BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA CHUẨN CẤU TRÚC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 BÀI THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN THI HÓA HỌC WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………… Số báo danh:.................................................................................................................... * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) Câu 41: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Na. B. K. C. Cu. D. W. Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiểm? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 44: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. A13+. B. Mg2+. C. Ag+. D. Na+. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 47: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. Al(NO3)3. Câu 48: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là C. CO. D. CO2. A. CaO. B. H2. Câu 49: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là A. Al2O3.2H2O. B. Al(OH)3.2H2O. C. Al(OH)3.H2O. D. Al2(SO4)3.H2O. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là A. FeS. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS2. Câu 51: Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. D. +6. Câu 52: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là A. N2. B. H2. C. CO2. D. O2. Câu 53: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 55: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. 1
Câu 57: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 60: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C2H6. D. C2H2 và C4H4. Câu 61: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 62: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 63: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4 Câu 64: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5. Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 68: Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,08. C. 1,62. D. 2,16. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. 2
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư. (đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. 3
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. ------------------ HẾT ---------------NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN HÓA NĂM 2021 Nhận xét chung: Đề thi THPT QG môn Hóa năm 2021 được đánh giá là khá bám sát nội dung chương trình đã được giảm tải mà bộ công bố. + Về độ khó: Đề tương đương đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020; đơn giản hơn một chút so với đề thi THPT QG những năm trước. + Về phổ điểm: Tập trung chủ yếu ở mức điểm 6,75 - 7,25. + Về nội dung: Hầu hết là các câu hỏi thuộc hóa học 12. Bên cạnh đó có đan xen một số câu hỏi lớp 11. Phân tích cấu trúc: Về nội dung kiến thức: Lớp Tên chuyên đề Số câu Este – Lipit 5 Cacbonhiđrat 3 Amin, amino axit và protein 3 Polime và vật liệu polime 3 Đại cương về kim loại 7 Hóa 12 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6 Sắt và một số kim loại quan trọng 3 Tổng hợp hóa học vô cơ 3 Tổng hợp hóa học hữu cơ 4 Hóa học với vấn đề phát triển kin tế, xã hội, môi trường 0 Sự điện li 0 Cacbon - Silic 1 Hóa 11 Nito – Photpho 1 Đại cương hóa học hữu cơ 1 Hiđrocacbon 0 Ancol - Phenol 0 Hóa 10 0 Về mức độ: Mức độ Số câu Nhận biết 23 Thông hiểu 6 Vận dụng 6 Vận dụng cao 5 Nhận xét chi tiết: - Đề thi minh họa 2021 có 37 câu thuộc kiến thức lớp 12 (chiếm 92,5%); 3 câu thuộc kiến thức lớp 11 (chiếm 7,5%) và không có câu nào thuộc kiến thức lớp 10. - Các câu hỏi nằm trong hầu hết các chuyên đề 12 và một số chuyên đề của lớp 11. - Các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề: tổng hợp hữu cơ và tổng hợp vô cơ. - Đề thi có lượng câu hỏi lý thuyết chiếm rất nhiều, các câu hỏi mức độ nhận biết cũng chiếm tỉ lệ lớn. - Đề thi mức độ phân hóa không quá rõ ràng, phù hợp với việc xét tốt nghiệp THPT. 41.D 51.D
42.B 52.C
43.A 53.B
44.C 54.A
BẢNG ĐÁP ÁN 45.A 46.A 55.B 56.B 4
47.B 57.D
48.D 58.D
49.A 59.A
50.B 60.B
61.C 71.D
62.D 72.C
63.D 73.C
64.B 74.A
65.C 75.C
66.D 76.B
67.A 77.C
68.C 78.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Chọn D. Câu 42: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Chọn B. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Chọn A. Câu 44: Ghi nhớ: Kim loại có tính khử càng mạnh thì tính oxi hóa càng yếu. Tính oxi hóa: Na+ < Mg+ < Al3+ < Ag. Vậy Ag có tính oxi hóa mạnh nhất. Chọn C. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Chọn A. Câu 46: HCl tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Chọn A. Câu 47: 4A1 + 3O2 → 2Al2O3 Chọn B. Câu 48: 0
t → CaO + CO2 ↑ CaCO3 Chọn D. Câu 49: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Chọn A. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4. Chọn B. Câu 51:
x
−2
Cr O3 → x + ( −2 ) .3 = 0 → x = +6. Chọn D. Câu 52: Khí X là CO2. 5
69.B 79.D
70.B 80.A
Chọn C. Câu 53: 0
t → CH3COONa + C2H5OH. CH3COOC2H5 + NaOH Chọn B. Câu 54: Axit panmitic là axit béo. Chọn A. Câu 55: Saccarozơ là đisaccarit. Chọn B. Câu 56: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B. Câu 57: Axit glutamic có 2 nhóm COOH ⇒ chứa 4 nguyên tử O. Chọn D. Câu 58: A. Polietilen: (-CH2-CH2-)n. B. Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n. C. Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n D. Poliacrilonitrin: (-CH2-CHCN-)n. Chọn D. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ. Chọn A. Câu 60: CH4 và C2H6 cùng thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Chọn B. Câu 61: A. 3Mg dư + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2 → chỉ thu được 1 muối MgCl2. B. 3Zn dư + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2 → chỉ thu được 1 muối ZnCl2. C. Cu dư + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2. D. 2Na dư + 2H2O → 2NaOH + H2 Chọn C. Câu 62: Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở. Etyl axetat: CH3COOC2H5 → không thỏa mãn. Propyl axetat: CH3COOC3H7 → không thỏa mãn.
6
Metyl propionat: C2H5COOCH3 → không thỏa mãn. Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 → thỏa mãn. Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp. Chọn D. Câu 63: n Al = n AlCl3 = 26, 7 / 133,5 = 0, 2mol ⇒ m Al = 0, 2.27 = 5, 4gam Chọn D. Câu 64: Sinh ra khí NO nên có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử ⇒ Hợp chất của sắt có khả năng nhường e (chưa đạt mức oxi hóa cao nhất) ⇒ FeO thỏa mãn. Chọn B. Câu 65: BTNT.H → n HCl = 2n H2 = 0, 4mol = n Cl mMuối = m KL + m Cl = 3,9 + 0, 4.35, 5 = 18,1 gam
Chọn C. Câu 66: 0
t → C2H5COONa + C2H5OH Etyl propionat: C2H5COOC2H5 + NaOH 0
t → HCOONa + C2H5OH Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol. Chọn D. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng ⇒ X là xenlulozơ. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y ⇒ Y là glucozơ. Chọn A. Câu 68: n C12 H22O11 ( bd ) = 1.71/ 342 = 0, 005mol
n C12 H22O11 ( pu ) = 0, 005.75% = 0, 00375mol Tóm tắt nhanh: Saccarozơ → 4Ag 0,00375 → 0,015 (mol) ⇒ m Ag = 0,015.108 = 1,62 gam.
Chọn C. Câu 69: n N2 = 2, 24 / 22, 4 = 0,1 mol BTNT.N → n a min = 2n N2 = 0, 2 mol Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có: n HCl (pư) = n a min = 0,2 mol.
Chọn B. Câu 70: A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN. 7
B đúng. C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Chọn B. Câu 71: Na 2 CO3 : x Giả sử mỗi phần dd X gồm: NaHCO3 : y - Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3 ⇒ x + y = 0,15 mol (1) - Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 u 2u u NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 v v v n HCl = 2u + v = 0,12 u = 0, 03 Giải hệ → n CO2 = u + v = 0, 09 v = 0, 06 ⇒ Tỉ lệ n Na 2CO3 : n NaHCO3 = 0, 03 : 0, 06 = 0,5
⇒ x / y = 0,5 ( 2 ) Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1. Na 2CO3 : 0, 05 NaOH : v → CO 2 + Na 2 CO3 :1, 5v NaHCO3 : 0,1 BTNT.Na → v + 2.1,5v = 2.0, 05 + 0, 01 → v = 0, 05 BTNT.C → → n CO2 = 0, 05 + 0,1 − 1, 5v = 0, 075 mol Do chia thành 2 phần bằng nhau ⇒ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít. Chọn D. Câu 72: (a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O (b) 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O 0
t → RCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O (c) R(HCO3)2
(d) 2Al + 2NaOH dư + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ (đ) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b), (c), (đ). Chọn C. Câu 73: Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2 Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý n H 2 < 0). Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 ⇒ n Y = 68,96/862 = 0,08 mol = n E . 8
CO 2 : 4, 4 ( BT.C ) ( C17 H 35COO )2 ( C15 H 31COO ) C3H 5 : 0, 08 E + O 2 : 6, 09 → H 2 : a H 2O : a + 4, 24 ( BT.H ) BTNT.O → 6.0, 08 + 2.6,09 = 2.4, 4 + ( a + 4, 24 ) → a = −0,38 .
⇒ m E = 68,96 − 2.0,38 = 68, 2 gam.
Chọn C. Câu 74: (a) đúng. (b) sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat. (c) sai, amilopectin có mạch phân nhánh. (d) sai, cồn y tế có thành phần chính là etanol. (đ) sai, hiện tượng đông tụ protein. Vậy có 1 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 75: Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c). +) BTe: n Na + n K = 2n O + 2n H2 → a + b = 2c + 2.0, 02 (1) +) n OH − = n NaOH + n KOH = a + b ( mol )
⇒ n H+ dư = n H + ( bd ) − n OH −
⇒ 0,1.10−1 = 0, 05.3 − ( a + b ) ( 2 ) +) Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b) ⇒ 58,5a + 74,56 = 9,15 (3) Giải (1)(2)(3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05. ⇒ m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam. Chọn C. Câu 76: CH 4 Este no = CH 4 + CH 2 + COO CH ankan hoa X → Ankan = CH 4 + CH 2 → 2 H COO 2 H 2 Ta thấy mỗi chất tách 1CH 4 ⇒ n CH4 = n hh X = 0, 26 mol BTNT.C → n CO2 = x + y + 0, 26 ( mol ) BTNT.O → 2y + 2.0, 79 = 2. ( x + y + 0, 26 ) + 0,58 → x = 0, 24 BTNT.HTM → 4.0, 26 + 2x + 2z = 2.0,58 → z = −0,18 Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết π. ⇒ n Br2 = 0,18 mol
Chọn B. Câu 77: 9
Fe 2+ , Fe3+ , Mg 2+ : a ( g ) ( mol ) + Fe NH 4 : b ddY Fe2+ , Fe3+ , Mg 2+ H SO : 0, 46 2 4 58,45( g ) + + NaOH:0,91 X Mg + → → 29,18 ( g ) ↓ Na : 0, 01 − 23,18( g ) NaNO3 : 0, 01 Fe NO OH : 0, 91 − b 2− 3 )3 ( SO 4 : 0, 46 Khi.Z : 2,92 ( g )
(
)
Ta thấy 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg2+ + n NH + = n OH − = 0,91 mol 4
Check điện tích thì thấy: 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg2+ + n NH + + n Na + = 2n SO2− ⇒ dd Y không chứa NO 3− . 4
4
Đặt m Fe.Mg = a ( g ) và n NH+ = b mol. 4
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 - b) = 29,18 ⇒ a = 13,88 và b = 0,01. ⇒ m NO3 ( X ) = m X − m Fe.Mg = 9, 3gam ⇒ n NO ( X ) = 0,15 mol ⇒ n Fe( NO3 ) = 0, 05 mol 3
3
⇒ %m Fe( NO3 ) = 52, 2%. 3
Chọn C. Câu 78:
(
)
BTNT.O → n CO2 = 2n O2 − n H2 O / 2 = 0, 4 mol Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH Ankan Y = CH4 + nCH2 ⇒ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH CH 4 : 0, 09 CO2 : 0, 4 + O 2 : 0, 67 → H 2 O : 0,54 CH 2 : a NH : b N 2 BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31 BTNT.H → 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1 Hỗn hợp gồm: 0,1 (X) Cn H 2n + 2+ x N x : x 0,1 (Y) Cm H 2m + 2 : 0, 09 − x 0,1 0,1 nX > nY ⇒ > 0, 09 − → x < 2, 22 ⇒ x = 1 hoặc x = 2. x x Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức ⇒ x = 2. (X) Cn H 2n + 2+ x N x : 0, 05
(Y) Cm H 2m + 2 : 0, 04 BTNT.C → 0,05n + 0,04m = 0,4 → n = 4 và m = 5 thỏa mãn. Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam. ⇒ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2 10
⇒ m C4 H12 N 2 = 8,8 gam
Chọn C. Câu 79: - Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13. - Xét pư thủy phân 42,66 gam E: n COO = n NaOH = 0, 71 mol ⇒ n O( E ) = 1, 44 mol
C : x 42, 66 ( g ) E H : y + NaOH → 48,87 ( g ) muối + ancol O :1, 44 C x 8 x = 1, 44 = = Ta có hệ pt: H y 13 → m = 12x + y + 1, 44.16 = 42, 66 y = 2,34 E Nhận thấy điểm đặc biệt n C = n O mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là: HCOOCHз: а (COOCH3)2: b (HCOO)2C2H4: c Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b) m E = 60a + 118b + 118c = 42, 66 a = 0,18 Giải hệ: n NaOH = a + 2b + 2c = 0, 72 → b = 0, 045 m ancol = 68 ( a + 2c ) + 134b = 48,87 c = 0, 225
⇒ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4 ⇒ %m( HCOO ) C2 H 4 = 62, 24% . 2
Chọn D. Câu 80: A sai, vì sau bước 3 lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo. Chọn A.
11
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 21
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41:(NB) Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính dẻo. B. Tính cứng. C. Ánh kim. D. Tính dẫn điện. Câu 42:(NB) Ngâm hỗn hợp bột A gồm ba kim loại Fe, Mg, Cu trong dung dịch X dư chỉ chứa một chất tan, kết thúc phản ứng thấy chỉ còn lại một lượng đồng. Dung dịch X có thể là dung dịch A. HCl B. AgNO3 C. NaOH D. KCl Câu 43:(NB) Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu. Câu 44:(NB) Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 45:(NB) Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca. Câu 46:(NB) Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Zn. Câu 47:(NB) Kim loại nào sau đây phổ biến nhất trong vỏ trái đất? A. Al B. Cu C. Ag D. Mg Câu 48:(NB) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. K. B. Ba. C. Cu. D. Al. Câu 49:(NB) Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra kết tủa ? A. Ca(OH)2 B. HCl C. NaOH D. H2SO4 Câu 50:(NB) Kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo muối sắt(II)? A. HCl đặc. B. Cl2. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 đặc nóng. Câu 51:(NB) Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng? A. CrO3. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. Cr2(SO4)3. Câu 52:(NB) Nhóm gồm các chất gây nghiện là A. vitamin C, glucozơ. B. penixilin, amoxilin. C. thuốc cảm pamin, panadol. D. seduxen, nicotin. Câu 53:(NB) Tên gọi của este HCOOC2H5 là A. metyl fomat B. metyl axetat C. etyl fomat D. etyl axetat Câu 54:(NB) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và glixerol. C. xà phòng và ancol etylic. D. glucozơ và ancol etylic Câu 55:(NB) Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 1
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 56:(NB) Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala. B. Metylamin. C. Alanin. D. Etyl fomat. Câu 57:(NB) Etylamin có công thức là A. (C2H5)2NH. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. (CH3)2NH. Câu 58:(NB) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ tằm. B. Tơ nitron. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. Câu 59:(NB) Khi cho 3 - 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện A. kết tủa màu trắng. B. kết tủa màu vàng. C. kết tủa màu đen. D. bọt khí thoát ra. Câu 60:(NB) Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước Br2? A. Buta-1,3-dien. B. Benzen. C. Axetilen. D. Etilen. t° Câu 61:(TH) Cho sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 → X + NO2 + O2. Chất X là A. Fe(NO2)2. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 62:(TH) Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm có HCOOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là tính chất của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 63:(VD) 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 65,38%. B. 34,62%. C. 51,92%. D. 48,08%. Câu 64:(TH) Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. B. FeCl3, NaCl. C. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. D. FeCl2, NaCl. Câu 65:(VD) Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 480. B. 320. C. 160. D. 240. Câu 66:(TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Triolein phản ứng được với nước Brom B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic C. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc D. Ở điều kiện thường tristearin là chất rắn Câu 67:(TH) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 60°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây? A. glucozơ. B. tinh bột. C. sobitol. D. saccarozơ. Câu 68:(VD) Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 và thu được V lít khí CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 69:(VD) Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. Câu 70:(TH) Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ tằm thuộc loại từ thiên nhiên. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian
2
Câu 71:(VD) Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z, Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết: Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là B. C6H12. C. C7H16 D. C7H14 A. C6H14. Câu 72:(TH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3 (3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3 (6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 73:(VD) Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,5. B. 40,7. C. 48,7. D. 45,1. Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. (b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra). (c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao. (d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch. (e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 75:(VDC) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,6. B. 27,3. C. 10,4. D. 23,4. Câu 76:(VD) Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 17,62%. B. 18,13%. C. 21,76%. D. 21,24%. Câu 77:(VDC) Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của MO trong X là A. 50,00%. B. 58,33%. C. 75,00%. D. 46,67%. Câu 78:(VDC) Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64 Câu 79:(VDC) Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là A. 1,74. B. 7,10. C. 8,70. D. 1,46. Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 3
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan. (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon. (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen. (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. -----------------HẾT------------------
4
ĐÁP ÁN 41-B
42-A
43-A
44-C
45-A
46-B
47-A
48-A
49-A
50-A
51-B
52-D
53-C
54-B
55-A
56-B
57-B
58-A
59-B
60-B
61-C
62-A
63-A
64-D
65-B
66-B
67-A
68-B
69-B
70-B
71-A
72-C
73-C
74-D
75-D
76-C
77-A
78-A
79-D
80-A
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5.
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
Câu 56
7.
Đại cương về kim loại
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46
Vận dụng cao
Câu 62, 66 Câu 67
Câu 78, 79
5
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Tổng số câu 3
Câu 71
Câu 57 Câu 58
Vận dụng
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 48, 49 Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
8.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72 20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
8 2,0 đ
50%
20%
6
2
Câu 77 4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: B Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim Câu 42: A Đồng không tác dụng với HCl do đứng sau H Câu 43: A K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Tính khử giảm dần Câu 44: C Điện phân nóng chảy thường điều chế các KL từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Câu 45: A Dãy A; Fe,Ni,Sn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3 Câu 46: B Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Câu 47: A Al là kim loại phổ biến nhất trong các kim loại Câu 48: A KL kiềm gồm: Li, Na, K, Rb, Cs,... Câu 49: A Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH Câu 50: A Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 51: B Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng khi tác dụng với bazơ, chỉ tác dụng với bazơ đặc Câu 52: D Các chất gây nghiện là nicotin, seduxen Câu 53: C HCOOC2H5 có tên gọi là etyl fomat Câu 54: B Trong công nghiệp chất béo thường dùng để sản xuất xà phòng và glixerol Câu 55: A Polisaccarit gồm: Tinh bột, xenlulozơ Câu 56: B Metylamin là bazơ nên không tác dụng với NaOH Câu 57: B Etylamin là C2H5NH2(nhớ tên một số amin quen thuộc) Câu 58: A 7
Tơ tự nhiên gồm: tơ tằm, bông, len Câu 59: B 3AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4↓ (vàng) + 3NaNO3 Câu 60: B Benzen không tác dụng với Br2 ở điều kiện thường Câu 61: C t0 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 Câu 62: A CTCT là HCOOC3H7, gốc C3H7 có 2 đồng phân Câu 63: A Al → NO 0,2 0,2 mAl = 5,4(g) → mFe2O3 =10,2(g) %mFe2O3 = 65,38% Câu 64: D Do có khí H2 nên NO3− bị khử hết. Do có Fe dư nên không tạo Fe3+. → X chứa các muối FeCl2, NaCl. Câu 65: B 3,43 − 2,15 nO = = 0, 08 16 → n H O = 0, 08 2
→ n HCl = 2n H O = 0,16 2
→ V = 320 ml Câu 66: B B sai vì CH3COOC2H5 thủy phân tạo C2H5OH(ancol etylic) Câu 67: A Chất X có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3 → X là glucozơ. Câu 68: B Đốt cháy cacbohiđrat thì nO2 = nCO2 nên VCO2 = 2,24(l) Câu 69: B Dung dịch Y chứa: NH 2 − CH 2 − COO− : 0,2
K + : 0,5 Bảo toàn điện tích → n Cl− = 0,3 → m rắn = 44,95 Câu 70: B Tơ nitron được điều chế từ việc trùng hợp vinyl xianua (CH2=CH-CN) Câu 71: A Nếu Y, Z là anken thì đốt hỗn hợp ancol no, đơn, hở và anken sẽ có n O = 1,5n CO : Vô lý. 2
Vậy Y, Z là các ankan. CX H 2x + 2 O + 1,5xO2 → xCO2 + ( y + 1) H 2 O Cy H 2y + 2 + (1,5y + 0,5 ) O2 → yCO2 + ( y + 1) H 2 O
Đặt n Ancol = ax + by = 0,9 (1) n O = 1,5ax + 1,5by + 0,5b = 1, 425 2
→ b = 0,15 8
2
(1) → by < 0,9 → y < 6 Y, Z dạng lỏng nên có số C ≥ 5 → Y là C5H12. Do Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z là C6 H14 . Câu 72: C (1) Na + H 2 O → NaOH + H 2
NaOH + CuSO 4 → Cu ( OH ) 2 + Na 2SO 4 (2) Không phản ứng (3) NH 3 + H 2 O + AlCl3 → Al ( OH )3 + NH 4Cl (4) CO 2 + Ca ( OH ) 2 dư → CaCO3 + H 2 O (5) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (6) NaCl + H 2O → NaOH + H 2 + Cl 2 Câu 73: C Quy đổi X thành C2 H 3ON ( a ) ,CH 2 ( b ) ,CO 2 ( c ) và H 2 O ( a ) m X = 57a + 14b + 44c + 18a = 34,1 n O = 2,25a + 1,5b = 2, 025 2
n H O = 1,5a + b + a = 1,55 2
→ a = 0,2; b = 1,05; c = 0,1 n NaOH = 0,5 > a + c nên kiềm dư → n H O sản phẩm trung hòa = a + c 2
Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m rắn + m H O sản phẩm trung hòa 2
→ m rắn = 48,7 gam. Câu 74: D (a) Đúng (b) Đúng, do dấm hoặc chanh chứa axit tạo muối tan với amin và dễ rửa trôi. (c) Sai, tơ tằm chứa nhóm –CONH- kém bền trong kiềm và kém bền với nhiệt độ. (d) Sai, peptit Lys-Ala-Gly có 4N nên 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol HCl trong dung dịch. (e) Sai, dầu mỡ không tan trong nước nên khó rửa sạch bằng nước. Câu 75: D n O(trong X) Theo đề ta có: n Al2O3 = = 0, 35 mol 3 BTDT Xét dung dịch Y ta có: n AlO 2− = 2n Al2O3 = 0, 7 mol → n OH − = 2n H 2 − 2n AlO 2− = 0,5 mol Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì: n AlO 2 − + n
⇒ n Al(OH)3 =
4n AlO2 − − (n H + − n OH − )
Câu 76: C X = CH 4 + kCH 2 + 2NH
3
OH
−
< n H + < 4n AlO 2 − + n
= 0,3mol ⇒ m Al(OH)3 = 23, 4 (g)
Y, Z = CH 4 + gCH2 − pH 2
Quy đổi A thành CH 4 ( a ) ,CH 2 ( b ) , NH(0,2 - Theo bảo toàn N) và H2 (-0,1)
m A = 16a + 14b + 0,2.15 − 0,1.2 = 19,3 n O = 2a + 1,5b + 0,2.0,25 − 0,1.0,5 = 1,825 2
→ a = 0,2; b = 0,95 9
OH
−
→ n A = a = 0,2 và n C = a + b = 1,15 Số C = 5,75 → A gồm C5 (0,05) và C6 (0,15) Vì n X = n N = 0,1 → n Y + n Z = n A − n X = 0,1 2
Dễ thấy n H = − ( n Y + n Z ) nên Y, Z là các anken. 2
Vậy A gồm C6 H14 N 2 ( 0,1) ; C5 H10 ( 0, 05 ) và C6 H12 ( 0, 05)
→ %C5 H10 = 18,13% và C6 H12 = 21, 76% Câu 77: A n CuO = a và n MO = 2a TH1: MO có bị CO khử, Y gồm Cu (a) và M (2a). n HNO = 0,1 → n NO = 0,025 3
Bảo toàn electron: 2a + 2.2a = 0, 025.3 → a = 0, 0125 → m A = 0, 0125.80 + 0, 0125.2. ( M + 16 ) = 2,4
→ M = 40 : Ca (Loại vì CaO không bị khử) TH2: MO không bị CO khử, Y gồm Cu (a) và MO (2a). 2a → n NO = . 3 2a n H+ = 4n NO + 2n O → 0,1 = 4. + 2.2a 3 → a = 0,015 → m A = 0, 015.80 + 0, 015.2. ( M + 16 ) = 2,4 → M = 24 : Mg X gồm CuO (0,015) và MgO ( 0, 03) → %CuO = 50%
Câu 78: A n KOH + n NaOH = 0, 08
Quy đổi E thành HCOOH ( 0,08) ,CH 2 ( x ) ,C3 H 5 ( OH ) ( y ) và H 2 O ( −3y ) 3
n O = 0, 08.0,5 + 1,5x + 3,5y = 2, 06 2
n CO = 0, 08 + x + 3y = 1, 44 2
→ x = 1,3; y = 0, 02 Muối gồm HCOO − ( 0,08) ,CH 2 ( x ) ,K + ( 0, 05) , Na+ ( 0, 03 )
→ m muối = 24,44 gam. Câu 79: D n NaOH = 2n Na CO = 0,15 2
3
→ n NaOH phản ứng = 0,12 và n NaOH dư = 0,03 n H O = 0, 015 2
Dễ thấy n NaOH dư = 2n H O nên các muối không có H → Các muối đều 2 chức. 2
Đốt E → n CO = u và n H O = v 2
2
Bảo toàn O → 2u + v = 0,12.2 + 0,34.2 m E = 12u + 2v + 0,12.2.16 = 8,56 → u = 0,36 và v = 0,2
10
n NaOH = 0, 06 → u − v > n E → E chứa este không no. 2 Các muối trong T đều có M < 180 → ( COONa ) ( x ) và C2 ( COONa ) ( y ) 2 2 nE =
n E = x + y = 0, 06 n CO − n H O = x + 3y = 0,16 2
2
→ x = 0, 01; y = 0,05 Đặt n, m là tổng số C của gốc ancol tương ứng → n C = 0,01( n + 2 ) + 0, 05 ( m + 4 ) = 0,36 → n + 5m = 14 Với n,m ≥ 2 → n = 4, m = 2 là nghiệm duy nhất. Các este gồm ( COOH ) .4CH 2 ( 0,01) và C2 ( COOH ) .2CH 2 ( 0, 05) 2
2
→ m ( COOH ) .4CH = 1, 46 gam 2
2
Câu 80: A Phản ứng của thí nghiệm: CH3COONa + NaOH → CH 4 + Na2 CO3 (a) Sai, điều chế metan. (b) Sai: HCOONa + NaOH → H 2 + Na2 CO3 (c) Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. (d) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống. (e) Đúng.
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 22
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại thường được dùng làm tế bào quang điện là A. Na. B. K. C. Cs. D. Al. Câu 42:(NB) Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Fe và Cu. B. Mg và Ba. C. Na và Cu. D. Ca và Fe. Câu 43:(NB) Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là 11
A. Cu và Fe. B. Fe và Cu. C. Zn và Al. D. Cu và Ag. Câu 44:(NB) M là kim loại nhóm IIIA, oxit của M có công thức là A. MO2. B. M2O3. C. MO. D. M2O. Câu 45:(NB) Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. Al(OH)3. B. MgCl2. C. BaCl2. D. Al(NO3)3. Câu 46:(NB) Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ sau:
X có thể là oxit nào sau đây? A. MgO. B. K2O. C. Al2O3 . D. Fe2O3. Câu 47:(NB) Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây? A. Là oxit lưỡng tính. B. Có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Dễ tan trong nước. D. Dùng để điều chế nhôm. Câu 48:(NB) Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là A. NaOH và H2. B. NaOH và O2. C. Na2O và H2. D. Na2O và O2. Câu 49:(NB) Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Ca, Ba. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Sr, K. Câu 50:(NB) Kim loại Fe không phản ứng với A. dung dịch AgNO3. B. Cl2. C. Al2O3. D. dung dịch HCl đặc nguội. Câu 51:(NB) Kali cromat là tên gọi của chất nào sau đây? A. K2Cr2O7. B. KCrO2. C. K2CrO4. D. KMnO4. Câu 52:(NB) Cho các phát biểu sau: (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (b) Khi NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 53:(NB) Este C2H5COOCH3 có tên là A. metyl propionat. B. etyl propionat. C. metyletyl este. D. etylmetyl este. Câu 54:(NB) Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 55:(NB) Chất thuộc loại cacbohiđrat là A. protein. B. poli(vinyl clorua). C. xenlulozơ. D. glixerol. Câu 56:(NB) Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. protein. B. fructozơ. C. triolein. D. tinh bột. Câu 57:(NB) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là A. Lys. B. Val. C. Ala. D. Gly. Câu 58:(NB) Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ olon. C. Tơ lapsan. D. Tơ visco. + − Câu 59:(NB) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H + OH → H2O? A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O. B. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O. C. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + H2O. D. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. Câu 60:(NB) Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dung thuốc thử là A. dung dịch NaCl. B. nước brom. C. kim loại Na. D. quỳ tím. Câu 61:(TH) Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối? 12
A. Fe. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 62:(TH) Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X? A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl propionat. Câu 63:(VD) Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 0,672. C. 1,344. D. 4,48. Câu 64:(TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Fe(OH)3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính. B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. C. Crom (VI) oxit là một oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh. D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ. Câu 65:(VD) Cho 3,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 12,4. B. 7,0. C. 6,4. D. 7,2. Câu 66:(TH) Cho este X có CTPT là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là A. isopropyl fomat. B. propyl fomiat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 67:(TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ tan tốt trong nước. B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (Ni, to) tạo ra sobitol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Thủy phân không hoàn toàn tinh bột tạo ra saccarozơ. Câu 68:(VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O2 thu được 0,38 mol H2O. Giá trị của m là A. 25,32. B. 11,88. C. 24,28. D. 13,16. Câu 69:(VD) Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2, H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,125. Câu 70:(TH) Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 71:(VD) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,10. Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2. (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 73:(VD) Cho các phản ứng theo sơ đồ sau: xóc t¸c , t 0 xóc t¸c , t 0 (1) X + O 2 → Y (2) Z + Y → T +
0
0
xóc t¸c , t H ,t (3) Z + H 2 O → G (4) T + H 2 O → Y + G Biết X, Y, Z, T, G đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T là
13
A. 43,24%. B. 37,21%. C. 44,44%. D. 53,33%. Câu 74:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho nước brom vào dung dịch fructozơ. (b) Cho quỳ tím vào dung dịch metylamin. (c) Nhỏ nước brom vào dung dịch phenylamin. (d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào hồ tinh bột. (g) Cho anbumin vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Số thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 75:(VDC) Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 6,720 và 15,76. B. 4,928 và 48,93. C. 6,720 và 64,69. D. 4,928 và 104,09. Câu 76:(VD) Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 25,5. C. 10. D. 10,5. Câu 77:(VDC) Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây? A. 32,2. B. 31,1. C. 33,3. D. 30,5. Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. Câu 79:(VDC) X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,96%. B. 3,92%. C. 3,84%. D. 3,78%. Câu 80:(VD) Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. - Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. -----------------HẾT-----------------14
ĐÁP ÁN 41-C
42-A
43-B
44-B
45-A
46-D
47-C
48-A
49-A
50-C
51-C
52-B
53-A
54-D
55-C
56-B
57-A
58-B
59-D
60-B
61-B
62-D
63-C
64-D
65-D
66-D
67-B
68-B
69-C
70-D
71-D
72-D
73-B
74-A
75-C
76-A
77-B
78-B
79-C
15
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
15.
Kiến thức lớp 11
16.
Este – Lipit
17.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
18. 19. 20.
Tổng hợp hóa hữu cơ
21.
Đại cương về kim loại
Nhận biết
Thông hiểu
Câu 59, 60 Câu 53, 54
Câu 62, 66
Câu 55
Câu 67
Câu 56
Tổng số câu 3
Câu 71
Câu 57 Câu 58
Vận dụng cao
Vận dụng
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
23.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
24.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
25.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
26.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
27.
Thí nghiệm hóa học
28.
Tổng hợp hóa học vô cơ
22.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
8 2,0 đ
50%
20%
16
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: C Cs dùng làm tế bào quang điện, Na và K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân Câu 42: A Thủy luyện điều chế các KL sau Al K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Câu 43: B Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 t0 H2 + CuO → Cu + H2O 17
Câu 44: B KL nhóm IIIA có hóa trị 3 có công thức oxit dạng M2O3 Câu 45: A Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính Câu 46: D CO, H2 khử được các oxit KL sau Al K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Câu 47: C Al2O3 là chất rắn không tan trong nước Câu 48: A 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Câu 49: A Các KL kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba Câu 50: C Fe không tác dụng với Al2O3 Câu 51: C K2CrO4 có tên là kali cromat Câu 52: B Tất cả ý đều đúng Câu 53: A C2H5COOCH3 có tên gọi metyl propionat Câu 54: D CT tính đồng phân este là 2n-2 = 4 đồng phân (n<=4) Câu 55: C Xenlulozơ thuộc nhóm cacbohiđrat Câu 56: B Fructozơ là monosaccarit không tham gia phản ứng thủy phân Câu 57: A Phân tử peptit bắt đầu bằng đầu N (còn nhóm NH2) và kết thúc bằng đầu C (còn nhóm COOH) Câu 58: B Tơ olon được trùng hợp từ vinyl xianua (CH2=CH-CN) Câu 59: D PTPT: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O Pt ion rút gọn: H+ + OH- → H2O Câu 60: B Phenol tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng Câu 61: B Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Câu 62: D Metyl propionat có công thức C2H5COOCH3. Y là CH3OH không thể chuyển hóa thành X là C2H5COOH bằng 1 phản ứng Câu 63: C 2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 0,04 0,06 VH2 = 1,344(l) Câu 64: D A sai vì Fe(OH)3 không có tính lưỡng tính B sai vì Fe(OH)2 có màu trắng xanh C sai vì CrO3 là oxit axit Câu 65: D Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 0,1 0,1 0,1 mKL = mCu + mMg(dư) = 7,2(g) 18
Câu 66: D Muối Y có CT RCOONa > Este X RCOOR’ nên R’ <23 (R’ là CH3) CTPT X là C2H5COOCH3 Câu 67: B A sai vì xenlulozơ không tan trong nước C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tràng bạc D sai vì thủy phân tinh bột tạo glucozơ Câu 68: B nO2 = nCO2 = 0,42(mol) mhh = mC + mH2O = 11,88(g) Câu 69: C 24,875 −15, 75 BTKL → n HCl = = 0, 25 36, 5 Câu 70: D Polime bị thủy phân trong môi trường axit là tơ capron; nilon-6,6; poli(vinyl axetat); poli(etylen terephtalat); tinh bột; xenlulozơ. Câu 71: D Ta có: n Y = a + 0, 7 ⇒ n H 2 pư = n X − n Y = 0, 35 − a Bảo toàn π: 2n C3H 4 + 2n C2H 2 = (0,35 − a) + 2a + n Br2 ⇒ a = 0,1 Câu 72: D Thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là (b), (d). Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu Câu 73: C Các phản ứng xảy ra: 1 xt (1) HCHO(X) + O 2 → HCOOH(Y) 2 (2) HCOOH(Y) + C 2 H 2 (Z) → HCOOC2 H 3 (T) 2+
Hg (3) C 2 H 2 (Z) + H 2 O → CH 3CHO(G) +
H (4) HCOOC 2 H 3 (T) + H 2 O → HCOOH(Y) + CH 3CHO (G)
Vậy %O (T) = 44, 44
Câu 74: A Thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là (b), (c), (d), (g). Câu 75: C Khi cho từ từ muối vào axit thì: n HCO3− + 2n CO32− = n H + = 0, 42 n HCO3− = 0,18 mol ⇒ ⇒ VCO 2 = 6, 72 (l) n n − :n 2− = 3 : 2 2 − = 0,12 mol CO 3 HCO3 CO3 Dung dịch Y có chứa SO42- (0,21 mol); HCO3- (0,12 mol); CO32- (0,08 mol) Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0,21 mol) và BaCO3 (0,08 mol) ⇒ m = 64,69 (g) Câu 76: A Quy đổi hỗn hợp X thành CH2, CO2, NH3 với n NH 3 = n X = 0,1 mol Khi hấp thụ Y vào nước vôi trong dư thì: n CO 2 (Y) = 0,38 mol BT: C → n CH 2 + n CO 2 = 0,38 n CH 2 = 0, 27 mol Khi đó: ⇒ ⇒ m X = 10,32 (g) BT: H → n CH 2 + 1,5n NH 3 = 0,85 − 0, 38 − 0, 05 n CO 2 = 0,11 mol
Khi cho 10,32 (g) X tác dụng với HCl thì: mmuối = 10,32 + 0,1.36,5 = 13,97 (g) Vậy có 34,925 gam muối thì mX = 25,8 (g) Câu 77: B 19
Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1). BT:N + Theo đề bài ta có → n NH 4 + = n KNO3 + n NaNO3 + 2n Cu(NO3 )2 − 2n N 2 − n NO = 0,025mol
n HCl = 2n O + 10n NH 4 + + 12n N 2 + 10n N 2 O → a = 0,016025m + 1,25(1)
Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 + Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol) + Áp dung BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có n Ba 2 + = 0,5(n Cl − − n K + − n Na + ) = 0, 5a − 0,075 + Xét hỗn hợp kết tủa ta có n OH − (trong kÕt tña) = 2n Ba(OH)2 − n NH 4 + = a − 0,175 m ↓ = m M n + + 17n OH − → 56,375 = 0,8718m + 0,0375.64 + 17(a − 0,175) → 0,8718m + 17a = 56, 95(2)
Giải hệ (1) và (2) ta có m = 31, 2 (g) Câu 78: B X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat 3x + 4y = 0,15 x = 0, 01 Ta có: ⇒ ⇒ x : y = 0,333 x + 2y = 0, 07 y = 0, 03 Câu 79: C Khi đốt cháy muối F thì: n COONa = n NaOH = n OH = 2n Na 2CO3 = 0, 26 mol Khối lượng bình tăng: m ancol − m H 2 = m ancol − 0, 26 = 8,1 ⇒ m ancol = 8,36 (g) ⇒ 32, 2 < M ancol < 64, 3 ⇒ Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol) BTKL → m F = 21, 32 (g) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol ⇒ MF = 82 ⇒ Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) ⇒ X và Y có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol ⇒ este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol ⇒ %m = 3,84% Câu 80: B (a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra. (b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thức đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ. (c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp. (d) Đúng (e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra. (f) Sai.
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 23
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: ………………………………………………. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. 20
Câu 2. Công thức của axit oleic là A. C17H33COOH. B. HCOOH.
C. C15H31COOH.
D. CH3COOH
Câu 3. Cacbonhidrat nào có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 4. Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh? A. CH3COOH. B. C6H5NH2.
C. CH3OH.
D. C2H5NH2.
Câu 5. Số nguyên tử oxi trong phân tử glixin là A. 2. B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là A. poly (vinyl clorua). B. polietilen. D. polistiren. C. poly (metyl metacrylat). Câu 7. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Độ cứng. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim. Câu 8. Cho dãy kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là A. Mg. B. Cu. C. Na.
D. Fe.
Câu 9. Sự ăn mòn hóa học là quá trình A. khử. B. oxi hóa.
D. oxi hóa – khử.
C. điện phân.
Câu 10. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Na. B. Al. C. Ca. Câu 11. Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Au. C. Cu. Câu 12. Cho kim loại K vào nước, sản phẩm thu được là khí H2 và A. K2O. B. K2O2. C. KOH. Câu 13. Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit A. MgO. B. BaO. C. K2O. Câu 14. Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là A. Na2CO3. B. BaCl2. C. Ba(HCO3)2.
D. Fe. D. Al. D. KH. D. Fe2O3. D. Ca(OH)2.
Câu 15. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Na. C. Mg.
D. Cu.
Câu 16. Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.
C. Fe(OH)2.
D. FeO.
Câu 17. Dung dịch K2CrO4 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm.
C. Màu lục thẫm.
D. Màu vàng.
Câu 18. Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CH4. B. CO2. C. N2. D. Cl2. Câu 19. Thành phần của supephotphat đơn gồm A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.
C. CaHPO4, CaSO4.
D. CaHPO4.
Câu 20. Công thức phân tử của propilen là: A. C3H6. B. C3H4.
C. C3H2.
D. C2H2.
Câu 21. Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl propionat. Có bao nhiêu este có phản ứng với AgNO3/NH3 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 21
Câu 22. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol. D. saccarozơ, etanol. C. mantozơ, etanol.
Câu 24. Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m? A. 20,0 gam. B. 32,0 gam. C. 17,0 gam. D. 16,0 gam. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,5. B. 0,55. C. 0,6. D. 0,45. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch xoắn. B. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp. C. Cao su buna thuộc loại cao su thiên nhiên. D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam. Câu 28. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III) (giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí)? A. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho FeO vào dung dịch HCl. D. Cho Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 30. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử? A. Fe3O4 + HCl. B. FeO + HNO3. C. FeCl2 + Cl2. nóng.
D. FeO+H2SO4 đặc,
Câu 31. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3. Câu 32. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: - Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất). - Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. (b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực hiện được. (c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. 22
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4.
D. 1.
Câu 33. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là? A. 85,11%. B. 25,36%. C. 42,84%. D. 52,63%. Câu 35. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%. Câu 36. Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là: A. 20,16 lít. B. 18,92 lít. C. 16,72 lít. D. 15,68 lít. Câu 37. Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 304,32 gam. B. 285,12 gam. C. 275,52 gam. D. 288,72 gam. Câu 38. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1:2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là: A. 6. B. 3. C. 5.
D. 4.
Câu 39. X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hồn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là A. 0,05. B. . 0,04. C. 0,06. D. 0,03.
23
Câu 40. Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 88,235. B. 98,335. C. 96,645. D. 92,145.
-------Hết--------
24
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 23
MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT
Nội dung
Loại bài tập
Mức độ
Tổng
LT
BT
NB
TH
VD
VDC
5(4)
2
2
2(1)
2
1
1
Este - lipit
2
Cacbohidrat
2
1
1
2
3
3
Amin – Amino axit – Protein
2
1
2
1
3
4
Polime
1
1(2)
2(3)
5
Tổng hợp hữu cơ
1
2
6
Đại cương kim loại
5
1
5
1
7
Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
4
3
4
1
8
Sắt – Crom
4
2
2
9
Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT
1
1
10
Tổng hợp vô cơ
1
11
Sự điện li
12
Phi kim 11
1
1
1
13
Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon
1
1
1
14
Ancol – andehit – axit cacboxylic
2(3)
3
7(6)
3 6
2
7 4
1 1
1
1
2
Tổng
29
11
20
10
8
2
40
Điểm
7,25
2,75
5,0
2,5
2,0
0,5
10
Nhận xét: Tỉ lệ
Số lượng câu hỏi
Điểm
Mức độ NB : TH : VD : VDC
20 : 10 : 8 : 2
5,0 : 2,5 : 2 : 0,5
Lí thuyết : Bài tập
29 : 11
7,25 : 2,75
Hóa 12 : Hóa 11
38 : 2
9,5 : 0,5
Vô cơ : Hữu cơ
21 : 19
5,25: 4,75
25
1 A 21 B
2 A 22 C
3 A 23 A
4 D 24 C
5 A 25 C
6 B 26 D
7 B 27 A
8 B 28 C
BẢNG ĐÁP ÁN 9 10 11 12 D D D C 29 30 31 32 B A D A
13 D 33 C
14 C 34 A
15 A 35 D
16 A 36 A
17 D 37 B
18 A 38 D
19 B 39 C
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 2. Công thức của axit oleic là B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH A. C17H33COOH. Đáp án D Các chất béo thường gặp: C17H35COOH (axit stearic); C17H33COOH (axit oleic); C15H31COOH (axit panmitic) Câu 3. Cacbonhidrat nào có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 4. Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh? A. CH3COOH. B. C6H5NH2. C. CH3OH. D. C2H5NH2. Câu 5. Số nguyên tử oxi trong phân tử glixin là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Đáp án A Glixin: H2NCH2COOH => có 2O Câu 6. Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là A. poly (vinyl clorua). B. polietilen. C. poly (metyl metacrylat). D. polistiren Câu 7. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Độ cứng. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim. Câu 8. Cho dãy kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 9. Sự ăn mòn hóa học là quá trình A. khử. B. oxi hóa. C. điện phân. D. oxi hóa – khử. Câu 10. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe. Câu 11. Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al. Câu 12. Cho kim loại K vào nước, sản phẩm thu được là khí H2 và A. K2O. B. K2O2. C. KOH. D. KH. Câu 13. Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit A. MgO. B. BaO. C. K2O. D. Fe2O3. Đáp án D PTHH: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Câu 14. Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là A. Na2CO3. B. BaCl2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(OH)2. Câu 15. Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu. Đáp án A Quặng boxit là Al2O3.2H2O ⇒ dùng để sản xuất Al Câu 16. Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. FeO. Câu 17. Dung dịch K2CrO4 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng. 26
20 A 40 B
Câu 18. Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CH4. B. CO2. C. N2. D. Cl2. Đáp án A Khí biogas là CH4 Câu 19. Thành phần của supephotphat đơn gồm A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4. C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4. Câu 20. Công thức phân tử của propilen là: A. C3H6. B. C3H4. C. C3H2. D. C2H2. Câu 21. Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl propionat. Có bao nhiêu este có phản ứng với AgNO3/NH3 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol. C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol. Câu 24. Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m? A. 20,0 gam. B. 32,0 gam. C. 17,0 gam. D. 16,0 gam. Đáp án C n Glu = 0,1mol → n CO2 = 0,1.2.0,85 = 0,17 mol → m = 17 ( gam ) Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,5. B. 0,55. C. 0,6. D. 0,45. Đáp án C CO 2 : 0,15 n Cn H 2n + 2 : 0,15 → H 2O : 0,15 + 0,15 n + 0, 075 k Dồn X về NH : 0,15 k N : 0, 075k 2 n = 2 → 0,3n + 0,15k + 0,15 = 1, 05 → 2n + k = 6 → k = 2 18 Vậy amin phải là: NH 2 − CH 2 − CH 2 − NH 2 → nX = = 0, 3 → n HCl = 0, 6 ( mol ) 60 Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch xoắn. B. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp. C. Cao su buna thuộc loại cao su thiên nhiên. D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Đáp án D A sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. B sai vì tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên C sai vì cao su buna là cao su tổng hợp Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam. Đáp án A → m = 15, 4 + 0,3.2.35,5 = 36, 7 gam. Ta có: n H2 = 0,3
27
Câu 28. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Đáp án C n Fe2 O3 = 4,8 /160 = 0, 03 Fe 2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 0, 03..................0, 06 → m Fe = 0, 06.56 = 3, 36 gam Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III) (giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí)? A. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho FeO vào dung dịch HCl. D. Cho Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng. Đáp án B Các phản ứng hóa xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là: A Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O. B Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O. C FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O. D 3Fe (dư) + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O. => chỉ có thí nghiệm B thu được dung dịch chỉ chứa muối sắt(III). Câu 30. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử? A. Fe3O4 + HCl. B. FeO + HNO3. C. FeCl2 + Cl2. D. FeO + H2SO4 đặc, nóng. Đáp án A Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Không có sự thay đổi số oxi hóa => không phải phản ứng oxi hóa khử Câu 31. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3. Đáp án D C17 H 33COOH CTPT chung mol →(C17 H y COO)3 C3H 5 a Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit C17 H 31COOH n glyxerol
BTNT C: 57 n X = n CO2 ⇒ n CO2 = 57a mol 18.3+ 3
Dùng CT liên hệ: n CO2 + n N 2 − n H 2O = (k − 1).n X ⇒ n CO2 − n H2O = (k − 1).n X ⇔ (58 − k)a = 20,15 (1) 57a
chất béo X có
20,15
a
3lk π trong − COO −
k − 3 lk π trong − C − C − 4,625a
n Br2
thay vào (1) Ta có: lk π trong − C − C − = ⇒ k − 3 = 4, 625 ⇒ k = 7, 625 → a = 0, 4 mol n X k −3 a
BTKL trong X: m X =
mC BTNT C
→ 57.0,4.12
+
mH BTNT H
→ 20,15.2
+ m O ⇒ m X = 352, 3gam 0,4.6.16
Câu 32. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: - Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất). 28
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. (b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực hiện được. (c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. (d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Đáp án A (a) Sai vì sau bước 1, thu được hỗn hợp phân lớp do dầu lạc không tan trong dung dịch NaOH (d) Sai vì mục đích của việc thêm nước để phản ứng thủy phân xảy ra Câu 33. Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. (6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Đáp án C (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. Sai vì Este có dạng RCOOCH=CH-R’ thủy phân cho andehit (5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím. Sai vì phản ứng màu biure chỉ áp dụng cho 2 liên kết peptit trở lên (tri peptit trở lên) Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là? A. 85,11%. B. 25,36%. C. 42,84%. D. 52,63%. Đáp án A COO COO COO Dồn chất → H 2 : 0,33 → H 2 : 0,33 → CH 2 : 0, 21 H : 0,12 < 0,16 BTNT(O) → 2n O2 = 2n CO2 + n H 2O ⇒ n CO2 = 0, 21 C : 0, 21 2 C HCOOCH 3 : 0,12 Do tổng số mol hidrocacbonbon lớn hơn 0,02 => Các hidrocacbon phải là anken → C 2 H 4 : 0, 03 C H : 0, 01 3 6
0,12.60 = 85,11% 8, 46 Câu 35. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%. Đáp án D CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N. Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy: trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2. → mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam. YTHH 01: bảo toàn C → m = 8, 46 → % HCOOCH 3 =
29
→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol → %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%. Câu 36. Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là: A. 20,16 lít. B. 18,92 lít. C. 16,72 lít. D. 15,68 lít. Đáp án A BTNT.K K + : → n K+ = 1,2 mol KOH : + 0,4mol BTNT.Na → n Na+ = 0,3 mol + BaCl2 d− Na : → → BaCO3 ↓ CO2 + NaOH Y 2− 0,3 mol CO3 : a mol 0,2 mol K CO − 2 3 HCO3 : b mol 0,4 mol BT§T cho Y → 2a + b = 1, 5 a = 0,2 → → n = n BaCO3 → a = 0, 2 b = 1,1 CO32− BTNT.C n CO2 + 0, 4 = 0,2 + 1,1 → n CO2 = 0,9 mol → x = 22,4.0,9 = 20,16 lÝt → Câu 37. Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 304,32 gam. B. 285,12 gam. C. 275,52 gam. D. 288,72 gam. Đáp án B CaCl 2 : a + HCl:2a mol; H 2 SO 4 :a mol →(m + 126,84) gam CaSO 4 : a Ca + O2 Ca → m gam + Ca(NO3 )2 X 1,68 mol CaO + HNO3 → NH 4 NO3 NO ↑: 0,24 mol BTNT.Ca → n CaSO4 + n CaCl2 = n Ca → 2a = 1,68 → a = 0,84 mol
→ (m + 126,84) = 0,84.111+0,84.136 → m = 80,64 gam 80,64 − 67,2 BTKL → n O2 = = 0, 42 mol 32 BTE → 2n Ca = 4n O2 + 3n NO + 8n NH4 NO3
→ n NH 4 NO3 =
2.1,68 − 4.0, 42 − 3.0,24 = 0,12 mol 8
→ mZ = 164.1,68 + 80.0,12 = 285,12 gam → §¸p ¸n B Câu 38. Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1:2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là: A. 6. B. 3. C. 5. Đáp án D 30
D. 4.
(a) nAl < nNaOH => tan hết (b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết (c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết (d) Tan hết (e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 1 4 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 2 2 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O 4 2 => tan hết (f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3 Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e) Câu 39. X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hồn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là A. 0,05. B. . 0,04. C. 0,06. D. 0,03. Đáp án C n O2 = 0, 48 mol; n NaOH = 0, 3 mol. BTKL → m CO2 + m H2O = m E + m O2 = 17, 28 + 0, 48.32 = 32, 64
⇒ 44.n CO2 + 18. n H2O = 32, 64 ( I ) Dù là axit hay este khi tác dụng với NaOH ta luôn có sơ đồ: –COO– + NaOH → –COONa + –OH ⇒ n – COO – = n NaOH = 0, 3 mol ⇒ BTNT ( O ) ta có: n O( E ) + n O( O 2 ) = n O( CO2 ) + n O( H2 O ) ⇔ 2.n CO2 + n H 2O = 2.0,3 + 2.0, 48 = 1,56 ( II ) – Từ (I) và (II) ⇒ n CO2 = 0,57; n H 2O = 0, 42.
X : CH 2 ( COOH )2 n − COO − n = = 0,15 E Y : C2 H 4 ( COOH )2 2 ⇒ CE = 0,57 = 3,8 Z : C 2 H 6 ( COO )2 T : C H COO 0,15 )2 3 8( Z : HCOO − CH 2 − CH 2 − OOC − H : a mol Z : C2 H 6 ( COO )2 + NaOH 3 ancol có → ⇒ cùng so mol T : CH 3 − OOC − COO − C2 H 5 : a mol T : C3 H 8 ( COO )2 ⇒ m 3 ancol = 62.a + 32.a + 46.a = 4, 2 ⇒ a = 0, 03 x = 0, 06 n X = x x + y = n E − n Z − n T = 0, 09 ⇒ ⇒ ⇒ Chọn C n Y = y n C( X,Y ) = 3x + 4y = n CO2 − n C( z,T ) = 0, 3 y = 0, 03 Câu 40. Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 88,235. B. 98,335. C. 96,645. D. 92,145. Đáp án B
31
n Al = a NO : 0,09(mol) H+ Ta có: n X = 0,105 Gọi n NH+ = b → n HCl = 0,51 + 10b 4 N 2 O : 0,015(mol) trong Y n NO − = c 3 0,12 + b + c = 0,3 a = 0,04 → a + (10b + 0,51) + c = 0,82 → b = 0,01 0, 25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10 b) + 62.c = 47,455 c = 0,17 AgCl : 0,61 BTE → n emax = 0,57 → n Ag = 0,57 − 0, 47 = 0,1 → 98,335 Ag : 0,1
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 24
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại nào sau đây có từ tính (bị hút bởi nam châm)? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Câu 42:(NB) Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Ánh kim. B. Tính cứng. C. Tính dẫn điện. D. Tính dẻo. Câu 43:(NB) Trong công nghiệp, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch. C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. Câu 44:(NB) So sánh một số tính chất vật lý của kim loại thì phát biểu nào dưới đây là sai? A. Kim loại nhẹ nhất là liti (Li). B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram (W). C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu). D. Kim loại cứng nhất là crom (Cr). Câu 45:(NB) Oxit nào sau đây là oxit bazơ? A. CrO3. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. Cr2O3 Câu 46:(NB) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HNO3 loãng? A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Au. Câu 47:(NB) Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH và HCl? A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Cu. Câu 48:(NB) Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Trong hợp chất có hóa trị 1. B. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. 32
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt. Câu 49:(NB) Nước cứng là nước chứa nhiều ion A. Cu2+, Fe3+ B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+ Câu 50:(NB) Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng, nguội. B. AgNO3. C. FeCl3. D. ZnCl2. Câu 51:(NB) Kim loại crom không phản ứng với A. khí Cl2. B. dung dịch HNO3 đặc nguội. C. dung dịch HCl. D. khí O2. Câu 52:(NB) Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. CO. C. H2. D. He. Câu 53:(NB) Mỗi este thường có mùi thơm đặc trưng, este benzyl axetat có mùi A. Chuối chín. B. Hoa nhài. C. Hoa hồng. D. Dứa chín. Câu 54:(NB) Thủy phân este X trong môi trường axit thu được C2H3COOH và CH3OH. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. vinyl axetat. C. metyl acrylat. D. vinyl fomat. Câu 55:(NB) Trong phân tử cacbohidrat luôn có A. Nhóm chức ancol. B. Nhóm chức anđehit. C. Nhóm chức xeton. D. Nhóm chức axit. Câu 56:(NB) Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A. Anilin. B. Metylaxetat. C. Phenol. D. Benzylic. Câu 57:(NB) Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu? A. Metylamin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Lysin. Câu 58:(NB) Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc gia bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất, ...) thường được làm từ nhựa PVC. Công thức phân tử của một đơn vị mắc xích của PVC là A. C2H3Cl. B. C4H6. C. C2H4. D. C3H7Cl. Câu 59:(NB) Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen? A. Al4C3 B. CaC2 C. C2H5OH D. CH3COONa. Câu 60:(NB) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của A. P B. H3PO4 C. PO34− D. P2O5 Câu 61:(TH) Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. B. Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. C. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. D. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. Câu 62:(TH) Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các chất đều không có phản ứng tráng bạc? A. Etyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl fomat. D. Vinyl fomat. Câu 63:(VD) Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%. Câu 64:(TH) Cặp chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa? A. FeO, Fe2O3 B. FeO, FeSO4 C. Fe2O3, FeCl2 D. Fe2O3, Fe2(SO4)3 Câu 65:(VD) Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K. Câu 66:(TH) Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Câu 67:(TH) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là 33
A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH≡CH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 68:(VD) Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là A. 45,0. B. 36,0. C. 45,5. D. 40,5. Câu 69:(VD) Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H5N. Câu 70:(TH) Có các chất sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ nilon 6-6; protein; sợi bông; tơ olon; polietilen. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO? A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 71:(VD) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng. (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (f) Nung nóng Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 73:(VD) Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam? A. 2,48 gam. B. 3,6 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (f) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 4. C. 5. D. 3. Câu 75:(VDC) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,2. B. 5,6. C. 6,4. D. 6,8. Câu 76:(VD) Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là A. 3,1. B. 2,8. C. 3,0. D. 2,7. Câu 77:(VDC) Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. 34
Câu 78:(VDC) Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00. D. 88,20. Câu 79:(VDC) Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: – Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%. – Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. – Bước 3: Để nguội hỗn hợp. – Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội. Nhận định không đúng về thí nghiệm này là A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. B. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước 4 nhằm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp. C. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục. D. Ở bước 1, có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật. -----------------HẾT-----------------ĐÁP ÁN 41-C
42-B
43-D
44-C
45-B
46-D
47-A
48-C
49-D
50-D
51-B
52-B
53-B
54-C
55-A
56-A
57-B
58-A
59-B
60-D
61-B
62-A
63-A
64-D
65-D
66-D
67-C
68-A
69-B
70-C
71-C
72-C
73-C
74-A
75-C
76-A
77-D
78-C
79-B
80-C
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT 1.
Nội dung kiến thức Kiến thức lớp 11
Nhận biết
Thông hiểu
Câu 59, 60
Vận dụng Câu 71
35
Vận dụng cao
Tổng số câu 3
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5. 6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
7.
Đại cương về kim loại
Câu 53, 54 Câu 55
Câu 62, 66 Câu 67
Câu 57 Câu 58 Câu 56
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
8.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
8 2,0 đ
50%
20%
36
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: C Fe là kim loại có từ tính Câu 42: B Tính chất vật lý chung gồm: tính ánh kim, tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt Câu 43: C Kiềm, kiềm thổ, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Câu 44: C C sai vì Ag mới là KL dẫn điện và nhiệt tốt nhất Câu 45: B Fe2O3 là oxit bazơ Câu 46: D HNO3 loãng không hòa tan được Au, Pt Câu 47: A Al là kim loại tác dụng được với NaOH và HCl (nhưng không mang tính lưỡng tính) Câu 48: C Tứ Li đến Cs khả năng tác dụng với H2O tăng dần Câu 49: D Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ Câu 50: D Fe có tính khử yếu hơn Zn nên không tác dụng với ZnCl2 Câu 51: B Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội Câu 52: B Khí X là CO, có khả năng liên kết với hemoglobin bền vững hơn O2. Câu 53: B CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài) CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối) 37
Câu 54: C Este có CT là C2H3COOCH3 (Metyl acrylat) Câu 55: A Nhóm OH luôn có trong các phân tử cacbohiđrat Câu 56: A Anilin là C6H5NH2 Câu 57: B Valin có CT H2N-C4H8-COOH, nhóm axit và nhóm bazơ bằng nhau nên không làm quì tím đổi màu Câu 58: A PVC là (-CH2-CHCl-)n → Mỗi mắt xích có CTPT là C2H3Cl Câu 59: B CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Câu 60: D Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng % của P2O5 Câu 61: B Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Câu 62: A CH3COOC2H5 khi thủy phân đều không tạo sản phẩm tráng bạc Câu 63: A Chỉ có Al phản ứng với HCl. n H 2 = 0,15 → n Al = 0,1 → %Al = 54%. Câu 64: D Fe2O3, Fe2(SO4)3 chỉ mang tính oxi hóa Câu 65: D n H 2 = 0, 06 Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron: 4, 68x / M = 0, 06.2 → M = 39x → x = 1 và M = 39: M là K. Câu 66: D X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5. D Sai, X là C55H102O6. Câu 67: C Hai chất X, Y lần lượt là CH3CH2OH và CH3CHO: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 → CH3CHO + H2O CH3CHO + O2 → CH3COOH Câu 68: A C6 H12 O6 + H 2 → C6 H14 O6 0, 2...................... ⇐ 0, 2 → m C6 H12O6 = 0, 2.180 / 80% = 45
Câu 69: B m X = 25.12, 4% = 3,1 n X = n HCl = 0,1
→ M X = 31: X là CH5N. Câu 70: C Các chất có nhóm –NHCO- trong dãy trên: tơ capron, tơ nilon 6,6; protein. Câu 71: C Đặt a, b, c là số mol CO, CO2, H2 trong X nX = a + b + c = 0,7 38
bảo toàn electron: 2a + 4b = 2c Bảo toàn electron: 2a + 2c = 0,4.3 → a = 0, 2; b = 0,1;c = 0, 4
→ %VCO = 28,57%. Câu 72: C (a) NaOH + NH 4 Cl → NaCl + NH 3 + H 2 O (b) Không phản ứng (c) NH 3 + H 2 O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH 4 Cl (d) Mg + HCl → MgCl2 + H 2 (e) FeS + HCl → FeCl2 + H 2S (f) Fe(NO3 )3 → Fe 2 O3 + NO 2 + O 2 Câu 73: C Quy đổi E thành C2H2 (a), CH5N (b) và CH2 (c) m E = 26a + 31b + 14c = 8,82 n O2 = 2, 5a + 2, 25b + 1,5c = 0,825 n CO2 = n H 2O ⇔ 2a + b + c = a + 2,5b + c
→ a = 0,12; b = 0, 08;c = 0, 23 Để khối lượng amin lớn nhất ta sẽ dồn tối đa CH2 cho amin. → Amin gồm CH5N (0,08) và CH2 (0,16) → m X max = 4, 72gam Câu 74: A Tất cả đều đúng Câu 75: C n Al(OH)3 = 0, 02; n AlCl3 = 0, 04; n H2 = 0, 04 n OH − = 2n O + 2n H 2 > 2n H2 = 0, 08 > 3n Al(OH)3 nên kết tủa đã bị hòa tan một phần. Vậy: n OH− = 2n O + 2n H 2 = 4n Al3+ − n Al(OH)3
→ n O = 0, 03 → m = 0, 03.16 / 7, 5% = 6, 4 gam Câu 76: A Gly, Ala = C2H5O2N + ?CH2 Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2 Oleic = 17CH2 + CO2 Quy đổi X thành C2H5O2N (a), CH2 (b) và CO2 (c) m X = 75a + 14b + 44c = 68, 2
n H2O = 2, 5a + b = 3,1 n NaOH = a + c = 0, 6 → a = 0, 4; b = 2,1;c = 0, 2 → n CO2 = x = 2a + b + c = 3,1 Câu 77: D Z gồm CO2 (0,15) và CO dư (0,15) X gồm kim loại (m gam) và O (a mol) Y gồm kim loại (m gam) và O (a – 0,15 mol) m X = m + 16a = 34, 4(1) T gồm NO (0,15) và N2O (0,05). Đặt n NH + = b 4
n H + = 1, 7 = 0,15.4 + 0, 05.10 + 10b + 2(a − 0,15) (2) 39
m muối = m + 62(0,15.3 + 0,05.8 + 8b + 2(a – 0,15)) + 80b = 117,46 (3) (1)(2)(3) → a = 0,4; b = 0,01; m = 28 Câu 78: C Các muối đều 18C nên X có 57C n CO2 = 6, 27 → n X = n CO2 / 57 = 0,11
n Br2 = 0,55 → m X = 0,11.890 − 0, 55.2 = 96,8
Câu 79: B n CO2 = 1, 38 và n H 2O = 1, 23 Xà phòng hóa X thu được các ancol đơn chức và các muối không nhánh → X có tối đa 2 chức. → n Este hai chức = n CO2 − n H 2O = 0,15
→ n Este đơn chức = nX – 0,15 = 0,09 → n O = 0,15.4 + 0, 09.2 = 0, 78 Vậy m X = m C + m H + m O = 31, 5
n KOH = n O / 2 = 0,39 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: m muối = m X + m KOH − m Ancol = 32, 46 Muối gồm có: n A(COOK)2 = 0,15 và n BCOOK = 0, 09
→ m muối = 0,15(A + 166) + 0,09(B + 83) = 32,46 → 5A + 3B = 3 → A = 0 và B = 1 là nghiệm duy nhất. Các muối gồm: HCOOK: x = 7,56 gam (COOK)2: y = 24,9 gam → x : y = 0,3 Câu 80: C C Sai, để nguội sẽ thấy lớp chất rắn màu trắng đục (chính xác là xà phòng).
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 25
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là A. Sắt tây. B. Sắt. C. Đồng. D. Bạc. Câu 42:(NB) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là 40
A. Al, Mg, Cu. B. Zn, Mg, Ag. C. Mg, Zn, Fe. D. Al, Fe, Ag. Câu 43:(NB) Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là A. Fe3+, Fe2+, Cu2+. B. Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe2+, Cu2+, Fe3+. Câu 44:(NB) Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là A. Cu. B. Pb. C. Mg. D. Ni Câu 45:(NB) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ? A. K. B. Fe. C. Zn. D. Al. Câu 46:(NB)Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH. Câu 47:(NB) Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IA C. chu kì 2, nhóm IIIA D. chu kì 3, nhóm IIIB Câu 48:(NB) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là A. 2s1. B. 3s1. C. 4s1. D. 3p1. Câu 49:(NB) Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. HNO3. B. Na2SO4. C. KNO3. D. NaNO3. Câu 50:(NB) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu A. nâu đỏ. B. vàng. C. trắng hơi xanh. D. trắng. Câu 51:(NB) Chất nào sau đây mang tính lưỡng tính? A. Cr(OH)2. B. Cr(OH)3. C. CrO. D. CrO3. Câu 52:(NB) Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là A. etan. B. propan. C. butan. D. metan. Câu 53:(NB) Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 54:(NB) Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây? A. Metanol. B. Glixerol. C. Etanol. D. Etilen glicol. Câu 55:(NB) Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A. H2 (xúc tác Ni, to). B. Cu(OH)2. C. dung dịch AgNO3/NH3, to. D. dung dịch Br2. Câu 56:(NB) Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là A. alanin. B. trimetylamin. C. metyl acrylat. D. saccarozơ. Câu 57:(NB) Số amin có công thức phân tử C3H9N là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 58:(NB) Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn,....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-COO-C2H5. B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2 D. CH2=CH-CN. Câu 59:(NB) Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây? A. Nitơ. B. Kali. C. Photpho. D. Canxi. Câu 60:(NB) Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là A. C2H2. B. C2H4. C. C3H4. D. C3H6. Câu 61:(TH) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe2(SO4)3. D. Fe(OH)3. Câu 62:(TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon. 41
D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước. Câu 63:(VD) Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 65,5. B. 66,9. C. 64,7. D. 63,9. Câu 64:(TH) a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm A. FeCl2 và FeCl3. B. CuCl2 và FeCl3. C. CuCl2 và FeCl2. D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3. Câu 65:(VD) Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là: A. 2,7 gam. B. 1,2 gam. C. 1,35 gam. D. 0,81 gam. Câu 66:(TH) Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên: A. dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 67:(TH) Phát biểu đúng là A. Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ. B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. D. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng. Câu 68:(VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là A. 13,44. B. 14,00. C. 26,40. D. 12,32. Câu 69:(VD) Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là A. Gly-Ala. B. Gly-Val. C. Ala-Val. D. Ala-Ala. Câu 70:(TH) Kết luận nào sau đây không đúng? A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. B. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp. Câu 71:(VD) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau: - Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). - Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 3. B. 2 : 5. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 73:(VD) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32,3. B. 30,2. C. 26,3. D. 22,6. Câu 74:(TH) Cho các nhận xét sau đây: (a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa. (b) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là poli peptit. (c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp. 42
(e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. (g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 75:(VDC) Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là A. 32. B. 34. C. 36. D. 31. Câu 76:(VD) Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau: (a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên. (b) X1 có phản ứng tráng gương. (c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 77:(VDC) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây A. 20. B. 14. C. 12. D. 12,5. Câu 78:(VDC) Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. Câu 79:(VDC) Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là A. 7,884 gam. B. 4,380 gam. C. 4,440 gam. D. 4,500 gam. Câu 80:(VD) Cho các bước ở thí nghiệm sau: - Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. - Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. - Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Cho các phát biểu sau: (1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (2) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
-----------------HẾT------------------
43
ĐÁP ÁN 41-D
42-C
43-C
44-C
45-A
46-B
47-A
48-B
49-B
50-C
51-B
52-D
53-C
54-B
55-D
56-C
57-C
58-B
59-A
60-C
61-B
62-B
63-B
64-C
65-A
66-C
67-A
68-A
69-B
44
70-D 71-A
72-B
73-A
74-B
75-B
76-A
77-D
78-A
79-A
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
29.
Kiến thức lớp 11
30.
Este – Lipit
31.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
32. 33. 34.
Tổng hợp hóa hữu cơ
35.
Đại cương về kim loại
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
Câu 56
Tổng số câu 3
Câu 71 Câu 62, 66 Câu 67
Câu 57 Câu 58
Vận dụng cao
Vận dụng
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
37.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
38.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
39.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
40.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
41.
Thí nghiệm hóa học
42.
Tổng hợp hóa học vô cơ
36.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
8 2,0 đ
50%
20% 45
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: D Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe Câu 42: C KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học Câu 43: C K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ 46
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 44: C Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên tác dụng được với FeSO4 Câu 45: A 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Câu 46: B 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Câu 47: A Vị trí Al trong BTH là CK3, nhóm IIIA Câu 48: B Cấu hình của Na là [Ne]3s1 Câu 49: B BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓(trắng) + 2NaCl Câu 50: C Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh Câu 51: B Cr(OH)3 mang tính lưỡng tính Câu 52: D Thánh phần chính của khí biogas là CH4(metan) Câu 53: C CH3COOCH=CH2 tạo anđehit CH3CHO (anđehit axetic) Câu 54: B Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol (C3H5(OH)3) Câu 55: D Fructozơ không tác dụng với dung dịch Br2 Câu 56: C CH2=CH-COOCH3 có liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với H2 Câu 57: C CT tính đồng phân amin là 2n-1 = 22= 4 đồng phân Câu 58: B Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ CH2=C(CH3)-COOCH3 (Metyl metacrylat) Câu 59: A Phân đạm cung cấp cho cây trồng hàm lượng N trong các hợp chất Câu 60: C Etin là C2H2 (ankin) nên đồng đẳng kế tiếp là C3H4 Câu 61: B FeO trong đó sắt có số oxi hóa +2 sẽ bị HNO3 đặc, nóng oxi hóa tiếp lên +3 và giải phóng sản phẩm khí NO2 Câu 62: B Tripamitin là chất béo trạng thái rắn nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein trạng thái lỏng Câu 63: B n Al = 0,3 và n N 2 = 0, 06 Bảo toàn electron: 3n Al = 10n N 2 + 8n NH + 4
→ n NH+ = 0, 0375 4
→ m muối = m Al( NO3 )3 + m NH4 NO3 = 66, 9 gam. Câu 64: C BTc 2n Cl2 = 2(n Fe + n Cu ) → Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2. → Câu 65: A Đặt a, b là số mol Mg, Al → m X = 24a + 27b = 3, 9 47
n H 2 = a + 1,5b = 0, 2 → a = 0, 05; b = 0,1 → m Al = 2, 7gam Câu 66: C Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. + Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B. + Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X. Câu 67: A B sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau C sai vì thủy phân saccarozơ tạo được glucozơ và fructozơ D sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu Câu 68: A Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6 VO2 = 13,44(l) Câu 69: B n X = x → n NaOH = 2x và n H 2O = x Bảo toàn khối lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x → x = 0, 015 → M X = 174 → X là Gly-Val Câu 70: D Tơ nitron là tơ tổng hợp Câu 71: A n HCO3− + 2n CO32− = n H+ = 0,12 n HCO3− = 0, 06 mol n HCO − 3 Khi cho X vào HCl thì: ⇒ ⇒ =2 n n n − + n 2− = 0, 09 2− = 0, 03 mol 2− HCO3 CO3 CO3 CO3 n HCO3− = 0,1 mol Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: n HCO − + n CO 2− = n BaCO3 = 0,15 ⇒ 3 3 n CO32− = 0, 05 mol Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol). BT: C BTDT (Y) → 0,15 + b = 0, 3 ⇒ b = 0,15 → a = 0,1 ⇒ a : b = 2 : 3 Câu 72: B (1) BaCl2 + KHSO4 → KCl + HCl + BaSO4 (2) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O (3) NH3 + H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + NH4NO3 (4) NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + NaCl + H2O (5) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Câu 73: A Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b = n CH3OH = 0, 262 mol 16.2.(a + 0, 262) Theo BTKL: m + 40.(a + 0, 262) = 37, 396 + 8, 384 + 18a (1) và %O = .100 = 41, 2 (2) m Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g). Câu 74: B (a) Đúng (b) Sai, nilon 6-6 không thuộc loại peptit (c) Sai, còn tùy số nhóm chức. (d) Đúng (e) Sai, có 1 hoặc nhiều nhóm amino. (f) Đúng Câu 75: B 48
Ta có: m rắn giảm = mO = 4,8 (g) ⇒ nO = 0,3 mol ⇒ ⇒ n H 2 pư = 0,3 mol n Na + n K + 2n Ba = 2n H 2 = 0, 6 Xét hỗn hợp Na, K, Ba có ⇒ n Ba = 0, 2 mol n Na + n K = n Ba Cho H + : 0, 2 mol 2+ Ba : 0, 2 mol 3+ n BaSO 4 = n SO 4 2 − = 0,12 mol Y + Al : 0,12 mol ⇒ ⇒ a = 34, 2 (g) − n = 4n 3 + − (n − − n + ) = 0, 08 mol Al(OH) OH : 0, 6 mol 3 Al OH H 2− SO 4 : 0,12 mol
Câu 76: A X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là: HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3 Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3 X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2 (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1. Câu 77: D Trong khí Z: n NO = 0,1 và n H 2 = 0, 075 Bảo toàn khối lượng → n H2O = 0,55 Bảo toàn H → n NH + = 0, 05 4
Bảo toàn N → n Fe( NO3 )2 = 0, 075
n H+ = 4n NO + 10n NH+ + 2n H 2 + 2n O trong oxit 4
→ n O trong oxit = 0,2 → n ZnO = 0, 2 Đặt a, b là số mol Mg và Al → m X = 24a + 27b + 0, 2.81 + 0, 075.180 = 38,55 n e = 2a + 3b = 0,1.3 + 0, 075.2 + 0, 05.8 → a = 0, 2 và b = 0,15 →%mMg = 12,45% Câu 78: A Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C. 3a + b = 0, 2 X : a mol a = 0, 03 ⇒ a+b . Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E. 0, 07 ⇒ = Axit : b mol b = 0,11 57a + 18b 1,845 Khi cho X tác dụng với Br2 thì: n CO 2 − n H 2O = (k 1 + 3 − 1).0, 03 + (k 2 + 1 − 1).0,11
⇒ 3,69 − n H 2O = (k1.0, 03 + k 2 .0,11) + 0, 06 ⇒ 3, 69 − n H 2O = n Br2 + 0,06 ⇒ n H 2O = 3,53 mol Vậy m = 12n CO 2 + 2n H 2O + 16.(6a + 2b) = 57, 74 (g) Câu 79: A Nhận thấy: n NaOH > n este ⇒ Trong E có chứa este của phenol (A) Đặt a là số mol của các este còn lại và b là số mol của A với b = 0,25 – 0,22 = 0,03 mol và a = 0,22 – 0,03 = 0,19 mol 7, 2 Ta có: M ancol = = 37,89 ⇒ CH3OH (0,11 mol) và C2H5OH (0,08 mol) 0,19 Hỗn hợp b gam muối gồm RCOONa (0,22k mol) và R’C6H4ONa (0,03k mol) 49
0, 25 BT: O k = 0,125k mol → 0, 47k + 3, 222 = 0,375k + 3,393 ⇒ k = 1,8 2 BT: C → 0, 396.C1 + 0, 054.C 2 = 1,512 ⇒ C1 = 3; C 2 = 6 Vì 3 muối có cùng C ⇒ C2H5COONa, CH2=CHCOONa, HC≡C-COONa và C6H5ONa. Do Y no và MY > MX nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08 mol). Giả sử X là HC≡C-COOCH3 (0,11 mol) và Z là CH2=CHCOOC6H5 (0,03 mol) ⇒ BTNT(H): nH2O/a(g) muối = 0,75 mol # 0,455 (loại). Vậy Z là HC≡C-COOC6H5 có m = 4,38 gam. Câu 80: B - Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước). - Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan) C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl - Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn. C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5).
Khi đốt cháy T có: n Na 2CO3 =
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 26
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. W. B. Al. C. Na. D. Hg. Câu 42:(NB) Kim loại nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường? A. Mg. B. Fe. C. Li. D. Al. Câu 43:(NB) Tính chất hoá học chung của kim loại là A. dễ nhận electron. B. dễ bị oxi hoá. C. thể hiện tính oxi hoá. D. dễ bị khử. Câu 44:(NB) Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính? A. Al. B. Fe(OH)3. C. Cr2O3. D. CuSO4. Câu 45:(NB) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi A. Khối lượng riêng của kim loại. B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. C. Tính chất của kim loại. D. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Câu 46:(NB) Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Al, Cr. D. Fe, Mg, Al. Câu 47:(NB) Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? 50
A. Al2O3. B. NaHCO3. C. Al. D. Al(OH)3. Câu 48:(NB) Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là A. KCl. B. K2SO4. C. KNO3. D. K2CO3. Câu 49:(NB) Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. B. CaCO3 → CaO + CO2. C. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Câu 50:(NB) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây? A. Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag. Câu 51:(NB) Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) → Cr2(SO4)3 + 3H2. 0
t → 2CrCl3. B. 2Cr + 3Cl2 C. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O t0 D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O Câu 52:(NB) Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí? A. Hoạt động của phương tiện giao thông. B. Đốt rác thải và cháy rừng. C. Quang hợp của cây xanh. D. Hoạt động của núi lửa. Câu 53:(NB) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3 B. CH3COOCH2CH(CH3)2 C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3. Câu 54:(NB) Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn) A. Hiđro hóa axit béo B. Xà phòng hóa chất béo lỏng C. Hiđro hóa chất béo lỏng D. Đehiđro hóa chất béo lỏng Câu 55:(NB) Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H7O3(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n. Câu 56:(NB) X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là A. axit fomic. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. axit axetic. Câu 57:(NB) Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây? A. Metyl amin B. Etyl amin C. Đimetyl amin D. Trimetyl amin Câu 58:(NB) Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm A. màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa B. vật liệu cách điện, ống dẫn nước, thủy tinh hữu cơ. C. dệt vải may quần áo ấm, bện thành sợi. D. sản xuất bột ép, sơn, cao su. Câu 59:(NB) Sođa khan có công thức hoá học là A. NH4HCO3. B. (NH4)2CO3. C. Na2CO3. D. NaHCO3. Câu 60:(NB) Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 A. But-1-in B. But-2-in C. Propin D. Etin Câu 61:(TH) Cho phản ứng sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 62:(TH) Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH3. B. HO-C2H4-CHO. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOH. Câu 63:(VD) Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 1,35. B. 0,405. C. 8,1. D. 0,81. Câu 64:(TH) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
51
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 65:(VD) Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là A. 3,2 gam. B. 2,52 gam. C. 1,2 gam. D. 1,88 gam. Câu 66:(TH) Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 67:(TH) Nhận định sai là A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2. C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2. D. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom. Câu 68:(VD) Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,20M. Câu 69:(VD) Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 44,95. B. 53,95. C. 22,35. D. 22,60. Câu 70:(TH) Cho các poline sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien, sợi len. Số polime thiên nhiên là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 71:(VD) Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là A. 42,15. B. 47,47. C. 45,70. D. 43,90. Câu 72:(TH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 73:(VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là: A. 19,85%. B. 75,00%. C. 19,40%. D. 25,00%. Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin. (e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ. (f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 75:(VDC) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là: 52
A. 45,22% B. 34,18% C. 47,88% D. 58,65% Câu 76:(VD) Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡CCOOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là A. 0,27 B. 0,28 C. 0,25 D. 0,22 Câu 77:(VDC) Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 37,075 gam. B. 36,875 gam. C. 32,475 gam. D. 36,675 gam. Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. Câu 79:(VDC) Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 13,6%. B. 25,7%. C. 15,5%. D. 22,7%. Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3. B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím. D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. -----------------HẾT------------------
53
ĐÁP ÁN 41-D
42-C
43-B
44-C
45-D
46-B
47-C
48-C
49-A
50-B
51-A
52-C
53-C
54-C
55-A
56-C
57-D
58-A
59-C
60-B
61-C
62-A
63-B
64-D
65-A
66-B
67-B
68-A
69-A
70-A
71-C
72-C
73-C
74-C
75-D
76-D
77-B
78-C
79-A
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 54
2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
5.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
7.
Đại cương về kim loại
4.
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
Vận dụng cao
Vận dụng
Tổng số câu 3
Câu 71 Câu 62, 66 Câu 67
Câu 57 Câu 58
Câu 70
Câu 56
Câu 74
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
8.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
8 2,0 đ
50%
20%
55
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: D Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất vì là KL duy nhất ở trạng thái lỏng Câu 42: C Li tác dụng được với N2 ở điều kiện thường tạo hợp chất Li3N Câu 43: B Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa) Câu 44: C Cr2O3 là oxit lưỡng tính Câu 45: D Tính chất vật lý chung của KL là do các e tự do trong cấu trúc mạng tinh thể KL gây ra Câu 46: C Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội Câu 47: C Al là kim loại tác dụng với axit, bazơ nhưng không mang tính lưỡng tính Câu 48: C Diêm tiêu kali là KNO3 Câu 49: A Xem phần hợp chất kim loại kiềm thổ (sgk 12) Câu 50: B Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ 56
Câu 51: A A sai vì Cr tác dụng với H2SO4 loãng tạo CrSO4 Câu 52: C Quang hợp của cây xanh tạo O2 nên không làm ô nhiễm môi trường Câu 53: C CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este tạo mùi thơm chuối chín Câu 54: C Chất béo lỏng(không no) cộng H2 sẽ trở thành chất béo rắn(no) Câu 55: A Xenlulozơ có CTCT là [C6H7O2(OH)3]n Câu 56: C HCOOCH3 vừa tác dụng với AgNO3/NH3 vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm đổi màu quì tím Câu 57: D (CH3)3N là trimetyl amin Câu 58: A Xem phần ứng dụng của một số polime (sgk 12) Câu 59: C Sođa khan có thành phần là Na2CO3 Câu 60: B Các ankin có liên kết ba đầu mạch sẽ tham gia được phản ứng với AgNO3/NH3 tạo được kết tủa vàng Câu 61: C Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Câu 62: A C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH) nên có CT CH3COOCH3 Câu 63: B Bảo toàn electron: 3n Al = n NO2 + 3n NO → n Al = 0, 015 → m Al = 0, 405 gam. Câu 64: D Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Câu 65: A Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO → n Cu = 0, 45 → m CuO = 32 − m Cu = 3, 2 gam. Câu 66: B Các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 gồm CH3COOH và HCOOCH3. Có 4 phản ứng CH3COOH + Na → CH3COONa + H2 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH Câu 67: B Saccarozơ và glixerol đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam Câu 68: A n Ag n C6 H12O6 = = 0, 05 2 → C M = 0,1M Câu 69: A 57
Dung dịch Y chứa: NH2-CH2-COO-: 0,2 K + : 0, 5 Bảo toàn điện tích → n Cl − = 0, 3
→ m rắn = 44,95 Câu 70: A Polime tự nhiên gồm: tinh bột, tơ tằm, sợi len Câu 71: C n C3H8 = n C2 H6O2 → Tách 2 chất này thành C3H8O và C2H6O Vậy coi như X chỉ gồm các ancol no, đơn, hở. n CO2 = a và n H2O = b → ∆m = 44a + 18 = 16,58 n O = n X = n H 2O − n CO2 = b − a
→ m X = 12a + 2b + 16(b − a) = 5, 444 → a = 0, 232 và b = 0,354 → n BaCO3 = n CO2 = 0, 232
→ m BaCO3 = 45, 704 Câu 72: C (1) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O (2) HCl dư + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + H2O (3) Không phản ứng. (4) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl (5) CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 (6) Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2NaHCO3 Câu 73: C Số C = n CO2 / n M = 3, 25 → C3 H n O 2 (0,15) và C4Hm (0,05) → n H = 0,15n + 0, 05m = 0, 4.2 → 3n + m = 16 → n = m = 4 là nghiệm duy nhất. X là C3H4O2 và Y là C4H4 → %Y = 19, 40% Câu 74: C Chỉ có (6) sai, amilozơ mạch không nhánh. Câu 75: D n H 2 = 0, 41− > n OH − = 0,82 n H 2SO4 = 0,35− > n H+ = 0, 7
→ n OH − dư = 0,82 – 0,7 = 0,12 → n Al(OH)3 = 0,12 / 3 = 0, 04
m ↓= 26, 42 → n Ba = n BaSO4 = 0,1 m ↓ + m muối = m + 0,12.17 + 0,35.96 = 26,42 + 32,58 → m = 23, 36 → %Ba = 58, 65% Câu 76: D X + H 2 → X ' chứa C2H4O2, C6H12O2, C6H10O4, C5H8O4, C57H11O6. C2H4O2 = CH4 + CO2 58
C6H12O2 = C5H12 + CO2 C6H10O4 = C4H10 + 2CO2 C5H8O4 = C3H8 + 2CO2 C57H110O6 = C54H110 + 3CO2 Quy đổi X’ thành CnH2n+2 (x mol) và CO2. Để đốt X’ cần n O2 = 1,89 + 0, 25 / 2 = 2, 015 và tạo ra n H 2O = 1, 24 + 0, 25 = 1, 49
Cn H 2n + 2 + (1,5n + 0,5)O 2 → n CO2 + (n + 1)H 2 O → 2, 015(n + 1) = 1, 49(1,5n + 0,5) → n = 127 / 22 n H 2O = x(n + 1) = 1, 49 → x = 0, 22 Câu 77: B Ban đầu: n CuCl2 = 0,15 và n HCl = 0,3 Fe + Cu 2 + → Fe 2 + + Cu x.............................x Fe + 2H + → Fe2 + + H 2 0,1.........................0,1 ∆m = 64x − 56(x + 0,1) = −5, 2 → x = 0, 05 Dung dịch X chứa Fe2 + (0,15);Cu 2+ (0,1); Cl− (0, 6) và H + dư (0,1) Thêm vào X một lượng n NaNO3 = 0, 025 3Fe 2 + + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H 2 O 0,15.....0,1.....0, 025 0, 075...0,1.....0, 025 0, 075....0........0 m muối = m Na + m Fe + m Cu 2+ + m Cl− = 36, 675
Câu 78: C n CO2 = x và n H 2O = y → x − y = 0, 064 Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32 → x = 0,88 và y = 0,816 Bảo toàn O: 6n X + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n X = 0, 016 và M X = 858 Mặt khác, n X = (n H 2O − n CO2 ) / (1 − k) → k = 5
→ X cộng 2H2. n H 2 = 0, 096 → n X = n Y = 0, 048 m Y = m X + m H2 = 0, 048.858 + 0, 096.2 = 41, 376 n NaOH = 3n Y = 0,144 và n C3H5 (OH)3 = 0, 048 Bảo toàn khối lượng: m Y + m NaOH = m muối + m C3H5 (OH)3
→ m muối = 42,72 gam. Câu 79: A Số C = 3,875. Do hai ancol cùng C nên chúng phải ít nhất 2C → X chứa HCOOC2H5 và ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 Ban đầu đặt a, b là số mol este đơn chức và 2 chức → a + b = 0, 24 59
Bảo toàn O → n O (X) = 2a + 4b = 0,58 → a = 0,19 và b = 0,05 Do este 2 chức có 1 nối C=C nên các chất trong X là: CnH2n-1COOC2H5 (x mol) HCOOC2H5 (y mol) CnH2n-1COO-CH2-CH2-OOCH (0,05 mol) → x + y = 0,19 n CO2 = x(n + 3) + 3y + 0, 05(n + 4) = 0,93
n H 2O = x(n + 1) + 3y + 0, 05(n + 2) = 0,8
→ n CO2 − n H2O = x + 0,1 = 0,13 → x = 0,13 → y = 0,16 →n=2 Vậy este đơn chức lớn nhất là CH2=CH-COO-C2H5 (0,03 mol) Bảo toàn khối lượng → m X = 22, 04 → %CH 2 = CH − COO-C 2 H 5 = 13, 6%. Câu 80: B A. Sai, thêm Ba(OH)2 loãng làm tăng thể tích (làm loãng sản phẩm thủy phân), mặt khác dung dịch vẩn đục nên mất thời gian đợi lắng hoặc lọc. C. Sai, thu được dung dịch xanh thẫm. D. Sai, các chất tham gia và sản phẩm đều tan tốt nên không tách lớp.
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 27
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: ………………………………………………. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 2. Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic. Câu 3. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4. Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây? A. Axit HCl. B. Quỳ tím. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch NaOH. Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là A. lysin. B. alanin. C. valin. D. glyxin. Câu 6. Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là 60
A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. poli(vinyl clorua). D. polietilen. Câu 7. Cho dãy các kim loại: Cs, Cr, Rb, K. Ở điều kiện thường, kim loại cứng nhất trong dãy là A. Cr. B. K. C. Rb. D. Cs. Câu 8. Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là A. Al, Zn, Mg, Cu. B. Cu, Mg, Zn, Al. C. Mg, Cu, Zn, Al. D. Cu, Zn, Al, Mg. Câu 9. Sự phá hủy bề mặt kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường là A. sự ăn mòn. B. sự ăn mòn kim loại. C. sự ăn mòn điện hóa. D. sự ăn mòn hóa học. Câu 10. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 11. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Al, Cr. D. Fe, Mg, Al. Câu 12. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Be, Na, Ca. B. Na, Fe, K. C. Ba, Fe, K. D. Na, Ba, K. Câu 13. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Na. B. Ca. C. Al. D. Mg. Câu 14. Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là A. NaCl. B. CaCl2. C. Ca(HCO3)2. D. Na2SO4. Câu 15. Công thức của nhôm clorua là A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. FeCl2. Câu 16. Sắt tây là hợp kim của sắt với kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Sn. C. Cr. D. Ag. Câu 17. Công thức hóa học của natri đicromat là A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4. Câu 18. Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. CO2. B. N2. C. H2O. D. O2. Câu 19. Độ dinh dưỡng của phân kali là A. %K2O. B. %KCl. C. %K2SO4. D. %KNO3. Câu 20. Axetilen là tên gọi của hợp chất có công thức phân tử A. C2H2. B. C2H4. C. C3H4. D. C2H6. Câu 21. Este nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl propionat. Câu 22. Este X có CTPT là C3H6O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. ancol etylic, andehit axetic. B. mantozo, glucozơ. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozo, ancol etylic. Câu 24. Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là A. 2,16 gam. B. 2,592 gam. C. 1,728 gam. D. 4,32 gam. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no, mạch hở, đa chức X bằng oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,1 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là: A. 0,15. B. 0,3. C. 0,25. D. 0,5. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. 61
C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam. Câu 28. Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là A. K. B. Zn. C. Al. D. Cr. Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng? A. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. B. Fe tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. C. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Câu 30. Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa? A. Fe2O3 + H2SO4. B. Fe(OH)3 + HCl. C. FeCl3 + Mg. D. FeCl2 + Cl2. Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12:13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat và z gam kali panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 198,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 616 lít CO2 và 454,68 gam H2O. Giá trị của x+z là: A. 323,68. B. 390,20. C. 320,268. D. 319,52. Câu 32. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: Bước 1. Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40% Bước 2. Đun sôi hỗn hợp nhẹ và liên tục khuất đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Tỉnh thoản thêm vài giọt nước để giữ thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3. Rót them vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật B. Ở bước 2, nếu không liên tục khuất đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong NaOH C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ tách ra khói hỗn hợp. D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lòng màu trắng đục. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit. (g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 34. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là? A. 22,91%. B. 14,04%. C. 16,67%. D. 28,57%. Câu 35. Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 128,05 gam. B. 147,75 gam. C. 108,35 gam. D. 118,20 gam. 62
Câu 36. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05. Câu 37. Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 14,75. B. 39,40. C. 29,55. D. 44,32. Câu 38. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Đốt cháy HgS bằng O2. (5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 39. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%. Câu 40. Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là A. 34,265. B. 32,235. C. 36,915. D. 31,145.
-------Hết--------
63
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 27
MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT
Nội dung
Loại bài tập
Mức độ
Tổng
LT
BT
NB
TH
VD
VDC
5(4)
2
2
2(1)
2
1
1
Este - lipit
2
Cacbohidrat
2
1
1
2
3
3
Amin – Amino axit – Protein
2
1
2
1
3
4
Polime
1
1(2)
2(3)
5
Tổng hợp hữu cơ
1
2
6
Đại cương kim loại
5
1
5
1
7
Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
4
3
4
1
8
Sắt – Crom
4
2
2
9
Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT
1
1
10
Tổng hợp vô cơ
1
11
Sự điện li
12
Phi kim 11
1
1
1
13
Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon
1
1
1
14
Ancol – andehit – axit cacboxylic
2(3)
3
7(6)
3 6
2
7 4
1 1
1
1
2
Tổng
29
11
20
10
8
2
40
Điểm
7,25
2,75
5,0
2,5
2,0
0,5
10
Nhận xét: Tỉ lệ
Số lượng câu hỏi
Điểm
Mức độ NB : TH : VD : VDC
20 : 10 : 8 : 2
5,0 : 2,5 : 2 : 0,5
Lí thuyết : Bài tập
29 : 11
7,25 : 2,75
Hóa 12 : Hóa 11
38 : 2
9,5 : 0,5
Vô cơ : Hữu cơ
21 : 19
5,25: 4,75
64
1 B 21 A
2 C 22 D
3 B 23 D
4 D 24 C
5 D 25 A
6 B 26 C
7 A 27 A
8 D 28 C
BẢNG ĐÁP ÁN 9 10 11 12 B B C D 29 30 31 32 B C B D
13 C 33 C
14 C 34 D
15 A 35 A
16 B 36 B
17 A 37 C
18 A 38 C
19 A 39 C
20 A 40 B
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Đáp án B PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Câu 2. Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic. Câu 3. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4. Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây? A. Axit HCl. B. Quỳ tím. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch NaOH. Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là A. lysin. B. alanin. C. valin. D. glyxin. Câu 6. Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. poli(vinyl clorua). D. polietilen. Câu 7. Cho dãy các kim loại: Cs, Cr, Rb, K. Ở điều kiện thường, kim loại cứng nhất trong dãy là A. Cr. B. K. C. Rb. D. Cs. Câu 8. Dãy gồm các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là A. Al, Zn, Mg, Cu. B. Cu, Mg, Zn, Al. C. Mg, Cu, Zn, Al. D. Cu, Zn, Al, Mg. Câu 9. Sự phá hủy bề mặt kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường là A. sự ăn mòn. B. sự ăn mòn kim loại. C. sự ăn mòn điện hóa. D. sự ăn mòn hóa học. Câu 10. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 11. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Al, Cr. D. Fe, Mg, Al. Câu 12. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Be, Na, Ca. B. Na, Fe, K. C. Ba, Fe, K. D. Na, Ba, K. Câu 13. Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Na. B. Ca. C. Al. D. Mg. Câu 14. Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là A. NaCl. B. CaCl2. C. Ca(HCO3)2. D. Na2SO4. Câu 15. Công thức của nhôm clorua là A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. FeCl2. Câu 16. Sắt tây là hợp kim của sắt với kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Sn. C. Cr. D. Ag. Câu 17. Công thức hóa học của natri đicromat là A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4. Câu 18. Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là 65
A. CO2. B. N2. C. H2O. D. O2. Câu 19. Độ dinh dưỡng của phân kali là A. %K2O. B. %KCl. C. %K2SO4. D. %KNO3. Câu 20. Axetilen là tên gọi của hợp chất có công thức phân tử A. C2H2. B. C2H4. C. C3H4. D. C2H6. Câu 21. Este nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl propionat. Câu 22. Este X có CTPT là C3H6O2, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. ancol etylic, andehit axetic. B. mantozo, glucozơ. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozo, ancol etylic. Câu 24. Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là A. 2,16 gam. B. 2,592 gam. C. 1,728 gam. D. 4,32 gam. Đáp án C 36.0,1 H = 40% Ta có: n fruc = n Ag = 0, 4.0, 02.2 = 0, 016 mol → m = 1, 728 ( gam ) = 0, 02 mol → 180 Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no, mạch hở, đa chức X bằng oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,1 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là: A. 0,15. B. 0,3. C. 0,25. D. 0,5. Đáp án A CO 2 : 0, 2 n Cn H 2n + 2 : 0, 2 → H 2 O : 0, 2 + 0, 2 n + 0,1k Dồn X về NH : 0, 2 k N : 0,1k 2 n = 1 → 0, 4n + 0, 2k + 0, 2 = 1, 2 → 2n + k = 5 → k = 3 6,1 Vậy amin phải là: CH − ( NH 2 )3 → nX = = 0,1 → n HCl = 0,3 ( mol ) → V = 0,15 lít 61 Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Đáp án C A sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh B sai vì Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp D sai vì Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua. Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam. Đáp án A → m = 2, 43 + 0, 05.96 = 7, 23 gam Ta có: n H2 = 0, 05 Câu 28. Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là A. K. B. Zn. C. Al. D. Cr. Đáp án C n H 2 = 0,18 66
n = 3 3,24n =>X là Al. = 0,18.2 → X = 9n → X X = 27 Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng? A. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. B. Fe tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. C. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Đáp án B Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: A Fe + 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. B Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. C Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. D Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓. Câu 30. Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa? A. Fe2O3 + H2SO4. B. Fe(OH)3 + HCl. C. FeCl3 + Mg. D. FeCl2 + Cl2. Đáp án C 2FeCl3 + Mg → 2FeCl2 + Mg Số oxi hóa của sắt giảm từ +3 xuống +2 => FeCl3 thể hiện tính oxi hóa Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12:13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat và z gam kali panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 198,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 616 lít CO2 và 454,68 gam H2O. Giá trị của x+z là: A. 323,68. B. 390,20. C. 320,268. D. 319,52. Đáp án B CO2 : 27,5 → Ta có: n Br2 = 1, 24 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2O : 25, 26
Kim loại X hóa trị n, bảo toàn electron:
n A = 0, 24 → 27, 5 − ( 25, 26 + 1, 24 ) = 2n X → n X = 0,5 → n B = 0, 26 C15 H 31COOK : a a + b + c = 1, 5 a = 0,5 → C17 H 33COOK : b → b + 2c = 1, 24 → b = 0, 76 → x + z = 390, 20 ( gam ) C H COOK : c 16a + 18b + 18c = 27,5 − 0, 5.3 c = 0, 24 17 31 Câu 32. Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: Bước 1. Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40% Bước 2. Đun sôi hỗn hợp nhẹ và liên tục khuất đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Tỉnh thoản thêm vài giọt nước để giữ thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3. Rót them vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật B. Ở bước 2, nếu không liên tục khuất đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong NaOH C. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ tách ra khói hỗn hợp. D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lòng màu trắng đục. Đáp án D D sai vì sau bước 3, khi để nguội thấy có phần chất rắn màu trắng đục nổi lên trên. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. 67
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit. (g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Đáp án C a) đúng CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3-CHO b) sai Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. c) đúng d) đúng e) đúng g) sai => có 4 đáp án đúng Câu 34. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là? A. 22,91%. B. 14,04%. C. 16,67%. D. 28,57%. Đáp án D Ta có: nNaOH = 0,1 → M RCOONa = 94 → CH 2 = CH − COONa
CH2 COO (n H2 O = n Y ) Tách axit, este có 1 liên kết đôi C=C, mạch hở thành ; ancol Y tách thành CH 2 H 2 O COO : 0,1 0,04 E → 11,28gam H 2 O → n H2 O = 0,04 = n Y → %n Y = = 28,57% 0,04 + 0,1 CH : 0, 44 2 Câu 35. Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 128,05 gam. B. 147,75 gam. C. 108,35 gam. D. 118,20 gam. Đáp án A 22,4 lít X ↔ 1 mol X có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 quy ra 2,4 mol O để đốt. Hỗn hợp Y: metylamin = CH2 + NH3; amoniac = NH3 và hai anken (CH2)n CH 2 → Quy đổi Y NH 3 ♦ Đốt 14,2 gam Y gồm {x mol CH2 và y mol NH3} + 2,4 mol O → CO2 + H2O + N2. Có hệ: mY = 14x + 17y = 14,2 gam; lượng O cần đốt: 3x + 1,5y = 2,4 suy ra x = 0,65 mol và y = 0,3 mol → nCO2 = 0,65 mol Theo đó, yêu cầu giá trị m↓ BaCO3 = 0,65 × 197 = 128,05 gam. Câu 36. Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05. Đáp án B
68
M vµ N t¸c dông víi NaHSO4 ®Òu t¹o ↓ tr¾ng → M vµ N ®Òu chøa Ba(HCO3 )2 → HÊp thô CO 2 vµo X hay Y ®Òu t¹o hai lo¹i muèi CO32− vµ HCO3− 1,97 0,04 = (0,2x + 0, 4y) − 197 x = 0,05 → → 0,0325 = (0,2y + 0,4x) − 1, 4775 y = 0,1 197 Câu 37. Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 14,75. B. 39,40. C. 29,55. D. 44,32. + Na + NaHCO3d− → BaCO3 ↓ + K Na + O 0,2mol 2 Oxit 2+ + H2 O 0,08 mol →Y → Z Ba + + CO2 X K 0,45mol Kim lo¹i d− Ba OH − → BaCO3 ↓ m gam H2 0,14mol BTE(®Çu →cuèi) BT § T 1, 792 3,136 n OH− = n Na+ + n K + + n Ba2+ 4n O2 + 2n H2 = 4 = +2 = 0,6 mol 22, 4 22, 4 39, 4 n Ba2+ = n BaCO3 = = 0, 2 mol; n CO2− = n OH− − n CO2 = 0,6 − 0, 45 = 0,15 3 197 2− → n BaCO3 tÝnh theo mol CO3 → m = 0,15.197=29,55 gam → §¸p ¸n C Câu 38. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân Fe(NO3)2. (2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Đốt cháy HgS bằng O2. (5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 2. Đáp án C t0 → 2 Fe2 O3 + 8 NO2 + O2 (1) 4 Fe( NO3 ) 2 3 → NaAlO2 + H 2 ↑ (2) Al + NaOH 2 t0 (3) 2 NH 3 + 3CuO → 3Cu + 3H 2 O + N 2
C. 5.
D. 3.
0
t (4) HgS + O2 → Hg + SO2
(5) 3Mg + 2 FeCl3 → 2 Fe + 3MgCl2 => cả 5 phản ứng đều tạo ra đơn chất Câu 39. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn
69
hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%. Đáp án C 3 este đơn chức nên Y là ancol đơn chức 0,896 ⇒ n Y = 2n H 2 = 2. = 0, 08 mol 22, 4 mbình tăng = m Y − m H 2 = 2, 48 gam ⇒ m Y = 2, 48 + 2.0, 04 = 2, 56 gam
2,56 = 32 ⇒ Y là CH3OH. 0, 08 5,88 Có n X = n Y = 0, 08 mol ⇒ M X = = 73,5 0, 08 ⇒ X gồm HCOOCH3, CH3COOCH3 và 1 este có CTTQ là CnH2n-2O2 3,96 n H( X ) = 2n H 2O = 2. = 0, 44 mol, n O( X ) = 2.0, 08 = 0,16 mol 18 5,88 − 0, 44 − 16.0,16 ⇒ n CO2 = n C( X ) = = 0, 24 mol 12 ⇒ n Cn H 2 n−2O2 = n CO2 − n H 2O = 0, 24 − 0, 22 = 0, 02 mol ⇒ n este no = 0, 08 − 0, 02 = 0, 06 mol ⇒ MY =
0, 24 − 0, 06.3 0, 24 − 0, 06.2 n< ⇔ 3< n <6 0, 02 0, 02 ⇒ n = 4 hoặc 5 mà axit không no có đồng phân hình học nên n = 5 Este không no là CH3CH→CHCOOCH3. 100.0, 02 .100% = 34, 01% ⇒ %m C5H8O2 = 5,88 Câu 40. Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là A. 34,265. B. 32,235. C. 36,915. D. 31,145. Đáp án B
⇒ 0, 02n + 0, 06Ceste no = 0, 24 ⇒
Mg : a BTNT.N → n NH+ = 0,01 + 2c − 0,04 = 2c − 0,03 4 → Gọi 15,44 Fe3O4 : b BTKL → 24a + 232b + 188c = 15,44 Cu(NO ) : c 3 2 +
H → 0,04.4 + 0,02.2 + 10(2 c− 0,03) + 4 b.2 = 0,62 BTE → 2a + b = 0,16 + 8(2c− 0,03)
a = 0,1 → b = 0,04 → m = 32,235 c = 0,02
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 70
ĐỀ SỐ: 28 Họ, tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: ………………………………………………. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 2. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin.
D. tripanmitin.
Câu 3. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H24O12. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 4. Chất nào không làm đổi màu quỳ tím? A. Anilin. B. metylamin. Câu 5. Phân tử khối của axit glutamic là A. 89. B. 117. Câu 6. Công thức cấu tạo của polybutađien là A. (-CF2-CF2-)n. C. (-CH2-CH2-) n.
C. etylamin.
D. đimetylamin.
C. 146.
D. 147.
B. (-CH2-CHCl-) n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Câu 7. Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có A. độ cứng cao. B. tính dẻo cao. C. tính dẫn điện cao. D. ánh kim đẹp. Câu 8. Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa – khử như sau: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Hãy cho biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe3+. A. Al. B. Fe. C. Ni. D. Cu. Câu 9. Phản ứng Al3+ +3e Al biểu thị quá trình nào sau đây? A. Oxi hóa. B. Khử. C. Hòa tan.
D. Phân hủy.
Câu 10. Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy ? A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Na. Câu 11. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây ? A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3.
D. HCl.
Câu 12. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 13. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 14. Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch A. KNO3. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH. Câu 15. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây? A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al2(SO4)3. D. Al(OH)3. t → X + NO2 + O2 . Chất X là Câu 16. Cho phản ứng Fe ( NO3 )2 o
A. Fe3O4.
B. Fe(NO2)2.
C. FeO. 71
D. Fe2O3.
Câu 17. Công thức crom (III) oxit là A. CrO. B. CrO3.
C. Cr2O3.
Câu 18. Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là A. than đá, than cốc. B. xăng, dầu. C. khí thiên nhiên.
D. Cr2(SO4)3. D. cùi, gỗ.
Câu 19. Thành phần của phân nitrophotka gồm A. KNO3 và (NH4)2HPO4. C. (NH4)3PO4 và KNO3.
B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.
Câu 20. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH≡CH.
C. CH4.
Câu 21. Este nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ? A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. Câu 22. Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic.
D. CH2=CH2. D. metyl propionat. D. axit axetic.
Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng, giá trị a, b lần lượt là: A. 21,6 và 16. B. 43,2 và 32. C. 21,6 và 32. D. 43,2 và 16. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 25%. Giá trị của a là: A. 116,8. B. 124,1. C. 134,6. D. 131,4. Câu 26. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. Câu 27. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 197,5 gam. B. 213,4 gam. C. 227,4 gam. D. 254,3 gam. Câu 28. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với clo dư, thu được 26,7 gam muối. X là A. Al. B. Zn. C. K. D. Fe. Câu 29. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng? A. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgF. B. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. C. Cho dung dịch FeO vào dung dịch HCl. D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Câu 30. Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc sản phẩm gồm A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2, O2. C. Fe3O4, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.
72
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60. Câu 32. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu sai là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo. (4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2.
D. 1.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. Câu 35. Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là: A. 9,24. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72. Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2, y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x: y có thể là: A. 2:3. B. 8:3. C. 49:33. D. 4:1. Câu 37. Cho 8,96 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 15,68 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 197 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 50,4 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 137,90. B. 167,45. C. 147,75 D. 157,60. Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. 73
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu dược dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là: A. 37,1 gam. B. 33,3 gam. C. 43,5 gam. D. 26,9 gam. Câu 40. Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+ có trong Y là? A. 0,01. B. 0,02. C. 0,015. D. 0,025.
-------Hết--------
74
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 28
MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT
Nội dung
Este - lipit Cacbohidrat Amin – Amino axit – Protein Polime Tổng hợp hữu cơ Đại cương kim loại Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm Sắt – Crom Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT Tổng hợp vô cơ Sự điện li Phi kim 11 Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon Ancol – andehit – axit cacboxylic Tổng Điểm Nhận xét: Tỉ lệ Mức độ NB : TH : VD : VDC Lí thuyết : Bài tập Hóa 12 : Hóa 11 Vô cơ : Hữu cơ
Loại bài tập LT BT 5(4) 2 2 1 2 1 2(3) 1 2 5 1 4 3 4 1 1 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
11 2,75
Số lượng câu hỏi 20 : 10 : 8 : 2 29 : 11 38 : 2 21 : 19
75
NB 2 1 2 1
TH 2(1) 2 1 1(2)
VD 2
Tổng VDC 1
3 5 4 2 1
1 1 2
2
1
1
1 1
1 1 29 7,25
Mức độ
20 5,0
7(6) 3 3 2(3) 3 6 7 4 1 2 1 1
10 2,5
8 2,0
Điểm 5,0 : 2,5 : 2 : 0,5 7,25 : 2,75 9,5 : 0,5 5,25: 4,75
2 0,5
40 10
1
2
3
4
5
6
7
8
BẢNG ĐÁP ÁN 9 10 11 12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
C
A
D
D
B
A
B
D
B
B
D
B
B
D
C
C
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
C
C
D
D
C
B
A
B
B
B
A
A
D
A
D
C
D
B
A
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Đáp án C PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Câu 2. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin. A. triolein. Đáp án A C17H33COOH là axit oleic → tương ứng (C17H33)3C3H5 có tên gọi là triolein. Một số công thức chất béo khác thường gặp: • tristearin: (C17H35)3C3H5. • trilinolein: (C17H31)3C3H5. • tripanmitin: (C15H31)3C3H5. Câu 3. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H24O12. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 4. Chất nào không làm đổi màu quỳ tím? A. Anilin. B. metylamin. C. etylamin. D. đimetylamin. Câu 5. Phân tử khối của axit glutamic là A. 89. B. 117. C. 146. D. 147. Câu 6. Công thức cấu tạo của polybutađien là A. (-CF2-CF2-)n. B. (-CH2-CHCl-) n. C. (-CH2-CH2-) n. D. (-CH2-CH=CHCH2-)n. Câu 7. Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có A. độ cứng cao. B. tính dẻo cao. C. tính dẫn điện cao. D. ánh kim đẹp. Câu 8. Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa – khử như sau: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Hãy cho biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe3+. A. Al. B. Fe. C. Ni. D. Cu. Câu 9. Phản ứng Al3+ +3e Al biểu thị quá trình nào sau đây? A. Oxi hóa. B. Khử. C. Hòa tan. D. Phân hủy. Câu 10. Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy ? A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Na. Câu 11. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây ? A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl. Câu 12. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 13. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 14. Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch A. KNO3. B. H2SO4. C. NaNO3. D. NaOH. Đáp án B PTHH: CaCO3 + H2SO4→ CaSO4 + CO2 + H2O Câu 15. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây? 76
A. AlCl3.
B. Al2O3.
C. Al2(SO4)3.
D. Al(OH)3.
→ X + NO2 + O2 . Chất X là Câu 16. Cho phản ứng Fe ( NO3 )2 A. Fe3O4. B. Fe(NO2)2. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 17. Công thức crom (III) oxit là A. CrO. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Cr2(SO4)3. Câu 18. Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là A. than đá, than cốc. B. xăng, dầu. C. khí thiên nhiên. D. cùi, gỗ. Đáp án C Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là khí thiên nhiên. Câu 19. Thành phần của phân nitrophotka gồm A. KNO3 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4. Câu 20. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH≡CH. C. CH4. D. CH2=CH2. Câu 21. Este nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ? A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl propionat. Câu 22. Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là A. axit oxalic. B. axit butiric. C. axit propionic. D. axit axetic. Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng, giá trị a, b lần lượt là: A. 21,6 và 16. B. 43,2 và 32. C. 21,6 và 32. D. 43,2 và 16. Đáp án D Glucozo : 0,1( mol ) 34, 2 thuy phan Ta có: n saccarozo = = 0,1mol → 342 Fructozo : 0,1( mol ) AgNO3 / NH3 X → m Ag = a = 0,1.2.2.108 = 43, 2 ( gam ) to
Br2 X → n Br2 = n glucozo = 0,1mol → b = 16 ( gam )
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 25%. Giá trị của a là: A. 116,8. B. 124,1. C. 134,6. D. 131,4. Đáp án D CO2 : 0,3n Cn H 2n + 2 : 0,3 → H 2 O : 0,3 + 0,3n + 0,15 k Dồn X về NH : 0,3k N : 0,15k 2 n = 1 → 0, 6n + 0,3k + 0,3 = 1, 5 → 2n + k = 4 → k = 2 20, 7 Vậy amin phải là: NH 2 − CH 2 − NH 2 → nX = = 0, 45 → n HCl = 0,9 ( mol ) → a = 131, 4 gam 46 Câu 26. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. Đáp án C C sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. 77
Câu 27. Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 197,5 gam. B. 213,4 gam. C. 227,4 gam. D. 254,3 gam. Đáp án B Ta có ngay: mol H 2SO 4 : 0,8 {Al:x 27x + 56y = 22, 2 Al : 0, 2 Fe ( OH )2 : 0, 3 Fe:y mol → → → → x = 213, 4gam BaSO 4 : 0,8 3x + 2y = 2.0, 6 Fe : 0, 3 H 2 : 0, 6 Câu 28. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với clo dư, thu được 26,7 gam muối. X là A. Al. B. Zn. C. K. D. Fe. Đáp án A Đặt n là hóa trị của X ta có:X → XCln n = 3 5, 4 26,7 => => X = 9n => X là Al → = X X + 35,5n X = 27 Câu 29. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng? A. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgF. B. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. C. Cho dung dịch FeO vào dung dịch HCl. D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Đáp án B PTHH: FeCl2 + 2AgF → FeF2 + 2AgCl↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O Câu 30. Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc sản phẩm gồm A. FeO, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2, O2 C. Fe3O4, NO2, O2 D. Fe, NO2, O2 Đáp án B to → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 PTHH: 4Fe(NO3)2 Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90 B. 18,64 C. 21,40 D. 19,60 Đáp án B 3lk π trong − COO − C17 H33COOH CTPT chung Ta thấy chất béo tạo từ 3 gốc axit C17 H31COOH → k = 6 1 lk π trong − C17 H 33 − C H COOH 2 lk π trong − C17 H31 − 15 31 Dùng CT liên hệ: n CO2 + n N 2 − n H 2O = (k − 1).n X
⇒ n CO2 − n H2O = (k − 1).n X ⇔ n X = 0,01 ⇒ n O = 6 n X ⇒ n O = 0, 06 6 0,55
0,01
0,5
BTKL trong X: mX =
mC BTNT C
→ 0,55.12
+
mH BTNT H
→ 0,5.2
+ mO ⇒ mX = 8,56 0,06.16
Câu 32. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. 78
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu sai là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án A Đán án sai (a), (b), (d), (e). Câu 33. Cho các phát biểu sau: (1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo. (4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Đáp án A 1) đúng vì CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và có liên kết H mạnh hơn C2H5OH => có nhiệt độ sôi cao hơn. 2) đúng CH3COOCH=CH2 + Br2→ CH3COOCHBr-CH2 3) sai vì tinh bột chỉ bị thủy phân trong môi trường axit chứ không bị thủy phân trong môi trường kiềm. 4) đúng 5) đúng => có 4 phát biểu đúng Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12 B. 6,80 C. 14,24 D. 10,48 Đáp án D C : 0, 32 CH 3OH : 0,12 Dồn chất cho X → 9,84 H 2 : 0, 44 → HCOOCH 3 : 0,1 BTKL → O : 0, 32 BTKL → 9,84 + 0,192.40 = m + 0, 22.32 → m = 10, 48 Câu 35. Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là A. 9,24. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72. Đáp án A → CH 2 : 0, 24 anken BTKL Ta có: n N 2 = 0, 035 ( mol ) → NH 3 : 0, 07 CO2 : 0, 24 BTNT.O → → V = 0, 4125.22, 4 = 9, 24 H O : 0, 24 + 0,105 2 Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2, y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x: y có thể là: A. 2:3. B. 8:3. C. 49:33. D. 4:1. Đáp án D 15 11, 2 Có nCaCO3 = = 0,15 mol , n CO2 = = 0, 5 mol 100 22, 4 nOH − = 2 x + y + x = 3 x + y
79
CO2+ 2OH- → CO32 − +H2O (1, 5 x + 0,5 y) ← (3 x + y) → (1, 5 x + 0, 5 y) CO2 + CO32 − + H2O → 2 HCO3− (0,5x - 1,5x - 0,5y) →(0,5 – 1,5x -0,5y) (1 – 3x – y) ∑ m muèi = 40 x + 23 y + 39 x + 60nCO− + 61nHCO− = 32, 3 + 15 = 47,3 3
3
⇒ 79 x + 23 y + 60.(3 x + y − 0,5) + 61.(1 − 3 x − y ) = 47, 3 ⇒ 76 x + 22 y = 16, 3 *Trường hợp 1: (3 x + y − 0, 5) = 0,15 x = 0, 2 ⇒ ⇒ x : y = 4 :1 y = 0, 05 49 *Trường hợp 2: x = 0,15 ⇒ y = 220 ⇒ x: y = 33:49 *Kết hợp đáp án suy ra x: y = 4:1 Câu 37. Cho 8,96 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 15,68 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 197 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 50,4 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 137,90. B. 167,45. C. 147,75 D. 157,60. Đáp án C + Na + NaHCO3d− + → BaCO3 ↓ K Na + O 2 1mol Oxit + H2 O 0,4 mol →Y → Z Ba 2+ + + CO2 X K 2,25mol Kim lo¹i d− OH − → BaCO3 ↓ Ba m gam H2 0,7mol BTE(®Çu → cuèi) BT § T 8, 96 15,68 n OH − = n Na + + n K + + n Ba 2+ 4n O2 + 2n H2 = 4 = +2 = 3 mol 22, 4 22, 4 197 n Ba2+ = n BaCO3 = = 1 mol; n CO2− = n OH− − n CO2 = 3 − 2,25 = 0,75 mol 3 197 → n BaCO3 tÝnh theo mol CO32− → m = 0,75.197 = 147,75 gam → §¸p ¸n C
Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu dược dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Đáp án D (a) HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ a ← a → a (mol) 3HCl + Al(OH)3↓→ AlCl3 + 3H2O 3a → a → a (mol) 80
=> thu được 2 muối NaCl và AlCl3 b) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O => thu được 1 muối NaAlO2 c) 2CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => thu được 1 muối Ba(HCO3)2 d) Fe + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 => thu được 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ => thu được 2 muối K2SO4 và Na2SO4 g) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O => thu được 2 muối Mg(NO3)2 và NH4NO3 Vậy có 4 thí nghiệm a), d), e), g) thu được 2 muối Câu 39. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là: A. 37,1 gam. B. 33,3 gam. C. 43,5 gam. D. 26,9 gam. Đáp án B Đặt CTTQ của X là CxHyO2: y y t° C x H y O 2 + x + − 1 O 2 → xCO 2 + H 2 O 4 2 y n CO2 = n O2 ⇒ x = x + − 1 ⇒ y = 4 4 ⇒ X là HCOOCH3. E + 0, 4 mol KOH → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH. HCOOCH 3 : a mol Quy đổi X tương đương với: ( COOCH 3 )2 : b mol CH 2 : c mol 60a + 118b + 14c = 25,8 a = 0,1 ⇒ a + 2b = 0, 4 ⇒ b = 0,15 m + m = 44. 2a + 4b + c + 18. 2a + 3b + c = 56, 2 c = 0,15 ( ) ( ) H2 O CO2 Y có công thức là CH3OOC-COOC2H5. ⇒ m = 84a + 166b = 33,3 g Câu 40. Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+ có trong Y là? A. 0,01. B. 0,02. C. 0,015. D. 0,025. Đáp án A n Al = a NO : 0,09(mol) H+ Ta có: n X = 0,105 Gọi n NH + = b → n HCl = 0,51 + 10b 4 N 2 O : 0,015(mol) trong Y n NO − = c 3 0,12 + b + c = 0,3 a = 0,04 → a + (10b + 0,51) + c = 0,82 → b = 0,01 0, 25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10 b) + 62.c = 47,455 c = 0,17
81
BỘ ĐỀ BÁM SÁT,PHÁT TRIỂN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 29
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: ………………………………………………. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. Cs. B. Os. C. Ca. D. Li. Câu 2. Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là A. Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+. B. Cu2+ + Fe2+ → Cu + Fe. 2+ 2+ C. Cu + Fe → Cu + Fe. D. Cu + Fe → Cu2+ + Fe2+. Câu 3. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. Câu 4. Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được A. Cl2. B. K. C. KOH. D. HCl. Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Câu 6. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaO. B. CaSO4. C. CaCl2. D. Ca(NO3)2. Câu 7. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Al2O3. D. AlCl3. Câu 8. Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 9. Cấu hình electron của Cr là A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]3d54s1. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d5. Câu 10. Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được A. FeO. B. Fe. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 11. Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl2? A. KOH. B. AgNO3. C. NaOH. D. MgCl2. Câu 12. Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là A. NH3. B. NO. C. NO2. D. N2O. Câu 13. Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4. Câu 14. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 15. Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là A. natri oleat và glixerol. B. natri oleat và etylen glicol. C. natri stearat và glixerol. D. natri stearat và etylen glicol. Câu 16. Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. glixerol. D. etyl axetat. Câu 17. Chất có chứa nguyên tố nitơ là A. metylamin. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 18. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu 82
A. vàng. B. đen. C. đỏ. D. tím. Câu 19. Polime thuộc loại tơ thiên nhiên là A. tơ nitron. B. tơ visco. C. tơ nilon-6,6. D. tơ tằm. Câu 20. Glixerol là ancol có số nhóm hydroxyl (-OH) là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 21. Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Đốt dây sắt trong khí oxi. D. Kim loại Cu trong dung dịch HNO3. Câu 22. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. Câu 23. Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là A. 3,50 gam. B. 10,125 gam. C. 3,375 gam. D. 6,75 gam Câu 24. Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư không tạo khí SO2 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 25. Cặp este nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3 và CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5 và CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH3 và HCOOC3H7. D. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5. Câu 26. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27. Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 28. Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 200. B. 320. C. 400. D. 160. Câu 29. Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N2. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20. Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 31. Thực hiện các thí nghiệm sau (a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 (d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3 (e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím (f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 32. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
83
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. B. Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. Câu 33. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là? A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50% Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2. (3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic. (4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2. (5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là A. 13,40%. B. 30,14%. C. 40,19%. D. 35,17%. Câu 36. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x+y là: A. 41,52. B. 32,26. C. 51,54. D. 23,124. Câu 37. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 59,1. C. 29,55. D. 19,7. Câu 38. Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tương ứng của M. Hòa tan hoàn toàn A vào nước thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,35M thu được 2 gam kết tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Phần trăm về khối lượng của M2O trong A gần nhất với A. 39%. B. 41%. C. 42%. D. 50%. Câu 39. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước 84
phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp F là: A. 5,44 gam. B. 8,64 gam. C. 14,96 gam. D. 9,72 gam. Câu 40. Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/ 3 mol) tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2.Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là: A. 0,14. B. 0,22. C. 0,32. D. 0,44.
-------Hết--------
85
BỘ ĐỀ BÁM SÁT,PHÁT TRIỂN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 29
MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT
Nội dung
Loại bài tập LT BT 4 2 2 1 2 1 3 1 2 5 1 4 3 4 1 1 1 1 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Este - lipit Cacbohidrat Amin – Amino axit – Protein Polime Tổng hợp hữu cơ Đại cương kim loại Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm Sắt – Crom Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT Tổng hợp vô cơ Sự điện li + Phi kim 11 Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon + Ancol – andehit – axit cacboxylic Tổng 29 11 Điểm 7,25 2,75 Nhận xét: Tỉ lệ Số lượng câu hỏi Mức độ NB : TH : VD : VDC 20 : 10 : 8 : 2 Lí thuyết : Bài tập 29 : 11 Hóa 12 : Hóa 11 38 : 2 Vô cơ : Hữu cơ 21 : 19
86
Mức độ NB 2 1 2 1
TH 1 2 1 2
VD 2
Tổng VDC 1
3 4 4 3 1
2 1 1
2
1
1
8 2,0
2 0,5
1 1 20 5,0
10 2,5
Điểm 5,0 : 2,5 : 2 : 0,5 7,25 : 2,75 9,5 : 0,5 5,25: 4,75
6 3 3 3 3 6 7 4 1 2 1 1 40 10
1 B 21 B
2 A 22 C
3 B 23 D
4 B 24 B
5 B 25 A
6 A 26 D
7 C 27 A
8 D 28 B
BẢNG ĐÁP ÁN 9 10 11 12 B C D C 29 30 31 32 B D C B
13 B 33 B
14 B 34 A
15 A 35 B
16 B 36 C
17 A 37 B
18 D 38 B
19 D 39 C
20 C 40 A
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (NB) Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. Cs. B. Os. C. Ca. Đáp án B Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (SGK Hóa học 12 - trang 84)
D. Li.
Câu 2. (NB) Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là A. Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+. B. Cu2+ + Fe2+ → Cu + Fe. 2+ 2+ C. Cu + Fe → Cu + Fe. D. Cu + Fe → Cu2+ + Fe2+. Câu 3. (NB) Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. Đáp án B Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS bền, không độc: Hg + S → HgS Câu 4. (NB) Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được A. Cl2. B. K. C. KOH.
D. HCl.
Câu 5. (NB) Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Câu 6. (NB) Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaO. B. CaSO4. C. CaCl2.
D. Ca(NO3)2.
Câu 7. (NB) Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. NaNO3.
D. AlCl3.
C. Al2O3.
Câu 8. (NB) Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 9. (NB) Cấu hình electron của Cr là A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]3d54s1.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d5.
Câu 10. (NB) Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được A. FeO. B. Fe. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 11. (NB) Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl2? A. KOH. B. AgNO3. C. NaOH.
D. MgCl2.
Câu 12. (NB) Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là A. NH3. B. NO. C. NO2. D. N2O. Câu 13. (NB) Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3. B. NaHSO4.
C. NaCl.
Câu 14. (NB) Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH3. 87
D. Na2SO4. D. CH3COOCH3.
Câu 15. (NB) Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là A. natri oleat và glixerol. B. natri oleat và etylen glicol. D. natri stearat và etylen glicol. C. natri stearat và glixerol. Câu 16. (NB) Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. glixerol.
D. etyl axetat.
Câu 17. (NB) Chất có chứa nguyên tố nitơ là A. metylamin. B. saccarozơ.
D. glucozơ.
C. xenlulozơ.
Câu 18. (NB) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. vàng. B. đen. C. đỏ.
D. tím.
Câu 19. (NB) Polime thuộc loại tơ thiên nhiên là A. tơ nitron. B. tơ visco.
D. tơ tằm.
C. tơ nilon-6,6.
Câu 20. (NB) Glixerol là ancol có số nhóm hydroxyl (-OH) là A. 2. B. 1. C. 3.
D. 4.
Câu 21. (TH) Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Đốt dây sắt trong khí oxi. D. Kim loại Cu trong dung dịch HNO3. Câu 22. (TH) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. Đáp án C 0,1.98 Ta có: n H 2 = 0,1 → n axit = 0,1 → n axit = 98 ( gam ) dd = 0,1 BTKL phan ung → m sau = 98 + 3, 68 − 0,1.2 = 101, 48 dd Câu 23. (TH) Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là A. 3,50 gam. B. 10,125 gam. C. 3,375 gam. D. 6,75 gam Đáp án D Ta có: n Al = 2n Fe2O3 ⇒ n Al = 0, 25mol ⇒ mAl = 6,75gam
0,125
Câu 24. (TH) Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư không tạo khí SO2 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 25. (TH) Cặp este nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3 và CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5 và CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH3 và HCOOC3H7. D. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5. Câu 26. (TH) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 27. (TH) Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
88
Câu 28. (TH) Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 200. B. 320. C. 400. D. 160. Đáp án B n Glu = 2 → n CO2 = 2.2.0,8 = 3, 2 → m = 3, 2.100 = 320 ( gam ) Câu 29. (TH) Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N2. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20. Đáp án B 8, 99 − 5, 34 1 BTKL → n HCl = = 0,1( mol ) → n N 2 = .0,1 = 0, 05 36, 5 2 Câu 30. (TH) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Đáp án D A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp B sai vì trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C sai trùng hợp stiren thu được poli stiren. Câu 31. (VD) Thực hiện các thí nghiệm sau (a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 (d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3 (e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím (f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Đáp án C Thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là: a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl: c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3 e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH Câu 32. (VD) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. 89
Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. B. Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. Đáp án B B sai vì trong Y không có axit sunfuric (Na2CO3 được thêm vào để để trung hòa axit axetic) Câu 33. (VD) Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là? A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50% Đáp án B Ta có: nNaOH = 0, 07 → M RCOONa = 92 → CH ≡ C − COONa
H 2O Ancol cháy → Quy đổi ancol → CH 2 : 0,19 COO : 0, 07 → nH 2O = 0,15 Quy đổi E → (10, 26 + 0, 07.2 ) H 2O CH : 0,33 2 → CE = 1,81 → %CH 3OH : 46, 78% Câu 34. (VD) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2. (3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic. (4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2. (5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Đáp án A 1) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH 2) C17H35COONa + Ca(OH)2 → (C17H35COO)2Ca ↓+ NaOH 3) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5 4) C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (dd xanh lam) + H2O t° → CH3CHO + Cu↓+ H2O 5) C2H5OH + CuO => có 2 phản ứng KHÔNG thu được chất rắn Câu 35. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là A. 13,40%. B. 30,14%. C. 40,19%. D. 35,17%. Đáp án B đốt 0,08 mol X → 0,31 mol H2O và 0,27 mol hỗn hợp {CO2; N2}. Tương quan: ∑nH2O – ∑(nCO2 + nN2) = 0,04 mol < 0,08 mol → 2 hidrocacbon không phải là ankan. ♦ TH1: 2 hiđrocacbon là anken. → từ tương quan có 0,04 mol C3H9N và 0,04 mol hai anken. → số Htrung bình hai anken = (0,31 × 2 – 0,04 × 9) ÷ 0,04 = 6,5 → là 0,03 mol C3H6 và 0,01 mol C4H8 (số mol suy ra được luôn từ số Htrung bình và tổng mol). Theo đó %mC3H6 trong X = 0,03 × 42 ÷ (0,25 × 14 + 0,04 × 17) ≈ 30,14%. ♦ TH2: 2 hiđrocacbon là ankin thì namin – nankin = 0,04 mol, từ tổng mol 0,08 → namin = 0,06 mol và nankin = 0,02 mol 90
→ số Htrung bình hai ankin = 4 → không có 2 ankin liên tiếp thỏa mãn → loại TH này Câu 36. (VD) Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x+y là: A. 41,52. B. 32,26. C. 51,54. D. 23,124. Đáp án C CO2 : 3,91 Ta có: n Br2 = 0, 24 → Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2 O : 3,53 n A = 0, 02 → 3,91 − ( 3,52 + 0, 24 ) = 2n X → n X = 0, 07 → n B = 0, 05 C15 H 31COONa : a a + b + c = 0, 21 a = 0, 04 → C17 H 33COONa : b → b + 2c = 0, 24 → b = 0,1 → x + y = 51,54 ( gam ) C H COONa : c 16a + 18b + 18c = 3,91 − 0, 07.3 c = 0, 07 17 31 Câu 37. (VD) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 59,1. C. 29,55. D. 19,7. Đáp án B Ba(OH)2 t¸c dông víi X t¹o kÕt tña → X chøa HCO3− d−
→ n CO2 = n H+ − n CO2− = 0,3 − 0, 2 = 0,1 mol 3
→ n Na2CO3 + n KHCO3 = n CO2 + n BaCO3 → n BaCO3 = 0, 2 + 0,2 − 0,1 = 0,3 mol BTNT.C
→ m = 197.0,3 = 59,1 gam → §¸p ¸n B Câu 38. (VD) Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tương ứng của M. Hòa tan hoàn toàn A vào nước thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,35M thu được 2 gam kết tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Phần trăm về khối lượng của M2O trong A gần nhất với A. 39%. B. 41%. C. 42%. D. 50%. Đáp án B M x MOH CaCO3 ↓: 0,02 mol + Ca(OH)2 :0,035 CO 2 → (x + 2y) + H2O + HCl:0,45 mol A M 2 O → → Ca(HCO3 )2 M 2 CO3 y mol BTNT.Cl MCl → n MCl = 0, 45 0,05 2 CO 3 M 0,05 mol BTNT.C n CO2 = n OH − − n CaCO3 = 2.0,035 − 0,02 = 0,05 mol; → n M 2 CO3 = 0,05 mol BTNT.M → n M = (x + 2y) + 2.0,05 = 0, 45 → x + 2y = 0,35 (1) → y = 0,175 − 0, 5x → 0 < y < 0,175 (2)
m A = m M + m O(M2 O) + m CO3 (M2 CO3 ) = 0, 45M + 16y + 60.0,05 = 14,95 (3)
→M =
11,95 − 16y (4) 0, 45 91
11,95 − 16.0,175 11, 95 − 16.0 <M< 0, 45 0, 45 → 20,33 < M < 26,55 → kim lo¹i kiÒm M lµ Na Tõ (2) vµ (4) →
x + 2y = 0,35 x = 0,15 Tõ (1) vµ (3) → → 0, 45.23 + 16y + 60.0,05 = 14,95 y = 0,1 62.0,1 gÇn nhÊt .100% = 41, 47% → §¸p ¸n B → %m Na2 O = 14,95 Câu 39. (VDC) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp F là: A. 5,44 gam. B. 8,64 gam. C. 14,96 gam. D. 9,72 gam. Đáp án C Vì este đơn chức nên ta có: nNaOH → neste = 0,3 mol ⇒ M = 72, 06 ⇒ HCOOCH3 C : a CO : a 12a + 2b = 12, 02 a = 0,87 mol O2 → 2 ⇒ ⇒ 21, 62gam.E H : 2b H 2 O : b 56a − 18b = 34,5 b = 0, 79 mol O : 0, 6 C H O n 2n − 2 2 : 0, 08 ⇒ 0, 08n + 0, 22.2 = 0,87 ⇒ n = 5,375 HCOOCH3 : 0, 22 CH3 − CH = CH − COOCH3 CH − CH = CH − COONa : 0, 08 ⇒ 3 HCOONa : 0, 22 CH3 − CH = CH − COOC 2 H 5 mHCOONa = 14,96 Câu 40. (VDC) Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2.Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là: A. 0,14. B. 0,22. C. 0,32. D. 0,44. Đáp án A Chú ý: Vì Z có H2 nên trong Z không có muối Fe3+. 2a a b + c = 3 Fe3O 4 : 3 (mol) BTNT.Fe → → FeCl 2 : a + b (mol) Gọi X gồm FeCO3 : b(mol) Al : c(mol) BTNT.Al → AlCl3 : c(mol) Ag : a + b BTE + BTNT.Clo →101,59 AgCl : 2a + 2b + 3c BTNT.C → CO2 : b − 0,01 Lại có n Z = 0,06(mol) → H 2 : 0,06 − b + 0,01 = 0,07 − b (mol) 2a BTE → .1 + 0,01.4 − b).2 = 3c + (0,07 3 Al O H Fe3+
2
2
92
2a − 3b − 3c = 0 a = 0,15(mol) → 395a + 395b + 430,5c = 101,59 → b = 0,02(mol) −2a + 6b + 9c = 0,54 c = 0,08(mol)
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 30
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Đề thi có 04 trang)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 42: Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH dư thì thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. C17H31COONa. C. C15H31COONa. D. C17H33COONa. Câu 43: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là A. C3H8. B. C4H10. C. C2H6. D. CH4. Câu 44: Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Dung dịch X chứa chất nào? A. NaAlO2. B. NaOH. C. HCl. D. Al(NO3)3. Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng? A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 46: Công thức phân tử của sắt(III) clorua là A. Fe2(SO4)3. B. FeCl2. C. FeCl3. D. FeSO4. Câu 47: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ capron. B. Tơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ nitron. Câu 48: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al. Câu 49: Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaO. B. CaCO3. C. CaCl2. D. Na2CO3. Câu 50: Hợp chất Gly-Ala-Val-Gly có mấy liên kết peptit? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 51: Kim loại crom không phản ứng được với A. F2. B. AgNO3 (dd). C. HCl loãng nóng. D. NaOH đặc nóng. 93
Câu 52: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. NaCl. Câu 53: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3? A. HNO3. B. NaOH. C. HCl. D. NaNO3. Câu 54: Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của K với chất nào sau đây tạo thành oxit? A. S. B. Cl2. C. O2. D. H2O. Câu 55: Saccarozơ (C12H22O11) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm? A. O2 (to). B. Cu(OH)2. o C. AgNO3/NH3 (t ). D. H2 (to, Ni). Câu 56: Dung dịch amin nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2? A. Metylamin. B. Phenylamin. C. Đimetylamin. D. Etylamin. Câu 57: Ở điều kiện thường, chất X ở thể khí, tan rất ít trong nước, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Ở trạng thái lỏng, X dùng để bảo quản máu. Phân tử X có liên kết ba. Công thức của X là A. NO2. B. NO. C. NH3. D. N2. Câu 58: X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là: A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và glucozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và xenlulozơ. Câu 59: Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amilozơ có mạch không phân nhánh. B. Poli(vinyl clorua) có tính đàn hồi C. Cao su buna – N là polime tổng hợp. D.. Poli(phenol – fomanđehit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 61: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri metacrylat? A. CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH2=C(CH3)COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 62: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 1,35. B. 8,1. C. 2,7. D. 4,05. Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức của X là A. C2H5NH2. B. C4H9NH2. C. C3H7NH2. D. CH3NH2. Câu 64: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 65: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. NH3. C. NaCl. D. HCl. Câu 66: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp? A. 1402666 lít. B. 1382716 lít. C. 1482600 lít. D. 1382600 lít. 94
Câu 67: Cho các chất sau đây: Na2CO3, CO2, BaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 68: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 7,45. C. 3,45. D. 6,25. Câu 69: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là A. 5,600. B. 14,224. C. 5,264. D. 6,160. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong V ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là A. 290. B. 270. C. 400. D. 345. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin. (b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. (d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa. (e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 72: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan. (c) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa. (d) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu. (e) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4. (g) Trong xử lý nước cứng, có thể dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 74: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol: o
t E (C9 H12 O4 ) + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X1 + 2HCl → Y + 2NaCl men giaám X2 + O2 → Z + H2O H SO ñaëc, t o
2 4 → T(C H O ) + H O Z + X3 ← 5 10 2 2
95
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Hợp chất E có hai đồng phân cấu tạo. (b) Khối lượng phân tử của X1 là 160. (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. (d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo. (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 39,350. B. 34,850. C. 44,525. D. 42,725. Câu 76: Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là A. 59,02. B. 63,88. C. 68,74. D. 64,96. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: - Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. - Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3. (b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. (d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 78: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 141,84. B. 131,52. C. 236,40. D. 94,56. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,7. B. 2,7. C. 1,1. D. 2,9. Câu 80: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, 96
thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là A. 48,86 gam. B. 59,78 gam. C. 51,02 gam. D. 46,7 gam.
----------- HẾT ----------
MA TRẬN CHI TIẾT Lớp STT Nội dung 1 Phi kim 11 2 Hiđrocacbon
Mức độ NB-LT NB-LT NB-LT TH-LT TH-LT VD-LT
3
Este – chất béo
VD-BT VD-BT VDCBT VDCBT NB-LT NB-LT
12 4
Cacbohiđrat
5
Amin – amino axit – protein
6
Polime
TH-LT VD-BT VDCLT NB-LT NB-LT TH-BT NB-LT TH-LT TH-LT
7
Tổng hợp hữu cơ
VD-LT VDCBT
Nội dung Xác định phi kim thỏa mãn tính chất Xác định hiđrocacbon có trong khí thiên nhiên Xác định sản phẩm phản ứng thủy phân chất béo Xác định số este thỏa mãn tính chất cho trước Xác định công thức của este dựa theo sản phẩm thủy phân Sơ đồ chuyển hóa các hợp chất hữu cơ, đếm phát biểu đúng sai Xác định công thức của một este thông qua phản ứng thủy phân Bài toán chất béo (thủy phân, đốt cháy, cộng H2) Bài toán hỗn hợp ba este chưa biết dãy đồng đẳng Hỗn hợp nhiều este thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau Phân loại cacbohiđrat Tính chất hóa học của cacbohiđrat Xác định cacbohiđrat thông qua đặc điểm, tính chất Bài toán về phản ứng quang hợp Tiến hành thí nghiệm về glucozơ theo các bước Xác định amin theo tính chất hóa học Xác định số liên kết peptit Bài toán về phản ứng đốt cháy amin Phân loại polime Phát biểu đúng sai về polime Đếm số chất hữu cơ thỏa mãn tính chất
Đếm số phát biểu tổng hợp hữu cơ Bài toán hỗn hợp nhiều chất hữu cơ 97
Tổng 1 1
8
5
3 2
3
NB-LT NB-LT NB-LT NB-LT NB-LT NB-LT NB-LT NB- LT TH-BT TH-LT VD-BT VDCBT NB-LT NB-LT VD-BT
8
Đại cương kim loại
9
Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm
10
Sắt-Crom
11
Hóa học với môi trường
NB-LT
12
Tổng hợp vô cơ
VD-LT VDCBT
Tổng
Phương pháp điều chế kim loại Tính chất hóa học của kim loại Dãy điện hóa của kim loại Xác định công thức hợp chất của nhôm Xác định thành phần nước cứng. Xác định công thức hợp chất của kim loại kiềm Tính lưỡng tính của nhôm oxit Tính chất hóa học của kim loại kiềm Tính chất hóa học của nhôm Đếm số chất thỏa mãn tính chất Bài toán về hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, Bài toán về hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất Xác định công thức hợp chất của sắt Tính chất hóa học của crom Tính oxi hóa-khử của sắt và hợp chất Phương pháp xử lí không khí bị nhiễm độc NH3
Đếm số phát biểu tổng hợp từ ĐCKL đến sắt Bài toán hỗn hợp kim loại, muối tác dụng với muối nitrat trong môi trường axit Số câu Điểm
Số lượng
Tỷ lệ
Câu lý thuyết
28
70%
Câu bài tập
12
30%
3
8
3 1 2 40 10
Nhận xét: + Đề này bám sát đề minh họa của Bộ giáo dục về cấu trúc với mức độ khó tăng lên 10%. + Có mở rộng thêm nội dung có thể đưa vào đề thi chính thức như bài toán về tính oxi hóa- khử của sắt và hợp chất ở câu 70, bài tập về hỗn hợp gồm muối amoni và peptit ở câu 75, bài tập về hỗn hợp nhiều este thuộc nhiều dãy đồng đẳng khác nhau đã biết trước công thức với mức độ khó tăng lên 10%.
98
41-D 51-D 61-C 71-D
42-C 52-B 62-D 72-C
43-C 53-D 63-A 73-C
44-A 54-C 64-C 74-C
BẢNG ĐÁP ÁN 45-B 46-C 55-B 56-B 65-B 66-B 75-D 76-A
47-C 57-D 67-D 77-C
48-B 58-D 68-A 78-D
49-D 59-D 69-C 79-D
50-B 60-B 70-A 80-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn đáp án D Giải thích: Cacbohiđrat chia thành 3 loại: + Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ. + Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ. + Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ. Câu 42: Chọn đáp án C Giải thích: Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 (C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH → 3C15H31COONa+ C3H5(OH)3. Câu 43: Chọn đáp án D Giải thích: Trong khí thiên nhiên, metan chiếm hơn 80% Câu 44: Chọn đáp án A Giải thích: CO2+ NaAlO2+ H2O → NaHCO3+ Al(OH)3 ↓ Câu 45: Chọn đáp án B Giải thích: Cu đứng sau H2 trong dãy HĐHH nên không phản ứng với axit loãng. Câu 46: Chọn đáp án C Câu 47: Chọn đáp án C Giải thích: Tơ thiên nhiên gồm bông, len, tơ tằm. Câu 48: Chọn đáp án D Giải thích: Xét theo dãy điện hóa, theo chiều từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần. Do vậy các nguyên tố đứng ở đầu dãy điện hóa sẽ có tính khử cao hơn. Câu 49: Chọn đáp án B Giải thích: 99
Nước cứng mà trong thành phần có chứa HCO3- thì khi đun nóng sẽ thu được kết tủa. t Ca(HCO3 )2 → CaCO3 + CO2 + H 2 O Câu 50: Chọn đáp án B Câu 51: Chọn đáp án D Giải thích: Kim loại crom không tác dụng với dung dịch NaOH dù ở bất kì điều kiện nào. Câu 52: Chọn đáp án B Câu 53: Chọn đáp án D Giải thích: Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên có thể bị hòa tan trong dung dịch axit và bazơ. Câu 54: Chọn đáp án C Câu 55: Chọn đáp án B Câu 56: Chọn đáp án B Giải thích: Anilin (phenyl amin) có thể tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. Câu 57: Chọn đáp án D Câu 58: Chọn đáp án D Giải thích: Trong các cacbohiđrat có glucozơ và fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 và không tham gia phản ứng thủy phân ⇒ loại đáp án A và B. Saccarozơ khi thủy phân thu được 2 monosaccarit nên loại đáp án C Câu 59: Chọn đáp án D Giải thích: Các chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH gồm: aminoaxit, este, chất béo, muối amoni của axit yếu, peptit, protein. Do vậy các chất trong dãy thỏa mãn là: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Câu 60: Chọn đáp án B Giải thích: Poli (vinylclorua) có tính dẻo và không có tính đàn hồi. Câu 61: Chọn đáp án C Câu 62: Chọn đáp án D Giải thích: Al N +5 + 3e → Al +3 + 3e → N +2
⇒ n Al = n NO = 0,15 ⇒ m Al = 4,05gam. Câu 63: Chọn đáp án A Giải thích: n N = 0, 05 ⇒ n X = 0,1mol 2
n CO = 0,2 mol ⇒ soá C = 2
0,2 =2 0,1
Câu 64: Chọn đáp án C Giải thích: Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là các este không thuộc vào các trường hợp đặc biệt (ví dụ, loại các este có gốc vinyl, phenyl...). Do đó, các este thỏa mãn trong dãy là: anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Câu 65: Chọn đáp án B Câu 66: Chọn đáp án B Giải thích:
100
6nCO2 + 6nH2 O →(C6 H10 O5 )n + 6nO2 500 100 .6.22,4. = 1382716 lít. 162 0,03 Câu 67: Chọn đáp án D Giải thích: Ca(OH)2 có thể phản ứng với: Na2CO3, CO2, Ba(HCO3)2. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2 Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O Câu 68: Chọn đáp án A Giải thích:
Vkk =
n CO 2 n R CO = n NaHCO = = 0,1 R = 18 (NH 4 ) + 2 3 ⇒ 3 2 R 2 CO3 : (NH 4 )2 CO3 0,1.(2R + 60) + 0,1.84 = 18
H 2 O, CO2 (NH 4 )2 CO3 : 0,05 mol t o + → Na2 CO3 raén + NH 3 NaHCO3 : 0,05 mol 0,025 mol ⇔ 2,65 gam
Câu 69: Chọn đáp án C Giải thích: 7,28 M = 39 (K) BT M : n MOH = 2n M CO n MOH = 2 3 M + 17 ; + ⇒ n KOH = 0,13 8,97 hay 7,28 = 2.8,97 n n = M + 17 2M + 60 M2CO3 2M + 60 K 2CO3 = 0,065 RCOOK 0,1 mol ⇒ Y goà m ⇒ m Y = 0,1.(R + 83) + 0,03.56 = 12,88 ⇒ R = 29 (C2 H 5 −). dö KOH 0,03 mol + BT C : 3nC H COOK = n CO + nK CO ⇒ n CO = 0,235 mol ⇒ VCO ñktc) = 5,264 lít 2 5 2 3 2 2 2 0,1
?
0,065
Câu 70: Chọn đáp án A Giải thích: 3+ − FeS: x mol HNO3 Fe ; NO3 0,25 mol Ba(OH)2 BaSO4 to BaSO 4 : (x + 2y) mol + → → → 2− + Fe(OH)3 Fe2 O3 : 0,5(x + y) mol FeS2 : y mol SO4 ; H
88x + 120y = 8 x = 0, 05 ⇒ ⇒ 233(x + 2y) + 160.0,5(x + y) = 32,03 y = 0,03 0,05.9 + 0,03.15 ⇒ n HNO = 2n Ba(NO ) + n NO = 2(0,25 − 0,11) + = 0,58 mol ⇒ Vdd HNO 2M = 290 ml 3 3 2 3 3
Câu 71: Chọn đáp án D Giải thích: Ni,t (a) ĐÚNG, (C17 H 33COO)3 C3 H 5 + 3H 2 →(C17 H 35COO)3 C3 H 5 (b) ĐÚNG. (c) SAI, vì Cu(OH)2+ dung dịch lòng trắng trứng tạo dung dịch màu tím. (d) ĐÚNG. (e) ĐÚNG. Câu 72: Chọn đáp án C Giải thích: 101
+ Nhaä n thaá y caù c axit beù o ñeà u coù 18C. C17 H 35 COOH : x mol x = 0,4 n X = x + z − 3z = 0,2 H 2 : y mol quy ñoåi + X → ⇒ y = −0,3 ⇒ BTH : 18x + y + z = 7 C3 H 5 (OH)3 : z mol BTE : 104x + 2y + 14z = 4.10,6 z = 0,1 H O : − 3z mol 2 ⇒ 0,2 mol X + NaOH → m muoái = 0,4.306 − 0,3.2 = 121,8 gam ⇒ 0,12 mol X + NaOH → m muoái =
0,12.121,8 = 73,08gam. 0,2
Câu 73: Chọn đáp án C Giải thích: (a) Đúng vì: → Ba(OH)2 + H2 BaO + 2H2O 1 mol 1 mol 2Al+ Ba(OH)2 + H2O → Ba(AlO2)2+ 3H2. 1 mol
1 mol ⇒ Al heá t.
(b) Đúng vì H + + AlO 2− + H 2 O → Al(OH)3 ↓ Ba2 + + SO24− → BaSO 4 ↓
Al(OH)3 + 3H + → Al3+ + 3H 2 O
(c)sai vì
n OH− nCO
= 1 ⇒ sinh ra muoá i HCO3− .
2
(d) Sai. (e) Đúng. → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4+ K2SO4 +8 H2O. 10FeSO4 +2 KMnO4+ 8H2SO4
(g) Đúng, phương pháp trao đổi ion có tác dụng giữ lại các ion Ca2+ và Mg2+ và chuyển các ion Na+... vào trong dung dịch.
Câu 74: Chọn đáp án C Giải thích: + k E = 4 = 2 n hoù m COO + 2 lieân keá t π ôû goá c hiñrocacbon X2 laø C2 H5OH X1 laø NaOOC − C ≡ C − COONa + Z laø CH3COOH ⇒ Y laø HOOC − C ≡ C − COOH X laø C H OH (CH CH CH OH hoaë c CH CH(OH)CH E laø C H OOC − C ≡ C − COOC H 2 5 3 7 3 7 3 2 2 3 3 3
Các phát biểu đúng là c, d, e. Câu 75: Chọn đáp án D Giải thích: 102
+ Töø giaû thieá t suy ra X laø H 4 NOOC − COOH3 NCH3 .
H 4 NOOCCOOH 3 NCH3 + 2NaOH → NH3 ↑ + CH3 NH 2 ↑ +(COONa)2 + H 2 O ⇒ nX =
n hoãn hôïp khí 2
X : 0,05 mol ⇔ 6,9 gam = 0,05 mol ⇒ 27,2 gam E coù Y : 20,3 gam ⇔ 0,1 mol
Muoá i X + 2HCl → HOOC − COOH + NH 4 Cl + CH3 NH3 Cl 0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol muoá i voâ cô 0,05 mol + Tripeptit Y + 2H O + 3HCl → muoá i clorua cuû a a min o axit 2 0,3 mol 0,1 mol 0,2 mol ⇒ m chaát höõu côù = 0,05.90 + 0,2.18 + 0,3.36,5 + 0,05.67,5 + 20,3 = 42,725gam. m ( COOH )
2
m CH
muoái clorua cuû a a min o axit
3NH3Cl
Câu 76: Chọn đáp án A Giải thích: 2,688 = 0,12 ⇒ n CO = 0,05; n H = 0,02; n NO = 0,05 ⇒ n FeCO = n CO = 0,05. 2 2 3 2 22,4 0,06 + n H + trong Z = n HCl − 2n CO − 2n H − 4n NO = 0,06 ⇒ Z + AgNO3 → n NO = = 0,015. 2 2 4 K + : z mol + − + T chöù a H 2 ⇒ NO3 ñaõ heá t Na : 0,45 mol 0,45 mol NaOH ⇒ → Z dd − (*) + n Al = x; n Fe(NO ) = y; n KNO = z Cl : 0,4 mol 3 2 3 AlO − : x mol 2 BTÑT cho (*) : 0,45 + z = 0,4 + x x = 0,06 ⇒ m X = 27x + 180y + 0,05.116 = 11,02 ⇒ y = 0,02 BTNT N : 2y + z = 0,05 z = 0,01 + nT =
+ BTE cho toaø n boä quaù trình : 3n Al + n Fe(NO ) + n FeCO = 2 n H + 3n NO + n Ag+ pö ⇒ n Ag+ pö = 0,015 3 2 3 2 0,06
0,02
0,05
0,02
0,065
?
⇒ m keát tuûa = m Ag + m AgCl = 0,015.108 + 0,4.143,5 = 59,02 gam.
Câu 77: Chọn đáp án C Giải thích: Các phát biểu đúng là a, b, d. Câu 78: Chọn đáp án D Giải thích: + Ta coù: n Ba(OH) = 0,72; n CO = 1,8; n H = 0,3. 2
2
2
+ Sô ñoà phaû n öù ng : Ba : 0,72 quy ñoåi Na, Na2 O H2 O NaOH : x CO2 → → BaCO3 ↓ Na : x ← 1,8 mol Ba, BaO Ba(OH)2 : 0,72 O : y m =? 131,4 gam 131,4 gam
m hoãn hôïp = m Ba + m Na + m O = 0,72.137 + 23x + 16y = 131,4 m + ⇒ hoãn hôïp BTE : 2n Ba + n Na = 2n O + 2n H BTE : 0,72.2 + x = 2y + 0,3.2 2 n CO 2− = n OH − − n CO = 0,48 < n Ba2+ n − 2,28 x = 0,84 2 ⇒ ⇒ 1 < OH = <2⇒ 3 n CO 1,8 n = n CO 2− = 0,48 ⇒ m BaCO = 94,56 gam. y = 0,84 2 3 3 BaCO3 taï o ra CO32 − vaø HCO3−
Câu 79: Chọn đáp án D 103
Giải thích: C3 H5COOC3 H3 : x mol O2 , t o + P1: E → CH 3OOCCH = CHCOOC3 H 5 : y mol → 0,37 mol H 2 O CH : z mol 2 quy ñoåi
12,22 gam
C3 H3OH : kx C3 H5COOC3 H3 : kx mol 0,585 mol NaOH C3 H5OH : ky + P2 : CH 3OOCCH = CHCOOC3 H 5 : ky mol → + ... CH : kz mol CH3OH : ky 2 CH : kz 2 0,36 mol
124x + 170y + 14z = 12,22 x = 0,03 m 56.0,03 + 58.0,05 ⇒ 4x + 5y + z = 0,37 ⇒ y = 0,05 ⇒ 1 = = 2,8625gaà n nhaá t vôù i 2,9. m2 32.0,05 kx + 2ky 0,585 z = 0 = 0,36 kx + ky
Câu 80: Chọn đáp án A Giải thích: n OH/ ancol = 2n H = 0,24 n H/ H O = 0,26 2 2 + BTH : n ⇒ = n H/ OH ancol + n H/ H O H/ NaOH 2 n H2 O = 0,13 0,5 0,24 ? + BTKL : m muoái = 44,28 + 0,5.40 − 13,08 − 0,13.18 = 48,86gam.
104
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 31 (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) Câu 41: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua? A. Cu. B. Au. C. Al. D. Ag. Câu 42: Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa là A. +1. B. +2. C. +3. D. +4. Câu 43: Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của Na với chất nào sau đây tạo thành muối clorua? A. O2. B. Cl2. C. H2O. D. S. Câu 44: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Na. o
t Câu 45: Xác định kim loại M thỏa mãn sơ đồ sau: Mx Oy + H2 → M + H2 O
A. Al. B. Na. C. Ca. D. Cu. Câu 46: Kim loại sắt tác dụng với chất nào tạo thành hợp chất sắt(III)? A. HCl (dd). B. AgNO3 (dư). C. S (to). D. CuSO4 (dd). Câu 47: Kim loại crom không phản ứng với dung dịch nào? B. H2SO4 đặc, nóng. A. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng, nóng. D. HCl loãng, nguội. Câu 48: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. Polistiren. B. Polietilen. C. Policaproamit. D. Polipeptit. Câu 49: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành hợp chất có tác dụng như một loại phân bón, theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Đó là A. phân đạm amoni. B. phân lân. C. phân đạm nitrat. D. phân kali. Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. HNO3. Câu 51: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 52: Quặng manhetit có công thức là A. Fe3O4 B. FeS2. C. FeCO3. D. Fe2O3. Câu 53: Este được điều chế từ axit axetic CH3COOH và ancol etylic C2H5OH có công thức là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 54: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (to)? A. Axetilen. B. Propin. C. But-1-in. D. But-2-in. Câu 55: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 56: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit? A. H2NCH2COOH. B. C2H5NH2. C. HCOONH4. D. CH3COOC2H5. Câu 57: Chất hữu cơ nào sau đây trong thành phần có chứa nguyên tố nitơ? A. Protein. B. Cacbohiđrat. C. Chất béo. D. Hiđrocacbon. Câu 58: Etylamin có công thức phân tử là A. (CH3)2NH. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. C6H5NH2. Câu 59: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp chứa 2 muối. Tên của X là A. benzyl axetat. B. phenyl axetat. C. vinyl fomat. D. metyl acrylat. Câu 60: Cho các chuyển hoá sau: o
t , xt (1) X + H2O →Y o
t , Ni → Sobitol (2) Y + H2 X, Y lần lượt là: A. xenlulozơ và saccarozơ. B. tinh bột và fructozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. xenlulozơ và fructozơ. Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ axetat là thuộc loại polime nhân tạo. B. Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste. C. Nhựa phenolfomanđehit được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime. Câu 62: Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 63: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là A. lưu huỳnh đioxit. B. oxi. C. ozon. D. cacbon đioxit.
Câu 64: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng: Al + NaOH + H 2 O → A. Chất khử là Al. B. Sản phẩm của phản ứng là NaAlO2 và H2. C. Chất oxi hóa là H2O. D. Chất oxi hóa là NaOH. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là A. 13,44. B. 14,00. C. 26,40. D. 12,32.
Câu 67: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70. Câu 68: Hòa tan một lượng kim loại R (hóa trị n) trong dung dịch axit nitric (dư), thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch chứa 4,26 gam muối nitrat. R là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ag. Câu 69: X là amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1. Cho 1,085 gam X phản ứng vừa đủ với 35 ml dung dịch HCl 1M. Amin X là A. metylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. propylamin. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (1) Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột nhờ enzim trong tuyến nước bọt tạo thành glucozơ. (2) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm. (3) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (4) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. (5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. (6) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước lạnh. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 71: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm phân tích định tính glucozơ như sau:
Cho các phát biểu sau: (a) Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ. (b) Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch CaCl2. (c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa glucozơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản. (d) Ở thí nghiệm trên, bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh, dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa màu vàng. (e) Ở thí nghiệm trên, có thể thay bột CuO bằng bột Al2O3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 72: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: o
t X + NaOH → Y+Z+T o
→ Na2SO4 + E Y + H2SO4 o
H 2SO 4 , 170 C t → G + H2O → T + Cu + H2O Z Z + CuO Cho các phát biểu sau: (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có công thức CH2(COOH)2. (e) X có đồng phân hình học. (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1). (b) Cho Ba vào dung dịch chứa FeCl3. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch KOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn là A. 79,32%. B. 76,53%. C. 77,71%. D. 74,77%. Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,48 B. 17,72 C. 16,12 D. 18,28 Câu 76: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO, CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 26,67% về thể tích. Dẫn toàn bộ Y vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là A. 36. B. 42. C. 60. D. 48 Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 88. B. 74. C. 146. D. 160.
Câu 78: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 15,00%. D. 11,25%. Câu 80: Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch X. Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Điện phân dung dịch X với trong thời gian 11580 giây với cường độ dòng điện 10A, thu được V lít khí (đktc) ở hai điện cực. Giá trị của V là A. 12,32. B. 7,84. C. 10,08. D. 15,68. ----------- HẾT ----------
MA TRẬN CHI TIẾT Lớp STT 11
Nội dung
1
Phi kim
2
Hiđrocacbon
3
4
Cacbohiđrat
Amin – amino axit – protein
Xác định loại phân bón hóa học
NB-LT
Tính chất vật lí của Cacbon
NB-LT
Tính chất hóa học của các hiđrocacbon
NB-LT
Xác định công thức của este dựa vào các sản phẩm thủy phân
NB-LT
Xác định công thức của este dựa vào tính chất hóa học
VD-LT
Sơ đồ chuyển hóa các hợp chất hữu cơ, đếm phát biểu đúng sai
VD-BT
Bài toán hỗn hợp hai este đơn chức có chứa este của phenol
VD-BT
Bài toán chất béo (thủy phân, đốt cháy, cộng H2)
VDCBT
Bài toán hỗn hợp ba este
NB-LT
Tính chất vật lí của cacbohiđrat
TH-LT
Xác định cacbohiđrat thỏa mãn sơ đồ phản ứng
VD-BT
Bài toán về phản ứng đốt cháy cacbohiđrat
VD-LT
Thí nghiệm phân tích định tính thành phần của glucozơ có hình vẽ
NB-LT
Xác định công thức của aminoaxit
NB-LT
Xác định công thức của amin
NB-LT
Thành phần nguyên tố của protein
TH-BT
6
7
8
9
Polime
Tổng hợp hữu cơ
Đại cương kim loại
Nội dung
NB-LT
Este – chất béo
12 5
Mức độ
Tổng 2 1
6
4
4
Bài tập về phản ứng amin + HCl
NB-LT
Phân loại polime theo nguồn gốc
TH-LT
Xác định số polime có cùng tính chất
TH-LT
Phát biểu đúng sai về polime
VD-LT
Đếm số phát biểu tổng hợp hữu cơ
VDCBT
Bài toán hỗn hợp aminoaxit và chất béo
NB-LT
Phương pháp điều chế kim loại
NB-LT
Tính chất vật lí của kim loại
TH-BT
Bài toán xác định kim loại
VDCBT
Bài toán điện phân hỗn hợp
NB-LT
Xác định số oxi hóa của kim loại kiềm
3
2
4
6
Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm
10
11
12
Sắt-Crom
Hóa học với môi trường Tổng hợp vô cơ
Tổng
NB-LT
Tính chất hóa học của kim loại kiềm
NB-LT
Xác định nguyên tố là kim loại kiềm thổ
TH-LT
Phát biểu đúng sai về phản ứng của nhôm
TH-BT
Bài toán về phản ứng kim loại kiềm thổ+ dung dịch muối.
VD-BT
Bài toán về khí than ướt kết hợp bài toán đồ thị CO2+ dung dịch kiềm
NB-LT
Tính chất hóa học của sắt
NB-LT
Tính chất hóa học của crom
NB-LT
Tính chất hóa học của hợp chất của sắt Xác định công thức quặng sắt
TH-LT
Xác định kim loại thỏa mãn các tính chất cho trước
NB-LT
1
VD-LT
Đếm số phát biểu tổng hợp từ ĐCKL đến sắt
VDCBT
Bài toán hỗn hợp kim loại, oxit, tác dụng với axit HNO3 có sự tạo muối amoni
2
Số câu
40
Điểm
10
Số lượng Câu lý thuyết
5
NB-LT
28
Tỷ lệ 70%
Câu bài tập
11
27,5%
Câu đồ thị
1
2,5%
Nhận xét: + Đề này dựa trên cấu trúc đề minh họa của Bộ giáo dục và có sự phát triển thêm một số ý tưởng có thể đưa vào đề thi chính thức với mức độ khó tăng lên khoảng 15%. + Một số nôi dung mở rộng thêm như : bài toán về khí than ướt kết hợp đồ thị của CO2 ở câu 76, bài toán điện phân hỗn hợp ở câu 40,bài toán hỗn hợp este đơn chức có chứa este của phenol ở câu 74 và câu hỏi lí thuyết xác định chất theo sơ đồ phản ứng kèm phát biểu đúng sai ở câu 72.
BẢNG ĐÁP ÁN 41-B
42-A
43-B
44-B
45-D
46-B
47-D
48-D
49-C
50-A
51-D
52-A
53-D
54-D
55-A
56-A
57-A
58-C
59-B
60-C
61-D
62-C
63-C
64-B
65-D
66-A
67-A
68-C
69-A
70-C
71-A
72-D
73-C
74-A
75-B
76-D
77-C
78-D
79-A
80-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn đáp án B Giải thích: Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến 1/20 micromet nên ánh sáng có thể đi qua được. Câu 42: Chọn đáp án A Giải thích: Kim loại kiềm thuộc nhóm IA, có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên trong các hợp chất có số oxi hóa là +1. Câu 43: Chọn đáp án B Câu 44: Chọn đáp án B Giải thích: Các nguyên tố thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr và Ba. Câu 45: Chọn đáp án D Giải thích: M được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nên M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Câu 46: Chọn đáp án B Giải thích: Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 → Fe(NO3)3 + 3Ag Fe+ 3AgNO3 dư
Fe+ S → FeS Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu Câu 47: Chọn đáp án D Giải thích: Do có lớp màng oxit bảo vệ nên Crom không tác dụng với axit HCl loãng, nguội. Crom có thể tác dụng được với HCl, H2SO4 loãng, nóng, H2SO4 đặc nóng,,, Câu 48: Chọn đáp án D Câu 49: Chọn đáp án C Giải thích: Khi có sấm chớp thì xảy ra phản ứng: tia löû a ñieän N 2 + O 2 → 2NO
2NO + O 2 → 2NO2
4NO 2 + O2 + H 2 O → 4HNO3
HNO3 rơi xuống đất tác dụng với các chất kiềm trong đất tạo muối nitrat (phân đạm), cung cấp một lượng nitơ cho cây. Câu 50: Chọn đáp án A
Giải thích: Fe2O3 là một oxit bazơ nên không phản ứng với dung dịch kiềm. Câu 51: Chọn đáp án D Câu 52: Chọn đáp án A Giải thích: Trong tự nhiên sắt tồn tại trong các quặng: Quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4, là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). Câu 53: Chọn đáp án D Câu 54: Chọn đáp án D Giải thích: Các chất có liên kết ba ở đầu mạch thì có khả năng tham gia phản ứng thế với AgNO3/NH3. Câu 55: Chọn đáp án A Giải thích: Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước. Tinh bột không tan trong nước nguội, tan nhiều trong nước nóng. Xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Câu 56: Chọn đáp án A Câu 57: Chọn đáp án A Câu 58: Chọn đáp án C Câu 59: Chọn đáp án B Giải thích: Thủy phân este trong môi trường NaOH dư thu được 2 muối chứng tỏ X là este của phenol. CTCT của X có dạng R-COO-C6H4-R’. benzyl axetat : CH3COOCH2C6H5. phenyl axetat : CH3COOC6H5. metyl acrylat : CH2=CH-COOCH3. vinyl fomat : HCOOCH=CH2. Câu 60: Chọn đáp án C Giải thích: X có thể tham gia phản ứng thủy phân, dựa theo các đáp án thì X là xenlulozơ hoặc tinh bột. Mà khi thủy phân đến cùng xenlulozơ hoặc tinh bột đều thu được glucozơ ⇒ chọn C. Câu 61: Chọn đáp án D Giải thích: D sai vì toluen không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Câu 62: Chọn đáp án C Giải thích: Các polime dùng làm chất dẻo là: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen. Câu 63: Chọn đáp án C Câu 64: Chọn đáp án B Giải thích: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao ⇒ M đứng sau Al trong dãy điện hóa ⇒ loại Cu và Ag. M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2 ⇒ M đứng trước H2 trong dãy điện hóa ⇒ chọn B.
Câu 65: Chọn đáp án D Giải thích: Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì phản ứng xảy ra như sau:
2Al
6H 2 O → 2Al(OH)3 + 3H2 (1)
+
chaá t khöû
chaá t oxi hoù a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2 O (2) ⇒ khoâ ng coù söï thay ñoå i soá oxi hoù a Coä ng (1) vaø (2) :2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO2 + 3H 2 (3) Như vậy chất oxi hóa trong phản ứng (3) là H2O, không phải NaOH. Câu 66: Chọn đáp án A Giải thích: Tất cả cacbohiđrat khi đốt cháy đều có nO = nCO ⇒ nO = 0,6 mol ⇒ VO = 13,44 lít. 2
2
2
Câu 67: Chọn đáp án A Giải thích:
Ba + 2H 2 O → Ba(OH)2 + H 2
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2 ⇒ m keát tuûa = m BaSO + m Mg(OH) = 43,65gam. 4
2
Câu 68: Chọn đáp án C Giải thích:
R 0 → R + n + ne 0, 06 n
←
N +5 + 1e → N +4
0, 06
0, 06 ← 0, 06
0, 06 .M R + 62.0, 06 = 4,26 ⇒ M R = 9.n ⇒ n = 3, M R = 27. n Câu 69: Chọn đáp án A Giải thích:
m muoái =
RNH 2 + HCl → RNH 3Cl 0, 035 ← 0, 035 mol ⇒ M X = 31 ⇒ X laø CH 3 NH 2
Câu 70: Chọn đáp án C Giải thích: (1) Đúng (2) Đúng vì tơ tằm dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm. (3) Đúng. (4) Đúng. (5) Sai vì liên kết peptit phải được tạo thành từ hai α-aminoaxit. (6) Sai, tinh bột không tan trong nước lạnh, chỉ tan trong nước nóng. Câu 71: Chọn đáp án A Giải thích: Phát biểu đúng là C. Câu 72: Chọn đáp án
2
Giải thích: + X coù 4O + NaOH → 3 hôï p chaá t höõ u cô ⇒ X laø este hai chöù c. X laø C2 H 5OOC − COOCH = CH 2 Y laø muoá i : ...(COO Na)2 + ⇒ Z laø C2 H 5OH, T laø CH3CHO Z laø ancol, T laø anñehit (CY = CZ ≥ 2) Y laø (COONa) 2
Các phát biểu đúng là b, c, g. Câu 73: Chọn đáp án C Giải thích: (a) Ag + 4H + + NO3− → Ag + + NO + 2H 2 O . (b)
Ba + 2H 2 O → Ba(OH)2 + H 2
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl 2 + 2Fe(OH)3
(c) Không phản ứng. → K 2 SO 4 + Na2 SO 4 + 2H 2 O + 2CO 2 (d) 2KHSO 4 + 2NaHCO3 → NaCl+ NH3+ H2O. (e) NaOH+ NH4Cl Các thí nghiệm tạo khí là a, b, d, e.
Câu 74: Chọn đáp án A Giải thích: n C = n CO = 0,58 n = (14,28 − 0,58.12 − 0,92) :16 = 0,4 2 + ⇒ O n H = 2n H2O = 0,92 n X = 0,5nO = 0,2 n Y laø este cuûa ancol (x mol) x + y = 0,2 x = 0,17 0,23 + 1 < KOH = < 2 ⇒ X goà m ⇒ ⇒ nX 0,2 Z laø este cuû a phenol (y mol) x + 2y = 0,23 y = 0,03 + CX =
nCO nX
2
=
0,58 0,58 − 0,17.2 = 2,9 ⇒ Y laø HCOOCH3 ⇒ CZ = = 8. 0,2 0,03
HCOOK : 0,2 mol KOH + X → 2 muoá i ⇒ Z laø HCOOC6 H 4 CH3 ; hai muoá i laø OKC6 H 4 CH3 : 0,03 mol 0,2.84 ⇒ %HCOOK = = 79,32%. 0,2.84 + 0,03.146
Câu 75: Chọn đáp án B Giải thích: n X = x mol m = 12.1,1 + 2y + 16.6x = 17,16 x = 0,02 mol ⇒ X ⇒ ⇒ m muèi = 17,16 + 28.0,02 = 17,72 gam. n = y mol H2 O y = 1,02 mol 2x = 1,1 − (y + 0,04)
Câu 76: Chọn đáp án D Giải thích:
+ Töø ñoà thò vaø baû n chaá t phaû n öù ng ta thaá y : n Ba(OH) = 0,8 2 Ba(HCO3 )2 : 0,6 n KOH = 1,8 − 0,8 = 1 ⇒ dd sau phaû n öù ng coù: KHCO3 : 1 n BaCO3 = 0,2 mol n CO = n BaCO + 2n Ba(HCO ) + n KHCO = 2,4 3 3 2 3 a = 5 2 ⇒ ⇒ ⇒ m C = 48gam. 2,4 = 26,67% n C = 1,8a − a = 0,8a = 4 %CO2 = 1,8a
Câu 77: Chọn đáp án C Giải thích: BTKL : m E + 32 n O = 44 n CO + 18n H O n = 0,1 2 2 2 n H O = 0,19 − COO − 6,46 0,235 0,24 ? 2 + ⇒ ⇒ n − COONa = 0,1 = 2 n CO + n H O n = 0,2 BT O : n O/ E + 2 n n O2 O/ E 2 2 NaOH dö = 20%.0,1 = 0,02 0,235 0,24 ? COONa : 0,1 BT Na : Na2 CO3 : 0,06 mol NaOH : 0,02 O2 , to quy ñoåi + T → → H 2 O : 0,01 mol ⇒ n H/ H2 O = n H/ NaOH C CO : ? 2 H ⇒ Goá c axit khoâ ng coù H ⇒ Muoá i laø (COONa)2 : 0,05 mol. n 2 ancol = n − COO − = 0,1 + Maë t khaù c : X, Y, Z no, maï ch hôû ⇒ 2 ancol laø phaû i ñôn chöù c ⇒ 6,46 + 0,1.40 − 0,05.134 = 36,7 Cancol = 0,1 X laø (COOCH3 )2 (M = 118) CH3OH ⇒ 2 ancol laø ⇒ Y laø CH3 (COO)2 C2 H 5 (M = 132 C2 H 5OH Z laø (COOC2 H 5 )2 (M = 146)
Câu 78: Chọn đáp án D Giải thích: caét C2 H 5O2 N → COO + CH 2 + NH 3 NH3 : x mol x + y = 0,28 caét C3 H 7O2 N → COO + CH 2 + NH3 H 2 : y mol caét + ⇒ Z → ⇒ 3x + 2y + 6z = 4.(7,11 + 0,04) caét C5 H 9 O 4 N → COO + CH 2 + NH3 CH 2 : z mol (1,5x + y + z)18 = 88,92 + 0,08.18 0,08 mol H 2 caét → Y ' → COO + CH 2 + H 2 COO : t Y n C5 H 9 O 2 N = u x = 0,2 t = 0,54 m Z/ 0,28 mol = 92,12 gam ⇒ y = 0,08 ⇒ 0,2 + u + 0,08.3 = t ⇒ ⇒ u = 0,1 z = 4,64 ⇒ m Z/ 0,14 mol = 46,06 gam. 147u = 15,957% 17.0,2 + 4,64.14 + 44t
Câu 79: Chọn đáp án A Giải thích:
Cu2 O : x mol 2,1 mol HNO3 Cu2 + , Fe3+ + FeO : y mol → n+ + NO ↑ + H 2 O − M , NO3 ,... M : 0,5(x + y) mol 48 + 2,1.63 − 157,2 − 0,2.30 2,1 − 0,95.2 = 0,95 mol ⇒ n NH + = = 0,05 mol. 4 18 4 2,1 − 0,2.4 − 0,05.10 + n H + = 4n NO + 10n NH + + 2n O2− ⇒ n O2− = = 0,4 mol ⇒ n M = 0,2 mol. 4 2 BTE : 2x + y + 0,2n = 0,2.3 + 0,05.8 = 1 2x + y = 1 − 0,2n + ⇒ ⇒ 72(1 − 0,2n) + 0,2M = 48 72(2x + y) + 0,2M = 48 m X = 144x + 72y + 0,2M = 48 + BTKL : n H O = 2
⇒ 0,2M = 14,4n − 24 ⇒ n = 2; M = 24 (Mg) ⇒ x = %Mg =
0,2.24 .100 = 10%. 48
Câu 80: Chọn đáp án C Giải thích: + Thöù töï khöû treâ n catot : Cu2+ > H 2 O; Thöù töï oxi hoù a : Cl − > H 2 O. NO3− : 2x mol + Na : 0,2 mol − + Fe + dd X → NO ↑⇒ X goàm + vaø Cl ñaõ heá t. H Cu2+ (coù theå coø n hoaë c heá t ) nO = a 2 n Cu = 0,1 + 2a + n Cl = 0,5n Cl− = 0,1 ⇒ 2 m dd giaûm = 64(0,1 + 2a) + 32a + 0,1.71 = 21,5 BTE : 2n Cu = 2n Cl + 4n O 2 2 ⇒ a = 0,05 ⇒ dd sau ñieän phaâ n coù : n H + = 4n O = 0,2; n Cu2+ = x − 0,2. 2
NO3 − : 2x NO3 − : 2x − 0,05 + Na : 0,2 + + → NO ↑ + Na : 0,2 ↓ + Fe + Cu + n + x − 0,2 H : 0,2 2 + H BTÑT ⇒ Fe : x − 0,125 = 0,05 Cu2 + : x − 0,2 4 ⇒ ∆m = m Fe pö − m Cu taïo thaønh = 56.(x − 0,125) − 64.(x − 0,2) = 1,8 ⇒ x = 0,5. + n electron trao ñoåi
BTE ôû catot : 2 n Cu + 2n H = 1,2 2 11580.10 0,5 n H = 0,1 = = 1,2 mol; ⇒ 2 + 4n O = 1,2 96500 Cl2 BTE ôû anot : 2 n n O2 = 0,25 2 0,1
⇒ n khí = n Cl + n H + nO = 0,45 mol ⇒ V = 10,08 lít. 2
2
2
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 32
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41:(NB) Kim loại nào sau đây thường được dùng trong các dây dẫn điện? A. Vàng. B. Sắt. C. Đồng. D. Nhôm. Câu 42:(NB) Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Cu. Câu 43:(NB) Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Na. C. Mg. D. Fe. Câu 44:(NB) Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Ag. B. Ba. C. Fe. D. Na. Câu 45:(NB) Kim loại không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 46:(NB) Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại? A. nhiệt độ nóng chảy. B. khối lượng riêng. C. tính dẫn điện. D. tính cứng. Câu 47:(NB) Thành phần chính của quặng boxit là B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. Fe3O4. A. Al2O3. Câu 48:(NB) Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Ca. B. K. C. Cs. D. Li. 2+ 2+ − 2− Câu 49:(NB) Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg , Ca , Cl , SO 4 . Chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. BaCl2. B. Na3PO4. C. NaHCO3. D. H2SO4. Câu 50:(NB) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Câu 51:(NB) Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là A. MgCl2. B. Al(OH)3. C. NaHCO3. D. Cr2O3. Câu 52:(NB) Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. B. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện. C. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí. D. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam. Câu 53:(NB) Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại A. axit béo. B. ancol. C. andehit. D. este. Câu 54:(NB) Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 55:(NB) Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit. Câu 56:(NB) Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím. B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng. C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam. D. (A): màu tím và (B): màu vàng. Câu 57:(NB) Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 58:(NB) Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử? A. Nilon-6,6. B. Cao su buna-N. C. PVC. D. Tơ olon. Câu 59:(NB) Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? A. CaCO3 → CaO + CO2. → AgCl + HNO3. B. HCl + AgNO3 → ZnSO4 + H2. → 2H2O. C. Zn + H2SO4 D. 2H2 + O2 Câu 60:(NB) Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom? A. etilen. B. axetilen. C. etan. D. stiren. Câu 61:(TH) X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X là A. manhetit. B. pirit. C. xiđerit. D. hematit. Câu 62:(TH) Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2? A. Phenyl axetat. B. Metyl acrylat. C. Etyl axetat. D. Metyl axetat. Câu 63:(VD) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 0,81. B. 0,27. C. 1,35. D. 0,54. Thực hiện các thí nghiệm sau: Câu 64:(TH) (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng. (b) Cho Fe vào dung dịch KCl. (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (d) Đốt dây sắt trong Cl2. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 65:(VD) Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,2. B. 16,4. C. 19,1. D. 12,7. Câu 66:(TH) Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Có các phát biểu: (1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức; (2) Chất Y tan vô hạn trong nước; 0 (3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C thu được anken; (4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng; (5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 67:(TH) Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều A. phản ứng với dung dịch NaCl. B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. D. làm mất màu nước Br2. Câu 68:(VD) Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%. A. 295,3 kg B. 300 kg C. 350 kg D. 290 kg Câu 69:(VD) Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là A. 4 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 16 gam. Câu 70:(TH) Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ visco; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 71:(VD) Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là A. 30%. B. 25%. C. 35%. D. 40%. Câu 72:(TH) Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (2) Al là kim loại có tính lưỡng tính. (3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. (6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2. (7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 73:(VD) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là A. 50,47%. B. 33,33%. C. 55,55%. D. 38,46%. Câu 74:(TH) Có các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (b) Fructozơ có nhiều trong mật ong. (d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. (h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 75:(VDC) Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,04. B. 35,60. C. 47,94. D. 42,78. Câu 76:(VD) Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2
dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 16,67. B. 17,65. C. 21,13. D. 20,27. Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X là A. 23,96%. B. 31,95%. C. 27,96%. D. 15,09%. Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 11,424. B. 42,72. C. 42,528. D. 41,376. Câu 79:(VDC) Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36. Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. -----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN 41-C
42-D
43-B
44-C
45-A
46-C
47-A
48-A
49-B
50-D
51-D
52-C
53-D
54-D
55-D
56-A
57-A
58-C
59-B
60-C
61-D
62-A
63-B
64-B
65-D
66-A
67-B
68-A
69-C
70-D
71-A
72-C
73-B
74-A
75-D
76-B
77-A
78-B
79-A
80-C
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5. 6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
7.
Đại cương về kim loại
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Câu 58 Câu 56
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
Vận dụng
Vận dụng cao
Câu 62, 66 Câu 67
Câu 78, 79
3
Câu 69
2 2
Câu 73, 76
4
Câu 65
7 Câu 75
Câu 63 Câu 61, 64
6
Câu 68
Câu 70 Câu 74
Tổng số câu 3
Câu 71
Câu 57
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
8.
Thông hiểu
3 2 3 1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
1
Câu 80 Câu 72 20
8 5,0đ
% Các mức độ
1
Câu 52
50%
8 2,0 đ 20%
2
Câu 77 4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: C Cu là KL dẫn điện tốt sau Ag, thường được dùng làm dây dẫn điện Câu 42: D Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội Câu 43: B Xút ăn da là tên gọi khác của natri hiđroxit (NaOH) Câu 44: C Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Câu 45: A Ag là KL hoạt động rất yếu (đứng sau H) không tác dụng với H2SO4 loãng Câu 46: C Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, tính dẫn diện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim Câu 47: A Quặng boxit là Al2O3.2H2O Câu 48: A Ca là KL kiềm thổ Câu 49: B Dung dịch là nước cứng vĩnh cửu, nên được cải thiện bằng Na2CO3 hoặc Na3PO4 Câu 50: D FeCl2 tạo Fe(OH)2 màu trắng xanh Câu 51: D Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng chỉ tác dụng với bazơ đặc Câu 52: C C sai vì khí thải là tác nhân gây ô nhiễm không khí Câu 53: D Este isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín Câu 54: B Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 Câu 55: D Glucozơ thuộc nhóm monosaccarit Câu 56: A Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, protein thì cho phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím. Câu 57: A Peptit thủy phân trong môi trường axit và bazơ Câu 58: C PVC có công thức (-CH2-CH(Cl)-)n Câu 59: B Phản ứng trao đổi là phản ứng giữa các ion trong môi trường nước Câu 60: C Etan là ankan chỉ có liên kết đơn nên không tham gia tác dụng với dung dịch Br2 Câu 61: D Hematit là Fe2O3 trong đó sắt có hóa trị (III) tối đa nên không bị HNO3 oxi hóa Câu 62: A CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O Câu 63: B Al → NO 0,01 0,01 mAl=0,27(g)
Câu 64: B Thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là (a), (e). Câu 65: D 56x + 64x = 12→ x=0,1(mol) Fe → FeCl2 0,1 0,1 mmuối = 12,7(g) Câu 66: A X là HCOOCH3 ⇒ Y là HCOOH và Z là CH3OH (3) Sai, Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. (5) Sai, X không hòa tan được Cu(OH)2. Câu 67: B Saccarozơ và glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam Câu 68: A C6 H10 O5 → C6 H12O 6 → 2C2 H 5OH
162....................................46.2 650.....................................m 650.46.2.80% → m C2 H5OH thu được = = 295,3 kg 162 Câu 69: C nGly = nNaOH =0,15 mNaOH = 6(g) Câu 70: D Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Câu 71: A k(x + y + z) = 0,75 x + y + z 10 16x + 28y + 40z = 13, 4 ⇒ = Ta có: (2) (1) và y + 2z 9 z = 0,1 k(y + 2z) = 0, 675 Từ (1), (2) suy ra: x = 0,15; y = 0,25; z = 0,1 ⇒ %VCH 4 = 30% Câu 72: A (1) Sai, Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (2) Sai, Không có khái niệm kim loại có tính lưỡng tính. (6) Sai, Đám cháy Mg không được dập tắt bằng CO2. (8) Sai, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Câu 73: B 3a + 2a.3 + 4b = 0, 76 a = 0, 04 Ta có: ⇒ ⇒ % b = 33,33% 3a.2,5 + 2a.4,5 + 3b = 0,96 b = 0,1 Câu 74: A (a) Sai, Một số este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (d) Sai, Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-aminoaxit là liên kết peptit. (d) Sai, Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp. (f) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau. (g) Sai, Protein hình cầu dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. Câu 75: D Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ba, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau: 137n Ca + 27n Al + 12n C = m X 40n Ba + 27n Al + 12n C = 29, 7 n Ba = 0,15mol → n C = 0,2 ⇒ n Al = 0,25mol n C = n CO 2 2n Ba + 3n Al = 1,05 n C = 0,2 mol 2n Ba + 3n Al = 2n H 2O Dung dịch Y gồm Ba2+ (0,15 mol), AlO2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:
BTDT → n OH − = 2n Ba 2 + − n AlO2 − = 0,05mol
Khi cho 0,12 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: n AlO 2 − > n H + − n OH −
⇒ n Al(OH)3 = n H + − n OH − = 0,19 mol và BaSO4 : 0,12 mol ⇒ m = 42,78 (g)
Câu 76: B Ta có: n NaOH = 0,3.2 = 0, 6 mol ⇒ n RCOOCH 3 = 0, 6 − 0,1 = 0,5 mol và n N 2 = 0,1.0,5 = 0, 05 mol Hấp thụ Z vào nước vôi trong dư thì: 80 − (44.0,8 + m H 2O ) = 34,9 ⇒ n H 2O = 0,55 mol BT: O BTKL → 2.0, 6 + 2n O 2 = 2.0,8 + 0,55 + 0, 3.3 ⇒ n O 2 = 0,925 mol → mY = 48,7 (g) BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH: → m + 0, 6.40 = 48, 7 + 0, 5.32 + 0,1.18 ⇒ %m Gly = 17, 65% Câu 77: A Tính được: n N 2O = 0,12 mol và n H 2 = 0,16 mol
Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+ (x mol), NH4+ (y mol), Na+ (z mol) và SO42- (1,08 mol) n Mg 2+ = 0, 48 mol 2n Mg 2+ + 4x + y = 2, 28 BTDT Theo đề: ⇒ và → 3x + y + z = 1, 2 (2) = = 40n 40n 27,84 4x + y = 1,32 (1) Mg(OH) 2 Mg 2+ BT: H BTKL → n H 2O = 0,92 − 2y → −27x + 18y + 62z = 4, 48 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,32 ; y = 0,04 ; z = 0,2 BT: N → n Mg(NO3 )2 = 0, 04 mol ⇒ n Mg = 0, 44 mol
n Al = 0, 24 mol n Al + 2n Al2O3 = 0,32 Ta có: ⇒ ⇒ %m Al = 23, 96% = 0, 04 mol n 27n Al + 102n Al2O3 = 10,56 Al2O3 Câu 78: B n CO 2 – n H 2O = 0, 064 n CO 2 = 0,88 mol BT: O Ta có: ⇒ → n X = 0, 016 mol 44n CO 2 + 18n H 2O = 53, 408 n H 2O = 0,816 mol Áp dụng độ bất bão hoà: n CO2 – n H 2O = (k − 1)n X ⇒ k = 5 Khi cho X tác dụng với H2 thì: n H 2 = 2n X = 0, 032 mol Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY = 41,376 (g) ⇒ n Y = 0, 048 mol BTKL Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: → a = 41,376 + 40.0,144 − 92.0, 048 = 42, 72 (g) Câu 79: A BTKL BT: O → n O 2 = 0,315 mol → n M = 0, 05 mol < nNaOH ⇒ Trong M có một este của phenol
n X,Y + n Z = 0, 05 n X,Y = 0, 03 mol k1 = 2 với ⇒ → (k1 − 1).0, 03 + (k 2 − 1).0, 02 = 0,11 ⇒ k 2 = 5 n X,Y + 2n Z = 0, 07 n Z = 0, 02 mol HCOOCH 2 CH = CH 2 C X,Y = 4 BT: C → 0, 03.C X,Y + 0, 02.C Z = 0, 28 ⇒ ⇒ HCHCOOCH=CHCH 3 C Z = 8 HCOOC H CH 6 4 3
Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol) ⇒ m = 6 gam. Câu 80: C (a) Đúng (b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tại ra xà phòng. (e) Đúng (f) Đúng (g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng ( C17 H 35COO ) 2 Ca .
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 33
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là A. Mg. B. K. C. Li. D. Al. Câu 42:(NB) Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Na. B. Fe. C. Ca. D. Al. Câu 43:(NB) Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Cu. Câu 44:(NB) Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây? A. Na+. B. Ca2+. C. Pb2+. D. Mg2+. Câu 45:(NB) Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 46:(NB) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là A. Cu(NO3)2. B. Ca(HCO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. NaH2PO4. Câu 47:(NB) Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với A. khí clo. B. H2O. C. Fe2O3. D. khí oxi. Câu 48:(NB) Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng? A. −1 . B. −2 . C. +1 . D. +2 . Câu 49:(NB) Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là A. vôi tôi. B. thạch nhũ. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. Câu 50:(NB) Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. FeCO3. B. FeCl3. C. Fe(OH)2. D. Fe3O4. Câu 51:(NB) Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với A. oxi. B. lưu huỳnh. C. flo. D. clo. Câu 52:(NB) Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Cồn. C. Nước cất. D. Xút. Câu 53:(NB) Este X được tạo thành trực tiếp từ axit fomic và ancol etylic có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H6O2. Câu 54:(NB) Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Câu 55:(NB) Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 56:(NB) Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
A. Alanin. B. Glucozơ. C. Anilin. D. Vinyl axetat. Câu 57:(NB) Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Axit glutamic. B. Anilin. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 58:(NB) Tơ tằm thuộc loại A. tơ tổng hợp. B. tơ nhân tạo. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ thiên nhiên. Câu 59:(NB) Để tạo độ xốp cho bánh mì, trong quá trình nhào bột bánh, người ta cho thêm chất nào sau đây? A. NH4HCO3. B. KNO3. C. (NH4)2SO4. D. NH4Cl. Câu 60:(NB) Glixerol có công thức là A. C6H5OH. B. C2H5OH. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3. Câu 61:(TH) Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 62:(TH) Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no. B. Trong phân tử có chứa gốc glyxerol. C. Chứa axit béo tự do. D. Chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. Câu 63:(VD) Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 1,5. B. 1,2. C. 2,0. D. 0,8. Câu 64:(TH) Nhận định nào sau đây là sai? A. Sắt có trong hemolobin (huyết cầu tố). B. Gang và thép đều là hợp kim. C. Sắt là kim loại có tính nhiễm từ. D. Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Câu 65:(VD) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là A. 9,6. B. 8,0. C. 17,6. D. 14,4. Câu 66:(TH) Dãy các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol là A. Anlyl axetat, phenyl fomat, metyl acrylat. B. Benzyl axetat, triolein, metyl axetat. C. Vinyl axetat, tristearin, anlyl axetat. D. Tripanmitin, metyl acrylat, axit acrylic. Câu 67:(TH) Chọn phát biểu đúng? A. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ. B. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa thức chức và anđehit đơn thức chức. D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. Câu 68:(VD) Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2. Câu 69:(VD) Hỗn hợp X gồm metylamin và đimetylamin có tỉ khối so với metan bằng 2,4625. Lấy 7,88 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thư được m gam muối. Giá trị của m là A. 14,98. B. 14,45. C. 14,27. D. 15,18. Câu 70:(TH) Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin, poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 71:(VD) Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15. Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3. (c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO, nung nóng. (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 73:(VD) Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là A. 18,02. B. 21,58. C. 18,54. D. 20,30. Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để chế tạo thuốc súng không khói. (b) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. (c) Poli(vinyl clorua) là polime có tính cách nhiệt, cách điện. (d) Trimetylamin là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước. (e) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ. (g) Axit axetic tan vô hạn trong nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 75:(VDC) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 53,2. B. 30,8. C. 26,9. D. 64,7. Câu 76:(VD) Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 8%. B. 12%. C. 16%. D. 24%. Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là A. 33,88%. B. 40,65%. C. 27,10%. D. 54,21%. Câu 78:(VDC) Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7. Câu 79:(VDC) Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là A. 19,34%. B. 11,79%. C. 16,79%. D. 10,85%. Câu 80:(VD) Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho phát biểu sau: (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin. (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt. (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN 41-B
42-B
43-A
44-C
45-A
46-A
47-A
48-C
49-D
50-B
51-C
52-D
53-D
54-C
55-B
56-C
57-D
58-D
59-A
60-D
61-A
62-D
63-A
64-D
65-C
66-B
67-B
68-B
69-D
70-C
71-C
72-B
73-C
74-C
75-B
76-A
77-B
78-C
79-D
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5.
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
Câu 56
7.
Đại cương về kim loại
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46
Vận dụng cao
Câu 62, 66 Câu 67
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Tổng số câu 3
Câu 71
Câu 57 Câu 58
Vận dụng
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 48, 49 Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
8.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
50%
8 2,0 đ 20%
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: B Na, K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân Câu 42: B Điện phân dung dịch điều chế các KL sau Al K Ca Na Mg Al Mn Cr Zn Fe Ni Sn Pb
-Điện phân n/c
- Nhiệt luyện - Thuỷ luyện - Điện phân dung dịch
H2
Cu
Hg
Ag Pt Au
- Thủy luyện - Điện phân dd
Câu 43: A Al là kim loại tác dụng được với axit và bazơ (nhưng không mang tính lưỡng tính) Câu 44: C Các ion KL nặng thường gồm: Cu2+, Pb2+, Ag+, Hg2+,... Câu 45: A Cu có tính khử yếu hơn Pb trong dãy hoạt động hóa học Câu 46: A Tạo Cu(OH)2 có màu xanh đặc trưng Câu 47: A Al tác dụng mãnh liệt với Cl2 Câu 48: C KL thường có mức số oxi hóa +1 Câu 49: D Thạch cao sống: CaSO4.2H2O Thạch cao nung: CaSO4.H2O: Đúc tượng, bó bột, chất kết dính trong VLXD. Thạch cao khan: CaSO4 Câu 50: B FeCl3 không tác dụng với HCl Câu 51: C Ở điều kiện thường Cr tác dụng với F2 Câu 52: D NO2 là khí độc và mang tính oxit axit nên có thể dùng bazơ để khử. Xút là tên gọi khác của NaOH Câu 53: D Este có CT là HCOOC2H5 (C3H6O2) Câu 54: C (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa → Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat. Câu 55: B Glucozơ tạo vị ngọt trong các loại quả trái cây chín Câu 56: C Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng
Câu 57: D Lysin có CT (H2N)2-C5H9-COOH mang môi trường bazơ và làm quì tím hóa xanh Câu 58: D Tơ tằm là polime tự nhiên Câu 59: A NH4HCO3 dễ phân hủy tạo CO2, NH3 giúp cho bánh có độ xốp đặc trưng Câu 60: D Glixerol là C3H5(OH)3 Câu 61: A Chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Câu 62: D Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. Câu 63: A Không có khí thoát ra thì sẽ tạo sản phẩm khử là NH4NO3 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O nHNO3 = 1,5(mol) Câu 64: D D. Sai, sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất; kim loại phổ biến nhất là nhôm. Câu 65: C nH2 = nMg = 0,4 = nMgCl2(1) 57 − 0, 4.95 nMgCl2(2) = nMgO = = 0, 2 95 mhh = mMg + mMgO = 17,6(g) Câu 66: B to → HCOONa + C6H5ONa + H2O A. sai, phenyl fomat : HCOOC6H5 + NaOH to → CH3COONa + CH3CHO C. sai, vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH to → CH2=CHCOONa + H2O D. sai, axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH Câu 67: B A sai vì frutozơ và glucozơ đều tham gia tráng bạc C sai vì saccarozơ không có tính chất của anđehit D sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau Câu 68: B Ta có nAg = 0,36 → nGlu, Fruc = 0,18 → m = 180.0,18 = 32,4 gam Câu 69: D MX=2,4625.16=39,4→ nX=0,2 mol = nHCl m muối =mX + mHCl=7,88+0,2.36,5=15,18 gam. Câu 70: C Polime trùng ngưng là nilon-6,6, poli(etilen-terephtalat). Câu 71: C Khi đốt cháy E, ta có: n CO 2 − n H 2O = (k − 1)n E (1) và m E = 12n CO 2 + 2n H 2 O = 5,16 (g) 0,168.5,16 (1) = 0,14 mol → n E = 0, 2 mol Khi cho 5,16 gam E tác dụng với Br2 thì: k.n E = n Br2 = 6,192 Câu 72: B (a) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (b) 3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NaNO3 (c) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O (d) AgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2 (e) NaCl → Na + 1/2Cl2 (g) Na + H2O → NaOH + 1/2H2 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 73: C
n CO2 = 0, 61 Ta có: n H 2O = 0, 73 → m = 0, 61(12 + 16) + 0, 73.2 = 18, 54 n C = n O Câu 74: C (e) sai. Phenol không làm đổi màu quỳ tím Câu 75: B n HCO3− + n CO32− = n CO2 = 0, 075 n HCO3− = 0, 03 mol n HCO − 2 3 ⇒ → = (tỉ lệ mol phản ứng) Xét phần 1: n + 2n = n = 0,12 n = 0, 045 mol n 3 HCO3− CO32− CO32− H+ CO32− Xét phần 2: n CO 2− = n H+ − n CO2 = 0,06 mol ⇒ n HCO − = 0, 04 mol 3
3
BTDT (Y)
BT: C
→ n Na + = n HCO − + 2n CO 2− = 0,32 mol → n BaCO3 = n Ba 2+ = nCO2 − n HCO − − n CO 2− = 0,12 mol 3
3
3
3
+
Na : 0,32 mol n BaSO4 = n Ba 2+ = 0,12 mol Al3+ : 0,15 mol 2+ X Ba : 0,12 mol + → ⇒ m↓ = 31, 08 (g) 2− n 4 = 3+ − n − = 0, 04 mol SO : 0, 225 mol Al(OH) Al OH BTDT 3 4 − → OH : 0,56 mol BT: O Câu 76: Khi đốt cháy X thì: → n H 2O = 0,395 mol ⇒ CX = 2,72 và HX = 3,16 ⇒ 2 H.C là C2H2 và C4H2 Ta có: n a min = 2 n N 2 = 0,05 mol ⇒ n H.C = 0, 2 mol
C 2 H 2 : 0,145 mol k1 = 0, t =1 mà n CO2 − n H 2O = (k1 − 1 + 0,5t).0, 05 + (k 2 − 1).0, 2 → k 2 = 2,55 ⇒ C 4 H 2 : 0, 055 mol 3x + 4y = 0,17 x = 0, 03 ⇒ 2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) ⇒ ⇒ ⇒ %VC 4H11N = 8% x + y = 0, 05 y = 0, 02 Câu 77: Đặt CO2: a mol ⇒ NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol) BT: N ⇒ 116a + 232b + 180c = 34, 24 (1) và → n NaNO3 = n NO3− (Y) + 3a − 2c Khi cho Fe tác dụng với Y thì: n Fe3+ = 2n Fe = 0, 3 mol Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2) Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe2+, Na+, SO42-, NO3- BTDT → n NaHSO 4 = 2(a + 3b + c + 0,15) + 3a − 2c = 5a + 6b + 0, 3 Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3 ⇒ 233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1 ⇒ %m Fe3O 4 = 40, 65% Câu 78: C n Khi cho E tác dụng với KOH thì: n E = KOH = 0, 025 mol 3 k X = 3 Khi đốt cháy E thì: CE = 51 và HE = 90 và n CO 2 − n H 2O = (k E − 1)n E ⇒ k E = 7 ⇒ k Y = 1 a = 14,5 Hai muối X, Y lần lượt là C15H27COONa (0,05 mol), C15H31COONa (0,025 mol) ⇒ b = 7,35 Câu 79: D Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol ⇒ MT = 71,4 ⇒ X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3 Nhận thấy: nNaOH > nT ⇒ Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’ ⇒ nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol n X + n Y = 0, 2 − 0, 02 = 0,18 n X = 0,14 mol Xét T: ⇒ ⇒ m Z = 2,92 (g) ⇒ M Z = 146 : CH ≡ CCOOC 6 H 5 n Y = 0, 2.(n X + n Y + 0, 02) n Y = 0, 04 mol Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa ⇒ %m C 2 HCOONa = 10,85% Câu 80: B
(a) Sai, Khí X NH3. (b) Sai, Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước. (c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển. (g) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm. (h) Sai, Không thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 34
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân? A. W. B. Pb. C. Cr. D. Fe. Câu 42:(NB) Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K. Câu 43:(NB) Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại. A. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag o
o
t → 2Fe + 3CO2 B. Fe2O3 + CO o
t t → CaO + CO2 → 2CuO C. CaCO3 D. 2Cu + O2 Câu 44:(NB) Kim loại M có thể điều chế được bằng các phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na. Câu 45:(NB) Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Fe2O3. B. Al2O3. C. K2O. D. MgO. Câu 46:(NB) Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Fe(OH)2. B. Al(OH)3. C. Al. D. KOH. Câu 47:(NB) Kim loại Al không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. BaCl2. B. HNO3 loãng . C. KOH. D. Cu(NO3)2. Câu 48:(NB) Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây? A. Giấm ăn. B. Ancol etylic. C. Nước. D. Dầu hỏa. Câu 49:(NB) Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học? A. Cacnalit. B. Xiđerit. C. Pirit. D. Đôlômit. Câu 50:(NB) Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)? A. HCl. B. Cu(NO3)2. C. S. D. HNO3. Câu 51:(NB) Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)? A. O2. B. HCl. C. S. D. HNO3. Câu 52:(NB) Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. B. Các dạng nhiên liệu như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch. C. Các chất như mocphin, cocain, penixilin là các chất ma túy. D. Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ CO2 và CH4 trong không khí.
Câu 53:(NB) Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl acrylat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 54:(NB) Công thức phân tử của triolein là A. C54H104O6. B. C57H104O6. C. C57H110O6. D. C54H110O6. Câu 55:(NB) Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường A. glucozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ Câu 56:(NB) Chất nào sau đây có tính bazơ? A. CH3COOH. B. C6H5NH2. C. CH3COOC2H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 57:(NB) Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. Anilin. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Axit glutamic. Câu 58:(NB) Tơ nilon -6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp. Câu 59:(NB) Thành phần chính của phâm đạm ure là A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. NH4NO3. D. (NH4)2CO3. Câu 60:(NB) Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là A. C2H6. B. C2H2. C. C6H6. D. C2H4. Câu 61:(TH) Cho bột sắt lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, khí Cl2. Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 62:(TH) Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH. Câu 63:(VD) Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 150. D. 50. Câu 64:(TH) Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3. B. 5. C. 4 D. 6. Câu 65:(VD) Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 (loãng, dư); sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hoà. Kim loại M là A. Zn B. Fe C. Mg D. Al. Câu 66:(TH) Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là A. CH2=CHCOOH B. HCHO C. (C17H33COO)3C3H5 D. CH3COOCH3 Câu 67:(TH) Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là A. glucozơ. B. axit gluconic. C. fructozơ. D. sobitol. Câu 68:(VD) Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 84. B. 112,5. C. 56,25. D. 45. Câu 69:(VD) Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 70:(TH) Dãy polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. tơ tằm và tơ visco. B. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. C. tơ visco và tơ nilon-6,6. D. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6. Câu 71:(VD) Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 2,24. Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư. (d) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 73:(VD) Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH trong X là A. 20,72%. B. 50,00%. C. 34,33%. D. 51,11%. Câu 74:(TH) Cho các nhận xét sau: (1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ. (2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni). (4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 75:(VDC) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,20 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,74 gam. Câu 76:(VD) Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với A. 21,4% B. 27,3% C. 24,6% D. 18,8% Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là A. 1,02 gam. B. 2,04 gam. C. 4,08 gam. D. 3,06 gam. Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. Câu 79:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là A. 5,8 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam. D. 7,2 gam. Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2 Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh. (b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam (c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím (d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm. (e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN 41-B
42-B
43-B
44-B
45-A
46-B
47-A
48-D
49-D
50-D
51-B
52-C
53-A
54-B
55-B
56-B
57-D
58-D
59-A
60-B
61-A
62-B
63-B
64-C
65-B
66-C
67-D
68-C
69-B
70-B
71-C
72-B
73-C
74-A
75-C
76-B
77-D
78-B
79-A
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5.
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
Câu 56
7.
Đại cương về kim loại
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46
Vận dụng cao
Câu 62, 66 Câu 67
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Tổng số câu 3
Câu 71
Câu 57 Câu 58
Vận dụng
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 48, 49 Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
8.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
50%
8 2,0 đ 20%
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: B Pb có khả năng chống lại phóng xạ hạt nhân Câu 42: B Ag không tác dụng với H2O Câu 43: B Nhiệt luyện là dùng các chất khử: Al, C, CO, H2 để khử các oxit KL Câu 44: B Các KL sau nhôm có thể điều chế bằng cả 3 phương pháp K Ca Na Mg Al Mn Cr Zn Fe Ni Sn Pb
-Điện phân n/c
H2
Cu
- Nhiệt luyện - Thuỷ luyện - Điện phân dung dịch
Câu 45: A CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học Câu 46: B Al(OH)3 mang tính lưỡng tính Câu 47: A Al khử yếu hơn Ba nên không tác dụng với BaCl2 Câu 48: D Na không tác dụng với dầu hỏa nên thường được bảo quản trong dầu hỏa Câu 49: D Quặng đôlomit có thành phần là CaCO3.MgCO3 Câu 50: D Fe tác dụng với HNO3 dư sẽ tạo được muối sắt (III) Câu 51: B Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Câu 52: C Penixilin thuộc nhóm thuốc kháng sinh không phải là ma túy Câu 53: A CH2=CH-COOCH3 là metyl acrylat Câu 54: B (C17H33COO)3C3H5 là triolein Câu 55: B Tinh bột không tác dụng với Cu(OH)2 Câu 56: B Anilin là amin mang tính bazơ (tính bazơ rất yếu không làm quì tím đổi màu) Câu 57: D CT của axit glutamic là H2N-C3H5-(COOH)2 mang môi trường axit Câu 58: D
Hg
Ag Pt Au
- Thủy luyện - Điện phân dd
Các tơ nilon thường là tơ tổng hợp Câu 59: A Phân ure là (NH2)2CO là phân bón giàu đạm nhất Câu 60: B Axetilen có công thức C2H2 (học thuộc các tên gọi hiđrocacbon phổ biến) Câu 61: A Fe tác dụng với HNO3 dư, Cl2 tạo muối sắt (III) Câu 62: B CH2OK có công thức HCOOK → HCOOC3H7 Câu 63: B Al 2 O3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2O
n Al2O3 = 0, 05 → n NaOH = 0,1 → VddNaOH = 100ml Câu 64: C Các chất bị oxi hóa phải chưa có số oxi hóa tối đa gồm: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4 Câu 65: B Giả sử M là KL hóa trị II nM = nMSO4 2,52 6,84 = → M = 56(Fe) M M + 96 Câu 66: C (C17H33COO)3C3H5 là triolein có liên kết đôi trong phân tử nên có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 Câu 67: D X và Y là glucozơ và fructozơ, X và Y tác dụng với H2 đều tạo sobitol Câu 68: C Ca(OH)2 dư nên n CO2 = n CaCO3 = 0,5 → n C6 H12O6 phản ứng = 0,25 → m C6 H12O6 cần dùng =
0, 25.180 = 56, 25 gam 80%
Câu 69: B BTKL → n KOH = n X = 0, 25 mol ⇒ M X = 103 : C 4 H 9O 2 N Các đồng phân của X là H2NCH2CH2CH2COOH, CH3CH2CH(NH2)COOH, CH3CH(NH2)CH2COOH, (CH3)2C(NH2)COOH, H2N-C(CH3)2COOH. Câu 70: B Tơ nhân tạo (bán tổng hợp) gồm: tơ visco, tơ axetat Câu 71: C Đặt CTTQ của X là CxH4 ⇒ 12x + 4 = 28 ⇒ x = 2 BT: O Khi đốt cháy X thu được n CO 2 = n H 2O = 0, 2 mol → n O 2 = 0, 3 mol ⇒ VO 2 = 6, 72 (l) Câu 72: B (a) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (b) 2NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl + Na2SO4 (c) Na2O + 2Al + 3H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 o
t (e) CaCl2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O Câu 73: C C 4 H 8 O 2 C2 H 6O : 0, 7 − 0, 6 = 0,1 → Nhìn thấy số C gấp đôi số O → n Otrong X = 0, 3 → C 2 H 6 O C4 H8O 2 : 0,1 0,1.46 → %C2 H 6O = = 34,33% 0, 6.12 + 0,7.2 + 0,3.16 Câu 74:
(1) Sai, Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (2) Sai, Các protein hình cầu đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Sai, Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (5) Sai, H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là peptit (vì không được tạo thành từ các αamino axit). Câu 75: C BTE Chất rắn Z là Al → n Al = a → n Cu = 1,5a →1,5a.64 − 27a = 1,38 → a = 0, 02
Cl − : 0,11 Ba : 0, 04 n HCl = 0,11 2+ Và → Ba : b → b = 0, 04 → m = 8,58 Al : 0, 08 + 0, 02 = 0,1 n ↓ = 0, 07 Al3+ : 2b − 0, 07 0,32 − 0,135.2 O : = 0, 025 2 Câu 76: B n = 0, 29 → m A = 7,7 A → CH 4 n + anken = 0, 25 → ankan Ta có: n CO2 = 0, 43 BTKL → n H = 1, 42 → n a min = 0, 04 n N2 = 0, 04 + Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH2 0,08 mol từ amin ra (để biến amin thành anken) CO 2 : 0, 43 → → n CH 4 = 0, 2 → n anken = 0, 05 khi đó 1, 42 − 0, 08.2 = 0, 63 H 2 O : 2
H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04 Xếp hình cho C → → %C3 H 6 = 27, 27% C3 H 6 : 0, 05 Câu 77: B BT: H Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được: n H 2O = 0, 65 mol → n NH + = 0, 04 mol 4
Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,14), NO3- (z) và SO42- (1,14) BTDT → 2x + 3y − z = 1,1 x = 0, 34 Theo đề ta có: 24x + 27y + 62z = 20, 46 ⇒ y = 0,18 58x = 19, 72 z = 0,12 BT: N → n N 2 O = 0, 08 mol ⇒ n CO 2 = n MgCO3 = 0, 04 mol ⇒ n Mg = 0,3 mol
n Al + 2n Al2O3 = 0,18 n Al = 0,12 mol Ta có: ⇒ ⇒ m Al2O3 = 3, 06 (g) 27n Al + 102n Al2O3 = 6,3 n Al2O3 = 0, 03 mol Câu 78: B BT: O n X = 0, 04 BTKL → 6n X + 2.3,1 = 2n CO2 + 2, 04 Ta có: ⇒ → m X = 34,32 (g) n CO 2 = 2, 2 n CO2 − 2, 04 = (k + 3 − 1)n X = n Br2 + 2n X = 0, 08 + 2n X BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H 5 (OH)3 = 0, 04 mol → m = 36, 64 (g) Câu 79: A 10,88 n =8 Ta có: M X = .n = 17n →136 : C8 H 8O 2 có 0,08 mol. 0, 64 Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol) 3, 24 BTKL → n H 2O = 0, 05 mol ⇒ x = 0, 05 ⇒ y = 0, 03 ⇒ M ancol = = 108 : C 6 H 5CH 2 OH 0, 03 ⇒ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 ⇒ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g) Câu 80: B (a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh.
(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức. (c) Đúng, có phản ứng màu biurê. (d) Đúng (e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau.
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 35
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Hợp kim natri và kim loại X có nhiệt độ nóng chảy là 70°C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Kim loại X là A. K B. Ca C. Li D. Al Câu 42:(NB) Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường? A. Na. B. Ca. C. Be. D. Cs. Câu 43:(NB) Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 B. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 C. 2Ag +CuSO4 → Ag2SO4 + Cu D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Câu 44:(NB) Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng? A. Al B. Cr C. K D. Ba Câu 45:(NB) Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm A. Al, Cu, Mg. B. Al2O3, Cu, Mg. C. Al, Cu, MgO. D. Al2O3, Cu, MgO. Câu 46:(NB) Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây? A. Mg(OH)2 B. Fe(OH)2 C. Fe(OH)3 D. Cu(OH)2 Câu 47:(NB) Công thức của nhôm sunfat là A. AlBr3. B. Al2(SO4)3. C. AlCl3. D. Al(NO3)3. Câu 48:(NB) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. NaOH B. NaHSO4 C. H2SO4 D. KNO3 Câu 49:(NB) Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. HCl. C. KNO3. D. NaCl. Câu 50:(NB) Hợp chất sắt (II) oxit có công thức hóa học là A. Fe(OH)2 B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO Câu 51:(NB) Cho Cr (Z = 24) vậy Cr3+có cấu hình electron là A. [Ar]3d44s2. B. [Ar]3d54s1. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d5. Câu 52:(NB) Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí SO2 là tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. B. Nicotin (có nhiều trong thuốc lá) có thể gây ung thư phổi. C. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2. D. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong khẩu trang y tế và mặt nạ phòng độc. Câu 53:(NB) Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat. Câu 54:(NB) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối và chất hữu cơ X. Công thức phân tử của X là A. C17H35COONa B. C2H6O2 C. C3H8O3 D. C3H8O Câu 55:(NB) Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu A. tím B. vàng C. da cam D. xanh lam Câu 56:(NB) Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím? A. Metylamin. B. Phenol. C. Lysin. D. Axit glutamic. Câu 57:(NB) Amin thơm có công thức phân tử C6H7N có tên gọi là B. Alanin C. Metylamin D. Etylamin A. Phenylamin Câu 58:(NB) Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? B. Tơ nitron và tơ capron. A. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ capron và tơ xenlulozơ axetat D. Tơ visco và tơ nilon-6,6. Câu 59:(NB) Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau? A. C + 2H2 → CH4 B. 4C + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2 C. C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O D. C + CO2 → 2CO Câu 60:(NB) Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là A. CH3CHO. B. CH3OH. C. HCHO. D. CH3COOH. Câu 61:(TH) Dung dịch FeCl2 không tham gia phản ứng với A. dung dịch NaOH. B. khí Cl2. C. dung dịch KMnO4/H2SO4. D. dung dịch HCl. Câu 62:(TH) Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3CH=O. D. CH3CH2COONa và CH3OH. Câu 63:(VD) Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,60 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36 Câu 64:(TH) Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây? A. AgNO3. B. HCl. C. HNO3 đặc, nóng. D. H2SO4 đặc, nóng. Câu 65:(VD) Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là A. 11,92 B. 16,39 C. 8,94 D. 11,175 Câu 66:(TH) Este X có dX/H2 = 44. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là A. etyl fomiat. B. isopropyl fomiat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 67:(TH) Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng ống nghiệmrồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là A. (1) dung dịch màu tím; (2) dung dịch mất màu, để nguội màu tím trở lại. B. (1) dung dịch màu xanh tím; (2) dung dịch mất màu, để nguội màu xanh tím trở lại. C. (1) dung dịch màu xanh tím; (2) dung dịch chuyển sang màu tím, để nguội mất màu. D. (1) dung dịch màu xanh; (2) dung dịch chuyển sang màu tím, để nguội màu xanh trở lại. Câu 68:(VD) Lên men m (kg) glucozơ (với hiệu suất 80%), thu được 5 lít cồn (etylic) 92°. Biết khối lượng của etanol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là A. 1 B. 3 C. 6 D. 9 Câu 69:(VD) Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol. Câu 70:(TH) Trong số các tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ capron, có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ hóa học?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 71:(VD) Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thot ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,1 B. 0,25 C. 0,2 D. 0,15 Câu 72:(TH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ. (c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 73:(VD) Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là A. 42,224 B. 40,000 C. 39,232 D. 31,360 Câu 74:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic. (b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều. (e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 75:(VDC) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là A. 22,4. B. 24,1. C. 24,2. D. 21,4. Câu 76:(VD) Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCl → X5 + NaCl (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X4 có phản ứng tráng gương. Câu 77:(VDC) Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,79. B. 7,82. C. 6,45. D. 6,34. Câu 78:(VDC) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64. Câu 79:(VDC) Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 37,13% B. 38,74% C. 23,04% D. 58,12% Câu 80:(VD) Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết (b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2. (d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4. (f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 5 C. 4
-----------------HẾT------------------
D. 3
ĐÁP ÁN 41-A
42-C
43-C
44-B
45-D
46-B
47-B
48-A
49-A
50-D
51-C
52-A
53-C
54-C
55-D
56-B
57-A
58-A
59-A
60-C
61-D
62-C
63-B
64-A
65-C
66-C
67-B
68-D
69-B
70-B
71-A
72-C
73-B
74-B
75-D
76-D
77-C
78-D
79-A
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5. 6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
7.
Đại cương về kim loại
8. 9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
Câu 56 Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
Vận dụng cao
Câu 62, 66 Câu 67
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Tổng số câu 3
Câu 71
Câu 57 Câu 58
Vận dụng
Câu 73, 76
4
Câu 65
7 Câu 75
Câu 63
3 2
Câu 61, 64
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
50%
8 2,0 đ 20%
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: A Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân Câu 42: C Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước Câu 43: C Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không tác dụng với CuSO4 Câu 44: B Al tác dụng được với dung dịch NaOH, Na và K tác dụng với H2O trong dung dịch Câu 45: D CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học Câu 46: B Fe(OH)2 bị oxi hóa dần chuyển thành Fe(OH)3 Câu 47: B Al2(SO4)3 là công thức của nhôm sunfat Câu 48: A Dung dịch NaOH mang tính bazơ nên làm quì tím hóa xanh Câu 49: A Dùng lượng Ca(OH)2 vừa đủ có khả năng cải tạo nước cứng tạm thời (do có chứa gốc HCO3-) Câu 50: D FeO có tên gọi là sắt (II) oxit Câu 51: C Cấu hình của Cr là [Ar]3d54s1 nên Cr3+ là [Ar]3d3 Câu 52: A CO2 mới là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính Câu 53: C Công thức chuẩn của este là CH3-CH2COOCH3 (metyl propionat) Câu 54: C Chất X là glixerol (C3H5(OH)3) Câu 55: D Glucozơ, fructozơ, saccarozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam Câu 56: B Phenol mang tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quì tím Câu 57: A C6H7N là C6H5NH2 (phenylamin hoặc anilin) Câu 58: A Từ xenlulozơ có thể sản xuất được tơ visco và tơ axetat Câu 59: A C từ mức 0 sang -4 Câu 60: C Fomanđehit là HCHO Câu 61: D A. Fe2 + + OH − → Fe(OH) 2 B. Fe2 + + Cl 2 → Fe3+ + Cl−
C. Fe2 + + H + + MnO −4 → Fe3+ + Mn 2+ + H 2 O Câu 62: C CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO Câu 63: B Đặt a,b là số mol của Al và Al2O3 → m X = 27a + 102b = 7
n NaOH = a + 2b = 0, 2 2 1 → a = ,b = 15 30 n H 2 = 1,5a = 0, 2 → V = 4, 48 lít
Câu 64: A Với AgNO3, chỉ có Fe tan, các oxit Fe2O3, Fe3O4 và FeO không tan. Câu 65: C Đặt n NaHCO3 + n MgCO3 = a và n KHCO3 = b m X = 84a + 100b = 14, 52 n CO2 = a + b = 0,15 → a = 0, 03, b = 0,12 → n KCl = b = 0,12 → m KCl = 8,94gam Câu 66: C MX = 88 (C4H8O2) X1 và X2 đốt cháy cùng thể tích CO2 nên số C trong X1 và X2 bằng nhau. Nên X1 và X2 là CH3COOH và C2H5OH. Vậy CT của X là CH3COOC2H5(etyl axetat) Câu 67: B Hồ tinh bột + dung dịch I2 sẽ tạo màu xanh tím, khi đun nóng thì biến mất, khi để nguội lại thì hiện ra. Câu 68: D 0,8 n C2H5O = 5,92%. = 0, 08kmol 46 0, 08.180 → m C6 H12O6 = = 9kg 2.80% Câu 69: B Glu − Ala + 3KOH → GluK 2 + AlaK + 2H 2 O
n Glu − Ala = 0,1 → n KOH = 0,3 Câu 70: B Tất cả đều là tơ hóa học. Câu 71: A n C = 0, 35 − 0, 2 = 0,15 Bảo toàn electron: 4n C = 2n CO + 2n H 2
(
)
→ n CO + n H 2 = 0,3 → n CO2 ( X ) = n X − n CO + n H2 = 0, 05 → n H2 CO3 = 0, 05 mchất tan = 84x + 106y + 0,05.62 = 27,4 Sau khi nung → n Na 2CO3 = 0,5x + y = 0, 2
→ x = 0,1; y = 0,15 Câu 72: C (a) Fe3O 4 + H 2SO 4 → Fe ( SO 4 )3 + FeSO 4 + H 2 O (b) NaHCO3 + KOH → Na 2 CO3 + K 2 CO3 + H 2 O (c) Mg dư + Fe2 ( SO 4 )3 → MgSO 4 + Fe
(d) Fe ( NO3 )2 + AgNO3 dư → Fe ( NO3 )3 + Ag (e) Ba ( OH )2 + Na 2SO 4 dư → BaSO 4 + NaOH Câu 73: B mdd kiềm = x → n NaOH = 0, 003x và n KOH = 0, 002x
n H2O = n OH− = 0, 005x và n O( X ) = 2n OH− = 0, 01x Bảo toàn khối lượng:
16.0, 01x + 0, 003x.40 + 0, 002x.56 = 53, 632 + 18.0, 005x 38, 4%
→ x = 96 16.0, 01.96 → mX = = 40 gam 38, 4% Câu 74: B Tất cả đều có phản ứng: (a) CH 3 NH 2 + NH 2 C3 H 5 ( COOH )2 → NH 2 C3 H 5 ( COONH 3CH 3 )2 (b) C12 H 22 O11 + H 2 O → C6 H12 O 6 + C6 H12 O6 (c) ( C17 H 33COO )3 C3 H 5 + H 2 → ( C17 H 35COO )3 C3 H 5 (d) CH 2 = CH − COOCH 3 + Br2 → CH 2 Br − CHBr − COOCH 3 (e) HCOOCH 3 + AgNO3 + NH 3 + H 2 O → ( NH 4 )2 CO3 + CH 3OH + Ag + NH 4 NO3
Câu 75: D Tại n CO 2 = a mol ⇒ n Ba = n BaCO3 = n Ba (OH)2 = 0,12 mol Tại n CO2 = 0, 4 mol ⇒ n NaOH + 2n Ba (OH)2 = 0, 4 → n NaOH = 0,16 mol Na : 0,16 mol BTe Hỗn hợp gồm Ba : 0,12 mol → 0,16 + 0,12.2 = 2x + 2.0,12 ⇒ x = 0, 08 ⇒ m = 21, 4 (g) O : x mol Câu 76: D (2)(3) → X1, X2 đều là các muối (4) → X3 là một ancol đơn. Vậy X là HCOO-CH2-COO-CH3 X1 là HCOONa, X4 là HCOOH X2 là HO-CH2-COONa, X5 là HO-CH2-COOH X3 là CH3OH, X6 là HCHO → D đúng. Câu 77: C Z gồm N2O (0,12) và H2 (0,16) n Mg2+ = n MgO = 0, 48 Quy đổi X thành Mg (0,48), Al (a) và NO3 (b) và O (c) m X = 0, 48.24 + 27a + 62b + 16c = 27, 04 (1)
n NaNO3 = d Bảo toàn N → n NH+ = b + d − 0, 24 4
n H+ = 0,12.10 + 0,16.2 + 2x + 10 ( b + d − 0, 24 ) = 2,16 ( 2 ) Bảo toàn electron: 0, 48.2 + 3a = b + 2c + 0,12.8 + 0,16.2 + 8 ( b + d − 0, 24 )( 3) n NaOH = 0, 48.2 + 4a + ( b + d − 0, 24 ) = 2, 28 ( 4 )
(1)( 2 )( 3)( 4 ) → a = 0, 32; b = 0, 08;c = 0,12;d = 0, 2
c = 0, 04 3 Bảo toàn Al → n Al = 0,32 − 0, 04.2 = 0, 24 → m Al = 6, 48 Câu 78: D Các axit béo đều 18C nên quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5 (x) và H2- (-0,04) Bảo toàn electron: x ( 54.7 + 110 − 6.2 ) − 0, 04.2 = 3, 24.4 → x = 0, 04 Muối gồm C17H35COONa (3x = 0,12) và H2 (-0,04) → m muối = 36,64 gam. Câu 79: A m − m ete n H2O = Y = 0, 04 → n Y = 0, 08 18 → M Y = 37, 25 → Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03) neste của ancol = 0,08 và neste của phenol = x Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x → x = 0,02 Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v) mmuối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54 Bảo toàn C → 0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36 → u = 0, 03; v = 0 → Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02) Các este gồm: HCOOCH3: 0,05 → %HCOOCH3 = 37,13% CH3COOC2H5: 0,03 HCOOC6H5: 0,02 Câu 80: B (a) sai, đá bọt nên chọn chất rắn, vụn, trơ, để tránh ảnh hưởng đến phản ứng (như cát, vụn thủy tinh,..). Ở đây có mặt H2SO4 đặc nên không dùng CaCO3 (b) đúng (c) đúng, CO2, SO2 là các sản phẩm phụ do H2SO4 đặ oxi hóa C2H5OH tạo ra. Chúng cần được loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử tính chất của C2H4 (d) đúng (e) đúng (f) đúng 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
n Al2O3 =
ĐỀ PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA 2021 CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ 36
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41:(NB) Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là A. Sắt B. Crôm C. Đồng D. Nhôm Câu 42:(NB) Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. CuO B. Fe2O3 C. CrO D. Al2O3 Câu 43:(NB) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm A. II A B. I A C. IV A D. III A Câu 44:(NB) Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là A. Mg B. Al C. Ag D. Fe Câu 45:(NB) Kim loại nào sau đây phản ứng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối? A. Fe B. Cr C. Cu D. Mg Câu 46:(NB) Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là A. Na (Z = 11) B. O (Z = 8) C. Mg (Z= 12) D. Ne (Z = 10) Câu 47:(NB) Chất tham gia của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Al B. Al2O3 C. N2 D. Al(OH)3 Câu 48:(NB) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là A. Na, Fe, K B. Na, Cr, K C. Be, Na, Ca D. Na, Ba, K Câu 49:(NB) Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần trong nước có hòa tan khí A. H2 B. O2 C. N2 D. CO2 Câu 50:(NB) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là A. Tính khử B. Tính axít C. Tính bazơ D. Tính oxi hóa Câu 51:(NB) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Vậy X là A. KCrO2 B. KCrO4 C. K2CrO4 D. K2Cr2O7 Câu 52:(NB) Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. HCl. B. NaCl. C. KOH. D. Ca(OH)2. Câu 53:(NB) Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. AgNO3 /NH3 C. Na2CO3. D. Natri. Câu 54:(NB) Chất béo là trieste của axit béo với A. glixerol. B. etanol. C. etylen glicol. D. phenol. Câu 55:(NB) Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói? A. tơ visco. B. xenlulozơ trinitrat. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 56:(NB) Dung dịch HCl và dung dịch NaOH đều tác dụng được với A. CH3COOH. B. CH3CH2NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3OH. Câu 57:(NB) Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là A. NH3. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. C6H5NH2. Câu 58:(NB) Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian? A. Cao su lưu hóa B. Xenlulozơ C. Nhựa PVC D. Nhựa PE Câu 59:(NB) Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là A. O2 B. HCl C. N2 D. NH3 Câu 60:(NB) Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa bạc màu trắng xám? A. Anđehit axetic. B. Etilen. C. Axetilen. D. Ancol etylic. Câu 61:(TH) Nhúng thanh sắt lần lượt vào lượng dư các dung dịch sau: CuCl2, CrCl2, HCl, HNO3(loãng), Fe(NO3)3, H2SO4 đặc,nóng . Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 62:(TH) Chất hữu cơ X không tác dụng Na, tác dụng NaOH và có phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3-COO-C2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3-COO-CH=CH2. Câu 63:(VD) Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là A. 10,8 gam B. 8,1 gam C. 13,5 gam D. 5,4 gam Câu 64:(TH) Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. HCl, Al(OH)3. B. Cl2, NaOH. C. HCl, NaOH. D. Cl2, Cu(OH)2. Câu 65:(VD) Khử hoàn toàn 3,32g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4g kết tủa. Khối lượng Fe thu được là A. 6,28g B. 2,86g C. 6,82g D. 2,68g Câu 66:(TH) Nhận xét nào sau đây đúng ? A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng. B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng. C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều. Câu 67:(TH) Chọn câu đúng trong các câu sau đây? A. Tinh bột và xenlulozơ đều tham gia phản ứng tráng gương B. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ có công thức chung Cn(H2O)n C. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ có công thức chung Cn(H2O)m D. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ đều là những polime có trong thiên nhiên Câu 68:(VD) Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam. Câu 69:(VD) Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7 B. 9 C. 5 D. 11 Câu 70:(TH) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. C. Trùng hợp isopren. D. Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin). Câu 71:(VD) Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 18,425. B. 21,475. C. 22,800. D. 21,425. Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 73:(VD) Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O.Giá trị của m là : A. 18,81 B. 19,89 C. 19,53 D. 18,45 Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. (e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t0, Ni). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 75:(VDC) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối l ượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn) A. 6,4. B. 4,8. C. 2,4. D. 12,8. Câu 76:(VD) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. B. Chất X có mạch cacbon phân nhánh. C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. D. Phân từ chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75 B. 81 C. 79 D. 64 Câu 78:(VDC) Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,114. C. 0,25. D. 0,15. Câu 79:(VDC) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,74%. B. 40,33%. C. 35,97%. D. 30,25%. Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Có các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. -----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN 41-D
42-D
43-B
44-A
45-D
46-A
47-A
48-D
49-D
50-D
51-C
52-D
53-A
54-A
55-B
56-C
57-D
58-A
59-D
60-A
61-B
62-D
63-A
64-B
65-D
66-C
67-C
68-D
69-B
70-C
71-B
72-C
73-D
74-B
75-A
76-A
77-A
78-D
79-B
80-C
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (57,5% : 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận:
STT
Nội dung kiến thức
1.
Kiến thức lớp 11
2.
Este – Lipit
3.
Cacbohiđrat Amin – Amino axit Protein Polime
4. 5. 6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
7.
Đại cương về kim loại
Nhận biết Câu 59, 60 Câu 53, 54 Câu 55
Thông hiểu
Câu 56
Tổng số câu 3
Câu 71 Câu 62, 66 Câu 67
Câu 57 Câu 58
Vận dụng cao
Vận dụng
Câu 78, 79
6
Câu 68
3
Câu 69
2 2
Câu 70 Câu 74
Câu 73, 76
4
Câu 65
7
9.
Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT
Câu 52
1
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
8.
Số câu – Số điểm
2
Câu 63 Câu 61, 64
3
1
Câu 80 Câu 72
20
8 5,0đ
% Các mức độ
3
Câu 75
50%
8 2,0 đ 20%
2
Câu 77
4 2,0đ 20%
40 1,0đ 10%
10,0đ 100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: D Al là kim loại nhẹ, bền thường dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay,... Câu 42: D Al2O3 mang tính lưỡng tính Câu 43: B KL kiềm thuộc nhóm IA Câu 44: A Ag không tác dụng với HCl, Fe và Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội Câu 45: D Mg + Cl2 → MgCl2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Câu 46: A Cấu hình X là 1s22s22p63s1 (Na) Câu 47: A Chất tham gia phản ứng nhiệt nhôm là Al và các oxit kim loại Câu 48: D
Các KL Na, K, Ca, Ba dễ tác dụng với H2O ở điều kiện thường Câu 49: D CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Câu 50: D Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa đặc trưng Câu 51: C K2CrO4 (vàng) khi gặp môi trường axit chuyển thành K2Cr2O7 (da cam) Câu 52: D Để xử lí các kim loại nằng với chi phí thấp thường sử dụng nước vôi trong (Ca(OH)2) Câu 53: A Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este nên thủy phân được trong môi trường bazơ Câu 54: A Chất béo được tạo bởi axit béo và glixerol Câu 55: B Thuốc súng không khói được chế tạo từ xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(NO2)3]n Câu 56: C Amino axit (Glyxin) mang tính chất lưỡng tính Câu 57: D C6H5NH2(anilin) mang tính bazơ rất yếu và không làm quì tím đổi màu Câu 58: A Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian Câu 59: D Dung dịch NH3 mang tính bazơ yếu Câu 60: A CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Câu 61: D Gồm CuCl2, HCl, Fe(NO3)3 Câu 62: D Không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH và tham gia trùng hợp thì đó là este không no (có liên kết đôi) CH3COOCH=CH2 Câu 63: A 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 0,2 0,1 2Al → 3H2 0,2 0,3 mAl = 10,8(g) Câu 64: B 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Câu 65: D n CaCO3 = n CO2 = n O(oxit ) = 0, 04(mol)
m Fe = m hh − m O(oxit ) = 2, 68(g) Câu 66: C A sai vì sản phẩm tạo có CH3CHO (anđehit axetic) B sai vì natri stearat là muối của axit béo dùng sản xuất xà phòng D sai phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng hai chiều Câu 67: C A sai vì tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương B sai vì CT chung là Cn(H2O)m D sai vì saccarozơ không phải là polime Câu 68: D C6H12O6 → 2CO2 0,6 1,2
nCaCO3 = nCO2 = 1,2(mol) mglucozơ = 0,6.180/60% = 180(g) Câu 69: B − mX m n X = n HCl = muoi = 0,12 36,5 → M X = 59 : C3H 9 N (X có 9H) Câu 70: C Trùng hợp isopren tạo được cao su isopren Câu 71: B n NaOH = n Ba ( OH ) = 0,3 → n OH− = 0,9 2
n OH−
→ Có OH- dư và tạo CO32− ( 0, 4 ) 2 Vậy Ba 2 + đã kết tủa hết. n HNO3 = 0,1 và n HCl = 0,15 → Dung dịch thu được chứa Na + ( 0, 3) , NO3− ( 0,1) , Cl− (0,15), Bảo toàn điện n CO2 = 0, 4 <
tích → n HCO− = 0, 05 3
→ m chất tan = 21,475 Câu 72: C (a) Na + H 2 O → NaOH + H 2 NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe ( OH )3 (b) CuSO 4 + H 2 O → Cu + O 2 + H 2SO 4
(c) NaHCO3 + CaCl 2 ( t 0 ) → CaCO3 + NaCl + CO 2 + H 2 O (d) NH 3 + H 2 O + AlCl3 → Al ( OH )3 + NH 4Cl
(e) ( NH 4 ) 2 SO 4 + Ba ( OH ) 2 → BaSO 4 + NH 3 + H 2O. Câu 73: D n O2 = a(mol) BTKL →12, 95 + 32a = 0,85.44 + 0, 025.28 + 18b n CO = 0,85(mol) Ta có : 2 → BTNT.O → 2a = 0,85.2 + b n N2 = 0, 025(mol) n H2O = b a = 1,3625 → → m = 18.1, 025 = 18, 45(gam) b = 1, 025 Câu 74: B (a) Sai, thu được axetanđehit (CH3CHO). (b) Đúng: CH 2 = CH 2 → ( −CH 2 − CH 2 − ) n . (c) Đúng. (d) Đúng (e) Đúng (f) Sai, tripanmitin ( C15 H 31COO )3 C3H 5 là chất béo no Câu 75: A n HCl = 0, 04 và n H2SO4 = 0, 06 → n H+ = 0,16 pH = 13 → OH − dư = 0,1 → n OH − dư = 0,04 → n OH− trong 200 ml V = 0,16 + 0, 04 = 0, 2
n OH− = 2n H2 + 2n O → n O = 0, 08 → mX =
0, 08.16 = 6, 4 gam. 20%
Câu 76: A Phân tử X có k = 4 , gồm 2 pi trong chức este và 2 pi trong gốc. Chất X thỏa mãn là: CH 3 − OOC − C ≡ C − COO − CH 3 → Y là CH3OH và Z là C2 ( COOH )2 → Nhận xét đúng: Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 77: A Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03) Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 , Fe ( NO3 ) 2 . Đặt x là số mol NH +4
m X = 24a + 232b + 180c = 17,32 (1) n H+ = 1,12 = 0,07.4 + 0, 03.2 + 2.4b + 10x ( 2 ) Bảo toàn N: 0, 08 + 2c = x + 0, 07 ( 3) 160 ( 3b + c )
+ 40a = 20,8 ( 4 ) 2 giải hệ trên được: a = 0, 4 , b = 0, 01 , c = 0, 03 , x = 0, 07 Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol Fe 2 + & Fe3+ Bảo toàn Fe: u + v = 3b + c = 0, 06 Bảo toàn điện tích: 2u + 3v + 0, 4.2 + 0, 07.1 = 1, 04 → u = 0, 01& v = 0, 05 → n AgCl = n Cl− = 1, 04 & n Ag = n Fe2+ = 0, 01 m rắn =
→ m ↓= 150,32. Câu 78: D n X = n C3H5 ( OH ) = x → n NaOH = 3x 3
Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m C3H5 ( OH ) + m muối 3
→ x = 0, 08 n Y = n X = 0, 08, bảo toàn O:
6n Y + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n H 2O = 4,31 Bảo toàn khối lượng → m Y = 71, 02 m − mX → n H2 = Y = 0,15 2 Câu 79: B n H2 = 0, 05 → n NaOH = n O( Z) = 0,1 Bảo toàn khối lượng → m Z = 4, 6
0,1 Z có dạng R ( OH ) r mol r 4, 6r → M Z = R + 17r = 0,1 → R = 29r → r = 1 và R = 29 : Ancol là C2 H 5OH ( 0,1 mol ) n Na = 0, 05 2 → n C (muối) = n Na → Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
n Na 2CO3 =
n Na = a + 2b = 0,1 m muối = 68a + 134b = 6, 74
→ a = 0, 04 và b = 0,03 X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là ( COOC2 H 5 )2 ( 0, 03) → %X = 40,33% . Câu 80: C (a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì. (b) Đúng (c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra. (d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3 H 5 ( OH )3 . (e) Đúng.
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 37
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: ………………………………………………. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Chất X có công thức phân tử C3H6O2là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO. Câu 2. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 3. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong.
D. đường kính.
Câu 4. Dung dịch metylamin trong nước làm A. quì tím không đổi màu. C. phenolphtalein hoá xanh.
B. quì tím hóa xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 5. Số nguyên tử hidro có trong một phân tử lysin là A. 10. B. 14. C. 12.
D. 8.
Câu 6. Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố clo? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 7. Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Câu 8. Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là A. Zn2+. B. Fe3+. C. Fe2+.
D. Cu2+.
Câu 9. Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là A. thế. B. oxi hóa khử C. phân hủy.
D. hóa hợp.
Câu 10. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với CO A. Ca. B. K. C. Cu. D. Ba. Câu 11. Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch là A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng. Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong A. nước. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. Giấm ăn. Câu 13. Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có B. Al. C. Al2O3. D. Fe. A. Fe2O3. Câu 14. Chất X tác dụng được với HCl, khi X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. X là A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Na2CO3. D. BaCl2. Câu 15. Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.M2(SO4)3.24H2O. Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Mg. Câu 16. Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeCO3. B. Fe3O4.
C. Al2O3.2H2O.
Câu 17. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7.
D. FeS2. D. CrSO4.
Câu 18. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 19. Thành phần của phân amophot gồm A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4.
B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.
Câu 20. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. CH4. B. C2H4. C. C6H6.
D. CH3COOH.
Câu 21. Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức, mạch hở? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Xà phòng hóa chất X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. X là A. metyl fomat. B. triolein. C. vinyl axetat. D. etyl axetat. Câu 23. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 24. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 33,7 gam. B. 56,25 gam. C. 20 gam. D. 90 gam. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4. Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơaxetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 55,5 gam. B. 91,0 gam. C. 90,0 gam. D. 71,0 gam. Câu 28. Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 1,35. B. 2,7. C. 5,4. D. 4,05. Câu 29. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II). A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch sắt(III) clorua. D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Câu 30. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của y+z là: A. 159,00. B. 121,168. C. 138,675. D. 228,825. Câu 32. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch. B. Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp. C. Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được. D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. Câu 33. Cho các phát biểu sau (1) Anilin không làm đổi màu quỳ tím (2) Glucozơ còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín (3) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo (4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh (5) Ở nhiệt độ thường triolein là chất rắn (6) Trong mật ong chưa nhiều fructozơ (7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người (8) Tơ xenlulozơ trinitrat là tơ tổng hợp Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6.
D. 3.
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl acrylat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,425 mol O2, tạo ra 19,26 gam H2O. Nếu cho 0,42 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,40. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,33.
Câu 35. Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là A. 9,0. B. 10,0. C. 14,0. D. 12,0. Câu 36. Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 146,88. B. 215,73. C. 50,49. D. 65,01. Câu 37. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa? B. 24,7. C. 26,2. D. 27,9. A. 25,5. Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39. X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY >MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một duy nhất hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 5,84 gam. B. 7,92 gam. C. 5,28 gam. D. 8,76 gam. Câu 40. Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 24,66. B. 22,84. C. 26,24. D. 25,42
-------Hết--------
BỘ ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 37
MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT
Nội dung
Loại bài tập
Mức độ
Tổng
LT
BT
NB
TH
VD
VDC
5(4)
2
2
2(1)
2
1
1
Este - lipit
2
Cacbohidrat
2
1
1
2
3
3
Amin – Amino axit – Protein
2
1
2
1
3
4
Polime
1
1(2)
2(3)
5
Tổng hợp hữu cơ
1
2
6
Đại cương kim loại
5
1
5
1
7
Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
4
3
4
1
8
Sắt – Crom
4
2
2
9
Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT
1
1
10
Tổng hợp vô cơ
1
11
Sự điện li
12
Phi kim 11
1
1
1
13
Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon
1
1
1
14
Ancol – andehit – axit cacboxylic
2(3)
3
7(6)
3 6
2
7 4 1
1
1
1
2
Tổng
29
11
20
10
8
2
40
Điểm
7,25
2,75
5,0
2,5
2,0
0,5
10
Nhận xét: Tỉ lệ
Số lượng câu hỏi
Điểm
Mức độ NB : TH : VD : VDC
20 : 10 : 8 : 2
5,0 : 2,5 : 2 : 0,5
Lí thuyết : Bài tập
29 : 11
7,25 : 2,75
Hóa 12 : Hóa 11
38 : 2
9,5 : 0,5
Vô cơ : Hữu cơ
21 : 19
5,25: 4,75
1
2
3
4
5
6
7
8
BẢNG ĐÁP ÁN 9 10 11 12
B
D
C
B
B
B
C
A
B
C
C
C
C
B
A
A
C
C
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
B
D
B
B
A
A
B
D
D
D
A
A
B
D
C
A
B
C
A
13
14
15
16
17
18
19
20
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (NB) Chất X có công thức phân tử C3H6O2là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO. Đáp án B → CH3COOCH3 (C3H6O2) + H2O Ta có: CH3COOH + CH3OH ← => X là CH3COOCH3 Câu 2. (NB) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Đáp án D Chất béo (C17H35COO)3C3H5 là tristearin Câu 3. (NB) Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính. Câu 4. (NB) Dung dịch metylamin trong nước làm A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh. C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu. Đáp án B Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh Câu 5. (NB) Số nguyên tử hidro có trong một phân tử lysin là A. 10. B. 14. C. 12. D. 8. Đáp án B Lysin H2N[CH2]4CH(NH2)COOH => có 14H Câu 6. (NB) Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố clo? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 7. (NB) Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Câu 8. (NB) Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là A. Zn2+. B. Fe3+. C. Fe2+. D. Cu2+. Câu 9. (NB) Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là A. thế. B. oxi hóa khử C. phân hủy. D. hóa hợp. Câu 10. (NB) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với CO A. Ca. B. K. C. Cu. D. Ba. Câu 11. (NB) Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch là A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng. Câu 12. (NB) Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong A. nước. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. Giấm ăn. Câu 13. (NB) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Fe2O3. B. Al. C. Al2O3. D. Fe. Đáp án C to → nAl2O3 + 6M PTTQ: 2nAl + 3M2On Câu 14. (NB) Chất X tác dụng được với HCl, khi X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. X là A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Na2CO3. D. BaCl2.
Câu 15. (NB) Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.M2(SO4)3.24H2O. Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Mg. Câu 16. (NB) Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Al2O3.2H2O. D. FeS2. Câu 17. (NB) Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4. Câu 18. (NB) Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 19. (NB) Thành phần của phân amophot gồm A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4. C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4. Câu 20. (NB) Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. CH4. B. C2H4. C. C6H6. D. CH3COOH. Câu 21. (TH) Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức, mạch hở? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. (TH) Xà phòng hóa chất X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. X là A. metyl fomat. B. triolein. C. vinyl axetat. D. etyl axetat. Câu 23. (TH) Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Đáp án C X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt => X là saccarozo Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích => Y là glucozo Câu 24. (TH) Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là A. 33,7 gam. B. 56,25 gam. C. 20 gam. D. 90 gam. Đáp án B Ta có: Glucoz¬ → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 0, 5 1 BTNT.C n ↓ = 0,5 .180. → n CO2 = 0,5 →m = = 56, 25 ( gam ) 2 0,8 Câu 25. (TH) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là: A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4. Đáp án B CO 2 : 0,1n Cn H 2n + 2 : 0,1 → H 2O : 0,1 + 0,1n + 0, 05k Dồn X về NH : 0,1k N : 0, 05k 2 n = 1 → 0, 2n + 0,1k + 0,1 = 0, 5 → 2n + k = 4 → k = 2 4, 6 Vậy amin phải là: NH 2 − CH 2 − NH 2 → nX = = 0,1 → n HCl = 0, 2 ( mol ) 46 Câu 26. (TH) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơaxetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. Đáp án A B sai vì tơ visco, tơ xelulozơaxetat thuộc loại tơ bán tổng hợp C sai vì Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp D sai Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic. Câu 27. (TH) Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 55,5 gam. B. 91,0 gam. C. 90,0 gam. D. 71,0 gam. Đáp án A → m = 20 + 0,5.2.35,5 = 55,5 gam Ta có: n H2 = 0,5 Câu 28. (TH) Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 1,35. B. 2,7. C. 5,4. D. 4,05. Đáp án B n H 2 = 0,15 → n Al = 0,1 → m Al = 2, 7gam. Câu 29. (TH) Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II). A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch sắt(III) clorua. D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Đáp án D Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm: t° → 2FeCl3 (sắt(III) clorua). 2Fe + 3Cl2 Fe + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 3Ag↓. đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑. Sau đó: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NaCl. t° Fe + S → FeS (sắt(II) sunfua). Câu 30. (TH) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. Đáp án D t Phản ứng: 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O Câu 31. (VD) Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của y+z là: A. 159,00. B. 121,168. C. 138,675. D. 228,825. Đáp án D CO2 :16,35 → Ta có: n Br2 = 0,825 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2O :14,925 n A = 0,1125 →16,35 − (14,925 + 0,825 ) = 2n X → n X = 0,3 → n B = 0,1875 C15 H 31COONa : a a + b + c = 0, 9 a = 0,375 → C17 H 35 COONa : b → 2c = 0,825 → b = 0,1125 C H COONa : c 16a + 18b + 18c = 16, 35 − 0,3.3 c = 0, 4125 17 31
→ y + z = 228,825 ( gam )
Câu 32. (VD) Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch. B. Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp. C. Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được. D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. Đáp án A A sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều Câu 33. (VD) Cho các phát biểu sau (1) Anilin không làm đổi màu quỳ tím (2) Glucozơ còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín (3) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo (4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh (5) Ở nhiệt độ thường triolein là chất rắn (6) Trong mật ong chưa nhiều fructozơ (7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người (8) Tơ xenlulozơ trinitrat là tơ tổng hợp Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Đáp án A (1) đúng (2) đúng (3) sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo (4) đúng (5) sai vì Ở nhiệt độ thường triolein là chất lỏng (6) đúng (7) đúng (8) sai vì Tơ xenlulozo trinitrat là tơ bán tổng hợp → Số phát biểu đúng là 5 Câu 34. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl acrylat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,425 mol O2, tạo ra 19,26 gam H2O. Nếu cho 0,42 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,40. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,33. Đáp án B Chú ý: Do việc nhấc các nhóm COO trong este ra không ảnh hưởng gì tới bài toán nên ta có thể xem X chỉ là các hidrocacbon. nO2 = 1, 425 BTNT .O Chay Ta có: n X = 0, 42 → → 2nO2 = 2nCO2 − nH 2O → nCO2 = 0,89 mol nH 2O = 1, 07
→ nCO2 − nH 2O = −0,18 = ( k − 1) .0, 42 → nBr2 = 0, 42k = 0, 24 mol Câu 35. (VD) Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là A. 9,0. B. 10,0. C. 14,0. D. 12,0. Đáp án D
Ta có: → CH 2 : 0,12 BTNT.C NH 3 : 0, 04 BTKL anken Quidoi n N 2 = 0, 02 ( mol ) → → → m = 0,12.100 = 12 ( gam ) NH 3 : 0, 04 anken
Câu 36. (VD) Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 146,88. B. 215,73. C. 50,49. D. 65,01. Đáp án C
BaO : m gam t a mol K 2 CO3 BaCO ↓ → 3 KOH a mol CO 2 BaCl d− → a mol 0,3 mol CO 2 + → KHCO3 KCl K 2 CO3 0,45 mol b mol 0,48 mol KHCO3 0
2
H2O BTNT.C a = 0,33 → a + b = 0, 45 + 0, 48 ThÝ nghiÖm 1: BTNT.K → → 2a + b = 0,3 + 2.0, 48 b = 0,6
→ n BaO
BTNT.C cho thÝ nghiÖm 2
BTNT.Ba
=
n BaCO3
=
0,33 mol → m = 153.0,33 = 50,49 gam
Câu 37. (VD) Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 25,5. B. 24,7. C. 26,2. D. 27,9. Đáp án A NaOH : 0,18 mol Na + CO2 :0,348 mol Ba : x mol Y Ba(OH)2 : x mol → ↓ BaCO3 + H2 O Qui X vÒ → KOH : y mol K : y mol O : z mol H 2 : 0,14 mol BTE → 0,18 + 2x + y = 2z + 2.0,14 (1) BTKL → 23.0,18 + 137x + 39y + 16z = m m Ba(OH)2 = 171x = 0,93m → 0,93(23.0,18 + 137x + 39y + 16z) = 171x (2)
m KOH 0,044m 56y 0,044 = → = → 7,524x − 52,08y = 0 (3) m Ba(OH)2 0,93m 171x 0,93
x = 0,1387 Tõ (1), (2) vµ (3) → y = 0,02 z = 0,0987 → n OH− (Y ) = n NaOH + 2n Ba(OH )2 + n KOH = 0,18 + 2.0,1387 + 0,02 = 0, 4774 mol → n CO2− = n OH− (Y) − n CO2 = 0, 4774 − 0,348 = 0,1294 mol < n Ba2+ 3
→ kÕt tña tÝnh theo CO23 − → m BaCO3 = 197.0,1294 ≃ 25,5 gam
Câu 38. (VD) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án B a) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓+ NaCl => thu được 1 muối 3a a (mol) b) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O => thu được 2 muối a → 4a (mol) c) 2CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 => thu được 1 muối d) Cu + Fe2(SO4)3 dư → CuSO4 + FeSO4 => thu được 3 muối e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O => thu được 2 muối g) Al+ 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O => thu được duy nhất 1 muối Vậy chỉ có 2 thí ngiệm b, e thu được 2 muối Câu 39. (VDC) X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY >MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một duy nhất hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 5,84 gam. B. 7,92 gam. C. 5,28 gam. D. 8,76 gam. Đáp án C * Ta xác định công thức 2 ancol trước: n H 2 = 0,12 mol ⇒ n ancol = 0,12.2 = 0, 24 mol. m ancol − m H 2 = 8,56 ⇒ m ancol = 8,56 + 0,12.2 = 8,8 gam
⇒ M ancol =
CH3OH : a mol 8,8 = 36,67 ⇒ 0, 24 C2 H5 OH : b mol
a + b = 0, 24 a = 0,16 Hệ ⇒ 32a + 46b = 8,8 b = 0, 08 Sơ đồ: – COO – este + NaOH → –COONamuoi + –OH ancol mol 0, 24 0, 24 0, 24 ← 0, 24 CH 3COOCH 3 3 este có dạng CH 3COOC2 H 5 CH COOR′ COOR′′ )( ) 2( ( R ′ và R ′′ là CH3 hoặc C2H5, có thể giống hoặc khác nhau) CH 3COONa : c mol 2 muối là ⇒ n− COONa = c + 2d = 0, 24 CH 2 ( COONa )2 : d mol CaO CH3COONa + NaOH → CH 4 + Na 2CO3 t° mol c →ccc CaO CH 2 ( COONa )2 + 2NaOH → CH 4 + 2Na 2 CO3 t° mol d → 2d d 2d ⇒ m2 muoi = mCH 4 + mNa2CO3 − mNaOH = m + 106. ( c + 2d ) − 40. ( c + 2d ) = = m + 106.0, 24 − 40.0, 24 = m + 15,84 – BTKL cho phản ứng thủy phân: m E + m NaOH = n muoái + n ancol ⇔ 5, 7m + 40.0,24 = m + 15,84 + 8,8 ⇒ m = 3,2 gam
c + 2d = 0, 24 c = 0,16 Hệ ⇒ 3, 2 n CH 4 = c + d = 16 = 0, 2 d = 0, 04 CH 3COOCH 3 : x mol ⇒ x + y = 0,16 E gồm CH 3COOC2 H 5 : y mol CH COOR ′ COOR ′′ = 0, 04 mol )( ) 2( x + y = 0,16 – Nếu R ′ và R ′′ cùng là CH 3 ⇒ 74x + 88y + 132.0, 04 = 5, 7.3, 2 = 18, 24 x = 0, 08 (thỏa mãn nY > nZ) ⇒ mZ = 0,04.132 = 5, 28 gam ⇒ chọn C ⇒ y = 0, 08 x + y = 0,16 – Nếu R ′ là CH3. R ′′ là C2 H 5 ⇒ 74x + 88y + 146.0, 04 = 5, 7.3, 2 = 18, 24 x = 0,12 (loai, vì không thỏa mãn nY > nZ) ⇒ y = 0, 04 x + y = 0,16 – Nếu R ′ và R ′′ cùng là C2 H 5 ⇒ 74x + 88y + 160.0, 04 = 5, 7.3, 2 = 18, 24 x = 0,16 (loại) ⇒ y = 0 Câu 40. (VDC) Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 24,66. B. 22,84. C. 26,24. D. 25,42 Đáp án A Mg : a BTNT.N → n NH+ = 2c − 0,06 4 → Gọi 19,6 Fe3O4 : b BTKL 24a 232b + 180c = 19,6 → + Fe(NO ) : c 3 2 +
H → 4b.2 + 10(2 c − 0,06) + 0,06.4 = 0,76 BTE → 2a + b + c = 0,06.3 + 8(2c− 0,06)
a = 0,13 Fe(OH)3 : 0,16 → b = 0,04 → m = 24,66 Mg(OH)2 : 0,13 c = 0,04
BỘ ĐỀ BÁM SÁT,PHÁT TRIỂN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 38
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………. Số báo danh: ………………………………………………. * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc). Nội dung đề Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali. Câu 2. Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là: A. K+, Al3+, Cu2+. B. K+, Cu2+, Al3+. C. Cu2+, Al3+, K+. D. Al3+, Cu2+, K+. Câu 3. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Na. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 4. Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. Al2O3. B. CuO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng: KHCO3 + X → K2CO3 + H2O. X là hợp chất A. NaOH. B. KOH. C. K2CO3. D. HCl. Câu 6. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ: A. Na B. Ca C. Al D. Fe Câu 7. Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. KHSO4. C. Ba(OH)2. D. NH3. Câu 8. Chất nào sau đây có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. HCl. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Câu 9. Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt? A. Đolomit. B. Xiđerit. C. Hematit. D. Boxit. Câu 10. Công thức của crom (VI) oxit là A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. Cr2O6. Câu 11. Fe(OH)3 tan được trong dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Câu 12. Hidro sunfua là chất khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là A. CO2. B. H2S. C. NO. D. NO2. Câu 13. Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là A. KNO3. B. KCl. C. KNO2. D. KHCO3. Câu 14. Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. metyl fomat Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và A. a mol natri oleat. B. 3a mol natri oleat. C. a mol axit oleic. D. 3a mol axit oleic. Câu 16. Glucozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat. B. monosaccarit. C. đisaccarit. D. hợp chất tạp chức. Câu 17. Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào? A. HCl (dd). B. NaOH (dd). C. Br2 (dd). D. HNO3 (dd). Câu 18. Amin nào sau đây có 5 nguyên tử H trong phân tử? A. Metylamin. B. Etylamin. C. Đimetylamin. D. Trimetylamin. Câu 19. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 20. Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Toluen. B. Etilen. C. Axetilen. D. Propan. Câu 21. Trộn lẫn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 200 ml dung dịch HCl 0,03 M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 22. Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,12. B. 10,08. C. 4,48. D. 5,60. Câu 23. Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.
Câu 24. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là A. CuSO4, FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. FeSO4, Fe2(SO4)3. Câu 25. Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của cấu tạo của X là: A. HCOOC6H5 (Phenyl fomat). B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH2=CH-COOH Câu 26. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 27. Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. A. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. C. Fe tác dụng với dung dịch HCl. D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Câu 28. Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là A. Saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ. D. Xenlulozơ và fructozơ. Câu 29. Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là A. 9,2 gam. B. 4,6 gam. C. 120 gam. D. 180 gam. Câu 30. Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 31. Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là: A. 3,36 lít; 17,5 gam. B. 3,36 lít; 52,5 gam. C. 6,72 lít; 26,25 gam. D. 8,4 lít; 52,5 gam. Câu 32. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,28. B. 25,88. C. 20,92. D. 30,68. Câu 33. Tiến hành thí nghiệm sau: a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 tỷ lệ mol 1: 1 c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1 d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư e) Sục khí CO2 đến dư vào dụng dịch Ba(OH)2 g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí) Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. Câu 35. Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH. (b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 36. Có các phát biểu sau: (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom. (b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. (c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. (d) Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. (e) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (f) Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. (g) Trùng ngưng buta- 1,3 đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna- N. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3: 1: 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là A. 97,2. B. 64,8. C. 108. D. 86,4. Câu 38. Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là? A. 0,15. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10. Câu 39. Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là A. 50,84%. B. 61,34%. C. 69,53%. D. 53,28%. Câu 40. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98.
-------Hết--------
BỘ ĐỀ BÁM SÁT,PHÁT TRIỂN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ SỐ: 38
MA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2021 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nội dung
Loại bài tập LT BT 4 2 2 1 2 1 3 1 2 5 1 4 3 4 1 1 1 1 1
Este - lipit Cacbohidrat Amin – Amino axit – Protein Polime Tổng hợp hữu cơ Đại cương kim loại Kim loại kiềm – Kiềm thổ - Nhôm Sắt – Crom Nhận biết – Hóa học với KT-XH-MT Tổng hợp vô cơ Sự điện li + Phi kim 11 Đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon + Ancol – andehit – axit cacboxylic Tổng 29 11 Điểm 7,25 2,75 Nhận xét: Tỉ lệ Số lượng câu hỏi Mức độ NB : TH : VD : VDC 20 : 10 : 8 : 2 Lí thuyết : Bài tập 29 : 11 Hóa 12 : Hóa 11 38 : 2 Vô cơ : Hữu cơ 21 : 19
Mức độ NB 2 1 2 1
TH 1 2 1 2
5 4 2 1
1 1 2
VD 2
Tổng VDC 1
3
2
1
1
8 2,0
2 0,5
1 1 20 5,0
10 2,5
Điểm 5,0 : 2,5 : 2 : 0,5 7,25 : 2,75 9,5 : 0,5 5,25: 4,75
6 3 3 3 3 6 7 4 1 2 1 1 40 10
1
2
3
4
5
6
7
8
BẢNG ĐÁP ÁN 9 10 11 12
B
C
A
A
B
B
D
C
C
B
A
B
A
B
B
C
C
A
D
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
D
D
A
B
D
C
B
A
C
B
B
B
B
A
A
C
D
C
C
13
14
15
16
17
18
19
20
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất? A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali. Câu 2. Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là: A. K+, Al3+, Cu2+. B. K+, Cu2+, Al3+. C. Cu2+, Al3+, K+. D. Al3+, Cu2+, K+. Câu 3. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Na. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 4. Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. Al2O3. B. CuO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng: KHCO3 + X → K2CO3 + H2O. X là hợp chất A. NaOH. B. KOH. C. K2CO3. D. HCl. Câu 6. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ: A. Na B. Ca C. Al D. Fe Câu 7. Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. KHSO4. C. Ba(OH)2. D. NH3. Câu 8. Chất nào sau đây có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. HCl. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaNO3. Câu 9. Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt? A. Đolomit. B. Xiđerit. C. Hematit. D. Boxit. Câu 10. Công thức của crom (VI) oxit là A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. Cr2O6. Câu 11. Fe(OH)3 tan được trong dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Câu 12. Hidro sunfua là chất khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là A. CO2. B. H2S. C. NO. D. NO2. Câu 13. Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là A. KNO3. B. KCl. C. KNO2. D. KHCO3. Câu 14. Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. metyl fomat Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và A. a mol natri oleat. B. 3a mol natri oleat. C. a mol axit oleic. D. 3a mol axit oleic. Câu 16. Glucozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat. B. monosaccarit. C. đisaccarit. D. hợp chất tạp chức. Câu 17. Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào? A. HCl (dd). B. NaOH (dd). C. Br2 (dd). D. HNO3 (dd). Câu 18. Amin nào sau đây có 5 nguyên tử H trong phân tử? A. Metylamin. B. Etylamin. C. Đimetylamin. D. Trimetylamin. Câu 19. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 20. Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Toluen. B. Etilen. C. Axetilen. D. Propan. Câu 21. Trộn lẫn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 200 ml dung dịch HCl 0,03 M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 22. Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,12. B. 10,08. C. 4,48. D. 5,60. Đáp án D n H = n Zn bd = 0,25 → V = 5,6(l) 2
Câu 23. Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây A. NaCl. B. FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2. Câu 24. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là A. CuSO4, FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. FeSO4, Fe2(SO4)3. Câu 25. Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của cấu tạo của X là: A. HCOOC6H5 (Phenyl fomat). B. HCOOCH=CH2. C. HCOOC2H5. D. CH2=CH-COOH Câu 26. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 27. Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. C. Fe tác dụng với dung dịch HCl. D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Đáp án C Các phương trình phản ứng xảy ra tương ứng: A Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O. B Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O. C Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. D 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Câu 28. Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là A. Saccarozơ và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ. D. Xenlulozơ và fructozơ. Câu 29. Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là A. 9,2 gam. B. 4,6 gam. C. 120 gam. D. 180 gam. Đáp án A lên men 16, 2 gam (C6 H10 O5 ) n → 2nCO 2 + 2nC 2 H 5 OH 0,1mol
Theo phương trình: n C2H5OH = 2 n (C6 H10O5 )n ⇒ n C2 H5OH = 0, 2 mol ⇒ mC2 H5OH = 9, 2 gam 0,1
Câu 30. Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Đáp án C PVC; teflon; PE; Cao su Buna; tơ nitron; cao su isopren Câu 31. Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là: A. 3,36 lít; 17,5 gam. B. 3,36 lít; 52,5 gam.
C. 6,72 lít; 26,25 gam. Đáp án B
D. 8,4 lít; 52,5 gam.
K + 1,05 − + Ca(OH )2 dö 0,525 → CaCO3 0,525 → m = 52,5g K 2 CO3 0,375 + HCl 0,525 Cl → − KHCO3 0,3 HCO3 0,525 (BTÑT) CO2 0,375 + 0,3 - 0,525 = 0,15 → V = 3,36
Câu 32. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,28. B. 25,88. C. 20,92. D. 30,68. Đáp án B CO 2 − (pu) : x mol 2x + y = 0,12 x = 0, 045 x 3 Phần 1: 3 − → → → = mol y 2 x + y = 0, 075 y = 0, 03 HCO3 (pu) : y CO32 − : 3a mol CO32− : 0,12mol Phần 2: → 3a + 0, 06 = 0,12 → a = 0, 02 → Z mol mol − − HCO3 : 2a HCO3 : 0, 08 0,32.1 + 0,12.2 − 0,15.2 BTDT BT C BTe nO = → Na + = 0,32mol → BaCO3 = 0,12mol → = 0,13mol 2 → m = 25,88 gam Câu 33. Tiến hành thí nghiệm sau: a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 tỷ lệ mol 1: 1 c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1 d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư e) Sục khí CO2 đến dư vào dụng dịch Ba(OH)2 g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí) Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án B a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 => CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 dư b) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O +2CO2 => K2SO4, Na2SO4 c) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O => NaHCO3 d) AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O => NaAlO2, NaCl e) CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => Ba(HCO3)2 g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O => Al(NO3)3, NH4NO3 Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. Đáp án B
x CO → 2 H 2 O 2,04 + Br2 0,08 X a mol → + O2 3,1
Raén + NaOH 0,15 → Glixerol
BT(O) : 6a + 2.3,1 = 2x + 2,04 a = 0, 04 → PT(π) : x − 2, 04 = (3a + 0, 08) − a x = 2,2 n X = 0, 04 m X = 44.2,2 + 18.2, 04 − 32.3,1 = 34,3 → n glixerol = 0,04
BTKL : m raén = 34,32 + 0,15.40 − 0, 04.92 = 36,64g Câu 35. Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH. (b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Đáp án A Nhận định đúng (a), (b), (c) Câu 36. Có các phát biểu sau: (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom. (b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. (c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. (d) Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. (e) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (f) Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. (g) Trùng ngưng buta- 1,3 đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna- N. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Đáp án A Các phát biểu đúng là: a) sai Fructozơ KHÔNG làm mất màu dung dịch nước brom b) đúng c) đúng d) đúng f) sai Trong phân tử đipeptit mạch hở có MỘT liên kết peptit. f) đúng => có 4 phát biểu đúng Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3: 1: 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là A. 97,2. B. 64,8. C. 108. D. 86,4. Đáp án C
CH 3OH : 0,3mol H = 4 → X HCOOCH 3 : 0,1mol → m = 1.108 = 108 gam mol C=1,1 mol → OHC − CH 2 − CHO → C3H 4O m : 0, 2
Câu 38. Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là? A. 0,15. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10. Đáp án D n a min = 0, 05 n O2 = 0,85 BTKL → n H2O = 1, 025 → n ankan = 0,1 Ta có: n N2 = 0,025 anken Câu 39. Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là A. 50,84%. B. 61,34%. C. 69,53%. D. 53,28%. Đáp án C CO 0,45 + O2 0,5 → 2 X : Cn H 2n −2 O4 a m (gam) H 2 O Y : Cm H 2m −10 O6 b + NaOH 0,42 → 3 muoá i + 2 ancol cuø ng C 0,16 (mol) C H (OH)3 → 3 5 Sau phaû n öù ng thu ñöôï c 2 ancol cuø ng C C3 H 6 (OH)2 BTE : 0,45.6 − 10a − 22b = 0,5.4 a = 0, 015 → a+ b 0,16 nE = = b = 0, 025 n COO 2a + 3b 0, 42 3n + 5m = 90 n = 10 Chaï y C: 0,015n + 0,025m = 0,45 → → n > 5; m ≥ 12 m = 12 (C2 H 3 COO)3 C3 H 5
C H O 0,06 + NaOH 0,42 RCOONa C H (OH)2 0,06 0,16 mol E 10 18 4 → + 3 6 C12 H14 O6 0,1 C2 H 3 COONa 0,3 C3 H 5 (OH)3 0,1 BTKL : m muoái = a = (0, 06.202 + 0,1.254 + 0, 42.40) − (0, 06.76 + 0,1.92) = 40,56g 0,3.94 .100 = 69,53% 40,56 Câu 40. Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98. Đáp án C %m C H COONa = 2
3
n SO = 1,19 → n e = 2, 38 → m + 70, 295 = m − 16a + 35, 5(2a + 1,19) → a = 0, 51 2 2m → NO : 0,16 BTE → n NH+ = 0,0575 0, 34 4 N O : 0,18 2
→ 162,15 = ( m − 16.0,51) + 62.(1,19 + 0,51.2) + 80.
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 39 (Đề thi có 04 trang)
0,0575 → m = 31,34 2
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) Câu 41: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Sr. B. Ba. C. Be. D. Ca. Câu 42: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Metylamin. B. Đimetylamin. C. Phenylamin. D. Etylamin. Câu 43: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là A. Ag. B. Ca. C. K. D. Fe. Câu 44: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no? A. Metan. B. Etan. C. Butan. D. Etilen. Câu 45: Stiren (vinylbenzen) có công thức phân tử là A. C7H8. B. C8H8. C. C9H12. D. C8H10. Câu 46: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)3? A. K2SO4. B. KCl. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 47: Độ dinh dưỡng của phân kali được tính theo A. %KNO3. B. %K2O. C. %K2SO4. D. %KCl. Câu 48: Thủy phân 1 mol (C17H35COO)C3H5(OOCC15H31)2 trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri stearat. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49: Este metyl acrylat có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH2=C(CH3)COOCH3. Câu 50: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HCl. B. H2NCH2COOH. C. NaOH. D. CH3NH2. Câu 51: Dùng kim loại nào sau đây để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 bằng phương pháp thủy luyện? A. K. B. Na. C. Cu. D. Ba. Câu 52: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Na.
Câu 53: Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3.nH2O. Câu 54: Natri hiđrocacbonat có công thức là A. Na2CO3. B. Na2O. C. NaOH. D. NaHCO3. Câu 55: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do A. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit. C. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép. Câu 56: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra hỗn hợp muối? A. Al2O3. B. Na2O. C. Fe3O4. D. CaO. Câu 57: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. hòa tan Cu(OH)2. D. tráng gương Câu 58: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành phần của dung dịch Y gồm: A. Ca(OH)2. B. NaHCO3 và Ca(OH)2. C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Ca(OH)2 và NaOH. Câu 59: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 60: Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc? A. ZnSO4. B. CuSO4. C. NiSO4. D. Fe2(SO4)3. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Poli (etilen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. C. Tơ lapsan thuộc loại tơ poliamit. D. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. Câu 62: Cho các polime: poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-stien), polienantoamit, poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 63: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là A. 1,3. B. 1,25. C. 1,5. D. 1,36. Câu 64: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là: A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ. C. glucozơ và tinh bột. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8 Câu 66: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xenlulozơ là A. 30,67 gam. B. 18,4 gam. C. 12,04 gam. D. 11,04 gam. Câu 67: Cho 1,17 gam kim loại kiềm R tác dụng với H2O (dư), thu được 336 ml khí H2 (đktc). R là A. K. B. Na. C. Rb. D. Li.
Câu 68: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 60,20. B. 68,80. C. 68,84. D. 68,40. Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư, thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 15,44%. B. 17,15%. C. 20,58%. D. 42,88%. Câu 70: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,0. B. 14,5. C. 13,8. D. 11,2. Câu 71: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH (e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 73: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau: o
t → Y + Z + T + H2O (a) X + 3NaOH (b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4 o
H 2SO 4 , t → G + 2H2O (c) 2E + C2H4(OH)2 ← Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí. B. Chất T tác dụng được với kim loại Na. C. Phân tử chất G có 8 nguyên tử H. D. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn. Câu 74: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 21,06 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết E phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 5 gam NaOH, thu được 15,75 gam ba muối và m gam ancol. Giá trị của m là A. 2,85. B. 2,4. C. 3,65. D. 3,2.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 58,4 gam dung dịch HCl 12%, thu được dung dịch Y chứa 15,312 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Biết Y chỉ chứa 1 loại anion. Giá trị của m là A. 4,032. B. 8,832. C. 3,408. D. 8,064. Câu 76: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 15. C. 40. D. 25. Câu 77: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là A. 8,6. B. 10,4. C. 9,8. D. 12,6. Câu 78: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2, 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 28,92. B. 52,58. C. 48,63. D. 32,85. Câu 79: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau :
Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 80: Cho 0,2 mol hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH, đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ gồm 21,25 gam hỗn hợp X gồm hai muối và 5,5 gam hỗn hợp hai khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh có tỉ khối so với H2 là 13,75. Khối lượng nhỏ nhất của X có thể đạt được trong 0,2 mol E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11.
B. 8.
C. 9,5. ----------- HẾT ----------
D. 12.
MA TRẬN CHI TIẾT Lớp STT 11
Nội dung
1
Phi kim
2
Hiđrocacbon
3
Este – chất béo
12 4
5
6
7
Cacbohiđrat
Amin – amino axit – protein
Polime
Tổng hợp hữu cơ
Mức độ
Nội dung
NB-LT
Độ dinh dưỡng của phân kali
NB-LT
Xác định công thức hiđrocacbon
NB-LT
Xác định hiđrocacbon thỏa mãn tính chất
NB-LT
Xác định công thức của este
NB-LT
Tính số đồng phân este
NB-LT
Xác định sản phẩm thủy phân chất béo
VD-LT
Sơ đồ chuyển hóa các hợp chất hữu cơ, đếm phát biểu đúng sai
VD-BT
Bài toán hỗn hợp hai este đơn chức có chứa este của phenol
VD-BT
Bài toán chất béo (thủy phân, đốt cháy, cộng H2)
VDC-LT
Thí nghiệm điều chế este, phát biểu đúng-sai
VDC- BT
Bài toán hỗn hợp gồm este, axit và ancol
NB-LT
Tính chất hóa học của các cacbohiđrat
TH-LT
Xác định cacbohiđrat thông qua đặc điểm, tính chất
VD-BT
Bài toán về phản ứng lên men xenlulozơ có hiệu suất
NB-LT
Tính chất hóa học của amin
NB-LT
Tính chất hóa học của aminoaxit
TH-BT
Bài toán về phản ứng cộng HCl của aminoaxit
TH-LT
Đếm số polime điều chế bằng phản ứng trùng hợp
TH-LT
Phát biểu đúng sai về polime
VD-LT
Đếm số phát biểu tổng hợp hữu cơ
Tổng 1 2
8
3
3
2
3
8
Đại cương kim loại
9 Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm
10
11
Sắt-Crom
Hóa học với môi trường
VDC-BT
Bài toán về muối amoni hữu cơ
VDC-BT
Bài toán hỗn hợp nhiều chất hữu cơ
VDC-BT
Bài toán xác định công thức muối amoni hữu cơ
NB-LT
Phương pháp điều chế kim loại
NB-LT
Tính chất hóa học của kim loại
TH-LT
Dãy điện hóa của kim loại
NB-LT
Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ
NB-LT
Tính chất hóa học của nhôm
NB-LT
Công thức hợp chất kim loại kièm
TH-LT
Tính chất của NaHCO3
TH-BT
Bài toán kim loại kiềm + H2O
TH-BT
Tính chất hóa học của nhôm
VD-BT
Bài toán về hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm tác dụng với nước
VDC-BT
Bài toán về hỗn hợp kim loại kiềm thổ và hợp chất tác dụng với HCl
Tổng hợp vô cơ
Tổng
Xác định công thức quặng sắt
NB-LT
Tính chất hóa học của hợp chất ccrom
NB-LT
Tính chất hóa học cúa oxit sắt
NB-LT
Nguyên nhân gây suy giảm tầng ozon
Câu bài tập
3
1
Đếm số phát biểu tổng hợp từ ĐCKL đến sắt
VDC-BT
Bài toán muối sắt + AgNO3
VDC-BT
Bài tập hỗn hợp kim loại, oxit và muối + NO3- + H+ có tạo muối amoni
3
Số câu
40
Đ iể m
10
Số lượng Câu lý thuyết
8
NB-LT
VD-LT 12
3
28 13
Tỷ lệ 67,5% 32,5%
Nhận xét: + Đề này bám sát đề minh họa của Bộ giáo dục về cấu trúc với mức độ khó tăng lên 15%.
+ Có mở rộng thêm nội dung có thể đưa vào đề thi chính thức như bài toán về hỗn hợp có este của phenol ở câu 74, bài toán kim loại kiềm và oxit tác dụng với dung dịch HCl ở câu 75, bài tập về muối amoni ở câu 80 với mức độ khó tăng lên 10-15%.
BẢNG ĐÁP ÁN 41-C
42-C
43-C
44-D
45-B
46-C
47-B
48-A
49-A
50-B
51-C
52-C
53-D
54-D
55-C
56-C
57-A
58-D
59-B
60-
61-B
62-D
63-C
64-A
65-A
66-D
67-A
68-D
69-C
70-B
71-B
72-B
73-C
74-B
75-B
76-D
77-C
78-D
79-C
80-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn đáp án C Giải thích: Các kim loại kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. + Ở điều kiện thường: Ca, Sr và Ba tác dụng được với nước. + Mg phản ứng chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng nhanh khi đun nóng. + Be không phản ứng ở bất kì nhiệt độ nào. Câu 42: Chọn đáp án C Giải thích: Amin thơm không làm đổi màu quỳ tím do có tính bazơ yếu. Câu 43: Chọn đáp án C Giải thích: Kim loại dễ bị oxi hóa nhất là kim loại có tính khử mạnh nhất. Trong dãy điện hóa, theo chiều từ trái sang phái, tính khử của kim loại giảm dần. Do đó kim loại có tính khử mạnh nhất là K. Câu 44: Chọn đáp án D Giải thích: Meatn, etan và butan thuộc dãy đồng đẳng của ankan là hiđrocacbon no. Etilen thuộc dãy đồng đẳng của anken, là hiđrocacbon không no. Câu 45: Chọn đáp án B Giải thích: Vinyl benzen : C6H5-CH=CH2 ⇒ CTPT: C8H8. Câu 46: Chọn đáp án C Giải thích: Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên có thể hòa tan được trong dung dịch kiềm và axit. Câu 47: Chọn đáp án B
Giải thích: Độ dinh dưỡng của các loại phân bón được tính như sau: + phân đạm: tính theo %N. + phân lân: tính theo %P2O5. + phân kali: tính theo %K2O. Câu 48: Chọn đáp án A Giải thích: (C17H35COO)C3H5(OOC-C15H31)2 + 3NaOH → C17H35COONa + 2C15H31COONa+ C3H5(OH)3
Câu 49: Chọn đáp án A Câu 50: Chọn đáp án B Giải thích: Các aminoaxit có số nhom NH2 và số mol COOH bằng nhau thì không làm đổi màu quỳ tím. Câu 51: Chọn đáp án C Giải thích: Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc: dùng kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối nhưng không xét với các kim loại tan trong nước. Câu 52: Chọn đáp án A Giải thích: Trong số các kim loại đã cho chỉ có Al có khả năng phản ứng với cả axit và bazơ. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3 H2 2Al+ 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 53: Chọn đáp án D Giải thích: Trong tự nhiên sắt tồn tại trong các quặng: Quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4, là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2). Câu 54: Chọn đáp án D Câu 55: Chọn đáp án C Câu 56: Chọn đáp án C Giải thích: Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Câu 57: Chọn đáp án A Câu 58: Chọn đáp án D Giải thích: NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O Kết tủa là CaCO3. Dung dịch Y gồm NaOH và Ca(OH)2 dư.
Câu 59: Chọn đáp án B Giải thích: Hợp chất tác dụng với NaOH và không tác dụng với Na là este. Các CTCT của C4H8O2 gồm: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH3
CH3COO-CH2-CH3
C2H5COOCH3
Câu 60: Chọn đáp án D Giải thích: Để làm sạch sắt thì cần dùng các dung dịch có thể tác dụng với Fe mà không tác dụng với Ag, đồng thời không sinh ra kim loại mới. CuSO4, NiSO4 đều hòa tan được Fe tuy nhiên sau khi phản ứng lại sinh ra kim loại mới nên không thỏa mãn. Câu 61: Chọn đáp án Giải thích: A sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. B đúng. C sai, tơ lapsan thuộc loại polieste. D sai, cao su Buna-N được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin Câu 62: Chọn đáp án D Giải thích: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp khi monome ban đầu thỏa mãn điều kiện: + Có liên kết đôi. + Có vòng kém bền Câu 63: Chọn đáp án C Giải thích: C2 H 5 NH 2 + HCl → C2 H 5 NH 3Cl
BTKL : m HCl = 22,2 − 11,25 = 10,95 ⇒ n HCl = 0,3 ⇒ a = 1,5M
Câu 64: Chọn đáp án A Giải thích: Trong số các cacbohiđrat chỉ có glucozơ và fructozơ có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag. Câu 65: Chọn đáp án A Giải thích:
4Al + 3O2 → 2Al2 O3
n Al O = 0,1mol ⇒ n Al = 0,2 mol ⇒ m Al = 5, 4 gam. 2
3
Câu 66: Chọn đáp án D Giải thích:
(C6 H10 O5 )n → C6 H12 O6 → 2C2 H 5OH + 2CO2 32, 4.2.46 .60% = 11, 04 gam. 162 Câu 67: Chọn đáp án A Giải thích: m C H OH = 2
5
1 R + H 2 O → ROH + H 2 2 0, 03 0, 015mol ← ⇒ M R = 39.
Câu 68: Chọn đáp án D Giải thích: O : 72a quy ñoåi + E' laø C : 660a ← E laø H : b
C3 H 5 (OOCC17 H x )3 : 3a mol H2 (Ni, t o ) C3 H 5 (OOCC17 H35 )3 : 8a C3 H 5 (OOCC15 H 31 )3 : 4a mol → C3 H 5 (OOCC15 H31 )3 : 4a C H (OOCC H ) : 5a mol 17 y 3 3 5 Y
1 150 b + BTNT(O) : 72a + 6,14.2 = 2.660.a + ⇒ b = 7,92 ⇒ m E = m E' = 68,4 gam. 2 + m Y = 890.8a + 806.4a = 68,96 ⇒ a =
Câu 69: Chọn đáp án C Giải thích: K + , Na+ ,Ca2 + Na, K + Sô ñoà phaû n öù ng : → AlO2 − : x mol + H 2 ↑ + H 2 O Ca, Al 0,43 mol − OH : y mol 15,74 gam 26,04 gam
2+
K , Na ,Ca → + H2 (Na,K,Ca) + H 2 O − OH : (x + y)mol x + y +
+
2
mol
3 → AlO2− + H 2 Al + OH − + H 2 O 2 x ← x → 3x / 2 mol m (O2− , OH − ) = 26,04 − 15,74 = 10,3 32x + 17y = 10,3 x = 0,12 + x + y 3x ⇒ ⇒ 2x + 0,5y = 0,43 y = 0,38 + = nH 2 2 2 0,12.27 ⇒ %m Al = = 20,58% 15,74
Câu 70: Chọn đáp án B Giải thích: + 3,2 gam kim loaï i laø Cu. Fe2 + AgCl : 0,3 mol Fex O y 0,3 mol HCl 2 + AgNO3 dö + → Cu → 51,15 − 0,3.143,5 = 0,075 mol Cl − : 0,3 Ag : Cu, CuO 108 ⇒ n Fe2+ = n Ag+ pö = n Ag = 0,075 mol ⇒ nCu2+ = (0,3 − 0,075.2) : 2 = 0,075 mol. + 2n O2− = n Cl− = 0,3 mol ⇒ n O2− = 0,15 mol. ⇒ m X = 3,2 + 0,075.56 + 0,075.64 + 0,15.16 = 14,6 gaà n nhaá t vôùi 14,5.
Câu 71: Chọn đáp án B Giải thích: Các thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: a, c, d, e. (a) HCl+ NaAlO2+ H2O → NaCl + Al(OH)3 → AlCl3+ 3H2O Al(OH)3 + 3HCl
Hai muối thu được là NaCl và AlCl3. (c) Vì phản ứng không sinh ra khí nên sản phẩm khử là NH4NO3. 4Mg+10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3+3 H2O
(d) Fe+ Fe2(SO4)3 → FeSO4 Hai muối thu được là FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư. (e) KHSO4 + NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O. Câu 72: Chọn đáp án B Giải thích: Các phát biểu đúng là a và c. (b) sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. (d)sai vì phenylamin (anilin) không tan trong nước và bazơ, tan được trong dung dịch axit. (e) protein được tạo nên từ các chuỗi polipeptit. (g) sai, thủy phân chất béo trong NaOH dư thu được xà phòng và glixerol
Câu 73: Chọn đáp án C Giải thích: + πX =
10.2 − 10 + 2 = 6 = πvoøng ben zen + πCOO . 2 4
2
X coù daï ng HCOOC6 H 4 CH 2 OOCCH 3 (o, p, m) X coù 2COO + 3NaOH → H 2 O + Y + Y + T Y laø HCOONa, E laø HCOOH; Z laø CH3COONa + ⇒ Y, Z laø muoá i cuû a axit höõ u cô (M Y < M Z ) T laø NaOC6 H 4 CH 2 OH G laø (HCOO) C H 2 2 4 CaO,t A đúng vì: CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3. B đúng vì T có nhóm OH nên phản ứng được với Na. C sai vì G có 6 nguyên tử H. D đúng
Câu 74: Chọn đáp án B Giải thích: nC = n CO = 0,8; n H = 2n H O = 2.0,4 = 0,08 2 2 n O trong E = 0,2; m E = 0,8.12 + 0,8 + 0,2.16 = 13,6 + BT O : n ⇒ + 2 n = 2 n + n O trong E O2 CO2 H2 O n C : n H : n O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 8 : 8 : 2 (C8 H8O2 ) 0,9 0,8 0,4 ? nC H O = 0,5n O trong E = 0,1 n este cuûa phenol = n NaOH − n hh = 0,025 = n H O 2 + 8 8 2 ⇒ n NaOH = 0,125 n este cuûa ancol = 0,1 − 0,025 = 0,075 + BTKL ⇒ m ancol = 13,6 + 5 − 15,75 − 0,025.18 = 2,4 gam.
Câu 75: Chọn đáp án B Giải thích:
58,4.12% = 0,192 mol. 36,5 Vì chöa bieá t chaát tan goà m nhöõ nggì neâ n ta xeù t 2 tröôø ng hôïp + n HCl =
MCl 2 : x mol • TH1: Y coù RCl : x mol + BTNT Cl : 3x = 0,192 ⇒ x = 0,064 ⇒ 0,064M + 0,064R = 8,496 (loaï i). MCl 2 : x mol • TH1: Y coù RCl : x mol HCl : x mol + BTNT Cl : 4x = 0,192 ⇒ x = 0,048 ⇒ 0,048M + 0,048R = 8,448 ⇒ M = 137 (Ba); R = 39 (K) ⇒ m = 8,332 gam.
Câu 76: Chọn đáp án D Giải thích: M Khí = 18 + ⇒ khí laø 1 khí hoù a naâ u
NO n NO + n H2 = 0,175 n NO = 0,1 ⇒ ⇒ 30n NO + 2n H = 0,175.18 = 3,15 n H2 = 0,075 H 2 2
38,55 + 0,725.98 − 3,15 − 96,55 0,725.2 − 0,075.2 − 0,55.2 = 0,55 ⇒ n NH + = = 0,05 4 18 4 0,1 + 0,05 ⇒ BTBT(N): n Fe(NO ) = = 0,075. 3 2 2 0,725.2 − 0,075.2 − 0,1.4 − 0,05.10 + n H+ = 2n H + 4n NO + 10n NH + + 2n O2− ⇒ n O2− = = 0,2 ⇒ n ZnO = 0,2. 2 4 2 27n Al + 24n Mg = 38,55 − 0,075.180 − 0,2.81 x = 0,15 + ⇒ ⇒ %mol Al = 24% gaà n nhaá t vôù i 25%. y = 0,2 3n Al + 2n Mg = 0,1.3 + 0,05.8 + 0,075.2 + BTKL ⇒ n H O = 2
Câu 77: Chọn đáp án C Giải thích: + Ancol no, hai chöù c, coù 3C laø C3 H 6 (OH)2 . caé t caét Axit no, ñôn chöù c : Cn H 2n O2 → COO H → COO + CH 2 + H 2 ⇒ n H = n axit +C n' 2n ' + 2 2 1π 1π 0π caét caé t + Ancol no : C3 H6 (OH)2 ⇔ C3 H8O2 → C3 H 6 + H 2 O2 → CH2 + H 2 O2 ⇒ n H O = n ancol 2 2 caé t caé t caét H O → 2COO H → COO + CH 2 + H 2 ⇒ n H = n este Este no, hai chöù c : C m 2m − 4 4 m' 2m ' + 2 → C 2 2π 2π 0π COO : 0,1 mol (= n KOH ) 0,48 mol O2 CO2 : (0,1 + x) mol caé t ⇒ X → CH 2 : x mol → (H ,H O ) : 0,09 mol (= n ) H 2 O : (0, 09 + x) mol X 2 2 2 ⇒ 44(0,1 + x) − 18(0,09 + x) = 10,84 ⇒ x = 0,31 ⇒ BTO : n H O = 0,03 ⇒ n H = 0,06 ⇒ m X = 9,88. 2
2
2
n H O = n axit = 0,02 n axit + 2n este = n COO = 0,1 n este = 0,04 NaOH ⇒ ⇒ ⇒ X → 2 n axit = 0,02 n axit + n este = n H2 = 0,06 n C3 H6 (OH)2 = n C3 H6 ( OH)2 / X + n este = 0,07 ⇒ m muoái = 9,88 + 0,1.56 − 0,02.18 − 0,07.76 = 9,8gam. mX
m KOH
Câu 78: Chọn đáp án D Giải thích:
mH
2O
mC
3H6 ( OH )3
caét C H N (x mol) → CH 2 + NH3 NH3 : x mol caét + n 2n +3 caét ⇒ X → CH 2 : y mol Cm H 2m → CH 2 n CO = y = 1,5 x = 0,3 ⇒ 2 ⇒ ⇒ n anken = 0,4 − 0,3 = 0,1 n H2 O = 1,5x + y = 1,95 y = 1,5 goï i soá n hoù m CH 2 theâm vaø o a min laø a,soá n hoù m CH 2 theâ m vaø o anken laø b.
Ta coù: 0,3.a+ 0,1.b = 1,5 ⇒ a = 4,b = 3 (dosoá C trongamin lôùn hôn soá C tronganken). C H N : 0,3 mol HCl ⇒ X goà m 4 11 → 0,3 mol muoái C4 H12 NCl ⇒ m muoái = 32,85gam . C3 H 6 : 0,1 mol
Câu 79: Chọn đáp án C Giải thích: Các phát biểu đúng là a,b,c,d. (d) đúng vì tắt đèn cồn trước để tránh hiện tượng este sinh ra còn trong ống dẫn hơi gây cháy. (e) sai, đá bọt có tác dụng giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu. Câu 80: Chọn đáp án B Giải thích: n = 0,05 E + NaOH : n NaOH = n H2 O = 0,25 n = n X + n Y = 0,2 + E ⇒ X ; n NaOH = 2n X + n Y = 0,25 n Y = 0,15 BTKL : m E = m muoái + m khí + m H2 O − m NaOH = 21,25 M khí = 27,5 ⇒ NH Y → 0,05 mol khí NH3 → 0,15 mol khí NH3 X 3 + ⇒ hoaë c → 0,15 mol khí CH3 NH 2 → 0,05 mol khí C3 H9 N X n E = n khí = 5,5 : 27,5 = 0,2 Y caét caét Cn H 2n + 4 O 4 N2 → Cn H 2n + H 4 O 4 N2 → CH2 + H 4 O4 N 2 (n X = n H O N ) 4 4 2 + caét caét Cm H 2m + 3O2 N → Cm H 2m + H3O2 N → CH 2 + H3O2 N (n Y = n H3O2 N ) H 4 O4 N 2 : 0,05 mol caé t ⇒ E → H3O2 N : 0,15 mol CH : (21,25 − 0,05.96 − 0,15.49) :14 = 0,65 mol 2 + m X nhoû nhaá t khi Y laø RCOOH3 NCH3 Goï i soá n hoù m CH 2 theâ m vaø o X vaø Y laà n löôï t laø a vaø b. Ta coù : 0,05.a + 0,15.b = 0,65 ⇒ a = 4, b = 3 ⇒ X laø C2 H 4 (COONH 4 )2 vaø Y laø CH3COOH3 NCH3 ⇒ m X (min) = 7,6 gam gaà n nhaá t vôù i 8gam.
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 40 (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………….
* Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc)
Câu 41: Chất nào sau đây không phải là polime? A. Tơ nilon - 6. B. Etyl axetat. C. Tơ nilon – 6,6. D. Thủy tinh hữu cơ. Câu 42: Chất nào sau đây có thành phần chính là chất béo? A. mỡ bò. B. sợi bông. C. bột gạo. D. tơ tằm. Câu 43: Este nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. HCOOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 44: Phân đạm cung cấp cho cây A. N2. B. N dạng NH4+, NO3-. C. NH3. D. HNO3. Câu 45: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 46: Ở điều kiện thích hợp amino axit phản ứng với chất nào tạo thành este? A. HCl. B. CH3OH. C. NaOH. D. CH3COOH. Câu 47: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. Metylamin. B. Alanin. C. Anđehit axetic. D. Ancol metylic. Câu 49: Muối kali aluminat có công thức là A. KNO3. B. KCl. C. K2SO4. D. KAlO2. Câu 50: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 51: Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị S oxi hóa lên mức oxi hóa +3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al. Câu 52: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 53: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CO2 và O2. B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO. Câu 54: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. CrCl3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3. D. Na2CrO4. 2+ Câu 55: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe trong dung dịch? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Mg. Câu 56: Buta-1,3-đien có công thức phân tử là A. C4H10. B. C4H8. C. C4H4. D. C4H6. Câu 57: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Câu 58: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là A. axit fomic, glucozơ. B. tinh bột, anđehit fomic.
C. saccarozơ, tinh bột. D. fructozơ, xenlulozơ. Câu 59: Cho dung dịch các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH2COOH; H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. Câu 61: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,5. B. 45,0. C. 16,0. D. 18,0. Câu 62: Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 63: Vật liệu tổng hợp X có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi (len) đan áo rét. X bền với nhiệt, bền trong môi trường axit và bazơ.Vật liệu X là A. bông. B. tơ nitron. C. nilon-6,6. D. tơ tằm. Câu 64: Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 15,1 gam.
B. 22,2 gam.
C. 16,9 gam.
D. 11,1 gam.
Câu 65: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là A. HCOOC3H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 66: Cho dãy các chất: KOH, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 67: Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 4,8 gam. B. 3,6 gam. C. 1,2 gam. D. 2,4 gam. Câu 68: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 59,5. B. 74,5. C. 49,5. D. 24,5. Câu 69: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là A. 162 gam. B. 162 gam. C. 432 gam. D.108 gam. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được α–amino axit. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (e) Ứng với công thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 71: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: → Y + Z + H2O. (1) X + 2NaOH → T + NaCl (2) Z + HCl
(3) T (H2SO4 đặc) → Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 72: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 (c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư. (d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2 (e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 73: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 3,92. D. 9,52. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 55,08. B. 55,44. C. 48,72. D. 54,96. Câu 75: Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 51,11% . B. 53,39%. C. 39,04%. D. 32,11%. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure.
(e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 77: Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N2, 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là A. 24,6%. B. 30,4%. C. 28,3%. D. 18,8%. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là A. 62%. B. 37%. C. 75%. D. 50%. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 15,00%. D. 11,25%. Câu 80: Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 28. C. 32. D. 31.
----------- HẾT ----------
MA TRẬN CHI TIẾT Lớp STT 11
Nội dung
1
Phi kim
2
Hiđrocacbon
3
Este – chất béo
Mức độ NB-LT
Phân bón hóa học
NB-LT
Tính chất vật lí của Cacbon
NB-LT
Xác định công thức hiđrocacbon
NB-LT
Tính chất hóa học của este
NB-LT
Xác định chất béo
TH-LT
Xác định công thức cấu tạo của este dựa theo sản phẩm thủy phân
VD-BT
Bài tập về este đa chức có chứa phenol
VD-LT
Xác định công thức của este thỏa mãn sơ đồ phản ứng, phát biểu đúng-sai
VD-BT VDC- BT
4
Cacbohiđrat
12
5
Amin – amino axit – protein
7
8
Polime
TH-LT
Tính chất của cacbohiđrat
VD-BT
Bài toán về phản ứng lên men glucozơ có hiệu suất
NB-LT
Tính chất hóa học của amin
NB-LT
Tính chất hóa học của aminoaxit
TH-LT
Đếm chất có cùng tính chất
TH-BT
Bài toán aminoaxit+ NaOH
Tổng hợp hữu cơ
Đại cương kim loại
TH-LT
2 1
7
Bài toán hỗn hợp este chưa biết dãy đồng đẳng Công thức của cacbohiđrat
NB-LT
Tổng
Bài toán chất béo (thủy phân, đốt cháy, cộng H2)
NB-LT
VDC-LT 6
Nội dung
3
5
Thí nghiệm về phản ứng màu biure Xác định polime Tên gọi của polime
VD-LT
Đếm số phát biểu tổng hợp hữu cơ
VDC-BT
Bài toán hỗn hợp nhiều chất hữu cơ
VDC-BT
Bài toán xác định công thức muối amoni hữu cơ
NB-LT
Tính chất hóa học của kim loại
TH-LT
Dãy điện hóa của kim loại
TH-BT
Bài toán hỗn hợp kim loại+ O2
2
3
3
9
10
11
Kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm
Sắt-Crom Hóa học với môi trường
NB-LT
Công thức hợp chất của nhôm
NB-LT
Tính chất hóa học của nhôm
NB-LT
Phương pháp làm mềm nước cứng
NB-LT
Công thức hợp chất của kim loại kiềm thổ
TH-LT
Tính chất của hợp chất kim loại kiềm thổ
TH-BT
Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ
VD-BT
Bài toán về muối cacbonat tác dụng với axit
NB-LT
Tính lưỡng tính của hợp chất crom
TH-LT
Tính chất hóa học của sắt và hợp chất
VD-BT
Bài toán hỗn hợp oxit sắt tác dụng với axit
NB-LT VD-LT
12
Tổng hợp vô cơ
Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
Đếm số phát biểu tổng hợp từ ĐCKL đến sắt Bài toán hỗn hợp kim loại nhiều phản ứng
VDC-BT
Bài tập hỗn hợp kim loại, oxit và muối + NO3- + H+ có tạo muối amoni
Câu bài tập
3
Số câu
40
Đ iể m
10
Số lượng Câu lý thuyết
3
1
VDC-BT
Tổng
7
28
Tỷ lệ 67,5%
13
32,5%
Nhận xét: + Đề này bám sát đề minh họa của Bộ giáo dục về cấu trúc với mức độ khó tăng lên 15%. + Có mở rộng thêm nội dung có thể đưa vào đề thi chính thức như bài toán về este của phenol ở câu 69, bài toán tính oxi hóa – khử của các hợp chất của sắt ở câu 74, bài tập về muối amoni ở câu 75 với mức độ khó tăng lên 10-15%.
BẢNG ĐÁP ÁN 41-B
42-A
43-C
44-B
45-C
46-B
47-A
48-A
49-D
50-A
51-D
52-C
53-B
54-C
55-D
56-D
57-A
58-C
59-D
60-A
61-B
62-D
63-B
64-A
65-D
66-C
67-D
68-A
69-C
70-B
71-D
72-C
73-A
74-B
75-B
76-D
77-C
78-D
79-A
80-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn đáp án B Giải thích: Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este, không phải polime. Câu 42: Chọn đáp án A Giải thích: Chất béo có trong mỡ động vật như mỡ bò, mỡ cừu..hoặc dầu thực vật như; dầu mè, dầu lạc… Câu 43: Chọn đáp án C Giải thích: Este có dạng công thức cấu tạo: HCOOR thì có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Câu 44: Chọn đáp án B Giải thích: Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng NH4+, NO3-. + Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng PO43-. + Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+. Câu 45: Chọn đáp án C Câu 46: Chọn đáp án B Giải thích: Tương tự axit, khi cho aminoaxit phản ứng với ancol thì thu được este. +
H ,t VD : H2 N − CH2 − COOH + CH3OH ← → H2 N − CH2 − COOCH3 + H2 O
Câu 47: Chọn đáp án B Giải thích: Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường gồm: +Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. + Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba. Câu 48: Chọn đáp án A Giải thích: Chất làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng là chất có tính bazơ. Câu 49: Chọn đáp án D Câu 50: Chọn đáp án A Giải thích: -Glucozơ có nhiều trong quả chín, nhất là quả nho. -Fructozơ có nhiều trong mật ong.
-Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường…
Câu 51: Chọn đáp án D Giải thích: Kim loại bị S đẩy lên mức oxi hóa +3 ⇒ kim loại có hóa trị III. Fe thể hiện hai số oxi hóa là +2 và +3, tuy nhiên do Fe có tính khử trung bình, S có tính oxi hóa trung bình nên: Fe+ S → FeS.
Câu 52: Chọn đáp án C Giải thích: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của Ca2+ và Mg2+ bằng cách dùng các chất tạo kết tủa như Na2CO3, K3PO4…hoặc đun nóng… Với nước cứng vĩnh cửu có thể dùng các chất như Na2CO3 hoặc K3PO4 vì khi đó xảy ra phản ứng tạo kết t ủa
Mg2 + CO32− MgCO3 ,CaCO3 → 2+ + 3− Ca Ca3 (PO 4 )2 , Mg3 (PO4 )2 PO 4 Câu 53: Chọn đáp án B Câu 54: Chọn đáp án C Giải thích: Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl là Cr(OH)3 vì có tính lưỡng tính. Câu 55: Chọn đáp án D Giải thích: Để khử được Fe2+ trong dung dịch cần chọn kim loại có tính khử mạnh hơn Fe (đứng trước Fe trong dãy điện hóa). Câu 56: Chọn đáp án D Giải thích: Butađien: CH2=CH-CH=CH2 ( C4H6). Câu 57: Chọn đáp án A Câu 58: Chọn đáp án C Giải thích: Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là những chất có chứa nhóm CHO trong phân tử, dưới dạng R-CHO hoặc HCOOR. Saccarozơ và tinh bột đều không chứa nhóm chức anđehit nên không tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 59: Chọn đáp án D Giải thích: Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: H2N(CH2)2CH(NH2)COOH (số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH). Câu 60: Chọn đáp án A Giải thích: MgO Mg + O2 → Al 2 O3 Al 0,125mol 9,1gam
BTKL : m KL = 9,1 − 0,125.32 = 5,1gam.
Câu 61: Chọn đáp án Giải thích: men C6 H12 O6 → 2CO2 + 2C2 H 5OH
m Glucozô =
6,72 60 : 2.180 : = 45gam. 22,4 100
Câu 62: Chọn đáp án D Giải thích: Kim loại M khi phản ứng với Cl2 và HCl thu được 2 loại muối khác nhau ⇒ trong hợp chất chỉ M có hai số oxi hóa khác nhau ⇒ chỉ có Fe thỏa mãn. t 2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3
Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 t 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
Câu 63: Chọn đáp án B Câu 64: Chọn đáp án A Giải thích:
H 2 N − CH(CH3 ) − COOH + NaOH → H 2 N − CH(CH3 ) − COONa + H 2 O m raén
0,1 < 0,2 = m muoái + m NaOH dö = 0,1.111 + 0,1.40 = 15,1gam.
Câu 65: Chọn đáp án D Giải thích: X (C4H8O2) + NaOH → C2H3O2Na Vậy X là este, công thức cấu tạo phù hợp là CH3COOC2H5. PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa+ C2H5OH.
Câu 66: Chọn đáp án C Giải thích: Các chất tác dụng với ung dịch BaCl2 tạo kết tủa gồm: SO3, NaHSO4 và Na2SO3. → BaSO4 ↓+ 2HCl SO3 + BaCl2 + H2O
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + NaCl+HCl → BaSO3↓ + 2NaCl Na2SO3 + BaCl2
Câu 67: Chọn đáp án D Giải thích:
Mg + H 2 SO4 → MgSO 4 + H 2
0,1 0,1mol ← ⇒ m Mg = 0,1.24 = 2, 4 gam. Câu 68: Chọn đáp án A Giải thích:
+ n HCO − = 0,2; n CO 2− = 0,3 ⇒ 3
3
n HCO − 3
n CO 2− 3
=
n HCO − pö 2x 2 3 ⇒ = . 3 n CO 2− pö 3x 3
+ n H + = n HCl + 2n H SO = 0,6; n SO 2− = n H SO = 0,15. 2
4
4
2
4
+ Cho töø töø X vaø o Y seõ xaû y ra phaû n öù ng ñoà ng thôø i 2H + + CO32 − → CO2 + H 2 O H + + HCO3− → CO2 + H 2 O ⇒ n HCO − pö + 2n CO 2− pö = n H+ ⇒ 2x + 2.3x = 0,6 ⇒ x = 0,075. 3
3
2−
CO3 : 0,3 − 0,075.3 = 0,075 − SO4 : 0,15 Ba(OH)2 dö BaCO3 ↓: 0,125 + → − HCO3 : 0,05 BaSO 4 ↓: 0,15 + + − Na ,K ,Cl dd Z
⇒ m keát tuûa = 59,575 gam gaà n nhaá t vôù i 59,5.
Câu 69: Chọn đáp án C Giải thích: + Theo giaû thieá t : O X = 4 ⇒ X coù daï ng : − COOC6 H 4 COO − (*) n X : n NaOH = 1: 3 C H CHO NaOH X (C X = 10) → n 2n +1 (**) RCOONa (M < 100) n = 1; R laø H + Töø (*) vaø (**), suy ra : X laø HCOOC6 H 4 COOCH = CH 2 X → HCOONa CHO + 3NaOH + NaOC6 H 4 COONa + CH 3 3 mol 1 mol 1 mol + 1 mol n = 2n + 2n CH CHO = 4 ⇒ m Ag = 432 gam. HCOONa 3 Ag
Câu 70: Chọn đáp án B Giải thích: Các phát biểu đúng là a, c, d. (b) sai vì khi thủy phân hoàn toàn anbumin trong dung dịch kiềm thì thu được muối của α–amino axit. (e) sai, chỉ có 2 este của C4H8O2 có khả năng tham gia tráng gương. (HCOO-CH2-CH2-CH3 và HCOOCH(CH3)-CH3). Câu 71: Chọn đáp án D Giải thích:
π = 2; O X = 4 X coù 1 chöùc axit (− COOH) + X ⇒ X + 2NaOH → H O X coù 1 chöùc este (− COO −) 2 (2) ⇒ Z coù n hoù m − COONa ⇒ T coù nhoù m − COOH + ⇒ trong T coù n hoù m OH ñeå thöïc hieä n phaû n öù ng taùch nöôùc taï o anken (3)T+ H 2 SO 4 ñaëc taï o Q laø m maá t maø u dung dòch Br2 T coù daï ng ... − CH 2 − CH 2 OH hoaëc ... − CH(OH)CH 3 Y laø CH 3COONa HOOC − CH 2 − CH 2 OOCCH 3 Z laø NaOOC − CH 2 − CH 2 − OH hoaë c NaOOC − CH(OH) − CH 3 ⇒ X laø ⇒ HOOC − CH(OOCCH 3 )CH 3 T laø HOOC − CH 2 − CH 2 − OH hoaëc HOOC − CH(OH) − CH3 Q laø HOOC − CH = CH 2
Câu 72: Chọn đáp án C Giải thích: (a)
AgNO3 + HCl → AgCl+ HNO3
(b)
Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H 2 O (c)
1
→
2 mol
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 2 mol 2 mol ⇒ Cu dö
(d)
Ba+ H2O → Ba(OH)2 + H2
→ BaCO3 + CaCO3 + H2O Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2
(e) Câu 73: Chọn đáp án A Giải thích:
4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Fe3+ Fe2 + : a mol Fe Fe : a mol quy ñoåi 1,7 mol HNO3 0,2 mol Cu + → NO3− → Cu2 + : 0,2 mol ← (1) (2) Fe x Oy O : b mol + NO − H 3 X, 32 gam Y
+ n NO ôû (1), (2) = c mol. BTE ôû (1), (2) : 2a+0,2.2 = 2b + 3c a = 0,5 + m X = 56a + 16b = 32 ⇒ b = 0,25 ⇒ V = 6,72 lít. n = 2b + 4c = 1,7 c = 0,3 H+
Câu 74: Chọn đáp án B Giải thích: mX = 840 M X = BT O ⇒ n H O = 0,05.6 + 3,75.2 − 2,7.2 = 2,4 nX 2 + ⇒ (n CO − n H O ) BTKL : m X = 2,7.44 + 2,4.18 − 3,75.32 = 42 2 2 k = +1= 7 n X n 50,4 gam X = 0,06 ⇒ ⇒ m Y = 50,4 + 0,24.2 = 50,88 n H2 = n π ôû goác hiñrocacbon = 0,06(7 − 3) = 0,24 ⇒ m muoái = 50,88 + 0,06.3.56 − 0,06.92 = 55,44gam.
Câu 75: Chọn đáp án B
Z
Giải thích: X (C6 H11O6 N) 2 khí coù cuø ng soá C KOH + → 3 muoá i , trong ñoù coù moä t muoá i cuû a axit glutamic Y (C6 H16 O 4 N 2 ) X laø HOOC − CH 2 − CH 2 − CH(NH 3OOCH) − COOH ⇒ Y laø C2 H 5 NH3 OOC − COONH 2 (CH3 )2 HCOOK : x mol X : x mol C2 H 5 NH 2 KOH + → KOOC − COOK : y mol + 0,13 mol Y : y mol KOOC − CH − CH − CH(NH ) − COOK : x mol (CH 3 )2 NH 2 2 2 m (X, Y) = 193x + 180y = 9,39 x = 0,03 0,03.223 ⇒ ⇒ ⇒ %muoái M max = = 53,39% 0,03.84 + 0,02.166 + 0,03.223 y = 0,02 n = 3x + 2y = 0,13 KOH
Câu 76: Chọn đáp án D Giải thích: Các nhận định đúng là: a, b, d, e. Câu 77: Chọn đáp án C Giải thích: NH : x mol caét Cn H 2n +1N (x mol) → CH 2 + NH caét + ⇒ X → H2 : y mol caét CH : z mol Cm H 2m + 2 (y mol) → CH 2 + H2 2 n = x + y = 0,14 x = 0,08 X n = 0,08 ⇒ n CO = z = 0,36 ⇒ y = 0,06 ⇒ amin 2 z = 0,36 n ankan = 0,06 n H2 O = 0,5x + y + z = 0,46 Goï i soá n hoù m CH 2 theâm vaø o a min laø a,soá nhoù m CH2 theâ m vaø o ankan laø b. Ta coù:0,08.a+ 0,06.b = 0,36 ⇒ a = 3, b = 2 C H N : 0,08 mol 0,06.30 ⇒ X goà m 3 7 = 28,3%. ⇒ %C2 H 6 = 0,08.15 + 0,06.2 + 0,36.14 C H : 0,06 mol 2 6
Câu 78: Chọn đáp án D Giải thích: COO : x mol m E = 44x + 14y + 2z = 2,38 x = 0,04 + E → CH 2 : y mol ⇒ n CO = x + y = 0,08 ⇒ y = 0,04 2 z = 0,03 H2 : z mol BTE : 6y + 2z = 0,075.4 caét
Na2 CO3 : 0,02 mol COONa : 0,04 mol a = 0 O2 , t o + 2,7 gam muoá i Z → C : a mol → CO2 : 0,02 mol ⇒ H : b mol H O b = 0,02 2 caét
1,28 HCOONa : 0,02 mol ancol laø ñôn chöù c (0,04 mol) ⇒ Z goà m ⇒ M ancol = = 32 (CH3OH) ⇒ 0,04 (COONa)2 : 0,01 mol m ancol = 2,38 + 0,04.40 − 2,7 = 1,28 X laø HCOOCH3 : 0,02 mol 0,02.60 ⇒ E goà m = 50,42%gaà n nhaát vôù i 50%. ⇒ %X = 2.38 Y laø (COOCH3 )2 : 0,01 mol
Câu 79: Chọn đáp án A Giải thích:
Cu2 O : x mol 2+ 3+ 2,1 mol HNO3 Cu , Fe + FeO : y mol → n+ + NO ↑ + H 2 O − M , NO3 ,... M : 0,5(x + y) mol 48 + 2,1.63 − 157,2 − 0,2.30 2,1 − 0,95.2 = 0,95 mol ⇒ n NH + = = 0,05 mol. 4 18 4 2,1 − 0,2.4 − 0,05.10 + n H + = 4n NO + 10n NH + + 2n O2− ⇒ n O2− = = 0,4 mol ⇒ n M = 0,2 mol. 4 2 BTE : 2x + y + 0,2n = 0,2.3 + 0,05.8 = 1 2x + y = 1 − 0,2n + ⇒ ⇒ 72(1 − 0,2n) + 0,2M = 48 72(2x + y) + 0,2M = 48 m X = 144x + 72y + 0,2M = 48 + BTKL : n H O = 2
⇒ 0,2M = 14,4n − 24 ⇒ n = 2; M = 24 (Mg) ⇒ %Mg = 10%.
Câu 80: Chọn đáp án B Giải thích: + m Y = m X + m CO − n (CO, CO ) = 34,4 + 0,3.28 − 0,3.36 = 32 gam. 2
32 + 1,7.63 − 117,46 − 0,2.16,75.2 1,7 − 0,83.2 = 0,83 ⇒ n NH + = = 0,01. 4 18 4 n NO − taïo muoái = 1,7 − 0,01 − 0,15 − 0,05.2 = 1,44 n NO + n N2 O = 0,2 n NO = 0,15 + ⇒ ⇒ 3 30n NO + 44n N2 O = 6,7 n N2 O = 0,05 m (Al, Fe, Cu) = 117,46 − 1,44.62 − 0,01.18 = 28gam. + BTKL (Y + HNO3 ) ⇒ n H O = 2