Ths
WORD
|
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC
70-100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN HÓA HỌCCÁC TRƯỜNG TRÊN CẢ NƯỚC - CÓ LỜI GIẢI (1-10)
Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock com/28062440
VERSION
2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL
SỞ GDĐT BẮC NINH THPT HÀM LONG
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 001
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe3O4, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. Mg, Al, Fe, Cu. D. MgO, Fe, Cu. Câu 2: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 4. B.
Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là … 3s23p5 . Cấu hình electron của ion được tạo thành từ X là:
Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A CH3COOH. B NaCl.
C KOH. D KNO3
Câu 5: Đốt một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại:
A. Không no, không rõ số chức.
C. No, hai chức.
B. Vòng, đơn chức.
D. No, đơn chức.
Câu 6: Thủy phân triolein trong môi trường axit sản phẩm là ?
A. axit oleic và etilenglicol.
C. axit linolec và glixerol.
B. axit oleic và glixerol.
D. axit stearic và glixerol.
Câu 7: Cho 498,4 gam chất béo trung tính xà phòng hóa đủ với 840 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng xà phòng thu được?
A 529,46 gam. B 562,14 gam. C 514,08 gam. D 524,68 gam.
Câu 8: Sản phẩm của phản ứng thủy phân dầu chuối trong môi trường axit là?
A. CH3COOH và (CH3)2CHCH2OH. B. HCOOH và (CH3)2CH(CH2)2OH.
C. C2H5COOH và (CH3)2CH(CH2)2OH. D. CH3COOH và (CH3)2CH(CH2)2OH.
Câu 9: Công thức tổng quát của ankin là
A. CnH2n (n ≥ 2). B. CnH2n+2 (n ≥ 1). C. CnH2n-2 (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 10: Cho phản ứng: (X) + H2O ⇌ C2H5COOH + CH3OH. Tên gọi của (X) là ?
A etyl propionat. B metyl fomat. C etyl axetat. D metyl propionat.
Câu 11: Tìm dung dịch B có pH > 7, tác dụng được với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa:
A. BaCl2. B. NaOH. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
Câu 12: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây
A. NaOH. B. Cu(OH)2/OH. C. Na. D. dd AgNO3/NH3.
Câu 13: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
A. 2-etyl butan-3-ol.
C. 3-etyl hexan-5-ol.
B. 4-etyl pentan-2-ol.
D. 3-metyl pentan-2-ol.
Trang 1/4 – Mã đề 001
2. C. 5. D
3.
.
A 1s22s22p6
23p6 B 1s22s22p63s2 C 1s22s22p6 D 1s22s22p63s23p4
3s
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).
B Ca, CuO (t°), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D Na2CO3, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.
Câu 15: X là một anđehit no, mạch hở có công thức (C2H3O)n. Công thức cấu tạo của X là:
A CH2(CHO)2 B C2H4(CHO)2 C C3H6(CHO)3 D C4H8(CHO)2
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A 2,31 gam. B 2,58 gam. C 2,44 gam. D 2,22 gam.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 71,0g. B. 90,0g. C. 55,5g. D. 91,0g.
Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,30.
Câu 19: Hòa tan 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A 4,48. B 3,36. C 2,24. D 6,72.
Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
A. 3 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 6 đồng phân.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO (không còn sản phẩm khử khác). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá tri m là
A. 46,6. B. 65,24.
C. 69,9.
D. 23,3.
Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức).
Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A 3. B 4. C 2. D 5.
Câu 23: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/lít và H2SO4 0,01 mol/lít với 250 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/ lít, được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,09.
C. 0,11. D. 0,12.
Câu 24: Đun nóng 10,56 gam este có công thức C4H8O2 với H2SO4 loãng cho đến khi phản ứng thủy phân hoàn toàn, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH dư, tiếp tục cho AgNO3/NH3 dư vào hỗn hợp dung dịch, đun nóng thì thu m gam kết tủa. Tính m ?
A 38,88 gam. B 25,92 gam.
Câu 25: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl
12,96 gam. D 51,84 gam.
+ 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là A Môi trường.
C Chất oxi hóa.
Câu 26: Dãy gồm các chất trong phân tử có liên kết ion là
A Na2SO4, K
oxi hóa, vừa khử.
Chất khử.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 2/4 – Mã đề 001
C
2
4H2O → H2SO4
B
+
Vừa
D
2S, KHS, NH4Cl. B KHS, Na2S, NaCl, HNO3 C Na2SO4, KHS, H2S, SO2 D H2O, K2S, Na2SO3, NaHS. Câu 27: C3H6O2 có hai đồng phân đều tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của hai đồng phân đó là : A CH3-CH(OH)-CHO và CH3-CO-CH2OH. B CH3-CH2-COOH và HCOO-CH2-CH3
C CH3-CH2-COOH và CH3-COO-CH3 D CH3-COO-CH3 và HCOO-CH2-CH3
Câu 28: Đun nóng 2,9 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản
ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 0,7 gam và
còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hỗn hợp khí Y thu được 4,4 gam CO2 Thể tích của hỗn hợp khí Y ở đktc là:
A 17,68 lít. B 8,96
Câu 29: Cho một este no, đơn chức có %C = 54,55%. Công thức phân tử của este là?
H8O2
Câu 30: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. Na kim loại.
B. dung dịch NaOH.
C. H2 (Ni, nung nóng). D. nước Br2.
Câu 31: Hiđrocacbon C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken?
A. 4. B. 1.
Câu 32: Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là
A dung dịch không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
B dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ,có khí màu xanh thoát ra.
C dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra.
D dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Câu 33: Nhệt độ sôi được sắp xếp theo chiều tăng dần là?
A CH3COOH < HCOOCH3 < C2H5OH < C2H6
B C2H5OH < C2H6 < HCOOCH3 < CH3COOH.
C C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
D C2H6 < C2H5OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
Câu 34: Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là
A. CaO. B. FeSO4 khan. C. P2O5. D. H2SO4 đặc.
Câu 35: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, t°) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A 4. B 3. C 1. D 2.
Câu 36: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,60 gam. B. 9,40 gam. C. 20,50 gam. D. 11,28 gam.
Câu 37: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
B bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
C gồm có C, H và các nguyên tố khác.
D nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P.
Câu 38: Đốt cháy hết 1 mol hiđrocacbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một
dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. iso butan. B. iso pentan. C. pentan. D. neo pentan.
Câu 39: Cho phản ứng: C4H8O2 + NaOH → muối + ancol bậc 2. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là ?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 40: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là?
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
A C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.
B C2H4, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.
–
đề
Trang 3/4
Mã
001
C
D
lít.
11,2 lít.
6,72 lít.
B C3H6O2 C C2H4O2 D
4
A C4H6O2
C
C
D
. 2.
. 3.
DẠYKÈMQUYNHƠN
OFFICIAL Trang 4/4 – Mã đề 001 C C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH. D C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOC2H5, C6H5OH.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2
CuO + CO —> Cu + CO2
Y gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu.
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
Z gồm MgO, Fe, Cu.
Câu 2: Các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân
CH3COOH; HCOOCH3 và HO-CH2CHO
Có 5 phản ứng:
CH3COOH + Na —> CH3COONa + H2
HO-CH2-CHO + Na —> NaO-CH2-CHO + H2
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na2CO3 —> CH3COONa + CO2 + H2O
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH
Câu 3:
X có 7 electron lớp ngoài cùng —> Xu hướng nhận thêm 1 electron để có lớp ngoài cùng bền vững (8e)
—> Cấu hình electron của ion được tạo thành từ X là:
Câu 4:
CH3COOH là chất điện li yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân li một phần thành ion:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ .
Câu 5: Đốt X tạo nCO2 = nH2O = 0,3 —> X thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 7:
Trang 5/4 – Mã đề 001
1D 2C 3A 4A 5D 6B 7C 8D 9D 10D 11D 12B 13D 14A 15B 16A 17C 18A 19D 20A 21C 22B 23D 24B 25D 26A 27D 28B 29D 30D 31A 32D 33C 34A 35A 36B 37D 38D 39D 40A
tử C2H4O2 gồm
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
nNaOH = 1,68 —> nC3H5(OH)3 = 0,56
Bảo toàn khối lượng: m chất béo + mNaOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3
—> m xà phòng = 514,08 gam
Câu 8: CH3COO-CH2-CH2-CH(CH
Câu 10:
C2H5COOCH3 + H2O ⇌ C2H5COOH + CH3OH X là metyl propionat.
Câu 11:
Dung dịch B là Ba(OH)2 có pH > 7 và:
Ba(OH)2 + K2SO4 —> BaSO4 + 2KOH
Câu 12:
Dùng Cu(OH)2/OH- đun nóng để nhận biết:
+ Có kết tủa đỏ gạch là HCOOH:
HCOOH + 2Cu(OH)2 —> Cu
O + CO
+ Tạo dung dịch xanh là CH3COOH:
2CH3COOH + Cu(OH)2 —> (CH
+ Không có hiện tượng gì là C2H5OH
Câu 13:
Hợp chất được viết lại thành: CH3-CH2-CH(CH3)-CHOH-CH3 (3-metyl pentan-2-ol)
Câu 14:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).
Các dãy còn lại chứa C6H5OH, NaOH, MgO, Na2CO3 không tác dụng với C2H5OH
Câu 15:
A là C2nH3nOn có n nhóm -CHO
A no, mạch hở —> k = n = (2.2n + 2 – 3n)/2
—> n = 2 —> A là C4H6O2 hay C2H4(CHO)2
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 6/4 – Mã đề 001
3
2 + H2O ⇌ CH3COOH + (CH3)2CH-CH2-CH2
)
OH
2
3H2
2
+
O
3
2
+
2
COO)
Cu
2H
O
Câu 16:
nNaOH = nKOH = 0,02 —> nOH- = 0,04
nCO2 = 0,015 < nOH-/2 nên kiềm còn dư —> nH2O = 0,015
Bảo toàn khối lượng: mCO2 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O
—> m rắn = 2,31 gam
Câu 17:
nH2 = 0,5 —> nCl = nHCl = 1
m muối = m kim loại + mCl = 55,5 gam
Câu 18:
Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, CO
.
từ từ X vào H+ thì:
nH+ = nOH- phản ứng + 2nCO2 —> nH+ > 0,24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+ .
Vậy X không có OH- dư.
Trong 100 ml dung dịch X chứa CO
nBaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt u, v là số mol CO
nHCl = 2u + v = 0,15
nCO2 = u + v = 0,12
—> u = 0,03 và v = 0,09
2- (a mol); HCO3 - (b mol) và K+ .
và HCO
- phản ứng, với u/v = a/b
Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)
(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15
—> Trong 200 ml X chứa CO3 2- (0,1); HCO3 - (0,3) —> K+ (0,5)
Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)
Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)
(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2
Câu 19:
Bảo toàn electron: nNO = nFe = 0,3
—> V = 6,72 lít
Câu 20:
C5H12 có 3 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-C(CH3)2 -CH3
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 21:
Trang 7/4 – Mã đề 001
3 2-
Khi cho
3
3 2-
3
X chỉ chứa 2 muối sunfat gồm Fe3+ (0,12), Cu2+ (2a) và SO4 2- (a + 0,24)
Bảo toàn điện tích: 0,12.3 + 2.2a = 2(a + 0,24)
—> a = 0,06
—> nBaSO4 = nSO4 2- = 0,3 —> m = 69,9 gam
Câu 22:
Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: CH≡CH, HCHO, HCOOH, HCOOCH=CH2.
Câu 23:
nHCl = 0,02; nH2SO4 = 0,0025 —> nH+ = 0,025
nNaOH = 0,25x —> nOH- = 0,25x
pH = 12 —> [OH-] = 0,01 —> nOH- dư = 0,005
—> 0,25x – 0,025 = 0,005 —> x = 0,12
Câu 24: Để sản phẩm thủy phân có kết tủa với AgNO3/NH3 thì este có cấu tạo HCOOC3H7
nHCOOC3H7 = 0,12 —> nAg = 0,24 —> mAg = 25,92 gam
Câu 25:
Vai trò của H2S trong phản ứng là chất khử vì số oxi hóa của S tăng từ -2 lên +6
Câu 26:
Dãy gồm các chất trong phân tử có liên kết ion là Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl.
Các dãy còn lại có HNO3, H2S, SO2, H2O trong phân tử không có liên kết ion.
Câu 27:
C3H6O2 tác dụng với NaOH —> Có -COO-
C3H6O2 không tác dụng với Na —> Không có -OH, -COOH
—> Cấu tạo: CH3-COO-CH3 và HCOO-CH2-CH3
Câu 28:
Y chứa C2H6 (a) và H2 (b)
nCO2 = 2a = 0,1 và mY = 30a + 2b = 2,9 – 0,7
—> a = 0,05; b = 0,35
—> nY = 0,4 —> VY = 8,96 lít
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 29:
Trang 8/4 – Mã đề 001
CnH2nO2 —> %C = 12n/(14n + 32) = 54,55%
—> n = 4: Este là C4H8O2
Câu 30:
Nhóm -OH hoạt hóa nhân thơm và định hướng o, p —> Phản ứng với Br2 đã thể hiện sự ảnh hưởng này: + Phenol thế Br dễ hơn nhiều so với benzen.
+ Định hướng cả 3 vị trí o, p.
C6H5OH + 3Br2 —> C6H2Br3OH + 3HBr
Câu 31:
Có 4 đồng phân anken:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 (Cis – Trans)
CH2=C(CH3)2
Câu 32:
Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra:
Cu + 4HNO3 —> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Câu 33:
Các chất đều 2C, axit CH3COOH có liên kết H liên phân tử bền nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
C2H5OH có liên kết H liên phân tử kém bền hơn nên đứng thứ 2.
Hai chất còn lại không có liên kết H, trong đó C2H6 có phân tử khối nhỏ hơn nên nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 34:
Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là CaO vì CaO hút nước mạnh và không tác dụng với NH3.
Các chất còn lại hút nước và có tác dụng với NH3 nên không dùng để làm khô NH3
Câu 35:
Các đồng phân mạch hở gồm CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3 và CH2=C(CH3)2 khi tác dụng với H2O thu được tối đa 4 sản phẩm cộng, gồm:
CH2OH-CH2-CH2-CH3
CH3-CHOH-CH2-CH3
CH2OH-CH(CH3)2
CH3-COH(CH3)2
Câu 36:
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Đặt x, y là số mol KNO3 và Cu(NO3)2:
Trang 9/4 – Mã đề 001
2KNO3 —> 2KNO2 + O2 x………………………..x/2
2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2 y………………………………2y…….y/2
m muối = 101x + 188y = 34,65
mX = 32(x/2 + y/2) + 46.2y = 18,8.2(x/2 + y/2 + 2y)
—> x = 0,25 và y = 0,05
—> mCu(NO3)2 = 9,4
Câu 38:
Số C = nCO2/nX = 5
X + Cl2 —> 1 dẫn xuất monoclo nên X là C(CH3)4 (neopentan).
Dẫn xuất duy nhất là C(CH3)3(CH2Cl)
Câu 39:
Công thức cấu tạo của C4H8O2 là HCOOCH(CH3)2
HCOOCH(CH3)2 + NaOH —> HCOONa + CH3-CHOH-CH3
Câu 40:
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 10/4 – Mã đề 001
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là: C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH. C2H5Cl + NaOH (t°) —> C2H5OH + NaCl CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
SỞ GDĐT HẢI PHÒNG
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT KIẾN AN
(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 002
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
A Fructozơ. B Glixerol. C Saccarozơ. D Glucozơ.
Câu 42: Công thức chung của amin đơn chức, no, mạch hở là
A CnH2n-1N. B CnH2n+1N. C CnH2n+2N.
Na.
Câu 44: CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaNO3. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Br2.
Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?
A (CH3)3N. B CH3-NH2
C CH3-NH-C2H5 D C2H5-NH2
Câu 46: Thủy tinh hữu cơ có thành phần chính là poli (metyl metacrylat) được sử dụng để làm kính cho các phi cơ và ô tô. Axit và ancol dùng để điều chế ra metyl metacrylat lần lượt là
A. CH3-COOH và CH3CH2OH. B. CH2=C(CH3)-COOH và CH3OH.
C CH3-COOH và CH2=CH-OH. D CH2=CH-COOH và CH3CH2OH.
Câu 47: Công thức phân tử của đimetylamin là
A C2H7N. B C4H11N. C CH6N2
D CH5N.
Câu 48: Triolein là chất béo chiếm khoảng từ 4-30% trong dầu oliu. Số liên kết π trong một phân tử triolein là
A. 3. B. 2. C. 6.
Câu 49: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A 10. B 12. C 11.
D. 1.
D 22.
Câu 50: Mùi thơm của hoa nhài chủ yếu là mùi của este A benzyl axetat. B isoamyl propionat. C phenyl axetat. D isoamyl axetat.
Câu 51: Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?
A HCOONa. B C2H5COONa. C C2H5ONa. D CH3COONa.
Câu 52: Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào chất X tạo thành màu xanh tím. X là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 53: Chất nào sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch KOH thu được C15H31COOK và
A. C2H4(OH)2. B. C3H5COOK. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3.
Câu 55: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí? A Anilin. B Metylamin. C Triolein. D Alanin.
Câu 56: Thuốc súng không khói được sản xuất dựa trên phản ứng của xenlulozơ với
A Cu(OH)2 B HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
C. CH3COOH. D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t°).
Câu 57: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
A. glucozơ và glixerol. B. glucozơ và etanol.
C. xà phòng và glixerol. D. xà phòng và etanol.
Trang 1/4 – Mã đề 002
D CnH2n+3N. Câu 43: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. H2/Ni, t°. B. AgNO3/NH3 dư, t°. C. Cu(OH)2. D.
Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit stearic.
Câu 59: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống.
Chọn khẳng định đúng?
A. Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
B Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
C. Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
D Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
Câu 60: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A 3,67 tấn. B 2,97 tấn. C 1,10 tấn. D 2,20 tấn.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
B. Thủy phân metyl benzoat thu được ancol metylic.
C. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 62: Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là
A 8. B 4. C 6. D 5.
Câu 63: Cho 9 gam amin X (đơn chức, bậc 1) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Tên gọi của X là
A. anilin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. metylamin.
Câu 64: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 18,5. B 30,0. C 45,0. D 15,0.
Câu 65: X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là
A glucozơ và sobitol.
C. xenlulozơ và glucozơ.
B xenlulozơ và sobitol.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 66: Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl axetat?
A Có phản ứng tráng bạc.
C. Là hợp chất este.
Câu 67: Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ.
B Là đồng phân của propyl fomat.
D. Có công thức phân tử C3H6O2.
C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 68: Cho các chất: isoamyl axetat, metyl axetat, etylmetyl oxalat, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức là
A 1. B 3. C 4. D 2.
Trang 2/4 – Mã đề 002
Câu 69: Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 52,45 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 70% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là
A 120. B 80. C 130. D 171.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 Số đồng phân bậc 1 của X là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(d) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu hồng vì bị oxi hóa.
(e) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch trimetylamin đặc thấy có khói trắng. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 72: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Đun nóng với dung dịch H2SO4 (loãng), để nguội. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Y, Z Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4
Z, T Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A Saccarozơ, triolein, glixerol trifomat, vinyl axetat.
B. Xenlulozơ, triolein, etyl acrylat, etyl fomat.
C Triolein, saccarozơ, glixerol trifomat, etyl axetat.
D. Saccarozơ, glixerol trifomat, triolein, vinyl fomat.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Hàm lượng tinh bột trong hạt lúa mì cao hơn trong hạt ngô.
Tạo kết tủa Ag.
Tạo dung dịch màu xanh lam
Tạo kết tủa Ag
(b) Thêm dầu mỡ khi nấu cà chua để tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất trong cà chua của cơ thể.
(c) Dầu mỡ rán lại nhiều lần bị oxi hóa một phần thành anđehit gây độc cho cơ thể.
(d) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(e) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là
A 4. B 2. C 3. D 5.
Câu 74: Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,60 M. B. 0,80 M.
C. 0,40 M. D. 1,20 M.
Câu 75: Cho các hợp chất hữu cơ no, mạch hở sau: X và Y (có cùng số mol) là hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Z là ancol ba chức (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5). Đun 5 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y) thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ (chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với
A 12%. B 52%. C 43%. D 35%.
Trang 3/4 – Mã đề 002
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai ancol đều có dạng C3H8Ox (hơn kém nhau 16 đvC) và amin X (no, mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 1,85 mol O2, thu được N2, H2O và CO2 (biết nH2OnCO2 = 0,6 mol). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A 34,7. B 27,4. C 12,8. D 46,8.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 1 ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.
(d) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết, có thể tiến hành ngay.
(e) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.
(g) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 78: Hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2), Y (C8H15O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,68M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), thu được 13,44 lít hỗn hợp khí T gồm hai amin, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He bằng 9,5) và dung dịch F chứa bốn chất tan (trong đó có ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cô cạn F, thu được m gam hỗn hợp G gồm bốn chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 78,64. B. 65,20. C. 63,80. D. 77,24.
Câu 79: Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác), trong E nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp các muối
C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 11,04 gam glixerol. Để đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 11,625 mol O2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,36. B. 0,33. C. 0,34. D. 0,35.
Câu 80: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → Z + T
(3) X + HCl → J + NaCl (4) Z + HCl → G + NaCl
Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
(e) Đun nóng rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 4/4
đề
– Mã
002
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 43: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 Hiện tượng: Tạo dung dịch màu xanh lam. Đây là tính chất đặc trưng của hợp chất có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau.
Câu 44:
C17
35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl —> Z là axit stearic.
Câu 59:
A sai, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng.
B đúng, phản ứng này rất nhạy, hiện tượng dễ quan sát nên dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
C sai, do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng, không liên quan đến nhóm -OH.
D sai, màu xanh tím.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 60:
Trang 5/4 – Mã đề 002
41D 42D 43C 44A 45C 46B 47A 48C 49C 50A 51A 52B 53D 54D 55B 56B 57C 58D 59B 60D 61D 62C 63B 64D 65B 66A 67B 68B 69A 70D 71D 72A 73A 74D 75D 76D 77C 78A 79D 80B
CH
CH3NH
C6
Cl Câu 45: Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-C2H5 là amin bậc 2.
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết pi, gồm 3C=C và 3C=O Câu
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5 (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —>
COONa + C3H5(OH)3
3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với dung dịch HCl:
2 + HCl —> CH3NH3Cl
H5NH2 + HCl —> C6H5NH3
Câu 48:
58:
3C17H35
H
n(C6H10O5) = 2/162
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
—> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn
Câu 61:
A đúng, triolein là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.
B đúng: C6H5COOCH3 + H2O ⇔ C6H5COOH + CH3OH
C đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3
Câu 62:
Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là 6 chất, gồm:
(ACOO)3C3H5
(ACOO)2(BCOO)C3H5 (x2)
(ACOO)(BCOO)2C3H5 (x2)
(BCOO)3C3H5
Câu 63:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 45: C2H7N
X là amin bậc 1 —> Cấu tạo: CH3CH2NH2 (etylamin)
Câu 64:
nCO2 = nCaCO3 = 0,15
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,075
—> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Câu 65:
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật —> X là xenlulozơ
—> Y là glucozơ và Z là sobitol.
Câu 68: Có 3 chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức, gồm:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH —> CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH —> C2H5OH + CH3OH + (COONa)2
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Còn lại triolein tạo ancol đa chức là C3H5(OH)3.
Trang 6/4 –
đề 002
Mã
Câu 69:
mAg = 108.2.70%.52,45/180 = 44,058 gam
—> V Ag = 44,058/10,49 = 4,2 cm3
Mỗi tấm gương cần tráng lượng Ag có thể tích là 0,35.10000.0,1.10^-4 = 0,035 cm3
—> Số lượng gương soi = 4,2/0,035 = 120 tấm
Câu 70:
X dạng CxH2x+3N
—> nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
—> x = 3
X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 71:
(a) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH tác dụng với amin (chất gây mùi tanh) tạo các muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.
(b) Đúng, C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl (muối tan tốt, dễ bị rửa trôi)
(c) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3, ví dụ C6H5NH2
(d) Sai, anilin bị chuyển sang màu đen do bị oxi hóa.
(e) Đúng, do 2 chất đều dễ bay hơi và tương tác với nhau tạo các hạt muối nhỏ phân tán trong không khí như khói trắng:
HCl + (CH3)3N —> (CH3)3NHCl
Câu 72:
X thủy phân tạo trong axit tạo sản phẩm tráng gương nên loại C.
Y, Z thủy phân trong kiềm tạo ancol đa chức nên loại B
Z, T thủy phân trong kiềm tạo sản phẩm tráng gương nên loại D
- Chọn A.
Câu 73:
(a) Đúng
(b) Đúng, một số chất dinh dưỡng không tan trong nước nhưng tan trong dầu mỡ giúp cơ thể dễ hấp thu hơn.
(c) Đúng
(d) Đúng, các phế phẩm chứa xenlulozơ hoặc tinh bột đều có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất cồn.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
(e) Sai, một số este không độc (kể cả có vòng benzen) được dùng trong mỹ phẩm.
Trang 7/4 – Mã đề 002
Câu 74:
nNaOH = x —> nH2O = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x —> x = 0,24
—> CM NaOH = 1,2M
Câu 75:
nAxit phản ứng = nH2O = nE – nF = 1,5 —> nEste = nH2O/3 = 0,5
nAxit ban đầu = 1,5/50% = 3 —> nZ ban đầu = 2
—> nZ dư = 2 – 0,5 = 1,5
Vậy 3,5 mol F gồm các axit (1,5), Z (1,5) và các este (0,5)
3,5 mol F + Na dư —> nH2 = 0,5nAxit + 1,5nZ = 3
—> a = 0,6.3,5/3 = 0,7
0,7 + 0,35 = 1,05 mol F gồm axit (0,45), Z (0,45) và este (0,15)
Quy đổi 1,05 mol F thành HCOOH (0,45 + 0,15.3 = 0,9), C3H5(OH)3 (0,45 + 0,15 = 0,6), CH2 (e) và H2O (-0,15.3 = -0,45)
nO2 = 0,9.0,5 + 0,6.3,5 + 1,5e = 5,925 —> e = 2,25
—> mF = 120
Z có số C < 5 —> Z là C3 hoặc C4
Nếu Z là C4H7(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e – 0,6 = 2,55 —> Số C = 2,55/0,9 = 2,833: Loại, vì 2 axit có số mol bằng nhau.
Nếu Z là C3H5(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e = 3,15 —> Số C = 3,15/0,9 = 3,5
—> C2H5COOH (0,45) và C3H7COOH (0,45)
mEste = mF – mC3,5H7O2 dư – mC3H5(OH)3 dư = 42,15
—> %Este = 35,125%
Câu 76:
X dạng CyH2y+4N2
nHCl = 0,4 —> nX = 0,2
nH2O – nCO2 = 0,6 = 2nX + nAncol —> nAncol = 0,2
Bảo toàn electron:
0,2(20 – 2x) + 0,2(4y + 2y + 4) = 1,85.4
—> 3y – x = 6,5
Do 1 < x < 3 —> 2,5 < y < 3,17 —> y = 3 là nghiệm duy nhất
—> x = 2,5
Hai ancol hơn kém 1 oxi nên gồm C
—> %C3H10N2 = 46,84%
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 8/4 – Mã đề 002
2
và C3H8O3 (0,1).
3H8O
(0,1)
Amin là C3H10N2 (0,2)
Câu 77:
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2)
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2)
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt
(c) Đúng
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.
Câu 78:
T gồm CH3NH2 (0,3) và C2H5NH2 (0,3)
F chứa 3 chất hữu cơ cùng C nên:
X là CH2(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (x mol)
Y là CH2=CH-COO-C2H4 -COO-NH3C2H5 (y mol)
Z là CH2=CH-COONH3-CH3 (z mol)
nKOH ban đầu = 0,84 = nKOH phản ứng + 20%nKOH phản ứng
—> nKOH phản ứng = 0,7 và nKOH dư = 0,14
nKOH phản ứng = 2x + 2y + z = 0,7
nCH3NH2 = x + z = 0,3
nC2H5NH2 = x + y = 0,3
—> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
G gồm CH2(COOK)2 (0,2); CH2=CH-COOK (0,2);
—> m = 78,64 gam
Câu 79:
nC3H5(OH)3 = 0,12
Quy đổi E thành HCOOH (x), CH2 (y), H
m muối = 68x + 14y + 2z = 133,38
nO2 = 0,5x + 1,5y + 0,5z + 3,5.0,12 = 11,625
H
-COOK (0,1) và KOH dư (0,14)
O (-0,12.3 = -0,36)
mO = 16.2x = 10,9777%(46x + 14y + 2z + 0,12.92 – 0,36.18)
—> x = 0,44; y = 7,44; z = -0,35
—> a = -z = 0,35
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 80:
Trang 9/4 – Mã đề 002
HO-C2
4
2
C3H5(OH)3 (0,12)
2
(z),
và H
E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là HCOOCH=CH2
—> X là HCOONa; Y là CH3CHO và J là HCOOH
F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức este.
T là chất hữu cơ đa chức nên F là CH≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
Z là CH≡C-COONa và T là C3H5(OH)3
(a) Đúng
(b) Đúng: CH3CHO + O2 —> CH3COOH
(c) Đúng
(d) Đúng, E tạo Ag và F tạo CAg≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
(e) Sai, Z + NaOH —> C2H2 + Na2CO3
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 10/4 – Mã đề 002 ME
MF
nhất là C3H4O2 —> E là C3H4O2 và F là C6H8O4
<
< 146 và E, F có cùng công thức đơn giản
SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NINH GIANG
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 003
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Cu.
Câu 2: Phân tử xenlulozơ có cấu tạo:
A. mạch vòng. B. cả mạch nhánh và không nhánh.
C. mạch nhánh.
Câu 3: Phản ứng thuỷ phân chất béo luôn thu được: A. ancol etylic. B. glixerol.
. mạch không nhánh.
. axit béo.
Câu 4: Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Fe.
Câu 5: Công thức phân tử của glucozơ là:
14O
. etylen glicol.
. Mg. D. Ag.
Câu 6: Thuỷ phân metyl axetat trong NaOH thu được CH3COONa và ancol nào sau đây?
5
A C2H5OH. B C3H7OH. C CH3CHO. D CH3OH.
Câu 7: Tên gọi của este có mùi thơm của dứa là:
A Etyl fomat. B etyl propionat. C metyl axetat. D isoamyl axetat.
Câu 8: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là:
A CnH2nO2 (n ≥ 2). B CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C CnH2nO2 (n ≥ 1). D CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
Câu 9: Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm:
A. glucozơ và fructozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. ancol etylic.
Câu 10: Etylamin là tên gọi của:
Câu 11: Etilen là tên gọi của:
Câu 12: Etyl axetat có công thức cấu tạo là:
. B.
Câu 13: Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là:
. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 14: Công thức phân tử tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nN. B. CnH2n+3
Câu 15: Glucozơ không có phản ứng nào sau đây ở điều kiện thích hợp?
A tác dụng với AgNO3/NH3 B Lên men.
C tác dụng với Cu(OH)2/OH-
nH2n+2N.
.
D Thuỷ phân trong môi trường axit.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 16: Nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào hồ tinh bột sẽ tạo màu:
Trang 1/4 – Mã đề 003
D
C
D
C
C C6H12
6 D C6
A C6H
6 B C12H22O11
O
H10O
A
CH3
B
(CH3)2NH. C. CH3-NH-C2H5. D. C2H5 -NH2.
.
-NH2.
.
A. CH4
B. C2H2. C. C2H6. D. C2H4.
.
2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
A. CH3COOCH3
HCOOC
B. (C17H33
3C3H5.
A
COO)
N. C. C
N2
D
nH2n+4
.
C
A màu đỏ. B màu xanh tím. C màu vàng. D màu tím.
Câu 17: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A CH3NH3Cl. B CH3-COOH. C NH2-CH2-COOH. D CH3-NH2
Câu 18: Cho metylamin tác dụng với dung dịch HCl, công thức của muối thu được là: A CH
Câu 19: Hợp chất nào là ancol no, đơn chức, mạch hở?
Câu 20: Alanin có công thức cấu tạo là:
A. NH2-C2H4-COOH.
C. CH3-CH(NH2)COOH.
Câu 21: Hoà tan hết m gam kim loại Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A 12,8 gam. B 3,2 gam. C 19,2 gam. D 6,4 gam.
Câu 22: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,550. B. 3,825.
C. 4,725. D. 3,425.
Câu 23: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp?
A 3. B 1. C 2. D 4.
Câu 24: Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 25: Thuỷ phân triglixerit X sau phản ứng thu được glixerol và hỗn hợp axit panmitic, axit stearic. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:
A 4. B 6.
C 2.
D 3.
Câu 26: Đun nóng vinyl axetat với dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là:
A HCOONa và CH3CHO.
C CH3COONa và CH3CHO.
B CH3COONa và C2H5OH.
D CH3COONa và CH2=CH-OH.
Câu 27: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162.
B. Y tác dụng với H2 tạo sobitol.
D. X dễ tan trong nước lạnh.
Câu 28: Khi cho 64,8 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác thích hợp) sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 91,8 gam hỗn hợp X gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Nhiệt độ bình lúc này là 300°C; áp suất là p. Giá trị p gần nhất
A 28. B 29.
Câu 29: Cho các dãy chuyển hóa:
Glyxin + NaOH → A; A + HCl → X.
Glyxin + HCl → B; B + NaOH → Y.
X và Y lần lượt là:
C 26.
D 27.
A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
C. đều là ClH3NCH2COONa. D. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 30: Cho 6 gam metyl fomat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
2/4 –
đề 003
Trang
Mã
3
B C2H5NH4Cl. C C2H5NH3Cl. D CH2NH3Cl.
3NH
Cl.
C C3H5
D C3H7OH.
A HCOOH. B CH3CHO.
OH.
B. NH2-CH2
-COOH.
D. C6H5
2
-NH
.
A 10,8 gam. B 6,8 gam. C 13,6 gam. D 14 gam.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 B Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 32: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 21,6. C. 30,0. D. 27,0.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.
(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
(g) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A 3. B 4. C 5. D 2.
Câu 34: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,10. C. 0,04. D. 0,08.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 171,0. B. 123,8. C. 112,2. D. 165,6.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%. B. 39,60%. C. 60,40%. D. 25,50%.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 18,125 mol O2, thu được 12,75 mol CO2 và 12,25 mol H2O. Mặt khác, cho 2a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A 417. B 441. C 337. D 208,5.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,1 gam muối (Không chứa muối Fe2+). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5. B. 2,4. C. 2,2. D. 2,6.
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
B Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Trang 3/4 – Mã đề 003
C Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
D Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì cũng có kết quả tương tự.
Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl
(d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A X6 là anđehit axetic.
B Phân tử khối của X4 là 60.
C Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. D X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 4/4 – Mã đề 003
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với Fe2O3 không phải phản ứng oxi hoá – khử vì Fe2O3 không có tính khử:
Fe2O3 + 6HNO3 —> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 3:
Phản ứng thuỷ phân chất béo luôn thu được glyxerol (C3H5(OH)3), ngoài ra tùy môi trường có thể thu được axit béo (môi trường axit) hoặc muối của axit béo (môi trường kiềm).
Câu 15:
Glucozơ là monosaccarit, không tham gia phản ứng thủy phân trong mọi điều kiện.
Câu 21:
nNO = 0,2, bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO
—> nCu = 0,3 —> mCu = 19,2 gam
Câu 22:
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam
Câu 23:
Các đồng phân axit hoặc este tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp, gồm:
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
CH3CH2COOH
Câu 24: Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là: glucozơ, fructozơ, etyl fomat.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 25:
Trang 5/4 – Mã đề 003
1B 2D 3B 4B 5C 6B 7D 8A 9A 10D 11D 12D 13C 14B 15D 16B 17C 18A 19D 20C 21C 22B 23A 24B 25A 26C 27B 28C 29B 30A 31D 32D 33D 34C 35C 36C 37A 38A 39B 40C
X có 4 cấu tạo phù hợp, gồm:
(C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5 (x2)
(C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 (x2)
Câu 26:
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Câu 27:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
—> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 28:
nHNO3 phản ứng = (91,8 – 64,8)/(62 – 17) = 0,6
nC6H10O5 = 64,8/162 = 0,4
—> Trung bình mỗi mắt xích C6H10
—> Sản phẩm gồm C6H
Bảo toàn C —> nCO + nCO2 = 0,1.6 = 0,6
Bảo toàn H —> nH2O = 0,1.7/2 = 0,35
Bảo toàn N —> nN2 = 0,1.3/2 = 0,15
—> n khí tổng = 1,1 = pV/RT
—> p = 25,86 atm
Câu 29:
A, Y là NH2-CH2-COONa; X, B là NH3Cl-CH2-COOH
—> Chọn B.
Câu 30:
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH
nHCOOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,2 —> Chất rắn gồm HCOONa (0,1) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 10,8 gam
Câu 31:
A sai, glucozơ bị oxi hóa bở AgNO3 trong NH3
B sai, saccarozơ không phản ứng với Br2
C sai, xenlulozơ mạch không nhánh
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
D đúng.
Trang 6/4 – Mã đề 003
5 đã phản ứng với 0,6/0,4 = 1,5 phân
O
tử HNO3
2
2(NO3) (0,3) và C6H7O2(NO3)3 (0,1)
7O
(OH)
Câu 32:
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,18
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
0,09………………………………0,18
H = 60% —> mC6H12O6 cần dùng = 0,09.180/60% = 27 gam
Câu 33:
(a) Sai, tạo sorbitol.
(b) Đúng
(c) Sai, chỉ sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Sai, có phân nhánh.
(e) Đúng, do H2SO4 háo nước mạnh.
(g) Sai, số mắt xích n khác nhau.
Câu 34:
Y có dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 0,6
MY = 14n + 2 – 2k = 14,4.2
—> n = 2
—> Y là C2H4,8
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2H4.
C2H4 + 0,4H2 —> C2H4,8
—> nH2 = 0,4nY = 0,04
Câu 35:
Đặt a, b là số mol Ala và Glu
Với NaOH: nNaOH = a + 2b = 30,8/22
Với HCl: nHCl = a + b = 36,5/36,5
—> a = 0,6 và b = 0,4
—> mX = 112,2 gam
Câu 36:
nH2 = 0,05 —> nOH(Z) = 0,1 —> nC(ancol) ≥ 0,1
nNaOH = nO(Z) = 0,1 —> nC(muối) ≥ 0,1
nC(E) = nC(ancol) + nC(muối) = 0,2
—> Để phương trình nghiệm đúng thì cả hai dấu bằng phải đồng thời xảy ra.
—> nC(Ancol) = nC(muối) = nNa(muối) = 0,1
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
—> Ancol là CH3OH (0,1) và các muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
Trang 7/4 – Mã đề 003
nNaOH = a + 2b = 0,1
m muối = 68a + 134b = 6,76
—> a = 0,06 và b = 0,02
X là HCOOCH3 (0,06) và Y là (COOCH3)2 (0,02)
—> %X = 60,40%
Câu 37:
Bảo toàn khối lượng —> a = 201,5
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nX = 0,25
—> nNaOH = 0,75 và nC3H5(OH)3 = 0,25
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 208,5
—> Từ 2a gam X thu được m muối = b = 417 gam
Câu 38:
Bảo toàn electron —> nH2 = nSO2 = 0,6 nH2O = x —> nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 2x + 1,2
Bảo toàn khối lượng:
m + 36,5(2x + 1,2) = m + 70,1 + 18x + 0,6.2
—> x = 0,5
nNO = nN2O = 0,04; bảo toàn electron:
2nSO2 = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4 + —> nNH4 + = 0,095
—> nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4 + + 2nO = 2,51
Câu 39:
Bước 1 + 2: Điều chế phức AgNO3/NH3
Bước 3 + 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của glucozơ.
A. Đúng
B. Sai, thí nghiệm này chỉ chứng minh được glucozơ có -CHO
C. Đúng, Ag sinh ra bám vào thành ống nghiệm
D. Đúng, trong môi trường kiềm của phản ứng tráng gương, fructozơ chuyển hóa qua lại với glucozơ nên có tráng gương.
Câu 40:
(b)(c) —> X1. X2 đều là các muối natri.
X1, X2 cùng C nên mỗi chất 2C —> X là:
CH3COO-CH2-COO-C2H5
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
X1 là CH3COONa
Trang 8/4 – Mã đề 003
X2 là HO-CH2-COONa
X3 là C2H5OH
X4 là CH3COOH
X5 là HO-CH2-COOH
X6 là CH3CHO
—> Phát biểu sai: Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 9/4 – Mã đề 003
SỞ GDĐT BẮC NINH
ĐỀ THI GIỮA KỲ 1
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 004
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. trimetylamin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin.
Câu 42: Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
A. Etyl axetat. B. Trimetylamin. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 43: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử axit stearic là
A. 35. B. 18. C. 36. D. 17.
Câu 44: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ít tan trong nước?
A. anilin. B. metylamin. C. etylamin. D. đimetylamin.
Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Etyl axetat. B. Phenylamin. C. Etylamin. D. Etanol.
Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 47: Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là
A. anilin. B. glucozơ.
C. etyl axetat.
D. etanol.
Câu 48: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Để nhận biết X người ta dùng dung dịch I2. Chất X là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ.
C. glucozơ.
Câu 49: Số nguyên tử hiđro trong phân tử đimetylamin là
A. 7. B. 5.
C. 9.
Câu 50: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. metyl axetat.
Câu 51: Chất X có tên gọi metyl axetat. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. tinh bột.
D. 3.
D. etyl axetat.
D. CH3COOCH3
Câu 52: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH tạo thành HCOOK và C2H5OH?
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3
Câu 53: Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH.
C. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOC2H5
B. C2H5OH.
D. HOCH2CH2OH.
D. C2H5COOCH3
Câu 54: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11
B. C6H14O6
C. (C6H10O5)n.
Câu 55: Số nguyên tử oxi có trong phân tử tripanmitin là
A. 5. B. 2.
C. 6.
Câu 56: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO. B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C6H12O6
D. 4.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
D. C2H5OH.
Trang 1/4 – Mã đề 004
Câu 57: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.
Câu 58: Đun nóng 8,8 gam este X (có công thức C4H8O2) với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản
ứng hoàn toàn thu được một muối và 4,6 gam một ancol. Tên gọi của X là
A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 59: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C17H33COONa. B. C2H3COONa. C. HCOONa. D. C17H35COONa.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột có nhiều trong bông nõn. B. Xenlulozơ dễ tan trong nước.
C. Saccarozơ có nhiều trong mật ong. D. Glucozơ còn được gọi là đường nho.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.
B. Ở điều kiện thường, chất béo (C15H31COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
C. Tinh bột và saccarozơ đều là polisaccarit.
D. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
Câu 62: Mùi tanh của cá là do hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, người ta thường
A. ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. B. rửa cá bằng dung dịch Na2CO3.
C. rửa cá bằng giấm ăn. D. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.
Câu 63: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOC3H7.
Câu 64: Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 4,032. B. 1,344. C. 1,792. D. 2,688.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
C. Lực bazơ của metylamin yếu hơn amoniac.
D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
Câu 66: Thuỷ phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 7,4.
C. 6,0. D. 8,8.
Câu 67: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5. B. 13,5.
C. 18,0.
D. 9,0.
Câu 68: Cho hỗn hợp gồm 13,2 gam CH3COOC2H5 và 8,15 gam C2H5NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,15. B. 12,30.
C. 5,85.
Câu 69: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân?
A. 2. B. 4.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
C. 1.
(a) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Dung dịch phenol có tính axit nên phenol làm quì tím hoá đỏ.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Metyl amin tác dụng với dung dịch NaNO2 trong HCl giải phóng khí N2.
D. 21,35.
D. 3.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 2/4 – Mã đề 004
(e) Trong phân tử peptit Ala-Val-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(g) Poli (phenol-fomanđehit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 71: Cho 3,1 gam metylamin tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,75. B. 8,15. C. 10,40.
D. 8,10.
Câu 72: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
A. etanol. B. anilin. C. glixerol.
D. axit axetic.
Câu 73: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư, thu được 120 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là
A. 108,0. B. 180,0.
C. 216,0.
D. 360,0.
Câu 74: Hiđro hóa hoàn toàn 17,08 gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử), cần vừa đủ 1,792 lít khí H2. Đun nóng 17,08 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam hợp chất của natri. Giá trị của m là
A. 18,44. B. 16,64.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(c) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(d) Mỡ lợn, dầu lạc có thành phần chính là chất béo.
C. 19,44.
D. 18,24.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 2,64 gam.
B. 3,70 gam.
C. 2,96 gam.
D. 3,30 gam.
Câu 77: Khi đốt cháy 8,82 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,56. B. 4,14.
C. 5,44.
D. 5,22.
Câu 78: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59. B. 31.
C. 45.
D. 73.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2,
H2O và 0,336 lít khí N2. Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 45. B. 15.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
C. 30.
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
D. 60.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Trang 3/4 – Mã đề 004
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2 thu được kết tủa màu đỏ.
(b) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
(c) Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu tím.
(d) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Số phát biểu đúng là
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
4/4 – Mã đề 004
Trang
1.
2.
3.
A.
B.
C. 4. D.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 55:
Tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 có 6 nguyên tử oxi trong mỗi phân tử.
Câu 56:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH:
C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
Câu 58:
nAncol = nX = 0,1 —> M ancol = 46: C2H5OH
—> X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Câu 59: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Muối thu được là C17H35COONa.
Câu 60:
A. Sai, xenlulozơ có nhiều trong bông nõn. Tinh bột có trong các loại hạt, củ…
B. Sai, xenlulozơ không tan trong nước
C. Sai, mật ong có nhiều fructozơ, glucozơ
D. Đúng
Câu 61:
A đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.
B đúng, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.
C sai, tinh bột là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarit.
D đúng, HCOOCH3 có thể viết dưới dạng CH3-O-CHO nên có tráng bạc.
Câu 62:
A sai, amin trong cá tồn tại dưới dạng nhớt bám dính vào cơ thể cá nên khó rửa sạch bằng nước.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 5/4 – Mã đề 004
41C 42B 43B 44A 45C 46C 47B 48D 49A 50A 51D 52C 53C 54A 55C 56D 57D 58D 59D 60D 61C 62C 63A 64B 65A 66B 67D 68A 69A 70B 71A 72B 73B 74D 75C 76B 77D 78B 79C 80B
B sai, Na2CO3 không sẵn có trong gia đình, cùng không phù hợp để rửa cá (Chỉ có một số ít loại có thể
dùng tro bếp (chứa K2CO3) để làm sạch nhớt)
C đúng, giấm ăn sẵn có và có thể tương tác với amin tạo các muối dễ tan nên có thể làm sạch và khử mùi tanh.
D sai, dùng KMnO4 thì cá sẽ bị hỏng, không ăn được nữa.
Câu 63:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa (natri fomat) + C2H5OH
Câu 64:
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Câu 65:
A. Đúng, do C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl tan tốt, dễ bị rửa trôi.
B. Sai, các amin đều độc.
C. Sai, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 do gốc -CH3 đẩy electron.
D. Sai, các amin nhỏ tan tốt, độ tan giảm dần khi phân tử khối tăng
Câu 66:
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
nCH3COOCH3 = nCH3COONa = 0,1
—> mCH3COOCH3 = 7,4 gam
Câu 67:
nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05
—> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam
Câu 68:
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,15
nNaCl = nC2H5NH3Cl = 0,1
—> m muối = 18,15 gam
Câu 69:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân, gồm:
HCOOCH2CH3
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
CH3COOCH3
Trang 6/4 – Mã đề 004
Câu 70:
(a) Đúng
(b) Sai, phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
(c) Đúng
(d) Đúng: CH3NH2 + NaNO2 + HCl —> CH3OH + NaCl + N2 + H2O
(e) Sai, Ala-Val-Glu có 6 oxi
(g) Sai, phản ứng trùng ngưng.
Câu 71:
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
nHCl = nCH3NH2 = 0,1
—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam
Câu 72:
Chất X là anilin:
C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr.
Kết tủa trắng là C6H2Br3-NH2 (2,4,6-tribrom anilin)
Câu 73:
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 1,2
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,6
—> mC6H12O6 cần dùng = 0,6.180/60% = 180 gam
Câu 74:
X chứa 7 pi, gồm 3C=O và 4C=C —> nX : nH2 = 1 : 4
nH2 = 0,08 —> nX = 0,02
—> nNaOH phản ứng = 0,06 —> nNaOH dư = 0,06.25% = 0,015
—> nNaOH ban đầu = 0,075
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH ban đầu = m + mC3H5(OH)3 —> m = 18,24 gam
Câu 75:
(a) Sai, trioelin có 6 liên kết pi, gồm 3C=O + 3C=C
(b) Đúng, etyl fomat (HCOOCH3 hay OHC-O-CH3) có -CHO nên có tráng bạc
(c) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(d) Đúng
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
(e) Đúng
Trang 7/4 – Mã đề 004
Câu 76:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 —> nO(T) = 1,4
Bảo toàn O —> nCO2 = 0,35
—> nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7
—> T có nC = nNa —> T gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)
(Bảo toàn H tính nHCOONa rồi bảo toàn Na tính n(COONa)2)
Bảo toàn khối lượng —> mE = 47,8
Đốt E tạo nCO2 = u và nH2O = v —> u – v = 0,425
mE = 12u + 2v + 1,4.16 = 47,8
—> u = 1,875; v = 1,45
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 1,175
Bảo toàn H —> nH(Ancol) = 3,3
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,475
Trong 2 ancol phải có 1 ancol đơn chức; ancol còn lại 2 chức hoặc 3 chức.
TH1: Ancol gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
nC(Ancol) = 0,25CA + 0,225CB = 1,175
—> 10CA + 9CB = 47 —> CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225).
X là HCOOC2H5: 0,05 mol
Z là HCOO-C3H6 -OOC-COO-C2H5: 0,2 mol
Vì nC3H6(OH)2 > n(COONa)2 nên Y là (HCOO)2C3H6: 0,025 mol
—> mX = 3,7 gam
(Lưu ý: Tính trước nY = nC3H6(OH)2 – n(COONa)2, từ đó tính nX và nZ)
TH2: Ancol gồm AOH (0,3625) và B(OH)3 (0,1125) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
Loại ngay trường hợp này vì nHCOONa = 0,3 không đủ để kết hợp với nB(OH)3 = 0,1125.
Câu 77:
Glucozơ và saccarozơ có dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 0,3
—> mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,22
Câu 78:
nH2O = 0,28; nCO2 = 0,16
—> n amin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,08
—> nM > 0,08
—> Số C = nCO2/nM < 0,16/0,08 = 2
Do este nhiều hơn 2C nên hai amin có C trung bình nhỏ hơn 2 —> CH5N và C2H7N
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
—> MX = 31
Trang 8/4 – Mã đề 004
Câu 79:
nN2 = 0,015 —> nHCl = nN = 2nN2 = 0,03
—> Vdd = 30 ml
Câu 80:
(a) Sai, thu được kết tủa màu xanh là Cu(OH)2
(b) Đúng, OH- tham gia các phản ứng nên NaOH hay KOH đều cho hiện tượng giống nhau.
(c) Sai, kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam.
(d) Đúng, saccarozơ cũng có nhiều OH kề nhau nên thể hiện tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
(e) Sai, thí nghiệm chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 9/4 – Mã đề 004
SỞ GDĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
THPT LÝ THÁI TỔ
(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 005
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức.
A. –CHO. B. –OH. C. -COOH. D. -CO-.
Câu 2: Chất nào sau đây là hợp chất eten.
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH3-CH3.
Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A Acrilonitrin. B Propilen. C Vinyl clorua. D Vinyl axetat.
Câu 4: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là:
A. Glyxin. B. Alanin. C. Glutamic. D. Valin.
Câu 5: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là
A Anilin. B Nicotin. C Benzyl amin. D Trimetyl amin.
Câu 6: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là.
A. Glixerol. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Geranyl axetat.
Câu 7: Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị
A Phân hủy hoàn toàn.
C Cháy đen.
Câu 8: Chất béo không được dùng để.
A Điều chế glixerol.
C Làm thức ăn cho con người.
B Đông tụ.
D Tan tạo dung dịch trong suốt.
B Điều chế xà phòng.
D Điều chế thuốc bổ gan.
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A etyl fomat. B etyl axetat. C metyl axetat. D metyl fomat.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A CH3CH2NH2 B CH3NH2 C CH3NHCH3 D (CH3)3N.
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu gì?
A. xanh tím. B. hồng. C. đỏ. D. nâu đỏ.
Câu 12: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì có trong thành phần chính của nhân tế bào và nguyên sinh chất. Protein cũng là hợp phần chủ yếu trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α –aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hiđro. B. Liên kết glicozit. C. Liên kết ion. D. Liên kết peptit.
Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HCOOH.
C. CH3COOH.
B. HOOC-COOH.
D. CH3-CH(OH)-COOH.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 14: Polime có thể cho ánh sáng truyền qua đến gần 90%, có ứng dụng làm thủy tinh hữu cơ là polime nào sau đây
Trang 1/4 – Mã đề 005
A Poli(metylmetacrylat). B Poli(vinylclorua).
C Polietilen. D Poliacrilonitrin.
Câu 15: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là
A Protein. B Chất béo. C Sáp. D Tinh bột.
Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo
A Fructozơ. B Xenlulozơ. C Amilozơ. D Saccarozơ.
Câu 17: Xà phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A 2,86. B 2,46. C 3,28. D 1,36.
Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
A NaOH. B Na. C HCl. D Cu(OH)2
Câu 19: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là
A 4,80. B 7,20. C 6,40. D 5,60.
Câu 20: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A C3H5N. B C2H7N. C CH5N. D C3H7N.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
B Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
C Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
D Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A C6H5NH2
C H2NCH(CH3)COOH.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
B C2H5NH3Cl.
D CH3COOH.
A Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 24: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
A 0,672 lít. B 1,344 lít. C 2,016 lít. D 1,008 lit.
Câu 25: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Lys thu được hỗn hợp
X gồm các peptit. Trong X có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure
A 5. B 6. C 2. D 3.
Câu 26: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A 6,55 gam. B 6,65 gam. C 6,85 gam. D 6,75 gam.
Câu 27: Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dịch Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là
A. 75,0%. B. 85,0%. C. 80,0%. D. 90,0%.
Câu 28: Một hợp chất cacbohidrat X có đặc điểm phản ứng sau: X + Cu(OH)2/NaOH → dung dịch xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy chất X là
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Trang 2/4 – Mã đề 005
Câu 29: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai
A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
C. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
Câu 31: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 21,60. C. 43,20. D. 2,16.
Câu 33: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A 1. B 2. C 3. D 4.
Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.
(4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2 B X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
C Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D Chất X4 có phản ứng tráng gương.
Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,20. B. 68,40. C. 68,80. D. 68,84.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,35. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là: A 0,09. B 0,08. C 0,12. D 0,10.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein
Trang 3/4 – Mã đề 005
Số phát biểu đúng là
A 3. B 5. C 4. D 2.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 13%. B. 11%. C. 53%. D. 37%.
Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 4/4 –
đề 005
Mã
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 7:
Lòng trắng trứng là một loại protein tan được nên sẽ bị đông tụ bởi nhiệt.
Câu 10:
Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-CH3 là amin bậc 2.
Câu 11:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím, đó là phản ứng màu giữa tinh bột có trong khoai lang và I2.
Câu 13:
Giấm ăn chứa CH3COOH với nồng độ khoảng 2% đến 5%.
Câu 16:
Để tạo độ ngọt cho bánh kẹo người ta dùng saccarozơ vì đây là một loại đường phổ biến, giá rẻ.
Câu 17:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
nCH3COOC2H5 = 0,03; nNaOH = 0,04
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,03) và NaOH dư (0,01)
—> m rắn = 2,86 gam
Câu 18:
Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng Cu(OH)2, khi đó glyxerol (C3H5(OH)3) hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam, ancol etylic (C2H5OH) không có phản ứng gì.
Câu 19:
nH2O = nKOH = x
—> nO(X) = 2x —> mX = 16.2x/40% = 80x
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Bảo toàn khối lượng:
80x + 56x = 8,26 + 18x —> x = 0,07
Trang 5/4 – Mã đề 005
1A 2B 3C 4A 5B 6B 7B 8D 9C 10C 11A 12D 13C 14A 15B 16D 17A 18D 19D 20C 21D 22C 23C 24B 25D 26D 27D 28B 29A 30A 31A 32A 33B 34D 35B 36C 37D 38C 39C 40B
—> mX = 80x = 5,6 gam
Câu 20:
X đơn chức nên nX = nHCl = 0,1
mX = 25.12,4% = 3,1 gam
—> MX = 31: CH5N
Câu 21:
A. Sai, tinh bột tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân tinh bột không thu được fructozơ.
B. Sai, cả xenlulozơ và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc.
C. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, một chất có phản ứng tráng bạc.
D. Đúng, xenlulozơ tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 22:
H2NCH(CH3)COOH vừa phản ứng được với dung dịch KOH (do có nhóm -COOH), vừa phản ứng được với dung dịch HCl (do có nhóm -NH2)
Còn lại C6H5NH2 phản ứng với HCl, không phản ứng với KOH.
C2H5NH3Cl, CH3COOH phản ứng với KOH, không phản ứng với HCl.
Câu 23:
A. Đúng, vì C, O có hóa trị chẵn nên số H chẵn.
B. Đúng
C. Sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.
D. Đúng, bằng phương pháp hiđro hóa, có thể chuyển hoá chất béo lỏng (chứa gốc không no) thành chất béo rắn (chứa gốc no).
Câu 24:
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Câu 25:
Trong X có tối đa 3 peptit có phản ứng màu biure, gồm:
Gly-Ala-Val
Ala-Val-Lys
Gly-Ala-Val-Lys
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 26:
Trang 6/4 – Mã đề 005
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
nHCl = nCH3NH2 = 0,1
—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam
Câu 27:
nC3H6 ban đầu = 1
nC3H6 dư = nBr2 = 0,1 —> nC3H6 phản ứng = 0,9
—> H = 0,9/1 = 90%
Câu 28:
Cacbohidrat X vừa có nhiều nhóm OH liền kề (do tạo dung dịch xanh lam), vừa có chức andehit (do tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng).
—> Chọn X là glucozơ.
Câu 29:
C2H3O2Na có cấu tạo thu gọn là CH3COONa
—> X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Câu 30:
A. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
B. Đúng, tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp CH2=CH-CN.
C. Đúng
D. Đúng, trùng ngưng hỗn hợp HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2
Câu 31:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,04
—> MX = 89: X là alanin.
Câu 32:
nC12H22O11 = 0,01
—> nGlucozo = nFructozo = 0,01
—> nAg = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04
—> mAg = 4,32
Câu 33:
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
CH3-CH2-CH2-NH2
Trang 7/4 – Mã đề 005
(CH3)2CH-NH2
Câu 34:
(2)(3) —> X1, X2 đều là các muối
(4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy:
X là HCOO-CH2-COO-CH3
X1 là HCOONa; X4 là HCOOH
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH
X3 là CH3OH, X6 là HCHO
—> D đúng.
Câu 35:
C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3
—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)
mY = 176a + 14.49a = 68,96
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14
—> a = 0,08; b = 0,28
—> mE = 68,40 gam
Câu 36:
Muối gồm C2H5COONa (u) và C6H5COONa (v)
nNaOH = u + v = 0,13 —> nNa2CO3 = 0,065
nC(muối) = 3u + 7v = 0,525 + 0,065
—> u = 0,08; v = 0,05
nNaOH = 0,13 —> nO(X) = 0,26
Bảo toàn O —> nH2O = 0,59
Số C = nCO2/nX = 4,35
Số H = 2nH2O/nX = 5,9
—> k = (2C + 2 – H)/2 = 2,4
Do C2H5COOH (k = 1), C6H5COO- (k = 5) không cộng Br2 nên:
—> nBr2 = 0,2k – u – 5v = 0,15
Câu 37:
Gly = NH3 + CH2 + CO2
Ala = NH3 + 2CH2 + CO2
Val = NH3 + 4CH2 + CO2
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
CH3NH2 = NH3 + CH2
Trang 8/4 – Mã đề 005
C2H5NH2 = NH3 + 2CH2
Quy đổi X thành NH3 (0,16 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol)
nO2 = 0,16.0,75 + 1,5x = 0,54 —> x = 0,28
nCO2 = x + y = 0,38 —> y = 0,1
—> nKOH = y = 0,1
Câu 38:
(a) Đúng, mỡ lợn hoặc dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có phản ứng tráng bạc.
(c) Sai, tơ tằm chứa -CONH- nên kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Đúng
(e) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Đúng
Câu 39:
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,29
Bảo toàn O —> nO(E) = 0,18
nNaOH = 0,11 và nCOO = 0,18/2 = 0,09 nên Z là este của phenol
nCOO trong Z = a
nCOO trong X, Y = b
—> a + b = 0,09
nNaOH = 2a + b = 0,11
—> a = 0,02 và b = 0,07
—> nOH trong ancol = 0,07
Đặt ancol là R(OH)n (0,07/n mol)
—> M = R + 17n = 2,32n/0,07
—> R = 113n/7
Vì 2 gốc cùng C nên các ancol là C2H5OH (0,01 mol) và C2H4(OH)2 (0,03 mol) (Bấm hệ m ancol và nOH)
X là RCOOC2H5 (0,01 mol)
Y là (RCOO)2C2H4 (0,03 mol)
Z là RCOOR’ (R’ là gốc phenol) (0,02 mol)
—> T chứa RCOONa (0,09 mol) và R’ONa (0,02 mol). Đặt u, v là số C tương ứng của 2 muối này.
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,055
—> nC(T) = 0,055 + 0,155 = 0,21
—> 0,09u + 0,02v = 0,21
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
—> 9u + 2v = 21
Trang 9/4 – Mã đề 005
Do u ≥ 1 và v ≥ 6 —> u = 1 và v = 6 là nghiệm duy nhất.
Các chất trong T:
X: HCOOC2H5 (0,01)
Y: (HCOO)2C2H4 (0,03) —> %Y = 52,68%
Z: HCOOC6H5 (0,02)
Câu 40:
(a) Đúng
(b) Đúng, este tạo ra không tan, nhẹ hơn nên phân lớp và nổi ở phía trên
(c) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa làm tăng khối lượng riêng phần dung dịch, thuận tiện cho việc chiết tách este.
(d) Đúng, sản phẩm isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) Đúng
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 10/4 – Mã đề 005
SỞ GDĐT HÀ NỘI
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
THPT NGÔ GIA TỰ
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 006
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Dung dịch Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch H2SO4.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 42: Biết 1 mol amino axit X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch. Tên gọi của X là
A. Alanin. B. Lysin. C. Valin. D. Axit glutamic.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 10,9 gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) cần dùng V ml dung dịch KOH 0,2M, thu được dung dịch X. Giá trị của V là
A. 350. B. 750. C. 500. D. 250.
Câu 44: Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?
A. Anilin. B. Đimetylamin. C. Etylamin. D. Trimetylamin.
Câu 45: Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, trùng hợp tạo polime, nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A CH2=C(CH3)COOH. B CH2=CHCOOH.
C HCOOC2H5 D CH3COOCH=CH2
Câu 46: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C3H6O2 Số đồng phân cấu tạo của X là
A 3. B 2. C 4. D 1.
Câu 47: Cho 7,5 gam glyxin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 15,5. B 14,1. C 11,3. D 11,7.
Câu 48: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom và tạo kết tủa trắng?
A Anilin. B Vinyl axetat. C Alanin. D Glucozơ.
Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím?
A Lysin. B Metylamin. C Axit glutamic. D Valin.
Câu 50: Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin; poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là
A. 3. B. 4.
Câu 51: Chất nào sau đây không phải axit béo?
A Axit adipic. B Axit oleic. C Axit panmitic. D Axit stearic.
Câu 52: Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 2,76 gam glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
A. 26,7. B. 27,54.
C. 18,36.
D. 27,36.
Câu 53: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol?
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH2. D. (C15H31COO)3C3H5.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 54: Phát biểu nào sau đây đúng?
A Tripanmitin làm mất màu dung dịch Br2
–
đề
Trang 1/4
Mã
006
C. 2. D. 5.
B Chất béo không tan trong nước, nặng hơn nước.
C Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
D 1 mol triolein tác dụng tối đa 6 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
C Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
D Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2
Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
B. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và andehit đơn chức.
D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện.
B. Dimetylamin là amin no, đơn chức, mạch hở.
C. Ở điều kiện thường, etylamin là chất khi, dễ tan trong nước, có mùi đặc trưng.
D. Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
Câu 58: Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C Tơ nitron và tơ capron.
D Tơ capron và tơ xenlulozơ axetat.
Câu 59: Chất nào sau đây có thể có phản ứng màu biure?
A Axit glutamic. B Protein.
C Saccarozơ. D Đipeptit.
Câu 60: Cho 0,1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH trong dung dịch, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 61: Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng đến khi hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 12,96.
C. 1,62.
D. 6,48.
Câu 62: Este nào sau đây khi bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc?
A Vinyl axetat. B Metyl fomat. C Etyl axetat. D Vinyl fomat.
Câu 63: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên
A Tơ visco. B Tơ nilon-6,6. C Tơ nitron. D Tơ tằm.
Câu 64: Xà phòng hóa chất của X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Tên gọi của X là
A Triolein. B Etyl axetat. C Vinyl axetat. D Metyl fomat.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin X bằng O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng hết với lượng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 400. B. 200.
C. 300.
D. 100.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat trong 400 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 6,56. B 8,04.
C 8,20.
Câu 67: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D 7,40.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
D. Tinh bột.
Trang 2/4 – Mã đề 006
Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với lượng dư ancol etylic, thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 15,0. C. 6,0. D. 5,4.
Câu 69: Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức
A. Axít. B. Xeton. C. Ancol. D. Anđehit.
Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X, thu được muối và chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là
A. Kali stearat. B. Ancol etylic. C. Glixerol. D. Natri oleat.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột trong O2 dư, thu được CO2 và 4,32 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 24. B 28. C 22. D 26.
Câu 72: Cho 14,64 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với 500 ml dung dịch chứa HCl 0,16M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y cần dùng 400 ml dung dịch KOH 0,8M, thu được dung dịch Z. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
A. 60,25%. B. 39,89%. C. 40,16%. D. 59,84%.
Câu 73: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
(1) X + NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
(4) Z + CuO → T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
A 5. B 2. C 4. D 3.
Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp ba este thuộc cùng dãy đồng đẳng trong O2, thu được sản phẩm Y gồm H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A 11,4. B 18,6. C 40,5. D 59,1.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 3,472 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 1,836 gam H2O. Đun nóng m gam X trong 75 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng tối đa với 0,64 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 1,772. B 1,716. C 1,832. D 1,836.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột nhờ enzim trong tuyến nước bọt tạo thành glucozơ.
(2) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(3) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(4) H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là một đipeptit.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
(5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(6) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước nóng.
Trang 3/4 – Mã đề 006
Số phát biểu đúng là
A 3. B 4. C 2. D 5.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH 14,56%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan
T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 135) và 134,92 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa
đủ 1,415 mol O2, thu được 0,195 mol K2CO3, 1,235 mol CO2 và 0,435 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37. B. 39. C. 40. D. 61.
Câu 78: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm.
Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. Saccarozơ và tinh bột.
C. Glucozơ và saccarozơ.
B Fructozơ và glucozơ. D Glucozơ và xenlulozơ.
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm một este của metanol với axit cacboxylic đơn chức và 0,02 mol alanin tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,025 mol Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2, H2O, N2 Dẫn toàn bộ T vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 24,625 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 17,235 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este trong X là
A. 40,83%. B. 59,17%.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
C. 60,55%. D. 39,45%.
Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A 4. B 3. C 2. D 1.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 4/4 – Mã đề 006
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Đipeptit bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ. Đipeptit không phản ứng được với dung dịch NaCl.
Câu 42: X là Lys (H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH).
Lys có 2NH2 nên nLys : nHCl = 1 : 2
Câu 43:
Glu-Ala + 3KOH —> GluK2 + AlaK + 2H2O
nGlu-Ala = 0,05 —> nKOH = 0,15 —> Vdd = 750 ml
Câu 44:
Trong amin bậc 3, cả 3 nguyên tử H của NH3 bị thay thế bởi 3 gốc hiđrocacbon —> Trimetylamin (CH3)3N là amin bậc 3.
Câu 45:
X không tác dụng được với Na nên X không có nhóm -OH, -COOH. X có khả năng trùng hợp nên chọn X là CH3COOCH=CH2.
Câu 46:
Số đồng phân cấu tạo (đơn chức) của X là:
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
CH3CH2COOH
Câu 47:
H2N-CH2-COOH + KOH —> H2N-CH2-COOK + H2O
nGly = 0,1; nKOH = 0,15 —> nH2O = 0,1
m rắn = mGly + mKOH – mH2O = 14,1
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 5/4 – Mã đề 006
41D 42B 43B 44D 45D 46A 47B 48A 49D 50C 51A 52B 53D 54C 55C 56A 57D 58A 59B 60D 61D 62D 63D 64A 65A 66A 67D 68B 69C 70C 71D 72C 73D 74C 75C 76B 77B 78C 79B 80B
Câu 50:
Số polime trùng ngưng là: nilon-6,6, poli(etilen-terephtalat)
Câu 52: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
nC3H5(OH)3 = 0,03 —> nC17H35COONa = 0,09
—> mC17H35COONa = a = 27,54 gam
Câu 53:
A. CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
B. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
C. HCOOCH=CH2 + NaOH —> HCOONa + CH3CHO
D. (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 54:
A. Sai, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không làm mất màu dung dịch Br2
B. Sai, chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Đúng, chất béo lỏng (không no) khi bị hiđro hóa hoàn toàn sẽ chuyển thành chất béo rắn (no).
D. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên 1 mol triolein tác dụng tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 55:
A. Đúng, etyl fomat HCOOC2H5 hay C2H5-O-CHO có nhóm chức anđehit nên có tráng bạc.
B. Đúng, metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3) có C=C nên tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
C. Sai, phân tử metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3) có 2 liên kết π trong phân tử, gồm 1C=C và 1C=O
D. Đúng.
Câu 56:
A. Đúng.
B. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Sai, saccarozơ có tính chất của ancol đa chức nhưng không có tính chất của andehit.
D. Sai, xenlulozơ và tinh bột có CTPT khác nhau (do số mắt xích n khác nhau) nên không phải đồng phân của nhau.
Câu 57:
D sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 60:
Trang 6/4 – Mã đề 006
X là este đơn chức và nX : nKOH = 1 : 2 nên X là este của phenol.
Sản phẩm không tráng bạc nên không có gốc HCOO-.
Các cấu tạo phù hợp của X:
CH3COOC6H4CH3 (o, m, p)
CH3CH2COOC6H5
Câu 61:
nC6H12O6 = 0,03 —> nAg = 0,06 —> mAg = 6,48 gam
Câu 62:
Vinyl fomat (HCOOCH=CH2) khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương:
HCOOCH=CH2 + H2O —> HCOOH + CH3CHO
Câu 64:
Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường —> Y là ancol đa chức —> Chọn X là triolein:
(C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3 (Y)
Câu 65:
nN2 = 0,1 —> nHCl = nN = 0,2
—> VddHCl = 400 ml
Câu 66:
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,08 —> nCH3COONa = 0,08
—> m rắn = mCH3COONa = 6,56 gam
Câu 68:
nCH3COOH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,15
—> nCH3COOH ban đầu = 0,15/60% = 0,25
—> mCH3COOH ban đầu = 15 gam
Câu 69:
Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức ancol (-OH)
Câu 70:
Xà phòng hóa chất béo X thu được muối và glyxerol.
—> Y là glyxerol.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 7/4 – Mã đề 006
Câu 71:
Quy đổi hỗn hợp X thành C và H2O (4,32 gam)
—> nC = (mX – mH2O)/12 = 0,26
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = nC = 0,26
—> mCaCO3 = 26 gam
Câu 72:
Đặt nGlu = x và nLys = y
—> mX = 147x + 146y = 14,64
nHCl = 0,08; nH2SO4 = 0,05
nKOH = 2x + y + 0,08 + 0,05.2 = 0,32
—> x = 0,04; y = 0,06
—> %Glu = 40,16%
Câu 73:
(2) —> Y là muối 2 chức
(3)(4) —> Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C.
X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2
Y là (COONa)2; E là (COOH)2
Z là C2H5OH; F là C2H4
T là CH3CHO
(a) Sai, nhựa phenolfomanđehit tổng hợp từ C6H5OH và HCHO.
(b) Đúng
(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…)
(d) Sai
(e) Sai
(g) Đúng: C2H4 + O2 —> CH3CHO
Câu 74:
nCO2 = 0,3 —> Số C = nCO2/nEste = 2,5
—> Có 1 este 2C là HCOOCH3 —> Các este đều no, đơn chức, mạch hở.
—> Y chứa nH2O = nCO2 = 0,3
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = nCO2 = 0,3
Δm = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -40,5
—> Giảm 40,5 gam
Câu 75:
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
nX = x; nO2 = 0,155; nCO2 = y và nH2O = 0,102
Trang 8/4 – Mã đề 006
Bảo toàn O —> 6x + 0,155.2 = 2y + 0,102
nBr2 = 0,004 —> y – (0,102 + 0,004) = 2x
—> x = 0,002; y = 0,11
nNaOH = 0,0075 > 3nX nên NaOH còn dư
—> nC3H5(OH)3 = x = 0,002
Bảo toàn khối lượng:
(mCO2 + mH2O – mO2) + mNaOH = a + mC3H5(OH)3
—> a = 1,832 gam
Câu 76:
(1)(2)(3) Đúng
(4) Sai, đipeptit phải được tạo bởi 2 gốc α-amino axit, gốc thứ 2 của hợp chất này là β-amino axit nên đây không phải đipeptit.
(5) Sai, chính xác là giữa 2 đơn vị α-amino axit
(6) Đúng
Câu 77:
Muối chứa COOK (u) và OK (v)
nKOH = u + v = 0,195.2 = 0,39
Bảo toàn O: 2u + v + 1,415.2 = 0,195.3 + 1,235.2 + 0,435
—> u = 0,27; v = 0,12
mH2O trong dung dịch kiềm = 0,39.56.85,44%/14,56% = 128,16
nH2O sản phẩm = nOK = 0,12
—> mAncol = mZ – 128,16 – 0,12.18 = 4,6
Ancol dạng R(OH)r (u – v)/r = 0,15/r mol
—> M ancol = R + 17r = 4,6r/0,15
—> R = 41r/3
—> r = 3, R = 41, ancol là C3H5(OH)3 (0,05 mol)
MN < MP < MQ < 135 nên Q là C6H5OK (0,12 mol)
nACOOK = 0,27 —> Số H = (0,435 – 0,12.2,5).2/0,27 = 1
—> Các muối đơn đều có 1H
—> HCOOK (0,05) và CH≡C-COOK (0,22) (Bấm hệ nK và nC để tính số mol)
X là (HCOO)(CH≡C-COO)2C3H5 (0,05)
Y là CH≡C-COOC6H5 (0,12)
—> %X = 39,00%
Câu 78:
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 9/4 – Mã đề 006
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm —> X là glucozơ.
Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát —> Y là saccarozơ.
Câu 79:
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,125
Δm = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -17,235
—> nH2O = 0,105
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,05
Muối gồm AlaNa (0,02) và CxHyCOONa (0,05 – 0,02 = 0,03)
nC = 0,02.3 + 0,03(x + 1) = nCO2 + nNa2CO3
—> x = 2
nH = 0,02.6 + 0,03y = 2nH2O —> y = 3
X gồm C2H3COOCH3 (0,03) và Ala (0,02)
—> %C2H3COOCH3 = 59,17%
Câu 80:
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2)
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2)
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt
(c) Đúng
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 10/4 – Mã đề 006
SỞ GDĐT BẮC NINH THPT HÀN THUYÊN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 03 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 007
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A 23,36 gam. B 31,04 gam. C 18,24 gam. D 24,00 gam.
Câu 2: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A 10,8 gam. B 43,2 gam. C 21,6 gam. D 16,2 gam.
Câu 3: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH2=CH–CH2–OH; CH3–CH2–CHO; CH3–CO–CH3.
B CH3–CH2–CHO; CH3–CO–CH3; CH2=CH–CH2–OH.
C CH3–CO–CH3; CH3–CH2–CHO; CH2=CH–CH2–OH.
D. CH2=CH–CH2–OH; CH3–CO–CH3; CH3–CH2–CHO.
Câu 4: Có phương trình hóa học sau: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 Phương trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học trên?
A. Cu2+ + 2e → Cu. B. Fe2+ + 2e → Fe. C. Fe → Fe2+ + 2e. D. Cu → Cu2+ + 2e.
Câu 5: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaCl. C. NaOH. D. Br2.
Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
A Propan-1,2-điol. B Glixerol. C Ancol benzylic. D Ancol etylic.
Câu 7: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (δ) là
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A N2O. B NO2
C N2
D NO.
Câu 9: Cho 2 mol axit H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 5 mol NaOH thì sau phản ứng thu được muối nào:
A NaH2PO4 và Na2HPO4 B Na2HPO
C. Na3PO4, NaH2PO4. D. Na3PO
và Na3PO4
Câu 10: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 0,8.
C. 1,0.
D. 0,3.
Câu 11: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
C benzyl bromua.
B. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
D o-bromtoluen và p-bromtoluen.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 12: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
Trang 1/3 – Mã đề 007
4
4 và H3PO4.
(a) bông khô. (b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
A (d). B (c).
C (a). D (b).
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dung dịch có pH là
A 3. B 13.
C 2.
D 12.
Câu 14: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A 2,0 gam. B 8,3 gam.
C 0,8 gam. D 4,0 gam.
Câu 15: Phản ứng hóa học sau: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
Câu 16: Chất khí nào sau đây được tạo ra
0,1M. Dung dịch tạo thành sẽ làm cho
A giấy quỳ tím không chuyển màu.
B. giấy quỳ tím hóa đỏ.
C. phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
D phenolphtalein không màu chuyển thành màu xanh.
Câu 18: Trong phương trình phản
A. 1. B.
Câu 19: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
15,0 ml dung
A. But-2-en. B. 2-clopropen. C. propen. D. But-2-in.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,35 gam. B. 36,7 gam. C. 26,05 gam. D. 37,3 gam.
Câu 21: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (khí) + Br2 (khí) → 2HBr (khí). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
A 8.10-4 mol/(l.s). B 2.10-4 mol/(l.s). C 6.10-4 mol/(l.s). D 4.10-4 mol/(l.s).
Câu 22: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A 2,4,4-trimetylpentan. B 2,2,4,4-tetrametylbutan.
C 2,4,4,4-tetrametylbutan.
D 2,2,4-trimetylpentan.
Câu 23: Dung dịch X có chứa 0,04 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; x mol SO4 2-; y mol Cl-. Làm khô dung dịch X thu được 12,34 gam cặn rắn khan. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,05 và 0,14. B. 0,02 và 0,2. C. 0,04 và 0,16. D. 0,1 và 0,04.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A 14,0. B 7,0. C 10,5. D 21,0.
Câu 25: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A
Câu 26: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,24 mol HCl đồng thời khuấy đều vào 100 ml dung dịch Na2CO3 2M. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 0,896 lít. B. 3,584 lít. C. 2,688 lít. D. 4,48 lít.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 27: Trong trường hợp nào sau không dẫn điện được:
2/3 – Mã đề 007
Trang
2O. B
H3
+
OH
→ 2H2O.
2 → Ba2+
2H2O. D HNO3 + OH- → NO3 - + H2O.
A. H+ + OH- → H
.
O
+
-
C 2H+ + Ba(OH)
+
từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày? A CO. B N2 C CH4 D CO2
cốc
Câu 17: Cho 10,0 ml dung dịch NaOH 0,1M vào
đựng
dịch HCl
2SO4 + P → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số tối giản của P là:
ứng H
C. 2. D. 4.
5.
.
2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO2, O2. D. Ag2O, NO2, O2.
Ag, NO, O
A Dung dịch NaOH. B Nước biển. C Nước sông, hồ, ao. D KCl rắn, khan.
Câu 28: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A m = 2n + 1. B m = 2n.
C m = 2n - 2. D m = 2n + 2.
Câu 29: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 10B (x%) và 11B (y%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81 đvC (hay 10,81u). Giá trị của x% là
A 18,00%. B 81,00%. C 20,00%. D 19,00%.
Câu 30: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là
A 4. B 2. C 1. D 3.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A 8,96. B 11,2. C 6,72. D 4,48.
Câu 32: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
A axit etanoic. B etan. C etanol. D etanal.
Câu 33: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là
A metyl phenyl xeton. B đimetyl xeton. C propanal. D metyl vinyl xeton.
Câu 34: Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg N; 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta đất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 810 kg. B 783 kg. C 300 kg. D 604 kg.
Câu 35: Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít (đktc). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a
A. 0,14. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,20.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. HCl, HNO3, Na2CO3. B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. D. Cl2, AgNO3, MgCO3.
Câu 37: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH. B. C2H5COOH.
C HOOC-CH2-COOH. D HOOC-COOH.
Câu 38: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,675. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,9.
Câu 39: Hỗn hợp khí và hơi X gồm etilen, anđehit axetic, ancol anlylic và axit axetic. Trộn X với V lít H2 (đktc) rồi cho qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A 2,24. B 0,672. C 1,12.
D 4,48.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A 3,28. B 2,40. C 3,32.
D 2,36.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 3/3 – Mã đề 007
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng —> nFeSO4 = nH2 = 0,12
—> mFeSO4 = 18,24 gam
Câu 2:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O —> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 2nCH3CHO = 0,2 —> mAg = 21,6 gam
Câu 3:
X + Na và không tráng gương —> X là ancol CH2=CH-CH2OH
Y không phản ứng với Na nhưng có tráng gương —> Y là andehit C2H5-CHO.
Z không phản ứng với Na và không tráng gương —> Z là xeton CH3-CO-CH3
Câu 4:
Trong phản ứng trên, Fe bị oxi hóa từ mức 0 lên mức +2:
Fe → Fe2+ + 2e.
Câu 5:
A. C6H5OH + Na —> C6H5ONa + H2
B. Không phản ứng
C. C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
D. C6H5OH + Br2 —> C6H2Br3OH↓ + HBr
Câu 6:
Ancol glixerol C3H5(OH)3 có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.
Câu 7:
C3H6 có 6 liên kết δ giữa C-H và 2 liên kết δ giữa C-C
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
—> Tổng 8 liên kết δ.
Trang 4/3 – Mã đề 007
1C 2C 3A 4C 5B 6B 7A 8D 9B 10A 11D 12B 13D 14D 15A 16D 17B 18C 19A 20B 21B 22D 23B 24A 25C 26A 27D 28C 29D 30D 31C 32A 33B 34D 35B 36C 37C 38A 39C 40A
Câu 8:
nMg = 0,15; nX = 0,1
Để tạo 1 mol X cần k mol electron. Bảo toàn electron: 0,15.2 = 0,1k —> k = 3 —> X là NO
Câu 9: nNaOH/nH3PO4 = 2,5 —> Tạo muối Na2HPO4 và Na3PO4
Câu 10:
Chất tan duy nhất là KNO3 —> Phản ứng xảy ra vừa đủ
—> nKOH = nHNO3 —> x = 0,5M
Câu 11:
Toluen C6H5 -CH3 có nhóm -CH3 hoạt hóa vòng thơm và định hướng o, p nên sản phẩm là o-bromtoluen và p-bromtoluen.
Câu 12:
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là bông có tẩm nước vôi vì:
Câu 13:
nOH- = nNaOH = 0,1/40 = 0,0025
—> [OH-] = 0,0025/0,25 = 0,01 —> pH = 12
Câu 14:
Chỉ có CuO bị khử:
CuO + CO —> Cu + CO2
nCuO = nO = (9,1 – 8,3)/16 = 0,05
—> mCuO = 4 gam
Câu 15:
Phương trình ion:
2H+ + 2NO3 - + Ba2+ + 2OH- —> Ba2+ + 2NO3 - + 2H2O
Rút gọn: H+ + OH- → H2O.
Câu 16:
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 5/3 – Mã đề 007
NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
Khí CO2 được tạo ra từ bình chữa cháy (do CO2 không cháy và không duy trì sự cháy). CO2 còn được dùng sản xuất thuốc giảm đau dạ dày NaHCO3.
Câu 17:
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
nNaOH < nHCl nên sau phản ứng dung dịch chứa HCl dư —> Dung dịch tạo thành sẽ làm cho giấy quỳ
tím hóa đỏ.
Câu 18:
5H2SO4 + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
—> Hệ số tối giản của P là 2.
Câu 20:
nH2 = 0,3 —> nCl-(muối) = 0,6
m muối = m kim loại + mCl- = 36,7 gam
Câu 21:
v = ΔC/Δt = (0,072 – 0,048)/120 = 2.10-4 mol/(l.s)
Câu 22:
(CH3)3C–CH2–CH(CH3)2: 2,2,4-trimetylpentan.
Câu 23:
Bảo toàn điện tích: 0,04 + 0,1.2 = 2x + y
m rắn = 0,04.23 + 0,1.24 + 96x + 35,5y = 12,34
—> x = 0,02; y = 0,2
Câu 24:
Với NaOH, chỉ phenol phản ứng:
nC6H5OH = nNaOH = 0,1
Với Na, cả hai chất đều phản ứng:
nH2 = nC6H5OH/2 + nC2H5OH/2 = 0,1
—> nC2H5OH = 0,1
—> mX = 14
Câu 26: H+ + CO3 2- —> HCO3 -
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
HCO3 - + H+ —> CO2 + H2O
Trang 6/3 – Mã đề 007
—> nH+ = nCO3 2- + nCO2
—> nCO2 = 0,04
—> V = 0,896 lít
Câu 27:
Một chất dẫn điện khi trong chất đó có các hạt mang điện chuyển động tự do.
A. Dung dịch NaOH: Dẫn điện do có Na+, OH- chuyển động tự do.
B. Nước biển: Dẫn điện do có Na+, Cl-… chuyển động tự do.
C. Nước sông, hồ, ao: Dẫn điện do có Ca2+, Mg2+, HCO3 -, Cl-… chuyển động tự do.
D. KCl rắn, khan: Không dẫn điện do K+, Cl- chỉ dao động qua lại quanh vị trí cân bằng, không chuyển động tự do.
Câu 29:
Ta có: x + y = 100
và (10x + 11y)/100 = 10,81
—> x = 19, y = 81
Câu 30:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là 3 chất, gồm:
CH3-O-CH3
CH3-O-C2H5
C2H5-O-C2H5
Câu 31:
Bảo toàn O:
2nAxit + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,3
—> V = 6,72 lít
Câu 32:
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là axit etanoic do axit này có phân tử khối lớn nhất và liên kết H liên phân tử bền vững nhất.
Câu 33:
CH3-CHOH-CH3 + CuO —> CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
—> X là đimetyl xeton.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 34:
Trang 7/3 – Mã đề 007
m phân hỗn hợp = a kg
m phân kali = b kg
m phân urê = c kg
mN = 20%a + 46%c = 150
mP2O5 = 20%a = 60
mK2O = 15%a + 60%b = 110
—> a = 300; b = 325/3; c = 4500/23
—> a + b + c = 604 kg
Câu 35:
nC = x, nS = y —> 12x + 32y = 3,5a (1)
– Bảo toàn C : nCO2 = x —> nNO2 = 0,16 – x
– Bảo toàn electron : 4x + 6y = 0,16 – x (2)
nCaCO3 = nCO2 = x —> 100x = 12,5a (3)
Tổ hợp giải (1),(2),(3) —> x = 0,02; y = 0,01; a = 0,16.
Câu 36:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là: HCl, AgNO
CaO + 2HCl —> CaCl
CaCl
Ca(NO
+ H
O
+ 2AgNO
—> Ca(NO
)
+ 2AgCl
Câu 37:
nNaOH = nH2O = x
Bảo toàn khối lượng:
10,4 + 40x = 14,8 + 18x —> x = 0,2
X dạng R(COOH)n (0,2/n mol)
—> MX = R + 45n = 10,4n/0,2
—> R = 7n
—> n = 2; R = 14: -CH2-
X là HOOC-CH2-COOH
Câu 38:
Các chất X, Y, Z thỏa mãn là:
X là CH≡C-C≡CH
Y là CH≡C-CH=CH2
Z là CH≡C-CH2-CH3
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
nX = nY = nZ = e
Trang 8/3 – Mã đề 007
3
4
2
3
, (NH
)
CO
2
2
2
3
3
2
3
2
4
2
3
3
4
3
)
+ (NH
)
CO
—> CaCO
+ 2NH
NO
—> mE = 50e + 52e + 54e = 11,7
—> e = 0,075
nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675
Câu 39: Các chất trong X khi cháy đều tạo nH2O = nCO2 = 0,15
Bảo toàn H —> nH2 = 0,2 – 0,15 = 0,05
—> V = 1,12 lít
Câu 40: CH3COOH + Na —> CH3COONa + 0,5H2
C3H7OH + Na —> C3H7ONa + 0,5H2 nH2 = 0,02 —> nY = nX = 0,04
Các muối có cùng M = 82 nên mY = 0,04.82 = 3,28
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 9/3 – Mã đề 007
SỞ GDĐT BẮC NINH THPT HÀN THUYÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 008
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brom là:
A. H2. B. N2. C. SO2. D. CO2.
Câu 42: Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng :
A C6H5-CH(NH2)-COOH.
C NH2-R(COOH)2
B (NH2)2R-COOH.
D CH3CH(NH2)COOH.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A 118,5 gam. B 237,0 gam. C 109,5 gam.
Câu 44: Oxi không phản ứng trực tiếp với :
A cacbon. B Crom. C Flo.
Câu 45: Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?
A KOH. B Ca(OH)2 C Cu(OH)2
D 127,5 gam.
D Lưu huỳnh.
D NaOH.
Câu 46: Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất ở trên?
A. 3. B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 47: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8. B. 55.
Câu 48: Cho các phát biểu sau:
C. 75.
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
D. 65.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
A. 27,92%. B. 75%.
C. 72,08%.
D. 25%.
Câu 50: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?
A 4. B 5.
C 2.
Câu 51: Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là
A. glyxin. B. glutamin.
Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Amilozơ.
C. axit glutaric.
C. Saccarozơ.
D 3.
D. axit glutamic.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
D. Xenlulozơ.
Trang 1/4 – Mã đề 008
Câu 53: Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
A etyl propionat. B etyl axetat. C etyl fomat. D vinyl propionat.
Câu 54: Có các chất sau: (1) Tinh bột; (2) Xenlulozơ; (3) Saccarozơ; (4) Fructozơ. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ:
A. (1), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (2), (3).
Câu 55: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Isoamyl axetat. B. Etyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Etyl butirat.
Câu 56: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A đỏ. B xanh tím. C nâu đỏ. D hồng.
Câu 57: Chất béo là trieste của axit béo với
A etylen glicol. B ancol metylic. C ancol etylic. D glixerol.
Câu 58: Etyl axetat không tác dụng với?
A dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. B H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C O2, t°. D H2 (Ni, t°).
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25. B. 6,20. C. 3,60. D. 3,15.
Câu 60: Chất nào sau đây, trong nước là chất điện li yếu?
A NaOH. B CH3COOH. C H2SO4 D Al2(SO4)3
Câu 61: Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố
A hiđro. B nitơ. C cacbon. D oxi.
Câu 62: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Xút. B. Sođa. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.
Câu 63: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. HCHO. B. C6H5OH. C. CH3COOH. D. C2H2.
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 65: Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 66: X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
A chất béo. B saccarozơ. C fructozơ. D glucozơ.
Câu 67: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và phenol?
A Nước brom. B Quì tím. C Kim loại Na. D Kim loại Cu.
Câu 68: Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
Câu 69: Lọ đựng chất nào sau đây có màu vàng lục?
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 71: Xác định các chất (hoặc hỗn hợp)
Trang 2/4 – Mã đề 008
A. C6H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N.
A
C. Khí flo. D. Hơi
tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác
với
vừa
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Y tương
. Khí nitơ. B. Khí clo.
Brom. Câu 70: Có mấy hợp chất có công thức phân
dụng
HCl và
tác dụng với NaOH :
X và
ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau:
A NaHCO3, CO2
C. Cu(NO3)2; (NO2, O2).
Câu 72: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
B NH4NO2; N2
D. KMnO4; O2.
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.
(b) Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
(c) Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch glucozơ bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng tương tự.
Số phát biểu đúng là
A 3. B 4.
C 2.
Câu 73: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A Amilozơ. B Polietilen.
C Nilon-6,6.
D 5.
D Nilon-6.
Câu 74: Đun m gam chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O; MX < 250, chỉ có 1 loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối khan (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A Số nguyên tử C trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử C trong phân tử T.
B Trong phân tử X có 14 nguyên tử H.
C Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
D Axit T có 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 75: Cho các phương trình hóa học sau:
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 76: Trong số các chất sau đây: toluen, benzen, etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, o-xilen, vinylaxetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Trang 3/4 – Mã đề 008
A 9. B 10. C 7. D 8.
Câu 77: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dung dịch chứa 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?
A. 28,15%. B. 31,28%. C. 10,8%. D. 25,51%.
Câu 78: Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, một ancol (đơn chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon (mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 0,51 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Đun nóng 0,3 mol X với lượng dư dung dịch KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 3,3 gam muối. Số mol Br2 tối đa phản ứng với 0,3 mol X là
A. 0,22 mol. B. 0,15 mol. C. 0,08 mol. D. 0,19 mol.
Câu 79: Cho Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3) Z có đồng phân hình học.
(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A 3. B 1. C 0. D 2.
Câu 80: Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2 Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
A. V=22,4(b + 3a). B. V=22,4(b + 7a). C. V=22,4(4a - b). D. V=22,4(b + 6a).
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 4/4 – Mã đề 008
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brom là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
CO2 không có tính khử nên không tác dụng với Br2.
Câu 42:
nA : nHCl = 1 : 2 —> A có 2NH2
nA : nNaOH = 1 : 1 —> A có 1COOH
—> A có dạng (NH2)2R-COOH
Câu 43:
Gly-Ala + H2O + 2HCl —> GlyHCl + AlaHCl
m muối = 146 + 18 + 36,5.2 = 237 gam
Câu 46:
Có 4 chất lưỡng tính (vừa có tính axit, vừa có tính bazơ), gồm: amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat; axit glutamic.
Câu 47:
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,75
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2
—> nC6H10O5 = 0,75.162/2.81% = 75 gam
Câu 48:
(1) Đúng
(2) Sai, cả saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân
(3) Đúng: CO2 + H2O —> (C6H10O5)n + O2
(4) Sai: Xenlulozơ là polisaccarit
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 49:
Trang 5/4 – Mã đề 008
41D 42B 43B 44C 45C 46B 47C 48C 49A 50D 51D 52C 53A 54C 55A 56B 57D 58D 59D 60B 61C 62D 63A 64A 65D 66D 67A 68C 69B 70A 71C 72B 73B 74A 75B 76C 77A 78A 79B 80D
Vinyl axetat C4H6O2 (a mol)
Metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức C3H6O2 (b mol)
mX = 86a + 74b = 3,08
nH2O = 3a + 3b = 0,12
—> a = 0,01 và b = 0,03
—> %mC4H6O2 = 27,92%
Câu 50:
phenyl axetat
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
etyl fomat
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
tripanmitin
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Câu 54:
(1), (2) thủy phân hoàn toàn chỉ tạo thành glucozơ
(3) thủy phân tạo glucozơ và fructozơ; (4) không bị thủy phân.
Câu 59:
nC = nO2 = 0,1125
—> m = mC + mH2O = 3,15
Câu 62:
Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:
(CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3
Câu 64:
X là (Gly)3(Ala) —> X có 3 liên kết peptit.
Câu 65:
Este dạng HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO-CH2CH2CH2CH3
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
HCOO-CH(CH3)CH2CH3
Trang 6/4 – Mã đề 008
HCOO-CH2CH(CH3)2
HCOO-C(CH3)3
Câu 67:
Dùng nước brom để phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và phenol, chỉ có phenol tạo kết tủa trắng, ancol etylic không phản ứng.
Câu 68:
mX = 100.4,72% = 4,72 gam
nX = nHCl = 0,08 mol
—> MX = 59: C3H9N
Câu 70:
Các cấu tạo thỏa mãn:
CH3CH2COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
Câu 71:
Khí Y thu được bằng phương pháp dời nước nên Y không tan, không phản ứng với nước hoặc có tan, có phản ứng với lượng nhỏ, hao hụt không đáng kể.
—> C không thỏa mãn vì khí Y (NO2, O2) bị H2O hấp thụ hoàn toàn:
2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2
4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3
Câu 72:
(a) Đúng, sản phẩm là CH2OH-(CHOH)4-COONH4 amoni gluconat)
(b) Đúng, glucozơ khử Ag+ thành Ag bám trên thành ống nghiệm.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, saccarozơ không có phản ứng tráng gương nên không có hiện tượng gì.
Câu 74:
X + KOH —> 1 muối + 2 ancol nên X là este 2 chức
nKOH = 0,2 & nHCl = 0,04 —> Phần muối chứa KCl (0,04) và R(COOK)2 (0,08)
m muối = 18,34 —> R = 26: -C2H2-
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Vậy T là C2H2(COOH)2 (Có 3 nối đôi)
Trang 7/4 – Mã đề 008
n ancol = 0,16 —> M ancol = 46
Hai ancol có cùng số mol —> CH3OH và C3H7OH
Vậy X là CH3-OOC-C2H2-COO-C3H7
—> A đúng.
Câu 75:
Phản ứng 2 —> T là HCHO
—> X là HCOO-CH2-OOC-CH3
Y là CH3COONa và Z là HCOONa
—> B đúng.
Câu 76:
Các chất làm mất màu dung dịch nước brom: etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, vinyl axetat.
Câu 77:
X gồm NO (0,05) và H2 (0,2)
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,57
Bảo toàn H —> nNH4 + = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,05
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + + 2nO —> nO = 0,32
—> nFe3O4 = 0,08
—> mMg = mR – mFe3O4 – mFe(NO3)2 = 10,8
—> %Mg = 28,15%
Câu 78:
Số C = nCO2/nX = 1,7
Số H = 2nH2O/nX = 56/15
—> k = (2C + 2 – H)/2 = 5/6
nC2H3COOK = 0,03 —> Số C=O = 0,03/0,3 = 0,1
—> nBr2 = nX(k – 0,1) = 0,22
Câu 79:
F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)
Bảo toàn K —> nK2CO3 = 0,375
Đốt F —> nCO2 = 2,025 và nH2O = 1,575
Bảo toàn C —> nC = 2,4 —> Số C = 4
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Bảo toàn H —> nH(muối) = 3 —> Số H = 5
Trang 8/4 – Mã đề 008
—> Muối là CH2=C(CH3)-COOK
Y là CH2=C(CH3)-COOH
Z là CH2=C(CH3)-COOCH3
(1) Sai, Y có 6H
(2) Sai.
(3) Sai.
(4) Sai.
(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.
Câu 80:
X có 3 nối đôi C=O trong chức este
nX = (nH2O – nCO2) / (1 – k)
—> 6a = V/22,4 – b
—> V = 22,4(6a + b)
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 9/4 – Mã đề 008
và nX : nBr2 = 1 : 4 nên X còn 4 liên
kết pi trong gốc. Vậy X có k = 7
SỞ GDĐT TP HỒ CHÍ MINH THPT NGUYỄN KHUYẾN
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÀY 13/11
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 009
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. Đimetylamin. B. Anilin. C. Etylamin. D. Isoproylamin.
Câu 2: Polime nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
A. polietilen. B. poli(vinyl clorua).
C. poli(etilen terephtalat). D. poliisopren.
Câu 3: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A. 22. B. 12. C. 11. D. 6.
Câu 4: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H3. B. HCOOC3H7.
Câu 5: Công thức cấu tạo thu gọn của axit stearic là
. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
A C17H35COOH. B C17H31COOH. C C17H33COOH. D C15H31COOH.
Câu 6: X là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. X là chất nào sau đây?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 7: Monome dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ là
A. Vinyl clorua. B. Vinyl xianua.
C. Metyl metacrylat. D. Axit ε-aminocaproic.
Câu 8: Trong phân tử chất nào sau đây có số nguyên tử oxi bằng số liên kết pi (π)
A. Axit panmitic. B. Ancol metylic. C. Metyl focmat. D. Axit acrylic.
Câu 9: Chất nào dưới đây tham gia phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch?
A Anilin. B Glucozơ. C Triolein. D Phenol.
Câu 10: Polime nào sau đây trong thành phần cấu tạo không chứa nguyên tố oxi?
A Tơ capron. B Tơ nilon-6,6.
C Tơ xenlulozơ axetat. D Tơ nitron (hay olon).
Câu 11: Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức?
A Metylamin. B Tristearin. C Valin. D Glucozơ.
Câu 12: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối natri focmat và ancol Y. Phân tử khối của ancol Y là
A 32. B 74. C 60. D 46.
Câu 13: Cacbonhiđrat nào sau đây được sử dụng để điều chế thuốc súng không khói?
A Saccarozơ. B Tinh bột. C Xenlulozơ. D Fructozơ.
Câu 14: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ?
A Axit glutamic. B Lysin. C Glyxin. D Etylamin.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 15: Cho m gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối khan. Giá trị của m là
Trang 1/4 – Mã đề 009
C
A 11,25. B 22,50. C 9,75. D 18,75.
Câu 16: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
A. Trimetylamin. B. Axit glutamic. C. Anilin. D. Metylamin.
Câu 17: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 12,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 14,1 gam muối. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. HCOOC3H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 18: Khí X tạo ra khi cho đất đèn (canxi cacbua) vào nước và khi cháy toả nhiệt lượng cao, được sử dụng để hàn cắt kim loại. Khí X là
A C2H4 B C2H2 C C4H10 D CH4
Câu 19: Polime nào sau đây thuộc loại chất dẻo?
A Polibutadien. B Polietilen. C Nilon-6,6. D Poliacrilonitrin.
Câu 20: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A Saccarozơ và xenlulozơ. B Glucozơ và saccarozơ.
C Xenlulozơ và tinh bột. D Glucozơ và fructozơ.
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp các chất lỏng gồm C2H5OH và H2SO4 đặc với đá bọt để điều chế chất khí nào?
A C2H6 B C2H4 C CH4 D C2H2
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH thu được muối Y. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn muối Y thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của este X là
A. Metyl axetat. B. Metyl metacrylat. C. Đimetyl oxalat. D. Etyl acrylat.
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm 0,025 mol alanin và a mol axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 115 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,015. C. 0,03. D. 0,035.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột thuộc loại monosaccarit.
B. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
C. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm OH.
D. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đổi khoảng 1%.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 7a mol O2 thu được 10a mol hỗn hợp CO2 và H2O. Đem 0,2 mol amin X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
A 16,3 gam. B 21,9 gam. C 19,1 gam. D 13,5 gam.
Câu 26: Một đơn vị cồn trong dung dịch uống theo cách tính của tổ chức Y Tế Thế Giới bằng 10 gam ancol etylic nguyên chất. Theo khuyến cáo mỗi ngày nam giới không nên uống quá hai đơn vị cồn vì như thế sẽ có hại cho cơ thể. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, nếu dùng loại rượu có độ cồn là 40% thì thể tích tương ứng của loại rượu này để chứa hai đơn vị cồn là
A 40,0 ml. B 54,5 ml. C 72,0 ml.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?
A Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2
B Thuỷ phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
C Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.
D Benzyl axetat tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp hai muối.
D 62,5 ml.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 16,74 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ bằng khí O2 dư thu được 35,94 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thuỷ phân hoàn toàn 16,74 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam kết tủa bạc. Giá trị của m là
Trang 2/4 – Mã đề 009
A 43,2. B 21,6. C 16,2. D 10,8.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?
A Trong tất cả các phân tử peptit, amino axit đầu C phải chứa nhóm NH2
B Ứng với công thức C4H11N có 3 đồng phân amin bậc I.
C Anbumin của lòng trắng trứng thuộc loại protein phức tạp.
D Phân tử peptit Ala-Glu có chứa 5 nguyên tử oxi.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY) trong dung dịch KOH dư thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam một muối F.
Nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam muối F cần dùng vừa đủ 2,1 mol O2 thu được K2CO3, 1,75 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Khối lượng của X trong E là
A 17,2 gam. B 22,8 gam. C 25,8 gam. D 20,0 gam.
Câu 31: Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Chất Y màu trắng, vô định hình, được tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh, thủy phân hoàn toàn chất Y thu được chất X. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Chất Y là thành phần chính của đường mía, đường củ cải.
B. Hiđro hóa hoàn toàn chất X thu được hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Chất Y cấu thành nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.
D. Mật ong có chứa một hàm lượng chất X (khoảng 30%).
Câu 32: Cho các chất sau: (CH3)2NH, H2NCH2COONa, Gly-Ala, CH3COONH4. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là
A 3. B 4. C 1. D 2.
Câu 33: Cho biết X là tetrapeptit được tạo thành từ ba aminoaxit là glyxin, alanin và valin. Trong X có chứa 49,368% cacbon về khối lượng. Đem đốt cháy hoàn toàn 6,32 gam peptit X bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm sau khi đốt cháy dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thoát ra V lít (đktc) hỗn hợp khí (CO2 và N2). Biết rằng trong không khí O2 chiếm 20% về thể tích. Giá trị của V là
A 43,680. B 38,182. C 36,288.
Câu 34: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau :
D 40,719.
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch trên đèn cồn một thời gian.
Phát biểu sai là:
A. Ở bước 1, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím.
B. Có thể dùng iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt là hồ tinh bột và saccarozơ.
C. Khi đun nóng dung dịch ở bước 2, dung dịch bị nhạt màu do iot bị bay hơi ra khỏi dung dịch.
D. Nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng mặt cắt của củ khoai lang thì ở bước 1 màu xanh tím cũng xuất hiện.
Câu 35: Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y và Z (MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng là 13 : 3 :
2. Nếu lấy m gam E thấy phản ứng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M thu đươc hỗn hợp T gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 8 : 17 : 3. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn lượng muối T thu được Na2CO3, CO2 và 4,57 mol H2O. Xác định phần trăm về khối lượng của Y có trong E?
A. 21,76%. B. 31,74%. C. 33,85%. D. 22,51%.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể, chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác.
(b) Axit glutamic được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(c) Trong bông nõn có chứa gần 98% tinh bột.
(d) Dung dịch sữa bò sẽ bị đông tụ lại khi nhỏ dung dịch nước cốt chanh vào.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
(e) Vải làm bằng tơ tằm bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Trang 3/4 – Mã đề 009
Số phát biểu đúng là
A 5. B 3. C 4. D 2.
Câu 37: Nung hỗn hợp E gồm C3H8 và C4H10 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) trong điều kiện thích hợp thì thu được 1,1 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C
, C
, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 12,6 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 125,1 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,35. D. 0,50.
Câu 38: Thực hiện phản ứng giữa axit và ancol theo sơ đồ sau (đúng tỉ lệ mol) :
(1) X + Y ⇋ E + H2O (H2SO4 đặc, t°)
(2) X + Z ⇋ F + H2O (H2SO4 đặc, t°)
Biết E, F (72 < ME < MF < 133) là các hợp chất hữu cơ no khác nhau, khi đốt cháy hoàn toàn E, F thu
được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Giả sử E, F chỉ là sản phẩm của phản ứng este hoá. Axit và ancol đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu sau:
(a) Hai chất Y, Z thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
(b) E là hợp chất chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất.
(c) Z và E có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
(d) Chất X tan vô hạn trong nước, là một thành phần chính của giấm ăn.
(e) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp chất Y bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp có cùng số mol và hỗn hợp F gồm hai amin X, Y mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và số mol của X lớn hơn Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp T gồm E và F, cần vừa đủ 0,48 mol O2 thu được H2O, 0,06 mol N2 và 0,3 mol CO2 Biết rằng trong hỗn hợp T số mol của E chiếm ít hơn 50%. Tỉ lệ về khối lượng của X so với Y trong hỗn hợp F gần nhất với giá trị nào?
A 0,40. B 1,85. C 1,67. D 1,03.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở: X (đơn chức, chứa 1 liên kết C=C) và Y (ba chức, không no) thu được a gam CO2 và (a – 11,6) gam H2O. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được hỗn hợp chứa ba muối của axit cacboxylic (hai muối no và một muối chứa 1 liên kết C=C) và 3,68 gam hỗn hợp hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được CO2 và 8,26 gam hỗn hợp gồm (Na2CO3 và H2O). Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 46,352%. B. 60,674%. C. 76,415%. D. 40,978%.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
4/4 – Mã đề 009
Trang
2
6
3
6
3
8
4
H
H
, C
H
, C
H8
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Amin bậc 2 có nhóm chức -NH—> Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2
Câu 8:
Axit acrylic có số nguyên tử oxi bằng số liên kết pi (π) (2 oxi và 2pi trong C=C và C=O)
Câu 9:
Triolein tham gia phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch vì phân tử triolein có 3C=C trong gốc axit.
Anilin, phenol có phản ứng thế với Br2, còn glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
Câu 11:
Tristearin là hợp chất hữu cơ đa chức (este đa chức).
Còn lại metylamin là chất hữu cơ đơn chức. Valin và glucozơ là các chất hữu cơ tạp chức.
Câu 12:
X (C4H8O2) + NaOH —> HCOONa + Y
—> Y là C3H7OH (MY = 60)
Câu 15:
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
—> nGly = nGlyNa = 0,25
—> mGly = 18,75 gam
Câu 16:
Axit glutamic vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH:
H3N-C3H5(COOH)2 + HCl —> ClH3N-C3H5(COOH)2
H3N-C3H5(COOH)2 + 2NaOH —> H3N-C3H5(COONa)2 + 2H2O
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 17:
Trang 5/4 – Mã đề 009
1A 2C 3C 4D 5A 6C 7C 8D 9C 10D 11B 12C 13C 14C 15D 16B 17A 18B 19B 20D 21B 22A 23B 24C 25C 26D 27D 28B 29D 30D 31D 32B 33C 34C 35B 36B 37C 38A 39C 40C
MX = 86: X là C4H6O2
—> n muối = nX = 0,15
—> M muối = 94: C2H3COONa
—> X là C2H3COOCH3
Câu 18:
Khí X là C2H2: CaC2 + 2H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
Câu 21:
Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp các chất lỏng gồm C2H5OH và H2SO4 đặc với đá bọt để điều chế C2H4:
C2H5OH —> C2H4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)
Câu 22:
Đốt Y có nCO2 = nH2O nên Y là muối của axit no, đơn chức, mạch hở.
—> Chọn X là metyl axetat (CH3COOCH3)
Câu 23:
nHCl = 0,06; nKOH = 0,115
nKOH = nHCl + nAla + 2nGlu —> nGlu = a = 0,015
Câu 25:
Tự chọn a = 1, sản phẩm cháy gồm CO2 (x), H2O (y) và N2
—> x + y = 10 và bảo toàn O: 2x + y = 7.2
—> x = 4; y = 6
nX = (nH2O – nCO2)/1,5 = 4/3
Số C = nCO2/nX = 3: X là C3H9N
nC3H10NCl = 0,2 —> mC3H10NCl = 19,1 gam
Câu 26:
mC2H5OH = 2.10 = 40%V.0,8 —> V = 62,5 ml
Câu 27:
A. Đúng, vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 (C4H6O2)
B. Đúng, vì chất béo là trieste của glyxerol và axit béo nên thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
C. Đúng, HCOOC2H5 hay C2H5O-CHO có tráng bạc.
Trang 6/4 – Mã đề 009
D. Sai, thu được muối CH3COONa và ancol C6H5CH2OH
Câu 28:
nC = nO2 = (35,94 – 16,74)/32 = 0,6
—> nC6H12O6 = 0,1 —> nAg = 0,2 —> mAg = 21,6 gam
Câu 29:
A. Sai, amino axit đầu C phải chứa nhóm COOH
B. Sai, có 4 đồng phân amin bậc 1, gồm:
CH3CH2CH2CH2NH2
CH3CH2CH(NH2)CH3
(CH3)2CHCH2NH2
(CH3)3CNH2
C. Sai, anbumin của lòng trắng trứng thuộc loại protein đơn giản.
D. Đúng, số oxi = 2 + 4 – 1 = 5
Câu 30:
mRCOOR’ = mRCOOK (cùng bằng m) nên R’ = K = 39
—> Ancol gồm C2H5OH (2x) và C3H7OH (5x)
—> nF = 7x —> nK2CO3 = 3,5x
Bảo toàn O: 2.7x + 2,1.2 = 3,5x.3 + 1,75.2 + 1,05
—> x = 0,1
Số C = nC/nF = 3 (Với nC = nCO2 + nK2CO3)
Số H = 2nH2O/nF = 3
—> F là C2H3COOK X
—> mX = 20 gam
Câu 31:
Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín —> X là glucozơ.
Chất Y màu trắng, vô định hình, được tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh —> Y là tinh bột.
A. Sai, thành phần chính của đường mía, đường củ cải là saccarozơ.
B. Sai, hiđro hóa hoàn toàn X thu được sobitol là ancol 6 chức (đa chức).
C. Sai, xenlulozơ cấu thành nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.
D. Đúng
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 32:
Trang 7/4 – Mã đề 009
2H3
2
5
là C2H3COOC3H7 (0,5)
là C
COOC
H
(0,2) và Y
Cả 4 chất đều tác dụng được với dung dịch HCl:
(CH3)2NH + HCl —> (CH3)2NH2Cl
H2NCH2COONa + HCl —> ClH3NCH2COOH + NaCl
Gly-Ala + H2O + HCl —> GlyHCl + AlaHCl
CH3COONH4 + HCl —> CH3COOH + NH4Cl
Câu 33:
Quy đổi X thành C2H3ON (4x), CH2 (y) và H2O (x)
nC = 2.4x + y = 6,32.49,368%/12 = 0,26
mX = 57.4x + 14y + 18x = 6,32
—> x = 0,02; y = 0,1
nO2 = 2,25.4x + 1,5y = 0,33 —> nN2 (không khí) = 4nO2 = 1,32
nCO2 + nN2 = 0,26 + 1,32 + 4x/2 = 1,62
—> V = 36,288 lít
Câu 34:
Bước 1: Có màu xanh tím
Bước 2: Màu xanh tím biến mất
A. Đúng
B. Đúng, saccarozơ không tạo màu tím.
C. Sai, màu xanh tím biến mất do phân tử I2 thoát ra khỏi các phân tử tinh bột.
D. Đúng, khoai lang cũng chứa tinh bột nên hiện tượng xảy ra tương tự.
Câu 35:
nX = 13e; nY = 3e; nZ = 2e
—> nNaOH = 13e + 3.3e + 3.2e = 0,28 —> e = 0,01
Muối gồm C15H31COONa (0,08); C17HxCOONa (0,17) và C17HyCOONa (0,03)
nH = 0,08.31 + 0,17x + 0,03y = 4,57.2
—> 17x + 3y = 666
Trung bình của x, y = 666/20 = 33,3 —> x hoặc y sẽ lấy giá trị 35
—> x = 33; y = 35 là nghiệm duy nhất.
X là C17H33COOH (0,13 mol)
MY < MZ nên:
Y là (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5 (0,03 mol)
Z là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,02 mol)
—> %Y = 31,74%
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 36:
Trang 8/4 – Mã đề 009
(a)(b)(c) Đúng
(d) Đúng, sữa bò chứa protein hòa tan, khi có axit (chanh) sẽ bị đông tụ.
(e) Sai, tơ tằm thuộc loại polipeptit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Câu 37:
Quy đổi anken thành CH2 —> nCH2 = 12,6/14 = 0,9
Đốt lượng anken này tạo nCO2 = nH2O = 0,9
E gồm C3H8 (2e) và C4H10 (3e)
—> mCO2 + mH2O = 44(3.2e + 4.3e) + 18(4.2e + 5.3e) = 125,1 + 0,9.44 + 0,9.18
—> e = 0,15 —> nE = 5e = 0,75
Bảo toàn liên kết pi —> nBr2 = nH2 = nX – nE = 0,35
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn E, F thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng —> E, F đều có H gấp đôi O
Mặt khác E, F no, mạch hở nên H gấp đôi C
—> E, F đều có dạng CnH2nOn
—> 72 < 30n < 133 —> 2,4 < n < 4,4 —> n = 3 hoặc 4
ME < MF nên E là C3H6O3 và F là C4H8O4 Từ các phản ứng tạo ra E, F ta có cấu tạo:
E là: HCOO-CH2-CH2-OH
F là: HCOO-C3H5(OH)2
X là HCOOH; Y là C2H4(OH)2 và Z là C3H5(OH)3
(a) Sai, Y và Z ở hai dãy đồng đẳng khác nhau.
(b) Sai, E có 2 nhóm chức là este và ancol.
(c) Đúng, Z và E có cùng 3C
(d) Sai, HCOOH tan vô hạn trong nước, giấm ăn chứa CH3COOH.
(e) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
Câu 39:
nE < 50%nT —> 0,05 < nF < 0,1
Số N = 2nN2/nF —> 1,2 < Số N < 2,4
—> Số N = 2 là nghiệm duy nhất.
F có dạng CnH2n+4-2kN2
Bảo toàn O —> nH2O = 0,36
nH2O – nCO2 = 0,06 = nF(2 – k)
0,05 < nF < 0,1 —> 0,8 < k < 1,4 —> k = 1 là nghiệm duy nhất
—> nF = 0,06 —> nE = 0,04
E dạng CmH2m —> nCO2 = 0,06n + 0,04m = 0,3
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
—> 3n + 2m = 15
Trang 9/4
đề 009
– Mã
Với n > 2 và hai anken có cùng số mol nên m lấy các giá trị dạng 2,5 – 3,5 – 4,5….
Nghiệm 1: n = 10/3 và m = 2,5
E gồm C2H4 (0,02), C3H
Nghiệm thỏa mãn nX > nY
—> mX/mY = 1,674
Nghiệm 2: n = 8/3 và m = 3,5
E gồm C3H6 (0,02), C
Loại nghiệm này vì không thỏa mãn nX > nY.
Câu 40:
Các ancol no nên C=C của X ở gốc axit. Mặt khác Y cũng không no nên Y tạo bởi 1 gốc axit không no và
2 gốc axit no còn lại.
—> X có k = 2 và Y có k = 4
X dạng CnH2n-2O2 (x mol) và Y dạng CmH2m-6O6 (y mol)
nCO2 – nH2O = x + 3y = nNaOH = 0,11 (1)
⇔ a/44 – (a – 11,6)/18 = 0,11 —> a = 16,28
—> nCO2 = 0,37 và nH2O = 0,26
—> mX = mC + mH + mO = 8,48 (Với nO = 0,11.2)
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 9,2
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,055 —> nH2O = 0,135
Muối gồm Na (0,11), O (0,22), H (0,135.2) —> nC (muối) = 0,24
—> nCO2 = nC(muối) – nNa2CO3 = 0,185
—> n muối có 1C=C = nCO2 – nH2O = 0,05
—> x + y = 0,05 (2)
(1)(2) —> x = 0,02; y = 0,03
nCO2 = 0,02n + 0,03m = 0,37 —> 2n + 3m = 37
Với n ≥ 4; m ≥ 9 —> n = 5; m = 9 là nghiệm duy nhất
X là C5H8O2 (0,02) và Y là C9H12O6 (0,03)
—> %Y = 76,415%
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 10/4 – Mã đề 009
và F gồm X là C3H8N2 (0,04), Y là C4H10N2 (0,02)
6 (0,02)
8 (0,02) và F gồm X là C2H6N2 (0,02) và Y là C3H8N2 (0,04)
4H
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
ĐỀ THI HỌC KỲ 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 010
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
A C, H và O. B C, H và S. C C, H và N. D C, H và Cl.
Câu 42: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly là
A 1. B 2. C 3. D 4.
Câu 43: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với etanol (xúc tác H2SO4 đặc, t°) thu được este ứng với công thức là
A CH3COOCH3 B C2H3COOC2H5 C C2H5COOCH3 D CH3COOC2H5
Câu 44: Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A Glyxin. B Anilin. C Glucozơ. D Alanin.
Câu 45: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A Etylen glicol. B Propen. C Etylamin. D Axit axetic.
Câu 46: Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu
A đỏ nâu. B xanh lam. C xanh tím. D vàng nhạt.
Câu 47: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este và phản ứng tráng bạc?
A CH≡CH. B CH3COOH. C CH3CHO. D HCOOCH3
Câu 48: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
A. CH3-CH2-NH2.
C. H2N-CH2-COOH.
Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
B. H2N-CH2-COOCH3.
D. CH3-CH2-NH3Cl.
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Glucozơ.
Câu 50: Công thức hóa học của axit panmitic là
A. CH3[CH2]10COOH.
C. CH3[CH2]14COOH.
B. CH3[CH2]16COOH.
D. CH3[CH2]12COOH.
Câu 51: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là
A. Polisaccarit. B. Protein.
C. Polietilen.
D. Nilon-6,6.
Câu 52: Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để làm
A. cao su. B. chất dẻo. C. tơ tổng hợp.
Câu 53: Số nguyên tử oxi trong một phân tử fructozơ là
A 10. B 12.
C 5.
Câu 54: Số nhóm chức este có trong phân tử tristearin là
A 2. B 4.
C 1.
Câu 55: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A (CH3)2CH-NH2 B CH3-NH-CH3 C (CH3)3N.
Câu 56: Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin, thu được dung
D. dược phẩm.
D 6.
D 3.
D CH3-CH2-NH2
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
dịch có màu
1/4 – Mã đề
Trang
010
A hồng. B tím. C xanh. D vàng.
Câu 57: Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được chất nào sau đây?
A Saccarozơ. B Axit gluconic. C Sobitol. D Etanol.
Câu 58: Este ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là
A Metyl propionat. B Etyl axetat. C Metyl axetat. D Etyl fomat.
Câu 59: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A Lysin. B Valin. C Glyxin. D Alanin.
Câu 60: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilopectin.
Câu 61: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A 72. B 54. C 36. D 27.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 9,4 gam muối cacboxylat. Công thức của Y là
A. C3H5OH. B. CH3OH.
C. C3H7OH. D. C2H5OH.
Câu 63: Cho sơ đồ chuyển hóa etilen thành poli (vinyl clorua) như sau:
Hãy cho biết để thu được 1 tấn poli (vinyl clorua) thì thể tích etilen (đo ở đktc) tối thiểu phải lấy là
A 700 m3 B 640 m3 C 840 m3
Câu 64: Trimetylamin là một trong những chất gây mùi tanh và có trong cá mè. Để chuyển hóa trimetylamin nhằm giảm thiểu mùi tanh có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch chứa CH3COOH) và tạo thành sản phẩm có công thức phân tử là
Câu 65: Thực hiện phản ứng chuyển hóa sau:
Tên gọi của Y là
A Poli (vinyl axetat).
C Poli (etyl metacrylat).
B Poli (metyl metacrylat).
D Poli (metyl acrylat).
Câu 66: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, anilin, glixerol. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là
A 2. B 1.
C 4.
D 3.
Câu 67: Trung hòa dung dịch chứa 9 gam amin X no đơn chức mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. CH5N.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
C. C2H7N.
A. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
B. Trùng ngưng axit ađipic với hexametylenđiamin thu được nilon-6,6.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. C4H11N.
Câu 69: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng
lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A saccarozơ và glucozơ.
C tinh bột và saccarozơ.
B tinh bột và glucozơ.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
D xenlulozơ và saccarozơ.
Trang 2/4 – Mã đề 010
D 560 m3
. C5H13O2N. B. C5H11O2N. C. C4H11O2N. D. C6H15O2N.
A
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn este X hai chức mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối
O4Na2) và metanol. Công thức phân tử
Câu 71: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau
Bước 1: Cho một ít lòng trắng trứng gà vào cốc thủy tinh. Sau đó cho thêm dần nước cất rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi tan hết.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 5% rồi thêm từ từ 4-5 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy khoảng 2 ml phần dung dịch thu được sau bước 1 và nhỏ vào ống nghiệm ở bước 2, lắc nhẹ rồi để yên ống nghiệm trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, thu được kết tủa màu xanh trong ống nghiệm.
(b) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm có màu tím.
(c) Sau bước 1, nếu đun nóng cốc thủy tinh thì sẽ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Nếu thay lòng trắng trứng bằng glucozơ thì hiện tượng ở bước 3 cũng xảy ra tương tự.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa (m + 21,9) gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa (m + 22) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 59,4. C. 68,2. D. 73,8.
Câu 73: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng
Y Dung dich NaOH dư đun nóng, sau đó cho Cu(OH)2 vào. Dung dịch thu được có màu xanh lam.
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
T Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glixeryl triaxetat, glucozơ, axit glutamic.
B. Axit glutamic, glucozơ, glixeryl triaxetat, anilin.
C. Axit glutamic, glixeryl triaxetat, anilin, glucozơ.
D. Axit glutamic, glixeryl triaxetat, glucozơ, anilin.
Câu 74: Hỗn hợp E gồm các este no, mạch hở là X (hai chức) và Y, Z (đều đơn chức); trong đó MY <
M
Z. Thủy phân hoàn toàn 15,86 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 19,16 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,86 gam E bằng O2, thu được 0,64 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%. B. 16%. C. 12%. D. 18%.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C3H6O2 trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Tỉ lệ mol của hai este trong hỗn hợp X là
:
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
(b) Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Trang 3/4 – Mã đề 010
Y (C3H
A. C6H10O4. B. C4H6O4. C. C5H8O4. D. C5H6O4.
2
của X là
1
2. C. 3
4. D. 2 : 3.
A. 4
5. B.
:
:
(c) Xenlulozơ thủy phân được trong dung dịch kiềm, đun nóng.
(d) Dầu dừa, dầu vừng và dầu hỏa đều có thành phần chính là chất béo.
(e) Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: metylamin, amoniac, anilin.
Số phát biểu đúng là
A 2. B 4. C 3. D 5.
Câu 77: Hợp chất hữu cơ E mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este. Trong phân tử E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Từ E thực hiện các phương trình phản ứng sau:
(1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z
(2) X + HCl → T + NaCl
(3) Y + HCl → F + NaCl
Biết rằng: MT < MF. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có phản ứng tráng bạc.
(b) Chất T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(d) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Cho a mol chất F tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2
Số phát biểu đúng là
A 3. B 2. C 4. D 5.
Câu 78: Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:
Nhận định nào sai về vanilin?
A Có tổng số 19 liên kết xichma (σ) trong phân tử vanilin.
B Phân tử vanilin có chứa đồng thời các nhóm chức ancol, anđehit và este.
C Vanilin phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
D Vanilin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 79: Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch KOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối của các amino axit. Giá trị của m là
A. 45,2. B. 38,4. C. 39,9. D. 46,3.
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được CO2 và H2O, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,84 mol. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 0,6 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH thu được muối và x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56. B. 11,04. C. 22,08. D. 33,12.
Trang 4/4 – Mã đề 010
Câu 61:
Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
342…………………………..180
68,4……………………………m
—> m = 75%.68,4.180/342 = 27 gam
Câu 62:
nRCOONa = nX = 0,1 —> M = R + 67 = 9,4/0,1
—> R = 27: R là -C2H3
X là C2H3COOC2H5 —> Y là C2H5OH
Câu 63:
nC2H4 phản ứng = 1000/62,5 = 16 kmol
V C2H4 cần dùng = 16.22,4/(80%.70%) = 640 m3
Câu 64: (CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3
—> Sản phẩm có công thức phân tử là C5H13O2N
Câu 65:
X là CH2=C(CH3)-COOCH3
Y là (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n (Poli (metyl metacrylat))
Câu 66:
Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là: glucozơ, anilin.
Câu 67:
nX = nHCl = 0,2 —> MX = 9/0,2 = 45: X là C2H7N
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 68:
Trang 5/4 – Mã đề 010 ĐÁP
41C 42C 43D 44B 45A 46C 47D 48A 49C 50C 51C 52A 53D 54D 55B 56A 57C 58C 59A 60C 61D 62D 63B 64A 65B 66A 67C 68B 69B 70C 71A 72D 73D 74A 75C 76A 77C 78B 79D 80B
ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
A. Sai, trùng ngưng axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
B. Đúng.
C. Sai, poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-
C6H4(COOH)2.
D. Sai, polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp C6H5-CH=CH2
Câu 69:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột.
Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học —> Y là glucozơ.
Câu 70:
Y là CH2(COONa)2 —> X là CH2(COOCH3)2
—> Công thức phân tử của X là C5H8O4
Câu 71:
(a) Đúng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(b) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein tan được, có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH, tạo sản phẩm màu tím.
(c) Đúng, protein tan sẽ đông tụ bởi nhiệt.
(d) Sai, glucozơ không có phản ứng màu biure. Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol, tạo sản phẩm màu xanh thẫm.
Câu 72:
Đặt a, b là số mol Glu và Gly
—> nHCl = a + b = 21,9/36,5
nNaOH = 2a + b = 22/22
—> a = 0,4 và b = 0,2
—> mX = 73,8 gam
Câu 74:
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,44 —> nNaOH = 0,22
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 5,5
Nếu F là các muối cacboxylat thì nAncol = nNaOH = 0,22
—> M ancol = 5,5/0,22 = 25: Vô lý
Vậy X có dạng ACOO-B-COO-Ancol
nX = nCO2 – nH2O = 0,07
nY + nZ = nNaOH – 2nX = 0,08
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Muối gồm ACOONa (0,07 + 0,08 = 0,15) và HO-B-COONa (0,07)
Trang 6/4 – Mã đề 010
m muối = 0,15(A + 67) + 0,07(B + 84) = 19,16
—> 15A + 7B = 323
—> A = 15 (-CH3); B = 14 (-CH2-) là nghiệm duy nhất.
nAncol = nX + nY + nZ = 0,15 —> M ancol = 36,67
—> Ancol gồm CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,05)
X là CH3COO-CH2-COO-CH3: 0,07 mol
Y là CH3COOCH3: 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Z là CH3COOC2H5: 0,05 mol
—> %Y = 14,00%
Câu 75:
X gồm CH3COOCH3 và HCOOC2H5, công thức chung là ACOOB.
mACOOB = mACOONa (cùng bằng m) —> B = Na = 23
—> nCH3OH : nC2H5OH = 3 : 4
Câu 76:
(a) Sai, buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.
(b) Đúng, alanin là CH3-CH(NH2)-COOH nên dung dịch có môi trường trung tính.
(c) Sai, xenlulozơ thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm.
(d) Sai, dầu dừa, dầu vừng có thành phần chính là chất béo, còn dầu hỏa chứa chủ yếu các hiđrocacbon.
(e) Đúng, gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên CH3NH2 > HNH2 > C6H5NH2
Câu 77:
E mạch hở chỉ chứa nhóm chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ nE : nNaOH = 1 : 2 —> E là este hai
chức —> E có 4 oxi
E có số C = số O —> E là C4H6O4
X, Y đều chứa 1Na nên E là HCOO-CH2-COO-CH3
MT < MF nên:
X là HCOONa; T là HCOOH
Y là HOCH2COONa; F là HOCH2COOH
Z là CH3OH
(a) Đúng, E chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng bạc.
(b) Đúng, T là axit đơn chức.
(c) Sai, E có 1 cấu tạo.
(d) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(e) Đúng: HOCH2COOH + 2Na —> NaOCH2COONa + H2
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Câu 78:
Trang 7/4 – Mã đề 010
A. Đúng, vanilin có 19 liên kết xichma (σ).
Vanilin là C8H8O3, có 7C-H, 4C-O, 1O-H, 7C-C
B. Sai, vanilin có 3 loại nhóm chức: ancol, anđehit và ete.
C. Đúng, vanilin có -CHO nên phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
D. Đúng, CTPT và CTĐGN đều là C8H8O3
Câu 79:
X là Glu-Gly-Ala
Muối gồm GluK2 (0,1), GlyK (0,1) và AlaK (0,1)
—> m muối = 46,3 gam
Câu 80:
X tạo bởi các axit 18C nên X có 57C
nX = a; nCO2 = 57a; nH2O = b
—> 57a – b = 0,84
nX = a = (57a – b – 0,6)/2
—> a = 0,12; b = 6
—> x = 92a = 11,04 gam
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Trang 8/4 – Mã đề 010