ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM 40 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC – NGUYỄN DUY KHÁNH (2019) PDF VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã? A. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, axit amin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlypeptit C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là axit amin foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã D. Sau khi được tổng hợp xong, các pôlypeptit giữ nguyên cấu trúc và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường C. Con gái thuận tay phải, mù màu D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường Câu 4: Giải pháp của sự phát triển bền vững là: A. Giảm đến mức thấp nhất sự kháng kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước và sinh vật) B. Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người C. Bảo vệ trong sạch môi trường đất, nước và không khí D. Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái Câu 5: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi B. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên C. tần số alen A và alen a đều không thay đổi D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 7: Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì: A. tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng B. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều tăng C. tỉ lệ dị hợp tăng tỉ lệ đồng hợp giảm D. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều giảm
Trang 1
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 8: Kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là A. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc thẳng là trội so với tóc quăn, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định B. xác định được gen quy định màu mắt nâu là trội so với mắt đen, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định C. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định D. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định Câu 9: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài. B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau. D. Thực hiện các chức phận giống nhau. Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì A. phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến hóa B. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể có thời gian tồn tại rất ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu nhiên C. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở D. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng và nơi ở Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến Câu 13: Những loài thường có biến động không theo chu kì là A. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thích quần thể lớn. B. những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn. C. những loài có vùng phân bố rộng và kích thích quần thể nhỏ. D. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ. Câu 14: Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là A. các đoạn êxôn của gen không phân mảnh. B. các đoạn intrôn của gen phân mảnh. C. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’→ 3. D. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’→ 5’. Câu 15: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp A. 3000 nuclêôtit B. 15000 nuclêôtit. C. 2000 nuđêồtit. D. 2500 nuclêôtit
Trang 2
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu di truyền ở người? A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu tế bào học. C. Nghiên cứu đồng sinh. D. Gây đột biến. Câu 17: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 18: Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện: A. Gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường. B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. D. Alen trội phải trội hoàn toàn. Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN. (5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. (7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7. B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7. C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. Câu 21: Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở 2 mạch sẽ như thế nào? A. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của mạch khuôn. B. Trên 1 mạch khuôn, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn còn lại, mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn okazaki. C. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp thành từng đoạn okazaki. D. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’của mạch khuôn. Câu 22: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau của mỗi cây đều đồng nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có thể có kiểu gen là: (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 3, 4, 5 Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định qua tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá
Trang 3
ĐỀ 1 trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: A.
AB ; 20% ab
B.
Ab ; 8% aB
C.
AB ; 16% ab
D.
Ab ; 16% aB
Hướng dẫn giải Cây thân thấp, quả dài có kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,16% ab/ab = 4% ab × 4% ab Giao tử ab sinh ra với tỉ lệ 4% là giao tử xuất hiện do hoán vị gen → P có kiểu gen dị hợp tử chéo: Ab ; tần số hoán vị là: 2 × 4% = 8%. aB
HE he . he he
B.
He hE . he he
C.
He he . hE he
N
A.
O
FF
IC IA L
Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 25: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1? D.
He He . hE hE
He hE he he
N
Phép lai xuất hiện tỷ lê phân tính là 1:1:1:1.
H
Ơ
Hướng dẫn giải H: cây cao, h: cây thấp, E: chín sớm, e: chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một NST di truyền liên kết với nhau.
Y
Câu 26: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố
U
và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa
BD Bd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể Aa bd bD
BD Bd (f = 20% ở cả bố và mẹ) thì đời con: bd bD
KÈ
Xét phép lai:
D. 0,2654.
M
Q
ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu? A. 0,8425. B. 0,04. C. 0,1575. Hướng dẫn giải Xét phép lai: Aa × Aa → 3/4 A_ : 1/4aa
D
ẠY
+ Tỉ lệ kiểu hình bbdd = 40% × 10% = 4% + Tỉ lệ kiểu hình bbD_ = 25% - 4% = 21% Vậy tỉ lệ kiểu hình A_bbD_= 3/4.21% = 0,1575 Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình A_bbD_= 1 - 0,1575 = 0,8425. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A_bbD_ là C21 × 0,1575 × 0,8425 = 0,2654 Câu 27: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có một số người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Biết tần số tương đối của các alen trong quần thể là: alen trội bằng 0,2; alen lặn bằng 0,8. (1) Số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là 20 người. (2) Trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là 0,02. (3) Số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là 4 người. (4) Trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 32%. Trang 4
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải Quy ước: M: bình thường, m: máu khó đông. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, ở từng giới: ♂: pXMY + qXmY = 1 ♀: p2XMXM + 2pqXMXm + q2XmXm = 1. Mặt khác: p = 0,2; q = 0,8. Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: sai vì số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là: 0,8.100 = 80 người. Nội dung 2: sai vì trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc bệnh máu khó đông là: 0,82 = 0,64 Nội dung 3: sai vì số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là: q2 × 100 = 0,64 × 100 = 64 người. Nội dung 4: đúng, trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 2.p.q = 2x0,2x0,8 = 0,32 = 32%. Vậy trong các nội dung trên chỉ có 1 nội dung đúng. Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? (1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. (2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1: sai vì nếu là alen trội có hại → chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải triệt để khỏi quần thể vì alen trội luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: sai vì chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. Nội dung 4: sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc các kiểu gen quy định kiểu hình có lợi. Nội dung 5: sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra nguồn nguyên liệu tiến hóa mà nó chỉ sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng phòng hộ, chắn cát. (2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt. (3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều có các kiểu phân bố theo nhóm. (4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể. (5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.
Trang 5
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung 3: sai vì các cây trong rừng thông là kiểu phân bố đồng đều chứ không phải phân bố theo nhóm. Các loài cây gỗ sống trong rừng là kiểu phân bố ngẫu nhiên Nội dung 5: sai vì đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là mật độ chứ không phải là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định. Câu 30: Xét các mối quan hệ sau: (1) Phong lan bám trên cây gỗ. (4) Chim mỏ đỏ và linh dương. (2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu. (5) Lươn biển và cá nhỏ. (3) Cây nắp ấm và ruồi. (6) Cây tầm gửi và cây gỗ. Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải Xét các mối quan hệ của đề bài: Nội dung 1: là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 2: là mối quan hệ cộng sinh. Nội dung 3: là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Nội dung 4, 5: là mối quan hệ hợp tác. Nội dung 6: là mối quan hệ kí sinh - vật chủ. Câu 31: Cho các chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá. Chuỗi thức ăn thứ hai: Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang. Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên: (1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại. (2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất. (3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã. (4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì ban đầu chuỗi thức ăn 1 chiếm ưu thế. Số nhận định đúng là: A. 0. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4 đúng. Nội dung 1: sai vì chuỗi thức ăn 1 bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, chuỗi thức ăn 2 bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ. Nội dung 2: sai vì chuỗi thức ăn thứ 2 đi vào chuỗi thức ăn nhờ mùn bã hữu cơ chứ không phải sinh vật sản xuất. Câu 32: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao; (4) Các cây ven hồ; (5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (6) Chim ở lũy tre làng. Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng 1 loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ. Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1,5 là quần thể.
Trang 6
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau. Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thế gồm nhiều loài cây khác nhau. Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau. Câu 33: Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây: (1) Thảo nguyên. (7) Đồng rêu đới lạnh. (2) Rừng ngập mặn. (8) Hồ. (3) Rừng nhiệt đới. (9) Rừng thông phương Bắc. (4) Sông. (10) Suối. (5) Hoang mạc. (11) Sa van đồng cỏ. (6) Ao. (12) Rạn san hô. Số hệ sinh thái trên cạn là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Hướng dẫn giải Theo nguồn gốc hình thành có thể chia hệ sinh thái thành: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Theo môi trường sống có thể chia thành hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước. Trong các hệ sinh thái trên, các hệ sinh thái trên cạn là: (1) Thảo nguyên, (3) Rừng nhiệt đới; (5) Hoang mạc; (7) Đồng rêu đới lạnh; (9) Rừng thông phương Bắc; (11) Sa van đồng cỏ. Các hệ sinh thái còn lại đều là hệ sinh thái dưới nước. Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? (1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường. (2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. (3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thê hiện qua hiệu quả nhóm. (4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ. Ở một số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ. Vì thế, nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau, các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Vậy cả 4 nội dung trên đều đúng. Câu 35: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: (1) 1 : 1. (4) 1 : 1 : 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (5) 3 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. Số phương án đúng: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải
Trang 7
ĐỀ 1 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen). Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1 Nếu 3 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1. Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ: 1:1:1:1 Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1 Câu 36: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng
4 tình trạng trội chiếm tỉ lệ A. 3,5%. B. 19,6%. Hướng dẫn giải
AB CD Ab cd , kiểu hình có ab cd aB cd
IC IA L
nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai C. 34,86%.
D. 38,94%.
AB Ab sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,3x0,2 = 0,56 ab aB CD cd Cặp lai sinh ra kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,35x1 = 0,35 cd cd
FF
Cặp lai
AB AB ab ab
AB ab ab ab
(2)
(3)
Ab Ab aB aB
(4)
N
(1)
O
Phép lai trên cho loại kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 0,56x0,35 = 19,6% Câu 37: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho 4 phép lai: AB Ab ab aB
Ơ
Có mấy phép lai trong số những phép lai trên cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải
H
AB AB ab AB AB → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :2 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 3 trội-trội: ab ab ab AB ab
N
Xét phép lai 1:
1 lặn-lặn → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình.
AB ab ab AB → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội-trội: 1 lặn ab ab ab ab
Y
Xét phép lai 2:
Ab Ab Ab Ab aB → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :2 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 1 trội-lặn : 2 aB aB aB aB aB
Q
Xét phép lai 3:
U
lặn → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
trội-trội: 1 lặn-trội → tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
AB Ab AB AB Ab aB → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1 :1 :1 : 1 , tỉ lệ kiểu hình 2 trội ab aB Ab aB ab ab
M
Xét phép lai 4:
D
ẠY
KÈ
trội : 1 trội-lặn : 1 lặn-trội → Tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình. Vậy có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình Câu 38: Ở một loài thú xét 4 locut gen: locut I có 3 alen, locut II có 4 alen và cả 2 locut này nằm trên 1 cặp NST thường; locut III có 5 alen nằm trên 1 cặp NST thường khác; locut IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Nếu quá trình giảm phân xảy ra bình thường, không có đột biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là bao nhiêu? A. 540. B. 1080. C. 2160. D. 10350. Hướng dẫn giải Số KG dị hợp ở locut I là: C32 3 Số KG dị hợp ở locut 2 là: C42 6 Locut I và locut II cùng nằm trên 1 NST, với mỗi cặp gen dị hợp của 2 locut này sẽ tạo ra 2 kiểu gen. Ví dụ Aa và Bb sẽ tạo ra 2 kiểu gen là
AB Ab và ab aB
Vậy số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen ở 2 locut này là: 3x6x2 = 36 (kiểu gen) Số kiểu gen dị hợp ở locut 5 là: C52 10 Trang 8
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Khái niệm dị hợp tất cả các cặp gen chỉ có ở giới XX, số kiểu gen dị hợp ở XX là: C32 3 Vậy tổng số kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trên trong quần thể là: 10x36x3 = 1080 Câu 39: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA – Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là: A. Ala - Gly - Ser - Pro. B. Pro- Gly - Ser - Ala. C. Pro- Gly - Ala- Ser. D. Gly- Pro - Ser - Ala. Hướng dẫn giải Muốn xác định trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ → 5’. - Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’AGXXGAXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành 3’GGGXXXAGXXGA5’ - Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGUXGGXU3’. - Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 axit amin trên chuỗi pôlipeptit. Trình tự các axit amin tương ứng là: Pro - Gly - Ser - Ala. Câu 40: Ở người, bệnh A do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
ẠY
KÈ
M
Q
Cho các phát biểu sau : (1) Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh. (3) Người II8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 12,5%. (4) Người III10 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được một người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%. Số phát biểu đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn
D
- Quy ước gen: A – không bị bệnh A > a – bị bệnh a; B – không bị bệnh B > b – bị bệnh B. (1) AaXBX(2) AaXBY (3)A-XBXb (4)aaXBY B B B (5) aaX Y (6)A-X X (7) AaX Y (8)AaXBXb (9) AaXbY (10)A-XBX(11)A-XBX(12) aaXbY (1) đúng, có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12. (2) đúng, có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh là 6, 10, 11. (3) sai: II7 (AaXBY) x II8 (AaXBXb) - Tỉ lệ sinh con bình thường (A-XB-) = 3/4 x 3/4 = 9/16. - Tỉ lệ sinh con bình thường không mang alen lặn (AAXBXB + AAXBY) = 1/8. Trang 9
ĐỀ 1 → xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là
1/ 8 = 2/9 ≈ 22,22%. 9 /16
(4) sai: III10 (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) lấy chồng: (9/10AA:1/10Aa)XBY → xác suất sinh con aaXbY = 1/3 x 1/20 x 1/4 x 1/2 = 0,21%.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
---------------HẾT---------------
Trang 10
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là: A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%. Câu 2: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng? A. Ở cũng một loài, các cá thể ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau. B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép. C. Trong một tế bào sinh dưỡng của một thể kép, thể không, thể ba kép, thế bốn thường có số lượng NST là một số chẵn. D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính. Câu 3: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật: A. tương tác bổ sung. B. phân li độc lập. C. phân li. D. trội lặn không hoàn toàn. Câu 4: Chu trình sinh địa hóa là A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần thể sinh vật. B. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh vật. C. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái. D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật. Câu 5: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là: A. 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa. B. 0,375AA: 0,250Aa : 0,375aa. C. 0,125AA: 0,750Aa : 0,125aa. D. 0,375AA: 0,375Aa: 0,250aa. Câu 6: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để: A. cắt ADN thành đoạn nhỏ. B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit. C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ. Câu 7: Xét các biện pháp tạo giống sau đây? (1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa. (2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao. (3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng. (4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng. (5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống. Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 8: Nội dung của phương pháp nghiên cứu tế bào học là A. quan sát, so sánh hình dạng và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. B. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. C. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. D. quan sát, so sánh cấu trúc siêu hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
Trang 11
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 9: Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá? A. Làm phát tán các gen đột biến. B. Trung hoà tính có hại của đột biến. C. Tạo ra các biến dị tổ hợp. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen A. không theo hướng nhất định. B. tương đối nhanh. C. theo một hướng xác định. D. giảm dần tần số alen có lợi. Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là: A. Sự sống tập trung ở nước. B. Sự sống phát triển phức tạp và phồn thịnh. C. Sự di cư lên cạn của thực vật và động vật. D. Bò sát phát triển mạnh. Câu 12: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này. A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí. B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống chung cùng môi trường với loài cũ. C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật. Câu 13: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về: A. nơi ở của loài. B. ổ sinh thái của loài. C. giới hạn sinh thái của loài. D. ổ sinh thái của quần thể. Câu 14: Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là: A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội. B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe. C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản. D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. Câu 15: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng? A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và cả hai mạch mới được tổng hợp liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’. B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc. C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki. Câu 16: Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là: A. 35. B. 34. C. 25. D. 27. Hướng dẫn giải Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X thì số bộ ba được tạo thành là: 43 = 64 bộ ba. Số bộ ba không chứa G là: 3.3.3 = 27 bộ ba. Số bộ ba chứa ít nhất 1G là: 64 - 27 = 37 bộ ba. Trong các bộ ba chứa G đó thì có 2 bộ ba: UAG, UGA không mã hóa cho axit amin. Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là: 37 - 2 = 35
Trang 12
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM Câu 17: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là: A. 54. B. 24. C. 27. D. 64. Hướng dẫn giải - Xét tính trạng màu mắt: Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra là: 2 x
3 =3 2
3 =3 2 4 - Xét tính trạng nhóm máu: Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là : 3 x = 6 2
IC IA L
- Xét tính trạng dạng tóc : Số kiểu gen tối đa có thể tạo ra là: 2 x
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
Vậy số kiểu gen tối đa có thể có được tạo ra từ 3 gen nói trên là: 3x3x6 = 54 Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST). A. Trong HST, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong HST, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong HST, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần. D. Trong HST, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. Câu 19: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai. (1) AaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDD x aabbDd. (3) AAbbDd x AaBbdd. (4) Aabbdd x aaBbDD. (5) AaBbDD x aaBbdd. (6) aaBbDd x AaBBdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% sẽ có tỉ lệ các kiểu hình = (1: 1)x1x( 1:1) hoặc 1x(1:1)x(1:1) hoặc (1:1)x(1:1)x1 Xét phép lai 1: AaBbDd × AaBBdd Cặp Aa x Aa → Đời con cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 :1. Cặp Bb x BB → Đời con cho 1 loại kiểu hình trội với tỉ lệ 100%. Cặp Dd x dd → Đời con cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 Vậy phép lai 1 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (3:1).1.(1:1) → Loại. Tương tự phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).(1:1).1 → Thỏa mãn. Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1.(1:1).(1:1) → Thỏa mãn. Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).(1:1).1 → Thỏa mãn. Phép lai 5 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1.(3:1). (1:1) → Loại. Phép lai 6 cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1).1.(1:1) → Thỏa mãn. Câu 20: Cố định nitơ của khí quyển là quá trình như thế nào? A. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí. B. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. C. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. D. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người. Hướng dẫn giải Cố định nitơ của khí quyển là quá trình biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. Phân tử N2 có liên kết 3 rất bền vững, muốn bẻ gãy được liên kết này cần năng lượng rất lớn. Trong tự nhiên có một số loại vi khuẩn có khả năng này. Quá trình cố định nitơ phải đảm bảo đủ 3 điều kiện: Có enzim nitrogenaza, có năng lượng ATP và diễn ra trong điều kiện kị khí.
Trang 13
ĐỀ 1
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN. Hướng dẫn giải Ta có trong dịch mã riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’ trên mARN chứ không phải trên mạch gốc của ADN. Vậy đáp án D là chưa chính xác. Còn axit amin mở đầu trong dịch mã của sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin và sinh vật nhân thực là mêtiônin. Sẽ có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên cùng một phân tử mARN ở cùng 1 thời điểm gọi là poliribôxôm. Và anticôđon tương ứng trên tARN khớp theo nguyên tắc bổ sung với côđon trên mARN. Nên A, B, C đúng. Câu 22: Ở người, hội chứng tiếng khóc mèo gào gây ra bởi: A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 5. B. Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 và số 9 khiến NST số 22 bị ngắn hơn bình thường, C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 13 và số 5. D. Đột biến mất cánh ngắn NST số 5. Câu 23: Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp. A. 4,6875% B. 3,125% C. 18,75% D. 6,25% Hướng dẫn giải P: AaBbDdEe x AaBbDdEe 1 1 1 AA: Aa : aa 4 2 4
N
Xét riêng từng cặp: Aa x Aa →
3
Q
1 1 3 . .C4 0, 03125 3,125% 4 2
U
Y
Tương tự với các cặp còn lại. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là:
D
ẠY
KÈ
M
Câu 24: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết một gen quy định một tính trạng. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng: A. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST. B. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST. C. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn. D. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn. Hướng dẫn giải Đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài tương ứng 51% cây hoa đỏ, quả tròn: 24% cây hoa đỏ, quả dài: 24% cây hoa trắng, quả tròn: 1% cây hoa trắng, quả dài. Cây hoa trắng, quả dài có kiểu gen aabb = 1% = 10%ab x 10%ab → Xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Giao tử ab = 10% < 25% → đây là giao tử hoán vị → P:
Ab Ab ; f = 20% aB aB
Vậy ở thế hệ P: alen qui định màu hoa đỏ (A) và alen qui định quả dài (b) cùng thuộc 1 NST và liên kết không hoàn toàn với nhau. Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: Trang 14
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x Aabb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb. Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 1 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai. Hướng dẫn giải Xét phép lai 1: AAaaBbbb x aaaaBBbb AAaa x aaaa → 3 kiểu gen (AAaa, Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình. Bbbb x BBbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb: bbbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 1 có thể tạo ra 3.4 = 12 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 2: AAaaBBbb x AaaaBbbb. AAaa x Aaaa → 4 kiểu gen (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa),2 kiểu hình. BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 2 có thể tạo ra 4.4 = 16 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 3: AaaaBBBb x AAaaBbbb Aaaa x AAaa → 4 kiểu gen (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình. BBBb x Bbbb → 3 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb), 1 kiểu hình (100% trội) Vậy phép lai 3 có thể tạo ra 4.3 = 12 kiểu gen, 2.1 = 2 kiểu hình. Xét phép lai 4: AaaaBBbb x Aabb Aaaa x Aa → 3 kiểu gen (AAa, Aaa, aaa), 2 kiểu hình BBbb x bb → 3 kiểu gen (BBb : Bbb : bbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 4 có thể tạo ra 3.3 = 9 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 5: AaaaBBbb x aaaaBbbb Aaaa x aaaa → 2 kiểu gen (Aaaa, aaaa), 2 kiểu hình. BBbb x Bbbb → 4 kiểu gen (BBBb : BBbb : Bbbb : bbbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 5 có thể tạo ra 2.4 = 8 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 6: AaaaBBbb x aabb Aaaa X aa → 2 kiểu gen (Aaa, aaa), 2 kiểu hình. BBbb X bb → 3 kiểu gen (BBb : Bbb : bbb), 2 kiểu hình. Vậy phép lai 6 có thể tạo ra 2.3 =3 kiểu gen, 2.2 = 4 kiểu hình. → Trong các phép lai trên chỉ có phép lai 1 đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
AB AB . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở hai ab ab
M
Câu 26: Phép lai
KÈ
bên với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ: A. 50% B. 65% C.10%. D. 41%. Hướng dẫn giải
ẠY
AB AB tính trạng di truyền trội hoàn toàn. ab ab AB → f = 40%, AB = ab = 30%; Ab = aB = 20% ab
D
Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ: 50% + tỷ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn = 50% + 9% = 59% Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 - 59% = 41% Câu 27: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Trang 15
ĐỀ 1 Gen K
Gen L
Gen M
↓
↓
↓
Enzim K
Enzim L
Enzim M
↓
↓
↓
Chất không màu 2
Chất không màu 1
Sắc tố đỏ
Sắc tố vàng
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: A. 3/32 B. 7/16 C. 37/64 D. 9/64. Hướng dẫn giải Theo sơ đồ bài ra ta có thể quy ước: Hoa đỏ: K_L_M_ Hoa vàng: K_L_mm Hoa trắng: kkllm; kkL_M_; kkL_mm; kkllM_; K_llmm; K_llM_ Cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen (KKMMLL) giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen (kkmmll) thu được cây F1: KkLlMm Cho F1 giao phấn với nhau. Cây hoa trắng đòng hợp tử có KG là kk_ (2 gen sau chỉ cần đồng hợp là thỏa mãn) KKllmm; KKllMM. Tỷ lệ số cây hoa trắng đồng hợp tử trong số các cây F2 là:
1 1 1 1 1 1 3 4 2 2 4 4 2 32
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Câu 28: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được 1200 gà con, trong đo có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên? A. 12. B. 30. C. 60. D. 40. Hướng dẫn giải Quy ước: A_ Mỏ bình thường, a_ Mỏ ngắn. 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường phải có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi x và y lần lượt là số gà bố mẹ có kiểu gen AA và Aa. Ta có: xAA + yAa = 150 × 2 x y AA Aa 1 300 300 y Suy ra: qa :2 300
D
Nên:
Sau khi 150 cặp gà giao phối ngẫu nhiên thì quần thể gà con vừa mới hình thành đạt trạng thái cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền dạng: p2 AA + 2pqAa + q2 aa = 1. 12 nên qa = 0,1 1200 y Suy ra: 0,1 300 x2
Vậy q 2
Do đó: y = 60 cá thể. Trang 16
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 29: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định? (1) Đột biến. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Di nhập gen. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Giao phối không ngẫu nhiên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Trong các nhân tố trên, chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Trong đó chọn lọc tự nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ các kiểu gen có lợi hoặc alen có lợi, còn giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên, không theo hướng xác định. Câu 30: Cho các phát biểu sau về cấu trúc tuổi của quần thể: (1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. (3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. (4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. (5) Cấu trúc tuổi trong quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể. (6) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải (1) Sai. Tùy theo từng quần thể mà tỷ lệ các nhóm tuổi cũng khác nhau. (2) Đúng. (3) Sai. Số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản thì quần thể đang phát triển. (4) Sai. Căn cứ vào cấu trúc tuổi chỉ có thể xác định được quần thể đang phát triển hay không chứ không xác định được quần thể đó có diệt vong hay không. (5) Sai. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh số cá thể trong mỗi nhóm tuổi chứ không phải tỷ lê đực cái. (6) Sai. Muốn biết được thành phần kiểu gen của quần thể phải dựa vào cấu trúc di truyền của quần thể chứ không phải cấu trúc tuổi của quần thể. Có 1 nội dung đúng. Câu 31: Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài: (1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản. (2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. (3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa. (4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (5) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải
Trang 17
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng... Nhờ có canh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. Xét các đặc điểm của đề bài: Nội dung 1: sai vì cạnh tranh cùng loài không phải là mối quan hệ diễn ra thường xuyên, nó chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao. Nội dung 2: đúng. Nồi dung 3: đúng. Cạnh tranh làm áp lực chọn lọc tự nhiên tăng lên → Là động lực thúc đẩy sự tiến hóa. Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng. Câu 32: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật: (1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn. (2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản. (3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu. (4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa. Số phương án đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: + Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. + Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. + Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường. Trong các nội dung trên, nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4: sai vì đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh chứ không phải quan hệ hỗ trợ. Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn: (1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau. (2) Trong cùng một chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường. (5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 0. Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Các chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái có số lượng mắt xích thường khác nhau. Nội dung 2: sai. Ví dụ chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật nổi có bậc dinh dưỡng cấp 1 là thực vật phù du có tổng sinh khối bé hơn bậc dinh dưỡng cấp 2 (giáp xác). Nôi dung 3: sai. Trong một chuỗi thức ăn thì mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có thể có một loài. Nổi dung 4: sai. Lưới thức ăn sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện của môi trường. Nội dung 5: sai. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng. Không có mệnh đề nào đúng. Câu 34: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau: (1) Cá trắm cỏ trong ao; (2) Cá rô phi đơn tính trong hồ; (3) Bèo trên mặt ao; (4) Các cây ven hồ; (5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (6) Chim ở lũy tre làng.
Trang 18
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ. Trong các tập hợp sinh vật trên, chỉ có 1, 5 là quần thể. Nội dung 2: sai vì cá rô phi đơn tính trong hồ chỉ có 1 giới tính nên không có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái. Nội dung 3: sai vì bèo trên mặt ao có thể gồm nhiều loài bèo khác nhau. Nội dung 4: sai vì các cây ven hồ có thể gồm nhiều loài cây khác nhau. Nội dung 6: sai vì chim ở lũy tre làng có thể gồm nhiều loài chim khác nhau. Câu 35: Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Có bao nhiêu trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Ở quần thể có đông cá thể, mật độ quần thể tăng làm tăng mức cạnh tranh giữa các cá thể do thiếu thức ăn và các nguồn sống khác! Nội dung 1, 2, 3, 4: Đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, các cá thể cùng loài tranh giành nguồn sống và những điều kiện thuận lợi khác, dẫn đến những cá thể yếu thế bị đào thải. Nội dung 5: Đây là mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể, các cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, khai thác tối đa nguồn sống, cùng tồn tại và phát triển. Câu 36: Hình vẽ sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
D
ẠY
(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ. (2) Có thể chữa lành bệnh này nếu phát hiện sớm ở giai đoạn phôi sớm. (3) Người bệnh này được gọi là hội chứng đao. (4) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai. (5) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Bộ NST của người bệnh có 3 NST số 21. Đây là bộ NST của người bị hội chứng Đao. Biểu hiện bệnh là thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. Nội dung 1: sai. Bệnh này xảy ra ở cả nam và nữ.
Trang 19
ĐỀ 1
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Nội dung 2: sai. Đây là bệnh di truyền. Hiện nay đối với những bệnh này người ta vẫn chưa có phương pháp chữa trị. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: đúng. Đây là phương pháp phát hiện sớm bệnh tật di truyền ở người. Nội dung 5: sai. Câu 37: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là A. 25%. B. 37,5%. C. 50%. D. 18,75%. Hướng dẫn giải F1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ; 18,75% cây lá nguyên, hoa hồng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng = 9 lá nguyên, hoa đỏ : 3 lá nguyên hoa hồng: 3 lá xẻ, hoa hồng : 1 lá xẻ, hoa trắng. Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: Lá nguyên: Lá xẻ = 3:1 → Lá nguyên là trội so với lá xẻ. Giả sử: A: lá nguyên, a: lá xẻ. Hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Giả sử: B_D_: hoa đỏ, B_dd + bbD_: hoa hồng, bbdd: hoa trắng. P: BbDd x BbDd Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: (3:1) (9:6:1) mà F1 chỉ thu được tỉ lệ 9:6:1 → biến dị tổ hợp giảm. Chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn: 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá. 1 1 1 abd x abd 4 16 4
H
Cây lá xẻ, hoa trắng (aabbdd) chiếm tỉ lệ AB Dd ab
Y
P có kiểu gen:
N
Giả sử cặp A, a và cặp B, b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:
Ab 1 1 dd cho giao tử: Ab d: ab d ab 2 2 1 1 1 1 AB P có kiểu gen: Dd giảm phân cho giao tử ABD; Abd; abD; abd 4 4 4 4 ab Ab AB Phép lai: dd Dd ab ab
M
Q
U
Cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp tử có kiểu gen:
KÈ
Cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là: 1 1 1 1 1 1 Abd × ABd + Abd × abD + abd × abD = 3/8 = 37,5% 2 4 2 4 2 4
ẠY
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn, alen a qui định quả dài, alen B qui định quả ngọt, alen b qui định quả chua, alen D qui định quả màu đỏ, alen d qui định quả màu vàng. Các tính trạng đều trội hoàn toàn. Ở phép lai Aa
BD BD , hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm Aa bd bd
D
phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con là: A. 15% B. 7,5%. C. 12%. D. 22,5%. Hướng dẫn giải Giảm phân chỉ xảy ra ở giới đực nên kiểu hình quả chua màu đỏ có kiểu gen là:
bD bd
Tỉ lệ kiểu hình quả chua màu đỏ là: 0,2 x 0,5 = 0,1 Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ là: 0,1 x
3 = 0,075 4
Trang 20
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM Câu 39: Mèo man-xơ có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen lặn trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu? A. 0,1 B. 0,05 C. 0,2 D. 0,25 Hướng dẫn giải Đây là bài toán về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử. q 0 . Với q0 là tần số alen ở thế hệ 1 n.q 0
xuất phát và n là số thế hệ. Tần số tương đối của mèo Man-xơ (q) ở thế hệ thứ 10 là: q10
0,1 0, 05 1 10 0,1
N
H
Ơ
N
O
FF
Vây tần số alen lặn gây chết của mèo Man-xơ ở thế hệ thứ 10 là 0,05 Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
IC IA L
Để tính tần số alen lặn (q) ở thế hệ thứ n, ta có công thức:
M
Q
U
Y
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm? A. 25%. B. 33,33%. C. 12,5%. D. 50%. Hướng dẫn giải Nhìn vào sơ đồ ta thấy, bố mẹ không bị bệnh, con sinh ra bị bệnh, bố không bị bệnh nhưng con gái bị bệnh, con trai cũng bị bệnh, nên bệnh này là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Cặp vợ chồng III.2 và III.3 không bị bệnh, sinh ra con bị bệnh => Cặp vợ chồng này đều có KG dị hợp (Aa). 1 1 = 12,5% 4 2
--------------HẾT------------
D
ẠY
KÈ
Xác suất sinh ra con gái bị bệnh là
Trang 21
ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là: A. Vùng mã hoá. B. vùng điều hoà. C. một vị trí bất kì trên AND. D. vùng kết thúc. Câu 2: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi. B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn. D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật. Câu 3: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và A, a qui định màu sắc hạt; B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là: A. AaBb x aaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB. Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → Sâu ăn lúa → Ếch → Rắn hổ mang → Diều hâu. B. Lúa → Ếch → Sâu ăn lá lúa → Rắn hổ mang → Diều hâu. C. Lúa → Sâu ăn lúa → Rắn hổ mang → Ếch → Diều hâu. D. Lúa → Sầu ăn lúa → Ếch → Diều hâu → Rắn hổ mang. Câu 5: Ở một loài động vật có: cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể; cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể; cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là: A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5. B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3. C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4. D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7. Câu 6: Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền? A. Sản xuất lượng lớn Prôtêin trong thời gian ngắn. B. Tạo ưu thế lai. C. Tạo tế bào lai khác loài. D. Tạo thể song nhị bội. Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Câu 8: Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán A. thai nhi sẽ phát triển thành bé trai mang hội chứng claiphentơ. B. thai nhi không thể phát triển được thành cơ thể. C. thai nhi sẽ phát triển thành bé gái mang hội chứng tơcnơ. D. đứa trẻ sinh ra sẽ mang hội chứng đao. Câu 9: Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì A. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Trang 22
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
N
O
FF
IC IA L
B. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cùng loài. C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. D. cách li địa lí chính là cách li sinh sản. Câu 10: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể. B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi C. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp. D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng. Câu 11: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
N
H
Ơ
Câu 12: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. B. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Câu 13: Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường, C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống có trong môi trường. Câu 14: Đột biến gen thường có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì (I) Tần số đột biến trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (II) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác. (III) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có lợi ở môi trường khác. (IV) Đột biến gen thường là đột biến lặn, thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen có hại không có khả năng gây hại. Chọn câu trả lời đúng: A. I và II. B. I và IV. C. I và III. D. II và III. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã? A. Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với mỗi loại ribôxôm. B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. C. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc. D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. Câu 16: Một số bệnh di truyền ở người: (1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh mù màu đỏ - lục. Trang 23
ĐỀ 1
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh ung thư máu. (5) Bệnh phêninkêtô niệu. (6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3. Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là: A. (1), (4). B. (2), (3). C. (4), (5). D. (5), (6). Câu 17: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. B. những loài rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ. Câu 18: Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Kỳ của giảm phân xảy ra sự trao đổi chéo. B. Khoảng cách giữa 2 gen trên NST. C. Các gen nằm trên NST X hay NST khác. D. Các gen trội hay lặn. Câu 19: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị tiêu diệt. C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 20: Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm: A. Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit, bao bên ngoài là 8 phân tử prôtêin loại histon.
Y
B. Lõi là 8 phân tử prôtêin loại histon được mỗi đoạn ADN dài 140 cặp nuclêôtit cuốn quanh
3 4
U
vòng, giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoan prôtêin khác. C. Một đoạn ADN dài 146 cặp nuđêôtit quấn quanh một khối gồm 9 phân tử prôtêin loại histon. 3 4
Q
D. Một đoan ADN dài 146 cặp nuclêôtit cuốn quanh khối 8 phân tử prôtêin loại histon 1 vòng
D
ẠY
KÈ
M
bên ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon. Giữa các nucleosome nối với nhau bởi một đoạn ADN nối. Câu 21: Từ cơ thể lưỡng bội (2n), cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình nguyên phân. B. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở kì sau của quá trình giảm phân. C. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong quá trình nguyên phân. D. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình giảm phân. Câu 22: Ở một loài, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng: 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%. B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo. C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính. D. Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn. Hướng dẫn giải Câu này đáp án đầy đủ nhất là đáp án C. TH dị hợp chéo liên kết hoàn toàn ta miễn bàn vì tỉ lệ là 1:2:1. Trang 24
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM TH dị hợp chéo có hoán vị với tần số nhỏ hơn 50%. Ab Ab , f bất kì aB aB Ab f Cơ thể ; f bất kì có giao tử AB ab 2 aB f Ab aB 0,5 2 f 1 f 1 f 1 Vậy đời con A_B_ (cao đỏ) 0,5 0,5 2 2 2 2 2 2
IC IA L
P:
Câu 25: Ở một cá thể có kiểu gen
Ơ
N
O
FF
Ta lại có A_B_ + A_bb (hoặc aaB_) = 75% = 0,75 => A_bb = 0,75 – 0,5 = 0,25 và aaB_ = 0,75 – 0,5 = 0,25 => Tỉ lệ 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Câu 23: Cho gà trống F1 mào hồ đào lai phân tích, kết quả thu được 25% gà mào hồ đào, 25% gà mào hoa hồng, 25% gà mào hạt đậu, 25% gà mào lá. Tính trạng hình dạng mào gà di truyền theo qui luật: A. Phân li của Menđen. B. Di truyền trung gian. C. Tương tác át chế. D. Tương tác bổ trợ. Câu 24: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là: A. XAXA, XaXa và O. B. XA và Xa. A A C. X X và O. D. XaXa và O. AB DE (cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cM, ab dE
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
giữa C và D là 40cM). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể nảy sinh ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ: A. 3%. B. 10%. C. 5%. D. 15%. Câu 26: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở 1 quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận: (1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử. (2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến. (3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp. (4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn. Có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến hoặc do di cư từ quần thể khác → nội dung 2 đúng. - Con đực tai cong lai với 20 con cái khác nhau đều cho tỉ lệ 1 tai cong : 1 tai bình thường → có thể dự đoán tính trạng tai cong là trội và con đực tai cong là dị hợp tử. Vì nếu con đực tai cong là lặn thì 20 con cái khác nhau trong quần thể đều phải là dị hợp tử về gen quy định kiểu hình tai. Điều này rất khó xảy ra vì như đau bài cho biết thì tình trạng tai cong là hiếm gặp → số lượng cá thể dị hợp cũng hiếm gặp. → nội dung 1 đúng và nội dung 3 sai. - Để khẳng định chắc chắn tính trạng tai cong có phải là trội hay không, ta cho các con tai cong ở đời con giao phối với nhau. Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 tai cong: 1 tai bình thường thì tai cong là trội, tai bình thường là lặn. Ngược lại nếu cho ra toàn cá thể tai cong thì tai cong là tính trạng lặn → nội dung 4 đúng. Trang 25
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 27: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tư mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ: A. 0,5% B. 90,5%. C. 3,45%. D. 85,5%. Hướng dẫn giải Xét giới đực, giao tử mang a chiếm 5% = 0,05 → giao tử mag A chiếm 0,95 Xét giới cái, giao tử mang a chiếm 10% → giao tử mang A = 0,9 Tỉ lệ hợp tử không mang alen đột biến là: 0,95.0,9 = 0,855 Tỉ lệ hợp tử mang alen đột biến là: 1 - 0,855 = 0,145 Tỉ lệ thể đột biến là: 0,05 . 0,1 = 0,005 Theo lý thuyết trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ: 0,005 : 0,145 = 3,45% Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? (1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. (2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và alen của các cá thể trong quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: sai vì alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. Còn nếu là alen lặn sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để. Nội dung 2: đúng. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó giữ lại những alen, kiểu gen quy định những kiểu hình có lợi trong quần thể. Nội dung 3: sai vì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên NST thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể chậm hơn gen đột biến trội. Với gen đột biến trội, chỉ sau 1 thế hệ, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hết khỏi quần thể nếu đó là alen gây hại, còn với alen lặn thì chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hết được khỏi quần thể mà làm giảm tần số alen qua các thế hệ. Nội dung 4: sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen. Nội dung 5: sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa mà nó chỉ sàng lọc những kiểu hình có sẵn trong quần thể. Nguồn nguyên liệu cho tiến hóa được tạo ra qua quá trình đột biến và quá trình giao phối. Câu 29: Cho các nhóm sinh vật sau: 1. Những con chuột sống cùng ruộng lúa. 2. Những con cá rô phi sống trong cùng một ao. 3. Những con chim sống cùng một khu vườn. 4. Những con mối cùng sống ở chân dê. 5. Những con hổ cùng loài trong một khu vườn bách thú. 6. Bèo nổi trên mặt Hồ Tây. 7. Các cây mọc ven bờ hồ. Số nhóm sinh vật là quần thể là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ.
Trang 26
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Các nhóm 2, 4 là quần thể sinh vật Nhóm 1: không phải quần thể sinh vật vì trong ruộng lúa có nhiều loài chuột. Nhóm 3: những con chim trong vườn gồm nhiều loại chim. Nhóm 5: những con hổ sống trong vườn bách thú bị nuôi nhốt, mỗi con sống ở một nơi riêng, không sinh sản. Nhóm 6: có thể có nhiều loài bèo. Nhóm 7: cây mọc bên bờ hồ gồm nhiều loại cây. Câu 30: Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể: 1. Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm. 2. Xuất hiện phổ biển trong tự nhiên. 3. Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường. 4. Quần thể cây thông trong rừng nhiệt đới, chim hải âu làm tổ trên bãi cát. 5. Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể. 6. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Số đặc điểm đúng là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Sự phân bố cá thể trong quần thể có thể theo nhóm, đồng đều hoặc ngẫu nhiên. Kiểu phân bố đồng đều: Trong trường hợp các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể trong quần thể (3) đúng. Phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: sai. Kiểu phân bố phổ biến trong tự nhiên là phân bố theo nhóm. Nội dung 4: đúng. Một số ví dụ về sự phân bổ đồng đều trong quần thể là: chim cánh cụt, dã tràng... Nội dung 5: sai. Tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể là phân bố theo nhóm. Nội dung 6: sai. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường là kiểu phân bố ngẫu nhiên. Câu 31: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Ở vùng có khí hậu ôn đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau. (2) Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. (3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau. (4) Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã. (5) Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: sai vì các quần xã khác nhau có cấu trúc phân tầng khác nhau và số lượng tầng không giống nhau. Nội dung 2: đúng. Đây là ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã. Nội dung 3: sai vì các khu hệ sinh học khác nhau sẽ có cấu trúc phân tầng khác nhau. Nội dung 4: sai vì sự phân tầng làm thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã. Nội dung 5: sai vì sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể. Câu 32: Cho các kết luận sau về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: (1) Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. (2) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
Trang 27
ĐỀ 1
FF
IC IA L
(3) Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. (4) Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. Số kết luận có nội dung đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các kết luận của đề bài: Nội dung 1: sai vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề. Câu 33: Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125. (2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150. (3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2. (4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
O
Hướng dẫn
N
H
Ơ
N
- Gọi A1 (long đen) > A2 (lông nâu) > A3 (lông trắng) - Đặt tần số alen A1 p; A 2 q; A 3 r - Quần thể cân bằng di truyền và con đực lông trắng chiếm tỉ lệ 50% => gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. - Quần thể cân bằng di truyền: + Giới đực: pX A1Y qX A 2 Y rX A3Y 1 r 0,5 + Giới cái: p 2 X A1X A1 q 2 X A 2 X A 2 r 2 X A3X A3 2pqX A1X A 2 2prX A1X A3 2qrX A 2 X A3 1 195 0,39 q2 q 0,39 q 0,3 p 1 0,3 0,5 0, 2 500 (1), sai , số con đực lông đen trong quần thể 0, 2 500 100 con. (2) đúng, số con đực lông nâu trong quần thể là 0,3 500 150 con. (3) sai, tần số A 2 q 0,3 .
Q
U
Y
q2 2qr
D
ẠY
KÈ
M
Câu 34: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Trong một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau. (2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. (3) Trong mọi lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. (4) Trong một lưới thức ăn, năng lượng của bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn lớn hơn so với tổng năng lượng của các bậc phía sau. A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng khác nhau Nội dung 2: sai. Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi (mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có thể có một loài). Nội dung 3: đúng. Mọi lưới thức ăn trên cạn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất. Chỉ có chuỗi thức ăn dưới nước mới có trường hợp tháp sinh khối lộn ngược (thực vật nổi). Nội dung 4: đúng. Câu 35: Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực. Quan sát hình và cho biết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
Trang 28
IC IA L
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
(1) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba. (3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. (4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất (5) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza. (6) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN chiều 3’ => 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ => 3’. (7) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. (8) Mỗi lần kết hợp thêm 1 axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến. (9) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh. A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: sai. Quá trình hoạt hóa axit amin diễn ra ngoài tể bào chất chứ không phải nhân tế bào. Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng. Nội dung 6: đúng. Nội dung 7: sai. Ở tế bào nhân thực, sau khi tổng hợp mARN sẽ đi từ trong nhân ra ngoài tế bào chất sau đó được cắt intron nối exon và hoàn thiện chức năng mới đi vào dịch mã. Nội dung 8: đúng. Nội dung 9: sai. Sau khi dịch mã xong, 2 tiều phần cửa riboxom tách nhau ra. Câu 36: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A_B_) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn? A. 7 B. 10. C. 11. D. 12. Hướng dẫn giải Từ dữ kiện đầu bài, ta dễ dàng nhận thấy: Đây là dạng tương tác bổ sung 9:7 A_B_ : hoa kép; A_ bb + aaB_ + aabb: hoa đơn F1: AaBb x AaBb => 1AABB : 2AaBB: 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb Các phép lai cho thế hệ sau 100% hoa đơn là: 5 phép lai thể đồng hợp hoa đơn (aaBB; aabb; AAbb; Aabb; aaBb) lai với chính nó 6 phép lai giao phối tự do:
Trang 29
ĐỀ 1
56 128 28 (3) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là 128 56 (4) Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là 256
IC IA L
aaBB x aabb aaBb x aabb aaBB x aaBb Aabb x AAbb Aabb x aabb AAbb x aabb Tổng số phép lai: 11 Câu 37: Ở lúa, tính trạng chiều cao thân do tác động cộng gộp của bốn cặp alen phân li độc lập (A1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Cây cao nhất có kích thước 80 cm. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, thu được F1. Sau đó tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2. Cho các phát biểu sau: (1) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội = tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn.
O
FF
(2) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là
N
H
Ơ
N
(5) Cây có kiểu hình 70 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội, cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn. P: A1A1A2A2A3A3A4A4 x a1a1a2a2a3a3a4a4 F1: A1a1A2a2A3a3A4a4 x A1a1A2a2A3a3A4a4
Y
F2: Tỉ lệ cá thể có k alen trội được tính theo công thức:
Cnk 2n
Q
U
Xét các nội dung của đề bài: Nội dung 1: đúng vì tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội là C87 , tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn là: C81
M
C87 C81
C85 56 28 256 C82 28 Nội dung 3: sai vì tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là: 8 2 256 56 Nội dung 4: đúng. Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là: 8C3 : 28 = 256 n Nội dung 5: sai vì cây có kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất khi k = ; khi đó k = 4; chiều cao của cây 2
D
ẠY
KÈ
Nội dung 2: sai vì tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là:
là: 80 - 4x5 = 60 cm Câu 38: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh trong quần thể là A. 0,0384. B. 0,0768. C. 0,2408. D. 0,1204. Hướng dẫn giải Nếu ta gọi p là tần số alen H quy định máu đông bình thường; q là tần số alen h quy định máu khó đông. Trang 30
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng. Nên nếu xét riêng từng giới thì cấu trúc di truyền của quần thể xét riêng từng giới sẽ có dạng. Giới Nam: pXAY + qXaY = 1 Giới nữ: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa = 1 Dựa vào giới nam ta thấy p = 0,96; q = 0,04. Tần số người bình thường nhưng mang gen gây bệnh là pq = 0,0384. Lưu ý: Vì đề nói tần số người bình thường nhưng mang gen gây bệnh, nên ta phải so với cả quần thể chứ không so với từng giới được. Câu 39: Cho các nhận xét sau về đột biến ở người: 1. Đột biến lệch bội về NST giới tính ít gây hại hơn NST thường. 2. Đột biến lệch bội về NST thường gây chết toàn bộ. 3. Đột biến đa bội cũng có thể xuất hiện ở người. 4. Đột biến dị bội về NST thường chỉ gây ra ở các NST có số thứ tự gần với NST giới tính. Số nhận xét đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Đột biến lệch bội về NST giới tính thường gây hại hơn NST thường. Ngoài quy định những tính trạng thường còn quy định những tính trạng quy định giới tính → nếu bị đột biến ngoài bị ảnh hưởng những tính trạng thường còn ảnh hưởng tới các tính trạng về giới tính. Nội dung 2: sai. Nhiều đột biền lệch bội về NST không gây chết mà có khả năng sống tới tuổi trưởng thành sau đó mới bị chết. Nội dung 3: sai. Đột biến đa bội không thể xuất hiện ở người. Nội dung 4: đúng. Những đột biến dị bội NST thường xảy ra ở những nhiễm sắc thể nhỏ, không bắt gặp những thể dị bội ở NST lớn như NST số 1, số 2...vì những NST này lớn, mang nhiều gen, đột biến sẽ ảnh hưởng tới nhiều tính trạng. Câu 40: Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
D
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là A.
1 . 24
B.
1 . 36
C.
1 . 48
D.
1 . 64
Hướng dẫn giải Bố mẹ bị bệnh, con không bị bệnh => bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định Ta có: Xét người I.1 và I.2 sẽ có KG dị hợp là Aa => II.3 có kiểu gen là
1 2 AA : Aa 3 3
Trang 31
ĐỀ 1 2 người này sinh ra con có nhóm máu O và AB => kiểu gen về nhóm máu của 2 người này là IBIO và IAIO. Người II.3 có nhóm máu B => II.3 có KG về nhóm máu là IBIO. Xét người I.3 và I.4 ta có: người I.3 không bị bệnh nên có KG là aa mà người con của 2 người này II.4 bị bệnh nên II.4 sẽ có kiểu gen là Aa. 2 người này đều có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu O => Kiểu gen về nhóm máu của 2 người này là IAIO; người II.4 có nhóm máu A => Kiểu gen về nhóm máu của người này là
1 AA 2 AO I I : I I 3 3
IC IA L
Để người II.3 và II.4 sinh ra con không bị bệnh và nhóm máu O thì người II.3 phải có KG là Aa IBIO và người II.4 phải có KG Aa IAIO. Vậy xác suất để sinh ra con nhóm máu O và không bị bệnh của người này là:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
2 2 1 1 1 3 3 4 4 36
Trang 32
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 4
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST: A. Do rối loạn phân li của NST trong các tế bào già. B. Do tế bào già nên trong giảm phân, một số cặp không phân li. C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau phân bào. D. Do NST phân đôi không bình thường. Hướng dẫn giải Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST là do rối loạn cơ chế phân ly NST ở kỳ sau phân bào. Rối loạn toàn bộ bộ NST → hình thành đột biến đa bội. Rối loạn một hoặc một số cặp NST → hình thành đột biến dị bội. → Đáp án đúng: C Câu 2: Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả A. Làm giảm cường độ biểu hiện các tính trạng. B. Gây chết và giảm sức sống. C. Mất khả năng sinh sản. D. Làm tăng cường độ biểu hiện các tính trạng. Hướng dẫn giải Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể → mất nhiều gen → ảnh hưởng tới nhiều tính trạng nên thường dẫn đến hậu quả là gây chết và giảm sức sống. → Đáp án đúng: B Câu 3: Ở một loài thực vật biết rằng: A_: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là: A. 6,25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 25%. Hướng dẫn giải A: thân cao, aa thân thấp, BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau.
M
1 1 1 AaBb AaBb AAbb 6, 25% 4 4 16
D
ẠY
KÈ
→ Đáp án đúng: A Câu 4: Loài ưu thế trong quần xã là: A. loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác. B. loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng. C. loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác. D. loài mà sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Hướng dẫn giải Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh (ví dụ: thực vật có hạt là loài ưu thế của quần xã trên cạn). → Đáp án đúng: B. Câu 5: Ở một quần thế thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, Aa - hoa màu hồng, aa - hoa màu trắng. Quần thể có 2000 cây cho hoa màu đỏ, 500 cây cho hoa màu hồng, 1500 cây cho hoa màu trắng. Quần thể trên có cấu trúc di truyền là: A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. B. 0,5 AA + 0,125 Aa + 0,375 aa = 1. C. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1. D. 0,375 AA + 0,125 Aa + 0,5 aa = 1. Hướng dẫn giải AA - hoa đỏ, Aa - hoa hồng, aa - hoa trắng. Trang 33
ĐỀ 1 2000 cây hoa đỏ: 500 cây hoa hồng : 1500 hoa đỏ Cấu trúc di truyền của quần thể: AA
2000 0,5 2000 500 1500
500 0,125 4000 1500 aa 0,375 4000 Aa
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,5 AA + 0,125 Aa : 0,375 aa = 1 → Đáp án đúng: B Câu 6: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành: A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Hướng dẫn giải Các bước tạo ra động vật chuyển gen: B1: Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. B2: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và cho hợp tử phát triển thành phôi. B3: Tiếp đến, cấy phôi đã được chuyển gen vào trong tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. → Đáp án đúng: D Câu 7: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn nhằm. A. Làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp. B. Dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn đã được cấy. C. Để ADN tái tổ hợp, kết hợp với ADN của vi khuẩn. D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp. Hướng dẫn giải A sai vì đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn không làm tăng hoạt tính của gen. B đúng. Đây là phương pháp sản xuất một số loại sản phẩm sinh học phục vụ cho Y học hiện nay (Ví dụ: sản xuất insulin). C. sai vì ADN tái tổ hợp không kết hợp với ADN của vi khuẩn. D sai. → Đáp án đúng: B Câu 8: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp A. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng. B. phân tích bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể. C. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp prôtein do gen đó quy định. D. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen. Hướng dẫn giải Phương pháp nghiên cứu tế bào: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người mắc bệnh di truyền với bộ NST của người bình thường.
Trang 34
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Mục đích của nghiên cứu tế bào: Tìm ra khuyết tật về kiểu gen của các bệnh di truyền để chuẩn đoán và điều trị kịp thời. → Đáp án đúng: B Câu 9: Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hoá. Vì sao? A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình trong đời cá thể. B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình ở thế hệ sau. C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được. Hướng dẫn giải Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, đột biến lặn có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hoá. Vì: + Đột biến trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình ở thế hệ con. Nếu là đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ngay ở thế hệ sau. + Đột biến lặn sẽ tồn tại dưới dạng dị hợp ở thế hệ con, không biểu hiện ra kiểu hình, do đó chưa bị tác động của chọn lọc tự nhiên qua giao phối đột biến lặn lan truyền trong quần thể, khi hình thành thể đồng hợp lặn thì biểu hiện thành kiểu hình. → Đáp án đúng: C Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Hướng dẫn giải A, C sai vì đối tượng của chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là cá thể chứ không phải quần thể. Quần thể là đối tượng được quan niệm tiến hóa hiện đại bổ sung. C sai vì kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản là kết quả được quan niệm tiến hóa hiện đại bổ sung còn theo Đacuyn chỉ là phân hóa về khả năng sống sót. → Đáp án đúng: D Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. Hướng dẫn giải A sai. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở thực vật. B, C, D đúng. → Đáp án đúng: A Câu 12: Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do: A. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. B. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh thường biến và cơ chế di truyền của cơ chế di truyền của loại biến dị này.
Trang 35
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
C. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp và cơ chế di truyền của biến dị tổ hợp. D. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh đột biến và cơ chế di truyền của các đột biến. Hướng dẫn giải Hạn chế của Đacuyn: Do trình độ đương thời nên chưa hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa, chưa làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. → Đáp án A đúng. B, C, D sai vì di truyền học hiện đại đã làm sáng tỏ cơ chế phát sinh các biến dị: biến dị tổ hợp, biến dị đột biến, thường biến và cơ chế di truyền các biến dị đó. → Đáp án đúng: A Câu 13: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,... chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Hướng dẫn giải A không phải dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì vì những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C chỉ là trường hợp đặc biệt, không phải theo 1 chu kì nhất định. B, D là dạng biến động số lượng theo chu kì mùa. C là dạng biến động số lượng theo chu kì nhiều năm. → Đáp án đúng: A Câu 14: Cơ chế tác dụng của Cônsixin trong việc gây đột biến đa bội: A. Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống. B. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống. C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. D. Làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào. Hướng dẫn giải Cosixin là hóa chất có tác dụng gây đột biến đa bội làm cản trở sự hình thành thoi vô sắc; nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không được phân ly. → Đáp án đúng: C Câu 15: Trong tự nhiên, các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình: A. Đột biến gen. B. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối. Hướng dẫn giải Đột biến gen là nhân tố trực tiếp là thay đổi cấu trúc của gen vì thế tạo ra các alen khác nhau trong quần thể. Đột biến chuyển đoạn NST không làm thay đổi các gen mà chỉ làm thay đổi vị trí gen. Chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc trực tiếp trên kiểu hình từ đó làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi. Giao phối chỉ sắp sếp tổ hợp lại các alen mà không làm xuất hiện các alen mới. → Đáp án đúng: A Câu 16: Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã: A. Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến. B. Thay gen đột biến bằng gen bình thường. C. Tiêm chất sinh sợi huyết. D. Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến. Hướng dẫn giải
Trang 36
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Máu khó đông là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X; di truyền theo quy luật di truyền chéo. A. Sai. Không thể sửa chữa cấu trúc của gen đột biến. B. Sai. Không thể thay thế gen bị bệnh bằng gen lành. D. Sai. Đoạn NST bị mất có thể chứa nhiều gen khác và ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể. Đối với những bệnh nhân bị bệnh máu khó đông, người ta thường tiêm chất sinh sợi huyết, sẽ có vai trò trong việc đông máu. → Đáp án đúng: C Câu 17: Chu trình sinh địa hóa C thường gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất. B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất nước. D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất. Hướng dẫn giải Chu trình sinh địa hóa C thường gồm các khâu: Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất. - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2). - Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp, Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn. - Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường. + Hô hấp của động vật, thực vật, vi sinh vật. + Phân giải của sinh vật. + Sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp. Một phần Cacbon lắng đọng trong các vật chất: dầu lửa, than đá. Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên Trái Đất → Đáp án đúng: A Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là A. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen. B. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể. C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đèn sự phân li độc lập của các cặp gen. D. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen. Hướng dẫn giải A sai. Nằm trên các cặp NST tương đồng mới đúng. B sai. Vì sự phân li của NST → sự phân li của gen chứ không phải ngược lại. C đúng. D sai giống A. → Đáp án đúng: C Câu 19: Động vật có chu kì sống dài thường có các đặc điểm: (1) tuổi thọ trung bình của quần thể cao. (2) số lượng cá thể của quần thể dao động nhỏ. (3) khả năng phục hồi chậm nếu quần thể bị suy giảm. (4) phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản thấp, tỉ lệ tử vong thấp. (5) phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản cao, tỉ lệ tử vong thấp. (6) khả năng phục hồi nhanh nếu quần thể bị suy giảm. Số nội dung nói đúng là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Trang 37
ĐỀ 1
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Các nội dung 1, 2, 3, 4 đúng. Nội dung 5 sai vì động vật có chu kì sống dài thường phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản thấp, tỉ lệ tử vong thấp do con sinh ra được nuôi dưỡng trong điều kiện tối ưu. Nội dung 6 sai vì động vật có chu kì sống dài, mức độ sinh sản thấp và chậm → nếu quần thể bị suy giảm thì khả năng phục hồi sẽ chậm chứ không phải nhanh. Vậy có 4 nội dung đúng. → Đáp án đúng: A Câu 20: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 408nm. Gen A có 3120 liên kết hiđrô, gen a có 3240 liên kết hiđrô. Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là: Chọn câu trả lời đúng: A. 840. B. 720. C. 920. D. 640. Hướng dẫn giải Số nuclêôtit của mỗi gen là: (4080 : 3,4) x 2 = 2400. Gen A: A + G = 1200. 2A + 3G = 3120 → A = T = 480; G = X = 720. Gen a: A + G = 1200. 2A + 3G = 3240 → A = T = 360; G = x = 840. Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là: 480 + 360 = 840. → Đáp án đúng: A Câu 21: Câu nào sau đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi là đúng? A. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các Okazaki. C. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc. D. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc. Hướng dẫn giải A sai vì hai mạch mới được tổng hợp đồng thời chứ không phải tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B sai vì ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ chứ không phải 5’ đến 3’. C sai chiều của enzim từ 3’ → 5’ chứ không phải từ 5’ → 3’. → Đáp án đúng: D
D
Câu 22: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa
Bb xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần bD
trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là: A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25% C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5% D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5% Hướng dẫn giải
Trang 38
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM Hướng dẫn: xét cặp
Bd ; f = 25% → tỉ lệ giao tử là: bD
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Bd = bD = 0,375; BD = bd = 0,125 Xét cặp Aa cho A = a = 0,5 → Tỉ lệ các giao tử: ABd = AbD = aBd = abD = 0,1875 ABD = Abd = aBD = abd = 0,0625 → Đáp án đúng: A Câu 23: Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XDXD và XDY. B. XDXd và XDY. C. XDXD và XdY. D. XDXd và XdY. Hướng dẫn giải Gen D-máu đông bình thường, d-máu khó đông. Gen nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Vợ chồng sinh được con trai bình thường (XDY) → nhận Y từ bố và XD từ mẹ, và một con gái bị máu khó đông (XdXd) → nhận Xd từ bố và Xd từ mẹ. Kiểu gen của bố là XdY, của mẹ là XDXd. → Đáp án đúng: D Câu 24: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 18,75%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%. Hướng dẫn giải Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy: - Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X. Quy ước gen: A_B_: mắt đỏ, A_bb + aaB_ + aabb: mắt trắng. - Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng. - Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb) → Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB_ chiếm tỉ lệ:
1 3 = 18,75% 4 4
D
ẠY
→ Đáp án đúng: A Câu 25: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội kiểu hình có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là: A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm. D. 60 cm. Hướng dẫn giải Cây cao nhất có KG là a1a1a2a2a3a3 KG của cây thấp nhất là A1A1A2A2A3A3 Chiều cao của cây thấp nhất là: 210 - 6.20 = 90 cm → Đáp án đúng: A
Trang 39
ĐỀ 1
AB ; hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên, tần số hoán vị là ab
Ơ
TH1: 16%aabb = 40%ab x 40%ab → F1:
N
O
FF
IC IA L
Câu 26: Lai hai cây F1 có cùng kiểu gen, có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với nhau. Ở F2 thu được 66% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa vàng: 9% cây thân cao, hoa vàng: 9% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng. (2) Số kiểu gen tối đa ở F2 là 10 kiểu gen. (3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ, hoặc cả hai bên bố và mẹ. (4) Tần số hoán vị gen của F1 là 20%. (5) F1 có kiểu gen dị hợp tử đều. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Có thể sửa lại, chọn các ý đúng A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 5. C. 1, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5. Hướng dẫn giải F1 có cùng kiểu gen, có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với nhau. Ở F2 thu được 66% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa vàng: 9% cây thân cao, hoa vàng: 9% cây thân thấp, hoa đỏ. Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng: Cao : Thấp = 3 :1 → Tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp. Quy ước: A: cao, a: thấp Đỏ : vàng = 3:1 → Tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa vàng. Quy ước: B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cây thân thấp, hoa vàng có kiểu gen aabb = 16%. Ta có:
20%.
AB ; hoán vị gen xảy ra ở một bên, tần số hoán vị là 36%. ab
H
TH2:16%aabb = 32%ab x 50%ab → F1:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Xét các nội dung của đề bài: Nội dung 1, 2, 3 đúng. Nội dung 4: sai vì ở trường hợp 2, tần số hoán vị gen là 36%. Nội dung 5: đúng. Trong cả 2 trường hợp, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều. → Có 4 phát biểu có nội dung đúng. → Đáp án đúng: D Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen cua quần thể? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 → tần số alen A = 0,5; a = 0,5
Trang 40
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa → → Tần số alen A =
1 2 aa : Aa 3 3
2 1 ; a = → Trường hợp này đúng. 3 3
IC IA L
Trường hợp 2: Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 0,5AA : 0,5aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → tần số alen không thay đổi so với ban đầu. Trường hợp 3: Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A = tần số alen a =
1 → đúng. 3
2 , 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
Trường hợp 4: Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay 100%Aa → Tần số alen A = 0,5; a = 0,5 → tần số alen không thay đổi so với ban đầu. → Đáp án đúng: D Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi. (2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo. (3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Đột biến, dòng gen và phiêu bạt di truyền đều có thể làm tăng, giảm tần số alen có lợi hoặc có hại trong quần thể. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới liên tục làm tăng tần số alen có lợi và do đó làm tăng mức độ sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen ưu thế nhất. Vì vậy chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo ra sự tiến hóa thích nghi. Nội dung 2: sai vì các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi. Nội dung 3: đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen từ đó giữ lại những alen có lợi trong quần thể với tỉ lệ lớn hơn các alen khác. Nội dung 4: đúng. Nội dung 5: đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố bất thường của môi trường tác động đến quần thể: lũ lụt, thiên tai... Nó có thể làm một alen nào đó biến mất khỏi quần thể dù đó là alen có lợi. Do đó yếu tố ngẫu nhiên có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. → Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: D Câu 29: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, xét các kết luận sau đây: (1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. (2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì càng ổn định. (4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Có bao nhiêu kết luận đúng?
Trang 41
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Nội dung 1: Đúng. Môi trường càng thuận lợi độ đa dạng càng cao và ngược lại. Nội dung 2: Đúng. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa dạng cao nhất khi quần xã đạt đỉnh cực. Nội dung 3: Đúng. Độ đa dạng càng cao, lưới thức ăn càng phức tạp, vai trò của mỗi một loài càng giảm đi thì quần xã càng ổn định. Nội dung 4: Đúng. Khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì không gian, ổ sinh thái của mỗi loài càng trở nên chật hẹp và sự phân ly ổ sinh thái càng mạnh mẽ hơn. → Đáp án đúng: D Câu 30: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng? (1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau. (2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh. (3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến tự tỉa thưa ở thực vật, ăn thịt lẫn nhau ở động vật. (4) Hiện tượng các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh có thể do chúng có ổ sinh thái khác nhau. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Nội dung 1: khi 2 loài có sự giao thoa nhau về nguồn sống, chúng sẽ cạnh tranh nhau → đúng. Nội dung 2: dù ổ sinh thái giao nhau nhưng chúng sử dụng nguồn sống khác nhau thì nếu mật độ không tăng lên quá cao chúng cũng sẽ không cạnh tranh nhau. → Đúng Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: ví dụ như 2 loài cá cùng sống trong hồ nhưng sống ở các tầng nước khác nhau thì không cạnh tranh nhau → Đúng → Đáp án đúng: A Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? (1) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. (2) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. (3) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. (4) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Khi môi trường không bị giới hạn, quần thể có đầy đủ điều kiện sống thường thì mức sinh sản sẽ cao hơn mức tử vong. Cũng có khi môi trường không giới hạn nhưng mức sinh sản vẫn nhỏ hơn mức tử vong. Nội dung 2: sai. Khi môi trường bị giới hạn, không có đủ các điều kiện sống, các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau, lúc này có thể mức sinh sản sẽ nhỏ hơn mức tử vong. Nội dung 3: sai. Nội dung 4: đúng. → Đáp án đúng: C Câu 32: Cho các phát biểu sau về chu trình nitơ: (1) Phần chính của chu trình nitơ là các sinh vật phân giải đã biến protein trong xác sinh vật thành các hợp chất đạm amoni, nitrat. (2) Thực vật hấp thụ các dạng đạm ở dạng muối amoni ( NH4 ) và nitrat ( NO3 ) cấu tạo nên cơ thể sống. Trong quần xã, nitơ được luân chuyển qua lưới thức ăn. Khi sinh vật chết, protein xác sinh vật lại tiếp tục được phân giải thành đạm của môi trường. (3) Vòng tuần hoàn được khép kín qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat, các vi khuẩn này phân giải đạm trong đất, nước... và giải phóng nitơ vào trong không khí.
Trang 42
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(4) Các hợp chất nitơ luôn trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các nội đung của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nitơ trong khí quyển chiếm 79%, nó là thành phần chính để các sinh vật phân giải đã biến protein trong xác sinh vật thành các hợp chất đạm amoni, nitrat. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai vì bất kì vật chất nào tuần hoàn trong hệ sinh thái đều có một phần nhỏ hoặc lớn tách khỏi chu trình và lắng đọng dưới dạng trầm tích. Vậy trong các phát biểu trên có 3 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: C Câu 33: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật (3) Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được. (4) Một phần năng lượng bị mất qua chất thải. (5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận rơi rụng. Số phương án trả lời đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao (90%) bao gồm: + Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động của cơ thể chiếm) 70%. + Năng lượng bị mất qua chất thải (phân động vật, chất bài tiết) và các bộ phận rơi rụng (lá cây rụng, rụng lông và lột xác ở động vật,...) là khoảng 10%. + Một phần năng lượng mất đi do sinh vật ở bậc dinh dưỡng sau không sử dụng được. Các ý (2), (3), (4), (5) đúng. → Đáp án đúng: C Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tháp sinh thái? (1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. (2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. (4) Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (5) Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. (6) Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. (7) Khi xây dựng các dạng tháp sinh thái của cùng một quần xã ta được hình dạng các loại tháp giống nhau. A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Nội dung 1: đúng vì trong trường hợp tháp sinh khối ở sinh vật dưới nước thì sinh vật sản xuất: các loại tảo có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1. Nội dung 2: sai vì trong trường hợp vật chủ - vật kí sinh thì số lượng vật chủ luôn nhỏ hơn số lượng vật kí sinh. Nội dung 3: đúng. Đây là khái niệm về tháp số lượng. Nội dung 4: đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát nhiều nên tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Nội dung 5: đúng. Xem giải thích ở nội dung 1, 2.
Trang 43
ĐỀ 1
FF
IC IA L
Nội dung 6: đúng. Nội dung 7: sai vì mỗi chuỗi thức ăn có hình dạng tháp khác nhau. Vậy trong các phát biểu trên có 5 phát biểu đúng. → Đáp án đúng: A Câu 35: Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(1) Hình trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ. (2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại. (3) Sau phiên mã, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã. (4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ → 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại. (5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi pôlipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau. (6) Trong chuỗi pôlipeptit, tất cả các axit amin đều là foocmin mêtiônin và đóng vai trò mở đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nhìn vào hình ta thấy quá trình tổng hợp mARN diễn ra song song với quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit nên đây là quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau khi phiên mã xong được trực tiếp dùng vào quá trình dịch mã mà không cần qua các bước biến đổi như ở sinh vật nhân thực. Nội dung 4: sai. Ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực, quá trình dịch mã đều diễn ra theo chiều 5’-3’. Nội dung 5: đúng. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có 2 ribôxôm đang thực hiện quá trình dịch mã, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra 2 chuỗi polỉpeptit, 2 chuỗi polipeptit này đều do một gen mã hóa nên có thành phần và trình tự axit amin giống nhau. Nội dung 6: sai. Trong chuỗi polipeptit có thể có các axit amin foocmin mêtiônin không đóng vai trò là axit amin mở đầu. Vậy có 4 nội dung đúng. → Đáp án đúng: D Câu 36: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. A.
Ab , f = 20% aB
B.
AB , f = 40% ab
C.
AB , f = 20% ab
D.
Ab , f = 40% aB
Hướng dẫn giải Ta có tỷ lệ thấp bầu dục tạo ra ở F2 chiếm tỷ lệ
45 ab = 9% = 30%ab x 30%ab. Vậy, giao tử ab là 500 ab
giao tử sinh ra do lilên kết. Trang 44
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM AB và f = 40% ab
Kiểu gen của cơ thể F1 là
Ơ
N
O
FF
IC IA L
→ Đáp án đúng: B Câu 37: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Xác định % cây thân cao, hoa đỏ ở F2? A. 56,25% B. 51% C. 24% D. 1% Hướng dẫn giải P thuần chủng, tạo ra F1 toàn cây cao hoa đỏ => F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng thân cao hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp hoa trắng. Gọi tỉ lệ thân thấp hoa trắng là x Do mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau ta áp dụng công thức. Thân cao hoa trắng: A_bb = 0,25 - x = 0,24 => x = 0,01 Vậy tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ là: A_B_ = 0,01 + 0,5 = 0,51 → Đáp án đúng: B ** Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên NST thường qui định. Alen qui định hoa đỏ > alen qui định hoa vàng > alen qui định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 19% hoa đỏ : 77% hoa vàng: 4% hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng.
H
(1) Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là
2 11
99 . 437
Y
được ở đời con là
N
(2) Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu
U
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là
14 . 361
ẠY
KÈ
M
Q
(4) Có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp trong tổng số các cây trong quần thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Quy ước: A-đỏ; a - vàng; a1 trắng. Hoa đỏ > hoa vàng > hoa trắng. Gọi tần số alen lẫn lượt: p, q, r Khi quần thể cân bằng: p2AA + q2aa + r2a1a1 + 2pq Aa + 2qr aa1 + 2pr Aa1 = 1 Ta có 4% hoa trắng (a1a1) → r(a1) = 0,2 Hoa vàng = q2aa + 2qr aa1 = 0,77 → q(a) = 0,7 Giải ra ta có p(A) = 0,1 Vậy CTDT của quần thể: 0,01 AA + 0,49 aa + 0,04 Aa1 + 0,14Aa + 0,28 aa1 + 0,04 a1a1 = 1. Nội dung 1: nếu chỉ có các cây hoa vàng tự thụ phấn 0,49 aa + 0,28 aa1 = 0,77 → tự thụ → 0, 28 1 2 = 0,1818 = → đúng 0, 77 2 11
D
aa1 =
Nội dung 2: loại bỏ hoa vàng ra khỏi quần thể → CTDT quần thể: 0,01 AA + 0,04 Aa1 + 0,14 Aa + 0,04 a1a1 = 0,23 →
1 4 4 4 AA: Aa1: Aa : a1 a1 = 1 23 23 23 23
Quần thể thự thụ phấn → tỷ lệ hoa trắng (a1a1) thu được =
4 4 + x ¼ = 5/23→ sai. 23 23
Nội dung 3: nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên (0,01AA : 0,14 Aa: 0,04 Aa1) →
1 AA : 19
Trang 45
ĐỀ 1 14 10 4 7 2 Aa : Aa1 → A ; a ; a1 19 19 19 19 19 7 2 28 Cây hoa vàng dị hợp aa1 2 → sai. 19 19 361
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Nội dung 4: hoa vàng dị hợp aa1 = 0,28. → Đáp án đúng: C Câu 39: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau: (1) Chiều tổng hợp; (2) Thành phần tham gia; (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi; (4) Nguyên tắc nhân đôi; (5) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Có bao nhiêu đặc điểm nói về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực so với sự nhân đôi ADN ở E.coli? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Quá trình nhân đôi ADN ở E.coli đại diện cho quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có những điểm chung như sau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi AND. + Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ diễn ra theo 1 cơ chế. + Số chạc hình chữ Y trong 1 đơn vị nhân đôi giống nhau (đều có 2 chạc chữ Y). Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có những điểm khác nhau cơ bản sau: + Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều làn so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. + Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của chu kì tế bào. Vậy trong các nội dung của đề bài chỉ có nội dung 2 và 3 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.
Biết rằng, bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là: Trang 46
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM A.
1 . 96
B.
1 . 8
C.
1 . 48
D.
1 . 32
Hướng dẫn giải Bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, ta có: Mẹ I.1 bình thường sinh ra con trai II.6 bị bệnh => mẹ I.1 có KG là XAXa, bố I.2 không bị bệnh nên có KG là XAY=> KG của II.7 là
1 1 XAXA : XAXa. 2 2
III.12 là
1 A a 3 X X và XAXA. 4 4
IC IA L
Người bố II.8 không bị bệnh N, sinh ra con gái III.12 không bị bệnh nên KG của người con gái Người mẹ I.1 và người bố II.2 không bị bệnh, sinh ra con gái bị bệnh M nên bệnh M là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Người bố II.8 bị bệnh M sinh ra con gái III.12 không bị bệnh => KG của người con gái III.12 là Bb. Bố mẹ II.9; II.10 không bị bệnh, sinh ra con gái III.14 bị bệnh => Bố mẹ dị hợp về gen quy định 1 2 AA : Aa. 3 3
FF
bệnh M => KG của người con trai III.13 không bị bệnh là
Để sinh con bị cả 2 bệnh thì người mẹ III.12 phải có KG là XAXa Bb, người bố III.13 có KG là
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
→ Đáp án đúng: A
2 1 1 1 1 3 4 4 4 96
O
XAYBb. Vây xác suất sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh là:
Trang 47
ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 5
chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 25%. Hướng dẫn giải
AB D d Ab D X X x X Y, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con ab ab
C. 56,25%.
N
B. 99,609375%.
H
A và B là 20%. Ở phép lai
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Hướng dẫn giải Trong các phát biểu trên, phát biểu A, C, D đúng. Nội dung B sai vì những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn vẫn có thể sống trong cùng 1 sinh cảnh khi có sự phân li ổ sinh thái. Ví dụ: Các con chim cùng ăn hạt nhưng có thể có chim ăn hạt lớn, chim ăn hạt bé... hoặc có những con chim hoạt động ban ngày, có những con hoạt động ban đêm... do đó chúng vẫn có thể sống chung ở 1 sinh cảnh được. → Đáp án đúng: B Câu 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa
D. 3,75%.
ab AB Ab sẽ cho đời con 0,2 → kiểu hình aaB_ = 0,25 - 0,2 = 0,05. ab ab ab 3 - Ở nhóm liên kết XDXd × XDY, cho kiểu hình D_ với tỉ lệ = 0,75. 4
Q
U
Y
- Ở nhóm liên kết
D
ẠY
KÈ
M
→ kiểu hình aaB_D_ ở đời con = 0,05 × 0,75 = 3,75%. → Đáp án đúng: D Câu 3: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng 1 trong những nhóm sinh vật sau đây: I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp. II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. A. II. B. II, III. C. III. D. I, II. Hướng dẫn giải Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt vì khi thiếu vắng nhóm sinh vật này thì vật chất vẫn vào được hệ sinh thái qua sinh vật sản xuất và vẫn được trả lại môi trường qua sinh vật phân hủy. Nếu thiếu vắng nhóm I thì vật chất không thể đi vào được hệ sinh thái. Nếu thiếu vắng nhóm II thì vật chất không thể trả lại được môi trường. → Đáp án đúng: A Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò: A. Nối các đoạn Okazaki. B. Lắp ráp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN. Trang 48
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Hướng dẫn giải Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA. A sai vì nối các đoạn Okazaki do enzim ligaza đảm nhiệm. C sai vì tháo xoắn phân tử ADN là do enzim gyraza và helicaza đảm nhiệm. → Đáp án đúng: B Câu 5: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Hướng dẫn giải Người phụ nữ mù màu có kiểu gen: XmXm, người chồng bình thường có kiểu gen: XMY Đứa con XXY có thể sẽ nhận X từ mẹ và XY từ bố hoặc nhận XX từ mẹ và Y từ bố. Mà mẹ bị mù màu, con sinh ra bình thường nên người con sẽ nhận giao tử Xm từ mẹ và giao tử XMY từ bố → Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. → Đáp án đúng: D Câu 6: Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng: A. Là thành phần quan trọng trong cấu trúc màng, tế bào chất các bào quan, nhân. B. Cấu tạo các hoocmôn, kháng thể, enzim, có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào và cơ thể. C. Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể, cung cấp năng lượng lúc thiếu hụt cacbonhidrat và lipit. D. Có khả năng nhân đôi để đảm bảo tánh đặc trưng và ổn định của prôtêin qua các thế hệ tế bào. Hướng dẫn giải Protein đều có chức năng ở 3 trường hợp A, B, C. Riêng trường hợp D thì không đúng vì khả năng nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định là chức năng của ADN. → Đáp án đúng: D Câu 7: Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là A. có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gen có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. B. có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gen không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện. C. giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gen trội trên các nhiễm sắc thể. D. có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. Hướng dẫn giải Liên kết gen có thế gây nên đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. → Đáp án đúng: D Câu 8: Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại, xu hướng rõ nét nhất trong mối quan hệ giữa 2 loài trên là: A. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm. C. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. D. Kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi. Hướng dẫn giải
Trang 49
ĐỀ 1
FF
IC IA L
Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại → mối quan hệ giữa 2 loài là: kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi. A sai vì ở mối quan hệ cộng sinh cả 2 loài cùng có lợi. B sai vì ở mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm thì 1 loài có hại và 1 loài không có lợi cũng không có hại. C sai vì ở mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài đều có hại. → Đáp án đúng: D Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%. Hướng dẫn giải A- hoa đỏ, a-hoa vàng. P xuất phát 0,6 AA + 0,4 Aa =1 1 2
P tư thụ → Aa = 0,4 × = 0,2 Aa
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Giảm đi 0,2 → chia đều cho AA và aa. → Cấu trúc quần thể sau thế hệ tự thụ phấn là: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Tỷ lệ cây hoa đỏ: A_ = 0,9. → Đáp án đúng: B Câu 10: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Hướng dẫn giải Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau: + Đưa thêm 1 gen lạ vào trong hệ gen. + Làm biến đổi hệ gen có sẵn. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. → Đáp án đúng: B Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa? A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định Hướng dẫn giải Nội dung A, B, D đúng (SGK trang 115). C sai. Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần KG hay xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ. → Đáp án đúng: C Câu 12: Phân bố theo nhóm xảy ra khi: A. Môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. B. Môi trường đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. C. Môi trường đồng nhất, các cá thể đang trong mùa sinh sản. D. Môi trường không đồng nhất, các cá thể đang trốn tránh kẻ thù. Trang 50
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Hướng dẫn giải Trong mỗi quần thể, các cá thể phân bố theo một trong ba kiểu là theo nhóm hoặc ngẫu nhiên, hoặc đồng đều. Trong đó các cá thể phân bố theo nhóm khi môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. → Đáp án đúng: A Câu 13: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ: A. Tăng 1. B. Tăng 2. C. Giảm 1. D. Giảm 2. Hướng dẫn giải Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi. Theo nguyên tắc bổ sung: A- T: 2 liên kết hidro; G -X: 3 liên kết hidro. Nếu thay thế A-T bằng G-X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1. → Đáp án đúng: A Câu 14: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin là A. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. C. đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối. D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. Hướng dẫn giải Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là dạng làm thay đổi ít nhất cấu trúc protein vì nó có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi axit amin do bộ ba đó mã hóa. Đột biến mất hay thêm một nuclêôtit là dạng đột biến dịch khung, chắc chắn sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit từ nó trở về sau. → Đáp án đúng: B Câu 15: Bệnh nào sau đây ở người là bệnh di truyền phân tử? A. Ung thư máu ác tính. B. Hội chứng Đao. C. Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Tớcnơ. Hướng dẫn giải Bệnh ung thư máu ác tính: Bệnh do đột biến NST. Hội chứng Đao: Bệnh do đột biến NST (3 NST số 21). Pheniketo niệu: Bệnh do gen trên NST gây nên (đột biến trong chuyển hóa phêninalanin thành tizonzin). Hội chứng Tơcno: Bệnh do đột biến NST (XO). Bệnh di truyền phân tử là bệnh xảy ra ở mức độ phân tử (gen). → Phêninkêtô niệu. → Đáp án đúng: C Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen. A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết. C. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên một NST. D. Xảy ra là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit. Hướng dẫn giải Trong 4 đặc điểm nói trên thì chỉ có đặc điểm C là thỏa mãn. - Cả đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen đều tạo ra biến dị di truyền, trong đó đột biến chuyển đoạn tạo ra biến dị đột biến, hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp. - Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trong nhóm liên kết nhưng hoán vị gen thì không. - Cả đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen đều xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit. → Đáp án đúng: C
Trang 51
ĐỀ 1
Câu 18: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
IC IA L
Câu 17: Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. C. các gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau. D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể. Hướng dẫn giải B duy trì ổn định của tính trạng. → sai. C do nhiều cặp gen qui định. → sai. Liên kết gen là các gen trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên A không phải ý nghĩa của liên kết gen. → Đáp án đúng: D
AB tiến hành giảm phân (không có trao đổi chéo) số loại ab
FF
giao tử được tạo ra là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Hướng dẫn giải Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân không có trao đổi chéo, sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
O
AB → 2 loại giao tử AB và ab. ab
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
→ Đáp án đúng: B Câu 19: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này làn lượt là những kiểu gen nào sau đây? A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaXaY. A A a C. X X Y, X Y. D. XaY, XAY. Hướng dẫn giải A-mắt bình thường, a-mù màu. Gen nằm trên NST giới tính X. Bố mắt bình thường (XAY), mẹ bị mù màu (XaXa). → sinh con trai mắt bình thường và người con trai thứ hai bị mù màu (XaY). Không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể → đột biến khiến con trai bình thường có XA. → đột biến số lượng NST, bố giảm phân không bình thường → XAY, mẹ giảm phân bình thường. Kiểu gen của người con bình thường: XAXaY (claiphento), người con bị bệnh (XaY). → Đáp án đúng: A Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên? A. 2 dòng. B. 6 dòng. C. 8 dòng. D. 4 dòng. Hướng dẫn giải Cử mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên 1 dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gen AabbDdEe (có 2 cặp gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn → tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng. Kiểu gen của các dòng thuần này là: Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbddEE → Đáp án đúng: D Câu 21: Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là Trang 52
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. B. Chẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. C. Cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu hiện. D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. Hướng dẫn giải Di truyền Y học tư vấn là 1 lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành nên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền Y học. Di truyền Y học tư vấn giúp chẩn đoán khả năng bị bệnh ở đời con từ đó đưa ra lời khuyên trong việc kết hôn, sinh con nhằm hạn chế gánh nặng di truyền. A, B, C. Sai. Bệnh di truyền không thể chữa trị được. → Đáp án đúng: D Câu 22: Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện được do: A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân. B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống. C. Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại D. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống. Hướng dẫn giải A sai, mục đích của lai xa không phải là để sử dụng nguồn gen ngoài nhân. B sai. Chưa chắc lai xa đã giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống. C đúng. D sai. Lai xa không hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. → Đáp án đúng: C Câu 23: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc: A. Tự nhiên. B. Cá thể. C. Chống lại alen trội. D. Chống lại alen lặn. Hướng dẫn giải Chọn lọc tự nhiên có nhiều hình thức chọn lọc, chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc chống lại alen lặn là một trong các loại của chọn lọc tự nhiên. Trong đó, chọn lộc chống lại alen trội sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vì chỉ cần một alen trong kiểu gen đã biểu hiện thành kiểu hình. → Đáp án đúng: C Câu 24: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng? . A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo. C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và cây trồng. D. Nhu cầu và lợi ích của con người. Hướng dẫn giải Các giống vật nuôi cây trồng được hình thành do trong quần thể vật nuôi cây trồng thường xuyên phát sinh các biến bị. Các biến dị đó có thể có lợi, có hại hay trung tính đối với nhu cầu thị hiếu của con người. Con người sử dụng sở thích, thị hiếu của mình để chọn lọc các giống vật nuôi cây trồng. Đây là chọn lọc nhân tạo. Chọn lọc nhân tạo quy định chiều hướng và tốc đọ biến đổi các giống vật nuôi cây trồng.
Trang 53
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
→ Đáp án đúng: B Câu 25: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể: 1 mèo đực lông đen. B. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông tam thể. C. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. D. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. Hướng dẫn giải Gen B-lông đen, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Nếu có cả hai gen B va b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (XbXb) với mèo đực lông đen (XBY) → thu được mèo: XbY: XBXb → cho mèo F1 giao phối với nhau. XBXb x XbY → XBY: XbY: XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. → Đáp án đúng: C Câu 26: Tại một khu rừng có 20 loài ăn thực vật. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 20 loài có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. B. Mỗi loài ăn một loài thực vật khác nhau. C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. D. Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau. Hướng dẫn giải Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau → cạnh tranh xảy ra và thường chỉ có 1 loài thắng thế → 20 loài này không thể cùng tồn tại. → Đáp án đúng: D Câu 27: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa. Hướng dẫn giải Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều → Số lượng sâu hại thay đổi theo chu kì mùa trong năm → Đây là dạng biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa. → Đáp án đúng: D Câu 28: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? A. Do năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài vì năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. → Đáp án đúng: A Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất. (2) Chiều tổng hợp của mARN là 3’-5’. (3) Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân có thể là ADN hoặc mARN. (4) Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tình trùng X, XY, O, Y, XX. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 0. Hướng dẫn giải
Trang 54
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Nội đung 1 sai. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất Nội dung 2 sai. Chiều tổng hợp của mARN là 5’-3’. Nội dung 3 sai. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân là phân tử ADN dạng kép mạch vòng. Nôi dung 4 sai. Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, Y, XX, YY, O, không tạo XY. → Đáp án đúng: D Câu 30: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng này là do: A. Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật B. Tập tính đa thê ở động vật. C. Đặc điểm sinh sản ở các động vật này. D. Giới tính có thể thay đổi do nhân tố bên trong như di truyền hoặc hoocmôn của các loài khác nhau. Hướng dẫn giải Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng này là do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật (một cá thể đực thụ tính với nhiều cá thể cái) → Đáp án đúng: A Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 360. B. 1134. C. 48. D. 504. Hướng dẫn giải Gen I có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, trong quần thể tạo ra số kiểu gen là: 6. Gen II có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, trong quần thể tạo ra số kiểu gen là: 6. Gen III có 4 alen trên NST giới tính X vùng không tương đồng với Y sẽ có số loại kiểu gen giới XX là 10, giới XY là 4. => Tổng sổ kiểu gen là 14. Vậy tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể là 6 x 6 x 14 = 504. → Đáp án đúng: D Câu 32: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cay quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6:1:1. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen. (2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. (3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả. (4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
D
(5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen
Ad Bd Bb hoặc Aa . ad bd
Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp. F1 tự thụ → 27: 9 :18 : 6 : 3 :1 = (9: 6 :1) × (3:1). Có hiện tượng tương tác gen → nội dung 1 đúng. Nội dung 2 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 :1) Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dung 3 sai. Trang 55
ĐỀ 1
IC IA L
Nội dung 4 đúng, P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd. Nội dung 5 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ: 9 : 9 : 6 : 6 :1:1 = (9 : 6 :1) X (1:1} → AaBbDd x AaBbdd. Nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 33: Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có: Tần số alen A ở phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể là 0,4; tần số alen a ở phần cái trong quần thể là 0,6 (Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1. C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1. Hướng dẫn giải 0,8 0, 4 0, 6 2 0, 2 0,6 Tần số alen a khi quần thể cân bằng là: 0, 4 2
FF
Tần số alen A khi quần thể cân bằng là:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. → Đáp án đúng: C Câu 34: Xét các ví dụ sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Hướng dẫn giải Cách li trước hợp tử là sự ngăn cản hợp tử được tạo thành. Ví dụ 1, 4 là các biểu hiện của cách li trước hợp tử. Ví dụ 2, 3 đã tạo thành hợp tử nên là cách li sau hợp tử. → Đáp án đúng: B Câu 35: Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: (1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. (2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau. (3) Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Số nhận định đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải Xét các nhận định trên về vùng đầu mút của NST: Nhận định 1: Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. Nhận định này sai vì trình tự nucleotit bắt đầu quá trình nhân đôi là một trình tự đặc biệt, mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi, vùng đầu mút của NST có chức năng làm ổn định NST, làm bộ NST không bị dính vào nhau, hay nói cách khác vùng đầu mút có chức năng bảo vệ NST. Nhận định 2: Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau, Nhận định này đúng. Trang 56
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Nhận định 3: Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phần bào. Nhận định này sai vì tâm động mới là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong phân bào. Nhận định 4: Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Nhận định này sai vì trao đổi chéo có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên NST. Chỉ có nhận định 2 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 36: Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm một cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit. (4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. (5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ. (6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Hướng dẫn giải Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. Vì vậy trường hợp 1, 2 là đột biến gen. Các trường hợp sau không phải là đột biến gen. → Đáp án đúng: C Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ
D
ẠY
KÈ
M
Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I.1, II,4, II.5 và III.1 lần lượt là: A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. B. Aa, aa, Aa và Aa. A A A a a a A a C. X X , X X , X x và X X . D. aa, Aa, aa và Aa. Hướng dẫn giải Giả sử gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (Y không alen) khi đó cơ thể I.2 có kiểu gen XaY, II.4 bị bệnh có kiểu gen XaXa → nhận 1Xa từ mẹ, 1Xa từ bố → Mẹ I.1 bình thường có kiểu gen XAXa → Đáp án A, C sai. Giả sử gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, khi đó II.2, II.4 có kiểu gen aa → nhận 1a từ bố, 1a từ mẹ. → Mẹ bình thường I.1 có kiểu gen Aa. → Đáp án đúng: B Câu 38: Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau: (1) Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa. (2) Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy. (3) Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt. (4) Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa. (5) Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa. (6) Cá mè trắng: ăn thực vật nối, sống ở tầng mặt. (7) Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy. Trong số những nhận xét dưới đây thì nhận xét nào sai? Trang 57
ĐỀ 1
A.
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt sẽ có cạnh tranh về thức ăn. e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh. f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra sự cạnh tranh. A. a, b, c. B. a, c, d, f. C. b, c, f. D. b, c, d, f. Hướng dẫn giải Theo bài ra ta có: Tầng mặt: cá rô; cá mè hoa; cá lóc; trắm cỏ; cá mè trắng Tầng giữa: cá rô; cá lóc; cá trắm cỏ; Tầng đáy: cá chạch; cá trắm đen; (a) đúng. Không thể nuôi chung các loài, vì trong các tầng nước có nhiều loài cá nên chúng sẽ cạnh tranh với nhau về thức ăn và nơi ở. (b) sai. Có tất cả 7 loài, chỉ có cá rô ăn tạp → loại cá rô ra; ngoài ra cá trắm cỏ và cá mè trắng cùng ăn thực vật nổi và sống ở tầng mặt nên chúng sẽ cạnh tranh với nhau → không thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài trong cùng một ao... (c) sai. Cá rô sống ỡ tầng mặt và tầng giữa lại là động vật ăn tạp nên sẽ cạnh tranh hết với những loài cá sống ở tầng mặt và tầng giữa. Chỉ có thể nuôi chung cá rô với cá chạch, cá trắm đen vì chúng sống ở các tầng nước khác nhau. (d) sai. Hai loài cá mè hoa và cá mè trắng tuy cùng sống ở tầng mặt nhưng cá mè hoa ăn động vật nổi còn cá mè trắng ăn thực vật → không cùng nguồn thức ăn với nhau. Chúng chỉ cạnh tranh khi mật độ quá dày, cạnh tranh về nơi ở. (e) đúng. Vì chúng khác tầng nước nên sẽ không cạnh tranh với nhau. (f) sai. Cá lóc, mè hoa, mà trắng → Đáp án đúng: D Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad Bb . aD
B. AaBbDd .
C. Aa
BD . bd
D.
ABD . abd
D
ẠY
Hướng dẫn giải F1 có tỉ lệ 6 : 5 : 3 :1:1 = 16 tổ hợp = 4x4. → Đáp án B loại vì nếu AaBbDd tự thụ sẽ tạo 26 tổ hợp. Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả. Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd). → a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d. Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D. Vậy P có thể là:
Ad Bb . Bb hoặc Aa aD bD
→ Đáp án đúng: A
Trang 58
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM Câu 40: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen
AB Eh . Biết tần số trao đổi chéo A và B là Dd ab eH
10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là. A. 2,25% và 99,949%. B. 2,25% và 5,0625.10-2 %. C. 5,5% và 99,949%. D. 5,5% và 5,0625.10-2 %. Hướng dẫn giải
IC IA L
AB với f = 10% → Ab = aB = 10% : 2 = 5% ab
AB = ab = 50% - 5% = 45% Eh với f = 20% → EH = eh = 20% : 2 = 10% eH
Eh = eH = 50% -10% = 40%
FF
1 1 D: d 2 2
Dd →
0, 45
2
ab 2 eh 2 0,1 . 0,5 dd 0, 00050625 0, 050625% ab eh
O
Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là:
N
→ Tỉ lệ % cây có ít nhất 1 tính trạng trội = 100% - 0,050625% = 99,949% 1 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
→ Đáp án đúng: A
Ơ
Giao tử AB dEH chiếm tỉ lệ = 0,45 x 0,1 x = 0,0225 = 2,25%.
Trang 59
ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ phân tử A. ADN mạch kép sang phân tử ADN mạch kép. B. ARN mạch đơn sang phân tử ADN mạch kép. C. ARN mạch đơn sang phân tử ARN mạch đơn. D. ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. Hướng dẫn giải Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang ARN mạch đơn, diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn. Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc. Giai đoạn khởi động: ARN - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp ARN. Giai đoạn kéo dài: ARN - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3’ - 5’. Giai đoạn kết thúc: ARN - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra. → Đáp án đúng: D Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêthionin. B. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại. C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại. D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN. Hướng dẫn giải Các nhận định A, B, C đúng. Nhận định D sai vì khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5’ đến 3’ chứ không phải 3’ → 5’ trên phân tử mARN. → Đáp án đúng: D Câu 3: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng? A. AAbb (thân xám, mắt vàng) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) × aabb (thân đen, mắt vàng). C. Aabb (thân xám, mắt vàng) × AaBB (thân xám, mắt đỏ). D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). Hướng dẫn giải Hướng dẫn: A. AAbb ×× aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng. Đáp án A. B. AaBB × aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại. C. Aabb ×AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại. D. aaBB × aaBb → 100% đen, đỏ → Loại. → Đáp án đúng: A Câu 4: Cho các hoạt động sau của con người: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản. Các hoạt động ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển bền vững là: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 3, 4. Hướng dẫn giải
Trang 60
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
"Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai." Trong các hoạt động trên thì hoạt động 1,2 không làm ảnh hưởng tới việc phát triển bền vững. Hoạt động 3: tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp → ảnh hưởng ô nhiễm môi trường → ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước... Hoạt động 4: Khai thác sử dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không tái sinh → sử dụng tối đa → cạn kiệt tài nguyên → những thế hệ sau sẽ không còn tài nguyên thiên nhiên để sử dụng. → Đáp án đúng: D Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho mọi quần thể sinh sản hữu tính. B. Định luật Hacđi-Vanbec nghiệm đúng cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc. C. Định luật Hacđi-Vanbec không đúng khi có tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Định luật Hacđi-Vanbec có thể xác định được quy luật di truyền của tính trạng. Hướng dẫn giải Hacdi - Vanbec nghiệm đúng cho quần thể ngẫu phối. Các điều kiện nghiệm đúng của định luật là: không có đột biến, quá trình giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, số lượng cá thể của quần thể tương đối lớn. → Đáp án đúng: C Câu 6: Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích: A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại. B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại. C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa. Hướng dẫn giải Đối với thực vật, các loài hoang dại thường chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường hơn so với cây trồng. Vì vậy, người ta thực hiện phép lai xa để đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường. → Đáp án đúng: B Câu 7: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. (6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (8) Tạo giống bông kháng sâu hại. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen? A. 6. B. 5. C. 4. D. 7. Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên: Thành tựu 1, 2, 3, 7, 8 là những thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. Thành tựu 4: tạo giống dưa hấu đa bội là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến kết hợp với lai hữu tính. Thanh tựu 5: Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu được tạo ra bằng công nghệ tế bào. Thành tựu 6: tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến kết hợp với lai hữu tính.
Trang 61
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Vậy có 5 thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen. → Đáp án đúng: B Câu 8: Hiện nay, liệu pháp gen được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là: A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. C. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh. Hướng dẫn giải Hiện nay, các nhà khoa học đang tiến hành nghiên cứu hoàn thiện các kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là liệu pháp gen. Kĩ thuật này là một loại công nghệ di truyền, về nguyên tắc, người ta sử dụng virus sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh của virus. Sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa trở lại cơ thể để sinh ra các tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh. → Đáp án đúng: B Câu 9: Đặc điểm chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên là: A. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. B. Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể. C. Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. D. Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể. Hướng dẫn giải Trong các đặc điểm trên: Đặc điểm A, B có cả ở chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. Đạc điểm C chỉ có ở chọn lọc tự nhiên, không có ở các yếu tố ngẫu nhiên. Đạc điểm D chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên, còn ở chọn lọc tự nhiên là biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. → Đáp án đúng: D Câu 10: Suy ngẫm về 2 tình huống sau đây: Tình huống 1: Con chim 1 được ấp và phát triển đến khi trưởng thành, giao phối 2 lần trong suốt quá trình sống → đẻ 5 quả trứng → 3 trong số đó sống sót đến trưởng thành. Tình huống 2: Con chim 2 được ấp và phát triển đến khi trưởng thành, giao phối 4 lần trong suốt quá trình sống → đẻ 6 quả trứng → 1 trong số đó sống sót đến trưởng thành. Con chim 2 có tuổi thọ gấp 2 lần con chim 1. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động đến chim 1 không tác động đến chim 2. B. Chim 1 tiến hóa thích nghi hơn chim 2. C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến chim 2 không tác động đến chim 1. D. Chim 2 tiến hóa thích nghỉ hơn chim 1. Hướng dẫn giải Trong tiến hóa, 1 cá thể nào đó được coi là thích nghi hơn những cá thể khác khi chúng để lại số lượng con cái nhiều hơn. Ở ví dụ trên: Chim 1 để lại số lượng cá thể con đến tuổi trưởng thành cao hơn so với Chim 2 → Chim 1 tiến hóa thích nghi hơn Chim 2. A và C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động đến cả chim 1 và chim 2 chứ không phải chỉ tác động đến 1 trong 2 cá thể. → Đáp án đúng: B Câu 11: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyến nguyên thủy của Trái đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng?
Trang 62
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
A. H2O, CO2, CH4, N2. B. H2O, CO2, CH4, NH3. C. H2O, CH4, NH3, H2. D. H2O, O2, CH4, N2. Hướng dẫn giải Thí nghiệm của Miler và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm. Khí quyển nguyên thủy có 4 khí chính là: CH4, NH3, H2 và H2O. → Đáp án đúng: C Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi? A. Mỗi quần thể thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định. B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối. D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ. Hướng dẫn giải D sai. CLTN không có vai trò tạo ra đặc điểm thích nghi. Mà quá trình hình thành đặc điểm thích nghi gồm có: đột biến, giao phối và CLTN. Trong đó CLTN có vai trò sàng lọc, loại bỏ những kiểu hình kém thích nghi qua đó giữ lại những đặc điểm thích nghi. → Đáp án đúng: D. Câu 13: Theo tháp sinh khối thì sinh khối sẽ giảm đi qua mỗi bậc trong tháp điều nào sau đây giải thích được vấn đề này một cách chính xác nhất: A. Năng lượng bị mất vào môi trường tại mỗi bậc, vì vậy sinh khối tạo được ở bậc cao hơn sẽ ít đi. B. Sinh vật bị phân hủy tại mỗi bậc, và vì vậy bậc cao hơn sẽ có ít sinh khối hơn. C. Khi sinh vật chết tại bậc cao hơn sẽ ảnh hường tới sự phát triển của sinh vật ở cấp dưới và làm cho sinh khối của bậc phía dưới cao hơn. D. Sinh vật ở bậc cao hơn sẽ chết nhiều hơn sinh vật ở bậc thấp, vì vậy sinh khối sẽ giảm dần. Hướng dẫn giải Qua mỗi bậc dinh dưỡng thì năng lượng bị tiêu hao rất lớn trung bình lên đến 90% bởi các quá trình hô hấp, bài tiết, rơi rụng,... làm cho năng lượng thất thoát vào môi trường vì vậy sinh khối của bậc dinh dưỡng sau giảm. → Đáp án đúng: A Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen là: A. chuyên đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. mất đoạn NST. Hướng dẫn giải Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. Lặp đoạn có ý nghĩa với tiến hóa của hệ gen. → Đáp án đúng: B Câu 15: Khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen, nhận định nào sau đây không đúng? A. Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. B. Đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. C. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể. D. Đột biến tiền phôi có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. Hướng dẫn giải
Trang 63
ĐỀ 1
A. 4.
B.
1 . 24
C.
IC IA L
Trong các phát biểu của đề bài, phát biểu B không đúng vì đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện kiểu hình ở những thế hệ sau chứ không phải được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến. Ví dụ cơ thể ban đầu có kiểu gen AA bị đột biến gen lặn thành Aa (chưa biểu hiện kiểu hình đột biến), qua giao phối giao tử a gặp a tương ứng tạo thành cơ thể aa. Lúc này kiểu hình đột biến mới được biểu hiện. → Đáp án đúng: B Câu 16: Bệnh bạch tạng do một gen gồm 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía chồng có em gái bị bệnh bạch tạng, bên phía vợ có anh trai của mẹ và em trai của bố bị bệnh bạch tạng. Tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường. Tính theo lý thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh con gái mắc bệnh bạch tạng là: 1 . 12
D.
1 . 27
FF
Hướng dẫn giải Phía chồng có em gái bị bệnh aa sẽ nhận 1 giao tử a từ bố và một giao tử a từ mẹ → bố mẹ người 1
2
chồng đều có kiểu gen dị hợp Aa → người chồng bình thường có kiểu gen AA : Aa giảm phân 3 3 2 1 A, a . 3 3
O
tạo
N
Bên phía vợ có anh trai của mẹ và em trai của bố bị bệnh bạch tạng → bố và mẹ của người vợ có 1 1 1 2 2 1 2 2 AA : Aa → giảm phân tạo A : a → bố vợ A : a × mẹ vợ A : a → 3 3 3 3 3 3 3 3 4 1 4 AA : Aa : aa 9 9 9 1 1 Người vợ bình thường có kiểu gen 4 AA : 4 Aa AA : Aa 2 2 3 1 → giảm phân tạo giao tử A : a 4 4 1 1 1 1 Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con gái mắc bệnh bạch tạng là: 3 4 2 24
Q
U
Y
N
H
Ơ
kiểu gen
D
ẠY
KÈ
M
→ Đáp án đúng: B Câu 17: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí? A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất. B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều. C. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình. D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình. Hướng dẫn giải A Sai. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn gốc dự trữ từ khí quyển. B, D Sai. Đối với chu trình chất khí, các chất tham gia vào chu trình sau khi đi qua quần xã sinh vật, ít bị thất thoát và phần lớn được hoàn lại cho chu trình. → Đáp án đúng: C Câu 18: Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái mắt nhìn bình thường, con trai và con gái mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là: A. mẹ XmXm, bố XMY. B. mẹ XMXM, bố XmY. C. mẹ XMXm, bố XMY. D. mẹ XMXm, bố XmY. Hướng dẫn giải
Trang 64
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Gen M quy định mắt bình thường, m quy định mù màu. Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái bình thường, con trai mù màu (XmY nhận Y từ bố và Xm từ mẹ), con gái mù màu (XmXm) → nhận Xm từ bố, Xm từ mẹ → bố có kiểu gen XmY. Để sinh con trai và con gái bình thường XMX-, XMY → mẹ phải có XM Kiểu gen của mẹ XMXm. → Đáp án đúng: D Câu 19: Chọn phát biểu sai: A. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. C. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S. Hướng dẫn giải A sai vì kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể chứ không phải số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng. Ví dụ, quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có kích thước khoảng 25 con/quần thể, quần thể gà rừng có khoảng 200 con/quần thể, quần thể cây hoa đỗ quyên trên vùng núi Tam Đảo khoảng 150 cây/quần thể. → Đáp án đúng: A Câu 20: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y. Tế bào này đang thực hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là: A. 1y. B. 0,5y. C. 4y. D. 2y. Hướng dẫn giải Kết thúc quá trình giảm phân I, từ tế bào ban đầu tạo 2 tế bào con có bộ NST n kép, từ tế bào con n kép, hàm lượng ADN ở tất cả 2 tế bào con là 2y. Ở kì sau giảm phân II NST ở dạng đơn, chưa tách thành 2 tế bào con nên hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau sẽ giống với hàm lượng ADN ở kì cuối I. → hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là 2y. → Đáp án đúng: D Câu 21: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là; A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. Mất một cặp G-X. C. Mất một cặp A-T. D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Hướng dẫn giải Gen B có N = 1300, H = 1669 → A = 281, G = 369. Tmt chung = 1689 → T chung = 1689/3 = 563 → T gen b = 282 (1) Xmt chung = 2211 → X chung = 2211/3 = 563 → X gen b = 368 (2) Từ 1 và 2 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. → Đáp án đúng: A Câu 22: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
Trang 65
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x Aabb. (5) AAaaBBbb x aabb. (6) AAaaBBbb x Aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai. Hướng dẫn giải Xét phép lai 1: AAaaBbbb × aaaaBBbb. + AAaa × aaaa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + Bbbb × BBbb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 1 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x1 = 2 kiểu hình. Xét phép lai 2: AAaaBBbb × AaaaBbbb. + AAaa × Aaaa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × Bbbb thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 2 cho 4x4 = 16 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 3: AaaaBBBb × AAaaBbbb. + Aaaa × AAaa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa và 2 loại kiểu hình. + BBBb × Bbbb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBBb, BBbb, Bbbb và 1 loại kiểu hình. → Phép lai 3 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x1 = 2 kiểu hình. Xét phép lai 4: AaaaBBbb × Aabb. + Aaaa × Aa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình → Phép lai 4 cho 3x3 = 9 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 5: AAaaBBbb × aabb. + AAaa × aa thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 5 cho 3x3 = 9 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Xét phép lai 6: AAaaBBbb × Aabb. + AAaa × Aa thế hệ lai thu được 4 loại kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa và 2 loại kiểu hình. + BBbb × bb thế hệ lai thu được 3 loại kiểu gen: BBb, Bbb, bbb và 2 loại kiểu hình. → Phép lai 5 cho 4x3 = 12 loại kiểu gen và 2x2 = 4 kiểu hình. Trong các phép lai trên, chỉ có 2 phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình là phép lai 4, 5. → Đáp án đúng: A Câu 23: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội không hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. (1:2:1)n, (3:1)n. B. (3:1)n, (3:1)n. C. (1:2:1)n, (1:2:1)n. D. (1:1)n, (1:2:1)n. Hướng dẫn giải Theo quy luật di truyền phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì ở F2: Tỉ lệ kiểu gen = (1: 2 :1)n Tỉ lệ kiểu hình = (1: 2 : l)n Vì gen trội không hoàn toàn nên tính trạng dị hợp mang biểu hiện của tính trạng trung gian. → Đáp án đúng: C Câu 24: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9:3:3:1. (2) Tỉ lệ 3 :1.
Trang 66
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM (3) Tỉ lệ 1:1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1: 1. (5) Tỉ lệ 1: 2 :1. (6) Tỉ lệ 1:1:1:1. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Nội dung 1: tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 → AaBb × AaBb sai vì giả thuyết là AaBb lai với cơ thể đồng hợp lặn. Nội dung 2: tỉ lệ 3 :1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp tương tác 9 : 7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 :1. AB ab Ab ab hoặc . Đúng với trường hợp liên kết gen hoàn toàn. aB ab ab ab Ab ab AB ab Nội dung 4: tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 → hoặc với tần số hoán vị f = 25%. Sai vì giả thiết là aB ab ab ab
IC IA L
Nội dung 3: tỉ lệ 1:1 →
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%. Nội dung 5: tỉ lệ 1: 2 :1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp tương tác 9: 6:1 hoặc 12: 3:1 hoặc 9: 3 :4. Nội dung 6: tỉ lệ 1:1:1:1 → AaBb × aabb. Đúng với trường hợp: - Phân li độc lập. - Tương tác 9: 3 : 3 :1. - Hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%. → Các tỉ lệ phù hợp là: 2, 3, 5, 6. → Đáp án đúng: B. Câu 25: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai cho đời con phân li theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 => Đây là tỉ lệ đặc trưng của phép lai phân tích. 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1) × (1:1) × (1:1) Vậy đây là phép lai 3 cặp tính trạng. Ta có các phép lai: AaBbDd × aabbdd; AaBbdd × aabbDd; Aabbdd × aaBbDd; AabbDd × aaBbdd. → Đáp án đúng: D Câu 26: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là: A. 190350. B. 16350. C. 600. D. 109350. Hướng dẫn giải Xét 3 gen, mỗi gen có 3 alen. Gen thứ I và thứ II cùng nằm trên NST thường → số loại NST = 3x3 = 9. Số KG của gen thứ I và gen thứ H: 9 + C92 = 45 Gen thứ III nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Giới XX: 3 + C32 = 6 KG. Giới XY: 3x3 = 9 KG. Ở giới XX = 45x6 = 270 KG Ở giới XY = 45x9 = 405 KG. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể = 270 x 405 = 109350 → Đáp án đúng: D. Câu 27: Một quần thể cây có 0,4AA; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng
1 2
Trang 67
ĐỀ 1 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. A. 16,67%. B. 25,33%. C. 15,20%. D. 12,25%. Hướng dẫn giải Tỉ lệ dị hợp tử sau tự thụ ở đời con là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 Các cá thể AA và aa sinh sản bình thường, chỉ có 1 nửa cá thể Aa không tham gia sinh sản nên sau 1 thế hệ tổng cá thể giảm đi 0,5 x 0,5 = 0,25. 0,125 16, 67% 1 0, 25
IC IA L
=> tỉ lệ Aa ở đời con trong quần thể =
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
→ Đáp án đúng: A Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên thì nguồn biến dị trong quần thể có thể đa dạng phong phú hơn hoặc nghèo đi. (2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra, đến một ngày nào đó các sinh vật sẽ hình thành nên đặc điểm thích nghi hoàn hảo. (3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. (6) Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa. Các cơ chế cách li có vai trò làm cho quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra với tốc độ nhanh hơn. (7) Quần thể nào có kích thước cá thể càng lớn, thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1: sai. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa. Dưới tác dụng của CLTN thì nguồn biến dị trong quần thể sẽ nghèo hơn. Chỉ có đột biến và nhập gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Nội dung 2: sai. CLTN không đem đến sự thích nghi hoàn hảo về mọi mặt mà đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối. Trong môi trường này chúng có lợi nhưng có thể trong môi trường khác chúng trở nên bất lợi. Nội dung 3, 4, 5 đúng. Nội dung 6: sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra dưới tác dụng của 3 yếu tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chỉ phối của 3 yếu tố: sự phát sinh đột biến, áp lực chọn lọc tự nhiên và tốc độ sinh sản của loài. Chỉ có quá trình hình thành loài thì cơ chế cách li mới có vai trò trong việc hình thành loài một cách nhanh hơn. Nội dung 7: sai. Hình thành đặc điểm thích nghi phụ thuộc đột biến, giao phối và CLTN: Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc: sự phát sinh đột biến, áp lực của chọn lọc tự nhiên, tốc độ sinh sản của loài. Những nhóm loài như vi khuẩn, những sinh vật có kích thước nhỏ → quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hơn. Những loài có kích thước lớn, thời gian thế hệ dài, quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra chậm hơn. Vậy các nội đung 3, 4, 5 đúng. → Đáp án đúng: D Câu 29: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến: (1) Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. (2) Sự tiêu diệt một loài nào đó trong quần xã.
Trang 68
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(3) Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. (4) Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã. (5) Làm cho số lượng các cá thể trong quần thể giảm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãm. Khi số lượng con mồi tăng → số lượng vật ăn thịt tăng, đến một mức nhất định thì số lượng con mồi lại giảm xuống → vật ăn thịt giảm xuống. Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: sai vì khống chế sinh học giúp 1 loài nào đó được duy trì ổn định trong quần xã chứ không phải loài đó bị tiêu diệt đi. Nội dung 3: sai vì khống chế sinh học giúp 1 loài nào đó được duy trì ổn định trong quần xã chứ không phải loài đó được phát triển. Nội dung 4: sai vì cạnh tranh xảy ra khi các loài có chung 1 nguồn sống, còn cạnh tranh xảy ra giữa vật chủ và con mồi chứ không phải mối quan hệ mà 2 loài sử dụng chung 1 nguồn thức ăn. Nội dung 5: sai vì khống chế sinh học làm cho số lượng các cá thể trong quần thể ổn định. Chỉ có nội dung 1 đúng. → Đáp án đúng: A Câu 30: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt. (2) Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau là khác nhau. (3) Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được. (4) Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật. (5) Khi tăng số lượng loài trong quần xã thì kích thước quần thể sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Nội dung 1: đúng. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ, khả năng kiếm ăn, khả năng chống chọi với các điều kiện sống của môi trường sẽ giảm. Do đó quần thể dễ bị tuyệt diệt. Nội dung 2: đúng. Mỗi loài khác nhau sẽ có kích thước quần thể khác nhau. Kích thước tối đa và tối thiểu của các loài khác nhau cũng khác nhau. Nội dung 3: đúng. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được để cân bằng với sức chứa của môi trường. Nội dung 4: đúng. Kích thước tối đa phụ thuộc vào 2 yếu tố: Đặc điểm của từng quần thể và đặc điểm của môi trường. Nội dung 5: sai vì khi tăng số lượng loài trong quần xã thì không gian sống, nơi ở, nguồn sống bị giảm → kích thước quần thể sẽ giảm. Trong các nội dung trên có 4 nội dung đúng là các nội dung: 1, 2, 3, 4. → Đáp án đúng: D Câu 31: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa: 1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi. 2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi. 3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Câu trả lời theo thứ tự sau:
Trang 69
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
A. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. Cạnh tranh D. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi Hướng dẫn giải 1. Quan hẹ giữa rệp cây và cây có múi là quan hệ kí sinh vì rệp hút nhựa cây có múi. 2. Quan hệ giữa rệp cây va kiến hôi: quan hệ hợp tác vì rệp thải đường cho kiến hôi ăn, kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, và quan hệ này không phải là quan hệ nhất thiết, thiếu 1 trong 2 loài chúng vẫn tồn tại. 3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là quan hệ vật ăn thịt, con mồi vì kiến hôi tiêu diệt sâu và rệp cây. → Đáp án đúng: A Câu 32: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây: (1) Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. (2) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. (3) Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ. (4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: nội dung 2, 3, 4 đúng. Nội dung 1: sai vì mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa cùng với đó là sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt để có thể kiếm được mồi chứ không phải quần thể vật ăn thịt không tiến hóa. Vậy có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C Câu 33: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. (2) Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. (3) Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. (4) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải - Mức sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian. - Mức độ tử vong: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian. Xét các kết luận của đề bài: Các nội dung 1, 2, 4 đúng. Nội dung: 3 sai vì mức sinh sản và mức tử vong phụ thuộc vào điều kiện môi trường như: nguồn sống có trong môi trường (thức ăn, nơi ở,...), cấu trúc tuổi (quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sinh sản), mùa sinh sản... → Đáp án đúng: C Câu 34: Rừng là "lá phổi xanh" của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.
Trang 70
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Số phương án đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Ví dụ ở nước ta có: rừng QG Cúc Phương, rừng QG Ba Vì,... Những khu bảo tồn thiên nhiên giúp điều hòa khí quyển ở những khu vực gần đó, góp phần vào điều hòa khí quyển của Trái Đất Nội dung 2: đúng. Trồng rừng để cung cấp nguyên liệu cho đời sống, tránh việc tàn phá rừng bừa bãi. Nội dung 3: sai. Khai thác hợp lý chứ không được khai thác một cách triệt để. Nội dung 4: đúng. Bảo vệ rừng nguyên sinh là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ rừng đầu nguồn để hạn chế thiệt hại của thiên tai bão lụt Nội dung 5: sai. Nguồn tài nguyên khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái sinh, nếu khai thác sử dụng triệt để sẽ nguy hại đến thế hệ mai sau, phải khai thác sử dụng một cách hợp lý. Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: B. Câu 35: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở moi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa. B. Aaa, AO, AA. C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA. Hướng dẫn giải Giảm phân 1 diễn ra bình thường tạo nên 2 tế bào: AAAA và AAaa. Giảm phân 2 một trong hai tế bào không giảm phân sẽ tạo ra: AAAA, O và Aa hoặc AA, AAaa, O. Vậy đáp án A không có giao tử nào có thể tạo thành. → Đáp án đúng: A Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A: thân cao, gen a: thân thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả vàng; gen D: quả tròn, gen d: quả dài (các gen trội hoàn toàn). Cho cây thân cao, quả đỏ tròn giao phấn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm: 81 cây thân cao, quả đỏ, dài; 80 cây thân thấp, quả vàng, tròn; 80 cây thân cao, quả vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả đỏ, tròn. Biết không xảy ra hoán vị gen. Sơ đồ lai nào dưới đây là phù hợp:
KÈ
AB ab Dd Dd . ab ab BD bd C. Aa aa . bd bd
A.
Ad ad Bb bb . aD ad AD ad D. Bd bb . ad ad
B.
D
ẠY
Hướng dẫn giải P: cây thân cao, quả màu đỏ, tròn (A_; B_; D_) × cây thấp, quả vàng, dài (aa; bb; dd) → F1 tạo 4 loại kiểu hình, trong đó: Cao × thấp → 1 cao : 1 thấp → Aa × aa Đỏ × vàng → 1 đỏ : 1 vàng → Bb × bb Tròn × dài → 1 Tròn : 1 dài → Dd × dd F1 có tỉ lệ kiểu hình = 1:1:1:1 = 4 tổ hợp Nếu các tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập thì phải tạo ra 8 tổ hợp, mà ở đây F1 chỉ tạo 4 tổ hợp = 4 × 1 → Hiện tượng liên kết gen. Ta thấy tính trạng cao luôn đi với dài → A liên kết với d. Thấp đi với tròn → a đi với D. → Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau. Trang 71
ĐỀ 1 → P là :
Ad ad Bb bb aD ab
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
→ Đáp án đúng: B. Câu 37: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ : 1 trắng. (4) 100% đỏ. (5) 1 đỏ : 1 trắng. Có bao nhiêu tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải F1 giao phẩn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. → Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Giả sử: A_B_: đỏ, A_bb + aaB_ + aabb: hoa trắng. F1 có kiểu gen dị hợp (AaBb). Các cây hoa đỏ ở đời con có thể có kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb. Các trường hợp có thể xảy ra: THI: AaBb x AABB → F1: 100% đỏ. TH2: AaBb x AaBB → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. TH3: AaBb x AABb → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. TH4: AaBb x AaBb → F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng. Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài thì tỉ lệ 1, 3, 4 đúng. → Đáp án đúng: A Câu 38: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Trong số cá thể cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%. (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%. (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4. (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%. (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải Ở động vật có vú, giới đực có bộ NSTXY, giới cái có bộ NST XX. Khi quần thể cân bằng: ♂: pXAY + qXaY = 1 ♀: p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa. Ở giới đực có tần số alen a là: q = 0,4 Ở giới cái có tần số alen a là: q = 0,4 Xét các nhận xét của đề bài: Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: tỉ lệ cá thể cái có kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể cái là: 2pq = 2 x 0,6 x 0,4 = 48%. Nội dung 3: sai vì tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: pq= 0,6 X 0,4 = 0,24 = 24%. Nôi dung 4: sai vì tần số alen A ở giới đực là: p = 1 – 0,4 = 0,6.
Trang 72
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
N
O
FF
IC IA L
Nội dung 5: đúng. Nội dung 6: Có thể xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a vì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng. Có 3 nội dung đúng. → Đáp án đúng: D Câu 39: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường không có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
(1) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim ARN pôlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này không thể thực hiện quá trình phiên mã. (2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. (3) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza nên có thể liên kết với vùng vận hành (O). (4) Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). (5) Gen điều hoà luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. (6) Ở Vi khuẩn E. coli gen điều hoà không thuộc cấu trúc của ôperôn và nằm trên một NST khác. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Các nội dung 1, 2, 5 đúng. Nội dung 3: sai vì chất ức chế do gen điều hòa tạo ra có thể gắn vào vùng vận hành do có cấu trúc không gian phù hợp chứ không phải do sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza. Nội dung 4: sai vì gen điều hòa có thể tạo ra chất ức chế ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo. Nội dung 6: sai vì gen điều hoà không thuộc cấu trúc của ôperôn và vẫn thuộc NST đó. → Đáp án đúng: A Câu 40: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do đột biến. Điều giải thích nào là đúng về sự di truyền của bệnh này trong phả hệ?
Trang 73
IC IA L
ĐỀ 1
O
FF
A. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X qui định. B. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. C. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định. D. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định. Hướng dẫn giải Qua sơ đô phả hệ ta thấy: Tính trạng bị bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ. Mặt khác cứ bố bị bệnh thì toàn bộ con gái trong phả hệ ở thế hệ sau sẽ biểu hiện bệnh. → Bệnh do gen trội trên NST X quy định. → Đáp án đúng: A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
----------------------HẾT--------------------
Trang 74
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 7
3 . 4
B.
2 . 3
Y
A.
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Bộ ba mở đầu (5’AUG3’) A. nằm ở đầu 3’ của phân tử mARN. B. là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. C. không quy định tổng hợp axit amin. D. quy định tổng hợp axit amin lizin. Hướng dẫn giải Bộ ba mở đầu (5’AUG3’) là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. A sai vì bộ ba này nằm ở đầu 5’ của mARN chứ không phải đầu 3’ của phân tử mARN. C, D sai vì bộ ba này quy định tổng hợp axit amin methionin. → Đáp án đúng: B Câu 2: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì: A. Nó góp phần làm tăng khả năng sinh sản. B. Nó góp phần hình thành nên loài mới. C. Nó góp phần tạo ra những kiểu hình mới. D. Nó góp phần tạo ra những cá thể mới. Hướng dẫn giải Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới. Ví dụ: giống chuối nhà tam bội hình thành từ giống chuối rừng 2n. → Đáp án đúng: B Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: C.
1 . 4
D.
1 . 2
Q
U
Hướng dẫn giải Đậu Hà Lan A- thân cao, a-thân thấp. Thân cao giao phấn thây cao → 900 thân cao : 299 thân thấp, tỷ lệ 3 : 1→ thân cao (P) dị hợp. Theo lí thuyết tỷ lệ F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là: tự thụ phấn →
M
toàn thân cao → thân cao đồng hợp (AA) chiếm tỷ lệ
1 . 4
D
ẠY
KÈ
→ Đáp án đúng: C Câu 4: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên. B. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp. Hướng dẫn giải Trong các phát biểu trên: A đúng. B sai vì 1 phần lượng C sẽ lắng đọng ở các vật chất: dầu lửa, than đá... chứ không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. sai vì Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các chất vô cơ: CO2 D sai vì Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp chứ không phải hô hấp. → Đáp án đúng: A Trang 75
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 5: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau. B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. C. các các thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau. D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm. Hướng dẫn giải Số lượng cá thể của quần thể được xác định dựa vào: tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, nhập cư và xuất cư. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do sự tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử. → Đáp án đúng: B Câu 6: Ý nào không đúng với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng? A. Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. B. Tạo ra giống mới. C. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống. D. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn để đáp ứng yêu cầu của sản xuất. Hướng dẫn giải Thuật ngữ nhân giống in vitro (ỉn vitro propagation) hay còn gọi là vi nhân giống (micropropagation) được sử dụng đặc biệt cho việc ứng dụng các kỹ thuật nuôi cấy mô để nhân giống thực vật, bắt đầu bằng nhiều bộ phận khác nhau của thực vật có kích thước nhỏ, sinh trưởng ở điều kiện vô trùng trong các ống nghiệm hoặc trong các loại bình nuôi cấy khác. Trong thực tế, các nhà vi nhân giống (micropropagators) dùng thuật ngữ nhân giống in vitro và nuôi cấy mô thay đổi cho nhau để chỉ mọi phương thức nhân giống thực vật trong điều kiện vô trùng. Vi nhân giống có thể tạo ra 1 cây hoàn chỉnh từ 1 mô ban đầu. Do đó cây tạo ra có kiểu gen giống hệt cây cho mô để nuôi cấy. → Vi nhân giống không tạo ra giống mới. → Đáp án đúng: B Câu 7: Trong các thành tựu sau đây có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen? (1) Tạo giống lúa mộc tuyền chín sớm, cứng cây, chịu chua, chịu phèn, năng suất tăng 15-25%. (2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh từ hạt phấn lúa chiêm. (3) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Insulin của người. (4) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin. (5) Tạo chủng vi khuẩn sản xuất thuốc kháng sinh có năng suất tăng 200 lần. (6) Tạo giống cừu sản xuất protein huyết thanh của người trong sữa. (7) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (8) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp beta caroten trong hạt. A. 5 B. 7. C. 4. D. 6. Hướng dẫn giải Xét các thành tựu của đề bài: Các thành tựu 3, 4, 6, 7, 8 là những thành tựu được tạo ra do ứng dụng của công nghệ gen. Thành tựu 1 là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Xử lí đột biến giống lúa Mộc tuyền 1 bằng tia gamma tạo giống MT1 có nhiều đặc tính quý: chín sớm, thấp và cứng cây, không bị đổ ngã khi gió bão nên không làm ảnh hưởng tới hiệu suất quang hợp, chịu chua, chịu phèn, năng suất tăng 15-25%. Thành tựu 2 là thành tựu của phương pháp nuôi cấy hạt phấn nằm trong ứng dụng công nghệ tế bào. Thành tựu 5 là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. → Có 5 thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen. → Đáp án đúng: A Câu 8: Khi nói về vai trò của phương pháp nghiên cứu phả hệ, có các nội dung: (1) Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu. (2) Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người.
Trang 76
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(3) Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi. (4) Dự đoán kiểu gen của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ. Số nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải Phương pháp nghiên cứu phả hệ: - Mục đích: nhằm xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào. - Nội dung: nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền...) từ đó dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng đó ở thế hệ con cháu, xác định được kiểu gen của cá thể được nghiên cứu về tính trạng nào đó. - Kết quả: xác định được mắt nâu, tóc quăn là tính trạng trội, còn mắt đen, tóc thẳng là tính trạng lặn. Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đông đo những gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Vậy các nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thanh loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Hướng dẫn giải A sai vì cách li sinh sản là cơ chế chính ở đây, và cách li sinh sản mới là dấu hiệu cuối cùng phân biệt loài mới. B sai vì 2 con đường này rất khó phân biệt tách bạch. D sai vì đây là hình thành loài bằng con đường cùng khu nên cách li địa lí là không quan trọng. → Đáp án đúng: C. Câu 10: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá cây, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biển đổi màu sắc cơ thể sâu. B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Hướng dẫn giải A Sai. Đây là quan niệm của học thuyết Lamac. B Sai. Đacuyn chưa có khái niệm về đột biến. C Sai. Đây là quan niệm của học thuyết Lamac. D Đúng. → Đáp án đúng: D Câu 11: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên. B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc. C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
Trang 77
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT. Hướng dẫn giải Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Đáp án B sai vì khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể sinh trưởng và phát triển kém hơn so với những dạng bình thường. → Đáp án đúng: B Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. Hướng dẫn giải Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với một số đặc điểm chính sau: + Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định. + Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. → Đáp án đúng: B Câu 13: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. D. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. Hướng dẫn giải Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì số lượng cá thể ít → nguồn sống môi trường phải dồi dào chứ không phải không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. → Đáp án D sai. Các đáp án A, B, C đúng. → Đáp án đúng: D Câu 14: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd. B. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd. C. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd. D. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd. Hướng dẫn giải Alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d nên thể đột biến sẽ chứa các kiểu gen: aa hoặc B- hoặc dd hoặc 2 trong 3 loại trên, hoặc cả 3 loại trên. Trong các đáp án trên đáp án A đúng. Đáp án B, D sai vì AabbDd không phải là thể đột biến. Đáp án C sai vì AabbDD không phải là thể đột biến. → Đáp án đúng: A Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là: A. Tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin mà tế bào không cần đến. B. Quá trình diễn ra nhanh hay chậm tuỳ nhu cầu của cơ thể. C. Tuỳ theo nhu cầu của tế bào cần loại bỏ những loại gen không cần thiết.
Trang 78
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
D. Những gen tổng hợp tạo ra các sản phẩm mà tế bào có nhu cầu thường được nhắc lại nhiều lần trên phân tử ADN. Hướng dẫn giải Cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là: tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin mà tế bào không cần thiết. Cơ chế điều hòa khâu sau dịch mã, sau khi dịch mã tạo thành prôtêin rồi. B. Sai. Không phải là cơ chế điều hòa. C. Loại bỏ gen, bất hoạt gen không phải cơ chế điều hòa sau dịch mã. D. Cơ chế điều hòa trước phiên mã. → Đáp án đúng: A Câu 16: Nghiên cứu ở người, người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau: (1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng mèo kêu. (3) Tật dính ngón 2 và 3. (4) Bệnh phêniketo niệu. (5) Mù màu. (6) Bạch tạng Có bao nhiêu bệnh tật có nguyên nhân do đột biến gen? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Trong các bệnh tật di truyền ở trên ta thấy: Nội dung 1: Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên. → bệnh do đột biến NST. Nội dung 2: Hội chứng tiếng mèo kêu do mất đoạn NST số 3 hoặc 5 gây nên. → bệnh do đột biến NST. Nội dung 3: Tật dính ngón 2 và 3 do đột biến gen trên NST Y (X không alen gây nên). Nội dung 4, 6: Bệnh phêniketo niệu, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Nội dung 5: Mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (Y không alen) gây nên. Vậy có 4 nội dung do đột biến gen gây nên. → Đáp án đúng: C Câu 17: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. các cây cọ sống trên một quả đôi. B. các con voi sống trong rừng tây nguyên. C. các con chim sống trong một khu rừng. D. các con cá chép sống trong một cái hồ. Hướng dẫn giải Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. C không phải là quần thể vì trong rừng có thế có nhiều loài chim khác nhau: chim sẻ, chim họa mi... → Đáp án đúng: C Câu 18: Tiến hành lai giữa hai loại cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này? A. Kiểu gen AABBDDEE. B. Kiểu gen AaBbDdEE. C. Kiểu gen AAbbddEE. D. Kiểu gen aabbddEE. Hướng dẫn giải - Lai xa giữa 2 loài A và B sẽ sinh ra đời con có bộ NST n của loài A với n của loài B. Bộ NST của con lai là đơn bội vì các NST không tồn tại thành cặp tương đồng. - Tiến hành đa bội hóa cơ thể F1 thì sẽ thu được dạng lưỡng bội có tất cả các gen tồn tại ở dạng tương đồng và đặc biệt là tất cả các gen đều ở dạng đồng hợp (thuần chủng). Do vậy con lai được sinh ra do lai xa và đa bội hóa thì sẽ có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen. - Ở bài toán này, dễ dàng nhận ra cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE là cơ thể không thuần chủng nên không được sinh ra nhờ lai xa và đa bội hóa. → Đáp án đúng: B Câu 19: Kích thước tối đa của quần thể do sự chi phối của yếu tố nào? A. Nguồn sống của môi trường cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. B. Không gian sống của quần thể đó và chu kỳ sống của các loài sinh vật theo mùa. C. Mật độ cá thể của quần thể ở thời điểm cụ thể và mức cạnh tranh giữa các cá thể.
Trang 79
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
D. Số lượng các quần thể sinh vật khác nhau trong một khu vực. Hướng dẫn giải Kích thước của quần thể phụ thuộc vào nguồn sống của môi trường và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Quần thể đạt kích thước tối đa khi môi trường sống có những điều kiện tối ưu, và quần xã đạt trạng thái cân bằng. Khi số lượng cá thể trong quần thể vượt quá giới hạn cho phép → chúng sẽ tự điều chỉnh số lượng cá thể về mức phù hợp. → Đáp án đúng: A Câu 20: Ở người gen lặn m gây bệnh mù màu liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường mang gen bệnh, chồng cô ta bị mù màu. Do lớn tuổi nên trong quá trình phát sinh giao tử của người mẹ đã xảy ra sự không phân tách cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I, người chồng phát sinh giao tử bình thường. Cặp vợ chồng này có thể sinh ra những người con gái có kiểu gen là: A. XMXmXm và XmXm. B. XMXmXm và XMXm. C. XMXmXm và XMO. D. XMXmXm và XmO. Hướng dẫn giải Gen gây bệnh mù màu liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Phụ nữ bình thường mang gen bệnh XMXm, chồng bị mù màu XmY. Trong quá trình phát sinh giao tử, người mẹ xảy ra sự không phân tách cặp NST giới tính trong giảm phân I. → XMXm → XMXMXmXm → giảm phân II bình thường: XMXm, O. Bố bị bệnh XmY giảm phân bình thường → Xm, Y. Cặp vợ chồng này sinh được những người con: XMXmXm, XMXmY, XmO, OY. Có thể sinh ra những người con gái: XMXmXm, XmO. → Đáp án đúng: D Câu 21: Vì sao những cá thể mang đảo đoạn thường giảm khả năng sinh sản. A. Nhiễm sắc thể bị đảo đoạn không thể tiếp hợp được với nhiễm sắc thể bình thường trong giảm phân. B. Trao đổi chéo không thể xảy ra giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể bị đảo đoạn. C. Trao đổi chéo giữa nhiễm sắc thể bị đảo đoạn và nhiễm sắc thể bình thường dẫn tới hình thành nhiễm sắc thể nhiều hoặc thừa gen. D. Đảo đoạn thường ảnh hưởng tới chức năng của gen gây vô sinh. Hướng dẫn giải Đảo đoạn sẽ làm cho trật tự các gen trên NST bị thay đổi, do đó khi xảy ra trao đổi chéo, sẽ tạo thành những giao tử không bình thường, giảm khả năng sinh sản ra đời con của thể đột biến. → Đáp án đúng: C Câu 22: Ý nghĩa không có khi lập bản đồ di truyền là không cho phép dự đoán được A. khoảng cách tương đối giữa các gen trên một nhiễm sắc thể. B. các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập hay di truyền liên kết. C. các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính. D. các gen tương tác với nhau, tác động riêng rẽ hay tác động đa hiệu. Hướng dẫn giải Bản đồ di truyền xác định được vị trí các gen trên nhiễm sắc thể, tính được khoảng cách tương đối của các gen. Từ đó xác định được gen phân ly độc lập hay di truyền liên kết. Gen liên kết NST thường hay liên kết NST giới tính. Sự tương tác của gen là do tương tác giữa các sản phẩm của gen, bản đồ di truyền không dự đoán được sự tương tác giữa các gen. → Đáp án đúng: D
Trang 80
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
P:
IC IA L
Câu 23: Ở ruồi giấm, thân xám và cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1. Lai phân tích ruồi cái F1 với tần số hoán vị bằng 17%, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là: A. 41,5% thân đen, cánh cụt; 41,5% thân đen cánh dài; 8,5% xám dài; 8,5% xám cụt. B. 41,5% xám cụt; 41,5% đen dài; 8,5% xám dài; 8,5% đen cụt. C. 41,5% xám dài; 41,5% đen cụt; 8,5% xám cụt; 8,5% đen dài. D. 41,5% xám dài; 41,5% xám cụt; 8,5% đen cụt; 8,5% đen dài. Hướng dẫn giải Qui ước A-xám, a-đen; B-dài, b-cụt. AB ab AB → F1 → GF1: Ab = aB = 17% : 2 = 8,5%, AB = ab = 50% - 8,5% = 41,5% AB ab ab
2 1 AAbb + Aabb 3 3 1 AAbb giảm phân cho giao tử Ab. 3 1 1 Aabb giảm phân cho Ab, ab. 3 3
U
Q
1 3 2 3
Y
Lông nâu F1:
N
H
Ơ
N
O
FF
→ Khi đem ruồi cái F1 lai phân tích → 41,5% xám dài; 41,5% đen cụt; 8,5% xám cụt; 8,5% đen dài. → Đáp án đúng: C Câu 24: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con lông trắng. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 con lông nâu : 1 con lông trắng. B. 8 con lông nâu : 1 con lông trắng. C. 8 con lông trắng : 5 con lông nâu. D. 1 con lông nâu: 1 con lông trắng. Hướng dẫn giải F1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con lông trắng → Lông trắng: lông nâu = 13:3. P thu được 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử P: AaBb. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu át chế. Quy ước: A_B_ + A_bb + aabb: lông trắng, aaB_: lông nâu.
M
Vậy tính trạng lông nâu F1 cho tỉ lệ giao tử:
1 2 Ab : ab. 3 3
2 3
KÈ
Chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là: ( Ab :
1 2 1 8 ab) x ( Ab : ab) = A_bb : 1 aabb hay 8 lông nâu: 1 lông trắng. 3 3 3 9
D
ẠY
→ Đáp án đúng: B Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY. Hướng dẫn giải Tính trạng mắt trắng chủ xuất hiện ở ruồi đực. → Tính trạng này phân bố không đồng đều ở 2 giới. → Tính trạng này di truyền liên kết với giới tính X, Y không alen. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY sẽ nhận giao tử Xa từ mẹ và giao tử Y từ bố. → mẹ có kiểu gen XAXa. → Loại đáp án C, D. Mặt khác con lai sinh ra chiếm tỉ lệ con đỏ nhiều. → chọn A. Đáp án B sai vì XAXa x XaY. → 1XAXa : 1XaXa : 1XaY : 1XAY → 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng. → Loại. Trang 81
ĐỀ 1 → Đáp án đúng: A Câu 26: Một loài thực vật 2n = 6, không có NST giới tính, trên mỗi NST xét 2 locut, mỗi locut xét một gen có 2 alen. Ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 4000. B. 1200. C. 1000. D. 400. Hướng dẫn giải 2n = 6 → n = 3 cặp NST TH1: Cặp số 1 bị đột biến thể 1, khi đó cặp số 1 có thể có 4 kiểu gen: AB, Ab, aB, ab. 5 = 10 kiểu gen, cặp số 3 tối đa cho 2
4x
IC IA L
Cặp số 2 không bị đột biến, xét hai locut → có tối đa cho: 4 x 5 = 10 kiểu gen. 2
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
→ Số kiểu gen tối đa khi cặp số một bị đột biến thể một là: 4x10x10 = 400 kiểu gen. Tương tự: TH2: khi đột biến thể 1 ở cặp số 2 tối đa cho 400 kiểu gen. TH3: khi đột biến thể 1 ở cặp sổ 3 tối đa cho 400 kiểu gen. Vậy ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa: 400 + 400 + 400 = 1200 kiểu gen. → Đáp án đúng: B Câu 27: Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% kiểu hình màu đỏ, số còn lại có kiểu hình màu vàng (biết đỏ là trội hoàn toàn so với vàng). Do điều kiện sống thay đổi có 25% số cá thể của quần thể này chuyển sang một quần thể khác có 75% số cá thể màu đỏ và đang ở trạng thái cân bằng. Biết số lượng cá thể hai quần thể ban đầu bằng nhau. Tỷ lệ số cá thể màu vàng ở quần thể mới sau khi nhập cư là: A. 29,25%. B. 38,80%. C. 27,20%. D. 42,25%. Hướng dẫn giải Giả sử mỗi quần thể có 100 cá thể. Quần thể 1: có 64% kiểu hình màu đỏ có cấu trúc di truyền: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1. Có số lượng cá thể của từng loại kiểu gen là: 16AA + 48Aa + 36aa = 100. Quần thể 2: có 75% kiểu hình màu đỏ có cấu trúc di truyền: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có số lượng cá thể của từng loại kiểu gen là: 25AA + 50Aa + 25aa = 100. Khi 25% số cá thể của quần thể 1 chuyển sang quần thể 2 thì số lượng cá thể có trong quần thể 2 sau khi nhập cư xảy ra là: (25 + 16 x 25%)AA + (50 + 48 x 25%)Aa + (25 + 36 x 25%)aa = 100 + 100 x 25% 29AA + 62Aa + 34aa = 125.
KÈ
Vậy tỷ lệ số cá thể màu vàng ở quần thể mới là:
34 = 0,272 = 27,20% 125
D
ẠY
→ Đáp án đúng: C Câu 28: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải Trong các nhân tố trên: Nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Nhân tố 3: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Trang 82
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Nhân tố 2: Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 4 nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. → Đáp án đúng: C. Câu 29: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái: (1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần thể sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực). (2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được. (3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. (4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh. Những phát biểu đúng là: A. 1, 3. B. 3, 4. C. 1, 4. D. 2, 3. Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái thực chất là sự thay thế tuần tự các quần xã. Diễn thế sinh thái có: diễn thế nguyên sinh; diễn thế thứ sinh; diễn thế phân hủy. Nội dung 1: sai. Đó là khái niệm của diễn thế thứ sinh. Nội dung 2: sai. Diễn thế là quá trình định hướng có thể dự báo trước được. Diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới môi trường ổn định, diễn thế thứ sinh có thể dẫn tới môi trường ổn định hoặc suy thoái. Nội dung 3, 4: đúng. → Đáp án đúng: B Câu 30: Cho các mối quan hệ sau đây: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. (3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh. (4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Có bao nhiêu mối quan hệ gọi là ức chế - cảm nhiễm? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Hướng dẫn giải Nội dung 1: Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 2: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 3: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 4: Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn là mối quan hệ cạnh tranh. Nội dung 5: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Vậy có 2 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. → Đáp án đúng: B Câu 31: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Hướng dẫn giải A sai. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất.
Trang 83
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
B sai. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo dòng và không được sử dụng lại. C đúng. D sai. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất tới sinh vật phân giải. → Đáp án đúng: C Câu 32: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối. B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính. Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Trong môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối sẽ có khả năng thích nghi cao nhất, vì: + Quần thể sinh sản giao phối → Tạo nhiều biến dị tổ hợp → Đa hình về kiểu gen → Quần thể có khả năng thích nghi cao. Còn quần thể sinh sản vô tính thì con sinh ra có đặc tính di truyền giống với mẹ → Dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải đồng loạt. + Quần thể có kích thước nhỏ thì các nhân tố tiến hoá tác động sẽ nhanh hơn so với quần thể kích thước lớn, mà quần thể có kích thước lớn thì khả năng trong quần thể giao phối sẽ tạo ra được đa hình về kiểu gen lớn hơn → Khả năng thích nghi cao hơn. → Đáp án đúng: A Câu 33: Cho các mối quan hệ sinh thái sau: (1) Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua. (2) Cây nắp ấm bắt côn trùng. (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. (5) Loài cá ép sống bám trên cá lớn. (6) Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy rận. (7) Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn. (8) Nấm và tảo hình thành địa y. Từ các mối quan hệ sinh thái trên có các nhận định dưới đây: a. Có 4 mối quan hệ là quan hệ hội sinh. b. Có 6 mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến. c. Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh. d. Có 3 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài tham gia. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Trong các mối quan hệ trên: Nội dung 1: Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 2: Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Nội dung 3: Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 4: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Nội dung 5: Loài cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 6: Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy rận là quan hệ hợp tác. Nội dung 7: Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn là quan hệ kí sinh. Nội dung 8: Nấm và tảo hình thành địa y là mối quan hệ cộng sinh. Xét các nhận định trên: Nhận định a sai vì có 2 mối quan hệ hội sinh là quan hệ 3, 5.
Trang 84
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
b đúng vì có 6 mối quan hệ sinh thái: ức chế cảm nhiễm, vật ăn thịt con mồi, hội sinh, kí sinh, cộng sinh, hợp tác. c đúng vì có 2 mối quan hệ cộng sinh là 4, 8. d đúng vì mối quan hệ gây hại cho ít nhất 1 loài tham gia là quan hệ kí sinh, vật ăn thịt con mồi, ức chế cảm nhiễm. → có quan hệ 3, 2, 7. → Đáp án đúng: B Câu 34: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 3 đúng. Nội dung 2: sai vì cùng 1 nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái. Ví dụ: cùng 1 cái cây có thể có các ổ sinh thái như chim ăn hạt to, chim ăn hạt bé, chim ăn sâu... Nội dung 4: sai vì khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C chứ không phải từ 5,6°C đến 20°C. Nội dung 5: sai vì nhân tố sinh thái là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật chứ không phải chỉ ảnh hưởng trực tiếp. → Đáp án đúng: D Câu 35: Bộ NST của một loài có 2n = 6, ký hiệu là AaBbDd. Biết không xảy ra trao đổi đoạn và không có đột biến trong giảm phân. Cho biết số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ 3 tế bào sinh dục có kiểu gen như trên? A. 8 loại (ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd). B. 6 loại (ABD, ABd, AbD, aBD, aBd, abD hoặc ABd, AbD, Abd, aBd, abD, abd). C. 4 loại (ABD, ABd, aBD, aBd hoặc AbD, Abd, abD, abd). D. 2 loại (ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD). Hướng dẫn giải Bộ NST của loài 2n = 6, AaBbDd. Không trao đổi đoạn và không có đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối thiểu tạo được ra từ 3 tế bào sinh dục. 1 tế bào sinh dục tạo 2 loại giao tử, 3 tế bào sinh dục tạo tối đa 6 loại giao tử (các tế bào sinh dục khác nhau) và tạo tối thiểu 2 loại giao tử. → Đáp án đúng: D Câu 36: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỷ lệ. 39 . 64
D A.
B.
1 . 4
C.
3 . 8
D.
25 . 64
Hướng dẫn giải Các con đực cánh dài có
1 1 3 1 AA : Aa A và a . 2 2 4 4
Cánh ngắn là aa.
Trang 85
ĐỀ 1 3 1 A _ : aa 4 4 3 5 A: a 8 8 F1 :
ngẫu phối aa
25 . 64
7 1 Aa : aa . 8 8
Ơ
Khi đó F1 có tỉ lệ kiểu gen:
N
O
FF
IC IA L
→ Đáp án đúng: D Câu 37: Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Phép lai P: những con lông xám- chân thấp (I) với những con lông hung-chân thấp thu được F1 gồm 700 con lông xám- chân thấp : 100 con lông hung-chân thấp. Khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là: A. 6,25%. B. 1,5625% C. 12,5% D. 18,75%. Hướng dẫn giải P: Lông xám, chân thấp (A_bb) x Lông hung, chân thấp. (aabb) Vì chân thấp (bb) x chân thấp (bb) → 100% chân thấp (bb) nên tỉ lệ F1 thu được là do sự phân li của tính trạng màu lông. F1 thu được 700 lông xám (A_) : 100 lông hung (aa). Con lông xám F1 có sẽ nhận 1a từ mẹ. → Con lông xám F1 có kiểu gen Aa.
H
Vì lông hung P cho 100% giao tử a nên lông xám P cho tỉ lệ giao tử:
N
Giả sử cấu trúc di truyền ban đầu ở P lông xám là: xAA: yAa thì:
7 1 A: a . 8 8
U
Y
y 1 2 y ; 2 8 8 2 6 x 1 8 8
Q
Khí đó quần thể lông xám p có cấu trúc:
3 1 AA : Aa . 4 4
1 1 1,5625% 8 8
M
Khi cho quần thể lông xám P giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông hung là:
D
ẠY
KÈ
Vậy khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là: 1,5625%. → Đáp án đúng: B Câu 38: Cho các nội dung sau: (1) Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. (2) Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. (3) Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác. (4) Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. (5) Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Trang 86
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 3, 4 đúng Nội dung 5 sai vì tần số kiểu hình của quần thể sẽ không thay đổi nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên. Vì ở quần thể giao phối ngẫu nhiên thì sẽ cân bằng di truyền → tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ → tỉ lệ kiểu hình không đổi. → Đáp án đúng: C Câu 39: Cho các phát biểu sau: (1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. (2) Quá trình nguyên phân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau ở giai đoạn phân chia nhân và phân chia tế bào chất. (3) Tất cả các tế bào đều có vật chất di truyền ADN. ADN đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. (4) Các phân tử prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Trong một cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành một cách tự nhiên trong giới vô sinh. (6) Trong mọi cơ thể sống, mỗi tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể. Có bao nhiêu phát biểu là bằng chứng cấp phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4, 6 là bằng chứng cấp phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. Còn các nội dung 1, 2, 5 là các bằng chứng tế bào học chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. → Đáp án đúng: B Câu 40: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.
2
1
4
KÈ
M
3
ẠY
A. 5,5% B. 2,75% C. 11% D. 50% Hướng dẫn giải Do người số 3 có nhóm máu B nên chắc chắn phải nhận IB của người mẹ số 1 và nhận IO từ bố số 2
D
Người số 2 phải có KG:
AI A aI O
Vậy người số 3 nhóm máu B thì phải nhận giao tử aIO của bố số 2 chứ không thể nhận aIA IB A trong đó nhận giao tử aIO từ bổ mang 2 tính trạng lặn và giao tử AIB từ mẹ. IOa aI IA alk Do kiểu gen của số 8 là O Kiểu gen 4: nhận giao tử IAalk từ mẹ và giao tử IOalk từ bố. aI O IO alk
=> Kiểu gen 3 là
Xác suất sinh con thứ 5 bị bệnh alk, có nhóm máu B từ cặp vợ chồng 3 và 4:
Trang 87
ĐỀ 1 - Đứa con này có kiểu gen
IB ALK nhận giao tử mang gen hoán vị IBalk = 0,055 từ 3 và giao tử IO alk
IOalk = 0,5 từ 4. - Xác suất sinh ra đứa con mang bệnh và có nhóm máu B là 0,055 x 0,5 = 2,75%. Xác suất sinh con có nhóm máu B là:
1 = 25%. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
-------------------------HẾT--------------------
IC IA L
Bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B, vậy xác suất để đứa con này bị bệnh và có nhóm máu B là: 2,75% : 25% = 11% → Đáp án đúng: C
Trang 88
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì: A. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của chuỗi polynuclêôtit con và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’ - 5’. B. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polynuclêôtit ADN mẹ và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 - 3’. C. Enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 của polynucleotit ADN mẹ và mạch polynuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’- 3’. D. Hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzim ADN polymerata chỉ có khả năng gắn nuclêôtit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung. Hướng dẫn giải Hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotit vào đầu 3’OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3’OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung. ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’ còn mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn. → Đáp án đúng: D Câu 2: Chức năng của mARN là: A. như "một người phiên dịch" tham gia dịch mã. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. Hướng dẫn giải ARN là bản sao tử một đoạn ADN (tương ứng với một gen), quá trình phiên mã từ ADN → mARN. mARN có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Riboxome (truyền đạt thông tin di truyền từ AND tới Protein). A. Người phiên dịch tham gia dịch mã là chức năng của tARN. B. kết hợp với Protein tạo nên riboxome là rARN. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN – gen (ADN). → Đáp án đúng: D Câu 3: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài: A. Người, thú, ruồi giấm. B. Châu chấu, gà, ếch nhái. C. Chim, bướm, bò sát. D. Ong, kiến, tò vò. Hướng dẫn giải Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. Ờ các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY. Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực xo, con cái là XX. Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO. → Đáp án đúng: C Câu 4: Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo là: A. Lưới thức ăn phức tạp. B. Tháp sinh thái tự nhiên có hình đáy rộng. C. Tháp sinh thái tự nhiên có hình đáy hẹp. D. Tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái. Hướng dẫn giải
Trang 89
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
A Đúng. Lưới thức ăn trong HST tự nhiên phức tạp hơn HST nhân tạo. B Đúng, C sai. HST tự nhiên có đáy rộng. D Đúng. HST tự nhiên tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong HST, HST nhân tạo được con người bổ sung thêm chất dinh dưỡng. → Đáp án đúng: C Câu 5: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Hướng dẫn giải Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. → trạng thái cân bằng di truyền quần thể là trạng thái mà trong đó, tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. → Đáp án đúng: D Câu 6: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là: A. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhận. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. Hướng dẫn giải Các đặc điểm ở đáp án A, B, C đúng. Đặc điểm ở đáp án D sai vì ở nhân bản vô tính thì cá thể sinh ra mang đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân chứ không phải mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. → Đáp án đúng: D Câu 7: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hẩu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Trong các thành tựu trên: Thành tựu 1, 3 là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền. Thành tự 2, 4 là thành tựu đạt được do ứng dụng của phương pháp gây đột biến. → Có 2 thành tựu trong các thành tựu trên là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền. → Đáp án đúng: C Câu 8: Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. Hướng dẫn giải Nghiên cứu trẻ đồng sinh nhắm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào môi trường. Nội dung của nghiên cứu là so sánh những đặc điểm giống và khác nhau trong trường hợp đồng sinh sống trong cùng môi trường hay khác môi trường.
Trang 90
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Qua việc nghiên cứu trẻ đồng sinh đã phát hiện ra những tính trạng: nhóm máu, máu khó đông, mù màu hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. Những tính trạng như khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường. → Đáp án đúng: B Câu 9: Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là: A. Tảo ở biển phát triển. B. Tôm bò cạp phát triển. C. Xuất hiện cá giáp. D. Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần. Hướng dẫn giải Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần. A sai vì tảo biển phát triển và ngự trị là đặc điểm của kỉ Ocđovic. B sai vì tôm bò cạp phát triển ở kỉ Cambri. D sai vì ở đây cá giáp xuất hiện nhưng dây không phải là đặc điểm quan trọng nhất. → Đáp án đúng: D Câu 10: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với quan niệm của học thuyết Đacuyn? A. Các đột biến có lợi cho con người, sẽ được chọn lọc nhân tạo giữ lại cho các thế hệ sau. B. Nhưng biến dị cá thể làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. C. Những biến dị tổ hợp làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. D. Chỉ có đột biến gen xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại cho các thế hệ sau. Hướng dẫn giải Xét các phát biểu của đề bài: Phát biểu A, D sai vì Đacuyn chưa biết đến khái niệm về đột biến. Phát biểu B phù hợp với quan niệm của học thuyết Đacuyn. Phát biểu C sai vì Đacuyn chưa biết đến biến dị tổ hợp. → Đáp án đúng: B Câu 11: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tao bộ xương, phát triển phôi,...). B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng,...). D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ,...). Hướng dẫn giải Đặc điểm chung giữa người và vượn người: - Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7 - 2m, nặng 70200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12 -13 đôi xương sườn, 5-6 cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. - Đều có 4 nhóm máu (A, B, AB, O). - Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 2830 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm. - Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ... biết dùng cành cây để lấy thức ăn. - Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%. Chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh → người và vượn người có chung nguồn gốc.
Trang 91
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau → tiến hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người). Vậy nội dung B không đúng. → Đáp án đúng: B Câu 12: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây không đúng? A. Là nhân tố là thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể. B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt. C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể. Hướng dẫn giải Trong các kết luận nói trên, kết luận C không đúng vì di nhập gen mang đến cho quần thể những kiểu gen không định trước hoặc đưa ra khỏi quần thể những kiểu gen nào đó 1 cách ngẫu nhiên nên làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen không theo 1 hướng xác định. → Đáp án đúng: C Câu 13: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. C. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. Hướng dẫn giải Xét các mối quan hệ của đề bài: - Dây leo và kiến: Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Do đó đây là mối quan hệ cả 2 cùng có lợi, và chúng bắt buộc phải có nhau → Đây là mỗi quan hệ cộng sinh. - Dây leo và cây thân gỗ: Dây leo sống bám trên thân gỗ, chúng không sử dụng chất dinh dưỡng của cây thân gỗ để tổng hợp chất cho riêng mình. Còn cây gỗ thì không có lợi cũng không có hại trong mối quan hệ này. Do đó mối quan hệ giữa dây leo và cây thân gỗ là mối quan hệ hội sinh. - Kiến và cây thân gỗ: Kiến diệt chết các sâu đục thân trên cây. Cây là nơi ở của kiến. Trong mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không nhất thiết phải có nhau thì mới tồn tại được. Do đó mỗi quan hệ giữa kiến và cây thân gỗ là mối quan hệ hợp tác. → Đáp án đúng: A Câu 14: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. B. Một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. C. Một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. D. Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. Hướng dẫn giải Thể đa bội chẵn là tăng số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài lớn hơn 2: bộ nhiễm sắc thể dạng kn trong đó k là số chẵn. Cơ chế phát sinh thể đa bội là tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. → Đáp án đúng: D Câu 15: Gen A bị đột biến thành gen a, gen a mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 aa. Quá trình dịch mã của 1mARN do gen a phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1495 aa, nếu mỗi ribôxôm chỉ tham gia dịch mã 1 lần thì đã có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã? A. 6 ribôxôm B. 4 Ribôxôm C. 5 ribôxôm D. 10 ribôxôm Hướng dẫn giải
Trang 92
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
1 1 1 O, XX : X . 4 4 2
FF
→ Tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể cái là:
IC IA L
Gen a mã hóa cho phân tử Protein có 298 aa. Quá trình giải mã cung cấp 1495 aa → Số ribôxôm tham gia giải mã sẽ là: 1495: (298+1) = 5 → Đáp án đúng: C Câu 16: Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân II ở một tế bào. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Trong trường hợp này thì hợp tử có khả năng mang đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu? A. 50%. B. 100%. C. 75%. D. Không xác định được. Hướng dẫn giải Cặp NST giới tính XX khi kết thúc giảm phân I bình thường tạo 2 tế bào có bộ NST n kép (kí hiệu NST: X kép) → kì sau giảm phân II bị rối loạn ở 1 tế bào → tạo giao tử O, XX, tế bào còn lại tạo 2 giao tử con X bình thường. Khi kết hợp với tinh trùng bình thường cho hợp tử lệch bội (2n + 1) hoặc (2n – 1) mặt khác tỉ lệ sinh 1 = 50%. 2
O
ra các hợp tử lệch bội là
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
→ Đáp án đúng: A Câu 17: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là gì? A. Chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền và các cơ chế cách ly. B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen, biến động di truyền và các cơ chế cách ly. D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly. Hướng dẫn giải Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có rất nhiều nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật tuy vậy trong đó có đột biến, giao phối và CLTN là các nhân tố chủ yếu. → Đáp án đúng: B Câu 18: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là: A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd. B. AaBbDđ và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd. C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. Hướng dẫn giải AaBbDd Cặp Aa nguyên phân tạo tế bào AAaa, 1 NST của cặp Aa không phân li có thể tạo các tế bào: AAa và a hoặc Aaa và A. Tương tự Cặp Bb nguyên phân tạo tế bào BBbb, 1 NST của cặp Bb không phân li có thể tạo các tế bào: BBb và b hoặc Bbb và B. Cặp Dd phân li bình thường tạo tế bào có kiểu gen Bb. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là: (AAa và a hoặc Aaa và A); (BBb và b hoặc Bbb và B); Dd. → Đáp án đúng: D Câu 19: Chọn phương án trả lời sai cho nội dung sau: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do: A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, nguồn dinh dưỡng dồi dào, sinh vật thừa dinh dưỡng nên khả năng sinh sản giảm. Trang 93
ĐỀ 1
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
B. Số lượng cá thể trong quần thể ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, khả năng chống chọi quần thể kém. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ít. D. Số lượng cá thể ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra đe dọa sự tồn tại của quần thể. Hướng dẫn giải Các đáp án B, C, D đúng. Đáp án A sai vì Số lượng cá thể trong quần thể ít thì khả năng gặp gỡ giữa cá thể đực và cái ít → khả năng sinh sản giảm chứ không phải nguồn dinh dưỡng dồi dào, sinh vật thừa dinh dưỡng nên khả năng sinh sản giảm. → Đáp án đúng: A Câu 20: Mô tả nào dưới đây là không đúng về điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội? A. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi. B. Đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào. C. Tạo ra các giống cây trồng không hạt. D. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. Hướng dẫn giải Điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi. Đều do rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào. Đa bội là sự rối loạn toàn bộ NST còn dị bội là rối loạn 1 hoặc 1 số cặp NST. Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Những cây đa bội chẵn vẫn có khả năng tạo giao tử, hạt bình thường. → Đáp án đúng: C Câu 21: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng: A. Một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa. B. Một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa. C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa. D. Quá trình tiến hóa làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật. Hướng dẫn giải Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng: nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa. → C đúng. A sai vì một bộ ba thông tin quy định cấu trúc của một loại aa là tính đặc hiệu chứ không phải thoái hóa. B sai vì đặc điểm của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin chứ không phải nhiều loại. D sai vì quá trình tiến hóa không làm giảm mã di truyền của các loài sinh vật. → Đáp án đúng: C Câu 22: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây không ở thế hệ sau không xuất hiện đồng loạt thân cao, chín sớm? HE HE . he HE
D
A.
B.
HE HE . hE HE
C.
HE HE . He hE
D.
HE He . he He
Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Thế hệ con có thân cao, chín sớm là Phải có H và E. Chỉ có phép lai
HE He He (thân cao, chín muộn). Phép lai có kết quả con lai không đồng nhất. he He He
→ Đáp án đúng: D Câu 23: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là:
Trang 94
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM A.
1 . 12
B.
1 . 3
C.
1 . 8
D.
5 . 12
Hướng dẫn giải Xét phép lai: AAaa x Aaaa. 1 4 1 AA : Aa : aa . 6 6 6 1 1 Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử: Aa : aa . 2 2
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử:
IC IA L
Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là: 1 1 4 1 5 aa Aa Aa aa 6 2 6 2 12
Ơ
N
O
FF
→ Đáp án đúng: D Câu 24: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là: A. 100% cây hoa hồng. B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Hướng dẫn giải Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9:3:3:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_: hoa đỏ, A_bb: hoa hồng, aaB_: hoa vàng, aabb: hoa trắng. Tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn tự do: Cây hoa hồng F1 có 1AAbb : 2Aabb cho 2 loại giao tử với tỉ lệ:
2 1 Ab : ab . 3 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. → Đáp án đúng: D Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là: A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1. B. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1. C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 :1. D. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 9 : 3 : 1 : 1. Hướng dẫn giải Phép lai AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd) Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa, tỉ lệ kiểu hình là 3A_: 1aa. BB x Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB : 1Bb, tỉ lệ kiểu hình là 100%B_ Dd x dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd : 1dd, tỉ lệ kiểu hình là 1D_ : 1dd. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1)(1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 = (3:1).1.(1:1) = 3:3:1:1. → Đáp án đúng: C Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài, chín sớm; 23 cây quả tròn, chín sớm; 22 cây quả dài, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. P có thể có kiểu gen nào sau đây? A. AABb x aabb.
B.
AB ab . ab ab
C.
Ab ab . aB ab
D. AaBb x aabb.
Hướng dẫn giải Cây quả dài, chín muộn có kiểu gen aabb, đây là phép lai phân tích, F1 thu được 2 phân lớp kiểu hình bằng nhau từng đôi một. → có hiện tượng hoán vị gen.
Trang 95
ĐỀ 1 F1: 4 cây quả tròn, chín muộn; 4 cây quả dài, chín sớm; 1 cây quả tròn, chín sớm; 1 cây quả dài, chín muộn. ab
Cây quả dài, chín muộn = 10% = 10%ab x 100%ab ab ab = 10% là giao tử do hoán vị → P có kiểu gen:
Ab , f hoán vị = 2 x 10% = 20% aB
1 2 4 4 1 , tần số alen a là F1 : AA : Aa : aa 3 3 9 9 9
N
Tần số alen A là
1 2 AA : Aa 3 3
H
P : 0, 25 AA : 0,5 Aa
Ơ
N
O
FF
IC IA L
→ Đáp án đúng: C Câu 27: Ở 1 loài thực vật sinh sản theo lối ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật cân bằng di truyền ở thế hệ ban đầu có 25% hoa trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa đỏ gấp 8 lần hoa trắng. (2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gấp 2 lần hoa trắng. (3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ bằng hoa trắng. Sổ phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Quần thể có cấu trúc cân bằng di truyền, nên cấu trúc của quần thể là: p2AA + 2pqAa + q2aa; p + q = 1 q2 = 25% => q = 0,5 => p = 0,5 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa Nội dung 1: Đem toàn bộ hoa đỏ cho đi ngẫu phối, ta có:
Y
=> Tỉ lệ kiểu hình là 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng. → đúng Nội dung 2: Cho các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng ta có:
Q
U
2 1 P : 0, 25 AA : 0,5 Aa aa AA : Aa 1a 3 3 1 2 2 1 Ở bố, tần số alen A là , tần số alen a là F1 : Aa : aa 3 3 3 3
D
ẠY
KÈ
M
Tỉ lệ kiểu hình là 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng → đúng Nội dung 3: Cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc: P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa F1: 0.375AA : 0,25 Aa : 0,375aa → Sai Vậy có 2 nội dung đúng. → Đáp án đúng: C Câu 28: Khi nói về tiến hóa theo quan niệm của Đacuyn, có các nội dung sau: (1) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa mức độ thành đạt khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên mặc dù không làm thay đổi tần số alen, nhưng giúp huy động một lượng lớn nguồn biến dị trong quần thể đang ở trạng thái dị hợp. (3) Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. (4) Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản không theo hướng xác định là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. (5) Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Trang 96
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(6) Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định có ý nghĩa lớn cho quá trình tiến hóa. (7) Nguyên nhân làm quá trình tiến hóa diễn ra là do chọn lọc tự nhiên tác động. (8) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể, mà còn tác động đến cả quần thể. (9) Di nhập gen có thể làm cho vốn gen của quần thể nghèo đi, nhưng cũng có thể làm cho vốn gen của quần thể giàu có lên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 6. Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Nội dung 2: sai. Thời của Đacuyn chưa có khái niệm alen, ông cũng chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh và di truyền các biến dị. Nội dung 3: sai. Đacuyn không dùng khái niệm biến dị tổ hợp, khái niệm được ông nói đến là biến dị cá thể. Theo Đacuyn, biến dị cá thể là sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản, xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định, là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. Nội dung 4: đúng. Xem nội dung 3. Nội dung 5: sai. Đacuyn chưa có khái niệm đột biến gen. Nội dung 6: sai. Theo ông, tác dụng trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. Nội dung 7: sai. Nguyên nhân làm cho quá trình tiến hóa diễn ra là đấu tranh sinh tồn. Nội dung 8: sai. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể, kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên quần thể với nhiều đặc điểm thích nghi. Nội dung 9: sai. Đacuyn chưa có khái niệm gen. → Đáp án đúng: A Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. (2) Loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh thái càng hẹp. (3) Nhìn chung cây ở vùng nhiệt đới hẹp nhiệt hơn cây ở vùng ôn đới. (4) Ngoài khoảng thuận lợi của giới hạn sinh vật có thể tồn tại. (5) Để duy trì một số nhân tố sinh thái nông nghiệp ở khoảng thuận lợi, con người thường cầy bừa đất, bón phân, tưới nước ở mức độ phù hợp cho cây trồng. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Xét các nội dung của đề bài: Các nội dung 3, 4, 5 đúng. Nội dung 1: sai vì giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian chứ không phải khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái. Nội dung 2: sai vì loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh thái càng rộng. → Đáp án đúng: B Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai? A. Động vật đẳng nhiệt ở vùng nhiệt đới có tai, đuôi và các chi thường lớn hơn so với ở vùng ôn đới. B. Động vật đẳng nhiệt sống ở môi trường có khí hậu lạnh, có tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể nhỏ hơn so với động vật ở xứ nóng.
Trang 97
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
C. Động vật đẳng nhiệt ở xứ lạnh thường có lông xoăn, dài, rậm, da và mỡ dày hơn so với ở xứ nóng. D. Tai và đuôi của thỏ vùng nhiệt đới nhỏ hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới lạnh. Hướng dẫn giải Theo qui tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (qui tắc Anlen): Động vật hằng nhiệt sống vùng ôn đói (lạnh) có tai, đuôi, chi... thường bé hơn tai, đuôi, chi... của loài tương tự sống vùng nhiệt đới (nóng). Do vậy tai và đuôi của thỏ vùng nhiệt đới lớn hơn tai và đuôi của thỏ ở vùng ôn đới lạnh → Đáp án đúng: D. Câu 31: Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là: A. Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản. B. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. C. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...). D. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái. Hướng dẫn giải A, C, D đúng. B sai. Hệ sinh thái nhân tạo có thể không có cấu trúc phân tầng, thành phần sinh vật trong hệ sinh thái nhân tạo không nhất thiết phải có đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải do con người thường xuyên bổ sung nguồn vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái. → Đáp án đúng: B Câu 32: Cho các nhận định sau: (1) Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất. (2) Chuỗi thức ăn chất mùn bã → động vật đáy → cá chép → vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng. (3) Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật. (4) Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. (5) Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác. (6) Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Những nhận định không đúng là: A. 1, 2, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5, 6. C. 1, 2, 3, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6. Hướng dẫn giải Nội dung 1: sai. Cấp độ cơ thể là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất Nội dung 2: sai. Đây là chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai. Nội dung 5: đúng. Đây là mỗi quan hệ 2 loài hỗ trợ nhau cùng có lợi, không phụ thuộc chặt chẽ vào nhau - quan hệ hợp tác. Nội dung 6: Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng, không cho biết các loài trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. → Đáp án đúng: D.
Trang 98
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
Câu 33: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các phát biểu sau: (1) Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. (2) Khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. (3) Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. (4) Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm. (5) Các cá thể trong quần thể đều có quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh chỉ xảy ra khi nơi ở chật hẹp. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 5. Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên chỉ có nội dung 3 đúng. Nội dung 1: sai vì quan hệ cạnh tranh trong quần thể giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể phù hợp với nguồn sống của môi trường chứ không dẫn đến hiện tượng suy thoái, diệt vong. Nội dung 2: sai vì khi mật độ cá thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, khả năng gặp gỡ giữa các cá thể ít, sự cạnh tranh cũng ít diễn ra. Nội dung 4: sai vì khi sống theo nhóm sẽ giúp quần thể chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường, hỗ trợ nhau kiếm thức ăn tốt hơn chư không có khả năng chống lại dịch bệnh. Khi dịch bệnh xảy ra nếu sống theo nhóm thì dịch bệnh sẽ càng lây lan nhanh hơn. Nội dung 5: sai vì các cá thể đực có thể cạnh tranh với nhau để tranh giành con cái chứ không phải cạnh tranh chỉ xảy ra khi nơi ở chật hẹp. → Đáp án đúng: A Câu 34: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau: (1) Số lượng cá thể qua ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của điều kiện môi trường. (3) Khả năng sinh sản giam do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. Hướng dẫn giải Nội dung 1: đúng. Khi số lượng cá thể quá ít, giao phối gần thường xuyên xảy ra thì có thể dẫn tới thoái hóa giống, thế hệ sau sẽ có sức sống, khả năng chống chịu kém đi. Nội dung 2: đúng. Nội dung 3: đúng. Nội dung 4: sai. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ tăng lên quá cao chứ không phải số lượng cá thể của loài giảm. (SGK cơ bản trang 166). → Đáp án đúng: A Câu 35: Ở một loài, có 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một so đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều chuyển qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường. Các hợp tử được chia làm 2 nhóm A va B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Cho các phát biểu sau: (1) Bộ NST của loài là 2n = 24.
Trang 99
ĐỀ 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC IA L
(2) Cá thể tạo nên các giao tử trên mang giới tính đực. (3) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm A là 2 đợt. (4) Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là 4 đợt. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải Theo đề bài ta có: 10 x (2k – 1) x 2n = 2480 (1) 10 x 2k x 2n = 2560. → 2n = 8; k = 5 Số tế bào con tạo ra là: 10 x 32 = 320 tế bào. Nếu đây là các tế bào sinh dục đực thì số giao tử đực tạo ra là: 320 x 4 = 1280 giao tử. Nếu đây là các tế bào sinh dục cai thì số giao tử cái tạo ra là: 320 x 1 = 320 giao tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường nên đây sẽ là các tế bào sinh dục đực giảm phân hình thành giao tử. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử A là 2x thì số lần nguyên phân của hợp tử B là x. Ta có: (22x + 2x) x (128 : 2) = 10240 : 2n → x = 2; 2x = 4 Vậy số lần nguyên phân của nhóm hợp tử A là 4 lần, số lần nguyên phân của nhóm hợp tử B là 2 lần. Trong các kết luận của đề bài chỉ có kết luận 2 đúng. → Đáp án đúng: B Câu 36: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là A. 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. B. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa vàng. C. 2 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 1 cây hoa trắng: 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Hướng dẫn giải F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây hoa trắng: 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng → tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. Quy ước: A-B-: trắng, A-bb) + aaB-: đỏ, aabb: vàng. F1 hoa trắng có kiểu gen: AaBb x hoa vàng (aabb). Thế hệ lai có kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → Kiểu hình: 1 trắng: 2 đỏ : 1 vàng. → Đáp án đúng: D Câu 37: Ở một loài thú, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Giả sử một quần thể ơ the hệ xuất phát (P) có 5 kiểu gen với tần số bằng nhau. Cho các cá thể P giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng. B. 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. C. 62,5% ruồi mắt đỏ, 37,5% ruồi mắt trắng. D. 37,5% ruồi mắt đỏ, 62,5% ruồi mắt trắng. Hướng dẫn giải Giả sử quần thể ban đầu có: 1 A 1 a X : X 2 2 1 1 1 Giới đực: (1XAY: 1XaY) → X A : X a : Y 2 2 4
Giới cái: (1XAXA : 1XAXa : 1XaXa) →
Trang 100
BỘ ĐỀ LUYỆN 7 – 8 ĐIỂM Tỉ lệ ruồi mắt trắng sinh ra là: 1 3 1 a 1 1 X (cái) x X a (đực) + X a (cái) x Y 37,5% 2 8 2 4 2
IC IA L
→ Đáp án đúng: C Câu 38: Ở gà, gen A nằm trên NST thường quy định lông hoa mơ trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Trong 1 trại chăn nuôi có 20 con trống lông trắng và 150 con mái lông mơ. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 76% con lông hoa mơ, 24% con lông trắng. Trong số 150 con gà mái trên có bao nhiêu con có kiểu gen đồng hợp tử? A. 72 B. 78 C. 114 D. 36 Hướng dẫn giải Con trống lông trắng luôn có kiểu gen aa → cho 100% giao tử a Giả sử gà mái lông mơ có tần số kiểu gen: xAA: yAa Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 76% con lông hoa mơ, 24% con lông trắng (vì con trống
FF
lông trắng luôn cho 100% giao tử a) nên ở gà mái tần số alen là: A = 0,76; a = 0,24. Ta có:
y = 0,24 2
U
Y
N
H
Ơ
N
O
→ y = 0,48; x = 1 - 0,48 = 0,52 Tổng số gà mái lông mơ là 150 con, trong đó gà đồng hợp AA chiếm tỉ lệ 0,52 tương ứng: 150 x 0,52 = 78 con. → Đáp án đúng: B Câu 39: Trong giảm phân I, thấy ở bố có 20% số tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li, ở mẹ cũng có 20% số tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường va không có đột biến nào khác xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 người con trai mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Patau là? A. 0,6957%. B. 0,3478%. C. 0,0576%. D. 0,1152%. Hướng dẫn giải Hội chứng Đao là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử (2n + 1) của cặp 21. Hội chứng Patau là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử (2n + 1) của cặp 13. 1 tế bao sinh tinh ở GPI có 1 cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra 4 tinh trùng có số lượng NST không bình thường thuộc 2 loại với tỉ lệ bằng nhau là 2(n + l) và 2(n – 1); đối với tế bào sinh trứng
Q
thì tỉ lệ để trứng được tạo ra là (n + 1) cũng bằng
1 1 tỉ lệ giao tử (n + 1) = . 2 2
M
Sự không phân li ở 1 cặp NST trong 23 cặp thì xác suất để cặp 21 hoặc 13 không phân li =
2 . 23
KÈ
Như vậy ở đây sẽ có 2 khả năng xảy ra đó là bố GP bất thường còn mẹ bình thường hoặc ngược lại, tuy nhiên do cả bố và mẹ đều có 20% số tế bào có 1 cặp NST không phân li nên ta có xác suất cần tìm là: 2 x 0,8 x (0,2 x
1 1 2 x ) x = 0,006957 2 23 2
D
ẠY
→ Đáp án đúng: A Câu 40: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Trang 101
IC IA L
ĐỀ 1
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là: 4 . 9
B.
1 . 6
C.
1 . 8
1 . 3
FF
A.
D.
O
Hướng dẫn giải Người mẹ II.5 và người bố II.6 đều tóc quăn, sinh ra con trai III.9 tóc thẳng Cặp bố mẹ này đều
N
có KG dị hợp về tính trạng tóc Người chồng III.10 tóc quăn sẽ có KG là:
1 2 Aa, AA. 3 3
H
Ơ
1 2 Aa, AA. 3 3 1 2 Tỉ lệ giao tử về gen này ở mỗi bên vợ và chồng là: a, A. 3 3
Tương tự ta có người vợ III.11 cũng có KG là:
Y
N
Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, người chồng III.10 không bị bệnh thì có KG là XBY. Người vợ III.11 có em trai bị mù màu mẹ của người vợ có KG là XBXb => KG của người vợ là
U
1 1 B b 1 B B 3 X X , X X → tỷ lệ giao tử là X b ; X B . 4 2 2 4
M
2 2 1 1 1 3 3 4 3
Q
Người con không mang alen lặn về gen này sẽ có KG là XBXB hoặc XBY. Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen là:
--------------HẾT-------------
D
ẠY
KÈ
→ Đáp án đúng: D
Trang 102