https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời. a) Vùng đất
N
H
Ơ
- Gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo, tổng diện tích 331 212 km2 (Niên giám thống kê Việt Nam, 2006).
N
HƯỚNG DẪN
G
- Đường bờ biển: Dài 3260 km, từ Móng Cái đến Hà Tiên.
N
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ; có hai quần đảo ở ngoài khơi xa là Hoàng Sa, Trường Sa.
H Ư
b) Vùng biển
TR ẦN
- Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông.
- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây và Philíppin.
10 00
B
- Vùng biển gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
Ó
A
c) Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
HƯỚNG DẪN
ÁN
-L
Ý
-H
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh vị trí địa lí là nhân tố quan trọng tạo nên sự phong phú của tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật và làm cho nước ta có khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa. - Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nên có tài nguyên khoáng sản phong phú.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ Đặc điểm: Phần lớn nằm ở khu vực miền núi.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
+ Chiều dài: Trên đất liền dài hơn 4600 km, trong đó đường biên giới với Trung Quốc dài hơn 1400 km, đường biên giới Việt Nam - Lào dài gần 2100 km và đường biên giới Việt Nam - Campuchia dài hơn 1100 km.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Đường biên giới
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Vị trí nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật (luồng từ Hoa Nam và Himalaya xuống, luồng từ Ấn Độ và Mianma sang, luồng từ Inđônêxia - Malaixia lên) nên tài nguyên sinh vật phong phú. - Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao, tổng số giờ nắng lớn; lại nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng vị trí địa lí Việt Nam có nhiều thuận lợi trong mối quan hệ với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và các nước khác trên thế giới.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
- Việt Nam nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế với nhiều cảng biển (Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn...; các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất...), cùng các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường hàng hải, hàng không tạo thuận lợi cho cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời, nước ta còn là cửa ngõ ra biển thuận tiện cho Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
N
HƯỚNG DẪN
- Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4600 km, trong đó: + Đường biên giới Việt Nam - Lào dài gần 2100 km.
H Ư
+ Đường biên giới Việt Nam - Campuchia dài hơn 1100 km.
N
G
+ Đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài hơn 1400 km.
TR ẦN
- Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi. Đường biên giới thường được xác định theo các địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối.
10 00
B
- Đường biên giới trên đất liền của nước ta với các nước láng giềng là đường biên giới được hình thành trong quá trình lịch sử, hiện nay đã được phân giới và đang tiến hành cắm mốc. Các vấn đề có liên quan nảy sinh sẽ được các nước hữu quan tiếp tục giải quyết thông qua đàm phán, thương lượng.
HƯỚNG DẪN
-L
Ý
-H
Ó
A
5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
TO
ÁN
- Biển Đông là một biển rộng, trong đó vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 với hàng ngàn hòn đảo. Bên cạnh những ảnh hưởng to lớn đến thiên nhiên nước ta, Biển Đông giàu có tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản và có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông biển và du lịch biển đảo. Phát triển các ngành kinh tế biển trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta tạo điều kiện đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm đường biên giới trên đất liền của nước ta.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D
IỄ N
- Các đảo và quần đảo trong Biển Đông nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các bộ phận của vùng biển, các đảo và quần đảo là sự bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ đất nước và góp phần bảo vệ an ninh của Tổ quốc. 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HƯỚNG DẪN - Tác động đến khí hậu: + Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. + Làm giảm thời tiết khắc nghiệt.
N
H
Ơ
- Tác động đến địa hình: Làm cho địa hình ven biển nước ta rất đa dạng (vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi triều rộng, cồn cát, vũng vịnh nước sâu...).
N
+ Làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính hải dương, điều hoà hơn.
Đ ẠO
7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
G
HƯỚNG DẪN
H Ư
N
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4.
B
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
TR ẦN
+ Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
10 00
+ Địa hình có tính phân bậc theo độ cao: ở đồi núi có các bậc từ 500 - 1000m, 1000 - 1500m, 1500 2000m, 2000 - 2500m, trên 2500m.
Ó
A
+ Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam: cao về phía tây, tây bắc, thấp dần về phía đông và đông nam.
Ý
-H
+ Địa hình có sự phân hoá đa dạng: có nhiều vùng núi khác nhau, khu vực trung du, bán bình nguyên; các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển...
ÁN
-L
+ Có 2 hướng chính: tây bắc - đông nam (thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã với các dãy núi như Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Truông Sơn Bắc), vòng cung (thể hiện ở vùng núi Đông Bắc với các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và vùng núi Trường Sơn Nam).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+ Các hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo... đa dạng, phong phú.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
.Q
+ Hệ sinh thái rùng ngập mặn có diện tích rộng và năng suất sinh học cao.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
- Tác động đến các hệ sinh thái vùng ven biển: Làm cho các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
ÀN
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D
IỄ N
Đ
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở; địa hình cacxtơ (hang động, suối cạn, thung khô); các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng mở rộng. + Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu: mở rộng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về phía biển hằng năm. - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: các hoạt động kinh tế (khai khoáng, thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện...) cùng hoạt động quần cư đã làm biến đổi địa hình và tạo nên nhiều dạng địa hình nhân tạo.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
8. Dựa vào Atlat Địa li Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng địa hình nước ta phần lớn là đồi núi, trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. Giải thích tại sao như vậy? HƯỚNG DẪN a) Chứng minh: Sử dụng thang màu ở trang 6 – 7 (Hình thể) để làm rõ phần diện tích của địa hình đồi núi và đồi núi thấp trên bản đồ.
Ơ
N
b) Giải thích
TR ẦN
9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình nước ta đa dạng. Giải thích tại sao địa hình có sự đa dạng như vậy. HƯỚNG DẪN
10 00
B
a) Chứng minh: Dựa vào trang 6-7 của Atlat Địa lí Việt Nam (Hình thể), kết hợp với trang 13 và 14 (Các miền tự nhiên) để tìm các dẫn chứng cụ thể làm sáng rõ địa hình nước ta có nhiều kiểu:
A
+ Đồi núi: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên, bán bình nguyên, đồi, thung lũng, đồng bằng giữa núi...
-H
Ó
+ Đồng bằng: ô trũng, dải đất cao, bãi bồi, cồn cát, doi đất, núi sót, thềm sông, thềm biển... b) Giải thích
TO
ÁN
-L
Ý
- Địa hình được hình thành do tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực. Nội lực có xu hướng làm gồ ghề bề mặt địa hình, còn ngoại lực có xu hướng san bằng bề mặt gồ ghề của địa hình. Hai lực này có xu hướng ngược nhau, nhưng tác động đồng thời với nhau. Trong quá trình tác động, những dạng địa hình chủ yếu do nội lực tạo nên, gọi là địa hình hình thái kiến trúc; những dạng địa hình chủ yếu do ngoại lực tạo nên, gọi là địa hình hình thái điêu khắc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpơ - Himalaya đã nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa kèm theo các đứt gãy và phun trào mắcma. Tuy nhiên, vận động nâng lên yếu nên đại bộ phận nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
- Sau khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta trải qua một thời kì tương đối ổn định và tiếp tục được hoàn thiện dưới chế độ lục địa, chủ yếu chịu sự tác động bào mòn, phá hủy của các quá trình ngoại lực, tạo nên những bề mặt san bằng cổ, thấp và thoải. Về cơ bản, địa hình của nước ta có thể hình dung như một bán bình nguyên.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Trong giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini (thuộc đại Cổ sinh), các kì vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri (thuộc đại Trung sinh).
D
IỄ N
Đ
- Nước ta trải qua một lịch sử phát triển lãnh thổ lâu dài và phức tạp, chia thành 3 giai đoạn với những đặc điểm khác nhau, tác động đến việc hình thành địa hình khác nhau: + Giai đoạn Tiền Cambri: đây là giai đoạn đầu tiên hình thành nền móng ban đầu lãnh thổ nước ta, cách đây trên 570 triệu năm. Trên lãnh thổ Việt Nam lúc ấy đại bộ phận là biển. Phần đất liền ban đầu chỉ là những mảng nền cổ nằm rải rác bên mặt biển nguyên thủy (Hoàng Liên Sơn, Rào Cỏ, Pu Hoạt, vòm sông Chảy, Kon Tum...). + Giai đoạn Cổ kiến tạo: • Kéo dài trên 500 triệu năm và cách ngày nay ít nhất là 65 triệu năm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
• Các hoạt động uốn nếp và nâng lên đã diễn ra ở nhiều nơi như: các địa khối ở thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum; các dãy núi hướng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, cac dãy núi hướng vòng cung ở Đông Bắc và các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.
N
• Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn (Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri) làm thay đổi hẳn hình thể của nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền, một bộ phận vững chắc của châu Á - Thái Bình Dương.
N
H
• Cuối giai đoạn Cổ kiến tạo, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng.
TR ẦN
H Ư
N
• Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ - Himàlaya, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các vùng trũng lục địa kèm theo các đứt gãy và phun trào mắcma.
B
• Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện trong giai đoạn Tân kiến tạo còn kéo dài đến hiện nay, nổi bật là: nâng cao địa hình làm sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ, đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng; hình thành các cao nguyên và các đồng bằng phù sa trẻ...
-H
Ó
A
10 00
• Trong giai đoạn này, đặc biệt trong kỉ Đệ tứ, khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà, gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển. Đã có nhiều lần biển tiến và biển lùi trên phần lãnh thổ nước ta mà dấu vết để lại là các thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ...
-L
Ý
10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao địa hình nước ta già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. HƯỚNG DẪN
ÁN
- Địa hình già trẻ lại
TO
+ Địa hình già và trẻ thường được phân biệt nhau bởi hình thái. Địa hình già có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng mở rộng. Địa hình trẻ, ngược lại, có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
• Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya diễn ra cách đây khoảng 23 triệu năm và có cường độ mạnh mẽ, nhưng không phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
• Sau khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta trải qua một thời kì tương đối ổn định và tiếp tục được hoàn thiện dưới chế độ lục địa, chủ yếu chịu sự tác động của các quá trình ngoại lực.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
• Diễn ra trong thời gian ngắn, cách đây 65 triệu năm và đang tiếp diễn đến ngày nay.
U
Y
+ Giai đoạn Tân kiến tạo:
D
IỄ N
Đ
+ Nêu biểu hiện: Địa hình miền núi phổ biến có các núi đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp; xen giữa có các mặt bằng, dấu vết của địa hình cổ (ví dụ mặt bằng Sa Pa ở dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn). Đồng bằng có nhiều dạng địa hình vẫn đang được tiếp tục hoàn thành (bãi bồi, doi đất, vùng trũng thấp...); giữa đồng bằng còn có các thềm sông, thềm biển... + Sau giai đoạn Cổ kiến tạo, địa hình nước ta như một bán bình nguyên, có thể gọi là địa hình già. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo đã nâng lên, hạ xuống, làm đứt gãy, phun trào mắcma... làm cho địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa...; trong từng bậc địa hình lớn như đồi núi, đồng bằng, bờ biển còn có
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm biển...; nhiều địa hình có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp...
H
Ơ
+ Nêu biểu hiện: Căn cứ vào thang màu độ cao ở trang 6-7 (Hình thể), tìm kiếm trên bản đồ để có dẫn chứng về sự phân bậc của địa hình nước ta. Ở mỗi bậc, cần nêu dẫn chứng cụ thể; ví dụ: bậc trên 2500m có Phanxipăng 3143m, Ngọc Linh 2598m...; bậc từ 2000 - 2500m có Tây Côn Lĩnh 2419m, Chư Yang Sin 2405 m...
N
- Địa hình phân bậc
TR ẦN
H Ư
N
- Căn cứ vào màu sắc thể hiện độ cao ở trang 6-7 (Hình thể) để nêu biểu hiện về hướng nghiêng của địa hình nước ta theo tây bắc - động nam: phía tây và tây bắc chủ yếu là đồi núi, cao nhất là ở Tây Bắc; phía đông và đông nam phần lớn là đồng bằng có độ cao nhỏ; chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng là đồi trung du (ở Bắc Bộ), gò đồi (ở Trung Bộ), bán bình nguyên (Đông Nam Bộ) thấp dần từ phía các cao nguyên Nam Trung Bộ về phía Đồng bằng sông Cửu Long.
10 00
B
- Tương tự như các vận động kiến tạo khác, vận động Anpơ - Himalaya có cường độ lớn nhất ở tâm và càng ra ngoài rìa thì cường độ càng yếu.
-H
Ó
A
- Nước ta nằm ở rìa Đông Nam của vận động Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo; tây bắc gần tâm hơn là đông nam, nên địa hình ở phía tây bắc chịu tác động nâng lên mạnh hơn ở phía đông nam, làm cho địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
-L
Ý
12. Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức đã học, giải thích tại sao địa hình nước ta gồm hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cưng. HƯỚNG DẪN
TO
ÁN
- Hai hướng chính của địa hình nước ta là tây bắc - đông nam (thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã với các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Trường Sơn Bắc) và hướng vòng cung (thể hiện ở vùng núi Đông Bắc với các cánh cung nổi bật như Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và dãy núi Trường Sơn Nam).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
+ Vận động Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo diễn ra với nhiều chu kì nâng lên khác nhau; xen kẽ giữa các chu kì nâng lên là hoạt động bào mòn của ngoại lực. Mỗi chu kì nâng lên có cường độ khác nhau, nên cùng với hoạt động bào mòn của ngoại lực đã tạo nên các bậc địa hình có độ cao khác nhau.
D
IỄ N
Đ
- Hướng núi được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo, chủ yếu do hướng của các mảng nền cổ quy định. + Vùng núi Đông Bắc: Các mạch núi khi nâng lên ở Đông Bắc có hướng vòng cung theo rìa mảng nền cổ Hoa Nam và mảng nền vòm sông Chảy. + Vùng núi Tây Bắc: Các dãy núi được nâng lên theo hướng của các mảng nền cổ hướng tây bắc đông nam tại địa máng Đông Dương (khối nền cổ Hoàng Liên Sơn, Pu Hoạt, Rào Cỏ...). + Vùng núi Trường Sơn Nam: Các mạch núi được nâng lên xung quanh rìa của khối nền cổ rộng lớn Kon Tum, nối liền với nhau tạo nên hướng núi vòng cung của Trường Sơn Nam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sảnh địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. HƯỚNG DẪN Có thể tìm sự giống nhau và khác nhau theo dàn ý chung: vị trí địa lí, độ cao địa hình, hướng nghiêng, hướng núi, đặc điểm hình thái địa hình.
Ơ
N
- Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng.
H
- Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Y
N
a) Giống nhau
- Đặc điểm hình thái: Đều có các khu vực với đặc điểm hình thái khác nhau.
G
b) Khác nhau + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng.
H Ư
N
- Vùng núi Đông Bắc
TR ẦN
+ Hướng núi chủ yếu là vòng cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều); ngoài ra, còn có hướng tây bắc - đông nam (dãy Con Voi, Tam Đảo...).
B
+ Có các khu vực rõ rệt:
10 00
• Vùng thượng nguồn sông Chảy là những đỉnh núi cao trên 2000m. Giáp biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ (ở Hà Giang, Cao Bằng) cao trên 1000m.
A
• Trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m.
-H
Ó
- Vùng núi Tây Bắc + Cao nhất nước.
-L
Ý
+ Hướng núi: tây bắc - đông nam. + Có 3 dải địa hình song song:
ÁN
• Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, được coi là nóc nhà của Việt Nam, trong đó đỉnh Phanxipăng cao 3143m.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- Hướng nghiêng: Đều nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam (cao ở tây bắc, thấp dần về đông nam).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U TP
.Q
- Hướng núi: Đều có các dãy núi hướng tây bắc - đông nam.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Đều có núi cao, núi trung bình và núi thấp.
ÀN
• Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao...).
D
IỄ N
Đ
• Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên từ Phong Thổ đến Mộc Châu (Tả Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu...), tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa. 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình đồi núi nước ta có sự phân hóa đa dạng. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Địa hình núi nước ta chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. Địa hình đồi gồm bán bình nguyên và đồi trung du. Mỗi vùng địa hình có những đặc điểm khác nhau. a) Vùng núi Đông Bắc - Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
Ơ
N
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng.
Y
N
H
- Hướng núi chủ yếu là vòng cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều); ngoài ra, còn có hướng tây bắc - đông nam (dãy Con Voi, Tam Đảo...).
H Ư
N
- Cao nhất nước. - Hướng núi: tây bắc - đông nam.
TR ẦN
- Có 3 dải địa hình song song:
+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, được coi là nóc nhà của Việt Nam, trong đó đỉnh Phanxipăng cao 3143m.
10 00
B
+ Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao...).
Ó
A
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên từ Phong Thổ đến Mộc Châu (Tả Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu...), tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa.
-H
c) Vùng núi Trường Sơn Bắc
Ý
- Phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
-L
- Khu vực núi núi thấp.
ÁN
- Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam. - Đặc điểm hình thái:
ÀN
+ Hẹp ngang; có hai sườn không đối xứng. Sườn Đông Trường Sơn hẹp và dốc, có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
b) Vùng núi Tây Bắc
Đ ẠO
+ Trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m.
TP
.Q
+ Vùng thượng nguồn sông Chảy là những đỉnh núi cao trên 2000m. Giáp biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ (ở Hà Giang, Cao Bằng) cao trên 1000m.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Có các khu vực rõ rệt:
D
IỄ N
Đ
+ Hai đầu nâng cao (phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế), thấp trũng ở giữa (vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đối thấp Quảng Trị); cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển. d) Vùng núi Trường Sơn Nam: Gồm các khối núi và cao nguyên - Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào. - Trường Sơn Nam
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ; có những đỉnh núi cao trên 2000m như: Ngọc Lĩnh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Bi Doup (2287m, Lang Biang (2167m)... Nối giữa hai khối núi này là vùng núi thấp kéo dài từ Bình Định đến Phú Yên.
N
H
Ơ
+ Hướng núi: Khối núi Kon Tum (hướng tây bắc - đông nam) liền với mạch núi từ Bình Định đến Phú Yên (hướng bắc nam), nối với khối núi cực Nam Trung Bộ (hướng đông bắc - tây nam) tạo thành một vòng cung lưng lồi về phía Biển Đông.
N
+ Hai sườn đối xứng nhau rõ rệt: Phía tây thoải về phía các cao nguyên Tây Nguyên, phía đông dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.
e) Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
G
- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
H Ư
N
- Bán bình nguyên Đông Nam Bộ gồm các bậc thềm phù sa cổ, độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan với độ cao chừng 200m.
TR ẦN
- Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa Đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
10 00
B
15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao địa hình khu vực đồi núi nước ta có sự phân hóa đa dạng. HƯỚNG DẪN
Ó
A
a) Khu vực đồi núi nước ta có sự phân hóa đa dạng
-H
- Địa hình núi chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Ý
+ Vùng núi Đông Bắc: Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.
-L
• Có 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều).
ÁN
• Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng.
TO
• Thấp dần từ tây bắc về đông nam: Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng cao trên 1000m. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Bán bình nguyên xen đồi ở phía tây và khoảng liền kề giữa các cao nguyên với nhau.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Cao nguyên badan xếp tầng với độ cao khác nhau: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên (độ cao 500 - 800 - 1000 và trên 1000m).
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Cao nguyên
D
IỄ N
Đ
+ Vùng núi Tây Bắc: Nằm giữa sông Hồng và sông cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc - đông nam: • Phía đông: Dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, có đỉnh Phanxipăng (3143m). • Phía tây: Các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào với độ cao trung bình. • Ở giữa: Thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. • Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
• Núi thấp và hẹp ngang; hai đầu nâng cao (vùng núi Tây Nghệ An ở phía bắc và vùng núi Tây Thừa Thiên Huế ở phía nam), ở giữa thấp trũng (vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị).
Ơ
+ Vùng núi Trường Sơn Nam: Gồm các khối núi và cao nguyên, có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
N
• Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
N
H
• Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ, địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc.
N
G
+ Địa hình đồi trung du: Rộng nhất nằm ở rìa Đồng bằng sông Hồng, hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. Phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy.
TR ẦN
H Ư
b) Nguyên nhân làm cho địa hình khu vực đồi núi nước ta có sự phân hóa đa dạng: Do sự tác động của nội lực và ngoại lực khác nhau ở vào các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển lãnh thổ nước ta.
B
- Vùng núi Đông Bắc gắn với nền Hoa Nam và khối Vòm sông Chảy, được nâng lên yếu trong Tân kiến tạo.
10 00
- Vùng núi Tây Bắc nằm trong địa máng Đông Dương với các mảng nền cổ hướng tây bắc - đông nam (Pu Hoat, Rào Cỏ, Hoàng Liên Sơn...), được nâng lên mạnh trong vận động Tân kiến tạo.
-H
Ó
A
- Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm trong địa máng Đông Dương, không được nâng lên mạnh trong vận động Tân kiến tạo.
-L
Ý
- Vùng núi Trường Sơn Nam vừa nằm trong địa máng Đông Dương với mảng nền cổ lớn là Kon Tum; trong vận động Tân kiến tạo vừa được nâng lên ở nơi này, vừa phun trào mắc ma ở những nơi khác.
ÁN
- Vùng bán bình nguyên và đồi trung du là kết quả phối hợp rõ rệt của các vận động nâng lên rất yếu, phun trào mắcma và sự chia cắt của dòng chảy trên các thềm phù sa cổ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Bán bình nguyên Đông Nam Bộ: Các bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan ở độ cao chừng 200m.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
• Phía tây là các cao nguyên badan Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng, có các độ cao khoảng 500 - 800 - 1000m và các bán bình nguyên xen đồi.
HƯỚNG DẪN
D
IỄ N
Đ
ÀN
16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Có thể tìm sự giống nhau và khác nhau theo dàn ý chung: nguồn gốc, diện tích, độ cao, hướng nghiêng, đặc điểm hình thái địa hình.
a) Giống nhau - Nguồn gốc: Đều là đồng bằng châu thổ sông. - Diện tích: rộng. - Độ cao: Thấp.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Hướng nghiêng: Nghiêng về phía biển. - Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng. b) Khác nhau - Đồng bằng sông Hồng
N
+ Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ tạo nên.
Ơ
+ Hình dạng tam giác châu, đỉnh là Việt Trì, đáy Hải Phòng - Ninh Bình.
N
H
+ Diện tích khoảng 15 nghìn km2, độ cao khoảng 5 - 7 m.
Y
+ Hướng nghiêng: tây bắc - đông nam (địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển).
N H Ư
+ Diện tích khoảng 40 nghìn km2; độ cao khoảng 2 - 4 m.
G
+ Hình dạng tương tự một tứ giác.
+ Chia thành ba khu vực, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
10 00
B
TR ẦN
• Phần thượng châu thổ: Tương đối cao (2 - 4 m so với mực nước biển), ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những vũng nước tù đút đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Dọc sông Tiền và sông Hậu là dải đất phù sa ngọt tương đối cao.
-H
Ó
A
• Phần hạ châu thổ: Thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn ngấm dần trong đất. Trên bề mặt với độ cao 1 - 2 m, ngoài các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải, còn có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
-L
Ý
• Phần nằm ngoài tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: Vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (như đồng bằng Cà Mau, một số nơi tiếp giáp với Đông Nam Bộ).
ÁN
17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, giải thích tại sao địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có sự khác biệt với địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi tụ tạo thành.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
- Đồng bằng sông Cửu Long
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Ớ giữa đồng bằng trũng thấp, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô với hệ thống đê sông (dài hơn 3000 km). Xung quanh rìa đồng bằng cao hon, có một số núi sót nhô cao (rìa phía tây bắc và tây nam tiếp giáp với vùng trung du, ra phía biển có các thềm sông, thềm biển).
ÀN
- Địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình đồng bằng châu thổ.
Đ
+ Địa hình có nhiều vùng trũng, dải đất cao, cồn cát, thềm sông, thềm biển...
IỄ N
+ Địa hình được hình thành do các sông bồi đắp phù sa tạo nên.
D
- Địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung là địa hình đồng bằng ven biển.
+ Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ; thường có ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. + Địa hình được hình thành với vai trò chủ yếu của biển: trầm tích biển lắng vào các đứt gãy kéo dài dọc ven biển tạo thành đồng bằng; một số nơi có sự bồi đắp của phù sa sông, nhưng không lớn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh nước ta có nhiều đồng bằng với địa hình khác nhau. HƯỚNG DẪN Nhiều loại đồng bằng khác nhau: đồng bằng châu thổ sông (Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long), đồng bằng ven biển, đồng bằng giữa núi. Khác nhau về địa hình:
Ơ
N
a) Đồng bằng sông Hồng
H
- Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ tạo nên.
Y
N
- Hình dạng tam giác châu, đỉnh là Việt Trì, đáy Hải Phòng - Ninh Bình.
TR ẦN
- Diện tích khoảng 40 nghìn km2; độ cao khoảng 2 - 4 m.
- Chia thành ba khu vực, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
A
10 00
B
+ Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 - 4 m so với mực nước biển), ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những vũng nước tù đứt đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Dọc sông Tiền và sông Hậu là dải đất phù sa ngọt tương đối cao.
-L
Ý
-H
Ó
+ Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn ngấm dần trong đất. Trên bề mặt với độ cao 1 - 2 m, ngoài các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải, còn có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
ÁN
+ Phần nằm ngoài tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (như đồng bằng Cà Mau, một số nơi tiếp giáp với Đông Nam Bộ). c) Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Hình dạng tương tự một tứ giác.
H Ư
- Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi tụ phù sa tạo thành.
N
b) Đồng bằng sông Cửu Long
G
Đ ẠO
- Ở giữa đồng bằng trũng thấp, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô với hệ thống đê sông (dài hơn 3000 km). Xung quanh rìa đồng bằng cao hơn, có một số núi sót nhô cao (rìa phía tây bắc và tây nam tiếp giáp với vùng trung du, ra phía biển có các thềm sông, thềm biển).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
.Q
- Hướng nghiêng: tây bắc - đông nam (địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển).
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Diện tích khoảng 15 nghìn km2; độ cao khoảng 5 – 7m.
ÀN
- Do trầm tích biển là chủ yếu kết hợp với phù sa sông bồi lấp vào các đứt gãy tạo nên.
Đ
- Diện tích khoảng 15 nghìn km2.
D
IỄ N
- Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ: - Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị - Thiên, Nam - Ngãi - Bình Định và các đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận)
- Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Thanh Hóa của hệ thống sông Mã - Chu, đồng bằng Nghệ An với sông Cả, đồng bằng Quảng Nam với sông Thu Bồn và đồng bằng Tuy Hòa với sông Đà Rằng).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia thành 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. d) Các đồng bằng giữa núi
H
Ơ
- Đặc điểm chung là nhỏ hẹp, thường là thung lũng tương đối bằng phẳng nằm giữa các vùng núi; một số nơi chủ động được nguồn nước tưới có thể sử dụng để trồng lúa.
N
- Nằm giữa các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam... (Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ, Trùng Khánh, An Khê...).
G
- Giải thích đa dạng: do tác động phối hợp củạ nội lực và ngoại lực trong quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ Việt Nam
H Ư
N
+ Nội lực: các hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các vùng trũng lục địa sát biển, đứt gãy ven biển...
TR ẦN
+ Ngoại lực: tác động của sóng, thủy triều, dòng biển, biển tiến và biển lùi, sông ngòi... 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng.
10 00
B
HƯỚNG DẪN
Ó
A
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có cả địa hình núi, cao nguyên, bán hình nguyên, đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển. Trong mỗi loại địa hình đó, có các dạng địa hình khác nhau, tạo nên sự đa dạng về địa hình của miền.
-H
a) Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam
Ý
- Núi cao: Ngọc Lĩnh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Bidoup (2287m)...
-L
- Núi trung bình: Kon Ka Kinh (1484m), Braian (1864m)…
ÁN
- Núi thấp: Chư Pha (922m)... - Gò đồi: nằm chuyển tiếp giữa núi Trường Sơn Nam với đồng bằng ven biển phía đông. - Đèo: Mang Yang, An Khê, Phượng Hoàng...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
- Chứng minh đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và rạn san hô...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
HƯỚNG DẪN
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình ven biển nước ta đa dạng. Giải thích tại sao có sự đa dạng như vậy.
ÀN
- Đồng bằng giữa núi: An Khê...
Đ
- Thung lũng sông: thung lũng sông Ba, sông Thu Bồn...
D
IỄ N
- Các núi ăn lan ra sát biển... - Cao nguyên badan xếp tầng với độ cao khác nhau: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên (độ cao 500 - 800 - 1000 và trên 1000m). - Bán bình nguyên xen đồi ở phía tây và khoảng liền kề giữa các cao nguyên với nhau.
b) Bán bình nguyên Đông Nam Bộ - Bậc thềm phù sa cổ, độ cao khoảng 100m.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Bề mặt phủ badan với độ cao chừng 200m. c) Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long - Nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những vũng nước tù đút đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên).
Y
N
H
Ơ
- Các giồng đất ở hai bên bờ sông, các cồn cát duyên hải, các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông. Đây là các dạng địa hình thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển ở ven biển.
N
- Dải đất phù sa ngọt tương đối cao nằm dọc sông Tiền và sông Hậu.
G
- Vùng thấp trũng (ở giữa đồng bằng)..
H Ư
N
- Vùng đất cao (nằm trong cùng, giáp với vùng gò đồi).
TR ẦN
21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phân hóa đa dạng. HƯỚNG DẪN
10 00
B
Địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phân hoá đa dạng thể hiện ở miền này có nhiều khu vực địa hình khác nhau rõ rệt: dãy núi Trường Sơn Nam, các cao nguyên Tây Nguyên, bán bình nguyên Đông Nam Bộ, Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long và đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
A
a) Dãy núi Trường Sơn Nam
-H
Ó
- Độ cao trung bình, phổ biến từ 1000 - 2000m, có một số đỉnh núi cao trên 2000m (Ngọc Lĩnh, Ngọc Krinh, Bidoup...).
Ý
- Dốc về phía đông, có nhiều mạch núi ăn lan ra sát biển; thoải về phía tây.
ÁN
-L
- Ở hai đầu cao, ở giữa võng thấp xuống: Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Các đỉnh núi từ Bình Định đến Khánh Hòa thấp xuống dưới 1000m.
TO
b) Các cao nguyên ở Tây Nguyên - Các cao nguyên badan xếp tầng với độ cao khác nhau: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên (độ cao 500 - 800 - 1000 và trên 1000m).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- Cồn cát, đầm phá (thường ở giáp biển).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
d) Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ
TP
- Một số dải đất phù sa cổ (Ví dụ: một số nơi tiếp giáp với Đông Nam Bộ).
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Một số nơi địa hình có dạng đầm lầy, phù sa chưa cố định thành đất (ví dụ như một số nơi ở đồng bằng Cà Mau).
Đ
- Khoảng liền kề giữa các cao nguyên với nhau và với vùng núi phía tây là các bán bình nguyên.
D
IỄ N
c) Bán bình nguyên Đông Nam Bộ: Có các bậc thềm phù sa cổ, độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan với độ cao chừng 200m. d) Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long: Chia thành ba khu vực, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 - 4m so với mực nước biển), ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
- Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn ngấm dần trong đất. Trên bề mặt với độ cao 1 - 2m, ngoài các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải, còn có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
N
vũng nước tù đứt đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Dọc sông Tiền và sông Hậu là dải đất phù sa ngọt tương đối cao.
N
H
- Phần nằm ngoài tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông (như đồng bằng Cà Mau, một số nơi tiếp giáp với Đông Nam Bộ).
N
G
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia thành 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
TR ẦN
H Ư
22. Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức đã học, chứng minh địa hình nước ta có tác động rõ rệt đến khí hậu. HƯỚNG DẪN
Địa hình nước ta tác động đến khí hậu thể hiện rõ rệt ở độ cao và hướng núi.
B
a) Độ cao của địa hình tác động đến chế độ nhiệt và mưa
10 00
- Độ cao đã làm thay đổi nhiệt ẩm từ thấp lên cao, tạo ra các đai cao khí hậu khác nhau. + Đai nhiệt đới gió mùa:
-H
Ó
A
• Ở miền Bắc, đai có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 1000m.
-L
Ý
• Nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C). Độ ấm thay đổi tùy nơi: từ khô hạn đến ẩm ướt.
ÁN
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: • Ở miền Bắc, đai có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền Nam từ 900 – 1000m đến 2600m. • Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
- Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Quảng Nam với sông Thu Bồn và đồng bằng Tuy Hòa với sông Đà Rằng).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
- Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ: Nam - Ngãi - Bình Định và các đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận).
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
e) Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ
ÀN
+ Đai ôn đới gió mùa trên núi:
D
IỄ N
Đ
• Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn). • Khí hậu có nét giống khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C.
- Độ cao trong sự phối hợp với hướng gió đã tạo nên nhũng nơi mưa nhiều và mưa ít. + Những nơi mưa nhiều ở nước ta là những nơi núi cao đón gió. Chẳng hạn như: Bắc Quang (Hà Giang) 4802mm, Hoàng Liên Sơn (Lao Cai) 3552mm, Huế 2867mm, Hòn Ba (Quảng Nam) 3752mm...
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Nơi mưa ít do nằm giữa núi cao, nhưng địa hình thấp trũng xuống không đón gió được như Mường Xén (Nghệ An), hoặc nằm ở nơi khuất gió, song song với hướng gió... b) Hướng núi tác động rõ rệt đến chế độ nhiệt và mưa
H
Ơ
+ Hướng vòng cung của các dãy núi ở Đông Bắc đã tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập trực tiếp, gây ra một mùa đông lạnh có 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 18°C, đặc biệt ở Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
N
- Hướng núi vòng cung:
G
+ Dãy Bạch Mã ngăn gió mùa Đông Bắc tràn xuống phía nam, làm cho về mùa đông, nhiệt độ có sự phân hóa rõ giữa hai miền khí hậu phía bắc và phía nam.
TR ẦN
H Ư
N
+ Dãy Trường Sơn đớn gió Đông Bắc vào mùa dông gây mưa; đón gió Tây Nam vào mùa hạ, gây hiện tượng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ. Từ đó, làm cho mùa mưa ở Trung Bộ lệch về thu đông và mùa mưa ở Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ ngược nhau (mùa mưa ở Tây Nguyên là mùa khô ở Duyên hải Nam Trung Bộ, ngược lại mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mùa mưa ở Tây Nguyên).
-H
Ó
A
10 00
B
+ Phan Rang là nơi mưa ít nhất nước ta do nguyên nhân địa hình là chủ yếu. Hai loại gió Đông Bắc và Tây Nam đều gây mưa ở sườn đón gió (mưa ở phía vịnh Cam Ranh là sườn đón gió vào mùa đông và mưa ở phía nam mũi Dinh là sườn đón gió vào mùa hạ), trong khi Phan Rang nằm ở phía sườn khuất gió của cả hai mùa. Phía tây của Phan Rang là núi cực Nam Trung Bộ, tạo ra hiện tượng phơn khô nóng trong mùa hạ.
-L
Ý
23. Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức đã học, chứng minh địa hình có tác động rõ rệt đến đất đai và sinh vật nước ta. HƯỚNG DẪN
ÁN
Tác động của địa hình đến đất đai và sinh vật nước ta thể hiện rõ rệt nhất là ở độ cao địa hình và một số dạng địa hình.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
+ Dãy Hoàng Liên Sơn đã chặn các đợt gió mùa Đông Bắc, không cho xâm nhập trực tiếp vào Tây Bắc, làm cho nhiệt độ vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc tại những nơi có cùng độ cao.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
- Hướng núi tây bắc - đông nam tác động mạnh mẽ đến khí hậu nước ta.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
+ Cánh cung Đông Triều đón gió Đông Nam vào mùa hạ, gây mưa lớn ở sườn đón gió, nhưng làm cho vùng khuất gió ở lòng máng Cao - Lạng mưa ít.
ÀN
a) Độ cao của địa hình tác động đến đất đai và sinh vật: Độ cao địa hình đã tạo ra ba đai cao ở nước ta với sự khác nhau về đất và sinh vật bắt nguồn từ tác động của khí hậu
IỄ N
Đ
- Đai nhiệt đới gió mùa
D
+ Ở miền Bắc, đai có độ cao trung binh dưới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 - 1000m. + Trong đai này có hai nhóm đất: • Nhóm đất phù sa: chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát... • Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp: chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:
Đ ẠO
• Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, có hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Đất feralit có mùn với đặc tính chua, quá trình phong hóa yếu nên tầng đất mỏng.
H Ư
N
G
• Ở độ cao trên 1600 - 1700m, quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn. Rừng sinh trưởng kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài; rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng có các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
TR ẦN
- Đai ôn đới gió mùa trên núi + Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).
+ Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. Đất ở đây chủ yếu là đất mùn thô.
B
b) Ở một số dạng địa hình khác nhau có đất đai và sinh vật khác nhau
Ó
A
10 00
- Ở nơi trũng thấp, thường xuyên ngập nước trong mùa mưa và cạn nước trong mùa khô, với sự xâm nhập mặn (như ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên...) đã hình thành nên đất phèn, trên đó có thực vật chủ yếu là cây tràm.
-H
- Ở cửa sông ven biển, nơi có sự xâm nhập mặn thường xuyên, đã hình thành đất mặn, với sự có mặt của các loài thực vật của rừng ngập mặn như: đước, sú, vẹt, mắm, bần...
ÁN
-L
Ý
- Trên các địa hình núi đá vôi, đất đỏ đá vôi với rừng thường xanh, phổ biến các loài cây trai, nghiến...
TO
24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa mùa đông đến khí hậu nước ta.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
+ Ở miền Bắc, đai có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền Nam từ 900 - 1000m đến 2600m.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
• Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi; rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển; rừng tràm trên đất phèn; xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám vùng khô hạn.
N
• Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng đồi núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ, có cây cao tới 30 - 40m, phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
HƯỚNG DẪN
Đ
- Thời gian: từ tháng XI - IV.
IỄ N
- Hướng: đông bắc.
D
- Nguồn gốc: từ cao áp Xibia. - Tính chất: lạnh khô. - Hoạt động (phạm vi, thời gian): + Gió mùa Đông Bắc xâm nhập trực tiếp vào vùng Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, xâm nhập vào Tây Bắc theo các thung lũng sông và thổi về phía nam. Khi di chuyển về phía nam, gió mùa Đông
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã; chỉ có những đợt có cường độ mạnh thì mới vượt qua được dãy núi này, nhưng đã bị biến tính mạnh, hầu như không còn lạnh nữa.
N
H
Ơ
+ Nửa sau mùa đông (khoảng tháng II - IV): Gió Đông Bắc bị lệch qua biển được tăng cường ẩm, khi thổi vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
N
+ Nửa đầu mùa đông (khoảng tháng XI - I): Gió Đông Bắc thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn, khi vào nước ta gây nên thời tiết lạnh khô ở Bắc Bộ. Từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế do gặp dãy Trường Sơn Bắc, nên gây mưa lớn.
G
25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió Tây Nam TBg đến khí hậu nước ta.
N
HƯỚNG DẪN
H Ư
(TBg - viết tắt của vịnh Tây Bengan, một vịnh ở Bắc Ấn Độ Dương ở vùng biển Ấn Độ)
TR ẦN
- Thời gian: đầu mùa hạ (khoảng tháng V, VI và đầu tháng VII). - Hướng: tây nam. - Nguồn gốc: từ cao áp Bắc Ấn Độ Dưong.
10 00
B
- Tính chất: nóng ẩm. - Hoạt động và tác động:
A
+ Xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Ý
-H
Ó
+ Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay gọi là gió Tây hoặc gió Lào).
ÁN
-L
26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích tác động của gió mùa Tây Nam đến khí hậu nước ta. HƯỚNG DẪN
- Thời gian: giữa và cuối mùa hạ (khoảng tháng VII, VIII - X).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Gây ra sự phân hóa về nhiệt và mưa ở miền Bắc và cả nước.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Gây ra một mùa đông lạnh ở miền Bắc, có 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C; đồng thời đó cũng là mùa khô, nhưng không khô hạn lắm, do có mưa phùn.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Tác động đến khí hậu nước ta:
Đ
ÀN
- Hướng: tây nam. Ra phía bắc, gió này bị hút vào áp thấp Bắc Bộ, thổi theo hướng đông nam vào Bắc Bộ.
IỄ N
- Nguồn gốc: từ cao áp chí tuyến Bán cầu Nam.
D
- Tính chất: khi vượt qua vùng biển Xích đạo, trở nên nóng ẩm với tầng ẩm rất dày. - Hoạt động và tác động: + Gió mùa Tây Nam thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Nam Bộ là nơi đón gió trước và gió rút muộn hơn phía bắc, nên thời gian mưa thường kéo dài, nhiều nơi sang tháng XI mới kết thúc mùa mưa. 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió Tín phong Bán cầu Bắc đến khí hậu nước ta. HƯỚNG DẪN
Ơ
N
- Thời gian: là loại gió thường xuyên trên Trái Đất, thổi quanh năm ở nước ta.
Đ ẠO
• Ở miền Bắc: Tín phong Bán cầu Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đông Bắc; mỗi khi gió mùa Đông Bắc yếu đi, gió này mạnh lên, gây thời tiết ấm áp, hanh khô.
H Ư
N
G
• Ở miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào): Tín phong Đông Bắc chiếm ưu thế, gặp địa hình núi chắn gió gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
TR ẦN
+ Mùa hạ:
10 00
B
• Đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc hướng đông bắc gặp gió Tây Nam TBg tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa đầu mùa cho cả nước và mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Do gió Tây Nam TBg mạnh hơn đẩy Tín phong Bán cầu Bắc ra xa về phía đông nên miền Bắc ít chịu ảnh hưởng của dải hội tụ này.
-H
Ó
A
• Giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc gặp gió mùa Tây Nam tạo nên dải hội tụ nhiệt đới theo hướng vĩ độ, vắt ngang qua lãnh thổ nước ta, gây mưa lớn. Dải hội tụ này lùi dần theo hướng bắc nam nên đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam.
ÁN
-L
Ý
+ Mùa xuân: Gió Đông Bắc suy yếu, gió Tây Nam chưa mạnh lên, Tín phong Bán cầu Bắc thổi ở rìa Tây Nam của cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương vào nước ta theo hướng đông nam. Gió này gây ra thời tiết "nồm", độ ẩm lớn, sương mù nhiều, thời tiết ấm, không mưa.
TO
28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của dải hội tụ nhiệt đới đến khí hậu nước ta.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ Mùa đông:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
- Hoạt động và tác động:
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
U
- Tính chất: khô nóng, ổn định, độ ẩm tương đối thấp. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Y
- Nguồn gốc: từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương (là cao áp chí tuyến Bán cầu Bắc).
H
- Hướng: đông bắc.
HƯỚNG DẪN
IỄ N
Đ
- Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành vào mùa hạ, giữa gió mùa mùa hạ và Tín phong Bán cầu Bắc.
D
- Đầu mùa hạ + Gió Tây Nam TBg gặp Tín phong Bán cầu Bắc tạo nên dải hội tụ nhiệt đới, chạy theo hướng kinh tuyến. Do gió Tây Nam TBg mạnh hơn, đẩy Tín phong Bán cầu Bắc ra ngoài xa về phía đông, nên dải hội tụ chủ yếu chạy dọc theo Philippin, đoạn cuối áp sát vào miền Nam nước ta.
+ Dải hội tụ nhiệt đới vào thời kì này là nguyên nhân gây mưa mưa Tiểu mãn (vào tiết Tiểu mãn đầu tháng VI) ở Trung Bộ nước ta.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Giữa và cuối mùa hạ:
H
Ơ
+ Dải hội tụ này vắt ngang qua Bắc Bộ vào tháng VIII, theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời lùi dần vào Trung Bộ và Nam Bộ vào tháng IX, X, sau đó lùi xuống vĩ độ trung bình ở Xích đạo. Dải hội tụ này thường gây mưa lớn, áp thấp, bão; nên tháng đỉnh mưa và áp thấp, bão cũng lùi dần từ bắc vào nam theo sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới.
N
+ Gió mùa Tây Nam gặp Tín phong Bán cầu Bắc tạo nên dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng vĩ tuyến, vắt ngang qua nước ta.
H Ư
- Mùa hạ: nhiệt độ trung bình không khác nhau nhiều giữa bắc nam, do:
TR ẦN
+ Mùa hạ trong cả nước đều chịu tác động của gió Tây Nam TBg và gió mùa Tây Nam, là hai loại gió có nguồn gốc nhiệt ẩm, mang lại nền nhiệt độ tương đối đồng nhất trong phạm vi cả nước.
10 00
B
+ Đồng thời, phần lớn lãnh thổ nước ta về mùa hạ có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh (riêng ở Nam Bộ có lần đầu Mặt Trời lên thiên đỉnh sớm hơn vào tháng IV, cũng xem như bước vào thời gian tiếp vào đầu mùa hạ), sự biến động nhiệt độ theo chiều bắc nam về mùa hạ không đáng kể.
-H
Ó
A
- Mùa đông: Tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho nền nhiệt độ hạ thấp ở miền Bắc, đặc biệt là ở Bắc Bộ có 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C; trong khi đó, từ dãy Bạch Mã trở vào, nền nhiệt độ cao hơn nhiều do ảnh hưởng của Tín phong Bán Cầu Bắc chi phối.
ÁN
-L
Ý
30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao mặc dù ở gần Xích đạo, nhưng nhiệt độ trung bình về mùa hạ của Nam Bộ vẫn thấp hơn nền nhiệt độ vào mùa hạ ở Bắc Trung Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc. HƯỚNG DẪN
TO
- Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ trung bình tháng V - X (mùa hạ) ở trang 9 (Khí hậu) để làm sáng rõ nhận định nhiệt độ trung bình về mùa hạ của Nam Bộ thấp hơn nền nhiệt độ vào mùa hạ ở Bắc Trung Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và nam Tây Bắc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
Đ ẠO
- Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ trung bình tháng V - X (mùa hạ), nhiệt độ trung bình tháng XI - IV (mùa đông) ở trang 9 (Khí hậu) để làm sáng rõ nhận định nhiệt độ trung bình về mùa hạ ít có sự khác nhau trong cả nước; nhưng về mùa đông, nhiệt độ trung bình của miền khí hậu phía Bắc thấp hơn nhiều so với miền khí hậu phía Nam.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
HƯỚNG DẪN
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao nhiệt độ trung bình về mùa hạ ít có sự khác nhau trong cả nước; nhưng về mùa đông, nhiệt độ trung bình của miền khí hậu phía Bắc thấp hơn nhiều so với miền khí hậu phía Nam.
D
IỄ N
Đ
- Do sự khác nhau về góc nhập xạ, nên khu vực ở gần Xích đạo thường có nhiệt độ trung bình cao hơn ở những nơi xa Xích đạo.
- Tuy nhiên, ở nước ta về mùa hạ, gió Tây Nam TBg thổi đến gặp dãy Trường Sơn, gây mưa ở sườn Tây. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, trở nên khô nóng, làm nhiệt độ tăng cao hơn hẳn sự thay đổi nhiệt độ theo chiều từ bắc vào nam, dẫn đến nhiệt độ trung bình trong những tháng đầu mùa hạ tăng cao hơn nhiều so với Nam Bộ. (Cứ xuống thấp 100m, nhiệt độ tăng 1°C; trong khi đó, khi đi về phía Xích đạo, cứ cách 1 vĩ độ, nhiệt độ chỉ tăng lên khoảng 0,1°C.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
31 . Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích biểu đồ khí hậu của Đồng Hới và Nha Trang để làm rõ sự khác nhau về chế độ mưa của vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
N
H
Ơ
- Tổng lượng mưa của Đồng Hới lớn hơn ở Nha Trang. Nguyên nhân chủ yếu do về mùa đông, khi gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta, frông cực bị chặn lại ở dãy Trường Sơn Bắc gây mưa lớn; trong khi ở Nha Trang, Tín phong Bán cầu Bắc tuy có gây mưa khi gặp Trường Sơn Nam, nhưng lượng mưa không lớn.
N
HƯỚNG DẪN
TR ẦN
+ Nha Trang mưa lớn bắt đầu vào tháng IX là lúc gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh. Mùa mưa kết thúc vào tháng XII, liên quan đến sự dịch chuyển về phía Nam Bộ của dải hội tụ nhiệt đới và sự kết thúc hoạt động của áp thấp và bão ở khu vực Nam Trung Bộ.
10 00
B
32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh chế độ nhiệt và chế độ mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. HƯỚNG DẪN
A
a) Chế độ nhiệt
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
- Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (23,5°C) thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh (27,1°C). Nguyên nhân: TP. Hồ Chí Minh gần Xích đạo hơn; mặt khác ở Hà Nội, mùa đông có nhiệt độ hạ thấp (16,4°C so với 25,8°C ở TP. Hồ Chí Minh) do chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc; vào mùa hạ, nhiệt độ cao (28,9°C so với 27,1°C ở TP. Hồ Chí Minh) do ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng.
TO
- Tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất: + Hà Nội cao nhất vào tháng VII và thấp nhất vào tháng I, do vị trí nằm gần chí tuyến Bắc, theo đúng quy luật nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ở mỗi bán cầu xảy ra sau khi Mặt Trời lên thiên đỉnh. (Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc, tất cả mọi địa điểm ở Bán cầu Bắc gần Mặt Trời nhất, nhận được lượng bức xạ lớn nhất, tháng VII có nhiệt độ trung hình cao nhất. Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam, tất cả mọi địa điểm ở Bán cầu Bắc ở xa Mặt Trời nhất, nhận được lượng bức xạ mặt trời nhỏ nhất, tháng I có nhiệt độ trung bình thấp nhất).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
+ Đồng Hới gần với vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ, nên tháng VIII bắt đầu mùa mưa do chịu ảnh hưởng lan toả của đỉnh mưa ở Trung và Nam Bắc Bộ. Mùa mưa kéo dài sang tháng I đi liền với hoạt động của gió mùa Đông Bắc gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
- Mùa mưa ở Đồng Hới từ tháng VIII - I, ở Nha Trang từ tháng IX - XII. Nguyên nhân chủ yếu liên quan đến các nguyên nhân gây mưa lớn ở hai vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Tháng mưa lớn nhất ở Đồng Hới là tháng X, trong khi tháng có lượng mưa lớn nhất ở Nha Trang là tháng XI, liên quan đến sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới từ bắc vào nam và sự lùi dần của áp thấp và bão.
+ TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng IV, tương ứng với thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh lần thứ nhất trong năm, vào lúc đang mùa khô, không có mưa; nhiệt độ thấp nhất vào tháng XII, do nằm gần Xích đạo hơn so với Hà Nội (nhiệt độ thấp nhất vào tháng I). - Biên độ nhiệt ở TP. Hồ Chí Minh nhỏ hơn (1,3°C) ở Hà Nội (14,5°C).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
+ Hà Nội: Nằm xa Xích đạo hơn, có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa do tác động của bức xạ mặt trời lớn hơn ở TP. Hồ Chí Minh. Vào mùa đông, nhiệt độ hạ thấp do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc; mùa hạ nhiệt độ cao hơn do chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, làm cho nhiệt độ cao tập trung vào một khoảng thời gian ngắn ở trong năm.
N
+ TP. Hồ Chí Minh: nằm gần Xích đạo, quanh năm nắng nóng. Mùa đông không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau, làm cho nhiệt độ ở cả hai mùa không chênh lệch nhau lớn.
- Tổng lượng mưa năm:
H Ư
+ TP. Hồ Chí Minh lớn hơn (1931 mm) Hà Nội (1667mm).
N
G
b) Chế độ mưa
TR ẦN
+ Nguyên nhân:
10 00
B
• Hà Nội có mưa ít vào đầu mùa mưa (chủ yếu là mưa dông nhiệt và chịu ảnh hưởng một phần của gió phơn Tây Nam khô nóng); giữa và cuối mùa mưa nhiều, nhung không lớn hơn ở TP. Hồ Chí Minh (trừ tháng VIII có hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới) do tác động của gió mùa Tây Nam yếu hơn so với TP. Hồ Chí Minh.
-H
Ó
A
• TP. Hồ Chí Minh có mưa suốt mùa hạ (đầu mùa, mưa lớn do gió Tây Nam TBg xâm nhập trực tiếp; giữa và cuối mùa, mưa lớn do tác động của gió mùa Tây Nam); đồng thời gió mùa Tây Nam hoạt động kéo dài làm mùa mưa dài hơn ở Hà Nội 1 tháng.
-L
Ý
- Tháng mưa cực đại ở Hà Nội là tháng VIII, ở TP. Hồ Chí Minh vào tháng IX, tương ứng với thời kì hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ở tại mỗi địa điểm.
ÁN
- Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V - X, mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI trùng với thời kì hoạt động của gió mùa mùa hạ; TP. Hồ Chí Minh, mùa mưa kéo dài hơn Hà Nội do hoạt động kéo dài hơn của gió mùa Tây Nam.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ TP. Hồ Chí Minh có hai cực đại về nhiệt, tương ứng với hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh trong năm xa nhau (tháng IV và tháng VIII).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Hà Nội có một cực đại và một cực tiểu về nhiệt, do trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Diễn biến nhiệt độ trong năm:
HƯỚNG DẪN
IỄ N
Đ
ÀN
33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam.
D
a) Chế độ nhiệt - Nhiệt độ trung bình năm: + Tăng dần từ Bắc vào Nam (Hà Nội: 23,5°C; Huế: 25,2°C; TP. Hồ Chí Minh: 27,1°C).
+ Nguyên nhân: Càng vào nam, càng gần Xích đạo hơn. Mặt khác, Hà Nội chịu tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất, Huế chịu tác động yếu hơn, TP. Hồ Chí Minh không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 22 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
+ Ở Hà Nội và Huế là tháng VII, do vị trí gần chí tuyến, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn và Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc vào ngày 22/6. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao nhất vào tháng IV, liên quan đến thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh và trùng với mùa khô. Nhiệt độ tháng thấp nhất ở Hà Nội và Huế là tháng I, TP. Hồ Chí Minh là tháng XII, liên quan đến thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Nam và TP, Hồ Chí Minh gần chí tuyến Nam hơn Hà Nội và Huế.
N
- Tháng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất:
N
G
+ Giảm dần từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh (Hà Nội: 12,5°C; Huế: 9,4°C; TP. Hồ Chí Minh: 3,2°C).
TR ẦN
H Ư
+ Nguyên nhân: về mùa hạ, nhiệt độ tương đối đồng nhất trong cả nước. Về mùa đông, ở phía bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, trong đó Hà Nội chịu tác động mạnh hơn ở Huế, phía nam không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nền nhiệt độ ở phía nam cao hơn; từ đó biên độ nhiệt càng vào nam càng nhỏ hơn
10 00
B
- Biến trình nhiệt: Hà Nội và Huế có một cực đại, liên quan đến vị trí gần chí tuyến, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau. TP. Hồ Chí Minh có hai cực đại, liên quan đến thời gian hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau (tháng IV và tháng VIII).
A
b) Chế độ mưa
-H
Ó
- Tổng lượng mưa năm:
+ Lớn nhất ở Huế, tiếp đến là TP. Hồ Chí Minh, thấp nhất là Hà Nội.
-L
Ý
+ Mưa nhiều nhất ở Huế do tác động của gió mùa Đông Bắc gặp địa hình dãy Trường Sơn chắn gió, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp và bão, gió mùa Tây Nam...
TO
ÁN
+ TP. Hồ Chí Minh có mưa nhiều hơn Hà Nội, do mưa suốt trong cả mùa mưa và hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam đã làm cho mùa mưa dài thêm, đến hết tháng XI mới kết thúc. Ở Hà Nội, đầu mùa mưa lượng mưa ít do ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng và chủ yếu mưa dông nhiệt, lượng mưa không lớn; giữa và cuối mùa mưa nhiều nhưng mùa mưa kết thúc trước TP. Hồ Chí Minh 1 tháng. Tuy ở Hà Nội về mùa đông có mưa phùn, nhưng lượng mưa không đáng kể.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- Biên độ nhiệt:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
+ Nhiệt độ tháng I thấp nhất ở Hà Nội, tiếp đến là Huế, cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh, liên quan đến hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở phía bắc nước ta.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
+ Nhiệt độ tháng VII cao nhất ở Huế, tiếp đến là Hà Nội, thấp nhất ở TP. Hồ Chí Minh, chủ yếu do ở Huế và Hà Nội chịu tác động cửa gió phơn Tây Nam khô nóng, trong đó Huế chịu tác động mạnh hơn nhiều so với Hà Nội.
D
IỄ N
- Tháng mưa cực đại ở Hà Nội là tháng VIII, ở TP. Hồ Chí Minh là tháng IX, liên quan đến thời gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. Ở Huế, mưa nhiều vào tháng X liên quan đến tác động của các nhân tố gây mưa như: gió mùa Đông Bắc gặp bức chắn địa hình, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp, bão...; trong đó, có nhiều nhân tố hoạt động cùng lúc gây mưa rất lớn, ví dụ: vừa có áp thấp, gió mùa Tây Nam, vừa có gió mùa Đông Bắc... trong cùng một thời gian. - Mùa mưa:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có mùa mưa từ tháng V - X, do tác động của gió mùa mùa hạ, đặc biệt là gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. TP. Hồ Chí Minh có mùa mưa kéo dài thêm 1 tháng, liên quan đến hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở đây.
H
Ơ
34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự giống nhau và khác nhau của khí hậu tại các trạm Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang.
N
+ Huế có mùa mưa lệch về thu đông (tháng VIII - XII), do đầu mùa hạ có hoạt động của gió phơn Tây Nam khô nóng; cuối mùa do hoạt động của gió mùa Đông Bắc gặp địa hình chắn gió gây mưa.
N
HƯỚNG DẪN
Y N
G
Đ ẠO
+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên 21°C. Ngoài Đồng Hới nằm ở trong miền khí hậu chịu tác động của gió mùa Đông Bắc (nhưng đã suy yếu), Đà Nẵng và Nha Trang ở trong miền khí hậu không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nên mùa đông không lạnh lắm; mùa hạ cả 3 địa điểm đều chịu tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng.
TR ẦN
H Ư
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm tương đối lớn, do chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông không lớn lắm, nhất là ở Nha Trang. + Diễn biến nhiệt độ trong năm ở cả ba địa điểm đều có một cực đại và một cực tiểu, mặc dù ở Nha Trang không rõ lắm.
B
- Chế độ mưa
-H
Ó
A
10 00
+ Tổng lượng mưa lớn, tháng mưa cực đại là tháng X hoặc XI. Lượng mưa trong hai tháng này chiếm một tỉ lệ rất lớn, ảnh hưởng đến tổng lượng mưa cả năm. Đây là hai tháng có sự tập trung của các nhân tố gây mưa như: dải hội tụ nhiệt đới, gió Đông Bắc gặp bức chắn địa hình Trường Sơn, áp thấp và bão...
-L
Ý
+ Mùa mưa đều lệch về thu đông. Nguyên nhân do đầu mùa hạ chịu tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng; sang mùa đông, mưa vẫn kéo dài do tác động của gió Đông Bắc (gió mùa Đông Bắc, Tín phong Đông Bắc) gặp dãy Trường Sơn, áp thấp và bão vẫn hoạt động gây mưa.
ÁN
b) Khác nhau
TO
- Đồng Hới thuộc miền khí hậu phía Bắc; Đà Nẵng ở đầu phía bắc và Nha Trang ở cuối của miền khí hậu phía Nam, có sự khác nhau cả về chế độ nhiệt và mưa trong năm.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
- Chế độ nhiệt
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
- Vị trí đều nằm ở ven biển miền Trung.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
a) Giống nhau
Đ
- Chế độ nhiệt
D
IỄ N
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở Nha Trang (26,7°C), tiếp đến là Đà Nẵng (25,2°C), thấp nhất là ở Đồng Hới. Nguyên nhân: Về mùa hạ, ở cả ba địa điểm này có sự chênh lệch nhiệt độ không đáng kể. Về mùa đông: Ở Đồng Hới nhiệt độ hạ thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc; Đà Nẵng có vị trí xa Xích đạo hơn Nha Trang và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tuy nhỏ nhưng vẫn lớn hơn ở Nha Trang. + Tháng có nhiệt độ cao nhất: Ở Nha Trang là tháng VI, ở Đà Nẵng và Đồng Hới là tháng VII; tương ứng với khoảng thời gian sau khi Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 24 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Biên độ nhiệt cao nhất là ở Đồng Hới (12,0°C), tiếp đến là Đà Nẵng (9,7°C), thấp nhất là Nha Trang (4,8°C). Nguyên nhân do sự hạ thấp nhiệt độ trong mùa đông ở 3 địa điểm này khác nhau, liên quan đến vị trí ở gần hay xa Xích đạo và tác động của gió mùa Đông Bắc.
N
H
Ơ
+ Tổng lượng mưa lớn nhất là ở Đồng Hới, tiếp đến là Đà Nẵng, liên quan đến lượng mưa lớn trong tháng do tác động mạnh mẽ gần như cùng trong khoảng thời gian ngắn của dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp và bão, gió mùa Đông Bắc mạnh hơn ở Đồng Hới và gió Đông Bắc gặp các dãy núi cao ở vị trí của Đà Nẵng.
N
- Chế độ mưa
10 00
B
35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự thay đổi của chế độ nhiệt và mưa từ bắc vào nam miền Trung theo ba địa điểm: Huế, Đà Nẵng, Nha Trang. HƯỚNG DẪN
A
a) Chế độ nhiệt
-H
Ó
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam (Huế: 23,8°C; Đà Nẵng: 25,2°C; Nha Trang: 26,7°C).
ÁN
-L
Ý
- Nhiệt độ tháng cực đại chênh lệch nhau không đáng kể (Huế: 29,0°C; Đà Nẵng: 29,7°C; Nha Trang: 28,8°C). Nhiệt độ tháng cực tiểu tăng dần từ bắc vào nam (Đồng Hới: 17,0°C; Đà Nẵng: 20,0°C; Nha Trang: 24,0°C). - Biên độ nhiệt tăng dần từ bắc vào nam (Đồng Hới: 12,0°C; Đà Nẵng: 9,7°C; Nha Trang: 4,8°C).
ÀN
- Cả ba địa điểm đều có biến trình nhiệt một cực đại và một cực tiểu. Tuy nhiên, nếu như tháng có nhiệt độ cực đại ở Đồng Hới và Đà Nẵng là tháng 7, thì ở Nha Trang là tháng 6.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
N
G
+ Mùa mưa ở Đồng Hới là từ tháng VIII - I, Đà Nẵng từ tháng IX - I và Nha Trang: IX - XII. Nguyên nhân do Đồng Hới nằm gần Bắc Bộ hơn, nơi có dải hội tụ gây mưa lớn vào tháng VIII, chịu tác động nhiều hơn tháng đỉnh mưa ở đây; mùa mưa kết thúc muộn hơn do còn chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Mùa mưa ở Nha Trang kết thúc sớm hơn liên quan đến hoạt động mạnh lên của Tín phong Bán cầu Bắc vào tháng I trở về sau.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
+ Lượng mưa tháng lớn nhất ở Đồng Hới và Đà Nẵng là tháng X, ở Nha Trang là tháng XI, liên quan đến sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới và theo đó là hoạt động của áp thấp và bão...
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Nha Trang là nơi có lượng mưa thấp nhất trong cả ba địa điểm do vị trí địa lí chếch hướng không lớn với gió Đông Bắc về mùa đông; vị trí nằm phía khuất gió của khối núi cao cực Nam Trung Bộ, chịu tác động mạnh của hiện tượng phơn đầu mùa và cả nhũng đợt gió mùa Tây Nam yếu vào thời kì giữa và cuối mùa hạ.
Đ
b) Chế độ mưa
D
IỄ N
- Tổng lượng mưa lớn nhất là ở Huế (4481,0mm), tiếp đến là Đà Nẵng (3647,8); thấp nhất là ở Nha Trang (1327,6), - Tháng mưa cực đại khác nhau giữa các địa điểm (Huế: tháng X; Đà Nẵng: tháng XI; Nha Trang: tháng XI). - Mùa mưa đều vào thu đông, nhung ở phía bắc đến sớm hơn ở phía nam: Huế có mùa mưa từ tháng IX đến tháng I, Đà Nẵng từ tháng VIII - I, Nha Trang từ tháng VII-XII.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 25 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
36. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về khí hậu của Nha Trang và Đà Lạt. HƯỚNG DẪN
Ơ
- Nhiệt độ trung bình năm ở Nha Trang cao hơn ở Đà Lạt, do Nha Trang ở độ cao thấp (dưới 200m) hơn rất nhiều so với Đà Lạt (trên 1500m).
N
a) Chế độ nhiệt
Y
N
H
- Nhiệt độ tháng cao nhất ở Nha Trang là tháng VI, ở Đà Lạt là tháng V, tương ứng với thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh ở mỗi địa điểm.
TR ẦN
- Tổng lượng mưa năm ở Đà Lạt lớn hơn ở Nha Trang. Nguyên nhân: + Đà Lạt ở độ cao lớn hơn, đồng thời đầu mùa có mưa do gió Tây Nam TBg xâm nhập trực tiếp, giữa và cuối mùa có mưa do tác động của gió mùa Tây Nam.
A
10 00
B
+ Ở Nha Trang, đầu mùa chịu tác động của gió Tây Nam TBg khô nóng sau khi vượt Trường Sơn Nam tràn xuống; giữa và cuối mùa có mưa do gió mùa Tây Nam, nhưng không phải là sườn đón gió như ở phía Đà Lạt. Tác động của gió Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn, áp thấp và bão gây mưa nhiều trong các tháng thu đông, nhưng tổng lượng mưa cả năm vẫn nhỏ hơn ở Đà Lạt.
-L
Ý
-H
Ó
- Tháng mưa cực đại ở Nha Trang là tháng X, do tác dộng cùng lúc của dải áp thấp nhiệt đới, gió mùa Đông Bắc gặp địa hình núi chắn gió, áp thấp và bão. Ở Đà Lạt là vào tháng VII, thởi gian có tác động mạnh của gió mùa Tây Nam.
ÁN
37. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự khác nhau về khí hậu của Hạ Giang và Lạng Sơn. HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
b) Chế độ mưa
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
N
G
- Diễn biến nhiệt trong năm có sự khác nhau: Đà Lạt ở vào vĩ độ địa lí thấp hơn, trong năm có lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau, nên có hai cực đại về nhiệt. Nha Trang có một cực đại và một cực tiểu về nhiệt tương ứng với hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Biên độ nhiệt ở Nha Trang lớn hơn (khoảng 4,8°C) Đà Lạt (khoảng 4,0°C). Nguyên nhân chủ yếu do ở Nha Trang về mùa hạ có gió phơn Tây Nam khô nóng, mùa đông nhiệt độ hạ thấp do gió Đông Bắc qua biển tác động vào. Ở Đà Lạt, mùa hạ nhiệt độ hạ thấp do có mưa, mùa đông không lạnh lắm so với mùa hạ.
ÀN
a) Chế độ nhiệt
D
IỄ N
Đ
- Nhiệt độ trung bình năm của Hà Giang cao hơn ở Lạng Sơn, nhất là vào mùa đông; một mặt do Hà Giang ở thấp hơn Lạng Sơn, mặt khác Lạng Sơn là cửa ngõ đón gió mùa Đông Bắc trực tiếp. - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là tháng VII, thấp nhất vào tháng I; tương ứng với thời gian có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào tháng VII và tháng I ở Bán cầu Bắc và hai địa điểm này đều gần chí tuyến Bắc. - Biên độ nhiệt ở Lạng Sơn cao hơn Hà Giang, do về mùa hè hai địa điểm này chênh nhau nhiệt độ không đáng kể, còn về mùa đông, nhiệt độ tháng I ở Lạng Sơn thấp hơn Hà Giang. - Cả hai do gần chí tuyến Bắc nên có một cực đại và một cực tiểu về nhiệt độ (thẳng VII và tháng I).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) Chế độ mưa
Ơ
- Tháng mưa cực đại ở Hà Giang và Lạng Sơn đều là tháng VII, tháng nóng nhất trong năm và có dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở phạm vi Bắc Bộ.
N
- Tổng lượng mưa năm cửa Hà Giang (2362) lớn hơn ở Lạng Sơn (1400mm), do ở Hà Giang có thời gian mùa mưa kéo dài đến 6 tháng (từ tháng IV - XI); còn ở Lạng Sơn chỉ có mùa mưa 4 tháng (từ tháng V - IX).
G
a) Tổng lượng mưa
H Ư
- Nguyên nhân:
N
- Pleiku (2273mm) lớn hơn Quy Nhơn (1694mm).
TR ẦN
+ Pleiku có độ cao lớn hơn; đồng thời mưa trong suốt mùa hạ; mùa mưa kéo dài 6 tháng.
B
+ Quy Nhơn ở độ cao thấp hơn; chỉ có mưa vào giữa và cuối mùa hạ, đầu mùa hạ có phơn khô nóng. Mùa đông tuy có mưa nhưng lượng mưa lớn chỉ tập trung vào hai tháng X và XI, các tháng còn lại có lượng mưa không lớn. Mặt khác, mùa mưa chỉ kéo dài 4 tháng.
Ó
A
10 00
b) Tháng mưa cực đại ở Pleiku là tháng IX, tháng có gió mùa Tây Nam thổi mạnh nhất gặp địa hình chắn gió; ở Quy Nhơn là tháng X, tháng có mặt của nhiều nhân tố gây mưa: dải hội tụ nhiệt đới, gió Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn, áp thấp và bão...
-L
Ý
-H
c) Mùa mưa ở Quy Nhơn 4 tháng (tháng IX - XII) trùng với thời gian hoạt động của các nhân tố gây mưa ở trên; các tháng còn lại là mùa khô, do hoạt động của Tín phong Bán cầu Bắc (tháng I - IV) và tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng saú khi đã gây mưa lớn ở Tây Nguyên.
ÁN
Mua mưa ở Pleiku dài 6 tháng (tháng V - X) trùng với thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ (Tây Nam TBg đầu mùa, gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa).
TO
39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về nhiệt độ và mưa ở vùng khí hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
38. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét chế độ mưa của Pleiku, Quy Nhơn và giải thích.
HƯỚNG DẪN
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Mùa mưa ở Hà Giang kéo dại đến 6 tháng (từ tháng IV - XI); đây là nơi có gió Tây Nam đến sớm hơn và gió mùa Đông Bắc đến muộn hơn so với Lạng Sơn. Trong khi đó, Lạng Sơn chỉ có mùa mưa dài 4 tháng (từ tháng V — IX); nơi đây có gió Tây Nam đến muộn hơn và gió mùa Đông Bắc đến sớm hơn.
D
IỄ N
a) Khác nhau về nhiệt độ - Căn cứ vào các bản đồ nhiệt độ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở các địa điểm thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu Nam Trung Bộ để tìm các dẫn chứng về sự khác nhau của hai vùng khí hậu về nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, thấp nhất; biên độ nhiệt độ trung bình năm; biên trình nhiệt năm (có một cực đại hay hai cực đại, các tháng có nhiệt độ thấp/ cao bất thường...).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 27 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Căn cứ vào các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt để giải thích (vị trí địa lí và lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình với tác động trực tiếp và gián tiếp thông qua sự phối hợp với gió mùa); trong đó cần chú trọng hệ quả gây ra do phối hợp của gió mùa với hướng địa hình (gây phơn khô nóng ở sườn khuất gió); gió mùa đông và độ cao địa hình ở hai khu vực.
B
TR ẦN
So sánh hai vùng khí hậu (tìm dẫn chứng từ các bản đồ và biểu đồ ở các địa điểm thuộc hai vùng) và giải thích (căn cứ vào các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt và chế độ mưa: vị trí địa lí và lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình) về:
10 00
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm; tháng nhiệt độ cực đại, cực tiểu; biên độ nhiệt độ trung bình năm, biến trình nhiệt.
A
- Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm; tháng mưa cực đại, cực tiểu; sự phân mùa mưa, khô.
- Giống nhau
HƯỚNG DẪN
-L
Ý
-H
Ó
41. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Tây Bắc Bộ với Đông Bắc Bộ.
ÁN
+ Cả hai vùng khí hậu đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, biên độ nhiệt độ năm đều lớn, nhiệt độ cực đại vào tháng VII và biến trình nhiệt trong năm có một cực đại và một cực tiểu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
HƯỚNG DẪN
H Ư
N
G
40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh và giải thích về nhiệt độ và mưa ở vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
- Căn cứ vào các nhân tố tác động đến chế độ mưa để giải thích (vị trí địa lí và lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình với tác động trực tiếp và gián tiếp thông qua sự phối hợp với gió mùa); trong đó cần chú trọng hệ quả gây ra do phối hợp của gió mùa với hướng địa hình (gây phơn khô nóng ở sườn khuất gió, gây mưa lớn ở sườn đón gió); một số vị trí ít mưa ở Nam Trung Bộ do ở vị trí địa lí khuất gió/song song với hướng gió...
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Căn cứ vào các bản đồ lượng mưa, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở các địa điểm thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu Nam Trung Bộ để tìm các dẫn chứng về sự khác nhau của hai vùng khí hậu về lượng mưa trung bình năm (tổng lượng mưa năm), tháng mưa cực đại, sự phân mùa mưa, khô.
N
b) Khác nhau về mưa
ÀN
+ Cả hai vùng đều có lượng mưa tương đối lớn, tháng mưa cực đại là tháng VIII, mùa mưa từ tháng V đến tháng X.
D
IỄ N
Đ
- Khác nhau + Tây Bắc Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn, biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII đều cao hơn ở Đông Bắc Bộ. + Tây Bắc Bộ có lượng mưa lớn hơn và mùa mưa đến sớm và kéo dài hơn Đông Bắc Bộ. - Nguyên nhân
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 28 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
+ Tây Bắc Bộ có gió Tây Nam đến sớm hơn và gió mùa Đông Bắc xâm nhập gián tiếp, Đông Bắc Bộ có gió Tây Nam đến muộn hơn và gió mùa Đông Bắc xâm nhập trực tiếp sớm và kết thúc muộn hơn. Ngoài ra, Tây Bắc Bộ còn chịu tác động mạnh hơn của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.
N
+ Cả hai vùng đều nằm trong miền khí hậu phía Bắc, có cùng khoảng vĩ độ, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh vào cùng khoảng thời gian, đều chịu tác động của gió mùa và có cùng thời gian dải hội tụ nhiệt đới hoạt động.
N
H
42. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ với Nam Bộ.
Đ ẠO
+ Cả hai vùng đều có lượng mưa trung bình năm lớn. - Khác nhau
G
+ Nhiệt độ:
TR ẦN
H Ư
N
• Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, tháng VII có nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ tháng I thấp hơn, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn; trong biến trình nhiệt năm có một cực đại và một cực tiểu.
B
• Vùng khí hậu Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm cao hơn, tháng IV có nhiệt độ cao nhất và tương đương với tháng cao nhất ở Trung và Nam Bắc Bộ, nhiệt độ tháng I cao hơn, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn; trong năm có hai cực đại về nhiệt.
10 00
+ Lượng mưa:
-H
Ó
A
• Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ có lượng mưa trung bình năm nhỏ hơn, tháng mưa cực đại vào tháng VIII, mùa mưa từ tháng V đến tháng X; trong năm có sự phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
ÁN
- Nguyên nhân
-L
Ý
• Vùng khí hậu Nam Bộ có lượng mưa trung bình năm lớn hơn, mưa cực đại vào tháng IX, mùa mưa dài hơn, từ tháng V - XI; trong năm có hai mùa khô và mưa rõ rệt. + Cả hai vùng đều có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
TO
+ Trung và Nam Bắc Bộ có vị trí gần chí tuyến, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc về mùa đông... Nam Bộ có vị trí gần Xích đạo, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau, lần thứ nhất vào tháng IV trùng với thời gian mùa khô nên nhiệt độ lên cao nhất, không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh; hoạt động của gió mùa Tây Nam nóng ẩm kéo dài hơn ở Trung và Nam Bắc Bộ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
+ Cả hai vùng đều có nhiệt độ trung bình cao trên 20°C, cán cân bức xạ quanh năm dương.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Giống nhau
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
HƯỚNG DẪN
43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa nhiệt độ của nước ta theo hướng bắc - nam. HƯỚNG DẪN Căn cứ vào các bản đồ nhiệt độ và các biểu đồ khí hậu ở Hà Nội, Đồng Hới, TP. Hồ Chí Minh để có dẫn chứng cụ thể cho các nhận xét:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 29 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
- Biên độ nhiệt độ năm giảm dần từ bắc vào nam. Nguyên nhân: về mùa đông: miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nên nhiệt độ hạ thấp; miền Nam gần Xích đạo hơn và mùa đông không chịu lạnh của gió mùa Đông Bắc. Về mùa hạ, nhiệt độ trung bình của cả nước tương đối đồng nhất.
N
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam. Nguyên nhân do càng về phía nam, càng ít chịu tác động của gió mùa Đông Bắc (ở miền Nam không có gió mùa Đông Bắc) và gần Xích đạo hơn.
H Ư
- Ở phía bắc, trong năm có một cực đại về nhiệt độ do hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, ở phía nam có hai cực đại về nhiệt độ do hai lần Mật Trời lên thiên đỉnh xa nhau.
TR ẦN
44. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa nhiệt độ của nước ta theo hướng đông - tây.
B
HƯỚNG DẪN
10 00
Căn cứ vào các bản đồ nhiệt độ và các biểu đồ khí hậu ở Điện Biên và Lạng Sơn; Nha Trang và Đà Lạt để có dẫn chứng cụ thể cho các nhận xét:
A
- Giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ
-H
Ó
+ Nhiệt độ trung bình năm của Tây Nguyên thấp hơn ở Duyên hải Nam Trung Bộ do Duyên hải Nam Trung Bộ ở độ cao thấp hơn và chịu tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng về mùa hạ.
ÁN
-L
Ý
+ Biên độ nhiệt độ năm của Tây Nguyên thấp hơn ở Duyên hải Nam Trung Bộ, do ở Duyên hải Nam Trung Bộ về mùa đông nhiệt độ không cao hơn ở Tây Nguyên, nhưng mùa hạ có nhiệt độ cao hơn Tây Nguyên do chịu tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng. - Giữa Điện Biên và Lạng Sơn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
- Tháng cực đại nhiệt độ ở Bắc Bộ và Trung Bộ là tháng VII (chế độ nhiệt của các nơi gần chí tuyến Bắc), ở Nam Bộ là tháng IV (chế độ nhiệt của những nơi gần Xích đạo).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
- Vào mùa đông: Nền nhiệt độ ở miền Bắc hạ thấp, nhất là ở khu vực Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ do chịu tác động mạnh trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, và ở các khu vực núi cao Tây Bắc do ảnh hưởng của độ cao.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Vào mùa hạ: Nhiệt độ trung bình năm cả nước tương đối đồng nhất, cao hơn một ít ở Duyên hải miền Trung và đồng bằng Bắc Bộ. Nguyên nhân chủ yếu do tác dộng của gió phơn Tây Nam ở các khu vực này làm cho nền nhiệt độ cao hơn, còn trong phạm vi cả nước, nhiệt độ tăng theo hướng kinh tuyến từ bắc vào nam không lớn.
ÀN
+ Nhiệt độ trung bình năm ở Điện Biên cao hơn ở Lạng Sơn, biên độ nhiệt độ năm ở Lạng Sơn lại lớn hơn ở Điện Biên.
D
IỄ N
Đ
+ Nguyên nhân do ở Lạng Sơn chịu tác động trực tiếp và mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ về mùa đông thấp hơn nhiều so với Điện Biên. Về mùa hạ nhiệt độ ở cả hai địa điểm tương đối đồng nhất, vì Điện Biên chịu tác động của gió phơn Tây Nam, còn Lạng Sơn cũng chịu hiện tượng phơn do gió Đông Nam gặp cánh cung núi Đông Triều gây nên. 45. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa khí hậu của miền khí hậu phía Bắc. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 30 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Miền khí hậu phía Bắc phân hoá thành 4 vùng khí hậu: vùng khí hậu Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Trong mỗi vùng khí hậu, cần phân tích (trình bày, so sánh, giải thích...) về: + Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm; tháng nhiệt độ cực đại, cực tiểu; biên độ nhiệt độ trung bình năm, biến trình nhiệt.
Ơ
N
+ Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm; tháng mưa cực đại, cực tiểu; sự phân mùa mưa khô.
Y
N
H
46. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa khí hậu của miền khí hậu phía Nam.
H Ư
N
+ Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm; tháng mưa cực đại, cực tiểu; sự phân mùa mưa, khô.
TR ẦN
47. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao cùng là gió theo hướng tây nam gặp dãy Trường Sơn, nhưng gió Tây Nam xuất phát từ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương gây hiện tượng phơn khô nóng, còn gió mùa Tây Nam (Tín phong Bán cầu Nam) lại gây mưa lớn cho cả hai sườn núi.
10 00
B
HƯỚNG DẪN
Ó
A
- Khối khí từ cao áp chí tuyến Bán cầu Nam sau khi vượt qua vùng biển Xích đạo rộng lớn, đã bị biến tính, thổi vào nước ta theo hướng tây nam (gió mùa Tây Nam) có tầng ẩm rất dày, vượt qua các địa hình cao chắn gió và gây mưa cả ở hai phía của sườn núi.
-L
Ý
-H
- Khối khí nhiệt đới nóng ẩm Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam, có tầng ẩm mỏng hơn, nên chỉ gây mưa lớn ở sườn đón gió; sau khi vượt qua đỉnh núi cao, không còn ẩm nữa, trở nên khô và nhiệt độ tăng lên khi xuống thấp, gây nên thời tiết khô nóng ở sườn khuất gió.
TO
ÁN
48. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao đều là Tín phong, nhưng Tín phong Bán cầu Nam gây mưa lớn cho cả nước, còn Tín phong Bán cầu Bắc lại tạo ra mùa khô ở miền khí hậu phía Nam sâu sắc.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm; tháng nhiệt độ cực đại, cực tiểu; biên độ nhiệt độ trung bình năm, biến trình nhiệt.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Đ ẠO
- Trong mỗi vùng khí hậu, cần phân tích (trình bày, so sánh, giải thích...) về:
TP
.Q
- Miền khí hậu phía Nam phân hoá thành 3 vùng khí hậu: Vùng khí hậu Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HƯỚNG DẪN
HƯỚNG DẪN
D
IỄ N
Đ
- Tín phong Bán cầu Nam xuất phát từ các cao áp chí tuyến Nam bán cầu, sau khi vượt qua vùng biển Xích đạo rộng lớn đã nóng và ẩm hơn, gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên; khi thổi ra phía bắc, bị hút vào áp thấp đồng bằng Bắc Bộ, chuyển hướng đông nam, gây mưa ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Tín phong Bán cầu Bắc xuất phát từ khối khí cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương (Tm) thổi vào nước ta theo hướng đông bắc. Khối khí này khô nóng, ổn định, độ ẩm tương đối thấp, thống trị miền Nam trong suốt mùa đông, gây ra một mùa khô sâu sắc cho miền khí hậu phía Nam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 31 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
49. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa đến sự phân mùa khí hậu của các khu vực ở nước ta.
N
H
Ơ
- Gió mùa Đông Bắc từ cao áp Xibia thổi đến nước ta trong khoảng thời gian từ tháng XI đến tháng IV, gây nên mùa đông lạnh ở miền Bắc (từ dãy Bạch Mã ra) nước ta, có 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C. Gió này lạnh khô, khi đến nước ta gây ra thời tiết lạnh khô vào nửa đầu mùa đông; nửa sau mùa đông thổi lệch qua biển trở nên lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Như vậy, gió mùa Đông Bắc gây ra một mùa đông lạnh, ít mưa ở miền Bắc.
N
HƯỚNG DẪN
10 00
50. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao a) Về mùa hạ, Huế có nhiệt độ cao nhất và Hà Nội có nhiệt độ cao hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
-H
Ó
A
b) Trong cả mùa mưa lẫn mùa khô, Huế vẫn có lượng mựa lớn hơn ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. HƯỚNG DẪN
-L
Ý
a) Về mùa hạ, Huế có nhiệt độ cao nhất và Hà Nội có nhiệt độ cao hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
ÁN
- Đầu mùa hạ, Huế chịu tác động rất mạnh của phơn Tây Nam khô nóng, nên nhiệt độ tăng cao (nhiệt độ tháng VII là 29,4°C).
TO
- Hà Nội tuy ở xa Xích đạo hơn TP. Hồ Chí Minh, nhưng cũng chịu tác động của phơn Tây Nam khô nóng nên nhiệt độ cao hơn ở TP. Hồ Chí Minh (28,9°C so với 27,1°C vào tháng VII); trong khi mùa hạ ở TP. Hồ Chí Minh có mưa nhiều.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
TR ẦN
Như vậy, gió mùa đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; miền Nam và Tây Nguyên có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt (do tác động của Tín phong Bán cầu Bắc); Duyên hải miền Trung có mùa mưa lệch sang thu đông.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
H Ư
N
G
- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (Tín phong Bán cầu Nam) hoạt động mạnh lên. Khi vượt qua vùng biển Xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Vào đầu mùa hạ, gió Tây Nam TBg từ Bắc Ấn Độ Dương xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vưc Tây Bắc, gây ra hiện tượng phơn khô nóng, tạo nên mùa khô ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đ
b) Trong cả hai mùa, Huế là nơi có lượng mưa lớn hơn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
D
IỄ N
- Mùa mưa ở Huế kéo dài từ tháng VIII - I, lớn nhất vào tháng X; các tháng mùa mưa ở Huế có lượng mưa rất lớn so với các tháng mưa nhiều ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Lượng mưa ở Huế rất lớn do các nhân tố tác động đến mưa (dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp, bão, gió mùa Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn) gần như tập trung vào trong một thời gian ngắn và có nhiều thời điểm một số nhân tố gây mưa trùng nhau, gây nên cường độ mưa rất lớn. - Mùa khô ở Huế kéo dài từ tháng II - VII.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 32 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
+ Tháng VI ở Huế có lượng mưa tăng lên do tác động của mưa Tiểu mãn. Đến tháng VII, bắt đầu có hoạt động của gió mùa Tây Nam, lượng mưa bắt đầu tăng lên, để đến tháng VIII thì bước vào mùa mưa ở đây.
N
+ Tháng II, III, IV trùng với mùa khô cả nước với sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Nếu như ở miền Bắc, gió này gây thời tiết hanh khô, thì ở Huế có mưa do gió Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn; trong khi thời gian này ở TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa không đáng kể do ảnh hưởng của Tín phong Bán cầu Bắc.
G
Đ ẠO
- Từ tháng XI - IV, gió mùa Đông Bắc từ cao áp phương Bắc thổi vào nước ta, nơi, đón gió mạnh nhất là vùng Đông Bắc, tiếp đến là đồng bằng Bắc Bộ. Càng về phía nam, gió bị biến tính, yếu dần và bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
H Ư
N
- Nửa đầu mùa đông (tháng XI - I), gió này gây ra thời tiết lạnh khô ở miền Bắc. Vào miền Trung, do frông cực gặp dãy Trường Sơn Bắc nên gây mưa nhiều cho khu vực từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế.
TR ẦN
- Nửa sau mùa đông (tháng II - IV), gió bị lệch qua biển, mang nhiều ẩm thổi vào nước ta gây mưa phùn, nhất là ở các khu vực ven biển miền Trung và đồng bằng Bắc Bộ.
B
b) Tác động của gió mùa mùa hạ
10 00
- Từ tháng V - X, gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng tây nam.
-H
Ó
A
- Vào đầu mùa hạ, gió Tây Nam từ khối khí Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta, gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ. Sau khi vượt các dãy núi ở Nam Tây Bắc và vượt dãy Trường Sơn xuống Duyên hải miền Trung gây nên hiện tượng phơn khô nóng.
ÁN
-L
Ý
- Vào giữa và cuối mua hạ, gió mùa Tây Nam nguồn gốc cao áp Nam bán cầu vượt qua vùng biển Xích đạo thổi vào nước ta, gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Gió này cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả hai Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Khi thổi ra Bắc, dò bị hút vào áp thấp Bắc Bộ, gió chuyển hướng đông nam.
ÀN
c) Tác động của Tín phong Bán cầu Bắc
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
a) Tác động của gió mùa mùa đông
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
51. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa và Tín phong Bán cầu Bắc đến sự phân hóa mưa theo mùa và theo khu vực ở Việt Nam.
D
IỄ N
Đ
- Vào mùa đông, Tín phong Bán cầu Bắc hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc và thống trị ở miền Nam. Gió này khô, độ ẩm tương đối thấp nên gây ra một mùa khô cho miền Nam nước ta. - Vào mùa hạ + Vào đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc cùng với gió Tây Nam tạo nêu dải hội tụ chạy theo hướng kinh tuyến gây mưa Tiểu mãn cho Trung Bộ và mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ. + Vào giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc cùng với gió mùa Tây Nam tạo nên dải hội tụ vắt ngang qua nước ta, gây mưa lớn. Dải hội tụ lùi dần từ bắc vào nam làm cho đỉnh mưa cũng lùi dần theo.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 33 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
52. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của gió mùa và hướng các dãy núi đến sự khác biệt khí hậu giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên.
N
- Vào thời kì mùa xuân, Tín phong Bán cầu Bắc thổi vào nước ta từ rìa tây nam của cao áp Tây Thái Bình Dương nên có hướng đông nam. Do vào thời gian này, gió mùa Dông Bắc bị suy yếu, gió Tây Nam chưa hoạt động nên Tín phong Đông Nam hoạt động độc lập, gậy nên thời tiết “nồm” ẩm ướt.
H
HƯỚNG DẪN
B
TR ẦN
- Dãy núi Trường Sơn Bắc, về mùa hạ đón gió Tây Nam, gây nên hiện tượng phơn khi gió này vượt núi tràn xuống vùng đồng bằng phía đông; về mùa đông đón gió mùa Đông Bắc gây mưa từ Nghệ An vào đến Thừa Thiên Huế.
A
10 00
- Dãy núi Trường Sơn Nam, về mùa hạ đón gió Tây Nam gây mưa nhiều ở Tây Nguyên, gây hiện tượng phơn ở Duyên hải Nam Trung Bộ, về mùa đông đón gió Đông Bắc gây mưa ở sườn đông Trường Sơn Nam.
-H
Ó
- Dãy Bạch Mã ngăn gió mùa Đông Bắc, làm cho phía nam nước ta không chịu tác động của mùa đông lạnh.
TO
ÁN
-L
Ý
- Các đỉnh núi cao đón gió thường là nơi mưa nhiều nhất nước ta (các núi cao dọc biên giới Việt Trung, các đỉnh núi cao trên 2000m ở Hà Giang, dãy Bạch Mã, Ngọc Lĩnh...). Ngược lại, những nơi trũng thấp, khuất gió (Mường Xén...) hoặc không đón được gió Tây Nam (Phan Rang) thường là nơi ít mưa. 53. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của dải hội tụ nhiệt đới đến khí hậu nước ta.
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
- Các dãy núi dọc biên giới Việt - Lào hướng tây bắc - đông nam (Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh) đón gió Tây Nam gây mưa nhiều ở sườn Tây, khi gió này vượt các dãy núi sang gây hiện tượng phơn ở các vùng phía nam Tây Bắc.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, về mùa đông chắn gió Đông Bắc, làm cho gió mùa Đông Bắc không xâm nhập trực tiếp vào Tây Bắc, làm cho nhiệt độ vùng này cao hơn ở Đông Bắc (ở những nơi có cùng độ cao).
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Các cánh cung núi lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông về mùa đông hút gió Đông Bắc, làm cho nền nhiệt độ ở vùng này thấp nhất cả nước. Về mùa hè, cánh cung núi Đông Triều đón gió Đông Nam gây mưa nhiều ở sườn đón gió (phía Quảng Ninh), trong khi đó, phía sườn khuất gió (Lạng Sơn), ít mưa.
HƯỚNG DẪN
D
IỄ N
- Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành bởi gió mùa mùa hạ gặp Tín phong Bán cầu Bắc.
- Đầu mùa hạ, gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến gặp Tín phong Bán cầu Bắc tạo nên dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa Tiểu mãn cho miền Trung. - Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ Nam bán cầu lên gặp Tín phong Đông Bắc tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng vĩ tuyến, vắt ngang qua nước ta, gây biến động dữ dội thời tiết (mưa, áp thấp, bão...) Dải hội tụ này dịch chuyển từ Bắc vào Nam theo chuyển động biểu kiến
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 34 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
của Mặt Trời, tháng VIII vắt ngang qua Bắc Bộ, tháng IX và X dịch chuyển vào Nam Bộ và Trung Bộ. 54. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các nhân tố tác động đến chế độ mưa ở nước ta. HƯỚNG DẪN
Ơ
N
- Ví trí địa lí
Y
N
H
+ Nước ta nằm trong khu vực gió mùa của châu Á, nên có mưa theo mùa, lượng mưa trong mùa mưa chiếm đến 85% lượng mưa cả năm.
N
+ Áp thấp và bão từ Biển Đông tràn vào nước ta gây mưa lớn ở những nơi hoạt động.
H Ư
+ Dải hội tụ và frông đều gây mưa, đặc biệt dải hội tụ gây mưa lớn.
TR ẦN
- Địa hình
+ Độ cao địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến lượng mưa: càng lên cao, lượng mưa càng tăng; đến một độ cao nào đó, lượng mưa giảm do hết ẩm. Ở khu vực đồi núi có lượng mưa lớn hơn ở đồng bằng.
-H
Ó
A
10 00
B
+ Hướng địa hình kết hợp với gió tạo nên sự phân hóa về mưa trên lãnh thổ nước ta: ở nơi địa hình cao, đón gió có lượng mưa lớn (Móng Cái, các đỉnh núi ở biên giới Việt - Trung, Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, khối núi Ngọc Linh - Kon Tum, cực Nam Trung Bộ...); nơi địa hình thấp trũng, khuất gió (Mường Xén...) hoặc nơi song song với hướng gió (Phan Rang...) đều có mưa rất ít; dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào cùng với gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến gây ra hiện tượng phơn khô nóng cho Duyên hải miền Trung và phần nam khu vực Tây Bắc...
ÁN
-L
Ý
55. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa mùa đông đến sự phân hóa khí hậu nước ta. HƯỚNG DẪN
TO
- Vào mùa đông ở nước ta (tháng XI đến tháng IV), có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bán cầu Bắc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
+ Gió Tây Nam nóng ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương đến và gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ Nam bán cầu lên gây mưa. Gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bán cầu Bắc khô gây ra thời tiết khô.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
- Hoàn lưu khí quyển
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
+ Nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn nên các khối khí được tăng cường ẩm khi đi qua biển, góp phần làm tăng lượng mưa (ví dụ gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông gây mưa phùn ở ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và duyên hải Bắc Trung Bộ).
Đ
- Gió mùa Đông Bắc:
D
IỄ N
+ Khối khí lạnh từ cao áp phương Bắc thổi vào nước ta theo hướng đông bắc, gọi là gió mùa Đông Bắc, hoạt động ở miền Bắc nước ta; khi đi về phía nam, gió bị suy yếu và bị chặn lại ở dãy Bạch Mã, chỉ có những đợt có cường độ mạnh mới thổi qua được. + Tác động đến chế độ nhiệt: Với tính chất lạnh khô, gió này làm nền nhiệt ở miền Bắc hạ thấp, có 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C. Ở Đông Bắc, các thung lũng giữa các cánh cung núi hút gió mạnh làm nhiệt độ thấp nhất; dãy Hoàng Liên Son ngăn không cho gió này xâm nhập trực tiếp vào Tây Bắc, phải xâm nhập theo thung lũng sông Hồng, sông Đà từ đồng bằng Bắc Bộ lên, nên cùng một độ cao,
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 35 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
nhiệt độ ở Tây Bắc cao hơn ở Đông Bắc. Càng đi về phía nam, gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và biến tính, nên không còn lạnh như ở Bắc Bộ nữa.
H
Ơ
- Tín phong Bán cầu Bắc: Tín phong Bán cầu Bắc (còn gọi là Tín phong Đông Bắc) hoạt động quanh năm trên phạm vi cả nước, tính chất của gió này là nóng, khô và tương đối ổn định.
N
+ Tác động đến chế độ mưa: Nửa đàu mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn, khi đi vào nước ta gây thời tiết hanh khô cho Bắc Bộ; khi vào miền Trung, gặp dãy Trường Sơn Bắc, gây mưa cho khu vực từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế.
G
56. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa hạ đến khí hậu nước ta.
N
HƯỚNG DẪN
TR ẦN
H Ư
- Vào mùa hạ ở nước ta (tháng V - X) có hoạt động của gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ cao áp cận chí tuyến Nam bán cầu lên và Tín phong Bán cầu Bắc.
10 00
B
- Gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương: vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp vào nước ta, gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, gây ra thời tiết khô nóng.
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
- Gió mùa Tây Nam: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến Bán cầu Nam hoạt động mạnh. Khi vượt qua vùng biển Xích đạo, khối khí này trở nên ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa tháng 9 cho Trung Bộ. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di chuyển theo hướng đông nam vào Bắc Bộ tạo nên "gió mùa Đông Nam" vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta. - Tín phong Bán cầu Bắc (còn gọi là Tín phong Đông Bắc) hoạt động thường xuyên quanh năm ở nước ta.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Ở Trung Bộ: Tín phong Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Ở miền Nam, Tín phong Đông Bắc thống trị, gây nên một mùa khô sâu sắc ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
+ Ở miền Bắc, Tín phong Đông Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đông Bắc, mạnh lên khi gió mùa Đông Bắc suy yếu, gây nên thời tiết khô ấm giữa những ngày đông lạnh giá.
Đ
ÀN
+ Đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc gặp gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dưong đến tạo nên dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa Tiểu mãn cho miền Trung.
D
IỄ N
+ Giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Đông Bắc gặp gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ Nam bán cầu lên tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng vĩ tuyến, vắt ngang qua nước ta, gây biến động dữ dội thời tiết (mưa, áp thấp, bão...). Dải hội tụ này dịch chuyển từ Bắc vào Nam theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, tháng 8 vắt ngang qua Bắc Bộ, tháng 9 và 10 dịch chuyển vào Nam Bộ và Trung Bộ. + Gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương (vào đầu mùa hạ) và gió mùa Tây Nam (vào giữa và cuối mùa hạ) đều thổi theo từng đợt; những lúc các gió này suy yếu, Tín phong Bắc bán cầu gây ra thời tiết khô.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió mùa Tây Nam và Tín phong Bán cầu Bắc đều làm cho nền nhiệt cả nước cao trong mùa hạ. 57. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng tác đông đến sự phân hóa khí hậu Việt Nam. HƯỚNG DẪN
Ơ
N
a) Độ cao địa hình
Y
N
H
- 3/4 diện tích địa hình Việt Nam là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (85% địa hình cao dưới 1000m), nên khí hậu chủ yếu của nước ta là nhiệt đới ẩm với nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
H Ư
- Hướng vòng cung:
TR ẦN
+ Các cánh cung núi Đông Bắc mở rộng về phía bắc và phía đông đón gió mùa Đông Bắc trực tiếp, làm cho nền nhiệt độ ở đây vào mùa đông thấp nhất nước ta, có 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 18°C.
B
+ Cánh cung Đông Triều thẳng góc với hướng gió Đông Nam vào mùa hạ, gây mưa ở sườn đón gió và ít mưa ở vùng khuất gió (Cao Bằng, Lạng Sơn).
10 00
- Hướng tây bắc - đông nam:
Ó
A
+ Dãy Hoàng Liên Sơn cao chắn gió mùa Đông Bắc, chặn sự xâm nhập trực tiếp gió này vào Tây Bắc, làm cho những nơi có cùng độ cao với Đông Bắc đều có nhiệt độ cao hơn.
Ý
-H
+ Các dãy núi ở biên giới Việt - Lào cùng với gió Tây Nam đã gây nên hiện tượng phơn khô nóng ở Nam Tây Bắc và cả ở đồng bằng Bắc Bộ vào đầu mùa hạ.
ÁN
-L
+ Dãy núi Trường Sơn cùng với gió Tây Nam đầu mùa hạ đã gây nên hiện tượng phơn khô nóng ở Duyên hải miền Trung và gây mưa nhiều cho Tây Nguyên (ở sườn đông của Trường Sơn Nam). Về mùa đông, dãy Trường Sơn cùng với gió mùa Đông Bắc gây mưa cho Duyên hải miền Trung (nhất là khu vực từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế), gây hiện tượng phơn ở Tây Nguyên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
b) Hướng địa hình
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
G
Đ ẠO
- Những đỉnh núi cao đón gió là những nơi mưa nhiều của nước ta (Móng Cái, các núi dọc biên giới Việt - Trung, dãy Bạch Mã, Ngọc Lĩnh, cực Nam Trung Bộ...). Nơi địa hình thấp, trũng, khuất gió có lượng mưa rất thấp (Móng Cái, thung lũng sông Ba...).
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Do độ cao địa hình, nên khí hậu nước ta phân hóa thành 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa (độ cao trung bình đến 600 - 700m ở miền Bắc và đến 900 - 1000m ở miền Nam); đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (độ cao đến 2600m); đai ôn đới gió mùa trên núi (từ 2600m trở lên, chỉ có ở miền Bắc).
D
IỄ N
Đ
ÀN
+ Nơi núi nhô ra sát biển (mũi Dinh, bán đảo Cam Ranh) đã chặn cả gió mùa Tây Nam về mùa hạ và gió Đông Bắc về mùa đông, làm cho khu vực khuất gió (Phan Rang) lượng mưa rất nhỏ (khoảng chừng 500- 600mm). + Dãy Bạch Mã chặn gió mùa Đông Bắc, là nguyên nhân chủ yếu tạo sự phân hóa khí hậu về mùa đông ở hai miền Bắc và Nam nước ta: miền Bắc có một mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và ít mưa; cùng trong thời gian đó, miền Nam là mùa khô rõ rệt, nhiệt độ tương đối cao. 58. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sông ngòi nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 37 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Ơ
+ Sông nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ. Trong tổng số các sông dài trên 10km, có đến 93% là các sông nhỏ và ngắn (diện tích lưu vực dưới 500km2). Các sông lớn như sông Hồng, Mê Công (Cửu Long) chỉ có phần trung lưu và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta.
N
+ Chỉ tính những con sông có chiều dài trên 10 km thì trên toàn lãnh thổ đã có 2360 sông. Dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông.
N
H
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều với cường độ lớn tập trung vào một mùa trên địa hình 3/4 là diện tích đồi núi với độ dốc lớn đã cắt xẻ tạo thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Y N
- Chế độ nước theo mùa.
B
TR ẦN
H Ư
+ Nhịp điệu của dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Lượng nước mùa lũ gấp 2 - 3 lần, có nơi đến 4 lần lượng nước mùa cạn và chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm. (Mùa lũ trên các sông ở Bắc Bộ từ tháng 6 - 10, ở Trung Bộ: 9-12, ở Nam Bộ: 7 - 11; nhìn chung đến muộn hơn mùa mưa 1 tháng và kết thúc đồng thời với thời gian mùa mưa).
10 00
+ Đỉnh lũ của sông ngòi tương ứng với thời gian đỉnh mưa. (Đỉnh lũ của các sông ở Bắc Bộ là tháng VIII, Trung Bộ: XI, Nam Bộ: X).
A
+ Chế độ mưa diễn biến thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng diễn biến thất thường.
HƯỚNG DẪN
-L
Ý
-H
Ó
59. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm của sông ngòi nước ta.
ÁN
Các đặc điểm của sông ngòi nước ta cần phân tích (lấy dẫn chứng từ bản đồ Atlat để làm rõ đặc điểm, kết hợp với giải thích nguyên nhân) là:
TO
- Mạng lưới dày đặc, phân bố rộng khắp. Nguyên nhân chủ yếu do lượng mưa lớn trên địa hình phần lớn là đồi núi có độ dốc tương đối lớn.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
+ Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta khoảng 200 triệu tấn/năm. Nguyên nhân do mưa nhiều, tập trung vào một mùa với cường độ lớn trên địa hình có 3/4 đồi núi với độ dốc lớn, lớp vỏ phong hóa dày, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
.Q
+ Lượng nước lớn, tổng lượng nước là 839 tỉ m3/năm (trong đó 60% lượng nước là từ phần lưu vực bên ngoài lãnh thổ). Nguyên nhân chủ yếu do lượng mưa lớn (trung bình năm từ 1500 - 2000mm).
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
Đ
- Hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung. Hướng sông do hướng địa hình chi phối.
D
IỄ N
- Tổng lượng nước lớn, do lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào ở các sông lớn (Hồng, Mê Công...).
- Lượng phù sa lớn. Nguyên nhân do lượng mưa lớn, tập trung vào một mùa với cường độ cao, trên địa hình phần lớn là đồi núi có độ dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, lớp vỏ phong hoá dày trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa. - Chế độ nước có hai mùa: mùa lũ và mùa cạn. Nguyên nhân do chế độ nước chịu sự chi phối của chế độ khí hậu theo mùa.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 38 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
60. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sông ngòi nước ta có sự phân hóa đa dạng.
H
Ơ
- Sự phân hóa đa dạng của sông ngòi nước ta thể hiện rõ rệt ở việc có nhiều hệ thống sông với các đặc điểm khác nhau. Nước ta có chín hệ thống sông lớn (Hồng, Thái Bình, Kì Cùng - Bằng Giang, Mã, Cả, Thu Bồn, Ba (Đà Rằng), Đồng Nai, Mê Công (Cửu Long); còn lại là các hệ thống sông khác ở khu vực Móng Cái, Hạ Long... và Trung Bộ.
N
HƯỚNG DẪN
H Ư
N
G
Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau về: Mạng lưới sông (sông chính, nơi bắt nguồn, cửa sông, độ dài, phụ lưu, chi lưu, tỉ lệ diện tích lưu vực, mật độ (độ dài sông/diện tích lưu vực); hướng sông chính, tổng lượng nước, lượng phù sa, chế độ nước...
TR ẦN
62. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm hệ thống sông Thu Bồn. HƯỚNG DẪN
10 00
B
Tham khảo thêm câu hỏi về phân tích đặc điểm sông ngòi nước ta và câu hỏi về so sánh đặc điểm hai hệ thống sông Đồng Nai và sông Hồng.
-H
Ó
A
Phân tích (trình bày, dẫn chứng, so sánh, chứng minh, giải thích...) các đặc điểm về: mạng lưới sông (sông chính, nơi bắt nguồn, cửa sông, độ dài, phụ lưu, chi lưu, tỉ lệ diện tích lưu vực, mật độ (độ dài sông/diện tích lưu vực); hướng sông chính, tổng lượng nước, lượng phù sa, chế độ nước...
-L
Ý
63. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. HƯỚNG DẪN
ÁN
- Sông ngòi Bắc Bộ
+ Mùa lũ từ tháng VI - X (5 tháng), trừng với thời gian mùa mưa (tháng V - X).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
61. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm hai hệ thống sông Đồng Nai và sông Hồng.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Trong mỗi hệ thống sông, cần trình bày theo dàn ý các đặc điểm: mạng lưới sông (sông chính, nơi bắt nguồn, cửa sông, độ dài, phụ lưu, chi lưu, tỉ lệ diện tích luu vực, mật độ (độ dài sông/diện tích luu vực); hướng sông chính, tổng lượng nước, lượng phù sa, chế độ nước.
ÀN
+ Đỉnh lũ là tháng VIII, trùng với đỉnh mưa.
D
IỄ N
Đ
+ Lũ tập trung nhanh và kéo dài, do các sông ở đây có dạng nan quạt (Ví dụ: sông Hồng với các phụ lưu là sông Lô, sông Đà; một số sông nhánh chảy giữa các cánh cung núi, quy tụ về đỉnh tam giác châu thổ sông Hồng); một số sông ở Đông Bắc thường có độ dốc nhỏ. - Sông ngòi Trung Bộ + Mùa lũ từ tháng IX - XII (4 tháng), trùng với thời gian mùa mưa (tháng VIII -1). + Đỉnh lũ là tháng XI, trùng với đỉnh mưa. + Lũ lên nhanh và đột ngột, do sông ngắn và dốc, lưu vực nhỏ và độc lập. - Sông ngòi Nam Bộ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 39 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Mùa lũ từ tháng VII - XI (5 tháng), trùng với thời gian mùa mưa (tháng V - XI). + Đỉnh lũ là tháng IX, trùng với đỉnh mưa.
H
Ơ
64. Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức đã học, phân tích các nhân tố tác động đến sông ngòi nước ta.
N
+ Lũ điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ, do lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn. Ngoài ra, sông Tiền, sông Hậu (đoạn cuối của sông Mê Công chảy vào nước ta) có hình lông chim và được điều hòa nước bởi Biển Hồ ở Campuchia.
Y
N
HƯỚNG DẪN
TR ẦN
+ Địa hình phân bậc làm cho sông có nhiều thác ghềnh.
H Ư
N
+ Địa hình già trẻ lại nên trên chiều dài của một con sông có các hình thái khác nhau, nơi thì độ dốc nhỏ, lòng sông rộng; nơi thì độ dốc lớn, hẻm vực sâu.
B
+ Hướng nghiêng của địa hình tây bắc - đông nam nên phần lớn sông đều có hướng chung là tây bắc - đông nam, bắt nguồn từ núi cao chảy ra biển Đông; ở sườn Tây Trường Sơn Nam, sông bắt nguồn từ núi cao ở phía đông chảy về lưu vực sông Mê Công ở phía tây.
Ó
A
10 00
+ Hướng núi khác nhau quy định hướng sông khác nhau: ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, sông thường có hướng tây bắc - đông nam; ở Đông Bắc theo các dãy núi cánh cung có các thung lũng sông theo hướng vòng cung.
-H
+ Địa hình phân hóa thành các vùng đồi núi và đồng bằng nên diện tích và hình thái lưu vực các sông có sự khác nhau.
ÁN
-L
Ý
- Tác động của nham thạch: sông chảy qua vùng đá cứng thường có lòng hẹp, qua vùng đá mềm thường có lòng rộng, uốn khúc quanh co. - Tác động của chế độ mưa: chủ yếu đến chế độ nước sông.
TO
+ Chế độ nước sông thường trùng với thời gian mùa của khí hậu, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa kiệt trùng với mùa khô. Mùa lũ các sông ở miền Bắc thường từ tháng VI - X, các sông ở miền Nam thường tháng V - XI, các sông ở Trung Bộ thường vào thu đông (tháng VIII/IX đến tháng X/XI).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Đ ẠO
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích nên phần lớn chiều dài của sông ngòi tập trung ở đồi núi. Địa hình đồi núi dốc cùng với lượng mưa lớn trong mùa mưa làm cắt xẻ địa hình, tạo nên mạng lưới sông dày đặc.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Tác động của địa hình: chủ yếu đến hình thái và hướng sông.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Các nhân tố tác động đến sông ngòi gồm có địa hình, nham thạch, chế độ mưa, thảm thực vật và hồ đầm.
D
IỄ N
+ Đỉnh lũ trùng với đỉnh mưa, tương ứng ở mỗi miền là tháng VIII, IX và X, XI. + Chế độ mưa thất thường, nên chế độ lũ ở các sông cũng thất thường: năm đến muộn, năm đến sớm, năm lũ to, năm lũ nhỏ...
- Tác động của thực vật và hồ đầm: nơi có thảm thực vật tốt, độ che phủ cao thì chế độ nước sông điều hòa hơn; nơi có hồ lớn thì điều tiết được nước sông vào hai mùa lũ và kiệt...
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 40 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
65. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của khí hậu đến chế độ nước của sông ngòi nước ta. Tại sao có sự khác nhau về đặc điểm lũ của hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và các sông Duyên hải miền Trung? HƯỚNG DẪN
N
H
Ơ
- Mùa lũ và mùa cạn của sông trùng với mùa mưa và mùa khô của khí hậư: sông ngòi miền Bắc và Nam có thời gian mùa lũ từ tháng V - X và thời gian mùa cạn từ tháng XI - IV; sông ngòi miền Trung có mùa lũ từ tháng IX - I, mùa cạn từ tháng II - VIII.
N
a) Tác động của khí hậu đến chế độ nước của sông ngòi nước ta
TR ẦN
H Ư
N
- Lũ của sông Hồng lên nhanh và rút chậm: Do sông có hình nan quạt, diện tích lưu vực rộng, tập trung chủ yếu ở miền núi nên lũ tập trung rất nhanh. Phân hạ lưu chảy quanh co trong đồng bằng có nhiều ô trũng, cửa sông nhỏ và ít nên lũ rút chậm.
10 00
B
- Lũ của sông Cửu Long lên chậm, rút chậm và tương đối điều hòa: Do sông có hình lông chim, được điều tiết với Biển Hồ (ở Campuchia) nên lũ tương đối điều hòa. Sông có độ dốc nhỏ, chảy trong địa hình đồng bằng thấp trũng, có tổng lượng nước lớn từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào, bị tác động mạnh của thủy triều nên lũ kéo dài.
-H
Ó
A
- Các sông Duyên hải miền Trung lũ lên đột ngột, rút chậm: Do sông ngắn, lưu vực sông hẹp, chảy ở trong địa hình hẹp ngang và dốc, cửa sông nhỏ, phần hạ lưu chảy qua nhiều ô trũng của đồng bằng, nên lũ thường lên đột ngột và rút chậm.
-L
Ý
66. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sông ngòi ở Trung Bộ thường gây lũ đột ngột và làm ngập lụt nhiều vùng đồng bằng. HƯỚNG DẪN
ÁN
- Do đặc điểm hình thái sông và cường độ mưa lớn trong các tháng mùa mưa.
TO
- Sông ngòi miền Trung có hướng tây bắc - đông nam hoặc tây - đông, bắt nguồn từ Trường Sơn đổ ra biển. Do địa hình hẹp ngang, nên sông ngắn, dốc; cùng với cường độ mưa trong các tháng mùa mưa rất lớn làm cho lũ tập trung rất nhanh và đột ngột.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
b) Tại sao có sự khác nhau về đặc điểm lũ của hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và các sông Duyên hải miền Trung?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
- Chế độ mưa thất thường nên chế độ nước sông cũng thất thường: năm lũ sớm, năm lũ muộn; năm nước sông cạn ít, năm cạn nhiều; năm lũ kéo dài, năm lũ rút ngắn... tùy thuộc vào chế độ mưa.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Đỉnh lũ của sông ngòi trùng với đỉnh mưa. Đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam, nên đỉnh lũ của sông ngòi cũng lùi dần từ bắc vào nam.
D
IỄ N
Đ
- Từ vùng núi đốc đổ xuống, khi đến vùng thấp trũng ở giữa các đồng bằng duyên hải sông uốn khúc quanh co; một số sông không chảy thẳng ra biển mà phải đi qua vùng đầm phá thông với biển bằng một, hai cửa hẹp (các sông của Thừa Thiên Huế đổ vào đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, thông ra biển bởi cửa Thuận An ở phía bắc và Tư Hiền ở phía nam...) thoát nước chậm, nên gây ngập lụt cho nhiều vùng đồng bằng.
67. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giãi thích tại sao quá trình hình thành đất feralit đặc trưng cho khí hậu nước ta và đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 41 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế, loại đất này được gọi là đất feralit (Fe - Al) đỏ vàng.
N
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nên đây là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nước ta.
N
H
- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit; địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, vì thế đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi Việt Nam.
G
- Sự hình thành đất chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian, con người.
N
- Các nhân tố này tác động khác nhau ở mỗi nơi trên lãnh thổ nước ta.
TR ẦN
H Ư
- Mối quan hệ giữa các nhân tố trong quá trình tác động đến sự hình thành đất cũng không giống nhau. 69. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày các nhóm đất chính ở nước ta; giải thích tại sao ở nước ta có nhiều nhóm đất như vậy.
- Nhóm đất feralit
10 00
a) Các nhóm đất chính ở nước ta
B
HƯỚNG DẪN
Ó
A
+ Hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi thấp.
-H
+ Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.
-L
Ý
+ Đặc tính chung: Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét; có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
TO
ÁN
+ Các hợp chất sắt, nhôm thường tích tụ thành kết von hoặc thành đá ong, là loại đất xấu. Một số loại đất tốt như đất đỏ thẫm hoặc đỏ vàng hình thành trên đá badan và đá vôi, gọi là đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi. Chiếm một diện tích lớn ở khu vực đồi núi nước ta là loại đất feralit trên các loại đá khác.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
- Có nhiều loại đất khác nhau: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các loại đá khác, đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ...
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
68. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao đất đai nước ta đa dạng.
D
IỄ N
Đ
- Trong nhóm đất feralit, có đất mùn núi cao được hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao (khi lên núi cao, nhiệt độ giảm dần, đất feralit chuyển dần sang các loại đất mùn feralit và đất mùn núi cao); chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. - Nhóm đất phù sa + Tập trung tại các đồng bằng lớn, nhỏ từ bắc vào nam, diện tích rộng lớn và đất phì nhiều nhất là ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. + Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 42 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn...
N
H
Ơ
b) Có nhiều nhóm đất như vậy do nhiều nhân tố tạo nên đất: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, thời gian và tác động của con người. Các nhân tố này tác động ở trên lãnh thổ nước ta khác nhau, sự phối hợp giữa chúng với nhau trong quá trình hình thành đất cũng khác nhau ở mỗi địa điểm trên lãnh thổ nước ta.
N
+ Nhóm đất này có nhiều loại và phân bố ở nhiều nơi: đất trong đê, đất ngoài đê (ở Đồng bằng sông Hồng); đất phù sa cổ (ở Đông Nam Bộ...), đất phù sa ngọt (dọc sông Tiền, sông Hậu.,.); đất chua, mặn, phèn (ở các vùng trũng Tây Nam Bộ)...
- Đất feralit
H Ư
N
G
+ Đất feralit nâu đỏ trên đá badan: tập trung ở các cao nguyên Tây Nguyên (khoảng trên 1,3 triệu ha) và Đông Nam Bộ. Đất này được hình thành trên cơ sở phong hoá đá badan, có tầng dày, khá phì nhiêu.
TR ẦN
+ Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn và phân bố rộng rãi ở vùng núi Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
B
+ Ngoài ra, ở các vùng núi, độ cao trên 500 - 600m đến 1600 - 1700m có đất mùn vàng đỏ trên núi, độ cao trên 1600 - 1700m có đất mùn alit núi cao, diện tích không lớn.
10 00
- Đất xám
Ó
A
+ Đất xám bạc màu trên đá axit tập trung ở Tây Nguyên và rải rác ven biển ở các đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
-H
+ Đất xám bạc màu trên phù sa cổ, tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ (trên 900.000 ha). Ngoài ra, còn có ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
-L
Ý
- Đất phù sa
ÁN
+ Đất phù sa của sông Cửu Long tập trung nhiều ở ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là loại đất tốt, có thành phần cơ giới nặng, từ đất thịt đến sét, phần lớn diện tích được bồi tụ phù sa vào mùa lũ.
TO
+ Đất phù sa của đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ, được hình thành bởi sự bồi tụ của phù sa sông và biển, đất có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, đất chua, nghèo mùn và dinh dưỡng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
a) Chứng minh: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều loại đất khác nhau.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
HƯỚNG DẪN
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
70. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh đất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng. Tại sao có sự đa dạng như vậy?
D
IỄ N
Đ
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, còn có ở vùng cửa sông ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Đất phèn có đặc tính chua; đất mặn có loại mặn ít, mặn nhiều... - Đất cát ven biển: phân bố dọc bờ biển, nhiều nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ; đất nghèo mùn và chất dinh dưỡng. b) Giải thích - Sự hình thành đất là do tác động tổng hợp của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 43 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Các nhân tố này tác động khác nhau ở mỗi nơi khác nhau tạo thành mỗi loại đất khác nhau. - Ngoài ra, mối quan hệ của các nhân tố đó trong việc thành tạo đất ở mỗi nơi cũng khác nhau, là nguyên nhân tạo ra nhiều loại đất khác nhau. 71. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh đất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự phân hóa đa dạng.
Ơ
N
HƯỚNG DẪN
+ Khu vực đất Tây Nguyên.
G
+ Khu vực đất bán bình nguyên Đông Nam Bộ.
H Ư
N
+ Khu vực đất Đồng bằng sông Cửu Long. + Khu vực đất Duyên hải Nam Trung Bộ.
TR ẦN
(Trong mỗi khu vực đất, cần trình bày từng loại đất, trong mỗi loại đất trình bày về diện tích, đặc điểm và phân bố).
10 00
B
72. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh đất của miền Bắc và Đông Bắc, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân hóa đa dạng. HƯỚNG DẪN
A
- Các khu vực đất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
-H
+ Khu vực đất Đông Bắc.
Ó
+ Khu vực đất Việt Bắc.
Ý
+ Khu Vực đất Đồng bằng sông Hồng.
-L
- Các khu vực đất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
ÁN
+ Khu vực đất dãy núi Hoàng Liên Son. + Khu vực đất ở các dãy núi dọc biên giới Việt - Lào.
ÀN
+ Khu vực đất ở các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên ở giữa hai dãy núi trên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Khu vực đất Trường Sơn Nam.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Các khu vực đất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Sự phân hóa đất đa dạng biểu hiện ở việc có nhiều khu vực đất khác nhau. Việc phân chia khu vực đất thông thường theo sự phân chia các khu vực địa hình, vì trong số các nhân tố hình thành đất có hai nhân tố có tính ổn định cao hơn cả là địa hình, đá mẹ; trong đó địa hình là yếu tố có sự phân hoá thành các khu vực tập trung khác nhau rõ rệt.
+ Khu vực đất Trường Sơn Bắc.
D
IỄ N
Đ
+ Khu vực đất đồng bằng Bắc Trung Bộ. (Trong mỗi khu vực đất, cần trình bày theo từng loại đất, trong mỗi loại đất trình bày về diện tích, đặc điểm và phân bố).
73. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về đất theo độ cao địa hình ở nước ta. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 44 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Độ cao địa hình núi đã dẫn đến nhiệt độ giảm theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi, từ đó hình thành các vành đai ở những độ cao khác nhau có đặc điểm đất khác nhau. Ở nước ta, theo độ cao có 3 vành đai. - Đai nhiệt đới gió mùa + Ở miền Bắc, độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900- 1000m.
Ơ
N
+ Trong đai này có hai nhóm đất:
Y
N
H
• Nhóm đất phù sa: Chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
G
• Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, có đất feralit có mùn với đặc tính chua, quá trình phong hóa yếu nên tầng đất mỏng. - Đai ôn đới gió mùa trên núi
TR ẦN
+ Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).
H Ư
N
• Ở độ cao trên 1600 - 1700m, quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn.
+ Đất ở đây chủ yếu là đất mùn thô.
10 00
B
74. Dựa vào Atlat Địa lí việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sinh vật nước ta biểu hiện rõ rệt tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. HƯỚNG DẪN
A
a) Hệ sinh thái:
-H
Ó
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng của khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh; tuy nhiên hiện nay còn lại rất ít.
ÁN
-L
Ý
- Phổ biến hiện nay là rừng thứ sinh vói các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau, từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới. b) Thành phần loài: Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. - Thực vật: Phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới (họ đậu, vang, dâu tằm, dầu).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Ở miền Bắc, đai có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền Nam từ 900 - 1000m đến 2600m.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
• Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp: Chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đât feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
Đ
ÀN
- Động vật: Các loài chim, thú nhiệt đới (công, trĩ, gà lôi, khỉ, vượn, nai, hoẵng)... bò sát, ếch nhái, côn trùng.
D
IỄ N
c) Cảnh quan tiêu biểu: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. 75. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh và giải thích về tỉnh đa dạng của sinh vật nước ta. HƯỚNG DẪN a) Chứng minh về tính đa dạng của sinh vật nước ta - Đa dạng về loài
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 45 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Nước ta có 14 600 loài thực vật, 11 200 loài và phân loài động vật. Trong đó, có 365 loài động vật và 350 loài thực vật thuộc loại quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ Việt Nam". + Có nhiều loài đặc hữu quý hiếm, ghi vào Sách đỏ (tê giác một sừng, voi châu Á, sao la, mang lớn, mang Trường Sơn, gà lôi lam đuôi trắng... - Đa dạng về gen
H
+ Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi, trong đó có nhiều gen bản địa, duy nhất chỉ có ở Việt Nam.
Ơ
N
+ Là 1 trong 12 trang tâm nguồn gốc giống cây và thuần hóa Vật nuôi nổi tiếng trên thế giới.
H Ư
N
+ Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới thường xanh ở vùng núi đá vôi: nghiến, trai, kim giao...; khỉ, voọc, sơn dương, loài gặm nhấm, bò sát... có ở miền Bắc.
TR ẦN
+ Hệ sinh thái rùng ngập mặn: đước, sú, vẹt, mắm, bần...; sò, ngao, tôm, cua, khỉ, sóc, rắn, chim,...), có ở vùng bãi triều ven biển và các vùng cửa sông (Quảng Ninh, Nam Định, Cà Mau...).
B
+ Hệ sinh thái rùng thưa nhiệt đới: cây gỗ mọc thưa, cây thông hai lá... có ở Tây Nguyên, Sơn La, Nghệ Ạn, Quảng Bình.
Ó
A
10 00
+ Hệ sinh thái rừng rậm á nhiệt đới thường xanh: cây hỗn hợp lá rộng, lá kim, trong đó chiếm ưu thế là loài cây thuộc khu hệ á nhiệt đới: họ dẻ, re, mộc lan, chè...), có ở đai á nhiệt đới (700 - 1600m ở miền Bắc, 1000 - 1800m ở miền Nam).
-H
+ Hệ sinh thái rừng ôn đới cây lá kim: pơmu, samu, thiết sam, vân sam, thông lá dẹt...; loài gặm nhấm, chim di cư, có ở vành đai 1600m trở lên ở miền Bắc và 1800m trở lên ở miền Nam.
ÁN
-L
Ý
+ Hệ sinh thái trảng và truông nhiệt đới khô hạn (hoặc trảng cỏ, xavan, cây bụi): cỏ tranh, cỏ lông lợn, cây bụi (sim, mua, xương rồng, trinh nữ); loài bò sát (rắn, thằn lằn, kì nhông); thú nhỏ (chuột, sóc); chim, có ở vùng khô hạn Phan Rang, Phan Thiết. b) Giải thích
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
+ Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới gió mùa rụng lá: Cây họ dẻ, re, mộc lan, các loài rụng lá (sau sau, bồ đề, xoan...); thú lớn (voi, trâu rừng, hổ, báo, nai...), có ở: miền Bắc, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
+ Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh quanh năm: Cây họ dầu (táu, sao, chò, kiền...; khỉ, vượn, chim, bò sát, côn trùng...), có ở: Cúc Phương, Pù Mát, Vụ Quang...
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Đa dạng về hệ sinh thái: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ngập mặn rừng trên núi đá vôi, rừng ôn đới núi cao; trảng cỏ, cây bụi... Ở mỗi hệ sinh thái có các loài sinh vật khác nhau; ví dụ:
ÀN
- Vị trí địa lí: Nước ta nằm ở trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật:
Đ
+ Các loài thực vật á nhiệt đới từ Hoa Nam xuống (họ re, dâu tằm, mộc lan...
IỄ N
+ Các loài thực vật ôn đới di cư từ Himalaya xuống (thông 2 lá, thông 3 lá, pơmu...
D
+ Các loài thực vật á Xích đạo di cư từ Malaixia - Inđônêxia lên (cây họ dầu, chò nâu...). + Các loài thực vật ưa nóng và khô di cư từ luồng Ấn Độ - Mianma đến (họ bảng, họ cà roi, họ tử vi...)
- Tự nhiên nước ta (địa hình, khí hậu, đất, sinh vật) đa dạng, đặc sắc và có sự phân hoá đa dạng theo chiều bắc - nam, tây - đông, độ cao. Ví dụ về khí hậu: + Nơi lượng mưa ẩm dồi dào: rừng rậm cận Xích đạo và nhiệt đới thường xanh quanh năm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 46 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Nơi có sự khác biệt giữa hai mùa mưa, khô: rừng nửa rụng lá, rụng lá, rừng thưa. + Nơi lượng mưa ít, mùa khô sâu sắc và kéo dài: cây thấp, xavan, truông gai... - Do đặc điểm địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng ở các địa phương nên có các kiểu thảm thực vật có tính địa phương rất điển hình, ví dụ:
H
Ơ
+ Thực vật đầm lầy ở vùng thấp, trũng thường xuyên ngập nước ở Đồng Tháp Mười, rùng tràm trên đất phèn U Minh; rùng đước, sú, vẹt trên các vùng đất ngập mặn ở Nam Bộ, Quảng Ninh...
N
+ Thực vật ở các vùng đất cát miền Trung: Cây xương rồng, phi lao và các loài cây lá nhọn khác.
G
- Tính nhiệt đới của sinh vật bị giảm sút đồng nghĩa với tính ôn đới và cận nhiệt, cận Xích đạo, nhiệt đới khô của sinh vật tăng lên.
H Ư
N
-Nguyên nhân: Do tác động của vị trí địa lí, khí hậu và địa hình và của con người.
TR ẦN
+ Vị trí địa lí: Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài thực vật và động vật, nên ngoài sinh vật nhiệt đới, còn có các sinh vật ôn đới từ Himalaya xuống, cận nhiệt từ Hoa Nam xuống, nhiệt đới khô từ Ấn Độ - Mianma sang, cận Xích đạo từ Malaixia - Inđônêxia lên (Xem câu hỏi về tính đa dạng của sinh vật nước ta ở trên).
10 00
B
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng có cả khí hậu cận nhiệt, ôn đới (ở độ cao từ 2600m trở lên), cận Xích đạo... nên bên cạnh sinh vật nhiệt đới có cả sinh vật cận nhiệt, ôn đới, cận Xích đạo, nhiệt đới khô.
-H
Ó
A
+ Địa hình phân hoá thành ba đai cao (đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi); mỗi đai có khí hậu khác nhau, từ đó có sự khác nhau về loài thực vật và động vật.
ÁN
-L
Ý
+ Con người nhập nội các giống loài ôn đới, cận nhiệt, cận Xích đạo; đồng thời lai tạo để tạo ra giống mới không thuần là nhiệt đới.
TO
77. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa sinh vật theo đai cao ở nước ta.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
76. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị giảm sút.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Con người: Nhập nội các loài có nguồn gốc cạn nhiệt, ôn đới..., lai tạo giữa các loài để tạo ra loài mới.
HƯỚNG DẪN
D
IỄ N
Đ
Độ cao địa hình núi đã dẫn đến nhiệt độ giảm theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi, từ đó ở nước ta có 3 đai cao ở những độ cao khác nhau có đặc điểm sinh vật khác nhau. - Đai nhiệt đới gió mùa + Ớ miền Bắc, đai có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 - 1000m. + Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới: • Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng đồi núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ, có cây cao tới 30
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 47 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
• Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi; rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển; rừng tràm trên đất phèn; xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất xám vùng khô hạn.
N
- 40m, phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
H
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
N
+ Ở miền Bắc, đai có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền Nam từ 900 - 1000m đến 2600m.
+ Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
G
+ Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).
TR ẦN
HƯỚNG DẪN
H Ư
N
78. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sinh vật nước ta có sự phân hóa theo Bắc-Nam. a) Biểu hiện
- Phần lãnh thổ phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
10 00
B
+ Thảm thực vật tiêu biểu: đới rừng nhiệt đới gió mùa.
A
+ Thực vật trong rừng: thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt như dẻ, re, các loài cây ôn đới như samu, pơmu.
Ó
+ Động vật trong rừng: các loài thú có lông dày như gấu, chồn...
-H
+ Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.
Ý
- Phần lãnh thổ phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)
-L
+ Thảm thực vật tiêu biểu: đới rừng cận Xích đạo gió mùa.
TO
ÁN
+ Thực vật: có nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loài cây họ dầu; có nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều nhất ở Tây Nguyên. + Động vật tiêu biểu: các loài thú lớn vùng nhiệt đới và Xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng... Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
- Đai ôn đới gió mùa trên núi
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
• Ở độ cao trên 1600 - 1700m, rừng sinh trưởng kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài; rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng có các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
• Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, có hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
Đ
b) Giải thích
D
IỄ N
- Nhân tố tác động trực tiếp đến sự phân hóa sinh vật theo Bắc - Nam là khí hậu; ngoài ra, còn có vị trí địa lí tác động gián tiếp thông qua khí hậu và các luồng di lưu và di cư của thực vật, động vật. - Phần lãnh thổ phía bắc có nền khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu trong năm có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18°C, thể hiện rõ nhất ở trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
a) Biểu hiện
G
- Đai nhiệt đới gió mùa (độ cao trung bình 600 - 700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam):
H Ư
N
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.
TR ẦN
+ Thực vật phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm. + Động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
B
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (từ 600 – 700m lên đến 2600m ở miền Bắc, từ 900 – 1000m lên đến 2600m ở miền Nam):
A
10 00
+ Từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m có hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc. Các loài thú có lông dày như gấu, sóc, cầy, cáo…
-L
Ý
-H
Ó
+ Ở độ cao trên 1600 - 1700m rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài; rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng, đã xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
ÁN
- Đai ôn đới gió mùa trên núi (có độ cao từ 2600m trở lên, chỉ có ở Hoàng Liên Sơn); có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. b) Giải thích
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
79. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sinh vật nước ta có sự phân hóa theo độ cao.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Vị trí địa lí của phần lãnh thổ phía bắc nằm gần chí tuyến Bắc, thuận lợi cho các loài thực vật, động vật cận nhiệt và ôn đới ở phía bắc xuống. Phần lãnh thổ phía nam nằm gần Xích đạo, thuận lợi cho các loài thực vật, động vật Xích đạo và cận Xích đạo từ phương Nam (nguồn gốc Mã Lai Inđônêxia) đi lên hoặc thực vật, động vật của khu vực có nhiệt đới khô từ phía tây (Ấn Độ Mianma) sang.
N
- Phần lãnh thổ phía nam có nền nhiệt độ thiên về khí hậu Xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ độ 14°B trở vào.
ÀN
- Sự phân hóa sinh vật thành ba đai cao khác nhau do tác động trực tiếp của khí hậu; ngoài ra do tác động của độ cao địa hình thông qua khí hậu.
D
IỄ N
Đ
+ Khí hậu: sự thay đổi tương quan nhiệt ẩm theo độ cao đã tạo ra ba đai với khí hậu khác nhau. Đai nhiệt đới chân núi biểu hiện rõ rệt khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C); độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ướt. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. Khí hậu ở đai ôn đới gió mùa trên núi có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C. + Địa hình đồi núi phân hóa thành ba đai cao với khí hậu khác nhau, từ đó có sự khác nhau về sinh vật.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 49 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
80. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra). HƯỚNG DẪN - Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa có mùa đông lạnh.
N
- Khí hậu:
Ơ
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
Y
- Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa.
N
H
+ Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
H Ư
N
- Khí hậu:
TR ẦN
+ Nền nhiệt độ thiên về cận Xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C. + Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ độ 14°B trở vào.
10 00
B
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận Xích đạo gió mùa.
A
- Thành phần thực vật, động vặt phần lớn thuộc vùng Xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam lên hoặc từ phía tây di cư sang.
Ý
-H
Ó
- Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (cây họ dầu), có nơi hình thành rừng thưa nhiệt đới khô (nhiều nhất ở Tây Nguyên). Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn nhiệt đới và Xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng... Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu...
HƯỚNG DẪN
TO
ÁN
-L
82. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của sự phân hóa theo độ cao ở miền núi đến sự đa dạng, phong phú của thiên nhiên Việt Nam. - Địa hình nước ta phân hóa thành 3 đai cao: nhiệt đới chân núi, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới trên núi.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận Xích đạo gió mùa.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
HƯỚNG DẪN
Đ ẠO
81. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào).
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế; ngoài ra còn có cây cận nhiệt đới, các loài thú có lông dày. Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.
Đ
- Mỗi đai có đặc điểm riêng về khí hậu, đất đai và sinh vật.
D
IỄ N
- Trình bày về các đặc điểm của khí hậu, đất đai, sinh vật ở mỗi đai cao. 83. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng thiên nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt từ đông sang tây. HƯỚNG DẪN
Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 50 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
+ Thềm lục địa phía bắc và phía nam mờ rộng tương ứng với hai đồng bằng rộng lớn là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long; thềm lục địa ở giữa thu hẹp lại tương ứng với dãy núi Trường Sơn ăn lan ra sát biển.
N
- Vùng biển và thềm lục địa: rộng lớn, diện tích lớn gấp 3 lần đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và vùng núi kề bên và thay đổi tùy theo từng đoạn bờ biển:
N
H
+ Đoạn bờ biển từ Móng Cái đến đèo Hải Vân vừa khúc khuỷu vừa bằng phẳng, bờ biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ rất khúc khuỷu, bờ biển ở Nam Bộ lại bằng phẳng...
H Ư
- Vùng đồi núi: Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng đông - tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
B
TR ẦN
+ Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc lại có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa và ở vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.
-H
Ó
A
10 00
+ Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông, thì ở vùng Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
-L
Ý
84. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự phân hoá thiên nhiên theo đông - tây ở vùng đồi núi nước ta. HƯỚNG DẪN
ÁN
a) Sự phân hoá thiên nhiên theo đông - tây ở vùng đồi núi nước ta - Sự khác biệt thiên nhiên Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
+ Dải đồng bằng ven biển miền Trung: Hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu; các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ: Mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
ÀN
+ Ở Trường Sơn Bắc: Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi đến gây mưa ở sườn Tây, vượt qua sườn Đông gây ra hiện tượng phơn khô nóng ở các đồng bằng duyên hải.
D
IỄ N
Đ
+ Ở Trường Sơn Nam: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn: Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông, thì ở vùng Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rùng thưa. Còn khi ở Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng. - Sự khác biệt thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc: Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc lại
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 51 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa và ở vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới.
Ơ
85. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
N
b) Giải thích: Nguyên nhân chủ yêu của sự phân hoá thiên nhiên theo đông - tây ở vùng đồi núi chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của các dãy núi.
H
HƯỚNG DẪN
Y
N
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
G
• Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông với đồng bằng mở rộng.
H Ư
N
• Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển cố đáy nông, tuy nhiên vần có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
TR ẦN
+ Khí hậu, thực vật, cảnh quan: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
10 00
B
+ Tài nguyên khoáng sản: giàu than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm... Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.
Ó
A
+ Trở ngại của tự nhiên: nhịp điệu mùa của khí hậu và của dòng chảy thất thường, thời tiết không ổn định.
-H
b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Ý
- Giới hạn: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
ÁN
+ Địa hình:
-L
- Các đặc điểm cơ bản
TO
• Cấu, trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bàng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Địa hình:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Các đặc điểm cơ bản
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Giới hạn: Phía tây - tây nam dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
Đ
• Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
D
IỄ N
+ Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn giữa hai sườn Đông - Tây của Trường Sơn Nam biểu hiện rõ rệt. + Khí hậu: cận Xích đạo gió mùa, được thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt. + Sinh vật: thực vật họ dầu; động vật có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng... Ven biển, rừng ngập mặn phát triển, trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim tiêu biểu của vùng ven biển nhiệt đới, Xích đạo ẩm; dưới nước nhiều cá, tôm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 52 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Tài nguyên: vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn; Tây Nguyên có nhiều bôxit.
Ơ
86. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
H
HƯỚNG DẪN
Y
N
- Giới hạn: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
H Ư
N
+ Khí hậu, thực vật: Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ) với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
TR ẦN
+ Tài nguyên: Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh. Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng. + Trở ngại tự nhiên: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
10 00
B
87. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao: - Vào mùa đông ở vùng khí hậu Nam Bộ khô nóng, còn ở vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ lạnh và có mưa phùn.
-H
Ó
A
- Mùa mưa ở Nam Bộ kéo dài hơn ở Bắc Bộ, trong mùa đông ở Bắc Bộ vẫn có những ngày nhiệt độ khá cao, nóng như mùa hạ.
-L
Ý
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như ở hai miền địa lí tự nhiên khác.
ÁN
- Tuy có mưa phùn vào mùa đông, nhưng lượng mưa trung bình năm của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ vẫn nhỏ hơn ở vùng khí hậu Nam Bộ. HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
• Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp.
Đ ẠO
TP
• Cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng thu hẹp. Địa hình núi ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
+ Địa hình:
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
U
- Các đặc điểm cơ bản Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
+ Trở ngại của tự nhiên: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở cả hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
Đ
ÀN
a) Vào mùa đông ở vùng khí hậu Nam Bộ khô nóng, còn ở vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ lạnh và có mưa phùn.
D
IỄ N
- Mùa đông ở Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong Bán cầu Bắc thổi từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương đến; đây là khối khí khô, nóng và ổn định nên gây ra thời tiết khô nóng. - Ở Trung và Nam Bắc Bộ về mùa đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc thối từ áp cao phương Bắc về nên lạnh, sang nửa sau mùa đông gió này lệch về biển nên tăng độ ẩm và gây mưa phùn khi vào Bắc Bộ. b) Mùa mưa ở Nam Bộ kéo dài hơn ở Bắc Bộ, trong mùa đông ở Bắc Bộ vẫn có những ngày nhiệt độ khá cao, nóng như mùa hạ:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 53 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Mùa mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ trùng với thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ; do tác động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở Nam Bộ nên mùa mưa ở đây kéo dài hơn ở Bắc Bộ.
Ơ
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như ở hai miền địa lí tự nhiên khác.
N
- Mùa đông ở Bắc Bộ có gió mùa Đông Bắc thổi theo từng đợt gây lạnh. Giữa những đợt thổi của gió mùa Đông Bắc, Tín phong Bán cầu Bắc mạnh lên, làm nhiệt độ tăng khá cao
TR ẦN
H Ư
- Nam Bộ có lượng mưa lớn trong suốt cả các tháng về mùa mưa do chịu tác động mạnh của gió Tây Nam từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương đến vào đầu hạ và gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ Bán cầu Nam lên vào giữa và cuối mùa hạ.
10 00
B
- Bắc Bộ vào đầu mùa hạ chỉ có mưa dông nhiệt, lượng mưa không lớn; đến khoảng tháng VIII lượng mưa mới lớn do tác động của dải hội tụ và gió mùa Đông Nam (gió mùa Tây Nam). Cuối mùa mưa, vào khoảng tháng X, những đợt gió mùa Đông Bắc tràn về sớm làm giảm lượng mưa.
-H
Ó
A
88. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các thế mạnh chủ yếu về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của ba miền địa lí tự nhiên nước ta (miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ). HƯỚNG DẪN
-L
Ý
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
ÁN
- Thế mạnh về tài nguyên: Giàu các loại tài nguyên khoáng sản: than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, khí đốt... - Hạn chế: Khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
d) Tuy có mưa phùn vào mùa đông, nhưng lượng mưa trung bình năm của vùng khí hậu Đông Bắc Bắc Bộ vẫn nhỏ hơn ở vùng khí hậu Nam Bộ:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ về mùa đông (từ tháng XI - IV) chịu tác động của gió mùa Đông Bắc từ cao áp phương Bắc tràn về nên lạnh và có nhiều biến động. Tín phong Bán cầu Bắc thổi từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương cũng hoạt động mạnh lên ở hai miền này vào những lúc gió mùa Đông Bắc suy yếu, góp phần làm biến động chế độ nhiệt.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ vào khoảng thời gian từ tháng IX - IV chịu tác động của Tín phong Bán cầu Bắc từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương thổi đến. Khối khí này khô, nóng, tương đối ổn định nên làm chế độ nhiệt ở đây ít biến động.
ÀN
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Thế mạnh về tài nguyên:
IỄ N
Đ
+ Rừng còn tương đối nhiều.
D
+ Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng. - Hạn chế: Thường xảy ra thiên tai (bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất). c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên: Khoáng sản: dầu khí (trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxít (Tây Nguyên).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 54 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Hạn chế: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 55 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỊA LÍ DÂN CƯ 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư nước ta. Giải thích tại sao hiện nay dân số nước ta đang có xu hướng già hóa. HƯỚNG DẪN
N
a) Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư nước ta
H
Ơ
- Nhận xét:
N
+ Mật độ dân số chung cả nước: 280 người/km2 (2016).
G
+ Không đều giữa thành thị và nông thôn: dân số ở thành thị chiếm 27,10%, ở nông thôn là 72,90% (2016).
TR ẦN
H Ư
N
+ Không đều giữa các đô thị với nhau và giữa các vùng nông thôn với nhau (nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng khác với nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng Duyên hải miền Trung). + Phân hóa giữa phía đông và phía tây, giữa Bắc, Trung và Nam Bộ, giữa Tây Bắc và Đông Nam. - Giải thích: Do tác động của các nhân tố khác nhau.
10 00
B
+ Tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật và các tài nguyên khoáng sản, hải sản, lâm sản, thủy năng...
Ó
A
+ Kinh tế - xã hội: Trình độ phát triền kinh tế, tính chất sản xuất, tâm lí xã hội, phong tục, tập quán, lịch sử quần cư...
-H
b) Giải thích tại sao hiện nay dân số nước ta đang có xu hướng già hoá
Ý
- Tỉ suất sinh có xu hướng giảm, do tác động của trình độ phát triển kinh tế, chính sách dân số...
-L
- Tuổi thọ trung bình có xu hướng tăng, do chất lượng cuộc sống nâng cao, tiến bộ y học...
ÁN
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Không đều trong mỗi tỉnh.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Không đều trong một vùng: giữa miền núi và trung du, giữa đồng bằng và ven biển, giữa các khu vực trong miền núi, trong trung du và trong mỗi đồng bằng.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
+ Không đều giữa miền núi, trung du và đồng bằng, ven biển.
ÀN
a) Nhận xét
Đ
- Mật độ dân số vào loại thấp nhất so với cả nước.
D
IỄ N
- Phân bố chênh lệch
+ Chênh lệch giữa vùng núi với trung du: vùng núi có mật độ dân số thấp, trung du có mật độ dân số cao hơn.
+ Chênh lệch ngay trong mỗi vùng: Núi cao có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với vùng núi thấp và núi trung bình; vùng trung du gần đồng bằng Bắc Bộ (ví dụ: Thái Nguyên, Bắc Giang, Hoà Bình...) và kề biển (ví dụ một số nơi ở Quảng Ninh) có mật độ dân số cao hơn nơi gần kề với vùng núi.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Chênh lệch giữa khu vực Tây Bắc và khu vực Đông Bắc. + Chênh lệch trong từng tỉnh. - Phân hoá rõ giữa: + Tây Bắc và Đông Bắc.
N
+ Trung du và miền núi.
Ơ
+ Nơi kề với Đồng bằng sông Hồng và những nơi còn lại.
N
H
b) Giải thích
Y
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Đ ẠO
+ Các khu vực núi cao: điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn, địa hình hiểm trở, bị cắt xẻ mạnh, mức độ tập trung dân cư thấp.
H Ư
N
G
+ Các khu vực thấp, điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn, có nhiều mặt bằng tương đối rộng, các ngã ba sông... mức độ tập trung dân cư cao hơn.
TR ẦN
3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ. HƯỚNG DẪN
B
a) Khái quát chung về Bắc Trung Bộ
10 00
- Gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. - Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy núi Bạch Mã.
A
- Diện tích, dân số.
-H
Ó
b) Nhận xét
-L
Ý
- Mật độ dân số: Ở mức trung bình so với các vùng khác trong cả nước (khoảng 100 - 200 người/km2).
ÁN
- Dân cư phân bố không đều (giữa khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng, giữa đồi và núi, giữa các đồng bằng với nhau, giữa thành thị và nông thôn, trong phạm vi một tỉnh). - Phân hoá thành hai vùng rõ rệt:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Điều kiện tự nhiên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP
+ Những khu vực kinh tế chưa phát triển thì ngược lại.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ Những khu vực kinh tế phát triển thường là khu vực dân cư tập trung cao.
ÀN
+ Khu vực dân cư đông đúc nhất: Đồng bằng ven biển (501 - 1000 người/km2).
Đ
+ Khu vực dân cư thưa thớt nhất: Đồi núi phía tây (nhiều nơi mật độ dưới 50 người/km2).
IỄ N
c) Giải thích
D
- Phân bố dân cư của Bắc Trung Bộ là kết quả tác động của nhiều nhân tố: tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư là trình độ phát triển và tính chất nền kinh tế. Cụ thể: + Do trình độ phát triển kinh tế của vùng ở mức trung bình so với các vùng khác nên mật độ dân số không cao. + Trong nội bộ vùng, khu vực đồng bằng ven biển (phía đông) có nền kinh tế phát triển nhất: phát triển cây lương thực, thực phẩm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; phát triển công nghiệp (các trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
tâm và các điểm công nghiệp như Thanh Hoá, Vinh, Đồng Hới, Huế...). Vì thế, ở đây có mật độ dân số cao nhất.
H
Ơ
4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ.
N
- Ngoài ra, còn phải kể đến nhân tố tự nhiên như địa hình, đất đai. Khu vực đồi núi phía tây là địa hình núi hiểm trở; đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu... kinh tế chậm phát triến. Vì thế, dân cư ở đây rất thưa thớt.
N
HƯỚNG DẪN
Y
- Phân bố không đều theo lãnh thổ:
G
+ Trong toàn vùng: phía bắc có mật độ dân số thấp, phía nam có mật độ dân số cao.
H Ư
N
+ Trong từng tỉnh: không đều giữa phía bắc và nam của Tây Ninh, giữa phía đông và tây của Đồng Nai, Bình Phước...
TR ẦN
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn: các đô thị có mật độ dân số rất cao, ở nông thôn có mật độ dân số thấp.
10 00
B
- Phân hoá tây bắc - đông nam: Ở Tây Bắc giáp với Tây Nguyên và Campuchia có mật độ thấp hơn nhiều so với ở Tây Nam, giáp với Đồng bằng sông Cửu Long và Biển Đông. c) Giải thích
-H
Ó
A
- Mật độ dân số cao do có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, nguồn nước, khoáng sản...); kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển, thu hút đầu tư...).
-L
Ý
- Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư (vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội) không giống nhau trong vùng cũng như trong từng tỉnh.
TO
ÁN
+ Phía tây bắc của vùng có vị trí địa lí hạn chế hơn, địa hình cao hơn, sản xuất chủ yếu là nông, lâm nghiệp, sản xuất công nghiệp và dịch vụ còn hạn chế. Phía đông nam có vị trí địa lí thuận lợi hơn, địa hình thấp và bằng phẳng hơn, sản xuất công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng phát triển.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
- Mật độ dân số cao so với cả nước và các vùng khác: Cao hơn mức trung bình của cả nước, chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
b) Nhận xét
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
a) Khái quát chung: các tỉnh, vị trí địa lí, diện tích, dân số.
D
IỄ N
Đ
+ Trong mỗi tỉnh: Lấy ví dụ một tỉnh, chẳng hạn Tây Ninh, phía bắc ở xa các trung tâm của vùng, xa trục đường giao thông lớn, địa hình bị chia cắt, nguồn nước hạn chế, chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm...; phía nam gần với trục đường giao thông, gần các đô thị lớn của vùng, công nghiệp phát triển... - Các đô thị là nơi tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ, trình độ phát triển cao hơn, mật độ dân số cao. Ở nông thôn chủ yếu phát triển cây công nghiệp trên một diện tích rộng, mật dộ dân số thấp hơn nhiều...
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long. HƯỚNG DẪN a) Nhận xét
N
- Mật độ cao, phân bố không đều.
Ơ
- Phân hoá:
N
H
+ Nội vùng: trung tâm dọc sông Tiền, Hậu với Tây Bắc, Tây Nam, Đông Nam.
Y
+ Giữa các tỉnh và trong một tỉnh, giữa thành thị và nông thôn...
a) Giống nhau
G
- Mật độ dân số cao.
H Ư
N
- Phân bố không đều. - Có sự phân hoá về mật độ.
TR ẦN
b) Khác nhau
B
- Về mật độ: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) cao hơn, Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thấp hơn.
10 00
- Về phân bố: ĐBSH tương đối đồng đều giữa các tỉnh, ĐBSCL không đều giữa các khu vực, các tỉnh.
A
- Về phân hoá:
-H
Ó
+ ĐBSH: Mật độ cao nhất ở khu vực trung tâm (Hà Nội) và phía đông nam (Thái Bình, Nam Định); thấp ở rìa đông nam (Ninh Bình).
-L
Ý
+ ĐBSCL: Mật độ cao nhất ở dọc sông Tiền, sông Hậu; thưa thớt ở phía tây bắc (Đồng Tháp Mười), tây nam (Hà Tiên) và đông nam (bán đảo Cà Mau).
TO
ÁN
7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự phân bố dân cư giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
TP
6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự phân bố dân cư giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
b) Giải thích: Chịu tác động của nhiều nhân tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
a) Giống nhau
IỄ N
Đ
- Mật độ dân số thấp.
D
- Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ. - Có sự phân hoá rõ. - Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn. b) Khác nhau - Mật độ: Trung du và miền núi Bắc Bộ (TD&MNBB) cao hơn Tây Nguyên (TN). - Phân bố không đều theo lãnh thổ:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
+ TN: không đều, nhưng tương đối đều hơn TD&MNBB (so các cao nguyên với nhau, giữa các cao nguyên và khu vực bán bình nguyên xen đồi ở giữa các cao nguyên kề nhau; giữa trung tâm các cao nguyên và ven rìa...).
N
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: rất không đều giữa trung du và miền núi, giữa Tây Bắc và Đông Bắc, giữa nơi giáp với Đồng bằng sông Hồng và những nơi còn lại; giữa nơi ven sông và ngã ba sông với các nơi ven rìa các lưu vực sông...).
N
H
+ Phân bố giữa thành thị và nông thôn: TD&MNBB có sự tương phản cao (dẫn chứng). Tây Nguyên có sự tương phản thấp hơn (dẫn chứng).
- Quy mô: Chủ yếu là quy mô vừa và nhỏ. - Phân cấp:
TR ẦN
a) Nhận xét
H Ư
HƯỚNG DẪN
N
G
8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về mạng lưới đô thị nước ta và giải thích.
10 00
B
+ Hai đô thị loại đặc biệt: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
+ Năm đô thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. + Các đô thị trực thuộc tỉnh: (kể tên một số đô thị)
Ó
A
- Chức năng:
Ý
-H
+ Chủ yếu nhất là công nghiệp và hành chính: Các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, ở Đông Nam Bộ, dọc Duyên hải miền Trung...
-L
+ Cảng biển và hành chính: Đà Nẵng, Quy Nhơn...
ÁN
+ Chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước: Hà Nội. + Văn hóa, du lịch: Huế, Hội An... - Phân bố: Tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ TN: phân hoá rõ giữa trung tâm cao nguyên và ven rìa, giữa các cao nguyên và khu vực bán bình nguyên xen đồi.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ TD&MNBB: phân hoá rõ giữa trung du và miền núi, Tây Bắc và Đông Bắc, vùng kề ĐBSH và vùng kề các dãy núi cao...
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Phân hoá:
ÀN
b) Giải thích
D
IỄ N
Đ
- Do nước ta đang ở trong quá trình công nghiệp hóa, kéo theo sự phát triển của quá trình đô thị hóa. Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa vẫn còn chậm, trình độ công nghiệp hóa ở nước ta còn hạn chế, nên ít có đô thị lớn. - Các đồ thị có lịch sử phát triển khác nhau, nhưng phần lớn ban đầu là các trung tâm hành chính và kinh tế của địa phương, sau này phát triển lên vẫn giữ chức năng ban đầu. Một số đô thị nằm ở cửa sông ven biển, hoạt động kinh tế gắn với cảng biển. Một số đô thị khác do vị trí trong lịch sử phát triển, hiện nay trở thành nơi giàu tài nguyên nhân văn để đẩy mạnh phát triển văn hóa, du lịch...
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
Trên cơ sở thuận lợi về tự nhiên, khu vực đồng bằng và ven biển đã phát triển mạnh các hoạt động kinh tế, trong đó tập trung ở các đô thị là hoạt động phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và thương mại...).
N
- Đồng bằng và ven biển nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho quần cư đô thị và phát triển kinh tế. Nhìn chung, ở khu vực này thường có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận hòa, giao thông (kể cả đường sông, đường biển và đường bộ) thuận tiện.
- Giải thích:
H Ư
N
G
+ Do tác động của công nghiệp hoá đến đô thị hoá, nên sự phân bố đô thị có sự phù hợp với sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp (Xem câu hỏi về chứng minh sự phân bố dân cư đô thị nước ta phù hợp với sự phân bố của hoạt động công nghiệp ở trên).
TR ẦN
+ Đô thị phân bố tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi về tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn, tài nguyên thiên nhiên...); vị trí địa lí, quần cư, giao thông, thị trường... Ngược lại, những khu vực ít hoặc không có đô thị là do gặp khó khăn về các yếu tố trên.
A
10 00
B
10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sự phân bố dân cư đô thị nước ta phù hợp với sự phân bố của hoạt động công nghiệp. Giải thích tại sao dân thành thị nước ta ngày càng tăng. HƯỚNG DẪN
-L
Ý
-H
Ó
- Các nơi tập trung nhiều đô thị, nhất là đô thị có quy mô lớn và trung bình thường ở các khu vực tập trung công nghiệp: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, dải công nghiệp Đông Nam Bộ; tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.
ÁN
- Các nơi có ít đô thị và nhiều đô thị có quy mô nhỏ thường là ở vùng có hoạt động công nghiệp thưa thớt và hạn chế phát triển, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, miền núi gò đồi Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ...
Đ
ÀN
- Nguyên nhân sự phù hợp về phân bố giữa đô thị và phân bố hoạt động công nghiệp là do tác động chủ yếu của công nghiệp hóa đến đô thị hóa, sự hình thành và phát triển các đô thị liên quan trực tiếp đến sự phát triển của công nghiệp.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
- Nhận xét: Đô thị tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng (Bắc Bộ, Nam Bộ) và ven biển (miền Trung); thưa thớt ở miền núi.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HƯỚNG DẪN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố các đô thị ở nước ta và giải thích.
D
IỄ N
- Dân số đô thị nước ta ngày càng tăng nhanh do các nhân tố tác động: + Quá trình công nghiệp hóa phát triển làm tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh, mở rộng đô thị đã có hoặc làm xuất hiện đô thị mới, phổ biến lối sống đô thị rộng rãi. + Điều kiện sống ở các đô thị tốt hơn ở các vùng nông thôn. + Ớ đô thị dễ kiếm việc làm phù hợp với trình độ và có thu nhập.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh mạng lưới đô thị giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. HƯỚNG DẪN a) Giới thiệu khái quát về mỗi vùng
N
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
Ơ
- Tây Nguyên
N
H
b) Giống nhau
Đ ẠO
+ Công nghiệp. + Chức năng khác. c) Khác nhau - Trung du và miền núi Bắc Bộ (so với Tây Nguyên)
H Ư
N
G
- Mạng lưới thưa, phân bố phân tán
B
TR ẦN
+ Quy mô: Tuy nhiều hơn về số lượng đô thị, nhưng lại nhỏ hơn về quy mô dân số. Cụ thể: Có 1 đô thị từ trên 20 - 50 vạn dân (Thái Nguyên); có 3 đô thị từ 10 - 20 vạn dân (Việt Trì, Hạ Long, Cẩm Phả); còn lại, các đô thị khác dưới 10 vạn dân.
10 00
+ Phân cấp đô thị: có 3 đô thị loại 2 (Việt Trì, Hạ Long, Thái Nguyên), còn lại là loại 3-4.
A
+ Chức năng: Có 4 đô thị với chức năng là trung tâm công nghiệp (Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Cẩm Phả).
-H
Ó
+ Phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển. Các vùng còn lại, mật độ đô thị thưa. - Tây Nguyên (so với Trung du và miền núi Bắc Bộ)
ÁN
-L
Ý
+ Quy mô: Số lượng đô thị ít hơn, nhưng lớn hơn về quy mô dân số. Cụ thể: Có 1 đô thị từ trên 20 50 vạn dân (Buôn Ma Thuột); có 4 đô thị 10 - 20 vạn dân (Kon Tum, Pleiku, Đà Lạt, Bảo Lộc); duy nhất chỉ có Gia Nghĩa dưới 10 vạn dân.
TO
12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều, nhưng trình độ đô thị hóa thấp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
+ Hành chính.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q TP
- Đều có một số chức năng:
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Mồi vùng chỉ có 1 đô thị quy mô 20 - 50 vạn người (Thái Nguyên và Buôn Ma Thuột)
Y
- Đô thị của hai vùng đều có quy mô trung bình và nhỏ.
HƯỚNG DẪN
D
IỄ N
Đ
- Các đô thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chức năng chủ yếu là hành chính hoặc công nghiệp nặng (luyện kim, cơ khí...), khai khoáng, thủy điện không cần đến nhiều lao động. - Do đặc điểm của địa hình trung du và miền núi nên diện tích mặt bằng đô thị không rộng, một số đô thị nằm ở thung lũng sông nên chật hẹp (Điện Biên, Sơn La...), sức chứa nhỏ. - Trình độ phát triển kinh tế ở các đô thị còn thấp, khu vực vành đai bao quanh dân cư ít, mật độ nhỏ, địa hình bị chia cắt, giao thông khó khăn... nên sức hút của đô thị không lớn, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế...
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích sự phân bố đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ơ
- Các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở dọc ven biển (Đà Nẵng, Tam Kỳ, Hội An, Dung Quất, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm, Phan Thiết).
N
HƯỚNG DẪN
H
- Nguyên nhân:
- Các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở ven biển: Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Nha Trang, Phan Thiết...
B
- Giải thích:
10 00
+ Vị trí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi, buôn bán bằng đường biển, đường bộ, đường sông.
Ó
A
+ Tự nhiên có nhiều thuận lợi cho sản xuất, giao thông và cư trú (địa hình bằng phẳng, hạ lưu sông, cửa sông ra biển, vũng vịnh kín gió, nguồn lợi thuỷ sản,..).
-H
+ Là cửa ngõ của các luồng nhập cư ở các thời kì trước bằng đường biển.
- Nhận xét
HƯỚNG DẪN
ÁN
-L
Ý
15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự chuyến dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế.
TO
+ Chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ. Giảm tỉ trọng của nông, lâm, thủy sản; tăng tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
HƯỚNG DẪN
H Ư
N
14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ thường tập trung ở ven biển.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
G
Đ ẠO
TP
+ Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: Dân cư tập trung đông, nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm trong hoạt động tiểu thủ công nghiệp và thương mại; kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển, giao thông (đường sông và đường biển, đường bộ) thuận lợi với các vùng trong cả nước và cả nước ngoài...
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
+ Có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên: Địa hình tương đối bằng phẳng và có diện tích tương đối rộng, đất đai tốt, khí hậu thuận hòa, nguồn nước dồi dào, có phần hạ lưu và cửa sông rộng, đường bờ biển dài có nhiều vũng, vịnh...
Đ
+ Tuy nhiên, sự chuyển dịch còn chậm.
IỄ N
- Giải thích
D
+ Do nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. + Nền kinh tế có điểm xuất phát thấp và còn một số khó khăn nhất định.
16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích mối quan hệ giữa sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2007. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Căn cứ vào biểu đồ “Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế” (trang 15) và biểu đồ “Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế” (trang 17) để phân tích mối quan hệ.
G
- Nước ta có 54 thành phần dân tộc, thuộc các ngữ hệ: Nam Á, Hmông - Dao, Thái - Kađai, Nam Đảo, Hán Tạng.
N
- Đặc điểm phân bố:
TR ẦN
H Ư
+ Dân tộc Kinh: Phân bố rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, ven biển và trung du. + Các dân tộc ít người:
10 00
B
• Các dân tộc ít người ở miền núi phía bắc: Phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (có đến 30 dân tộc); người Tày, Nùng sống tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả...
-H
Ó
A
• Các dân tộc ít người ở Trường Sơn - Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt (người Ê-đê ở Đắk Lắk, người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng...).
-L
Ý
• Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Người Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.
TO
ÁN
+ Sự phân bố xen kẽ nhiều nhóm dân tộc trên cùng một lãnh thổ: Trung du và miền núi phía bắc là nơi cư trú của 30 dân tộc ít người khác nhau, Trường Sơn và Tây Nguyên là nơi cư trú của trên 20 dân tộc ít người khác nhau.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm phân bố các dân tộc. Tại sao nói sự đa dạng về tộc người là một nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Tỉ trọng lao động và GDP của khu vực nông, lâm, ngư giảm tương ứng. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng giảm chậm, trong khi tỉ trọng GDP công nghiệp và xây dựng tăng nhanh chứng tỏ đây là khu vực có năng suất lao động cao. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng, nhưng tỉ trọng GDP giảm chứng tỏ năng suất lao động trong khu vực này chưa cao.
N
- Tỉ trọng lao động nông, lâm, thuỷ sản giảm nhanh, công nghiệp và xây dựng tăng, dịch vụ tăng. Tương ứng, tỉ trọng GDP nông, lâm, thuỷ sản giảm, công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, dịch vụ giảm.
Đ
+ Phân bố theo độ cao (các dân tộc vùng thấp, rẻo giữa, rẻo cao): Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn từ 700 - 1000m; trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
D
IỄ N
- Sự đa dạng về tộc người là nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội: Các dân tộc đều có kinh nghiệm trong khai thác lãnh thổ, sử dụng tài nguyên, có tập quán sản xuất; nền văn hóa của các dân tộc rất phong phú, đa dạng, là vốn quý cho phát triển xã hội. 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự phân bố dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Căn cứ vào trang bản đồ dân tộc của Atlat Địa lí Việt Nam để tìm các dẫn chứng cụ thể - Giống nhau: đều là nơi tập trung chủ yếu của các dân tộc ít người và có nhiều dân tộc sống đan xen nhau. - Khác nhau:
N
+ Các dân tộc ít người khác nhau: kể tên các dân tộc ít người ở mỗi vùng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dân tộc sống đan xen nhau hơn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
HƯỚNG DẪN
N
H
Ơ
a) Giải thích tại sao việc sử dụng hợp lí đất đai là vấn đề rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
N
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao việc sử dụng hợp lí đất đai là vấn đề rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Phân tích sự khác nhau cơ bản trong sử dụng đất nông nghiệp ở các đồng bằng và ở trung du, miền núi nước ta.
TR ẦN
- Trên thực tế, tài nguyên đất của nước ta đã bị thoái hoá một phần do sức ép của dân số và do sử dụng đất không hợp lí kéo dài.
B
b) Phân tích sự khác nhau cơ bản trong sử dụng đất nông nghiệp ở các đồng bằng và ở trung du, miền núi nước ta
-H
Ó
A
10 00
- Đồng bằng sông Hồng: Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp gắn liền với việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, phát triển vụ đông sản xuất hàng hoá. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước, lại có nhiều công trình cơ sở hạ tầng..., đất nông nghiệp bị thu hẹp do mở rộng diện tích đất chuyên dùng và đất ở. Vì vậy, vấn đề quy hoạch tổng thể sử dụng đất có ý nghĩa hàng đầu.
-L
Ý
- Đồng bằng sông Cửu Long: Việc sử dụng đất nông nghiệp liên quan rất mật thiết với việc phát triển thuỷ lợi, sử dụng và cải tạo đất phèn, đất mặn.
TO
ÁN
- Đồng bằng Duyên hải miền Trung: vấn đề trồng rừng đầu nguồn, rừng ven biển chắn gió, chống cát bay và việc giải quyết nước tưới trong mùa khô lại có ý nghĩa rất quan trọng. - Miền núi, trung du: Việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp gắn liền với việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn. Cần hạn chế nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy, phá rừng bừa bãi.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
N
G
- Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tài nguyên đất rất dễ bị suy thoái. Trong khi nước ta có bình quân đất tự nhiên trên đầu người vào loại thấp, chỉ khoảng 0,4 ha/người, gần bằng 1/6 mức trung bình của thế giới.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
- Sử dụng hợp lí đất đai có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trưòng.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được của nông nghiệp, lâm nghiệp; là địa bàn để phân bố các khu dân cư, các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội và các công trình an ninh quốc phòng.
D
IỄ N
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. Tại sao nông nghiệp hàng hoá nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn? HƯỚNG DẪN a) Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Thuận lợi + Nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm; tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao năng suất cây trồng, tăng vụ, xen vụ, luân canh...
H
Ơ
+ Sự phân hoá mùa của khí hậu là cơ sở để có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, nhờ thế có sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi.
N
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam và theo chiều cao địa hình cho phép đa dạng hoá cơ cấu mùa vụ và cây trồng, vật nuôi...
• Ớ đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
G
- Khó khăn
H Ư
N
+ Tính thất thuờng của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai...
TR ẦN
+ Thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi... thường xảy ra. b) Nông nghiệp hàng hoá nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn
10 00
B
- Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là:
+ Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
A
+ Mục đích sản xuất: Tạo ra nhiều lợi nhuận.
-H
Ó
+ Sản xuất theo hướng đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới; nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
-L
Ý
- Những đặc điểm đó của nông nghiệp hàng hoá được đáp ứng một cách thuận lợi ở ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn.
TO
ÁN
+ Vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá là nơi có nhiều kinh nghiệm sản xuất hàng hoá và nhiều thị trường về sản phẩm hàng hoá. + Gần với các trục giao thông thuận tiện cho tiêu thụ nông sản và áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất, tiếp cận nhanh các dịch vụ nông nghiệp...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
• Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Sự phân hoá các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
+ Mùa đông lạnh còn cho phép phát triển tập đoàn cây trồng vụ đông đặc sắc ở Đồng bằng sông Hồng và các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt đới và ôn đới trên các vùng núi.
D
IỄ N
Đ
+ Gần các thành phố lớn là gần với thị trường tiêu thụ và nguồn cung cấp vật tư, máy móc, dịch vụ...
3. Dựa vào Atlat Địa tí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong những năm qua. Tại sao năng suất lúa những năm gần đây tăng mạnh? HƯỚNG DẪN - Tình hình sản xuất lúa:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Diện tích gieo trồng biến động. Một số nguyên nhân: thay đối cơ cấu mùa vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp, vấn đề phát triển của công nghiệp hoá, đô thị hoá ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp khai hoang... + Năng suất và sản lượng tăng mạnh. Nguyên nhân liên quan đến chuyến đổi cơ cấu mùa vụ, nâng cao năng suất cây trồng...
Ơ
N
+ Bình quân đầu người cao, xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
N
H
+ Tập trung lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là những đồng bằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng lúa.
H Ư
a) Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta
TR ẦN
- Địa hình: Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn là đồi núi thấp và có nhiều cao nguyên, là địa bàn thuận lợi để phát triển các loại cây công nghiệp, đặc biệt nhiều nơi thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh.
10 00
B
- Đất trồng: Đất feralit chiếm diện tích lớn, có nhỉều loại khác nhau, thích hợp cho trồng nhiều loại cây công nghiệp.
A
+ Đất đỏ badan: Diện tích trên 2 triệu ha, phân bố tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ngoài ra còn có ở Bắc Trung Bộ... thích hợp cho cây cà phê, cao su, hồ tiêu...
-H
Ó
+ Đất feralit trên đá phiến và đá mẹ khác: phân bố rộng rãi ở nhiều nơi, thích hợp cho cây chè và các cây khác...
-L
Ý
+ Đất đỏ đá vôi: chủ yếu ở Trung du và miền núi phía bắc, thích hợp cho trồng cây công nghiệp ngắn ngày như: đậu tương, thuốc lá...
ÁN
+ Đất phù sa: tập trung ở các đồng bằng, thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp hàng năm; trên đất mặn, trồng cây cói, dừa...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
HƯỚNG DẪN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
G
Đ ẠO
TP
4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Giải thích tại sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp bao gồm cả công nghiệp chế biến là một hướng quan trọng trong chiến lược phát triển nông nghiệp nước ta.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
- Năng suất lúa tăng mạnh do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, sử dụng đại trà các giống mới.
ÀN
+ Đất xám phù sa cổ: tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, thích hợp với một số cây công nghiệp lâu năm như: điều, cao su... và một số cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, đậu tương, thuốc lá...).
IỄ N
Đ
- Khí hậu:
D
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt lượng lớn, độ ẩm dồi dào... thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp.
+ Sự phân hoá theo chiều bắc - nam, tây - đông và độ cao, tạo điều kiện để trồng nhiều loại cây công nghiệp khác nhau, có cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới... - Nguồn nước: nước mặt, nước ngầm đều dồi dào. - Sinh vật: Một số giống cây công nghiệp có giá trị cao và thích hợp với điều kiện sinh thái ở nước ta.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp bao gồm cả công nghiệp chế biến là một hướng quan trọng trong chiến lược phát triển nông nghiệp nước ta, vì: - Tạo ra sản phẩm hàng hóa có quy mô lớn. - Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, tránh hư hỏng và hao hụt nông sản.
N
- Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết tốt các vấn đề xã hội.
Ơ
- Đưa nông nghiệp tiến lên nền sản xuất lớn theo hướng nông nghiệp hàng hóa.
Đ ẠO
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung.
G
- Dân cư - lao động: Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.
H Ư
N
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, đã có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
TR ẦN
- Thị trường ngày càng được mở rộng, nhất là thị trường ngoài nước. - Chính sách phát triển cây công nghiệp lâu năm của Nhà nước. b) Ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thưừng phát triển công nghiệp chế biến, vì:
10 00
B
- Tiêu thụ kịp thời khối lượng nông sản lớn do các vùng chuyên canh sản xuất ra, từ đó làm cho sản xuất ổn định và phát triển.
A
- Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.
Ó
- Tránh được hư hỏng, mất mát, giảm chi phí vận chuyển, bảo quản...
HƯỚNG DẪN
ÁN
a) Thuận lợi
-L
Ý
-H
6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn: từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thuỷ sản, thức ăn chế biến công nghiệp...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
a) Phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
HƯỚNG DẪN
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
H
5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường phát triển công nghiệp chế biến?
ÀN
- Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
Đ
- Cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghiệp chế biến ngày càng đuợc đầu tư phát triển...
D
IỄ N
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước với nhu cầu ngày càng cao về thịt, trứng, sữa... và một phần thị trường ngoài nước). + Lao động dồi dào và có kinh nghiệm. - Chính sách phát triển, đưa chăn nuôi lên thành ngành chính. b) Khó khăn - Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng. - Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phát triển ngành chăn nuôi của nước ta.
N
HƯỚNG DẪN
Ơ
a) Tình hình phát triển
G
b) Điều kiện phát triển
H Ư
N
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn: từ hoa mùa lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thuỷ sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
TR ẦN
- Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. - Cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghiệp chế biến ngày càng được đầu tư phát triển...
10 00
B
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước với nhu cầu ngày cáng cao về thịt, trứng, sữa... và một phần thị trường ngoài nước). + Lao động dồi dào và có kinh nghỉệm.
A
- Chính sách phát triển, đưa chăn nuôi lên thành ngành chính.
-H
- Lợn và gia cầm
Ó
c) Các ngành chăn nuôi
Ý
+ Mục đích nuôi: lấy thịt, sữa, trứng (riêng đối với gia cầm).
-L
+ Số lượng đàn lợn, gia cầm lớn. - Gia súc
ÁN
+ Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
- Hạn chế: Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao; dịch bệnh vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng; hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Xu hướng nổi bật: Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp tùng bước tăng khá vững chắc qua các năm.
Y
N
H
- Cơ cấu: đa dạng, chăn nuôi lợn và gia cầm, gia súc ăn cỏ: trâu, bò, ngựa, dê...). Cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi có sự thay đổi qua các năm.
ÀN
+ Mục đích nuôi: lấy thịt, sữa... + Số lượng đàn trâu, bò...
D
IỄ N
Đ
+ Phân bố: (nêu tên vùng và một số tỉnh nuôi nhiều trâu, bò, bò sữa). 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta. HƯỚNG DẪN a) Điều kiện thuận lợi cho khai thác thuỷ sản - Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
- Có nhiều ngư trường, trong đó 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định: Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận- Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
N
- Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú: Có hơn 2000 loài cá, hon 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khấu cao; nhiều loài rong biển, nhuyễn thể... Ngoài ra, còn có nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...
H
b) Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản
TR ẦN
a) Nhận xét
H Ư
HƯỚNG DẪN
N
G
9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân hoá theo lãnh thổ của ngành thuỷ sản nước ta.
B
- Vùng phát triển mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu Long: Tỉ trọng giá trị sản xuất thuỷ sản trong cơ cấu nông, lâm, thuỷ sản cao nhất: >30%, một số tỉnh >50% (Cà Mau...): phát triển cả đánh bắt và nuôi trồng.
10 00
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đứng thứ hai: Tỉ trọng giá trị sản xuất thuỷ sản trong cơ cấu nông, lâm, thuỷ sản >30%, chủ yếu là đánh bắt (Bình Thuận, Bình Định...).
-H
Ó
A
- ĐBSH và Bắc Trung Bộ: Dao động từ 10 - 20%, đánh bắt ở các tỉnh ven biển, nuôi trồng ở cả ven biển và trong nội địa của ĐBSH (dẫn chứng).
-L
b) Giải thích
Ý
- Hai vùng kém nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên: <5%.
ÁN
- Đồng bằng sông Cửu Long hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển thuỷ sản: bờ biển dài, vịnh biển rộng, ngư trường trọng điểm vịnh Thái Lan, nhiều bãi triều rộng, rừng ngập mặn diện tích lớn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều vùng trũng rộng lớn...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Ven bờ có nhiều đảo, vụng, vịnh tạo điều kiện hình thành các bãi cho cá đẻ.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều hải sản có giá trị kinh tế.
U
Y
N
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
Đ
ÀN
- Duyên hải Nam Trung Bộ có tất cả các tỉnh đều giáp biển với 2 ngư truờng lớn (Hoàng Sa, Truơng Sa và Ninh Thuận - Bỉnh Thuận-Bà Rịa - Vũng Tàu).
D
IỄ N
- ĐBSH và Bắc Trung Bộ giáp biển, có diện tích mặt nuớc ao hồ, vùng cửa sông ven biển, đầm phá, rừng ngập mặn... - Các vùng khác ít thuận lợi.
10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh và giải thích sự khác nhau về chuyên môn hoá sản xuất của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng nông nghiệp Tây Nguyên. Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hoá lại góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HƯỚNG DẪN a) So sánh sự khác nhau về chuyên môn hoá sản xuất - Trung du và miền núi Bắc Bộ: Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi...); đậu tương lạc, thuốc lá...; cây ăn quả, cây dược liệu; trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
N
- Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa.
Ơ
b) Giải thích
N
H
- Sự khác nhau do điều kiện sinh thái nông nghiệp và điều kiện kinh tế - xã hội tác động.
Y
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
H Ư
N
+ Là nơi có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. + Khí hậu phân ra hai mùa mùa khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.
TR ẦN
c) Việc phát triển nông nghiệp hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới, vì:
10 00
B
- Làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, khắc phục những hạn chế do tính mùa vụ khắt khe vốn có của nông nghiệp nhiệt đới.
-H
Ó
A
- Làm cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường. Cung cấp các nông sản hàng hoá với khối lượng lớn (tươi sống và đã qua chế biến) tới các thị trường khác nhau trên thế giới, với những khác biệt về mùa vụ giữa nước ta và nhiều nước khác trên thế giới.
Ý
- Sử dụng tốt hơn các nguồn lực (đất đai, khí hậu, lao động...).
ÁN
-L
11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh nước ta có đủ điều kiện về tài nguyên thiên nhiên để phát triển một nền cồng nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng. HƯỚNG DẪN
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
- Tây Nguyên
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
+ Mật độ dân số tuơng đối thấp; dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
+ Chủ yếu là núi, cao nguyến, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới hên núi, có mùa đông lạnh.
Đ
ÀN
+ Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu mỏ, khí đốt... làm nhiên liệu để phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất.
D
IỄ N
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm... để phát triển công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit, pirit, phôtphorit... để phát triển công nghiệp hóa chất. + Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi... để phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng. - Nguồn thủy năng phong phú ở sông, suối... làm cơ sở để phát triển công nghiệp năng lượng (thủy điện).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp; từ đó cung cấp nguyên liệu dồi dào và phong phú để phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. 12. Dựa vào Atlat Địa li Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Đồng hằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
Ơ
N
HƯỚNG DẪN
G
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
N
- Nguồn lao động có tay nghề đông.
H Ư
- Thị trường rộng, kết cấu hạ tầng phát triển...
TR ẦN
13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện. HƯỚNG DẪN
10 00
B
- Than:
+ Than đá: trữ lượng lớn, phân bố nhiều nơi; đặc biệt than antraxit tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 700 - 800 calo/kg.
Ó
A
+ Than nâu: Đồng bằng sông Hồng.
-H
+ Than bùn: Đồng bằng sông Cửu Long (tập trung ở U Minh).
-L
Ý
- Dầu khí: tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam, trữ lượng lớn (các bể lớn về dầu và khí); bể khí sông Hồng ở Thái Bình.
ÁN
- Trữ năng thuỷ điện: Rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và Đồng Nai.
TO
- Tài nguyên năng lượng tái tạo: dồi dào, phong phú (năng lượng mặt trời, sức gió, thuỷ triều...). 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện của nước ta.
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- Vị trí địa lí thuận lợi.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
b) Giải thích
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
a) Biểu hiện: Trung tâm lớn nhất là Hà Nội; từ đó, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá khác nhau lan toả đi nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch: Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí - khai thác than), Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học), Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim), Việt Trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hoá chất - giấy), Hà Đông - Hoà Bình (thuỷ điện), Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (dệt, điện, xi măng).
HƯỚNG DẪN
D
IỄ N
a) Thuận lợi - Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg. Các loại than khác: Than nâu ở Đồng bằng sông Hồng, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích lớn nhất là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn. - Tiềm năng về thuỷ điện rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Tài nguyên sức gió, thuỷ triều... giàu có. b) Khó khăn - Sự phân mùa của khí hậu ảnh hưởng đến khai thác thuỷ điện.
H
Ơ
15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét về phân bố của ngành công nghiệp năng lượng của nước ta.
N
- Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu khí) ngày càng bị cạn kiệt; một số nguồn năng lượng đòi hỏi chi phí và kĩ thuật cao trong khai thác...
Y
N
HƯỚNG DẪN
+ Ở miền Nam: Nhà máy thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai.
G
- Các nhà máy nhiệt điện lớn phân bố gần nơi có nguồn nhiên liệu than và dầu khí.
H Ư
N
+ Ở miền Bắc: Các nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1 và 2, Uông Bí, Ninh Bình chạy bằng than đá (chủ yếu từ vùng than Quảng Ninh).
TR ẦN
+ Ở miền Nam: Các nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau chạy bằng khí đốt được khai thác từ thềm lục địa phía nam; một số nhà máy lớn chạy bằng dầu: Hiệp Phước, Thủ Đức.
10 00
B
16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích nguồn tài nguyên nhiên liệu than và dầu khí của nước ta. HƯỚNG DẪN
A
a) Than: Có nhiều loại trong đó có loại rất tốt.
-H
Ó
- Than antraxit: tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), nhiệt lượng cao (7000 - 8000 calo/kg).
Ý
- Than nâu: phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
ÁN
b) Dầu khí
-L
- Than bùn: ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long (đặc biệt ở khu vực U Minh). - Tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.
ÀN
- Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác: Nam Côn Sơn, Cửu Long. Một số bể có trữ lượng nhỏ hơn: Thổ Chu - Mã Lai, Sông Hồng...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Ở miền Trung và Tây Nguyên: Nhà máy thuỷ điện Yaly trên hệ thống sông Xê Xan, Hàm Thuận Đa Mi trên sông La Ngà, Đa Nhim trên sông Đa Nhim.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Ở miền Bắc: Nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình trên sông Đà; Thác Bà trên sông Chảy.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố trên một số hệ thống sông có nguồn thuỷ năng phong phú.
D
IỄ N
Đ
17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phát triển công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu ở nước ta. HƯỚNG DẪN
a) Công nghiệp khai thác than - Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg. - Các loại than khác: Than nâu ở Đồng bằng sông Hồng, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Sản lượng than khai thác mỗi năm hàng chục triệu tấn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
b) Công nghiệp khai thác dầu khí - Tập trung ở các bể trầm tích với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích lớn nhất là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn. - Bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986, sản lượng tăng; ra đời công nghiệp lọc hoá dầu ở Dung Quất.
Ơ
N
- Khí tự nhiên cũng đang được khai thác để sản xuất điện, đạm (Cà Mau, Phú Mỹ).
- Nhiều nhà máy đang được xây dựng...
G
b) Phân tích tác động đến tài nguyên, môi trường
H Ư
N
- Tích cực: tăng giá trị của tài nguyên, tạo ra cảnh quan văn hoá mới. - Tiêu cực:
TR ẦN
+ Làm suy giảm tài nguyên rừng, đất rừng, đa dạng sinh học...
10 00
B
+ Làm thay đổi môi trường sinh thái: ô nhiễm lòng hồ thuỷ điện, thay đổi cân bằng sinh thái sông (dòng chảy, lượng phù sa bồi lắng trong lòng sông và ở của sông, lưu lượng nước ở phần dưới đập thuỷ điện...).
-H
Ó
A
19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Chứng minh rằng nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp này. HƯỚNG DẪN
Ý
a) Vai trò của ngành công nghiệp lương thực, thực phẩm
ÁN
-L
- Thông qua hoạt động chế biến, các sản phẩm nông nghiệp - thuỷ sản vừa có chất lượng cao, lại vừa dễ bảo quản, thuận tiện cho việc chuyên chở.
TO
- Xây dựng ngành công nghiệp này đòi hỏi vốn đầu tư ít hơn nhiều so với các ngành công nghiệp nặng, vốn quay vòng lại nhanh hơn. Việc thu hồi vốn diễn ra sau một thời gian ngắn làm tăng tốc độ tích luỹ cho nền kinh tế.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- Hàng loạt nhà máy thuỷ điện công suất lớn đang hoạt động (Hoà Bình, Yaly...).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
TP
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và Đồng Nai.
.Q
HƯỚNG DẪN
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
H
18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự phát triển công nghiệp thuỷ điện nước ta trong những năm qua. Phân tích những tác động của thuỷ điện đến tài nguyên, môi trường.
Đ
- Tạo nên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
D
IỄ N
- Thúc đẩy việc sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội ở nông thôn. b) Chứng minh nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông nghiệp và thuỷ sản tương đối phong phú. Nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn về cây trồng (lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả) và vật nuôi (gia súc lớn, gia
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
súc nhỏ, gia cầm, thuỷ sản) đã được hình thành, tạo cơ sở thuận lợi, đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ thường xuyên, ổn định cho công nghiệp chế biến. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, cả trong nước và ngoài nước. - Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư phát triển.
H
Ơ
- Chính sách phát triển (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta).
N
- Nguồn lao động dồi dào.
- Nguyên nhân:
H Ư
N
G
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ở khắp nơi từ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp... + Nhu cầu của người dân về lương thực, thực phẩm rộng khắp.
TR ẦN
+ Điều kiện phát triển thuận lợi: không cần vốn lớn, lao động có trình độ chuyên môn cao, máy móc hiện đại, kĩ thuật cao; quay vòng vốn nhanh, dễ xây dựng và dễ đầu tư...
10 00
B
21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân bố của công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm. HƯỚNG DẪN
A
a) Sự phân bố
Ó
- Lương thực: phân bố khắp nơi, chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Ý
-H
- Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều: tập trung ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
-L
- Rượu, bia, nước giải khát: ở các đô thị lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng...).
TO
ÁN
- Đường, sữa, bánh kẹo: phân bố khắp nơi, tập trung ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Cần Thơ. - Sản phẩm chăn nuôi: tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh Sơn La, Thanh Hoá, Bình Định, Khánh Hoà...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
- Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phân bố ở cả các đồng bằng và miền núi, trung du, ven biển; cả ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
HƯỚNG DẪN
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm phân bố rộng rãi. Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy?
IỄ N
Đ
- Thuỷ, hải sản: tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D
b) Nhận xét - Phân bố rộng rãi trong cả nước. - Gần nguồn nguyên liệu, gần nơi tiêu thụ. c) Giải thích - Nguyên liệu (từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản) có mặt ở khắp nơi.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Một số nguyên liệu tươi sống không để được lâu, vận chuyển gặp khó khăn. - Sản phẩm đáp ứng nhu cầu thường xuyên và thiết yếu của dân cư. 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có sự khác nhau.
Ơ
N
HƯỚNG DẪN
Y
N
H
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường tập trung ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn và vừa. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phấm phân bố cả ở đô thị và đồng bằng, ven biển, miền núi.
10 00
B
23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh các nguồn lực để phát triển công nghiệp dệt, da - giày và giấy - in - văn phòng phẩm. HƯỚNG DẪN
A
- Công nghiệp dệt
-H
Ó
+ Thế mạnh: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Hạn chế: Trang thiết bị chậm đổi mới, thiếu nguyên liệu.
-L
Ý
- Công nghiệp da - giày
ÁN
+ Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề; nguyên liệu trong nước. + Mức sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu về giày dép ở trong nước tăng lên nhanh chóng.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
N
G
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có một số phân ngành sử dụng nguyên liệu tươi sống từ tự nhiên (mía đường, chế biến thủy sản, xay xát...) khó bảo quản, khó vận chuyển nên thường phân bố tập trung ở những vùng sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng, ven biển. Một số phân ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm khác (bia, rượu, nước giải khát...) có nguồn nguyên liệu dễ bảo quản và vận chuyển nên thường tập trung hướng vào nhu cầu tiêu thụ, ở các đô thị, nhất là đô thị lớn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Đ ẠO
TP
.Q
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ít gắn trực tiếp với nguyên liệu trong tự nhiên, chủ yếu từ sản phẩm của công nghiệp cơ khí, hóa chất, dệt... nên dễ vận chuyển, bảo quản; do vậy phân bố hướng tập trung vào nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt là nơi có quy mô dân số lớn và mật độ tập trung cao như ở các đô thị.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Nguyên nhân:
ÀN
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
Đ
+ Nguồn nguyên liệu nhập.
IỄ N
- Công nghiệp giấy - in - văn phòng phấm
D
+ Nhu cầu văn hoá của mọi tầng lớp nhân dân tăng cao, thị trường mở rộng.
+ Hạn chế: Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp giấy còn nhiều khó khăn; sản phẩm khó cạnh tranh với nước ngoài. 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân bố của công nghiệp dệt, may và da, giày. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Dệt, may tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng...
Ơ
- Tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng; ngoài ra, còn có một số nơi ở miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long.
N
- Da, giày tập trung ở nhiều thành phố như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ...
N
H
- Tập trung chủ yếu ở những nơi có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và thuận lợi về nguyên liệu.
N
G
+ TP. Hồ Chí Minh: Ở trung tâm Đông Nam Bộ, ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía nam, gần với các vùng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và với Campuchia; gần với vùng biển rộng lớn.
TR ẦN
H Ư
+ Hà Nội: Ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc; gần với Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; gần với vùng biển rộng lớn. - Dân cư đông, lực lượng lao động lớn và có chất lượng cao.
B
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và hoàn thiện nhất cả nước. Là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước ta.
10 00
- Thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Ó
A
- Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế; Hà Nội còn là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của cả nước.
HƯỚNG DẪN
ÁN
a) Giống nhau
-L
Ý
-H
26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh hai trung tâm công nghiệp Hà Nội và Hải Phòng.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, là hai đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế (Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
- Vị trí địa lí thuận lợi:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
HƯỚNG DẪN
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
ÀN
- Có quy mô hàng đầu ở vùng kinh tế trọng điểm phía bắc.
IỄ N
Đ
- Thuận lợi về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp (lao động, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường, chính sách...).
D
- Cơ cấu ngành đa dạng, có các ngành chuyên môn hóa. b) Khác nhau - Hà Nội: Quy mô lớn hơn; là thủ đô, trung tâm kinh tế của cả nước, có nhiều thuận lợi hơn về điều kiện kinh tế - xã hội; cơ cấu đa dạng hơn, có ngành mà Hải Phòng không có như sản xuất ô tô... - Hải Phòng: Thành phố cảng, có nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng; cơ cấu kém đa dạng hơn, có ngành chuyên môn hóa là đóng tàu.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên tới sự phát triển của giao thông vận tải nước ta.
Ơ
- Các loại hình giao thông vận tải nước ta: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, hàng không, đường ống; mỗi loại đường phát triển chịu sự tác động của một số loại điều kiện tự nhiên khác nhau.
N
HƯỚNG DẪN
H
- Vị trí địa lí
H Ư
N
G
- Lãnh thổ: Nước ta kéo dài theo chiều bắc nam trên 15 độ vĩ tuyến, hẹp ngang, nên giao thông đường bộ và đường sắt nước ta kéo dài trên lãnh thổ, các tuyến đường dài nhất nước ta đều chạy theo hướng bắc nam.
TR ẦN
- Địa hình
10 00
B
+ Đồi núi nước ta chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ và bị chia cắt dữ dội nên giao thông đường bộ và đường sắt phải chi phí nhiều trong khắc phục độ dốc và xây dựng nhiều cầu cống, các công trình phòng chống thiên tai (trượt đất, núi lở...). Đặc biệt, giao thông đường sắt khó phát triển ở các miền núi vốn có độ dốc lớn.
-H
Ó
A
+ Hướng núi và các thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam thuận lợi cho phát triển giao thông theo hướng tây bắc - đông nam hoặc tây - đông từ đồng bằng ven biển đi sâu vào vùng núi phía tây hoặc tây bắc.
- Khí hậu
ÁN
-L
Ý
+ Ven biển từ bắc vào nam là các đồng bằng thuận lợi cho phát triển giao thông đường bộ từ bắc vào nam. Tuy nhiên, do ở miền Trung có các dãy núi đâm ngang ra biển nên phải chi phí lớn để xây dựng hầm đường bộ và khắc phục độ dốc địa hình trong giao thông đường ô tô và đường sắt. + Nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho hoạt động giao thông trong suốt năm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, từ TP. Hồ Chí Minh có đường bay đến các nước trong khu vực Đông Nam Á gần như có độ dài tương đương nhau.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
+ Nằm kề đường hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương, từ Bắc Á đến Ôxtrâylia, thuận lợi cho giao lưu quốc tế bằng đường biển.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
+ Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dượng, hệ thống đường bộ và đường sắt có điều kiện để gắn với hệ thống đường bộ châu Á.
ÀN
+ Tuy nhiên, do sự phân mùa nên gây khó khăn cho giao thông đường sông về cả mùa khô và mùa mưa bão.
D
IỄ N
Đ
+ Hằng năm, có nhiều cơn bão trên Biển Đông đổ bộ vào đất liền gây gián đoạn cho giao thông đường biển, đường sông và đường hàng không. - Sông ngòi + Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển giao thông đường sông. + Tuy nhiên, do diện tích đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ nên giao thông đường sông chỉ phát triển trên từng đoạn ngắn ở hạ lưu các sông.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Sông ngòi dày đặc (ở dọc ven biển miền Trung cứ 10 km gặp một cửa sông) nên chi phí xây dựng cầu cống cho giao thông đường bộ và đường sắt rất tốn kém. - Biển
H
Ơ
+ Vùng biển nước ta rộng, tiếp giáp với vùng biển của nhiều nước trên Biển Đông, thuận lợi cho mở các tuyến đường biển trong nước và đi đến các nước trong khu vực và thế giới.
N
+ Nước ta có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông, nhất là các vịnh biển sâu thuận lợi cho xây dựng các cảng biển, nhất là các cảng nước sâu.
G
Đ ẠO
- Vị trí địa lí: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, nằm trên đường hàng hải quốc tế, có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông hội nhập với khu vực và châu lục.
N
- Địa hình
TR ẦN
H Ư
+ Phía đông là đồng bằng nối liền nhau từ Bắc vào Nam tạo thuận lợi cho giao thông đường bộ theo chiều bắc nam. + Có các thung lũng chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc nằm giữa các vòng cung Đông Bắc, tạo thuận lợi cho phát hiển giạo thông từ đồng bằng đi sâu vào các khu vực đồi núi.
10 00
B
- Sông ngòi: Hệ thống sông ngòi chằng chịt ở khắp lãnh thổ đất nước với nhiều cửa sông ra biển. Ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, mạng lưới sông ngòi phủ hầu khắp lãnh thổ, thuận lợi cho phát hiển giao thông đường sông.
Ó
A
- Biển
-H
+ Vùng biển rộng, giáp với nhiều nước.
Ý
+ Đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, thuận lợi cho xây dựng cảng.
-L
+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
ÁN
- Khí hậu: Nhiệt đói ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển giao thông quanh năm.
TO
b) Khó khăn
- Địa hình có 3/4 là đồi núi, nhiều vùng hiểm trở, hướng núi chủ yếu là tây bắc - đông nam, gây khó khăn cho phát triển giao thông miền núi và theo chiều bắc nam.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
a) Thuận lợi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
HƯỚNG DẪN
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
N
28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các thuận lợi và khó khăn của tự nhiên trong quá trình phát triển giao thông vận tải ở nước ta.
IỄ N
Đ
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc làm tăng chi phí cho xây dựng hệ thống giao thông đường bộ (cầu, cống...).
D
- Sông ngòi có nhiều sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch. - Thiên tai (bão, hạn hán...), các đợt gió mùa Đông Bắc mạnh... gây khó khăn cho giao thông, nhất là giao thông vận tải đường sông, biển... 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên tới phát triển các ngành giao thông vận tải ở nước ta. HƯỚNG DẪN
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Tác động của địa hình đến loại hình giao thông, hướng các tuyến đường, chi phí xây dựng cầu đường... của giao thông đường bộ, đường sắt.
Ơ
- Tác động của mạng lưới sông ngòi đến giao thông đường sông và chi phí xây dựng cầu đường của mạng lưới đường bộ, đường sắt.
N
- Tác động của khí hậu đến thời gian hoạt động của các loại hình giao thông vận tải, đến chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông.
N
H
- Tác động của đường bờ biển và vùng biển đối với giao thông vận tải biển (cảng biển, mạng lưới giao thông đường biến).
G
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
TR ẦN
- Vùng biển ấm quanh năm.
H Ư
- Vùng biển rộng, giáp với vùng biển của nhiều nước.
N
- Đường bờ biển dài, nhiều vụng biển kín, cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng...
b) Cảng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? - Tạo điều kiện thuận lợi góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu của nước ta.
10 00
B
- Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương. - Tạo động lực phát triển kinh tế đất nước, phát triển các khu kinh tế biển.
A
- Góp phần khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước về biển.
Ý
-H
Ó
31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao Quốc lộ 1 là tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta. HƯỚNG DẪN
-L
- Chạy dọc đất nước từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
ÁN
- Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta. - Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết trung tâm kinh tế lớn...
ÀN
- Hội nhập vào hệ thống đường bộ xuyên Á.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
a) Phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển nước ta.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
Đ ẠO
HƯỚNG DẪN
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển nước ta. Cảng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
D
IỄ N
Đ
32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa của các đầu mối giao thông Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. HƯỚNG DẪN
- Hà Nội + Đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía bắc nước ta, tập trung các tuyến giao thông huyết mạch toả đi khắp các vùng trong nước và nối với quốc tế.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Đường bộ: Quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18, 32. Đường sắt: Có các tuyến đường sắt trọng yếu đi TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên. Đầu mối lớn về đường không và đường sông. + Vai trò đầu mối của Hà Nội chủ yếu do đây là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - kĩ thuật hàng đầu ở nước ta.
Ơ
N
- Đà Nẵng
N
H
+ Đầu mối giao thông hỗn hợp của các hệ thống đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không.
H Ư
N
G
+ Đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất không chỉ đối với vùng Nam Bộ và cả nước, mà còn có ý nghĩa lớn đối với các nước phía nam bán đảo Đông Dương. Quy tụ cả các hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đường hàng không.
TR ẦN
+ Đường bộ: Quốc lộ 1, 20, 22, 13... Đường sắt: Có tuyến đường sắt Bắc - Nam đi qua. Đây là đầu mối đường hàng không lớn nhất cả nước và cũng là đầu mối quan trọng về đường sông, đường biển.
B
33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh ngoại thương của nước ta phát triển nhanh và có sự phân hóa theo lãnh thổ.
10 00
HƯỚNG DẪN
Ó
+ Tổng kim ngạch liên tục tăng.
A
- Tình hình phát triển
Ý
- Phân hóa theo lãnh thổ
-H
+ Tăng cả xuất và nhập khẩu, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
ÁN
-L
+ Theo vùng: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng Và vùng phụ cận có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cao, các vùng còn lại thấp hơn.
TO
+ Theo tỉnh: TP. Hồ Chí Minh xuất siêu, Hà Nội nhập siêu, các tỉnh khác có sự phân hóa. 34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng.
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- TP. Hồ Chí Minh
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
Đ ẠO
TP
+ Đầu mối này góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh miền Trung nước ta và một phần của Hạ Lào.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
+ Là nơi hội tụ của Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, sân bay và nhất là cảng biển có ý nghĩa quốc gia và quốc tế.
HƯỚNG DẪN
IỄ N
a) Tài nguyên du lịch tự nhiên
D
- Địa hình (2 di sản thiên nhiên thế giới, 125 bãi biển, 200 hang động). - Khí hậu (đa dạng, phân hoá); nước (sông, hồ, nước nóng và nước khoáng).
- Sinh vật (hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang dã, thuỷ hải sản). b) Tài nguyên du lịch nhân văn - Di tích (4 vạn, trong đó có 2,6 nghìn được xếp hạng; có nhiều các di sản văn hoá thế giới vật thể và phi vật thể...).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Lễ hội: quanh năm, tập trung vào mùa xuân, nhiều lễ hội lớn thu hút hàng vạn người. - Các loại tài nguyên du lịch nhân văn khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực... 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta rất đa dạng và phong phú. Giải thích tại sao trong những năm gần đây ngành du lịch nước ta phát triển nhanh.
Ơ
N
HƯỚNG DẪN
H
a) Chứng minh
b) Giải thích
H Ư
N
G
- Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên được khám phá và đưa vào sử dụng (Ví dụ: động Son Đoòng ở Phong Nha, Quảng Bình...). Nhiều tài nguyên du lịch nhân văn được công nhận là di sản văn hoá thế giới.
TR ẦN
- Việc tham gia sâu vào toàn cầu hoá tạo điều kiện mở rộng việc quảng bá hình ảnh Việt Nam ra quốc tế; chính sách mở cửa, an ninh chính trị ổn định, môi trường hoà bình... thu hút nhiều du khách quốc tế đến Việt Nam.
10 00
B
- Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao cùng với hội nhập quốc tế sâu rộng, làm cho khách du lịch nội địa tăng.
Ó
A
- Thu hút được nhiều đầu tư trong và ngoài nước, chất lượng cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch ngày càng được hoàn thiện...
HƯỚNG DẪN
ÁN
a) Thế mạnh
-L
Ý
-H
36. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các thế mạnh và hạn chế về tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta.
TO
- Địa hình: Việt Nam có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. + Địa hình cacxtơ với hơn 200 hang động đẹp, có các Di sản Thiên nhiên Thế giới nổi tiếng: vịnh Hạ Long, động Phong Nha.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
- Giàu tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian, ẩm thực; nhiều làng nghề truyền thống...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
- Lễ hội quanh năm ở hầu khắp đất nước, nhiều lễ hội lớn thu hút hàng vạn người.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Di tích văn hoá - lịch sử: 4 vạn, tiêu biểu là các di sản văn hoá thế giới (thiên nhiên, văn hoá vật thể, văn hoá phi vật thể, hỗn hợp; các công viên địa chất toàn cầu: Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng...).
Đ
+ 125 bãi biển lớn nhỏ, trong đó có nhiều bãi tắm rộng, đẹp.
D
IỄ N
- Khí hậu đa dạng, phân hoá tạo thuận lợi cho phát triển du lịch khắp mọi miền đất nước quanh năm. - Tài nguyên nước + Nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể; các hồ nhân tạo: Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...) trở thành các điểm tham quan du lịch. + Nguồn nước khoáng thiên nhiên, nước nóng có ở nhiều nơi thu hút du lịch. - Tài nguyên sinh-vật
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+ Có hơn 30 vườn quốc gia và nhiều khu dự trữ sinh quyển. + Nhiều động vật hoang dã, thuỷ hải sản... b) Hạn chế
N
- Một số tài nguyên địa hình, nước, sinh vật... còn khó khăn trong khai thác, hoặc chi phí khai thác lớn.
Ơ
- Một số tài nguyên bị cạn kiệt và môi trường một số nơi bị ô nhiễm (biển, sông, hồ...).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
- Khí hậu: Trong năm có những thời gian khí hậu khắc nghiệt, thiên tai (bão, lũ lụt...).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HÀNH CHÍNH (Trang 4 – 5, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? B. Quảng Ngãi.
C. Quảng Ninh.
D. Hà Nam.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hoà.
D. Cà Mau.
N
A. Điện Biên.
H
Ơ
2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Bắc của đất nước?
N
A. Thanh Hoá.
D. Cà Mau.
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hoà.
Đ ẠO
4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Nam của đất nước? D. Cà Mau.
A. Điện Biên.
H Ư
N
G
5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Đông của đất nước? B. Hà Giang.
C. Khánh Hoà.
D. Cà Mau.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Định.
B
A. Quảng Nam.
TR ẦN
6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
10 00
7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? B. Đà Nẵng.
A
A. Quảng Nam.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Định.
-H
Ó
8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Trung Quốc? B. Điện Biên.
C. Lai Châu.
D. Lào Cai.
-L
Ý
A. Hà Giang.
ÁN
9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Campuchia? A. Gia Lai.
B. Kon Tum.
C. Đắk Lắk.
D. Đắk Nông.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
C. Khánh Hoà.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
B. Hà Giang.
TP
A. Điện Biên.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Tây của đất nước?
Đ
ÀN
10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Định.
D
IỄ N
A. Quảng Nam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
HÌNH THỂ (Trang 6 – 7, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết núi nào sau đây có hướng tây bắc – đông nam? A. Cánh cung Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn. C. Cánh cung sông Gâm. D. Cánh cung Ngân Sơn. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy Trường Sơn có hướng nào sau đây? A. Vòng cung. B. Tây bắc – Đông nam. C. Tây – đông. D. Đông bắc – Tây nam. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết núi nào sau nhất trong số các núi sau đây? A. Ngọc Linh. B. Kon Ka Kinh. C. Vọng Phu. D. Chư Yang Sinh. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết núi nào cao nhất trong số các núi sau đây? A. Pu Si Lung. B. Phu Hoạt. C. Pu Xei Lai Leng. D. Rào Cỏ. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy Con Voi cùng hướng với dãy núi nào sau đây? A. Tam Đảo. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Sông Gâm. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung? A. Tam Điệp. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Sông Gâm. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cao nguyên nào sau đây nằm kề với sông Đà? A. Sơn La. B. Pleiku. C. Kon Tum. D. Lâm Viên. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết ở miền núi phía Bắc nước ta có sơn nguyên nào sau đây? A. Mộc Châu. B. Đồng Văn. C. Sín Chải. D. Sơn La. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết hai quần đảo xa bờ của nước ta là? A. Thổ Chu, Hoàng Sa. B. Hoàng Sa, Trường Sa. C. Trường Sa, Côn Sơn. D. Côn Sơn, Thổ Chu. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với hình thể nước ta? A. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ. B. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài lớn nhất nước ta. C. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Tây Bắc.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Địa hình đoạn bờ biển miền Trung ít có sự đa dạng. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với hình thể nước ta? A. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn Đồng bằng Bắc Bộ. B. Dãy núi Trường Sơn có chiều dài nhỏ nhất nước ta. C. Cao nguyên tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Bắc. D. Địa hình bờ biển miền Trung khúc khuỷu, đa dạng. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với hình thể nước ta? A. Đồng bằng Nam Bộ rộng hơn đồng bằng Bắc Bộ. B. Diện tích của khu vực đồi núi lớn hơn đồng bằng. C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta. D. Lãnh thổ chạy dài theo bắc nam qua nhiều kinh độ. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với hình thể nước ta? A. Đồng bằng Nam Bộ hẹp hơn đồng bằng Bắc Bộ. B. Diện tích của khu vực đồi núi nhỏ hơn đồng bằng. C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta. D. Lãnh thổ chạy dài theo hướng bắc nam qua nhiều kinh độ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN (Trang 8, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết quặng sắt nằm ở địa điểm nào sau đây? A. Thạch Khê B. Bồng Miêu. C. Quỳ Châu. D. Cẩm Phả. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào sau đây có than đá? A. Vàng Danh. B. Quy Nhơn. C. Kiên Lương. D. Lũng Cú. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng đồng? A. Yên Châu. B. Văn Bàn. C. Trấn Yên. D. Quỳnh Nhai. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng bôxit? A. Đắk Nông. B. Chiêm Hóa. C. Tĩnh Túc. D. Bồng Miêu. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng vàng? A. Cao Bằng. B. Phong Thổ. C. Cam Đường. D. Thanh Hóa. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng mangan? A. Sơn Dương. B. Chiêm Hóa. C. Phú Vang. D. Vĩnh Thạnh. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng đất hiếm? A. Chợ Đồn. B. Phong Thổ. C. Yên Châu. D. Hòa Bình. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có khí tự nhiên? A. Tiền Hải. B. Rạng Đông. C. Bạch Hổ. D. Kiên Lương. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng crôm? A. Cổ Định. B. Quỳ Châu. C. Tĩnh Túc. D. Lũng Cú. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về khoáng sản Việt Nam? A. Có nhiều loại khoáng sản khác nhau. B. Than đá, dầu mỏ có trữ lượng lớn. C. Phân bố nhiều ở khu vực núi đồi. D. Quặng kim loại chủ yếu ở phía nam.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
KHÍ HẬU (Trang 9, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa đông hoạt động ở nước ta chủ yếu theo hướng A. Đông bắc. B. Đông nam. C. Tây bắc. C. Tây nam. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa hạ hoạt đông ở nước ta phổ biến theo hướng A. Đông nam. B. Tây bắc. C. Tây nam. D. Đông bắc. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc? A. Tây Bắc Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam? A. Tây Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Trung và Nam Bắc Bộ. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 miền Bắc cao hơn miền Nam. B. Biên độ nhiệt độ trung bình ở miền Nam cao hơn miền Bắc. C. Miền Bắc trong năm có hai lần nhiệt độ cực đại, miền Nam có một. D. Về mùa hạ, nhiệu độ cả nước tương đương nhau (trừ vùng núi cao). 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc thấp hơn miền Nam. B. Biên độ nhiệt độ trung bình ở miền Nam nhỏ hơn miền Bắc. C. Miền Bắc trong năm có một lần nhiệt độ cực đại, miền Nam có hai. D. Về mùa đông, nhiệt độ cả nước tương đương nhau (kể cả ở núi cao). 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phải biểu nào sau đây không đúng với thời gian mùa mưa ở nước ta? A. Miền Bắc mưa nhiều vào mùa hạ. B. Miền Nam mưa nhiều vào mùa hạ. C. Miền Trung mưa nhiều vào thu đông. D. Tây Nguyên mưa nhiều nào thu đông. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với thời gian mùa mưa ở nước ta? A. Miền Bắc, miền Nam mưa nhiều vào mùa hạ. B. Miền Nam, Tây Nguyên mưa nhiều nào mùa hạ. C. Miền Trung có mưa nhiều vào mùa thu và đông. D. Tây Nguyên, miền Bắc mưa nhiều vào mùa hạ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ mưa ở nước ta? A. Tổng lượng mưa năm lớn. B. Mưa ở các nơi không đều. C. Miền Trung có mưa nhiều. D. Mưa đều nhau quanh năm. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với thời gian mùa mưa ở nước ta? A. Tổng lượng mưa năm nhỏ. B. Mưa ở các nơi không đều. C. Miền Trung có mưa rất ít. D. Mưa đều nhau quanh năm. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tăng theo bắc vào nam. B. Biên độ nhiệt tăng từ Bắc vào Nam. C. Cần Thơ có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII. D. Lạng Sơn có nhiệt độ thấp nhất ở tháng XII. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình giảm theo bắc nam. B. Biên độ nhiệt độ giảm từ bắc vào nam. C. Cần Thơ có nhiệt độ cao nhất vào tháng IV. D. Lạng Sơn có nhiệt độ thấp nhất vào tháng I. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đồng Hới và Nha Trang? A. Nhiệt độ cao nhất ở tại Đồng Hới là tháng VII. B. Lượng mưa cao nhất ở Nha Trang là tháng XI. C. Biên độ nhiệt độ ở Đồng Hới cao hơn Nha Trang. D. Tổng lượng mưa ở Nha Trang lớn hơn Đồng Hới. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh. B. Biên độ nhiệt độ năm ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội. C. Lượng mưa cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh là vào tháng VIII. D. Thời gian có lượng mưa cao nhất ở Hà Nội là tháng IX. 15. Căn cứ vào Alat Địa lí Việt Nam tháng 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh. B. Biên độ nhiệt độ năm ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội. C. Lượng mưa cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh là vào tháng XII.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Thời gian có lượng mưa cao nhất ở Hà Nội là tháng VIII. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt độ và mưa của Đà Lạt và Nha Trang? A. Nhiệt độ trung bình năm ở Đà Lạt cao hơn Nha Trang. B. Trong năm, Đà Lạt có hai cực đại về nhiệt, Nha Trang có một. C. Tổng lượng mưa năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang. D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng IX, Nha Trang vào tháng XI. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha Trang? A. Nhiệt độ trung bình của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang. B. Trong năm, Đà Lạt có một cực đại về nhiệt, Nha Trang có hai. C. Tổng lượng mưa năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang. D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng X, Nha Trang vào tháng X. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với khí hậu nước ta? A. Tháng bão chậm dần từ Bắc vào Nam. B. Tháng I, nhiệt độ phía bắc cao hơn phía nam. C. Tháng VII, nhiệt độ thấp đều khắp nước. D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố đồng đều. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu nước ta? A. Tháng bão chậm dần từ Bắc vào Nam. B. Tháng I, nhiệt độ phía bắc cao hơn so với phía nam. C. Tháng VII, nhiệt độ cao đều khắp nước. D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với khí hậu nước ta? A. Tổng lượng mưa từ tháng XI – IV cao hơn thời gian tháng V – X. B. Bắc Trung Bộ có nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn Nam Bộ. C. Tháng VII, nhiệt độ thấp đều khắp nước (trừ những vùng núi cao). D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố tương đối đều trên lãnh thổ. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu nước ta? A. Tổng lượng mưa từ tháng XI – IV lớn hơn thời gian tháng V – X. B. Bắc Trung Bộ có nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn Nam Bộ. C. Tháng VII, nhiệt độ cao đều khắp nước (trừ những vùng cao). D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều trên lãnh thổ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt và mưa của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Mưa lớn nhất ở Hoàng Sa vào tháng XI, Trường Sa vào tháng X. B. Trong năm, Trường Sa có một cực đại về nhiệt, Hoàng Sa có hai. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Trường Sa lớn hơn Hoàng Sa. D. Tổng lượng mưa năm ở Hoàng Sa nhỏ hơn với Trường Sa. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và mưa của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Mưa lớn nhất ở Hoàng Sa vào tháng X, Trường Sa vào tháng XI. B. Trong năm, Trường Sa có hai cực đại về nhiệt, Hoàng Sa có một. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Trường Sa lớn hơn Hoàng Sa. D. Tổng lượng mưa năm ở Hoàng Sa nhỏ hơn so với Trường Sa. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội cao hơn Huế. B. Lượng mưa phân bố rất không đồng đều trên cả nước. C. Tháng bão hoạt động chậm dần từ Bắc vào Nam. D. Đồng Hới, Đà Nẵng có mưa nhiều vào thu đông.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CÁC HỆ THỐNG SÔNG (Trang 10, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng? A. Đà. B. Cầu. C. Thương. D. Lục Nam. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng? A. Chảy. B. Lô. C. Gâm. D. Cầu. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình? A. Chảy. B. Lô. C. Gâm. D. Lục Nam. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Thái Bình? A. Kinh Thầy. B. Lục Nam. C. Thương. D. Đáy. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây nối hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình? A. Luộc. B. Trà Lí. C. Bội. D. Nhuệ. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây? A. Cấm. B. Văn Úc. C. Thái Bình. D. Ba Lạt. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Thái Bình đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây? A. Trà Lí. B. Ba Lạt. C. Lạch Giang. D. Văn Úc. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Đồng Nai? A. La Ngà. B. Bé. C. Sài Gòn. D. Dinh. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn đổ ra biển ở cửa nào sau đây? A. Soi Rạp. B. Tiểu. C. Đại. D. Ba Lạt. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mã? A. Chu. B. Bưởi. C. Luông. D. Hiếu. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về mạng lưới sông ngòi nước ta? A. Mạng lưới sông dày đặc. B. Có ít những sông lớn. C. Hầu hết đổ ra biển Đông. D. Phần lớn có ở đồng bằng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta? A. Lưu vực hệ thống sông Hồng lớn nhất. B. Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn. C. Có nhiều hệ thống sông ở khắp cả nước. D. Sông dài nhất tập trung ở miền Trung.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CÁC NHÓM VÀ CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH (Trang 11, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây không thuộc nhóm feralit? A. Đất đỏ badan. B. Đất nâu đỏ đá vôi. C. Đất cát. D. Đất farealit trên đá phiến. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa? A. Đất đỏ badan. B. Đất nâu đỏ đá vôi. C. Đất cát. D. Đất feralit trên đá phiến. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất feralit? A. Đất đỏ badan. B. Đất phèn. C. Đất mặn. D. Đất xám trên phù sa cổ. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây không thuộc nhóm đất phù sa? A. Đất phèn. B. Đất cát. C. Đất đỏ badan. D. Đất xám trên phù sa cổ. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về đất Việt Nam? A. Có nhiều nhóm đất và phân bố xen kẽ nhau. B. Diện tích nhóm đất feralit nhỏ hơn phù sa. C. Đất badan tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc. D. Đất cát biển phân bố nhiều ở Đông Nam Bộ. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đất Việt Nam? A. Có nhiều loại đất và phân bố xen kẽ nhau. B. Diện tích nhóm đất feralit nhỏ hơn phù sa. C. Đất badan có diện tích rộng ở Tây Nguyên. D. Đất cát biển tập trung nhiều ở miền Trung. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 17, cho biết đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 17, cho biết đất cát biển tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 13, 14, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Đông Bắc và Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đông Bắc. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta? A. Đất feralit trên đá badan. B. Đất feralit trên đá vôi. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Các loại đất khác và núi đá. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích nhỏ nhất trong nhóm đất feralit ở nước ta? A. Đất feralit trên đá badan. B. Đất feralit trên đá vôi. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Các loại đất khác và núi đá. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 6 – 7, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ? A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất phù sa sông. D. Đất xám trên phù sa cổ. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 6 – 7, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở các đồng bằng Duyên hải miền Trung? A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất mặn. C. Đất cát biển. D. Đất phèn. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở vùng núi nào sau đây? A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở vùng núi nào sau đây? A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với đất Việt Nam? A. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau. B. Đất đỏ badan, phù sa sông có diện tích rất nhỏ. C. Đất feralit tập trung nhiều ở đồng bằng, phù sa ở đồi núi. D. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với đất Việt Nam?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau. B. Đất đỏ badan, đất phù sa sông có diện tích khá lớn. C. Đất feralit tập trung ở đồi núi, phù sa ở đồng bằng. D. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Trang 12, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Cát Bà. B. Cúc Phương. C. Bến En. D. Xuân Thủy. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm ven biển? A. Cát Bà. B. Cúc Phương. C. Bến En. D. Xuân Thủy. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn quốc gia nào sau đây nằm ở khu vực đồi núi nước ta? A. Hoàng Liên. B. Cát Bà. C. Bái Tử Long. D. Phú Quốc. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn quốc gia Ba Bể nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn quốc gia Hoàng Liên nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn quốc gia Pù Mát nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn quốc gia Chư Mom Ray nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Vườn quốc gia Tràm Chim nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Nam Bộ. D. Trung Trung Bộ. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sinh vật nước ta? A. Sinh vật ở hai phía bắc, nam dãy Bạch Mã đều giống nhau. B. Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển có ở rất nhiều nơi. C. Có nhiều loại động vật; thảm thực vật tự nhiên rất đa dạng. D. Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, có cả loài ôn đới và cận nhiệt. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sinh vật nước ta? A. Sinh vật ở hai phía bắc, nam dãy Bạch Mã đều giống nhau. B. Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển chỉ có trên đất liền. C. Có nhiều loại động vật; thảm thực vật tự nhiên rất đa dạng.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D. Loại cận nhiệt chiếm ưu thế, có cả loại ôn đới và nhiệt đới.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN (A. MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ B. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ) (Trang 13, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung? A. Pu Đen Đinh. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Đông Triều. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, có sơn nguyên A. Mộc Châu. B. Đồng Văn. C. Tà Phình. D. Sơn La. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất? A. Phanxipăng. B. Tây Côn Lĩnh. C. Phu Hoạt. D. Pha Luông. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh. D. Trường Sơn Bắc. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông nào sau đây không có hướng tây bắc – đông nam? A. Thương. B. Mã. C. Cả. D. Đà. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Địa hình có sự phân hóa đa dạng. B. Có nhiều dạng địa hình khác nhau. C. Hướng núi chủ yếu đông bắc – tây nam. D. Địa hình đồ sộ, hiểm trở, nhiều núi cao. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Địa hình không có sự phân hóa đa dạng. B. Rất ít có các dạng địa hình khác nhau. C. Hướng núi chủ yếu đông bắc – tây nam. D. Địa hình đồ sộ, hiểm trở, nhiều núi cao. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Địa hình có sự phân hóa đa dạng. B. Có nhiều dạng địa hình khác nhau. C. Hướng núi chủ yếu tây bắc – đông nam. D. Chủ yếu là đồi núi thấp, thung lũng rộng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Địa hình không có sự phân hóa đa dạng. B. Không có nhiều dạng địa hình khác nhau. C. Hướng của dãy núi chủ yếu là vòng cung. D. Chủ yếu là các núi cao, thung lũng hẹp. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình vùng biển từ Móng Cái đến đèo Hải Vân? A. Địa hình bờ biển rất đa dạng. B. Có nhiều đảo lớn nhỏ ven bờ. C. Thềm lục địa nông và rộng. D. Không có nhiều cửa sông. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình vùng biển? A. Địa hình bờ biển rất đa dạng. B. Có ít đảo lớn nhỏ ven bờ. C. Thềm lục địa sâu và hẹp. D. Không có nhiều cửa sông.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN (C. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ) (Trang 14, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất? A. Ngọc Linh. B. Ngọc Krinh. C. Bidoup. D. Lang Biang. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc vào nam như sau: A. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Di Linh, Mơ Nông. B. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh. C. Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mơ Nông, Di Linh. D. Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Đắk Lắk, Di Linh. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của khu vực Nam Trung Bộ? A. Bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh. B. Thềm lục địa sâu và hẹp, không có đảo, bán đảo. C. Có dòng biển nóng, lạnh và hai quần đảo xa bờ. D. Các đồng bằng nhỏ, hẹp; núi ăn lan ra sát biển. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của khu vực Nam Trung Bộ? A. Bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh. B. Thềm lục địa sâu và rộng, có nhiều đảo, bán đảo. C. Có dòng biển nóng, lạnh và nhiều quần đảo xa bờ. D. Các đồng bằng cửa sông rộng; núi lan ra sát biển. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của khu vực Nam Bộ? A. Bờ biển dài, rất khúc khuỷu. B. Thềm lục địa nông và rộng. C. Đồng bằng thấp, rộng lớn. D. Có nhiều đảo và quần đảo. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của khu vực Nam Bộ? A. Bờ biển dài, rất khúc khuỷu. B. Thềm lục địa sâu và rộng. C. Đồng bằng cao và rộng lớn. D. Có nhiều đảo và quần đảo. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt AB không đi qua nơi nào sau đây? A. Cao nguyên Di Linh. B. Núi Bidoup. C. Đèo Ngoạn Mục. D. Cao nguyên Lâm Viên.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, các vịnh biển xếp theo thứ tự từ bắc nào nam như sau? A. vịnh Đà Nẵng, vịnh Quy Nhơn, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh. B. vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Quy Nhơn, vịnh Cam Ranh. C. vịnh Đà Nẵng, vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, vịnh Quy Nhơn. D. vịnh Đà Nẵng., vịnh Vân Phong, vịnh Quy Nhơn, vịnh Cam Ranh. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, dòng biển lạnh chảy dọc bờ biển có hướng A. tây bắc – đông nam. B. đông bắc – tây nam. C. đông nam – tây bắc. D. tây nam – đông bắc. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Kon Tum. B. Pleiku. C. Đắk Lắk. D. Lâm Viên. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Lang Biang nằm trên cao nguyên nào sau đây? A. Kon Tum. B. Pleiku. C. Đắk Lắk. D. Lâm Viên. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, một số địa hình ven biển xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam như sau? A. bán đảo Sơn Trà, vịnh Dung Quất, mũi Đại Lãnh, hòn Tre. B. bán đảo Sơn Trà, vịnh Dung Quất, hòn Tre, mũi Đại Lãnh. C. bán đảo Sơn Trà, hòn Tre, mũi Đại Lãnh, vịnh Dung Quất. D. bán đảo Sơn Trà, mũi Đại Lãnh, vịnh Dung Quất, hòn Tre. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Có nhiều cao nguyên badan. B. Đồng bằng châu thổ rộng lớn. C. Nhiều dãy núi rất cao, đồ sộ. D. Nhiều vũng, vịnh, cửa sông. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Có nhiều cao nguyên đá vôi. B. Đồng bằng ven biển rộng lớn. C. Nhiều dãy núi cao, đồ sộ. D. Nhiều vũng, vịnh, cửa sông.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
DÂN SỐ (Trang 15, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị được xếp vào cấp đặc biệt là A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Huế. D. Hà Nội. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người? A. Hải Phòng. B. Việt Trì C. Tuy Hòa. D. Vĩnh Long. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố dân cư Việt Nam? A. Đồng bằng có một độ dân số cao hơn trung du và miền núi. B. Mật độ dân số ở trung du cao hơn mật độ dân số ở miền núi. C. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số đứng đầu cả nước. D. Phía tây miền Trung có mật độ dân số cao hơn phía đông. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố dân cư ở Việt Nam? A. Đồng bằng có mật độ dân số nhỏ hơn trung du và miền núi. B. Mật độ dân số ở trung du cao hơn mật độ dân số ở miền núi. C. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số thứ hai cả nước. D. Phía tây miền Trung có mật độ dân số cao hơn phía đông. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân số cao nhất Đông bằng sông Cửu Long. A. Vùng giáp với Đông Nam Bộ. B. Ven Biển Đông. C. Ven vịnh Thái Lan. D. Vùng giữa sông Tiền và Hậu. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nơi nào sau đây ở miền Trung có mật độ dân số cao hơn cả? A. Các đồng bằng ven biển. B. Khu vực núi và gò đồi. C. Các tỉnh phía nam. D. Các tỉnh ở phía bắc. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất? A. Vùng trung tâm. B. Khu vực ven biển. C. Ven rìa Tây Nam. D. Ven rìa Đông Bắc. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn cả? A. Nơi tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng. B. Ở các khu vực đồi thấp của trung du. C. Dọc các dòng sông và ở ngã ba sông. D. Nơi tiếp giáp với Trung Quốc và Lào. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 28, cho biết nơi nào sau đây ở Tây Nguyên có mật độ dân số cao hơn cả?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A. Các cao nguyên badan. B. Dọc theo các dòng sông. C. Nơi tiếp giáp nước ngoài. D. Nơi gần Đông Nam Bộ. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 28, cho biết các đô thị ở Duyên hải Nam Trung Bộ phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Ven biển. B. Gò đồi. C. Ven sông. D. Vịnh biển.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
DÂN TỘC (Trang 16, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển. B. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi. C. Dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố nhiều ở miền núi phía Bắc. D. Dân tộc Ba-na, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Nam Trung Bộ. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam. A. Dân tộc Kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển. B. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi. C. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ. D. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hà Nhì phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hmông phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Gia-rai, Ê-đê phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc Ba-na, Xơ-đăng phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Miền núi phía Bắc. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trường Sơn Bắc. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hoa phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Chăm phân bố tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Đồng bằng Nam Bộ. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sự phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau. B. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng. C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở trung du. D. Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự phân bố các dân tộc Việt Nam? A. Các dân tộc phân bố tách biệt nhau. B. Dân tộc Kinh có chủ yếu ở ven biển. C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở gò đồi. D. Dân tộc Kinh phân bố khắp cả nước.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
KINH TẾ CHUNG (Trang 17, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có nhiều tỉnh nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây không giáp biển? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có số tỉnh ít nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thái Bình. D. Nam Định. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng. B. Dung Quất. C. Nhơn Hội. D. Định An. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Nghi Sơn. B. Chu Lai. C. Năm Căn. D. Định An. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Phú Quốc. B. Dung Quất. C. Nhơn Hội. D. Vân Phong. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Bắc Trung Bộ không có các khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Nghi Sơn, Vân Phong. B. Vân Phong, Vũng Áng. C. Vũng Áng, Nhơn Hội. D. Nhơn Hội, Định An. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ không có các khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Vân Phong, Nghi Sơn. B. Nghi Sơn, Năm Căn. C. Năm Căn, Hòn La. D. Hòn La, Dung Quất. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Điện Biên. C. Lai Châu. D. Quảng Ninh.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ? A. Mộc Bài. B. Cầu Treo. C. An Giang. D. Bờ Y. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh Quảng Trị có khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây? A. Lao Bảo. B. Cha Lo. C. Cầu Treo. D. Bờ Y. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, thứ tự các tỉnh của Bắc Trung Bộ từ Bắc vào Nam như sau: A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế. D. Thanh Hóa, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, thứ tự các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ từ Nam ra Bắc như sau: A. Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum. B. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum. C. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum. D. Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai, Đắk Lắk, Kon Tum. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Nha Trang thuộc vùng kinh tế nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế nước ta? A. Có bảy vùng kinh tế, nhiều khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu. B. Các trung tâm kinh tế ở miền Bắc tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng. C. Các trung tâm kinh tế tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các trung tâm kinh tế ở miền Trung thường tập trung nhiều ở dọc ven biển. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với kinh tế nước ta? A. Có bảy vùng kinh tế, nhiều nhu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu. B. Các trung tâm kinh tế ở miền Bắc có nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Các trung tâm kinh tế ở miền Nam có nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các trung tâm kinh tế ở miền Trung thường có nhiều ở các khu vực đồi núi. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết hai trung tâm kinh tế lớn nhất của nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Biên Hòa.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có diện tích lãnh thổ lớn nhất trong các vùng kinh tế? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây có diện tích lãnh thổ nhỏ nhất trong các vùng kinh tế? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với các trung tâm kinh tế của nước ta? A. Các trung tâm kinh tế có quy mô lớn nhỏ khác nhau. B. Tỉ trọng của công nghiệp nhỏ hơn nông, lâm, thủy sản. C. Tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. D. Các trung tâm ở miền Trung phân bố chủ yếu ở ven biển.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
NÔNG NGHIỆP CHUNG (Trang 18, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất chè? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cao su? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cà phê? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất hồ tiêu? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất điều? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? A. Chè có ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Cà phê có ở Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. C. Hồ tiêu có ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Cao su có ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất dừa lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất dừa? A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất đậu tương? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất cây ăn quả? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất cây ăn quả lớn nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất lạc? A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất mía? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất cây thực phẩm?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất mía? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất lúa? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất gia cầm? A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây không chuyên môn hóa sản xuất gia cầm? A. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn sản xuất trâu? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây chuyên môn hóa sản xuất trâu? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng? A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Gia cầm. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các loại vật nuôi nào sau đây được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Tây Nguyên? A. Bò, lợn. B. Lợn, trâu. C. Trâu, gia cầm. D. Gia cầm, lợn. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long? A. Bò. B. Lợn. C. Gia cầm. D. Trâu. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ? A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các loại động vật nuôi nào sau đây được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất những loại vật nuôi nào sau đây? A. Trâu, bò, lợn. B. Lợn, trâu, gia cầm. C. Gia cầm, bò, lợn. D. Trâu, lợn, gia cầm. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây? A. Bò và lợn. B. Lợn và gia cầm. C. Gia cầm và trâu. D. Trâu và bò. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giống nhau về chuyên môn hóa các loại vật nuôi nào sau đây? A. Trâu, bò, gia cầm. B. Gia cầm, bò, lợn. C. Bò, gia cầm, trâu. D. Lợn, trâu, gia cầm. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây? A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây? A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta? A. Chè trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Cà phê, cao su, dừa trồng ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Trâu nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. D. Bò được nuôi ở tất cả các vùng nông nghiệp trên cả nước. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta? A. Chè trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. B. Cà phê, cao su, dừa trồng ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Bò chỉ nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. D. Trâu được nuôi ở tất cả các vùng nông nghiệp trên cả nước. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết đất mặn nước nuôi trồng thủy sản có diện tích lớn nhất ở vùng nông nghiệp nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây có diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả có diện tích lớn nhất ở vùng nông nghiệp nào sau đây? A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
NÔNG NGHIỆP (Trang 19, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa nhiều hơn cả? A. Thái Bình. B. Hải Dương. C. An Giang. D. Hậu Giang. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa ít hơn cả? A. Đồng Tháp. B. Hải Dương. C. Ninh Bình. D. Kiên Giang. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn hơn cả? A. Thanh Hóa. B. Bình Thuận. C. Vĩnh Phúc. D. Bạc Liêu. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực nhỏ hơn cả? A. Long An. B. Cà Mau. C. Bình Định. D. Nghệ An. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa lớn hơn cả? A. Kiên Giang. B. Bình Thuận. C. Sóc Trăng. D. Hưng Yên. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa nhỏ hơn cả? A. Long An. B. Kiên Giang. C. Đồng Tháp. D. Nam Định. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cả? A. Lâm Đồng. B. Tây Ninh. C. Hà Giang. D. Bến Tre. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn cả? A. Nghệ An. B. Tây Ninh. C. Gia Lai. D. Bến Tre. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cả? A. Thanh Hóa. B. Đắk Nông. C. Cao Bằng. D. Trà Vinh. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ hơn cả? A. Đồng Nai. B. Phú Yên. C. Quảng Trị. D. Long An. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cả? A. Bình Phước, Đắk Lắk. B. Đắk Lắk, Bến Tre. C. Bến Tre, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Bình Phước.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn cả? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Đồng Nai, Bình Dương. C. Lào Cai, Sơn La. D. Sơn La, Bến Tre. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ hơn cả? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Tây Ninh, Hậu Giang. C. Thanh Hóa, Quảng Bình. D. Nghệ An, Thái Nguyên. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ hơn cả? A. Tây Ninh, Long An. B. Ninh Thuận, An Giang. C. Hà Giang, Khánh Hòa. D. Bình Thuận, Kon Tum. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn hơn cả? A. Bình Dương. B. Vĩnh Long. C. Bắc Giang. D. Quảng Nam. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng nhỏ hơn cả? A. Gia Lai. B. Kiên Giang. C. Bình Định. D. Yên Bái. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Lâm Đồng. B. Hà Giang. C. Hà Tĩnh. D. Hậu Giang. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? A. Kon Tum. B. Khánh Hòa. C. Quảng Trị. D. Đồng Nai. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Hà Giang. C. Điện Biên. D. Khánh Hòa. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây mía được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Hậu Giang. B. Lào Cai. C. Cao Bằng. D. Hà Tĩnh. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây đậu tương được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Quảng Ngãi. D. Bạc Liêu. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cây công nghiệp nước ta? A. Có nhiều loại cây khác nhau. B. Phân bố rộng khắp cả nước. C. Diện tích các nơi giống nhau. D. Giá trị sản xuất có biến động.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cây công nghiệp nước ta? A. Có nhiều loại cây khác nhau. B. Phân bố chỉ ở một số ít vùng. C. Diện tích các nơi không giống nhau. D. Giá trị sản xuất luôn cố định. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với cây công nghiệp ở nước ta? A. Hồ tiêu được phân bố từ các tỉnh Thanh Hóa đến Quảng Nam. B. Đậu tương được phân số ở các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Gia Lai. C. Có nhiều loại cây công nghiệp lâu năm và hàng năm khác nhau. D. Diện tích cây hàng năm ở Lâm Đồng lớn hơn cây lâu năm nhiều. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn cả? A. Thanh Hóa. B. Yên Bái. C. Quảng Ngãi. D. Đắk Lắk. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu nhỏ hơn cả? A. Hà Giang. B. Bắc Kạn. C. Sơn La. D. Hòa Bình. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò lớn hơn cả? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Đắk Lắk. D. Bình Thuận. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò nhỏ hơn cả? A. Quảng Nam. B. Bình Định. C. Lâm Đồng. . D. Gia Lai. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Lạng Sơn. C. Lạng Sơn , Quảng Nam. D. Quảng Nam, Đắk Lắk. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng trâu ít? A. Thanh Hóa, Hà Giang. B. Nghệ An, Quảng Ngãi. C. Tây Ninh, Bình Phước. D. Phú Thọ, Bắc Giang. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng bò lớn? A. Tiền Giang, Vĩnh Long. B. Quảng Ngãi, Kon Tum. C. Thanh Hóa, Nghệ An. D. Cao Bằng, Lạng Sơn. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng bò ít? A. Lào Cai, Sơn La. B. Bình Dương, Kon Tum.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Phú Yên, Bình Định. D. Hà Tĩnh, Quảng Bình. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng lợn lớn hơn cả? A. Hòa Bình. B. Ninh Bình. C. Thái Bình. D. Cao Bằng. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng lợn nhỏ hơn cả? A. Đồng Nai. B. Tiền Giang. C. Hậu Giang. D. Quảng Nam. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng lợn lớn? A. Thái Bình, Thanh Hóa. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Đồng Nai, Đắk Lắk. D. Bến Tre, Trà Vinh. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng lợn ít? A. Kon Tum, Đắk Nông. B. Long An, Đồng Tháp. C. Thái Nguyên, Tuyên Quang. D. Quảng Ninh, Vĩnh Phúc. 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng chỉ khi so sánh số lượng gia súc của hai tỉnh với nhau? A. Thanh Hóa có số lượng trâu lớn hơn Sơn La. B. Nghệ An có số lượng bò nhỏ hơn Bình Định. C. Thái Bình có số lượng lợn nhỏ hơn Phú Yên. D. Quảng Trị có số lượng bò lớn hơn Gia Lai. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi só sánh số lượng gia súc của hai tỉnh với nhau? A. Quảng Nam có số lượng bò lớn hơn Nghệ An. B. Thái Nguyên có số lượng trâu lớn hơn Đắk Lắk. C. Đồng Nai có số lượng lợn lớn hơn Bình Đinh. D. Bắc Giang có số lượng gia cầm lớn hơn Cà Mau. 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi của nước ta? A. Phát triểu chăn nuôi rộng khắp cả nước. B. Trâu nuôi nhiều ở Thanh Hóa, Lào Cai. C. Bò nuôi nhiều ở Nghệ An, Thanh Hóa. D. Số lượng gia cầm khác nhau ở các tỉnh. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chăn nuôi của nước ta? A. Phát triểu chăn nuôi rộng khắp cả nước. B. Trâu nuôi nhiều ở Thanh Hóa, Lào Cai.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
C. Bò nuôi nhiều ở Nghệ An, Quảng Ngãi. D. Số lượng gia cầm giống nhau ở các tỉnh.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (Trang 20, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao hơn cả? A. Lai Châu. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích tỉnh nhỏ hơn cả? A. Lai Châu. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Bình Dương. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng cao so với diện tích toàn tỉnh? A. Lai Châu, Quảng Bình. B. Quảng Bình, Lâm Đồng. C. Lâm Đồng, Bình Phước. D. Bình Phước, Kon Tum. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng nhỏ so với diện tích toàn tỉnh? A. Hà Nam, An Giang. B. Gia Lai, Cao Bằng. C. Hà Tĩnh, Đắk Nông. D. Cà Mau, Quảng Nam. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao hơn cả? A. Lạng Sơn. B. Hà Tĩnh. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp nhỏ hơn cả? A. Hà Giang. B. Quảng Nam. C. Bình Phước. D. Long An. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao? A. Điện Biên, Quảng Ninh. B. Nghệ An, Lạng Sơn. C. Phú Yên, Long An. D. Lâm Đồng, Kon Tum. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng nhỏ hơn so với diện tích toàn tỉnh? A. Hậu Giang, Thái Bình. B. Quảng Trị, Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa, Đắk Nông. D. Quảng Bình, Phú Yên. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn cả? A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Bình Thuận. D. Bình Định. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn cả? A. Bình Định. B. Khánh Hòa. C. Nghệ An. D. Cần Thơ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn? A. Bình Thuận, Bình Định. B. Bình Định, An Giang. C. An Giang, Quảng Ninh. D. Quảng Ninh, Long An. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác ít? A. Hà Tĩnh, Vĩnh Long. B. Vĩnh Long, Khánh Hòa. C. Khánh Hòa, Thanh Hóa. D. Thanh Hóa, Đồng Tháp. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn cả? A. Bến Tre. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Bạc Liêu. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn cả? A. Trà Vinh. B. Thái Bình. C. Nam Định. D. Quảng Ngãi. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn? A. An Giang, Đồng Tháp. B. Đồng Tháp, Thái Bình. C. Thái Bình, Khánh Hòa. D. Khánh Hòa, An Giang. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng ít? A. Quảng Bình, Hà Tĩnh. B. Hà Tĩnh, Thanh Hóa. C. Thanh Hóa, Bạc Liêu. D. Bạc Liêu, Sóc Trăng. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản lớn hơn cả? A. Hậu Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Nai. D. Quảng Nam. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nhỏ hơn cả? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Ninh. C. Phú Yên. D. Bạc Liêu. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản lớn trong giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản? A. Khánh Hòa, Ninh Thuận. B. Cà Mau, Bạc Liêu. C. Nghệ An, Hà Tĩnh. D. Quảng Nam, Quảng Bình. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhỏ hơn cả? A. An Giang, Đồng Tháp. B. Đồng Nai, Bình Thuận. C. Hậu Giang, Vĩnh Long. D. Quảng Ninh, Nam Định.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CÔNG NGHIỆP CHUNG (Trang 21, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô giá trị sản xuất lớn hơn cả? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Biên Hòa. D. Cần Thơ. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô giá trị sản xuất lớn? A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Khánh Hòa, Cần Thơ. C. Biên Hòa, Thủ Dầu Một. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô giá trị sản xuất nhỏ hơn cả? A. Vũng Tàu. B. Quy Nhơn. C. Hạ Long. D. Khánh Hòa. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô giá trị sản xuất nhỏ? A. Hạ Long, Bắc Giang. B. Nam Định, Thanh Hóa. C. Đà Nẵng, Khánh Hòa. D. Cần Thơ, Cà Mau. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có cùng cấp quy mô giá trị sản xuất? A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hạ Long, Cẩm Phả. C. Đà Nẵng, Khánh Hòa. D. Vũng Tàu, Cần Thơ. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu? A. Hạ Long. B. Vinh. C. Khánh Hòa. D. Rạch Giá. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu? A. Vũng Tàu, Cần Thơ. B. Hải Phòng, Vũng Tàu. C. Vũng Tàu, Khánh Hòa. D. Khánh Hòa, Đà Nẵng. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành đóng tàu? A. Cần Thơ. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Vũng Tàu. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành đóng tàu? A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, Vũng Tàu. C. Cần Thơ, Khánh Hòa. D. Cẩm Phả, Hạ Long. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ôtô? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Đà Nẵng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất ô tô? A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Biên Hòa, Thủ Dầu Một. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Hà Nội không có ngành nào sau đây? A. Dệt, may. B. Hóa chất, phân bón. C. Chế biến nông sản. D. Đóng tàu. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh không có ngành sản xuất nào sau đây? A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Khai thác, chế biến lâm sản. C. Sản xuất giấy, xenlulô. D. Chế biến nông sản. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều không có các ngành nào sau đây? A. Dệt, may. B. Sản xuất vật liệu xây dựng. C. Khai thác, chế biến lâm sản. D. Sản xuất giấy, xenlulô. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành nào sau đây? A. Cơ khí. B. Điện tử. C. Sản xuất ôtô. D. Hóa chất, phân bón. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành nào sau đây? A. Cơ khí. B. Điện tử. C. Đóng tàu. D. Dệt, may. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành hóa chất, phân bón không có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Việt Trì. B. Phúc Yên. B. Long Xuyên. D. Cà Mau. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành dệt? A. Huế, Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng, Huế. C. Khánh Hòa, Phan Thiết. D. Quy Nhơn, Khánh Hòa. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử? A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa. B. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang. C. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Hải Phòng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành cơ khí? A. Quy Nhơn. B. Phan Thiết. C. Huế. D. Vinh. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất giấy, xenlulô? A. Thanh Hóa, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn. C. Quy Nhơn, Phan Thiết. D. Phan Thiết, Bỉm Sơn. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành sản xuất vật liệu xây dựng? A. Thanh Hóa, Vinh. B. Vinh, Quy Nhơn. C. Quy Nhơn, Huế. D. Huế, Nha Trang. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành chế biến nông sản? A. Sóc Trăng, Long Xuyên. B. Long Xuyên, Mỹ Tho. C. Mỹ Tho, Kiên Lương. D. Kiên Lương, Cà Mau. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành dệt, may? A. Nam Định, Hải Dương. B. Hải Dương, Hạ Long. C. Hạ Long, Việt Trì. D. Việt Trì, Thái Nguyên. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Việt Trì, Phúc Yên. B. Thanh Hóa, Đà Nẵng. C. Mỹ Tho, Cần Thơ. D. Sóc Trăng, Khánh Hòa. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Thái Nguyên, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Thanh Hóa. C. Thanh Hóa, Vũng Tàu. D. Vũng Tàu, Cà Mau. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu? A. Thái Nguyên, Hà Nội. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Biên Hòa, Thủ Dầu Một. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các nơi nào sau đây có công nghiệp khai thác than đá? A. Quỳnh Nhai, Uông Bí, Cẩm Phả. B. Uông Bí, Cẩm Phả, Sinh Quyền. C. Cẩm Phả, Sinh Quyền, Cam Đường. D. Sinh Quyền, Cam Đường, Thạch Khê. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết Nhà máy thủy điện Tuyên Quang nằm trên sông nào sau đây?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A. Lô. B. Gâm. C. Hồng. D. Đà. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết Nhà máy Thủy điện A Vương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Kon Tum. D. Gia Lai.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM (Trang 22, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành dệt, may có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Thanh Hóa. B. Vinh. C. Huế. D. Quy Nhơn. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành dệt, may có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. C. Nha Trang, Quy Nhơn, Huế. D. Huế, Nha Trang, Đà Nẵng. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành da, giày có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Việt Trì, Hạ Long, Phủ Lí. B. Phủ Lí, Nam Định,Thanh Hóa. C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành da, giày có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Long Xuyên. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Tân An. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành gỗ, giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Quy Nhơn. B. Buôn Ma Thuột. C. Đà Lạt. D. Huế. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành gỗ, giấy, xenlulô có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Yên Bái, Việt Trì, Bắc Giang, Quy Nhơn. B. Việt Trì, Bắc Giang, Quy Nhơn, Đà Lạt. C. Bắc Giang, Quy Nhơn, Đà Lạt, Nha Trang. D. Nha Trang, Bắc Giang, Thanh Hóa, Đà Nẵng. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành giấy, in, văn phòng phẩm có ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Phúc Yên. B. Long Xuyên. C. Đà Lạt. D. Phủ Lí. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành giấy, in, văn phòng phẩm có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Long Xuyên, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Tân An. C. Tân An, Đà Lạt. D. Đà Lạt, Nha Trang. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết những nơi nào sau đây có ngành gỗ, giấy, xenlulô? A. Lào Cai, Hà Tĩnh, Pleiku, Quảng Ngãi. B. Hà Tĩnh, Pleiku, Quảng Ngãi, Bến Tre. C. Pleiku, Quảng Ngãi, Bến Tre, Sóc Trăng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Quảng Ngãi, Bến Tre, Sóc Trăng, Lào Cai. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây có ngành gỗ, giấy, xenlulô? A. Sóc Trăng. B. Pleiku. C. Hòa Bình. D. Phủ Lí. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô rất lớn. A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Vũng Tàu. C. Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô vừa? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn? A. Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Cần Thơ. D. Quy Nhơn. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Nam Định. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long. D. Nha Trang. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô vừa? A. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Nha Trang. B. Vinh, Huế, Nha Trang, Quy Nhơn. C. Thanh Hóa, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang. D. Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Nẵng. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô đồng cấp? A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Biên Hòa. C. Biên Hòa, Cần Thơ. D. Cần Thơ, Cà Mau. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô không đồng cấp? A. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. B. Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Thanh Hóa. C. Hạ Long, Quy Nhơn, Đà Lạt, Cà Mau. D. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Quy mô các trung tâm khác nhau. B. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng. C. Phân bố chủ yếu ở dọc ven biển. D. Giá trị sản xuất có xu hướng tăng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Quy mô các trung tâm giống nhau. B. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng. C. Phân bố chủ yếu ở dọc ven biển. D. Giá trị sản xuất có xu hướng giảm. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến lương thực có ở các trung tâm công nghiệp chế biển lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Tuyên Quang, Thái Nguyên. B. Yên Bái, Mộc Châu. C. Thanh Hóa, Quy Nhơn. D. Tây Ninh, Long Xuyên. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến lương thực? A. Cà Mau. B. Nha Trang. C. Mộc Châu. D. Bảo Lộc. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến lương thực? A. Sóc Trăng, Long Xuyên. B. Vũng Tàu, Biên Hòa. C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Hải Phòng, Nam Định. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Nam Định. B. Thanh Hóa. C. Tây Ninh. D. Tân An. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Vũng Tàu. D. Cần Thơ. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều? A. Mộc Châu, Hạ Long. B. Đà Nẵng, Nha Trang. C. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. Cần Thơ, Buôn Ma Thuột. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Hạ Long. B. Thanh Hóa. C. Quy Nhơn. D. Long Xuyên. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát? A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Hải Phòng, Thái Nguyên. B. Đà Nẵng, Quy Nhơn. C. Buôn Ma Thuột, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Cà Mau. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo? A. Hải Dương. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Rạch Giá. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo? A. Thái Nguyên, Mộc Châu. B. Thanh Hóa, Quy Nhơn. C. Buôn Ma Thuột, Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một, Cần Thơ. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Hạ Long. B. Đà Nẵng. C. Bảo Lộc. D. Phan Thiết. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi? A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Rạch Giá. D. Tân An. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi? A. Sơn La, Thanh Hóa. B. Quy Nhơn, Phan Thiết. C. Biên Hòa, Cần Thơ. D. Cà Mau, Sóc Trăng. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến thủy hải sản có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Vinh. B. Huế. C. Tân An. D. Bảo Lộc. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến thủy hải sản? A. Thanh Hóa. B. Nam Định. C. Nha Trang. D. Biên Hòa. 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến thủy hải sản? A. Mộc Châu, Hạ Long. B. Thanh Hóa, Đà Nẵng. C. Vũng Tàu, Cà Mau. D. Long Xuyên, Tân An. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có cả ngành chế biến lương thực và chế biến thủy hải sản? A. Hạ Long. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. Sóc Trăng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có cả ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều và chế biến đường, sữa, bánh kẹo?............................................................................. A. Mộc Châu. B. Hải Phòng. B. Nha Trang. D. Cần Thơ. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy hải sản? A. Rạch Giá. B. Quy Nhơn. C. Đà Nẵng. D. Thanh Hóa. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có cả ngành chế biến lương thực và chế biến rượu, bia, nước giải khát? A. Hải Phòng. B. Nha Trang. C. Cà Mau. D. Rạch Giá. 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Nha Trang. D. Cần Thơ. 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? A. Thủ Dầu Một. B. Buôn Ma Thuột. C. Long Xuyên. D. Vũng Tàu. 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa? A. Biên Hòa. B. Hạ Long. C. Vinh. D. Huế. 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Hải Phòng. B. Nam Định. C. Mộc Châu. D. Sơn La. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô đồng cấp với nhau? A. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long. B. Hạ Long, Thanh Hóa, Đà Nẵng. C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Thơ. 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây không đồng cấp với nhau? A. Biên Hòa, Cần Thơ, Cà Mau. B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Thanh Hóa. C. Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng. D. Hạ Long, Hải Dương, Mộc Châu. 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? A. Cơ cấu ngành đa dạng. B. Phân bố ở nhiều nơi. C. Có các trung tâm lớn. D. Giá trị không thay đổi.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? A. Cơ cấu ngành đa dạng. B. Tập trung ven biển nhiều. C. Nhiều trung tâm rất lớn. D. Giá trị không thay đổi. 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW? A. Na Dương. B. Phả Lại. C. Ninh Bình. D. Uông Bí. 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công xuất trên 1000 MW? A. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau. B. Phú Mỹ, Cà Mau, Uông Bí. C. Cà Mau, Uông Bí, Ninh Bình. D. Uông Bí, Ninh Bình, Trà Nóc. 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây sử dụng khí đốt làm nhiên liệu? A. Cà Mau, Thủ Đức. B. Phú Mỹ, Trà Nóc. C. Bà Rịa, Cà Mau. D. Bà Rịa, Trà Nóc. 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW? A. Nậm Mu. B. Tuyên Quang. C. Hòa Bình. D. Thác Bà. 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết sản lượng khai thác ở mỏ than nào sau đây dưới 1 triệu tấn/năm? A. Vàng Danh. B. Cẩm Phả. C. Hà Tu. D. Quỳnh Nhai. 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết đường dây tải điện 500KV bắt đầu từ điểm nào và chạy đến cuối cùng là điểm nào sau đây? A. Hòa Bình – Phú Lâm. B. Hòa Bình – Thủ Đức. C. Hòa Bình – Đà Nẵng. D. Đà Nẵng – Thủ Đức. 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho Nhà máy điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Bạch Hổ. B. Rồng. C. Cái Nước. D. Rạng Đông. 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông nào sau đây? A. Hồng. B. Đà. C. Gâm. D. Lô. 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta? A. Có hệ thống các nhà máy nhiệt điện, thủy điện. B. Hệ thống trạm và đường dây tải điện rộng khắp. C. Nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí, than. D. Các nhà máy điện tập trung nhiều ở miền Trung.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta? A. Có rất nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện lớn. B. Hệ thống trạm và đường dây tải điện rất nhỏ bé. C. Nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí, than. D. Các nhà máy điện tập trung nhiều ở miền Trung. 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta? A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Đà. B. Các nhà máy nhiệt điện tập trung ở miền Trung. C. Đường dây 500KV nối Hòa Bình đến Phú Lâm. D. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí. 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp năng lượng của nước ta? A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Lô. B. Các nhà máy nhiệt điện tập trung ở miền Trung. C. Đường dây 500KV nối Hòa Bình đến Thủ Đức. D. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
GIAO THÔNG (Trang 23, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường sắt Thống Nhất nối điểm nào với điểm nào sau đây? A. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn – Cà Mau. C. Hà Nội – Cà Mau. D. Lạng Sơn – TP. Hồ Chí Minh. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường sắt nào sau đây chạy theo hướng bắc – nam? A. Thống Nhất. B. Hà Nội – Hải Phòng. C. Hà Nội – Lào Cai. D. Hà Nội – Đồng Đăng. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường sắt nào sau đây là dài nhất? A. Hà Nội – Hải Phòng. B. Hà Nội – Đồng Đăng. C. Hà Nội – Thái Nguyên. D. Thống Nhất. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết Quốc lộ 1 nối điểm nào với điểm nào sau đây? A. Hà Nội – TP Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn – Cà Mau. C. Hà Nội – Cà Mau. D. Lạng Sơn – TP. Hồ Chí Minh. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển nội địa nào sau đây ở nước ta là dài nhất? A. Hải Phòng – Cửa Lò. B. TP. Hồ Chí Minh – Hài Phòng. C. Cửa Lò – Đà Nẵng. D. Đà Nẵng – Hải Phòng. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng sông nào sau đây không nằm ở sông Hồng? A. Việt Trì. B. Sơn Tây. C. Bắc Giang. D. Nam Định. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng nào sau đây nằm ở sông Tiền? A. Mỹ Tho, Trà Vinh. B. Trà Vinh, Cần Thơ. C. Cần Thơ, Sài Gòn. D. Sài Gòn, Mỹ Tho. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây không phải là cảng sông? A. Cần Thơ. B. Trà Vinh. C. Nhà Bè. D. Mỹ Tho. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây không phải là cảng biển? A. Kiên Lương. B. Cam Ranh. C. Nam Định. D. Cái Lân. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết những quốc lộ nào sau đây không nối Quốc lộ 14 với Quốc lộ 1?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 27. D. Quốc lộ 9. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây không nối trực tiếp Quốc lộ 1 với Lào? A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối trực tiếp cửa khẩu quốc tế Cầu Treo với Quốc lộ 1? A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị với Hà Nội? A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 2. D. Quốc lộ 18. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu quốc tế Lao Bảo với Đông Hà? A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Kon Tum với Quốc lộ 1? A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Pleiku với Quốc lộ 1? A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Buôn Ma Thuột với Quốc lộ 1? A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Buôn Ma Thuột với Đà Lạt và Phan Rang – Tháp Chàm? A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 27. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Biên Hòa với Vũng Tàu? A. Quốc lộ 51. B. Quốc lộ 13. C. Quốc lộ 20. D. Quốc lộ 22. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Nam Định với Hải Phòng? A. Quốc lộ 21. B. Quốc lộ 10. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 1. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Hà Nội với Hải Phòng? A. Quốc lộ 18. B. Quốc lộ 10. C. Quốc lộ 21. D. Quốc lộ 5. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Hà Nội với Hòa Bình và Sơn La? A. Quốc lộ 2. B. Quốc lộ 3. C. Quốc lộ 6. D. Quốc lộ 1.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các đảo (hoặc quần đảo) nào sau đây có sân bay và đường bay? A. Phú Quốc, Lí Sơn. B. Lí Sơn, Cồn Cỏ. C. Cồn Cỏ, Côn Sơn. D. Côn Sơn, Phú Quốc. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây không nằm ở khu vực đồi núi? A. Phù Cát. B. Pleiku. C. Điện Biên Phủ. D. Buôn Ma Thuột. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây nằm trên đảo? A. Nà Sản. B. Liên Khương. C. Phú Quốc. D. Phù Cát. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết những nơi nào sau đây vừa có cảng biển vừa có sân bay? A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, Cái Lân. C. Cái Lân, Cam Ranh. D. Cam Ranh, Kiên Lương. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nơi nào sau đây là đầu mối giao thông lớn nhất ở miền Bắc? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Hạ Long. D. Lạng Sơn. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nơi nào sau đây là đấu mối giao thông lớn nhất ở miền Trung? A. Đà Nẵng. B. Huế. C. Vinh. D. Nha Trang. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nơi nào sau đây là đầu mối giao thông lớn nhất ở miền Nam? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Thủ Dầu Một. C. Biên Hòa. D. Cần Thơ. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với giao thông nước ta? A. Có rất ít loại hình vận tải khác nhau. B. Mạng lưới ô tô đã phủ kín các vùng. C. Có nhiều cảng biển và các cảng sông. D. Đường bay, sân bay trong nước nhiều. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với giao thông của nước ta? A. Có rất ít loại hình vận tải khác nhau. B. Mạng lưới ô tô đã phủ kín các vùng. C. Nhiều cảng biển nhưng ít cảng sông. D. Đường bay, sân bay trong nước ít.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
THƯƠNG MẠI (Trang 24, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao hơn cả? A. Bình Dương. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa. D. Bắc Ninh. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao hơn cả? A. Bình Dương, Hà Nội. B. Cà Mau, Tây Ninh. C. Khánh Hòa, Đà Nẵng. D. Bắc Ninh, Hải Phòng. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người nhỏ hơn cả? A. Cà Mau. B. Bình Định. C. Bắc Kạn. D. Gia Lai. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người nhỏ? A. Kon Tum, Đắk Nông. B. Lai Châu, Hà Tĩnh. C. Quảng Trị, Phú Yên. D. An Giang, Bến Tre. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu cao hơn cả? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Dương. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu cao hơn cả? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu cao? A. Hải Phòng, Quảng Ninh. B. Bình Dương, Đồng Nai. C. Đà Nẵng, Khánh Hòa. D. Cà Mau, An Giang. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu cao hơn cả? A. Đồng Nai. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Vĩnh Phúc. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu cao? A. Lào Cai, Vĩnh Phúc. B. Đồng Nai, Bình Dương. C. Bình Định, Khánh Hòa. D. Đồng Tháp, Long An.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu nhỏ hơn cả? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Bình Dương. D. Đồng Nai. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu nhỏ? A. Lạng Sơn, Đồng Tháp. B. An Giang, Quảng Trị. C. Tây Ninh, Nghệ An. D. Lào Cai, Quảng Ninh. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu nhỏ hơn cả? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị nhập khẩu nhỏ hơn cả? A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Nghệ An. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu lớn hơn cả? A. Lào Cai, Lạng Sơn. B. Đà Nẵng, Khánh Hòa. C. Đồng Nai, Bình Dương. D. Cần Thơ, Long An. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập khẩu nhỏ? A. Cao Bằng, Hòa Bình. B. Quảng Nam, Bình Định. C. Tây Ninh, Đồng Tháp. D. Khánh Hòa, Cần Thơ. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn hơn cả? A. Nghệ An. B. Đắk Lắk. C. Long An. D. Tây Ninh. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn? A. An Giang, Quảng Ninh. B. Nam Định, Thái Bình. C. Cần Thơ, An Giang. D. Hậu Giang, Bình Định. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu? A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Bình Định. D. An Giang. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về thương mại? A. Hầu hết các địa phương đều có cả xuất khẩu và nhập khẩu. B. Một số nơi ở Đông Nam Bộ có xuất, nhập khẩu mạnh. C. Các tỉnh ở Tây Nguyên nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. D. Tỉnh có cửa khẩu quốc tế không phải là tỉnh có xuất khẩu lớn.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về thương mại? A. Hầu hết các địa phương đều có cả xuất khẩu và nhập khẩu. B. Một số nơi ở Đông Nam Bộ có xuất, nhập khẩu yếu. C. Các tỉnh ở Tây Nguyên nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. D. Tỉnh có cửa khẩu quốc tế luôn có xuất, nhập khẩu lớn. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu chủ yếu loại mặt hàng nào sau đây? A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. B. Nguyên, nhiên, vật liệu. C. Nông, lâm, thủy sản. D. Hàng tiêu dùng. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàng nào sau đây? A. Công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. C. Công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu hàng hóa sang nước nào sau đây là lớn hơn cả? A. Nhật Bản. B. Anh. D. Trung Quốc. D. Xingapo. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu hàng hóa sang các nước nào sau đây là lớn hơn cả? A. Nhật Bản, Hoa Kì. B. Anh, Ôxtrâylia. C. Trung Quốc, Đức. D. Xingapo, Thái Lan. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu hàng hóa từ nước nào sau đây là lớn hơn cả? A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Hoa Kì. D. Hà Lan. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu hàng hóa từ các nước hoặc vùng lãnh thổ nào sau đây là lớn hơn cả? A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Xingapo. C. Hoa Kì, Đài Loan. D. Hà Lan, Thụy Điển. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất, nhập khẩu hàng hóa với khu vực nào sau đây là nhỏ hơn cả? A. Đông Á. B. Bắc Mĩ. C. EU. D. Châu Phi. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất, nhập khẩu hàng hóa với các khu vực nào sau đây là lớn hơn cả? A. Đông Á, châu Phi. B. Bắc Mĩ, EU. C. EU, Ôxtrâylia. D. Đông Á, Đông Nam Á.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta xuất, nhập khẩu hàng hóa với nước nào sau đây là lớn hơn cả? A. Liên bang Nga. B. Đức. C. Pháp. D. Hoa Kì. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta có giá trị xuất khẩu tương đương giá trị nhập khẩu hàng hóa với nước nào sau đây? A. Hoa Kì. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Xingapo.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
DU LỊCH (Trang 25, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là cấp quốc gia? A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây là cấp quốc gia? A. Hạ Long, Huế. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Nha Trang, Cần Thơ. D. Đà Nẵng, Huế. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là cấp vùng? A. Huế. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Hà Nội. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có cùng cấp? A. Hạ Long, Đà Nẵng. B. Hải Phòng, Huế. C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Nha Trang, Hà Nội. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có cùng cấp? A. Hạ Long, Hà Nội. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Vũng Tàu, Nha Trang. D. Cần Thơ, Đà Lạt. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Cố đô Huế. C. Phố cổ Hội An. D. Di tích Mỹ Sơn. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các nơi nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An. C. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. D. Di tích Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch hang động? A. Tam Thanh. B. Quang Hanh. C. Ba Bể. D. Thiên Cầm. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch nước khoáng? A. Hội Vân. B. Đại Lãnh. C. Bạch Mã. D. Ba Tơ. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch thắng cảnh? A. Hoàng Liên. B. Sa Pa. C. Tây Trang. D. Cổ Loa.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch biển? A. Bái Tử Long. B. Quang Hanh. C. Mỹ Khê. D. Núi Chúa. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới? A. Xuân Thủy. B. Cù Lao Chàm. C. Mũi Né. D. Bình Châu. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch lễ hội truyền thống? A. Yên Tử. B. Trà Cổ. C. Đồng Kỵ. D. Tân Trào. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch làng nghề cổ truyền? A. Cổ Loa. B. Ải Chi Lăng. C. Bát Tràng. D. Cố đô Huế. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có cả lễ hội truyền thống và làng nghề cổ truyền? A. Huế. B. Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết du lịch biển Trà Cổ thuộc nơi nào sau đây? A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Thanh Hóa. D. Ninh Bình. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết Tam Cốc – Bích Động thuộc nơi nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Ninh Bình. D. Hạ Long. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết thắng cảnh Sa Pa thuộc nơi nào sau đây? A. Yên Bái. B. Sơn La. C. Hà Giang. D. Lào Cai. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết lễ hội truyền thống núi Bà Đen thuộc nơi nào sau đây? A. Châu Đốc. B. Tây Ninh. C. Đà Lạt. D. Buôn Ma Thuột. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết chợ Kỳ Lừa thuộc nơi nào sau đây? A. Hà Giang. B. Bắc Kạn. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết làng nghề truyền thống Bầu Trúc thuộc nơi nào sau đây? A. Phan Rang – Tháp Chàm. B. Nha Trang. C. Phan Thiết. D. Đà Lạt. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết thắng cảnh Bà Nà thuộc nơi nào sau đây?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Đồng Hới. B. Đông Hà. C. Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bến Ninh Kiều thuộc nơi nào sau đây? A. Long Xuyên. B. Rạch Giá. C. Cần Thơ. D. Cà Mau. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết những nơi nào sau đây có cả du lịch biển và lễ hội truyền thống? A. Hải Phòng, Vũng Tàu. B. Vũng Tàu, Phan Thiết. C. Phan Thiết, Móng Cái. D. Móng Cái, Hải Phòng. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có cả du lịch biển và làng nghề cổ truyền? A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có cả du lịch biển, thằng cảnh và lễ hội truyền thống? A. Nha Trang. B. Huế. C. Phan Thiết. D. Hải Phòng. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đấy có cả di tích lịch sử cách mạng, vườn quốc gia? A. Bái Tử Long. B. Cù Lao Chàm. C. Côn Đảo. D. Núi Chúa. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có cả di tích lịch sử cách mạng, vườn quốc gia và du lịch biển? A. Xuân Thủy. B. Bái Tử Long. C. Côn Đảo. D. Phú Quốc. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với du lịch Việt Nam? A. Tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng. B. Tài nguyên du lịch nhân văn đơn điệu. C. Có các trung tâm du lịch cấp quốc gia. D. Du lịch được phát triển ở nhiều nơi. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với du lịch Việt Nam? A. Tài nguyên du lịch tự nhiên có ít loại. B. Tài nguyên du lịch nhân văn đơn điệu. C. Rất nhiều trung tâm du lịch cấp quốc gia. D. Du lịch được phát triển ở nhiều nơi. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với điểm du lịch ở nước ta? A. Phân bố đồng đều. B. Loại hình đa dạng. C. Nhiều di sản thế giới. D. Nối thành các tuyến.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với điểm du lịch ở nước ta? A. Phân bố rộng khắp. B. Loại hình ít đa dạng. C. Có ít di sản thế giới. D. Số lượng không nhiều.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Trang 26, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ không có kiểu địa hình nào sau đây? A. Sơn nguyên. B. Cao nguyên. C. Cánh cung núi. D. Châu thổ sông. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ không có khoáng sản nào sau đây? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Sắt. D. Thiếc. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phần lớn diện tích là đồi và núi. B. Có nhiều cao nguyên, thung lũng. C. Dải đồng bằng ven biển kéo dài. D. Khoáng sản đa dạng, phong phú. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phần lớn diện tích là cao nguyên. B. Có nhiều sông rất lớn và nhiều hồ. C. Có dải đồng bằng ven biển kéo dài. D. Khoáng sản đa dạng phong phú. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng? A. Châu thổ mở rộng về phía biển. B. Có nhiều bãi cát, đầm lầy ven biển. C. Có nhiều ô ngăn cách nhau bởi sông. D. Khoáng sản có khí đốt, sét, cao lanh… 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng? A. Bề mặt tương đối bằng phẳng, rộng. B. Có nhiều bãi cát, đầm lầy ven biển. C. Khoáng sản đa dạng và phong phú. D. Mạng lưới sông, kênh rạch dày đặc. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp khai thác sắt phân bố ở nơi nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Yên Châu. B. Tốc Tát. C. Trại Cau. D. Na Rì. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp khai thác chì – kẽm phân bố ở nơi nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Yên Châu. B. Tốc Tát. C. Sơn Động. D. Na Rì. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không phát triển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. A. Khai thác khoáng sản. B. Luyện kim. C. Điện tử. D. Chế biến nông sản. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp luyện kim đen phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Thái Nguyên. B. Tĩnh Túc. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp luyện kim màu phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Thái Nguyên, Tĩnh Túc. B. Tĩnh Túc, Cẩm Phả. C. Cẩm Phả, Hạ Long. D. Hạ Long, Thái Nguyên. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu? A. Thái Nguyên. B. Tĩnh Túc. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp khai thác than đá phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hạ Long, Cẩm Phả. B. Thái Nguyên, Hòa Bình. C. Quảng Ninh, Lạng Sơn. D. Cẩm Phả, Cao Bằng. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Thái Nguyên, Hạ Long, Sơn La, Hòa Bình. B. Hạ Long, Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu. C. Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng. D. Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng, Hà Giang. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp chế biến nông sản phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Điện Biên Phủ, Hà Giang, Hòa Bình, Tuyên Quang. B. Hà Giang, Hòa Bình, Tuyên Quang, Quảng Ninh. C. Hòa Bình, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Thái Nguyên. D. Thái Nguyên, Hà Giang, Điện Biên Phú, Tuyên Quang. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Thái Nguyên. B. Bắc Kạn. C. Lai Châu. D. Sơn La. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết Nhà máy thủy điện Thác Bà nằm ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lào Cai. B. Hòa Bình. C. Yên Bái. D. Tuyên Quang. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp khai thác chì – kẽm, thiếc và titan? A. Thái Nguyên. B. Tuyên Quang. C. Quảng Ninh. D. Sơn La. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều nơi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cà phê. B. Mía. C. Chè. D. Bông.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây nào sau đây trồng nhiều nơi ở vùng núi phía bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Ngô. B. Cây ăn quả. C. Lúa. D. Bông. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng nhiều cây ăn quả? A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang. B. Bắc Giang, Tuyên Quang, Điện Biên. C. Tuyên Quang, Điện Biên, Cao Bằng. D. Điện Biên, Cao Bằng, Tuyên Quang. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng nhiều lúa? A. Bắc Giang. B. Quảng Ninh. C. Hòa Bình. D. Yên Bái. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết gia súc nào sau đây được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Bò. B. Trâu. C. Gà. D. Lợn. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đồng, than đá và trồng ngô, chè, cà phê, cây ăn quả, bông; chăn nuôi trâu, bò và gà? A. Sơn La. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Điện Biên. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp khai thác bôxit, mangan; công nghiệp luyện kim màu; nuôi trâu, bò, trồng ngô và có hai khu kinh tế cửa khẩu? A. Lào Cai. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Đình Vũ – Cát Hải. B. Vân Đồn. C. Thanh Thủy. D. Trà Lĩnh. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các khu kinh tế nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở ven biển? A. Thanh Thủy, Móng Cái. B. Móng Cái, Vân Đồn. C. Vân Đồn, Trà Lĩnh. D. Trà Lĩnh, Tây Trang. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cẩm Phả. B. Hạ Long. C. Thái Nguyên. D. Việt Trì. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết ngành nào sau đây có cả ở trung tâm công nghiệp Thái Nguyên và Việt Trì? A. Luyện kim đen. B. Luyện kim màu.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Cơ khí. D. Chế biến nông sản. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các ngành nào sau đây có cả ở trung tâm công nghiệp Hạ Long và Cẩm Phả? A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Chế biến nông sản, đóng tàu. C. Đóng tàu, khai thác than đá. D. Khai thác than đá, cơ khí. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp khai thác quặng sắt, than đá và luyện kim đen? A. Lào Cai. B. Yên Bái. C. Thái Nguyên. D. Hà Giang. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả nhà máy thủy điện và công nghiệp khai thác than đá? A. Cẩm Phả. B. Uông Bí. C. Hạ Long. D. Thái Nguyên. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết đối tượng kinh tế nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không được phân bố rộng rãi? A. Trâu nuôi. B. Cây chè. C. Khai thác khoáng sản. D. Trung tâm công nghiệp. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Công nghiệp cơ khí, điện tử phát triển mạnh. B. Có nhiều nhà máy thủy điện lớn và nhiệt điện. C. Nhiều điểm công nghiệp nhưng ít trung tâm. D. Chủ yếu nuôi trâu, bò, lợn; trồng nhiều chè. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Công nghiệp cơ khí, điện tử phát triển mạnh. B. Ít nhà máy thủy điện nhưng nhiều nhiệt điện. C. Nhiều điểm công nghiệp nhưng ít trung tâm. D. Chủ yếu nuôi trâu, gà, vịt; trồng nhiều mía. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây trồng nào sau đây phổ biến rộng rãi nhất ở Đồng bằng sông Hồng? A. Lúa gạo. B. Cây ăn quả. C. Mía. D. Ngô. 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các loại cây nào sau đây được trồng phổ biến rộng rãi ở Đồng bằng sông Hồng? A. Lúa gạo, cây ăn quả. B. Cây ăn quả, mía. C. Mía, ngô. D. Ngô, chè. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết gia súc nào sau đây được nuôi phổ biến nhất ở Đồng bằng sông Hồng? A. Lợn. B. Trâu. C. Gà. D. Bò.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các vật nuôi nào sau đây được nuôi phổ biến rộng rãi ở Đồng bằng sông Hồng? A. Bò, trâu. B. Trâu, lợn. C. Lợn, gà. D. Gà, vịt. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các loại cây nào sau đây là sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng? A. Lúa gạo, cây ăn quả, lợn, bò. B. Lúa gạo, cây ăn quả, lợn, gà. C. Lúa gạo, cây mía, lợn, gà. D. Lúa gạo, cây chè, lợn, gà. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng? A. Hải Phòng. B. Phúc Yên. C. Hà Nội. D. Bắc Ninh. 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô đồng cấp với nhau? A. Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương. B. Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên. C. Hưng Yên, Bắc Ninh, Phúc Yên. D. Phúc Yên, Nam Định, Hải Phòng. 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô đồng cấp với nhau? A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Bắc Ninh. C. Bắc Ninh, Phúc Yên. D. Phúc Yên, Hưng Yên. 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô không đồng cấp với nhau? A. Nam Định, Hưng Yên. B. Hưng Yên, Hải Dương. C. Bắc Ninh, Phúc Yên. D. Phúc Yên, Nam Định. 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có ngành đóng tàu? A. Nam Định. B. Hưng Yên. C. Hải Dương. D. Hải Phòng. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các ngành công nghiệp nào sau đây đều có ở tất cả các trung tâm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng? A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí. C. Cơ khí; hóa chất, phân bón. D. Dệt, may; sản xuất vật liệu xây dựng. 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hai trung tâm công nghiệp Bắc Ninh, Phúc Yên ở Đồng bằng sông Hồng đều có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt, may; chế biến nông sản, cơ khí. B. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí; sản xuất giấy, xenlulô. D. Sản xuất giấy, xenlulô; chế biến nông sản; hóa chất, phân bón.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hai trung tâm công nghiệp Nam Định và Hưng Yên ở Đồng bằng sông Hồng đều có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí, điện tử; hóa chất, phân bón. B. Cơ khí, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng. C. Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản. D. Cơ khí; hóa chất, phân bón; chế biến nông sản. 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Hồng? A. Có nhiều trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp. B. Trồng chủ yếu lúa và cây ăn quả; nuôi nhiều lợn và gà. C. Khoáng sản rất ít so với Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Các trung tâm công nghiệp tập trung phân bố ven biển. 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Hồng? A. Nhiều trung tâm công nghiệp nhưng ít ngành sản xuất. B. Trồng chủ yếu cây lúa và cây ăn quả; nuôi nhiều lợn và bò. C. Khoáng sản rất ít so với Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Các trung tâm công nghiệp tập trung phân bố ven biển.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Trang 27, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Bắc Trung Bộ có những loại khoáng sản nào sau đây? A. Sắt, mangan, crôm, titan, đồng. B. Sắt, mangan, crôm, titan, thiếc. C. Sắt, mangan, crôm, titan, vàng. D. Sắt, mangan, crôm, titan, bôxit. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết quặng sắt ở Bắc Trung bộ phân bố ở điểm nào sau đây? A. Quỳ Châu. B. Thạch Khê. C. Quỳ Hợp. D. Nam Đàn. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết dãy Hoành Sơn phân cách các đồng bằng nào sau đây ở Bắc Trung Bộ với nhau? A. Thanh Hóa và Nghệ An. B. Nghệ An và Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh và Quảng Bình. D. Quảng Bình và Quảng Trị. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với ven biển Bắc Trung Bộ? A. Nhiều cửa sông lớn ra biển. B. Một số dãy núi đâm ra biển. C. Nhiều bãi cát ở phía nam. D. Khoáng sản không nhiều. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với ven biển Bắc Trung Bộ? A. Nhiều cửa sông lớn ra biển. B. Một số dãy núi đâm ra biển. C. Nhiều bãi cát ở phía bắc. D. Khoáng sản có rất nhiều. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các vật nuôi nào sau đây có nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ? A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Gà. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nuôi nhiều trâu? A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nuôi nhiều bò? A. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế. B. Thừa Thiên Huế, Nghệ An. C. Nghệ An, Thanh Hóa. D. Thanh Hóa, Quảng Bình. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nuôi nhiều gà? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều mía? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều ngô? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều lạc? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều cao su? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều cà phê? A. Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế. B. Thừa Thiên Huế, Nghệ An. C. Nghệ An, Quảng Trị. D. Quảng Trị, Hà Tĩnh. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều tiêu? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Nghệ An. D. Hà Tĩnh. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều cây ăn quả? A. Thừa Thiên Huế. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Nghệ An. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng cả lúa, ngô, lạc, mía, cà phê, chè; nuôi cả trâu, bò, lợn, gà? A. Thanh Hóa. B. Nghệ Ạn. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng cả cà phê, cao su, hồ tiêu? A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều chè? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ trồng nhiều dừa?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ngành nào sau đây có cả ở các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế? A. Cơ khí. B. Sản xuất vật liệu xây dựng. C. Chế biến nông sản. D. Sản xuất giấy, xenlulô. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Bắc Trung Bộ không có ngành sản xuất vật liệu xây dựng? A. Bỉm Sơn. B. Huế. C. Vinh. D. Thanh Hóa. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các ngành nào sau đây có cả ở các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh? A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng; dệt, may. D. Chế biến nông sản, dệt, may. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ngành nào sau đây có cả ở các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế? A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. B. Sản xuất vật liệu xây dựng; dệt, may. C. Cơ khí, chế biến nông sản. D. Chế biến nông sản; dệt, may. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ngành sản xuất giấy, xenlulô có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ngành dệt, may có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có công nghiệp chế biến nông sản? A. Tĩnh Gia. B. Quỳnh Lưu. C. Đồng Hới. D. Đông Hà. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây của Bắc Trung Bộ không có công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng? A. Tĩnh Gia. B. Quỳnh Lưu. C. Đồng Hới. D. Đông Hà. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các địa điểm nào sau đây của Bắc Trung Bộ có công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản? A. Quỳ Hợp, Đô Lương. B. Đô Lương, Tĩnh Gia. C. Tĩnh Gia, Đông Hà. D. Đông Hà, Quỳ Hợp.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây của Bắc Trung Bộ không có sân bay? A. Đồng Hới. B. Vinh. C. Huế. D. Đông Hà. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thừa Thiên Huế. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Nghi Sơn thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thừa Thiên Huế. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung bộ? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa. B. Quảng Trị C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của Bắc Trung Bộ? A. Các trung tâm công nghiệp đều nằm phía tây. B. Khoáng sản không nhiều, ngành công nghiệp ít. C. Cây trồng nhiều loại, vật nuôi có trâu, bò, lợn… D. Nhiều khu kinh tế cửa khẩu và kinh tế ven biển. 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với kinh tế của Bắc Trung Bộ? A. Các trung tâm công nghiệp đều nằm phía tây. B. Khoáng sản rất đa dạng, ngành công nghiệp ít. C. Cây trồng đơn điệu, vật nuôi có trâu, bò, lợn… D. Nhiều khu kinh tế cửa khẩu và kinh tế ven biển. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết những nơi nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có cả sân bay, càng biển và khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu? A. Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế. B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
C. Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế. D. Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, VÙNG TÂY NGUYÊN (Trang 28, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Duyên hải Nam Trung Bộ không có loại khoáng sản nào sau đây? A. Than đá. B. Graphit. C. Vàng. D. Bôxit. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hồ sông Hinh được nối với sông nào sau đây? A. Thu Bồn. B. Trà Khúc. C. Đà Rằng. D. Vệ. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi nào sau đây không phải là bán đảo? A. Sơn Trà. B. Lí Sơn. C. Phước Mai. D. Hòn Gốm. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ có các đèo nào sau đây? A. Hải Vân, Cả. B. Cả, Cù Mông. C. Cù Mông, An Khê. D. An Khê, Hải Vân. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tự nhiên Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đường bờ biển ngắn, đơn điệu. B. Nhiều nơi có núi lan ra sát biển. C. Bờ biển có nhiều vịnh, cửa sông. D. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tự nhiên Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đường bờ biển ngắn, đơn điệu. B. Không có núi ăn lan ra sát biển. C. Bờ biển có nhiều bãi lầy, đầm. D. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vật nuôi nào sau đây phổ biến nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Gà. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nuôi nhiều trâu? A. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận. B. Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa. C. Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định. D. Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phát triển đàn lợn? A. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. B. Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Phú Yên, Bình Thuận, Bình Định. D. Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ nuôi cả trâu, bò, lợn, gà? A. Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa. B. Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi. C. Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng Nam. D. Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Nam. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều bông? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều cà phê? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Ninh Thuận. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều cao su? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều tiêu? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều thuốc lá? A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều dừa? A. Bình Thuận, Quảng Ngãi. B. Ninh Thuận, Phú Yên. C. Khánh Hòa, Quảng Nam. D. Bình Định, Quảng Ngãi. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều điều? A. Bình Thuận, Bình Định. B. Ninh Thuận, Phú Yên. C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi. D. Bình Định, Quảng Nam. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều mía? A. Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Phú Yên. B. Ninh Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Phú Yên. C. Khánh Hòa, Quảng Nam, Ninh Thuận, Phú Yên. D. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều lạc?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa. B. Khánh Hòa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên. C. Bình Định, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng Nam. D. Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng nhiều cây ăn quả? A. Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Nam. B. Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng Nam. C. Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi. D. Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh Thuận. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng cả ngô, lúa, cây ăn quả, mía, bông, lạc, điều, cao su, hồ tiêu? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng cả cao su, thuốc lá? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ trồng cả lúa, củ lạc, cây ăn quả; nuôi cả trâu, bò, lợn, gà? A. Quảng Nam, Bình Định. B. Ninh Thuận, Bình Thuận. C. Khánh Hòa, Phú Yên. D. Bình Định, Phú Yên. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có cùng cấp quy mô? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Phan Thiết. C. Nha Trang, Đà Nẵng. D. Đà Nẵng, Phan Thiết. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ không cùng cấp quy mô? A. Nha Trang, Quy Nhơn. B. Quy Nhơn, Phan Thiết. C. Phan Thiết, Quảng Ngãi. D. Quảng Ngãi, Quy Nhơn. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các ngành nào sau đây đều có ở các trung tâm công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. C. Hóa chất, phân bón; điện tử. D. Dệt, may; sản xuất giấy, xenlulô. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành sản xuất vật liệu xây dựng có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang. C. Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành dệt có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn. C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Đà Nẵng. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành hóa chất, phân bón có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn. C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Đà Nẵng. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành điện tử có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn. C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Đà Nẵng. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành sản xuất giấy, xenlulô có ở các tủng tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Phan Thiết. C. Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Nẵng. D. Nha Trang, Đà Nẵng, Quảng Ngãi. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi. C. Quy Nhơn. D. Khánh Hòa. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành đóng tàu có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Phan Thiết. B. Nha Trang. C. Đà Nẵng. D. Quy Nhơn. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ không có cảng biển? A. Đà Nẵng. B. Phan Thiết. C. Nha Trang. D. Quảng Ngãi. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sân bay? A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Duyeenm hải Nam Trung Bộ có cả sân bay và cảng biển? A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng. 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Quảng Nam. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Quảng Nam. 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Ninh Thuận. D. Bình Định. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Khánh Hòa D. Quảng Nam. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện A Vương nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận. 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận. 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Sông Hinh nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận. 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Đa Nhim nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận. 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Bình Thuận. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nằm ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau đây? A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 27. 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau đây? A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 27. 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết điểm công nghiệp Tuy Hòa ở Duyên hải Nam Trung Bộ nối liền với Tây Nguyên bằng tuyến đường nào sau đây? A. Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 27. 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Các loại cây trồng và vật nuôi đa dạng. B. Có nhiều ngành công nghiệp khác nhau. C. Các trung tâm công nghiệp nằm ở ven biển.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Khoáng sản rất đa dạng và có ở khắp nơi. 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Các loại cây trồng và vật nuôi đơn điệu. B. Có rất ít ngành công nghiệp khác nhau. C. Các trung tâm công nghiệp nằm ở ven biển. D. Khoáng sản rất đa dạng và có ở khắp nơi. 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên từ bắc vào nam có các cao nguyên nào sau đây? A. Di Linh, Lâm Viên, Mơ Nông, Đắk Lắk, Pleiku, Kon Tum. B. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. C. Di Linh, Lâm Viên, Đắk Lắk, Pleiku, Kon Tum, Mơ Nông. D. Di Linh, Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mơ Nông. 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đỉnh núi nào sau đây ở Tây Nguyên cao hơn cả? A. Ngọc Linh. B. Ngọc Krinh. C. Kon Ka Kinh. D. Chư Yang Sin. 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Tây Nguyên có các loại khoáng sản nào sau đây? A. Bôxit, asen, grapiht. B. Bôxit, sắt, đá axit. C. Bôxit, vàng, đá axit. D. Bôxit, asen, đá axit. 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Tây Nguyên có các hồ nào sau đây? A. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Đơn Dương. B. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Phú Ninh. C. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Sông Hinh. D. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Biển Lắk. 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Biển Đông? A. Đắc Krông. B. Ba. C. Krông Bơ Lan. D. Ya Hleo. 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều chè nhất? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều chè nhất? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Gia Lai. 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng ít cà phê hơn cả? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Nông. D. Lâm Đồng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không trồng cao su? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D. Đắk Nông. 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không trồng hồ tiêu? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Kon Tum. 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều thuốc lá? A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Gia Lai. D. Kon Tum. 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều bông? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng. 63. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không trồng điều? A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Gia Lai. D. Kon Tum. 64. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều đậu tương? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng. 65. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều cây ăn quả? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Đắk Nông. 66. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều lúa? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng. 67. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên trồng nhiều mía? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng. 68. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không nuôi bò? A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Kon Tum. D. Gia Lai.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
69. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không nuôi lợn. A. Lâm Đồng, Đắk Nông. B. Đắk Nông, Kon Tum. B. Kon Tum, Đắk Lắk. D. Đắk Lắk, Gia Lai. 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không có sân bay? A. Lâm Đồng, Đắk Lắk. B. Đắk Nông, Kon Tum. C. Kon Tum, Đắk Lắk. D. Gia Lai, Đắk Nông. 71. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên có công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng? A. Lâm Đồng. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai. 72. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên có công nghiệp dệt, may? A. Lâm Đồng B. Kon Tum C. Đắk Lắk. D. Gia Lai. 73. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên có công nghiệp chế biến nông sản. A. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum. B. Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai. C. Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Nông. 74. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên có công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản? A. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum. B. Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai. C. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Nông. 75. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên có công nghiệp dệt và chế biến lâm sản? A. Lâm Đồng. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Kon Tum. 76. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên có công nghiệp chế biến nông sản và khai thác, chế biến lâm sản? A. Lâm Đồng, Đắk Lắk. B. Kon Tum, Gia Lai. C. Gia Lai, Đắk Lắk. D. Lâm Đồng, Đắk Nông. 77. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế Tây Nguyên? A. Sản phẩm nông nghiệp tương đối đa dạng. B. Tất cả các tỉnh của vùng đều trồng cà phê. C. Có nhiều nhà máy thủy điện trên cùng sông. D. Có nhiều trung tâm công nghiệp dệt, may. 78. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với kinh tế Tây Nguyên?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A. Sản phẩm nông nghiệp tương đối đa dạng. B. Tất cả các tỉnh của vùng đều trồng cao su. C. Ở tất cả các tỉnh đều có nhà máy thủy điện. D. Có nhiều trung tâm công nghiệp dệt, may.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Trang 29, Atlat Địa lí Việt Nam) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ở Đông Nam Bộ có khoáng sản nào sau đây? A. Đá axit; sét, cao lanh; dầu khí, nước khoáng; bôxit. B. Sét, cao lanh; bôxit, dầu khí, nước khoáng, than đá. C. Bôxit, nước khoáng, than đá, dầu khí, titan, than đá. D. Nước khoáng, than đá, dầu khí; sét, cao lanh, bôxit. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ? A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Tây. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ nằm ở trên sông nào sau đây? A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Đông. 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An ở Đông Nam Bộ nằm ở trên sông nào sau đây? A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Đông. 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ nằm ở tỉnh nào sau đây? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hồ Trị An ở Đông Nam Bộ nằm ở tỉnh nào sau đây? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trâu ở Đông Nam Bộ được nuôi nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai. C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết bò ở Đông Nam Bộ được nuôi nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai. C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết lợn ở Đông Nam Bộ được nuôi nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Bình Dương, Đồng Nai.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết thuốc lá ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai. C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết mía ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai. C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết loại cây nào sau đây được trồng ở tất cả các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ? A. Cao su. B. Hồ Tiêu. C. Điều. D. Cà phê. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cà phê ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai. B. Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước. 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết lạc ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây? A. Tây Ninh, Bình Phước. B. Bình Phước, Đồng Nai. C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết điều ở Đông Nam Bộ không được trồng ở tỉnh nào sau đây? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Bình Dương. D. Đồng Nai. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết lúa gạo ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây ăn quả ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước, Đồng Nai. B. Đồng Nai, Bình Dương. C. Bình Dương, Tây Ninh. D. Tây Ninh, Bình Phước. 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các ngành nào sau đây có ở tất cả các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ? A. Cơ khí; hóa chất, phân bón; đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. B. Cơ khí; hóa chất, phân bón; luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng. C. Cơ khí; hóa chất, phân bón; luyện kim màu, sản xuất vật liệu xây dựng.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Cơ khí; hóa chất, phân bón; điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ không có ngành điện tử? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ không có ngành chế biến nông sản? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có ngành đóng tàu? A. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. B. Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh. C. Biên Hòa, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ không có ngành sản xuất giấy, xenlulô? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ không có ngành luyện kim đen? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có ngành luyện kim màu? A. Thủ Dầu Một, Biên Hòa. B. Biên Hòa, Vũng tàu. C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có ngành sản xuất ôtô? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có quy mô lớn nhất? A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có cả cảng biển và sân bay? A. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. B. Biên Hòa, Thủ Dầu Một. C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. D. Vũng Tàu, Biên Hòa. 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nền kinh tế Đông Nam Bộ? A. Trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm và hàng năm. B. Chăn nuôi nhiều loại gia súc như trâu, bò, lợn, gà. C. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
D. Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và vừa. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với kinh tế Đông Nam Bộ? A. Nhiều cây công nghiệp hàng năm, ít cây lâu năm. B. Chăn nuôi nhiều loại gia súc như trâu, bò, lợn, vịt. C. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại. D. Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và vừa. 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long có những loại khoáng sản nào sau đây? A. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than nâu. B. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than đá. C. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than bùn. D. Đá axit; đá vôi xi măng; sét, cao lanh; dầu mỏ. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chạy sát dọc biên giới Việt Nam – Campuchia? A. Vĩnh Tế. B. Kỳ Hương. C. Rạch Sỏi. D. Phụng Hiệp. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đổ ra biển ở những cửa nào sau đây? A. Định An, Bát Xắc, Ba Lai. B. Định An, Bát Xắc, Hàm Luông. C. Định An, Bát Xắc, Cung Hầu. D. Định An, Bát Xắc, Tranh Đề. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều khu vực đồi núi sót cao. C. Địa hình bằng phẳng, độ cao nhỏ. D. Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo. 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều khu vực đồi núi cao. C. Địa hình bằng phẳng, độ cao lớn. D. Bờ biển ngắn, ít đảo và quần đảo. 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết loại cây trồng nào sau đây trồng ở khắp mọi nơi Đồng bằng sông Cửu Long? A. Ngô. B. Lúa. C. Mía. D. Dừa. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trồng nhiều dừa? A. Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang. B. Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang. C. Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau. D. Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trồng nhiều cây ăn quả? A. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang. B. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp. C. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Bến Tre. D. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Long An. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi nhiều trâu? A. Long An. B. Tiền Giang. C. Vĩnh Long. D. Bến Tre. 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi nhiều bò? A. Long An, Trà Vinh. B. Trà Vinh, An Giang. C. An Giang, Bạc Liêu. D. Bạc Liêu, Hậu Giang. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi nhiều lợn hơn cả? A. An Giang, Kiên Giang. B. Kiên Giang, Cà Mau. C. Bạc Liêu, Cà Mau. D. Cà Mau, Sóc Trăng. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi nhiều vịt hơn cả? A. Kiên Giang, Hậu Giang. B. An Giang, Sóc Trăng. C. Cà Mau, Bạc Liêu. D. Long An, Bến Tre. 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi nhiều gà hơn cả? A. Long An, Tiền Giang, Trà Vinh. B. Long An, Tiền Giang, An Giang. C. Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long. D. Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu. 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi cả trâu, bò, lợn, gà? A. Long An. B. Kiên Giang. C Vĩnh Long. D. Sóc Trăng. 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi cả bò, lợn, vịt; trồng cả mía, lúa, dừa, cây ăn quả; phát triển cả công nghiệp chế biến nông sản? A. Trà Vinh. B. Sóc Trăng. C. Bến Tre. D. Tiền Giang. 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn cả? A. Kiên Lương, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Cà Mau. C. Cà Mau, Sóc Trăng. D. Sóc Trăng, Mỹ Tho.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long đồng cấp quy mô với nhau? A. Cà Mau, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Tân An. C. Tân An, Cà Mau. D. Cà Mau, Mỹ Tho. 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long đồng cấp quy mô với nhau? A. Long Xuyên, Sóc Trăng. B. Sóc Trăng, Cần Thơ. C. Cần Thơ, Mỹ Tho. D. Mỹ Tho, Cà Mau. 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không đồng cấp quy mô với nhau? A. Cần Thơ, Cà Mau. B. Cà Mau, Mỹ Tho. C. Mỹ Tho, Long Xuyên. D. Long Xuyên, Rạch Giá. 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành đóng tàu? A. Kiên Lương. B. Rạch Giá. C. Cần Thơ. D. Cà Mau. 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành chế biến nông sản? A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Kiên Lương. D. Cà Mau. 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành cơ khí? A. Sóc Trăng, Mỹ Tho. B. Long Xuyên, Cà Mau. C. Cần Thơ, Tân An. D. Rạch Giá, Kiên Lương. 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành sản xuất vật liệu xây dựng? A. Tân An, Mỹ Tho. B. Cà Mau, Sóc Trăng. C. Kiên Lương, Cần Thơ. D. Cần Thơ, Cà Mau. 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành dệt? A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Cà Mau. D. Mỹ Tho. 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành điện tử? A. Cần Thơ. B. Tân An. C. Mỹ Tho. D. Rạch Giá. 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành hóa chất, phân bón? A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Cần Thơ. D. Cà Mau. 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhà máy nhiệt điện?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Cần Thơ, Cà Mau. B. Cà Mau, Kiên Lương. C. Kiên Lương, Rạch Giá. D. Rạch Giá, Tân An. 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành luyện kim đen? A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Cần Thơ. D. Cà Mau. 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có cả ngành luyện kim đen, cơ khí, chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân bón; nhà máy nhiệt điện, sân bay? A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Cần Thơ. D. Cà Mau. 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành đóng tàu và có sân bay? A. Kiên Lương. B. Rạch Giá. C. Cà Mau. D. Cần Thơ. 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có cả ngành cơ khí, dệt, chế biến nông sản? A. Long Xuyên, Tân An. B. Tân An, Mỹ Tho. C. Mỹ Tho, Sóc Trăng. D. Sóc Trăng, Rạch Giá. 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Công nghiệp hóa chất, phân bón phát triển nhất. B. Trồng nhiều lúa gạo, mía, dừa; nuôi bò, lợn, thịt. C. Có nhiều khu kinh tế ven biển và kinh tế cửa khẩu. D. Mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng, biển nhiều cá. 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Công nghiệp hóa chất, phân bón phát triển nhất. B. Trồng nhiều lúa gạo, mía, dừa; nuôi bò, lợn, vịt. C. Rất nhiều khi kinh tế ven biển, kinh tế cửa khẩu. D. Mặt nước nuôi trồng thủy sản hẹp, biển nhiều cá. 63. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn. B. Có nhiều thuận lợi cho đánh bắt thủy sản. C. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh. D. Có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn. 64. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
A. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn. B. Nuôi nhiều trâu, bò, lợn; trồng nhiều dừa. C. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh. D. Diện tích để nuôi trồng thủy sản rất nhỏ. 65. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ? A. Trung tâm công nghiệp lớn chủ yếu ở Đông Nam Bộ. B. Các nhà máy thủy điện đều tập trung ở Đông Nam Bộ. C. Dừa và lúa được trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long. D. Cà phê và tiêu tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÀNH CHÍNH (Trang 4-5 Atlat Địa lí Việt Nam) D
2
B
3
A
4
D
5
C
6
B
7
C
8
B
9
B
10
B
A
B
2
B
3
A
4
A
5
6
A
7
A
8
B
9
B
10
11
A
12
D
13
C
N Y
D
A
3
A
4
6
B
7
B
8
A
9
A
5
A
A
10
D
4
C
5
D
9
D
10
B
D
14
A
15
C
A
19
B
20
B
C
24
A
C
3
A
6
D
7
D
8
C
11
A
12
A
13
16
A
17
C
18
21
A
22
D
23
N
2
H Ư
A
B
TR ẦN
1
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
KHÍ HẬU (Trang 9 Atlat Địa lí Việt Nam)
CÁC HỆ THỐNG SÔNG (Trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam) A
2
D
6
D
7
11
D
12
A
1
-H
Ó
D
3
D
4
D
5
A
8
D
9
A
10
D
Ý
D
1
C
3
A
4
C
5
A
B
7
B
8
D
9
B
10
C
11
B
12
C
13
C
14
C
15
D
A
17
D
ÀN
6
C
TO
2
Đ
ÁN
-L
CÁC NHÓM VÀ CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH (Trang 11 Atlat Địa lí Việt Nam)
IỄ N
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
A
Đ ẠO
1
TP
ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN (Trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam)
16
D
H
1
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
HÌNH THỂ (Trang 6-7 Atlat Địa lí Việt Nam)
Ơ
N
1
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Trang 12, Atlat Địa lí Việt Nam) 1
A
2
D
3
A
4
A
5
B
6
C
7
D
8
C
9
A
10
C
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN (A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ) (Trang 13, Atlat Địa lí Việt Nam)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1
A
2
B
3
A
4
A
5
A
6
C
7
D
8
C
9
C
10
D
11
A
A
3
B
4
A
5
6
D
7
C
8
A
9
B
10
11
D
12
A
13
C
14
D
B
2
A
3
D
4
B
5
D
6
A
7
A
8
A
9
A
10
A
A
5
A
A
10
C
3
A
6
B
7
B
8
A
11
D
4
G
B
N
2
H Ư
A
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
DÂN TỘC (Trang 16, Atlat Địa lí Việt Nam)
9
C
2
B
3
6
B
7
A
11
A
12
A
16
C
17
21
B
C
4
B
5
A
8
D
9
C
10
D
13
A
14
A
15
C
18
D
19
D
20
C
10 00
B
1
A
KINH TẾ CHUNG (Trang 17, Atlat Địa lí Việt Nam)
-H
Ó
A
A
B
3
B
4
B
5
B
7
B
8
B
9
A
10
B
D
12
A
13
B
14
A
15
B
16
A
17
B
18
D
19
C
20
D
21
B
22
A
23
A
24
D
25
B
26
B
27
C
28
A
29
B
30
B
31
B
32
B
33
A
34
B
35
B
36
A
5
A
ÁN
2
Đ
1
-L
Ý
NÔNG NGHIỆP CHUNG (Trang 18, Atlat Địa lí Việt Nam)
IỄ N
ÀN
11
B
TO
6
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q
D
Đ ẠO
TP
1
1
Ơ
B
H
2
N
A
Y
1
DÂN SỐ (Trang 15, Atlat Địa lí Việt Nam)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
D
N
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN (C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
NÔNG NGHIỆP (Trang 19, Atlat Địa lí Việt Nam) 1
C
2
C
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
3
D
4
D
Trang 2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
7
A
8
A
9
A
10
C
11
A
12
C
13
A
14
B
15
A
16
B
17
A
18
B
19
A
20
A
21
B
22
C
23
A
24
C
25
A
26
B
27
A
28
C
29
A
30
C
31
C
32
B
33
C
34
C
35
A
36
A
37
A
38
A
39
B
40
B
4
A
6
C
7
B
8
A
9
A
11
A
12
A
13
B
14
16
A
17
B
18
C
19
Đ ẠO
A
10
D
D
15
A
B
20
C
N
2
D
3
B
6
A
7
B
8
11
B
12
D
13
16
B
17
C
18
21
A
22
B
26
A
27
B
H Ư
A
4
B
5
C
A
9
C
10
B
B
14
C
15
C
B
19
C
20
B
23
B
24
A
25
A
28
A
29
B
30
B
A
10 00
B
TR ẦN
1
3
D
4
B
5
B
7
A
8
B
9
A
10
B
12
B
13
A
14
C
15
C
B
17
D
18
C
19
B
20
A
21
A
22
D
23
C
24
C
25
C
26
B
27
A
28
D
29
A
30
A
31
D
32
A
33
A
34
D
35
B
36
C
37
C
38
A
39
A
40
B
41
A
42
B
43
A
44
B
45
D
46
B
47
C
48
D
49
A
50
B
51
A
52
C
53
C
54
4
55
A
D
IỄ N
ÀN
TO
11 16
-L
D
ÁN
6
2
Ý
D
Đ
C
-H
Ó
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM (Trang 22, Atlat Địa lí Việt Nam) 1
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Ơ
H
Y U 5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
CÔNG NGHIỆP CHUNG (Trang 21, Atlat Địa lí Việt Nam)
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
A
.Q
2
TP
B
G
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (Trang 20, Atlat Địa lí Việt Nam) 1
N
6
N
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Trang 3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 56
C
61
D
57
B
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
58
D
59
C
60
B
A
2
A
3
D
4
A
5
B
6
C
7
A
8
C
9
C
10
D
11
A
12
C
13
A
14
D
15
A
16
B
17
D
18
D
19
A
20
N
21
D
22
C
23
D
24
A
25
26
A
27
A
28
A
29
A
31
B
5
A
10
C
C
4
6
D
7
B
8
A
9
N
B
11
B
12
D
13
A
14
H Ư
C
15
A
16
B
17
A
18
A
19
C
20
A
21
C
22
B
23
A
24
A
25
A
26
A
27
D
28
D
29
D
30
C
B
G
3
TR ẦN
A
2
D
6
C
7
A
DU LỊCH (Trang 25, Atlat Địa lí Việt Nam)
11
B
12
16
D
21
D
4
C
5
C
8
A
9
A
10
A
C
13
B
14
A
15
C
17
A
18
C
19
D
20
B
22
A
23
D
24
C
25
A
27
A
28
C
29
D
30
B
32
A
33
A
Ó -H
Ý
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Trang 26, Atlat Địa lí Việt Nam)
Đ IỄ N
A
-L
ÁN D
B
ÀN
31
C
TO
26
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
TP
30
A
C
Ơ
H
Y
U
.Q
C
1
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
B
THƯƠNG MẠI (Trang 24, Atlat Địa lí Việt Nam)
1
N
1
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
GIAO THÔNG (Trang 23, Atlat Địa lí Việt Nam)
1
D
2
B
3
C
4
D
5
B
6
A
7
C
8
D
9
C
10
A
11
A
12
A
13
A
14
A
15
D
16
B
17
C
18
B
19
C
20
A
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Trang 4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
A
22
A
23
B
24
A
25
B
26
A
27
B
28
B
29
D
30
D
31
C
32
B
33
D
34
A
35
C
36
A
37
A
38
A
39
C
40
B
41
C
42
A
43
C
44
D
45
D
46
B
47
B
48
B
49
D
50
C
N
H
21
4
A
6
B
7
A
8
C
9
D
11
A
12
B
13
D
14
C
16
B
17
B
18
A
19
21
A
22
B
23
B
24
Đ ẠO
26
D
27
B
28
D
31
D
32
C
33
36
C
37
B
38
15
B
B
20
A
C
25
B
29
N
D
30
A
D
34
A
35
A
A
39
D
40
D
TP
A
G
10
H Ư
B
B
4
B
5
A
8
D
9
B
10
C
A
2
C
6
D
7
B
11
A
12
D
13
A
14
A
15
B
16
D
17
A
18
A
19
C
20
A
21
A
22
B
23
A
24
C
25
A
26
A
27
D
28
D
29
D
30
D
32
B
33
C
34
D
35
D
D
37
D
38
A
39
D
40
C
41
A
42
B
43
C
44
D
45
D
46
A
47
A
48
C
49
D
50
C
51
B
52
A
53
D
54
A
55
B
56
D
57
D
58
A
59
C
60
D
61
C
62
B
63
D
64
D
65
C
66
B
67
B
68
B
69
B
70
B
71
B
72
A
73
C
74
C
75
A
-H
Ý -L
ÁN
ÀN
36
A
TO
31
Ó
D
10 00
3
Đ
1
B
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, VÙNG TÂY NGUYÊN (Trang 28, Atlat Địa lí Việt Nam)
IỄ N D
5
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
C
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3
Y
B
U
2
.Q
C
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Trang 27, Atlat Địa lí Việt Nam) 1
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com
Trang 5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 76
C
77
D
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
78
A
D
3
A
4
B
5
A
6
C
7
A
8
B
9
B
10
B
11
B
12
A
13
B
14
D
15
A
16
D
17
A
18
C
19
D
20
21
B
22
D
23
A
24
C
25
26
C
27
C
28
D
29
C
31
A
32
D
33
B
34
A
36
C
37
D
38
A
39
41
A
42
C
43
A
44
Đ ẠO
46
A
47
A
48
B
51
A
52
A
53
C
56
A
57
C
58
C
61
A
62
B
63
B
A
40
B
A
45
B
499
B
50
C
54
C
55
C
59
B
60
A
64
C
65
D
N
B
A
2
D
3
A
4
D
5
C
6
A
7
D
8
B
9
A
10
A
11
A
12
C
13
C
14
D
15
B
16
D
17
A
18
B
19
D
20
C
21
A
22
B
23
B
24
B
25
B
B
27
B
28
B
29
C
30
B
B
32
B
33
B
34
D
35
C
A
37
A
38
D
39
D
40
D
41
D
42
B
43
A
44
A
45
A
46
B
47
A
48
A
49
A
50
B
51
C
52
B
53
D
54
C
55
C
ÀN Đ IỄ N
Ó
-H
Ý -L
ÁN
31
TO
26
A
1
10 00
(Trang 30, Atlat Địa lí Việt Nam)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
35
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
C
G
30
TP
C
H Ư
.Q
U
Y
N
B
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
36
D
A
N
2
Ơ
A
H
1
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Trang 29, Atlat Địa lí Việt Nam)
Trang 6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial