BÀI BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ 2...

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyễn Thị Thu Hà

GVHD:

TR TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

Ó

Nhóm thực hiện:

DA14HHB DA14HHB DA14HHB DA14HHB DA14HH DA14HH

Trà Vinh ,2016

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

1.Nguyễn Minh Lưng ưng 2.Huỳnh Thị Mãi 3.Tăng Thanh Nhã 4.Lê Kim Nguyên 5. Phạm Hoàng Tuấn 6. Đỗ Nhật Trường

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Giáo viên hướng dẫn:NguyễnThị Thu Hà

A

10 00

B

THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

BÀI BÁO CÁO TỔNG HỢP

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

KHOA HOÁ HỌC ỨNG DỤNG

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyễn Thị Thu Hà

N

MỤC LỤC TRANG

N

H

CHƯƠNG 1:XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NƯỚC

Ơ

NỘI DUNG

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

.Q

BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RẮN HÒA TAN TRONG NƯỚC . 3

Y

BÀI 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN LƠ LỬNG (TSS) ...... 1

TP

BÀI 3: ĐỘ ACID ................................................................................ 4

G

BÀI 6: CALCIUM ..................................................................... 13

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

CHƯƠNG 2: ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ .......................... 15 BÀI 1 : ĐIỀU CHẾ KMnO4 ................................................................................................ 15

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

BÀI 2 : ĐIỀU CHẾ PHÈN CHUA ................................................................. 17 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 23

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

BÀI 5: ĐỘ CỨNG .............................................................................. 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

BÀI 4: ĐỘ KIỀM ................................................................................ 6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

GVHD:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

CHƯƠNG 1:XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NƯỚC BÀI 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN LƠ LỬNG (TSS)

Y

N

H

Ơ

N

I. Yêu cầu bài học: Xác định hàm lượng chất rắn lơ lửng bằng phương pháp thủ công và bằng máy đo TSS. Sự ảnh hưởng của TSS lên tốc độ oxy hóa sinh hóa.

D

ÁN

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

( )∗

X(mg/L)= Trong đó: -m1: Khối lượng giấy lọc và cặn. -mo: Khối lượng giấy lọc. -V: thể tích mẫu đã dùng. Lần 1 Mẫu Nước đóng Nước sông chai mo(g) 0.7930 0.7886 m1 (g) 0.7950 0.7971 X(mg/l) 20 85

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

II.Thiết bị và dụng cụ: 1.Thiết bị : -Tủ sấy -Cân phân tích. -Bơm hút chân không 2.Dụng cụ: -Bộ hút chân không gồm bình tam giác và phễu lọc. -Giấy lọc sợi thủy tinh. III.Hóa chất: Năm mẫu nước: Nước sông Long Bình, nước giếng Sâm bua ,nước thải sinh hoạt phường 6, nước thủy cục, nước tinh khiết (TVU). IV. Tiến hành thí nghiệm: 1.Chuẩn bị giấy lọc: -Lọc 100ml nước cất qua giấy lọc sợi thủy tinh. -Sấy giấy lọc ở 103oC – 105oC đến khối lượng không đổi ( thay đổi ít hơn 4%) -Làm nguội trong bình hút ẩm 30 phút. -Cân và ghi trọng lượng mo(g). 2.Lọc mẫu: -Lọc mẫu tương tự quá trình giấy lọc, sau đó cân và ghi khối lượng m1. V.Kết quả: Hàm lượng chất rắn lơ lửng được tính bằng công thức:

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Nước thải sinh hoạt 0.7896 0.7991 95

Nước thủy Nước giếng cục 0.7850 0.7970 0.7878 0.7998 28 28 Page 1

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nước thải sinh hoạt 0.7898 0.7990 92

Nước thủy Nước giếng cục 0.7849 0.7968 0.7876 0.7997 27 29

Nước đóng Nước sông chai 23.67 84.33

Nước thải Nước sinh hoạt cục 92 29.33

Ơ

Nước đóng Nước sông chai 0.7929 0.7885 0.7955 0.7967 26 82

Y

TR ẦN

Trong đó: Xtb: hàm lượng chất lơ lửng trung bình.

10 00

B

V.Xác định hàm lượng TSS bằng máy Pharo 100 1. Nguyên tắc hoạt động và ứng dụng:

-H

Ó

A

Mẫu sau khi được xử lý sẽ được đưa vào máy để đo thông qua các Cell của nhà sản xuất cung cấp, kết quả sẽ được đưa ra chỉ sau vài giây nhờ sự kết hợp các ưu thế trong quá trình phân tích quang phổ.

ÁN

-L

Ý

Thiết bị Pharo 100 được ứng dụng để phân tích hầu hết các chỉ tiêu kim loại trong nước và thực phẩm như: Fe, Pb, Na, CN-, Cl-, As, Zn, Mn, Ni, S2-, PO43-… Pharo 100 còn phân tích được COD, TOC, BOD, Tổng rắn hòa tan, Tổng rắn lơ lửng, độ màu, Phenol, Formadehyde…

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

2.Hướng dẫn sử dụng Pharo 100: Bước 1: lắc đồng nhất 100ml mẫu trong 2 phút. Bước 2: chuyển mẫu vào cell Bước 3: mở máy Pharo 100, đặt cell vào máy Pharo 100, chọn method tương ứng (method No.182) Bước 4: Xem và ghi kết quả. 3.Kết quả: Mẫu Nước giếng Nước thải Nước tinh Nước sông Nước thủy Sâm bua khiết (TVU) Long Bình cục X(mg/L) <25 86 <25 93 <25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

26.67

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

thủy Nước giếng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Xtb(mg/l)

G

Mẫu

N

mo(g) m1 (g) X(mg/l)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nước thủy Nước giếng cục 0.7863 0.7743 0.7896 0.7766 33 23

H Ư

Lần 3 Mẫu Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nước thải sinh hoạt 0.7720 0.7809 89

N

mo(g) m1 (g) X(mg/l)

Nước đóng Nước sông chai 0.7735 0.7820 0.7760 0.7906 25 86

H

Lần 2 Mẫu

Nguyễn Thị Thu Hà

N

GVHD:

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD: Absorbance

Nguyễn Thị Thu Hà 0,021

0,189

0,008

0,204

0,007

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

I.Mục tiêu: Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan bằng bút đo TDS, nhận biết sự ảnh hưởng của TDS đến độ mặn, độ dẫn điện riêng. II.Thiết bị và dụng cụ: 1.Thiết bị : Bút đo TDS. 2.Dụng cụ: Cốc thủy tinh III.Hóa chất: Năm mẫu nước: Nước sông Long Bình, nước giếng Sâm bua,nước thải sinh hoạt phường 6,nước thủy cục, nước tinh khiết(TVU). IV. Tiến hành thí nghiệm: Cho 5 mẫu nước mỗi mẫu 100ml vào mỗi cốc thủy tinh sau đó tiến hành lấy bút đo TDS để đo và ghi lại kết quả thực nghiệm. Lặp lần 3 lần cho từng mẫu nước. V.Kết quả: Mẫu Thủy cục Nước giếng Nước thải Nước sông Nước cất X1 0,60 1.17 0.46 0.52 0 X2 0.61 1.18 0.46 0.52 0 X3 0.60 1.18 0.47 0.53 0 Xtb 0.603 1.177 0.463 0.523 0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RẮN HÒA TAN TRONG NƯỚC

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

VI.Trả lời câu hỏi: 1.Phân biệt TS,TSS,TDS(thành phần): -TS: tổng chất rắn là khối lượng chất thải còn lại sau khi sấy phần nổi của mẫu không lọc . -TSS: chất rắn lơ lửng khối lượng được giữ lại trên một bộ lọc và cân nặng. -TDS: tổng số chất rắn hòa tan là chất rắn hòa tan trong dung dịch đi qua bộ lọc. Khối lượng vẫn còn sau khi sấy phần nổi của dãy pháp lọc. 2.Phương pháp loại bỏ TSS trong nước: Việc loại bỏ các chất rắn lơ lửng thường đạt được thông qua việc sử dụng các chất lắng đọng và / hoặc các bộ lọc nước (thường là ở cấp thành phố).Bằng cách loại bỏ hầu hết các chất rắn lơ lửng trong một nguồn cung cấp nước, nước được xử lý hầu hết chỉ dùng để uống. Tiếp theo sau đó là việc khử trùng để đảm bảo rằng bất kỳ tác nhân gây bệnh bị loại bỏ hoàn toàn, hoặc các mầm bệnh liên quan với số lượng nhỏ còn lại của chất rắn lơ lửng, sẽ bị vô hiệu hóa.

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

D

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

BÀI 3: ĐỘ ACID

Cơ sở lý thuyết: 1. Đại cương: Độ acid biểu thị khả năng phóng thích ion H+ do sự có mặt của một số acid yếu trong nước như acid carbonic, acid tanic, acid humic (hình thành từ sự phân hủy chất hữu cơ và sự thủy phân các muối acid mạnh như sulfate nhôm, sắt …). Đặc biệt khi có sự hiện diện của các acid vô cơ, mẫu nước sẽ có pH rất thấp. Trong thực nghiệm, hai khoảng pH chuẩn được sử dụng để phân biệt độ acid bao gồm: Khoảng pH thứ nhất ứng với điểm đổi màu của chất chỉ thị methyl cam (từ 4.2 – 4.5) đánh dấu sự chuyển biến ảnh hưởng của các acid vô cơ mạnh sang vùng ảnh hưởng của carbonic acid. Khoảng pH thứ hai ứng với điểm đổi màu của chất chỉ thị phenolphtalein (từ 8.2 – 8.4) chuyển sang vùng ảnh hưởng của nhóm carbonate trong dung dịch. 2. Ý nghĩa môi trường:

-L

I.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

-H

Ó

A

3. TDS và độ dẫn điện riêng (EC) tỷ lệ thuận với nhau, TDS đạt đến một mức độ nhất định, độ dẫn điện không trực tiếp liên quan đến TDS nữa. TDS(ppm)= 640*EC(ds/m).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

VI.Trả lời câu hỏi: 1.Có 3 phương pháp chính: chưng cất, thẩm thấu ngược màng RO, khử ion. Chưng cất: Chưng cất là một trong những hình thức hiệu quả nhất để xử lý, nước được chuyển thành hơi nước sau đó được cô đọng lại thành dạng lỏng. Hầu hết các chất gây ô nhiễm bị bỏ lại trong buồng sôi, nước ngưng tụ hầu như không còn chất gây ô nhiễm. Thẩm thấu ngược RO: Thẩm thấu ngược là một quá trình tách sử dụng áp lực để buộc một dung môi đi qua màng và vẫn giữ được chất tan ở một độ bền và cho phép các dung môi tinh khiết vượt quá. Màng thẩm thấu ngược RO có lớp rào cản dày đặt trong ma trận polime.Màng RO chỉ cho nước đi qua lớp màng trong khi giữ lại các chất hòa tan.Qúa trình này đòi hỏi áp suất cao thường là 30-250psi đối với nước ngọt và nước lợ và 6001000psi đối với nước biển. Khử ion: Khử ion bằng nhựa trao đổi ion hoặc khử ion bằng điện (EDI) - Khử ion bằng nhựa trao đổi ion: Nước được đi qua hai cột chứa hạt cation và anion hoặc qua cột chứa hạt mixbed. - Khử ion bằng điện EDI: Nước được thông qua giữa một điện cực dương và một điện cực âm. Công nghệ ion màng chọn lọc cho phép các ion dương tách ra đến điện cực âm và ion âm về phía điện cực dương.Nước sau khi qua thiết bị khử ion bằng điện có độ tinh khiết cao. 2.Mối quan hệ giữa TDS và độ mặn của nước: TDS(mg/l) Độ mặn 1.000 – 3.000 Ít mặn 3.000 – 10.000 Trung bình 10.000 – 35.000 Rất mặn >35.000 Nước biển

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Nước mang tính acid rất được chú ý do tính ăn mòn của chúng. Đặc biệt trong quá trình xử lý sinh học, pH phải duy trì ở khoảng 6 – 9.Độ acid của nước được dùng để tính chính xác lượng hóa chất sử dụng trong các công trình xử lý nước. 3. Phương pháp thí nghiệm (Phương pháp chuẩn độ) Dùng dung dịch kiềm mạnh để định phân xác định độ acid. - Độ acid do ảnh hưởng của acid vô cơ được xác định bằng cách định phân điểm đổi màu của chỉ thị methyl da cam nên được gọi là độ acid methyl (dung dịch từ màu đỏ chuyển sang da cam). - Kế tiếp, định phân xác định độ acid toàn phần đến điểm đổi màu của chỉ thị phenolphtalein, gọi là độ acid tổng cộng (dung dịch không màu chuyển sang tím nhạt). 4. Các yếu tố ảnh hưởng Các chất khí hòa tan như CO2, H2S, NH3 có thể bị mất đi hoặc hòa tan vào mẫu trong quá trình lưu trữ hoặc định phân mẫu làm ảnh hưởng đến kết quả phân tích. Có thể khắc phục bằng cách định phân nhanh, tránh lắc mạnh và giữ nhiệt độ ổn định. Đối với mẫu nước cấp, hàm lượng chlorine cao, có tính tẩy màu làm ảnh hưởng đến kết quả định phân. Trong trường hợp mẫu có độ màu và độ đục cao, phải xác định độ acid bằng phương pháp chuẩn độ điện thế. II. Dụng cụ - Hóa chất: 1. Dụng cụ: - 2 Erlen 125 mL - 1 Ống đong 100mL - 1 Buret 25 mL - 1 Pipet 25mL - Máy đo pH 2. Hóa chất: - Dung dịch NaOH 1N: Cân 2g NaOH hòa tan với nước cất sau đó định mức thành 50mL. - Dung dịch NaOH 0.02 N: lấy 5 ml dung dịch NaOH 1N định mức thành 250mL. - Chỉ thị methyl dacam: Hòa tan 10mg methyl cam trong nước cất thành 200mL. - Chỉ thị phenolphtalein: Hòa tan 10mg phenolphtalein trong 10ml methanol, định mức thành 20ml. - Dung dịch thiosulfate 0.1 N: Hòa tan 3.1g Na2S2O3 vào nước cất sau đó định mức thành 250mL. III. Tiến hành: Nếu mẫu là nước cấp (thủy cục), trước khi định phân thêm 1 giọt Na2S2O3 0.1N để loại ảnh hưởng của chlorine. • Không có mẫu nước có giá trị pH< 4.5 • Mẫu có giá trị pH>4.5: Lấy 100mL mẫu vào erlen, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein.Dùng dung dịch NaOH 0.02N định phân đến dung dịch vừa có màu tím nhạt.Ghi nhận thể tích V2 mL dung dịch NaOH đã dùng. Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

Kết quả: Mẫu nước Lần 1(mL) Lần 2(mL) Lần 3(mL) Trung bình(mL) Sông 2.1 2.8 2.6 2.5 Giếng 9.6 9.1 9.4 9.4 Tinh khiết 0.6 0.7 0.6 0.6 Thải SH 4.5 4.9 4.8 4.7 Thủy cục 4.9 5.1 4.6 4.9 Tính toán: Độ acid (mg CaCO3/L) = (VNaOH*1000)/ Vmẫu Mẫu nước Độ acid (mg CaCO3/L) Sông 25 Giếng 94 Tinh khiết 6 Thải sinh hoạt 47 Thủy cục 49 V. Trả lời câu hỏi: 1. Bình thường lượng CO2 trong mẫu và trong môi trường ở trạng thái cân bằng. Khi ta lấy 1 mẫu nước từ môi trường bên ngoài về phòng thí nghiệm thì lượng CO2 trong mẫu không thay đổi chỉ có lượng CO2 ngoài môi trường là thay đổi. Vì thế, CO2 từ mẫu thoát ra ngoài môi trường để đảm bảo sự cân bằng. Ta đã biết độ acid là khả năng giải phóng ion H+, còn pH phụ thuộc vào nồng độ H+. Ta có phương trình cân bằng: CO32- + 2H+ H2O + CO2 Theo phương trình trên, khi nồng độ CO2 của mẫugiảm, cân bằng dịch chuyển theo chiều tăng nồng độ CO2 hay giảm nồng độ H+ suy ra pH tăng.

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

3. Nguyên nhân hình thành độ acid của mẫu nước có các acid cacbonic, acid tamic, acid humic (được hình thành trong quá trình phân hủy chất hữu cơ); sự thủy phân các muối sunfat của sắt, nhôm: Al2(SO4)3, FeSO4… Các acid vô cơ có nhiều trong chất thải công nghiệp, đặc biệt trong công nghiệp luyện kim, sản xuất hóa chất tổng hợp cũng là nguyên nhân gây nên độ acid trong nước. Các acid vô cơ có nhiều trong nước ngầm khi chảy qua vùng mỏ hoặc lớp khoáng có chứa các hợp chất lưu huỳnh như FeS2. CO2 là nguyên nhân chính gây ra độ acid trong nước. CO2 có thể có trong nước do hấp thụ từ không khí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

2. pH của nước không thể tính từ độ acid của nước vì giá trị pH được tính dựa vào nồng độ ion H+ có trong nước (pH = -log [H+]) mà ion H+ chủ yếu là do các acid mạnh phân ly ra. Độ acid dùng biểu thị sự giải phóng ion H+ trong nước ở dạng acid yếu như acid cacbonic…

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

IV.

BÀI 4: ĐỘ KIỀM Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

I) Mục tiêu bài học. - Đo được độ kiềm của nước - Ứng dụng của độ kiềm trong xử lý nước. - Thành thạo hơn trong việc pha hóa chất và chuẩn độ dung dịch. - Tinh thần làm việc nhóm đoàn kết. II) Thiết bị - hóa chất- cách pha hóa chất. 1. Thiết bị. - Pipet 25ml: 1 cái - Erlen 125ml: 2 cái - Ống đong 100ml: 1 cái - Buret 50ml: 1 cái - Cốc 3 cái - Bình định mức 500ml: 2 cái 2. Hóa chất. - Dung dịch H2SO4 0.02N - Chỉ thị phenolphetalein 0.5%. - Chỉ thị methyl da cam. -Năm mẫu nước: Nước sông Long Bình, nước giếng Sâm bua, nước thải sinh hoạt phường 6, nước thủy cục, nước tinh khiết(TVU). 3. Cách pha hóa chất. * Pha dung dịch H2SO4.(Chú ý: Cho axit vào nước) - Dùng Pipet hút cẩn thận 14ml H2SO4 đậm đặc và sau đó cho vào bình định mức 500ml thêm nước cất vào đến vạch.Định phân lại nồng độ axit bằng Na2CO3 ( hòa tan 1.06g Na2CO3 đã sấy trong 2h ở 105oC thành một ít). * Pha chỉ thị phenolphetalein 0.5% - Cân 500mg phenolphtalein sau đó hòa tan trong 50ml methanol thêm nước cất định mức thành 100ml. * Pha chỉ thị methyl da cam. - Cân 50mg methyl da cam sau đó hòa tan trong nước cất thành 100ml. III) Công thức liên quan. * Độ kiềm phenol (mg CaCO3/l) = ( V1*0.02*50*1000)/VMẫu * Độ kiềm tổng cộng (mg CaCO3/l) = ( V2*1000)/Vmẫu IV) Tiến hành thí nghiệm 1.các bước tiến hành : -Đầu tiên đo pH của 5 loại nước : Năm mẫu nước: Nước sông Long Bình(7.8), nước giếng Sâm bua(7.6), nước thải sinh hoạt phường 6(7.4), nước thủy cục(7.3), nước tinh khiết(TVU)(7.4). − Dựa vào kết quả đo Ph ,các mẫu điều có Ph<8.3 Sử dụng chỉ thị metyl da cam : • Lấy 25ml cho vào bình tam giác +3 giọt metyl da cam,định phân bằng dung dịch H2SO4. • Làm 2 ống đối chứng(ống 1 thêm 1mL H2SO4. 1N+ 1 giọt metyl da cam .ống 2 thêm 1ml NaOH 1N+1 giọt metyl da cam.sau đó ghi kết quả(được V2 )

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyễn Thị Thu Hà

H N Y

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

ÀN Đ IỄ N

BÀI 5: ĐỘ CỨNG

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

6 CO2 + 6 H2O + ánh sáng --> C6H12O6 + 6 O2 2.Nguồn nước có độ kiềm cao tương đối là nguồn nước có khả năng đệm pH tốt vì có nhiều ba zơ để trung hòa a xít. Khí CO2 là nguồn tạo ra a xít chủ yếu trong ao nuôi làm pH giảm vì vậy khi độ Kiềm cao thì khả năng trung hòa CO2 càng tốt. CO2, pH và độ Kiềm có quan hệ mật thiết nhau cũng chính vì vậy mà việc đo pH của mẫu nước sẽ ít sai số hơn khi thực hiện đo nhanh trong vòng 30 phút kể từ khi lấy mẫu nước. Độ Kiềm cao đưa đến khả năng đệm và duy trì pH cao giúp cho năng suất các loài vi tảo trong ao ổn định bởi vì khi độ Kiềm cao thì càng gia tăng tính hòa tan của Photphate trong nước là nguồn dinh dưỡng cho tảo phát triển.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3,7 3,6 3,4 3,5 140

U

14,1 13,5 13,8 13,8 552

.Q

22,6 22,6 22,4 22,5 900

TP

19,3 19,5 19,4 19.4 776

V) Trả lời câu hỏi cuối bài 1.Nước có sự xuất hiện của tảo ,thì độ kiềm sẽ tăng.khi quang hợp thì tảo sử dụng CO2 nên làm gia tăng pH, ngoài ra tảo và một số thực vật có khả năng kết hợp Bicarbonate (HCO3-) để lấy CO2 cho quá trình quang hợp của chúng và giải phóng CO32và sự phóng thích Carbonate từ Bicarbonate bởi thực vật làm cho pH nước gia tăng đột ngột . Tảo là loài thực vật nhỏ có khả năng quang hợp, sống lơ lửng trong nước và một số có khả năng chuyển động,Tảo sử dụng sắc tố quang hợp Chlorophyll và một số chất màu quang hợp khác để hấp thụ ánh sáng để biến đổi thành năng lượng hóa học dự trữ trong adenosine triphosphat (ATP) và một số chất khử khác. Năng lượng hóa học thu được sẽ được dùng để khử CO2 thành dạng C hữu cơ (đường đơn) từ nguồn C vô cơ (CO2) là một quá trình phản ứng quang hóa (quang hợp) phức tạp và có thể viết tóm tắt:

-

D

7,6 8 8 7,8 312

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Lần 1(ml) Lần 2(ml) Lần 3(ml) Trung bình(ml) Độ kiềm(mgCaCO3)

Ơ

2.Số liệu và kết quả độ kiềm phenol. -Độ kiềm phenol (mg CaCO3/l) = ( V1*0.02*50*1000)/VMẫu Mẫu nước Sông Nước Nước Thải Nước Thủy Nước Tinh Kết Long Giếng Sinh Hoạt Cục Khiết(TVU). Quả Bình Sâm Phường 6 Bua

N

GVHD:

Nước cứng là loại nước tự nhiên chứa trên tám mili đương lượng gam cation canxi (Ca2+) và magie (Mg2+) trong một lít. Nước chứa nhiều Mg2+ có vị đắng. Tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ đặc trưng cho tính chất cứng của nước. Độ cứng của nước thiên nhiên dao động rất nhiều và đặc trưng lớn ở nước ngầm.

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD: -

Nguyáť…n Tháť‹ Thu HĂ

Ä?áť™ cᝊng lĂ khả năng tấo báť?t váť›i xĂ phòng, ion Ca2+ vĂ Mg2+ trong nĆ°áť›c sáş˝ káşżt tᝧa váť›i xĂ phòng, lĂ m giảm sᝊc căng báť mạt do Ä‘Ăł phĂĄ hᝧy Ä‘ạc tĂ­nh tấo báť?t cᝧa xĂ phòng. Ä?áť™ cᝊng táť•ng cáť™ng Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh báşąng táť•ng hĂ m lưᝣng calcium vĂ

Ć H

∗ ∗ ∗

ẍ

N

mg CaCO3/l =

N

magnescium(mg CaCO3/l).

.Q TP

CEDTA: náť“ng Ä‘áť™ mol dung dáť‹ch EDTA(M) Ä?áť™ cᝊng cĂł 2 dấng:

G N

+Ä?áť™ cᝊng vÄŠnh cᝯu • Tᝍ 0-50mg/l: nĆ°áť›c máť m.

10 00

• Tᝍ 150-300mg/l: nĆ°áť›c cᝊng.

B

• Tᝍ 50-150mg/l: nĆ°áť›c hĆĄi cᝊng.

TR ẌN

Phân loấi Ä‘áť™ cᝊng theo TCVN 5502:2003.

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

+Ä?áť™ cᝊng tấm tháť?i

• Tᝍ >300mg/l: nĆ°áť›c rẼt cᝊng.

A

PhĆ°ĆĄng phĂĄp xĂĄc Ä‘áť‹nh Ä‘áť™ cᝊng cᝧa nĆ°áť›c: PhĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘áť‹nh phân báşąng EDTA, tấo

Ă“

-

-H

thĂ nh phᝊc chẼt. ThĂŞm máť™t lưᝣng nháť? chᝉ tháť‹ hᝯu cĆĄ eriochrome black T dung

Ă?

dáť‹ch sáş˝ cĂł mĂ u Ä‘áť? rưᝣu vang, khi Ä‘áť‹nh phân báşąng EDTA váť›i ion Ca vĂ Mg sáş˝ lĂ m

-L

dung dáť‹ch chuyáťƒn sang mĂ u xanh dĆ°ĆĄng tấi Ä‘iáťƒm káşżt thĂşc. HĂ“A CHẤT VĂ€ DᝤNG Cᝤ

Ă N

I.

TO

1. Hóa chẼt:

-

Dung dáť‹ch chuẊn EDTA 0.01M: Hòa tan 1,86g EDTA( Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc sẼy khĂ´) trong nĆ°áť›c cẼt vĂ Ä‘áť‹nh mᝊc thĂ nh 500ml.

Dung dáť‹ch chuẊn Calcium 0.01M: Hòa tan 0.2g CaCO3( Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc sẼy khĂ´) báşąng HCl Ä‘áş­m Ä‘ạc (38%), sau Ä‘Ăł thĂŞm 40ml nĆ°áť›c cẼt vĂ Ä‘un sĂ´i vĂ i phĂşt, lĂ m lấnh vĂ

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-

Ä? áş O

Vmẍu: tháťƒ tĂ­ch dung dáť‹ch mẍu(ml)

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

V1: tháťƒ tĂ­ch EDTA chuẊn Ä‘áť™(ml)

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

Trong Ä‘Ăł:

thĂŞm vĂ o vĂ i giáť?t methyl da cam. Ä?áť‹nh mᝊc thĂ nh 200ml váť›i nĆ°áť›c cẼt. -

Chᝉ tháť‹ Ericrom Black T: Hòa tan 0.1g Erio-T vĂ o 20ml Ethanol.

BĂĄo cĂĄo táť•ng hᝣp tháťąc hĂ nh hĂła vĂ´ cĆĄ 2

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

Page 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

-

Dung dịch đệm pH=9(màu xanh).

-

Chất che: dùng NaOH trung hòa mẫu đến pH = 6, thêm 250mg NaCN tinh thể, thêm dung dịch đệm để pH=10+0.1.

N Ơ

Burret 50ml:1 cái.

-

Erlen 250ml: 3 cái.

-

Pipet 5ml: 1 cái.

-

Ống đông: 1 cái.

-

Ống bóp cao su: 1 cái.

N Y

ericrom black T, thêm vào 1ml dung dịch đệm.

Tráng Burret bằng EDTA 0.01M. Cho EDTA 0.01M vào Burret 50ml.

-

Tiến hành chuẩn độ( lập lại 3 lần và lấy giá trị trung bình).

TR ẦN

-

hoạt và nước cất

Ó

Pha loãng 25ml mẫu thành 50ml với nước cất. Sau đó thêm vào dung dịch mẫu

-H

-

A

Mẫu có pha nước cất:

10 00

B

2. Chuẩn độ các mẫu nước: Nước sông, nước thủy cục, nước giếng, nước thải sinh

1ml dung dịch đệm, thêm vài giọt chất chỉ thị ericrom black T. Tráng Burret bằng EDTA 0.01M. Cho EDTA vào Burret 50ml.

-

Tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch có màu xanh da trời( lần lượt là nước sông,

ÁN

-L

Ý

-

TO

nước thủy cục, nước giếng, nước thải sinh hoạt và nước suối Lavie, mỗi mẫu lập lại 3 lần và lấy giá trị trung bình).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

Lấy 20ml CaCO3 0.01M pha loãng tới 50ml với nước cất. Cho thêm vào chỉ thị

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

-

G

1. Xác định lại nồng độ của dung dịch EDTA chuẩn:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

II.

H

-

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Dụng cụ:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Mẫu không pha nước cất: Tiến hành chuẩn độ tương tự như trên nhưng mẫu ban

III.

đầu không pha với cất. KẾT QUẢ 1. Xác định lại nồng độ của dung dịch EDTA chuẩn:

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà Lần 1

Lần 3

20mlCaCO3 0.01M 20mlCaCO3

20ml

0.01M+ 30ml nước 0.01M+ 30ml nước 19.9

19.8

N

19.6

Y

19.8

.Q

Vmẫu= 25ml

Cất

Long Bình

Nước

thải sinh

hoạt

Nước giếng sambua

Nước thủy cục

B

Lần 1

0.1

2.2

6.1

8.5

V1EDTA

Lần 2

0.1

5.1

2.3

6.2

8.3

0.01M(ml)

Lần 3

0.1

5.3

2.1

6.4

8.2

Trung bình

0.1

5.2

2.2

6.3

8.3

-H

Ó

A

5.2

10 00

Trường hợp pha loãng 25ml mẫu thành 50 ml với nước cất

Ý

Trường hợp không pha loãng mẫu với nước cất 3.9

1.5

5.5

6.7

V1’EDTA

Lần 2

4.0

1.2

5.3

6.6

0.01M(ml)

Lần 3

3.8

1.3

5.2

6.3

Trung bình

3.9

1.3

5.3

6.5

1.3

0.9

1

1.8

ÁN

TO

ÀN

-L

Lần 1

0.1

D

IỄ N

Đ

Vphản ứng = V1- V1’

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Nước sông

N

Nước

H Ư

Mẫu nước

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

2. Chuẩn độ các mẫu nước:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

= 0.0101(mol/l)

TP

CEDTA =10*20/VEDTA trên Burret =10*20/19.8 = 10,1(mmol/l)

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(ml)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TRUNG BÌNH

U

VEDTA

cất

N

cất

Ơ

+ 30ml nước cất VEDTA(ml)

CaCO3

H

VCaCO3(ml)

Lần 2

Trường hợp không pha loãng mẫu với nước cất IV.

TÍNH ĐỘ CỨNG TỔNG Độ cứng tổng mg CaCO3/l = độ cứng của nước(trong mẩu)

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- Độ cứng có( Page 11

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

nước cất) =(V1EDTA * CEDTA*1000*100/ VMẫu ) -(Vphản ứng * CEDTA*1000*100/ VMẫu ) Kết luận

Độ

N

Nước

Nước mềm

Long 78,78

Nước hơi cứng

.Q

song

26,26

Nước mềm

4

Nước giếng

105,8

5

Nước thủy cục

131,3

Nước hơi cứng

G

Nước hơi cứng

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Theo như số liệu tính được ta thấy: Nước thủy cục> Nước giếng>Nước sông Long Bình>

V.

CÂU HỎI CUỐI BÀI

TR ẦN

Nước thải sinh hoạt> Nước cất

10 00

B

1. Nguyên nhân gây ra độ cứng của nước: là do nước có chứa các cation Ca2+ và Mg2+ ,… tự do ở dạng muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2,…Thông thường

A

nước cứng có độ cứng lớn hơn 300mg/l.

-H

Ó

2. Giải thích hiện tượng gây ra độ cứng giả trong nước: Tạo bởi các muối Ca và

Ý

Mg carbonat và bicarbonat, trong đó chủ yếu là bicarbonat vì muối carbobat Ca

-L

và Mg hầu như không tan trong nước. chúng ta có thể giảm được nó bằng nhiều

ÁN

phương pháp đơn giản như đun sôi,…

TO

3. Ứng dụng số liệu độ cứng trong phân tích, xử lý nước: Dựa vào số liệu độ cứng

D

IỄ N

Đ

ÀN

của nước để đề ra các giải pháp xử lý tổng quát. Có nhiều phương pháp làm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nước thải sinh hoạt

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

Đ ẠO

TP

Bình

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

2

0

Y

Nước cất

U

1

H

cứng(mgCaCO3/l)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Mẫu nước

Ơ

Stt

mềm nước, vì thế phải căn cứ vào mức độ làm mềm cần thiết (độ cứng cho phép còn lại của nước), chất lượng nước nguồn và các chỉ tiêu kinh tế khác để chọn ra phương pháp làm mềm thích hợp nhất.

Để làm mềm nước, người ta dùng các phương pháp sau:

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD: -

Nguyáť…n Tháť‹ Thu HĂ

LĂ m máť m nĆ°áť›c báşąng hĂła chẼt: pha cĂĄc hĂła chẼt khĂĄc nhau vĂ o nĆ°áť›c Ä‘áťƒ káşżt hᝣp váť›i ion Ca2+ vĂ Mg2+ tấo thĂ nh cĂĄc hᝣp chẼt khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c. PhĆ°ĆĄng phĂĄp nhiᝇt: Ä‘un nĂłng hoạc chĆ°ng cẼt nĆ°áť›c.

-

PhĆ°ĆĄng phĂĄp trao Ä‘áť•i ion: láť?c nĆ°áť›c cần lĂ m máť m qua láť›p láť?c cationit cĂł khả năng

Ć

N

-

N

H

trao Ä‘áť•i Na+ hoạc H+ cĂł trong thĂ nh phần cᝧa hất cationit váť›i ion Ca2+ vĂ Mg2+

Y

hòa tan trong nĆ°áť›c vĂ giᝯ chĂşng lấi trĂŞn báť mạt cᝧa cĂĄc hất láť›p

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

N

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

I) M᝼c tiĂŞu bĂ i háť?c. - Ä?o Ä‘ưᝣc hĂ m lưᝣng Calcium cᝧa 5 mẍu nĆ°áť›c. - NĂŞu Ä‘ưᝣc ᝊng d᝼ng sáť‘ liᝇu hĂ m lưᝣng Calcium trong phân tĂ­ch vĂ xáť­ lĂ˝ nĆ°áť›c. - LĂ m viᝇc nhĂłm hiᝇu quả. - ThĂ nh thấo trong cĂĄc thao tĂĄc pha hĂła chẼt vĂ Ä‘áť‹nh phân. II) Thiáşżt báť‹ - hĂła chẼt- cĂĄch pha hĂła chẼt. 1. Thiáşżt báť‹. - Eren 125ml: 2 cĂĄi - Buret 25ml: 1 cĂĄi - Pipet 25: 1 cĂĄi - áť?ng Ä‘ong: 1 cĂĄi - Cáť‘c: 3 cĂĄi - BĂŹnh Ä‘áť‹nh mᝊc 500ml: 1 cĂĄi 2. HĂła chẼt. - Dung dáť‹ch NaOH. - Chᝉ tháť‹ mĂ u murexide: sáť­ d᝼ng dĆ°áť›i dấng báť™t tinh tháťƒ. - Dung dáť‹ch EDTA 0.01M. 3. CĂĄch pha hĂła chẼt. * Pha dung dáť‹ch NaOH 1N. - Cân 20g NaOH sao Ä‘Ăł hòa tan váť›i máť™t Ă­t nĆ°áť›c cẼt khuẼy Ä‘áť u cho NaOH tan háşżt vĂ cho vĂ o bĂŹnh Ä‘áť‹nh mᝊc 500ml trĂĄn cáť‘c vĂ Ä‘áť‹nh mᝊc dd NaOH Ä‘áşżn vấch vĂ lắc Ä‘áť u. * Pha dd EDTA 0.01M. - SẼy khĂ´ EDTA áť&#x; 80oC. Cân 1.8615g EDTA vᝍa sẼy khĂ´ áť&#x; 80oC sao Ä‘Ăł hòa tan váť›i nĆ°áť›c cẼt, cho dung dáť‹ch vᝍa hòa tan vĂ o bĂŹnh Ä‘áť‹nh mᝊc 500ml vĂ Ä‘áť‹nh mᝊc dd EDTA Ä‘áşżn vấch. III) CĂ´ng thᝊc liĂŞn quan. * Ä?áť™ cᝊng Calcium: !( "#$%) ∗ ("#$%) ∗ 1000 ∗ 40.08 ( ) = !(++ ẍ )

Ä? áş O

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

BĂ€I 6: CALCIUM

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

- L�c qua mà ng bån thẼm, thẊm thẼu ngưᝣc (RO).

BĂĄo cĂĄo táť•ng hᝣp tháťąc hĂ nh hĂła vĂ´ cĆĄ 2

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

Page 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

Nước thủy cục

Nước đóng chai

3.0

6.4

6.3

0.3

3.1

3.3

6.1

6.2

0.7

2.7

3.2

6.6

6.4

0.5

2.933

3.167

6.367

6.3

0.5

23.511

25.387

51.038

50.501

4.008

Ó -H Ý

3.0

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Đo lần 1 V(EDTA) Đo lần 2 V(EDTA) Đo lần 3 V(EDTA) Trung bình 3 lần đo V(EDTA) Calcium (mg/l)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nước giếng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nước sông

A

Nước thải

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Chú ý: - Việc định phân cần thực hiện nhanh chóng sau khi nâng pH. - Lấy 50ml hay một thể tích mẫu pha loãng đến 50ml sao cho thể tích EDTA dùng định phân không vượt quá 15ml. Nếu mẫu nước có hàm lượng calcium vượt quá 300mg/l nên pha loãng trước khi định phân. * Thực hiện thí nghiệm tương tự cho 4 mẫu nước còn lại. Bảng số liệu kết quả thí nghiệm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Trong đó: - V(EDTA): thể tích EDTA chuẩn độ (ml). - C(EDTA): Nồng độ mol của dung dịch EDTA (M). - V(dd mẫu): thể tích dung dịch mẫu (ml). IV) Tiến hành thí nghiệm: ( thực hiện trên 5 mẫu nước). * Thực hành với mẫu nước sông. - Cho 25ml dd EDTA 0.01M lên buret. - Dùng pipet hút 50ml nước sông cho vào Eren thêm 3ml dd NaOH 1N để nâng pH lên 12 -13 sau đó lắc đều. - Thêm 0,2 mg (Vài hạt) chất chỉ thị màu murexide ta thấy dung dịch có màu hồng nhạt, lắc đều. - Tiến hành định phân bằng cách nhỏ từ từ dd EDTA đến khi thấy có màu đỏ tía đó chính là điểm kết thúc của dung dịch. - Để kiểm soát điểm kết thúc chuẩn độ, cần ghi nhận thể tích EDTA đã dùng, sau đó thêm một hoặc hai giọt EDTA để đảm bảo màu dung dich không đổi.

V) Trả lời câu hỏi cuối bài. Câu 1: Việc định phân cần thực hiện nhanh chóng vì tránh sự cách biệt nhiệt quá lớn so với nhiệt độ môi trường xung quanh. Sự đổi màu trở nên chậm và kết quả Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Tiến hành. 1) Điều chế KMnO4 : − Cân 3g KOH trộn với 2,5g KCLO3 vào chén sứ và đun nóng với nhiệt nóng chảy ở 3000c , cho từ từ 1,5g MnO2 và khuấy đều. Sau khi thêm hết MnO2, đậy nắp cốc mẫu cho vào lò nung ở 6000 c khoảng 20 phút, lấy ra để nguội. − Hòa tan sản phẩm bằng 50ml nước cất cho vào cốc 250mL. − Cho lượng dd HCl 0.1N trung hòa dung dịch thu được cho tới khi không còn màu xanh lục và chuyển sang màu tím

D

IỄ N

Đ

ÀN

III.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

Đ ẠO

G

-L

TO

ÁN

2.

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

II.

− − − − −

Mục tiêu bài học. Điều chế được KMnO4 Tính toán hiệu suất quá trình điều chế Xác định nồng độ dung dịch KMnO4 vừa điều chế Làm việc nhóm hiệu quả. Thành thạo trong các thao tác pha hóa chất và tính toán. Thiết bị - hóa chất- cách pha hóa chất. Thiết bị. − Lò nung − Chén sứ − Bếp điện − Đũa khuấy − Phễu lọc chân không − Buret 25 ml − Erlen 250 ml − Becher 250 ml − Pipet 10 ml − Bình định mức 50 ml Hóa chất. − KOH,KClO3,MnO2 − HCl đặc, H2SO4 đặc Dung dịch FeSO4 −

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

I.

TP

BÀI 1 : ĐIỀU CHẾ KMnO4

H Ư

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CHƯƠNG 2: ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ

Y

N

H

Ơ

N

kém chính xác như trong trường hợp mẫu được định phân gần khoảng nhiệt độ đông đặc chất chỉ thị màu sẽ bị phân hủy trong nước nóng. Đặc biệt pH có thể tạo ra môi trường dẫn đến kết tủa CaCo3. Tuy nhiên định phân lâu cũng có thể hòa tan lại kết tủa sự thay đổi chậm tại điểm kết thúc thường cho kết quả thấp hơn. Câu 2: Ở pH = 12 – 13, Magnesium sẽ bị kết tuẩ dược dạng hydroxyt. Calcium còn lại sẽ kết hợp với chỉ thị màu tạo thành dung dịch màu hồng.

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà − Đề dung dịch yên trong 3 phút ,lọc qua phiễu chân không, rữa bã với nước cất và nhập chung nước rửa vào phần dung dịch. Đo thề tích thu được.

G

3.3

TB 3.2

10 00

B

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 5 Fe(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O CFeso4 . vFeso4 = CKMnO4. VKMnO4

A

CFeso4 . vFeso4 )/ VKMnO4

Ó

↔ CKMnO4 =(

-H

→ CKMnO4 =(0.1* 10)/3.2 =0.3125 ( N)

Ý

• Số mol KMnO4 thực tế :

-L

Ntt = (10*0.1)* 0.07*0.2/3.2 = 0.004375 mol

ÀN

TO

ÁN

• Số mol lý thuyết : KClO3+ 3MnO2 +6 KOH 3K2MnO4 +KCl +3H2O 1.5/87 1.5/87 3K2MnO4 + 8HCl 4KCl +2 KMnO4 + MnCl4 +4 H2O 2/3 *(1.5/87)

D

IỄ N

Đ

1.5/87

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nồng độ KMnO4 của dung dịch là :

3.2

N

3.1

Lần 3

H Ư

KMnO4 (ml )

Lần 2

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Lần 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Thể tích KMnO4 thu được là : 70 ml Thể tích KMnO4 dùng định phân là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

2) Xác định nồng độ KMnO4 : − Lấy 25 ml dung dịch KMnO4 được điều chế cho vào buret Hút 10 ml FeSO4 0.1N cho vào erlen 250 ml thêm vào 50 ml nước cất 6 ml − H2SO4 đặc. Nhỏ KMnO4 xuống từ từ cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng nhạt thì − ghi nhận thể tích KMnO4 trên buret. Xác định nồng độ KMnO4 điều chế được và từ đó tính hiệu suất % của phản ứng điều chế KMnO4 IV. Kết quả :

Nlt = ( 2/3)* (1.5/87) = 0.0115 mol Hiệu suất %H =(Ntt / Nlt )*100 =( 0.004375/0.0115) *100 ≈38.04 % V. Trả lời câu hỏi :

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

N

H

Ơ

N

Câu 1 : Do mangan bị oxi hóa thành Mn+7ở dạng K2SO4có màu xanh lục KClO3+ 3MnO2 +6 KOH 3K2MnO4 +KCl +3H2O Sau khi trung hòa bằng HCl ta thu được dung dịch KMnO4 có màu tím. 3K2MnO4 + 8HCl 4KCl +2 KMnO4 + MnCl4 +4 H2O Câu 2: 3K2MnO4 + H2O ↔ 2KMnO4 + MnO4 + 4KOH (1)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- KMnO4 là chất oxi hóa mạnh và khả năng oxi hóa phụ thuộc mạnh vào môi trường - (Mn có số oxi hóa +7 cao nhất nên nó sẽ có xu hướng giảm => KMnO4 có tính oxi hóa mạnh.) +Trong môi trường axit : Mn(+7) Mn(+2) (quan trọng)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

VD: cho Fe2+, Cl- vào KMn04 trong dd axit Mn+7-->Mn+2 Fe2-->Fe3+ Cl-->Cl2 +Trong môi trường trung tính ( như H2O) : Mn(+7) Mn(+4) ( MnO2 kết tủa đen) VD: Điển hình là phản ứng: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 2MnO2 + 3CH2OH-CH2OH + 2KOH +Trongmôi trường bazơ ( ít gặp) : Dung dịch kiềm mạnh và dư chất khử , MnO4- bị khử về MnO4 22KMnO4 + K2SO3 + 2KOH 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O Dung dịch kiềm đặc và khi không có chất khử , MnO4- tự phân huỷ theo phản ứng 4KMnO4 + 4KOH 4K2MnO4 + O2 + 2H2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Câu 3 :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi cho HCl vào sẻ làm cân bằng (1) dịch chuyển theo chiều tạo ra KMnO4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

HCl + KOH KCl +H2O

BÀI 2 : ĐIỀU CHẾ PHÈN CHUA

D

IỄ N

Đ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: − Điều chế được phèn nhôm từ bột nhôm và từ vật liệu nhôm phế thải (vỏ lon bia,…) − Tính toán được hiệu suất quá trình điều chế nhôm. II. HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ : 1. Hóa chất:

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

− KOH khan , H2SO4 đđ , NaOH, Etanol − Bột nhôm − Vỏ lon bia, lon nước ngọt 2. Dụng cụ : − Máy lọc áp suất thấp − Cân điện tử, bếp điện − Máy đo Ph − Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh − Phễu lọc, giấy lọc − Chậu thủy tinh III. TIẾN HÀNH : 1) Điều chế phèn chua từ bột nhôm : Lần 1: − Cân 0.6g bột nhôm cho vào becher 250 ml, thêm 25 ml KOH 1M để hòa tan nhôm. − Đặt becher lên trên bếp đun nhẹ, khuấy nhẹ để phản ứng nhanh hơn. Chờ cho đến khi phản ứng kết thúc lấy becher ra khỏi bếp. − Thêm 10 ml dd H2SO4 9M vào becher phản ứng và khuấy đều, thấy xuất hiện kết tủa trắng, khuấy để kết tủa tan. − Lọc lấy dung dịch vào becher 100 ml. Đun sôi dung dịch trên bếp điện cho đến khi có váng tinh thể xuất hiện. − Lấy becher ra để nguội, sau đó đặt becher này vào 1 becher 500ml có đựng nước đá, thỉnh thoảng khuấy nhẹ để tinh thể phèn hôm hình thành − Lọc lấy tinh thể phèn nhôm bằng phễu lọc áp suất. Rửa tinh thể phèn đang lọc 2 lần với etanol, mỗi lần dùng 10 ml. Thu lấy sản phẩm, sấy nhẹ, cân khối lượng m1 Kết tinh lại sản phẩm : − Cho sản phẩm phèn thu được ở trên vào becher 100 ml − Cho 15 ml nước cất vào becher và đun nóng khuấy cho sản phẩm tan hết. Tiếp tục đun cho đến khi thấy có váng tinh thể lấy becher ra khỏi bếp để nguội, đặt vào chậu thủy tinh có đựng nước đá, xuất hiện tinh thể phèn nhôm. Lọc lấy tinh thể bằng áp suất, sấy nhẹ, đem cân m2 Lần 2 :

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

TO ÀN

Khối lượng phẩm (g)

Đ IỄ N D

LẦN 1

sản

LẦN 2

LẦN 3

m1

m2

m3

m4

m5

m6

7.98

6,97

15.21

14.12

16.79

15.95

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

a) Điều chế phèn chua từ bột nhôm :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

− Lặp lại quá trình tương tự lần 1. Tiến hành điều chế phèn nhôm chua với 1g bột nhôm + 42 ml KOH +16 ml H2SO4 9M , thu sản phẩm khối lượng m3, m4 . Lần 3: − Lặp lại quá trình tương tự lần 1. Tiến hành điều chế phèn nhôm chua với 1.2 g bột nhôm + 50 ml KOH +19 ml H2SO4 9M , thu sản phẩm khối lượng m5, m6 . 2) Điều chế phèn chua từ vỏ lon bia, lon nước ngọt : Chuẩn bị nguyên liệu : − Vỏ lon bia, lon nước ngọt: dùng kéo cắt thành từng mảnh nhỏ. − Dung dịch KOH 1M ,H2SO4 9M, Etanol Phương pháp tiến hành: − Tương tự đối với bột nhôm, nhưng thời gian lâu hơn . Lần 1 : − 0.6 g vỏ lon bia + 40 ml đ KOH 1M + 15 ml dd H2SO4 9M. Rửa với 20 ml etanol Lần 2: − 1 g vỏ lon bia + 60 ml đ KOH 1M + 20 ml dd H2SO4 9M. Rửa với 20 ml etanol Lần 3: − 1.2 g vỏ lon bia + 80 ml đ KOH 1M + 25 ml dd H2SO4 9M. Rửa với 20 ml etanol IV. KẾT QUẢ:

Tính hiệu suất : •

Sản phẩm lần 1:

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

H

Ơ

N

nKOH = CM.V = 1. 0,25 = 0,25 mol nH2SO4 = CM.V = 9. 0,1 = 0,9 mol ,nAl = = 0,022 mol ./ 2Al + 2KOH + 4H2SO4 + 22H2O 2KAl(SO4)2.12H2O + 3H2 0,022mol =>0,022mol

Y

N

→ nphèn = nAl

TP

-,7/ .8.9

. 100% = 66.84 %

./

= 0,037 = , Suy ra:

TR ẦN

nphèn = 0,037 mol

B

Khối lượng phèn trên lý thuyết thu được: mphèn = 0.037. 474 =17.538 g

10 00

H Ư

• Sản phẩm lần 2: nAl =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(3ý0145ế0)

. 100% =

G

(01ự20ế)

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

H1 =

Đ ẠO

Nên hiệu suất của quá trình trên là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nhưng kết quả thí nghiệm thu được là : m =6,97 g

Ó

A

Nhưng thực tế thu được: m = 14.12g Nên hiệu suất có được là: 8. . H2 = . 100% = 80.51 % /.>?9

= 0,044 = , Suy ra:

ÁN

./

-L

..

Ý

-H

• Sản phẩm lần 3: nAl =

>.7> . ,9>-

. 100% = 76.48%

b) Điều chế phèn chua từ vỏ lon bia, lon nước ngọt :

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

nphèn = 0,044 mol mphèn = 0.044. 474 = 20,856g (lý thuyết) Nhưng thực tế thu được: m = 15.95 g Ta làm tương tự cách tính trên, ta thu được: H3 =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Theo lý thuyết khối lượng phèn chua thu được là: m = n. M = 0,022.474 = 10.428g

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

m2

m3

m4

m5

m6

6.635

4.568

10.21

9.45

11.93

10.65

Ơ

m1

H

sản

LẦN 3

N

Khối lượng phẩm (g)

LẦN 2

N

LẦN 1

./

= 0.044 =

10 00

mphèn = 0.044. 474 = 20.856g G =

10.65 . 100% = 51.06 % 20,856

A

TRẢ LỜI CÂU HỎI: Câu 1 : Khi thêm dd H2SO4 9M vào sẽ hình thành kết tủa Al(OH)3 và kết tủa này sẽ tan ra khi đun nóng. Phương trình phản ứng xãy ra như sau: 2KAl(OH)4 (dd) + H2SO4 (dd) 2Al(OH)3 + K2SO4 (dd) + H2O

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

V.

9.45 . 100% = 53.88 % 17.538

IỄ N

Đ

ÀN

TO

2Al(OH)3 + K2SO4 + 3H2SO4 (dd) 2Al(SO4)2 + 6H2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

..

B

• Sản phẩm lần 3: nAl=

TR ẦN

mphèn = 0.037. 474 = 17.538 g G =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

= 0.037 =

H Ư

./

G

N

• Sản phẩm lần 2: nAl=

4.568 . 100% = 48.19 % 9,48

Đ ẠO

mphèn = 0.022. 474 = 10.428 g G =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

./

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Áp dụng tương tự cách tính toán hiệu suất đối với bột nhôm, ta có hiệu suất của điều chế bột nhôm từ vỏ lon bia như sau: .• Sản phẩm lần 1: nAl= = 0.022 =

Câu 2 : Khi cho phèn chua ( Al2(SO4)3.K2SO4.24H2O) hòa tan vào nước thì nó tách thành các muối K2SO4 và Al2(SO4)3. Muối K2SO4 là muối của acid mạnh H2SO4và bazo mạnh (KOH) nên không bị thủy phân. Còn muối Al2(SO4)3 là muối của bazo yếu và acid mạnh nên nó bị thủy phân. Sự thủy phân trên không nhiều, nhưng thường trong nước tự nhiên có hiện diện nhiều muối

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GVHD:

Nguyễn Thị Thu Hà

carbonat acid, nên H+ tạo ra do sự thủy phân trên sẽ kết hợp với HCO3- tạo H2CO3 ít điện ly, làm giảm nồng độ ion H+ trong dung dịch.

N

Al2(SO4)3+ 6H2O < == > 2Al(OH)3 + 3H2SO4

H

Ơ

Sự thủy phân sẽ thiên về chiều tạo ra Al(OH)3. Keo 2Al(OH)3 mang điện

Y

N

tích dương đông tụ dần, lắng xuống kéo theo các hạt đất và các chất hữu cơ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 3 : • Ưu điểm: - Về mặt năng lực keo tụ ion nhôm thì nó thuộc loại cao nhất trong số các loại muối ít độc hại mà loại người biết. - Phèn chua ít độc, sẵn có trên thị trường và giá rẽ - Công nghệ keo tụ bằng phèn chua là công nghệ tương đối đơn giản, dể kiểm soát, phổ biến rộng rãi. • Nhược điểm: - Làm giảm đáng kể độ pH, phải dùng NaOH để hiệu chỉnh lại độ pH dẫn đến chi phí sản xuất tăng. - Khi quá liều lượng cần thiết thì hiện tượng đông tụ bị phá hủy làm nước đục trở lại. - Phải dùng thêm một số phụ gia trợ đông tụ và trợ lắng. - Hàm lượng Al dư trong nước lớn hơn so vói khi dùng chất keo tụ khác và có thể lớn hơn tiêu chuẩn với 0,2mg/lít. - Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại thượng bị hạn chế. - Ngoài ra, có thể làm tăng lượng SO42- trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

làm cho nước trong.

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 22 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

Báo cáo tổng hợp thực hành hóa vô cơ 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

TP

Y

U

.Q

HẾT

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

Ó

-H

N

Ơ

H

N

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Giáo trình thực hành hóa vô cơ 2 2.Mạng xã hội

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

GVHD:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyễn Thị Thu Hà

Page 23

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.