Bộ đề dự đoán kì thi THPT Quốc Gia năm 2019 chuẩn (Kèm lời giải) môn Sinh Học

Page 1

BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA

vectorstock.com/10992669

Nguyễn Thanh Tú & Nguyễn Thanh Tuấn Admin Diễn Đàn Toán-Lí-Hóa Quy Nhơn trân trọng giới thiệu

Bộ đề dự đoán kì thi THPT Quốc Gia năm 2019 chuẩn (Kèm lời giải) môn Sinh Học Tổng hợp : Ths Nguyễn Thanh Tú PDF VERSION | 2019 EDITION CHÍNH THỨC PHÁT HÀNH Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ chuyển giao Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 01 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 81. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt? A. Dạ dày đơn.

B. Ruột ngắn.

C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.

Câu 82. Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.

B. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.

C. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng

D. làm giảm sức sống hoặc gây chết.

Câu 83. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh B. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.

C. trạng thái tồn tại của quần thể trong tự nhiên.

D. thời gian tồn tại của quần thể trong tự nhiên.

C TI O

N

A. trạng thái cân bằng các alen trong quần thể.

Câu 84. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

O D

B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

U

A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.

PR

D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. A. phân bố ngẫu nhiên

B. phân tầng

TU

Câu 85. Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây? C. phân bố đồng đều

D. phân bố theo nhóm

AN H

Câu 86. Hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo và mỗi buổi sáng sớm có độ ẩm không khí cao là do A. lực thoát hoai nước của lá đã kéo nước từ rễ lên lá

TH

B. lực đẩy của áp suất rễ đã đẩy nước từ rễ lên lá.

C. lực liên kết giữa nước với thành mạch dẫn đã đẩy nước từ rễ lên lá

N

D. quá trình hô hấp của cây đã tạo ra nước và ngưng tụ ở bề mặt lá

U

YE

Câu 87. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?

G

A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài.

N

B. Phương pháp kĩ thuật di truyền C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân Câu 88. Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là: A.

1 8

B.

1 16

C.

1 32

D.

3 32

Câu 89. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình? A. aaBB × aaBb

B. aaBb × Aabb.

C. AaBB × aaBb

Câu 90. Nhân tố không được xếp vào các nhân tố tiến hoá là A. giao phối không ngẫu nhiên

B. đột biến.

C. di - nhập gen.

D. giao phối ngẫu nhiên

D. AaBb × AaBb.


Câu 91. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 1/4 hoa đỏ : 3/4 hoa trắng

B. 5/8 hoa đỏ : 3/8 hoa trắng

C. 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng

D. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng

Câu 92. Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã? A. 3'AAU5'.

B. 3'UAG5'

C. 3'UGA5'.

D. 5'AUG3'.

Câu 93. Loại đột biến có thể biểu hiện ngay trong đời cá thể là: A. đột biến giao tử hoặc đột biến xôma. B. đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma. D. đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến. A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau. B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp

O D

C. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau

U

C TI O

Câu 94. Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen?

N

C. đột biến xôma, đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi

PR

D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý

Câu 95. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới

TU

A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới

TH

AN H

C. Quần xã đồng cỏ D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây Câu 96. Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai AB AB  cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen có tỷ lệ phân ly kiểu ab ab hình là

YE

B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua.

N

A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua.

U

C. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 2 dài, ngọt : 1 dài, chua

G

D. 3 tròn, ngọt : 1 dài chua

N

Câu 97. Ý có nội dung không đúng khi nói về vai trò quan hệ hỗ trợ trong quần thể là A. làm tăng khả năng kiếm mồi của các cá thể

B. làm tăng khả năng sống sót của các cá thể.

C. khai thác tối ưu nguồn sống.

D. giúp cho quần thể phát triển ổn định

Câu 98. Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp? I. Cơ thể bị mất nhiều máu. II. Cơ thể thi đấu thể thao. III. Cơ thể bị bệnh hở van tim. IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 99. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd


D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd Câu 100. Ở một loài động vật, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn; 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này. A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỷ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết. C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cm D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%

O D

U

C TI O

N

Câu 101. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

N

TH

AN H

TU

PR

Câu 102. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu. III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

YE

Câu 103. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

AB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột ab

N

G

U

biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%. III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 104. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp? I. Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. II. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. III. Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. IV. Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 105. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột


biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 106. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường. IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

BD HM Ee . Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? bd hm (1) Cặp gen Bd di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd. (2) Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại. (3) Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST. (4) Bộ NST của cơ thể này 2n =12. (5) Hai cặp gen Hh và Mm cùng nằm trên một cặp NST. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

O D

U

C TI O

N

Câu 107. Một cơ thể có kiểu gen Aa

N

TH

AN H

TU

PR

Câu 108. Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 4

N

G

U

YE

I. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nh ất có 4 mắt xích. II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. B. 3

C. 1

D. 2

Câu 109. Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit. II. Alen a có thể nhiên hơn alen A 3 liên kết hiđro. III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 110. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: I. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. II. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn


III. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng IV. CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 111. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa chu trình vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái? I. Luân chuyển trong quần xã thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. II. Đi vào quần xã thông qua sinh vật sản xuất. III. Trả lại môi truongThông qua các vi khuẩn phân phân hủy các chất thải bả, các xác chết của sinh vật. IV. Quá trình trao đổi giữa quần xã và môi trường vô cơ tạo thành vòng tuần hoàn hở. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

O D

U

C TI O

N

Câu 112. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphentơ. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này? I. Chồng bị rối loạn trong giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường. II. Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2. III. Chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1. IV. Chồng giảm phân bình thường, vợ rối loạn trong giảm phân 1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

B. 4

C. 2

D. 1

N

A. 3

TH

AN H

TU

PR

Câu 113. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD I. Kiểu gen của P là Aa . bd II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%. III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.

N

G

U

YE

Câu 114. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 kiểu gen. II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình. III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%. IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 115. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 4 kiểu gen. III. Cho con đực lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng. IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 116. Cho các thông tin về đột biến sau đây: I. Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. II. Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

O D

U

C TI O

N

Câu 117. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

B. 1

AN H

A. 2

TU

PR

I. Xác định được kiểu gen của 7 người. II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả 2 bệnh của cặp 8-9 là 12,5%. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12-13 là 5/48. IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/128. C. 3

D. 4

A. 1

N

G

U

YE

N

TH

Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ. IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. B. 2

C. 4

D. 3

Câu 119. Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Tần số alen A và alen a lần lượt là 0,5 và 0,5. 1 (2) Lẫy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là . 81 1 (3) Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ . 3 (4) Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây 1 thấp, hạt nâu với xác suất 324 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 120. Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính? I. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. II. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. III. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY. IV. Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân theo quy luật phân li. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ĐÁP ÁN 82-D

83-B

84-C

85-B

86-B

87-A

88-D

89-C

90-D

91-D

92-A

93-B

94-C

95-A

96-D

97-D

98-B

99-B

100-C

101-A

102-A

103-A

104-D

105-A

106-D

107-D

108-B

109-B

110-A

111-A

112-B

113-C

114-C

115-C

116-D

116-C

118-D

119-C

120-A

C TI O

N

81-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

O D

U

Câu 81. Chọn đáp án D Manh tràng phát triển là đặc điểm của thú ăn thực vật.

PR

Câu 82. Chọn đáp án D

Đột biến lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

TU

Đột biến mất đoạn làm mất gen nên ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống của cơ thể.

AN H

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống. Câu 83. Chọn đáp án B

TH

Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (hay thành phần kiểu gen) của quần thế tuân theo công thức : p2 +2pq + q2 = 1 Trạng thái cân bằng như trên được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec.

YE

N

→ Định luật Hacdi - vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể Câu 84. Chọn đáp án C

U

Câu 85. Chọn đáp án B

N

G

Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều hoặc theo nhóm. Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã. Câu 86. Chọn đáp án B Vì ứ giọt là do áp suất rễ đầy nước từ rễ lên lá. Câu 87. Chọn đáp án A Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố me. Kĩ thuật di truyền có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố mẹ. Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ. Câu 88. Chọn đáp án D P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff → A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32. Câu 89. Chọn đáp án C


- Phép lai A: AaBB × aaBb = (aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: 100% Lặn – Trội - Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa × Aa)(Bb × bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn)×(1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. - Phép C: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). 100% Trội → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội. - Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn).(3 Trội : 1 Lặn). → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Câu 90. Chọn đáp án D Nhân tố tiến hoá: Là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. - Đột biến: Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, là nguồn nguyên lêệu sơ cấp cho tiến hoá. - Di - nhập gen: Làm thay đổi tần số alen của quần thể 1 cách đột ngột không theo 1 hướng xác định → Nhân tố tiến hoá.

C TI O

N

- Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, tự thụ, giao phối gần..) làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể → Nhân tố tiến hoá

U

- Giao phối ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, nhưng tạo vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá

O D

Câu 91. Chọn đáp án D Bố mẹ có kiểu gen AaBb × Aabb → 3 đỏ: 5 trắng. Câu 92. Chọn đáp án A

PR

A-B-:hoa đỏ, nếu chỉ có 1 alen trội hoặc không có alen nào → màu trắng.

TU

Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'.

AN H

Câu 93. Chọn đáp án B Trong các dạng đột biến gen:

- Đột biến giao tử xuất hiện không trong đời cá thể mà qua đời sau

TH

- Đột biến xôma xảy ra trong đời cá thể và không được di truyền qua sinh sản hữu tính

N

- Đột biến tiền phôi xảy ra trong giai đoạn từ 2-8 phôi bào của hợp tử → xuất hiện trong đời cá thể

YE

- Thường biến là những biến đổi về kiểu hình không liên quan đến kiểu gen, do đó không di truyền được. Thường biến không phải đột biến.

U

Vậy có 2 loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là đột biến xô ma và đột biến tiền phôi

N

G

Câu 94. Chọn đáp án C

Liên kết gen đảm bảo cho các tính trạng di truyền cùng nhau chứ không phải phân li độc lập → C sai. Câu 95. Chọn đáp án A Câu 96. Chọn đáp án D A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn. AB AB AB AB ab   1 ,2 ,1 ab ab AB ab ab

Tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 tròn, ngọt: 1 dài, chua Câu 97. Chọn đáp án D Câu 98. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.


Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp, bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp. Câu 99. Chọn đáp án B TB AaBbDd tham gia nguyên phân Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia) Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. Câu 100. Chọn đáp án C Câu 101. Chọn đáp án A Nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4 sai. Cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể, duy trì kích thước của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

N

Câu 102. Chọn đáp án A

C TI O

Các phát biểu I, II, IV đúng.

Còn lại, phát biểu III sai vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

O D

U

Câu 103. Chọn đáp án A

PR

Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích: - I sai vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2 : 2 : 1 : 1.

TU

- II sai vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 : 2 = 1/6.

AN H

- III đúng vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 → có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2 : 2 → có 4 loại với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 = 2 : 2 : 1 : 1. Câu 104. Chọn đáp án D

TH

- IV sai vì nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị thì tạo ra 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 → Mỗi loại chiếm 25%.

G

U

YE

N

- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, - Là nguyên liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người - Cung cấp năng lượng để duy trì hoạt động sống của sinh giới. - Điều hoà không khí: giải phóng oxi và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính) I, II, III đúng.

N

Câu 105. Chọn đáp án A

Có 4 khả năng, đó là (I), (II), (III) và (IV). Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho nên khi tự thụ phấn luôn cho đời con có 100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại bỏ tính trạng chiều cao, chỉ xét tính trạng màu hoa cũng cho kết quả đúng. Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? - Nếu 3 cây đều có KG tự thụ phấn sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng → I đúng. - Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và 1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ 11 cây hoa đ ỏ : 1 cây hoa vàng → IV đúng. - Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và 2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng → II đúng. - Nếu 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ → III đúng.


Câu 106. Chọn đáp án D Chỉ có phát biểu I đúng. - Phát biểu II sai vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất. - Phát biểu IV sai vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam… cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 107. Chọn đáp án D Ý đúng là 2 và 5 Câu 108. Chọn đáp án B

N

Các phát biểu II, III và IV đúng. I sai vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và chuỗi ngắn nhất có 3 mắt xích. II đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. III đúng vì chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E. IV đúng vì nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài.

C TI O

Câu 109. Chọn đáp án B

U

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. Giải thích. - Phát biểu I sai vì nếu là đột biến mất cặp thì alen đột biến ít hơn alen A 2 nuclêôtit. Vì gen có cấu trúc mạch kép nên không bao giờ đột biến lại mất 1 nuclêôtit.

O D

- Phát biểu II đúng vì nếu là đột biến thêm 1 cặp G-X thì alen a sẽ tăng thêm 3 liên kết hiđro.

PR

- Phát biểu III đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vị trí cách bộ ba mở đầu 10 bộ ba thì chuỗi polipeptit chỉ có 10 axit amin.

TU

- Phát biểu IV sai vì đột biến mất cặp hoặc thay thế một cặp nuclêôtit cũng có thể làm cho bộ ba kết trở thành bộ ba mã hóa, điều đó sẽ dẫn tới làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit → Khẳng định chắc chắn đây là đột biến thêm cặp là sai.

AN H

Câu 110. Chọn đáp án A I đúng.

TH

II đúng.

N

III sai, các cá thể cùng sống trong 1 khu vực địa lí nhưng nếu chúng sống trong các điều kiện sinh thái khác nhau thì CLTN vẫn diễn ra theo các hướng khác nhau.

YE

IV đúng, do vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh, hệ gen đơn bội nên 1 alen có trội hay có hại được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

G

U

Vậy các ý đúng là: I, II, IV.

N

Câu 111. Chọn đáp án A

Điểm giống nhau về chu trình sinh địa hóa và dòng năng lượng là : I. II sai vì ví dụ chu trình nước không đi vào quần xã qua sinh vật sản xuất. III chỉ đúng trong chu trình vật chất còn dòng năng lượng trả lại môi trường dưới dạng nhiệt. IV năng lượng không tuần hoàn. Câu 112. Chọn đáp án B Quy ước: B - bình thường; b - mù màu. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphentơ. Kiểu gen của đứa con này là: XbXbY. Bố bị mù màu có kiểu gen: XbY. Mẹ không bị mù màu mà sinh con trai mù màu có KG: XBXb. Ta có: P. XBXb x XbY → XbXbY = XbXb x Y = XbY x Xb. Vậy đứa con trên có thể tạo thành do rối loạn giảm phân II ở mẹ hoặc rối loạn giảm phân I ở bố.


Vậy các ý đúng là 1 và 2. Câu 113. Chọn đáp án C Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III Giao tử Abd có tỷ lệ là 15% => Giao tử bd có tỷ lệ = 30% => Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của P BD là Aa ; tần số hoán vị gen là 1-2.0,3=0,4=40% => I và III đúng. bd Cơ thể P có kiểu gen Aa P tự thụ phấn : Aa

BD và có tần số hoán vị gen là 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỷ lệ 15% bd

BD BD  BD BD   Aa  ( Aa  Aa )    bd bd  bd bd 

Aa  Aa sẽ sinh ra đời con có

1 số cá thể đồng hợp. 2

C TI O

N

BD BD  (hoán vị 40%) thì sẽ sinh ra đồng hợp lặn là 0,09. bd bd

1  0, 26  0,13  13% => IV sai 2

O D

=> Tỷ lệ cá thể đồng hợp 3 cặp gen

U

=> Tổng tỷ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là 0,5  4.0, 09  2 0, 09  0, 26

PR

Câu 114. Chọn đáp án C

TH

Câu 115. Chọn đáp án C

AN H

TU

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. - I đúng vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen. - II đúng vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình. - III sai vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn = 0. → Kiểu hình A-B- = 50%. - IV đúng vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.

N

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và IV.

U

YE

* Vì F1 có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là

N

G

Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen

AB Ab Ab Ab   hoặc . ab aB aB aB

Ab và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có aB

7 kiểu gen => I đúng; II sai. * Vì nếu con đực có kiểu gen

Ab thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaBaB

=> Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng => III đúng. * Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái (

AB Ab hoặc ) lai phân tích thì sẽ thu ab aB

được đời con có tỷ lệ 4:4:1:1 => IV đúng. Câu 116. Chọn đáp án D Xét các thông tin của đề bài: Các thông tin: 1, 4 (2) sai vì đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong gen. Còn đột biến làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là đột biến NST.


(3) sai vì một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T. → Có 2 câu đúng. Câu 117. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III. - Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A. => Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. - Cặp vợ chồng 1-2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B. => Bệnh B do gen lặn quy định Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh. - I đúng. Về bệnh B, xác định dudowjc kiểu gen cura 1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,12.

C TI O

Về bệnh A, xác định ddược kiểu gen của 3,4,6,7,8,9,10,11,13,14.

N

Theo đó, ta có:

=> kiểu gen cả 2 tính trạng : có 7 người là (4,6,7,8,9,10,11).

U

- II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb, người số 9 có kiểu gen AaXBY.

O D

1 1 1 .   12,5% 2 4 8

PR

=> Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả 2 bệnh của cặp 8-9 là - III đúng. Xác suất sinh con của cặp 12-13:

1 2 AA; Aa . Xác suất KG của người 13 là Aa. 3 3

TU

* Bệnh A: xác suất KG của người 12 là

AN H

1 5 => Sinh con bị bệnh A= ; sinh con không bị bệnh A= . 6 6

TH

* Bệnh B : người số 12 có kiểu gen X BY ; Người số 13 có kiểu gen 1 1 1 7 .  ; không bị bệnh B là . 2 4 8 8

YE

N

=> Xác suất sinh con bị bệnh B là

1 B B 1 B b X X ; X X . 2 2

G

U

=> Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là

5 1 5 .  . 6 8 48

N

- IV sai vì sinh con 2 không bị bệnh thì có 4 khả năng xác suất của bố mẹ. * Trường hợp 1: Người 12 là

2 1 AaX BY , người 13 là AaX B X b 3 2

2 1 3 3 27 => 2 con không bị bệnh  . .( ) 2 .( ) 2  . 3 2 4 4 256

* Trường hợp 2: Người 12 là

2 1 AaX BY ; người 13 là AaX B X B 3 2

2 1 3 3 => 2 con không bị bệnh  . .( ) 2 .(1) 2  . 3 2 4 16

* Trường hợp 3: Người 12 là

1 1 AAX BY ; người 13 là AaX B X b 3 2

1 1 3 3 => 2 con không bị bệnh  . .(1) 2 .( ) 2  . 3 2 4 32


* Trường hợp 4: Người 12 là

1 1 AAX BY ; người 13 là AaX B X B 3 2

1 1 1 => 2 con không bị bệnh  . .(1) 2 .(1) 2  . 3 2 6

=> Xác suất là

27 3 3 1 425     256 16 32 6 758

Câu 118. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III. Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)  Lá nguyên, hoa trắng (A-bb). F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 40%. => P có kiểu gen (Aa,Bb)  (Aa,bb) và A,B liên kết với nhau. - Aa  Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên, 25% lá xẻ.

C TI O

N

- Bb  bb tạo ra đời con có 5-% hoa đỏ, 50% hoa trắng. Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)=40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10% => III đúng. - Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = Tỷ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

Ab luôn cho 0,5 ab và 0,5 Ab. ab

ab  0,5ab  0,3ab => Tần số hoán vị = 1-2.0,3=0,4. Vậy f=40% => II đúng. ab

TU

=> 0,15

O D

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen

U

ab ) =25%-10%=15%=0,15. ab

PR

=> Lá xẻ, hoa trắng (

Ab ) có tỷ lệ là 0, 2 Ab  0,5 Ab  10% => I đúng. Ab

AN H

- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng (

Câu 119. Chọn đáp án C

TH

- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng =>IV sai.

N

Tỉ lệ cây thân thấp aa là: (168 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,25.

YE

Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen a = 0,5 => tần số alen A = 1 – 0,5 = 0,5. => Nội dung I đúng.

U

Tỉ lệ hạt nâu bb là: (21 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,04.

G

Quần thể cân bằng di truyền => tần số alen b = 0,2 => tần số alen B = 1 – 0,2 = 0,8.

N

Cấu trúc di truyền của quần thể về gen A là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Cấu trúc di truyền của quần thể về gen B là: 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb. Tỉ lệ cây cao hạt đen là: 504 : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,72 Tỉ lệ kiểu gen AABb là: 0,25 x 0,32 = 0,08. Tỉ lệ cây có kiểu gen AABb trên tổng số các cây thân cao, hạt đen là: 0,08 : 0,72 = 1/9. Lấy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là: 1/9 x 1/9 = 1/81 => Nội dung II đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt đen là: 0,25 x (1 – 0,04) = 0,24. Cây thân thấp, hạt đen đồng hợp aaBB chiếm tỉ lệ là: 0,25 x 0,64 = 0,16. Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,16 : 0,24 = 2/3. Nội dung III sai. Đem những cây thân cao hạt đen đi giao phối ngẫu nhiên thì chỉ có cây có KG AaBb giao phối với nhau tạo ra cây có kiểu hình thân thấp, hạt nâu.


Trong số những cây thân cao hạt đen thì cây có KG AaBb chiểm tỉ lệ: 0,5 x 0,32 : 0,72 = 2/9. Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất: 2/9 x 2/9 x 1/16 = 1/324. => Nội dung IV đúng. Có 3 nội dung đúng. Câu 120. Chọn đáp án A 1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn. VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X. 2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái. Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...

C TI O

N

4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1.


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC

ĐỀ DỰ ĐOÁN 02 Đề thi có 7 trang

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ......................................................................

I. MA TRẬN ĐỀ THI

Mã di truyền

Câu 2

1

Nhân đôi AND

Câu 15

1

Đột biến gen

Câu 16

1

Câu 11

Đột biến cấu trúc NST

Câu 3

Đột biến số lượng NST

Câu 5

Hoán vị gen

TH

Quy luật phân li

1 Câu 30

2

Câu 31

1

Câu 28

2 Câu 37

AN H

Tương tác gen

Câu 12

Bài tập tích hợp các quy luật di truyền

1

Câu 36

1

Câu 35

1

Câu 34

N

1

1

O D

Cấu trúc NST

U

C TI O

Câu 13

Quy luật phân li độc lập

Câu 38

2

Câu 14, Câu 23

2

Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH

Câu 17, Câu 33 Câu 21

3

G

U

YE

Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

N Di truyền quần thể

Tổng

Quá trình dịch mã

Bài tập đột biến gen

Quy luật di truyền

Hiểu

N

Nhớ

PR

Cơ chế di truyền và biến dị

Đơn vị kiến thức

TU

Chuyên đề

Vận dụng cao

Vận dụng

Bài tập về quần thể tự phối

Câu 32

Bài tập về quần thể ngẫu phối

Câu 39

2

Câu 40

1

Di truyền người

Bài tập về DT người

Ứng dụng di truyền

Tạo giống nhờ pp gây đột Câu 7 biến

1

Các bằng chứng tiến hóa

1

Tiến hóa

Câu 9

Các nhân tố tiến hóa

Câu 20

1

Quá trình hình thành loài

Câu 19

1

Nguồn gốc sự sống và sự phát Câu 1

1 1


sinh sự sống Quần thể sv

Câu 24

2

Quần xã sv

Câu 18

1

Diễn thế sinh thái

Câu 22

1

Hệ sinh thái

Câu 10

Sự thoát hơi nước Sinh học cơ Vai trò các nguyên tố khoáng thể thực Quang hợp ở thực vật vật Hô hấp ở thực vật

Câu 29

3

Câu 6

1

Câu 26

1

Câu 27

1

Câu 8

II. ĐỀ THI

9

4

40

PR

NHẬN BIẾT

15

U

12

O D

TỔNG

1

N

Hô hấp ở động vật Sinh học cơ Tuần hoàn máu thể động Cân bằng nội môi vật Cảm ứng ở động vật

Câu 25

C TI O

Sinh thái

Câu 4

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

Câu 1. Thực vật phát sinh ở kỉ nào? A. Kỉ Ocđôvic B. Kỉ Ocđôvic C. Kỉ Phấn trắng D. Kỉ Cambri Câu 2. Mã di truyền có tính thoái hóa là do: A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotit. B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotit. C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền. D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin. Câu 3. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng ch ị em trong một cặp NST t ương đồng là nguyên nhân dẫn đến A. Hoán vị gen B. Đột biến đảo đoạn C. Đột biến lặp đoạn D. Đột biến chuyển đoạn Câu 4: Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. T ỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 5. Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ. B. Thể đột biến đa bộ i lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt. D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể đơn bội n và lớn hơn 2n. Câu 6: Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ. 2


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 7. Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp A. Lai tế bào xoma. B. Lai khác dòng. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô. Câu 8: Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố chủ yếu nào? A. Áp suất thẩm thấu và huyết áp. B. Chất vô cơ và chất hữu cơ trong huyết tương. C. Tỉ lệ Ca : K có trong huyết tương. D. Độ pH và lượng protein có trong huyết tương Câu 9. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng: A. Chân chuột chũi và chân dế chũi B. Vây cá mập và cánh bướm C. Mang cá và mang tôm D. Tay người và vây cá voi Câu 10: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây? A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường. Câu 11. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm? A. Crômatit. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 12: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm t ỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. THÔNG HIỂU Câu 13. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau: (1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp t ạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại (2). Riboxome d ịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN (3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN 4). Các chuỗi polypeptid sau khi đư ợ c tổ ng hợp s ẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộ n xo ắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn. (5). Sau khi d ịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình d ịch mã tiếp theo. A. 4 B.3 C.1 D.2 D d Câu 14. Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab X X giảm phân bình thường nhưng xả y ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A.4 B.16 C.6 D.8 Câu 15. Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng: A. Thứ t ự tham gia của các enzyme là: tháo xo ắn → ADN polimeraza → ARN polimeraza → Ligaza B. ADN polimeraza và ARN polimeraza đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’→3’ C. ARN polimeraza có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồ i D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch. Câu 16. Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: 3


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. Đột biến NST có thể làm thay đổ i số lượng gen trên NST còn đ ột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST. B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân. C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng. D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết. Câu 17. Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lý thuy ết, t ỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu ? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn A. 31,25% B.25% C.71,875% D.50% Câu 18. Khi nói về mố i quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật. B. Khố ng chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khố ng chế ở mộ t mức nhất định. C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết. D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hộ i sinh. Câu 19. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ? I. Cách li địa lí là nhữ ng tr ở ngạ i về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể củ a quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới III. Cách li đ ịa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vố n gen giữa các quần thể được t ạo ra bởi các nhân t ố tiến hóa IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư. A. 2 B.1 C.3 D.4 Câu 20: Thế hệ xuất phát (P) của mộ t quần thể ngẫu phối có t ỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác độ ng của các yếu t ố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 21. Theo lí thuyết, trong trường hợp trộ i lặn không hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đ ờ i con có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 1 : 1 ? A. AA × AA. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa. Câu 22: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự hủy hoại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp 4


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23: Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho t ỉ lệ giao t ử Ab với t ỉ lệ 50% ? A. AB/ab. B. Ab/aB. C. Ab/Ab. D. AB/aB. Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗ i quầ n thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồ ng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trư ờng có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biế n nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 25: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài thực vật quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 26: Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ. B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi. C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín. VẬN DỤNG Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: 1. AABb x Aabb 2.AaBB x AaBb 3.Aabb x aabb 4. AABb x AaBB 5. AaBB x aaBb 6. AaBb x aaBb 7. Aabb x aaBb 8. AaBB x aaBB Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đờ i con cho t ỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình. A.6 B.3 C.4 D.5 Câu 29: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô t ả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

5


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. B.2 C.4 D.3 A. 1 Câu 30. Một loài thực vật có bộ NST lưỡ ng bội (2n=6), nghiên c ứu t ế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện t ế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cự c của t ế bào. T ế bào sinh dưỡ ng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán: A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không. C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. T ế bào của cây thứ nhất đang ở k ỳ cuối của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân. D. Cây thứ hai là thể mộ t, t ế bào của cây thứ hai đang ở k ỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân. Câu 31. Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 597 aa các loại. Phân t ử mARN được tổ ng hợp t ừ gen trên có 100 A và 125 U. Gen đã bị đột biến dẫn đế n hậu quả tổ ng số Nu trong gen không thay đ ổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây. A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui đ ịnh hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác độ ng của các yếu tố làm thay đổ i t ần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này: A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ Câu 33. Tính tr ạng chiều cây củ a một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và t ương tác theo kiểu cộ ng gộ p. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp t ục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: 1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm t ỉ lệ cao nhất 2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm. 3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32 4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen 6


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 34. Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủ ng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phố i t ự do với nhau, trong các nhận đ ịnh sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen II. Cá thể đực mắt trắng chiếm t ỉ lệ 5/16 II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm t ỉ lệ 3/16 IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiểm t ỉ lệ 5/9 A.3 B.4 C.1 D.2 Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa tr ắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ . Cho F1 t ự thụ phấn, thu được F2 có 4 lo ạ i kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa tr ắng. Biết mỗ i cặp tính trạng do mộ t cặp gen quy đ ịnh và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với t ần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. (2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. (3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. A. 2. B. 2. C. 3. D. 1 Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡ ng bội, alen A1 quy đ ịnh hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồ ng, alen A3 quy định hoa vàng, a quy đ ịnh hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ t ự A1>A2>A3>a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng: (1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình (2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng (3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng. (4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25% A. 2 B.3 C.4 D.1 VẬN DỤNG CAO Câu 37. Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa tr ắng thuần chủ ng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 t ự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa tr ắng. Cho t ất cả các cây hoa vàng và hoa tr ắng ở F2 giao phấ n ng ẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ? (1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm t ỉ lệ 18,75%. (2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen. (3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49 (4). Cây hoa vàng d ị hợp ở thế hệ F3 chiếm t ỉ lệ 24/49. A. 1 B.3 C.2 D.4 Câu 38. Cho biết mỗi gen quy đ ịnh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình t ạo giao t ử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong t ổ ng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trộ i về ba tính trạng trên chiế m t ỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biế n, trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1: I. Có tối đa 30 loại kiểu gen. 7


TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25% III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm t ỉ lệ 10,125% IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875% V. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm t ỉ lệ 14,875% A.3 B.4 C.2 D.5 Câu 39 Ở người, alen A quy đ ịnh da bình thườ ng tr ội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch t ạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyề n: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n thể 2 có cấu trúc di truyề n: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồ ng thuộ c quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48. IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Phả hệ ở hình dưới đây mô t ả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệ nh M do mộ t trong hai alen của mộ t gen nằ m ở vùng không tương đồng trên nhiễ m sắc thể giới tính X quy định. Biết r ằng không xảy ra độ t biế n. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

G

U

YE

N

I. Người số 4 không mang alen quy đ ịnh bệnh P. II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. III. BẢNG ĐÁP ÁN

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN – I SỐ 01 năm 2018-2019 1.A

2.D

3.C

4.D

5.A

6.A

7.A

8.A

9.D

10.B

11.B

12.C

13.A

14.C

15.D

16.A

17.C

18.B

19.A

20.C

21.B

22.C

23.B

24.B

25.B

26.C

27.C

28.C

29.B

30.A

31.D

32.C

33.C

34.A

35.C

36.A

37.B

38.C

39.D

40.C

Câu 1. Đáp án A Thực vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic. Câu 2. Đáp án D 8


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Mã di truyền có tính thoái hóa là do số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin. Câu 3. Đáp án C Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn. Câu 4: Đáp án D Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng về mật độ cá thể. Câu 5. Đáp án A Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ: số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ. Câu 6: Đáp án A Ở cây bàng, nước chủ yếu được thoát qua lá. Câu 7. Đáp án A Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xoma. Câu 8: Đáp án A Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và huyết áp. Câu 9. Đáp án D Tay người và vây cá voi là cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng. Câu 10: Đáp án B Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều: Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Câu 11. Đáp án B Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm. Câu 12: Đáp án C Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm t ỉ lệ = 0,5x1x0,5 = 25%. Câu 13. Đáp án A Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận định không đúng: (1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp t ạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loạI (vì 1 mARN sẽ tạo ra 1 loại chuỗi polipeptit) (2). Riboxome d ịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN (riboxom dịch chuyển theo chiều 5’3’) (3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN (không có đối mã của UGA) (5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình d ịch mã tiếp theo. (sau dịch mã, riboxom sẽ tách ra) Câu 14. Đáp án C Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao t ử tối đa được tạo ra là 6 9


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

(1 tế bào sinh tinh hoán vị tạo tối đa 4 loại giao tử, tế bào sinh tinh không hoán vị tạo tối đa 2 loại giao tử) Câu 15. Đáp án D Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng: Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch. (ligaza có tác dụng nối trên mạch gián đoạn) Câu 16. Đáp án A Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: Đột biến NST có thể làm thay đổ i số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST. Câu 17. Đáp án C Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 = 1 – A-B-C-D-ee – aaB-C-D-E- = 1 – 0,5x0,75x1x0,75x0 – 0,5x0,75x1x0,75x1 = 71,875% Câu 18. Đáp án B A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.  sai, đây là quan hệ ức chế-cảm nhiễm B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.  đúng C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.  sai, hợp tác là quan hệ không bắt buộc. D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hộ i sinh.  sai, đây là quan hệ hợp tác. Câu 19. Đáp án A I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt điạ lí như sông, núi, biển… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau  sai, ngăn cản các cá thể của quần thể khác nhau (cùng loài) gặp gỡ và giao phối. II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới  sai, cách li địa lí có thể dẫn tới hình thành loài mới. III. Cách li đ ịa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa  đúng. IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.  đúng Câu 20: Đáp án C P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. QT ngẫu phối. I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.  sai II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.  đúng III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.  đúng 10


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.  sai Câu 21. Đáp án B Theo lí thuyết, trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn, phép lai Aa × aa cho đ ờ i con có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 1 : 1 . Câu 22: Đáp án C Diễn thế nguyên sinh có đặc điểm: I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. V. Số lượng loài tăng lên, lưới thức ăn ngày càng phức tạp Câu 23: Đáp án B A. AB/ab  Ab = 0 B. Ab/aB  Ab = 50% C. Ab/Ab  Ab = 100% D. AB/aB  Ab = 0 Câu 24: Đáp án B A. Trong mỗ i quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.  sai, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.  đúng C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.  sai, phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian của phân bố đều và theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.  sai, phân bố theo nhóm là kiểu phổ biến. Câu 25: Đáp án B Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng: I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài thực vật quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 26: Đáp án C I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.  đúng III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.  sai, hô hấp sáng không tạo ATP IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.  đúng Câu 27: Đáp án C A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.  sai, tâm nhĩ co trước 11


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.  sai, chỉ có máu ở động mạch chủ là luôn giày O2 và đỏ tươi. C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.  đúng D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín.  sai, vận tốc máu ở hệ tuần hoàn kín nhanh hơn. Câu 28. Đáp án C 1. AABb x Aabb  (1AA: 1Aa)(1Bb: 1bb) khác Kiểu hình 2. AaBB x AaBb  (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 1Bb) khác KH 3. Aabb x aabb  (1Aa: 1aa) bb = KH 4. AABb x AaBB  (1AA: 1Aa)(1BB: 1Bb) khác KH 5. AaBB x aaBb  (1Aa: 1aa)(1BB: 1Bb) khác KH 6. AaBb x aaBb  (1Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) khác KH 7. Aabb x aaBb  (1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) = KH 8. AaBB x aaBB  (1Aa: 1aa) BB = KH Câu 29: Đáp án B I. Có 10 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.  sai, có 11 chuỗi, chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.  đúng III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn.  đúng IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.  đúng. Câu 30. Đáp án A Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n=6) Tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào  tế bào 2n+1 đang ở kì sau nguyên phân Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.  tế bào 2n-1 đang ở kì giữa nguyên phân. A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.  đúng B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không.  sai C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.  sai D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.  sai. Câu 31. Đáp án D Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trường nội bào 3 chuỗi polipeptit có 597 aa các loại  mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa  số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100 A và 125 U  trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu  A = 225 = T; G = X = 375 nu 12


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi)  A = T = 223; G = X = 377  đột biến thay 2A-T=2G-X Câu 32. Đáp án C A = 0,6; a = 0,4 Ta thấy F1 quần thể cân bằng  P giao phấn Ta thấy F2 có hoa trắng tăng lên  F1 tự thụ phấn. Câu 33. Đáp án C 1 alen trội  cao thêm 10cm aabbdd (100cm)  AABBDD = 160cm F1: AaBbDd (130cm) F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd) 1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm t ỉ lệ cao nhất  đúng 130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16 2 alen trội = 4 alen trội = 15/64 1 alen trội = 5 alen trội = 3/32 6 alen trội = 0 alen trội = 1/64 2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm.  đúng Aabbdd; aaBbdd; aabbDd 3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32  sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64 4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen  đúng. Câu 34. Đáp án A Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng  không đều 2 giới  gen nằm trên NST giới tính Có 4 tổ hợp  đực F1 dị hợp 2 cặp gen  2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính). P: AAXBXB x aaXbY F1: AaXBXb: AaXBY F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY) I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen  đúng II. Cá thể đực mắt trắng chiếm t ỉ lệ 5/16  đúng II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm t ỉ lệ 3/16  sai aaXBXB = 1/16 IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiểm t ỉ lệ 5/9  đúng. (AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9 Câu 35: Đáp án C A cao >> a thấp B đỏ >> b trắng F2: thấp, trắng = 16% = aabb = 40% ab x 40%ab  f = 20% (1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%  sai 13


U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.  đúng, A-bb = 25-16 = 9%  số cây cao trắng = 9%x2000 = 180 (3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.  đúng AABB = aabb = 16%  số cây cao đỏ thuần chủng = 320 (4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.  đúng, aaB- = 9% Câu 36. Đáp án A A1 hoa đỏ >> A2 hoa hồng >> A3 hoa vàng >> a hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1>A2>A3>a, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng: (1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình  sai (2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng Đúng, A2a x A3a (3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng. Đúng, A2A2 x aa (4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%  sai, nhiều nhất là 50%, A1A3 x A3A3 Câu 37. Đáp án B F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. A-B-: đỏ A-bb, aaB-: vàng aabb: trắng (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb) giao phấn.  Ab = aB = 2/7; ab = 3/7 Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 t ự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ? 2 2 8 7 7 49

N

G

(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm t ỉ lệ 18,75%.  sai, AaBb = 2x x = (2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.  sai, chỉ có 8KG (3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49  sai, A-B- = 8/49

2 3 24 7 7 49

(4). Cây hoa vàng d ị hợp ở thế hệ F3 chiếm t ỉ lệ 24/49.  đúng, Aabb + aaBb = 2x2x x = Câu 38. Đáp án C P: AB/ab Dd x AB/ab dd A-B-D- = 35,125%  A-B- = 70,25%  aabb = 20,25%  f = 10% I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.  sai, có tối đa 10x2 = 20 KG II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%  sai, AaBbDd = 0,41x0,5 = 20,5% III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm t ỉ lệ 10,125%  đúng, aabbdd = 20,25x0,5 = 10,125%

14


2 3 1 5 3 8 3 8

N

IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%  đúng  (A-bb+aaB-)dd+aabbD- = (4,75x2)x0,5+20,25x0,5 = 14,875 V. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm t ỉ lệ 14,875%  sai AABBDD = 0 A.3 B.4 C.2 D.5 Câu 39. Đáp án D A da bình thường >> a da bạch tạng. Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa  A = 2/3; a = 1/3 Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa  A = 5/8; a = 3/8 I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.  đúng 1 11 2 48

C TI O

Aa XX = ( x + x )x =

U

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là

O D

3/16.  sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường  bố và mẹ đều là Aa

2 3 3 1 3 x x( x )x2= 3 4 4 4 16

TH2: Aa x Aa  XS =

2 3 1 1 x x x 3 4 2 2

TU

2 1 1 1 x x x 3 4 2 2

TH

TH3: Vợ Aa x chồng AA  XS =

1 3 1 1 x x x 3 4 2 2

AN H

 TH1: Vợ AA x chồng Aa  XS =

PR

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48. 2 con dị hợp

YE

N

 XS = 11/48

U

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. 1 1 x 3 4

N

G

TH1: vợ AA x chồng AA = TH2: vợ Aa x chồng Aa TH3: vợ AA x chồng Aa TH4: vợ Aa x chồng AA  XS = 5/16 Câu 40: Đáp án C

15


A bình thường >> a bị bệnh P (nằm trên NST thường) B bình thường >> b bị bệnh M (nằm trên X) I. Người số 4 không mang alen quy đ ịnh bệnh P.  đúng II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.  sai, 13: AaXBXB hoặc AaXBXb III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48. 12: (1/3AA; 2/3Aa)XBY 13: Aa (1/2 XBXB; 1/2 XBXb)  sinh con chỉ bị bệnh P =

1 1 3 1 x x = 3 2 4 8

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16  sai, con trai chỉ bị bệnh P = 1/16

16


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 03 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây: A. ADN

B. mARN

C. ARN

D. Protein

C. Lục lạp.

D. Nhân

C. Axit béo

D. Nucleoxom

Câu 2: Chu trình Crep diễn ra trong A. Chất nền của ti thể

B. Tế bào chất.

Câu 3: Đơn phân của prôtêin là B. nucleotit

N

A. axit amin

C TI O

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết : 1 cây hoa trắng là B. Aa × aa

C. AA × Aa

O D

A. Aa × Aa

U

quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ

PR

Câu 5: Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở

D. AA × aa.

B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú

C. mực ống. bạch tuộc, giun đốt và chân đầu

D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân chấu và cá

TU

A. lưỡng cư và bò sát

AN H

Câu 6: Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA -3 Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

TH

A. 5’- AUGGXAUXA -3’ C. 5’- TAXXGTAGT -3'

B. 5’- UGAUGXXAU -3' D. 5'- UAXXGUAGU -3'

N

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí B. 1/8

U

A. 1/4

YE

thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là C. 1/2

D. 1/16

N

G

Câu 8: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 1:1:1:1

B. 3 : 1

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 1:1.

Câu 9: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 10: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đen con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × Aa và Aa × aa

B. Aa × Aa và AA × Aa. C. AA × aa và AA × Aa D. Aa × aa và AA × Aa.

Trang 1


Câu 11: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XWXw × XwY

B. XWXW × XWY

C. XWXw × XWY.

D. XWXW × XwY

Câu 12: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất loài người xuất hiện ở A. đại Tân sinh

B. đại Cổ sinh

C. đại Trung sinh.

D. đại Nguyên sinh.

Câu 13: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ A. Lúa và cỏ dại

B. Chim sâu và sâu ăn lá

C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.

D. Chim sáo và trâu rừng

N

đối kháng?

A. ligaza.

B. ADN polimeraza

C. Restrictaza

C TI O

Câu 14: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là D. ARN polimeraza

U

Câu 15: Cây tầm gửi lùn là cây mọc trong các nhánh của cây hemlock (cây độc cần) và hấp thụ chất dinh B. ăn thịt

C. hội sinh

D. kí sinh

PR

A. cộng sinh

O D

dưỡng để phát triển . Sự xâm nhập này gây ra sự suy yếu của cây chủ. Đâu là kiểu tương tác của 2 loài Câu 16: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp B. cân bằng với cường độ hô hấp.

TU

A. lớn hơn cường độ hô hấp.

D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

AN H

C. nhỏ hơn cường độ hô hấp

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu

TH

gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử? A. Di-nhập gen

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Đột biến

D. Giao phối gần

N

Câu 18: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại B. 15

U

A. 7

YE

thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là C. 8

D. 14

N

G

Câu 19: Một người phụ nữ phát hiện ra rằng gia đình cô có tiền sử mắc chứng rối loạn di truyền liên kết X hiếm gặp. Mẹ và bố cô không mắc bệnh, nhưng cả ba anh của cô đều mắc bệnh. Xác suất mà người phụ nữ bị bệnh là bao nhiêu? A. 100%

B. 50%

C. 25%

D. 0%

Câu 20: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 21: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng Trang 2


A. mất một cặp nuclêôtit.

B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X

C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

D. thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 22: Đột biến và phiêu bạt di truyền có điểm gì chung? A. Cả hai đều làm tăng biến dị di truyền trong một quần thể. B. Cả hai đều làm giàu vốn gen quần thể. C. Cả hai đều có tác dụng trong các quần thể nhỏ yếu hơn so với các quần thể lớn. D. Cả hai đều là quá trình ngẫu nhiên. Câu 23: Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là : A. 102%

B. 50%

C. 100%

D. 51%

Câu 24: Đột biến nào sau đây tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa? B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C TI O

N

A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 25: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là? B. 1/2

C. 1/4

D. 9/7

PR

A. 3/4

O D

U

245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn

Câu 26: Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng

AN H

B. Tài nguyên đươc phân bố không đồng đều.

TU

A. Khu vực phân bố của quần thể ngày càng tăng kích thước.

C. các cá thể của quần thể đang cạnh tranh gay gắt để khai thác tài nguyên.

TH

D. mật độ quần thể thấp.

Câu 27: Phát biểu nào về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là ĐÚNG?

N

A. Tất cả năng lượng có sẵn ở mỗi bậc dinh dưỡng được chuyển đến bậc dinh dưỡng cao hơn.

YE

B. Động vật ăn cỏ có được năng lượng từ các sinh vật sản xuất.

U

C. Sinh vật phân hủy chỉ ăn sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất.

N

G

D. Ở tháp năng lượng bậc dinh dưỡng thấp nhất lưu trữ ít năng lượng nhất. Câu 28: Diễn biến nào sau đây không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quan thể đạt kích thước tối đa? A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng. B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác. D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm. Câu 29: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 3


A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F, có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. Câu 30: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý? A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li. B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra. C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ. D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh. (1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

N

Câu 31: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau:

Số phát biểu đúng là: B. 2

C. 4

D. 1

PR

A. 3

O D

(4) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

U

(3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

C TI O

(2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đôi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

Câu 32: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

TU

trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%.

AN H

Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

TH

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P) (2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

N

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) B. 2

U

A. 3

YE

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi C. 1

D. 4

N

G

Câu 33: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai

AB Ab Dd × dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một ab aB

tính trạng lặn chiếm tỉ lệ? A. 48%

B. 27%

C. 37,5%

D. 50%

Câu 34: Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thể của quần thể: (1) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. (2) Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (3) Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tang của môi trường. (4) Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm. Số phát biểu đúng là: Trang 4


A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 35: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Kiểu gen của P là Aa

BD bd

2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. 3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. 4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%. B. 4

C. 2

D. 1

N

A. 3

C TI O

Câu 36: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt

U

đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát

O D

biểu đúng là:

PR

(1) .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%. (3) .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. (4) .Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%. B. 4

AN H

A. 3

TU

(2) .Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

C. 2

D. 1

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi

TH

trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần

N

thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí

YE

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

U

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

G

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

N

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. (4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1 (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). Trang 5


(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng (1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad (2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

N

(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là

C TI O

0,43%

(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99. B. 2

C. 3

D. 4

AN H

TU

PR

O D

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ:

U

A. 1

TH

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST

N

X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.

YE

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

U

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

G

(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là

N

50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Đáp án 1-A

2-A

3-A

4-B

5-B

6-D

7-B

8-A

9-B

10-A

11-C

12-A

13-D

14-A

15-D

16-B

17-D

18-A

19-D

20-B Trang 6


21-C

22-D

23-B

24-D

25-C

26-C

27-B

28-D

29-D

30-D

31-D

32-D

33-A

34-C

35-D

36-A

37-B

38-B

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Timin là đơn phân của ADN Câu 2: Đáp án A Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Câu 3: Đáp án A Đơn phân của prôtêin là axit amin.

N

Câu 4: Đáp án B

C TI O

Phép lai Aa × aa cho đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 5: Đáp án B

O D

Câu 6: Đáp án D

PR

Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’ 5'- UAXXGUAGU -3 '

TU

mARN

U

Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú

AN H

Câu 7: Đáp án B

1 1 1 1    2 2 2 8

TH

Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd = Câu 8: Đáp án A

N

AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

YE

Câu 9: Đáp án B

N

G

Câu 10: Đáp án A

U

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Để cho cây quả vàng thì 2 bên P phải có alen a → Loại B,C,D Câu 11: Đáp án C Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XwY = 1/2Xw × 1/2Y → Con cái dị hợp: P: XWXw × XWY Câu 12: Đáp án A Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh, kỷ Đệ tứ. Câu 13: Đáp án D Quan hệ đối kháng gồm có: cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm; kí sinh. A: Cạnh tranh B: SV ăn sinh vật C: Kí sinh Trang 7


D: Hợp tác Câu 14: Đáp án A Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là ligaza. Câu 15: Đáp án D Đây là mối quan hệ kí sinh. Câu 16: Đáp án B Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Câu 17: Đáp án D Giao phối gần không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lê dị hợp tử.

N

Câu 18: Đáp án A Số loại thể một tối đa là C71  7 Câu 19: Đáp án D

O D

Bố cô không bị bệnh nên con gái sinh ra chắc chắn không bị bệnh.

U

C TI O

2n = 14 → n=7

PR

Câu 20: Đáp án B

Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì thức ăn được tiêu hóa nội bào.

AN H

Câu 21: Đáp án C

TU

VD: Trùng biến hình, trùng giày…

Số nucleotit không đổi → đột biến thay thế căp nucleotit

TH

Số liên kết hidro giảm 1 → thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T Câu 22: Đáp án D

YE

N

Đột biến và phiêu bạt di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) có điểm chung là đều là quá trình ngẫu nhiên. A,B sai, phiêu bạt di truyền làm giảm tính đa dạng di truyền

G

U

C sai, tác động tới quần thể nhỏ mạnh hơn quần thể lớn

N

Câu 23: Đáp án B

Tần số HVG luôn ≤50% Câu 24: Đáp án D Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện để tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa vì làm tăng số lượng gen, các dạng khác làm mất hoặc không làm thay đổi số lượng gen. Câu 25: Đáp án C Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen. A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4 Trang 8


Câu 26: Đáp án C Các cá thể phân bố đồng đều khi nguồn sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Câu 27: Đáp án B Phát biểu đúng là B A sai, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kế trên. C sai, SV phân giải sử dụng sinh vật ở tất cả các bậc làm thức ăn. D sai, SV ở bậc càng thấp thì năng lượng tích lũy càng lớn. Câu 28: Đáp án D Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỷ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch

N

bệnh, di cư.

C TI O

Vậy diễn biến không phù hợp là D. Câu 29: Đáp án D

U

F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên

O D

vùng không tương đồng của NST X.

PR

Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng

Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2:

TU

1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

AN H

→ P: XAXA × XaY A sai

TH

B sai, có 4 loại kiểu gen

C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ

N

kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY

YE

D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ

N

G

Câu 30: Đáp án D

U

lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25% Khi dòng gen giữa hai quần thể mạnh → Không có sự cách li sinh sản giữa hai quần thể → Khó hình thành loài mới khác khu Câu 31: Đáp án D 1 – sai. Trong quần xã sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn → Mắt xích chung → HÌnh thành lưới thức ăn trong quần xã 2 – Đúng 3- Sai , chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ 4- Sai trong một lưới thức ăn thì một bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài Câu 32: Đáp án D

Trang 9


y (1  1/ 2n ) 0,8(1  1/ 25 ) aa   0,3875 2 2

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

 1  1/ 25  (3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là 0,8  1    41.25% 2   Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng (4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau Câu 33: Đáp án A A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21

N

D-=0,5; dd=0, 5

C TI O

Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48% Câu 34: Đáp án C

U

Tất cả các phát biểu trên đều đúng

O D

Câu 35: Đáp án D

PR

Abd = 0,5A× bd= 0,11% → bd= 0,22 <0,25 → là giao tử hoán vị= f/2 → f=44%; P: Aa

Bd bd bd  aa ; f  44%  aa  0,5  0, 22 1  11% bD bd bd

AN H

Cho P lai phân tích: Aa

TU

Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%

Bd ; f  44% bD

1,2,4 sai

TH

3 đúng

N

Câu 36: Đáp án A

U

lai trên có kiểu gen là

YE

Ruồi đực và ruồi cái đỏ sinh ra được cá thể có cả mắt đỏ và mắt trắng →Ruồi đực và ruồi cái trong phép

N

Cho F1 tạp giao :

G

P: XAY × XA Xa →F1: XAXA :XAXa :XAY :XaY (XA XA: XA Xa)(XAY : XaY) = (3/4XA:1/4Xa)(1/4 XA:1/4 Xa:1/2Y) 3 – đúng,Ruồi giấm cái mắt đỏ là : 3/8 + 1/16 = 7/16 =43,75%. 1- sai, Ruồi giấm cái mắt trắng : 1/16 = 0.0625 Ruồi đực mắt đỏ : 3/8 = 6/16 2- đúng.Tỷ số ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 4 - đúng.Ruồi đực mắt trắng chiểm tỉ lệ :1/4 × 1/2 = 1/8 = 2/16 = 0.125 Câu 37: Đáp án B Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb) Trang 10


→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai (2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai (3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04 XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng (4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26. Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22 XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng Câu 38: Đáp án B

N

Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe

C TI O

Nhận xét : ở P đều có dạng : dị hợp × dị hợp , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng. 2

2

54 3 1 (1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là C        256 4 4

U

2 4

PR

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16

O D

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16 (4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 = 175/256

TU

(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256

AN H

Câu 39: Đáp án C

P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.

TH

Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung: A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.

YE

Dd × Dd → 3D-:1dd

N

Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1

G

U

Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)

N

Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết P: Aa

BD BD  Aa ; f  20% bd bd

(1) đúng (2) đúng (3) đúng

Trang 11


P: Aa

BD BD  Aa ; f  20% bd bd

Quả

dẹt,

chín

 0, 25 AA : 75 Aa   0,16

sớm:

BD BD BD BD Bd  : 0,32 : 0, 08 : 0, 08 : 0, 02  BD bd Bd bD bD 

1AA : 2 Aa   8

BD BD BD BD Bd  :16 :4 :4 :1  bd Bd bD bD   BD

cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen: 2 16 BD 2 1 16 32  Aa ; f  20%  abd     0, 4  3 33 bd 3 2 33 495

C TI O

N

2 1 Bd 2 1 1 1  Aa ; f  20%  abd     0, 2  3 33 bD 3 2 33 495

→ab= 66/495 = 2/15 → quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈0,44%

U

(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là

O D

Câu 40: Đáp án C

PR

A: nhìn bình thường – a mù màu Xác định kiểu gen II.1

XabY

XABX-

XABXab

II.2

III.1

III.2

III.3

III.4

III.5

XabY

X-BXAb

XABY

4X-bXAb

XAbY

AN H

I.2

TU

B: Máu bình thường – b máu khó đông I.1

1 8 8   3 33 99

XAbY

TH

→Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên → (1) sai. 2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb → lấy chồng bị hai bệnh XabY

YE

N

Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 % 3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb từ mẹ (giao tử hoán vị )

G

U

4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao

N

tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết Chỉ có 2 và 3 đúng

Trang 12


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 04 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... I. MA TRẬN ĐỀ THI Cấp độ

Câu 12

Quá trình nhân đôi AND

Câu 15

Phiên mã

Câu 14

Điều hòa hoạt động gen

Câu 13

Đột biến gen

Câu 16

Câu 10

AN H

TH

DT liên kết với giới tính

Câu 27 Câu 28 Câu 22 Câu 33 Câu 19

Tương tác gen

Câu 23

YE

N

Quy luật phân li độc lập

Câu 30 Câu 34

Hoán vị gen

Câu 35

Bài toán phép lai đa bội, dị bội

Câu 36

G

U

Liên kết gen

N Di truyền quần thể

9

Câu 6

Đột biến số lượng NST

Quy luật phân li

Tổng

U

O D

NST cấu trúc và chức năng

Đột biến số lượng NST – XĐ số loại thể lệch bội

Vận dụng cao

C TI O

Mã di truyền

Bài tập cấu trúc ADN

Quy luật di truyền

Hiểu

Vận dụng

N

Nhớ

PR

Cơ chế di truyền và biến dị

Đơn vị kiến thức

TU

Chuyên đề

Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

Câu 26

Bài tập tích hợp qui luật di truyền

Câu 32

Bài tập về quần thể tự phối

Câu 31

Bài tập về quần thể ngẫu phối + Tính tần số alen trong QT + Xác định QT cân bằng DT + Xác định thành phần kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình trong quần thể + Xác định số kiểu GEN/ kiểu GP tối đa trong QT + Xác suất trong DT QT

12 Câu 39

Câu 38

Câu 37

2

1


+ QT dưới áp lực của các nhân tố tiến hóa Di truyền người

Bài tập về DT người: + Bài tập phả hệ + Bài tập xác suất + BT xác định KG, KH

Ứng dụng di truyền

Tạo giống nhờ pp gây đột biến

Câu 9

Các bằng chứng tiến hóa

Câu 5

Học thuyết tiến hóa hiện đại

Câu 7 Câu 18

Câu 8

Quần xã sv

Câu 1

Hệ sinh thái

N

TH

Sinh học cơ Hô hấp ở động vật thể động Tuần hoàn máu vật

AN H

Sinh học cơ Sự thoát hơi nước thể thực Dinh dưỡng nitơ vật

TU

Bài tập tính toán về sinh thái học

Câu 29

Câu 24 Câu 20 2

Câu 4 Câu 3

2

Câu 17 10

15

11

4

40

U

YE

6

G N

II. ĐỀ THI

Câu 25 Câu 11

Chu trình sinh địa hóa, Sinh quyển, ứng dụng STH

TỔNG

C TI O

Quần thể sv

U

Câu 2

5

N

Quá trình hình thành loài

O D

Sinh thái

Câu 21

Nguồn gốc sự sống và sự phát sinh sự sống

1

1

Các nhân tố tiến hóa

PR

Tiến hóa

Câu 40

PHẦN NHẬN BIẾT

Câu 1. Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là. A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa. B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gồ. C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ. D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ Câu 2. Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất A. CH4, hơi nước. B. hydrô. C. CH4, NH3, CO, hơi nước. D. ôxy. Câu 3: Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào? 2


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng ống khí Câu 4: Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây? A. NO3-, NH4+ B. NH4+, N2 C. NO3-, NO2D. NH4+, NO2Câu 5: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. thay đổ i cấu tạo phù hợp với chức năng mới C. thay đổi cấu tạo D. biến mất hoàn toàn Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm? A. Crômatit. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 7: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm bước 1. Sự phát sinh đột biến. 2. Sự phát tán của đột biến qua giao phối. 3. Sự chọn lọc các đột biến có lợi. 4. Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi và quần thể gốc. 5. Hình thành loài mới. Trình tự nào dưới đây của các bước nói trên là đúng. A. 1; 2; 3; 4; 5. B. 1; 3; 2; 4. 5. C.4; 1; 3; 2; 5. D. 4; 1; 2; 3; 5. Câu 8: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 9: Có nhiều giống mới được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây? A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn, C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới Câu 10. Xét cặp NST giới tính XY củ a một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở mộ t số t ế bào xảy ra sự r ối loạn phân li bất thườ ng ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào: A. XY, O, X, Y B. XX, YY, O, X, Y C. XY, X, Y D. X, Y, XX, YY PHẦN THÔNG HIỂU Câu 11. Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? (1) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải

3


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

(2) Trong hệ sinh thái,vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng (3) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm (4) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã có tác động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 12. Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng? (1) Các mã di truyền chỉ khác nhau bởi thành phần các nucleotit. (2) Tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (3) Mỗi loại bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định. (4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 13. Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactozo nhưng enzym chuyển hóa lactozo vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Operon Lac, giả thiết nào sau đây là sai về hiện tượng này A. Vùng khởi động (P) của gen điều hòa R bị bất hoạt B. Gen điều hòa (R) bị đột biến không tạo được protein ức chế C. Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với protein ức chế D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen Câu 14. Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, thông tin nào sau đây đúng: A. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã B. Quá trình phiên mã có thể xảy ra trong nhân và trong tế bào chất. C. Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN D. Chỉ có các đoạn mã hóa axit amin (exon) mới được phiên mã Câu 15. Trong một chu kì t ế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễ n ra trong nhân là: A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã. B. Tùy theo t ừng loạ i t ế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau. C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã. Câu 16. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3). Câu 17. Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.

4


YE

Aa

aa

F1

0,25

0,5

0,25

F2

0,28

0,44

0,28

F3

0,31

0,38

0,31

F4

0,34

0,32

0,34

N

G

AA

U

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

B. Máu chảy trong độ ng mạch với áp lực khá thấp nhưng liên t ục vì thế vẫn đ ến được các cơ quan trong cơ thể. C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. D. Máu được lưu thông liên t ục trong mạch tuần hoàn kín. Câu 18. Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST. B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội. C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ. D. quần thể cây t ứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội. Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình. Câu 20. Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì: (1) Lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm (2) Lá cây thoát hơi nư ớc (3) Cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống Các nhận định đúng là: A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 21. Nghiên cứu sự thay đổi thành phầ n kiểu gen của quầ n thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Di- nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 22. Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: A. XaXa và XAY. B. XaXa và XaY. C. XAXA và XaY. D. XAXa và XAY. 5


C TI O

N

Câu 23. Ở bí ngô, kiểu gen A- bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp t ử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổ ng số 320 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở Fb là A. 80. B. 160. C. 40. D. 20. Câu 24. Trên một hệ sinh thái đ ồ ng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ t ương ứng vớ i l kcal. S ản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 t ấn/ha/n ăm, hệ số chuyên đổ i giữa các bậc dinh dưỡng là 10%. côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường? A. 5475103 ha. B. 73ha. C. 75000 ha D. 7300 ha Câu 25. Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyề n thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này? A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm. D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

PHẦN VẬN DỤNG Câu 26. Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% t ế bào có hoán vị giữa A và a, 30% t ế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 19,125% B. 18,75% C. 25% D. 22,5% Câu 27. Trên mạch 1 củ a gen, tổ ng số nucleotit loại A và G bằ ng 50% t ổ ng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổ ng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổ ng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là: B.30% C.10% D.40% A. 20% Câu 28. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số t ế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các t ế bào khác giả m phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các t ế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai đ ực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu lo ại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? A.24 B. 72 C. 48 D.36 Câu 29: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng. B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt. C. số lượng sâu hại mía tăng. D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo. Câu 30. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộ ng gộ p vớ i nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 t ự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. 6


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiế m t ỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được 1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm 2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm 3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm t ỉ lệ 27,34% 4. F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là: A. 1, 4 B. 1,3 C. 2, 4 D. 2, 3 Câu 31. Một quần thể thực vật t ự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là: A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa Câu 32: Tạ i một cơ sở trồng lúa, người ta thực hiện lai giữa các cây F1 có kiểu gen giố ng nhau và đều chứa 3 c ặp gen d ị hợp quy định 3 tính trạng cây cao, hạt tròn, chín sớ m với cây có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm: 2250 cây cao, hạt tròn, chín sớm : 2250 cây cao, hạt dài, chín muộn : 750 cây thấp, hạt tròn, chín sớm : 750 cây thấp, hạt dài, chín muộn : 750 cây cao, hạt tròn, chín muộn : 750 cây cao, hạt dài, chín sớm : 250 cây thấp, hạt tròn, chín muộn : 250 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thấp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn. Kiểu gen của F1 là. A. Aa Bd/bD B. Ad/aD Bb C. AD/ad Bb D. Aa BD/bd Câu 33. Ở đậu Hà Lan, alen A quy đ ịnh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) t ự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấ n với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đ ời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Câu 34. Ở một loài xét 4 c ặp gen d ị hợp nằm trên 3 cặp NST . Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu đư ợc F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được t ạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm t ỉ lệ A.1/32 B.1/8 C. 7/32 D.9/64 Câu 35. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp t ự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiế m t ỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xả y ra ở c ả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 33%. C. 44%. D. 40% Câu 36. Ở một loài thực vật lư ỡ ng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đ ỏ thuần chủ ng giao phấ n với cây thân thấp, hoa tr ắng được hợp t ử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến t ứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây 7


t ứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2. Cho rằng cơ thể t ứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau: 1.Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9 2.Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:1 3. Số kiểu gen ở F2 = 25 4. Số kiểu hình ở F2 = 4 Số đáp án đúng là: A. 1 B.4 C.3 D.2

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

VẬN DỤNG CAO Câu 37. Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễ m sắc thể lưỡ ng bộ i 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễ m s ắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba t ương ứ ng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đ ều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Câu 38. Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy đ ịnh 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu đ ược F1 có t ỉ lệ kiểu hình lặ n về c ả 3 tính trạng chiế m t ỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3). Tần số hoán vị gen là 36%. (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 39. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phố i với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắ n. Cho F1 giao phố i với nhau, thu đư ợc F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ , đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do mộ t cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F2 có 8 loại kiểu gen. (2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%. (3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%. (4). Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau: 8


N

TU

PR

O D

U

C TI O

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyề n một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 18 người trong phả hệ. (3) Nếu người số 20 lấy vợ bình thường và sinh ra một con trai, xác suất để đứa trẻ này bị bệnh là 1/8 (4) Người số 4 và người số 6 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.

2.C

3.C

4.A

5.A

6.B

7.A

8.C

9.C

10.A

11.D

12.C

13.D

14.B

15.A

16.C

17.D

18.C

19.A

20.C

21.D

22.D

23.A

24.D

25.D

26.A

27.D

28.B

29.C

30.C

31.D

32.D

33.D

34.C

35.A

36.B

37.B

38.D

39.B

40.D

U

YE

N

TH

1.D

AN H

III. ĐÁP ÁN

N

G

Câu 1. Đáp án D Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là. D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ Câu 2. Đáp án C Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất CH4, NH3, CO, hơi nước. Câu 3: Đáp án C Động vật đơn bào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. Câu 4: Đáp án A Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng NO3-, NH4+ Câu 5: Đáp án A Các cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Câu 6: Đáp án B 9


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Trong các mức cấu trúc siêu hiể n vi của nhiễ m sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn (siêu xoắn)có đường kính 300 nm. Câu 7: Đáp án A Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm bước 1. Sự phát sinh đột biến. 2. Sự phát tán của đột biến qua giao phối. 3. Sự chọn lọc các đột biến có lợi. 4. Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi và quần thể gốc. 5. Hình thành loài mới. Câu 8: Đáp án C Kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng không phải là phân bố cá thể củ a quầ n thể sinh vật trong t ự nhiên. Câu 9: Đáp án C Có nhiều giống mới được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra. Câu 10. Đáp án A XY  không phân li ở GP1; GP2 bình thường  XY, 0 Các tế bào GP bình thường  X, Y Câu 11. Đáp án D Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu sai: (1) T ất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải (có vi khuẩn lam là sinh vật sản xuất) (2) Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng (vật chất được tái sử dụng) (3) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khu ẩn, nấm (sai, là sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật sản xuất) Câu 12. Đáp án C (1) Các mã di truyền chỉ khác nhau bởi thành phần các nucleotit.  sai, khác nhau về thành phần và sắp xếp các nu. (2) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.  đúng (3) Mỗi loại bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định.  đúng (4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.  sai. Câu 13. Đáp án D D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm t ăng khả năng biểu hiện gen  sai, các gen câu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen nhưng vẫn chịu sự kiểm soát của vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành). 10


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 14. Đáp án B A. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã  sai, chỉ 1 mạch được phiên mã B. Quá trình phiên mã có thể xảy ra trong nhân và trong tế bào chất.  đúng C. Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân t ử AND  sai, phiên mã có thể chỉ trên 1 đoạn của ADN. D. Chỉ có các đoạn mã hóa axit amin (exon) mới được phiên mã  sai. Câu 15. Đáp án A Trong một chu kì t ế bào, kết lu ận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễ n ra trong nhân là: có mộ t lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã (nhân đôi diễn ra ở kì trung gian nên phụ thuộc vào số lần nhân đôi, phiên mã là do nhu cầu của tế bào) Câu 16. Đáp án C (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  sai (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  đúng (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến mộ t số cặp nuclêôtit.  sai, đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nu (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  đúng (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  đúng Câu 17. Đáp án D A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.  sai, hệ tuần hoàn kín đa số có ở thú. B. Máu chảy trong độ ng mạch với áp lực khá th ấp nhưng liên t ục vì thế vẫn đ ến được các cơ quan trong cơ thể.  sai, máu chảy với áp lực cao. C. Máu trao đổ i chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.  sai, máu trao đổi chất qua thành mạch. D. Máu được lưu thông liên t ục trong mạch tuần hoàn kín.  đúng Câu 18. Đáp án C Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ. Câu 19. Đáp án A ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE Số KG = 3.2.2.2 = 24 Số KH = 2.2.2.1 = 8 Câu 20. Đáp án C Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì: (1) Lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm (2) Lá cây thoát hơi nư ớc 11


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 21. Đáp án D Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên (vì thấy aa tăng dần qua các thế hệ) Câu 22. Đáp án D Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: XAXa và XAY. Câu 23. Đáp án A A-bb; aaB- : quả tròn; A- B- quả dẹt; aabb quả dài. P: AaBb x aabb  F2: 320 quả  số quả dẹt = 1/4 = 80 quả Câu 24. Đáp án D Cỏ  côn trùng, nai, chuột  báo Năng lượng cho 1 năm của đàn báo = 5475000 kcal = 1% năng lượng do cỏ tạo ra  Số cỏ tạo ra cần đủ cung cấp cho báo = 1642500 tấn cỏ =75% Chuột và côn trùng phá hoại 25% cỏ  cỏ cung cấp cho côn trùng và chuột = 547500 tấn  tổng số cỏ = 2190000 tấn  diện tích đồng cỏ = 7300ha Câu 25. Đáp án D Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyề n thấp. Cách tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này: D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài t ừ quần thể khác tới. (vì loài ngoại lai thường phát triển rất nhanh trong môi trường mới). Câu 26. Đáp án A Một cơ thể đực có kiểu gen Đực: AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. 20% t ế bào có hoán vị giữa A và a  fA-B = 10% 30% t ế bào khác có hoán vị giữa D và d  fD-E = 15% ab de = 0,45x0,425 = 19,125% Câu 27. Đáp án D Mạch 1: A1+G1 = 50%  A2+G2=50% Mạch 2: A2+X2 = 60%; X2+G2=70% Giải hệ PT  A2 = 0,2; X2=0,4; G2=0,3 Câu 28. Đáp án B P: đực AaBbDd x cái AaBbDd GP: (A,a)(B,b)(Dd, D, d, 0) (A,a)(BB, bb, B, b,0)(D,d) Số KG lệch bội về cả B và D = 3x6x4 = 72 Câu 29: Đáp án C 12


O D

U

C TI O

N

Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triể n mạ nh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cả nh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không t ăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do số lượng sâu hại mía tăng. Câu 30. Đáp án C Thấp nhất 70cm  F2 có 9KH  có 4 cặp gen không alen tương tác để hình thành chiều cao. P: AABBDD x aabbdd F1: AaBbDd F2: 90 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất = C48= 4 alen trội , mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm 1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm sai, cây cao nhất là 110cm 2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm  đúng 3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm t ỉ lệ 27,34%  đúng, C48/44 = 27,34% 4. F2 có 27 kiểu gen  sai, số KG = 34 = 81 Câu 31. Đáp án D P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản. Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.

PR

Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.

TU

Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.

Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa Câu 32: Đáp án D F2: 9:9:3:3:3:3:1:1 = (3:1)(3:1)(1:1) Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thấp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín s ớm, alen d : chín muộn. Xét từng cặp: + cao tròn: cao dài: thấp tròn: thấp dài = 3:3:1:1 + tròn sớm: dài muộn: tròn muộn: dài sớm = 3:3:1:1 + cao sớm: cao muộn: thấp sớm: thấp muộn = 3:3:1:1 Kiểu gen của F1 là: Aa BD/bd Câu 33. Đáp án D A thân cao >> a thân thấp. Cho cây thân cao (P) t ự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. P: Aa x Aa F1: 1AA: 2Aa: 1aa Cao F1 (1AA; 2Aa) x thấp aa  2 cao: 1 thấp Câu 34. Đáp án C 13


4 4 4 1 6 6 6 6

1 9

O D

U

4 1 6 6

AaaaBBbb = ( x x2)( x + x x2)=

C TI O

N

Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe 2 trội, 2 lặn = A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE-+ aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E= 0,5x0,25x0,25 + 0,25x0,75x0,25 + 0,25x0,25x0,75 + 0,25x0,75x0,5 + 0,25x0,25x0,75+0 = 7/32 Câu 35. Đáp án B A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa trắng. P: AaBb x AaBb  A-B- = 66%  có hoán vị gen  aabb = 16%  f = 20% Câu 36. Đáp án B A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa trắng. P: AABB x aabb F1: AaBb  tứ bội hóa: AAaaBBbb F2: 1. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9  đúng

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

2. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:1  đúng 3. Số kiểu gen ở F2 = 25  đúng 4. Số kiểu hình ở F2 = 4  đúng Số đáp án đúng là: Câu 37. Đáp án B Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ i 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễ m s ắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.  đúng Gen bình thường = 3x3x3 = 27 Gen đột biến = (4x3x1x1x3)x3 + 3x3x3x2 = 162 Tổng số = 189 II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen  đúng 5 trội có KG bình thường = 2x2x2 = 8 5 trội có KG đột biến = 3x2x2x3 + 2x2x2x2= 52 Tổng số = 60 III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.  đúng IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặ n về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 lo ạ i kiểu gen.  sai 2 lặn có KG bình thường = 2x3 = 6 2 lặn có KG đột biến = 2x6 = 12 Tổng số = 18 Câu 38. Đáp án D 14


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd F1: aabbdd = 4%  aabb = 16%  f = 36% (hoán vị gen 1 bên cái) (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.  đúng (2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.  đúng A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 30% (3). Tần số hoán vị gen là 36%.  đúng (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.  đúng A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 16,5% (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.  đúng AaBbDd = (0,32x0,5x2)x0,5 = 0,16 (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.  đúng AABBDD/A-B-D- = (0,32x0,5x0,25)/(0,66x0,75) = 8/99 Câu 39. Đáp án B A đỏ >> a trắng B ngắn >> b dài Phân li tính trạng không đều ở 2 giới  2 gen nằm trên NST X F1: XABXab x XABY F2: trắng dài = 22,5% = XabY  Xab = 45%  f = 10% (1). Đời F2 có 8 loại kiểu gen.  đúng (2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.  sai, hoán vị gen ở giới cái (3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.  Đúng, XABXAB + XabY = 45% (4). Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.  đúng, XABXab x XabY  XAbY = 5%x0,5 = 2,5% Câu 40. Đáp án D A bị bệnh >> a bình thường (nằm trên NST thường) (1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.  sai (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 18 người trong phả hệ.  đúng (3) Nếu người số 20 lấ y vợ bình thường và sinh ra một con trai, xác suất để đứa trẻ này bị bệ nh là 1/8  sai, 20: 1/3AA; 2/3 Aa lấy vợ bình thường (aa)  sinh con trai bị bệnh = 1/3 (4) Người số 4 và người số 6 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.  sai

15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC

ĐỀ DỰ ĐOÁN 05 Đề thi có 7 trang

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... (Đề tiêu chuẩn)

AND – cấu trúc và chức năng

Câu 1

Hiểu

Câu 12

Quá trình dịch mã

Câu 16 Câu 4

NST cấu trúc và chức năng

Câu 2

Đột biến cấu trúc NST

Câu 21

Gen ĐB Số lượng NST

Hoán vị gen

AN H

Câu 29 Câu 11 Câu 30

TH

Tương tác gen

YE

N

Câu 37

Liên kết gen hoàn toàn

U

DT ngoài nhân

N

G

Bài toán phép lai đa bội, dị bội

Câu 35 11

Câu 23 Câu 36

Bài tập tích hợp các quy luật di truyền

Câu 39

Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

Câu 34

Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH

Câu 38

Bài tập về quẩn thể tự phối

Di truyền quần thể

Bài tập về quần thể ngẫu phối + Tính tần số alen trong QT + Xác định QT cân bằng DT + Xác định số kiểu GEN/kiểu GP tối đa trong QT + Xác suất trong DT QT

Câu 39

Câu 32

Phân li độc lập Quy luật di truyền

Câu 31

Câu 13

TU

Đột biến số lượng NST – XĐ thể đột biến và số lượng NST trong thể đột biến Quy luật phân li

Tổng

9

U

Đột biến gen

C TI O

Quá trình nhân đôi AND

Vận dụng cao

N

Nhớ

O D

Cơ chế di truyền và biến dị

Đơn vị kiến thức

PR

Chuyên đề

Vận dụng

Câu 37

Câu 40

Câu 33

2

1


+ QT dưới áp lực của các nhân tố tiến hóa Di truyền người

Bài tập về DT người: + Bài tập phả hệ + Bài tập xác suất + BT xác định KG, KH

Ứng dụng di truyền

Tạo giống nhờ công nghệ AND tái tổ hợp

Câu 5

Học thuyết tiến hóa hiện đại

Câu 8

Các nhân tố tiến hóa

Câu 7

Quần thể sv

Câu 24

Quần xã sv

Câu 17

Hệ sinh thái

Câu 10

Chu trình sinh địa hóa, Sinh quyển, ứng dụng STH

N

TH

Sinh học cơ Tiêu hóa ở ĐV thể động Cân bằng nội môi vật

AN H

Sinh học cơ Sự thoát hơi nước thể thực Quang hợp ở thực vật vật

TU

Bài tập tính toán về sinh thái học

7

Câu 22 Câu 15 Câu 14 2

Câu 6 Câu 3

2

Câu 18 13

12

4

40

U

10

G

II. ĐỀ THI

YE

TỔNG

Câu 27

U

Câu 9

N

Câu 19

C TI O

Nguồn gốc sự sống và sự phát sinh sự sống

4

O D

Sinh thái

Câu 20

Diễn thế sinh thái

2

1

Quá trình hình thành loài

PR

Tiến hóa

Câu 38

N

MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất. A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 2: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng A. điều hòa biểu hiện một số gen. B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN. C. ngăn NST dính vào nhau. D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào. Câu 3: Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là A. Động vật đơn bào. B. Động vật ngành chân khớp. C. Động vật ngành ruột khoang. D. Động vật ngành thân mềm. Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 2


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm thay đổ i vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 5: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền. B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyề n. C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit. D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền. Câu 6: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây? A. Nước và CO2. B. Năng lượng ánh sáng. C. ATP và CO2. D. ATP và NADPH. Câu 7. Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổ i tần số alen. A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Biến động di truyền D. Di nhập gen Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai về tiến hóa nhỏ: A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện. D. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. Câu 9. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định. B. Diễ n thế nguyên sinh bắt đầu sau khi mộ t quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổ i của môi trường. D. Ho ạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã t ự nhiên. Câu 10: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. C. Trong tháp năng lư ợng, năng lư ợ ng vật làm mồ i bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. D. Tháp sinh khố i của quần xã sinh vật nổi trong nước thườ ng mất cân đố i do sinh khố i của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khố i của sinh vật sản xuất. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 11. Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau: + Xanh x Vàng → 100% xanh + Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đốm + Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm 3


O D

U

C TI O

N

Quy luật di truyền chi phối các phép lai trên là: A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường C. Gen đa alen D. Trội không hoàn toàn Câu 12. Cho các nhận xét về hình vẽ sau

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

1. Hình 1 là diễ n t ả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễ n t ả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ. 2. ADN của sinh vật nhân sơ có c ấu t ạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu t ạo mạch thẳng 3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản 4. Thực chất trên toàn bộ phân t ử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân s ơ mạch mới đều đượ c tổ ng hợp gián đoạn 5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp Số đáp án đúng là: A. 2 B.3 C.1 D.4 Câu 13. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân t ế bào. II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân t ế bào. III. Trong t ự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật. IV. Đều là độ t biế n thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễ m sắc thể khác nhau thì s ẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây? I. Các ion khoáng. II. Ánh sáng. III. Nhiệt độ. IV. Gió. V. Nước. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 15. Nghiên cứu t ốc độ gia tăng dân số ở mộ t quần thể ngườ i với qui mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hằng năm là 3%, t ỷ lệ tử là 1%, tỷ lệ xuất cư là 2%, t ỷ lệ nhập cư là 1%. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026 4


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 1104622 người B. 1218994 người C. 1104952 ngườI D. 1203889 người Câu 16: Có mấ y nhận đ ịnh dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổ ng hợp trong t ế bào nhân chuẩn? (1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào. (2) Đều được bắt đầu tổng hợp bằng axitamin mêtiônin. (3) Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong. (4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. (5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 17. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác. B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức t ạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới. C. Tính đa dạ ng về loài củ a quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu t ố như: sự cạ nh tranh giữa các loài, mố i quan hệ vật ăn thịt – con mồ i, sự thay đổi môi trường vô sinh. D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu. Câu 18: Khi nồng độ ion H+ trong máu tăng, quá trình hô hấp ở cơ thể động vật sẽ A. tăng nhịp và giảm cường độ. B. giảm nhịp và tăng cường độ. C. tăng nhịp và tăng cường độ. D. giảm nhịp và giảm cường độ. Câu 19. Trong các quá trình tiến hóa, để mộ t hệ thố ng sinh họ c ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được, thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cầ n năng lượng và hệ thố ng sinh s ản. Thành phần t ế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả c ần có trước tiên để có thể tạo ra một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi? A. Các enzyme. B. Màng sinh chất. C. Ty thể. D. Ribosome. Câu 20. Phương pháp nào sau đây t ạo được loài mới? A. Dung hợp t ế bào trần, nuôi t ế bào lai phát triển thành cây, tách các t ế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro. B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng. C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng. D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng. Câu 21. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác? A. Quá trình trao đổi chéo không cân xả y ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST. B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới. C. Trong mộ t số trường hợp, đột biế n mất đoạn nhỏ có thể có lợ i cho sinh vật vì nó giúp loạ i bỏ gen có hại cho quần thể D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen Câu 22:Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây: (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn . (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loài cây đúng thời vụ. 5


YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi. A. (1), (3), (4) . B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 23. Một số đột biế n ở ADN ti thể có thể gây bệ nh ở ngư ờ i gọi là bệnh thầ n kinh thị giác di truyề n Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bở i chứng mù đột phát ở ngườ i lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON. B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh. C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh. D. Một cặp vợ chồ ng với người vợ khỏ e mạnh còn ngườ i chồ ng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác su ất này là rất thấp. Câu 23. Một số đột biế n ở ADN ti thể có thể gây bệ nh ở ngư ờ i gọi là bệnh thầ n kinh thị giác di truyề n Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bở i chứng mù đột phát ở ngườ i lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON. B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh. C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh. D. Một cặp vợ chồ ng với người vợ khỏ e mạnh còn ngườ i chồ ng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác su ất này là rất thấp. Câu 24. Nghiên cứu tăng trưởng của mộ t quần thể sinh vật trong t ự nhiên trong mộ t kho ảng thờ i gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng như sau:

N

G

U

Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất? A. Nhiều khả năng loài này có kích thư ớc cơ thể nhỏ, vòng đ ờ i ngắ n, tuổ i sinh s ả n lần đầu đế n sớm. B. Nguồn sống của quần thể là vô hạn C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 25. Biết r ằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa tr ắng. Cho hai cây (P) giao phấ n vớ i nhau, thu được F1. Trong t ổ ng số cây ở F1, cây thân cao chiế m t ỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiế m t ỉ lệ 100%. Biết r ằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên? 6


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

(1). AaBB x aaBB. (2). AaBB x aaBb. (3). AaBb x aaBb. (4). AaBb x aaBB (5). AB/aB x ab/ab (6). AB/aB x aB/ab (7). AB/ab x aB/aB (8). AB/ab x aB/ab (9). Ab/ab x aB/ab A. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9. B. 3, 4, 5, 6, 7, 8. C. 3, 4, 5, 6, 7, 8. D. 1, 2, 4, 5, 6, 7. Câu 26. Trong trường hợp không xảy ra độ t biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất: A. AB/ab Dd x AB/ab Dd B. AB/ab DD x AB/ab dd C. AB/ab Dd x Ab/ab dd D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd Câu 27. Cho biết mỗ i cặp tính trạng do mộ t cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán v ị gen ở c ả bố và mẹ đều vớ i t ần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu đư ợc F1. Lấ y ngẫu nhiên hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu? A. 0,8425 B.0,04 C.0,1575 D. 0,2654 Câu 28. Trên mộ t thảo nguyên, các con ngựa vằ n mỗ i khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏ i tổ. Lúc này các con chim diệ c sẽ bắt các con côn trùng bay khỏ i t ổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏ i t ổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằ n. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ng ựa vằ n làm thức ăn. Số nhận đ ịnh đúng về mố i quan hệ giữa các loài: (1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mố i quan hệ vật dữ - con mồ i (2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mố i quan hệ hợp tác. (3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mố i quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh). (4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mố i quan hệ vật dữ - con mồ i. (5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hộ i sinh. (6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 29. Ở một loài độ ng vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giả m phân của cơ thể đực, ở mộ t số t ế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thư ờng. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loạ i giao t ử đực và cái trong thụ tinh có thể t ạo tối đa bao nhiêu lo ạ i hợp t ử khác nhau dạ ng 2n1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1. A. 6, 2 , 7, và 4 B. 6, 4, 7, 2 C. 12, 4, 18, 8 D. 12, 8, 18, 4 Câu 30. Ở một loài thực vật, tính tr ạng khối lượ ng quả do nhiề u cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất 120g lai với cây có qu ả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn t ự do được F1 có 7 lo ạ i kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ: A.1/36 B.1/6 C.5/16 D.3/32 Câu 31. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt độ nóng chả y của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C ; B = 78 C ; C = 55 C ; D = 83 C ; E = 44 C. Trình t ự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? 7


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. D → B → C → E → A B. A → B → C → D → E C. A → E → C → B → D D. D → E → B → A → C Câu 32: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ng ắn, màu trắng thu đư ợc F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phố i với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: + Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ng ắn, màu trắng: 10% lông dài, màu tr ắng: 10% lông ng ắn, màu đen. + Gà trống: 100% lông dài, màu đen. Biết một gen qu y định một tính trạng trộ i lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, t ần số hoán vị gen của gà F1 là A. 5%. B. 25%. C. 10%. D. 20%. Câu 33. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X t ại vùng không t ương đồ ng vớ i NST Y gây ra. Giả sử trong mộ t quần thể, ngườ i ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ a có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (X) trong quần thể trên là bao nhiêu? A. 0,081 B. 0,102 C. 0,162 D. 0,008 Câu 34. Ở ngườ i 2n=4, giả sử không có trao đổi chéo xả y ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Có bao nhiêu nhận định đúng dưới đây: 1. Số loại giao tử mang 5 NST từ bố là 3369 2. Xác suất một loại giao tử mang 5NST từ mẹ là C 23/ 2 3. Khả năng một người mang 1NST của ông nội và 21 NST của bà ngoại là 8,269.10 4. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được 2 cặp NST mà trong mỗ i cặp có 1 t ừ ông nội và 1 t ừ bà ngoại là 0,0236 A. 3 B.1 C.2 D.4 Câu 35. Ở ruồ i giấm, alen A quy đ ịnh thân xám tr ội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh thân đen; alen B quy đ ịnh cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh cánh cụt. Hai cặp gen này nằ m trên một cặp nhiễ m sắ c thể thườ ng. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phố i vớ i ruồi thân đen, cánh dài (P), thu đư ợc F1 gồ m 100% ru ồi thân xám, cánh dài. Cho ruồ i F1 giao phố i vớ i nhau, thu được F2. Biết r ằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 3 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt. B. 1 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt. C. 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài. D. 1 con thân xám, cánh dài: 2 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài. Câu 36: Ở một loà i thực vật, gen A quy đ ịnh qu ả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bộ i quả đỏ với cây lưỡng bộ i quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấ n ngẫu nhiên với nhau đư ợc F2. Giả thiết thể t ứ bộ i ch ỉ t ạo ra giao t ử lưỡ ng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loạ i giao t ử là ngang nhau, hợp t ử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là A. 75%. B. 60%. C. 45%. D. 91% VẬN DỤNG CAO 8


AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 37. Ở ruồ i giấm, alen A qui đ ịnh thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đ ịnh cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộ t cặp NST thường. Alen D qui đ ịnh mắt đỏ trội hoàn toàn so với len d qui định mắt tr ắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XdY thu được F1. Ở F1 ru ồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiế m t ỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 là 14,53% II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là 17,6% III. Tỉ lệ ruồi đực có KG mang 2 alen trội là 15% IV. Tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen là 14,6% A.1 B.3 C. 4 D.2 Câu 38. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệ nh di truyề n ở người, bệ nh bạch t ạng do một gen có 2 alen nằ m trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X t ạ i vùng không t ương đồng trên Y quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng dưới đây:

N

G

U

YE

N

TH

(1). Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ (2). Xác suất để người số 13 mang alen lặn là 1/2 (3). Xác suất sinh con gái đ ầu lòng d ị hợp 2 cặp gen của cặp vợ chồng (13) và (14) là 1/18. (4). Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là 0,302. A.1 B.3 C.4 D.2 Câu 39. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuẩn chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đ ỏ F1 t ự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập qui định II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm t ỉ lệ 1/9 V. Trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9 A.5 B.2 C.4 D.3 Câu 40: Một quần thể thực vật t ự thụ phấn, alen A quy đ ịnh quả tròn trội hoàn toàn so vớ i alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây qu ả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây qu ả dài. Biết không có đ ột biế n xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là 0,75 và 0,25. (2) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở P là 40%. 9


(3) Ở F1 quả tròn thuần chủng chiếm 85%. (4) Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được F2 có 62,5% cây thuần chủng. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 III. ĐÁP ÁN 1.A

2.C

3.A

4.B

5.B

6.D

7.B

8.D

9.A

10.D

11.C

12.B

13.D

14.D

15.A

16.A

17.B

18.C

19.B

20.A

21.D

22.A

23.B

24.A

25.D

26.D

27.C

28.C

29.C

30.C

31.A

32.D

33.B

34.C

35.C

36.D

37.A

38.D

39.C

40.C

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 1: Đáp án A Trong tế bào, ADN có kích thước lớn nhất. Câu 2: Đáp án C Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng ngăn NST dính vào nhau. Câu 3: Đáp án A Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là: Động vật đơn bào Câu 4: Đáp án B B. Đột biến gen làm thay đổ i vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.  sai Câu 5: Đáp án B Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền. Câu 6: Đáp án D Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. Câu 7. Đáp án B Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổ i tần số alen. Câu 8. Đáp án D D. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.  sai, quần thể là đơn vị của tiến hóa Câu 9. Đáp án A A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.  đúng B. Diễ n thế nguyên sinh bắt đầu sau khi mộ t quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con ngườI  sai, diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ vùng đất chưa có sự sống. C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổ i của môi trường.  sai, động lực của diễn thế là cạnh tranh trong quần xã. D. Ho ạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã t ự nhiên.  sai, hoạt động của con người có thể là có lợi cho diễn thế. Câu 10: Đáp án D A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.  đúng B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.  đúng C. Trong tháp năng lư ợng, năng lư ợ ng vật làm mồ i bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.  đúng 10


D. Tháp sinh khố i của quần xã sinh vật nổi trong nước thườ ng mất cân đố i do sinh khố i của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khố i của sinh vật sản xuất.  sai Câu 11. Đáp án C Phép lai thứ nhất xanh là trội so với vàng.Quy ước: A- xanh, a- vàng. Phép lai: AAxaa Phép lai thứ hai vàng là trội so với đốm.a- vàng, a1- đốm. Phép lai: aa1 x aa1 Phép lai thứ ba: Aa1 x aa1. Như vậy một tính trạng có ba alen cùng quy định. Tính trạng chịu sự chi phối của gen đa alen

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 12. Đáp án B 1. Hình 1 là diễ n t ả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễ n t ả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.  sai, hình 1 là nhân đôi của nhân sơ, hình 2 là của nhân thực. 2. ADN của sinh vật nhân sơ có c ấu t ạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu t ạo mạch thẳng  đúng 3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản  đúng 4. Thực chất trên toàn bộ phân t ử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân s ơ mạch mới đều đượ c tổ ng hợp gián đoạn  sai 5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp  đúng Câu 13. Đáp án D I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân t ế bào.  đúng II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân t ế bào.  đúng III. Trong t ự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.  đúng IV. Đều là độ t biế n thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễ m sắc thể khác nhau thì s ẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau.  đúng Câu 14: Đáp án D Các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây: I. Các ion khoáng; II. Ánh sáng; III. Nhiệt độ; IV. Gió; V. Nước. Câu 15. Đáp án A

U

YE

Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là : 3% - 1% - 2% + 1% = 1% = 0,01. Vào năm 2026 – tức là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt: 1 000 000 x (1 + 0,01)x10 = 1104622

N

G

Câu 16: Đáp án A (1) Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào.  đúng (2) Đều được bắt đầu tổng hợp bằng axitamin mêtiônin.  đúng (3) Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.  đúng (4) Axitamin mêtiônin ch ỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.  sai, axit metionin ngoài có ở đầu chuỗi polipeptit, nó còn ở nhiều vị trí khác nữa (5) Chỉ được sử dụ ng trong nộ i bộ t ế bào đã tổ ng hợp ra nó.  sai, các chuỗi polipeptit được tổng hợp ra có thể được “gói” vào trong các túi lipid để đưa đến nơi mà nó được sử dụng Câu 17. Đáp án B A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.  đúng B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức t ạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.  sai, quần xã ôn đới ít đa dạng hơn quần xã nhiệt đới. 11


C. Tính đa dạ ng về loài củ a quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu t ố như: sự cạ nh tranh giữa các loài, mố i quan hệ vật ăn thịt – con mồ i, sự thay đổi môi trường vô sinh.  đúng D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.  đúng Câu 18: Đáp án C Khi nồng độ ion H+ trong máu t ăng, quá trình hô hấp ở cơ thể độ ng vật sẽ tăng nhịp và tăng cường độ. Câu 19. Đáp án B Để 1 hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi thì ngoài việc phải có những phân tử có khả năng tự tái bản thì nó còn câng 1 lớp màng bao bọc, có khả năng trao đổi các chất với môi trường Ví dụ như ở giọt côaxecva, có các đặc tính sơ khai của sự sống, nó có lớp lipit bao bọc bên ngoài.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 20. Đáp án A A. Dung hợp t ế bào trần, nuôi t ế bào lai phát triển thành cây, tách các t ế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro.  đúng, dung hợp tế bào trần tạo ra con lai có mang bộ NST của 2 loài và cách li sinh sản với loài gốc. Câu 21. Đáp án D A. Quá trình trao đổi chéo không cân xả y ra giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.  đúng B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới.  đúng C. Trong mộ t số trường hợp, đột biế n mất đoạn nhỏ có thể có lợ i cho sinh vật vì nó giúp loạ i bỏ gen có hại cho quần thể  đúng D. Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen  sai, Câu 22: Đáp án A Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động: (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn . (3) Trồng các loài cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi. Câu 23. Đáp án B Một số đột biế n ở ADN ti thể có thể gây bệ nh ở ngư ờ i gọi là bệ nh thầ n kinh th ị giác di truyề n Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.  đúng B. Một người sẽ bị bệ nh LHON khi cả bố và mẹ đều phả i bị bệ nh.  sai, chỉ cần mẹ bị bệnh thì người đó có thể bị bệnh. C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.  đúng D. Một cặp vợ chồ ng với người vợ khỏ e mạnh còn ngườ i chồ ng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác su ất này là rất thấp.  đúng Câu 24. Đáp án A Đây là tăng trưởng dạng chữ J (tăng trưởng theo tiềm năng sinh học) A. Nhiều khả năng loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đ ời ngắn, tuổ i sinh sản lần đầu đế n sớm.  đúng Câu 25. Đáp án D Phép lai thỏa mãn: cao = A- = 50%; đỏ = B- = 100%: 1, 2, 4, 5, 6, 7. 12


N C TI O U O D PR

TH

AN H

TU

A cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa trắng. (1). AaBB x aaBB.  A-=50%, B-=100% (2). AaBB x aaBb.  A-=50%; B-=100% (3). AaBb x aaBb.  A-=50%; B-=75% (4). AaBb x aaBB  A-=50%; B-=100% (5). AB/aB x ab/ab  (6). AB/aB x aB/ab (7). AB/ab x aB/aB (8). AB/ab x aB/ab (9). Ab/ab x aB/ab Câu 26. Đáp án D A. AB/ab Dd x AB/ab Dd  40KG B. AB/ab DD x AB/ab dd  10KG C. AB/ab Dd x Ab/ab dd  16KG D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd  6KG Câu 27. Đáp án C P: Aa BD/bd x Aa Bd/bD (f 2 bên = 20%) A-bbD- = 0,75x(0,25-aabb) = 0,75x(0,25-0,04) = 0,1575 Câu 28. Đáp án C Ta có lưới thức ăn

N

G

U

YE

N

 cả 6 ý đều đúng Câu 29. Đáp án C Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀ AaBb. G P : ( A a , 0 , A , a )(BB, bb, 0, B,b) (A,a)(B,b) S ố K G có 2 n - 1 = 2x3+3x2 = 12 S ố K G có 2 n - 1-1 = 2x2 = 4 S ố K G có 2 n + 1 = 2x3 + 3x4 = 18 S ố K G 2 n +1 + 1 = 2x4 = 8 Câu 30. Đáp án C Có 7 loại KH  có 3 cặp gen tương tác cộng gộp Nặng nhất 120g = AABBDD Nhẹ nhất 60g = aabbdd  1 alen trội làm nặng thêm 10g F2: 90g = 3 alen trội = C36/43 = 5/16 Câu 31. Đáp án A 13


Liên kết A-T bằng 2 liên kết hidro Liên kết G-X bằng 3 liên kết hidro → càng nhiều liên kết A-T , nhiệt độ nóng chảy càng giảm Vậy trình tự sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy giảm là : D → B → C → E → A → vậy trình tự sắp xếp theo tỉ lệ (A+T)/ tổng số nu tăng dần là D → B → C → E → A

C TI O

PR

O D

U

Ở gà con đực là XX, con cái là XY. Dài đen x ngắn trắng → 100% dài đen → Quy ước A: lông dài > a: lông ngắn B: màu đen > b: màu trắng. Xét phép lai: ♂ F1 x ♀ chưa rõ →F2: 100% ♂ dài đen 40%♀ dài đen: 40% ♀ ngắn trắng: 10%♀ dài trắng: 10% ♀ ngắn đen. → 2 gen đều nămf trên NST X và có hiện tượng hoán vị gen. Xét kiểu gen của ♀ ở F2: 40% :40% :10% :10% → ♂ F1 cho 4 loại giao tử: = =40% ; = =10% → Tần số hoán vị gen f= 2.10%= 20%. → Đáp án D đúng.

N

Câu 32: Đáp án D

TU

Câu 33. Đáp án B

YE

N

TH

AN H

Vì bệnh này do gen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y nên ta chỉ xét NST X lần lượt ở 2 giới: - Giới cái chứa (952 + 355 + 1) X 2 = 2616 NST X trong đó chiếm 355 ( )+2( ) = 357 - Giới đực chứa 908 + 3 = 911 NST X trong đó chiếm 3 ) trong quần thể là:

= 0.102

G

U

tần số alen gây bệnh ( đáp án B

N

Câu 34. Đáp án C Ở người 2n=46, giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. 1. Số loại giao tử mang 5 NST từ bố là 3369  sai, mang 5NST bố = C523 = 33649 2. Xác suất một loại giao tử mang 5NST từ mẹ là C 23/ 2  sai, mang 5 NST từ mẹ = C523 3. Khả năng một người mang 1NST của ông nội và 21 NST của bà ngoại là 8,269.10  đúng  (C123xC2123)/423 = 8,629x10-11 4. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được 2 cặp NST mà trong mỗ i cặp có 1 t ừ ông nội và 1 t ừ bà ngoại là 0,0236  (C123xC123)/423 Câu 35. Đáp án C Ở ruồi giấm A thân xám >> a thân đen; B cách dài >> b cánh cụt. Hai cặp gen này nằ m trên một cặp nhiễm sắc thể thường. 14


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

P: Ab/Ab x aB/aB F1: Ab/aB F 2 : 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài. Câu 36: Đáp án D A quả đỏ >> a quả vàng. F 1 : A a = > tứ bội hóa: 0,6 AA aa: 0,4Aa  F 2 : A - = ( 1 -aa) = 1 – 0,09 = 91% Câu 37. Đáp án A Ở ruồi giấm A thân xám >> a thân đen, B cánh dài >> b cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. D mắt đỏ >> d mắt trắng (nằm trên NST giới tính X) P: AB/ab XDXd x Ab/ab XdY F1: aabbXd = 10%  aabb = 20%=40%ab x 50%ab  hoán vị 1 bên với f = 20% I. Tỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 là 14,53%  sai A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY = 30% II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là 17,6%  sai AaBbXdXd + AABbXDXd + AaBBXDXd = 11,25% III. Tỉ lệ ruồi đực có KG mang 2 alen trội là 15%  đúng AAbbXdY + aaBBXdY + AabbXDY + aaBbXDY + AaBbXdY = 15% IV. Tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen là 14,6%  sai AABbXdXd + AaBBXdXd + AAbbXDXd + aaBBXDXd + AaBbXDXd = 7,5% A.1 B.3 C. 4 D.2 Câu 38. Đáp án D A: bình thường >> a bạch tạng (NST thường) B: bình thường >> b mù màu (NST X) (1). Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ  sai Xác định bệnh bạch tạng: 3, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 15 Xác định bệnh mù màu: 1, 2, 4, 5, 8, 9, 11, 12, 13 Cả 2 bệnh: 8, 9, 10, 11, 12 (2). Xác suất để người số 13 mang alen lặn là 1/2  sai Bệnh bạch tạng: 7, 8: Aa 13: 1/3AA; 2/3 Aa Mù màu: 13: XBY (3). Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 2 cặp gen của cặp vợ chồng (13) và (14) là 1/18  đúng, 14: (1/3AA; 2/3Aa)(1/2XBXB: 1/2XBXb) 2 1 1 1 1  con gái dị hợp 2 cặp gen = x x2x x = 3 3 4 2 18 (4). Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là 0,302.  sai Không bị bệnh bạch tạng = 8/9 Không bị mù màu: 1/4 trai; 100% gái 15


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

1 trai, 1 gái không bệnh = 19,75% A.1 B.3 C.4 D.2 Câu 39. Đáp án C Ở một loài thự c vật, cho cây hoa đ ỏ thuần chủ ng lai với cây hoa tr ắng thuẩn chủ ng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ F2: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. A-B-: đỏ A-bb; aaB-; aabb: trắng I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập qui định  đúng II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen  đúng III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen  đúng IV. Trong tổ ng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồ ng hợ p t ử về hai c ặp gen chiế m t ỉ lệ 1/9  đúng, AABB/AB-=1/9 V. Trong tổ ng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loạ i kiểu hình chiế m 4/9  sai, (AaBB+AABb+AaBb)/A-B-=8/9 Câu 40: Đáp án C (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài 0,95 A_ : 0,05 aa Sau 2 thế hệ thụ phấn , F2: 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài 0,8 A_ : 0,2 aa => Ta áp dụng CT : x AA + y Aa + z aa =1 Sau n thế hệ tự thụ phấn => Aa = y * 1/2^n AA = x + y * (1-1/2^n) : 2 aa = z + y * (1-1/2^n) : 2 ----------------=> aa = 0,05 + y* ( 1-1/2^2 ) : 2 = 0,2 => y = 0,4 => (P) : 0, 55 AA : 0,4 Aa : 0,05 aa => P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 => (1) ĐÚNG ; (2) ĐÚNG --------------F1 : 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa = 1 => (3) SAI -----------------Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau : Ta có : P(A) = 0,75 ; P(a) = 0,25 => có : 9/16 AA : 3/8 Aa : 1/16 aa = 1 => cây thuần chủng chiếm = 10/16 ( AA + aa ) = 62.5 % => (4) ĐÚNG => CHỌN C

16


ĐỀ DỰ ĐOÁN 06

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... I. MA TRẬN ĐỀ THI Vận dụng

Hiểu Câu 18

N

Câu 11 Câu 13

Câu 29

TU

TH

N

YE

U

Câu 37

Câu 25 Câu 22 Câu 30 12

Câu 27 Câu 32 Câu 26 Câu 14

Câu 40

Câu 23 Câu 34 Câu 35 Câu 36

N

G

9

Câu 24 Câu 33

AN H

Quy luật di truyền

Tổng

C TI O

Qúa trình nhân đôi ADN Phiên mã Điều hòa hoạt động gen Câu 8 Đột biến gen Đột biến số lượng NST Câu 3 Bài tập Mã di truyền Bài tập đột biến gen Bài tập đột biến số lượng NST Tương tác gen Phân li độc lập Hoán vị gen Di truyền liên kết giới tính DT ngoài nhân Bài toán phép lai đa bội, dị bội Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH Tích hợp quy luật di truyền

PR

Cơ chế di truyền và biến dị

Nhớ

U

Đơn vị kiến thức

O D

Chuyên đề

Trang 1


TH

N C TI O U

5 Câu 17 Câu 16

Câu 9 Câu 20 Câu 15

N

YE

N Sinh học cơ thể thực vật Sinh học cơ thể động vật TỔNG

2 1

Câu 6

6

Câu 10 Câu 28

G

U

Sinh thái

2

Câu 5

AN H

Tiến hóa

Câu 1

Câu 39

O D

Ứng dụng di truyền

Câu 38

PR

Di truyền người

Câu 31

TU

Di truyền quần thể

Bài tập về quần thể tự phối Bài tập về quần thể ngẫu phối + Tính tần số alen trong QT +Xác định QT cân bằng DT + Xác định thành phần kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình trong quần thể +Xác định số kiểu GEN/ kiểu GP tối đa trong QT + Xác suất trong DT QT + QT dưới áp lực của các nhân tố tiến hóa Bài tập về DT người: + Bài tập phả hệ + Bài tập xác suất + BT xác định KG, KH Tạo giống nhờ pp gây đột biến Các bằng chứng tiến hóa Học thuyết tiến hóa hiện đại Các nhân tố tiến hóa Quá trình hình thành loài Nguồn gốc sự sống và sự phát sinh sự sống Quần thể sv Quần xã sv Diễn thế sinh thái Hệ sinh thái Chu trình sinh địa hóa, Sinh quyển, ứng dụng STH Sự thoát hơi nước Quang hợp ở thực vật Tiêu hóa ở ĐV Tuần hoàn máu

Câu 2

Câu 21

Câu 6

2

Câu 19 Câu 4 10

Câu 12 10

2 14

6

40

II. ĐỀ THI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là A. Thực vật

B. Vi sinh vật

C. Động vật

D. Thực vật bậc thấp Trang 2


Câu 2. Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là: A. Biom trên cạn

B. Biom nước ngọt

C. Biom rừng ẩm thường xanh nhiệt đới

D. Biom nước mặn

Câu 3. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd.

B. AaBbd

C. AaBb.

D. AaaBb

Câu 4. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa A. Tuyến nước bọt

B. Khoang miệng

C. Dạ dày

D. Thực quản

Câu 5: Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài. B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin của các loài.

C TI O

D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài

N

C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài. Câu 6. Thoát hơi nước có những vai trò nào với cây trong các vai trò sau đây?

U

1. Tạo lực hút đầu trên

O D

2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng

3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp

PR

4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trả lời đúng là B. (1), (2), (3)

C. (2), (3), (4)

TU

A. (1), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

AN H

Câu 7: Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là A. đột biến cấu trúc NST.

D. đột biến gen

TH

C. biến dị tổ hợp.

B. đột biến số lượng NST.

Câu 8. Điều hòa hoạt động của gen chính là:

N

A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

YE

B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

U

C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.

G

D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

N

Câu 9. Sự kiện nào sau đây không phải sự kiện nổi bật của tiến hóa tiền sinh học A. Sự xuất hiện các enzym B. Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic C. Sự tạo thành các Côaxecva D. Sự hình thành nên màng lipoprotein Câu 10: Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. nhiệt độ ngày càng giảm.

B. nhiệt độ ngày càng ổn định.

C. nhiệt độ ngày càng tăng.

D. độ ẩm ngày càng giảm. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

Câu 11. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực Trang 3


(1). Các Nu tự do của môi trường liên kết theo nguyên tắc bổ sung với các Nu trên mạch khuôn (2). Mạch polinucleotit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’-3’ (3). Uraxin của môi trường liên kết với Adenin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp (4). Khi enzym ARN polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN ban đầu đóng xoắn lại với nhau. A.2

B.1

C.3

D.4

Câu 12. Trong các phát biểu sau: (1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn (2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa (3). Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào (4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh (5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao B.3

C.4

D.5.

C TI O

A.1

N

Có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở

U

Câu 13. Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?

O D

(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen. (2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.

PR

(3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến (4) Tác nhân gây đột biến gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học. B. 3

C. 4

TU

A. 2

D. 1

AN H

Câu 14. Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu? A. 8 loại, 15%

B. 4 loại, 20%

C. 8 loại, 7,5%

D. 4 loại, 10%

TH

Câu 15. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

N

(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

YE

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

U

(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

G

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

N

(5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A.4

B.3.

C.2.

D. 1.

Câu 16. Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ: 1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được 2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng 3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng 4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ Có bao nhiêu đáp án đúng A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17. Có bao nhiêu nhận xét sai dưới đây về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo Trang 4


1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn 2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới 3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành 4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật 5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người 6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới. A. 4

B.5

C.6

D.3

Câu 18: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN? A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch. B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).

N

C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.

C TI O

D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất.

U

Câu 19. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật C3 nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Hãy xác định hai vị trí đó Pha sáng

Pha tối

Nguyên liệu

1. Năng lượng ánh sáng, H2O, 5. CO2, NADPH, ATP NADP+, ADP

Thời gian

2. Xảy ra vào ban ngày và ban 6. Xảy ra vào ban ngày đêm

Không gian

3. Các phản ứng xảy ra trên 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền của màng tilacoit của lục lạp lục lạp

Sản phẩm

4. NADPH, ATP, O2

AN H

TU

PR

O D

Đặc điểm

TH

Phương án trả lời đúng là:

B. 3 và 7

C. 2 và 6

D. 5 và 8

YE

N

A. 4 và 5

8. Các hợp chất hữu cơ

G

U

Câu 20. Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái cao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản. Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên

N

A. Thả vào ao những cá thể cá chép con B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 21. Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao III. Trồng các loại cây đúng thời vụ IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao A.1

B.2

C.3

D.4 Trang 5


Câu 22. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 3/32

B.27/128

C.9/128

D.9/32

Câu 23. Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là: A. 0,12

B.0,38

C.0,25

D.0,44

Câu 24. Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp Nucleotit có tỉ lệ A:U:G:X = 4:3:2:1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba có chứa Nu loại A là: A. 72,6%

B.65,8%

C. 52,6%

D.78,4%

Câu 25. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. -Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

C TI O

N

-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb

U

B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn KHT D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb Câu 26. Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

2. Aaaabbbb x Aaaabbbb

TU

1. AAAABbbb x AAaaBBbb

PR

O D

C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb

4. AaaaBbbb x AAAaBbbb

AN H

5. AAAaBBbb x aaaaBBbb

6. AaaaBbbb x AAAaBBBb

A.1

B.2

TH

Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là: C.3

D.4

G

A. 50%

U

YE

N

Câu 27. Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con trai của một gia đình có mẹ bị bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là? B.25%

C. 75%

D. 100%

N

Câu 28. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Trang 6


Câu 29. Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XBXb bố có kiểu gen XbY sinh được con gái có kiểu gen XBXBXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ? A. Quá trình giảm phân 2, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường C. Quá trình giảm phân 1, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Quá trình giảm phân 1, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 30. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau. F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng chiếm tỉ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là B. 40%.

C. 26%.

D. 36%.

Câu 31. Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?

N

A. 34%.

(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).

(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).

B. 2.

C. 3.

U

A. 1.

C TI O

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).

D.4.

B. Màu lá đốm do gen gây chết tạo nên

TU

A. Màu xanh là trội hoàn toàn so với màu lá đốm

PR

O D

Câu 32. Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá là:

AN H

C. Màu lá do 2 cặp gen tương tác với nhau quy đinh

D. Màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối

N

TH

Câu 33. Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra gen đột biến là: B. Thêm 1 cặp G-X

YE

A. Mất 1 cặp G-X

D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

U

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

N

G

Câu 34. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 9 cao : 7 thấp

B. 17 cao: 64 thấp

C. 7 cao: 9 thấp

D. 64 cao: 17 thấp

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 35. Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ, nếu chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng, nếu không chứa alen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen nằm trên NST thường. Thực hiện một phép lai giữa cặp P thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt: 31,25% hoa hồng quả ngọt: 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua: 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây ? I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 Trang 7


III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 A.1

B.2

C.4

D.3

Câu 36. Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tie lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 7,5% gà mái lông sọc, màu xám: 11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số HVG có thể có là 40%. II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen.

A. 2

B.1

C TI O

N

IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. C.4

D.3

PR

O D

U

Câu 37. Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I, Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng sau:

TU

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120

AN H

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25% A.3

B.2

TH

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. C.4

D.1

U

YE

N

Câu 38. Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?

N

G

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60% III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng A.4

B.2

C.3

D.1

Câu 39. Cho sơ đồ phả hệ về 2 bệnh dưới đây, các gen qui định tính trạng phân li độc lập.

Trang 8


Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau

N

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3 A.1

B.4

C TI O

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh M với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh H C.3

D.2

TU

PR

O D

U

Câu 40. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen A1, A2, A3 qui định. Trong đó alen A1 qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen A2 qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ P giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F2? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36

AN H

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. A. 1

B.3

C.4

D.2

U

3.B 13.D 23.D 33.B

N

G

1.B 2.D 11.B 12.C 21.C 22.D 31.B 32.D Câu 1. Đáp án B

YE

N

III. ĐÁP ÁN

TH

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35

BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ PEN-I số 0 4.D 14.C 24.D 34.D

5.A 15.C 25.D 35.B

6.B 16.B 26.C 36.A

7.C 17.D 27.B 37.D

8.C 18.C 28.B 38.C

9.B 19.C 29.B 39.D

10.B 20.D 30.D 40.A

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh). Câu 2. Đáp án D Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất thế giới là: Biom nước mặn (≈ 71% diện tích Trái Đất là biển) Câu 3. Đáp án B Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Dạng đột biến thể một là AaBbd (chỉ có 1 chiếc NST d). Câu 4. Đáp án D Trang 9


Diều ở các động vật được hình thành từ thực quản của ống tiêu hóa. Câu 5. Đáp án A Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mọi gen của các loài không phải bằng chứng sinh học phân tử. Câu 6. Đáp án B Thoát hơi nước có vai trò với cây: 1. Tạo lực hút đầu trên; 2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng; 3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. Câu 7. Đáp án C Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá nhỏ là biến dị tổ hợp. Câu 8. Đáp án C

N

Điều hòa hoạt động của gen chính là: điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.

C TI O

Câu 9. Đáp án B

Sự kiện không phải nổi bật của tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein

U

và axit nucleic.

O D

Câu 10. Đáp án B

PR

Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là nhiệt độ ngày càng ổn định.

TU

Câu 11. Đáp án B

AN H

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực (3). Uraxin của môi trường liên kết với Adenin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp

TH

Câu 12. Đáp án C

N

Phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở

YE

(1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn

U

(2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa

G

(4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh

N

(5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao Câu 13. Đáp án D

Nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: (3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến  Tần số phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến Câu 14. Đáp án C Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%.  số loại giao tử = 2.4 = 8 Tỉ lệ A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5% Câu 15. Đáp án C

Trang 10


(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.  ức chế cảm nhiễm (1 loài có hại) (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.  kí sinh – vật chủ (1 loài bị hại) (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.  hội sinh (1 loài có lợi, 1 loài ko lợi ko hại) (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.  kí sinh (1 loài bị hại) (5) Trùng roi sống trong ruột mối.  kí sinh (cả 2 loài có lợi) Câu 16. Đáp án B Giao phấn loài A (n=7) với loài B (n=11)  đời con có 2n = 18  đa bội hóa 4n=36

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng  sai

C TI O

2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng  đúng

N

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được  sai

O D

U

4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ  đúng Câu 17. Đáp án D

PR

1. Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn  đúng

TU

2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới  sai, kết quả của chọn lọc nhân tạo là tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu, thị hiếu của con người (chưa chắc là loài

AN H

mới)

3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành  đúng

TH

4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật  sai, chọn lọc nhân tạo xuất hiện khi có con người.

N

5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người  đúng

YE

6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.  sai, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính

G

U

đa dạng của sinh giới vì nó loại bỏ gen, làm nghèo vốn gen của quần thể.

N

Câu 18. Đáp án C

A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.  sai (cả 2 gen con tạo ra đều được tháo xoắn, tách mạch) B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).  sai (A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại) C. Cả 2 mạch cuả ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.  đúng D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy ra ở tế bào chất.  sai, chủ yếu diễn ra trong nhân. Câu 19. Đáp án C Vị trí sai cần sửa như sau: - Pha sáng diễn ra ban ngày Trang 11


- Pha tối diễn ra vào ban ngày và ban đêm Câu 20. Đáp án D 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản  quần thể có xu hướng suy vong. Biện pháp mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên là: Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản (để giảm tỉ lệ những con cá không sinh sản nhưng vẫn sử dụng nguồn thức ăn của những cá thể đang và trước tuổi sinh sản) Câu 21. Đáp án C Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái để: I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn

N

III. Trồng các loại cây đúng thời vụ

C TI O

IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao Câu 22. Đáp án D

U

P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH.

O D

Tỉ lệ có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:

PR

(0,75 x 0,75 x 0,25 x 0,5 x 3) + (0,25 x 0,25 x 0,75 x 0,5 x 3) = 9/32 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen

AN H

→ có 48% số tê bào xảy ra hoán vị gen

TU

Câu 23. Đáp án D

→ tần số hoán vị gen f = 24% Có tỉ lệ giao tử D = d = 0,5

TH

→ tỉ lệ giao tử: Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12

N

Vậy tỉ lệ các loại giao tử chỉ chứa 1 alen trội là: 0,38 x 0,5 x 2 + 0,12 x 0,5 = 0,44

YE

Câu 24. Đáp án D

U

Tỉ lệ bộ ba không chứa nu A là: (6/10)3 = 27/125

G

Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 98/125 = 78,4%

N

Câu 25. Đáp án D

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. - Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.  tỉ lệ của tương tác bổ trợ tỉ lệ 9: 6: 1  là kết quả phép lai AaBb x AaBb - Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng  4 tổ hợp = 4x1 (vì cây P có KG AaBb)  cây 1 có KG aabb => Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb Câu 26. Đáp án C Tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 = (1: 2: 1) x (1: 2: 1) 1. AAAABbbb x AAaaBBbb  (1AAAA: 4 AAAa: 1AAaa) x (1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)  loại Trang 12


2. Aaaabbbb x Aaaabbbb  (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa) x bbbb  loại 3. AAAaBbbb x AaaaBBBb  (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb)  nhận 4. AaaaBbbb x AAAaBbbb  (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBbb: 2Bbbb: 1bbbb)  nhận 5. AAAaBBbb x aaaaBBbb  (1AAaa: 1Aaaa) x (1BBBB: 8BBBb: 18BBbb: 8Bbbb: 1bbbb)  loại 6. AaaaBbbb x AAAaBBBb  (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb)  nhận Câu 27. Đáp án B a: mù màu; A: bình thường (gen nằm trên NST X) - Người con trai có mẹ bị mù màu  người con trai này có KG: XaY  tạo giao tử Xa =

1 1 ;Y= 2 2

1 1 ; Xa = 2 2

C TI O

=

N

- Cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh  cô gái có KG: XAXa  tạo giao tử XA

U

 xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là:

O D

1 A 1 a 1 X x X = = 25% 2 2 4

PR

Câu 28. Đáp án B

TU

A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.  sai, chim

AN H

ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4 B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.  đúng

TH

C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.  sai, nếu động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự

N

cạnh tranh giữa thú ăn thịt và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và chim ăn thịt cỡ lớn (vì rắn

YE

và thú ăn thịt chỉ có 1 nguồn thức ăn là động vật ăn rễ; chim ăn thịt cỡ lớn có nhiều nguồn thức ăn khác

G

U

nên khi động vật ăn rễ giảm  chim ăn thịt cỡ lớn có thể chuyển sang ăn thịt loài khac).

N

D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.  sai, không thể xuất hiện 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 29. Đáp án B - Mẹ có kiểu gen XBXb bố có kiểu gen XbY sinh được con gái có kiểu gen XBXBXb.  con gái này nhận Xb từ bố (vì bố chỉ cho được giao tử Xb), nhận XBXB từ mẹ  vậy đột biến ở người con này là do mẹ  Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường - Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.  xảy ra đột biến số lượng NST. Câu 30. Đáp án D P: AaBb x AaBb  F1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% A_bb = 19,24% Trang 13


Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li  đã xảy ra hoán vị A_bb = 19,24%  aabb = 25 – 19,24 = 5,76%  tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25  ab là giao tử hoán vị  tần số hoán vị = 0,48 = 48% Câu 31. Đáp án B (1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).  cân bằng (2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).  cân bằng (3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).  không cân bằng (4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).  không cân bằng

N

Câu 32. Đáp án D

C TI O

Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di truyền của tính

U

trạng màu lá là: màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối (luôn di truyền theo dòng mẹ)

O D

Câu 33. Đáp án B

PR

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro  thêm 1

TU

cặp G-X Câu 34. Đáp án D

AN H

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

N

A_B_: thân cao

TH

cao: 7 cây thân thấp  tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

U

YE

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

ab=

1 9

F2: A_B_ =

4 2 2 ; Ab= ; aB= ; 9 9 9

N

G

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb  GF1: AB=

64 (thân cao) 81

A_bb + aaB_ + aabb =

17 (thân thấp) 81

Câu 35. Đáp án B A-B: đỏ A-bb; aaB-: hồng aabb: trắng ⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau. Trang 14


Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua.  D ngọt >> d chua Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa. ⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb. Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của F1có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen. I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định  sai II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5  đúng III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua.  sai IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9  đúng

C TI O

N

Câu 36. Đáp án A

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

Ở gà: XX con đực, XY con cái Xét kiểu hình dạng lông P: lông sọc × lông sọc F1: 50% trống lông sọc 25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính Có gà mái F1 phân li 1 : 1 Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn Xét kiểu hình màu lông P: trống xám × mái xám F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng F1 có 16 tổ hợp lai ⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử ⇒ P: Bb, Dd Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau ⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính Giả sử đó là cặp Bb Vậy P: XBXbDd × XBYDd F1: Trống: 6 XBX-D- : 2 XBX-dd Mái: 3 XBYD- : 3 XBYdd : 1 XbD- : 1 Xbdd Như vậy có B-D- = xám B-dd = bbD- = bbdd = vàng Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính Xét 2 tính trạng: P: Dd XX(Aa, Bb) x XABYDdDd F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD−=15%XBAYD−=15% Có tỉ lệ D- = 75% ⇒ Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2XBAY=0,15:0,75=0,2 ⇒ Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%XBA=0,2:0,5=0,4=40%

Trang 15


⇒ Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20% Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd Fa: Trống: 1/2(0,4XABXab:0,4XabXab:0,1XAbXab:0,1XaBXab).(1D−:1dd) Mái: 1/2(0,4XABY:0,4XabY:0,1XAbY:0,1XaBY).(1D−:1dd) Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15 I. Tần số HVG có thể có là 40%.  sai II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính  sai III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen.  đúng IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%.  đúng Câu 37. Đáp án D

C TI O

N

Đực: 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II  5% BB; 5% bb; 10% O Cái: 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng cặp NST Bb không phân li trong GP I  Bb = O = 5% Xét phép lai: ♂ aaBbDdEe x ♀ AaBbDdee.

U

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120  sai, số KG = 2 x (3+6) x 3 x 2 = 108

O D

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen  đúng, số KG thể ba = 2 x 4 x 3x 2 = 48 0,5 x (0,05x0,1+0,45x0,4x2) x 0,25 x 0,5 = 2,28%

PR

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%  sai, AaBbDDEe =

TU

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.  sai, tỉ lệ thể ba = 0,1.0,9 + 0,05.0,8 = 13% B.2

AN H

A.3 Câu 38. Đáp án C

D.1

TH

P: 60% A-: 40% aa

C.4

N

F2 cân bằng: 16 đỏ, 9 trắng  aa = 0,36  a = 0,6  A = 0,4

YE

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a  sai,

U

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%  đúng

N

G

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ thu được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.  đúng P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa tự thụ 2 thế hệ  aa = 11/20  A- (đỏ) = 9/20 IV. Nếu cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng  đúng  F2: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa tự thụ 2 thế hệ  F4: aa = 27/50; A- = 23/50 A.4

B.2

C.3

D.1

Câu 39. Đáp án D A-B- bình thường aa: bị bệnh M; bb bị bệnh H (nằm trên NST thường)

Trang 16


I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen  đúng, chưa biết chính xác KG của 5, 6, 7, 8 II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau  đúng III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3  sai (8): (1/3 AA: 2/3 Aa) bb

N

(9): AaBb

C TI O

 sinh con A-B- = 5/12

U

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh M với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh H  sai, xác suất sinh con bị bệnh M = 1/12; xác suất sinh con bị bệnh H = 5/12

O D

Câu 40. Đáp án A F2: 1/36 hoa vàng  F1: A1A1A2A2 x A1A1A2A2

PR

A1 hoa đỏ >> A2 hoa vàng >> A3 hoa trắng.

TU

F2: 1/36 A1A1A1A1: 8/36A1A1A1A2: 18/36A1A1A2A2: 8/36 A1A2A2A2: 1/36 A2A2A2A2 I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36  sai

AN H

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9  sai

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.  đúng

N

G

U

YE

N

TH

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35  sai

Trang 17


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC

ĐỀ DỰ ĐOÁN 07 Đề thi có 7 trang

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ......................................................................

Câu 1: Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng A. Thể khuyết nhiễm

B. Thể một kép

C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép

D. Thể một nhiễm

Câu 2: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

C TI O

N

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

O D

U

C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể B. 46 NST kép

C. 23 NST đơn

D. 23 cromatit

TU

A. 46 cromatit

PR

Câu 3: Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có

Câu 4: Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở A. 4%

B. 6,4%

AN H

trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là C. 1,28%

D. 2,56%

TH

Câu 5: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng khí O2. Các phân tử O2 đó bắt nguồn từ A. Phân giải đường

B. Quang hô hấp

C. Sự phân ly nước

D. Sự khử CO2

B. Mất đoạn

C. Đảo đoạn

D. Lặp đoạn

U

A. Chuyển đoạn nhỏ

YE

N

Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

N

A. Hợp tác

G

Câu 7: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ? B. Ký sinh – vật chủ

C. Cộng sinh

D. Hội sinh

Câu 8: Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở… A. Kì sau của nguyên phân

B. Kì sau của lần phân bào II.

C. Kì sau của lần phân bào I.

D. Kì cuối của lần phân bào I.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. C. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. D. Trong diễn thế sinh thái, các quẩn xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. Trang 1


Câu 10: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. Cá thể có kích thước lớn, sứ dụng nhiều thúc ăn, tuổi thọ lớn B. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thề sinh vật? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong B. Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. truyền đầu tiên là A. ARN

B. Protein

C. ADN

C TI O

N

Câu 12: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di D. ADN và protein.

B. 4

C. 64

O D

A. 61

U

Câu 13: Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau ? D. 60

PR

Câu 14: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất B. Phổi của bò sát

C. Da của giun đất

D. Phổi và da của ếch nhái

TU

A. Phổi của chim

AN H

Câu 15: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ

TH

kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là A. 1/36

B. 1/2

C. 1/6

D. 1/12

N

Câu 16: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là B. Mạng lưới nội chất

YE

A. Lục lạp

C. Ti thể

D. Không bào

U

Câu 17: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta A. Mất đoạn

N

G

thường sử dụng phương pháp gây đột biến B. Chuyển đoạn

C. Dị bội

D. Đa bội

Câu 18: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn A. Ngựa, thỏ, chuột

B. Trâu, bò, cừu, dê

C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò

D. Ngựa,thỏ, chuột, cừu, dê

Câu 19: Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì A. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm xuống nên số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài khốc liệt hơn C. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hôi gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm lượng cá thể của quần thể tăng nhanh chóng Trang 2


D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm Câu 20: Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo nên Operon Lac gôm A. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O) , vùng khởi động (P) D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Câu 21: Trong 1 quần thể ruồi giấm, xét 1 cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X có 2 locus ở vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về các locus trên là B. 212

C. 294

D. 1134

N

A. 1142

(3) Vi khuẩn lam

(4) Vi khuẩn lactic

U

(2) Tảo

(5) Nấm mốc B. 3

C. 1

D. 4

PR

A. 2

O D

(1) Nấm men

C TI O

Câu 22: Trong các nhóm sinh vật sau đây có bao nhiêu nhóm thuộc sinh vật tự dưỡng

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong

TU

mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao

AN H

nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là B. 21/43

C. 35/128

D. 16/135

TH

A. 27/128

Câu 24: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại

N

các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ

YE

chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là B. 8 con lông trắng: 1 con lông nâu

C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng

D. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng

N

G

U

A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng

Câu 25: Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. (3) Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 26: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dùng lại Trang 3


(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã (3) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 27: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ (1) Bệnh PKU (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao (5) Hội chứng Tocno B. 3

C. 2

D. 5

C TI O

A. 4

N

(6) Bệnh máu khó đông

Câu 28: Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen A quy định tính trạng lông trắng do alen a quy

U

định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số

PR

A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.

O D

con lông trắng. nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con như thế nào

C. Số con mang alen lặn chiếm 9/169

AN H

D. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169

TU

B. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.

Câu 29: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen

TH

còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là

B. 3 quả tròn: 1 quả dài

N

A. 100% quả tròn

C. 1 quả tròn: 1 quả dài

D. 1 quả tròn: 3 quả dài

YE

Câu 30: Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

U

(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp. khác.

N

G

(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường (3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. (4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái

AB Ab Dd với ruồi đực Dd . Trong các nhận định sau, có bao ab aB

nhiêu nhận định đúng? (1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. Trang 4


(2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau. (3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%. (4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%.

N

(2)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%. (4) F1 có 8 loại kiểu gen A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

O D

Câu 33: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

U

C TI O

(3) Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%.

PR

(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hường tới các loài cá tôm. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.

TU

(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

AN H

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. A. 1

B. 4

TH

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? C. 3

D. 2

N

Câu 34: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác

YE

theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao

U

110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2.

N

G

Cho một số phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định. (3) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. Số phát biểu đúng là A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 35: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P:

AB AB Dd  Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình ab ab

Trang 5


mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là A. 19/787

B. 54/787

C. 43/787

D. 31/323

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ? (1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. (2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.

N

(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3. A. 1

B. 3

C TI O

(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2. C. 4

D. 2

U

Câu 37: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên

O D

NST X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, tần

PR

số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên ? (1) giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%

TU

(2) lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 4/9

AN H

(3) trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỷ lệ giới tính là 5 đực:1 cái (4) trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỷ lệ giới tính là 5 đực: 6 cái B. 2

C. 4

D. 1

TH

A. 3

Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội

N

giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

YE

1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.

4. AaaaBBbb × Aabb. 5. AAaaBBbb × aabb

3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.

6. AAaaBBbb × Aabb.

N

G

U

2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 3 phép lai.

B. 4 phép lai.

C. 2 phép lai.

D. 1 phép lai.

Câu 39: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? (1) AaBb × Aabb. (4)

Ab Ab  aB aB

A. 3

(2) AaBb × aaBb (5) B. 2

Ab AB  aB ab

(3) Aabb × AAbb. (6)

Ab Ab Dd  Dd aB aB

C. 4

D. 1

Trang 6


AB AB Dd  Dd , hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở ab ab

Câu 40: Cho P:

F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là: A. 13/100.

B. 31/113

C. 5/64.

D. 52/177.

MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu

Mức độ câu hỏi Nội dung chương Thông hiểu

6, 8, 20, 26, 27, 30 (6)

1, 3, 13 (3)

Vận dụng

9

15, 23, 24, 28, 29, 31, 32, 38, 39, 40 (10)

34, 35, 36 (3)

13

4, 21 (2)

37

3

U

Quy luật di truyền

PR

O D

Di truyền học quần thể Lớp 12 Di truyền học người (80%) Ứng dụng di truyền vào chọn giống

Vận dụng cao

N

Cơ chế di truyền và biến dị

Nhận biết

C TI O

Lớp

1

TU

17 12, 25 (2)

2

Sinh Thái

2, 9, 10, 11, 19, 22 (6)

7, 33 (2)

8

16, 18 (2)

5, 14 (2)

8

Sinh sản

N

G

U

YE

Lớp Cảm ứng 11 (20%) Sinh trưởng và phát triển

N

Chuyển hóa vât chất và năng lượng

TH

AN H

Tiến Hóa

Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10

Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng

18 (45%)

6 (15%)

12 (40%)

4 (10%)

40

Trang 7


ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11 và 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Kiến thức lớp 12 nằm đa số ở chương Di truyền và biến dị và Quy luật di truyền. Đề khá sát với đề minh họa và đề thực tế.

Trang 8


Đáp án 1-C

2-B

3-B

4-C

5-C

6-B

7-C

8-C

9-D

10-C

11-B

12-A

13-A

14-A

15-A

16-C

17-D

18-B

19-D

20-A

21-D

22-A

23-C

24-D

25-B

26-A

27-A

28-D

29-D

30-B

31-C

32-B

33-C

34-A

35-B

36-A

37-A

38-C

39-B

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm) Câu 2: Đáp án B

Câu 3: Đáp án B

U

Ở kỳ giữa của GP I trong mỗi tế bào có 2n NST kép

C TI O

không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

N

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều,

O D

Câu 4: Đáp án C

PR

Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen Xa = 0,16 = Xa ở giới nữ

TU

0,162  0, 0128 2

AN H

Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm: Câu 5: Đáp án C

TH

Khi được chiếu sáng, cây thực hiện quang hợp, oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước tham gia vào quá trình quang phân ly nước

N

Câu 6: Đáp án B

U

Câu 7: Đáp án C

YE

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống

N

G

Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc Câu 8: Đáp án C

Diễn biến trên là của kỳ sau I quá trình giảm phân Câu 9: Đáp án D Phát biểu đúng là D A sai, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật sinh sống B sai diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường đã có sinh vật C sai vì biến đổi của quần xã tuần tự với dự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh Câu 10: Đáp án C Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít Trang 9


Câu 11: Đáp án B Phát biểu đúng là B, khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu Câu 12: Đáp án A chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN Câu 13: Đáp án A Có 64 mã di truyền nhưng chỉ có 61 mã di truyền mã hóa axit amin nên chỉ có 61 anticodon Câu 14: Đáp án A Phổi của chim là cơ quan hô hấp hiệu quả nhất (ở trên cạn) Câu 15: Đáp án A

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa

N

1 1 A: a 2 2

YE

Cơ thể Aa tạo

1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6

TH

Cơ thể AAaa giảm phân:

AN H

Cách giải:

G

Câu 16: Đáp án C

U

Tỷ lệ đồng hợp lặn là 1/12

N

Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp Câu 17: Đáp án D

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội Câu 18: Đáp án B Trâu, bò, cừu, dê là những động vật nhai lại, có dạ dày 4 ngăn Câu 19: Đáp án D Nếu kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm Ý A,B,C sai vì số lượng cá thể giảm → mật độ giảm → sự cạnh tranh giảm, tốc độ sinh sản giảm Câu 20: Đáp án A Trang 10


Operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) Gen điều hòa không thuộc Operon Lac Câu 21: Đáp án D Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:

n(n  1) kiểu gen hay Cn2  n 2

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới XX :

n(n  1) kiểu gen hay Cn2  n 2

N

+ giới XY : n kiểu gen

C TI O

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Cách giải :

U

Xét cặp NST số 1: ta coi như 1 gen có 2×3=6 alen

O D

Số kiểu gen tối đa là: C62  6  21

PR

Xét cặp NST giới tính: ta coi như 1 gen có 3×3=9 alen + giới XX: C92  9  45

TU

+ giới XY: 9

AN H

Số kiểu gen tối đa là: 21×(45+9) =1134 Câu 22: Đáp án A Các sinh vật khác là dị dưỡng

YE

N

Câu 23: Đáp án C

TH

Sinh vật tự dưỡng gồm: vi khuẩn lam; tảo

U

Phương pháp:

Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ 2n

N

G

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội Nếu có 1 cặp gen đồng hợp trội thì a=a-1 Cách giải

P: AABBDDHH × aabbddhh →F1: AaBbDdHh AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội Cây cao 165cm có

180  165  5 alen trội 5

C74 35 Vậy tỷ lệ cần tính là: 7  2 128

Câu 24: Đáp án D F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội Trang 11


A- át chế B, b; a- không át chế B,b B- lông nâu; b- lông trắng Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 3 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb Tỷ lệ giao tử: 4AB: 4Ab: 2aB: 3ab Tỷ lệ kiểu gen aaB- =

2 2 2 3 16   2   13 13 13 13 169

Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169 Tỉ lệ lông trắng là : 1 - 16/169 = 153 / 169 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.

N

Câu 25: Đáp án B

C TI O

Phát biểu đúng là: (1),(3),(4) Ý (2) sai vì CLTN không tạo kiểu gen thích nghi

U

Câu 26: Đáp án A

O D

Các phát biểu đúng là: (1),(2)

PR

(3) sai vì khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ →3’ trên phân tử nhân tử mARN (4) sai vì mỗi tARN chỉ có 1 anticodon

TU

Câu 27: Đáp án A (1) Bệnh do gen lặn trên NST thường

AN H

(2) Bệnh do đột biến cấu trúc NST thường

(3) Bệnh do gen lặn trên Y , bệnh chỉ ở nam

TH

(4) Bệnh do đột biến lệch bội NST thường

N

(5) Bệnh do đột biến lệch bội của X , chỉ gặp ở nữ

U

Phương pháp

G

Câu 28: Đáp án D

YE

(6) Bệnh do gen lặn trên X, gặp ở cả nam và nữ nhưng nam gặp nhiều hơn

N

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: aa = 9% → a = 0,3 Cấu trúc di truyền quần thể: 0,72 = 0,49AA : 2 × 0,7 × 0,3 = 0,42 Aa : 0,09 aa Vậy các con lông đen: 7AA : 6Aa Tỷ lệ giao tử: 10A : 3a Khi cho các con lông đen ngẫu phối: (10A : 3a)( 10A : 3a) A sai, tỷ lệ mang cả alen lặn và trội:Aa: 2  B sai, tỷ lệ lông đen: 1 

3 10 60    42% 13 13 169

3 3 160   13 13 169

Trang 12


C sai, số con mang alen lặn: 1  D đúng, tỷ lệ đồng hợp trội:

10 10 69   13 13 169

10 10 100   13 13 169

Câu 29: Đáp án D AaBb × aabb → AaBb:Aabb:aaBb:aabb Tỷ lệ 1 quả tròn: 3 quả dài Câu 30: Đáp án B Phát biểu đúng về đột biến gen là: (1),(2),(3)(4) Câu 31: Đáp án C

N

Phương pháp:

C TI O

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

U

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

O D

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG Cách giải:

PR

Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25

TU

(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen (2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình. (4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0

TH

Câu 32: Đáp án B

AN H

(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375

N

Phương pháp:

YE

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

U

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

N

Cách giải:

G

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Đỏ bầu dục (A-bb) = 9% nên cây vàng bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16% ab/ab = 16% nên ab = 0,4 → f = 20% => (1) sai F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 × 0,42 + 2 × 0,12 = 34% Do đó chỉ có (3) đúng Câu 33: Đáp án C (1) ức chế cảm nhiễm (2) kí sinh (3) hội sinh Trang 13


(4) kí sinh (5) cộng sinh Các mối quan hệ đối kháng: 1,2,4 Câu 34: Đáp án A Phương pháp Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội

Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ 2n

Cách giải: P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

C TI O

C65 (2) đúng, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ = 6 = 3/32. 2

N

(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.

(3) sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen

U

(AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, C62 = 15/64. 26

PR

(4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =

O D

aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

TU

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

AN H

(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội): Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4

TH

phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

N

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD:

YE

AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6

G

Vậy 4 + 6 =10.

U

phép lai.

N

Câu 35: Đáp án B Phương pháp

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75D- = 62,96% Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn ab/ab là 62,96% - 50 % = 12,96% Do đó ab = √0,1296 = 0,36 = 36% là giao tử liên kết =AB Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội: 0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24% Trang 14


Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng 3,24% : 47,22 % = 54/787 Câu 36: Đáp án A Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1 Cây dẹt Fa: AaBb AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình (2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16 (3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8 (4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8

N

Vậy chỉ có (2) đúng

C TI O

Câu 37: Đáp án A

Quần thể đang cân bằng di truyền nên tần số alen ở 2 giới là bằng nhau

U

Xa = 0,2 → XA = 0,8

O D

Cấu trúc di truyền:

PR

Giới đực: 0,8XAY:0,2XaY Giới cái: 0,64XAXA:0,32XAXa: 0,04XaXa

TU

Xét các phát biểu: 0, 64 2  0, 64  0,32 3

TH

(2) sai, tỷ lệ này là:

AN H

(1) đúng

(3) đúng, trong số cá thể mang kiểu hình lặn: 0,2XaY : 0,04XaXa ↔ 5 đực:1 cái

N

(4) đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội: 0,8XAY: 0,96XAX- ↔ 5 đực:6 cái

U

Phương pháp

YE

Câu 38: Đáp án C

N

G

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình Tương tự với cặp gen khác Cách giải Cách 1: Phép lai

Số kiểu gen

Số kiểu hình

1: AAaaBbbb  aaaaBBbb

34 = 12

4

2: AAaaBBbb  AaaaBbbb

44 = 16

3: AaaaBBBb  AAaaBbbb

44 = 16

2

4: AaaaBBbb  Aabb

33 = 9

4 Trang 15


5: AAaaBBbb  aabb

33 = 9

6: AAaaBBbb  Aabb

43 = 12

Cách 2: Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn Xét trong đáp án: Câu 39: Đáp án B

C TI O

Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen

N

Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5

Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .

U

=> tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen

O D

Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1

PR

Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn Câu 40: Đáp án D

TU

Phương pháp

AN H

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

ab dd = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09 ab

N

Cây

TH

Cách giải:

U

=> Ab = aB = 0,2

YE

Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết)

N

G

Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13% Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25% Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là: 13% : 44,25% = 52/177

Trang 16


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 08 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì? A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh. B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua. C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè. D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa. B. CH4.

C. NH3.

D. O2.

C TI O

A. H2.

N

Câu 2: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chưa xuất hiện

thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F2 là B. 0,12.

C. 0,4.

O D

A. 0,6.

U

Câu 3: Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí D. 0,24.

A. Nút xoang nhĩ.

PR

Câu 4: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? B. Van nhĩ thất.

C. Nút nhĩ thất.

D. Bó His.

B. Phiên mã.

C. Hoàn thiện mARN.

D. Dịch mã.

AN H

A. Nhân đôi ADN.

TU

Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung? Câu 6: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,

TH

phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%? A. Aa × Aa.

B. Aa × aa.

C. Aa × AA.

D. AA × aa.

N

Câu 7: Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch? B. ♂ AA × ♀ aa và ♂ aa × ♀ Aa.

C. ♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA.

D. ♂ Aa × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ aa.

U

YE

A. ♂ AA × ♀ AA và ♂ aa × ♀ aa.

N

G

Câu 8: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1. A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất? A. AaBb.

B. AABb.

C. Aabb.

D. aabb.

Câu 10: Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li A. nơi ở

B. tập tính.

C. cơ học.

D. thời gian.

Câu 11: Trong mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ Trang 1


A. cộng sinh.

B. hợp tác.

C. hội sinh.

D. kí sinh.

Câu 12: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN? A. Axit amin.

B. Ribônuclêôtit.

C. Nuclêôtit.

D. Phôtpholipit.

Câu 13: Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là A. quản bào và tế bào kèm.

B. ống rây và tế bào kèm.

C. quản bào và mạch ống.

D. mạch ống và tế bào ống rây.

Câu 14: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AA × aa.

B. AA × Aa.

C. Aa × aa.

D. Aa × Aa.

gen?

N

Câu 15: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các B. Lai tế bào sinh dưỡng.

C. Nhân bản vô tính.

D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.

C TI O

A. Gây đột biến gen.

nuclêôtit của gen này là B. 60.

C. 30.

D. 300.

PR

A. 600.

O D

U

Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số

Câu 17: Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi

TU

trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15.

B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14

AN H

A. 2 phân tử ADN có chứa N14.

D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15.

TH

Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định.

N

B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.

YE

C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1.

U

D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.

N

G

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng? A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4. C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng. D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng. Câu 20: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng. B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái. C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường. D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định. Trang 2


Câu 21: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, dạng biến dị nào sau đây không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể? A. Biến dị tổ hợp.

B. Biến dị xác định.

C. Di nhập gen.

D. Đột biến gen.

Câu 22: Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi tim dãn tạo huyết áp tâm thu. B. Khi tim co tạo huyết áp tâm trương. C. Huyết áp chỉ thay đổi khi lực co tim thay đổi. D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Câu 23: Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là A. AaBbddee.

B. aaBbDdee.

C. AABbDdee.

C TI O

N

AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội D. AaBbDdEe.

U

Câu 24: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

O D

I. Enzim ARN polymeraza tiếp xúc và tháo xoắn phân tử ADN tại vùng điều hòa.

PR

II. mARN sơ khai có chiều dài bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.

III. Enzim ADN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ – 5’. B. 1

C. 3

D. 2

AN H

A. 4

TU

IV. Trên phân tử ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên 1 mạch.

Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí

TH

sinh – sinh vật chủ?

I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.

N

II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.

YE

III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.

G

B. 2

C. 3

D. 1

N

A. 4

U

IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại. Câu 26: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng:19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn. II. Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. III. Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 27: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì A. tạo ra các kiểu gen thích nghi. Trang 3


B. trung hòa tính có hại của đột biến. C. duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. làm tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp. Câu 28: Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là A. A = T = 1463, G = X = 936.

B. A = T = 1464, G = X = 936.

C. A = T = 1463, G = X = 934.

D. A = T = 1464, G = X = 938.

Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai giữa các cây đa bội nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất? B. AAAaBBBb × AAaaBBbb.

C. AaaaBBbb × AAaaBbbb.

D. AAaaBBbb × AAAABBBb.

C TI O

N

A. AAaaBBbb × AAaaBBbb.

Câu 30: Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là

U

A. mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

O D

B. kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.

PR

C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. cấu trúc tuổi của quần thể.

TU

Câu 31: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải

AN H

thích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

TH

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại. III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

N

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp. B. 3

YE

A. 2

C. 1

D. 4

U

Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của chu trình sinh, địa, hóa đối với hệ sinh thái?

N

G

A. Đảm bảo giữ ấm cho các sinh vât. B. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt. C. Giúp loại bỏ chất độc ra khỏi hệ sinh thái. D. Chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được tái tạo lại liên tục. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 4


I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 34: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

N

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông

C TI O

xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông

U

xám : 50% thỏ lông vàng.

O D

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

PR

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

TU

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

AN H

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ. IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt. B. 3

C. 4

D. 2

TH

A. 1

Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền

N

theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ

YE

vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu

U

trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với

N

G

tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%. IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 36: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 5


I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể. III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 37: Ở một loài thú, khi cho giao phối (P) giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân thấp, F1 thu được 100% con mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiểu hình F 2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chân cao. Trong đó tính trắng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến;. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

I. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định.

C TI O

II. xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F2 có 10 kiểu gen quy định mắt đỏ, chân cao.

U

IV. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt B. 4

C. 1

D. 3

PR

A. 2

O D

trắng, chân thấp mang cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%.

Câu 38: Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi

TU

phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

AN H

TH

N

I 4 3 2 1

IV 4 3 2 2

YE

Thể đột biến A B C D

Số lượng NST của từng cặp II III 4 4 3 3 4 2 2 2

U

Phát biểu nào sau đây đúng?

G

A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n nhiễm sắc thể với xác suất 50%.

N

B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân. C. Thể đột biến B được hình thành qua phân bào nguyên phân. D. Thể đột biến C và D được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ. Câu 39: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều. Trang 6


III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng. IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 40: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Cho sơ đồ phả hệ

AN H

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TH

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.

N

III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.

YE

IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16 B. 2

C. 4

D. 3

N

G

U

A. 1

Đáp án

1-A

2-D

3-B

4-B

5-C

6-A

7-C

8-A

9-A

10-D

11-A

12-C

13-C

14-D

15-D

16-A

17-B

18-B

19-B

20-C

21-B

22-D

23-C

24-C

25-B

26-A

27-C

28-A

29-A

30-C

31-A

32-D

33-C

34-D

35-B

36-B

37-D

38-B

39-D

40-D

MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu

Mức độ câu hỏi Lớp

Nội dung chương Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao Trang 7


Cơ chế di truyền và biến dị

12

6, 7, 9, 14 (4)

16, 17, 28, 38 (4) 8, 23, 26, 29, 39 (5)

33, 34, 35, 37 (4)

13

30

3

36

3

40

1

5, 24, 31 (3)

Quy luật di truyền Di truyền học quần thể Lớp Di truyền học người 12 (90%) Ứng dụng di truyền vào chọn giống

15

1

2, 21, 27 (3)

10

4

Sinh Thái

11, 18, 20, 32 (4)

1, 25 (2)

6

4, 13 (4)

19, 22 (2)

C TI O

4

O D

U

Lớp Cảm ứng 11 (10%) Sinh trưởng và phát triển

N

Tiến Hóa

Chuyển hóa vât chất và năng lượng

PR

Sinh sản

TU

Giới thiệu về thế giới sống Sinh học tế bào

AN H

Lớp 10

8

TH

Sinh học vi sinh vật

13 (32,5%)

11 (27,5%)

10 (25%)

6 (15%)

40

G

U

YE

N

Tổng

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI

N

+ Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Phân bố câu hỏi ở các chuyên đề khá hợp lí. Đề thi này sát với đề thi minh họa.

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Trang 8


Biến động số lượng cá thể theo chu kì là những biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường (SGK Sinh học 12 – Trang 171) Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì vì điều kiện nhiệt độ xuống dưới 8 độ C xảy ra không theo chu kì Câu 2: Đáp án D Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, bầu khí quyển nguyên thủy chỉ có H2, CH4, NH3, chưa xuất hiện O2 (SGK Sinh học 12 – Trang 137) Câu 3: Đáp án B Tần số của kiểu gen dị hợp Aa ở F2:

0, 48  0,12 22

N

Câu 4: Đáp án B

C TI O

Hệ dẫn truyền tim là tập hợp bó sợi đặc biệt có trong thành tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.(SGK Sinh học 11 – Trang 81)

U

Van nhĩ thất không thuộc hệ dẫn truyền tim

O D

Câu 5: Đáp án C

PR

+ Nhân đôi AND có sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 1 mạch gốc và 1 mạch đơn mới. + Phiên mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi mARN được phiên mã từ mạch gốc của gen.

TU

+ Dịch mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với codon trên mARN + Hoàn thiện mARN: diễn ra ở sinh vật nhân thực, sau khi phiên mã có bước cắt bỏ Intron nối Exon để

AN H

trở thành mARN trưởng thành. Câu 6: Đáp án A

TH

+ A. Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (hoa đỏ A_ chiếm: 75%)

N

+ B. Aa x aa → Aa : aa (50% hoa đỏ : 50% hoa trắng)

YE

+ C. Aa x AA → AA : Aa (100% hoa đỏ)

G

Câu 7: Đáp án C

U

+ D. AA x aa → Aa (100% hoa đỏ)

N

Phép lai thuận nghịch gồm phép lai thuận và phép lai nghịch, ở phép lai thuận lấy dạng này làm bố thì ở phép lai nghịch dạng đó lại làm mẹ và ngược lại. ♂ AA × ♀ Aa và ♂ Aa × ♀ AA. Câu 8: Đáp án A Ta có: (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1) P dị hợp 3 cặp: AaBbDd + (3 : 1) có thể là Aa × Aa hoặc Bb × Bb hoặc Dd × dd + (1 : 1) có thể là : Aa × aa hoặc Bb × bb hoặc Dd × dd → P: AaBbDd × AaBbdd hoặc AaBbDd ×aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDd Câu 9: Đáp án A Trang 9


+ AaBb có: Aa cho 2 loại giao tử, Bb cho 2 loại giao tử→ 2 × 2 = 4 loại giao tử + AABb có: AA cho 1 loại giao tử, Bb cho 2 loại giao tử → 1 × 2 = 2 loại giao tử + Aabb có: Aa cho 2 loại giao tử, bb cho 1 loại giao tử → 2 × 1 = 2 loại giao tử + aabb có: aa cho 1 loại giao tử, bb cho 1 loại giao tử → 1 × 1 = 1 loại giao tử Câu 10: Đáp án D 2 loài chồn có mùa sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau sinh sản ra thế hệ sau. Đây là hiện tượng cách li thời gian. Câu 11: Đáp án A Mối quan hệ mà cả hai loài hợp tác chặt chẽ và cả hai bên đều có lợi là mối quan hệ cộng sinh. Câu 12: Đáp án C

N

Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nucleotit

C TI O

Câu 13: Đáp án C

2 loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là: quản bào và mạch ống (SGK Sinh học 11 – Trang 10)

U

Câu 14: Đáp án D

O D

+ Aa × aa → F1: Aa : aa

PR

+ AA × Aa → F1: AA : Aa + Aa × aa → F1: Aa : aa

TU

+ Aa × Aa→ F1: AA : Aa : aa

AN H

Câu 15: Đáp án D

Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh sẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (SGK

TH

Sinh học 12 – Trang 80) Câu 16: Đáp án A

YE

Câu 17: Đáp án B

N

1020  2  600 3, 4

U

N

N14

N

G

Sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có: 2 phân tử ADN có chưa N15 và 23  2 = 6 phân tử chỉ chứa Câu 18: Đáp án B - Phát biểu đúng: Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống (SGK Sinh học 12 – Trang 163) - Phát biểu sai: + A sai vì mật độ cá thể của quần thể không ổn định + C sai vì tỉ lệ giới tính ở mỗi loài là khác nhau + D sai vì Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong J Câu 19: Đáp án B B sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3 Trang 10


Câu 20: Đáp án C Diễn thế sinh thái là sự biến đổi của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường (SGK Sinh học 12 – Trang 181) + A sai vì giai đoạn cuối của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã tương đối ổn định, số lượng loài tăng, số lượng cá thể của mỗi loài giảm + B sai vì nguyên nhân bên trong là sự cạnh tranh giữa các loài và hoạt động của loài ưu thế + D sai vì kết thúc diễn thế thứ sinh là quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái. Câu 21: Đáp án B Biến dị xác định (thường biến) không là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa của quần thể (SGK Sinh học 12 – Trang 113)

N

Câu 22: Đáp án D

C TI O

Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch (SGK Sinh học 11 – Trang 83) + A và B sai vì: tim dãn tạo huyết áp tâm trương, tim co tạo huyết áp tâm thu

PR

Câu 23: Đáp án C

O D

đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp

U

+ C sai vì tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự

P: AaBbDd giao phấn với cây:

TU

+ A. AaBbddee → A_B_D_E_ = 0, 75  0, 75  0,5  0,5  0,140625 → A sai

AN H

+ B. aaBbDdee → A_B_D_E_ = 0,5  0, 75  0, 75  0,5  0,140625 →B sai + C. AABbDdee → A_B_D_E_ = 1 0, 75  0, 75  0,5  0, 28125 → C đúng

Câu 24: Đáp án C

YE

Các phát biểu đúng: I, II, III

N

TH

+ D. AaBbDdEe →A_B_D_E_ = 0, 75  0, 75  0, 75  0, 75  0,3164 → D sai

G

Câu 25: Đáp án B

U

IV sai, ligaza hoạt động trên cả 2 mạch của gen

N

Các phát biểu đúng: I, IV + kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ. + Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại II sai vì vật kí sinh có thể không giết chết vật chủ III sai vì số lượng vật kí sinh thường nhiều hơn vật chủ Câu 26: Đáp án A P thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 dị hợp về các cặp gen, khi tự thụ phấn, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp giao tử Tổng số tổ hợp = 27 + 18 + 19 = 64 =43 → có 3 cặp gen PLĐL tương tác tạo ra kiểu hình (giả sử Aa,Bb, Dd) Tỷ lệ hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 →A-B-D-: Hoa đỏ Trang 11


A-bbD-/aaB-D-: hoa hồng; còn lại: hoa trắng I sai, nếu có hiện tượng trội không hoàn toàn thì đời F1 không thể có kiểu hình đỏ II sai, có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ III đúng IV đúng, AaBbDd × aabbdd Câu 27: Đáp án C P thuần chủng khác nhau về các cặp gen → F1 dị hợp về các cặp gen, khi tự thụ phấn, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp giao tử Tổng số tổ hợp = 27 + 18 + 19 = 64 =43 → có 3 cặp gen PLĐL tương tác tạo ra kiểu hình (giả sử Aa,Bb, Dd)

N

Tỷ lệ hoa đỏ = 27/64 = (3/4)3 →A-B-D-: Hoa đỏ

C TI O

A-bbD-/aaB-D-: hoa hồng; còn lại: hoa trắng

I sai, nếu có hiện tượng trội không hoàn toàn thì đời F1 không thể có kiểu hình đỏ

U

II sai, có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ

O D

III đúng

PR

IV đúng, AaBbDd × aabbdd

Gen B có: N 

4080  2  2400 = 2A + 2G 3, 4

TU

Câu 28: Đáp án A

AN H

H  2 A  3G = 2868→ A = T = 732 ; G = X = 468

TH

Gen b có ít hơn gen B 2 liên kết hidro →mất 1 cặp A-T→ Gen b có A = T = 731; G = X = 468 G = X = 468 + 468 = 936

N

Cặp gen Bb có: A = T = 732 + 731 = 1463

YE

→ Amt  A   21  1  1463   21  1  1463

G

U

Gmt  G   21  1  936   21  1  936

N

Câu 29: Đáp án A

Đếm số kiểu gen dựa vào số lượng alen trội trong kiểu gen (0,1,2,3,4) Số kiểu gen

Số kiểu hình

A. AAaaBBbb  AAaaBBbb

5  5  25

2 2  4

B. AAAaBBBb  AAaaBBbb

4  4  16

1

C. AaaaBBbb  AAaaBbbb

4  4  16

2 2  4

D. AAaaBBbb  AAAABBBb

3  4  12

1

VD: AAaa × AAaa → đời con có tối đa 4 alen trội, tối thiểu 0 → số kiểu gen: 5 (0,1,2,3,4) Câu 30: Đáp án C

Trang 12


Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng cung cấp nguồn sống từ môi trường Câu 31: Đáp án A Các phát biểu sai về đột biến điểm: + III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch + IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền Câu 32: Đáp án D Vì chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống có nguồn cung cấp hạn chế nên chu trình sinh địa hóa có vai trò giúp nó được tái tạo liên tục. Câu 33: Đáp án C

N

Quy ước gen:

C TI O

A: thân cao > a: thân thấp B: quả tròn > b: quả dài

U

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

O D

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

PR

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

AN H

ab Ab Ab Dd  Dd =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P: ab aB aB ab =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = ab

N

+ Trường hợp 2:

TH

+ Trường hợp 1:

ab ab ab dd = 1% =  0, 25   0, 04 ab ab ab

TU

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn:

YE

0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P:

G

U

→ 1 và 2 đúng

AB Ab Dd  Dd ab aB

D_

N

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54 = 0,75

→A_B_D_ = 0,54  0, 75  0, 405  40,5% → 3 đúng Kiểu hình 2 tính trạng trội: A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó: A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21 → A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0,54  0, 25  0, 21 0, 75  2  0, 45 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai Câu 34: Đáp án D Xét Trang 13


+ Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng + Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4 → I sai Kiểu gen P của các phép lai: PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng) PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng) PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng) II đúng III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là C42  4  10

N

IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)

C TI O

Câu 35: Đáp án B Quy ước gen: 3

2

1

0

Kiểu hình

Đỏ đậm

Đỏ vừa

Đỏ nhạt

Hồng

Kiểu gen

AABB

AABb

AAbb

Aabb

AaBB

aaBB

U

4

Trắng

PR

O D

Số alen trội

aaBb

AN H

TU

AaBb + Tính trạng chiều cao:

TH

D: cao > d: thấp

I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd

YE

N

→F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10 II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu

G

U

gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa

N

III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd 1 1 1 1 → tỷ lệ trắng, thấp = 4       2 2 4 4

IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd F1: cao = 3/4 Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4 Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75% Câu 36: Đáp án B P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ Trang 14


 1  1/ 23   1  1/ 23  aabb = y     +0,2×1×1 = 177/640 →y = 0,4  2  2  → P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb I sai. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen II sai vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hơp giảm III đúng IV đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:

 1  1/ 23  0,4AABb tạo: AABB +AAbb= 2  0, 4     0,35  2 

C TI O

0,2aabb → 0,2aabb

N

 1   1  49 0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: 0, 4  1   1     8   8  160

→ Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%

O D

U

Câu 37: Đáp án D F2: xét riêng từng tính trạng

Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp

AN H

A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng

TU

Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:

PR

Ptc → F1 dị hợp

Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc

TH

lập

Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y

YE

N

→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X

G

U

P: X DA X DA BB  X daYbb  X DA X da Bb : X DA Bb

N

II sai. Con đực mắt đỏ, chân thấp: X dAYB _ = 4,6875% → X dAY = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → X dA = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25% III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao: + Cái: 8 kiểu gen: X DA  X DA : X da : X dA : X Da   BB : Bb  + Đực: 2 kiểu: X DAY  BB : Bb  → Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao IV đúng. cái F1: X DA X da Bb giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : X dAYBb + X DA X da Bb (f = 12,5%) × X dAYBb → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd

X DA X da → X DA = X da = 0,4375 ; X Da = X dA = 0,0625 Trang 15


X dAY → 1/2 X dA : 1/2 Y → X DA X da × X dAY → Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4 + Bb × Bb → BB + bb = 1/2 → (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5% Câu 38: Đáp án B I 4 3 2 1

Dạng đột biến 4n 3n 2n+2 2n-1

N

Thể đột biến A B C D

Số lượng NST của từng cặp II III IV 4 4 4 3 3 3 4 2 2 2 2 2

C TI O

2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân khi

U

conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm

O D

phân 2 → B đúng

PR

Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai

TU

Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân →

AN H

D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân Câu 39: Đáp án D

YE

Ta coi như 1 gen có 4 alen

N

TH

→ D sai

I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16

G

U

II sai, giả sử con đực dị hợp đều : X BA X ba  X BAYba   X BA : X ba  X BA : Yba   1: 2 :1 hoặc dị hợp chéo

N

X BA X ba  X bAYBa   X BA : X ba  X bA : YBa   1: 2 :1

III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn IV đúng. Các phép lai có thể xảy ra

X BAYba

X bAYBa

X BAYba

1:2:1

1:2:1

X baYBA

1:2:1

1:2:1

X bAYBa

1:1:1:1

1:1:1:1

Trang 16


X BaYbA

1:1:1:1

1:1:1:1

Câu 40: Đáp án D H- không bị bệnh; h – bị bệnh Xác định kiểu gen: (1): XhY

I

(2)XHX-

(4) XhYIAIB

(3) XHX-IOIO

II

(1) XHY

III

(2) XHXh

(3) XhXhIAIO

(4): XHY

(1): XHYIOIO

(4): XhY

(2): XHX-IAIB

(5): XHXhIOIO

C TI O

N

(3): XHX-IBIO I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người

O D

III đúng.

U

II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau

PR

IV đúng,

TU

Người II4 chắc chắn mang IOI × II3 : IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4 3 2 1 1    4 3 2 4

AN H

III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: Xét bệnh mù màu

TH

Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh × III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh

N

G

U

YE

N

Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16

Trang 17


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 09 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nào sau đây? A. Khí khổng

B. Tế bào nội bì

C. Tế bào lông hút

D. Tế bào nhu mô vỏ

Câu 2: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là B. AABb × aabb

C. AAbb × aaBB

D. AABb × Aabb

N

A. AaBB × aabb

C TI O

Câu 3: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ? I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời

U

II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

O D

III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN A. 1

PR

IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni B. 4

C. 3

D. 2

TU

Câu 4: Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn

A.

Ab ab  ab ab

B.

AN H

trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 Ab aB  ab aB

C.

AB Ab  ab Ab

D.

aB Ab  ab ab

TH

Câu 5: Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:

N

I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng

YE

lượng cho chúng.

U

II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

G

III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

N

IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Số nhận định đúng là A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 6: Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên, gen D quy định có tua gen d quy định không tua. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Nếu F1 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 cây thân cao, lá chẻ, có tua; 3 cây thân thấp, lá chẻ, không tua: 3 cây thân cao lá nguyên, có tua: 1 cây thân thấp, lá nguyên, không tua thì kiểu gen của P là A. Aa

BD BD  Aa bd bd

B. Dd

AB AB  Dd ab ab

C. AaBbCc × aabbdd

D. Bb

AD AD  Bb ad ad

Trang 1


Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí. II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim

Câu 9: Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là A. C, H, O, N, S.

B. C, H, O, N, P.

C. C, H, O, P, Na

D. C, H, N, P, Mg

N

Câu 10: Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

C TI O

A. A=T=900; G=X=600 B. A=T=600; G=X=900 C. A=T=450; G=X=300 D. A=T=300; G=X=450 Câu 11: Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu

U

đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?

O D

I. Cường độ quang hợp cao hơn

PR

II. Điểm bù CO2 cao hơn III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn B. 1

C. 4

AN H

A. 2

TU

IV. Thoát hơi nước mạnh hơn

D. 3

Câu 12: Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là B. 1 quả đỏ:1 quả vàng

C. 3 quả đỏ:1 quả vàng

D. 9 quả đỏ:7 quả vàng

TH

A. 100% quả đỏ

Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội ?

N

I. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

YE

II.Thể đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

U

III. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. A. 1

N

G

IV. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa B. 2

C. 3

D. 4

Câu 14: Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài I. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng. II. Chân dế dũi và chân chuột chũi. III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên. IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 15: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi? I. Có kiểu gen đồng nhất Trang 2


II. Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ III. Không thể giao phối với nhau IV. Có kiểu gen thuần chủng A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 16: Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng

B. Nhiệt độ

C. Nước

D. Mối quan hệ kí sinh – vật chủ

Câu 17: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? B. Thỏ

Câu 18: Một cơ thể có kiểu gen Aa

C. Ngựa

Bd . Nếu hai cặp gen Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi bD

B. 6

C TI O

giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là A. 2

D. Sư tử

N

A. Bò

C. 4

D. 8

U

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây

O D

hoa đỏ thuần chủng lai với vây hoa trắng thuần chủng. lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai

PR

có đa số cây hoa đỏ, trong đó có 1 cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ nst không thay đổi. Kết A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng

TU

luận nào sau đây là đúng?

B. Có đột biến cấu trúc NST trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

AN H

C. Có đột biến gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ

TH

Câu 20: Ở một loài màu sắc hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) không cùng locus tương tác bổ sung hình thành

N

nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ có biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen hoặc B. AaBB × aaBb

U

A. AAbb × Aabb

YE

không có alen trội nào thì cây có màu trắng. phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ: C. Aabb × aaBb

D. AABb × AaBB

G

Câu 21: Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

N

I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao III. Trồng các loại cây đúng thời vụ IV. Nuôi ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 22: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa trắng ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 1/49

B. 1/9

C. 2/9

D. 9/49 Trang 3


Câu 23: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái đất có 4 đại địa chất. B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và ngự trị của bò sát. C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim và xuất hiện loài người. D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 24: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

N

Câu 25: Cấu trúc không gian bậc 2 của protein được duy trì bởi:

B. Các liên kết cộng hóa trị

C. Các cấu nối đisunfua

D. Các liên kết hidro

C TI O

A. Liên kết ion

B. 6

C. 8

O D

A. 2

U

Câu 26: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là

D. 4

PR

Câu 27: Nồng độ glucose trong máu được giữ ổn định nhờ tác dụng của bao nhiêu loại hormone trong số những loại hormone sau đây? II. Glucagon

IV. Adrenalin V. Cooctizôn

B. 3

C. 4

D. 1

AN H

A. 2

III. Andosteron

TU

I. Insulin

Câu 28: Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định

TH

bởi các kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thể nào sẽ cho các con sinh ra có đủ 4

N

loại nhóm máu?

B. IBIO và IAIB

YE

A. IAIO và IAIB

C. IAIB và IAIB

D. IAIO và IBIO

U

Câu 29: Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung?

N

G

I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ. II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu. III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối. IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn A. 4

B. 1

Câu 30: Xét cá thể có kiểu gen

C. 3

D. 2

Ab Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không aB

xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là A. 0,12

B. 0,38

C. 0,25

D. 0,44

Câu 31: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? Trang 4


A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản B. quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường. D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản Câu 33: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen

N

nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1.

C TI O

Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả phát biểu sau đây là đúng ?

O D

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

U

ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu

PR

II. trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5. III. Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng,

TU

quả chua.

AN H

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9. B. 4

C. 2

D. 3

TH

A. 1

Câu 34: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ:

N

37,5% gà trống lông sọc, màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng: 7,5% gà mái lông sọc, màu xám:

YE

11,25% gà mái lông trơn, màu xám: 13,75% gà mái lông trơn, màu vàng: 17,5% gà mái lông sọc, màu

U

vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

G

I. Tần số HVG (nếu có) là 40% II. Các gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ bố mẹ lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5% A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 35: Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: Trang 5


I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120. II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen. III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%. IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%. Số phát biểu đúng là A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có duy nhất 1 loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? B. 16

C. 9

D. 14

N

A. 12

C TI O

Câu 37: Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Một quần thể (P)

U

có cấu trúc di truyền là: 0,1AA: 0,7Aa: 0,2aa thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt

O D

F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu

PR

sau đây là đúng I. Tần số alen của quần thể trên có đổi qua các thế hệ

TU

II. Tỷ lệ hoa trắng ở F1 là 23/52

AN H

III. Trong số cây hoa đỏ ở F1, hoa đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ 15/29 IV. Trong số hạt F2, tỷ lệ hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là 92% B. 4

C. 3

D. 1

TH

A. 2

Câu 38: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ

N

dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P

N

G

U

YE

độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh P II. Có 7 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.

Trang 6


III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/18 IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152 A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 xuất hiện tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh

N

cụt, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng là 14,75%. Biết không có đột biến xảy ra. Cho

C TI O

các kết luận sau Cho các kết luận sau:

O D

AB D d X X ab

PR

II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen

U

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 34%.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là 14,5%

TU

IV. Trong số cá thể thân xám, cánh dài mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử 3 cặp gen xấp xỉ 9,2%. A. 4

AN H

Số kết luận đúng là: B. 2

C. 3

D. 1

TH

Câu 40: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác

N

theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao

YE

100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2.

U

Cho một số phát biểu sau:

G

I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.

N

II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định. III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16 IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15. Số phát biểu đúng là: A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án 1-B

2-C

3-D

4-D

5-A

6-D

7-C

8-B

9-B

10-C Trang 7


11-A

12-A

13-C

14-D

15-A

16-D

17-A

18-C

19-C

20-D

21-B

22-D

23-D

24-C

25-D

26-C

27-C

28-D

29-B

30-D

31-C

32-B

33-D

34-A

35-C

36-D

37-B

38-C

39-B

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua tế bào chất của tế bào nội

SGK Sinh học 11 trang 8 Câu 2: Đáp án C

C TI O

Câu 3: Đáp án D

N

Phép lai AAbb × aaBB luôn cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn Các ý đúng là : III, IV

U

I sai, hai quá trình này không diễn ra đồng thời

O D

Ý II sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’

PR

Câu 4: Đáp án D

Phép lai D không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 mà xuất hiện tỷ lệ 1:1:1:1

TU

Câu 5: Đáp án A

AN H

- Nhận định I, III đúng.

- Nhận định II sai vì hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là một hệ mở.

TH

- Nhận định IV sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo. Câu 6: Đáp án D

N

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

YE

AD AD  Bb   3B  :1bb  3 A  D  :1aadd  ad ad

N

G

Câu 7: Đáp án C

U

Phép lai D thoả mãn: Bb

Các phát biểu đúng là II, III, IV I sai. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có khác khu vực địa lí Câu 8: Đáp án B Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất. Câu 9: Đáp án B Các nguyên tố hóa học có trong thành phần hóa học của phân tử ADN là C, H, O, N, P Câu 10: Đáp án C A= 450 → G= 300 Câu 11: Đáp án A Trang 8


Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở các điểm: - Cường độ quang hợp cao hơn - Điểm bão hoà ánh sáng cao hơn - Điểm bù CO2 thấp hơn - Nhu cầu nước thấp (bằng 1/2 cây C3) Câu 12: Đáp án A Aa × AA → 100% A-:1aa hay 100% quả đỏ Câu 13: Đáp án C Phát biểu đúng về thể dị đa bội là IV, II, I III sai, thể dị đa bội thường gặp ở thực vật

N

Câu 14: Đáp án D

C TI O

Ngoại trừ cơ quan tương tự: II, III. Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới: I là cơ quan tương đồng (lá), IV là cơ quan thoái hóa.

U

Câu 15: Đáp án A

O D

Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen, giới tính giống nhau nên không giao phối với nhau được (

PR

I, III) Câu 16: Đáp án D

TU

Các nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể là nhân tố hữu sinh: mối quan hệ giữa các cá thể Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn

Bd giảm phân không có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử bD

N

Cơ thể có kiểu gen Aa

TH

Câu 18: Đáp án C

AN H

Câu 17: Đáp án A

YE

Câu 19: Đáp án C

G

Câu 20: Đáp án D

U

Chỉ có 1 cây hoa trắng chứng tỏ đã có đột biến gen A → a ở cây có kiểu gen Aa thành aa

N

Phép lai AABb × AaBB → 100A-B-: luôn cho hoa đỏ Câu 21: Đáp án B Ý II không phải là ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái. Câu 22: Đáp án D F2 phân ly 9 đỏ: 6 vàng:1 trắng → tương tác bổ sung A-B-: hoa đỏ A-bb/aaB-: hoa vàng Aabb: hoa trắng Cho các cây hoa vàng và trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb giao phấn ngẫu nhiên Tỷ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab Trang 9


Tỷ lệ hoa trắng ở F3 là (3/7)2 = 9/49 Câu 23: Đáp án D Phương án A sai vì có 5 đại địa chất Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh. Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Trung sinh. Câu 24: Đáp án C - Độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ sinh thái, đa dạng về chuỗi thức ăn. - Phương án A đúng, độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

N

- Phương án B đúng, trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa

C TI O

dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực.

- Phương án C sai, quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn định, ít bị thay đổi.

U

- Phương án D đúng, độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác loài càng mạnh dẫn tới sự

O D

phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

PR

Câu 25: Đáp án D Cấu trúc bậc 2 của protein được giữ vững nhờ liên kết hidro

TU

Câu 26: Đáp án C

AN H

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 23 ×1=8 Câu 27: Đáp án C

TH

Andosteron không có tác dụng điều hòa nồng độ glucose Câu 28: Đáp án D

N

Để con sinh ra có đủ 4 nhóm máu thì

YE

Sinh nhóm máu O thì mỗi bên bố mẹ phải cho giao tử IO

U

Mà sinh nhóm máu A hay B thì phải cho giao tử IA hoặc IB

N

G

Vậy kiểu gen hai bố mẹ là IAIO và IBIO Câu 29: Đáp án B

I. Cây phong lan và cây gỗ là mối quan hệ hội sinh (+ 0). II. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hợp tác (+ +). III. Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh (+ +). IV. Cá ép và cá lớn là mối quan hệ hội sinh (+ 0). Mối quan hệ hợp tác là 2 loài đều có lợi và không nhất thiết phải xảy ra : II Câu 30: Đáp án D → số tế bào xảy ra HVG là 1-0,52 = 0,48→ tần số HVG là 24% Xét cá thể có kiểu gen

Ab Dd giảm phân có HVG với tần số f=24% tạo các loại giao tử với tỷ lệ : aB

Trang 10


(0,38Ab :0,38aB:0,12AB :0,12ab)(0,5D :0,5d) Vậy tỷ lệ loại giao tử có 1 alen trội là: 2×0,38×0,5 + 0,12×0,5 =0,44 Câu 31: Đáp án C A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị B- làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể theo hướng xác định và không đột ngột C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp Câu 32: Đáp án B Phát biểu sai là B, quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản

N

Câu 33: Đáp án D

C TI O

- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen

O D

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.

U

- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

Bd Bd Bd bD   Bd  Aa  1AA : 2Aa :1aa  1 :2 :1  bD bD bD bD   Bd

TU

P: Aa

Bd bD

PR

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa

AN H

(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA

bD bD Bd , Aa , aa bD bD bD

(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt

TH

bD = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5 bD

N

thuần chủng: AA

U

YE

(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa)

Bd Bd ; hoa hồng quả chua : aa bD Bd

Bd tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua Bd

N

G

(4) đúng, hoa đỏ quả chua: 1AA : 2 Aa  thuần chủng là 4/9

Câu 34: Đáp án A Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái Xét tỷ lệ kiểu hình chung: + 45% lông sọc, màu xám. + 30% lông sọc, màu vàng. + 13,75% lông trơn, màu vàng + 11,25% lông trơn, màu xám. + Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a) + Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng). Trang 11


→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd. - Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen. - Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường. + Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X Ba YD - = 0,1125 = X Ba ×1/2×3/4 → X Ba = 0,3 > 0,25 → giao 1 f  f  40% 2

N

tử liên kết =

C TI O

P: X bA X Ba Dd  X BAYDd ; f  40% Xét các phát biểu

O D

U

I đúng II sai, chỉ 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính

PR

III sai, gà mái lông sọc màu xám: X BAY  DD : Dd 

AN H

thu được là X Ba YDd  0,3  0,5  0,5  7,5%

TU

IV đúng, nếu cho gà trống P lai phân tích: X bA X Ba Dd  X ba Ydd ; f  40% , tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám

Câu 35: Đáp án C

TH

- Xét cặp lai ♂aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/2Aa:1/2aa - Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd → hợp tử ở con: 1/4DD 2/4Dd 1/4BB

YE

N

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb:

Giao tử ♂ (0,05BB : 0,05O:0,4B :0,5b) × giao tử ♀ (0,05Bb :0,05O :0,45B :0,45b)

G

U

Hợp tử bình thường : BB ; Bb ; bb ♂

N

Hợp tử đột biến : BBBb ; BBB ; BBb ;Bbb ;B, O, b ♀

BB

B

b

O

0,05

0,4

0,5

0,05

Bb

0,45

0,0025

0,02

0,025

0,0025

B

0,45

0,0225

0,18

0,025

0,0225

B

0,45

0,0225

0,18

0,025

0,0225

O

0,05

0,0025

0,02

0,025

0,0025

Xét phép lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee:1/2ee Theo lý thuyết không hình thành hợp tử từ 2 giao tử mang đột biến Xét các phát biểu: I đúng, số loại kiểu gen tối đa: 2×3×10×2=120 Trang 12


II sai, các thể ba có số kiểu gen là 2×3×3×2=36 III đúng, tỷ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là: 0,5 Aa  2  0,18 Bb  0, 25 Dd  0,5 Ee  2, 25% IV sai, Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 2×0,0225+0,02+0,025=0,09 Câu 36: Đáp án D Các cặp Pt/c luôn cho đời con đồng hình : có 4 kiểu gen đồng hợp → số phép lai thoả mãn với Pt/c :

C42  4  10 Đối với trường hợp P dị hợp ta có BB × BB

BB × bb

bb × bb

1

2

1

Aa × AA

C TI O

N

Vậy số phép lai thoả mãn là 14 Câu 37: Đáp án B Tần số alen ở P: A= 0,1 + 0,7/2 =0,45; a=0,55

O D

0, 7 1 0, 7 1 0, 7 1  AA :  Aa :  aa  0, 0875 AA : 0,175 Aa : 0, 0875aa 2 4 2 2 2 4

PR

0,7Aa →

U

P: tự thụ phấn

Cấu trúc di truyền ở F1: 0,1875AA:0,175Aa:0,2875aa ↔ 15/52AA:14/52Aa:23/52aa

TU

Tần số alen: A=22/52 ≠0,45

AN H

I đúng II đúng

TH

III đúng

N

IV đúng, cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tỷ lệ hoa đỏ ở F2 là: 1 

G

U

YE

Câu 38: Đáp án C

14 14 1 792     94, 2% 29 29 4 841

5: A-IOIO

N

1: Aa

2: Aa 6: aaIAIB

7: A-IAIO

3: AaIBIO

4: AaIBIO

8: AaIBI-

9: aaIOIO

I. sai - Xét tính trạng bệnh P:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp II. sai. Biết tối đa kiểu gen của 4 người III. sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B - Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3. - Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6. Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.

Trang 13


(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152 Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2 Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152. Câu 39: Đáp án B - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen. P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475

C TI O

 A  bb  aabb  0, 25 →   A  bb  0, 75  aabb  0, 25  0,1475

N

P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen

U

→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .

O D

I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị). Ab D d AB D X X (f = 0,32) × X Y (f = 0). aB ab

TU

II sai: P:

PR

→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32

AN H

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2: (A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%

TH

IV đúng: Ở F1:

AB D d X X = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04; ab

N

Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể

U

0, 04  9, 2% 0, 435

G

Tỷ lệ cần tính

YE

Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5

N

Câu 40: Đáp án A

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm. II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh: 2  C31  6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định. C63 20 5  III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ = 6  64 16 2

IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là:

C64 15  26 64

Trang 14


2

1 1 3 Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = C      4 4 64 1 3

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Tỷ lệ cần tính là 1/5

Trang 15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 10 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của công nghệ gen? (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

A. 4

B. 2

C TI O

(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

N

(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. C. 3

D. 1

B. XAXa

C. Aa.

O D

A. XAXA.

U

Câu 2: Bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu. Kiểu gen của mẹ là

D. XaY

PR

Câu 3: Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp nào?

B. Dung hợp tế bào trần

TU

A. Nuôi cây mô tế bào.

D. Gây đột biến và chọn lọc.

AN H

C. Nuôi cấy hạt phấn

G

U

YE

N

TH

Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau:

N

Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh P, Q là A. 37,5%

B. 43,75%

C. 56,25%.

D. 87,5%

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAa, kết quả phân ly kiểu hình ở đời lai là A. 5 đỏ: 1 vàng

B. 3 đỏ: 1 vàng.

C. 35 đỏ: 1 vàng

D. 11 đỏ: 1 vàng.

Câu 6: Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến A. sự tiến hóa của sinh vật.

B. sự suy giảm nguồn lợi khai thác của con người. Trang 1


C. sự suy giảm đa dạng sinh học.

D. mất cân bằng sinh học trong quần xã.

Câu 7: Người ta thường dựa vào đặc trưng nào của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật? A. Cấu trúc nhóm tuổi

B. Mật độ của quần thể

C. Tỉ lệ sinh sản

D. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

Câu 8: Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen. A. 3640 liên kết.

B. 4630 liên kết

C. 3460 liên kết

D. 4360 liên kết.

Câu 9: Bệnh hói đầu ở người do cặp gen Hh nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen HH quy định hói ở cả nam và nữ, kiểu gen Hh quy định hói ở nam nhưng không hói ở nữ, kiểu gen hh quy định không hói. Tính xác suất họ sinh con không bị hói. A. 0%

B. 50,0%

C. 25,0%.

C TI O

N

Một cặp vợ chồng đều không hói, bố vợ không bị hói, những người còn lại ở hai gia đình đều không hói. D. 75,0%

U

Câu 10: Cho phép lai AaBbDDEe × AaBBDdEe. Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả B. 9/16.

C. 9/32

D. 9/128

PR

A. 9/64

O D

4 cặp tính trạng là

Câu 11: Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là

TU

A. do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể.

AN H

B. do tất cả các cá thể đó có ổ sinh thái trùm lên nhau hoàn toàn. C. do môi trường thay đổi không ngừng.

TH

D. do các loài có nơi ở giống nhau. thế hệ?

U

C. Chọn lọc tự nhiên.

YE

A. Đột biến số lượng NST.

N

Câu 12: Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các B. Đột biến gen. D. Sự di cư (xuất cư) của các cá thể.

N

G

Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là A. Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. B. Các gen quy định tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau. C. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các gen tương ứng trên cặp NST kép tương đồng. D. Các sản phẩm của gen tương tác với nhau và cùng quy định một tính trạng. Câu 14: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Trang 2


Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 7/16

B. 9/64

C. 37/64

D. 9/16

Câu 15: Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng? (1) Thực tế khi kết thúc giảm phân sẽ tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (3) Thực tế, kết thúc giảm phân chỉ tạo ra 2 loại giao tử có kiểu gen khác nhau. B. 1

C. 4

D. 3

Câu 16: Cho một số ví dụ về các cơ chế cách ly sinh sản dưới đây:

U

A. 2

C TI O

(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử có kiểu gen AB là 1/2.

N

(2) Tế bào kết thúc giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.

O D

1. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

PR

2. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết ngay. 3. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

TU

4. Cá cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho

AN H

hoa của loài cây khác.

Những ví dụ nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? B. 2,3

C. 1,4.

D. 3,4

TH

A. 1,2

Câu 17: Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ

N

A. khai thác được nhiều nguồn sống do môi trường có nguồn sống dồi dào.

YE

B. chống chọi với những thay đổi của môi trường tốt hơn do thức ăn và chỗ ở dồi dào.

G N

vong.

U

C. chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt D. cạnh tranh giữa các cá thể không xảy ra nên số lượng cá thể tăng lên nhanh chóng. Câu 18: Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 102A0. Trong đoạn ADN bị mất có A=X. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến. A. A=T=900, G=X=600

B. A=T=600, G=X=900.

C. A=T=585, G=X=885

D. A=T=885, G=X=585.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không đào thải hoàn toàn các gen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối. B. Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc từ nhiên đào thải hoàn toàn các gen trội gây chết khỏi quần thể chỉ sau một thế hệ. Trang 3


D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. Câu 20: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền

B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 52%.

C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 25%.

Câu 21: Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là A. ARN-polimeraza

B. ADN-polimeraza.

C. ligaza

D. restrictaza.

Câu 22: Có bao nhiêu cấu trúc di truyền của các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng các quần thể đều là ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.

N

(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.

C TI O

(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen dị hợp. (3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.

U

(4). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2.

O D

(5). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa. A. 4

PR

(6). 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa. B. 5

C. 3

D. 2

TU

Câu 23: Cho phép lai P: ♀AaBbDd×♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một

AN H

số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo

TH

ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56

B. 24

C. 42

D. 18

N

Câu 24: Hệ tuần hoàn hở thường chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì B. tốc độ dòng máu chậm, áp lực máu thấp.

C. nhu cầu năng lượng của chúng thấp.

D. hệ tuần hoàn hở không có mao mạch.

U

YE

A. kích thước tim nhỏ hoạt động yếu.

N

G

Câu 25: Cho các đặc điểm của thực vật: (1) Các tế bào lá có 2 loại lục lạp.(2) Điểm bù CO2 thấp. (3) Điểm bão hoà ánh sáng thấp.(4) Cường độ quang hợp thấp. (5) Năng suất sinh học cao.(6) Xảy ra hô hấp sáng mạnh. Các đặc điểm sinh lý có ở những thực vật C4 là A. (3), (5), (6)

B. (1), (3), (6).

C. (2), (4), (5)

D. (1), (2), (5).

Câu 26: Đặc điểm nào của thực vật giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng lên cao nhất? A. Rễ ăn sâu, lan rộng trong đất.

B. Rễ có phản ứng hướng nước dương.

C. Rễ có số lượng lông hút lớn.

D. Tế bào lông hút ở rễ có thành mỏng.

Câu 27: Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? Trang 4


A. Môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh. B. Môi trường có số lượng ít loài, không có loài ăn thịt. C. Môi trường trống trơn khi có duy nhất 1 quần thể phát tán tới. D. Môi trường có ít loài cạnh tranh. Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Sự điều hoà đường huyết do hoocmôn insulin và glucagon quy định. B. Sau khi lao động nặng, thể dục thể thao kéo dài thì đường huyết tăng. C. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng sẽ tăng cảm giác khát nước. D. Ăn mặn kéo dài dễ dẫn đến bị bệnh cao huyết áp. A. Tất cả các biến dị sinh vật đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

N

Câu 29: Theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

C TI O

B. Thường biến không có vai trò gì với tiến hóa vì thường biến không di truyền.

C. Tất cả các biến dị đều di truyền nên đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

U

D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

O D

Câu 30: Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì B. lai xa không thực hiện được.

C. có sự cách li địa lí hoàn toàn

D. đột biến khó tồn tại trong quần thể.

PR

A. chọn lọc tự nhiên diễn ra chậm

TU

Câu 31: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò nào sau

AN H

đây?

A. Mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza.

TH

B. Là vị trí tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza. C. Mang thông tin qui định prôtêin ức chế.

N

D. Là vị trí liên kết với prôtêin ức chế.

YE

Câu 32: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống

U

nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:

N

G

(1). Cạnh tranh gay gắt làm 1 loài sống sót, 1 loài bị diệt vong. (2). Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể. (3). Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở. (4). Loài nào sinh sản nhanh hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, số lượng nhiều hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng. Còn loài kia bị diệt vong. Tổ hợp các ý đúng là: A. (2), (3).

B. (2), (4)

C. (1), (2)

D. (1), (4).

Câu 33: Các bất thường nào sau đây ở người có nguyên nhân do đột biến gen? A. Hội chứng Đao, bệnh bạch cầu ác tính B. Hội chứng Tơcnơ, hội chứng hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay số 2, 3. Trang 5


D. Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu. Câu 34: Số lượng cá thể của quần thể biến động là do A. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh. B. điều kiện môi trường thay đổi có tính chu kì. C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau. D. những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh. Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng, trong quá trình

N

phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau,

C TI O

có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

U

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

O D

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 20%. A. 4

PR

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. 1

C. 2

D. 3

TU

Câu 36: Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được. Chủng B: A=T=20%; G=X=30%

TH

Chủng C: A=G=20%, T=X=30%.

AN H

Chủng A: A=U=20%; G=X=30%

Kết luận nào sau đây đúng?

N

A. Vỏ của virut chủng A chứa ARN, vỏ của virut chủng C chứa ADN 1 mạch.

YE

B. Lõi của virut chủng B chứa ADN 2 mạch, lõi của virut chủng C chứa ADN 1 mạch

U

C. Lõi của virut chủng A và virut chủng C chứa ARN.

N

G

D. Vật chất di truyền của cả 3 virut chủng A, B, C đều là ADN. Câu 37: Quần thể nào dưới đây thường có kích thước quần thể lớn nhất. A. Quần thể voi rừng

B. Quần thể chuột thảo nguyên.

C. Quần thể ngựa vằn.

D. Quần thể trâu rừng.

Câu 38: Cho phép lai giữa 2 cá thể ruồi có kiểu gen ♀AB/ab Dd × ♂Ab/aB Dd. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng nằm trên NST thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái với f=18%. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là bao nhiêu? A. 37,500%

B. 52,875%.

C. 49,475%

D. 56,250%.

Câu 39: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Trang 6


(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 40: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AabbCc DE/de tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là B. 16

C. 12

D. 24

Đáp án 3-B

4-B

5-D

6-A

7-A

11-A

12-C

13-A

14-A

15-A

16-B

17-C

21-D

22-C

23-C

24-B

25-C

26-C

27-A

31-C

32-A

33-D

34-D

35-C

36-B

37-B

8-A

9-D

10-B

18-D

19-D

20-B

28-D

29-D

30-C

38-A

39-D

40-C

C TI O

2-B

PR

O D

U

1-C

N

A. 8

Câu 1: Đáp án C

AN H

Các ứng dụng của công nghệ gen là 1,3,5

TU

LỜI GIẢI CHI TIẾT

(2)(4) gây đột biến

TH

(6): công nghệ tế bào Câu 2: Đáp án B

N

Bệnh mù màu do gen nằm trên NST giới tính X

YE

Bố,mẹ bình thường mà con đầu lòng bị bệnh → người con bị bệnh là con trai

G

U

Kiểu gen của mẹ là XAXa

N

Câu 3: Đáp án B

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được, người ta sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần Câu 4: Đáp án B Quy ước gen: P: bị bệnh P, p: không bị bệnh P ; Q: không bị bệnh Q, q: bị bệnh Q Xét cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3: + người chồng có kiểu gen: PpXQY + người vợ: -

Xét bệnh P: người vợ có kiểu gen : pp

-

Xét bệnh Q: có ông ngoại mắc bệnh => mẹ vợ có kiểu gen:XQXq , bố có kiểu gen XQY → người vợ

có kiểu gen: 1XQXQ :1XQXq Trang 7


+ xác suất sinh con đầu lòng: -

Không mắc bệnh P: Aa × aa →1/2Aa

-

1 1 7 Là con trai không mắc bệnh Q: (1XQXQ :1XQXq) × XQY 1    2 4 8

Vậy cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc 2 bệnh là:

1 7 7    43, 75% 2 8 16

Câu 5: Đáp án D Aaaa  AAa 

1 1 Aa : aa 2 2

1 2 2 1 AA : A : Aa : a 6 6 6 6

N

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 11 đỏ: 1 vàng.

C TI O

Câu 6: Đáp án A

Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật

O D

U

Câu 7: Đáp án A

Người ta thường dựa vào đặc trưng cấu trúc nhóm tuổi của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài

PR

nguyên sinh vật Câu 8: Đáp án A

TU

Gen có %A=20% →%G=%X=30%

AN H

(%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560 H=2A+3G=3640

TH

Câu 9: Đáp án D

Người vợ không bị hói có kiểu gen Aa:aa

YE

N

Người chồng không bị hói có kiểu gen aa

G

U

1 1 3 Xs họ sinh con không bị hói là: 1    2 2 4

N

Câu 10: Đáp án B

Theo lý thuyết, xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là:

3 3 9 11  4 4 16

Câu 11: Đáp án A Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể Câu 12: Đáp án C Chọn lọc tự nhiên là nhân tố làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất qua các thế hệ Câu 13: Đáp án A Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau Trang 8


Câu 14: Đáp án A P: KKLLMM × kkllmm → F1 : KkLlMm × KkLlMm 4

27 3 Cây hoa đỏ có tỷ lệ:    64 4 3 3 1 9    4 4 4 64

Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ : Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1 

27 9 7   64 64 16

Câu 15: Đáp án A (1) Sai, 1 tế bào giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử (3) đúng (4) sai, nếu giảm phân hình thành giao tử Ab và aB thì tỷ lệ AB=0

U

Câu 16: Đáp án B

C TI O

N

(2) đúng

O D

Những ví dụ về cách li sau hợp tử là: 2,3

PR

Câu 17: Đáp án C

Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả

TU

năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt vong. Câu 18: Đáp án D

AN H

% A  % X  50%  A  T  30% Ta có   % A  % X  10% G  X  20%

TH

H=2A+3G=2A+3X →H = 120%N → N= 3000 nucleotit 102  2  60 →Đoạn bị mất có A=X=T=G=15 3, 4

YE

N

Đoạn bị mất có số nucleotit là :

G

Câu 19: Đáp án D

U

Số nucleotit của mỗi loại là: A=T=3000×0,3 – 15 = 885, G=X=3000×0,2 – 15 = 585

N

Phát biểu sai là D, chọn lọc tự nhiên không trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường mà chỉ sàng lọc các cá thể mang kiểu hình thích nghi Câu 20: Đáp án B Tần số alen ở giới cái: 0,4A:0,6a Tần số alen ở giới đực: 0,6A:0,4a Sau 1 thế hệ ngẫu phối (0,4A:0,6a)(0,6A:0,4a) ↔0,24AA:0,52Aa:0,24aa Dự đoán đúng là B Câu 21: Đáp án D Enzim sử dụng để cắt đoạn ADN từ tế bào cho và ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp là restrictaza Trang 9


Câu 22: Đáp án C Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 1,3,4,5 Câu 23: Đáp án C Cặp Aa : Giao tử đực : Aa, O, A,a Giao tử cái: A, a → số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 4 Cặp Bb: tạo 3 kiểu gen BB, Bb, bb Cặp Dd: tạo 2 kiểu gen: Dd, dd Số kiểu gen tối đa là: 7×2×3=42

N

Câu 24: Đáp án B

C TI O

Hệ tuần hoàn hở thường chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì tốc độ dòng máu chậm, áp lực máu thấp

U

Câu 25: Đáp án C

O D

Thực vật C4 có các đặc điểm: (1), (2), (5).

PR

1,3,4: đặc điểm của cây C3 Câu 26: Đáp án C

TU

Thực vật có rễ nhiều lông hút giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng

AN H

Câu 27: Đáp án A

Khi môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh thì quần thể sẽ tăng trưởng

TH

theo tiềm năng sinh học Câu 28: Đáp án D

N

Nhận định sai là D, ăn mặn không trực tiếp gây ra bệnh cao huyết áp

YE

Vì ăn mặn làm tăng tính thấm của màng tế bào với ion natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào các tế bào cơ

U

trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào , tăng trương lực cơ thành mạch,gây co mạch, tăng

N

G

sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. Câu 29: Đáp án D

Phát biểu đúng là D A sai, chỉ có biến dị si truyền mới là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên B sai, thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường C sai, có những biến dị không di truyền Câu 30: Đáp án C Quá trình hình thành loài mới ở trên các đảo thường diễn ra nhanh hơn vùng lục địa vì có sự cách li địa lí hoàn toàn. Câu 31: Đáp án C Gen điều hoà mang thông tin qui định prôtêin ức chế Trang 10


Câu 32: Đáp án A Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là (2). Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể. (3). Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở. Câu 33: Đáp án D Các bệnh do đột biến gen là: bạch tạng, mù màu, dính ngón, hồng cầu hình liềm Câu 34: Đáp án D Số lượng cá thể của quần thể biến động là do những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh F1 : 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục

C TI O

A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục

N

Câu 35: Đáp án C

Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20%

AB  2  0, 4  0, 4  0,32. ab

TU

(3) sai, ở F1 số cá thể có kiểu gen

O D

AB AB AB AB Ab ; ; ; ; AB Ab aB ab aB

PR

(2) đúng,

U

(1) sai, HVG ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

(4) đúng

AN H

Câu 36: Đáp án B

Chủng A: A=U=20%; G=X=30% → ARN mạch kép

TH

Chủng B: A=T=20%; G=X=30%→ ADN mạch kép

YE

Nhận định đúng là B

N

Chủng C: A=G=20%, T=X=30%. → ADN mạch đơn

G

Câu 37: Đáp án B

U

A sai, vỏ virus không chứa axit nucleic

N

Quần thể chuột thảo nguyên sẽ có kích thước lớn nhất vì kích thước cơ thể của chuột thảo nguyên nhỏ nhất Câu 38: Đáp án A Ở ruồi đực không có HVG nên không tạo được kiểu hình aabb →A-B-=0,5; Dd × Dd →0,75D-:0,25dd → Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là 37,5% Câu 39: Đáp án D Các phát biểu đúng về đột biến gen là: 2,4,5 (1) sai, chỉ đột biến hình thành mã kết thúc sớm thì mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (3) sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit Trang 11


Câu 40: Đáp án C Số giao tử tối đa là 2×2×1×4=16 → 8 giao tử liên kết; 8 giao tử hoán vị → 4 tế bào có HVG

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Có 1/3 số tế bào có HVG, ta có số tế bào tối thiểu là 3×4=12

Trang 12


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 11 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thuờng? A. Nồng độ O2 trong khí hít vào luôn nhỏ hơn nồng độ O2 trong khí thở ra.

B. Nhịp thở của trẻ em

luôn chậm hơn nhịp thở của người trưởng thành C. Nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn nhỏ hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào D. Nhịp thở của một người khi đang chạy luôn nhanh hơn nhịp thở của người đó lúc nghỉ ngơi B. nuclêôtit.

C. glucôzơ

D. axit amin.

C TI O

A. axít béo

N

Câu 2: Nguyên liệu của quá trình dịch mã là Câu 3: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen

PR

B. nằm trên nhiễm săc thể thường.

O D

A. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

U

quy định tính trạng đang xét

C. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.

TU

D. nằm ở tế bào chất.

AN H

Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới.

TH

B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa.

N

C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đển hình thành loài mới.

YE

D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

G

B. restrictaza

C. ligaza

D. nuclêaza

N

A. catalaza

U

Câu 5: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là Câu 6: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li. B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. C. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử. D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp. Câu 7: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng. B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen. C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST. Trang 1


D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST? A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST. B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật. Câu 9: Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã? A. ADN pôlimeraza.

B. Ligaza.

C. ARN pôlimeraza

D. Restrictaza.

Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen? A. Di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng. C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Di - nhập gen chỉ ảnh hưởng tới các quần thể có kích thuớc lớn.

C TI O

N

B. Di - nhập gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

U

Câu 11: Trong các kiểu phân bổ cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi

O D

A. điều kiện sống phân bổ đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau.

PR

B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. C. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt

D. điều

TU

kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt

AN H

Câu 12: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Chim sâu

B. Cá chép

C. Ếch đồng

D. Cá sấu

TH

Câu 13: Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? (I) Đặc điểm di truyền của cây

N

(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.

B. 3

YE

A. 1

(II) Đặc điểm của loại đất (IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây. C. 4

D. 2

G N

trình tự:

U

Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo A. Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hóa học. C. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học. D. Tiến hóa sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học. Câu 15: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng? A. 50

B. 13

C. 25

D. 12

Câu 16: Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau: Nhóm học sinh

Mẫu vật

Dung môi Trang 2


Ở cốc thí nghiệm

Ở cốc đối chứng

I

Là khoai lang còn xanh

Côn 90 - 96°

Nước cất

II

Lá khoai lang đã úa vàng

Côn 90 - 96°

Nước cất

III

Củ cà rốt

Côn 90 - 96°

Nước cất

IV

Quả cà chua chín

Côn 90 - 96°

Nước cất

Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm? A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng. B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục.

A. Ung thư máu ác tính. B. Máu khó đông

C. Mù màu

C TI O

Câu 17: Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?

N

D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu.

D. Bạch tạng

U

Câu 18: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

B. Chỉ được di truyền từ bố cho con trai

C. luôn tồn tại thành từng cặp alen

D. không có alen tuơng ứng trên NST Y.

PR

O D

A. chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của

TU

quần thể?

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Giao phối không ngẫu nhiên

AN H

A. Giao phối ngẫu nhiên

D. Di – nhập gen

TH

Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng

YE

N

B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.

G

U

D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng.

N

Câu 21: Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau. (II) Tần số hoán vị gen là 20%. III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Trang 3


Câu 22: Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng? A. XDXD × XdY

B. XDXd × XDY

C. XDXd × XdY

D. XdXd × XDY

Câu 23: Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh

A. Quần thể IV

B. Quần thể III

C. Quần thể II.

C TI O

N

tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?

D. Quần thể I

Câu 24: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa A. 12

B. 3

C. 8

O D

U

bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?

D. 16

PR

Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không A. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ

AN H

B. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ

TU

chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì

C. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền

TH

D. Quần thể dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

YE

N

Câu 26: Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB đã xảy ra HVG ở ab

200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

U

B. 1:1

C. 1:1:1:1

D. 4:4:1:1

G

A. 9:9:1:1

N

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét? A. 216

B. 432.

C. 54

D. 16.

Câu 28: Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt: 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài: 3 cây hoa trắng, quả dẹt: 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Kiểu gen của P có thể là aa

Bd bD  AA Bd bD

Trang 4


(II) F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen. (III) F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. (IV) Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1. A. 3

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 29: Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là A. xuất hiện loài người

B. cây có mạch và động vật lên cạn

C. dương xỉ phát triển mạnh

D. phát sinh các nhóm linh trưởng

Câu 30: Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau

N

đây đúng về gen này?

C TI O

G  T 72  A  X 53

(II)Mạch 2 có

(III) Mạch 2 có T/G = 28/25

(IV) Mạch 2 có X=20%. C. 4

Câu 31: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P:

O D

B. 1

D. 3

Ab Ab DdX E X e  DdX E Y thu được F1. Cho biết mỗi gen aB aB

PR

A. 2

U

(I) Mạch 1 có G/X =2/3.

TU

quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

AN H

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng.

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.

TH

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.

N

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). B. 2

YE

A. 4

C. 1

D. 3

U

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;

G

alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa

N

màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1? A. 6:3:3:2:1:1

B. 1:2:1.

C. 27:9:9:9:3:3:3:1

D. 18:9:9:6:6:3:3:3: 3: 2: 1: 1

Câu 33: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm. B. kích thuớc quần thể tăng lên nhanh chóng. C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. Trang 5


D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm. Câu 34: Hình bên mô tả sự biến động số lựợng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) và số lượng cá thể của

N

quần thể mèo rừng Canađa (sinh vật ăn thịt). Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

C TI O

(I) Nếu số lượng thỏ đang tăng thì chắc chắn số lượng mèo rừng cũng đang tăng và khi số lượng thỏ đang giảm thì số lượng mèo rừng cũng đang giảm.

U

(II) Khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm xuống, mức tối thiểu.

O D

(III) Khi kích thước quần thể thỏ đạt tối đa thì kích thước quần thể mèo rừng cũng đạt mức tối đa. A. 1

PR

(IV) Số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể mèo rừng. B. 3

C. 2

YE

N

TH

AN H

TU

Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau:

D. 4

G

U

Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở

N

vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng. III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%. IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 36: Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 16

B. 10

C. 32

D. 5

Câu 37: theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1? Trang 6


A.

AB aB  ab ab

B.

Ab AB  ab aB

C.

aB ab  ab ab

D.

AB Ab  ab ab

Câu 38: Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp II. Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen. III. Lai phân tích gà trống F1 thu được Fa có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

N

Câu 39: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể? B. Cấu trúc tuổi của quần thể là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể.

C TI O

A. Cấu trúc tuổi của quần thể không ổn định, thường thay dổi theo mùa, theo năm.

U

C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường ổn định, không phụ thuộc vào môi trường.

O D

D. Cấu trúc tuổi của quần thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể.

PR

Câu 40: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây

TU

quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?

AN H

I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa. II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế

TH

hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64

N

III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ

G

B. 1

C. 2

D. 3

N

A. 4

U

quả đỏ:1 cây quả vàng.

YE

IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây

Trang 7


Đáp án 1-D

2-D

3-D

4-A

5-C

6-C

7-B

8-D

9-C

10-D

11-B

12-B

13-C

14-A

15-C

16-D

17-A

18-D

19-A

20-D

21-A

22-B

23-C

24-C

25-D

26-A

27-A

28-B

29-A

30-B

31-D

32-C

33-A

34-A

35-A

36-D

37-C

38-D

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phát biểu đúng là D. B sai vì nhịp thở của trẻ em luôn nhanh hơn nhịp thở của người trưởng thành

N

A sai vì nồng độ O2 trong khí hít vào lớn hơn nồng độ O2 trong khí thở ra.

C TI O

C sai vì nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn lớn hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào. Câu 2: Đáp án D

U

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin

O D

Câu 3: Đáp án D

PR

Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở tế bào chất.

TU

Câu 4: Đáp án A

AN H

Phát biểu sai là A.

Cách li địa lí trong một thời gian dài không nhất định dẫn đến hình thành loài mới. Chỉ khi có cách ly sinh

TH

sản mới hình thành loài mới. Câu 5: Đáp án C

N

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim ligaza được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền.

U

G

Phát biểu đúng là C

YE

Câu 6: Đáp án C

N

A sai vì cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. B sai vì cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li. D sai hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. Câu 7: Đáp án B Đột biến đã xảy ra là đột biến đảo đoạn DE.FGH Dạng đột biến này có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.. Câu 8: Đáp án D Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen, không gây chết hay làm mất khả năng sinh sản của sinh vật. Câu 9: Đáp án C Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza Trang 8


Câu 10: Đáp án D Phát biểu sai là D Di - nhập gen ảnh hưởng tới cả các quần thể có kích thuớc nhỏ. Câu 11: Đáp án B Kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. Câu 12: Đáp án B Cá chép có hệ tuần hoàn đơn. Câu 13: Đáp án C Để tưới nước hợp lí cho cây, cần căn cứ vào cả 4 đặc điểm I, II, III, IV

N

Câu 14: Đáp án A

C TI O

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự: Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học.

U

Câu 15: Đáp án C

O D

Thể song nhị bội có bộ NST 2nA + 2nB

PR

→ Loài trên có số cặp tương đồng là: 12 + 13 = 25 cặp Câu 16: Đáp án D

TU

Dự đoán sai là D

AN H

Các cốc đối chứng vẫn có màu nhưng nhạt hơn màu ở các cốc thí nghiệm Câu 17: Đáp án A

TH

Bệnh ở người đo đột biến NST gây nên là Ung thư máu ác tính (mất đoạn NST). Câu 18: Đáp án D

N

Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thì không có alen tuơng ứng trên NST

U

Câu 19: Đáp án A

YE

Y.

N

G

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 20: Đáp án D

Ví dụ phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là D: trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng → cạnh tranh ánh sáng giữa các cây bạch đàn với nhau. Câu 21: Đáp án A Quy ước, các gen đang xét là Aa, Bb, Dd, trong đó có 2 gen cùng nằm trên một NST. F1 có kiểu gen aabbdd = 0,025 → P dị hợp về cả 3 cặp gen. Giả sử A, B nằm trên cùng 1 NST và Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên, ta có Tỷ lệ giao tử ab là:

0, 025  0, 2 < 0,5 → ab là giao tử hoán vị 0,5  0, 25

Trang 9


Vậy P bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Cây có hoán vị là dị hợp chéo, còn cây không có hoán vị là dị hợp đều → I sai Tần số hoán vị gen là 40% →II sai F1 có tỷ lệ cây có kiểu hình trội về ba tính trạng là: (0,5 + 0,5×0,2)×0,75 = 38,25%→ III sai F1 có số kiểu gen là: 7×3 = 21 (KG) → IV đúng Câu 22: Đáp án B Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng là B: XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY Câu 23: Đáp án C Cạnh tranh ở quần thể II diễn ra gay gắt nhất vì quần thể II có ổ sinh thái trùng với các quần thể khác là

N

lớn nhất.

C TI O

Câu 24: Đáp án C Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp tử sẽ tạo ra 8 dòng thuần.

O D

Câu 25: Đáp án D

U

Một cặp gen dị hợp tử khi cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra 2 dòng thuần

PR

Quần thể tự thụ phấn trên sẽ dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác.

TU

Câu 26: Đáp án A

AN H

200 tế bào xảy ra HVG cho ra: 400 giao tử bình thường và 400 giao tử hoán vị. 800 tế bào giảm phân bình thường cho ra 3200 giao tử bình thường.

TH

Tần số hoán vị gen là: 400/ (3200+800) = 0,1 = 10% Câu 27: Đáp án A

U

Loài có 4 cặp NST.

YE

Thể một có bộ NST 2n - 1

N

→ tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1

N

G

Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen: Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen. Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG) Câu 28: Đáp án B Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng, → F1 dị hợp 3 cặp gen Nếu các gen PLĐL → tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Bd  bd  Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng  aa  → các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối Aa bD  bd 

Trang 10


→ P: aa

Bd bD Bd Bd Bd bD   Bd  AA  F1 : Aa  Aa  1AA : 2Aa :1aa  1 :2 :1  Bd bD bD bD bD bD   Bd

Xét các phát biểu: I đúng II sai, Aa

Bd 1 1 1    ; tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4 bD 2 2 4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn:  AA : Aa  IV sai, Aa

bD Bd ; aa bD bD

Bd bd  Bd bD   aa  1Aa :1aa  1 :1   1:1:1:1 bD bd  bd bd 

Câu 29: Đáp án A

C TI O

N

Ở kỉ Đệ tứ xuất hiện loài người Câu 30: Đáp án B

U

2 L 4250   2  2500 →A=T=20%=500 ; G=X=750 3, 4 3, 4

O D

Số nucleotit của gen là: N= Xét các phát biểu G2  T2 53  A2  X 2 72

TU

II sai,

PR

I sai, G1/X1 = 2

AN H

III đúng, T2/G2 = 28/25 IV sai, X2 = 500/1250 = 40%

TH

Câu 31: Đáp án D

YE

N

Ab Ab  ; f  20%   0, 4 Ab : 0, 4aB : 0,1AB : 0,1ab  0,5 Ab : 0,5aB  aB aB

N

I đúng

G

Xét các phát biểu:

U

DdX E X e  DdX E Y  1DD : 2DD :1dd   X E X E : X E X e : X E Y : X eY 

II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0,5×0,75×0,75=28,125%  AB AB  E : III sai, ruồi đực mang 1 alen lặn là:   DDX Y  2  0,1  0,5  0, 25  0, 25  0, 625% Ab aB  

IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12 Câu 32: Đáp án C Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình. (27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3) Vậy tỷ lệ không phù hợp là C Câu 33: Đáp án A Trang 11


Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì các cá thể cạnh tranh gay gắt, mức sinh sản giảm, tỉ lệ sống sót của các con non giảm → số lượng cá thể giảm Câu 34: Đáp án A Ta thấy số lượng con mồi luôn biến động trước số lượng vật ăn thịt I sai, có những thời điểm số lượng thỏ tăng; số lượng cá thể mèo rừng giảm II sai, khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm, nhưng chưa phải là tối thiểu III sai, thường số lượng thỏ đạt tối đa sau đó số lượng mèo mới đạt tối đa do thỏ là thức ăn của mèo IV đúng.

N

Chọn A

C TI O

Câu 35: Đáp án A

Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu

TU

PR

O D

- Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY.

U

- Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa

AN H

Xét các phát biểu: I đúng.

TH

II đúng, tất cả người trong phả hệ đều có thể mang alen a III đúng,

YE

N

Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY → người số 13 chắc chắn mang alen a: Aa(XBXB:XBXb) Người số 14:

G

U

+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)

N

+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa → người số 14: (2AA:3Aa)XBY Xét cặp vợ chồng 13-14: Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y) → XS họ sinh con gái không bị cả 2 bệnh là:

1  1 3  1     42,5% (Họ luôn sinh con gái không bị 2  2 10 

mù màu) IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là: 3 3 1 17 1 1       16, 25% 20 4 2 20 4 2

Câu 36: Đáp án D

Trang 12


Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa 5 loại giao tử (mỗi tế bào tạo 1 loại giao tử) Câu 37: Đáp án C Phép lai

aB ab aB ab  1 :1 ab ab ab ab

Câu 38: Đáp án D Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau →1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính. Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

N

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X: → loại.

U

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.

C TI O

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀) → F1: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-) → chỉ có 1/4 con chân cao

O D

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀) → F1: AaXBXb × AaXbYB → F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:

PR

XbYB) Xét các phát biểu:

TU

I sai, là tương tác bổ sung II đúng

AN H

III đúng, lai phân tích gà trống F1: AaXBXb × aaXbYb → (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb) → tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8

TH

IV sai.

N

Câu 39: Đáp án C SGK trang 162

G

Câu 40: Đáp án C

U

YE

Phát biểu sai về cấu trúc tuổi của quần thể là C. Cấu trúc tuổi phụ thuộc vào môi trường và luôn thay đổi.

N

Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75 Tần số alen qa=  0,1 

y  0, 25  y  0,3 ; x=0,6 2

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa Xét các phát biểu: I sai. II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: Trang 13


AA  0,5625 

0,375 1  1 / 23  2

93 128

 0,3  1  1 / 22      78, 75% ; III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là: 1  0,1  2    0,3  1  1 / 22    là tỷ lệ hoa vàng trong đó 0,1  2  

IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng:

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

1 1 1 1 35     A  3 3 4 36 36

Trang 14


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 12 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây? A. Có thể thay thế được bởi bất kỳ nguyên tố nào B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. B. Hải quỳ và cua

C. Chim sáo và trâu rừng

D. Phong lan và cây gỗ

C TI O

A. Chim mỏ đỏ và linh dương

N

Câu 2: Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?

U

Câu 3: Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội

O D

hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt A. 0,4 và 0,6

PR

là: B. 0,7 và 0,3

C. 0,6 và 0,4

D. 0,5 và 0.5

B. Enzyme ligaza

C. Axit amin

D. ADN polimeraza

AN H

A. Các nucleotit tự do

TU

Câu 4: Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia? Câu 5: Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành

TH

Trái đất là

B. Có nước

C. Có khí oxi

D. Có khí cacbonic

N

A. Có nguồn năng lượng tự nhiên

YE

Câu 6: Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là B. Bằng chứng giải phẫu so sánh

C. Bằng chứng phôi sinh học

D. Bằng chứng tế bào học

N

G

U

A. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 7: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở A. Kì giữa và kì sau

B. Kì đầu và kì sau

C. Kì đầu và kì giữa

D. Kì sau và kì cuối

Câu 8: Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là A. 2n =24

B. 2n=12

C. 2n=48

D. 2n=36

Câu 9: Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường? A. AABb

B. AaBB

C. AaBb

D. AABB

Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen? Trang 1


A. 4

B. 2

C. 1

D. 6

Câu 11: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AabbDd ×AaBbdd

B. AaBbDd × AaBbDd

C. Aabbdd × AaBbdd

D. aabbDd × AaBbdd

Câu 12: Nhân gióng cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường. cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây? A. Cây con khác 1 phần so với cây mẹ B. Cây con có thể mang đặc điểm tốt của cây mẹ C. Cây con có thể mang đặc điểm xấu của cây mẹ D. Cây con mang toàn bộ đặc điểm tốt và xấu của cây mẹ Câu 13: Ở ruồi giấm có 2n=8, số nhóm gen liên kết ở ruồi cái bằng bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra B. 4

C. 5

D. 8

C TI O

A. 2

N

đột biến Câu 14: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? B. ếch

C. cá

U

A. Chim

D. hổ

B. Cộng sinh

C. Hỗ trợ cùng loài

D. Cạnh tranh cùng loài

PR

A. Hỗ trợ khác loài

O D

Câu 15: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ Câu 16: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý B. AA × aa

AN H

A. Aa ×AA

TU

thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng C. Aa × aa

D. Aa × Aa

Câu 17: Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? B. Dạ lá sách

C. Dạ múi khế

D. Dạ cỏ

TH

A. Dạ tổ ong

Câu 18: Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?

N

A. Enzyme ARN polimeraza bị biến đổi cấu trúc và bị bất hoạt

YE

B. Gen điều hòa không tổng hợp protein ức chế

U

C. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có mặt đường lactose

N

G

D. Protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều và bị mất chức năng Câu 19: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 B. Sinh vật phân giải

C. Sinh vật sản xuất

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1

Câu 20: tARN được xem là “người phiên dịch” vì: A. tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã B. tARN có khả năng chuyển đổi thông tin C. tARN có cấu trúc dạng thùy D. tARN có khả năng vừa gắn vào mARN vừa gắn vào riboxom Câu 21: Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là A. Các loài sinh vật còn tồn tại ngày nay có nguồn gốc chung B. Các loài sinh vật khác nhau trên Trái đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung Trang 2


C. Các loài thực vật tiến hóa theo sơ đồ phân nhánh cành cây D. Các loài sinh vật đã bị tuyệt chủng trong quá khứ có nguồn gốc chung Câu 22: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là A. 9/32

B. 3/32

C. 9/16

D. 27/64

Câu 23: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là A. Hàm lượng N trong tế bào khi khổng

B. Hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng

C. Hàm lượng CO2 trong tế bào khí khổng

D. Hàm lượng O2 trong tế bào khí khổng

Câu 24: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?

N

A. Cá chép có khả năng phân bố hẹp hơn cá rô phi

C TI O

B. Cả hai loài này đều sinh trưởng tốt nhất vào mùa đông C. Cả hai loài đều có khả năng phân bố rộng

U

D. Cá chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi

O D

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm A. Thể một

PR

cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. đây là dạng đột biến B. Thể bốn

C. Thể ba

D. Thể một kép

N

Nhận xét nào sau đây đúng?

TH

AN H

TU

Câu 26: Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn

YE

A. Hình tháp 3 và 4 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái trên cạn

U

B. Hình tháp 2 và 4 biểu hiện bền vững nhất

N

G

C. Hình tháp 1 và 2 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái dưới nước D. Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững Câu 27: Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794 Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này? A. Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2 B. Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể C. Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1 Trang 3


D. Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a Câu 28: Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀

AB aB Dd × ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A ab ab

và gen B là A. 40cM

B. 20cM

C. 30cM

D. 18cM

Câu 29: Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý? A. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân II B. Ở một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa rối loạn phân ly trong giảm phân II

N

C. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I

C TI O

D. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I và giảm phân II Câu 30: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen

U

B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm

O D

trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ Ab Ab  aB aB

B.

Ab Ab  ab aB

C.

AB AB  ab ab

D.

AB Ab  ab aB

TU

A.

PR

kiểu hình đều là 1:2:1

Câu 31: Trong một ao nuôi cá mè, thực vật nổi là nguồn thức ăn trực tiếp của các loài giáp xác. Mè hoa

AN H

và rất nhiều cá tạp như cá mương, cá thong dong, cân cấn coi giáp xác là thức ăn yêu thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả chuyên ăn các loài cá mương, thong dong, cân cấn nhưng số lượng rất ít ỏi. Để

TH

nâng cao hiệu quả kinh tế trong ao biển pháp sinh học đơn giản nhất là B. Thêm cá thong dong

C. Thả thêm cá quả

D. Thêm thực vật nổi

N

A. Giảm cá mè hoa

U

trong quần thể sinh vật

YE

Câu 32: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể

G

A. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi

N

trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể B. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể C. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể D. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể Câu 33: Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Trang 4


I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2 III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2 IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1 A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 34: Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.

II. Tần số HVG bằng 20%

C TI O

I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định

N

Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng B. 4

C. 1

D. 3

PR

A. 2

O D

U

III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%

Câu 35: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế

TU

bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau

AN H

đây đúng? I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử

TH

II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1

III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2

N

IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau B. 2

YE

A. 4

C. 1

D. 3

U

Câu 36: Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY.

N

G

Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ A. 1/4

B. 1/8

C. 6/8

D. 3/9

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên? Trang 5


I. Kiểu gen của (P) là Aa

Bd bD

II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao III. Tần số HVG 20% IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25% A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ.

N

Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ

C TI O

9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên

PR

III. tần số hoán vị gen bằng 20%

O D

II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%

U

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ

IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1% B. 3

C. 1

TU

A. 4

D. 2

Câu 39: Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một

AN H

địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh

N

G

U

YE

N

TH

này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên

Biết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.1 và III.2 là 0,0176 II. Người chồng III.1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III.2 III. Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé trai Trang 6


IV. Nếu cặp vợ chồng III.1 và III. 2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75% A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 40: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên? B. 10

C. 4

D. 8

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 6

Trang 7


Đáp án 1-A

2-B

3-A

4-C

5-A

6-B

7-D

8-A

9-C

10-A

11-B

12-D

13-B

14-C

15-C

16-C

17-C

18-D

19-C

20-A

21-B

22-A

23-B

24-D

25-C

26-D

27-C

28-B

29-B

30-A

31-C

32-B

33-D

34-D

35-B

36-A

37-B

38-A

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Ý A không phải đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây Câu 2: Đáp án B

N

Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh được thể hiện giữa hải quỳ và

C TI O

cua Câu 3: Đáp án A

U

Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64% → tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36% → a=0,6; A=0,4

O D

Câu 4: Đáp án C

PR

Trong quá trình nhan đôi ADN không có sự tham gia của axit amin Câu 5: Đáp án A

TU

Có nguồn năng lượng tự nhiên là điều kiện quan trọng nhất

AN H

Câu 6: Đáp án B

Các ví dụ chi trước của mèo, cánh dơi, tay người là bằng chứng giải phẫu so sánh

TH

Câu 7: Đáp án D

Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở kì sau và kì cuối

N

Câu 8: Đáp án A

YE

Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp =

G

U

số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24

N

Câu 9: Đáp án C

Cơ thể AaBb giảm phân cho AB=0,25 Câu 10: Đáp án A Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa 4 dòng thuần tối đa về 2 cặp gen Câu 11: Đáp án B Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất là B: 27 kiểu gen A: 3×2×2=12 C: 3×2×1=6 D: 2×2×2=8 Câu 12: Đáp án D Trang 8


Cây con mọc từ hạt có kiểu gen khác với cây mẹ nên không thể mang toàn bộ đặc điểm tốt và xấu của cây mẹ Câu 13: Đáp án B Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm cái (XX) là 4 Câu 14: Đáp án C Cá có hệ tuần hoàn đơn, các sinh vật còn lại có hệ tuần hoàn kép Câu 15: Đáp án C Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài Câu 16: Đáp án C Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa ; KH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng

N

Câu 17: Đáp án C

C TI O

Dạ múi khế được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại Câu 18: Đáp án D

U

Phát biểu đúng về cơ chế điều hòa của operon Lac là D

O D

A sai, enzyme ARN polimeraza không bị biến đổi

PR

B sai, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế C sai, khi không có lactose, protein ức chế sẽ liên kết với O

TU

Câu 19: Đáp án C

AN H

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất Câu 20: Đáp án A

TH

tARN được xem là “người phiên dịch” vì có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã (liên kết bổ sung với codon trên mARN)

N

SGK trang 11

YE

Câu 21: Đáp án B

U

Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là các loài sinh vật khác nhau trên Trái

N

G

đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung. SGK trang 110

Câu 22: Đáp án A P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là

3 1 3 9    4 2 4 32

Câu 23: Đáp án B Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng Câu 24: Đáp án D Phát biểu đúng là D vì giới hạn nhiệt độ của cá chép rộng hơn cá rô phi Câu 25: Đáp án C Loại đáp án D vì đột biến chỉ xảy ra ở cặp NST số 1 Trang 9


1 gen có 2 alen sẽ tạo 3 kiểu gen bình thường Số kiểu gen thể một: 2; thể ba: 4; thể bốn: 5 Gọi a là số kiểu gen của cặp NST số 1 ta có a×3×3=36 →a=4 Vậy thể đột biến này là thể ba Câu 26: Đáp án D Phát biểu đúng là D: Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững vì sinh khối của sinh vật sản xuất lớn A sai, tháp số 3 không phải của hệ sinh thái trên cạn vì sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 khá lớn B sai, tháp số 2 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ, có thể tồn tại 1 thời gian ngắn (HST dưới nước) C sai, HST 1 là hệ sinh thái trên cạn Câu 27: Đáp án C

N

Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1

C TI O

Câu 28: Đáp án B Gọi f là tần số HVG

U

1 f f AB  Ab  0,5aB  f  0, 2 2 2

O D

A-B-dd = 11,25% → A-B-= 0,1125:0,25 =0,45 =

PR

Câu 29: Đáp án B Giải thích hợp lý là:

TU

Ở một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa rối loạn phân ly trong giảm phân II → tạo giao tử aa Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I Ab Ab Ab Ab aB  1 :2 :1 sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là aB aB Ab aB aB

TH

Phép lai

AN H

Câu 30: Đáp án A

N

1:2:1

YE

Câu 31: Đáp án C

U

Biện pháp đơn giản nhất là thả thêm cá quả vào để cá quả ăn cá mương, thong dong, cân cấn, giảm đi sự

G

cạnh tranh giữa các loài cá tạp với cá mè

N

Câu 32: Đáp án B

Phát biểu sai là B, cạnh tranh làm giảm sức sinh sản → số lượng cá thể giảm Câu 33: Đáp án D Tần số alen của quần thể 1: 0,8A:0,2a Quần thể 2: 0,7A:0,3a Giao tử của quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 có thể dẫn tới các hệ quả sau: Tần số alen A của quần thể I giảm dần II sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen III sai, vì tỷ lệ giao tử luôn thay đổi nên cấu trúc di truyền của quần thể 1 không thể đạt cân bằng di truyền giống quần thể 2 Trang 10


IV sai, tần số alen A của quần thể 1 có xu hướng giảm Câu 34: Đáp án D Ở gà: XX là con trống; XY là con mái Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung: Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb) Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd) P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen. Đời con, con đực toàn chân cao → gen quy định tính trạng nằm trên X Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.

N

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

C TI O

Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: A  X DBY  30%  X DB  0, 4 là giao tử liên kết → f=0,2 P: AaX DB X db  AaX DBY ; f  20%

O D

U

Xét các phát biểu: II đúng đúng,

trống

chân

cao,

lông

xám

kiểu

gen

thuần

chủng

F1

chiếm:

TU

III

PR

I sai

AAX DB X DB  0, 25  0,5  0, 4  5%

AN H

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:  AA; Aa  X Db Y ; aa  X Db Y : X DBY 

TH

Câu 35: Đáp án B I đúng,

YE

N

TB1: AXDE: aYde TB2: aXDE: AYde

G

U

TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE

N

II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1 III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2 IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị. Câu 36: Đáp án A

 XX Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi. Cặp NST giới tính là  YY Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực → tạo tế bào chứa XXYY và tế bào không chứa NST Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực → tạo tế bào chứa XX hoặc YY

Trang 11


Tế bào rối loạn → 25% tế bào có hàm lượng ADN tăng :50% tế bào có hàm lượng AND giữ nguyên: 25% tế bào có hàm lượng ADN giảm. → Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN tăng là ¼ Câu 37: Đáp án B Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen. Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → không có HVG, P dị hợp đối. Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp:aabbdd→ gen B và d cùng nằm trên 1 NST Kiểu gen của P: Aa

Bd Bd Bd bD   Bd  Aa  1AA : 2Aa :1aa  1 :2 :1  bD bD  Bd bD bD 

Xét các phát biểu:

N

I đúng bD bD  aa   2 A :1a  bD  abD  hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao bD bD

U

1AA : 2 Aa 

C TI O

II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau:

Bd  0,5  0,5  0, 25 bD

PR

IV đúng, Aa

O D

III sai, các gen liên kết hoàn toàn

TU

Câu 38: Đáp án A

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

AN H

Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

TH

AB ab AB AB   F1 :  ; f  20% AB ab ab ab

N

P:

G

II đúng, tỷ lệ

U

AB AB AB AB Ab ; ; ; ; AB ab Ab aB aB

AB  2  0, 4 AB  0, 4ab  0,32 ab

N

I đúng:

YE

Xét các phát biểu

III đúng  Ab   aB  IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng   = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng   =  Ab   aB 

0,12 = 0,01 Câu 39: Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn A- bình thường; a-bị bệnh Quần thể có 1% người mắc bệnh → aa=0,01 → tần số alen a =0,1; A=0,9 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,81AA:0,18Aa:0,01aa Trang 12


Người II.2; II.4 có anh (em) ruột II.3 bị bệnh nên bố mẹ họ di hợp và họ có kiểu gen 1AA:2Aa Người II. 1; II.5 là người bình thường trong quần thể nên có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa Xét các cặp vợ chồng thế hệ thứ II: (1AA:2Aa) ×(9AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(10A:1a) Vậy kiểu gen của người III.1 ; III.2 là: 20AA:12Aa ↔5AA:3Aa ↔13A:3a 1 3 3    0, 0176 2 16 16

→XS họ sinh con trai bị bệnh là: I đúng

II đúng, nếu người III.1 lấy 1 người phụ nữ không cùng huyết thống: (5AA:3Aa ) × (9AA:2Aa) Xs sinh con bị bệnh là:

3 2 1    0, 017 8 11 4 3 3 1    0, 0352 8 8 4

C TI O

N

Nếu người III.1 lấy người III.2: (5AA:3Aa ) × (5AA:3Aa ) → XS sinh con bị bệnh là: III sai, bệnh do gen lặn trên NST thường nên xuất hiện ở 2 giới như nhau

IV đúng, nếu họ sinh con đầu lòng bị bệnh → họ có kiểu gen dị hợp. xs họ sinh đứa con thứ 2 không bị

O D

U

bệnh là: 75% Câu 40: Đáp án B

PR

F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → tương tác bổ sung

TU

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Để đời con phân ly 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có 2 trường hợp

AN H

TH1: (A-: aa)B-

BB  BB

1 phép lai

BB Bb

2 phép lai

BB  bb

2 phép lai

U

N

Bb  Bb

G

TH2: A-(B-:bb)

YE

→ có 5 phép lai thoả mãn

N

TH

Aa  aa

AA  AA

1 phép lai

AA  Aa

2 phép lai

AA  aa

2 phép lai

→ có 5 phép lai thoả mãn Vậy có 10 phép lai thoả mãn

Trang 13


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 13 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit? B. Dung dịch cồn 90-960 C. Dung dịch KCl.

A. Dung dịch iôt

D. Dung dịch H2SO4.

Câu 2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da? A. Châu chấu

B. Chuột

C. Tôm

D. Ếch đồng

Câu 3: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? C. Cacbohidrat

Câu 4: Phân tử nào sau đây cấu tạo nên ribôxôm? A. ADN

B. mARN

D. Prôtêin

N

B. Lipit

C. tARN

C TI O

A. ADN

D. rARN

U

Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của B. 30%

C. 20%

PR

A. 10%

O D

phân tử này là

D. 40%

Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ B. 15%

C. 25%

TU

A. 50%

D. 100%

AN H

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét? A. aaBbdd

B. AABbDd

C. aaBbDd

D. AABBDD

TH

Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa

B. AA × aa

C. Aa × Aa

D. aa × aa

N

Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ? B. Aa × aa

YE

A. AA × Aa

C. Aa × Aa

D. AA × aa

U

Câu 10: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính

N

G

trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình? A. Dd × Dd

B. DD × Dd

C. Dd × dd

D. DD × dd

Câu 11: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là A. 0,3

B. 0,4

C. 0,5

D. 0,2

Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được? A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Nuôi cấy mô

C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma)

D. Lai hữu tính

Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? Trang 1


A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.

D. Di nhập gen và đột biến.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh

B. Đại Tân sinh

C. Đại Cổ sinh

D. Đại Trung sinh

Câu 15: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

N

D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ

B. Quần thể được đánh bắt vừa phải, cần tiếp tục khai thác.

O D

C. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần khai thác hợp lý hơn.

U

A. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần ngừng khai thác ngay

C TI O

Câu 16: Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó?

PR

D. Quần thể chưa được khai thác đúng mức, cần khai thác và bảo vệ.

Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào

TU

sau đây sai?

AN H

A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

TH

C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường

N

D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng

YE

Câu 18: Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

U

A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu.

N

G

B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X Câu 20: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa. Trang 2


B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn. D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Câu 21: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có ít nhất bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 22: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể

C TI O

C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi

N

A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa

D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể

U

Câu 23: Xét các yếu tố sau đây:

O D

I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

PR

II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .

III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.

TU

IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh

AN H

hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II

B. I, II và III

C. I, II và IV

D. I, II, III và IV

TH

Câu 24: Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh

N

B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh

YE

C. tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh

U

D. tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh

N

G

Câu 25: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính B. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào C. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST D. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAABBb

B. AAaBBb

C. AaaBBB

D. AaaBbb

Trang 3


Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 28: Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P có cùng kiểu gen tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao,

N

hạt tròn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

C TI O

A. Tỉ lệ cây thân cao, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75%

B. Ở F1, cho một cây thân cao, hạt dài thụ phấn với một cây thân thấp, hạt tròn thì xác suất sinh cây

U

thấp, hạt dài ở F2 là 1/9

O D

C. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9

PR

D. Cây P dị hợp tử một cặp gen

Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau

TU

đây đúng?

AN H

A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái.

TH

C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ. D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường.

N

Câu 30: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

YE

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

U

B. Sự phân bố cá thể không ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường

N

G

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm Câu 31: Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể? I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể. II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng. IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai…thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? Trang 4


A. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa C. Nhiều loài động vật bị săn bắt quá mức dễ có nguy cơ tuyệt chủng do kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về nơi ở mà quần thể có thể đạt được Câu 33: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa

Bd giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào bD

xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1

C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

N

A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1

C TI O

Câu 34: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát

O D

có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

U

sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết,

PR

I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.

II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.

TU

III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến. IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau. B. 3

AN H

A. 1

C. 4

D. 2

Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cao

TH

đỏ, thấp trắng, thấp đỏ và cao trắng, trong đó cây thấp đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Biết mỗi gen quy định 1 tính

N

trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

YE

I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

U

II. F1 có 28% số cây đồng hợp tử về 2 cặp gen.

G

III. F1 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

N

IV. Kiểu gen của P có thể là . A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

Ab D d AB D X X  X Y , thu được F1 có 1,125% số cá thể có aB ab

kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 22,75%

B. 2,25%

C. 12,50%

D. 41,00%

Trang 5


Câu 37: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%. IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa

N

vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định

C TI O

thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa

U

vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Bd bD

PR

I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa

O D

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TU

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21. III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen. A. 2

AN H

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ. B. 4

C. 3

D. 1

TH

Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định

N

hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng

U

đây đúng?

YE

quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

G

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.

N

II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000.

Trang 6


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

N

III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. B. 2

C. 1

O D

Đáp án

D. 4

U

A. 3

C TI O

IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404.

8-A

9-C

10-A

17-A

18-D

19-A

20-C

26-A

27-B

28-B

29-D

30-D

36-A

37-D

38-C

39-B

40-B

2-D

3-A

4-D

5-B

6-A

11-A

12-C

13-D

14-D

15-C

16-D

21-A

22-A

23-D

24-B

25-A

31-C

32-D

33-B

34-D

35-B

7-A

AN H

TU

PR

1-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

TH

Câu 1: Đáp án B

N

Dung dịch cồn 90-96o là dung môi hòa tan được diệp lục và carôtenôit dùng chiết rút được các sắc tố trên

U

Câu 2: Đáp án D

YE

và phát hiện ra các sắc tố đó từ lá.

G

Ếch đồng là động vật vừa hô hấp qua phổi vừa hô hấp qua da.

N

Châu chấu : qua ống khí Chuột : qua phổi Tôm : qua mang Câu 3: Đáp án A

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN Câu 4: Đáp án D Phân tử cấu tạo nên ribôxôm là rARN. Câu 5: Đáp án B Theo nguyên tắc bổ sung thì A=T, G=X, nên %A + %X = 50%, vậy %X = 30%. Câu 6: Đáp án A Trang 7


Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là Ab= ab = 50%. Câu 7: Đáp án A Cơ thể có kiểu gen aaBbdd là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen. Câu 8: Đáp án A Phép lai AA × Aa cho đời con có 2 loại kiểu gen là AA và Aa, tỉ lệ 1:1. Câu 9: Đáp án C Phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa. Câu 10: Đáp án A Vì trội không hoàn toàn nên các phép lai A, B đều tạo ra 2 loại KH, phép lai D chỉ tạo ra 1 loại KH, chỉ có phép lai A: Dd × Dd →1DD:2Dd:1dd :3 loại kiểu hình là 1hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

N

Câu 11: Đáp án A

C TI O

Ta có 2pq = 0,42. Mà p + q = 1 (p,q ≥0) → ta có 2p(1-p)=0,42 giải phương trình ta có p = 0,3

U

Câu 12: Đáp án C

O D

Chỉ có dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) mới có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai

PR

loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được. Lai hữu tính khó thành công, nếu được cũng tạo con lai bất thụ.

TU

Câu 13: Đáp án D

AN H

Đột biến tạo alen mới, di nhập gen thêm gen mới từ quần thể khác. Câu 14: Đáp án D

TH

Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. Câu 15: Đáp án C

N

Các câu A, B, D đều đúng (Bài 36 SGK), Câu C sai: ăn thịt đồng loại là trường hợp ít gặp, cạnh tranh

YE

cùng loài không tiêu diệt loài mà làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định, phù hợp với khả năng

N

G

Câu 16: Đáp án D

U

cung cấp nguồn sống của môi trường. Mẻ lưới nhiều cá lớn, ít cá con chứng tỏ quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng, cần tăng cường khai thác và bảo vệ. Câu 17: Đáp án A Phát biểu sai là A: Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp → Nên bảo quản hạt là làm khô hạt để giảm hô hấp. Câu 18: Đáp án D A. sai. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim, hệ thống mạch máu và dịch tuần hoàn. B. sai. Ở hệ tuần hoàn hở, máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào, không có mao mạch. C. sai. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 19: Đáp án A Trang 8


Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nuclêôtit. Câu 20: Đáp án C A, B, D đều là những ý đúng (Bài 5 SGK). Câu C sai. đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động là mất luôn cả NST, không dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn. Khi không có tâm động, đoạn NST đó sẽ bị phân giải Câu 21: Đáp án A Các phép lai

AB AB AB Ab Ab Ab  ;  ;  cho ít nhất 3 loại KG và nhiều nhất 4 loại KG. ab ab ab aB aB aB

Câu 22: Đáp án A

N

-A. đúng vì trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là nhân tố tác động có định hướng làm cho tiến hóa

C TI O

diễn ra theo một hướng xác định giúp sinh giới có sự tiến hóa liên tục theo hướng xác định, hiệu quả hơn hẳn các nhân tố khác.

U

-B,C sai, vì các nhân tố tiến hóa khác như đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, cũng làm thay đổi

O D

tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể và cũng có thể diễn ra mọi lúc, mọi nơi.

PR

-D sai vì CLTN không tác động trực tiếp lên KG, chỉ tác động trực tiếp lên KH. Câu 23: Đáp án D

TU

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là tất cả I,II,III,IV Câu 24: Đáp án B

C,D đều sai vì chưa đủ ý như B

N

Câu 25: Đáp án A

TH

chỉ là đặc điểm riêng của loài ưu thế.

AN H

A sai vì cạnh tranh mạnh có thể xảy ra ở tất cả các loài khi môi trường thiếu hụt nguồn sống, không phải

XXY, XO

G

Câu 26: Đáp án A

U

YE

A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX,

N

Rối loạn phân ly xảy ra ở GP II, GP I diễn ra bình thường tạo các loại giao tử: AABB; AAbb;aaBB; aabb Khi kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo hợp tử có kiểu gen: AAABBb; AAAbbb; AaaBBb; Aaabbb Câu 27: Đáp án B Cây đậu thân cao có thể có kiểu gen AA hoặc Aa; thân thấp aa Các trường hợp có thể xảy ra: TH1: 3 cây AA × aa→ F1: 100% Aa × kiểu hình hoàn toàn giống nhau → C đúng → có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình → A đúng. TH2: 3 cây Aa × aa → F1 có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình → D đúng. TH3: có cả Aa và AA → 2 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình B sai vì không thể tạo 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. Trang 9


Câu 28: Đáp án B Các gen PLĐL nên kiểu hình thân thấp, hạt dài aabb = 0,0625. → cao, tròn =0,5+0,0625 = 0,5625 → A sai. Thân cao, hạt tròn ở F1 gồm: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb. 1 AAbb: 2Aabb → cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9 + 2/9 = 4/9 → C sai. Cây P dị hợp tử 2 cặp gen tự thụ phấn mới tạo ra 4 loại KH → D sai. Cây F1 cao, dài có tỉ lệ 1AAbb : 2Aabb cho tỉ lệ giao tử ab = 1/3 . Cây F1 thấp, tròn có tỉ lệ 1aaBB : 2aaBB cho tỉ lệ giao tử ab = 1/3. Vậy xác xuất để 2 cây này giao phấn với nhau sinh cây thấp, hạt dài ở F2 là (1/3) × (1/3) = 1/9. Vậy B đúng.

N

Câu 29: Đáp án D

C TI O

-A sai vì quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa cũng xảy ra ở động vật mặc dù rất ít không phổ bién như ở thực vật.

U

-B sai vì nó diễn ra nhanh hơn nhờ những ưu điểm của lai xa và đa bội hóa mà thể song nhị bội tạo ra dễ

O D

dàng tồn tại và nhanh chóng hình thành nên loài mới.

PR

-C sai vì bộ NST của loài mới này chỉ chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên không đủ 2 chiếc và bị bất thụ chứ không phải là hữu thụ.

TU

NST của cặp tương đồng để tiếp hợp bình thường trong kì đầu giảm phân I , do đó không tạo được giao tử

AN H

-D đúng vì cải lai song nhị bội nói trên có dạng 2nA +2nB có đủ 2 chiếc NST của cặp tương đồng để tiếp hợp bình thường trong kì đầu giảm phân I, do đó hữu thụ.

TH

Câu 30: Đáp án D

A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

N

B sai vì sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

YE

C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể vẫn có thể thay đổi theo mùa, theo năm.

U

D đúng vì khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tăng cạnh tranh, tăng dịch bệnh và ô nhiễm → tốc

N

G

độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm. Câu 31: Đáp án C

Các câu II, III, IV đều đúng. Câu I sai. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể không phụ thuộc mật độ quần thể, chúng là các nhân tố không phụ thuộc mật độ. Câu 32: Đáp án D Các câu A, B, C đều đúng. Câu D sai. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. Câu 33: Đáp án B 1 TB sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử. Trang 10


Hai tế bào hoán vị D và d tạo ra 2 nhóm giao tử sau: + Nhóm 1: ABd, abD (giao tử liên kết) và ABD, abd (giao tử hoán vị). Tỉ lệ : 1:1:1:1. + Nhóm 2: aBd, AbD (giao tử liên kết) và aBD, Abd (giao tử hoán vị). Tỉ lệ : 1:1:1:1. Một tế bào còn lại không hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử là ABd và abD tỉ lệ 2:2. (nhóm 3) hoặc 2 loại giao tử là aBd và AbD tỉ lệ 2:2. (nhóm 4) Câu A. 1 tế bào hoán vị tạo nhóm 1, 1 tế bào hoán vị tạo nhóm 2, 1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 (hoặc 4) 1ABd + 1abD + 1ABD + 1abd + 1aBd + 1AbD + 1aBD + 1Abd + 2ABd + 2abD → tỉ lệ 3ABd + 3abD + 1ABD + 1abd + 1aBd + 1AbD + 1aBD + 1Abd → tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 → A đúng. Câu C. 2 tế bào hoán vị tạo nhóm 1 (hoặc 2): 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd.

N

1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 (hoặc 4): 2ABd + 2abD

C TI O

→ Tổng : 4ABd + 4abD + 2ABD + 2abd. → 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. C đúng. Câu D. 2 tế bào hoán vị tạo nhóm 1 (hoặc 2): 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd.

U

1 tế bào không hoán vị tạo nhóm 4 (hoặc 3): 2ABd + 2abD

O D

→ Tổng 6 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau: 2ABd + 2abD + 2ABD + 2abd + 2ABd + 2abD → D đúng

PR

Câu B. là tỉ lệ của 1 tế bào hoán vị (nhóm 1) và 2 tế bào không hoán vị tạo nhóm 3 và nhóm 4. → không đúng dữ kiện đề bài.

TU

Câu 34: Đáp án D

AN H

Ta biểu thị cặp NST tương đồng như sau: Alen trội biểu thị cho NST bình thường, alen lặn biểu thị cho NST bị đột biến → 2 cặp NST tương đồng đang xét đến là AaBb.

TH

- Giao tử không mang đột biến là giao tử AB, chiếm tỷ lệ 1/4 → (I) Đúng. - Do đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số

N

5 có thể bị thay đổi, một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt

YE

động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động (SGK trang 25) . (II) Đúng.

U

- Giao tử mang đột biến là các giao tử Ab, aB và ab → Giao tử chứa NST bị mất đoạn là giao tử a gồm aB

N

G

và ab chiếm tỷ lệ 2/3 giao tử đột biến → (III) Sai. - Các gen trên cùng NST luôn nhân đôi cùng nhau → (IV) Sai. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 35: Đáp án B Sử dụng công thức: A–B– = 0,5 + aabb; A–bb = aaB– = 0,25 – aabb. Xét các ý: I. Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen → I đúng. - Cây thấp đỏ aaB- = 0,25 – aabb = 0,16 → aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09. → ab = 0,3 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → P dị hợp đều:

AB → IV đúng. ab

Trang 11


Cây

AB cho 4 loại giao tử: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2→ F1: (0,3AB : 0,3ab : 0,2Ab : 0,2aB) × ab

(0,3AB : 0,3ab : 0,2Ab : 0,2aB) F1có: - số cây đồng hợp tử 2 cặp gen= 2×0,32 + 2×0,22 = 0,26 = 26% → II sai. - Số cây thân cao hoa đỏ là A–B– = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,09 = 0,59 → III sai. → có 2 ý đúng Câu 36: Đáp án A Ở ruồi giấm, con đực không có HVG Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbXdY = 1,125% = 0,01125.

C TI O

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,045 : 0,5 = 0,09 → f = 2×0,09 = 0,18 = 18%

N

→ kiểu gen aabb = 0,01125 : 0,25 = 0,045. Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là:

U

♀ (0,41Ab : 0,41aB : 0,09AB : 0,09ab)(0,5XD : 0,5Xd) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)

O D

Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:

PR

(0,09×0,5×2)×0,25 + (0,5×0,41)×0,25×4 = 0,2275 = 22,75%. Câu 37: Đáp án D

TU

F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung:

I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb).

AN H

→ Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng.

II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG AaBb cho nhiều loại giao

TH

tử nhất là 4 loại → II đúng.

N

III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab.

YE

Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab)

U

F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng.

N

Cả 4 ý đúng.

G

IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng. Câu 38: Đáp án C P: AaBbDd × AaBbDd → F1 F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có: Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1. Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1. Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài → 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa

BD Bd hoặc Aa bd bD

Trang 12


Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố) Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa

BD → I sai. bd

BD BD × ♂Aa bd bd

Phép lai P: ♀ Aa

F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05. Cây cao đỏ 0,525. Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.

N

Ý III.

C TI O

- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG. Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG

U

→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.

O D

Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng. Có 3 ý đúng

PR

Câu 39: Đáp án B

TU

Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA : yAa : zaa. Ở P, số cây hoa tím có tỉ lệ 70% = 0,7 → z = 1 – 0,7 = 0,3.

y (1  1 / 2n ) y (1  1 / 22 ) aa  0,3   y  0,5; x  0, 2 2 2

TH

aa = z 

AN H

Ý I. Tự thụ phấn 2 thế hệ, tại F2: Tần số KG

N

Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa → I đúng. y  0, 45 → II sai. 2

U

YE

Ý II. Tần số alen A là p  x 

G

Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa

N

→ Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng → III đúng. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi thế hệ tăng:

y (1  1 / 2n ) ) → IV sai. 2

Vậy có 2 ý đúng Câu 40: Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định A- Bình thường; a- bị bệnh → KG của I1, I2, I3, I4 là Aa → Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau là AA hoặc Aa → I đúng. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong phả hệ I1, I2, I3, I4 là Aa; I5, I10 là aa (bệnh) → II sai. Trang 13


III. KG của II7, II8 : 1/3AA : 2/3Aa → Cho giao tử : 2/3A : 1/3a Con của II7, II8 là (2/3A : 1/3a) × (2/3A : 1/3a) → 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa Do III11 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 1/2. → III sai. IV. Xét cá thể III13 trong quần thể có q2aa = 1/10000 → qa = 1/100 = 0,01 → pA = 0,99. Tần số KG của quần thể: 0,9801AA : 0,0198Aa : 0,0001aa Do III13 KH bình thường nên có tần số KG dị hợp là 0,0198 : (0,9801+ 0,0198) = 2/101 Hay III13 KH có tần số KG là 99/101AA : 2/101Aa → Cho giao tử: (100/101A : 1/101a) Kiểu gen III12 giống KG III11 tần số 1/2AA : 1/2Aa → III12 cho giao tử (3/4A : 1/4a) → Xác suất sinh con của cặp III12 - III13 (3/4A : 1/4a) × (100/101A : 1/101a) → con bệnh aa =

N

1 1 1   4 101 404

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

→ IV đúng.

Trang 14


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 14 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đêu cấu tạo từ 20 loại axitamin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chỉ trước của mèo C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng B. Đột biến đa bội

D. Thường biến

AT 5  , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ GX 3

U

Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ

C. Đột biến gen

C TI O

A. Đột biến lệch bội

N

Câu 2: Loại biến dị nào sau đây là biến dị không di truyền?

O D

các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%

C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%

D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.

PR

A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%

TU

Câu 4: Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể? A. Tỉ lệ đực/cái

B. Tỉ lệ các nhóm tuổi

AN H

C. Lượng cá thể được sinh ra

D. Tổng số cá thể/diện tích môi trường

Câu 5: Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

TH

A. Tháp năng lượng

D. Tháp năng lượng và khối lượng

N

C. Tháp số lượng

B. Tháp khối luợng

YE

Câu 6: Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? B. Cá, thú, giun đất

C. Lưỡng cư, chim, thú

D. Chim, thú, sâu bọ

G

U

A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ

N

Câu 7: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể Câu 8: Trong 1 thí nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau: Cây

A

B

C

D

Lượng nước hút vào

24

31

32

30

Lượng nước thoát ra

26

29

34

33 Trang 1


Theo lý thuyết cây nào không bị héo ? A. Cây B

B. Cây A

C. Cây C

D. Cây D

C. tARN

D. ADN

Câu 9: Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã? A. rARN

B. mARN

Câu 10: Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di truyền phân li độc lập với nhau

B. Luôn cùng quy định một tính trạng

C. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết

D. Là những gen cùng alen với nhau.

Câu 11: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHNN. Tiển hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen: B. AEBHDN

C. AABBDDEEHHNN D. ABDEEHHNN.

N

A. ABDEHN

C TI O

Câu 12: Ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hóa bằng hình thức A. Tiêu hóa ngoại bào

O D

C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào

U

B. Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào

PR

D. Tiêu hóa nội bào

Câu 13: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là B. mã di truyền

C. gen

TU

A. bộ ba đối mã

D. axit amin

AN H

Câu 14: Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?

A. Là nơi để NST bắt đầu tiến hành quá trình nhân đôi ADN

TH

B. Là nơi để các gen bắt đầu tiến hành phiên mã

C. Là nơi để bảo vệ NST, không cho các NST dính vào nhau

N

D. Là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào B. 2100

U

A. 800

YE

Câu 15: Một gen có 300T và 500X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro? C. 1900

D. 1600

N

G

Câu 16: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp? A. CO2

B. NADH

C. H2O

D. ATP

Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,4

B. 0,125

C. 0,2

D. 0,1

Câu 18: Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội? A. Lai thuận nghịch

B. Lai phân tích

C. Lai khác dòng

D. Lai khác loài

Câu 19: Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là A. đột biến gen lặn

B. đột biến gen trội Trang 2


C. đột biến gen đa alen

D. đột biến gen ở tế bạo chất

Câu 20: Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 16

B. 4

C. 2

D. 8

Câu 21: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. II. Cạnh tranh là đăc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển cửa quần thể.

N

III. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự

C TI O

chọn lọc tự nhiên.

IV. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để B. 1

C. 2

O D

A. 3

U

giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.

D. 4

PR

Câu 22: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.

TU

II .Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.

AN H

III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit. IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là A. 4

B. 1

TH

đột biến trung tính.

C. 3

D. 2

N

Câu 23: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa

YE

không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

U

thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không

N

G

phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ A. 0,72%

B. 0,3%

C. 26%

D. 0,18%

Câu 24: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến, 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thường phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau sẽ có tối đa 10 sơ đồ lai. II. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, sẽ có tối đa 9 sơ đồ lai. III. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1 sẽ có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp. Trang 3


IV. Cho 2 cây giao phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1, có tối đa 12 sơ đồ lai phù hợp. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 25: Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ A. 1/8

B. 1/32

C. 1/16

D. 3/16

Câu 26: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10 cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với d có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?

AB D d Ab d X X  X Y ab aB

A. 4

Ab D d AB d X X  X Y aB ab

IV .

B. 3

C TI O

III .

II .

AB d d Ab D X X  X Y ab aB

C. 2

U

AB D d Ab D X X  X Y ab aB

O D

I.

N

quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con

D. 1

PR

Câu 27: Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quẩn thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử

TU

vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ A. 20800

B. 21632

AN H

có bao nhiêu cá thể?

C. 20200

D. 21800

Câu 28: Khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TH

I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

N

II.Làm giảm sự đa dạng di truyền của quẩn thể.

YE

III.Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.

G

A. 2

U

IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa. B. 1

C. 3

D. 4

N

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây góp phần làm tăng tinh đa dạng di truyền của quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Đột biến

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 30: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiểt kiệm nguồn nước. II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1 Trang 4


Câu 31: Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật phân giải? I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây. II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất. III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải. IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh truởng và phát triển. V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu các thành các chất vô cơ. A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

N

Câu 32: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội

C TI O

lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn,

U

chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh

O D

giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

PR

biểu sau đây đúng? I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

TU

II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.

AN H

III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt. IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ A. 2

B. 4

TH

lệ 40%.

C. 3

D. 1

N

Câu 33: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân

YE

chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết,

U

có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

G

I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2 phép lai có kết quả nhu vậy. II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết quả như vậy. III.Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu đuợc đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Trang 5


Câu 34: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ

G1 9  A1 14

III. Tỷ lệ

A1  T1 3  G1  X 1 2

A. 2

B. 3

II. Tỷ lệ

G1  T1 23  A1  X 1 57

IV. Tỷ lệ

T G 1 A X

C. 1

D. 4

Câu 35: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.

N

II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.

C TI O

III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên quẩn xã. B. 4

C. 2

D. 1

PR

A. 3

O D

U

IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng

TU

hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến

AN H

trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả

TH

tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

YE

II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.

U

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. A. 2

N

G

IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%. B. 3

C. 4

D. 1

Câu 37: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng? I. Ở trắng quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64. Trang 6


III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 38: Ở một loài thục vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, qụả dài; 15 cây thân cao,

N

hoa trắng, quả đài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây

C TI O

phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

O D

III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.

U

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

A. 4

PR

IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài. B. 2

C. 3

D. 1

TU

Câu 39: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy

AN H

định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt

TH

trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

N

II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt

YE

đen: 1 con mắt đỏ.

G N

đen.

U

III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con -có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 40: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 7


I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 8 nguời. II. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18. III. Xác suất sinh con trai và không bị bệnh của cặp 15-16 là 25/72. IV. Cặp vợ chồng 15-16 sinh 2 con, xác suất để cả 2 con đều bị 2 bệnh là 1/144. C. 3

D. 4

N

B. 2

1-A

2-D

3-D

4-D

5-A

6-C

7-B

9-C

10-C

11-C

12-C

13-C

14-D

15-B

16-C

17-D

18-B

19-B

20-B

21-A

22-C

23-B

24-D

25-C

26-D

27-B

28-B

29-B

30-A

31-B

32-A

33-A

34-A

35-A

36-B

37-B

38-B

39-D

40-C

TU

PR

U

8-A

O D

Đáp án

C TI O

A. 1

Câu 1: Đáp án A B: giải phẫu so sánh

YE

C: bằng chứng tế bào học

G

U

D: Hoá thạch Câu 2: Đáp án D

N

TH

Bằng chứng sinh học phân tử là A

AN H

LỜI GIẢI CHI TIẾT

N

Biến dị không di truyền là thường biến. Câu 3: Đáp án D Ta có:

AT 5 A    A  T  31, 25%; G  X  18, 75% GX 3 T

Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. Câu 4: Đáp án D Mật độ của quần thể là tỷ lệ cá thể trên/ đơn vị diện tích = Tổng số cá thể/diện tích môi trường. Câu 5: Đáp án A Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng đỉnh hẹp Câu 6: Đáp án C Trang 8


Lưỡng cư, bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi, có hệ tuần hoàn kép. Câu 7: Đáp án B Phát biểu đúng về đột biến NST là B A sai, đột biến lệch bội xảy ra ở cả ĐV và thực vật C sai, đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi D sai, đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự gen trên NST Câu 8: Đáp án A Cây bị héo khi lượng nước hút vào< lượng nước thoát ra. Cây không bị héo là cây B Câu 9: Đáp án C

N

tARN mang bộ ba đối mã.

C TI O

Câu 10: Đáp án C

Các gen nằm trên cùng 1 NST thì di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.

U

Câu 11: Đáp án C

O D

Tế bào lai sẽ có bộ NST lưỡng bội của 2 loài A và B: AABBDDEEHHNN

PR

Câu 12: Đáp án C

Thuỷ tức có cơ quan tiêu hoá dạng túi, 1 phần thức ăn được tiêu hoá ngoại bào, sau đó được tiêu hoá

TU

ngoại bào.

AN H

Câu 13: Đáp án C

Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen.

TH

Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án B

U

Câu 16: Đáp án C

YE

H=2A+3G=2T+3X= 2100

N

Tâm động của NST là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào.

N

G

Trong quá trình hô hấp, oxi là chất nhận điện tử cuối cùng tạo thành nước. Câu 17: Đáp án D Tỷ lệ Aa ở F3 :

0,8  0,1 23

Câu 18: Đáp án B Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội, người ta dùng phép lai phân tích (lai với cơ thể mang tính trạng lặn) Câu 19: Đáp án B Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là đột biến gen trội. Câu 20: Đáp án B Trang 9


Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa 4 loại giao tử. Câu 21: Đáp án A Các phát biểu đúng về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là: I,II,IV III sai, hiện tượng này chỉ xảy ra khi nguồn thức ăn thiếu. Câu 22: Đáp án C Các phát biểu đúng là: I,II, IV III sai, nếu đột biến thêm 1 cặp nucleotit làm xuất hiện mã kết thúc sớm thì tổng số a.a trong chuỗi polipeptit sẽ giảm. Câu 23: Đáp án B Xét cặp Aa:

N

+ giao tử đực: 0,03Aa:0,03O; 0,47A:0,47a

C TI O

+ giao tử cái: 0,5A:0,5a Hợp tử A= a = 0,5×0,03 = 0,015

U

Xét cặp Bb:

O D

+ giao tử đực: 0,5 B:0,5b

PR

+giao tử cái: 0,05BB:0,05bb:0,1O:0,4B:0,4b Thể một kép 2n -1 -1 = 2×0,015 ×2×0,05=0,3%

AN H

Câu 24: Đáp án D

TU

Hợp tử B=b = 0,5×0,1=0,05

I đúng, cây thân cao hoa đỏ: A-B- có 4 kiểu gen → số phép lai tạo ra là C42  4  10

TH

II sai, cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn có 4 sơ đồ lai III đúng, tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)→AaBb ×Aabb hoặc AaBb × aaBb 1

Bbbb

AAAA → 1PL

U

1:1

G

TH1

YE

N

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình 1:1 = (1:1)×1

N

AAAa → 2PL aaaa → 1PL AAaa → 2PL

TH2

Aaaa

BBBB → 1PL BBBb → 2PL bbbb → 2PL BBbb → 1PL

Câu 25: Đáp án C P: AaBbDd × AaBbDd Trang 10


2

1 1 1 AaBbdd =      2  4 16 Câu 26: Đáp án D Tỷ lệ đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: A-B-XdY = 0,25 = 0,5×0,5=0,25×1 TH1: 0,5×0,5 → Phép lai thoả mãn là IV .

AB d d Ab D X X  X Y  0,5 A  B  0,5 X d Y ab aB

TH2: 0,25×1 → Không có phép lai nào thoả mãn vì không tạo được A-B-=1 Câu 27: Đáp án B Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4% Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể

N

Câu 28: Đáp án B

C TI O

Các phát biểu đúng về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên là: II

I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

U

III sai, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể

O D

IV sai, không tạo alen mới

PR

Câu 29: Đáp án B

Đột biến tạo ra các alen mới làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

TU

Câu 30: Đáp án A

AN H

Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên như đất,nước, thực vật, động vật và tập trung chủ yếu về các tác động đến chất lượng cuộc sống cho cả thế hệ hiện tại và tương

TH

lai. Các ý đúng là: I,II,III, IV

N

Câu 31: Đáp án B

YE

Các ví dụ về sinh vật phân giải là:I,II,V

N

G

Câu 32: Đáp án A

U

Ý II, III không phân giải thành các chất vô cơ.

F1 có kiểu hình dài chua, có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:

AB Ab  ab aB

Tỷ lệ kiểu hình dài chua: 0,04 = 0,1ab × 0,4ab → tần số HVG là 40% Xét các phát biểu: I sai, tần số HVG là 20% II đúng,Kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen = 1 – đồng hợp 2 cặp – dị hợp 2 cặp = 1 - 4×0,4×0,1 4×0,4×0,1 = 0,68 ( vì ở 2 bên đều có 4 loại giao tử đó) III sai, có 5 kiểu gen IV đúng;

AB ab ab    0, 4 ab ab ab

Trang 11


Câu 33: Đáp án A I sai, chỉ có phép lai: Aaaa × Aaaa →3A---:1aaaa II đúng, (1:2:1)=(1:1)(1:1) →Aaaa × Aaaa ; AAAa × AAAa; AAAa × Aaaa III đúng, để đời con có 100% hoa đỏ → ít nhất 1 bên P luôn cho giao tử A- có thể có kiểu gen AAAA hoặc AAAa → số phép lai là: 2×5 -1 = 9 (5 là tất cả số kiểu gen; trừ 1 vì phép lai AAAA ×AAAa được tính 2 lần) IV đúng, cây tứ bội tự thụ phấn tạo 2 loại kiểu hình → cơ thể này tạo được cả giao tử A- và aa → có 2 kiểu gen thoả mãn: AAaa và Aaaa Câu 34: Đáp án A 2L  2400 3, 4

N

Tổng số nucleotit của gen là: N 

C TI O

%A=20%N → A = T=480; G=X=720 Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280

U

G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540

O D

Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180 G1 180 9   A1 280 14

I. đúng, Tỷ lệ

G1  T1 180  200 19   A1  X 1 280  540 41

III.Sai, Tỷ lệ

A1  T1 480 2   G1  X 1 720 3

Câu 35: Đáp án A

TH

N

YE

T G 1 A X

U

IV.đúng Tỷ lệ

AN H

II. sai, Tỷ lệ

TU

PR

Xét các phát biểu :

G

Các phát biểu đúng là: I, II, IV

N

III sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo. Câu 36: Đáp án B Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng: + đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung + tròn/bầu dục = 3/1 →P dị hợp 3 cặp gen, Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết. Trang 12


P:

AD AD Bb  Bb; f  40% ad ab

Xét các phát biểu: I đúng II đúng III đúng IV sai, tỷ lệ

AD BB  0,32  0, 25  0, 0225 AD

Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là

0, 0225 3  0, 4425 59

Câu 37: Đáp án B

C TI O

N

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1 Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2 Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% →A3 = 0,2

O D

U

Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% →A2 = 0,2 →A1 =0,4

PR

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

TU

Con cánh đen: 0,16A1A1+0,16A1A2+0,16A1A3+0,16A1A4 ↔ 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 Cánh vàng: 0,04A3A3+ 0,08A3A4 Cánh trắng: 0,04A4A4

AN H

Cánh xám: 0,04A2A2+ 0,08A2A3+0,08A2A4↔ 1A2A2+ 2A2A3+2A2A4

TH

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.

YE

N

II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:

0, 64 2  1  0, 04 3

G

U

III sai, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:

1 1 1 1 A1 A2  A1 A2   4 4 4 64

2

N

25 5 Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1 =    64 8 2

25 5 Tỷ lệ cần tính là:    64 8 IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là :

0, 64 4  1  0, 2 5 2

1 1 Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2 =    80 8 Tỷ lệ cần tính là

4 1   0, 01 5 80

Câu 38: Đáp án B Trang 13


P tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P có alen lặn của các gen. Xét tỷ lệ phân ly của các tính trạng: + thân cao/thân thấp: 1/1 →Aa ×aa + hoa đỏ/ hoa trắng: 3/1→ Bb × Bb + quả tròn/quả dài: 1:1→ Dd × dd Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)≠ đề bài → - Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân. + Thân cao : thân thấp = (180+45+60+15):(180+45+60+15)=1:1 + Quả tròn : quả dài =(180+45+60+15):(180+45+60+15)=1:1 + Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài =

N

(180+60):(45+15):(180+60):(45+15)=4:4:1:1 Ad ad Bb  Bb aD ad

U

Kiểu gen của P:

C TI O

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau.

O D

I đúng

PR

II sai III đúng,

TU

IV sai. Câu 39: Đáp án D

AN H

I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.

TH

III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen

N

IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1 con mắt

U

Câu 40: Đáp án C

YE

vàng.

G

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

N

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1 B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2 I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb II đúng, Người (15) có kiểu gen: AaBb Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (19): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) XS con bị bệnh 1 là :

2 1 1   ; xs không bị bệnh là 5/6 3 4 6

XS con bị bệnh 2 là :

2 1 1   ; xs không bị bệnh là 5/6 3 4 6

Trang 14


5 1 5 XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: C21    6 6 18

III đúng, xs sinh con trai không bị bệnh là:

1 5 5 25    2 6 6 72

IV sai, Để họ sinh 2 con đều bị hai bệnh thì họ phải có kiểu gen AaBb ×AaBb với xác suất : 2/3×2/3=4/9 4 1 1 1     9  4 4  576

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

XS họ sinh 2 con đều bị bệnh là :

Trang 15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 05 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là: A. AAAa

B. AAAA

C. AAaa

D. Aaaa

Câu 2: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng,

N

thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình

C TI O

giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

PR

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

O D

U

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%. B. 1

C. 2

TU

A. 4

D. 3

phân tử này là: B. 10%

C. 30%

D. 20%

TH

A. 40%

AN H

Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của

Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

N

A. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định

YE

B. Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống

U

C. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

N

G

D. Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến Câu 5: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất? A. AABBdd × AABbDD B. aaBBdd × AABbDD C. aaBBdd × AAbbDD

D. AABBdd × AAbbDD

Câu 6: Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là: A. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định, ở đoạn không tương đồng B. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường qui định C. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng D. do gen đột biến trong tế bào chất qui định Câu 7: Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống? (1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín. (2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh. Trang 1


(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng. (4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao. A. (1), (2)

B. (1), (3), (4)

C. (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 8: Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người? (1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein. (3) Gen bị đột biến làm thay thế một axit amin này bằng axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein. (4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng. B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (3), (4)

N

A. (1), (2), (3)

C TI O

Câu 9: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là: B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G

C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A

U

A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T

B. AABb.

C. aaBB

D. AaBb

PR

A. Aabb

O D

Câu 10: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử? Câu 11: Trên ống tiêu hóa của người, các bộ phận nào sau đây thực hiện chức năng tiêu hóa hóa học? B. Miệng, dạ dày, ruột non

TU

A. Miệng, ruột non, ruột già

D. Miệng, thực quản, ruột già

AN H

C. Miệng, thực quản, dạ dày

Câu 12: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa

TH

đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là :

N

A. 100% cây hoa đỏ

YE

C. 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

U

Câu 13: Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1 và dòng số 2) đều có

N

G

hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm trên, phát biểu nào sai ? A. Ở F2, có 4 kiểu gen khác nhau qui định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/9 C. Ở F2, có 5 kiểu gen khác nhau cùng qui định kiểu hình hoa trắng. D. Trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/7 Câu 14: Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật? A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn. B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn Trang 2


D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn Câu 15: Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là : A. môi trường sinh vật

B. môi trường đất.

C. môi trường nước.

D. môi trường trên cạn.

Câu 16: Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là: A.

AB ; f  40% ab

B.

Ab ; f  40% aB

C.

AB ; f  20% ab

D.

Ab ; f  20% aB

Câu 17: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là: B. 0,3

C. 0,36

D. 0,12

N

A. 0,15

C TI O

Câu 18: Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây? B. NH3

C. Hơi nước

D. O2

U

A. CH4

O D

Câu 19: Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó A. IAIO và IAIO

PR

là: B. IBIO và IBIO

C. IOIO vàIAIO

D. IBIO và IAIO

alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

AN H

A. Các nhân tố tiến hóa

TU

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số

C. Cách li sinh sản

B. Các trở ngại về măt địa lí. D. Cách li địa lí.

TH

Câu 21: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây? B. Tam điệp

N

A. Phấn trắng.

C. Đệ tam

D. Đệ tứ.

YE

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

U

A. Trong một phân tử ADN có chứa gốc axit photphoric và các bazo nito A, T, G và X

G

B. Môt bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin

N

C. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazo nito A, T, G và X Câu 23: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen? A. Cà chua có gen chín quả bị bất hoạt. B. Dâu tằm tam bội. C. Vi sinh vật có khả năng phân hủy dầu loang trên biển D. Chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột công Câu 24: Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là: A. tương tác gen.

B. tác động đa hiệu của gen. Trang 3


C. sự mềm dẻo của kiểu hình.

D. biến dị tương quan.

Câu 25: Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là: A. Ser – Ala – Gly – Pro. B. Ser – Arg – Pro – Gly. C. Pro – Gly – Ser – Ala D. Gly – Pro – Ser – Arg. Câu 26: Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là: A. nước và vitamin.

B. các ion khoáng và chất hữu cơ.

C. nước và các ion khoáng

D. nước và các chất hữu cơ.

Câu 27: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng

N

nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền

C TI O

0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. B. 0,9775.

C. 0,8775

O D

A. 0,91

U

còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết D. 0,5775

A. 48

PR

Câu 28: Ở cà độc dược 2n = 24, thể một nhiễm có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là: B. 36

C. 25

D. 23

TU

Câu 29: Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa

AN H

nào? A. Bằng chứng tế bào học

D. Bằng chứng sinh học phân tử

TH

C. Bằng chứng phôi sinh học

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh

Câu 30: Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ

N

sung thì chúng ta phải sử dụng enzim cắt như thế nào?

YE

A. Sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le.

U

B. Sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, loại cắt bằng.

N

G

C. Sử dụng hai loại enzim cắt giới hạn, loại cắt so le. D. Sử dụng hai loại enzim cắt giới hạn, loại cắt bằng. Câu 31: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen

AB giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao ab

nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 20%

B. 40%

C. 10%

D. 30%

Câu 32: Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa: A. giúp quần thể có tiềm năng thích nghi với môi trường sống thay đổi. B. đảm bảo cho quần thể giao phối đa hình về thường biến. C. đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. D. giải thích vai trò của kiểu hình đối với tiến hóa. Trang 4


Câu 33: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây? A. Protein – saccarit

B. Protein – lipit.

C. Protein – axit nucleic D. Saccarit – lipit

Câu 34: Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất? A. Vùng hàn đới

B. Vùng sa mạc

C. Vùng nhiệt đới

D. Vùng ôn đới

Câu 35: Tại sao ở bò sát máu đi nuôi cơ thể ít có sự pha trộn giữa máu O2 và màu giàu CO2 so với lưỡng cư ? A. Vì tim 3 ngăn có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. B. Vì tim 3 ngăn có vách ngăn hoàn toàn giữa hai tâm nhĩ.

N

C. Vì tim 2 ngăn, tâm thất và tâm nhĩ.

C TI O

D. Vì tim 4 ngăn, 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ. Câu 36: Ở một quần thể người, xét 3 gen :

U

Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường.

O D

Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy A. 54 kiểu gen

PR

tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến. B. 60 kiểu gen

C. 84 kiểu gen

D. 27 kiểu gen

TU

Câu 37: Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định

AN H

tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ

N

G

U

YE

N

TH

sau:

Các kết luận nào sau đây là đúng? (1) Có thể biết chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên. (2) Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là 1,39%. (3) Kiểu gen của người số 7 trong phả hệ là AaXBXb. A. (1), (3)

B. (2), (3)

C. (1), (2), (3)

D. (1),(2).

Câu 38: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là: A. 5

B. 4

C. 6

D. 3 Trang 5


Câu 39: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Đột biến gen

Câu 40: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là: A. 0,36

B. 0,12

C. 0,48

D. 0,36

Đáp án 2-D

3-C

4-A

5-C

6-C

7-C

8-C

9-C

10-C

11-B

12-D

13-D

14-C

15-C

16-D

17-A

18-D

19-D

20-A

21-C

22-A

23-B

24-A

25-C

26-C

27-A

28-D

29-D

30-A

31-B

32-A

33-C

34-D

35-A

36-C

37-B

38-D

39-A

40-C

C TI O

O D

Câu 1: Đáp án C

U

LỜI GIẢI CHI TIẾT

N

1-C

PR

Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa Câu 2: Đáp án D

TU

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

AN H

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1

TH

trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

N

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là

YE

giao tử liên kết, f= 30%

I đúng

G

U

AD AD Bb  Bb; f  30% ad ad

N

P:

II đúng III sai, tỷ lệ 0, 466875 

AD BB  0, 466875  0,352  0, 25  0, 43625 AD

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:

ad bb  0,352  0, 25  0, 030625 ad

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 0, 030625  100%  19,838% 0,154375

Câu 3: Đáp án C %A+%G=50% →%G=30% Trang 6


Câu 4: Đáp án A Phát biểu sai về đột biến gen là: A Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng. Câu 5: Đáp án C Đời con càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con có ưu thế lai càng cao. Câu 6: Đáp án C Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng. Câu 7: Đáp án C Các phương pháp bảo quản thóc giống là: 2,3

N

1,4 không đúng, như vậy làm ức chế hô hấp của hạt giống.

C TI O

Câu 8: Đáp án C

Các ý có thể làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người là: 1,2,4

U

(3) sai, nếu không làm thay đổi chức năng của protein thì sẽ không biểu hiện ta thanh bệnh (kiểu hình)

O D

Câu 9: Đáp án C

PR

Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

TU

Câu 10: Đáp án C

AN H

Kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử. Câu 11: Đáp án B

TH

Ở người, tiêu hoá hoá học xảy ra ở miệng, dạ dày, ruột non. Câu 12: Đáp án D

N

P : AA × aa →F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa

U

Câu 13: Đáp án D

YE

Kiểu hình :3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

N

G

F2 phân ly 9 :7 → tương tác bổ sung P : AAbb × aaBB →F1 : AaBb × AaBb →F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb) A đúng B đúng C đúng D sai, trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3/7 Câu 14: Đáp án C Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn. Câu 15: Đáp án C Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là nước, muỗi đẻ trứng vào nước. Trang 7


Câu 16: Đáp án D Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2 → P:

Ab ; f  20% aB

Câu 17: Đáp án A Sau 2 thế hệ tỷ lệ Bb=

0, 6  0,15 22

Câu 18: Đáp án D Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có oxi. Câu 19: Đáp án D

N

Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO; họ sinh con có nhóm máu AB →

C TI O

một người có alen IA; người còn lại có alen IB Câu 20: Đáp án A

U

Các nhân tố tiến hóa sẽ trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

O D

Câu 21: Đáp án C Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỷ Đệ tam.

PR

Câu 22: Đáp án A B sai, một mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 a.a.

TU

Phát biểu đúng là A

AN H

C sai, ARN đều có cấu trúc mạch đơn. D sai, ARN không có T.

TH

Câu 23: Đáp án B

N

Ý B không phải là ứng dụng của công nghệ gen, đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.

YE

Câu 24: Đáp án A

G

tác gen.

U

Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương

N

Câu 25: Đáp án C

Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’ Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’ Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’ Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala Câu 26: Đáp án C Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng. Câu 27: Đáp án A Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA:0,3Aa ↔ 0,4AA:0,6Aa Trang 8


Tần số alen 0,7A:0,3a Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91 Câu 28: Đáp án D Thể một nhiễm: 2n -1 = 23 Câu 29: Đáp án D Đây là bằng chứng sinh học phân tử. Câu 30: Đáp án A Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì cần sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le. Câu 31: Đáp án B

N

AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40%

C TI O

Câu 32: Đáp án A

Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao

U

phối.

O D

Câu 33: Đáp án C Câu 34: Đáp án D

TU

Ở vùng ôn đới, giới hạn về nhiệt độ sẽ rộng nhất.

PR

Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa Protein – axit nucleic.

AN H

Câu 35: Đáp án A

Tim của bò sát có 3 ngắn và vách ngăn tâm thất không hoàn toàn, còn tim của lưỡng cư có 3 ngăn (1 tâm

TH

thất) nên sự pha trộn ở máu bò sát ít hơn. Câu 36: Đáp án C

YE

N

Về nhóm máu: số kiểu gen tối đa là : C32  3  6 Xét 2 cặp gen trên vùng không tương đồng của NST X, ta coi như 1 gen có 4 alen

N

+ giới XY: 4

G

U

+ giới XX: C42  4  10

Vậy số kiểu gen tối đa là: 6× (10+4) =84 Câu 37: Đáp án B 5: AaXBXb

6: AaXBY

7: AaXBXb

8: AaXBY

9:aaXbY

10: (1AA:2Aa)XBY

11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

12: aaXbY

(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY (2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb) → Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là: 1 1 1 1     1,39% 3 3 2 4

Trang 9


(3) đúng. Câu 38: Đáp án D Gọi n là số lần nhân đôi của các ADN. Ta có 8×(2×2n -1) = 112 →n=3 Câu 39: Đáp án A Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào ra khỏi quần thể. Câu 40: Đáp án C Tần số alen A= 0,4

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Tỷ lệ kiểu gen Aa= 2×0,4×0,6=0,48

Trang 10


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 16 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Trong các thành tựu sau đây, đâu là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào? A. Tạo ra cây dâu tằm tứ bội bằng cách sử dụng cônsixin. B. Tạo ra giống bông mang gen kháng sâu hại của vi khuẩn. C. Tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi. D. Tạo ra giống lúa lùn IR8 từ giống lúa Beta và giống lúa Dec-geo woo-gen.

A. Cộng sinh

B. Kí sinh.

C. Hợp tác

Câu 3: Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là:

O D

A. gen của con được thừa hưởng hoàn toàn từ bố.

D. Hội sinh

U

sau đây?

C TI O

N

Câu 2: Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là dạng quan hệ nào

PR

B. phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào. C. rất khó bị đột biến.

TU

D. luôn tồn tại thành cặp alen.

AN H

Câu 4: Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm? A. Thực vật C4

B. Thực vật C3

C. Thực vật C4 và CAM D. Thực vật CAM.

TH

Câu 5: Đột biến điểm là những đột biến gen

A. luôn làm thay đổi trình tự axit amin của protein. B. chỉ xảy ra trong vùng mã hóa của gen.

N

C. chỉ liên quan đến một cặp nucleotit.

D. không gây hậu quả nghiêm trọng.

YE

Câu 6: Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%.

U

Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy đinh; alen A quy định lông đen trội

N

G

hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là: A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

B. 0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa

C. 0,48AA: 0,16Aa: 0,36aa

D. 0,16AA: 0,36Aa: 0,48aa.

Câu 7: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

Ab Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và aB

a. Theo lí thuyết, các loại giao tử đươc tạo ra từ tế bào này là: A. AbD; abD; ABd; aBd hoặc Abd; abd; aBD; AbD. B. abD; abd; ABd hoặc ABD; AbD; aBd. C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. D. AbD; abD; ABd; aBd hoặc Abd; abd; aBD; ABD. Câu 8: Động vật nào sau đây có hệ thống túi khí thông với phổi? Trang 1


A. Sư tử

B. Ếch nhái

C. Châu chấu

D. Chim bồ câu.

Câu 9: Kiểu phân bố nào sau đây của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường? A. Phân bố theo nhóm

B. Phân bố ngẫu nhiên.

C. Phân bố đồng đều

D. Phân bố phân tầng theo chiều thẳng đứng.

Câu 10: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là: A. hoán vị gen.

B. tương tác gen.

C. tác động đa hiệu của gen

D. liên kết gen.

sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở hai giới? B. XAXa × XaYA

C. XaXa × XAYa

D. XAXa × XaYa

C TI O

A. XAXa × XAYa

N

Câu 11: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, alen trôi lấn át hoàn toàn alen lặn, phép lai nào

Câu 12: Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thưc, sự phân li đôc lập của các cặp NST tương đồng B. kỳ sau giảm phân II.

C. kỳ sau giảm phân I

O D

A. kỳ đầu giảm phân

U

khác nhau xảy ra ở:

D. kỳ sau nguyên phân.

PR

Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú được phát sinh vào giai A. Kỉ Tam điệp

B. Kỉ Phấn trắng

C. Kỉ Jura

TU

đoạn nào sau đây ?

D. Kỉ Pecmi

động của loại enzim nào sau đây?

B. Amilaza

TH

A. Ligaza

AN H

Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt C. ADN polimeraza

D. ARN polimeraza

C. aaBBDD

D. aaBBdd

Câu 15: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp? B. AAbbdd

N

A. AaBbDd

B. tế bào

U

A. cá thể

YE

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là: C. phân tử

D. quần thể.

N

G

Câu 17: Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình quang hợp của cây qua sự thải O2. Trang 2


B. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2. C. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự tạo hơi nước. D. Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự thải CO2. Câu 18: Loại đột biến nào sau đây không gây mất cân bằng hệ gen? A. Đột biến mất đoạn

B. Đột biến điểm

C. Đột biến lặp đoạn

D. Đôt biến lệch bội.

Câu 19: Hình A và hình B mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú ăn thịt, một loài là thú nhai lại. Quan sát hình và cho biết, cấu trúc nào ở hình B có hoạt động tiêu hóa tương tự như cấu trúc

B. Cấu trúc số 3.

C. Cấu trúc số 4.

D. Cấu trúc số 5.

U

A. Cấu trúc số 2.

C TI O

N

số 1 ở hình A?

O D

Câu 20: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

PR

A. Chuyển đoan tương hỗ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. B. Mất đoạn thường làm giảm sức sống của thế đột biến.

AN H

D. Đảo đoạn làm mất cân bằng hệ gen.

TU

C. Lặp đoạn luôn làm tăng cường sự biểu hiện của gen.

Câu 21: Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?

TH

I. Con đường cách li địa lí. II. Con đường cách li sinh thái. III. Con đường cách li tập tính. IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa. B. 3

N

A. 2

C. 4

D. 1

YE

Câu 22: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

G N

giữa

U

I. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiên tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định. III. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. IV. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 23: Có 4 quần thể thỏ sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định với diện tích môi trường phân bố và mật độ cá thể của 4 quần thể như sau: Trang 3


Quần thể

A

Diện tích môi trường (ha) Mật độ (cá thể/ha)

B

C

D

112 322

213

276

324 187

233

181

Quần thể nào có kích thước lớn nhât? A. Quần thể B

B. Quần thể C

C. Quần thể D

D. Quần thể A.

Câu 24: Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 2 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy

B. 3 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy

C. 1 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy

D. 1 cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy.

N

Câu 25: Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt

C TI O

nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ B. 3600 cal/m2/ngày.

C. 5,4 kcal/m2/ngày

O D

A. 5,4 cal/m2/ngày.

U

giáp xác là bao nhiêu nhiêu?

D. 3600 kcal/m2/ngày.

PR

Câu 26: Một phân tử ADN của vi khuẩn tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

TU

I. Quá trình nhân đôi xảy ra cùng lúc ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.

AN H

II. Số ADN con tạo ra là 32 phân tử.

III. Trong các ADN con tạo ra, có 30 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường. A. 1

B. 4

TH

IV. Có tổng số 64 mạch đơn mới được tổng hợp từ các nucleotit tự do trong môi trường. C. 3

D. 2

N

Câu 27: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

YE

I. Khi các cá thể sống trong môi trường đồng nhất và giữa chúng diễn ra cạnh tranh khốc liệu thì các cá

G

U

thể có xu hướng phân bố đồng đều trong khu phân bố của quần thể.

N

II. Cạnh tranh cùng loài thường diễn ra khi kích thước quần thể thấp hơn kích thước tối đa. III. Cạnh tranh cùng loài làm tăng tỉ lệ tử vong dẫn đến kích thước quần thể liên tục giảm. IV. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa là một biểu hiện của cạnh tranh cùng loài. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 28: Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Cho P thuần chủng lai với nhau được F1 toàn thân cao, chín sớm. F1 tự thu phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, chín muộn chiếm 9%. Diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 26%. II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 46%. III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ 15,25%. Trang 4


IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 36%. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lê kiểu hình 11 đỏ: 1 vàng? I. P: AAaa × Aa. II. P: Aa × Aa. III. AAaa × aa. IV. Aaaa × AAaa. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 30: Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau: Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

F4

0,6

0,2

F5

0,65

0,1

C TI O 0,1

O D

U

0,2

0,25

PR

Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

N

Thế hệ

I. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

TU

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.

AN H

III. Ở thế hệ F3 kích thước của quần thể đã giảm mạnh. IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối. B. 1

C. 4

D. 3

TH

A. 2

Câu 31: Khi tìm hểu về một hệ sinh thái, một học sinh xây dựng được một lưới thức ăn như hình bên.

N

G

U

YE

N

Sau đó, học sinh này ghi vào sổ thực tập một số nhận xét như sau:

I. Ở hệ sinh thái này có 2 loại chuỗi thức ăn. II. Ở hệ sinh thái này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. III. Lưới thức ăn của hệ sinh thái này có 7 mắt xích. IV. Nếu lúa bị loại bỏ khỏi quần xã thì hệ sinh thái này còn 4 chuỗi thức ăn. Trang 5


Theo em, trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét phù hợp. A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 32: Ở chuột, gen trội A qui định lông màu vàng, môt gen trội R độc lập với gen A qui định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì chuột có lông màu xám, chuột có kiểu hình đồng hợp lặn aarr có lông màu kem. Cho chuột đực có lông xám giao phối với chuột cái có lông vàng, ở F1 nhận được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng: 3 xám: 1 đen: 1 kem. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. ♂AaRr × ♀aarr

B. ♂AARr × ♀AaRr

C. ♂AaRr × ♀AArr

Câu 33: Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P:♀

D. ♂AaRr × ♀Aarr.

Ad Ad Bb × ♂ Bb , tạo ra F1, ở F1 các cá thể có aD aD

N

kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng

C TI O

nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

U

I. Tần số hoán vị là 20%.

O D

II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

PR

III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%. IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27. B. 2

C. 1

TU

A. 3

D. 4

Câu 34: Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác

AN H

nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

TH

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông

N

trắng, đuôi dài.

U

trắng, đuôi dài.

YE

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông

G

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau,

N

có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ? I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen. II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính. III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%. IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%. A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 35: Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, tỉ lệ gen gây bệnh bạch tạng trong quần thể chiếm 40%. Một người đàn ông bình thường thuộc quần thể trên lấy một người vợ bình thường thuộc quần thể khác, gia đình vợ chỉ có em trai bị bạch tạng, những người còn lại đều bình thường. Họ dự định sinh 2 con. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? Trang 6


I. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra là con trai bình thường nhưng mang gen bệnh là 1/3. II. Xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 1/2. III. Xác suất cả 2 đứa con sinh ra đều có kiểu gen đồng hợp lặn là 5/14. IV. Xác suất trong 2 đứa con sinh ra có 1 đứa bình thường và 1 đứa con bị bệnh là 1/7. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 36: Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài. II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài. III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.

N

IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác B. 2

C. 1

Ab D Ab D d XE Y  X e X e . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, aB aB

O D

Câu 37: Ở ruồi giấm, xét phép lai P :

D. 4

U

A. 3

C TI O

nhau ở kì giữa của giảm phân I.

PR

alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?

TU

I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

AN H

III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%. đa 56 loại kiểu gen. B. 4

YE

N

A. 2

TH

IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử về cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối D. 3

De tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân dE

U

Câu 38: Một cơ thể có kiểu gen AaBb

C. 1

G

xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

N

I. Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. II. Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE. III. Số giao tử ABDe luôn bằng số giao tử abdE. IV. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 5%. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 39: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng ; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng ; khi toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này ? Trang 7


I. Cho cây T tự thụ phấn. II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 40: Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của

PR

O D

U

C TI O

N

nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

TU

I. Người 7 và người 9 đều có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen đang xét.

AN H

II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 1/3. hợp về cả 2 cặp gen là 1/16. B. 3

C. 2

11-D

Đáp án

3-B

4-D

5-C

6-A

7-D

8-D

9-B

10-B

12-C

13-A

14-A

15-A

16-D

17-B

18-B

19-D

20-B

21-C

22-A

23-A

24-A

25-C

26-D

27-B

28-C

29-A

30-D

31-C

32-D

33-C

34-B

35-A

36-C

37-D

38-B

39-A

40-B

G

2-D

D. 4

N

1-C

U

YE

N

A. 1

TH

IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi. A: Gây đột biến B,D: công nghệ gen Câu 2: Đáp án D Trang 8


Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi, cây gỗ không bị hại nhưng cũng không có lợi. Câu 3: Đáp án B Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào. Câu 4: Đáp án D Thực vật CAM có khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở vào ban đêm để lấy CO2. Câu 5: Đáp án C Đột biến điểm là những đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit. Câu 6: Đáp án A

N

Tỷ lệ lông đen: 84%

C TI O

Tỷ lệ lông trắng: 1-0,84=0,16 →a =√0,16 = 0,4 →A=0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6A :0,4a)2 = 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

U

Câu 7: Đáp án D

O D

Ab Dd giảm phân có HVG tạo giao tử: (Ab:ab)D: (AB:aB)d hoặc (Ab:ab)d: aB

PR

Tế bào có kiểu gen (AB:aB)D

TU

Câu 8: Đáp án D

Ở chim bồ câu, hệ hô hấp gồm các túi khí và phổi.

AN H

Câu 9: Đáp án B

Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

TH

Câu 10: Đáp án B

N

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính

U

Câu 11: Đáp án D

YE

trạng được gọi là: tương tác gen.

G

Phép lai D: XAXa × XaYa → 1XAXa:1XaXa: 1XAYa: 1XaYa

N

Câu 12: Đáp án C

Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thưc, sự phân li đôc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau xảy ra ở kỳ sau GP I. Ở kỳ sau GP II và kỳ sau nguyên phân là sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em. Câu 13: Đáp án A Chim và thú được phát sinh ở Kỉ Tam điệp. Câu 14: Đáp án A Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của enzyme ligaza. Câu 15: Đáp án A Trang 9


Kiểu gen dị hợp là: AaBbDd Câu 16: Đáp án D Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể. Câu 17: Đáp án B Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2 Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, hút khí oxi, nên khi cho nến đang cháy vào bình có hạt đang nảy mầm, nến sẽ tắt. Câu 18: Đáp án B Đột biến lệch điểm sẽ không làm mất cân bằng hệ gen. Câu 19: Đáp án D

N

Hình A: ống tiêu hoá ở thú ăn thịt

C TI O

Hình B: ống tiêu hoá ở thú nhai lại

Cấu trúc số 1 ở hình A là dạ dày của thú ăn thịt tương ứng với cấu trúc số 5 (dạ múi khế) ở động vật nhai

TH

AN H

TU

PR

O D

U

lại.

YE

N

Câu 20: Đáp án B

Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là: B

G

U

A sai, chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng gen

N

C sai, lặp đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen (có thể tăng cường hoặc giảm) D sai, đảo đoạn không làm mất cân bằng hệ gen. Câu 21: Đáp án C Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo cả 4 con đường trên. Câu 22: Đáp án A Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: I, III,IV II sai, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật. Câu 23: Đáp án A Quần thể

A

B

C

D

Trang 10


Diện tích môi trường (ha)

112

322

213

276

Mật độ (cá thể/ha)

324

187

233

181

Kích thước = diện tích  mật độ

36288

60214

49629

49956

Câu 24: Đáp án A Cá không vảy × cá không vảy: Aa × Aa → 1AA (Chết): 2Aa (không vảy):1aa (có vảy) Câu 25: Đáp án C Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3.106 = 9000 kcal/m2/ngày Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày

N

Câu 26: Đáp án D

C TI O

I sai, chỉ xảy ra ở 1 điểm. II đúng, số phân tử ADN con là 25 = 32

U

III đúng, số phân tử ADN được hình thành từ nguyên liệu mới hoàn toàn là 32 -2 = 30

O D

IV sai, số mạch đơn mới là 2×25 – 2=62

PR

Câu 27: Đáp án B Các phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là:

TU

I đúng

AN H

II sai, cạnh tranh xảy ra khi kích thước quần thể> kích thước tối đa III sai, cạnh tranh cùng loài duy trì kích thước quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn

TH

sống của môi trường.

IV sai, đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài.

YE

N

Câu 28: Đáp án C

G

Quy ước:

U

F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.

N

A- Thân cao; a- thân thấp B- chín sớm; b- chín muộn Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết. F1:

AB AB  ; f  40% ; tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2 ab ab

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16 I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26% II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2:

AB aB Ab AB     4  2  0,3  0, 2  48% Ab ab ab aB

Trang 11


III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:

AB  0,33  0, 09 ; tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + AB

aabb=0,59 Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25% IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32 Câu 29: Đáp án A

O D

U

C TI O

N

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Tỷ lệ vàng: 1/12 = 1/2×1/6

PR

Phép lai thoả mãn là: I, IV Câu 30: Đáp án D Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

F1

0,04

0,32

0,64

A = 0,2; a = 0,8

F2

0,04

0,32

0,64

A = 0,2; a = 0,8

F3

0,5

0,4

0,1

A = 0,7; a = 0,3

F4

0,6

0,2

0,2

A = 0,7; a = 0,3

F5

0,65

0,1

0,25

A = 0,7; a = 0,3

AN H TH N

YE U G

I đúng.

TU

Thế hệ

N

II sai, quần thể tự phối từ F3 – F5 làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp III đúng, có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột IV đúng, Câu 31: Đáp án C I đúng, chuỗi bắt đầu từ mùn bã hữu cơ và từ lúa II đúng, có 4 chuỗi bắt đầu từ lúa, 2 chuỗi bắt đầu từ mùn bã hữu cơ; chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích: Lúa →sâu →ếch →gà→rắn III sai, lưới thức ăn này có 6 mắt xích. IV sai, nếu loại bỏ lúa thì còn 2 chuỗi thức ăn Câu 32: Đáp án D A-R-: xám Trang 12


A-rr:vàng aaR-: lông đen aarr: lông kem Tỷ lệ kiểu hình phân ly 3:3:1:1 =(3:1)(1:1) Đời con có kiểu hình lông kem: aarr → P phải chứa cả 2 alen lặn: ♂AaRr × ♀Aarr Câu 33: Đáp án C Tỷ lệ kiểu gen P:♀

ad ad bb  0, 0025   0, 01  ad  0,1; f  0, 2 ad ad

Ad Ad Bb × ♂ Bb ; f=0,2 aD aD

N

Tỷ lệ giao tử: Ad =aD =0,4; AD=ad=0,1

C TI O

Xét các phát biểu I đúng

U

II sai, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen là: (2×0,42 + 2×0,12)×0,5 = 0,17

O D

III sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là : A-D-B-= (0,5+aadd)×0,75D-=38,25% IV sai, số kiểu gen ở F1 là 30

PR

Câu 34: Đáp án B

TU

Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.

AN H

Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

TH

thường.

YE

D- lông ngắn/ dd lông dài.

N

Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng

U

Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài

G

I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)

N

II sai, gen nằm trên NST thường III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16% Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54 Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54 → loại. Nếu P HVG ở 1 bên với f=16% Ad B b AD B X X  X Y ; f  16%   0, 08 AD : 0, 08ad : 0, 42 Ab : 0, 42aB  0,5 AD : 0,5ad  aD ad

 0,54 A  D : 0, 21A  dd : 0, 21aaD  : 0, 04aadd   0,5 X B X B : 0,5 X B X b   0,54 A  D : 0, 21A  dd : 0, 21aaD  : 0, 04aadd   0,5 X BY : 0,5 X bY  Trang 13


KH: - Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài. - Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài. → Thoả mãn.  AD ad  B B  IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:   X X  2  0, 08  0,5  0, 25  2%  AD ad 

Câu 35: Đáp án A Quy ước: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

N

Quần thể người chồng có tần số alen: 0,6A:0,4a

C TI O

Cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa → người chồng có kiểu gen: 0,36AA:0,48Aa ↔3AA:4Aa

O D

Cặp vợ chồng này: (3AA:4Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:2a) × (2A:1a) sai,

XS

sinh

con

trai

đầu

lòng

thường

nhưng

mang

gen

gây

bệnh

là:

AN H

TU

1 5 / 7 1 / 3  2 / 7  2 / 3 9   2 1  2 / 7 1 / 3 38

bình

PR

Xét các phát biểu I

U

Người vợ có em bị bạch tạng → bố mẹ vợ có kiểu gen Aa ×Aa → người vợ: 1AA:2Aa

II sai, xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là

5 2 2 1 4     7 3 7 3 7

TH

III sai, để 2 đứa con đều có kiểu gen aa thì họ phải có kiểu gen Aa × Aa; xs cần tính là: 2

YE

N

4 2 1 1     7 3 4 42

G

U

IV đúng, để sinh đứa con bị bệnh thì họ phải có kiểu gen Aa × Aa; xs cần tính là:

4 2 3 1 1   C21    7 3 4 4 7

N

Câu 36: Đáp án C

2n=12 → n=6 (có 6 cặp NST) I sai, số kiểu gen thể ba kép (2n +1 +1) là: C62  15 II đúng, số kiểu gen thể một (2n-1) là C61  6 III sai, thể tam bội 3n = 18 IV sai, số cách sắp xếp NST là: 2n-1 = 25 = 32 Câu 37: Đáp án D aabb =0 →A-B-=0,5 I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28 II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25 Trang 14


III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56 Câu 38: Đáp án B I đúng, nếu có HVG tạo 2×2×4=16 loại giao tử II đúng, vì ABDE là giao tử hoán vị III đúng. IV sai, nếu f=20% → ABDE = 0,5×0,5×

f  0, 025 2

Câu 39: Đáp án A A-B- hoa đỏ

N

A-bb : hoa vàng

C TI O

aaB- hoa hồng aabb : hoa trắng

U

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:

O D

(1) Tự thụ phấn

PR

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ - Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng

TU

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng - Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng

AN H

→ (1) phù hợp

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

TH

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ

N

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng

YE

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng

G

→ (2) phù hợp

U

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng

N

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen: Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T (4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB) Không thỏa mãn: aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb) Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ Trang 15


Aabb × AABb (T) → 1 đỏ:1 vàng Aabb × AaBb (T) → 3đỏ :3 vàng:1hồng:1trắng Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ:1 hồng → (5) phù hợp (6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T Câu 40: Đáp án B A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng B- không bị mù màu; b- bị mù màu 3: aaXB

4: A-XbY

8: AaXbY

10: AaXBY

9: AaXBXb 11: AaXBY

12: aaXbXb

13: (1AA:2Aa)XBY

14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

15-

C TI O

N

7: AaXBXb I đúng

U

II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai

O D

người này không bị mù màu.

PR

III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) ×

XS là con trai và không bị mù màu là:

3 1 3   4 2 8

TH

XS cần tính là 1/3

AN H

2 2 1 8 → XS không bị bạch tạng là: 1     3 3 4 9

TU

(2A:1a)(3XB:Xb)

N

IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái

U

YE

2 1 4 - XS có kiểu gen Aa là : 2    3 3 9

G

- XS có kiểu gen XBXb = 1/4

N

XS cần tính là 1/9

Trang 16


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 17 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể ba.

B. Thể một

C. Thể tam bội.

D. Thể tứ bội.

Câu 2: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? A. Châu chấu

B. Cá chép

C. Giun đất.

D. Cá voi.

trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

C TI O

N

Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

C. Crômatit.

D. Sợi cơ bản.

U

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

B. Aa × Aa

C. Aa × AA

PR

A. aa × aa.

O D

Câu 4: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? D. AA × aa

Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? B. AaBbdd

C. AabbDD

TU

A. AAbbDD.

D. aaBbdd

này là B. 0,4

C. 0,3

D. 0,6

TH

A. 0,5

AN H

Câu 6: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Tần số alen a của quần thể

Câu 7: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?

N

A. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.

YE

B. Ở các loài sinh sản vô tính và hữu tính, gen ngoài nhân đều có khả năng di truyền cho đời con.

U

C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.

N

G

D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. Câu 8: Cho các hiện tượng sau đây: I. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. II. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. III. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. IV. Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. Có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? Trang 1


A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 9: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. C. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. D. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. Câu 10: Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ A. Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào tế bào nhận. B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.

N

D. Chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền.

C TI O

Câu 11: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

U

A. 5’UAG3’ ; 5’UAA3’; 3’UGA5’.

O D

Câu 12: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

PR

I. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.

II. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.

TU

III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. A. 1

AN H

IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ. B. 4

C. 2

D. 3

TH

Câu 13: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

N

II. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

YE

III. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.

G

B. 3

C. 4

D. 2

N

A. 1

U

IV. Pha tối cung cấp NADP+, ADP+ và glucôzơ cho pha sáng. Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

B. Tổng hợp phân tử mARN.

C. Nhân đôi ADN.

D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 15: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. D. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN mới và một ADN cũ. Trang 2


Câu 16: Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật, phát biểu sau đây sai? A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin.

B. hoạt hóa nhiều loại enzim.

C. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic.

D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục.

Câu 17: Động lực của dòng mạch gỗ ở thực vật trên cạn là I. lực đẩy (áp suất rễ). II. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. III. lực hút do thoát hơi nước qua khí khổng ở lá. IV. lực hút do thoát hơi nước qua cutin ở lá. Có bao nhiêu phát biểu trên là đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

N

Câu 18: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen

C TI O

AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

I. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có

U

kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.

O D

II. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-

PR

) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD. III. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho giao phấn qua một

TU

số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.

AN H

IV. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (AbbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. A. 1

B. 2

TH

Có bao nhiêu cách tạo ra giống cây thuần chủng ở trên là đúng? C. 3

D. 4

N

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?

YE

A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

U

B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

N

G

C. Đột biến gen là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Câu 20: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đâỵ đúng? I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục. II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần. III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không đuợc phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. IV . Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 21: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 3


A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. C. Đột biến lặp đoạn kết hợp với đột biến gen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên các gen mới. D. Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 22: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

ABD tiến hành giảm phân bình thường tạo ra abD

20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng? I. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 9 : 9 : 1 : 1

N

II. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 7 : 7 : 3 : 3.

C TI O

III. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 4 : 4 : 1 : 1. IV. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 1 : 1 : 1 : 1. B. 1

C. 3

D. 4

U

A. 2

O D

Câu 23: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai?

PR

A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể tự đa bội ở thực vật có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

TU

C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

AN H

D. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.

TH

Câu 24: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

N

A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

YE

B. Hội chứng mèo kêu do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.

U

C. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

G

D. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.

N

Câu 25: Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là A. Các cặp tính trạng phân li độc lập B. Các cặp tính trạng khác nhau tổ hợp lại tạo thành các biến dị tổ hợp. C. Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập trong giảm phân. Câu 26: Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể chứa cặp alen Aa có 0,005% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cái, Trang 4


cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 0,002% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu sau nào đây là đúng? A. Ở F1, có tối đa 98 loại kiểu gen của các thể đột biến lệch bội. B. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. C. Ở F1, có tối đa 24 loại kiểu gen của các thể đột biến thể một (2n - 1) D. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng, A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các

N

cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu 1 . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng 36

U

kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

C TI O

được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại

O D

bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là

PR

đúng?

A. Có 5 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định cây hoa đỏ.

TU

1 . 4

AN H

B. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ

C. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ

2 . 9

TH

D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là

34 . 35

YE

N

Câu 28: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết,

G

U

phát biểu nào sau đây sai?

N

A. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có tỉ lệ khiểu hình là: 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có

3 số cây hoa đỏ. 4

D. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Câu 29: Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’ → 5’ của gen có A=

1 1 T= G. Theo lí thuyết, 5 3

số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 5’ → 3’của gen là A. A = 355; T = 71; X = 426; G = 213.

B. A = 355; T = 71; X = 213; G = 426 Trang 5


C. A = T = 213; G = X = 426

D. T = 355; A = 71; X = 426; G = 213

Câu 30: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ F1 có 40000 cây, trong đó có 32000 số cây có kiểu gen dị hợp tử . Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Ở F5, tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở F1. II. Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp từ ở mỗi thế hệ luôn không đổi. III. Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

N

Câu 31: Một loàỉ thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp alen A,

C TI O

a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi alen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và

U

các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo

O D

lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

PR

A. Ở loài này có tối đa 135 loại kiểu gen

B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 48 loại kiểu gen.

TU

C. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 60 loại gen

AN H

D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có tối đa 27 loại gen. Câu 32: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai

TH

AaBbDDee × aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%

B. 87,5%

C. 12,5%

D. 37,5%

N

Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen

YE

B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ

U

phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Cho biểt không xảy ra nhau.

N

G

đột biển nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực vả giao tử cái với tần số bằng Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. Ở F1, có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có

13 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. 27

Câu 34: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được Trang 6


F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng? I. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1: 1. II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. III. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm

N

trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây X thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu

C TI O

được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục :

U

280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.

PR

80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn.

O D

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

TU

A. Cây X lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

AN H

B. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

TH

C. Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn. D. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1.

N

Câu 36:

YE

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp alen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn

U

với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân

N

G

li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? A. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. B. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen C. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ

11 . 27

D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Trang 7


Câu 37: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên. II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. B. 1

C. 2

aB D d AB D X X ×♂ X Y , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một ab ab

C TI O

Câu 38: Thực hiện phép lai P: ♀

D. 3

N

A. 4

tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu

U

sau đây đúng?

O D

I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.

PR

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số

TU

40%.

IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. B. 3

AN H

A. 2

C. 1

D. 4

Câu 39: Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính

TH

quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính

N

trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần

YE

lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.

U

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

G

I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.

N

II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên. III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên. IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Trang 8


Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

N

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

C TI O

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

U

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh B. 2

C. 3

D. 4

PR

A. 1

O D

bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

2-D

3-B

4-C

5-A

11-D

12-D

13-D

14-A

21-C

22-D

23-B

24-A

31-B

32-D

33-C

7-A

8-D

9-C

10-D

15-B

16-B

17-D

18-A

19-B

20-D

25-C

26-C

27-D

28-C

29-B

30-B

TH

YE

N

34-C

35-C

36-C

37-D

38-D

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

U

Câu 1: Đáp án C

6-B

AN H

1-C

TU

Đáp án

N

G

Giao tử đơn bội (n) × giao tử lưỡng bội (2n) → 3n (thể tam bội) Câu 2: Đáp án D

Trao đổi khí ở phổi có ở chim, thú, bò sát,lưỡng cư A: qua hệ thống ống khí B: Qua mang C: Qua da D: qua phổi Câu 3: Đáp án B Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30nm Câu 4: Đáp án C Aa × AA → 1Aa:1AA Trang 9


Câu 5: Đáp án A Cơ thể AabbDD là cơ thể thuần chủng Câu 6: Đáp án B Tần số alen a là:

0, 48  0,16  0, 4 2

Câu 7: Đáp án A Phát biểu sai về gen ngoài nhân là A, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp Câu 8: Đáp án D Mềm dẻo kiểu hình là khả năng thay đổi kiểu hình trước sự biến đổi về điều kiện môi trường của 1 kiểu gen

N

Các ví dụ về mềm dẻo kiểu hình là: I,II,III

C TI O

IV là do đột biến. Câu 9: Đáp án C

U

Phát biểu sai là C, protein được tiêu hoá ở dạ dày, ruột non.

O D

Câu 10: Đáp án D

PR

Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền. Câu 11: Đáp án D

TU

Các bộ ba kết thúc trên mARN là 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’ (Tính theo chiều 5’ -3’) Câu 12: Đáp án D

AN H

Các phát biểu đúng về hệ tuần hoàn ở người bình thường là: I, II, IV III sai, máu trong tâm nhĩ trái từ tĩnh mạch phổi về, giàu oxi hơn máu trong tâm nhĩ phải (từ tĩnh mạch

TH

chủ về)

N

Câu 13: Đáp án D

YE

Các phát biểu đúng về quá trình quang hợp là: I, II

U

III sai, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit

G

IV sai, pha tối cung cấp ATP; NADPH

N

Câu 14: Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở tế bào chất Câu 15: Đáp án B Phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN là B A sai, ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’ C sai, ligaza tác động trên cả 2 mạch của phân tử ADN D sai, tạo ra 2 phân tử ADN, trong mỗi phân tử có 1 mạch mới và 1 mạch cũ Câu 16: Đáp án B Ý B không phải vai trò của nitơ, hoạt hóa nhiều loại enzim là vai trò của các nguyên tố vi lượng Câu 17: Đáp án D Trang 10


Cả 4 phát biểu trên đều đúng Câu 18: Đáp án A Phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng là: IV, tự thụ phấn sẽ phân hoá kiểu gen thành các dòng thuần Câu 19: Đáp án B Phát biểu sai là B, phần lớn đột biến điểm là dạng thay thế 1 cặp nucleotit Câu 20: Đáp án D Xét các phát biểu I đúng, vì O bị đột biến làm cho protein ức chế không liên kết được → không ngăn cản phiên mã II sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc giống nhau III sai, gen R không phiên mã được → không có protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã

N

IV đúng

C TI O

Câu 21: Đáp án C Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là C

U

A sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết

O D

B sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và giới tính

PR

D sai, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen Câu 22: Đáp án D

ABD giảm phân có HVG cho tỷ lệ giao tử 1:1:1:1; không có HVG: 1:1 abD

TU

Tế bào có kiểu gen

AN H

TH1: 5 Tế bào giảm phân không có HVG → 1:1

TH2: 4 tế bào không có HVG; 1 tế bào có HVG → 9:9:1:1

TH

TH3: 3 tế bào không có HVG; 2 tế bào có HVG → 8:8:2:2 ↔ 4:4:1:1

N

TH4: 2 tế bào không có HVG; 3 tế bào có HVG → 7 : 7 : 3 : 3.

YE

TH5: 1 tế bào không có HVG ; 4 tế bào có HVG → 6:6:4:4 ↔ 3:3:2:2

G

Câu 23: Đáp án B

U

TH6: 5 tế bào có HVG → 1 : 1 : 1 : 1

N

Phát biểu sai về thể đa bội là B, tự đa bội chỉ gồm NST của 1 loài → không thể do lai xa và đa bội hoá Câu 24: Đáp án A Phát biểu đúng là A. B sai, hội chứng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5 C sai, hội chứng Đao do có 3 NST số 21 D sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm thay thế 1 aa trong chuỗi β-hemôglôbin. Câu 25: Đáp án C Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là:Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Câu 26: Đáp án C Trang 11


Xét cặp NST mang cặp gen Aa - giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Aa, A, a, O - giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: A, a 3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến (Thể 1: 2 kiểu; thể ba:2 kiểu) Xét cặp NST mang cặp gen Bb - giới cái: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O - giới đực: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b 3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến (Thể 1: 2 kiểu; thể ba:2 kiểu) Xét cặp NST mang cặp gen Dd: DD × Dd →DD:Dd : 2 kiểu gen A sai, số kiểu gen tối đa : 7×7×2 - 3×3×2=80

N

B sai, số loại giao tử đực là: 6×2×1=12

C TI O

C đúng, số kiểu gen của đột biến thể 1 là: C21  2  3  2  24

D sai, không thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd vì không có giao tử mang bb

U

Câu 27: Đáp án D

O D

Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là

PR

A1A1A3A3 F1: A- →A1A1A3A3

TU

F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3) 1 1 4 4 1 A1 A1  A3 A3  A1 A3  A1 A3  6 6 6 6 2

TH

B sai, tỷ lệ A1A1A3A3 = 2 

AN H

A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3

C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là:

N

18/35

YE

D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ

G

U

chứa A3 là 34/36

N

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là

34 35

Câu 28: Đáp án C P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3 A đúng, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa B đúng, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 → Aa = 77/81 C cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là

4 1 1   → C sai 9 4 9

D đúng nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có

Trang 12


0,5  0, 4 

1 1 1 AA : 0, 4  Aa : 0,1  0, 4  aa  0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa 4 2 4

Câu 29: Đáp án B Ta có %A+%G=50% →nucleotit loại khác kia là X, hay %X+%G=60% →%X=%G=30%. Ta có H=2A+3G= N + G= 130%N → N =2130 →A=T=20% ×2130 = 426 ; G=X=639 Ở mạch 3’ → 5’ (gọi là mạch 1) có A1+T1 = A =

T1 6  T1  T1  426  T1  355  A2  A1  T2  71 5 5

→G1 = 71×3=213 =X2 ; G1 = 639 – 213 =426 Câu 30: Đáp án B

C TI O

N

y (1  1 / 2n ) 0,8(1  1 / 25 ) aa   0,3875 I đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng: 2 2

II đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau

U

III đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

   41.25% 

PR

O D

 1  1 / 25 (3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là 0,8  1  2 

Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là

TU

61,25% <80% → IV đúng Câu 31: Đáp án B

AN H

VD: Cặp Aa

Kiểu hình trội: AAA, AAa, Aaa, AA; Aa (3 Kiểu gen thể ba; 2 kiểu gen bình thường)

TH

Kiểu hình lặn: aaa; aa

N

Xét các phát biểu:

YE

A đúng, số kiểu gen của thể là là C31  4  32  108

U

các cây bình thường có số kiểu gen là 33 =27

N

G

số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135 B sai, Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa C31  3  22  36 kiểu gen C đúng, kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng: + kiểu gen bình thường: C31  1  22  12 + Kiểu gen đột biến TH1: Thể ba trùng với tính trạng lặn: C31  1  22  12 (VD: aaaB-D-) TH2: Thể ba không trùng với tính trạng lặn: C31  3  C21  1  2  36 (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn) D đúng, kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng: + kiểu gen bình thường: C32  12  2  6 Trang 13


+ Kiểu gen đột biến TH1: Thể ba trùng với tính trạng lặn: C31  C21  1  1  2  12 (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn) TH2: Thể ba không trùng với tính trạng lặn: C31  3  1  1  9 (3C1 đầu là số cách chọn thể ba; 2C1 là số cách chọn tính trạng lặn) Câu 32: Đáp án D AaBbDDee × aaBbDdEE Phép lai ee × EE → luôn cho dị hợp về 1 cặp gen → bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen mang 1 cặp gen

1 1 1 1 aa  Bb  DD  2 2 2 8

- Dị hợp cặp gen Dd:

1 1 1 1 aa   BB; Bb   Dd  2 2 2 8

C TI O

- Dị hợp cặp gen Bb:

U

1 1 1 1 Aa   BB; Bb   DD  2 2 2 8

O D

- Dị hợp cặp gen Aa:

N

dị hợp.

PR

Vậy tỷ lệ cần tính là 3/8 = 37,5% Câu 33: Đáp án C

TU

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn

AN H

toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: B- quả ngọt; b- quả chua

TH

A- Thân cao; a- thân thấp

N

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

YE

Ab Ab  ; f  40% aB aB

N

A Đúng

G

Xét các phát biểu:

U

Kiểu gen của P:

B đúng C sai, có 4 kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen:

AB AB aB Ab ; ; ; Ab aB ab ab

D đúng, cây thân cao quả ngọt (A-B-) ở F1 là:0,5 + aabb= 0,54 Cây thân cao quả ngọt dị hợp về 2 cặp gen là: 2×0,2×0,2 + 2×0,3×0,3=0,26 Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54= 13/27 Câu 34: Đáp án C -Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX Trang 14


- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ) F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ) F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →I đúng →Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:

1 A 1 a 1 X : X : Y 4 4 2

Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là: →F3 cái trắng

1 1 1    12.5% → II sai 4 2 8

→F3 cái đỏ:

N

3 1 1 1 1        43, 75% → III đúng 4 4 4 4 4

C TI O

F3 đực đỏ

3 A 1 a X : X 4 4

3 1 3    37.5% → IV đúng 4 2 8

U

Câu 35: Đáp án C

O D

Ta thấy cả 2 phép lai đều tạo 4 kiểu hình lặn và KH lặn về cả 2 tính trạng → Cây X dị hợp tử về 2 cặp

PR

gen.

TU

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 phép lai đều có A-B-= 0,4; aabb = 0,15 → hai cây đem lai cùng dị hợp về 1 cặp gen; 1

AN H

 Ab aB  ; cặp gen đồng hợp lặn    ab ab 

TH

Ở PL 1: thân cao bầu dục > thân thấp tròn →cây 1:

aB ab

YE

N

Ở PL 2: thân cao bầu dục < thân thấp tròn →cây 1:

Ab ab

AB ; f  40% ab

G

Xét các phát biểu:

U

Tỷ lệ aabb = 0,15 →cây X cho ab = 0,15:0,5 =0,3 → cây X dị hợp đều:

AB ab ab  ; f  40%   30% ab ab ab

N

A đúng,

B đúng, A-B-=0,4 AB Ab AB Ab  ; f  40%    0,3  0,5  0,5  0, 2  0, 25 ab ab ab aB

→ Tỷ lệ cần tính là 62,5 C sai, PL2 tạo 7 kiểu gen D đúng,

Ab aB Ab Ab aB ab  1 :1 :1 :1 ab ab aB ab ab ab

Câu 36: Đáp án C F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb Trang 15


F2 phân ly 9:6:1 . Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng Xét các phát biểu: A đúng, Cây hoa đỏ F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × aabb ↔ (2A:1a)(2B:1b) × ab →4A-B-:2A-bb:2aaB:1aabb B đúng, AaBb, AABb, AaBB C. Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ: (1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27 aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27 ↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 →C sai.

N

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng

C TI O

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →D đúng Câu 37: Đáp án D Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

AB AB Dd  Dd ; f  20% (HVG ở 2 bên) ab ab

là giao tử liên kết, kiểu gen của P:

PR

ab ab 0, 04 dd  0, 04    0,16  ab  0, 4 ab ab 0, 25

TU

Ta có:

O D

U

Đời con có kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen (Aa;Bb;Dd)

Xét các phát biểu:

TH

I đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30

AN H

→A-B-= 0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; D-=0,75; dd=0,25

N

II đúng, A-B- có 5 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen → có 10 kiểu gen về kiểu hình A-B-D-

U

+ Trội A-B-dd: 5 kiểu

YE

III đúng, kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng:

G

+ Trội A-bb-D-: 4 kiểu

N

+ trội aaB-D-: 4 kiểu

IV sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng: 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 =16,5% Câu 38: Đáp án D Xét phép lai ♀

AB D d Ab D AB Ab  X X ×♂ X Y=( )(XDXd x XDY) ab ab ab ab

Xét các phát biểu: I. Phép lai

AB Ab  tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị ) ab ab

Phép lai XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28 I đúng Trang 16


II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab → Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% → ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15 →Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40% → III đúng IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng

N

Câu 39: Đáp án C tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

C TI O

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao

U

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2

O D

=x (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)

PR

Ta có Cx2  120  x  16  mỗi gen có 4 alen - Ta có: 44 II 44 :3 X 3Y 3

TU

→ số kiểu gen ở giới cái:  C162  16    C32  3  816

AN H

Số kiểu gen ở giới đực:  C162  16   32  1224

TH

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen =  C162  16    C32  3  32   2040 kiểu gen.

N

(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen =  C42 C42   2C32  216 = 162 kiểu gen.

YE

(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.

N

G

Câu 40: Đáp án B

U

(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784 (1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY (11): aaXBX-

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

Những người tô màu là đã biết kiểu gen Xét các phát biểu I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh. II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA III đúng Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) Xét người số 14: Trang 17


+ Người số 9: Aa + người 10: (1AA:2Aa) Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)  1 3   3 1  51  31,875 - XS sinh con A-XBY = 1         2 10   4 2  160

IV sai, - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là: A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20. - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

N

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

C TI O

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

11 17 7 :   87,5 160 20 8

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.

O D

U

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =

Trang 18


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 18 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Amilaza

B. Nitrôgenaza

C. Prôtêaza

D. Cacboxilaza

Câu 2: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, II. AaBbDEe.

III. AaBBDdEe.

IV. AADdEEe.

V. AaBbdEe.

VI. AaBBDdE.

B. 3

C. 2

U

A. 5

C TI O

I. ABbDdEe.

N

có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?

D. 4

O D

Câu 3: Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân

PR

bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do B. Chứa các gen khác nhau

C. Có các gen đặc thù.

D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

TU

A. Sự điều hòa hoạt động của gen

AN H

Câu 4: Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? Nhóm tuổi

N

Trước sinh sản

II

III

55%

42%

20%

30%

43%

45%

15%

15%

35%

G

U

YE

Đang sinh sản Sau sinh sản

I

TH

Thời điểm

N

I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển. II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải. III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 5: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa A. Giúp quần thể bảo vệ lãnh thổ cư trú. B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. D. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 6: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là Trang 1


A. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới → Đồng rêu hàn đới. B. Rừng Taiga → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới →Rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới. Câu 7: Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai P: AaBbdd × AABbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể không thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 18,5%

B. 12,5%

C. 87,5%

D. 37,5%

Câu 8: Phương pháp nào dưới đây có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả các gen?

C TI O

B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua các thế hệ. C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa.

U

D. Lai tế bào sinh dưỡng và lai xa kết hợp với đa bội hóa.

N

A. Nhân bản vô tính ở động vật và nuôi cấy mô tế bào ở thực vật.

O D

Câu 9: Hai nhóm cây thông có kiểu hình rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng

PR

1, khi cấu trúc noãn có khả năng thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. Ví dụ trên thuộc dạng cách A. Cách li cơ học

B. Cách li tập tính

C. Cách li sinh cảnh

TU

ly nào?

D. Cách li thời gian

AN H

Câu 10: Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển? A. Thận

B. Hệ thần kinh

C. Gan

D. Tuyến tụy

TH

Câu 11: Cho biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau? B. XAXA × XaY

N

A. XAXa × XaY

C. XAXa × XAY

D. XaXa × XaY

U

A. Đột biến

YE

Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là D. Các yếu tố ngẫu nhiên

N

G

C. Giao phối không ngẫu nhiên

B. Chọn lọc tự nhiên

Câu 13: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diệp lục là sắc tố duy nhất tham gia vào quang hợp. B. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADH để cung cấp cho pha tối. C. Pha tối quang hợp của thực vật C4 xảy ra ở hai loại tế bào. D. Cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng cao. Câu 14: Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là A. Hàm lượng oxi trong đất quá thấp nên cây không thể hô hấp tạo năng lượng. B. Các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ sinh trưởng bình thường. C. Thế nước của đất là quá thấp nên cây không lấy được nước. Trang 2


D. Đất mặn có chứa các ion khoáng độc hại đối với cây. Câu 15: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây? A. Phân li độc lập, trội hoàn toàn

B. Tương tác cộng gộp.

C. Trội lặn không hoàn toàn

D. Tương tác bổ sung

Câu 16: Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. Ở dạ dày người, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. C. Ở ngựa, quá trình tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. Câu 17: Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

N

D. Ở bò, dạ lá sách tiết HCl và enzim pepsin tiêu hóa protein có trong thức ăn.

C TI O

A. Người mẹ trên 40 tuổi mang thai thì chắc chắn sinh con mắc hội chứng Đao (thể ba nhiễm sắc thể số 21).

U

B. Gen quy định yếu tố sinh trưởng bị đột biến thành gen trội có thể gây ung thư.

O D

C. Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen quy định tổng hợp enzim chuyển hóa tirozin thành axit amin

PR

phêninalanin. thay thế cho gen đột biến gây bệnh.

AN H

Câu 18: Cho các thành tựu tạo giống sau:

TU

D. Liệu pháp gen là kĩ thuật dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh

(1) Tạo giống lai giữa khoai tây và cà chua.

TH

(2) Tạo giống dâu tằm 3n.

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

N

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

U

(6) Tạo cừu Dolly.

YE

(5) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

A. 4

N

G

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến? B. 3

Câu 19: Một cơ thể có kiểu gen

C. 2

D. 1

Ab giảm phân tạo giao tử AB với tỉ lệ 16%. Theo lý thuyết, tỉ lệ tế bào aB

xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân của cơ thể này là A. 16%

B. 8%

C. 64%

D. 32%

Câu 20: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp những con cá rô phi đực trong ao nuôi. B. Tập hợp những con bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương C. Tập hợp những cây cỏ đang sống trên một cánh đồng cỏ D. Tập hợp những con cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây Trang 3


Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. II. Di – nhập gen có xu hướng làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể theo thời gian. III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen. IV. Loài mới vẫn có thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí. V. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền. A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

U

C TI O

N

Câu 22: Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

O D

A. Hình A là dạng hệ tuần hoàn kín, hình B là dạng hệ tuần hoàn hở.

PR

B. Động vật đơn bào trao đổi chất theo dạng hệ tuần hoàn A.

C. Ở dạng hệ tuần hoàn A, máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình, với tốc độ tương đối

TU

nhanh.

AN H

D. Các động vật có hệ tuần hoàn dạng B, tế bào trao đổi chất với máu qua thành mao mạch. Câu 23: Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

TH

A. Sinh vật phân bố theo nhiều ngang thường gặp ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào.

N

B. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường được duy trì ổn định theo

YE

thời gian.

U

C. Loài đặc trưng là loài có số lượng nhiều, sinh khối lớn và hoạt động của chúng mạnh.

N

G

D. Các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới luôn có thành phần loài giống nhau. Câu 24: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). B. Sự nhân đôi ADN diễn ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào. C. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN. D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp các mạch mới theo chiều 3’→5’ Câu 25: Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân li độc lập với nhau trong phân bào B. Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết. Trang 4


C. Có cấu trúc giống nhau và cùng quy định một tính trạng D. Là những gen alen với nhau. Câu 26: Một quần thể sinh vật, xét 1 gen có 2 alen A, a với tần số a = 0,4. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này theo lý thuyết là: A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa

B. 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa

C. 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa

D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36 aa

Câu 27: Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đột biến gen sẽ không xuất hiện khi môi trường sạch và không có tác nhân gây đột biến. B. Đột biến gen trội biểu hiện ra kiểu hình cả khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp. C. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống.

N

D. Tần số đột biến gen không phụ thuộc vào tác nhân đột biến.

C TI O

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép A. Aa × aa

B. AA × aa

C. AA × Aa

U

lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1?

D. Aa × Aa

O D

Câu 29: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào sau đây có A. Nuclêôxôm

PR

đường kính khoảng 30nm? B. Sợi siêu xoắn

C. Sợi chất nhiễm sắc

D. Sợi cơ bản

B. 24

C. 2

D. 12

AN H

A. 6

TU

Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là Câu 31: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,2AaBb : 0,6aaBb :

TH

0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen không mang alen trội quy định hoa trắng.

N

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

YE

đây đúng?

U

I. Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.

N

G

II. Kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 153/1280. III. Kiểu hình hoa trắng ở F4 chiếm tỉ lệ 2177/5120 IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187. A. 1 Câu 32: Phép lai P:♀

B. 3

C. 4

D. 2

Ab D d AB D X X ×♂ X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, aB ab

alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng? I. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. II. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. Trang 5


III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể cái thuần chủng có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2%. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 33: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi? I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. II. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. B. 3

C. 2

D. 4

N

A. 1

C TI O

Câu 34: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không xảy ra đột biến. Tiến hành phép lai P: ♂ AabbCcDDEe × ♀ AaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu

U

sau đây là đúng?

O D

I. F1 có 48 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.

PR

II. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/32.

III. Ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 5 gen trên chiếm tỉ lệ 3/16. B. 2

C. 3

D. 4

AN H

A. 1

TU

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.

Câu 35: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

TH

toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa

N

vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết

YE

luận sau:

U

I. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.

N

G

II. F3 có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng. III. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung. IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6 Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 36: Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn với nhau thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3? I. 100% cây hoa đỏ. Trang 6


II. 100% cây hoa vàng. III. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng IV. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 37: Gen B ở sinh vật nhân sơ có Ađênin bằng 20%. Trên mạch một của gen có 150 Guanin, 120 xitozin. Đột biến điểm xảy ra ở gen B tạo thành gen b, với số liên kết hiđro ở gen b là 1171. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng đối với 2 gen trên? (1) Chiều dài của gen B bằng với chiều dài của gen b (2) Đột biến xảy ở gen B là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. (4) Số Ađênin môi trường cung cấp cho cặp gen Bb tự nhân đôi 3 lần là 2527. B. 4

C. 1

D. 2

C TI O

A. 3

N

(3) Số Nuclêôtit loại Ađênin trong gen b là 270.

Câu 38: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng

U

được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng :

O D

25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, theo lý A. 50%

PR

thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu? B. 43,75%

C. 28,57%

D. 12,5%

TU

Câu 39: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2

AN H

alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

N

G

U

YE

N

TH

đây đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người. II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36 III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18. IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến,

Trang 7


bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 30 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án 2-D

3-A

4-A

5-C

6-A

7-C

8-C

9-D

10-D

11-C

12-B

13-C

14-C

15-D

16-B

17-B

18-C

19-C

20-D

21-B

22-D

23-A

24-A

25-B

26-A

27-B

28-A

29-C

30-D

31-C

32-B

33-B

34-A

35-C

36-A

37-D

39-C

40-D

C TI O

U

38-C

O D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

N

1-B

PR

Câu 1: Đáp án B

Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme

TU

nitrogenaza.

AN H

Câu 2: Đáp án D Đột biến thể một: 2n -1 gồm có I,II,V,VI

TH

Câu 3: Đáp án A

Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của

N

gen.

YE

Câu 4: Đáp án A

G

U

I đúng, tỷ lệ trước sinh sản lớn, sau sinh sản nhỏ

N

II đúng, vì cấu trúc tuổi của quần thể đang ở mức ổn định. III đúng, vì khi đó đánh bắt được nhiều cá nhỏ. IV đúng, vì tỷ lệ cá trước sinh sản nhỏ. Câu 5: Đáp án C Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Câu 6: Đáp án A Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới → Đồng rêu hàn đới. Câu 7: Đáp án C

Trang 8


1 1 1 7 P: AaBbdd × AABbDd → tỷ lệ không thuần chủng = 1- tỷ lệ thuần chủng = 1     2 2 2 8

Câu 8: Đáp án C Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo được giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen. Câu 9: Đáp án D Đây là ví dụ về cách ly thời gian. Câu 10: Đáp án D Tuyến tuỵ tiết hormone insulin và glucagon để điều hoà lượng đường trong máu. Insulin làm giảm nồng độ đường; glucagon làm tăng nồng độ đường.

N

Câu 11: Đáp án C

C TI O

Phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái khác nhau. Câu 12: Đáp án B

U

Chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hoá.

O D

Câu 13: Đáp án C A sai, ngoài diệp lục còn có các sắc tố phụ

TU

B sai, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối

PR

Phát biểu đúng là C, quang hợp ở cây C4 xảy ra ở tế bào bao bó mạch và tế bào mô giậu.

D sai, nếu cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm ức chế quang hợp, tổn hại bộ máy quang hợp.

AN H

Câu 14: Đáp án C

Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng

TH

độ muối cao là thế nước của đất là quá thấp nên cây không lấy được nước.

N

Câu 15: Đáp án D

U

Câu 16: Đáp án B

YE

Đời con phân ly 9:3:3:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của kiểu tương tác bổ sung.

G

Phát biểu đúng về hoạt động tiêu hoá ở ĐV là B.

N

A sai, động vật đơn bào tiêu hoá nội bào. C sai, ngựa không có dạ cỏ. D sai, ở bò dạ múi khế mới tiết HCl và enzyme pepsin Câu 17: Đáp án B Phát biểu đúng là B. A sai, người mẹ trên 40 tuổi có khả năng cao sinh con bị Đao nhưng không phải chắc chắn. C sai, PKU : thiếu enzyme chuyển Phe → Tyr D sai, liệu pháp gen là dùng gen lành thay cho gen bệnh. Câu 18: Đáp án C Các thành tựu được tạo bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4 Trang 9


1,6- công nghệ tế bào 3,5: công nghệ gen Câu 19: Đáp án C Tỷ lệ giao tử AB = 16% → số tế bào có HVG là 16×4=64% (một tế bào giảm phân có HVG tạo 1/4 giao tử AB) Câu 20: Đáp án D Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Tập hợp các con cá chép ở Hồ Tây là quần thể sinh vật. A: không thể tạo thế hệ sau

N

B: gồm nhiều loài bướm khác nhau

C TI O

C: Gồm nhiều loài cỏ khác nhau. Câu 21: Đáp án B

U

Các phát biểu đúng là: I,III,IV,V

O D

Ý II sai, di nhập gen làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.

PR

Câu 22: Đáp án D B sai, động vật đơn bào chưa có hệ tuần hoàn

TU

A sai, A là HTH hở; B là HTH kín

AN H

C sai, máu chảy trong HTH hở với áp lực và tốc độ thấp D đúng.

TH

Câu 23: Đáp án A

Phát biểu đúng về đặc trưng của quần xã là: A

N

B sai, độ đa dạng của quần xã thay đổi theo thời gian. D sai.

N

G

Câu 24: Đáp án A

U

YE

C sai, loài đặc trưng là loài chỉ có ở quần xã đó

Phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực là: A B sai, nhân đôi ADN chỉ diễn ra 1 lần trong chu kỳ tế bào C sai, ADN pol không tham gia tháo xoắn D sai, ADN pol tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’ Câu 25: Đáp án B Phát biểu đúng về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể là: Thường di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết. Câu 26: Đáp án A Tần số alen A=0,6; a=0,4 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa Trang 10


Câu 27: Đáp án B Phát biểu đúng về đột biến là B A sai, đột biến gen có thể xảy ra do sai trong quá trình nhân đôi ADN mà không có tác động của nhân tố gây đột biến C sai, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá D sai,tần số đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến. Câu 28: Đáp án A Phép lai Aa × aa →1Aa:1aa Câu 29: Đáp án C Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm

N

Câu 30: Đáp án D

C TI O

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội. n =12

U

Câu 31: Đáp án C

O D

I đúng, kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo đc 9 kiểu gen

 9   160

TU

 1  1 / 23 0,1  1  1  2 

PR

II đúng, hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của 2 kiểu gen:

Tỷ lệ hoa đỏ ở F3: 153/1280

N

III đúng, tỷ lệ hoa trắng ở F4:

TH

AN H

 1  1 / 23   1  1 / 23  81 0,2AaBb → F3: Hoa đỏ (A-B-) = 0, 2  1    1   2 2     1280

U

YE

0,2AaBb → F4: Hoa trắng (aabb) = 0, 2 

1  1 / 24 9  2 32

N

G

0,6aaBb → F4: Hoa trắng (aabb) = 0, 6 

1  1 / 24 1  1 / 24 45   2 2 1024

0,1aabb → 0,1aabb

Tỷ lệ hoa trắng là: 2177/5120 IV đúng, tỷ lệ hoa đỏ ở F4 : 0,1AABb → F4: Hoa đỏ (A-B-) =

 1  1 / 24  17 0,1  1  1   2   320

; hoa đỏ thuần chủng:

1  1 / 24 3 0,1  1   2 64

Trang 11


0,2AaBb

 1  1 / 24   1  1 / 24  289 → F3: Hoa đỏ (A-B-) = 0, 2  1  ; hoa đỏ thuần chủng:   1   2 2     5120

1  1 / 24 1  1 / 24 45 0, 2    2 2 1024

Tỷ lệ hoa đỏ là: 561/5120 Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng : 93/1024 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187 Câu 32: Đáp án B I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9 II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9 Ab D d AB D X X ×♂ X Y aB ab

C TI O

P:♀

N

III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%

U

aabb = 0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21

O D

D-:0,75; dd=0,25

PR

Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45 IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%

Kiểu gen:

TU

Ab D d AB D X X ×♂ X Y aB ab AB D D X X  0,1  0, 4  0, 25  0, 01 AB

AN H

P:♀

TH

Câu 33: Đáp án B

YE

I là ức chế cảm nhiễm (0 -)

N

Mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi là: II (kí sinh); III (Hội sinh) ;IV (sinh vật ăn sinh vật)

U

Câu 34: Đáp án A

G

I sai, số kiểu gen: 3×2×2×2×2=48; số kiểu hình 2×2×2×1×1=8 5

N

31 1 II sai, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 1     32 2 III sai, tỷ lệ mang alen trội của cả 5 gen là:

3 1 1 3   11  4 2 2 16

IV sai, Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 2×1×1×2×2=8 Câu 35: Đáp án C Pt/c : tím x trắng F1 : 100% tím F1 lai phân tích F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng → F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb Trang 12


→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb →

A-B- = tím, aabb = trắng A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại

F1 tự thụ F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2 → F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb F2’ × F2’ : Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36

N

II sai. Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb

C TI O

III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9

U

Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12

O D

Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9 Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6

TU

F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

PR

→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3

Câu 36: Đáp án A

TH

F2 phân ly 9:6:1 →tương tác bổ sung

AN H

Vậy các kết luận đúng là: III, IV

Quy ước

N

A-B- đỏ; A-bb/aaB- vàng; aabb: trắng

YE

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng

U

I đúng, AAbb × aaBB → 100%AaBb:hoa đỏ

N

G

II đúng, AAbb × AAbb → AAbb: 100% hoa vàng III đúng, AAbb × aaBb → 1AaBb:1Aabb :1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng IV sai, không có phép lai nào tạo 2 hoa đỏ:1 hoa vàng:1 hoa trắng Câu 37: Đáp án D Ta có G=X=G1+X1 = 270 = 30% ; A=T=20% =180 → HB = 2A+3G=1170 < Hb = 1171 →đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X Số nucleotit mỗi loại của gen b : A=T=179 ; G=X=271 Xét các phát biểu (1) đúng (2) đúng (3) Sai Trang 13


(4) sai, cặp gen Bb nhân đôi 3 lần số nucleotit loại A môi trường cung cấp là : Amt =(AB + Ab)×(23 – 1)=2513 Câu 38: Đáp án C Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung. Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính. Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không. A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb× AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

N

1 / 4 1 / 2 2   28,57% 1 3 / 43 / 4 7

C TI O

Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ: Câu 39: Đáp án C

U

Bố mẹ bình thường sinh con bị cả bệnh → 2 bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

O D

A- không bị bệnh 1; a- bị bệnh 1

PR

B- không bị bệnh 2; b- bị bệnh 2

I đúng, có thể biết kiểu gen của: (1),(2),(9),(10),(13),(14),(15):AaBb; (17)aabb

TU

Người (15) có kiểu gen: AaBb

Người (16) có bố mẹ có kiểu gen: AaBb × AaBb → (16): (1AA:2Aa)(1BB:1Bb)

AN H

Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) 2 1 1   ; xs không bị bệnh là 5/6 3 4 6

XS con bị bệnh 2 là :

2 1 1   ; xs không bị bệnh là 5/6 3 4 6

YE

N

TH

XS con bị bệnh 1 là :

1 1 1 1    6 6 2 72

G

U

II sai, XS sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là

N

5 1 5 III đúng, XS con đầu lòng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: C21    6 6 18

IV đúng, Cặp vợ chồng 15 -16: AaBb × (1AA:2Aa)(1BB:1Bb) ↔ (1A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) XS con của họ mang alen gây bệnh là 1 

1 2 1 2 8 A A B  B  2 3 2 3 9

Câu 40: Đáp án D Thể 2n

Thể một

Aa

3

2

Bb

3

2

DD

1

1

EE

1

1 Trang 14


I đúng, số kiểu gen thể lưỡng bội là 3×3×1×1=9 II đúng, số kiểu gen trội về 4 tính trạng: + Thể lưỡng bội: 2×2×1×1=4 + thể một: C21  1  2  1  1  C21  2  2  1  1  12 (Chia 2 trường hợp, thể một ở cặp Aa hoặc Bb và trường hợp thể một ở cặp DD hoặc EE) → có 20 kiểu gen III sai, trội về 2 tính trạng + thể lưỡng bội: 1: aabbDDEE + Thể một: C41  1  1  1  1  4 (luôn trội về tính trạng D-;E-)

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

Số kiểu gen tối đa ở các thể một: C21  2  3  1  1  C21  3  3  1  1  30

N

IV đúng,

Trang 15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 19 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ? A. AaBbDd × AaBbdd

B. AabbDd × AaBbDd

C. aaBbdd × AaBbDd

D. AaBbDD × AabbDD

Câu 2: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần B. 0,3 và 0,7.

C. 0,7 và 0,3

D. 0,62 và 0,38.

C TI O

A. 0,49 và 0,51

N

lượt là Câu 3: Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. B. 1152

C. 2160

O D

A. 1728

U

ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: D. 3456.

PR

Câu 4: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

TU

B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

AN H

C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. D. được cách li địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.

TH

Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở các loài động vật, thực vật phát tán mạnh.

N

B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh chóng, phổ biến ở thực vật có hoa

YE

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

U

D. Tất cả các loài sinh vật có thể được hình thành bằng con đường tập tính hoặc con đường sinh thái.

N

G

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp: A. lai xa và đa bội hóa

B. lai tế bào sinh dưỡng. C. tự thụ phấn.

D. gây đột biến đa bội.

Câu 7: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. IV. Bảo vệ các loài thiên địch. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 1


Câu 8: Một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các gen liên kết hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây bố mẹ có kiểu hình khác nhau, cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1? A.

AB Ab  ab ab

B.

AB Ab  ab ab

C.

AB ab  ab ab

D.

Ab Ab  aB aB

Câu 9: Kiểu gen nào sau đây là dị hợp? A. Aabb

B. AAbb

C. aabb

D. AABB

Câu 10: Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại nào? A. Đại Nguyên sinh

B. Đại Tân sinh.

C. Đại Cổ sinh

D. Đại Trung sinh.

Câu 11: Trong trường hợp các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu B. Aa × aa

C. Aa × AA

D. aa × aa

C TI O

A. Aa × Aa

N

hình 1:1? Câu 12: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau

PR

II. Ở giới dị giao tử gen không tồn tại thành cặp alen.

O D

I. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X thường di truyền chéo.

U

đây là đúng?

III. Biểu hiện đều ở cả hai giới đực và cái. A. 3

TU

IV Trong một phép lai nếu bố mang kiểu hình trội, thì tất cả con gái sinh ra mang kiểu hình trội giống bố. B. 4

C. 2

D. 1

AN H

Câu 13: Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN ? A. 3’UGA3’

B. 3’AAU5’.

C. 5’AUG3’.

D. 5’AUU3’.

TH

Câu 14: Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái

N

A. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường.

YE

B. tăng hiệu quả sinh sản của các các thể trong quần thể.

U

C. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

G

D. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

N

Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Các gen này ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây, cho đời con có ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 25%? A. XaXa × XaY

B. XA Xa × XAY

C. Xa Xa × XAY

D. XAXA × XaY.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thoát hơi nước ở lá là động lực tận cùng phía trên của dòng mạch gỗ. B. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. C. Trong cùng một cây, lông hút là cơ quan có thế nước thấp nhất. D. Chất hữu cơ dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. Câu 17: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? Trang 2


A. Dạ múi khế.

B. Dạ tổ ong.

C. Dạ cỏ

D. Dạ lá sách.

Câu 18: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh với nhau. B. Cùng một nơi ở thường chỉ có một ổ sinh thái. C. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó. D. Cùng một nơi ở, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. Câu 19: Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thú hệ tuần hoàn được cấu tạo gồm tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn. II. Các loài động vật mực ống, bạch tuộc, cá, chim, thú có hệ tuần hoàn kín. III. Ở các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở, máu đi nuôi cơ thể máu giàu O2 . B. 4

C. 1

D. 2

C TI O

A. 3

N

IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn.

A. peptit.

B. cộng hóa trị.

C. hiđrô.

U

Câu 20: Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết

D. glicôzit.

O D

Câu 21: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến

PR

nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến

B. mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

TU

A. đảo đoạn nhiễm sắc thể

A. Perôxixôm

B. Ti thể

AN H

Câu 22: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan nào sau đây? C. Lục lạp.

D. Ribôxôm.

TH

Câu 23: Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là A. helicaza

B. ADN pôlimeraza

C. ARN pôlimeraza

D. Ligaza

N

Câu 24: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

YE

A. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật

G N

khác loài.

U

B. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh C. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 25: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen.

B. Đột biến đảo đoạn.

C. Đột biến lặp đoạn.

D. Đột biến đa bội.

Câu 26: Mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Hợp tác.

B. Cạnh tranh.

C. Dinh dưỡng.

D. Sinh sản.

Trang 3


Câu 27: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, bệnh N và bệnh M trong đó bệnh M do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

II. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con bị cả 2 bệnh là 1/48.

U

III. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con chỉ bị bệnh N là 7/48. B. 2

C. 3

O D

IV. Người số 5 và người số 4 có thể có kiểu gen giống nhau. A. 1

C TI O

N

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

D. 4

PR

Câu 28: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy

TU

định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với

AN H

alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

TH

II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì tối đa có 5

N

phép lai phù hợp.

YE

III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông

U

trắng.

G

IV .Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể

N

thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 29: Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần. II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN. III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần. IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể phát sinh đột biến gen. Trang 4


A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 30: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 có sừng : 1 không sừng

B. 100% có sừng.

C. 1 có sừng : 1 không sừng

D. 100% không sừng.

Câu 31: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D X X  X Y thu được ruồi F1. Trong ab ab

N

so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

C TI O

tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? II. Tần số hoán vị gen là 20%.

PR

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

O D

U

I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7. B. 3

C. 1

TU

A. 2

D. 4

Câu 32: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

AN H

I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.

TH

II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì

N

ổn định.

YE

III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.

G

A. 2

N

thể.

U

IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần B. 1

C. 4

D. 3

Câu 33: Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 5


I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. II. Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất. III. Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn IV. Loài E có thể là một loài động vật không xương sống. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết

N

không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X) ? (2) AABbdd

(3) AABbDD

(4) AaBBdd

(5) AABbDd

(6) AaBBDd

(7) AaBBDD

(8) aabbdd

(9) AabbDd

(10) aabbDD

B. 3

C. 4

U

A. 5

C TI O

(1) Aabbdd

D. 6

O D

Câu 35: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho

PR

phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

TU

đúng?

AN H

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%. III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. A. 3

B. 2

TH

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

C. 4

D. 1

N

Câu 36: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

YE

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

U

I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì trong quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.

N

G

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA:0,5Aa : 0,25aa thì quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA IV. Nếu không có đột biến, không có di - nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2. Trang 6


II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11. IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 38: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.

C TI O

II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%. III. Có thể sinh ra 14 loại thể một. C. 3

O D

B. 2

U

IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd. A. 1

N

thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

D. 4

PR

Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3,

TU

alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng

AN H

bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu

TH

hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2

N

là đúng ?

YE

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

U

II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3.

N

G

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35. IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 40: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2. II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%. Trang 7


III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17. IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Đáp án 2-C

3-A

4-B

5-D

6-C

7-C

8-A

9-A

10-D

11-B

12-C

13-B

14-D

15-B

16-C

17-A

18-B

19-A

20-A

21-A

22-B

23-D

24-A

25-D

26-C

27-D

28-A

29-B

30-A

31-B

32-A

33-B

34-D

35-A

36-C

37-D

38-B

39-D

40-C

Câu 1: Đáp án D

U

3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1

Câu 3: Đáp án A 2L  1600 3, 4

AN H

Số nucleotit của gen là: N 

PR

0, 49  0, 7 → qa = 0,3

TU

Kiểu gen AA=0,49 → pA =

O D

Phép lai AaBbDD × AabbDD thoả mãn tỷ lệ trên. Câu 2: Đáp án C

C TI O

LỜI GIẢI CHI TIẾT

N

1-D

TH

Ta có N/2 = A2 + T2 +G2 +X2 = 800 ↔ 4X2 + 2X2 +4/3X2 +X2 =800 →X2 =25/3X2=800 →X2 = 96 A=A2 + T2 = 6X2 =576

YE

N

ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt = A×(22 –

G

Câu 4: Đáp án B

U

1)=1728

N

Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. Câu 5: Đáp án D Phát biểu sai về quá trình hình thành loài mới là: D, các con đường hình thành loài khác là: cách ly địa lý, lai xa và đa bội hoá.. Câu 6: Đáp án C Để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn để đưa về trạng thái đồng hợp khi đó alen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình nên dễ loại bỏ. Câu 7: Đáp án C Các biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: I,III,IV Câu 8: Đáp án A Trang 8


A.

AB Ab   1A  bb : 2 A  B  :1aabb ab ab

B.

AB Ab   3 A  B  :1aaB  aB ab

C.

AB ab   3 A  B  :1aabb ab ab

D.

Ab Ab  loại vì P có kiểu hình giống nhau. aB aB

Câu 9: Đáp án A Kiểu gen dị hợp là Aabb Trong quá trình tiến hóa sinh học, chim và thú phát sinh ở đại Trung sinh.

C TI O

Câu 11: Đáp án B

N

Câu 10: Đáp án D

Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 I đúng.

PR

II sai, ở vùng tương đồng gen vẫn tồn tại thành từng cặp

O D

U

Câu 12: Đáp án C

III sai, biểu hiện khác nhau ở 2 giới.

TU

IV đúng.

AN H

Câu 13: Đáp án B

Các codon mang tín hiệu kết thúc thì không có bộ ba đối mã trên tARN.

TH

Codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’ Câu 14: Đáp án D

G

Câu 15: Đáp án B

U

tàng trong môi trường.

YE

N

Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm

N

Phép lai XA Xa × XAY → ruồi đực mắt trắng : XaY = 0,25 Câu 16: Đáp án C

Phát biểu sai là C, lông hút có thế nước cao nhất. Câu 17: Đáp án A Dạ múi khế được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại. Câu 18: Đáp án B Phát biểu sai về ổ sinh thái là B, cùng một nơi ở có nhiều ổ sinh thái khác nhau. Câu 19: Đáp án A Các phát biểu đúng về hệ tuần hoàn của động vật là: I,II,IV III sai, ở côn trùng oxi được trao đổi với mỗi tế bào bằng hệ thống ống khí. Câu 20: Đáp án A Trang 9


Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Câu 21: Đáp án A Trước đột biến: ABCDEGHIK Sau đột biến: ABHGEDCIK Đây là đột biến đảo đoạn NST Câu 22: Đáp án B Trong quá trình hô hấp ở thực vật, khí CO2 được giải phóng ra từ bào quan ti thể. Câu 23: Đáp án D Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là ligaza. ADN pol và ARN pol là enzyme tổng hợp mạch mới và đoạn mồi.

N

Helicaza là enzyme tháo xoắn.

C TI O

Câu 24: Đáp án A Phát biểu đúng về sự phân tầng trong quần xã là: A

U

B sai, sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các sinh vật và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

O D

C sai, nguyên nhân của sự phân tầng còn do nguồn sống, thức ăn…

PR

D sai, HST tự nhiên có sự phân tầng mạnh mẽ hơn HST nhân tạo. Câu 25: Đáp án D

TU

Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

AN H

Câu 26: Đáp án C

Mối quan hệ về dinh dưỡng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật.

TH

Câu 27: Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.

N

Bệnh N: N- bình thường; n – bị bệnh; nằm trên NST thường

N

G

U

YE

Bệnh M: M- bình thường; m – bị bệnh.

I đúng (những người được tô màu). II đúng. 13 -14: (1NN:2Nn)XMY ×Nn(XMXM:XMXm) ↔ (2N:1n)(XM:Y) × (1N:1n)(3XM:Xm) XS sinh con bị cả 2 bệnh là:

1 1 1 1 1 n n Y  X m  3 2 2 4 48

III đúng, XS sinh con chỉ bị bệnh N là :

1 1  1 1  7 n  n  1  Y  X m   3 2  2 4  48

IV đúng. Câu 28: Đáp án A Trang 10


Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4 I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình. II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4 Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai. Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn Vậy có 5 phép lai thoả mãn. III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

N

IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1

C TI O

- 2×(1/6)2 =17/18 Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9

U

Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17

O D

Câu 29: Đáp án B

PR

Các phát biểu đúng là: I, III, IV II sai, cả Operon chỉ tạo 1 mARN.

TU

Câu 30: Đáp án A

AN H

P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa Giới đực: 100% có sừng.

TH

→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng

N

Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng

YE

Câu 31: Đáp án B

U

Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 →A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 →aabb = 0,25 –

N

G

0,05 = 0,2 =0,4×0,5 →tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2) A-B-=0,5+aabb = 0,7; D-=0,75; dd=0,25 I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32 II đúng. III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5% IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35 Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05 → Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7 Câu 32: Đáp án A Phát biểu đúng về kích thước quần thể là: II,IV

Trang 11


I sai, nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì các cá thể khó giao phối, hỗ trợ nhau, quần thể có thể bị diệt vong III sai, mật độ cá thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích. Câu 33: Đáp án B I đúng Chuỗi thức ăn có loài H: GHA;GHBA;GHCBA;EHA, EHBA, EHCBA;EMKHA; EMKHBA, EMKHCBA Chuỗi thức ăn có loài G: GHA;GHBA;GHCBA; GDCBA II đúng, vì loài A ở bậc dinh dưỡng cao nhất.

PR

O D

U

C TI O

N

III đúng, nếu loại bỏ loài A

TU

Số chuỗi thức ăn của lưới là: HDCB; GHCB;GHB; EHB; EHCB; EMKHB; EMKHCB; EMKI

AN H

IV đúng. Câu 34: Đáp án D

TH

Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X

N

không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9

YE

Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:

U

+ 3 đỏ:1 trắng →X: AaBB ; AABb →2,3,4,7 thoả mãn.

N

G

+ 3 trắng:1 đỏ →X: aabb →8,10 thoả mãn. Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn. Câu 35: Đáp án A I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng:

3 1 1 3   1   18, 75% 4 2 2 16

III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp + Trội: A,B,E = 2×1×2=4 + Trội A,D,E = 2×1×2=4 + Trội B,D,E = 2 Trang 12


Vậy tổng số kiểu gen là 10. IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là

3 1 1 3   1  4 2 2 16

Câu 36: Đáp án C P: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → Tần số alen: A=0,6; a=0,4 F1: 0,25AA:0,5Aa : 0,25aa → Tần số alen: A=0,5; a=0,5 I sai, đột biến gen tạo alen mới. II đúng, vì tần số alen a giảm từ 0,6 →0,5 III đúng. IV đúng.

N

Câu 37: Đáp án D

C TI O

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân cao, hoa trắng = 16% →thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 -0,16 =0,09 →ab=0,3>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=40%.

II đúng, đó là:

AB ab  ; f  40%   0,3 AB : 0,3ab : 0, 2 Ab : 0, 2aB  ab ab ab

PR

I đúng, nếu P lai phân tích

O D

U

AB ; f  40% ab

AB AB Ab AB AB ; ; ; ; AB Ab aB aB ab

TU

P:

Ab Ab Ab Ab  0, 22  0, 4;  2  0, 2  0,3  0,12  1 :3 → tỷ lệ Ab ab Ab ab

AN H

III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1:

2

TH

 3  55 giao tử: 5Ab:3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng = 1     ;tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64  8  64

YE

N

Tỷ lệ cần tính là 5/11

aB aB aB aB  0, 22  0, 04;  2  0, 2  0,3  0,12  1 : 3 aB ab aB ab

G

U

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:

Xét cặp Aa:

N

Câu 38: Đáp án B

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a + giao tử đực: 0,5A:0,5a Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4 Xét cặp Bb: + giao tử cái: b +giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2 Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường Xét các phát biểu: Trang 13


I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44 II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45% III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14 IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd Câu 39: Đáp án D Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3 F1: A- →A1A1A3A3 F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3) I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3 2

2

C TI O

N

4 1 2  1   1  34 II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2  A1 A3 A1 A1  ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1        6 6 9  6   6  36

Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17

U

III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa

O D

A3 là 34/35

PR

các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35 IV đúng,

TU

1 1 4 4 1 2  A1 A1  A3 A3  A1 A3  A1 A3  ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 6 6 6 6 2

2

AN H

Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2

TH

 1   1  34 1        6   6  36

Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là : 9/17

N

Câu 40: Đáp án C

YE

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

U

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

N

G

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4 Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1 →A1 =0,3 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1 Con cánh đen: 0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 ↔ 3A1A1+2A1A2+8A1A3+4A1A4 Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4↔ 1A2A2+ 8A2A3+4A2A4 Cánh vàng: 0,16A3A3+ 0,16A3A4 Cánh trắng: 0,04A4A4 I đúng. II đúng. III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17 Trang 14


IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

4 4 1 4    13 13 4 169

N

trắng là:

Trang 15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 20 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 50%

B. 25%

C. 75%

D. 100%

Câu 2: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là: A. 0,48

B. 0,16

C. 0,32

D. 0,36.

N

Câu 3: Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ: B. dung hợp tế bào trần. C. gây đột biến nhân tạo D. nhân bản vô tính.

C TI O

A. công nghệ gen A. AaBbDd

B. aabbdd

C. aaBbDD

U

Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các gặp gen đang xét? D. aaBbDd

B. mARN

C. Riboxom

D. tARN

PR

A. ADN

O D

Câu 5: Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? Câu 6: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Ab ab  aB ab

B.

AB AB  ab ab

AN H

A.

TU

Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%? C.

AB ab  ab ab

D.

ab ab  ab ab

Câu 7: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách

TH

ly:

B. nơi ở

N

A. thời gian

C. cơ học

D. sau hợp tử

B. 11nm

U

A. 30nm

YE

Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính: C. 300nm.

D. 700nm

G

Câu 9: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hê hợp tác giữa hai loài, trong đó một loài có lợn còn loài kia

N

không có lợi cũng không có hại là quan hệ: A. Vật kí sinh – vật chủ B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Hội sinh

D. Cộng sinh.

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là: A. 100%hoa trắng.

B. 1 hoa đỏ ; 1 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. 100% hoa đỏ.

Câu 11: Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: A. lipit.

B. glucozo.

C. axit amin

D. nucleotit.

Câu 12: Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở: A. ruột non

B. ruột già

C. miệng

D. dạ dày.

Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? Trang 1


A. AA × Aa

B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ: A. Krêta – Phấn trắng

B. Jura

C. Cacbon.

D. Silua.

Câu 15: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường: A. sinh vật.

B. nước.

C. đất.

D. trên cạn.

C. Bồ câu.

D. Cá sấu.

Câu 16: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Ốc sên

B. Gà.

Câu 17: Một phân tử ADN của vi khuẩn có 20% số nucleotit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là: A. 20%

B. 30%

C. 10%

D. 10%

N

Câu 18: Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói

C TI O

về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?

A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của

U

chọn lọc tự nhiên.

O D

B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng.

PR

C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở thực vật, động vật và diễn ra với tốc độ nhanh. D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc

TU

tự nhiên.

AN H

Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu

TH

hình?

B. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

N

A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

U

theo chu kỳ?

YE

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không

N

G

A. Ở Việt Nam, hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số ượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 21: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

Trang 2


A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.

C TI O

N

Câu 22: Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn

TU

PR

O D

U

di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:

A. tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm

AN H

B. giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.

C. giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút.

TH

D. tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm.

N

Câu 23: Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

YE

Thành phần kiểu gen

G

Aa

U

AA

N

aa

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

0,18

0,5

0,4

0,3

0,48

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ? I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối. III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối. IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 24: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin và protein. B. Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng xanh tím sau đó là miền ánh sáng đỏ. Trang 3


C. Các tia sáng đỏ xúc tiền quá trình hình thành cacbohidrat. D. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tìm và miền ánh sáng đỏ. Câu 25: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiểu nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố: A. Hẹp

B. Hạn chế

C. Vừa phải

D. Rộng.

Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về diễn thế sinh thái? I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. II. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại B. 3

C. 2

D. 4

C TI O

A. 1

N

cảnh.

Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B

U

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây

O D

(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát

PR

biểu nào sau đây sai?

A. Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa

TU

trắng chiếm 20%.

AN H

B. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

TH

C. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

N

D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

YE

Câu 28: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai

U

hai cây P lưỡng bội có kiểu hình khác nhau. Sử dụng consixin tác động vào quá trình giảm phân hình

N

G

thành giao tử của cơ thể P, kết quả tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? A. P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai. B. F1 có kiểu gen AAAa. C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử. D. F1 có tối đa 3 loại kiểu gen. Câu 29: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Quan hệ cạnh trang làm tăng nhanh kích thước của quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Trang 4


IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 30: Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 5/16

B. 15/16

C. 3/32

D. 1/16

Câu 31: Cho tập hợp sinh vật sau đây, có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật? I. Cá trắm cỏ trong ao. II. Cá rô phi đơn tính trong hồ.

N

III. Chuột trong vườn. A. 1

B. 3

C TI O

IV. Chim ở lũy tre làng. C. 2

D. 4

U

Câu 32: Xét tế bào (2n = 6) có ký hiệu bộ NST là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên

O D

phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có A. aaBBbbCc; aaBbCc.

B. aaaBbCc; aaBbCc.

PR

kí hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên. C. aaBBbCc; aabCc

D. aaBBbC; aaBCcc

TU

Câu 33: Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc

AN H

có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST

TH

số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:

B. 3%

N

A. 4,5%.

C. 12%

D. 18%

YE

Câu 34: Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định. Gen gây bệnh Alkan

U

niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B

N

G

có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Trang 5


I. Có 7 người trong phả hệ được xác định chính xác kiểu gen.

N

II. Khả năng cặp vợ chồng 5, 6 sinh được một người con không bị bệnh Alkan niệu là 50%.

C TI O

III. Người vợ của cặp vợ chồng 5, 6 đang mang thai nhi có nhóm máu B, xác suất đứa con này bị bệnh Alkan niệu là 11%. B. 2

C. 1

O D

A. 4

U

IV. Khả năng cặp vợ chồng 10, 11 sinh đứa con nhóm máu AB bị bệnh Alkan niệu là 25%. D. 3

PR

Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa

TU

trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp

AN H

tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng,

TH

dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.

YE

N

II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.

U

III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là

AD BD Bb hoặc Aa ad bd

A. 2

N

G

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%. B. 4

C. 3

D. 1

Câu 36: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4

AB AB Dd : 0,4 Dd : 0,2 Ab ab

AB dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu ab

sau đây đúng? I. Ở F2 tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

21 128

Trang 6


289 1280

IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

N

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

C TI O

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16. là 24/169 B. 4

C. 3

D. 1

PR

A. 2

O D

U

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng

Câu 38: Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ nucleotit loại G

TU

chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một loại bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo

AN H

ra các gen con, tổng số nucleotit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

TH

I. Gen đột biến B có chiều dài bằng gen b.

N

II. Gen b đã nhân đôi 7 lần.

YE

III. Tổng số nucleotit loại X trong các gen đột biến B là 76073.

G

A. 4

U

IV. Tổng số nucleotit loại A trong các gen đột biến B là 114427. B. 3

C. 1

D. 2

N

Câu 39: Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng. Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 7


I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng. II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt. III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất. IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 40: Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái. I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

N

II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính

C TI O

trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.

III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được

U

đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

O D

IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu B. 4

C. 3

D. 2

TU

A. 1

PR

được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.

AN H

Đáp án

2-A

3-A

4-A

5-A

6-D

7-D

8-B

9-C

10-C

11-C

12-A

13-B

14-A

15-A

16-A

17-B

18-B

19-C

20-C

21-B

22-B

23-D

24-B

25-D

26-B

27-A

28-D

29-D

30-A

31-B

32-C

33-A

34-B

35-A

36-D

37-B

38-B

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

G

U

YE

N

TH

1-D

N

Câu 1: Đáp án D

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 100%. Câu 2: Đáp án A Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4 → tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,6×0,4 = 0,48 Câu 3: Đáp án A Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ công nghệ gen. Câu 4: Đáp án A Cơ thể dị hợp về các cặp gen là A. Câu 5: Đáp án A ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã. Câu 6: Đáp án D Trang 8


Phép lai:

ab ab  cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab ab ab

Câu 7: Đáp án D Đây là ví dụ về cách ly sau hợp tử. Câu 8: Đáp án B Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Câu 9: Đáp án C Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hê hợp tác giữa hai loài, trong đó một loài có lợn còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ: Hội sinh Câu 10: Đáp án C

N

Aa × Aa →3A-:1aa

C TI O

Câu 11: Đáp án C Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: axit amin.

U

Câu 12: Đáp án A

O D

Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở ruột non vì ở đó có quá trình phân giải ra các đơn

PR

phân và quá trình hấp thụ các đơn phân. Câu 13: Đáp án B

TU

AA × aa → Aa Câu 14: Đáp án A

AN H

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ Krêta – Phấn trắng. Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án A

U

Câu 17: Đáp án B

YE

Ốc sên có hệ tuần hoàn hở.

N

TH

Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường sinh vật.

G

%A=50% - %G = 30%

N

Câu 18: Đáp án B

Lai xa tạo cơ thể: nA + nB = 19 Đa bội hoá tạo cơ thể 2nA + 2nB = 38 Phát biểu đúng là B A sai, có chịu tác động của CLTN C sai, thường xảy ra ở thực vật. D sai, chịu tác động của cả đột biến. Câu 19: Đáp án C AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB;XBXb:XBY:XbY) → 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình Câu 20: Đáp án C Trang 9


Ví dụ về biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là C. A,B: Chu kỳ mùa C: Chu kỳ nhiều năm. Câu 21: Đáp án B Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết. A sai, TĐC là chuyển đoạn tương hỗ B đúng C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng D sai. Câu 22: Đáp án B

N

khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì CO2 tạo ra đã được vôi xút hấp thụ. Câu 23: Đáp án D Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

Aa

0,18

0,5

0,4

0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Tần số alen

A = 0,9;

A = 0,4;

A = 0,4;

A = 0,4;

A = 0,4;

a = 0,6

a = 0,6

a = 0,6

a = 0,6

AN H

TU

PR

O D

Thành phần kiểu gen

a = 0,1

U

C TI O

O2 đã được hạt đang nảy mầm hút.

TH

Cân bằng di truyền

YE

N

Xét các phát biểu: I sai

G

U

II đúng, vì tần số alen giảm đột ngột.

N

III đúng, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm IV đúng, F5 đạt cân bằng di truyền. Câu 24: Đáp án B Phát biểu sai là B, Ánh sáng đỏ có bước sóng lớn (600 – 700nm) hơn ánh sáng xanh ( 420 – 470nm) nên khi cùng 1 cường độ chiếu sáng, số photon của ánh sáng đỏ sẽ lớn hơn, kích thích được nhiều diệp lục hơn và hiệu quả quang hợp sẽ lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. Cây quang hợp ở vùng hồng đỏ mạnh hơn. Câu 25: Đáp án D Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiểu nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố rộng. Câu 26: Đáp án B Trang 10


Các phát biểu sai về diễn thế sinh thái là: I,II, IV I sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật, II sai vì diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường chưa có sinh vật. IV sai vì sự biến đổi của quần xã gắn liền với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. Câu 27: Đáp án A P tự thụ cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. P: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) A sai, thân cao hoa trắng = 3/16 = 18,75% B đúng, cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ mà thu được 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb; → Aabb = 3/16.

N

C đúng, AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

C TI O

D đúng. Câu 28: Đáp án D

U

F1 gồm 2 loại kiểu hình → P: dị hợp: Aa × aa

O D

P: Aa × aa → giao tử: AA; aa; O; Aa × aa → tứ bội: AAaa; Aaaa; aaaa

PR

A sai. C sai, có tối đa 3 loại giao tử AA; Aa; aa

AN H

D đúng.

TU

B sai, không thể tạo kiểu gen AAAa

Câu 29: Đáp án D

TH

Các phát biểu sai về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là: I sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể

N

II sai, cạnh tranh không dẫn tới diệt vong mà chỉ duy trì số lượng cá thể cân bằng.

U

Câu 30: Đáp án A

YE

III sai, cạnh tranh xảy ra khi số lượng cá thể quá mức tối đa.

N

G

Cây thấp nhất x cây cao nhất : AABBDDEE × aabbddee F1 : 100% AaBbDdEe

F1 × cây khác : AaBbDdEe × AaBBDdee Cây F2 chắc chắn có dạng : -- B- -- -e Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là : (320 – 300) : 5 = 4 → coi như tính tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội C63 5 Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là 6  = 31,25% 16 2

Câu 31: Đáp án B

Trang 11


Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. I là quần thể sinh vật. II, III, IV không phải là quần thể sinh vật vì có thể gồm nhiều loài khác nhau. Câu 32: Đáp án C Tế bào 2n khi nguyên phân nếu 1 cặp NST không phân ly tạo được tế bào 2n +1 và 2n -1 Câu 33: Đáp án A + Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25 Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5

N

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 1 thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

C TI O

0,2 × 0,25 × 0,53

Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 2 thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là

U

0,4 × 0,25 × 0,53

PR

Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,4 × 0,54

O D

+ Trong 40% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5 Tính tổng: (0,2 + 0,4) × 0,25 × 0,53 + 0,4 × 0,54 = 0,04375 = 4.375%

AN H

Tỷ lệ giao tử có NST hoàn toàn từ bố là 4,5%.

TU

Ngoài ra có 0,2×0,4 =0,08 có HVG ở cả 2 cặp: 0,08×0,25×0,25× 0,52 = 0,00125 Câu 34: Đáp án B

N

G

U

YE

N

D– bình thường; d – bị bệnh

TH

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh Alk → gen gây bệnh là gen lặn.

I sai, biết được kiểu gen của 9 người. II đúng, Dd × dd → 50%Dd III sai, thai nhi có nhóm máu B → người mẹ chắc chắn cho giao tử dIO ; người bố phải cho giao tử dIB = f/2 = 5,5% IV đúng, 10 -11 : (1AA:1Aa) × Aa → XS sinh con bị ankan niệu là 0,5. Câu 35: Đáp án A Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb Trang 12


Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd → lai phân tích: P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép :

AD Bb  0, 05  AD  0,1  0, 25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen ad

dị hợp đối. f= 20% Ad ad Bb  bb; f  10% aD ad

P:

I sai

N

II đúng

IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen

C TI O

III sai AD Bb  0, 05 ad

I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7

TU

PR

 AB AB Ab ab  ; ; ;   DD; Dd ; dd  II đúng, số kiểu gen ở F4:   AB Ab ab ab 

O D

U

Câu 36: Đáp án D

AN H

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0,4 ab 1  1 / 23 1  1 / 23 49 AB dd  0, 4    Dd → F3: ab 2 2 640 ab

0,2

ab 1  1 / 23 7 AB dd  0, 2  1  dd→ F3: ab 2 80 ab

ab 49 7 21 dd    ab 640 80 128

G

U

YE

N

TH

0,4

AB AB Dd : 0,2 dd ab ab

N

IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4 0,4

 1  1 / 24 AB AB Dd → F4: D   0, 4  1  Ab A 2 

  1  1 / 24   1  2  

AB AB Dd : 0,4 Dd Ab ab

 289   2560

 1  1 / 24   1  1 / 24  289 AB AB 0,4 Dd → F4: D   0, 4  1    1   ab A 2 2     2560 A-B-D-= 289/1280 Câu 37: Đáp án B F1 đồng hình → P thuần chủng:

AB D D ab d AB D d AB D X X  X Y  F1 : X X : X Y AB ab ab ab

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125. Trang 13


( A, B )0, 75  ( A, bb)0, 25  0,5125 →  → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15. ( A, B )  ( A, bb)  0, 75 I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết). → Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%). II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen

AB ab

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40 III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2: (A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16 IV đúng: Ở F2:

N

AB D D 0,15  1 / 4 AB X X = = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải AB AB 0, 65  3 / 4

C TI O

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

U

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C21 = 24/169

O D

Câu 38: Đáp án B

2L  3000 → Gb= 3000×0,2 =600 → A=T=900 3, 4

PR

Số nucleotit của gen b: N b 

TU

Đột biến do nucleotit G* sẽ gây ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit: G-X bằng T-A

AN H

Gen B: A=T=901; G=X=599

Đột biến xảy ra ở lần nhân đôi thứ nhất, trải qua 2 lần nhân đôi tạo 3 gen bình thường; 1 gen đột biến

TH

I đúng, do đây là đột biến thay thế cặp nucleotit

II sai, gọi n là số lần nhân đôi của gen b, số gen bình thường tạo ra là 2×2n -2 ; số gen đột biến 2n-1 -1

N

Số nucleotit loại G ở các gen bình thường: 600 ×2×2n -2 = 78600 →n= 8

YE

III đúng, số nucleotit loại X trong các gen B là: 599×(2n-1 -1) =76073

N

G

Câu 39: Đáp án C

U

III đúng. số nucleotit loại A trong các gen B là: 901×(2n-1 -1) =114427 Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4 Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4 → Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng I sai. II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3 III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4 IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là C42  4  10 Trang 14


Câu 40: Đáp án C I đúng, cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C31  2  6 (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) II đúng; số kiểu gen của kiểu hình đực trội về 1 tính trạng là 6; số kiểu gen của kiểu hình cái trội về 2 tính trạng là 3×5=15 → số phép lai tối đa là Vậy số phép lai cần tính là 15×6 =90 III đúng, VD :

Abd aBd Abd aBd Abd abd  1 :1 :1 :1 abd abd abd abd aBd abd

IV sai, để thu được số kiểu gen tối đa thì P phải dị hợp ở các cặp gen quy định tính trạng trội và P không cùng trội ở 2 cặp tính trạng giống nhau :

N

ABd aBD  do có HVG nên số kiểu gen thu được là tối đa chắc chắn nhỏ hơn 16 = 4×4 (4 là số abd abd

C TI O

VD :

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

loại giao tử của mỗi bên P vì ở cả 2 bên đều có giao tử abd và aBd nên số kiểu gen <16)

Trang 15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 21 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Nước và các ion khoáng xâm nhập vào mạch gỗ của rễ theo con đường? A. Con đường gian bào. B. Con đường tế bào chất. C. Con đường kênh protein.

N

D. Con đường gian bào và con đường tế bào chất. A. Trâu.

B. Ngựa.

C TI O

Câu 2: Động vật nào sau đây là động vật nhai lại? C. Thỏ.

D. Chó.

B. Ngô.

C. Me.

O D

A. Xương rồng.

U

Câu 3: Loài thực vật nào sau đây có mức độ thoát hơi nước nhỏ nhất?

D. Lúa.

tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn? B. 2

C. 3

TU

A. 1

PR

Câu 4: Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp D. 4

B. 5’XXX3’

Câu 6: Theo lí thuyết, phép lai

C. 5’UAG3’

D. 5’UGA3’

AB AB  cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến ab ab

TH

A. 5’UAA3’

AN H

Câu 5: Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba nào sau đây là bộ ba mã hóa axit amin?

N

và các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. B. 2

YE

A. 1

C. 3

D. 4

G

B. 680

C. 790

D. 1130

N

A. 340

U

Câu 7: Một quần thể có cấu trúc như sau: 300AA : 450Aa : 340aa. Số lượng alen a trong quần thể trên là Câu 8: Ở nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein loại histon. Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân. Khi đó, mỗi nhiễm sắc thể có A. 2 tâm động do chúng có 2 cromatit.

B. 1 tâm động.

C. 4 cromatit vì chúng có hình chữ X.

D. 1 ADN mạch thẳng.

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại? A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến.

C. Di - nhập gen.

D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 10: Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ? Trang 1


A. Đệ tam.

B. Tam điệp.

C. Phấn trắng

D. Jura.

Câu 11: Cho các kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sau: (1) Chim cu gáy là loài chim ăn hạt ngô thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,... hằng năm. (2) Ếch, nhái thường có nhiều vào mùa mưa. (3) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào năm 2002 đã giết chết rất nhiều sinh vật rừng. (4) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh ở những năm có nhiệt độ môi trường dưới 8°C. Những kiểu biến động theo chu kì là B. (1), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (4).

N

A. (1), (2).

C TI O

Câu 12: Khu sinh học (biôm) nào sau đây có độ phong phú về thành phần loài sinh vật nhất? B. Rừng lá rụng ôn đới

C. Rừng Địa Trung Hải

D. Rừng rậm nhiệt đới.

U

A. Rừng lá kim phương Bắc

O D

Câu 13: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản

PR

phẩm quang hợp ở cây xanh?

B. Diệp lục b

C. Diệp lục a, b.

D. Diệp lục a, b và carôtenôit

TU

A. Diệp lục a

Câu 14: Khi nói về nồng độ đường huyết trong máu, phát biểu nào sau đây sai?

AN H

A. Nồng độ đường huyết ở người bình thường ở mức 0,1% B. Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ đường huyết tăng.

TH

C. Gan có vai trò điều hòa đường huyết.

N

D. Hoocmôn glucagon có tác dụng hạ đường huyết.

YE

Câu 15: Xét trong một tế bào, dạng đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen?

U

A. Đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng

N

G

B. Đột biến đa bội.

C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen. Câu 16: Một gen ở sinh vật nhân thực có khối lượng 480000đvC và có số nucleotit loại Guanin chiếm 16%. Theo lí thuyết, gen này có số lượng Ađenin là A. 544

B. 256

C. 768

D. 384

Câu 17: Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3:1? A. AA × aa

B. Aa × aa

C. Aa × Aa

D. Aa × AA

Trang 2


Câu 18: Cho các phát biểu sau nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Chọn lọc tư nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. Di - nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa. C. Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp. Câu 19: Phát biểu nào sau đây khi nói về kích thước của quần thể sinh vật là đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là giống nhau giữa các loài.

N

B. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng

C TI O

cung cấp nguồn sống của môi trường

C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đến cạnh tranh làm cho mức sinh

O D

D. Kích thước quần thể không bao giờ thấp hơn mức tối thiểu.

U

sản của quần thể tăng.

PR

Câu 20: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ quần xã chưa có sinh vật. phục những biến đổi bất lợi của môi trường.

TU

(2) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc

AN H

(3) Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa,... là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái. A. 1

B. 2

TH

(4) Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. C. 3

D. 4

N

Câu 21: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

YE

A. Toàn bộ sản phẩm của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối.

U

B. Nhờ năng lượng ATP, quá trình quang phân li nước diễn ra và tạo ra O2

N

G

C. Pha tối diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. D. Axit amin, lipit là sản phẩm trực tiếp của chu trình Canvin. Câu 22: Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Huyết áp tâm thu lớn hơn huyết áp tâm trương. (2) Hệ tuần hoàn thường được cấu tạo chủ yếu bởi 2 bộ phận: tim và hệ mạch. (3) Do xa lực đẩy của tim nhất nên tĩnh mạch có vận tốc máu chậm nhất. (4) Đa số động vật có xương sống có hệ tuần hoàn kín. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Cho các phát biểu sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu đúng? Trang 3


(1) Các gen trong nhân có số lần phiên mã luôn bằng nhau. (2) Quá trình dịch mã diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã các gen trong nhân. (3) Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ thể nhân đôi ADN. (4) Có 3 loại ARN tham gia vào quá trình dịch mã. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Cho cây (P) dị hợp tử về 1 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. (1) 100%

(2) 1:2:1

A. (2),(3)

(3) 3:1

B. (3)

(4) 1:1

C. (1), (3).

D. (2), (4).

N

Câu 25: Một quần thể thực vật ngẫu phối thế hệ xuất phát đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số

C TI O

alen A = 0,6. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? A. Chỉ khi có nhân tố đột biến thì quần thể mới xuất hiện kiểu gen mới.

U

B. Ở F2, trong các cá thể mang kiểu hình trội thì những cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm trên 50%.

O D

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen của quần thể luôn được duy trì ổn

PR

định qua các thế hệ.

D. Nếu quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì sau một thế hệ tần số alen A = 0,7.

TU

Câu 26: Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một

U

YE

N

TH

AN H

môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới.

N

G

Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D. (2) Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau. (3) Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh. (4) So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.

Trang 4


Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. (2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2. (3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. (4) Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. B. 2

C. 3

D. 4

N

A. 1

C TI O

Câu 28: Cho các hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và khắc phục suy thoái môi trường?

(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. B. 2

C. 3

TU

A. 1

PR

(3) Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

O D

(2) Sử dụng các thiết bị chạy bằng năng lượng mặt trời.

U

(1) Tiết kiệm nguồn nước sạch.

D. 4

Câu 29: Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu

AN H

sau đây đúng?

(1) Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có thể có trình tự giống nhau.

TH

(2) Nếu số liên kết hiđro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp nucleotit.

N

(3) Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau.

YE

(4) Nếu đột biến thêm một cặp nucleotit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí

G

B. 2

C. 3

D. 4

N

A. 1

U

xảy ra đột biến cho đến cuối gen.

Câu 30: Trong các nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Đột biến đảo đoạn không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể. (2) Đột biến lệch bội không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. (3) Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn động vật. (4) Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại những gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể. A. 1

B. 2

Câu 31: Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

C. 3

D. 4

AB Dd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao ab

nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen. Trang 5


(2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử. (3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1. (4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1 :1. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn và alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, hai cặp gen này phân li độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1) Kiểu hình hoa đỏ quả dài có 4 loại kiểu gen quy định.

N

(2) Cho một cây hoa đỏ, quả tròn lai phân tích, có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả dài chiếm

C TI O

50%.

(3) Cho một cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình thì số cây hoa trắng,

U

quả dài ở đời con chiếm 6,25%.

O D

(4) Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài với cây hoa trắng, quả tròn chắc chắn tạo ra A. 1

B. 2

C. 3

PR

cây hoa đỏ, quả tròn.

D. 4

TU

Câu 33: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Đột biến gen chỉ xảy ra với gen trong nhân hoặc vùng nhân.

AN H

(2) Có thể xảy ra đột biến gen ngay cả khi không có tác nhân đột biến. (3) Cá thể mang gen đột biến được gọi là thể đột biến.

TH

(4) Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết

N

thúc.

B. 2

YE

A. 1

D. 4

AB AB DDd  Ddd thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các ab ab

G

U

Câu 34: Cho phép lai P :

C. 3

N

alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu F1 có số cá thể lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ

1 thì có thể P đã xảy ra hoán vị ở cả 2 giới với 75

tần số 20%. (2) F1 có tối đa 100 kiểu gen. (3) Nếu chỉ xảy ra hoán vị ở 1 giới với tần số 40% thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng chiếm trên 60%. (4) Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng chiếm 6,25%. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4 Trang 6


Câu 35: Phép lai giữa 2 cây tứ bội P: AAaa × AAaa được F1 . Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 45 trội: 4 lặn.

B. 60 trội : 4 lặn.

C. 96 trội: 4 lặn

D. 77 trội: 4 lặ

Câu 36: Ở một loài thực vật, thực hiện giữa 2 cây P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao, quả tròn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 thân cao, quả tròn : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt. Biết rằng không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

N

(1) Ở F1 có 30 kiểu gen về các cặp gen đang xét.

C TI O

(2) Ở F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt. (3) Không tồn tại cây thân cao, quả tròn đồng hợp ở F1. B. 2

C. 3

O D

A. 1

U

(4) Hai cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

D. 4

PR

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp

TU

nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân

AN H

xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

TH

biểu sau đây đúng?

N

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

YE

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

U

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. A. 1

N

G

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng. B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng chiếm dưới 20%. (2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn. (3) Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm trên 10%. (4) Tổng số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm dưới 35%. Trang 7


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen quy định bệnh M nằm trên nhiễm sắc thể thường còn gen quy định bệnh N nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Biết rằng không xảy ra đột biến và

C TI O

N

người số 10 không mang alen gây bệnh.

O D

(1) Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.

U

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

PR

(2) Giả sử có một cặp vợ chồng khác lần lượt có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả 2 bệnh lớn hơn 1%.

TU

(3) Người số (6) và người số (9) có thể có kiểu gen giống nhau.

(4) Người số (3) có thể mang tối đa 3 alen trội về 2 cặp gen đang xét. B. 2

C. 3

AN H

A. 1

D. 4

Câu 40: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen

TH

a quy định thân thấp. Xét thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA:

N

0,6Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

YE

(1) Nếu những cây có cùng kiểu gen ở (P) mới giao phấn với nhau thì thành phần kiểu gen ở F1 là

U

0,45AA: 0,3Aa : 0,25aa.

N

G

(2) Nếu cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở F1, cây thân cao có tỉ lệ nhỏ hơn 90%. (3) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên. (4) Nếu lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp thì tỉ lệ thân cao ở F1 trên 65%. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trang 8


1- D

2- A

3- A

4- C

5- B

6-B

7-D

8-B

9-B

10-C

11-A

12-D

13-A

14-D

15-D

16-A

17-C

18-C

19-B

20-B

21-C

22-A

23-A

24-B

25-B

26-A

27-A

28-D

29-C

30-B

31-A

32-C

33-B

34-C

35-D

36-B

37-C

38-C

39-B

40-D

Xương rồng có lá biến dạng thành gai, do vậy thoát hơi nước qua thân sẽ nhỏ.

N

Đáp án

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D. Câu 2: Đáp án A.

C TI O

Câu 3: Đáp án A. Câu 4: Đáp án C.

U

Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, loài voi, trâu, bò kích thước lớn hơn loài lợn nên sẽ có nhịp

O D

tim nhỏ hơn.

PR

Câu 5: Đáp án B. Câu 6: Đáp án B.

TU

Câu 7: Đáp án D.

AN H

Số lượng alen a trong quần thể trên là 450 + 340.2 = 1130. Câu 8: Đáp án B.

TH

Mỗi nhiễm sắc thể chỉ có một tâm động. Câu 9: Đáp án B.

N

Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, giao phối ngẫu nhiên tạo ra biến dị tổ hợp là

N

G

Câu 11: Đáp án A.

U

Câu 10: Đáp án C.

YE

nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của môi trường. Câu 12: Đáp án D. Câu 13: Đáp án A. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Các sắc tố khác chỉ hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục a. Câu 14: Đáp án D

Trang 9


Câu 15: Đáp án D. Đột biến gen làm phát sinh alen mới. Qua đó là tăng số loại alen của một gen. Câu 16: Đáp án A. Số lượng Adenin của gen này là

480000  34%  544 3000

Câu 17: Đáp án C. Câu 18: Đáp án C. Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng khó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

N

Câu 19: Đáp án B.

C TI O

A. Sai. Vì kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.

U

C. Sai. Vì khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi dẫn đến cạnh tranh làm cho

O D

mức sinh sản của quần thể giảm.

D. Sai. Vì kích thước quần thể có thể xuống dưới mức tối thiểu. Khi này quần thể có thể được phục hồi

PR

hoặc diệt vong.

TU

Câu 20: Đáp án B. Câu 21: Đáp án C.

AN H

A. Sai vì sản phẩm của pha sáng còn có O2 không là nguyên liệu của pha tối. B. Sai vì năng lượng để quang phân li nước là năng lượng ánh sáng.

N

tổng rồi lipit, axit amin,...

TH

D. Sai vì chu trình Canvin chỉ tạo trực tiếp ra AlPG, AlPG là chất khởi đầu để tổng hợp glucozơ, qua đó

YE

Câu 22: Đáp án A.

U

(1) Đúng.

G

(2) Sai. Hệ tuần hoàn thường đươc cấu tạo chủ yểu bởi 3 bộ phận: tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn.

N

(3) Sai. Vận tốc máu ở mao mạch mới nhỏ nhất. (4) Sai. Tất cả động vật có xương sống đều có hệ tuần hoàn kín. Câu 23: Đáp án A. (1) Sai. Các gen trong nhân có số lần phiên mã thường khác nhau. Tùy vào nhu cầu của tế bào. (2) Sai. Quá trình dịch mã diễn ra sau quá trình phiên mã. (3) Sai. Thông tin di truyền trong ADN được truyền đến protein nhờ cơ chế phiên mã và dịch mã. (4) Đúng. Câu 24: Đáp án B. Câu 25: Đáp án B. A. Sai. Có thể có kiểu gen mới do di – nhập gen và giao phối ngẫu nhiên. Trang 10


B. Đúng. Cấu trúc F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. C. Sai. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ bị thay đổi. D. Sai. Tần số alen sẽ không đổi. Câu 26: Đáp án A. (1) Sai. Ổ sinh thái dinh dưỡng chưa kết luận được kích thước quần thể. (2) Sai. (3) Sai. Chúng có thể trùng các ổ sinh thái khác dẫn đến cạnh tranh. (4) Đúng. Câu 27: Đáp án A.

N

(1) Sai. Loài A và loài I mới tham gia nhiều chuỗi thức ăn nhất.

C TI O

(2) Sai. Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

+ A B E CI

+ A D EFI.

+ A B EFI.

+ A G H I.

O D

+ A D E C  I.

PR

+ A  B C I.

U

(3) Sai. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn lần lượt là

(4) Đúng. Loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (A B C I) hoặc bậc 3 (A B E C I)

TU

Câu 28: Đáp án D. Câu 29: Đáp án C.

AN H

(1) Đúng. Khi đột biến trên là đột biến thay thế và bộ ba mới tạo ra vẫn mã hóa axit amin cũ. (2) Đúng. Ví dụ đột biến thay thế T – A = A - T gây bệnh hồng cầu liềm.

TH

(3) Sai. Alen A và a có thể có chiều dài khác nhau (nếu đột biến mất hoặc thêm)

N

(4) Đúng.

YE

Câu 30: Đáp án B.

U

(1) Sai. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động có thể làm thay đổi hình thái NST.

N

G

(2) Sai. Đột biến lệch bội vẫn xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. Vì dụ ở người: X0, XXY,... (3) Đúng. Do ở thực vật không có hệ thần kinh và giới tính nên ít ảnh hưởng hơn động vật. (4) Đúng. Câu 31: Đáp án A. (1) Sai. Kiểu gen

AB Dd cho 8 loại giao tử gồm 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hoán vị. ab

Để tạo ra được 4 loại giao tử hoán vị chỉ cần 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. (2) Sai. Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tạo ra có thể là 2 hoặc 4 loại (vì không có giao tử hoán vị). (3) Đúng. Xét 4 tế bào tham gia giảm phân: Trang 11


+ Tế bào hoán vị thứ nhất tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ:

1 : 1 : 1 : 1

+ Tế bào hoán vị thứ hai tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ:

1 : 1 :

+ Tế bào hoán vị thứ ba tạo ra 4 loại giao tử

1 :

1

1 :

1 :

1 : 1

2 :

2 :

2 : 2 : 1 : 1

(trùng với 8 loại do 2 tế bào trên tạo ra) + Tế bào thứ 4 không hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử 2 : 2 với tỉ lệ Cộng các giao tử theo hàng ta được:

3 : 3 :

(Lưu ý với dạng này khi tính toán với các tế bào đầu tiên ta cần xếp sao cho đủ số lại cần tìm, sau đó mới xếp chồng lên nhau).

N

(4) Sai. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì không tạo ra được 8 loại giao tử mà chỉ tạo ra được tối

C TI O

đa 6 loại giao tử. Câu 32: Đáp án C.

U

(1) Sai. Chỉ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài là AAbb và Aabb

O D

(2) Đúng. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn mang kiểu gen AABb lai phân tích: AABb × aabb.

PR

(3) Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AaBb tự thụ sẽ cho đời con có kiểu hình aabb = 6,26% (aaBB) chắc chắn tạo ra cây hoa đỏ, quả tròn. Câu 33: Đáp án B.

TU

(4) Đúng. Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài (AAbb) với cây hoa trắng, quả tròn

AN H

(1) Sai. Đột biến gen có thể xảy ra với gen trong nhân, vùng nhân hoặc ngoài nhân. (2) Đúng. Khi xuất hiện các nucleotit loại hiếm như G*,...

N

(4) Đúng. Phát biểu của đề:

TH

(3) Sai. Cá thể mang gen đột biến chỉ khi biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến. Phiên mã

Bộ ba mới (ADN)

Bộ ba kết thúc (ARN).

U

Bộ ba mã hóa (ADN)

YE

Thay A – T = G – X

N

G

Giờ ta sẽ làm ngược lại:

Phiên mã

Bộ ba kết thúc (ARN)

Thay A – T = G – X

Bộ ba mới (ADN)

Bộ ba mã hóa (ADN).

+ Nếu ta suy ngược, thu được bộ ba mã hóa axit amin Phát biểu sau. + Nếu ta suy ngược, nhưng không thu được bộ ba mã hóa axit amin  Phát biểu đúng. Ta sẽ làm như sau: Phiên mã

Bộ ba kết thúc (ARN)

Thay A – T = G – X

Bộ ba mới (ADN)

Bộ ba mã hóa (ADN).

UAA

ATT

không có G để thay thế.

UAG

ATX

ATT Trang 12


UGA

AXT

ATT

Ta chỉ thu được bộ ba ATT, mà bộ ba ATT sẽ phiên mã tạo ra bộ ba UAA (bộ ba kết thúc) nên phát biểu này đúng. Câu 34: Đáp án C. (1) Đúng. P :

ab 4   0,16  ab  0, 4  f  20% ab 25 AB AB DDd  Ddd ab ab

Xét từng cặp NST:

AB AB   3.3  1  10 kiểu gen (Hoán vị gen ở cả 2 giới). ab ab

N

(2) Đúng. P :

C TI O

AB AB ab 1 DDd  Ddd  F1 : (ddd  dd)  ab ab ab 75

DDd × Ddd  4 + 3 + 3 = 10 kiểu gen.

U

 F1 có tối đa 10.10 = 100 kiểu gen

ab 1 1 2 143 )(1  ddd  dd)  (0,5  0,3.0,5)(1  .(  ))   59,58% ab 6 6 6 240

PR

A  B  D   (0,5 

O D

(3) Sai. F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng với f = 40% (hoán vị 1 bên)

AN H

3 1 chỉ có kiểu hình A  B  d   .  6, 25% 4 12

AAaa × AAaa

TH

Câu 35: Đáp án D. P:

TU

(4) Đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng thì

N

Gp: 1AA : 4Aa : 1 aa 1AA : 4Aa : laa  (5A-:1 aa)2

YE

F1 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa  35 trội: 1 lặn

U

Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên.

G

(1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa : 8Aaaa : laaaa)  (8AA: 20 Aa:8aa)2 2

N

77 4  8  Kiểu hình lặn =     Kiểu hình trội = . 81  36  81

Câu 36: Đáp án B. P: Thân cao, quả tròn × Thân cao, quả tròn.  F1 : 6 thân cao, quả tròn: 3 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt. Xét từng cặp tính trạng: Thân cao: Thân thấp =12 : 4 = 3:1  Thân cao trội so với thân thấp. Quy uớc: A: thân cao, a: thân thấp  P: Aa × Aa

Trang 13


Quả tròn : Quả dẹt = 9 : 7  Tỉ lệ của tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: Quả tròn, A-bb; aaB-, aabb: quả dẹt  P: BbDd × BbDd. Xét tỉ lệ chung: (3:1)(9:7) ≠ Tỉ lệ đề bài 6:3:1:6 đã cho.  Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.  Tính trạng chiều cao thân liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả (Vì tính trạng hình dạng quả là tương tác bổ sung nên liên kết với cặp gen nào cũng như nhau). Mà P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao quả tròn  Kiểu gen của P:

AD Ad Bb  Bb ad aD aD bb ad

C TI O

(2) Sai. Ở F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt là

N

(1) Sai. F1 có số kiểu gen là 4.3 = 12 kiểu gen.

(3) Đúng. (4) Đúng.

O D

U

Câu 37: Đáp án C.

F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng  (P) dị hợp 3 cặp gen.

PR

P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY

TU

F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

 A-bbXDX- = 2,5%  A-bb =5%  aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab  f = 20%

AN H

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM. A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.

TH

(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

N

(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

YE

aabbXDX- = 20%.50% = 10%.

U

(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là

G

A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.

N

Câu 38: Đáp án C.

Xét từng cặp tính trạng: Hoa đỏ: Hoa trắng = 3:1  A: Hoa đỏ; a: hoa trắng  Kiểu gen: Aa × Aa. Quả trơn: Quả nhăn = 3:1  B: Quả trơn, b: quả nhăn  Kiểu gen: Bb × Bb. Ta có: 16% cây hoa trắng, quả nhăn (ab/ab)  ab = 0,4  f = 20%.  Kiểu gen của P là

AB AB  ab ab

(1) Đúng. Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng

AB  0, 4.0, 4  16% AB

Trang 14


(2) Sai. Ớ F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn gồm: (3) Đúng. Số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp

AB AB AB AB Ab ; ; ; ; AB aB Ab ab aB

Ab  0,1.0,1  1% Ab

Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm tỉ lệ 1% : 9% = 1/9 ~ 1,11%. (4) Đúng. Tổng số kiểu gen đồng hợp ở F1 là AB Ab aB ab     0,16%.2  1%.2  34% AB Ab aB ab

(1) Sai. Người số 7 bị bệnh M, không bị bệnh N nên sẽ có kiểu gen là aaXBY.

C TI O

 Người số 4 không bị cả hai bệnh M và N nên sẽ có kiểu gen là AaXBY.

N

Câu 39: Đáp án B.

Người số 10 không bị bệnh N mà không mang alen gây bệnh là nói đến bệnh M nên sẽ có kiểu gen là

O D

U

AAXBY. (2) Sai. Xét bệnh M:

PR

Người số (3) và (4) có con là người số (7) bị bệnh M (aa) nên có kiểu gen là Aa × Aa. Người số (10) không mang alen gây bệnh AA.

TU

 Sinh con gái người số (9) không bị bệnh M có xác suất kiểu gen là 1AA; 2Aa.

AN H

 Người số (12) không bị bệnh M có kiểu gen là 1AA: 2Aa. Người số (11) bình thường có bố là người số (7) bị bệnh M (aa)  Người số (7) có kiểu gen là Aa.

TH

 Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh M là:

YE

U

Xét bệnh N:

N

2

2 1 1 Aa.1Aa.    3  4  32

G

Người số (5) bị bệnh N có kiểu gen XbY nhận alen Xb từ mẹ là người số (1).

N

 Người số (1) không bị bệnh có kiểu gen là XBXb. Người số (2) không bị bệnh có kiểu gen là XBY.  Sinh con gái người số (6) không bị bệnh có xác suất kiểu gen là 1 XBXB; l XBXb. Lấy người chồng số (7) không bị bệnh N có kiểu gen là XBY.  Sinh con gái người số 11 không bị bệnh N có xác suất kiểu gen là 3 XBXB: l XBXb.  Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con bị bệnh N là 2

1 B b 1 1 X X .1X BY .    4  4  64

Trang 15


Xác suất cặp vợ chồng có cùng kiểu gen với người số (11) và (12) sinh 2 con mắc cả 2 bệnh N và P là 1 1 1   32 64 2048

(3) Đúng. Người số 6 và người số 9 có kiểu gen A-XBX(4) Đúng. Người số 3 có thể có kiểu gen là AaXBXB. Câu 40: Đáp án D. (1) Đúng. Những cây có cùng kiểu gen ở (P) giao phấn với nhau. + 0,3 (AA × AA)  0,3 AA. + 0,6 (Aa × Aa)  0,6 (0,25 AA; 0,5Aa; 0,25Aa).

N

+ 0,1 (aa × aa)  0,1 aa.

C TI O

Thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA; 0,3Aa, 0,25aa. (2) Đúng. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên:

U

(1AA: 2Aa) × (1AA:2Aa)  (2A: 1a)(2A:la)

O D

1 1 8  Ở F1 tỉ lệ cây thân cao A- = 1    3 3 9

PR

(3) Đúng. Quần thể có cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân nằm trên NST thường

TU

 Cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

2 3

N

G

U

YE

N

 Tỉ lệ thân cao Aa =

TH

 (1AA: 2Aa) × (aa)  (2A; la) × 1a

AN H

(4) Đúng. Lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp

Trang 16


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 22 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN

B. rARN

C. protein

D. mARN

C. Tảo.

D. Muỗi.

C. AaBb.

D. Aabb.

Câu 2: Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Chim cu gáy.

B. Mèo rừng.

Câu 3: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? B. AAbb.

N

A. AABb.

bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình B. Aabb × AABB.

C. AABb × AABb.

U

A. aabb × AaBB.

O D

Câu 5: Động vật nào sau đây có tim 3 ngăn? B. cá.

C. chim.

PR

A. thú.

C TI O

Câu 4: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra D. Aabb × AaBB D. lưỡng cư.

Câu 6: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây? B. 1AA: 2Aa: 1aa.

C. 1Aa.

TU

A. 1AA: 1aa.

D. 1AA: 4Aa: 1aa.

AN H

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc hình thành quần xã

TH

tương đối ổn định.

B. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc có thể hình thành quần xã tương đối ổn

N

định.

U

tương đối ổn định.

YE

C. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật, kết thúc luôn hình thành quần xã

định.

N

G

D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn, kết thúc hình thành quần xã tương đối ổn Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng A. tiêu diệt các loài bất lợi cho sinh vật. B. làm giảm độ đa dạng của quần xã. C. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. D. làm tăng độ đa dạng của quần xã. Câu 9: Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’ Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin? A. 3

B. 5

C. 8

D. 6 Trang 1


Câu 10: Enzim dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN polimeraza.

B. restrictaza.

C. ligaza.

D. ARN polimeraza.

Câu 11: Ý nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng? A. phản ánh mối liên quan giữa các loài. tiến hóa phân li.

B. phản ánh sự tiến hóa đồng quy. C. phản ánh sự

D. phản ánh nguồn gốc chung.

Câu 12: Một cơ thể đực có kiểu gen

AB Dd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ ab

lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là A. 60cM.

B. 30cM.

C. 20cM.

D. 40cM.

Câu 13: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do B. áp lưc co bóp của tim giảm.

C. tổng diện tích của mao mạch lớn

D. mao mạch thường ở xa tim.

Câu 14: Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ B. Cambri.

C. Pecmi.

D. Ocđôvic.

U

A. Silua.

C TI O

N

A. đường kính mao mạch bé.

O D

Câu 15: Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi

B. thành phần loài và sự phân bố.

C. kích thước và mật độ quần xã.

D. giới tính và nhóm tuổi.

PR

A. số lượng loài và mối quan hệ giữa các cá thể.

kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%? B. 6

AN H

A. 4

TU

Câu 16: Một quần thể khởi đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số C. 5

D. 3

Câu 17: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy

TH

định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình B. 2

YE

A. 3

N

hoa đỏ tối đa trong loài là?

C. 1

D. 4

U

Câu 18: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Phép lai nào sau đây có 100%

G

con trai bị bệnh mù màu?

N

A. XaXa × XAY.

B. XAXA × XAY.

C. XAXa × XaY.

D. XAXA × XaY.

Câu 19: Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ nào sau đây? A. N2 và NH3+.

B. NH4+ và NO3-.

C. N2 và NO3-.

D. NO2 và NO3-.

Câu 20: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBbdd.

B. AABbdd.

C. aaBbdd.

D. AabbDD.

Câu 21: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN? A. Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau. B. Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin. C. Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô. Trang 2


D. Có cấu trúc dạng thùy. Câu 22: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể? A. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.

B. Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.

C. Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.

D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.

Câu 23: Điều gì là đúng đối với cả đột biến và di - nhập gen? A. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa và làm thay đổi lớn tần số các alen. B. Làm thay đổi tần số các alen. C. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa và dẫn đến sự thích nghi. D. Làm thay đổi lớn tần số các alen và dẫn đến sự thích nghi. A. ban ngày ánh sáng ức chế hoạt động của khí khổng.

C TI O

B. ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đẳng hóa CO2.

N

Câu 24: Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì

C. ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2.

U

D. pha sáng không cung cấp đủ nguyên liệu cho quá trình đồng hóa CO2.

O D

Câu 25: Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu

PR

giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí? B. Kiểu gen của Hải và An khác nhau.

AG trong ADN của Hải và An là khác nhau. TX

AN H

C. Tỉ lệ

TU

A. Trình tự nuclêôtit trong ADN của Hải và An là khác nhau.

D. Hải và An nhận được loại giao tử khác nhau từ bố, mẹ.

TH

Câu 26: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật

N

nhân thực?

YE

I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

U

II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

G

III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

N

IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 27: Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể phát biểu nào sau đây đúng? A. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển. B. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể. C. Để xây đựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí. D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 28: Cho các ví đụ sau:

Trang 3


I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái. II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn. III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng. IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ. V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá. Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng.

N

Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định

C TI O

nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng

U

sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng.

O D

B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức

PR

sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P). C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng

TU

sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám.

AN H

D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm.

TH

Câu 30: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với

N

nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình

YE

theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3

U

con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí

N

G

thuyết, nhận định nào sau đây sai? A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài. B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài. C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen. D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 Câu 31: Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm. I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan. III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới. IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới. Số phương án đúng là Trang 4


A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 32: Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2? A. Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ là 1/2 B. Có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình. C. Có 3 kiểu gen dị hợp. D. Lấy ngẫu nhiên một cơ thể mang 2 tính trạng trội, xác suất để được cây có kiểu gen đồng hợp là 1/9 Câu 33: Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so

N

với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc

C TI O

thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

U

biểu sau đây chính xác?

O D

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

PR

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao. IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau. B. 1

C. 4

D. 2

AN H

A. 3

TU

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

Câu 34: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền bệnh B và M. Bệnh B do một trong hai alen của một

TH

gen quy định. Bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới

N

G

U

YE

N

tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen gây bệnh B nằm trên NST thường. II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên. III. Biết bên gia đình của người chồng III.1 chỉ có em trai bị cả hai bệnh B và M, những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp III.1 và III.2 là 1/8 IV. III.2 và III.3 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. Trang 5


A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 35: Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng. II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau, đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4). III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao

A. 3

B. 4

C TI O

IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc.

N

phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ 1/3 C. 2

D. 1

U

Câu 36: Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng

O D

gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết

PR

quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST): Dòng 1: DCBEIH*GFK

TU

Dòng 2: BCDEFG*HIK

AN H

Dòng 3: BCDH*GFEIK Dòng 4: BCDEIH*GFK

TH

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.

N

II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.

YE

III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.

G

B. 1

C. 3

D. 4

N

A. 2

U

IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB. Câu 37: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng. II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm. III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa. IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn

Trang 6


so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

AB D d AB D X X  X Y thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính ab ab

trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 18%. II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình. III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 39: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

O D

I

U

bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

C TI O

N

Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích

TU

PR

2 2 2

AN H

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

TH

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

N

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn B. 2

YE

A. 3

C. 1

D. 4

U

Câu 40: Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2

N

G

alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài tối đa có 55 phép lai. II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau. IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Trang 7


Đáp án 1-D

2-C

3-B

4-B

5-D

6-D

7-D

8-C

9-D

10-B

11-B

12-D

13-C

14-A

15-B

16-A

17-D

18-A

19-B

20-A

21-A

22-A

23-B

24-C

25-C

26-B

27-D

28-B

29-A

30-C

31-B

32-D

33-A

34-B

35-A

36-A

37-D

38-D

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phiên mã tổng hợp nên ARN. Câu 2: Đáp án C

N

Tảo là sinh vật sản xuất.

C TI O

Các sinh vật còn lại là sinh vật tiêu thụ. Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án B

PR

Phép lai Aabb × AABB →A-B-: có kiểu hình đồng nhất. Câu 5: Đáp án D

TU

Lưỡng cư có tim 3 ngăn.

AN H

Chim và thú có tim 4 ngăn Cá có tim 2 ngăn.

TH

Câu 6: Đáp án D

1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6

N

AAaa giảm phân →

U

YE

Câu 7: Đáp án D Phát biểu đúng là D.

O D

U

Kiểu gen đồng hợp là AAbb.

N

G

A sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở nơi chưa có sinh vật sinh sống. B sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở nơi đã có sinh vật. C sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định hoặc suy vong. Câu 8: Đáp án C Hiện tượng số lượng cá thể của một quần xã bị số lượng cá thể của quần xã khác kìm hãm gọi là hiện tượng khống chế sinh học Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. Câu 9: Đáp án D Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’ mARN:

5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’

Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 a.a. (không có mã kết thúc) Trang 8


Câu 10: Đáp án B Enzyme restrictaza dùng để cắt thể truyền và gen cần chuyển trong kĩ thuật chuyển gen. Câu 11: Đáp án B Phát biểu sai là B. vì cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly. Câu 12: Đáp án D Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B AbD là giao tử hoán vị, AbD =

f  0,5 D  0,1  f  0, 4 2

Câu 13: Đáp án C Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do tổng diện tích của mao mạch lớn. Thực vật có mạch và động vật chuyển lên cạn xảy ra vào kỉ Silua. Câu 15: Đáp án B

U

Quần xã sinh vật được đặc trưng bởi thành phần loài và sự phân bố.

C TI O

N

Câu 14: Đáp án A

O D

Câu 16: Đáp án A 1  0, 0625  n  4 2n

TU

Sau n thế hệ ta có: Aa =

PR

Gọi số thế hệ tự thụ là n.

Câu 17: Đáp án D

AN H

Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb Câu 18: Đáp án A

TH

Khi mẹ có kiểu gen XaXa thì sinh con trai chắc chắn bị bệnh.

N

Câu 19: Đáp án B

YE

Thực vật có thể hấp thụ dạng nitơ: NH4+ và NO3-.

U

Câu 20: Đáp án A

G

A. AaBbdd → 4 loại giao tử

N

B. AABbdd → 2 loại giao tử C. aaBbdd → 2 loại giao tử D. AabbDD→ 2 loại giao tử. Câu 21: Đáp án A

Trang 9


N C TI O

A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

Câu 22: Đáp án A

Thứ tự tăng dần về đường kính của NST là: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. Câu 23: Đáp án B Ý đúng cho cả đột biến và di nhập gen là: B ĐB và di nhập gen làm thay đổi tần số alen chậm. Câu 24: Đáp án C Thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm vì ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước, ban đêm mở để lấy CO2. Câu 25: Đáp án C Giải thích không hợp lý là C, tỷ lệ

AG của họ là giống nhau, vì A=T; G=X. TX

Trang 10


Câu 26: Đáp án B Các đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực là: I, II Ý III sai, ADN pol không có nhiệm vụ tháo xoắn. Ý IV sai, mạch mới luôn có chiều 5’ -3’; trên mạch gốc 3’-5’ được tổng hợp liên tục; mạch gốc 5’-3’ tổng hợp gián đoạn. Câu 27: Đáp án D Tuổi thọ sinh lí là khoảng thời gian sống có thể đạt được của một cá thể. Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể. Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể. Phát biểu đúng về đặc trưng nhóm tuổi là D

C TI O

B sai. Tuổi thọ sinh thái thời gian sống thực tế của cá thể.

N

A sai. Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang suy kiệt. C sai, để xây dựng tháp tuổi căn cứ vào tuổi sinh thái

U

Câu 28: Đáp án B

O D

Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là:I, II, IV

PR

III và V là cạnh tranh khác loài. Câu 29: Đáp án A

TU

Phát biểu đúng là A.

AN H

B sai, sức sống và khả năng sinh sản của các kiểu gen không đồng đều sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

TH

C sai, D sai, nếu kiểu hình lông vàng (Aa) có sức sống và khả năng sinh sản kém thì tần số kiểu gen không đổi, tỷ lệ kiểu gen AA; aa không đổi → kiểu hình lông trắng và lông xám vẫn bằng nhau (giống P)

N

Câu 30: Đáp án C

YE

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

U

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

N

G

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1 + giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1 → cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY) Xét các phương án: A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY) B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8. C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY) D đúng. Câu 31: Đáp án B Trang 11


N C TI O U O D

Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm:

Câu 32: Đáp án D

AN H

P: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb

TU

III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.

PR

I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.

A sai, tỷ lệ đồng hợp là 1/4

N

B sai, có 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

TH

Cho F1 ngẫu phối: (1AA:2Aa:1aa)Bb ×(1AA:2Aa:1aa)Bb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

YE

C sai, có 5 kiểu gen dị hợp (9 – 4 kiểu gen đồng hợp)

G

Câu 33: Đáp án A

U

D đúng.

N

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X Dị hợp đều:

AD B b AD B X X  X Y ad ad

Dị hợp đối:

Ad B b Ad B X X  X Y aD aD

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, Có

chân thấp TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

KG

Dị hợp đều: AaX DB X db  AaX DB Y

Dị hợp đối: AaX dB X Db  AaX DB Y

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1) Trang 12


KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng

→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai. Câu 34: Đáp án B Người I.1 bị bệnh (mẹ) mà con trai II.1 không bị bệnh → gen là gen lặn trên NST thường Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn Quy ước gen: B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B

O D

U

C TI O

N

M- không bị bệnh M; bị bệnh M.

PR

Người III.1 có em trai bị cả hai bệnh B và M → bố mẹ anh ta có kiểu gen về bệnh B: Bb × Bb → III.1: (1BB:2Bb)

TU

I đúng

AN H

II sai, biết kiểu gen của 7 người.

III sai, III.1: (1BB:2Bb)XMY × III. 2:(1BB:2Bb)(1XMXM:XMXm)

TH

2 2 1 8 → XS con không bị bệnh B: 1     3 3 4 9

YE

N

XMY × (1XMXM:XMXm)↔ (XM : Y) × (3XM:Xm)

N

IV sai.

G

XS cần tính là: 1/9

1 1 1 Y  Xm  2 4 8

U

Xs sinh con trai không bị bệnh M là:

Câu 35: Đáp án A D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng dd----: bạch tạng. I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB; AAbb;aaBB;aabb); DDaabb II đúng, F1

F2

ddAABB  DDAABB

DdAABB

3:1

ddAAbb  DDAABB

DdAABb

9 xám:3 vàng: 4 bạch tạng

ddaaBB  DDAABB

DdAaBB

9 xám: 3 nâu: 4 bạch tạng Trang 13


ddaabb  DDAABB

DdAaBb

27 xám : 9 vàng : 9 nâu : 3 trắng : 16 bạch tạng

III sai Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB →F1: DDAABb → F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4 IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb) Câu 36: Đáp án A I sai, đột biến đảo đoạn II đúng, dòng 3 đảo đoạn H*GFE → EFG*H thành dòng 2 đảo đoạn FG*HI → dòng 4 đảo đoạn BCD → dòng 1 III sai. phải là đảo H*GFE→ EFG*H .

N

IV đúng.

0, 64  0,33  qa  1  p A  0, 67 2

U

Tần số alen pA=0,01+0,642=0,33→qa  0, 01 

C TI O

Câu 37: Đáp án D

O D

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền vì không thoả mãn cấu trúc:p2AA + 2pqAa +q2aa =1 III đúng. Sau 4 thế hệ tự thụ thì cấu trúc ở F4 là:

TU

0, 64(1  1 / 24 ) 0, 64 0, 64(1  1 / 24 ) AA : 4 Aa : 0,35  aa  0,31AA : 0, 04 : 0, 65aa 2 2 2

AN H

0, 01 

PR

II đúng.

IV sai, tần số alen không thay đổi, qa = 0,67 Câu 38: Đáp án D

TH

Gọi tần số HVG là f

YE

N

Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705 → aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 =

1 f ab  0,5ab  f  18% 2

N

I đúng.

G

U

AB D d AB D X X  X Y ; f  18%   0, 41AB : 0, 41ab : 0, 09 Ab : 0, 09aB 0,5 AB : 0,5ab  1X D X D :1X D X d :1X D Y :1Xd Y  ab ab

II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125% IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75% Câu 39: Đáp án C Dạng đột biến A B C

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp I II III IV V VI VII 3 3 3 3 3 3 3 1 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2

KL Tam bội (3n) Thể một (2n – 1) Thể ba (2n + 1) Trang 14


D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen Số kiểu gen tối đa Thể lưỡng bội

Tam bội

3

KG quy định KH trội Tứ bội

4

Thể lưỡng bội

5

Tam bội

2

KG quy định KH lặn

Đơn bội

3

1

1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2 II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: C71  5  36  25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội) III sai, dạng C: 2n +1 Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: C71  3  26  1344 kiểu gen.

C TI O

N

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C71  1  26  448

U

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C71  1  C61  1  25  1344

O D

Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

PR

Câu 40: Đáp án B

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: C42  4  10

AN H

Có 2 trường hợp của P

TU

I đúng, số kiểu giao phối là : C102  10  55

TH

AB AB  ;f ab ab 1 f f AB  ab  ; Ab  aB  2 2

YE

N

Giao tử

N

Dị hợp 2 cặp gen

G

U

Đồng hợp

Ab Ab  ;f aB aB 1 f f Ab  aB  ; AB  ab  2 2

1 f   f       2  2

2

2

1 f   f       2  2

2

2

2

2

1 f   f       2  2

2

2

1 f   f       2  2

KG 2 tính trạng trội đồng hợp

1 f     2 

2

1 f     2 

2

2 tính trạng lặn

1 f     2 

2

1 f     2 

2

II đúng III đúng IV đúng

Trang 15


ĐỀ DỰ ĐOÁN 23 Đề thi có 7 trang

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1. Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất? A. Động mạch

B. Mạch bạch huyết

C. Tĩnh mạch

D. Mao mạch

Câu 2. Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. Ở màng tilacôit

B. Ở chất nền của ti thể

C. Ở tế bào chất của tế bào rễ

D. Ở xoang tilacoit

N

Câu 3. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? B. 0.1AA : 0.4Aa : 0.5aa

C. 0,55AA : 0,5aa

D. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa

C TI O

A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Câu 4. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? B. Tạo ra các alen mới

C. Định hướng quá trình tiến hóa

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi

O D

U

A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen

PR

Câu 5. Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến

TU

B. Tất cả các loại axit nuclêic đều có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung

AN H

C. Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới D. Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào.

YE

C. Hóa học và sinh học

N

A. Hóa học và tiền sinh học

TH

Câu 6. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành loại sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa? B. Sinh học D. Tiền sinh học và sinh học

U

Câu 7. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

G

A. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định

N

B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định C. Sự thay dổi về tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể D. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện của môi trường sống Câu 8. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn cỏ; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật thuộc cùng bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Chim sâu, mèo rừng, báo

B. cào cào, thỏ, nai

C. cào cào, chim sâu, báo

D.chim sâu, thỏ, mèo rừng

Câu 9. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? Trang 1


A. 5

B. 16

C. 8

D. 32

Câu 10. Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau D. Các gen nằm trong cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau AB D d X e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các ab alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí

Câu 11. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

B. 10%

C TI O

A. 4,25%

N

thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX ed được tạo ra từ cơ thể này là? C. 6,75%

D. 3%

AB ab  aB ab

AB aB  aB ab

VI.

A. 6

B. 5

III. AaBb × aaBB

AN H

V.

II. AaBB × aaBB

VII.

TU

I. AaBB × aaBB

PR

O D

U

Câu 12. Cho biết alen A quy định thâm cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100% ? AB aB  aB aB

C. 7

IV. AaBb × aaBB VIII.

Ab aB  aB aB

D. 8

TH

Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: De De  aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả dE dE bốn tính trạng trên lần lượt là?

B. 7,22% và 20,25%

U

A. 7,22% và 19,29%

YE

N

P: AaBb

C. 7,94% và 19,29%

D. 7,94% và 21,09%

N

G

Câu 14. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ? A.

1 3

B.

5 7

C.

2 3

D.

3 5

Câu 15. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là? Trang 2


A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng; 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng. B. 3 cây thân cao hoa đỏ, 1 cây thân thấp, hoa trắng. C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 2 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa trắng D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 2 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 16. Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có A = T; X = 2T; G = 3A. Gen này có chiều dài là ? A. 4080Ao

B. 2400Ao

C. 2284,8Ao

D. 5100Ao

A. các yếu tố ngẫu nhiên

B. chọn lọc tự nhiên

C. di – nhập

D. đột biến

C TI O

Câu 18. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

N

Câu 17. Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của

A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động qua lại với môi trường

U

B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài

O D

C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản D. Mức độ đa dạng của quần xã thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

PR

Câu 19. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

TU

A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

AN H

B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây nên diễn thế sinh thái.

N

TH

D. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

U

YE

Câu 20. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?

N

G

A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 21. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét (không xét đến thể ba kép)? A. 64

B. 36

C. 144

D. 108

Câu 22. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, kết luận nào sau đây là đúng? A. Mất một đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một nhiễm sắc thể đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

Trang 3


B. Mất một đoạn nhiễm sắc thể có độ dài bằng nhau ở các nhiễm sắc thể khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Mất một đoạn có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một nhiễm sắc thể biểu hiện kiểu hình giống nhau. D. Các đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 23. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở chim và gia cầm, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa đối với quá trình tiêu hóa thức ăn. II. Ở dạ dày không có sự biến đổi hóa học thức ăn III. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày quan trọng hơn so với ruột non. IV. Dạ dày cơ biến đổi cơ học, dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa thức ăn. B. 1

C. 3

D. 4

N

A. 2

C TI O

Câu 24. Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật: I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.

O D

U

II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây. III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng. A. 1

PR

IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây. B. 2

C. 3

D. 4

TU

Câu 25. Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

AN H

I. Khi gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần. II. Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế do gen R quy định không được tổng hợp

TH

III. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định vẫn hoạt động chức năng bình thường.

YE

N

IV. Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì có thể làm cho các gen Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactose. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

N

G

U

Câu 26. Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. II. Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể. III. Dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên, một alen nào đó có thể bị loại bỏ hoàn toàn dù alen đó là alen có lợi và một alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể dù đó là alen có hại. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng sự di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 27. Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trong NST thường quy định, trong đó, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90% Trang 4


tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát? A. 30%

B. 40%

C. 10%

D. 20%

Câu 28. Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái F1 lần lượt giao phối với ruồi đực F1 và ruồi đực ở P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng, cánh xẻ với ruồi mắt trắng, cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Biết rằng không phát sinh đột biến. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là: B. 42%; BBX aDY  bbX Ad X AD

C. 36%; aaX BDY  AAX bd X bD

D. 28%; bbX Ad Y  BBX aD X aD

N

A. 32%; aaX BDY  AAX bd X bD

I. Trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật

C TI O

Câu 29. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? II. Tất cả các loài sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1

O D

U

III. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1

IV. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn hơn tổng sinh khối của bậc dinh dưỡng còn lại B. 2

C. 1

PR

A. 3

D. 4

Câu 30. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

TU

I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh tranh

AN H

II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường

TH

III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống

YE

N

IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần A. 2

B. 1

C. 4

D.3

N

G

U

Câu 31. Lưới thức ăn trong một quần xã sinh vật gồm các loài: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Trong đó đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về lưới thức ăn được mô tả? I. Hươu và sâu ăn lá cây dều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 II. Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 III. Nếu số lượng sâu giảm thì kéo theo sự giảm số lượng của bọ ngựa và thú nhỏ IV. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ ban đầu sẽ tăng nhưng sau đó giảm dần và về mức cân bằng A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 32. Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và số nucleotit loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ G/X = 2/3

II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (A+X)/(T+G) = 53/72 Trang 5


III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ G/T = 25/28

IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X

A. 1

C. 3

B. 2

D. 4

Câu 33. Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen trội là trội hoàn toàn. Alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dựa đoán sau đây đúng? I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen

PR

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,5%

O D

U

C TI O

N

Câu 34. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau trong cả quá trình phát sinh giao tử đực với AB De AB dE  giao tử cái. Cho phép lai P: . Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình mang cả bốn tính trạng ab de ab de lặn chiếm 4%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là đúng?

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên A. 3

TU

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 24,5% B. 2

C. 4

D. 1

AN H

Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

TH

Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

U

YE

N

Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn hoàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

G

I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa

N

II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng III. Cho cây hoa tím giao phấn với vây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen có hai alen (B, b và D,d) phân li đôc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ I. Kiểu gen của (P) là

AB Dd ab

II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% Trang 6


IV.Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 37. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng 1 gen quy định II. Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau

C TI O

N

III. Cho dòng D lần lượt giao phối với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định IV.Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

AN H

TU

PR

O D

U

Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? AB D d X X ab

I. Ruồi cái F1 có kiểu gen

TH

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

N

III. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%

U

B. 2

C. 3

D. 4

G

A. 1

YE

IV. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được môt con cái thuần chủng là 14,2%

N

Câu 39. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể thì có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDD. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27% II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10% III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125% IV.Nếu cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31% A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 40. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh P đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau :

Trang 7


C TI O

I. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của 3 người trong phả hệ trên

N

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định bệnh P có hai alen, alen trội là trội hoàn hoàn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? II. Có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu

5 72

O D

U

III. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là

C. 3

TU

B. 2

D. 4

N

G

U

YE

N

TH

AN H

A. 1

PR

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P 1 là 1152

Trang 8


ĐÁP ÁN 1. D

2. B

3. A

4. C

5. C

6. A

7. D

8. B

9. C

10. A

11. C

12. C

13. C

14. B

15. C

16. C

17. A

18. C

19. A

20. C

21. D

22. D

23. B

24. C

25. C

26. D

27. D

28. C

29. B

30. A

31. C

32. A

33. D

34. B

35. C

36. D

37. A

38. C

39. A

40. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án D. Trong hệ mạch, mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất. STUDY TIP

C TI O

N

Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần. Câu 2. Chọn đáp án B.

U

Pha tối diễn ra ở chất nền của ti thể.

O D

Câu 3. Chọn đáp án A. 2

hoặc

x  z 1

TU

 2

x.z  y

PR

Quần thể có cấu trúc xAA : yAa: zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:

Vậy trong các quần thể trên, quần thể A đạt trạng thái cân bằng.

AN H

Câu 4. Chọn đáp án C.

TH

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng do quá trình tiến hóa. STUDY TIP

U

YE

N

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc, giữ lại những kiểu gen thích nghi, không tạo ra các alen mới và các tổ hợp gen thích nghi. Chỉ có quá trình đột biến mới tạo ra các alen mới, và các kiểu gen thích nghi được tạo ra nhờ biến dị tổ hợp.

N

G

Câu 5. Chọn đáp án C.

Phát biểu A sai: ADN cũng có khả năng bị đột biến. Phát biểu B sai: phân tử mARN ở dạng mạch đơn, thẳng nên không có liên kết hidro. Phát biểu C đúng: ADN có thể được sử dụng làm khuôn cho quá trình nhân đôi hoặc phiên mã, ARN có thể được sử dụng để tổng hợp mạch mới trong quá trình phiên mã ngược. Phát biển D sai: axit nucleic có trong nhân tế bào và cả trong tế bào chất. Câu 6. Chọn đáp án A. Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Tiếp theo là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các phân tử hữu cơ tương tác với nhau và kết thúc quá trình này hình thành nên các sinh vật đơn bào đầu tiên, biểu hiện đầy đủ những đặc trưng của cơ thể sống như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, vận động, cảm ứng... Trang 9


Như vậy, kết thúc quá trình tiến hóa hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành nên sinh vật cổ sơ đầu tiên. Câu 7. Chọn đáp án D. Mức sinh sản và mức tử vong là đại lượng biến thiên, không ổn định. Sự biến thiên đó phụ thuộc vào nguồn sống và các mối quan hệ của các cá thể trong quần thể. Khi kích thước quần thể tăng quá cao, nguồn sống giảm, sự cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt dẫn đến làm giảm mức sinh sản và tăng mức tử vong. STUDY TIP Trong cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, ngoài mức sinh sản và mức tử vong còn có sự di – nhập cư. Câu 8. Chọn đáp án B.

C TI O

N

Trong lưới thức ăn được mô tả, cỏ là sinh vật sản xuất (bậc dinh dưỡng cấp 1). Những sinh vật ăn sinh vật sản xuất thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. Do đó, trong lưới thức ăn trên, cào cào, thỏ và nai được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 9. Chọn đáp án C.

PR

STUDY TIP

O D

U

Cơ thể có kiểu gen AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao tử sẽ cho 1 dòng tế bào đơn bội. Khi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo được 1 dòng thuần chủng  số dòng thuần chủng = 8.

TU

Khi nuôi cấy các hạt phấn của cây có n cặp gen dị hợp, sau đó cho lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra được 2n dòng thuần chủng. Câu 10. Chọn đáp án A.

TH

AN H

Ở tế bào nhân thực, khi tế bào phân chia thì có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể, dẫn đến sự nhân đôi của các gen trên đó. Do vậy, các gen trên cùng một nhiễm sắc thể và trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau.

N

Sự phiên mã của các gen phụ thuộc vào chức năng của gen, sản phẩm do gen đó quy định và nhu cầu của cơ thể. Do đó, sự phiên mã này thường khác nhau giữa các gen.

U

YE

Trong cùng một tế bào, các gen có thể có số lần nhân đôi khác nhau: số lần nhân đôi của các gen trong nhân và trong tế bào chất là không giống nhau.

G

Câu 11. Chọn đáp án C.

AB hoán vị với tần số 10% ab

N

Cặp gen

giao tử AB =0,45. Cặp gen X eD X Ed hoán vị gen E/e với tần số 30% giao tử X ed = 0,15. giao tử ABX ed có tỉ lệ: 0, 45  0,15  0, 0675  6, 75% Câu 12. Chọn đáp án C. Để đời con có tỉ lệ cây thân cao chiếm 50% thì P có kiểu gen: Aa aa. Để đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 100% thì P có các kiểu gen: BB BB; BB Bb; BB bb Vậy trừ phép lai số III không thỏa mãn, 7 phép lai còn lại đều thỏa mãn bài toán. Trang 10


Câu 13. Chọn đáp án C. Xét phép lai P: P: AaBb

De De  De De   aaBb   AaBb  aaBb     dE dE  dE dE 

De có hoán vị gen với tần số 24% dE

 De  dE  0,38; DE  de  0,12

Ở đời con, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee) 1 1     2  0,12  0,12  2  0,38  0,38   0, 794 2 2

Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-).

C TI O

N

1 3     0.5  0,12  0,12   0,1929 2 4

Câu 14. Chọn đáp án B.

U

Pt/c: cánh đen  cánh trắng  F1: 100% cánh đen.

O D

F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đen  quy luật tương tác bổ sung 9:7.

PR

Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới

TU

 di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X. Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:

AN H

A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng. F1 giao phối ngẫu nhiên 

TH

 P: AAXBXB  aaXbY  F1: AaXBXb : AaXBY

YE

 các cá thể cánh trắng ở F2

N

1  1 1 1 1 3  F2 :  A _ : aa   X B X B : X B X b : X BY : X bY  4  4 4 4 4 4 

G

U

3 1 7 A _ X bY  aa  _   16 4 16

N

Các cá thể đực cánh trắng: 3 1 1 5 A _ X bY  aaX BY  aaX bY  16 16 16 16

trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5 5  16  . 7 7 16

Câu 15. Chọn đáp án C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng. Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp = (6+6) : (3+1) = 3:1 Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng = (6+3) : (6+1) = 9:7 Trang 11


Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được = (3 :1)(9 : 7)  6 : 6 : 3 :1  có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%  các gen liên kết hoàn toàn. Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Kiểu gien cây P có thể là:

Ab Ad Dd hoặc Bd aB aD

Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn : Ab ab  Ab ab  Dd  dd =     Dd  dd  aB ab  aB ab 

 1A _ bb :1aaB _ 1D _ :1dd   1A _ bbD _ :1A _ bbdd :1aaB _ D _ :1aaB _ dd

N

 tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.

C TI O

Câu 16. Chọn đáp án C. Trên mạch 1 của gen có A = T; X = 2T; G = 3A = 3T.

U

Vậy trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ:

O D

A1 : T1 : G1 : X 1  1:1: 3 : 2

1  1 1824  192 2  1  1  3   3  2   3  2  1824  480 GX  2  1  1  3   3  2 

PR

 số nucleotit từng loại của gen:

AN H

2  (192  480)  3, 4  2284,8 2

N

Câu 17. Chọn đáp án A.

TH

 Chiều dài của gen 

TU

AT 

N

G

U

YE

Các cá thể khỏe mạnh bị chết, các cá thể sức sống kém tồn tại thì đây không phải do tác động của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên. Quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc nên đây không thể do tác động của yếu tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen, vì những nhân tố này tuy có làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen nhưng chậm. Tóm lại quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. STUDY TIP Yếu tố ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa vô hướng, nó có thể làm cho một alen nào đó bị mất đi dù alen đó là có lợi hay cũng có thể làm cho một alen trở nên phổ biến dù đó là alen có hại. Câu 18. Chọn đáp án C. Khi quần xã có độ đa dạng càng cao, thành phần loài đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp. STUDY TIP Các sinh vật trong quần xã tác động qua lại lẫn nhau thông qua lưới thức ăn và chuỗi thức ăn các sinh vật tác động qua lại với môi trường thông qua các chu trình trao đổi vật chất. Câu 19. Chọn đáp án A. Trang 12


Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống. Quần xã này do những thay đổi của điều kiện tự nhiên hoặc do con người khai thác đến mức hủy diệt. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt. Câu 20. Chọn đáp án C. Mẹ có kiểu gen XBXb, bố XBY sinh được con gái XBXbXb, nên ở đây chắc chắn con gái phải nhận 1 giao tử XB (bình thường) từ bố, và giao tử XbXb từ mẹ (đột biến xảy ra ở phân bào GPII, GPI bình thường). Câu 21. Chọn đáp án D. Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1. Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng. Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen: - Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa  có 4 kiểu gen.

N

- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.  số kiểu gen tối đa:  4  3  3  36 Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.

O D

 số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét: C31  36  108

U

C TI O

- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.

PR

Câu 22. Chọn đáp án D.

AN H

TU

Kiểu hình của thể đột biến do các gen quy định. Do đó, mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST hay ở những nhiễm sắc thể khác nhau đều gây mất các gen khác nhau. Ngay cả các đoạn mất ở cùng một vị trí trên NST nhưng có độ dài khác nhau thì kiểu gen của cơ thể cũng khác nhau. Do đó, kiểu hình là không giống nhau. Câu 23. Chọn đáp án B.

TH

Chỉ có phát biểu số IV đúng.

YE

N

Tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học đều có ý nghĩa nhất định đối với quá trình tiêu hóa thức ăn. Ở dạ dày của chim, gia cầm tiêu hóa cơ học và hóa học xảy ra đồng thời, tuy nhiên quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non. Dạ dày cơ có vai trò biến đổi cơ học, dạ dày tuyền có vai trò biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa.

G

U

Câu 24. Chọn đáp án C.

N

Các phát biểu I, II và IV đúng. - I, II đúng: Sự hấp thu nước và vận chuyển nước đi lên các bộ phận mặt đất rất cần năng lượng được cung cấp cho quá trình hô hấp của cây, đặc biệt là của hệ thống rễ. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm vào có thể bị ngừng. Ta có thể quan sát thấy hiện tượng đó khi cây bị ngập úng, do thiếu oxi mà rễ cây hô hấp yếm khí, không đủ năng lượng cho hút nước, cây bị héo. Hạn sinh lí có thể xảy ra khi thiếu oxi trong đất, cây không hút được nước đủ để bù đắp cho lượng nước thoát đi và dẫn đến mất cân bằng nước trong cây. Để khắc phục hạn sinh lí thì ta tìm cách đưa oxi vào đất cho hệ rễ hô hấp như chống úng, sục bùn, làm đất tơi xốp trước khi gieo… - III sai: Mối quan hệ giữa quá trình hô hấp và sự hút khoáng: trong trường hợp sự xâm nhập chất khoáng vào rễ ngược với gradien nồng độ thì nhất thiết phải cung cấp năng lượng. Vì vậy, hô hấp của hệ rễ là rất cần thiết để cho quá trình hút khoáng chủ động. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng cũng giảm (tuy nhiên không phải ngừng hẳn, vì một số ion khoáng xâm nhập theo chiều gradien nồng độ thì quá trình đó không cần cung cấp năng lượng – quá trình hút khoáng thụ động). Trang 13


- IV đúng: Hô hấp cũng tạo ra các nguyên liệu cho sự trao đổi các ion khoáng trong dung dịch đất và trên keo đất. Hô hấp của rễ tạo ra CO2. Chất này tác dụng với nước để tạo ra axit cacbonic rồi sau đó sẽ phân li cho các ion H- và HCO3 . Ion H+ sẽ làm nguyên liệu để trao đổi với các cation (K+, Ca2+…) còn HCO3 sẽ trao đổi với các anion ( NO3 , PO43 ..) để các ion được hút bám trao đổi trên bề mặt rễ và sau đó vận chuyển vào bên trong rễ. STUDY TIP Hô hấp cũng tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây: quá trình hô hấp tạo ra nhiều các xetoaxit (trong chu trình Krebs). Chúng kết hợp với NH3 để tạo nên các axit amin trong rễ và đưa N vào quá trình trao đổi chất. Vì vậy, khi bón phân đạm thì hô hấp của cây tăng để giải độc amon. Bón phân đạm kết hợp làm cỏ, xới đất là hiệu quả nhất. Ngoài ra P muốn được đồng hóa thì trước hết phải kết hợp với ADP để tạo nên ATP sau đó, P sẽ đi vào các hợp chất khác nhau trong quá trình trao đổi chất của cây. Vì vậy, quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp là điều kiện cần thiết cho việc đồng hóa P.

N

Câu 25. Chọn đáp án C.

C TI O

Các phát biểu đúng là I, III, IV.

O D

U

- I đúng: trong opreron Lac, các gen Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung, mang thông tin quy định chuỗi polipeptit của cả 3 gen. Nên các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.

PR

- II sai: gen điều hòa R không phụ thuộc operon. Sự tổng hợp protein ức chế của gen R diễn ra liên tục ngay cả khi không có lactose và có lactose.

AN H

TU

- III đúng: nếu đột biến xảy ra không làm thay đổi thành phần, trình tự các axit amin do gen Y quy định tổng hợp thì phân tử protein vẫn hoạt động chức năng bình thường. Mã di truyền có tính thoái hóa, nên dù có xảy ra đột biến vẫn có thể không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen Y tổng hợp.

Câu 26. Chọn đáp án D.

TH

- IV đúng: nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì enzim ARN polimerase không nhận biết và bám được vào mạch gốc của gen, nên quá trình phiên mã không diễn ra.

N

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.

G

U

YE

Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột, không theo một hướng xác định. Chính vì lí do này, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen nào đó bị đào thải hoàn toàn dù alen đó là có lợi, đồng thời làm cho một alen nào đó có thể trở nên phổ biến trong quần thể ngay cả khi alen đó là alen có hại.

N

Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể. STUDY TIP Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc kích thước quần thể; quần thể có kích thước càng nhỏ thì hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng mạnh và sâu sắc, nhanh chóng làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và ngược lại. Hình thành quần thể thích nghi là kết quả của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên không dẫn đến hình thành quần thể thích nghi. Câu 27. Chọn đáp án D. A: xoăn trội hoàn toàn so với a: thẳng. Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể; gọi x là số cá thể mang kiểu gen dị hợp của quần thể ở thế hệ xuất phát, theo bài ra, ta có: Trang 14


P : (600  x)AA:xAa:400aa=1 

600  x x 400 AA : Aa: aa=1 600  400 600  400 600  400

Khi quần thể tiến hành giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen là: p 2 AA  2 pqAa  q 2  1 , mặc khác, đời F1 có tỉ lệ cá lệ lông trắng (aa) bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát 400  0,9  q 2  q  0, 6  p  1  0, 6  0, 4 600  400  x  400 

số lượng cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát là: 200  0, 2  20% 1000

N

AA  ( A _)  Aa = 600 - 400 =200=

C TI O

Câu 28. Chọn đáp án C.

Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.

U

 cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

O D

 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.

PR

Giả sử nếu A liên kết với NST X:

TU

P: đực vàng (B_XaY)  cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY)  con đực P có kiểu gen BbXaY.

AN H

Ruồi cái P cho giao tử bXA  F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết)  loại. Vậy B liên kết với NST X.

TH

P: đực vàng (aaXBY) cái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb)  ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.

N

Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY)  cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)

YE

 F1: AaXBDXbd  AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).

U

Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:

N

G

+ Cái F1  đực F1: AaXBDXbd  AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen x 1 x là x  tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con    4 2 8 Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con 

1 x 1 1 x   4 2 8

+ Cái F1  đực P: AaXBDXbd  aaXBDY  tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con  Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con 

x 4

1 x 4

Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.  1 x 1 x   x x          0,105  x  0,36 4  8 4  8

Trang 15


Vậy tần số hoán vị gen f = 36%. Câu 29. Chọn đáp án B. Các phát biểu đúng I, II. - I đúng: trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Ví dụ, trong một lưới thức ăn, cỏ được hươu, nai, thỏ sử dụng làm thức ăn thì hươu, nai, thỏ đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 (cùng bậc dinh dưỡng). - II đúng: các loài ăn sinh vật sản xuất được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1. - III sai: các loài động vật ăn thực vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất (thực vật).

PR

O D

U

C TI O

N

- IV sai: để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái. Có 3 loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp khối lượng và tháp năng lượng. Trong đó, tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Ở đa số các hệ sinh thái thì tháp khối lượng có đáy rộng, đỉnh hẹp, nghĩa là tổng khối lượng của bậc dinh dưỡng 1 lớn hơn tổng khối lượng của các bậc dinh dưỡng còn lại. Tuy nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ, tháp khối lượng bị biến dạng có đáy hẹp, đỉnh rộng, nghĩa là sinh khối của bậc dinh dưỡng cấp 1 nhỏ hơn các bậc dinh dưỡng phía trên. Các quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp, trong khi sinh khối của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất cân đối. Hoặc ở các hệ sinh thái đỉnh cực thì khối lượng của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp cũng trở nên biến dạng. Câu 30. Chọn đáp án A.

TU

Phát biểu số II, III đúng.

TH

AN H

- I sai: phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt. Kiểu phân bố này giúp cho sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.

YE

N

- II đúng: tỉ lệ giới tính trong quần thể thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, tỉ lệ này cũng có sự thay đổi tùy theo từng loài, thời gian sống, điều kiện sống, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.

U

- III đúng: mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy vào điều kiện sống.

N

G

- IV sai: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, các yếu tố như không gian sống, thức ăn, nước uống… là những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước quần thể. Đường cong của kiểu tăng trưởng này có dạng chữ S. Thời gian đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ. Sau đó, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh ở trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Sự tăng trưởng này đạt cực đại ở điểm uốn. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau). Câu 31. Chọn đáp án C. Phát biểu số II, IV đúng. Lưới thức ăn được mô tả đơn giản như sau:

Trang 16


- I sai: hươu và sâu ăn lá cây là sinh vật tiêu thụ bậc 1, thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 - II đúng: thú nhỏ, bọ ngựa và hổ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. - III sai: nếu số lượng sâu giảm thì chỉ làm giảm số lượng thú nhỏ, bọ ngựa có thể dùng cỏ làm thức ăn nên không bị giảm số lượng.

C TI O

N

- IV đúng: nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì thú nhỏ không còn loài cạnh tranh về thức ăn, nên số lượng thú nhỏ ban đầu sẽ tăng lên do thức ăn dồi dào. Nhưng khi đạt số lượng quá đông thì số lượng sâu lại giảm xuống dẫn đến giảm số lượng thú nhỏ, quần thể điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 32. Chọn đáp án A.

U

Chỉ có phát biểu số III đúng.

A + T = 40%  A= T = 20%; G = X = 30%.

PR

4250  2  2500 3, 4

TU

 số nucleotit của gen 

O D

Gen có chiều dài 425 nm = 4250 Ao

Số nucleotit loại A = T = 2500 20% = 500; G = X = 1250 – 500 = 750.

AN H

T1  220  A1  500  220  280; X1  20%  0, 2 1250  250; G1  750  250  500

TH

G 500 2   X 250 1

A  X 250  500 720 72    T  G 250  280 530 53

N

- I sai : mạch 1 của gen có

U

YE

- II sai: mạch 2 của gen có tỉ lệ

N

G

- III đúng: mạch 2 của gen có

G 250 25   X 280 28

- IV sai: mạch 2 của gen có số nucleotit loại X 

500  0, 4  40% 1250

Câu 33. Chọn đáp án D. Các phát biểu số I và II đúng. Các gen trội là trội hoàn toàn và phân li độc lập với nhau. - I đúng: Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai AABb  aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình. - II đúng: Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb  aaBb cho đời con có 4 loại kiểu hình. - III sai: chỉ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AABB, AABb, AbBB, AaBb.

Trang 17


- IV sai: cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thì chỉ cho tối đa 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb  Aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình. Câu 34. Chọn đáp án B. Các phát biểu số I và II đúng. Xét phép lai P: AB De AB dE  AB AB   De dE        ab de ab de  ab ab   de de 

Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb. Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.

N

de  De dE    0, 25 Tổ hợp   cho đời con có tỉ lệ kiểu hình de  de de 

C TI O

Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04  aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 - I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

O D

U

 De dE   Tổ hợp    4 loại kiểu gen.  de de 

TU

 số kiểu gen tối đa = 4  10 =40.

PR

 AB AB   Tổ hợp    cho 10 loại kiểu gen.  ab ab 

- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.

AN H

Ta có aabb = 0,16  A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

TH

 De dE   Tổ hợp    D_E_=0,25  số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,660,25= 16,5%  de de 

- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.

YE

N

AB ab aB Ab  AB AB   , , ,   4 kiểu gen đồng hợp: AB ab aB Ab  ab ab 

N

G

U

de  De dE      1 kiểu gen đồng hợp duy nhất: de  de de 

- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:  AB AB      A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.  ab ab   De dE      D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.  de de 

 tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội: A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- = 0, 09  0, 25  2  0,16  0, 25  2  0,125  12,5% Câu 35. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Kết quả của phép lai 1  Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng. Trang 18


Kết quả của phép lai 2  Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng. Quy ước: A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng; A5 quy định hoa trắng (A1>A2>A3>A4>A5). - I sai. Vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp 5   5  1   10 kiểu gen. 2 - II đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng A5 A5 thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng A4A5 - III sai. Vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%. Ví dụ phép lai A1A4  A3A4  A4A4 = 25%

C TI O

N

- IV đúng. Vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi 4   4  1  10 sơ đồ lai. lai với nhau sẽ có tối đa  2 Câu 36. Chọn đáp án D. Các phát biểu số II, III đúng.

O D

U

Phân tích tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa:

- Tính trạng chiều cao cây : 25 cao: 75 thấp = 1:3  di truyền theo quy luật bổ sung 9:7.

PR

- Quy ước gen: B-D-: thân cao; B-dd, bbD-, bbdd: thân thấp. A: hoa đỏ; a: hoa trắng.

TU

- Nếu các gen phân li độc lập thì sẽ có phép lai phân tích AaBbDd  aabbdd, phép lai này sẽ cho đời con phân li theo tỉ lệ (1 đỏ : 1 trắng) (1 cao : 3 thấp) = 1: 1: 3:1 (khác với giả thiết 7:18:32:43) Vậy có hiện tượng liên kết gen giữa gen Aa với gen Bb hoặc Dd.

AN H

Xét trường hợp gen Aa liên kết với gen Bb:

0, 07

AB Dd  0, 07 ABD 1abd ab

TH

Cây thân cao, hoa đỏ ở Fa;

YE

N

 cây (P) cho giao tử ABD = 0,07 = 0,14AB0,5D

U

 cây (P) có hiện tượng hoán vị gen với tần số f = 2  0,14 = 0,28 = 28%. Ab Dd aB

N

G

- I sai: giao tử AB = 0,14 < 0,25 nên đây là giao tử liên kết  P có kiểu gen - II đúng: Fa có 8 loại kiểu gen. P:

Ab ab Ab Dd  dd , cơ thể Dd cho 8 loại giao tử nên sẽ tạo ra 8 loại kiểu gen ở Fa. aB ab aB

- III đúng: Cho (P) tự thụ phấn, ta có phép lai Ab Ab Dd  Dd (f=28%) . Theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen chiếm tỉ lệ aB aB ab 0,07abd  0,07abd  0, 49 dd ab

- IV sai: Cho (P) tự thụ phấn, ta có phép lai

Ab Ab  Ab Ab  Dd  Dd =     Dd  Dd  aB aB  aB aB 

 Số kiểu gen = 10  3= 30, số kiểu hình 22=4. Trang 19


Trường hợp Aa liên kết với Dd xét tương tự. Câu 37. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. Cây hoa đỏ dòng D, cây hoa trắng thuần chủng dòng 1 và cây hoa trắng thuần chủng dòng 2. + I sai: khi cho dòng 1 giao phấn với dòng D, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì dòng D phải cho 4 loại giao tử, dòng 1 thuần chủng cho 1 loại giao tử. Do đó dòng D sẽ dị hợp 2 cặp gen và có thể có kiểu gen AaBb, vậy dòng D có 2 cặp gen cùng quy định màu hoa, nên đó là tương tác gen. Quy ước A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng. Kiểu gen của dòng D là AaBb, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 là AAbb, aaBB, aabb. Vì theo quy luật tương tác gen nên kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của các gen khác nhau quy định (ví dụ: từ dòng D có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc ở gen A ta sẽ thu được dòng 1 có kiểu gen aaBB, dòng 2 có kiểu gen AAbb).

O D

U

C TI O

N

+ II đúng: với quy ước gen A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 là AAbb và aaBB hoặc ngược lại. Khi cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, có phép lai AAbb  aaBB, đời con thu được kiểu hình 100% hoa đỏ (AaBb). Vậy từ cây hoa đỏ dòng D thuộc 1 trong các kiểu AABB, AaBB, AABb, AaBb, dùng phương pháp gây đột biến và chọn lọc ta sẽ thu được dòng 1 là AAbb và dòng 2 là aaBB hoặc ngược lại.

PR

+ III đúng: Dự đoán này đúng với quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng D là AABB, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 có thể là AAbb và aaBB (hoặc ngược lại), aabb và AAbb (hoặc ngược lại), aabb và aaBB (hoặc ngược lại).

TH

AN H

TU

Khi cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, ta có các phép lai AABB  AAbb, AABB  aaBB, đời còn sẽ cho 100% hoa đỏ (A-B-), vậy cây hoa đỏ dòng D có kiểu gen AABB, kiểu hình hoa đỏ là do các alen trội A và B cùng quy định. Dự đoán này cũng đúng với quy ước gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a và a1; a = a1: hoa trắng. Dòng D có kiểu gen AA, dòng 1 và dòng 2 có kiểu gen aa và a1a1. Khi cho dòng D lần lượt giao phần với dòng 1 và dòng 2 ta có các phép lai AA  aa, AA  a1a1, đời con sẽ thu được 100% hoa đỏ (A-), vậy kiểu hình hoa đỏ là do các gen trội A quy định.

U

YE

N

+ IV đúng: Dự đoán này đúng với quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng D là AABB, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 có thể là AAbb và aaBB (hoặc ngược lại), aabb và AAbb (hoặc ngược lại), aabb và aaBB (hoặc ngược lại)

N

G

Khi cho dòng 1 và 2 tự thụ phấn ta có các phép lai AAbb  AAbb, aaBB  aaBB, Aabb  aabb đều thu được kiểu hình 100% hoa trắng. Dự đoán này cũng đúng với quy ước gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a và a1; a = a1: hoa trắng. Dòng D có kiểu gen AA, dòng 1 và dòng 2 có kiểu gen aa và a1a1. Khi cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ thì có các phép lai aa  aa, a1a1  a1a1, đều cho kiểu hình hoa trắng. Câu 38. Chọn đáp án C. Các phát biểu I, III, IV đúng. - Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen. - P: ♀ Xám, dài, đỏ  ♂ đen, cụt, trắng  F1: 100% xám, dài, đỏ  F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng - F1  F1:  Aa, Bb  X D X d   Aa, Bb  X DY

 F2 : ( A _ B _) X D _  (A_bb) X d Y  0,5125 Trang 20


( A _ B _).0, 75  (A_bb).0, 25  0,5125   - ( A _ B _)  (A_bb)  0, 75   ( A _, B _)  0, 65;(A_, bb)  (aa, B _)  0,1;(aa, bb)  0,15

(aa,bb) = ♀ab ♂ab = 0,15 = 0,3  0,5  ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết)  tần số hoán vị gen: f = 1- 20,3=0,4 (40%) AB D d X X ab

I đúng: kiểu gen của ruồi cái F1:

II sai. Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen

AB D d 1 X X  0,3  0,5  2   0, 075  7,5% ab 4

III. Đúng: tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lắn ở F2 là:

C TI O

N

(A , B ) X d Y  ( A, bb  aa, B ) X D  1 3  0, 65   (0,1  0,1)   0,3215  31, 25% 4 4

U

IV. Đúng: Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 xác xuất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. 1 AB D d 4  1 X X  3 13 ab 0, 65  4

O D

Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể

TU

AB D d 1 12 X X  1  ab 13 13

AN H

 Tỉ lệ cá thể không phải

TH

1 12 24    14, 2% 13 13 169

Câu 39. Chọn đáp án A.

YE

Chỉ có phát biểu số I đúng.

N

Xác suất cần tìm  C21 

PR

0,15 

Thế hệ P: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd có tần số các alen tương ứng như sau:

U

A= 0,2; a = 0,8; B = 1; D = d = 0,5.

N

G

I đúng. Vì khi giao phối ngẫu nhiên, ở F2 quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền, nên kiểu hình AB- có tỉ lệ = (1-aa)  (1-bb) = (1-0,64)  (1-0,25) = 0,27 = 27%. II sai: khi các cá thể tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chỉ do cơ thể có kiểu gen AaBBDd sinh ra. Do đó, ở F2 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen 7  0, 6 1    16 

III sai: khi các cá thể tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng do cả hai kiểu gen AaBBDd và aaBBDd sinh ra. Do đó, ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng 2

2

217 7 7  0, 4     0, 6     640  16   16  Giải thích: Ta xét từng cặp gen của từng cơ thể như sau: Trang 21


Cơ thể AaBBDd khi tự thụ phấn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng lặn do cặp gen Aa và Dd quy định. Ở F3, trải qua 3 thế hệ tự thụ, ta có tỉ lệ kiểu gen Aa

1 1 1 8 7      AA=aa  2 16 2 8 1

3

1 1 1 8 7 Tương tự, ta có tỉ lệ kiểu gen Dd     DD=dd  2 16 2 8 1

3

Vậy cơ thể 0,4AaBBDd sinh ra đời con mang 2 tính trạng lặn ở F3 (aaBBdd) chiếm tỉ lệ: 7 7  0, 4        16   16 

C TI O

N

7 Cơ thể aaBBDd tự thụ sinh ra đời con mang 2 tính trạng lặn ở F3 (aaBBdd) chiếm tỉ lệ  0, 6 1    16 

IV sai: khi các cá thể tự thụ phấn, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chỉ do cơ thể 0,4AaBBDd sinh ra.

U

Xét cặp gen Aa, khi tự thụ 3 thế hệ sẽ có tỉ lệ: 3

AN H

Xét tương tự đối với gặp gen Dd.

PR

7 AA 7 2 7 9  16     Tỉ lệ A_ 9 9 16 16 16 16

TU

 A_ 

O D

7 1 1 2 Aa      AA=aa  16  2  8 16

Vậy xác suất thu được cá thể thuần chủng trong tổng số các cá thể mang 3 tính trạng trội ở F3

YE

Cả 4 phát biểu đều đúng.

N

Câu 40. Chọn đáp án D.

TH

2

49 7     0, 6 81 9

U

+ Xác định quy luật di truyền của bệnh P:

N

G

+ Cặp vợ chồng 1, 2 bình thường sinh con gái số 6 bị bệnh nên bệnh này do gen lặn quy định. Bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen quy định bệnh nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. A: bình thường > a: bị bệnh. + Xác định kiểu gen của những người trong gia đình. + Về tính trạng bệnh P: + Người số 1, 2 bình thường sinh ra con gái số 6 bị bệnh nên kiểu gen của số 6 là aa; số 1, 2 là Aa. 1 2 + Số 5, 7 có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen ( AA: Aa) 3 3

Số 3, 9 bị bệnh nên có kiểu gen aa. Số 8 có bố bị bệnh nên có kiểu gen Aa. Số 4 có kiểu gen Aa. Về tính trạng nhóm máu:

Trang 22


Số 1 (máu B) và số 2 (máu A) sinh con gái số 5 máu O, nên kiểu gen của số 1 là IBIO, số 2 là IAIO, số 5 là IOIO. Số 6 có kiểu gen IAIB; số 7 có kiểu gen IAIO Bố mẹ 3 và 4 đều máu B sinh con số 9 máu O nên kiểu gen của số 3, 4 là IBIO, số 9 có kiểu gen IOIO. 1 2 Số 8 máu B nên có kiểu gen ( I B I B : I B I0 ) 3 3 1 2 1 2  cặp vợ chồng 7, 8 có kiểu gen: 7. ( AA: Aa) IAIO 8. Aa ( I B I B : I B I0 ) 3 3 3 3

Xét các phát biểu của đề bài: - I đúng: có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen là người số 5, 7 và 8.

N

- II đúng: có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu (trừ người số 5 và số 9 có kiểu gen đồng hợp)

C TI O

- III đúng: Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là? 1 2 1 2 Cặp vợ chồng 7, 8 có kiểu gen: 7. ( AA: Aa) IAIO 8. Aa ( I B I B : I B I0 ) 3 3 3 3

O D

PR

1 2 1 1 . .  2 3 2 6

1 5 1 5 . .  2 6 6 72

TU

 Xác suất sinh một con máu A là :

U

1 1 5  Xác suất sinh một con không bị bệnh P là: 1  .  3 2 6

 Xác suất sinh một con trai máu A, không bị bệnh P là :

AN H

- IV đúng : Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là ?

N

TH

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai con máu A là:

YE

Xác suất cặp vợ chồng này sinh hai con bị bệnh P là:

2 1 1 1 . .  3 4 4 24 2 1 1 1 . .  3 4 4 24

U

 Xác suất vợ chồng này sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là :

N

G

1 1 1 1 1 1 . . . .C2  24 24 2 2 1152

Trang 23


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 24 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ thụ động.

B. Khuếch tán.

C. Hấp thụ chủ động.

D. Thẩm thấu.

Câu 2: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng B. sát nhập hai NST với nhau.

C. lặp đoạn NST.

D. mất NST. B. Gà.

C. Thủy tứC.

U

A. Châu chấu.

C TI O

Câu 3: Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?

N

A. chuyển đoạn NST.

D. Thỏ.

O D

Câu 4: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

PR

I . Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.

II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

TU

III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. A. 2

AN H

IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. B. 3

C. 4

D. 1

TH

Câu 5: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen? A. AAbbDD.

B. aaBbDD.

C. AAbbDD.

D. AaBbDd.

N

Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là

YE

A. kĩ thuật chuyển gen.

U

C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.

B. thao tác trên plasmit. D. thao tác trên gen.

bao nhiêu? A. 0,2.

N

G

Câu 7: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ B. 0,48.

C. 0,4.

D. 0,1.

Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. II. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. III. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. V. Nhân tố tiến hoá di – nhập gen thường xuyên tác động sẽ làm chậm quá trình hình thành loài mới. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2 Trang 1


Câu 9: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về A. quan hệ cạnh tranh.

B. quan hệ kí sinh.

C. quan hệ hội sinh.

D. quan hệ cộng sinh.

Câu 10: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. AA × Aa.

B. Aa × aa.

C. Aa × AA.

D. Aa × Aa.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến? A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền. B. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. C. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

N

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường. A. Moocgan.

B. Menđen.

C. Lamac.

D. Đacuyn.

U

Câu 13: Cho những ví dụ sau:

O D

I. Cánh dơi và cánh côn trùng.

PR

II. Vây ngực của cá voi và cánh dơi. III. Mang cá và mang tôm.

TU

IV. Chi trước của thú và tay nguời.

AN H

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (I) và (III).

C TI O

Câu 12: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là

B. (III) và (IV).

C. (I) và (II).

D. (II) và (IV).

TH

Câu 14: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

N

A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.

YE

B. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

U

C. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.

N

G

D. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. Câu 15: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết? A. Mất một cặp (A – T).

B. Thêm một cặp (A – T).

C. Thay thế cặp một (G – X) bằng cặp một (A – T). D. Thêm một cặp (G – X)

Trang 2


Câu 17: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn? A. aaBb × aaBB.

B. aaBb × AaBB.

C. AaBb × AabB.

D. Aabb × Aabb.

Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở A. kỳ giữA.

B. kỳ đầu.

C. kỳ trung gian.

D. kỳ sau.

Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.

N

B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân

C TI O

tầng của các loài động vật.

C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng

U

cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

O D

D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

PR

Câu 20: Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng? A. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc

TU

trưng cho loài.

AN H

B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I.

TH

C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.

N

D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ NST.

YE

Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? B. 5'AUG3'.

U

A. 5'AUA3'.

C. 5'UAA3'.

D. 5'AAG3'.

N

G

Câu 22: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen đa hiệu.

B. gen lặn.

C. gen trội.

D. gen đa alen.

Câu 23: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể được hình thành ở loài sinh vật này là A. 25.

B. 12.

C. 36

D. 48

Câu 24: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I . Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II . Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III . Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV . Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3 Trang 3


Câu 25: Giả sử 4 quần thể của một loài thú kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

100

120

80

90

Mật độ (cá thể/ha)

22

25

26

21

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá

N

thể/ha. A. 1

B. 4

C TI O

IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể. C. 2

D. 3

U

Câu 26: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,

O D

trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn

PR

toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt

TU

trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

AN H

xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TH

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

N

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm

U

B. 3

C. 4

D. 1

G

A. 2

YE

21%.

N

Câu 27: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen. II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%. III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. Trang 4


A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 28: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I . Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ. III . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt

N

đen.

C TI O

IV . Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng. B. 4

C. 2

U

A. 1

D. 3

O D

Câu 29: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể

PR

thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn

TU

so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh

AN H

đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TH

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được

N

đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

YE

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu

U

được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

N

G

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 30: Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ? I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.

Trang 5


II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường. III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường. IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 31: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và biểu sau đây đúng?

C TI O

N

nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

O D

III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

PR

IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%. A. 1

U

I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

B. 3

C. 4

D. 2

TU

Câu 32: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –

AN H

Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn

TH

pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala.

B. Gly-Pro-Ser-Arg.

C. Ser-Arg-Pro-Gly.

D. Ser-Ala-Gly-Pro.

N

Câu 33: Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa

YE

nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết. Cơ thể trên tự thụ phấn thu

U

được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là B. Bbb.

C. Bb.

D. BB.

N

G

A. Bbbb.

Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là A. (3), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (1), (2).

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:

Trang 6


Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể

C TI O

N

thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

O D

U

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.

III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32. B. 2

C. 4

D. 3

TU

A. 1

PR

IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32. Câu 36: Khi nói về điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu

AN H

phát biểu sau đây đúng?

I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ ổn định thấp hơn, năng suất sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

TH

II. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự

N

nhiên.

YE

III. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ

U

sinh thái tự nhiên.

G

IV. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao A. 4

N

hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. 3

C. 1

D. 2

Câu 37: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng. Trang 7


III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 38: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả: Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối ngẫu nhiên.

D. giao phối không ngẫu nhiên.

C TI O

N

A. đột biến.

Câu 39: Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1

U

loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2

O D

loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; rắn ăn tất cả các loài nhái; giun đất sử dụng xác

PR

chết của các loài làm thức ăn; giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TU

I. Có 92 chuỗi thức ăn.

AN H

II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim có thể bị giảm số lượng. A. 2

B. 4

TH

IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm. C. 3

D. 1

N

Câu 40: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định

YE

hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được

G

U

F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai

N

giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 20%. II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%. IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Trang 8


Đáp án 1-C

2-B

3-C

4-D

5-C

6-C

7-C

8-D

9-C

10-B

11-A

12-D

13-D

14-B

15-D

16-D

17-D

18-C

19-B

20-B

21-C

22-A

23-B

24-A

25-D

26-D

27-B

28-C

29-A

30-B

31-C

32-A

33-B

34-D

35-C

36-C

37-B

38-B

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, cao hơn trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách hấp thụ chủ động, ngược chiều nồng độ.

N

Câu 2: Đáp án B

C TI O

Thể đột biến có 19NST = 2n – 1 ; thể một, nhưng hàm lượng ADN không đổi nên đây là đột biến sát nhập hai NST với nhau.

U

Câu 3: Đáp án C

PR

Câu 4: Đáp án D

O D

Thuỷ tức không có ống tiêu hoá, chúng có túi tiêu hoá. Các phát biểu đúng về kích thước quần thể sinh vật là : III

TU

I sai, các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau.

AN H

II sai, kích thước của quần thể phụ thuộc cả vào tỷ lệ cá thể di cư và nhập cư. IV sai, nếu kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể bị diệt vong.

TH

Câu 5: Đáp án C

Cơ thể thuần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD

N

Câu 6: Đáp án C

U

G

Câu 7: Đáp án C

YE

Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là: kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp

N

0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4 Câu 8: Đáp án D

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, các phát biểu đúng là: III, V I sai, quá trình này xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. II sai, cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. IV sai, có sự tác động của CLTN. V đúng, di nhập gen làm giảm sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, làm chậm quá trình hình thành loài mới. Câu 9: Đáp án C Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về quan hệ hội sinh. Trang 9


Câu 10: Đáp án B Aa × aa → 1Aa:1 aa hay 50% thân cao: 50% thân thấp. Câu 11: Đáp án A Phát biểu sai về thường biến là: A, thường biến không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen. Câu 12: Đáp án D Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là Đacuyn. Câu 13: Đáp án D Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ về cặp cơ quan tương đồng là: II; IV

N

Câu 14: Đáp án B

C TI O

Phát biểu sai là B, khi cường độ ánh sáng quá cao → phá huỷ bộ máy quang hợp → cường độ quang hợp giảm.

U

Câu 15: Đáp án D

O D

Cả 4 đều phát biểu đúng về ổ sinh thái.

PR

Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án D

AN H

Đời con toàn hạt nhăn → bb × bb → Chọn D

TU

Đột biến thêm một cặp (G – X) làm tăng 2 liên kết hidro.

Câu 18: Đáp án C

TH

Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở kỳ trung gian. Câu 19: Đáp án B

N

Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sai là B, sự phân tầng của thực

N

G

Phát biểu đúng là B.

U

Câu 20: Đáp án B

YE

vật sẽ kéo theo sự phân tầng của động vật.

A sai, có thể diễn ra tại các vị trí khác nhau. C sai, sự TĐC diễn ra giữa các NST khác nguồn của cặp NST tương đồng. D sai. Câu 21: Đáp án C Ba bộ ba kết thúc là : 5'UAA3' ; 5'UGA3' ; 5'UAG3' Câu 22: Đáp án A Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu. Câu 23: Đáp án B n =12 ; số loại thể ba là 12 (thừa 1 NST ở 1 trong 12 cặp) Trang 10


Câu 24: Đáp án A I sai, phổi chim có nhiều ống khí, không có phế nang. II sai, tim cá 2 ngăn, không có sự trộn giữa máu giàu O2 và giàu CO2. III sai, máu ở động mạch phổi nghèo oxi. IV đúng. Câu 25: Đáp án D Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

100

120

80

90

Mật độ (cá thể/ha)

22

25

26

21

2200

3000

2080

1890

N

Kích thước quần thể

C TI O

Xét các phát biểu: I: đúng

U

II: đúng

O D

3000  (1  0, 05)  26, 25 cá thể/ ha 120

PR

III: đúng, mật độ quần thể B sau khi tăng 5% là:

IV: Sai: quần thể C tăng thêm: 2080 × 5% = 104 cá thể.

TU

Câu 26: Đáp án D → tần số HVG ở giới cái là 16%.

TH

P: X bA X Ba  X BAY

AN H

Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực)

I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen.

YE

N

II đúng

III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8%

G

U

IV sai, X ba X ba  X BAY → 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.

N

Câu 27: Đáp án B P:

ABCDE abcde ABCDE ABCDE ABCDE abcde   F1 :  F2 :1 :2 :1 ABCDE abcde abcde ABCDE abcde abcde

I sai, có tối đa 3 kiểu gen II đúng. III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: 1

ABCDE ABCDE :2 cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ ABCDE abcde

abcde 2 2 1 1     abcde 3 3 4 9

IV đúng. Câu 28: Đáp án C Trang 11


I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ. III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng. Câu 29: Đáp án A Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1 Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2 Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% →A3 = 0,2 Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% →A2 = 0,2

C TI O

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

N

→A1 =0,4

Con cánh đen: 0,16A1A1+0,16A1A2+0,16A1A3+0,16A1A4 ↔ 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4

U

Cánh xám: 0,04A2A2+ 0,08A2A3+0,08A2A4↔ 1A2A2+ 2A2A3+2A2A4

O D

Cánh vàng: 0,04A3A3+ 0,08A3A4

PR

Cánh trắng: 0,04A4A4

TU

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.

AN H

II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:

0, 64 2  1  0, 04 3 2

TH

III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:

1 1 1 1 A1 A2  A1 A2   4 4 4 64

2

YE

25  2  25    64  3  144

G

U

Tỷ lệ cần tính là:

N

25 5 Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1 =     8  64

N

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là :

0, 64 4  1  0, 2 5 2

1 1 Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2 =     8  80 Tỷ lệ cần tính là

4 1   0, 01 5 80

Câu 30: Đáp án B Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai. Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu) Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng. Trang 12


Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. → I sai; IV đúng Câu 31: Đáp án C Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5% Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: P : Aa

Bd Bd  Aa ; f  40% ; A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21 bD bD

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13

bd  Bd Bd   bD bD   aa  ; ;   aa   bd  Bd bd   bD bd 

U

III đúng.  AA : Aa 

C TI O

N

 Bd Bd bD bD  ; ; ; II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4   + 1×5 = 13 kiểu  Bd bd bD bd 

O D

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75

PR

=0,45 Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’ Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’

AN H

Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’

TU

Câu 32: Đáp án A

Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala

TH

Câu 33: Đáp án B

N

2 alen đều có chiều dài là 408nm= 4080 Å, tổng lượng nu có trên một alen là 4080 : 3,4 × 2 = 2400 nu

YE

Xét alen B:

U

Do A=T, G=X, A+T+G+X = 100% tổng số nu

N

và X)

G

Mà theo bài ra có A-G =20% (do hiệu số nu A với loại khác là 20%, A = T nên chỉ có thể là hiệu với G Nên A=T=35%; G=X=15% Vậy A=T=840; G=X=360 Xét alen b: A+T+G+X= 2400 Alen b có 3200 liên kết hidro tức là 2A + 3G = 3200. A=T và G=X Vậy A=T=400, G=X=800 Hợp tử chứa 1640 nucleotit loại A, 1640= 840 + 400 + 400 Do đó hợp tử là Bbb Câu 34: Đáp án D Trang 13


Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Tỷ lệ kiểu gen 1:2:1 → cả 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau → kiểu gen của P giống nhau, ta chọn được phép lai 1,2 2: BbIBIO

5: bbIBIO

6: B-IAIO

3: B-IAIO

C TI O

1: BbIAIO

N

Câu 35: Đáp án C 7:bbIBIO

8: Bb(IAIA:IAIO)

4: bbIAIB 9: BbIBIO

Cặp bố mẹ 1-2 có nhóm máu A-B mà sinh con có nhóm máu A và B nên họ phải có kiểu gen dị hợp.

O D

U

I đúng.

PR

Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (IBIO × 1/2IAIA; 1/2IAIO)(bb × Bb) ↔ (IB:IO)(3IA:1IO)(bb × Bb) 1 1 1 1    2 4 2 16

TU

II đúng, Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng: IOIOdd =

AN H

III đúng. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng:

1 1 1 1 1     2 4 2 2 32

TH

IV đúng. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng:

1 3 1 1 3     2 4 2 2 32

Câu 36: Đáp án C

N

Điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là: II

YE

I sai, HST nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn HST tự nhiên.

G

U

III sai, HST nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn HST tự nhiên

N

IV sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn. Câu 37: Đáp án B

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4; A1A4 × A2A3 Xét các phát biểu: I đúng, là A1A1/2/3/4 II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : Trang 14


A3A4 × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng. III đúng. IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng. Câu 38: Đáp án B F2 → F3 : thành phần kiểu gen thay đổi đột ngột, không theo hướng xác định →Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên

C TI O

N

Câu 39: Đáp án C

U

I sai. Chuỗi thức ăn: Cỏ - côn trùng – chim: 6×3×2 = 36

O D

Cỏ - côn trùng – nhái – rắn: 6×3×2 ×1 = 36 Giun – chim: 2

PR

Có tất cả 74 chuỗi thức ăn.

TU

II đúng, trong chuỗi cỏ - côn trùng – chim.

III đúng, vì khi đó nhái phát triển mạnh, cạnh tranh thức ăn với chim

AN H

IV đúng, vì cỏ là SVSX. Câu 40: Đáp án C

TH

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân thấp, hoa trắng = 16%

U

I đúng.

YE

AB ; f  20% → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB ab

G

P:

N

→ab=0,4>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%.

N

II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34 III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32 IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32

Trang 15


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 25 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen.

D. Đột biến.

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. đảo đoạn.

B. chuyển đoạn.

C. lặp đoạn.

D. mất đoạn.

Câu 3: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai? B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.

D. Tần số HVG không vượt quá 50%.

C TI O

N

A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là B. gây đột biến bằng cônsixin.

C. lai giữa các giống.

D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.

O D

U

A. nhân bản vô tính.

A. 50%.

PR

Câu 5: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ B. 75%.

C. 12,5%.

D. 25%.

B. cây hạt trần.

C. cây hạt kín.

D. cây có mạch.

AN H

A. cây có hoa.

TU

Câu 6: Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của Câu 7: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd

TH

và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,25.

B. 0.4

C. 0.5

D. 0.6

N

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? B. Mêtiônin.

YE

A. Lizin.

C. Glixin.

D. Valin.

G

B. Lưỡng cư.

C. Bò sát.

D. Côn trùng.

N

A. Giun đất.

U

Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da? Câu 10: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Đồng rêu.

C. Rừng rụng lá ôn đới.

D. Rừng lá kim.

Câu 11: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ A. lá → thân → củ, quả. B. rễ → thân → lá.

C. củ, quả → thân → lá. D. thân → rễ → lá.

Câu 12: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến.

B. thường biến.

C. biến dị tổ hợp.

D. mức phản ứng.

Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AaBb × aabb.

B. AaBb × AaBb.

C. Aabb × Aabb.

D. AaBB × aabb. Trang 1


Câu 14: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là A. Các gen cấu trúc.

B. Vùng vận hành.

C. Vùng khởi động.

D. Gen điều hòa.

Câu 15: Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là A. HH.

B. hh.

C. Hh và hh.

D. Hh.

Câu 16: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là A. giới hạn sinh thái.

B. khoảng thuận lợi.

C. khoảng chống chịu.

D. khoảng gây chết.

Câu 17: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là A. không khí.

B. gió.

C. nước.

D. ánh sáng.

N

Câu 18: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã

C TI O

hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là

B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.

C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’.

D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.

O D

U

A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’.

PR

Câu 19: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được A. sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng.

TU

B. tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường. D. vai trò của chọn lọc tự nhiên.

AN H

C. nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

TH

Câu 20: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là B. 4

N

A. 16

C. 32

D. 8

YE

Câu 21: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?

U

A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

N

G

B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn. C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh. Câu 22: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng. B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3. D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi.

Trang 2


Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? A. XaXa × XAY.

B. XAXA × XaY.

C. XAXa × XAY.

D. XAXa × XaY.

Câu 24: Cho các mối quan hệ sau: I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn. II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn. III. Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn. IV. Chim sáo và trâu rừng. Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là A. II và III.

B. I và III.

C. I và IV.

D. II và IV.

Câu 25: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích

N

nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng

C TI O

đó? I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

U

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng

O D

cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

PR

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

TU

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen. A. 2

AN H

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu. B. 1

C. 4

D. 3

TH

Câu 26: Khi nói về hóa thạch, những phát biểu nào sau đây sai? I. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

N

II. Dựa vào tuổi hóa thạch chúng ta không thể biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

U

hóa thạch.

YE

III. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh là

A. III và IV.

N

G

IV. Tuổi của hóa thạch có thể xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. B. I và II.

C. I và IV.

D. II và III.

Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, các nhóm loài thực vật sau đây xuất hiện theo thứ tự nào? I. Thực vật thân thảo ưa sáng. II. Thực vật thân gỗ ưa sáng. III. Thực vật thân thảo ưa bóng. IV. Thực vật thân cây bụi ưa sáng. A. I→IV→II→III.

B. I→IV→III→II.

C. III→ I→IV→II.

D. IV→I→II→III.

Câu 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây

Trang 3


quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra. A. 1/36.

B. 1/16.

C. 1/9

D. 1/81.

Câu 29: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là A. A = T = 479; G = X = 721.

B. A = T = 721; G = X = 479.

C. A = T = 719; G = X = 481.

D. A = T = 481; G = X = 719.

Câu 30: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.

N

II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ

C TI O

III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. B. 4

C. 1

O D

A. 3

U

IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.

D. 2

PR

Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

TU

đây đúng về F1?

AN H

I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

TH

III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.

IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. B. 1

N

A. 2

C. 3

D. 4

YE

Câu 32: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

U

I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

N

G

II. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 33: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? A. Thế hệ F3.

B. Thế hệ F4.

C. Thế hệ F2.

D. Thế hệ F5.

Trang 4


Câu 34: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 35: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:

F1  cây X

485

162

F1  cây Y

235

703

F1  cây Z

271

211

C TI O

Cây thấp

O D

Cây cao

N

Kiểu hình thân tính ở F2

U

Phép lai

PR

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.

TU

I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.

II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.

AN H

III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội. A. 1

B. 4

TH

IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp. C. 3

D. 2

Câu 36: Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy

YE

N

định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa

N

A. 5120.

G

U

bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng? B. 1024.

C. 1536.

D. 6144.

Câu 37: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3? I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24. II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3. III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Trang 5


Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra. A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng. : 5 thấp, trắng.

B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng.

C. 19 cao, trắng

D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng.

Câu 39: Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài. II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST. III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.

N

IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST

C TI O

= 46 đơn.

V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân

B. 2

C. 3

D. 5

PR

A. 4

O D

bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.

U

bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử

Câu 40: Bệnh N do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên kết

TU

với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di truyền của 2 tính

U

YE

N

TH

AN H

trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:

N

G

A: nhóm máu A;B: nhóm máu B; AB: nhóm máu AB; O: nhóm máu O. Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Cá thể II6 khi phát sinh giao tử cho tối đa 2 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét. II. Cá thể II5 khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét. III. Cặp vợ chồng II5 – II6 và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. IV. Nếu cặp vợ chồng II5 – II6 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu B và bị bệnh N là 5%. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Đáp án Trang 6


1-A

2-B

3-B

4-C

5-D

6-B

7-A

8-B

9-B

10-A

11-A

12-D

13-D

14-D

15-B

16-A

17-C

18-B

19-C

20-D

21-D

22-C

23-B

24-D

25-D

26-B

27-A

28-A

29-C

30-C

31-C

32-C

33-A

34-A

35-B

36-D

37-A

38-C

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá. Câu 2: Đáp án B Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 4: Đáp án C

C TI O

Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

N

Câu 3: Đáp án B

U

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các

O D

giống

PR

A,C không tạo biến dị tổ hợp B: không áp dụng ở động vật

TU

Câu 5: Đáp án D

AN H

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%. Câu 6: Đáp án B

TH

Cây hạt trần phát triển hưng thịnh trong đại Trung sinh. Câu 7: Đáp án A

N

G

Câu 8: Đáp án B

0,1  0, 25 2

U

Tần số alen pA  0, 2 

YE

N

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2DD:0,1Dd:0,7dd

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa axit amin Met. Câu 9: Đáp án B Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da. Câu 10: Đáp án A Rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất. Câu 11: Đáp án A Dòng mạch rây vận chuyển chất từ cơ quan tổng hợp tới cơ quan tiêu thụ, tích trữ qua thân: lá → thân → củ, quả. Câu 12: Đáp án D

Trang 7


Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Câu 13: Đáp án D AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb. Câu 14: Đáp án D Gen điều hoà không nằm trong cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Câu 15: Đáp án B Kiểu gen quy định hoa trắng là hh; hoa đỏ: HH và Hh. Câu 16: Đáp án A Câu 17: Đáp án C

C TI O

Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là nước. Câu 18: Đáp án B

U

Trình tự axit amin: Val → Trp → Lys→ Pro 5’GUU – UGG – AAG – XXA3’

O D

Trình tự mARN:

N

Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.

PR

Trình tự nucleotit mạch gốc: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ Câu 19: Đáp án C

TU

Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được nguyên nhân phát sinh các

AN H

biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Câu 20: Đáp án D

TH

1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen; 4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN. Câu 21: Đáp án D

U

Câu 22: Đáp án C

YE

tốc độ máu chảy càng chậm.

N

Phát biểu sau về hệ tuần hoàn ở động vật là: D, trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng giảm và

N

G

Nhận định đúng là C, hô hấp tạo ra khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong. A sai, khi có ánh sáng, hạt vẫn hô hấp nên vẫn thành công B sai, hạt khô hô hấp yếu hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ thay đổi. D sai, nếu thay bằng dung dịch xút (NaOH) thì sẽ không có váng đục. Câu 23: Đáp án B Ruồi đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA. Câu 24: Đáp án D Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là II và IV I,III : Ký sinh: - + II: Hội sinh: 0 + IV: Hợp tác: + + Trang 8


Câu 25: Đáp án D Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi. I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin III sai. IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin

N

Câu 26: Đáp án B

C TI O

I sai, hoá thạch là bằng chứng trực tiếp

II sai, dựa vào tuổi hóa thạch chúng ta có thể biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

U

III đúng.

O D

IV đúng.

PR

Câu 27: Đáp án A Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn:

TU

Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng.

AN H

Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh không có gì che chắn nên trước hết là cây thân thảo ưa sáng. Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất hiện.

TH

Câu 28: Đáp án A

F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê

YE

B- quả tròn; b- lê

N

A- quả đỏ; a- quả vàng

U

P: aaBB × AAbb →F1: AaBb

N

G

→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9 XS cần tính là:

4 1 1   9 16 36

Câu 29: Đáp án C NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G Ta có A/G=3/2

2 A  2G  2400  A  T  720 Giải hệ phương trình:   A / G  3 / 2 G  X  480 Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481. Trang 9


Câu 30: Đáp án C Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng là: I II sai, giun đất là SVPG. III sai, SVPG chuyển hoá chất hữu cơ thành vô cơ. IV sai, xác chết của sinh vật xếp vào thành phần vô sinh. Câu 31: Đáp án C I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:

1 3 3  1  2 4 8

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12

N

IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)

C TI O

Câu 32: Đáp án C I sai, cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể.

U

II đúng.

O D

III sai, cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể, mật độ cá thể.

PR

IV đúng. Câu 33: Đáp án A

TU

Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa

Ta có : 0,35 

AN H

Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5% 0, 4(1  1/ 2n ) aa  0,525  n  3 2

TH

Câu 34: Đáp án A

N

Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB/ab

YE

Xét các phát biểu

1 1  0, 25  → 5 20

N

phân ly 9:9:1:1

G

U

I sai. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là

II. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ

2  0, 25  10% → II đúng 5

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là

3 3  0, 25  5 20

→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab. → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → IV đúng Câu 35: Đáp án B

Trang 10


Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2

Tỷ lệ kiểu hình

Kiểu gen của P

Cây cao

Cây thấp

F1  cây X

485

162

3 cao : 1 thấp

AaBb  AaBB

F1  cây Y

235

703

1 cao : 3 thấp

AaBb  aaBb

F1  cây Z

271

211

9 cao: 7 thấp

AaBb  AaBb

Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp I đúng.

C TI O

N

II đúng III đúng IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp

O D

U

Câu 36: Đáp án D

Ở Thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024

PR

Thể một: C101 1 29  5120

TU

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 6144 Câu 37: Đáp án A

AN H

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

TH

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

N

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

YE

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

U

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

N

Xét từng cặp:

G

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY. (1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9 (1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8 I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24 II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3 III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6 IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng Câu 38: Đáp án C F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Trang 11


Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8) A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%. P:

AB Ab Ab Ab Ab Ab  ; f  40%  F1: Cao trắng: 0, 05 : 0, 25 1 :5 ab ab Ab ab Ab ab

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng:

5 1 5   → thân cao, hoa trắng 6 4 24

19/24 Câu 39: Đáp án C

N

I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.

C TI O

II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15 III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22

U

IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.

O D

V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.

PR

Câu 40: Đáp án B

TU

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N → gen gây bệnh là gen lặn.

2:

I đúng II đúng

N

dI A dI O

dI A dI O

12:

dI O dI O

YE

11:

6:

13:

7

8

9

DI B dI O

U

dI A DI O

DI B dI O

4: Dd

G

10:

DI O dI O

3:

N

5:

dI O dI O

TH

1:

AN H

D– bình thường; d – bị bệnh

III đúng IV đúng, cặp vợ chồng 5 – 6:

DI B dI A  ; f  20%  con nhóm máu B và bị bệnh N: 0,1 dIB × 0,5 dIO = dI O dI O

5%.

Trang 12


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 26 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ thể với môi trường không diễn ra ở mang? A. Cua.

B. Ốc.

C. Cá sấu.

D. Tôm.

Câu 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở: A. kỉ Cambri.

B. kỉ Jura.

C. kỉ Permi.

D. kỉ Đêvôn.

Câu 3: Đường C5H10O4 là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử: B. mARN.

C. tinh bột.

D. protein.

N

A. ADN. A. Aabb.

B. AABb.

C TI O

Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? C. AaBb.

D. aaBB.

U

Câu 5: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết

O D

rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân A. Aa × Aa.

PR

cao : 1 cây thân thấp? B. Aa × AA.

C. AA × aa.

D. aa × aa.

AN H

A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).

TU

Câu 6: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tự đa bội chẵn? C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).

B. Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

TH

Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?

N

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

YE

C. Chromatic.

B. Sợi nhiễm sắc ( sợi chất nhiễm sắc). D. Sợi cơ bản.

U

Câu 8: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số A. 0,48.

N

G

kiểu gen Aa của quần thể này là: B. 0,40.

C. 0,60.

D. 0,16.

Câu 9: Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là: A. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển B. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. C. Giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất. D. Nơi cư trú của loài đó. Câu 10: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng? A. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. Trang 1


B. Tính đa dạng về loài giảm. C. Tổng sản lượng sinh vật của quần xã tăng. D. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. Câu 11: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quá trình phiên mã có xảy ra các cặp Theo quy tắc bổ sung giữa nucleotit A môi trường với nuclêôtit T trên mạch khuôn ( mạch mã gốc có chiều 3’-5’). B. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở bộ ba mở đầu 3’TAX5’ trên mạch mã gốc của gen thì quá trình phiên mã sẽ không diễn ra. C. Trong cơ chế dịch mã, khi ribosome tiếp xúc với bộ ba 3’AAU5’ thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại. D. trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là tổng hợp

N

mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

C TI O

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

U

A. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.

O D

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

PR

C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

TU

D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.

AN H

Câu 13: Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.

TH

B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. C. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể.

N

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể.

YE

Câu 14: Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác

U

rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi

N

G

trường bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào). II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường. III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây. IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 15: Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.

Trang 2


B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí ,mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 16: Khi nói về quang hợp ở thực vật phát biểu nào sau đây sai? A. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối. B. O2 được sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2. C. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Calvin. D. Pha tối diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp.

N

Câu 17: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật phát biểu nào sau đây là đúng?

C TI O

A. Khi kích thước quần thể để giảm xuống dưới mức tối thiểu dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

U

B. Kích thước quần thể luôn ổn định không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

O D

C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

PR

D. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể.

TU

Câu 18: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu Thế hệ

P

Thế hệ F1

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,30

0,425

0,4875

0,51875

0,534375

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

0,03125

aa

0,20

0,325

0,3875

0,41875

0,434375

N

TH

Thành phần kiểu gen

AN H

được kết quả sau:

YE

I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nêu trênCó bao

G

U

nhiêu kết luận dưới đây đúng?

N

II. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Quần thể thực vật trên không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. IV. Qua các thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại ở quần thể thực vật A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19: Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B:

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. Trang 3


B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn. C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật. Câu 20: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở tiểu động mạch chứa máu giàu O2 cao hơn huyết áp ở tiểu tĩnh mạch chứa máu nghèo O2 II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch. III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo O2 hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. IV. Vận tốc máu ở động mạch chủ nhỏ hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

N

Câu 21: Cho các quần xã sinh vật sau:

C TI O

I. Quần xã Đồng rêu hàn đới. II. Quần xã rừng ôn đới.

U

III. Quần xã rừng lá kim phương Bắc (Taiga)

O D

IV. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. A. IV → II → III → I.

B. II → IV → III → I.

PR

Mức độ đa dạng của quần xã giảm dần theo thứ tự là:

C. III → I → IV → II.

D. IV → II → I → III.

TU

Câu 22: Khi nói về công nghệ gen phát biểu nào sau đây sai?

AN H

A. Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. B. Để tạo ra động vật chuyển gen người ta thường đưa gen cần chuyển vào cơ thể của con vật mới được

TH

sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

C. Trong công nghệ gen nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận

N

D. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi mà có thêm gen mới.

U N

G

từ 1 đến 6:

YE

Câu 23: Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra. II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải. III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. Trang 4


IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 24: Giả sử chuỗi thức ăn có một hệ sinh thái ao hồ được mô tả như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về chuỗi thức ăn trên? I. Chuỗi thức ăn này có bốn bậc dinh dưỡng. II. Nếu số lượng chim bói cá giảm thì số lượng tôm có thể giảm. III. Chim bói cá thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4. IV. Mối quan hệ giữa chim bói cá và cá rô là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

N

Câu 25: Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

C TI O

I. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã. II. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.

U

III. Ở các loài sinh sản vô tính gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.

O D

IV. Nếu gen nằm trong tế bào chất thì lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con lai luôn có kiểu hình A. 2

PR

giống mẹ. B. 1

C. 3

D. 4

TU

Câu 26: Một gen có 1800 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Theo lí thuyết, số liên kết A. 4500.

B. 2250.

AN H

hiđrô của gen là:

C. 1125.

D. 3060.

TH

Câu 27: Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một

IV .

AB aB  ; Ab ab

III .

Ab Ab  ; ab ab

V.

Ab AB  ; aB ab

VI .

AB AB  ab ab

YE II .

U

aB aB  ; ab ab

G

Ab Ab  ; aB ab

N

I.

N

cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 28: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm. B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1. Trang 5


C. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13. D. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Câu 29: 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

ABde giảm phân bình thường có thể tạo ra: abDE

I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1. II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1. IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng? A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

N

Câu 30: Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới

C TI O

cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần

U

thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu

O D

nào sau đây sai?

PR

A. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%. B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%.

TU

C. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa. D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%.

AN H

Câu 31: Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao,

TH

hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó

N

cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng

YE

chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,

U

phát biểu nào sau đây là đúng?

G

A. Kiểu gen là của cây M có thể là ab/ab

N

B. Tần số hoán vị gen là 20%. C. Chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2. D. Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Câu 32: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%.

B. 87,5%.

C. 37,5%.

D. 12,5%.

Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn Trang 6


thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai? A. F1 có 5 loại kiểu gen dị hợp quy định tính trạng màu sắc hoa. B. Số cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. C. Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 25%. D. Số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%. Câu 34: Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính

N

theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

C TI O

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa. II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

U

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

O D

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là B. 2

C. 3

Câu 35: Ở ruồi giấm phép lai P: ♂

D. 4

Ab De m AB DE M m X Y× ♀ X X thu được F1. Cho biết mỗi gen quy aB de ab de

TU

A. 1

PR

10.

AN H

định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

TH

A. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình.

N

B. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

YE

C. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.

U

D. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

G

Câu 36: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính

N

trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30% II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp. III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1 Trang 7


Câu 37: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của F1 là AB/ab . II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau B. 1

C. 3

Ab không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các aB

O D

số tế bào cặp nhiễm sắc thể

Ab De MG H X Y. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một aB de mG

U

Câu 38: Một cơ thể động vật có kiểu gen

D. 4

C TI O

A. 2

N

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

PR

cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có A. 80

TU

thể tạo ra là: B. 88

C. 104

D. 72

AN H

Câu 39: Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp.

TH

Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3

N

cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ

YE

18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên

U

nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy

G

phát biểu sau đây đúng?

N

I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng. III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen. IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Trang 8


Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định alen trội là trội hoàn toàn các gen không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y .Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở phả hệ trên có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen.

C TI O

N

II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. III. người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau.

IV. xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là 2/27. C. 1

PR

Đáp án

U

B. 2

2-B

3-A

4-D

5-A

6-A

7-A

8-A

9-B

10-C

11-B

12-B

13-B

14-C

15-D

16-B

17-D

18-A

19-A

20-B

21-A

22-B

23-D

24-C

25-A

26-A

27-A

28-B

29-D

30-B

31-B

32-C

33-C

34-B

35-D

36-A

37-A

38-B

39-D

40-D

TH

AN H

TU

1-C

D. 3

O D

A. 4

N

LỜI GIẢI CHI TIẾT

YE

Câu 1: Đáp án C

G

Câu 2: Đáp án B

U

Cá sấu thuộc lớp Bò sát, hô hấp bằng phổi.

N

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura. Câu 3: Đáp án A Đường C5H10O4 (deoxyribose) là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử ADN. Câu 4: Đáp án D Cơ thể có kiểu gen aaBB là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét. Câu 5: Đáp án A Phép lai: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa ; Kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp Câu 6: Đáp án A A: 4n : thể tự đa bội chẵn B: 2n+2 hoặc 2n+1+1: lệch bội Trang 9


C: 2n hoặc 2n +1 -1 : lệch bội D: 3n: đa bội lẻ. Câu 7: Đáp án A Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300nm. Câu 8: Đáp án A Tần số alen a = 1 -0,4 =0,6 Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48. Câu 9: Đáp án B Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C

C TI O

A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định.

N

Câu 10: Đáp án C

B sai, tính đa dạng loài tăng.

U

D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp.

O D

Câu 11: Đáp án B

PR

Phát biểu sai là: B, dù có đột biến thay thế bộ ba mở đầu thì gen vẫn được phiên mã nhưng không được dịch mã.

TU

Câu 12: Đáp án B

AN H

Phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa là B.

A sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen của các quần thể.

TH

C sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. D sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm.

N

Câu 13: Đáp án B

U

Câu 14: Đáp án C

YE

Phát biểu sai về hậu quả của đột biến NST là: B, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

N

G

I đúng, hạt nảy mầm hô hấp mạnh tạo ra khí CO2 II sai, nhiệt độ cao hơn vì hạt nảy mầm toả nhiệt. III đúng. IV đúng. Câu 15: Đáp án D Phát biểu đúng về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí là: D A sai, hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. B sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá mới có thể hình thành loài mới. C sai, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. Câu 16: Đáp án B Phát biểu sai về quang hợp ở thực vật là: B, oxi có nguồn gốc từ nước. Trang 10


Câu 17: Đáp án D A sai, khi kích thước quần thể để giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể ít có cơ hội gặp gỡ, giao phối quần thể có thể bị suy vong. B sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào các điều kiện của môi trường. C sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể… D đúng. Câu 18: Đáp án A Quần thể trên tự thụ phấn qua các thế hệ. I sai. không có tác động của CLTN II đúng.

N

III sai, giao phối không ngẫu nhiên cũng là nhân tố tiến hoá.

C TI O

IV sai, tần số alen không đổi. Câu 19: Đáp án A

U

Đây là tháp sinh khối, A: HST dưới nước; B: HST trên cạn.

O D

A đúng, thực vật phù du có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh.

PR

B sai. không thể là HST trên cạn.

C sai, đây là tháp sinh khối, không sử dụng để xác định được sự thất thoát năng lượng.

TU

D sai, mỗi bậc dinh dưỡng có thể gồm nhiều loài sinh vật.

AN H

Câu 20: Đáp án B

I đúng, ở động mạch, huyết áp cao hơn so với tĩnh mạch

TH

II đúng

III sai, tâm nhĩ trái nhận máu giàu O2 từ phổi về.

N

IV sai, vận tốc máu ở động mạch chủ lớn hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ.

YE

Câu 21: Đáp án A

N

G

Câu 22: Đáp án B

U

Mức độ đa dạng của quần xã giảm dần theo thứ tự là:IV → II → III → I Phát biểu sai về công nghệ gen là: B, để tạo sinh vật biến đổi gen thì người ta chuyển gen vào hợp tử. Câu 23: Đáp án D Các quá trình là: 1- cố định nitơ 2- khử nitrat 3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên 4- phân giải chất hữu cơ 5- nitrat hoá 6- phản nitrat hoá. M là chất hữu cơ. Trang 11


I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi. II đúng. III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase IV đúng. Câu 24: Đáp án C Chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. I đúng. II sai, nếu số lượng chim bói cá giảm thì số lượng tôm có thể tăng. III đúng IV đúng.

N

Câu 25: Đáp án A

C TI O

I đúng II sai, gen ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp.

U

III sai, gen ngoài nhân truyền cho thể hệ sau nhờ phân chia tế bào chất.

O D

IV đúng. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ

PR

Câu 26: Đáp án A Ta có A=T=G=X= 1800×2 ÷ 4 = 900

Ab Ab   3 :1 ; ab ab

IV .

aB aB   3 :1 ; ab ab

G

Ab AB   1: 2 :1 ; aB ab

N

V.

U

III .

TH

AB aB   3 :1 ; Ab ab

N

II .

AN H

Ab Ab   1: 2 :1 ; aB ab

YE

I.

TU

Câu 27: Đáp án A

.. Câu 28: Đáp án B Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY A đúng.

Trang 12


B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY C đúng D đúng. Câu 29: Đáp án D Nếu không có HVG, 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

ABde giảm phân bình thường tạo ra 2 loại abDE

giao tử: ABde và abDE với tỷ lệ 1:1 + 1 TB có HVG → 4 loại 1:1:1:1 (có 2 loại giao tử liên kết) ; 2 TB không có HVG: 4:4 → tỷ lệ chung 5:5:1:1

N

+ 2 TB có HVG ; 1 TB không có HVG (tạo tỷ lệ 2:2) Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 2:2:2:2 → tỷ lệ chung:2:2:1:1

-

HVG ở 2 cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:2:2 → tỷ lệ chung 4:4:1:1:1:1

C TI O

-

U

+ 3 tế bào có HVG: Cùng HVG 1 cặp gen: tạo 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1

-

HVG ở các cặp gen khác nhau: tạo tỷ lệ giao tử: 1:1:1:1:1:1:3:3

-

2 tế bào HVG ở 1 cặp gen, 1 tế bào HVG ở cặp gen khác: 1:1:2:2:3:3

PR

O D

-

TU

Không thể tạo 12 loại giao tử vì dù cả 3 tế bào có HVG thì chỉ có 2 loại giao tử liên kết, số giao tử< 12 Câu 30: Đáp án B

AN H

Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

TH

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

N

A đúng

YE

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

U

C đúng.

G

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

N

Câu 31: Đáp án B

Cây F1 dị hợp 2 cặp gen. Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M : --bb F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b → cây M : Aa ; bb Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 ×0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F1 : AB/ab ; f= 20% A sai. B đúng C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen:

AB AB Ab ; ; Ab ab aB

Trang 13


D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5% Câu 32: Đáp án C Phép lai : AaBbddMM × AABbDdmm luôn cho đời con dị hợp về cặp Mm, yêu cầu bài toán trở thành 1 1 1 3 tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen trong 3 cặp còn lại : C31     2 2 2 8

Câu 33: Đáp án C A-B- : Hoa đỏ ; aaB- : Hoa hồng ; A-bb/aabb: hoa trắng. P tự thụ tạo 3 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) A đúng, tổng số kiểu gen là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp:5

N

B đúng, cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,5×0,25 =0,125

C TI O

C sai, cây hoa hồng chiếm: 0,25×0,75 =1/3; cây hoa hồng đồng hợp là: 0,252 =0,0625 →Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 3/16

U

D đúng. Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp = 9/16 – 1/16 =8/16.

O D

Câu 34: Đáp án B

TH

AN H

TU

PR

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

YE

N

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

G

U

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

N

1  1 4 1  1 Aa × AAaa →  A : a   AA : Aa : aa   1AAA : 5 AAa : 5 Aaa :1aaa 2  6 6 6  2

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa II đúng. III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11 IV đúng, C42  4  10 Câu 35: Đáp án D Ở ruồi giấm, con đực không có HVG. HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa : 7×7×4 = 196 Số kiểu hình: 3×4×4 = 48 Trang 14


Câu 36: Đáp án A Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng : aa P : Aa

bd bd  0, 030625   0,1225  bd  0,35 là giao tử liên kết, f= 30% bd bd

BD BD  Aa ; f  30% bd bd

I đúng. II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40 ; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22 III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA;Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-

C TI O

N

 AB Ab  2 2  IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen: Aa    0,5   2  0,35  2  0,15   14,5% ab aB  

Câu 37: Đáp án A AB ab AB   F1 : AB ab ab

O D

P:

U

Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.

PR

Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB AB aB aB AB AB ab  1 :1 :1 :1 ab ab ab aB ab ab

TH2: Cây X : Aa/aB :

AB Ab AB AB Ab aB  1 :1 :1 :1 ab aB aB Ab ab ab

AN H

TU

TH1 : Cây X : aB/ab :

TH

I đúng II đúng

YE

N

III sai.

G

Câu 38: Đáp án B

U

IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1

N

Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG. Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2×2 = 32 Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể

Ab không phân li trong giảm aB

phân I giảm phân II diễn ra bình thường : Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có :

Ab aB AB AB AB Ab ; ; ; ; ; ;O ) aB ab Ab aB ab ab

Trang 15


Tổng số loại tinh trùng là 88.

N

Câu 39: Đáp án D

C TI O

Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

BD BD  BD BD bd   Aa  1AA : 2 Aa :1aa   :2 :1  bd bd bd bd   BD

PR

P : Aa

BD bd

O D

U

Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen Aa

bd bd

AN H

II đúng :  AA : Aa 

TU

I đúng

bd thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 bd

N

IV sai, để thu được cây aa

TH

 BD bd  III đúng. 1AA :1aa   :   BD bd 

G

U

BD bd   BD bd  :1    2 Aa :1aa   2 :1   bd bd   bd bd 

N

 2 Aa :1aa   2

YE

= 9/16

 1A : 2a 1BD : 2bd   1A : 2a 1BD : 2bd   aa

bd 9 2 2 2 2 1       bd 16 3 3 3 3 9

Câu 40: Đáp án D Xét bệnh P: Bố mẹ bị bệnh mà sinh con không bị bệnh (6) → bệnh do gen trội trên NST thường Quy ước: a- bình thường; A- bị bệnh Xét bệnh Q: bố mẹ bình thường 1-2; sinh con bị bệnh (6)→ bệnh do gen lặn trên NST thường Quy ước: B- bình thường; b- bị bệnh

Trang 16


1: AaBb

2: AaBb

5: (1AA:2Aa)

6:aabb

3: aaBb

7: (1AA:2Aa)

(1BB:2Bb)

4: aaBb

8: aa(1BB:2Bb)

9: aabb

10: aa(1BB:2Bb)

(1BB : 2Bb)

I đúng II sai, có tối đa 4 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. III đúng, IV đúng, cặp vợ chồng 7-8: 7 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb) × aa(1BB :2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × a(2B:1b) 1 1 2 2 2  1   2 3 3 3 27

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

XS sinh con trai không mang alen gây bệnh (aaBB) là:

Trang 17


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ DỰ ĐOÁN 27 Đề thi có 7 trang

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1: Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là: A. 50,0%

B. 12,5%.

C. 25,0%

D. 75,0%

Câu 2: Trong tự nhiên, khi làm tổ, loài chim hải âu có kiểu phân bố: A. ngẫu nhiên

B. theo nhóm

C. đồng đều

D. tập trung.

N

Câu 3: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn thường được tiêu hóa bằng hình thức: B. nội bào.

C. nội bào hoặc ngoại bào

D. nội bào và ngoại bào.

C TI O

A. ngoại bào

B. restrictaza

C. ARN polimeraza

O D

A. ligaza

U

Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là: D. ADN polimeraza.

PR

Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng A. sống sót của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.

TU

B. sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.

AN H

C. sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. D. thích nghi nhanh chóng của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật.

TH

Câu 6: Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

B. 4 trội: 1 lặn.

N

A. 1 trội: 1 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.

D. 2 trội: 1 lặn

YE

Câu 7: Loài nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? B. Chuột.

U

A. Lúa.

C. Ngô.

D. Tảo lam.

N

G

Câu 8: Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cá thể này là: A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 9: Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: A. XO

B. XXY

C. XY

D. XX

Câu 10: Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là: A. vùng khởi động

B. vùng điều hòa

C. vùng vận hành

D. vùng mã hóa

Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính: A. 300nm

B. 30nm.

C. 700nm

D. 11nm.

Câu 12: Trong các bộ ba di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã? A. 5’AGU3’.

B. 5’UAG3’

C. 5’GAU3’

D. 5’AUG3’. Trang 1


Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ: A. Pecmi.

B. Kreta.

C. Jura

D. Cacbon

Câu 14: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là: A. cường độ ánh sáng.

B. nhiệt độ môi trường

C. mật độ cây.

D. độ pH của đất.

Câu 15: Cho 50g các hạt mới nảy mầm vào bình thủy tinh. Đậy chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong. Đây là thí nghiệm chứng minh: A. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra CO2. B. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra CO2.

N

C. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra O2.

C TI O

D. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra O2.

Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành kiểu gen dị hợp là: B. 1/3

C. 2/4

D. 1/4.

PR

A. 2/3

O D

U

phép lai giữa 2 cây có kiểu gen Aa với nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội?

TU

A. Tế bào của thể đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội.

AN H

B. Quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào xảy ra mạnh mẽ. C. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.

TH

D. Thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường. Câu 18: Tập hợp các cá thể nào dưới đây là một quần thể sinh vật? B. Các con ong thợ trong một tổ ong

C. Các con cá trong một cái ao.

D. Các cây lúa trong cùng một ruộng lúa.

YE

N

A. Các cây thân leo trong một khu rừng

U

Câu 19: Khi nói về vận tốc máu chảy trong hệ mạch của người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

N

G

A. Trong hệ mạch, tốc độ máu trong động mạch nhanh nhất. B. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. C. Từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch, tốc độ máu giảm dần. D. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch. Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến trong quần thể. B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh. D. Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới. Câu 21: Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì: Trang 2


A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp.

B. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp.

C. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp.

D. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng.

Câu 22: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào: A. có hoặc không có hiện tượng hô hấp sáng.

B. loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên.

C. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

D. sự khác nhau về cấu tạo tế bào mô giậu ở lá.

Câu 23: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. aaBB × aaBb

B. aaBb × Aabb

C. AaBB × aaBb

D. AaBb × AaBb.

Câu 24: Trong các ví dụ về mối quan hệ sinh thái sau đây, ví dụ nào thể hiện các loài tham gia đều không A. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh.

C TI O

B. Cây tầm gửi sống bám trên cây gôc lớn trong rừng mưa nhiệt đới.

N

bị hại?

C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

U

D. Một số loài giun sán sống trong ruột lợn.

O D

Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

PR

A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới

TU

tính.

AN H

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không làm mất cân bằng gen

TH

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Câu 26: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn

N

của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ

U

A. 100% hoa đỏ

YE

lệ kiểu hình ở F2 là:

D. 100% hoa vàng

N

G

C. 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng

B. 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng

Câu 27: Hoạt động góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: A. thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng rừng thứ sinh có năng suất kinh tế cao. B. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. C. tăng cường sử dụng các loại phương tiện giao thông, xe chuyên dụng. D. vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. Câu 28: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét. A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn trong quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Trang 3


D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1? A. AAaa × Aaaa

B. AAaa × AAaa

C. AAaa × AAAa

D. Aaaa × Aaaa

Câu 30: Cho một lưới thức ăn có cỏ là thức ăn của sâu và cào cào; chim và nhái ăn sâu; rắn ăn chim và nhái; ngoài ra cào cào là thức ăn của chim. Phát biểu nào sau đây là đúng về lưới thức ăn trên? A. Rắn là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau. B. Rắn vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 4. C. Chim và nhái thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.

N

D. Nếu cào cào bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn vẫn tồn tại.

C TI O

Câu 31: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật trong tự nhiên.

U

B. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra khi chúng đạt kích thước tối đa.

O D

C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể chỉ xảy ra ở quần thể thực, động vật có kích thước nhỏ

PR

D. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể sinh vật. Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen

TU

B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm

AN H

sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/16?

B. AaBB × aaBB

C. Aabb × AaBB

D. AaBb × AaBb

TH

A. AaBb × AaBB

Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen

N

B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ

YE

phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu

U

phát biểu sau đây đúng về phép lai trên?

N

G

I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. F1 có 4% cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. III. F1 có 18% cây có kiểu gen giống P. IV. F1 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 49%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của tính trạng đang xét? I. Tần số alen A và a của thế hệ P lần lượt là 0,3 và 0,7. II. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,05AA: 0,5Aa: 0,45aa. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Trang 4


IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 51% cây hoa đỏ: 49% cây hoa trắng. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 gen trội A và B quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nói trên nếu chỉ xét phép lai thuận? A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 36: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt

N

trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí

C TI O

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng đang xét? I. F2 có 10 loại kiểu gen.

U

II. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

O D

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%. A. 4

PR

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. B. 2

C. 3

D. 1

TU

Câu 37: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0,408µm và có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120, mạch

AN H

2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen

TH

con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen B? I. Đột biến đã xảy ra với gen B là mất 1 cặp G-X.

N

II. Tổng số nucleotit của gen B là 2400.

YE

III. Mạch 1 của gen B có A = 120; T = 360; G = 240; X = 480.

G

B. 2

C. 3

D. 1

N

A. 4

U

IV. Dạng đột biến trên chỉ làm thay đổi 1 bộ ba. Câu 38: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét? Trang 5


I. Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định. II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2. III. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên? I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

N

II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

C TI O

III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. B. 2

C. 3

U

A. 1

D. 4

O D

Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất

PR

đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và

TU

không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

AN H

I. Tổng số giao tử tạo ra có 75% số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến. II. Các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 đều không có khả năng nhân đôi.

TH

III. Mức độ biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể số 3 luôn tăng lên. IV. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 5 nhiễm sắc thể. B. 1

C. 4

D. 2

N

G

U

YE

N

A. 3

Trang 6


Đáp án 1-A

2-C

3-A

4-A

5-B

6-C

7-B

8-A

9-D

10-A

11-A

12-B

13-C

14-D

15-B

16-A

17-D

18-D

19-A

20-B

21-C

22-B

23-C

24-C

25-A

26-A

27-D

28-B

29-A

30-D

31-D

32-D

33-D

34-C

35-B

36-B

37-B

38-C

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Ở F1: Aa = 1/2 =50% Trong tự nhiên, khi làm tổ, loài chim hải âu có kiểu phân bố:đồng đều.

C TI O

SGK trang163

N

Câu 2: Đáp án C

Câu 3: Đáp án A

U

Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn thường được tiêu hóa bằng hình thức ngoại bào.

O D

Câu 4: Đáp án A

PR

Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là ligaza. C,D: enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới

AN H

Câu 5: Đáp án B

TU

B: enzyme cắt giới hạn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh

TH

sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. Câu 6: Đáp án C

N

Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 3

YE

trội: 1 lặn

G

U

F1: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

N

Câu 7: Đáp án B

Chuột là sinh vật tiêu thụ. Câu 8: Đáp án A Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử. Câu 9: Đáp án D Ở gà con trống là XX. Câu 10: Đáp án A Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là vùng khởi động. B : quy định tổng hợp protein ức chế C : nơi protein ức chế liên kết. D : gồm các gen cấu trúc. Trang 7


Câu 11: Đáp án A Sợi siêu xoắn có đường kính: 300nm. Câu 12: Đáp án B Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’UAA3’ 5’UAG3’ ; 5’UGA3’ Câu 13: Đáp án C Bò sát cổ ngự trị trong kỷ Jura. Câu 14: Đáp án D Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất. Câu 15: Đáp án B Đây là thí nghiệm chứng minh tạo ra CO2, khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong theo phản ứng:

N

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

C TI O

Câu 16: Đáp án A

P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là:2/3

U

Câu 17: Đáp án D

O D

Phát biểu sai về thể đa bội là D, thể đa bội có khả năng sinh giao tử bình thường.

PR

Câu 18: Đáp án D

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở

TU

một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

AN H

VD về quần thể là: D A,C: có thể thuộc nhiều loài khác nhau

TH

B: Các con ong thợ không sinh sản được. Câu 19: Đáp án A

N

A đúng.

YE

B sai, áp lực của máu tác động lên thành mạch là huyết áp

U

C sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.

N

G

D sai, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Câu 20: Đáp án B

Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới là: B A sai, quá trình hình thành loài mới cần có đột biến, để phát sinh các biến dị di truyền. C sai, Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn. D sai, sự cách ly sinh sản là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới. Câu 21: Đáp án C Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp. Câu 22: Đáp án B

Trang 8


Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên, ở nhóm C3 là APG – hợp chất có 3C; ở nhóm C4 là AOA – hợp chất có 4C. Câu 23: Đáp án C A: 1 loại kiểu hình (aaB-) B: 4 loại kiểu hình (Aa:aa)(Bb:bb) C: 2 loại kiểu hình (Aa:aa)BD: 4 loại kiểu hình. Câu 24: Đáp án C A: ức chế cảm nhiễm: 0 – B: ký sinh: + -

N

C: hội sinh: + 0 Câu 25: Đáp án A Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là: A

O D

B sai, cả NST thường và giới tính đều có thể bị đột biến cấu trúc.

TU

Câu 26: Đáp án A

PR

C sai, mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. D sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

U

C TI O

D: ký sinh: + -

AN H

F1 toàn cây hoa đỏ → tự thụ thu được F2: 100% hoa đỏ. Câu 27: Đáp án D

TH

Hoạt động góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.

N

A sai, rừng nguyên sinh có sự ổn định cao, đa dạng dạng sinh học cao, không thể thay thế bằng rừng thứ

YE

sinh.

U

B sai, xây dựng nhiều nhà máy → rừng bị phá nhiều..

N

G

C sai, làm ô nhiễm môi trường sống. Câu 28: Đáp án B

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 29: Đáp án A Tỷ lệ hoa trắng = 1/12 = 1/2 ×1/6 → phép lai thoả mãn là A: AAaa × Aaaa B: aaaa = 1/36 C: aaaa = 0 D: aaaa = 1/4 Câu 30: Đáp án D

Trang 9


A sai, rắn có trong 3 chuỗi thức ăn B sai, răn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 C sai, chim và nhái thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng D đúng. Câu 31: Đáp án D Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật là D.

C sai, quan hệ hỗ trợ xảy ra ở các quần thể.

U

Câu 32: Đáp án D

O D

A. AaBb × AaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/4

PR

B. AaBB × aaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/2

AN H

Câu 33: Đáp án D

TU

C. Aabb × AaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/4 D. AaBb × AaBb→ thân thấp, quả đỏ = 3/16

C TI O

B sai, các cá thể cạnh tranh khi kích thước quá kích thước tối đa

N

A sai, ăn thịt đồng loại chỉ xảy ra khi thiếu thức ăn nghiêm trọng.

P tự thụ thu được 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen. Ab Ab  ; f  40% aB aB

YE

I đúng

N

P:

TH

Thân thấp, hoa đỏ = 21% →aabb =0,25 – 0,21 =0,04 →ab = 0,2 là giao tử hoán vị.

G

U

II đúng, AB/AB = 0,22 =0,04

N

III đúng, tỷ lệ kiểu gen Ab/aB = 2×0,32 = 0,18 IV đúng, thân cao, hoa đỏ chiếm 0,5 + aabb =0,54 Câu 34: Đáp án C F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3 P: xAA :yAa:0,45aa Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa I đúng II đúng. III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3 IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ Câu 35: Đáp án B Trang 10


3 cao:1 thấp →(3A-:1aa)B- hoặc A-(3B-:1bb) TH1: (3A-:1aa)B(3A-:1aa): Có 1 phép lai: Aa × Aa B- : có 2 phép lai : BB × (BB, Bb) → có 2 phép lai thoả mãn. Tương tự với TH2 : A-(3B-:1bb) cũng có 2 phép lai. Vậy tổng số phép lai thoả mãn là 4. Câu 36: Đáp án B Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

N

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

C TI O

Quy ước gen: A- mắt đỏ; a – mắt trắng P: ♂ X ba Y × ♀ X BA X BA → F1: X BAY : X BA X ba

PR

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

O D

U

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1:

TU

0, 42 X BA : 0, 42 X ba : 0, 08 X Ba : 0, 08 X bA → f = 16%

AN H

Cho F1 × F1: X BAY  X BA X ba   0, 42 X BA : 0, 42 X ba : 0, 08 X Ba : 0, 08 X bA    X BA : Y 

TH

Xét các phát biểu: I sai

N

II đúng

YE

III sai, là 42%

G

U

IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X BA X ba  X ba Y  X bAY  0, 08  0,5  0, 04 Gen B: NB =

N

Câu 37: Đáp án B

2L  2400 ; A=T=G=X=600 3, 4

Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480 Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380 Gen b có tổng số nucleotit là NB Gen b nhân đôi 2 lần Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398 Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997

Trang 11


2 A  2G  2398  A  T  600 Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:   2A  3G  2997 G  X  599 → Đột biến mất 1 cặp G-X I đúng II đúng III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380 IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến. Câu 38: Đáp án C Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

N

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh

PR

O D

U

C TI O

N

2: XMNY

3: XMNXMn

4: XmNY

5: XmnY

6:1XMNXMN:1XMNXMn

7:XMNY

8:XMnXmN

9:XMNY 11: XMnY

AN H

10:XMNY

TU

1: XMNXMn

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh

TH

con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

N

I đúng

YE

II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái

U

bình thường; con trai bị bệnh)

N

G

III sai, xác định kiểu gen của 10 người. IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :

1 1 1 1    2 2 2 8

Câu 39: Đáp án C F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)

 AB  1  aB  0,5  0, 4  AB  0,3 Ta có hệ phương trình:    AB  aB  0,5 ab  0, 2 → cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40% Trang 12


P:

AB Ab  ; f  40%   0,3 AB : 0,3ab : 0, 2 Ab : 0, 2aB  0,5 Ab : 0,5aB  ab ab

I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng:

Ab  0, 2  0,5  0,1 Ab

II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab III đúng IV đúng, lá xẻ, hoa đỏ:

aB  0, 2  0,5  0,1 ab

Câu 40: Đáp án D Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 1 là 0,5; 0,5 bình thường Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 3 là 0,5; 0,5 bình thường II sai, các gen đó vẫn có khả năng nhân đôi III sai, mức độ biểu hiện bị thay đổi (có thể tăng hoặc giảm).

C TI O

N

I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến = 1- 0,5×0,5 = 0,75

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

IV đúng, vì các đột biến này là đột biến cấu trúc không ảnh hưởng tới số lượng NST.

Trang 13


ĐỀ DỰ ĐOÁN 28 Đề thi có 7 trang

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl.

B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch KCl.

D. Dung dịch H2SO4

Câu 2. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu.

B. Sư tử.

C. Chuột

D. Ếch đồng.

B. mARN.

C. tARN.

D. Prôtêin.

C TI O

A. ADN.

N

Câu 3. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? Câu 4. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN.

B. mARN.

C. tARN.

D. rARN

B. 30%

C. 20%

PR

A. 10%

O D

U

Câu 5. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu? D. 40%

Câu 6. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ B. 15%

C. 25%

TU

A. 50%

D. 100%

AN H

Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd.

B. AabbDD.

C. aaBbDD.

D. aaBBDd.

Câu 8. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? B. AA × aa.

TH

A. AA × Aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

N

Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1? B. Aa × aa

YE

A. AA × AA

C. Aa × Aa

D. AA × aa.

N

A. Dd × Dd

G

U

Câu 10. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? B. DD × dd

C. dd × dd

D. DD ×DD

Câu 11. Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36

B. 0,16

C. 0,40

D. 0,48

Câu 12. Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Nuôi cấy mô.

C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.

D. Lai hữu tính.

Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Trang 1


Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh.

B. Đại Tân sinh.

C. Đại Cổ sinh.

D. Đại Trung sinh.

Câu 15. Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ A. cộng sinh

B. cạnh tranh

C. sinh vật này ăn sinh vật khác

D. kí sinh

Câu 16. Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa

B. châu chấu

C. nhái

D. rắn

N

Câu 17. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

C TI O

A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng

B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.

C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp

O D

U

D. CO2, ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối

Câu 18. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?

PR

A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.

B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.

TU

C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

AN H

D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.

A. Đột biến gen.

B. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.

N

C. Đột biến đảo đoạn NST.

TH

Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?

YE

Câu 20. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

U

A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen.

G

B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.

N

C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 21. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3

B. 5

C. 4

D. 7

Câu 22. Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 23. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 2


A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 24. Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 25. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

N

A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST

C TI O

B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến

C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.

U

D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.

B. AaaBBb

C. AAaBBb

D. AaaBbb

TU

A. AAaBbb.

PR

O D

Câu 26. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

AN H

Câu 27. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

TH

B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

N

C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

YE

D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

N

G

U

Câu 28. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ. C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 29. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Trang 3


Câu 30. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 31. Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.

N

D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

C TI O

Câu 32. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.

U

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.

O D

C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

PR

BD giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào bd xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

TU

Câu 33. Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa

B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.

C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

AN H

A. tối đa 8 loại giao tử.

D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.

N

TH

Câu 34. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.

YE

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.

G

U

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.

N

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến. IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 35. Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.

III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.

IV. Kiểu gen của P có thể là

A. 1

B. 2

C. 3

AB ab

D. 4

Câu 36. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn Trang 4


AB D d AB D X X  X Y thu được F1 có 5,125% số cá thể có ab ab kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ

so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

A. 28,25%

B. 10,25%

C. 25,00%

D. 14,75%

Câu 37. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. B. 2

C. 3

D. 4

N

A. 1

Ad Bb aD

TU

I. Kiểu gen của cây P có thể là

PR

O D

U

C TI O

Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

II. F1, có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

AN H

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. A. 2

B. 4

TH

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. C. 3

D. 1

U

YE

N

Câu 39. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

G

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa.

N

II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 -7 là 2/25. Trang 5


IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2. B. 2

C. 1

D. 4

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 3

Trang 6


ĐÁP ÁN 1. B

2. A

3. D

4. B

5. D

6. D

7. A

8. B

9. B

10. A

11. A

12. B

13. A

14. C

15. B

16. C

17. A

18. B

19. B

20. D

21. C

22. A

23. C

24. A

25. B

26. A

27. D

28. D

29. C

30. B

31. A

32. D

33. D

34. D

35. B

36. D

37. A

38. D

39. B

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B. Có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2. Nguyên nhân là vì khí CO2 sẽ phản ứng với nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) để tạo ra muối CaCO3 làm đục nước vôi trong. Câu 2. Chọn đáp án A.

Câu 3. Chọn đáp án D.

U

Axit amin là đơn phân cấu tạo của Prôtêin.

C TI O

Trong các loài động vật trên, chỉ có châu chấu thuộc côn trùng.

N

Côn trùng trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí.

O D

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên các phân tử ADN, ARN (mARN, tARN, rARN).

PR

Câu 4. Chọn đáp án B.

+ Trong quá trình dịch mã, mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã.

TU

+ ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã, nó chỉ làm khuôn để tổng hợp nên mARN, chính mARN mới tham gia trực tiếp cho quá trình dịch mã.

AN H

+ tARN mang các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN theo đúng nguyên tắc bổ sung. + rARN là thành phần cấu trúc của riboxom tham gia vào dịch mã.

TH

Câu 5. Chọn đáp án D. Câu 6. Chọn đáp án D

N

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: %A + %G = 50%  %G = 50% – %A= 40%.

U

YE

Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên giao tử này chiếm 100%.

G

Câu 7. Chọn đáp án A.

N

Trong các kiểu gen trên, chỉ có aabbdd là đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.  B sai vì B dị hợp tử cặp Aa.  C sai vì C dị hợp tử cặp Bb.  D sai vì D dị hợp tử cặp Dd. Câu 8. Chọn đáp án B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa  Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa.  Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa.  Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa. Câu 9. Chọn đáp án B. Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa: 1aa. Trang 7


 Phép lai A cho đời con 100%AA.  Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA: 2Aa: laa.  Phép lai D cho đời con 100%Aa. Câu 10. Chọn đáp án A.  Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng.  Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ.  Phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng Câu 11. Chọn đáp án A. Tần số alen A = 0,4 Tần số alen a=1- 0,4 = 0,6. Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36. Câu 12. Chọn đáp án B.

C TI O

N

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu. Nguyên nhân là vì quá trình nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, cây con có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của cây mẹ.

U

Câu 13. Chọn đáp án A.

O D

Trong các nhân tố trên, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

PR

Các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là những nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

TU

Câu 14. Chọn đáp án C.

AN H

Câu 15. Chọn đáp án B.

Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau.

TH

Câu 16. Chọn đáp án C.

YE

Câu 17. Chọn đáp án A.

N

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, Trong chuỗi thức ăn nói trên, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 nên nhái thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.

N

G

U

A sai vì trong giới hạn từ điểm bù ánh sáng đến điểm bão hoà ánh sáng cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng, còn khi tới điểm bù ánh sáng thì cường độ ánh sáng tăng nhưng cường độ quang hợp không tăng. Câu 18. Chọn đáp án B. C sai. Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. Câu 19. Chọn đáp án B. Vì đột biến đa bội làm tăng số lượng bản sao của gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen.  A sai. Vì làm tăng số lượng alen trong tế bào.  C, D sai. Vì không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. Câu 20. Chọn đáp án D.  D sai. Vì thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Trang 8


 A đúng. Vì đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen trong trường hợp thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc chính nó, thay thế cặp G-X bằng cặp X-G hoặc chính nó.  B đúng. Đột biến điểm có thể có hại, có lợi, hoặc trung tính với thể đột biến.  C đúng. Đột biến gen có thể làm tăng hoặc giảm số lượng liên kết hiđro của gen. Ví dụ: Đột biến mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hiđro của gen. Câu 21. Chọn đáp án C. Nếu kiểu gen của P là

AB AB  thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen. ab ab

Câu 22. Chọn đáp án A.

N

 B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C TI O

 C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi.

 D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định, kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

O D

U

Câu 23. Chọn đáp án C.

 A sai. Vì kích thước của những quần thể khác nhau là khác nhau.

PR

 B sai. Vì kích thước quần thể còn phụ thuộc cả vào sự di cư và nhập cư của quần thể.  D sai. Vì nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm.

TU

Câu 24. Chọn đáp án A.

AN H

 B sai vì sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.  C sai vì vật chất được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín, còn năng lượng được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất  sinh vật phân giải và không được sử dụng lại.

YE

Câu 25. Chọn đáp án B.

N

TH

 D sai vì nấm, động vật nguyên sinh và một số động vật không xương sống cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Vì đột biến lặp đoạn có thể có lợi, cũng có thể có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.

G

U

Câu 26. Chọn đáp án A.

N

Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AaBb và giao tử O. Giao tử đột biến AaBb này kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo cơ thể AAaBbb. Câu 27. Chọn đáp án D. Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.  Nếu AA × AA  Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  A đúng.  Nếu AA × Aa  Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.  B đúng.  Nếu Aa × Aa  Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.  C đúng. Câu 28. Chọn đáp án D. Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen. Trang 9


* Quy ước: A - thân cao; B - lá nguyên;

a - thân thấp; b - lá xẻ.

Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1)  Các gen phân li độc lập.  F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb  A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.  B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.  C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb  Dị hợp tử về 1 cặp gen.  D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb Câu 29. Chọn đáp án C.

N

Vì trong quá trình hình thành loài, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tăng tốc độ quá trình hình thành loài mới.

C TI O

 A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.

U

 B sai. Vì cách li địa lí chỉ đóng vai trò ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí không gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

O D

 D sai. Tất cả các quá trình hình thành loài đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 30. Chọn đáp án B.

TU

PR

Vì sự phân bố cá thể sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể; từ đó ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Ví dụ, phân bố ngẫu nhiên sẽ giúp quần thể khai thác nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

AN H

 A sai. Kích thước của quần thể phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện môi trường.  C sai. Mật độ cá thể của quần thể thường biến đổi theo chu kì mùa, chu kì năm, tùy từng quần thể sinh vật khác nhau.

N

Câu 31. Chọn đáp án A.

TH

 D sai. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0.

N

G

U

YE

Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau:

Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau  Đáp án A.  B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.  C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích: Thực vật Châu chấu  Chim sẻ  Cáo.  D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2. Trang 10


Câu 32. Chọn đáp án D.  A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh.  B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.  C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 33. Chọn đáp án D. 1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1:1:1:1. 2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4:4.  Kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1. Câu 34. Chọn đáp án D. Các phát biểu I, III đúng.  Đáp án D.

C TI O

N

 I đúng. Vì thể đột biến có bộ NST 2n nên mỗi giao tử đều có n NST. Vì 2n = 24 nên giao tử có 12 NST.

U

 II sai. Gen bị đột biến mất đoạn chỉ liên quan đến các gen nằm ở đoạn NST bị mất. Các gen khác thường không ảnh hưởng.

O D

 III đúng. Vì đột biến ở 1 NST của cặp số 5 nên tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2 = 50%.  IV sai. Vì sau khi bị mất đoạn thì các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi bình thường.

PR

Câu 35. Chọn đáp án B.

TU

F1, có 4 loại kiểu hình, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng nên tỉ lệ

AN H

ab  1%  0, 01  0,1ab  0,1ab ab

ab = 0,1 Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gen = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%. ab  5,125%  4  20,5%  0, 205  0, 41ab  0,5ab  IV sai. ab

TH

 Kiểu gen của P là

N

 I sai. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

YE

 II đúng. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gen có tỉ lệ = tỉ lệ cây dị hợp tử về 1 cặp gen là:

U

4 x  8 x  4 0, 01  8  0, 01  0, 4  0, 08  0,32  32%

G

 III đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% – 1%=24%.

N

Câu 36. Chọn đáp án D. Phép lai X D X d  X DY  1 X D X D : 1 X D X d : 1 X d Y 4 4 4 F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình ab  5,125%  4  20,5%  0, 205  0, 41ab  0,5ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái). ab

Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: 1 1  AB AB Ab aB  D D  AB ab  D d      X X  18%   41%   14, 75%   X X  4 4  Ab aB ab ab   AB ab 

Câu 37. Chọn đáp án A. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng, 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng Trang 11


 Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung. * Quy ước:

A-B-: hoa đỏ

A-bb: hoa hồng

aaB-: hoa vàng

aabb: hoa trắng

P dị hợp tử 2 cặp gen F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb → Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng  I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.  II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau. AABB giảm phân chỉ cho 100%AB

C TI O

AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

N

AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.  III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.

U

 IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.

O D

Câu 38. Chọn đáp án D.

Ad Bb ,nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6: 6: aD

AN H

- Khi P có kiểu gen là

TU

PR

 F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 x 2/4  Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb Ad Bd Bb hoặc Aa liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là  I đúng. aD bD

3:1.

TH

 Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen

Ad Bb .Nếu cả hai giới đều không có aD

YE

N

hoán vị gen thì tỉ lệ = 1  1  1  II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị gen thì tỉ lệ sẽ khác 2 2 4 1/4, khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.

U

 III sai. F1 có tối đa số kiểu gen=7 × 3 =21 kiểu gen

N

G

 IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là Ad aD aD aD bb; Bb; BB; bb aD aD aD aD Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 9 kiểu gen là Ad aD aD aD AD AD aD aD aD aD bb; Bb; BB; bb; bb; Bb; BB; BB; Bb; bb aD aD aD aD Ad aD ad ad ad ad

Câu 39. Chọn đáp án B. Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc là xAA : yAa : 0,2aa. Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.

 0, 2  y.

13 1  2 2

 0, 25  y 

4  I đúng 35

II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35. Trang 12


III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ là 0, 2 

4 1 8 .  35 4 35

IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số y.

1n 1  2 2

nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không

thay đổi qua các thế hệ. Câu 40. Chọn đáp án C. * Quy ước: A: bình thường,

a: máu khó đông.

B: bình thường,

b: mù màu.

Người số 5 có kiểu gen

XaBY

sẽ nhận

XaB

từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB

Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY

N

Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen.

C TI O

 (1) có thể có kiểu gen XA-XaB  Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau  I đúng.

U

Người số 3 có kiểu gen XAbXaB  Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen  II sai.

O D

III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1  Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5 XABXAb

PR

Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6-7 là 4/5 × 0,1 Xab × 1/2Y = 1/25.

TU

IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3-4 là

N

G

U

YE

N

TH

AN H

0,1 XAB.(1/2 XAb + 1/2Y) + 0,4 XaB.1/2XAb = 0,3.

Trang 13


ĐỀ DỰ ĐOÁN 29 Đề thi có 7 trang

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1. Hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo vào mỗi buổi sáng sớm là do: A. Lực thoát hơi nước của lá đã kéo nước từ rễ lên lá. B. Lực đẩy của áp suất rễ đã đẩy nước từ rễ lên lá. C. Lực liên kết giữa nước với thành phần mạch dẫn đã đẩy nước từ rễ lên lá. D. Quá trình hô hấp của cây đã tạo ra nước và ngưng tụ ở bề mặt lá. B. Bồ câu.

C. Châu chấu.

D. Rắn.

C TI O

A. Giun đất.

N

Câu 2. Ở loài động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2? Câu 3. Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi AND diễn ra ở vị trí nào sau đây? B. Màng tế bào.

C. Màng nhân.

D. Trung thể.

O D

U

A. Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.

PR

Câu 4. Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn? B. Enzim ligaza.

C. Enzim ARN polimeraza.

D. Enzim restrictaza.

AN H

Câu 5. Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

TU

A. Enzim ADN polimeraza.

A. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.

TH

B. tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể n.

YE

N

C. tồn tại thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.

G

U

D. tồn tại thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ nhiễm sắc thể 2n.

N

Câu 6. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 7. Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 kiểu gen? A. AABB x AaBb.

B. AABB x AaBb.

C. AaBB x Aabb.

D. AaBB x aaBb.

Câu 8. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết . Trang 1


B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 9. Một cá thể có kiểu gen Aa

BD (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử bd

aBD là bao nhiêu? A. 5%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 10%.

Câu 10. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

N

B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.

C TI O

C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

O D

U

Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen Aa = 9%.

PR

B. Tỉ lệ kiểu gen aa = 18%.

C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 9 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.

TU

D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 81 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.

AN H

Câu 12. Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? A. ARN polimeraza.

B. Restrictaza.

C. ADN polimeraza.

D. Proteaza.

Câu 13. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

TH

A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

N

B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

YE

C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.

U

D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

G

Câu 14. Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây sai?

N

A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh. B. Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. D. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu. Câu 15. Đến mùa sinh sản, ve sầu cái đua nhau phát ra tiếng kêu để tìm con đực. Hiện tượng đua nhau này là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Cạnh tranh cùng loài.

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Ức chế cảm nhiễm.

D. Hỗ trợ cùng loài.

Câu 16. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Sinh vật ăn sinh vật.

B. Kí sinh.

C. Cộng sinh.

D. Hợp tác. Trang 2


Câu 17. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng. B. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có đủ ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra. C. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng, do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2. D. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế. Câu 18. Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn. II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người. III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật. IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào. B. 1.

C. 3.

D. 4.

C TI O

Câu 19. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

A. 2.

U

I. Trong quần thể, giả sử gen A có 5 alen và có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A thì quần thể sẽ có 6 alen.

O D

II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen thì có thể sẽ làm tăng chiều dài của gen. III. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì chỉ có thể được di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính. B. 4.

C. 1.

D. 2.

TU

A. 3.

PR

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit vẫn có thể làm tăng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.

AN H

Câu 20. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây? I. Rối loạn giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.

TH

II. Rối loạn nguyên phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. III. Tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.

N

IV. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li. B. 3.

YE

A. 1.

C. 2.

D. 4.

N

G

U

Câu 21. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%. II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%. IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng . A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Trang 3


III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 23. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.

N

D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.

C TI O

Câu 24. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

O D

U

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

PR

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

TU

Câu 25. Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

AN H

I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.

TH

III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.

YE

N

IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

U

Câu 26. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

G

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 27. Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Trang 4


II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4. A. 1.

B. 2.

Câu 28. Cho phép lai (P)

C. 3.

D. 4.

AB MNpQ AB MNpQ GG  GG , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. ab mnpq ab mnpq

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp. II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen. III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

A. 1.

C TI O

Câu 29. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

O D

U

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

PR

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

TU

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. A. 1.

AN H

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 30. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

TH

I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.

YE

N

II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.

G

U

III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

N

IV. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 31. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm. II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng. III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 5


Câu 32. Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài. IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại. A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 33. Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

C TI O

II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.

N

I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen. III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen. IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét. C. 3.

U

B. 2.

D. 4.

O D

A. 1.

Câu 34. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

PR

I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào. II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

TU

III. Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào. A. 3.

AN H

IV. Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn. B. 2.

C. 1.

D. 4.

N

TH

Câu 35. Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

YE

I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.

II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.

G

U

III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%. A. 1

N

IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 36. Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa trắng, quả dài (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu đượ F2 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây F1 và cây N đều dị hợp về 2 cặp gen. II. Nếu F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 12,5% hoa đỏ, quả tròn. IV. Nếu cây N tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4. Trang 6


Câu 37. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng. IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

C TI O

N

Câu 38. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

U

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

PR

O D

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

TU

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.

A. 1.

AN H

IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất. B. 4.

C. 3.

D. 2.

YE

N

TH

Câu 39. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

N

G

U

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng. III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34. IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26. A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 40. Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.

Trang 7


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576. IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72. B. 4.

C. 3.

D. 1.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 2.

Trang 8


ĐÁP ÁN 1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

6. B

7. C

8. B

9. B

10. A

11. D

12. B

13. C

14. C

15. A

16. D

17. D

18. A

19. C

20. C

21. C

22. A

23. B

24. C

25. B

26. C

27. C

28. B

29. D

30. C

31. D

32. D

33. C

34. A

35. C

36. C

37. D

38. D

39. A

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B. Vì ứ giọt là do áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên lá. Câu 2. Chọn đáp án C. Vì côn trùng có hệ thống ống khí đưa khí đến tận các tế bào. Câu 3. Chọn đáp án A.

C TI O

N

Vì ở nhân tế bào, ở ti thể, ở lục lạp đều có ADN cho nên đều xảy ra quá trình nhân đôi AND. Câu 4. Chọn đáp án C.

O D

U

 Loại enzim có thể thực hiện được các chức năng trên là enzim ARN-polimeraza. Enzim này hoạt động trong quá trình phiên mã (trong quá trình nhân đôi cũng có enzim ARN-polimeraza hoạt động nhưng enzim này chỉ thực hiện chức năng tổng hợp đoạn mồi).

TU

PR

 Các enzim còn lại không đúng vì enzim ligaza chỉ có chức năng nối các nucleôtit với nhau, enzim restritaza là enzim cắt giới hạn, enzim ADN-polimeraza thực hiện chức năng tổng hợp, sửa sai mạch mới của ADN và cắt bỏ đoạn mồi. Câu 5. Chọn đáp án A.

AN H

Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST 2n.

TH

Câu 6. Chọn đáp án B.

YE

Câu 7. Chọn đáp án C.

N

Vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của các gen ở NST bị đảo mà không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

U

Câu 8. Chọn đáp án B.

N

G

Các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 9. Chọn đáp án B. Tỉ lệ loại giao tử aBD = 0,5 a x 0,4 Bd = 0,2 = 20%. Câu 10. Chọn đáp án A. F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng  F1 có kiểu gen AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb). Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại. Câu 11. Chọn đáp án D. Trang 9


Tần số alen p(A) = 0,1  Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,1 = 0,9. Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.  Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa. Câu 12. Chọn đáp án B. Câu 13. Chọn đáp án C. Câu 14. Chọn đáp án C. Loài người được phát sinh từ vượn người hóa thạch. Từ dạng vượn người hóa thạch đã phát sinh nên loài người và các loài vượn người ngày nay. Như vậy vượn người ngày nay và loài người là các loài có chung nguồn gốc. Câu 15. Chọn đáp án A. Vì đua nhau phát ra tiếng kêu là một hình thức cạnh tranh để tìm con đực.

N

Câu 16. Chọn đáp án D.

C TI O

Chim sáo bắt các con chấy rận ở trên cơ thể linh dương. Do đó, cả chim sáo và linh dương đã hợp tác với nhau để cùng tiêu diệt chấy rận; cả 2 loài này cùng có lợi.

U

Câu 17. Chọn đáp án D.

O D

 A và B sai vì hai pha phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của pha này là nguyên liệu của pha kia.  C sai vì pha sáng phụ thuộc pha tối nên quá trình quang phân li nước cũng phụ thuộc pha tối.

TU

PR

 D đúng vì hai pha có quan hệ biện chứng với nhau. Pha sáng cung cấp NADPH và ATP cho pha tối; pha tối cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. Do đó, chất độc làm ức chế pha tối sẽ không có NADP+ để cung cấp cho pha sáng, do đó pha sáng cũng bị ức chế.

AN H

Câu 18. Chọn đáp án A. Có hai phát biểu đúng, đó là II và III.  I sai vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.  IV sai vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.

TH

Câu 19. Chọn đáp án C. Chỉ có IV đúng.

YE

N

 I sai vì có thể gây đột biến nhưng lại tạo ra alen trùng lặp với 5 alen có sẵn trong quần thể. Do đó có thể không làm phát sinh alen mới.  II sai vì 5BU gây đột biến thay thế một cặp nucleôtit cho nên không thay đổi chiều dài của gen.

G

U

 III sai vì không chỉ di truyền qua sinh sản vô tính mà có thể di truyền cả qua sinh sản hữu tính.

N

 IV đúng vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba kết thúc thành bộ ba mã hóa axit amin nên sẽ làm kéo dài chuỗi pôlipeptit. Câu 20. Chọn đáp án C. Có 2 trường hợp, đó là I và II.  Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong giảm phân hoặc trong nguyên phân.  III sai vì trao đổi chéo không cân thì sẽ làm phát sinh đột biến cấu trúc NST.  IV sai vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh đột biến đa bội. Câu 21. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.  Vì F1 có 4% đồng hợp lặn  Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2  Tần số hoán vị = 40%  I đúng.  Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54%  II đúng.  Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn  III đúng. Trang 10


 Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-. Câu 22. Chọn đáp án A. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.  I sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.  III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể. Câu 23. Chọn đáp án B.  A sai vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể.  B đúng vì kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng.  C sai vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.  D sai vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau. Câu 24. Chọn đáp án C.

C TI O

N

 A sai vì có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.

U

 B sai vì ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp. Ở vùng có vĩ độ cao (vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới thức ăn đơn giản.

O D

 C đúng vì mỗi loài ăn nhiều loài khác và bị nhiều loài khác ăn cho nên mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

PR

 D sai vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp. Câu 25. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.

AN H

TU

 Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau  I đúng.  Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau  II sai.

YE

N

TH

 Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân  III sai.  Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen  IV đúng.

U

Câu 26. Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.

N

G

 I đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa thì sẽ không làm thay đổi axit amin trong chuỗi pôlipeptit.  II đúng. Đột biến gen tạo nguyên liệu sơ cấp. Câu 27. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.  I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Quy ước gen:

A-B- quy định thân đen; A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có: P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY). Trang 11


 F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY. F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY. Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng  II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là

1 1 2  Số con cái: 1   . 3 3 3

 III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là  IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là

5 . 7

3 . 8

Câu 28. Chọn đáp án B. Có 2 phát biểu đúng là I và II. AB MNpQ AB MNpQ x , thu được F1. ab mnpq ab mnpq

N

Cho phép lai (P)

C TI O

 AB AB   MNpQ MNpQ  Bài toán trở về dạng  x x  phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai   ab ab   mnpq mnpq 

U

thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.

O D

 I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 x 23 = 32 loại kiểu gen.

PR

 II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là C 22 x2 2 1 xC 33x231  8 .  III sai. Số loại KG dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là C 22 x2 2 1  2 .

TU

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = C 32 x231  12 .

AN H

Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là

C 22 x2 2 1 xC13x231  48 .

TH

 Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62. 22  1 4 24  1 x2 x  1360 loại kiểu gen. 2 2

YE

N

 IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là 2 2 x

U

Câu 29. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng. 0, 4x1000  200  0,5 . 1200

N

G

 I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số a 

 Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaa.  II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể  III đúng vì: Tần số alen của quần thể ở thế hệ P : A  0,36 

0, 48  0,6 . 2

Tần số alen của quần thể ở thế hệ F1 : A  0,5 

0,3  0,65 . 2

Tần số alen của quần thể ở thế hệ F2 : A  0,5 

0, 4  0,7 . 2

Tần số alen của quần thể ở thế hệ F3 : A  0,6 

0,3  0,75 . 2

Trang 12


 Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chống alen lặn).  IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Câu 30. Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.  I đúng vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng.  II đúng vì không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể được duy trì ổn định.  IV đúng vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản. Câu 31. Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

O D

U

C TI O

N

Sơ đồ lưới thức ăn:

PR

Dựa vào lưới thức ăn ta thấy:

TU

 I đúng vì chim gõ kiến là nguồn thức ăn của diều hâu nên khi chim gõ kiến bị tiêu diệt thì diều hâu thiếu thức ăn nên sẽ giảm số lượng.  II đúng vì diều hâu sử dụng sóc làm thức ăn nên khi diều hâu bị tiêu diệt thì sóc sẽ tăng số lượng.

AN H

Câu 32. Chọn đáp án D. III và IV đúng.

 I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

TH

 II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A  I  K  H  C  D  E.

U

YE

N

 III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ có 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài.

N

G

 IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A. Câu 33. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.  I đúng vì số kiểu gen của 2n = 9. Số kiểu gen của các thể một (2n – 1) gồm 9 + 3 + 3 = 15  có 24 kiểu gen.  II đúng vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen là 4 + 4 + 2 + 2 =12 kiểu gen.  III sai.  Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen trội thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: ở các thể lưỡng bội có 1 kiểu gen; ở các thể lệch bội có 3 kiểu gen  Tổng số kiểu gen là 1 + 1 + 1 + 1 = 4.  Nếu gen A chỉ có 1 alen là alen lặn thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng có 2 kiểu hình là aaB-dd và aabbD-. Trang 13


 Ở các thể lưỡng bội có 4 kiểu gen; ở các thể lệch bội thể một có số kiểu gen là 4 + 2 + 2 = 8 kiểu gen.  Tổng số kiểu gen = 4 + 8 = 12 kiểu gen.  IV đúng vì có 4 loại giao tử đơn bội và 20 loại giao tử lệch bội (n+1). Câu 34. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.  I sai vì chuyển đoạn không tương hổ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.  II đúng vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp của gen.  III đúng vì đột biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST có trong tế bào  IV đúng vì đa bội chẵn (4n, 6n, 8n,...) luôn có số lượng NST là số chẵn. Câu 35. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.

C TI O

 II đúng vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình.

N

 I đúng vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen.

U

 III sai vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn = 0  Kiểu hình A-B- = 50%.

O D

 IV đúng vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen. Câu 36. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

PR

F1 có kiểu hình trung gian  Tính trạng trội không hoàn toàn.

TU

Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.

F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

AN H

Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1  Cây N là Aa; Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1  Cây N là Bb;

TH

Như vậy, cây N dị hợp 2 cặp gen; cây F1 cũng dị hợp 2 cặp gen mà đời con có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Ở đời con, có kiểu hình hoa hồng, quả dài (Aa/bb).

YE

N

 Kiểu gen là

Ab Ab . Cây N phải có kiểu gen là . I đúng. ab aB

U

Khi liên kết gen thì cây F1 có kiểu gen là

N

G

AB AB ab  AB AB  x :2 :1  II sai . F1 tự thụ phấn  thì tỉ lệ kiểu hình là 1  AB ab ab  ab ab  AB AB Ab aB  AB Ab  x :1 :1 :1 F1 lai với cây N  thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 .  Ab aB ab ab  ab aB 

 Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ

1 1 1 1 1 x  x   12,5%  III đúng. 4 4 4 4 8

Ab Ab aB  Ab  :2 :1  Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : Nếu cây N  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1  Ab aB aB  aB  1  IV đúng.

Câu 37. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.  Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; Trang 14


aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.  I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).  II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.  III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.  IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb. Câu 38. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.  I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.

N

 II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.

C TI O

 III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.

 Giao tử ab = 0,0625  Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

O D

U

 IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội. Câu 39. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

PR

 I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%  Tần số d = 0,3  Tần số D = 0,7.

TU

 II sai vì trong số các cừu không sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra cá thể có sừng.

AN H

 III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và 0,42Dd 

3 14 DD : Dd . 17 17

Cái có 0,09DD  Cái chỉ cho 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là

TH

10 7 10 7 27 DD và Dd  Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là   . 17 17 17 34 34

N

 Ở đời con có

10 7 D và d. 17 17

N

G

U

YE

 IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ 6 7 3 10 Dd : dd  Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là D và d  F1 có kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd  13 13 13 13 3 3 3 Dd: dd  Xác suất là tỉ lệ kiểu gen 13 13 26 Câu 40. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV.  I đúng vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5, 7, 8  Chỉ biết được kiểu gen của 6 người.  II sai vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp; người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp  Có tối thiểu 2 người có kiểu gen đồng hợp.  III đúng người số 7 có kiểu gen IAIO và 2/3Pp; người số 8 có kiểu gen 2/3IBIO và Pp. 2

2

2 1 1 2 1 1  Sinh 2 con có máu O là x    . Sinh 2 con bị bệnh P là x    . 3  4  24 3  4  24  Xác suất là

1 1 1 x  . 24 24 576

Trang 15


 IV đúng. Sinh con có máu A là

1 1 5 1 5  Xác suất là x x  . 2 6 6 2 72

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Sinh con trai là

1 1 1 5 x  . Sinh con không bị bệnh P là . 2 3 6 6

Trang 16


KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC

ĐỀ DỰ ĐOÁN 30 Đề thi có 7 trang

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ......................................................................

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 1. Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. B. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống. C. Mạch gỗ chỉ vận chuyển chất vô cơ. D. Mạch rây gồm các tế bào đã chết. Câu 2. Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào. B. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học. C. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm. D. Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể. Câu 3. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới. B. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Câu 4. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 5. Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch? A. ♂ AA x ♀ aa và ♀ Aa x ♂ aa. B. ♂ Aa x ♀ Aa và ♀ Aa x ♂ AA. C. ♂ AA x ♀ aa và ♀ aa x ♂ AA. D. ♂ AA x ♀ aa và ♀ AA x ♂ aa. Câu 6. Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 7. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tháp số lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp. B. Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp). D. Tháp khối lượng thường có đáy và đỉnh bằng nhau. Câu 8. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di – nhập gen. Trang 1


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 9. Một quần thể có thành phần kiển gen là: 0,25AA : 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là? A. 0,6. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,4. Câu 10. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat. Câu 11. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 1? A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x AAAa. C. AAaa x aaaa. D. Aaaa x Aaaa. Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 306 nm và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 28% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại ađênin là? A. 432 B. 396 C. 504 D. 648 Câu 13. Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Có thể được tổ hợp với một alen trội tạo ra thể đột biến. (2) Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. (3) Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. (4) Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 14. Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất? A. Chuỗi truyền electron. B. Chu trình Krebs. C. Đường phân. D. Quá trình lên men. Câu 15. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể? A. Đột biến tam bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 16. Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Tất cả các loài đều hưởng lợi. B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại. C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại. D. Có thể có một loài bị hại. Câu 17. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. B. Quá trình phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. C. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Câu 18. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 50 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 19. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ ? A. 37,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 18,75%. Trang 2


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 20. Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25 đến 33℃, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 70% đến 95%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35℃, độ ẩm từ 75% đến 95%. B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 27 đến 30℃, độ ẩm từ 85% đến 90%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30℃, độ ẩm từ 90% đến 100%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40℃, độ ẩm từ 65% đến 95%. Câu 21. Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo? A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo. Câu 22. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới. II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen. IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 23. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 24. Xét 5 loài sinh vật: Châu chấu, cá chép, trâu rừng, thằn lằn, đại bàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài này đều có cơ quan tiêu hóa dạng ống. II. Tất cả các loài này đều có hệ tuần hoàn kín. III. Có 3 loài hô hấp bằng phổi, trong đó chỉ có 2 loài xảy ra trao đổi khí ở các phế nang. IV. Có 3 loài có hệ tuần hoàn kép. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu biểu sau đây đúng? I. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. III. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 26. Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu biểu sau đây đúng? Trang 3


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới ding dưỡng của quần xã. II. Quá trình diễn thế thứ sinh thường không làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn có trong quần xã. III. Trong một chuỗi thức ăn thường có không quá 7 loài sinh vật. IV. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì thường chỉ có 1 loài. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 27. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G,H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 chuỗi thức ăn gồm 5 mắt xích. II. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài D. III. Loài F và I có sự trùng lặp ổ sinh thái. IV. Loài D chắc chắn là vi sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 28. Ở một loài động vật, xét 3 gen A, B và D. Trong đó gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen; Gen B nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 3 alen; Gen D nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 4 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tối đa 1890 kiểu gen. II. Ở giới XY có tối đa 720 kiểu gen. III. Ở giới XX có tối đa 60 kiểu gen đồng hợp. IV. Ở giới XX sẽ có tối đa 60 loại giao tử. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 29. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit. II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T- A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 30. Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc một loài. II. Trong mỗi quần thể, các cá thể có thể có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau. III. Khi nguồn sống khan hiếm thì luôn xảy ra sự cạnh tranh giữa các cá thể. Trang 4


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể có ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 31. Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. III. Cùng một loài động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có kiểu hình giống nhau. IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 32. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp. II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một. III. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 33. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài; kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài (P), thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên. III. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài. IV. Ở F1, cây quả dẹt luôn chiếm tỉ lệ 25%. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 34. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%. II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%. III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội. Xét 3 locut gen PLĐL như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân li KH là 3 :1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. A. 12 B. 24 C. 28 D. 32 Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định, tính trạng màu hoa do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 1000 cây, trong đó có 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 4 loại kiểu hình. Trang 5


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

II. Đời F1 có 660 cây thân cao, hoa đỏ. III. Tần số hoán vị gen 20%. IV. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 40%. V. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 35%. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ? I. 100% cây thân cao, hoa trắng. II. 5 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa trắng. III. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 38. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD I. Kiểu gen của P là Aa bd II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cả thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 39. Cho biết, ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 1 quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 100% cây thân cao, hoa đỏ. II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. VI. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 6


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

I. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4 và con đẻ của họ, có thể xác định được kiểu gen của người bố số 4 và các con. II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 -13 là 1/48. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Trang 7


ĐÁP ÁN 1. A

2. C

3. D

4. C

5. D

6. D

7. C

8. B

9. A

10. A

11. C

12. B

13. C

14. A

15. B

16. C

17. B

18. D

19. C

20. B

21. D

22. B

23. D

24.C

25. C

26.A

27. C

28. B

29. A

30. D

31. B

32. D

33. B

34. C

35.C

36. D

37. A

38. D

39. B

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A. - B, C, D sai: Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết. - A đúng: Mạch rây vận chuyển các chất từ lá đến rễ và các cơ quan khác của cây như quả. STUDY TIP

C TI O

N

Mạch gỗ và mạch rây có sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng cho quá trình quang hợp. Mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống và vận chuyển các chất hữu cơ đến các cơ quan dự trữ trong cây.

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

Câu 2. Chọn đáp án C. Các động vật đơn bào như trùng roi… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom mà thức ăn được tiêu hóa, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu 3. Chọn đáp án D. D sai: Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình,…) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị. Câu 4. Chọn đáp án C. A. Sai. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mjanh. B. Sai. Cách li địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành nên loài mới. D. Sai. Cách li địa lí gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. STUDY TIP

N

G

U

Quần thể cách li địa lí với quần thể gốc chỉ hình thành nên loài mới khi quần thể đó có những kiểu gen quy định kiều hình thích nghi với môi trường sống mới, cùng với đó là khả năng sinh sản, đứng vững qua chọn lọc tự nhiên và có sự cách li sinh sản với quần thể gốc. Câu 5. Chọn đáp án D. Lai thuận nghịch là phép lai lúc đầu dùng dạng này làm bố, dạng kia làm mẹ; Sau đó dùng dạng này làm mẹ, dạng kia làm bố. Câu 6. Chọn đáp án D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác thuộc thành tựu của công nghệ gen. Câu 7. Chọn đáp án C. Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã (B sai). Trong ba dạng tháp (số lượng, khối lượng và năng lượng) thì tháp năng lượng con mồi bao giờ cũng đủ hoặc dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Hai tháp còn lại (số lượng, khối lượng) đôi khi bị biến dạng. Ví dụ: giữa vật chủ và vật kí sinh, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh động nên tháp có đáy nhỏ và đỉnh lớn (A sai); trong các quần xã sinh vật nổi dưới nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp trong khi sinh khối của vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất đối (D sai). Trang 8


STUDY TIP Tháp năng lượng là loại tháp hoàn thiện nhất, càng lên đỉnh càng nhỏ lại so với đáy, nghĩa là bậc dinh dưỡng phía trên luôn nhỏ hơn phía dưới là do khi chuyển từ bậc thấp lên bậc cao có sự mất mát năng lượng (do hô hấp và bài tiết) nên chỉ giữ lại một phần nhỏ năng lượng cho sự tăng trưởng cá thể. Câu 8. Chọn đáp án B. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Theo đó, trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Các nhân tố tiến hóa còn lại làm biến đổi tầng số tương đối của các alen không theo hướng xác định, mà xảy ra vô hướng, ngẫu nhiên. STUDY TIP

N

CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.

C TI O

Câu 9. Chọn đáp án A. 0, 7    0, 6; qa  0, 4  .  p A  0, 25  2  

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

10. Chọn đáp án A. Ở kỉ Cacbon thuộc đại cổ sinh, Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Câu 11. Chọn đáp án C. A. AAaa x Aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)  tỉ lệ kiểu hình 11:1. B. Aaaa x AAAa = (1Aa : 1aa) x (1AA : 1Aa)  100% mang kiểu hình do alen A quy định. C. AAaa x aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x 1aa  5A-aa : 1aaaa  tỉ lệ kiểu hình 5:1. D. Aaaa x Aaaa = (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)  3A-aa : 1aaaa  tỉ lệ kiểu hình 3:1. Câu 12. Chọn đáp án B. L = 306 nm = 3060A°  N = 1800 X = 28% = 0,28x1800 = 504  A = 396. Câu 13. Chọn đáp án C. (1) Sai. Gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình là thể đột biến. (3) Sai. Ở trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình. (4) Sai. Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân  Đột biến giao tử. Đột biến gen lặn có thể đi vào hợp tử thể dị hợp nên không biểu hiện ra ngoài. Gặp tổ hợp đồng lặn thì nó biểu hiện ra ngoài nên tất cả các tế bào đều chứ alen đột biến. Câu 14. Chọn đáp án A. Quá trình hô hấp hiếu khí gồm các giai đoạn: - Đường phân: 1 Glucose  2 phân tử acid pyruvic (C3H4O3) + 2 ATP + 2NADH. - Chu trình Crep: 2 phân tử acid pyruvic (C3H4O3)  6 CO2, 2 ATP, 2FADH2, 8NADH. - Chuỗi truyền e: 2 FADH2, 10 NADH  34 ATP. Câu 15. Chọn đáp án B. Trang 9


Các dạng đột biến tam bội, tứ bội, lệch bội là dạng đột biến số lượng NST. STUDY TIP Đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi cấu trúc NST tương ứng, tất cả các đột biến lệch bội, đa bội đều không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm tăng, hoặc giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. Câu 16. Chọn đáp án C. Phần các mối quan hệ trong quần thể và quần xã các em sẽ rất dễ nhầm lẫn khi đề cố tình hỏi lừa với các phát biểu tương đối giống nhau. Các em có thể đọc tham khảo thêm trong phần Sinh Thái Học (Trang 281 – Công Phá Lí Thuyết Sinh). STUDY TIP Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không bị hại cho các loài trong quần xã. Các quan hệ hỗ trợ phổ biến bao gồm: cộng sinh, hội sinh và quan hệ hợp tác.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 17. Chọn đáp án B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của ARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen  Không gây đột biến gen. Câu 18. Chọn đáp án D. Mật độ là chỉ số được xác định bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích. Câu 19. Chọn đáp án C. 1 Cặp gen Aa x Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = . 2 1 Cặp gen Bb x BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = . 2 1 Cặp gen Dd x dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = . 2 1 1 1 1  Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ =    = 12,5%. 2 2 2 8 Câu 20. Chọn đáp án B. - Sinh vật chỉ sống được ở môi trường có giới hạn sinh thái hẹp hơn giới hạn chịu đựng của sinh vật. - Ở môi trường A, và môi trường C loài A sẽ chết khi nhiệt độ xuống dưới 25℃ - Ở môi trường D, loài A sẽ chết khi nhiệt độ lớn hơn 33℃ Chỉ có môi trường B thỏa mãn. STUDY TIP

Trong giới hạn sinh thái có các điểm giới hạn trên (max) và dưới (min), khoảng cực thuận là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất; các khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến các giới hạn được gọi là khoảng chống chịu. Vượt qua điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết. Câu 21. Chọn đáp án D. Hệ sinh thái tự nhiên có một quá trình phát triển lịch sử lâu dài và có khả năng tự phục hồi. Hệ sinh thái tự nhiên thường phức tạp về loài do đó tính ổn định là lớn hơn so với hệ sinh thái nhân tạo. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao hơn. Câu 22. Chọn đáp án B. - I đúng: Một gen có nhiều alne nếu bị đột biến 10 lần sẽ tạo ra được tối đa 10 alen mới. - II đúng: Đột biến làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ làm thay đổi tổng số liên kết hidro của gen đó. Trang 10


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

- III sai: Đột biến làm tăng tổng số liên kết hidro có thể làm tăng chiều dài của gen hoặc không làm thay đổi chiểu dài của gen. Nếu đột biến là thêm (hoặc mất cặp nucleotit) sẽ làm tăng (hoặc giảm) số liên hết hidro của gen. Nhưng trong trường hợp là đột biến thay thế cặp nucleotit AT bằng GX thì số liên kết hidro dù có tăng nhưng chiều dài gen là không đổi. - IV: sai: Ở gen đột biến, hai mạch của gen vẫn liên kết với nhau theo NTBS. NTBS chỉ không được thể hiện đúng trong các gen tiền đột biến. Câu 23. Chọn đáp án D. (I), (II) và (III) đúng. Giải thích: - Nếu chỉ có 1 tế bào thì vào kì giữa của giảm phân I chỉ có 1 kiểu sắp xếp các cặp NST kép.  chỉ có 2 loại giao tử. (Tế bào AaBb chỉ có 2 loại giao tử là AB, ab hoặc Ab, aB). - Nếu 2 tế bào giảm phân, trong đó tế bào thứ nhất cũng có kiểu sắp xếp NST giống tế bào thứ hai thì cả hai tế bào này chỉ tạo ra 2 loại giao tử. - Nếu có 3 tế bào giảm phân, thì 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST giống nhau (tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ là 2:2); Tế bào còn lại có kiểu sắp xếp khác sẽ tạo ra 2 loại giao tử khác (với tỉ lệ 1:1). Ví dụ: Tế bào thứ nhất sinh ra 2 loại giao tử là AB, ab Tế bào thứ 2 sinh ra 2 loại giao tử là AB, ab. Tế bào thứ 3 sinh ra 2 loại giao tử là Ab, aB.  Có 4 loại giao tử với tỉ lệ là 2AB, 2ab, 1Ab, 1aB. (IV) sai. Vì khi có 4 tế bào thì có thể xảy ra trường hợp cả 4 tế bào này đều có cùng 1 kiểu sắp xếp NST thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. Hoặc 3 tế bào có kiểu sắp xếp NST này, tế bào còn lại có kiểu sắp xếp NST khác. Câu 24. Chọn đáp án C. - I đúng: Cơ quan tiêu hóa dạng ống được hình thành ở những động vật đa bào bắt đầu từ giun. - II sai: Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. - III đúng: châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí, cá chép hô hấp bằng mang. 3 loài còn lại hô hấp bằng phổi, trong đó chỉ có trâu rừng và thằn lằn xảy ra trao đổi khí ở các phế nang; đại bàng tuy hô hấp bằng phổi nhưng thông qua các ống khí. - IV đúng: Trâu rừng, thằn lằn, đại bàng có hệ tuần hoàn kép; châu chấu và cá chép có hệ tuần hoàn đơn. Câu 25. Chọn đáp án C. Chỉ có phát biểu số III đúng. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó mới làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó CLTN không làm thay đổi một cách đột ngột thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không phải lúc nào cũng dẫn tới diệt vong quần thể, trong một số trường hợp do tác động của yếu tố ngẫu nhiên, khiến số lượng cá thể còn lại ít, vào thế “cổ chai” nhưng khi gặp điều kiện thuận lợi thì nó sẽ có thể phát triển số lượng cá thể và trở thành một quần thể lớn và qua đó hình thành nên quần thể mới. Mặt khác sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên còn phụ thuộc vào kích thước quần thể, nếu kích thước quần thể càng nhỏ thì sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng rõ rệt và ngược lại. - Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, CLTN và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 26. Chọn đáp án A. Các phát biểu I và III đúng. Tuy kết quả của diễn thế thứ sinh thường không dẫn đến một đỉnh cực như diễn thế nguyên sinh, nhưng ở giai đoạn giữa của diễn thế thứ sinh vẫn có sự biến đổi tuần tự của các quần xã, thay thế lẫn nhau. Trong Trang 11


N

quá trình đó xảy ra sự thay đổi về thành phần loài, số lượng cá thể của mỗi loài và cả về những mối quan hệ giữa các loài với nhau và giữa quần xã với môi trường. Do đó, nói trong diễn thế thứ sinh, thường không làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn có trong quần xã là không đúng. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì không chỉ có 1 loài mà gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Câu 27. Chọn đáp án C. Chỉ có phát biểu số III đúng. Trong lưới thức ăn trên có 3 chuỗi thức ăn gồm 5 mắt xích (G-H-F-C-D; G-E-F-C-D; G-E-B-C-D). - Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. - Loài F và I có sự trùng lặp ổ sinh thái do 2 loài này cùng sử dụng loài H làm thức ăn, tuy nhiên sự trùng lặp này chỉ là một phần do loài F còn sử dụng loài E làm thức ăn. - Loài D có thể là vi sinh vật nhưng cũng có thể là động vật ăn thịt bậc cao. Câu 28. Chọn đáp án B.

C TI O

STUDY TIP

Số loại kiểu gen được tính theo từng cặp NST, sau đó nhân các cặp lại với nhau. Ở cặp NST giới tính, số loại kiểu gen được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại.

U

5   5  1  15 2

O D

- Gen A nằm trên NST thường nên có số kiểu gen:  Cặp giới tính:

PR

12  12  1  78 2 Ở giới XY có số kiểu gen = 12x4 = 48.  Ở cặp giới thính có số kiểu gen = 78 + 48 = 126 kiểu gen.  Số loại kiểu gen = 15 x 126 = 1890.  (I) đúng. - Số kiểu gen ở giới XY = 15 x 48 = 720.  (II) đúng. - Giới XX có số kiểu gen đồng hợp = 5 x 3 x 4 = 60.  (III) đúng. - Số loại giao tử bằng tích số loại alen của các gen.  Ở giới XX có số loại giao tử = 5 x 3 x 4 = 60.  (IV) đúng. Câu 29. Chọn đáp án A. Phát biểu I, III và IV đúng. Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’.  Đoạn phân tử mARN là 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’. - I đúng. Vì đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 thì trình tự các côđon trên mARN trờ thành 5’XGU UUX XXG GUU…3’. - II sai. Vì đột biến thêm cặp G-X xảy ra ở vị trí trước bộ ba thứ 13 đang xét nên các côđon ở phía trước vị trí xảy ra đột biến không có gì thay đổi nhưng bộ ba thứ 5 AGG sẽ bị thay đổi thành GAG làm cho côđon UXX trên mARN trở thành codon XUX. - III đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn polipeptit có trình tự các axit amin Arg – Ile – Pro – Gly – Ser nhưng khi cặp G-X ở vị trí thứ 10 bị thay thế thành cặp T-A làm cho côđon GGU quy định Gly trờ thành côđon UGU quy định Cys làm cho đoạn polipeptit trờ thành Arg – Ile – Pro – Cys – Ser. - IV đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G làm cho côđon AUU biến thành bộ ba mở đầu AUG có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN.

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

Ở XX có số kiểu gen: 

Trang 12


TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

Câu 30. Chọn đáp án D. Các phát biểu số I, II, IV đúng. Khi nguồn sống khan hiếm, có thể một số cá thể trong quần thể sẽ tách ra khỏi đàn. Mặt khác ở một số quần thể có sự phân chia đẳng cấp, thì những cá thể thuộc đẳng cấp cao dù nguồn thức ăn khan hiếm thì những cá thể này khi có con mồi nó vẫn có quyền ăn trước. Trong một số trường hợp khi thức ăn khan hiếm cũng sẽ dẫn tới sự phân hóa những cá thể của cùng loài thành nhiều quần thể khác nhau thích ứng với môi trường có nguồn thức ăn khác nhau. Câu 31. Chọn đáp án B. Chỉ có phát biểu số IV đúng. Do tính vô hướng của đột biến nên đột biến có thể xảy ra ở cả cặp nhiễm sắc thế thường hay nhiễm sắc thề giới tính dù ở tế bào sinh dục hay sinh dưỡng (I, II sai). Trong cùng một loài, các cá thể đột biến thể một có số lượng bộ NST giống nhau, tuy nhiên kiểu hình có thể khác nhau (III sai). Câu 32. Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Vì: - Phân tử AND sau khi nhân đôi đã tạo ra 62 mạch polinuclêôtit mới  tổng số mạch polinuclêôtit tạo ra sau khi nhân đôi là (62+2) = 64 mạch. Vậy sau khi nhân đôi đã tạo ra 32 phân tử AND  Phân tử AND ban đầu đã nhân đôi 5 lần liên tiếp  I đúng. - Trong các AND con được tạo ra có 2 phân tử AND mang 1 mạch có nguồn gốc từ môi trường ban đầu, do đó chỉ có 30 phân tử AND được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào  IV đúng, III sai. - Tất cả các mạch đơn mới được được tạo ra ở trên đều được tạo thành nhờ nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi AND do đó chúng sẽ có trình tự bổ sung từng đôi một với nhau  II đúng. Câu 33. Chọn đáp án B. STUDY TIP

YE

N

Cần phải hiểu rõ kiểu tổ hợp giao tử. Kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

N

G

U

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử. (I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen. (II) đúng. - Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB. - Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb. (III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb. (IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt. Câu 34. Chọn đáp án C. STUDY TIP Đối với dạng bài toán này, trước hết phải xác định quy luật di truyền của tình trạng và quy ước gen, sau đó mới tiến hành kiểm tra các phát biểu. - F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. - Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng. Trang 13


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

- Kiểu hình hoa vàng ở F2 mang kiểu gen dị hợp gồm 2Aabb và 2 aaBb = 4/16 = 25%.  I sai. - Kiểu hình hoa vàng có 4 kiểu gen là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb  III sai. - Cây hoa trắng luôn có kiểu gen aabb.  Xác suất đồng hợp là 100%.  IV sai. - Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 kiểu gen là AABB, chiếm tỉ lệ = 1/16 = 6,25%  II đúng. Câu 35. Chọn đáp án C. Đối với bài toán dạng đếm phép lai này, ta có 2 cách giải: Cách 1: Phương pháp quy đổi. Cách 2: Quy tắc zic zắc. Các bạn hãy tham khỏa trong sách Công Phá Bài Tập Sinh – Lê Thế Kiên (chương 5 – Tragn 230). Bước 1: Ở đây ta cần chú ý locut D/d là trội không hoàn toàn. Bước 2: Ta thấy có 3 cặp gen quy định 3 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 3 tỉ lệ KH.  Tỉ lệ KH (3:1) ở đời con thực chất là 3 : 1 = (3 : 1) x 1 x 1 Bước 3: Cách 1: tính theo phép lai quy đổi - Lấy tỉ lệ 3 : 1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở thỏa mãn là Aa x Aa. - Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở thỏa mãn là BB x BB; BB x Bb; BB x bb và bb x bb. - Lấy tỉ lệ 1 là locut D/d, có 3 phép lai cơ sở thỏa mãn là DD x DD; DD x dd và dd x dd. Ghép 2 locut A/a và B/b ta thấy: Locut A/a có 1 phép lai, bố và mẹ giống nhau. Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ giống nhau và 2 phép lai bố và mẹ khác nhau.  Số phép lai = 1 x 4 + 0 x 2 = 4 2 6  1 1  7 2 Số phép lai có bố và mẹ giống nhau = 1 x 2 = 2  Số phép lai có bố và mẹ khác nhau = 4 -2 = 2 Ghép tiếp với locut D/d ta thấy : Locut D/d có 3 phép lai, trong đó, có 2 phép lai có bố và mẹ giống nhau và 1 phép lai có bố và mẹ khác nhau.  Số phép lai = 4 x 3 + 2 x 1 = 14 Ta thấy, bên trên chỉ là 1 cách chọn tỉ lệ. Ta có thêm 1 cách chọn tỉ lệ nữa : - Locut B/b ứng với tỉ lệ 3 : 1 - Locut A/a ứng với tỉ lệ 1. - Locut D/d ứng với tỉ lệ 1. Trường hợp này chỉ hoán vị 2 locut A/a và B/b cho nhau, 2 locut này giống nhau về vai trò nên cũng sẽ cho 14 phép lai. Tỉ lệ 3 : 1 sẽ không chọn với locut D/d vì 2 alen trội – lặn không hoàn toàn nên sẽ không có phép lai cơ sở nào cho tỉ lệ KH 3 : 1. Vậy tổng số phép lai = 14 + 14 = 28 Cách 2: Dùng phương pháp zichzac Ở đây ta thấy có tỉ lệ KH đặc biệt là (3:1) do đó ta lấy tỉ lệ này làm chuẩn zichzac. Ta có tổ hợp như sau (chú ý trội lặn): Cặp A và a

Cặp B và b

Cặp D và d Trang 14


Bb x Bb

Tổ hợp số

1

1

- Tỉ lệ 1:

AA x AA

BB x BB

DD x DD

AA x Aa

BB x Bb

DD x dd

AA x aa

BB x bb

dd x dd

aa x aa

bb x bb

6

6

4

AA x AA

BB x BB

DD x DD

AA x Aa

BB x Bb

DD x dd

AA x aa

BB x bb

dd x dd

aa x aa

bb x bb

6

6

Tổ hơp số: - Tỉ lệ 1:

Tổ hơp số:

N

Aa x Aa

4

C TI O

- Tỉ lệ (3:1):

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

Ta thấy tỉ lệ chuẩn có công thức lai giống nhau và có 2 tỉ lệ KH 100% sau đó vì vậy ở mỗi lần tính ta sẽ cần tính thêm lượng cộng vào (tích tổ hợp chẵn). Phân tích rõ thêm cách tính chỗ này: thấy tỉ lệ (3:1) ta chỉ có thể chọn A hoặc B, 2 cặp gen này giống nhau về công thức lai tuy nhiên khi hoán vị vai trò 2 cặp ở tỉ lệ (3:1) thì ta sẽ thu được các phép lai khác nhau do đó ta chỉ cần tính 1 lần rồi nhân 2 là được. Giả sử chọn (3:1) là cặp A thì 2 cặp còn lại sau đó là B và D (đối sẽ không có khác biệt ở 2 tỉ lệ sau) thì số phép lai sẽ là: (1 x 4 x 6)/2 + 22-1 = 14  Số phép lai thỏa mãn = 14 x 2 = 28 Bước 4: Do không xét đến vai trò của bố và mẹ nên tổng số phép lai thỏa mãn cuối cùng là 28. Câu 36. Chọn đáp án D. - Cây thấp, hoa trắng là kiểu hình lặn  ab//ab = 0,16.  Cây P có kiểu gen dị hợp AB//ab  F1 có 4 kiểu hình  (I) đúng. - Kiểu gen ab//ab = 0,16  giao tử ab = 0,4  Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2.  (III) đúng. - Kiều hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 660 cây.  (II) đúng. - Cây P có kiểu gen AB//ab tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (AB//ab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử AB = 0,4 = 40%.  (IV) đúng. - Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + kiểu hình đồng hợp lặn (Kiều hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ ab//ab) = 0,25 + 0,4 x 0,5 = 0,45 = 45%  (V) sai. Câu 37. Chọn đáp án A. - Ở bài toán này, cây hoa trắng có kiểu gen bb cho nên đời con luôn có hoa trắng  Loại phương án (III). - Nếu cả 2 cây đều có kiểu gen AAbb thì F1 có tỉ lệ kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa trắng  (I) đúng. 1  1 - Nếu có 1 cây AAbb, 1 cây Aabb thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ     (IV) đúng. 2 4 8 - Nếu cả hai cây đều có kiều gen Aabb thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 38. Chọn đáp án D. Chỉ có phát biểu (III) đúng. Giao tử Abd có tỉ lệ = 11% Trang 15


N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

 Giao tử bd có tỉ lệ = 22%  Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44%  (III) đúng. Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%. IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd = 1  0, 22  0,11 2 Câu 39. Chọn đáp án B. Có 4 trường hợp: (I), (II), (III), (IV). Hai cây thân cao, hoa đỏ có thể có các trường hợp sau: - Cả hai cây đều có kiểu gen AABB.  Đời F1 có 100% thân cao, hoa đỏ  (I) đúng. - 1 cây AABB, 1 cây AaBB.  Đời F1 có 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 thấp, đỏ  (III) đúng. - 1 cây AABB, 1 cây AABb.  Đời F1 có 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cao, trắng  (II) đúng. - 1 cây AABb, 1 cây AaBB.  Đời F1 có 6 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. - 2 cây AABb.  Đời F1 có 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng  (IV) đúng. - 2 cây AaBB.  Đời F1 có 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Câu 40. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV. Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.  Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.  Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định. Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh Ta có: I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX  1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY. II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb  Kiểu gen người số 6 là AaXBXb. III sai. - Xác suất sinh con của cặp 12 -13: 1 2 + Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa . 3 3 Xác suất KG của người 13 là Aa. Trang 16


 Sinh con bị bệnh P =

1 ; 6

5 Sinh con không bị bệnh P = ; 6

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen

1 B B 1 B b X X : X X 2 2

N

G

U

YE

N

TH

AN H

TU

PR

O D

U

C TI O

N

1 1 1  Xác suất sinh con bị bệnh M    ; 2 4 8 7 Không bị bệnh M = . 8 1 7 7 Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là:   6 8 48

Trang 17


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.