Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học - Từ các Sở giáo dục gồm 15 đề có lời giải chi tiết

Page 1

BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH

vectorstock.com/10212094

Ths Nguyễn Thanh Tú Tuyển tập

Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học - Từ các Sở giáo dục gồm 15 đề có lời giải chi tiết (cập nhật đến 12.6.2019) PDF VERSION | 2019 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM 2018-2019

(Đề thi có 04 trang)

Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 A. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. B. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. C. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch. D. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp. Câu 82: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở A. Thể một.

B. Thể không.

C. Thể ba.

D. Thể bốn.

Câu 83: Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABB và abb hoặc AAB và aab.

B. Abb và B hoặc ABB và b.

C. ABb và a hoặc aBb và A.

D. ABb và A hoặc aBb và a.

Câu 84: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập A. Quen nhờn.

B. In vết.

C. Học ngầm.

D. Học khôn.

Câu 85: Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh truởng là A. auxin, gibêrelin.

B. auxin, xitôkinin.

C. êtilen, axit abxixic.

D. axit abxixic, xitôkinin

Câu 86: Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau: I. Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050. II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T. III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit. Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 1.

C. 3

D. 4.

Câu 87: Cho các nhân tố sau: I. Đột biến.

II. Giao phối ngẫu nhiên.

III. Chọn lọc tự nhiên.

IV. Giao phối không ngẫu nhiên.

V. Di - nhập gen.

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là A. I, II, III, V.

B. I, III, IV, V.

C. II, III, IV, V.

Câu 88 : Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân?

D. I, II, III, IV.


A. 3.

B. 5

C. 2.

D. 4

Câu 89: Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng nước.

B. Hướng tiếp xúc.

C. Hướng đất.

D. Hướng sáng.

Câu 90: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là A. restrictaza và ligaza.

B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.

C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza.

D. ligaza và ADN-pôlimeraza.

Câu 91: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến,

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Di - nhập gen.

Câu 92: Khi sống ở môi truòng có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng? A. Thực vật C3 và C4.

B. Thực vật C3.

C. Thực vật CAM.

D. Thực vật C4.

Câu 93: Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể? A. Cá chép.

B. Chim bồ câu.

C. Giun đất.

D. Châu chấu.

Câu 94: Nếu có một bazo nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng A. Thay thế một cặp nuclêôtit.

B. Thêm một cặp nuclêôtit.

C. Mất một cặp nuclêôtit.

D. Đảo một cặp nuclêôtit.

Câu 95: Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 96: Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính? A. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong một thời gian ngắn. B. Con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu. C. Cá thể mới tạo ra rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. D. Các cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. Câu 97: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

C. Ngà voi và sừng tê giác.

D. Cánh dơi và tay người.

Câu 98: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? A. Lặp đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Đảo đoạn.

Câu 99: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc. B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc z, Y, A cũng không được phiên mã. C. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế. Câu 100: Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là


A. 0,3 và 0,7.

B. 0,9 và 0,1.

C. 0,7 và 0,3.

D. 0,4 và 0,6.

Câu 101: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả. A. Các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển.

B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

AB D d AB D X X  X Y cho F1 có kiểu hình lặn về ab ab cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là

Câu 102: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen

A. 30%.

B. 40%.

C. 20%.

D. 35%.

Câu 103: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định. III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa. IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể. A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 104: Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu? A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn,

C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Câu 105: Cho các thành tựu: I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. III. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. IV. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là A. III và IV.

B. I và IV.

C. I và II.

D. I và III.

Câu 106: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?


I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18. III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp. IV. Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18. A. 2.

B. 4

C. 3

D. 1.

Câu 107: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1 là A. 75.

B. 105.

C. 54.

D. 40.

Câu 108: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đòi con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ. III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. IV: Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9. A. 4.

B. 3.

C. 2

D. 1.

Câu 109: Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây? A. Quá trình hấp thụ khoáng diễn ra mạnh mẽ, cây bị ngộ độc. B. Cây hấp thụ được quá nhiều nước. C. Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây. D. Hô hấp hiếu khí của rễ diễn ra mạnh mẽ. Câu 110: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 6.

B. 30.

C. 18.

D. 21

Câu 111: Cho phép lai (P): ♂ AaBb  ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con: I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên. II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%. III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%. IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%. Số phát biểu đúng là A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4

Câu 112: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.


Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen. II. Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen. III. Có tối đa 172 loại kiểu gen. IV. Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình. A. 2.

B. 4.

C. 3

D. 1.

Câu 113: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở. II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 1

Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là A. 6.

B. 8.

C. 16.

D. 4.

Câu 115: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa

Bd bD

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%. IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%. A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 1.

Ab D d Aa d XE Xe  ♂ X E Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di aB aB truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?

Câu 116: Cho phép lai

I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X Ed X ed là 7,5%. II. Giao tử AB X ED chiếm 10% III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.


A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2

Câu 117: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

B. Mất một cặp G - X.

C. Mất một cặp A - T.

D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

Câu 118: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3. II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit. IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối. A. 4.

B. 3.

C. 2

D. 1.

Câu 119: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 81/256.

B. 27/256.

C. 9/64.

D. 27/64.

Câu 120: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab X eD được tạo ra từ cơ thể này là A. 10,0%.

B. 2,5%.

C. 5,0%.

D. 7,5%.


MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu

Mức độ câu hỏi Lớp

Nội dung chương

Cơ chế di truyền và biến dị

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

88, 94, 98 (3)

82, 83, 99 (3)

86

117

8

115, 116 (2)

8

Quy luật di truyền Di truyền học quần thể

100

Lớp 12 (70%) Di truyền học người

102, 111, 112, 114, 119, 120 (6) 104, 107, 108 (3)

4

106, 110 (2)

2

Ứng dụng di truyền vào chọn giống

90, 91 (2)

105

3

Tiến Hóa

87, 103 (2)

97

3

81, 92, 93, 118 (4)

109, 113 (2)

6

84, 89 (2)

2

Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (30%)

Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển

85, 95, 101 (3)

Sinh sản

3 96

1

Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10 Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật Tổng

14 (35%)

11 (27,5%)

12 (30%)

3 (7,5%)

40

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Tỉ lệ câu hỏi lớp 11 là 30% (tỉ lệ khá lớn so với đề minh họa).


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 81

A

91

A

101

C

111

C

82

C

92

B

102

D

112

C

83

C

93

C

103

A

113

D

84

A

94

A

104

B

114

D

85

C

95

B

105

D

115

B

86

A

96

C

106

B

116

D

87

B

97

D

107

D

117

A

88

D

98

A

108

B

118

D

89

B

99

B

109

C

119

D

90

A

100

B

110

C

120

A

Câu 81. Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch Chọn A Câu 82. Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1 Đây là thể ba Chọn C Câu 83. Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A. Chọn C Câu 84. Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: Động vật phớt lò, không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm nào Chọn A Câu 85. Các hormone thực vật được chia thành 2 nhóm : + nhóm kích thích: Auxin, GA, xitokinin + nhóm ức chế: etylen, AAB Chọn C Câu 86. Phương pháp: Áp dụng các công thức: Chu kỳ xoắn của gen: C 

N 20


CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L 

N  3, 4 (Å); 1nm= 10 Å, 1 m  104 Å 2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt  N  (22  1) Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U Cách giải: Xét gen trước đột biên có %G % A  %G  50% % A  %T  15%   %G  % A  20% %G  % X  35%

-

%A

=

20%,

ta

hệ

phương

trình:

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N  N =3000 nucleotit Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A  T  15%  3000  450; G  X  35%  3000  1050  I đúng Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến  đột biến thay thế cặp nucleotit Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ

A 450  1   0, 4299  II sai G 1050  1

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ

A 450  1   0, 4272  III đúng G 1050  1

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền) Chọn A Câu 87. Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá. Chọn B Câu 88. ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A,T,G,X Chọn D Câu 89. Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc Chọn B Câu 90. Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối) Chọn A Câu 91. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể Chọn A Câu 92. Thực vật C3 có hô hấp sáng Chọn B


Câu 93. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể Chọn C Câu 94. Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit. Chọn A Câu 95. Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi Chọn B Câu 96. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ nên có kiểu hình giống nhau, không đa dạng về đặc điểm thích nghi Chọn C Câu 97. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú. A : cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú B: Vòi voi là mũi của con voi C: ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì Chọn D Câu 98. Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng Chọn A Câu 99. Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường Chọn B Câu 100. Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A  x 

y  qa  1  p A 2

Cách giải: Tần số alen trong quần thể là: 0,9A:0,la Chọn B Câu 101. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả người bé nhỏ hoặc khổng lồ


Chọn C Câu 102. Phương pháp : - Ở ruồi giấm, chỉ có con cái mới có HVG - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải : Tỷ lệ toàn tính trạng lặn là 

ab d ab 0, 040625 X Y  0, 040625    0,1625  ab♀ ab♀  ab♀ 0,325 ab ab 0, 25

1 f  f  35% 2

Chọn D Câu 103. Xét các phát biểu: I đúng II sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng III sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp IV sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể Chọn A Câu 104. Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x

y 11 2 2

n

 AA : y Aa : z  y 1  1 2  aa n

2n

2

Cách giải : Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l) Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là

y Aa  0, 08  y  0, 64 23

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1 Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn Chọn B Câu 105. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: I,III II và IV là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo Chọn D Câu 106. Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh  bệnh do gen lặn trên NST thường quy định


Xét các phát biểu: I đúng II đúng, Người số (5) có anh trai bị bệnh nên có kiểu gen 1 AA:2Aa Người số (6) không mang alen bệnh có kiểu gen AA Cặp vợ chồng 5  6 : 1AA : 2 Aa   AA   2 A :1a   A Người số (10) 2AA: lAa Người số (11) có em gái bị bệnh nên có kiểu gen lAA:2Aa Cặp vợ chồng :  2 AA :1Aa 1AA : 2 Aa    5 A :1a  2 A :1a  Xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con bị bệnh là

1 1 1   6 3 18

III đúng IV đúng, xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con không mang alen bệnh là

5 2 10   6 3 18

Chọn B Câu 107. Cho hai cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau: AaBb  aabb  cây quả dài aabb  0, 25 1160  40 cây Chọn D Câu 108. Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng P: AABB  aabb  F1AaBb I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng III đúng, Chọn B Câu 109. Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do không hút được nước vì miền lông hút bị phá huỷ (lông hút gãy, tiêu biến trong điều kiện thiếu oxi) Chọn C Câu 110. Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)


Nếu gen nằm trên NST thường:

n  n  1 2

kiểu gen hay Cn2  n

Cách giải: Số kiểu gen về tính trạng màu mắt là C22  2  3 Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là C32  3  6 Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3x6=18 Chọn C Câu 111. Xét cặp Aa - Giới đực: + 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O +90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a) - Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a) → số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90% Xét cặp Bb: - Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b) - Giới cái: +2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O +98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b) → số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98% Xét các phát biểu I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 0,9  0, 01  0,98  0, 05  0, 058 III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0,5 A  0, 05 Aa  2  0, 49  0,5  1, 22,5 IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là:

0, 45a  0,5a  0, 49b  0,5b  6, 25% 0,9  0,98

Chọn C Câu 112. Phương pháp: - 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba Cách giải: Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen của thể là là C31  4  32  108 II đúng, các cây bình thường có số kiểu gen là 33  27 III sai, số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135 IV đúng, mỗi tính trạng có 2 kiểu hình => số kiểu hình 23  8 Chọn C


Câu 113. Xét các phát biểu: I sai, VD: giun đất có hệ tuần hoàn kín II sai, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở mao mạch III sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi IV đúng Chọn D Câu 114. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen) Cách giải: - Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng → cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn Kiểu gen của P:

Ad Ad Ad aD   Ad Bb   1 :2 :1  1BB : 2 Bb :1bb  aD aD aD aD   Ad

Ad 1BB : 2 Bb  tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bôi aD hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần

Cây quả dẹt hoa đỏ

Chọn D Câu 115. Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích : Đỏ/trắng =1/1 Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7 Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST Quy ước gen : A : Hoa đỏ>> a : hoa trắng B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp Tỷ lê cây thân cao, hoa đỏ:

AB 140 AB Dd   0, 07   0,14  AB 1ab  AB  0,14 là giao tử hoán vị ab 2000 ab

→f=0,28 → kiểu gen của P:

AB ab Dd  dd ab ab


Xét các phát biểu I sai, có HVG với tần số 28% II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST III đúng. IV đúng,

AB 140 Dd   0, 07 ab 2000

Chọn B Câu 116. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb Ab Ab  ; f  20%  AB  ab  0,1; Ab  aB  0, 4 aB aB

→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-=0,24 Xét cặp NST giới tính

X ED X ed  X Ed Y  0,5 X ED : 0,5 X ed

 0,5 X

d E

: 0,5Y

Xét các phát biểu: I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X Ed X ed là 0,51A-B- 0, 25 =12,75% II sai, Giao tử AB X ED chiếm 0,1AB  0,5 X ED  0, 05 III đúng,

Ab D d X E X e   AB : ab : Ab : aB  X ED : X ed aB

IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là

ab d X e Y  0, 01 0, 25  2,5% ab

Chọn D Câu 117. Phương pháp: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L 

N  3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å 2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt  N   22  1 Cách giải: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro Số nucleotit của gen là N 

1530  2  900 3, 4

2 A  2G  900  A  T  181 Ta có hệ phương trình   2 A  3G  1169 G  X  269


Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X Chọn A Câu 118. I sai, năng suất của câu C4 cao hơn câu C3 II sai, khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban ngay và mở vào ban đêm III đúng IV sai, thực vật C3 chỉ có 1 lần cố định CO2 Chọn D Câu 119. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng 3

1  3  27 lặn chiếm tỉ lệ là C      4  4  64 1 4

Chọn D Câu 120. Tỷ lệ giao tử ab X eD là 0,5a  0,5b  0, 4 X eD  0,1 Chọn A


SỞ GĐ & ĐT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

TRƯỜNG THPT

Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI LẦN 1 Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thuờng? A. Nồng độ O2 trong khí hít vào luôn nhỏ hơn nồng độ O2 trong khí thở ra.

B. Nhịp thở của trẻ em

luôn chậm hơn nhịp thở của người trưởng thành C. Nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn nhỏ hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào D. Nhịp thở của một người khi đang chạy luôn nhanh hơn nhịp thở của người đó lúc nghỉ ngơi Câu 2: Nguyên liệu của quá trình dịch mã là A. axít béo

B. nuclêôtit.

C. glucôzơ

D. axit amin.

Câu 3: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét A. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X B. nằm trên nhiễm săc thể thường. C. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y. D. nằm ở tế bào chất. Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Trong cùng một khu vực địa lí, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa. C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đển hình thành loài mới. D. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Câu 5: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là A. catalaza

B. restrictaza

C. ligaza

D. nuclêaza

Câu 6: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân li. B. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. C. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử. D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp. Câu 7: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng. Trang 1


B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen. C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST. D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài. Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST? A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST. B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật. Câu 9: Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã? A. ADN pôlimeraza.

B. Ligaza.

C. ARN pôlimeraza

D. Restrictaza.

Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen? A. Di - nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng. B. Di - nhập gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. C. Di - nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Di - nhập gen chỉ ảnh hưởng tới các quần thể có kích thuớc lớn. Câu 11: Trong các kiểu phân bổ cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi A. điều kiện sống phân bổ đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. C. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt

D. điều

kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt Câu 12: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Chim sâu

B. Cá chép

C. Ếch đồng

D. Cá sấu

Câu 13: Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? (I) Đặc điểm di truyền của cây

(II) Đặc điểm của loại đất

(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.

(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự: A. Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá hóa học. C. Tiến hoá hoá học → Tiến hoá sinh học → Tiến hoá tiền sinh học. D. Tiến hóa sinh học → Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học. Câu 15: Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng? A. 50

B. 13

C. 25

D. 12

Trang 2


Câu 16: Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau: Nhóm học sinh

Mẫu vật

I

Dung môi Ở cốc thí nghiệm

Ở cốc đối chứng

Là khoai lang còn xanh

Côn 90 - 96°

Nước cất

II

Lá khoai lang đã úa vàng

Côn 90 - 96°

Nước cất

III

Củ cà rốt

Côn 90 - 96°

Nước cất

IV

Quả cà chua chín

Côn 90 - 96°

Nước cất

Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm? A. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm II có màu vàng. B. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm III và nhóm IV đều có màu đỏ C. Dịch chiết ở cốc thí nghiệm của nhóm I có màu xanh lục. D. Dịch chiết ở tất cả các cốc đối chứng đều không có màu. Câu 17: Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên? A. Ung thư máu ác tính. B. Máu khó đông

C. Mù màu

D. Bạch tạng

Câu 18: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X A. chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái

B. Chỉ được di truyền từ bố cho con trai

C. luôn tồn tại thành từng cặp alen

D. không có alen tuơng ứng trên NST Y.

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Di – nhập gen

Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường. D. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng. Câu 21: Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau. (II) Tần số hoán vị gen là 20%. III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng Trang 3


IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 22: Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng? A. XDXD × XdY

B. XDXd × XDY

C. XDXd × XdY

D. XdXd × XDY

Câu 23: Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?

A. Quần thể IV

B. Quần thể III

C. Quần thể II.

D. Quần thể I

Câu 24: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? A. 12

B. 3

C. 8

D. 16

Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì A. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ B. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ C. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền D. Quần thể dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 26: Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB đã xảy ra HVG ở ab

200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là A. 9:9:1:1

B. 1:1

C. 1:1:1:1

D. 4:4:1:1

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét? A. 216

B. 432.

C. 54

D. 16.

Câu 28: Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt: 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài: 3 cây hoa trắng, quả dẹt: 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 4


(I) Kiểu gen của P có thể là aa

Bd bD  AA Bd bD

(II) F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen. (III) F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. (IV) Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1. A. 3

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 29: Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là A. xuất hiện loài người

B. cây có mạch và động vật lên cạn

C. dương xỉ phát triển mạnh

D. phát sinh các nhóm linh trưởng

Câu 30: Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này? G  T 72  A  X 53

(I) Mạch 1 có G/X =2/3.

(II)Mạch 2 có

(III) Mạch 2 có T/G = 28/25

(IV) Mạch 2 có X=20%.

A. 2

B. 1

Câu 31: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P:

C. 4

D. 3

Ab Ab DdX E X e  DdX E Y thu được F1. Cho biết mỗi gen aB aB

quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng. II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1? A. 6:3:3:2:1:1

B. 1:2:1.

C. 27:9:9:9:3:3:3:1

D. 18:9:9:6:6:3:3:3: 3: 2: 1: 1

Câu 33: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm. B. kích thuớc quần thể tăng lên nhanh chóng. Trang 5


C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm. Câu 34: Hình bên mô tả sự biến động số lựợng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) và số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa (sinh vật ăn thịt). Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Nếu số lượng thỏ đang tăng thì chắc chắn số lượng mèo rừng cũng đang tăng và khi số lượng thỏ đang giảm thì số lượng mèo rừng cũng đang giảm. (II) Khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm xuống, mức tối thiểu. (III) Khi kích thước quần thể thỏ đạt tối đa thì kích thước quần thể mèo rừng cũng đạt mức tối đa. (IV) Số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể mèo rừng. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng. III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%. IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 36: Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 16

B. 10

C. 32

D. 5 Trang 6


Câu 37: theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1? A.

AB aB  ab ab

B.

Ab AB  ab aB

C.

aB ab  ab ab

D.

AB Ab  ab ab

Câu 38: Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp II. Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen. III. Lai phân tích gà trống F1 thu được Fa có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể? A. Cấu trúc tuổi của quần thể không ổn định, thường thay dổi theo mùa, theo năm. B. Cấu trúc tuổi của quần thể là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể. C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường ổn định, không phụ thuộc vào môi trường. D. Cấu trúc tuổi của quần thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể. Câu 40: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng? I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa. II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64 III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Trang 7


Đáp án 1-D

2-D

3-D

4-A

5-C

6-C

7-B

8-D

9-C

10-D

11-B

12-B

13-C

14-A

15-C

16-D

17-A

18-D

19-A

20-D

21-A

22-B

23-C

24-C

25-D

26-A

27-A

28-B

29-A

30-B

31-D

32-C

33-A

34-A

35-A

36-D

37-C

38-D

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phát biểu đúng là D. A sai vì nồng độ O2 trong khí hít vào lớn hơn nồng độ O2 trong khí thở ra. B sai vì nhịp thở của trẻ em luôn nhanh hơn nhịp thở của người trưởng thành C sai vì nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn lớn hơn nồng độ CO2 trong khí hít vào. Câu 2: Đáp án D Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin Câu 3: Đáp án D Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở tế bào chất. Câu 4: Đáp án A Phát biểu sai là A. Cách li địa lí trong một thời gian dài không nhất định dẫn đến hình thành loài mới. Chỉ khi có cách ly sinh sản mới hình thành loài mới. Câu 5: Đáp án C Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim ligaza được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền. Câu 6: Đáp án C Phát biểu đúng là C A sai vì cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. B sai vì cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li. D sai hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. Câu 7: Đáp án B Đột biến đã xảy ra là đột biến đảo đoạn DE.FGH Dạng đột biến này có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.. Câu 8: Đáp án D Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen, không gây chết hay làm mất khả năng sinh sản của sinh vật. Câu 9: Đáp án C Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza Trang 8


Câu 10: Đáp án D Phát biểu sai là D Di - nhập gen ảnh hưởng tới cả các quần thể có kích thuớc nhỏ. Câu 11: Đáp án B Kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. Câu 12: Đáp án B Cá chép có hệ tuần hoàn đơn. Câu 13: Đáp án C Để tưới nước hợp lí cho cây, cần căn cứ vào cả 4 đặc điểm I, II, III, IV Câu 14: Đáp án A Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự: Tiến hoá hoá học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hoá sinh học. Câu 15: Đáp án C Thể song nhị bội có bộ NST 2nA + 2nB → Loài trên có số cặp tương đồng là: 12 + 13 = 25 cặp Câu 16: Đáp án D Dự đoán sai là D Các cốc đối chứng vẫn có màu nhưng nhạt hơn màu ở các cốc thí nghiệm Câu 17: Đáp án A Bệnh ở người đo đột biến NST gây nên là Ung thư máu ác tính (mất đoạn NST). Câu 18: Đáp án D Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thì không có alen tuơng ứng trên NST Y. Câu 19: Đáp án A Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 20: Đáp án D Ví dụ phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là D: trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng → cạnh tranh ánh sáng giữa các cây bạch đàn với nhau. Câu 21: Đáp án A Quy ước, các gen đang xét là Aa, Bb, Dd, trong đó có 2 gen cùng nằm trên một NST. F1 có kiểu gen aabbdd = 0,025 → P dị hợp về cả 3 cặp gen. Giả sử A, B nằm trên cùng 1 NST và Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên, ta có Tỷ lệ giao tử ab là:

0, 025  0, 2 < 0,5 → ab là giao tử hoán vị 0,5  0, 25

Trang 9


Vậy P bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Cây có hoán vị là dị hợp chéo, còn cây không có hoán vị là dị hợp đều → I sai Tần số hoán vị gen là 40% →II sai F1 có tỷ lệ cây có kiểu hình trội về ba tính trạng là: (0,5 + 0,5×0,2)×0,75 = 38,25%→ III sai F1 có số kiểu gen là: 7×3 = 21 (KG) → IV đúng Câu 22: Đáp án B Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng là B: XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY Câu 23: Đáp án C Cạnh tranh ở quần thể II diễn ra gay gắt nhất vì quần thể II có ổ sinh thái trùng với các quần thể khác là lớn nhất. Câu 24: Đáp án C Một cặp gen dị hợp tử khi cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra 2 dòng thuần Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp tử sẽ tạo ra 8 dòng thuần. Câu 25: Đáp án D Quần thể tự thụ phấn trên sẽ dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Câu 26: Đáp án A 200 tế bào xảy ra HVG cho ra: 400 giao tử bình thường và 400 giao tử hoán vị. 800 tế bào giảm phân bình thường cho ra 3200 giao tử bình thường. Tần số hoán vị gen là: 400/ (3200+800) = 0,1 = 10% → tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1 Câu 27: Đáp án A Thể một có bộ NST 2n - 1 Loài có 4 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen: Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen. Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG) Câu 28: Đáp án B Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng, → F1 dị hợp 3 cặp gen Nếu các gen PLĐL → tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Bd  bd  Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng  aa  → các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối Aa bD  bd 

Trang 10


→ P: aa

Bd bD Bd Bd Bd bD   Bd  AA  F1 : Aa  Aa  1AA : 2Aa :1aa  1 :2 :1  Bd bD bD bD bD bD   Bd

Xét các phát biểu: I đúng II sai, Aa

Bd 1 1 1    ; tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4 bD 2 2 4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn:  AA : Aa  IV sai, Aa

bD Bd ; aa bD bD

Bd bd  Bd bD   aa  1Aa :1aa  1 :1   1:1:1:1 bD bd  bd bd 

Câu 29: Đáp án A Ở kỉ Đệ tứ xuất hiện loài người Câu 30: Đáp án B Số nucleotit của gen là: N=

2 L 4250   2  2500 →A=T=20%=500 ; G=X=750 3, 4 3, 4

Xét các phát biểu I sai, G1/X1 = 2 II sai,

G2  T2 53  A2  X 2 72

III đúng, T2/G2 = 28/25 IV sai, X2 = 500/1250 = 40% Câu 31: Đáp án D Ab Ab  ; f  20%   0, 4 Ab : 0, 4aB : 0,1AB : 0,1ab  0,5 Ab : 0,5aB  aB aB DdX E X e  DdX E Y  1DD : 2DD :1dd   X E X E : X E X e : X E Y : X eY 

Xét các phát biểu: I đúng II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0,5×0,75×0,75=28,125%  AB AB  E : III sai, ruồi đực mang 1 alen lặn là:   DDX Y  2  0,1  0,5  0, 25  0, 25  0, 625% Ab aB  

IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12 Câu 32: Đáp án C Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình. (27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3) Vậy tỷ lệ không phù hợp là C Câu 33: Đáp án A Trang 11


Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì các cá thể cạnh tranh gay gắt, mức sinh sản giảm, tỉ lệ sống sót của các con non giảm → số lượng cá thể giảm Câu 34: Đáp án A Ta thấy số lượng con mồi luôn biến động trước số lượng vật ăn thịt I sai, có những thời điểm số lượng thỏ tăng; số lượng cá thể mèo rừng giảm II sai, khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm, nhưng chưa phải là tối thiểu III sai, thường số lượng thỏ đạt tối đa sau đó số lượng mèo mới đạt tối đa do thỏ là thức ăn của mèo IV đúng. Chọn A Câu 35: Đáp án A Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu - Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa - Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY.

Xét các phát biểu: I đúng. II đúng, tất cả người trong phả hệ đều có thể mang alen a III đúng, Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY → người số 13 chắc chắn mang alen a: Aa(XBXB:XBXb) Người số 14: + Người số 10 có em gái (11) bị bạch tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa) + người số 9: có bố (4) bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa → người số 14: (2AA:3Aa)XBY Xét cặp vợ chồng 13-14: Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y) → XS họ sinh con gái không bị cả 2 bệnh là:

1  1 3  1     42,5% (Họ luôn sinh con gái không bị 2  2 10 

mù màu) IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là: 3 3 1 17 1 1       16, 25% 20 4 2 20 4 2

Câu 36: Đáp án D

Trang 12


Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa 5 loại giao tử (mỗi tế bào tạo 1 loại giao tử) Câu 37: Đáp án C Phép lai

aB ab aB ab  1 :1 ab ab ab ab

Câu 38: Đáp án D Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau →1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính. Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X: P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀) → F1: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-) → chỉ có 1/4 con chân cao → loại. Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính. P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀) → F1: AaXBXb × AaXbYB → F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB) Xét các phát biểu: I sai, là tương tác bổ sung II đúng III đúng, lai phân tích gà trống F1: AaXBXb × aaXbYb → (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb) → tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8 IV sai. Câu 39: Đáp án C Phát biểu sai về cấu trúc tuổi của quần thể là C. Cấu trúc tuổi phụ thuộc vào môi trường và luôn thay đổi. SGK trang 162 Câu 40: Đáp án C Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75 Tần số alen qa=  0,1 

y  0, 25  y  0,3 ; x=0,6 2

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa Xét các phát biểu: I sai. II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: Trang 13


AA  0,5625 

0,375 1  1 / 23  2

93 128

 0,3  1  1 / 22      78, 75% ; III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là: 1  0,1  2    0,3  1  1 / 22    là tỷ lệ hoa vàng trong đó 0,1  2  

IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng: 1 1 1 1 35     A  3 3 4 36 36

Trang 14


SỞ GĐ & ĐT HƯNG YÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Dùng cônsixin gây đột biến hợp tử có kiểu gen Aa để tạo thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội này là: A. AAAa

B. AAAA

C. AAaa

D. Aaaa

Câu 2: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định. (2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. (3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%. (4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là: A. 40%

B. 10%

C. 30%

D. 20%

Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định B. Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống C. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa D. Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến Câu 5: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất? A. AABBdd × AABbDD B. aaBBdd × AABbDD C. aaBBdd × AAbbDD

D. AABBdd × AAbbDD

Câu 6: Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là: A. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định, ở đoạn không tương đồng B. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường qui định C. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng D. do gen đột biến trong tế bào chất qui định Câu 7: Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống? (1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín. Trang 1


(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh. (3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng. (4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao. A. (1), (2)

B. (1), (3), (4)

C. (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Câu 8: Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng để làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người? (1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein. (3) Gen bị đột biến làm thay thế một axit amin này bằng axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein. (4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng. A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Câu 9: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là: A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T

B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G

C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A

Câu 10: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử? A. Aabb

B. AABb.

C. aaBB

D. AaBb

Câu 11: Trên ống tiêu hóa của người, các bộ phận nào sau đây thực hiện chức năng tiêu hóa hóa học? A. Miệng, ruột non, ruột già

B. Miệng, dạ dày, ruột non

C. Miệng, thực quản, dạ dày

D. Miệng, thực quản, ruột già

Câu 12: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là : A. 100% cây hoa đỏ

B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ

C. 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 13: Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1 và dòng số 2) đều có hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm trên, phát biểu nào sai ? A. Ở F2, có 4 kiểu gen khác nhau qui định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/9 C. Ở F2, có 5 kiểu gen khác nhau cùng qui định kiểu hình hoa trắng. D. Trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/7 Câu 14: Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ? A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn. B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn Trang 2


C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn Câu 15: Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là : A. môi trường sinh vật

B. môi trường đất.

C. môi trường nước.

D. môi trường trên cạn.

Câu 16: Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là: A.

AB ; f  40% ab

B.

Ab ; f  40% aB

C.

AB ; f  20% ab

D.

Ab ; f  20% aB

Câu 17: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là: A. 0,15

B. 0,3

C. 0,36

D. 0,12

Câu 18: Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có chất khí nào sau đây? A. CH4

B. NH3

C. Hơi nước

D. O2

Câu 19: Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là: A. IAIO và IAIO

B. IBIO và IBIO

C. IOIO vàIAIO

D. IBIO và IAIO

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Các nhân tố tiến hóa

B. Các trở ngại về măt địa lí.

C. Cách li sinh sản

D. Cách li địa lí.

Câu 21: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ nào sau đây? A. Phấn trắng.

B. Tam điệp

C. Đệ tam

D. Đệ tứ.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử ADN có chứa gốc axit photphoric và các bazo nito A, T, G và X B. Môt bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin C. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazo nito A, T, G và X Câu 23: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của công nghệ gen? A. Cà chua có gen chín quả bị bất hoạt. B. Dâu tằm tam bội. C. Vi sinh vật có khả năng phân hủy dầu loang trên biển D. Chuột bạch có hoocmon sinh trưởng của chuột công Câu 24: Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là: Trang 3


A. tương tác gen.

B. tác động đa hiệu của gen.

C. sự mềm dẻo của kiểu hình.

D. biến dị tương quan.

Câu 25: Cho biết codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU; Ala; XGA: Arg; UXG, AGX; Ser. Một đoạn mạch mã gốc cảu một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau: 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự các axit amin đó là: A. Ser – Ala – Gly – Pro. B. Ser – Arg – Pro – Gly. C. Pro – Gly – Ser – Ala D. Gly – Pro – Ser – Arg. Câu 26: Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là: A. nước và vitamin.

B. các ion khoáng và chất hữu cơ.

C. nước và các ion khoáng

D. nước và các chất hữu cơ.

Câu 27: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. A. 0,91

B. 0,9775.

C. 0,8775

D. 0,5775

Câu 28: Ở cà độc dược 2n = 24, thể một nhiễm có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là: A. 48

B. 36

C. 25

D. 23

Câu 29: Mã di truyền là mã bộ ba và có tính phổ biến. Đây là ví dụ minh họa về loại bằng chứng tiến hóa nào? A. Bằng chứng tế bào học

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh

C. Bằng chứng phôi sinh học

D. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 30: Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì chúng ta phải sử dụng enzim cắt như thế nào? A. Sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le. B. Sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, loại cắt bằng. C. Sử dụng hai loại enzim cắt giới hạn, loại cắt so le. D. Sử dụng hai loại enzim cắt giới hạn, loại cắt bằng. Câu 31: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen

AB giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao ab

nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 20%

B. 40%

C. 10%

D. 30%

Câu 32: Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa: A. giúp quần thể có tiềm năng thích nghi với môi trường sống thay đổi. B. đảm bảo cho quần thể giao phối đa hình về thường biến. C. đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. Trang 4


D. giải thích vai trò của kiểu hình đối với tiến hóa. Câu 33: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh của sự sống trên Quả đất, sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa các loại đại phân tử hữu cơ nào sau đây? A. Protein – saccarit

B. Protein – lipit.

C. Protein – axit nucleic D. Saccarit – lipit

Câu 34: Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất ? A. Vùng hàn đới

B. Vùng sa mạc

C. Vùng nhiệt đới

D. Vùng ôn đới

Câu 35: Tại sao ở bò sát máu đi nuôi cơ thể ít có sự pha trộn giữa máu O2 và màu giàu CO2 so với lưỡng cư ? A. Vì tim 3 ngăn có vách ngăn tâm thất không hoàn toàn. B. Vì tim 3 ngăn có vách ngăn hoàn toàn giữa hai tâm nhĩ. C. Vì tim 2 ngăn, tâm thất và tâm nhĩ. D. Vì tim 4 ngăn, 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ. Câu 36: Ở một quần thể người, xét 3 gen : Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến. A. 54 kiểu gen

B. 60 kiểu gen

C. 84 kiểu gen

D. 27 kiểu gen

Câu 37: Ở người, gen quy định hình dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu do alen lặn b nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn bình thường. Cho sơ đồ sau:

Các kết luận nào sau đây là đúng? (1) Có thể biết chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên. (2) Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là 1,39%. (3) Kiểu gen của người số 7 trong phả hệ là AaXBXb. A. (1), (3)

B. (2), (3)

C. (1), (2), (3)

D. (1),(2).

Câu 38: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là: Trang 5


A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 39: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Đột biến gen

Câu 40: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là: A. 0,36

B. 0,12

C. 0,48

D. 0,36

Đáp án 1-C

2-D

3-C

4-A

5-C

6-C

7-C

8-C

9-C

10-C

11-B

12-D

13-D

14-C

15-C

16-D

17-A

18-D

19-D

20-A

21-C

22-A

23-B

24-A

25-C

26-C

27-A

28-D

29-D

30-A

31-B

32-A

33-C

34-D

35-A

36-C

37-B

38-D

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Aa khi tứ bội hoá sẽ được kiểu gen AAaa Câu 2: Đáp án D Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb) Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd) Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30% P:

AD AD Bb  Bb; f  30% ad ad

I đúng II đúng III sai, tỷ lệ 0, 466875 

AD BB  0, 466875  0,352  0, 25  0, 43625 AD

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:

ad bb  0,352  0, 25  0, 030625 ad

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 0, 030625  100%  19,838% 0,154375

Câu 3: Đáp án C Trang 6


%A+%G=50% →%G=30% Câu 4: Đáp án A Phát biểu sai về đột biến gen là: A Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng. Câu 5: Đáp án C Đời con càng có nhiều cặp gen dị hợp thì đời con có ưu thế lai càng cao. Câu 6: Đáp án C Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng. Câu 7: Đáp án C Các phương pháp bảo quản thóc giống là: 2,3 1,4 không đúng, như vậy làm ức chế hô hấp của hạt giống. Câu 8: Đáp án C Các ý có thể làm căn cứ giải thích cho cơ chế phát sinh các bệnh di truyền phân tử ở người là: 1,2,4 (3) sai, nếu không làm thay đổi chức năng của protein thì sẽ không biểu hiện ta thanh bệnh (kiểu hình) Câu 9: Đáp án C Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. Câu 10: Đáp án C Kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử. Câu 11: Đáp án B Ở người, tiêu hoá hoá học xảy ra ở miệng, dạ dày, ruột non. Câu 12: Đáp án D P : AA × aa →F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa Kiểu hình :3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 13: Đáp án D F2 phân ly 9 :7 → tương tác bổ sung P : AAbb × aaBB →F1 : AaBb × AaBb →F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb) A đúng B đúng C đúng D sai, trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 3/7 Câu 14: Đáp án C Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn. Câu 15: Đáp án C Trang 7


Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là nước, muỗi đẻ trứng vào nước. Câu 16: Đáp án D Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2 → P:

Ab ; f  20% aB

Câu 17: Đáp án A Sau 2 thế hệ tỷ lệ Bb=

0, 6  0,15 22

Câu 18: Đáp án D Theo thuyết tiến hóa của nhà nhà bác hoc người Nga là Oparin thì trong thành phần khí quyển của trái đất nguyên thủy không có oxi. Câu 19: Đáp án D Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO; họ sinh con có nhóm máu AB → một người có alen IA; người còn lại có alen IB Câu 20: Đáp án A Các nhân tố tiến hóa sẽ trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 21: Đáp án C Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỷ Đệ tam. Câu 22: Đáp án A Phát biểu đúng là A B sai, một mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 a.a. C sai, ARN đều có cấu trúc mạch đơn. D sai, ARN không có T. Câu 23: Đáp án B Ý B không phải là ứng dụng của công nghệ gen, đây là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. Câu 24: Đáp án A Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương tác gen. Câu 25: Đáp án C Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’ Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’ Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’ Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala Câu 26: Đáp án C Dòng mạch gỗ của cây hạt kín có thành phần chủ yếu là nước và các ion khoáng. Câu 27: Đáp án A

Trang 8


Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA:0,3Aa ↔ 0,4AA:0,6Aa Tần số alen 0,7A:0,3a Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91 Câu 28: Đáp án D Thể một nhiễm: 2n -1 = 23 Câu 29: Đáp án D Đây là bằng chứng sinh học phân tử. Câu 30: Đáp án A Trong kĩ thuât di truyền, để tạo ra plasmit và ADN chứa gen cần chuyển có các “đầu dính” bổ sung thì cần sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn, cắt so le. Câu 31: Đáp án B AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40% Câu 32: Đáp án A Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. Câu 33: Đáp án C Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép gắn liền với sự hình thành hệ tương tác giữa Protein – axit nucleic. Câu 34: Đáp án D Ở vùng ôn đới, giới hạn về nhiệt độ sẽ rộng nhất. Câu 35: Đáp án A Tim của bò sát có 3 ngắn và vách ngăn tâm thất không hoàn toàn, còn tim của lưỡng cư có 3 ngăn (1 tâm thất) nên sự pha trộn ở máu bò sát ít hơn. Câu 36: Đáp án C Về nhóm máu: số kiểu gen tối đa là : C32  3  6 Xét 2 cặp gen trên vùng không tương đồng của NST X, ta coi như 1 gen có 4 alen + giới XX: C42  4  10 + giới XY: 4 Vậy số kiểu gen tối đa là: 6× (10+4) =84 Câu 37: Đáp án B 5: AaXBXb

6: AaXBY

7: AaXBXb

8: AaXBY

9:aaXbY

10: (1AA:2Aa)XBY

11: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

12: aaXbY

(1) sai, biết kiểu gen của tối đa 6 người: 5,7: AaXBXb; 6,8: AaXBY; 9,12:aaXbY (2) đúng, cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb) Trang 9


→ Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 và 11 là con trai tóc thẳng và bệnh mù màu là: 1 1 1 1     1,39% 3 3 2 4

(3) đúng. Câu 38: Đáp án D Gọi n là số lần nhân đôi của các ADN. Ta có 8×(2×2n -1) = 112 →n=3 Câu 39: Đáp án A Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào ra khỏi quần thể. Câu 40: Đáp án C Tần số alen A= 0,4 Tỷ lệ kiểu gen Aa= 2×0,4×0,6=0,48

Trang 10


SỞ GĐ & ĐT THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là? A. RiDP

B. AOA

C. PEP

D. APG

Câu 2: Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia A. Duy trì cân bằng pH nội môi. B. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu. C. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. D. Duy trì cân bằng nhiệt độ môi trường. Câu 3: Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là? A. 0,75

B. 1,0

C. 0,25

D. 0,5

Câu 4: Thành tựu nào sau đây thuộc ứng dụng của phương pháp gây đột biến? A. Tạo giống cừu sản sinh protein người trong sữa. B. Nhân bản cừu Đoly. C. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Đêvon

B. Kỉ Silua

C. Kỉ Pecmi

D. Kỉ Ocdovic

Câu 6: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Mất đoạn và lặp đoạn

B. Hoán vị gen

C. Mất đoạn và đảo đoạn

D. Mất đoạn và chuyển đoạn

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng? A. Mang thông tin quy định protein enzym.

B. Nơi liên kết với protein ức chế.

C. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.

D. Mang thông tin quy định protein ức chế.

Câu 8: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là? A. Đột biến số lượng NST.

B. Đột biến cấu trúc NST.

C. Đột biến điểm

D. Thể đột biến

Câu 9: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ quan hô hấp có hiệu quả nhất? A. Động vật có vú

B. Lưỡng cư

C. Chim

D. Bò sát

Câu 10: Chất nào sau đây là đường đôi? Trang 1


A. Glucozo

B. Tinh bột

C. Saccarozo

D. Glicogen

Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? A. Số lượng cá thể con lai phải lớn. B. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. Câu 12: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là? A. Biến dị tổ hợp

B. Đột biến gen

C. Thường biến

D. Biến dị cá thể.

Câu 13: Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là? A. Nơi ở của loài.

B. Ổ sinh thái

C. Giới hạn sinh thái

D. Khoảng chống chịu.

Câu 14: Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu? A.

n 1 2n

B.

2n  1 3n

C.

4n  1 5n

D.

3n  1 4n

Câu 15: Dịch mã là quá trình tổng hợp: A. Protein

B. mARN

C. ADN

D. tARN

Câu 16: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật phân hủy

B. Động vật ăn thực vật. C. Động vật ăn thịt

D. Sinh vật sản xuất

Câu 17: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì: A. Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. B. Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử. C. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến. D. Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử. Câu 18: Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển gen quy định chất: A. Auxin

B. β - caroten

C. Ion sắt

D. Tinh bột.

Câu 19: Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông Vonga ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về. Do chênh lệch về thời kì sinh sản nên nòi sinh thái ở bãi bồi và nòi sinh thái ở phía trong bờ sông không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về A. Cách li sinh thái.

B. Cách li nơi ở

C. Cách li tập tính

D. Cách li địa lí.

Câu 20: Tế bào của một thai nhi có 47 NST, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành: A. Bé trai không bình thường

B. Bé gái không bình thường. Trang 2


C. Bé gái bình thường.

D. Bé trai bình thường

Câu 21: Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò: A. Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào.

B. Nhuộm màu NST.

C. Tách rời các NST.

D. Cố định NST.

Câu 22: Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là: A. Sinh vật phân giải

B. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất

C. Sinh vật tiêu thụ bậc I.

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 23: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi hai loài này trong cùng một bể, sau một thời gian mật độ cả hai loài đều giảm nhưng loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ: A. Vật ăn thịt và con mồi B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Hợp tác

D. Cạnh tranh khác loài

Câu 24: Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây? A. Hội sinh.

B. Kí sinh

C. Cộng sinh

D. Cạnh tranh

Câu 25: Ở đậu Hà Lan có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 NST không tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd? A. Aabbccdd

B. AaBbCcDd

C. AaBBCCdd

D. AaBBccDd.

Câu 26: Một điều tra xác định được 13% nam giới ở một quần thể người bị cận thị do một đột biến đơn gen. 55% những người đàn ông này có bố cũng bị cận thị do gen đột biến này, còn mẹ của họ không mang alen đột biến. Gen đột biến gây chứng cận thị này di truyền theo cơ chế nào? A. Gen lặn trên NST X

B. Gen trội trên NST thường

C. Gen lặn trên NST thường.

D. Gen trội trên NST X

Câu 27: Một khu rừng lớn bị chặt hết cây. Những loài có đặc điểm nào sau đây nhanh chóng tới định cư trên vùng đất rừng đó? (1) Loài lâu năm. (2) Loài sinh sản nhanh. (3) Loài sinh trưởng nhanh. (4) Loài phát tán mạnh. (5) Loài có khả năng tự vệ cao chống lại kẻ thù tự nhiên hoặc chống lại loài ăn thịt. A. Chỉ 2, 3, 4

B. Chỉ 3, 4, 5

C. Chỉ 1, 4, 5

D. Chỉ 1, 2, 5.

Câu 28: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Sau 5 lần tái bản, số phân tử ADN con còn chứa N15 là: Trang 3


A. 16

B. 32

C. 5

D. 10

Câu 29: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng? A. 100% thân thấp, hoa đỏ.

B. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.

C. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

Câu 30: Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: Axit amin

Anticodon của tARN

Arg

3’UUA5’

Gly

3’XUU5’

Lys

3’UGG5’

Ser

3’GGA5’

… Gly – Arg – Lys – Ser … Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin: Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự: A. 5’TXXXXATAAAAG3'

B. 5’XTTTTATGGGGA3’.

C. 5’AGGGGTATTTTX3’.

D. 5’GAAAATAXXXXT3’.

Câu 31: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử. III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6. IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở 2 lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24 A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 32: Cho các bước: I. Chọn tế bào xoma của cây khoai tây và cây cà chua. Trang 4


II. Trộn hai tế bào trần nuôi trong môi trường nhân tạo để tạo tế bào lai mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài. III. Nuôi cấy để tế bào lai phát triển thành cây lai song nhị bội. IV. Loại bỏ thành xenlulozo tạo ra hai tế bào trần. Quy trình dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai Pomato theo thứ tự: A. I → II → III → IV.

B. I → II → IV → III.

C. I → III → II → IV.

D. I → IV → II → III.

Câu 33: Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là

Ab Dd aB

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%. III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049. IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 34: Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3. II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3. III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8. IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 35: Ở một loài thực vật, phép lai P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm, ở F1 đều có kiểu hình lá xanh. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá xanh. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong lục lạp của tế bào chất. B. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST thường. C. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong ti thể của tế bào chất. D. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST giới tính X.

Trang 5


Câu 36: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 37: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử. II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng. IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 38: Ở người xét hai cặp gen phân li độc lập trên NST thường, các gen này quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra? I. Tất cả đều mang cả hai bệnh.

II. Tất cả đều bình thường.

III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H.

IV. 1/4 số con bình thường. Trang 6


A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 39: Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ hai cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 cá thể và tỷ lệ giới tính vẫn là 1 : 1. Tỷ lệ sống sót trung bình ( tới giai đoạn trưởng thành ) trung bình của trứng là bao nhiêu? A. 0,5%

B. 0,2%

C. 5%

D. 0,25%

Câu 40: Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng? A. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông Z là cao hơn so với các sông khác. B. Mật độ cá đực ở sông X cao hơn các sông khác. C. Mật độ cá đực ở sông Z cao hơn các sông khác. D. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông X là cao hơn so với các sông khác. Đáp án 1-A

2-A

3-D

4-D

5-A

6-A

7-C

8-C

9-C

10-C

11-C

12-D

13-B

14-C

15-A

16-D

17-B

18-B

19-A

20-B

21-B

22-A

23-D

24-B

25-C

26-B

27-A

28-B

29-B

30-C

31-C

32-D

33-C

34-C

35-A

36-B

37-D

38-D

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RiDP AOA: Là sản phẩm đầu của chu trình C4 PEP: Chất nhận đầu của chu trình C4 APG: Chất nhận đầu của chu trình C3 Câu 2: Đáp án A Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia duy trì cân bằng pH nội môi. Câu 3: Đáp án D Tần số alen A=a = 1/2 Câu 4: Đáp án D Thành tựu D là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. A: Công nghệ gen B,C: Công nghệ tế bào Trang 7


Câu 5: Đáp án A Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở Kỉ Đêvôn Câu 6: Đáp án A Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn Câu 7: Đáp án C Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza Câu 8: Đáp án C Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm Câu 9: Đáp án C Cơ quan hô hấp của chim là hiệu quả nhất vì có nhiều ống khí và hệ thống túi khí. Câu 10: Đáp án C Saccarozo là đường đôi, được cấu tạo từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose Câu 11: Đáp án C Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Câu 12: Đáp án D Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể Câu 13: Đáp án B Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái. Câu 14: Đáp án C 2

2

3n  1 1  1  Tần số kiểu gen dị hợp là: 1     n     4n 2  2n  Câu 15: Đáp án A Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Câu 16: Đáp án D Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sản xuất thường có tổng sinh khối lớn nhất. Câu 17: Đáp án B Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử. Câu 18: Đáp án B Giống lúa gạo vàng là giống lúa chuyển gen quy định b - caroten. Câu 19: Đáp án A Đây là ví dụ về cách ly sinh thái. Câu 20: Đáp án B Trang 8


Có 3NST giới tính giống nhau (XXX) → bé gái bị hội chứng Siêu nữ. Câu 21: Đáp án B Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò Nhuộm màu NST. Câu 22: Đáp án A Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là sinh vật phân giải. Câu 23: Đáp án D Hai loài này trùng nhau về nguồn dinh dưỡng nên xảy ra cạnh tranh khác loài. Câu 24: Đáp án B Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ kí sinh vì dây tơ hồng hút chất dinh dưỡng của cây gỗ. Câu 25: Đáp án C Cơ thể AaBBCCdd khi lai với AaBbCcDd sẽ có khả năng tạo kiểu hình trội 4 tính trạng cao nhất vì có 2 cặp gen đồng hợp trội. Câu 26: Đáp án B Mẹ không mang gen mà con bị bệnh → gen nằm trên NST thường Bố bị bệnh × mẹ không mang gen bệnh → con bị bệnh → bệnh do gen trội Câu 27: Đáp án A Những loài 2, 3, 4 có khả năng sinh sống trên vùng đất rừng trống đó. Câu 28: Đáp án B Có a phân tử ADN nhân đôi 5 lần tạo a×25 = 512 →a=16 phân tử ADN → có 32 mạch N15 có trong 32 phân tử ADN Câu 29: Đáp án B F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A,C,D Câu 30: Đáp án C Axit amin

Anticodon của tARN

Codon

Arg

3’UUA5’

5’AAU3”

Gly

3’XUU5’

5’GAA3’

Lys

3’UGG5’

5’AXX3’

Ser

3’GGA5’

5’XXU3’

Chuỗi polipeptit… Gly – Arg – Lys – Ser … mARN

5’….GAA – AAU- AXX – XXU3’ Trang 9


Mạch mã gốc :3’ ….XTT – TTA – TGG – GGA5’ Câu 31: Đáp án C Ta thấy bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh →bệnh do gen lặn trên NST thường A- bình thường ; a- bị bệnh. 1: Aa

2: Aa

5: A-

6: aa

3: Aa

4:Aa

7: 1AA:2Aa

8: 1AA:2Aa

9:aa

12: A-

13: A-

10: Aa

11: Aa

14:

15:aa

1AA:2Aa I sai, II đúng, III đúng. Quần thể người chồng của người III.15 có 4% cá thể bị bệnh →tần số alen a =0,2; A=0,8 Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa Người chồng của người III.15 là: 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa Cặp vợ chồng III.15: 2AA:1Aa × aa ↔ (5A:1a)a XS họ sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/6 IV đúng, Xét người III.13 Cặp vợ chồng 7 - 8: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → người III.13: 1AA:1Aa Người III.14: 1AA:2Aa Để sinh con mang kiểu gen dị hợp thì họ không đồng thời có kiểu gen AA ×AA Các kiểu gen khác của P đều cho đời con có 1/2 kiểu gen dị hợp: 2

5  1 1 1 XS cần tính là: 1        24  2 3  2 Câu 32: Đáp án D Quy trình dung hợp tế bào trần là: I → IV → II → III. Câu 33: Đáp án C Giải chi tiết: Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7 Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1ab →AB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

Trang 10


P:

Ab ab Dd  dd ; f  28% aB ab

I, II đúng III sai, Nếu cho cây

Ab Ab Ab ab Dd tự thụ phấn: Dd  Dd ; f  28%  dd  0,142  0, 25  0, 49% aB aB aB ab

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình. Câu 34: Đáp án C Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm: Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa ↔1AA:2Aa Nhóm 2: aa I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) , trong đó phép lai AA × AA không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A. 1  1  1 1 Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0, 75  1  AA  AA    3  3  2 3

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 0, 25aa  0, 75 

2 2 1 1 Aa  Aa   3 3 4 3

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa → các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa ) → (3A:1a)(3A:1a)→9AA:6Aa:1aa 8 9 3  Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là:  0, 75     9  16 8  8  15 5  IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là :  0, 75     9  16 8 

Câu 35: Đáp án A Ta thấy tính trạng này di truyền theo dòng mẹ → gen nằm trong lục lạp của tế bào chất Câu 36: Đáp án B Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền. Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên. Câu 37: Đáp án D I đúng, có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb II sai, AABb → AA(BB,Bb,bb) aaBb → aa(BB,Bb,bb) aabb →aabb aaBB→aaBB → Có tối đa 7 kiểu gen. III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8; Trang 11


tỷ lệ cây hoa trắng= 0, 2 AABb 

1 1  0,1aaBb   0,5aabb  0,575 4 4

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb) Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3 Câu 38: Đáp án D Người chồng bị bệnh H: aa— Người vợ bị bệnh G: A-bb I sai, không phải tất cả con đều mắc bệnh vì người vợ có alen A trong kiểu gen II đúng, nếu họ có kiểu gen aaBB × AAbb → AaBb III đúng, nếu họ có kiểu gen: aaBB × Aabb →1AaBb:1aaBb IV đúng, nếu họ có kiểu gen aaBb × Aabb → con bình thường: 1/4AaBb Câu 39: Đáp án A Số trứng đẻ ra của tất cả chuồn chuồn cái là:

50000  400  107 2

Tỷ lệ sống sót của trứng tới giai đoạn trưởng thành là:

50000  100%  0,5% 107

Câu 40: Đáp án D A sai, mật độ động vật ăn thịt ở sông Z thấp hơn các sông khác vì con đực có chấm sáng nhỏ nhất B,C chưa thể kết luận được. D đúng, vì cá đực ở sống X có chấm sáng to → kẻ thù dễ phát hiện , số lượng kẻ thù nhiều.

Trang 12


SỞ GĐ & ĐT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019

TRƯỜNG THPT

Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI LẦN 1 Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là A. 0,09

B. 0,49.

C. 0,3

D. 0,7

Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Cạnh tranh khác loài B. Nhiệt độ

C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt và con mồi

Câu 3: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn A. Cá chép

B. Ốc sên.

C. Thỏ

D. Châu chấu.

Câu 4: Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen A. AABBDD.

B. AabbDD.

C. AaBbDd.

D. aabbdd.

Câu 5: Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng? A. Chi trước của mèo và tay người.

B. Cánh bướm và cánh chim.

C. Mang cá và mang tôm.

D. Vây cá chép và vây cá heo.

Câu 6: NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây? A. mARN và prôtêin histôn

B. mARN và ADN.

C. ADN và prôtêin histôn

D. ADN và rARN.

Câu 7: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Cấp 3.

B. Cấp 2

C. Cấp 4

D. Cấp 1.

Câu 8: Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là: A. Ruồi giấm.

B. Đậu Hà Lan.

C. Bí ngô.

D. Cà chua.

Câu 9: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%

B. 12,5%

C. 25%

D. 50%.

Câu 10: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã A. 5’AUG3’

B. 5’AAA3’

C. 5’GGG3’

D. 5’UAG3’

Câu 11: Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây? A. mARN

B. Prôtêin

C. rARN

D. ADN

Câu 12: Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST? A. Tam bội

B. Lặp đoạn

C. Lệch bội.

D. Tứ bội. Trang 1


Câu 13: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử? A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. D. Cóc thụ tinh với nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành cơ thể. Câu 14: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng? A. AABBDd

B. AaBbDd.

C. AaBBdd

D. aabbDD

Câu 15: Ở thực vật, điểm bù ánh sáng là: A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp. B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. Câu 16: Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XbY × XbXb

B. XBY × XBXb

C. XbY × XBXB

D. XBY × XBXB

Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là A. 1600

B. 600.

C. 1400

D. 1200.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên? A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Câu 19: Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là: A. 2n-1 = 19

B. 2n+1= 21

C. 2n-2 = 18.

D. 2n+2 = 22

Câu 20: Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật A. C4

B. CAM

C. C3

D. C4 và CAM.

Câu 21: Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến, di – nhập gen

B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen.

D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 22: Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào? A. Thủy tức

B. Trùng đế giày

C. Giun đất

D. Chim

Câu 23: Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? Trang 2


A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình

B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.

C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình

D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

Câu 24: Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất.

B. có sức sống trung bình.

C. có sức sống giảm dần

D. bị ức chế về các hoạt động sinh lý.

Câu 25: Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới. B. Thể đột biến này là thể tam bội. C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử. D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội. Câu 26: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau: Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 27: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng. III. Diễn thế thứ sinh chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn. IV. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 28: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã. C. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm cho gen điều hòa tăng cường phiên mã. D. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. Câu 29: Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? Trang 3


A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn. B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ. C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể. D. Kích thước quần thể của loài chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Câu 30: Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa trắng B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa vàng. C. Cho cây hoa vàng lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa đỏ. D. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa hồng. Câu 32: Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử. B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8. C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử. D. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8. Câu 33: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: gen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; gen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả gen A và gen B thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b không có khả năng phiên mã. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 4 loại kiểu hình. Trang 4


II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, đời con có tối đa 4 kiểu gen. III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, luôn thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 25% số cây hoa vàng. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 34: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị là 20%. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh. III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X Trang 5


quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 16 kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. F1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 37: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST. II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào. III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào. IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 38: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng. III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 39: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5

AB De : 0,5 aB De

AB De . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác aB de

động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32. III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883. A. 3

B. 1

C. 2

D. 4 Trang 6


Câu 40: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen. D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. Đáp án 1-D

2-B

3-A

4-C

5-A

6-C

7-A

8-B

9-C

10-D

11-D

12-B

13-A

14-D

15-B

16-B

17-A

18-D

19-A

20-C

21-A

22-B

23-B

24-A

25-C

26-C

27-D

28-A

29-C

30-C

31-D

32-B

33-A

34-C

35-B

36-D

37-D

38-B

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Tần số alen a = 0, 49 

0, 42  0, 7 2

Câu 2: Đáp án B Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hoá học, khí hậu…trong môi trường Câu 3: Đáp án A Cá chép có hệ tuần hoàn kín đơn. B: HTH hở C: HTH kín, kép D: HTH hở. Câu 4: Đáp án C Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu. Câu 5: Đáp án A Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. VD về cơ quan tương đồng là A B,C,D là ví dụ về cơ quan tươn tự. Câu 6: Đáp án C NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính là: ADN và prôtêin histôn Trang 7


Câu 7: Đáp án A Cá rô thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 8: Đáp án B Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan. Câu 9: Đáp án C Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD = 0,5×1×0,5=0,25 Câu 10: Đáp án D 3 bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Câu 11: Đáp án D Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên ADN. Câu 12: Đáp án B Đột biến lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST. Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST. Câu 13: Đáp án A VD về cách ly trước hợp tử là A B,C,D: cách ly sau hợp tử. Câu 14: Đáp án D Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là aabbDD. Câu 15: Đáp án B Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 16: Đáp án B Phép lai XBY × XBXb → XBXB:XBXb:XBY:XbY; tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau. Câu 17: Đáp án A H=2A+3G=1600 Câu 18: Đáp án D Phát biểu đúng về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là D. A sai, khả năng tự điều chỉnh của HST nhân tạo thấp hơn HST tự nhiên B sai, HST nhân tạo là hệ kín, HST tự nhiên là hệ mở. C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao. Câu 19: Đáp án A Thể một: 2n -1 =20 Câu 20: Đáp án C Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật C3. Câu 21: Đáp án A Đột biến và di nhập gen có thể mang lại các alen mới cho quần thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Trang 8


Câu 22: Đáp án B Trùng đế giày là động vật đơn bào, tiêu hoá nội bào. Câu 23: Đáp án B P: AabbDd × AaBBdd Số kiểu gen: 3×1×2 =6 Số kiểu hình: 2×1×2 =4 Câu 24: Đáp án A Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất. Câu 25: Đáp án C n =12 → 36 =3n (thể tam bội) A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội. B đúng. C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh. Câu 26: Đáp án C Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1;F2 giống nhau; F4;F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 27: Đáp án D Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: II I sai, ở diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái ngày càng bị thu hẹp. III sai, diễn thế thứ sinh có thể xảy ra ở HST dưới nước IV sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định. Câu 28: Đáp án A Phát biểu đúng về operon Lac ở vi khuẩn E.coli là: A; đột biến làm cho gen Y không được phiên mã có thể là đột biến ở vùng P nên có thể làm các gen Z,A không được phiên mã. B sai, đột biến ở vùng P của gen điều hoà làm cho gen điều hoà không phiên mã được → không tạo ra protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã mặc dù không có lactose. C sai, đột biến ở vùng P làm ARN pol không bám được vào để thực hiện phiên mã. D sai, đột biến trong cấu trúc gen A không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen Z,Y Câu 29: Đáp án C Phát biểu sai là C, kích thước cơ thể tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể. Câu 30: Đáp án C I sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M II sai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác Trang 9


III đúng. Chuỗi A→C→G thì G là sinh vật tiêu thụ bậc 2 Chuỗi A→D→C→G thi G là sinh vật tiêu thụ bậc 3 IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C Vậy có 2 kết luận đúng Câu 31: Đáp án D Asai, hoa đỏ × hoa trắng → đời con chắc chắn sẽ có hoa đỏ B sai, A1A2 × A3A3/4 →A1A3/4 : A2A3/4 ; tối đa 50% hoa vàng C sai, A2A2/3/4 × A3A3/4 → không thể tạo hoa đỏ: A1D đúng, A3A3 × A4A4 → A3A4: 100% hoa hồng. Câu 32: Đáp án B A sai, số loại giao tử tối đa là 1×2×2×1×2=8 B đúng, tỷ lệ giao tử có 3 alen trội là:

C32 3  (luôn có 1 alen trội nên C23 là số cách chọn 2 alen còn lại) 8 8

C sai, nếu 3 tế bào giảm phân sẽ tạo tối đa 3 loại giao tử D sai, số loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội =1 Câu 33: Đáp án A Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb III đúng, AAbb × Aabb →A-bb IV đúng, AaBb × aabb → hoa vàng: 1/4AaBb Câu 34: Đáp án C Tỷ lệ kiểu gen aabb =0,04 <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn →ab=0,2<0,25 → là giao tử hoán vị. P:

Ab Ab  ; f  40% ; A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21; aB aB

Xét các phát biểu: I sai, II đúng, A-bb+aaB-=0,42 III sai,

Ab ab  ; f  40%   0,3 Ab : 0,3aB : 0, 2A B : 0, 2ab  ab aB ab

IV đúng,

Ab aB Ab aB ; ; ; ab ab Ab aB

Câu 35: Đáp án B - Bệnh hói đầu: Trang 10


+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

 p 2  pq  0, 2 → p = 0,2; q = 0,8.  p  q 1 + CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (1) Aahh

(2) AaHh

(3) aaHH

(4) A-hh

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

aa(Hh,hh)

(1/3AA:2/3Aa)Hh

AaHh

Aa(1/3Hh:2/3hh)

AaHh

(11)

(12) aahh

(10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)

(1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) (I) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. (II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12. 2 1 13 (III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1    5 3 15 3  1 2 2 5  2  1  6 (IV) sai: (10):  AA : Aa   HH : Hh    AA : Aa   Hh : hh  5 3 3 11  5  3  3   11 3  2 1   2 1  3 8  7 Giao tử:  A : a   H : h    A : a   H : h  3  3 3   11 11   10 10   3

→ con gái:

1 1 7 2  2 3  21 AA  Hh  hh      1     2 2 10 3  3 11  110

Câu 36: Đáp án D aB d aB 0, 01 X Y  0, 01    0, 04  1 0, 04  f  8% ab ab 0, 25

P:

AB D d ab D X X  X Y ab ab

I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen II đúng III đúng, tỷ lệ xám, cụt, đỏ =0,04 ×0,75 =3% IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX- = 0,46×0,5=0,23 Trang 11


Câu 37: Đáp án D Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn. Câu 38: Đáp án B PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 Xét các phát biểu: I đúng, là A1A1/2/3/4 II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng III đúng. IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng. Câu 39: Đáp án D  AB AB aB   De De de  ; ; ; ;  I đúng, các kiểu gen ở F3:    AB aB aB   De de de 

II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen 0,5

AB De →F2: aB de

AB De 1 1 1  0,5  2  2  aB de 2 2 32

III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd) AB De 1  1/ 23 aB De 7 aB De  0,5   + 0,5 aB De 2 aB De 32 aB De

+ 0,5

 1  1/ 23  AB 1  1/ 23 de AB De 1  1/ 23 aB  1  1/ 23  De  0,5   1   0,5    1   aB de 2 aB  2  De 2  B 2 de 

 0,5 

7 9 9 7 63   0,5    16 16 16 16 256

Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256 Trang 12


IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee + 0,5

 1  1/ 24  AB De 17 aB De AB De  0,5  1    aB De 2   B De 64 aB De 

+ 0,5

 1  1/ 24  AB  1  1/ 24  De AB De 17 17 289  0,5  1   1   0,5      aB de 2  B  2  e 32 32 2048 

Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/248 Tỷ lệ đồng hợp tử trội là: + 0,5

AB De 1  1/ 24 AB De 15  0,5   aB De 2 AB De 64

+ 0,5

AB De 1  1/ 24 AB 1  1/ 24 De 15 15 225  0,5    0,5    aB de 2 AB 2 De 32 32 2048

AB De 225 15 705    AB De 2048 64 2048

Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833 Câu 40: Đáp án C Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen. A sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee) B sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen C đúng, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen D sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65

Trang 13


SỞ GĐ & ĐT QUẢNG NAM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 50%

B. 25%

C. 75%

D. 100%

Câu 2: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là: A. 0,48

B. 0,16

C. 0,32

D. 0,36.

Câu 3: Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ: A. công nghệ gen

B. dung hợp tế bào trần. C. gây đột biến nhân tạo D. nhân bản vô tính.

Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các gặp gen đang xét? A. AaBbDd

B. aabbdd

C. aaBbDD

D. aaBbDd

Câu 5: Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. ADN

B. mARN

C. Riboxom

D. tARN

Câu 6: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%? A.

Ab ab  aB ab

B.

AB AB  ab ab

C.

AB ab  ab ab

D.

ab ab  ab ab

Câu 7: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách ly: A. thời gian

B. nơi ở

C. cơ học

D. sau hợp tử

Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính: A. 30nm

B. 11nm

C. 300nm.

D. 700nm

Câu 9: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hê hợp tác giữa hai loài, trong đó một loài có lợn còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ: A. Vật kí sinh – vật chủ B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Hội sinh

D. Cộng sinh.

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là: A. 100%hoa trắng.

B. 1 hoa đỏ ; 1 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. 100% hoa đỏ.

Câu 11: Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: A. lipit.

B. glucozo.

C. axit amin

D. nucleotit.

Câu 12: Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở: A. ruột non

B. ruột già

C. miệng

D. dạ dày. Trang 1


Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa

B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ: A. Krêta – Phấn trắng

B. Jura

C. Cacbon.

D. Silua.

Câu 15: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường: A. sinh vật.

B. nước.

C. đất.

D. trên cạn.

C. Bồ câu.

D. Cá sấu.

Câu 16: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Ốc sên

B. Gà.

Câu 17: Một phân tử ADN của vi khuẩn có 20% số nucleotit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là: A. 20%

B. 30%

C. 10%

D. 10%

Câu 18: Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B? A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng. C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở thực vật, động vật và diễn ra với tốc độ nhanh. D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

B. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kỳ? A. Ở Việt Nam, hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số ượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 21: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

Trang 2


A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST. Câu 22: Quan sát hình dưới đây về thí nghiệm hô hấp ở thực vật, khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ:

A. tăng vì O2 đã được sinh ra từ hạt đang này mầm B. giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút. C. giảm vì CO2 đã được hạt đang nảy mầm hút. D. tăng vì CO2 đã được sinh ra từ hạt đang nảy mầm. Câu 23: Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

Aa

0,18

0,5

0,4

0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ? I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối. III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối. IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 24: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin và protein. B. Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng xanh tím sau đó là miền ánh sáng đỏ. Trang 3


C. Các tia sáng đỏ xúc tiền quá trình hình thành cacbohidrat. D. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tìm và miền ánh sáng đỏ. Câu 25: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiểu nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố: A. Hẹp

B. Hạn chế

C. Vừa phải

D. Rộng.

Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về diễn thế sinh thái? I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. II. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. B. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. C. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình. D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Câu 28: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai hai cây P lưỡng bội có kiểu hình khác nhau. Sử dụng consixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể P, kết quả tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? A. P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai. B. F1 có kiểu gen AAAa. C. F1 tạo ra tối đa 4 loại giao tử. D. F1 có tối đa 3 loại kiểu gen. Câu 29: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Quan hệ cạnh trang làm tăng nhanh kích thước của quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Trang 4


IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 30: Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 5/16

B. 15/16

C. 3/32

D. 1/16

Câu 31: Cho tập hợp sinh vật sau đây, có bao nhiêu tập hợp không phải là quần thể sinh vật? I. Cá trắm cỏ trong ao. II. Cá rô phi đơn tính trong hồ. III. Chuột trong vườn. IV. Chim ở lũy tre làng. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 32: Xét tế bào (2n = 6) có ký hiệu bộ NST là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có kí hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên. A. aaBBbbCc; aaBbCc.

B. aaaBbCc; aaBbCc.

C. aaBBbCc; aabCc

D. aaBBbC; aaBCcc

Câu 33: Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là: A. 4,5%.

B. 3%

C. 12%

D. 18%

Câu 34: Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Trang 5


I. Có 7 người trong phả hệ được xác định chính xác kiểu gen. II. Khả năng cặp vợ chồng 5, 6 sinh được một người con không bị bệnh Alkan niệu là 50%. III. Người vợ của cặp vợ chồng 5, 6 đang mang thai nhi có nhóm máu B, xác suất đứa con này bị bệnh Alkan niệu là 11%. IV. Khả năng cặp vợ chồng 10, 11 sinh đứa con nhóm máu AB bị bệnh Alkan niệu là 25%. A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập. II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%. III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là

AD BD Bb hoặc Aa ad bd

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 36: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4

AB AB Dd : 0,4 Dd : 0,2 Ab ab

AB dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu ab

sau đây đúng? I. Ở F2 tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

21 128

Trang 6


289 1280

IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%. II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40 III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16. IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169 A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 38: Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một loại bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nucleotit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Gen đột biến B có chiều dài bằng gen b. II. Gen b đã nhân đôi 7 lần. III. Tổng số nucleotit loại X trong các gen đột biến B là 76073. IV. Tổng số nucleotit loại A trong các gen đột biến B là 114427. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 39: Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng. Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 7


I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng. II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt. III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất. IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 40: Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái. I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai. II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai. III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án 1-D

2-A

3-A

4-A

5-A

6-D

7-D

8-B

9-C

10-C

11-C

12-A

13-B

14-A

15-A

16-A

17-B

18-B

19-C

20-C

21-B

22-B

23-D

24-B

25-D

26-B

27-A

28-D

29-D

30-A

31-B

32-C

33-A

34-B

35-A

36-D

37-B

38-B

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 100%. Câu 2: Đáp án A Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4 → tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,6×0,4 = 0,48 Câu 3: Đáp án A Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ công nghệ gen. Câu 4: Đáp án A Cơ thể dị hợp về các cặp gen là A. Câu 5: Đáp án A ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã. Câu 6: Đáp án D Trang 8


Phép lai:

ab ab  cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab ab ab

Câu 7: Đáp án D Đây là ví dụ về cách ly sau hợp tử. Câu 8: Đáp án B Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Câu 9: Đáp án C Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hê hợp tác giữa hai loài, trong đó một loài có lợn còn loài kia không có lợi cũng không có hại là quan hệ: Hội sinh Câu 10: Đáp án C Aa × Aa →3A-:1aa Câu 11: Đáp án C Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: axit amin. Câu 12: Đáp án A Ở người, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở ruột non vì ở đó có quá trình phân giải ra các đơn phân và quá trình hấp thụ các đơn phân. Câu 13: Đáp án B AA × aa → Aa Câu 14: Đáp án A Trong lịch sử phát triển của sinh giới, bò sát cổ tuyệt diệt ở kỷ Krêta – Phấn trắng. Câu 15: Đáp án A Môi trường sống của các loài giun kí sinh là môi trường sinh vật. Câu 16: Đáp án A Ốc sên có hệ tuần hoàn hở. Câu 17: Đáp án B %A=50% - %G = 30% Câu 18: Đáp án B Lai xa tạo cơ thể: nA + nB = 19 Đa bội hoá tạo cơ thể 2nA + 2nB = 38 Phát biểu đúng là B A sai, có chịu tác động của CLTN C sai, thường xảy ra ở thực vật. D sai, chịu tác động của cả đột biến. Câu 19: Đáp án C AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB;XBXb:XBY:XbY) → 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình Câu 20: Đáp án C Trang 9


Ví dụ về biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là C. A,B: Chu kỳ mùa C: Chu kỳ nhiều năm. Câu 21: Đáp án B Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết. A sai, TĐC là chuyển đoạn tương hỗ B đúng C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng D sai. Câu 22: Đáp án B khi giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì O2 đã được hạt đang nảy mầm hút. CO2 tạo ra đã được vôi xút hấp thụ. Câu 23: Đáp án D Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

Aa

0,18

0,5

0,4

0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Tần số alen

A = 0,9;

A = 0,4;

A = 0,4;

A = 0,4;

A = 0,4;

a = 0,1

a = 0,6

a = 0,6

a = 0,6

a = 0,6

Cân bằng di truyền

Xét các phát biểu: I sai II đúng, vì tần số alen giảm đột ngột. III đúng, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm IV đúng, F5 đạt cân bằng di truyền. Câu 24: Đáp án B Phát biểu sai là B, Ánh sáng đỏ có bước sóng lớn (600 – 700nm) hơn ánh sáng xanh ( 420 – 470nm) nên khi cùng 1 cường độ chiếu sáng, số photon của ánh sáng đỏ sẽ lớn hơn, kích thích được nhiều diệp lục hơn và hiệu quả quang hợp sẽ lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. Cây quang hợp ở vùng hồng đỏ mạnh hơn. Câu 25: Đáp án D Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiểu nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố rộng. Câu 26: Đáp án B Trang 10


Các phát biểu sai về diễn thế sinh thái là: I,II, IV I sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật, II sai vì diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường chưa có sinh vật. IV sai vì sự biến đổi của quần xã gắn liền với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. Câu 27: Đáp án A P tự thụ cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. P: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) A sai, thân cao hoa trắng = 3/16 = 18,75% B đúng, cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ mà thu được 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb; → Aabb = 3/16. C đúng, AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb D đúng. Câu 28: Đáp án D F1 gồm 2 loại kiểu hình → P: dị hợp: Aa × aa P: Aa × aa → giao tử: AA; aa; O; Aa × aa → tứ bội: AAaa; Aaaa; aaaa A sai. B sai, không thể tạo kiểu gen AAAa C sai, có tối đa 3 loại giao tử AA; Aa; aa D đúng. Câu 29: Đáp án D Các phát biểu sai về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là: I sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể II sai, cạnh tranh không dẫn tới diệt vong mà chỉ duy trì số lượng cá thể cân bằng. III sai, cạnh tranh xảy ra khi số lượng cá thể quá mức tối đa. Câu 30: Đáp án A Cây thấp nhất x cây cao nhất : AABBDDEE × aabbddee F1 : 100% AaBbDdEe F1 × cây khác : AaBbDdEe × AaBBDdee Cây F2 chắc chắn có dạng : -- B- -- -e Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là : (320 – 300) : 5 = 4 → coi như tính tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội C63 5 Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là 6  = 31,25% 16 2

Câu 31: Đáp án B

Trang 11


Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. I là quần thể sinh vật. II, III, IV không phải là quần thể sinh vật vì có thể gồm nhiều loài khác nhau. Câu 32: Đáp án C Tế bào 2n khi nguyên phân nếu 1 cặp NST không phân ly tạo được tế bào 2n +1 và 2n -1 Câu 33: Đáp án A + Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25 Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5 Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 1 thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là 0,2 × 0,25 × 0,53 Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 2 thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là 0,4 × 0,25 × 0,53 + Trong 40% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5 Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,4 × 0,54 Tính tổng: (0,2 + 0,4) × 0,25 × 0,53 + 0,4 × 0,54 = 0,04375 = 4.375% Ngoài ra có 0,2×0,4 =0,08 có HVG ở cả 2 cặp: 0,08×0,25×0,25× 0,52 = 0,00125 Tỷ lệ giao tử có NST hoàn toàn từ bố là 4,5%. Câu 34: Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh Alk → gen gây bệnh là gen lặn. D– bình thường; d – bị bệnh

I sai, biết được kiểu gen của 9 người. II đúng, Dd × dd → 50%Dd III sai, thai nhi có nhóm máu B → người mẹ chắc chắn cho giao tử dIO ; người bố phải cho giao tử dIB = f/2 = 5,5% IV đúng, 10 -11 : (1AA:1Aa) × Aa → XS sinh con bị ankan niệu là 0,5. Câu 35: Đáp án A Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb Trang 12


Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd → lai phân tích: P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép :

AD Bb  0, 05  AD  0,1  0, 25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen ad

dị hợp đối. f= 20% Ad ad Bb  bb; f  10% aD ad

P:

I sai II đúng III sai IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen

AD Bb  0, 05 ad

Câu 36: Đáp án D I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7  AB AB Ab ab  ; ; ;   DD; Dd ; dd  II đúng, số kiểu gen ở F4:   AB Ab ab ab 

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0,4 0,4

ab 1  1 / 23 1  1 / 23 49 AB dd  0, 4    Dd → F3: ab 2 2 640 ab

0,2

ab 1  1 / 23 7 AB dd  0, 2  1  dd→ F3: ab 2 80 ab

AB AB Dd : 0,2 dd ab ab

ab 49 7 21 dd    ab 640 80 128

IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0,4 0,4

 1  1 / 24 AB AB Dd → F4: D   0, 4  1  Ab A 2 

  1  1 / 24   1  2  

AB AB Dd : 0,4 Dd Ab ab

 289   2560

 1  1 / 24   1  1 / 24  289 AB AB 0,4 Dd → F4: D   0, 4  1    1   ab A 2 2     2560 A-B-D-= 289/1280 Câu 37: Đáp án B F1 đồng hình → P thuần chủng:

AB D D ab d AB D d AB D X X  X Y  F1 : X X : X Y AB ab ab ab

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125. Trang 13


( A, B )0, 75  ( A, bb)0, 25  0,5125 →  → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15. ( A, B )  ( A, bb)  0, 75 I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết). → Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%). II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen

AB ab

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40 III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2: (A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16 IV đúng: Ở F2: - Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể

AB D D 0,15  1 / 4 AB X X = = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải 0, 65  3 / 4 AB AB

XDXD = 1 – 1/13 = 12/13. - Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C21 = 24/169 Câu 38: Đáp án B Số nucleotit của gen b: N b 

2L  3000 → Gb= 3000×0,2 =600 → A=T=900 3, 4

Đột biến do nucleotit G* sẽ gây ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit: G-X bằng T-A Gen B: A=T=901; G=X=599 Đột biến xảy ra ở lần nhân đôi thứ nhất, trải qua 2 lần nhân đôi tạo 3 gen bình thường; 1 gen đột biến I đúng, do đây là đột biến thay thế cặp nucleotit II sai, gọi n là số lần nhân đôi của gen b, số gen bình thường tạo ra là 2×2n -2 ; số gen đột biến 2n-1 -1 Số nucleotit loại G ở các gen bình thường: 600 ×2×2n -2 = 78600 →n= 8 III đúng, số nucleotit loại X trong các gen B là: 599×(2n-1 -1) =76073 III đúng. số nucleotit loại A trong các gen B là: 901×(2n-1 -1) =114427 Câu 39: Đáp án C Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4 Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4 → Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng I sai. II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3 III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4 IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là C42  4  10 Trang 14


Câu 40: Đáp án C I đúng, cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C31  2  6 (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) II đúng; số kiểu gen của kiểu hình đực trội về 1 tính trạng là 6; số kiểu gen của kiểu hình cái trội về 2 tính trạng là 3×5=15 → số phép lai tối đa là Vậy số phép lai cần tính là 15×6 =90 III đúng, VD :

Abd aBd Abd aBd Abd abd  1 :1 :1 :1 abd abd abd abd aBd abd

IV sai, để thu được số kiểu gen tối đa thì P phải dị hợp ở các cặp gen quy định tính trạng trội và P không cùng trội ở 2 cặp tính trạng giống nhau : VD :

ABd aBD  do có HVG nên số kiểu gen thu được là tối đa chắc chắn nhỏ hơn 16 = 4×4 (4 là số abd abd

loại giao tử của mỗi bên P vì ở cả 2 bên đều có giao tử abd và aBd nên số kiểu gen <16)

Trang 15


SỞ GĐ & ĐT HẢI PHÒNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã? A. ARN pôlimeraza.

B. amilaza.

C. ADN pôlimeraza

D. ligaza

Câu 2: Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ? A. Hội sinh.

B. Cộng sinh,

C. Hợp tác.

D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 3: Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây? A. rARN.

B. tARN.

C. ADN.

D. mARN.

Câu 4: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6.

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng.

Câu 6: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. Aa × Aa.

B. AA × Aa.

C. Aa × aa.

D. AA × aa.

Câu 7: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể làm cho A. mức nhập cư cũng tăng.

B. sức sinh sản tăng,

C. số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.

D. mức tử vong giảm.

Câu 8: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất? A. AaBbdd.

B. AaBbDd.

C. AaBBDd.

D. AABbDd.

Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A. các yếu tố ngẫu nhiên.

B. giao phối không ngẫu nhiên.

C. chọn lọc tự nhiên.

D. đột biến.

Câu 10: Ở nhóm động vật nào sau đây, quá trình vận chuyển khí không có sự tham gia của hệ tuần hoàn? A. Rắn.

B. Ếch nhái.

C. Cá xương.

D. Ong

Câu 11: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật sinh sản hữu tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Các cây này A. hoàn toàn mất khả năng sinh sản hữu tính. B. giống nhau về kiểu gen nhân. C. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau. Trang 1


D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Câu 12: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội A. Thể ba.

B. Thể tam bội.

C. Thể một.

D. Thể không.

Câu 13: ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể.

B. Ribôxôm.

C. Lục lạp.

D. Thể golgi.

C. đại Nguyên sinh.

D. đại Cổ sinh.

Câu 14: Thực vật có hoa xuất hiện ở A. đại Trung sinh.

B. đại Tân sinh.

Câu 15: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen A. đồng hợp trội.

B. Dị hợp

C. đồng hợp lặn.

D. Đồng hợp trội và dị hợp

Câu 16: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở các cơ thể có gen nào sau đây tao ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%? A. aa và Bb.

B. Aa và Bb

C. AA và bb

D. aa và bb

Câu 17: Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%

B. 87,5%

C. 37,5%

D. 12,5%

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở phổi của chim mà không có ở phổi của thú A. Có bề mặt trao đổi khí rộng

B. Có nhiều phế nang

C. Có các ống khí

D. Có nhiều mao mạch.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen? A. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật. B. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến. C. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến. D. Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen. Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá A. Đảo đoạn

B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

Câu 21: Chất nào sau đây không được tạo ra ở chu trình Canvin? A. APG.

B. CO2.

C. AlPG.

D. RiDP.

Câu 22: Cho các nhóm sinh vật sau: I. Vi khuẩn

II. Thực vật.

III. Vi sinh vật tự dưỡng. IV.Nấm.

Các nhóm sinh vật phân giải là: A. II, IV.

B. I, III.

C. II, III.

D. I, IV. Trang 2


Câu 23: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sừ dụng nguồn sống và mức độ sinh sản của quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. D. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện của môi trường sống. Câu 24: Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên

B. Đột biến.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 25: Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là: A. 2n = 18.

B. 2n-14.

C. 2n = 8.

D. 2n=16.

Câu 26: ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở A. 100% đỏ.

B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,

C. 50% đỏ : 50% vàng

D. 75% đỏ : 25% vàng.

Câu 27: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể C. Các cá thể nhập cư có thể mang lại các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái? A. Sinh vật sản xuất gồm vi sinh vật là chủ yếu và một số thực vật. B. Các loài động vật không xương sống và động vật có xương sống đều là những sinh vật tiêu thụ. C. Nấm là một nhóm sinh vật phân giải, chúng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. Trang 3


Câu 29: Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? I. ức chế cảm nhiễm là mối quan hệ trong đó một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác. II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường không chung sống hòa bình trong một sinh cảnh. III. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li ổ sinh thái của mình. IV. Mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh là biến tướng của mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt. V. Trong thiên nhiên, các mối quan hệ giữa các loài, nhất là những mối quan hệ cạnh tranh đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng của các loài, thiết lập nên trạng thái cân băng sinh học. A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 30: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai A. Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. B. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển của quần thể. C. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở. D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên. Câu 31: ở một loài thực vật, khi lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm hàng nghìn cây hoa đỏ và một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cây hoa trắng xuất hiện có thể do một trong mấy nguyên nhân sau đây? I. Do hiện tượng đột biến gen. II. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. III. Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. IV. Do hiện tượng trao đổi chéo cân. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của p lần lượt là A. 21% và 20%.

B. 21% và 40%.

C. 37,5% và 20%.

D. 37,5% và 40%.

Câu 33: Cho phép lai: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 10% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I giảm phân II bình thường; Các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho rằng các giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, ở đời F1, cá thể đột biến có tỉ lệ A. 19%

B. 18,5%.

C. 1%.

D. 19,25%.

Câu 34: ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp Trang 4


nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng? I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%. II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%. III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5% IV. Ở F2. cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25% A. I, II

B. I, IV

C. I, III

D. II, III

Câu 35: ở động vật lưỡng bội. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng A. Bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen PpQqRr có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. B. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen MmNn nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1. C. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

GH tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán gh

vị gen. D. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen

ABD tạo ra tối đa 4 loại giao tử abd

Câu 36: ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây có hai loại kiểu hình là thân cao và thân thấp.Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 3 loại kiểu gen. II. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. III. Ở F2 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%. IV. Ở F2 số cá thế có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 25%. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 37: ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P:

AD Ad Bb  Bb , ở F1 xuất hiện cây hoa ad aD

đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%. Trang 5


II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%. III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%. IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5% A. 3

B. 4

C. 2

Câu 38: Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen

D. 1

AB DE de Ab De X X  X Y cho biết mỗi cặp gen ab aB

quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1? I. Có 56 kiểu gen. II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội. III. Có 24 kiểu hình. IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%. V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái. A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 39: Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen cùa một gen quy định alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.

Có baọ nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen. II. Gen gây bệnh nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20 IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng cùa cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3 A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 40: Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng? A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%. Trang 6


B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất. C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất. D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%. Đáp án 1-A

2-D

3-C

4-A

5-C

6-A

7-C

8-B

9-D

10-D

11-B

12-B

13-C

14-A

15-C

16-A

17-C

18-C

19-D

20-D

21-B

22-D

23-A

24-B

25-D

26-D

27-C

28-C

29-D

30-D

31-A

32-B

33-A

34-A

35-B

36-A

37-C

38-C

39-D

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã. Câu 2: Đáp án D Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ. Câu 3: Đáp án C Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử ADN. Câu 4: Đáp án A Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa Tần số alen pA  0, 04 

0,32  0, 2  q  1  p  0,8 a A 2

Câu 5: Đáp án C Dd × dd → 1Dd:1dd KH: 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng Câu 6: Đáp án A Aa × Aa →1AA:2Aa:1aa KH: 3:1 Câu 7: Đáp án C Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống. Câu 8: Đáp án B Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gen sẽ cho nhiều loại giao tử nhất: AaBbDd Câu 9: Đáp án D Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp; giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 10: Đáp án D Ở ong, khí được vận chuyển tới từng tế bào bằng hệ thống ống khí, không có sự tham gia của hệ tuần hoàn. Trang 7


Câu 11: Đáp án B Các cây được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau. Câu 12: Đáp án B Thể tam bội không phải thể lệch bội. Câu 13: Đáp án C Ở thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp. Câu 14: Đáp án A Thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh, kỷ Kreta. Câu 15: Đáp án C Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Câu 16: Đáp án A Cơ thể có kiểu gen aaBb sẽ giảm phân tạo ab = 0,5. Câu 17: Đáp án C AaBbDD × aaBbDd Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½ 1 1 1 3 → tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là: C1     3 2 2 2 8

Câu 18: Đáp án C Phổi của chim có nhiều ống khí, phổi của thú có nhiều phế nang. Câu 19: Đáp án D Phát biểu đúng về đột biến gen là: D A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến. Câu 20: Đáp án D Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Câu 21: Đáp án B CO2 không được tạo ra ở chu trình Calvin. Câu 22: Đáp án D Sinh vật phân giải gồm có: Vi khuẩn và nấm. II, III là SV SX. Câu 23: Đáp án A Phát biểu sai về mật độ cá thể là: A, khi mật độ quá cao → các cá thể cạnh tranh với nhau → sức sinh sản giảm. Câu 24: Đáp án B Trang 8


Tính đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến. Câu 25: Đáp án D Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n. Nếu có 2 cặp có TĐC ở 1 điểm tạo ra 2n +2 = 1024 = 210 → n=8. 2n = 16. Câu 26: Đáp án D Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1 Cây hoa vàng: aa; aa1 P: AA × aa/a1 → 100%A-: 100 đỏ. P: Aa× aa/a1 → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 50% vàng P: Aa1 × aa → A-:a-: 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng. Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D. Câu 27: Đáp án C Phát biểu đúng về di nhập gen là C. A sai, xuất cư làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. B sai, thành phần kiểu gen của nhóm xuất – nhập cư là khác nhau. D sai vì nhập cư mang tới các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 28: Đáp án C Phát biểu đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là: C A sai, SV sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng. B sai, VD giun đất không phải SV tiêu thụ. D sai, vi khuẩn không phải sinh vật tiêu thụ. Câu 29: Đáp án D Các phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là: I,III,IV, V II sai, nhiều loài có chung nguồn thức ăn vẫn chung sống trong 1 sinh cảnh. Câu 30: Đáp án D Phát biểu sai là D, cạnh tranh giữa các cá thể khá phổ biến. Câu 31: Đáp án A F1 đa số là hoa đỏ: A- hoa đỏ; a- hoa trắng. Cây hoa trắng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, cây này có thể phát sinh do đột biến gen: alen hoa đỏ A → alen hoa trắng : a + đột biến mất đoạn NST chứa alen A + đột biến thể một mất đi NST chứa gen A. Câu 32: Đáp án B Tỷ lệ aaB- =0,21 = A-bb →aabb = 0,04 →f=40% Trang 9


Câu 33: Đáp án A Giao tử cái: 90% bình thường; 10% đột biến Giao tử đực: 90% bình thường; 10% đột biến Tỷ lệ cá thể đột biến = 1 – tỷ lệ bình thường = 1 – 0,92 = 0,19 Câu 34: Đáp án A F1 dị hợp các cặp gen. Tỷ lệ F1:

ab ab dd  0, 04   0,16  0, 4  0, 4  0,32  0,5 ab ab

AB AB Dd  Dd ab ab

Có 2 trường hợp có thể xảy ra: + HVG ở 1 bên: f= 36% + HVG ở 2 bên; f= 20% I đúng II đúng III sai, Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5% IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD-=0,21×0,75=15,75% Câu 35: Đáp án B A sai, 4 tế bào sinh trứng tạo tối đa 4 loại giao tử B đúng, giả sử 1 tế bào tạo 2MN:2mn; 2 tế bào còn lại tạo 4Mn:4mN C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau. D sai, 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen

ABD tạo ra số giao tử tối đa >4. abd

Câu 36: Đáp án A F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen. F1: AaBb × AaBb I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1) III đúng. IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25 Câu 37: Đáp án C Tỷ lệ A-B-D-=0,42 →A-D-=0,42:0,75 =0,56 →aadd =0,06 = 0,3×0,2 →tần số HVG = 40% P:

AD Ad Bb  Bb; f  40% ad aD

I đúng.

Trang 10


 AD Ad   II sai,   Bb  4  0,3  0, 2  0, 75  18%  ad aD   ad Ad aD    III đúng, tỷ lệ trắng, bầu dục thuần chủng:   bb  3  0,3  0, 2  0, 25  4,5%  ad Ad aD 

IV

sai.

Số

cây

hoa

đỏ,

quả

tròn

kiểu

gen

dị

hợp

1

trong

3

cặp

gen:

AB  AB AB   Dd  2  2  0,3  0, 2  0, 25  0,3  0, 2  0,5  9%   DD  AB  Ab aB 

Câu 38: Đáp án C Xét phép lai:

AB Ab  ; f  20%  A  B   0,5; A  bb  aaB   0, 25 → số kiểu gen: 7; kiểu hình: 3 ab aB

Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y) Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8

 AB AB Ab  DE De dE De ; ; X ;X X II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội:   X  Ab aB aB 

 → có 6 kiểu gen.

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21  AB AB Ab  DE ; ; Y  0,5  0, 4  0,5  0,1 IV sai, con đực trội về 4 tính trạng:  X  Ab aB aB 

V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái: Câu 39: Đáp án D Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. A- bình thường; a- bị bệnh

I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường. 1 3 17 III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) →A-= 1    2 10 20

IV sai, xs sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp là 10/20 = 1/2 Câu 40: Đáp án D Trang 11


Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → IO =

0, 25 = 0,5

Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24 Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB =0,3 → Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔0,04IAIA: 0,2IAIO ↔1IAIA: 5IAIO → Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB : 2×0,3×0,5IBIO ↔0,09IBIB: 0,3IBIO ↔3IBIB: 10IBIO Cặp vợ chồng này: (1IAIA: 5IAIO) × (3IBIB: 10IBIO) ↔ (7IA:5IO) × (8IB:5IO) A sai: XS sinh con nhóm máu A:

7 5   22, 43% 12 13

B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là:

5 5   16, 03% 12 13

Trang 12


SỞ GĐ & ĐT LÀO CAI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 700nm.

B. 30nm.

C. 11nm.

D. 300nm

Câu 2: Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ gì? A. Hỗ trợ.

B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Ký sinh.

D. Cạnh tranh.

Câu 3: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Cây đó thuộc nhóm thực vật nào sau đây? A. Cây ngày dài.

B. Cây ngày ngắn hoặc cây trung tính.

C. Cây trung tính.

D. Cây ngày ngắn.

Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng A. bẫy đèn.

B. thiên địch.

C. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật.

D. thuốc trừ sâu hóa học.

Câu 5: Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

A. chuối nhà có hạt, chuối rừng không hạt

B. chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt

C. chuối nhà sinh sản hữu tính

D. chuối nhà không có hoa.

Câu 6: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Vượn

B. Gôrilia

C. Tinh tinh

D. Đười ươi

Câu 7: Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Uraxin.

B. Timin.

C. Xitôzin.

D. Ađênin.

Câu 8: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh A. ung thư máu.

B. máu khó đông.

C. hồng cầu hình lưỡi liềm. D. đao.

Câu 9: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là A. đột biến mất đoạn NST.

B. đột biến đảo đoạn NST. Trang 1


C. đột biến chuyển đoạn NST.

D. đột biến lặp đoạn NST.

Câu 10: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × aa.

B. Aa × aa.

C. Aa × Aa.

D. AA × AA.

Câu 11: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 100%.

B. 25%.

C. 15%.

D. 50%.

Câu 12: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AAbb.

B. AaBb.

C. AABb.

D. AaBB.

Câu 13: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?( Biết rằng quá trình phân bào bình thường)

A. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10.

B. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10.

C. Kì đầu nguyên phân, 2n = 10.

D. Kì giữa giảm phân 1,2n = 10.

Câu 14: Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực? (1) Phiên mã.

(2) Dịch mã.

(3) Nhân đôi ADN.

(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 15: Trong các biện pháp dưới đây : (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng

(2) Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm

(3) Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn

(4) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

Có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất? A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 16: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây? (1) Phân li độc lập.

(2) Liên kết gen và hoán vị gen.

(3) Tương tác gen.

(4) Di truyền liên kết với giới tính.

(5) Di truyền qua tế bào chất. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 17: Các nhân tố sau: (1) đột biến.

(2) các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Chọn lọc tự nhiên.

(5) giao phối ngẫu nhiên.

(3) di nhập gen.

Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa? A. (3),(4),(5).

B. (1),(3),(5).

C. (1),(3).

D. (2),(3),(5). Trang 2


Câu 18: Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm? (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp. (2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp. (3) Bảo quản khô. (4) Bảo quản lạnh. (5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. Số phương án đúng là: A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa.

B. AA × aa.

C. Aa × AA.

D. aa × aa.

Câu 20: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào.

(2) Cá rô.

(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản.

(6) Cá mè trắng.

(7) Rau muống.

(8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (3), (5), (7).

B. (3), (4), (7), (8).

C. (1), (2), (6), (8).

D. (2), (4), (5), (6).

Câu 21: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4).

B. (1), (3).

C. (1), (2).

D. (2), (3).

Câu 22: Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Mái che ít bóng mát hơn. B. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt. D. Cây tạo bóng mát. Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là A. 1

B. 4

C. 2

D. 8

Câu 24: Cho các thông tin sau: (1) Bón vôi cho đất chua.

(2) Cày lật úp rạ xuống.

(3) Cày phơi ải đất, phá váng, làm cỏ sục bùn.

(4) Bón nhiều phân vô cơ. Trang 3


Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là A. (1),(3),(4)

B. (1),(2),(3).

C. (1),(2),(3),(4).

D. (1),(2),(4).

Câu 25: Cho các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. A. (2), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (4).

Câu 26: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8.

B. 0,7 và 0,3.

C. 0,5 và 0,5.

D. 0,4 và 0,6.

Câu 27: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A. B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã. C. Chất X được gọi là chất cảm ứng. D. Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc. Câu 28: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã. (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,.... Câu trả lời đúng là A. (2), (3), (4)

B. (2), (4), (5)

C. (1), (3), (5)

D. (1), (2), (4)

Câu 29: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục

Trang 4


thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau: (1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18% Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 30: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa

B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa

C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa

D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa

Câu 31: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là A. 12% và 10%.

B. 10% và 12%.

C. 10% và 9%.

D. 9% và 10%.

Câu 32: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,408

0,384

0,208

F3

0,4464

0,3072

0,2464

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa: A. đột biến gen.

B. giao phối không ngẫu nhiên

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 33: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Trang 5


Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 34: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:

AB D d AB D X X × X Y cho ab ab

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 15%.

B. 10%.

C. 5%.

D. 7,5%.

Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. (2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. (3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. (4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 36: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là A. 29/30.

B. 4/9.

Câu 37: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd

C. 3/5.

D. 7/15.

EG . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân eg

tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu? A. 16.

B. 48.

C. 64.

D. 32.

Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn Trang 6


thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3).

B. (1), (2) và (4).

C. (2), (3) và (5).

D. (1), (2) và (5).

Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 5/32.

B. 3/7.

C. 15/32.

D. 7/32.

Câu 40: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể. C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024. D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.

Trang 7


Đáp án 1-B

2-A

3-D

4-B

5-B

6-C

7-B

8-A

9-A

10-B

11-D

12-A

13-A

14-D

15-D

16-C

17-C

18-B

19-A

20-A

21-A

22-B

23-C

24-B

25-C

26-C

27-B

28-C

29-C

30-D

31-A

32-B

33-B

34-B

35-D

36-D

37-B

38-A

39-B

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm. Câu 2: Đáp án A Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là quan hệ hỗ trợ cùng loài. Câu 3: Đáp án D Ngắt đêm dài → thành đêm ngắn, cây này ra hoa trong điều kiện ngày ngắn, đêm dài. Câu 4: Đáp án B Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng, trừ sâu hại cây trồng bằng cách sử dụng thiên địch tự nhiên của các loài sâu hại. Câu 5: Đáp án B Chuối nhà không có hạt (3n), chuối rừng có hạt (2n). Câu 6: Đáp án C Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất. Câu 7: Đáp án B Trong mARN không có Timin. Câu 8: Đáp án A Mất đoạn NST số 21 gây bẹnh ung thư máu ác tính. Câu 9: Đáp án A Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là mất đoạn NST. Câu 10: Đáp án B Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen. Câu 11: Đáp án D Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 50%. Câu 12: Đáp án A Cơ thể đồng hợp 2 cặp gen là : Aabb. Câu 13: Đáp án A Trong tế bào có 5 NST kép xếp 1 hàng trên MPXĐ → Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10 (không thể là nguyên phân vì có 5 NST, nếu là NP thì số NST kép phải là số chẵn) Câu 14: Đáp án D Trang 8


Các quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực là: 1,3,4 Dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Câu 15: Đáp án D Các biện pháp được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất là: 2,4. (1) Là bảo vệ tài nguyên rừng. (3) bảo vệ tài nguyên đất. Câu 16: Đáp án C Phép lai thuận nghịch gồm là hai phép lai (thuận và nghịch) trong đó ở phép lai thuận, đã sử dụng bố mẹ với kiểu hình khác nhau thì ở phép lai nghịch cũng sử dụng hai kiểu hình đó nhưng đổi vai trò của bố và mẹ. Phép lai thuận nghịch để phát hiện quy luật: 2,4,5 Câu 17: Đáp án C Đột biến và di – nhập gen mang lại các alen mới cho quần thể. Câu 18: Đáp án B Nguyên tắc bảo quản nông sản: ức chế hô hấp của nông sản tối đa mà không làm giảm chất lượng, số lượng nông sản. Hiện nay người ta thường sử dụng các biện pháp để bảo quản nông sản, thực phẩm là: 1,3,4 (2) sai, không được ngâm trong hoá chất. (5) sai, nồng độ oxi cao làm nông sản hô hấp mạnh → giảm chất lượng, số lượng nông sản. Câu 19: Đáp án A Aa × Aa → 3A-:1aa ; KH: 3 thân cao:1 thân thấp. Câu 20: Đáp án A Những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là các loài sinh vật sản xuất: 1,3,5,7 Câu 21: Đáp án A Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: 1,4 (2) và (3) không thể tạo ra dòng thuần. Câu 22: Đáp án B Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. Câu 23: Đáp án C Cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo tối đa 4 dòng thuần: AABB; AAbb;aaBB; aabb Câu 24: Đáp án B Biện pháp chuyển hóa các chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan là: (1),(2),(3). Câu 25: Đáp án C Các ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử là: 1,3 2,4 là cách ly trước hợp tử. Trang 9


Câu 26: Đáp án C Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa  0, 4 

0, 2  0,5  qa  1  p A  0,5 2

Câu 27: Đáp án B Phát biểu đúng là: B A sai, Operon Lac không gồm gen R. C sai, chất X là protein ức chế. D sai, trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc. Câu 28: Đáp án C Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động: 1,3,5 Câu 29: Đáp án C F1 : 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn A- hoa đỏ ; a- hoa trắng ; B- quả tròn ; b- quả bầu dục Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) =0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20% (1) đúng (2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn (3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử (4) sai, Câu 30: Đáp án D Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6 1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa 1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. Câu 31: Đáp án A Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là :

180000  100%  12% 1500000

bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 là :

18000  100%  10% 180000

Câu 32: Đáp án B Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

Tần số alen

F1

0,36

0,48

0,16

A=0,6; a=0,4

F2

0,408

0,384

0,208

A=0,6; a=0,4 Trang 10


F3

0,4464

0,3072

0,2464

A=0,6; a=0,4

Tần số alen không đổi, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần → chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. Câu 33: Đáp án B Những hoạt động của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái: 1, 3, 4, 5 Câu 34: Đáp án B Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2 Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1 Câu 35: Đáp án D Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thụ 1 Như

vậy

sau

n

thế

hệ

tự

thụ

phấn

thành

AB AB aB :2 :1 AB aB aB

phần

kiểu

gen

trong

quần

thể

:

quần

thể

:

(1  1 / 2n ) AB 1 AB (1  1 / 2n ) aB : n : 2 AB 2 aB 2 aB  De De de  :2 :1  Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ 1 de de   De

Như

vậy

sau

n

thế

hệ

tự

thụ

phấn

thành

phần

kiểu

gen

trong

(1  1 / 2n ) De 1 De (1  1 / 2n ) de : : 2 De 2n de 2 de

Kiểu gen

AB De AB De  AB AB aB  De ; ; khi tự thụ phấn cho các kiểu gen  Kiểu gen khi tự thụ phấn  aB De aB de  AB aB aB  De

 AB AB aB   De De de  ; ; ; ;  cho các kiểu gen    AB aB aB   De de de 

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9 (2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là

AB De 1 1 = 0,8  2  2  0, 05 aB de 2 2

(3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là :

 1  1 / 23 1  1 / 23 1  1 / 23 1  1 / 23 aB De AB de aB De 1  1 / 23    0, 2   1  0,8      aB De AB de aB De 2 2 2 2 2  (4)

đúng,

trội

về

3

tính

trạng

 63   160 có:

 (1  1 / 24 ) aB  De  (1  1 / 24 ) aB   (1  1 / 24 ) de   AB AB  De  AB AB   De De  ;  ; ;  0,8  1   1  1        0, 2  1  2 aB  De 2 aB   2 de   AB aB  De  AB aB   De de   

85 256

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là : Trang 11


AB De AB De (1  1 / 24 ) AB De (1  1 / 24 ) AB (1  1 / 24 ) De 69   0, 2  1  0,8    AB De AB De 2 AB De 2 AB 2 De 256

Vậy tỷ lệ cần tính là : 69/85 Câu 36: Đáp án D Ta có cặp vợ chồng: 1,2 : bố mẹ bình thường , con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn và nằm trên NST thường, vì bố bình thường mà con gái bị bệnh. Quy ước gen: A : bình thường; a bị bệnh. - Xét bên người chồng III.15 Bố mẹ bình thường sinh con gái 16 bị bệnh → bố mẹ (10),(11) có kiểu gen Aa → người III.15 : 1AA:2Aa Xét bên người vợ: III.14 - Xét người số 8: có bố (4) bị bệnh nên có kiểu gen: Aa - Xét người số 7, bố mẹ bình thường nhưng có em gái (5) bị bênh → người 7 có kiểu gen: 1AA:2Aa - Vậy người 14 là con của cặp vợ chồng (7)×(8) có kiểu gen (1AA:2Aa)×Aa là (2AA:3Aa) Phép lai giữa người III.14 × III.15 : (2AA:3Aa)×(1AA:2Aa)↔(7A:3a)×(2A:1a), xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bênh (AA) là 14/30 = 7/15 Câu 37: Đáp án B GT abDEg là giao tử hoán vị = 0,5A×1b×0,5D×

f  0, 02 →f= 0,16. 2

Số tế bào HVG chiếm 32% ×150 =48 tế bào. (vì HVG chỉ xảy ra ở 2/4 cromatit nên số tế bào = 2 lần tần số HVG) Câu 38: Đáp án A Pt/c: cao, dài × thấp, tròn → F1: 100% cao, tròn Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64% → F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64% → F1 cho giao tử ab = 0,08 → F1 : Ab/aB , f = 16% → giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08 I đúng II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528 → F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72% IV sai, f = 16% V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36% Câu 39: Đáp án B Trang 12


P : AABBDDEE x aabbddee F1 : AaBbDdEe F1 x F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe Cây cao 95 cm → có 3 alen Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là :

C82 56  8 256 2

Xác suất xuất hiện 1 cấy cao 95 cm và một cặp gen dị hợp ( một cặp gen đồng hợp trội , hai cặp gen đồng hợp lặn

1 1 1 1 3     43  2 4 4 4 32

3 768 3  Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp: 32  56 1792 7 256

Câu 40: Đáp án C A : lông dài >> a : lông ngắn B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là: (0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb) Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng B đúng - Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536

Trang 13


SỞ GĐ & ĐT BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Ở ruồi giấm 2n = 8. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết thường có ở loài này là A. 8

B. 4

C. 20

D. 16

Câu 2: Nơi ở của các loài là địa điểm A. sinh sản của chúng.

B. cư trú của chúng.

C. thích nghi của chúng.

D. dinh dưỡng của chúng.

Câu 3: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chuỗi chuyền electron B. đường phân

C. tổng hợp Axetyl- CoA D. chu trình Crep.

Câu 4: Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới? A. Bằng chứng giải phẫu.

B. Bằng chứng hóa thạch.

C. Bằng chứng tế bào học.

D. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 5: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất ? A. Phổi bò sát.

B. Da của giun đất.

C. Phổi của động vật có vú

D. Phổi và da của ếch nhái.

Câu 6: Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là A. tăng cạnh tranh.

B. giảm tỷ lệ sinh.

C. giảm hiệu quả nhóm. D. tăng giao phối tự do

Câu 7: Trong đợi rét hại tháng 1-2/2018 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện của kiểu biến động. A. không theo chu kỳ.

B. nhiều năm

C. tuần trăng

D. theo mùa.

Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa là đột biến. A. lệch bội

B. dị bội

C. gen

D. đa bội

Câu 9: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là A. thể đa bội.

B. đột biến nhiễm sắc thể

C. thể dị bội.

D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 10: Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. B. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. Trang 1


C. luôn tương tác với nhau cung quy định một tính trạng. D. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 11: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiển gen. C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Câu 12: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ A. hợp tác.

B. cạnh tranh.

C. hội sinh.

D. cộng sinh.

Câu 13: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. aabbDb

B. AaBbdd

C. aabbdd

D. AaBbDd.

Câu 14: Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là A. 15%.

B. 25%

C. 50%.

D. 12,5%

Câu 15: Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết A. Peptit.

B. hiđrô.

C. Hóa trị.

D. Phôtphodieste.

Câu 16: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn? A. 2n + 4.

B. 2n – 4.

C. 2n – 2.

D. 2n + 2.

Câu 17: Quan sát hình vẽ sau:

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ? A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể. D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Trang 2


Câu 18: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu den khác nhau. III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào dinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hô hấp động vật. I. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi giữa khí và cơ thể và môi trường được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí. II. Khi cá lên cạn một thời gian sẽ chết vì nắp mang không mở và các phiến mang dính chặt với nhau nên không trao đổi khí được. III. Da của giun đất ẩm ướt giúp trao đổi khí qua da. IV. Ống khí của côn trùng chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển khí mà không vận chuyển các chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết. A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về kích thước quần thể? A. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền. B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được. C. Quần thể phân bố rộng, nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp, nguồn sống hạn chế. D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể. Câu 21: Một đoạn phân tử ADNở sinh vật nhận thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3’ ….AAAXAATGGGGA . ..5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là: A. 5’…GTTGAAAXXXXT…3’.

B. 5’…TTTGTTAXXXXT…3’

C. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’.

D. 5’…GGXXAATGGGGA…3’

Câu 22: Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là A. 15%.

B. 20%.

C. 45%.

D. 30%.

Trang 3


Câu 23: Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là A. 3 đỏ: 1 vàng.

B. 1 đỏ: 1 vàng.

C. 100% quả đỏ.

D. 100% quả vàng.

Câu 24: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ? I. Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. II. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- . III. Thiếu nitơ lá có màu vàng. IV. Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 25: Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa

Bd có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là bD

A. 30%

B. 20%.

C. 10%

D. 25%

Câu 26: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã A. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật. B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cả thể sinh vật. C. để tăng khả năng sử dụng nguồn, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 27: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng? I. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau. II. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước lớn. III. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài, làm biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau. IV. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 28: Các quần thể của cùng một có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau: Quần thể

Diện tích môi trường sống (m2)

Mật độ cá thể (cá thể/m2)

I

2987

12

II

3475

8

III

3573

9

IV

3500

7 Trang 4


Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là: A. IV→II→I→III

B. IV→III→II→I

C. IV→I→III→II

D. IV→II→III→I

Câu 29: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết , phát biểu sau đây đúng? A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II.

B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 4.

C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 2.

D. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là A. 1/9.

B. 4/9.

C. 2/3.

D. 1/3

Câu 31: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1. A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

Câu 32: Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC chỉ thu được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20oC chỉ thu được hoa màu đỏ. Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC hoặc 20oC chỉ thu được hoa màu trắng. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis) trên? I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a. Trang 5


II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis). III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể. IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 33: Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch. Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’ Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’ Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên? I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa. II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin. III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người. IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên? I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2 II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%. III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2. IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là

65 81

Trang 6


A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 35: Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Loài

A

G

T

X

U

I

21

29

21

29

0

II

29

21

29

21

0

III

21

21

29

29

0

IV

21

29

0

29

21

V

21

29

0

21

29

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng? I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A= T, G= X. II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch. III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 36: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau: - Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng. - Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng. - Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng. Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính. Trang 7


II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng. III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng. IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sơ đồ phả hệ dưới đây?

I.Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc. II. Người III2 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình không bị điếc. III. Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 32,5%. IV. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 38: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P)thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả F1? I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm 35,75%. III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. IV. Tần số hoán vị gen 36% A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 39: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: - Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng. -Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

Trang 8


Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên? I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7. II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa

Bd E bd E e X Y× aa X X. bD bd

I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình. II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực. III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ. IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án 1-B

2-B

3-B

4-B

5-C

6-A

7-A

8-C

9-C

10-D

11-A

12-C

13-B

14-C

15-D

16-D

17-B

18-C

19-B

20-B

21-B

22-D

23-B

24-D

25-D

26-D

27-A

28-D

29-D

30-B

31-A

32-D

33-C

34-B

35-A

36-B

37-A

38-B

39-B

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B 2n = 8 → n= 4 → 4 nhóm gen liên kết (SGK Sinh học 12 -Trang 46) Câu 2: Đáp án B Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng (SGK sinh học 12-Trang 152) Câu 3: Đáp án B Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân (SGK Sinh học 11-Trang 52) Câu 4: Đáp án B Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp : Bằng chứng hóa thạch để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới Câu 5: Đáp án C Trang 9


Phổi của động vật có vú trao đổi khí hiệu quả nhất, vì có nhiều phế nang. Câu 6: Đáp án A Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là tăng cạnh tranh (SGK Sinh học 12 – Trang 165) Câu 7: Đáp án A Đây là ví dụ về biến động không theo chu kì Câu 8: Đáp án C Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa (SGK Sinh học 12Trang 114) Câu 9: Đáp án C Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội Câu 10: Đáp án D Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. (SGK Sinh học 12Trang 41) Câu 11: Đáp án A Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình nên không làm xuất hiện alen và các kiểu gen mới trong quần thể. Đột biến và nhập gen mới mang lại các alen mới. Câu 12: Đáp án C Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ hội Câu 13: Đáp án B A - dị hợp 1 cặp (Dd); C - đồng hợp lặn; D – dị hợp 3 cặp AaBbDd B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb) Câu 14: Đáp án C AABbdd → Abd = 1×0,5×1 = 50% Câu 15: Đáp án D Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste Câu 16: Đáp án D Thể bốn: 2n+2 (SGK Sinh học 12-Trang 27) Câu 17: Đáp án B Thứ tự trên đoạn NST ban đầu: D – E – F Sau đột biến đảo đoạn này trở thành: F – E – D A sai, không dùng để loại bỏ gen Trang 10


B đúng C sai, làm thay đổi trình tự gen D sai Câu 18: Đáp án C I. đúng. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào con có kiểu gen giống hệt tế bào mẹ II. sai. Chỉ thu được 4 dòng thuần: + AaBB cho hạt phấn: AB và aB. Lưỡng bội hóa thu được: AABB và aaBB + DDEe cho hạt phấn: DE và De. Lưỡng bội hóa thu được: DDEE và DDee III. đúng IV. đúng. Dung hợp tế bào trần tạo tế bào con mang kiểu gen của cả bố và mẹ Câu 19: Đáp án B I. đúng (SGK Sinh học 11 – Trang 71) II. đúng III. đúng IV. đúng Câu 20: Đáp án B Phát biểu sai: Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 21: Đáp án B Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’. Câu 22: Đáp án D G = X = G1 + G2 = (25% + 15%):2 = 20% A = T = 100% - 2×20% = 30% Câu 23: Đáp án B A: đỏ > a: vàng. P: Aa × aa → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng) Câu 24: Đáp án D Vai trò sinh lý của nguyên tố Nito: + Nito là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật (SGK Sinh học 11-Trang 25). I sai + Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3+ Thiếu nitơ lá có màu vàng + Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục. Câu 25: Đáp án D Aa → giao tử A= 0,5 1 tế bào

Bd → 2 loại giao tử Bd = bD = 0,5 bD

→ giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25% Trang 11


Câu 26: Đáp án D Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau Các đáp án còn lại là hệ quả của việc phân tầng trong quần xã. Câu 27: Đáp án A 1. sai. Cùng một kiểu gen dưới tác động của kiểu hình có thể cho ra nhiều kiều hình khác nhau 2. sai. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ 3. sai. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài (SGK sinh học 12-Trang 126) 4. đúng (SGK Sinh học 12 – Trang 113) Câu 28: Đáp án D + Quần thể I: 12×2987 = 35844 cá thể + Quần thể II: 8×3475 = 27800 cá thể + Quần thể III: 9×3573 = 32157 cá thể + Quần thể IV: 7×3500 = 24500 cá thể Thứ tự theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là: IV→II→III→I Câu 29: Đáp án D A.sai. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I B. sai, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST: 2×2n NST đơn → 2n=2 → D đúng C. sai. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I có số lượng NST: 2n kép → 2n=4 Câu 30: Đáp án B A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng Tách riêng từng cặp gen: 2 3

+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: + Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: → tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là

2 3

2 2 4   3 3 9

Câu 31: Đáp án A Cái

AA

Aa

aa

0,1

0,2

0,7

Đực

AA

Aa

aa

0,36

0,48

0,16

Ngẫu phối: (0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa) (0,2A : 0,8a)

× (0,6A: 0,4a) Trang 12


→ F1: 0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền Câu 32: Đáp án D Gen A không bị biến đổi thành gen a dưới tác động của nhiệt độ → I sai. Các ý còn lại đều đúng Câu 33: Đáp án C Đoạn ARN của virut phiên mã ngược thành: 3’ TAXATAXXAAXXX 5’ I. đúng Bình thường: ADN: 3’ XXGTAXAGGXGAAATTGGTTAGGGAGATTTAXT 5’ → 5’ GGXAUGUXXGXUUUAAUUAAUXXXUXUAAAUGA 3’ Trình tự các axitamin: Met – Ser – Ala – Leu – Thr – Asn – Pro – Ser – Lys 2 bộ ba cùng mã hóa cho axit amin Ser → tính thoái hóa II. sai. Chèn vào ví trí (3) XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG ATA XAT AXX AAX XXG ATT TAXT Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 11 axitamin III. đúng + Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’ Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 8 axit amin. + Chèn vào vị trí (1) XXGTATAX ATA XXA AXX XXA GGX GAA ATTGGTTAGGGA GATTTAXT Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 6 axitamin + Chèn vào vị trí (2) XXGTAX AGG XGA AAT TAX ATA XXA AXX XTG GTT AGG GAG ATT TAXT Chưa xuất hiện bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có hơn 13 axit amin + Chèn vào ví trí (3) có 11 axitamin IV. đúng Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’ Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin. Câu 34: Đáp án B QT1

QT2

QT3

QT4

Aa

A=0,3; a=0,7

A=0,2; a=0,8

A=0,6; a=0,4

A=0,1; a=0,9

Bb

B=0,4; b=0,6

B=0,3; b=0,7

B=0,3; b=0,7

B=0,2; b=0,8

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2 II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136 III đúng Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016 Trang 13


Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344 IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn 8 8 1 65 Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: 1     9 9 4 81

Câu 35: Đáp án A I.sai. Loài III: A≠T, G≠ X II. đúng. Loài IV và V có vật chất di truyền là ARN vì có U, không có T. Loài IV có A=U, G=X nên là mạch kép, loài V có A≠U, G≠ X nên là mạch đơn III. đúng. I và II là ADN mạch kép, III là ADN mạch đơn, V là ARN IV. đúng. I và II cùng là ADN mạch kép nhưng loài I có nhiều cặp G-X hơn nên bền hơn, III có A-T = G-X nên kém bền hơn I và II Câu 36: Đáp án B I.đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính II. đúng + Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng → xám > đỏ > trắng Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng + Phép lai 1: X A X a  X AY  1X A X A :1X A X a :1X AY :1X a Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 2: X A X a  X A1 Y  1X A X A1 :1X A1 X a :1X AY :1X A1 Y (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 3: X A1 X a  X A1 Y  1X A1 X A1 :1X A1 X a :1X A1 Y :1X a Y (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng) III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:

X A X a  X AY  1X A X A :1X A X a :1X AY :1X a Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:

X A X a  X A1 Y  1X A X A1 :1X A1 X a :1X AY :1X A1 Y (50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng) Câu 37: Đáp án A Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X I

I1 aa

I2 Aa

I3

I4 aa

I5 Aa

II

II1XMY

II2 XMXmaa

II3 Aa

II4

II5 aa

I6 Aa

1 2 AA : Aa 3 3

Trang 14


III

III1 XmYAa

III2

III3

III4

1 M M 1 M m X X : X X Aa 2 2

2 3 AA : AaX M Y 5 5

I.đúng. Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc II.sai. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen Aa III. đúng III2 (

1 M M 1 M m 3 1 X X : X X ) × III3 (XMY) → X M Y : X mY 2 2 8 8

2 3 17 3 A_ : aa III2 (Aa) × III3 ( AA : Aa ) → 5 5 20 20 3 3 1 17  C21    0,325 xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: C21   8 20 8 20

IV. đúng III2 (

1 M M 1 M m 3 1 X X : X X ) × III3 (XMY) → X M X M : X M X m 2 2 8 8

2 3 7 10 3 AA : A a : aa III2 (Aa) × III3 ( AA : Aa ) → 5 5 20 20 20

Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:

3 7   13,125% 8 20

Câu 38: Đáp án B (P) chỉ hoán vị 1 bên IV. đúng.Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng: I.đúng

ab 1 f dd   0,5  0, 25  4% → f=0,36 ab 2

AB ab  tạo 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Dd × Dd → 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình ab aB

→ Có 7×3 = 21 loại kiểu gen và 4×2 = 8 loại kiểu hình AB ab  → A_B_ = 0,41; A_bb + aaB_ = 0,43; aabb = 0,16 ab aB

Dd × Dd → D_ = 0,75: dd = 0,25 III. sai. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm: 0,41 × 0,25 + 0,43×0,75 = 42,5% IV. sai. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm: 0,43 × 0,25 + 0,16 ×0,75 = 22,75% Câu 39: Đáp án B Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y Xét tỉ lệ chung: + Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa + xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng Trang 15


Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng Ở gà mái: Tính trạng chân cao – lông xám X BAYD _ : 30% : 2 = 15% → X BAY = 15% : 75% = 0,2 → X BA = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai → P: X BA X ba Dd  X BAYDd Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: X BAYdd , X bAY DD, X bAY Dd, X bAY dd . IV.đúng Câu 40: Đáp án A + Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa) Bd bd  không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng bD bd

hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_) X E Y  X E X e tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình (1 X E X E : 1 X E X e : 1 X E Y : 1 X eY ) – 3 trội: 1 lặn

1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình 2.đúng 3.đúng.Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_ Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ 4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Trang 16


SỞ GĐ & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ thụ động.

B. Khuếch tán.

C. Hấp thụ chủ động.

D. Thẩm thấu.

Câu 2: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng A. chuyển đoạn NST.

B. sát nhập hai NST với nhau.

C. lặp đoạn NST.

D. mất NST.

Câu 3: Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa? A. Châu chấu.

B. Gà.

C. Thủy tứC.

D. Thỏ.

Câu 4: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I . Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 5: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen? A. AAbbDD.

B. aaBbDD.

C. AAbbDD.

D. AaBbDd.

Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là A. kĩ thuật chuyển gen.

B. thao tác trên plasmit.

C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.

D. thao tác trên gen.

Câu 7: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,2.

B. 0,48.

C. 0,4.

D. 0,1.

Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. II. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. III. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. V. Nhân tố tiến hoá di – nhập gen thường xuyên tác động sẽ làm chậm quá trình hình thành loài mới. Trang 1


A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 9: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về A. quan hệ cạnh tranh.

B. quan hệ kí sinh.

C. quan hệ hội sinh.

D. quan hệ cộng sinh.

Câu 10: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. AA × Aa.

B. Aa × aa.

C. Aa × AA.

D. Aa × Aa.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến? A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền. B. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. C. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen. D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường. Câu 12: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là A. Moocgan.

B. Menđen.

C. Lamac.

D. Đacuyn.

C. (I) và (II).

D. (II) và (IV).

Câu 13: Cho những ví dụ sau: I. Cánh dơi và cánh côn trùng. II. Vây ngực của cá voi và cánh dơi. III. Mang cá và mang tôm. IV. Chi trước của thú và tay nguời. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (I) và (III).

B. (III) và (IV).

Câu 14: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. B. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. C. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. D. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. Câu 15: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết? A. Mất một cặp (A – T).

B. Thêm một cặp (A – T).

C. Thay thế cặp một (G – X) bằng cặp một (A – T). D. Thêm một cặp (G – X) Trang 2


Câu 17: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn? A. aaBb × aaBB.

B. aaBb × AaBB.

C. AaBb × AabB.

D. Aabb × Aabb.

Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở A. kỳ giữA.

B. kỳ đầu.

C. kỳ trung gian.

D. kỳ sau.

Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. Câu 20: Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng? A. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc trưng cho loài. B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I. C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I. D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ NST. Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'.

B. 5'AUG3'.

C. 5'UAA3'.

D. 5'AAG3'.

Câu 22: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen đa hiệu.

B. gen lặn.

C. gen trội.

D. gen đa alen.

Câu 23: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Số loại thể ba tối đa có thể được hình thành ở loài sinh vật này là A. 25.

B. 12.

C. 36

D. 48

Câu 24: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I . Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II . Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III . Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV . Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3 Trang 3


Câu 25: Giả sử 4 quần thể của một loài thú kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

100

120

80

90

Mật độ (cá thể/ha)

22

25

26

21

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước của quần thể A lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha. IV. Nếu kích thước của quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 26: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 27: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen. II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%. III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. Trang 4


A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 28: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I . Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ. III . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen. IV . Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng. A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 29: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 30: Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ? I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.

Trang 5


II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường. III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường. IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 31: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau. II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 32: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala.

B. Gly-Pro-Ser-Arg.

C. Ser-Arg-Pro-Gly.

D. Ser-Ala-Gly-Pro.

Câu 33: Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết. Cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là A. Bbbb.

B. Bbb.

C. Bb.

D. BB.

Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là A. (3), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (1), (2).

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:

Trang 6


Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16. III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32. IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 36: Khi nói về điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ ổn định thấp hơn, năng suất sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên. II. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. III. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. IV. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 37: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng. Trang 7


III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 38: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả: Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối ngẫu nhiên.

D. giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 39: Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; rắn ăn tất cả các loài nhái; giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 92 chuỗi thức ăn. II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim có thể bị giảm số lượng. IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 40: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 20%. II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%. IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Trang 8


Đáp án 1-C

2-B

3-C

4-D

5-C

6-C

7-C

8-D

9-C

10-B

11-A

12-D

13-D

14-B

15-D

16-D

17-D

18-C

19-B

20-B

21-C

22-A

23-B

24-A

25-D

26-D

27-B

28-C

29-A

30-B

31-C

32-A

33-B

34-D

35-C

36-C

37-B

38-B

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, cao hơn trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách hấp thụ chủ động, ngược chiều nồng độ. Câu 2: Đáp án B Thể đột biến có 19NST = 2n – 1 ; thể một, nhưng hàm lượng ADN không đổi nên đây là đột biến sát nhập hai NST với nhau. Câu 3: Đáp án C Thuỷ tức không có ống tiêu hoá, chúng có túi tiêu hoá. Câu 4: Đáp án D Các phát biểu đúng về kích thước quần thể sinh vật là : III I sai, các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau. II sai, kích thước của quần thể phụ thuộc cả vào tỷ lệ cá thể di cư và nhập cư. IV sai, nếu kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể bị diệt vong. Câu 5: Đáp án C Cơ thể thuần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD Câu 6: Đáp án C Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là: kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp Câu 7: Đáp án C 0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4 Câu 8: Đáp án D Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, các phát biểu đúng là: III, V I sai, quá trình này xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. II sai, cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. IV sai, có sự tác động của CLTN. V đúng, di nhập gen làm giảm sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể, làm chậm quá trình hình thành loài mới. Câu 9: Đáp án C Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về quan hệ hội sinh. Trang 9


Câu 10: Đáp án B Aa × aa → 1Aa:1 aa hay 50% thân cao: 50% thân thấp. Câu 11: Đáp án A Phát biểu sai về thường biến là: A, thường biến không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen. Câu 12: Đáp án D Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là Đacuyn. Câu 13: Đáp án D Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ về cặp cơ quan tương đồng là: II; IV Câu 14: Đáp án B Phát biểu sai là B, khi cường độ ánh sáng quá cao → phá huỷ bộ máy quang hợp → cường độ quang hợp giảm. Câu 15: Đáp án D Cả 4 đều phát biểu đúng về ổ sinh thái. Câu 16: Đáp án D Đột biến thêm một cặp (G – X) làm tăng 2 liên kết hidro. Câu 17: Đáp án D Đời con toàn hạt nhăn → bb × bb → Chọn D Câu 18: Đáp án C Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở kỳ trung gian. Câu 19: Đáp án B Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sai là B, sự phân tầng của thực vật sẽ kéo theo sự phân tầng của động vật. Câu 20: Đáp án B Phát biểu đúng là B. A sai, có thể diễn ra tại các vị trí khác nhau. C sai, sự TĐC diễn ra giữa các NST khác nguồn của cặp NST tương đồng. D sai. Câu 21: Đáp án C Ba bộ ba kết thúc là : 5'UAA3' ; 5'UGA3' ; 5'UAG3' Câu 22: Đáp án A Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu. Câu 23: Đáp án B n =12 ; số loại thể ba là 12 (thừa 1 NST ở 1 trong 12 cặp) Trang 10


Câu 24: Đáp án A I sai, phổi chim có nhiều ống khí, không có phế nang. II sai, tim cá 2 ngăn, không có sự trộn giữa máu giàu O2 và giàu CO2. III sai, máu ở động mạch phổi nghèo oxi. IV đúng. Câu 25: Đáp án D Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

100

120

80

90

Mật độ (cá thể/ha)

22

25

26

21

2200

3000

2080

1890

Kích thước quần thể Xét các phát biểu: I: đúng II: đúng

III: đúng, mật độ quần thể B sau khi tăng 5% là:

3000  (1  0, 05)  26, 25 cá thể/ ha 120

IV: Sai: quần thể C tăng thêm: 2080 × 5% = 104 cá thể. Câu 26: Đáp án D Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%. P: X bA X Ba  X BAY I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen. II đúng III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8% IV sai, X ba X ba  X BAY → 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn. Câu 27: Đáp án B P:

ABCDE abcde ABCDE ABCDE ABCDE abcde   F1 :  F2 :1 :2 :1 ABCDE abcde abcde ABCDE abcde abcde

I sai, có tối đa 3 kiểu gen II đúng. III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: 1

ABCDE ABCDE :2 cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ ABCDE abcde

abcde 2 2 1 1     abcde 3 3 4 9

IV đúng. Câu 28: Đáp án C Trang 11


I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ. III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4:A3A3: A3A3/4 →1 con mắt đỏ: 1 con mắt vàng. Câu 29: Đáp án A Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1 Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2 Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% →A3 = 0,2 Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% →A2 = 0,2 →A1 =0,4 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1 Con cánh đen: 0,16A1A1+0,16A1A2+0,16A1A3+0,16A1A4 ↔ 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 Cánh xám: 0,04A2A2+ 0,08A2A3+0,08A2A4↔ 1A2A2+ 2A2A3+2A2A4 Cánh vàng: 0,04A3A3+ 0,08A3A4 Cánh trắng: 0,04A4A4 I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau. II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là: III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:

1 1 1 1 A1 A2  A1 A2   4 4 4 64

0, 64 2  1  0, 04 3 2

25 5 Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1 =     8  64 2

Tỷ lệ cần tính là:

25  2  25    64  3  144

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là :

0, 64 4  1  0, 2 5 2

1 1 Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2 =     8  80 Tỷ lệ cần tính là

4 1   0, 01 5 80

Câu 30: Đáp án B Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai. Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu) Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng. Trang 12


Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. → I sai; IV đúng Câu 31: Đáp án C Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5% Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: P : Aa

Bd Bd  Aa ; f  40% ; A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21 bD bD

I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13  Bd Bd bD bD  ; ; ; II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4   + 1×5 = 13 kiểu  Bd bd bD bd 

III đúng.  AA : Aa 

bd  Bd Bd   bD bD   aa  ; ;   aa   bd  Bd bd   bD bd 

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45 Câu 32: Đáp án A Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’ Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’ Chú ý mARN đọc theo chiều 5’-3’ Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala Câu 33: Đáp án B 2 alen đều có chiều dài là 408nm= 4080 Å, tổng lượng nu có trên một alen là 4080 : 3,4 × 2 = 2400 nu Xét alen B: Do A=T, G=X, A+T+G+X = 100% tổng số nu Mà theo bài ra có A-G =20% (do hiệu số nu A với loại khác là 20%, A = T nên chỉ có thể là hiệu với G và X) Nên A=T=35%; G=X=15% Vậy A=T=840; G=X=360 Xét alen b: A+T+G+X= 2400 Alen b có 3200 liên kết hidro tức là 2A + 3G = 3200. A=T và G=X Vậy A=T=400, G=X=800 Hợp tử chứa 1640 nucleotit loại A, 1640= 840 + 400 + 400 Do đó hợp tử là Bbb Câu 34: Đáp án D Trang 13


Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Tỷ lệ kiểu gen 1:2:1 → cả 2 bên cho 2 loại giao tử giống nhau → kiểu gen của P giống nhau, ta chọn được phép lai 1,2 Câu 35: Đáp án C 1: BbIAIO 5: bbIBIO

2: BbIBIO 6: B-IAIO

7:bbIBIO

3: B-IAIO

4: bbIAIB

8: Bb(IAIA:IAIO)

9: BbIBIO

Cặp bố mẹ 1-2 có nhóm máu A-B mà sinh con có nhóm máu A và B nên họ phải có kiểu gen dị hợp. I đúng. Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (IBIO × 1/2IAIA; 1/2IAIO)(bb × Bb) ↔ (IB:IO)(3IA:1IO)(bb × Bb) II đúng, Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng: IOIOdd =

1 1 1 1    2 4 2 16

III đúng. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng:

1 3 1 1 3     2 4 2 2 32

IV đúng. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng:

1 1 1 1 1     2 4 2 2 32

Câu 36: Đáp án C Điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là: II I sai, HST nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn HST tự nhiên. III sai, HST nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh thấp hơn HST tự nhiên IV sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn. Câu 37: Đáp án B PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4; A1A4 × A2A3 Xét các phát biểu: I đúng, là A1A1/2/3/4 II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : Trang 14


A3A4 × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng. III đúng. IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng. Câu 38: Đáp án B F2 → F3 : thành phần kiểu gen thay đổi đột ngột, không theo hướng xác định →Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên Câu 39: Đáp án C

I sai. Chuỗi thức ăn: Cỏ - côn trùng – chim: 6×3×2 = 36 Cỏ - côn trùng – nhái – rắn: 6×3×2 ×1 = 36 Giun – chim: 2 Có tất cả 74 chuỗi thức ăn. II đúng, trong chuỗi cỏ - côn trùng – chim. III đúng, vì khi đó nhái phát triển mạnh, cạnh tranh thức ăn với chim IV đúng, vì cỏ là SVSX. Câu 40: Đáp án C P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân thấp, hoa trắng = 16% →ab=0,4>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=20%. P:

AB ; f  20% → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB ab

I đúng. II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34 III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32 IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32

Trang 15


SỞ GĐ & ĐT ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen.

D. Đột biến.

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. đảo đoạn.

B. chuyển đoạn.

C. lặp đoạn.

D. mất đoạn.

Câu 3: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai? A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới

B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.

D. Tần số HVG không vượt quá 50%.

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là A. nhân bản vô tính.

B. gây đột biến bằng cônsixin.

C. lai giữa các giống.

D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.

Câu 5: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 50%.

B. 75%.

C. 12,5%.

D. 25%.

Câu 6: Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của A. cây có hoa.

B. cây hạt trần.

C. cây hạt kín.

D. cây có mạch.

Câu 7: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,25.

B. 0.4

C. 0.5

D. 0.6

=x+y2→qa=1−pACâu 8: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Lizin.

B. Mêtiônin.

C. Glixin.

D. Valin.

Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da? A. Giun đất.

B. Lưỡng cư.

C. Bò sát.

D. Côn trùng.

Câu 10: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Đồng rêu.

C. Rừng rụng lá ôn đới.

D. Rừng lá kim.

Câu 11: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ A. lá → thân → củ, quả. B. rễ → thân → lá.

C. củ, quả → thân → lá. D. thân → rễ → lá.

Câu 12: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. đột biến.

B. thường biến.

C. biến dị tổ hợp.

D. mức phản ứng.

Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? Trang 1


A. AaBb × aabb.

B. AaBb × AaBb.

C. Aabb × Aabb.

D. AaBB × aabb.

Câu 14: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là A. Các gen cấu trúc.

B. Vùng vận hành.

C. Vùng khởi động.

D. Gen điều hòa.

Câu 15: Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là A. HH.

B. hh.

C. Hh và hh.

D. Hh.

Câu 16: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là A. giới hạn sinh thái.

B. khoảng thuận lợi.

C. khoảng chống chịu.

D. khoảng gây chết.

Câu 17: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là A. không khí.

B. gió.

C. nước.

D. ánh sáng.

Câu 18: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’.

B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.

C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’.

D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.

Câu 19: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được A. sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng. B. tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường. C. nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. D. vai trò của chọn lọc tự nhiên. Câu 20: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là A. 16

B. 4

C. 32

D. 8

Câu 21: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn. C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh. Câu 22: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng. B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3. D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi. Trang 2


Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? A. XaXa × XAY.

B. XAXA × XaY.

C. XAXa × XAY.

D. XAXa × XaY.

Câu 24: Cho các mối quan hệ sau: I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn. II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn. III. Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn. IV. Chim sáo và trâu rừng. Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là A. II và III.

B. I và III.

C. I và IV.

D. II và IV.

Câu 25: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó? I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu. II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin. III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin. IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen. V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 26: Khi nói về hóa thạch, những phát biểu nào sau đây sai? I. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. II. Dựa vào tuổi hóa thạch chúng ta không thể biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài. III. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh là hóa thạch. IV. Tuổi của hóa thạch có thể xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. A. III và IV.

B. I và II.

C. I và IV.

D. II và III.

Câu 27: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, các nhóm loài thực vật sau đây xuất hiện theo thứ tự nào? I. Thực vật thân thảo ưa sáng. II. Thực vật thân gỗ ưa sáng. III. Thực vật thân thảo ưa bóng. IV. Thực vật thân cây bụi ưa sáng. A. I→IV→II→III.

B. I→IV→III→II.

C. III→ I→IV→II.

D. IV→I→II→III.

Câu 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây

Trang 3


quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra. A. 1/36.

B. 1/16.

C. 1/9

D. 1/81.

Câu 29: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là A. A = T = 479; G = X = 721.

B. A = T = 721; G = X = 479.

C. A = T = 719; G = X = 481.

D. A = T = 481; G = X = 719.

Câu 30: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8. III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen. IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 32: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. II. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 33: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? A. Thế hệ F3.

B. Thế hệ F4.

C. Thế hệ F2.

D. Thế hệ F5.

Trang 4


Câu 34: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 35: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau: Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2 Cây cao

Cây thấp

F1  cây X

485

162

F1  cây Y

235

703

F1  cây Z

271

211

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra. I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập. II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen. III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội. IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp. A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 36: Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng? A. 5120.

B. 1024.

C. 1536.

D. 6144.

Câu 37: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3? I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24. II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3. III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Trang 5


Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra. A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng. : 5 thấp, trắng.

B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng.

C. 19 cao, trắng

D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng.

Câu 39: Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài. II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST. III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST. IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn. V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9. A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 40: Bệnh N do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:

A: nhóm máu A;B: nhóm máu B; AB: nhóm máu AB; O: nhóm máu O. Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Cá thể II6 khi phát sinh giao tử cho tối đa 2 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét. II. Cá thể II5 khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét. III. Cặp vợ chồng II5 – II6 và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. IV. Nếu cặp vợ chồng II5 – II6 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu B và bị bệnh N là 5%. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Đáp án Trang 6


1-A

2-B

3-B

4-C

5-D

6-B

7-A

8-B

9-B

10-A

11-A

12-D

13-D

14-D

15-B

16-A

17-C

18-B

19-C

20-D

21-D

22-C

23-B

24-D

25-D

26-B

27-A

28-A

29-C

30-C

31-C

32-C

33-A

34-A

35-B

36-D

37-A

38-C

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá. Câu 2: Đáp án B Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. Câu 3: Đáp án B Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 4: Đáp án C Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống A,C không tạo biến dị tổ hợp B: không áp dụng ở động vật Câu 5: Đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%. Câu 6: Đáp án B Cây hạt trần phát triển hưng thịnh trong đại Trung sinh. Câu 7: Đáp án A Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2DD:0,1Dd:0,7dd Tần số alen pA  0, 2 

0,1  0, 25 2

Câu 8: Đáp án B Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa axit amin Met. Câu 9: Đáp án B Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da. Câu 10: Đáp án A Rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất. Câu 11: Đáp án A Dòng mạch rây vận chuyển chất từ cơ quan tổng hợp tới cơ quan tiêu thụ, tích trữ qua thân: lá → thân → củ, quả. Câu 12: Đáp án D

Trang 7


Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Câu 13: Đáp án D AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb. Câu 14: Đáp án D Gen điều hoà không nằm trong cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Câu 15: Đáp án B Kiểu gen quy định hoa trắng là hh; hoa đỏ: HH và Hh. Câu 16: Đáp án A Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi. Câu 17: Đáp án C Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là nước. Câu 18: Đáp án B Trình tự axit amin: Val → Trp → Lys→ Pro Trình tự mARN:

5’GUU – UGG – AAG – XXA3’

Trình tự nucleotit mạch gốc: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ Câu 19: Đáp án C Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Câu 20: Đáp án D 1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen; 4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN. Câu 21: Đáp án D Phát biểu sau về hệ tuần hoàn ở động vật là: D, trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng giảm và tốc độ máu chảy càng chậm. Câu 22: Đáp án C Nhận định đúng là C, hô hấp tạo ra khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong. A sai, khi có ánh sáng, hạt vẫn hô hấp nên vẫn thành công B sai, hạt khô hô hấp yếu hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ thay đổi. D sai, nếu thay bằng dung dịch xút (NaOH) thì sẽ không có váng đục. Câu 23: Đáp án B Ruồi đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA. Câu 24: Đáp án D Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là II và IV I,III : Ký sinh: - + II: Hội sinh: 0 + IV: Hợp tác: + + Trang 8


Câu 25: Đáp án D Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi. I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật. II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin III sai. IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin Câu 26: Đáp án B I sai, hoá thạch là bằng chứng trực tiếp II sai, dựa vào tuổi hóa thạch chúng ta có thể biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài. III đúng. IV đúng. Câu 27: Đáp án A Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn: Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng. Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh không có gì che chắn nên trước hết là cây thân thảo ưa sáng. Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất hiện. Câu 28: Đáp án A F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê A- quả đỏ; a- quả vàng B- quả tròn; b- lê P: aaBB × AAbb →F1: AaBb → F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9 XS cần tính là:

4 1 1   9 16 36

Câu 29: Đáp án C NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G Ta có A/G=3/2

2 A  2G  2400  A  T  720 Giải hệ phương trình:   A / G  3 / 2 G  X  480 Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481. Trang 9


Câu 30: Đáp án C Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, các phát biểu đúng là: I II sai, giun đất là SVPG. III sai, SVPG chuyển hoá chất hữu cơ thành vô cơ. IV sai, xác chết của sinh vật xếp vào thành phần vô sinh. Câu 31: Đáp án C I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16 II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:

1 3 3  1  2 4 8

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12 IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd) Câu 32: Đáp án C I sai, cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể. II đúng. III sai, cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể, mật độ cá thể. IV đúng. Câu 33: Đáp án A Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5% Ta có : 0,35 

0, 4(1  1/ 2n ) aa  0,525  n  3 2

Câu 34: Đáp án A Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB/ab Xét các phát biểu I sai. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là

1 1  0, 25  → 5 20

phân ly 9:9:1:1 II. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ

2  0, 25  10% → II đúng 5

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là

3 3  0, 25  5 20

→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab. → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → IV đúng Câu 35: Đáp án B

Trang 10


Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2

Tỷ lệ kiểu hình

Kiểu gen của P

Cây cao

Cây thấp

F1  cây X

485

162

3 cao : 1 thấp

AaBb  AaBB

F1  cây Y

235

703

1 cao : 3 thấp

AaBb  aaBb

F1  cây Z

271

211

9 cao: 7 thấp

AaBb  AaBb

Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp I đúng. II đúng III đúng IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp Câu 36: Đáp án D Ở Thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024 Thể một: C101 1 29  5120 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 6144 Câu 37: Đáp án A F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen. Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X. P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY. AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY → A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng. Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY) Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY. Xét từng cặp: (1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9 (1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8 I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24 II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3 III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6 IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng Câu 38: Đáp án C F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Trang 11


Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8) A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%. P:

AB Ab Ab Ab Ab Ab  ; f  40%  F1: Cao trắng: 0, 05 : 0, 25 1 :5 ab ab Ab ab Ab ab

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng:

5 1 5   → thân cao, hoa trắng 6 4 24

19/24 Câu 39: Đáp án C I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST. II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15 III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22 IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn. V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1. Câu 40: Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N → gen gây bệnh là gen lặn. D– bình thường; d – bị bệnh 1:

2: 5:

10:

dI A DI O

dI O dI O

DI B dI O

11:

3: 6:

dI A dI O

4: Dd

DI O dI O

7

dI A dI O

12:

dI O dI O

13:

8

9

DI B dI O

I đúng II đúng III đúng IV đúng, cặp vợ chồng 5 – 6:

DI B dI A  ; f  20%  con nhóm máu B và bị bệnh N: 0,1 dIB × 0,5 dIO = dI O dI O

5%.

Trang 12


SỞ GĐ & ĐT NINH BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 2

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Theo kết quả bước đầu khảo sát tính trạng mang gen bệnh thalassemia trên toàn quốc năm 2017, hiện nay, ở Việt Nam có khoảng trên 12 triệu người mang gen bệnh thalassemia (theo báo Nhân dân). Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia) là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nguời mang gen bệnh có thể sinh con khỏe mạnh. B. Đây là bệnh có khả năng phòng ngừa, tầm soát C. Đây là bệnh di truyền không có thuốc chữa. D. Người mang gen bệnh sẽ sinh con mắc bệnh. Câu 2: Phân tử ADN của một loài động vật gồm 30 chu kỳ xoắn và có X=50. số nuclêôtit loại T của phân tử ADN này là: A. 300.

B. 250

C. 600

D. 50

C. 2n+1

D. 2n-1.

Câu 3: Kí hiệu bộ NST của thể ba nhiễm là A. 3n

B. 4n

Câu 4: Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là A. biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì. B. biến động theo chu kì ngày đêm và biến động không theo chu kì. C. biến động theo chu kì mùa và biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì ngày đêm và biến động theo chu kì mùa. Câu 5: Biết D quy định cây cao trội hoàn toàn so với d quy định cây thấp. Phép lai nào sau đây cho kết quả kiểu hình đời con phân ly 3 cao: 1 thấp A. Dd × dd

B. Dd × Dd

C. Dd × DD

D. DD × dd

Câu 6: Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã? A. ADN

B. tARN

C. rARN

D. mARN

C. thú

D. Lưỡng cư

Câu 7: Động vật hô hấp trên cạn hiệu quả nhất là A. cá

B. chim

Câu 8: Trong các hệ sắc tố quang hợp ở thực vật, thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là A. Diệp lục a

B. carôten

C. xantôphyl

D. Diệp lục b

Câu 9: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể theo một hướng xác định là Trang 1


A. chọn lọc tự nhiên

B. giao phối không ngàu nhiên.

C. giao phối

D. đột biến

Câu 10: Trong các kiểu phân bố sau, kiểu phân bố các cá thể trong quần xã sinh vật là A. Phân bố theo chiều ngang.

B. Phân bố theo nhóm

C. Phân bố ngẫu nhiên

D. Phân bố đồng đều.

Câu 11: ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và alen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu kiểu gen không có A, B thì hoa cò màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là A. AaBb

B. AABB

C. Aabb

D. AaBB

Câu 12: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là: A. bằng chứng giải phẫu so sánh . C. bằng chứng tế bào học.

B. bằng chứng hoá thạch D. bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 13: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là A. thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Vốn gen của quần thể

C. kiểu gen của quần thể.

D. kiểu hình của quần thể.

Câu 14: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó gen Bb phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là A.

AD Ad BD Bd AB Ab AD Ad BB hoặc Bb B. Aa Dd hoặc Dd D. Bb hoặc Bb hoặc Aa C. ad aD bd bD ab aB ad aD

Câu 15: Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền A. phân li độc lập.

B. di truyền ngoài nhân

C. Liên kết với giới tính. D. hoán vị gen

Câu 16: Cơ thể có kiểu gen AABBdd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 1

B. 4

C. 8

D. 2

Câu 17: Cho biết phép lai sau tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập. Nếu không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: (3:3:1:1)? A. AaBbDd × aabbDd

B. AabbDd × aabbDd

C. AaBbdd × AAbbDd

D. AabbDd × aaBbDd.

Câu 18: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của

Trang 2


A. tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu. B. huyết áp, vận tốc máu vì tổng tiết diện của các mạch C. vận tôc máu, tổng tiết diện của các mạch và huyết áp. D. huyết áp, tổng tiết diện của các mạch và vận tốc máu. Câu 19: Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm A. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú. B. hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau. C. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa. D. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghị của sinh vật. Câu 20: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây? A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp. B. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống

C. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống

D. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể Câu 21: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 33

B. 16

C. 31

D. 32

Câu 22: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau: (1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước, tôm, cá, cua, ốc,... (2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. (3) Các chất lắng đọng tích tụ ở dáy làm cho đầm bị nống dần. Thành phần sinh vật thay đổi, các sinh vật thuỷ sinh ít dần, các sinh vật trên cạn xuất hiện tăng dần. (4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, có và cây bụi chiếm ưu thế. Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế ở hồ nước là A. (2)→(1)→(4)→(3)

B. (3)→(4)→(2)→(1).

C. (1)→(2)→(3)→(4)

D. (1)→(3)→(4)→(2)

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ cộng sinh? A. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển

B. Dây tơ hồng bám trên thân cây.

C. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối.

D. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ.

Câu 24: Khi nối về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng? A. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit. B. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’ → 3’. C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit. D. Liên kêt bổ sung được hình thành trước liên kết peptit. Câu 25: ở đại Trung sinh đặc điểm nổi bật là sự phát triển của A. thực vật hạt trần và bò sát

B. thực vật hạt kín và bò sát

C. thực vật hạt kín và thú

D. thực vật hạt trần và thú. Trang 3


Câu 26: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra.phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có nhiều loại kiểu gen, kiểu hình nhất A.

Ab Ab  aB aB

B. AaXBXB × AaXbY

C. AaXBXb × AaXbY.

D. AaBb × AaBb

Câu 27: Giả sử 4 quần thể của một loài thú kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

125

240

193

195

Mật độ (cá thể/ha)

10

15

20

25

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước của quần thể B lớn hơn kích thước của quần thể C. III. Nếu quần C có tỉ lệ sinh là 8% năm, tỉ lệ tử là 3% năm thì số lượng cá thể trong quần thể C sau 1 năm là 4053 IV Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 28: Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? I. Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử prôtêin histon và 146 cặp nuclêôtit, được gọi là nuclêôxôm. II. Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm. III. Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700 nm. IV. Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân. A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 29: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen? I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật. II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Khi không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp. Trang 4


III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac. IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng. A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 30: Trong một hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, cho các chuỗi thức ăn sau: I. Thực vật → Thỏ → Người. II. Thực vật → Cá→ Vịt →Người. III. Thực vật → Động vật phù du→Cá→Chim → Người IV. Thực vật → Người. Trong các nhận định về các chuỗi thức ăn trên, nhận đinh không đúng là A. Chuỗi thức ăn II, vịt là sinh vật tiêu thụ bậc 2 B. Chuỗi thức ăn IV gây ngộ độc cho người nặng nhất. C. Chuỗi thức ăn III gây ngộ độc cho người nặng nhất D. Chuỗi thức ăn I, thỏ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 31: ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1/4

B. 1/9

C. 1/6

D. 2/9

Câu 32: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật sản xuất: 35000000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 1:3150000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2:346500 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3:34650 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc đinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là A. 10% và 9%

B. 9% và 11%

C. 10% và 11%

D. 11% và 9%.

Câu 33: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? I Chọn lọc tự nhiên.

II. Đột biến,

III. Các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Di – nhập gen

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 34: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang bộ NST lưỡng bội bình thường, một số tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong GP I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái bình thường, phép lai ♂Aa × ♀Aa, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội? Trang 5


A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 35: Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau? I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254. II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thi khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại A mà môi trường cung cấp là 2100. III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nucleotit của gen luôn là 24/19. IV. Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nucleotit loại G do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêotit loại A do môi trường cung cấp. A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 36: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cấy F1 tự thụ phấn thu được F1 có 9 loại kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất, ở F1 thu được (1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm. (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm. (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%. (4) F2 có 27 kiểu gen. Phương án trả lởi dúng là A. (2), (3)

B. (1),(3)

C. (1), (4)

D. (2), (4)

Câu 37: ở một loài động vật xét 3 gen, trong đó 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, 2 gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có hai alen, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Loài này tạo ra tối đa số loại giao tử là 8 II. Khi cho cá thể đực giao phối với cá thể cái, số kiểu giao phối tối đa trong loài là 360 III. Số kiểu gen đồng hợp tối đa là 8 IV. Số kiểu gen tối đa có thể có của loài là 42 A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 38: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, có quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb

DE DE ×♂Aabb thu được tỷ lệ kiểu hình trội cả 4 tính de de

trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng? (1) số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16 (2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%. (3) Tần số hoán vị gen là 30%. Trang 6


(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%. A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen A, a và B b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép sau P:

AB Ab Dd  Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ ab aB

1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu bình. II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%. III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiém tỉ lệ 12%. IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%. A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 40: Phả hệ ở hình dưới mô tả sự di truyền của bệnh A và bệnh B ở người đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình.

Trong các nhận định sau, số nhận định đúng là I. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. II. Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân. III. Nếu người số 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen bệnh A là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh A chiếm tỉ lệ 0,25% IV. Nếu người số IV-2 mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh A thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án 1-D

2-B

3-C

4-A

5-B

6-B

7-B

8-A

9-A

10-A

11-B

12-B

13-B

14-D

15-A

16-A

17-C

18-D

19-B

20-A

Trang 7


21-B

22-D

23-C

24-C

25-A

26-C

27-D

28-A

29-A

30-C

31-D

32-B

33-B

34-A

35-A

36-A

37-B

38-B

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Nhận định không đúng là D, người mang gen bệnh vẫn có thể sinh con bình thường vì gen gây bệnh là gen lặn, chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn. Câu 2: Đáp án B N = 30×20=600 =2X + 2T ; X=50 → T= 250 Câu 3: Đáp án C Thể 3 nhiễm: 2n +1. Câu 4: Đáp án A Biến động số lượng cá thể của quần thể được chia thành hai dạng là biến động không theo chu kì và biến động theo chu kì. Câu 5: Đáp án B Phép lai: Dd × Dd →1DD:2Dd:1dd → KH: 3 cao:1 thấp Câu 6: Đáp án B tARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã. Câu 7: Đáp án B Động vật hô hấp trên cạn hiệu quả nhất là chim, phổi của chúng có nhiều ống khí. Câu 8: Đáp án A Thành phần tham gia trực tiếp vào sự chuyển năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học là diệp lục a. Câu 9: Đáp án A Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên. B,C: không làm thay đổi tần số alen. D: thay đổi không theo hướng xác định. Câu 10: Đáp án A Trong quần xã có kiểu phân bố theo chiều ngang và chiều thẳng đứng. Câu 11: Đáp án B Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen : AABB. Câu 12: Đáp án B Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp. Câu 13: Đáp án B Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm được gọi là vốn gen của quần thể. Trang 8


Câu 14: Đáp án D Cách viết đúng là D, A sai vì đây xét tế bào có 3 cặp gen dị hợp. Câu 15: Đáp án A Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền phân li độc lập Câu 16: Đáp án A AABBdd là cơ thể thuần chủng về các cặp gen nên giảm phân cho 1 loại giao tử. Câu 17: Đáp án C (3:3:1:1) = (3:1)×(1:1)×1 Phép lai phù hợp là: AaBbdd × AAbbDd. Câu 18: Đáp án D Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch →A Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch →C Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch →B Câu 19: Đáp án B Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau. Câu 20: Đáp án A Hô hấp ở thực vật không có vai trò A, Câu 21: Đáp án B Thể một: 2n -1; có thể có 16 dạng tương ứng với 16 cặp NST. Câu 22: Đáp án D Trình tự của diễn thế là: .(1)→(3)→(4)→(2) Câu 23: Đáp án C Mối quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng có lợi và mối quan hệ này chặt chẽ. A: hợp tác B: kí sinh D: hội sinh Câu 24: Đáp án C Phát biểu sai là C, bộ ba kết thúc không quy định axit amin Câu 25: Đáp án A Ở đại Trung sinh: đặc điểm nổi bật là sự phát triển của thực vật hạt trần và bò sát Câu 26: Đáp án C A: 10 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình B: 6 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình C:12 loại kiểu gen: 12 loại kiểu hình D: 9 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình Trang 9


Câu 27: Đáp án D Quần thể

A

B

C

D

Diện tích khu phân bố (ha)

125

240

193

195

Mật độ (cá thể/ha)

10

15

20

25

1250

3600

3860

4875

Kích thước = diện tích  mật độ I đúng II sai

III đúng, sau 1 năm, kích thước quần thể C: 3860× (100% +8% - 3%)= 4053 cá thể. IV sai, thứ tự là A,B,C,D Câu 28: Đáp án A

I đúng II, III, IV sai. Câu 29: Đáp án A Các phát biểu đúng về điều hòa hoạt động gen là: I, II, III IV sai, các gen có chức năng có liên quan thường thuộc 1 Operon. Câu 30: Đáp án C A đúng B đúng, do người ở bậc dinh dưỡng cao nhất. (hiện tượng khuếch đại sinh học) Trang 10


Khuếch đại sinh học là hiện tượng chất độc đã được tích luỹ ở một bậc dinh dưỡng sẽ được khuyếch đại theo cấp số nhân khi nó chuyển qua các bậc dinh dưỡng thức ăn. C sai. D đúng. Câu 31: Đáp án D Cơ thể Aaa1a1 giảm phân tạo: 2/6Aa1: 2/6aa1: 1/6Aa:1/6a1a1 Cây hoa vàng được tạo từ sự kết hợp giao tử aa1 và aa1 hoặc a1a1 Tỷ lệ hoa vàng là: (2/6)2 + 2×2/6×1/6 = 2/9 Câu 32: Đáp án B H 21 

3150000  100%  9% 35000000

H 3 2 

346500  100%  11% 3150000

Câu 33: Đáp án B Đột biến và di nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới. Câu 34: Đáp án A Cơ thể cái Aa, giảm phân không phân ly trong GP I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo ra 2 loại kiểu gen lệch bội: Aa và O Cơ thể đực, giảm phân bình thường A, a Số kiểu gen lệch bội: 4 Câu 35: Đáp án A Mạch 2 có A2 = T2 ; G2 = 3A2 ; X2 = 2T2 Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2 G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2 →A/G= 2/5 I sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên. II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600 Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200 III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2 N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2 → Tỷ lệ H/N = 19/14 IV đúng, vì G/A = 2,5 Câu 36: Đáp án A F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội) Trang 11


Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm. (1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm (2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:

C84  27,34% 28

(4) sai. F2 có 34 = 81 kiểu gen. Câu 37: Đáp án B Trên NST thường: 1 gen có 2 alen, số kiểu gen tối đa là C22  2  3 Trên NST giới tính, có 2 gen, mỗi gen có 2 alen,ta coi như 1 gen có 4 alen + Giới XX: C42  4  10 + Giới XY: 4 → số kiểu gen: XX=30; XY= 12 I sai. số loại giao tử tối đa là: 2× (4 +1Y) = 10 II đúng. số kiểu giao phối: 12 ×30 = 360 III đúng. Số kiểu gen đồng hợp tối đa: 2×2×2 =8 IV đúng, số KG tối đa của loài là 30 + 12 = 42 Câu 38: Đáp án B A-B-D-E-=26,25% →D-E-=0,7 →ddee=0,2 = 0,4×0,5 → ruồi cái HVG với tần số 20%. D-ee = ddE- = 0,05 (1) đúng. số kiểu gen tối đa: 3×2×7 = 42; số kiểu hình: 2×2×4=16 (2) đúng. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là aabbddee = 0,25×0,5×0,5×0,4 =2,5% (3) Sai, f=20% (4) sai, Tỷ lệ trội về B-: A-B-ddee + aaB-(D-ee +ddE-) = 0,75×0,5×0,2 + 2×0,25×0,5×0,05 =8,75% Tỷ lệ lặn về bb: A-bb(D-ee +ddE-) + aabbD-E- = 2×0,75×0,5×0,05 + 0,25×0,5×0,7 =12,5% Tỷ lệ cần tính là 21,25% Câu 39: Đáp án B Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay ab ab 0, 015 dd  0, 015    0, 06  A  B   0,56; A  bb  aaB   0,19 ab ab 0, 25

f  40% Xét các phát biểu: I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12% → III đúng IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai Trang 12


Câu 40: Đáp án B I. Đúng, bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn

Xét bệnh A: A bình thường >> a- bị bệnh - Cặp III-3 × III-4 : XAX- × XAY Đời con: IV-1 : XaY → bố mẹ: XAXa × XAY - Cặp II-2 × II-3 : XAX- × XAY Đời con: III-3: XAXa → bố mẹ: XAXa × XAY Cặp I-1 × I-2 : XAXa × XAY Xét bệnh B: B bình thường >> b - Bị bệnh - Cặp III-3 × III-4 : XBX- × XBY Đời con: IV-1 : XbY → bố mẹ XBXb × XBY - Cặp II-2 × II-3 : XBX- × XBY Đời con: III-2: XbY, III-3: XBXb → bố mẹ XBXb × XBY - Cặp I-1 × I-2 : XBX- × XBY Đời con: II-2 : XBXb → bố mẹ XBXb × XBY Xét cả 2 bệnh: Người II-2, III-3 đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb nhưng có bố là X BAY ↔ nhận giao tử X BA từ bố → người II-2, III-3 có kiểu gen là X BA X ba II đúng. Người II-1 nhận giao tử X Ba , người II-2 nhận giao tử X ba từ mẹ → 1 trong 2 người nhận giao tử hoán vị Người III-2 nhận giao tử hoán vị Người II-4 và III-5 có thể mang giao tử hoán vị hoặc không → có ít nhất 2 người mang giao tử hoán vị IV đúng. Nếu IV-2 bị claiphento và bị bệnh A ( X a X a Y ) thì lỗi chắc chắn xảy ra ở giảm phân II trong quá trình hình thành trứng: tạo ra giao tử XaXa. IV sai. Người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen a = 1% → người đàn ông có dạng : (0,99XAY : 0,01XaY) Cá thể III-5 : XAXa × (0,99XAY : 0,01XaY) Trang 13


Xác suất sinh con đầu là con gái, bị A là: 0,5 × 0,01 × 0,5 = 0,25% → Có 3 kết luận đúng.

Trang 14


SỞ GĐ & ĐT CẦN THƠ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 1

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là: A. 50,0%

B. 12,5%.

C. 25,0%

D. 75,0%

Câu 2: Trong tự nhiên, khi làm tổ, loài chim hải âu có kiểu phân bố: A. ngẫu nhiên

B. theo nhóm

C. đồng đều

D. tập trung.

Câu 3: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn thường được tiêu hóa bằng hình thức: A. ngoại bào

B. nội bào.

C. nội bào hoặc ngoại bào

D. nội bào và ngoại bào.

Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là: A. ligaza

B. restrictaza

C. ARN polimeraza

D. ADN polimeraza.

Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng A. sống sót của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. B. sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. C. sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. D. thích nghi nhanh chóng của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. Câu 6: Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 1 trội: 1 lặn.

B. 4 trội: 1 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.

D. 2 trội: 1 lặn

Câu 7: Loài nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? A. Lúa.

B. Chuột.

C. Ngô.

D. Tảo lam.

Câu 8: Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cá thể này là: A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 9: Ở gà, con trống bình thường có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: A. XO

B. XXY

C. XY

D. XX

Câu 10: Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là: A. vùng khởi động

B. vùng điều hòa

C. vùng vận hành

D. vùng mã hóa

Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường kính: A. 300nm

B. 30nm.

C. 700nm

D. 11nm.

Câu 12: Trong các bộ ba di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã? Trang 1


A. 5’AGU3’.

B. 5’UAG3’

C. 5’GAU3’

D. 5’AUG3’.

Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ: A. Pecmi.

B. Kreta.

C. Jura

D. Cacbon

Câu 14: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là: A. cường độ ánh sáng.

B. nhiệt độ môi trường

C. mật độ cây.

D. độ pH của đất.

Câu 15: Cho 50g các hạt mới nảy mầm vào bình thủy tinh. Đậy chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong. Đây là thí nghiệm chứng minh: A. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra CO2. B. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra CO2. C. quá trình quang hợp ở hạt mới nảy mầm có thải ra O2. D. quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có thải ra O2. Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa 2 cây có kiểu gen Aa với nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là: A. 2/3

B. 1/3

C. 2/4

D. 1/4.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội? A. Tế bào của thể đa bội có số lượng ADN tăng gấp bội. B. Quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào xảy ra mạnh mẽ. C. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. D. Thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường. Câu 18: Tập hợp các cá thể nào dưới đây là một quần thể sinh vật? A. Các cây thân leo trong một khu rừng

B. Các con ong thợ trong một tổ ong

C. Các con cá trong một cái ao.

D. Các cây lúa trong cùng một ruộng lúa.

Câu 19: Khi nói về vận tốc máu chảy trong hệ mạch của người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hệ mạch, tốc độ máu trong động mạch nhanh nhất. B. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. C. Từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch, tốc độ máu giảm dần. D. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch. Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến trong quần thể. B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh. D. Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới.

Trang 2


Câu 21: Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì: A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp.

B. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp.

C. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp.

D. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng.

Câu 22: Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào: A. có hoặc không có hiện tượng hô hấp sáng.

B. loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên.

C. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.

D. sự khác nhau về cấu tạo tế bào mô giậu ở lá.

Câu 23: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. aaBB × aaBb

B. aaBb × Aabb

C. AaBB × aaBb

D. AaBb × AaBb.

Câu 24: Trong các ví dụ về mối quan hệ sinh thái sau đây, ví dụ nào thể hiện các loài tham gia đều không bị hại? A. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh. B. Cây tầm gửi sống bám trên cây gôc lớn trong rừng mưa nhiệt đới. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Một số loài giun sán sống trong ruột lợn. Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên không làm mất cân bằng gen D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Câu 26: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 100% hoa đỏ

B. 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng

C. 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng

D. 100% hoa vàng

Câu 27: Hoạt động góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: A. thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng rừng thứ sinh có năng suất kinh tế cao. B. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. C. tăng cường sử dụng các loại phương tiện giao thông, xe chuyên dụng. D. vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. Câu 28: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét. A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn trong quần thể. Trang 3


B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 29: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1? A. AAaa × Aaaa

B. AAaa × AAaa

C. AAaa × AAAa

D. Aaaa × Aaaa

Câu 30: Cho một lưới thức ăn có cỏ là thức ăn của sâu và cào cào; chim và nhái ăn sâu; rắn ăn chim và nhái; ngoài ra cào cào là thức ăn của chim. Phát biểu nào sau đây là đúng về lưới thức ăn trên? A. Rắn là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn khác nhau. B. Rắn vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 4. C. Chim và nhái thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Nếu cào cào bị tiêu diệt hoàn toàn thì lưới thức ăn vẫn tồn tại. Câu 31: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật trong tự nhiên. B. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra khi chúng đạt kích thước tối đa. C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể chỉ xảy ra ở quần thể thực, động vật có kích thước nhỏ D. Quan hệ hỗ trợ làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể sinh vật. Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/16? A. AaBb × AaBB

B. AaBB × aaBB

C. Aabb × AaBB

D. AaBb × AaBb

Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phép lai trên? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. F1 có 4% cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. III. F1 có 18% cây có kiểu gen giống P. IV. F1 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 49%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của tính trạng đang xét? I. Tần số alen A và a của thế hệ P lần lượt là 0,3 và 0,7. Trang 4


II. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,05AA: 0,5Aa: 0,45aa. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 51% cây hoa đỏ: 49% cây hoa trắng. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 gen trội A và B quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nói trên nếu chỉ xét phép lai thuận? A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 36: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng đang xét? I. F2 có 10 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 37: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen B dài 0,408µm và có A = G. Trên mạch 1 của gen có A = 120, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit của mạch. Gen B bị đột biến thành alen b, alen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp 7194 nucleotit tự do và số liên kết hidro trong các gen con thu được là 11988. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen B? I. Đột biến đã xảy ra với gen B là mất 1 cặp G-X. II. Tổng số nucleotit của gen B là 2400. III. Mạch 1 của gen B có A = 120; T = 360; G = 240; X = 480. IV. Dạng đột biến trên chỉ làm thay đổi 1 bộ ba. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 38: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra hoán vị gen và người số 1 có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.

Trang 5


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 bệnh M, N ở phả hệ đang xét? I. Bệnh M và N đều gen alen lặn quy định. II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 8-9 là 1/2. III. Xác định chính xác được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh của cặp 6-7 trong phả hệ là 1/8. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên? I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Tổng số giao tử tạo ra có 75% số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến. II. Các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 đều không có khả năng nhân đôi. III. Mức độ biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể số 3 luôn tăng lên. IV. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 5 nhiễm sắc thể. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Trang 6


Đáp án 1-A

2-C

3-A

4-A

5-B

6-C

7-B

8-A

9-D

10-A

11-A

12-B

13-C

14-D

15-B

16-A

17-D

18-D

19-A

20-B

21-C

22-B

23-C

24-C

25-A

26-A

27-D

28-B

29-A

30-D

31-D

32-D

33-D

34-C

35-B

36-B

37-B

38-C

39-C

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Ở F1: Aa = 1/2 =50% Câu 2: Đáp án C Trong tự nhiên, khi làm tổ, loài chim hải âu có kiểu phân bố:đồng đều. SGK trang163 Câu 3: Đáp án A Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn thường được tiêu hóa bằng hình thức ngoại bào. Câu 4: Đáp án A Trong kĩ thuật chuyển gen, để gắn gen cần chuyển vào thể truyền, enzim thường được sử dụng là ligaza. B: enzyme cắt giới hạn C,D: enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới Câu 5: Đáp án B Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể sinh vật. Câu 6: Đáp án C Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 3 trội: 1 lặn F1: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Câu 7: Đáp án B Chuột là sinh vật tiêu thụ. Câu 8: Đáp án A Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử. Câu 9: Đáp án D Ở gà con trống là XX. Câu 10: Đáp án A Trong một operon Lac, nơi enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã là vùng khởi động. B : quy định tổng hợp protein ức chế C : nơi protein ức chế liên kết. D : gồm các gen cấu trúc. Trang 7


Câu 11: Đáp án A Sợi siêu xoắn có đường kính: 300nm. Câu 12: Đáp án B Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’UAA3’ 5’UAG3’ ; 5’UGA3’ Câu 13: Đáp án C Bò sát cổ ngự trị trong kỷ Jura. Câu 14: Đáp án D Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất. Câu 15: Đáp án B Đây là thí nghiệm chứng minh tạo ra CO2, khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Câu 16: Đáp án A P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → trong tổng số cây ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là:2/3 Câu 17: Đáp án D Phát biểu sai về thể đa bội là D, thể đa bội có khả năng sinh giao tử bình thường. Câu 18: Đáp án D Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. VD về quần thể là: D A,C: có thể thuộc nhiều loài khác nhau B: Các con ong thợ không sinh sản được. Câu 19: Đáp án A A đúng. B sai, áp lực của máu tác động lên thành mạch là huyết áp C sai, tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất. D sai, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Câu 20: Đáp án B Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới là: B A sai, quá trình hình thành loài mới cần có đột biến, để phát sinh các biến dị di truyền. C sai, Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn. D sai, sự cách ly sinh sản là điều kiện tất yếu để hình thành loài mới. Câu 21: Đáp án C Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp. Câu 22: Đáp án B

Trang 8


Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào loại sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên, ở nhóm C3 là APG – hợp chất có 3C; ở nhóm C4 là AOA – hợp chất có 4C. Câu 23: Đáp án C A: 1 loại kiểu hình (aaB-) B: 4 loại kiểu hình (Aa:aa)(Bb:bb) C: 2 loại kiểu hình (Aa:aa)BD: 4 loại kiểu hình. Câu 24: Đáp án C A: ức chế cảm nhiễm: 0 – B: ký sinh: + C: hội sinh: + 0 D: ký sinh: + Câu 25: Đáp án A Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là: A B sai, cả NST thường và giới tính đều có thể bị đột biến cấu trúc. C sai, mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. D sai, đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Câu 26: Đáp án A F1 toàn cây hoa đỏ → tự thụ thu được F2: 100% hoa đỏ. Câu 27: Đáp án D Hoạt động góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. A sai, rừng nguyên sinh có sự ổn định cao, đa dạng dạng sinh học cao, không thể thay thế bằng rừng thứ sinh. B sai, xây dựng nhiều nhà máy → rừng bị phá nhiều.. C sai, làm ô nhiễm môi trường sống. Câu 28: Đáp án B Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 29: Đáp án A Tỷ lệ hoa trắng = 1/12 = 1/2 ×1/6 → phép lai thoả mãn là A: AAaa × Aaaa B: aaaa = 1/36 C: aaaa = 0 D: aaaa = 1/4 Câu 30: Đáp án D

Trang 9


A sai, rắn có trong 3 chuỗi thức ăn B sai, răn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 C sai, chim và nhái thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng D đúng. Câu 31: Đáp án D Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các loài trong quần thể sinh vật là D. A sai, ăn thịt đồng loại chỉ xảy ra khi thiếu thức ăn nghiêm trọng. B sai, các cá thể cạnh tranh khi kích thước quá kích thước tối đa C sai, quan hệ hỗ trợ xảy ra ở các quần thể. Câu 32: Đáp án D A. AaBb × AaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/4 B. AaBB × aaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/2 C. Aabb × AaBB → thân thấp, quả đỏ = 1/4 D. AaBb × AaBb→ thân thấp, quả đỏ = 3/16 Câu 33: Đáp án D P tự thụ thu được 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen. Thân thấp, hoa đỏ = 21% →aabb =0,25 – 0,21 =0,04 →ab = 0,2 là giao tử hoán vị. P:

Ab Ab  ; f  40% aB aB

I đúng II đúng, AB/AB = 0,22 =0,04 III đúng, tỷ lệ kiểu gen Ab/aB = 2×0,32 = 0,18 IV đúng, thân cao, hoa đỏ chiếm 0,5 + aabb =0,54 Câu 34: Đáp án C F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3 P: xAA :yAa:0,45aa Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa I đúng II đúng. III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3 IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ Câu 35: Đáp án B Trang 10


3 cao:1 thấp →(3A-:1aa)B- hoặc A-(3B-:1bb) TH1: (3A-:1aa)B(3A-:1aa): Có 1 phép lai: Aa × Aa B- : có 2 phép lai : BB × (BB, Bb) → có 2 phép lai thoả mãn. Tương tự với TH2 : A-(3B-:1bb) cũng có 2 phép lai. Vậy tổng số phép lai thoả mãn là 4. Câu 36: Đáp án B Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a – mắt trắng B- đuôi ngắn; b – đuôi dài P: ♂ X ba Y × ♀ X BA X BA → F1: X BAY : X BA X ba Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1:

0, 42 X BA : 0, 42 X ba : 0, 08 X Ba : 0, 08 X bA → f = 16% Cho F1 × F1: X BAY  X BA X ba   0, 42 X BA : 0, 42 X ba : 0, 08 X Ba : 0, 08 X bA    X BA : Y  Xét các phát biểu: I sai II đúng III sai, là 42% IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X BA X ba  X ba Y  X bAY  0, 08  0,5  0, 04 Câu 37: Đáp án B Gen B: NB =

2L  2400 ; A=T=G=X=600 3, 4

Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480 Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380 Gen b có tổng số nucleotit là NB Gen b nhân đôi 2 lần Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398 Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997

Trang 11


2 A  2G  2398  A  T  600 Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:   2A  3G  2997 G  X  599 → Đột biến mất 1 cặp G-X I đúng II đúng III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380 IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến. Câu 38: Đáp án C Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

1: XMNXMn

2: XMNY

3: XMNXMn

4: XmNY

5: XmnY

6:1XMNXMN:1XMNXMn

7:XMNY

8:XMnXmN

10:XMNY

9:XMNY 11: XMnY

Người số 8: sinh con 11 có kiểu gen XMnY → người 8 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 7: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 8 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN I đúng II đúng. cặp vợ chồng 8 – 9: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh) III sai, xác định kiểu gen của 10 người. IV đúng, cặp vợ chồng 6 – 7: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :

1 1 1 1    2 2 2 8

Câu 39: Đáp án C F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)

 AB  1  aB  0,5  0, 4  AB  0,3 Ta có hệ phương trình:    AB  aB  0,5 ab  0, 2 → cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40% Trang 12


P:

AB Ab  ; f  40%   0,3 AB : 0,3ab : 0, 2 Ab : 0, 2aB  0,5 Ab : 0,5aB  ab ab

I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng:

Ab  0, 2  0,5  0,1 Ab

II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab III đúng IV đúng, lá xẻ, hoa đỏ:

aB  0, 2  0,5  0,1 ab

Câu 40: Đáp án D Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 1 là 0,5; 0,5 bình thường Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 3 là 0,5; 0,5 bình thường I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến = 1- 0,5×0,5 = 0,75 II sai, các gen đó vẫn có khả năng nhân đôi III sai, mức độ biểu hiện bị thay đổi (có thể tăng hoặc giảm). IV đúng, vì các đột biến này là đột biến cấu trúc không ảnh hưởng tới số lượng NST.

Trang 13


SỞ GĐ & ĐT TIỀN GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Thủy tức

B. Cá chép

C. Châu chấu

D. Trùng đế giày.

Câu 2: Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền? A. Đậu hà lan

B. Ruồi giấm

C. Lúa nước.

D. Chuột.

Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây? A. ADN và mARN.

B. ADN và prôtêin histôn.

C. ADN và tARN.

D. tARN và prôtêin histôn.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen? A. Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit

B. Gen không tổng hợp prôtêin.

C. Tế bào được thêm 1 NST

D. Tế bào bị mất 1 NST.

Câu 5: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 2

B. 4

C. 8

D. 1

Câu 6: ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Hội sinh

B. Kí sinh

C. ức chế cảm nhiễm.

D. Cộng sinh.

Câu 7: Biết rằng không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. Aa × Aa

B. Aa × AA

C. AA × aa

D. AA × AA

Câu 8: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp? A. Đột biến gen

B. Di - nhập gen

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 9: Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền? A. 100%AA

B. 0,7Aa : 0,3aa.

C. 0,5AA : 0,5Aa.

D. 100%Aa.

Câu 10: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? A. Đột biến thể một.

B. Đột biến đảo đoạn NST.

C. Đột biến tứ bội.

D. Đột biến tam bội.

Câu 11: Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây? A. Hạt khô

B. Hạt khô đã được luộc chín

C. Hạt đang nhú mầm

D. Hạt nhú mầm đã được luộc chín.

Câu 12: Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử? A. aaBB

B. AaBB

C. Aabb.

D. AaBb Trang 1


Câu 13: Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh.

B. Đại Nguyên sinh

C. Đại Trung sinh

D. Đại cổ sinh.

Câu 14: Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất? A. Cá chép

B. Giun đất.

C. Mèo rừng.

D. Thỏ.

Câu 15: ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép? A. ADN

B. mARN

C. tARN

D. rARN.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ? A. Gen nằm ở ti thể

B. Gen nằm trên NST thường

C. Gen nằm trên NST giới tính X

D. Gen nằm trên NST giới tính Y

Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST. B. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST. C. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST. D. Đột biến mất đoạn NST thường xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật. Câu 18: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. Câu 19: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh tranh cùng loài B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của loài cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy thoái C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng loài có thể làm tăng kích thước của quần thể D. Khi cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn chế cạnh tranh Câu 20: Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sau đây sai? A. Từ tâm thất vào động mạch

B. Từ tâm nhĩ xuống tâm thất

C. Từ động mạch về tâm nhĩ.

D. Từ tĩnh mạch về tâm nhĩ

Câu 21: Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ

GX  0, 25 . Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ AT

bao nhiêu? A. 40%

B. 10%

C. 15%

D. 80%

Câu 22: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các sản phẩm của pha sáng đều được pha tối sử dụng. Trang 2


B. Tất cả các sản phẩm của pha tối đều được pha sáng sử dụng C. Khi tăng cường độ ánh sáng thì luôn làm tăng cường độ quang hợp D. Nếu có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cây cũng không thải O2. Câu 23: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử? A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. B. Hai loài phân bố ở hai khu vực khác nhau nên không giao phối với nhau C. Hai loài sinh sản vào hai mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. D. Ngựa giao phối với lừa sinh ra con la bị bất thụ. Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

B. 100% hoa đỏ

C. 100% hoa trắng

D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng

Câu 25: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cao : 1 thấp. B. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. C. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. D. Các cây tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 5 loại giao tử. Câu 26: Lưới thức ăn sau đây mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. II. Loài H và loài E có thể cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. III. Loài C tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. IV. Nếu loài I bị con người săn bắt thì có thể sẽ làm cho loài C tăng số lượng cá thể. A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Trang 3


Câu 27: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a. IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 28: Có bao nhiêu biện pháp sau đây là nguyên nhân dẫn đến làm giảm sự đa dạng sinh học? I. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi trọc. II. Tăng cường xây dựng các nhà máy công nghiệp ở cạnh các khu rừng nguyên sinh. III. Tích cực sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. IV. Khai thác triệt để những loài có giá trị kinh tế thấp. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM và không xảy ra đột biến. Phép lai P:♂

Ab Ab ×♀ , thu đươc F1. Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ F1 aB ab

chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 59%

B. 60%

C. 35%

D. 54%

Câu 30: Một gen có 240 chu kì xoắn và có tổng số nuclêôtit loại T với loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là: A. 480A; 840X; 600G; 480T

B. 480A; 840G; 600X; 480T.

C. 480X; 840G; 600A: 480T.

D. 480G; 840T; 600X; 480A.

Câu 31: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình? A. 36 kiểu gen, 4 kiểu hình.

B. 81 kiểu gen, 16 kiểu hình

C. 36 kiểu gen, 8 kiểu hình

D. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình.

Câu 32: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn. II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng tăng. III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần. IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm giảm kích thước quần thể. Trang 4


A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F1, có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. B. ở F1, có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ. C. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. D. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. Câu 34: ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ. III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen. IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng. A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 35: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 kiểu gen. I. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con sẽ có 1/6 số cây thân thấp, hoa trắng. I. Cho tất cả các cây thân thấp, hoa đở F1 tự thụ phấn thì ở đời con sẽ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 5/6. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9. A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 36: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 5


I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM. II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng. III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 37: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 38: Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến. Nhóm máu A do kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định, nhóm máu B do kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định, nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gen IOIO quy định.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/24. IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36. A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 39: Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen. II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng. Trang 6


III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9. IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 40: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu là đột biến điểm thì hai alen này chỉ khác nhau 1 cặp nuclêôtit. II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến điểm. III. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thì chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định tổng hợp có tổng số aa bằng nhau. IV. Nếu là đột biến điểm và alen a nhiều hơn 3 liên kết hidro thì đây là đột biến thêm 1 cặp G-X. A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án 1-B

2-B

3-B

4-A

5-C

6-D

7-B

8-A

9-A

10-B

11-C

12-D

13-A

14-B

15-A

16-A

17-B

18-D

19-A

20-C

21-A

22-D

23-D

24-C

25-D

26-C

27-C

28-C

29-C

30-A

31-C

32-A

33-D

34-D

35-D

36-D

37-B

38-A

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Cá chép có HTH kín. A,D : chưa có hệ tuần hoàn C: HTH hở. Câu 2: Đáp án B Đối tượng nghiên cứu được Moocgan sử dụng là ruồi giấm. Câu 3: Đáp án B Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần là: ADN và prôtêin histôn. Câu 4: Đáp án A Đột biến gen là sự biến đổi trong cấu trúc của gen, gồm đột biến thêm, mất hoặc thay thế cặp nucleotit. B: do rối loạn điều hoà hoạt động gen C,D: Đột biến số lượng NST. Câu 5: Đáp án C Số loại hạt phân của cây AaBbDd là 8 → khi lưỡng bội hoá thu được tối đa 8 dòng thuần. Câu 6: Đáp án D Mối quan hệ cộng sinh: cả 2 loài đều có lợi. A: 0 + Trang 7


B: + C: 0 – Câu 7: Đáp án B Aa × AA → Aa : AA ; có 2 loại kiểu gen. A: 3 loại; C:1 loại; D: 1 loại Câu 8: Đáp án A Đột biến gen tạo ra nguồn biến dị sơ cấp. Câu 9: Đáp án A Quần thể đạt cân bằng di truyền là A. Câu 10: Đáp án B Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. Câu 11: Đáp án C Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng hạt đang nhú mầm, vì chúng hô hấp mạnh. A: hô hấp yếu B,D: không hô hấp. Câu 12: Đáp án D Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử. A:1 loại B,C: 2 loại Câu 13: Đáp án A Loài người được phát sinh ở đại Tân sinh. Câu 14: Đáp án B Giun đất có môi trường sống là đất. Câu 15: Đáp án A ADN là loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép. Câu 16: Đáp án A Khi gen nằm ở ti thể thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ. Câu 17: Đáp án B Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là B A sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen C sai, đột biến đảo đoạn chứa tâm động sẽ làm thay đổi hình dạng NST. D sai, dạng đột biến này có thể gặp ở cả ĐV và THỰC VẬT Câu 18: Đáp án D Phát biểu đúng về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn là: D A sai, còn có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã (giun đất) Trang 8


B sai, HST càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp C sai, trong 1 chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng. Câu 19: Đáp án A Phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: A B sai, cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể, giữ cho mật độ cá thể, sự phân bố cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp. C sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể. D sai, khi có sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có xu hướng phân bố đều. Câu 20: Đáp án C Phát biểu sai về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường là: C. Máu từ động mạch sẽ đi tới các cơ quan. Máu từ tĩnh mạch sẽ về tâm nhĩ. Câu 21: Đáp án A Ta có A+G=50%; G/A = 0,25 ↔A=4G →A=40% ; G= 10% Câu 22: Đáp án D A sai, pha tối chỉ sử dụng NADPH và ATP từ pha sáng, không sử dụng O2 B sai, pha sáng không dùng tới sản phẩm của pha tối (glucose) ; sử dụng NADP+ ; ADP + Pi C sai, khi cường độ ánh sáng tăng quá cao → cường độ quang hợp giảm. D đúng. Câu 23: Đáp án D VD về cách ly sau hợp tử là D. A,B,C: Cách ly trước hợp tử. Câu 24: Đáp án C F1 có kiểu hình hoa trắng, khi cho F1 tự thụ, đời con thu được 100% hoa trắng (di truyền theo dòng mẹ) Câu 25: Đáp án D A đúng, Aaaa × Aaaa → 3A---:1aaaa B đúng, AAaa × AAaa → có thể thu được 5 kiểu gen: AAAA; AAAa; AAaa;Aaaa ;aaaa C đúng, AAaa × aa → (5/6A-:1/6 aa)a → 5 cây cao : 1 cây thấp D sai, cơ thể tứ bội giảm phân cho tối đa 3 loại giao tử: AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa Câu 26: Đáp án C I sai, đó là chuỗi thức ăn B →D→C →H→G→I II đúng, vì chúng có nguồn thức ăn chung là C III sai, loài C tham gia vào 12 chuỗi: (A-C; B-C; B-D-C)(E-I; G-I; H-I; H-G-I) IV sai, nếu loài I giảm thì các loài E,G,H tăng làm giảm số lượng loài C Câu 27: Đáp án C I đúng II đúng, ở F1 tần số alen a = 0,4; ở P là 0,5 Trang 9


III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào. IV đúng. Câu 28: Đáp án C Các nguyên nhân làm giảm sự đa dạng sinh học là: II, III, IV Câu 29: Đáp án C Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 P:♂

Ab Ab ×♀ ; f=40cM → thân cao, hoa đỏ (A-B-) = 0,2AB×1 + 0,3aB ×0,5Ab = 35%. aB ab

Câu 30: Đáp án A Số nucleotit của gen là N = C×20 = 240×20 = 4800 %A+%T=40% →%A=%T=20%; %G=%X= 30% Mạch 1 có A1= 20% = T2; X1= 25% =G2 Mạch 2 có A2 = %A×2 - %A1= 20% ; X2 = 2×%X - %X1 = 35% Số nucleotit từng loại của mạch 2: A2 = 20%N/2 = 480 = T2; G2 = 600; X2 =840 Câu 31: Đáp án C AaBbDdEe × AabbDDEe - Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36 - Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8 Câu 32: Đáp án A Khi nói về kích thước quần thể, các phát biểu đúng là: I, II,III, IV Câu 33: Đáp án D F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)

 AB  1  aB  0,5  0, 4  AB  0,3 Ta có hệ phương trình:    AB  aB  0,5 ab  0, 2 → cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40% P:

AB Ab  ; f  40%   0,3 AB : 0,3ab : 0, 2 Ab : 0, 2aB  0,5 Ab : 0,5aB  ab ab

A đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: B đúng, lá xẻ, hoa đỏ:

Ab  0, 2  0,5  0,1 Ab

aB  0, 2  0,5  0,1 ab

C đúng D sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab Câu 34: Đáp án D I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. Trang 10


II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 →1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ. III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 →1 con mắt đen IV đúng, mắt vàng × mắt vàng: A3A4 × A3A4 → 3A3A- :1A4A4 →3 con mắt vàng 1 con mắt trắng. Câu 35: Đáp án D Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%. Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) I đúng. II sai, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb → thân thấp hoa trắng chiếm:

2 2 1 1    3 3 4 9

III đúng, nếu cho các cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ: aa(1BB:2Bb) → thân thấp hoa đỏ chiếm: 2 1 5 1   3 4 6

IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9 Câu 36: Đáp án D F1 có cây thấp, trắng → cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp 2 cặp gen. F1: 4% số cây thân thấp, hoa trắng < 0,25 (nếu các gen PLĐL thì phải thu được tỷ lệ kiểu hình này là 25%) ab/ab =0,04 = 0,04×1 → cây P dị hợp đối, f= 8% P:

Ab ab  ; f  8%   0, 46 Ab : 0, 46aB : 0, 04 AB : 0, 04ab  ab aB ab

I đúng II sai, thân cao hoa trắng chiếm 42% III đúng, thân cao hoa đỏ chiếm 4% IV sai, không có kiểu gen thân cao hoa trắng thuần chủng. Câu 37: Đáp án B Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb) Xét các phát biểu I đúng, II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 0,36  0, 25 1  1  0,16 1  0, 25 7

III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3 IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24 Trang 11


Câu 38: Đáp án A Bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. H- bình thường; h – bị bệnh 1:HhIAIO 5: H-IOIO

2: HhIBIO 6:hhIAIA

7:(1HH:2Hh)IAIO

3: hhIBIO

4: HhIBIO

8:Hh(1IBIB:2IBIO)

9:hhIOIO

I đúng. II đúng (ngoài 2 người 5 và 9) III sai, cặp vợ chồng 7 – 8: (1HH:2Hh)IAIO × Hh(1IBIB: 2IBIO) -

Bệnh P: (1HH:2Hh) × Hh ↔ (2H:1h)(H:h) → bình thường: 5/6; bị bệnh 1/6

-

Nhóm máu: IAIO × (1IBIB: 2IBIO) ↔ (1IA:1IO)(2IB:1IO) → Nhóm máu O: 1/6; Nhóm máu B: 1/3

Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/36 IV đúng. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36. Câu 39: Đáp án C F2 phân li 9:3:3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: hoa đỏ; A-bb:hoa vàng; aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng. P: AAbb × aaBB →F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) I sai, khi cho 2 cây hoa đỏ: AaBb × AaBb → cho tối đa 9 loại kiểu gen II đúng; AAbb × A-bb → 100% hoa vàng; Aabb × Aabb → 75% hoa vàng : 25% hoa trắng III sai, cây hoa vàng chiếm 3/16; cây hoa vàng thuần chủng chiếm 1/16 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3 IV đúng, cây hoa vàng ở F2: 1AAbb:2Aabb → tự thụ thu được aabb =

2 1 1   3 4 6

Câu 40: Đáp án B I đúng, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit II sai, nếu 2 gen có chiều dài bằng nhau thì đây là đột biến thay thế cặp nucleotit. III sai, nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì số lượng axit amin của chuỗi polipeptit của gen đột biến ít hơn. IV sai, nếu thêm 1cặp G-X thì số liên kết hidro tăng 2.

Trang 12


SỞ GĐ & ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: SINH HỌC

ĐỀ THI LẦN 2

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ....................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Khi chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 2: Cá chép có giới hạn chịu đựng là 2°C đến 44°C, điểm cực thuận là 28°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng là 5°C đến 42°C, điểm cực thuận là 30°C. Nhận định nào sau đây đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn vì có điểm cực thuận thấp hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. Câu 3: Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ A. 50%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 100%.

Câu 4: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại. nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phẩn kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Di nhập gen.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiên vi của nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi siêu xoán.

B. Sợi cợ bản.

C. Crômatit.

D. Sợi nhiễm sắc

Câu 6: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật. nội dung nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

Trang 1


D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 7: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a.

B. Diệp lục b.

C. Xantôphyl.

D. Carôtenôit.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen? A. Dưới tác động của một số virut không gây nên đột biến gen. B. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi, tạo đột biến thay thế căp G - X bằng cặp T - A. C. Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ guanin trên cùng một mach liên kết với nhau, từ đó phát sinh đột biến. D. Tác nhân hóa học 5 - brôm uraxin (5BU) gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Câu 9: Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là A. tim người có 4 ngăn, tim cá có 3 ngăn. B. người có 2 vòng tuần hoàn, cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn C. người có mao mạch, cá không có mao mạch. D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở. Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? A. Đường phân là quá trình phản giải glucôzơ đến axit lactic B. Chu trình Crep diễn ra tại màng trong ti thể. C. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men. D. Hô hấp kị khí diễn ra mạnh trong các hạt đang nảy mầm Câu 11: Một quần thể sinh vật, thế hệ xuất phát có tỷ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4 Aa . Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6 .

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Câu 12: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của môi trường. II. Giai đoạn cuối cùng trong diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đa dạng phong phú nhất. III. Cho dù điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh cũng không hình thành nên quần xã tương đối ổn định. IV. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 13: Nhân tố nào ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu (Formica rufa) A. Dinh dưỡng.

B. Độ ẩm.

C. Nhiệt độ.

D. Ánh sáng.

Trang 2


Câu 14: Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là A. 25

B. 36.

C. 22

D. 23

C. Ếch.

D. Giun đất.

Câu 15: Loài động vật nào dưới đây có túi tiêu hóa? A. Thủy tức.

B. Đỉa.

Câu 16: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú.

B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.

C. Hình thành các tế bào sơ khai.

D. hình thành sinh vật đa bào.

Câu 17: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiêu loại kiểu gen nhất? A. AA × Aa.

B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 18: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà mỗi loài đều có lợi nhưng là mối quan hệ không nhất thiết phải có đối với mỗi loài, là mối quan hệ nào dưới đây? A. Kí sinh

B. Hội sinh

C. Cộng sinh

D. Hợp tác

Câu 19: Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ A. F4

B. F3

C. F2

D. F1

Câu 20: Một loài thực vật có kiểu gen AaBb, cặp gen Aa và Bb lần lượt nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II. cặp nhiễm sắc thể số 3 phân li bình thường, khi đó số tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: A. AaB, Aab. AAb, Aab, B, b.

B. ABb, aBb, Abb, aBB, A, a.

C. ABB, Abb, aBB abb. A, a.

D. AAb. AAB, aaB, aab, B, b.

Câu 21: Ở một loài thực vật biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai

AB Ab cho tỉ lệ phân li kiểu hình  ab aB

ở đời con là A. 1:1.

B. 1:2:1.

C. 1: 1 : 1 : 1.

D. 3 .1.

Câu 22: ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Các cây tứ bội tạo ra giao tử lưỡng bội có sức sống và khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ phân ly về kiểu gen là A. 1:2:1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 11:1.

D. 3:1.

Câu 23: Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng × hạt xanh thu được F1: 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu đươc F2. Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/2

B. 1/3.

C. 2/3.

D. 1/4.

Câu 24: ở một loài thực vật xét 3 gen A, B, D; Mỗi gen có 2 alen, mỗi alen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbdd Trang 3


giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 9/32. Kiểu gen của cá thể đem lai có thể là A. AaBBDd

B. AABbDd

C. Aabbdd

D. AaBbDd

Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen (A,a và B,b) phân ly độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc quả do một cặp gen (D, d) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cây (P) quả dẹt, màu vàng tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 quả dẹt, màu vàng: 5 cây quả tròn, màu vàng : 3 cây quả dẹt, màu xanh : 1 cây quả tròn, màu xanh : 1 cây quả dài, màu vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong số các cây quả tròn, màu vàng ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. B. Cho cây (P) lai phân tích thì đời con thu được 3 loại kiểu hình. C. Kiểu gen của cây (P) có thể là

AD Bb. ad

D. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, màu vàng . Câu 26: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất. II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu được 9 kiểu gen ở thể hệ con. III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây có kiểu hình hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa trắng là 25%. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 27: Ở ruồi giám tính-trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ do các gen trội hoàn toàn quy định lần lượt là A ,B, D. Tính trạng thân đen, cánh cụt, mắt trắng do các gen lặn tương ứng quy định lần lượt là a, b, d. Thực hiện phép lai P:

AB D d AB D X X × X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh ab ab

dài, mắt đỏ chiếm tỉ 52,5%. Biết răng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở hai giới là 20%. II. Con cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có 6 kiểu gen. III. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%. IV. Ở F1 trong số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con cái có kiểu gen thuần chủng là 5%. A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Trang 4


Câu 28: Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là A. 12431.

B. 12396.

C. 24769.

D. 12400.

Câu 29: Ở một loài thực vật tính trạng hình dạng cánh hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa cánh kép, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây hoa cánh kép, màu đỏ : 15,75% cây hoa cánh kép, màu trắng : 34,5% cây hoa cánh đơn, màu đỏ : 9,25% cây hoa cánh đơn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. P có thể có kiểu gen

Ad Bb . aD

II. Tần số HVG ở P là 40% III. Ở F1 kiểu hình cây hoa cánh kép, màu trắng có tối đa 10 kiểu gen IV. Ở F1 lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa cánh kép, màu trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 16% A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 30: Trong một hệ sinh thái có các loài A,B,C,D,E,G,H tạo thành lưới thức ăn sau :

Biết rằng A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về lưới thức ăn này ? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng II. Lưới thức ăn trên có tối đa 11 chuỗi thức ăn III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng IV. Loài E tham gia vào tối đa 8 chuỗi thức ăn A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 31: Ở một loài xét 3 gen, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân ở hai giới diễn ra như nhau. Phép lai

AB AB Dd × Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về 3 cặp ab ab

là 4%. Biết rằng không xảy ra quá trình đột biến, theo lí thuyết tần số hoán vị gen là A. 5%

B. 40%.

C. 20%.

D. 10%

Trang 5


Câu 32: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Khi quan sát quá trình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 160 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Số giao tử được hình thành là 16000. II. Tỷ lệ giao tử bình thường là 4%. III. Các loại giao tử tạo ra có thể chứa 8, 9, 10 nhiễm sắc thể trong tế bào. IV. Trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 2%. A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 33: Trong một hệ sinh thái, năng lượng được sinh vật sản xuất tích lũy trong một ngày là 2,1.106 calo. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được 0,57% năng lượng của sinh vật sản xuất. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích luỹ được 0,9% năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 1. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc 2 là 45%. Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Trong hệ sinh thái trên có 4 bậc dinh dưỡng. II. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được là 11970 calo. III. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 tích lũy được là 107,73 calo. IV. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là 2%. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 34: Cho phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người như sau:

Bệnh này do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Người số 5 mang gen gây bệnh, còn người số 6 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ. III. Xác suất người (6) mang alen gây bệnh là 20%. IV. Xác suất sinh con trai, bình thường của cặp vợ chồng 8 - 9 là 115/252. A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 35: Gen M có 4050 liên kết hidrô và có hiệu số giữa tỉ lệ phần trăm nuclêôtit loại G và nucleôtit không bổ sung với nó là 20%. Gen M bị đột biến điểm thành gen m. Một tế bào chứa cặp gen Mm nguyên Trang 6


phân bình thường liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 2703 nuclêôtit loại T và 6297 nuclêôtit loại X. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Dạng đột biến xảy ra đối với gen M là đột biến thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. II. Chiều dài của gen m là 5100Å. III. Số nuclêôtit mỗi loại của gen m là A= T= 499, G =X = 1051. IIV. Số chu kì xoắn của gen M nhiều hơn gen m. A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 36: Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến A. mất một cặp G - X.

B. Mất một cặp A - T.

C. Thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A-T

D. Thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G-X

Câu 37: Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp. II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%. III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78% IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86% A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách lí địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách lí sinh thái thì loài mới được hình thành. IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 39: ở lúa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một cơ thể giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 nhiễm sắc thể chiếm 50%. Cơ thể đó bị đột biến dạng A. Thể tứ bội

B. thể tam bội

C. thể một

D. thể ba

Câu 40: Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

P

0,01

0,18

0,81 Trang 7


F1

0,01

0,18

0,81

F2

0,10

0,60

0,30

F3

0,16

0,48

0,36

F4

0,20

0,40

0,40

Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ. III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn. A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án 1-C

2-A

3-B

4-B

5-B

6-A

7-A

8-D

9-B

10-C

11-C

12-C

13-C

14-A

15-A

16-C

17-C

18-D

19-D

20-D

21-B

22-A

23-C

24-D

25-A

26-C

27-C

28-A

29-A

30-C

31-C

32-C

33-D

34-C

35-B

36-B

37-A

38-D

39-D

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phát biểu sai về CLTN là C, CLTN tác động lên kiêu hình, gián tiếp thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 2: Đáp án A Nhận định đúng là A: Vì giới hạn chịu nhiệt của cá chép : 42oC; cá rô phi: 37oC Câu 3: Đáp án B Theo lí thuyết, kiểu gen AaBBDd giảm phân bình thường cho giao tử ABd chiếm tỉ lệ: 25%. Câu 4: Đáp án B Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen, Câu 5: Đáp án B Sợi cơ bản có đường kính 11nm. Câu 6: Đáp án A Phát biểu sai là A, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, các cá thể trong quần thể có xu hướng sống tụ tập. Câu 7: Đáp án A Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh. Câu 8: Đáp án D Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D (SGK trang 20) Trang 8


A sai, virus có thể gây đột biến gen, chúng cài xen hệ hen của chúng vào hệ gen của tế bào chủ. B sai, G* gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T C sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau. Câu 9: Đáp án B Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là người có 2 vòng tuần hoàn, cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn. A sai, cá có tim 2 ngăn C sai, cá có mao mạch vì là HTH kín. D sai, Câu 10: Đáp án C Phát biểu đúng về hô hấp ở thực vật là: C A sai, đường phân: glucose → axit pyruvic B sai, chu trình Crep diễn ra tại chất nền của ti thể. D sai, trong các hạt đang nảy mầm thì hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh mẽ. Câu 11: Đáp án C Tần số alen pA  0, 6 

0, 4  0,8  qa  1  p A  0, 2 2

Câu 12: Đáp án C Khi nói về diễn thế sinh thái, các phát biểu đúng là: I,II, IV III sai, trong điều kiện cực thuận, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định (rừng thứ sinh) Câu 13: Đáp án C Nhiệt độ ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến nâu. Câu 14: Đáp án A Thể ba: 2n +1 = 25 Câu 15: Đáp án A Thuỷ tức có túi tiêu hoá. Câu 16: Đáp án C Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là hình thành các tế bào sơ khai. A,D: Tiến hoá sinh học B: tiến hoá hoá học Câu 17: Đáp án C Phép lai cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là: Aa × Aa Câu 18: Đáp án D Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật mà mỗi loài đều có lợi nhưng là mối quan hệ không nhất thiết phải có đối với mỗi loài là hợp tác. Trang 9


A: + B: 0 + C: + + ; bắt buộc Câu 19: Đáp án D Khi lai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 vì có nhiều cặp gen dị hợp nhất. Câu 20: Đáp án D Cặp NST 1 không phân ly trong GP II tạo AA; aa; O Cặp NST số 3 phân ly bình thường → B, b Loại giao tử có thể được tạo ra là: AAb, AAB, aaB, aab, B, b. Câu 21: Đáp án B AB Ab AB AB Ab aB   : : : ab aB Ab aB ab ab

KH: 1:2:1 Câu 22: Đáp án A Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa Phép lai Aaaa × Aaaa → 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa Câu 23: Đáp án C A- hạt vàng; a – hạt xanh P: AA × aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3 Câu 24: Đáp án D P: AaBbdd × X → A-B-D- = 9/32 = 3/4×3/4×1/2 → Cây X có thể có kiểu gen AaBbDd Câu 25: Đáp án A Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng: 9 dẹt/6 tròn/1 dài; 3 vàng/1 xanh P dị hợp về các cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Tỷ lệ dẹt, vàng : A-B-D = 6/16 = 0,375 →A-D-=0,5 → aadd =0 → không có HVG, P dị hợp đối: P:

Ad Bb aD

Ad Ad Ad aD   Ad Bb  Bb  1: :2 :1  1BB : 2 Bb :1bb  aD aD aD aD   Ad

A đúng, tỷ lệ tròn, vàng = 0,3125=5/16; tỷ lệ tròn, vàng thuần chủng = 0,25×0,25 =0,0625 → chiếm 0,2 B sai, cho P lai phân tích thu được 4 loại kiểu hình. C sai. D sai, tròn vàng có 2 loại kiểu gen. Trang 10


Câu 26: Đáp án C KH

Trắng

Hồng

Đỏ nhạt

Đỏ

Đỏ dậm

Số alen trội

0

1

2

3

4

Các kiểu gen

aabb

Aabb; aaBb

AAbb

AABb

AABB

aaBB; AaBb

AaBB

I đúng II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) III đúng: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb: 1aabb →1 đỏ nhạt:2 hồng:1 trắng IV đúng, AaBb × AaBb → cây hoa hồng: Aabb; aaBb→ tỷ lệ giao tử ab = 0,5 → hoa trắng = 0,25 Câu 27: Đáp án C A-B-D= 0,525 →A-B-= 0,7 →aabb =0,2 = 0,4×0,5 → con cái HVG với tần số 20% I sai, con đực không có HVG II sai, con cái, thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbD-):

Ab D D X X : XDXd   ab

III đúng. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là IV sai. con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng

Ab D X Y  0,1  0,5  0, 25  1, 25% ab

AB D D X X  0, 4  0,5  0, 25  0, 05 . Ở F1 trong AB

số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con cái có kiểu gen thuần chủng là 0,05/0,525 =2/21 Câu 28: Đáp án A Số nucleotit của 2 gen là: N 

2L  2400 3, 4

2 A  2G  2400  A  T  800 Gen bình thường:    A  2G G  X  400 Gen đột biến có chiều dài bằng gen bình thường nhưng có nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô → đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Gen đột biến có G=401 Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là: Gmt =G×(25 – 1) = 12431 Câu 29: Đáp án A Xét tỷ lệ phân ly các tính trạng : 9 cánh kép/7 cánh đơn ; 3 đỏ/1 trắng → P dị hợp 3 cặp gen, Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con phải là : (9 :7)(3 :1) ≠ đề bài. → 3 cặp gen trên 2 cặp NST. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Tỷ lệ kép, đỏ : A-B-D = 0,405 →A-D-=0,405 :0,75 =0,54 → aadd =0,04→ ad =0,2 ; P dị hợp đối: Ad Bb aD

Trang 11


P:

Ad Ad Bb  Bb; f  0, 4 aD aD

I đúng II đúng III sai, cánh kép màu trắng: A-ddB- có tối đa 2×2 =4 kiểu gen IV sai, cây cánh kép, màu trắng thuần chủng/ tổng số cây hoa cánh kép, màu trắng= Ad BB   0,3  0,3  0, 25  / 0,1575  1 / 7 Ad

Câu 30: Đáp án C I đúng. II đúng. số chuỗi thức ăn có E : 3×3=9 ; số chuỗi thức ăn không có E : 2 → Tổng là 11. III đúng, vì loài A là sinh vật sản xuất, có mặt trong tất cả các chuỗi thức ăn. IV sai, loài E tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. Câu 31: Đáp án C ab ab 1 f dd  4%   0,16  ab  0, 4   f  20% ab ab 2

Câu 32: Đáp án C I đúng, số tinh trùng = 4000 ×4 =1600 II sai, tỷ lệ giao tử bình thường 100% - 160/4000 =0,96 III đúng, các tế bào bình thường giảm phân tạo giao tử n=9; các tế bào đột biến tạo giao tử n +1 =10; n1=8 IV sai, giao tử có 9NST (gt bình thường) chiếm 96%. Câu 33: Đáp án D SVXS

E  2,1.106

SVTT 1

0,57%

E1 : 2,1.106  0,57%  11970

SVTT 2

0,9%

E2 : E1  0,9%  107, 73

SVTT 3

45%

E3 : E2  45%  48, 4785

I đúng, SVSX; SVTT 1; SVTT2; SVTT3 II đúng. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy được là: 0,57% ×2,1.106 =11970 calo III sai. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 tích lũy được là E2: E3: E2 ×45%= 48,4785 IV sai. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là 48, 4785  100  2,3.103% 6 2,1.10

Câu 34: Đáp án C Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường. A- bình thường; a- bị bệnh Trang 12


1:aa

2:A3:Aa

4:Aa

5:Aa

7:aa

8: 1AA:2Aa

6: 9AA:2Aa 9:

10: Người số 5: mang alen gây bệnh Người số 6: đến từ quần thể có tần số alen a =0,1 → quần thể đó có cấu trúc:0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người bình thường: 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa I đúng II đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 5 người. III sai, xác suất người 6 mang alen gây bệnh là 2/11 IV đúng, - Xét cặp vợ chồng: 5-6: Aa × (9AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(10A:1a) → người 9: 10AA:11Aa - Xét cặp vợ chồng: 8 – 9: (1AA:2Aa) × (10AA:11Aa)↔ (2A:1a)(31A:11a) → Xác suất sinh con trai, bình thường:

1  1 11  115  1     2  3 42  252

Câu 35: Đáp án B

% A  %G  50% % A  %T  15% Gen M:   %G  % A  20% %G  % X  35% Ta có N = 2A +2G = 100% →H=2A+3G= 135%N → N= 3000 nucleotit →A=T=450 ; G=X=1050 Cặp gen Mm : Tmt = (TM + Tm)×(22 – 1)= 2703 → Tm =451 Xmx = (XM + Xm)×(22 – 1)= 6297 → Xm =1049 → Đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → Chiều dài gen không đổi : L= 3,4×N/2=5100Å Xét các phát biểu : I sai II đúng. III đúng IV sai, chu kỳ xoắn bằng nhau. Câu 36: Đáp án B Gen bình thường: N =5000; A=10% = T; G=X=40% H= 2A+3G= 140%N =7000 nucleotit ; L = 8500 Gen đột biến: Trang 13


L = 8496,6Å; → N = 4998; H= 6998 → Số nucleotit giảm 2 →mất 1 cặp nucleotit; số H giảm 2 →mất 1 cặp A-T Câu 37: Đáp án A P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa Sau n thế hệ tự thụ, ở Fn; Aa 

0, 6  0, 0375  n  4 2n

I đúng 0, 6(1  1 / 24 )  48,125% II sai, ở F4: aa = 0, 2  2 0, 6(1  1 / 24 )  48,125% III sai, Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 0, 2  2

IV sai, Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm: 0,8 Câu 38: Đáp án D Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan điểm tiến hóa hiện đại các phát biểu đúng là: I. II sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biết về vốn gen giữa các quần thể III sai, khi nào sự khác biệt về di truyền làm cách ly sinh sản thì hình thành loài mới. IV sai, lai xa và đa bội hoá là hình thành loài cùng khu. Câu 39: Đáp án D Giao tử 13NST = n+1 chiếm 50% → thể đột biến có thể là thể ba: 2n+1 Câu 40: Đáp án B Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

P

0,01

0,18

0,81

A=0,1; a = 0,9

F1

0,01

0,18

0,81

A = 0,1; a = 0,9

F2

0,10

0,60

0,30

A = 0,4; a = 0,6

F3

0,16

0,48

0,36

A = 0,4; a = 0,6

F4

0,20

0,40

0,40

A = 0,4; a = 0,6

Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. I đúng II sai, III sai IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3

Trang 14


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.