ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 1 Câu 1: Chu trình Crep diễn ra trong: A. Ti thể
B. Nhân
C. Lục lạp
D. Tế bào chất
Câu 2: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng? A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng. B. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng. C. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng. D. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng. Câu 3: Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là: A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp. B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao. C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao. D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp. Câu 4: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?. A. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. C. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang. D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. Câu 5: Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào? A. Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ. B. Tâm nhĩ → Động mạch mang → Mao mạch mang → Động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → Tĩnh mạch → Tâm thất. C. Tâm thất → Động mạch lưng → Động mạch mang → Mao mạch mang → Mao mạch các cơ quan → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ. D. Tâm thất → Động mạch mang → Mao mạch các cơ quan → Động mạch lưng → Mao mạch mang → Tĩnh mạch → Tâm nhĩ. Câu 6: Nội dung nào sau đây sai? (1). Ở chim ăn hạt và gia cầm, sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa gì về tiêu hoá.
(2). Tại dạ dày của chim ăn hạt và gia cầm vẫn xảy ra sự biến đổi hoá học thức ăn (3). Quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày (mề) quan trọng hơn so với ruột non (4). Dạ dày cơ biến đổi cơ học, còn dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hoá học về thức ăn của chim ăn hạt và gia cầm. A. 1,4
B. 1,3
C. 2,4
D. 1,2,3
Câu 7: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 8: Vì sao cây không sử dụng được nitơ không khí? A. Lượng nitơ trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp B. Lượng nitơ tự do bay lơ lửng trong không khí, không hoà tan vào đất cho cây sử dụng C. Phân tử nitơ có liên kết 3 là liên kết rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẽ gãy chúng được. D. Lượng nitơ trong không khí có tỉ lệ quá cao Câu 9: Bón phân quá liều thì cây bị héo và chết do: A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu. C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hoá của đất D. Làm cho cây nóng và héo lá. Câu 10: Xem hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Số (I) biểu thị cho con đường chất nguyên sinh – không bào. (2) Số (II) biểu thị cho con đường thành tế bào – gianbào. (3) (a) là các tế bào vỏ. (4) (b) là các tế bào nội bì. (5) (c) có chức năng dẫn truyền các chất hữu cơ từ lá xuống rễ. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
B. Tính đa dạng về loài tăng.
C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Câu 12: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác. Câu 13: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là: A. ba loại U, G, X.
B. ba loại A, G, X.
C. ba loại G, A, U.
D. ba loại U, A, X.
Câu 14: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: AB AB dd dd ; tế bào thứ hai: Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế ab aB
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra. D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. Câu 15: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định. B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen. C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.
D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới. Câu 16: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. Câu 17: Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái sinh? (2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.
(1) Khoáng sản. (3) Sinh vật.
(4) Năng lượng mặt trời.
(5) Đất và không khí sạch.
(6) Nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Xét các nhóm loài thực vật: (1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày. (2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng. (3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày. (4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày. Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Câu 19: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp. (2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật. (3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính. (4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi khuẩn? (1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất. (2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza. (3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa trên gen. (4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn. (5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau: (1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính. (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. (3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen. (4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen. (5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. (6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Số kết luận đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây: (1) Do tính thoái hóa của mã di truyền. (2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn. (3) Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc. (4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen. (5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây: (1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót. (2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành. (3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng. (4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).
Câu 24: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ A. 1/4.
B. 21/100.
C. 15/64.
D. 15/32.
Câu 25: rong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal, tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là A. 1,8% và 6,4%.
B. 6,4% và 1,8%.
C. 4,6% và 4,1%.
D. 4,1% và 4,6%.
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là: (1) 20%.
(2) 40%.
(3) 16%.
(4) 32%.
(5) 8%.
Phương án đúng là A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2), (5).
D. (1), (3), (5).
Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 6,25%. A. 6/2401
B. 32/81
C. 24/2401
D. 8/81.
Câu 28: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb
DE đều xảy ra de
hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra? A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp? A. AaBb x aabb
B. AABb x AAbb.
C. Aabb x aabb.
Câu 30: Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau:
D. AAbb x aaBb.
AB De AB De HhX mY HhX M X m ab dE aB de
thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 768
B. 588
C. 192
D. 224
Câu 31: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%? A. 7
B. 3
C. 11
D. 9
Câu 32: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/12.
B. 1/7.
C. 1/39.
D. 3/20.
Câu 33: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt động của operon Lac) (1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. (3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau. (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. (5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt. Số phát biểu đúng là: A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 34: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm: (1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, (2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau, (3) Không chứa các gen lặn có hại. Phương án đúng là: A. 1, 3.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Câu 35: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên? (1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể. (3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. (4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể. (5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến. B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho loài. C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được truyền lại cho đời sau. D. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến. Câu 37: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã? A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt. B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác.
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng. Câu 38: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng? A. Các bệnh, tật di truyền có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể. B. Các bệnh, tật di truyền có thể không truyền được qua các thế hệ. C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di truyền không phụ thuộc vào môi trường. D. Các bệnh, tật di truyền đều có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di truyền. Câu 39: Hệ sinh thái nào sau đây có mức độ khô hạn cao nhất ở vùng ôn đới? A. Thảo nguyên.
B. Rừng Địa Trung Hải.
C. Hoang mạc
D. Savan.
Câu 40: Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng? A. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’-3’. B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân. C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Đáp án 1-A
2-A
3-A
4-A
5-A
6-B
7-C
8-C
9-B
10-A
11-A
12-B
13-
14-D
15-
16-D
17-C
18-A
19-B
20-B
21-B
22-A
23-D
24-C
25-B
26-D
27-C
28-B
29-D
30-C
31-D
32-C
33-A
34-C
35-B
36-B
37-B
38-C
39-B
40-A
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 2 Câu 1: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch Câu 2: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Khí khổng đóng, mở B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng C. Sự đóng, mở của lá cây trinh nữ. Khí khổng đóng mở D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại. Khí khổng đóng, mở Câu 3: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích. B. Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích. D. Bộ phận thực hiện →Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích. Câu 4: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang. B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản. C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể. D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi. Câu 5: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? A. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co. B. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc – kin → Bó his → Các tâm nhĩ, tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co. Câu 6: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái C. Tạo ra cây con giống cây bố và mẹ, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái Câu 7: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật? A. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể B. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây C. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao D. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây Câu 8: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu là bỏ chạy B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản Câu 9: Ý nào không đúng với sự tiến hoá của hệ thần kinh? A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới → Dạng chuỗi hạch → Dạng ống B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ. C. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng. Câu 10: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ. (2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan. (3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng. (4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan. (5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh? A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng. B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát. C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển. D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ. Câu 12: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau. C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh. D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật. Câu 13: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 14: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Các loài cùng sống trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau. B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém. C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị được mở rộng. Câu 15: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể. C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau. B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định. C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước. D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. Câu 17: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ. C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch. Câu 18: Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến gen trội thành gen lặn.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen lặn thành gen trội.
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 19: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ A. thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn. B. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di truyền chi phối tính trạng. C. xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng. D. chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST. Câu 20: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? (1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. (2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy. (4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra: (1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. (2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. (3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. (4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. Số phát biểu đúng là: A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3? A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh. B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. Câu 23: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2? (1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. (2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. (3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. (4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb × aaBb.
(2) AaBb × AaBb.
(3) AaBb × aabb.
(4) Aabb × aaBb.
(5) AABb × aabb.
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: A. (1), (2), (3).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (3), (4), (5).
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là: a) 3 đỏ : 1 vàng.
b) 19 đỏ : 1 vàng.
c) 11 đỏ : 1 vàng.
e) 15 đỏ : 1 vàng.
f) 100% đỏ.
g) 13 đỏ : 3 vàng.
d) 7 đỏ : 1 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm: A. c, d, e, g, h.
B. a, d, e, f, g.
C. b, c, d, f, h.
D. a, b, c, e, f.
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Kiểu gen của F1 là Aa
Bd AD hoặc Bb . bD ad
(2) Tần số hoán vị gen là 40%. (3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định. (4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình? (1) ♀
AB AB ♂ ab ab
(2) ♀
Ab AB ♂ ab ab
(3) ♀
AB Ab ♂ ab aB
(4) ♀
AB Ab ♂ ab Ab
(5) ♀
Ab aB ab ab
(6) ♀
AB AB ♂ ab ab
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 28: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 7/9.
B. 9/16.
C. 3/16.
D. 1/32.
Câu 29: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu? A. 15/64.
B. 35/128.
C. 15/128.
D. 35/64.
Câu 30: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000 cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho? A. 500
B. 125
C. 188
D. 563
Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể? A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 32: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở hình sau đây:
Một số kết luận được rút ra như sau: (1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. (2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. (3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. (4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. (6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.
Số kết luận đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Cho các ví dụ minh họa sau: (1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2) Các con cá sống trong cùng một ao. (3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. (4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. (6) Các con chuột trong vườn nhà. Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật? A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 35: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước: (1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu. (2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen. (3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân. (5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là: A. (2)→(1)→(3)→(4)→(5).
B. (3)→(2)→(1)→(4)→(5).
C. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).
D. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).
Câu 36: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen? (1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. (4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến. (5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Cho các thông tin sau: (1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 38: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng? (1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau. (2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi. (3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài. (4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định. (5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1? A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. B. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và và hạt dẹt, trơn là 75%. D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%.
Câu 40: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?? A. 10%
B. 25%.
C. 15%
D. 5%
Đáp án 1-C
2-C
3-A
4-D
5-A
6-B
7-C
8-C
9-D
10-B
11-B
12-D
13-D
14-C
15-D
16-A
17-D
18-D
19-B
20-B
21-A
22-D
23-C
24-D
25-B
26-A
27-C
28-A
29-A
30-D
31-A
32-B
33-B
34-A
35-D
36-B
37-A
38-B
39-A
40-B
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 3 Câu 1: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua A. toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. lông hút của rễ.
C. chóp rễ.
D. khí khổng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ. C. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 3: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò: (1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. (2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. (3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. (4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. Phương án đúng: A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 4: Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu A. tham gia cấu trúc nên tế bào. B. hoạt hóa các enzim trong quá trình trao đổi chất. C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. Câu 5: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là: A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2) B. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+). C. Nitơnitrat (NO3-). D. Nitơ amôn (NH4+). Câu 6: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là A. diệp lục a.
B. diệp lục b
C. carôten.
Câu 7: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. xanthôphyl.
D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. Câu 8: Ở động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở? A. Máu chảy với áp lực thấp. B. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào. C. Có ở các loài động vật thuộc nhóm côn trùng, thân mềm, ruột khoang. D. Có hệ mạch nối là các mao mạch. Câu 10: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là trường hợp nào sau đây? A. Giao tử đực của hoa này thụ phấn cho noãn của hoa kia và ngược lại. B. Cả hai giao tử đực đều tham gia vào thụ tinh. C. Hai giao tử đực đều thụ tinh với hai noãn tạo thành hai hợp tử. D. Giao phấn chéo. Câu 11: Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng? A. Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật. B. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp. C. Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm. D. Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái. Câu 12: Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba? A. Đao.
B. Bạch tạng.
C. Máu khó đông.
D.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng? A. Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái. B. Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều. C. Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. D. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. Câu 14: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. Câu 15: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. C. sự dư thừa thức ăn sẽ làm cho quần thể nhanh chóng khôi phục lại kích thước tối đa. D. sự giao phối gần thường xuyên diễn ra làm tăng tần số các alen lặn có hại. Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ là chính xác? A. Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. B. Một gen có thể mã hóa cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. C. Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc. D. Một gen có thể mã hóa cho nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. Câu 17: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là A. chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao. B. đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. C. đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. D. đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ. Câu 18: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là A. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. B. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định. C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. Câu 19: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng? A. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải. B. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. (SGK cơ bản) C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới. D. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới. Câu 20: Yếu tố ngẫu nhiên A. luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật. C. đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. D. làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 21: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên? A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể. (GP không làm thay đổi tần số) B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể. (không thay đổi trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên) C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên. Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. Câu 24: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây là không đúng? A. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 25: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 26: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ? (1) Một số gen không có vùng vận hành.
(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc. (3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng. (4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc. (5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào. (6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 27: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Năng lượng đi theo dòng và có sự thất thoát rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng. (2) Sự trao đổi năng lượng hoàn toàn độc lập với sự trao đổi vật chất. (3) Năng lượng sinh học khởi đầu cho sự sống ở mọi hệ sinh thái. (4) Trao đổi vật chất và năng lượng được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST? (1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST. (2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm. (3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi. (4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4. (5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa. Phương án đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn? (1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn. (3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. (5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) Bố và mẹ thuần chủng. Số điều kiện cần thiết là: A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 30: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ? (1) Nuôi cấy hạt phấn. (2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa. (3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể. (5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài. (6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 31: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này? (1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể. (2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. (3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài. (4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. (5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất: (1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh. (2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua. (3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat. (4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ ở đại Cổ sinh. Các sự kiện đúng là: A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3)
D. (1), (4).
Câu 33: Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố sinh thái? (1) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. (2) Nhân tố vật lí, hóa học và sinh học của môi trường sống là nhân tố vô sinh. (3) Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. (4) Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 34: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây: (1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. (2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. (3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2. (4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a (5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
Câu 35: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là
D. 4
G X 1 . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần AT 7
trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%. B. %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%. C. %A = %T = 35%; %G = %X = 15%
D. %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.
Câu 36: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb
DE . Người ta tiến hành thu de
hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là: A. 16; 10%.
B. 400; 40%.
C. 16; 40%.
D. 400; 10%.
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 5 phép lai.
B. 3 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 6 phép lai.
Câu 38: Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là 16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P sinh ra một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu? Biết rằng các tính trạng đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. A. 6/539
B. 20/539
C. 3/539.
D. 2/539.
Câu 39: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 3/16
B. 3/8.
C. 1/2.
D. 1/16.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là A. 7/81
B. 7/9.
C. 1/72.
D. 4/9.
Đáp án 1-B
2-B
3-C
4-B
5-B
6-A
7-C
8-C
9-D
10-B
11-D
12-A
13-A
14-B
15-B
16-A
17-B
18-C
19-B
20-D
21-D
22-A
23-C
24-B
25-A
26-B
27-B
28-B
29-C
30-D
31-B
32-D
33-B
34-C
35-A
36-A
37-A
38-B
39-B
40-D
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 4 Câu 1: Lưỡng cư sống được ở cả dưới nước và trên cạn vì A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú. B. lưỡng cư hô hấp cả bằng da (chủ yếu) và bằng phổi. C. da lưỡng cư luôn cần ẩm ướt. D. chi của lưỡng cư có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn. Câu 2: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào A. qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
B. qua thành mao mạch.
C. qua thành động mạch và mao mạch.
D. qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 3: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng? A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. C. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. D. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch. Câu 4: Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau: (1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. (2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định. (4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng A. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. B. đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. C. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. D. không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. Câu 6: Ứng động (vận động cảm ứng) là A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích đồng thời. B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích có hướng hoặc vô hướng. C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 7: Ý nào không đúng đối với phản xạ? A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. Câu 8: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch? A. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên. B. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới. C. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. D. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới. Câu 9: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách “nhảy cóc” vì A. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. B. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
C. tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. D. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. Câu 10: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap. B. Khe xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng sau xinap.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit? A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác. B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác. C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nuclêôtit của một bộ ba. D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác. Câu 12: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen: (1) AABb.
(2) AaBb.
(3) aaBB.
(4) Aabb.
(5) aabb.
Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: A. (1), (2), (3), (5).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (5).
Câu 13: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. lai khác dòng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 14: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế: A. Nguyên phân và giảm phân.
B. Nhân đôi và dịch mã
C. Phiên mã và dịch mã.
D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 15: Tự thụ phấn là A. sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài. B. sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây. C. sự thụ phấn xảy ra mà không có sự can thiệp của con người. D. sự thụ phấn không có sự tác động của các tác nhân bên ngoài. Câu 16: Cho các nhân tố sau đây: (1) Giao phối ngẫu nhiên.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Đột biến.
(5) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (6) Di – nhập gen.
Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (4), (5), (6).
C. (3), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (6).
Câu 17: Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài? (1) Cơ quan thoái hóa.
(2) Cơ quan tương tự.
(3) Cơ quan tương đồng.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1)
D. (2).
Câu 18: Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa. B. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành. C. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động. D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 19: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd xAaBBdd.
(2) AaBbDd x aabbDd.
(3) AabbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd.
(5) AaBbDD x aaBbDd.
(6) AABbdd x AabbDd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ bằng nhau? A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 20: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Phương án đúng là: A. (4), (5).
B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3)
Câu 21: Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là: A. 150.
B. 450
C. 600
D. 750
Câu 22: Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là A. nấm.
B. thực vật.
C. sinh vật nhân sơ.
D. động vật nguyên sinh.
Câu 23: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng.
B. Nước.
C. Nhiệt độ.
D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 24: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong. B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 25: Cho biết các bước của một quy trình như sau: (1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau (2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này. (3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự: A. (1) →(2) → (3) → (4).
B. (1) →(2) → (4) → (3).
C. (4) →(2) → (1) → (3).
D. (3) →(1) → (2) → (4).
Câu 26: Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây? (1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao. (2) Có hiện tượng di truyền chéo. (3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao. (4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau. (5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau. (6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh. A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 27: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là: A. 5
B. 7
C. 10
D. 13
Câu 28: Cho các thông tin về hóa thạch: (1) Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được xem như là “hóa thạch sống”. (2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài. (3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất. (4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. Các thông tin đúng về hóa thạch là: A. (1), (2) và (3)
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. A. 26
B. 20
C. 16
D. 30
Câu 30: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. cá khai thác quá mức động vật nổi. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Câu 31: Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: A. 4
B. 6
C. 8
D. 16
Câu 32: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là A. 2,5%.
B. 4% .
C. 7,5%
D. 5%
Câu 33: Một cá thể có kiểu gen
AB DE , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là ab de
40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ: A. 6%.
B. 7%
C. 12%.
D. 18%.
Câu 34: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen? A. 108
B. 216
C. 72
D. 144.
Câu 35: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất? A.
AB DE Ab De Hh hh ab de ab de
B.
AB DE H h AB DE H X X X Y ab de ab De
C.
AB DE Ab De Hh Hh ab de aB dE
D. AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh.
Câu 36: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu? A. 52%
B. 48%
C. 25%
D. 28%.
Câu 37: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết? (1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng. (3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất. (4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%. (5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%. A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (5).
D. (5), (2), (3).
Câu 39: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen. (2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen. (3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen. (4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và cho biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen.
(2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ. (3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện. (4) Xác suất để người III4 có kiểu gen giống người III3 là 50%. (5) Nếu người phụ nữ số III4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III8 thì xác suất sinh một người con trai mắc bệnh là . (6) Xác suất kiểu gen của người II1 là XMXM: XMXm. A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án 1-B
2-B
3-A
4-B
5-A
6-C
7-D
8-C
9-B
10-D
11-D
12-A
13-D
14-C
15-B
16-C
17-D
18-C
19-B
20-A
21-A
22-C
23-D
24-C
25-D
26-B
27-C
28-A
29-D
30-C
31-B
32-B
33-B
34-B
35-C
36-D
37-A
38-A
39-C
40-B
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 5 Câu 1: Phản xạ là A. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể. B. phản ứng của cơ thể chỉ trả lời lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. C. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ môi trường sống thông qua hệ thần kinh. D. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ môi trường sống. Câu 2: Vì sao tập tính học được ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao B. Vì sống trong môi trường phức tạp. C. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. D. Vì có nhiều thời gian để học tập. Câu 3: Ong thợ lao động cần mẫn suốt cả cuộc đời chỉ để phục vụ cho sinh sản của ong chúa hoặc khi có kẻ đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đấu và hi sinh cả tính mạng của mình để bảo vệ tổ. Đây là ví dụ về tập tính nào ở động vật? A. Tập tính kiếm ăn
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
C. Tập tính sinh sản.
D. Tập tính vị tha.
Câu 4: Sinh trưởng sơ cấp của cây là A. sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. B. sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. C. sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh bên. D. sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ cây do sự phân chia của mô phân sinh bên. Câu 5: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá B. không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối với người và động vật. C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 6: Phát triển ở thực vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu trình sống, bao gồm hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Câu 7: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà A. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. B. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành. C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. D. ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian (ở côn trùng là nhộng) ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. Câu 8: Tirôxin có tác dụng A. kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. Kích thích phát triển xương (xương dài ra và to lên). B. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dạy thì nhờ tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con cái. D. kích thích sự sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dạy thì nhờ tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực. Câu 9: Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá natri, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển. B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển. C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá kali, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển. D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá oxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu 10: Đặc điểm không đúng khi nói về nguyên nhân sử dụng phương pháp chiết cành đối với những cây ăn quả lâu năm là A. để tránh sâu bệnh gây hại.
B. rút ngắn thời gian sinh trưởng.
C. sớm cho thu hoạch.
D. biết trước đặc tính của quả ở thế hệ con.
Câu 11: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ 2 thành phần chính là A. ADN và ARN
B. ADN và prôtêin histon.
C. ARN và prôtêin histon
D. Axit nuclêic và prôtêin.
Câu 12: Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì A. mỗi giao tử có bộ NST (n+1). B. Tạo ra các giao tử có bộ NST n kép là AABB, AAbb. C. tạo ra giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab. D. không tạo ra giao tử hoặc giao tử bị chết. Câu 13: Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen A. Phiên mã tổng hợp ARN.
B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã tổng hợp prôtêin.
D. Phiên mã tổng hợp ARN và nhân đôi ADN.
Câu 14: Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới? A. Thường biến.
B. ADN tái tổ hợp.
C. Biến dị tổ hợp
D. Đột biến.
Câu 15: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
Câu 16: Cho 1 nhóm tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n thực hiện quá trình nguyên phân. Ở 1 vài tế bào trong quá trình NP có 1 NST không phân li. Những tế bào mang bộ NST dị bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân? A. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2.
B. 2n + 1, 2n – 1.
C. 2n + 1, 2n – 1, 2n - 2.
D. 2n + 1, 2n – 1, 2n.
Câu 17: Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH A. Lớn hơn 7.
B. Bằng 7
C. Bé hơn 7.
D. Không xác định được.
Câu 18: Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa: Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.
Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y. Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển? A. Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza B. Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp. C. Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim ligaza. D. Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl2 hoặc xung điện cao áp. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn. (3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 20: Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn. (1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới. (2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới. (3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất. (4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới. Số phát biểu đúng là: A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 21: Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi A. không có phát sinh đột biến mới. B. có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. C. quần thể không có kiểu hình lặn có hại. D. mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau.
Câu 22: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. Câu 23: ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? (1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau. (2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn. (3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza. (4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 24: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. (5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 25: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây? (1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn. (5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. (6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi. (7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản. A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 26: Cho các thông tin sau: (1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái. (2) Điều kiện nhiệt độ môi trường. (3) Tập tính và tập quán hoạt động. (4) Hàm lượng chất dinh dưỡng. Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 27: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. (2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. (3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 28: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: A. do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống. B. do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. C. do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 29: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
(1) Hình 1 là hiện tượng đồng sinh khác trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng. (2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%. (3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%. (4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%. (5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên. (6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 30: Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. (3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. (4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung. (5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 32: Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì: A. Chắc chắn tất cả con đều mắt đỏ. B. Có thể xuất hiện con cái mắt trắng. C. Có thể xuất hiện con đực mắt trắng D. Con đực và con cái đều có thể xuất hiện mắt trắng. Câu 33: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây (1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6. (3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4. (4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định. Có bao nhiêu câu đúng? A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 34: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 36 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 12 kiểu hình.
D. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 35: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P:
AB Ab DdEEee ddEEe , biết ab aB
quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:
A. 18
B. 9
C. 10
D. 12
Câu 36: Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: - Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám. - Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen. Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định. (2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối. (3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính. (4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 37: Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu. A. 7
B. 9
C. 11
D. 13
Câu 38: Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ nhóm ruồi đực trên lần lượt là: A. 4200 và 64
B. 4200 và 256.
C. 1200 và 64.
D. 4800 và 256
Câu 39: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa
Bd E bd E e X Y aa X X . bD bd
(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình. (2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực. (3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ. (4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%. Các phát biểu đúng là A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 40: Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau: (1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới. (2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh. (3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp. (4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5. (5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6. Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án 1-C
2-A
3-D
4-A
5-B
6-C
7-C
8-B
9-B
10-A
11-B
12-B
13-B
14-A
15-D
16-B
17-C
18-C
19-A
20-A
21-D
22-C
23-B
24-C
25-B
26-B
27-C
28-D
29-B
30-C
31-A
32-C
33-B
34-B
35-C
36-C
37-D
38-D
39-B
40-C
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 6 Câu 1: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. Câu 2: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. Tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 3: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào? A. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
Câu 4: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 5: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? A. Thụ tinh ngoài là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. B. Thụ tinh trong là trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái. C. Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng. D. Thụ tinh ngoài có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng. Câu 6: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là từ A. vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. B. hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. C. vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con D. vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. Câu 7: Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. B. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. Câu 8: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm A. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. B. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. C. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. D. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. Câu 9: Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỉ lệ đực cái ở động vật? A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh. B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động. C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động. D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử. Câu 10: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích A. phát triển nang trứng B. trứng chín, rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động C. dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ. D. tuyến yên tiết hoocmôn. Câu 11: Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau: Phép lai và kết quả đời con lai phân tích (1) Aa, Bb x aa,bb → Fa = 1:1 (2) Dd,Ee x dd,ee → Fa = 3:3:1:1 (3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1
Quy luật di truyền (a) Liên kết gen hoàn toàn (b) Phân li độc lập (c) Liên kết gen không hoàn toàn
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Câu 12: Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?
A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu. B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa. C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng. D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa. Câu 13: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái: (1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (3) Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. (5) Trong chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ thì giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 2. Số phát biểu đúng? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: (1) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. (2) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. (3) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (4) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. (5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 15: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, cho các phát biểu sau: (1) Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. (2) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. (3) Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. (4) Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. (5) Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo.
(6) Tất cả các chuỗi thức ăn đều có mắt xích cuối cùng là vi sinh vật. (7) Một số chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ trùng với bậc dinh dưỡng. Số phát biểu không đúng? A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 16: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi sinh vật ăn thịt: (1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. (2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. (3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. (4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. (5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. (6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. (7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. (8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. (9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 17: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (2) Động vật nổi.
(1) Thực vật nổi. (4) Cỏ.
(3) Giun.
(5) Cá ăn trắm cỏ.
(6) Lục bình (Bèo Nhật bản).
Số nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 18: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. Câu 19: Điều gì là đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen? (1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. (2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. (3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi. (4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể. A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 20: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên? (1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể. (3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ. (4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể. (5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm: (1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ. (2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau. (3) Không chứa các gen lặn có hại. Phương án đúng là: A. (1), (3).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2).
D. (2), (3).
Câu 22: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau: (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định. (3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 2 đặc điểm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên? A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể. B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên. Câu 24: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN? A. ARN pôlimeraza
B. ADN pôlimeraza.
C. Enzim nối ligaza.
D. Enzim cắt restrictaza.
Câu 25: Hiện tượng di nhập gen A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể. C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài. D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể. Câu 26: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’. C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit. D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành. Câu 27: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro? A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’.
B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’.
C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’.
D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’.
Câu 28: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Nhóm tuổi Trước sinh sản
Đang sinh sản
Sau sinh sản
Vùng A
78%
20%
2%
B
50%
40%
10%
C
10%
20%
70%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức. Câu 29: Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng? (1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình. (4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss. B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2. D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng. Câu 31: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332. (2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là: A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
Câu 33: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau: (1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn. (2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người. (3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao. Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen? A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 34: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra? A. D → B → A → C → E.
B. D → B → C → A → E.
C. D → B → A → E.
D. D → B → C → A.
Câu 35: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên? (1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. (3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động. (5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên. A. A = T = 4207; G = X = 6293
B. A = T = 8985; G = X = 13500.
C. A = T = 4193; G = X = 6307.
D. A = T = 8985; G = X = 13515.
Câu 37: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 7/18.
B. 7/9
C. 2/9
D. 1/9
Câu 38: Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675. (2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162. (3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350. A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 39: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ: A. 1/6
B. 1/3
C. 1/8
D. 1/9
Câu 40: Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây? (1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên. (2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%. (3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án 1-D
2-C
3-A
4-D
5-D
6-A
7-D
8-A
9-A
10-B
11-A
12-C
13-A
14-A
15-A
16-A
17-A
18-A
19-C
20-B
21-C
22-B
23-A
24-D
25-C
26-C
27-D
28-B
29-A
30-D
31-A
32-D
33-C
34-C
35-B
36-C
37-A
38-D
39-A
40-B
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 7 Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng ? A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút. Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ? A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp. D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp. Câu 3: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước? A. Là động lực đầu trên của quá trình hút và vận chuyển nước. B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời. C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường. D. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ. Câu 4: Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì? A. Tham gia vào quá trình vận chuyển chất hữu cơ trong cây. B. Hoạt hoá các enzim trong quá trình trao đổi chất của cây. C. Là thành phần cấu tạo nên các chất hữu cơ trong tế bào. D. Là thành phần cấu tạo nên vách và màng tế bào. Câu 5: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 6: Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao? A. Không, vì thiếu sắc tố chlorôphyl B. Được, vì chứa sắc tố carôtenôit C. Được, vì vẫn có nhóm sắc tố chlorôphyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố phụ carôtenôit và sắc tố dịch bào antôxiain
D. Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antoxianin Câu 7: Các tia sáng tím kích thích: A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 8: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là: A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Không bào
D. Mạng lưới nội chất
Câu 9: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. Câu 10: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp? A. Càng xa tim huyết áp càng giảm B. Sự tăng dần của huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển C. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn D. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm và yếu làm giảm huyết áp Câu 11: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)? A. mARN
B. ADN.
C. tARN
D. rARN.
Câu 12: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau? A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x aa
D. Aa x aa.
Câu 13: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu 14: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 15: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là A. 9 và 11.
B. 19 và 30.
C. 9 và 30.
D. 19 và 21.
Câu 16: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
Bằng kỹ thuật này, có thể A. tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho phôi. B. tạo ra một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn. C. tạo ra một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di truyền khác nhau để cung cấp cho quá trình chọn giống. D. tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 17: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì? (1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch.
(2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ. A. (3); (4).
B. (1); (4).
C. (1); (2); (4).
D. (1); (3); (4).
Câu 18: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen. B. 100% lông đốm. C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.
D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen. Câu 19: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXdtrải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này: (1) 1 : 1.
(2) 1 : 1 : 1 : 1.
(5) 1 : 1 : 4 : 4.
(6) 3: 1
A. 1
B. 2
(3) 1 : 1 : 2 : 2.
(4) 1 : 1 : 3 : 3.
C. 3
D. 4
Câu 20: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng? (1) 1 : 1. A. 1
(2) 100% B. 2
(3) 1 : 1 : 1 : 1.
(4) 3 : 3 : 1: 1.
C. 3
D. 4
Câu 21: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên? (1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình. (2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp. (3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. (4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 22: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất? A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen. B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen. C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen. D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Câu 23: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu A. 15/64.
B. 35/128.
C. 3/32.
D. 35/64.
Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12.
B. 1/9.
C. 1/18.
D. 1/6.
Câu 26: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Người vợ có kiểu gen dị hợp B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.
Câu 27: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô? A. Prôtêin.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 28: Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là: A. Chi năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón khác. B. Dáng đứng thẳng. C. Có lồi cằm. D. Bộ não phát triển. Câu 29: Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến gen trội.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái. C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng. D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước. Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã? A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt. B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác. C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng. Câu 32: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng? A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu. D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên.
Câu 33: Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y? A. 144.
B. 1320.
C. 1020.
D. 276.
Câu 34: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh trên là A. 98%.
B. 12,5%.
C. 43,66%.
D. 41,7%.
Câu 35: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3? A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18. C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9. D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18. Câu 36: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. A. 0,71%.
B. 19,29%.
C. 18,75%.
D. 17,14%.
Câu 37: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở
quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,3025.
D. 0,495.
Câu 38: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen. (2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng. (3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144. (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là: A. X BAY , 20%.
B. X BA X ba , 5%.
C. X abY , 20%.
D. AaXBY, 10%
Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau: (1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. (2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%. (4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%. (5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%. Số phát biểu đúng là : A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-C
2-C
3-C
4-B
5-C
6-C
7-D
8-B
9-C
10-B
11-C
12-A
13-C
14-C
15-B
16-D
17-B
18-D
19-B
20-B
21-B
22-A
23-C
24-B
25-A
26-B
27-C
28-C
29-B
30-A
31-B
32-A
33-C
34-B
35-D
36-B
37-C
38-C
39-A
40-B
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 8 Câu 1: Động lực của dòng mạch rây là do: A. Áp suất rễ B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ Câu 2: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào? A. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và ống hình rây
C. Ống hình rây và tế bào kèm
D. Mạch ống và tế bào kèm
Câu 3: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì: I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hoá II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành. III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua. A. I, III
B. II, III, IV
C. II, IV
D. I, II, IV.
Câu 4: Vai trò của các nguyên tố đại lượng đối với thực vật là: A. Tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong tế bào. B. Tác động đến tính chất hệ keo trong chất nguyên sinh của tế bào. C. Cấu trúc nên các hợp chất hữu cơ trong tế bào. D. Tham gia vào quá trình hút nước, muối khoáng và thoát hơi nước ở lá. Câu 5: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: A. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl C. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn D. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng Câu 6: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 7: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là: A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 8: Tiêu hoá thức ăn là quá trình: A. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần B. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được C. Là quá trình thuỷ phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của các enzim, biến đổi chúng thành chất đơn giản. D. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp thành đơn giản nhờ hoạt động của dịch tiêu hóa Câu 9: Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào? A. Chỉ có ở động vật có xương sống (ĐVCXS) B. Chỉ có ở đa số thân mềm và chân khớp C. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu Câu 10: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường A. glucôzơ
B. lactôzơ.
C. mantôzơ.
D. galactôzơ.
Câu 11: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’GGA 3’
B. 5 XAA 3’.
C. 3’AUG 5’
D. 3’GUA 5’
Câu 12: Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Nhân bản vô tính.
B. cấy truyền phôi.
C. Gây đột biến.
D. Dung hợp tế bào trần
Câu 13: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ A. hội sinh Câu 14: Phép lai P:
B. kí sinh
C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Ab ab , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các aB ab
alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
Câu 15: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 16: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc.
Câu 17: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học
Câu 18: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 19: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Tỷ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Câu 20: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là: A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa. C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã? A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 22: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. Câu 23: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, A. các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
C. khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. D. các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. Câu 24: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 25: Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là: (1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.
(3) Không thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng.
Phương án đúng là: A. (1), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào? A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động. C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa. Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư? A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể. B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Câu 29: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng? A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất. B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ. C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người. D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh. Câu 30: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: (1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. (2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. (3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. (4) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác nhau. (5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính. C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. Câu 32: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào. B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Câu 33: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu (PKU) ở người. Một cặp vợ chồng không bệnh sinh con gái đầu lòng bị bệnh, con trai tiếp theo không bệnh. Hãy cho biết trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng. (1) Người con gái này mất khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin và có biểu hiện suy giảm trí nhớ. (2) Bệnh phêninkêtô niệu thường xảy ra nữ vì nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh. (3) Bé gái này có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm và loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin khỏi khẩu phần thức ăn hằng ngày. (4) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm: 2 trai không bệnh, 1 gái không bệnh, 1 gái bị bệnh là 81/512 (5) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp theo trong đó gồm có 1 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường là 27/512 (6) Khả năng để họ sinh 5 người con tiếp theo trong đó gồm có nam bệnh, nam bình thường, nữ bệnh, nữ bình thường là 135/4096. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 34: Biết A trội hoàn toàn so với a. Cho 2 cây thuần chủng tương phản giao phấn. Xử lí hạt của P bằng dung dịch cosixin 0,1 – 0,2%. Cho các cây F1 giao phấn với các cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, kết quả F2 chắc chắn không có bao nhiêu tỉ lệ KH trong các tỉ lệ sau đây. (1) 35 trội : 1 lặn A. 4
(2) 3 trội : 1 lặn B. 1
(3) 11 trội : 1 lặn
(4) 1 trội : 1 lặn
C. 2
D. 3
Câu 35: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1
P: mắt đỏ x mắt nâu
F1: 25% đỏ: 50% nâu : 25% vàng
Phép lai 2
P: vàng x vàng
F1: 75% vàng : 25% trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng. (2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. (3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1. (4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là Cho các kết luận sau: (1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. (2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB D d X X ab
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. Số kết luận đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Một tài xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2‰. Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰ Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰ (2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc. (3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào. (4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Thalassemia là nhóm bệnh thiếu máu di truyền, xảy ra do sản xuất hemoglobin ở tủy xương bị rối loạn, hồng cầu sinh ra dễ tan và tan sớm, gây thiếu máu.
Quan sát hình và cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bệnh Thalassemia do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. (2) Bệnh Thalassemia gây ứ đọng sắt ngày càng nhiều trong cơ thể và gây tổn thương đến nhiều cơ quan trong cơ thể. (3) Cần ăn nhiều các thực phẩm như thịt bò, mộc nhĩ, … để bổ sung máu cho cơ thể. (4) Sàng lọc phát hiện bệnh sớm cho thai nhi bằng phương pháp chọc dò dịch ối hoặc sinh thiết gai nhau và tìm đột biến gen. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này (1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất. (4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất. Số dự đoán đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%. (3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%. (4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-B
2-C
3-C
4-C
5-B
6-D
7-D
8-B
9-C
10-B
11-D
12-A
13-A
14-D
15-A
16-B
17-B
18-C
19-D
20-A
21-B
22-D
23-B
24-B
25-A
26-C
27-B
28-B
29-D
30-C
31-C
32-B
33-C
34-B
35-B
36-C
37-B
38-B
39-B
40-B
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 9 Câu 1: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang? A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước. B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước. C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước. D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Câu 2: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào? A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm. D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. Câu 3: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng không đổi, nước từ khoang miệng đi qua mang. B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang. C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang. D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang. Câu 4: Trong các dịch tiêu hoá sau đây, loại dịch tiêu hoá nào có chứa enzim tiêu hoá thức ăn? 1. Nước bọt A. 1,2,4,5
2. Dịch vị
3. Dịch mật B. 2,3,4,5
4. Dịch tuỵ
5. Dịch ruột
C. 1,3,4,5
D. 1,2,3,4,5.
Câu 5: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng? A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xinap nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều. B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận chất trung gian hoá học theo một chiều. C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D. Vì chất trung gian hoá học chỉ bị phân giải sau khi đến màng sau. Câu 6: Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do: A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng C. Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất D. Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút Câu 7: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là: A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. C. Thế năng nước của đất là quá thấp. D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp. Câu 8: Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ cây có triệu chứng gì? A. Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. C. Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc D. Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng. Câu 9: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng. B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời. C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. Câu 10: Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADPH và O2
B. ATP, NADPH và CO2
C. ATP, NADP+ và O2
D. ATP, NADPH.
Câu 11: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. (2) Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. (3) Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên. (4) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 12: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn (2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 13: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể Tỉ lệ kiểu hình trội
I 96%
II 64%
III 75%
IV 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. Câu 14: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. (2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.
(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau. (4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 15: Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao. (2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%. (3) Số cái mắt trắng là 9. (4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10. (5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit? A. Đường pentose.
B. Nhóm phôtphát.
C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
D. Bazơ nitơ.
Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Vi sinh vật.
B. Động vật.
C. Thực vật
D. Nhiệt độ.
Câu 18: Ở người, xét một bệnh do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh kết hôn với người chồng bình thường đến từ quần thể cân bằng di truyền với 19% số người mang gen bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: A. 3/44
B. 3/22.
C. 21/44
D. 21/22.
Câu 19: Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu chỉ xảy ra hoán vị ở cặp gen Aa? A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd= 17,5%.
Câu 20: Một gen có Ađênin (A) bằng 300 nucleotit và tỉ lệ . Đột biến đã xảy ra trên một cặp nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã xảy ra là: A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X
B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T.
C. mất 1 cặp nucleotit loại A-T.
D. mất 1 cặp nucleotit G- X
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z. (2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%. (4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 22: Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? (1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y. (2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân. (3) Có 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên. (4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 23: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂
AB Ab Dd × ♀ Dd , thu được F1. ab aB
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để trong đó có 1 cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn là: A. 17,275%
B. 39,875%.
C. 48,875%
D. 52,275%.
Câu 24: Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1? (1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen. (2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%. (3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%. (4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 25: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. B. Hoạt động sản xuất công nghiệp. C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải D. Hiện tượng phun trào của núi lửa. Câu 26: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất? A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương. B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái. C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương. D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh Câu 27: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con. C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
D. con đã được nhận gen bình thường từ bố. Câu 28: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày. B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất. C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày. D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày. Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 30: Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down.
(2) Hội chứng AIDS.
(4) Bệnh bạch tạng.
(5) Bệnh ung thư vú.
(3) Tật dính ngón tay 2-3.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã. C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 32: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Câu 33: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 34: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 35: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.
(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học. Số phát biểu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là: A. 480 và 3.
B. 480 và 2
C. 240 và 2
D. 240 và 3
Câu 37: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là: A. 12
B. 6
C. 5
D. 24
Câu 38: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
Câu 39: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là: A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. D. 1 hồng: 2 hồng nhạt : 1 trắng Câu 40: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định
màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. A. 54/65
B. 42/65
C. 42/65
D. 48/65.
Đáp án 1-D
2-A
3-D
4-A
5-A
6-D
7-C
8-B
9-D
10-A
11-B
12-C
13-C
14-B
15-C
16-D
17-D
18-C
19-A
20-A
21-B
22-A
23-C
24-D
25-A
26-A
27-C
28-A
29-D
30-C
31-A
32-C
33-A
34-B
35-C
36-A
37-A
38-A
39-D
40-D
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 10 Câu 1: Tế bào lông hút hút nước chủ động bằng cách A. tạo ra áp suất thẩm thấu lớn nhờ quá trình hô hấp. B. vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPaza. C. vận chuyển theo con đường ẩm bào. D. làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin. Câu 2: Phát biểu không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ là A. lực hút do sự thoát hơi nước ở lá. B. chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận. C. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. D. lực đẩy của rễ. Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá? A. Tạo động lực phía trên để kéo nước, ion khoáng và các chất tan từ rễ lên đến lá. B. Làm mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá để cung cấp cho quá trình quang hợp. C. Làm hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường. D. Làm cho khí khổng mở và khí O2 sẽ thoát ra không khí. Câu 4: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là: A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây. C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật? I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ). II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzim nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3. V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP. B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH. D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong C6H12O6. Câu 7: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 8: Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp hiếu khí chính là A. mạng lưới nội chất. B. không bào
C. lục lạp.
D. ti thể.
Câu 9: Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi tiêu hóa mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa) và nội bào. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa. Câu 10: Những động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn là A. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. ngựa, thỏ, chuột.
C. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. trâu, bò, cừu, dê.
Câu 11: Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là A. quan hệ cộng sinh B. quan hệ hội sinh
C. quan hệ kí sinh
D. quan hệ hợp tác.
Câu 12: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là: A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống. B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng. C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng. D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi. Câu 13: Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới? A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau. C. Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu. D. Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin. Câu 14: Trong quá trình dịch mã, A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau. B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động. C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định. D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào. Câu 15: Có một trình tự mARN [5’- AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin? A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin. B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi? A. Môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các đặc điểm thích nghi của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. C. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài; tốc độ sinh sản của loài và áp lực của CLTN.
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. Câu 17: Xét các mối quan hỗ trợ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 18: Phát biểu nào sâu đây chưa chính xác? A. Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền cho thế hệ sau. B. Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con. C. Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền. D. Trên nhiễm sắc thể có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng về NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp. Câu 19: Gen đa hiệu là A. gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. B. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác. C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. Câu 20: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường. B. Mức phản ứng là tập hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Trong một giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. Câu 21: Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn các thể truyền mang các gen kháng thuốc kháng sinh nhằm mục đích A. giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh. B. nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. C. tạo ra những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh. D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. Câu 22: Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định là: (1) Đột biến.
(2) Di - nhập gen.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương án đúng là:
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
A. (3), (4).
B. (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội. (3) Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ. (5) Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây: (1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. (2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. (3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. (4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 25: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể giao phối? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Tạo ra alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen? A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 27: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên và đưa tất cả các loài vào chăm sóc. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. (5) Tăng cường xây dựng các đập thuỷ điện, khai thác cát làm sạch lòng sông nhằm khai thông dòng chảy. (6) Sử dụng biện pháp hoá học trong nông nghiệp nhằm loại trừ côn trùng gây hại mùa màng. (7) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn nhằm lấn biển, mở rộng đất liền, xây các bến cảng. (9) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hoá học làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. (10) Nước thải công nghiệp, y tế phải xử lí theo quy định môi trường trước khi thải ra cộng đồng. A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 28: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.
Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp? A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
Câu 29: Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu. (2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen. (3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa. (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau: (1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông. (7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu. Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là: A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8).
C. (1), (4), (8).
D. (4), (5), (6).
Câu 31: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2. (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. (5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây: (I) AAaaBBbb x AAAABBBb
(II) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb
(IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên? (1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen. (2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình. (3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng. (4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả
năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể Câu 34: Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? A. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và 2n-2). B. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và 2n-1) C. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và 2n-1-1). D. Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2, 2n+1+1 và 2n-1-1). Câu 35: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen ab chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu ab
nào sau đây là đúng? A. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị. B. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. C. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị. D. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị. Câu 36: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo
lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra? A. 1:1:1:1
B. 1:1:1:1:1:1:1:1.
C. 3:3:1:1
Câu 37: Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai P :
D. 2:2:1:1:1:1.
Ab D d AB d X X X Y thu được F1. aB ab
Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ: A. 50%
B. 77%
C. 60%
D. 75%
Câu 38: Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen. B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng. C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng. D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen. Câu 39: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1? (1) 100% cây quả tròn. (2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu. (3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài. (4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu. (5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu. (6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài. (7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài. (8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài. A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 40: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29. (2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64. (3) Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58 (4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-A
2-B
3-D
4-D
5-D
6-B
7-D
8-D
9-C
10-D
11-A
12-A
13-B
14-D
15-C
16-A
17-A
18-B
19-C
20-C
21-B
22-A
23-C
24-A
25-B
26-D
27-C
28-D
29-A
30-B
31-D
32-C
33-C
34-A
35-C
36-A
37-D
38-D
39-B
40-C
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 11 Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Dạ dày đơn. B. Manh tràng phát triển. C. Ruột ngắn. D. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. Câu 2: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì A. da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da. B. hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài khiến cơ thể mất nước. C. cơ thể không thích nghi được khi môi trường sống thay đổi. D. nồng độ O2 ở trên mặt đất thấp hơn ở trong đất. Câu 3: Một trong những đặc điểm của hệ tuần hoàn kín là A. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm C. máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 4: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định. C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh. D. làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể. Câu 5: Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực). B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). Câu 6: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. Câu 7: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch. D. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch. Câu 8: Trong phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa? (1) Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn. (2) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải. (3) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước. (4) Tiêu hóa thức ăn được diễn ra bên trong tế bào nhờ biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cảm ứng của thủy tức? (1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ. (2) Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. (3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp. (4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.
Câu 11: Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng? A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa. B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể. C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể. D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. Câu 13: Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn. B. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền C. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định. D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit Câu 14: Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN? A. Có liên kết điphotphoeste.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Có liên kết hiđro.
D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).
Câu 15: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. ADN polymeraza
B. ADN ligaza.
C. Các nuclêôtit
D. Các đoạn Okazaki.
Câu 16: Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là: A. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc B. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z. D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật? A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn. B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác. C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối. D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác. Câu 19: Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây? A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao. B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt. C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải. D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch. Câu 20: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây? A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào. B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n. D. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Câu 21: Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng?
A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái. B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh. D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái. Câu 22: Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến hóa? A. Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường B. Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng cung cấp của môi trường. C. Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể. D. Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau. Câu 23: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau: (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định. (3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là A. 5 đặc điểm
B. 4 đặc điểm.
C. 2 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm.
Câu 24: Trong các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. (1), (3), (5), (7).
B. (1), (4), (6), (7).
C. (2), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Câu 25: Khi nói về diễn thế sinh thái, (1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. (2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế. (3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. (5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường. Số phát biểu sai là? A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 26: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, (1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. (2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. (3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Số phát biểu không đúng là: A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 27: Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể (1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. (2) nằm ở tế bào chất. (3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. (4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. (5) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số phương án đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. (2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. (3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. (6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường. Số kết luận đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. (5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người. (6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là: A. 3 và 3.
B. 3 và 2
C. 2 và 3.
D. 2 và 2.
Câu 30: Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng? (1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. (2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh. (3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
(4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh. (5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên? (1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến (3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể. (5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. (2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. (3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e). (5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng NST trong từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12
NST, có học sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định sau: (1) Bộ NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm. (2) Tế bào đếm được 11 và 12 NST chỉ có thể là tế bào sinh dục. (3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục. (4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY). Theo em, số nhận định đúng là: A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 34: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau: (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. (2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. (3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 35: Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là A. cho các cây F1 lai phân tích.
B. cho các cây F1 tự thụ phấn.
C. cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D. cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.
Câu 36: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%
C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. Câu 37: Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ: A. 1/3
B. 15/16.
C. 4/15
D. 5/16.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho toàn bộ F1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là: A. 60%
B. 75%.
C. 45%
D. 91%
Câu 39: Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36. B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4. C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen D. Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen Câu 40: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Người chồng bố mẹ đều bình thường, ông bà nội đều bình thường nhưng có chú bị bệnh bạch tạng. Biết rằng mẹ của người chồng đến từ một quần thể có tỉ lệ người bình thường mang gen gây bệnh bạch tạng là 1/10.
Nếu cặp vợ chồng này sinh ra một đứa con bình thường, xác suất để đứa con này không mang alen gây bệnh là: A. 61,16%.
B. 72,60%.
C. 38,84%
D. 27,40%.
Đáp án 1-B
2-A
3-D
4-C
5-C
6-B
7-B
8-C
9-B
10-C
11-A
12-D
13-B
14-D
15-B
16-D
17-C
18-D
19-C
20-C
21-D
22-C
23-B
24-A
25-A
26-C
27-B
28-B
29-B
30-A
31-B
32-A
33-D
34-B
35-A
36-D
37-A
38-D
39-B
40-C
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 12 Câu 1: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm? A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm C. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2 D. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước. Câu 2: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế Câu 3: Nội dung nào sau đây là sai? I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn A. I, II
B. III, IV
C. II
D. I
Câu 4: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi người
B. Phổi và da của ếch nhái
C. Phổi của bò sát
D. Phổi của chim
Câu 5: Juvenin có tác dụng: A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm B. Gây ức chế lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu bướm biến thành nhộng và bướm C. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu bướm biến thành nhộng và bướm D. Gây ức chế lột xác của sâu bướm, kích thích sâu bướm biến thành nhộng và bướm Câu 6: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi? A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang. B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản. C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể. D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi. Câu 7: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 8: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là: A. Lá
B. Thân
C. Rễ
D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 9: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là: A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 10: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào? A. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và ống hình rây
C. Ống hình rây và tế bào kèm
D. Mạch ống và tế bào kèm
Câu 11: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất? A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.C. Rừng rụng lá ôn đới D. Rừng lá kim.
Câu 12: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng? A. Ức chế - cảm nhiễm.
B. Kí sinh
C. Cạnh tranh.
D. Hội sinh
Câu 13: Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân? (1) ADN.
(2) tARN. (3) Prôtêin.
A. 1
(4) rARN.
B. 2
(5) mARN. C. 3
D. 4
Câu 14: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là A. ADN của một tế bào nấm
B. ADN của một loại virut.
C. ADN của một tế bào vi khuẩn
D. một phân tử ADN bị đột biến.
Câu 15: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào? A. sự tác động của nhân tố xã hội.
B. lao động và tư duy.
C. sự phát triển của bộ não và ý thức.
D. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 16: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất?
A. Ngô.
B. Lúa.
C. Lợn.
D. Sắn.
Câu 17: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào. B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào. C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST. D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại. Câu 18: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 19: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 21: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 22: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 23: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế. C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ. D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. Câu 25: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân Câu 26: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa: (1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens. A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4).
D. (4).
Câu 27: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng: Nhân tố tiến hóa (1) Đột biến (2) Giao phối không ngẫu nhiên (3) Chọn lọc tự nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Di nhập gen Tổ hợp ghép đúng là:
Đặc điểm (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (b) làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi. (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.
B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 28: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra? (1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất. (3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 29: Xét các dạng đột biến sau: (1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Thể một.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 31: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 32: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Phương án đúng là: A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 33: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? (1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab
(2) Cơ thể đực có kiểu gen
AB xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. (4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB De đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 34: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu? A. 25%.
B. 50%.
C. 100%
D. 6,25%
Câu 35: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%
D. 71,09%.
Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576. (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54. (4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32
D. 1/36.
Câu 39: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu? A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18
D. 1/6
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25
B. 27/200
C. 13/30
D. 4/75
Đáp án 1-D
2-D
3-C
4-D
5-B
6-D
7-C
8-D
9-C
10-C
11-B
12-D
13-D
14-B
15-D
16-D
17-B
18-D
19-A
20-B
21-A
22-B
23-A
24-C
25-A
26-D
27-B
28-D
29-D
30-A
31-D
32-A
33-B
34-C
35-D
36-C
37-C
38-A
39-A
40-C
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 13 Câu 1: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 2: Khi xung thần kinh lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau xináp. Nguyên nhân là do A. phía màng sau không có bóng chứa chất trung gian hóa học; màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. B. khe xináp có kích thước rộng nhưng điện hế hoạt động ở màng trước quá nhỏ nên chỉ truyền được theo một chiều. C. xung thần kinh chỉ có ở phía màng trước xináp sau đó mới truyền đến màng sau xináp chứ xung không bao giờ xuất hiện ở màng sau xináp. D. do chiều dẫn truyền của xung thần kinh chỉ được phép lan truyền theo một chiều từ màng trước đến màng sau xináp. Câu 3: Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính A. bẩm sinh.
B. học được
C. bản năng.
D. vừa là bản năng vừa là học được.
Câu 4: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.
B. Phát triển những tập tính học tập.
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
D. Thay đổi tập tính học tập.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói đến sinh trưởng sơ cấp ở thực vật? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Câu 6: Tương quan giữa
AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? GA
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau. B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA. C. Trong hạt nảy mầm, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt khô, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại còn AAB giảm rất mạnh. Câu 7: Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. Tên hoocmôn (1) Hoocmôn sinh trưởng (GH) (2) Tirôxin (3) Ơstrôgen (4) Testostêrôn
Nơi sản xuất (a) Tuyến giáp (b) Tinh hoàn (c) Buồng trứng (d) Tuyến yên
A. (1)-(d), (2)-(a), (3)-(c), (4)-(b).
B. (1)-(a), (2)-(d), (3)-(c), (4)-(b).
C. (1)-(c), (2)-(b), (3)-(d), (4)-(a).
D. (1)-(b), (2)-(c), (3)-(a), (4)-(d).
Câu 8: Các cây ngày ngắn là A. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa). B. cây cà phê chè (Coffea arabica), cây lúa (Oryza sativa), hướng dương (Helianthus annuus). C. cây rau bina (Spinacia oleracea), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum). D. cà phê chè (Coffea arabica), lúa đại mạch (Hordeum vulgare), lúa mì (Triticum aestivum). Câu 9: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí. B. con non có đặc điểm cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành nhưng khác về hình thái. C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. D. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành. Câu 10: Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là vì tế bào thực vật có tính A. toàn năng
B. phân hóa
C. chuyên hóa cao
D. tự dưỡng.
Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây? A. Silua.
B. Krêta (Phấn trắng). C. Đêvôn.
D. Than đá (Cacbon).
Câu 12: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển? A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. Câu 13: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã xảy ra? A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II. B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I. C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I. D. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I. Câu 14: Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%? A. Aa và bb.
B. Aa và Bb
C. aa và Bb
D. aa và bb.
Câu 15: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất? A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng tế baò học.
Câu 16: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng. B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng. C. hợp tử đã phát triển thành phôi. D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi. Câu 17: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật di truyền nào sau đây ở thai nhi? A. Bệnh bạch tạng
B. Tật dính ngón tay 2-3
C. Bệnh Phêninkêtô niệu.
D. Hội chứng Đao.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể. Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ. C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường. D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người. Câu 20: Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật? (1) Mật độ cá thể. A. 1
(2) Loài ưu thế. B. 2
(3) Loài đặc trưng. C. 3
(4) Nhóm tuổi. D. 4
Câu 21: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. (2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. (3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen. (4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. (5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. A. 1
B. 2
C. 3
Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
D. 4
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. (2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. (3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. (4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá. (2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước. (3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở. (4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng. (5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại? (1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày. (2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau. (3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau. (4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng. (5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng? (1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau. (3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng? (1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng. (2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. (3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư. (4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. (5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là không đúng? (1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã. (2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A. (3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa. (4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ. (5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một chuỗi polipeptit. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng? (1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. (2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến. (4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới so với alen ban đầu. (6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng? (1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng. (2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền. (3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau. (4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng. (5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây? (1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường. (2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. (3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. (4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. (5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten. (6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31: Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau: (1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc. (2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác. (3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái. (4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc. (5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc. Phương án nào sau đây là đúng? A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng. C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai. Câu 32: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào: Loại ứng dụng Đặc điểm (1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội (a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra hóa một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn (2) Nuôi cấy mô thực vật (b) được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật.
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt (4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật (5) Dung hợp tế bào trần Tổ hợp ghép đúng là: A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. (e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Câu 33: Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A qui định thân cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng thu được ở đời con là: A. 1/4.
B. 1/12.
Câu 34: Ở ruồi giấm, cho phép lai P.
C. 1/9
D. 1/2
Ab Ab DdX E X e DdX e Y . Nếu mỗi gen qui định một aB aB
tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A. 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
B. 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
Câu 35: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb? (1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32. (3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? A. 1/8
B. 7/9
C. 3/8
D. 3/16
Câu 37: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. A. 5,5%
B. 21,5%.
C. 4,25%
D. 8,5%.
Câu 38: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau: (1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn. (2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1. (3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5. (4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 0,56%.
B. 3,95%
C. 2,49%
D. 0,05%
Câu 40: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu? A. 0,120%
B. 0,109%
C. 0,132%
D. 0,166%
ฤ รกp รกn 1-C
2-A
3-A
4-C
5-C
6-D
7-A
8-A
9-C
10-A
11-D
12-D
13-C
14-B
15-C
16-B
17-C
18-D
19-B
20-B
21-C
22-C
23-B
24-C
25-A
26-C
27-D
28-C
29-B
30-B
31-B
32-A
33-D
34-B
35-B
36-D
37-A
38-B
39-C
40-D
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 14 Câu 1: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phận nào? A. Rễ chính
B. Rễ bên
C. Miền lông hút
D. Đỉnh sinh trưởng.
Câu 2: hành phần chủ yếu của dịch mạch rây là: A. Nước và các ion khoáng
B. Amit, ion khoáng
C. Saccarôzơ và axit amin
D. Hoocmon, vitamin
Câu 3: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Nhiệt độ
B. Nước
C. Phân bón
D. Ánh sáng
Câu 4: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là: A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. Câu 5: Trong các nguyên tố: N, P, K, Ca, Fe, Mg. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục? A. N, P, Ca
B. N, Mg
C. K, N, Mg
D. Mg, Fe
Câu 6: Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp? A. Chlorôphyl
B. Phicôbilin (sắc tố của thực vật bậc thấp)
C. Carôtenôit
D. Antôxianin
Câu 7: Nhóm sắc tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp? A. CO2 + ATP + NADH
B. CO2 + ATP + NADPH + FADH2
C. CO2 + ATP + FADH2
D. CO2 + ATP + NADH + FADH2.
Câu 8: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Ngựa, chuột, bò, dê
B. Ngựa, thỏ, chuột
C. Trâu, bò, cừu, dê
D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu
Câu 9: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào? A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết. D. Tham gia vào quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. Câu 10: Liên hệ ngược là: A. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. C. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. D. Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích. Câu 11: Nghiên cứu sơ đồ qua đây về mối quan hệ giữa hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật và các phát biểu tương ứng, cho biết b là một loại chất khử.
(1) Pha 1 được gọi là pha sáng và pha 2 được gọi là pha tối. (2) Pha 1 chỉ diễn ra vào ban ngày (trong điều kiện có ánh sáng) , pha 2 chỉ diễn ra vào ban đêm (trong điều kiện không có ánh sáng). (3) Chất A, B và C lần lượt là nước, khí cacbonic và khí oxi. (4) a và b lần lượt là ATP và NADPH, c và d lần lượt là ADP và NADP+. (5) Ở một số nhóm thực vật, pha 1 và pha 2 có thể xảy ra ở những loại tế bào khác nhau. (6) Pha 1 diễn ra tại Tilacoit còn pha 2 diễn ra trong chất nền của lục lạp. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ: A. trung gian
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kì cuối.
Câu 13: Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là: A. ATG TAX XXG XGA TTT
B. ATG TAX GGX GXT AAA
C. AUG UAX XXG XGA UUU
D. UAX AUG GGX GXU AAA
Câu 14: Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABBDDEE ×aaBBDDee
B. AABBddEE × AabbccEE
C. AABBddEE × aabbDDee
D. aaBBddee × aabbDDee
Câu 15: Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò. B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn. C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau. D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập. Câu 16: Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động. B. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt. C. vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. D. vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 17: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại? A. hội chứng claiphentơ
B. hội chứng tơcnơ
C. Macphan (hội chứng người nhện)
D. hội chứng Đao
Câu 18: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng nhóm với những hội chứng còn lại? A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × AA
D. aa × aa
Câu 19: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là: A. loài đặc trưng
B. loài ngẫu nhiên
C. loài ưu thế
D. loài thứ yếu
Câu 20: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng? A. XAXa × XAY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XAXA × XaY
Câu 21: Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau. B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn. C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp. Câu 22: Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc. B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới. D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc. Câu 23: Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên? A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc. B. Không gây ô nhiễm môi trường C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu. D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người. Câu 24: Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng? A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây. B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin. C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein. D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật. Câu 25: Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng? A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ. B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố. C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ. D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng. Câu 26: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những tế bào sơ khai được giữ lại và nhân lên là những tế bào
(1) được hình thành sớm nhất. (2) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. (3) có khả năng tăng kích thước. (4) có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp của mình. Số đặc điểm đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau: (1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. (3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 28: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, một học sinh đã đưa ra các nhận định sau: (1) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin trong prôtêin giống nhau càng nhiều. (3) Nếu trình tự axit amin trong một loại prôtêin giống nhau giữa 2 cá thể thì chứng tỏ 2 cá thể đó thuộc 1 loài. (4) Trong tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần axit amin giống nhau là một loại bằng chứng tế bào học. Các nhận định đúng gồm: A. (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (4).
Câu 29: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa: (1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định. (3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. (5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 30: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây: (1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. (2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ. (3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao. (4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh. (2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B. (3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. (4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A. (5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu? A. 1/15
B. 1/7
C. 1/14
D. 1/16
Câu 33: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’– GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ A. 9/7.
AT trên đoạn mạch thứ hai của gen là GX
B. 7/9
C. 4/3
D. 3/4
Câu 34: Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F1 toàn chuột đuôi dài, cho F1 giao phối được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai giữa 2 chuột F1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là A. 54/256.
B. 12/256.
C. 81/256
D. 108/256
Câu 35: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: A B sắc tố xanh sắc tố đỏ, Chất có màu trắng
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là: A. 37,5%.
B. 25%
C. 62,5%
D. 12,5%
Câu 36: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P: AB DH E e Ab DH E X X X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm ab dh aB dh
8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%. C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. Câu 37: Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB DdEe giảm phân hình thành giao tử và không ab
xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là (1) 6:6:1:1.
(2) 2:2:1:1:1:1.
(3) 2:2:1:1.
(4) 3:3:1:1.
(5) 1:1:1:1.
(6) 1:1.
(7) 4: 4: 1: 1.
(8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
A. (1),(2),(5),(7),(8).
B. (1),(3),(5),(6),(7)
C. (2),(4),(5),(6),(8).
D. (2),(3),(4),(6),(7).
Câu 38: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Cho các phát biểu sau: (1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là
Bv D d X X bV
(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%. (3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. (4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu? A. 61,23%
B. 2,56%
C. 7,84%.
D. 85,71%.
Câu 40: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là A. 1/9
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/18
ฤ รกp รกn 1-C
2-C
3-B
4-B
5-D
6-A
7-B
8-B
9-A
10-C
11-D
12-C
13-C
14-C
15-C
16-D
17-C
18-A
19-C
20-B
21-C
22-D
23-C
24-B
25-A
26-C
27-B
28-C
29-C
30-A
31-C
32-C
33-A
34-A
35-A
36-B
37-C
38-B
39-D
40-D
ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 15 Câu 1: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 2: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 4: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. Câu 5: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng? (1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. (2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35. B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng. C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ. Câu 7: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Câu 8: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li? A. tay người và cánh dơi
B. cánh dơi và cánh ong mật
C. tay người và vây cá
D. cánh dơi và cánh bướm
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác? A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm. B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến. C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen. D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai. Câu 10: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở A. kỉ Silua.
B. kỉ Tam điệp.
C. kỉ Jura
D. kỉ Đệ tam
Câu 11: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?
A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn Câu 12: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. B. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau. C. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen Câu 13: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ. (1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. (4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 14: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng? (1) 1 : 1. A. 1
(2) 100% B. 2
(3) 1 : 1 : 1 : 1. C. 3
(4) 3: 1 D. 4
Câu 15: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa.
B. 100%Aa
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây chính xác? A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé. B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài. C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen. D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit? A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác. B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác. C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba. D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác. Câu 18: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. lai khác dòng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật? A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất. B. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm. C. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp về tất cả các gen. D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp của cả hai loài. Câu 20: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. (2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. (3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. (4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 3
B. 1
Câu 21: Alen B có 300A và có
C. 4
D. 2
AT 1 . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 G X 4
cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là. A. 4202.
B. 4200
C. 4199
D. 4201.
Câu 22: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. (2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. (3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. (4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản. (5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 23: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực? A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào. B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường. C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên. D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus. Câu 24: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng? A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút. Câu 25: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp? A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không. B. Bảo quản khô. C. Bảo quản lạnh D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi. Câu 26: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp? A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng B. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất D. Làm trong sạch bầu khí quyển. Câu 27: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau? A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. AA x aa.
D. Aa x aa.
Câu 28: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích: A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 29: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là: A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Không bào
D. Mạng lưới nội chất
Câu 30: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. (2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. (3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm. (5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 32: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu? A. 55/64
B. 48/49
C. 39/64
D. 25/49
Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. (3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. (4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 34: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. (2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể. (3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%. (4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (II) có 10 loại kiểu gen. (III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Số câu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng. (II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng. (III) có 56,25% số chuột lông xám nâu. (IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 38: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen. (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 39: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. (2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ. (3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. (4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án 1-A
2-A
3-B
4-D
5-A
6-C
7-B
8-A
9-A
10-B
11-C
12-B
13-D
14-D
15-C
16-C
17-D
18-D
19-B
20-A
21-D
22-A
23-A
24-C
25-A
26-C
27-A
28-D
29-B
30-C
31-D
32-B
33-A
34-A
35-A
36-A
37-B
38-A
39-B
40-B
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 16 Câu 1: Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng: A. 30 -35oC
B. 30 -40oC
C. 25 -30oC
D. 20 -30oC
Câu 2: Pha sáng của quang hợp có vai trò: A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2 Câu 3: Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là: A. Tăng cường khái niệm quang hợp.
B. Hạn chế sự mất nước.
C. Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ
D. Tăng cường CO2 vào lá
Câu 4: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào. B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào. C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào. Câu 5: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào? A. Tim – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch – Động mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim Câu 6: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào? A. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng. Câu 7: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Các cơ ngón tay D. Thụ quan đau ở da → Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
Câu 8: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Xung thần kinh lan truyền liên tiếp từ màng sau ra màng trước B. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp C. Chất trung gian hóa học có trong các bóng được Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp. Câu 9: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp →tầng sinh mạch →gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ B. Bần → tầng sinh bần → mạch rây thứ cấp → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ C. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → gỗ thứ cấp → tuỷ D. tầng sinh bần → bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ Câu 10: Nghiên cứu hình ảnh sau đây về cấu tạo dạ dày ở một nhóm loài động vật và các phát biểu tương ứng:
(1) được gọi là dạ cỏ, là nơi có một số vi sinh vật cộng sinh có khả năng phân giải xenlulôzơ. (2) được gọi là dạ lá sách, là cỏ đã lên men bởi vi sinh vật được hấp thụ bớt glucose và sau đó được ợ lên miệng để nhai lại.
(3) được gọi là dạ tổ ong, là lưu trữ nơi thức ăn sau khi được nhai kỹ ở miệng và được hấp thụ bớt nước trước khi chuyển vào (4). (4) được gọi là dạ múi khế, được xem là dạ dày chính thức ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chứa pepsin và HCl để tiêu hóa protein chứa trong cỏ và được tạo ra bởi vi sinh vật. (5) Quá trình tiêu hóa diễn ra ở (3) là quá trình chủ yếu giúp biến đổi xenlulôzơ và tạo ra nguồn cung cấp phần lớn protein cho động vật nhai lại. (6) Quá trình tiêu hóa ở nhóm động vật này gồm ba quá trình biến đổi cơ học, biến đổi sinh học và biến đổi hóa học. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở A. kỳ đầu, giảm phân I
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 12: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 13: Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Gồm 2 lần phân bào.
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử.
C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
Câu 14: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp ở cây xanh. Những hoạt động nào dưới đây của con người gây ô nhiễm môi trường? (1) Xây dựng và mở rộng các khu công nghiệp (2) Chôn và xử lý rác thải đúng quy trình. (3) Trồng rừng (4) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật diệt trừ sâu hại mùa màng. A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư? A. cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể B. bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào C. đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục D. bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng Câu 16: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là:0,25 + 0,15 = 0,4 . Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ trong trường hợp ngẫu phối: A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B. 0.36AA : 048Aa:016aa
C. 0,25AA: 0,3Aa:0 45aa
D. 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa
Câu 17: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu 18: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là: A. 2n =22
B. 2n=40
C. 2n=20
D. 2n=42
Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450;T = 150;G = 150;X = 750
B. A = 750;T = 150; G = 150;X = 150
C. A = 450; T =150; G = 750;X =150
D. A = 150;T = 45; G = 750;X = 150
Câu 20: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất? A. Ngô.
B. Lúa.
C. Lợn.
D. Sắn.
Câu 21: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất? A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương. B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái. C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương. D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh. Câu 22: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực A. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào. B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào. C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST. D. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại. Câu 23: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. Câu 25: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc? A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
Câu 26: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là A. 12
B. 18
C. 48
D. 24
Câu 27: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen? A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau. B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo. C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào. D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận. Câu 28: Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa: (1) Homo erectus. (2) Homo habilis. (3) Homo neanderthalensis. (4) Homo sapiens. A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4).
D. (4).
Câu 29: Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra? (1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. (2) Mật độ cá thể cao nhất. (3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng. (4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao. A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 30: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.
(3) Thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 31: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.
(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học. Số phát biểu không đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 33: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày. B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất. C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày. D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày. Câu 34: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là: A. 480 và 3
B. 480 và 2
C. 240 và 2
D. 240 và 3
Câu 35: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là: A. 12
B. 6
C. 5
D. 24
Câu 36: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là: A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng. Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/65.
Câu 39: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau: Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to; Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/18.
D. 1/6
Câu 40: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên? (I) (11) và (12) có kiểu gen giống nhau. (II) Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là . (III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%. (IV) Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án 1-A
2-B
3-B
4-A
5-C
6-A
7-B
8-A
9-A
10-C
11-A
12-C
13-D
14-C
15-C
16-D
17-C
18-C
19-A
20-D
21-A
22-B
23-D
24-C
25-A
26-A
27-B
28-D
29-D
30-A
31-C
32-D
33-A
34-A
35-A
36-D
37-C
38-D
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Nhiệt độ tối ưu cho hoạt động hô hấp của thực vật nằm trong khoảng 30 -35oC . Câu 2: Đáp án B Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid. Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân
ly dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau: 2H2O ------> 4H+ + 4e- + O2. Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH). Sản phẩm của pha sáng gồm có :ATP, NADPH và ôxy (O2). Câu 3: Đáp án B Thực vật CAM đóng kín các khí khổng trong thời gian ban ngày nhằm giữ gìn nước bằng cách ngăn cản quá trình thoát hơi nước. Các khí khổng sẽ được mở ra vào thời gian ban đêm lạnh và ẩm hơn, cho phép chúng hấp thụ điôxít cacbon để sử dụng trong quá trình cố định cacbon Câu 4: Đáp án A Trong quá trình phát triển chủng loại, ở những động vật đơn bào, hệ tiêu hoá chưa phát triển, quá trình tiêu hoá được thực hiện trực tiếp trong tế bào (như amip dùng giả túc thu nhận thức ăn; thực bào của bạch cầu ...). Đó là quá trình tiêu hoá nội bào. Từ động vật ruột khoang đã có túi tiêu hoá nhưng chưa hình thành hậu môn mà ống tiêu hoá mới chỉ có một lỗ, vừa thu nhận vật chất vào, vừa thải bã ra. Từ da gai, ống tiêu hoá phát triển và đã có miệng , hậu môn. Động vật càng ở thang tiến hoá cao, hệ tiêu hoá càng phát triển và phân hoá thành nhiều phần phức tạp, từ miệng đến hậu môn và các tuyến tiêu hoá. Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án C (2) sai vì là dạ tổ ong (3) sai vì là dạ lá sách (5) sai vì là dạ múi khế Câu 11: Đáp án A Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen. Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án D Điểm giống giữa giảm phân và nguyên phân: Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần. Khác nhau: Nguyên phân chỉ gồm 1 lần phân bào, xảy ra ở tb sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Kết quả tạo thành 2 tế bào có bộ NST giống hệt tb mẹ Giảm phân gồm 2 lần phân bào, xảy ra ở tb sinh dục chín. Sau 2 lần pbao mà chỉ nhân đôi 1 lần → tạo thành 4 tế bào có bộ NST (n). Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án C - A, B, D đúng - C sai vì ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào đột biến xôma
Câu 16: Đáp án D Tần số alen A của quần thể là:0,25 + 0,15 = 0,4 ; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6 Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p 2 AA + 2 pqAa + q 2 aa = 1 Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ => cấu trúc di truyền ở thế hệ Câu 17: Đáp án C Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là ta có sơ đồ lai như sau: P: AaBb x AaBb F1 : 9A − B − (1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb ) : 3A − bb (1AAbb : 2 Aabb ) : 3aaB − (1aaBB : 2aaBb) :1aabb
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
( AaBB + AABb + Aabb + aaBb ) =
2 2 2 2 8 1 + + + = = = 50% 16 16 16 16 16 2
Câu 18: Đáp án C Ở kì sau của nguyên phân bộ NST dạng
( 2n + 1 + 1) .2 = 44NST → 2n = 20
* Lưu ý: Kỳ sau của nguyên phân một loại lưỡng bội có số NST là 4n Câu 19: Đáp án A H = 2A + 3G = 3900; G = X = 900:=> A = T = 600 N = 2A + 2G = 3000 Mạch 1: A1 = 30% =
30 N = 450nu; G1 = 10% = 150nu 100 2
tương tự có G2 = X 1 = 750 Câu 20: Đáp án D TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất. Câu 21: Đáp án A A. đúng: Trồng cây khép tán tốt để giữ ẩm, giữ nước, tránh xói mòn chất dinh dưỡng, tạo tiền đề cho các cây địa phương mọc. Câu 22: Đáp án B A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S. C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi. D sai, diễn ra khi tháo xoắn. Phương án đúng là B.
Câu 23: Đáp án D Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì phải nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Câu 24: Đáp án C Phát biểu không đúng là : C Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học thuyết tiến hóa của Lamac . Câu 25: Đáp án A Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài. Câu 26: Đáp án A Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = 12. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA + 2nB = 24. Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = 12. Câu 27: Đáp án B A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được Câu 28: Đáp án D Đời sống văn hóa có ở cả người Neandectan và người hiện đại nhưng Neandectan không thuộc nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại. Câu 29: Đáp án D (3) sai vì khi quần thể đạt kích thước tối đa mật độ quần thể cao thường làm giảm mức sinh sản. Câu 30: Đáp án A A+G/T+X = 1. Các dạng đột biến đều không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X. Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3. Câu 31: Đáp án C Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.
(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật. (2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B. (3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố. (4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau). Câu 32: Đáp án D TL: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai) (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai) (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai) (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai đều có thể thay đổi hoặc không) (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5. Câu 33: Đáp án A Trong chuỗi thức ăn : Tảo => Giáp xác => cá Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất ( tham khảo SGK 12 nâng cao /238) Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất – giáp xác là 3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ngày A đúng Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 – cá . Do chúng đã khai thác được 15% năng lượng tích lũy của giáp xác – là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất B sai C năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( bậc dinh dưỡng 3) là 3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135 kcal/m2 / ngày Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng được tích lũy trong cá . C sai Sinh vật sản xuất tích lũy được : 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày D sai Câu 34: Đáp án A TL: Có 2 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 42 x 2a = 4096 (trong đó a là số cặp NST không có trao đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của loài là 2n = 20.
Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo ra được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có đột biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào = > Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8 Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240. Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 x 2 = 480 Giả sử mọi thứ đều bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 512 tế bào Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log 2 ( 512 : 4 ) = 7 Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7. Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo ra 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường Vậy tế bào không phân li cách đây : log 2 8 = 3 lần nguyên phân Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3 Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy ra không phân li ở lần nguyên phân số 3 Câu 35: Đáp án A - P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-). - F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/4 x 1 x 1 (loại trường hợp 1/4 x 1 x 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4). - Con F1: A-B-D- = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/2A- x 1/2B- x 1D- + 1/2A- x 1B- x 1/2D- + 1A- x 1/2Bx 1/2D+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- x 1/2B- x 1D- → P: (Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD + DD x Dd + Dd x DD + DD x dd) = 4 phép lai. + Các trường hợp 1/2A- x 1B- x 1/2D- và 1A- x 1/2B- x 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có 4 phép lai. → Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 x 3 = 12 phép lai. Câu 36: Đáp án D TL: Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp. F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa) alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng. F1 lai phân tích: AaBb x aabb F2: 1AaBb (hồng) 1Aabb (hồng nhạt) 1aaBb (hồng nhạt)
1
1aabb (trắng) 1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng. Câu 37: Đáp án C - (1): F1 : (Aa,Bb)Dd F2 : A-bbD- = 12% Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16% →Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0, 09 = 0,3
. Tần số hoán vị gen
là 40% nên ý (1) sai - (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=>thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng. - (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30% => Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09 => Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225 => Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42% Vây, ý 3 đúng - (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là 0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng. Các phát biểu đúng là (2), (3), (4). Câu 38: Đáp án D - A xám >> a đen - Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8. => P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa - Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen + P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa) => F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1. => F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1. + F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa) => F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65 Câu 39: Đáp án A Chú ý: P AaBb x aabb F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7 F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích: - Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng) - Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To) - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định. - F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe - Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe) - Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) - Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8 => Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12 Câu 40: Đáp án A Quy ước: Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng (15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa. (1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen là Aa. (7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gem là Aa → (6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) → I sai. - (11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất:
2 3 AA : Aa 5 5
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa → (10) có kiểu gen là Aa 3 7 10 3 2 AA : Aa : aa Ta có: (10) x (11) : Aa AA : Aa → 5 20 20 20 5
→ Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bị bệnh (có kiểu gen Aa) là:
10 ( Aa ) 20 17 ( Aa + AA ) 20
=
10 → II đúng. 17
- Ta có: (12 ) (13) : Aa Aa → 1AA : 2Aa :1aa hay 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa → Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) của cặp (12) và (13) là:
( 0,5 + 0, 25) = 0, 75 = 75%
→ III đúng.
- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (12), (13). Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 17 Câu 1: Vai trò của sắt đối với thực vật là: A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước) C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 2: Quang phân li nước là quá trình: A. Diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O B. Oxi hoá nước tạo H+ và điện tử, đồng thời giải phóng oxi C. Sử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP D. Biến đổi nước thành lực khử NADPH. Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với chu trình canvin? A. Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ. B. Giải phóng ra CO2. C. Xảy ra vào ban đêm. D. Sản xuất C6H12O6 (đường). Câu 4: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là: A. Ti thể và ribôxôm
B. Bộ máy gôngi và lục lạp
C. Nhân và ti thể
D. Ti thể và lục lạp.
Câu 5: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào? A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu. B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và hấp thụ vào máu. D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. Câu 6: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào? A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim. B. Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch → Tim. D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → tĩnh mạch → Tim. Câu 7: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào? A. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh B. Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ. C. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ. D. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 8: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. Câu 9: Trình tự các giai đoạn của đồ thị điện thế hoạt động là: A. Mất phân cực → Khử cực → Tái phân cực B. Đảo cực → Khử cực → Tái phân cực C. Tái phân cực → Mất phân cực → Đảo cực D. Khử cực → Đảo cực → Tái phân cực. Câu 10: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Vỏ → biểu bì → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ B. Biểu bì → vỏ → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ sơ cấp → tuỷ C. Biểu bì → vỏ → gỗ sơ cấp → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → tuỷ D. Biểu bì → vỏ → tầng sinh mạch → mạch rây sơ cấp → gỗ sơ cấp → tuỷ Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. (2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. (3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. (4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đầy xa hạt nảy mầm. (5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 12: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 13: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1799; G = X = 1800.
Câu 14: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024 B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536 C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp? (1) AAbb × aaBb. (2) Aabb × aabb. A. 1
(3) AaBb × aabb.
B. 2
C. 3
(4) AABb × AAbb. D. 4
Câu 17: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thực vật có hạt xuất hiện ở kì nào sau đây? A. Kỉ Silua
B. Kỉ Cambri
C. Kỉ Cacbon
D. Kỉ Đêvôn
Câu 18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật. B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì cân đối từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 19: Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là: A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,3
Câu 20: Trong loài người Homo erectus, đặc điểm nào sau đây chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop)? A. Đi thẳng đứng B. Biết dùng lửa
C. Có lồi cằm D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động bằng đá. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn nguyên liệu tiến hóa? A. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua quá trình sinh sản là nguyên liệu thứ cấp. B. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, là nguyên liệu sơ cấp. C. Nguyên liệu tiến hóa của quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào. D. Thường biến không di truyền được nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. Câu 22: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này? A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Câu 23: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng? A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm. C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến. D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. Câu 24: Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là: A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? (1) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
(2) Trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài. (3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. (4) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành nên những quần xã sinh vật tương đối ổn định. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.
(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện.
(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 27: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật: (1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài được lợi? A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 28: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: (1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1. (2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ. (3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ. (4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi. Số kết luận đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai: (1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.
(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con. (3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao. (4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình. (5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật. (6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép. Số phát biểu không đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài. (6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 31: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là : A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
B. 19/25AA + 6/25Aa = 1.
C. 13/17AA + 4/17Aa = 1
D. 111/113AA + 2/113Aa = 1
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn? A. 20
B. 28
C. 16
D. 8
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1? A. 3
B. 8
C. 9
D. 15
Câu 34: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng: A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Câu 35: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây? A. AAA, AO, aa
B. Aaa, AO, AA
C. AAA, AO, Aa.
D. AAa, aO, AA.
Câu 36: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là: A. 25%.
B. 50%
C. 75%
D. 12,5%.
Câu 37: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là: A. Aa
BDe BdE Aa bdE bde
B. AaBb
C. Aa
BD E e Bd e X X aa X Y bd bD
D. Aa
De De AaBb dE dE
BDe BDE AA bdE bde
Câu 38: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau: (1) Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80. (2) Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60. (3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.
(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500. Số phát biểu đúng là A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là: A. 7/34
B. 10/17
C. 17/34
D. 27/34
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M. (2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%. (4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-A
2-B
3-A
4-D
5-B
6-D
7-C
8-D
9-D
10-B
11-D
12-C
13-A
14-A
15-B
16-C
17-C
18-C
19-D
20-B
21-D
22-C
23-B
24-A
25-A
26-D
27-B
28-A
29-C
30-A
31-C
32-A
33-B
34-C
35-A
36-C
37-B
38-D
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Vai trò của sắt đối với thực vật là: Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 2: Đáp án B AS 4H 2O ⎯⎯⎯ → 4H + + 4OH − saéc toá
Kết quả chung là:
4OH − ⎯⎯ → 4e− + 4OH Mn 4OH ⎯⎯ → O2 + 2H 2O Cl
2H 2O ⎯⎯ → 4H + + 4e− + O 2 Câu 3: Đáp án A chu trình canvin lấy ATP và NADPH của pha sáng để khử APG thành ALPG.
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án B - Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài - Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống. Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án D
Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án D (1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2 (2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào. (3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo 1 chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra khi hô hấp.
(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thụ hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứng tỏ áp suất trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2. (5) Đúng Câu 12: Đáp án C Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là: 3.2 = 6. Câu 13: Đáp án A Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600. Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600 Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200. Câu 14: Đáp án A A : lông dài >> a : lông ngắn B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa Tần số alen
b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,36BB:0,48Bb:0,16bb Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
( 0,04aa : 0,32 Aa : 0,64aa )( 0,36BB : 0, 48Bb : 0,16bb ) - Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A − BB = 0,36.0,36 = 12,96% → A sai - Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0, 48 = 0, 2536 B đúng - Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng - Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0, 64.0, 48 = 0,3072 lớn nhất → D đúng Câu 15: Đáp án B - (1) →đúng - (2) → đúng vì đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn NST đều góp phần hình thành loài mới - (3) → đúng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội chứa bộ NST của hai loài khác nhau - (4) → đúng vì các yêu tố ngẫu nhiên tác động sẽ dẫn đến cách li địa lí, dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 16: Đáp án C Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4). Phép lai 1 : Hai cây đều có kiểu hình hoa hồng → 1 sai. Phép lai 2 → 0,5 Aabb : 0,5 aabb→ 50% hoa hồng. Phép lai 3→ 0,25 AaBb : 0,25 Aabb :0,25aaBb : 0,25aabb → 50% hoa hồng (0,25A-bb+ 0,25aaB-) Phép lai 4→ 0,5 AABb : 0,5 AAbb → 50% hoa hồng. Câu 17: Đáp án C Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ Cacbon Câu 18: Đáp án C - A đúng - B đúng - C sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể Câu 19: Đáp án D Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p 2 AA + 2 pqAa + q 2 aa = 1 Theo bài ra ta có: 2 pq = 8q 2 ; p + q = 1 → q = 0, 2 Câu 20: Đáp án B - Trong loài người Homo erectus, đặc điểm biết dùng lửa chỉ có ở người cổ Bắc Kinh (Xinantrop) Câu 21: Đáp án D - Phương án A, B, C đúng. - Phương án D không đúng. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi vật chất di truyền nên không di truyền được. Vì vậy, thường biến không phải là nguyên liệu tiến hoá. Tuy nhiên, nhờ sự phản ứng linh hoạt về kiểu hình mà từng cá thể có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của điều kiện sống, nhờ đó các cá thể trong loài mới có thể phát tán đến những sinh cảnh khác nhau. Có như thế số lượng cá thể của loài mới được tăng thêm, mới có điều kiện phát sinh những đột biến mới trong quần thể. Như vậy, thường biến có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của cá thể, do đó, chúng có ý nghĩa gián tiếp đối với sự tiến hoá của loài. Câu 22: Đáp án C - Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử prôtêin do 3 gen Z, Y, A tạo ra. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử
prôtêin do gen đột biến quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử dụng được đường lactôzơ. - Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Opêron Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn sử dụng đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Câu 23: Đáp án B - Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con sinh ra từ tế bào này đều mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu hiện kiểu hình đột biến, còn các tế bào khác trong cơ thể này đều biểu hiện kiểu hình bình thường nên sự biểu hiện kiểu hình sẽ theo kiểu thể khảm. Câu 24: Đáp án A - Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2) cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá thể ban đầu. - Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng. Câu 25: Đáp án A (1) sai vì diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó đã có sinh vật. (2) đúng, trong diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện càng muộn thì thời gian tồn tại càng dài. (3) sai, diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi chưa có quần xã sinh vật. (4) sai, diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi vẫn hình thành nên được những quần xã sinh vật tương đối ổn định. Câu 26: Đáp án D Câu 27: Đáp án B (1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa (quan hệ cạnh tranh, hai loài đều bị hại) (2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ (quan hệ hội sinh, chỉ cây phong lan được lợi) (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây khác (quan hệ kí sinh – vật chủ, chỉ cây tầm gửi được lợi) (4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn (quan hệ vật ăn thịt – con mồi, chỉ hổ được lợi) (5) Trùng roi sống trong ruột mối (quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi). (6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò (quan hệ hợp tác, hai loài đều có lợi) Các mối quan hệ chỉ có 1 loài được lợi là 2, 3, 4. Câu 28: Đáp án A
(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các tế bào này đang thực hiện nguyên phân. (2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy ra ở NST thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ. (3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45. (4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) sai, liệu pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây nên. Câu 29: Đáp án C (1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất. (2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con. (3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao. (4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp. (5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu. (6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn. Câu 30: Đáp án A (1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn. (2) sai, cấu trúc của lưới thức ăn phụ thuộc vào điều kiện sống, vì có thể có nhiều loài mới di nhập hoặc phát tán tới hay bị tiêu diệt, cũng như một số loài chỉ xuất hiện trong một thời gian nhất định. (3) sai, khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi. (4) đúng, lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao vì các loài có thể sử dụng nhiều nguồn thức ăn khác nhau. (5) sai, mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài. (6) đúng, vì năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng giảm dần theo bậc dinh dưỡng. (7) sai, chỉ trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau mới phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Khi điều kiện sống không thuận lợi thì diễn thế thứ sinh diễn ra theo hướng hủy diệt quần xã có thể làm cho lưới thức ăn ngày càng kém đa dạng. Câu 31: Đáp án C
- Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1 sau khi đã loại bỏ kiểu gen aa: F1: 0,75AA + 0,25Aa = 1. - Tần số alen ở F1: A = 0,875; a = 0,125. - Ở thế hệ F5: + Tần số alen
0,125 1 = 2 .0,875 + 0,125 113 4
+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
111 2 AA + Aa = 1 113 113
Câu 32: Đáp án A Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả. → KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20 Câu 33: Đáp án B - Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa. - Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa. - Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. - Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa. - Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là: + PL1: Aa × Aa
+ PL2: AAAa × AAAa
+ PL3: Aaaa × Aaaa
+ PL4: Aa × AAAa
+ PL5: Aa × Aaaa
+ PL6: AAAa × Aaaa
+ PL7: AAA × AAA
+ PL8: aaa × aaa
Câu 34: Đáp án C - Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến: + N = (199 + 1) × 6 = 1200 nuclêôtit. 2A + 2G = 1200 A = T = 225. → + A = 0, 6G G = X = 375.
- Số nuclêôtit của gen đột biến. + Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = 1200. 2A + 2G = 1200 A = T = 226. → + A = 0, 6043G G = X = 374.
→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374. → Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. Câu 35: Đáp án A
Thể 4 nhiễm trên NST số 10 Nhân đôi Kì giữa I (xếp 2 hàng) Kì giữa II (xếp 1 hàng)
AAAa A.A.A.A.A.A.a.a A.A A.A Tếo bào 1 A.A A.A
A.A a.a Tế bào 2 A.A a.a
- Trong giảm phân II : + Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử : AAA, OA, Aa. + Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử : AA, AAa, Oa. + Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường sẽ cho 3 loại giao tử : AA, Aaa, OA. → Vậy chỉ có trường hợp của Chọn A là không thể xảy ra. Câu 36: Đáp án C - Ở châu chấu: con ♀ là XX, con ♂ là OX. - Ở con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong giảm phân II. - Con cái: 100% XX → giảm phân bình thường → 100% giao tử X. - Con đực: 100% OX → rối loạn GPII → giao tử: 25%X + 25%O + 50% O = 25%X + 75%O - Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX) = 1
3 3 = = 75% 4 4
Câu 37: Đáp án B - Phép lai A: 3 (8 4 − C24 ) = 78 kiểu gen. - Phép lai B: 3 3 ( 4 4 − C24 ) = 90 kiểu gen. - Phép lai C: 2 ( 4 4 − C24 ) 4 = 80 kiểu gen. - Phép lai D: 2 (8 8 − C82 ) = 72 kiểu gen. Câu 38: Đáp án D 3
3
3
- Ki hiệu gen trên NST: 54 XX54 + 54 XY54 (1) đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại (2) đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại.
(3) đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra =
60 61 + 60 20 = 3030 kiểu gen. 2
(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen: - Con XX: 3 C24 C52 2 C32 4 C52 2 C32 C42 5 2 = 360 + 240 + 180 = 780KG - Con XY: 3 C24 C52 2 2 = 720KG → Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG. Câu 39: Đáp án D - Quy ước: + AA: đực và cái đều có sừng. + aa: đực và cái đều không có sừng. + Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng. - Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. p 2 + pq = 0, 7 + p + q = 1
=> p = 0,7; q = 0,3. + Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. - Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau: ♂ aa × ♀ (14/17Aa : 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34. Câu 40: Đáp án C - Xét bệnh M: Người 2,3,10,12 có kiểu gen mm Người 5, 6, 7, 8 có kiều gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen (1) đúng Người 13 có dạng (1/3 MM:2/3Mm) Người 13 x 14 : (1/3 MM : 2.3Mm) x Mm Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
2 1 1 1 1 + = 3 3 3 2 2
- Xét nhóm máu: Người 1, 2 ,3, 4 có kiểu gen là IB IO (do sinh ra con có nhóm máu O). Người 5,8 nhóm máu O có kiểu gen I IO . Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 Có 10 người (2) đúng + Quần thể: 4% số người mang nhóm máu O tần số alen IO là 0,2 Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x 2 + 2.0, 2x = 0, 21 . Giải ra, x = 0,3 Vậy tần số alen IB là 0,3 Tần số alen IA là 0,5. Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0, 25I A I A : 0, 2I A IO Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO. Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% (3) sai. + Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 7 có dạng: (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB : 1/2 IBIO) Cặp vợ chồng 13 14 :
(1/2 IBIB : 1/2 IBIO) (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)
Giao tử:
3/4 IB : 1/4 IO
||
9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là 1/4 2/11 = 1/22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22 Xét về bệnh M: 13(1/3AA : 2/3Aa) 14 (Aa) Vật tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 21/22 = 21/44 = 47,73% (4) đúng.
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 18 Câu 1: Bộ phận hút nước chủ yếu của cây trên cạn là gì? A. Rễ, thân, lá
B. Rễ, thân
C. Thân, lá
D. Rễ và hệ thống lông hút.
Câu 2: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là: A. Nước và các ion khoáng
B. Hợp chất hữu cơ
C. Saccarôzơ và axit amin
D. Hoocmon, vitamin.
Câu 3: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi: A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin B. Cơ chế đóng mở khí khổng. C. Cơ chế cân bằng nước D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin? A. Nitơ
B. Sắt
C. Canxi
D. Photpho.
C. Màng trong
D. Chất nền.
Câu 5: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Màng ngoài
B. Màng tilacôit
Câu 6: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2 C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt Câu 7: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ – dạ lá sách – dạ tổ ong – dạ múi khế B. Dạ tổ ong – dạ cỏ – dạ lá sách – dạ múi khế C. Dạ cỏ – dạ múi khế – dạ lá sách – dạ tổ ong D. Dạ cỏ – dạ tổ ong – dạ lá sách – dạ múi khế. Câu 8: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào? A. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu
Câu 9: Hô hấp ngoài là: A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể. C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang… Câu 10: Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng. (2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu. (3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3). (4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên. (5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp. (6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật. A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 11: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. (3) Giai đoạn (d) là bước trung gian làm tăng lượng đạm cho đất. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amôn hóa thực hiện A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 13: Nguyên phân là hình thức phân bào A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể. C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể. D. mà tế bà con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ. Câu 14: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì? A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao
B. giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao
D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Câu 15: Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn? (1) Sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ cấp 2 (3) sinh vật tiêu thụ cấp 3 (4) sinh vật phân giải A. 1,2
B. 1,2,3
C. 3,4
D. 1,4
Câu 16: Ở người, bệnh nào dưới đây tuân theo quy luật di truyền chéo? A. bệnh máu khó đông
B. bệnh bạch tạng
C. bệnh câm điếc bẩm sinh
D. hội chứng có túm lông ở tai
Câu 17: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể 3 tạo ra 2 loại giao tử là (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 3 đỏ: 1 trắng
B. 1 đỏ: 3 trắng
C. 2 đỏ: 1 trắng
D. 1 đỏ: 2 trắng
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển? (I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. (II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống. (III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ. (IV) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là: A. 1:2:1:2:4:2:1:1:1
B. 4:2:2:2:2:1:1:1:1
C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1
D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1
Câu 20: Trong chu trình cacbon, từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào? A. hô hấp của sinh vật
B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng
C. phân giải chất hữu cơ
D. thẩm thấu
Câu 21: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. B. Hoạt động sản xuất công nghiệp. C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải. D. Hiện tượng phun trào của núi lửa. Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con. C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con. D. con đã được nhận gen bình thường từ bố. Câu 23: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng? A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose. D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định. Câu 24: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên. B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai. D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương. Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái. B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng. D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường. Câu 26: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai? A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau. B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế. C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ. D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau Câu 28: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là: A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân Câu 29: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng: Nhân tố tiến hóa
Đặc điểm
(1) Đột biến
(a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Giao phối không ngẫu
(b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp
nhiên
nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
(3) Chọn lọc tự nhiên
(c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Di nhập gen
(e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
Tổ hợp ghép đúng là: A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e.
B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 30: Xét các dạng đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào? A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 31: Cho các bệnh, tật sau đây: (1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3. (4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen? (1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen. (2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến. (3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. (4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen. (5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. (6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 33: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Chọn đúng là: A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5).
Câu 34: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? (1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen (2) Cơ thể đực có kiểu gen
AB trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab
AB xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. (4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB De đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu? A. 25%.
B. 50%.
C. 100%.
D. 6,25%.
Câu 36: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
Câu 37: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%.
D. 71,09%.
Câu 38: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576. (2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54. (4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là: A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32
D. 1/36
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25
B. 27/200.
C. 13/30
D. 4/75
Đáp án 1-D
2-A
3-B
4-A
5-B
6-C
7-D
8-A
9-D
10-C
11-D
12-D
13-D
14-C
15-D
16-A
17-C
18-D
19-B
20-B
21-A
22-C
23-A
24-A
25-B
26-B
27-C
28-A
29-B
30-D
31-C
32-D
33-A
34-B
35-C
36-A
37-D
38-C
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Rễ thực vật trên cạn sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan tỏa hướng đến nguồn nước, đặc biệt hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút, tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và đất, nhờ vậy sự hấp thu nước và các ion khoáng được thuận lợi. Câu 2: Đáp án A Dòng mạch gỗ (còn gọi là Xilem hay dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây. Câu 3: Đáp án B Có hai con đường thoát hơi nước: Qua khí khổng và qua lớp cutin. Tuy nhiên thoát hơi nước qua cutin không được điều chỉnh bằng cơ chế, còn qua khí khổng được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở. + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. Câu 4: Đáp án A Nguyên tố có chức năng là thành phần của protein, axit nuclêic, chất diệp lục, photpholipit, ATP, một số enzim, hoocmon sinh trưởng và vitamin là Nito. Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án C Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP. Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án A Hệ tuần hoàn kép có ở ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Câu 9: Đáp án D Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí ( phổi, mang, da) giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp trong ra ngoài. Câu 10: Đáp án C (1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.
(2) Sai. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua khí khổng là chủ yếu. (3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3). (4) Sai. Ơ nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá. (5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp. (6) Đúng. Câu 11: Đáp án D (1) Sai. VK phản nitrat chuyển hóa NO3 →N2 (2) Sai. (b) do VK nitrit, (c) do nitrat. (3) Sai. (d) làm giảm lượng đạm của đất. (4) Sai. (e) do VK cố định N2 Câu 12: Đáp án D Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản vô tính, còn ở loài sinh sản hữu tính cơ chế đảm bảo duy trì ổn định bộ NST là: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 13: Đáp án D Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm. Trong các hình thức phân bào có trực phân và gián phân (phân bào không có thoi vô sắc và phân bào có thoi vô sắc) Phân bào có thoi vô sắc gồm có nguyên phân và giảm phân. Trong nguyên phân thì tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ; còn ở giảm phân thì tế bào con có bộ NST chỉ bằng 1/2 của tế bào mẹ. Câu 14: Đáp án C Vì các loài có ổ sinh thái khác nhau nên tận dụng được diện tích trong ao nuôi tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài Câu 15: Đáp án D Hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh → động vật ăn thực vật → động vật ăn động vật + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải → sinh vật ohaan giải mùn, bã hữu cơ động vật ăn sinh vật phân giải → các động vật ăn động vật khác Dựa vào những thông tin trên ta thấy có hai loại sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn là: Sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải Câu 16: Đáp án A
Gen nằm trên X có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai). Trong các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X Câu 17: Đáp án C Quy ước: R : đỏ >> r : trắng P: ♂Rrr x ♀Rrr 2 1 2 2 1 1 GP : R : r R : r : Rr : rr 3 6 6 6 6 3
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là: Vậy kiểu hình thu được ở đời con là: 2 đỏ : 1 trắng Câu 18: Đáp án D I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng Câu 19: Đáp án B có 69 cây hoa trắng → số cây hoa đỏ ở là: 158 - 69 = 89 có tỉ lệ hoa đỏ : trắng =9/7 →Số tổ hợp gen = 9 + 7 = 16 = 4 4 → F1 : AaBb AaBb Tỉ lệ phân li kiểu gen ở là (1: 2 :1)(1: 2 :1) = 4 : 2 : 2 : 2 : 2 :1:1:1:1 Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2. Câu 22: Đáp án C TL : Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân chia tế bào các gen tế bào chất không phân li đồng đều về các tế bào con như các gen trong nhân Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con không bị bệnh là do trong quá trình phân chia tế bào tạo trứng thì trứng (để tạo ra người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh => người con đó không bị bệnh . Câu 23: Đáp án A A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa. B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã. C đúng. (theo mô hình hoat động của operon Lac đã học) D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh hưởng đến các gen khác. Câu 24: Đáp án A A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái. D là ứng dụng của giới hạn sinh thái. Câu 25: Đáp án B B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể Câu 26: Đáp án B Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể -Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và có hại -Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi được với môi trường Câu 27: Đáp án C Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở mức cao nhất trong tác động cộng gộp Câu 28: Đáp án A Đáp án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các đáp án còn lại đều đúng. Câu 29: Đáp án B Tổ hợp ghép đúng là : 1-b,2-d,3-a,4-c,5-e Câu 30: Đáp án D Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2) (5) Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và chiếc NST khác không cùng cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào . Câu 31: Đáp án C Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ. HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền. Câu 32: Đáp án D
đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế
(1)
cũng loại thì cũng tính là biến đổi. sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn
(2)
trong quần thể ban đầu. đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(3)
sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm
(4)
của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen). đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể
(5)
làm thay đổi số lượng gen trong tế bào. đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay
(6)
đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch). Câu 33: Đáp án A (1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã. (2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi. (3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này). (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này). Câu 34: Đáp án B (1)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
(2)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1
(3)
Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1
(4)
Tương tự như (3)
(5)
Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Ý (2), (3) và (4) Câu 35: Đáp án C AA x aa => F1: Aa F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%. Câu 36: Đáp án A Phép lai tuần theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1 Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1xF1: AaBb x AaBb F2 ta lập bảng nhanh: Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG: 1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7 Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có: aabb = 9/49 A-bb + aaB - = 32/49 Câu 37: Đáp án D Màu mắt phân li không đều ở 2 giới….. Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng…… P: XY đỏ x XX đỏ F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ : XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA) P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là : 1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109 Câu 38: Đáp án C - Kí hiệu gen trên NST: 22 II22
2 2
(
II22 22 II22
2 3
XX32 + 32 XY3 )
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 4 4 ( 6 + 3) = 576
45 6 7 (2) đúng, số kiểu gen tối đa = + 6 3 = 39000 2 2 3
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
(C
2 2
C 22 2 ) ( C 22 C32 2 ) = 48 . 3
(4) đúng: Số dạng thể 1 tối đa là:
I22
2 2
II22 22 II22
(
2 3
XX32 + 32 XY3 ) +22 II22 I22 22 II22
(
2 3
XX32 + 32 XY3 )
+22 II22
2 2
II22 I22
(
2 3
XX32 + 32 XY3 ) +22 II22
2 2
II22 22 II22 ( OX32 + OY3 )
= 4 10 10 ( 21 + 18) 3 + 10 10 10 ( 6 + 3) = 55800 Câu 39: Đáp án A P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4 Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a → A=
0, 6 2 0, 6 2 + 0, 4 1
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%) →
0.252 0.5 1 = 2 2 0.75 .1 + 2 0.75 0.25 0.75 + 0.25 0.5 28
Câu 40: Đáp án C Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4. - Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9. - Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. 1. Quy ước gen: - Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. - Quy ước: + A- không bị bệnh, a bị bệnh. + I A I A , I A IO : máu A; I B I B , I B IO : máu B; IA IB : máu AB, IO IO : máu O. 2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4: a. Bên phía người chồng III3: ∙ Xét tính trạng bệnh: - II1: aa → I1: Aa I2: Aa → II4: 1/3AA : 2/3 Aa. - I3: aa → II5: Aa. - II4: (1/3AA:2/3Aa) II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa). ∙ Xét tính trạng các nhóm máu: - I2: IO IO → II 4 : I A IO 2 1 - II7: IO IO → I3 : I A I O I 4 : I A I O → II5 : I A I A : I A I O 3 3 2 3 1 2 - II4: I A IO II5 : I A I A : I A IO → III3 : I A I A : I A IO 3 5 3 5
3 3 2 2 Người chồng III3: AA : Aa I A I A : I A I O 5 5 5 5
b. Bên phía người vợ III4: ∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa). 2 1 ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: IO IO → II8 : I B I O II9 : I B I O → III 4 : I B I B : I BI O 3 3 2 2 1 1 Người vợ III4: AA : Aa I B I B : I B I O 3 3 3 3
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 3 3 2 2 - Người chồng III3: AA : Aa I A I A : I A I O 5 5 5 5
2 2 1 1 - Người vợ III4: AA : Aa I B I B : I B I O 3 3 3 3 3 2 2 1 ∙ Xét tính trạng bệnh III3: AA : Aa III 4 : AA : Aa 5 3 5 3
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14 13 AA : Aa . 27 27
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27. 3 2 2 1 ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3 : I A I A : I A I O III 4 : I B I B : I B I O 5 3 5 3
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu I A I B + I A IO + I B I O = 1 − I O I O = 1 −
3 1 9 = 10 3 10
XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu =
13 9 13 = . 27 10 30
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 19 Câu 1: Để xác định phụ nữ có mang thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự có mặt của loại hoocmôn nào sau đây? A. Hoocmôn LH.
B. Hoocmôn prôgestêrôn.
C. Hoocmôn HCG.
D. Hoocmôn ơstrôgen.
Câu 2: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 3: Các con đường thoát hơi nước chủ yếu qua A. cành và khí khổng của lá.
B. thân, cành và lớp cutin bề mặt.
C. thân, cành và lá.
D. khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 4: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người? A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Gan.
D. Ruột non.
Câu 5: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. B. Từ một tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. C. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. D. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 6: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là A. Aa.
B. aa
C. AA
D. AAa
Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 8: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là A. sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. C. sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái. D. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử. Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? (1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. (2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. (3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng. (4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2 B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3. Câu 11: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen? A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình. B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết. Câu 13: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây? A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể? A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên
D. di – nhập gen.
Câu 15: Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ A. nitơ.
B. cacbonđioxit.
C. bức xạ mặt trời.
D. nước.
Câu 16: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương.
D. Rêu.
Câu 17: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Tỷ lệ giới tính. C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó. Câu 18: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống. B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi. C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định. D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn. Câu 19: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là: A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa. C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi. C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa. D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái. Câu 22: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Câu 23: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau: Bậc dinh dưỡng Cỏ
Năng suất sinh học 2, 2 106 calo
Thỏ
1,1104 calo
Cáo
1, 25 103 calo
Hổ
0,5 102 calo
Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2. C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2. D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3. Câu 24: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 –
35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây khôngđúng? A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép. B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép. C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi. D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Câu 25: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. (6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi. Số phát biểu đúng là : A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, A. 2
(2) GXA, (3) TAG,
(4) AAT, (5) AAA,
(6) TXX.
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 27: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: – Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoađỏ. – Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng. – Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ. B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng. D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ. Câu 28: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh. (2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào. (3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4. (4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là: A. 7/128
B. 105/512
C. 63/256
D. 35/512
Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng? A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen Câu 31: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác. (2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh. (4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây? (1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. (3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng. (5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng. A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (4), (5).
Câu 33: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb
DE xảy ra sự đổi chỗ de
giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây? (1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.
(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.
(4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn
ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 48
B. 32
C. 108
D. 52
Câu 35: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là: A. 4/27
B. 8/27
C. 4/81
D. 8/81.
Câu 36: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’ 1
2
3
4
…
80
81
82
83
84
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin. (2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. (4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. A. 26568.
B. 25280
C. 50000
D. 11880
Câu 38: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3, tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?
A. 18,52%
B. 15,15%.
C. 8,20%
D. 16,67%
Câu 39: Giả sử có hai quần thể bướm đều ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen: A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu? A. 95,16%.
B. 85,56%
C. 93,75%
D. 89,76%
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định. (2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen. (3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6. (5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-C
2-D
3-D
4-C
5-D
6-A
7-D
8-D
9-D
10-A
11-C
12-D
13-A
14-D
15-C
16-D
17-D
18-D
19-A
20-B
21-B
22-D
23-B
24-B
25-B
26-B
27-A
28-A
29-B
30-B
31-B
32-A
33-B
34-B
35-B
36-C
37-D
38-B
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C – Trong các loại hoocmôn nói trên thì hoocmôn HCG chỉ được tiết ra khi mang thai (do nhau thai tiết ra ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì). Vì vậy dựa vào sự có mặt của loại hoocmôn này sẽ biết được có thai hay không. – Các loại hoocmôn còn lại được tiết ra ngay cả khi không có thai, do vậy không thể dựa vào các loại hoocmôn đó để xác định có thai hay không. Câu 2: Đáp án D – Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu… Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án C – Hệ tiêu hóa của người: + Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn. + Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột. => Như vậy gan không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa. Câu 5: Đáp án D * Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
- Hình thành hạt phấn GP NP1 lan → 4 tiểu tế bào tử (n) ⎯⎯⎯→ + Từ 1 tế bào mẹ (2n) ⎯⎯ 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2
nhân: nhân của tế bào sinh sản và nhân của tế bào ống phấn). - Sự hình thành túi phôi GP → 4 tế bào đơn bội (3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót) + Từ tế bào mẹ (2n) ⎯⎯ NP 3 lan ⎯⎯⎯→ túi phôi.
+ Túi phôi chứa: Tế bào trứng (n), tế bào nhân thực (2n), 2 tế bào kèm, 3 tế bào đối cực.
Câu 6: Đáp án A – Cây Aa giảm phân cho hạt phấn chứa nhân sinh sản A và hạt phấn chứa nhân sinh sản a. Khi thụ phấn, hạt phấn rơi trên đầu nhụy và nảy mầm thành ống phấn. Khi hạt phấn nảy mầm, nhân sinh sản của hạt phấn nhân đôi thành 2 nhân và trở thành hai tinh tử (giao tử đực): + Hạt phấn chứa nhân sinh sản A khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử A. + Hạt phấn chứa nhân sinh sản a khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử a. – Cây Aa giảm phân cho túi phôi có tế bào trứng A và tế bào nhân cực AA hoặc túi phôi có tế bào trứng a và tế bào nhân cực aa. – Nội nhũ có kiểu gen AAa chứng tỏ nó được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen a với tế bào nhân cực mang gen AA. – Trong quá trình thụ tinh kép, hai tinh tử của hạt phấn đều có gen giống nhau là a; nhân của tế bào trứng là A và nhân của tế bào nhân cực là AA. Vì vậy: + Tinh tử 1 (a) + tế bào cực (AA) → tế bào tam bội (AAa). + Tinh tử 2 (a) + tế bào trứng (A) → hợp tử (Aa) → phôi (Aa). Câu 7: Đáp án D * Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính – Ưu điểm + Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn. + Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. * Hạn chế + Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt. + Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống. Câu 8: Đáp án D – Phương án A và B sai vì thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực (n) với nhân của tế bào trứng (n) để hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới. – Phương án C sai vì trong thụ tinh ở động vật, mỗi trứng chỉ được thụ tinh với một tinh trùng duy nhất. Câu 9: Đáp án D – Cả (1), (2), (3), (4) đúng. Câu 10: Đáp án A
– Đây là thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 (H14.1 SGK cơ bản trang 59): + Do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình. CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình. + Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2, nước vôi sẽ bị vẩn đục. Câu 11: Đáp án C Việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài. Câu 12: Đáp án D Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn đột biến gen chỉ gây ra biến đổi trong cấu trúc mỗi gen. Câu 13: Đáp án A Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng. Câu 14: Đáp án D Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố chỉ làm nghèo vốn gen của quần thể. Nhân tố tiến hóa có thể vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể là di nhập gen. Chọn D. Câu 15: Đáp án C Vật chất biến đổi mang tính tuần hoàn trong sinh quyển, còn năng lượng chỉ truyền theo một chiều. Câu 16: Đáp án D Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải; dây tơ hồng không có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ. Câu 17: Đáp án D Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái. Câu 18: Đáp án D Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân nên các cây con tạo ra hoàn toàn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau.
Câu 19: Đáp án A Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp. Câu 20: Đáp án B – Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. – Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài. – Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại. – Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi. Câu 21: Đáp án B Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một quần thể. Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật. Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố. Câu 22: Đáp án D Phương án D sai vì cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý (sông, núi, biển...) ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Câu 23: Đáp án B 0,5% 11,36% 4% → Cáo ⎯⎯ → Hổ. → Thỏ ⎯⎯⎯ Cỏ ⎯⎯⎯
– Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0,5%, thất thoát 99,5%). – Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11,36%, thất thoát 88,64%). – Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%). – Phương án A, C, D đúng. – Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1. Câu 24: Đáp án B
Phương án A đúng vì cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,6 oC – 42oC) hẹp hơn cá chép (2 oC – 44oC). Phương án C đúng, cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. Phương án D đúng, ở nhiệt độ 10oC thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm. Phương án B sai, cá rô phi có khoảng thuận lợi (20oC – 35oC).rộng hơn cá chép (25oC – 35oC). Câu 25: Đáp án B (1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kì tế bào. (2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng các loại nuclêôtit. (4) đúng, các phân tử ADN trong nhân đều có cấu trúc mạch kép, thẳng. (5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n). (6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi. Các phát biểu đúng là (2), (4), (5). Câu 26: Đáp án B – Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. – Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X. – Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G. → trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5). Câu 27: Đáp án A – Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thảo trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau. – Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen → chỉ biều hiện trong đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau. – Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường. – Thí nghiệm 3: Cho cây P1: AA x cây P2: aa → F1: Aa. Cây F1: Aa có sự mềm dẻo kiểu hình giống như cây P1 có kiểu gen AA. – Khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ thì 35oC thì cho toàn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ 20oC thì cho toàn hoa đỏ.
Câu 28: Đáp án A Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi ở trạng thái đồng hợp trội. Qui ước: HbS: hồng cầu hình liềm, Hbs: hồng cầu bình thường. (1) đúng vì chỉ có người HbSHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu hình liềm và bình thường. (2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử. (3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót không mắc bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất là 1/3. (4) sai vì bệnh di truyền phân tử không thể phát hiện được bằng cách quan sát NST. Câu 29: Đáp án B – Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. – Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen. – Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm. – P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh. – Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ =
C104 105 = . 210 512
Câu 30: Đáp án B – P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1. – Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen. Câu 31: Đáp án B (1) sai, mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ cộng sinh. (2) đúng, mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh. (3) sai, mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ hợp tác. (4) đúng, mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ. Các phát biểu đúng là (2), (4). Câu 32: Đáp án A – Quy ước gen: A–B–: hoa đỏ; (A–bb + aaB– + aabb): hoa trắng. – P: AaBb tự thụ. F1: 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–:1aabb. – Cho các cây F1 tự thụ: + AABB x AABB → 100% hoa đỏ. + AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng. + Các cây hoa trắng (A–bb, aaB–, aabb) tự thụ đều cho con 100% hoa trắng. → Theo đề bài, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4). Câu 33: Đáp án B - Một tế bào sinh tinh AaBb khi giảm phân cho 2 loại giao tử AB + ab do hoặc Ab + aB. + Trường hợp 1:
→ Cho 4 loại giao tử: ABDE, abde, ABdE, abDe. + Trường hợp 2:
→ Cho 4 loại giao tử: ABde, ABDE, ABDe, abdE. + Trường hợp 3:
→ Cho 4 loại giao tử: AbDE, aBde, AbdE, aBDe. + Trường hợp 4:
→ Cho 4 loại giao tử: Abde, aBDE, AbDe, aBdE. - Phương án (4) và (5) đúng. Câu 34: Đáp án B P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d). F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd). – Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1. + Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen. + Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8. → Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử. Câu 35: Đáp án B
– F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp. – Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng. – P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa. – Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1– 0,51)/2 = 1/8 → y = 1/2; x = 1/2. – Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa. – Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3. – Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3)2 x (2/3)2 x C42 = 8/27. Câu 36: Đáp án C Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba Các codon
3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’ 1
2
3
4
…
80
81
82
83
84
3’UAX–AAG–AAU–GAG–…–AUU–UAA–GGU–GUA–AXU–5’ Mã kết thúc
Mã mở đầu
(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính từ đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, chiều dịch mã từ 5’ đến 3’). (2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín hiệu kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có thêm một số axit amin mới. (4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau: 3’UAX – AAG – AAU – AAG – ... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’ Bộ ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’, do đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4. Câu 37: Đáp án D – Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n: 3 II 33II33II3 (2 XX2 + 2 XY 2 ) + TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng: III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY) → tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen. + TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320. → Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen. Chú ý: – Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen. – Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen. – Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen. – Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen. – Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen. Câu 38: Đáp án B * Cách 1: – Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. – Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. – Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1. – Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1, tự thụ. – Cây F2: 23/38AA + 10/38Aa + 5/38aa = 1 – Cây F2 sinh sản: 23/33AA + 10/33Aa = 1. – Cây F3: 51/66AA + 10/66Aa + 5/66aa = 1. → Ở F3, tần số alen a = 5/66 + 5/66 = 10/66 = 15,15%. * Cách 2: – Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1. – Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ. – Cây F1: 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1. – Cây F1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1 → q1 = 5/19 → F3: a =
2
3− 2
5 /19 = 15,15% (1 − 5 /19) + 5 /19
Câu 39: Đáp án A
– Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4. – Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2. – Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22. – Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%. Câu 40: Đáp án C (1) sai: Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) đúng: (1)A-
(2)A-
(3) A-
(4) A-
(5) A-
(6) A-
(7) aa
(8) Aa
(9) Aa
(11) Aa
(12) Aa
(13) 1/3AA : 2/3Aa
(14) aa
(10) A-
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14). (3) sai: – Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14). – Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa). (4) đúng: – Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6. (5) đúng: – Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. – Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.
Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 20 Câu 1: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: (1) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. (2) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. (3) Không cần tiêu tốn năng lượng. (4) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. A. (2), (3).
B. (2), (4).
C. (1), (4)
D. (1), (3).
Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. Câu 3: Có bao nhiêu tác dụng của việc bón phân với năng suất cây trồng và môi trường dưới đây là đúng (1) Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp. (2) Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao. (3) Bón không đúng cách sẽ gây ô nhiễm nông sản, ô nhiễm môi trường, đe doạ sức khoẻ con người. (4) Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao. (5) Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 4: Khi đưa cây ra ngoài sáng, ... (1)... trong tế bào khí khổng tiến hành ... (2)... làm thay đổi nồng độ CO2 và tiếp theo là pH. Sự thay đổi này dẫn đến 1 kết quả là hàm lượng đường tăng, làm tăng ... (3)... trong tế bào. Hai tế bào ... (4) ... hút nước, trương nước và khí khổng mở. Thứ tự (1), (2), (3), (4) đúng nhất là: A. lục lạp, quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng. B. lục lạp, áp suất thẩm thấu, quang hợp, khí khổng. C. quang hợp, áp suất thẩm thấu, khí khổng, lục lạp. D. lục lạp, quang hợp, khí khổng, áp suất thẩm thấu. Câu 5: Nội dung nào sau đây sai? A. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
B. Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM. C. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4) xảy ra vào ban đêm còn quá trình tái cố định CO2 (chu trình Canvin) lại xảy ra vào ban ngày. D. Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. Câu 6: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật là A. nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. B. thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nitơ phân tử. C. cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. D. rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3– và NH4+. Câu 7: Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, chuỗi chuyền êlectron tạo ra A. 32 ATP.
B. 34 ATP.
C. 36 ATP.
D. 38ATP.
Câu 8: Các hình dưới đây lần lượt mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày và thủy tức.
Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hóa ở trùng giày và quá trình tiêu hóa ở thủy tức là A. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. B. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. C. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa – tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào.
D. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào thành các chất đơn giản rồi tiếp tục được tiêu hóa nội bào. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. Câu 9: Phát biểu không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất? A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về nồng độ giữa bên trong và bên ngoài cơ thể. B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho nồng độ O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài. C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho nồng độ CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài. D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 10: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? (1) Lực co tim.
(2) Khối lượng máu.
(4) Số lượng hồng cầu.
(5) Độ quánh của máu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
A. (1),(2),(3),(4),(5).
B. (1),(2),(3),(4),(6).
(3) Nhịp tim.
C. (2),(3),(4),(5),(6)
D. (1),(2),(3),(5),(6).
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli? A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza. D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. Câu 12: Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng? A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này. B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau. C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định. D. Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Di – nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 15: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. Câu 17: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 18: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng: (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bàochất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 21: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ? (1) Một số gen không có vùng vận hành. (2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc. (3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng. (4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc. (5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào. (6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 22: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ? (1) Nuôi cấy hạt phấn. (2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa. (3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể. (5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.
(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 23: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. (4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. (5) Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. (6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình. (7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. A. 1
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 24: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. (2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. (3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. (4) Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 28: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước? (1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất. (2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. (3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng. (4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. (5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí. (6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp. (7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ rừng đầu nguồn. A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới? (1) Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau. (2) Thành phần axit amin ở chuỗi β –Hb của người và tinh tinh giống nhau. (3) Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. (4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ). A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Cho các bệnh tật di truyền sau: (1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh pheninkêtô niệu.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây? A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).
Câu 31: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Người vợ có kiểu gen dị hợp B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường. D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường. Câu 32: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu:
(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu. (2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm. (3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại. (4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm. (5) Giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử lệch bội là: A. 12
B. 18
C. 24
D. 36
Câu 34: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu? A. 5/9
B. 9/16
C. 7/18
D. 17/34
Câu 35: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là: A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 12,5%.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là: A. 80%
B. 40%.
C. 60%
D. 20%
Câu 37: Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀
AB Ab CcDDX E X e × ♂ CcDdX eY , đời con có thể có tối đa số ab aB
loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. A. 240 và 32
B. 240 và 24
C. 360 và 64.
D. 168 và 24
Câu 38: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây. C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa. D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây. Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1? (1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. (2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp. (3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp. (4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp. (5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng? A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. B. Có 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen. C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80. D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.
Đáp án 1-D
2-C
3-B
4-A
5-B
6-B
7-B
8-C
9-D
10-D
11-D
12-D
13-C
14-D
15-A
16-D
17-A
18-D
19-B
20-D
21-B
22-D
23-A
24-C
25-B
26-B
27-B
28-D
29-C
30-A
31-B
32-D
33-C
34-C
35-C
36-A
37-D
38-A
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D - Hấp thụ ion khoáng: diễn ra theo hai cơ chế: + Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo chiều gradien nồng độ (đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp), không tiêu tốn năng lượng. + Cơ chế chủ động: Một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao đi từ đất vào tế bào lông hút ngược chiều gradien nồng độ (đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao), phải tiêu tốn năng lượng. Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án B * Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây:
* Các ý (1), (2), (3), (5) đúng vì: - Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng. - Để cây trồng có năng suất cao cần phải bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng; phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ. - Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ không chỉ độc hại đối với cây mà còn gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường:
+ Dư lượng phân bón sẽ làm làm tăng nồng độ chất tan trong đất dẫn tới làm tăng áp suất thẩm thấu của đất cho nên gây cản trở sự hút nước của cây dẫn tới cây thiếu nước và bị héo. + Dư lượng phân sẽ làm thay đổi độ pH của môi trường đất làm ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đất và hệ thống keo đất nên gián tiếp làm ảnh hưởng đến cây. + Dư lượng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước. Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án B - Phương án A đúng vì ở thực vật C4 có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. - Phương án B sai vì thực vật C3 có năng suất sinh học trung bình, thực vật C4 có năng suất sinh học cao gấp đôi thực vật C3, thực vật CAM có năng suất sinh học thấp (C4 > C3 > CAM). - Phương án C đúng vì ở thực vật CAM: + Chu trình C4 (cố định CO2 tạm thời): Diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở. + Chu trình Canvin (tái cố định CO2): Diễn ra vào ban ngày. - Phương án D đúng: + Pha tối ở thực vật C3: Chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG (hợp chất có 3 cacbon). + Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM: Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là AOA (hợp chất có 4 cacbon). Câu 6: Đáp án B * Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây - Nitơ trong không khí + Nitơ phân tử (N2) trong không khí chiếm khoảng 80%: Cây không hấp thụ được. + Nitơ dạng NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. - Nitơ trong đất + Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được. + Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được. → Như vậy phương án B sai vì thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. Câu 7: Đáp án B Phân giải hiếu khí ở thực vật (đường phân và hô hấp hiếu khí) xảy ra trong điều kiện có O2:
Nơi thực hiện Nguyên liệu Sản phẩm
Đường phân
Chu trình Crep
Tế bào chất Glucozơ, ADP, Pvc, NAD+ 2 axit piruvic, 2ATP,
Chất nền ti thể 2 Axit piruvic, ADP, Pvc, NAD+, FAD+, H2O 6CO2, 2ATP, 8NaDH,
Chuỗi chuyền electron hô hấp Màng trong thi thể O2, 10NADH, 2FADH2, ADP, Pvc NAD+, FAD+, H2O,
2NADH
2FADH2
34ATP.
Phaân giaûi hieáu khí → 6CO2 + 6H2O + NL (36ATP + nhiệt). - Phương trình tổng quát: C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
+ Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron, diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh. + Khi có O2, 2 phân tử axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể đã tiêu tốn 2 ATP. + Hiđrô của NADH, FADH2 được chuyển đến chuỗi chuyền electron để ôxi hóa tạo ra nước và tích lũy ATP, trong đó 1 NADH qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 3 ATP, 1 FADH2 qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 2 ATP. + H2O vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp. Câu 8: Đáp án C 1. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày - Trùng giày chưa có cơ quan tiêu hóa nên quá trình tiêu hóa diễn ra trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào). - Gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn bắt mồi: Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong. + Giai đoạn biến đổi thức ăn: Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizôxôm vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản. + Giai đoạn hấp thụ dinh dưỡng và thải bã: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào. 2. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức - Thủy tức có cơ quan tiêu hóa là túi tiêu hóa. - Túi tiêu hóa: + Hình túi, cấu tạo từ nhiều tế bào. + Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn. + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết ra enzim tiêu hóa. - Túi tiêu hóa không có khả năng co bóp nên không có tiêu hóa cơ học. - Quá trình tiêu hóa: + Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hóa. + Tiêu hóa ngoại bào (chủ yếu): Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa để tiêu hóa hóa học thức ăn. + Tiêu hóa nội bào: Thức ăn đang tiêu hóa dang dở tiếp tục được tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
Câu 9: Đáp án D Phương án D không đúng vì quá trình trao đổi khí qua bề mặt trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán. Ở giun đất, để khí O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua da cần phải có sự trên lệch về nồng độ O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án D A đúng vì gen điều hòa khi PM và DM không chịu sự chi phối của lactozo. B, C đúng. D sai vì không thể khẳng định do có nhiều khả năng có thể xảy ra hoặc tăng, hoặc giảm, hoặc ngừng phiên mã tạo sản phẩm, nếu thay bằng từ "có thể " thì câu này đúng. Câu 12: Đáp án D D Sai vì theo Menden nhân tố di truyền trội lấn át sự biểu hiện của nhân tố di truyền lặn, không phải do nguyên nhân đột biến. Câu 13: Đáp án C A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị B- không làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp Câu 14: Đáp án D A, B, C đúng. D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen Câu 15: Đáp án A A- hỗ trợ cùng loài. B- cạnh tranh cùng loài. C- quan hệ hội sinh. D- quan hệ hội sinh. Câu 16: Đáp án D A- kí sinh B- ức chế cảm nhiễm C- sinh vật này ăn sinh vật khác D- cạnh tranh khác loài Câu 17: Đáp án A
A- đúng B- sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk) C- sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải D- sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 Câu 18: Đáp án D Phương án D sai vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. Câu 19: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp (4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã Câu 20: Đáp án D - (1), (3) Đúng. - (2)- Sai. Vì đã là ADN thì dù trong nhân hay tế bào chất đều có khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã và đột biến. - (4)- Sai. Hàm lượng ADN trong nhân thì phân chia đồng đều, hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia ngẫu nhiên. Vì thế nói hàm lượng ADN trong TBC giảm đi một nửa là sai. Câu 21: Đáp án B - (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành. - (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. - (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng. - (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc. - (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có một alen trong một tế bào. - (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép. Câu 22: Đáp án D - Chỉ có phương pháp (1) cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ. - Phương pháp (2) cần ít nhất qua 2 thế hệ mới thu được dòng thuần chủng. - Các phương pháp (3), (4), (5), (6) thường không dùng để tạo dòng thuần chủng. Câu 23: Đáp án A (1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận ra để khởi động PM. (2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm
(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ... (4) đúng (5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có khả năng sống tạo con non. (6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình (7) sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa Câu 24: Đáp án C (1) - đúng vì chiết cành là hình thức sinh sản sản sinh dưỡng nên đời con sẽ có kiểu gen giống mẹ AaBb. (2) - đúng vì có thể thu được đời con có 9 loại KG trong đó có KG AABB. (3) – sai vì nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa thì cây con sẽ có KG AABB, aabb hoặc AAbb, aaBB. (4) – đúng. Câu 25: Đáp án B Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng. Câu 26: Đáp án B (1), (2) đúng. (3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới. (4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 27: Đáp án B Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng. Chú ý: - Kích thước quần thể giảm → QH hỗ trợ giảm → chống chọi với môi trường giảm. - Kích thước giảm → gặp gỡ để giao phối khó khăn và dễ xảy ra giao phối cận huyết. Câu 28: Đáp án D Hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước: (1), (2), (4), (5), (6). (1) đúng vì xây đựng các hồ nước giúp tích trữ nước vào mùa mưa để dùng cho mùa khô, kết hợp với hệ thống thủy lợi giúp chống khô hạn đất. (3) sai vì các loại chất hóa học sẽ gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. (7) sai vì xây dựng thủy điện sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái rừng đầu nguồn, mặc dù đây là biện pháp sử dụng tài nguyên nước hiệu quả nhưng không phải là biện pháp sử dụng bền vững. Câu 29: Đáp án C - Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (2) là bằng chứng tế bào học.
Câu 30: Đáp án A Bằng phương pháp tế bào học chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST. (1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X. (2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường. (3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21. (4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng 3 NST 21. (5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY) (6) Bệnh pheninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên NST thường. Câu 31: Đáp án B - Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định: + Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu). + Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY. - Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY. - Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa. - Người chồng mù màu có kiểu gen XaY. - P: XAXa
× XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.
- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường. - TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I. → Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai. Câu 32: Đáp án D (1) đúng, đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu do đường số 1 cho thấy số lượng cá thể lớn hơn và thường biến động trước so với đường số 2 nên đặc trưng cho sự biến đổi của quần thể con mồi. (2) đúng, sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm. (3) đúng, sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại, do mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi nên xảy ra hiện tượng khống chế sinh học. (4) sai, quần thể thỏ thường đạt đến kích thước tối đa trước so với quần thể linh miêu. (5) đúng, giá trị kích thước lớn nhất mà quần thể thỏ đạt đến khoảng 155 nghìn con (năm 1865) gần gấp đôi so với giá trị kích thước lớn nhất của quần thể linh miêu (hơn 80 nghìn con vào năm 1885).
Câu 33: Đáp án C - Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP II nên ta có kiểu giao tử bất thường là AA, aa, O; các tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A, a. - Phép lai: ♂AaBbdd × ♀AabbDd Ta có giao tử ♂(A, a)(B, b)(d) × ♀(AA, aa, O, A, a)(b)(D, d) → Con: (AAA, AAa, Aaa, aaa, A, a, AA, Aa, aa)(Bb, bb)(Dd, dd). → Số loại hợp tử đột biến = 9 × 2 × 2 – 3 × 2 × 2 = 24. Câu 34: Đáp án C - P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. - Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái. - P: AA × aa F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm). F2: 1AA : 2Aa : 1aa. + Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm. + Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm. ⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa. - Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa) ⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa ⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18. Câu 35: Đáp án C - Ở châu chấu, con cái có cặp NST giới tính là XX, con đực có cặp NST giới tính XO. + Con cái có bộ NST 2n = 24 giảm phân bình thường cho các giao tử đơn bội n = 12. + Con đực có bộ NST 2n = 23, giảm phân có cặp NST giới tính XO không phân li trong giảm phân cho giao tử n + 1 = 13 (chứa NST giới tính XX) với tỉ lệ 1/4 và giao tử n – 1 = 11 (không chứa nhiễm sắc thể giới tính) với tỉ lệ 3/4. - Tỉ lệ hợp tử chứa 23 NST = giao tử ♀ (12 NST) × ♂ (11 NST) = 1 × 3/4 = 3/4. Câu 36: Đáp án A - Quy ước kiểu gen: AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng. - P: AA × aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
- Ở F2 chọn ngẫu nhiên x hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng → trong x hạt chọn ngẫu nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1. - Cho x hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 7/20 = y(1 – 0,53)/2 → y = 0,8. - Vậy trong × hạt thu được, tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là 80%. Câu 37: Đáp án D - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen. - Đề cho các gen trội là trội hoàn toàn. +♀
AB Ab ×♂ cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. ab aB
+ Cc × Cc cho đời con tối đa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. + DD × Dd cho đời con tối đa 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. + XEXe × XeY cho đời con tối đa 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. - P:♀
AB ab
CcDDXEXe × ♂
Ab aB
CcDdXeY
- F1: Cho tối đa 7 × 3 × 2 × 4 = 168 loại kiểu gen và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu hình. Câu 38: Đáp án A * Phân tích đề: - Ở F1: + Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1 → Tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1. → Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử. + Tỉ lệ cao : thấp = 3:1. → Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li. → Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp. - Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn. * Kết luận: - Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử. - Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa vớigen quy định chiều cao cây.
- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau. - Phương án D sai, F1 cho thiếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn. Câu 39: Đáp án C - Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng). - P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb. - Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb. (1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × AABB → 100% hoa đỏ. + AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng. + AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. + AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng. (2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × aaBB → 100% hoa đỏ. + AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng. + AABb × aaBB → 100% hoa đỏ. + AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng. (3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × aaBb → 100% hoa đỏ. + AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng. + AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. + AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng. (4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb. - TH1: Cho giao phấn với cây AAbb. + AABB × AAbb → 100% hoa đỏ. + AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ. + AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. + AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng. - TH2: Cho giao phấn với cây aabb. + AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng. + AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. + AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng. (5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 + AABB × Aabb → 100% hoa đỏ. + AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng. + AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. + AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng. → Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5). Câu 40: Đáp án C - Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy: (I)
(1) AaX BY
(II)
(5) aaX BY
(6) A−
X BX − (III)
(2) Aa XBXb
(3) AXBY
(4) aa XBX-
(7) (1/3AA:2/3Aa) XbY
(8) Aa XBX-
(9) Aa XBY
(10) Aa XBY
(11) Aa XBXb
(12) A-XBXb
(13) (2/5AA:3/5Aa) XBY
(14) (1/3AA:2/3Aa) (1/2XBXB:1.2XBXb)
(15) aa XBX-
(16) AXbY
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P. + Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con trai 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y. - Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính. - Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80. - Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.