvesant được coi là ngôi nhà chung cư đầu tiên của New York được xây dựng trên Phố Đông số mười tám. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra rằng một tòa nhà chung cư ở New York vào những năm 1870 và 1880 có tất cả các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ ______ A. Bên trong nó rộng rãi. B. Nó có ánh sáng hạn chế. C. Sắp xếp phòng của nó không hợp lý. D. Nó là hình chữ nhật. Thông tin: - In spite of Hunt's inviting façade, the living space was awkwardly arranged. - The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, welllighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. Tạm dịch: - Mặc dù Hunt có mặt tiền hấp dẫn, nhưng không gian sống lại được bố trí một cách vụng về. (C) - Lô đất cũng có thể chứa một căn hộ chung cư hình chữ nhật (D), mặc dù nó không thể mang lại những căn phòng vuông vắn, đủ ánh sáng (B) và bố trí hợp lý (C) như những tòa nhà chung cư lớn yêu cầu. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 14
Giải chi tiết: Tác giả đề cập đến Dakota và Ansonia trong đoạn 3 vì ______. A. chúng là những ví dụ về các tòa nhà chung cư lớn, được thiết kế tốt B. chúng là những khách sạn nổi tiếng C. chúng được xây dựng trên một tòa nhà duy nhất D. thiết kế của chúng tương tự như thiết kế của các dãy nhà Thông tin: and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally transcended the tight confinement of row house building lots. Tạm dịch: và đến những thập kỷ mở đầu của thế kỷ XX, các tòa nhà rộng rãi, chẳng hạn như Dakota và Ansonia cuối cùng đã vượt qua sự gò bó chật hẹp của những dãy nhà xây nhiều lô. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao ý tưởng sống trong một căn hộ lại trở nên phổ biến vào cuối những năm 1880? A. Các quan chức thành phố New York muốn có nhà ở ở trung tâm. B. Các gia đình lớn cần nhà ở có đủ không gian. C. Hình dạng của các căn hộ ban đầu có thể phù hợp với nhiều kiểu thiết kế nội thất khác nhau. D. Căn hộ chung cư được ưa chuộng hơn nhà cho thuê và rẻ hơn nhà liên kế nhau theo dãy. Thông tin: It met the needs of a large and growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses. So while the city's newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout in multiple lots, thus breaking the initial space constraints. Tạm dịch: Nó đáp ứng nhu cầu của một lượng lớn dân số ngày càng tăng muốn một cái gì đó tốt hơn là những căn hộ chung cư nhưng không đủ khả năng chi trả hoặc không muốn những ngôi nhà liên kế nhau. Vì vậy, trong khi ban lãnh đạo xã hội mới nổi của thành phố đặt hàng riêng cho các dinh thự của họ, các căn hộ chung cư và khách sạn bắt đầu mọc lên thành nhiều lô, do đó phá vỡ những hạn chế về không gian ban đầu. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "sumptuous" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________. A. modern (adj): hiện đại B. unique (adj): độc đáo C. luxurious (adj): xa hoa, hào nhoáng Trang 15
D. distant (adj): xa xôi, ở xa => sumptuous (adj): xa hoa = luxurious Thông tin: Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, singlefamily homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors. Tạm dịch: Những người có đủ khả năng chi trả họ khá hài lòng với việc ở trong những ngôi nhà xa hoa hơn dành cho một gia đình, để lại nhà Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ và cử nhân. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “they” trong bài đọc đề cấp tới ________. A. tòa nhà Stuyvesant B. những vấn đề cơ bản C. tòa nhà chung cư hiện đại D. những tòa nhà chung cư ban đầu Thông tin: The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that quickly followed, in the 1870's and early 1880's was that they were confined to the typical New York building lot. Tạm dịch: Vấn đề cơ bản với tòa nhà Stuyvesant và các tòa nhà chung cư ban đầu khác nhanh chóng xảy ra sau đó, vào những năm 1870 và đầu những năm 1880 là chúng bị giới hạn trong lô tòa nhà điển hình của New York. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao Stuyvesant lại là một thành công hạn chế? A. Hầu hết mọi người không đủ khả năng để sống ở đó. B. Không có khu mua sắm nào gần đó. C. Việc sắp xếp các phòng không thuận tiện. D. Đó là trong một khu phố đông đúc. Thông tin: In spite of Hunt's inviting façade, the living space was awkwardly arranged. Tạm dịch: Mặc dù Hunt có mặt tiền hấp dẫn, nhưng không gian sống lại được bố trí một cách vụng về. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Trang 16
Có thể suy ra rằng phần lớn những người sống trong những căn hộ đầu tiên của New York là _____. A. người thiệt thòi B. người học vấn cao C. người trẻ D. người thất nghiệp Thông tin: Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, singlefamily homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors. Tạm dịch: Những người có đủ khả năng chi trả họ khá hài lòng với việc ở trong những ngôi nhà xa hoa hơn dành cho một gia đình, để lại nhà Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ và cử nhân. => cử nhân đại học = sinh viên = còn trẻ => đáp án C đúng & đầy đủ hơn cả Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Trong một phần ba cuối thế kỷ XIX, một hình thức nhà ở mới đang âm thầm được phát triển. Năm 1869, Stuyvesant được coi là ngôi nhà chung cư đầu tiên của New York được xây dựng trên Phố Đông số mười tám. Tòa nhà được tài trợ bởi nhà phát triển Rutherfurd Stuyvesant và được thiết kế bởi Richard Morris Hunt, kiến trúc sư người Mỹ đầu tiên tốt nghiệp trường Ecole des Beaux Arts ở Paris. Mỗi người đều từng sống ở Paris, và đều hiểu tiềm năng kinh tế và xã hội của hình thức nhà ở Paris này. Nhưng ngôi nhà Stuyvesant tốt nhất là một thành công có hạn chế. Mặc dù Hunt có mặt tiền hấp dẫn, nhưng không gian sống lại được bố trí một cách vụng về. Những người có đủ khả năng chi trả họ khá hài lòng với việc ở trong những ngôi nhà xa hoa hơn dành cho một gia đình, để lại nhà Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ và cử nhân. Vấn đề cơ bản với nhà Stuyvesant và các tòa nhà chung cư ban đầu khác nhanh chóng xảy ra sau đó, vào những năm 1870 và đầu những năm 1880 là chúng bị giới hạn trong lô tòa nhà điển hình của New York. Lô đất đó là một khu đất hình chữ nhật rộng 25 feet x sâu 100 feet - một hình dạng hoàn toàn phù hợp với một ngôi nhà xếp liền kề nhau. Lô đất cũng có thể chứa một căn hộ chung cư hình chữ nhật, mặc dù nó không thể mang lại những căn phòng vuông vắn, đủ ánh sáng và bố trí hợp lý như những tòa nhà chung cư lớn yêu cầu. Nhưng ngay cả với cấu hình nội thất khó hiểu của các tòa nhà chung cư ban đầu, ý tưởng này vẫn thành công. Nó đáp ứng nhu cầu của một lượng lớn dân số ngày càng tăng muốn một cái gì đó tốt hơn là những căn hộ chung cư nhưng không đủ khả năng chi trả hoặc không muốn những ngôi nhà liên kế nhau. Vì vậy, trong khi ban lãnh đạo xã hội mới nổi của thành phố đặt hàng riêng cho các dinh thự của họ, các căn hộ chung cư và khách sạn bắt đầu mọc lên thành nhiều lô, do đó phá vỡ những hạn chế về không gian ban đầu. Vào những thập kỷ cuối của thế kỷ XIX, những ngôi nhà chung cư lớn bắt đầu rải rác các khu vực phát triển của Thành phố New York, và đến những thập kỷ mở đầu của thế kỷ XX, các tòa nhà rộng rãi, chẳng hạn như Dakota và Ansonia cuối cùng đã vượt qua sự gò bó chật hẹp của những dãy nhà xây nhiều lô. Từ
Trang 17
đó chỉ cần một bước nhỏ là có thể xây dựng những căn hộ chung cư cao cấp trên Đại lộ Park mới tạo, ngay cạnh khu mua sắm Đại lộ số 5 thời thượng. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: A. resistant (adj): chịu đựng được, chống lại B. persistent (adj): bền bỉ, liên tục C. consistent (adj): kiên định, phù hợp D. insistent (adj): khăng khăng muốn Sự kết hợp từ: a persistent/serious/violent, etc. offender (phạm tội thường xuyên, liên tục/nghiêm trọng/bạo lực) Tạm dịch: Nhiều trẻ em gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên đã trở thành những tội phạm thường xuyên. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (lived), mệnh đề chính không có dấu hiệu gì liên quan đến hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu tôi sống cạnh biển, tôi sẽ đi bơi rất nhiều. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: - Động từ khuyết thiếu: shouldn’t + V-nguyên thể: không nên làm gì mustn’t + V-nguyên thể: không được phép làm gì - Cấu trúc câu phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: must have P2: chắc hẳn đã làm gì can’t have P2: không thể nào là đã làm gì (không có dạng: mustn’t have P2) shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế thì làm rồi) Tạm dịch: Tôi không kiên nhẫn nổi với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta lẽ ra không nên kể lại điều đó với bạn. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 18
Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: as dry as a bone: cực kỳ khô hạn Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn đã tưới cây gần cổng đâu. Đất vẫn khô cong kìa. Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. maintain (v): duy trì B. inflict (v): gây ra (vết thương) C. assert (v): khẳng định D. affirm (v): xác nhận (sự thật) Tạm dịch: Nếu các nhân viên tôn trọng bạn, bạn sẽ không cần phải khẳng định quyền hạn của mình thường xuyên đâu. Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: do puzzles: giải đố, giải trò chơi ô chữ Tạm dịch: Mình đề nghị làm thêm một số câu đố toán học. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: break in: đột nhập vào break down: không hoạt động (hỏng) break up: chia tay break out: nổ ra (dịch bệnh, chiến tranh) Tạm dịch: Ngôi trường phải nghỉ học một nửa khi dịch COVID-19 nghiêm trọng bùng phát. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. came through: phục hồi, khỏe lại B. came over: để lại ấn tượng C. came out: lộ ra Trang 19
D. came off: diễn ra, thành công Tạm dịch: Tôi định tỏ ra tự tin trong buổi phỏng vấn nhưng tôi sợ rằng tôi đã để lại ấn tượng là người quá giáo điều. Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: third: thứ ba => chỉ thứ tự Dùng mạo từ “the” trước các từ chỉ thứ tự. Tạm dịch: Chúng tôi sống ở ngôi nhà thứ ba tính từ nhà thờ. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết: Sự phối hợp 2 thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành: hành động nào xảy ra trước và đã hoàn tất => chia quá khứ hoàn thành hành động xảy ra sau => chia quá khứ đơn by the time: vào lúc … Cấu trúc: S + V-quá khứ hoàn thành + by the time + S + V-quá khứ đơn Tạm dịch: Vào lúc chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu rồi. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định => loại C Vế trước động từ chia thì hiện tại đơn (want) => loại B Chủ ngữ vế trước số nhiều (many young people) => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they” Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo, phải không? Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Giải chi tiết: Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + wh-word + S + V-lùi 1 thì where will you go tomorrow? => where she would go the following day Tạm dịch: Jack đã hỏi chị gái mình rằng chị sẽ đi đâu vào ngày hôm sau. Câu 38: Đáp án D Trang 20
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: Sau chỗ trống là cụm từ “the spread of coronavirus disease” (sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra). A. on the point of + V-ing: chuẩn bị, sắp làm gì => loại B. about to V: sắp, chuẩn bị => loại C. bound to V: buộc phải => loại D. due to + cụm từ: bởi vì Tạm dịch: Gần 90% học sinh trên thế giới hiện đang bị ảnh hưởng bởi việc đóng cửa trường học trên toàn quốc do sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại – tính từ Giải chi tiết: Trước danh từ “illness” (bệnh) cần điền một tính từ. A. respiratory (adj): thuộc về hô hấp B. breath (n): hơi thở, sự thở C. respiration (n): sự hô hấp D. breathing (n): sự thở Tạm dịch: COVID-19 là một bệnh về đường hô hấp và phần lớn lây lan qua các giọt bắn trong không khí. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Peter và Bob đang nói về kế hoạch cho tối nay. - Peter: “____________” - Bob: “Mình rất muốn. Cảm ơn nha." A. Bạn sẽ làm gì nếu có đủ tiền mua một chiếc ô tô mới? B. Bạn có muốn đi đến quán cà phê mới với mình không? C. Tại sao bạn dành nhiều thời gian để chơi game thế? D. Bạn có muốn một chiếc bánh ngọt không? => Phản hồi B phù hợp nhất. Câu 41: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Trang 21
Mike trong Joe đang nói về phương tiện giao thông trong tương lai. - Mike: "Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?" - Joe: "______________" A. Tớ e rằng tớ không thể. B. Để làm gì? Có khá nhiều xung quanh. C. Tớ rất vui vì bạn thích nó. D. Tại sao không nhỉ? Đã có những chiếc xe không có người lái rồi mà. => Phản hồi D phù hợp nhất. Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ B. danger (n) /ˈdeɪndʒə(r)/ C. invite (v) /ɪnˈvaɪt/ D. enact (v) /ɪˈnækt/ Quy tắc: (danh – tính: 1, động: 2) - Đa số động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Đa số danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 1. Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 43: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. competent /ˈkɒmpɪtənt/ B. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ C. commute /kəˈmjuːt/ D. compliance /kəmˈplaɪəns/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: A. tiếp tục thay đổi trạng thái của cô ấy B. tiếp tục lấy đồ C. tiếp tục D. tiếp tục thử nghiệm Trang 22
=> just blows hot and cold: thay đổi ý kiến thường xuyên = A Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết bạn đang ở đâu với cô ấy khi cô ấy thường xuyên thay đổi trạng thái. Câu 45: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng - từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. large (adj): lớn B. showy (adj): hay khoe khoang C. expensive (adj): đắt D. ossified (adj): hóa thạch => ostentatious (adj): khoe khoang, phô trương = showy Tạm dịch: Du thuyền mới của ông chắc chắn là một màn phô trương sự giàu có của ông. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. similar + to sth (a): giống cái gì B. for (prep): cho, vì C. as (prep): như là, như D. like (prep): giống, giống như Khi “like” và “as” cùng là giới từ, phân biệt: - Like = similar to / the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác). - As = in the role of: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người. => ngữ cảnh câu này muốn nói đến vai trò của tiếng Anh như một ngoại ngữ Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (46) as a foreign language. Tạm dịch: Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ. Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. judge (v): đánh giá, nhận định Trang 23
B. evaluate (v): đánh giá C. guess (v): đoán D. estimate (v): ước tính The site (47) estimates that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. Tạm dịch: Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.2002.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Câu 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. search (v): tìm kiếm, nghiên cứu B. hunt (v): săn bắn C. seek (v): tìm kiếm D. find (v): tìm thấy, tìm được They can (48) find a job any time of year and the best places to do so are the country's three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Tạm dịch: Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: A. level (n): mức độ, cấp B. diploma (n): bằng, văn bằng (hoàn thành khóa học nói chung; hoặc hoàn thành xong 1 phần của toàn bộ quá trình học tập. VD: High School Diploma) C. qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn D. degree (n): tấm bằng (hoàn thành khóa học ở đại học/cao đẳng) => bachelor’s degree: bằng cử nhân Candidates only need to hold a bachelor's (49) degree and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate. Tạm dịch: Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ). Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Trang 24
Giải chi tiết: A. capacity (n): sức chứa, dung tích B. experience (n): kinh nghiệm C. ability (n): khả năng (có thể làm gì) D. competency (n): năng lực English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (50) competency. Tạm dịch: Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp 6 trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Với các vị trí tuyển dụng quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ. Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ). Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp 6 trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với số lượng học sinh theo học từ khi mới ba tuổi.
Trang 25
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
LAM SƠN
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1 (NB):
A. influenced
B. endangered
C. coughed
D. developed
Câu 2 (NB):
A. shift
B. wind
C. bring
D. bride
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. romantic
B. incredible
C. applicant
D. duration
Câu 4 (NB):
A. collapse
B. consume
C. caring
D. donate
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5 (TH): He lost in the election because he is a weak and _______ leader. A. undeciding
B. undecided
C. undecisive
D. indecisive
Câu 6 (TH): When she was _______ grade 11, she wished to have someone who would stand beside her through thick and thin. A. of
B. in
C. at
D. on
Câu 7 (VDC): The astronauts had to be given a clean _____ of health before embarking on the space mission. A. certificate
B. bill
C. receipt
D. statement
Câu 8 (TH): _______ , she often wears in red and black. A. After I have met my beloved teacher
B. Whenever I meet my beloved teacher
C. By the time I meet my beloved teacher
D. Until I will meet my beloved teacher
Câu 9 (VD): _______ George Wilkins has transferred to the St Louis branch, there is a vacancy in our division. Would you like to apply for? A. Owing to
B. Now that
C. Even though
D. As to
Câu 10 (TH): Species become extinct or endangered for _______ number of reasons, but _______ primary cause is the destruction of habitat by human activities. A. Ø / a
B. a / the
C. the / a
D. Ø / Ø
Câu 11 (VD): Being _____ to Manchester City, their sons have got lost many times since they moved there. A. useless
B. unused
C. unfamiliar
D. unacquainted
Trang 1
Câu 12 (TH): Scholars believe that there are still relics _____ under the tomb and awaiting to be excavated. A. burying
B. buried
C. are burying
D. to bury
Câu 13 (TH): There has been little rain in this area for too long, _______? A. has it
B. has there
C. hasn't it
D. hasn't there
Câu 14 (VDC): Looking down at the coral reef, we saw _______ of tiny, multi-colored fish. A. swarms
B. flocks
C. teams
D. shoals
Câu 15 (NB): My daughter was playing computer games while her little brother _______ a football match. A. watched
B. watches
C. was watching
D. watching
Câu 16 (NB): If I _______ an astronaut travelling in a cabin, I would not be annoyed by the weightlessness. A. am
B. be
C. will be
D. were
Câu 17 (TH): I remember _______ a beautiful woolen mob-cap a few days before Christmas. A. to receive
B. to receiving
C. receiving
D. receive
Câu 18 (VD): Don't be _______ by those slick-talking salesmen. A. put aside
B. put up
C. taken in
D. taken away
Câu 19 (VDC): The old man _______ when he found out that the children had damaged his car. A. hit the roof
B. saw pink elephants
C. made my blood boil
D. brought the house down
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 20 (TH): It's more economical and self-safe to cook at home than to go out for a meal in this epidemic outbreak. A. frugal
B. expensive
C. insensitive
D. wasteful
Câu 21 (VDC): She has a bee in her bonnet about jogging and it is the subject of most of her conversations. A. keeps talking about jogging again and again B. has no idea about jogging C. has intention of doing jogging soon D. gives others advice about jogging Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 22 (VD): Unfortunately, the rise in the popularity of Vietnam taking trips abroad is having a detrimental impact on the domestic tour market. A. considerable
B. adverse
C. enormous
D. beneficial Trang 2
Câu 23 (VD): My father was as poor as a church mouse growing up, so his sole focus was to give his kids every opportunity in life that he missed out on. A. looked like a million dollars
B. was born with a silver spoon in his mouth
C. was short of cash
D. was very poor
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 24 (TH): John is driving and he sees Mary walking on the pavement. - John: “_____________” - Mary: “Ok, John. Thank you for giving me a ride home.” A. Would you like to drive home, Mary? B. Hey Mary, throw your stuff in the back and ride up front with me. C. Safe trip home, Mary! Catch you later. D. Okay, let's take me home Mary. Câu 25 (TH): Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games. - Silas: “Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?" - Salah: “___________. We can't afford such a big event.” A. No, I don't think so.
B. You can say that again.
C. I can't agree with you more.
D. Yes, you're right.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. Câu 26 (TH): It's like being in one big TV show, as everywhere look just a little bit familiar. A. It’s
B. like
C. as
D. look
Câu 27 (VDC): She took the initiation to have an open conversation with them about their feelings about her leadership. A. initiation
B. open
C. feelings
D. leadership
Câu 28 (TH): This report explores how organisations can strive to address both employers' and employees' needs, increase employee engagement and to encourage retention. A. how
B. to address
C. employee
D. to encourage
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 29 (VDC): Christmas pudding reminds me of a sad memory. I shall never want to eat it again. A. So sad is the memory that Christmas pudding reminds me of that I shall never want to eat it again. B. So sad is the memory that Christmas pudding reminds me of which I shall never want to eat it again. C. So is a sad memory of Christmas pudding that I shall never want to eat it again. D. Such was it a sad memory of Christmas that I shall never want to eat Christmas pudding once more. Trang 3
Câu 30 (VDC): I made two minor mistakes. Therefore, I didn't get full marks for the test. A. If I didn't make mistakes, I would get full marks for the test. B. But for two minor mistakes, I would have got full marks for the test. C. Hadn't I made two minor mistakes, I would have got full marks for the test. D. If the mistakes hadn't been minor, I would have got full marks for the test. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 31 to 35. A Plastic Ocean is a film to make you think. Think, and then act. We need to take action on our dependence on plastic. We've been producing plastic in huge quantities since the 1940s. Drink bottles, shopping bags, toiletries and even clothes are made with plastic. We live in a world full of plastic, and only a small proportion is recycled. What happens to all the rest? This is the question the film A Plastic Ocean answers. It is a documentary that looks at the impact that plastic waste has on the environment. Spoiler alert: the impact is devastating. The film begins as a journey to film the largest animal on the planet, the blue whale. But during the journey the filmmakers (journalist Craig Leeson and environmental activist Tanya Streeter) make the shocking discovery of a huge, thick layer of plastic floating in the middle of the Indian Ocean. This prompts them to travel around the world to look at other areas that have been affected. In total, they visited 20 locations around the world during the four years it took them to make the film. The documentary premiered in 2016, and is now on streaming services such as Netflix. It's very clear that a lot of research went into the film. There are beautiful shots of the seas and marine life. These are contrasted with scenes of polluted cities and dumps full of plastic rubbish. We see how marine species are being killed by all the plastic we are dumping in the ocean. The message about our use of plastic is painfully obvious. But the film doesn't only present the negative side. In the second half, the filmmakers look at what we can do to reverse the tide of plastic flowing around the world. They present short-term and long-term solutions. These include avoiding plastic containers and ‘single-use’ plastic products as much as possible. Reuse your plastic bags and recycle as much as you can. The filmmakers also stress the need for governments to work more on recycling programmes, and look at how technology is developing that can convert plastic into fuel. We make a staggering amount of plastic. In terms of plastic bags alone, we use five hundred billion worldwide annually. Over 300 million tons of plastic are produced every year, and at least 8 million of those are dumped into the oceans. The results are disastrous, but it isn't too late to change. Once you've seen A Plastic Ocean, you'll realise the time is now and we all have a role to play. (Source: https://learnenglish.britishcouncil.org) Câu 31 (VD): What is the main idea of the passage? A. A good adventure movie.
B. Research into the ocean. Trang 4
C. A review on a documentary film.
D. How marine species are being killed.
Câu 32 (VD): How much plastic is dumped into the oceans every year? A. About 2.5% of the total plastic production in a year. B. Five hundred billion plastic bags. C. At least 8 million tons of plastic bags. D. An unknown staggering amount. Câu 33 (TH): What does the word “This” in paragraph 2 refer to? A. The discovery of plastic in the Indian Ocean. B. The journey of following the blue whale. C. The travel around the world. D. The huge amount of plastic waste in the oceans. Câu 34 (TH): What does the word "single-use" in paragraph 4 mean? A. usable
B. returnable
C. disposable
D. degradable
Câu 35 (TH): According to the passage, which of the following is TRUE? A. The effects of the current plastic consumption on the environment are unsolvable. B. As for recycling, because governments have done enough, it is time we, the ordinary people, play our role. C. We will know what happens to the plastic waste not recycled after seeing A Plastic Ocean. D. A Plastic Ocean also looks at what we can do to reverse the tide into electricity flows. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40. In 2010, the planetary defence team at NASA had (36) _____ and logged 90 percent of the asteroids near Earth measuring one kilometre wide. These 'near-Earth objects', or NEOs, are the size of mountains and include anything within 50 million kilometres of Earth's orbit. With an estimated 50 left to log, NASA says none of the 887 (37) _____ it knows about are a significant danger to the planet. Now NASA is working towards logging (38) _____ of the smaller asteroids, those measuring 140 metres wide or more. Of the 25,000 estimated asteroids of this size, so far about 8,000 have been logged, leaving 17,000 unaccounted for. Considering that a 19-metre asteroid that exploded above the city of Chelyabinsk in Russia in 2013 injured 1,200 people, these middle-sized asteroids would be a serious danger if they enter Earth's orbit. Whether NASA can find the remaining middle-sized NEOs depends on getting the money to build NEOCam, a 0.5-metre space telescope which would use infrared light to (39) _____ asteroids. If it did get the money, it could probably achieve its goal in ten years. (40) _____ logged, the planetary defence team would still need to work out how to defend the planet against being hit by the truly worrying asteroids the PHAS. (Source: https://learnenglish.britishcouncil.org) Trang 5
Câu 36 (TH):
A. identified
B. associated
C. diagnosed
D. carded
Câu 37 (TH):
A. who
B. where
C. that
D. when
Câu 38 (TH):
A. some
B. a plenty
C. a good deal
D. couple
Câu 39 (TH):
A. locate
B. strike
C. situate
D. station
Câu 40 (TH):
A. Unless
B. Though
C. Twice
D. Once
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 41 (VD): Melania is crazy about window shopping, but Donald thinks it's a waste of time. A. Melania likes window shopping better than does Donald. B. Melania likes window shopping better than Donald does. C. Melania likes window shopping most, but Donald thinks it's wasteful. D. Donald thinks Melania is crazy to waste time going window shopping. Câu 42 (VDC): "I was reading this book all day yesterday," he said. A. He said he had been reading that book all the previous day. B. He said he had read this book all day the previous day. C. He told he had been reading that book all the day before. D. He said that he had been reading that book all the day before. Câu 43 (VD): Doubtless the greatest glory in living lies not in never falling, but in rising every time we fall. A. We can certainly take pride in rising every time we fall, not in never falling. B. We must feel proud of our constant success, but not in our failure. C. You may have fallen several times, but it could have been better to rise then. D. You should sometimes fail in order to see the great glory in success. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 44 to 50. In 1902, a volcano in the Caribbean island of Martinique blew up. A French naval officer was on the scene, Lt. George Hébert managed to coordinate the rescue of over 700 people, both indigenous and European. He noticed, as he did so, how people moved, some well, some badly, around the obstacles in their path, and how this affected their chances of survival. Hébert had travelled widely and was well aware of skills many indigenous people exhibited in being able to traverse the natural environment. From these experiences, Hébert developed a training discipline which he called ‘the natural method' in which climbing, jumping and running techniques were used to negotiate obstacles. His method was adopted by the French military and became the basis for all their training. In time, it became known as parcours du combattant - the path of the warrior. Raymond Belle was a practitioner of parkour in Vietnam in the 1950s. He had great athletic ability, and the skills and agility he had learnt through parkour earned him a reputation as an agile and elite soldier. In Trang 6
later life, he returned to France and passed on his skills to his son, David (David Belle), who combined what he had learnt from his father with his own knowledge of martial arts and gymnastics, and in time, the sport of parkour was born. Parkour involves a range of ‘moves', although none are official. They involve vaulting, jumping and landing accurately on small and narrow features, catching ledges, traversing high walls and landing with a rolling impact to absorb impacts. Belle formed a group of traceurs called the Yamikasi, meaning strong man, strong spirit, that included his friend, Sebastian Foucan. In time, the two of them started to follow different paths. Belle concentrated on the art of getting from place to place in the most efficient way possible, while Foucan developed his own style which involved more self-expression. This he termed free running. From the late 1990s, the art and sport of parkour spread worldwide. Both Belle and Foucan gave interviews and appeared on television. In 2003, filmmaker Mike Christie made the film Jump London, and urban freerunning, or freeflow, began to dominate the London scene. But it was the arrival of YouTube in 2005 that really brought freerunning to a global audience. People around the world began to post their videos online, making freerunning a mainstream sport, and in 2007, the first major freerunning and parkour competition was held in Vienna. Since parkour values freedom, there are few facilities dedicated to the practice. Traceurs use both rural and urban areas, typically parks, offices and abandoned buildings. Traceurs generally respect the environment they practice in, and since part of their philosophy is 'leave no trace', there have been few concerns over damage to property. However, law enforcement and fire and rescue teams argue that free runners are risking their lives needlessly, especially when they practice at height. However, practitioners argue that injuries are rare, because they rely on their own hands and feet rather than things out of their immediate control, such as ice and wheels, as is the case with skiing and race-driving. (Source: https://www.examenglish.com) Câu 44 (VD): What is the best title of the passage? A. The Belles – the Father of Parkour
B. How to Play Parkour
C. The World of Parkour
D. Is Parkour a True Sport?
Câu 45 (VD): What does the word “indigenous” mean? A. endemic
B. rescue
C. native
D. European
Câu 46 (TH): Why did Hébert develop parcours du combatant? A. Because he saw indigenous people doing it in Martinique. B. Because he saw how it could save lives. C. Because he saw how the French were poor at negotiating obstacles. D. Because he had great athletic ability, skills, and agility. Câu 47 (VD): What is the closest meaning to “traceurs” in paragraph 4? A. Japanese soldiers
B. physically and spiritually strong people Trang 7
C. those who practice parkour
D. parkour moves
Câu 48 (NB): What does the word "their "in paragraph 5 refer to? A. Belle and Foucan's B. Mike Christie's
C. people's in general D. Londoners’
Câu 49 (TH): Which of the following is NOT TRUE according to the passage? A. The natural method was replaced by Hebert's new discipline. B. Raymond Belle was a notable practitioner of the natural method. C. David Belle brought in moves from other disciplines. D. Freerunning differs from parkour in that it is more creative. Câu 50 (VD): What can be inferred from the passage? A. A video sharing website brought parkour and freerunning to an international audience. B. The best place to do parkour or free-running is in cities. C. There are a large number of reported injuries in freerunning. D. Parkour and freerunning practitioners require a lot of equipment. Đáp án 1-B
2-D
3-C
4-C
5-D
6-B
7-B
8-B
9-B
10-B
11-B
12-B
13-B
14-D
15-C
16-D
17-C
18-C
19-A
20-A
21-A
22-D
23-B
24-B
25-A
26-D
27-A
28-D
29-A
30-B
31-C
32-A
33-A
34-C
35-C
36-A
37-C
38-A
39-A
40-D
41-B
42-A
43-A
44-C
45-C
46-C
47-C
48-C
49-A
50-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm -ed Giải chi tiết: A. influenced /ˈɪnfluənst/ B. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ C. coughed /kɒft/ D. developed /dɪˈveləpt/ Cách phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc của động từ: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án B được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Câu 2: Đáp án D Trang 8
Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. shift /ʃɪft/ B. wind /wɪnd/ C. bring /brɪŋ/ D. bride /braɪd/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết Giải chi tiết: A. romantic /rəʊˈmæntɪk/ B. incredible /ɪnˈkredəbl/ C. applicant /ˈæplɪkənt/ D. duration /djuˈreɪʃn/ Quy tắc: - Những từ có kết thúc bằng đuôi –ic, -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước các đuôi này. - Tiền tố in- không nhận trọng âm và không làm thay đổi trọng âm của từ gốc. - Danh từ 3 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. collapse (v) /kəˈlæps/ B. consume (v) /kənˈsjuːm/ C. caring (adj) /ˈkeərɪŋ/ D. donate (v) /dəʊˈneɪt/ Quy tắc: - Đa số động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Đa số tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 1. Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Trang 9
Giải chi tiết: Trước danh từ “leader” (lãnh đạo) cần điền một tính từ để miêu tả cho người này. decisive (adj): quyết đoán indecisive (adj): thiếu quyết đoán undecided (adj): chưa có quyết định Các từ trong phương án A, C không tồn tại. Tạm dịch: Ông ấy đã thua trong cuộc bầu cử vì ông ấy là một nhà lãnh đạo yếu và thiếu quyết đoán. Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: in + grade: ở / học khối lớp nào Thành ngữ: through thick and thin: ngay cả khi có khó khăn Tạm dịch: Khi học lớp 11, cô đã ước có một người sát cánh bên mình qua mọi khó khăn. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: a decision by a doctor that someone is healthy: quyết định của bác sĩ rằng ai đó khỏe mạnh Các từ còn lại không kết hợp theo cấu trúc: “a clean + N + of health”. Tạm dịch: Các phi hành gia phải được bác sĩ quyết định rằng họ đủ khỏe mạnh trước khi bắt đầu sứ mệnh không gian. Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Cấu tạo MĐ thời gian: Liên từ chỉ thời gian + S + V-hiện tại đơn/hoàn thành => loại D Cấu trúc kết hợp thì với “By the time”: By the time + S + V-hiện tại đơn, S + will have P2 Động từ trong mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn “often wears” => loại C A. Sau khi tôi được gặp cô giáo yêu quý của tôi => không hợp nghĩa câu => loại A whenever: mỗi khi, bất kì khi nào Tạm dịch: Mỗi khi tôi gặp cô giáo yêu quý của mình, cô ấy thường mặc hai màu đỏ và đen. Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: Trang 10
A. Owing to = because of + cụm từ: bởi vì B. Now that = because + mệnh đề: bởi vì C. Even though + mệnh đề: mặc dù D. As to + which/where/what/whether/how/... + mệnh đề: liên quan đến … “George Wilkins has transferred to the St Louis branch” là một mệnh đề => loại A, D Tạm dịch: Vì George Wilkins đã chuyển đến chi nhánh St Louis, nên có một vị trí trống trong bộ phận của chúng tôi. Bạn có muốn đăng ký không? Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: a /the number of + danh từ số nhiều: nhiều … => loại A, D primary cause = reason making species become extinct or endangered => “primary cause” đã được xác định (vì đã được nhắc đến ở vế trước) => dùng “the” Tạm dịch: Các loài bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì một số lý do, nhưng nguyên nhân chính là do các hoạt động của con người phá hủy môi trường sống. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. useless + at sth: vô dụng, vô ích B. unused + to sth: không quen với, có ít kinh nghiệm với C. unfamiliar + with sb / with sth: không quen thuộc, không quen dùng D. unacquainted + with sb/sth: không biết, không quen biết Tạm dịch: Không quen với thành phố Manchester, các cậu con trai của họ đã bị lạc nhiều lần kể từ khi họ chuyển đến đó. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: - Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng: V-ing => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ, V => V-ing) P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe) to V => nếu trước MĐ quan hệ có các từ chỉ thứ tự hoặc duy nhất - Danh từ “relics” (di hài) không thể tự thực hiện hành động “bury” (chôn cất) => MĐ quan hệ dạng bị động. Trang 11
Câu đầy đủ: Scholars believe that there are still relics that are buried under the tomb and awaiting to be excavated. Câu rút gọn: Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting to be excavated. Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn cất dưới lăng mộ và đang chờ được khai quật. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Vế trước phủ định (little) => câu hỏi đuôi khẳng định => loại C, D Vế trước có “there” => câu hỏi đuôi cũng dùng “there” => loại A Tạm dịch: Khu vực này có rất ít mưa từ lâu rồi, phải không? Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: A. swarms + of + nhóm lớn côn trùng đi cùng hướng (ong) hoặc nhóm người (di chuyển nhanh về 1 hướng) B. flocks + of + nhóm cừu, dê, chim (cùng loại cừu, cùng loại chim,…) C. teams + of + hai hoặc nhiều con vật được sử dụng cùng nhau để kéo xe D. shoals + of + một số lượng lớn cá bơi cùng nhau thành một nhóm “tiny, multi-colored fish” chỉ đàn cá => kết hợp với từ “shoals” Tạm dịch: Nhìn xuống rạn san hô, chúng tôi thấy những đà cá nhỏ xíu, nhiều màu. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: có liên từ “while” (trong khi), động từ ở 1 vế chia quá khứ tiếp diễn (was playing) Thì quá khứ tiếp diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Dùng “while” để liên kết 2 hành động đang xảy ra đồng thời. Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing Tạm dịch: Con gái tôi đang chơi điện tử trong khi em trai của nó đang xem một trận bóng đá. Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Trang 12
Giải chi tiết: Dấu hiệu: câu chứa “if”, động từ trong mệnh đề chính chia dạng: would + V-nguyên thể (would be) Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể Tobe ở mệnh đề “if” chia “were” cho tất các các ngôi. Tạm dịch: Nếu tôi là một phi hành gia du hành trong một cabin, tôi sẽ không khó chịu vì trạng thái không trọng lượng. Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: Dấu hiệu: a few days before Christmas (một vài ngày trước Giáng Sinh) => quá khứ remember to V-nguyên thể: nhớ (phải) làm gì = nhiệm vụ remember V-ing: nhỡ đã làm gì = nhớ lại quá khứ Tạm dịch: Tôi nhớ mình đã nhận được một chiếc mũ len trùm kín đầu thật xinh đẹp vài ngày trước lễ Giáng sinh. Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. put aside: bỏ qua, quên, thờ ơ B. put up: thể hiện (trình độ, kĩ năng khi chiến đấu), đề xuất (ý tưởng…) C. taken in: tin vào điều gì không thật => be taken in: bị lừa D. taken away: mang đi Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những người bán hàng dẻo miệng nhé. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: hit the roof (idiom): cực kỳ tức giận see pink elephants (idiom): thấy ảo giác make one’s blood boil (idiom): khiến ai đó điên tiết => make my blood boil: khiến tôi tức điên bring the house down (idiom): khiến ai cười, cổ vũ ai (khi họ biểu diễn) Tạm dịch: Ông già cực kỳ tức giận khi biết bọn trẻ làm hỏng xe của mình. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 13
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. frugal (adj): tiết kiệm B. expensive (adj): đắt C. insensitive (adj): vô cảm D. wasteful (adj): lãng phí => economical (adj): tiết kiệm = frugal Tạm dịch: Tự nấu ăn ở nhà tiết kiệm và an toàn hơn là ăn ngoài trong thời kỳ bùng phát dịch bệnh này. Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: have a bee in your bonnet (about something): lúc nào cũng nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng A. cứ nói đi nói lại về việc chạy bộ B. không có ý tưởng về chạy bộ C. có ý định chạy bộ sớm D. cho người khác lời khuyên về chạy bộ => has a bee in her bonnet about jogging = keeps talking about jogging again and again: cứ nói đi nói lại về việc chạy bộ Tạm dịch: Cô ấy cứ nói đi nói lại về việc chạy bộ và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô ấy. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: A. considerable (adj): to tát, đáng kể B. adverse (adj): bất lợi C. enormous (adj): to lớn D. beneficial (adj): có lợi => detrimental (adj): bất lợi, có hại >< beneficial Tạm dịch: Thật không may, sự gia tăng phổ biến của Việt Nam đi du lịch nước ngoài đang có tác động bất lợi đến thị trường tour du lịch trong nước. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Trang 14
Giải chi tiết: as poor as a church mouse (idiom): nghèo xơ nghèo xác A. nhìn giống như một triệu đô la B. được sinh ra với chiếc thìa bạc trong miệng (giàu có, sinh ra đã ở vạch đích) C. thiếu tiền mặt D. rất nghèo => was as poor as a church mouse >< was born with a silver spoon in his mouth Tạm dịch: Cha tôi lớn lên trong cảnh nghèo xác xơ, vì vậy trọng tâm duy nhất của ông là mang lại cho con cái của mình mọi cơ hội trong cuộc sống mà ông đã bỏ lỡ. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: John đang lái xe và anh ấy nhìn thấy Mary đang đi trên vỉa hè. - John: "_____________" - Mary: “Được, John ơi. Cảm ơn vì đã cho mình đi nhờ xe về nhà”. A. Bạn có muốn đưa mình về nhà không, Mary? B. Này Mary, để đồ đạc của cậu ra phía sau xe và lên trước ngồi với mình. C. Về nhà an toàn, Mary! Gặp lại sau. D. Được rồi, hãy đưa tôi về nhà Mary. => Phản hồi B phù hợp nhất. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Silas đang nói chuyện với người bạn cùng phòng của anh ấy, Salah, về Thế vận hội Olympic. - Silas: "Cậu có nghĩ rằng đất nước chúng ta có thể đăng cai Thế vận hội Olympic một ngày nào đó trong tương lai không?" - Salah: “___________. Chúng ta không thể đảm đương được một sự kiện lớn như vậy”. A. Không, tớ không nghĩ vậy. B. Tớ hoàn toàn đồng ý. C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. D. Đúng, cậu nói đúng. => Phản hồi A phù hợp nhất. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 15
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải chi tiết: Chủ ngữ là đại từ bất định “everywhere” => coi nó như chủ ngữ số ít. Động từ theo sau chủ ngữ số ít => phải chia. Sửa: look => looks Tạm dịch: Giống như đang tham gia một chương trình truyền hình lớn vậy, vì mọi nơi đều trông hơi quen thuộc. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: open (adj): cởi mở => open conversation: cuộc trò chuyện cởi mở => B đúng feelings (n-plural): cảm nhận => feelings about sth: cảm nhận về cái gì => C đúng leadership (n): khả năng lãnh đạo => her leadership: khả năng lãnh đạo của cô ấy => D không sai initiative (n): sự chủ động => Sự kết hợp từ: take the initiative to do sth / in doing sth: chủ động làm gì / trong việc gì # initiation (n): sự bắt đầu => Không có sự kết hợp từ “initiation” với “take”. Sửa: initiation => initiative Tạm dịch: Cô đã chủ động trò chuyện cởi mở với họ về cảm nhận của họ về khả năng lãnh đạo của cô. Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song song Giải chi tiết: “and” nối những từ / cụm từ cùng dạng. Một số cấu trúc song song với “to V”: 1. to V, to V and to V 2. to V, V and V (to dùng chung) Vì “increase” không được gạch chân nên câu này sẽ song hành theo cấu trúc 2. Sửa: to encourage => encourage Tạm dịch: Báo cáo này khám phá cách các tổ chức có thể cố gắng giải quyết nhu cầu của cả người sử dụng lao động và người lao động, tăng cường sự tham gia của nhân viên và khuyến khích giữ chân nhân viên. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Trang 16
Giải chi tiết: 1. Đảo ngữ với “so … that” (quá … đễn nỗi …) So + adj + TO BE + S + that + S V O So + adv + trợ V + S + that + S V O => loại C vì sai cấu trúc 2. Đảo ngữ với “such … that” (quá … đễn nỗi …) Such + to be + a / an + adj + N + that + S V O Such a / an + adj + N + to be + S + that + S V O => loại D vì sai cấu trúc Tạm dịch: Bánh pudding giáng sinh gợi cho tôi một kỷ niệm buồn. Tôi sẽ không bao giờ muốn ăn nó nữa. = A. Kỷ niệm quá buồn mà chiếc bánh pudding Giáng sinh khiến tôi nhớ lại đến nỗi tôi sẽ không bao giờ muốn ăn nó nữa. (“that Christmas pudding reminds me of” là mệnh đề quan hệ giải thích cho “the memory”; “that I shall never want to eat it again” mới là mệnh đề còn lại của cấu trúc “so … that”) B. Kỷ niệm quá buồn đến nỗi mà chiếc bánh pudding Giáng sinh khiến tôi nhớ mãi mà tôi sẽ không bao giờ muốn ăn nó nữa. => sai nghĩa Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: Động từ trong mệnh đề gốc chia quá khứ đơn => viết lại dùng câu điều kiện loại 3 Cách dùng: câu ĐK loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ. Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2), S + would have P2 Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) P2, S + would have P2 Cấu trúc khác đồng nghĩa: But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không vì / nhờ …) = Had it not been for + N, S + would (not) have P2 = If it hadn’t been for + N, S + would (not) have P2 Tạm dịch: Tôi đã mắc hai lỗi nhỏ. Vì vậy, tôi đã không đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra. = B. Nếu không vì hai lỗi nhỏ, tôi sẽ đã đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra rồi. Các phương án khác: A. Dùng sai câu điều kiện (phương án hiện tại là câu điều kiện loại 2) C. Sai ở “Hadn’t” => Had I not made D. Nếu những sai sót không nhỏ, tôi sẽ đã đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra. => sai nghĩa Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 17
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Một bộ phim phiêu lưu hay. => bài nói về phim tài liệu B. Nghiên cứu về đại dương. => các nhà làm phim nghiên cứu về biển & sinh vật biển & rác thải nhựa C. Một bài phê bình về một bộ phim tài liệu. D. Các loài sinh vật biển đang bị giết hại như thế nào. => chỉ là chi tiết của đoạn 3 Thông tin: - It is a documentary that looks at the impact that plastic waste has on the environment. Spoiler alert: the impact is devastating. - The film begins as a journey to film the largest animal on the planet, … - In the second half, the filmmakers look at what we can do to reverse the tide of plastic flowing around the world. - Once you've seen A Plastic Ocean, you'll realise the time is now and we all have a role to play. Tạm dịch: - Đây là một bộ phim tài liệu nghiên cứu về tác động của rác thải nhựa đối với môi trường. Những người tiết lộ nội dung phim cảnh báo: tác động thực sự tàn khốc. - Bắt đầu phim là hành trình quay phim về loài động vật lớn nhất hành tinh, … - Trong nửa sau, các nhà làm phim nghiên cứu những gì chúng ta có thể làm để đảo ngược dòng chảy nhựa trên khắp thế giới. - Một khi bạn đã xem A Plastic Ocean, bạn sẽ nhận ra rằng bây giờ chính là lúc và tất cả chúng ta đều có một vai trò trong việc giảm thiểu sử dụng nhựa. Chú ý khi giải: Làm câu hỏi này cuối cùng, sau khi làm xong 4 câu còn lại. Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Bao nhiêu nhựa được đổ ra đại dương mỗi năm? A. Khoảng 2,5% tổng sản lượng nhựa trong một năm. B. 500 tỷ túi ni lông. C. Ít nhất 8 triệu tấn túi ni lông. D. Một lượng đáng kinh ngạc chưa biết. Thông tin: Over 300 million tons of plastic are produced every year, and at least 8 million of those are dumped into the oceans. Tạm dịch: Hơn 300 triệu tấn nhựa được sản xuất mỗi năm và ít nhất 8 triệu trong số đó được thải ra đại dương. Trang 18
8 triệu tấn của 300 triệu tấn ~ 2,5% C sai vì trong bài chỉ nói chung về nhựa thải ra đại dương, không phải túi ni lông. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “This” trong đoạn 2 đề cập đến cái gì? A. Sự phát hiện ra nhựa ở Ấn Độ Dương. B. Hành trình theo dấu cá voi xanh. C. Chuyến du lịch vòng quanh thế giới. D. Lượng rác thải nhựa khổng lồ trên các đại dương. Thông tin: But during the journey the filmmakers (journalist Craig Leeson and environmental activist Tanya Streeter) make the shocking discovery of a huge, thick layer of plastic floating in the middle of the Indian Ocean. This prompts them to travel around the world … Tạm dịch: Nhưng trong cuộc hành trình, các nhà làm phim (nhà báo Craig Leeson và nhà hoạt động môi trường Tanya Streeter) đã có một phát hiện gây sốc: một lớp nhựa dày và khổng lồ trôi nổi giữa Ấn Độ Dương. Điều này thúc đẩy họ đi du lịch vòng quanh thế giới … D không đúng vì trong đoạn này họ mới chỉ khám phát ra rác thải nhựa ở Ấn Độ Dương thôi. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “single-use” trong đoạn 4 có nghĩa là gì? A. usable (adj): có thể sử dụng được B. returnable (adj): có thể trả lại C. disposable (adj): dùng 1 lần (dùng 1 lần xong vứt luôn) D. degradable (adj): có thể phân hủy => single-use: dùng 1 lần = disposable Thông tin: These include avoiding plastic containers and ‘single-use’ plastic products as much as possible. Tạm dịch: Chúng bao gồm: tránh dùng hộp nhựa và các sản phẩm nhựa dùng một lần càng nhiều càng tốt. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Trang 19
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG? A. Ảnh hưởng của việc tiêu thụ nhựa hiện nay đối với môi trường là không thể giải quyết được. B. Đối với vấn đề tái chế, vì các chính phủ đã làm đủ, đã đến lúc chúng ta, những người bình thường, đóng vai trò của mình. C. Chúng ta sẽ biết điều gì xảy ra với rác thải nhựa không được tái chế sau khi xem A Plastic Ocean. D. A Plastic Ocean cũng nghiên cứu những gì chúng ta có thể làm để đảo ngược thủy triều thành dòng điện. Thông tin: We live in a world full of plastic, and only a small proportion is recycled. What happens to all the rest? This is the question the film A Plastic Ocean answers. Tạm dịch: Chúng ta đang sống trong một thế giới đầy nhựa, và chỉ một tỷ lệ nhỏ được tái chế. Điều gì xảy ra với tất cả những đồ vật từ nhựa còn lại? Đây là câu hỏi mà bộ phim A Plastic Ocean trả lời. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: A Plastic Ocean là một bộ phim khiến bạn phải suy nghĩ. Suy nghĩ, và sau đó hành động. Chúng ta cần phải hành động để giải quyết vấn đề phụ thuộc vào nhựa. Chúng ta đã sản xuất nhựa với số lượng lớn từ những năm 1940. Chai nước uống, túi mua sắm, đồ vệ sinh cá nhân, và thậm chí cả quần áo đều được làm bằng nhựa. Chúng ta đang sống trong một thế giới đầy nhựa, và chỉ một tỷ lệ nhỏ được tái chế. Điều gì xảy ra với tất cả những đồ vật từ nhựa còn lại? Đây là câu hỏi mà bộ phim A Plastic Ocean trả lời. Đây là một bộ phim tài liệu nghiên cứu về tác động của rác thải nhựa đối với môi trường. Những người tiết lộ nội dung phim cảnh báo: tác động thực sự tàn khốc. Bắt đầu phim là hành trình quay phim về loài động vật lớn nhất hành tinh, cá voi xanh. Nhưng trong cuộc hành trình, các nhà làm phim (nhà báo Craig Leeson và nhà hoạt động môi trường Tanya Streeter) đã phát hiện ra một lớp nhựa dày và khổng lồ trôi nổi giữa Ấn Độ Dương. Điều này thúc đẩy họ đi du lịch vòng quanh thế giới để xem xét các khu vực khác đã bị ảnh hưởng. Tổng cộng, họ đã đến thăm 20 địa điểm trên khắp thế giới trong suốt 4 năm thực hiện bộ phim. Phim tài liệu ra mắt vào năm 2016 và hiện đã có trên các dịch vụ phát trực tuyến như Netflix. Rõ ràng là rất nhiều nghiên cứu đã được đưa vào bộ phim. Có những bức ảnh đẹp về biển và sinh vật biển. Những điều này tương phản với cảnh thành phố ô nhiễm và những bãi rác đầy nhựa. Chúng ta thấy các loài sinh vật biển đang bị giết chết như thế nào bởi tất cả nhựa mà chúng ta đang đổ ra đại dương. Thông điệp về việc sử dụng nhựa của chúng ta rất rõ ràng. Nhưng bộ phim không chỉ đưa ra mặt tiêu cực. Trong nửa sau, các nhà làm phim nghiên cứu những gì chúng ta có thể làm để đảo ngược dòng chảy nhựa trên khắp thế giới. Họ trình bày các giải pháp ngắn hạn và dài hạn. Chúng bao gồm: tránh dùng hộp nhựa và các sản phẩm nhựa dùng một lần càng nhiều càng tốt. Tái sử dụng túi nhựa của bạn và tái chế càng nhiều càng tốt. Các nhà làm phim cũng nhấn mạnh sự cần thiết của các chính phủ phải làm việc nhiều hơn trong các chương trình tái chế và xem xét cách thức phát triển công nghệ có thể chuyển nhựa thành nhiên liệu. Trang 20
Chúng ta tạo ra một lượng nhựa đáng kinh ngạc. Chỉ tính riêng về túi nhựa, chúng ta sử dụng hàng 500 tỷ chiếc trên toàn thế giới. Hơn 300 triệu tấn nhựa được sản xuất mỗi năm và ít nhất 8 triệu trong số đó được thải ra đại dương. Kết quả thật thảm khốc, nhưng vẫn chưa muộn để thay đổi. Một khi bạn đã xem A Plastic Ocean, bạn sẽ nhận ra rằng bây giờ chính là lúc và tất cả chúng ta đều có một vai trò trong việc giảm thiểu sử dụng nhựa. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. identified: xác định B. associated: liên kết C. diagnosed: chẩn đoán D. carded: ghi vào thẻ In 2010, the planetary defence team at NASA had (36) identified and logged 90 percent of the asteroids near Earth measuring one kilometre wide. Tạm dịch: Năm 2010, nhóm bảo vệ hành tinh tại NASA đã xác định và khai thác 90% các tiểu hành tinh gần Trái đất có chiều rộng một km. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: A. who: người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước B. where: nơi mà => thay cho từ chỉ nơi chốn C. that: cái mà / người mà => thay cho từ chỉ vật hoặc chỉ người phía trước D. when: khi mà => thay cho từ chỉ thời gian “none of the 887” = none of the 887 NEOs => chỉ vật With an estimated 50 left to log, NASA says none of the 887 (37) that it knows about are a significant danger to the planet. Tạm dịch: Với ước tính còn lại 50 tiểu hành tinh để khai thác (chưa khai thác 50 tiểu hành tinh), NASA cho biết không cái nào trong số 887 cái mà họ biết là mối nguy hiểm đáng kể cho hành tinh. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: some of + the + N số nhiều: một số … a plenty + of + N đếm được số nhiều / N không đếm được: nhiều Trang 21
a good deal + of + N không đếm được: nhiều a + couple + of + N đếm được số nhiều: một cặp … => chỉ có “some” có thể đi với “of + the + N số nhiều”. Now NASA is working towards logging (38) some of the smaller asteroids, those measuring 140 metres wide or more. Tạm dịch: Hiện NASA đang làm việc để khai thác một số tiểu hành tinh nhỏ hơn, có chiều rộng từ 140 mét trở lên. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. locate (v): định vị B. strike (v): soi qua, đánh C. situate (v): đặt vị trí D. station (v): đặt, chỉ định … a 0.5-metre space telescope which would use infrared light to (39) locate asteroids. Tạm dịch: … một kính viễn vọng không gian 0,5 mét sử dụng ánh sáng hồng ngoại để định vị các tiểu hành tinh. Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. Unless: nếu … không B. Though: mặc dù C. Twice (adv): 2 lần D. Once = as soon as = when: ngay khi, khi (40) Once logged, the planetary defence team would still need to work out… Tạm dịch: Ngay khi khai thác xong, đội bảo vệ hành tinh vẫn cần phải tìm ra cách … Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Năm 2010, nhóm bảo vệ hành tinh tại NASA đã xác định và khai thác 90% các tiểu hành tinh gần Trái đất có chiều rộng một km. Những 'vật thể gần Trái đất' này, hay NEO, có kích thước bằng những ngọn núi và bao gồm bất cứ thứ gì trong phạm vi 50 triệu km quanh quỹ đạo Trái đất. Với ước tính còn lại 50 tiểu hành tinh để khai thác (chưa khai thác 50 tiểu hành tinh), NASA cho biết không cái nào trong số 887 cái mà họ biết là mối nguy hiểm đáng kể cho hành tinh.
Trang 22
Hiện NASA đang làm việc để khai thác một số tiểu hành tinh nhỏ hơn, có chiều rộng từ 140 mét trở lên. Trong số 25.000 tiểu hành tinh ước tính có kích thước này, cho đến nay khoảng 8.000 cái đã được khai thác, còn 17.000 cái chưa được kiểm tra. Xét rằng một tiểu hành tinh 19 mét đã phát nổ phía trên thành phố Chelyabinsk của Nga vào năm 2013 khiến 1.200 người bị thương, những tiểu hành tinh cỡ trung bình này sẽ là mối nguy hiểm nghiêm trọng nếu chúng đi vào quỹ đạo của Trái đất. Liệu NASA có thể tìm thấy các NEO cỡ trung bình còn lại hay không phụ thuộc vào việc thu được tiền để xây dựng NEOCam, một kính viễn vọng không gian 0,5 mét sử dụng ánh sáng hồng ngoại để định vị các tiểu hành tinh. Nếu nhận được tiền, nó có thể đạt được mục tiêu trong vòng mười năm. Ngay khi khai thác xong, đội bảo vệ hành tinh vẫn cần phải tìm ra cách bảo vệ hành tinh khỏi bị tấn công bởi các tiểu hành tinh thực sự đáng lo ngại - PHAS. Câu 41: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn Giải chi tiết: be crazy about sth: cuồng làm gì a waste of time: lãng phí thời gian like sth more than … = like sth better than …: thích cái gì hơn … Tạm dịch: Melania rất cuồng ngắm đồ qua những cánh cửa kính của cửa hàng, nhưng Donald cho rằng việc đó thật lãng phí thời gian. A. Sai vị trí của “does” B. Melania thích ngắm đồ qua những cánh cửa kính của cửa hàng hơn Donald. C. Melania thích ngắm đồ qua những cánh cửa kính của cửa hàng nhất, nhưng Donald cho rằng điều đó thật hoang phí. => sai nghĩa D. Donald cho rằng Melania thật điên rồ khi lãng phí thời gian đi ngắm đồ qua những cánh cửa kính của cửa hàng. => sai nghĩa Câu 42: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản Giải chi tiết: Thực hiện một số thay đổi khi tường thuật câu nói thông thường (động từ tường thuật chia quá khứ đơn): I was reading => he had been reading this => that yesterday => the previous day / the day before Nhưng: all day yesterday => all the previous day / all day before Cấu trúc tường thuật: S + said (that) = S + told + sb (that) Tạm dịch: “Tôi đã đọc cuốn sách này suốt cả ngày hôm qua,” anh ấy nói. Trang 23
= A. Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó cả ngày hôm trước. Các phương án khác: B. Sai ở “had read”, “this” C. Sai ở “told” D. Sai ở “all the day before” Câu 43: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: doubtless (adv): không nghi ngờ gì nữa = chắc chắn can certainly: chắc chắn must: phải may have P2: có lẽ là đã … => phỏng đoán về điều gì trong quá khứ could have P2: có thể là đã làm gì should: nên Tạm dịch: Không nghi ngờ gì nữa, vinh quang lớn nhất trong cuộc sống không nằm ở chỗ không bao giờ gục ngã, mà là sự vươn lên mỗi khi chúng ta gục ngã. A. Chắc chắn chúng ta có thể tự hào vươn lên mỗi khi vấp ngã, chứ không phải là không bao giờ gục ngã. B. Chúng ta phải cảm thấy tự hào về thành công liên tục của mình, nhưng không phải thất bại. => sai nghĩa C. Bạn có thể đã ngã vài lần, nhưng tốt hơn hết là bạn nên đứng dậy. => sai nghĩa D. Đôi khi bạn nên thất bại để có thể nhìn thấy vinh quang lớn trong thành công. => sai nghĩa Câu 44: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải chi tiết: Tiêu đề hay nhất của đoạn văn là gì? A. The Belles - Cha đẻ của Parkour => thực tế, Hébert mới là cha đẻ B. Cách chơi Parkour => chưa đủ, vì bài còn nói về nguồn gốc, sự phát triển, phổ biến,… của nó C. Thế giới của Parkour D. Parkour có phải là môn thể thao đích thực không? => đọc cả bài sẽ không thấy câu trả lời cho câu hỏi này => C đủ bao quát nhất Chú ý khi giải: Tiêu đề cũng giống như ý chính của bài; làm câu hỏi này cuối cùng. Câu 45: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 24
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “indigenous” trong bài có nghĩa là gì? A. endemic: đặc thù (địa phương), (sinh vật học) đặc hữu (loài sinh vật...), (y học) địa phương (bệnh) B. rescue (n): sự giải thoát, cứu hộ C. native: bản địa D. European: thuộc châu Âu => indigenous (adj): bản xứ, bản địa = native Thông tin: A French naval officer was on the scene, Lt. George Hébert managed to coordinate the rescue of over 700 people, both indigenous and European. Tạm dịch: Một sĩ quan hải quân Pháp đã có mặt tại hiện trường, Trung úy George Hébert đã điều phối việc giải cứu hơn 700 người, cả người bản địa và người châu Âu. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao Hébert phát triển parcours du combatant? A. Vì ông ấy đã thấy người bản địa làm việc đó ở Martinique. B. Vì ông ấy đã thấy cách nó có thể cứu lấy mạng sống con người. C. Vì ông ấy thấy người Pháp kém trở ngại đàm phán như thế nào. D. Bởi vì ông ấy có khả năng thể thao tuyệt vời, kỹ năng và sự nhanh nhẹn. Thông tin: - He noticed, as he did so, how people moved, some well, some badly, around the obstacles in their path, and how this affected their chances of survival. - From these experiences, Hébert developed a training discipline which he called ‘the natural method' in which climbing, jumping and running techniques were used to negotiate obstacles. Tạm dịch: - Khi làm như vậy, ông nhận thấy cách mọi người di chuyển, một số tốt, một số xấu, xung quanh các chướng ngại vật trên đường đi của họ, và điều này ảnh hưởng đến cơ hội sống sót của họ như thế nào. - Từ những kinh nghiệm này, Hébert đã phát triển một phương pháp huấn luyện mà ông gọi là 'phương pháp tự nhiên', trong đó các kỹ thuật leo núi, nhảy và chạy được sử dụng để vượt qua các chướng ngại vật. Câu 47: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Trang 25
Từ nào gần nghĩa nhất với từ “traceurs” trong đoạn 4? A. lính Nhật B. những người mạnh mẽ về thể chất và tinh thần C. những người tập parkour D. những động thái của parkour => traceurs (n-plural): people who take part in the sport of parkour = C Thông tin: Belle formed a group of traceurs called the Yamikasi, meaning strong man, strong spirit, that included his friend, Sebastian Foucan. Tạm dịch: Belle thành lập một nhóm những người tập parkour gọi là Yamikasi, có nghĩa là người đàn ông mạnh mẽ, tinh thần mạnh mẽ, bao gồm bạn của anh, Sebastian Foucan. Câu 48: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “their” trong đoạn 5 đê cập đến điều gì? A. Belle and Foucan's: của Belle và Foucan B. Mike Christie's: của Mike Christie C. people's in general: của mọi người nói chung D. Londoners’: của người Luân Đôn Thông tin: People around the world began to post their videos online,… Tạm dịch: Mọi người trên khắp thế giới bắt đầu đăng video của họ lên mạng,… Câu 49: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn? A. Phương pháp tự nhiên được thay thế bằng phương pháp mới của Hebert. B. Raymond Belle là một học viên đáng chú ý của phương pháp tự nhiên. C. David Belle đã mang lại những động thái từ các phương pháp khác. D. Freerunning khác với parkour ở chỗ nó sáng tạo hơn. Thông tin: From these experiences, Hébert developed a training discipline which he called ‘the natural method' in which climbing, jumping and running techniques were used to negotiate obstacles. His method was adopted by the French military and became the basis for all their training. In time, it became known as parcours du combattant - the path of the warrior. Tạm dịch: Trang 26
Từ những kinh nghiệm này, Hébert đã phát triển một phương pháp huấn luyện mà ông gọi là 'phương pháp tự nhiên', trong đó các kỹ thuật leo núi, nhảy và chạy được sử dụng để vượt qua các chướng ngại vật. Phương pháp của ông đã được quân đội Pháp áp dụng và trở thành nền tảng cho mọi khóa huấn luyện của họ. Theo thời gian, nó được gọi là parcours du combattant - con đường của chiến binh. => phương pháp Hébert phát triển ra có tên là “phương pháp tự nhiên’, chứ không thay thế phương pháp nào khác. Câu 50: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Một trang web chia sẻ video đã mang parkour và freerunning đến với khán giả quốc tế. B. Nơi tốt nhất để tập parkour hoặc freerunning là ở các thành phố. C. Có một số lượng lớn các thương tích được báo cáo khi tập freerunning. D. Những người tập Parkour và freerunning đòi hỏi rất nhiều thiết bị. Thông tin: - Traceurs use both rural and urban areas, typically parks, offices and abandoned buildings. - However, practitioners argue that injuries are rare, because they rely on their own hands and feet rather than things out of their immediate control, such as ice and wheels, as is the case with skiing and racedriving. - But it was the arrival of YouTube in 2005 that really brought freerunning to a global audience. Tạm dịch: - Người tập parkour sử dụng cả khu vực nông thôn và thành thị, điển hình là công viên, văn phòng và các tòa nhà bỏ hoang. => họ dùng bất kì nơi nào họ thích => B sai - Tuy nhiên, những người luyện tập cho rằng rất hiếm khi bị thương, (=> C sai) bởi vì họ dựa vào tay và chân của chính mình hơn là những thứ nằm ngoài tầm kiểm soát của họ, (=> D sai) - Nhưng chính sự xuất hiện của YouTube vào năm 2005 đã thực sự đưa freerunning đến với khán giả toàn cầu. => trang web chia sẻ video này giúp khán giả toàn cầu có thể xe và hiểu hơn về freerunning => A là phương án đúng nhất
Trang 27
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
LÊ THÁNH TÔNG
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. COVID-19 has forced us into social distancing, isolation and quarantine. These conditions are likely fostering (1) _____ anxiety and loneliness in our cities. However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) _____ we know and learn from this situation. It's possible to promote social and emotional well-being. Integrating public and online spaces is one of the approaches for building better communities. Our new online communication skills can help us develop a better physical-digital interface for bringing people together. Video conferencing is flexible and can enable long-distance connection and “work from home” hubs. (3) _____, social media platforms, such as Facebook, Meetup, WhatsApp or art-based apps like Somebody, are (4) ______ for organising physical meetings too. These can help with community volunteering, socialising, or simply sharing guerrilla-garden herbs for local cooking. A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) ______ isolated individuals. New art spaces could be established, putting connective digital infrastructure, such as audio-visual platforms, within physical spaces to help face-to-face and virtual audiences interact. (Adapted from https://theconversation.com/reconnecting-after-coronavirus) Câu 1 (TH):
A. national
B. widespread
C. global
D. international
Câu 2 (TH):
A. that
B. what
C. whom
D. which
Câu 3 (TH):
A. In contrast
B. Therefore
C. Otherwise
D. Moreover
Câu 4 (TH):
A. grateful
B. careful
C. awful
D. useful
Câu 5 (TH):
A. another
B. every
C. other
D. one
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 6 (TH): Mike's inviting Sue to go dancing. - Mike: "Shall we go dancing tonight?" - Sue: “________________”. A. Yes, let's
B. Not a little bit
C. Never mind
D. I can't agree with you
Câu 7 (TH): Mike and Susan are talking about changes in the modern society. - Mike: "Our living standards have been improved greatly." - Susan: “_______________” A. Sure. I couldn't agree more.
B. Yes, it's nice of you to say so.
C. No, it's nice to say so.
D. Thank you for saying so. Trang 1
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Câu 8 (VDC): You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. A. keeps testing
B. keeps going
C. keep changing her opinion
D. keeps taking things
Câu 9 (TH): With the Artemis program, NASA will land the first woman and next man on the Moon by 2024, using innovative technologies to explore more of the lunar surface than ever before. A. crude
B. rustic
C. traditional
D. latest
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 10 (TH):
A. participant
B. particular
C. enthusiast
D. preferential
Câu 11 (NB):
A. technique
B. finish
C. reduce
D. impress
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 12 (TH): Many places of (A) history, scientific, (B) cultural, or scenic (C) importance (D) have been designated national monuments. A. history
B. cultural
C. importance
D. have been
Câu 13 (VD): The villagers are (A) highly appreciable of the (B) volunteers' efforts in (C) reconstructing their houses after the (D) devastating storm. A. highly appreciable B. volunteers' efforts
C. reconstructing
D. devastating
Câu 14 (NB): Basic knowledge (A) of social studies, such as (B) history and geography, (C) are considered a basic part of the education of (D) every child. A. of
B. history
C. are
D. every
Choose the correct answer to each of the following questions. Câu 15 (VD): I don't think you know where she is, ______? A. don't I
B. don't you
C. do I
D. do you
Câu 16 (VD): Yesterday, when I went shopping with my mother, we _____ my old teacher, who I hadn’t seen for nearly 15 years. A. ran into
B. turned out
C. took out
D. saw with
Câu 17 (VD): As a parent, you should try to create a safe _____ environment for your children to grow up. A. house
B. homing
C. housing
D. home
Câu 18 (VD): Ten million text messages are sent on _____ every minute. A. normal
B. common
C. general
D. average
Câu 19 (VD): The house was burgled while the family was _____ in a card game. A. buried
B. busy
C. absorbed
D. helping
Câu 20 (VDC): Am I nervous? Of course not. Look at my hand - it's as steady as _____. Trang 2
A. a bridge
B. a rock
C. steel bars
D. a stepladder
Câu 21 (TH): You don't usually have to go into _____ hospital to have your ears cleaned. The doctor can do it at the surgery. A. an
B. x (no article)
C. the
D. a
Câu 22 (NB): If you _____ the lottery, what would you do with the money? A. win
B. had won
C. will win
D. won
Câu 23 (VD): Teacher, are we expected to learn all the new words _____ heart? A. at
B. to
C. in
D. by
C. read
D. being read
Câu 24 (TH): It's worth _____ this book. A. reading
B. to read
Câu 25 (NB): I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play. A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
Câu 26 (TH): _____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip. A. Due to
B. Although
C. Because
D. Despite
Câu 27 (TH): She saw a mouse _____. A. when she was having a bath
B. as long as she had a bath
C. as she had had a bath
D. as soon as she has had a bath
Câu 28 (VD): The song _____ by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths. A. chosen
B. choosing
C. was chosen
D. which chosen
Câu 29 (TH): Mom left the chicken out on the table so that it could _____ slowly. A. frosted
B. frost
C. frosty
D. defrost
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day – 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication – almost half of survey respondents say it's their chosen method of communication with their closest friend. While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends (and maintaining friendships) in the gaming world – 89 percent play with friends they know, and 54 percent Trang 3
play with online-only friends. Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met. When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity – 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new friend (although 80 percent still consider their phone number the best method of contact). Despite the negative consequences-21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media – teens also have found support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms. Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media." (Source: https://www.realsimple.com) Câu 30 (TH): The word "digital" in the first paragraph is closest in meaning to _____. A. analogue
B. numeracy
C. numerous
D. online
Câu 31 (NB): The word "they" in paragraph 3 refers to _____. A. friends
B. online-only friends C. online gamers
D. their teammates
Câu 32 (NB): According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends? A. 23%
B. 25%
C. 27%
D. 55%
Câu 33 (TH): The following sentences are true, EXCEPT _____. A. Most teenagers use video chat to maintain relationship with friends B. New forms of communication play an important role in keeping friendships C. According to the survey, more than half of teens have ever made new friends online D. Teens only meet face-to-face one fifth of online friends they have made Câu 34 (VD): What can be inferred from the passage? A. The majority of teenage users agree that social media has negative consequences in their lives. B. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face with challenges in their lives.
C. Boys are more likely to meet new friends than girls. D. Most teens are not
easy to give others their usernames when making new friends. Câu 35 (TH): What is the synonym of the word "breakup” in the last paragraph? A. commencing
B. popularity
C. termination
D. divorce
Câu 36 (VD): What is the main idea of the passage? A. The difference of making new friends between girls and boys. B. Social media connects friendship. C. Social media affects friendship too much. D. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way. Trang 4
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 37 (TH): Nutritious snacks provide an important contribution towards your child's daily nutritional needs. A. Unhealthy
B. Packed
C. Cooked
D. Inexpensive
Câu 38 (VDC): She relies on you so much that she tells you the whole story. You'd better keep it under your hat. A. mysterious
B. revealed
C. confidential
D. unknown
Choose the word that differs from pronunciation in each of the following questions. Câu 39 (TH):
A. laughs
B. mouths
C. slopes
D. presidents
Câu 40 (NB):
A. doubt
B. mouth
C. found
D. bought
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions. Câu 41 (TH): It is not necessary to book tickets for the film in advance. A. We should book tickets for the film in advance. B. It is obligatory to book tickets for the film in advance. C. It is our duty to book tickets for the film in advance. D. We needn't book tickets for the film in advance. Câu 42 (TH): "When did you start practising yoga?" asked Tom. A. Tom wanted to know when I was starting practising yoga. B. Tom wanted to know when did I start practising yoga. C. Tom wanted to know when I had started practising yoga. D. Tom wanted to know when had I started practising yoga. Câu 43 (TH): Paul likes reading comic books more than watching cartoons. A. Paul likes watching cartoons more than reading comic books. B. Paul likes watching cartoons as much as reading comic books. C. Paul doesn't like watching cartoons as much as reading comic books. D. Paul doesn't like reading comic books as much as watching cartoons. Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 44 (VD): Stop eating snacks. Otherwise, you may get overweight. A. Getting overweight can make you addicted to snacks. B. Unless you get overweight, you will stop eating snacks. C. You may not get overweight as long as you stop eating snacks. D. Eating snacks can prevent you from getting overweight. Câu 45 (VDC): He arrived in class. He realized he had forgotten his book on the bus. A. No sooner had he realized he had forgotten his book on the bus than he arrived in class. B. Had he arrived in class, he would have realized he had forgotten his book on the bus. Trang 5
C. Only after he had realized he had forgotten his book on the bus did he arrive in class. D. Not until he arrived in class did he realize he had forgotten his book on the bus. Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions. In an unexpected sign of hope amid the expanding pandemic, scientists at the University of Oxford said on Tuesday that an inexpensive and commonly available drug reduced deaths in patients critically ill with COVID-19. If the finding is officially confirmed, the drug, a steroid called dexamethasone would be the first treatment shown to reduce mortality in severely ill patients. Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated. In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on oxygen by one-fifth. Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, and the prospect of a lifesaving treatment close at hand - in almost every pharmacy - was met with something like elation by doctors. Dexamethasone is the first drug to be shown to improve survival in Covid-19, one of the trial's chief investigators, Peter Horby, a professor of emerging infectious diseases at the University of Oxford, said in a statement. The survival benefit is clear and large in those patients who are sick enough to require oxygen treatment. However, there is still, obviously, a significant amount of scepticism. While hospitals in the United Kingdom were allowed to begin treating severely ill COVID-19 patients with dexamethasone, many experts in the United States demanded to see the data and the study itself, which have not yet been peer reviewed or published. (Adapted from nytimes.com) Câu 46 (VD): According to paragraph 2, it is estimated by researchers that _____ A. 5000 patients could have been saved had there been enough medical equipment. B. 5000 patients would not have needed ventilators had dexamethasone been used. C. 5000 patients would likely have not died if they had been given dexamethasone. D. 5000 patients could have avoided COVID-19 infection if they had used steroids. Câu 47 (NB): The word 'it' in paragraph 2 refers to _____. A. the finding
B. the drug
C. the pandemic
D. the study
Câu 48 (VD): The word "elation” in paragraph 3 is closest in meaning to _____. A. great confusion
B. bitter anger
C. deep regret
D. immense joy
Câu 49 (VD): Which of the following is NOT TRUE, according to the passage? A. Before the dexamethasone research, hospitals had to give other drugs to COVID-19 patients. B. Many health experts in the US still remain doubtful of the dexamethasone research's findings. C. Dexamethasone is a type of steroid that is cheap and readily available in many pharmacies. Trang 6
D. Researchers found that dexamethasone can reduce mortality in severely ill COVID-19 patients. Câu 50 (VD): What is the best title for this passage? A. Doctors Under Pressure As COVID-19 Spreads B. Scientists Found Potential Treatment For COVID-19 C. The Lack of Drugs Amid the COVID-19 Pandemic D. Drugs Being Used to Treat COVID-19 Patients Đáp án 1-B
2-B
3-D
4-D
5-C
6-A
7-A
8-C
9-D
10-D
11-B
12-A
13-A
14-C
15-D
16-A
17-D
18-D
19-C
20-B
21-C
22-D
23-D
24-A
25-C
26-A
27-A
28-A
29-D
30-D
31-C
32-B
33-A
34-B
35-D
36-D
37-A
38-B
39-B
40-D
41-D
42-C
43-C
44-C
45-D
46-C
47-B
48-D
49-A
50-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. national (adj): thuộc quốc gia B. widespread (adj): lan rộng, rộng khắp C. global (adj): toàn cầu D. international (adj): quốc tế These conditions are likely fostering (1) widespread anxiety and loneliness in our cities. Tạm dịch: Những điều kiện này có khả năng thúc đẩy sự lo lắng và cô đơn lan rộng trong các thành phố của chúng ta. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, whom & which có thể đi với giới từ => loại A vì Từ cần điền vào chỗ trống không có chức năng phải giải thích cho danh từ nào đứng trước, và không có động từ của mệnh đề sau đi với “on” => loại C, D what: những gì, cái gì However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) what we know and learn from this situation. Trang 7
Tạm dịch: Tuy nhiên, COVID-19 là một cơ hội để xây dựng một kiểu liên lạc mới dựa trên những gì chúng ta biết và học được từ tình huống này. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. In contrast: trái lại => chỉ sự tương phản B. Therefore: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả C. Otherwise: nếu không thì => chỉ điều kiện D. Moreover: ngoài ra => bổ sung thông tin Câu trước (3) đang nói về một ví dụ của “giao diện vật lý-kỹ thuật số”, câu (3) là những ví dụ của mạng xã hội trực tuyến, cũng là những ví dụ của “giao diện vật lý-kỹ thuật số” => cần điền liên từ bổ sung thông tin. (3) Moreover, social media platforms, such as Facebook, Meetup, WhatsApp …. Tạm dịch: Ngoài ra, các nền tảng truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, Meetup, WhatsApp … Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. grateful (adj): biết ơn B. careful (adj): cẩn thận C. awful (adj): khủng khiếp D. useful (adj): hữu ích … or art-based apps like Somebody, are (4) useful for organising physical meetings too. Tạm dịch: … hoặc các ứng dụng dựa trên nghệ thuật như Somebody, cũng rất hữu ích để tổ chức các cuộc họp liên quan đến thể chất. Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ Giải chi tiết: A. another + N số ít: cái gì khác B. every + N số ít: mọi … C. other + N số nhiều: những cái gì khác D. one + N số ít: một … Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “individuals” (các cá nhân) => loại A, B, D
Trang 8
A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) other isolated individuals. Tạm dịch: Giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn có thể giúp các công việc mới phát triển mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp sáng tạo "tương tác" hầu như kết nối các cá nhân biệt lập khác. Dịch bài đọc: COVID-19 đã buộc chúng ta phải giãn cách xã hội, cách ly và kiểm dịch. Những điều kiện này có khả năng thúc đẩy sự lo lắng và cô đơn lan rộng trong các thành phố của chúng ta. Tuy nhiên, COVID-19 là một cơ hội để xây dựng một kiểu liên lạc mới dựa trên những gì chúng ta biết và học được từ tình huống này. Nó có thể thúc đẩy hạnh phúc xã hội và tình cảm. Tích hợp không gian công cộng và không gian trực tuyến là một trong những cách tiếp cận để xây dựng cộng đồng tốt hơn. Các kỹ năng giao tiếp trực tuyến mới của chúng ta có thể giúp chúng ta phát triển giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn để gắn kết mọi người lại với nhau. Hội nghị truyền hình rất linh hoạt và có thể cho phép kết nối đường dài và các trung tâm “làm việc tại nhà”. Ngoài ra, các nền tảng truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, Meetup, WhatsApp hoặc các ứng dụng dựa trên nghệ thuật như Somebody, cũng rất hữu ích để tổ chức các cuộc họp liên quan đến thể chất. Những điều này có thể giúp ích cho hoạt động tình nguyện cộng đồng, giao lưu xã hội hoặc đơn giản là chia sẻ các loại thảo mộc trong vườn du kích để nấu ăn tại địa phương. Giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn có thể giúp các công việc mới phát triển mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp sáng tạo "tương tác" hầu như kết nối các cá nhân biệt lập khác. Các không gian nghệ thuật mới có thể được thành lập, đưa cơ sở hạ tầng kỹ thuật số kết nối, chẳng hạn như nền tảng nghe nhìn, vào trong không gian vật lý để giúp khán giả trực tiếp và khán giả ảo tương tác. Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Mike đang mời Sue đi khiêu vũ. - Mike: "Tối nay chúng ta đi khiêu vũ nhé?" - Kiện: “________________”. A. Được, hãy (Yes, let’s = Yes, let us: được, chúng ta hãy cùng nhau làm thế đi) B. Không một chút C. Đừng bận tâm / Thôi bỏ đi => đáp lại lời xin lỗi hoặc khi không muốn nhắc lại điều gì mình vừa nói D. Tôi không thể đồng ý với bạn => bày tỏ quan điểm của bản thân trước ý kiến của người khác => Chỉ có phản hồi A phù hợp nhất. Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Trang 9
Giải chi tiết: Mike và Susan đang nói về những thay đổi trong xã hội hiện đại. - Mike: "Mức sống của chúng ta đã được cải thiện rất nhiều." - Susan: "_______________" A. Chắc chắn rồi. Tớ hoàn toàn đồng ý. B. Ừ, thật tuyệt khi cậu nói như vậy. C. Không, thật tuyệt khi nói như vậy. D. Cảm ơn cậu đã nói như vậy. => Chỉ có phản hồi A phù hợp nhất. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: blow hot and cold (about something) (idiom): to change your opinion about something often (thay đổi xoành xoạch) A. tiếp tục thử nghiệm B. tiếp tục C. tiếp tục thay đổi ý kiến của cô ấy D. tiếp tục lấy đồ => blows hot and cold = keep changing her opinion Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết bạn đang ở đâu với cô ấy đâu vì cô ấy cứ liên tục thay đổi. Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. crude (adj): thô B. rustic (adj): quê mùa, mộc mạc C. traditional (adj): truyền thống D. latest (adj): mới nhất, gần đây nhất => innovative (adj): tiên tiến, đổi mới = latest Tạm dịch: Với chương trình Artemis, NASA sẽ đưa người phụ nữ đầu tiên và người đàn ông tiếp theo lên Mặt trăng vào năm 2024, sử dụng các công nghệ tiên tiến để khám phá nhiều bề mặt Mặt trăng hơn bao giờ hết. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết Trang 10
Giải chi tiết: A. participant /pɑːˈtɪsɪpənt/ B. particular /pəˈtɪkjələ(r)/ C. enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/ D. preferential /ˌprefəˈrenʃl/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. technique /tekˈniːk/ B. finish /ˈfɪnɪʃ/ C. reduce /rɪˈdjuːs/ D. impress /ɪmˈpres/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng Giải chi tiết: “or” (hoặc) liên kết những từ cùng loại, cùng dạng. “scientific, cultural, scenic” là các tính từ, mà “history” (lịch sử) lại là danh từ. Sửa: history => historic (có tính lịch sử, quan trọng) # historical (thuộc về lịch sử, liên quan đến lịch sử) Tạm dịch: Nhiều địa điểm có tầm quan trọng về lịch sử, khoa học, văn hóa hoặc danh lam thắng cảnh đã được công nhận là di tích quốc gia. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: appreciable (adj): có thể định giá appreciative (adj): khen ngợi, tán dương, đánh giá cao Sửa: highly appreciable => higly appreciative Tạm dịch: Người dân trong làng đánh giá cao nỗ lực của các tình nguyện viên trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ sau cơn bão tàn phá. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Trang 11
Giải chi tiết: Chủ ngữ: “Basic knowledge” (kiến thức cơ bản) là chủ ngữ số ít. Tobe “are” dùng cho chủ ngữ số nhiều. Sửa: are => is Tạm dịch: Kiến thức cơ bản về các môn xã hội học, chẳng hạn như lịch sử và địa lý, được coi là một phần cơ bản trong giáo dục của mọi đứa trẻ. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ - Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ - Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…) - Nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. “I don’t think” mang nghĩa phủ định => loại A, B “you know” => do you Tạm dịch: Tôi không nghĩ cậu biết cô ấy ở đâu, phải không? Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: run into: tình cờ gặp turn out: hóa ra take out: đi đâu với người mình đã mời see with => không có cụm động từ này Tạm dịch: Hôm qua, khi tôi đi mua sắm với mẹ, chúng tôi tình cờ gặp lại cô giáo cũ của tôi, người mà tôi đã không gặp trong gần 15 năm. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ Giải chi tiết: Trước danh từ “environment” (môi trường) cần điền một tính từ. A. house (n): ngôi nhà B. homing (adj): có khả năng tìm về nhà (sau khi được huấn luyện) C. housing (n): nơi ở, không gian sống D. home (adj): thuộc về/liên quan đến nơi ở/nhà cửa; (n): nhà cửa = house Trang 12
Tạm dịch: Là cha mẹ, bạn nên cố gắng tạo ra một môi trường nhà ở an toàn cho con bạn lớn lên. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: on average: trung bình in general: thông thường; chủ yếu in common: bởi mọi người trong một nhóm Tạm dịch: Trung bình mỗi phút có mười triệu tin nhắn văn bản được gửi đi. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. buried (v-ed): chôn cất B. busy (adj): bận rộn C. absorbed + in (adj): say mê làm gì mà không còn chú ý đến những cái khác D. helping (v-ing) => loại, vì động từ “help” không đi với “in” (help sb/sth) Tạm dịch: Căn nhà bị trộm trong khi cả nhà mải mê đánh bài. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: (as) steady as a rock (idiom): extremely steady and calm; that you can rely on (cực kỳ vững vàng và bình tĩnh; mà bạn có thể dựa vào) Các phương án còn lại không kết hợp được với “steady” để tạo thành thành ngữ trên: A. a bridge: một cây cầu C. steel bars: thanh thép D. a stepladder: cái thang gấp Tạm dịch: Tôi có lo lắng không? Dĩ nhiên là không. Hãy nhìn bàn tay của tôi - nó không hề run chút nào. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Với những danh từ: school, hospital, prison,…: - Dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó với mục đích khác (VD: đến bệnh viên thăm người thân chứ không phải đến khám bệnh => khác với mục đích sử dụng của bệnh viện) Trang 13
- Không dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó đúng mục đích sử dụng (VD: đến bệnh viện để khám bệnh => đúng mục đích sử dụng của bệnh viện) Tuy nhiên, với Anh – Mỹ, họ luôn luôn dùng “the” trước “hospital”. “have your ears cleaned” (vệ sinh tai, lấy ráy tai ….) => không đúng mục đích sử dụng của bệnh viện. Tạm dịch: Bạn không phải thường xuyên đến bệnh viện để vệ sinh tai đâu. Bác sĩ có thể làm điều đó tại phòng khám. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would V-nguyên thể” Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ đơn / were …. , what would S + V-nguyên thể? win (chiến thắng/giành được) => won (quá khứ đơn – đã chiến thắng/giành được) Tạm dịch: Nếu bạn trúng số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ / Giới từ Giải chi tiết: learn by hear (idiom): học thuộc lòng Tạm dịch: Thưa thầy, chúng em có phải học thuộc lòng tất cả các từ mới không? Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: be worth V-ing: đáng (để) làm gì Tạm dịch: Quyển sách này đáng đọc. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn hành Giải chi tiết: Dấu hiệu: the first time (lần đầu tiên) Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng để diễn tả trải nghiệm của ai đó. Công thức: S + have/has (never/ever…) + P2 Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi thử chơi. Câu 26: Đáp án A Trang 14
Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân Giải chi tiết: “extremely bad weather in the mountains” là cụm từ (không phải mệnh đề). A. Due to + cụm từ: bởi vì B. Although + S + V: mặc dù => loại C. Because + S + V: bởi vì => loại D. Despite + cụm từ: mặc dù, mặc cho Tạm dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết của mình nữa. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết: Trong câu có 2 hành động xảy ra trong quá khứ: - Hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác chen ngang (chia quá khứ đơn). - Cấu trúc phối hợp 2 thì: When + S + was/were V-ing, S + V-quá khứ đơn Ngữ cảnh câu: đang tắm thì nhìn thấy chuột => hành động nhìn thấy chuột chen ngang vào hành động đang diễn ra là tắm. B sai nghĩa (miễn là cô ấy tắm) C sai liên từ (as => after) D sai thì (vế trước quá khứ mà vế sau lại là hiện tại hoàn thành, nối với nhau bằng “when”) Tạm dịch: Cô ấy nhìn thấy một con chuột khi cô ấy đang tắm. Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: - V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động - to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất Chủ ngữ “the song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (lựa chọn) => MĐQH mang nghĩa bị động. Trang 15
Câu đầy đủ: The song which/that is chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths. Câu rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths. Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn là bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths. Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại – động từ nguyên thể không “to” Giải chi tiết: Sau động từ khuyết thiếu “could” cần điền một động từ nguyên thể. A. frosted (v-ed) => loại B. frost (v): làm đông/ (n): sự đóng băng C. frosty (adj): cực lạnh, đóng băng => loại D. defrost (v): rã đông Tạm dịch: Mẹ để gà ra bàn để gà rã đông từ từ. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "digital" trong đoạn 1 thì có nghĩa gần nhất với _______. A. analogue (n): sự tương tự B. numeracy (n): năng lực tính toán C. numerous (adj): nhiều D. online (adj): trực tuyến => digital (adj): có liên quan đến công nghệ, đặc biệt là mạng internet = online Thông tin: and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. Tạm dịch: và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp trực tiếp. Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____. A. friends: bạn bè Trang 16
B. online-only friends: những bạn trực tuyến C. online gamers: những người chơi trực tuyến D. their teammates: đồng đội Thông tin: Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met. => they = online gamers Tạm dịch: Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp. Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, bao nhiêu phần trăm thanh thiếu niên dành thời gian thực tế cho bạn bè của họ? A. 23% B. 25% C. 27% D. 55% Thông tin: and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). Tạm dịch: và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học). Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Các câu sau đây đúng, NGOẠI TRỪ _____. A. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng trò chuyện video để duy trì mối quan hệ với bạn bè B. Các hình thức giao tiếp mới đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tình bạn C. Theo khảo sát, hơn một nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn mới trên mạng D. Thanh thiếu niên chỉ gặp mặt trực tiếp 1/5 số bạn bè trực tuyến mà họ đã kết bạn Thông tin: and 7 percent even video chat daily. Tạm dịch: và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Trang 17
Giải chi tiết: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Đa số người dùng tuổi teen đồng ý rằng mạng xã hội có những hậu quả tiêu cực trong cuộc sống của họ. B. Nhờ có mạng xã hội, hơn 2/3 thanh thiếu niên được hỗ trợ khi họ đối mặt với những thử thách trong cuộc sống. C. Con trai thường gặp nhiều bạn mới hơn con gái. D. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cung cấp cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn mới. 2/3 của 100% ~ 67% => hơn 2/3 = hơn 67% Thông tin: In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms. Tạm dịch: Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội. Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Đâu là từ đồng nghĩa của "breakup” trong đoạn cuối? A. commencing (V-ing): bắt đầu, khởi đầu B. popularity (n): sự phổ biến C. termination (n): sự đình chỉ, sự kết liễu D. divorce (n): sự ly dị, sự kết thúc mối quan hệ => breakup (n): sự chấm dứt, kết thúc = divorce Thông tin: it can also make a friendship breakup more public. Tạm dịch: nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Sự khác biệt của việc kết bạn mới giữa con gái và con trai. => chỉ là chi tiết đoạn 3 B. Phương tiện truyền thông xã hội kết nối tình bạn. => chỉ có đoạn 4 nói về phương tiện truyền thông C. Phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn. => ý nói ảnh hưởng tiêu cực => trong bài nhắc đến cả tích cực & tiêu cực D. Thanh thiếu niên đang kết bạn và giữ bạn bè một cách đáng ngạc nhiên. Trang 18
Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời. Dịch bài đọc: Bạn có cảm thấy như con cái (trong độ tuổi thiếu niên) của mình dành phần lớn thời gian trong ngày để dán mắt vào màn hình điện thoại không? Bạn không suy nghĩ quá xa xôi đâu. Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời. Trong khi thanh thiếu niên kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học). Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức giao tiếp chính - gần một nửa số người trả lời khảo sát cho biết đó là phương thức họ chọn để liên lạc với người bạn thân nhất của họ. Trong khi các cô gái có xu hướng nhắn tin với bạn thân của mình nhiều hơn, các chàng trai đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới trò chơi - 89% chơi với những người bạn mà họ biết và 54% chơi với những người bạn chỉ quen nhau trực tuyến. Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp. Khi kết bạn mới, mạng xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong nhận dạng thanh thiếu niên 62% thanh thiếu niên nhanh chóng chia sẻ tên người dùng trên mạng xã hội khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn coi số điện thoại của họ là phương pháp liên lạc tốt nhất). Bất chấp những hậu quả tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội. Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu tiết lộ rằng các cô gái có nhiều khả năng chặn hoặc hủy kết bạn với những người bạn thân cũ
Trang 19
và 68% tất cả người dùng tuổi teen cho biết họ đang trải qua "màn kịch giữa bạn bè của họ trên mạng xã hội." Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: nutritious (adj): bổ dưỡng A. Unhealthy (adj): không lành mạnh B. Packed (adj): đóng gói C. Cooked (adj): được nấu chín D. Inexpensive (adj): không đắt => nutritious >< unhealthy Tạm dịch: Đồ ăn nhẹ bổ dưỡng đóng góp quan trọng vào nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của trẻ. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: keep sth under your hat (idiom): giữ bí mật A. mysterious (adj): bí ẩn B. revealed (adj): tiết lộ C. confidential (adj): bí mật D. unknown (adj): không được biết => under your hat >< revealed Tạm dịch: Cô ấy tin tưởng bạn nhiều đến mức cô ấy kể cho bạn nghe toàn bộ câu chuyện. Bạn nên giữ bí mật câu chuyện đó. Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải chi tiết: A. laughs /lɑːfs/ B. mouths /maʊðz/ C. slopes /sləʊps/ D. presidents /ˈprezɪdənts/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/. Ngoại lệ: baths, mouths,… Trang 20
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. => Phần gạch chân phương án B được phát âm là /z/, còn lại là /s/. Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. doubt /daʊt/ B. mouth /maʊθ/ C. found /faʊnd/ D. bought /bɔːt/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɔː/, còn lại là /aʊ/. Câu 41: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: not necessary to V: không cần thiết = needn’t V / don’t have to V: không cần phải be obligatory to V: bắt buộc làm gì should V-nguyên thể: nên làm gì duty: nhiệm vụ Tạm dịch: Không nhất thiết phải đặt vé trước cho bộ phim. A. Chúng ta nên đặt vé xem phim trước. B. Bắt buộc phải đặt vé xem phim trước. C. Chúng ta có nhiệm vụ đặt vé xem phim trước. D. Chúng ta không cần đặt vé trước cho bộ phim. Câu 42: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: want to know: muốn biết when did you start (quá khứ đơn) => when I had started (quá khứ hoàn thành, không đảo trợ động từ) Tạm dịch: "Bạn bắt đầu tập yoga khi nào?" Tom hỏi. = C. Tom muốn biết khi nào tôi bắt đầu tập yoga. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn / bằng Trang 21
Giải chi tiết: more than: nhiều hơn as much as: nhiều như, nhiều bằng Tạm dịch: Paul thích đọc truyện tranh hơn xem phim hoạt hình. A. Paul thích xem phim hoạt hình hơn đọc truyện tranh. => sai nghĩa B. Paul thích xem phim hoạt hình nhiều như đọc truyện tranh. => sai nghĩa C. Paul không thích xem phim hoạt hình nhiều như đọc truyện tranh. D. Paul không thích đọc truyện tranh nhiều như xem phim hoạt hình. => sai nghĩa Câu 44: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: otherwise: nếu không addict to sth: nghiện cái gì unless + S + V = if + S + not + V: nếu … không as long as: miễn là … prevent sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì Tạm dịch: Ngừng ăn vặt. Nếu không, bạn có thể bị thừa cân. A. Thừa cân có thể khiến bạn nghiện đồ ăn vặt. => sai nghĩa B. Nếu bạn không bị thừa cân, bạn sẽ ngừng ăn vặt. => sai nghĩa C. Bạn có thể không bị thừa cân miễn là bạn ngừng ăn vặt. D. Ăn vặt có thể giúp bạn không bị thừa cân. => sai nghĩa Câu 45: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: No sooner + trợ động từ + S + V + than … : vừa mới … thì … Had + S + P2, S + would (not) have P2: nếu … thì … (đảo ngữ câu điều kiện loại 3) Only after + S + V + trợ V + S + V: chỉ sau khi … Not until + S + V + trợ V + S + V: mãi cho đến khi … thì … Tạm dịch: Anh ấy đã đến lớp. Anh nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. A. Ngay sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt khi anh ấy đến lớp. => sai nghĩa B. Nếu anh ấy đến lớp, anh ấy sẽ nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên sách trên xe buýt thì anh ấy mới đến lớp. => sai nghĩa Trang 22
D. Mãi cho đến khi đến lớp, anh ấy mới nhận ra mình đã để quên sách trên xe buýt. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 2, các nhà nghiên cứu ước tính rằng _____ A. Có thể cứu được 5000 bệnh nhân nếu có đủ thiết bị y tế. B. 5000 bệnh nhân không cần thở máy đã sử dụng dexamethasone. C. 5000 bệnh nhân có thể sẽ không chết nếu họ được cho dexamethasone. D. 5000 bệnh nhân có thể tránh được nhiễm COVID-19 nếu họ đã sử dụng steroid. Thông tin: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong. Câu 47: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: A. the finding: sự tìm ra B. the drug: thuốc C. the pandemic: đại dịch D. the study: nghiên cứu Thông tin: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated. In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on oxygen by one-fifth. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong. Trong nghiên cứu, nó làm giảm 1/3 số ca tử vong của bệnh nhân thở máy và 1/5 số ca tử vong của bệnh nhân thở oxy. Câu 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “elation” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ______. A. sự nhầm lẫn lớn Trang 23
B. giận dữ C. hối hận sâu sắc D. niềm vui vô bờ bến => elation (n): a feeling of great happiness and excitement = phấn khởi Thông tin: - was met with something like elation by doctors. Tạm dịch: - đã được các bác sĩ đáp ứng với điều gì đó giống như sự phấn khởi. Câu 49: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn? A. Trước khi nghiên cứu dexamethasone, các bệnh viện đã phải cung cấp các loại thuốc khác cho bệnh nhân COVID-19. B. Nhiều chuyên gia y tế ở Mỹ vẫn còn nghi ngờ về kết quả nghiên cứu dexamethasone. => đoạn cuối C. Dexamethasone là một loại steroid rẻ và có sẵn ở nhiều hiệu thuốc. => đoạn 3 D. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng dexamethasone có thể làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân COVID-19 bị bệnh nặng. => đoạn 2 Thông tin: Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, … Tạm dịch: Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới không có gì để cung cấp cho những bệnh nhân tuyệt vọng, sắp chết này,… Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải chi tiết: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì? A. Các bác sĩ chịu áp lực khi COVID-19 lây lan B. Các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp điều trị tiềm năng cho COVID-19 C. Việc thiếu thuốc giữa đại dịch COVID-19 D. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhân COVID-19 Thông tin: Từ khóa được nhắc đến nhiều nhất trong bài là “drug” (4 lần) và “dexamethasone” (2 lần). Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Trong một dấu hiệu hy vọng bất ngờ trong bối cảnh đại dịch đang mở rộng, các nhà khoa học tại Đại học Oxford hôm thứ Ba cho biết một loại thuốc rẻ tiền và thông dụng đã làm giảm tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng do COVID-19.
Trang 24
Nếu sự phát hiện này được chính thức xác nhận, loại thuốc này, một loại steroid được gọi là dexamethasone sẽ là phương pháp điều trị đầu tiên được chứng minh là giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng. Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong. Trong nghiên cứu, nó làm giảm 1/3 số ca tử vong của bệnh nhân thở máy và 1/5 số ca tử vong của bệnh nhân thở oxy. Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới không có gì để cung cấp cho những bệnh nhân tuyệt vọng, sắp chết này, và triển vọng về một phương pháp điều trị cứu sống đang cận kề - ở hầu hết các hiệu thuốc - đã được các bác sĩ đáp ứng với điều gì đó giống như sự phấn khởi. Dexamethasone là loại thuốc đầu tiên được chứng minh là cải thiện khả năng sống sót ở Covid-19, một trong những điều tra viên chính của thử nghiệm, Peter Horby, giáo sư về các bệnh truyền nhiễm mới nổi tại Đại học Oxford, cho biết trong một tuyên bố. Lợi ích sống sót là rõ ràng và lớn ở những bệnh nhân bị bệnh đủ để cần điều trị oxy. Tuy nhiên, rõ ràng là vẫn còn một lượng lớn sự hoài nghi. Trong khi các bệnh viện ở Vương quốc Anh được phép bắt đầu điều trị bệnh nhân COVID-19 bị bệnh nặng bằng dexamethasone, nhiều chuyên gia ở Hoa Kỳ đã yêu cầu được xem dữ liệu và chính cái nghiên cứu đó, những thứ mà vẫn chưa được xem xét hoặc công bố.
Trang 25
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
TRẦN PHÚ
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5. The placebo effect is far more powerful than most people realize. It's fascinating, and it has been (1) _____ studied by medical science. We know that four placebo sugar pills a day will clean up an illness quicker than two sugar pills, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that green pills are more effective (2) _____ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief. But if homeopathy users are being deceived by the placebo effect, is that so bad? Maybe not. There are often situations (3) _____ people want treatment but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) _____ commonly colds. Trying every known medication will only give you side effects. A sugar pill in these circumstances seems a very (5) _____ option. (Adapted from Unlimited B2 - student's book) Câu 1 (TH):
A. absolutely
B. deeply
C. wholly
D. extensively
Câu 2 (TH):
A. on
B. for
C. at
D. about
Câu 3 (NB):
A. where
B. whom
C. which
D. why
Câu 4 (VD):
A. almost
B. most
C. mostly
D. at most
Câu 5 (TH):
A. sensible
B. sensitive
C. sensing
D. senseless
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 6 (NB): In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts of its land to animal reserves. A. to solve
B. extinction
C. its
D. to
Câu 7 (VD): Founded only three months ago, his company is still a comparable newcomer to the software market. A. Founded
B. is
C. comparable
D. the software market
Câu 8 (TH): Exercise strengthens the heart, increases the level at which we burn fat, lowers the chance of high blood pressure, and preventing loss of bone strength. A. strengthens
B. at which
C. of
D. preventing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 9 (NB):
A. perform
B. obtain
C. carry
D. repeat Trang 1
Câu 10 (NB):
A. opponent
B. origin
C. charity
D. continent
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 11 (TH): The waitress is talking to Jason after he has finished eating. - The waitress: "Can I get you anything else?" - Jason: “_____________.” A. You're welcome
B. Just the check, please
C. No problem
D. Sorry to hear that
Câu 12 (NB): The client and the secretary are talking on the phone. - The client: “___________________” - The secretary: "Sorry, he has gone to Korea, but he will be back next week." A. Who is Jonathan?
B. How is Jonathan today?
C. May I speak to Jonathan?
D. What's wrong with Jonathan?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Câu 13 (TH): As a new employee, your next presentation is important, so you have to be entirely aware of what you are doing. A. completely
B. hardly
C. firstly
D. partially
Câu 14 (VD): This year, my school has decided to renovate all the classrooms to give students a better learning condition. A. destroy
B. rebuild
C. match
D. refurbish
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 15 (VD): "I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane. A. David wanted to know if Jane really won the singing contest. B. David thanked Jane for having won the singing contest. C. David congratulated Jane on winning the singing contest. D. David complimented Jane on winning the singing contest. Câu 16 (VD): It is apparent that Nancy was at home last night. A. I am not sure whether Nancy was at home last night or not. B. Nancy must have been at home last night. C. Nancy should have been at home last night. D. No one knows whether Nancy was at home last night. Câu 17 (VD): Passion is what will keep your enthusiasm high. A. The less passionate you are, the higher your enthusiasm is. B. The more passionate you are, the higher your enthusiasm is. C. Though you are passionate, your enthusiasm is not really high. Trang 2
D. Despite your passion, your enthusiasm is not really high. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 18 to 22. Edward Patrick Eagan was born on April 26th 1897 in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only one year old. He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages. Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys, Eagan pursued an education for himself and an interest in boxing. He attended the University of Denver for a year before serving in the U.S. army as an artillery lieutenant during World War I. After the war, he entered Yale University and while studying there, won the US national amateur heavyweight boxing title. He graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his A.M. in 1928. While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get a medal. Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Thus, he became the only athlete to win gold medals at both the Summer and Winter Olympics. (Adapted from "Peteson's Master TOEFL Reading Skills) Câu 18 (VD): What is the main idea of the passage? A. Eagan's life shows that a man can be an athlete and a well-educated person. B. Eagan's life shows that military experiences make athletes great. C. Eagan's life shows how a wealthy student can achieve as much as a poor one. D. Eagan's life shows how easy it is to win two gold medals in different Olympic sports. Câu 19 (NB): According to the passage, who was Frank Merriwell? A. A teacher at Yale
B. A student at Oxford
C. A fictional character
D. A bobsledder at the Olympics
Câu 20 (TH): The word "Inspired" in paragraph 2 in CLOSEST in meaning to ______. A. stopped
B. challenged
C. calmed
D. stimulated
Câu 21 (TH): According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT ______. A. British amateur boxing championship
B. U.S. national amateur heavyweight boxing title
C. Heavyweight boxing, Olympic gold medal D. Light heavyweight boxing, Olympic gold medal Câu 22 (TH): The word "competition" in paragraph 3 refers to ______. A. sport
B. 1932 Olympics
C. gold medals
D. Summer Olympics
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Trang 3
Câu 23 (NB):
A. wear
B. treat
C. dream
D. mean
Câu 24 (NB):
A. beaches
B. services
C. messages
D. techniques
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 25 (VD): Helen's financial difficulties are serious. She never loses her hopes of overcoming them soon. A. Serious as her financial difficulties are, Helen never loses her hopes of overcoming them soon. B. Helen's serious financial difficulties stopped her from hoping. C. When Helen loses her hopes, she may overcome her serious financial difficulties. D. In spite of losing her hopes, Helen will overcome her serious financial difficulties soon. Câu 26 (VD): Karla was in such a hurry yesterday. That was the reason why she put salt instead of sugar in her husband's coffee. A. Due to Karla's being hurried, she could not put sugar and salt in her husband's coffee. B. Although Karla was in such a hurry, she remembered to put salt in her husband's coffee. C. Karla's husband asked her not to put sugar or salt in his coffee as he was in such a hurry. D. If Karla hadn't been in such a hurry, she wouldn't have put salt instead of sugar in her husband's coffee yesterday. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 27 (VDC): Katherine has currently been down in the dumps because all her best friends have gone abroad to study. A. excited
B. happy
C. surprised
D. depressed
Câu 28 (TH): According to various studies, children with supportive parents often do better at school than those without. A. dependent
B. inattentive
C. discouraging
D. memorable
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35. As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking for alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine, both of which have been used for centuries in Asia and are rooted in ancient Chinese medicine. In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques. Acupuncture is based on ancient Chinese medicine and the importance of ki, a kind of life force that pulsates through every human's body. Ki runs through various pathways in the body and is fundamental in giving human strength and energy as well as bolstering the immune system. But, at times, these pathways Trang 4
might suffer blockage or be disrupted, so ki is unable to flow smoothly through the body. When this occurs, the body becomes vulnerable to illness and pain. This is where acupuncture comes in. Acupuncturists are well versed in the mapping of the ki pathways throughout the body and are able to locate and stimulate certain areas on the surface of the body in order to relieve pressure and allow ki once more to flow freely, eliminating pains and illnesses in the process. One of the most common and successful methods of acupuncture is described as ear acupuncture. This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse. A second form of alternative therapy based on Chinese traditional medicine is herbal therapy, in which special herbs are prescribed by the doctor to be taken in a hot liquid form, usually tea. Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body. Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body's physical system, as they can aid in normalizing blood pressure. One excellent example of an herbal remedy is mushroom tea, which is an excellent antioxidant. Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good for digestive purposes. Sometimes, herbal medicines are used in conjunction with acupuncture to magnify its effects. (Adapted from How to master skills for the Toefl Actual Test) Câu 29 (TH): Alternative forms of health care are becoming more popular because _______. A. they have been used for a very long time B. they are able to cure patients much more quickly C. other ways aren't able to get rid of the symptoms as well as them D. medical costs are on the upswing in many developed countries Câu 30 (VD): The word "crux" in paragraph 1 mostly means _______. A. basis
B. relief
C. symptom
D. application
Câu 31 (VD): According to paragraph 2, which of the following is true of ki? A. It constantly runs through the various blood vessels of the body. B. It is the basis upon which the method of acupuncture was devised. C. It is an invisible force that blocks the pathways of the body. D. It stimulates certain pathways in the body and relieves pain. Câu 32 (VD): The word "solely" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______. A. safely
B. barely
C. intentionally
D. exclusively
Câu 33 (VDC): It can be inferred from paragraph 3 that the ear _______. Trang 5
A. has a healthy blood supply, which relieves the pain from needles B. contains a small number of the body's special activation points C. is a beneficial acupuncture area because it contains a myriad of nerves D. is the source of dependency issues such as alcoholism and drug use Câu 34 (TH): The word "it" in paragraph 3 refers to _______. A. the ear
B. the activation point C. the nerve point
D. the flow of blood
Câu 35 (VD): The author's description of herbal therapy mentions all of the following EXCEPT _______. A. the reaction time is faster for acupuncture than for herbal therapy B. herbs are an excellent way of increasing a person's endurance C. it is used as a preventative form of therapy for healthy people D. it is beneficial to the circulatory system and blood pressure problems Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 36 (TH): When you purchase anything in this shopping mall, your first order is delivered free as a(n) ______ offer. A. introductory
B. beginning
C. worthless
D. reliable
Câu 37 (TH): Her brother used to work as _______ MC on many TV talk shows. A. the
B. a
C. an
D. no article
Câu 38 (TH): Internal _______ engines are the most widely used power-generating devices currently in existence. A. mechanic
B. burning
C. blaze
D. combustion
Câu 39 (VD): He _______ some excuse about the dog eating his homework, which made the teacher angrier. A. made up
B. turned up
C. got up
D. came up
Câu 40 (TH): Peter couldn't sleep because the people next door _______ a lot of noise until past midnight. A. made
B. had made
C. have made
D. were making
Câu 41 (VD): Jack thinks Daisy is going to take a gap year after graduating, _______? A. doesn't he
B. does he
C. isn't she
D. is she
Câu 42 (VDC): Karl Kani, who was a black American designer, was the first to _______ the trend of merging hip hop with fashion. A. leak
B. set
C. take
D. hit
Câu 43 (VD): It is now _______ that vitamin C plays a crucial role in the manufacture of collagen within the skin. A. kind-hearted
B. hand-made
C. well-established
D. thought-provoking Trang 6
Câu 44 (VDC): Riley is between a _______ and a hard place as he accidentally set up his doctor's appointment on the same day as his son's first soccer game at school. A. rock
B. stone
C. ball
D. dirt
Câu 45 (TH): My friend recommended _______ some cash as the restaurant might not accept credit cards. A. bringing
B. to bring
C. having brought
D. to have brought
Câu 46 (VD): The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage _______ in her hometown. A. locates
B. located
C. locating
D. is located
Câu 47 (VD): He read _______ he didn't get enough knowledge to complete his assignment. A. so few books as
B. such few books that
C. such a few books as
D. so few books that
Câu 48 (VD): We'd better stick _______ the main road because the other roads are blocked with snow. A. to
B. at
C. in
D. above
Câu 49 (TH): You must read the instructions carefully; _______, you won't know how to use this tool. A. therefore
B. however
C. otherwise
D. besides
Câu 50 (VD): It is imperative that all migrants _______ the regulations of the residential areas they move to. A. must obey
B. would obey
C. will obey
D. should obey
Đáp án 1-D
2-B
3-C
4-B
5-A
6-C
7-C
8-D
9-C
10-A
11-B
12-C
13-A
14-D
15-C
16-B
17-B
18-A
19-C
20-D
21-C
22-B
23-A
24-D
25-A
26-D
27-B
28-C
29-D
30-A
31-A
32-D
33-C
34-A
35-A
36-A
37-C
38-B
39-A
40-D
41-A
42-B
43-C
44-A
45-A
46-B
47-D
48-A
49-C
50-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. absolutely (adv): hoàn toàn, chắc chắn B. deeply (adv): vô cùng, hết sức C. wholly (adv): hoàn toàn D. extensively (adv): rộng rãi, bao quát It's fascinating, and it has been (1) extensively studied by medical science. Trang 7
Tạm dịch: Nó hấp dẫn, và nó đã được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. on: trên B. for: cho C. at: ở, tại D. about: về … we know that green pills are more effective (2) for stress than red pills,… Tạm dịch: …chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với thuốc màu đỏ… Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: A. where: nơi mà … => thay cho từ chỉ nơi chốn B. whom: người mà … => thay cho từ chỉ người C. which: cái mà … => thay cho từ chỉ vật D. why: tại sao, lí do mà … => chỉ nguyên nhân, lý do “situations” (tình huống) => chỉ vật => dùng “which” There are often situations (3) which people want treatment … Tạm dịch: Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị … Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ hạn định / đại từ Giải chi tiết: A. almost + động từ / tính từ / danh từ (adv): gần như B. most: hầu hết, hầu như => most + tính từ dài/trạng từ dài: … nhất C. mostly (adv): chủ yếu là D. at most = not more than: cùng lắm là Vì có “commonly” là trạng từ nên không dùng thêm trạng từ trước đó nữa, cần dùng so sánh nhất. … but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) most commonly colds. Tạm dịch: …nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và phổ biến nhất là cảm lạnh. Trang 8
Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. sensible (adj): hợp lý B. sensitive (adj): nhạy cảm C. sensing (v-ing): cảm nhận D. senseless (adj): vô tri A sugar pill in these circumstances seems a very (5) sensible option. Tạm dịch: Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý. => Những câu trước nói rằng thuốc nọ thuốc kia cũng không hiệu quả thì đường sẽ hợp lý trong trường hợp này. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Hiệu ứng giả dược mạnh hơn nhiều so với những gì hầu hết mọi người nhận ra. Nó hấp dẫn, và nó đã được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi. Chúng ta biết rằng bốn viên đường giả dược mỗi ngày sẽ khiến hết bệnh nhanh hơn hai viên đường, chúng ta biết rằng tiêm thuốc là một cách điều trị đau hiệu quả hơn một viên thuốc, chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với thuốc màu đỏ và chúng ta biết rằng bao bì nhãn hiệu trên thuốc giảm đau làm tăng khả năng giảm đau. Nhưng nếu người dùng vi lượng đồng căn đang bị đánh lừa bởi hiệu ứng giả dược, thì điều đó có tệ như vậy không? Có thể là không. Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và phổ biến nhất là cảm lạnh. Thử mọi loại thuốc đã biết sẽ chỉ mang lại cho bạn tác dụng phụ. Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý. Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: its: của nó => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật, số ít their: của họ, của chúng => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật/người, số nhiều “many countries” là danh từ số nhiều. Sửa: its => their Tạm dịch: Trong nỗ lực giải quyết vấn đề tuyệt chủng, nhiều quốc gia đã phân bổ một lượng lớn đất đai của họ cho các khu bảo tồn động vật. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 9
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: comparable (adj): có thể so sánh được => comparable to sth = similar to sth: tương tự, tương đương với cái gì comparative (adj): có tính chất tương đối Sửa: comparable => comparative Tạm dịch: Được thành lập chỉ mới 3 tháng trước, công ty của anh vẫn là một công ty tương đối mới ở thị trường phần mềm. Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng Giải chi tiết: “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng “strengthens, increases, lowers” là những động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít => “prevent” cũng phải chia ở dạng như vậy. Sửa: preventing => prevents Tạm dịch: Tập thể dục giúp tim khỏe hơn, tăng mức độ đốt cháy chất béo, giảm nguy cơ huyết áp cao và ngăn ngừa tình trạng yếu đi của xương. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. perform /pəˈfɔːm/ B. obtain /əbˈteɪn/ C. carry /ˈkæri/ D. repeat /rɪˈpiːt/ Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ > 2 âm tiết Giải chi tiết: A. opponent /əˈpəʊnənt/ B. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ C. charity /ˈtʃærəti/ D. continent /ˈkɒntɪnənt/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Trang 10
Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Cô phục vụ đang nói chuyện với Jason sau khi anh ta ăn xong. - Cô phục vụ: "Tôi có thể lấy gì cho anh nữa không?" - Jason: "_____________." A. Không có chi B. Cho tôi hóa đơn thôi, làm ơn C. Không sao D. Xin lỗi khi nghe điều đó check (n) = bill: hóa đơn Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Khách hàng và thư ký đang nói chuyện điện thoại. - Khách hàng: "___________________" - Thư ký: "Xin lỗi, ông ấy đã đi Hàn Quốc, nhưng ông ấy sẽ trở lại vào tuần sau." A. Jonathan là ai? B. Jonathan hôm nay thế nào? C. Tôi có thể nói chuyện với Jonathan được không? D. Có chuyện gì với Jonathan? Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. completely (adv): hoàn toàn B. hardly (adv): hiếm khi C. firstly (adv): đầu tiên D. partially (adv): một phần => entirely (adv): hoàn toàn, trọn vẹn = completely Tạm dịch: Là một nhân viên mới, bài thuyết trình tiếp theo của bạn rất quan trọng, vì vậy bạn phải hoàn toàn nhận thức được những gì bạn đang làm. Trang 11
Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. destroy (v): phá hủy B. rebuild (v): xây dựng lại (đập đi xây mới) C. match (v): nối, khớp D. refurbish (v): tân trang (sửa lại) => renovate (v): cải tạo = refurbish Tạm dịch: Năm nay, trường tôi đã quyết định cải tạo lại tất cả các phòng học để học sinh có điều kiện học tập tốt hơn. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: want to know: muốn biết thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì …. congratulate sb on V-ing: chúc mừng ai vì … compliment sb on V-ing: khen ai vì … Câu trực tiếp có “Congratulations” => dễ dàng chọn được đáp án đúng (chứa từ “congratulated”). Tạm dịch: "Tôi rất vui khi biết tin bạn chiến thắng trong cuộc thi hát. Xin chúc mừng!", David nói với Jane. A. David muốn biết liệu Jane có thực sự chiến thắng trong cuộc thi hát hay không. => sai nghĩa B. David cảm ơn Jane vì đã chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa C. David chúc mừng Jane đã chiến thắng trong cuộc thi hát. D. David khen Jane chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: It is apparent that: Rõ ràng là … => mức độ chắc chắn cao be not sure: không chắc must have P2: chắc hẳn là đã => phỏng đoán điều đã làm trong quá khứ should have P2: lẽ ra đã nên => thực tế trong quá khứ là đã không làm vậy whether: liệu Tạm dịch: Rõ ràng là Nancy đã ở nhà đêm qua. Trang 12
A. Tôi không chắc liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai nghĩa B. Nancy chắc hẳn là đã ở nhà tối qua. C. Nancy đáng lẽ phải ở nhà đêm qua. => sai nghĩa D. Không ai biết liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai nghĩa Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết: Các cấu trúc so sánh kép: more: nhiều hơn, less: ít hơn 1. Tính từ dài: The more + adj + S + be, the more + adj + be 2. Tính từ ngắn: The + adj-er + S + be, the + adj-er + S + be 3. Kết hợp dài – ngắn: The more + adj + S + be, the + adj-er + S + be 4. Kết hợp ngắn – dài: The + adj-er + S + be, the more + adj + be Though + S + V = Despite + cụm từ: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ Tạm dịch: Niềm đam mê là thứ sẽ giữ cho nhiệt huyết của bạn luôn cao. A. Bạn càng ít đam mê thì nhiệt huyết của bạn càng cao. => sai nghĩa B. Bạn càng đam mê, nhiệt huyết của bạn càng cao. C. Dù bạn có đam mê nhưng nhiệt huyết của bạn chưa thực sự cao. => sai nghĩa D. Dù đam mê nhưng nhiệt huyết của bạn chưa thực sự cao. => sai nghĩa Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Cuộc đời của Eagan cho thấy một người đàn ông có thể là một vận động viên và một người được giáo dục tốt. B. Cuộc đời của Eagan cho thấy những kinh nghiệm trong quân ngũ khiến các vận động viên trở nên tuyệt vời. C. Cuộc đời của Eagan cho thấy một sinh viên giàu có có thể đạt được nhiều thành tích như một sinh viên nghèo. D. Cuộc đời của Eagan cho thấy việc giành được hai huy chương vàng trong các môn thể thao Olympic khác nhau dễ dàng như thế nào. Thông tin: - While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. - Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Trang 13
Tạm dịch: - Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh. - Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ. Ngoài ra, đoạn 2 còn nhắc đến rất nhiều về việc ông theo học tại các trường đại học như thế nào. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, Frank Merriwell là ai? A. Một giáo viên tại Yale B. Một sinh viên tại Oxford C. Một nhân vật hư cấu D. Một vận động viên trượt tuyết tại Thế vận hội Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,… Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,… Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “Inspired” trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với _____. A. stopped: dừng B. challenged: thách thức C. calmed: bình tĩnh D. stimulated: khuyến khích, khơi gợi hào hứng => Inspired: được truyền cảm hứng = stimulated Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,… Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,… Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, Eagan đã thắng tất cả các giải sau TRỪ ______. Trang 14
A. Giải vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh B. Danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ C. Quyền anh hạng nặng, huy chương vàng thế vận hội Olympic D. Quyền anh hạng nặng nhẹ, huy chương vàng thế vận hội Olympic Thông tin: - won the US national amateur heavyweight boxing title - won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games - Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Tạm dịch: - giành danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ => B đúng - giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 => D đúng - Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh => A đúng Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “competition” trong đoạn 3 đề cập đến ________. A. sport: thể thao B. 1932 Olympics: thế vận hội Olympic năm 1932 C. gold medals: những huy chương vàng D. Summer Olympics: thế vận hội Mùa hè Thông tin: Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Tạm dịch: Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Edward Patrick Eagan sinh ngày 26 tháng 4 năm 1897 tại Denver, Colorado, và cha ông qua đời trong một tai nạn đường sắt khi Eagan mới một tuổi. Ông và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ. Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng của loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh, Eagan theo đuổi con đường học vấn cho bản thân và đam mê quyền anh. Ông theo học Đại học Denver một năm trước khi phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ với tư cách là trung úy pháo binh trong Chiến Trang 15
tranh thế giới thứ nhất. Sau chiến tranh, ông vào Đại học Yale và trong thời gian theo học tại đây, đã giành được danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp Yale năm 1921, theo học Trường Luật Harvard, và nhận học bổng Rhodes tại Đại học Oxford, nơi ông nhận bằng A.M. vào năm 1928. Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh. Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ. Eagan cũng từng tham chiến tại Thế vận hội 1924 ở Paris với tư cách là một võ sĩ hạng nặng nhưng không giành được huy chương. Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York. Như vậy, ông trở thành vận động viên duy nhất giành được huy chương vàng ở cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. wear /weə(r)/ B. treat /triːt/ C. dream /driːm/ D. mean /miːn/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eə/, còn lại là /i:/. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm -es Giải chi tiết: A. beaches /biːtʃɪz/ B. services /ˈsɜːvɪsɪz/ C. messages /ˈmesɪdʒɪz/ D. techniques /tekˈniːk/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s/es”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/ - /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phương án D có phát âm tận cùng là /k/ (e câm), thêm “s” thì “es” đọc là /s/, các phương án còn lại là /ɪz/. Câu 25: Đáp án A Trang 16
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Đảo ngữ với “as”: Adj + as + S + tobe, S + V stop sb from V-ing: ngăn ai làm gì when: khi in spite of + cụm từ: mặc cho, mặc dù Tạm dịch: Helen gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng. Cô ấy không bao giờ mất hy vọng sớm vượt qua chúng. A. Khó khăn tài chính nghiêm trọng như vậy, Helen không bao giờ mất hy vọng sẽ sớm vượt qua chúng. B. Khó khăn tài chính nghiêm trọng của Helen đã ngăn cô ấy hy vọng. => sai nghĩa C. Khi Helen mất hy vọng, cô ấy có thể vượt qua khó khăn tài chính nghiêm trọng của mình. => sai nghĩa D. Mặc dù mất hết hy vọng, Helen sẽ sớm vượt qua khó khăn tài chính nghiêm trọng của mình. => sai nghĩa Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ ở câu gốc đề cho đang chia thì quá khứ. Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ. Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2), S + would (not) have P2 due to = because of + cụm từ: bởi vì as = because + S + V: bởi vì Although + S + V: mặc dù Tạm dịch: Hôm qua Karla đã rất vội vàng. Đó là lý do cô bỏ muối thay vì bỏ đường vào cà phê của chồng. A. Do Karla đang vội vàng, cô ấy không thể cho đường và muối vào cà phê của chồng mình. => sai nghĩa B. Dù rất vội nhưng Karla nhớ cho muối vào cà phê của chồng. => sai nghĩa C. Chồng của Karla yêu cầu cô không cho đường hoặc muối vào cà phê của anh ấy vì anh ấy đang rất vội vàng. => sai nghĩa D. Nếu Karla đã không vội vàng như vậy thì hôm qua cô ấy sẽ đã không bỏ muối thay vì đường vào ly cà phê của chồng rồi. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Trang 17
down in the dumps: cảm thấy không vui (feeling unhappy) A. excited: phấn khích B. happy: vui vẻ C. surprised: ngạc nhiên D. depressed: chán nản, buồn => down in the dumps >< happy Tạm dịch: Katherine hiện đang buồn vì tất cả những người bạn thân nhất của cô đều đã đi du học. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: supportive (adj): hay cổ vũ, động viên A. dependent (adj): phụ thuộc B. inattentive (adj): không chú ý C. discouraging (adj): hay làm nản chí D. memorable (adj): đáng nhớ => supportive >< discouraging Tạm dịch: Theo các nghiên cứu khác nhau, trẻ em có cha mẹ động viên thường học tốt hơn những trẻ không có. Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Các hình thức chăm sóc sức khỏe thay thế đang trở nên phổ biến hơn vì _______. A. chúng đã được sử dụng trong một thời gian rất dài B. chúng có thể cứu chữa bệnh nhân nhanh hơn nhiều C. những cách khác không thể loại bỏ các triệu chứng cũng như chúng D. chi phí y tế đang tăng lên ở nhiều nước phát triển Thông tin: As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking for alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine,… Tạm dịch: Vì chi phí chăm sóc sức khỏe liên tục tăng ở hầu hết các nước phát triển, nhiều người đang tìm kiếm các hình thức trị liệu sức khỏe thay thế. Hai trong số các hình thức trị liệu thay thế phổ biến nhất ở phương Tây ngày nay là châm cứu và thuốc thảo dược,… Câu 30: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 18
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “crux” trong đoạn 1 thì hầu hết có nghĩa là ________. A. basis: cơ sở, căn cứ B. relief: cứu trợ C. symptom: triệu chứng D. application: ứng dụng => crux (n): mấu chốt, điểm then chốt = basis Thông tin: In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques. Tạm dịch: Về bản chất, họ cố gắng điều trị nguồn gốc của vấn đề sức khỏe chứ không chỉ đơn giản là loại bỏ các triệu chứng, điều mà nhiều người tranh luận là mấu chốt thiếu sót của các kỹ thuật y học phương tây. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng với ki? A. Nó liên tục chạy qua các mạch máu khác nhau của cơ thể. B. Nó là cơ sở mà phương pháp châm cứu được phát minh ra. C. Nó là lực vô hình cản đường đi của vật. D. Nó kích thích một số con đường trong cơ thể và giảm đau. Thông tin: Ki runs through various pathways in the body… Tạm dịch: Ki chạy qua nhiều con đường khác nhau trong cơ thể… Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “solely” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ______. A. safely (adv): an toàn B. barely (adv): vừa đủ C. intentionally (adv): cố ý D. exclusively (adv): duy nhất (for only one particular person, group or use) => solely (adv): only; not involving somebody/something else (chỉ ….) = exclusively Thông tin: This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. Tạm dịch: Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. Trang 19
Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng tai _______. A. có nguồn cung cấp máu lành mạnh, giúp giảm đau do kim tiêm B. chứa một số lượng nhỏ các điểm kích hoạt đặc biệt của cơ thể C. là vùng huyệt đạo có lợi vì chứa vô số dây thần kinh D. là nguồn gốc của các vấn đề phụ thuộc như nghiện rượu và sử dụng ma túy Thông tin: This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse. Tạm dịch: Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. (=> B sai) Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó chứa một lượng máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh (=> A chỉ đúng nửa đầu => A sai) cũng như nhiều điểm thần kinh kết nối nó với phần còn lại của cơ thể con người. Các chuyên gia châm cứu sẽ đặt những mũi kim cực nhỏ trên bề mặt da ở những điểm nhất định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn. Nhìn chung, châm cứu tai được coi là một liệu pháp tuyệt vời, đặc biệt để điều trị những người có vấn đề phụ thuộc về tâm lý hoặc thể chất như rối loạn ăn uống và lạm dụng ma túy hoặc rượu. (=> là giải pháp chứ không phải nguồn gốc => D sai) Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. tai B. 1 điểm kích hoạt C. 1 điểm thần kinh D. dòng chảy của máu Thông tin: The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Tạm dịch: Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó (tai) chứa một dòng chảy của máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh cũng như nhiều điểm thần kinh mà kết nối nó (tai) với phần còn lại của cơ thể con người. Trang 20
Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Mô tả của tác giả về liệu pháp thảo dược đề cập đến tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ _______. A. thời gian phản ứng đối với châm cứu nhanh hơn so với liệu pháp thảo dược B. các loại thảo mộc là một cách tuyệt vời để tăng sức bền của một người C. nó được sử dụng như một hình thức trị liệu phòng ngừa cho những người khỏe mạnh D. nó có lợi cho hệ tuần hoàn và các vấn đề về huyết áp Thông tin: - Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body. - Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body's physical system, as they can aid in normalizing blood pressure. - Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good for digestive purposes. Tạm dịch: - Theo truyền thống, trà thảo mộc được hấp thụ để tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật xâm nhập vào cơ thể. => C đúng - Các loại thảo mộc cũng có ảnh hưởng trực tiếp hơn so với châm cứu đến hệ thống vật lý của cơ thể, vì chúng có thể hỗ trợ bình thường hóa huyết áp. => D đúng - Các lợi ích khác do việc sử dụng các loại thảo mộc truyền thống của Trung Quốc là chúng hình thành sức chịu đựng và tốt cho các mục đích tiêu hóa. => B đúng Dịch bài đọc: Vì chi phí chăm sóc sức khỏe liên tục tăng ở hầu hết các nước phát triển, nhiều người đang tìm kiếm các hình thức trị liệu sức khỏe thay thế. Hai trong số các hình thức trị liệu thay thế phổ biến nhất ở phương Tây ngày nay là châm cứu và thuốc thảo dược, cả hai phương pháp này đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ ở châu Á và bắt nguồn từ nền y học cổ đại Trung Quốc. Về bản chất, chúng cố gắng điều trị nguồn gốc của vấn đề sức khỏe chứ không chỉ đơn giản là loại bỏ các triệu chứng, điều mà nhiều người tranh luận là mấu chốt thiếu sót của các kỹ thuật y học phương tây. Châm cứu dựa trên y học cổ đại của Trung Quốc và tầm quan trọng của ki, một loại sinh lực xung quanh cơ thể mỗi con người. Ki chạy qua nhiều con đường khác nhau trong cơ thể và là yếu tố cơ bản trong việc cung cấp sức mạnh và năng lượng cho con người cũng như tăng cường hệ thống miễn dịch. Tuy nhiên, đôi khi, những con đường này có thể bị tắc nghẽn hoặc bị gián đoạn, vì vậy ki không thể lưu thông thuận lợi trong cơ thể. Khi điều này xảy ra, cơ thể sẽ dễ bị ốm và đau đớn. Đây là nơi mà châm cứu ra đời. Các bác sĩ châm cứu rất thành thạo trong việc lập bản đồ các đường dẫn truyền khắp cơ thể và có Trang 21
thể xác định vị trí và kích thích các khu vực nhất định trên bề mặt cơ thể để giảm áp lực và cho phép ki chảy tự do một lần nữa, loại bỏ đau đớn và bệnh tật trong quá trình này. Một trong những phương pháp châm cứu phổ biến và thành công nhất được mô tả là châm cứu tai. Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó chứa một lượng máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh cũng như nhiều điểm thần kinh kết nối nó với phần còn lại của cơ thể con người. Các chuyên gia châm cứu sẽ đặt những mũi kim cực nhỏ trên bề mặt da ở những điểm nhất định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn. Nhìn chung, châm cứu tai được coi là một liệu pháp tuyệt vời, đặc biệt để điều trị những người có vấn đề phụ thuộc về tâm lý hoặc thể chất như rối loạn ăn uống và lạm dụng ma túy hoặc rượu. Một hình thức trị liệu thay thế thứ hai dựa trên y học cổ truyền Trung Quốc là liệu pháp thảo dược, trong đó các loại thảo mộc đặc biệt được bác sĩ kê đơn để uống ở dạng lỏng nóng, thường là trà. Theo truyền thống, trà thảo mộc được hấp thụ để tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật xâm nhập vào cơ thể. Các loại thảo mộc cũng có ảnh hưởng trực tiếp hơn so với châm cứu đến hệ thống vật lý của cơ thể, vì chúng có thể hỗ trợ bình thường hóa huyết áp. Một ví dụ tuyệt vời về phương pháp chữa bệnh bằng thảo dược là trà nấm, là một chất chống oxy hóa tuyệt vời. Các lợi ích khác do việc sử dụng các loại thảo mộc truyền thống của Trung Quốc là chúng hình thành sức chịu đựng và tốt cho các mục đích tiêu hóa. Đôi khi, thuốc thảo dược được sử dụng kết hợp với châm cứu để tăng tác dụng của nó. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải chi tiết: A. introductory (adj): có tính giới thiệu, mở đầu B. beginning (n): sự bắt đầu C. worthless (adj): vô giá trị D. reliable (adj): đáng tin cậy Trước danh từ “offer” cần điền một tính từ => loại B. Tạm dịch: Khi bạn mua bất cứ thứ gì trong trung tâm mua sắm này, đơn hàng đầu tiên của bạn sẽ được giao miễn phí dưới dạng ưu đãi mở đầu. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Trước danh từ chỉ nghề nghiệp, lần đầu nhắc đến => dùng “a” hoặc “an”. a + danh từ có phát âm bắt đầu là phụ âm an + danh từ có phát âm bắt đầu là nguyên âm MC /ˌem ˈsiː/ có phát âm bắt đầu là nguyên âm /e/ => dùng “an”. Trang 22
Tạm dịch: Anh trai cô ấy từng là MC cho nhiều chương trình trò chuyện trên truyền hình. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: A. mechanic (n): thợ sửa cơ khí, thợ sửa xe B. burning (adj): cháy C. blaze (v): cháy; (n): ngọn lửa D. combustion (n): sự cháy Trước danh từ “engines” (động cơ) cần điền tính từ. => internal burning engine: động cơ đốt trong Tạm dịch: Động cơ đốt trong là thiết bị tạo ra năng lượng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: make up: bịa ra turn up: xuất hiện get up: thức dậy come up: mọc, xảy ra Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con chó đang ăn bài tập của mình, điều này khiến giáo viên tức giận hơn. Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: until past midnight (cho đến tận quá nửa đêm qua) => hành động xảy ra trước thời điểm này là diễn ra liên tục, không ngừng => dùng thì quá khứ tiếp diễn. Công thức: S + were/was + V-ing A chưa thể hiện được sự nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động làm ồn. B sai vì nếu dùng quá khứ hoàn thành, thì hành động làm ồn đã diễn ra và kết thúc rồi thì hành động không ngủ được mới xảy ra => phi logic C sai vì không hòa hợp về sự phối hợp thì (vế đầu quá khứ đơn, liên kết bằng “because”) Tạm dịch: Peter đã không thể ngủ bởi vì hàng xóm cứ làm ồn mãi cho đến quá nửa đêm mới dừng lại. Câu 41: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 23
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ - Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ - Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…) Jack thinks => doesn’t he? Tạm dịch: Jack nghĩ rằng Daisy sẽ dành ra 1 năm nghỉ sau khi tốt nghiệp, phải không? Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: set (a/the) trend = start a trend: bắt đầu/đặt ra/tạo ra một xu hướng gì đó Các phương án khác không kết hợp với “trend” để tạo thành cụm từ mang nghĩa trên: A. leak: làm rò rỉ, lộ ra C. take: cầm, lấy D. hit: đánh Tạm dịch: Karl Kani, một nhà thiết kế người Mỹ da đen, là người đầu tiên đặt ra xu hướng hợp nhất hip hop với thời trang. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. kind-hearted (adj): tử tế, tốt bụng B. hand-made (adj): nhân tạo C. well-established (adj): lâu đời, vững vàng D. thought-provoking (adj): khơi gợi suy nghĩ, làm cho phải suy nghĩ Tạm dịch: Hiện nay đã có cơ sở khẳng định rằng vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất collagen trong da. Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: between a rock and a hard place (idiom): in a situation where you have to choose between two things, both of which are unpleasant (trong một tình huống mà bạn phải lựa chọn giữa hai điều, cả hai đều khó chịu) => tiến thoái lưỡng nan Các phương án còn lại không kết hợp với “between” và “hard place” để tạo thành thành ngữ trên: Trang 24
B. stone: đá (cuội) C. ball: quả bóng D. dirt: vết bẩn Tạm dịch: Riley thì trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan vì anh ấy vô tình sắp xếp cuộc hẹn với bác sĩ của mình cùng ngày với trận đấu bóng đá đầu tiên của con trai mình ở trường. Câu 45: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: S + recommend + V-ing: đề nghị, khuyên # S + recommend + sb + to V => loại B vì đề bài không có tân ngữ chỉ người sau “recommend”. Tạm dịch: Bạn tôi khuyên bạn nên mang theo một ít tiền mặt vì nhà hàng có thể không chấp nhận thẻ tín dụng. Câu 46: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết: - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất - Chủ ngữ “an orphanage” (trại trẻ mồ côi) không tự thực hành được hành động “locate” (tọa lạc) => MĐ quan hệ mang nghĩa bị động. Câu đầy đủ: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage which/that is located in her hometown. Câu rút gọn: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage located in her hometown. Tạm dịch: Nữ ca sĩ nổi tiếng vừa có chuyến thăm và tặng quà cho các em nhỏ ở trại trẻ mồ côi tọa lạc ở quê nhà. Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải chi tiết: Trang 25
- Cấu trúc với tính từ: so + adj + that: quá … đến nỗi … = such a/an + adj + that - Cấu trúc với danh từ: S + V + so + many/few/much + N + that + S + V: quá nhiều / ít … đến nỗi mà … Tạm dịch: Anh ấy đọc quá ít sách đến mức anh không đủ kiến thức để hoàn thành bài tập của mình. Câu 48: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: stick to sth: tiếp tục làm gì (bất chấp khó khăn, hoặc cứ tiếp tục vì không muốn thay đổi gì đó) stick at sth: tiếp tục (nghiêm túc & quyết tâm để đạt/chinh phục được điều gì) Tạm dịch: Tốt hơn chúng ta tiếp tục đi con đường chính vì những con đường khác bị tuyết chặn rồi. Câu 49: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: A. therefore: vì thế, vì vậy B. however: tuy nhiên C. otherwise: nếu không thì D. besides: ngoài ra Tạm dịch: Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn; nếu không, bạn sẽ không biết cách sử dụng công cụ này. Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thức giả định Giải chi tiết: Cấu trúc thức giả định với một số tính từ: It + is + adj* + that + S + (should) V-nguyên thể Một số tính từ adj* theo cấu trúc này: necessary, imperative, advisable,… Tạm dịch: Tất cả những người di cư phải bắt buộc tuân theo các quy định của khu dân cư mà họ chuyển đến.
Trang 26
SỞ GD&ĐT
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT
MÔN: Anh – Lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1 (TH):
A. says
B. plays
C. stays
D. sprays
Câu 2 (NB):
A. humour
B. honest
C. honour
D. hour
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. nature
B. marriage
C. value
D. belief
Câu 4 (NB):
A. official
B. disturbance
C. informal
D. recommend
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5 (VD): I have two brothers. One of them is in high school, ________ is in college. A. another
B. other
C. the other
D. the another
Câu 6 (VD): In general, the company receives hundreds of ________ for a post they offer. A. applies
B. applications
C. applicants
D. applicability
Câu 7 (TH): It was not until August ________ the two sides finally reached an agreement. A. when
B. before
C. while
D. that
Câu 8 (TH): His English teacher recommends that he ________ a regular program. A. begin
B. begins
C. will begin
D. is beginning
Câu 9 (TH): There was a nice atmosphere in the office ________. Everyone gets on with everyone else. A. when I work
B. who I work
C. where I work
D. which I work
Câu 10 (VD): The doctor told him to lose weight quickly or he will pay the ________ later life. A. fine
B. fee
C. cost
D. price
Câu 11 (TH): I ________ the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it. A. will have finished
B. will finish
C. will be finishing
D. finish
Câu 12 (VD): People in this country have ________ good progress in eliminating domestic violence. A. done
B. set
C. put
D. made
Câu 13 (VD): The Professor ________ his ideas clearly in the lecture. A. put across
B. ran across
C. came across
D. cut across
Câu 14 (VDC): I couldn't believe that they were brothers. They were different as ________. A. dogs and cats
B. fire and water
C. milk and honey
D. chalk and cheese
Câu 15 (TH): If you practice regularly, you can learn this language skill in a short ________ of time. A. period
B. aspect
C. arrangement
D. activity Trang 1
Câu 16 (TH): Only in the Civil War ________ killed or wounded. A. soldiers in America were America were
B. so many American soldiers were
C.
many
in
D. were so many American soldiers
Câu 17 (TH): The news was ________ to them that they were all dead silent. A. such shock
B. such a shock
C. so shock
D. too shock
Câu 18 (VD): Yesterday, my sister bought a ________. A. beautiful small new pink French plastic hairbrush
B. new beautiful small pink
French plastic hairbrush C. pink French beautiful small new plastic hairbrush
D. small beautiful new
pink French plastic hairbrush Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions Trả lời cho các câu 19, 20 dưới đây: Câu 19 (VD): If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love for each other in public by touching each other and saying loving things. A. lovesick
B. romantic
C. demonstrative
D. affectionate
Câu 20 (TH): You must be on-time for your interview or you will not be accepted for the job. A. well-time
B. early
C. exact
D. punctual
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 21 (VD): Studying for new qualifications is one way of advancing your career. A. moving up
B. holding back
C. giving up
D. keeping off
Câu 22 (TH): We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday the next day. A. relaxed and comfortable
B. at ease and refreshed C. happy and disappointed
D. sad and impatient Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Câu 23 (TH): Two friends meet on the first day at school. - Mark: "What does your new teacher look like?” - Phil: “_____________” A. She likes beef noodle soup and tofu. younger than her age.
B. She is tall and slim with blond hair. C. She looks
D. She is usually friendly and cheerful.
Câu 24 (TH): Two teenagers are talking with each other. - Mike: "Why don't you take some time out and rest?” - Thomas: "_________________”
Trang 2
A. That's a good idea. B. Great. I'll see you then. do.
C. Because I have nothing to
D. It's very interesting.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812. In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”. But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US. (Adapted from Background to British and American Cultures) Câu 25 (VD): What is the passage mainly about? A. The strong friendship between the UK and the US. between Britain and the US. World Wars.
B.
The
close
relationship
C. A special relationship the UK developed during the
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars.
Câu 26 (VD): The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _______. A. be willing to help
B. be able to help
C. be reluctant to help D. be eager to help
Câu 27 (NB): The word “They” in paragraph 3 prefers to __________. A. countries
B. people
C. political interests
D. British ancestors
Câu 28 (TH): Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US? A. The people of the two countries are very similar. British ancestors.
B.
Many
Americans
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
have
D.
Many Anglo-American businesses are operating in the two countries. Câu 29 (TH): Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________. A. foreign policies
B. power
C. political interests
D. language
Trang 3
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The first Academy Awards ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood's Roosevelt Hotel. (30) ______ was attended by 270 people, each paying 5 dollars to bring a guest, and hosted by silent-movie actor Douglas Fairbanks, who gave out the awards in a few minutes. The 12 winners had been (31) ______ three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons - had already been handed to German actor Emil Jannings, who had sailed to Europe a few weeks before. Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) ______ place seriously. According to (33) ______ a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences, which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar." The name stuck, and (34) ______ did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business. Câu 30 (TH): (30) ______ A. There
B. That
C. Where
D. It
C. reported
D. presented
C. made
D. seemed
C. tale
D. comics
C. so
D. then
Câu 31 (TH): (31) ______ A. revealed
B. advertised
Câu 32 (VD): (32) ______ A. done
B. taken
Câu 33 (TH): (33) ______ A. legend
B. story
Câu 34 (TH): (34) ______ A. too
B. also
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Hamams, or bath houses, are a traditional part of Turkish culture. They represent an important piece of Turkey's long history and serve as a window into the past. However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people. Hamams hold a strong place in the history of Turkey and many date back hundreds of years. Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. As most people in Turkey didn't have access to running water in their homes, the hamam was the perfect to get clean, relax, and catch up with friends. Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running water in their bathrooms, so they prefer to bathe at home. As a result, Trang 4
Turkish people are not going to hamams as often as they used to. These days, instead of relying on locals, many hamams are trying to attract foreign tourists. Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country's largest city. The Cagaloglu hamam is a great example. It was a gift to the people from the Sultan in 1741 and is one of the last old hamams to be built during the Ottoman Empire. Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout. A typical session at a hamam can last well over an hour. Visitors will be welcomed into camekan, or entrance hall. There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea. They will also be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt. When ready, visitors will head into hararet, or hot room. There they will lie on the hot floor and be scrubbed clean and massaged by one of the in-house masseurs or masseuses. Men and women always bathe separately, but their experiences are very similar. Although many hamams are in danger of closing, they will always remain a part of Turkish culture. An experience in one of Istanbul's famous bath houses is not to be missed on any visit to Turkey. It will certainly leave you refreshed, relaxed, and squeaky clean for your next adventure. Câu 35 (TH): What can be the best title for the passage? A. The Custom of Bathing Traditional Baths of Turkey
B. The Famous Turkish Bath Houses
C.
The
D. The Restoration of an Old House
Câu 36 (NB): According to the passage, why are hamams disappearing? A. They are too old to be preserved.
B. The habits of the Turkish people are changing.
C. They are closing their doors to visitors.
D. The number of foreign tourists is decreasing.
Câu 37 (VD): The word “Believers” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. church goers
B. devotees
C. truth tellers
D. worshippers
Câu 38 (TH): According to the passage, why were hamams important places for Islamic people? A. They had to wash themselves before their daily prayers. before bathing.
B. They would pray at hamams
C. They met with other followers at hamams for social chatting.
D. They
could relax there before their prayers every day. Câu 39 (TH): The phrase "dying out" in paragraph 3 mostly means __________. A. worsening
B. lessening
C. disappearing
D. submerging
Câu 40 (NB): According to the passage, there are some of the best hamams located in _______. A. Sultan
B. Cagaloglu
C. Istanbul
D. largest cities in Turkey
Câu 41 (TH): Which of the following is true about hamams? A. A typical session at a hamam can last no more than 60 minutes. massaged by masseurs or masseuses. preserve the tradition.
B. At hamams, visitors will be
C. Many young locals still like going hamams to
D. Traditionally, only men went to hamams as they were considered noble.
Câu 42 (VD): Which of the following is NOT TRUE about hamams? Trang 5
A. The Cagaloglu hamam has floors and walls made of marble. towels at a hamam.
B. People change into Turkish
C. Hamams will soon stop serving foreign visitors to Turkey. D. People relax
with friends and chat over a cup of tea before bathing. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 43 (TH): (A) The shopkeeper warned the boys (B) don't lean (C) their bikes (D) against his window. A. The shopkeeper
B. don't lean
C. their
D. against
Câu 44 (NB): (A) Despite John had (B) a lot of things (C) to do, he went (D) fishing with his friends. A. Despite
B. a lot of
C. to do
D. fishing
Câu 45 (TH): Please (A) remember when you are (B) on duty, your uniform (C) must have been worn (D) at all times. A. remember
B. on duty
C. must have been
D. at all times
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 46 (VDC): But for the dog, we would have got completely lost. A. We got lost but we got the dog with us. lost.
B. If we had brought the dog, we wouldn't have got
C. It was easy to lose our way even if we had the dog with us. D. We didn't
lose our way as we brought the dog. Câu 47 (VD): “My father doesn't work in the factory any more,” Bella told us. A. Bella said that her father no longer worked in the factory. didn't work in the factory any more. the factory.
B. Bella wished that her father
C. Bella hoped that her father was used to working in
D. Bella denied that her father used to work in the factory.
Câu 48 (TH): Eating with chopsticks feels strange to Jonathan. A. Eating with chopsticks isn't what Jonathan used to. tries eating with chopsticks.
B. Not feeling strange, Jonathan
C. Jonathan is not used to eating with chopsticks.
D. Jonathan didn't use to eat with chopsticks. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Trả lời cho các câu 49, 50 dưới đây: Câu 49 (VD): The dogs watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves. A. Protecting the chickens from wolves, the dogs watch the chicken coop from them. B. watch the chicken coop to protect the chickens from wolves.
The
dogs
C. They protect the chickens
from wolves as the dogs watch the chicken coop. D. Watching the chicken coop because the dogs protect chickens from wolves. Câu 50 (VD): I like to grow my hair long. Long hair makes me hot during the summer.
Trang 6
A. Long hair makes me hot during the summer, and so I like to grow my hair long.
B.
I like
to
grow my hair long, but long hair makes me hot during the summer.
C. Long hair makes me hot
during the summer, because I like to grow my hair long.
D. I like to grow my hair long if
long hair makes me hot during the summer. Đáp án 1-A
2-A
3-D
4-D
5-C
6-B
7-D
8-A
9-C
10-D
11-A
12-D
13-A
14-D
15-A
16-D
17-B
18-A
19-D
20-D
21-B
22-D
23-B
24-A
25-B
26-A
27-B
28-C
29-B
30-D
31-A
32-B
33-A
34-C
35-C
36-B
37-B
38-A
39-C
40-C
41-B
42-C
43-B
44-A
45-C
46-D
47-A
48-C
49-B
50-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. says /sez/ B. plays /pleɪz/ C. stays /steɪz/ D. sprays /spreɪz/ Động từ đặc biệt có biến đổi nguyên âm khi ở dạng số nhiều: - Dạng nguyên thể: say /seɪ/ - Dạng số nhiều: says /sez/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ez/, còn lại là /eɪz/. Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm âm câm Giải chi tiết: A. humour /ˈhjuːmə(r)/ B. honest /ˈɒnɪst/ C. honour /ˈɒnə(r)/ D. hour /ˈaʊə(r)/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /h/, còn lại “h” câm. Câu 3: Đáp án Phương pháp giải: Trang 7
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. nature /ˈneɪtʃə(r)/ B. marriage /ˈmærɪdʒ/ C. value ˈvæljuː/ D. belief /bɪˈliːf/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 4: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên Giải chi tiết: A. official /əˈfɪʃl/ B. disturbance /dɪˈstɜːbəns/ C. informal /ɪnˈfɔːml/ D. recommend /ˌrekəˈmend/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 2. Câu 5: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: another: cái khác (chưa xác định được là cái cụ thể nào) other + N số nhiều = others: những cái khác the other: cái còn lại (trong 2 cái) the another => không tồn tại. Câu trước đề cập đến “two brothers” (2 anh trai), “one of them” (1 người trong 2 người) => chỗ trống điền đại từ chỉ “người còn lại trong 2 người”. Tạm dịch: Tôi có 2 người anh trai. Một người thì học cấp 3, người còn lại thì học đại học. Câu 6: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải chi tiết: Sau lượng từ “hundreds of” (hàng trăm…) cần điền một danh từ đếm được, số nhiều. A. applies (dạng số nhiều của động từ “apply”): nộp, ứng tuyển => loại B. applications (n-plural): ứng dụng, đơn xin việc C. applicants (n-plural): ứng viên, người nộp đơn D. applicability (n-singular): khả năng ứng dụng được => loại (số ít) Trang 8
Cấu trúc: receive something: nhận được cái gì Tạm dịch: Nhìn chung, công ty nhận được hàng trăm đơn ứng tuyển cho một vị trí việc làm mà họ đưa ra. Câu 7: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Cấu trúc: It + be + not until + that + S + V: mãi cho đến khi … thì … Các phương án khác không kết hợp với cấu trúc trên: A. when: khi B. before: trước khi C. while: trong khi Tạm dịch: Mãi cho đến tháng 8 thì hai bên mới đạt được thỏa thuận. Câu 8: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thức giả định Giải chi tiết: Cấu trúc giả định với 1 số động từ: S + V + that + S + V-nguyên thể Một số động từ theo cấu trúc trên: suggest, recommend, require, … Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên anh ấy nên bắt đầu một chương trình bình thường. Câu 9: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người where + S + V: ở nơi mà … => thay thế cho từ chỉ vị trí mà ở đó xảy ra hoạt động gì = on/at/in + which + S + V which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật “in the office” (ở văn phòng) là từ chỉ địa điểm => dùng “where” Tạm dịch: Không khí trong văn phòng nơi tôi làm việc thật tuyệt. Mọi người đều có mối quan hệ tốt với những người khác. Câu 10: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Trang 9
Giải chi tiết: pay the/a penalty/price (for something/for doing something) (idiom): trả giá cho điều gì mình đã làm Các từ còn lại không kết hợp được với “pay” để tạo thành thành ngữ trên: A. fine (n): tiền phạt B. fee (n): phí C. cost (n): giá cả Tạm dịch: Bác sĩ dặn anh phải giảm cân nhanh chóng nếu không sẽ phải trả giá bằng cả cuộc đời sau này. Câu 11: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu: by + thời điểm trong lương tai (cho đến …) Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn tất vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Công thức: S + will have + P2 (+ by + thời gian) Tạm dịch: Tôi sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo vào ngày mai, (sau đó thì) bạn có thể mượn nó. Câu 12: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: Cụm: make progress in (doing) sth: có tiến bộ => Trong thì hiện tại hoàn thành: have/has + made + progress Tạm dịch: Người dân nước này đã có nhiều tiến bộ trong việc xóa bỏ bạo lực gia đình. Câu 13: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. put across: truyền đạt, trình bày B. run across: tình cờ gặp C. come across: bất ngờ tìm thấy D. cut across: đi tắt qua Tạm dịch: Giáo sư đã trình bày rõ ràng ý tưởng của mình trong bài giảng. Câu 14: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Trang 10
be different as chalk and cheese (idiom): hoàn toàn khác biệt Các cụm từ còn lại không kết hợp với nhau để tạo thành thành ngữ: A. dogs and cats => be raining cats and dogs (idiom): mưa xối xả B. fire and water: lửa và nước C. milk and honey => the land of milk and honey (idiom): nơi đầy đủ, sung túc Tạm dịch: Mình không tin được họ là anh em. Họ hoàn toàn khác nhau mà. Câu 15: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: Cụm: period of time: khoảng thời gian => a short period of time: một khoảng thời gian ngắn Các phương án khác không kết hợp theo cấu trúc: “a … of time””: B. aspect (n): khía cạnh C. arrangement (n): sự sắp xếp D. activity (n): hoạt động Tạm dịch: Nếu bạn thực hành thường xuyên, bạn có thể học được kỹ năng ngôn ngữ này trong một khoảng thời gian ngắn. Câu 16: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc đảo ngữ với “Only”: - Dạng chủ động: Only + O + trợ động từ + S + V - Dạng bị động: Only + O + tobe + S + P2 Câu chưa đảo: So many American soldiers were killed or wounded only in the Civil War. Câu đảo: Only in the Civil War were so many American soldiers killed or wounded. Tạm dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có rất nhiều lính Mỹ thiệt mạng hoặc bị thương. Câu 17: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải chi tiết: shock (n): cú sốc; (v): sốc => shocked (adj): thấy sốc Một số cấu trúc chỉ kết quả: (quá … đến nỗi …) S + be + such a/n + N số ít đếm được + that + S + V => loại A vì thiếu “a” (“shock” là danh từ đếm được) (hoặc: S + be + such + N số nhiều / N không đếm được + that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V => loại C vì “shock” không phải tính từ Trang 11
= S + be + too + adj + (for sb) + to V => loại D vì “shock” không phải tính từ Tạm dịch: Tin tức này thực sự là một cú sốc với họ đến nỗi tất cả đều chết lặng. Câu 18: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Trật tự tính từ Giải chi tiết: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm => beautiful (đẹp) S – size: kích thước => small (nhỏ) A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => new (mới) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc => pink (hồng) O – origin: nguồn gốc => French (từ Pháp) M – material: chất liệu => plastic (nhựa) P – purpose: mục đích N – noun: danh từ => hairbrush (cái lược) Tạm dịch: Hôm qua, chị gái tôi mua một chiếc lược chải tóc bằng nhựa màu hồng kiểu Pháp nhỏ xinh. Câu 19: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. lovesick (adj): tương tư B. romantic (adj): lãng mạn C. demonstrative (adj): hay giãi bày tâm sự D. affectionate (adj): có tình, biểu lộ sự trìu mến => lovey-dovey (adj): yêu thương, âu yếm, trìu mến, đa cảm = affectionate Tạm dịch: Nếu hai người đang trong một mối quan hệ lãng mạn mà yêu thương nhau, họ thể hiện tình yêu của họ dành cho nhau ở nơi công cộng bằng cách chạm vào nhau và nói những điều yêu thương. Câu 20: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. well-time => well timed (adj): đúng lúc B. early (adj): sớm C. exact (adj): chính xác, thích đáng D. punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ Trang 12
=> on-time (adj): đúng giờ = punctual Tạm dịch: Bạn phải đến đúng giờ cho buổi phỏng vấn nếu không bạn sẽ không được nhận vào làm. Câu 21: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ – từ trái nghĩa Giải chi tiết: A. moving up: tiến lên B. holding back: kìm lại không cho tiến lên C. giving up: từ bỏ D. keeping off: tránh, ngăn cản => advance (v): tiến lên, thăng tiến >< hold back Tạm dịch: Học tập để lấy những bằng cấp mới là một cách để thăng tiến sự nghiệp của bạn. Câu 22: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Cụm từ: in a good mood: tâm trạng tốt A. thư thái và thoải mái B. thoải mái và sảng khoái C. hạnh phúc và thất vọng D. buồn và mất kiên nhẫn => in a good mood >< sad and impatient Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều có tâm trạng tốt vì thời tiết tốt và chúng tôi sẽ đi nghỉ vào ngày hôm sau. Câu 23: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Hai người bạn gặp nhau vào ngày đầu tiên đến trường. - Mark: "Giáo viên mới của bạn trông như thế nào?" - Phil: "_____________" A. Cô ấy thích phở bò và đậu phụ. B. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc vàng. C. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của cô ấy. D. Cô ấy thường thân thiện và vui vẻ. => Phản hồi B phù hợp nhất cho câu hỏi. Câu 24: Đáp án Trang 13
Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Hai thiếu niên đang nói chuyện với nhau. - Mike: "Tại sao bạn không dành thời gian ra ngoài và nghỉ ngơi đi?" - Thomas: "_________________" A. Đó là một ý kiến hay. B. Tuyệt vời. Tôi sẽ gặp bạn sau. C. Vì tôi không có gì để làm. D. Nó rất thú vị. => Phản hồi A phù hợp nhất cho câu hỏi. Câu 25: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của bài là gì? A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước” B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ. C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2 D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3 Câu 26: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________. A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp B. có thể giúp đỡ C. miễn cưỡng giúp đỡ D. được mong muốn giúp đỡ => bị động => come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.] Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
Trang 14
Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”. Câu 27: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________. A. countries: các quốc gia B. people: mọi người C. political interests: lợi ích chính trị D. British ancestors: tổ tiên Anh => They = “the people of the two countries” = mọi người Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Câu 28: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ? A. Người dân hai nước rất giống nhau. B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh. C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân. D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước. Thông tin: - … the people of the two countries are very similar. - Many Americans have British ancestors, …. - … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. Tạm dịch: - … người dân hai nước rất giống nhau. = A - Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B - … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D Câu 29: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 15
Giải chi tiết: Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ. A. chính sách đối ngoại B. quyền lực C. lợi ích chính trị D. ngôn ngữ Thông tin: - But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language … - In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. Tạm dịch: - Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) … - Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A) Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, mối quan hệ này cũng đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812. Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”. Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt này thì bền chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ. Trang 16
Câu 30: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: A. There: có B. That: cái đó C. Where: ở nơi mà D. It: nó => chỉ có đại từ “It” phù hợp để làm chủ ngữ & thay thế cho lễ trao giải thưởng (The first Academy Awards ceremony) được nhắc đến ở ngay câu trước. “That” không phù hợp vì nó thay thế cho sự vật ở xa so với người nói, không hiện diện gần người nói mà giải thưởng trong đoạn văn lại được nhắc đến ở ngay trước. The first Academy Awards ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood's Roosevelt Hotel. (30) It was attended by 270 people, each paying 5 dollars to bring a guest, … Tạm dịch: Lễ trao giải Oscar đầu tiên được tổ chức vào ngày 16 tháng 5 năm 1929 trong bữa tối tại khách sạn Roosevelt ở Hollywood. Nó có sự tham gia của 270 người, mỗi người trả 5 đô la để đưa một khách mời, Câu 31: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. revealed: tiết lộ B. advertised: quảng cáo C. reported: báo cáo D. presented: trình bày The 12 winners had been (31) revealed three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons… Tạm dịch: 12 người chiến thắng đã được tiết lộ trước 3 tháng và giải “Oscar” đầu tiên - bức tượng mạ vàng cao 34 cm do giám đốc nghệ thuật của MGM, Cedric Gibbons thiết kế… Câu 32: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: be done: được hoàn thành be taken + place: được diễn ra be made: được làm ra Trang 17
be seemed => không có dạng bị động với động từ này Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) taken place seriously. Tạm dịch: Trên thực tế, Jannings là Á quân ở hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, người chiến thắng thực sự là Rin Tin Tin, một chú chó nổi tiếng, nhưng lễ trao giải mới muốn được diễn ra nghiêm túc. Câu 33: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. legend: truyền thuyết B. story: câu chuyện C. tale: truyện nói chung D. comics: truyện tranh According to (33) legend a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences, which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar." Tạm dịch: Theo truyền thuyết, một thủ thư trong văn phòng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh, nơi trao giải thưởng, đã nhìn thấy một bức tượng và nói “Gee! Ông ấy trông giống như chú Oscar của tôi." Câu 34: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc đảo ngữ đồng tình khẳng định với “so”: so + trợ động từ + chủ ngữ The name stuck, and (34) so did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire multi-billion-dollar movie business. Tạm dịch: Cái tên này vẫn được giữ nguyên, và" Little Man "cũng vậy, người vẫn là đối tượng được đánh giá cao nhất trong toàn bộ ngành kinh doanh điện ảnh trị giá hàng tỷ đô la. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Lễ trao giải Oscar đầu tiên được tổ chức vào ngày 16 tháng 5 năm 1929 trong bữa tối tại khách sạn Roosevelt ở Hollywood. Nó có sự tham gia của 270 người, mỗi người trả 5 đô la để đưa một khách mời, và được dẫn chương trình bởi diễn viên phim câm Douglas Fairbanks, người đã trao giải trong vài phút. 12 người chiến thắng đã được tiết lộ trước 3 tháng và giải “Oscar” đầu tiên - bức tượng mạ vàng cao 34 cm do giám đốc nghệ thuật của MGM, Cedric Gibbons thiết kế - đã được trao cho nam diễn viên người Đức Emil Jannings, người đã lên đường đến châu Âu trước đó vài tuần. Trên thực tế, Jannings là Á quân Trang 18
ở hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, người chiến thắng thực sự là Rin Tin Tin, một chú chó nổi tiếng, nhưng lễ trao giải mới muốn được diễn ra nghiêm túc. Theo truyền thuyết, một thủ thư trong văn phòng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh, nơi trao giải thưởng, đã nhìn thấy một bức tượng và nói “Gee! Ông ấy trông giống như chú Oscar của tôi." Cái tên này vẫn được giữ nguyên, và" Little Man "cũng vậy, người vẫn là đối tượng được đánh giá cao nhất trong toàn bộ ngành kinh doanh điện ảnh trị giá hàng tỷ đô la. Câu 35: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải chi tiết: Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Phong tục tắm => chi tiết đoạn 2, 5 B. Những nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ nổi tiếng => trong bài chỉ nhắc đến nhà tắm nổi tiếng: Cagaloglu C. Nhà tắm truyền thống của Thổ Nhĩ Kỳ D. Phục hồi một ngôi nhà cổ => không có thông tin Thông tin: Từ khóa “hamams” (Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ) được nhắc đến rất nhiều lần trong bài đọc, và những chi tiết trong bài đều xoay quanh từ khóa này. Câu 36: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, tại sao nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ lại biến mất? A. Chúng quá cũ để được bảo quản. B. Thói quen của người dân Thổ Nhĩ Kỳ đang thay đổi. C. Họ đang đóng cửa không đón du khách. D. Lượng khách du lịch nước ngoài ngày càng giảm. Thông tin: However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people. Tạm dịch: Tuy nhiên, những ngôi nhà tắm này đang nhanh chóng biến mất vì thói quen thay đổi của người dân Thổ Nhĩ Kỳ. Câu 37: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "Believers" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. A. những người đi nhà thờ Trang 19
B. những người sùng đạo (có lòng tin tuyệt đối đối với tôn giáo mà mình theo) C. người nói sự thật D. những người cúng bái, thờ phượng (chúa, thần) => believers (tín đồ) = những người sùng đạo Hồi Thông tin: Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. Tạm dịch: Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày. Câu 38: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, tại sao nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ lại là địa điểm quan trọng đối với người Hồi giáo? A. Họ phải tắm rửa trước khi cầu nguyện hàng ngày. B. Họ sẽ cầu nguyện trước khi tắm. C. Họ đã gặp gỡ những người theo dõi khác tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ để trò chuyện xã hội. D. Họ có thể thư giãn ở đó trước khi cầu nguyện mỗi ngày. Thông tin: Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. Tạm dịch: Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày. Câu 39: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Cụm từ "dying-out" trong đoạn 3 hầu hết có nghĩa là __________. A. worsening: xấu đi B. lessening: ít đi C. disappearing: biến mất D. submerging: ngập xuống => die-out: biến mất = disappear Thông tin: Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people.
Trang 20
Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng biết mất đối với nhiều người trẻ tuổi. Câu 40: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, có một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất nằm ở _______. A. Sultan B. Cagaloglu C. Istanbul D. các thành phố lớn nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ Thông tin: Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country's largest city. Tạm dịch: Một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ nằm ở Istanbul, thành phố lớn nhất của đất nước. Câu 41: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều nào sau đây là đúng về nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ? A. Một phiên thông thường tại một nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài không quá 60 phút. B. Tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ, du khách sẽ được mát-xa bởi những người mát-xa nam hoặc những người mát-xa nữ. C. Nhiều người trẻ địa phương vẫn thích đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ để bảo tồn truyền thống. D. Theo truyền thống, chỉ có đàn ông mới đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì họ được coi là quý tộc. Thông tin: - A typical session at a hamam can last well over an hour. - Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. - Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Tạm dịch: - Một phiên thông thường tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài hơn một giờ. => A sai - Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng biết mất đối với nhiều người trẻ tuổi. => C sai - Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. => D sai Câu 42: Đáp án Phương pháp giải: Trang 21
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ? A. Nhà tắm Cagaloglu có sàn và tường bằng đá cẩm thạch. B. Mọi người thay khăn Thổ Nhĩ Kỳ tại một nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ. C. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ sẽ sớm ngừng phục vụ du khách nước ngoài đến Thổ Nhĩ Kỳ. D. Mọi người thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà trước khi tắm. Thông tin: - The Cagaloglu hamam is a great example. … Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout. - There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea. - They will also be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt. Tạm dịch: - Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ Cagaloglu là một ví dụ tuyệt vời. … Nhiều du khách bị ấn tượng bởi trần nhà hình vòm cao, sàn lát đá cẩm thạch và tường đá cẩm thạch được sử dụng xuyên suốt trong nhà tắm này. => A đúng - Ở đó, họ sẽ có thể thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà. => D đúng - Họ cũng sẽ có thể thay đổi thành khăn quấn pestemal (khăn Thổ Nhĩ Kỳ) theo phong tục của Thổ Nhĩ Kỳ, hoặc khăn quấn quanh eo như một chiếc váy. => B đúng Dịch bài đọc: Hamams (Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ), hay nhà tắm, là một phần truyền thống của văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ. Chúng đại diện cho một phần quan trọng của lịch sử lâu đời của Thổ Nhĩ Kỳ và đóng vai trò như một cửa sổ khám phá quá khứ. Tuy nhiên, những ngôi nhà tắm này đang nhanh chóng biến mất vì thói quen thay đổi của người dân Thổ Nhĩ Kỳ. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ giữ một vị trí vững chắc trong lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ và nhiều nơi đã có từ hàng trăm năm trước. Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày. Vì hầu hết mọi người ở Thổ Nhĩ Kỳ không có nước máy trong nhà, nên nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ là nơi lý tưởng để tắm sạch, thư giãn và gặp gỡ bạn bè. Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng bị mai một đối với nhiều người trẻ tuổi. Bây giờ hầu như mọi người đều có nước máy trong phòng tắm của họ, vì vậy họ thích tắm ở nhà hơn. Do đó, người dân Thổ Nhĩ Kỳ không còn đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ thường xuyên như trước đây. Ngày nay, thay vì dựa vào người dân địa phương, nhiều nhà hàng nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang cố gắng thu hút khách du lịch nước ngoài.
Trang 22
Một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ nằm ở Istanbul, thành phố lớn nhất của đất nước. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ Cagaloglu là một ví dụ tuyệt vời. Nó là một món quà dành tặng cho những người từ Sultan vào năm 1741 và là một trong những nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ cũ cuối cùng được xây dựng dưới thời Đế chế Ottoman. Nhiều du khách bị ấn tượng bởi trần nhà hình vòm cao, sàn lát đá cẩm thạch và tường đá cẩm thạch được sử dụng xuyên suốt trong nhà tắm này. Một phiên thông thường tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài hơn một giờ. Du khách sẽ được chào đón vào camekan (đây là tiền sảnh, đôi khi có một đài phun nước, nơi chứa phòng bán vé và phòng thay đồ), hoặc sảnh vào. Ở đó, họ sẽ có thể thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà. Họ cũng sẽ có thể thay đổi thành khăn quấn pestemal (khăn Thổ Nhĩ Kỳ) theo phong tục của Thổ Nhĩ Kỳ, hoặc khăn quấn quanh eo như một chiếc váy. Khi đã sẵn sàng, du khách sẽ vào nhà nghỉ, hoặc phòng nóng. Tại đó, họ sẽ nằm trên sàn nóng và được cọ rửa sạch sẽ và được xoa bóp bởi một trong những người xoa bóp nam hoặc nữ trong nhà. Đàn ông và phụ nữ luôn tắm riêng, nhưng trải nghiệm của họ rất giống nhau. Mặc dù nhiều nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có nguy cơ đóng cửa nhưng chúng sẽ luôn là một phần của văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ. Có một trải nghiệm ở một trong những nhà tắm nổi tiếng của Istanbul là điều không thể bỏ qua khi đến Thổ Nhĩ Kỳ. Nó chắc chắn sẽ giúp bạn sảng khoái, thư giãn và sạch sẽ cho chuyến phiêu lưu tiếp theo của bạn. Câu 43: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo ai không làm gì Hoặc: warn sb against doing sth Sửa: don’t lean => not to lean Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các chàng trai không được dựa xe đạp vào cửa sổ của anh ta. Câu 44: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: “John had a lot of things to do” là một mệnh đề (S + V). Despite + cụm từ/V-ing = Although + S + V: mặc dù, mặc cho… Sửa: Despite => Although Tạm dịch: Mặc dù John có rất nhiều việc phải làm, anh ấy vẫn đi câu cá với bạn bè của mình. Câu 45: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động cơ bản Giải chi tiết: Trang 23
- “at all times” = always => dấu hiệu của thì hiện tại đơn. - Cấu trúc phỏng đoán về sự việc ở quá khứ với “must”: must have P2 (chắc hẳn là đã). Dạng bị động: must have been P2 (chắc hẳn là đã bị/được) - Câu bị động cơ bản với động từ khuyết thiếu: must + be + P2 Sửa: must have been => must be Tạm dịch: Xin hãy nhớ rằng khi bạn làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc. Câu 46: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: But for + N, S + would (not) have P2 = If + S + hadn’t + P2, S + would (not) have P2: Nếu không vì/nhờ/có … Cách dùng: đưa ra giả định trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ (tương đương câu điều kiện loại 3). Tạm dịch: Nếu không nhờ chú chó, chúng tôi sẽ hoàn toàn bị lạc rồi. (thực tế: có chú chó giúp đỡ, và không bị lạc) A. Chúng tôi đã bị lạc nhưng chúng tôi có con chó với chúng tôi. => sai nghĩa B. Nếu chúng tôi mang theo con chó, chúng tôi đã không bị lạc. (thực tế: không mang theo chó, và bị lạc) => sai nghĩa với câu gốc C. Rất dễ bị lạc đường ngay cả khi chúng tôi có con chó đi cùng. => sai nghĩa D. Chúng tôi đã không bị lạc đường khi chúng tôi mang theo con chó. Câu 47: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: trợ động từ + not + V-nguyên thể + any more: không … nữa = no longer + V said (that) + S + V-lùi thì: nói rằng … wished (that) + S + V-quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành: ước rằng… hoped (that) + S + V-lùi thì: hy vọng rằng … denied that + S + V-lùi thì: phủ nhận rằng … Tạm dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa,” Bella nói với chúng tôi. A. Bella nói rằng bố cô không còn làm việc trong nhà máy nữa. B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa Trang 24
Câu 48: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải chi tiết: Các cấu trúc: - S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa) (Dạng phủ định: S + didn’t use to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng không làm gì) - S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì feel strange to: cảm thấy lạ, không quen … = not be used to V-ing Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lẫm với Jonathan. A. Ăn bằng đũa không phải là cách Jonathan từng làm. => sai nghĩa B. Không cảm thấy lạ, Jonathan thử ăn bằng đũa. => sai nghĩa C. Jonathan không quen ăn bằng đũa. D. Jonathan không sử dụng để ăn bằng đũa. => sai nghĩa Câu 49: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Giải chi tiết: to + V-nguyên thể: để mà … => chỉ mục đích Tạm dịch: Những chú chó canh chuồng gà. Những chú chó bảo vệ gà khỏi sói. A. Bảo vệ gà khỏi sói, chó canh chuồng gà khỏi sói. => sai ngữ pháp (không có: watch sth from sth) B. Đàn chó canh chuồng gà để bảo vệ đàn gà khỏi bầy sói. C. Chúng bảo vệ gà khỏi chó sói khi chó canh chuồng gà. => sai nghĩa D. Trông coi chuồng gà vì chó bảo vệ gà khỏi sói. => sai nghĩa Câu 50: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết: and: và
but: nhưng
because: bởi vì
if: nếu
Tạm dịch: Tôi thích để tóc dài. Tóc dài khiến tôi nóng bức suốt mùa hè. A. Tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè, và vì vậy tôi thích nuôi tóc dài. => sai nghĩa B. Tôi thích nuôi tóc dài, nhưng tóc dài khiến tôi nóng trong mùa hè. C. Tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè, vì tôi thích để tóc dài. => sai nghĩa D. Tôi thích nuôi tóc dài nếu tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè. => sai nghĩa
Trang 25
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẢI
MÔN: Anh – Lớp 12
DƯƠNG
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 1 (NB): The (A) warming of the Earth, which is primarily (B) caused by the accumulation of gases, (C) are known as (D) the greenhouse effect. A. warming
B. caused
C. are
D. the
Câu 2 (TH): (A) The graphics ability of a computer depends on (B) speed of (C) its processor and the (D) size of its RAM. A. The
B. speed
C. its
D. size
Câu 3 (VD): In (A) its pure state aluminum is a weak metal, but (B) when combined with elements such as copper or magnesium, it (C) is formed alloys of great (D) strength. A. its
B. when
C. is formed
D. strength
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 4 (VD): During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat. A. huge
B. spacious
C. immense
D. full
Câu 5 (TH): The senator defended his opponent's policies in a televised speech. A. praised
B. supported
C. attacked
D. attached
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. LIVING A HEALTHIER LIFE Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (6) ______ in salt and sugar. Experts recommend (7) ______ the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems. They also suggest increasing the amount of high fibre food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (8) ______ vitamins and minerals, they are delicious too. Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) ______. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health.
Trang 1
Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) ______ of getting the balance right. Câu 6 (VD):
A. poor
B. short
C. small
D. low
Câu 7 (VD):
A. declining
B. dropping
C. cutting
D. reducing
Câu 8 (TH):
A. from
B. by
C. with
D. of
Câu 9 (TH):
A. routine
B. custom
C. time
D. manner
Câu 10 (VDC):
A. feeling
B. wonder
C. question
D. need
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 11 (NB):
A. moment
B. monument
C. slogan
D. quotient
Câu 12 (TH):
A. provision
B. conclusion
C. pension
D. precision
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 13 (NB):
A. police
B. attract
C. signal
D. discuss
Câu 14 (NB):
A. dynamic
B. rhetoric
C. climatic
D. phonetic
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 15 (TH): In a formal interview, it is essential to maintain good eye _______ with the interviewers. A. contact
B. touch
C. link
D. connection
Câu 16 (VD): We expected her at nine but she finally _______ at midnight. A. turned up
B. came off
C. came to
D. turned out
Câu 17 (VD): This cloud pattern is not _______ of a tropical hurricane. A. characterizing
B. characterized
C. characterization
D. characteristic
Câu 18 (VDC): Everyone is hoping and praying that _______ peace will eventually come to the area. A. durable
B. ongoing
C. irrevocable
D. lasting
Câu 19 (VDC): The _______ are against her winning a fourth consecutive gold medal. A. chances Câu 20 (TH): A. is being built
B. odds
C. prospects
D. bets
A. new school _______. They hope to finish building it next month. B. has been built
C. is built
D. was built
Câu 21 (TH): We object _______ your leaving dinner to take phone calls. A. for
B. on
C. to
D. with
Câu 22 (TH): This shirt is _______ that one. A. a bit less expensive
B. as much expensive as
C. not nearly as expensive as
D. much far expensive than
Câu 23 (TH): Please take all personal belongings with you _______ leaving the train. Trang 2
A. when
B. what
C. whom
D. which
Câu 24 (TH): It is still unclear _______ the Mayor will accept the recommendations of the City Council. A. yet
B. about
C. before
D. whether
Câu 25 (TH): The PTA _______ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities. A. which group of
B. that is a group of
C. it is a group of
D. is a group of
Câu 26 (VD): James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house. A. overbearing
B. domineering
C. pressing
D. oppressive
Câu 27 (VDC): There are a lot of crooked people in big cities. If you don't want to be cheated, you'll need to keep your _______ about you. A. mind
B. head
C. wits
D. brain
Câu 28 (VD): Mary lost one running shoe, but won the race despite this _______. A. feat
B. disaster
C. handicap
D. awkwardness
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 29 (VDC): The car sped up as it joined the rest of the traffic on the motorway. A. rocketed
B. hurried up
C. accelerated
D. hastened
Câu 30 (VD): He had a strong desire to return to his home town. A. ambition
B. yearning
C. liking
D. wish
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 31 (VDC): Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor to air pollution. A. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor to air pollution. B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors to air pollution. C. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors to air pollution. D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. Câu 32 (VDC): All the homes of the residents had been damaged by the flood. They were given help by the Red Cross. A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. Trang 3
C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 33 (VDC): Although London is far from being an unpolluted city, the problem isn't as bad as it used to be. A. Compared to its situation in the past, these days there is hardly any pollution in London. B. London is undoubtedly still polluted, but it's less of a problem because people are accustomed to it now. C. London isn't as polluted as it was in the past, in fact, the pollution problem has been solved. D. While the problem definitely hasn't disappeared, there is less pollution in London nowadays. Câu 34 (VDC): Any health benefits gained by eating meat are far outweighed by the hazards of doing so. A. Though meat can be unhealthy, it's even more unhealthy to avoid eating it. B. Consuming animal flesh can harm you, but it's still an essential source of nutrition. C. Eating meat may promote health in some ways, but harms it in many more. D. In order to be healthy, it's important to eat meat despite potential health risks. Câu 35 (VDC): I must admit this is the most spectacular view I've ever seen during my extensive travels. A. So far on this journey, we've seen a lot of beautiful places, but this one is by far the most attractive. B. I've travelled quite a lot in my life, and admittedly, have never seen such a breathtaking view as this. C. I can't but remark that the reason why I travel so extensively is not to miss such marvelous places as this one. D. I don't think we'll ever encounter a more beautiful view in our lives than this, since it is so breathtaking. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out of it. That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirtyone countries use nuclear power. Many ships also use it. Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries.
Trang 4
However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries. Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. Câu 36 (TH): Which of the following is NOT true about fossil fuel? A. It can pollute the air. B. We don't use much of it. C. Its sources are limited. D. Mining fossil fuel can bring harm to the environment. Câu 37 (TH): All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ______. A. they have been very serious B. their effects can last many years C. it doesn't take us much time to clean up the nuclear waste from the accident D. there were serious nuclear accidents in Ukraine in 1986 and in Japan in 2011 Câu 38 (TH): The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. block
B. evacuate
C. disappear
D. remove
Câu 39 (TH): What does the word "They" in paragraph 4 refer to? A. countries
B. protesters
C. officials
D. supporters
Câu 40 (VDC): Which of the following statements would the author of the passage support most? A. Some governments are wrong when they are using nuclear energy. B. We should consider seriously nuclear power because it has both advantages and disadvantages. C. We can continue using nuclear energy until there is an accident. D. Many people don't want nuclear power in their countries and governments should follow their people. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. LIFE IN THE FAST LANE Henrietta Lake talks to a remarkable 14-year-old entrepreneur who is certainly going places. Between studying for nine GCSEs, including business studies, 14-year-old Dominic McVey has set up his own
Trang 5
company, Scooters UK. The business, which imports motorized scooters and skateboards from the United States, has already made a profit of over £5,000 on sales of the equipment. Dominic needed £3,000 to set up his business and pay for the initial stock. He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born. The young entrepreneur had also invested in shares on the stock market. "I had to do the deals in my dad's name because I was too young," he says, "but he doesn't know anything about the market, so I told him what to buy and sell.” "I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced.” "You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get into town. Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to do the same in this country. I approached the American manufacturer and, after doing some research into their company and the scooters, I was allowed to become their UK distributor." The motorized scooters, which sell for 499 USD and can travel at up to 22 mph, are not classified as motor vehicles and do not need a license or tax. He also sells unmotorized skateboards for £129. They have special high-speed wheels and are capable of reaching 10 mph. "I ride them around town in busy areas and usually end up with a crowd of people running down the street wanting to know where to buy them, or winding down their car windows at traffic lights," he says. Recently he went with his mother on a sales trip to Paris. "The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none." In the early stages Dominic had to overcome one or two obstacles. When he tried to open a business account at his bank, he made an appointment to see the manager. However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. "This really upset me," says Dominic, "but I managed to get a good rate of interest on the account because they were so embarrassed. I think people should take children more seriously." Now that he has succeeded in setting up the business Dominic wants to expand it. At the moment, the company is still importing scooters in small numbers. "But business is picking up and so I am ordering a big container of 106 scooters in the New Year.” Dominic is aiming to sell 500 scooters over the next 12 months. "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents' support and I am still at school." He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London, "right by some traffic lights so people stop and look". His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I'd like to be able to retire before I'm 40," he tells me. Trang 6
Câu 41 (TH): How did Dominic raise the necessary money to set up his company? A. He invested all his savings on the stock market. B. He borrowed it from his father. C. He used money from a variety of sources. D. It was a birthday present. Câu 42 (TH): What does Dominic mean when he says that streets were "chock-a-block with traffic" in paragraph 3? A. Cars were not allowed to enter them. B. They were full of vehicles. C. Traffic prevented scooters from entering them. D. They had street markets in them. Câu 43 (VD): What type of people does he want to buy his scooters? A. fashionable people B. Americans
C. businessmen
D. people who do not own a car
Câu 44 (VD): The motorized scooters that Dominic sells _________ A. require no special driving skills.
B. cannot legally be ridden on the road.
C. have specially designed wheels.
D. cannot travel very long distances.
Câu 45 (VD): Why did Dominic go to Paris? A. He went shopping with his mother. B. He wanted to see the new pedestrian precinct. C. He took some scooters to sell there. D. He wanted to distribute information about his scooters. Câu 46 (TH): Dominic believes that being young _________ A. prevents him from taking himself too seriously. B. means that things are more likely to go wrong. C. is a good time to be adventurous. D. is a source of concern to his parents. Câu 47 (TH): What upset Dominic about his visit to the bank? A. The manager laughed at him. B. The manager refused to see him. C. The meeting with the manager was very short. D. The manager did not expect him to turn up. Câu 48 (TH): In the future, Dominic intends to ___________ A. work beyond normal retirement age.
B. find an alternative way to earn a living.
C. hold an exhibition of scooters.
D. bring in partners to help him run his business.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Trang 7
Câu 49 (TH): Bob: "Can I carry these suitcases into the room for you?" - Sam: “___________” A. You can't, I think! B. No, you can't.
C. Yes, you can.
D. Can you? That's very kind.
Câu 50 (TH): Peter: "I'm sorry for shouting at you." – Mary: “____________” A. I still can't hear you.
B. So do I.
C. It's OK.
D. I am too. Đáp án
1-C
2-B
3-C
4-B
5-D
6-D
7-C
8-C
9-A
10-C
11-B
12-C
13-C
14-B
15-A
16-A
17-D
18-D
19-B
20-A
21-C
22-C
23-A
24-D
25-D
26-D
27-C
28-C
29-C
30-D
31-A
32-A
33-D
34-C
35-B
36-B
37-C
38-D
39-B
40-B
41-C
42-B
43-C
44-A
45-D
46-C
47-D
48-B
49-D
50-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải chi tiết: Chủ ngữ “The warming of the Earth” (sự ấm lên của trái đất) là chủ ngữ số ít => tobe theo sau cũng chia dạng số ít. Sửa: are => is Tạm dịch: Sự ấm lên của Trái đất, nguyên nhân chủ yếu là do sự tích tụ của các chất khí, được gọi là hiệu ứng nhà kính. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ sự vật đã được xác định. Sau “and” là danh từ “size” đã xác định (dùng: the size) => dựa vào cấu trúc song hành, suy ra: trước “and” cũng là danh từ đã xác định. Sửa: speed => the speed Tạm dịch: Khả năng đồ họa của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của bộ xử lý và dung lượng RAM (bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên) của nó. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chủ động – câu bị động Trang 8
Giải chi tiết: Cấu trúc: form sth: tạo ra, hình thành cái gì => dạng bị động: be formed by sth: được tạo ra bởi cái gì Tạm dịch ngữ cảnh: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó _________ hợp kim có độ bền lớn. Chủ ngữ “it” (nó = nhôm) có thể tự thực hiện hành động “form” (tạo ra) => câu chủ động. Sửa: is formed => forms Tạm dịch: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó tạo ra hợp kim có độ bền lớn. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: A. huge (adj): rất lớn, khổng lồ (kích cỡ, lượng) B. spacious (adj): rộng rãi (của phòng, tòa nhà) C. immense (adj): bao la, cực lớn (nói chung chung) D. full (adj): đầy đủ => cramped (adj): chật chội, không đủ không gian (của phòng) >< spacious Tạm dịch: Trong thời gian ở Paris, tôi ở trong một căn hộ tầng trên cùng rất chật chội. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: A. praised (V-ed): khen ngợi B. supported (V-ed): ủng hộ C. attacked (V-ed): tấn công D. attached (V-ed): đính kèm => defended (V-ed): bảo vệ >< attacked Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. poor (adj): nghèo nàn B. short (adj): thấp, ngắn (về kích thước) C. small (adj): nhỏ Trang 9
D. low (adj): thấp (về mức độ, giá trị) => Cụm từ: low in something: chứa ít hàm lượng gì đó This means selecting food that is (6) low in salt and sugar. Tạm dịch: Điều này có nghĩa là chọn thực phẩm có ít lượng muối và đường. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. declining: giảm (không có tân ngữ theo sau); decline sth: từ chối cái gì (có tân ngữ theo sau) B. dropping: đánh rơi C. cutting: cắt => cut down on sth: cắt giảm cái gì D. reducing: giảm => reduce sth: giảm cái gì (có tân ngữ theo sau) Experts recommend (7) reducing the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems. Tạm dịch: Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì quá nhiều có thể dẫn đến các vấn đề về tim. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. from: từ B. by: bởi C. with: với D. of: của => be packed with sth: chứa cái gì As well as being packed (8) with vitamins and minerals, they are delicious too. Tạm dịch: Ngoài việc chứa nhiều vitamin và khoáng chất, chúng cũng rất ngon. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – sự kết hợp từ Giải chi tiết: A. routine: thói quen, công việc thường ngày B. custom: truyền thống C. time: thời gian D. manner: quy tắc, cách làm => daily routine: thói quen hàng ngày Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) routine. Trang 10
Tạm dịch: Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: A. feeling: cảm giác B. wonder: băn khoăn C. question: câu hỏi D. need: nhu cầu => Thành ngữ: ust/merely/only a question of (doing) something: used to say that something is not difficult to predict, explain, do, etc. (vấn đề chỉ là …) / to be necessary to do a particular thing (cần thiết để làm gì) So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) question of getting the balance right. Tạm dịch: Vì vậy, thông điệp rất đơn giản - hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng phải học cách tôn trọng cơ thể của bạn. Có sự cân bằng chính xác là điều cần thiết. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: SỐNG CUỘC SỐNG KHỎE MẠNH HƠN Việc giữ gìn vóc dáng và sức khỏe có vẻ khó khăn, nhưng có một số hướng dẫn dễ thực hiện. Thứ nhất, một chế độ ăn uống cân bằng là hoàn toàn cần thiết. Điều này có nghĩa là chọn thực phẩm ít muối và đường. Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề về tim. Họ cũng đề nghị tăng lượng thức ăn giàu chất xơ mà chúng ta ăn. Cái này có ở dạng trái cây tươi, rau, bánh mì nguyên cám và mì ống. Ngoài việc chứa nhiều vitamin và khoáng chất, chúng cũng rất ngon. Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình. Điều này có thể được thực hiện bằng cách đơn giản là đi bộ càng nhiều càng tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy. Tập thể dục là cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, cũng như tăng mức năng lượng và khiến bạn nhìn chung cảm thấy khỏe khoắn và hạnh phúc hơn. Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái là điều quan trọng để có sức khỏe tốt. Quá căng thẳng có thể dẫn đến nhiều loại bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những điều bạn thích và thỉnh thoảng đối xử tốt với bản thân. Vì vậy, thông điệp rất đơn giản hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng phải học cách tôn trọng cơ thể của bạn. Có sự cân bằng chính xác là điều cần thiết. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 11
Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. moment /ˈməʊmənt/ B. monument /ˈmɒnjumənt/ C. slogan /ˈsləʊɡən/ D. quotient /ˈkwəʊʃnt/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɒ/, còn lại là /əʊ/. Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm phụ âm Giải chi tiết: A. provision /prəˈvɪʒn/ B. conclusion /kənˈkluːʒn/ C. pension /ˈpenʃn/ D. precision /prɪˈsɪʒn/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ʃ/, còn lại là /ʒ/. Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. police (n) /pəˈliːs/ B. attract (v) /əˈtrækt/ C. signal /ˈsɪɡnəl/ D. discuss /dɪˈskʌs/ Quy tắc: danh – tính: 1, động: 2 (ngoại lệ: police – danh từ nhưng trọng âm rơi vào âm 2) Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Giải chi tiết: A. dynamic /daɪˈnæmɪk/ B. rhetoric /ˈretərɪk/ C. climatic /klaɪˈmætɪk/ D. phonetic /fəˈnetɪk/ Quy tắc: Những từ tận cùng bằng –ic thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này. Ngoại lệ: rhetoric,… Trang 12
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: eye contact: giao tiếp bằng mắt Các phương án khác: B. touch: sự chạm C. link: liên kết D. connection: sự kết nối Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. turned up: xuất hiện, đến B. came off: xảy ra, diễn ra C. came to: đến D. turned out (to be): hóa ra là Tạm dịch: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc chín giờ nhưng cuối cùng cô ấy đã xuất hiện vào lúc nửa đêm. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại – danh từ Giải chi tiết: Sau tobe có thể là tính từ hoặc danh từ, hoặc động từ dạng –ing nếu diễn tả sự tiếp diễn, hoặc động từ dạng –ed nếu câu mang nghĩa bị động. A. characterizing (v-ing): biểu thị đặc biệt B. characterized (v-ed) C. characterization (n): sự biểu thị đặc tính D. characteristic (n): đặc điểm, đặc tính, dấu nét riêng Tạm dịch: Hình ảnh đám mây này không phải là đặc điểm của một cơn bão nhiệt đới. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trang 13
A. durable (adj): bền chặt, lâu dài B. ongoing (adj): đang diễn ra C. irrevocable (adj): không thể thay đổi, thu hồi D. lasting (adj): bền vững, lâu dài Phân biệt “durable vs. lasting”: durable: able to continue to exist for a long time (có thể tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài) lasting: continuing to exist or to have an effect for a long time (tiếp tục tồn tại hoặc có ảnh hưởng trong một thời gian dài) => cả 2 từ có nhiều nghĩa, nhưng có nét nghĩa chung là “lâu dài” thì đều có thể kết hợp với “peace” được; tuy nhiên, từ “lasting peace” được mọi người sử dụng nhiều và phổ biến hơn. Tạm dịch: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này. Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. chances: cơ hội B. odds: cú đánh thêm C. prospects: viễn cảnh D. bets: cá cược Tạm dịch: Những cú đánh thêm đã khiến cô ấy hụt mất huy chương vàng lần thứ 4 liên tiếp. (Luật chơi golf: người chiến thắng = người đánh ít lần nhất) Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: câu sau “Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó” => hiện tại đang xây => nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc ở hiện tại. # Thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh kết quả để lại ở hiện tại (vừa mới kết thúc, có thể tiếp tục ở tương lai) Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2 Tạm dịch: Một ngôi trường mới đang được xây dựng. Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Trang 14
Giải chi tiết: object to sb/sth: phản đối, không đồng tình với ai/cái gì Tạm dịch: Chúng tôi phản đối việc con rời bữa tối để đi nghe điện thoại. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu so sánh Giải chi tiết: Với cấu trúc so sánh hơn, có thể dùng các trạng từ “much, far” trước “more + adj dài” để nhấn mạnh. Không có dạng: much far + adj + than => D sai (sửa: much more expensive than / far more expensive than) Không dùng các trạng từ nhấn mạnh đó vào cấu trúc: as + adj + as (so sánh bằng) => B sai “less” (ít hơn) => dùng trong so sánh hơn => loại A thì thiếu “than” Với cấu trúc so sánh bằng, có thể dùng trạng từ nhấn mạnh ở trước “as … as”. Tạm dịch: Cái áo này gần như không đắt bằng cái kia. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: when + S + V: khi mà … => dạng rút gọn: when + V-ing what + S + V: cái gì mà … whom + S + V: người mà … which + S + V: cái mà … Tạm dịch: Vui lòng mang theo tất cả đồ đạc cá nhân khi rời tàu. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. yet (liên từ): tuy nhiên => + mệnh đề B. about (prep.): về => + cụm từ C. before (prep.): trước khi => + cụm từ / mệnh đề D. whether (liên từ): liệu … hay không => + mệnh đề / cụm từ Tạm dịch: Hiện vẫn chưa rõ liệu Thị trưởng có chấp nhận các khuyến nghị của Hội đồng thành phố hay không. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Trang 15
Giải chi tiết: Phân tích cấu trúc câu: - Chủ ngữ: The PTA - Tân ngữ: parents and teachers - Mệnh đề quan hệ: who support the school by fund raising and other activities (giải thích cho tân ngữ đứng ngay trước nó) => còn thiếu động từ chính cho chủ ngữ “The PTA” Tạm dịch: PTA (Hội Cha mẹ HS) là một nhóm phụ huynh và giáo viên hỗ trợ nhà trường bằng cách gây quỹ và các hoạt động khác. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. overbearing (adj): hống hách, độc đoán B. domineering (adj): áp bức, hống hách C. pressing (adj): thúc bách, cấp bách D. oppressive (adj): áp bức; ngột ngạt (không khí); đè nặng, nặng trĩu (nỗi buồn) surrounding (n): xung quanh, vùng lân cận => cần dùng tính từ có thể miêu tả không gian, không khí bao quanh Tạm dịch: James không còn chịu được cảnh ngột ngạt xung quanh của ngôi nhà cũ nát. Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: have/keep your wits about you (idiom): to be aware of what is happening around you and ready to think and act quickly [giữ bình tĩnh, cảnh giác] Các phương án khác: mind: tâm trí head: đầu brain: não Tạm dịch: Có rất nhiều kẻ nham hiểm ở các thành phố lớn. Nếu bạn không muốn bị lừa, bạn sẽ cần phải cảnh giác lên. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trang 16
A. feat (n): kỳ công, chiến công B. disaster (n): thảm họa C. handicap = obstacle (n): sự cản trở, điều bất lợi [something that makes it difficult for somebody to do something: cái gì đó khiến ai đó khó khăn khi làm gì] D. awkwardness (n): sự xấu hổ, dấu hiệu khó khăn [feelings or signs of shame or difficulty: cảm giác/dấu hiệu của sự xấu hổ hoặc khó khăn] Trong ngữ cảnh này, cô gái đã bất chấp khó khăn, trở ngại để dành chiến thắng => dùng “handicap” hợp lí nhất. Tạm dịch: Mary đã mất một chiếc giày chạy, nhưng cô ấy vẫn chiến thắng bất chấp sự bất lợi này. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: speed up (dạng quá khứ: sped up): tăng tốc A. rocket: bay vọt thẳng lên B. hurry up: làm gấp, tiến hành gấp rút; nhanh lên nào! C. accelerate: bắt đầu đi nhanh hơn, tăng tốc (phương tiện giao thông) D. hasten: làm gì đó nhanh (không trì hoãn), khiến cái gì đó xảy ra nhanh hơn, đến/rời nơi nào đó nhanh chóng => sped up = accelerated Tạm dịch: Chiếc xe tăng tốc khi hòa vào dòng xe cộ còn lại trên đường cao tốc. Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. ambition (n): the desire or strength of mind to be successful, rich, powerful, etc. (tham vọng thành công, giàu có, quyền lực…) B. yearning (n): a strong and emotional desire (một mong muốn mạnh mẽ và đầy cảm xúc) C. liking (n): sự thích D. wish (n): a desire or a feeling that you want to do something or have something (mong muốn hoặc cảm giác rằng bạn muốn làm điều gì đó hoặc có một cái gì đó) desire (n): a strong wish to have or do something (một mong muốn mạnh mẽ để có hoặc làm điều gì đó) => desire = wish Tạm dịch: Anh ta có một mong muốn mạnh mẽ muốn trở về quê hương. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 17
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải chi tiết: S + V. However, S + V: … tuy nhiên … Although + S + V, S + V: mặc dù … = However adj/adv + S + V, clause. ⇒ mặc dù / dù là... S + V, but + S + V: … nhưng … among the greatest + N số nhiều: một trong những … lớn nhất/nhiều nhất # the greatest + N số ít: cái gì đó lớn / nhiều nhất Tạm dịch: Giao thông vận tải đã trở nên dễ dàng hơn nhiều nhờ phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. A. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. B. Dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, ô tô là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. => sai nghĩa C. Việc phát minh ra ô tô đã làm cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. => sai nghĩa D. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, nhưng con người sử dụng ô tô đã góp phần làm ô nhiễm không khí. => sai nghĩa Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của … # all + N số nhiều: toàn bộ … => loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …” Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề. Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ. = A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: Compared to sth: so với … Trang 18
but: nhưng as + adj + as: như … => so sánh bằng while + S + V = although + S + V: mặc dù Tạm dịch: Mặc dù London còn lâu mới trở thành một thành phố không bị ô nhiễm, nhưng vấn đề không còn tồi tệ như trước đây. A. So với tình hình của nó trong quá khứ, những ngày này hầu như không có bất kỳ ô nhiễm nào ở London. => sai nghĩa B. Không nghi ngờ gì nữa, London vẫn bị ô nhiễm, nhưng vấn đề ít hơn vì mọi người đã quen với điều đó. => sai nghĩa C. Luân Đôn không còn ô nhiễm như trước nữa, trên thực tế, vấn đề ô nhiễm đã được giải quyết. => sai nghĩa D. Mặc dù vấn đề chắc chắn chưa biến mất, nhưng hiện nay ở London ít ô nhiễm hơn. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: far outweigh: vượt xa, quan trọng hơn but: nhưng even: thậm chí in order to + V-nguyên thể: để mà … despite + cụm từ: bất chấp, mặc cho meat = animal flesh: thịt (động vật) Tạm dịch: Bất kỳ lợi ích sức khỏe nào có được khi ăn thịt đều vượt xa những nguy cơ của việc ăn thịt. A. Mặc dù thịt có thể không tốt cho sức khỏe, nhưng bạn càng không nên ăn thịt. => sai nghĩa B. Ăn thịt động vật có thể gây hại cho bạn, nhưng nó vẫn là một nguồn dinh dưỡng thiết yếu. => sai nghĩa C. Ăn thịt có thể tăng cường sức khỏe theo một số cách, nhưng lại gây hại cho sức khỏe về nhiều mặt. D. Để được khỏe mạnh, điều quan trọng là phải ăn thịt bất chấp những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe. => sai nghĩa Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: spectacular = breathtaking (adj): very impressive (cực kỳ ấn tượng) Trang 19
during: trong suốt so far: cho đến … since + S + V = because + S + V: bởi vì … Tạm dịch: Tôi phải thừa nhận đây là khung cảnh ngoạn mục nhất mà tôi từng thấy trong những chuyến đi xa của mình. A. Cho đến nay trong cuộc hành trình này, chúng tôi đã thấy rất nhiều địa điểm đẹp, nhưng đây là nơi hấp dẫn nhất. => sai nghĩa B. Tôi đã đi du lịch khá nhiều nơi trong đời, và phải thừa nhận rằng, chưa bao giờ thấy một cảnh đẹp ngoạn mục như thế này. C. Tôi không thể không nhận xét rằng lý do tại sao tôi đi du lịch rất nhiều nơi là không bỏ lỡ những nơi tuyệt vời như thế này. => sai nghĩa D. Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ bắt gặp một khung cảnh đẹp hơn thế này trong đời, vì nó quá ngoạn mục. => sai nghĩa Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’ Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhiên liệu hóa thạch? A. Nó có thể gây ô nhiễm không khí. B. Chúng ta không sử dụng nhiều. C. Nguồn của nó có hạn. D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường. Thông tin: - One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. - Another problem is that we are running out of it. Tạm dịch: - Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. => A, D đúng - Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. => C đúng Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tất cả những điều sau đây đều đúng về tai nạn hạt nhân NGOẠI TRỪ ______. A. chúng đã rất nghiêm trọng B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm Trang 20
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn D. xảy ra các vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine năm 1986 và ở Nhật Bản năm 2011 Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. => C sai, vì phải mất nhiều thời gian Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Cụm “clean-up” trọng đoạn 3 thì có nghĩa gần nhất với _______. A. block: chặn B. evacuate: di cư, rút sạch (nước) C. disappear: biến mất D. remove: loại bỏ => clean-up: làm sạch = remove Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến điều gì? A. countries: những đất nước B. protesters: những người phản đối C. officials: chính quyền D. supporters: những người ủng hộ Thông tin: Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. Tạm dịch: Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn. => They = people who don’t want nuclear power = những người phản đối sử dụng năng lượng hạt nhân Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Trang 21
Giải chi tiết: Tác giả của đoạn văn ủng hộ nhận định nào sau đây nhất? A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân. B. Chúng ta nên xem xét năng lượng hạt nhân một cách nghiêm túc vì nó có cả ưu điểm và nhược điểm. C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có tai nạn. D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở quốc gia của họ và các chính phủ nên làm theo người dân của họ. Thông tin: - That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it. - Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. - However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. Tạm dịch: - Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó. - Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn. - Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai. => Tác giả không hẳn là đồng tình sử dụng năng lượng hạt nhân, nhưng dựa vào những phân tích về mặt lợi của việc sử dụng năng lượng hạt nhân, thì phương án B đúng nhất. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu, khí và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề với nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái đất, chúng ta thường gây ra rất nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó. Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân. Điện hạt nhân không làm bẩn không khí. Ngoài ra, nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân thì không cần phải mua nhiều dầu từ các quốc gia khác.
Trang 22
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi kèm với năng lượng hạt nhân. Ví dụ, tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân. Trong 20 năm tới, khoảng 4.000 người mắc bệnh và chết. Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn. Rất nhiều người muốn đất nước của họ sử dụng những cách an toàn và sạch sẽ hơn để có điện. Đã có các cuộc biểu tình phản đối năng lượng hạt nhân ở Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ và nhiều nước khác. Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn. Chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai. Câu 41: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Dominic đã huy động được số tiền cần thiết để thành lập công ty của mình bằng cách nào? A. Anh ta đầu tư tất cả tiền tiết kiệm của mình vào thị trường chứng khoán. B. Anh ấy đã mượn tiền từ bố anh ấy. C. Anh ta đã sử dụng tiền từ nhiều nguồn khác nhau. D. Đó là một món quà sinh nhật. Thông tin: He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born. Tạm dịch: Anh đã sử dụng tiền tiết kiệm từ tiền sinh nhật và lễ Giáng sinh và đầu tư tiền mặt vào một số khoản đầu tư mà cha anh đã thực hiện khi Dominic được sinh ra. Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Dominic có ý gì khi nói rằng đường phố "chock-a-block with traffic" (chật cứng xe cộ) trong đoạn 3? A. Ô tô không được phép đi vào đó. B. Đường phố toàn bộ là xe cộ. C. Giao thông ngăn cản xe tay ga đi vào. D. Họ có chợ đường phố trong đó. Thông tin: "I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. Trang 23
Tạm dịch: “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Loại người nào mà anh ấy muốn họ mua xe tay ga của mình? A. những người thời trang B. người Mỹ C. doanh nhân D. những người không sở hữu ô tô Thông tin: Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to do the same in this country. Tạm dịch: Những người đàn ông mặc vest đang đi chúng lên xuống Phố Wall ở Mỹ và mục đích của tôi là lấy chúng để làm điều tương tự ở đất nước này. => men in suits: people, especially men, who have a lot of influence, authority, and money, especially those in the top positions in a business or other organization [những người, đặc biệt là nam giới, những người có nhiều ảnh hưởng, quyền lực và tiền bạc, đặc biệt là những người ở vị trí cao nhất trong một doanh nghiệp hoặc tổ chức khác] = doanh nhân Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Xe tay ga có động cơ mà Dominic bán _________ A. không yêu cầu kỹ năng lái xe đặc biệt. B. không thể được đi trên đường một cách hợp pháp. C. có bánh xe được thiết kế đặc biệt. D. không đi được quãng đường rất xa. Thông tin: - You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get into town. - The motorized scooters, which sell for 499 USD and can travel at up to 22 mph, … - He also sells unmotorized skateboards … They have special high-speed wheels … - I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market
Trang 24
for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced. Tạm dịch: - Bạn có thể mang theo một chiếc nhỏ hơn khi đi tàu trong ba lô, sau đó mở ra và sử dụng khi vào thị trấn. => A đúng - Những chiếc xe tay ga có động cơ, được bán với giá 499 đô la Mỹ và có thể di chuyển với tốc độ lên đến 22 dặm / giờ, … => D sai - Anh ấy cũng bán ván trượt … Chúng có bánh xe tốc độ cao đặc biệt … => C nói về ván trượt, không phải xe tay ga => C sai - “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. “Tôi nghĩ rằng sẽ có một thị trường tuyệt vời cho những xe tay ga và ván trượt, đặc biệt là hiện nay đã có nhiều hạn chế hơn đối với ô tô ở các trung tâm thị trấn." => B sai Câu 45: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao Dominic đến Paris? A. Anh ấy đã đi mua sắm với mẹ anh ấy. B. Anh ấy muốn xem khu vực dành cho người đi bộ mới. C. Anh ấy lấy một số xe tay ga để bán ở đó. D. Anh ấy muốn phân phối thông tin về xe tay ga của mình. Thông tin: The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none. Tạm dịch: Xe tay ga thực sự phổ biến ở đó vì trung tâm thành phố có người đi bộ vào cuối tuần. Tôi đã ra ngoài với 500 tờ rơi và phát hết không còn tờ nào. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Dominic tin rằng việc còn trẻ thì _________ A. ngăn cản anh ta quá coi trọng bản thân. B. có nghĩa là mọi thứ có nhiều khả năng xảy ra sai sót. C. là thời điểm thích hợp để phiêu lưu. D. là nguồn quan tâm của cha mẹ anh ta. Thông tin: "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents' support and I am still at school." Trang 25
Tạm dịch: "Tôi nghĩ rằng thật đáng để mạo hiểm khi bạn còn nhỏ: nếu điều tồi tệ nhất xảy ra, tôi có sự hỗ trợ của bố mẹ và tôi vẫn đang đi học." Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều gì khiến Dominic khó chịu về chuyến đi của anh ấy đến ngân hàng? A. Người quản lý đã cười nhạo anh ta. B. Người quản lý từ chối gặp anh ta. C. Cuộc họp với người quản lý diễn ra rất ngắn. D. Người quản lý đã không trông chờ vào sự xuất hiện của anh (nghĩ rằng anh không đến) Thông tin: However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. "This really upset me," Tạm dịch: Tuy nhiên, ngân hàng cho rằng đó chỉ là một trò đùa, và khi anh ta đến đó thì họ vẫn chưa sắp xếp thời gian cho cuộc họp. Dominic nói: “Điều này thực sự khiến tôi khó chịu,” Câu 48: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Trong tương lai, Dominic dự định sẽ ___________ A. làm việc quá tuổi nghỉ hưu bình thường. B. tìm một cách khác để kiếm sống. C. tổ chức triển lãm xe tay ga. D. thu hút các đối tác để giúp anh ta điều hành công việc kinh doanh của mình. Thông tin: - He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London,… - His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I'd like to be able to retire before I'm 40," he tells me. Tạm dịch: - Anh cũng có kế hoạch mở một phòng trưng bày cho xe tay ga của mình ở thành phố London, => phòng trưng bày # triển lãm => C sai - Ý tưởng của anh ta sau đó là bán doanh nghiệp và tìm kiếm thêm cơ hội kiếm tiền. “Tôi muốn có thể nghỉ hưu trước tuổi 40,” anh ấy nói với tôi. => A sai Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: sống tràn đầy hứng khởi, hoạt động và thường CÓ nguy hiểm Trang 26
Henrietta Lake nói chuyện với một doanh nhân 14 tuổi đáng chú ý, người chắc chắn sẽ đi khắp nơi. Giữa việc học lấy chín Chứng chỉ giáo dục trung học phổ thông, bao gồm cả nghiên cứu kinh doanh, Dominic McVey 14 tuổi đã thành lập công ty riêng của mình, Scooters UK. Doanh nghiệp nhập khẩu xe tay ga có động cơ và ván trượt từ Hoa Kỳ, đã kiếm được hơn 5.000 bảng Anh từ việc bán thiết bị này. Dominic cần 3.000 bảng Anh để thành lập doanh nghiệp của mình và trả tiền mua cổ phiếu ban đầu. Anh đã sử dụng tiền tiết kiệm từ tiền sinh nhật và lễ Giáng sinh và đầu tư tiền mặt vào một số khoản đầu tư mà cha anh đã thực hiện khi Dominic được sinh ra. Doanh nhân trẻ cũng đã đầu tư vào cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. "Tôi phải thực hiện các giao dịch với tên của cha tôi vì tôi còn quá nhỏ," anh ấy nói, "nhưng ông ấy không biết gì về thị trường, vì vậy tôi đã nói với ông ấy những gì để mua và bán." “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. “Tôi nghĩ rằng sẽ có một thị trường tuyệt vời cho những xe tay ga và ván trượt, đặc biệt là hiện nay đã có nhiều hạn chế hơn đối với ô tô ở các trung tâm thị trấn." "Bạn có thể mang theo một chiếc nhỏ hơn khi đi tàu trong ba lô, sau đó mở ra và sử dụng khi vào thị trấn. Những người đàn ông mặc vest đang đi chúng lên xuống Phố Wall ở Mỹ và mục đích của tôi là lấy chúng để làm điều tương tự ở đất nước này. Tôi đã tiếp cận nhà sản xuất Mỹ và sau khi thực hiện một số nghiên cứu về công ty và xe tay ga của họ, tôi đã được phép trở thành nhà phân phối của họ tại Vương quốc Anh. " Những chiếc xe tay ga có động cơ, được bán với giá 499 đô la Mỹ và có thể di chuyển với tốc độ lên đến 22 dặm / giờ, không được phân loại là phương tiện có động cơ và không cần giấy phép hoặc thuế. Anh ấy cũng bán ván trượt không có tên tuổi với giá 129 bảng Anh. Chúng có bánh xe tốc độ cao đặc biệt và có khả năng đạt vận tốc 10 dặm / giờ. Anh ta nói: “Tôi đi xe quanh thị trấn ở những khu vực đông đúc và thường kết thúc với một đám đông chạy xuống phố muốn biết nơi mua xe tôi đi, hoặc hạ cửa kính xe ô tô của họ xuống (để nhìn tôi) tại các đèn giao thông.” Gần đây anh ấy đã cùng mẹ đi bán hàng ở Paris. "Xe tay ga thực sự phổ biến ở đó vì trung tâm thành phố có người đi bộ vào cuối tuần. Tôi đã ra ngoài với 500 tờ rơi và phát hết không còn tờ nào." Trong giai đoạn đầu, Dominic phải vượt qua một hoặc hai chướng ngại vật. Khi định mở một tài khoản kinh doanh tại ngân hàng của mình, anh ta đã hẹn gặp người quản lý. Tuy nhiên, ngân hàng cho rằng đó chỉ là một trò đùa, và khi anh ta đến đó thì họ vẫn chưa sắp xếp thời gian cho cuộc họp. Dominic nói: “Điều này thực sự khiến tôi khó chịu, nhưng tôi đã cố gắng thu được lãi suất khá cao trong tài khoản vì họ đã thấy rất xấu hổ với tôi. Tôi nghĩ mọi người nên coi trọng trẻ nhỏ hơn.” Bây giờ anh ấy đã thành công trong việc thành lập doanh nghiệp, Dominic muốn mở rộng nó. Hiện công ty vẫn đang nhập khẩu xe tay ga với số lượng ít. "Nhưng công việc kinh doanh đang rất thuận lợi và vì vậy tôi đang đặt hàng một container lớn gồm 106 chiếc xe tay ga trong năm mới." Dominic đang đặt mục tiêu bán 500 chiếc xe tay ga trong vòng 12 tháng tới. "Tôi nghĩ rằng thật đáng để mạo hiểm khi bạn còn nhỏ: nếu điều tồi tệ nhất xảy ra, tôi có sự hỗ trợ của bố mẹ và tôi vẫn đang đi học." Trang 27
Anh cũng có kế hoạch mở một phòng trưng bày cho xe tay ga của mình ở thành phố London, "ngay cạnh một số đèn giao thông để mọi người dừng lại và nhìn". Ý tưởng của anh ta sau đó là bán doanh nghiệp và tìm kiếm thêm cơ hội kiếm tiền. “Tôi muốn có thể nghỉ hưu trước tuổi 40,” anh ấy nói với tôi. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Bob: "Tôi có thể xách những chiếc vali này vào phòng giúp bạn không?" - Sam: "___________" A. Bạn không thể, tôi nghĩ! => mất lịch sự B. Không, bạn không thể. => mất lịch sự C. Có, bạn có thể. => không dùng để đáp lại lời đề nghĩ giúp đỡ của người khác D. Bạn có thể ư? Điều đó thật là tốt. Câu 50: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Peter: "Tớ xin lỗi vì đã quát cậu." - Mary: “____________” A. Tớ vẫn không thể nghe thấy cậu. B. Tớ cũng vậy. C. Không sao đâu. D. Tớ cũng vậy. => Phản hồi C phù hợp nhất.
Trang 28