www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Trang
N
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
ẠO Đ
9
Ư N
G
Phần 1: Giới thiệu 3 chuyên đề hóa đại cương và vô cơ 11
TP .Q
U
Y
3
9
TR ẦN
H
Chuyên đề 1 : Sự điện li
69
00
B
Chuyên đề 2 : Nhóm nitơ
145
2+
3
10
Chuyên đề 3 : Nhóm cacbon
185
SỐNG
Sống không giận, không hờn, không oán trách Sống mỉm cười với thử thách chông gai Sống vươn lên theo kịp ánh ban mai Sống chan hoà với những người chung sống Sống là động nhưng lòng luôn bất động Sống là thương nhưng lòng chẳng vấn vương Sống yên vui danh lợi mãi coi thường Tâm bất biến giữa dòng đời vạn biến.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Phần 2 : Đáp án
(Sưu tầm)
1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Cái bình cuộc sống
Y
N
H Ơ
Giờ triết học, vị giáo sư già ngồi yên ở bàn với một số đồ lỉnh kỉnh trước mặt. Khi giờ học bắt đầu, giáo sư không nói lời nào mà đặt một cái bình lớn lên trên mặt bàn và đổ đầy vào đó những quả bóng bàn. Sau đó ông hỏi tất cả sinh viên trong lớp và mọi người đều đồng ý rằng cái bình đã đầy.
N
Khi bạn cảm thấy cuộc sống của mình đang ngoài tầm kiểm soát, khi một ngày dài 24h dường như không đủ để bạn làm việc, hãy nhớ đến câu chuyện về cái bình rỗng và hai tách cà phê…
ẠO
TP .Q
U
Tiếp đó, ông giáo sư lấy ra một hộp đầy sỏi nhỏ và đổ chúng vào bình. Ông lắc nhẹ cái bình, sỏi rơi đầy các kẽ hở giữa những quả bóng bàn. Một lần nữa ông hỏi các sinh viên của mình và tất cả đều đống ý là cái bình đã đầy.
Ư N
G
Đ
Tiếp tục công việc, vị giáo sư lấy tiếp một cái hộp đựng đầy cát và trút tất cả số cát vào bình. Tất nhiên là cát nhanh chóng lấp đầy những kẽ hở còn lại. Thêm một lần nữa giáo sư hỏi cả lớp chiếc bình đã đầy chưa. Lần này, rất quả quyết, đám sinh viên trong lớp khẳng định cái bình không thể chứa thêm một thứ gì nữa.
TR ẦN
H
Mỉm cười, vị giáo sư ra ngoài lấy hai tách cà phê rồi trút cả vào trong bình. Ðám cát có sẵn nhanh chóng hút hết, và cà phê đã lấp đầy khoảng trống dù rất bé nhỏ giữa những hạt cát.
10
00
B
“Nào các trò”, ông giáo sư ngồi xuống ghế và bắt đầu. “Tôi muốn các trò hãy coi cái bình này như cuộc sống của các trò. Những trái bóng bàn kia là những thứ quan trọng nhất trong cuộc sống của các trò: Gia đình, con cái, sức khoẻ, những người bạn và những niềm đam mê. Nếu những thứ đó còn, cuộc sống của các trò vẫn coi như hoàn hảo.
ẤP
2+
3
Những viên sỏi kia tượng trưng cho những thứ khác trong cuộc sống như công việc, nhà cửa hay xe hơi.
H
Ó
A
C
Cát là đại diện cho những điều vặt vãnh khác. Nếu các trò bỏ cát vào bình đầu tiên, sẽ không còn chỗ trống cho sỏi hay bóng bàn. Cuộc sống cũng thế. Nếu bỏ quá nhiều thời gian, sức lực cho những thứ vặt vãnh, các trò sẽ không còn thời gian cho điều gì quan trọng hơn.
ÁN
-L
Í-
Những thứ cần quan tâm có thể là những thứ quyết định hạnh phúc của các trò. Ðó có thể là chơi với bọn trẻ, có thể là bỏ thời gian để đến khám bác sĩ định kì, có thể là dành thời gian ăn tối cùng gia đình, cũng có khi chỉ là công việc dọn dẹp nhà cửa và tống khứ đi một số thứ không cần thiết.
TO
Hãy quan tâm đến những trái bóng bàn đầu tiên, những thứ thật sự quan trọng. Hãy biết ưu tiên cái gì đầu tiên. Những thứ còn lại chỉ là cát thôi.
Ông giáo sư mỉm cười: “Tôi rất vui khi trò hỏi câu đó. Cà phê có nghĩa là dù trò có bận rộn với cuộc sống của mình đến đâu thì vẫn luôn có thời gian để đi uống một tách cà phê với bạn bè”.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Có một cánh tay đưa lên và một câu hỏi cho giáo sư: “Vậy cà phê đại diện cho cái gì thưa giáo sư?”.
(Sưu tầm)
2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
GIỚI THIỆU 3 CHUYÊN ĐỀ HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ 11
H Ơ
N
PHẦN 1:
Y U
SỰ ĐIỆN LI
TP .Q
BÀI 1 :
N
SỰ ĐIỆN LI
CHUYÊN ĐỀ 1 :
ẠO
A. LÝ THUYẾT
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước - Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. - Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. - Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li. 2. Phân loại các chất điện li a. Chất điện li mạnh: (α = 1) Chất điên li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Ví dụ : Na2SO4 → 2Na+ + SO42KOH → K+ + OHHNO3 → H+ + NO3– b. Chất điện li yếu: (0 < α <1) Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch Ví dụ : CH3COOH CH3COO- + H+
H
HClO H+ + ClO–
Với : n là số phân tử phân li ra ion, no là số phân tử hòa tan. C là nồng độ mol chất tan phân li thành ion, Co là nồng độ mol chất hòa tan.
G
TO
ÁN
-L
Í-
- Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. n C Độ điện li (α) : α = = no Co
BỒ
ID Ư
Ỡ N
● Chú ý : - Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li đều tăng. - Cân bằng điện li là cân bằng động và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
3
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
N
BÀI 2 :
H Ơ
A. LÝ THUYẾT
TP .Q
U
Y
N
I. Axit và bazơ theo A-rê-ni-ut 1. Định nghĩa theo A-rê-ni-ut - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Ví dụ : HCl → H+ + Cl– CH3COOH H+ + CH3COO–
Đ
ẠO
- Axit nhiều nấc H3PO4 H+ + H2PO4–
G
H2PO4– H+ + HPO42–
Ư N
HPO42– H+ + PO43–
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Phân tử H3PO4 phân ly 3 nấc ra ion H+ nó là axit 3 nấc. - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OHVí dụ : Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- Tính chất của axit : Là tính chất của cation H+ trong dung dịch. - Tính chất của bazơ : Là tính chất của anion OH– trong dung dịch. 2. Hiđroxit lưỡng tính : Là hiroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. - Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp : Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2. - Chúng điều ít tan trong nước và có lực axit bazơ yếu. Ví dụ : Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tùy điều kiện. + Phân li kiểu bazơ : Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-
-L
Í-
H
+ Phân li kiểu axit : Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Có thể viết Zn(OH)2 dưới dạng H2ZnO2. 3. Muối : Là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. - Muối axit là muối mà anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H+. Ví dụ : KHSO4, NaHCO3, NaH2PO4… - Muối trung hòa : Là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+. Ví dụ : NaCl, (NH4)2SO4… ● Chú ý : Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+. Ví dụ : NaHSO4 → Na+ + HSO4HSO4- → H+ + SO42-
4
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
II. Khái niệm về axit và bazơ theo Bron-stêt 1. Định nghĩa theo Bronstet : - Axit là chất nhường proton. CH3COOH + H2O H3O+ + CH3COOVí dụ :
Y U TP .Q
Hằng số phân li axit :
N
CH 3COO − H + Ka = CH 3COOH
ẠO
Giá trị Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ. Ka càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu. - Bazơ là chất nhận proton. Ví dụ : NH3 + H2O NH4+ + OH –
G Ư N
Hằng số phân li bazơ
Đ
OH − NH 4 + Ka = NH3
TR ẦN
H
Giá trị Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ. Kb càng nhỏ, lực bazơ của nó càng yếu.
Giúp người giúp ta
10
00
B
Một người nông dân ở Nebraska rất giỏi trong lĩnh vực trồng ngô. Hàng năm ông đều đem sản phẩm của mình ra hội chợ, và lần nào cũng đoạt giải cao.
2+
3
Năm nọ, có một phóng viên đến phỏng vấn ông về cách thức trồng trọt. Phóng viên ấy thấy rằng ông đã chia sẻ hạt giống ngô cho người hàng xóm.
A
C
ẤP
Lấy làm lạ, người phóng viên hỏi: “Tại sao ông lại chia sẻ hạt giống tốt cho hàng xóm trong khi ông ta cũng đem sản phẩm của mình ra cạnh tranh với sản phẩm của ông mỗi năm tại hội chợ?”.
-L
Í-
H
Ó
Người ông dân điềm tĩnh trả lời: “Gió đem phấn hoa rải từ cánh đồng này đến cánh đồng khác. Nếu láng giềng trồng giống ngô không tốt, sự giao phấn sẽ làm chất lượng ngô của tôi xuống cấp. Tôi muốn có chất lượng ngô tốt thì phải giúp cho hàng xóm trồng được giống ngô tốt”.
TO
ÁN
Người nông dân hiểu biết sâu sắc về sự tương quan với nhau trong cuộc đời. Cánh đồng ngô của ông sẽ không thể phát triển trừ khi cánh đồng ngô của người hàng xóm cũng phát triển.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Thử xét đến các lĩnh vực khác. Người muốn sống yên bình nên giúp đỡ những người xung quanh có cuộc sống yên bình, thế mới mong có một không gian yên bình. Người muốn sống hạnh phúc cũng nên giúp đỡ những người xung quanh, đặc biệt là người thân yêu có cuộc sống hạnh phúc, vì chúng ta hạnh phúc trong cả sự hạnh phúc của người khác. Không nên sống ích kỉ, chỉ biết có mình. Giúp đỡ người khác cũng chính là làm tốt cho bản thân. (Sưu tầm)
5
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
H Ơ
BÀI 3 :
Y
N
A. LÝ THUYẾT
TP .Q
U
1. Sự điện li của nước : Thực nghiệm cho thấy nước là chất điện li rất yếu : (1) H2O H+ + OH-
Đ G Ư N H
10
00
B
TR ẦN
2. Ý nghĩa tích số ion của nước : a. Môi trường axit : [H+] > [OH–] hay [H+] > 1,0.10–7M. b. Môi trường kiềm : [H+] < [OH–] hay [H+] < 1,0.10–7M. c. Môi trường trung tính : [H+] = [OH–] = 1,0.10–7M. 3. Khái niệm về pH – Chất chỉ thị màu Nếu [H+] = 1,0.10–a M thì pH = a. Về mặt toán học pH = -lg [H+] Ví dụ : [H+] = 10-3M ⇒ pH = 3 : Môi trường axit.
ẠO
Tích số ion của nước : K H2O = [H+][OH-] =10-14 M (đo ở 25oC)
pH + pOH = 14
C
ẤP
2+
3
● Chú ý : - Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14. - Môi trường dung dịch được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH dung dịch. [H+]
pH
H
= 1,0.10-7M
Ó
A
Môi trường Trung tính
> 1,0.10-7M
<7
Axit
< 1,0.10-7M
>7
Bazơ
TO
ÁN
-L
Í-
=7
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
- Chất chỉ thị màu thường dùng là quỳ tím và phenolphtalein.
Quỳ tím
đỏ pH ≤ 6
Phenolphtalein
tím 6 < pH <8
không màu pH < 8,3
xanh pH ≥ 8 hồng pH ≥ 8,3
6
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
H Ơ
N
BÀI 4 :
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
A. LÝ THUYẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1. Điều kiện - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu. 2. Ví dụ minh họa a. Trường hợp tạo kết tủa : AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 Cl– + Ag+ → AgCl (phương trình ion) b. Trường hợp tạo chất khí : 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O 2H+ + CO32– → CO2 + H2O (phương trình ion) c. Trường hợp tạo chất điện li yếu : + Phản ứng tạo thành nước : HCl + NaOH → NaCl + H2O H+ + OH– → H2O (phương trình ion) + Phản ứng tạo thành axit yếu : HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl H+ + CH3COO- → CH3COOH ● Lưu ý: Trường hợp không xảy ra phản ứng trao đổi ion. Ví dụ : NaCl + KOH → NaOH + KCl Na+ + Cl- + K+ + OH- → Na+ + OH- + K+ + ClĐây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau. II. Phản ứng thủy phân của muối Có thể nghĩ rằng các dung dịch muối trung hòa đều là những môi trường trung tính (pH = 7). Điều này chỉ đúng với những muối tạo nên bởi axit mạnh và bazơ mạnh, ví dụ : NaCl, BaCl2, K2SO4... Cho giấy quỳ tím vào dung dịch NaCl, giấy quỳ tím không đổi màu. Các muối như Na2CO3, K2S, CH3COONa... là muối của axit yếu và bazơ mạnh. Dung dịch các muối này có pH > 7 (là môi trường bazơ). Cho giấy quỳ tím vào dung dịch CH3COONa, giấy quỳ tím đổi thành màu xanh. Hiện tượng này được giải thích như sau : Trong dung dịch, CH3COONa phân li thành các ion Na+ và CH3COO¯. Anion CH3COO¯ có vai trò như một bazơ, nó nhận proton của nước theo phương trình phản ứng : CH3COO- + HOH CH3COOH + OHNhư vậy trong dung dịch CH3COONa nồng độ ion OH¯ lớn hơn 10-7, do vậy pH > 7. 7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Với những muối của axit mạnh và bazơ yếu như NH4Cl (amoni clorua), ZnCl2, Al2(SO4)3... thì dung dịch của chúng lại có pH < 7 (môi trường axit). Cho giấy quỳ tìm vào dung dịch NH4Cl, giấy quỳ đổi thành màu hồng. Giải thích như sau : trong dung dịch, NH4Cl phân li thành các ion NH4+ và Cl¯. Cation NH4+ có vai trò như một axit, nó cho proton theo phương trình phản ứng : NH4+ + HOH NH3 + H3O+
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Như vậy trong dung dịch NH4Cl nồng độ ion H3O+ lớn hơn 10-7 (hoặc H+) do vậy dung dịch có pH < 7. ● Kết luận : Phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước gọi là phản ứng thủy phân muối.
G
Đ
Bút chì và cục tẩy
H
Ư N
Bút chì: Con xin lỗi !
TR ẦN
Cục tẩy: Vì cái gì thế, con yêu ? Con có làm gì có lỗi đâu !
00
B
Bút chì: Con xin lỗi vì mẹ phải chịu đau đớn vì con. Bất cứ khi nào, con phạm phải sai lầm, mẹ lại
10
luôn ở đó sửa sai giúp con. Nhưng khi mẹ làm điều đó, mẹ lại làm hại chính mình. Cứ mỗi lần như
2+
3
thế, mẹ lại ngày càng bé hơn.
ẤP
Cục tẩy: Điều đó đúng ! Nhưng bé ơi, mẹ chẳng phiền đâu. Con nhìn xem, mẹ được tạo ra vốn để
A
C
làm việc này mà. Mẹ được tạo ra để giúp con bất cứ khi nào con phạm phải sai lầm. Mặc dù mẹ biết
H
Ó
ngày nào đó mẹ sẽ mất đi và con sẽ thay thế mẹ bằng người khác nhưng mẹ vẫn rất vui với những
-L
Í-
gì mẹ đã làm. Vậy nên, đừng lo lắng nữa nhé ! Mẹ ghét nhìn thấy con buồn lắm !
ÁN
Tôi đã tìm thấy mẫu đối thoại nhiều xúc cảm này giữa cây Bút chì và Cục tẩy. Cha mẹ cũng giống
TO
như Cục tẩy này vậy và ngược lại con cái là những cây Bút chì. Họ luôn có mặt vì bọn trẻ và sửa
G
chữa những sai lầm của chúng. Thỉnh thoảng vì điều đó, họ phải chịu đau đớn, họ trở nên "bé" đi
BỒ
ID Ư
Ỡ N
(già đi và thậm chí chết đi). Và dù cho bọn trẻ rồi sẽ tìm thấy một ai đó khác thay thế (vợ – chồng) cha mẹ vẫn rất hạnh phúc vì những gì họ đã làm cho con cái mình, hiển nhiên rất ghét phải nhìn
thấy những báu vật quý giá của họ lo lắng hay phiền muộn. Suốt cuộc đời mình, tôi đã luôn là cây bút chì. Và điều đó làm tôi đau đớn khi nhìn thấy những cục tẩy – ba mẹ mình – lại bé đi mỗi ngày. Vì tôi biết sẽ một ngày nào đó, còn lại với tôi chỉ là những vụn tẩy và những kỷ niệm tôi có với họ. Ước gì Bút Chì biết viết cho đúng… để Cục Tẩy được kéo dài cuộc sống ! 8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(Sưu tầm)
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
H Ơ
N
I. Pha trộn dung dịch có cùng chất tan. Cô cạn, pha loãng dung dịch
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
1. Trộn lẫn hai dung dịch có cùng chất tan : - Dung dịch 1 : có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d1. - Dung dịch 2 : có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1 ), khối lượng riêng d2. - Dung dịch thu được : có khối lượng m = m1 + m2, thể tích V = V1 + V2, nồng độ C (C1 < C < C2) và khối lượng riêng d. Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là : a. Đối với nồng độ % về khối lượng : m1 C1 C2 – C m1 C2 − C (1) ⇒ = C m 2 C1 − C m2 C2 C1 – C Trong đó C1, C2, C là nồng độ % b. Đối với nồng độ mol/lít : V1 C1 C2 – C V1 C2 − C (2) ⇒ = C V2 C1 − C V2 C2 C1 – C Trong đó C1, C2, C là nồng độ mol/lít c. Đối với khối lượng riêng : V1 d1 d2– d V1 d 2 − d d (3) ⇒ = V − d d V2 d2 2 d1 – d 1 ● Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần chú ý: - Chất rắn khan coi như dung dịch có C = 100% - Chất khí tan trong nước nhưng không phản ứng với nước (HCl, HBr, NH3…) coi như dung dịch có C = 100% - Dung môi coi như dung dịch có C = 0% - Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml. 2. Cô cạn, pha loãng dung dịch - Dung dịch 1 : có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol). - Sau khi cô cạn hay pha loãng dung dịch bằng nước, dung dịch thu được có khối lượng m2 = m1 ± m H2O ; thể tích V2 = V1 ± VH2O nồng độ C (C1 > C2 hay C1 < C2).
a. Đối với nồng độ % về khối lượng : mct = m1C1 = m2C2
⇒
m1 C 2 = m 2 C1
b. Đối với nồng độ mol/lít : 9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
V1 C2 = V2 C1
N Y
TP .Q
U
● Nếu pha trộn hai dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau thì ta dùng công thức : m1 | C 2 −C | = (1) m 2 | C1 − C |
H Ơ
Dạng 1 : Pha trộn hai dung dịch có cùng chất tan hoặc pha nước vào dung dịch chứa 1 chất tan Phương pháp giải
N
⇒
nct = V1C1 = V2C2
Đ
ẠO
Trong đó C1, C2, C là nồng độ % ● Nếu pha trộn hai dung dịch có nồng độ mol khác nhau thì ta dùng công thức : V1 | C 2 − C | = (2) V2 | C1 − C |
H
TR ẦN
V1 | d 2 − d | = (3) V2 | d1 − d |
Ư N
G
Trong đó C1, C2, C là nồng độ mol/lít ● Nếu pha trộn hai dung dịch có khối lượng riêng khác nhau thì ta dùng công thức :
B
► Các ví dụ minh họa ◄
10
00
Ví dụ 1: Từ 20 gam dung dịch HCl 40% và nước cất pha chế dung dịch HCl 16%. Khối lượng nước (gam) cần dùng là : A. 27. B. 25,5. C. 54. D. 30.
2+
3
Hướng dẫn giải 16 – 0
⇒
40 – 16
20 16 = ⇒ m 2 = 30 m 2 24
H
Ó
A
C
ẤP
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1= 20 40 16 m2 0 Đáp án D.
TO
ÁN
-L
Í-
Ví dụ 2: Lấy m1 gam dung dịch HNO3 45% pha với m2 gam dung dịch HNO3 15%, thu được dung dịch HNO3 25%. Tỉ lệ m1/m2 là : A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 1.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1 45 25 m2 15 Đáp án A.
Hướng dẫn giải 25 – 15
⇒
45 – 25
m1 10 1 = = m 2 20 2
Ví dụ 3: Để thu được 500 gam dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 35% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Giá trị m1 và m2 lần lượt là : A. 400 và 100. B. 325 và 175. C. 300 và 200. D. 250 và 250. Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : 10
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
35
25 – 15 25
15
35 – 25
m1 10 1 = = m 2 10 1
N
m2
⇒
H Ơ
m1
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
Mặt khác m1 + m2 = 500 nên suy ra m1 = m2 = 250. Đáp án D.
TP .Q
Ví dụ 4: Hoà tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600 gam dung dịch NaOH 20% được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là : A. 18%. B. 16%. C. 17,5%. D. 21,3%.
ẠO
Hướng dẫn giải
B
200.10% + 600.20% .100% = 17,5% . 200 + 600
00
C% =
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1= 200 10 20 – C 200 20 − C ⇒ = ⇒ C = 17,5 C 600 C − 10 m2 = 600 20 C – 10 Đáp án C. ● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp thông thường sẽ nhanh hơn !
2+
3
10
Ví dụ 5: Từ 300 ml dung dịch HCl 2M và nước cất, pha chế dung dịch HCl 0,75M. Thể tích nước cất (ml) cần dùng là : A. 150. B. 500. C. 250. D. 350.
ẤP
Hướng dẫn giải 0,75 – 0 = 0,75
⇒ 2 – 0,75 = 1,25
300 0, 75 = ⇒ V = 500 V 1, 25
Í-
H
Ó
A
C
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : Vdd HCl 2 0,75 V (H2O) 0 Đáp án B.
TO
ÁN
-L
Ví dụ 6: Để pha được 500 ml dung dịch NaCl 0,9M cần lấy V ml dung dịch NaCl 3M pha với nước cất. Giá trị của V là : A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Hướng dẫn giải Gọi thể tích của dung dịch NaCl (C1 = 3M) và thể tích của H2O (C2 = 0M) lần lượt là V1 và V2 . Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : V1 3 0,9 V2 0 0,9 .500 = 150 ml. ⇒ V1 = 2,1 + 0,9
0,9 – 0 = 0,9 3 – 0,9= 2,1
⇒
V1 0,9 = V2 2,1
Đáp án A. 11
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
● Chú ý : Cũng có thể áp dụng công thức pha loãng dung dịch : V1 C2 VC 500.0,9 ⇔ V1 = 2 2 = = = 150 ml. V2 C1 C1 3
TP .Q
U
Y
N
Ví dụ 7: Trộn 800 ml dung dịch H2SO4 aM với 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch có nồng độ 0,5M. a nhận giá trị là: A. 0,1M. B. 0,15M. C. 0,2M. D. 0,25M. Hướng dẫn giải
(0,2 + 0,8).0,5 − 0,2.1,5 = 0,25M . 0,8
TR ẦN
C=
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : V1 = 800 a 1,5 – 0,5 =1 800 1 0,5 ⇒ = ⇒ a = 0, 25 200 0,5 − a V2 = 200 1,5 0,5 – a Đáp án D. ● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp đại số thông thường sẽ nhanh hơn !
10
00
B
Ví dụ 8: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là : A. 1,5M. B. 1,2M. C. 1,6M. D. 2,4M.
V1= 200
ẤP
2+
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
3
Hướng dẫn giải
2–C
C
1
⇒
A
C
200 2 − C = ⇒ C = 1, 6M 300 C − 1
ÁN
-L
Í-
H
Ó
V2 = 300 2 C–1 Đáp án C. ● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp đại số thông thường sẽ nhanh hơn !
C=
0,2.1 + 0,3.2 = 1,6M . 0,5
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 9: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 (D = 1,84 gam/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28 gam/ml ? Biết khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml. A. 2 lít và 7 lít. B. 3 lít và 6 lít. C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít. Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : VH O
BỒ
1,84 – 1,28 = 0,56
1
2
⇒
1,28 VH SO 2
4
1,84
1,28 – 1= 0,28
VH2O
VH2SO4
=
0,56 2 = 0, 28 1
12
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Mặt khác : VH2 O + VH2SO4 = 9
⇒
VH2 O = 6 lít và VH2SO4 = 3 lít.
N
H Ơ
Ví dụ 10: Trộn một dung dịch có khối lượng riêng 1,4 g/ml với nước nguyên chất (d = 1 g/ml) theo tỉ lệ thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng riêng là : A. 1,1 g/ml. B. 1,0 g/ml. C. 1,2 g/ml. D. 1,5 g/ml.
N
Đáp án B.
Y
Hướng dẫn giải
H
2, 4V = 1,2 gam / ml . 2V
TR ẦN
m dd X = 1, 4.V + 1.V = 2, 4V ⇒ d dd X =
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : V1 1 1,2 – d V 1, 4 − d ⇒ 1 = = 1 ⇒ d = 1, 2 d V2 d −1 1,2 d–1 V2 Đáp án C. ● Nhận xét : Trong trường hợp này ta dùng phương pháp đại số thông thường sẽ nhanh hơn ! Gọi thể tích của các dung dịch ban đầu là V, ta có :
10
00
B
Dạng 2 : Hòa tan một khí (HCl, HBr, NH3…), một oxit (SO3, P2O5, Na2O…), một oleum H2SO4.nSO3 hoặc một tinh thể (CuSO4.5H2O, FeSO4.7H2O, NaCl…) vào nước hoặc dung dịch chứa một chất tan để được một dung dịch mới chứa một chất tan duy nhất Phương pháp giải
m1 | C 2 −C | = (1) m 2 | C1 − C |
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
● Trường hợp hòa tan tinh thể muối vào dung dịch thì ta coi tinh thể đó là một dung dịch có m nồng độ phần trăm là : C% = chaát tan .100% , sau đó áp dụng công thức : m tinh theå
-L
Í-
● Trường hợp hòa tan khí (HCl, HBr, NH3…) hoặc oxit vào dung dịch thì ta viết phương trình phản ứng của khí hoặc oxit với nước (nếu có) trong dung dịch đó, sau đó tính khối lượng của chất tan thu được. Coi khí hoặc oxit đó là một dung dịch chất tan có nồng độ phần trăm là :
ÁN
m chaát tan
m oxit ( hoaëc khí HCl, NH
.100% (C% ≥ 100%), sau đó áp dụng công thức : 3)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
C% =
m1 | C 2 −C | = (1) m 2 | C1 − C |
► Các ví dụ minh họa ◄ Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m1 gam FeSO4.7H2O vào m2 gam dung dịch FeSO4 10,16% để thu được dung dịch FeSO4 25%. Tỉ lệ m1/m2 là : A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Hướng dẫn giải
13
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
⇒ Coi FeSO4.7H2O là dung dịch FeSO4 có nồng độ phần trăm là :
FeSO4 .7H 2 O 152 278
152 .100% = 54, 68% 278 Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1 54,68 25 m2 10,16 Đáp án A.
TP .Q
U
54,68 – 25
m1 25 − 10,16 1 = = m 2 54, 68 − 25 2
N
⇒
Y
25 – 10,16
H Ơ
N
C% =
G
Đ
ẠO
Ví dụ 2: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16% ? A. 180 gam và 100 gam. B. 330 gam và 250 gam. C. 60 gam và 220 gam. D. 40 gam và 240 gam.
Ư N
Hướng dẫn giải
TR ẦN
H
CuSO4 .5H 2O ⇒ Ta coi CuSO4.5H2O như là dung dịch CuSO4 có: C% = 160 250
160.100 = 64%. 250
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Gọi m1 là khối lượng của CuSO4.5H2O (C1 = 64%) và m2 là khối lượng của dung dịch CuSO4 8% (C2 = 8%) Theo sơ đồ đường chéo : m1 64 16 − 8 m1 16 − 8 1 ⇒ = = 16 m 2 64 − 16 6 8 m2 64 − 16 Mặt khác : m1 + m2 = 280 gam. 280 .1 = 40 gam ⇒ m2 = 280 − 40 = 240 gam. Vậy khối lượng CuSO4.5H2O là : m1 = 1+ 6 Đáp án D.
ÁN
-L
Í-
Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m2 là : A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam. Hướng dẫn giải
gam:
200
→
200.98 = 245 80
245 .100% = 122, 5% 200 Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1 122,5 78,4 – 49 29, 4 m Coi SO3 là dung dịch H2SO4 có nồng độ phần trăm là : C% =
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Phương trình phản ứng : SO3 + H2O → H2SO4 gam: 800 → 98
14
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
⇒
1
m2
=
44,1
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
78,4 m2
49
⇒ m2 =
122,5 – 78,4
44,1 .200 = 300 gam. 29, 4
H Ơ
N
Đáp án D.
U
Y
N
Ví dụ 4: Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là : A. 550 gam. B. 460 gam. C. 300 gam. D. 650 gam.
G
Đ
ẠO
2H3PO4 196 x
Ư N
Phương trình phản ứng : P2O5 + 3H2O → gam: 142 → gam: 100 → 100.196 ⇒x= = 138 gam 142
TP .Q
Hướng dẫn giải
H
138 .100% = 138% . 100 Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48% Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : 138 60 – 48 m1 2 m1 60 − 48 ⇒ = = 60 m 2 138 − 60 13 m2 48 138 – 60 13 ⇒ m dd H3PO4 48% = m 2 = .100 = 650 gam. 2 Đáp án D.
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% =
Hướng dẫn giải
Í-
H
Ó
A
Ví dụ 5: Cần lấy bao nhiêu gam oleum H2SO4.3SO3 hòa tan vào 200 gam H2O để thu được một dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% ?
TO
ÁN
-L
Phương trình phản ứng: H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4 → mol: 338 392 392 .100% = 115,98% 338
G
Coi oleum H2SO4.3SO3 là dung dịch H2SO4 có nồng độ % là : C% =
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Gọi khối lượng của oleum là m1 và khối lượng của nước là m2 Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1 115,98 10 – 0 10 − 0 10 m1 ⇒ = = 10 m 2 115,98 − 10 105,98 m2 0 115,98 – 10 10 ⇒ m1 = 200. = 18,87 gam. 105,98
15
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 6: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là : A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0. 11,2 = 0,5 mol ⇒ m HCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam 22, 4 Coi khí HCl là dung dịch HCl 100%. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1= 18,25 100 20 – 16 18, 25 20 − 16 1 ⇒ = = 20 m2 100 − 20 20 m2 16 100 – 20
N
Hướng dẫn giải
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Theo giả thiết ta có : n HCl =
Đ
⇒ m 2 = 20.18,25 = 365 gam
G
Đáp án C.
TR ẦN
H
Ư N
Ví dụ 7: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là : A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72.
00
10
16,57 – 16
100 – 16,57
⇒
16,57 − 10 6,57 m1 = = 185, 4 100 − 16,57 83, 43
ẤP
2+
3
Đặt m khí HCl = m1 và mdd HCl 10% =m2 Coi khí HCl là dung dịch HCl 100% Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : m1 100 16,57 10 m2 =185,4
B
Hướng dẫn giải
C
⇒ m1 = 14,6 gam ⇒ n HCl = 0, 4 mol ⇒ VHCl = 0, 4.22,4 = 8,96 lít .
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Đáp án B. ● Nhận xét chung đối với dạng 1 và dạng 2: Trong các bài tập : Pha trộn hai dung dịch có cùng chất tan; hòa tan oxit axit, oxit bazơ, oleum H2SO4.nSO3, khí HCl, NH3… vào nước hoặc dung dịch chứa một chất tan để được một dung dịch mới chứa chất tan duy nhất, nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng, thể tích, tỉ lệ khối lượng, tỉ lệ thể tích của các chất thì ta sử dụng các sơ đồ đường chéo để tính nhanh kết quả. Nhưng nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng thì ta sử dụng cách tính toán đại số thông thường sẽ nhanh hơn nhiều so với dùng sơ đồ đường chéo (xem nhận xét ở các ví dụ : 4 ; 7 ; 8 ; 11)
Khi pha loãng hay cô cạn dung dịch thì lượng chất tan không đổi nên : - Đối với nồng độ % về khối lượng ta có : m1 C 2 = mct = m1C1 = m2C2 ⇒ m 2 C1
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Dạng 3 : Tính nồng độ mol ; nồng độ % ; thể tích của nước cần pha thêm hay cô cạn bớt ; thể tích của dung dịch chất tan trước hay sau khi pha loãng, cô cạn dung dịch Phương pháp giải
16
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Đối với nồng độ mol/lít ta có : nct = V1C1 = V2C2 ⇒
V1 C2 = V2 C1
N
H Ơ
N
► Các ví dụ minh họa ◄
ẠO Đ G H
Đáp án B.
Ư N
Hướng dẫn giải Áp dụng công thức cô cạn, pha loãng dung dịch ta có : m1 C 2 m C 500.1, 2.20% = ⇔ C2 = 1 1 = = 40% . m 2 C1 m2 300
TP .Q
U
Y
Ví dụ 1: Làm bay hơi 500 ml dung dịch chất A 20% (D = 1,2 g/ml) để chỉ còn 300 gam dung dịch. Nồng độ % của dung dịch này là : A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
TR ẦN
Ví dụ 2: Để pha được 500 ml (V2 = 500) dung dịch KCl 0,9M cần lấy V ml (V1) dung dịch KCl 3M pha với nước cất. Giá trị của V là : A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
3
10
00
B
Hướng dẫn giải Áp dụng công thức cô cạn, pha loãng dung dịch ta có : V1 C2 VC 500.0,9 ⇔ V1 = 2 2 = = = 150 ml. V2 C1 C1 3
2+
Đáp án A.
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Ví dụ 3: Số lít H2O cần thêm vào 1 lít dung dịch HCl 2M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,8M là : A. 1,5 lít. B. 2 lít. C. 2,5 lít. D. 3 lít. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức cô cạn, pha loãng dung dịch ta có : V1 C2 V C 1.2 ⇔ V2 = 1 1 = = = 2,5 lít. V2 C1 C2 0,8
TO
Mà V2 =V1 + VH2O ⇒ VH2O = 2,5 – 1 = 1,5 lít.
Đáp án A.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 4: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4 ? A. 5. B. 4. C. 9. D. 10. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức cô cạn, pha loãng dung dịch ta có : V1 C2 V C V 10−3 ⇔ V2 = 1 1 = 1 −4 = 10V1 . = V2 C1 C2 10
Vậy phải pha loãng dung dịch HCl (pH = 3) 10 lần để được dung dịch HCl có pH = 4. Đáp án D. 17
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 5: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11 ? A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.
H Ơ N Y U
TP .Q
V1 C2 V C 1.10−1 ⇔ V2 = 1 1 = = = 100 lít ⇒ VH2O = V2 − V1 = 100 − 1 = 99 lít. V2 C1 C2 10−3
N
Hướng dẫn giải Dung dịch NaOH có pH = 13 ⇒ pOH = 1 ⇒ C1 = [OH-] = 10-1 Dung dịch NaOH sau khi pha loãng có pH = 11 ⇒ pOH = 3 ⇒ C2 = [OH-] = 10-3 Áp dụng công thức cô cạn, pha loãng dung dịch ta có :
Đáp án B.
ẠO
II. Tính toán cân bằng trong dung dịch chất điện li yếu
Ư N
G
Đ
1. Cân bằng trong dung dịch axit yếu : Giả sử có một dung dịch axit yếu HA (HF, CH3COOH…), có nồng độ ban đầu là Co, độ điện li là α, hằng số phân li là K a .
TR ẦN
H
Phương trình điện li : HA + H2O A- + H3O+ Hay :
00
H
Co
→ αCo αCo → Co – αCo αCo Tại thời điểm cân bằng ta có :
2+
3
αCo αCo
ẤP
p.li cb:
+
10
b đ:
A
H+ A− Ka = HA
+
B
HA
-
C
H+ A− (α Co )2 α 2Co Ka = = = Co − α Co 1 − α HA
H
Ó
A
(1)
Í-
Các công thức tính toán gần đúng được rút ra từ công thức (1) :
ÁN
-L
+ Vì HA là dung dịch chất điện li yếu nên α ≪ 1 ⇒ 1 − α ≈ 1 ⇒ K a = α 2 Co
TO
Từ công thức (2) ta có thể suy ra công thức tính độ điện li α : α =
(2)
Ka Co
G
2. Cân bằng trong dung dịch bazơ yếu
Ỡ N
Xét dung dịch NH3 có nồng độ ban đầu là Co, độ điện li là α, hằng số phân li là K b .
BỒ
ID Ư
Phương trình điện li : NH3
b đ: p.li cb:
+
H2O OH
-
+
NH4
+
NH 4 + OH − Kb = NH 3
Co αCo Co – αCo
→
αCo → αCo
αCo αCo
18
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Tại thời điểm cân bằng ta có :
NH 4 + OH − (α Co )2 α 2Co Kb = = = Co − α Co 1 − α NH 3
(1)
+ Vì NH3 là dung dịch chất điện li yếu nên α ≪ 1 ⇒ 1 − α ≈ 1 ⇒ K b = α 2 Co
H Ơ
U
Y
N
Kb Co
(2)
TP .Q
Từ công thức (2) ta có thể suy ra công thức tính độ điện li α : α =
N
Các công thức tính toán gần đúng được rút ra từ công thức (1) :
ẠO
Dạng 1 : Tính toán cân bằng trong dung dịch chứa một chất điện li yếu Phương pháp giải
Ư N
G
Đ
Cách 1: Viết phương trình điện li, từ giả thiết ta tính toán lượng ion và chất tan trong dung dịch tại thời điểm cân bằng, thiết lập hằng số cân bằng điện li. Từ đó tính được nồng độ H+ hoặc OH- trong dung dịch tại thời điểm cân bằng, sau đó trả lời các câu hỏi mà đề yêu cầu như : Tính pH của dung dịch, độ điện li α…
TR ẦN
H
Cách 2 : Sử dụng các công thức gần đúng K a = α 2C o , K b = α 2C o để tính toán.
► Các ví dụ minh họa ◄
D. 1,88.
00
B
Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch axit fomic 1M (Ka = 1,77.10-4) là : A. 1,4. B. 1,1. C. 1,68. Hướng dẫn giải
2+
3
10
Cách 1 : Phương trình điện li :
→
ẤP
+
H
(1);
→
Í-
H
Ó
→ αCo αCo Co – αCo αCo Tại thời điểm cân bằng ta có :
H + HCOO − Ka = HCOOH
αCo αCo
-L
p.li cb:
Co
A
b đ:
HCOO
+
C
HCOOH
-
(2)
TO
ÁN
H+ A− (α Co )2 α 2 Co Ka = = = = 1,77.10−4 Co − α Co 1 − α HA
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Với Co = 1M, thay vào (2) ta có phương trình :
α 2 + 1, 77.10 −4 α − 1, 77.10 −4 = 0 ⇒ α = 0, 0132
Theo (1) [H+] = αCo = 0,0132M ⇒ pH = -lg[H+] = 1,88. Cách 2 : Sử dụng công thức K a = α 2 Co ta suy ra :
α=
Ka 1,77.1014 = = 0,0133 ⇒ [H+] = αCo = 0,0133M ⇒ pH = -lg[H+] = 1,88. Co 1
Đáp án D. 19
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
Ví dụ 2: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li và ion. Độ điện li α của CH3COOH ở nồng độ đó là (biết số Avogađro=6,02.1023) : A. 4,15%. B. 3,98%. C. 1%. D. 1,34%. Hướng dẫn giải
Đ
H
H + CH 3COO − Ka = CH 3COOH
(1);
Ư N
+
+
H
Co
TR ẦN
→ → αCo αCo αCo Co – αCo αCo αCo Theo (1) và giả thiết ta thấy tổng nồng độ chất tan và ion ở thời điểm cân bằng là : n 6,26.1021 = = 0, 010398 ⇒ α = 3,98%. V 6, 02.1023.1
10
00
(Co – αCo) + αCo + αCo = Co + αCo =
B
p.li cb:
HCOO
-
G
→
CH3COOH b đ:
ẠO
Phương trình điện li :
Đáp án B.
D. 2,31.10-9 M.
Hướng dẫn giải
C
ẤP
2+
3
Ví dụ 3: Dung dịch CH3COONa 0,1M (Kb = 5,71.10-10) có [H+] là : A. 7,56.10-6 M. B. 1,32.10-9 M. C. 6,57.10-6 M.
-L
Í-
H
Ó
A
Phương trình điện li : CH3COONa → CH3COO- + Na+ → CM : Co Co Phương trình phản ứng thủy phân :
TO
ÁN
CH 3COOH OH − CH3COO + H2O CH3COOH + OH (1); K b = CH 3COO − -
αCo
→
αCo
G
CM :
-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Sử dụng công thức K b = α 2 Co ta có :
5, 71.10 −10 10−14 −5 − −6 + α= = 7,556.10 ⇒ OH = α Co = 7,556.10 ⇒ H = = 1,32.10−9 M . −6 0,1 7,556.10
Đáp án B. Ví dụ 4: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M, Ka = 1,8.10-5. Để độ điện li của axit axetic giảm một nửa so với ban đầu thì khối lượng CH3COOH cần phải cho vào 1 lít dung dịch trên là (Cho C=12; H=1; O=16) : A. 6 gam. B. 12 gam. C. 9 gam. D. 18 gam. 20
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hướng dẫn giải Sử dụng công thức gần đúng K a = α 2 Co cho dung dịch chất điện li yếu CH3COOH. Gọi Co là nồng độ gốc của dung dịch CH3COOH, có độ điện li là α . Sau khi thêm axit CH3COOH vào dung dịch để độ điện li là 0,5α thì nồng độ của dung dịch là C1.
H Ơ
N
Vì hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nên ta có :
Y
N
K a = α 2 Co và K a = (0,5α )2 C1 ⇒ α 2 Co = (0,5α )2 C1 ⇒ C1 = 4Co = 0,4M.
ẠO
TP .Q
U
Khối lượng CH3COOH trong 1 lít dung dịch ban đầu là 0,1.60 = 6 gam. Tổng khối lượng CH3COOH trong dung dịch mới (có độ điện li giảm đi một nửa so với dung dịch ban đầu) là 0,4.60 =24 gam. Vậy khối lượng CH3COOH đã thêm vào là 24 – 6 =18 gam. Đáp án D.
Ư N
G
Đ
Dạng 2 : Tính toán cân bằng trong dung dịch chứa một chất điện li yếu và một chất điện li mạnh Phương pháp giải
TR ẦN
H
Viết phương trình điện li, xác định những ion tham gia vào cân bằng điện li. Từ đó ta tính toán lượng ion và chất tan trong dung dịch tại thời điểm cân bằng, thiết lập hằng số cân bằng điện li. Tính được nồng độ H+ hoặc OH- trong dung dịch tại thời điểm cân bằng, sau đó trả lời các câu hỏi mà đề yêu cầu như : Tính pH của dung dịch, độ điện li α…
00
B
► Các ví dụ minh họa ◄
2+
3
10
Ví dụ 1: Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10-5) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là : A. 2,43 . B. 2,33 . C. 1,77. D. 2,55.
0,001
0,001 CH3COO- + H+ 0
-L
Í-
0
(2)
:CM p.li : x x x :CM Các ion tham gia vào cân bằng (2) là CH3COO và H+ .
H
1
Ó
CH3COOH
bđ:
Cl
Hướng dẫn giải (1)
A
CM: 0,001
+
ẤP
H
→
-
C
HCl
+
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Từ (1) và (2) ta thấy tại thời điểm cân bằng : [CH3COOH] = (1– x)M ; [CH3COO-] = xM ; [H+] = [H+] (1) + [H+] (2) = (0,001 + x)M. (0, 001 + x).x = 1,75.10-5 Biểu thức tính Ka = 1− x Giải phương trình ta có x = 3,705.10-3 ⇒ pH = –lg(0,001+3,705.10-3) = 2,33. Đáp án B.
Ví dụ 2: Dung dịch X gồm NH3 0,1M (Kb = 1,80.10-5) và NH4Cl 0,1M. Giá trị pH của dung dịch X là : A. 9,62. B. 9,26. C. 11,62. D. 13,62. NH4Cl
→
NH4+
+
Hướng dẫn giải Cl (1) -
21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
CM:
0,1
→
NH3
bđ:
+
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0,1
→ H2O → OH-
0,1
0,1 NH4+
+
0
(2)
0
:CM :CM
H Ơ Y
N
(0,1 + x).x = 1,8.10-5 0,1 − x
U
Biểu thức tính Ka =
N
x x p.li : x → → Từ (1) và (2) ta thấy tại thời điểm cân bằng : [NH3] = (0,1– x)M ; [OH-] = xM ; [NH4+] = (0,1 + x)M.
TP .Q
Giải phương trình ta có x = 1,8.10-5 ⇒ pOH = –lg(1,8.10-5) = 4,74 ⇒ pH = 14 – 4,745 = 9,26. Đáp án B.
Đ G
H
Ư N
1. Phản ứng của axit nhiều nấc với dung dịch NaOH hoặc KOH a. Xét phản ứng của H2SO4 với dung dịch NaOH hoặc KOH 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1) NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O (2)
ẠO
III. Phản ứng axit – bazơ
n NaOH , ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau : n H SO 2
TR ẦN
Đặt T =
4
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Giá trị của T Chất thu được sau phản ứng T=1 NaHSO4 T=2 Na2SO4 T<1 NaHSO4 và H2SO4 dư T>2 Na2SO4 và NaOH dư 1<T<2 Na2SO4 và NaHSO4 b. Xét phản ứng của H3PO4 với dung dịch NaOH hoặc KOH 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
Í-
n NaOH , ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau : n H PO
-L
Đặt T =
(1) (2) (3)
ÁN
3
4
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Giá trị của T Chất thu được sau phản ứng T=1 NaH2PO4 T=2 Na2HPO4 T=3 Na3PO4 T<1 NaH2PO4 và H3PO4 dư T>3 Na3PO4 và NaOH dư 1<T<2 NaH2PO4 và Na2HPO4 2<T<3 Na3PO4 và Na2HPO4 ● Chú ý : Khi gặp bài tập liên quan đến phản ứng của P2O5 với dung dịch NaOH hoặc KOH thì thay vì viết phản ứng của P2O5 với dung dịch kiềm ta sẽ viết phản ứng như sau : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 22
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H Ơ
Sau đó cho H3PO4 phản ứng với NaOH. 2. Phản ứng giữa dung dịch chứa hỗn hợp các axit với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ Bản chất của phản ứng giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ là phản ứng giữa ion H+ trong dung dịch axit và ion OH- trong dung dịch bazơ. H+ + OH- → H2O (1) Phản ứng (1) gọi là phản ứng trung hòa.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
TP .Q
U
Sử dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp phản ứng giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ còn dư H+ hoặc OH-. a. Nếu axit dư : Ta có sơ đồ đường chéo :
OH − bñ + H + dö
G
Đ
H + bñ
VA
TR ẦN
B
− + VA OH bđ + H d− = VB H + bđ − H + d −
00
⇒
H + bñ − H + dö
H
OH − bñ
VB
Ư N
H + dö
ẤP
2+
- OH − bđ là nồng độ OH- ban đầu.
3
10
Trong đó : - VA, VA là thể tích của dung dịch axit và bazơ.
H
Ó
A
C
- H + bđ , H + d − là nồng độ H+ ban đầu và nồng độ H+ dư. b. Nếu bazơ dư : Ta có sơ đồ đường chéo : H + bñ
VB
Ỡ N ID Ư
BỒ
OH − bñ − OH − dö OH − dö
OH − bñ
G
TO
ÁN
-L
Í-
VA
⇒
H + bñ + OH − dö
− − VA OH bđ − OH d− = VB H + bđ + OH − d−
Trong đó : - VA, VA là thể tích của dung dịch axit và bazơ. - OH − bđ , OH − d− là nồng độ OH- ban đầu và nồng độ OH- dư. - H + bđ là nồng độ H+ ban đầu. 23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
n NaOH n hoaëc T = KOH để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng. n axit naxit
G
Tính tỉ lệ mol T =
ẠO
TP .Q
Dạng 1 : Xác định hoặc tính toán lượng chất tạo thành trong phản ứng của axit nhiều nấc với dung dịch NaOH hoặc KOH Phương pháp giải
B
TR ẦN
H
Ư N
Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm, đặt ẩn số mol cho các chất cần tính. Từ giả thiết suy mối quan hệ về số mol giữa các chất trong phản ứng và các chất sản phẩm, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Từ đó suy ra kết quả mà đề yêu cầu. Trên đây chỉ là các bước cơ bản để giải bài tập dạng này, ngoài ra để tính toán nhanh ta cần áp dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, phương pháp đường chéo, phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn…
00
► Các ví dụ minh họa ◄
ẤP
2+
3
10
Ví dụ 1: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là : A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2SO4 và NaOH.
C A
Theo giả thiết ta có :
Hướng dẫn giải
Ó
n NaOH = 0,5.0,1 = 0, 05 mol; n H SO = 0, 4.0,1 = 0, 01 mol.
H
2
Í-
n NaOH 0, 05 5 = = ⇒ 1 < T < 2 ⇒ Phản ứng tạo ra hai muối là Na2SO4 và NaHSO4. n axit 0, 04 4
-L
T=
4
ÁN
Đáp án C.
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là : A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam. Theo giả thiết ta có :
ID Ư
BỒ
Hướng dẫn giải n NaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; n H PO = 0,2.0,5 = 0,1 mol ⇒ 3
4
n NaOH 2 = ⇒ Sản phẩm tạo thành là n H PO 1 3
Na2HPO4. Phương trình phản ứng : 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4
+ 2H2O
4
(1)
24
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
mol:
→ 0,1
0,2
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
→
0,1
Theo (1) ta thấy : n Na HPO = 0,1 mol ⇒ n Na HPO = 142.0,1 = 14,2 gam. 2
4
2
4
Y
N
H Ơ
N
Đáp án A.
ẠO
TP .Q
U
Ví dụ 3: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là : A. Na2HPO4 và 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%. C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
Đ
Hướng dẫn giải
G
Theo giả thiết ta có :
14,2 200.8% = 0,1 mol; n NaOH = = 0, 4 mol. 142 40 Khi cho P2O5 vào dung dịch kiềm thì trước tiên P2O5 phản ứng với nước sau đó mới phản ứng với dung dịch kiềm. Phương trình phản ứng : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1) → mol: 0,1 0,2 5
00
B
TR ẦN
H
2
Ư N
nP O =
10
n NaOH 2 = ⇒ Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4. n H PO 1 4
2+
3
3
Tỉ lệ
+ 2H2O
(1)
ẤP
mol:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 0,4 → 0,2 → 0,2
C
Theo (1) ta thấy : n Na HPO = 0,2 mol ⇒ n Na HPO = 142.0,2 = 28, 4 gam. 4
2
4
A
2
Ó
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : m = m dd NaOH + m P O = 200 + 14,2 = 214,2 mol.
H
2
5
Í-
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là : 28, 4 .100 = 13,26%. 214,2
-L
C%Na HPO = 4
ÁN
2
TO
Đáp án C.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 4: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là : A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2. Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta thấy dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên NaOH đã phản ứng hết. Phương trình ion rút gọn : H+ + OH- → H2O (1) Suy ra : n H O = n OH− = n NaOH = 0,2a mol. 2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
m H SO + m NaOH = m muoái + m H O ⇒ 0,3.0,5.98 + 0,2a.40 = 19,1 + 0,2a.18 ⇒ a = 1 2
4
2
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án B.
ẠO
Dạng 2 : Tính pH, nồng độ mol, thể tích của dung dịch axit, bazơ hoặc tỉ lệ thể tích giữa chúng Phương pháp giải
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
- Khi gặp dạng bài tập cho dung dịch chứa hỗn hợp các axit phản ứng với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ, ta không nên viết phương trình phân tử mà nên sử dụng phương trình ion thu gọn : H+ + OH- → H2O - Nếu trong hỗn hợp các axit có H2SO4 và trong hỗn hợp các bazơ có Ba(OH)2 mà đề bài yêu cầu tính lượng kết tủa thì còn có thêm phản ứng : Ba2+ + SO42- → BaSO4 - Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính toán suy ra kết quả cần tìm. - Đối với dạng bài tập xác định nồng độ mol, thể tích của dung dịch axit, bazơ hoặc tỉ lệ thể tích của chúng ta có thể sử dụng phương pháp đường chéo. Cụ thể như sau : + Nếu axit dư ta sử dụng công thức :
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
− + VA OH bđ + H d− = VB H + bđ − H + d− + Nếu bazơ dư ta sử dụng công thức : − − VA OH bđ − OH d− = VB H + bđ + OH − d−
►Các ví dụ minh họa ◄
G
TO
ÁN
Ví dụ 1: Trộn 3 dung dịch HNO3 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.
Ỡ N
Hướng dẫn giải
ID Ư
Phương trình phản ứng :
BỒ
H + + OH − → H 2 O n H+ = n HNO3 + 2.n H2SO4 + 3.n H3PO4 =
(1) 300 (0, 3 + 2.0, 2 + 3.0,1) = 0,1 mol . 3.1000
Theo (1) ta thấy để trung hòa hết 0,1 mol H + thì cần 0,1 mol OH − .
n OH− = n KOH + 2.n Ba (OH)2 = 0, 5V mol ⇒ 0,5V = 0,1 ⇒ V= 0,2 lít = 200 ml. 26
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đáp án D. Ví dụ 2: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là : A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
N
Hướng dẫn giải
Y
N
H Ơ
Phương trình phản ứng : 2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2 Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2
TP .Q
U
H+ + OH− → H2O Theo phương trình và giả thiết ta suy ra :
Đ
0,15 = 0,075 lít (75 ml). 2
G
⇒ VH 2SO4 =
ẠO
n H + = n OH− (dd X) = 2n H2 = 0,3 mol ⇒ n H 2SO4 = 0,15 mol
Ư N
Đáp án B.
Hướng dẫn giải = 0, 02 mol ; n OH− = n NaOH + 2.n Ba (OH)2 = 0, 04 mol .
B
n H+ = n HCl + 2.n H2SO4
TR ẦN
H
Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là : A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.
0,02 →
mol:
→
0,02
H2O
10
OH −
(1)
3
+
2+
H+
00
Phương trình phản ứng :
ẤP
Suy ra sau phản ứng : n OH− ( d− ) = 0,04 − 0,02 = 0,02 mol.
A
C
0, 02 ⇒ OH − = = 0,1 = 10−1 ⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 13. 0, 2
H
Ó
Đáp án D.
ÁN
-L
Í-
Ví dụ 4: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là : A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Hướng dẫn giải Cách 1 : Sử dụng phương trình ion rút gọn và tính toán đại số thông thường Tổng số mol ion H+ trong dung dịch axit là : n H+ = n HCl + 2n H2 SO4 = 0, 25.0, 08 + 2.0, 01.0, 25 = 0, 025 mol. Tổng số mol ion OH- trong dung dịch bazơ là : n OH − = n NaOH = 0, 25a mol.
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra có pOH = 2, suy ra dung dịch sau phản ứng còn bazơ dư, [OH- dư] = 10-2M = 0,01M. Phương trình phản ứng :
H+
+
OH −
mol: 0,025 →
0,025
→
H2O
(1) 27
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng số mol OH- dư là (0,5a – 0,025) mol. 0, 25a − 0, 025 Nồng độ OH- dư là : = 0, 01 ⇒ a = 0,12. 0, 25 + 0, 25
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư ta có :
OH − bñ − OH − dö
ẠO
H + bñ
VA
G
Đ
OH − dö
H + bñ + OH − dö
H
Ư N
OH − bñ
VB
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Cách 2 : Sử dụng phương pháp đường chéo Nồng độ H+ ban đầu là (0,08 + 0,01.2) = 0,1M. Nồng độ OH- ban đầu là aM. Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra OH- dư, pOH = 2. Nồng độ OH- dư là : 10-2 = 0,01M.
TR ẦN
− − VA OH bđ − OH d− a − 0, 01 1 = = = ⇒ a = 0,12 . + − VB 0,1 + 0, 01 1 H bđ + OH d−
00
B
Đáp án B.
Hướng dẫn giải
C
ẤP
2+
3
10
Ví dụ 5: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là : A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít. 0, 7 M. 3
Ó
A
Nồng độ H + ban đầu là (0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1) : 0,3 =
H
Nồng độ OH − ban đầu là (0,2 + 0,29) = 0,49M.
Í-
Dung dịch sau phản ứng có pH = 2, suy ra H + dư.
ÁN
-L
Nồng độ H + dư là : 10-2 = 0,01M. Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp H+ dư ta có :
Ỡ N
G
TO
− + VA OH bđ + H d− 0, 49 + 0, 01 0, 3 = = = ⇒ V = 0,134 . 0, 7 VB V H + bđ − H + d− − 0, 01 3
BỒ
ID Ư
Đáp án A. Ví dụ 6: Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M ; H2SO4 0,1M ; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13 ? A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101. Hướng dẫn giải +
Nồng độ H ban đầu là : (0,2 + 0,3 + 0,1.2 + 0,3) = 1M. Nồng độ OH − ban đầu là : (0,3 + 0,4 + 0,15.2) = 1M. 28
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Dung dịch sau phản ứng có pH = 13, suy ra OH − dư, pOH = 1. Nồng độ OH − dư là : 10-1 = 0,1M. Áp dụng sơ đồ đường chéo cho trường hợp OH- dư ta có :
H Ơ
N
− − VA OH bđ − OH d− 1 − 0,1 9 = . = = 1 + 0,1 11 VB H + bđ + OH − d−
TP .Q
U
Y
N
Đáp án B.
IV. Phản ứng trao đổi ion
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Phản ứng trao đổi ion là phản ứng hóa học trong đó các chất phản ứng trao đổi cho nhau những thành phần ion của mình. Điều kiện để một phản ứng trao đổi ion xảy ra là sản phẩm của phản ứng phải có chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu. Chiều của phản ứng trao đổi ion là chiều làm giảm nồng độ ion trong dung dịch. Các phản ứng thuộc loại phản ứng trao đổi : + axit + bazơ + axit + muối + bazơ + muối + muối + muối
2+
3
10
Dạng 1 : Sử dụng định luật bảo toàn điện tích để tính toán lượng chất trong dung dịch Phương pháp giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
● Nội dung định luật bảo toàn điện tích : Trong một hệ cô lập điện tích được bảo toàn. Suy ra trong nguyên tử, phân tử hợp chất ion, dung dịch chất điện li đều có điểm chung là tổng giá trị điện tích âm bằng tổng giá trị điện tích dương. ● Các hệ quả rút ra từ định luật Hệ quả 1: Trong dung dịch : Tổng số mol ion dương × giá trị điện tích dương = Tổng số mol ion âm × giá trị điện tích âm. Hệ quả 2: Khi thay thế ion này bằng ion khác thì : Số mol ion ban đầu × giá trị điện tích của nó = Số mol ion thay thế × giá trị điện tích của nó. Ví dụ : Thay ion O2- bằng ion Cl- thì ta có : 2.nO2− = 1.nCl −
►Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là : A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d. D. a+b=2c+2d. Hướng dẫn giải Theo định luật bảo toàn điện tích ta có : 2n Ca 2+ + 2n Mg2+ = n Cl− + n HCO − ⇒ 2a + 2b = c + d . 3
29
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ví dụ 2: Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg2+ : 0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H+ : 0,4 mol; Cl- : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; NO3- : 0,5 mol; CO32- : 0,3 mol. Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là : A. K+ ; Mg2+ ; SO42- ; Cl-. B. K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-. C. NH4+ ; H+ ; NO3- ; SO42-. D. Mg2+ ; H+ ; SO42- ; Cl-.
Y
N
Hướng dẫn giải Theo định luật bảo toàn điện tích ta có : n K + + n NH + = n Cl− +2n CO 2− 3
U
4
N
Đáp án C.
TP .Q
Đáp án B.
Đ
H
TR ẦN
0, 02.2 + 0, 03 = x + 2y x = 0, 03 ⇔ 0, 02.64 + 0, 03.39 + 35,5x + 96y = 5, 435 y = 0, 02
Ư N
G
Hướng dẫn giải Theo định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng, ta có hệ :
ẠO
Ví dụ 3: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là : A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Đáp án D.
00
B
Ví dụ 4: Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là : A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
10
Hướng dẫn giải
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Phương trình ion rút gọn : Mg2+ + CO32– → MgCO3↓ Ba2+ + CO32– → BaCO3↓ Ca2+ + CO32– → CaCO3↓ Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa K+, Cl– và NO3–. 1 Để trung hòa điện thì n K+ = n Cl− + n NO − = 0,3 mol ⇒ n K 2CO3 = n K+ = 0,15 mol. 3 2 ⇒ V = 0,15 lít = 150 ml. Đáp án A.
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 5: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là : A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
ID Ư
Hướng dẫn giải Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng một kim loại M. Sơ đồ phản ứng :
BỒ
O2 HCl M MCl n → M 2 O n →
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : m M + m O2 = m M2 O n ⇒ m O2 = 3,33 − 2,13 = 1, 2 gam ⇒ n O2− = n O = 2n O2 = 2.
1, 2 = 0, 075 mol. 32
30
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho phân tử oxit và muối clorua ta có : n.n M n+ = 2.n O2− ⇒ 1.n Cl− = 2.n O2− = 0,15 mol ⇒ n HCl = n Cl− = 0,15 mol. n.n = 1.n n + − M Cl
N
0,15 = 0, 075 lít = 75 ml. 2
H Ơ
Vậy thể tích HCl cần dùng là : VHCl =
TP .Q
U
Y
N
Đáp án C.
ẠO
Dạng 2 : Sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán lượng chất trong dung dịch Phương pháp giải
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là phản ứng của các cặp ion, tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu. Vì vậy khi làm bài tập liên quan đến dạng phản ứng này ta chỉ cần viết phương trình ion thu gọn (phương trình biểu diễn phản ứng giữa các cặp ion). Thông qua các phản ứng và giả thiết ta tính được số mol của các ion trong dung dịch. Đối với các ion không tham gia phản ứng trao đổi như Na+, NO3-… ta tính số mol của chúng bằng cách sử dụng định luật bảo toàn điện tích. Để tính tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch, thay vì phải tính khối lượng của từng chất tan rồi cộng lại với nhau ta đi tính tổng khối lượng của các ion (do các chất tan điện li ra) trong dung dịch đó.
10
►Các ví dụ minh họa ◄
C
ẤP
2+
3
Ví dụ 1: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là : A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Ó
A
Hướng dẫn giải Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có :
H
1.n Na + = 2.n SO 2− + 1.n OH− ⇒ 0, 07 = 0, 02.2 + x ⇒ x = 0, 03
Í-
4
-L
1.n ClO − + 1.n NO − = 1.n H+ ⇒ y = 0, 04 4
3
TO
ÁN
Phương trình phản ứng: H+ + OH- → H2O
G
⇒ n H+ dö = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Đáp án A. Ví dụ 2: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là : A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng : HCO3- + OH- → CO32- + H2O mol: 0,1 → 0,1
(1)
31
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Theo (1) số mol OH- dùng cho phản ứng là 0,1 mol. Vậy tổng số mol OH- do Ba(OH)2 cung cấp là 0,4 mol. Suy ra số mol Ba(OH)2 cần dùng là 0,2 mol. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng là :
N
Ba2+ + CO32– → BaCO3↓ (2) Theo các phương trình phản ứng ta thấy : Dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa ion Na+ và OH-. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có n OH− = n Na+ = 0,3 mol.
VBa(OH) = 0,2 :1 = 0,2 lít.
N
2
Y
Đáp án C.
ẠO
TP .Q
U
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là : A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Hướng dẫn giải Khi cho X phản ứng với dung dịch BaCl2 thì xảy ra phản ứng : Ba2+ + SO42- → BaSO4 (1) mol: 0,05 → 0,05 Theo (1) và giả thiết suy ra trong 250 ml dung dịch X có 0,05 mol SO42- vậy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol SO42-. Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì xảy ra các phản ứng : (2) Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ mol: 0,1 ← 0,1 2+ Cu + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+ (3)
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH(4) 3+ Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì chỉ có Al tạo kết tủa, Cu2+ lúc đầu tạo kết tủa sau đó tạo phức tan vào dung dịch. Theo (2) và giả thiết ta thấy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol Al3+. Đặt số mol của Cu2+ và NO3- trong 500 ml dung dịch X là x và y, theo định luật bảo toàn điện tích và khối lượng ta có :
TO
ÁN
-L
3.n Al3+ + 2.n Cu2+ = 2.n SO 2− + 1.n NO − 3.0,1 + 2x = 2.0,1 + y x = 0,1 4 3 ⇒ ⇒ 0,1.27 + 64x + 96.0,1 + 62.y = 37,3 y = 0,3 m Al3+ + m Cu2+ + m Cl− + m NO3− = m muoái
Ỡ N
G
Vậy [NO3-] =
0,3 = 0,6M. 0,5
BỒ
ID Ư
Đáp án C. Ví dụ 4: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là : A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam. Hướng dẫn giải Phản ứng của dung dịch X với dung dịch HCl :
32
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
CO32- + H+ → CO2 + H2O (1) ← 0,1 mol: 0,1 Phản ứng của dung dịch X với dung dịch BaCl2 : CO32- + Ba2+ → BaCO3 (2) → mol: 0,1 0,1 2+ 2SO4 + Ba → BaSO4 (3) → mol: x x Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có : 0,1.197 + 233.x = 43 ⇒ x = 0,1 Phản ứng của dung dịch X với dung dịch NaOH : NH4+ + OH- → NH3 + H2O (4) ← mol: 0,2 0,2 Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có : 0,1 mol CO32-, 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta suy ra 0,1.2 +0,1.2 = 0,2.1 + y.1 ⇒ y = 0,2. Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
4
H
m X = m CO 2− + mSO 2− + m NH + + m Na + = 5.(0,1.60 + 0,1.96 + 0, 2.18 + 0, 2.23) = 119 gam. 4
TR ẦN
Đáp án D.
10
00
B
Ví dụ 5: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là : A. %m BaCO3 = 50%, %m CaCO3 = 50%. B. %m BaCO3 = 50,38%, %m CaCO3 = 49,62%. D. Không xác định được.
2+
3
C. %m BaCO3 = 49,62%, %m CaCO3 = 50,38%.
Hướng dẫn giải
ẤP
Trong dung dịch :
C
Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
Ó
A
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32−
H
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−
-L
Í-
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl− Các phương trình phản ứng :
ÁN
Ba2+ + CO32− → BaCO3↓ 2+
(1)
CO32−
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
→ CaCO3↓ Ca + (2) Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối giảm (71 − 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng : 43 − 39,7 = 0,3 mol 11 Mà tổng số mol CO32− = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32−. Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có : x + y = 0,3 197x + 100y = 39,7 ⇒ x = 0,1 mol và y = 0,2 mol.
33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Thành phần của A : 0,1.197 %m BaCO3 = .100 = 49,62% ; %m CaCO3 = 100 − 49,6 = 50,38%. 39, 7
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án C.
ẠO
TP .Q
Ví dụ 6: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là A. 0,24 lít. B. 0,237 lít. C. 0,336 lít. D. 0,2 lít.
Đ
Hướng dẫn giải
G
Theo giả thiết ta có :
H
Phương trình phản ứng :
Ư N
n Fe3+ = n FeCl3 + n Fe2 (SO4 )2 = 1.V + 2.0, 5.V = 2V mol.
00
B
TR ẦN
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 ↑ (1) → → mol: 2V 2V 3V Khối lượng dung dịch giảm sau phản ứng bằng tổng khối lượng của chất kết tủa và chất bay hơi. Theo (1) ta suy ra khối lượng dung dịch giảm là :
10
m Fe(OH)3 + m CO2 = 107.2V + 44.3V = 69, 2 ⇒ V = 0, 2 lít = 200 ml.
3
Đáp án D.
ẤP
2+
V. Phản ứng của ion Mn+ với ion OH- và phản ứng của [M(OH)4](4–n)– với ion H+
Phương pháp giải
H
Ó
A
C
Dạng 1 : Phản ứng của dung dịch chứa các ion H + , M n + với dung dịch chứa ion OH − (với M là các kim loại từ Mg 2+ trở về cuối dãy điện hóa)
ÁN
-L
Í-
- Viết phương trình theo thứ tự : Phản ứng trung hòa xảy ra trước, phản ứng tạo kết tủa xảy ra sau : H+ + OH- → H2O M n + + nOH − → M (OH ) n ↓
M (OH ) n + (4 − n)OH − → [ M (OH ) 4 ]
(4 − n ) −
(Với M là Al, Zn) - Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính toán suy ra kết quả cần tìm.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
- Nếu M (OH )n có tính lưỡng tính và OH − còn dư thì sẽ có phản ứng hòa tan kết tủa :
►Các ví dụ minh họa ◄ Ví dụ 1: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 2,568. B. 4,128. C. 1,560. D. 5,064. 34
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hướng dẫn giải nNaOH = 0,26 mol ; n Al3+ = 0,032 mol ; n H+ = 0,08 mol ; n Fe3+ = 0,024 mol Phương trình phản ứng: + OHH+ mol: 0,08 → 0,08
H Ơ
N
H2O
N
3OH→ Fe(OH)3 ↓ 3.0,024 → 0,024
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Al3+ + 3OH→ Al(OH)3 ↓ mol: 0,032 → 3.0,032 → 0,032 Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]mol: 0,012 ← 0,012 Theo giả thiết và các phản ứng, ta thấy khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là : m = 107.0,024 + (0,032 - 0,012.78) = 4,128 gam. Đáp án B.
U
Y
mol:
Fe3+ + 0,024 →
→
B
TR ẦN
Ví dụ 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là : A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam.
2+
3
10
00
Hướng dẫn giải Phản ứng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ với H2O : 2M + 2nH2O → 2Mn+ + 2nOH- + nH 2 n OH − = 2n H 2 = 0,1 mol.
ẤP
Từ phương trình ta có:
C
Dung dịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Al3+ + 3OH− → Al(OH)3↓ mol: 0,03 → 0,09 → 0,03 − Al(OH)3 + OH → AlO2− + 2H2O mol: 0,01 ← 0,01 Vậy: m Al(OH )3 = 78.(0,03 – 0,01) = 1,56 gam.
TO
Đáp án B.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất. a. Số gam muối thu được trong dung dịch X là : A. 38,93 gam. B. 38,95 gam. C. 38,97 gam. D. 38,91 gam. b. Thể tích V là : A. 0,39 lít. B. 0,4 lít. C. 0,41 lít. D. 0,42 lít. c. Lượng kết tủa là : A. 54,02 gam. B. 53,98 gam. C. 53,62 gam. D. 53,94 gam. Hướng dẫn giải 35
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
a. Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X: Phương trình ion rút gọn: Mg + 2H+ → Mg2+ + H2↑ 2Al + 6H
+
→ 2Al
3+
+ 3H2
(1) ↑
(2)
N
n H 2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol ⇒ n SO2 − = 0,14 mol và n H + = 0,28 mol.
H Ơ
4
N
nHCl = 0,5 mol ⇒ n H + = 0,5 mol và n Cl− = 0,5 mol.
TP .Q
1 . n + nên suy ra phản ứng xảy ra vừa đủ 2 H = mhh kim loại + mSO2 − + mCl− = 7,74 + 0,14.96 + 0,5.35,5 = 38,93 gam.
ẠO
Theo giả thiết n H2 = 0,39 mol = ⇒ mhh muối
U
Y
Vậy tổng n H + = 0,28 + 0,5 = 0,78 mol.
4
G
Đ
Đáp án A. b. Xác định thể tích V: n NaOH
= 1V mol
Ba2+ 0,5V
+
SO42− → BaSO4↓ 0,14
Mg2+
+
2OH− → Mg(OH)2↓ −
3+
B
(3) (4)
00
mol:
TR ẦN
H
Ư N
⇒ Tổng n OH − = 2V mol và n Ba 2 + = 0,5V mol. n Ba(OH )2 = 0,5V mol Phương trình tạo kết tủa:
ẤP
n H + = n OH − = 0,78 mol
2+
3
10
Al + 3OH → Al(OH)3↓ (5) − Để kết tủa đạt lớn nhất thì số mol OH đủ để kết tủa hết các ion Mg2+ và Al3+. Theo các phương trình phản ứng (1), (2), (4), (5) ta có:
H
Ó
A
C
⇒ 2V = 0,78 ⇒ V = 0,39 lít. Đáp án A. c) Xác định lượng kết tủa:
Í-
n Ba 2 + = 0,5V = 0,5.0,39 = 0,195 mol > 0,14 mol nên Ba2+ dư.
-L
⇒ m BaSO4 = 0,14.233 = 32,62 gam.
ÁN
Vậy mkết tủa = m BaSO4 + m Mg, Al + m OH − = 32,62 + 7,74 + 0,78.17 = 53,62 gam.
TO
Đáp án C.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 4: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. a. Giá trị nhỏ nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là : A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05. b. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là : A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05. a. n Al(OH)3
Hướng dẫn giải = 0,1 mol, n H+ = 0,2 mol và n Al3+ = 0,2 mol ⇒ n Al3+ > n Al(OH)3
Giá trị V nhỏ nhất khi Al3+ dư 36
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
N
Các phương trình phản ứng : H+ + OH- → H2O mol: 0,2 → 0,2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 mol: 0,1 ← 0,3 ← 0,1 ⇒ Tổng số mol OH- = 0,5 ⇒ V = 0,25 lít. Đáp án B.
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
b. Giá trị V lớn nhất khi Al3+ phản ứng hết Các phương trình phản ứng: H+ + OH- → H2O mol: 0,2 → 0,2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 mol: 0,1 ← 0,3 ← 0,1 Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4]mol: 0,1 → 0,4 ⇒ Tổng số mol OH- = 0,9 ⇒ V = 0,45 lít. Đáp án C. Nhận xét : Như vậy đối với dạng bài tập tính số mol OH- mà n Al 3+ > n Al ( OH )3 , nếu đề bài không cho biết thêm điều kiện gì thì sẽ có hai trường hợp xảy ra. Nếu đề bài yêu cầu tính lượng OH- tối thiểu thì ta chỉ cần xét trường hợp Al 3+ dư, còn nếu đề bài yêu cầu tính lượng OH- tối đa (hoặc cho biết kết tủa tạo thành bị tan một phần) thì ta chỉ cần xét trường hợp Al 3+ hết.
C
ẤP
Ví dụ 8: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì tỉ lệ giữa a và b là : A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
-L
Í-
H
Ó
A
Hướng dẫn giải Nếu phản ứng không có kết tủa thì dung dịch sản phẩm gồm các ion : Na+, Cl-, [Al(OH)4]-, có thể có OH- dư. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
ÁN
n Na+ = n[Al(OH)
TO
⇒ n Na + ≥ n[Al(OH)
− 4]
+ nCl− + nOH−
− 4]
+ n Cl− ⇒ b ≥ a +3a =4a hay
dö
a 1 a 1 ≤ ⇒ Để thu được kết tủa thì > . b 4 b 4
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án D.
Ví dụ 5: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Hướng dẫn giải Cách 1 : Sử dụng phương trình ion rút gọn
∑n
KOH
= 0,39 mol và
∑n
Al(OH)3
= 0,09 mol
Phương trình phản ứng: 37
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
mol:
Al3+ 0,09
+ 3OH − → Al(OH)3 ← 0,27 ← 0,09
Al3+
+ 4 OH − → [ Al(OH) 4 ]
−
0,03 ← (0,39 − 0,27) = 0,12
N
mol:
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Al(OH)3
= 0,09 mol
Y
∑n
U
Theo giả thiết ta có : n AlCl3 = 0,1x mol , ∑ n KOH = 0,39 mol và
N
H Ơ
⇒ nAl 3+ = 0,09 + 0,03 = 0,12 ⇒ x = 1,2. Cách 2 : Sử dụng định luật bảo toàn điện tích
TP .Q
⇒ nOH− trong Al(OH) < nOH− trong NaOH 3
− 4]
+ n Cl− ⇒ 0,39 = (0,1x – 0,09) + 3.0,1x ⇒ x = 1,2.
Đ
n K + = n [Al(OH)
ẠO
Như vậy đã có phản ứng hòa tan kết tủa, dung dịch thu được gồm các ion: Al(OH)4-, K+ và ClÁp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có :
Ư N
G
Đáp án A.
10
00
B
TR ẦN
H
Ví dụ 6: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. a. Giá trị của a là : A. 10,89. B. 21,78. C. 12,375. D. 17,710. b. Giá trị của m là : A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Hướng dẫn giải Nhận xét: Ở trường hợp thứ nhất số mol của KOH tham gia phản ứng ít hơn ở trường hợp thứ hai, nhưng lượng kết tủa thu được lại bằng nhau nên ta suy ra : Trường hợp thứ nhất ZnSO4 dư; trường hợp thứ hai ZnSO4 phản ứng hết tạo thành kết tủa sau đó kết tủa tan một phần. ● Trường hợp 1: Xảy ra phản ứng Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 mol: 0,11 ← 0,22 → 0,11
Í-
⇒ a = m Zn(OH)2 = 0,11.99 = 10,89 gam.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
● Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2 mol: 0,11 ← 0,22 → 0,11 Zn2+ + 4OH- → [Zn(OH)4]2mol: 0,015 ← 0,06 ⇒ m = m ZnSO4 = (0,11 + 0,015).161 = 20,125 gam. Đáp án: AA.
Dạng 2 : Phản ứng của dung dịch chứa các ion OH − , [ M (OH ) 4 ] chứa ion H + (Với M là Al, Zn) Phương pháp giải
(4 − n ) −
với dung dịch
38
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
- Viết phương trình theo thứ tự : Phản ứng trung hòa xảy ra trước, phản ứng tạo kết tủa xảy ra sau : H+ + OH- → H2O (4 − n ) −
+ (4 − n) H + → M (OH )n ↓ + (4 − n) H 2O
N
[ M (OH )4 ]
H Ơ
- Nếu H + còn dư thì sẽ có phản ứng hòa tan kết tủa
N
M (OH ) n + nH + → M n + + nH 2O
TP .Q
U
Y
- Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính toán suy ra kết quả cần tìm.
ẠO
►Các ví dụ minh họa ◄
Ư N
G
Đ
Ví dụ 1: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và Na[Al(OH)4] aM. Thêm từ từ 0,6 lít HCl 0,1M vào dung dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của a là : A. 0,15 . B. 0,2. C. 0,275. D. 0,25 . n OH− = n NaOH = 0, 01 mol ; n Al(OH) [
TR ẦN
H
Hướng dẫn giải = 0,1.a mol ; n H+ = 0, 06 mol − = n Na Al(OH) [ 4]
]
4
n Al(OH)3 = 2.n Al2O3 = 0, 02 mol
10
00
B
Vì sau phản ứng thu được kết tủa chứng tỏ HCl đã phản ứng hết Phương trình phản ứng:
OH − + H + → H 2 O
[ Al(OH)4 ]
−
ẤP
+ H + → Al(OH)3 + H 2 O
←
0, 02
0, 02 ← 0, 02
C
mol :
[ Al(OH)4 ]
−
4
H
= 0, 0275 mol ⇒ a =
0, 0275 = 0, 275M 0,1
ÁN
Đáp án: D.
]−
-L
[
A
Ó
← 0, 03
0, 0075
⇒ ∑ n Al(OH)
+ 4H + → Al3+ + 4H 2 O
Í-
mol :
3
0, 01 → 0, 01
2+
mol :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 2: 200 ml dung dịch A chứa KOH 0,05M và Na[Al(OH)4] 0,15M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là : A. 0,3 lít. B. 0,6 lít. C. 0,7 lít. D. A hoặc C.
n OH− = n KOH = 0, 01 mol ; n Al(OH) [
Vì n Al(OH) [
4
]−
4
Hướng dẫn giải = 0, 03 mol ; n Al(OH)3 = 2.n Al2O3 = 0, 02 mol − = n Na Al(OH) [ 4]
]
> n Al(OH)3 nên có hai trường hợp xảy ra:
● Trường hợp 1 : [ Al(OH) 4 ] dư −
Phương trình phản ứng: 39
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
OH − + H + → H 2 O 0, 01 → 0, 01
[ Al(OH)4 ]
−
+ H + → Al(OH)3 + H 2 O 0, 03 = 0,3 lít 0,1
H Ơ
⇒ n H+ = 0, 03 mol ⇒ Vdd HCl =
N
0, 02 ← 0, 02
mol :
N
mol :
● Trường hợp 2 : [ Al(OH) 4 ] hết
U
Y
−
TP .Q
Phương trình phản ứng:
OH − + H + → H 2 O
[ Al(OH)4 ]
−
[ Al(OH)4 ]
−
mol :
0, 01
Đ
0, 02 ← 0,02
G
←
Ư N
0, 02
+ H + → Al(OH)3 + H 2 O + 4H + → Al3+ + 4H 2O
→
H
mol :
ẠO
0, 01 → 0, 01
0, 04
⇒ n H+ = 0, 07 mol ⇒ Vdd HCl =
TR ẦN
mol :
0, 07 = 0, 7 lít . 0,1
10
00
B
Đáp án D. ● Nhận xét : Như vậy đối với dạng bài tập tính số mol H+ mà n Al (OH ) [
4
]−
> nAl ( OH )3 , nếu đề bài
không cho biết thêm điều kiện gì thì sẽ có hai trường hợp xảy ra. Nếu đề bài yêu cầu tính lượng H+ −
2+
3
tối thiểu thì ta chỉ cần xét trường hợp [ Al (OH )4 ] dư, còn nếu đề bài yêu cầu tính lượng H+ tối đa (hoặc cho biết kết tủa tạo thành bị tan một phần) thì ta chỉ cần xét trường hợp [ Al (OH )4 ] hết.
ẤP
−
Í-
H
Ó
A
C
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu được lượng kết tủa lớn nhất là : A. 0,175 lít. B. 0,125 lít. C. 0,25 lít. D. 0,52 lít.
ÁN
-L
Hướng dẫn giải Trong dung dịch D có chứa AlO2 và OH– (nếu dư). Dung dịch D trung hoà về điện nên : n AlO− + n OH− = n Na + = 0, 25 mol –
TO
2
Ỡ N
G
Khi cho HCl vào D: H+ + OH– → H2O H+ + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓
BỒ
ID Ư
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì n H + = n AlO− + n OH− = 0,25 mol 2
Thể tích dung dịch HCl là V = 0, 25 : 2 = 0,125 lít.
Đáp án B. Ví dụ 4: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dung dịch D. a. Khối lượng kết tủa A là : 40
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
A. 3,12 gam. B. 6,24 gam. C. 1,06 gam. D. 2,08 gam. b. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch D là : A. NaCl 0,2 M và NaAlO2 0,6 M. B. NaCl 1 M và NaAlO2 0,2 M. C. NaCl 1 M và NaAlO2 0,6 M. D. NaCl 0,2 M và NaAlO2 0,4 M.
H Ơ
N
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có :
Y
N
n Al3+ = 0,1 mol, n Cl− = 3.0,1 = 0,3 mol
TP .Q
U
n Na + = n OH− = 0,2.1,8 = 0,36 mol
Đ
ẠO
Sau khi phản ứng kết thúc, kết tủa tách ra, phần dung dịch chứa 0,3 mol Cl– trung hoà điện tích với 0,3 mol Na+ còn 0,06 mol Na+ nữa phải trung hoà điện tích với một anion khác, chỉ có thể là 0,06 mol AlO2– (hay [Al(OH)4]–). Suy ra đã có 0,1 – 0,06 = 0,04 mol Al3+ tách ra thành 0,04 mol Al(OH)3. Kết quả trong dung dịch chứa 0,3 mol NaCl và 0,06 mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
G
a. m Al(OH)3 = 0,04.78 = 3,12 gam
Đáp án B.
H
0,3 0, 06 = 1M, CM( NaAlO2 ) = = 0, 2M . 0,3 0, 3
TR ẦN
b. CM(NaCl) =
Ư N
Đáp án A.
B
Mẹ quê
2+
3
10
00
(Dân trí) - Nó sinh ra ở một vùng quê miền Trung, nơi nắng cháy và gió Lào, lớn lên bằng mồ hôi của người mẹ với đôi quang gánh oằn vai mua thúng bán bưng. Mẹ nó là người đàn bà giản dị, mộc mạc, quê mùa như bao người mẹ nông thôn khác.
C
ẤP
Đó là người đàn bà góa bụa, kiếm được mụn con là nó rồi nuôi nấng cho ăn học tử tế đến mức bạn bè con nhà nông phải ghen tỵ.
-L
Í-
H
Ó
A
Năm nó học cấp 3, nó đã chui vào hàng rào của một khu vườn ở làng bên trộm cho được một khóm tường vi đầy gai tặng bạn gái. Nó kể lại đó là kỷ niệm khó quên của đời mình. Chỉ vì một ánh mắt của cô bạn khác lớp mà nó liều mình chui vào hàng rào đầy gai, nghe chó sủa ăng ẳng. Nó cẩn thận đến mức ngồi nhổ hết gai của loài hoa này kẻo sợ đâm vào tay cô bạn gái.
TO
ÁN
Vào đại học nó là đứa đầy cá tính, luôn có những trò bất ngờ cho bạn gái. Những món quà nhỏ, một bó hoa “thập cẩm” hay chỉ một đóa hoa hồng luôn chuẩn bị sẵn để đổi lấy nụ cười hay chút ấn tượng của những cô bạn mà nó xem là quan trọng đến mất ăn mất ngủ.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Nó đi dạy thêm, giữ xe cho các quán cà phê hay quán nhậu. Thời sinh viên của nó ngoài trợ cấp Utachi (mẹ ta cho), hàng tháng nó còn có các khoản tiền từ những việc làm thêm ấy. Cô bạn gái nhõng nhẽo của nó kênh kiệu, ẻo lả như người mẫu và lãnh cảm như những con ma-nơ-canh luôn đòi được chiều chuộng. Một bó hoa nó mua tặng cô ấy phải bằng vài thùng mì tôm mấy thằng bạn đói cầm cự ăn qua ngày. Mối tình nhạt đi qua thời sinh viên mang theo những kỷ niệm đầy hoa hồng. Đó là hoa hồng cho ngày Valentine, hoa hồng cho ngày quốc tế phụ nữ, hoa hồng cho ngày sinh nhật của nàng, cho ngày phụ nữ Việt Nam, cho ngày kỷ niệm quen nhau… Có đến hơn chục cái ngày như thế trong năm mà nó phải chuẩn bị, lên kế hoạch và thực thi nghiêm túc, đầy trách nhiệm. 41
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ở thành phố, tặng hoa trong ngày lễ như là một lời gửi gắm tình cảm một cách vô hình. Trong những ngày lễ vô thưởng vô phạt đó có cả hoa cho những người bạn gái mới quen hay là bạn của bạn; hoa cho bà chủ nhà khó tính luôn đòi tiền trọ đúng giờ, đúng ngày; hoa cho mẹ bạn gái mới gặp một vài lần. Nó chạnh lòng khi mỗi lần tặng hoa cho ai đó lớn tuổi bằng mẹ mình ở phố, họ cảm ơn chân thành và hỏi đùa: “Có gửi hoa về tặng mẹ ở quê không?”. Nó cười. Nụ cười lãng xẹt rơi giữa không trung làm tim nó đau.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TP .Q
U
Y
N
Ở quê mẹ đang gồng gánh. Cả đời mẹ chưa được ai tặng hoa cho dù vào ngày của chính mẹ. Nó đem những thứ còn day dứt trong lòng hỏi một người bạn cũng có mẹ tảo tần. Đứa bạn nghe câu hỏi tưởng chừng như ngây thơ: “Mày có bao giờ tặng hoa cho mẹ?”, sau một hồi im lặng lại bảo: “Ở (Sưu tầm) quê có nhà nào biết đến hoa với hòe”.
ẠO
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện ? A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước. B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước. Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 4: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước ? A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực. C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan. Câu 5: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước ? A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ). Câu 6: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ : NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 7: Trong số các chất sau : HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là : A. 8. B. 7. C. 9. D. 10. Câu 8: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các : A. ion trái dấu. B. anion. C. cation. D. chất. Câu 9: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li ? A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử. Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ? A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH. 42
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2. Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh ? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3. B. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl. Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh ? A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3. C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, H2O, MgCl2. Câu 13: Những muối có khả năng điện li hoàn toàn trong nước là : A. NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3. B. HgCl2, CH3COONa, Na2S, (NH4)2CO. C. Hg(CN)2, NaHSO4, KHSO3, AlCl3. D. Hg(CN)2, HgCl2, CuSO4, NaNO3. Câu 14: Cho các chất dưới đây : AgCl, HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, BaSO4, CuSO4, CaCO3. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là : A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 15: Cho các chất : H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, HCOOH. Các chất điện li yếu là : A. H2O, HCOOH, CuSO4. B. HCOOH, CuSO4. C. H2O, HCOOH. D. H2O, NaCl, HCOOH, CuSO4. Câu 16: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ? A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 17: Cho các chất: H2O, HgCl2, HF, HNO2, CuCl, CH3COOH, H2S, NH3. Số chất thuộc loại điện li yếu là : A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 18: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 19: Có 4 dung dịch : Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau : A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4. C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4. Câu 20: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng ? A. HCl → H+ + ClB. CH3COOH CH3COO- + H+
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
G
TO
ÁN
C. H3PO4 → 3H+ + 3PO43D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43Câu 21: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ? A. H2SO4 H+ + HSO4B. H2CO3 H+ + HCO3C. H2SO3 → 2H+ + SO32-
D. Na2S 2Na+ + S2-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Câu 22: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. HNO3 → H+ + NO3B. K2SO4 → K2+ + SO42C. HSO3- H+ + SO32D. Mg(OH)2 Mg2+ + 2OH-
Câu 23: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 24: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ? A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O. 43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. Câu 25: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-]. C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M. Câu 26: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10M. C. [H+] > [NO3-]. B. [H+] < [NO3-]. D. [H+] < 0.10M.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 27: Có 1 dung dịch chất điện li yếu. Khi thay đổi nồng độ của dung dịch (nhiệt độ không đổi) thì A. Độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi. B. Độ điện li và hằng số điện li đều không thay đổi. C. Độ điện li thay đổi và hằng số điện li không đổi. D. Độ điện li không đổi và hằng số điện li thay đổi. Câu 28: Chọn phát biểu sai : A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy. C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Câu 29: Độ điện li phụ thuộc vào A. bản chất các ion tạo thành chất điện li. B. nhiệt độ, nồng độ, bản chất chất tan. C. độ tan của chất điện li trong nước. D. tính bão hòa của dung dịch chất điện li. Câu 30: Độ điện li là tỉ số giữa số phân tử chất tan đã điện li và A. chưa điện li. B. số phân tử dung môi. C. số mol cation hoặc anion. D. tổng số phân tử chất tan. Câu 31: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH CH3COO- + H+
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Độ điện li α sẽ biến đổi như thế nào khi a. Pha loãng dung dịch ? A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm. b. Thêm vài giọt dung dịch HCl loãng vào dung dịch ? A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm. c. Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch ? A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm. Câu 32: X là dung dịch CH3COOH 1M, có độ điện li là α. Lần lượt thêm vào X vài giọt các dung dịch sau : HCl 1M, CH3COOH 1M, CH3COONa 1M, NaCl 1M, nước cất, NaOH 1M, NaHSO4 1M, NaHCO3 1M. Số trường hợp làm tăng độ điện li α là : A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 44
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 33: X là dung dịch NH3 1M, có độ điện li là α. Lần lượt thêm vào X vài giọt các dung dịch sau: HCl 1M, CH3COOH 1M, CH3COONa 1M, NaCl 1M, nước cất, NaOH 1M, NaHSO4 1M, NaHCO3 1M. Số trường hợp làm tăng độ điện li α là : A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 34: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng ? A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 35: Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH. B. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion. C. Trong thành phần của axit có thể không có hiđro. D. Axit hoặc bazơ không thể là ion. Câu 36: Dãy gồm các axit 2 nấc là : A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3, H3PO3. Câu 37: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Trong dung dịch H3PO3 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ? A. Cl-, Na+, NH4+. B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2. C. NH4+, Cl-, H2O. D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2. Câu 40: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron-stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ : Ba2+, Br- , NO3-, NH4+ , C6H5O-, SO42- ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 41: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ : Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Cho các ion sau : (a) PO43(b) CO32(c) HSO3(d) HCO3(e) HPO32Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ? A. (a), (b). B. (b), (c). C. (c), (d). D. (d), (e). Câu 43: Cho các ion và chất được đánh số thứ tự như sau : 1. HCO3- ; 2. K2CO3 ; 3. H2O ; 4. Mg(OH)2 ; 5. HPO42- ; 6. Al2O3 ; 7. NH4Cl ; 8. HSO3Theo Bron-stêt, các chất và ion lưỡng tính là : A. 1, 2, 3. B. 4, 5, 6. C. 1, 3, 5, 6, 8. D. 2, 6, 7. + 3+ Câu 44: Cho các chất và ion sau: HSO4 , H2S, NH4 , Fe , Ca(OH)2, SO32−, NH3, PO43-, HCOOH, HS–, Al3+, Mg2+, ZnO, H2SO4, HCO3−, CaO, CO32−, Cl−, NaOH, NaHSO4, NaNO3, NaNO2, NaClO, NaF, Ba(NO3)2, CaBr2. 45
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
a. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là axit ? A. 10. B. 11. C. 12. D. 9. b. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là bazơ ? B. 10. C. 13. D. 11. A. 12. c. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là trung tính ? B. 1. C. 3. D. 4. A. 2. Câu 45: Cho các chất và ion sau : HCO3 , Cr(OH)3 , Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ? A. 12. B. 11. C. 13. D. 14.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 46: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau : A. Zn(OH)2, Cu(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2 C. Sn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cả A, B, C. Câu 47: Zn(OH)2 trong nước phân li theo kiểu : A. Chỉ theo kiểu bazơ. B. Vừa theo kiểu axit vừa theo kiều bazơ. C. Chỉ theo kiểu axit. D. Vì là bazơ yếu nên không phân li. Câu 48: Dung dịch có pH = 7 là : A. NH4Cl. B. CH3COONa. C. C6H5ONa. D. KClO3. Câu 49: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ? D. FeCl3. A. NaCl. B. NH4Cl. C. Na2CO3. Câu 50: Trong các muối sau, dung dịch muối nào có môi trường trung tính ? A. FeCl3. B. Na2CO3. C. CuCl2. D. KCl. Câu 51: Trong các muối cho dưới đây : NaCl, Na2CO3, K2S, K2SO4, NaNO3, NH4Cl, ZnCl2. Những muối nào không bị thuỷ phân ? A. NaCl, NaNO3, K2SO4. B. Na2CO3, ZnCl2, NH4Cl. D. NaNO3, K2SO4, NH4Cl. C. NaCl, K2S, NaNO3, ZnCl2. Câu 52: Cho các muối sau đây : NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4 ; FeCl3 ; AlCl3 ; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là : A. NaNO3 ; KCl. B. K2CO3 ; CuSO4 ; KCl. C. CuSO4 ; FeCl3 ; AlCl3. D. NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4. Câu 53: Cho các dung dịch : Na2S, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, K2SO3, AlCl3. Số dung dịch có giá trị pH > 7 là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 54: Trong số các dung dịch : Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là : A. Na2CO3, NH4Cl, KCl. B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. Câu 55: Trong số các dung dịch cho dưới đây : Na2SO3, K2SO4, NH4NO3, (CH3COO)2Ca, NaHSO4, Na2S, Na3PO4, K2CO3. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7 ? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 56: Trong các dung dịch sau đây : K2CO3, KCl, CH3COONa, C6H5ONa, NaHSO4, Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 46
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 57: Cho các dung dịch sau : 1. KCl 2.Na2CO3 3. AgNO3 4. CH3COONa 5. Fe2(SO4)3 6. (NH4)2SO4 7. NaBr 8. K2S Trong đó các dung dịch có pH < 7 là : A. 1, 2, 3, B. 3, 5, 6 C. 6, 7, 8. D. 2, 4, 6. Câu 58: Cho các dung dịch sau : 1. KCl ; 2. Na2CO3 ; 3. CuSO4 ; 4. CH3COONa ; 5. Al2(SO4)3 ; 6. NH4Cl ; 7. NaBr ; 8. K2S ; 9. FeCl3. Các dung dịch nào sau đều có pH < 7 ? A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 5, 6, 9. C. 6, 7, 8, 9. D. 2, 4, 6, 8.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 59: Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) ? A. CH3COOH, HCl và BaCl2. B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3. C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3 . D. NaHSO4, HCl và AlCl3. Câu 60: Cho các dung dịch muối : Na2CO3 (1), NaNO3 (2), NaNO2 (3), NaCl (4), Na2SO4 (5), CH3COONa (6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Những dung dịch muối làm quỳ hoá xanh là : A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (3), (6), (8). D. (2), (5), (6), (7). Câu 61: Cho phản ứng : 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O Hấp thụ hết x mol NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thì dung dịch thu được có giá trị A. pH = 7. B. pH > 7. C. pH = 0. D. pH < 7. Câu 62: Cho hấp thụ hết 2,24 lít NO2 (đktc) trong 0,5 lít dung dịch NaOH 0,2M. Thêm tiếp vài giọt quỳ tím thì dung dịch sẽ có màu gì ? A. không màu. B. màu xanh. C. màu tím. D. màu đỏ. Câu 63: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì A. giấy quỳ tím bị mất màu. B. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu xanh. C. giấy quỳ không đổi màu. D. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu đỏ. Câu 64: Muối nào sau đây là muối axit ? A. NH4NO3. B. Na2HPO3. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK. Câu 65: Cho các muối sau : NaHSO4, NaHCO3, Na2HPO3. Số muối thuộc loại muối axit là : A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 66: Chỉ ra phát biểu sai : A. Các muối NaH2PO4 ,Ca(HCO3)2 , Na2HPO3 đều là muối axit. B. Các dung dịch C6H5ONa , CH3COONa làm quỳ tím hóa xanh. C. HCO3- , HS- , H2PO4- là ion lưỡng tính. D. SO42-, Br- , K+, Ca2+ là ion trung tính. Câu 67: Trong dung dịch Al2(SO4)3 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 68: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là : A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. 47
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 69: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là : A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4. Câu 70: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là : A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4. C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3. Câu 71: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a ; dung dịch H2SO4, pH = b ; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng ? A. d < c< a < b. B. c < a< d < b. C. a < b < c < d. D. b < a < c < d.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2
4
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 72: Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lít là : NaCl (1), HCl (2), Na2CO3 (3), NH4Cl (4), NaHCO3 (5), NaOH (6). Dãy sắp xếp theo trình tự pH của chúng tăng dần như sau : A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6). B. (2) < (3) < (1) < (5) < (6) < (4). C. (2) < (4) < (1) < (5) < (3) < (6). D. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6). Câu 73: Hằng số điện li phụ thuộc vào A. bản chất các ion tạo thành chất điện li. B. nhiệt độ, bản chất chất tan. C. độ tan của chất điện li trong nước. D. tính bão hòa của dung dịch chất điện li. Câu 74: Để đánh giá độ mạnh, yếu của axit, bazơ, người ta dựa vào : A. độ điện li. B. khả năng điện li ra ion H+, OH–. C. giá trị pH. D. hằng số điện li axit, bazơ (Ka, Kb). Câu 75: Khi nói “Axit fomic (HCOOH) mạnh hơn axit axetic (CH3COOH)” có nghĩa là : A. dung dịch axit fomic có nồng độ mol lớn hơn dung dịch axit axetic. B. dung dịch axit fomic có nồng độ % lớn hơn dung dịch axit axetic. C. axit fomic có hằng số phân li lớn hơn axit axetic. D. dung dịch axit fomic bao giờ cũng có nồng độ H+ lớn hơn dung dịch axit axetic. Câu 76: Cho các axit với các hằng số axit sau: (1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3) (2) HOCl (Ka = 5.10-8) (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5) (4) HSO4- (Ka = 10-2) Sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần : A. (1) < (2) < (3) < (4). B. (4) < (2) < (3) < (1). C. (2) < (3) < (1) < (4). D. (3) < (2) < (1) < (4). Câu 77: Cho biết : pK a (CH3COOH) = 4,75, pK a (H3PO4 ) = 2,13, pK a (H PO - ) = 7,21 và pKa = -lgKa.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Sự sắp xếp các axit trên theo thứ tự tăng dần tính axit là : A. CH3COOH < H2PO4- < H3PO4. B. H2PO4- < H3PO4 < CH3COOH. D. H3PO4 < CH3COOH < H2PO4-. C. H2PO4- < CH3COOH < H3PO4. Câu 78: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. Phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 79: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết 48
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
H Ơ N
TP .Q
U
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 80: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-. B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-. C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– . D. K+, NH4+, OH–, PO43-. Câu 81: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch ? A. NH4+ ; Na+; HCO3- ; OH-. B. Fe2+ ; NH4+ ; NO3- ; SO42-. C. Na+; Fe2+ ; H+ ; NO3-. D. Cu2+ ; K+ ; OH- ; NO3-.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Y
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 82: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. C. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4- , NH4+, Na+, NO3-. Câu 83: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là : A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-. C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-. D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-. Câu 84: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion ? A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-. Câu 85: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ? A. AlCl3 và CuSO4. B. NH3 và AgNO3. C. Na2ZnO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3. Câu 86: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là : A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Câu 87: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào đúng : A. NaHSO4 + BaCl2 → BaCl2 + NaCl + HCl B. 2NaHSO4 + BaCl2 → Ba(HSO4)2 + 2NaCl C. NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + H2O + CO2 D. Ba(HCO3)2+NaHSO4 → BaSO4 + NaHCO3 Câu 88: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH ? A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 . C. Na2SO4, HNO3, Al2O3. B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. D. Na2HPO4, ZnO, Zn(OH)2. Câu 89: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl ? A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3. B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2. C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS. D. BaSO4, FeS2, ZnO. Câu 90: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là : A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3. B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3. 49
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2. D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl. Câu 91: Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra ? A. Có khí bay lên. B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn. C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần. D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 92: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra ? A. ban đầu không có kết tủa sau đó có kết tủa trắng. B. có kết tủa trắng và kết tủa không tan trong CO2 dư. C. có kết tủa trắng và kết tủa tan hoàn toàn khi dư CO2. D. không có hiện tượng gì. Câu 93: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất ? A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dung dịch NaOH. B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dung dịch HCl. C. Cho nhanh dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch muối AlCl3. D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. Câu 94: Cho dung dịch các chất sau : NaHCO3 (X1) ; CuSO4 (X2) ; (NH4)2CO3 (X3) ; NaNO3 (X4); MgCl2 (X5) ; KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là : A. X1, X4, X5. B. X1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6. Câu 95: Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau : Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3), HCl (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là : A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3). Câu 96: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. CaCl2, HCl, CO2, KOH. B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3. C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3. D. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl. Câu 97: Khí cacbonic tác dụng được với các dung dịch trong nhóm nào ? A. Na2CO3, Ba(OH)2, C6H5ONa. B. Na2SO3, KCl, C6H5ONa. C. Na2CO3, NaOH, CH3COONa. D. Na2SO3, KOH, C6H5ONa. Câu 98: Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần. Câu 99: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt : A. dùng dung dịch NaOH (dư), dd HCl (dư), rồi nung nóng. B. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. C. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). D. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). 50
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
U TP .Q
Phản ứng nào là phản ứng axit - bazơ ? A. 1 ; 2 ; 3. B. 1 ; 2.
Y
4. C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH
H Ơ
Câu 100: Dãy gồm các chất đều bị hoà tan trong dung dịch NH3 là : A. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Ag2O. B. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Al(OH)3. C. Cu(OH)2, AgCl, Fe(OH)2, Ag2O. D. Cu(OH)2, Cr(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O. Câu 101: Xét các phản ứng sau : 1. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O 2. AlCl3 + 3NaAlO2 + 6 H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl 3. CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D. 1 ; 2 ; 3 ; 4 .
ẠO
C. 1 ; 3.
Câu 102: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng axit - bazơ theo Bron-stêt ? 2) 3H + + Al(OH)3 → Al3+ + 3H 2 O
3) Ba 2 + + SO 24 − → BaSO 4
4) SO 3 + 2OH − → SO 42− + H 2 O
Ư N
G
Đ
1) H + + OH − → H 2 O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
B. 3 và 4. C. 1, 2 và 3. D. 1, 2 và 4. A. 1 và 2. Câu 103: Cho các phản ứng hóa học sau : (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là : A. (1), (3), (5), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6). Câu 104: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau : 1) NaHSO4 + NaHSO3 2) Na3PO4 + K2SO4 3) AgNO3 + Fe(NO3)2 4) C6H5ONa + H2O 6) BaHPO4 + H3PO4 5) CuS + HNO3 7) NH4Cl + NaNO2 (đun nóng) 8) Ca(HCO3)2 + NaOH 9) NaOH + Al(OH)3 10) MgSO4 + HCl. Số phản ứng xảy ra là : A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 105: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 ? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 106: Dung dịch HCl có thể tác dụng với mấy chất trong số các chất : NaHCO3, SiO2, NaClO, NaHSO4, AgCl, Sn, C6H5ONa, (CH3)2NH, CaC2, S ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 107: Cho các dung dịch riêng biệt : HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 108: Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là : A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 51
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 109: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là : A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. Câu 110: Cho 4 miếng Al như nhau vào 4 dung dịch : CH3COOH, NH4Cl, HCl, NaCl có cùng thể tích và nồng độ CM. Trường hợp nào khí H2 bay ra nhanh nhất ? A. CH3COOH. B. NH4Cl. C. HCl. D. NaCl. Câu 111: Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa FeCl3 ; AlCl3 ; NH4Cl ; CuCl2 đến khi bão hoà thu được kết tủa chứa B. S và CuS. C. Fe2S3 ; Al2S3. D. Al(OH)3 ; Fe(OH)3. A. CuS. Câu 112: Trong các chất NaHSO4, NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dung dịch Na[Al(OH)4] (NaAlO2) thu được Al(OH)3 là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4. Câu 114: Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện nào của a và b thì xuất hiện kết tủa ? B. b = 4a. C. b > 4a. D. b ≤ 4a. A. b < 4a. Câu 115: Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là : B. y > x . C. x = y. D. x <2y. A. x > y. Câu 116: Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, Al2(SO4)3, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là : A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 117: Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng cặp là : A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 118: Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa : A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, BaCl2. C. NaCl. D. NaCl, NaHCO3, BaCl2. Câu 119: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Thành phần các chất trong Z là : B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2. A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Cu(OH)2 và Fe(OH)3. D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Câu 120: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl aM, thu được dung dịch A và a (mol) khí thoát ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch A là : A. AgNO3, Na2CO3, CaCO3. B. FeSO4, Zn, Al2O3, NaHSO4. C. Al, BaCl2, NH4NO3, Na2HPO3. D. Mg, ZnO, Na2CO3, NaOH. Câu 121: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO41M với 100 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch D, Cô cạn dung dịch D thu được những chất nào sau đây ? A. Na2SO4, K2SO4, KOH. B. Na2SO4, KOH. C. Na2SO4, K2SO4, NaOH, KOH. D. Na2SO4, NaOH, KOH.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
52
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 122: Một hỗn hợp rắn X có a mol NaOH ; b mol Na2CO3 ; c mol NaHCO3. Hoà tan X vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư ở nhiệt độ thường. Loại bỏ kết tủa, đun nóng phần nước lọc thấy có kết tủa nữa. Vậy có kết luận là : A. a = b = c. B. a > c. C. b > c. D. a < c. Câu 123: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước). A. Na+ và SO42-. B. Ba2+, HCO-3 và Na+ . C. Na+, HCO3-. D. Na+, HCO-3 và SO42-.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 124: Phương trình ion : Ca2+ + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây ? 1) CaCl2 + Na2CO3 2) Ca(OH)2 + CO2 3) Ca(HCO3)2 + NaOH 4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 2 và 4. Câu 125: Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3 + A → B + KNO3. Vậy A, B lần lượt là : A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3. Câu 126: Cho sơ đồ sau : X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O. Hãy cho biết X, Y có thể là :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
A. Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2 B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2 C. Ba(OH)2 và CO2 D. BaCl2 và Ca(HCO3)2 Câu 127: Cho sơ đồ sau : X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có thể tương ứng với cặp chất nào sau đây là : A. NaAlO2 và Na2CO3. B. NaAlO2 và NaHCO3. C. Al(NO3)3 và NaHCO3. D. AlCl3 và Na2CO3. + Câu 128: Cho dung dịch chứa các ion sau: K , Ca2+, Ba2+, Mg2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào đó thì ta có thể cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch nào trong số các dung dịch sau : A. Na2SO4 vừa đủ. B. K2CO3 vừa đủ. C. NaOH vừa đủ. D. Na2CO3 vừa đủ. Câu 129: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên A. NaNO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. NH3. Câu 130: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây ? A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2. Câu 131: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2, NH4HSO4, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được mấy dung ? A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 3dung dịch. 53
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 132: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử A. H2O và CO2. B. quỳ tím. C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch (NH4)2SO4. Câu 133: Trong các thuốc thử sau : (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Thuốc tử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 134: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau : Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là : A. dd H2SO4. B. dd AgNO3. C. dd NaOH. D. quỳ tím.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
M
.
B. C =
A
10.D.C M
Ó
A. C =
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 135: Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ? A. Na2CO3. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaOH. Câu 136: Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là : NH4Cl ; Na3PO4 ; KI ; (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO3 vào mẫu thử của dung dịch X thì có kết tủa vàng. Vậy dung dịch X chứa : A. NH4Cl. B. (NH4)3PO4. C. KI. D. Na3PO4. Câu 137: Có 4 dung dịch : HCl, K2CO3, Ba(OH)2, KCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Nếu chỉ dùng quỳ tím thì có thể nhận biết được A. HCl, Ba(OH)2 B. HCl, K2CO3, Ba(OH)2 C. HCl, Ba(OH)2, KCl D. Cả bốn dung dịch. Câu 138: Dung dịch bão hòa có độ tan là 17,4 gam thì nồng độ % của chất tan là : A. 14,82%. B. 17,4%. C. 1,74%. D. 1,48%. Câu 139: Biết phân tử khối chất tan là M và khối lượng riêng của dung dịch là D. Hệ thức liên hệ giữa nồng độ % (C%) và nồng độ mol/l (CM) là : M.C M 10.D
.
C. C =
10.M.C M D
.
D. C =
D.C M 10.M
.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Câu 140: Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là : A. 2,04. B. 4,53. C. 0,204. D. 1,65. Câu 141: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là : A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0. Câu 142: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là : A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72. Câu 143: Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20% là: A. 2,5 gam. B. 8,88 gam. C. 6,66 gam. D. 24,5 gam. Câu 144: Số gam H2O dùng để pha loãng 1 mol oleum có công thức H2SO4.2SO3 thành axit H2SO4 98% là : A. 36 gam. B. 42 gam. C. 40 gam. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 145: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ? 54
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 711,28cm3. B. 621,28cm3. C. 533,60 cm3. D. 731,28cm3. Câu 146: Cần hòa tan bao nhiêu gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO415% để thu được dung dịch H3PO4 30%? B. 69,44 gam. C. 107,14 gam. D. 58,26 gam. A. 73,1 gam. Câu 147: Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là : B. 20,0. C. 31,8. D. 40,0. A. 11,3. Câu 148: Hòa tan 25 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 175 gam H2O thu được dung dịch muối có nồng độ là : A. 8%. B. 12,5%. C. 25%. D. 16%.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 149: Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 150 gam dung dịch CuSO4 10% thu được dung dịch mới có nồng độ 43,75%. Giá trị của a là : A. 150. B. 250. C. 200. D. 240. Câu 150: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4 ? A. 5. B. 4. C. 9. D. 10. Câu 151: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là ? A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít. Câu 152: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là : A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M. Câu 153: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là : A. 0,45M. B. 0,90M. C. 1,35M. D. 1,00M. Câu 154: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu ? A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M. Câu 155: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch A. Nồng độ mol/l của ion OH trong dung dịch A là : A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M. Câu 156: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- có trong dung dịch tạo thành là : A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M. Câu 157: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là : A. 0,2 ; 0,2 ; 0,2. B. 0,1 ; 0,2 ; 0,1. C. 0,2 ; 0,4 ; 0,2. D. 0,1 ; 0,4 ; 0,1. Câu 158: Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây ? A. pH = 7. B. pH > 7. C. 2 < pH < 7. D. pH = 2. Câu 159: Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu ? A. 4,25.10-1M. B. 4,25.10-2M. C. 8,5.10-1M. D. 4,25.10-4M. Câu 160: Dung dịch NH3 1M với độ điện li là 0,42% có pH là : A. 9,62. B. 2,38. C. 11,62. D. 13,62. Câu 161: Độ điện li α của dung dịch HCOOH 0,007M, có pH = 3,0 là : A. 13,29%. B. 12,29%. C. 13,0%. D. 14,29%. 55
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 162: Dung dịch axit axetic trong nước có nồng độ 0,1M. Biết 1% axit bị phân li. Vậy pH của dung dịch bằng bao nhiêu ? A. 11. B. 3. C. 10. D. 4. Câu 163: Dung dịch HCOOH 0,46% (D = 1 g/ml) có pH = 3 độ điện li α của dung dịch là : A. 1%. B. 2%. C. 3%. D. 4%. -4 Câu 164: Giá trị pH của dung dịch axit fomic 1M (Ka = 1,77.10 ) là : A. 1,4. B. 1,1. C. 1,68. D. 1,88. -5 Câu 165: Hằng số axit của axit HA là Ka = 4.10 . Vậy pH của dung dịch HA 0,1M là : A. pH = 2,3. B. pH = 2,5. C. pH = 2,7. D. pH = 3.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 166: Biết [CH3COOH] = 0,5M và ở trạng thái cân bằng [H+] = 2,9.10-3M. Hằng số cân bằng Ka của axit là : A. 1,7.10-5. B. 5,95.10-4. C. 8,4.10-5. D. 3,4.10-5. Câu 167: Thêm nước vào 10,0 ml axit axetic băng (axit 100%; D= 1,05 g/ml) đến thể tích 1,75 lít ở 25oC, dùng máy đo thì thấy pH=2,9. Độ điện li α và hằng số cân bằng Ka của axit axetic ở nhiệt độ đó là : A. 1,24% và 1,6.10-5. B. 1,24% và 2,5.10-5. C. 1,26% và 1,6.10-5. D. 1,26% và 3,2.10-4. Câu 168: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li và ion. Độ điện li α của CH3COOH ở nồng độ đó là (biết số Avogađro=6,02.1023) : A. 4,15%. B. 3,98%. C. 1%. D. 1,34%. Câu 169: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25o là : A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76. Câu 170: Dung dịch X có hoà tan hai chất CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết hằng số axit của CH3COOH là Ka=1,8.10-5. Giá trị pH của dung dịch X là : A. 5,44. B. 6,74 C. 3,64 D. 4,74. -5 Câu 171: Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10 ) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là: A. 2,43 . B. 2,33 . C. 1,77. D. 2,55. -10 + Câu 172: Dung dịch CH3COONa 0,1M (Kb = 5,71.10 ) có [H ] là : A. 7,56.10-6 M. B. 1,32.10-9 M. C. 6,57.10-6 M. D. 2,31.10-9 M. Câu 173: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ? A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO3 và 25,2 gam. C. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam. Câu 174: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là : A. 0,5M. B. 1M. C. 2M. D. 2,5M. Câu 175: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là : A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 24,97%. Câu 176: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là :
56
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2SO4 và NaOH. Câu 177: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là : A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2. Câu 178: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là : A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 179: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là : B. 10,44 gam K2HPO4 ; 12,72 gam K3PO4. A. 10,44 gam KH2PO4 ; 8,5 gam K3PO4. C. 10,44 gam K2HPO4 ; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,5 gam KH2PO4 ; 14,2 gam K3PO4. Câu 180: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là: A. 1. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,75. Câu 181: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là : A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%. C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. Câu 182: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là: A. 1,2 M. B. 0,6 M. C. 0,75 M. D. 0,9 M. Câu 183: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là : A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam. Câu 184: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là : A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0. Câu 185: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là : A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 186: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH là : A. 9. B. 12,30. C. 13. D.12. Câu 187: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13 ? A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml. Câu 188: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là : 57
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. Câu 189: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là : A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml. Câu 190: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14) : A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 191: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là : A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398. Câu 192: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m lần lượt là : B. 0,15 M và 4,46 gam. A. 0,15 M và 2,33 gam. C. 0,2 M và 3,495 gam. D. 0,2 M và 2,33 gam. Câu 193: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là : A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M. Câu 194: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là : A. x = 0,015 ; m = 2,33. B. x = 0,150 ; m = 2,33. C. x = 0,200 ; m = 3,23. D. x = 0,020 ; m = 3,23. Câu 195: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là : A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06. C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03. Câu 196: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là : A.7. B. 2. C. 1. D. 6. Câu 197: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là : A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200. Câu 198: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là : A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít. Câu 199: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là : A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít. Câu 200: Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung 58
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là : A. 0,01 M và 0,01 M. B. 0,02 M và 0,04 M. C. 0,04 M và 0,02 M D. 0,05 M và 0,05 M. Câu 201: Cho dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch B chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch A cho vào b lít dung dịch B được 1 lít dung dịch C có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là : A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít. C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 202: Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M ; NaOH 0,4M ; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13 : A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101. Câu 203: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) : A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2. 2+ 2+ Câu 204: Một cốc nước có chứa a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl , d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là : A. 2a + 2b = c - d. B. a + b = c + d. C. 2a + 2b = c + d. D. a + b = 2c + 2d. + Câu 205: Một dung dịch có a mol NH4 , b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng ? A. a + 2b = c + d. B. a + 2b = 2c + d. C. a + b = 2c + d. D. a + b = c + d. Câu 206: Để được dung dịch có chứa các ion : Mg2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước A. 2 muối. B. 3 muối. C. 4 muối. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối. 2+ Câu 207: Một dung dịch có chứa các ion : Mg (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là : A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15. 2+ 3+ Câu 208: Dung dịch A chứa các ion: Fe (0,1 mol), Al (0,2 mol), Cl (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là : A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2. 2+ + – Câu 209: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là : A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02. 2+ Câu 210: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba , 0,01 mol NO3 , a mol OH- và b mol Na+. Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là : A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam. 222Câu 211: Dung dịch A chứa các ion: CO3 , SO3 , SO4 , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là : 59
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. 2+ 2+ 2+ Câu 212: Dung dịch A có chứa : Mg , Ba ,Ca và 0,2 mol Cl , 0,3 mol NO3-. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu ? A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml. Câu 213: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu ? A. 1,5M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Câu 214: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam. + + 22Câu 215: Có 500 ml dung dịch X chứa Na , NH4 , CO3 và SO4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là : A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam. 3+ 2+ 2Câu 216: Dung dịch X chứa các ion sau: Al , Cu , SO4 và NO3 . Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là : B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M. A. 0,2M. 3+ 2+ Câu 217: Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) : A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 218: Một dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Pb(NO3)2 0,05 M, dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,2M và NaCl 0,05 M. Cho dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để thu được kết tủa lớn nhất là m gam chất rắn. Thể tích dung dịch B cần cho vào 100 ml dung dịch A và giá trị m là : A. 80 ml và 1,435 gam. B. 80 ml và 2,825 gam. C. 100 ml và 1,435 gam. D. 100 ml và 2,825 gam. Câu 219: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là : A. %m BaCO3 = 50%, %m CaCO3 = 50%. B. %m BaCO3 = 50,38%, %m CaCO3 = 49,62%. C. %m BaCO3 = 49,62%, %m CaCO3 = 50,38%.
D. Không xác định được.
Câu 220: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là A. 0,24 lít. B. 0,237 lít. C. 0,336 lít. D. 0,2 lít. 60
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 221: Cho 250 ml dung dịch NaOH 4M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thành phần các chất trong X gồm A. Na2SO4 và NaOH. B. Na2SO4, Na[Al(OH)4], NaOH. C. Na2SO4 và Al2(SO4)3. D. Na2SO4 và Na[Al(OH)4]. Câu 222: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol ; Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : B. 1,560. C. 4,908. D. 5,064. A. 2,568. Câu 223: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối lượng tủa Y là : A. 344,18 gam. B. 0,64 gam. C. 41,28 gam. D. 246,32 gam. Câu 224: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ? B. 0,45 mol. C. 0,75 mol. D. 0,25 mol. A. 0,65 mol. Câu 225: Cho 500 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện 9,8 gam. Mặt khác khi cho 500 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 dư lại thấy tạo 15,6 gam kết tủa. Nồng độ của Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 trong dung dịch A lần lượt là : A. 0,2 M và 0,15 M. B. 0,59M và 0,125 M. C. 0,2M và 0,4M. D. 0,4M và 0,2M. Câu 226: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là : A. 1,2M. B. 2,4M. C. 3,6M. D. 1,2M và 3,6M. Câu 227: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,6M. B. 1M. C. 1,4M. D. 2,8M. Câu 228: Tính V dung dịch Ba(OH)2 0,01M cần thêm vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M để thu được 4,275 gam kết tủa ? A. 1,75 lít. B. 1,5 lít. C. 2,5 lít. D. 0,8 lít. Câu 229: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị của V là : B. 2. C. 2,4. D. A hoặc B. A. 1,2. Câu 230: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. A hoặc C. Câu 231: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là : A. 1,2. B. 2. C. 2,4. D. 0,6. Câu 232: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là : A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. Câu 233: Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là : A. 0,75 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,3 mol. Câu 234: 200 ml gồm MgCl2 0,3M ; AlCl3 0,45 M ; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít gồm
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
61
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tính giá trị của V lít để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất ? A. 1,25 lít và 1,475 lít. B. 1,25 lít và 14,75 lít. C.12,5 lít và 14,75 lít. D. 12,5 lít và 1,475 lít. Câu 235: Cho V lít dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hoà tan hết 2,04 gam Al2O3. Giá trị của V là : A. 0,16 lít hoặc 0,32 lít. B. 0,24 lít. C. 0,32 lít. D. 0,16 lít hoặc 0,24 lít.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Câu 236: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ aM, khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,08 mol kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M thì thấy có 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a là : B. 0,75M. C. 0,8M. D. 1M. A. 0,5M. Câu 237: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710. Câu 238: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là : A. 1,1 lít. B. 0,8 lít. C. 1,2 lít. D. 1,5 lít. Câu 239: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là : A. 0,7 lít. B. 0,5 lít. C. 0,6 lít. D. 0,55 lít. Câu 240: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M là : A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml. Câu 241: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là : A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 242: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là : A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.
62
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
NHÓM NITƠ
ẠO
CHUYÊN ĐỀ 2 :
Ư N
G
Đ
BÀI 1 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ
H
A. LÝ THUYẾT
(As), antimon (Sb) và bitmut (Bi).
Antimon 51 121,75
Bitmut 83 208,98
5s25p3
6s26p3
0,141
0,146
2,05
2,02
834
703
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
I. Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn Nhóm nitơ gồm các nguyên tố : nitơ (N), photpho (P), asen Chúng đều thuộc các nguyên tố p. Một số tính chất của các nguyên tố nhóm nitơ Photpho Asen Nitơ Số hiệu nguyên tử 7 15 33 Nguyên tử khối 14,01 30,97 74,92 Cấu hình electron lớp 2s22p3 3s23p3 4s24p3 ngoài cùng Bán kính nguyên tử 0,070 0,110 0,121 (nm) Độ âm điện 3,04 2,19 2,18 Năng lượng ion hoá thứ 1402 1012 947 nhất (kJ/mol) II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm nitơ 1. Cấu hình electron nguyên tử 2
3
TO
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử là ns np , có 5 electron.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
↑ ↑ ↑ ↑↓ 3 2 np ns Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân, do đó trong một số hợp chất chúng có hoá trị ba. Đối với nguyên tử của các nguyên tố P, As, Sb và Bi ở trạng thái kích thích, một electron trong cặp electron của phân lớp ns có thể chuyển sang obitan d trống của phân lớp nd.
63
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Như vậy, ở trạng thái kích thích nguyên tử của các nguyên tố này có 5 electron độc thân và chúng có thể có hoá trị năm trong các hợp chất. 2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất a. Tính oxi hoá - khử Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. Ngoài ra, chúng còn có các số oxi hoá +3 và -3. Riêng nguyên tử nitơ còn có thêm các số oxi hoá +1, +2, +4. Do có khả năng giảm và tăng số oxi hoá trong các phản ứng hoá học, nên nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ thể hiện tính oxi hoá và tính khử. Khả năng oxi hoá giảm dần từ nitơ đến bitmut, phù hợp với chiều giảm độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố trong nhóm. b. Tính kim loại - phi kim Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần. Nitơ, photpho là các phi kim. Asen thể hiện tính phi kim trội hơn tính kim loại. Antimon thể hiện tính kim loại và tính phi kim ở mức độ gần như nhau, còn ở bitmut tính kim loại trội hơn tính phi kim. 3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất a. Hợp chất với hiđro Tất cả các nguyên tố nhóm nitơ đều tạo được các hợp chất khí với hiđro (hiđrua), có công thức chung là RH3. Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm dần từ NH3 đến BiH3. Dung dịch của chúng không có tính axit. b. Oxit và hiđroxit Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần đồng thời tính bazơ của chúng tăng dần. Độ bền của các hợp chất với số oxi hoá +3 tăng, còn độ bền của các hợp chất với số oxi hoá +5 nói chung giảm. Các oxit của nitơ và photpho với số oxi hoá +5 (N2O5, P2O5) là oxit axit, hiđroxit của chúng là các axit (HNO3, H3PO4). Trong các oxit với số oxi hoá +3 thì As2O3 là oxit lưỡng tính, tính axit trội hơn tính bazơ ; Sb2O3 là oxit lưỡng tính, tính bazơ trội hơn tính axit ; còn Bi2O3 là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit và hầu như không tan trong dung dịch kiềm.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
64
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
ẠO
BÀI 2 : NITƠ
Đ
A. LÝ THUYẾT
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
I. Cấu tạo phân tử - Cấu hình electron : 1s22s22p3 N≡N CTPT : N2 - CTCT : II. Tính chất vật lí - Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196oC. - Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. - Không duy trì sự cháy và sự hô hấp. III. Tính chất hóa học 1. Tính oxi hoá Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền (ở 3000oC nó chưa bị phân hủy), nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. a. Tác dụng với hiđro : Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hiđro tạo amoniac. Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt : o
Í-
H
t ,xt → 2NH3 (k) ∆H = -92KJ N 2 (k) + 3H 2 (k) ←
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
b. Tác dụng với kim loại - Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua. 6Li + N2 → 2Li3N - Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại. 3Mg + N2 → Mg3N2 magie nitrua ● Nhận xét : Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. 2. Tính khử - Ở nhiệt độ cao (3000oC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit. N2 + O2 2NO (không màu)
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ. 2NO + O2 → 2NO2 ● Nhận xét : Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Chú ý : Các oxit khác của nitơ : N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi. 65
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
IV. Điều chế a. Trong công nghiệp Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân muối nitrit to → N2 + 2H2O NH4NO2 o
Đ
ẠO
BÀI 3 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
TP .Q
U
Y
N
t → N2 + NaCl +2H2O NH4Cl + NaNO2
G
A. LÝ THUYẾT
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
● PHẦN 1 : AMONIAC Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính bazơ của NH3. I. Tính chất vật lí - Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí. - Tan rất nhiều trong nước (1 lít nước hòa tan được 800 lít khí NH3) - Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch amoniac. II. Tính chất hóa học 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước NH3 + H2O NH4+ + OH-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- Thành phần dung dịch amoniac gồm: NH3, NH4+, OH-. - Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu làm quỳ tím hóa xanh. b. Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ c. Tác dụng với axit tạo muối amoni NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat) 2. Tính khử a. Tác dụng với oxi o
t 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O - Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO. o
t , xt → 4NO + 6H2O 4NH3 + 5O2 b. Tác dụng với clo 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl - NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng” NH4Cl
66
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
c. Tác dụng với oxit kim loại
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
o
t → 3Cu + N2 + 3H2O 2NH3 + 3CuO 3. Khả năng tạo phức của dung dịch NH3 Dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hiđroxit, oxit hay muối ít tan của 1 số kim loại, tạo thành dung dịch phức chất. Ví dụ với Cu(OH)2 Cu(OH)2 +4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2++ 2OHMàu xanh thẫm
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Ví dụ với Với AgCl AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2] Cl AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + ClSự tạo thành các ion phức là do các phân tử NH3 kết hợp với các ion Cu2+, Zn2+, Ni2+, Ag+ bằng các liên kết cho – nhận giữa cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với obitan trống của ion kim loại. III. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm Bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 o
10
00
B
t → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O 2NH4Cl + Ca(OH)2 2. Trong công nghiệp Tổng hợp từ nitơ và hiđro :
3
o
2+
t , xt → 2NH3 (k) ∆H = -92KJ N 2 (k) + 3H 2 (k) ←
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
- Nhiệt độ: 450 – 5000C - Áp suất cao từ 200 – 300 atm - Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,... Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng. ● PHẦN 2 : MUỐI AMONI Là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit. Ví dụ : NH4Cl, (NH4)2SO4 I. Tính chất vật lí Tan nhiều trong nước, điện li hòan toàn thành các ion, ion NH4+ không màu. II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với dung dịch kiềm o
t → 2NH3 + 2H2O + Na2SO4 (NH4)2SO4 + 2NaOH o
t NH4+ + OH– → NH3 + H2O Phản ứng này dùng để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm. 2. Phản ứng nhiệt phân - Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3. Ví dụ : o
t NH4Cl (r) → NH3 (k) + HCl (k) o
t → NH3 (k) + NH4HCO3 (r) (NH4)2CO3 (r)
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
67
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
t → NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh. - Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O ( đinitơ oxit). Ví dụ : o
H Ơ
N
t → N2 + 2H2O NH4NO2 o
Y
N
t NH4NO3 → N2O + 2H2O Nhiệt độ lên tới 500oC , ta có phản ứng : o
ẠO
BÀI 4 : AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
TP .Q
U
t → 2 N2 + O2 + 4H2O 2NH4NO3
Đ
A. LÝ THUYẾT
TR ẦN
H
Ư N
G
PHẦN 1 : AXIT NITRIC I. Cấu tạo phân tử : - CTPT : HNO3 - CTCT :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
- Nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5 II. Tính chất vật lý - Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm ; D = 1.53g/cm3 - Axit nitric không bền, khi có ánh sáng , phân huỷ 1 phần : 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O Do đó axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng do NO2 phân huỷ tan vào axit. - Axit nitric tan vô hạn trong nước (HNO3 đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3 ). III. Tính chất hoá học 1. Tính axit : Là một trong số cc axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn ra các ion : HNO3 → H + + NO3– - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit. - làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 2. Tính oxi hoá Tuỳ vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến NO, NO2, N2O, N2, NH4NO3. a. Với kim loại : HNO3 oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ vàng và paltin ) không giải phóng khí H2, do ion NO3- có khả năng oxi hoá mạnh hơn H+. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất. - Với những kim loại có tính khử yếu như : Cu, Ag…thì HNO3 đặc bị khử đến NO2 ; HNO3 loãng bị khử đến NO. Ví dụ : 68
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H 2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H 2O - Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn như : Mg, Zn, Al….thì HNO3 đặc bị khử yếu đến NO2 ; HNO3 loãng có thể bị kim loại khử mạnh như Mg, Al, Zn…khử đến N2O , N2 hoặc NH4NO3. ● Lưu ý : Fe, Al, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội vì vậy khi cho các kim loại này tác dụng với HNO3 thì không xảy ra phản ứng.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
o
o
Ư N
o
G
t C + 4HNO3 (đ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O t → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O S + 6HNO3 (đ)
ẠO
b. Với phi kim Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng được với C, P, S…Ví dụ :
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
t → H3PO4 + 5NO2 + H2O P + 5HNO3 (đ) c. Với hợp chất - H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ : 3FeO + 10HNO3 (đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3H2S + 2HNO3 (đ) → 3S + 2NO + 4H2O - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông… bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm o
Í-
H
Ó
A
C
t → HNO3 + NaHSO4 NaNO3 (r) + H2SO4 (đ) Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ ở đó. 2. Trong công nghiệp - Được sản xuất từ amoniac theo sơ đồ : o
o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
+ O2 (t , Pt ) + O2 , t + O2 , H 2 O NH3 → NO → → HNO3 NO2 o o + Ở t = 850 - 900 C, xt : Pt : 4NH3 +5O2→ 4NO +6H2O ; ∆H = – 907kJ. + Oxi hoá NO thành NO2 : 2NO + O2 → 2NO2. + Chuyển hóa NO2 thành HNO3 : 4NO2 +2H2O +O2 → 4HNO3. Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 – 62%. Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được dung dịch HNO3 96 – 98%. PHẦN 2 : MUỐI NITRAT 1. Tính chất vật lý Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ví dụ : Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3- Ion NO3- không có màu, màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại. Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa như NaNO3, NH4NO3…. 2. Tính chất hoá học Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
69
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
a. Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg): o
t → Nitrit + O2 Nitrat o
N
t → 2KNO2 + O2 2KNO3 b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu : o
H Ơ
t → Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat o
U
Y
N
t 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 c. Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) : o
TP .Q
t → kim loại + NO2 + O2 Nitrat o
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
t → 2Ag + 2NO2 + O2 2AgNO3 3. Nhận biết ion nitrat (NO3–) Trong môi trường axit, ion NO3– thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3– là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Hiện tượng : dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí. → 3Cu + 8H+ + 2NO3– 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O (dung dịch màu xanh) 2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (không màu) (màu nâu đỏ)
00
B
Đã bao lần con lãng quên
2+
3
10
1. Con và em đều thích phim. Cứ ai giới thiệu phim nào hay là con đi kiếm về, rồi xem thấy hay lại mang tặng cho bạn bè thân, chẳng biết là mọi người có thích như mình không, chỉ biết là muốn chia sẻ. Cũng có lần con định mang đĩa phim về cho bố xem, nhưng rồi lại lười, ngại chật ba lô.
A
C
ẤP
Hai chị em đi sắm đồ Tết. Đến trước khi về nhà rồi, con ngồi ngẩn người ra, mới nghĩ là không biết nên mua tặng bố món quà gì nhỉ.
-L
Í-
H
Ó
Bố không thích quà cáp, bố cũng không bao giờ thích hai chị em mang nhiều đồ lỉnh kỉnh “cho khổ thân ra” (mặc dù nhiều khi đồ của hai chị em phần nhiều là những sách vở “tha lôi” về nhà xem trong dịp nghỉ).
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Rồi con chợt nhớ ra có lần, cách đây lâu lắm rồi, bố dặn dò con tìm mấy đĩa chèo cổ cho bố. Con nghe bố nói rồi cũng chẳng để tâm, quên luôn sau đó. Cuối ngày giáp Tết, con vội phóng xe lên Tràng Tiền, may quá kiếm được đĩa chèo “Lưu Bình Dương Lễ”. Về nhà tặng bố, bố vui lắm. Bố xem liền, có khi các anh chị nhà bác đến chơi, bố cũng mở cho mọi người cùng xem. Con thì thấy thật “hú vía”. Nếu con không nhớ ra, chẳng biết tặng bố đồ gì cho phù hợp? 2. Con có “tật” mê đọc sách. Mỗi khi hai chị em về nhà dịp hè hay nghỉ Tết, lúc nào cũng chúi mũi đọc sách báo. “Nghiện” nên con hay đi “điểm danh” ở mấy nhà sách quen, mà mấy chị bán hàng cũng thuộc lòng sở thích của con. Đến độ có hôm vừa bước vào hiệu sách “ruột”, chị bán hàng cười cười vì “hôm nay chưa có sách em cần tìm đâu”. Lâu lâu thấy cuốn nào hay thì con lại “rủ rê” bạn bè cùng đọc. Mẹ bây giờ phải đeo kính đọc sách nên cũng ít đọc hơn trước. Nhưng mẹ vẫn rất chịu khó đọc về sức khỏe, về các chế độ dinh dưỡng cho phù hợp với những loại bệnh khác nhau. Mẹ không dặn con kiếm sách cho mẹ. Con thì tự dặn mình là phải nhớ tìm sách sức khỏe cho mẹ đọc. Nhưng chưa lần 70
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
nào con nhớ mua cho mẹ cả. Cứ đến nhà sách là ôm một túi nặng về nhà, toàn là sách của con.
U
Y
N
H Ơ
Cha mẹ bao giờ cũng sẵn lòng đón nhận con mình, bao giờ cũng yêu thương và lo lắng cho con mình. Dù cha mẹ có già đi và các con trưởng thành lên, đối với cha mẹ, các con bao giờ cũng vẫn còn nhỏ bé và cần được chăm sóc. Các con nhiều khi chẳng chăm lo được cho cha mẹ, có khi cha mẹ già rồi vẫn phải đi theo chăm sóc cho con.
N
3. Vẫn biết ông bà ta xưa có những câu thật thấm thía. Có những câu nói về công ơn cha mẹ mà con thấy đúng đắn và cũng thật xót xa như “Nước mắt chảy xuôi”.
ẠO
TP .Q
Con thấy có nhiều khi mình thật vô tâm, chẳng nghĩ cho trọn vẹn. Cứ bốc đồng, thích gì là làm bằng được, chẳng nghĩ là con sẽ làm bố mẹ phiền lòng đến thế nào. Bố mẹ thì chẳng bao giờ trách móc con. Nhưng con thấy mình tệ quá. Và con đã lãng quên nhiều quá. (Sưu tầm)
G
Đ
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
Phương trình phản ứng : o
t , p, xt → 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k) ←
TR ẦN
(1)
H
Ư N
I. Phản ứng tổng hợp, phân hủy NH3
00
B
Ở phương trình (1), phản ứng thuận là phản ứng tổng hợp NH3 và phản ứng nghịch là phản ứng phân hủy NH3. Phản ứng tổng hợp NH3 là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất phản ứng luôn nhỏ hơn 100%.
3
10
Hằng số cân bằng của phản ứng thuận là K C =
[NH 3 ]2 . [N 2 ][H 2 ]3
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
● Nhận xét : Trong phản ứng tổng hợp NH3 ta thấy : Thể tích hoặc số mol khí NH3 thu được bằng 1 nửa thể tích hoặc số mol khí H2 và N2 phản ứng. Suy ra thể tích hoặc số mol khí sau phản ứng giảm, lượng giảm bằng 1 nửa lượng phản ứng. Đối với phản ứng phân hủy NH3 thì ngược lại, thể tích hoặc số mol khí sau phản ứng tăng, lượng tăng bằng lượng NH3 phản ứng. Các dạng bài tập liên quan đến phản ứng tổng hợp, phân hủy NH3 : Tính áp suất, hiệu suất phản ứng, thể tích hoặc thành phần phần trăm theo thể tích hay số mol của hỗn hợp trước và sau phản ứng. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Phương pháp giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
- Bước 1 : Tính tỉ lệ mol của N2 và H2 trong hỗn hợp (nếu đề cho biết khối lượng mol trung bình của chúng). Từ đó suy ra số mol hoặc thể tích của N2 và H2 tham gia phản ứng. Nếu đề không cho số mol hay thể tích thì ta tự chọn lượng chất phản ứng đúng bằng tỉ lệ mol của N2 và H2. - Bước 2 : Căn cứ vào tỉ lệ mol của N2 và H2 để xác định xem hiệu suất tính theo chất nào (hiệu suất phản ứng tính theo chất thiếu trong phản ứng). Viết phương trình phản ứng căn cứ vào phương trình phản ứng suy ra số mol các chất đã phản ứng (nếu đề chưa cho biết số mol H2 và N2 phản ứng thì ta thường chọn số mol H2 và N2 phản ứng là 3x và x); số mol chất dư và số mol sản phẩm tạo thành. - Bước 3 : Tính tổng số mol hoặc thể tích khí trước và sau phản ứng. Lập biểu thức liên quan giữa số mol khí, áp suất, nhiệt độ của bình chứa trước và sau phản ứng (nếu đề cho biết thông tin về sự thay đổi áp suất). Từ đó suy ra các kết quả mà đề bài yêu cầu.
71
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Trên đây cũng là các bước cơ bản để giải một bài tập liên quan đến chất khí nói chung. Trong một bài tập cụ thể tuy thuộc vào giả thiết đề cho mà ta có thể vận dụng linh hoạt các bước trên không nên áp dụng một cách rập khuôn, máy móc.
● Lưu ý : Mối quan hệ giữa số mol khí, áp suất và nhiệt độ khi thực hiện phản ứng trong bình kín
N
có thể tích không đổi :
n1 p1 = ; Nếu T2 = T1 và n1 = n2 thì suy ra p1 = p2. n 2 p2
Ư N
► Các ví dụ minh họa ◄
G
Đ
ẠO
Nếu T2=T1 thì suy ra
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
p1V n1 = RT1 n pT ⇒ 1 = 1 2 n 2 p2 T1 n = p2 V 2 RT 2
TR ẦN
H
Ví dụ 1: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là : A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.
00
B
Hướng dẫn giải
10
Theo phương trình phản ứng tổng hợp NH3 ta thấy N2 và H2 phản ứng theo tỉ lệ là
n N2
=
VN2
1 . Vậy H2 thiếu nên hiệu suất phản ứng tính theo H2. 1
3
VH2
3 . 1
=
2+
n H2
n N2
=
ẤP
Theo đề bài ta thấy
n H2
Í-
H
Ó
A
C
Thể tích H2 phản ứng là 10.60% = 6 lít. Cách 1 : Tính thể tích khi sau phản ứng dựa vào phương trình phản ứng Phương trình phản ứng hoá học : N2 + 3H2 2NH3 (1)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
bđ: 10 10 0 : lít → pư: 2 ← 6 4 : lít spư: 8 4 4 : lít Tổng thể tích N2 và H2 ban đầu là 20 lít. Theo (1) ta thấy tổng thể tích của hỗn hợp N2, H2 và NH3 sau phản ứng là 14 lít. Cách 2 : Tính thể tích khí sau phản ứng dựa vào sự tăng giảm thể tích khí Thể tích H2 phản ứng là 6 lít, suy ra thể tích N2 phản ứng là 2 lít. Tổng thể tích khí phản ứng là 8 lít. Sau phản ứng thể tích khí giảm bằng 1 nửa thể tích khí phản ứng tức là giảm 4 lít. Do đó thể tích khí sau phản ứng là (10 + 10) – 4 = 16 lít. Vì trước và sau phản ứng nhiệt độ không thay đổi nên : V1 n1 p1 20 10 = = ⇒ = ⇒ p2 = 8 atm. V2 n 2 p 2 16 p2
Đáp án B. 72
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X = 12, 4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. M Y có giá trị là : A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.
28 – 12,4 = 15,6
2
2
n H2
10, 4 2 = 15, 6 3
TP .Q
nH
=
N
12,4
n N2
Y
⇒
U
N2
H Ơ
N
Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có : 12,4 – 2 = 10,4 28 n
Với tỉ lệ trên suy ra H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Ư N
G
Đ
ẠO
n N = 2 mol Trong hỗn hợp X ta chọn 2 n H2 = 3 mol Số mol H2 phản ứng là 3.40% = 1,2 mol, suy ra số mol N2 phản ứng là 0,4 mol, số mol NH3 sinh ra là 0,8 mol. Sau phản ứng số mol khí giảm là (1,2 + 0,4) – 0,8 = 0,8 mol.
H
Sau phản ứng số mol khí giảm là 0,8 mol nên : n Y = n X − 0,8 = 2 + 3 − 0,8 = 4,2 mol.
TR ẦN
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : m Y = m X = m N + m H = 2.28 + 3.2 = 62 gam. 2
B
m Y 62 = = 14, 76. n Y 4,2
00
Vậy M Y =
2
10
Đáp án C.
C
ẤP
2+
3
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là : A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2. C. 25% N2, 25% NH3 và 50% H2. D. 15% N2, 35% H2 và 50% NH3.
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Hướng dẫn giải Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ. Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa nên suy ra phần trăm về thể tích của NH3 là 50%, tổng phần trăm thể tích của N2 và H2 là 50%. 50.17 + 50.M ( N2 , H 2 ) = 8.2 = 16 ⇒ M (N 2 , H2 ) = 15 gam / mol. 100 Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có : 15 – 2 = 13 28 n
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
M (N 2 , H2 , NH3 ) =
N2
⇒
15 nH
2
2
28 – 15 = 13
n N2
n H2
=
13 1 = 13 1
⇒ %N2 = %H2 = 25%. Đáp án A.
73
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là : A. 25% ; 25% ; 50%. B. 30% ; 25% ; 45%. C. 22,22% ; 66,67% ; 11,11%. D. 20% ; 40% ; 40% .
Hướng dẫn giải
N
Theo giả thiết n H : n N = 3 :1 nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2. 2
Y
2
N
Ví dụ 4: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (n H2 : n N2 = 3 :1) , áp suất trong bình giảm đi 10%
TP .Q
U
Trong một bình kín có nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí :
H
Ư N
G
Đ
ẠO
n1 p1 p1 90 ⇒ nhỗn hợp khí sau phản ứng = n 2 = 4. = = = 3,6 mol . n 2 p 2 90%p1 100
TR ẦN
Cách 1 : Tính số mol của các chất sau phản ứng dựa vào phản ứng Phương trình phản ứng hoá học: N2 + 3H2 2NH3 (1)
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
bđ: 1 3 0 : mol pư: x 3x 2x : mol spư: 1–x 3–3x 2x : mol Theo (1) ta thấy : nhỗn hợp khí sau phản ứng = (1–x) + (3–3x) + 2x = 4 – 2x = 3,6 ⇒ x = 0,2 Vậy phần trăm về thể tích của các khí là : 1 − 0, 2 3 − 3.0, 2 %VN2 = .100 = 22, 22%; %VH 2 = .100 = 66, 67%; %VNH3 = 11,11%. 3, 6 3, 6
ÁN
n (N
-L
Í-
H
Cách 2 : Dựa vào sự tăng giảm thể tích khí Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản ứng tức là giảm 2x mol. Ta có : 2,
H 2 ) ban ñaàu
− n khí giaûm = n (N
2,
H 2 , NH3 ) sau phaûn öùng
⇒ 4 − 2x = 3,6 ⇒ x = 0,2 mol.
TO
Đáp án C.
Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có : 7,2 – 2 = 5,2 28 n
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 5: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là : A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
N2
⇒
7,2 nH
2
2
28 – 7,2 = 20,8
n N2
n H2
=
5, 2 1 = 20,8 4
74
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Chọn n N2 = 1 mol ; n H2 = 4 mol . Phương trình phản ứng hoá học: N2 + 3H2 2NH3
(1)
H Ơ N Y U TP .Q
0,25 .100% = 25%. 1
G
Hiệu suất phản ứng tính theo N2 vì H2 dư : H =
ẠO
n X MY 2.4 5 = = = ⇒ x = 0, 25 . n Y M X 1,8.4 5 − 2x
Đ
mX = mY ⇔ nX. M X = nY. M Y ⇔
N
bđ: 1 4 0 : mol pư: x 3x 2x : mol spư: 1–x 4–3x 2x : mol Theo (1) ta thấy : nhỗn hợp khí sau phản ứng = (1–x) + (4–3x) + 2x = 5 – 2x Áp dụng địnhluật bảo toàn khối lượng ta có :
Ư N
Đáp án D.
TR ẦN
H
Ví dụ 6: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là : A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75.
00
B
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta thấy ban đầu [H 2 ] = [N 2 ] = 1M .
10
Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến thời điểm cân bằng [NH 3 ] = 0, 4M.
←
0 0,4
2+
1 0,6
(1)
: CM : CM
ẤP
1 0,2 ←
C
bđ: pư:
3
Phương trình phản ứng hoá học : N2 + 3H2 2NH3
[NH3 ]2 (0, 4) 2 = = 3,125. [N 2 ][H 2 ]3 0,8.(0, 4)3
TO
ÁN
KC =
-L
Í-
H
Ó
A
↓ ↓ ↑ cb: 0,8 0,4 0,4 : CM Theo (1) tại thời điểm cân bằng [NH3] = 0,8M; [H2] =0,4M; [NH3] = 0,4M. Vậy hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là :
Đáp án B.
G
II. Tính chất của NH3 và muối amoni (NH4+)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
● Những lưu ý về tính chất : Khí NH3 có tính khử mạnh; dung dịch NH3 có tính bazơ yếu và có khả năng tạo phức tan với các muối Cu2+, Zn2+, Ni2+, Ag+. Muối amoni có tính axit. Ví dụ 1: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%. A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít. 75
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có :
n NH3 = 0,1 mol, n CuO = 0, 4 mol. + 3H2O
(1)
U TP .Q ẠO
Ư N
G
Đ
0,5 = 0,25 M. 2
Y
Cu : 0,15 mol Theo (1) và giả thiết ta thấy chất rắn A gồm : CuO dö : 0,15 mol Phản ứng của A với dung dịch HCl : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2) mol: 0,25 → 0,5 Theo (2) và giả thiết ta suy ra : [HCl] =
H Ơ
3Cu + N2 0,15
N
mol:
o
t → →
2NH3 + 3CuO 0,1 → 0,15
N
Phương trình phản ứng :
Đáp án C.
B
TR ẦN
H
Ví dụ 2: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là : A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Hướng dẫn giải Khi cho X phản ứng với dung dịch BaCl2 thì xảy ra phản ứng : Ba2+ + SO42- → BaSO4 (1) mol: 0,05 → 0,05 Theo (1) và giả thiết suy ra trong 250 ml dung dịch X có 0,05 mol SO42- vậy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol SO42-. Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì xảy ra các phản ứng : Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ (2) mol: 0,1 ← 0,1 2+ (3) Cu + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+
3.n Al3+ + 2.n Cu2+ = 2.n SO 2− + 1.n NO − 3.0,1 + 2x = 2.0,1 + y x = 0,1 4 3 ⇒ ⇒ 0,1.27 + 64x + 96.0,1 + 62.y = 37,3 y = 0,3 m Al3+ + m Cu2+ + m Cl− + m NO3− = m muoái
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH(4) 3+ Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì chỉ có Al tạo kết tủa, Cu2+ lúc đầu tạo kết tủa sau đó tạo phức tan vào dung dịch. Theo (2) và giả thiết ta thấy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol Al3+. Đặt số mol của Cu2+ và NO3- trong 500 ml dung dịch X là x và y, theo định luật bảo toàn điện tích và khối lượng ta có :
Vậy [NO3-] =
0,3 = 0,6M. 0,5
76
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ví dụ 3: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là : A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
N
Đáp án C.
4
4
ẤP
3
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Hướng dẫn giải Phản ứng của dung dịch X với dung dịch HCl : CO32- + H+ → CO2 + H2O (1) ← 0,1 mol: 0,1 Phản ứng của dung dịch X với dung dịch BaCl2 : CO32- + Ba2+ → BaCO3 (2) → mol: 0,1 0,1 22+ SO4 + Ba → BaSO4 (3) → mol: x x Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có : 0,1.197 + 233.x = 43 ⇒ x = 0,1 Phản ứng của dung dịch X với dung dịch NaOH : NH4+ + OH- → NH3 + H2O (4) ← 0,2 mol: 0,2 Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có : 0,1 mol CO32-, 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta suy ra : 0,1.2 +0,1.2 = 0,2.1 + y.1 ⇒ y = 0,2. Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là : m X = m CO 2− + mSO 2− + m NH + + m Na + = 5.(0,1.60 + 0,1.96 + 0, 2.18 + 0, 2.23) = 119 gam. Đáp án D.
A
C
III. Tính chất của axit HNO3 và muối nitrat
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
1. Ôn tập phương pháp bảo toàn electron a. Nội dung định luật bảo toàn electron : – Trong phản ứng oxi hóa – khử, tổng số electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận. b. Nguyên tắc áp dụng : – Trong phản ứng oxi hóa – khử, tổng số mol electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số mol electron mà các chất oxi hóa nhận. – Đối với chất khử hoặc hỗn hợp chất khử mà trong đó các nguyên tố đóng vai trò là chất khử có số oxi hóa duy nhất thì cùng một lượng chất phản ứng với các chất oxi hóa (dư) khác nhau, số mol electron mà các chất khử nhường cho các chất oxi hóa đó là như nhau. ● Lưu ý : Khi giải bài tập bằng phương pháp bảo toàn electron ta cần phải xác định đầy đủ, chính xác chất khử và chất oxi hóa; trạng thái số oxi hóa của chất khử, chất oxi hóa trước và sau phản ứng; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở các quá trình trung gian. 2. Phương pháp giải toán về HNO3 và muối nitrat
Dạng 1: HNO3 tác dụng với chất khử (kim loại, oxit kim loại, oxit phi kim, muối…) 77
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
- Bước 1 : Lập sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình chuyển hóa giữa các chất (Sau này khi đã làm thành thạo thì học sinh có thể bỏ qua bước này). - Bước 2 : Xác định đầy đủ, chính xác chất khử và chất oxi hóa ; trạng thái số oxi hóa của chất khử, chất oxi hóa trước và sau phản ứng ; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở các quá trình trung gian nếu phản ứng xảy ra nhiều giai đoạn. - Bước 3 : Thiết lập phương trình toán học : Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để lập các phương trình toán học khác có liên quan. Giải hệ phương trình để suy ra kết quả mà đề yêu cầu.
N
Phương pháp giải
TP .Q
● Lưu ý :
Ư N
G
Đ
ẠO
- Trong phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn với dung dịch HNO3 loãng thì ngoài những sản phẩm khử là khí N2, N2O, NO thì trong dung dịch còn có thể có một sản phẩm khử khác là muối NH4NO3. Để tính toán chính xác kết quả của bài toán ta phải kiểm tra xem phản ứng có tạo ra NH4NO3 hay không và số mol NH4NO3 đã tạo ra là bao nhiêu rồi sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron để tìm ra kết quả.
1. Tính lượng chất phản ứng với dung dịch HNO3
TR ẦN
H
►Các ví dụ minh họa ◄
2+
3
10
00
B
Ví dụ 1: Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí. - Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí. Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc) : A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Hướng dẫn giải Cách 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì chỉ có Cu phản ứng : Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (1) ← mol: 0,015 0,03 Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng H2SO4 loãng thì chỉ có Fe phản ứng : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2) ← mol: 0,02 0,02 Theo (1), (2) và giả thiết ta có : 1 n Cu = n NO2 = 0, 015 mol; n Fe = n HCl = 0, 02 mol. 2 Khối lượng của Cu và Fe trong A là : m = 2(0,015.64 + 0,02.56) = 4,16 gam. Cách 2 : Sử dụng định luật bảo toàn electron Khi A phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội sẽ xảy ra các quá trình oxi hóa - khử Cu → Cu+2 + 2e N+5 + 1e → N+4 ← ← mol: 0,015 0,03 0,03 ← 0,03 Căn cứ vào các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có n Cu = 0, 015 mol. Khi A phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra các quá trình oxi hóa - khử : Feo → Fe+2 + 2e 2H+ + 2e → H2o
78
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
← ← 0,04 0,04 ← 0,02 Căn cứ vào các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có n Fe = 0, 02 mol.
mol:
0,02
N
H Ơ
Ví dụ 2: Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3, cô cạn dung dịch sau phản ứng và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 3,42 gam. B. 2,94 gam. C. 9,9 gam. D. 7,98 gam.
N
Khối lượng của Cu và Fe trong A là : m = 2(0,015.64 + 0,02.56) = 4,16 gam. Đáp án C.
U
Y
Hướng dẫn giải o
(1)
ẠO
mol:
HNO3 t → 2Al(NO3)3 → Al2O3 2Al → → 0,02 0,02 0,01
TP .Q
Sơ đồ phản ứng :
Ư N
G
Đ
o
HNO3 t → Cu(NO3)2 → CuO Cu (2) mol: 0,03 → → 0,03 0,03 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho sơ đồ (1), (2) ta thấy :
H
n Al2O3 = 0, 01 mol ; n CuO = 0, 03 mol.
TR ẦN
Vậy khối lượng chất rắn thu được là : 0,01.102 + 0,03.80 = 3,42 gam. Đáp án A.
10
00
B
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là : A. 1 : 3. B. 3 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 1. Hướng dẫn giải
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Sơ đồ phản ứng : 2FeS2 + Cu2S → Fe2(SO4)3 + 2CuSO4 (1) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho sơ đồ (1), ta thấy : n FeS2 2 = ⇒x:y=2:1 n Cu 2S 1
Í-
Đáp án D.
TO
ÁN
-L
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là: 1 : 2 : 2. Giá trị của m là : A. 5,4 gam. B. 3,51 gam. C. 2,7 gam. D. 8,1 gam.
G
Theo giả thiết ta có : n ( NO, N 2 , N 2O)
Hướng dẫn giải = 0, 05 mol.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Mặt khác, tỉ lệ mol của 3 khí NO, N2O, N2 là 1 : 2 : 2 nên suy ra : nNO = 0,01 mol ; n N2O = 0,02 mol và n N 2 = 0,02 mol.
Các quá trình oxi hóa – khử : Al → Al+3 + 3e N+5 + 3e → N+2 (NO) 2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) 2N5+ + 10e → N2o Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 79
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.n Al = 10.n N 2 + 8.n N 2O + 3.n NO ⇒ n Al = 0,13 mol ⇒ m Al = 3,51 gam.
H Ơ
Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là : A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Hướng dẫn giải Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. (1) Ta có : 24x + 27y = 15 Quá trình oxi hóa : Mg → Mg+2 + 2e Al → Al+3 + 3e mol : x → 2x y → 3y ⇒ Tổng số mol electron nhường bằng (2x + 3y). Quá trình khử : N+5 + 3e → N+2 2N+5 + 8e → 2N+1 0,8 ← 0,2 mol : 0,3 ← 0,1 +5 +4 +6 N + 1e → N S + 2e → S+4 mol : 0,1 ← 0,1 0,2 ← 0,1 ⇒ Tổng số mol electron nhận bằng 1,4 mol. Theo định luật bảo toàn electron ta có : (2) 2x + 3y = 1,4 Giải hệ (1), (2) ta được : x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol. 27.0, 2 .100% = 36%. ⇒ %Al = 15 %Mg = 100% − 36% = 64%. Đáp án B.
N
Đáp án B.
ÁN
-L
Í-
H
Ó
Ví dụ 6: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là : A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam. C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam.
TO
Hướng dẫn giải
ID Ư
Ỡ N
G
Ta có : nX = 0,4 mol; M X = 42. Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có : 42 – 30 = 12 46 n NO2
⇒
42
BỒ
n NO
30
46 – 42 = 4
n NO2
n NO
=
12 3 = 4 1
Đặt n NO = x mol; n NO2 = 3x mol. n NO = 0,1 %VNO = 25% ⇒ 4x = 0,4 ⇒ x = 0,1 ⇒ ⇒ n NO2 = 0,3 %VNO2 = 75%
80
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Quá trình oxi hóa : Fe → Fe+3 + 3e mol : a → 3a Quá trình khử : N+5 + 3e → N+2 mol : 0,3 ← 0,1 +5 N + 1e → N+4 mol : 0,3 ← 0,3 Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 3a = 0,6 ⇒ a = 0,2 mol ⇒ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam. Đáp áp B.
TR ẦN
H
Ví dụ 7: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là : A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
00
B
Hướng dẫn giải
2+
3
10
Phương trình phản ứng : Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
ẤP
n NO2 = 0,5 mol ⇒ n HNO3 = 2n NO2 = 1 mol.
A
C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : m dd muèi = m hh k.lo¹i + m dd HNO3 − m NO2
-L
Í-
H
Ó
1.63.100 − 46.0, 5 = 89 gam. 63 Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có: = 12 +
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
56x + 64y = 12 x = 0,1 ⇒ 3x + 2y = 0,5 y = 0,1 0,1.242.100 ⇒ %m Fe( NO3 )3 = = 27,19% 89 0,1.188.100 %m Cu ( NO3 )2 = = 21,12%. 89 Đáp án B.
Ví dụ 8: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là : A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít. Hướng dẫn giải 81
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có : 33,5 – 30 = 3,5 44 n N2 O
⇒
33,5
n NO
44 – 33,5 = 10,5
n NO
=
3,5 1 = 10, 5 3
N
30
n N2O
H Ơ
Đặt n N2O = x mol; n NO = 3x mol.
TP .Q
U
Y
N
Quá trình oxi hóa : Al → Al+3 + 3e → mol: 0,17 3.0,17 Quá trình khử :
ẠO
− NO 3 + 3e → NO
9x ← 3x
mol:
G
Đ
− 2NO 3 + 8e → N 2 O
H
Ư N
mol: 8x ← x Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
TR ẦN
3. n NO + 8. n N2O = 3. n Al ⇒ 9x + 8x = 3.0,17 ⇒ x = 0,03 Thể tích NO và N2O thu được là :
B
VNO = 3.0, 03.22, 4 = 2, 016 lít ; VN2 O = 0, 03.22, 4 = 0, 672 lít.
00
Đáp án B.
ẤP
2+
3
10
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Ó
A
C
Hướng dẫn giải Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2O và NO ta có : 46 – 38 = 8 30 n
2
46
-L
n NO
Í-
H
NO
38 38 – 30 = 8
⇒
n NO 8 1 = = n NO2 8 1
ÁN
Đặt n NO2 = n NO = x mol.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Đặt nFe = nCu = a mol ⇒ 56a + 64a = 12 ⇒ a = 0,1 mol. Quá trình oxi hóa : Fe → Fe+3 + 3e Cu → Cu+2 + 2e mol : 0,1 → 0,3 0,1 → 0,2 Quá trình khử : N+5 + 3e → N+2 N+5 + 1e → N+4 mol : 3x ← x x ← x Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : ⇒ 3x + x = 0,5 ⇒ x = 0,125 ⇒ Vhỗn hợp khí (đktc) = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít. Đáp án C. 82
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 1: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là : A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam.
N Y U TP .Q ẠO Đ
G
Ư N
Đặt số mol NO3- tạo muối là x. Theo định luật bảo toàn nguyên tố suy ra : Số mol của HNO3 là (0,05 + x) ; số mol của H2O là 0,5(0,05 + x).
H Ơ
Hướng dẫn giải Cách 1 : Kết hợp định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng Sơ đồ thể hiện vai trò của HNO3 : NO3- + (NO + NO2) + H2O HNO3 → (1) mol: (0,05 + x) x 0,05 0,5(0,05 + x) Theo giả thiết ta có : n ( NO, NO2 ) =0,05 mol
N
2. Tính lượng muối nitrat tạo thành
10
00
B
TR ẦN
H
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra : 63.(0,05 + x) = 62.x + 0,05.20.2 + 18.0,5(0,05 + x) ⇔ x = 0,0875 Khối lượng muối nitrat thu được là: m = 1,35 + 0,0875.62 = 6,775 gam. Đáp án C. Cách 2 : Áp dụng định luật bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO2 và NO ta có : 40 – 30 = 10 46 n
n NO
ẤP
30
2+
40
3
NO2
46 – 40 = 6
⇒
n NO2
n NO
=
10 5 = 6 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
5 Suy ra : n NO = .0,05 = 0, 03125 mol, n NO = 0, 05 − 0, 03125 = 0, 01875 mol. 2 8 Ta có các quá trình oxi hóa – khử : Quá trình khử : NO3− + 3e → NO mol : 0,05625 ← 0,01875 − NO3 + 1e → NO2 mol : 0,03125 ← 0,03125 Như vậy, tổng electron nhận = tổng electron nhường = 0,0875 mol. Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng kim loại M. Quá trình oxi hóa : M → M+n + ne 0, 0875 mol : ← 0,0875 n Khối lượng muối nitrat sinh ra là : 0, 0875 m = m M ( NO3 )n = mM + m NO − = 1,35 + .n.62 = 6,775 gam. 3 n 83
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Suy ra : n NO − taïo muoái = n electron trao ñoåi
H Ơ
Đáp án C. ● Nhận xét : + Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat (phản ứng không tạo ra muối amoni nitrat) ta có :
N
3
m muoái nitrat = m kim loaïi + m NO − taïo muoái = m kim loaïi + 62.nelectron trao ñoåi
N
3
TP .Q
U
Y
+ Trong phản ứng của kim loại với axit nitric tạo ra muối nitrat kim loại và muối amoni ntrat ta có :
m Muoái = m muoái ntrat kim loaïi + m NH4 NO3 = (m kim loaïi + m NO − taïo muoái ) + m NH4 NO3 = 3
Ư N
G
Đ
ẠO
= (m kim loaïi + 62.m electron trao ñoåi ) + m NH4 NO3
TR ẦN
H
Dưới đây là một ví dụ về tính khối lượng muối sunfat trong phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc.
00
B
Ví dụ 2: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là : A. 68,1. B. 84,2. C. 64,2. D. 123,3.
10
Hướng dẫn giải
1 = .n H+ = 0,9 mol; n SO 2− tham gia vaøo quaù trình khöû = 0,325 mol 2 4 4 2 ⇒ n SO 2− tham gia vaøo quaù trình taïo muoái = 0,9 − 0,325 = 0,575 mol.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Cách 1 : Đặt số mol của Al và Mg là x và y, theo giả thiết ta có : 27x + 24y = 12,9 (1) Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,125.6 + 0,2.2 + 0,4 = 1,15 (2) Từ (1) và (2) ta có : x = 0,1 và y = 0,425 Phản ứng tạo ra muối sunfat Al2(SO4)3 (0,05 mol) và MgSO4 (0,425 mol) nên khối lượng muối thu được là : m = 0,05. 342 + 0,425.120 = 68,1 gam Đáp án A. Cách 2 : Ta có các quá trình khử : 8H+ + SO42- + 6e → S + 4H2O mol: 1 ← 0,125 ← 0,75 ← 0,125 4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O mol: 0,8 ← 0,2 ← 0,4 ← 0,2 Căn cứ vào các quá trình khử ta thấy : n H SO
pö
4
Vậy khối lượng muối sunfat thu được là : 84
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
m muoái = m kim loaïi + m goác SO 2− taïo muoái = 12,9 + 0,575.96 = 68,1 gam 4
● Nhận xét : Trong phản ứng của kim loại với axit sunfuric đặc tạo ra muối sunfat ta có :
N
H Ơ
N
1 m muoái sunfat = m kim loaïi + m SO 2− taïo muoái = m kim loaïi + 96. n electron trao ñoåi 4 2 3. Tính lượng HNO3 tham gia phản ứng
ẠO
TP .Q
U
Y
Ví dụ 1: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m, a là : A. 55,35 gam và 2,2M. B. 55,35 gam và 0,22M. C. 53,55 gam và 2,2M. D. 53,55 gam và 0,22M.
Ư N
G
1, 792 = 0, 04 mol. 2.22, 4
H
n N2 O = n N 2 =
Đ
Hướng dẫn giải
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Các quá trình khử : 2NO3− + 12H+ + 10e → N2 + 6H2O mol: 0,08 ← 0,48 ← 0,04 − + 2NO3 + 10H + 8e → N2O + 5H2O mol: 0,08 ← 0,4 ← 0,04 0,88 ⇒ n HNO3 = n H + = 0,88 mol ⇒ a = = 0,22 M. 4 Số mol NO3− tạo muối bằng 0,88 − (0,08 + 0,08) = 0,72 mol. Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72.62 = 55,35 gam. Đáp án B.
-L
Í-
H
Ó
A
Ví dụ 2: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là : A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Hướng dẫn giải Cách 1 : Sử dụng các nửa phản ứng ion – electron Các quá trình khử : 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O mol : 0,4 ← 0,1 2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O mol : 0,3 ← 0,15 + 10H + 2NO3 + 8e → N2O + 5H2O mol : 0,5 ← 0,05 Vậy số mol của HNO3 = số mol của H+ = 0,4 + 0,3 + 0,5 = 1,2 mol. Đáp án C. Cách 2 : Ta có thể tính số mol của axit dựa vào công thức : 85
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
n HNO = n eletron trao ñoåi + n N coù trong caùc saûn phaåm khöû (*) 3
N
Áp dụng công thức trên ta có : ne nhận = 0,1.3 + 0,15 + 0,05.8 = 0,85 ⇒ naxit = 0,85 + 0,1 + 0,15 + 0,05.2 = 1,2 mol. ● Chứng minh công thức (*) : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N ta có :
H Ơ
n HNO3 = n NO − taïo muoái + n N coù trong caùc saûn phaåm khöû 3
N
Mặt khác n NO − taïo muoái = n electron trao ñoåi . Từ đó ta suy ra công thức (*).
Y
3
ẠO
TP .Q
U
Ví dụ 4: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.
Đ
Hướng dẫn giải
38, 4 − 30 44 − 38, 4
=
8, 4 5, 6
=
3
Ư N
n NO
=
2
H
n N 2O
G
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
00
B
TR ẦN
Đặt số mol của NO và N2O là 2x và 3x, áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 13,5 3.n Al = 3.n NO + 8.n N2O ⇒ 3. = 3.2x + 8.3x ⇒ x = 0, 05 27 Vậy số mol HNO3 là : n HNO3 = nelectron trao đổi + nN ở trong các sản phẩm khử
10
13,5 1,9 + (2.0, 05 + 3.0, 05.2) = 1,9 mol ⇒ V = = 0, 76 lít. 27 2,5
3
= 3.
2+
Đáp án C.
Ó
A
C
ẤP
Ví dụ 5: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch đầu là : A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M.
H
Hướng dẫn giải
=
ÁN
n NO2
-L
Í-
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
46 − 37
=
9 9
=
1 1
TO
n N2
37 − 28
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
⇒ số mol của NO2 và N2 bằng nhau và bằng 0,04 mol. Vậy số mol HNO3 là : n HNO3 = nelectron trao đổi + nN ở trong các sản phẩm khử = (0,04.1 + 0,04.10) + 0,04 + 0,04.2 = 0,56 mol
⇒ Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là
0, 56 = 0, 28M . 2
Đáp án A. Ví dụ 6: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 10 gam CaCO3 và 17,4 gam FeCO3 bằng dung dịch HNO3 loãng, nóng. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là : A. 0,8 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,2 mol. Hướng dẫn giải 86
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Sơ đồ phản ứng : FeCO3 + CaCO3
o
t → Fe(NO3)3 + Ca(NO3)2 + NO + H2O + HNO3
Áp dụng bảo toàn electron ta có : n FeCO = 3.n NO ⇒ n NO = 0, 05 mol. 3
3
muoái
+ nN
NO
= (2.n CaCO + 3n FeCO ) + n NO = 0,7 mol. 3
H Ơ
n HNO = n N
N
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với N ta có : 3
Y
N
Đáp án C.
ẠO
TP .Q
U
Ví dụ 7: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là : A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M.
H
Ư N
G
Đ
Hướng dẫn giải Cách 1 : Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng Khối lượng Fe dư là 1,46 gam, do đó khối lượng Fe và Fe3O4 đã phản ứng là 17,04 gam. Vì sau phản ứng sắt còn dư nên trong dung dịch D chỉ chứa muối sắt (II).
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Sơ đồ phản ứng : → Fe(NO3)2 + NO + H2O Fe, Fe3O4 + HNO3 mol: (2n + 0,1) n 0,1 0,5(2n + 0,1) Đặt số mol của Fe(NO3)2 là n, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nitơ ta có số mol của axit HNO3 là (2n + 0,1). Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với H ta có số mol H2O bằng một nửa số mol của HNO3. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 17,04 + 63(2n + 0,1) = 180n + 0,1.30 + 18.0,5(2n + 0,1) Giải ra ta có n = 2,7, suy ra [ HNO3 ] = (2.2,7 + 0,1) : 0,2 = 3,2M. Đáp án A. Cách 2 : Sử dụng định luật bảo toàn electron kết hợp với định luật bảo toàn nguyên tố. Cách này ngắn gọn hơn! 4. Phản ứng tạo muối amoni
ÁN
-L
Ví dụ 1: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là : A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44, 6 gam.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Hướng dẫn giải Tổng số mol của N2 và N2O là 0,04 mol Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : n N2 44 − 32 3 = = n N2O 32 − 28 1 Suy ra n N2 = 0, 03 mol ; n N2O = 0, 01 mol +5
Tổng số mol electron mà N đã nhận để sinh ra N2 và N2O là : 10.0,03 + 8.0,01 = 0,38 mol. +2
Tổng số mol electron mà Mg đã nhường để sinh ra Mg là : 0,23.2 = 0,46 > 0,38 nên suy ra phản ứng đã tạo ra cả NH4NO3. 87
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+5 −3 0, 46 − 0,38 = 0, 01 mol (Vì quá trình khử N thành N đã nhận vào 8e). 8 Vậy khối lượng muối thu được là :
Số mol NH4NO3 là :
N
m muèi = m Mg(NO3 )2 + m NH4 NO3 = 0, 23.148 + 0, 01.80 = 34,84 gam.
H Ơ
Đáp án C.
TP .Q
U
Y
N
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là : A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. Hướng dẫn giải
ẠO
Sơ đồ phản ứng :
H
Ư N
G
Đ
Mg HNO3 → X ↑ + dung dÞch Y chøa 46 gam muèi MgO Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có : n Mg( NO3 )2 = n Mg + n MgO = 0, 3 mol ⇒ m Mg( NO3 )2 = 0,3.148 = 44, 4 gam < 46 gam . 46 − 44, 4 = 0, 02 mol . 80
TR ẦN
⇒ Phản ứng đã tạo ra muối NH4NO3, số mol NH4NO3 bằng +5
00
B
Gọi n là số electron mà N đã nhận để tạo ra khí X. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
10
2.n Mg = n.n X + 8.n NH4 NO3 ⇒ n = 10 ⇒ 2N +5 + 10e → N 2
2+
3
Vậy X là N2. Đáp án D.
H
Ó
A
C
ẤP
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là : A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
Hướng dẫn giải Ta thấy 2,8 gam kim loại còn dư là Fe vì vậy trong dung dịch chỉ chứa muối sắt(II). nFe pư =0,35 – 0,05 = 0,3 mol. ne cho = 0,2.3 +0,3.2 = 1,2 mol ; ne nhận = 0,05.8 + 0,04.10 = 0,8 mol < 1,2 mol nên phản ứng 1, 2 − 0,8 đã tạo ra NH4NO3. Số mol của NH4NO3 = = 0,05 mol. 8 Vậy số mol HNO3 là : n HNO3 = ne trao đổi + nN ở trong các sản phẩm khử = 1,2 + 0,05.2 + 0,04.2 + 0,05.2 = 1,48 mol.
⇒ V = 1,48 lít. Đáp án B. Ví dụ 4: Hòa tan 30 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 127 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải Giả sử phản ứng có tạo ra muối NH4NO3 với số mol là x. 88
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ta có : m Chaát raén = m muoái ntrat kim loaïi + m NH NO = (m kim loaïi + m NO − taïo muoái ) + m NH NO = 4
3
4
3
(m kim loaïi + 62.n electron trao ñoåi ) + m NH NO 4
3
3
H Ơ
N
⇒ 127 = 30 + (0,1.3 + 0,1.8 + 8x).62 + 80x ⇒ x = 0, 05
N
Vậy số mol HNO3 đã phản ứng là : n HNO = n electron trao ñoåi + n N ôû trong caùc saûn phaåm khöû = 3
U
Y
= (0,1.3 + 0,1.8 + 0, 05.8) + (0,1 + 0,1.2 + 0, 05.2) = 1,9 mol.
ẠO
TP .Q
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 5,525 gam một kim loại trong dung dịch HNO3 loãng được duy nhất dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 17,765 gam chất rắn khan. Tính số mol axit HNO3 tham gia phản ứng. A. 0,17. B. 0,425. C. 0,85. D. 0,2125.
Ư N
G
Đ
Hướng dẫn giải Theo giả thiết suy ra kim loại đã phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni, ta có : m Chaát raén = m muoái ntrat kim loaïi + m NH NO = (m kim loaïi + m NO − taïo muoái ) + m NH NO = 3
3
muoái nitrat kim loaïi
+ nN
n electron trao ñoåi 8
.80
.80 ⇒ n electron trao ñoåi = 0,17 mol
= 0,17 +
10
⇒ n HNO = n N
8
00
⇒ 17, 765 = 5,525 + 62.n electron trao ñoåi +
n electron trao ñoåi
muoái amoni nitrat
3
TR ẦN
(m kim loaïi + 62.n electron trao ñoåi ) +
4
H
3
B
4
0,17 .2 = 0,2125 mol. 8
ẤP
2+
3
Đáp án D. 5. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo nhiều giai đoạn
Í-
H
Ó
A
C
Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,68 lít (đktc) NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam. Hướng dẫn giải
ÁN
-L
Cách 1 : Sơ đồ phản ứng :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
O2 HNO3 d − → 3 gam hỗn hợp chất rắn X → Fe(NO3)3 + 1,68 lít NO2 m gam Fe Đặt số mol của Fe là x và số mol của O2 là y (x, y > 0) Ta có phương trình theo tổng khối lượng của hỗn hợp X : 56x + 32y = 3 (1) Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Fe ; chất oxi hóa là O2 và HNO3
Theo định luật bảo toàn electron ta có : 3n Fe = 4n O2 + n NO2 ⇒ 3x = 4y + 0, 075 (2)
Từ (1), (2) suy ra x = 0,045 ; y = 0,015 Vây khối lượng sắt là : m = 0,045.56 = 2,52 gam. Đáp án A. Cách 2 : Thực chất các quá trình oxi hóa - khử trên là : Quá trình oxi hóa : 89
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Fe → Fe+3 + 3e m 3m mol : → 56 56 Quá trình khử : O2 + 4e → 2O−2 3− m 4(3 − m) mol : → 32 32 +5 N + 1e → N+4 mol : 0,075 ← 0,075 Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 3m 4(3 − m) = + 0,075 56 32 ⇒ m = 2,52 gam. Đáp án A. Nhận xét : Như vậy nếu làm theo cách 1 thì việc giải phương trình tìm ra số mol của Fe sẽ nhanh hơn.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
00
B
TR ẦN
Ví dụ 2: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng là : A. 10,08 gam và 0,64 mol. B. 8,88 gam và 0,54 mol. C. 10,48 gam và 0,64 mol. D. 9,28 gam và 0,54 mol. Hướng dẫn giải
2+
3
Sơ đồ phản ứng :
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
O2 HNO3 d − → 12 gam hỗn hợp chất rắn A → Fe(NO3)3 + 2,24 lít NO. m gam Fe Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Fe ; chất oxi hóa là O2 và HNO3 m nFe = và nNO = 0,1 56 Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : m 12 − m 3.n Fe = 4.n O2 + 3.n NO ⇒ 3. = 4. + 3.0,1 ⇒ m = 10,08 gam. 56 32 n HNO3 = 3.n Fe(NO3 )3 + n NO = 3.n Fe + n NO = 0, 64 mol.
TO
Đáp án A.
Hướng dẫn giải Sơ đồ phản ứng :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 3: Đun nóng 28 gam bột sắt trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết A trong lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dd B và 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là : A. 35,2 gam. B. 37,6 gam. C. 56 gam. D. 40 gam.
O2 HNO3 d − → m gam hỗn hợp chất rắn A → Fe(NO3)3 + 2,24 lít NO 28 gam Fe Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Fe ; chất oxi hóa là O2 (x mol) và HNO3 nFe = 0,5 mol và nNO = 0,1 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
90
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3.n Fe = 4.n O2 + 3.n NO ⇒ 0,5.3 = 4x + 3.0,1 ⇒ x = 0,3
⇒ m O2 = 0,3.32 = 9,6 gam ⇒ m = 28 + 9,6 = 37,6 gam.
Y
N
H Ơ
Ví dụ 4: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là : A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
N
Đáp án B.
U
Hướng dẫn giải
TP .Q
Tóm tắt theo sơ đồ :
G
Đ
ẠO
Fe2O3 to hßa tan hoµn toµn 0,81 gam Al + → hçn hîp A → VNO = ? dung dÞch HNO3 CuO Thực chất trong bài toán này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và HNO3.
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
Quá trình oxi hóa : Al → Al+3 + 3e mol : 0,03 → 0,09 Quá trình khử : N+5 + 3e → N+2 mol : 0,09 → 0,03 ⇒ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít. Đáp án D.
C
ẤP
2+
3
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là : A. 100,8 lít. B. 10,08 lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Hướng dẫn giải Nhận xét : Kết thúc các phản ứng trên chỉ có Cu và O2 thay đổi số oxi hóa : Quá trình oxi hóa : Cu → Cu+2 + 2e mol : 0,45 → 0,9 Quá trình khử : O2 + 4e → 2O-2 mol : x → 4x Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 4x = 0,9 ⇒ x = 0,225 ⇒ VO = 0,225.22,4 = 5,04 lít. 2
Đáp án D. Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85. D. 104,20. Hướng dẫn giải 91
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
x = 0, 3 mol y = 0,35 mol
TR ẦN
2x + 6y = 0,9.3 ⇒ 64x + 32y = 30, 4 Ba2+ + SO42- → BaSO4 mol: 0,35 → 0,35 Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 → mol: 0,3 0,3 Vậy m = 0,35.233 + 0,3. 98 = 110,95 gam. Đáp án B. Ta có hệ phương trình :
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Cu và S. Quá trình oxi hóa : Cu → Cu+2 + 2e mol: x → x → 2x S → S+6 + 6e mol: y → y → 6y Quá trình oxi − khử : N+5 + 3e → N+2 (NO) mol: 3.0,9 ← 0,9
10
00
B
Dạng 2 : Xác định tên kim loại ; xác định công thức của sản phẩm khử trong phản ứng của kim loại với dung dịch HNO3 Phương pháp giải
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
- Bước 1 : Xác định đầy đủ, chính xác chất khử và chất oxi hóa ; trạng thái số oxi hóa của chất khử, chất oxi hóa trước và sau phản ứng ; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở các quá trình trung gian (nếu phản ứng xảy ra nhiều giai đoạn). - Bước 2 : Thiết lập phương trình toán học : Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận. - Bước 3 : Lập biểu thức liên quan giữa nguyên tử khối của kim loại (M) và số oxi hóa của kim loại (n), thử n bằng 1, 2, 3 suy ra giá trị M thỏa mãn. - Đối với việc xác định sản phẩm khử ta cần tính xem để tạo ra sản phẩm khử đó thì quá trình đã nhận vào bao nhiêu electron, từ đó ta suy ra công thức của sản phẩm khử cần tìm.
►Các ví dụ minh họa ◄
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là : A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO. Số mol của hỗn hợp khí B: n B =
Hướng dẫn giải 6,72 = 0,3 mol ⇒ n NO = n X = 0,15 mol . 22,4
Giả sử số electron mà N+5 đã nhận vào để tạo ra sản phẩm X là n ta có : Quá trình oxi hóa : Fe → Fe+3 + 3e mol : 0,2 → 0,6 Quá trình khử : 92
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
N+5 + 3e → N+2 mol : 0,45 ← 0,15 +5 N + ne → X mol : 0,15n ← 0,15 Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 0,15n + 0,45 = 0,6 ⇒ n = 1 ⇒ N+5 + 1e → N+4 Vậy khí X là NO2. Đáp án A.
TR ẦN
H
Ư N
G
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là : A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.
00
B
Hướng dẫn giải Theo giả thiết Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Suy ra hỗn hợp Y có chứa NO và một khí còn lại là N2 hoặc N2O.
3
10
m 3,136 5,18 = 0,14 mol ⇒ M Y = Y = = 37 gam / mol ⇒ M NO < M Y < M N O . 2 22, 4 n Y 0,14
2+
nY =
ẤP
Vậy hỗn hợp Y gồm hai khí là NO và N2O. Đặt số mol của hai khí là x và y, ta có :
H
Ó
A
C
x + y = 0,14 x = 0,07 ⇒ 30x + 44y = 5,18 y = 0,07 Gọi số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là a và b, ta có :
ÁN
-L
Í-
27a + 24b = 8,862 a = 0,042 ⇒ 3a + 2b = 0,07.3 + 0,07.8 b = 0,322 Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là :
TO
%Al =
0, 042.27 = 12,8%. 8,862
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Đáp án B.
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Kim loại M là : A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn. Hướng dẫn giải Số mol của hỗn hợp khí: n khí =
8,96 = 0,4 mol 22,4
Vì VNO2 :VNO = 3:1 ⇒ n NO2 :n NO = 3:1 ⇒ n NO2 =
3 1 ⋅ 0,4 = 0,3 mol ; n NO = ⋅ 0,4 = 0,1 mol 4 4 93
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
Gọi n là hóa trị của M. Quá trình nhường electron: M → M+n + ne (1) Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 19, 2 ⇔ M = 32n ⇒ n = 2 ; M = 64. 3. n NO + n NO2 = n. n M ⇔ 3.0,1 + 0,3 = n. M Vậy kim loại M là Cu. Đáp án B.
TP .Q
U
Y
N
Ví dụ 4: Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là : A. Zn. B. Mg. C. Pb. D. Al.
ẠO
Hướng dẫn giải
G
Đ
Áp dụng định luật bảo toàn electron : - Cho trường hợp phản ứng với HCl ta có :
H TR ẦN
- Cho trường hợp phản ứng với HNO3 ta có : 3.nFe + n.nM = 3. n NO ⇒ 3x + ny = 1,5
Ư N
2.nFe + n.nM = 2. n H2 ⇒ 2x + ny = 1,3
10
00
B
2x + ny = 1,3 x = 0, 2 Kết hợp với giả thiết ta có hệ : 3x + ny = 1,5 ⇒ ny = 0,9 ⇒ M = 9n ⇒ M là Al. 56x + My = 19,3 My = 8,1
3
Đáp án D.
ẤP
2+
Dạng 3 : Tính oxi hóa của ion NO3- trong môi trường axit và môi trường kiềm Phương pháp giải
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
● Tính chất của ion NO3- : + Trong môi trường trung tính, ion NO3- không có tính oxi hóa. + Trong môi trường axit, ion NO3- có tính oxi hóa như axit HNO3. + Trong môi trường kiềm, ion NO3- có tính oxi hóa và có khả năng oxi hóa được một số kim loại như Al và Zn. ● Khi giải dạng bài tập này ta phải sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán. Cụ thể như sau : Bước 1: Tính số mol của : Chất khử (thường là kim loại Cu, Fe, Mg, Ag, Zn, Al); Chất oxi hóa (ion NO3-), chất môi trường (ion H+ hoặc OH-).
soá mol của các chất trong phản ứng, tỉ lệ của chất nào nhỏ nhất heä soá caân baèng thì chất đấy phản ứng hết trước, các chất có tỉ lệ lớn hơn thì còn dư sau phản ứng. Từ đó tính được lượng chất phản ứng, lượng sản phẩm tạo thành và lượng các chất dư. ● Lưu ý : + Trong dung dịch sau phản ứng nếu còn các ion H+, Cl-, NO3- thì khi cô cạn dung dịch, các ion này sẽ kết hợp với nhau tạo thành HCl, HNO3 bay hơi thoát ra khỏi dung dịch. + Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng bằng tổng khối lượng của các ion tạo muối.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Bước 2 : Tính tỉ lệ
►Các ví dụ minh họa ◄ -
1. Tính oxi hóa của ion NO3 trong môi trường axit 94
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Ví dụ 1: Thực hiện hai thí nghiệm : 1. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 2. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Y
N
Hướng dẫn giải
TP .Q ẠO Đ G Ư N
(1)
: mol : mol
TR ẦN
Phương trình ion: 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O bđ: 0,06 0,08 0,08 pư: 0,03 ← 0,08 → 0,02 → 0,02
U
n H + = 0,08 mol n NO3− = 0,08 mol
⇒
H
3,84 = 0,06 mol n Cu = ● TN1: 64 n HNO = 0,08 mol 3
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
● TN2: nCu = 0,06 mol ; n HNO3 = 0,08 mol ; n H 2SO4 = 0,04 mol. ⇒ Tổng: n H + = 0,16 mol ; n NO− = 0,08 mol.
B
3
00
Phương trình ion: 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O bđ: 0,06 0,16 0,08 pư: 0,06 → 0,16 → 0,04 → 0,04
2+
3
10
(2)
ẤP
Vì n NO (2) = 2n NO (1) nên suy ra V2 = 2V1.
C
Đáp án B.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Ví dụ 2: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. a. Giá trị của V là : A. 0,746. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,792. b. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là : A. 4,84 gam. B. 7,9 gam. C. 5,16 gam. D. 8,26 gam.
G
Hướng dẫn giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
a. Tính thể tích khí NO : nCu = 0,05 mol ; n H+ = 0,8.0,1+ 0,2.2.0,1 = 0,12 mol ; n NO − = 0,16 mol ; n SO 2− = 0,2.0,1 = 0,02 mol 3
3Cu + 8H bđ: pư: spư:
4
+
+ 2 NO3− → 2NO + 3Cu2+ + 4H2O
0,05 0,12 0,08 0,045 ← 0,12 → 0,03 → 0,03 0,005 0 0,05 0,03
: mol : mol : mol 95
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
⇒ nNO = 0,03 mol ⇒ VNO = 0,672 lít. Đáp án C. b. Tính khối lượng muối khi cô cạn dung dịch X :
U
Y
N
H Ơ
N
n 2+ = 0, 045 mol Cu Sau phản ứng ta thấy dung dịch X gồm : n SO 2− = 0, 02 mol 4 n NO3− = 0, 05 mol Do đó khối lượng muối thu được trong dung dịch X là : 4
TP .Q
m muoái = m Cu2+ + m SO 2− + m NO −dö = 0,045.64 + 0,02.96 + 0,05.62 = 7,9 gam . 3
ẠO
Đáp án B.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Ví dụ 3: Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít khí dạng đơn chất (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X. a. Thể tích V ở đktc bằng : A. 5,600. B. 0,560. C. 1,120. D. 0,224. b. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 11,44. B. 9,52. C. 8,4. D. 9,55. Hướng dẫn giải
00
B
Theo giả thiết ta có :
n Mg = 0, 05 mol, n H 2SO4 = 0, 075 mol, n NaNO3 = 0, 05 mol ⇒ n H + = 0,15 mol, n NO − = 0, 05 mol.
10
3
:mol :mol
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Phương trình phản ứng : 5Mg + 12H+ + 2NO3- → 5Mg2+ + N2 + 6H2O bđ: 0,05 0,15 0,05 pư: 0,05 → 0,12 → 0,02 → 0,05 → 0,01 Vậy thể tích khí N2 thu được là 0,01.22,4 =0,224 lít. Đáp án D.
TO
ÁN
-L
Í-
H
Mg 2+ : 0, 05 mol 2− SO 4 : 0, 075 mol b. Dung dịch sau phản ứng gồm : NO3 − : 0, 03 mol + H : 0, 03 mol Na + : 0, 05 mol
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Khi cô cạn dung dịch X, 0,03 mol NO3- và 0,03 mol H+ kết hợp vừa đủ với nhau thành 0,03 mol HNO3 bay hơi thoát ra khỏi dung dịch. Muối khan thu được là MgSO4 và Na2SO4. Khối lượng muối khan là : m = 0,05.24 + 0,075.96 + 0,05.23 = 9,55 gam. Đáp án D.
Ví dụ 4: Hòa tan 4,8 gam Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch Y là : A. 0,5 lít. B. 0,38 lít. C. 0,3 lít. D. 0,4 lít. Hướng dẫn giải 96
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
n HNO3 = 0,12 mol ; n H2SO4 = 0,06 mol ⇒ Tổng: n H + = 0,24 mol và n NO− = 0,12 mol.
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Phương trình ion : 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O b đ: 0,075 0,24 0,12 : mol pư: 0,075 ← 0,2 → 0,05 → 0,075 : mol spư: 0,01 0,04 0,07 : mol 2+ Như vậy sau phản trong dung dịch Y có chứa : 0,075 mol Cu , 0,04 mol H+, 0,06 mol SO42-, 0,07 mol NO3Do đó số mol NaOH cần dùng là :
N
3
ẠO
0,19 = 0,38 lít. 0,5
Đ
n OH− = n H+ + 2n Cu2+ = 0,04 + 0,075.2 = 0,19 mol ⇒ Vdd NaOH =
G
Đáp án B.
TR ẦN
H
Ư N
Ví dụ 5: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là : A. 6,72 . B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08. Hướng dẫn giải
B
Phương trình phản ứng :
00
n Cu = 0, 3 mol ; n Fe2+ = 0, 6 mol ; n NO − = 1, 2 mol ; n H+ = 1,8 mol.
3Fe2+
→ 0,8 → 0,2
→
2+
0,3
2+
+ 2NO + 4H2O
+ NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H2O
+ 4H+
(1)
0,2
ẤP
mol:
+ 2 NO3 → 3Cu −
3
3Cu + 8H
10
3
+
(2)
Í-
H
Ó
A
C
→ mol: 0,6 → 0,8 → 0,2 0,2 2+ Từ (1), (2) ta thấy Cu và Fe phản ứng hết, NO3- và H+ còn dư ⇒ nNO = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 lít. Đáp án B.
TO
ÁN
-L
Ví dụ 6: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại ? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.
G
Phương trình ion : 3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O b đ: 0,15 0,03 pư: 0,045 ← 0,12 ← 0,03 Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ (2) mol: 0,005 ← 0,01 ⇒ mCu tối đa = (0,045 + 0,005).64 = 3,2 gam. Đáp án C. 2. Tính oxi hóa của ion NO3- trong môi trường axit
Ỡ N ID Ư
BỒ
Hướng dẫn giải (1)
97
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 1: Cho 48,6 gam Al vào 450 ml dung dịch gồm KNO3 1M, KOH 3M sau phản ứng hoàn toàn thể tích khí thoát ra ở đktc là : A. 30,24 lít. B. 10,08 lít. C. 40,32 lít. D. 45,34 lít.
H Ơ N Y U
(1)
TP .Q
Theo giả thiết ta có : 46,8 n Al = = 1,8 mol, n NO − = n KNO3 = 0, 45 mol, n OH− = n KOH = 1,35 mol. 3 27 Phương trình phản ứng : 8Al + 3NO3- + 5OH- + 2H2O → 8AlO2- + 3NH3 → mol: 1,2 ← 0,45 ← 0,75 0,45
N
Hướng dẫn giải
H
Ư N
G
Đ
ẠO
2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2 (2) → 0,9 mol: 0,6 → 0,6 Theo giả thiết và phản ứng (1) ta thấy : Sau phản ứng (1) Al còn dư là 0,6 mol và OH- dư là 0,6 mol nên tiếp tục xảy ra phản ứng (2). Theo (1) và (2) ta suy ra khí thu được gồm NH3 và H2. Thể tích của hỗn hợp khí là :
TR ẦN
V( NH3 , H2 ) = (0, 45 + 0,9).22, 4 = 30, 24 lít.
Đáp án A.
10
00
B
Ví dụ 2: Ion NO3− oxi hoá được Zn trong dung dịch kiềm (OH−) tạo NH3, ZnO22− và H2O. Hòa tan hết 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 0,1M và NaOH 1,0M. Kết thúc phản ứng, thu được V lít hỗn hợp khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,784. C. 0,896. D. 1,120.
2+
3
Hướng dẫn giải
ẤP
Theo giả thiết ta có :
n Zn = 0,1 mol, n NO − = n KNO3 = 0, 02 mol, n OH − = n NaOH = 0, 2 mol.
C
3
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Phương trình phản ứng : (1) 4Zn + NO3- + 7OH- → 4ZnO22- + NH3 + 2H2O mol: 0,08 ← 0,02 → 0,14 → 0,02 2Zn + 2OH → ZnO2 + H2 (2) → mol: 0,02 ← 0,04 0,02 Theo giả thiết và (1), (2) ta thấy các chất phản ứng vừa đủ với nhau, hỗn hợp khi gồm H2 và NH3. Thể tích của hỗn hợp khí là :
V( NH3 , H2 ) = (0, 02 + 0, 02).22, 4 = 8, 96 lít.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Đáp án C.
Dạng 4 :
Nhiệt phân muối nitrat Phương pháp giải
● Tính chất của muối nitrat : Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng. a. Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg): o
t → Nitrit + O2 Nitrat o
t → 2KNO3
2KNO2 + O2
98
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu : o
t → Oxit kim loại + NO2 + O2 Nitrat o
N
t → 2CuO + 4NO2 + O2 2Cu(NO3)2 c. Muối của những kim loại kém hoạt động (sau Cu ) : o
H Ơ
t → kim loại + NO2 + O2 Nitrat
ẠO
TP .Q
U
Y
N
o
t → 2Ag + 2NO2 + O2 2AgNO3 ● Để giải dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Đ
►Các ví dụ minh họa ◄
TR ẦN
Hướng dẫn giải
H
Ư N
G
Ví dụ 1: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 54 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là : A. 117,5 gam. B. 49 gam. C. 94 gam. D. 98 gam. Phương trình phản ứng : o
2+
3
10
00
B
t → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ 2Cu(NO3)2 (1) → mol: x x Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là : 188x – 80x = 54 ⇒ x= 0,5. Vậy ta có :
phaûn öùng
= 0,5.188 = 94 gam; m Cu(NO
3 )2
ñem phaûn öùng
C
3 )2
ẤP
m Cu(NO
94 = 117,5 gam. 80%
A
Đáp án A.
=
-L
Í-
H
Ó
Ví dụ 2: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
ÁN
Hướng dẫn giải
TO
Phương trình phản ứng : o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
t → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ 2Cu(NO3)2 (1) → mol: x x → 2x → 0,5x Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là : 188x – 80x = 6,58 – 4,96 ⇒ x = 0,015. Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,03 và 0,0075. Phản ứng của X với H2O : 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (2) → mol: 0,03 → 0,0075 0,03
Theo (2) ta thấy : n HNO = n NO = 0,03 mol ⇒ [HNO3 ] = 0,1M ⇒ pH = 1. 3
2
99
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) phản ứng với 200 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được (m + 6,2) gam muối khan gồm 3 muối. Nung muối này tới khối luợng không đổi. Hỏi khối luợng chất rắn thu được là bao nhiêu gam ? A. m. B. m + 3,2. C. m + 1,6. D. m + 0,8.
M2 On
1 = .n NO − 3 2 M(NO
3 )n
N Y
n O2 2
+
(1)
1 m + 6,2 − m = . = 0,05 mol. 2 62
Đ
Vậy m M O = m M + m O2− = m + 0, 05.16 = (m + 0,8) gam. n
Ư N
Đáp án D.
G
2
U
+ 2nNO2
TP .Q
Từ (1) ta thấy : n O2−
M2On
ẠO
o
t →
2M(NO3)n
H Ơ
Hướng dẫn giải Đặt công thức chung của các muối nitrat là M(NO3)n. Phản ứng nhiệt phân muối MNO3)n :
N
Đáp án D.
TR ẦN
H
Ví dụ 4: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam oxit rắn. Công thức muối đã dùng là : B. Cu(NO3)2. C. Al(NO3)3. D. Zn(NO3)2. A. Fe(NO3)3. Hướng dẫn giải
M2On
+ 2nNO2
2+
o
t →
2M(NO3)n
3
10
00
B
Cách 1 : Tính toán theo phản ứng Đặt công thức chung của các muối nitrat là M(NO3)n. Phản ứng nhiệt phân muối MNO3)n : +
n O2 2
(1)
C
ẤP
→ mol: x 0,5x Theo (1) và giả thiết ta có :
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
9, 4 x = M + 62n 9, 4 4 ⇒ = 2. ⇒ M = 32n ⇒ M laø Cu. M + 62n 2M + 16n 4 0,5x = 2M + 16n Cách 2 : Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Bản chất phản ứng : o
t → O2- + 2NO2
G
2NO3-
+
1 O2 2
m NO − = 0, 05.2.62 = 6,2 gam 3 62.2x – 16.x = 9,4 – 4 ⇒ x = 0,05 ⇒ m Mn+ = 9, 4 − 6,2 = 3,2 gam
BỒ
ID Ư
Ỡ N
→ mol: 2x x Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :
Ta coù :
n Mn+
n NO − 3
=
1 3,2 1 ⇒ = ⇒ M = 32n ⇒ M laø Cu. n 0,1.M n
100
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án B.
Ư N
G
Đ
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Câu 1: Chọn câu sai : Đi từ nitơ đến bitmut A. Khả năng oxi hoá giảm dần. B. Độ âm điện tăng dần. C. Tính phi kim giảm dần D. Bán kính nguyên tử tăng dần. Câu 2: Các liên kết trong phân tử nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của : A. Các obitan s với nhau và các obitan p với nhau. B. 3 obitan p với nhau. C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau. D. 3 cặp obitan p. Câu 3: Phát biểu không đúng là : A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5. B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p . C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân. D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác. Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 5: Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất : A. Oxit cacbon B. Oxit nitơ. C. Nước. D. Không có khí gì sinh ra Câu 6: Cho các phản ứng sau : (1) N2 + O2 → 2NO (2) N2 + 3H2 → 2NH3 Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử. C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 7: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ. C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ. Câu 8: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac : 101
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận : A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 6 lần. Câu 9: Trong phản ứng tổng hợp NH3, trường hợp nào sau đây tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng 27 lần ? A. Tăng nồng độ khí N2 lên 9 lần. B. Tăng nồng độ khí H2 lên 3 lần. C. tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần. D. tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần.
N
t , xt → 2NH3 (k) N 2 (k) + 3H 2 (k) ←
TR ẦN
H
Ư N
G
Câu 10: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi : A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 11: Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H < 0
ẤP
2+
3
10
00
B
Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trên ? A. Áp suất. B. Nhiệt độ. C. Nồng độ. D. Tất cả đều đúng. Câu 12: Cho biết phản ứng N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố : (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là : A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5). Câu 13: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H < 0
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải : A. Giảm nhiệt độ và áp suất. B. Tăng nhiệt độ và áp suất. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất. Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là : A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2. Câu 15: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách A. nhiệt phân NaNO2. B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl. C. thủy phân Mg3N2. D. phân hủy khí NH3. Câu 16: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì: A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước. C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp. Câu 17: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ A. NH4NO2. B. HNO3. C. không khí. D. NH4NO3. Câu 18: Nguyên tử N trong NH3 ở trạng thái lai hóa nào ? A. sp. B. sp2. C. sp3. D. Không xác định được. Câu 19: Tính bazơ của NH3 do A. trên N còn cặp electron tự do. B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực. 102
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH. Câu 20: Phát biểu không đúng là : A.Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai. B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực. Câu 21: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 22: Dung dịch amoniac trong nước có chứa A. NH4+, NH3. B. NH4+, NH3, H+. C. NH4+, OH-. D. NH4+, NH3, OH-.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Câu 23: Trong ion phức [Cu(NH3)4]2+, liên kết giữa các phân tử NH3 với ion Cu2+ là : A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết hiđro. C. liên kết phối trí (cho – nhận). D. liên kết ion. Câu 24: Từ phản ứng khử độc một lượng nhỏ khí clo trong phòng thí nghiệm : 2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2. Kết luận nào sau đây đúng ? B. NH3 là chất oxi hoá. A. NH3 là chất khử. C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử. D. Cl2 là chất khử. Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng thí nghiệm là : A. lúc đầu có kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch màu xanh lam. B. xuất hiện kết tủa màu xanh, không tan. C. lúc đầu có kết tủa màu xanh thẫm, sau đó kết tủa tan cho dung dịch màu xanh lam. D. lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan cho dung dịch màu xanh thẫm. Câu 26: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 (với các điều kiện coi như đầy đủ) là : A. HCl, O2, CuO, Cl2, AlCl3. B. H2SO4, CuO, H2S, Na, NaOH. C. HCl, FeCl3, Cl2, CuO, Na2CO3. D. HNO3, CuO, CuCl2, H2SO4, Na2O. Câu 27: Dãy gồm các chất đều bị hoà tan trong dung dịch NH3 là : B. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Al(OH)3. A. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Ag2O. C. Cu(OH)2, AgCl, Fe(OH)2, Ag2O. D. Cu(OH)2, Cr(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O. Câu 28: Dung dịch NH3 không có khả năng tạo phức chất với hiđroxit của kim loại nào ? A. Cu. B. Ag. C. Zn. D. Fe. Câu 29: Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm: AgNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Ni(NO3)2, Al(NO3)3. Sau phản ứng thu được kết tủa A, trong A có bao nhiêu chất ? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư. 103
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng. C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3. D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc. Câu 32: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách A. cho N2 tác dụng với H2 (450oC, xúc tác bột sắt). B. cho muối amoni loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng. C. cho muối amoni đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng. D. nhiệt phân muối (NH4)2CO3. Câu 33: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp A. đẩy nước. B. chưng cất. C. đẩy không khí với miệng bình ngửa. D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
Câu 34: Chọn câu sai trong các mệnh đề sau : A. NH3 được dùng để sản xuất HNO3. B. NH3 cháy trong khí Clo cho khói trắng. C. Khí NH3 tác dụng với oxi có (xt, to) tạo khí NO. D. Điều chế khí NH3 bằng cách cô cạn dung dịch muối amoni. Câu 35: Có thể dùng dãy chất nào sau đây để làm khô khí amoniac ? A. CaCl2 khan, P2O5, CuSO4 khan. B. H2SO4 đặc, CaO khan, P2O5. C. NaOH rắn, Na, CaO khan. D. CaCl2 khan, CaO khan, NaOH rắn. Câu 36: Ion amoni có hình A. Ba phương thẳng. B. Tứ diện. C. Tháp. D. Vuông phẳng. Câu 37: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là : A. Muối amoni dễ tan trong nước. B. Muối amoni là chất điện li mạnh. C. Muối amoni kém bền với nhiệt. D. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ. Câu 38: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ? A. Muối amoni bền với nhiệt. C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh. B. Tất cả các muối amoni tan trong nước. D. Các muối amoni đều bị thủy phân trong nước. Câu 39: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở ? A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2. Câu 40: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là : A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat. Câu 41: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 ? A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3 , NH4HCO3. C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Câu 42: Cho sơ đồ phản ứng sau : 104
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Y
NaOH ®Æc
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là : A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng sau :
o
X
t cao, p cao
H 2O
o Z t T.
N
B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.
HCl
Z
N aO H
T
N
CO2
HNO 3
Y
TP .Q
NH3
X
H Ơ
H 2SO 4
dung dÞch X
Y
H 2O
U
K hÝ X
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là : A. (NH4)3CO3, NH4HCO3, CO2, NH3. C. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3.
o
o
Ư N
G
Đ
ẠO
B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3. D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
NH 3 + H2O t t Câu 44: Cho sơ đồ : X + → Y → Z → T → X Các chất X, T (đều có chứa nguyên tố C trong phân tử) có thể lần lượt là : B. CO2, NH4HCO3. A. CO, NH4HCO3. C. CO2, Ca(HCO3)2. D. CO2, (NH4)2CO3. Câu 45: Các loại liên kết có trong phân tử HNO3 là : A. cộng hoá trị và ion. B. ion và phối trí. C. phối trí và cộng hoá trị. D. cộng hoá trị và hiđro. Câu 46: Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có : A. hoá trị V, số oxi hoá +5. B. hoá trị IV, số oxi hoá +5. C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3. Câu 47: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do A. HNO3 tan nhiều trong nước. B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh. D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. Câu 48: Các tính chất hoá học của HNO3 là : A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 49: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là : A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 50: Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa các ion A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3-. B. Cu2+, Fe3+, H+, NO3-.
105
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. Cu2+, SO42-, Fe3+, H+, NO3-. D. Cu2+, SO42-, Fe2+, H+, NO3-. Câu 51: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là : A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 52: Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ? A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm. D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi. Câu 53: Nước cường toan là hỗn hợp của dung dịch HNO3 đậm đặc với : A. Dung dịch HCl đậm đặc. B. Axit sunfuric đặc. C. Xút đậm đặc. D. Hỗn hợp HCl và H2SO4. Câu 54: Trong phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là : A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Câu 55: Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O A. 1 : 2. B. 1 : 10. C. 1 : 9. D. 1 : 3. Câu 56: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O A. 55. B. 20. C. 25. D. 50. Câu 57: Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 21. B. 19. C. 23. D. 25. Câu 58: Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là : A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14. Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng : Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là : A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12. Câu 60: Cho phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của các chất trong phản ứng trên là : A. 9. B. 23. C. 19. D. 21. Câu 61: Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n Al : n N2O : n N2 lần lượt là : A. 44 : 6 : 9.
B. 46 : 9 : 6.
C. 46 : 6 : 9.
D. 44 : 9 : 6.
106
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 62: Cho phản ứng hóa học sau : Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + NO2 + H2O. Nếu tỉ lệ thể tích của NO : NO2 là 2 : 1 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là : A. 30. B. 12. C. 20. D. 18. Câu 63: Cho sơ đồ phản ứng : FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Hệ số của FexOy sau khi cân bằng là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64: Cho phản ứng : FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NnOm + H2O Hệ số của Fe(NO3)3 sau khi cân bằng là : A. x(7n-3m). B. x(7n+3m). C. x(5n+2m). D. x(5n-2m). Câu 65: Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là : A. 23x-9y. B. 23x-8y. C. 46x-18y. D. 13x-9y. Câu 66: Cho phản ứng : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Hệ số tối giản của HNO3 là : A. 3x-2y. B. 10x-4y. C. 16x-6y. D. 8x-3y.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
Câu 67: Cho phản ứng: Zn + OH − + NO3− → ZnO2 2− + NH 3 + H 2 O
TR ẦN
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 21. B. 20. C. 19.
D. 18.
B
Câu 68: Cho phản ứng: Al + OH − + NO3− + H 2 O → AlO2 − + NH3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : A. 29. B. 30. C. 31. D. 32. Câu 69: Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng : A. NaNO3 + H2SO4 (đ) → HNO3 + NaHSO4 B. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 C. N2O5 + H2O → 2HNO3 D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3 Câu 70: Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau : NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4 Phản ứng trên xảy ra là vì : A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3. B. HNO3 dễ bay hơi hơn. C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3. D. Một nguyên nhân khác. Câu 71: Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau : X + Y → không xảy ra phản ứng X + Cu → không xảy ra phản ứng Y + Cu → không xảy ra phản ứng X + Y + Cu → xảy ra phản ứng X, Y là muối nào dưới đây ? A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4. C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3. Câu 72: Cho các dung dịch : X1 : dung dịch HCl X3 : dung dịch HCl + KNO3 107
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
X4 : dung dịch Fe2(SO4)3 X2 : dung dịch KNO3 Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là : A. X2, X3, X4. B . X3 , X4 . C. X2, X4. D. X1, X2. Câu 73: Khi cho hỗn Zn, Al vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaNO3 thấy giải phóng khí A, hỗn hợp khí A là : A. H2, NO2. B. H2, NH3. C. N2, N2O. D. NO, NO2. Câu 74: Có các mệnh đề sau : 1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. 2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit. 3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2. 4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt. Các mệnh đề đúng là : A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Câu 75: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì : A.Tạo ra khí có màu nâu. B.Tạo ra dung dịch có màu vàng. C.Tạo ra kết tủa có màu vàng. D.Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí. Câu 76: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm : A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2. Câu 77: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại ? B. AgNO3, Cu(NO3)2. A. AgNO3, Hg(NO3)2. C. Hg(NO3)2, Mg(NO3)2. D.Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Câu 78: Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ? A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3. B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. Câu 79: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ? A. Mg(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4NO2. D. KNO3. Câu 80: Phản ứng nhiệt phân không đúng là : o
t → 2KNO2 + O2. A. 2KNO3 o
t C. NH4Cl → NH3 + HCl. Câu 81: Cho các phản ứng sau :
o
o
t → N2 + 2H2O. B. NH4NO3 o
t → Na2CO3 + CO2 + H2O. D. 2NaHCO3
o
t → (1) NH 4 NO 2
t → (2) Cu(NO3 ) 2 o
850 C, Pt → (3) NH3 + O 2 o
t (5) NH3 + CuO →
o
t → (4) NH3 + Cl2 o
t → (6) NH 4Cl
Các phản ứng tạo khí N2 là : 108
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau : [N2] = 2M ; [H2] = 3M ; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là : A. 3 và 6. B. 2 và 3. C. 4 và 8. D. 2 và 4.
N
A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (6) Câu 82: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
o
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
xt, t → 2NH3. Nồng độ mol ban đầu Câu 83: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ← của các chất như sau : [N2] = 1 mol/l ; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là : A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%. o Câu 84: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là : A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.
Ư N
Câu 85: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X = 12, 4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. M Y có giá trị là : A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48. Câu 86: Một hỗn hợp N2, H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng % số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Phần trăm thể tích của các khí N2, H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là : A. 75% ; 25%. B. 25% ; 75%. C. 20% ; 80%. D. 30% ; 70%. Câu 87: Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2, H2. Dẫn hỗn hợp A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân hủy NH3 (coi như hoàn toàn) thu được hỗn hợp khí B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại nước thì chỉ còn một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Phần trăm thể tích của các khí NH3, N2, H2 trong A lần lượt là : A. 25% ; 20% ; 55%. B. 25% ; 18,75% ; 56,25%. C. 20% ; 25% ; 55%. D. 30,5% ; 18,75% ; 50,75%.
Ó
A
Câu 88: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (n H2 : n N2 = 3 :1), áp suất trong bình giảm đi 10%
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là : A. 25% ; 25% ; 50%. B. 30% ; 25% ; 45%. C. 20% ; 40% ; 40%. D. 22,22% ; 66,67% ; 11,11%. Câu 89: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là : A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2. C. 25% N2, 25% NH3 và 50% H2. D. 15% N2, 35% H2 và 50% NH3. Câu 90: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là : A. 20%. B. 22,5%. C. 25%. D. 27%. Câu 91: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là : A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. 109
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 92: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là : A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%. Câu 93: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là : A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75. Câu 94: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là : A. 3,125. B. 0,500. C. 0,609. D. 2,500. o Câu 95: Một bình kín chứa NH3 ở 0 C và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng; áp suất khí trong bình là 3,3 atm; thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là : A. 1,08.10-4. B. 2,08.10-4. C. 2,04.10-3. D. 1,04.10-4. Câu 96: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%. A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít. 23+ 2+ Câu 97: Dung dịch X chứa các ion sau: Al , Cu , SO4 và NO3 . Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là : A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M. Câu 98: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch kiềm của một kim loại hóa trị II, thu được 4,48 lít khí ở đktc và 26,1 gam muối. Kim loại đó là : A. Ca (40). B. Mg (24). C. Cu (64). D. Ba (137). Câu 99: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu ? A. 3,36 lít. B. 33,60 lít. C. 7,62 lít. D. 6,72 lít. Câu 100: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dung dịch A chứa các ion NH4+, SO42- và NO3, thấy có 11,65 gam kết tủa và đun nóng dung dịch sau phản ứng thì có 4,48 lít khí ở đktc bay ra. Nồng độ mol của NH4NO3 trong dung dịch là : A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M. 2+ 2+ Câu 101: Dung dịch E chứa các ion Mg , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam. + + 22Câu 102: Có 500 ml dung dịch X chứa Na , NH4 , CO3 và SO4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là : A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
110
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 103: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) : A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 104: Hỗn hợp B gồm Al và Ag. Cho m gam B vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí ở đktc. Nếu cho m gam B vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 448 ml khí ở đktc. Giá trị của m là : A. 1,35 gam. B. 1,62 gam. C. 2,43 gam. D. 2,7 gam. Câu 105: Hỗn hợp A gồm Fe và Cu. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu cho m gam A vào dung dịch HNO3 đặc, nguội dư thu được 1,12 lít khí ở đktc. Giá trị m bằng: A. 7,2 gam. B. 8,8 gam. C. 11 gam. D. 14,4 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 106: Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí. - Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí. Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc) : A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam. Câu 107: Chia a gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng với HNO3 đặc, nguội tạo 4,48 lít khí màu nâu đỏ ở đktc. - Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,8M tạo ra 39,4 gam muối. Giá trị của a là : A. 17,4 gam. B. 23,8 gam. C. 28,4 gam. D. 34,8 gam. Câu 108: Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là : A. 1,2 gam. B. 1,88 gam. C. 2,52 gam. D. 3,2 gam. Câu 109: Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với m gam hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam NH4NO3 và 132,3 gam Zn(NO3)2. Giá trị của m bằng : A. 82,7 gam. B. 50,3 gam. C. 102,2 gam. D. 51,1 gam. Câu 110: Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng : A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 34,8 gam. D. 38,7 gam. Câu 111: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 tới dư vào Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là : A. 21,95% và 0,78. B. 78,05% và 0,78. C. 78,05% và 2,25. D. 21,95% và 2,25. Câu 112: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là : 111
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 0,672 lít. B. 0,56 lít. C. 0,448 lít. D. 2,24 lít. Câu 113: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2. - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là : A. x = y. B. y = 2x. C. x = 2y. D. x = 4y. Câu 114: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04. Câu 115: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là : A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam. Câu 116: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2 : 2. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Giá trị của m là : A. 5,4 gam. B. 3,51 gam. C. 2,7 gam. D. 8,1 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Câu 117: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là : A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít. Câu 118: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có thể tích là 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng là : A. 25% và 75% ; 1,12 gam. B. 25% và 75% ; 11,2 gam. C. 35% và 65% ; 11,2 gam. D. 45% và 55% ; 1,12 gam. Câu 119: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là : A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%. Câu 120: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc) có khối lượng bằng 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là : A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam. C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam. Câu 121: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là : A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%. Câu 122: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. 112
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 123: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là : A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam. Câu 124: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử là NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là : A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam. Câu 125: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là : A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V. Câu 126*: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng, thu được 0,15 mol mỗi khí SO2, NO và 0,4 mol NO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là : A. 68,1. B. 84,2. C. 68,1 < m < 84,2. D. 68,1 ≤ m ≤ 84,2.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 127: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là : A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam. Câu 128: Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng : D. 5,12 gam. A. 2,42 gam. B. 2,7 gam. C. 3,63 gam. Câu 129: Ngâm 10,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 1,12 lít một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, nhẹ hơn không khí. Thể tích HNO3 0,5M đã dùng là : A. 100 ml. B. 250 ml. C. 500 ml. D. 1200 ml. Câu 130: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp ba khí NO, N2, N2O (tỉ lệ mol: n NO : n N 2 : n N 2O = 1: 2 : 2). Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng (lít) là : A. 1,92. B. 19,2. C. 19. D. 1,931. Câu 131: Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là : A. 0,95. B. 0,105. C. 1,2. D. 1,3. Câu 132: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3, thu được 1,792 lít khí hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3.Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là : A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M. Câu 133: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2. A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9. 113
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 134*: Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất. - Phần 2 hòa tan trong 400 ml HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là : A. 2,24 lít. B. 1,68 lít. C. 1,568 lít. D. 4,48 lít. Câu 135: Hai oxi của nitơ có cùng thành phần khối lượng của oxi là 69,55%. Biết rằng tỉ khối của X so với H2 bằng 23, tỉ khối của Y so với X bằng 2. Hai oxit đó là: A. NO2 và N2O4. B. NO và NO2 C. N2O và NO. D. N2O5 và NO2. Câu 136: Hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Công thức oxit là : A. NO. B. NO2 . C. N2O3. D. N2O5. Câu 137: Hỗn hợp khí X gồm NO và NxOy có khối lượng mol trung bình bằng 36,4 và tỉ khối hơi 15 của NO so với NxOy bằng . Phần trăm theo thể tích NO và NxOy trong hỗn hợp trên lần lượt là : 23 A. 25% và 75%. B. 60% và 40%. C. 55% và 45%. D. 65% và 35%. Câu 138: Cho 3,06 gam một oxit kim loại M2On (M có hóa trị không đổi) tan hết trong dung dịch HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,78 gam muối khan. Kim loại M là : A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Ba. Câu 139: Hòa tan 24 gam oxit cao nhất của một kim loại hóa trị III vào dung dịch HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 72,6 gam muối khan. Công thức của oxit là : D. Fe3O4. A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. Câu 140: Hòa tan 3,6 gam một oxit kim loại trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa 12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxit là: A. CuO. B. MgO. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 141: Hòa tan 2,32 gam muối cacbonat trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch chứa 4,84 gam muối. Công thức hóa học của muối là: A. Na2CO3. B. K2CO3. C. BaCO3. D. FeCO3. Câu 142: Cho 0,8 mol Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,3 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí X là : A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2. Câu 143: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là : A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2. Câu 144: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là : A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO. Câu 145: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là : A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO. Câu 146: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí NO và khí X, trong đó n NO : n X = 3 :1 . Khí X là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO. Câu 147: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa 114
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là : A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%. Câu 148: Hòa tan hòa toàn 16,25 gam kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí ở đktc một chất khí không màu, không mùi, không cháy. Kim loại R là : A. Fe (56). B. Mg(24). C. Ba(137). D. Zn (65). Câu 149: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Kim loại M là : A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn. Câu 150: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là : A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg. Câu 151: Hoà tan hoàn toàn 9,45 gam kim loại X bằng HNO3 loãng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO (không có sản phẩm khử khác), trong đó số mol NO gấp 2 lần số mol N2O. Kim loại X là : A. Zn. B. Cu. C. Al. D. Fe. Câu 152: Hòa tan hoàn toàn 33,6 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Kim loại M là : A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Cu. Câu 153: Hoà tan 82,8 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là : A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 154: Chia 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 hòa tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là : A. Zn. B. Mg. C. Pb. D. Al. Câu 155: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc). - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Kim loại M và % M trong hỗn hợp là : A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%. Câu 156: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 1,96 lít N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Kim loại R là : A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca. Câu 157: Có một cốc đựng m gam dung dịch chứa HNO3 và H2SO4. Hoà tan hết 3,64 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) vào dung dịch trong cốc thì thu được 2,1504 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO2 và X, sau phản ứng khối lượng các chất trong cốc giảm 1,064 gam so với m. Kim loại M là : A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn. Câu 158*: Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Khối
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
115
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Khối lượng nguyên tử và tên của R là : A. 27, nhôm. B. 52, crom. C. 56, sắt. D. 65, Zn. Câu 159: Hòa tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp gồm Zn và Al cần vừa đúng 1 lít dung dịch HNO3 0,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. % khối lượng của Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là : A. 39,35% và 60,65%. B. 70,65% và 29,35%. C. 60,65% và 39,35%. D. 29,35% và 70,65%. Câu 160: Thêm 2,16 gam nhôm vào dung dịch HNO3 rất loãng vừa đủ thu được dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Thêm NaOH dư vào A đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là: A. 0,16 mol. B. 0,19 mol. C. 0,32 mol. D. 0,35 mol. Câu 161: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là : A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 39,80 gam. D. 28,35 gam. Câu 162: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 13,92 gam. D. 8,88 gam.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 163: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là : A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44,6 gam. Câu 164: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Câu 165: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là : A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. Câu 166*: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 : Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa 14,25 gam muối. - Phần 2 : Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là : A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Câu 167*: Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là : A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855. Câu 168: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 35,5. B. 34,6. C. 49,09. D. 38,72. 116
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 169*: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là : A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M. Câu 170: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là : A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam. Câu 171: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là : A. 11,650. B. 12,815. C. 15,145. D. 17,545 Câu 172: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : D. 104,20. A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 173: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là : A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam. Câu 174: Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là : A. 100,8 lít. B. 10,08 lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít. Câu 175: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là : A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568. Câu 176: Cho a gam hỗn hợp X gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là : A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 72,35 gam. D. 61,79 gam. Câu 177: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là : A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít. C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít. Câu 178: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là : A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít. 117
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 179: Trộn đều 3,39 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Giá trị của V là : A. 224. B. 560. C. 448. D. 336. Câu 180: Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là : A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol. Câu 181: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Câu 182: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là : A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 183: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là : A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M. C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M. Câu 184: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là : A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol. Câu 185: Để điều chế 5 kg dung dịch HNO3 25,2% bằng phương pháp oxi hóa NH3, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là : A. 336 lít. B. 448 lít. C. 896 lít. D. 224 lít. 3 Câu 186: Dùng 56 m NH3 (đktc) để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3, khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được là : D. 144,9 kg. A. 36,225 kg. B. 362,25 kg. C. 36225 kg. Câu 187: Thực hiện hai thí nghiệm : 1. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 2. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là : D. V2 = 1,5V1. A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. Câu 188: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. a. Giá trị của V là : A. 0,746. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,792. b. *Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là : A. 4,84 gam. B. 7,9 gam. C. 5,16 gam. D. 8,26 gam. Câu 189: Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M. a. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
118
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 2,24 lít. B. 2,99 lít. C. 4,48 lít. D. 11,2 lít. b. *Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là : A. 35,9 gam. B. 28,8 gam. C. 32,7 gam. D. 29,5 gam. Câu 190: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là : A. 6,72 . B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08. Câu 191: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại ? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam. Câu 192: Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là : A. 4,48 lít và 1,2 lít. B. 5,60 lít và 1,2 lít. C. 4,48 lít và 1,6 lít. D. 5,60 lít và 1,6 lít. Câu 193: Hòa tan 16,2 gam nhôm trong dung dịch NaNO3 và NaOH dư, hiệu suất phản ứng là 100%. Thể tích khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra là : A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 5,04 lít.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
Câu 194: Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m là : A. 6,72 gam. B. 7,59 gam. C. 8,10 gam. D. 13,50 gam. Câu 195: Cho 48,6 gam Al vào 450 ml dung dịch gồm KNO3 1M, KOH 3M sau phản ứng hoàn toàn thể tích khí thoát ra ở đktc là : C. 40,32 lít. D. 45,34 lít. A. 30,24 lít. B. 10,08 lít. Câu 196: Nung 24 gam hỗn hợp Al và Al(NO3)3 trong không khí, thu được chất rắn duy nhất nặng 10,2 gam. Thể tích khí chứa nitơ thoát ra ở đktc là : A. 1,68 lít. B. 3 lít. C. 6,72 lít. D. 15,12 lít. Câu 197: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là bao nhiêu gam ? A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 9,4 gam. D. 0,94 gam. Câu 198: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 54 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là : A. 117,5 gam. B. 49 gam. C. 94 gam. D. 98 gam. Câu 199: Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng phân huỷ là : A. 25%. B. 40%. C. 27,5%. D. 50%. Câu 200: Nung m gam muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng chất rắn thu được là 228 gam đã giảm 54 gam so với khối lượng ban đầu. Số mol O2 thoát ra và hiệu suất phản ứng phân hủy là : A. 0,75 mol và 52,63%. B. 1,425 mol và 33,33%. C. 0,25 mol và 33,33%. D. 0,435 mol và 29%. Câu 201: Nung 10,65 gam Al(NO3)3, sau một thời gian đem cân lại thấy còn 7,41 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Al(NO3)3 bị phân hủy là: A. 7%. B. 30,42%. C. 40%. D. 69,57%. 119
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 202: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 203: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là : A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 gam. Câu 204: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam oxit rắn. Công thức muối đã dùng là : A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. Al(NO3)3. D. Một muối khác. Câu 205: Nhiệt phân hoàn toàn 41,125 gam muối nitrat của kim loại R thu được 17,5 gam chất rắn. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là : D. KNO3. A. Al(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. AgNO3.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
00
B
BÀI 5 : PHOTPHO
ẤP
2+
3
A. LÝ TUYẾT 1. Tính chất vật lí
C
Photpho trắng
Photpho đỏ - Là chất bột màu đỏ có cấu trúc polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng
- Photpho đỏ không tan trong các dung môi thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
- Là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, có cấu trúc mạng tinh thể phân tử : ở các nút mạng là các phân tử hình tứ diện P4 liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu. Do đó photpho trắng mềm dễ nóng chảy (tnc = 44,1oC) - Photpho trắng không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, cacbon đisunfua, ete, …; rất độc gây bỏng nặng khi rơi vào da. - Photpho trắng bốc cháy trong không khí ở to > 40oC, nên được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ thường, photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối. Khi đun nóng đến 250oC không có không khí, photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ là dạng bền hơn.
- Photpho đỏ bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối. Nó chỉ bốc cháy ở to > 250oC. Khi đun nóng không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi của nó ngưng tụ lại thành photpho trắng. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng photpho đỏ.
2. Tính chất hóa học 120
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ nên ở điều kiện thường photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ. a. Tính oxi hoá : Photpho chỉ thể hiện rõ rệt tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại. 0
−3
o
N
t Ví dụ : 2 P + 3Ca → Ca 3 P2
H Ơ
canxi photphua
0
TP .Q
U
Y
N
b. Tính khử Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halozen, lưu huỳnh … cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác ● Tác dụng với oxi Khi đốt nóng, photpho cháy trong không khí tạo ra các oxit của photpho : +3
ẠO
+ Thiếu oxi : 4 P + 3O2 → 2 P2 O3 +5
0
2 P2 O5
G
: 4 P + 5O 2 →
diphotpho pentaoxit
Ư N
+ Dư oxi
Đ
ñiphotpho trioxit
TR ẦN
H
● Tác dụng với clo Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua: +3
0
+ Thiếu clo : 2 P + 3Cl2 → 2 P Cl3 +5
0
2 P Cl5
00
: 2 P + 5Cl 2 →
photpho pentaclorua
10
+ Dư clo
B
photpho triclorua
ẤP
2+
3
● Tác dụng với các hợp chất Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3 , K2Cr2O7 … o
C
t 6P + 5KClO3 → 3P2 O5 + 5KCl
H
Ó
A
3. Điều chế Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc khoảng 1200oC trong lò điện: o
-L
Í-
t Ca 3 ( PO 4 )2 + 3SiO 2 + 5C → 3CaSiO 3 + 2P + 5CO
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn. 4. Trạng thái tự nhiên : P không ở trạng thái tự do, nó tồn tại dưới dạng khoáng vật : photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2. CaF2.
121
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
00
B
BÀI 6 : AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
3
A. LÝ THUYẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
I. AXIT PHTPHORIC Công thức cấu tạo : H −O H −O H − O P = O hay H − O P → O H −O H −O 1. Tính chất vật lí Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5oC. dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước. 2. Tính chất hóa học a. Tính oxi hóa – khử Axit photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), axit photphoric không có tính oxi hóa như HNO3. b. Tác dụng với nhiệt của axit photphoric o
250 − 250 C 2H3PO4 → H4P2O7 + H2 O Axit điphotphoric o
400 − 500 C → 2HPO3 + H2O H4P2O7 Axit metaphotphori Các axit trên khi kết hợp với nước lại tạo thành axit photphoric. b. Tính axit
122
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Axit photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc: H3PO4 H+ + H2PO4- k1 = 7, 6.10-3 HPO42- H+ + PO43-
k3 = 4,4.10-13
nấc 1 > nấc 2 > nấc 3
N
k2 = 6,2.10-8
H Ơ
H2PO4- H+ + HPO42-
PO43- + H2O HPO42- + OH-
2. Nhận biết ion photphat : Thuốc thử là bạc nitrat. 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ (màu vàng)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2 b. Trong công nghiệp Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4 Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp. Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước : 4P + 5O2 → 2P2O5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 II. MUỐI PHOTPHAT Axit photphoric tạo ra 3 loại muối : + Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, … + Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4 … + Muối photphat trung hòa:Na3PO4, Ca3(PO4)2, … 1. Tính chất của muối photphat a. Tính tan Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muối hirophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước trừ muối natri, kali, amoni đều tan. b. Phản ứng thủy phân của các muối photphat tan Na3PO4 + H2O Na2HPO4 + NaOH
123
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
00
B
BÀI 7 : PHÂN BÓN HOÁ HỌC
3
A. LÝ THUYẾT
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Cây đồng hoá được C, O, H từ không khí và nước, còn đối với các nguyên tố khác thì cây hấp thụ từ đất. Đất trồng trọt bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng, vì vậy cần bón phân để bổ sung cho đất những nguyên tố đó. Có ba loại phân bón hoá học chính là phân đạm, phân lân và phân kali. I. Phân đạm
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3− và ion amoni NH4+ . Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỉ lệ của protein thực vật. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả. Các loại phân đạm chính là phân đạm amoni, phân đạm nitrat, phân đạm urê. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N trong phân. 1. Phân đạm amoni Đó là các muối amoni NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,... Các muối này được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit tương ứng. Ví dụ : 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4. Khi tan trong nước, muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit, nên chỉ thích hợp khi bón phân này cho các loại đất ít chua, hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi (CaO). 2. Phân đạm nitrat Đó là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,... Các muối này được điều chế khi cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat của các kim loại tương ứng. Ví dụ : 124
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Phân đạm amoni và phân đạm nitrat khi bảo quản thường dễ hút nước trong không khí và chảy rữa. Chúng tan nhiều trong nước, nên có tác dụng nhanh đối với cây trồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa trôi. 3. Urê Urê [(NH2)2CO] là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, chứa khoảng 46% N, được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180 - 200oC, dưới áp suất ~ 200 atm : CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O. Trong đất, dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac, hoặc chuyển dần thành muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước : (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 Ở nước ta có nhà máy phân đạm Bắc Giang sản xuất urê dạng hạt, nhà máy phân đạm Phú Mỹ sản xuất urê từ khí mỏ dầu. II. Phân lân Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit. Một số loại phân lân chính là supephotphat, phân lân nung chảy,... 1. Supephotphat Có hai loại supephotphat là supephotphat đơn và supephotphat kép. Thành phần chính của cả hai loại là muối tan canxi đihiđrophotphat. a. Supephotphat đơn chứa 14 - 20% P2O5, được sản xuất bằng cách cho bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc : Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4↓ Cây trồng đồng hoá dễ dàng muối Ca(H2PO4)2, còn CaSO4 là phần không có ích, làm rắn đất. Ở nước ta, Công ti supephotphat và hoá chất Lâm Thao - Phú Thọ sản xuất loại supephotphat đơn này từ quặng apatit Lào Cai. b. Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn (40 - 50% P2O5) vì chỉ có Ca(H2PO4)2. Quá trình sản xuất supephotphat kép xảy ra qua hai giai đoạn : điều chế axit photphoric, và cho axit phophoric tác dụng với photphorit hoặc apatit : Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 2. Phân lân nung chảy Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit (hay photphorit) với đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng. Sản phẩm nóng chảy từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn, sau đó sấy khô và nghiền thành bột. Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 - 14% P2O5). Các muối này không tan trong nước, nên cũng chỉ thích hợp cho loại đất chua. Ở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà Nội) và một số địa phương khác. III. Phân kali
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
125
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. Hai muối kali clorua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. IV. Một số loại phân bón khác 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản. • Phân h ỗn h ợp ch ứa cả ba nguyên t ố N, P, K được gọi là phân NPK . Lo ại phân này là s ản ph ẩm khi trộ n l ẫn các lo ại phân đơ n theo tỉ l ệ N : P : K khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng. Thí dụ : Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. • Phân phức hợp được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. Ví dụ : Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric. 2. Phân vi lượng Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo),... ở dạng hợp chất. Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,... Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2+
3
10
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
I. Tính chất của P2O5 a. Phản ứng của P2O5 với nước (1) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b. Phản ứng với dung dịch kiềm Khi phản ứng với dung dịch kiềm, P2O5 phản ứng với H2O trước để tạo ra axit H3PO4, sau đó H3PO4 sinh ra sẽ phản ứng với dung dịch kiềm. II. Phản ứng của H3PO4 với dung dịch kiềm 1. Xét phản ứng của H3PO4 với dung dịch NaOH hoặc KOH 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O (1) 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (2) NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (3) 2. Xét phản ứng của H3PO4 với dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6H2O (1) Ba(OH)2 + H3PO4 → BaHPO4 + 2H2O (2) Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O (3) Căn cứ vào phản ứng của H3PO4 với dung dịch kiềm, nếu đặt T =
n OH−
n H3PO4
thì ứng với các giá trị
của T ta thu được các chất khác nhau : 126
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Giá trị của T Chất thu được sau phản ứng T=1 H2PO4T=2 HPO42T=3 PO43T<1 H2PO4- và H3PO4 dư T>3 PO43- và NaOH dư 1<T<2 H2PO4- và HPO422<T<3 PO43- và HPO42III. Phản ứng thủy phân hợp chất photphohalogenua Phương trình phản ứng : PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX PX5 + 4H2O → H3PO4 + 5HX X là Cl, Br, I.
Pha chế dung dịch H3PO4 Phương pháp giải
2+
3
10
Dạng 1:
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Đối với dạng bài tập cho P2O5 vào dung dịch H3PO4 để tạo thành dung dịch axit mới có nồng độ lớn hơn, ta cần chú ý đến yêu cầu của bài để đưa ra phương pháp giải hợp lý : + Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit mới sinh ra thì ta nên sử dụng phương pháp đại số thông thường để giải. + Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng của P2O5 hoặc khối lượng H3PO4 ban đầu thì ta nên sử dụng phương pháp đường chéo để tính toán.
► Các ví dụ minh họa ◄
G
TO
ÁN
Ví dụ 1: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là : A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%. Hướng dẫn giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Phương trình phản ứng : P 2 O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1) gam: 142 → 196 Theo (1) và giả thiết ta suy ra khi cho 142 gam P2O5 vào nước thì thu được 196 gam H3PO4. Khối lượng của H3PO4 trong dung dịch bản đầu là 500.24,5% = 122,5 gam. Tổng khối lượng H3PO4 trong dung dịch thu được là 196 + 122,5 = 318,5 gam. Tổng khối lượng của dung dịch mới là 500 + 142 =642 gam. 127
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4 thu được là
318,5 .100% = 49,61%. 500 + 142
H Ơ
Ví dụ 2: Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là : A. 550 gam. B. 460 gam. C. 300 gam. D. 650 gam.
U
Y
N
Hướng dẫn giải
ẠO
TP .Q
2H3PO4 196 x
Đ
Phương trình phản ứng : P 2 O5 + 3H2O → gam: 142 → gam: 100 → 100.196 ⇒x= = 138 gam . 142
N
Đáp án D.
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
138 .100% = 138% . 100 Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48%. Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có : 138 60 – 48 m1 2 m1 60 − 48 ⇒ = = 60 m 2 138 − 60 13 m2 48 138 – 60 13 ⇒ m dd H3PO4 48% = m 2 = .100 = 650 gam. 2 Đáp án D. Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% =
Ó
A
C
ẤP
Dạng 2: Xác định hoặc tính toán lượng chất tạo thành trong phản ứng của axit H3PO4 với dung dịch NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 Phương pháp giải
H
nOH − naxit
để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng.
-L
Í-
Tính tỉ lệ mol T =
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm, đặt ẩn số mol cho các chất cần tính. Từ giả thiết suy mối quan hệ về số mol giữa các chất trong phản ứng và các chất sản phẩm, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Từ đó suy ra kết quả mà đề yêu cầu. Trên đây chỉ là các bước cơ bản để giải bài tập dạng này, ngoài ra để tính toán nhanh ta cần áp dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, phương pháp đường chéo, phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn…
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là : A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam. Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có : 128
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
n NaOH 2 = ⇒ Sản phẩm tạo thành là n H PO 1
n NaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; n H PO = 0,2.0,5 = 0,1 mol ⇒ 4
3
+
2H2O
(1)
N
Na2HPO4. Phương trình phản ứng : 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 mol: 0,2 → 0,1 → 0,1
4
H Ơ
3
4
2
4
Y
2
N
Theo (1) ta thấy : n Na HPO = 0,1 mol ⇒ n Na HPO = 142.0,1 = 14,2 gam.
TP .Q
U
Đáp án A.
Đ
ẠO
Ví dụ 2: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là : A. Na2HPO4 và 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%. C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
G
Hướng dẫn giải
Ư N
Theo giả thiết ta có :
14,2 200.8% = 0,1 mol; n NaOH = = 0, 4 mol. 142 40 Khi cho P2O5 vào dung dịch kiềm thì trước tiên P2O5 phản ứng với nước sau đó mới phản ứng với dung dịch kiềm. Phương trình phản ứng : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1) → 0,2 mol: 0,1 5
10
00
B
TR ẦN
2
H
nP O =
3
n NaOH 2 = ⇒ Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4. n H PO 1 4
ẤP
3
2+
Tỉ l ệ
2H2O
(1)
C
+
A
mol:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 0,4 → 0,2 → 0,2
Ó
Theo (1) ta thấy : n Na HPO = 0,2 mol ⇒ n Na HPO = 142.0,2 = 28, 4 gam. 4
2
4
H
2
Í-
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : m = m dd NaOH + m P O = 200 + 14,2 = 214,2 mol. 5
-L
2
ÁN
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là :
TO
C%Na HPO = 2
4
28, 4 .100 = 13,26%. 214,2
G
Đáp án C.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là: A. 1. B. 1,75. C. 1,25. D. 1,5. Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có :
n OH− = n NaOH = 0, 4 mol. Sau phản ứng thu được 2 muối nên ta suy ra NaOH phản ứng hết. Bản chất phản ứng : 129
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
H+ + OH- → H2O (1) mol: 0,4 ← 0,4 → 0,4 Sơ đồ phản ứng : NaOH + H3PO4 → Muối + H2O (2) → mol: 0,4 0,4 Căn cứ vào (1), (2) và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 3
2
3
4
U
Y
17,75 0,175 = = 0,175 mol ⇒ [H 3 PO 4 ] = = 1,75M. 98 0,1
TP .Q
⇒ n H3PO4
4
N
m NaOH + m H PO = m muoái + m H O ⇒ m H PO = 25,95 + 0,4.18 − 0,4.40 = 17,15 gam.
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án B.
Thủy phân hợp chất photphohalogenua Phương pháp giải
ẤP
2+
3
Dạng 3:
► Các ví dụ minh họa ◄
Í-
H
Ó
A
C
Để giải dạng bài tập này, ta thường viết phương trình và tính toán theo phương trình phản ứng. Lưu ý H3PO3 là axit hai nấc nên khi phản ứng với dung dịch kiềm dư sẽ tạo ra muối là HPO32-. H3PO3 + 2OH- → HPO32- + 2H2O
TO
ÁN
-L
Ví dụ 1: Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. A. PF3. B. PCl3. C. PBr3. D. PI3. Hướng dẫn giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Phương trình phản ứng : PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX (1) mol: x → → x 3x H3PO3 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O (2) → mol: x 2x HX + NaOH → NaX + H2O (3) mol: 3x → 3x Gọi x là số mol PX3 phản ứng. Theo các phản ứng ta thấy số mol NaOH cần dùng là 5x, nên ta có : 5x = 0,055.3 ⇒ x = 0,033.
130
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
4,5375 = 137,5 gam / mol. 0, 033
Khối lượng mol của PX3 là
⇒ 31 + 3X = 137,5 ⇒ X = 35,5 (Cl) .
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Đáp án B.
Tính độ dinh dưỡng của phân bón Phương pháp giải
2+
3
Dạng 4:
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
● Lưu ý : Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N trong phân. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
► Các ví dụ minh họa ◄
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 1: Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2. A. 0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5. B. 0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5. C. 0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5. D. 0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5. Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có sơ đồ : NH4NO3 ↔ 2N → gam: 80 28 28.1 → kg: 1 = 0,35 80 K2SO4 ↔ K2O → gam: 174 94 131
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
94.1 = 0,54 174 Ca(H2PO4)2 ↔ P2O5 → gam: 234 142 142.1 → kg: 1 = 0,607. 234 Đáp án C.
H Ơ
N
→
1
N
kg:
TP .Q
U
Y
Ví dụ 2: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là : A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
H
Ca(H2PO4)2 → P 2 O5 → 234 142
TR ẦN
gam:
Ư N
G
Đ
ẠO
Hướng dẫn giải Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. Giả sử có 100 gam supephotphat kép thì khối lượng của canxi đihiđrophotphat là 69,62 gam Ta có sơ đồ :
69,62.142 = 42,25 234 Vậy độ dinh dưỡng của của loại phân lân này là 42,25%. Đáp án B. 69,62
x=
→
00
B
gam:
2+
3
10
“Tôi là con trai của bố”
C
ẤP
Một buổi sáng lạnh thấu xương ở New England năm 1964, tuyết rơi bốn ngày đã cứng như băng, cao tới tận cửa sổ phòng ngủ. Trong cơn buồn ngủ của đứa trẻ 12 tuổi, tôi bước qua hành lang vào buồng tắm, nghe tiếng động cơ xe tải đang nổ ầm ầm ngoài sân.
-L
Í-
H
Ó
A
Qua ô cửa sổ, tôi thấy dáng bố đang di chuyển trên nền tuyết trắng. Tôi thấy tiếng giầy lạo xạo trên mặt tuyết cứng, thấy gương mặt của bố ẩn bên dưới mũ lưỡi trai len, cổ áo lộn ngược, và khăn len quấn quanh cổ, cằm. Bố tôi một tay đeo găng, cầm dao cạo băng trên kính xe tải, tay còn lại quét lớp băng đã cạo trông như râu bằng tuyết trên chiếc xe tải cũ kỹ.
TO
ÁN
Bố luôn tất bật với công việc. Một chiến binh thầm lặng đang bước vào đấu trường của cuộc chiến mưu sinh hàng ngày. Bố, người thức khi phần còn lại của thế giới đang ngủ. Và ông ngồi vào cabin, điều khiển chiếc xe cẩn thận ra khỏi sân, chiếc xe chìm vào bóng tối lờ mờ lúc bình minh.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Tôi quay trở lại với sự ấm áp của chăn đệm, trên giường của riêng tôi, trong phòng của riêng tôi. Tôi biết tôi có thể ngủ và tiếp tục những giấc mơ trong ấm áp, bởi vì bố đang ở bên ngoài, chiến đấu với lạnh giá. Trong suốt những buổi sáng sớm thời cấp hai, trung học, tôi đều nhìn bố rời nhà đi làm như vậy, và không bao giờ nói với ông rằng hình ảnh đó ảnh hưởng đến tôi như thế nào. Tôi chỉ đơn giản ngạc nhiên về khả năng của bố với những công việc ông đã làm: Giữ cho nhà bếp luôn đầy thức ăn, trả tiền cho những bài học nhạc của tôi, trả tiền bảo hiểm xe hơi để con trai ông có thể lái xe suốt những năm học trung học, xếp những món quà Giáng Sinh dưới cây thông, đưa tôi tới Boston để mua sắm quần áo mới, thả tôi ở nhà thờ vào Chủ Nhật, đưa tôi đến thăm trường đại học vào ngày 132
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Sau đó tôi vào đại học và ở xa nhà. Khi đó bố chỉ thỉnh thoảng xuất hiện qua giọng nói trên điện thoại hoặc qua dòng tên viết nguệch ngoạc dưới phong bì thư hàng tuần với một tờ 10 đô la bên trong. Lúc đó, tôi đã nghĩ rằng có những người đàn ông khác quan trọng hơn bố. Đó là những người đàn ông dạy tôi trên giảng đường bằng lời lẽ trầm bổng, viết những bài báo và giải thích những triết lý phức tạp. Bố không làm được việc nào như thế, ông còn chưa học hết trung học. Tôi sùng bái những học giả đã đánh thức những khát khao của tôi, những người đàn ông đã chết mà tên họ ghi trên những cuốn sách, những tòa nhà và cả những đồng tiền tôi thèm muốn có được.
N
nghỉ của ông, vui đùa với mẹ tôi trong phòng khách và gật đầu với những đòi hỏi khi mà tôi còn chưa nói hết câu. Có lẽ vì những điều đó dường như quá quen thuộc nên tôi không bao giờ nói về chúng, không bao giờ suy nghĩ chúng vượt ra những nhu cầu ích kỷ trẻ con.
Đ
ẠO
Năm cuối đại học, tôi đi du lịch ở Châu Âu. Tôi cho rằng mình đã được đi nhiều, thấy nhiều và đạt được nhiều thành công hơn là bố. Tôi đã tự cho mình quan trọng, huênh hoang với học bổng cao học, quá tự hào với sự tán dương và bằng cấp mang tên tôi.
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Sau đó tôi bước vào một thời kỳ kinh khủng với công việc căng thẳng, các mối quan hệ, những người chủ nợ và nhiều áp lực khác. Năm 29 tuổi, tôi trở về nhà, nói chuyện với bố. Chúng tôi cùng chơi một trận bóng rổ, uống bia và xem tivi, nghe một câu chuyện về thời thơ ấu của ông ở Georgia và nghe điệu cười ấm áp, mãn nguyện của ông. Tôi khám phá ra bố tôi một lần nữa. Bố luôn ở đó để tôi trở về, thấy lòng mình bình yên. Không giống như các vị giáo sư, các cuốn sách, những người nổi tiếng hay những ông thầy, bố luôn ở đó. Ông là bố tôi, một người dành hết đời mình cho một công việc không lương trong một xã hội mà ông đã trở thành lỗi thời.
C
ẤP
2+
3
Đầu tuổi 30, khi cũng trở thành một ông bố, tôi hiểu bố hơn bao giờ hết. Tôi thức dậy sớm, hi sinh những mong muốn cá nhân, nhẫn nhục và làm việc ngày đêm để con trai tôi có phòng riêng, có giường ngủ riêng và có những giấc mơ. Tôi biết chắc rằng mình có thể làm những điều đó cho con, bởi vì bố đã làm chúng cho tôi.
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
Giờ đây, ở tuổi 47, khi tôi dành những khoảnh khắc quý báu cho đứa con trai 13 tuổi của tôi, khi chúng tôi có cùng nhau những giây phút ngắn ngủi xem phim, hay một trận bóng rổ, khi ở nhà thờ hay ở đường cao tốc, tôi tự hỏi nó nghĩ gì về mình. Nó sẽ loại tôi khỏi danh sách những người đàn ông quan trọng như thế nào, và liệu sẽ có điều gì khiến nó sẽ quay trở lại và hiểu tôi? Nó sẽ đo đếm những điểm mạnh và điểm yếu, những thói xấu, thành công và thất bại của tôi như thế nào? Liệu nó sẽ nghĩ về tôi với tình yêu và sự kính trọng chứ?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Đôi khi những bài học đơn giản lại khó dạy nhất và những chân lý rõ ràng nhất lại rất khó học. Tôi hi vọng một ngày, con trai tôi sẽ trân trọng tất cả những bài học và chân lý mà nó chứng kiến từ cuộc đời tôi, cái mà tôi học từ ông nội của nó. Và khi con trai của tôi lớn hơn, tôi tin rằng nó, cũng như tôi, sẽ đánh giá những bước đi của nó bằng những gì tôi đã làm cho nó, giống như tôi đạt được thành công bởi những gì bố đã làm cho tôi. Khi con trai tôi làm được điều đó, có lẽ nó sẽ cảm thấy tự hào và mãn nguyện giống như tôi, khi nói: “Tôi là con trai của bố”.
(Sưu tầm)
133
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
2+
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Câu 206: Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể A. phân tử. B. nguyên tử. C. ion. D. phi kim. Câu 207: Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho A. đỏ. B. vàng. C. trắng. D. nâu. Câu 208: Các số oxi hoá có thể có của photpho là : A. –3 ; +3 ; +5. B. –3 ; +3 ; +5 ; 0. C. +3 ; +5 ; 0. D. –3 ; 0 ; +1 ; +3 ; +5. Câu 209: So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học A. bằng. B. yếu hơn. C. mạnh hơn. D. không so sánh được. Câu 210: Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do A. độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0). B. trong điều kiện thường photpho ở trạng thái rắn, còn nitơ ở trạng thái khí. C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ. D. photpho có nhiều dạng thù hình, còn nitơ chỉ có một dạng thù hình. Câu 211: Phản ứng viết không đúng là : A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4 Câu 212: Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước? 134
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. o Câu 213: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 200 - 250 C, axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành A. axit metaphotphoric (HPO3). B. axit điphotphoric (H4P2O7). C. axit photphorơ (H3PO3) D. anhiđrit photphoric (P2O5). Câu 214: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 400 - 450oC, thu được A. axit metaphotphoric (HPO3). B. axit điphotphoric (H4P2O7). C. axit photphorơ (H3PO3) D. anhiđrit photphoric (P2O5). Câu 215: Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ? A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3. B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO. C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2. D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S. Câu 216: Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là : A. NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO2. B. (NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3. D. CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3. C. NH4HSO4, NaHCO3, KHS. Câu 217: Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng : A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 → 5CaSO4↓ + 3H3PO4 + HF↑ B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4 C. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 D. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO↑
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Câu 218: Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng : A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 → 5CaSO4↓ + 3H3PO4 + HF↑ B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4 C. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 D. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO↑ Câu 219: a. Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch : NaNO3, NaCl, Na3PO4, Na2S là : A. BaCl2. B. AgNO3. C. H2SO4. D. Quỳ tím. b. Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là : A. BaCl2 và quỳ tím. B. AgNO3 và quỳ tím. C. H2SO4 và quỳ tím. D. Quỳ tím. Câu 220: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng D. phân vi lượng. A. phân đạm. B. phân kali. C. phân lân. Câu 221: Thành phần của supephotphat đơn gồm A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4. C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4. Câu 222: Thành phần của phân amophot gồm A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4. C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4. Câu 223: Thành phần của phân nitrophotka gồm A. KNO3 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4. 135
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 224: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là : A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng. Câu 225: Phân đạm 2 lá là : A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3. Câu 226: Trong các loại phân bón sau : NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3, loại có hàm lượng đạm cao nhất là : A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4. Câu 227: Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp X ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng. Sản phẩm nóng chảy từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn, sau đó sấy khô và nghiền thành bột. X gồm A. apatit: Ca5F(PO4)3, đá xà vân: MgSiO3 và than cốc: C. B. photphorit: Ca3(PO4)2, cát: SiO2 và than cốc: C. C. apatit: Ca5F(PO4)3, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C. D. photphorit: Ca3(PO4)2, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C. Câu 228: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước. A. phân đạm làm kết tủa vôi. B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm. C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng. D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi. Câu 229: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là : A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%. Câu 230: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng độ là 50%. Giá trị của m là : A. 17,99 gam. B. 47,3 gam. C. 83,3 gam. D. 58,26 gam. Câu 231: Cần hòa tan bao nhiêu gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO415% để thu được dung dịch H3PO4 30%? A. 73,1 gam. B. 69,44 gam. C. 107,14 gam. D. 58,26 gam. Câu 232: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch có chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có chứa các chất: A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4 và KH2PO4. C. K3PO4 và KOH. D. H3PO4 và KH2PO4. Câu 233: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là : A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%. C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. Câu 234: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là : A. 25. B. 50. C. 75. D. 100. Câu 235: Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4. C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4. Câu 236: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là : 136
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 50 gam Na3PO4. B. 49,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na3PO4. C. 15 gam NaH2PO4. D. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4. Câu 237: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là: A. 1. B. 1,75. C. 1,25. D. 1,5. Câu 238: a. Cho 2 dung dịch : X : V1 lít dung dịch NaOH 1M ; Y : V2 lít dung dịch H3PO4 1M. Trộn lẫn dung dịch X với dung dịch Y để thu được hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 thì tỉ lệ thể tích V1 trong khoảng xác định là : V2 V V V V B. 2 < 1 < 3. C. 1 < 1. D. 1 > 3. A. 1 < 1 < 2. V2 V2 V2 V2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
b. Cho 14,2 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là : A. PO43- và OH-. B. H2PO4- và HPO42-. D. H2PO4- và PO43-. C. HPO42- và PO43-. Câu 239: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là: A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4. C. (NH4)3PO4. D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. Câu 240: Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. A. PF3. B. PCl3. C. PBr3. D. PI3. Câu 241: Thuỷ phân hoàn toàn 16,26 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Công thức của photpho trihalogenua là : A. PF3. B. PCl3. C. PBr3. D. PI3. Câu 242: Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2. A. 0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5. B. 0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5. C. 0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5. D. 0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5. Câu 243: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là : A. 78,56%. B. 56,94%. C. 65,92%. D. 75,83%. Câu 244: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là : A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%. Câu 245: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :
QuÆng photphorit
SiO 2 , C lß ®iÖn
P
O 2, t
o
P 2O 5
H 2O
H 3 PO 4 137
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là : A. 1,18 tấn. B. 1,81 tấn. C. 1,23 tấn. D. 1,32 tấn.
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
● Những điều học sinh chưa biết : Các em học sinh thân mến, thầy đã bắt đầu biên soạn bộ tài liệu ôn thi trắc nghiệm môn hóa học dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 và học sinh ôn thi đại học, cao đẳng khối A, B từ năm học 2008 – 2009. Trong quá trình biên soạn, ban đầu thầy đã gặp phải rất nhiều khó khăn, nhưng bây giờ thì những khó khăn đó đều đã ở lại phía sau, về cơ bản bộ tài liệu đã hoàn thành. Bộ tài liệu gồm 12 quyển.
TO
ÁN
-L
Nếu các em nắm chắc nội dung kiến thức trong bộ tài liệu này thì việc đạt được điểm 7 ; 8 ; 9 môn hóa học trong kì thi đại học là điều hoàn toàn có thể.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
● Các tài liệu được biên soạn dựa theo : + Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học lớp 10, 11, 12 ban cơ bản và nâng cao của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Cấu trúc đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Các dạng bài tập trắc nghiệm trong đề thi mẫu và đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo từ năm 2007 đến năm 2010. + Kinh nghiệm giảng dạy của thầy từ năm 2002 đến nay và sự học hỏi, tham khảo những kinh nghiệm giảng dạy quý báu của các thầy cô giáo giỏi của trường 138
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Hi vọng rằng những tài liệu hóa học mà thầy đã tâm huyết biên soạn sẽ là người bạn đồng hành, thân thiết của các em học sinh trên con đường đi tới những giảng đường đại học trong tương lai.
N
THPT Chuyên Hùng Vương : Cô Dương Thu Hương, Thầy Đặng Hữu Hải, Thầy Nguyễn Văn Đức, Thầy Phùng Hoàng Hải, cô Nguyễn Hồng Thư và các thầy cô khác.
2+
NHÓM CACBON
ẤP
CHUYÊN ĐỀ 3 :
C
A. LÝ THUYẾT
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
I. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM CACBON (NHÓM IVA) - Gồm : Cacbon (C), silic (Si), gemani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np2. - Số oxi hoá có thể có trong chất vô cơ : -4, 0, +2, +4. - Hợp chất với hiđro: RH4 ; hợp chất với oxi : RO và RO2 (Chú ý : CO2, SO2 là oxit axit ; GeO2, SnO2, PbO2 và hiđroxit tương ứng là hợp chất lưỡng tính). II. CACBON: 1.Tính chất vật lý Cacbon ở thể rắn, không tan trong nước, có 4 dạng thù hình : Kim cương (cứng, tinh thể trong suốt); than chì (xám, mềm, dẫn điện); Fuleren (phân tử C60, C70) ; than vô định hình (có tính hấp phụ). 2. Tính chất hóa học a. Tính khử : Cacbon không tác dụng trực tiếp với halogen. ● Với oxi : o
t C + O2 → CO2 (cháy hoàn toàn) o
t → 2CO (cháy không hoàn toàn) 2C + O2
139
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được CO2 thành CO o
t → 2CO C + CO2 ● Với hợp chất oxi hoá : như oxit kim loại, HNO3, H2SO4 đ, KClO3... o
N
t → CO2 + 2SO2 + 2H2O C + 2H2SO4 (đặc) o
Y
N
H Ơ
t → CO2 + 4NO2 + 2H2O C + 4HNO3 (đặc) b. Tính oxi hoá ● Với hiđro : o
TP .Q
U
Ni, 500 C C + 2H2 → CH4 ● Với kim loại : o
ẠO
t → CaC2 : Canxi cacbua Ca + 2C o
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
t → Al4C3 : Nhôm cacbua 4Al + 3C 3. Điều chế a. Kim cương nhân tạo Điều chế từ than chì ở 2000oC, áp suất từ 50 đến 100.000 atmotphe, xúc tác sắt, crom hay niken. b. Than chì nhân tạo Nung than cốc ở 2500 – 3000oC trong lò điện không có không có không khí. c. Than cốc Nung than mỡ khoảng 1000oC, trong lò cốc, không có không khí. d. Than mỏ Khai thác trực tiếp từ các vỉa than.
C
ẤP
2+
e. Than gỗ Đốt gỗ trong điều kiện thiếu không khí. f. Than muội o
Í-
H
Ó
A
t , xt → C + 2H2 Nhiệt phân metan : CH4 III. HỢP CHẤT CỦA CACBON 1. Cacbon monooxit
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
- CTPT : CO (M = 28) ; CTCT: C O - Khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, rất độc. - CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường, hoạt động hơn khi đun nóng. - CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối ). a. Tính chất hóa học Hoá tính quan trọng là tính khử ở nhiệt độ cao. ● Với oxi : CO cháy trong oxi với ngọn lửa lam nhạt : o
t → 2CO2 2CO + O2 ● Với Clo : có xúc tác than hoạt tính : CO + Cl2 → COCl2 (photgen) ● Với oxit kim loại : chỉ với kim loại trung bình và yếu : o
t → 2Fe + 3CO2 Fe2O3 + 3CO
140
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
N
o
t → Cu + CO2 CuO + CO ● Lưu ý : CO chỉ khử được oxit của các kim loại từ kẽm trở về cuối dãy hoạt động hóa học của các kim loại. b. Điều chế: ● Trong phòng thí nghiệm : o
U
Y
N
H 2SO 4 , t HCOOH → CO + H2O ● Trong công nghiệp : + Đốt không hoàn toàn than đá trong không khí khô : o
TP .Q
t → 2CO 2C + O2 o
t → CO2 C + O2 o
ẠO
t → 2CO) CO2 + C
Ư N
G
Đ
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô (khí lò ga): 25% CO, còn lại là CO2, N2. + Cho hơi nước qua than nóng đỏ ở 1000oC : o
t C + H2O → CO + H2
H
o
TR ẦN
t → CO2 + 2H2 C + 2H2O
3
10
00
B
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than ướt : 44% CO, còn lại là CO2, N2, H2. 2. CACBON ĐIOXIT - CTPT : CO2 = 44 ; CTCT : O = C = O - Khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, dễ hóa lỏng, không duy trì sự cháy và sự sống. Ở trạng thái rắn, CO2 gọi là nước đá khô.
C
ẤP
2+
a. Tính chất hóa học ● CO2 là một oxit axit + Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit yếu.
Ó
A
CO2 + H2O H2CO3
ÁN
-L
Í-
H
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối. CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O ● Tác dụng với chất khử mạnh như (tính oxi hóa) o
TO
t → 2MgO + C 2Mg + CO2 o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
t → C + 2H2O 2H2 + CO2 c. Điều chế: ● Trong phòng thí nghiệm CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O ● Trong công nghiệp o
t → CaO + CO2 CaCO3 IV. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 1. Axit cacbonic Là axit rất yếu và kém bền.
141
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H2CO3 CO2 ↑ + H2O Trong nước, điện li yếu :
H2CO3 HCO3- + H+
H Ơ N Y U
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
Tác dụng với bazơ mạnh (tương tự CO2) tạo muối cacbonat. 2. Muối cacbonat a. Tính tan - Muối axit đa số dễ tan (trừ NaHCO3 hơi ít tan) - Muối trung hoà không tan trong nước (trừ cacbonat của kim loại kiềm và amoni). b. Tính chất hóa học ● Tác dụng với axit CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Chú ý : CaCO3 tan được trong nước có CO2. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 ● Tác dụng với dung dịch kiềm : NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O ● Thủy phân trong nước tạo môi trường kiềm : - Đối với muối cacbonat Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
N
HCO3- CO32- + H+
10
00
CO32- + H2O HCO3- + OH-
2+
3
HCO3- + H2O H2CO3 + OH-
ẤP
- Đối với muối cacbonat
C
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
A
HCO3- + H2O H2CO3 + OH-
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
● Phản ứng nhiệt phân : - Muối axit dễ bị nhiệt phân tạo muối trung tính. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O - Muối trung hoà dễ bị nhiệt phân trừ cacbonat kim loại kiềm. CaCO3 → CaO + CO2 V. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC I. Silic - Silic ở thể rắn, có 2 dạng thù hình : Si vô định hình (bột màu nâu) ; Si tinh thể (cấu trúc tương tự kim cương, độ cứng = 7/10 kim cương, màu xám, giòn, d = 2,4, có vẻ sáng kim loại, dẫn nhiệt). - Si là phi kim yếu, tương đối trơ. 1. Tính chất hóa học a. Tính khử ● Với phi kim: Si + 2F2 →
SiF4
142
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
(Silic tetra florua) o
t → SiO2 (to = 400 - 600oC) Si + O2 ● Với hợp chất: o
H Ơ N
o
t Si →
U
Y
Mg2Si Magie silixua
TP .Q
2Mg +
N
t → Na2SiO3 + 2H2 2NaOH + Si + H2O b. Tính oxi hoá Tác dụng với kim loại: Ca, Mg, Fe... ở nhiệt độ cao.
2. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm o
ẠO
t → 2MgO + Si (900oC) 2Mg + SiO2
Đ
b. Trong công nghiệp o
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
t SiO2 + 2C → 2CO + Si (1800oC) II. HỢP CHẤT CỦA SILIC 1. Silic đioxit ( SiO2 ) - Dạng tinh thể, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy là 1713oC, tồn tại trong tự nhiên ở dạng cát và thạch anh. - Là oxit axit : a. Tan chậm trong kiềm hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy: o
10
t SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O o
2+
3
t → Na2SiO3 + CO2 SiO2 + Na2CO3
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
b. Tác dụng với HF (dùng để khắc thủy tinh) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 2. Axit silixic ( H2SiO3 ) - Là chất keo, không tan trong nước. Khi sấy khô, axit silixic mất 1 phần nước tạo Silicagen (được dùng để hút ẩm) : o
ÁN
-L
t H2SiO3 → SiO2 + H2O - H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn H2CO3 :
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ 3.Muối silicat - Muối silicat của kim loại kiềm tan trong nước và bị thủy phân mạnh tạo môi trường kiềm : Na2SiO3 + 2H2O 2NaOH + H2SiO3 ↓
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng dùng để chế keo dán thủy tinh và sứ, vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy. VI. CÔNG NGHIỆP SILICAT 1. Thủy tinh : Là hỗn hợp của muối natri silicat, canxi silicat và silic đioxit. Công thức gần đúng của thủy tinh : Na2O.CaO.6SiO2 Phương trình sản xuất : o
1400 C → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2 6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3
143
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Các loại thủy tinh : Thủy tinh thông thường ; thủy tinh Kali ; thủy tinh thạch anh ; thủy tinh phalê. 2. Đồ gốm : Được điều chế chủ yếu từ đất sét và cao lanh : Có các loại : Gốm xây dựng (gạch, ngói), gốm kỹ thuật (sứ kỹ thuật), gốm dân dụng (sứ dân dụng, sành...) 3. Xi măng: Là chất bột mịn, màu lục xám, thành phần chính gồm các canxi silicat : 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và canxi aluminat: 3CaO.Al2O3, dễ kết dính nên được dùng trong xây dựng.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A
C
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÓM CACBON
H
Ó
I. Phản ứng của CO2, SO2 với dung dịch kiềm
Đặt T =
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
1. Sục CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch NaOH hoặc KOH Bản chất phản ứng : Ban đầu tạo ra muối trung hòa, sau đó nếu CO2 dư thì muối trung hòa chuyển dần thành muối axit. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 Để tiện cho việc tính toán ta có thể viết hai phương trình độc lập với nhau : CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3
n OH− nCO2
=
n NaOH , ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau : n CO2
Giá trị của T T=1 T=2 T<1
Chất thu được sau phản ứng NaHCO3 Na2CO3 NaHCO3 và CO2 dư
144
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N Y U
, ứng với các giá trị của T ta thu được các chất khác nhau :
ẠO
n CO2
Chất thu được sau phản ứng Ca(HCO3)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 và CO2 dư CaCO3 và Ca(OH)2 dư CaCO3 và Ca(HCO3)2
2+
3
10
00
B
TR ẦN
Giá trị của T T=1 T=2 T<1 T>2 1<T<2
Đ
2n Ca(OH)2
G
nCO2
=
Ư N
n OH−
H
Đặt T =
TP .Q
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Để tiện cho việc tính toán ta có thể viết hai phương trình độc lập với nhau : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
H Ơ
T>2 Na2CO3 và NaOH dư 1<T<2 Na2CO3 và NaHCO3 2. Sục CO2 (hoặc SO2) vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Bản chất phản ứng : Ban đầu tạo ra muối trung hòa kết tủa, sau đó nếu CO2 dư thì muối trung hòa chuyển dần thành muối axit tan.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ó
A
C
ẤP
Dạng 1 : CO2 (hoặc SO2) phản ứng với dung dịch chứa một bazơ tan. Phương pháp giải nOH −
nCO2
.
Í-
H
● Khi đề bài yêu cầu xác định và tính toán lượng sản phẩm tạo thành thì ta dựa vào tỉ lệ
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
● Khi đề bài yêu cầu tính lượng CO2 phản ứng thì ta tính mol của Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 và tính mol của kết tủa BaCO3 hoặc CaCO3. So sánh số mol của bazơ và của kết tủa nếu số mol của kết tủa nhỏ hơn thì sẽ có hai khả năng xảy ra : Hoặc bazơ dư hoặc bazơ hết. Trường hợp bazơ hết thì phản ứng phải tạo ra cả muối axit. ● Khi đề yêu cầu xác định lượng Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 tham gia phản ứng thì ta tính mol CO2 và mol của kết tủa BaCO3 hoặc CaCO3 rồi áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C để xem phản ứng có tạo ra muối Ca(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 hay không. Từ đó áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với Ca hoặc Ba để suy ra lượng Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2.
►Các ví dụ minh họa ◄ Ví dụ 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là : A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam. Hướng dẫn giải 145
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Nung muối cacbonat thu được khí X là CO2. o
MCO3
MO + CO2
t →
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
N
n NaOH 0, 075 = < 1 ⇒ Muối tạo thành là muối axit. n CO2 0,15
ẠO
TP .Q
U
Phương trình phản ứng : + NaOH → NaHCO3 CO2 (1) → mol: 0,075 → 0,075 0,075 Theo (1) ta thấy số mol của NaHCO3 là 0,075 mol nên suy ra khối lượng của NaHCO3 là :
Y
Theo giả thiết ta có n NaOH = 0, 075 mol ⇒
6,6 = 0,15 mol. 44
N
3
H Ơ
m CO = m MCO − m chaát raén = 13, 4 − 6,8 = 6,6 gam ⇒ n CO = 2 2
Đ
m NaHCO = 0,075.84 = 6,3 gam.
G
3
Ư N
Đáp án C.
TR ẦN
H
Ví dụ 2: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
B
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta thấy thành phần phần trăm về thể tích của CO2 là :
10 .31,36% = 0,14 mol. 22, 4
m Ca(OH) = 100.7, 4% = 7, 4 gam ⇒ n Ca(OH) = 2 2
7, 4 = 0,1 mol. 74
00
%CO2 = (100 – 68,64)% = 31,36% ⇒ n CO =
2+
3
10
2
nCO2
ẤP
C
nCO2
2n Ca(OH)2
Ó
=
H
n OH−
n CO2
Í-
Đặt T =
nOH −
để xác định sản phẩm sinh ra
A
Cách 1 : Dựa vào tỉ lệ mol
=
2.0,1 2 = ⇒ 1 < T < 2 ⇒ Phản ứng tạo ra hai muối. 0,14 1,4 (1) (2)
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Phương trình phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ← → x x mol: x 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 ← y → mol: 2y y Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
x + y = 0,1 x = 0,06 ⇒ x + 2y = 0,14 y = 0,04
BỒ
Khối lượng kết tủa là : m CaCO = 0, 06.100 = 6 gam. 3
Cách 2 : Dựa vào bản chất phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ← 0,1 → mol: 0,1 0,1
(1)
146
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2) ← (0,14 – 0,1) ← 0,04 mol: 0,04 Theo các phương trình phản ứng ta thấy : Lúc đầu có 0,1 mol CaCO3 tạo ra nhưng sau đó có 0,04 mol CaCO3 bị hòa tan do CO2 còn dư. Kết quả là sau tất cả các phản ứng sẽ thu được 0,06 mol CaCO3, tức là thu được 6 gam kết tủa. Đáp án C.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
U
Y
N
Ví dụ 3: Cho V lít khí CO2 (đktc) 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 2,24 hoặc 6,72. C. 4,48. D. 2,24 hoặc 4,48.
TP .Q
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có :
ẠO
n Ba(OH) = 0,2 mol, n BaCO = 0,1 mol ⇒ Còn 0,1 mol Ba2+ nằm ở trong dung dịch. 2 3
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
● Trường hợp 1 : Ba(OH)2 dư CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1) ← 0,1 mol: 0,1 ← 0,1 Theo (1) ta thấy số mol CO2 đã dùng là 0,1 mol. Suy ra thể tích CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng là 2,24 lít. ● Trường hợp 2 : Ba(OH)2 phản ứng hết, 0,1 mol Ba2+ nằm trong dung dịch ở dạng Ba(HCO3)2. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1) ← mol: 0,1 ← 0,1 0,1 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) ← 0,1 mol: 0,2 ← 0,1 Ta thấy số mol CO2 là 0,3 mol. Suy ra thể tích CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng là 6,72 lít. Đáp án B.
H
Ó
A
C
Ví dụ 4: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ? A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam. C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam.
ÁN
-L
Í-
Hướng dẫn giải Khi số mol CO2 biến thiên trong khoảng (0,005; 0,024) và mol Ba(OH)2 là 0,02 mol thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là khi n CO = n Ba(OH) = 0, 02 mol . 2 2
TO
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O → 0,02 ← 0,02 0,02
G
mol:
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Theo (1) suy ra m BaCO
3
max
(1)
= 0, 02.197 = 3,94 gam.
Khi số mol CO2 là 0,005 mol thì n BaCO3 = n CO2 = 0, 005 mol ⇒ m BaCO3 = 0,985 gam.
Khi số mol CO2 là 0,024 mol thì : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O ← mol: 0,02 ← 0,02 0,02 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 mol: 0,004 ← 0,004 ← 0,004
(2)
147
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Khi đó n BaCO3 = 0, 02 − 0, 004 = 0, 016 mol ⇒ m BaCO3 = 0, 016.197 = 3,152 gam.
H Ơ
Ví dụ 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là : A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06.
N
Vậy khối lượng kết tủa biến đổi trong đoạn từ 0,985 gam đến 3,94 gam. Đáp án C.
N
Hướng dẫn giải
U
Y
Theo giả thiết ta có : mol CO2 chuyển vào muối Ba(HCO3)2. Phương trình phản ứng : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O mol: 0,08 ← 0,08 ← 0,08 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 → mol: 0,04 → 0,02 0,02 Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
ẠO
TP .Q
n CO = 0,12 mol, n BaCO = 0, 08 mol ⇒ Có 0,08 mol CO2 chuyển vào muối BaCO3 còn 0,04 2 3
G
Đ
(1)
TR ẦN
H
Ư N
(2)
n Ba (OH)2 = 0, 08 + 0, 02 = 0,1 mol ⇒ [Ba(OH) 2 ]=
2+
3
10
00
B
Đáp án C.
0,1 = 0, 04M. 2,5
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
Ví dụ 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 1,0. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6.
-L
Nhận thấy : n CO2 + n CO 2− 3
Hướng dẫn giải > n BaCO3 nên suy ra trong dung dịch Y còn chứa cả muối HCO3-.
ÁN
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C ta có :
TO
n CO2 + n CO 2− (trong K CO ) = n HCO − + n CO 2− (trong BaCO ) ⇒ n HCO − = 0,06 mol. 3
2
3
3
G
Phương trình phản ứng : CO2 + OH- → HCO3mol: 0,06 ← 0,06 ← 0,06 → CO32CO2 + 2OHmol: (0,1 – 0,06) → 0,08 Theo (1) và (2) ta thấy :
Ỡ N ID Ư
BỒ
3
∑n
OH −
3
3
(1) (2)
= 0, 06 + 0, 08 = 1, 4 mol ⇒ x = [KOH] = [OH − ] =
1, 4 = 1, 4M. 1
Đáp án B. 148
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Dạng 2 : Phản ứng của CO2 (hoặc SO2) với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ tan. Phương pháp giải - Bản chất phản ứng :
N
CO2 + 2OH − → CO32− + H 2O
H Ơ
CO2 + CO32− + H 2O → 2 HCO3−
U
Y
N
- Nếu dung dịch kiềm có Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 thì còn có thể có phản ứng tạo kết tủa nếu phản ứng của CO2 với OH − tạo ra CO32−
TP .Q
Ba 2+ + CO32− → BaCO3 ↓ Ca 2+ + CO32− → CaCO3 ↓
G
►Các ví dụ minh họa ◄
Đ
ẠO
- Dựa vào giả thiết và các phương trình phản ứng ion rút gọn để tính toán suy ra kết quả cần tìm.
TR ẦN
H
Ư N
Ví dụ 1: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.
= 0,03 mol.
Phương trình phản ứng :
2+
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O
00
OH −
10
∑n
3
⇒ n Ba 2+ = 0,012 mol ;
B
Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có : n CO2 = 0,02 mol ; nNaOH = 0,006 mol ; n Ba (OH)2 = 0,012 mol
mol : 0, 015 ← 0, 03 → 0, 015
ẤP
CO 2 + CO32− + H 2O → 2HCO3−
A
C
mol : 0, 005 → 0, 005
Ó
Như vậy n CO 2− = 0, 015 − 0, 005 = 0, 01 mol < n Ba 2+ = 0, 012 mol nên lượng kết tủa tính theo 3
Í-
H
CO32-.
-L
Ba 2+ + CO32− → BaCO3 ↓
ÁN
mol : 0, 01 ← 0, 01 → 0, 01
TO
⇒ n BaCO3 = n CO2− = 0,01 ⇒ m BaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam. 3
Đáp án D.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Ví dụ 2: Dung dịch X chứa hỗn hợp các chất KOH 0,05M, NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,15M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là : A. 19,7 gam. B. 9,85 gam. C. 29,55 gam. D. 10 gam. Hướng dẫn giải Theo giả thiết ta có : n CO2 = 0,35 mol ; nNaOH = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol; n Ba (OH)2 = 0,15 mol ⇒ n Ba 2+ = 0,15 mol ;
∑n
OH −
= 0,4 mol.
Phương trình phản ứng: 149
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2 O ← 0, 4 → 0, 2
mol : 0, 2
CO 2 + CO32− + H 2O → 2HCO3−
3
+ CO32− → BaCO3 ↓
N
Ba
2+
H Ơ
Như vậy n CO 2− = 0, 2 − 0,15 = 0, 05 mol < n Ba 2+ = 0,1 mol nên lượng kết tủa tính theo CO32-.
N
mol : 0,15 → 0,15
U
Y
mol : 0, 05 ← 0, 05 → 0, 05
TP .Q
⇒ m BaCO3 = 0,05.197 = 9,85 gam.
G
Đ
ẠO
Đáp án B. ● Lưu ý : Ngoài cách viết phương trình theo đúng bản chất của phản ứng giữa CO2 và dung n − dịch kiềm để tính lượng CO32- tạo ra như ở ví dụ 1 và 2, ta còn có thể dựa vào tỉ lệ OH để tính nCO2
Ư N
lượng CO32- như ở ví dụ 3 dưới đây.
TR ẦN
H
Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. Hướng dẫn giải
B
Theo giả thiết ta có :
0, 05 5 = ⇒ 1 < T < 2 ⇒ Phản ứng tạo ra muối CO32- và HCO3-. 0,03 3
3
n CO2
=
2+
n OH−
C
ẤP
Nhận xét : T =
10
00
n CO2 = 0, 03 mol, n OH− = 0, 05 mol, n Ca 2+ = 0, 0125 mol.
H2 O
(1)
Í-
H
Ó
A
Phương trình phản ứng : CO2 + 2OH- → CO32- + mol: x → 2x → x CO2 + OH → HCO3→ y → mol: y y
ÁN
-L
(2)
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
x + y = 0, 03 x = 0, 02 Từ (1), (2) và giả thiết ta có : ⇒ 2x + y = 0, 05 y = 0, 01 So sánh số mol ta thấy n CO 2− > n Ca 2+ ⇒ Lượng kết tủa sinh ra tính theo ion Ca2+.
mol:
3
2+
CO32-
→ CaCO3 Ca + 0,0125 → 0,0125 → 0,0125
(3)
Vậy m CaCO3 = 0,0125.100 = 1,25 gam.
Đáp án D. Từ ví dụ này ta thấy nếu T =
nOH − nCO 2
vaø 1 < T < 2 thì ta suy ra nCO 2− = nOH − − nCO 2 . 3
150
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
+
8SO2
Theo giả thiết ta có : n SO 2− = n BaSO3 = 0,1 mol, n OH− = 0,4 mol, n Ba 2+ = 0,15 mol. 3
N
2Fe2O3
Y
o
t →
11O2
U
+
4FeS2
H Ơ
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch Y chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Z và 21,7 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào Z thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là : A. 23,2. B. 12,6 . C. 18,0. D. 24,0. Hướng dẫn giải Đốt cháy FeS2 trong O2 vừa đủ thu được khí X là SO2.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
SO2 mol:
+
OH −
Đ G
0,2 ← 0,1
HSO3−
→
Ư N
0,1 ←
(1) (2)
0,2 ← (0,4 – 0,2) → 0,2
Theo các phản ứng ta có : n FeS2 =
TR ẦN
mol:
+ 2OH − → SO32 −
H
SO2
ẠO
TP .Q
Cho dung dịch NaOH vào Z thấy xuất hiện thêm kết tủa suy ra trong Z có HSO 3− , do đó OHtrong Y đã phản ứng hết với khí SO2. Phương trình phản ứng :
1 . n SO 2 = 0,15 ⇒ m = 120.0,15 = 18 gam. 2
B
Đáp án C.
Theo giả thiết ta có :
∑n
OH −
= n KOH + 2n Ba (OH)2 = 0,5 mol, n BaCO3 = 0,12 mol.
C
n Ba 2+ = 0,15 mol,
Hướng dẫn giải
ẤP
2+
3
10
00
Ví dụ 5: Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là : A. 8,512 lít. B. 2,688 lít. C. 2,24 lít. D. Cả A và B đúng.
Í-
H
Ó
A
Vì số mol Ba2+ lớn hơn số mol BaCO3 nên Ba2+ còn dư. Như vậy phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm đã tạo ra 0,12 mol CO32-. Xét các khả năng xảy ra :
-L
● Trường hợp OH − dư :
ÁN
→ CO32- + H2O ← 0,12
(1)
TO
mol:
CO2 + 2OH − 0,12 ← 0,24
G
Theo (1) suy ra : n CO2 = 0,12 mol ⇒ VCO2 = 0,12.22, 4 = 2, 688 lít.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
● Trường hợp OH − phản ứng hết thì phản ứng tạo ra cả muối axit : CO320,12
mol:
CO2 + 2OH − 0,12 ← 0,24
mol:
OH − → CO2 + HCO30,26 ← (0,5 – 0,24) = 0,26
→ ←
+
H2 O
(1) (2)
Theo (1) và (2) suy ra : n CO2 = 0, 38 mol ⇒ VCO2 = 0, 38.22, 4 = 8,512 lít.
Đáp án D. 151
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
A. 1,68 lít ≤ VCO2 < 3,92 lít.
B. 1,68 lít hoặc 3,92 lít.
C. 1,68 lít < VCO2 ≤ 3,92 lít.
D. 1,68 lít ≤ VCO2 ≤ 3,92 lít.
N
Ví dụ 6: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M. Xác định giá trị của V là để thu được lượng kết tủa lớn nhất ?
H Ơ
Hướng dẫn giải
N
Theo giả thiết ta có :
U
Y
n KOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol, n Ba(OH) = 0,375.0,2 = 0, 075 mol 2
TP .Q
⇒ ∑ n OH− = n KOH + 2.n Ba(OH) = 0,25 mol, n Ba2+ = 0, 075 mol. 2
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Để lượng kết tủa thu được lớn nhất thì lượng CO32- tạo thành trong dung dịch phải bằng lượng Ba2+ hoặc lớn hơn. Ba2+ + CO32- → BaCO3 (1) mol: 0,075 → 0,075 → 0,075 Lượng CO2 cần dùng nhỏ nhất khi phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa : CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (2) mol: 0,075 ← 0,15 ← 0,075 Theo (2) ta thấy n CO = 0, 075 mol ⇒ VCO = 0, 075.22, 4 = 1,68 lít. 2
2
2+
3
10
00
B
Lượng CO2 cần dùng lớn nhất khi phản ứng tạo ra cả muối trung hòa và muối axit : CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (2) mol: 0,075 ← 0,15 ← 0,075 CO2 + OH- → HCO3(3) mol: 0,1 ← (025 – 0,15) = 0,1 Theo (2), (3) ta thấy n CO = 0,175 mol ⇒ VCO = 0,175.22, 4 = 3,92 lít. 2
ẤP
2
C
Vậy để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì : 1,68 lít ≤ VCO ≤ 3,92 lít.
Ó
A
Đáp án D.
2
H
II. Phản ứng của dung dịch axit với dung dịch muối cacbonat và hiđrocacbonat
ÁN
-L
Í-
● Lưu ý : Trong dạng bài tập này thì lượng H+ mà đề bài cho thường không đủ để chuyển hết các ion CO32- và HCO3- thành CO2 nên cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- và làm ngược lại thì sẽ thu được lượng CO2 khác nhau.
Khi cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên :
CO32− + H + → HCO3− −
+
HCO3 + H → CO2 ↑ + H 2O
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Dạng 1: Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3Phương pháp giải
(1) (2)
Phản ứng (1) xảy ra trước, (2) xảy ra sau.
►Các ví dụ minh họa ◄ 152
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Ví dụ 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc). Cho dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là : A. 19,7 và 4,48. B. 39,4 và 1,12. C. 19,7 và 2,24. D. 39,4 và 3,36.
N
Hướng dẫn giải
H Ơ
Theo giả thiết ta có : 3
3
→
U
0,15
∑n
⇒ n H+ dö = 0,05 mol ;
(1)
TP .Q
mol: 0,15 ← 0,15
HCO 3−
= 0,1 + 0,15 = 0, 25 mol
HCO3−
ẠO
CO 32− →
+
Y
Phương trình phản ứng : H+
HCO 3− → H2O + CO2 →
G
0,05
TR ẦN
⇒ n CO2 = n H+ dö = 0,05 mol ⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Trong dung dịch X còn 0,2 mol HCO 3−
(3)
B
+ H2 O
10
00
Ba(OH)2 + HCO3- → BaCO3 + OHmol: 0,2 → 0,2 ⇒ m BaCO3 = 0,2.197 = 39,4 gam.
Ư N
0,05 → 0,05
(2)
H
H+ +
Đ
Tiếp tục xảy ra phản ứng : mol:
N
n CO 2− = n Na 2 CO3 = 0,15 mol ; n HCO − = n KHCO3 = 0,1 mol ; n H + = n HCl = 0,2 mol.
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Đáp án B.
TO
ÁN
-L
Í-
Ví dụ 2: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là : A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít. C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.
ID Ư
Ỡ N
G
Hướng dẫn giải Dung dịch C chứa: HCO3 : 0,2 mol ; CO32− : 0,2 mol. −
Dung dịch D có tổng: n H + = 0,3 mol ; n SO 2− = n Cl− = 0,1 mol 4
BỒ
Nhỏ từ từ dung dịch C và dung dịch D: mol:
CO32− + H+ → HCO3− 0,2 → 0,2 → 0,2
⇒ n H+ dö = 0,1 mol ;
∑n
HCO3−
= 0, 2 + 0, 2 = 0, 4 mol
Tiếp tục xảy ra phản ứng : 153
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
mol:
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
HCO3− + H+ → H2O + CO2 0,1 ← 0,1 → 0,1
H Ơ N Y U
TP .Q
Trong dung dịch E còn 0,3 mol HCO3−. Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào E : Ba2+ + HCO3− + OH− → BaCO3↓ + H2O 0,3 → 0,3 mol: 2+ 2− Ba + SO4 → BaSO4 mol: 0,1 → 0,1 ⇒ Khối lượng kết tủa là : m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam. Đáp án A.
N
⇒ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
G
Đ
ẠO
Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là : A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
Hướng dẫn giải Lượng CO2 thoát ra là 0,05 mol nhỏ hơn lượng CO2 đem phản ứng là 0,6 mol chứng tỏ còn một lượng CO2 nằm trong dung dịch ở dạng ion HCO3- (vì theo giả thiết cho từ từ HCl vào dung dịch X có khí thoát ra, chứng tỏ nếu trong X có CO32- thì cũng đã chuyển hết thành HCO3-). Dung dịch thu được sau tất cả các phản ứng chứa NaCl và NaHCO3. Trong đó số mol Cl- = số mol HCl = 0,2 mol, số mol HCO3- = 0,6 – 0,05 = 0,55 mol. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích suy ra mol Na+ = tổng số mol của Cl- và HCO3- = 0,2 + 0,55 = 0,75 mol. Vậy nồng độ mol của 0, 75 dung dịch NaOH = = 1,5M. 0,5
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Đáp án A.
-L
Í-
H
Dạng 2 : Cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) Phương pháp giải
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Khi cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ (HCl, H2SO4, HNO3) thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ mol của các ion CO32- và HCO3- có trong dung dịch.
CO32− + 2 H + → CO2 ↑ + H 2O
(1)
HCO3− + H + → CO2 ↑ + H 2O
(2)
Phản ứng (1) và (2) xảy ra đồng thời.
►Các ví dụ minh họa ◄ Ví dụ 1: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là : A. 4,48 lít. B. 5,04 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Hướng dẫn giải 154
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
3
(1)
U
CO32− + 2H + → CO2 ↑ + H 2O
Y
N
H Ơ
Do đó ta gọi số mol của các ion HCO3- và CO32- tham gia phản ứng là 2x và x. Khi cho từ từ dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- vào dung dịch chứa ion H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời (1) và (2).
N
Để phản ứng hết với các muối KHCO3 và K2CO3 thì lượng HCl cần dùng là : 0,02 + 0,1.2= 0,4 mol > 0,3 mol ⇒ HCl thiếu, lượng CO2 tính theo HCl. n HCO − 2 3 = Theo giả thiết ta có : n CO 2− 1
HCO3− + H + → CO 2 ↑ + H 2 O
TP .Q
mol : x → 2x → x
(2)
ẠO
mol : 2x → 2x → 2x
Đ
⇒ Toång soá mol H + laø : 4x = 0,3 ⇒ x = 0,075 ⇒ VCO = 3.0,075.22,4 = 5,04 lít.
G
2
Ư N
Đáp án B.
TR ẦN
H
Ví dụ 2: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y mol/l thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là : A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M.
(1)
mol : 0,1 ← 0, 2 ← 0,1
Ó
A
C
⇒ nHCl = n H + = 0,2 mol.
ẤP
2+
CO32− + 2H + → CO 2 ↑ + H 2O
3
10
00
B
Hướng dẫn giải - Cùng lượng HCl và Na2CO3 nhưng thao tác thí nghiệm khác nhau thì thu được lượng CO2 khác nhau, điều đó chứng tỏ lượng HCl không đủ để chuyển hết Na2CO3 thành CO2. - Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng giải phóng ngay khí CO2 nên thông qua lượng CO2 ta tính được lượng HCl ban đầu :
Í-
H
- Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 thì phản ứng xảy ra theo thứ tự ưu tiên nên thông qua lượng CO2 giải phóng và lượng HCl phản ứng ta tính được lượng Na2CO3 ban đầu :
-L
CO32− + H +
→
HCO3−
(1)
ÁN
mol : 0,15 ← (0, 2 − 0, 05) → 0,15
(2)
TO
HCO3− + H + → CO 2 ↑ + H 2O
mol : 0, 05 ← 0, 05 ← 0, 05 ⇒ n CO 2− = n H+ (1) = 0,15 mol 3
Vậy ta có : Nồng độ mol của dung dịch HCl là
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Vì ở (2) n H+ = n CO2 = 0, 05 mol nên ở (1) số mol H+ phản ứng là 0,15 mol 0, 2 = 2M . 0,1
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là
0,15 = 1, 5M . 0,1
Đáp án C. 155
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
2
TP .Q
+ Trường hợp 2: H+ phản ứng với HCO3- trước, với CO32- sau, suy ra VCO = V2
U
+ Trường hợp 1: H+ phản ứng với CO32- trước, với HCO3- sau, suy ra VCO = V1
Y
N
H Ơ
Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa các ion CO32- và HCO3- hoặc làm ngược lại mà H+ bị thiếu thì ta chỉ tìm được khoảng thể tích khí CO2 giải phóng chứ không tính được chính xác thể tích CO2. - Tìm khoảng thể tích CO2 bằng cách xét 2 trường hợp :
N
Dạng 3 : Khi đổ nhanh dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa các ion CO32và HCO3- hoặc làm ngược lại Phương pháp giải
2
Đ
►Các ví dụ minh họa ◄
ẠO
Từ hai trường hợp trên ta suy ra : V 1 ≤V CO 2 ≤V 2 .
TR ẦN
Hướng dẫn giải
H
Ư N
G
Ví dụ 1: Cho đồng thời 1 lít dung dịch HCl 2M vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là : A. V = 33,6. B. 22,4 ≤ V ≤ 33,6. C. V = 22,4. D. Kết quả khác. Theo giả thiết ta có :
n H+ = n HCl = 2 mol, n CO 2− = n Na 2CO3 = 1 mol, n HCO − = n NaHCO3 = 1 mol. 3
2-
B
3
+
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
● Trường hợp 1 : Giả sử H phản ứng với CO3 trước Phương trình phản ứng : 2H+ + CO32- → CO2 + H2O (1) → mol: 2 ← 1 1 + Theo (1) lượng H chỉ đủ phản ứng với CO32-. VCO2 = 1.22, 4 = 22, 4 lít.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
● Trường hợp 2 : Giả sử H+ phản ứng với HCO3- trước Phương trình phản ứng : H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2) → 1 mol: 1 ← 1 + Theo (2) lượng H phản ứng với HCO3- là 1 mol, còn dư 1 mol sẽ phản ứng với CO32-. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O (3) mol: 1 → 0,5 → 0,5 Theo (2) và (3) ta thấy : VCO2 = (1 + 0,5).22, 4 = 3, 36 lít. Từ những điều trên suy ra : 22,4 ≤ VCO2 ≤ 33,6.
Đáp án B.
III. Phản ứng của muối cacbonat, hiđrocacbonat với dung dịch axit dư Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng các phương pháp như bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng. Nếu đề bài cho hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat trong đó có những muối có khối lượng phân tử bằng nhau thì ta sử dụng phương pháp quy đổi. 156
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ N
ẠO
TP .Q
U
Y
Hướng dẫn giải Cách 1 : Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng Đặt công thức của hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị I và II là M2CO3 và RCO3. Phương trình phản ứng : M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O (1) (2) RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O 4, 48 Theo (1), (2) và giả thiết ta có : n H 2O = n CO2 = = 0, 2 mol, n HCl = 2n CO2 = 0, 4 mol. 22, 4
N
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 23,8 + 0,4.36,5 = mmuối clorua + 0,2.44 + 0,2.18 ⇒ mmuối clorua = 26 gam. Cách 2 : Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Phương trình phản ứng : M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O (1) RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O (2) Căn cứ vào các phản ứng ta thấy : Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành muối clorua thì khối lượng muối khan tăng là : (71 − 60) = 11 gam, mà nmuối cacbonat = n CO2 = 0,2 mol.
Ó
A
C
ẤP
2+
3
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là : 0,2.11 = 2,2 gam. Vậy tổng khối lượng muối clorua khan thu được là : 23,8 + 2,2 = 26 gam. Đáp án C.
-L
Í-
H
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là : A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
TO
ÁN
Hướng dẫn giải Cách 1 : Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
G
Đặt công thức trung bình của hai muối cacbonat là MCO3 .
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Phương trình phản ứng :
MCO3
+
2HCl → MCl 2
+
CO 2
+
H 2O
(1)
→ → → mol: x 2x → x x x Gọi số mol của hai muối cacbonat là x mol. Căn cứ vào (1) và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 4 + 2x.36,5 = 5,1 + 44x + 18x ⇒ x = 0,1 ⇒ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cách 2 : Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng 157
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Đặt công thức trung bình của hai muối cacbonat là MCO3 . Phương trình phản ứng :
+
2HCl → MCl 2
+
+
CO 2
H 2O
(1)
N
H Ơ
→ → mol: x x x Theo (1) ta thấy sau phản ứng khối lượng muối tăng là do muối clorua sinh ra có khối lượng lớn hơn khối lượng muối cacbonat ban đầu. Ta có :
N
MCO3
U
Y
(M + 71)x − (M + 60)x = 5,1 − 4 ⇒ x = 0,1 ⇒ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
TP .Q
Đáp án C.
ẠO
Ví dụ 3: Hòa tan 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là : A. 8,94. B. 16,17. C. 7,92. D. 11,79.
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Hướng dẫn giải Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 (vì KLPT của MgCO3 và NaHCO3 bằng nhau). NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 (1) → → mol: x x x (2) KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 → → mol: y y y
B
x + y = 0,15 x = 0, 03 ⇒ 84x + 100y = 14, 52 y = 0,12 = 0,12. 74,5 = 8,94 gam.
10
3 2+ H
Ó
A
C
ẤP
Vậy mKCl Đáp án A.
00
Ta có hệ phương trình :
-L
Í-
IV. Phản ứng nhiệt phân muối cacbonat Đối với dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
Ví dụ 1: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu là : A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%. Hướng dẫn giải Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3 o
t 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O (1) mol : x → 0,5x Theo (1) và giả thiết ta có : 84x – 106.0,5x = 100 – 69 ⇒ x = 1 ⇒ m NaHCO3 = 84 gam.
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. Đáp án C. 158
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
N
H Ơ
Hướng dẫn giải Giả sử có 100 gam đá vôi thì khối lượng của CaCO3 là 80 gam. Do đó trong 50 gam X có 40 gam CaCO3. Phương trình phản ứng hóa học :
N
Ví dụ 2: X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là : A. 50,5%. B. 60%. C. 62,5%. D. 65%.
o
U TP .Q ẠO
0,25.100 = 62,5% 40
Đ
Vậy % CaCO3 bị phân hủy là
Y
t → CaO + CO2 (1) CaCO3 → mol: x x Theo phương trình và theo giả thiết ta có : 100x – 56x = 50 – 39 = 11 ⇒ x = 0,25
Ư N
G
Đáp án C.
V. Khử oxit kim loại bằng khí CO, H2
TR ẦN
H
Với dạng bài tập này ta thường sử dụng bản chất phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H2 là: to
→ CO2 CO + O (trong oxit kim loại) to
10
00
B
→ H2 O H2 + O (trong oxit kim loại) và kết hợp với việc sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron. ● Lưu ý : CO, H2 chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa.
ẤP
2+
3
Ví dụ 1: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là : A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam.
A
o
H 2SO 4 CO, t → (FeO, Fe) → 3FeSO4
Ó
Fe3O4
C
Sơ đồ phản ứng :
Hướng dẫn giải
H
n Fe ( trong FeSO4 ) = n SO2− = n H2SO4 = 0,3 mol.
Í-
4
ÁN
-L
Đặt số mol của Fe3O4 là x. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta có : n Fe ( trong Fe3O4 ) = n Fe ( trong FeSO4 )
TO
⇒ 3x = 0,3 ⇒ x = 0,1
G
⇒ m Fe3O4 = 23,2 gam.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Đáp án A. Ví dụ 2: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là : A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Hướng dẫn giải Cách 1 : Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng Sơ đồ phản ứng :
159
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
to
U
(1)
TP .Q
mol :
→ CO2 + Cu CO + CuO a → a
Y
N
H Ơ
CuO Cu to + CO → + CO2 Al2 O3 Al2 O3 Áp dụng định luật bảo toàn toàn nguyên tố đối với C ta thấy số mol CO phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Đặt số mol CO phản ứng là a mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 9,1 + 28a = 8,3 + 44x ⇒ x = 0,05 mol. Phương trình phản ứng :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Từ (1) suy ra n CuO = n CO = 0, 05 mol ⇒ mCuO = 0,05.80 = 4 gam.
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án D. Cách 2 : Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Phương trình phản ứng : to
B
TR ẦN
H
CO + CuO → CO2 + Cu (1) mol : x → x Theo (1) và giả thiết ta có : 80x – 64x = 9,1 – 8,3 = 0,8 ⇒ x = 0,05 ⇒ mCuO = 0,05.80 = 4 gam. Đáp án D.
A
Phương trình phản ứng :
Hướng dẫn giải
C
ẤP
2+
3
10
00
Ví dụ 3: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là : A. 3,12 gam. B. 3,21 gam. C. 4 gam. D. 4,2 gam.
to
H
Ó
→ 3Fe + 4CO2 Fe3O4 + 4CO to
ÁN
-L
Í-
CuO + CO → Cu + CO2
TO
Bản chất của 2 phản ứng trên là CO lấy oxi trong oxit kim loại tạo ra CO2. to
Ỡ N
G
→ CO2 CO + O Khí CO2 sinh ra tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
BỒ
ID Ư
nO (trong oxit) = nCO = n CO = n CaCO = 0,05 mol. 2
3
⇒ m oxit = m kim loaïi + m O (trong oxit) = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 gam.
Đáp án A. Ví dụ 4: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là : 160
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
A. 7,4 gam.
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B. 4,9 gam.
C. 9,8 gam.
D. 23 gam.
H Ơ
Hướng dẫn giải Trong các oxit CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 chỉ có CuO, Fe2O3, FeO bị khử bởi CO (to). Bản chất của phản ứng khử oxit kim loại bằng CO là CO lấy oxi trong oxit kim loại tạo ra CO2. Phương trình phản ứng : to
ẠO
TP .Q
U
Y
N
CO + O → CO2 (1) mol: 0,15 ← 0,15 ← 0,15 Khí CO2 sinh ra tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2) mol: 0,15 ← 0,15 Theo các phản ứng ta thấy : n O = n CO = n CO = n CaCO = 0,15 mol. 2
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3
Đ
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Ư N
G
m oxit + m CO phaûn öùng = m chaât raén + m CO2 ⇒ m oxit = 2,5 + 0,15.44 − 0,15.28 = 4,9 gam. Hoặc có thể tính như sau :
TR ẦN
H
m oxit = m chaât raén + m O (trong oxit bò taùch ra) = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 gam. Đáp án B.
2+
3
10
00
B
Ví dụ 5: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit : CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m. A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. Hướng dẫn giải
ẤP
Bản chất phản ứng khử các oxit trên là : to
(1)
A
to
C
→ CO2 CO + O
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
→ H2 O H2 + O (2) Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy : 0,32 mO = 0,32 gam ⇒ n O = = 0,02 mol 16 Theo các phản ứng (1) và (2) ta suy ra :
G
n CO + n H 2 = n O = 0, 02 mol ⇒ V(CO + H 2 ) = 0, 02.22, 4 = 0, 448 lít.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit = mchất rắn + 0,32 ⇒ 16,8 = m + 0,32 ⇒ m = 16,48 gam. Đáp án D.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là : A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam. Hướng dẫn giải 161
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
nB =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
11,2 = 0,5 mol. 22,5
Bản chất phản ứng khử oxit sắt là : to
→ CO2 CO + O → x x
N H Ơ
mol:
(1)
Theo giả thiết ta có : M B = 20, 4.2 = 40,8 gam / mol ⇒ M CO < M B < M CO . Vậy B gồm CO2 và
Y U ⇒
40,8 – 28 = 12,8
44
Đ
2
n CO 3, 2 1 = = n CO2 12,8 4
ẠO
40,8
TP .Q
CO
n CO
N
2
CO dư. Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp B ta có : 44 – 40,8 = 3,2 28 n
H
Ư N
G
1 4 ⇒ n CO = .0,5 = 0,1 mol; n CO = .0,5 = 0, 4 mol ⇒ n CO phaûn öùng = n CO = 0, 4 mol. 2 2 5 5 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
TR ẦN
m X + m CO phaûn öùng = m A + m CO2 ⇒ m X = 64 + 0,4.44 − 0,4.28 = 70,4 gam.
B
Đáp án C.
ẤP
2+
3
10
00
Ví dụ 7: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là : A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D. 6,01%. Hướng dẫn giải
to
A
C
Bản chất phản ứng khử oxit sắt là :
ÁN
-L
Í-
H
Ó
→ CO2 CO + O (1) mol: 0,046 ← 0,046 Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư : (2)
Ỡ N
G
TO
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O ← mol: 0,046 0,046 Theo (1), (2) và giả thiết ta có : n CO = n CO2 = n BaCO3 = 0, 046 mol.
ID Ư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA + mCO = mB + m CO2
BỒ
⇒ mA = 4,784 + 0,046.44 − 0,046.28 = 5,52 gam. Gọi số mol của FeO và Fe2O3 trong hỗn hợp B là x và y, ta có : x + y = 0,04 72x + 160y = 5,52
x = 0, 01 ⇒ y = 0, 03
162
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
⇒ % FeO =
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
0, 01.72.101 = 13, 04% ; % Fe2O3 = 86,96%. 5,52
N
H Ơ
Ví dụ 8: Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là : A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%.
N
Đáp án A.
Y
Hướng dẫn giải o
t → xFe + yCO2
FexOy + yCO
TP .Q
U
Phương trình phản ứng : (1)
ẠO
Khí thu được có M = 40 ⇒ M CO < M < MCO . Vậy khí thu được gồm CO2 và CO dư. 2
Ư N
G
n CO ban ñaàu = n CO + n CO dö = 0,2 mol. 2
Đ
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C ta suy ra :
H
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp CO2 và CO dư ta có : 44 – 40 = 4 28 n
TR ẦN
CO
40
n CO2
⇒
40 – 28 = 12
44
n CO 4 1 = = n CO2 12 3
10
00
B
3 Phần trăm về thể tích CO2 trong hỗn hợp là : %CO 2 = .100 = 75% 4 75 .0,2 = 0,15 mol 100 Bản chất phản ứng khử oxit sắt là :
3
n CO phaûn öùng = n CO =
to
ẤP
2+
2
C
→ CO2 CO + O (trong oxit sắt)
ÁN
Đáp án B.
-L
Í-
H
Ó
A
⇒ nCO = nO (trong oxit sắt) = 0,15 mol ⇒ mO = 0,15.16 = 2,4 gam. ⇒ mFe = 8 − 2,4 = 5,6 gam ⇒ nFe = 0,1 mol. n x 0,1 2 Ta có: Fe = = = ⇒ Oxit sắt có công thức là Fe2O3. nO y 0,15 3
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Ví dụ 8: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 13,92 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là : A. 16 gam. B. 8 gam. C. 12 gam. D. 20 gam.
Hướng dẫn giải Nhận xét : Trong quá trình phản ứng trên chỉ có nguyên tố cacbon và nguyên tố nitơ thay đổi số oxi hóa. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
2.n CO = 1.n NO ⇒ n CO = 0,13 mol 2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 163
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
m Fe O + m CO = m X + m CO maø n CO = n CO 2
3
2
2
⇒ m Fe O = 13,92 + 0,13.44 − 0,13.28 = 16 gam. 2
3
● Giải thích biểu thức 2.n CO = 1.n NO2 :
N
H Ơ
N
Bản chất của quá trình phản ứng trên là : C+2 → C+4 + 2e N+5 + 1e → N+4
U
Y
Suy ra số mol electron mà CO nhường = 2n CO ; số mol electron mà HNO3 nhận = 1.n NO
TP .Q
2
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
Đáp án A.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 2: Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Z, nhận định nào sau đây sai ? A. Độ âm điện giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. C. Bán kính nguyên tử giảm dần. D. Số oxi hoá cao nhất là +4. Câu 3: Trong nhóm IVA, những nguyên tố nào chỉ thể hiện tính khử ở trạng thái đơn chất ? 164
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
o
o
H Ơ N
t → 2Cu + CO B. C + 2CuO
o
ẠO
t → CO2 A. C + O2
Y
TP .Q
A. C, Si. B. Si, Sn. C. Sn, Pb. D. C, Pb. Câu 4: Kim cương, fuleren, than chì và than vô định hình là các dạng : A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon. C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon. Câu 5: Chọn câu trả lời đúng : Trong phản ứng hoá học, cacbon A. chỉ thể hiện tính khử. B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính oxi hoá. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. Câu 6: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng :
N
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
G
Đ
t t → Al4C3 → CO+ H2 C. 3C + 4Al D. C + H2O Câu 7: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng : o
t → CH4 C. C + 2H2
o
o
t → Al4C3 D. 3C + 4Al
Ư N
t → CaC2 A. 2C + Ca
o
TR ẦN
H
t → 2CO B. C + CO2 Câu 8: Cho phản ứng : o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
t → X + Y + H2 O C + HNO3 (đ) Các chất X và Y là : A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2. Câu 9: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Na2O, NaOH, HCl. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. B. Al, HNO3 đặc, KClO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3. Câu 10: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây ? A. Fe2O3, CaO, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. C. Fe2O3, MgO, CO, HNO3, H2SO4 đặc. D. CO2, H2O lạnh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO. Câu 11: Cho các chất : (1) O2 ; (2) CO2 ; (3) H2 ; (4) Fe2O3 ; (5) SiO2 ; (6) HCl ; (7) CaO ; (8) H2SO4 đặc ; (9) HNO3 ; (10) H2O ; (11) KMnO4. Cacbon có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất ? A. 12. B. 9. C. 11. D. 10. Câu 12: Cho các chất : (1) O2 ; (2) Cl2 ; (3) Al2O3 ; (4) Fe2O3 ; (5) HNO3 ; (6) HCl ; (7) CaO ; (8) H2SO4 đặc ; (9) ZnO ; (10) PdCl2. Cacbon monooxit có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 13: Cho các chất: (1) O2 ; (2) dd NaOH ; (3) Mg ; (4) dd Na2CO3 ; (5) SiO2 ; (6) HCl ; (7) CaO ; (8) Al ; (9) ZnO ; (10) H2O ; (11) NaHCO3 ; (12) KMnO4 ; (13) HNO3 ; (14) Na2O. Cacbon đioxit có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất ? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 14: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là : A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit.
165
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
o
t → 3CO2 + 2Fe A. 3CO + Fe2O3
B. CO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 15: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO với O2 : A. Phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích. B. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng không xảy ra ở đk thường. Câu 16: Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3, ZnO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được là : A. Al2O3, Cu, MgO, Fe, Zn. B. Al, Fe, Cu, Mg, Zn. C. Al2O3, Cu, Fe, Mg, Zn. D. Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO, Zn. Câu 17: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
+ Cl2 → COCl2
o
o
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
t t → 2Al + 3CO2 → 2CO2 C. 3CO + Al2O3 D. 2CO + O2 Câu 18: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 19: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép ? A. N2 và CO. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. CO2 và CH4. Câu 20: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là : A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 21: Khi nói về CO2, khẳng định nào sau đây không đúng ? A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. B. Chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. C. Chất không độc nhưng không duy trì sự sống. D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại. Câu 22: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây ? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí gas. Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH thì thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là : A. a ≤ b < 2a. B. a < 2b. C. a < b < 2a. D. a = 2b. Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là : A. a > b. B. a < b. C. b < a < 2b. D. a = b. Câu 25: Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là : A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 26: Thổi từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là: A. Kết tủa màu trắng tăng dần và không tan. B. Kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến trong suốt.
166
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
C. Kết tủa màu trắng xuất hiện rồi tan, lặp đi lặp lại nhiều lần. D. Không có hiện tượng gì. Câu 27*: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là : A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt. B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt. C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay. D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt. Câu 28: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng : Tất cả muối cacbonat đều A. tan trong nước. B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. không tan trong nước. D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. Câu 29: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là sai ? A. Các muối cacbonat (CO32-) đều kém bền với nhiệt trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. B. Dung dịch các muối cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân tạo môi trường kiềm. C. Muối NaHCO3 bị thủy phân cho môi trường axit. D. Muối hiđrocacbonat có tính lưỡng tính. Câu 30: Sođa là muối A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3. Câu 31: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh có thể dùng muối nào sau đây? A. CaCO3. B. NH4HCO3. C. NaCl. D. (NH4)2SO4. Câu 32: Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau : Thí nghiệm 1 (TN1) : Cho (a + b) mol CaCl2. Thí nghiệm 2 (TN2) : Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là : A. Bằng nhau. B. Ở TN1 < ở TN2. C. Ở TN1 > ở TN2. D. Không so sánh được. Câu 33: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là : A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 34: Đun sôi 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 mol chất sau : Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, NaHCO3, NH4HCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dung dịch giảm nhiều nhất ? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể) A. dd Mg(HCO3)2. C. dd Ca(HCO3)2. B. dd NaHCO3. D. dd NH4HCO3. Câu 35: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl, dung dịch thu được có pH : A. pH = 7. B. pH < 7. C. pH > 7. D. không xác định được. Câu 36: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng : - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí. - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. 167
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là : A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. Câu 37: Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là : A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu. B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch. C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt. D. A và B đúng. Câu 38: Dung dịch muối X làm quỳ tím hóa xanh. Dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy có kết tủa. X và Y là cặp chất nào sau đây ? A. NaOH và K2SO4. B. NaOH và FeCl3. C. Na2CO3 và BaCl2. D. K2CO3 và NaCl. Câu 39: Dung dịch chất A làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất B làm quỳ tím hóa đỏ. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là : A. NaOH và K2SO4. C. K2CO3 và FeCl3. B. K2CO3 và Ba(NO3)2. D. Na2CO3 và KNO3.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
Câu 40: Một dung dịch có chứa các ion sau Ba 2 + , Ca 2 + , Mg 2 + , Na + , H + , Cl − . Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây ? A. Na2SO4 vừa đủ. B. Na2CO3 vừa đủ. C. K2CO3 vừa đủ. D. NaOH vừa đủ. Câu 41*: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau : (1) X → X1 + CO2 (2) X1 + H2O → X2 (3) X2 + Y → X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y → X + Y2 + H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3. C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3. Câu 42: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Chất rắn X gồm : A. Na2O, BaO, MgO, Al2O3. B. Na2CO3, BaCO3, MgO, Al2O3. C. NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al. D. Na2CO3, BaO, MgO, Al2O3. Câu 43: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm A. CaCO3, BaCO3, MgCO3. B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3. C. Ca, BaO, Mg, MgO. D. CaO, BaO, MgO.
o
o
t → CaO + CO2 A. CaCO3
t → Na2CO3 + CO2 + H2O B. 2NaHCO3
o
o
t t → MgO + CO2 → Na2O + CO2 C. MgCO3 D. Na2CO3 Câu 45: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. CaCO3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO3 )2
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 44: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
0
t C. CaCO3 → CaO + CO 2
B. Ca(OH)2 + Na 2 CO3 → CaCO3 ↓ +2NaOH D. Ca(HCO3 )2 → CaCO3 + CO 2 + H 2 O
Câu 46: Cho dãy biến đổi hoá học sau : CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → Ca(HCO3 )2 → CaCO3 → CO 2 168
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Điều nhận định nào sau đây đúng : A. Có 2 phản ứng oxi hoá - khử. B. Có 3 phản ứng oxi hoá - khử. C. Có 1 phản ứng oxi hoá - khử. D. Không có phản ứng oxi hoá - khử. Câu 47: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. a. Chất rắn X gồm : A. BaO, MgO, A2O3. B. BaCO3, MgO, Al2O3. C. BaCO3, MgCO3, Al. D. Ba, Mg, Al. b. Khí Y là : A. CO2 và O2. B. CO2. C. O2. D. CO. c. Dung dịch Z chứa A. Ba(OH)2. B. Ba(AlO2)2. C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và MgCO3. d. Kết tủa F là : A. BaCO3. B. MgCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3 và MgCO3. e. Trong dung dịch G chứa A. NaOH. B. NaOH và NaAlO2. C. NaAlO2. D. Ba(OH)2 và NaOH. Câu 48: Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
o
t → CO + H2 B. C + H2O
10
00
t → 2CO2 A. 2C + O2 o
o
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
H 2SO 4 , t t → CO + H2O → 2CO + 4H2O C. HCOOH D. 2CH4 + 3O2 Câu 49: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường có lẫn khí HCl. Để loại bỏ HCl ra khỏi hỗn hợp ta dùng : A. Dung dịch NaHCO3 bão hòa. B. Dung dịch Na2CO3 bão hòa. C. Dung dịch NaOH đặc. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Câu 50: Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng A. NaOH và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và P2O5. C. H2SO4 đặc và KOH. D. NaHCO3 và P2O5.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 51: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng A. Dung dịch NaOH đặc. B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 52: Thành phần chính của khí than ướt là : A. CO, CO 2 , H 2 , N 2 .
B. CH 4 , CO, CO 2 , N 2 .
C. CO, CO 2 , H 2 , NO 2 .
D. CO, CO 2 , NH 3 , N 2 . 169
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Câu 53: Thành phần chính của khí than than khô là : A. CO, CO 2 , N 2 . B. CH 4 , CO, CO 2 , N 2 . D. CO, CO 2 , NH 3 , N 2 .
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 54: Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là : A. Dung dịch KMnO4. C. Nước clo. B. Nước brom. D. A hoặc B hoặc C. Câu 55: Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Hoá chất thích hợp để nhận biết các chất trên là : A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein. C. Nước. D. Axit HCl và quỳ tím. Câu 56: Cặp hóa chất dùng để nhận biết 4 chất rắn KCl, K2CO3, BaCO3, BaSO4 là : A. H 2 O và CO2. B. H 2 O và NaOH. C. H 2 O và HCl. D. H 2 O và BaCl2.
N
C. CO, CO 2 , H 2 , NO 2 .
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
Câu 57: Cặp hóa chất dùng để nhận biết 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 là : A. H2O và CO2. C. H2O và HCl. D. cả A và C. B. H2O và NaOH. Câu 58: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 59: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau : NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH ? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 60: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là : A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt. Câu 61: Si phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. O2, F2, Mg, HCl, NaOH. C. O2, F2, Mg, HCl, KOH. B. O2, F2, Mg, NaOH. D. O2, Mg, HCl, NaOH. Câu 62: Cacbon và silic cùng phản ứng với nhóm chất nào : A. HNO3 đặc nóng, HCl, NaOH. C. O2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng. B. NaOH, Al, Cl2. D. Al2O3, CaO, H2. Câu 63: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là : A. Cacbon đioxit. C. Lưu huỳnh đioxit. B. Silic đioxit. D. Đi nitơ pentaoxit.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Câu 64: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF. C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4. Câu 65: Cho các chất (1) MgO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ? A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4. Câu 66: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là : A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 67: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ? 170
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O
o
o
t → 2MgO + Si D. SiO2 + 2Mg
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 68: Phương trình ion rút gọn : 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ ứng với phản ứng của chất nào sau đây ? A. Axit cacboxylic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat. C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat. Câu 69: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat ? A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng. C. Sản xuất thuỷ tinh. D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Câu 70: “Thuỷ tinh lỏng’’ là : A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy. Câu 71: Một loại thuỷ tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit, 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là : A. 2Na2O.CaO.6SiO2. C. 2Na2O.6CaO.SiO2. B. Na2O.CaO.6SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2. Câu 72: Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO, 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là : A. K2O.CaO.4SiO2. C. K2O.2CaO.6SiO2. B. K2O.CaO.6SiO2. D. K2O.3CaO.8SiO2. Câu 73: Một loại thuỷ tinh dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối lượng như sau : SiO2 75%, CaO 9%, Na2O 16%. Trong thuỷ tinh này có 1 mol CaO kết hợp với : A. 1,6 mol Na2O và 7,8 mol SiO2. B. 1,6 mol Na2O và 8,2 mol SiO2. C. 2,1 mol Na2O và 7,8 mol SiO2. D. 2,1 mol Na2O và 8,2 mol SiO2. Câu 74: Khi nung gạch, ngói thường có màu đỏ. Màu đỏ được gây nên bởi thành phần nào có trong đất sét ? A. nhôm oxit. B. silic đioxit. C. sắt oxit. D. magie oxit. Câu 75: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch sau phản ứng, màu của dung dịch thu được là : A. màu đỏ. B. màu xanh. C. màu tím. D. không màu.
N
t → Si + 2CO C. SiO2 + 2C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 76: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là : A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam. Câu 77: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam. Câu 78: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là : A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam. 171
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 79: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2. C. Có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 80: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam. Câu 81: Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là : A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam. Câu 82*: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ? A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam. C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam. Câu 83: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 2,24 lít ; 4,48 lít. B. 2,24 lít ; 3,36 lít. C. 3,36 lít ; 2,24 lít. D. 22,4 lít ; 3,36 lít. Câu 84: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%. C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%. Câu 85: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là : A. 11,2 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,437 lít. Câu 86: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là : A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M. Câu 87: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là : A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
Câu 88: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 1,344 lít. B. 4,256 lít. C. 8,512 lít. D. 1,344 lít hoặc 4,256 lít. Câu 89: Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là A. 8,512 lít. B. 2,688 lít. C. 2,24 lít. D. Cả A và B đúng. Câu 90: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa. Giá trị của V là: A. 0,896 lít. B. 0,448 lít. C. 0, 224 lít D. 1,12 lít. 172
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 91: Sục 2,24 lít CO2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng A. 10 gam. B. 0,4 gam. C. 4 gam. D. Kết quả khác. Câu 92: Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là : A. 2,16 gam. B. 1,06 gam. C. 1,26 gam. D. 2,004 gam. Câu 93: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. Câu 94: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 95: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,12M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. Câu 96: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được ? A. 39,4 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85 gam. Câu 97: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 1,0. B. 1,4. C. 1,2. D. 1,6. Câu 98*: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a ? A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,03M. D. 0,015M. Câu 99: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol K2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là : A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 100: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là : A. 2,24 lít ; 39,4 gam. B. 2,24 lít ; 62,7 gam. C. 3,36 lít ; 19,7 gam. D. 4,48 lít ; 39,4 gam. Câu 101: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là : A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3. B. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3. C. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3. Câu 102*: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là : A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M. Câu 103: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dich A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch A lần lượt là :
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
173
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
A. 0,21 và 0,32M. B. 0,2 và 0,4 M. C. 0,18 và 0,26M. D. 0,21 và 0,18M. Câu 104*: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y mol/l thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là : A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M. Câu 105: Cho từ từ 300 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là : A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 106: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được đktc bằng A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít. Câu 107: Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 và 6,9 gam K2CO3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ m gam dung dịch HCl 5% vào X thấy thoát ra 0,12 mol khí. Giá trị của m là : A. 87,6. B. 175,2. C. 39,4. D. 197,1. Câu 108: Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch (Na2CO3 1M và K2CO3 0,5 M) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là A. 2,52 lít. B. 5,04 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít. Câu 109: Cho đồng thời 1 lít dung dịch HCl 2M vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. V = 33,6. B. 22,4 ≤ V ≤ 33,6. C. V = 22,4. D. Kết quả khác. Câu 110: Rót từ từ nước vào cốc cho sẵn 2,86 gam Na2CO3.nH2O cho đủ 100 ml. Khuấy đều cho muối tan hết thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Giá trị của n là : A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. 2+ 2+ 2+ Câu 111: Dung dịch A có chứa : Mg , Ba ,Ca và 0,2 mol Cl , 0,3 mol NO3-. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là : A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml. 2+ 2+ 2+ – Câu 112: Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg , Ba , Ca , 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là : A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml. 222Câu 113: Dung dịch A chứa các ion: CO3 , SO3 , SO4 , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là : A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. Câu 114: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Giá trị của C là A. 0,8M. B. 1M. C. 1,1 M. D. 0,9M. Câu 115: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là : A. %m BaCO3 = 50%, %m CaCO3 = 50%. B. %m BaCO3 = 50,38%, %m CaCO3 = 49,62%.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
C. %m BaCO3 = 49,62%, %m CaCO3 = 50,38%.
D. Không xác định được.
Câu 116: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là A. 0,24 lít. B. 0,237 lít. C. 0,336 lít. D. 0,2 lít. 174
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 117: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là : A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít. Câu 118: Cho 115 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là : A. 120 gam. B. 115,44 gam. C. 110 gam. D. 116,22 gam. Câu 119: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là : A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam. Câu 120: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là : A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. Câu 121: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3) gam muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là : A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 122: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là : A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2. Câu 123: Hỗn hợp CaCO3, CaSO4 được hoà tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun nóng cho bay hơi nước và lọc được một lượng chất rắn bằng 121,43% lượng hỗn hợp ban đầu. Phần trăm khối lượng CaCO3, CaSO4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là : A. 55,92% ; 44,08% B. 59,52% ; 40,48% C. 52,59% ; 47,41% D. 49,52% ; 50,48% Câu 124: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 11,2 lít CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. a. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 là : A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,4M. D. 1M. b. Khối lượng chất rắn B và B1 là : A. 110,5 gam và 88,5 gam. B. 110,5 gam và 88 gam. C. 110,5 gam và 87 gam. D. 110,5 gam và 86,5 gam. c. Nguyên tố R là : A. Ca. B. Sr. C. Zn. D. Ba. Câu 125: Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69 gam hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là : A. 80%. B. 70%. C. 80,66%. D. 84%. Câu 126: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là : A. 27,41% và 72,59%. B. 28,41% và 71,59%. C. 28% và 72%. D. Kết quả khác. Câu 127: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R là : A. 62,5%. B. 69,14%. C. 70,22%. D. 73,06%.
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
175
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 129: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là : A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%. Câu 130: Nung 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa KOH đặc, dư thì khối lượng bình tăng 17,6 gam. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là : A. 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu. B. 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu. C. 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu. D. 11,2 gam Fe và 3,2 gam Cu. Câu 131: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là : A. 0,8 gam và 1,44 gam. B. 1,6 gam và 1,44 gam. C. 1,6 gam và 0,72 gam. D. 0,8 gam và 0,72 gam. Câu 132: Khử 39,2 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. Để hoà tan B cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và FeO lần lượt là : A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam. C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam Câu 133: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 134: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là : A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. Câu 135: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là : A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
N
Câu 128: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3. A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
Câu 136: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit : CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Giá trị của V và m là : A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. Câu 137*: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là : A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%. 176
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
Bạn đã dành cho gia đình những gì?
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
Câu 138: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là : A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Câu 139: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là : A. FeO ; 75%. B. Fe2O3 ; 75%. C. Fe2O3 ; 65%. D. Fe3O4 ; 75%. Câu 140: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. a. Thể tích CO đã dùng (đktc) là : A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. b. m có giá trị là : A. 7,5. B. 8,8. C. 9. D. 7. c. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là : A. 0,75 lít. B. 0,85 lít. C. 0,95 lít. D. 1 lít. Câu 141: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. a. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là : A. 5,5 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam. b. m có giá trị là : A. 8 gam. B. 7,5 gam. C. 7 gam. D. 8,5 gam. c. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là : A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít. Câu 142: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí SiH4 và CH4 thu được 6 gam chất rắn, hỗn hợp khí và hơi X. Dẫn toàn bộ X vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa. Hỏi khối lượng dung dịch còn lại sau phản ứng chênh lệch với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu bao nhiêu gam ? A. 2,4. B. 0. C. 4,4. D. 9. Câu 143: Trộn 6 gam Mg bột với 4,5 gam SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Thể tích khí hiđro bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn là : A. 1,12 lít. B. 5,60 lít. C. 0,56 lít. D. 3,92 lít
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
* Khi còn nhỏ - Bạn sẵn sàng nhường nhiều thứ lớn hơn cái kẹo cho đứa bạn ngồi cùng bàn nhưng đôi khi lai tranh giành đến đánh nhau với đứa em chỉ vì một chỗ ngồi. - Bạn rất vui khi nhận trực nhật giùm cô bạn trong lớp nhưng lại luôn phân bì công việc dọn dẹp nhà cửa với đứa em ở nhà. - Bạn có thể hăng hái làm một đầu bếp “siêu hạng” trong chuyến cắm trại đã ngoại của lớp nhưng lại không nhấc nổi tay chân vào bếp nhặt rau giúp mẹ. Bạn xem đó là việc đương nhiên mẹ phải làm. 177
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
- Bạn sẵn sàng bỏ ra ra hàng giờ đồng hồ trong quán diện tử và “chỉ bảo” cho những tên “đệ tử” với những game phức tạp nhưng lại không có lấy 1 phút để giảng bài cho các em của mình. - Bạn luôn nhớ chúc mừng và tặng quà cho các cô bạn gái nhân dịp sinh nhật, 8-3 nhưng lại quên mất rằng bạn còn có một người phụ nữ khác quan trọng hơn rất nhiều, đó là Mẹ. - Bạn thường sa sầm mặt mày, thậm chí nổi xung lên chỉ vì những lời trách cứ, răn dạy của bố mẹ, dù đúng nhưng sau đó bạn lại quên ngay như chưa từng được nghe. - Bạn đã từng lưỡng lự mỗi khi xoa đầu cho Mẹ khi mẹ cảm thấy mệt nhưng lại quên mất rằng mẹ đã từng thức thâu đêm để canh giấc ngủ của bạn mỗi khi bạn “trái gió trở trời”. * Khi lớn lên - Bạn quá bận rộn với công việc, ngày nào cũng đến khuya mới về, ăn uống vội vàng rồi ngủ mà đôi khi quên hỏi thăm mẹ vì đã chong đèn thức chờ cơm bạn. - Bạn đã từng khó chịu vì cha mẹ mình có lúc lẫn thẩn, “già hoá trẻ con” nhưng lại quên mất chính vì một phần vất vả, sinh thành nuôi dưỡng bạn mà cha mẹ bạn đi về hướng ngược lại như vậy. - Bạn không bao giờ để ý rằng những lúc bạn buồn bã, thất vọng hay thất bại, Mẹ luôn ở bên cạnh bạn, chở che nâng đỡ bạn. Và dường như bạn cho rằng mỗi ngày việc bạn nhìn thấy mẹ là một điều hiển nhiên. * Khi bạn rời xa gia đình... - Bạn bắt đầu hiểu cha mẹ đã vất vả, khó nhọc thế nào để nuôi bạn khôn lớn. - Bạn hối hận vì đã cư xử không phải khi cha mẹ cứ trách mình. - Bạn nhận ra rằng đứa em bạn thật đáng yêu, xem ra nó không trẻ con một chút nào, khác hẳn với bạn. - Bạn cảm thấy tiếc nuối vì đã đánh mất biết bao giây phút gia đình sum họp đầm ấm. - Bạn nhận ra mình thật vô tâm vì chưa bao giờ thực tâm giúp mẹ trong công việc gia đình. - Bạn có lúc sẽ nhận ra là mình đã sai khi đặt cha mẹ ra khỏi thế giới riêng của mình chỉ vì một suy nghỉ hết sức một chiều: “Cha mẹ không hiểu con!” - Chỉ khi bắt đầu làm cha, làm mẹ bạn mới thấu hiểu làm đấng sinh thành khó đến dường nào. Khi những đứa con xinh xắn của bạn lớn lên, bạn mới thấy thật không dể dàng để làm bạn với chúng. Và khi đã bước vào cuộc sống rồi, bạn mới hiểu sẽ rất khó có những giây phút vui vầy cạnh những đứa em như xưa. Nhưng hình như tất cả đã quá muộn, ba mẹ bạn hoặc đã già, hoặc đã đi xa mãi mãi. Bạn không thể tìm lại được những năm tháng hạnh phúc ấy. - Có những lúc bạn vô tình đặt gia đình ở một vị trí rất bình thường trong trái tim bạn. Chỉ khi thật sự mất đi một điều gì đó, bạn mới thấy điều đó là quan trọng. Sẽ đến một ngày những giây phút bình dị nhất bên gia đình sẽ không còn nữa. Bạn ngoảnh đầu nuối tiếc ư? Sẽ không còn kịp! Bạn hãy dành nhiều thời gian cho gia đình hơn nữa, để yêu thương và cảm nhận đầy đủ những nhọc nhằn của mẹ, những nghiêm khắc của cha hay cái nhõng nhẽo của những đứa em. Vì có thể một lúc nào đó, bạn sẽ không còn thời gian để quay lại được nữa đâu!...
N
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
"Đi khắp thế gian không ai tốt bằng Mẹ"
178
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
TP .Q
U
Y
N
H Ơ
N
“Đi khắp thế gian không ai tốt bằng Mẹ Gánh nặng cuộc đời không ai khổ bằng Cha Nước biển mênh mông không đong đầy tình Mẹ Mây trời lồng lộng không phủ kín công Cha Tần tảo sớm hôm Mẹ nuôi con khôn lớn Mang cả tấm thân gầy Cha che chở đời con Ai còn Mẹ xin đừng làm Mẹ khóc Đừng để buồn lên mắt Mẹ nghen con”.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
Ư N
G
Đ
ẠO
(Sưu tầm)
179
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
ĐÁP ÁN
CHUYÊN ĐỀ 1 :
SỰ ĐIỆN LI
ẤP C
B
10
3
H
Đ
G
Y
N
10D 20C 30D 40A 50D 60C 70C 80B 90D 100A 110C 120B 130A 140A 150D 160C 170D 180D 190D 200D 210B 220D 230D 240D
U
TP .Q
9C 19B 29B 39B 49C 59D 69D 79C 89C 99B 109A 119A 129C 139B 149B 159D 169D 179B 189A 199A 209D 219C 229D 239A
ẠO
8A 18B 28A 38B 48D 58B 68B 78C 88D 98C 108D 118C 128B 138A 148A 158C 168B 178A 188B 198B 208C 218B 228B 238A
Ư N
7B 17D 27C 37C 47B 57B 67D 77C 87C 97A 107D 117C 127D 137D 147B 157C 167C 177B 187A 197D 207B 217C 227C 237A
TR ẦN
6A 16C 26A 36D 46D 56D 66A 76C 86A 96D 106B 116C 126B 136B 146B 156B 166A 176C 186D 196B 206D 216C 226A 236D
00
5D 15C 25D 35B 45A 55A 65C 75C 85A 95A 105A 115C 125C 135C 145C 155C 165C 175B 185C 195A 205B 215D 225C 235A
2+
4C 14D 24C 34C 44DBD 54B 64C 74D 84A 94D 104A 114A 124C 134D 144B 154C 164D 174B 184A 194B 204C 214A 224D 234C
A
3A 13A 23B 33C 43C 53B 63B 73B 83A 93D 103D 113D 123C 133D 143B 153A 163A 173B 183B 193B 203D 213B 223D 233C
Ó
2A 12C 22B 32C 42C 52A 62B 72C 82D 92B 102D 112D 122D 132D 142B 152B 162B 172B 182A 192A 202B 212D 222C 232A 242D
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
1B 11C 21B 31BAB 41C 51A 61B 71D 81B 91B 101D 111B 121C 131B 141C 151C 161D 171B 181C 191C 201C 211C 221B 231A 241B
H Ơ
N
PHẦN 2 :
180
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
B
H
Đ
G
Y
N
H Ơ
10D 20B 30A 40D 50C 60C 70B 80B 90B 100B 110B 120D 130B 140C 150C 160D 170A 180C 190B 200C 210C 220B 230C 240B
TP .Q
U
9B 19A 29B 39B 49C 59A 69A 79D 89A 99D 109B 119C 129D 139B 149B 159D 169A 179C 189AC 199D 209C 219BB 229A 239A
ẠO
8A 18C 28D 38A 48B 58B 68A 78C 88D 98D 108D 118B 128B 138C 148D 158C 168D 178B 188CB 198A 208B 218B 228B 238BB
Ư N
7A 17C 27A 37D 47D 57B 67C 77A 87B 97C 107D 117B 127A 137B 147B 157D 167B 177A 187B 197D 207C 217D 227A 237B
TR ẦN
6C 16B 26A 36B 46B 56A 66C 76C 86B 96C 106C 116B 126C 136A 146C 156B 166C 176A 186B 196C 206A 216D 226C 236D
00
5B 15B 25D 35D 45C 55C 65C 75D 85C 95B 105A 115A 125A 135A 145D 155D 165D 175D 185B 195A 205B 215B 225B 235A 245A
10
4C 14B 24A 34D 44B 54D 64D 74D 84B 94A 104D 114B 124C 134C 144A 154D 164B 174D 184C 194D 204B 214A 224B 234B 244B
3
3A 13D 23C 33D 43B 53A 63C 73B 83D 93B 103C 113D 123D 133C 143A 153A 163C 173A 183C 193D 203D 213B 223A 233C 243C
2+
2B 12B 22D 32C 42C 52D 62C 72D 82A 92D 102D 112B 122C 132A 142C 152A 162C 172B 182A 192C 202D 212C 222A 232B 242C
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
1B 11D 21B 31C 41A 51A 61D 71B 81A 91D 101A 111B 121B 131C 141D 151C 161C 171D 181D 191C 201C 211D 221B 231B 241C
N
NHÓM NITƠ
CHUYÊN ĐỀ 2 :
181
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
H Ơ
10A 20D 30B 40B 50D 60C 70B 80C 90D 100B 110D 120C 130B 140ABB
N
9B 19D 29C 39C 49A 59C 69D 79A 89D 99A 109B 119B 129A 139B
Y
8B 18C 28D 38C 48C 58D 68D 78B 88D 98A 108B 118B 128B 138C
U
7B 17C 27A 37D 47ABBCB 57D 67B 77C 87D 97B 107D 117D 127B 137B
TP .Q
6C 16A 26B 36D 46D 56C 66A 76C 86A 96D 106C 116D 126B 136D
ẠO
5B 15A 25A 35C 45D 55C 65D 75A 85D 95C 105D 115C 125D 135A
Đ
4C 14D 24C 34C 44D 54D 64B 74C 84A 94C 104C 114C 124CAD 134A
G
3C 13C 23C 33A 43D 53A 63B 73A 83A 93D 103D 113C 123B 133B 143A
Ư N
2C 12C 22C 32B 42D 52A 62C 72B 82C 92C 102A 112A 122B 132A 142A
BỒ
ID Ư
Ỡ N
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C
ẤP
2+
3
10
00
B
TR ẦN
H
1A 11D 21D 31B 41C 51B 61B 71B 81B 91B 101D 111D 121D 131B 141CAA
N
NHÓM CACBON
CHUYÊN ĐỀ 3 :
Chiếc bát gỗ (Dân trí) - Có một người đàn ông già ốm yếu chuyển đến sống cùng với người con trai, con dâu và một cháu trai bốn tuổi. Ông đã quá già nên bàn tay ông run run, mắt thì mờ và những bước đi loạng choạng. 182
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com
U
Y
N
H Ơ
Người con trai và người con dâu bắt đầu trở nên khó chịu với tình trạng bừa bộn của ông. Người con trai bèn nói với vợ: “Chúng ta phải làm cái gì đó cho cha, tôi chịu đựng quá đủ những thứ như sữa tràn ra ngoài, tiếng loảng xoảng trong ăn uống và thức ăn rơi xuống sàn rồi”. Thế rồi vợ chồng người con liền để một chiếc bàn nhỏ ở góc nhà.
N
Một hôm cả nhà cùng nhau ăn bữa tối nhưng bàn tay người cha già run rẩy nên rất khó khăn trong việc ăn uống, ông đã làm rơi vãi thức ăn xuống sàn. Khi ông cố cầm lấy chiếc cốc thì sữa lại sóng sánh ra khăn trải bàn.
G
Đ
ẠO
TP .Q
Vậy là từ đó người cha già ăn một mình ở chiếc bàn nhỏ trong khi cả nhà vui vẻ bên chiếc bàn lớn. Ông lại làm vỡ chiếc đĩa của mình mấy lần và người con lại chuyển cho ông sang chiếc bát gỗ để đựng thức ăn. Họ chỉ nhìn lướt qua ông rồi lại vui vẻ trò chuyện với nhau, mặc cho những giọt nước mắt ứ đọng trong đôi mắt người cha khi ông ngồi ăn một mình. Thỉnh thoảng họ lại càu nhàu khiển trách ông mỗi lần ông làm rơi thìa hay thức ăn ra ngoài. Chỉ riêng đứa con trai bốn tuổi của họ thì im lặng theo dõi tất cả.
TR ẦN
H
Ư N
Vào một buổi tối trước bữa ăn, người cha chú ý đứa con nhỏ của mình đang nghịch những mảnh gỗ trên sàn. Anh ta ấu yếm hỏi đứa trẻ: “Con đang làm gì vậy?”. Đứa trẻ mỉm cười trả lời: “Con đang làm những chiếc bát gỗ nhỏ để cha mẹ đựng thức ăn khi sau này con lớn”.
B
Đứa trẻ tiếp tục mỉm cười nhìn cha rồi nhanh chóng quay trở lại công việc dở dang của nó. Câu trả lời của đứa trẻ khiến bố mẹ nó sững sờ.
2+
3
10
00
Nước mắt bắt đầu lăn trên má họ. Mặc dù không có một lời nào được thốt ra nhưng họ biết họ cần phải làm gì. Bữa tối hôm đó người chồng cầm lấy bàn tay của ông cụ và dịu dàng dắt ông ra bàn ăn cùng mọi người.
A
C
ẤP
Từ đó người cha già lại bắt đầu cùng ngồi ăn với con cái và đứa cháu nhỏ. Vợ chồng người con cũng không còn để ý đến những chuyện như chiếc thìa bị rơi, sữa đổ ra ngoài hay chiếc khăn trải bàn bị bẩn nữa.
-L
Í-
H
Ó
Trẻ con có những cảm nhận rất ngây thơ nhưng lại đáng chú ý cho chúng ta học hỏi. Chúng quan sát bằng mắt, chúng lắng nghe bằng đôi tai và tư duy của chúng được hình thành khi tiếp nhận những thông điệp từ người lớn.
G
TO
ÁN
Nếu chúng nhìn thấy chúng ta đang cố gắng tạo dựng một bầu không khí gia đình ấm ấp và đầy yêu thương cho những thành viên trong nhà, chúng sẽ học theo thái độ đó cho cuộc sống của chúng khi lớn lên. Các bậc cha mẹ nên biết rằng từng cử chỉ nhỏ bé thôi cũng sẽ tạo nên nhân cách tương lai của đứa trẻ.
BỒ
ID Ư
Ỡ N
Hãy bắt đầu xây dựng cho trẻ từ những viên gạch nhỏ của yêu thương ngay từ bây giờ, ngay ngày hôm nay và mỗi ngày đều như vậy. (Sưu tầm)
183
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial