Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học - Giáo viên Thịnh Nam - Sách tham khảo gồm 20 đề có lời giải

Page 1

BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/23748164

Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập

Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học Giáo viên Thịnh Nam - Sách tham khảo gồm 20 đề có lời giải chi tiết PDF VERSION | 2019 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 01 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Cơ quan tương đồng là

Y

N

H

A. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

N

Câu 82: Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai

B. Một cặp tính trạng.

C. Một hoặc nhiều cặp tính trạng.

D. Nhiều cặp trạng.

TR ẦN

H Ư

A. Hai cặp tính trạng. Câu 83: Tiến hoá nhỏ là

A. Là quá trình biến đổi vốn gen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

B

B. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu hình và kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mói.

10 00

C. Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

A

D. Là quá trình biến đổi thành phần hình và vốn gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

ÁN

C. AaBb x AaBb.

-L

A. AaBB x aaBb.

Ý

-H

Ó

Câu 84: Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là B. Aabb x AaBB. D. AaBb x Aabb.

TO

Câu 85: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng? A. (A + X)/(T + G) = 1.

B. %(A + X) = %(T + G).

C. A + T = G + X.

D. A + G = T + X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

D. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có các chức năng tươnu tự nhau cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

C. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

B. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

D

IỄ N

Đ

Câu 86: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật A. Tương tác bổ sung.

B. Phân li độc lập.

C. Phân li.

D. Trội lặn không hoàn toàn.

Câu 87: Môi trường là A. Khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. B. Phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật. D. Khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Câu 88: Tiêu hóa là quá trình

Ơ

B. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

N

A. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.

N

H

C. Làm thay đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.

Y

D. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.

D. A1  A 2  G1  G 2  N1.

Đ ẠO

Câu 90: Kiểu hình được tạo thành là

C. Do mẹ truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

N H Ư

B. Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

G

A. Do bố truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

TR ẦN

D. Kết quả tổ hợp các tính trạng có chọn lọc của bố và mẹ. Câu 91: Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:

B. Hai crômatit dính nhau qua tâm động.

B

A. Hai NST đơn dính nhau qua tâm động.

10 00

C. Hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.

D. Hai NST tương đồng.

Câu 92: Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?

A

A. Tế bào vỏ rễ.

Ó

C. Tế bào mạch gỗ ở rễ.

B. Tế bào biểu bì. D. Tế bào nội bì.

-H

Câu 93: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

-L

Ý

A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

ÁN

B. Tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận. C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. A1  A 2  X1  G 2  N1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. A1  T2  G1  X 2  N1.

TP

A. A1  T1  G1  X 2  N1.

.Q

thức nào sau đây là đúng:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 89: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A1 ,T1 ,G1 , X1 và A 2 ,T2 ,G 2 , X 2 . Biểu

ÀN

D. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

IỄ N

Đ

Câu 94: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

D

A. 3n

B. 2n

C. (1:2:1)n

B.(1:1)n.

Câu 95: Vốn gen là A. Tập hợp tất cả các gen có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định. B. Tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể có trong một cá thể ở một thời điểm nhất định. C. Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. D. Tập hợp tất cả các alen cùng quy định một tính trạng ở một thời điểm nhất định. Trang 2/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 96: Hiệu suất sinh thái là A. Tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưõng trong hệ sinh thái. B. Tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. Tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. Tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

C. 1,50.

D. 0,50.

H

B. 0,60.

N

A. 0,67.

Ơ

N

Câu 97: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:

D.

1 3

Câu 99: Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là

G

A. Sự phân hoá khả năng ngụy trang của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

N

B. Sự phân hoá khả năng kiếm mồi của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

H Ư

C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

TR ẦN

D. Sự phân hoá khả năng tự vệ của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

1. 20 - 30°C được gọi là giới hạn sinh thái

10 00

2. 20 - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi

B

Câu 100: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ

3. 0- 40°C được gọi là giới hạn sinh thái

A

4. 0- 40°C được gọi là khoảng chống chịu

-H

Ó

5. 0°C gọi là giói hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên. A. 1,2,3.

B. 2,3,5.

C. 1,4,5.

D. 3,4,5.

-L

Ý

Câu 101: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:

ÁN

I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.

TO

II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C.

.Q

3 4

TP

B.

Đ ẠO

1 2

A.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 98: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là

IỄ N

Đ

IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D

A. II, III, IV.

B. I, II, III.

C. I, III, IV.

D. I, II, IV.

Câu 102: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là A. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp. B. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp. C. CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất, giao thông vận tải. D. Trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay. Trang 3/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 103: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. IV. Không cần tiêu tốn năng lượng. B. 1.

C. 4.

D. 3.

Ơ

A 2.

N

Số đặc điểm đúng là

Y

N

H

Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực?

B. 4.

C. 1.

N

A. 3.

G

Đ ẠO

IV. Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định. Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của huyết tương. D. 2.

TR ẦN

H Ư

Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được Fl toàn cây hoa đỏ. Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

10 00

B

I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

-H

Ó

A

III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Ý

IV. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen. B. 3.

-L

A. 4.

C. 1.

D. 2.

ÁN

Câu 106: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật? I. Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.

TO

II. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

III. Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

II. Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

III. Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.

IỄ N

Đ

IV. Kích thước quần thể thưòng tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật.

D

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1

Câu 107: Các phát biểu sau đây về thể đa bội: I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.

II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội. III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội. Trang 4/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Câu 108: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây: I. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.

N

H

III. Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.

Ơ

N

II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.

D. 1.

TP

Câu 109: Cho các phát biểu sau:

Đ ẠO

I.Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.

II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.

G

III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN. Số phát biểu đúng là B. 2.

C. 3.

D. 4

TR ẦN

A. 1.

H Ư

N

IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.

Câu 110: Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:

I.Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.

B

II. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa

10 00

III. Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.

Ó

-H

Có bao nhiêu quan niệm đúng?

A

IV. Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa. A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 111: Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 2.

.Q

A. 4.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có bao nhiêu kết luận đúng?

U

Y

IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.

Đ

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

IỄ N

II. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

D

III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu. IV. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác. Số kết luận đúng là: A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 112: Thực hiện phép lai sau: ♀AABb x ♂AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả Trang 5/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ? A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội. B. 6 kiếu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội. C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.

N

D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.

599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.

602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.

Y

1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.

Đ ẠO

I. Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.

II. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.

N

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TR ẦN

A. 5.

bd bd

H Ư

IV. Cây khác đem lai có kiểu gen Aa

G

III. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.

B

Câu 114: Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.

10 00

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.

A

II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq

-L

Ý

 2qr  1 máu O là  2  . .  q  2qr  4

-H

2

Ó

III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm

IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan

ÁN

2

TO

 2qr  2 1  có nhóm máu O là  2  .  . q  2qr   4  A. 1.

B. 2.

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Cho các phát biểu sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Câu 113: Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:

D. 4.

Đ

Câu 115: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:

D

IỄ N

I. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết. II. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.

III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường. IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại. Trang 6/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 116: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài. Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây: I. Trội lặn không hoàn toàn.

II. Quy luật phân li của Menđen.

III. Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.

IV. Quy luật hoán vị gen.

A. 1.

C. 3.

D. 4.

DE De x ♂ AaBb . Giả sử trong quá trình dE de

Ơ

Câu 117: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ AaBb

N

B. 2.

N

G

Đ ẠO

Câu 118: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

H Ư

I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

TR ẦN

III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27. IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 119: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy định.

1 36

Đ

A.

TO

Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ III không mang bệnh. Tính xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị cả hai bệnh. B.

1 32

C.

1 16

D.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 24

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 84

.Q

B. 48

TP

A. 36

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?

1 8

D

IỄ N

Câu 120: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ. III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng. Trang 7/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn vói nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng. B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

A. 1.

B

C

C

C

A

B

B

D

B

B

B

D

A

C

D

C

B

B

B

A

A

C

D

C

N

A

C

B

A

H Ư

A

G

96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

B

C

B

B

B

D

TR ẦN

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C

B

D

ĐIỂM:

10 00

B

Câu 81: Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau, tuy nhiên chúng thực hiện các chức năng có thể khác xa nhau.

-H

Ó

A

Câu 82: Menđen tìm ra quy luật phân li dựa trên phép lai về một cặp tính trạng màu sắc hoa trên cây đậu Hà Lan.

Ý

Câu 83: Tiến hóa nhỏ là là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.

-L

Câu 84: Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-quả đỏ, b-quả trắng. Trong phép lai có thấp,

1 1 ab  ab. 4 4

ÁN

trắng 1 / 16  aabb  

Kiểu gen bố mẹ là AaBb  AaBb

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

Đ ẠO

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q TP

ĐỀ SỐ : 01

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC

Y

N

H

Ơ

-----------------Hết-----------------

ÀN

Câu 85: Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G.

Đ

Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G.

D

IỄ N

Câu 86: Lai cây đậu thuần chủng hoa trắng  F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn  F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Phép lai tuân theo quy luật tương tác bổ sung. Câu 87: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Có 4 loại môi trường: + Môi trường trên cạn.

+ Môi trường đất.

+ Môi trường nước.

+ Môi trường sinh vật. Trang 8/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 89: Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2.

A1  A 2  G1  G 2  A1  T1  G1  X1  N1. Câu 90: Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen quy định tính trạng. Câu 91: Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 cChromatide dính nhau ở tâm động.

N

Câu 92: Rễ là cơ quan hút nước của thực vật, ngoài ra còn có thể hấp thụ nước qua lá và thân.

H

Ơ

Cấu tạo rễ: + Rễ chính; + Rễ bên

Y

N

Vùng hấp thụ có nhiều tế bào lông hút. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn...được phát triển từ tế bào biểu bì.

Đ ẠO

+ ADN chứa gen cần chuyển.

G

+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn). * Cách tiến hành:

TR ẦN

- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

H Ư

N

+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).

- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính - Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp

10 00

B

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.

Ó

A

c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

-H

- Chọn thể truyền có gen đánh dấu

- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.

-L

Ý

- Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.

ÁN

Câu 94: Nếu Fl tạo ra dị hợp về n cặp gen, thì khi cho Fl lai với nhau thì mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen. Vậy tổng số kiểu gen là: 3n Câu 95: Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng, vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

* Nguyên liệu:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

a.Tạo ADN tái tổ hợp

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 93: Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:

ÀN

Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

IỄ N

Đ

Câu 96: Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

D

Câu 97: 2A + 3G = 3900 và G - 1 = 300  A = 600; G = 900 Tỉ lệ = (600 + 600)/(900 +900) = 0,67 Câu 98: Thân cao (A_ ) lai với thân cao (A_ ) thu được đời F1 có kiểu hình thân thấp (aa)  Mỗi cây thân cao ở P phải cho một giao tử a.  P : Aa  Aa  F1 : 1AA : 2Aa : laa. Trang 9/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây cao chỉ có thể là AA (Chiếm tỉ lệ

1 trong tổng số cây cao). 3

Câu 99: Theo quan niệm của Đacuyn: Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

N

Nhưng các cá thể sống sót mà không có khả năng đóng góp vốn gen vào thế hệ sau thì không có ý nghĩa với tiến hoá.

N

H

Ơ

Vì thế, theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Đ ẠO

+ 0 độ là giới hạn dưới. + 40 độ là giới hạn trên. - Động vật có ống tiêu hóa:

H Ư

+ Gồm động vật có xương sống và động vật không xương sống.

N

G

Câu 101: Những ưu điểm của động vật có ống tiêu hóa so với động vật có túi tiêu hóa là:

TR ẦN

+ Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được tiêu hóa cơ học và cơ hóa học tiêu hóa ngoại bào. + Thức ăn đi theo 1 chiều, được ngấm dịch tiêu hóa ở nhiều giai đoạn. + Quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn so với túi tiêu hóa.

B

- Động vật có túi tiêu hóa:

10 00

+ Ngành ruột khoang, giun dẹp.

+ Cơ thể lấy thức ăn từ túi tiêu hóa các tế bào tuyến ở thành túi tiết enzim phân giải thức ăn.

-H

Ó

A

+ Chất cơ thể chưa hấp thụ được tiếp tục tiêu hóa nội bào, các chất không cần thiết cơ thể sẽ tự động thải ra ngoài. + Thức ăn bị lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa bị loãng.

Ý

Vậy trong các đáp án trên, đáp án I, II, III đúng.

ÁN

-L

IV sai vì thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

TO

Câu 102:

- Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp, Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

+ 20 - 30 độ là khoảng thuận lợi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

+ 0 - 40 độ là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xanh.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Câu 100: Các cây trồng quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 - 30 độ, khi nhiệt độ xuống dưới 0 độ và cao hơn 40 độ cây ngừng quang họp.

D

IỄ N

Đ

- Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường. B. Sai. Phần lớn cacbon rời khỏi sinh quyển thông qua hô hấp. Khi có mặt ôxy, hô hấp hiếu khí diễn ra và giải phóng CO2 vào không khí hay nước bao quanh. Khi không có ôxy, hô hấp kị khí xảy ra và giải phóng mêtan vào môi trường xung quanh, và cuối cùng là thoát vào khí quyển hay thủy quyển. Câu 103: - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:

Trang 10/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp) + Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. Ý II, IV đúng.

N

Câu 104: Ý I, III, IV đúng.

N

H

Ơ

Câu 105: Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Đ ẠO

I sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa  tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa đỏ.

N

G

II sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

TR ẦN

H Ư

III Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa  giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a  2/3Aa : l/3a  đời con có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng. IV sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Câu 106: Nội dung IV đúng.

10 00

B

Câu 107: Ý I; II; III đúng Câu 108:

-L

Nội dung I đúng.

Ý

Câu 109:

-H

Nội dung II, III, IV đúng.

Ó

A

Nội dung I sai. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa và thúc đẩy cả sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.

ÁN

Nội dung II sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy nhất được dùng chung cho cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã duy nhất. Do đó, sự phiên mã sẽ tạo ra một phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3 chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào quá trình chuyển hóa Lactozơ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Xét các phát biểu của đề bài:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

P: AA x aa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

 Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa x Aa

Đ

ÀN

Nội dung III đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược khác với quá trình phiên mã. Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN.

D

IỄ N

Nội dung IV sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào. Quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp. Có 2 nội dung đúng. Câu 110: Nội dung I; II; III đúng. Câu 111: Nội dung I đúng. Nội dung II sai. Loài sâu tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. Trang 11/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung III đúng. Nếu số lượng hổ giảm dẫn đến số lượng thú nhỏ tăng lên. Thú nhỏ ăn sâu nên sẽ làm giảm số lượng sâu. Nôi dung IV sai. Bọ ngựa và thú nhỏ cùng ăn sâu, nên đây là mối quan hệ cạnh tranh. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 112: P: ♀AABb x ♂AaBb Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa => tạo G (n) và

H

Ơ

N

G  n  1 hoặc G  n  1

Y

N

Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa => 2 kg; Bb X Bb => 3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội

G

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A - hoa kép, a - hoa đơn.

H Ư

Lá đài dài: lá đài ngắn = 1 : 1. D - lá đài dài, d - lá đài ngắn.

N

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B - hoa trắng, b - hoa tím.

TR ẦN

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1) x (1 : 1) x (1 : 1). Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

10 00

B

Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1 có kiểu gen là Aa Bd//bD. Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.

A

Nội dung 2, 3,4 đúng.

-H

Ó

Câu 114: Quần thể người có thể xem là quần thể cân bằng di truyền nên có cấu trúc di truyền là:

P 2 I A I A  q 2 I B I B  r 2 IO IO  2pqI A I B  2qrI B IO  2prI A IO

-L

Ý

Câu 113:

ÁN

Nội dung 1 đúng. Người có nhóm máu B bao gồm những người có kiểu gen là IBIB và IBIO nên có tỉ lệ là: q2+2pq. Nội dung 2 sai. Người có nhóm máu AB có kiểu gen là IAIB nên có tỉ lệ là 2pq. Nội dung 3 đúng. Để cặp vợ chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu O thì cặp vợ chồng đó phải có kiểu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Xét riêng từng cặp tính trạng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Câu 113: Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Đời con có kiểu gen lệch bội: với cặp Aa (AAa, AAA, Aaa, A) => 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3 x 4 =12

Đ

ÀN

gen là IBIO. Tỉ lệ người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B là: 2qr / q 2  2qr . Vậy 2

D

IỄ N

 2qr  1 xác suất để Lan có nhóm máu O là:  2  . . q  2qr   4 2

 2qr  1 1 Nội dung 4 sai. Xác suất để cả Huy và Lan có nhóm máu O là:  2  . x .  q  2qr  4 4 Câu 115: Xét các phát biểu của đề bài: Phát biểu I, IV đúng. Trang 12/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phát biểu II sai vì một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác là trường hợp của chuyển đoạn không tương hỗ chứ không phải chuyển đoạn tương hỗ. Phát biểu III sai vì tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân vẫn có thể tạo ra loại giao tử bình thường. Câu 116: Ý I và III đúng.

H

Ơ

N

Câu 117: Xét phép lai Bb x Bb trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thưòng thì tạo ra các loại thể ba là: BBb, Bbb.

Y Đ ẠO

Câu 118: P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab.  Có hoán vị gen. - Vì có hoán vị gen ở cá hai giới nên F1 có 10 kiểu gen.  I đúng.

G

- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội gồm A-bb và aaB- có tỉ lệ = 2 x (0,25 - 0,04) = 0,42.  II đúng.

N

- Trong số các cá thể A-B- thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ = 0,04/0,54 = 2/27.  III đúng.

H Ư

Kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định.  IV đúng.

TR ẦN

Câu 119 Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất không bị bệnh sinh con gái bị cả 2 bệnh ⇒ 2 bệnh này đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh 1; B - bình thường, b - bị bệnh 2.

B

Bố của người chồng ở thế hệ thứ 3 bị bệnh 1 nên người chồng không bị bệnh 1 thì sẽ có kiểu gen là Aa.

10 00

Mẹ của người chồng ở thế hệ thứ 3 bị bệnh 2 nên người chồng không bị bệnh 2 thì sẽ có kiểu gen là Bb. Người chồng ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen là AaBb.

A

Mẹ của người vợ ở thế hệ thứ 3 không mang gen bệnh nên có kiểu gen là AABB.

-H

Ó

Bố của người vợ ở thế hệ thứ 3 không bị bệnh 1 nhưng có mẹ bị bệnh 1, và người bố này bị bệnh 2, vậy người bố này có kiểu gen là Aabb.

ÁN

-L

Ý

Người vợ ở thế hệ thứ 3 sẽ có kiểu gen là:

1 1 AABb : AaBb. 2 2

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bị cả hai bệnh là:

1 1 1 1    . 2 4 4 32

Câu 120: Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Vậy số loại hợp tử 2n + 1 tạo ra là: 3 x 4 x 2 = 24.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

DE De  tạo ra 4 loại kiểu gen. dE de

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Xét phép lai:

N

Xét phép lai: Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen.

ÀN

I đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).

Đ

II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.

IỄ N

III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.

D

IV đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.

Trang 13/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 02 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Cơ quan tương tự là

N

H

A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.

Y

B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.

N

B. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.

G

A. Đồng tính về tính trạng lặn, tính trạng không biểu hiện gọi là tính trạng trội.

H Ư

C. Đồng tính giống một bên, tính trạng được biểu hiện gọi là tính trạng trội. Câu 83: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là A. Hình thành lên quần thể thích nghi.

B. Hình thành lên loài mới.

B

C. hình thành lên quần xã.

TR ẦN

D. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.

D. Hình thành lên đặc điểm thích nghi.

-H

Ó

A

10 00

Câu 84: Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là: B. 11 : 1

C. 9 : l.

Ý

A. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 3 : 1.

-L

Câu 85: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự

ÁN

A. Axit phốtphoric - Đường 5 cacbon - Bazơ nitơ. B. Đường 5 cacbon - Axit phốtphoric - Bazơ nitơ. C. Axit phốtphoric - Bazơ nitơ - Đường 5 cacbon.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 82: Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng là thế hệ thứ nhất sẽ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau và được bắt nguồn từ những nguồn gốc khác nhau.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau và được bắt nguồn từ một nguồn gốc.

ÀN

D. Bazơ nitơ - Axit phốtphoric - Đường 5 cacbon.

D

IỄ N

Đ

Câu 86: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. Do một cặp gen quy định. B. Di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn. C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. Di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 87: Có các loại môi trường sống cơ bản là

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật. B. Môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn. C. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật. D. Môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật. B. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào.

D. Túi tiêu hóa.

Ơ

A. Tiêu hóa nội bào.

N

Câu 88: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức

N

H

Câu 89: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nói các đoạn okazaki

Y

A. Ở mạch tổng hợp liên tục.

Đ ẠO

Câu 90: Thường biến có đặc điểm cơ bản là

G

A. Biểu hiện không theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, không do những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.

H Ư

N

B. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, do những biến đổi của kiểu gen nhưng không di truyền.

TR ẦN

C. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, do những biến đổi của kiểu gen và di truyền được.

B

D. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, không do những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.

10 00

Câu 91: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng A. Đã tự nhân đôi.

B. Xoắn và co ngắn cực đại.

A

C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. D. chưa phân ly về các cực tế bào.

-H

Ó

Câu 92: Lông hút có vai trò chủ yếu là:

A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

Ý

B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

-L

C. Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.

ÁN

D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

TO

Câu 93: Ưu thế lai là hiện tượng A. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. Ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.

D

IỄ N

Đ

B. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. C. Con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.

D. Con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Trang 2/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất? A. AABB x AaBb.

B. AABb x AaBb.

C. Aabb x aaBb.

D. AABB x AABb

Câu 95: Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen

Ơ

N

A. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.

H

B. của gen đó trên tổng số alen của các loại gen khác nhau trong quần thể tại một thời điểm xác định.

N

B. Rừng Địa Trung Hải  Thảo nguyên  Rừng rụng lá ôn đới.

G

A. Hoang mạc  Savan  Rừng Địa Trung Hải.

H Ư

C. Thảo nguyên  Rừng Địa Trung Hải  Rừng mưa nhiệt đới. D. Savan  Hoang mạc  Rừng mưa nhiệt đới.

AG ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung TX

TR ẦN

Câu 97: Nếu như tỉ lệ

B. 0,2

10 00

A. 2

B

là.

C. 0,5

D. 5

A

Câu 98: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau? B. 4 kiểu.

Ó

A. 6 kiểu.

C. 2 kiểu.

D. 3 kiểu.

Ý

-H

Câu 99: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.

F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.

ÁN

-L

P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa =1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 96: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

D. đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

C. của gen đó trên tổng số giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

ÀN

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

Đ

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

IỄ N

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

D

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 100: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là: I. Môi trường không khí.

II. Môi trường trên cạn.

III. Môi trường đất.

IV. Môi trường xã hội.

V. Môi trường nước.

VI. Môi trường sinh vật.

Trả lời Trang 3/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. I, II, IV, VI.

B. I, III, V, VI.

C. II, III, V, VI.

D. II, III, IV, V.

Câu 101: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa ngoại bào  Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hóa nội bào  Tiêu hóa ngoại bào

N

C. Tiêu hóa nội bào  Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hóa ngoại bào.

Ơ

D. Tiêu hóa nội bào  Tiêu hóa ngoại bào  Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

N

H

Câu 102: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là

Y

A. Nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Câu 103: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:

-L

Ý

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.

ÁN

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

D. Nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

C. Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không khí được điều hoà.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

B. Trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lón, nhiều tháng nhiều năm không đủ nước và ngược lại.

ÀN

Câu 104: Xét các phát biểu sau đây: I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.

IỄ N

Đ

II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.

D

III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2

Câu 105: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu được F1 tỉ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen Trang 4/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?

BD BD  Aa . bd bd Bd Bd  Aa . bD bD

IV. AaBbDd  AaBbDd. B. 2.

C. 3.

N

A. 1.

BD Bd  Aa . bd bD

D. 4.

Ơ

III. Aa

II. Aa

H

I. Aa

N

Câu 106: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:

Y

I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.

A. l.

B. 2.

Đ ẠO

Có bao nhiêu kết luận đúng? C. 3.

D. 4.

H Ư

N

I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

G

Câu 107: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây: II. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.

TR ẦN

III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. IV. Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

B

B. 3.

C. 4.

D. 2.

10 00

A. 1.

Câu 108: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

Ó

A

II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

-H

III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

Ý

IV. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. B. 3.

-L

A. 2.

C. 1.

D. 4.

ÁN

Câu 109: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng? I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

IV. Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

II. Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh.

ÀN

II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

D

IỄ N

Đ

III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài. IV. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài. A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 110: Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên? I. Làm đa dạng vốn gen quần thể. II. Là nhân tố tiến hóa định hướng. Trang 5/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp. IV. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Y

N

H

Ơ

N

Câu 111: Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:

Đ ẠO

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E. B. 3.

C. 4.

G

A. 1.

D. 2.

Ab Ab  . Cho các phát biểu sau: aB aB

I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp. II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.

ab là 4%. ab

IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen

AB là 6%. ab

-H

Sổ phát biểu có nội dung đúng là

Ó

A

10 00

B

III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen

TR ẦN

với tần số 40%. Bố me có kiểu gen

H Ư

N

Câu 112: Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen

B. 3.

C. 2.

-L

Ý

A. 1.

ÁN

Câu 113: Ở môt loài động vât giao phối, xét phép lai ♀ AaBb

D. 4.

DE De  ♂ AaBb . Giả sử trong quá de dE

TO

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

Đ

A. 12

B. 16.

C. 24.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn cỏ thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?

D. 60.

D

IỄ N

Câu 114: Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu? A. 4536.

B. 2592.

C. 7128.

D. 1512

Câu 115: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? Trang 6/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản). III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

A. 1.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

N H Ư

IV. Kiểu gen của cây F2 là:

G

Ab aB  . Ab aB Ab aB  . ab ab

TR ẦN

III. P có kiểu gen:

Số phát biểu có nội dung đúng là B. 2.

C. 3.

10 00

B

A. 1.

Câu 117: Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen

D. 4.

Ab Me giảm phân không phát sinh đột biến đã aB mE

A

tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là

Ó

A. 1 : 1: 1 : 1.

-H

C. 3 : 3 : 1 : 1.

B. 1 : 1 : 2 : 2. D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Ý

Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1 , A 2 , A 3 , A 4 , A 5 quy định theo

-L

thứ tự trội lặn là A1  A 2  A 3  A 4  A 5 . Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy

ÁN

định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: P : A1A 4 A 5 A 5  A1A 2 A 3A 5 , thu được Fl. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có

ÀN

khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Cho các phát biểu sau:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 116: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.

Đ

II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.

D

IỄ N

III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 119: Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Trang 7/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

N

H

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:

Y

I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

C. 1.

D. 2.

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 120: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

10 00

B

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

A

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.

-H

Ó

IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất. B. 4.

C. 3.

D. 2.

TO

ÁN

-L

Ý

A. l.

-----------------Hết-----------------

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 3.

Đ ẠO

Số phát biểu đúng là

.Q

U

IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

TP

III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

Trang 8/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

B

C

B

A

A

C

C

A

D

D

B

D

D

D

C

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

B

D

A

B

C

B

B

C

B

D

B

D

C

ĐIỂM:

Đ ẠO

Câu 81: Cơ quan tương tự: là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.

N

G

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan bắt nguồn từ một nguồn gốc nhưng thực hiện những chức năng khác nhau.

H Ư

Câu 82: Gọi A - Đỏ > a - trắng. P: AA (đỏ) x aa (trắng).

TR ẦN

Fl: 100% Aa(đỏ).

 F1 đồng tính, giống một bên, biểu hiện tính trạng trội.

10 00

B

Câu 83: Tiến hóa nhỏ còn gọi là tiến hóa vi mô, là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể bao gồm sự phát sinh các đột biến, sự phát tán các đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kế quả của tiến hóa nhỏ là loài mới được hình thành.

-H

Ó

A

Câu 84: Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.

-L

Ý

Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb)  F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb)  F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1. Câu 85: ADN là đại phân tử, cấu tạo từ nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nucleotide.

ÁN

Mỗi nucleotide gồm có 3 thành phần: acid photphoric, đường 5 cacbon, bazo nito. Trình tự liên kết là: Axit photphoric - đường 5 cacbon - bazo nito.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

D

TP

C

B

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

B

H

C

N

B

Y

C

U

C

.Q

C

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 02

ÀN

Câu 86: Lai bí ngô quả tròn thuần chủng  F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn  F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.

Đ

F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử  mỗi bên cho 4 loại giao tử  F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

D

IỄ N

Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Câu 87: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Có 4 loại môi trường: + Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn: + Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.

+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh. Trang 9/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh. Câu 88: Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế giày) có hình thức tiêu hóa nội bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào, sau đó đưa tới không bào tiêu hóa để thủy phân thành các chất đơn giản.

N

Câu 89: Mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn là mạch tổng hợp gián đoạn, nên cần có enzim nối ligaza để nối các đoạn nucleotit lại với nhau.

H

Ơ

Câu 90: Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không liên quan đến biến đổi KG.

N

 B, C sai.

+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. + Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vô sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.

N

G

+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào chất.

H Ư

+ Kì giữa: hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì này NST co ngắn và đóng xoắn cực đại.

TR ẦN

Câu 92: Miền lông hút có rất nhiều lông hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng. Lông hút là những tế bào trực tiếp hấp thu nước và muối khoáng, có cấu tạo đặc biệt, thích nghi với chức năng:

10 00

B

Khác với các tế bào ở mặt lá tế bào lông hút không có lớp cutin bề mặt, có không bào lớn lên gây ra chênh lệnh về áp suất - áp suất bên ngoài cao hơn bên trong tế bào tạo nên một lực hút nước, thành tế bào mỏng - giúp nước dễ dàng thấm qua

-L

Ý

-H

Ó

A

Đồng thời còn có nguyên nhân là có ba lực tác động khiến cho việc hút nước được dễ dàng là lực hút của rễ (đó là hoạt động hô hấp) + lực hút của lá (là sự thoát hơi nước) và cuối cùng là lực liên kết giữa các phân tử nước - lực này như một sợi dây vô hình khi một phân tử đi lên thì nó cũng hút các phân tử nước khác đi theo. Có thể bạn chưa rõ về lực thứ 3 này nhưng nó rất quen thuộc trong cuộc sống của bạn - đó là sức căng bề mặt của nước, tạo nên hiện tượng mao dẫn, và các bong bóng nưóc tạo nên cũng nhờ sự liên kết của các phân tử nước.

ÁN

Câu 94: Ở đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, các gen phân li độc lập. Phép lai cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất. AABB x AaBb  4 kiểu gen; 1 kiểu hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 91: Trong các kì của nguyên phân:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Tất cả các cá thể có cùng một KG trong một điều kiện môi trường sẽ cùng biểu hiện theo một hướng xác định

ÀN

AABb x AaBb  6 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Đ

Aabb x aaBb  4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

D

IỄ N

AABB x AABb  2 kiểu gen, 1 kiểu hình. Câu 95: Tần số alen (tỷ lệ số giao tử mang alen của gen đó trên tổng sổ giao tử mang các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định) A. Sai. Tần số alen tính = tổng số giao tử mang alen đó /tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen đó. B. Sai. Tần số alen chỉ tính các alen trong 1 gen chứ không tính trên nhiều loại gen. D. Số lượng giao tử/tổng số giao tử mang alen khác nhau của gen chứ không tính tổng số alen.

Trang 10/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Câu 97: Tỷ lệ

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

AG AG ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử DNA là 0,2 thì tỉ lệ ở sợi bổ sung TX TX

sẽ là: Vì A1  T2 ; T1  A 2 , G1  X 2 , X1  G 2  nên

A1  G1 A  G2 1  0, 2  2   5. T1  X1 T2  X 2 0, 2

N

Câu 98: Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.

N

H

Ơ

Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6).  Đáp án A.

Y Đ ẠO

Câu 99: Từ cấu trúc di truyền ở các thế hệ ta thấy:

G

Từ thế hệ P đến F4 thì tỉ lệ kiểu gen AA và Aa đang giảm dần  Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể mang kiểu hình trội

N

Câu 100: Có 4 loại môi trường:

H Ư

+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:

TR ẦN

+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó. + Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh

B

+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh.

10 00

Câu 101: Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa:

A

+ Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa.

-H

Ó

+ Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt: Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.

-L

Ý

+ Sự tiến hóa về hình thức tiêu hóa: Từ tiêu hóa nội bào  sự kết hợp giữa nội bào và ngoại bào  ngoại bào. Nhờ tiêu hóa ngoại bào động vật ăn được những thức ăn có kích thước lớn hơn.

ÁN

Câu 102: Giữa cơ thể sinh vật và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước.

TO

- Nước trên Trái đất luôn luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn: Nước mưa rơi xuống trái đất chảy trên mặt đất, 1 phần thấm xuống các mạch nước ngầm, còn phần lớn được tích luỹ trong các đại dương, sông hồ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

(Với n là số KG tối đa có trong QT).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

+ Xét vai trò giới tính: n  A 2n .

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n  C 2n .

D

IỄ N

Đ

Nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.  Nói “Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho không khí được điều hoà” là không chính xác Câu 103: Dung dịch nước vôi trong có CTHH là Ca(OH)2  nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có CO2 sinh ra trong bình Bình hở nên có khí O2 đi vào, khi có O2 đi vào hạt có hiện tượng nảy mầm.  Đây là thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. Câu 104: Nội dung 1 sai. Một mã di truyền chỉ mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin. Trang 11/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 2 sai. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X. Nội dung 3 đúng. Nội dung 4 sai. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch đơn. Vậy có 1 nội dung đúng.

N

Câu 105: P cây thân cao đỏ dị hợp 3 gen quy định 2 tính trạng, 1 tính trạng màu hoa tương tác gen quy định

Ơ

F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng

N

H

Xét từng tính trạng: cao : thấp = 3 : 1

Y

Đỏ : trắng = 9 : 7

Vậy các phép lai phù hợp: 16 = (3:1) (3:1)

N

G

Vậy phép lai phân ly tỉ lệ 9 : 3 : 4 cặp gen phân ly độc lập tạo tỉ lệ 3 : 1 và 2 cặp gen liên kết cũng tạo tỉ lệ 3:1

TR ẦN

H Ư

Phép lai phù hợp: Aa BD/bd x Aa BD/bd = (3A-: 1aa) x (3B-D-: 1bbdd) = 9 A-B-D- Đỏ cao : 3aaB-Dtrắng, cao : 4(3A-bbdd: 1aaabbdd) thấp, trắng  đúng Những phép lai không phù hợp: 2, 3, 4.

Phép lai không phù hợp do chúng phân ly độc lập với nhau.

B

Câu 106: Nội dung II và III đúng.

10 00

Câu 107: Các câu I; III; IV đúng

Ó

A

Phát biểu II sai vì ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản (chạc chữ Y). Hai chạc chữ Y đối diện nhau có chiều mạch gốc ngược nhau có nghĩa là khi ở chạc chữ Y này mạch 1 là mạch gốc thì ở chạc chữ Y kia mạch 2 là mạch gốc nên emzim ligara tác động nên cả 2 mạch đơn mới tổng hợp

-H

Câu 108: Các nội dung đúng là: I, II, IV.

-L

Ý

Câu 109: Liên kết gen là hiện tượng các gen nằm trên cùng 1 NST  chúng phân li và tổ hợp cùng nhau  tạo thành nhóm gen liên kết.

ÁN

Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài. Xét các nội dung của đề bài: Nội dung I, II sai vì các gen trên cùng 1 cặp NST chưa chắc đã liên kết với nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

1 trong 2 gen quy định màu hoa di truyền liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây tổng tổ hợp G của F2: 16 = 4 x 4  1 phép lai đơn tạo 4 loại tổ hợp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Nên 2 gen quy định tính trạng quy định màu hoa phân ly độc lập với nhau

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tỉ lệ 9 : 4 : 3 khác (3 : l) x (9 : 7)

Đ

ÀN

Nội dung III sai vì số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong giao tử của loài chứ không phải trong hợp tử của loài.

D

IỄ N

Chỉ có nội dung IV đúng. Câu 110: Nội dung 1 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm đa dạng vốn gen của quần thể mà làm nghèo đi vốn gen của quần thể. Nội dung 2 đúng. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Nội dung 3 sai. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Nội dung 4 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen Trang 12/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy có 3 đặc điểm không phải là của giao phối không ngẫu nhiên. Câu 111: Nội dung I sai. Ở lưới thức ăn II, loài A là sinh vật sản xuất duy nhất, nếu loài A bị diệt vong thì quần xã II không thể tồn tại. Nội dung II đúng. Quần xã có số lượng loài càng lớn, thành phần loài đa dạng và lưới thức ăn phức tạp thì càng ổn định.

N

Nội dung III đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là: A → B → M → N → K.

N

H

Ơ

Nội dung IV sai. Loài X là thức ăn của loài C, khi quần xã 1 có thêm loài X thì sẽ làm tăng thức ăn cho loài C. Mà loài D là thức ăn cho loài C, vậy quần xã có thêm loài X thì số lượng loài D tăng lên. Loài D tăng lên sẽ làm giảm số lượng của loài E.

Đ ẠO

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,2ab = 4%. Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu gen là: 0,2ab × 0,3aB × 2 = 12%.

G

Vậy có 2 nội dung đúng.

H Ư

Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH

N

Câu 113: Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE

Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)

TR ẦN

Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.

B

Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60

10 00

Câu 114: Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3  số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 3  C32  6 kiểu gen.

Ó

A

Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2  số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.

-L

Số loại NST Y là: 2

Ý

Số loại NST X là: 3 x 2 = 6

-H

Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 8  C82  36 kiểu gen.

ÁN

Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6 x 36 x 12 = 2592.

ÀN

Câu 115:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nội dung 2 đúng. Phép lai này sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen này: 4 + C 24 = 10.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 112: Nội dung 1 sai. Mỗi bên tạo ra 4 loại giao tử ⇒ Số tổ hợp giao tử là: 4 × 4 = 16.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Vậy có 2 nội dung đúng.

D

IỄ N

Đ

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ  sai, ngoài mạch có đoạn Okazaki thì ligaza còn nối các đoạn ADN của các đoạn tái bản. II. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản)  sai, ở nhân thực cũng xảy ra ở nhiều đơn vị tái bản chữ Y. III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại  đúng, NTBS. IV. Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN  sai, chỉ trên phần khung đọc từ bộ 3 mở đầu cho tới bộ 3 gần nhất kết thúc. Trang 13/16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Những nội dung đúng: I, III. Câu 116: Tỉ lệ thân thấp, quả dài: aabb = 0,16% = 4%ab × 4%ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab là 4%. Kiểu gen của F1 là:

Ab , tần số hoán vị gen là 8%. aB

Nội dung 1 đúng.

H

Ơ

Ab aB  . Ab aB

N Y

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F3 ta có:

Đ ẠO

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 nên không xảy ra hoán vị gen, vậy 2 cơ thể F2 đem lai là: Nội dung 4 đúng.

G

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ab aB  . ab ab

H Ư

N

Câu 117: Cách giải nhanh:

3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 12 tinh trùng với 4 loại khác nhau.

TR ẦN

Loại ngay đáp án 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 vì chỉ có 4 loại thôi.

(1: 1: 1: l) x 3 = 12=> Mỗi tế bào đều phải tạo ra 4 loại tinh trùng, và các tế bào đều tạo ra 4 loại giống nhau. Loại vì không có trao đổi chéo không thể tạo ra 4 loại tinh trùng được.

10 00

B

3 : 3 : 1 : 1 = 3 + 3 + l +1 = 8 => Loại vì có 12 tinh trùng được tạo ra, ở đây chỉ có 8, tỉ lệ này không rút gọn được.

-H

Ó

A

Đáp án là (1: 1: 2: 2) x 2 = 12. 2 tế bào giảm phân giống nhau, mỗi tế bào cho ra 2 loại tinh trùng, vậy mỗi loại tinh trùng sẽ gồm 4 tinh trùng, tế bào còn lại cho ra 2 loại tinh trùng khác, mỗi loại tinh trùng gồm 2 tinh trùng. Tỉ lệ là: 4 : 4 : 2 : 2 = (1: 1: 2: 2) x 2 Câu 118: Kiểu hình hoa vàng sẽ không chứa alen A1A2 và có chứa alen A3.

-L

Ý

Tỉ lệ giao tử có chứa alen Al hoặc A2 ở:

TO

ÁN

+ A1A 4 A 5 A 5 là: 3 : C 24 

+ A1A 2 A 3A 5 là: 5 : C 24 

1 . 2

5 . 6

 

1  5 1   1    . Nội dung 1 đúng. 2   6  12

IỄ N

Đ

Tỉ lệ hoa vàng tạo ra là: 1 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Quả tròn : quả dài = 1 : 1 ⇒ Phép lai giữa Bb x bb.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thân cao : thân thấp = 1 : 1. ⇒ Phép lai giữa: Aa x aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nội dung 3 đúng. F1 có kiểu gen như trên thì P phải là:

N

Nội dung 2 sai.

D

Kiểu hình hoa tím sẽ chỉ cần chứa alen Al.

Tỉ lệ giao tử có chứa alen A1 ở:

+ A1A 4 A 5 A 5 là: 3 : C 24 

1 . 2

+ A1A 2 A 3A 5 là: 3 : C 24 

1 . 2 Trang 14/16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tỉ lệ hoa tím tạo ra là: 2 + 2 x 2 = 4. Nội dung 2 đúng. Hoa đỏ sẽ chứa alen A2 và không chứa alen A1.

1 3

Alen A2 chỉ có ở cơ thể A1A 2 A 3A 5 và giao tử có chứa alen này được tạo ra với tỉ lệ: 2 : C 24  .

N

1  1 1  1    . Nội dung 3 đúng. 3  2 6

Ơ

Tỉ lệ hoa đỏ tạo ra là:

H

Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là A 2 A 2 A 2 A 2 . Ở đời con của phép lai này không bao giờ tạo ra

N

kiểu gen này.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

N

G

Xét bệnh phenylketo niệu:

H Ư

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa Xét bệnh máu khó đông: + Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY.

TR ẦN

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

10 00

B

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có KG: 1 XBXB : 1 XBXb → vợ chồng thế hệ thứ 2 có KG: (1/3AA : 2/3Aa).XBY x Aa.( 1/2XBXB : 1/2 XBXb).

A

Xét các phát biểu:

Ó

I – Đúng. Xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

-H

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) x Aa → AA = 1/3

Ý

Bệnh máu khó đông: XBY . (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y).(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 3/4.

-L

→ Xác suất cần tìm là:1/4.

ÁN

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) x Aa → (1AA : 2Aa) x (1A : 1a) → A- = 5/6 ; aa = 1/6. Bệnh máu khó đông: XBY . (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y).(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Bố mẹ 3, 4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 119: Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Vậy có 4 nội dung đúng.

ÀN

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

Đ

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bệnh: 5/6A- . 1/2 = 5/12

IỄ N

IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh :

D

+ Bị bệnh phenylketo niệu : 1/6 . 3/8 = 3/48. + Bị bệnh máu khó đông : 1/8 . 5/6 = 5/48 Xác suất cần tìm là : 3/48 + 5/48 = 1/6 Vậy các kết luận I, II, III, IV đúng. Câu 120: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.

Trang 15/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I sai. Vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ = 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập. II đúng. Vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen. III đúng. Vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.

N

Và Giao tử ab = 0,0625 là tần số hoán vị = 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

IV sai. Vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.

Trang 16/16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trang 17/16

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 03 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................ B. Thoái hoá.

C. Tương đồng.

D. Tương phản.

Y

N

H

A. Tương tự.

Ơ

Câu 81: Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người. Đó là một ví dụ về cơ quan

N

Câu 83: Tiến hoá lớn là

H Ư

A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại dưới loài như : quần thể, cá thể, mô.

TR ẦN

B. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần thể, quần xã, hệ sinh thái. C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : quần xã, chi, họ, lớp, ngành. D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành.

B. 56,25%.

D. 18,75%.

Ó

Câu 85: ADN có chức năng

-H

A. Cấu trúc nên enzim, hoócmôn và kháng thể.

Ý

B. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.

-L

C. Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.

ÁN

D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

TO

Câu 86: Trong phép lai một tính trạng, người ta thu được kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím, 45 cây hoa vàng, 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa? A. Định luật phân li độc lập.

B. Quy luật phân li.

Đ

D. Trội lặn không hoàn toàn.

IỄ N

C. Tương tác gen kiểu bổ trợ.

D

C. 6,25%.

A

A. 37,50%.

10 00

B

Câu 84: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. IAIO và IBIO.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

C. IAIB và IAIB

Đ ẠO

B. IBIO và IAIB

G

A. IAIO và IAIB

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 82: Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

Câu 87: Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là A. Môi trường sinh vật.

B. Môi trường đất.

C. Môi trường nước.

D. Môi trường trên cạn.

Câu 88: Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: A. Miệng → Thực quản → Ruột non → Ruột già → Dạ dày

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Miệng → Thực quản → Ruột non → Dạ dày → Ruột già C. Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già D. Miệng → Dạ dày → Thực quản → Ruột non → Ruột già Câu 89: Đột biến điểm có các dạng A. Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotit.

N

B. Mất, thêm 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.

Ơ

C. Mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.

N

H

D. Thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.

C. 15%.

D. 10%.

Đ ẠO

Câu 91: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

H Ư

N

C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

G

B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

TR ẦN

Câu 92: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào? A. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.

10 00

B

C. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.

Ó

A

Câu 93: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết

-H

A. dị hợp. C. đồng hợp.

B. siêu trội. D. về tác động cộng gộp.

ÁN

-L

Ý

Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhất A. AaBB x AaBb.

B. Aabb x AaBB.

C. Aabb x aaBb.

D. aaBb x AaBB.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 20%.

TP

A. 40%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

ABD , tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột abd

biển, tỉ lệ giao tử Abd là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 90: Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

ÀN

Câu 95: Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

Đ

A. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

IỄ N

B. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

D

C. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

Câu 96: Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là: A. Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất.

B. Vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

D. Vi khuẩn nitrat hóa. Trang 2/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 97: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là

GX 3  . Tương quan và giá trị giữa các loại AT 7

nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là: A. A = T = 30%; G = X = 20%.

B. A = T = 15%; G = X = 35%.

C. A = T = 35%; G = X = 15%.

D. A = T = 20%; G = x = 30%.

TP

.Q

1 . 2

Đ ẠO

A. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo một hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.

G

C. Chọn lọc tự nhiên có áp lực lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến trong quần thể.

N

D. Chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi một cách ngẫu nhiên.

TR ẦN

H Ư

Câu 100: Ý có nội dung không đúng khi nói về các giai đoạn trong quá trình hình thành quần thể sinh vật là A. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đen nơi khác. Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.

10 00

B

B. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó với nhau về các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể không ổn định, không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

A

C. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua cả mối quan hệ sinh thái và dần hình thành quẩn thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

-H

Ó

B. Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.

Ý

Câu 101: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?

ÁN

-L

I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản. II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế

TO

III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1 . 4

Y

C.

Câu 99: Ý có nội dung không phải đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2 3

B. .

U

3 . 4

A.

N

H

Ơ

N

Câu 98: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở Fl là

Số phương án đúng là B. 3.

C. 1.

D. 2.

IỄ N

Đ

A. 0.

D

Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ tháp đến vĩ độ cao. D. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. Câu 103: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau: Trang 3/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí. II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp  ti thể  peroxixom. III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.

B. 0.

C. 2.

D. 3.

Ơ

A. l

N

IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp cảc chất hữu cơ.

D. 4.75%.

Câu 105: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị

Ab D d Ab d XE Xe  X E Y, tính aB ab

N

G

gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P :

H Ư

theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X ed ở đời con chiếm tỉ lệ B. 12,5%.

C. 18,25%.

TR ẦN

A. 7,5%.

D. 22,5%.

B

Câu 106: Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:

10 00

I. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

II. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

Ó

A

III. Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.

-H

IV. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

Ý

Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp? B. 2.

-L

A. 1

C. 3.

D. 4.

TO

ÁN

Câu 107: Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 5,25%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. 3,25%.

Đ ẠO

A. 0,25%.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Câu 104: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

I. Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép. Trang 4/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động. III. Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN. IV. Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 108: Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:

N

I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ (giun đất)

Ơ

II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn lam)

N

H

III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường

Y

IV. Dương xỉ là thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải

Câu 109: Cho các thông tin:

Đ ẠO

I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

G

III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.

H Ư

N

IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

A. 3.

TR ẦN

Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một? B. 1.

C. 4.

Câu 110: Có các phát biểu sau đây:

D. 2.

B

I. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

10 00

II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới III. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến

Ó

A

IV. Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.

-H

Số phát biểu đúng là A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U C. 3.

.Q

B. 2.

TP

A. 4.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có bao nhiêu kết luận đúng

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên: I. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn. II. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, thực vật phù du có sinh khối lớn nhất. Trang 5/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. IV. Mối quan hệ giữa động vật phù du và côn trùng có thể là mối quan hệ cạnh tranh. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

N

Câu 112: Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 3 : 3 : 1. Người ta rút ra các kết luận

Ơ

I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.

N

H

II. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: l)2

Y

III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.

C. 1

D. 2.

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 113: Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường : 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là B. X AB X ab ;f  15%.

TR ẦN

A. X Ab X aB ;f  7,5%. C. X Ab X aB ;f  15%.

D. X Ab X aB ;f  30%.

B

Câu 114: Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?

10 00

I. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại.

Ó

A

II. Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể.

Ý

-H

III. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

-L

IV. Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

ÁN

A. 5

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 115: Trường họp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

B. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 4.

TP

Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

IV. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.

ÀN

I. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính. II. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính.

IỄ N

Đ

III. Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.

D

IV. Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường. Số phát biểu đúng là A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 116: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở Trang 6/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 4,5%.

B. 72%.

C. 9%.

D. 2,25%.

Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau: Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.

N

Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.

Ơ

Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

N

H

Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.

G

Đ ẠO

♀Aa x ♂aa thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

H Ư

II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

TR ẦN

III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ. IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 119: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Câu 118: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 2

U

C. 4

.Q

B. 1

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 3

Y

Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 _ 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là A. 42,8%.

B. 41,7%.

C. 71,4%.

D. 50,4%.

Câu 120: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trang 7/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128. II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32. III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64. IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128. B. 1.

C. 2.

D. 3.

Ơ

N

A. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

-----------------Hết-----------------

Trang 8/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

B

D

D

A

D

C

A

C

A

D

D

B

B

C

A

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

C

C

C

D

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C

D

A

A

B

C

D

B

D

B

B

ĐIỂM:

TP

.Q

C

C

Đ ẠO

Câu 81: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về cơ quan thoái hóa. Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần, chỉ để lại 1 vài vết tích.

G

Câu 82: Để con cái có đủ 4 loại nhóm máu, con có IO IO  bố có IO , mẹ có IO .

H Ư

N

Nhóm máu AB  bố hoặc mẹ có IA, mẹ hoặc bố có IB.

 Bố (mẹ) có nhóm máu A kết hôn với mẹ (bố) có nhóm máu B  con sẽ đủ 4 loại nhóm máu.

TR ẦN

Kiểu gen bố mẹ I A IO  I B IO .

Câu 83: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (họ, bộ , lớp..) diễn ra trong quy mô lớn , thời gian lịch sử dài.

10 00

B

Câu 84: Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa vàng. Phép lai AaBb x Aabb  đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B- : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%.

Ó

A

Câu 85: ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch polinucleotide xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.

-H

ADN có tính đặc thù ở mỗi loài bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của nucleotide trong phân tử ADN nghiêm ngặt và đặc trưng cho loài.

-L

Ý

Vai trò của ADN là lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc các protein cho cơ thể  quy định tính trạng.

TO

ÁN

Câu 86: Trong phép lai 1 tính trạng, thu được kiểu hình ở con lai là 135 hoa tím : 45 hoa vàng : 45 hoa đỏ và 15 hoa trắng  tỷ lệ 9:3:3:1. Đời con tạo ra 16 tổ hợp  bố mẹ dị hợp 2 cặp gen. Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng với tỷ lệ 9:3:3:1  tương tác bổ trợ.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B

A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

H

B

N

B

Y

D

U

B

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 03

IỄ N

Đ

Câu 87: Tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hóa của chó mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là môi trường sinh vật.

D

Môi trường sinh vật bao gồm, động, thực vật và con người, nơi sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh. Câu 89: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide. Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một cặp nucleotide. Đột biến điểm có các dạng: mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide. Trang 9/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Câu 90: Kiểu gen

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ABD có tần số hoán vị = 20%. abd

Tỷ lệ ABD = abd sẽ bằng 40%, Abd=aBD =10% Câu 91: Vùng đầu mút NST chứa nhiều vùng trình tự lặp lại của ADN có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.

Ơ

N

Câu 94: Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, trội hoàn toàn so với a hạt xanh. Gen B-hạt trơn, trội hoàn toàn so với b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập với nhau.

N

H

Phép lai có số kiểu hình nhiều nhất.

Y

AaBB x AaBB 2 kiểu hình.

G

Ví dụ: tần số kiểu gen AA = số cá thể có kiểu gen AA/ tổng số cá thể.

Đ ẠO

Câu 95: Tần số kiểu gen ( tần sổ tương đối của kiểu gen) được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

N

Câu 97: (G+X)/(A +T) = 3/7  G/A = 3/7 mà G + A = 50%  G = 15%, A =35%.

H Ư

Câu 98: Đậu Hà Lan: A- thân cao, a-thân thấp.

TR ẦN

Thân cao giao phấn thây cao  900 thân cao : 299 thân thấp, tỷ lệ 3 : 1  Thân cao (P) dị hợp. Theo lí thuyết tỷ lệ F1 tự thụ phấn cho F2 toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là: tự thụ phấn  toàn thân cao  thân cao đồng hợp (AA) chiếm tỷ lệ ¼.

10 00

B

Câu 99: Chọn lọc tự nhiên thực chất là phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Ó

A

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen  Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gen.

-H

Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.

-L

Ý

 Vì thế, chọn lọc tự nhiên làm tần số tương đối của các alen trong quần thể thay đổi theo 1 hướng xác định. Gọi CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng.

ÁN

Nên nói CLTN làm tần số tương đối các alen trong quần thể thay đổi 1 cách ngẫu nhiên là không chính xác.

TO

Câu 100: B. Sai. Trong quá trình hình thành quần thể sinh vật, các cá thể có mối quan hệ sinh thái  hình thành quần thể ổn định và thích nghi vói điều kiện ngoại cảnh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

aaBb x AaBB  2 kiểu hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

Aabb x aaBb  4 kiểu hình.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Aabb x AaBB  2 kiểu hình.

Đ

Nếu không thích nghi với điều kiện ngoại cảnh, quần thể không thể tồn tại và phát triển được.

IỄ N

Câu 101: Phát biểu I và III đúng.

D

Câu 102: Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn có thể được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc mùn bã hữu cơ. B đúng. Quần xã sinh vật càng đa dạng thì số lượng loài càng nhiều  số loại chuỗi thức ăn nhiều  mắt xích chung nhiều  lưới thức ăn càng phức tạp.

C sai. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp (đi từ vùng cực đến xích đạo) thì chuỗi thức ăn mới càng phức tạp. Trang 10/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D sai. Trong 1 quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Câu 103: I - Sai. Vì quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 ở ngoài sáng là quá trình hô hấp sáng. II- Sai. Vì Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO 2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp  peroxixom  ti thể.

Ơ

N

III. Sai. Vì Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở rễ.

N

H

IV. Sai. Vì Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích tạo thuận lợi cho các phản ứng của cơ thể.

40% x 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1,25%

Đ ẠO

TH2: 8% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3 Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là TH3: 52% tế bào không xảy ra trao đổi chéo Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

TR ẦN

52% x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 3,25%

H Ư

N

G

8% x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 0,25%

Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ: 1,25% + 0,25% + 3,25% = 4,75%.

10 00

B

Câu 105:

Xét phép lai: XDEXde x XdEY không xảy ra hoán vị gen sẽ tạo ra kiểu gen XdEXde với tỉ lệ là 1/4.

A

Xét phép lai Ab//aB x Ab//ab.

Ó

Xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì ta có:

-H

(0,4Ab : 0,4aB : 0,1 AB : 0,1 ab) x (0,5Ab : 0,5ab).

Ý

Tỉ lệ cá thể có mang A, B là: 0,1 + 0, 4 x 0,5 = 0,3.

-L

Vậy tỉ lệ cá thể con thỏa mãn đề bài là: 0,3 x 1/4 = 7,5%.

ÁN

Câu 106: Nội dung I đúng.

Câu 107: Nội dung 1, 3, 4 đúng. Nội dung 2 sai. Mỗi NST đều có 1 tâm động dù là NST đơn hay kép.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Ta có tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

TH1: 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Câu 104:

ÀN

Vậy có 3 nội dung đúng.

Đ

Câu 108:

D

IỄ N

I sai. Một số loài động vật nguyên sinh có khả năng quang hợp tự dưỡng nên vẫn được xếp vào sinh vật sản xuất. II sai. Vi khuẩn lam có khả năng quang hợp nên đây là sinh vật sản xuất. III đúng. IV sai. Dương xỉ là thực vật tự dưỡng, lá của chúng có khả năng quang hợp tự tổng hợp chất hữu cơ. Câu 109: Có 2 đặc điểm giống nhau giữa hai dạng đột biến trên là 2, 3.

Trang 11/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 1 sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào. Nội dung 4 sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 110: Nội dung 2, 4 đúng.

N

Nội dung 1 sai. Sự cách li địa lý có thể dẫn đền hình thành loài mới hoặc không.

Ơ

Nội dung 3 sai. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, góp phần hình thành nên loài mới.

N

H

Vậy có 2 nội dung đúng.

N

G

Nội dung IV đúng. Động vật phù du và côn trùng vừa là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vừa là mối quan hệ cạnh tranh do sử dụng cùng một loại thức ăn.

H Ư

Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 112: Để tạo ra tỉ lệ như trên thì ta có: F1 : AaBb. F1 x F1 : AaBb x AaBb.

10 00

F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb)

B

TR ẦN

P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.

Nội dung 1, 2, 3 đúng.

A

Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1 là biến đổi của tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

Ó

Đáp án đúng: B

Ý

-H

Câu 113: Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.

ÁN

-L

Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cảnh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab = 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị. Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%. Câu 114: Xét các phát biểu của đề bài:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Nội dung III đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm 4 mắt xích là: Sinh vật đáy → Động vật phù du → Côn trùng → Tôm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Nội dung II sai. Chuỗi thức ăn dưới nước mở đầu bằng thực vật phù du có tháp sinh khối đảo ngược, tức là sinh khối của thực vật phù du thấp hơn sinh khối của động vật tiêu thụ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 111: Nội dung I đúng. Có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ.

Đ

ÀN

I. sai vì vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại

D

IỄ N

II. sai vì tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.

III. đúng. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. IV. đúng.  Có 2 nội dung đúng là III, IV. Câu 115: Xét các trường hợp của đề bài: Trang 12/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử X, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính sẽ tạo giao tử XY, O  Con sinh ra có thể bị hội chứng XXY do sự kết hợp của giao tử X và XY. II. Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử X, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính sẽ có thể tạo giao tử XX, YY, O, X, Y  Con sinh ra không bị hội chứng XXY.

N

III. Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính tạo giao tử XX, bố giảm phân bình thường tạo giao tử X, Y  Con sinh ra có thể bị hội chứng XXY do sự kết hợp của giao tử XX của mẹ và Y của bố.

N

H

Ơ

IV. Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính có thể tạo giao tử XX, X, O, bố giảm phân bình thường tạo giao tử X, Y  Con sinh ra có thể bị hội chúng XXY do sự kết hợp của giao tử XX của mẹ và Y của bố.

Đ ẠO

H Ư

N

G

Câu 117: Khi đột biến ở gen cấu trúc, làm protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng thì không ảnh hưởng đến quá trình phiên mã. Sự phiên mã vẫn diễn ra bình thường, tổng hợp ra protein của gen đột biến. Vậy chủng 1 và 2 không thỏa mãn.

TR ẦN

Gen điều hòa R không phiên mã được, không tạo ra protein ức chế thì quá trình phiên mã luôn xảy ra kể cả có hay không có lactose. Vậy chủng 3 không thỏa mãn. Chỉ có chủng 4 làm cho gen không phiên mã. Vùng khởi động bị mất chức năng, không gắn được với ARN pôlimeraza nên quá trình phiên mã sẽ không xảy ra dù có lactose hay không.

10 00

B

Câu 118: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Kiểu gen của các cây F1:

Aa

A

a

aa Aaaa Aaa aaa a

Aaa

Aa

aa

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.

=> Phép lai P: ♀Aa x ♂ aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. => I đúng; III sai. - Số loại kiểu gen của các cây F2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1 1 1  4,5%. 4 2 2

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: 1  0, 2   1  0, 2    

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 116: Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp II không làm phát sinh hội chứng XXY ở người.

Đ

ÀN

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa x Aaaa.  Có 3 kiểu gen.

IỄ N

Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa x Aa; Aaaa x aa.  Có 3 kiểu gen.

D

Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa.  Có 3 kiểu gen.  II đúng, IV đúng. Câu 119: Xét tính trạng bệnh bạch tạng. - Bên gia đình chồng: + Ở thế hệ thứ II có nam bị cả hai bệnh, vậy cặp bố mẹ ở thể hệ I có kiểu gen dị hợp Aa. + Bố của người chồng không mang alen gây bệnh nên kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen lAA/2Aa. Trang 13/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ở người mẹ tần số alen A = 1/3, a = 2/3. + Người chồng bình thường kiểu gen 2/3 AA và l/3Aa, cho giao tử 5/6A : l/6a. - Bên vợ: + Bố mẹ bình thường có người con gái bạch tạng vậy bố mẹ đều kiểu gen Aa. + Người vợ bình thường A-. 1AA : 2Aa. Tần số alen A = 2/3, a = 1/3 P: (5/6 : l/6a) x (2/3A : l/3a)

N

F1: 10/18AA : (5/6 x 1/3 + 1/6 x 2/3)Aa : 1/12 aa = 10/18 AA: 7/18Aa: l/18aa

Ơ

Vậy người con không mang alen bệnh = 10/17

N

H

* Bệnh mù màu:

H Ư

N

De dE  → 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1D_E_ : 1D_ee : 1ddE_ : 1ddee. de de

TR ẦN

Hh × Hh → 1HH : 2Hh : 1hh. Gg × gg → 1Gg : 1gg.

B

Số loại kiểu hình ở F1 là: 2 × 2 × 4 × 2 = 32.

10 00

Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: dung 1 sai.

1 1 1 1 1 . . .  . Nội 4 4 2 2 64

Ý

Ab De 1 1 1 1 1 . Nội dung 3 HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: . . .  ab de 4 4 2 2 64

-L

Các cá thể có kiểu gen

-H

Ó

A

Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 0% vì có cặp gen AA đồng hợp nên đời con luôn cho kiểu hình trội về tính trạng này. Nội dung 2 sai.

ÁN

đúng.

Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:

1 1 1 1 1 . . .  . Nội dung 4 sai. 4 4 2 2 64

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Ab AB  → 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb. ab Ab

Đ ẠO

* Xác suất cần tìm là 10/17 x 6/7 = 50,4 %.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vậy con không mang alen bệnh là 6/7 (trong tổng số con bình thường)

Câu 120:

U .Q

TP

P ( XB = 3/4, Xb = 1/4) x (XB = Y = 1/2)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Người vợ bình thường kiểu gen XBX-. Tính tần số alen của vợ là XB = 3/4, Xb = ¼

Y

- Người chồng bình thường kiểu gen XBY cho giao tử XB = Y = 1/2

ÀN

Ở thế hệ F1, có tối đa: 4 × 4 × 3 × 2 = 96 kiểu gen.

D

IỄ N

Đ

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

Trang 14/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 04 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

H

D. Aa x Aa.

H Ư

Câu 83: Đơn vị tiến hoá cơ sở của tiến hoá nhỏ là

B. Quần xã.

TR ẦN

A. Quần thể. C. Cá thể.

D. Hệ sinh thái.

10 00

B

Câu 84: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể cỏ kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là A. 9 : 3 : 3 : 1.

A

C. 1 : 2 : 1.

B. 3 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.

-H

Ó

Câu 85: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là B. 20%.

Ý

A. 40%.

C. 30%.

D. 10%.

TO

ÁN

-L

Câu 86: Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (P) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (Fl) là A. 9 : 6 :1

B. 9 : 3 : 3 : l.

C. 13 : 3.

D. 12 : 3 : 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Aa X Aa.

G

B. AA x Aa.

N

A. AA x AA.

Đ ẠO

Câu 82: Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được Fl toàn hoa đỏ. Cho Fl tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

D. Các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. Các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng.

Y

B. Các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.

N

A. Các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng đồng quy.

Ơ

Câu 81: Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh

Đ

Câu 87: Nhân tố sinh thái là

D

IỄ N

A. Tất cả những nhân tố của môi trường nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. B. Tất cả những nhân tố của môi trường cạn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.

C. Tất cả những nhân tố của môi trường sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. D. Tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Câu 88: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ  Dạ lá sách  Dạ tổ ong  Dạ múi khế.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Dạ cỏ  Dạ múi khế  Dạ tổ ong  Dạ lá sách. C. Dạ cỏ  Dạ tổ ong  Dạ lá sách  Dạ múi khế. D. Dạ cỏ  Dạ múi khế  Dạ lá sách  Dạ tổ ong. Câu 89: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào A. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.

N

B. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

Ơ

C. Sức đề kháng của từng cơ thể.

Y

C. 30%.

D. 40%.

Đ ẠO

Câu 91: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do

G

A. ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động.

H Ư

N

B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.

C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.

TR ẦN

D. Có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào. Câu 92: Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:

B

A. Số lượng tế bào lông hút lớn.

10 00

B. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút. C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.

A

D. Số lượng rễ bên nhiều

-H

Ó

Câu 93: Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là A. Lai khác thứ.

D. Lai tế bào.

-L

Ý

C. Lai khác loài.

B. Lai khác dòng,

TO

ÁN

Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau ít nhất A. AaBB x AaBb.

B. AAbb x AaBB.

C. Aabb x aaBb.

D. aaBb x AaBB.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

B. 10%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 20%.

TP

giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

ABD . Khi giảm phân có hoán vi gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại abd

Câu 90: Cá thể có kiểu gen Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

D. Điều kiện sống của sinh vật.

Đ

Câu 95: Về mặt di truyền học mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi B. Tỷ lệ đực và cái.

C. Vốn gen.

D. Tỷ lệ các nhóm tuổi

D

IỄ N

A. Độ đang dạng.

Câu 96: Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng : A. Phân li ổ sinh thái

B. Phân li nơi ở

C. Thay đổi nguồn thức ăn

D. Di cư đi nơi khác Trang 2/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 97: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo ra một số phân tử ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trên là. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

D. IO IO và I A IO .

Ơ

C. I B IO và I B IO .

H

B. I A IO và I B IO

N

A. I B IO và I A IO .

N

Câu 98: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

Đ ẠO

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

G

Câu 100: Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện

H Ư

N

A. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể ; loài ưu thế và thứ yếu.

TR ẦN

B. Qua số lượng các quần thể trong loài, số lượng các cá thể của quần thể ; loài chủ chốt và loài đặc trưng. C. Qua số lưọng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phân bố ; loài ưu thế và loài đặc trưng. D. Qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của loài; loài ưu thể và loài đặc trưng.

B

Câu 101: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về thú ăn thực vật?

10 00

I. Có ruột ngắn. II. Có manh tràng kém phát triển.

A

III. Có vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xenlulozo trong dạ dày hoặc manh tràng.

-H

Ó

IV. Răng nanh và răng cửa thường giống nhau, răng hàm lớn thích nghi với việc nhai thức ăn. A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

-L

Ý

Câu 102: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

ÁN

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 99: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

ÀN

IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Đ

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

IỄ N

A. II và III.

B. II và IV.

C. I và IV.

D. I và III.

D

Câu 103: Trong các phát biểu sau về hô hấp hiểu khí và lên men I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi. II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyển điện từ còn lên men thì không. III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit.... IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP). Trang 3/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số phát biểu đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 104: Cho các thông tin: I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

N

III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

Ơ

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

D. 2.

I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.

G

II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.

B. 3

C. 1.

D. 2.

TR ẦN

A. 4

H Ư

IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.

N

III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.

Câu 106: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

B

I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

10 00

II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

Ó

A

III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

-H

IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. B. 1

Ý

A. 4.

C. 3.

D. 2.

-L

Câu 107: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

ÁN

I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Câu 105: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 4.

.Q

B. 1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 3.

Y

N

H

Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

ÀN

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Đ

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 0.

IỄ N

Câu 108: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

D

I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường. II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường. III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống. IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường. A. I; II; IV.

B. I; II.

C. II; III; IV.

D. I; III.

Câu 109: Cho các hiện tượng sau Trang 4/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

N

III. Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

H

Ơ

IV. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

Đ ẠO

TP

Câu 110: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau đây? I. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

IV. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. B. 1.

C. 3.

TR ẦN

A. 2.

H Ư

N

G

III. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. 4.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:Cho các nhận định sau:

I. Lưới thức ăn này có một loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 4.

.Q

B. 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1.

U

Y

N

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

ÀN

II. Cá trích và cá khế có thể là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, cũng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.

Đ

III. Nếu tảo bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này sẽ còn nhiều nhất 8 loài tồn tại.

IỄ N

IV. Cá hồng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.

D

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 112: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 II. Tỉ lệ con cỏ kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. Trang 5/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256 Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

N

Câu 113: Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :

Ơ

10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;

N

H

8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;

Y

1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc.

B. 2.

C. 3.

N D. 4.

TR ẦN

A. 1.

AD BD . hoặc X A X a ad bd

H Ư

IV. Gà trống F1 có kiểu gen XBXb

G

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

10 00

B

Câu 114: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng? I. Số cá thể không sừng là 500 con.

A

II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.

Ó

III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.

-H

IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con. B. 4.

C. 1.

D. 2.

Ý

A. 3.

-L

Câu 115: Cho các đặc điểm sau:

ÁN

I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp. II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình. III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết vói giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

ÀN

IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.

Đ

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?

D

IỄ N

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 116: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6 : 1 : 1. Cho các phát biểu sau: I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả. Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp. IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen

Ad Bd Bd hoặc Aa. ad bd

Số phát biểu đúng là: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

Câu 117: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

Ơ

I. Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.

Y

N

H

II. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ad Bb. aD

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.

10 00

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

B

I. Kiểu gen của P có thể là

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 118: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng. B. 3.

C. 4.

D. 2.

A

A. 1.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Câu 119: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 1.

Đ ẠO

Số phát biểu đúng là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

IV. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

III. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4. II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. Trang 7/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 120: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen : A1 quy định hoa đỏ;

A2 quy định hoa hồng;

A3 quy định hoa vàng;

A4 quy định hoa trắng

N

Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1  A 2  A 3  A 4 . Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn

N

H

Ơ

với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

Y

I. 100% cây hoa đỏ.

U

IV. 50% đỏ : 50% vàng. C. 3.

D. 5.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

-----------------Hết-----------------

Đ ẠO

B. 2.

G

A. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

III. 50% đỏ : 50% hồng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng.

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

D

B

A

D

C

A

D

C

A

D

C

B

B

B

C

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

B

A

B

B

B

C

A

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A

C

C

A

B

C

C

C

B

B

ĐIỂM:

C

G

→ P: AA x AA hoặc AA x Aa. → Loại C, D.

N

TH1: P: AA x AA → F1: AA. Cho F1 tạp giao → F2: 100% AA(đỏ). → Loại A.

H Ư

TH1: P: AA x Aa → F1: 1AA : 1Aa. Cho F1 tạp giao → F2:15 đỏ: 1 trắng. → Chọn đáp án B. Lưu ý: Cho F1 tạp giao là cho lần lượt từng cá thể của F1 lai với nhau

TR ẦN

Câu 83: Ở đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh, gen B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. P: AaBb × Aabb : xét riêng từng cặp gen Aa × Aa → 3 vàng: 1 xanh ; Bb × bb → 1 trơn : 1 nhăn

10 00

B

Tỷ lệ kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 3 vàng : 1 xanh) × ( 1 trơn : 1 nhăn) → 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn Câu 84: Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b-hoa vàng.

A

Phép lai AaBb x Aabb  đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A-B- : 3/4 x 1/2 = 3/8 = 37,5%.

-H

Ó

Câu 85: Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại Adenin chiếm 20%. Vì DNA theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với X).

Ý

A = T → %A = %T.

-L

A = 20% → %G = %X = 30%.

ÁN

Câu 86: Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- quả dẹt, aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. AaBb x AaBb  9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 82: Bố mẹ đều hoa đỏ mà thu được F1 toàn hoa đỏ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

Câu 81: Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

D

D

Ơ

C

H

B

N

A

Y

D

N

ĐỀ SỐ : 04

ÀN

Tỷ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.

IỄ N

Đ

Câu 87: Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.

D

Nhân tố sinh thái được chia ra làm hai nhóm: + Nhỏm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường. + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh – thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả con người. Câu 89: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen  Đáp án A đúng.

Trang 9/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đáp án B sai vì mức phản ứng mới phụ thuộc vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình chứ không phải đột biến. Đáp án C và D đúng nhưng chưa đủ. Câu 90: Khi đó thì gen A liên kết với B nên không ảnh hưởng đến tỉ lệ giao tử abd = 0,5 - (0,2 : 2) = 0,4

Y

N

Câu 94: Ở đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập.

H

Nucleoxome (ADN + Protein histon)  Sợi cơ bản  Sợi nhiễm sắc  Siêu xoắn  Chromatide.

Ơ

N

Câu 91: Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do ADN cùng với Protein histon tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc nên làm cho kích thước của NST được co ngắn chứa trọn trong nhân tế bào.

Đ ẠO

Aabb x aaBb: 4 kiểu hình. aaBb x AaBB : 2 kiểu hình.

G

Câu 95: Các đặc trưng của quần thể gồm có: tỷ lệ đực, cái/ độ da dạng/ tỷ lệ nhóm tuổi....

H Ư

N

Xét về mặt di truyền: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, tập hợp tất cả các alen của quần thể ở một thời điểm xác định.

TR ẦN

Câu 96: Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. Do đó, các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.

10 00

Số mạch đơn tạo ra 2 x 2k = (6 + 2)  2k = 4.

B

Câu 97: Gọi k là số lần nhân đôi  số phân tử ADN con 2k

A

Câu 98: Hai chị em mang nhóm máu AB và O. Ông bà ngoại nhóm máu A  mẹ có thể nhóm máu A hoặc nhóm máu O chứ k thể nhóm máu B được.

Ó

Bố mẹ phải có nhóm máu A, B thì mới sinh con nhóm máu AB và nhóm máu O được.

-H

Mẹ nhóm máu A  bố nhóm máu B.

ÁN

-L

Ý

Câu 99: Trong các phát biểu trên. Chỉ có phát biểu B không đúng vì chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc kiểu hình từ đó chọn lọc kiểu gen có lợi. Còn đột biến mới làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

TO

Câu 100: Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã: đặc trưng về thành phần loài và đặc trưng về sự phân bố. Thành phần loài được thể hiện thông qua: số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Có các loài có vai trò trong quần xã như:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

AAbb x AaBB: 1 kiểu hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

AaBB x AaBb: 2 kiểu hình.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phép lai có số kiểu hình ở đời sau ít nhất là:

D

IỄ N

Đ

+ Loài ưu thế: có tần suất xuất hiện và độ phong phí cao, sinh khối lớn  quyết định chiều hướng phát triển của quần xã + Loài chủ chốt: loài có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã + Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng loài lớn hơn hẳn các loài khác Câu 101: Nội dung 1, 2 sai. Thú ăn thực vật có ruột dài và manh tràng rất phát triển, giúp cho chúng có thể tiêu hóa đc xenlulozơ trong thức ăn.

Trang 10/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 3 đúng. Vi khuẩn cộng sinh tiết ra enzim xenlulaza giúp cho thú ăn thực vật tiêu hóa được xenlulozơ có trong thức ăn. Nội dung 4 đúng. Thú ăn thực vật không phải cắn xé thức ăn nên có cấu tạo phù hợp với việc nhai và nghiền thức ăn. Vậy có 2 nội dung đúng.

H

Ơ

N

Câu 102: Nội dung I sai. Đây không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ vì chỉ những năm nhiệt độ xuống dưới 8 độ C thì số lượng bò sát mới giảm mạnh chứ không phải mùa đông nào cũng thế.

Đ ẠO

Câu 104: Nội dung I sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.

N

G

Nội dung II, III sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN và không làm xuất hiện gen mới trong quần thể.

H Ư

Nội dung IV đúng. Cả hai dạng đột biến đều có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật. Vậy có 1 nội dung đúng.

TR ẦN

Câu 105: Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa).(BbxBb).(Ccxcc).(DdxDd).(Eexee). Xét các phát biểu của đề bài:

10 00

B

I. đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (l/2).(l/4).(l/2).(l/4).(l/2) = 1/128. II. đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình. III. đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2) (3/4).(l/2).(3/4).(l/2) = 9/128.

Ó

A

IV sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 23.2.3.2 = 72 Vậy có 3 kết luận đúng.

-H

Câu 106: Nội dung I; II; III đúng.

Ý

Câu 107:

-L

I Đúng. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm cho một gen ở vị trí này chuyển sang vị trí khác.

ÁN

II Sai. Đột biến đảo đoạn chỉ có thể làm thay đổi vị trí sắp xếp các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

TO

III Sai. Đột biến đảo đoạn không làm mất gen, chỉ liên quan đến 1 NST nên không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Câu 103: Phát biểu I, II, III có nội dung đúng

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung II, IV đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Nội dung III sai. Sự biến động số lượng cây Tràm ở rừng U Minh Thượng là do cháy rừng chứ không theo chu kỳ thời gian.

IV. Đúng. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm sức sống, khả năng sinh sản của thể đột biến.

IỄ N

Đ

Câu 108: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là :

D

Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống. Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 109: Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành. Trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau. I. đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành. Trang 11/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được. III. sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac. IV. đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cẩu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..

N

Có 2 nội dung đúng.

Ơ

Câu 110: Nội dung 1 sai. Cách li địa lí không hình thành nên kiểu gen mới.

N

H

Nội dung 2 sai. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới hoặc không.

Y

Nội dung 3 đúng. (SGK)

G

Nội dung II sai. Cá trích và cá khế chỉ có quan hệ là vật ăn thịt - con mồi do chúng không ăn cũng một loại thức ăn.

H Ư

N

Nội dung III đúng. Lưới thức ăn này có 11 loài. Nếu loại bỏ tảo còn 10 loài. Trong đó nếu tảo bị loại bỏ thì cá trích và Copepoda cũng không tồn tại được. Vậy lưới thức ăn chỉ còn nhiều nhất là 8 loài. Nội dung IV sai. Cá hồng tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.

TR ẦN

Vậy có 1 nội dung đúng.

Câu 112: AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)

10 00

B

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai. II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1- 81/256 = 175/256 → sai

A

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên → 44 đúng

Ý

Vậy các phát biểu đúng: 3

-H

Ó

IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256

ÁN

-L

Câu 113: Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen. Xét riêng từng cặp tính trạng ta có: Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Câu 111: Nội dung I sai. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (Tảo) và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ (Detrit).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Vậy có 1 nội dung đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung 4 sai. Cách li địa lý có thể không dẫn đến cách li sinh sản.

Đ

ÀN

F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

D

IỄ N

Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính. Có sọc : trơn = 1 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen. Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường. Trang 12/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 2 đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2. Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.

N

Nội dung 3 sai.

H

Ơ

Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1có kiểu gen là XAXa BD//bd hoặc XAXa AD//ad.

Xét các phát biểu của đề bài:

G

(1) sai vì số cá thể không sừng trong quần thể là: 0,81.500 + 0,91.500 = 860 con

N

(2) sai vì số cá thể có sừng ở cừu đực là: 0,19.500 = 95 con

H Ư

(3) đúng vì tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm:

TR ẦN

0,18 : (0,19 + 0,01) = 90%

(4) sai vì số cá thể cừu đực không sừng là: 0,81.500 = 405 con; số cá thể cừu cái có sừng là: 0,01.500 = 5 con

B

→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu 3 đúng.

10 00

Câu 115: Nội dung 1 sai. Đột biến gen xảy ra vô hướng. Nội dung 2 sai. Đột biến gen không phải lúc nào cũng biểu hiện ra kiểu hình.

Ó

A

Nội dung 3 sai. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng ở loài sinh sản hữu tính thì không di truyền cho thế hệ sau.

Ý

Vậy có 1 nội dung đúng.

-H

Nội dung 4 đúng. Đột biến gen xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

-L

Câu 116: P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.

ÁN

F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1). Có hiện tượng tương tác gen. Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Giới ♀: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,01 có sừng : 0,99 không sừng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

Giới ♂: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,19 có sừng : 0,81 không sừng

.Q

Ở quần thể có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau nên quần thể sẽ có 500 cừu đực : 500 cừu cái.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 114: Theo đề bài: BB: có sừng, bb: không sừng, ♀ Bb: không sừng, ♂ Bb: có sừng.

Y

N

Có 3 nội dung đúng.

ÀN

Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.

Đ

Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.

IỄ N

Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:

D

9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd. Nội dung 1, 3 đúng. Câu 117: Nội dung 1 đúng. Nội dung 2 đúng. Đây là dạng đột biến tiền phôi, nếu tế bào bị đột biến sau này hình thành nên cơ quan sinh dục thì có thể di truyền lại cho đời con.

Trang 13/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 3 đúng. Không phải đột biến nào cũng biểu hiện ra kiểu hình mà còn cần một số điều kiện nhất định nữa. Nội dung 4 sai. Đột biến gen có thể xảy ra ở những vùng làm cho gen không thể phiên mã được hoặc ảnh hưởng đến quá trình phiên mã. Vậy có 3 nội dung đúng.

N

Câu 118: Cả 4 phát biểu đúng

H

Ơ

Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → AD- = 0,2. → AD = 0,2

Y

N

→ Kiểu gen của cây P là Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD → I đúng.

Đ ẠO

→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.

Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.

G

→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.

N

→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.

H Ư

Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.

TR ẦN

Cây có kiểu gen Ad/aD Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 + 0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng.

B

Câu 119: Quy ước: A - bình thường, a - máu khó đồng; B - bình thưởng, b - phêninkêtô niệu.

10 00

+ Xét bệnh máu khó đông:

- Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là: XAY.

Ý

-H

Ó

A

- Mẹ của người vợ không bị bệnh máu khó đông sinh ra con trai bị bệnh máu khó đông XaY nên mẹ của người vợ có kiểu gen XAXa, bố của người vợ không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là XAY, 1 1 3 1 người vợ sẽ có kiểu gen là: XAXa : XAXA. Tỉ lệ giao tử là: XA : Xa. 2 2 4 4

ÁN

-L

Do người chồng luôn có cho con gái alen XA nên con gái không bao giờ bị bệnh, xác suất sinh ra con trai 1 1 1 bị bệnh là:   . 2 4 8 + Xét bệnh phêninkêtô niệu:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.

ÀN

- Người vợ không bị bệnh nhưng bố bị bệnh bb nên người vợ có kiểu gen là Bb.

D

IỄ N

Đ

- Chị gái của người chồng bị bệnh bb nhưng bố mẹ người chồng không bị bệnh nên bố mẹ người chồng 1 2 2 1 có kiểu gen dị hợp Bb. Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: BB : Bb. Tỉ lệ giao tử: B : b. 3 3 3 3

Xác suất sinh con bị bệnh này là:

2 1 1   3 4 6

Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên: Nội dung I đúng. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:

1  1  1 1 1  1    1     . 8  6  8 6 4

Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung II đúng. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng:

2 1 3 1    . 3 2 4 4

1  1 5  1    . 2  6  12

Ơ

Nội dung IV đúng. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:

N

H

Vậy có tất cả 3 nội dung đúng.

Y

Câu 120: Hoa đỏ có kiểu gen: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4

TH3: A1A2 x A3A3 → F1: 1A1A3 : 1A2A3 → 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng → III đúng

G

TH4: A1A2 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A2A4 → 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng → III đúng

H Ư

N

TH5: A1A3 x A3A3 → F1: 1A1A3 : 1A3A3 → 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → IV đúng. TH6: A1A3 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4 → 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → IV đúng.

TR ẦN

TH7: A1A4 x A3A3 → F1: 1A1A3 : 1A3A4 → 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng → IV đúng. TH8: A1A4 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4 → 50% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 25% hoa trắng

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Vậy có 3 trường hợp thỏa mãn: 1, 3, 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TH2: A1A1 x A3A4 → F1: 1A1A3 : 1A1A4 → 100% hoa đỏ → I đúng.

Đ ẠO

TH1: A1A1 x A3A3 → F1: 100% A1A3 → 100% hoa đỏ → I đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng thì có thể xảy ra các trường hợp:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

Hoa vàng có kiểu gen: A3A3, A3A4. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Nội dung III sai. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng: 1  1 1 1 1 1  1         . 8  6  2 8 6 6

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 05 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Cơ quan tương tự phản ánh

N

H

A. Sự tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng.

Y

B. Sự tiến hoá được diễn ra từ một nguồn gốc chung.

B. 0,50AA : 0,50aa.

C. 0,75AA : 0,25aa.

D. 100% Aa.

G

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

H Ư

N

Câu 83: Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp là: A. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.

TR ẦN

B. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Quá trình tích luỹ các đột biến trung tính.

10 00

B

Câu 84: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là

A

A. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 3 : 3 : 1 : 1.

-H

Ó

C. 1 : 2 : 1.

B. 3 : 1.

-L

Ý

Câu 85: Theo mô hình của J.Oatxon và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là 0

B. 3,4 nm.

C. 3,4 m.

D. 3,4 mm.

ÁN

A. 3,4 A

TO

Câu 86: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ: A. AAbb x Aabb.

B. aaBB x aaBb.

C. aaBb x aabb.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 82: Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Sự tiến hoá được bắt nguồn từ một hành tinh khác.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Sự tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.

D. AABb x AaBB.

Đ

Câu 87: Giới hạn sinh thái là

D

IỄ N

A. Khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. B. Giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại được qua thời gian. C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước nhiều nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại được qua thời gian. Câu 88: Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ A. Sự co giãn của phần bụng

B. Sự di chuyển của chân

C. Sự co giãn của hệ tiêu hóa

D. Sự hít vào vào bằng mũi.

B. tăng 2.

C. giảm 1.

D. giảm 2.

Ơ

A. tăng 1.

N

Câu 89: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hydro sẽ:

Y

N

H

Câu 90: Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Một cá thể dị hợp có cha mẹ là Ab/Ab và aB/aB sẽ tạo ra các giao tử với các tần số nào dưới đây?

Đ ẠO

D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab Câu 91: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể

G

A. Thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

N

B. Thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

H Ư

C. Thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

TR ẦN

D. Giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể. Câu 92: Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. Quản bào và tế bào biểu bì.

B. Quản bào và tế bào nội bì.

B

C. Quản bào và mạch ống.

D. Quản bào và tế bào lông hút.

10 00

Câu 93: Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai? A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.

A

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

-H

Ó

C. Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.

ÁN

-L

Ý

Câu 94: Ở đậu hà lan : A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a - hạt nhăn. Các gen nằm trên các nhiễm săc thể khác nhau. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 12,5%.

B. 6,25%.

C. 50%.

D. 25%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

C. 44% AB ; 6% Ab ; 6% aB ; 44% ab

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. 12% AB ; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ab

Đ

ÀN

Câu 95: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.

C. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.

D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.

D

IỄ N

A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.

Câu 96: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. B. Quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. Trang 2/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. Quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần

B. 2046

C. 1024

D. 1022

Ơ

A.1023

N

Câu 97: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?

TP

Câu 99: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đ ẠO

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

N

G

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

H Ư

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

TR ẦN

Câu 100: Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sự phân bố các cá thể trong quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống từng loài và có xu hướng giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.

10 00

B

B. Sự phân bố các sinh vật ở vùng ven bờ có thành phần loài kém đa dạng hơn so với vùng khơi xa. C. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở các vùng có điều kiện sống thuận lợi.

Ó

A

D. Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới nhằm mục đích thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.

-L

Ý

-H

Câu 101: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi theo 1 chiều, không bị trộn lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa lại không bị hòa loãng. Đồng thời, với sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa mà hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ thức ăn cao hơn động vật có túi tiêu hóa. Các loài động vật nào sau đây có ống tiêu hóa?

ÁN

I. Động vật có xương sống (động vật thuộc các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú). II. Động vật ngành ruột khoang ( sứa, thủy tức, san hô...), giun dẹp ( sán lông, sán lá, sán dây...). III. Động vật đơn bào (cơ thể được cấu tạo chỉ bằng một tế bào như trùng roi, trùng giày, amip...).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. AA x aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. Aa x Aa

.Q

B. AA x Aa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. AA x AA.

U

Y

N

H

Câu 98: Ở một loài thực vật A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là

ÀN

IV. Một số loài động vật không xương sống (giun đất, côn trùng...)

Đ

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

D

IỄ N

Câu 102: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (2) và (3).

B. (1) và (2).

C. (l) và (4).

D. (3) và (4). Trang 3/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 103: Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4 II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp  ti thể  perôxixôm III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2 IV. Hô hấp sáng xảy ra do enzim cacbôxilaza oxi hoá đường B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ơ

A 1.

N

V. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể

Y

II. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

III. Luôn mang các gen trội có lợi.

IV. Thường biến đồng loạt và theo một hướng.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đ ẠO

A. 1.

G

Câu 105: P thuần chủng lai vởi nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :

H Ư

N

50% cây cho quả xanh, hạt dài : 25% cây cho quả xanh, hạt ngắn : 18,75% cây cho quả vàng, hạt dài : 6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.

TR ẦN

Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau :

Giả sử quy ước : A-B- + A-bb: quả xanh ; aaB-: quả vàng ; aabb : quả trắng.

Bd Ad . hoặc Bb bD aD

-H

Ó

III. Tần số hoán vị gen bằng 20%.

A

II. F1 có kiểu gen Aa

10 00

B

I. Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng hạt.

Ý

IV. Hai cây đem lai với F1 có kiêu gen Bb B. 2.

-L

A. 1.

Ad AD . và Bb aD ad

C. 3.

D. 4.

ÁN

Câu 106: Trong các phát biểu sau, có. bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ? I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Số phương án đúng là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

I. Có tính di truyền ổn định.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Câu 104: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:

Đ

ÀN

II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.

D

IỄ N

III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề. IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào. Câu 107: Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung: I. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. II. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. Trang 4/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3.

B. 4.

C. 2

D. 1.

N

Câu 108: Cho các hiện tượng sau:

N

H

Ơ

I. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thể cái kích thước lớn.

Y

II. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

B. 2

C. 5

D. 4

G

Câu 109: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

N

I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

H Ư

II. Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.

TR ẦN

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật. IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng. B. 3.

10 00

A. 2.

B

Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là

C. 4.

D. 1.

Câu 110: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh?

A

I. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li.

-H

Ó

II. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy.

Ý

III. Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi.

-L

IV. Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

ÁN

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

TO

Câu 111: Mối quan hệ của các loài sinh vật trong một quần xã được mô tả như sau: Lá cây là thức ăn của chuột, sâu và dê, dê là thức ăn của hổ, chuột là thức ăn của cầy và rắn, sâu là thức ăn của cầy, chuột và bọ ngựa, bọ ngựa là thức ăn của rắn, cầy là thức ăn của hổ và đại bàng, rắn là thức ăn của đại bàng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.

Đ ẠO

TP

IV. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

III. Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác

Đ

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

IỄ N

I. Có 3 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.

D

II. Nếu số lượng dê giảm đi sẽ làm cho mối quan hệ cạnh tranh giữa hổ và đại bàng càng trở nên gay gắt. III. Hổ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn. IV. Cầy có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 112: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau : Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. AaaaBBbb  AAAABBBb

II. AaaaBBBB  AaaaBBbb

III. AAAaBbbb  AAAABBBb

IV. AAAaBBbb  Aaaabbbb

Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là: B. II và IV.

C. I và III.

D. I và II.

N

A. II và III.

Y

N

H

Ơ

Câu 113: Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.

Đ ẠO

7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng; 7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng

G

Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là: AD Bb và f  30%. ad

B.

Ad Bb và f  30%. aD

C.

AB Dd và f  30%. ab

D.

AD Bb và f  15%. ad

TR ẦN

H Ư

N

A.

10 00

B

Câu 114: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?

A

I. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.

Ó

II. Thể hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

-H

III. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Ý

IV. Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa. B. 1.

-L

A. 2.

C. 3.

D. 4.

ÁN

Câu 115: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

TO

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ

Đ

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

IỄ N

IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).

D

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 116: Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ABD AbD  . abd aBd

A.

C. Aa

Bd Bd  Aa . bD bD

B.

AD AD Bb  Bb. ad ad

D.

ABd Abd  . abD aBD

Câu 117: Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.

N

Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.

Ơ

Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.

Y

N

H

Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Đ ẠO

III. Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.

IV. Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30. B. 3

C. 2

N

A. 4

G

Số phát biểu đúng là

D. 1

TR ẦN

H Ư

Câu 118: Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

B

I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.

10 00

II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai. III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.

Ó

B. 3.

C. 2.

D. 4.

-H

A. 1.

A

IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1.

1 . 18

TO

A.

ÁN

-L

Ý

Câu 119: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là 1 B. . 8

C.

1 . 9

D.

1 . 32

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

II. Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

I. 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cho các phát biểu sau đây:

D

IỄ N

Đ

Câu 120: Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng? I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau. III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%. Trang 7/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-----------------Hết-----------------

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

C

A

C

B

B

D

C

A

A

A

C

C

D

D

D

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

C

B

C

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A

B

D

B

C

B

A

D

B

B

A

ĐIỂM:

Câu 81: Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.

Đ ẠO

Câu 82: P thuần chủng AA  aa  G P :1A 1a

TP

.Q

B

A

N

G

1 1 1 1 Thế hệ thứ 1- F1 :100% Aa  GF1 : A : a  A : a 2 2 2 2

H Ư

1 2 1 Thế hệ thứ 2 - F2 : AA : Aa : aa. 4 4 4

TR ẦN

Câu 83: Tiến hóa nhỏ: tần số kiểu gen+ tần số alen

Câu 84: Ở Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Aabb x Aabb  Aabb : 2 Aabb : 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn

10 00

B

Câu 85: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch polinucleotide xoắn quanh một trục, chiều xoắn phải. 0

Một vòng xoắn có 10 cặp nucleotide, mỗi nucleotide dài 3,4 A 0

Ó

A

 Chiều dài 1 vòng xoắn = 10 x 3,4 = 34 A 0

-H

Đường kính mỗi vòng xoắn là 20 A

Ý

Câu 86: A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.

-L

Phép lai cho hoàn toàn hoa đỏ ( A-B-) là: AABb x AaBB.

ÁN

Câu 87: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phảt triển theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B

C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

H

C

N

C

Y

B

U

B

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 05

ÀN

+ Giới hạn dưới: dưới điểm đó sinh vật sẽ chết.

Đ

+ Giới hạn trên: trên điểm đó sinh vật sẽ chết.

D

IỄ N

Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.

+ Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật - khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến giới hạn. Câu 89: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi. Theo nguyên tắc bổ sung: A- T : 2 liên kết hidro ; G -X: 3 liên kết hidro. Nếu thay thế A - T bằng G - X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1. Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ab aB Ab . và → con dị hợp Ab aB aB

Câu 90: Cá thể dị hợp có cha mẹ

Hai gen A và B cách nhau 12cM → f=12% → Ab = aB =44%, AB = ab =6%

N

Câu 91: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, tránh cho NST bị đứt gãy.

N

H

Ơ

Câu 92: Tế bào mạch gỗ là những tế bào hình ống kéo kéo dài, có chức năng đầy đủ khi đã chết. Gồm có 2 loại là quản bào và mạch ổng.

Câu 94: P: AABB x aabb → F1: AaBb.

N

1 1 . = 25%. 2 2

H Ư

Tỉ lệ Aabb =

G

Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.

TR ẦN

Câu 95: Quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3

B

Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7

10 00

Câu 96: Độ đa dạng loài càng cao các loài càng phụ thuộc vào nhau thông qua các mối quan hệ khống chế sinh học, lưới thức ăn càng trở nên phức tạp hon, có nhiều loài tạp thực hơn vì vậy cấu trúc quần xã sẽ ổn định và bền vững hơn.

Ó

A

Câu 97: Sau 10 lần phân đôi thì tất cả các ADN con đều chứa N14

-H

 Số vi khuẩn con có N14  210  1024.

-L

Ý

Câu 98: Ở một loài thực vật, A-hoa đỏ, a-hoa trắng. Lai hai cây hoa đỏ A- với nhau : AA x AA hoặc AA x Aa hoặc Aa x Aa.

ÁN

F1 toàn hoa đỏ  loại trường hợp Aa x Aa. Thế hệ F2 có xuất hiện hoa trắng  loại trường hợp AA x AA. vì đời con toàn alen A  k tạo hoa trắng aa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 93: Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau do tăng dần tỉ lệ đồng hợp, do đó người ta không dùng cơ thể có ưu thế lai làm giống.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Mạch ống thường rộng hơn, ngắn hơn, thành dày hơn và ít nhọn hơn quản bào. Các yếu tố nối các đầu tận cùng với nhau tạo nên những ống dẫn nhỏ được gọi là mạch.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Quàn bào dài, thành mỏng, tận cùng nhọn. Nước chuyển từ tế bào này sang tế bào khác chủ yếu qua các lỗ, nơi không có thành thứ cấp dày cắt qua.

ÀN

Câu 99: Phát biểu sai là A, CLTN không tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp làm thay đổi tần số alen.

Đ

Câu 100: Vùng ven bờ có thành phần loài đa dạng hơn vùng khơi xa.

D

IỄ N

Câu 101: Các loài động vật có ống tiêu hóa: I, IV. Nội dung II sai. Ngành ruột khoang mới có túi tiêu hóa, không có ống tiêu hóa. Nội dung III sai. Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa riêng biệt. Câu 102: Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm: - Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. - Không gây ô nhiễm môi trường. Trang 10/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm: - Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết. - Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học. Vậy nội dung I, IV đúng. Câu 103:

N

I sai vì hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3

Ơ

II sai vì Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp  perôxixôm  ti thể

N

H

IV sai vì hô hấp sáng xảy ra do enzim rubisco oxi hóa đường

Y

Câu 104:

G

IV Đúng. Dòng thuần có kiểu gen giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và theo một hướng.

N

Câu 105:

H Ư

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

TR ẦN

Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1. Hạt dài: hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.

Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.

B

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.

10 00

Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung I sai, nội dung III sai.

-H

Ó

A

Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung II đúng.

-L

Có 1 nội dung đúng.

Ý

Nội dung IV sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.

ÁN

Câu 106: Nội dung I; II; III đúng.

TO

Câu 107: Trong các phát biểu biểu trên, các phát biểu I, II, III đúng Phát biểu IV sai vì mã di truyền có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 bộ ba còn trong thực tế 1 axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

III Sai. Không phải đều là gen trội có lợi, nó có thể là gen lặn hay gen trội, có lợi hay có hại đều được.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

II Đúng. Tính di truyền ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

I Đúng. Các cá thể đều có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì khi giao phối, kiểu gen của nó sẽ không thay đổi qua các thế hệ => Tính di truyền ổn định.

Đ

Câu 108: Các hiện tượng cạnh tranh cùng loài là I và II.

IỄ N

Nội dung III là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài.

D

Nội dung IV là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. Câu 109: Nội dung I, II, III đúng.

Nội dung IV sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau. Câu 110: Nội dung I, II, III đúng.

Trang 11/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung IV sai. Cơ quan tương đồng mới được sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nên không xác định được. Vậy có 3 nội dung đúng.

Y

N

H

Ơ

N

Câu 111: Theo bài ra ta có lưới thức ăn:

Câu 112: 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) × (1 : 4 : 1).

H Ư

N

Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1 thì có các phép lai:

G

Vậy có 3 nội dung đúng.

Aaaa × Aaaa ⇔ Bbbb × Bbbb.

TR ẦN

AAAa × AAAa ⇔ BBBb × BBBb. AAAa × Aaaa ⇔ BBBb × Bbbb.

Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 4 : 1 thì có các phép lai là:

10 00

B

AAaa × aaaa ⇔ BBbb × bbbb AAaa × AAAA ⇔ AAaa × AAAA.

Vậy trong các phép lai trên, phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu gen (1 : 2 : 1) × (1 : 4 : 1) là phép lai II và IV.

-H

Ó

A

Câu 113: F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội. Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.

-L

Ý

F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:

ÁN

Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng  2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.

TO

Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Nội dung III, IV đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Nội dung II đúng. Dê là thức ăn của hổ. Mặt khác cả hổ và đại bàng đều ăn cầy. Khi số lượng dê giảm, hổ lúc này chỉ ăn cầy, làm cho đại bàng và hổ cạnh tranh gay gắt hơn về thức ăn.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung I sai. Có 4 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.

Đ

 Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.

IỄ N

Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%

D

Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb) Câu 114: Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa  Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa Trang 12/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 1 sai, 3 sai. Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17. Xét thế hệ F2: Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa  2 đúng.

N

Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa  4 sai.

Ơ

Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.

N

H

Câu 115:

NTBS thể hiện giúp quá trình tự sao tạo ra các ADN mới giống với ADN ban đầu.

N

G

IV. Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản) => sai, ở vi khuẩn chỉ có 1 điểm tái bản.

H Ư

Những phát biểu đúng: I, III Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng

TR ẦN

Câu 116:

Quy ước: A-B: cao, A-bb + aaB- +aabb: thấp

B

+ Xét tính trạng hình dạng cây, F1: 9 cao : 7 thấp  F1: AaBb x AaBb

10 00

+ Xét tính trạng màu sắc hoa: F1: 3 đỏ : 1 trắng  P: Dd x Dd Xét sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng

A

F1: 9:3:4 khác (9 : 7) (3 : 1)

-H

Ó

Mặt khác biến dị tổ hợp giảm  Xuất hiện hiện tượng liên kết gen. F1 thu được 16 tổ hợp = 4.4  mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.

-L

Ý

Mặt khác F1 không xuất hiện kiểu hình cao, trắng có kiểu gen: A-B-dd. Câu 117:

ÁN

Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại => Đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.  đúng, yếu tố tháo xoắn (enzyme) tham gia tháo xoắn phân tử ADN

Đ

ÀN

Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

IỄ N

Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

D

Nội dung 1 đúng. Nội dung 2, 3 sai. Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng. Câu 118: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32. Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II đúng. Vì dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31 x (32 + l)/2 = 528. III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen  C16  25  6  32  196. Có 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai. IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.

N

Câu 119: Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh bạch tạng.

N

H

Ơ

Xét gia đình người chồng: Bố mẹ bình thường, em chồng bị bệnh  bố mẹ người chồng phải có kiểu gen dị hợp Aa.

Y

Người chồng bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa  2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a

Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).

H Ư

N

 P: X D X d  X D Y  F1 :1/ 4X D X D :1/ 4X D X d :1/ 4X D Y :1/ 4X d Y

G

Câu 120: Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ  F1: mắt trắng.

F1 đen, dài, trắng aaB-XdY = 0,05  Tỉ lệ đen, dài (aaB-) = 0,05/0,25 = 0,2 = 20%

TR ẦN

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 25% - 20% = 5%.

Có 5% aabb = 10% ab.50% ab (do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái) Giao tử ab = 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị  P: ♀ Ab/aB x ♂AB/ab, f hoán vị = 20%

10 00

B

F1 có tỉ lệ kiểu hình: Thân xám, cánh dài = 50% + 5% = 55%

Thân đen, cánh dài = Thân xám, cánh cụt = 20%

-H

Xét các phát biểu của đề bài:

Ó

A

Thân đen, cánh cụt = 5%

Ý

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 55%.3/4 = 41,25%  I sai

-L

Ở đời F1 có số loại kiểu gen là: 7.4 = 28 kiểu gen (do cặp Ab/aB x AB/ab cho 7 kiểu gen, cặp

ÁN

X D X d  X d Y cho 4 loại kiểu gen)  II sai

Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội A-B-XDY) ở F1 chiếm: 55%. 1/4 = 13,75%  III đúng Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 5% . 1/2 = 2,5%  IV sai

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là: 1/9.1/2 = 1/18

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là aa là: l/3a . l/3a = 1/9

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Tương tự xét gia đình người vợ: Bố mẹ người vợ có kiểu gen Aa, Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3 Aa  2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a

D

IỄ N

Đ

ÀN

Vậy trong các kết luận trên chỉ có kết luận 3 đúng.

Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 06 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

B. Thoái hoá.

C. Tương đồng.

D. Tương phản.

Y

A. Tương tự.

N

H

Ơ

Câu 81: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi... là các ví dụ về cơ quan

D. 3 cá chép kính : 1 cá chép vảy.

Đ ẠO

Câu 83: Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại B. Hình thành loài,

C. Dưới loài.

D. Hình thành quần thể.

N

G

A. Trên loài.

A. AaBb x AaBb.

B. Aabb x aaBb.

TR ẦN

H Ư

Câu 84: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? C. aaBb x AaBb.

D. Aabb x AAbb.

B

Câu 85: Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là

10 00

A. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = G = X = 750.

B. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = G = X= 1500.

D. Phân li.

-L

C. Tương tác bổ sung.

B. Phân li độc lập.

Ý

A. Tương tác cộng gộp.

-H

Ó

A

Câu 86: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật

ÁN

Câu 87: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái A. Mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản. B. Ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 1 cá chép kính : 1 cá chép vảy.

TP

A. Toàn cá chép kính.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 82: Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lại giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

ÀN

C. Ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh trưởng.

Đ

D. Ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.

IỄ N

Câu 88: Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì

D

A. Quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn. B. Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng. C. Diềm nắp mang chỉ mở một chiều.

D. Cá bơi ngược dòng nước. Câu 89: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây? A. Gen đột biến  ARN thông tin đột biến  Prôtêin đột biến.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. ARN thông tin đột biến  Gen đột biến  Prôtêin đột biến. C. Prôtêin đột biến  Gen đột biến  ARN thông tin đột biến. D. Gen đột biến  Prôtêin đột biến  ARN thông tin đột biến. Câu 90: Yếu tố nào qui định kiểu hình của một cá thể? A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

N

B. Tác động của môi trường sống.

Ơ

C. Tổ hợp gen trong tế bào.

N

H

D. Do các qui luật di truyền chi phối.

N

G

C. Là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

H Ư

D. Làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.

TR ẦN

Câu 92: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa: A. Giữa thân và lá.

C. Giữa cành và lá.

B. Lá và rễ.

D. Giữa rễ và thân.

B

Câu 93: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là

10 00

A. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.

Ó

A

B. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Ý

-H

C. Tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

ÁN

-L

D. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng. Câu 94: Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:

0, 25I A I A  0, 2I A IO  0, 09I B I B  0,12I B IO  0,3I A I B  0, 04IO IO  1. Tần số tương đối của các alen

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

B. Là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

A. Giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 91: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng

ÀN

I A , I B , IO lần lượt là

Đ

A. p  I A   0,5; q  I B   0,3; r  IO   0, 2

D

IỄ N

B. p  I A   0,3; q  I B   0,5; r  IO   0, 2 C. p  I A   0,5; q  I B   0, 2; r  IO   0,3 D. p  I A   0, 2; q  I B   0,3; r  IO   0,5

Câu 95: Khi một quần thể có sự phân bố kiểu gen trong quần thể là 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1, thì điều ta có thể khẳng định là Trang 2/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. Quần thể có cấu trúc di truyền không ổn định. C. Đây là quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần. D. Đây là quần thể đã tồn tại qua thời gian dài.

N

Câu 96: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

N

H

Ơ

A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

Y

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

C. 4

D. 3

H Ư

N

Câu 98: Cho biết kết quả thí nghiêm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng  F1: tím  F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định. B. 66,7%.

C. 50%.

TR ẦN

A. 75%.

D. 25%.

10 00

B

Câu 99: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

-H

Ó

A

II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

-L

Ý

III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

ÁN

IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

TO

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Đ

A. 4.

B. 1.

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 5

G

A. 6

Đ ẠO

Câu 97: Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng họp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

D. 2.

IỄ N

Câu 100: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

D

A. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga. B. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên. C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

Câu 101: Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật? I. Ruột non chỉ xảy ra quá trình hấp thụ thức ăn, không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn. Trang 3/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Ruột non ở thú ăn thực vật dài hơn so với thú ăn thịt. III. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người. IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TP

II. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.

Đ ẠO

III. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. IV. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: lục lạp, peroxixom, ti thể. B. 2.

C. 3.

D. 4.

G

A. 1.

N

Câu 104: Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen

H Ư

I. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.

TR ẦN

II. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ngay ra kiểu hình khi bị đột biến. III. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.

B. 3, 4.

10 00

A. 1, 3, 4.

B

IV. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình. C. 1, 2, 3.

D. 2, 3, 4.

Ý

-H

Ó

A

Câu 105: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

-L

I. Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tưong tác cộng gộp.

ÁN

II. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa. III. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1. IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

ÀN

A. 1.

B. 4.

C. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

I. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 ở ngoài sáng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 103: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Khoảng chống chịu.

H

C. Giới hạn chịu đựng.

N

B. Giới hạn sinh thái.

Y

A. Ổ sinh thái.

Ơ

N

Câu 102: Trên một cây cổ thụ, nhiều loài chim sống, có loài làm tổ và sống trên tán lá trên cao, có loài làm tổ ở tầng lá thấp và có loài làm tổ và kiếm ăn trong hốc cây. Trong sinh thái học, hiện tượng trên được gọi bằng khái niệm nào?

D. 3.

Đ

Câu 106: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

D

IỄ N

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8C. II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố chảy rừng tháng 3 năm 2002. IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4. Trang 4/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 107: Cho các phát biểu sau: I. Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. II. Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau.

N

III. Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau.

H

Ơ

IV. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

TP

Khi nói về nguyên nhân làm cho cá chết có các nội dung sau:

Đ ẠO

I. Do cá mật độ quá cao, nên cạnh tranh xảy ra làm tiêu diệt lẫn nhau dẫn đến chúng chết hàng loạt. II. Do đến mùa sinh sản, các con cá đực đánh nhau tranh dành con cái nên đã dẫn đến “tử trận”.

G

III. Do thuỷ triều làm thay đổi mực nước, do đó thay đổi áp suất làm cho cá bị chết.

H Ư

N

IV. Do là sinh vật biến nhiệt, mà nhiệt độ trái đất tăng làm cho cá không thích nghi được nên bị chết hàng loạt. A. 3.

TR ẦN

Có bao nhiêu nội dung có thể là nguyên nhân làm cho cá chết hàng loạt? B. 0

C. 2.

Câu 109: Cho một số thông tin sau:

D. 1.

10 00

B

I. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY; II. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;

Ó

A

III. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;

-H

IV. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;

-L

Ý

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:

ÁN

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 110: Cho các phát biểu sau: I. Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh trong quần thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Câu 108: Ở Việt Nam, vào tháng 4 năm 2016, người ta thấy có một lượng lớn các loài cá biển bị chết.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 4.

Y

C. 3.

U

B. 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1.

N

Số phát biểu đúng là?

ÀN

II. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố tạo ra các alien thích nghi.

Đ

III. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

IỄ N

IV. Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng.

D

Số phát biểu đúng là A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 111: Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:

Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H Ư

III. Nếu số lượng thằn lằn giảm xuống thì không làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trăn và diều hâu vì diều hâu không ăn thằn lằn.

TR ẦN

IV. Nếu số lượng sóc giảm xuống sẽ làm tăng số lượng cây thông. Có bao nhiêu nhận định đúng? B. 3.

C. 4.

D. 2.

B

A. 1.

2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.

-H

1998 cây cho quả lớn, vị chua.

Ó

3996 cây cho quả bé, vị ngọt.

A

10 00

Câu 112: Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:

-L

Cho các phát biểu sau:

Ý

Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

ÁN

I. Các tính trạng quả lớn, vị ngọt là trội hoàn toàn so với quả bé, vị chua. II. Hai tính trạng kích thước quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau. III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

II. Mối quan hệ giữa trăn và diều hâu là mối quan hệ cạnh tranh.

G

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

Cho các nhận định sau:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

ÀN

IV. P có thể là một trong số 2 phép lai.

Đ

Số phát biểu có nội dung đúng là B. 1.

C. 2.

D. 3.

D

IỄ N

A. 0.

Câu 113: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. C. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

N

Câu 114: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA + 0,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:

Ơ

I. Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.

N Y

III. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 3 thế hệ ngẫu phối.

Đ ẠO

Câu 115: Cho các phát biểu sau:

G

I. Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số luợng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

H Ư

N

II. Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.

TR ẦN

III. Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.

IV. Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu hình của mẹ. B. 2.

10 00

A. 3.

B

Số phát biểu đúng là

C. 4.

D. 1.

Ó

A

Câu 116: Biết một gen quy định một tính trạng. Màu hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với màu hoa trắng nên kiểu gen dị hợp cho màu hồng. Lai hai thứ cây thuần chủng hoa kép - màu trắng với hoa đơn - màu đỏ được F1. Cho F1 thụ phấn với nhau F2 có tỷ lệ phân li

-H

42% cây hoa kép - màu hồng; 24% cây hoa kép - màu trắng; 16% cây hoa đơn - màu đỏ;

Ý

9% cây hoa kép - màu đỏ; 8% cây hoa đơn - màu hồng; 1% cây hoa đơn - màu trắng.

-L

Kiểu gen của F1 và quy luật chi phối? AB và hoán vị gen với f  20% ở 1 cây. ab

B.

Ab và hoán vị gen với f  10% ở cả 2 cây. aB

TO

AB và hoán vị gen với f  10% ở 1 cây. ab

IỄ N

Đ

C.

ÁN

A.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 5.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 2.

TP

B. 4.

.Q

Số lượng các nhận xét đúng là:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

IV. Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4. A. 3.

H

II. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.

D

D.

Ab và hoán vị gen với f  20% ở cả 2 cây. aB

Câu 117: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB//abDdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là I. 6 : 6 :1:1.

II. 2 : 2 :1:1:1:1.

III. 2 : 2 :1:1.

IV. 3 : 3 :1:1.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4. Trang 7/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Ơ

N

I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

N

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.

H

II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ sau :

Ó

A

10 00

B

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8 , II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên. B. 43,33%.

-H

A. 34,39%.

C. 30%.

D. 38,88%.

-L

Ý

Câu 120: Ở một loài, A quy định thân đen, a quy định thân vàng; B quy định cánh dày, b quy định cánh mỏng; D quy định đuôi dài; d quy định đuôi ngắn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

ÁN

Đem cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen lai phân tích, thu được kết quả Fa theo các trường hợp sau: a. Trường hợp 1: Fa có 8 kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.

TO

b. Trường hợp 2: Fa chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỷ lệ phân li 50% thân đen, cánh dày, đuôi dài; 50% thân vàng, cánh mỏng, đuôi ngắn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 2.

.Q

B. 4.

TP

A. 1.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.

Đ

c. Trường hợp 3: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 25% thân đen, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân đen, cánh mỏng, đuôi dài : 25% thân vàng, cánh dày, đuôi ngắn : 25% thân vàng, cánh mỏng, đuôi dài.

D

IỄ N

Cho các phát biểu sau: I. Ở trường hợp 1, 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. II. Ở trường hợp 2, cả 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST. III. Ở trường hợp 3, tính trạng màu sắc và tính trạng độ dày cánh cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau. IV. F1 ở trường hợp 3 có kiểu gen Aa

Bd . bD

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

B. 2. C. 3.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

A. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Số phát biểu có nội dung đúng là D. 4.

-----------------Hết-----------------

Trang 9/15

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC ĐỀ SỐ : 06 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

A

C

A

C

A

C

B

B

A

A

C

B

D

A

A

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

C

D

B

D

C

C

B

D

A

B

A

B

D

Ơ H

A

ĐIỂM:

G

Câu 81: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi là những ví dụ về cơ quan tương tự.

H Ư

N

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện những chức năng như nhau nên chúng có cấu tạo tương tự. Câu 82: Phép lai giữa các cá chép kình(Aa): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

TR ẦN

Do AA làm trứng không nở nên tỉ lệ kiểu hình là: 2 cá chép kình(Aa) : 1 cá chép vảy (aa).

B

Câu 83: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (họ, bộ , lớp..) diễn ra trong quy mô lớn , thời gian lịch sử dài.

10 00

Câu 84: aaBb × AaBb: (1 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. Câu 85: Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.

A

Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X → %G = %X = 30%.

-H

Ó

Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.

Ý

Câu 86: Màu sắc hoa do hai cặp (Aa và Bb) không cùng locut tương tác bổ sung hình thành nên. Nếu có A và B thì biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen nào → màu trắng .

-L

Tính chất màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

ÁN

Câu 87: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

TO

+ Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C

B

Đ ẠO

D

B

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

N

B

Y

C

U

A

.Q

B

TP

D

N

81

Câu 88: Đáp án A đúng.

D

IỄ N

Đ

Câu 89: Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi: Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến. Câu 90: Kiểu hình của một cá thể quy Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường → kiểu hình.

định

bởi

kiểu

gen

+

môi

trường.

Câu 91: Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotide đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. Câu 92: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa lá (nơi có áp suất thẩm thấu cao) và rễ (nơi có áp suất thẩm thấu thấp) Trang 10/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 93: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: + Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu. + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến. + Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.

N

Câu 94: Khảo sát nhóm máu của quần thể người có cấu trúc di truyền: → IOIO = 0,04 → IO= 0,2

Ơ

IBIB = 0,09, IBIO = 0,12 , IOIO = 0,04 → IB = 0,3

N

H

IA = 1 - IB - IO = 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5

Y

Vậy tần số alen của quần thể là: p(IA) = 0,5; p(IB) = 0,3 , p(IO) = 0,2

Thế hệ sau sự phân bố kiểu gen trong quần thể không thay đổi : 0,5625AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa =1

G

Quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền.

TR ẦN

H Ư

N

Câu 96: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, lúc này nguồn sống của môi trường vẫn dồi dào, cung cấp đủ cho các cá thể trong quần thể. Tuy nhiên khi số lượng cá thể quá ít thì sự hỗ trợ giảm, khả năng gặp gỡ giữa con đực và con cái cũng giảm, giao phối gần dễ xảy ra do đó quần thể dễ rơi vào trạng thái suy vong. Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C không phù hợp. Câu 97: Gọi số lần nhân đôi là n ta có:

10 00

B

10 × 2 × (2n – 1) = 140. Giải ra ta có n = 3.

-H

Ó

Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.

A

Câu 98: Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng. Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa → tỷ lệ cây hoa tím F2 là dị hợp: 2/3 = 66.7%

-L

Ý

Câu 99:

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1

ÁN

→ tần số alen A = 0,5, a = 0,5

TO

Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa → 1/3aa : 2/3Aa → Tần số alen A = 2/3; a = 1/3 → trường hợp này đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Thế hệ sau : AA = 0,75^2 = 0,5625, Aa = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375, aa = 0,0625

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Tần số alen a = 0,25

TP

Tần số alen A = 0,5625 + 0,375:2 = 0,75

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 95: Quần thể có sự phân bố kiểu gen 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1

D

IỄ N

Đ

Trường hợp (2): Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 05AA : 0,5aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → tần số alen không thay đổi so với ban đầu.

Trường hợp (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A = 2/3, tần số alen a = 1/3 → đúng. Trường hợp (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay 100%Aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → tần số alen không thay đổi so với ban đầu. Trang 11/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 100: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới. Câu 101: Nội dung I sai. Ở ruột non có cả quá trình tiêu hóa hóa học và cơ học, các enzim của ruột tiết ra giúp tiêu hóa thức ăn thành các đơn phân nhỏ nhất để hấp thu vào máu. Nội dung II đúng. Nhìn chung ống tiêu hóa của thú ăn thực vật dài hơn thú ăn thịt.

N

Nội dung II đúng. Ở thú ăn thịt cũng như ở người, dạ dày là nơi co bóp nghiền nhỏ thức ăn, đồng thời tiết ra pepsin để phân cắt protein thành các chuỗi axit amin ngắn.

H

Ơ

Nội dung IV sai. Ở các loài có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

N

Vậy có 2 nội dung đúng.

Y

Câu 102: Đây là ví dụ về ổ sinh thái (Xem SGK)

III, IV Đúng

H Ư

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp

N

G

Câu 105:

TR ẦN

+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = 16 tổ hợp Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

B

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp

10 00

Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

-H

Ó

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

A

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

-L

Ý

Xét các phát biểu của đề bài: I đúng.

ÁN

II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd III đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

II Sai. Đột biến tiền phôi nếu là đột biến lặn ở trạng thái dị hợp sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Câu 104: I Sai. Đột biến xooma chỉ được biểu hiện khi đó là đột biến trội

TP

Nội dung III sai. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 103: Nội dung I, II, IV đúng.

ÀN

IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

Đ

→ Các phát biểu I, II, III đúng.

D

IỄ N

Câu 106: Biến động số lượng cá thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là II, IV. Nội dung I không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì vì chỉ những năm nào có mùa đông xuống dưới 8oC thì số lượng bò sát mới giảm mạnh. Sự giảm mạnh nhiệt độ này không có tính chu kì, có năm trời rét đậm hơn những năm khác.

Trang 12/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung III không phải là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì vì sự giảm số lượng của các cây tràm là do cháy rừng, đây chỉ là một sự cố xảy ra ngẫu nhiên, không có tính chu kì. Câi 107: I Sai vì đột biến gen trong tế bào sinh dục sơ khai ở nguyên phân vẫn có thể truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.

N

II Sai vì nếu giao tử mang gen đột biến không trực tiếp thụ tinh thì cũng sẽ không được truyền lại cho thế hệ sau.

H

Ơ

III Đúng.

N

IV Đúng.

TR ẦN

H Ư

II. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X → gen nằm trên Y thì giới dị giao tử sẽ biểu hiện tính trạng, chỉ có 1 alen → đột biến cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình. III. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → lặn, gen nằm trên X, loài có cơ chế xác định giới tính là XO → chỉ có 1 alen trên X nên cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình.

10 00

B

IV. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường → chưa chắc đã biểu hiện ngay thành kiểu hình vì gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi gen ở trạng thái đồng hợp lặn. Chỉ có trường hợp 4 là cơ thể không biểu hiện ngay thành kiểu hình.

A

Vậy số đáp án đúng là I, II, III.

-H

Ó

Câu 110: Nội dung I đúng. Các đột biến trội sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình. Nếu đây là những đột biến có lợi, các cá thể mang đột biến này sẽ phát triển và sinh sản tốt hơn, làm cho đột biết ngày càng được phát tán rộng trong quần thể qua quá trình sinh sản.

ÁN

Nội dung III đúng.

-L

Ý

Nội dung II đúng. Đột biến tạo ra các alen mới, từ đó cung cấp alen thích nghi cho quá trình tiến hóa của quần thể. Nội dung IV đúng. Hiện tượng nhập cư có thể mang đến cho quần thể thêm một nguồn gen phong phú, làm thay đổi nhanh chóng cấu trúc di truyền của quần thể, do đó làm tăng tốc độ tiến hóa của quần thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

I. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → gen lặn, gen nằm trên vùng không tương đồng của X, không có alen tương ứng trên Y → giới có bộ NST giới tính là XY thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay vì giới dị giao tử chỉ có 1 alen trên X → biểu hiện tính trạng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Câu 109: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Các trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 108: Ở Việt Nam vào tháng 4 năm 2016, người ta thấy có một lượng lớn các loài cá biển bị chết. Điều có thể giải thích rõ nhất cho hiện tượng này là do tác động của ô nhiễm môi trường tới môi trường biển gây hiện tượng ngộ độc cho cá và gây chết. Trong số những lý do đầu bài đưa ra không có lý do nào hợp lý.

ÀN

Vậy có 4 nội dung đúng.

Đ

Câu 111: Nội dung I đúng.

D

IỄ N

Nội dung II đúng. Trăn và diều hâu cùng ăn chim gõ kiến nên cạnh tranh với nhau. Nội dung III sai. Dù diều hâu không ăn thằn lằn nhưng số lượng thằn lằn giảm xuống thì nguồn thức ăn của trăn bị giảm đi, trăn chỉ còn thức ăn là chim gõ kiến, diều hâu cũng ăn chim gõ kiến nên mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài sẽ căng thẳng hơn. Nội dung IV sai. Nếu số lượng sóc giảm xuống, diều hâu sẽ tăng ăn chim gõ kiến làm giảm số lượng chim gõ kiến, dẫn đến tăng số lượng xén tóc. Xén tóc tăng ăn cây thông thì cây thông sẽ giảm xuống. Câu 112: Theo bài ra ta có: Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A - quả lớn, a - quả bé. Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có: Quả lớn : quả bé = 1 : 1 ⇒ Aa × aa. (1) Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Bb × Bb (B - quả ngọt; b - quả chua). Nội dung I đúng. (2)

Ơ

N Y

Câu 113: Ở gà, con cái XY còn con đực XX.

G

Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng:

H Ư

N

P: X A X A bb  X a YBB. F1: 1X A X a Bb : 1X A YBb.

TR ẦN

F1 x F1: X A X a Bb  X A YBb

Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp là: 1/2 x 1/4 = 1/8.

B

Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.

10 00

Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.

A

Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.

Ó

Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4

Ý

-H

Câu 114: Nội dung I sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.

-L

Nội dung II sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

ÁN

Nội dung III đúng. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng. Nội dung IV đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Vậy có 2 nội dung đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Ab aB  . Nội dung 4 sai. Ab aB

TP

⇒ P:

Ab . aB

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mà phép lai không tạo ra quả bé, vị chua nên F1 phải có kiểu gen là

H

Ab AB aB . hoặc , cơ thể khác đem lai có kiểu gen là aB ab ab

U

Từ (1) và (2) ⇒ F1 có thể có kiểu gen là

N

Tích tỉ lệ phân li riêng: (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > (1998 : 3996 : 2007 = 1 : 2 : 1) ⇒ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai.

ÀN

Có 2 nội dung đúng.

Đ

Câu 115: Trong các phát biểu trên, phát biểu I, IV đúng.

D

IỄ N

II sai vì trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li sẽ tạo 2 tế bào con dạng thể ba và thể một. Ví dụ: AaBb → kì đầu (AAaaBBbb) → Kì sau: AAaBb↔aBb hoặc AaaBb↔ABb → kì cuối: AAaBb, aBb hoặc AaaBb, ABb III sai vì hiện tượng tương tác gen có thể xảy ra giữa các gen alen: Các gen alen có thể tương tác với nhau theo trường hợp đồng trội, trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn. → Có 2 phát biểu đúng Câu 116: Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen Trang 14/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen % đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%

N

Câu 117:

Ơ

- 1 tế bào sinh tinh AB//ab giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab.

N

H

- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.

- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:

N

G

+ TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau  tỉ lệ giao tử 1:1.

H Ư

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) = 8ABDE : 8abde = 1:1.

TR ẦN

+ TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia  tỉ lệ giao tử 3 : 3 : 1 : 1.

10 00

= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1.

B

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau và khác 2 tế bào kia  tỉ lệ giao tử 1:1:1:1.

A

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)

-H

Ó

= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.

Ý

+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau và khác 2 tế bào kia  tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.

-L

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE)

ÁN

= 4ABDE : 4abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE = 2 : 2 :1:1:1:1. + TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau  tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1. VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

Cho 4 giao tử thuộc 2 loại:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử:

ÀN

= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1.

D

IỄ N

Đ

Câu 118: Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài. I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số KG = 2×1 = 2 kiểu gen. II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình. III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd. Vậy có 4 nội dung đúng. Câu 119: - Xét bênh P: (1) và (2) không bị bệnh P sinh con gái (5) bị bệnh P,. Vậy gen quy định bệnh P là gen lặn trên NST thường

Ơ

N

Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.

H

(8) và (9) có kiểu gen Aa. Nên người (11): 1/3AA : 2/3 Aa → Tần số alen: 2/3A : 1/3a.

N

(1) x(2): Aa x Aa → (6) 1/3AA : 2/3Aa → Tần số alen: 2/3A : 1/3a, (7) Aa → Tần số alen: 1/2A : 1/2a

Đ ẠO

Người con gái của cặp vợ chồng (10) và (11) thuộc: 14/27AA + 13/27Aa. Suy ra xác suất để người con gái có kiểu gen dị hợp Aa là 13/27. - Xét tính trạng hói đầu:

G

HH: không bị hói

H Ư

N

Hh: nam: hói đầu; nữ: không hói hh: không hói

TR ẦN

Có (8) x (9) là: Hh x Hh → (11) 1/3HH : 2/3Hh → Tần số alen: 2/3H :1/3h Có (1) x(2) là: HH x hh → (6) Hh. Mà (3) có kiểu gen hh → (7) Hh. Vậy (10): 2/3Hh : 1/3hh → alen 1/3H : 2/3h.

10 00

B

Ta có (10) x (11): (1/3H : 2/3h)(2/3H :1/3h) = 2/9 HH : 5/9Hh : 2/9hh Vậy xác suất để người con gái có kiểu gen Hh là: 5/7 Vậy xác suất cần tính là: 13/27. 5/7 = 34,39%

Ó

A

Câu 120:

-H

Đặc trưng trong phép lai phân tích là tỉ lệ kiểu hình phản ánh tỉ lệ giao tử ở cơ thể có kiểu hình trội.

-L

Ý

Trường hợp 1 tạo ra 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

ÁN

Trường hợp 2 tạo ra 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau => Các gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.

TO

Trường hợp 3 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => F1 dị hợp 3 cặp gen giảm phân cho ra 4 loại giao tử bằng nhau. => Có 2 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn với nhau và cặp gen còn lại nằm trên cặp NST tương đồng khác.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Vậy có: (10) x (11): (2/3A: 1/3a)(0,7A : 0,3a) = 7/15AA : 13/30 Aa : 1/10 aa

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy người (10) thuộc 2/5AA : 3/5Aa → Tần số alen: 0,7A : 0,3a

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(6) x (7) tạo ra: 2/6AA : 3/6 Aa : 1/6 aa

Đ

Vậy nội dung I sai, nội dung II đúng.

D

IỄ N

Ở trường hợp III, theo tỉ lệ kiểu hình ta có tỉ lệ giao tử: (ABd) = (AbD) = (aBd) = (abD).

Do có 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau nên 2 gen đó phải là gen B và D. Không thể là gen A và B vì không có hoán vị gen sẽ không thể tạo 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab được, tương tự với gen A và D cũng thế. => Nội dung 3 sai. Vậy để tạo ra tỉ lệ giao tử như trên thì F1 có kiểu gen là: Aa Bd//bD. => Nội dung 4 đúng. Ở trường hợp 2 từ tỉ lệ kiểu hình => Tỉ lệ giao tử tạo ra ở F1 là: ABD = abd => F1 có kiểu gen là ABD//abd. Trang 16/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy có 2 nội dung đúng.

Trang 17/15

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 07 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Y TP

Câu 82: Thể đồng hợp là gì?

Đ ẠO

A. Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử. B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.

G

C. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.

H Ư

Câu 83: Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì

N

D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.

TR ẦN

A. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B

D. Nó làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Ó

A

10 00

Câu 84: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

-H

A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).

Ý

B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng).

-L

C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ).

ÁN

D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ).

TO

Câu 85: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung? A. A + T = G + X.

B. G - A = T - X.

C. A - X = G - T.

D. A + G = T + X.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. Tương phản.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. Tương đồng.

U

B. Thoái hoá.

.Q

A. Tương tự.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Câu 81: Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan

D

IỄ N

Đ

Câu 86: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb, kết quả phân tính ở F2 là A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng,

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

D. Toàn hoa đỏ.

Câu 87: Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái A. Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được. C. Ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được. D. Ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được. Câu 88: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất? B. Phổi và hệ thống túi khỉ của chim

C. Phổi và da của ếch nhái

D. Da của giun đất

N

A. Phổi của bò sát

Đ ẠO

Câu 90: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào B. Mật độ cây.

C. Độ pH của đất.

D. Cường độ ánh sáng. B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

TR ẦN

A. Mức độ tiến hóa của loài.

H Ư

Câu 91: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

N

G

A. Nhiệt độ môi trường.

D. Số lượng gen của mỗi loài.

Câu 92: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

B

A. Amit và hooc môn

10 00

B. Xitôkinin và ancaloit

C. Axitamin và vitamin D. Nước và các ion khoáng

A

Câu 93: Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

-H

Ó

A. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ.

B. Mất đoạn lớn. D. Chuyển đoạn lớn.

-L

Ý

Câu 94: F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả ở đời F2 thu được có B. tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1.

C. 14 tổ hợp.

D. 9 kiểu gen.

TO

ÁN

A. 6 kiểu hình khác nhau.

Câu 95: Ở một loài động vật có : Cặp alen AA quy định lông đen gồm có 205 cá thể. Cặp alen Aa quy định lông nâu gồm có 290 cá thể. Cặp alen aa quy định lông trắng có 5 cá thể. Tần số của alen A và alen a trong quần thể là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.

Y

A. Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin.

N

H

Ơ

Câu 89: Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

B. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.

C. P(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.

D. p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.

D

IỄ N

A. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.

Câu 96: Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới A. Thay đổi hẳn cấu trúc của quần xã.

B. Hình thành quần xã tương đối ổn định.

C. Quần xã bị suy thoái.

D. Sự tan rã của quần xã.

Trang 2/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 97: Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là: A. 1/8.

B. 1/32

C. 1/16.

D. 1/4.

B. 3 phép lai.

C. 2 phép lai.

D. 1 phép lai.

H

A. 4 phép lai.

Ơ

N

Câu 98: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

N

Câu 99: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

D. Những biến đổi trên cơ thể do thay đổi tập quán hoạt động của động vật là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

A. Hội sinh.

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 100: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ? B. Kí sinh.

C. Cạnh tranh.

D. Ức chế cảm nhiễm.

10 00

B

Câu 101: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?

A

I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

-H

Ó

II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.

Ý

III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.

ÁN

A. II, IV.

-L

IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da. B. I, II.

C. II, III.

D. I, IV.

TO

Câu 102: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

C. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

B. Biến dị xảy ra theo một hướng, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

A. Ký sinh.

B. Cạnh tranh.

C. Hội sinh.

D. Ức chế cảm nhiễm.

Câu 103: Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm: I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đổi tượng bảo quản. II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng. III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. Trang 3/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là: A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

B. 678.

C. 904.

D. 1582.

Ơ

A. 1581.

N

Câu 104: Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. số nuclêôtit loại G của gen a là

N

H

Câu 105: Cho các nội dung sau về tương tác gen:

Y

I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

Đ ẠO

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? C. 4.

D. 3.

N

G

Câu 106: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ?

H Ư

I. Để lấy được một lượng dinh dưỡng lớn từ cơ thể vật chủ nên số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.

TR ẦN

II. Để kí sinh được vào vật chủ nên vật kí sinh thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ. III. Do nhu cầu cao về dinh dưỡng nên vật ăn thịt và vật kí sinh thường giết chết con mồi và vật chủ. IV. Để bắt được con mồi nên số lượng vật ăn thịt thường lớn hơn số lượng con mồi. B. 2.

B

A. 3.

D. 4.

10 00

Câu 107: Cho các đặc điểm sau:

C. 1.

I. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.

A

II. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’  3’.

-H

Ó

III. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. IV. Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.

-L

Ý

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN? A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

ÁN

Câu 108: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: I. Chim bắt chấy rận trên trâu, bò. II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.

ÀN

III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn

Đ

IV. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ

IỄ N

Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

D

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 109: Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.

Trang 4/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

I. Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã. II. Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.

N

G

III. Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:

H Ư

IV. Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.

Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là: B. 3.

C. 1.

TR ẦN

A. 2.

Câu 110: Cho các cặp cơ quan:

D. 4.

B

I. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

10 00

II. Voi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. III. Gai xương rồng và lá cây lúa.

A

IV. Cánh bướm và cánh chim. B. 2.

-H

A. 4.

Ó

Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là C. 3.

D. 1.

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

I. Có 2 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích. II. Châu chấu tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Dê và bọ rùa đều tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất. Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Châu chấu và gà rừng vừa là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vừa là quan hệ cạnh tranh. A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

III. Liên kết gen không hoàn toàn.

IV. Phân li độc lập.

TP

Đ ẠO

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kểt luận sau :

N

G

Ab . aB

H Ư

I. Kiếu gen của bố F1 là

II. Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.

TR ẦN

III. Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9.

IV. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%. A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Ó

A

10 00

B

Câu 114: Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

-H

I. Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%. II. Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%.

-L

Ý

III. Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%.

A. 5.

ÁN

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%. B. 2.

C. 3.

D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 1.

Câu 113: Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được Fl đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho Fl tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

B. 3.

.Q

A. 4.

U

Y

Số kết luận đúng là: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

II. Gen nằm trên NST X do truyền chéo.

N

I. Di truyền trội lặn hoàn toàn.

Ơ

N

Câu 112: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được Fl đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho Fl giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:

ÀN

Câu 115: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là

Đ

I. 1:1.

II. 3 : 3 :1:1.

III. 2 : 2 :1:1.

IV. 3 : 1.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

D

IỄ N

Số phương án đúng A. 3.

Câu 116: Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn; 798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau: I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST. III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép. IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ơ

A. 1.

N

Số phát biểu có nội dung đúng là

D. 1,25%.

N

G

Đ ẠO

Câu 118: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen Al quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

H Ư

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

TR ẦN

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.

10 00

B

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ó

A. 1.

A

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 0,125%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 0,25%.

TP

A. 0,5%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Câu 117: Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là

Đ

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?

D

IỄ N

A. 25%.

B. 33,33%.

C. 12,5%.

D.

50%.

Câu 120: Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1. Trang 7/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%. C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%. D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-----------------Hết-----------------

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

C

D

D

A

D

C

A

B

D

C

C

D

A

D

B

96

97

98

99

B

A

B

C

A

B

C

B

D

A

A

C

D

C

D

U

ĐIỂM:

.Q

B

TP

C

Đ ẠO

A

Câu 81: Chi trước các loài động vật có xương đều có sự phân bố xương theo thứ tự: xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay , xương bàn tay, xương ngón tay... là ví dụ về cơ quan tương đồng.

H Ư

N

G

Chúng có cùng nguồn gốc, có cùng cấu tạo và phân bố xương như nhau nhưng ở mỗi loài lại thực hiện chức năng khác nhau.

TR ẦN

Câu 82: Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD: AA, aa là các thể đồng hợp. Câu 83: - Nhân tố tiến hoá: Là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

10 00

B

- Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền, bao gồm đột biến gen và đột biến NST, nhưng trong các dạng đột biến thì đột biến gen có vai trò quan trọng hơn cả.

Ó

-H

→ Đột biến là nhân tố tiến hoá.

A

- Đột biến gen → Xuất hiện alen mới (Mỗi gen tuy có tần số đột biến rất thấp, nhưng mỗi cá thể lại có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể) → Thay đổi tần số alen của quần thể dẫn tới thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 84:

-L

Ý

AAbb x aaBb → 50% xám, đỏ : 50% xám, vàng. AaBB x aabb → 50% xám, đỏ : 50% đen, đỏ → Loại.

ÁN

Aabb x AaBB → 75% xám, đỏ : 25% đen, đỏ → Loại. aaBB x aaBb → 100% đen, đỏ → Loại.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

N

B

Y

D

H

100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 D

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 07

ÀN

Câu 85: Theo nguyên tắc bổ sung; A liên kết với T và G liên kết với X. Vì vậy trong phân tử DNA A = T; G = X nên A + G = T + X.

Đ

Câu 86: A-B-: hoa đỏ, chỉ 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội → hoa màu trắng.

D

IỄ N

Lai cá thể dị hợp hai cặp gen AaBb × AABb → 6 A-B-: 2 A-bb → Tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng Câu 87: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. + Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật - khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến giới hạn. Câu 88: Chim là loài hô hấp hiệu quả nhất trong số các sinh vật trên cạn, phù hợp với đời sống bay lượn cần nhiều năng lượng. Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 89: Khi chiếu tia UV dễ dẫn tới hình thành cầu nối dimer Timin. 2 nucleotide T trên cùng một mạch liên kết với nhau. Câu 90: Sự mềm dẻo kiểu hình của hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào pH của đất Câu 92: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là nước và các ion khoáng. Ngoài ra còn có một phần ít là các chất hữu cơ hòa tan trong nước.

Ơ

N

Câu 93: Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

N

H

Mất đoạn là đột biến NST bị mất đi một đoạn. Mất đoạn chứa gen có hại → gen đó sẽ bị loại ra khỏi NST.

Cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = 0,41 : Aa = 0,58 : aa = 0,01

H Ư

N

Tần số alen A = 0,41 + ( 0,58 /2 ) = 0,7

G

Câu 95: AA- lông đen có 205 cá thể, Aa- lông nâu có 290 cá thể, aa-lông trắng có 5 cá thể.

Tần số alen a = 1 - tần số alen A = 1 - 0,7 = 0,3

TR ẦN

Câu 96: – Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. – Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:

+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong

10 00

B

+ Giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định (giai đoạn đỉnh cực). Vậy kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới hình thành quẫn xã tương đối ổn định.

Ó

A

Câu 97: Thế hệ thứ 4 sẽ có số ADN con là 24 = 16 ADN con.

-H

Số phân tử ADN còn chứa N15 là 2 phân tử (mỗi phân tử chứa 1 mạch N15 từ mẹ). 1 . 8

-L

Ý

→ Tỷ lệ phân tử chứa N15 là: 2 : 16 =

Câu 98: Gen có A và a nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Có các kiểu gen: AA. Aa, aa.

ÁN

Các phép lai có đồng loạt kiểu hình trội là: AA × AA, AA × Aa, AA × aa. Câu 99: Chọn C vì đột biến được xem là nguồn nguyên liệu của qua trình tiến hóa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Ở F2 thu được 9 kiểu gen, 16 tổ hợp, 4 kiểu hình khác nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 94: F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau (AaBb × AaBb). Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen trên một nhiễm sắc.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Thường áp dụng đột biến mất đoạn nhỏ vì mất đoạn lớn chứa nhiều gen → thường làm giảm sức sống hoặc gây chết đối với thể đột biến.

Đ

ÀN

Câu 100: Côn trùng A đã đẻ một số trứng vào bầu nhị của hoa làm cho nhiều noãn bị hỏng, như vậy trong quá trình thực hiện các chức năng sống của mình, côn trùng A đã vô tình làm hại đến loài thực vật B nên đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

IỄ N

Câu 101: Nội dung I, II đúng.

D

Nội dung III, IV sai. Những loài động vật này vẫn chưa có lỗ thở, và cũng chưa trao đổi khí được qua da.

Câu 102: Mối quan hệ giữa loài A và B là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm, loài A trong quá trình thực hiện các chức năng sống của nó (cụ thể ở đây là sinh sản) đã vô tình làm hại đến loài B. Câu 103: Hậu quả của hô hấp đối với quá trình bảo quản nông sản + Hô hấp làm tiêu hoa chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản Trang 10/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản + Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng cần bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản + Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản:

N

Khi hô hấp tăng  O2 giảm, CO2 tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp của đối tượng cần bảo quản chuyển sang phân giải kị khí  Chỉ có nhận định IV không đúng.

H

Ơ

Câu 104: Số nucleotit mỗi loại của gen A:

N

- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.

Đ ẠO

→ T2 = 226. Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.

G

Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.

TR ẦN

Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A

H Ư

N

Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G - X. G = 1582 - 1 = 1581. Câu 105:

B

Tương tác gen:

10 00

I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình => đúng

A

II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau => sai, các gen (các sản phẩm của gen tương tác với nhau trong quá trình hình thành kiểu hình)

Ó

III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này

-H

=> sai, hai hay nhiều gen tương tác với nhau để hình thành cùng 1 loại kiểu hình

-L

Ý

IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen => đúng, kiểu gen trắng nhất là aabbdd, kiểu gen đen nhất AABBDD.

ÁN

Số đáp án đúng: I, IV

Câu 106: Nội dung I sai, II đúng. Số lượng vật ký sinh thường lớn hơn vật chủ, mặt khác vật chủ lại có kích thước và khối lượng lớn hơn vật kí sinh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2

Y

mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.

ÀN

Nội dung III sai. Vật ký sinh không giết chết vật chủ, mà nó chỉ làm cho vật chủ suy yếu đi. Nội dung IV sai. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn số lương con mồi.

Đ

Câu 107:

D

IỄ N

Nội dung I, II, III đúng. Nội dung IV sai. Trong mỗi chạc tái bản, có một mạch được tổng hợp liên tục và một mạch được tổng hợp gián đoạn. Câu 108: Mối quan hệ 1: Là mối quan hệ hợp tác. Mối quan hệ 2: Là mối quan hệ kí sinh. Mối quan hệ 3: Là mối quan hệ hội sinh. Mối quan hệ 4: Là mối quan hệ cạnh tranh. Trang 11/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong các mối quan hệ trên các mối quan hệ không gây hại cho loài tham gia là: 1, 3. Câu 109: Nội dung I đúng. Nội dung II sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Nội dung III đúng.

N

H

Ơ

N

Nội dung IV sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.

Y

Có 2 nội dung đúng.

G

Nội dung II sai. Châu chấu tham gia nhiều hơn 4 chuỗi thức ăn.

N

Nội dung III sai. Dê chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn còn bọ rùa tham gia nhiều chuỗi thức ăn hơn.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng. Câu 112: P thuần chủng tương phản ⇒ F1 dị hợp 2 cặp gen.

10 00

B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

TR ẦN

H Ư

Nội dung IV đúng. Gà rừng ăn châu chấu là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, gà rừng và châu chấu cùng ăn cây cỏ là mối quan hệ cạnh tranh.

Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1 ⇒ Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

A

Quy ước: A - mắt đỏ, a - mắt trắng.

-H

Ó

Ở F2 tính trạng thân đen chỉ xuất hiện ở con đực ⇒ Gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

-L

Ý

Mặt khác ở P, con đực thân đen lai với con cái thân xám cho ra con toàn thân xám ⇒ Con cái XX, con đực XY. Tương tự với tính trạng màu mắt ta có: B - mắt đỏ, b - mắt trắng, nằm trên NST giới tính.

ÁN

Nội dung I, II đúng, nội dung IV sai. Tỉ lệ con đực thân đen mắt đỏ XaBY = 5% ⇒ Tỉ lệ giao tử XaB tạo ra ở con cái F1 là 10% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen. Nội dung III đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 111: Nội dung I sai. Có nhiều hơn 2 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Vậy có 3 nội dung thỏa mãn.

Đ ẠO

TP

Cánh bướm và cánh chim là cơ quan tương tự. Chim thuộc ngành động vật có xương sống còn bướm thuộc lớp sâu bọ, không xương sống.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 110: Cơ quan tương đồng bao gồm có: I, II, III.

ÀN

Vậy có 3 nội dung đúng.

D

IỄ N

Đ

Câu 113: Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen. Tỉ lệ cây hoa đơn, màu trắng (aaB_) là: 1530 : 8160 = 3/16 = 3/4 x 1/4. => 2 tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. => Nội dung I sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: (3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1. Số lượng cá thể có kiểu hình A_B_ là : 9/16 x 8160 = 4590 => Nội dung II sai. Mỗi gen có 2 alen sẽ tạo thành 3 kiểu gen khác nhau. Có 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen sẽ tạo ra tối đa 3 x 3 = 9 kiểu gen trong quần thể. Trang 12/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cá thể F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 là 9 kiểu gen. => Nội dung III đúng. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung IV sai. Có 1 nội dung đúng. Câu 114: Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.

N

Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.

Ơ

Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.

H

Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.

Y

N

Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb chiếm tỉ lệ là: q2 x 0,92 = 20,25 => q2 = 0,25

Nội dung III đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – 20,25% = 79,75%.

H Ư

N

G

Nội dung IV đúng. Cây quả dài có kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1 thì cây đó có kiểu gen là AaBb. Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.

TR ẦN

Tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,2025) = 11,29%. Câu 115: 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen)

B

Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1

10 00

Nếu 3 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3 : 3 :1:1 Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ 1:1:1:1

A

Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1

-H

Ó

Vậy trong các phương án trên có 3 phương án đúng là: I, II.

Ý

Câu 116: Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

-L

Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.

ÁN

Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.

TO

Xét riêng từng cặp tính trạng: Thân cao : thân thấp  Quả đỏ : quả vàng 

802

 798

 199  :  798  204   1 : 1  Aa  aa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – 20,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.

Đ ẠO

TP

Nội dung II đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABB = aaBB = 0,52 x 0,12 = 0,0025.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Nội dung I sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,92 = 20,25%.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.

 204  :  802  199   1 : 1  Bb  bb.

IỄ N

Đ

Hạt tròn : hạt dài  199  798  : 802  204   1 : 1  Dd  dd.

D

Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd. Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1. Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4. Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1. Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4. Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1. Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm. Ta thấy không tạo ra giao tử abd và ABD và Abd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D. Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng. Câu 117:

Ơ

N

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.

N

H

Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.

Y

→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. → Đáp án C.

TR ẦN

H Ư

III. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1 lông xám.

B

IV. đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.

10 00

Vậy có 4 nội dung đúng.

Câu 119: Nhìn vào sơ đồ phả hệ, bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh. => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Ó

A

Quy ước kiểu gen: A – không bị bệnh, a – bị bệnh.

-H

Người vợ III.2 và III.3 không bị bệnh nhưng sinh ra con trai IV.1 bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp là Aa.

-L

Ý

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là: 1/4 x 1/2 = 1/8. Câu 120:

ÁN

Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64% ⇒ Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2. Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25% ⇒ Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

II. đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng (1A3A4); 1 lông trắng (1A4A4).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO

TP

I. đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng(1A3A3).

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 118:

ÀN

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là: (0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.

Đ

Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.

D

IỄ N

Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng. Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là: 0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 =

16 27

Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 16 16 1    2,194%. 27 27 16

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 08 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì

N

H

A. Không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.

Y

B. Có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.

Đ ẠO

A. Là các cá thể khác nhau phát triển từ các hợp tử khác nhau. B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.

G

C. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.

H Ư

N

D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. Câu 83: Nhân tố tiến hoá là các nhân tố

TR ẦN

A. Làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

10 00

B

D. Làm thay đổi tần so alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

-H

Ó

A

Câu 84: Cơ thể P có 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) có kiểu hình hạt vàng, vỏ hạt trơn. Đem giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Kiểu gen của P và cá thể đem lai là A. Aabb x AaBb.

B. Aabb x aaBB.

C. AaBb x aaBb.

D. AaBb x AaBB.

-L

Ý

Câu 85: Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là B. G  X  250 000.

C. G  X  150 000.

D. G  X  50 000.

TO

ÁN

A. G  X  100 000.

Câu 86: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 82: Thể dị hợp là gì?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Có sự đặc điểm di truyền phong phú.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau.

A. AABB x aaBB.

B. AAbb x aaBB.

C. AABB x aabb.

D. AAbb x Aabb.

Câu 87: Ổ sinh thái của một loài là A. Một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài. B. Một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau. D. Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.

B. Song song, cùng chiều với dòng nước

C. Vuông góc với dòng nước

D. Song song, ngược chiều với dòng nước

Y

N

Câu 89: Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:

Đ ẠO

D. Ở trong phôi. Câu 90: Đặc điểm nào sau đây đúng với sự di truyền ngoài nhân?

G

A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.

N

B. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền chéo từ ông ngoại sang mẹ, mẹ sang con trai.

TR ẦN

D. Tính trạng di truyền theo quy luật phân li của Men đen.

H Ư

C. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền thẳng từ ông nội sang bố, bố sang con trai. Câu 91: Cặp NST tương đồng là cặp NST

B

A. Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một cỏ nguồn gốc từ mẹ.

10 00

B. Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.

A

C. Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

Ó

D. Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

-H

Câu 92: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu B. Qua mạch gỗ.

C. Từ mạch gỗ sang mạch rây.

D. Từ mạch rây sang mạch gỗ.

-L

Ý

A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

TO

ÁN

Câu 93: Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao đuợc tạo ra từ phép lai giữa A. Cây 4n với cây 2n.

B. Cây 3n với cây 2n.

C. Cây 3n với cây 4n.

D. Cây 4n với cây 4n.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

C. Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

A. Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

A. Song song với dòng nước

Ơ

N

Câu 88: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch

D

IỄ N

Đ

Câu 94: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, ở F1 toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Sau đó cho F1 lai với một cá thể khác thu được đời lai phân li theo tỉ lệ 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, các gen trội là trội hoàn toàn và A, a qui định màu sắc hạt, B, b qui định hình dạng vỏ. Kiểu gen của F1 và cơ thể đem lai là: A. AaBb x aaBb.

B. AaBb x Aabb.

C. AaBb x AABb.

D. AaBb x AaBB.

Câu 95: Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối A. Của các gen, các cặp gen và các kiểu hình. Trang 2/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Của các cặp nhiễm sắc thể các kiểu hình. C. Của các cặp gen và các cặp tính trạng. D. Của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình. Câu 96: Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể thường là

N

A. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi đang sinh sản.

Ơ

B. Nhóm tuổi sau sinh sản và nhóm tuổi đang sinh sản.

N

H

C. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

Y

D. Nhóm tuổi đang sinh sản.

C. 1920

D. 960

Đ ẠO

Câu 98: Đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả: B. 75% vàng : 25% xanh.

C. 3 vàng : 1 xanh

D. 50% vàng : 50% xanh.

N

G

A. 25% vàng : 75% xanh.

H Ư

Câu 99: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

TR ẦN

A. Kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. B. Kiểu gen, gián tiếp làm biến đổi tỉ lệ kiểu hình. C. Kiểu gen và tần số alen của quần thể.

B

D. Kiểu hình nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen.

A

A. Tảo đơn bào  cá  người.

10 00

Câu 100: Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?

-H

Ó

B. Tảo đơn bào  động vật  phù du  cá  người. C. Tảo đơn bào  động vật  phù du giáp xác  cá  người.

-L

Ý

D. Tảo đơn bào  thân mềm  cá  người. Câu 101: Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì: II. Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.

III. Mang có khả năng mở rộng.

IV. Mang có diềm nắp mang.

ÁN

I. Mang có nhiều cung mang. Số phương án trả lời đúng là:

ÀN

A. 1

B. 2.

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 1800

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

A. 1440

TP

môi trường cung cấp là:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 97: Một gen có chiều dài 0,51m. T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại A

D. 4.

Đ

Câu 102: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

D

IỄ N

A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 103: Khi nói về trao đổi khoáng ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. Trang 3/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ. III. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. IV. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

III. Mất đoạn.

IV. Thay thế các cặp nucleotit. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Y

A. 1.

H

II. Hoán vị gen.

N

I. Lặp đoạn.

Ơ

N

Câu 104: Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:

Ad BB. AD

D.

AD Bb. ad

TR ẦN

Câu 106: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật? I. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

10 00

B

II. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. III. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

-H

Ó

A

IV. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

-L

Ý

Câu 107: Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến? I. Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

ÁN

II. Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường. III. Tần số đột biến từ 104 đến 106.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

BD Aa. bd

N

B.

H Ư

Ad Bb. aD

A.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 105: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

ÀN

IV. Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến. A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Đ

Câu 108: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

D

IỄ N

I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. III. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. Trang 4/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

N

Câu 109: Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau :

Ơ

I. Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo.

N

H

II. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.

Y

III. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

D. 1.

Đ ẠO

Câu 110: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?

G

I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn.

H Ư

N

II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.

TR ẦN

III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể. A. 4.

B. 2.

C. 3.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 111: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:

D. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 2.

TP

A. 3.

.Q

Học sinh đó đã có mấy nhận định đúng?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

IV. Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.

ÀN

Trong các nhận định sau về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Đ

I. Có 3 chuỗi thức ăn có 4 mắt xích.

IỄ N

II. Nếu số lượng chim ăn hạt giảm sẽ làm tăng số lượng động vật ăn rễ cây.

D

III. Động vật ăn rễ cây tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn chim ăn sâu. IV. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây thì mối quan hệ giữa rắn và chim ăn thịt càng trở nên gay gắt. A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 112: Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây? A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không. B. Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không. C. Thể bốn, thể không.

N

D. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

H Ư

IV. Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

N

G

III. Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3. D. 2.

TR ẦN

Câu 114: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? II. Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp.

10 00

B

I. Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên.

A

III. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. B. 3.

-H

A.2.

Ó

IV. Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y. C. 4.

D. 1.

Ý

Câu 115: Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:

-L

I. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.

ÁN

II. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau. III. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

II. Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

I. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp : 3 hoa đỏ thân cao : 2 hoa hồng thân thấp : 4 hoa hồng thân cao : 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

Đ

ÀN

IV. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.

IỄ N

Số ý đúng là

D

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 116: Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung. Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028. IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

IV. Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%. Số phát biểu đúng là C. 3.

G

B. 2.

D. 4.

N

A. 1.

TR ẦN

H Ư

Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

10 00

B

I. F1 có 10 loại kiểu gen. II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

A

III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

Ó

IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 119: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác 1 . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10 đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

Đ IỄ N

II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q Đ ẠO

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

I. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là

D

TP

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 36 kiểu gen.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 117: Xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

16 . 29 29 . 64

III. Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là: A. 3.

B. 1.

C. 2.

2 . 11

D. 4. Trang 7/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 120: Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau: 622 cây quả đỏ, tròn.

626 cây quả đỏ, dài.

417 cây quả xanh, bầu dục.

211 cây quả xanh, tròn.

208 cây quả xanh, dài.

N

1248 cây quả đỏ, bầu dục.

H

Ơ

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

Y

N

I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

G

-----------------Hết-----------------

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1.

Đ ẠO

TP

IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

B

C

D

C

C

B

D

D

B

A

D

B

A

B

D

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

C

B

D

A

D

D

A

C

C

A

D

A

A

A

A

C

ĐIỂM:

Đ ẠO

A

A

Câu 81: Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì có khả năng là đã tiến hóa từ một loài tổ tiên.

H Ư

N

G

Trong quá trình tiến hóa, giữ các vai trò khác nhau → hình thái bên ngoài của cơ quan thay đổi để phù hợp với môi trường sống khác. Câu 82: Thể dị hợp là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen

TR ẦN

Ví dụ: Aa, Bb

Câu 83: Nhân tố tiến hóa là nhân tố thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

10 00

B

Các nhân tố tiến hóa đó là: đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Câu 84:

Vàng : xanh = (3 + 1) : (3 + 1) = 1 : 1 → Aa x aa.

Ó

A

Trơn : nhăn = (3 + 3) : (1 + 1) = 3 : 1 → Bb x Bb.

-H

→ AaBb x aaBb

Ý

Câu 85: Phân tử DNA có T = 100.000 nucleotide; chiếm 20% tổng số nucleotide của DNA.

-L

T = 20% → G = X = 30%.

ÁN

G = X = (100.000 : 20%) × 30% = 150.000.

TO

Câu 86: A-B-: hoa đỏ, một trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào → màu hoa trắng. Lai hai giống đậu hoa trắng thuần chủng → F1 hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là: F1 hoa đỏ → A-B- → P: AAbb × aaBB.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

Y

C

U

A

.Q

B

TP

C

Ơ

83

H

82

N

81

N

ĐỀ SỐ : 08

IỄ N

Đ

Câu 87: Ổ sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.

D

Những loài có thể có ổ sinh thái giao nhau hoặc không giao nhau. Ổ sinh thái giao nhau → các loài cạnh tanh với nhau, giao nhau càng lớn → cạnh tranh càng khốc liệt. Câu 89: Có các loại đột biến như: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xoma... + Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục) + Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào. Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm. Câu 90: Di truyền ngoài nhân tính trạng di truyền theo dòng mẹ. Trong quá trình thụ tinh thì bố chỉ cho tinh trùng còn mẹ cho tế bào trứng với nhân và các bào quan → di truyền theo dòng mẹ

H

Câu 92: Nước được rễ hấp thu từ trong đất sau đó được vận chuyển lên thân và lá qua mạch gỗ.

Ơ

N

Câu 91: Cặp NST tương đồng là cặp NST có 2 chiếc giống nhau về hình thái, kích thước tuy nhiên 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ

Câu 94: Lai P hai cặp tt tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tt trội, P tc, F1 AaBb.

G

Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.

N

→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb.

H Ư

Câu 95: Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt nhau ở tần số tương đối của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.

TR ẦN

Mỗi quần thể khác nhau,tần số alen và kiểu gen sẽ khác nhau.

10 00

B

Câu 96: Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể thường là nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. Nhóm tuổi đang sinh sản tức là những cá thể trưởng thành nên có sức chống chịu với điều kiện môi trường tốt hơn những cá thể còn non (nhóm tuổi trước sinh sản) và già (nhóm tuổi sau sinh sản).

A

Câu 97: N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000 × T = A = 20% → A = 600.

-H

Câu 98: A - vàng, a - xanh.

Ó

Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp → A = 600 × (22 - 1) = 1800.

Ý

Lai hai dòng thuần chủng hạt vàng × hạt xanh → AA× aa → Aa.

-L

Lai phân tích F1: Aa× aa → 1Aa: 1aa → 50% vàng: 50% xanh

ÁN

Câu 99: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen. Câu 100: Chì là tác nhân hóa học nên có khả năng tích lũy.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

giao tử 2n + giao tử n → hợp tử 3n.

Đ ẠO

TP

2n → giao tử n

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

4n → giao tử 2n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Câu 93: Cây dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc điểm như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai cây 4n với cây 2n.

Đ

ÀN

Chuỗi thức ăn càng dài thì lượng chì tích lũy càng lớn, nên người ở chuỗi thức ăn dài nhất sẽ bị nhiễm nhiều nhất.

IỄ N

Câu 101: Các giải thích đúng là I và II.

D

Nội dung III sai. Mang không có khả năng mở rộng. Nội dung IV sai. Diềm nắp mang không liên quan đến diện tích trao đổi khí của mang. Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 102: Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường. Một chu trình sinh địa hóa gồm các quá trình: Tổng hợp các chất, tuần hoàn các chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước... Trang 10/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ: Ở chu trình Cacbon: Cacbon đi cào chu trình dưới dạng CO2. Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. Các động vật ăn thực vật và biến đổi thành dạng Cacbon trong chất hữu cơ cho riêng mình. Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất cacbon, sinh vật trả lại CO2 cho môi trường. Một phần cacbon lắng đọng trong các trầm tích. Câu 103: Nội dung I đúng. Khi lượng nước bên ngoài môi trường đã bão hòa, nước không thoát ra được, ở những cây thân thảo thấp áp suất rễ đủ mạnh sẽ đẩy nước qua lá gây nên hiện tượng ứ giọt ở lá cây.

Ơ

N

Nội dung II sai. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ xuống lá.

Y

F1 có tỉ lệ :6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4

N

G

Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả. → a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d

H Ư

Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd)

TR ẦN

Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D. Vậy P có thể là: Ad//aD Bb hoặc Aa Bd//bD.

B

Câu 106: Nội dung I, III, IV đúng.

10 00

Nội dung II sai. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

A

Có 3 nội dung đúng.

Ó

Câu 107:

-H

Nội dung I sai. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

-L

Ý

Nội dung II đúng. Một đột biến có thể có lợi ở môi trường này lại trở nên bất lợi ở môi trường khác và ngược lại.

ÁN

Nội dung III sai. Tần số đột biến từ 10-6 đến 10-4. Nội dung IV đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 105:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Câu 104: Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo không cân thì sẽ gây ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy có 3 nội dung đúng.

N

Nội dung IV đúng. Lực do thoát ở lá là động lực trên kéo dòng mạch gỗ đi từ rễ lên lá.

H

Nội dung III đúng. Các chất dự trữ ở cây chủ yếu do lá tổng hợp, theo mạch rây đưa xuống củ.

ÀN

Câu 108: Nội dung I sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

D

IỄ N

Đ

Nội dung II đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao. Nội dung III sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi. Nội dung IV sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong. Câu 109: Nội dung I, II, IV đúng. Nội dung III sai. Gen nằm trong nhân tế bào mới di truyền theo dòng mẹ. Trang 11/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 110: Nội dung I, II, IV đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một alen bất kì ra khỏi quần thể dù là alen có lợi, ngược lại cũng có thể làm cho alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể. Nội dung III sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm mất gen, nên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 111: Nội dung I đúng.

Ơ

N

Nội dung II sai. Chim ăn hạt giảm, chim ăn thịt sẽ tăng ăn động vật ăn rễ cây dẫn đến làm giảm động vật ăn rễ cây.

H

Nội dung III sai. Cả 2 loài này đều tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.

N

Nội dung IV sai. Loại bỏ động vật ăn rễ cây thì rắn không thể tồn tại.

G

Đ ẠO

Giới cái giảm phân NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II tạo giao tử (BB, B, b, O)(A, a) → giao tử: ABB, AB, Ab, OA, aBB, aB, ab, Oa, giao tử đột biến trong các giao tử trên là: ABB, OA, aBB, Oa

+ Thể một (AaaB - về cặp B...) + Thể một kép: aB, ab, Ab, AB

B

Câu 113: Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:

TR ẦN

+ Thể ba (AaaB - về cặp Aaa...)

H Ư

+ Thể ba kép (AAaBBB, AaaBBB, AAaBBb, AaaBBb)

N

→ Quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến có thể tạo ra các cá thể:

10 00

Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1 → Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

A

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.

Ó

P: AaBb x AaBb

-H

Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Dd x dd.

ÁN

-L

Ý

Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) x (1:1) → loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân. Giả sử (B,b) liên kết với (D, d)

TO

Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1 → không xuất hiện giao tử abd ở cây thân cao, hoa đỏ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Giới đực giảm phân cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo giao tử (Aa, O)(B, b) → 4 loại giao tử: AaB, Aab, OB, Ob

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 112:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Vậy có 1 nội dung đúng.

Đ

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bD

IỄ N

Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa Bd/bd

D

P: Aa Bd/bD x Aa Bd/bd Xét các phát biểu của đề bài:

Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ thân thấp có các KG là: AA Bd//Bd; AA Bd//bd; Aa Bd//Bd; Aa Bd//bd. Nội dung II đúng. Ở F1 có 2 kiểu gen đồng hợp là: AA Bd//Bd và aa Bd//Bd. Nội dung III sai. Không thể có cây hoa đỏ thân cao đồng hợp ở F1 vì 2 bên bố mẹ chỉ có 1 bên có khả năng cho ra giao tử D. Trang 12/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung IV sai. Cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp có thể có các KG: aa Bd//bd; aa Bd//bD; AA bD//bd; Aa bD//bd. Cây hoa hồng chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 1/4 x 4 = 1/4. Câu 114: 30  5  6  5   3  C32  .

H

Ơ

N

Với các gen này, để tạo nên 30 kiểu gen trong quần thể thì gen thứ nhất phải nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, sẽ tạo thành 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể, 2 kiểu gen ở giới đực và 3 kiểu gen ở giới cái.

Đ ẠO

Nội dung IV sai. Gen thứ 2 nằm trên NST thường. Số kiểu gen ở giới cái là: 6   2  C22   18.

H Ư

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là: 18  12  216.

N

G

Số kiểu gen ở giới đực là: 2  6  12. Câu 115: Nội dung I, III đúng.

TR ẦN

Nội dung II sai. Mỗi gen chỉ mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau là do chuỗi polipeptit do gen tổng hợp tham gia vào hình thành nhiều phân tử protein khác nhau (Protein do nhiều chuỗi polipeptit khác nhau cấu tạo nên).

10 00

B

Nội dung IV sai. Phương pháp lai phân tích không thể giúp phân biệt được gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử tạo ra chứa tất cả các gen quy định các tính trạng, kiểu hình tạo ra sẽ giống nhau.

Ó

Câu 116: Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng

A

Vậy có 2 nội dung đúng.

-H

F1: 100% hoa đỏ.

Ý

→ Hoa đỏ trội hơn hoa trắng.

-L

F1 lai phân tích → F2: 3 cây hoa trắng, 1 cây hoa đỏ. →I, IV đúng.

ÁN

→ Tuân theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A_B_: Hoa đỏ, còn lại hoa trắng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nội dung III sai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Nội dung II đúng. Gen thứ 2 có C32  3 kiểu gen dị hợp.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy số kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen trên là: 3 x 2 = 6. => Nội dung I đúng

Y

N

Gen thứ 2 nằm trên NST thường có 3  C32  6 kiểu gen khác nhau.

ÀN

→ F1: có kiểu gen AaBb.

Đ

F1 x F1: AaBb x AaBb

IỄ N

→ F2: Số kiểu gen: 3.3 = 9 kiểu gen.

D

Số kiểu hình: 2kiểu hình (hoa đỏ, hoa trắng). → II Sai. Trong số cây hoa đỏ (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4 AaBb) tự thụ để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) thì cây đem tự thụ phải có kiểu gen AaBb → Xác suất đời con có kiểu gen đồng hợp lặn = 4/9(AaBb) .4/9(AaBb). 1/16(aabb) = 0,01234. → III sai. Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn (aabb) AaBb x aabb → 1/4 hoa đỏ (AaBb) và 3/4 hoa trắng (Aabb, aaBb, aabb). Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 117:

N

- Xét cặp lai ♂Aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.

Ơ

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb → hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.

Y

Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) × giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)

N

H

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd:

(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.

N

H Ư

(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%.

G

(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%. → (1) đúng.

TR ẦN

Câu 118:

Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09. → Giao tử Ab = 0,3. → Kiểu gen của P là Ab/aB tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II và I đúng

B

Ab chiếm tỉ lệ = 2×0,09 = 0,18. aB

10 00

(III) đúng. Vì kiểu gen

Ab sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu aB hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.

Vậy có 4 nội dung đúng.

-H

Ó

A

(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen

-L

Ý

Câu 119: Mẹ chồng bị bệnh nhưng chồng không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.

TO

ÁN

Mẹ chồng bị bệnh có kiểu gen là aa, người chồng bình thường luôn nhận alen a từ mẹ nên có kiểu gen là Aa. Cậu của người vợ mắc bệnh aa, ông bà ngoại bình thường nên có kiểu gen là Aa. Mẹ vợ bình thường có 1 2 kiểu gen là: AA : Aa. 3 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

- Xét cặp lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.

D

IỄ N

Tỉ lệ giao tử:

2 1 A : a. 3 3

Bố của người vợ đến từ quần thể có tần số alen a = 0,1; A = 0,9 và ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể đó có cấu trúc di truyền là: 0,92AA + 2 × 0,1 × 0,9Aa + 0,12aa = 1 ⇔ 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.

Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bố của người vợ không bị bệnh nên có kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa  10 1 A : a. 11 11

N H N

29 1 29   . Nội dung II đúng. 32 2 64

N

Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là:

U

.Q

3 1 29   . 16 2 32

H Ư

Nội dung III đúng. Có 6 người có thể biết chính xác kiểu gen là: Mẹ và chị chồng có kiểu gen aa, chồng có kiểu gen Aa, cậu của người vợ có kiểu gen aa. Ông bà ngoại của người vợ có kiểu gen Aa.

TR ẦN

Câu 120:

Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.

10 00

B

Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài. Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng. Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Nội dung IV sai.

TO

ÁN

-L

Vậy có 1 nội dung đúng.

Ý

-H

Ó

A

Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên không bị bệnh là: 1 

19 1 19   . Nội dung I sai. 32 2 64

TP

Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là:

Y

13 1 19   . 16 2 32

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Xác suất để con của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 1 

Ơ

5 3 13 3 AA : Aa. Tỉ lệ giao tử: A : a. 8 8 16 16

Đ ẠO

Người vợ có kiểu gen là:

10 2  1 1 5  : 1     . 11 3  11 3  8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Người vợ không bị bệnh, xác suất người vợ có kiểu gen AA là:

G

đúng. Tỉ lệ giao tử:

9 2 AA : Aa. Nội dung IV 11 11

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 09 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

D. Tua cuốn của đậu hà lan.

H

C. Ngà voi.

N

B. Nhuỵ trong hoa đực của cây đu đủ.

Y

A. Gai hoa hồng.

Ơ

Câu 81: Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:

D. 9 đỏ : 7 vàng.

Đ ẠO

Câu 83: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến cho tiến hoá? A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp cho quá trình tiến hoá.

G

B. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

H Ư

N

C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.

D. Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.

A. aaBb.

TR ẦN

Câu 84: Ở đậu Hà Lan. A- hạt vàng, a- hạt xanh; B - hạt trơn, b- hạt nhăn. Cho đậu hai Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là: B. AaBB.

C. Aabb.

D. AABb.

B

Câu 85: Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucỉêôtit từng loại của ADN là

10 00

A. A = T = 900 ; G = X = 600 C. A = T = 450 ; G = X = 300

B. A = T = 600; G = X = 900 D. A = T = 300 ; G = X = 450

A

Câu 86: Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là

-H

C. Tác động cộng gộp.

B. Tác động riêng rẽ.

Ó

A. Tác động bổ sung.

D. Tác động đa hiệu.

A. Nước uống.

-L

Ý

Câu 87: Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh? B. Hàm lượng khoáng trong thức ăn. D. Độ ẩm không khí.

ÁN

C. Giun sán ký sinh trong đường ruột.

Câu 88: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là:

ÀN

A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 3 đỏ : 1 vàng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. 1 đỏ : 1 vàng.

TP

A. 100% quả đỏ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 82: Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

B. Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi.

Đ

C. Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.

D

IỄ N

D. Hô hấp qua da, bằng mang, phổi.

Câu 89: Thể đột biến là: A. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội B. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian. C. Cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn D. Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình. Câu 90: Thường biến (sự mềm dẻo về kiểu hình) là

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. B. Những biến đổi của cùng một kiểu gen, phát sinh do các tác nhân lí hóa của môi trường. C. Những biến đổi ở kiểu hình của đời con do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.

N

D. Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

Ơ

Câu 91: Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là

N

H

A. Xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể.

Y

B. Điều hoà trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

G

C. Lực đẩy (áp suất rễ).

N

D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. B. Cây ngô.

C. Cây lạc

TR ẦN

A. Cây dâu tằm.

H Ư

Câu 93: Có thể dùng cônxixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây? D. Cây đậu tương.

Câu 94: Đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng, a - xanh, B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai cho số kiểu gen, kiểu hình ít nhất là B. AABB x AABb.

B

A. Aabb x aaBb.

C. AABB x AaBb.

D. AABb x AaBB.

10 00

Câu 95: Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng: A. Có đặc trưng là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.

A

B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình trong quần thể.

-H

Ó

C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen khác nhau không thể có sự giao phối với nhau. D. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về rất nhiều chi tiết.

-L

Ý

Câu 96: Nhận xét nào sau đây không chính xác?

ÁN

A. Kiểu phân bố đồng đều các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có tính lãnh thổ cao. B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên các cá thể trong quần thể chỉ có thể gặp khi điều kiện sống trong môi trường đồng nhất, các cá thể của loài có không có tính lãnh thổ hoặc quần tụ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Câu 92: Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:

.Q

D. Điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Đ

ÀN

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể theo nhóm thường gặp trong tự nhiên, khi môi trường sống không đồng nhất.

D

IỄ N

D. Các kiểu phân bố đồng đều, theo nhóm hoặc ngẫu nhiên đều có thể gặp trong tự nhiên với xác suất ngang nhau vì môi trường sống đa dạng và phong phú. Câu 97: Một phân tử ADN nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là: A. 2 x.

B. 2 x  1

C. 2.2 x.

D. 2.2 x  2.

Trang 2/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 98: Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho 3 1 quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là cây cho quả đỏ : cây cho quả vàng. Cách lai nào 4 4 sau đây không xác định đươc kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P.

N

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1.

Ơ

C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.

N

H

D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P.

Y

Câu 99: Chọn lọc chống lại alen lặn chậm hơn quá trình chọn lọc chống lại alen trội vì

Đ ẠO

D. alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.

Câu 100: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?

N

G

A. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế.

H Ư

B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên một cách ổn định.

TR ẦN

C. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh tranh nhau. D. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.

10 00

A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

B

Câu 101: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

C. Do độ pH của máu giảm.

A

B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

Ó

D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

-H

Câu 102: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Ý

A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.

ÁN

-L

B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

C. alen trội chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. alen lặn bị đào thải ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Đào thải alen trội xảy ra trước khi đào thải alen lặn.

Đ

ÀN

D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.

IỄ N

Câu 103: Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

D

I. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. II. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. III. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. IV. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và vi lượng tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4. Trang 3/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 104: Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người? I. Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất. II. Có cấu trúc 1 mạch. III. Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ. IV. Tất cả ARN đều được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã. B. 1.

C. 2.

D. 3.

N

A. 0.

Ơ

Câu 105: Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:

N

H

37,50% cây hoa tím, cao; 18,75% cây hoa tím, thấp;

Y

18,75% cây hoa đỏ, cao; 12,50% cây hoa vàng, cao;

II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

G

III. Cây F1 có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD.

B. 2.

C. 3.

TR ẦN

A. 1.

H Ư

N

IV. Cho F1 lai với cây có kiểu hình trắng, thấp thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. Số phát biểu có nội dung đúng là D. 4.

I. Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.

B

Câu 106: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không được dồi dào. Cho các khả năng sau đây:

10 00

II. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. III. Mỗi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.

A

IV. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.

-H

Ó

Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại? A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

-L

Ý

Câu 107: Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này.

ÁN

Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội. Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhung do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình.

ÀN

Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

I. Tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền phân li độc lập với nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

TP

Biết tính trạng chiều cao cây do một gen (D, d) quy định.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

6,25% cây hoa vàng, thấp; 6,25% cây hoa trắng, cao.

IỄ N

Đ

I. Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường.

D

II. Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài. III. Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài. IV. Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận. A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 108: Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi: Trang 4/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối. II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần. III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần. IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn. B. 2.

C. 3.

D. 1.

Ơ

A. 4.

N

Số nội dung nói đúng là

III. Có 11 NST.

IV. Có 12 NST.

C. 4.

D. 2.

Câu 110: Cho các hiện tượng cách li dưới đây:

N

II. Chim sẻ cái không hứng thú với tiếng hót của họa mi trống.

G

I. Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản.

H Ư

III. Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được.

TR ẦN

IV. Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được. Có bao nhiếu ví dụ về hiện tượng cách li trước hợp tử? A. 1.

B. 3.

C. 2.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 111: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:

D. 4.

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên. Có bao nhiêu nhận định đúng?

ÁN

I. Trong các loài trên, chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 5.

Đ ẠO

A. 3.

TP

.Q

Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

II. Có 9 NST.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Có 22 NST.

Y

N

H

Câu 109: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

ÀN

III. Tổng sinh khối của lá cây lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại. IV. Nếu đại bàng bị tuyệt diệt thì kéo theo làm giảm số lượng cầy.

Đ

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

D

IỄ N

Câu 112: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ sung. II. Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là 31,146%. III. Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là 18,84%. IV. Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là 6,06%. Trang 5/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 113: Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau: 18% cây hoa đỏ, thân cao; 7% cây hoa đỏ, thân thấp; 6,5% cây hoa hồng, thân cao; 43,5% cây hoa hồng, thân thấp;

N

0,5% cây hoa trắng, thân cao; 24,5% cây hoa trắng, thân thấp.

Ơ

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

N

H

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Y

II. Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

C. 3.

D. 4.

N

G

Đ ẠO

Câu 114: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.

H Ư

Cho các phát biểu sau:

TR ẦN

I. Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 25% trong quần thể cân bằng di truyền.

II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9. III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.

B

IV. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. A. 1.

10 00

Số phát biểu đúng là: B. 2.

C. 3.

D. 4.

A

Câu 115: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?

-H

Ó

I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. II. Đột biến gen lặn có hại thường không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Ý

III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

-L

IV. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

ÁN

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 116: Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau: I. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1.

TP

IV. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

III. Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.

ÀN

II. Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.

Đ

III. Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.

IỄ N

IV. Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng  1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.

D

Số nhận định có nội dung đúng là: A. 2.

B. 1.

C. 0.

D. 3.

Câu 117: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. Trang 6/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2. IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

H Ư

N

G

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

A. 1

TR ẦN

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9. B. 2

C. 3

D. 4

Sơ đồ phả hệ.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 119: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu ? là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

I. Tần số các alen A1 , A 2 , A 3 , A 4 , A 5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0, 2; 0, 2; 0, 2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 118: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

ÀN

I. Cá thể III.9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Cá thể II. 5 có thể không mang alen bệnh.

IỄ N

Đ

III. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

D

IV. Xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là 23%. Số kết luận có nội dung đúng là: A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 120: Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số con đủ lớn. Cho các nhận định: I. Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau. Trang 7/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao. III. Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau. IV. Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại. Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2.

B. 3

C. 1

D. 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-----------------Hết-----------------

Trang 8/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 83

84 85 86 87

88

89 90 91

92

93 94

95

B

A

D

C

A

D

A

A

C

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

D

D

D

D

A

C

A

C

D

B

C

A

D

B

A

A

C

C

C

C

B

C

B

A

Y

ĐIỂM:

U

C

.Q

D

TP

A

Đ ẠO

Câu 81: Gai hoa hồng là biến dị của thân Ngà voi thực chất là răng cửa của voi, dài ra giúp voi tự vệ ăn uống

G

Nhụy trong hoa đực của cây đu đủ là cơ quan thái hóa

H Ư

N

Tua cuốn đậu hà lan là biến dạng của lá giúp cho cây có thể bám vào giá thể. Câu 82: Aa x AA → 1 AA : 1 Aa

TR ẦN

→ Kiểu hình : 100% quả đỏ

Câu 83: - Đột biến : Là những biến đổi trong vật chất di truyền, bao gồm đột biến gen và đột biến NST, trong đó, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn trong quá trình tiến hoá → D không đúng

10 00

B

- Đột biến gen → Tạo alen mới : Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá - Đột biến gen → Tạo alen mới→ Làm thay đổi tần số alen dẫn đến thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Ó

A

- Phần lớn các đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, tuy nhiên, tần số đột biến gen ở mỗi gen là rất thấp.

-H

Câu 84:

Cho đậu Hà lan lai với nhau thu được thế hệ sau phân li với tỷ lệ 3 vàng, nhăn: 1 xanh nhăn

-L

Ý

Thế hệ sau có nhăn → k có alen B; tỷ lệ vàng: xanh = 3:1 → cặp gen quy định vàng xanh là dị hợp Aa → kiểu gen: Aabb

ÁN

Câu 85: Tác động cộng gộp là hiện tượng di truyền đặc trưng của một số tính trạng số lượng. Trong đó các gen không alen cùng tác động biểu hiện một tính trạng, mỗi alen đóng góp một phần ngang nhau trong sự biểu hiện tính trạng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

N

C

Ơ

82

H

81

N

ĐỀ SỐ : 09

ÀN

Tác động đa hiệu là một gen quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

IỄ N

Đ

Câu 86: ADN có A = 450, = → G = 300.

D

→ Số nucleotide từng loại của ADN là: A = 450,

A 3   G = 300. G 2

Câu 87: Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật. + Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, chất dinh dưỡng... + Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả con người: con người, sinh vật... Trang 9/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nước uống, hàm lượng khoáng trong thức ăn, độ ẩm không khí là nhóm nhân tố vô sinh. Giun sán ký sinh trong đường ruột là nhân tố hữu sinh. Câu 89: Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình. Các cá thể mang đột biến trội sẽ biểu hiện ở cả thể đồng hợp và dị hợp. Các cá thể mang đột biến lặn chỉ biểu hiện ở cá thể đồng hợp lặn.

N

H

Ơ

N

Câu 90: Thường biến (sự mềm dẻo về kiểu hình) là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể, dưới ảnh hưởng của môi trường. Thường biến không di truyền.

Y

Câu 91: NST có chức năng lưu giữ,bảo quản và truyền đạt các thông tin di truyền.

AABB x AABb → cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình. AABB x AaBb → cho 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.

B

AABb x AaBB → cho 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.

TR ẦN

Câu 94: Aabb x aaBb → cho 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.

H Ư

Không áp dụng đa bội hóa được với những cây thu hoạch hạt như: ngô, lạc, đậu tương.

10 00

Câu 95: Quần thể giao phối là quần thể có sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể.

A

Sự giao phối tự do thường tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình → các cá thể giống nhau những nét cơ bản còn lại thì khác nhau.

Ý

-H

Ó

Câu 96: Kiểu phân bố theo nhóm là phổ biến trong tự nhiên, các cá thể hợp tác với nhau để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường đồng thời dễ dàng tìm kiếm thức ăn.. Kiểu phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều tương đối ít gặp hơn. (SGK)

-L

Câu 97: Một phân tử ADN nhân đôi x lần → số tế bào con tạo ra sẽ là 2x → số mạch đơn trong tổng số ADN con 2 × 2x → Số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử ADN con là: 2 × 2x - 2.

ÁN

Câu 98: P: AA(đỏ) x aa(vàng) → F1: Aa → F2: 1AA : 2Aa : 1aa. Cây hoa đỏ ở F2 gồm có: AA và Aa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Có thể dùng consixin để gây đột biến đa bội với cây dâu tằm (cây thu hoạch lá)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Câu 93: Consixin là hóa chất gây đột biến số lượng NST - đột biến đa bội vì : consxin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc → các NST có nhân đôi nhưng không phân li về 2 cực của tế bào.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 92: Động lực của dòng mạch rây là do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các cơ quan nguồn (nơi saccarozo được tạo thành) có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chức (nơi saccarozo được sử dụng hay dự trữ) có áp suất thẩm thấu. Khi nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa thì dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp.

ÀN

A đúng. AA x aa → 100% đỏ, Aa x aa → 1 đỏ : 1 vàng. B đúng. AA x Aa → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.

IỄ N

Đ

C đúng. AA x AA → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.

D

D sai. vì cả AA, Aa khi lai với AA đều cho 100% đỏ.

Câu 99: Chọn lọc chống lại alen lặn chậm hơn quá tình chọn lọc chống lại alen trội vì alen lặn thường tồn tại bên cạnh alen trội tương ứng và bị alen trội lấn át nên không biểu hiện ra kiểu hình do đó không bị chọn lọc tự nhiên tác động, chỉ khi ở trạng thái đồng hợp lặn chúng mới chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Qua giao phối, các alen lặn được phát tán trong quần thể, còn với alen trội sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình và bị tác động của chọn lọc tự nhiên .Neu alen trội là alen có hại thì sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải ngay sau 1 thế hệ. Trang 10/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 100: C sai vì các cá thể cùng loài cũng có thể cạnh tranh nhau khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng... hoặc con đực tranh nhau giành con cái. Ví dụ:

Ơ

N

+ Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật. Những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải, kết quả dẫn tới mật độ phân bố của thực vật giảm.

TR ẦN

Câu 102: A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng → đúng, các SV này sử dụng nguồn năng lượng AS mặt trời và CO2 để tổng hợp các chất dinh dưỡng.

B

B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người→ đúng, do con người hay các sinh vật có khẳ năng tác động ngược lại môi trường và gây biến đổi môi trường.

10 00

C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất → sai, có thể mở đầu bằng SV sản xuất hoặc SV phân hủy.

Ó

A

D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước → đúng

Ý

-H

Câu 103: Nội dung I đúng. Nguyên tố khoáng thiết yếu sẽ không thể thay thế bằng một nguyên tố nào khác.

ÁN

-L

Nội dung II sai. Nguyên tố khoáng thiết yếu phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nội dung III đúng. Nguyên tố khoáng thiết yếu là những nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H Ư

Độ pH của máu giảm không liên quan đến cảm giác khát nước.

G

Đ ẠO

Câu 101: Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm, khối lượng nước trong cơ thể giảm sẽ kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước nằm ở vùng dưới đồi thị làm giảm tiết nước bọt gây cảm giác khát. → Đáp án A.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

+ Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt lẫn nhau. Ta thường gặp các cá thể lớn ăn trứng do chính chúng đẻ ra hoặc cá thể lớn ăn cá thể bé hơn. Ví dụ: cá mập con khi mới nở ra sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

+ Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú... đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản. Kết quả dẫn tới mỗi nhóm cá thể bảo vệ 1 khu vực sống riêng, 1 số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.

ÀN

Nội dung IV đúng.

Đ

Vậy có 1 nội dung không đúng.

D

IỄ N

Câu 104: Nội dung I đúng. rARN bền vững nhất, có nhiều liên kết hidro trong phân tử. mARN chứa trình tự mã hóa cho các loại polipeptit khác nhau nên đa dạng nhất. Nội dung II đúng. ARN ở người có cấu trúc một mạch. Nội dung III sai. rARN cũng có liên kết hidro giữa các bazo nitơ. Nội dung IV sai. ARN do gen nằm trong tế bào chất tổng hợp thì không được tổng hợp trong nhân. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 105: Trang 11/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có: Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng. Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.

N

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.

Ơ

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:

Y

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

N

G

Câu 106: Cách để cho các loài sâu cùng tồn tại là phải giảm mức độ cạnh tranh của các loài chim. Nếu quan hệ cạnh tranh giữa các loài quá gay gắt, thì loài nào yếu hơn sẽ bị tiêu diệt.

H Ư

Nội dung I đúng. Nếu mỗi loài chim ăn 1 loài sâu khác nhau, các loài chim không cạnh tranh nhau về thức ăn, giúp chúng có thể cùng tồn tại.

TR ẦN

Nội dung II đúng. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau cũng sẽ khiến chúng không cạnh tranh nhau.

10 00

B

Nội dung III đúng. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một thời gian khác nhau cũng sẽ khiến chúng không cạnh tranh nhau. Nội dung IV sai. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau sẽ làm cho mối quan hệ của các loài chim này càng trở nên gay gắt, dẫn đến loài nào yếu hơn sẽ bị tiêu diệt.

Ó

A

Vậy có 3 nội dung đúng.

-H

Câu 107:

Ý

Các phương pháp cho phép xác định được do đột biến đa bội hay thường biến là:

ÁN

-L

+ Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường. Nếu là hiện tượng thường biến thì cây sẽ có kiểu hình giống kiểu hình các cây đang sống trước đó. Nếu là đa bội thì kiểu hình của cây vẫn to lên bất thường.

Đ

ÀN

+ Sử dụng phương pháp tế bào học kiểm tra số lượng NST trong 1 tế bào → Nếu số lượng tế bào của cây này tăng lên bội số của n (khác 2n) thì chứng tỏ cây này bị đột biến đa bội. Còn nếu bộ NST là 2n thì hiện tượng này là do thường biến.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Có 2 nội dung đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

TP

.Q

Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặc aB.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

Nội dung 1, 2 sai. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).

D

IỄ N

(III) sai vì khi ta bổ sung chất dinh dưỡng vẫn không thể biết được là do thường biến hay đa bội vì kích thước của cả 2 cây sẽ càng lớn hơn. (IV) sai vì khi cho cây này lai phân tích hay lai với các cây cùng loài thì thế hệ sau vẫn có thể thu được kiểu gen và kiểu hình giống nhau. Vậy I, II đúng. Câu 108: Cả 4 nội dung trên đều là những biến đổi về quá trình diễn thế trong một hồ nước thải giàu chất hữu cơ. Ban đầu khi chất hữu cơ còn nhiều, chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, hô hấp diễn ra Trang 12/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

mạnh để phân giải chất hữu cơ, khí cacbon đioxit nhiều, đa số các loài có kích thước nhỏ. Sau đó, khi chất hữu cơ bị phân giải hết, chuyển thành chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối, hô hấp giảm mà thay vào đó là quá trình sản xuất tăng lên, hàm lượng oxi tăng, cacbon điôxit giảm dần, các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn. Câu 109: Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.

N

Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (3).

Ơ

Thể đột biến 2 là thể một.

N

H

Thể đột biến 3 là thể ba.

Vậy có 2 nội dung đúng.

G

Câu 111: Nội dung I sai. Chuột và sâu đều tham gia vào 8 chuỗi thức ăn khác nhau.

N

Nội dung II sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

H Ư

Nội dung III đúng. Sinh khối của sinh vật sản xuất trên cạn lớn hơn tổng sinh khổi của các loài còn lại.

TR ẦN

Nội dung IV sai. Nếu đại bàng bị tuyệt diệt thì số lượng cầy tăng lên do đại bàng dùng cầy làm thức ăn. Vậy có 1 nội dung đúng. Câu 112:

B

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

10 00

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 => Nội dung I đúng.

A

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

-H

Ó

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng. Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là:  9 /16  x 7 /16 x C34  31,146% => Nội dung II

-L

Ý

đúng.

3

Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là:  7 /16  x 9 /16 x C34  18,84% => Nội

ÁN

dung III đúng.

3

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là:  7 /16  x  9 /16  x C34  24, 22% => Nội dung 2

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Nội dung IV sai. Đây là dạng cách li sau hợp tử, hợp tử hình thành nhưng không phát triển được.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

Nội dung II, III đúng. Cách li trước hợp tử, làm cho 2 loài không giao phối với nhau.

.Q

Nội dung I sai. Đây là dạng cách li sau hợp tử, con lai đã được hình thành nhưng không sinh sản được.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 110: Cách li trước hợp tử là dạng cách li sinh sản ngăn cản sự hình thành hợp tử.

Y

Thể đột biến 4 là thể bốn.

ÀN

IV sai.

Đ

Có 3 nội dung đúng.

IỄ N

Câu 113: Phép lai phân tích sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ giao tử ở cây có kiểu hình trội.

D

Cây thân cao, hoa đỏ P lai phân tích cho ra F1 100% hoa đỏ, thân cao => F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.

F1 lai phân tích ta xét riêng từng cặp tính trạng: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1. Thân cao: thân thấp = 1 : 3 => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. Nội dung I sai, nội dung II đúng. Trang 13/17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Quy ước: A_B_ hoa đỏ, aaB_, A_bb hoa hồng, aabb hoa trắng D_E_ thân cao, còn lại thân thấp. Nhìn vào tỉ lệ phân li kiểu hình có thể dễ dàng thấy có xảy ra hoán vị gen. Tạo ra cây thân cao, hoa trắng (D_E_aabb) với tỉ lệ 0,5% => Tỉ lệ giao tử aD bE là 0,5%. Tạo ra cây thân cao, hoa đỏ (D_E_A_B_) với tỉ lệ 18% => Tỉ lệ giao tử AD BE là 18%.

H

Ơ

Theo như trên ta có:

N

Tỉ lệ giao tử aD bE là xy  0,5%.

Đ ẠO

Nội dung III, IV đúng. Có 3 nội dung đúng.

G

Câu 114: Tỉ lệ hạt trắng rr trong quần thể là: 4,75% + 20,25% = 25% => Nội dung I đúng.

N

Quần thể cân bằng di truyền nên tần số alen r = 0,5=> tần số alen R = 0,5

TR ẦN

Tỉ lệ hạt dài dd trong quần thê là: 60,75% + 20,35% = 81%.

H Ư

Cấu trúc di truyền của quần thể về tính trạng này là: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr. Quần thể cân bằng di truyền nên tần số alen d = 0,9 => tần số alen D = 0,1.

B

Trồng hạt dài đỏ R_dd thì đời sau sẽ thu được toàn hạt dài. Do đó tỉ lệ phân li kiểu hình phụ thuộc vào kiểu hình màu hạt.

10 00

Hạt đỏ có tỉ lệ kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa = 1/3AA : 2/3Aa. => Nội dung III đúng. Tỉ lệ hạt trắng khi đem các hạt đỏ giao phấn là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.

A

Tỉ lệ hạt đỏ là: 1 – 1/9 = 8/9. => Nội dung II đúng.

Ó

Nội dung IV sai. Như đã tính ở trên thì tần số alen D = 0,1, tần số alen d = 0,9.

-H

Có 3 nội dung đúng.

-L

Ý

Câu 115: Nội dung I sai. Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình, có thể ở trạng thái đồng hợp hoặc dị hợp.

TO

ÁN

Nội dung II đúng. Gen lặn thường không bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể do tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình. Nội dung III đúng. Đột biến gen có thể phát sinh ngẫu nhiên do sự bắt cặp nhầm, kể cả khi không có tác nhân gây đột biến.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Tỉ lệ giao tử aD và bE đều nhỏ hơn 25% nên đây là các giao tử hoán vị, tần số hoán vị là 10% và 20%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Giải hệ ta được x = 0,05 và y = 0,1 hoặc x = 0,1 và y = 0,05.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

Tỉ lệ giao tử AD BE là  0,5 – x    0,5 – y   18%. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Gọi x, y lần lượt là tỉ lệ giao tử aD và bE thì tỉ lệ giao tử AD và BE lần lượt là 0,5 – x và 0,5 – y.

Đ

Nội dung IV đúng. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí gen.

D

IỄ N

Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 116: Nội dung I sai. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính cũng có mối quan hệ trội lặn. Nội dung II, III sai. Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 3, trong trường hợp trội không hoàn toàn. Nội dung IV sai. Một gen quy định một tính trạng thì sẽ không thể cho kiểu hình như trên. Vậy không có nội dung nào đúng. Trang 14/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 117: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau. Nội dung I đúng. Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Nội dung II sai.

N

H

Ơ

N

Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. Nội dung III sai.

0,16  0, 4. Vì A 5  0, 2  A 4  0, 2.

H Ư

N

G

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + tỉ lệ cá thể cánh tím  4%  12%  20%  36%  0,36.

TR ẦN

→ A 5  A 4  A 3  0,36  0, 6. Vì A 5  0, 2; A 4  0, 2  A 3  0, 2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh tím + cánh xám  4%  12%  20%  13%  49%  0, 49.

10 00

B

A 5  A 4  A 3  A 2  0, 49  0, 7. A 5  A 4  A 3  0, 2  A 2  0,1 A1  0,3.

Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 l ần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2. Nội dung I đúng.

-H

Ó

A

Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, thì trong số các cá thể còn lại, tần số của alen A2 là: 1 1  . Nội dung II sai. 2 7 49

Ý

→ Các cá thể cánh trắng, thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

0,1.0, 7 1  . 0, 49 7

TO

ÁN

-L

Khi loại bỏ toàn bộ cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4, A3A3, 0,3.0,1 1  . A3A4, A3A5, A4A4, A4A5, A5A5. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số alen A2 = 1  0,13 29 2

1  1  → Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ:    . Nội dung III đúng.  29  841

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

→ A5  A 4 

Đ ẠO

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng  4%  12%  16%  0,16.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A 5  0, 04  0, 2.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 118:

.Q

U

Y

Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. Nội dung IV đúng.

D

IỄ N

Đ

Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen thì quần thể còn lại các kiểu gen: A3A3, A3A4, A3A5, A4A4, A4A5, A5A5. Trong số các cá thể còn lại thì tần số alen A 3 

0, 2  0, 06  0, 02 1  . 1  0, 64 3 2

1 1 → Cá thể cánh tím thuần chủng A3A3 chiếm tỉ lệ:    . Nội dung IV đúng. 3 9 Vậy có 3 nội dung đúng. Trang 15/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 119: Nhận xét: Bố mẹ: I.1 (bình thường) x I.2 (bình thường) sinh ra con II.4, II.6, II.7 bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. Mặt khác tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới nên bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

N

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9% nên tần số alen a  0,3, A  1  0,3  0, 7. Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:

Ơ

0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

N

H

Xét các kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ:

H Ư

N

G

IV đúng. Cá thể III.3 (0,42AA : 0,41Aa) có tần số alen a = 0,42/0,91.2 = 23%. Cơ thể II.4 cho 100% giao tử a. Vậy xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là: 23%.1 = 23%. Câu 120:

TR ẦN

Vậy có 2 kết luận đúng là các kết luận: II, IV.

♂ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb

10 00

♀ lông xám, thấp dị hợp có kiểu gen AaBb

B

Theo giả thiết: A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng.

Phép lai: AaBb x AaBb = (Aa x Aa).(Bb x Bb) = (3/4 thấp : 1/4 cao).(1/4 đen : 1/2 xám : 1/4 trắng) Xét các phát biểu của đề bài:

Ó

A

(I) sai vì:

-H

+ Xác suất sinh gà trắng, chân cao = 1/4 . 1/4 = 1/16

Ý

+ Xác suất sinh gà trắng, chân thấp = 1/4 . 3/4 = 3/16

-L

→ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là khác nhau.

ÁN

(II) đúng vì:

+ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp = 1/2 x 3/4 = 3/8. + Xác suất sinh ra gà xám, chân cao = 1/2 x 1/4 = 1/8.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

III sai. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. II.3 có kiểu gen bình thường từ quần thể người đang cân bằng có cấu trúc: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Do vậy xác suất kiểu gen dị hợp tử của cá thể II.3 là: 0,42/(0,42 + 0,49) khác 50%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

II đúng vì I.1, I.2 chắc chắn có kiểu gen Aa, sinh ra cá thể II.5 bình thường → II.5 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu II.5 có kiểu gen AA sẽ không mang alen gây bệnh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

I. Sai Vì cơ thể II.7 chắc chắn có kiểu gen aa khi giảm phân tạo giao tử a nên III.9 sẽ có kiểu gen Aa và chắc chắn mang alen gây bệnh.

ÀN

→ Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.

Đ

(III) đúng vì:

IỄ N

+ Xác suất sinh ra gà đen, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16

D

+ Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao = 1/4 x 1/4 = 1/16. → Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau. (IV) sai vì gà xám, chân cao = 1/8 < tỉ lệ gà xám, chân thấp = 3/8. Vậy các kết luận II, III đúng.

Trang 16/17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trang 17/17

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 10 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................ C. Phân hóa.

D. Phân li.

H

B. Đồng qui.

N

A. Vận động.

Ơ

Câu 81: Cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng

Đ ẠO

Câu 83: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò

G

A. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.

H Ư

N

B. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.

TR ẦN

C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B

D. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.

10 00

Câu 84: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là B. aabb x AaBb.

C. Aabb x aaBB.

D. AaBb x aaBb.

A

A. AaBb x AaBb.

Ó

Câu 85: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’

C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’

D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’

Ý

-H

A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’

-L

Câu 86: Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể

ÁN

A. Có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường. B. Có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau. C. Có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 1 AA : 2Aa : laa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 1 AA : 1 Aa : 2 aa.

.Q

B. 2 AA : 1 Aa : 1 aa.

TP

A. 3 AA : 1 aa.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 82: Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F2 sẽ là

ÀN

D. Gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính.

Đ

Câu 87: Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên

IỄ N

A. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.

D

B. Giới hạn phản ứng của sinh vật vói môi trường. C. Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường. D. Giới hạn phát triển của sinh vật.

Câu 88: Côn trùng hô hấp A. Bằng hệ thống ổng khí.

B. Bằng phổi.

C. Qua bề mặt cơ thể

D. Bằng mang

Câu 89: Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu? Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com 0

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0

A. 3 A

0

B. 3,4 A

0

C. 6 A

D. 6,8 A

Câu 90: Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do A. Thường biến

B. Đột biến gen

C. Đột biến nhiễm sắc thể

D. Biến dị tổ hợp

Câu 91: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là C. ADN.

D. prôtêin histôn.

H

Câu 92: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:

N

A. saccarôzơ, axit amin...và một sổ ion khoáng được sử dụng lại.

Đ ẠO

Câu 93: Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin A. Tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.

H Ư

N

G

B. Tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.

TR ẦN

C. Tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thành dạng tam bội. D. Với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thanh dòng thuần chủng.

10 00

B

Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất? B. AABb x Aabb.

A

A. AaBb x AaBb.

C. Aabb x aaBb.

D. AABB x AABb

-H

Ó

Câu 95: Quần thể ngẫu phối là quần thể

A. Mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.

-L

Ý

B. Có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình. C. Có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình.

ÁN

D. Chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái. Câu 96: Ý có nội dung không phải ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế là

ÀN

A. Giúp chúng ta thấy được tại sao sinh vật lại tiến hoá theo các hướng thích nghi khác nhau từ một dạng ban đầu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

D. Chất khoáng và các chất hữu cơ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

C. H2O, muối khoáng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

B. Các kim loại nặng. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

B. nuclêôtit.

Ơ

A. nuclêôxôm.

D

IỄ N

Đ

B. Giúp chúng ta có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Giúp chúng ta hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. Giúp chúng ta, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người. Câu 97: Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là Trang 2/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 2 lần.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 3 lần.

C. 4 lần.

D. 5 lần. A

B

O

Câu 98: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen I , I và I . Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là A. 3.

B. 6.

C. 8.

D. 9.

Câu 99: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò

Ơ

N

A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

Y

N

H

B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

G

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

N

C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

H Ư

D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

TR ẦN

Câu 101: Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây? A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu. B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.

B

C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.

10 00

D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. I. Môi trường chưa có sinh vật.

A

Câu 102: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

-H

Ó

II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

-L

Ý

IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: B. I, III, IV, II.

C. I, II, IV, III.

D. I, II, III, IV.

ÁN

A. I, IV, II, II.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

TP

D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.

ÀN

Câu 103: Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quá trình hút khoáng luôn cần có ATP.

Đ

II. Rễ cây chỉ hấp thụ khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.

D

IỄ N

III. Mạch rây vận chuyển dòng ion khoáng còn mạch gỗ vận chuyển dòng nước. IV. Qúa trình hút khoáng không phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 104: Cho các phát biểu sau: I. Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên % A = %A1 + %A2 II. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác. Trang 3/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn. IV. Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A - T) luôn bằng số cặp (G - X). Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

H

Ơ

N

Câu 105: Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

N

G

D. Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.

H Ư

Câu 106: Xét các ví dụ sau: I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

TR ẦN

II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh. IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. A. 3.

10 00

B

Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm? B. 2.

D. 4.

A

Câu 107: Cho các dữ kiện sau:

C. 1.

Ó

I. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen

-H

II. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen

Ý

III. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường

ÁN

-L

IV. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng. Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

C. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

B. Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

A. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen cỏ 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.

ÀN

Câu 108: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:

Đ

I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

IỄ N

II. Tăng cưòng trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

D

III. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.

Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3

Câu 109: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế Trang 4/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khống làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là A. 96.

B. 16.

C. 32.

D. 192.

Câu 110: Cho các nhận xét sau:

N

I. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.

Ơ

II. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon.

N

H

III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.

I. Gà tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

TR ẦN

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:

II. Nếu gà và ếch nhái tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn tối đa 7 loài.

B

III. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 6 mắt xích.

10 00

IV. Mối quan hệ giữa ếch nhái và rắn có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. B. 3.

C. 4.

D. 2.

Ó

A. 1.

A

Có bao nhiêu nhận định đúng?

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 112: Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: I. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 2

U

B. 3

.Q

A. 4.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

ÀN

II. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.

Đ

III. Khi cho F1  F1 , thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1.

D

IỄ N

IV. Khi cho F1  F1 , ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 113: Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Trang 5/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm. 161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

N

H

Ơ

N

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

N

G

Ab D d X X . aB

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau. A. 1.

B. 2.

C. 3.

H Ư

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen

D. 4.

TR ẦN

Câu 114: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:

10 00

B

I. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen. II. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.

Ó

A

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.

-H

Số kết luận đúng là

B. 2.

C. 3.

B. 4.

Ý

A. 1.

-L

Câu 115: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tể bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:

ÁN

I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN II. Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đon mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ. III. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

ÀN

IV. Diễn ra ở pha C của chu kì tế bào.

Đ

Có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 4.

C. 1.

D. 3.

D

IỄ N

A. 2.

Câu 116: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: Trang 6/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 4/27.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 8/27.

C. 2/27.

D. 6/27.

Câu 117: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.

N

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.

H

Ơ

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 118: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo 11 thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

G

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được Fl. Neu Fl có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

H Ư

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

TR ẦN

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 25%.

A. 3.

10 00

B

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. B. 1.

D.4.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ sau:

C. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 3.

U

B. 1.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 2.

Y

N

IV. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dải 306,34nm.

IỄ N

Đ

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, có bao nhiêu người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin?

D

A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai

Trang 7/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập. A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-----------------Hết-----------------

Trang 8/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

B

D

B

C

A

A

B

A

B

A

A

A

A

A

A

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

C

B

B

B

B

D

A

A

B

A

A

D

A

ĐIỂM:

TP

C

D

Đ ẠO

Câu 81: Cơ quan tương tự là kêt quả của quá trình tiến hóa đồng quy (khác nguồn gốc nhưng cùng thực hiện chức năng → có những đặc điểm cấu tạo tương tự nhau)

N

G

Cơ quan tương đồng là kết quả của quá trình tiến hóa phân ly (cùng nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng khác nhau)

H Ư

Câu 82: A-quả đỏ, a-quả xanh. Hai cây thuần chủng quả đỏ và quả xanh lai với nhau → F1: Aa Cho F1 lai với nhau F2: 1AA: 2Aa: 1aa

TR ẦN

Câu 83: A đúng

B, D sai vì biến dị tổ hợp mới là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa

B

C sai vì quá trình đột biến chỉ tạo ra biến dị đột biến chứ ko phải biến dị tổ hợp.

10 00

Câu 84:

Để thế hệ lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn (aabb) thì bố hoặc mẹ đều không cho giao tử ab.

A

Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai C là ở cơ thể aaBB không tạo giao tử ab

Ó

Câu 85: 1 mạch ADN có trình tự 5'AGG GGT TXX TTX3'.

-H

Theo nguyên tắc bổ sung. Mạch bổ sung có trình tự 3'TXX XXA AGG AAG5'.

-L

Ý

Câu 86: Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính ngoài ra còn chứa các gen quy định tính trạng thường.

ÁN

Câu 87: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. Giới hạn sinh thái nói lên giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A

A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

H

B

N

A

Y

B

U

C

.Q

D

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 10

ÀN

Ví dụ như giới hạn phản ứng của cá rô phi VN với nhiệt độ:

Đ

Giới hạn sinh thái từ 5.6 độ - 42 độ.

D

IỄ N

Câu 89: Một nucleotide có chiều dài = 3,4Å. Đột biến mất một cặp nucleotide là đột biến điểm, làm giảm chiều dài gen và thay đổi trình tự acid amine từ vị trí xảy ra đột biến. Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide thì chiều dài gen sẽ giảm đi 3,4Å. Câu 90: Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể theo môi trường sống, đó là hiện tượng thường biến. Sự thay đổi kiểu hình để phù hợp với môi trường sống. Câu 91: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxom. Trang 9/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 92: - Dòng mạch rây (còn gọi là dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ (rễ, hạt, củ, quả...). - Saccarôzơ, axit amin... là các chất hữu cơ, do vậy saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại sẽ được vận chuyển qua dòng mạch rây. Câu 93: Quy trình sử dụng consixin trong quá trình tạo giống dâu tằm tam bội (3n) là:

N

Dâu tằm tam bội (3n) là do lai giữa dâu tằm (4n) và dâu tằm (2n)

Ơ

+ Tạo giống dâu tằm tứ bội (4n) bằng xử lí consixin giống lưỡng bội 2n.

N

H

+ Lai với dạng cây lưỡng bội (2n)

Y

4n × 2n → 3n.

G

Aabb × aaBb : 4 kiểu gen, 4 kiểu hình

N

AABB × AABb: 2 kiểu gen , 1 kiểu hình

TR ẦN

H Ư

Câu 95: Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau. Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

10 00

Số lượng gen con tạo ra là: 16 gen con.

B

Câu 97: Trong gen lúc đầu có 2 mạch đơn. Như vậy số mạch đơn chứa trong các gen con là : 16 × 2 = 32. Số lần nhân đôi của gen là: 4 vì 16 = 2^4

A

Câu 98: Số KG đồng hợp: 3  I A I A , I B I B , IO IO 

-H

Ó

Số kiểu gen dị hợp: C32  I A I B , I A IO , I B IO  .

-L

Ý

→ Số kiểu gen tối đa: 3  C32  6.

ÁN

Câu 99: CLTN là tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gen làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

TO

CLTN đóng vai trò sàng lọc , làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi tác động lên quần thể làm cho quần thể có vốn gen kém thích nghi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

AABb × Aabb : 4 kiểu gen, 2 kiểu hình

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

AaBb × AaBb : 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

TP

Các gen phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất là:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 94: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn.

D

IỄ N

Đ

Câu 101: Hệ đệm bicácbônát là hệ đệm do NaHCO3/Na2CO3 thực hiện. Hệ đệm này thực hiện đệm ion HCO3- và ion H+ ở phổi. Hệ đệm này sẽ điều chỉnh độ pH của máu ở mức ổn định là vì - Khi dư H+ (độ pH thấp) thì Na2CO3 sẽ phản ứng với H+ để tạo thành NaHCO3 làm giảm nồng độ H+ trong máu (tăng độ pH).

- Khi thiếu H+ (độ pH cao) thì NaHCO3 sẽ phân li để giải phóng H+ làm tăng nồng độ H+ trong máu (giảm độ pH). Câu 102: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Trang 10/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Câu 103: Nội dung I sai. Hút khoáng có thể là thụ động hoặc chủ động. Hút khoáng thụ động xuôi theo građien nồng độ sẽ không tiêu tốn năng lượng.

N

Nội dung II đúng.

H

Ơ

Nội dung III sai. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ còn mạch gỗ vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá.

Đ ẠO

Nội dung II đúng. Nguyên tắc bổ sung cùng với NTBBT đã giúp cho vật chất di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác một cách ổn định. Nội dung III đúng.

N

G

Nội dung IV sai. A - T và G - X thường không bao giờ bằng nhau trong phân tử ADN.

H Ư

Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 105:

TR ẦN

Phép lai 1 cặp tính trạng cho ra 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 4 : 1 => Tính trạng do 2 gen cùng tác động quy định.

10 00

B

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới => Do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định. Vậy sẽ có 1 gen nằm trên NST giới tính, 1 gen nằm trên NST thường quy định. 3/8 = 1/2 x 3/4 => Tính trạng mắt đỏ sẽ là A_B_ sinh ra do phép lai AaBb x (Aabb hoặc aaBb)

Ó

A

1/8 = 1/2 x 1/4 => Tính trạng mắt trắng là aabb.

Ý

-H

Các kiểu gen còn lại quy định mắt hồng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:6:1.

-L

Phép lai cơ thể đực mắt đỏ (A_B_) với cái mắt trắng (aabb) tạo ra F1 cái toàn A_B_; đực toàn A_bb (hoặc aaB_) => Con đực XY, cái XX.

ÁN

Phép lai P: AAXBY x aaXbXb. F1: AaXBXb : AaXbY.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 104: Nội dung I đúng. Xét trên ADN, %A1 và %A2 là tỉ lệ của A1 và A2 trên cả phân tử ADN.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy có 1 nội dung đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Nội dung IV sai. Khoáng cây hấp thụ hòa tan trong nước nên quá trình hút khoáng và nước gắn liền với nhau.

ÀN

Câu 106: Ức chế cảm nhiễm là hiện tượng một loài trong quá trình sống đã vô tình làm hại đến loài khác. Các mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là: I và III.

IỄ N

Đ

Nội dung II sai. Đây là mối quan hệ hội sinh.

D

Nội dung IV sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 107: Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau. Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình. Trang 11/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Xét các dữ kiện của đề bài: Các dữ kiện: II, IV là đúng khi nói về mức phản ứng. I, III là dữ kiện nói về thường biến. → Có 2 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng. Câu 108: Nội dung I, II, III đúng.

N

Nội dung IV sai. Đây là những tài nguyên không tái sinh, cần khai thác ở mức độ hợp lý.

Ơ

Vậy có 3 nội dung đúng.

Y

N

H

Câu 109: Ban đầu có 6 phân tử ADN chứa N15 tương đương với 12 mạch đơn thì sau quá trình nhân đôi 12 mạch này sẽ đi vào trong 12 phân tử ADN.

Đ ẠO

Nội dung III sai. ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có khả năng tự xúc tác còn ADN thì cần phải có enzim xúc tác mới nhân đôi được.

G

Nội dung IV sai. Sự sống đầu tiên được hình thành ở dưới nước.

N

Vậy có 2 nội dung đúng.

H Ư

Câu 111: Nội dung I sai. Gà tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.

Nội dung III sai. Chỉ có 11 chuỗi thức ăn.

TR ẦN

Nội dung II sai. Gà tuyệt diệt dẫn tới cáo và diều hâu cũng tuyệt diệt vì không có thức ăn. Ếch nhái tuyệt diệt. Có tất cả 12 loài trong đó 4 loài tuyệt diệt. Vậy lưới thức ăn còn lại 8 loài.

10 00

B

Nội dung IV đúng. Rắn và ếch nhái cùng ăn châu chấu, mặt khác rắn ăn ếch nên mối quan hệ giữa 2 loài này có thể là vật ăn thịt, con mồi hoặc cũng có thể là cạnh tranh. Vậy có 1 nội dung đúng.

A

Câu 112:

-H

Ó

Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới ⇒ Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

-L

Ý

Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu ⇒ Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.

ÁN

Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu. Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu ⇒ Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nội dung II đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Câu 110: Nội dung I đúng. Kết thúc tiến hóa hóa học mới chỉ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy số vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là: 12 : 6,25% = 192.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen ⇒ Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Quy ước: A - thân xám, a - thân đen. Nội dung I, II đúng. F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1). Nội dung III sai. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là:

1 1   12,5%. Nội dung IV đúng. 4 2

Vậy có 3 nội dung đúng.

Trang 12/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 113: Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu. Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

Ơ

N

I Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do

H

không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

N

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 x 210 = 44100. => Nội dung 4 sai.

H Ư

Có 2 nội dung đúng.

TR ẦN

Câu 115: Xét các phát biểu của đề bài: Các phát biểu I, III, IV đúng.

10 00

B

Phát biểu II sai vì Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp tử 1 phân tử ADN mẹ. Do ở sinh vật nhân thực, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y. Enzim nối có tác dụng nối các mạch mới ở các chạc đó lại nữa. Câu 116: Theo bài ra ta có: P: AaBbDd x AaBbDd.

Ó

A

Cho cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng A_bbD_ ở F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh aaB_dd để thu được cây hạt xanh ở F2 thì cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng có kiểu gen là A_bbDd.

-L

Ý

-H

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng có kiểu gen A_bbDd trong số các cây thân cao, hoa trắng, vỏ 2 hạt vàng là . 3

TO

ÁN

1 2 1 2 Ta có phép lai: A_bbDd × aaB_dd = ( AAbbDd : AabbDd) × ( aaBBdd : aaBbdd) 3 3 3 3

Xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 10 = 210. => Nội dung 3 đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Số kiểu gen tạo bởi gen III là: 4  C24  10 => Nội dung 2 sai.

Đ ẠO

Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là: 6  C62  21. => Nội dung 1 đúng.

TP

Câu 114: Số loại NST chứa gen I và gen II là: 2 x 3 = 6.

2 2 1 1 1 2 4 1 1 1 2 1 A _ B _ dd        2         . 3 3 2 2  2 3 27 3 3 3 3 2

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.

IỄ N

Câu 117:

D

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. I. SAI. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nucleotit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. → Không phải là đột biến điểm. II. SAI. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.Suy ra, số nucleotit loại X của alen a = số nucleotit loại X của alen A + 2 = 500 + 2 = 502. III.đúng. Vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin. Trang 13/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV đúng. Vì alen A có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nucleotit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34nm. → Alen a có chiều dài 306nm + 0,34 = 306,34nm. Câu 118: Chỉ có phát biểu đúng II. Nội dung I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.

Ơ

N

Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

Y

N

H

Nội dung III sai. Vì muốn thu được đời con có cá thể lông vàng thì cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).

G

+) do sinh được 7 bình thường => 2 dị hợp và 4;5;6 bình thường đều dị hợp.

H Ư

+) do sinh được 18 và 19 bình thường nên 13 dị hợp

N

=> 10 và 12 cũng có kiểu gen dị hợp

=> 17 và 20 chưa rõ kiểu gen (có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp).

TR ẦN

Câu 120:

B

Cây quả tròn tự thụ phấn cho ra quả dài => Cây quả tròn có KG dị hợp về gen này => Tỉ lệ quả dài chiếm 1/4 => Tỉ lệ hoa đỏ ở F1 là: 14,0625% x 4 = 9/16.

10 00

Vậy cây P có kiểu gen là AaBbDd. 3 : 3 : 1: 1 = (1 : 1) x (3 : 1)

Ó

A

Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả ta có cơ thể đem lai có thể là: aaBBDd hoặc AAbbDd.

Ý

-H

Nếu tỉ lệ 1:1 sinh ra từ phép lai hình dạng quả, tỉ lệ 3 : 1 sinh ra từ phép lai tính trạng màu sắc hoa ta có cơ thể đem lai có thể là: AaBBdd; AABbdd; aabbdd.

TO

ÁN

-L

Vậy có 5 phép lai thỏa mãn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

→ Tất cả các cá thể bình thường đều có kiểu gen đồng hợp lặn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

Câu 119: Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Cặp 12-13 bị bệnh mà sinh con bình thường => gen quy định tính trạng bị bệnh là trội, gen quy định tính trạng bình thường là lặn

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nội dung IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).

Trang 14/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 11 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Ruột thừa ở người

N

H

A. Có nguồn gốc từ manh tràng của thỏ.

Y

B. Cấu tạo tương tự manh tràng của thỏ.

B. Một cặp tính trạng.

C. Hai cặp tính trạng.

D. Nhiều cặp trạng.

Đ ẠO

A. Một hoặc nhiều cặp tính trạng.

G

Câu 83: Đột biến gen là nhân tố tiến hoá

H Ư

N

A. Có định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng nhưng không xác định. B. Có định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng nhưng có xác định.

TR ẦN

C. Không định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng và không xác định. D. Không định hướng vì tính chất của đột biến là có hướng và có xác định.

10 00

B

Câu 84: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

A

B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

-H

Ó

C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

-L

Ý

Câu 85: Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình nhân đôi ADN? A. mARN.

B. tARN.

C. Ribôxôm.

D. Nuclêôtit.

ÁN

Câu 86: Ở người, bệnh máu khó đông được di truyền theo quy luật B. Phân li độc lập.

C. Di truyền thẳng.

D. Phân li.

TO

A. Liên kết với giới tính.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 82: Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Là cơ quan tương tự với manh tràng của thỏ.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Là cơ quan tương đồng với manh tràng của thỏ.

Đ

Câu 87: Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:

IỄ N

A. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi

D

B. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi. C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi D. Giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ.

Câu 88: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào? A. Hô hấp bằng phổi.

B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 89: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Mất một cặp nucleotit.

B. Thêm một cặp nucleotit.

C. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A

D. Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X

D. Biến dị cá thể.

Ơ

C. Biến dị tổ hợp.

H

B. Thường biến.

N

A. Mức phản ứng.

N

Câu 90: Những biến đổi ở kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường không do biến đổi kiểu gen được gọi là

Y

Câu 91: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

TP

C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Câu 92: Cơ quan thoát hơi nước của cây là: B. Cành.

C. Thân

D. Lá.

G

A. Rễ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vảo nhau.

N

Câu 93: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với B. Vi sinh vật.

C. Thực vật sinh sản hữu tính

D. Thực vật sinh sản vô tính.

TR ẦN

H Ư

A. Động vật bậc cao.

Câu 94: Tính theo lỉ thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. AABbDd x AaBBDd.

B. AabbDD x AABBdd.

B

C. AaBbdd x AaBBDD.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

D. AaBBDD x aaBbDD.

10 00

Câu 95: Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là

A. Có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể.

A

B. Có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.

-H

Ó

C. Có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể. D. Có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất.

-L

Ý

Câu 96: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)? A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.

ÁN

B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng luợng sẽ chậm. C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

ÀN

D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.

IỄ N

Đ

Câu 97: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là

D

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 98: Ở cà chua, gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so vói gen a qui định tính trạng quả vàng. Cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa và AAaa giao phấn với nhau, kết quả phân tính ở đời lai là A. 11 đỏ : 1 vàng.

B. 33 đỏ : 3 vàng.

C. 27 đỏ : 9 vàng.

D. 3 đỏ : 1 vàng.

Câu 99: Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên (CLTN) khi tác động lên các cá thể là: Trang 2/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Làm hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa cảc cá thể. C. Làm kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường. D. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. Câu 100: Cho các quần xã sinh vật sau:

N

(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.

Ơ

(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.

N

H

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.

Y

(4) Rừng lim nguyên sinh.

C. (5) => (3) => (1) => (2) => (4).

D. (2) => (3) => (1) => (5) => (4)

G

Câu 101: Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây? II. Huyết áp giảm.

III. Áp suất thẩm thấu tăng.

IV. Thể tích máu giảm.

A. 1.

C. 3.

TR ẦN

B. 2.

H Ư

N

I. pH máu tăng.

D. 4.

Câu 102: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.

10 00

B

B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.

-H

Ó

A

D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. Câu 103: Khi nói về quá trình trao đổi nito, có bao nhiêu phát biểu đúng?

-L

Ý

I. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng NH 4 và NO3 .

ÁN

II. Quá trình biến đổi NH 4 thành NO3 được gọi là nitrat hóa.

TO

III. Quá trình tổng hợp NO3 từ N2 được gọi là cố định đạm. IV. Quá trình biến đổi NO3 thành N2 được gọi là quá trình phản nitrat hóa. A. 1.

B. 2.

C. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. (4) => (1) => (3) => (2) => (5)

Đ ẠO

A. (4) => (5) => (1) => (3) => (2).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(5) Trảng cỏ.

D. 4.

Đ

Câu 104: Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:

D

IỄ N

I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật. II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ. III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau. IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội. Số nhận định đúng là: A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4. Trang 3/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 105: Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau : I. Có 32 kiểu tổ hợp giao tử giữa bố mẹ. II. Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở thế hệ F1 là 12 kiểu gen. III. Loại kiểu gen AAbbDD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 6,25%. B. 1

C. 2

D. 4

Ơ

A. 3

N

IV. Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở Fl.

III. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất

B

IV. Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây ưa hóng. A. 2.

10 00

Số phát biểu đúng. B. 4.

C. 3.

D. 1.

Ó

A

Câu 107: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?

-H

I. Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.

Ý

II. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

-L

III. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. A. 3.

ÁN

IV. Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 108: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

II. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

I. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Câu 106: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:

Đ

ÀN

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.

IỄ N

II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

D

III. Số lượng cây tràm ở rừng Ư Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. II và IV.

B. II và III.

C. I và IV.

D. I và III.

Trang 4/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 109: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, loại giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ A. 2,5%.

B. 1%.

C. 5%.

D. 0,5%.

N

Câu 110: Xét một số hiện tượng sau:

Ơ

I. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.

H

II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

Y

N

III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D. 3.

B

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 111: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây:

10 00

I. Có 20 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài E. II. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn khác nhau.

A

III. Trong mỗi chuỗi thức ăn thì loài B nhận được ít năng lượng nhất.

-H

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Ó

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. B. 3.

Ý

A. 1.

C. 4.

D. 2.

TO

ÁN

-L

Câu 112: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp ; alen D quy định mắt nâu trội AB D d Ab d X X  ♂ X Y thu đươc F1. Trong tổng số hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai ♀ ab aB cá thể F1, số cá thể cái lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

C. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 4.

Đ ẠO

A. 1.

TP

Có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

D

IỄ N

A. 17%.

B. 2%.

C. 8,5%.

D. 10%.

Câu 113: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%. II. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1. III. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%. Trang 5/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 114: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.

N

Cho các phát biểu sau:

Ơ

I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.

N

H

II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

I. Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen.

G

Câu 115: Cho các thông tin về quá trình phiên mã:

H Ư

II. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

TR ẦN

III. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.

IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã. Thông tin đúng về quá trình phiên mã là: B. 3.

C. 2.

D. 1.

B

A. 0.

Ó

chiếm tỉ lệ 4%. Các kết luận sau:

A

10 00

Câu 116: Ở ruồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. AB AB  ab  DDMm  ♂ DdMm thu được F1 có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng  D  mm  Phép lai P: ♀ ab ab  ab 

-H

I. Theo lí thuyết, ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Ý

II. Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%.

-L

III. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

ÁN

IV. Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. 1.

Đ ẠO

Số phát biểu có nội dung đúng là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 117: Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần. III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.

Trang 6/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến. A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

H

Ơ

N

Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

C. 1.

D. 4.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.

Ó

A

II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.

-H

III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

-L

Số phát biểu đúng là:

Ý

IV. Cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này bị bệnh điếc là 37,5%. B. 2.

C. 3.

D. 0.

ÁN

A. 1.

TO

Câu 120: Ở ruồi giấm, mắt đỏ (A) là trội hoàn toàn so với mắt trắng (a). Kiểu hình mắt đỏ và mắt trắng xuất hiện ở cả hai giới đực và cái. Cho 5 cá thể F1 khác nhau về kiểu gen tạp giao được F2. Cho các phát biểu sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 2.

G

A. 3.

Đ ẠO

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

I. Tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.

IỄ N

Đ

II. Trong quần thể có thể có 5 kiểu gen khác nhau về tính trạng màu mắt.

D

III. Có 6 sơ đồ giao phối có thể xảy ra. IV. Nếu tính chung cho các kiểu giao phối đó thì loại kiểu gen XAXA ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.

Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

-----------------Hết-----------------

Trang 7/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86 87

88

89

90

91

92 93

94

95

C

C

C

C

D

A

B

D

B

D

D

B

C

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

A

A

A

C

C

A

A

A

C

D

D

A

C

ĐIỂM:

TP

C

A

Đ ẠO

Câu 81: Ruột thừa ở người và manh tràng có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, chúng có nguồn gốc từ 1 cái túi nhỏ đựng thức ăn trong đó, nhưng ruột thừa ở người không còn chức năng đó. Do vậy một thừa ở người và manh tràng là cơ quan tương đồng.

H Ư

N

G

Câu 82: Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập khi nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng vàng/xanh và trơn/nhăn trên đậu Hà Lan.

TR ẦN

Câu 83: Đột biến gen là nhân tố tiến hóa, là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Đột biến gen là nhân tố không định hướng vì tính chất của đột biến là vô hướng, ngẫu nhiên.

10 00

B

Đột biến gen tùy thuộc vào điều kiện và tùy thuộc vào gen, có những gen có tần số đột biến cao, có những gen có tần số đột biến thấp. Câu 84: Tách từng cặp tính trạng ta có :

Ó -H

Bb x bb → 1 trơn : 1 nhăn

A

Aa x Aa → 3 vàng : 1 xanh

Ý

Thế hệ lai có kiểu hình: (3 vàng : 1 xanh).(1 trơn : 1 nhăn)

-L

3 vàng trơn : 1 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh nhăn

ÁN

Câu 85: Quá trình tái bản ADN gồm có các thành phần. ADN mẹ, các loại enzyme ( ADN polymeraza, ARN polymeraza, ligaza, helicase), nucleotide môi trường nội bào, Protein SSB....

TO

Câu 86: Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định nên di truyền liên kết với giới tính.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

H

B

N

D

Y

C

U

D

B

.Q

B

A

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 11

Đ

Câu 87: Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6 - 42 độ - đây chính là giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi.

D

IỄ N

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

Câu 89: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotide của gen là đạng đột biến thay thế. Gen có sự thay đổi số lượng liên kết hidro nên là dạng đột biến thay cặp khác loại. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro. Trang 8/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 90: Biến đổi kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường, không do biến đổi kiểu gen là thường biến. Biến dị có 2 loại là biến dị di truyền, liên quan đến kiểu gen. Biến dị không di truyền, không làm thay đổi kiểu gen mà do tương tác giữa môi trường với kiểu gen hình thành tính trạng.

Ơ

N

Câu 91: Trên NST có 3 vùng là : Vùng đầu mút, tâm động và vùng có một trình tự nucleotit đặc biệt để tiến hành quá trình nhân đôi ADN.

N

H

Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

N

G

AabbDD x AABBdd 100% A_B_D_

H Ư

AaBbdd x AaBBDD  3:1 AaBBDD x aaBbDD  1:1

TR ẦN

Câu 95: Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên với nhau.

10 00

B

Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

A

Câu 96: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi 90%, như vậy hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc sau là 10%. Vì thế chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài.

-H

Ó

Câu 97: Trong 4 tế bào con được tạo ra trong môi trường N14 sẽ có 2 tế bào con còn mang N15 của tế bào mẹ.

ÁN

1 1 Aaaa  Aa : aa 2 2

-L

Ý

Câu 98: Ở cà chua, gen A-quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Aaaa x AAaa giao phấn với nhau.

1 4 1 AAaa  AA : Aa : aa 6 6 6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 94: AABbDd x AaBBDd  3:1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Câu 93: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì vi sinh vật có cấu tạo chỉ 1 tế bào, đơn gen, thời gian thế hệ ngắn đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 92: Nước có thể thoát ra qua tất cả các bộ phận của cơ thể thực vật, nhưng chủ yếu là qua lá theo hai con đường: qua lớp cuticun của tế bào biểu bì và qua khí khổng. Do đó, lá lá cơ quan thoát hơi nước của cây.

ÀN

Tỷ lệ kiểu hình: 11 đỏ : 1 vàng

Đ

Câu 99: CLTN tác động trưc tiếp lên KH của cá thể thông qua đó tác động lên KG và các alen

D

IỄ N

+ CLTN không tác động với từng gen riêng lẻ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen tương tác thống hất.

+ Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể song song diễn ra gồm: làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể và CL quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, sinh sản, tự vệ, bảo đảm sự tồn tại, phát triển của những quần thể thích nghi nhất. CLTN thường hướng đến sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi có mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua sự xuất hiện di truyền biến dị. Trang 9/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 100: Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là: (4)  (1)  (3)  (2)  (5). Câu 101: Nôn nhiều làm mất nước trong dạ dày dẫn tới lượng nược đước hấp thụ vào máu giảm  Gây giảm thể tích máu Khi nôn nhiều làm mất dịch vị (mất nhiều HCL) thì lượng ion H  trong máu giảm  Làm PH tăng

N

Nôn nhiều gây mất muối dẫn tới làm áp suất thẩm thấu của máu.

N

H

Ơ

Khi máu bị giảm áp suất thẩm thấu thì nước sẽ thẩm thấu vào các tế bào mô làm giảm thể tích máu dẫn tới giảm huyết áp

Câu 104: Nội dung 1, 2, 4 đúng.

G

Nội dung 3 sai. Đa bội chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.

N

Câu 105:

H Ư

Kiểu gen AaBbDd tạo ra 8 loại giao tử, kiểu gen AabbDd tạo ra 4 loại giao tử. Số tổ hợp giao tử tạo ra từ phép lai này là: 4 × 8 = 32. Nội dung 1 đúng. 1 1 1    3,125%. Nội dung 3 sai. 4 2 4

B

Tỉ lệ kiểu gen AAbbDD là

TR ẦN

Số kiểu gen xuất hiện ở đời con là: 3 × 2 × 3 = 18. Nội dung 2 sai.

10 00

Số loại kiểu hình xuất hiện ở đời con là: 23 = 8. Nội dung 4 đúng. Vậy có 2 nội dung đúng.

Ó

A

Câu 106: Nội dung 1 đúng. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh, bắt đầu từ một môi trường trống trơn trải qua các giai đoạn để hình thành nên quần xã đỉnh cực.

-H

Các giai đoạn của quá trình này là: a → e → c → d → b.

Ý

Nội dung 2 sai. Giai đoạn a chưa có sinh vật sinh sống. Quần xã tiên phong là giai đoạn e.

-L

Nội dung 3 sai. Quần xã giai đoạn b là đa dạng nhất, đây là quần xã đỉnh cực.

ÁN

Nội dung 4 sai. Giai đoạn e là những cây ưa sáng. Vậy có 1 nội dung đúng. Câu 107:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 103: Cả 4 nội dung đều đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 102: Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Nôn nhiều làm mất nước trong dạ dày dẫn tới lượng nước được hấp thụ vào máu giảm  Gây giảm thể tích máu từ đó làm giảm huyết áp

ÀN

Nội dung 1 sai. Cả hai dạng đột biến này đều không làm thay đổi lượng gen trong nhân tế bào.

Đ

Nội dung 2 sai. Cả hai dạng đột biến đều có thể làm giảm sức sống của thế đột biến.

D

IỄ N

Nội dung 3 sai. Đột biến NST thường sẽ ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. Nội dung 4 đúng. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trên NST còn đột biến chuyển đoạn thì có. Vậy có 1 nội dung đúng. Câu 108: Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: 2 và 4.

Trang 10/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 1 sai. Đây không phải là biến động số lượng theo chu kì, chỉ những năm nào nhiệt độ giảm mạnh thì số lượng bò sát mới giảm, số lượng bò sát giảm do sự bất lợi của môi trường, không phải do thời gian. Nội dung 3 sai. Số lượng tràm giảm do sự cố cháy rừng, không có tính chu kì.

N

Câu 109: Loài này có bộ NST 2n = 12 thì giảm phân bình thường (các cặp NST phân li đồng đều về 2 cực tế bào) thì giao tử có n = 6 NST.

H

Ơ

- Khi có 1 cặp NST không phân li trong GP1 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là giao tử n + 1 và giao tử n - 1, hai loại này có tỉ lệ bằng nhau.

N

G

Vậy các dạng cách li sau hợp tử là: 2, 3.

H Ư

Các dạng cách li 1, 4 là cách li trước hợp tử vì hợp tử vẫn chưa được hình thành. Vậy có 2 nội dung đúng.

TR ẦN

Câu 111: Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai. Loài H tham gia vào 16 chuỗi thức ăn khác nhau. Nội dung 3 sai. Loài E là loài nhận được ít năng lượng nhất.

10 00

B

Nội dung 4 sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. Vậy có 1 nội dung đúng.

A

Câu 112:

Ó

- Xét màu mắt F1:

Ý

-H

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm 1/4.

-L

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

ÁN

- Kiểu gen con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd) Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%. - Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 110: Cách li sau hợp tử là dạng cách li mà hợp tử đã được hình thành nhưng không phát triển thành một con trường thành có khả năng sinh sản được, có thể là hợp tử chết, không phát triển, hoặc con sinh ra chết trước tuổi sinh sản.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

1 x 5% = 2,5%. 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Vì 2 loại giao tử đột biến có tỉ lệ bằng nhau nên giao tử có 5 NST (n - 1) chiếm tỉ lệ:

Y

N

- Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 50 : 1000 = 5%.

ÀN

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

Đ

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

IỄ N

Câu 113: Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

D

→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB. Theo đề bài: cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xét các phát biểu của đề bài: I đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%

Trang 11/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1. III đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%

N

IV sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.

Ơ

Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: I, II, III.

H

Câu 114: Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.

Y

N

Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.

Đ ẠO

p2AA + 2pqAa + q2aa. q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.

G

Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.

N

Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.

TR ẦN

H Ư

Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.

B

Có 3 nội dung đúng.

10 00

Câu 115: Nội dung I, II sai. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, trong đó mạch gốc của gen làm khuôn cho quá trình tổng hợp.

A

Nội dung III sai. Phiên mã của gen ngoài nhân không diễn ra trong nhân tế bào.

-H

Ó

Nội dung IV sai. Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở 2 thời điểm hoàn toàn khác nhau, ARN được tạo thành chưa phiên mã được ngay mà còn cần trải qua các quá trình biến đổi.

Ý

Vậy không có nội dung nào đúng.

-L

Câu 116: Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.

ÁN

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có: Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 ×

1 = 4% ⇒ x = 0,18. 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.

ÀN

Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.

Đ

Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.

IỄ N

Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.

D

Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm: A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 ×

1 3 + 0,16 × = 16,5%. Nội dung II đúng. 4 4

Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội chiếm:

Trang 12/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) ×

1 3 + (0,25 - 0,16) × × 2 = 30%. Nội dung III 4 4

đúng. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 ×

N H

3 = 49,5%. 4

N

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) ×

1 1 × = 0,02. 2 4

Ơ

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 ×

1 × = 8%. 2

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

N

G

I và II đúng là vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau; Và các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau.

H Ư

III sai. Vì mất 1 cặp nu ở vị trí c thì không làm thay đổi cấu trúc của các gen nên không gây đột biến gen. IV sai. Vì chất 5BU phải qua 3 lần nhân đôi thì mới sinh ra được 1 gen ĐB.

TR ẦN

Câu 118:

Nội dung I sai. P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-).

10 00

B

Nội dung II đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aabb thì khi tự thụ phấn, 1 1 1 kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ     12,5%. 2 4 8

-H

Ó

A

Nội dung III sai. Vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lai: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình

-L

Ý

Nội dung 4 sai Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. Vậy có 1 nội dung đúng.

ÁN

Câu 119:

TO

- Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh: Ở thế hệ I và II, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh điếc bẩm sinh  Bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 117:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Vậy có 3 nội dung đúng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5% = 4,04%. Nội dung IV đúng.

- Xét tính trạng mù màu:do gen lặn nằm trên NST X quy định.

Đ

I sai.

D

IỄ N

II sai, chỉ có tối đa 7 người có KG đồng hợp. III sai, có 11 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. IV Người III.2 chắc chắn có kiểu gen Aa  giao tử: 1/2A : 1/2a.

Bố mẹ của người III. 3. Có kiểu gen (Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a)(2/3A : 1/3a)  Người III.3 là người bình thường nên có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa. Muốn sinh con trai bị điếc bẩm sinh thì III. 3 phải có kiểu gen 3/5Aa. Khi đó xác suất sinh con trai bị điếc bẩm sinh là: 3/5. 1/4 = 15%  IV sai. Trang 13/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy không có ý nào đúng. Câu 120: Có 2 alen mà trong quần thể có 5 kiểu gen nên gen nằm trên vùng không tương đồng của X. XX có các kiểu gen XAXA, XAXa, XaY. XY có các kiểu gen: XAY, XaY

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Các ý đúng là II, III, IV.

Trang 14/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 11 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì

N

H

A. Không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.

Y

B. Có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.

B. AABbdd.

C. AabbDd.

D. aaBbDd.

Đ ẠO

A. AABBDD.

Câu 83: Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá vì

G

A. Làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

H Ư

N

B. Không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

TR ẦN

D. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 84: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là A. 6.

B. 2.

C. 8.

D. 4.

10 00

B

Câu 85: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: A. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp B. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau

Ó

A

C. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc thay đổi

-H

D. 2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống vói ADN mẹ ban đầu

Ý

Câu 86: Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

-L

A. Ở giống cái là XX; ở giống đực là XO.

ÁN

B. Ở giống cái là XX ở giống đực là XY. C. Ở giống cái là XO; ở giống đực là XX. D. Ở giống cái là XY; ở giống đực là XX.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 82: Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Có sự đa dạng di truyền phong phú.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau.

A. Khoảng thuận lợi.

B. Giới hạn sinh thái.

C. Khoảng chống chịu.

D. Khoảng ức chế.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 87: Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50°C đến +30°C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng 0°C đến 20°C. Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là

Câu 88: Oxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm và tế bào không nhờ máu vận chuyển có ở A. Con cá voi.

B. Con kiến.

C. Con chim sẻ.

D. Con giun đất.

Câu 89: Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotit của gen không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gen trên là

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Thay thế 1 cặp A - T bằng một cặp T - A B. Thay thế 1 cặp A-T bằng một cặp G-X C. Mất một cặp T - A D. Thêm một cặp T - A Câu 90: Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là D. 9 đỏ : 7 vàng.

Ơ

Câu 91: Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể

N

H

A. Có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.

Y

B. Có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau.

U .Q

TP

D. Gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính. Câu 92: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :

Đ ẠO

A. Cân bằng khoáng cho cây. B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

G

C. Tăng lưọng nước cho cây.

H Ư

N

D. Làm giảm lượng khoáng trong cây.

Câu 93: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở B. Vi sinh vật.

C. Nấm

TR ẦN

A. Động vật bậc cao.

D. Thực vật.

Câu 94: Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu? A. 3,125%.

B. 6,25%.

C. 56,25%.

D. 18,75%.

A. Số lượng cá thể và mật độ cá thể.

10 00

B

Câu 95: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở C. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.

B. Tần số alen và tần số kiểu gen. D. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

Ó

A

Câu 96: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

-H

A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.

-L

Ý

B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong.

ÁN

C. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 3 đỏ : 1 vàng.

N

B. 1 đỏ : 1 vàng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 100% quả đỏ.

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 97: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

D

A. 30.

B. 8.

C. 16.

D. 32.

Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ, a quy định tính trạng hoa trắng. Ở thể tứ bội, khi giảm phân tạo được loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cơ thể có kiểu gen AAaa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là A. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng

B. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng

C. 5 hoa đỏ: 1 hoa trắng

D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trang 2/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 99: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA  0,30Aa  0, 20aa  1.

F1 : 0, 45AA  0, 25Aa  0,30aa  1.

F2 : 0, 40AA  0, 20Aa  0, 40aa  1.

F3 : 0,30AA  0,15Aa  0,55aa  1.

F4 : 0,15AA  0,10Aa  0, 75aa  1.

Ơ

N

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

B. Đồng rêu đới lạnh.

C. Sa mạc.

.Q

D. Rừng mưa nhiệt đới.

N

G

Câu 101: Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

H Ư

I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH. III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.

TR ẦN

II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.

B

B. 1.

10 00

A. 4.

C. 2.

D. 3.

Ó

I. Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.

A

Câu 102: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi  Động vật không xương sống  Cá nhỏ  Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:

-H

II. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.

Ý

III. Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.

-L

IV. Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.

ÁN

Số phát biểu đúng là: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TO

Câu 103: Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Rừng taiga.

Đ ẠO

TP

Câu 100: Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

N

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

H

A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Trang 3/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ ẠO

III. Nếu giai đoạn d xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm. IV. Giai đoạn e do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. B. 2.

C. 3.

G

A. 1.

D. 4.

B. 88,2% .

C. 2%.

D. 11,8% .

B

A. 0.2%.

TR ẦN

H Ư

N

Câu 104: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

-H

Ó

A

10 00

Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

-L

Ý

I. Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

ÁN

III. Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất. IV. Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. B. 2.

C. 3.

D. 0.

ÀN

A. 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

II. Giai đoạn b và c đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

I. Giai đoạn a do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Câu 106: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

Đ

I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).

D

IỄ N

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin nói về diễn thế thứ sinh? A. 2

B. 1.

C. 4.

D. 3. Trang 4/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 107: Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? I. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. II. Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. III. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.

N

IV. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai. C. 1.

D. 4.

H

B. 3.

N

A. 2.

Ơ

Phương án đúng:

Y

Câu 108: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:

H Ư

II. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

TR ẦN

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. B. 1.

10 00

A. 0.

B

Số phương án đúng là

C. 2.

D. 3. 0

-H

Ó

A

Câu 109: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A . Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 128 chuỗi polinucleotit. Cho các phát biểu sau: I. Tổng số nucleotit trên phân tử ADN đó là 2400 nucleotit.

Ý

II. Số nucleotit từng loại của gen trên là A = T = 720 nucleotit; G = X = 480 nucleotit.

-L

III. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 63 phân tử ADN.

ÁN

IV. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là A = T = 30240; G = X = 43360. Số kết luận đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.

ÀN

Câu 110: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:

Đ

I. Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.

D

IỄ N

II. Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.

III. Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi, IV. Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. Số quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là: Trang 5/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Y

N

H

Ơ

N

Câu 111: Cho lưới thức ăn sau:

Đ ẠO

III. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống. IV. Loài H tham gia vào 8 chuỗi thức ăn khác nhau. C. 4.

N

B. 3.

D. 2.

H Ư

A. 1.

G

Có bao nhiêu nhận định đúng?

TR ẦN

Câu 112: Ở một loài, khi cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ X A X A  ♀ X a Y.

10 00

B

B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀ X A X A  ♂ X a Y. C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAX B X B  ♂ aaX b Y .

A

D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂ AAX B X B  ♀ aaX b Y.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quv định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, tròn đỏ cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần sổ bằng nhau, có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

ÀN

I. Cây F1 có kiểu gen

AB Dd. ab

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

I. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cho các nhận định sau về chuỗi thức ăn trên:

Đ

II. Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

IỄ N

III. Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

D

IV. Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 114: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Người ta rút ra các kết luận sau: Trang 6/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. III. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20% B. 2 và 3.

C. 1 và 4.

D. 2 và 4.

Ơ

A. 1 và 3.

N

Số kết luận có nội dung đúng là :

I. Tại kỳ đầu của giảm phân I có 40 cromatit, nhưng đến kỳ cuối I chỉ còn 20 cromatit

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đ ẠO

A. 1.

Câu 116: Cho các phép lai sau

G

I. Aabb x aaBb.

H Ư

N

II. AB/ab x ab/ab, f = 50%. III. AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.

TR ẦN

IV. I A IO  I B IO

Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%? A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

10 00

B

Câu 117: Giả sử 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Ó

A

II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/ 3  33,3%.

-H

III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 :1:1.

-L

Ý

IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định được tần số 20%. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TO

ÁN

Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

IV. Có 3 tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng thì số NST đã biến mất trong thể định hướng là: 15

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

III. Trong một tế bào đang thực hiện kỳ sau của giảm phân 2 số NST đơn là 10.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

II. Tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần sẽ thu được số NST đơn trong các tế bào con là 160.

Y

N

H

Câu 115: Cho loài có bộ NST 2n = 10. Cho các nhận xét sau về phân bào có bao nhiêu nhận xét đúng?

Đ

I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.

IỄ N

II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

D

III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ. IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 119: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phần bình thường và không có đột biến xảy ra. Trang 7/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

N

II. Có 2 người trong phả hệ là chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên.

H

I. Những người bệnh trong phả hệ do gen trội quy định.

B. 4

C. 2

D. 3

Đ ẠO

A. 1

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau: I. F2 có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ 8% II. F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%

A. 2.

10 00

IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.

B

III. F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài : 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép,ngắn B. 5.

C. 3.

D. 4.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

-----------------Hết-----------------

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Có bao nhiêu ý đúng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên 5/72.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên là 1/18.

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 84

85

86

87

88 89

90

91

92

93

94

95

B

C

C

A

A

A

D

A

A

B

B

B

B

96

97 98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

C

A

A

A

D

C

D

D

D

B

B

B

B

C

D

D

D

A

A

D

C

Y U

ĐIỂM:

.Q

D

Đ ẠO

TP

D

Câu 81: Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.

G

Câu 82: Muốn tạo giao tử AbD thì kiểu gen phải có alen A, b, D → kiểu gen AabbDd.

H Ư

N

Câu 83: Vì nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể và di nhập gen là nhóm nhân tố làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của alen

TR ẦN

Câu 84:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là: 2n ( n-số cặp gen dị hợp)→ n=3 → số loại giao tử 23  8.

10 00

B

Câu 85: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.

Ó

A

Câu 86: Đa số các loài XX-con cái, XY-con đực. Tuy nhiên ở một số loài như ở châu chấu, XX-quy định con cái, XO quy định con đực.

-H

Câu 87: Chuột cát đài nguyên có thể sống từ -50 độ → 30 độ nhưng phát triển tốt nhất ở 0 độ → 20 độ. Trong đó từ -50 độ → 30 độ là giới hạn sinh thái.

-L

Ý

50 độ là điểm giới hạn dưới. 30 độ là điểm giới hạn trên.

ÁN

0 độ → 20 độ là khoảng thuận lợi.

TO

Câu 89: Gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gen không thay đổi. Dạng đột biến đó là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

A

N

C

Ơ

82 83

H

81

N

ĐỀ SỐ : 12

Câu 90: Aa x AA → 1 AA : 1 Aa

Đ

→ Kiểu hình : 100% quả đỏ

D

IỄ N

Câu 91: Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính ngoài ra còn chứa các gen quy định tính trạng thường Câu 92: Quá trình thoát hơi nước của cây là tạo nên động lực phía trên kéo dòng xylem đi từ rễ lên lá, do đó nó giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá. Câu 93: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở động vật bậc cao vì có cấu tạo cơ thể phức tạp, hệ gen gốm nhiều gen, gây đột biến ít tạo ra được kết quả mong muốn, mà gây mất cân bằng hệ gen, làm giảm sức sống của cá thể bị đột biến. Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 94: Tỷ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd × AabbDd là: 1/ 2 1/ 2 1/ 4  1/16  6, 25%

Câu 95: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

Ơ

N

Câu 96: Khi mật độ quần thể tăng vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì không một cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn. Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm. Do đó kích thước quần thể giảm phù hợp với sức chứa của môi trường.

N

H

Ví dụ: Hiện tượng tự tỉa thưa là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Y

Câu 97: Phân tử ADN có N15 → có 2 mạch chứa N15.

N

 Cho cơ thể có kiểu gen AAaa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là : 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

H Ư

Câu 99: Qua các thế hệ của quần thể trên ta thấy: Tần số tương đối của alen A liên tục giảm: P: A = 0,65, F1 có A = 0,575, F2 có A = 0,5, F3 có A = 0,375, F4 có A = 0,3 tương ứng là sự tăng dần của tần số alen a

TR ẦN

Mặt khác ta thấy các cá thể có kiểu hình trội có xu hướng giảm dần, các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

10 00

B

Câu 100: Khu sinh học nào có độ đa dạng càng cao thì sẽ có càng nhiều ổ sinh thái hẹp, do số lượng loài lớn dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài càng cao, dẫn tới việc thu hẹp ổ sinh thái. Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất nên có nhiều ổ sinh thái hẹp nhất.

A

Câu 101: Cả 4 phát biểu đúng

Ó

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi các phát biểu sau đây đều đúng:

Ý

-H

I. Hệ hô hấp giúp duy trì pH qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải CO2, pH thấp làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.

-L

II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp thông qua điều chỉnh nhịp tim, lực co tim.

ÁN

III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu qua cơ chế làm giảm mất nước và H+ thải theo nước tiểu. IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazo.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

1 1 1 .  . 6 6 36

G

Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng:

TP

1 4 1 AAaa tự thụ phấn  AAaa  AA : Aa : aa. 6 6 6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Câu 98: Gen A-hoa đỏ, a-hoa trắng. Thể tứ bội khi giảm phân tạo được giao tử 2n có khả năng thụ tinh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Phân tư ADN nhân đôi 5 lần → số phân tử ADN vùng nhân chứa hoàn toàn N14 = 25 – 2 = 30.

ÀN

Hệ đệm proteinát là 1 hệ đệm mạnh của cơ thể chiếm ¾ toàn bộ hệ đệm trong dịch cơ thể đặc biệt là trong dịch bào, vai trò điều chỉnh cả độ toan hoặc kiềm.

IỄ N

Đ

Các axit amin có gốc COOH khi độ pH tăng gốc này sẽ được ion hóa thành COO- và H+ làm giảm pH.

D

Các axit amin có gốc NH2 khi độ pH giảm gốc này sẽ nhận thêm H+thành NH3 làm tăng pH.

Câu 102: Chuỗi thức ăn trên gồm 4 mắt xích. Sinh vật sản xuất, cũng là bậc dinh dưỡng cấp 1 là thực vật nổi. Cá lớn là sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. Vậy cả 4 nội dung đều đúng. Câu 103: Nội dung 1 sai. Giai đoạn này do mô thực vật đảm nhiệm. Nội dung 2 đúng. Trang 10/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 3 đúng. Đây là phản ứng phản nitrat hóa, làm mất lượng đạm trong đất do N chuyển từ dạng hấp thu được sang dạng không hấp thu được. Nội dung 4 đúng. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 104: Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.

Ơ

N

Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường) x (2% đột biến + 98% bình thường), ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%

N

H

Câu 105:

Y

Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

Đ ẠO

cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.

G

Nội dung 1 sai.

N

Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.

TR ẦN

H Ư

Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai. Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.

B

Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.

10 00

Nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.

A

Không có nội dung nào đúng.

-L

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ý

Nội dung 2, 3, 4 đúng.

-H

Ó

Câu 106: Nội dung 1 sai. Đây là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.

Câu 107:

TO

ÁN

Loài sinh sản hữu tính không có khả năng sinh sản vô tính, dạng đột biến có thể di truyền được cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính (1) ĐB xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử → giao tử sẽ đi vào hợp tử → Dạng đột biến này có thể truyền lại được cho đời sau

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

9,375%  C16 : 26  C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

F1 có kiểu gen là AaBbDd.

D

IỄ N

Đ

(2) ĐB xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên hợp tử và sẽ tạo ra giao tử chứa gen đột biến nên cũng có thể di truyền cho đời sau (4) Đb xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai cũng sẽ làm cho đột biến đó được giữ lại, đi vào giao tử và truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính → Có 3 đáp án đúng → Đáp án B (3) sai vì đột biến xảy ra ở nguyên phân của tế bào cánh hoa là đột biến xảy ra ở tế bào xoma nên không có khả năng truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.

Trang 11/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 108: Nội dung 1 sai. Chim ăn thịt cỡ lớn ngoài nguồn thức ăn là động vật ăn rễ cây ra nó còn ăn chim sâu và chim ăn hạt, còn rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây nên khi động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh, chim ăn thịt có thể có nguồn thức ăn khác trong khi rắn và thú ăn thịt không có, vì vậy giữa rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt hơn so với giữa chim ăn thịt và rắn.

Ơ

N

Nội dung 2 sai. Ổ sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Mỗi loài có một giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái khác nhau nên không có loài nào có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

N

H

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích đó là: Cây => côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây => chim sâu => chim ăn thịt cỡ lớn.

G

2400  480  720. 2

N

Từ (1) và (2) ta giải ra: G  X 

H Ư

Gọi k là số lần nhân đôi của gen.

Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k

TR ẦN

Ta có: 2.2k = 128  k = 6. Xét các phát biểu của đề bài:

B

I đúng.

10 00

II sai.

III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.

A

Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN  3 đúng.

Ó

IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:

-H

A môi trường = T môi trường  480.  26  1  30240

-L

Ý

G môi trường = X môi trường  720.  26  1  45360 => Sai

ÁN

Vậy trong các kết luận trên có 2 kết luận đúng. Câu 110: Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit  A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0

Câu 109: Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A. Nên tổng số nucleotit 4080.3, 4  2400  2A  2G  2400 (1) của phân tử ADN là:  2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Nội dung 4 sai. Chim ăn thịt không ăn cây nên không thể là bậc dinh dưỡng cấp 2.

ÀN

Các dạng cách li địa lí là 1, 4.

IỄ N

Đ

Nội dung 2, 3 là cách li sinh thái. Các quần thể vẫn sống trong cùng một khu vực sinh thái, không có trở ngại về mặt địa lí.

D

Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 111: Nội dung 1 sai. Loài B và loài C cùng ăn loài A nên có sự cạnh tranh nhau về thức ăn. Nội dung 2 sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích.

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ như giun (động vật không xương sống). Nội dung 4 sai. Loài H tham gia vào 12 chuỗi thức ăn khác nhau. Trang 12/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy có 1 nội dung đúng. Câu 112: Tính trạng phân li không đều ở 2 giới => Do gen trên NST X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Cho con cái lai phân tích thu được 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ => Tính trạng do 2 gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác gen.

Ơ

N

Nếu màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ thì đây là tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

N

H

Quy ước A_B_ mắt đỏ; aaB_, A_bb, aabb mắt trắng.

Y

Cá thể cái F1 lai phân tích cho kiểu hình mắt đỏ toàn con đực thì cá thể cái phải có NST giới tính là XY.

AaXBY x aaXbXb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực.

G

Câu 113: F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.

H Ư

N

Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.

TR ẦN

Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab. Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.

B

Nội dung 1 đúng.

10 00

Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66. Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.

A

Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.

-H

Ó

Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09. Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:

-L

Có 3 nội dung đúng.

Ý

(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.

ÁN

Câu 114: Nhìn vào cấu trúc di truyền ta thấy tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội tăng lên còn tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn giảm xuống. Nội dung 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu có bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

F1 cái lai phân tích:

Đ ẠO

TP

F1: AaXBY : AaXBXb.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có phép lai:

ÀN

Nội dung 2 đúng.

D

IỄ N

Đ

Nội dung 3 sai. Ban đầu tần số alen R là 0,5. Sau khi xử lí thuốc tăng lên 0,7. Như vậy sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20%. Nội dung 4 đúng. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20% thì tấn số alen a giảm xuống 20%. Có 2 nội dung đúng là 2 và 4. Câu 115: Nội dung 1 sai. Trong tế bào có 10 NST. Ở kì đầu nguyên phân, 10 NST này ở dạng kép, mỗi NST kép gồm 2 cromatit, vậy tất cả có 20 cromatit. Nội dung 2 đúng. Sau 4 lần nguyên phân, số NST trong các tế bào con là: 10 × 24 = 160. Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung 3 đúng. Sau lần giảm phân 1, tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có 5 NST kép. Ở lần giảm phân 2 mỗi tế bào này lại tiếp tục phân chia, ở kì sau giảm phân 2, 5 NST kép phân li thành 10 NST đơn. Nội dung 4 sai. 3 tế bào sinh trứng sẽ tạo ra 12 tế bào đơn bội. Trong đó chỉ có 3 tế bào đơn bội phát triển thành trứng, 9 thể định hướng bị tiêu biến. Vậy có 2 nội dung đúng.

N

Câu 116: (1) Aabb x aaBb: dị hợp = 1/2.1/2 = 1/4

Ơ

(2) AB/ab x ab/ab, f=50%: dị hợp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4

N

H

(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên. dị hợp = 1/2

Y

(4) I A IO x I B IO : dị hợp = 1  IO IO  1  1/ 4  3 / 4

II sai. Vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị = 1/3 : 2 = 1/6.

H Ư

N

G

III đúng. Vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. → Có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2:2:2:2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2:2. → Có 4 loại với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2  2 : 2 :1:1.

TR ẦN

IV sai. Vì chỉ có 3 tế bào giảm phân nên tần số có thể là 0% (nếu không có TB nào HV); 1/6 (nếu có 1 TB hoán vị); 1/3 (nếu có 2 TB hoán vị); 1/2 (nếu cả 3 TB đều có HV). Câu 118:

B

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

10 00

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

A

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

Ó

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

-H

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.

Ý

→ (III) đúng.

-L

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

ÁN

Lá xẻ, hoa trắng aabb = 25% - 10% = 15% = 0,15. Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen

Ab tạo ra tỉ lệ giao tử là: 0,5Ab : 0,5ab. ab

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

I sai. Vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Chỉ có phát biểu III đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 117:

ÀN

→ 0,15aabb = 0,5ab × 0,3ab ⇒ f = 40%. Nội dung 2 đúng.

IỄ N

Đ

Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng

Ab là: 0,2 × 0,5 = 10%. Nội dung 1 đúng. Ab

D

- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là:

Ab Ab , . Nội dung 4 sai. Ab ab

Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 119: Người 1 và 2 bình thường nhưng sinh ra con gái 6 bị bệnh ⇒ Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Quy ước: D - bình thường, d - bị bệnh. Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ là: 3; 6; 9 có KG: aa. 1; 2; 4; 8 có KG: Aa. 5; 7: có thể có KG DD hoặc Dd.

N

I sai.

Ơ

II đúng.

N

H

III Căp vợ chồng 7 và 8: (1/3DD 2/3Dd) x Dd→ con bị bệnh = 2/3. 1/4 = 1/6.

Y

Người 7 có kiểu gen IAIO; Người 8 có kiểu gen (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

G

Vậy xác suất để cặp cợ chồng 7, 8 sinh con trai nhóm máu A và không bị bệnh là: 1/2. 5/6. 1/6 = 5/72 → IV đúng.

H Ư

N

Vậy có 3 ý đúng là II, III, IV Câu 120:

TR ẦN

Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. 2 gen thuộc cùng nhỏm gen liên kết, HVG diễn ra ở cả 2 giới, tần số hoán vị = 0,2

B

p (đơn, dài) x (kép, ngắn)  F1: 100% đơn, dài (dị hợp) và P đồng hợp tử

10 00

 Kiểu gen F1: AB//ab F1 tự thụ

Ó

A

F2: cơ thể có kiểu gen Ab//aB = Ab♂ x aB♀ + Ab♀ x aB ♂ 0,12  2  0, 02  I sai.

-H

F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp Ab//aB + AB//ab + Ab//AB + AB//aB = 0,02 + (0,4)2 x 2 + 0,1 x 0,4 x 2 x 2 = 0,5  II đúng.

-L

Ý

F2 gồm 4 KH: Đơn, dài; Đơn, ngắn: Kép, dài; kép, ngắn; Tỉ lệ mỗi loại KH: Đơn, ngắn = 0,5 + ab//ab = 0,66

ÁN

Kép dài = đơn ngắn = 0,25 - ab//ab = 0,09 kép ngắn = ab//ab = 0,16  III đúng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Đ ẠO

Xác suất để vợ chồng 7, 8 sinh con nhóm máu A là 1/2. 1/3 = 1/6.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(4) Xác suất để cặp vợ chồng 7, 8 sinh con không bị bệnh là: 1 - 1/6 = 5/6.

TP

Vật xác suất sinh con nhóm máu B và bị bệnh là: 1/6. 1/3 = 1/18 → (3) đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Ta có: (7) x (8) = (1/2 IA : 1/2IO) x (2/3IB : 1/3 IO) →Xác suất sinh con nhóm máu B: 1/2. 2/3 = 1/3.

ÀN

Kiểu gen dị hợp

F2 = Ab//aB + AB//ab + Ab//ab + aB//ab + Ab//AB + AB//aB = 0, 34 + 0,1 x 0,4 x 2 x 4 = 0,66

D

IỄ N

Đ

 IV đúng.

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 13 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................ B. Cơ quan tương đồng

C. Cơ quan thoái hoá.

D. Cơ quan cùng chức phận.

Y

N

H

A. Cơ quan tương tự.

Ơ

Câu 81: Sự giống nhau trong cấu trúc xương chi trước của các loài thú là bằng chứng tiến hoá về

D. 9 : 3 :3 : 1.

Câu 83: Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá là B. Di - nhập gen.

C. Đột biến.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên

G

A. Chọn lọc tự nhiên.

H Ư

N

Câu 84: Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe có thể tạo được B. 4 loại giao tử.

C. 6 loại giao tử.

D. 3 loại giao tử.

TR ẦN

A. 8 loại giao tử.

Câu 85: Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ....ATGXATGGXXGX.... Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự

B

A. ...TAXGTAXXGGXG....

10 00

B. ...ATGXATGGXXGX.... C. ...UAXGUAXXGGXG....

Ó

A

D. ...ATGXGTAXXGGXT.... A. Người, thủ, ruồi giấm.

-H

Câu 86: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài

Câu 87: Nơi ở là

D. Ong, kiến, tò vò.

-L

Ý

C. Chim, bướm, bò sát.

B. Châu chấu, gà, ếch nhái.

ÁN

A. Không gian sống bao quanh sinh vật. B. Địa điểm cư trú cứa một loài.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 1 : 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. 3 : 1.

Đ ẠO

A. 1 : 1 : 1 : 1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 82: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

ÀN

C. Khoảng không gian sinh thái. D. Nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.

Đ

Câu 88: Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là: B. Côn trùng, bò sát.

C. Động vật đơn bào, cá.

D. Động vật đơn bào, thủy tức, giun dẹp.

D

IỄ N

A. Côn trùng, chim.

Câu 89: Đột biến gen là: A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. B. Là những biển đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh. Câu 90: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là A. Bb x Bb.

B. BB x BB.

C. BB x Bb.

D. Bb x bb.

C. Chuyển đoạn nhỏ

D. Đảo đoạn

H

B. Lặp đoạn

N

A. Mất đoạn

Ơ

N

Câu 91: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?

Y

Câu 92: Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 93: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

G

A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

N

B. Vi khuẩn E. Coli mang gen sản xuất insulin của người.

H Ư

C. Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

TR ẦN

D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

B

Câu 94: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là

10 00

A. Aabb x aaBb. C. Aabb x aabb.

B. AAbb x aaBb. D. Aabb x aaBB.

-H

A. p AA + 2pq Aa + q aa = 1.

Ó

A

Câu 95: Trong một quần thể giao phối, giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng Cacđi - Vanbec sẽ là

Ý

C. p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.

B. p2 AA + pq Aa + q2 aa = 1. D. p AA + pq Aa + q aa = 1.

-L

Câu 96: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

ÁN

A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.

Đ ẠO

TP

C. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

ÀN

D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D

IỄ N

Đ

Câu 97: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là : A. A = T = 180; G = X - 270

B. A = T = 270; G = X = 180

C. A = T = 360; G = X = 540

D. A = T = 540; G = X = 360

Câu 98: Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được Fl. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên? A. 10.

B. 5.

C. 9.

D. 4.

Câu 99: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: Trang 2/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa

F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa

F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa

F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phổi ngẫu nhiên.

D. Đột biến gen.

N

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Y

N

H

Ơ

Câu 100: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

Đ ẠO

D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.

G

Câu 101: Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?

N

I. Hoạt động hấp thu O 2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.

TR ẦN

III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

H Ư

II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.

IV. Thận thải H  và HCO3 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

10 00

B

Câu 102: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít.

-H

Ó

A

B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa.

-L

Ý

C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể.

ÁN

D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vưọt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đưòng cong) sinh trưởng của quần thể. Câu 103: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp? I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.

ÀN

II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp.

IỄ N

Đ

III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.

D

IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí. A. I, II, IV

B. I, II, III

C. I, II, III, IV

D. II, III, IV

Câu 104: Cho các phát biểu sau: I. Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc. Trang 3/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn. III. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài. IV. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưõng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong nguyên phân. Số phát biểu đúng là: B. 3.

C. 2.

D. 4.

N

A. 1.

Đ ẠO

III. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. IV. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%. B. 2

C. 3

D. 4

G

A. 1

N

Câu 106: Cho các nhận xét sau:

H Ư

I. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

TR ẦN

II. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.

III. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

10 00

B

IV. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? B. 2

C. 3

D. 4

A

A. 1

Ó

Câu 107: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp?

-H

I. Số lượng loài ít, số lượng cá thể nhiều.

Ý

II. Mối quan hệ giữa các loài chỉ mang tính chất tạm thời.

-L

III. Lưới thức ăn phức tạp.

ÁN

IV. Không có hoặc có cơ chế điều chỉnh rất yếu. A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 108: Cho các nhận xét sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

II. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

I. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

Câu 105: Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, AB D d AB D X X  X Y cho F1 thân đen, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai ab ab cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

ÀN

I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

Đ

II. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

IỄ N

III. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

D

IV. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 109: Ở người, tính trạng mù màu do một gen lặn nằm trên NST X chi phối. Ở một gia đình, mẹ bệnh mù màu đỏ lục kết hôn với người bố bình thường, sinh ra đứa con trai mù màu đỏ lục và ở mang bộ NST XXY. Cho rằng không có sự xuất hiện của một đột biến gen mới quy định kiểu hình nói trên, sự xuất hiện Trang 4/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

của đứa con trai mù màu có thể do những nguyên nhân sau: I. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố. II. Rối loạn không phân ly NST giới tính trong giảm phân I của mẹ và bố giảm phân bình thường III. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ, ở bố bình thường. IV. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố. B. 2

C. 3

D. 0.

Ơ N

H

Câu 110: Cho các chuỗi thức ăn:

Y

(1) Tảo lam  Trùng cỏ  Cá diếc  Chim bói cá.

U

I. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.

Đ ẠO

II. Tảo lam và lá khô đều là sinh vật sản xuất. III. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song.

G

IV. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2). C. 3.

10 00

B

Câu 111: Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:

D. 1.

TR ẦN

B. 4.

H Ư

N

Số nhận định đúng là: A. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:

Ó

A

Cho các nhận định về lưới thức ăn trên:

-H

I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.

Ý

II. Nếu số lưọng loài A1 giảm thì loại A2 cũng giảm.

-L

III. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

ÁN

IV. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống. A. 2.

TO

Có bao nhiêu nhận định đúng? B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 112: Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(2) Mùn bã  Giun đất  Ếch đồng  Rắn hổ mang.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1

N

Số phương án đúng là

A. 67,5%.

B. 25%.

C. 15%.

D. 35%.

Câu 113: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau: Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. F2 có 10 loại kiểu hình. II. Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64. III. Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64. IV. Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm. Số phát biểu có nội dung đúng là B. 2.

C. 3.

D. 4.

N

A. 1.

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

N

Kiểu gen Aa

Y

Kiểu gen AA

H Ư

I. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thể hệ F3.

TR ẦN

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội III. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.

B

IV. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa. A. 1.

10 00

Số phát biểu đúng là: B. 2.

C. 4.

D. 3.

A

Câu 115: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

Ó

I. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian

-H

II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Ý

III. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ => 3’.

ÁN

-L

IV. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y Số phương án đúng là: A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Thế hệ

Một số nhận xét được rút ra như sau:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

Câu 114: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 116: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên? A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 3.

Câu 117: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này? Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. B. 4.

C. 1.

H Ư

A. 3.

N

G

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35. D. 2.

10 00

B

TR ẦN

Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tưong ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

-H

Ó

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh. III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

-L

Ý

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

TO

ÁN

Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di tmyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 III.13 trong phả hệ này là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 2/9.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 118: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1 ; A2; A3 quy định. Trong đó, alen Al quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây ve F2 là đúng?

A. 7/8

B. 8/9

C. 5/6

D. 3/4

Trang 7/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây: I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105 : 35 : 9 : 1.

H

Ơ

N

II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AaaaBbbb x AaaaBBbb thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1.

Số phát biểu đúng là: C. 3.

D. 4.

N

G

-----------------Hết-----------------

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 2.

Đ ẠO

A. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn.

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 89

90 91 92 93 94

95

B

A

B

A

C

96

97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

C

B

A

C

B

D

C

C

A

A

B

D

C

A

B

B

D

B

D

B

D

A

C

C

D

C

B

U .Q

D

Đ ẠO

TP

A

ĐIỂM:

Câu 81: Cơ quan tương đồng là cơ quan được tiến hóa từ 1 cơ quan ở cùng loài tổ tiên, có thể có chức năng khác nhau, phản ánh tiến hóa đồng quy. vd: tay người, cánh dơi, vây cá voi và chi trước của thú.

H Ư

AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aBbb: aabb → Tỷ lệ phân li 1:1:1:1

N

G

Câu 82: Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.

TR ẦN

Câu 83: - Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

10 00

B

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen. Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gen. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, tần số tương đối của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. → Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá có hướng (có vai trò định hướng cho quá trình tiến hoá)

Ó

A

- Đột biến: Là nhân tố tiến hoá vô hướng

-H

- Các yếu tố ngẫu nhiên: Làm thay đổi tần số alen 1 cách đột ngột → Không có hướng Câu 84:

-L

Ý

Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe có thể tạo được 2^3 = 8 loại giao tử.

ÁN

Câu 85: Mạch đơn có trình tự ATGATGGXXGX. Trong quá trình nhân đôi, các nu sẽ liên kết với nu môi trường theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X → TAXGTAXXGGXG. Câu 86: Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX. → Đáp án A.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

ÀN

Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

A

N

A

A

Y

A

Ơ

82 83 84 85 86 87 88

H

81

N

ĐỀ SỐ : 13

Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.

Đ

Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO.

D

IỄ N

Câu 87: Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật, có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển lâu dài Câu 88: Ở các động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp (cơ thể nhỏ, dẹp) các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. Câu 89: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide. Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đột biến gen liên quan tới một cặp nucleotide là đột biến điểm. Đột biếm điểm có các dạng: đột biến thêm, mất, thay thế 1 cặp nucleotide. Câu 90: P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb). → Mỗi bên P phải cho một giao tử b → P: Bb x Bb. Câu 91: Dạng đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống.

Ơ

N

Đột biến mất đoạn: mất đi một đoạn nào đó của NST, thường làm NST ngắn đi, mất gen. Mất đoạn nhỏ làm giảm sức sống, mất đoạn lớn thường gây chết.

N

H

Câu 92: Dịch mạch gỗ là dòng đi lên, được vận chuyển theo chiều từ rễ lên lá.

G

Câu 94: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập với nhau.

N

Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1

Câu 95: Quần thể giao phối, gen có alen A và a

TR ẦN

H Ư

Tỷ lệ 1:1 → có hạt xanh → mỗi bên cho 1 alen a → hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → kiểu gen của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB. Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec là:

B

p2 AA + 2pq Aa + q2aa = 1

10 00

Trong đó p là tần số của alen A, q là tần số của alen a

Ó

A

Câu 96: Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng...

-L

Ý

-H

Nhờ có cạnh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

ÁN

Cạnh tranh cùng loài không đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng trong quần thể vì các cá thể cạnh tranh nhau thì những cá thể cạnh tranh yếu sẽ không lấy được thức ăn, nơi ở... dễ bị tiêu diệt, do đó làm giảm số lượng cá thể của quần thể, giúp số lượng cá thể của quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 93: Vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người là ứng dụng kĩ thuật chuyển gen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá do lá là cơ quan quang hợp tổng hợp nên tinh bột.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi thấp và ở những cây thân thảo vì những cây này thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt.

ÀN

Câu 97: Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu

Đ

G = 20% → A = T = 30%

D

IỄ N

Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu Câu 98: Dạng tứ bội có các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. Để F1 đồng loạt xuất hiện một KH ta có các phép lai sau:

+ AAAA(tạo gt AA): lai với AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (5) đều cho F1 100% chín sớm. + AAAa(tạo gt AA và Aa): lai với AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (4) đều cho F1 100% chín sớm. + aaaa(tạo gt aa): lai với aaaa (1) cho F1 100% chín muộn. → Tổng cộng có 10 phép lai. Trang 10/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 99: Nhận thấy: - Tần số alen khong đổi qua các thế hệ. - Thành phần KG: tăng đồng hợp, giảm dần dị hợp. Vậy quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

H

Ơ

N

Câu 100: Ở những quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn → vòng đời ngắn thì khả năng phục hồi kích thước nhanh hơn so với các quần thể có kích thước cá thể lớn và tốc độ sinh sản chậm. Thông thường những quần thể có kích thước lớn → tuổi thọ dài → vòng đời dài thì khả năng tăng số lượng sẽ chậm.

Y

N

Câu 101: Đáp án II, II, IV đúng.

- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

G

- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng

H Ư

N

- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. * Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:

TR ẦN

- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá

10 00

B

- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố quang hợp.

Ó

A

- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.

-H

Vậy cả 4 đặc điểm trên đều đúng.

-L

Ý

Câu 104: Nội dung I sai. Đột biến thay thế nghiêm trọng nhất là đột biến ở mã mở đầu làm cho gen không phiên mã được.

ÁN

Nội dung II đúng. Đột biến gen tiền ung thư trở thành gen ung thư là đột biến trội, tức là đột gen lặn thành gen trội. Nội dung III sai. Đột biến làm sự sai khác giữa các nòi trong một loài là đột biến đảo đoạn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 103:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 102: Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể.

ÀN

Nội dung IV sai. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do một hoặc một số tế bào bị đột biến đa bội, rối loạn nguyên phân ở 1 số cặp NST không tạo thành thể khảm đa bội.

Đ

Vậy có 1 nội dung đúng.

IỄ N

Câu 105:

D

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: aabbD_ = 11,25% ⇒ Tỉ lệ aabb = 11,25% :

3 = 15% = 0,3ab × 0,5ab ⇒ f = 40%. 4

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A_bbXDY = (0,25 - aabb) ×

1 = 10% : 4 = 2,5%. Nội dung I sai. 4

Trang 11/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: A_B_D_ = (0,5 + aabb) ×

3 = 48,75%. Nội dung II đúng. 4

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng là: aaB_XdY = (0,25 - aabb) ×

1 = 10% : 4 = 2,5%. Nội 4

dung III đúng.

N

1 = 7,5%. Nội dung IV sai. 2

Ơ

Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: aabbXDX-- = 0,15 ×

H

Vậy có 2 nội dung đúng.

Đ ẠO

Nội dung đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp là: I, II, IV.

Nội dung III sai vì hệ sinh thái nông nghiệp không có lưới thức ăn phức tạp do số lượng loài ít.

G

Có 3 nội dung đúng.

H Ư

N

Câu 108: Nội dung I sai. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau vẫn có thể cạnh tranh nhau về nơi ở nếu như số lượng cá thể quá lớn.

TR ẦN

Nội dung II đúng. Những nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ là những nhân tố sinh thái vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,... Nội dung III sai. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi.

10 00

B

Nội dung IV sai. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

A

Câu 109: Giả sử ta quy ước: A - bình thường, a - bị mù màu.

Ó

Mẹ bị mù màu có kiểu gen là XaXa, bố có kiểu hình bình thường có kiểu gen là XBY.

-H

Người con bị mù màu có kiểu gen là XaXaY.

-L

Ý

Nội dung I sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBXB, YY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

ÁN

Nội dung II đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

TO

Nội dung III đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Câu 107:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

Vậy có 3 nội dung đúng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung II sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Y

N

Câu 106: Nội dung I, III, IV đúng.

IỄ N

Đ

Nội dung IV sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

D

Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 110: Nội dung I sai. Chuỗi thức ăn 1 là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. Chuỗi thức ăn 2 là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ. Nội dung II sai. Tảo lam là sinh vật sản xuất, lá khô là mùn bã hữu cơ. Nội dung III đúng. Trong cùng một quần xã thường sẽ tồn tại song song 2 loại chuỗi thức ăn. Nội dung IV sai. Loại chuỗi 2 là hệ quả của loại chuỗi 1. Vậy có 1 nội dung đúng. Trang 12/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 111: Nội dung 1 đúng. Nội dung 2 đúng. Loài A1 là thức ăn của A2. Nếu số lượng loài A1 giảm thì nguồn thức ăn của loài A2 giảm, do đó loài A2 cũng giảm theo. Nội dung 3 sai. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

N

Nội dung 4 đúng. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ, có bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là giun (động vật không xương sống).

Ơ

Vậy có 3 nội dung đúng.

N

H

Câu 112:

Y

Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.

Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab

G

Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%

H Ư

F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab

N

Kiểu gen của F1 là AB//ab

TR ẦN

Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.

B

Câu 113: Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

10 00

Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd. F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

A

Nội dung I sai. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội.

-H

Ó

Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. => Nội dung II đúng. Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. => Nội dung III sai.

Ý

Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. => Nội dung IV đúng.

Câu 114:

ÁN

Có 2 nội dung đúng.

-L

Cây có chiều cao 160 cm có 5 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C56 : 26 = 3/32

I đúng, do tần số dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần từ F3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng

.Q

- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.

ÀN

II sai, chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 – F4 theo hướng loại bỏ kiểu gen dị hợp.

IỄ N

Đ

III đúng, cấu trúc quần thể ở F3 khác hoàn toàn so với F2, đây có thể là kết quả của quá trình biến động di truyền dẫn đến kích thước quần thể giảm mạnh.

D

IV đúng, do tần số alen và thành phần kiểu gen đều không đổi. Vậy có 3 ý đúng là (1), (3), (4). Câu 115: I sai, ADN nhân đôi diễn ra ở pha S II đúng III đúng, đây là chiều tổng hợp của phân tử ADN mới IV sai, 1 mạch tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 116: - Cặp AA x aa: 1 kiểu gen - Cặp BB x Bb: + BB cho giao tử: B + Bb có một số tế bào không phân li trong GP1 tạo: Bb, O, B, b.

N

Vậy tạo tối đa: 4 loại kiểu gen.

Ơ

- DD x dd: 1 loại kiểu gen

N

H

Vậy đáp án: 1. 4. 1 = 4

Y

Câu 117:

Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu

Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N

H Ư

TR ẦN

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu

Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu

10 00

B

A

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen. Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu

Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu

Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

-L

Ý

-H

Ó

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu

Đ ẠO

→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.

.Q

TP

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.

ÁN

→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen

TO

Câu 118: Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen : A1A1-- Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

IỄ N

Đ

Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2

D

GF1:

1 4 1 1 8 18 8 A1A1 : A1A2 : A2A2 →F2: A1A1A1A1 : A1A1A1A2 : A1A1A2A2 : A1A2A2A2 6 6 6 36 36 36 36

:

1 A2A2A2A2 36

Xét các phát biểu của đề bài I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9 II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3. Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 119: Do 7 bị bệnh => 12 bình thường có kiểu gen dị hợp Aa

N

do 8 và 9 bình thường sinh được 14 bị bệnh => cả 8 và 9 đều có kiểu gen dị hợp Aa

Ơ

=> xác suất để 13 có kiểu gen dị hợp là 2/3 Aa

N Y Đ ẠO

Ta có: AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.

G

Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.

H Ư

N

Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.

TR ẦN

Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.

10 00

B

Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).

Ó

A

Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 120:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

1 5  . 6 6

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

=> xác suất cần tìm  1 

H

1 2 => xác suất để 12-13 sinh con bệnh  .  1/ 6. 4 3

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 14 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

N

H

Ơ

Câu 81: Ở chi trước của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới là

Y

A. Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh.

B. AABbddEE.

C. AabbDdee.

Câu 83: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên tần số tương đối

H Ư

N

A. Của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.

D. aaBbDdEe.

G

A. AABBDDEe.

B. Của các alen trội tăng lên trong quần thể.

TR ẦN

C. Của các alen lặn được tăng lên trong quần thể.

D. Kiểu gen đồng hợp tăng, tần số kiểu gen dị hợp giảm.

Câu 84: Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là Câu 85: Vùng kết thúc của gen nằm ở:

B

B. 50%.

C. 25%.

D. 12,5%.

10 00

A. 100%.

A. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Ó

A

B. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

-H

C. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. D. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

-L

Ý

Câu 86: Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng A. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

ÁN

B. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể Y. C. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể X.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 82: Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

Đ ẠO

D. Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón.

ÀN

D. Di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường.  Câu 87: Quần thể là

D

IỄ N

Đ

A. một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.

B. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.

C. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành nhũng thế hệ mới. D. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. Câu 88: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Côn trùng, lưỡng cư, bò sát.

B. Giáp xác, sâu bọ, ruột khoang.

C. Sứa, giun tròn, giun đất.

D. Côn trùng, thân mềm.

Câu 89: Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X của chất 5-BU là: A. A – T → G – 5BU → A – 5BU → G – X. B. G – X → A – 5BU → G – 5BU → A – T.

N

C. G – X → G – 5BU → A – 5BU → A – T.

H N

Y

1 ? 8

B. AaBb x Aabb.

C. AaBbDd x AaBbDd.

D. AaBbDd x Aabbdd.

Đ ẠO

A. Thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. B. Chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.

G

C. Lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

H Ư

N

D. Thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. Câu 92: Nhiệt độ có ảnh hưởng:

C. Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.

10 00

D. Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rễ.

B

B. Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.

TR ẦN

A. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.

Câu 93: Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là A. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

Ó

A

B. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.

-H

C. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. D. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

-L

Ý

Câu 94: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn, số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu? B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen.

C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen.

ÁN

A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 91: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

A. AaBb x AaBb.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 90: Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm

Ơ

D. A- T → A – 5BU → G – 5 BU → G – X.

ÀN

Câu 95: Định luật Hacđi-Vanbec có nội dung là thành phần kiểu gen và tần số tưong đối

Đ

A. Của các alen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

D

IỄ N

B. Các kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. C. Của các alen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

D. Của các kiểu gen của quần thể tự phối được duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. Câu 96: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? Trang 2/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 97: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau, số liên kết hiđrô của gen là: B. 2250

C. 1125

D. 3060

N

A. 1798

Y

3 3 Aa, aa. 6 6

B. KG: AAaa; KH: quả đỏ; TLGT:

1 4 1 AA, Aa, aa. 6 6 6

(3) Đột biến gen.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.

B. (2) và (3).

10 00

A. (2) và (4).

B

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là C. (l) và (4).

D. (3) và (4).

A

Câu 100: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn

-H

(3) Quần xã cây thân thảo.

Ó

(1) Quần xã đỉnh cực.

(2) Quần xã cây gỗ lá rộng (4) Quần xã cây bụi.

Ý

(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.

-L

Trình tự đúng của các giai đoạn là B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).

C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).

D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).

ÁN

A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).

Câu 101: Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

(2) Chọn lọc tự nhiên.

TR ẦN

(1) Giao phối không ngẫu nhiên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 99: Cho các nhân tố sau:

G

1 4 1 AA, Aa, aa. 6 6 6

N

D. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:

3 3 AA, Aa. 6 6

H Ư

C. KG: AAAa; KH: quả đỏ; TLGT:

U

A. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Câu 98: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là:

ÀN

I. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.

Đ

II. Khử các chất độc hại cho cơ thể.

IỄ N

III. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.

D

IV. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinogen, các gôbulin và anbumin). A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 102: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là Trang 3/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 8%.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 10%.

C. 10,16%.

D 8,16%.

Câu 103: Cho các nhận định sau: I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.

C. 3.

D. 4.

H

B. 2.

N

A. 1.

Ơ

N

IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật Số nhận định đúng là:

III. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

TR ẦN

IV. Cây C không thể được nhân giống bằng phưong pháp lai hữu tính. Số nhận xét chính xác là: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen ữội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ : 1 cây quả dẹt, hoa trắng : 2 cây quả tròn, hoa đỏ : 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ : 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (Fi) sau dây phù họp với kết quả trên? B.

ÁN

A. AaBbDd.

Ad Bb. aD

C.

AD Bb. ad

D. AaBBDd.

Câu 106: Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

II. Cây C là có thể hình thành nên một loài mới.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chá cách li sau hợp tử.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 104: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n =14) với noãn của một loài thực vật B (2n =14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:

ÀN

I. Loài A lạ loài hẹp nhiệt hơn so với loài B.

Đ

II. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau.

IỄ N

III. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.

D

IV. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau. Số kết luận có nội dung đúng là: A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 107: Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. Trang 4/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác. III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hay có lợi trong tổ hợp gen khác. IV. Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại. Có bao nhiêu đáp án đúng? B. 1.

C. 3.

D. 4.

N

A. 2.

Ơ

Câu 108: Cho các nội dung sau:

Y

N

H

I. Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

H Ư

Câu 109: Xét các phát biểu sau:

N

A. 0.

G

Số nội dung đúng là

TR ẦN

I. Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững II. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp

III. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thưòng bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài Các phát biểu đúng là A. (2), (4)

B. (l), (4)

10 00

B

IV. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen C. (1), (3)

D. (3), (4)

A

Câu 110: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất có các nội dung:

-H

Ó

I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.

-L

Ý

II. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.

TO

ÁN

III. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. IV. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

IV. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

III. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

II. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

Đ

Số nội dung nói đúng là B. 2.

C. 1.

D. 4

IỄ N

A. 3.

D

Câu 111: Cho cảc nội dung sau khi nói về lưới và chuỗi thức ăn: I. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn. II. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. III. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao. IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. Có bao nhiêu nhận định đúng? Trang 5/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 112: Cho phép lai: ♀AABb x ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Ơ

N

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

D. 4.

TR ẦN

Câu 113: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là: I. Quy luật phân li. II. Quy luật hoán vi gen.

10 00

B

III. Quy luật tương tác bổ trợ (9:7). IV. Quy luật tương tác cộng gộp (15:1). A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ó

A

Câu 114: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau:

-H

Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1  a 2  a 3 ) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5

Ý

alen (quan hệ các alen: b1  b 2  b3  b 4  b5 ) và locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen:

-L

d1  d 2  d 3  d 4 ) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.

ÁN

Cho các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260. II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 3.

N

B. 2.

H Ư

A. 1.

G

Số phát biểu đúng là:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

ÀN

III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.

Đ

IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.

IỄ N

Số nhận định đúng là:

D

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 115: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Trang 6/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. II, IV.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. III, IV.

C. I, II, III.

D. I, III.

Câu 116: Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ: 229 cây hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.

N

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

Ơ

I. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.

N C. 3

D. 4

Đ ẠO

Câu 117: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

G

I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

H Ư

N

II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm. III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

B

A. 3.

TR ẦN

IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.

Ó

A

10 00

Câu 118: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

-H

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

-L

Ý

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

ÁN

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

ÀN

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 2

TP

A. 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

IV. P có 3 trường hợp về kiểu gen.

.Q

U

Y

Bd Ad . hoặc Bb bD aD

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

III. F1 có kiểu gen Aa

H

II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.

D

IỄ N

Đ

Câu 119: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Trang 7/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Có mấy kết luận đúng trong các kết luận sau đây? I. Tính trạng bệnh do gen trội quy định. II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18. III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp. B. 2.

C. 3.

D. 4

Ơ

A. 1.

N

IV. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

N

G

III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

B. 4.

C. 2.

H Ư

IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

D. 3.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

-----------------Hết-----------------

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

Trang 8/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

B

B

A

D

A

A

B

D

B

B

C

A

D

A

C

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

D

B

B

B

B

C

B

A

B

C

C

B

A

H

C

A

C

B

C

D

U

Câu 81: Đáp án đúng là xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón.

G

Câu 82: Tạo giao tử AbdE thì kiểu gen phải có alen A,b,d,E.

N

→ AABbddEE.

H Ư

Câu 83: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

TR ẦN

Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa đào thải những kiểu hình có hại, vừa tích lũy những kiểu hình có lợi, qua đó sẽ làm tăng tần số alen có lợi và giảm tần số alen có hại. Câu 84:

10 00

B

Tỷ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd : AaBbDd tạo ra 23 = 8 loại giao tử, ABD = 1/8 =12.5%.

A

Câu 85: Gen cấu trúc có các vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Ó

Vùng kết thúc, nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

Ý

-H

Câu 86: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng các gen quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y.

ÁN

-L

Câu 87: Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới VD: Quần thể chim cánh cụt ở nam cực; quần thể voi châu Phi...

TO

Câu 88: - Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu đươc tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

.Q

A

TP

C

Đ ẠO

A

ĐIỂM:

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Y

N

C

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 14

D

IỄ N

- Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở. Câu 89: 5BU là chất đồng đẳng của Timin, gây đột biến A -T thành G -X. Cơ chế gây đột biến: A- T → A - 5BU → 5BU - G → G -X. Khi hóa chất 5BU tác động sẽ gây đột biến A -T thành G -X. Câu 90: AaBb  Aabb 

1 aabb. 8

Trang 9/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com AaBbDd  Aabbdd  AaBbDd  AaBbDd 

1 aabbdd. 16 1 aabbdd. 64

1 aabb. 16

N

AaBb  AaBb 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Câu 91: Đột biến NST gồm các dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. Trong đó, đột biến cấu trúc là những đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST.

Câu 94: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd × AaBbdd

TR ẦN

Số kiểu hình: 2 × 2 =4 kiểu hình Số kiểu gen: 3 × 2 × 2 = 12 kiểu gen.

10 00

B

Câu 95: Định luật Hacdi - Vanbec: Trong một quần thể ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo biểu thức: p2 + 2pq + q2 =1

A

Thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

-H

Ó

Câu 96: Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, chiều cao bằng nhau còn chiều dài biểu hiện độ lớn của các bậc dinh dưỡng.

-L

Ý

Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu D không đúng do tháp số lượng không phải bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.

ÁN

VD: mối quan hệ kí sinh vật chủ: vật kí sinh có số lượng nhiều, kích thước nhỏ - còn vật chủ có số lượng ít, kích thước lớn vì thế trong tháp sinh thái biểu thị mối quan hệ này thì bậc dinh dưỡng phía dưới có ít số lượng hơn bậc dinh dưỡng phía trên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Câu 93: Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 92: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá. Cây hút nước ở nhiệt độ thuận lợi từ 25 - 30 độ C và thoát hơi nước thuận lợi từ 30 - 35 độ C. Ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn đều làm ức chế quá trình hút và thoát hơi nước của cây. Nhiệt độ quá thấp làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh, làm giảm cường độ trao đổi chất của tế bào. Ở nhiệt độ cao làm biến tính protein, ức chế hoạt động của enzim, làm giảm cường độ hô hấp, do đó cây hút nước chậm.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Đột biến cấu trúc NST gồm có 4 dạng cơ bản là: lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn (đảo đoạn ngoài tâm động, đảo đoạn gồm tâm động), chuyển đoạn (chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ)

ÀN

Câu 97: Ta có: A = G.

Đ

2A + 2G = 900 × 2 → A = G = 450 ⇒ Số liên kết hidro là: 450 × 2 + 450 × 3 = 2250.

D

IỄ N

Câu 98: Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa. Câu 99: Những nhân tố làm thay đổi tần số alen là: (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. Câu 100: Trình tự đúng của các giai đoạn là: (5) → (3) → (4) → (2) → (1). Trang 10/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 101: Nội dung 1 sai. Đây là chức năng của các tuyến nội tiết. Nội dung 2, 3, 4 đúng. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 102: Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu. - Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể

N

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể

Ơ

- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:

Y

Câu 104: Nội dung 1 sai. Hợp tử chưa được hình thành nên đây là dạnh cách li trước hợp tử.

N

H

- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350 → x = 10%.

Đ ẠO

Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 105:

G

Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh

H Ư

N

A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài D đỏ trội d trắng

TR ẦN

P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)

Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.

10 00

B

Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích) Vậy KG của P AaBbDd.

-H

Ó

A

Câu 106: Loài A sống ở vòm rừng nên có sự thay đổi về nhiệt độ lớn hơn loài B (sống ở tầng sát mặt đất, là nơi ẩm ướt, ánh sáng mặt trời ít chiếu xuống được do đó sự dao động về nhiệt độ của vùng này ít) → Loài A được coi là rộng nhiệt hơn so với loài B.

-L

Ý

Chỉ có nội dung (3) đúng. Câu 107:

TO

ÁN

Nội dung 1 sai. Tần số đột biến của 1 gen là rất thấp nhưng số lượng gen là rất lớn nên trên đột biến gen là đáng kể. Nội dung 2, 3, 4 đúng. Mức độ ảnh hưởng của gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nội dung 4 sai. Cây C là thể song nhị bội nên có thể có khả năng sinh sản hữu tính.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nội dung 3 đúng. Cây C mang bộ NST của 2 loài nên sẽ mang đặc tính của cả 2 loài.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nội dung 2 đúng. Nếu cây C sinh sản được ra thế hệ mới thì cây C sẽ trở thành một loài mới.

Đ

Vậy có 3 nội dung đúng.

D

IỄ N

Câu 108: Theo quy tắc Alen: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… thường bé hơn tai, đuôi, chi,… của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Nội dung 3, 4 đúng. Theo quy tắc Becman: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới. Nội dung 1 sai vì quy tắc này không dùng cho loài biến nhiệt. Nội dung 2 đúng. Trang 11/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có 3 nội dung đúng. Câu 109: Nội dung 1, 4 đúng. Nội dung 2 sai. Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp. Nội dung 3 sai. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. Vậy có 2 nội dung đúng.

Ơ

N

Câu 110: Nội dung 1 sai do CLTN tác động trong suốt quá trình hình thành và phát triển đa dạng của sinh giới hiện nay.

N

H

Nội dung 2, 3, 4 đúng.

H Ư

N

G

Nội dung IV sai. Ví dụ châu chấu và gà đều ăn cây, châu chấu cũng là thức ăn của gà. Vậy dù gà và châu chấu cùng ăn cây nhưng không được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. Vậy có 2 nội dung đúng.

TR ẦN

Câu 112:

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Ó

A

10 00

B

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

ÁN

-L

Ý

-H

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

TO

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nội dung III sai. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

Nội dung II đúng. Chuỗi thức ăn dưới nước nước thường dài hơn chuỗi thức ăn ở trên cạn do hiệu suất sinh thái dưới nước cao hơn ở trên cạn. Sinh vật sống dưới nước thường không tốn năng lượng duy trì thân nhiệt, di chuyển nhờ có sức nước nên cũng ít tốn năng lượng hơn.

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 111: Nội dung I đúng. Một lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn và mỗi loài sinh vật có thể thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau. Ở chuỗi thức ăn này loài đó có thể thuộc bậc dinh dưỡng này nhưng ở một chuỗi thức ăn khác lại thuộc bậc dinh dưỡng khác.

D

Có 3 nội dung đúng. Câu 113: Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng. P: aaBB x AAbb. F1: AaBb. Lai phân tích: AaBb x aabb. Trang 12/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Loại ngay các quy luật phân li, hoán vị gen vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định. Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn. Câu 114:

N

Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: = 6 kiểu gen.

Ơ

Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5x 4 x (5 x 4 + 1): 2 = 21 x 10 = 210.

N

H

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 6 = 1260  nội dung I đúng.

Y

Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5 x 4 x 3 = 60  nội dung II đúng.

G

Câu 116: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

N

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

H Ư

Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

TR ẦN

Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua. Quy ước: aabb: hạt đen, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hạt nâu.

B

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: 12 : 3 : 1 < (15 : 1) × (3 : 1), không xuất hiện kiểu hình hạt đen, quả ngọt nên có liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

10 00

Một trong 2 gen quy định tính trạng màu hạt liên kết hoàn toàn với gen quy định vị quả. Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

-H

Ó

A

Không tạo ra kiểu hình aabbD_ ⇒ Không tạo ra giao tử aD Kiểu gen của F1 là:

AD Bb. ad

Ý

Tương tự nếu B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có kiểu gen F1 là: Aa

BD bd

-L

Vậy nội dung I đúng, nội dung II, III, IV đều sai.

ÁN

Câu 117:

TO

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV II sai.Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 115: (1) Sai. Đột biến thay thế cặp nu có thể có hoặc không làm thay đổi axit amin mã hóa. (3) sai. Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260 x 1260 = 1587600  nội dung IV sai.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3 + 2C2) x (5 + 3C2) x (4 + 2C2) = 160.  nội dung III đúng.

IỄ N

Đ

III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.

D

IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã. Câu 118: Nội dung I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.

Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

Trang 13/14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4). Nội dung IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4). Vậy có 2 nội dung đúng.

N

Câu 119:

N

H

Ơ

Bố mẹ ở thế hệ thứ 1 và thứ 2 bình thường, sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Y

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.

TP

(2) Người mẹ ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a. → III2 có kiểu gen: 2/3AA : 1/3Aa → giảm phân cho 5/6A : 1/6a.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

II3 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a, II4 có kiểu gen AA giảm phân cho 1A

G

Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là: 1/3a.1/6a = 1/18.

N

(3) đúng.

H Ư

(4) đúng.

TR ẦN

Vậy có 3 nội dung đúng Câu 120: Quy ước gen:

B

A_B_ : hoa đỏ

10 00

A_bb : hoa vàng aaB_ và aabb: hoa trắng.

A

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:

-H

Ó

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb→ P: Bb× Bb. - Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa→ P: Aa× Aa.

ÁN

F1:

-L

Ý

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb. (P) AaBb × AaBb

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

(1) sai.

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Xét các kết luận của đề bài:

ÀN

2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng 2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.

Đ

Xét các kết luận của đề bài:

D

IỄ N

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%. + Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%. + Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb. + Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ: [1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50% Vậy có 3 kết luận đúng Trang 14/14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN: SINH HỌC BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 15 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

D. Phôi sinh học

H

C. Cơ quan tương tự

N

B. Cơ quan thoái hóa

Y

A. Cơ quan tương đồng

Ơ

Câu 81: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về

Đ ẠO

Câu 83: Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò là

D. AaBb x aabb.

H Ư

C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.

N

B. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

G

A. Làm tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định.

D. Là phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

TR ẦN

Câu 84: Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Tính trạng màu lông chuột di truyền theo quy luật

B

A. Phân li độc lập.

10 00

C. Quy luật phân li.

B. Tác động bổ trợ. D. Trội không hoàn toàn.

Câu 85: Trình tự các vùng của gen tính từ đầu 3’ mạch mã gốc là:

A

A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã.

-H

Ó

B. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. C. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã.

-L

Ý

D. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. Câu 86: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do

ÁN

A. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường qui định. B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. C. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường quy định.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. Aabb x aaBb.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

B. aabb x AaBB.

TP

A. AaBb x AaBb.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 82: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là

ÀN

D. Các gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Đ

Câu 87: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể: B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú.

D. Cá ở Hồ Tây.

D

IỄ N

A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.

Câu 88: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở? A. Có ở các loài động vật thuộc nhóm thân mềm, côn trùng, ruột khoang. B. Máu chảy với áp lực thấp. C. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. D. Có hệ mạch nối là các mao mạch.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 89: Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về A. Hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp. B. Hình thái, số lượng và cấu trúc. C. Thành phần, số lượng và cấu trúc. D. Số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.

Ơ

Câu 92: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại? B. Mg2+

C. Ca2+

D. Na+

Đ ẠO

A. Fe3+.

Câu 93: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

G

A. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.

H Ư

N

B. Từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể. C. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen.

TR ẦN

D. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình. Câu 94: Khi các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd x aaBBDd có thể tạo ra

B

A. 4 kiểu hình và 8 kiểu gen.

10 00

C. 8 kiểu hình và 8 kiểu gen.

B. 4 kiểu hình và 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình và 16 kiểu gen.

Câu 95: Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền không đạt trạng thái cân bằng?

Ó

A

A. 0, 6 AA + 0, 4 aa = 1.

-H

C. AA = 1.

B. 0, 16 aa + 0, 48 Aa + 0,36 AA = 1. D. 0,36 aa + 0,48 Aa + 0, 16 AA= 1.

Câu 96: Tài nguyên không tái sinh gồm có

-L

Ý

A. Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim. B. Không khí sạch, nước sạch, đất.

ÁN

C. Đa dạng sinh học.

D. Năng lưọng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. Đột biến chuyển đoạn.

U

C. Đột biến lặp đoạn.

.Q

B. Đột biến đảo đoạn,

TP

A. Đột biến mất đoạn.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 91: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. Nhiều cặp tính trạng.

H

C. Hai cặp tính trạng.

N

B. Một cặp tính trạng,

Y

A. Một hoặc nhiều cặp tính trạng.

N

Câu 90: Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

0

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 97: Một gen dài 5100 A. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là A. A = T = 350, G = X = 400.

B. A = 350, T = 430, G = 320, X = 400.

C. A = 350, T = 320, G = 400, X = 350.

D. A = 350, T = 200, G = 320, X = 400.

Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là A. 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.

B. 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng, Trang 2/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. 100% cây hoa tím.

D. 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.

Câu 99: Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B trong cùng một khu vực địa lí và hình thành một quần thể mới. Lâu dần có sự sai khác về vốn gen của 2 quần thể cho đến khi xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành. Trên đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường: B. Cách li sinh thái

C. Cách li sinh sản

D. Cách li tập tính

Ơ

N

A. Cách li địa lí

N

H

Câu 100: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là

D. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.

N

G

Câu 101: Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?

II. Hệ đệm phốt phát

II. Hệ đệm sunphat.

IV. Hệ đệm protein B. 2.

C. 3.

TR ẦN

A. 1.

H Ư

I. Hệ đệm bicacbonat.

D. 4.

Câu 102: Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là

10 00

B

A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, lừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. B. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau.

-H

Ó

A

C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống.

-L

Ý

D. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Câu 103: Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng? II. Trong mùn có các hợp chất nito.

III. Trong mùn cây dễ hút nước hơn.

IV. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng.

A. 1.

C. 3.

TO

ÁN

I. Trong mùn có nhiều không khí. B. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

C. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

B. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

D. 4.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

A. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.

Câu 104: Cho các phát biều sau:

IỄ N

Đ

I. Ở người gen tổng họp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.

D

II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường. III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S. IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào. Số phát biểu đúng là: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 105: Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: Trang 3/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn; 322 cây cao, hạt ít, chín muộn; 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau. II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

N

III. Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.

C. 2

D. 3

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Đ ẠO

III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

G

IV. Kết quả thường hình thành nên một quần xã đỉnh cực.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

TR ẦN

A. 2.

H Ư

N

Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh? Câu 107: Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:

10 00

B

I. Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng. II. Các tính trạng trên do một gen quy định.

A

III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn.

-H

Số nội dung giải thích đúng là

Ó

IV. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung. B. 3.

Ý

A. 1.

C. 4.

D. 2.

-L

Câu 108: Cho các nhận định sau:

ÁN

I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoảng cho đất đã bị cây lấy đi III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa có quần xã sinh vật từng sống.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 106: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 1

Y

A. 0

N

H

Ơ

IV. Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/aad

ÀN

IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật

Đ

Số nhận định đúng là:

D

IỄ N

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 109: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc A. Thể tam bội.

B. Thể ba.

C. Thể tứ bội.

D. Thể lệch bội.

Câu 110: Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau: Trang 4/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. II. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. III. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

Ơ

N

IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. C. 2.

D. 5.

II. Mối quan hệ giữa tôm he và cá mú có thể là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Nếu loại bỏ tảo thì tất cả các loài trong lưới thức ăn này đều bị tuyệt diệt.

10 00

B

IV. Đây là loại chuỗi thức ăn chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

-H

Ó

A

Câu 112: Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?

-L

Ý

A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen. B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập.

ÁN

C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.

ÀN

D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

I. Có 9 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo và kết thúc bằng cá mập.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO G N H Ư

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

Câu 111: Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

B. 3.

Y

A. 4.

H

Số phát biểu có nội dung đúng là:

D

IỄ N

Đ

Câu 113: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là? A. 7,5%.

B. 45,0%.

C. 30,0%.

D. 60,0%.

Trang 5/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 114: Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Quần thể có 27 kiểu gen.

N

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

Ơ

III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%. C. 3.

D. 4.

Đ ẠO

III. Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 3’ 5’ IV. Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’ 5’ C. 4.

N

B. 2.

G

Số câu đúng là:

D. 1.

10 00

I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.

B

TR ẦN

H Ư

Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? II. Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

A

III. Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. B. 4.

-H

A. 3.

Ó

IV. Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. C. 2.

D. 1.

ÁN

-L

Ý

Câu 117: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’GX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ , 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

II. Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

I. Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 115: Cho các nhận định sau:

A. 3.

N

B. 2.

Y

A. 1.

H

IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.

ÀN

I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.

Đ

II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.

D

IỄ N

III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính. IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3

Câu 118: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả Trang 6/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? A. 16.

B. 24.

C. 28.

D. 10.

IV. Xác suất đứa con III. 10 có kiểu gen dị hợp là 7/15.

H Ư

N

III. Xác suất để người II. 8 và II.9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.

G

II. Xác suất cặp vợ chồng 1.3 và 1.4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.

B

TR ẦN

Câu 120: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

10 00

I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

A

II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

-H

Ó

IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. B. 1.

C. 2.

D. 4.

-----------------Hết-----------------

TO

ÁN

-L

Ý

A. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

I. Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Đ ẠO

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 119: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Trang 7/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC 82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

B

B

C

B

A

D

D

B

C

C

B

B

C

B

A

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

B

C

B

B

D

B

B

B

C

A

D

A

B

ĐIỂM:

TP

A

A

Đ ẠO

Câu 81: Xương cùng, một thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về cơ quan thoái hóa. Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần, chỉ để lại 1 vài vết tích.

H Ư

N

G

Câu 82: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn, hai cặp gen phân li độc lập với nhau. Phép lai k xuất hiện kiểu hình xanh nhăn (aabb) → bố mẹ không tạo giao tử ab

TR ẦN

→ Phép lai: aabb × AaBB

10 00

B

Câu 83: Yếu tố ngẫu nhiên là những thay đổi bất thường của điều kiện môi trường làm cho số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh hoặc do 1 nhóm cá thể của quần thể di cư đến 1 vùng đất mới tạo thành kẻ sáng lập. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể 1 cách nhanh chóng dẫn tới thúc đẩy quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen 1 cách ngẫu nhiên, không theo 1 hướng xác định.

A

Câu 84:

-H

Ó

Chuột, gen trội A-lông vàng, gen trội B-lông đen, khi có cả 2 gen trên → lông xám, chỉ có kiểu gen đồng hợp lặn → lông màu kem.

-L

Ý

Màu lông chuột di truyền theo quy luật tác động bổ trợ. Câu 85: Cấu trúc mạch gốc của gen:

TO

ÁN

3’ - Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc - 5’, vùng điều hòa sẽ mang tín hiệu khởi động phiên mã, vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc. Câu 86: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do các gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

H

B

N

D

Y

B

U

C

.Q

D

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 15

IỄ N

Đ

Câu 87: Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong 1 không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để tạo thế hệ mới hữu thụ.

D

Đàn voi ở rừng, đàn chim hải âu, rừng cọ đều là tập hợp các cá thể cùng loài.

Cá ở Hồ Tây gồm nhiều loài cá, nên không được coi là một quần thể. Câu 88: Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có hệ mao mạch, máu được bơm trực tiếp vào xoang cơ thể vì vậy máu chảy với áp lực thấp và máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Hệ tuần hoàn hở có ở 1 số ngành động vật bậc thấp như thân mềm, côn trùng, ruột khoang. Hệ tuần hoàn hở chưa có hệ mao mạch. Câu 89: Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể Trang 8/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

VD: người 2n = 46, tinh tinh 2n = 48 đặc trưng cho mỗi loài về hình thái số lượng và cấu trúc các NST. Câu 90: Hướng dẫn: Menđen tìm ra quy luật phân li độc lập khi nghiên cứu phép lai hai cặp tính trạng vàng/xanh và trơn/nhăn trên đậu Hà Lan. Câu 91: Đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.

H

Ơ

N

Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen, tăng lượng sản phẩm của gen → khi ứng dụng đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza, có ý nghĩa làm tăng hiệu suất trong công nghiệp sản xuất bia.

Câu 94: Khi các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd

N

G

Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình

H Ư

Kiểu gen: 2.2.3 = 12 kiểu gen Câu 95: Quần thể có dạng: xAA + yAa +zaa =1

TR ẦN

x  z  ( y / 2) 2

Thay vào ta thấy quần thể A không cân bằng di truyền.

B

Câu 97: Số nucleotit của gen trên là: 5100 : 3,4 × 2 = 3000.

10 00

Số nucleotit loại G = X = G1 + G2 = G2 + X2 = 400 + 320 = 720 ⇒ A = T = (3000 - 720 × 2) : 2 = 780. G2 = X1 = 400; X2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430.

Ó

A

Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa tím, trội hoàn toàn so với a là gen quy định hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.

-H

AAAa tự thụ phấn, AAAa → 1/2 AA: 1/2 Aa

Ý

Tỉ lệ kiểu hình của thế hệ lai là 100% cây hoa tím.

-L

Câu 99: Cùng 1 khu vực địa lí mà 2 chỗ khác nhau thì là cách li sinh thái.

ÁN

Câu 100: Vật kí sinh thường chỉ làm vật chủ suy yếu chứ không giết chết vật chủ. Vật ăn thịt ăn con mồi nên giết chết con mồi. Câu 101: Các hệ đệm tham gia ổn định pH máu là: I, II, IV.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Như vậy từ một cơ thể thực vật ban đầu → tách thành các tế bào → nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Các tế bào này có cùng kiểu gen ( vì từ một cơ thể) → sẽ tạo thành 1 quần thể thống nhất về kiểu gen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 93: Tế bào xoma ở thực vật có tính toàn năng, có thể từ một tế bào sau quá trình nuôi cấy tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Câu 92: Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion Mg2+ lá cây sẽ xanh lại vì Mg2+ là thành phần cấu tạo nên diệp lục. Khi thiếu Mg2+ lá cây sẽ có màu vàng, do đó phun ion này lá sẽ xanh lại.

ÀN

+ Hệ đệm bicacbonat: NaHCO3/H2CO3

Đ

+ Hệ đệm photphat: Na2HPO4/NaH2PO4.

D

IỄ N

+ Hệ đệm protein.

Câu 102: Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau là mối quan hệ hỗ trợ. Khi chúng đổ vào nhau không phải xung đột về lợi ích mà do thiên tai bất thường.

Câu 104: Nội dung I sai. Đây là điều hòa trước phiên mã. Điều hòa sau dịch mã là biến đổi protein tạo thành.

Trang 9/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung II sai. Ung thư là bệnh do đột biến gen gây nên. Tất cả những nhân tố có thể gây đột biến gen đều có khả năng gây ra bệnh ung thư. Những tác nhân vật lý, hóa học của môi trường như tia phóng xạ, tia cực tím, hóa chất độc hại,... đều có thể gây ung thư. Nội dung III đúng. Pha S là pha nhân đôi của ADN, dễ xảy ra bắt cặp nhầm và dễ chịu tác động của các tác nhân gây đột biến, do đó dễ bị đột biến nhất.

N

Nội dung IV đúng. Trong nhân đôi có thể có sự bắt cặp nhầm dễ dẫn đến đột biến thay thế.

Ơ

Vậy có 2 nội dung đúng.

H

Câu 105:

N

G

Vậy có 1 nội dung đúng.

H Ư

Câu 106: Nội dung II, III đúng.

Nội dung I, IV sai. Đây là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.

TR ẦN

Câu 107:

Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Nguyên nhân là do:

10 00

B

+ Các tính trạng trên do 1 gen quy định (tác động đa hiệu của gen). + các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau.

Ó

A

→ Nội dung II, III đúng.

-H

I sai vì hiện tượng trao đổi đoạn có thể làm các tính trạng tách nhau ra và không di truyền cùng nhau nữa.

-L

→ Có 2 nội dung đúng.

Ý

IV sai vì tương tác bổ sung sẽ làm xuất hiện các kiểu hình mới.

ÁN

Câu 108: Các phát biểu I, III, IV đúng II – Sai vì quá trình cố định nito mới có vai trò giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi

TO

Câu 109: Quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử ⇒ n = 8.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3 ⇒ Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3. ⇒ Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn ⇒ 3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_ ⇒ Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.

Số NST có trong mỗi hợp tử là: 384 : 24 = 24 = 3n

IỄ N

Đ

Vậy hợp tử là thể tam bội.

D

Câu 110: Nội dung I, III, IV đúng. Nội dung II sai. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.

Có 3 nội dung đúng. Câu 111: Nội dung I đúng. Nội dung II đúng. Tôm he và cá mú cùng ăn một loại thức ăn nên mối quan hệ giữa chúng có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. Trang 10/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung III đúng. Tảo là sinh vật cung cấp năng lượng cho toàn bộ sinh vật trong lưới thức ăn này. Nội dung IV đúng. Ở hệ sinh thái trẻ thì chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế còn ở những hệ sinh thái già thì chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ chiếm ưu thế. Vậy có 4 nội dung đúng. Câu 112:

Ơ

N

Phép lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục => F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.

N

H

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

N

G

Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gen A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gen D, còn gen còn lại nằm trên 1 NST thường khác.

TR ẦN

H Ư

Không thể xảy ra hoán vị gen với tần số 50% vì nếu có hoán vị gen sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gen chứ không phải hoán vị gen. Câu 113: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau cho ra ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng nên bố mẹ đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.

10 00

B

Ta xét phép lai về tính trạng màu mắt: XDXd × XDY → 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng aabbdd = 2,5%

-H

Ó

A

⇒ Tỉ lệ thân đen, cánh cụt aabb = 2,5% × 4 = 10% = 0,2ab × 0,5ab (Do ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái). Ab , tần số aB

hoán vị gen là 0,4.

Ab D d AB D X X × X Y. aB ab

ÁN

Ta có phép lai:

-L

Ý

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,2 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen ở giới cái là

Tỉ lệ thân xám, cánh dài A_B_ = 0,5 + (aabb) = 0,5 + 0,1 = 0,6.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gen cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gen còn lại cho cây cao.

ÀN

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A_B_D_ = 0,6 × 0,75 = 0,45.

Đ

Câu 114:

IỄ N

Nội dung I đúng. Mỗi cặp gen tạo ra 3 loại kiểu gen. 3 cặp gen sẽ tạo ra 33 loại kiểu gen.

D

Nội dung II đúng. Có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ là: (AA, aa) × (BB, bb) × (DD, dd) = 23 = 8. Nội dung III đúng. Tần số alen a, b, d lần lượt là: 0,7; 0,7; 0,5. Tỉ lệ hoa đỏ A_B_D_ trong quần thể là: (1 - 0,72) × (1 - 0,72) × (1 - 0,52) = 19,5075%. Vậy tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 19,5075% = 80,4925%.

Nội dung IV đúng. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,32 × 0,32 × 0,52 = 0,2025%. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 0,2025% : 19,5075% = 1%. Trang 11/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 115: Nội dung I, IV đúng. Nội dung II sai. Quá trình phiên mã có thể diễn ra trong nhân hoặc trong tế bào chất. Nội dung III sai. Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 5’→ 3’. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 116: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

H

Ơ

3 = 0,7. 4

N Y

⇒ Tỉ lệ (aabb) = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,5ab × 0,4ab.

N

G

Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là: aaB_XDX- = (0,25 - 0,2) ×

H Ư

1 = 2,5%. Nội dung IV 2

TR ẦN

Vậy cả 4 nội dung trên đều đúng. Câu 117:

10 00

B

I đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi.

A

II và III đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định axit amin

Ó

IV đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi axit amin.

Ý

-H

Lưu ý: Trong 3 nucleotit của mỗi bộ ba thì nucleotit thứ 3 thường không có vai trò quan trọng. Do đó, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở các vị trí chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24,

-L

27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, …) thì thường không gây hại.

ÁN

Câu 118:

Bước 1: Tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) × 1 × 1. Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Nội dung III đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: (2 × 4 - 1) × 4 = 28.

đúng.

.Q

Đ ẠO

đúng.

1 = 1,25%. Nội dung II 4

TP

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A_bbXDY = (0,25 - 0,2) ×

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 0,2. Nội dung I đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

⇒ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài: A_B_ = 52,5% :

N

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ = 52,5%

Đ

ÀN

Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1 → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).

D

IỄ N

Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau. - Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa). - Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd). Bước 3: Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP) × 1TT = 2 × (3 × 4 × 1 + 1 × 2) = 28 sơ đồ lai. Câu 119: (1) và (2) có khả năng uốn cong lưỡi nhưng sinh ra (5) là con gái, không có khả năng uốn cong lưỡi  Khả năng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định. Trang 12/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Quy ước: A – có khả năng uốn cong lưỡi; a – không có khả năng uốn cong lưỡi. Quần thể có: A - = 0,64  aa = 0,36  a = 0,6; A = 0,4. Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.

Ơ

N

Mà người (3) và (4) đều là những người có khả năng uốn cong lưỡi, nên người (3) và (4) thuộc: 0,25AA : 0,75 Aa = 1  Tần số alen: A = 0,625; a = 0,375.

N

H

 Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa.

Y

Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa.

Người (7) có: 1/3AA + 2/3 Aa => giao tử: 2/3A : 1/3a.

G

(10) có kiểu gen dị hợp = (8/11. 1/3 + 3/11. 2/3) : ( 1 – 3/11. 1/3) = 7/15 => (4) đúng.

H Ư

N

Vậy chỉ có ý (4) đúng. Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen: aaBB, aaBb

TR ẦN

Câu 120:

TH1: 3 cây đều có kiểu gen aaBB → 100% cây thân thấp, hoa đỏ. TH2: 1 aaBB : 2aaBb → 1/3 aaBB : 2/3.( aaBB : aaBb : aabb)

10 00

B

→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 2/3 . 1/4 = 1/6 → tỉ lệ kiểu hình là 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 2 đúng TH3: 2/3 aaBB : 1/3aaBb → 2/3 aaBB : 1/3( 1/4 aaBB : 1/2 aaBb : 1/4 aabb)

-H

Ó

A

→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 1/3 . 1/4 = 1/12 → tỉ lệ kiểu hình là 11 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 4 đúng TH4: 100% (cả 3 cây) có kiểu gen aaBb → 3 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng → 1 đúng.

TO

ÁN

-L

Ý

Vậy có 4 phương án đúng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

IV Người (8) thuộc: 5/11 AA + 6/11 Aa. => giao tử: 8/11A : 3/11a.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

III sai. Xác suất để (8) và (9) có KG giống nhau là: (5/11)2. (6/11)2 = 50,41%

TP

II Sai. Xác suất đề người (3) và (4) có kiểu gen khác nhau là: ¼. ¾ + ¼. ¾ = 3/8

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I Sai, có tối đa 6 người có KG đồng hợp là (3), (4), (7), (8), (9), (10).

Trang 13/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN: SINH HỌc BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 16 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

H

N

A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

Ơ

Câu 81: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?

Y

B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

B. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

G

C. Các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

H Ư

N

D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 83: Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là B. prôtêin.

C. ARN.

TR ẦN

A. ADN.

D. Gluxit.

Câu 84: Kiểu gen nào được viết dưới đây là dị hợp chéo? B. Ab/aB.

C. ab/ab.

10 00

Câu 85: Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:

D. AB/ab.

B

A. Aa/Bb.

A. Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền. B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

Ó

A

C. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.

-H

D. Một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

-L

Ý

Câu 86: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là A. 4

B. 8

C. 2

D. 6

ÁN

Câu 87: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là A. Cộng sinh.

B. Quần tụ.

C. Hội sinh.

D. Kí sinh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Đ ẠO

Câu 82: Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

ÀN

Câu 88: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là: A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2.

Đ

B. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.

D

IỄ N

C. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn.

D. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.

Câu 89: NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép A. Liên kết với prôtêin phi histôn.

B. Liên kết với prôtêin histôn.

C. Không liên kết với prôtêin hístôn.

D. Không liên kết với prôtêin phi histôn.

Câu 90: Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là: A. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B. 25%AA; 50% Aa; 25% aa. www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. 25% AA; 25% Aa; 50% aa.

D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.

Câu 91: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là A. Đột biến mất đoạn.

B. Đột biến đảo đoạn,

C. Đột biến lặp đoạn.

D. Đột biến chuyển đoạn. C. Ca(OH)2.

D. CaSO4

Ơ

B. CaCO3

H N

Câu 93: Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là

Y

A. Gây đột biến kết hợp với chọn lọc.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Đ ẠO

Câu 94: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.

H Ư

N

G

A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.

Câu 95: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

TR ẦN

A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.

D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.

10 00

A. Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.

B

Câu 96: Tài nguyên tái sinh gồm có B. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

C. Không khí sạch, nước sạch, đất, đa dạng sinh học.

Ó

A

D. Năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều.

-H

Câu 97: Các bộ ba kết thúc nằm trên mARN có thể là B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’

Ý

A. 3,GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

-L

C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3,UGA5’

ÁN

Câu 98: Ở một loài thực vật, thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ lai khi cho Aaaa tự thụ phấn là A. 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

C. Nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, sau đó dùng cônsixin để lưỡng bội hoá tạo thể lưỡng bội.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. Ca 2

N

Câu 92: Cây hấp thụ canxi ở dạng:

ÀN

B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa. C. 1 AAAA : 5 Aaaa : 5 Aaaa : laaaa.

D

IỄ N

Đ

D. 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa. Câu 99: Trong mỗi quần thể giao phối luồn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì A. Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Qua quá trình giao phối tính có hại của đột biến không được biểu hiện. C. Quá trình giao phối làm xuất hiện nhiều kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể. D. Qua quá trình giao phối đã tạo ra vô số các tổ hợp gen thích nghi. Câu 100: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở: Trang 2/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1. Kí sinh cùng loài.

2. Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.

3. Ăn thịt đồng loại.

4. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.

Phương án đúng: A. 1,2,3.

B. 1,2,4.

C. 1,3,4.

D. 2, 3, 4.

Câu 101: Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

N

I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.

Ơ

II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

N

H

III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.

Câu 102: Cho một số khu sinh học:

2. Rừng lá rộng rụng theo mùa.

3. Rừng lá kim phương bắc (Taiga).

4. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Đ ẠO

1. Đồng rêu (Tundra).

G

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là B. 2  3  1  4.

C. 1  3  2  4.

D. 1  2  3  4.

H Ư

N

A. 2  3  4  1.

TR ẦN

Câu 103: Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước. II. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thụ dưới dạng các hợp chất.

B

III. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất. A. 1.

10 00

IV. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ó

A

Câu 104: Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

-H

I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.

-L

Ý

II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.

TO

ÁN

III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và ở một số tế bào các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80. IV. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35: l)3,

Đ

A. 1.

B. 2.

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 3.

.Q

B. 2.

TP

A. 1.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.

D. 4.

D

IỄ N

Câu 105: Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu ? A. 1/6

B. 7/9

C. 3/8

D. 3/16

Câu 106: Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn: Trang 3/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Chuỗi thức ăn trên cạn thường dài hơn dưới nước. II. Càng về xích đạo thì chuỗi thức ăn càng dài hơn so với 2 cực. III. Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn và kém bền. IV. Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao. Số phát biểu có nội dung đúng là: C. 4.

D. 2.

N Ơ

Câu 107: Cho một số phát biểu sau về cảc gen trong operon Lac ở E. Coli:

N

H

I. Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

Y

II. Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

U .Q TP

IV. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Số phát biểu đúng là: B. 4.

C. 2.

D. 5.

Đ ẠO

A. 3.

I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.

H Ư

N

II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

G

Câu 108: Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:

III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

TR ẦN

IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

10 00

B

Câu 109: Cho một số thông tin sau:

I. Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.

Ó

A

II. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

-H

III. Loài lưõng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.

-L

Ý

IV. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.

A. 4.

ÁN

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

III. Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 110: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1.

Đ

ÀN

I. Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

D

IỄ N

II. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. III. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.

IV. Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Số phát biểu có nội dung đúng là : Trang 4/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 4.

C. 3.

D. 2.

N

H

Ơ

N

Câu 111: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể

Đ ẠO

III. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

A. 1.

B. 3.

C. 4

H Ư

N

Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

G

IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. D. 2.

BD Bd  Xa Y , nếu có hoán vi gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính bd bD trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả yếu tố giới tính, thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là

A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

10 00

C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

B

TR ẦN

Câu 112: Ở phép lai X A X a

B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình, D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

-H

Ó

A

Câu 113: Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

-L

Ý

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

ÁN

II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ

5 . 6

III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Một số nhận xét được đưa ra như sau:

Đ

ÀN

IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.

D

IỄ N

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 114: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. Có bao nhiêu nhận xét nào sau đây chính xác: I. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48% II. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%. Trang 5/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Tần số alen A ở giới đực là 0,4 IV. Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 115: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

N

I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.

Ơ

II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.

Y

N

H

III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

Đ ẠO

Câu 116: Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn. I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.

G

II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.

H Ư

N

III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.

A. 3

TR ẦN

IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp. B. 2

C. 4

D. 1

Ó

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.

A

10 00

B

Câu 117: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

-H

II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.

Ý

III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.

-L

IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. B. 4.

C. 3.

D. 2.

ÁN

A. 1.

TO

Câu 118: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 2.

.Q

B. 1.

TP

A. 4.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

IV. Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

IỄ N

I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.

D

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen. III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. A. 3.

B. 0.

C. 1.

D. 2.

Câu 119: Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: Có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ Trang 6/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: Có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con đều bị cả hai bệnh trên là A. 27/256.

B. 1/768.

C. 81/128.

D. 1/1024.

N

H

Ơ

N

Câu 120: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:

U

Y

I. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.

Có bao nhiêu kết luận đúng: C. 3.

D. 4.

N

-----------------Hết-----------------

G

B. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

IV. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. A. 1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

III. Tất cả gà lông đen đều là gà mái.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau.

Trang 7/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN SINH HỌc 81 82 83 84

85

86

87

88 89 90

91

92 93 94

95

A

B

C

B

C

D

A

D

B

C

B

C

D

D

D

C

D

C

C

C

D

A

C

A

A

H

D

D

N

C

Ơ

96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

B

D

A

A

C

C

B

A

Y U .Q

D

TP

B

ĐIỂM:

Đ ẠO

Câu 81: Phản ánh tiến hóa đồng quy là cơ quan tương đồng => Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân đúng

H Ư

N

G

Câu 82: Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi các cặp gen nằm trên cắc cặp NST tương đồng khác nhau. Câu 83: Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN.

TR ẦN

A sai vì nhiều bằng chứng thực nghiệm đã chứng minh ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có khả năng tự nhân đôi mà không cần enzim. B và D sai vì Protein và Gluxit không có khả năng nhân đôi.

B

Câu 84:

10 00

Dị hợp đều là AB/ab Dị hợp chéo là Ab/aB

Ó

A

Câu 85: Mã di truyền có các đặc điểm: phổ biến, đặc hiệu, thoái hóa và liên tục.

-H

Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine. Câu 86: A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua.

-L

Ý

Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

ÁN

Số kiểu gen dị hợp về hai cặp gen: dị hợp đều

AB Ab . , dị hợp chéo ab aB

Câu 87: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể: Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc tìm kiếm nguồn thức ăn, trốn tránh kẻ thù...

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

N

ĐỀ SỐ : 16

ÀN

→ Vì thế hiện tượng thể hiện quan hệ hỗ trợ trong quần thể là quần tụ.

IỄ N

Đ

Còn cộng sinh: Quan hệ giữa các cá thể cùng loài hoặc khác loài, trong đó 2 bên cùng có lợi. → Đây là mối quan hệ trong quần xã

D

Hội sinh, kí sinh là mối quan hệ giữa các cá thể trong quần xã sinh vật. Câu 89: NST ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ ADN và protein loại histon.

Ở sinh vật nhân sơ, NST cấu tạo từ phân tử ADN xoắn kép, dạng vòng không liên kết với Protein histon. Câu 90: P: Aa × Aa. F1: 1AA : 2Aa : 1aa. Câu 91: Dạng đột biến NST làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST là đột biến chuyển đoạn. Trang 8/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các dạng đột biến khác như mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn chỉ xảy ra trên 1 NST. Mất đoạn làm mất gen; đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên 1 NST. Câu 92: Cây hấp thụ Canxi dưới dạng Ca2+.

N

Câu 93: Muốn tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen, ta có thể áp dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (n) → thành cây đơn bội sau đó lưỡng bội hóa bằng conxisin → tất cả các cặp gen trong cơ thể sẽ ở trạng thái đồng hợp.

H

Ơ

Câu 94: Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen.

Câu 97: Có 3 bộ ba không mã hóa cho một acid amine nào mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là UAA, UAG, UGA.

H Ư

N

G

Vì ARN - polimeraza dịch chuyển tổng hợp nên mARN theo chiều 5' → 3' nên các bộ ba kết thúc sẽ là 5'UAA3', 5'UAG3', 5UGA3'.

1 1 1 AAaa : Aaaa : aaaa. 4 2 4

10 00

Tỷ lệ đời con:

B

1 1 Khi cho Aaaa tự thụ phấn  Aaaa  Aa : aa. 2 2

TR ẦN

Câu 98: ở một loài thực vật, tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống.

Câu 99: Trong mỗi quần thể giao phối luôn có một nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị vô cùng phong phú và đa dạng vì qua quá trình giao phối đã tạo ra vô số các tổ hợp gen thích nghi.

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 100: Trong tự nhiên, quan hệ đối kháng không chỉ xảy ra giữa các cá thể khác loài mà còn xảy ra giữa các cá thể cùng loài. Các cá thể cùng loài có thể kí sinh lên nhau, ăn thịt lẫn nhau, cạnh tranh nhau về thức ăn và nơi ở. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự phát triển của loài, là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài. Như vậy tổ hợp đúng gồm các ý 1, 3, 4

ÁN

Câu 102: Lưới thức ăn phức tạp dần khi đi từ các khu sinh học ở 2 cực của Trái Đất đến gần xích đạo. Vậy thứ tự đúng là: 1 → 3 → 2 → 4.

ÀN

Câu 103: Nội dung I, III, IV đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

Cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi → quần thể cân bằng di truyền.

TP

Tần số alen A = 0,8, alen a = 0,2 → thế hệ sau: AA = 0,8 × 0,8 = 0,64, Aa = 0,32, aa = 0,04

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Dễ nhận thấy quần thể D: 0,64 AA : 0,32 Aa: 0,04 aa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Câu 95: Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có tần số alen và thành phần kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.

Nội dung II sai. Cây hấp thụ dưới dạng ion không phải dạng hợp chất.

Đ

Vậy có 3 nội dung đúng.

D

IỄ N

Câu 104: Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.

Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16. Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn Trang 9/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80. Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3

N

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ơ

Câu 105: Con đực XY trắng lai con cái đỏ

N

H

F1 đồng loạt đỏ

Đ ẠO

=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính. Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB

G

=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY

N

Cho con cái và đực mắt vàng

H Ư

Xét G từng giới:

TR ẦN

Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY. con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16

B

Câu 106: Nội dung II đúng.

10 00

Câu 107:

Nội dung I đúng. Mỗi gen trong Operon mã hóa cho một chuỗi polipeptit khác nhau.

A

Nội dung II sai. Các gen trong Operon phiên mã tạo ra 1 mARN dùng chung cho các gen.

-H

Ó

Nội dung III đúng. Vì các gen phiên mã tạo thành một mARN chung cho các gen nên có số lần phiên mã và số lần nhân đôi bằng nhau.

-L

Ý

Nội dung IV đúng. Ở sinh vật nhân sơ, chưa có cấu trúc nhân nên mọi hoạt động phiên mã, dịch mã, nhân đôi ADN đều diễn ra ở tế bào chất.

ÁN

Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 108: Các phát biểu I, III, IV đúng Câu 109: Alen đột biến được biểu hiện thành kiểu hình khi không có alen nào khác lấn át đi nó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.

Đ

ÀN

Nội dung I đúng. Loài đơn bội mỗi gen chỉ có 1 alen nên alen đột biến luôn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

D

IỄ N

Nội dung II đúng. Gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên ở giới XY, alen đột biến được biểu hiện ngay ra kiểu hình tương tự như ở loài đơn bội. Nội dung III, IV đúng. Tương tự như ở nội dung 2. Câu 110: Cách li sau hợp tử là dạng cách li mà hợp tử đã được hình thành, quá trình cách li sẽ làm cho hợp tử không phát triển được, hợp tử chết hoặc con lai tạo ra chết trước khi sinh sản. Nội dung I, II, IV đúng. Nội dung III sai. Đây là dạng cách li trước hợp tử vì hợp tử vẫn chưa được hình thành. Trang 10/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 111: Nội dung I đúng. Nội dung I đúng. Nội dung II, III đúng.

N

Nội dung IV sai. Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiên sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.

Ơ

Vậy có 3 nội dung đúng.

N

H

Câu 112:

Y

Phép lai XAXa x XaY tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình nếu xét cả yếu tố giới tính.

Số loại kiểu hình về 2 tính trạng này là: 2 x 2 = 4.

G

Vậy tổng số kiểu gen của phép lai là: 4 x 10 = 40.

H Ư

N

Tổng số kiểu hình của phép lai là: 4 x 4 = 16.

Câu 113: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

TR ẦN

Nội dung I sai.

Quy ước: A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb. Ta có phép lai F1 × F1: AaBb × AaBb.

B

6 . 16

10 00

Bí quả tròn chiếm tỉ lệ

2 . 16

Ó

A

Bí quả tròn đồng hợp gồm: AAbb + aaBB =

Ý

-H

 6 2 6 4 Vậy tỉ lệ bí tròn dị hợp trong số bí tròn là:    :  . Nội dung II sai.  16 16  16 6

-L

F1: AaBb lai với 1 cây khác tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1A_B_ : 2(A_bb ∩ aaB_) : 1aabb nên cây đem lai có kiểu gen aabb. Nội dung III đúng.

TO

ÁN

F1: AaBb lai với cây thứ hai tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 4A_B_ : 3(A_bb ∩ aaB_) : 1aabb. Để tạo ra tỉ lệ aabb 1 1 1 là   thì cây đem lai phải có kiểu gen Aabb hoặc aaBb nhưng cả 2 kiểu gen này lai với AaBb đều 8 2 4 không tạo ra được tỉ lệ kiểu hình trên. Nội dung IV sai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Số loại kiểu gen về 2 gen này là: 4  C24  10.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

2 cặp gen này mỗi gen đều có 2 alen cùng nằm trên 1 cặp NST nên số loại NST xét theo 2 cặp gen này là: 2 x 2 = 4.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

BD//bd x Bd//bD giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở 2 giới sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình tối đa.

Đ

Câu 114:

D

IỄ N

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển ⇒ Tần số alen a = 0,4 ⇒ A = 0,6. Nội dung 3 sai. Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng. Vậy có 2 nội dung đúng. Trang 11/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 115: Các ý đúng là I, II, III, IV. Câu 116: Nội dung I sai. Cá thể có kiểu gen này không tạo ra loại giao tử AbDe. Nội dung II sai. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 24 = 16 trường hợp. Nội dung III đúng. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số: 23  C34  32 trường hợp.

N

Nội dung IV đúng. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau

H

Ơ

thì có 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 22  C42  24 trường

N

hợp.

I. đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22 – 2) = 20→ k = 20 : 2 = 10.

G

Đ ẠO

II. đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (23 – 2) = 60 → Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×320 – 60 = 580.

H Ư

N

III sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 – 60 = 260.

TR ẦN

IV. đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60 Câu 118: Có 1 trường hợp, đó là 2.

10 00

B

Nội dung I sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T. Nội dung II đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.

-H

Ó

A

Nội dung III sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen của cây T.

-L

Vậy có 2 nội dung đúng.

Ý

Nội dung IV sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.

ÁN

Câu 119:

TO

Bệnh phêninkêtô niệu là bệnh do gen lặn trên NST thường. Anh trai người vợ bị bệnh này trong khi bố mẹ của họ không bị bệnh => Bố mẹ của người vợ đều có KG dị hợp về gen này. Quy ước KG của bố mẹ người vợ là Aa => Người vợ không bị bệnh thì có thể có KG là 1/3AA và 2/3Aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 117:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Vậy có 2 nội dung đúng.

Đ

Với trường hợp người vợ có KG AA thì con sinh ra không bao giờ bị bệnh.

D

IỄ N

=> Để sinh con bị bệnh thì người vợ phải có KG Aa, xác suất xảy ra trường hợp người vợ có KG Aa là 2/3 Người chồng không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu => Người chồng có KG là Aa Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Người chồng bình thường => Người chồng có KG là XMY Ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông thì mẹ của người vợ sẽ được nhận một giao tử Xm ông ngoại, mẹ của người vợ bình thường => có KG là XMXm Trang 12/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bố của người vợ bình thường XMY => Người vợ có thể có KG là 1/2 XMXm và 1/2 XMXM Với trường hợp người vợ có KG XMXM thì con sinh ra không bao giờ bị bệnh => Để sinh con bị bệnh thì người vợ phải có KG XMXm Ta có người chồng có KG AaXMY

N

Để sinh ra 2 con bị cả 2 bệnh thì người vợ có KG là AaXMXm, xác suất người vợ có KG này là 2/3*1/2 = 1/3

Ơ

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con bị cả 2 bệnh là: 1/3*(1/4*1/4)2 = 1/768

N

H

Câu 120:

Y

P. XAXA x XaY

U N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Các ý đúng là I, III, IV.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

F1. XAXa : XAY

Trang 13/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN: SINH HỌc BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 17 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Ví dụ nào dưới đây thuộc không phải là cơ quan tương đồng?

N

H

A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn.

Y

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan.

B. AAbb, aaBB, AaBb.

C. Aabb, aaBb, aabb.

D. AABB, aabb.

N

G

A. AABB, AaBB, AABb.

H Ư

Câu 83: Tiền hóa tiền sinh học là

TR ẦN

A. Giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. B. Giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất. C. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay.

B

D. Giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic

10 00

Câu 84: Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn:

A

A. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST)

-H

Ó

B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh C. Làm tăng sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp

-L

Ý

D. Các gen không nằm trong tế bào chất Câu 85: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh: B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa.

D. Mã di truyền là mã bộ ba.

ÁN

A. Mã di truyền có tính phổ biến.

ÀN

Câu 86: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen là

Đ

A. 2

B. 6

C. 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 82: Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây, cứ mỗi gen trội làm cho cây cao hơn 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80cm. Các kiểu gen biểu hiện chiều cao 90cm là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Cánh sâu bọ và cánh dơi.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Tay khỉ và vây cá voi.

D. 8

IỄ N

Câu 87: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ

D

A. Hỗ trợ.

B. Cộng sinh.

C. Hội sinh.

D. Cạnh tranh.

Câu 88: Hãy chỉ ra đưòng đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở? A. Tim  động mạch  tĩnh mạch  khoang cơ thể. B. Tim  khoang cơ thể  động mạch  tĩnh mạch. C. Tim  động mạch  khoang cơ thể  tĩnh mạch. D. Tim  tĩnh mạch  khoang cơ thể  động mạch. Câu 89: Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A. Nuclêôxôm, sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit. B. Sợi chất nhiễm sắc, nuclêôxôm, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit. C. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, siêu xoắn, crômatit D. Sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, nuclêôxôm, siêu xoắn, crômatit.

B. (3 : l)n.

C. (1 : 2 : l)2.

B. 9 : 3 : 3 : 1.

Ơ N

H

Câu 91: Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là

Y

A. Thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng.

D. Thường không ảnh hưởng đến sức sống. A. SO3

Đ ẠO

Câu 92: Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng: C. SO 24

B. H2SO4.

D. SO 2 .

G

Câu 93: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra

H Ư

N

A. Hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.

TR ẦN

B. Giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được. C. Loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.

10 00

B

D. Hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được. Câu 94: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.

C. AaBbDd x aabbdd.

-H

A. AaBbDd x aabbDD.

Ó

A

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? B. AaBbdd x AabbDd. D. AaBbDd x AaBbDD.

-L

Ý

Câu 95: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.

C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,0 laa.

D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.

ÁN

A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.

Câu 96: Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. Thường gây chết đối với thể đột biến.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Thường làm giảm khả năng sinh sản.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. (1 : 2 : l)n.

N

Câu 90: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là

ÀN

A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng, giúp cho thực vật làm trong lành không khí.

D

IỄ N

Đ

B. Tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý, nâng cao năng suất nông nghiệp. C. Không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh mất cân bằng các hệ sinh thái. D. Sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên. Câu 97: Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là: A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’...

B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’.... Trang 2/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. ...5’ATT GXX XGTTTA3’....

D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’...

Câu 98: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen: A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa.

N

B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : lAaaa : 1 aaaa.

Ơ

C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa.

Y

Câu 99: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

N

H

D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa.

H Ư

N

Câu 100: Trong khi di chuyển, trâu rừng thường đánh động các loài côn trùng ở trong bụi cây làm chúng hoảng sợ bay ra và dễ bị chim ăn thịt. Dựa và các thông tin trên, hãy xác định mối quan hệ sinh thái giữa: 1. Trâu rừng và chim ăn côn trùng

2. Chim và côn trùng

TR ẦN

3. Trâu rừng và côn trùng Phương án trả lời đúng là:

B

A. 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm.

10 00

B. 1: hội sinh; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh. C. 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: ức chế cảm nhiễm.

A

D. 1: hợp tác; 2: sinh vật này ăn sinh vật khác; 3: cạnh tranh.

Ó

Câu 101: Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?

Ý

-H

I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.

ÁN

-L

II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glueozo. III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glucagon dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.

TP

B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.

Đ

ÀN

IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.

IỄ N

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

D

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 102: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài? I. Dinh dưỡng.

II. Ánh sáng.

III. Nhiệt độ.

IV. Hoocmon.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 103: Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây? Trang 3/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây. II. Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác. III. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. IV. Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ơ

N

Câu 104: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng?

N

H

I. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.

Y

II. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN.

.Q C. 3.

D. 4.

N

G

Đ ẠO

Câu 105: Khảo sát sự di truyền tính trạng kích thước thân và thời điểm chín ở lúa, người ta cho giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8400 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 757 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cây cao là cây thấp. Cho các phát biểu sau:

H Ư

I. Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín cùng nằm trên 1 cặp NST.

TR ẦN

II. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

III. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 54%. IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, muộn bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm. B. 2.

10 00

A. 1.

B

Số phát biểu có nội dung đúng là

C. 3

D. 4.

Câu 106: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

A

I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

-H

Ó

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Ý

III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

-L

IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

ÁN

Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 107: Cho các thông tin:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1

TP

IV. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

III. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki.

ÀN

I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

Đ

II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

IỄ N

III. Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

D

IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong những thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội? A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 108: Xét các mối quan hệ sinh thái: I. Cộng sinh.

II. Vật kí sinh và vật chủ. Trang 4/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Hội sinh.

IV. Hợp tác.

Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi? A. 4

B. 1

C. 2.

D. 3.

C. 12.

D. 6.

N

Câu 110: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 111: Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:

G

I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động vật, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

N

II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

H Ư

III. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.

TR ẦN

IV. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hũu cơ thành các chất vô cơ. Có bao nhiêu sinh vật được xếp vào sinh vật phân giải? B. 4.

B

A. 3.

C. 2.

D. 5

10 00

Câu 112: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau

A

I. Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.

-H

Ó

II. Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.

Ý

III. Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.

ÁN

-L

IV. Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1. Số phát biểu sai là A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

D. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 3.

Đ ẠO

B. 1.

TP

IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

.Q

III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

Y

I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

A. 4.

Ơ

B. 10.

H

A. 8.

N

Câu 109: Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra

Đ

ÀN

Câu 113: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?

IỄ N

I. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.

D

II. Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.

III. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. IV. Mỗi gen qui định một tính trạng. Số điều kiện cần thiết là: A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Trang 5/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 114: Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau: I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6. II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.

N

III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. C. 3.

D. 4.

H

B. 2.

N Y

Câu 115: Tìm số phát biểu đúng:

TP

III. Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen A. 2

B. 3

Đ ẠO

IV. Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen C. 4

D. 4

G

Câu 116: Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:

N

I. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.

H Ư

II. Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.

TR ẦN

III. Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST. IV. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen. Số nhận định sai là B. 4.

B

A. 2.

C. 1.

D. 3.

A

10 00

Câu 117: Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

-H

Ó

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen D cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B tạo ra được 20 phân tử mARN thì gen E cũng tạo ra được 20 phân tử mARN.

Ý

III. Nếu gen G tổng hợp ra 15 phân tử ARN thì gen D cũng tạo ra 15 phân tử ARN.

ÁN

-L

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì có thể sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất cả các gen. B. 3.

C. 2.

D. 4.

TO

A. 1.

Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

II. Đột biến lặp đoạn có thể tạo gen mới trong tiến hoá

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Đảo đoạn có thể làm mất cân bằng trong hệ gen

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 1.

Ơ

IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.

D

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4 Trang 6/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 119: Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là 5 B. . 8

3 . 16

D.

3 . 8

Ơ

C.

N

9 . 16

A.

Đ ẠO

Cho các phát biểu sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

17 con cánh ngắn, mỏng.

U

68 con cánh ngắn, dày.

.Q

102 con cánh dài, dày.

TP

153 con cánh dài, mỏng.

II. F1 có xảy ra hoán vị gen là 20%.

Ab . aB

Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.

G N TR ẦN

IV. F1 có kiểu gen

Ab ab

H Ư

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen

B. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

I. Tính trạng hình dạng cánh và kích thước cánh di truyền liên kết với nhau.

C. 3.

D. 4.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

-----------------Hết-----------------

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Câu 120: Giả sử: A: cánh dài, a: cánh ngắn; B: cánh mỏng, b: cánh dày. Khi nghiên cứu một loài động vật lưỡng bội, người ta đem F1 có cánh dài, mỏng giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình:

Trang 7/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN SINH HỌc 85

86

87

88 89 90

91

92

93 94

95

D

B

B

C

D

A

A

C

B

C

96

97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

D

D

A

A

C

C

B

A

B

B

B

A

A

B

C

B

B

C

C

D

B

C

Y U .Q

D

TP

A

ĐIỂM:

Đ ẠO

Câu 81: Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn là cơ quan tương đồng, người và rắn đều thuộc động vật có xương sống. Tuyến nước bọt ở người và tuyến nọc độc rắn đều có nguồn gốc từ tuyến dưới hàm.

H Ư

N

G

Gai xương rồng và tua cuốn đậu hà lan là cơ quan tương đồng vì cùng là lá nhưng có sự biến đổi khác nhau với thoát hơi nước và để leo bám.

→ trong kiểu gen của cây có 2 alen trội. → AAbb, aaBB, AaBb.

TR ẦN

Câu 82: Ở một loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất 80cm. Cây cao 90cm (tăng 10cm so với cây thấp nhất)

10 00

B

Câu 83: Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất → chọn đáp án B.

A

A sai. Giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ là giai đoạn tiến hóa hóa học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

-H

Ó

C sai. Giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay là giai đoạn tiến hóa sinh học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

-L

Ý

D sai. Giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic là giai đoạn tiến hóa hóa học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

ÁN

Câu 84:

Trong quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn thì : Các gen đều nằm trên NST, các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp lại qua thụ tinh.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

C

N

B

Ơ

82 83 84

H

81

N

ĐỀ SỐ : 17

Đ

ÀN

Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

D

IỄ N

Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp). Câu 85: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho acid amine valin, đây là ví dụ chứng minh mã di truyền có tính đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine. Câu 86: A- quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua. Hai cặp gen nằm trên cặp NST tương đồng. Các kiểu gen dị hợp về một cặp gen:

AB AB Ab aB , , , . Ab aB aB Ab

Trang 8/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 87: Trong quần thể có thể có 2 mối quan hệ: hỗ trợ và cạnh tranh nhau Khi quần thể vượt quá "mức chịu đựng" thì sẽ xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau: cạnh tranh tranh giành nơi ở; thức ăn; tranh giành đực, cái Câu 88: Hệ tuần hoàn hở gặp ở thân mềm, chân khớp.

N

Đường đi của máu: Tim  động mạch  khoang cơ thể (máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào)  tĩnh mạch  tim

Ơ

Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp và tốc độ máu chảy chậm.

N

H

Câu 89: Thứ tự cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể là:

N

G

Câu 92: Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng SO42-.

H Ư

Câu 93: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần là kĩ thuật góp phần tạo nên giống lai khác loài, áp dụng với thực vật.

Giống mới sẽ mang đặc điểm của hai loài.

TR ẦN

Loại bỏ thành tế bào thực vật → cho các tế bào vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau → nuôi cấy, phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.

10 00

B

Câu 94: A Số kiểu gen : 2 x 2 x 2 = 8. Số kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4. → Đáp án A.

A

B Số KG: 3 x 2 x 2 = 12. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.

Ó

C Số KG: 2 x 2 x 2 = 8. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.

-H

D Số KG: 3 x 3 x 2 = 18. Số KH: 2 x 2 x 1 = 4.

-L

p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Ý

Câu 95: Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền: p(A), q(a)

ÁN

Thay vào biểu thức ta thấy quần thể C cân bằng di truyền: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

TO

p(A) =0,9, q(a) = 0,1

Câu 96: Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đột biến lặp đoạn thường làm thay đổi cường độ biểu hiện tính trạng.

Đ ẠO

Câu 91: Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen, tăng lượng sản phẩm của gen đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Câu 90: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn sẽ là: (1 : 2 : 1)n.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Nucleoxome (146 cặp nucleotide + 8 Protein histon) → Sợi cơ bản (11nm) → sợi chất nhiễm sắc (30 nm) → siêu xoắn (300nm) → Chromatide

Đ

Câu 97: Theo nguyên tắc bổ sung ta có:

D

IỄ N

mạch bổ sung :

….5’ ATT GXX XGT TTA 3’….

mạch mã gốc:

...3' TAA XGG GXA AAT 5'...

mARN:

….5’ ATT GXX XGT TTA 3’….

Câu 98: gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa) → đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa Trang 9/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 99: A không đúng vì Đacuyn chưa biết đến khái niệm về kiểu gen, do đó ông chỉ khẳng định kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 102: Trong các nhân tố trên thì nhân tố dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ là các nhân tố bên ngoài, còn hoocmon là nhân tố bên trong Câu 103: Nội dung đúng là I, II, III

N

Nội dung II sai. Cây hấp thụ dưới dạng ion không phải dạng hợp chất.

Ơ

Vậy có 3 nội dung đúng.

Y

N

H

Câu 104: Nội dung I sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự tháo xoắn do enzim tháo xoắn thực hiện. ADN polimeraza chỉ có chức năng kéo dài mạch mới.

N

G

Vậy có 2 nội dung đúng.

H Ư

Câu 105: Bố mẹ thuần chủng tương phản ⇒ F1 dị hợp tất cả các cặp gen. Tỉ lệ thân cao, chín muộn là: A_bb = 757 : 8400 = 0,09 = 0,25 - 0,16 = 0,25 - aabb AB , f = 0,2. Nội dung 1 đúng, 2 sai. ab

Tỉ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:

AB = 0,4 × 0,4 = 16%. Nội dung 3 sai. AB

10 00

B

TR ẦN

⇒ aabb = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab ⇒ F1:

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm aaB_ = 0,25 - 0,16 = 0,09. Nội dung 4 đúng.

A

Vậy có 2 nội dung đúng.

-H

Nội dung II, III đúng.

Ó

Câu 106: Nội dung I sai. Đây là đặc điểm của diễn thế thứ sinh.

Ý

Nội dung IV sai. Quá trình diễn thể thường tạo nên một quần xã sinh vật tương đối ổn định.

-L

Câu 107:

ÁN

Nội dung I sai. Chỉ có đột biến lệch bội mới làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. Nội dung II đúng. Cả 2 dạng đột biến đều không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Nội dung III sai. Chỉ có đột biến lệch bội mới không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Nội dung IV đúng. Xét trên 1 chạc chữ Y thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn nhưng xét trên cả phân tử ADN thì cả hai mạch đều có những đoạn tổng hợp gián đoạn và có những đoạn tổng hợp liên tục.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nội dung III sai. Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn okazaki lại với nhau.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nội dung II đúng. ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn để thực hiện quá trình phiên mã mà không cần đến enzim tháo xoắn.

ÀN

Nội dung IV đúng. Cả 2 dạng đột biến đều có thể xảy ra ở động vật và thực vật.

Đ

Vậy có 2 nội dung đúng.

IỄ N

Câu 108: + Cộng sinh là mối quan hệ mà cả 2 loài đều có lợi.

D

+ Vật kí sinh và vật chủ: vật kí sinh có lợi, vật chủ có hại. + Hội sinh: Một loài có lợi còn một loài không có lợi cũng không có hại gì. + Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi. Vậy có 4 nội dung đúng.

Trang 10/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

BDE giảm phân có thể xảy ra trao đổi chéo giữa B, D hoặc giữa D, E. Nếu giảm phân có trao bde đổi chéo giữa B, D thì tạo ra 4 loại giao tử là BDE, bde, bDE, Bde. Nếu giảm phân có trao đổi chéo giữa B, D thì tạo ra 4 loại giao tử là BDE, bde, BDe, bdE.

Câu 109:

Aa giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là A, a.

N

Có 3 tế bào giảm phân thì muốn tạo số giao tử tối đa phải xảy ra trao đổi chéo ở cả 3 tế bào.

H

Ơ

Có 2 tế bào sẽ xảy ra TĐC giữa B, D và 1 tế bào xảy ra TĐC giữa D, E hoặc ngược lại. 2 TH này đều tạo ra số loại giao tử như nhau.

Y

Đ ẠO

Câu 110: Chỉ có nội dung I đúng

Câu 111: Các ví dụ được xếp vào sinh vật phân giải là: I, III, IV vì chúng phân giải các chất thải hữu cơ, xác sinh vật khác để sinh trưởng.

H Ư

N

G

Nội dung II sai. Thực vật và động vật chỉ thải ra chất thải, không phân hủy các chất, không phải là sinh vật phân giải. Vậy có 3 nội dung đúng.

TR ẦN

Câu 112:

1 - Sai, cần điều kiện là quá trình giảm phân diễn ra bình thường

B

2 - Sai, cho tối đa 3 kiểu hình

10 00

3 - Sai, tính trạng ở gen trong nhân nằm trên NST thường mới phân li đồng đều về hai giới 4 – Đúng

Ó

A

Câu 113: Đây là phép lai một gen quy định một cặp tính trạng nên không cần điều kiện mỗi gen nằm trên một cặp NST.

Ý

-H

Các nội dung 2, 3, 4 đều là các điều kiện cần thiết để thỏa mãn quy luật phân li cho ra tỉ lệ kiểu hình như đề bài.

-L

Câu 114:

ÁN

Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4. I đúng.

TO

II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi Vanbec.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Vậy số loại giao tử tối đa là 4 + 4 + 2 = 10.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Và có 4 loại giao tử liên kết nữa.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 tế bào xảy ra TĐC giữa D, E tạo ra 2 loại giao tử hoán vị là: ABDe, abdE.

N

2 tế bào xảy ra TĐC giữa B, D tạo ra 4 loại giao tử hoán vị là: AbDE, aBde, abDE, ABde.

Đ

III đúng.

IỄ N

IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.

D

Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 115: Các phát biểu đúng là I, II, III.

Câu 116: Nội dung IV sai. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen. Các nội dung còn lại đúng. Câu 117: Trang 11/13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C. I đúng. Vì các gen trên một phân tử ADN thì có số lần nhân đôi bằng nhau. II đúng. Vì các gen trong một operon thì có số lần phiên mã bằng nhau. III sai. Vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau. Câu 118:

N

H

Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

Ơ

N

IV sai. Vì đột biến ở gen A thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của phân tử mARN ở các gen khác.

Y

Nội dung I đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen.

H Ư

Vây có 4 nội dung đúng. Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng: * Bệnh bạch tạng:

TR ẦN

Câu 119:

B

- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa

10 00

Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa. → Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.

Ó

A

- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.

Ý

* Bệnh máu khó đông:

-H

Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.

-L

- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.

ÁN

- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4. * Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Nội dung IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ 2 1 1 3 5 1 1 1      . Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ    . 3 4 3 4 12 3 4 12

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

Nội dung III đúng. Vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

2 3 Nội dung II đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ    50% (Giải 3 4 thích: Aa × Aa thì sẽ cho đời con có Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).

ÀN

5/6 x 3/4 = 5/8

Đ

Câu 120:

D

IỄ N

F1 cánh dài, mỏng giao phối với một cá thể khác tạo ra kiểu hình cánh ngắn, dày nên F1 dị hợp hai cặp gen. Xét riêng từng cặp tính trạng ta có: Cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1. Cá thể đem lai có kiểu gen về tính trạng này là Aa. Cánh dày : cánh mỏng = 1 : 1. Cá thể đem lai có kiểu gen về tính trạng này là bb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng > (3 : 1) × (1 : 1) nên 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng liên kết không hoàn toàn. Nội dung I đúng. Trang 12/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 là:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ab . ab

Tỉ lệ kiểu hình cánh ngắn, mỏng aabb = 0,05 = 0,5ab × 0,1ab. Vậy kiểu gen của F1 là:

Ab , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung II đúng, nội dung III sai, nội dung IV aB

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

đúng.

Trang 13/13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN: SINH HỌc BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 18 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

N

H

Ơ

Câu 81: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, là bằng chứng chứng minh:

Y

A. Các loài có quan hệ họ hàng gần nhau.

B. Di truyền thẳng,

C. Di truyền ngoài nhân.

D. Di truyền liên kết gen.

G

A. Di truyền chéo.

H Ư

N

Câu 83: Quá trình tiến hóa của sự sổng trên Trái Đất cỏ thể chia thành các giai đoạn: B. Tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.

TR ẦN

A. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.

D. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học.

B

AB aB  . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 Ab ab

10 00

Câu 84: Cho phép lai P:

A. 1/16.

B. 1/2.

A

sẽ là

C. 1/8.

D. 1/4.

-H

Ó

Câu 85: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là: A. G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X

-L

Ý

B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G C. A liên kết với U, G liên kết với T

ÁN

D. A liên kểt với X, G liên kết với T

TO

Câu 86: Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là A. BD/bd ; f= 20%

B. Bd/bD; f = 10%

C. Bd/bD; f = 20%

D. BD/bd ; f = 10%

Đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 82: Ở người, tính trạng tật dính ngón 2 và 3 có đặc điểm di truyền

Đ ẠO

D. Các loài có nhiều đặc điểm giống nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

C. Các loài có chung một nguồn gốc.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. Các loài có nguồn gốc khác nhau.

IỄ N

Câu 87: Tuổi thọ sinh thái được tính

D

A. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già. B. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái. C. Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể. D. Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

Câu 88: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Qua thành động mạch và tĩnh mạch D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. Câu 89: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là A. ADN và prôtêin phi histon. B. ADN, ARN và prôtêin histon.

N

C. ADN và prôtêin histon.

Ơ

D. ADN, ARN và prôtêin phi histon.

G

B. Đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.

N

C. Đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.

H Ư

D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

TR ẦN

Câu 92: Cây hấp thụ Kali ở dạng B. K+

A. K2CO3

C. K2SO4

D. KOH

Câu 93: Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là

B

A. Cho các tế bào đem lai của hai loài đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.

10 00

B. Từ tế bào ban đầu đưa vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để tạo thành cây lai. C. Từ tế bào ban đầu nhân lên trong môi trường đặc biệt tạo thành cơ thể lai.

A

D. Tiến hành loại bỏ thành tế bào của các tế bào thuộc hai loài đem lai.

Ý

-H

Ó

Câu 94: Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là

-L

1 64

B.

ÁN

A.

1 . 16

C.

1 . 24

D.

1 . 4

Câu 95: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p2AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1, p(A) + q(a) =1. Đây là quần thể

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A. Đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể

Đ ẠO

Câu 91: Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. (3 : l)2.

U

C. (3 : 1)n.

.Q

B. (1 : 2 : l)2.

TP

A. (1 : 2 : 1)n.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Câu 90: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là

ÀN

A. Đạt trạng thái cân bằng sinh thái. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

Đ

B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Có cấu trúc di truyền nhìn chung không ổn định.

IỄ N

C. Đạt trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.

D

D. Đang chuyển từ trạng thái cân bằng sang trang thái mất cân bằng. Câu 96: Con người đã có cố gắng quan trọng trong việc “cải tạo” khí hậu là A. Khử mặn nước biển.

B. Sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.

C. Tăng cường trồng rừng.

D. Sử dụng than củi trong sinh hoạt.

Câu 97: Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là : A. 5' XGU 3'

B. 5' GXA 3'

C. 3’ XGT 5'

D. 5' UGX 3' Trang 2/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 98: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là A. AAAA.

B. AAAa.

C. AAaa.

D. aaaa.

C. Cách li sinh thái.

D. Lai xa và đa bội hóa

H

B. Cách li tập tính.

N

A. Cách li địa lí.

Ơ

N

Câu 99: Đốtđơ đã làm thí nghiêm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantôzơ. Sau đỏ bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi mantôzơ” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:

H Ư

N

G

C. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.

TR ẦN

D. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể. Câu 101: Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

10 00

B

I. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon. II. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. III. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh. B. 2.

-H

A. 1.

Ó

A

IV. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể. C. 3.

D. 4.

Câu 102: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

-L

Ý

I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

ÁN

II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. Số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 100: Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đển diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là

ÀN

IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là:

Đ

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

D

IỄ N

Câu 103: Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào. I. Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào. II. Nước và các ion khoáng bị đai Caspari chặn lại. III. Nước và các ion khoáng đi qua đai Caspari vào mạch gỗ của rễ. IV. Nước và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào. Số phương án đúng: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4. Trang 3/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 104: Cho các hiện tượng sau: I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.

N

III. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

H

Ơ

IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

D. 3.

Đ ẠO

TP

Câu 105: Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau:

235

N

F1 x Cây thứ II

H Ư

485

TR ẦN

F1 x Cây thứ I

G

Cây cao

F1 x Cây thứ III

1235

I. Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb.

Cây thấp 162 703 742

B

Cho các phát biểu sau

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Kiểu hình phân tính ở F2

Phép lai

10 00

II. Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ. III. F1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen.

Ó

A

Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F1 dị hợp 2 cặp gen thì

-H

IV. Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb. Số phát biểu có nội dung đúng là: B. 3.

C. 4.

D. 5.

-L

Ý

A. 2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 1.

.Q

B. 4.

Câu 106: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

ÁN

I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 2.

U

Y

N

Trong các trường hợp trên, khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

ÀN

III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. IV. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

IỄ N

Đ

Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ mà ít nhất có một loại có hại cho các loài tham gia?

D

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 107: Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.

Trang 4/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

II. Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơnitơ.

D. 4.

Câu 108: Cho các phát biểu sau nói về tháp sinh thái, số phát biểu đúng là: I. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.

N

G

II. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

H Ư

III. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. IV. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. B. 2.

C. 3.

TR ẦN

A. 1.

D. 4.

10 00

B

Câu 109: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? I. 100% Aa. B. 1.

IV. 50% Aa: 50% aa. C. 2.

D. 4.

Ó

A. 3.

A

III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.

II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.

-H

Câu 110: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:

Ý

I. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi

-L

II. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn

ÁN

III. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng

TO

IV. CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 1.

Đ ẠO

A. 3.

TP

.Q

IV. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

III. Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là C5 H10 O 4 ; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X

N

H

Ơ

I. Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

Có bao nhiêu kết luận đúng:

Đ

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

D

IỄ N

Câu 111: Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau: I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại. II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. III. Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người. IV. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Trang 5/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Từ các thông tin trên, cỏ bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có? Tổ hợp đúng là: A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

H Ư

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.

TR ẦN

II. Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường. III. Kiểu gen của p có thể là: AaX B X b  aaX b Y

A. 1.

10 00

B

IV. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một 1 . Số phát biểu có nội dung đúng là con có lông vàng ở F1 là 24 B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ý

-H

Ó

A

Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

-L

I. Ở Fl, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

ÁN

II. Ở Fl, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. III. Ở Fl, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%. IV. Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.

ÀN

A. 4.

B. 1.

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Cho các phát biểu sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

G

Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 112: Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.

D. 2.

D

IỄ N

Đ

Câu 114: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Biết rằng hợp tử mang cặp gen aa không có khả năng sống sót. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể: I. Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa. II. Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1. III. Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ. IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. Số nhận định đúng là: Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 115: Cho các hiện tượng sau: I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. II. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Ơ

N

III. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

Đ ẠO

TP

Câu 116: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

N

G

I. Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.

H Ư

II. Trong số các cây quả đỏ Fl, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241. III. Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến. A. 2.

TR ẦN

IV. Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%. B. 4.

C. 1.

D. 3.

Ó

I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.

A

10 00

B

Câu 117: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

-H

II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

Ý

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.

-L

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28. B. 2.

C. 4.

D. 3.

ÁN

A. 1.

Câu 118: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 2.

U

B. 1.

.Q

A. 3.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?

Y

N

H

IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

AB D d AB D X X  ♂ X Y thu đươc F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trang trên chiếm tỉ lệ 4%. ab ab Theo lí thuyết ở F1

Đ

ÀN

Phép lai P: ♀

D

IỄ N

I. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình, không xét đến tính trạng kiểu hình. II. Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%. III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 4 . cặp gen chiếm tỉ lệ 33 IV. Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

11 . 52

Trang 7/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng? A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

B. 1/9.

N

G

Câu 120: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

H Ư

I. Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.

II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.

TR ẦN

III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32. IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64. B. 1

C. 2.

D. 3.

B

A. 0.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

-----------------Hết-----------------

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 8/9.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

B. 1/18.

Đ ẠO

A. 4/9.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN SINH HỌc ĐỀ SỐ : 18 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 D

B

B

B

B

C

C

D

B

D

A

C

C

C

B

D

A

A

C

D

A

A

C

A

A

C

C

C

A

ĐIỂM:

TP

A

A

G

Đ ẠO

Câu 81: Bằng chứng sinh học phân tử: sự thống nhất và cấu tạo và chức năng của AND, protein, mã di truyền của các loài sinh vật, các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỷ lệ các axitamin và các nucleotit càng giống nhau và ngược lại.

TR ẦN

H Ư

N

Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 loại mã di truyền , đều dùng cùng 20 axit amin để cấu tạo nên protein . Đây là bằng chứng chứng tỏ các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một nguồn gốc. Câu 82: Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 là do gen quy định nằm trên NST giới tính Y, di truyền theo quy luật truyền thẳng: bố truyền cho con trai.

10 00

B

Câu 83: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học. - Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.

A

- Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai (protobion).

-H

Ó

- Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Ý

Câu 84:

ÁN

-L

AB cho giao tử 1/2AB, 1/2Ab. Ab aB cho giao tử 1/2aB, 1/2ab. ab

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

C

H

B

N

A

Y

C

U

D

.Q

C

Ơ

96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

AB aB AB  cho tỉ lệ kiểu gen là: 1/2AB.1/2aB = 1/4 Ab ab aB

Đ

ÀN

Phép lai:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

N

B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

D

IỄ N

Câu 85: Quá trình phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền tử ADN mạch kép sang ARN mạch đơn. ADN gồm có 4 nucleotide là A, T, G, X; còn ARN gồm 4 ribonucleotide là A, U, G, X. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.Nucleotide trên mạch gốc của ADN sẽ liên kết với ribonucleotide trong môi trường nội bào để tạo thành ARN: A - U, G - X, X - G, T - A. Câu 86: Giao tử hoán vị có tần số < 25% → BD là giao tử hoán vị => dị hợp chéo → tần số hoán vị gen = 5%.2=10% Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 87: Mỗi quần thể đặc trưng cấu trúc các nhóm tuổi riêng: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản. Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường. + Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết

N

+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì nhiều nguyên nhân khác nhau.

Ơ

+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.

Y

N

H

Câu 88: Ở hệ tuần hoàn kín, máu từ tim  động mạch  mao mạch (máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch)  tĩnh mạch  tim.

H Ư

N

G

+ Đột biến cấu trúc NST: những biến đổi trong cấu trúc của NST, gồm các dạng như: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn.

TR ẦN

+ Đột biến số lượng NST gồm các dạng là: đột biến lệch bội (chỉ liên quan tới một hoặc một số cặp NST) và đột biến đa bội (liên quan tới toàn bộ bộ NST). Câu 92: Cây hấp thụ Kali ở dạng K+.

AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd:

10 00

B

Câu 94: Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. 1 1 1 1 . .  . 4 4 4 64

Ó

A

Câu 95: Quần thể có cấu trúc di truyền dạng p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

-H

và p(A) + q (a) = 1

-L

Ý

Quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec, Tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

ÁN

Câu 97: Bộ ba mã sao (codon) trên mARN, bộ ba đối mã (anti codon) trên tARN, các nucleotide này cũng gắn tạm thời theo nguyên tắc bổ sung A - U, T - A, G - X, X- G. Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng trên tARN là 3' XGU 5'. Câu 98: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu 91: Đột biến nhiễm sắc thể là đột biến liên quan tới NST, gồm các dạng là: đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Đ ẠO

TP

Câu 90: P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập. Tỷ lệ kiểu hình F2 khi F1 giao phối hoặc tự thụ phấn là: (3: 1)n

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 89: Nhiễm sắc thể cấu tạo từ đơn vị cơ bản là nucleoxome. Mỗi nucleoxome cấu tạo từ đoạn ADN và Protein loại histon

ÀN

Cây cà chua tứ bội quả đỏ, thụ phấn sinh ra cả quả đỏ quả vàng (aaaa) → bố mẹ tạo giao tử aa.

Đ

Loại đáp án A, B, D.

D

IỄ N

Câu 99: Đốtđơ đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantôzơ. Sau đó bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ ruồi mantôzơ” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lý. Sự cách li về mặt địa lí (sống ở trong các lọ khác nhau) và sự khác biệt về điều kiện môi trường sống (tinh bột và đường mantozo) đã làm xuất hiện sự cách li về tập tính giao phối dẫn đến cách li sinh sản giữa 2 quần thể ruồi. Trang 10/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 100: Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do: + sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

N

+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

Ơ

+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

N

H

Ý không phải nguyên nhân làm quần thể suy thoái → diệt vong là B.

IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó: đúng.

H Ư

N

G

Câu 104: Trong cơ chế điều hòa Operol Lac: khi môi trường không có Lactozo, Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã. Tuy nhiên có một số trường hợp, khi không có đường Lactozo thì operol lac vẫn thực hiện phiên mã:

TR ẦN

+ Gen điều hòa của Operol bị đột biến → protein ức chế bị biến đổi mất cấu trúc không gian → không gắn vào vùng O được.

10 00

B

+ Vùng vận hành (O) của operol Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế → ARN pol vẫn trượt qua và phiên mã. + Vùng khởi động của gen điều hòa R bị đột biến → không có khả năng tổng hợp nên protein ức chế → không thể ngăn cản sự phiên mã.

Ó

A

Câu 105: Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:

-H

F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.

Ý

F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.

-L

F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.

ÁN

Xét phép lai với cây thứ 3:

Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác. Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau: sai, ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau của cá thể và ở các trạng thái sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất: đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Câu 102: I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian: đúng.

ÀN

Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.

IỄ N

Đ

TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.

D

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb. Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp. TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb. AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb. AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_. Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp. Trang 11/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen. Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung. Nội dung III đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.

N

Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.

Ơ

Có 2 nội dung đúng.

N

H

Câu 106: Nội dung I, II, III đúng.

Y

Câu 107:

G

Có 3 nội dung đúng.

N

Câu 108: Nội dung I, III, IV đúng.

H Ư

Nội dung II sai. Trong mối quan hệ vật chủ và vật kí sinh, vật chủ có số lượng ít hơn vật kí sinh, tháp số lượng có dạng đảo ngược.

TR ẦN

Câu 109:Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy ra các trường hợp sau: TH1: 100%Aa

B

TH2: 50%AA : 50%aa.

10 00

Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH1 thì tạo ra 100% Aa. Nội dung 1 đúng. Nếu cả 3 tế bào đều giảm phân theo TH2 thì tạo ra 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng

Ó

A

Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH1, tế bào còn lại giảm phân theo TH2 thì tạo ra: 8Aa : 2AA : 2aa = 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.

-L

Vậy có 4 nội dung đúng.

Ý

-H

Nếu 2 tế bào giảm phân theo TH2, tế bào còn lại giảm phân theo TH1 thì tạo ra 4AA : 4aa : 4Aa = 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 2 đúng

ÁN

Câu 110: Nội dung I, II, IV đúng. Nội dung III sai. Nếu điều kiện sinh thái khác nhau thì chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo các hướng khác nhau. Ví dụ như trong tiến hóa hình thành loài cùng khu vực địa lý.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Nội dung IV sai. Trong cấu trúc một nucleotide, acid photphoric liên kết với đường ở vị trí cacbon số 5’ và bazo liên kết với đường ở vị trí cacbon 1'. Đánh dấu vị trí của cacbon của đường phải có dấu phẩy.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nội dung II, III đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nội dung I đúng. Các nucleotit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitơ nên người ta căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit.

ÀN

Vậy có 3 nội dung đúng.

Đ

Câu 111: Nội dung I sai. Đặc điểm này chỉ có ở diễn thế nguyên sinh.

IỄ N

Nội dung II đúng.

D

Nội dung III sai. Đặc điểm này là của diễn thế thứ sinh. Nội dung IV đúng. Diễn thế sinh thái có thể do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 112: Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen: A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng. Trang 12/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. Nội dung II đúng. Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường. Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:

N

AaBb x aabb.

Ơ

Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.

N

H

Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.

Ab ab

H Ư

Cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen là:

N

G

Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ ở đời sau phải là: 3/4 x 1/2 = 3/8. Mà đề bài cho tỉ lệ này là 40% nên 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

TR ẦN

Gọi x là tỉ lệ giao tử AB sinh ra ở cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ thì 0,5 - x là tỉ lệ giao tử aB.

10 00

B

Tỉ lệ cây có kiểu hình lá nguyên, hoa trắng sinh ra ở thế hệ sau là: x + (0,5 - x) x 0,5 = 40% ⇒ x = 0,3. AB Vậy cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ có kiểu gen là: , tần số hoán vị gen là 0,4. ab Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung I đúng.

A

Tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung II đúng.

Ó

Tỉ lệ cây dị hợp về cả 2 cặp gen là: 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 0,25. Nội dung III sai.

Ý

Vậy có 3 nội dung đúng.

-H

Nội dung 4 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: 2 × 4 - 1 = 7.

-L

Câu 114:

ÁN

Tần số alen của quần thể là: A = 0,8; a = 0,2. Đây là quần thể ngẫu phối nên ta có cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo là: 0,82AA + 2 × 0,8 × 0,2Aa + 0,22aa = 1. ⇔ 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Câu 113: Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình nên 2 cây lá nguyên này lai với nhau có tạo ra lá xẻ, vậy 2 cây lá nguyên này có kiểu gen dị hợp. Cây hoa đỏ lai với hoa trắng có tạo ra hoa trắng thì cây hoa đỏ cũng có kiểu gen dị hợp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.

ÀN

Do hợp tử aa không có khả năng sống sót nên cấu trúc di truyền trên thực tế sẽ là:

Đ

0,64AA : 0,32Aa = 0,67AA : 0,33Aa.

IỄ N

Nội dung I đúng.

D

Tần số alen a sau 3 thế hệ là:

0, 2  0,125. Tần số alen A = 1 - 0,125 = 0,875. 1  3.0, 2

Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là: 0,875 : 0,125 = 7/1. Nội dung II đúng. Nội dung III đúng. Do CLTN đào thải kiểu gen aa nên tần số alen a giảm dần qua các thế hệ, tổng tần số 2 alen = 1 nên tần số alen a giảm thì tần số alen A tăng.

Trang 13/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu gen Aa đạt max khi tần số aeln A = a = 0,5 (BĐT côsi 2ab ≤ a2 + b2 và dấu = xảy ra khi a = b). Khi tần số alen A, a chênh lệch càng lớn thì tỉ lệ kiểu gen Aa càng nhỏ. Vậy cả 4 nội dung đều đúng. Câu 115: Trong cơ chế điều hòa Operol Lac: khi môi trường không có Lactozo, Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành O làm ngăn cản quá trình phiên mã.

N

Tuy nhiên có một số trường hợp, khi không có đường Lactozo thì operol lac vẫn thực hiện phiên mã:

H

Ơ

+ gen điều hòa của Operol bị đột biến → protein ức chế bị biến đổi mất cấu trúc không gian → k gắn vào vùng O được.

Câu 116: Quy ước: A: đỏ, a: vàng. P: Aa x Aa

H Ư

N

G

Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường → 5%Aa : 5%O, còn lại 90% Aa giảm phân cho giao tử bình thường: 45%A : 45%a → cơ thể bố có thể tạo ra các giao tử: 5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a

TR ẦN

Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử 50%A : 50%a.

Ta có: P: (5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a) x (50%A : 50%a) → 22,5%AA : 45%Aa : 22,5%aa : 2,5%AAa : 2,5%Aaa : 2,5%A : 2,5%a hay 9AA : 18Aa : 9aa : 1AAa : 1Aaa : 1A : 1a.

10 00

B

Xét các phát biểu của đề bài: I đúng.

II sai vì tỉ lệ cây quả đỏ F1 thu được là: 100% - cây quả vàng = 100% - (22,5%aa + 2,5%a) = 75%

-H

Ó

A

Tỉ lệ cây quả đỏ dị hợp = tỉ lệ cây quả đỏ - tỉ lệ cây quả đỏ đồng hợp = 75% - (22,5%AA + 2,5%A) = 50%

Ý

→ Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: 50% : 75%= 66,67%

-L

III sai vì ở F1 có 4 kiểu gen bị đột biến là AAa, Aaa, A, a.

ÁN

IV đúng. Cây lưỡng bội F1 có kiểu gen: 22,25%AA : 45%Aa : 22,5%aa hay 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, giao phấn với nhau. 1/4 AA giảm phân cho 1/4A; 2/4Aa giảm phân cho 1/4A : 1/4a; 1/4aa giảm phân cho 1/4a

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Vậy nội dung 1 và 3 đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

+ Vùng khởi động của gen điều hòa R bị đột biến → không có khả năng tổng hợp nên protein ức chế → không thể ngăn cản sự phiên mã.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

+ Vùng vận hành (O) của operol Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với protein ức chế → ARN pol vẫn trượt qua và phiên mã.

ÀN

Vậy tỉ lệ giao tử sinh ra từ các cây lưỡng bội F1 là: 1/2A : 1/2a. Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/2a . 1/2a =25%

Đ

Câu 117:

D

IỄ N

I. đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là  k.  23  2   12  k  12 : 6  2.

II. đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN  2  25  64 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14  2   24 – 2   28.

→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×2×25– 28 = 100. III. đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15  2   25  2 – 24   36 Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai

loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14  2   24  2   28 Câu 118:

Nội dung 1 sai. Có 10 × 4 = 40 kiểu gen. 4 kiểu hình ở gen trên NST thường, tính trạng do gen trên NST giới tính quy định có 2 kiểu gen.

N

Tỉ lệ kiểu hình aabb = 4% × 4 = 16% = 0,4ab × 0,4ab. ⇒ f = 20%.

H

Ơ

Nội dung 2 sai.Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ:

N

H Ư

Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:

G

Đ ẠO

Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp 4 . Nội dung 3 đúng. gen chiếm tỉ lệ: 4% : 33% = 33 33 . Nội dung 4 sai. 200

TR ẦN

A_bbdd + aaB_dd + aabbD_ = (0,25 - aabb) × 2 × 0,25 + aabb × 0,75 = Vậy có 1 nội dung đúng. Câu 119:

10 00

B

Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: A – bình thường, a – bị bệnh.

-H

Ó

A

Cặp bố mẹ II.6 và II.7 đều không bị bệnh sinh ra con III.11 bị bệnh => Cặp bố mẹ này đều có kiểu gen dị hợp tử là Aa => Người con III.12 không bị bệnh có kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.

Ý

Cặp bố mẹ II.8 và II.9 đều không bị bệnh sinh ra con III.14 bị bệnh => Cặp bố mẹ này đều có kiểu gen dị hợp tử là Aa => Người con III.13 không bị bệnh có kiểu gen là 1/3AA : 2/3Aa.

-L

Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.

ÁN

Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 1 – 1/9 = 8/9. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: 8/9 x 1/2 = 4/9. Câu 120:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tỉ lệ cá thể cái mang kiểu hình trội là: (0,5 + 0,16) × 0,5 = 0,33.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

Tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen trội là: 0,4 × 0,4 × 0,25 = 4%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

AB d AB d AB D d D Ab aB D D Ab D D X Y+ X Y+ (X X , X Y) + (XDXd, XDY) + X X + X X = 0,25. Nội dung 2 Ab aB ab aB ab ab sai.

ÀN

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Đ

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32  I đúng.

D

IỄ N

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64  II sai Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0  III sai. Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64  IV đúng

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN: SINH HỌc BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 19 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

H

Y

B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền.

N

A. Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm.

Ơ

Câu 81: Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hóa về sinh học phân tử?

B. Châu chấu, gà, ếch nhái.

C. Chim, bướm, bò sát.

D. Ong, kiến, tò vò.

G

A. Người, thú, ruồi giấm.

H Ư

N

Câu 83: Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi B. Từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.

TR ẦN

A. Từ các chất hữu cơ đơn giản.

C. Từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ. D. Từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ. B. 96.

10 00

A. 24

B

Câu 84: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là C. 36.

D. 48.

Câu 85: Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là B. Vùng điều hoà D. Vùng kết thúc

-H

C. Một vị trí bất kì trên ADN

Ó

A

A. Vùng mã hoá

-L

Ý

Câu 86: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD  15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là Bd , f  30% bD

B. Aa

Bd , f  40% bD

C. Aa

BD , f  40% bd

D. Aa

BD , f  30%. bd

TO

ÁN

A. Aa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu 82: Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

D. Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

C. Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phôi rất giống nhau.

Câu 87: Tuổi thọ sinh lý được tính

Đ

A. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.

D

IỄ N

B. Từ khi cá thể sinh ra cho đen khi chết vì nguyên nhân sinh thái. C. Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể. D. Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.

Câu 88: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 89: Mức xoắn 1 của NST là: A. Sợi cơ bản, đường kính 11nm

B. Sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm

C. Siêu xoắn, đường kính 300nm

D. crômatic, đường kính 700nm

Ơ

N

Câu 90: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là

N

H

A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

Y

B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

B. Cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.

G

C. Mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể.

H Ư

N

D. Cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.

TR ẦN

Câu 92: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: A. NO 2 , NH 4 , NO3

B. NH 4 , NO3

D. NH 3 , NH 4 , NO3 .

10 00

Câu 93: Công nghệ gen là quy trình tạo ra

B

C. N 2 , NO 2 , NH 4 và NO3 .

A. Những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

A

B. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

Ó

C. Những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

-H

D. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.

A. 6,35%.

ÁN

-L

Ý

Câu 94: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là: B. 18,75%.

C. 37,5%.

D. 56,25%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

A. Mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

Câu 91: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về

.Q

D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

ÀN

Câu 95: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây là cân bằng? A. 0,42 AA + 0,48 Aa + 0,1 aa

Đ

B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa

D

IỄ N

C. 0,34 AA + 0,42 Aa + 0,24 aa D. 0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa

Câu 96: Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên, tăng năng suất, chống ô nhiễm môi trường, trong sản xuất nông nghiệp cần phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng cách sử dụng A. Biện pháp đấu tranh sinh học và phòng trừ tổng hợp. B. Các loại thuốc hoá học phòng trừ đặc hiệu. C. Các loại tia phóng xạ gây đột biến sinh vật gây bệnh. Trang 2/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Các loại thuốc hoá học có độ độc thấp. Câu 97: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là 1 2

B.

1 4

C.

1 8

D.

1 . 16

N

A.

B. BBbb x Bb.

C. BBBb x BBBb.

D. BBbb x BBBb.

C. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần.

TR ẦN

D. Tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi.

Câu 100: Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là

10 00

B

A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

Ó

A

B. Số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn.

-H

C. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.

-L

Ý

D. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể.

ÁN

Câu 101: Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là:

TO

A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết. B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lưọng máu nào.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

B. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm.

G

A. Sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng.

Đ ẠO

TP

Câu 99: Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

Y

A. BBbb x BBbb.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Câu 98: Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng cônxisin rồi chọn một cặp giao phấn thì F2 thu được 11/12 số cây quả đỏ + 1/12 số cây quả vàng. Phép lai cho kết quả phù họp là

IỄ N

Đ

C. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.

D

D. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi.

Câu 102: Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

Trang 3/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sổng sót. C. 2.

N

B. 4.

D. 1.

H Ư

A. 3.

G

Số phát biểu đúng là Câu 103: Tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

TR ẦN

I. Thành tế bào dày. II. Không thấm cutin. III. Có không bào lớn nằm ở trung tâm. B. 2.

10 00

A. 1.

B

IV. Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của hệ rễ mạnh. C. 3.

D. 4.

Câu 104: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :

Ó

A

I. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

-H

III. Hội chứng Đao.

II. Bệnh phêninkêto niệu. IV. Bệnh mù màu đỏ và màu lục.

Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là B. 4.

-L

Ý

A. 2.

C. 1.

D. 3.

ÁN

Câu 105: Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ : 241 cây cao, quả vàng : 236 cây thấp, quả đỏ : 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.

ÀN

I. F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng.

IỄ N

Đ

II. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen.

D

III. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P. IV. Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 106: Cho các kiểu quan hệ: I. Quan hệ hỗ trợ.

II. Quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Quan hệ hỗ trợ hợp tác.

IV. Quan hệ cạnh tranh cùng loài. Trang 4/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có bao nhiêu mối quan hệ thể hiện mối quan hệ sinh thái trong quần thể? A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 107: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: I. Tật dính ngón tay số 2 và 3.

II. Hội chứng đao.

III. Bệnh bạch tạng.

IV. Hội chứng claiphento. C. 3.

D. 4.

N

H

Câu 108: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

Y

I. Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.

A. 1.

B. 3.

Đ ẠO

IV. Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là C. 2.

D. 4.

H Ư

N

G

Câu 109: Xét một locus với alen trội B có X = G = 900, T = A = 600. Alen lặn b có G = X = 450 và T = A = 1050. F1 có kiểu gen là Bb được tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1?

TR ẦN

A. Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên. B. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau I. C. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb

B

D. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II.

10 00

Câu 110: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là?

A

I. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.

-H

Ó

II. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.

-L

Ý

III. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.

ÁN

IV. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác. A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 1.

Ơ

A. 2.

N

Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 111: Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:

Cho các nhận định về các lưới thức ăn trên như sau: I. Trong các lưới thức ăn trên, có 3 chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng. Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Nếu loài L di cư sang quần xã II thì số lượng loài H tăng lên. III. Loài D có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 1, cũng có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2. IV. Loài N là động vật ăn thịt đầu bảng. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Ơ

N

Câu 112: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.

Đ ẠO

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.

G

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

N

III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.

A. 1.

TR ẦN

H Ư

IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY B. 2.

C. 3.

D. 4.

10 00

B

Câu 113: Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tưong phản, thu được đời F1. Đem F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F2 có kiểu hình theo số liệu sau: 697 cây hoa kép, màu trắng;

A

348 cây hoa đơn, màu trắng.

352 cây hoa kép, màu tím;

-H

Ó

Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

Ý

I. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

-L

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên.

ÁN

III. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen. IV. Cây khác đem lai có kiểu gen

ÀN

A. 1.

AB Ab . và ab aB

B. 2.

C. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

25%mái chân thấp, đuôi ngắn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

25% mái chân cao, đuôi ngắn;

.Q

25% trống chân thấp, đuôi dài

TP

25% trống chân cao, đuôi dài;

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:

U

Y

N

H

Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.

D. 4.

D

IỄ N

Đ

Câu 114: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng 16 . chiếm 225 Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng. 12 . 25 1 . 4

N

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm Câu 115: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?

N

H

I. Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

Ơ

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm

D. 1.

U

N

G

Đ ẠO

Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1? II. 1: 1: 1: 1.

III. 1: 1: 1: 1:2:2.

IV. 3: 3: 1: 1.

H Ư

I. 1: 2: 1. B. 4.

C. 1.

TR ẦN

A. 3.

D. 2.

B. 2%.

C. 0,2%.

D. 88,2%.

Ó

A. 28%.

A

10 00

B

Câu 117: Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

-L

Ý

-H

Câu 118: Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

ÁN

I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen. II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen. III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C. 4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 3.

TP

A. 2.

.Q

IV. Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

Y

II. Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.

ÀN

IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét.

Đ

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

D

IỄ N

Câu 119: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Trang 7/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Y

N

H

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Các nhận định nào sau đây không chính xác với phả hệ trên?

A. 1.

B. 2.

Đ ẠO

IV. Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gen là 5 (không tính những người chưa rõ KG) C. 3.

D. 4.

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 120: Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b). Cho các nhận định sau:

I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.

III. Kiểu gen F1 có thể là

10 00

B

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%. AB Ab . hoặc ab aB

-H

Ó

A

IV. F1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.

Ý

Số nhận định có nội dung đúng là B. 2.

C. 3.

D. 4.

-----------------Hết-----------------

TO

ÁN

-L

A. 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

III. Cặp vợ chồng 15, 16 có khả năng sinh con gái bị bệnh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

II. Thế hệ thứ II có 3 người chưa biết rõ kiểu gen là 7, 10, 11.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên cặp NST số 23.

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN SINH HỌc 82

83

84 85

86

87 88

89

90

91

92

93 94

95

B

C

D

A

C

A

A

A

B

B

B

B

96

97

98

99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

A

B

B

C

B

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C

A

B

A

A

D

B

A

C

A

C

ĐIỂM:

TP

.Q

A

A

Đ ẠO

Câu 81: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền là bằng chứng tiến hóa về sinh học phân tử. Câu 82: Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX.

Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO.

H Ư

Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.

N

G

Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.

TR ẦN

Câu 83: Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.

10 00

B

A sai vì đề bài hỏi từ các chất hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi chỉ là 1 giai đoạn của quá trình tiến hóa hóa học. B, C sai vì khí quyển nguyên thủy chưa có các chất hữu cơ. Câu 84:

Ó

A

Nhóm gen liên kết:nhóm gen trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.

-H

Số lượng nhóm gen liến kết thường bằng số bộ NST đơn bội của loài Loài có 2n=48 → số nhóm gen liên kết = n = 24.

-L

Ý

Câu 85: Phiên mã diễn ra ở kì trung gian khi NST đang dãn xoắn.

ÁN

Cơ chế phiên mã: Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn: khởi động, kéo dài và kết thúc. Giai đoạn khởi động: ARN - pol làm tách hai mạch đơn ra, một mạch dùng làm khuôn để tổng hợp ARN. Giai đoạn kéo dài: ARN - pol di động trên mạch khuôn, di động theo chiều 3' - 5'.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A

C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

H

B

N

C

D

Y

B

C

U

B

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 19

ÀN

Giai đoạn kết thúc: ARN - pol di chuyển gặp tín hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhả mạch khuôn ra.

Đ

Nơi enzyme ARN - pol bám vào là vùng điều hòa.

IỄ N

Câu 86: Dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, A BD chiếm 15%.

D

Aa → 1/2 A: 1/2 a → BD = 0,15 × 2 = 0,3 0,3 BD là giao tử liên kết → dị hợp đều. Tần số hoán vị gen = 40% Câu 87: Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường. + Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết: từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì già. Trang 9/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì nhiều nguyên nhân khác nhau. + Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể. Câu 88: Hệ tuần hoàn hở gặp ở thân mềm, chân khớp.

N

Đường đi của máu: Tim  động mạch  khoang cơ thể (máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào  tĩnh mạch  tim)

Ơ

Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp và tốc độ máu chảy chậm.

N

H

Câu 89: Nhiễm sắc thể có cấu trúc gồm 4 bậc cấu trúc không gian:

Y

Cấu trúc bậc 1: Sợi cơ bản - nucleosome

G

Đ ẠO

Cấu trúc bậc 1 cả sợi nhiễm sắc: Sợi ADN quấn quanh các protein histon tạo nên nucleoxom. Nucleoxom cấu tạo từ 8 phân tử histon. Đường kính 11nm. Phân tử ADN quấn quanh các hạt protein này được 1(3/4) vòng tương đương với 146 cặp nucleotit. Nối giữa 2 hạt nucleosome là 1 đoạn ADN không cuốn histon.

N

Câu 90: Ở Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn, b-hạt nhăn.

H Ư

AaBb × aaBb tỷ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1: Xét sự phân li riêng của từng cặp gen Aa × aa → (1 vàng: 1 xanh) Bb × Bb → (3 trơn: 1 xanh)

TR ẦN

Tỷ lệ loại kiểu hình bằng tích các tỷ lệ: ( 1 vàng: 1 xanh) × ( 3 trơn : 1 xanh) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.

10 00

B

Câu 91: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại gen và làm thay đổi hình dạng của NST. Có các dạng đột biến NST là: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

A

Mất đoạn: một đoạn nào đó của NST bị mất. Mất đoạn làm giảm số lượng gen.

Ó

Lặp đoạn: dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

-H

Đảo đoạn: dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180 độ và nối lại.

-L

Ý

Chuyển đoạn: dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

ÁN

Câu 92: - Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-. Trong cây NO3- được khử thành NH4+ .

TO

Câu 93: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới làm tạo ra những đặc điểm mới ở sinh vật.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Cấu trúc bậc 4: Cromatit.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Cấu trúc bậc 3: Sợi tiền cromatit (sợi siêu xoắn).

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cấu trúc bậc 2: sợi chất nhiễm sắc

Phổ biến hiện nay là kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp để chuyển gen vào sinh vật.

D

IỄ N

Đ

Câu 94: Ở một loài côn trùng, gen nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Gen A: thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt vàng, D-lông ngắn, d- lông dài. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân AaBbDd × AaBbDD → A-B-D- là: 3/4 × 3/4 × 1 = 9/16 = 56, 25%. Câu 95: Quần thể cân bằng là quần thể có tần số alen và thành phần kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ khác nhau. Quần thể B: 0,36 AA + 0,48 Aa +0,16 aa =1 Tần số alen A = 0,6, alen a = 0,4 Trang 10/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thế hệ sau: AA = 0,36, Aa = 0,48 , aa = 0,16 → quần thể B cân bằng Câu 97: Một NST khi đột biến sẽ cho Giao tử không mang đột biến:

1 1 giao tử bình thường và giao tử bất thường. 2 2

1 1 1   . 2 2 4

N

Câu 98: Cà chua quả đỏ thuần chủng BB, với quả vàng bb. Xử lý F1 (Bb) bằng consixin → BBbb.

Ơ

Chọn 1 cặp giao phấn F2 thu được 11/12 quả đỏ, 1/12 quả vàng.

N

H

Tạo ra 12 tổ hợp giao tử → một bên cho 6 loại giao tử (BBbb), 1 bên cho 2 loại giao tử (Bb)

N

G

+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

H Ư

+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít. + Sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

TR ẦN

Ý không phải nguyên nhân làm quần thể suy thoái → diệt vong là B. Câu 101: Cơ tim hoạt động theo qui luật tất cả hoặc không có gì. Tức là:

B

- Khi kích thích cường độ dưới ngưỡng cơ tim hoàn toàn không co bóp.

10 00

- Khi kích thích cường độ ngưỡng hoặc trên ngưỡng cơ tim co bóp tối đa. Câu 102:

A

I Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài: đúng.

-H

Ó

Do loài 3 thích nghi ở nhiệt độ cao nên gọi là loài ưa nhiệt, nhưng giới hạn về nhiệt độ của loài 3 hẹp nhiệt nhất.

Ý

II Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài: đúng.

-L

Do giới hạn về nhiệt độ của loài 2 là rộng nhất.

ÁN

III Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn: đúng, sự trùng lặp ổ sinh thái càng nhiều thì sự cạnh tranh càng khốc liệt.

TO

IV Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót: đúng, khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ loài 1 mới có khả năng sống sót.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Câu 100: Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 99: Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần vì để thích nghi với môi trường tránh sự phát hiện của những con chim lớn sống ở đó (trước nền cát màu nâu thì những con đốm trắng sẽ dễ bị phát hiện , sau khi rải 1 lớp sỏi làm mặt hồ trở nên có đốm trắng thì ngược lại cá nâu sẽ dễ bị phát hiện hơn).

Đ

Vậy cả 4 ý đều đúng.

D

IỄ N

Câu 103: Tế bào lông hút có chức năng hút nước và các chất khoáng cho cây, do đó cấu tạo của nó cũng phù hợp cho các chức năng này. + Thành tế bào mỏng, không thấm cutin để dễ dàng cho các chất đi vào trong. + Không bào lớn ở trung tâm và hoạt động hô hấp mạnh tạo nên áp suất thẩm thấu cao giúp cho quá trình hút nước dễ dàng.

Vậy nội dung II, III, IV đúng. Câu 104: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm và phêninkêto niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Trang 11/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở NST số 21. Bệnh mù màu đỏ và màu lục do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 105: P tương phản về 2 cặp tính trạng, F1 đồng nhất => P thuần chủng, F1 dị hợp về 2 cặp tính trạng. Nội dung 1 đúng.

N

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

Ơ

Thân cao : thân thấp = (718 + 241) : (236 + 80) = 3 : 1.

N

H

Quả đỏ : quả vàng = (718 + 236) : ( 241 + 80) = 3 : 1.

Y

Tỉ lẹ phân li chung là: 718 : 236 : 241 : 80 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1).

Đ ẠO

Có 2 nội dung đúng.

G

Câu 106: Các mối quan hệ thể hiện mối quan hệ sinh thái trong quần thể là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh cùng loài.

H Ư

N

Các mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, quan hệ hỗ trợ hợp tác, quan hệ cạnh tranh khác loài là các mối quan hệ trong quần xã, quần thể chỉ gồm một loài nên không có các mối quan hệ này.

TR ẦN

Câu 107:

Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn nằm trên NST giới tính Y. Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST, có 3 NST ở cặp số 21.

B

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.

10 00

Hội chứng Claiphento do đột biến số lượng NST ở NST giới tính (XXY). Câu 108: Nội dung I, III, IV đúng.

-H

Ó

A

Nội dung II sai. Trong mối quan hệ vật chủ và vật kí sinh, vật chủ có số lượng ít hơn vật kí sinh, tháp số lượng có dạng đảo ngược.

Ý

Câu 109: Xét một locus với alen trội B có X = G = 900, T = A = 600. Alen lặn b có G = X = 450 và T = A = 1050.

-L

F1 Bb ttp với Bb F2 chứa 2250A = 600 x 2 + 1050

ÁN

Vậy Cơ thể của F2 phải là BBb (thể 2n+1) Quá trình giảm phân ở F1 sẽ xảy ra giảm phân không bình thường ở một trong 2 cơ thể, kết hợp với G bình thường của cơ thể còn lại

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nội dung 4 sai. 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1) => P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Nội dung 2 đúng, 3 sai. 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1) => P: AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hai tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn.

ÀN

BBb = Bb x B hoặc BB x b

Đ

Quá trình giảm phân I không bình thường dẫn đến hình thành G Bb

IỄ N

Quá trình giảm phân II không bình thường dẫn đến hình thành G BB và bb

D

Đáp án không đúng để tạo G BBb là sự kết hợp của G bình thường của bố và mẹ

Câu 110: Nội dung I, III, IV đúng. Nội dung II sai. Chọn lọc tự nhiên tác động ở nhiều giai đoạn khác nhau. Ví dụ ở giai đoạn tiến hóa sinh học, từ một tế bào sống đầu tiên chọn lọc tự nhiên đã tác động hình thành nên thế giới sống đa dạng như ngày nay. Câu 111: Nội dung I sai. Chỉ có 2 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích. Trang 12/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung II sai. Nếu loài L di cư sang quần xã II, loài L ăn loài A làm giảm số lượng loài A, loài B sử dụng loài A làm thức ăn dẫn đến làm giảm loài B, loài B giảm nên giảm cung cấp thức ăn cho loài H dẫn đến giảm số lượng loài H. Nội dung III đúng. Ở quần xã I loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 1, ở quần xã III loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

N

Nội dung IV sai. Ở quần xã II loài K mới là động vật ăn thịt đầu bảng.

Ơ

Câu 112:

H

P thuần chủng tương phản 2 cặp tính trạng lai với nhau thì F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.

N

G

Nội dung I, II sai.

H Ư

Chim mái F1 dị hợp tất cả các cặp gen sẽ có kiểu gen là AaXBY => Nội dung III sai. Xét nội dung 4 ta có:

TR ẦN

Chim trống F1 có kiểu gen là AaXBXb. Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là Aa.

10 00

B

Đuôi dài : đuôi ngắn = 1 : 1 => Chim mái có kiểu gen về tính trạng này là XbY. Vậy kiểu gen của chim mái đem lai là AaXbY.

A

Có 1 nội dung đúng.

-H

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Ó

Câu 113: P thuẩn chủng tương phản nên F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Ý

Hoa kép : hoa đơn = 1 : 1. → Aa × aa.

-L

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 3. → Bb × Bb. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa tím.

ÁN

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1 < (1 : 1) × (3 : 1) ⇒ có liên kết gen hoàn toàn. Câu 115: Nội dung I sai. Gen ở vi khuẩn không tồn tại thành từng cặp alen nên đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình, do đó đột biến lặn cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Ở chim, con mái có cặp NST giới tính là XY. Tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y nên trên cặp NST này không thể xảy ra trao đổi chéo. Do đó, để tạo ra được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì gen quy định tính trạng độ cao chân nằm trên cặp NST thường.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

Mặt khác, chim mái F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau => Chim mái F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Ta thấy tính trạng độ dài đuôi phân li không đều ở 2 giới, con trống toàn đuôi dài, con mái toàn đuôi ngắn nên tính trạng này do gen nằm trên NST X quy định, không gen tương ứng trên Y.

Đ

ÀN

Nội dung II sai. Nếu đột biến trội là đột biến giao tử thì cũng không biểu hiện ở cơ thể mang đột biến mà biểu hiện ở thế hệ sau.

D

IỄ N

Nội dung III đúng. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến, xảy ra do sự bắt cặp nhầm ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. Nội dung IV đúng. Câu 116: Cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ cho ra tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng thì có thể xảy ra các trường hợp sau: + Tính trạng do một cặp gen quy định, trội hoàn toàn, A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Hai cây hoa đỏ P có kiểu gen Aa. Tỉ lệ phân li kiểu gen trong trường hợp này là: 1 : 2 : 1. Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. A_B_ hoa trắng; aaB_, A_bb, aabb hoa đỏ. P: Aabb × aaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gen trong trường hợp này là 1 : 1 : 1 : 1. + Tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác át chế 13 : 3. A_B_ ,aaB_, aabb - hoa đỏ; A_bb - hoa trắng. P: AABb × AaBb. Tỉ lệ phân li kiểu gen trong trường hợp này là 3 : 3 : 1 : 1. Vậy có 3 nội dung đúng.

N

Câu 117:

Ơ

- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.

N

H

→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.

Y

- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1.

Nội dung I đúng. Vì số kiểu gen của 2n = 9 kiểu gen.

G

Số kiểu gen của các thể một (2n-1) gồm 9+3+3 = 15. ⇒ Có 24 kiểu gen.

N

Nội dung II đúng. Vì kiểu hình A-B-D- có số kiểu gen: 4 + 4 + 2 + 2 = 12 kiểu gen.

H Ư

Nội dung III đúng.

TR ẦN

Vì kiểu hình lặn về 2 tính trạng tức là chỉ có 1 kiểu hình A-bbdd gồm có số kiểu gen: 1 + 1 + 1 + 1 = 4. Nội dung 4 sai. Vì có 4 loại giao tử đơn bội và 12 loại giao tử lệch bội (n+1) Vậy có 3 nội dung đúng.

B

Câu 119:

10 00

Ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, người con gái II.5 bị bệnh nhưng bố không bị bệnh => Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.

A

Ở người, NST số 23 là NST giới tính => Nội dung I sai.

-H

Ó

Bố mẹ không bị bệnh sinh ra con bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước kiểu gen: A – bình thường, a – bị bệnh.

ÁN

-L

Ý

Cặp vợ chồng I.1 và I.2 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp tử là Aa. Người con II.7 và II.8 được sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.

TO

Cặp vợ chồng I.3 và I.4 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp tử là Aa. Người con 9, 10, 11 được sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 118:

Đ ẠO

TP

→ Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,72 = 0,28 = 28%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.

IỄ N

Đ

Tuy nhiên cặp vợ chồng I.8 và I.9 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp tử là Aa.

D

Những người bị bệnh chắc chắn có kiểu gen là aa.

Vậy chỉ có 3 người là người 7, 10, 11 là chưa biết kiểu gen. Nội dung II đúng. Cặp vợ chồng I.8 và I.9 đều không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp tử là Aa. Người con II.15 được sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có thể có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa. Trang 14/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Người chồng III.16 bị bệnh nên có kiểu gen aa. Nếu người vợ 15 có kiểu gen Aa lấy người chồng 16 có kiểu gen aa thì có thể sinh con gái bị bệnh => Nội dung III đúng. Nội dung IV sai. Người 1, 2, 3, 4, 8, 9 đều không bị bệnh nhưng sinh con bị bệnh nên có kiểu gen là Aa. Có 2 nội dung đúng.

N

Câu 120:

Ơ

Nội dung I sai. Tất cả sẽ tạo ra 4 loại giao tử là AB; ab; Ab; aB nên số kiểu gen tạo trong quần thể về 2

N

H

tính trạng đang xét là: 4  C24  10.

Y

Tổng số giao tử được tạo ra là: 1000 x 4 = 4000.

Đ ẠO

Nội dung IV sai. F1 có 2 trường hợp dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo, mỗi trường hợp sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình khác nhau nên không khẳng định được tỉ lệ.

N

G

Vậy chỉ có nội dung 3 đúng.

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nội dung III đúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Tần số hoán vị gen là: 200 : 4000 = 5% => Nội dung II sai.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tổng số giao tử hoán vị là: 100 x 2 = 200.

Trang 15/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN: SINH HỌc BIÊN SOẠN: THẦY THỊNH NAM – ĐỀ SỐ: 20 (Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:...................................................................................................

N

Số báo danh:................................................................

Ơ

Câu 81: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?

N

H

A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

Y

B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

B. Các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

Đ ẠO

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

G

C. Các gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau.

H Ư

N

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể. Câu 83: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là C. Tạo nên thực vật bậc thấp.

B. Tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.

TR ẦN

A. Tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản.

D. Tạo nên động vật bậc thấp.

HE he  . he he

B.

He hE  he he

C.

A

A.

10 00

B

Câu 84: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1? He he  hE he

D.

He He  . hE hE

-H

Ó

Câu 85: Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.

-L

Ý

B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. Đều có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.

ÁN

D. Mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’  5’ Câu 86: Một cơ thể có kiều gen

AB Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB d ab

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 82: Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

ÀN

chiếm tỷ lệ:

Đ

A. 0,2.

B. 0,3.

C. 0,4.

D. 0,1.

D

IỄ N

Câu 87: Kích thước của quần thể là

A. Số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó. B. Khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó. C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian sống của quần thể đó. Câu 88: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận: A. Hồng cầu. B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.

N

C. Bạch cầu.

Ơ

D. Máu và nước mô.

N

H

Câu 89: Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là

Y

A. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.

G

A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen.

H Ư

N

B. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.

TR ẦN

C. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.

B

D. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.

10 00

Câu 91: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH (dấu* biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại

Ó

B. Đảo đoạn mang tâm động

A

A. Đảo đoạn ngoài tâm động.

-H

C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

Ý

D. Lặp đoạn.

-L

Câu 92: Quang hợp ở thực vật:

TO

ÁN

A. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước. B. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO

Câu 90: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. 9 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.

TP

C. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

B. 8 phân tử prôtêin histon và đoạn ADN chứa khoảng 140 cặp nuclêôtit.

D

IỄ N

Đ

C. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2) D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước. Câu 93: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. Tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Trang 2/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim. D. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

B. 25%

C. 37,5%

D. 56,25%.

H N

C. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.

D. 0,36 AA + 0,28 Aa + 0,36 aa = 1

Y

B. 0,16 AA + 0,35 Aa + 0,49 aa = 1

(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.

Đ ẠO

(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

TP

Câu 96: Cho các hoạt động của con người sau đây:

B„ (1) và (2).

C. (l) và (3).

D. (3) và (4).

TR ẦN

A. (2) và (3).

H Ư

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động

N

(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

G

(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

2. AGCEFBDH

10 00

1. ABCDEFGH.

B

Câu 97: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là 3. ABCGFEDH

4. AGCBFEDH

Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:

A

A. 1  3  4  2

Ó

C. 1  3  4  2

B. 1  4  3  2 D. 1  2  3  4

B. AAaa x Aaaa.

C. Aaaa x aaaa.

D. Aaaa x Aaaa.

ÁN

A. AAaa x AAaa.

-L

Ý

-H

Câu 98: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là Câu 99: Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau: A. loài gốc  cách li địa lý  nòi địa lý  cách li sinh sản  loài mới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

A. 0,49 AA + 0,31 Aa + 0,2 aa = 1.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 95: Quần thể có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A. 18,75%

Ơ

N

Câu 94: Ở một loài thực vật biết rằng: A- : thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:

ÀN

B. nòi địa lý  loài gốc  cách li địa lý  kiểu gen mới  loài mới.

Đ

C. loài gốc  cách li sinh sản  nòi địa lý  cách li địa lý  loài mới.

IỄ N

D. loài mới  cách li địa lý  nòi địa lý  cách li sinh sản  loài gốc.

D

Câu 100: Ý có nội dung không đúng về nguyên tắc xây dựng ba loại tháp sinh thái là A. Tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. C. Tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng trung bình của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Trang 3/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thế tích, trong một thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 101: Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do A. Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp. B. Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần.

Ơ

N

C. Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch có vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần.

Y

N

H

D. Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch.

C. Quá trình diễn thế.

D. Sự ức chế cảm nhiễm.

N

G

Câu 103: Cho các nhận định sau:

H Ư

I. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ

TR ẦN

II. Con đường gian bào vận chuyển nước và ion khoáng đến nội bì thì bị đai Caspari chặn lại và chuyển sang con đường tế bào chất III. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chỉnh được dòng vận chuyển vào trung trụ.

10 00

B

IV. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế: thẩm thấu và chủ động. Số nhận định đúng là: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Ó

A

Câu 104: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

-H

Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.

-L

Ý

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

ÁN

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B. Sự cộng sinh giữa các loài.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

A. Sự phân huỷ.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Câu 102: Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là

ÀN

Khi môi trường không có đường lactozo, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn thực hiện phiên mã?

Đ

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

D

IỄ N

Câu 105: Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau I. Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp. II. Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con. III. Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen. Trang 4/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IV. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 106: Cho các nhận xét sau, số nhận xét không đúng là:

N

H

II. Trong sinh cảnh cũng tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau thường dẫn đến phân li ổ sinh thái.

Ơ

N

I. Mật độ có có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào.

D. 1.

Đ ẠO

Câu 107: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.

G

II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. IV. Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. B. 3.

C. 1

D. 4.

TR ẦN

A. 2.

H Ư

N

III. Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’ 5' trên phân tử mARN.

Câu 108: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.

B

II. Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.

10 00

III. Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế. A. 4.

B. 2.

A

IV. Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp. C. 3.

D. 1.

-H

Ó

Câu 109: Một tế bào xôma ở gà(2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? II. Ở kì đầu có 156 tâm động.

III. Ở kì sau có 156 nhiễm sắc thể đơn.

IV. ở kì sau có 156 crômatit.

A. 3.

C. 1.

ÁN

-L

Ý

I. Ở kì giữa có 78 nhiễm sắc thể kép. B. 4.

D. 2.

TO

Câu 110: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên? I. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 4.

TP

A. 3.

.Q

IV. Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

III. Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông vào năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo chu kì mùa.

Đ

II. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.

D

IỄ N

III. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. IV. Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể. A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 111: Cho các phát biểu sau:

Trang 5/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

I. Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể. II. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.

Ơ

N

III. Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng có các kiểu phân bố cùng là phân bố theo nhóm.

N

H

IV. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.

Đ ẠO

TP

Câu 112: Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ dị hợp tử về các cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ;

5 cây quả tròn, hoa đỏ

3 cây quả dẹt, hoa trắng;

1 cây quả tròn, hoa trắng

N

G

1 cây quả dài, hoa đỏ

H Ư

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ trợ.

Ad Bd Bb hoặc Aa . aD bD

A. 1.

10 00

IV. Kiểu gen của P là

B

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

TR ẦN

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả di truyền liên kết với cặp gen quy định màu sắc hoa.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? I. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D. 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C. 4.

.Q

B. 3.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

A. 1.

U

Y

Số phát biểu sai là:

ÀN

III. F2 có 10 loại kiểu gen

Đ

IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66%

D

IỄ N

A. 3.

B. 4

C. 1.

D. 2.

Câu 114: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%. Cho các phát biểu sau: I. Ở thế hệ xuất phát (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. II. Ở thế hệ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp. Trang 6/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

III. Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5%. IV. Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 97,5%. Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 115: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:

N

I. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

Ơ

II. Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

Đ ẠO

Đem lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn thu được F1 đồng loạt hoa tím, quả dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo số liệu sau:

G

4212 cây hoa tím, quả dài.

H Ư

N

1406 cây hoa tím, quả ngắn. 1402 cây hoa trắng, quả dài.

TR ẦN

468 cây hoa trắng, quả ngắn. Cho các phát biểu sau:

I. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau.

B

II. F1 có kiểu gen dị hơp AaBb.

10 00

III. Khi cho F1  I thể hệ lai F2  1 thu được kết quả: 298 hoa tím, quả dài, 103 hoa tím, quả ngắn thì kiểu gen của cây I đem lai chỉ có thể là AaBB.

-H

cây II đem lai chỉ có thể là aaBb.

Ó

A

IV. Khi cho F1  II thế hệ lai F2  2 Xuất hiện 4 kiểu hình tỷ lệ: 37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 thì kiểu gen của

Ý

Số phát biểu có nội dung đúng là B. 3.

-L

A. 1.

C. 2.

D. 4.

TO

ÁN

Câu 117: Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ

Đ

A. 2%.

B. 31%.

C. 63%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 116: Giả sử: A: hoa tím, a: hoa trắng, B: quả dài, b: quả ngắn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U D. 4.

.Q

C. 1.

TP

B. 2.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3.

N Y

IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.

H

III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

D. 62%.

D

IỄ N

Câu 118: Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 kiểu gen. II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.

III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%. IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. Trang 7/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com A. 1.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B. 2.

C. 3.

D. 4.

H

Ơ

N

Câu 119: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

N

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

C. 2.

.Q D. 4.

Câu 120: Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày. 502 con mắt đỏ, cánh dày

H Ư

N

G

1. Đem lai phân tích con đực F1 thu được thế hệ lai phân li kểu hình theo số liệu sau: 997 con mắt vàng mơ, cánh mỏng

TR ẦN

498 con mắt vàng mơ, cánh dày

2. Đem lai phân tích con cái F1 thu được thế hệ lai phân 1 kiểu hình gồm: 581 con mắt vàng mơ, cánh dày

10 00

B

873 con mắt vàng mơ, cánh mỏng 387 con mắt đỏ, cánh dày

A

97 con mắt đỏ, cánh mỏng.

-H

Ó

Biết độ dày của cánh do một cặp gen điều khiển. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

Ý

I. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

-L

II. Ba cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST.

ÁN

III. F1 có thể có kiểu gen

Ad Bd Bb hoặc Aa . aD bD

IV. Ở con cái có xảy ra hoán vị với tần số 20%. B. 2.

C. 3.

D. 4.

-----------------Hết-----------------

D

IỄ N

Đ

ÀN

A. 1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 3.

Đ ẠO

A. 1.

TP

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

Trang 8/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐc GIA - MÔN SINH HỌc 82

83 84 85

86

87

88

89 90 91

92

93

94

95

D

D

B

A

C

B

C

D

D

B

C

96

97

98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

B

A

C

C

B

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A

B

B

C

C

C

C

B

B

D

D

ĐIỂM:

Câu 81: Một số bằng chứng sinh học phân tử thể hiện nguồn gốc của sinh giới:

TP

.Q

C

A

Đ ẠO

- Mọi sinh vật đều cỏ chung vật chất di truyền là AND trừ 1 số loại vius, AND của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nu cơ bản , chúng đều có chức năng mang, truyền đạt thông tin di truyền.

G

Các loài sinh vật hiện nay đều có chung 1 bộ mã di truyền và có chung cơ chế phiên mã, dịch mã.

H Ư

N

Tuy nhiên ADN ở các loài sinh vật có sự khác nhau bởi thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các Nu. Câu 82: B duy trì ổn định của tính trạng → sai.

TR ẦN

C Do nhiều cặp gen qui định → sai.

Liên kết gen là các gen trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên D ko phải ý nghĩa của lk gen.

10 00

B

Câu 83: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên. → Đáp án B đúng. Các đáp án A, C, D sai vì đây là những kết quả của quá trình tiến hóa sinh học chứ không phải tiến hóa tiền sinh học.

Ó

A

Câu 84:

Ý

-H

H-cây cao, h-cây thấp, E - chín sớm, e - chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một NST di truyền liên kết với nhau.

-L

Phép lai xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1.

He hE  . he he

ÁN

Câu 85: Phiên mã không theo nguyên tắc bán bảo tồn. ADN polimeraza chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi thôi, còn mạch mới của ARN là mạch 5' - 3', ADN thì có 2 mạch mới đc tạo thành. AB Dd, hoán vị gen với tần số 20% thì giao tử AB d = 1/2 × 0,4 = 0,2 ab

ÀN

Câu 86:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

H

D

B

N

C

C

Y

A

B

U

B

Ơ

81

N

ĐỀ SỐ : 20

IỄ N

Đ

Câu 87: Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể

D

Kích thước quần thể dao dộng từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa. Trong đó. + Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.

Khi kích thước quần thể xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng và diệt vong do: sự gặp nhau giữa các cá thể ít → giảm khả năng sinh sản; khả năng giao phối cận huyết tăng; các cá thể ít nên sự hỗ trợ nhau kém....

Trang 9/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Kích thước tối đa là số lượng cá thể quần thể có thể đạt được tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 88: Đối với động vật đơn bào, đa bào bậc thấp: chưa có hệ thống tuần hoàn, các chất được trao đổi qua toàn bộ cơ thể. Đối với động vật đa bào bậc cao: trao đổi chất qua các bộ phận:

N

+ Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu, dịch mô

Ơ

+ Tim là cái hút đẩy máu chảy trong hệ mạch.

N

H

+ Hệ thống mạch máu: gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

G

Câu 91: NST ABCDE*FGH → ABCF*EDGH.

H Ư

N

Nhìn vào cấu trúc NST ta thấy đoạn NST DE*F bị đảo → F*ED có mang tâm động → đảo đoạn gồm tâm động.

TR ẦN

Câu 92: - Khái niệm: Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước. - Phương trình tổng quát của quang hợp:

B

6 CO2 + 12 H2O → C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O

10 00

Câu 93: Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm: a. Tạo ADN tái tổ hợp

Ó

+ ADN chứa gen cần chuyển.

A

* Nguyên liệu:

Ý

-H

+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn).

ÁN

* Cách tiến hành:

-L

+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza). – Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào – Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C đúng.  Chọn đáp án C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

D sai giống A.

TP

B sai. Vì sự phân li của NST → sự phân li của gen chứ không phải ngược lại.

.Q

Câu 90: A sai. Nằm trên các cặp NST tương đồng mới đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Câu 89: Mỗi nucleoxome được cấu tạo từ thành phần cơ bản là 8 phân tử protein loại histon và 146 cặp nucleotide.

ÀN

– Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp

Đ

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D

IỄ N

– Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng. c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp – Chọn thể truyền có gen đánh dấu – Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu. – Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu. Câu 94: Ở một loài thực vật, A-thân cao, aa-thân thấp, BB-hoa đỏ, Bb-hoa hồng, bb- hoa trắng. Trang 10/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hai tính trạng chiều cao và màu hoa di truyền độc lập. AaBb × aaBb tỷ lệ thân thấp, hoa hồng (aaBb) = 1/2 × 1/2 =1/4 = 25% Câu 95: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng: p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Quần thể cân bằng nếu: p2 × q2 = (2pq/2)2 Thử vào ta thấy có quần thể C cân bằng.

N

Câu 96: Giải pháp phát triển bền vững là các hoạt động:

Ơ

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

N

H

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Y

Câu 97: Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên: 1 → 3 → 4 → 2

Đ ẠO

Phép lai phù hợp Aaaa × aaaa.

G

Câu 99: Các loài gốc khi di cư đi xa hoặc trở ngại về địa lý thì sẽ hình thành nên các nòi địa lý khác nhau nếu các nòi địa lý này có cách li sinh sản với quần thể gốc ban đầu thì loài mới sẽ được hình thành.

H Ư

N

Câu 100: Tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của tất cả các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

TR ẦN

Câu 101: Huyết áp phụ thuộc vào áp lực đẩy máu của tim. Do vậy dòng máu càng xa tim thì huyết áp càng giảm. Ở động mạch chủ, huyết áp lớn nhất do vừa mới được bơm đẩy lên tim, đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch sau đó đến mao mạch thì huyết áp giảm dần thêm.

B

Câu 102:

A

10 00

Quá trình trên chính là quá trình diễn thế nguyên sinh, khởi đầu từ môi trường chưa có quần xã sinh vật nào → hình thành nấm, mốc... Sự biến đổi tuần tự các quần xã tương ứng với sự biến đổi của điều kiện dinh dưỡng việc thủy phân tinh bột.

Ó

Không phải diễn thế phân hủy: diễn thế phân hủy diễn ra trên xác sinh vật.

-H

Câu 104: Xét các chủng đột biến của đề bài:

ÁN

-L

Ý

Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng do đó protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành O để ngắn cản phiên mã → quá trình phiên mã vẫn diễn ra ngay cả khi môi trường không có đường lactose.

TO

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Đột biến ở gen cấu trúc không làm ảnh hưởng đến cơ chế điều hòa hoạt động của gen. Do đó khi môi trường không có đường lactose thì chủng II vẫn không thể thực hiện phiên mã.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Tạo hoa đơn (aaaa) nhận aa từ mẹ và từ bố. Một bên tạo 2 giao tử, 1 bên tạo 1 giao tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Cho lai hai cây tứ bội với nhau → 1 cây hoa kép,1 cây hoa đơn.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 98: Ở một loài thực vật A-hoa kép, a- hoa đơn.

D

IỄ N

Đ

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng → gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế nhưng protein này bị mất chức năng không thể gắn vào vùng vận hành nên không ngăn cản sự phiên mã → Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng IV vẫn phiên mã bình thường. Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã → không tổng hợp được protein ức chế → Khi môi trường không có đường lactozơ, chủng V vẫn phiên mã bình thường. Vậy có 3 chủng: I, III, IV vẫn thực hiện phiên mã khi môi trường không có đường lactozơ Câu 105: Nội dung III, IV đúng. Câu 106: Trang 11/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 107: Câu 108: Nội dung III, IV đúng. Nội dung I, II sai. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian tương ứng với sự biến đổi của môi trường, kết quả là đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định.

N

Câu 109: Nội dung I, III đúng.

Ơ

Nội dung II sai. Ở kì đầu có 78 tâm động.

N

H

Nội dung IV sai. Ở kỳ sau có 0 cromatit.

Y

Vậy có 2 nội dung đúng.

G

Nội dung 3 sai. Các cây thông trong rừng thông có kiểu phân bố là phân bố đồng đều. Các loài gỗ sống trong rừng có kiểu phân bố là phân bố ngẫu nhiên.

N

Nội dung 4 sai. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng một loài.

H Ư

Vậy có 2 nội dung sai.

TR ẦN

Câu 112: Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

B

Quả dẹt : quà tròn : quả dài = 9 : 6 : 1 => Tính trạng hình dạng quả tuần theo quy luật tương tác gen bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. => Nội dung I đúng.

10 00

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 => Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật phân li. Quy ước:

A

A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb quả dài.

Ó

D – hoa đỏ, d – hoa trắng.

Ý

-H

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 < (9 : 6 : 1) x (3 : 1) => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

ÁN

-L

Không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) => Không xuất hiện loại giao tử (abd) => Kiểu gen của P có thể là Aa Bd//bD hoặc Ad/aD Bb liên kết gen hoàn toàn. Nội dung II, IV đúng, nội dung III sai. Có 3 nội dung đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nội dung 2 đúng. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt như tính toàn khoảng cách và mật độ phù hợp trong chăn nuôi và trồng trọt.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Câu 111: Nội dung 1 đúng.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 110:

Đ

ÀN

Câu 113: Theo bài ra ta có tính trạng hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.

IỄ N

Quy ước: A - hoa đỏ, a - hoa vàng; B - quả tròn, b - quả bầu dục.

D

Tỉ lệ hoa đỏ, quả bầu dục A_bb chiểm tỉ lệ: 9% = 25% - 16% = 25% - aabb.

Tỉ lệ kiểu hình aabb = 16% = 0,4ab × 0,4ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 0,25 ⇒ Đây là giao tử liên kết. AB Kiểu gen của F1 là: , tần số hoán vị gen là 20%. ab Nội dung I đúng. Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn.

AB Ab . và AB / aB / Ab / ab aB

Trang 12/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung II sai. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32. Nội dung III đúng. F1 có tất cả: 4  C24  10 kiểu gen. Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66. Vậy có 3 nội dung đúng. Câu 114: Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%

Ơ

N

Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu

H

=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%

N

=> x = 0,2.

Nội dung 2 đúng.

Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.

N

G

Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.

H Ư

Câu 115: Nội dung 1, 3 đúng.

Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.

TR ẦN

Nội dung 4 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào. Vậy có 2 nội dung đúng. Câu 116: Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

10 00

B

Hoa tím : hoa trắng = (4212 + 1406) : (1402 + 468) = 3 : 1. Quả dài : quả ngắn = (4212 + 1402) : (1406 + 468) = 3 : 1.

A

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4212 : 1406 : 1402 : 468 = 9 : 3 : 3 : 1. = (3 : 1) x (3 : 1).

-H

Ó

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung => 2 tính trạng này di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 1 đúng.

-L

Ý

Cho lai P tương phản về 2 cặp tính trạng tạo ra F1 đống nhất hoa tím, quá dải => F1dị hợp tất cả các cặp gen.

ÁN

F1 có kiểu gen là AaBb. => Nội dung 2 đúng. Cho F1 lai với một cây khác tạo ra 100% hoa tím, 3 quả dài : 1 quả ngắn => Cây đem lai có kiểu gen là AABb. => Nội dung 3 sai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.

U

Y

Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.

ÀN

37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 = 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1). Cây F1 AaBb lai với aaBb hoặc Aabb sẽ tạo ra kiểu hình như trên. => Nội dung 4 sai.

Đ

Có 2 nội dung đúng.

D

IỄ N

Câu 117:

- Cơ thể đực có 30% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,3.  Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,3 = 0,7. - Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1. Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9. - Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,7 × 0,9 = 0,63 = 63% Câu 118: Trang 13/15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung I đúng. Vì nếu 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen thì F1 sẽ có 10 kiểu gen. Nội dung II đúng. Vì khi liên kết hoàn toàn thì chỉ có 3 kiểu hình hoặc 2 kiểu hình. Nội dung III sai. Vì kiểu hình A-B- luôn = 0,5 + đồng hợp lặn. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn là 0 → A_B_ = 50%.

N

Nội dung IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị gen ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen.

Ơ

Vậy có 3 nội dung đúng.

N

H

Câu 119:

Y

Người phụ nữ 1 có kiểu gen là: XAbXaB.

Đ ẠO

Người đàn ông 6 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là: XAbY. Người con gái 5 không xác định được kiểu gen. Nội dung 1 đúng.

N

G

Người con gái 5 sinh ra từ bố mẹ XAbXaB × XaBY không bị bệnh thì có kiểu gen là: 0,4XAbXaB : 0,1XABXaB. 4 Ab aB 1 AB aB X X : X X ) × XAbY. 5 5

TR ẦN

Người con gái 5 lấy người đàn ông 6: (

H Ư

Người phụ nữ 5 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen với xác suất: 0,4 : 0,5 = 80%. Nội dung 3 sai.

4 4 × 0,4 × 0,5 + × 0,1 × 0,5 = 20%. 5 5

B

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là:

10 00

Nội dung 2 sai.

4 × 0,1 × 0,5 = 4%. Nội dung 4 5

A

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là:

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 120:

-H

Vậy có 2 nội dung đúng.

Ó

đúng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Người con trai 4 không bị bệnh có kiểu gen là XABY.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Người con trai 3 bị bệnh màu khó đông có kiểu gen là: XAbY.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Người đàn ông 2 bị mù màu có kiểu gen là: XaBY.

Trang 14/15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.