ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 Câu 1: Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN? A. Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục. B. Enzim ADN-lygaza hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục. C. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục. D. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục. Câu 2: Cây hấp thụ Canxi ở dạng: A. CaSO4
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. Ca2+
Câu 3: Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen? A. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli. B. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người. C. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ. D. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ. Câu 4: Xét cá thể có kiểu gen
AB DE , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với ab de
tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%? A. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
B. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
Câu 5: Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn loại đột biến nào có vai trò quan trọng hơn đối với tiến hoá? Vì sao? A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể. B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau. C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được. Câu 6: Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3 aaBB: 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là A. 5,25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Câu 7: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh? A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên một cách ổn định. B. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế. C. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.
D. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh tranh nhau. Câu 8: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung? A. A – X = G – T.
B. A + G = T + X.
C. A + T = G + X.
D. G – A = T – X.
Câu 9: Hạt nảy mầm cần dinh dưỡng từ đâu? A. Dinh dưỡng từ chất khoáng trong nước. B. Phôi nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển thành cây mầm. C. Dinh dưỡng từ không khí và nước. D. Hạt tự phát triển thành cây mầm. Câu 10: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở: A. Đỉnh thân.
B. Chồi nách
C. Lá.
D. Rễ.
Câu 11: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. B. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Câu 12: Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn(a); mắt đỏ (B) trội so với mắt nâu(b) và gen B nằm trên NST giới tính. khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu đựơc ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào? A. AAXBXb x aaXbY.
B. AAXBXb x aaXBY.
C. AaXBXB x aaXbY.
D. AaXBXb x aaXbY.
Câu 13: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá nhỏ → Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây: (1) Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn. (2) Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn. (3) Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên. (4) Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi. Số phát biểu đúng là: A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. Câu 15: Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi : (1) Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối. (2) Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần. (3) Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần. (4) Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn. Số nội dung nói đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 16: Cảm ứng của động vật là: A. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. B. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển Câu 17: Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ? (1) Gai xương rồng và gai hoa hồng.
(2) Cánh dơi và cánh bướm.
(3) Chi trước của mèo và tay người.
(4) Chi trước của chó sói và chi trước của voi.
A. 3.
B. 0.
C. 2.
D. 1.
Câu 18: Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do A. Nhiệt độ giảm.
B. Lượng mưa trung bình.
C. lượng mưa cực thấp.
D. gió nhiều với cường độ lớn.
Câu 19: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là A. BB × BB.
B. BB × Bb.
C. Bb × Bb.
D. Bb × bb.
Câu 20: Chiều dài của một gen là 0,51micrômet. Mạch 1 của nó có 400A, 500T, 400G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen có số nu từng loại là: A. U = 400; G = 400 ; X = 200 ; A = 500.
B. U = 200; G = 400 ; X =200 ; A = 700.
C. U = 300; G = 400 ; X = 200 ; A = 600.
D. U = 500; G = 400 ; X =200 ; A = 400.
Câu 21: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là: (1) Quy luật phân li.
(2) Quy luật hoán vị gen.
(3) Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
(4) Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
(5) Quy luật phân li độc lập.
(6) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 22: Sinh sản vô tính ở động vật là: A. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. B. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. D. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. Câu 23: Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có thể chuẩn đoán sớm được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh: A. Đột biến số lượng hay cấu trúc NST. B. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể. C. Bệnh do đột biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá. D. Do đột biến gen. Câu 24: Ơstrôgen có vai trò: A. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 25: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau: (1) F2 có 10 loại kiểu hình. (2) Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64. (3) Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64. (4) Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm. (5) Ở F2, loại cây 160 cm chiếm tỉ lệ 3/32. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên? (1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể. (2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến. (3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể. (5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 27: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây? A. Thẩm thấu.
B. Có tiêu dùng năng lượng ATP.
C. Chủ động và thẩm thấu.
D. Chủ động và thụ động.
Câu 28: Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:
(1) Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã. (2) Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã. (3) Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã. (4) Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã. (5) Sự dịch mã có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm. Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là: A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 29: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 30: Một quần thể có tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có 2 alen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
C. 0,63 AA : 0,34 Aa : 0,03 aa.
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Câu 31: Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnhPetunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 32: Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu? A. 100%.
B. 75%.
C. Không xác định được.
D. 50%.
Câu 33: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. Học khôn.
B. Điều kiện hoá hành động.
C. Quen nhờn
D. Học ngầm.
Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gen lặn quy định ở người như sau
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III hy vọng sinh con bình thường với xác suất là A. 1/8.
B. 3/4.
C. 5/6.
D. 1/6.
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F1, tròn đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây: (1) Tần số hoán vị gen là 40%. (2) Cây F1 có kiểu gen
AB Dd ab
(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%. (4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%. (5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%. A. 2.
B. 1.
C. 3.
Câu 36: Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật? I. Quyết định sự phân bố thực vật trên Trái Đất II. Là thành phần bắt buộc của bất kì tế bào sống nào III. Là dung môi hòa tan muối khoáng và các hợp chất hữu cơ. IV. Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất. V. Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.
D. 4.
VI. Điều hòa nhiệt độ cơ thể. VII. Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp. VIII. Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra. Số phương án đúng là A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Câu 37: Cho một số thông tin sau: (1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn; (2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY; (3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X; (4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO; (5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường; Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là: A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%. (2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1. (3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%. (4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%. A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 39: Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực
Ruồi cái
39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm
78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm
41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu
161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.
82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm
82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.
79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu. (2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau. (3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen
Ab D X X aB
(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau. A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 40: Cho các hình thức sinh sản sau đây: I. Giâm sắn, mọc cây sắn. II. Gieo hạt mướp, mọc cây mướp. III. Tre, trúc nảy chồi, mọc cây con. IV. Từ củ khoai lang, mọc cây con Có bao nhiêu hình thức sinh sản sinh dưỡng trong những hình thức trên A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án 1-D
2-D
3-B
4-A
5-C
6-D
7-D
8-B
9-B
10-C
11-C
12-B
13-D
14-A
15-B
16-C
17-C
18-C
19-C
20-D
21-B
22-C
23-B
24-D
25-B
26-D
27-A
28-C
29-D
30-C
31-D
32-A
33-C
34-C
35-C
36-B
37-B
38-A
39-B
40-A
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể không.
B. thể một kép.
C. thể ba.
D. thể một.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng: A. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây. B. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan. C. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây. D. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan Câu 3: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra A. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng . C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất. D. các cá thể có gen bị biến đổi. Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ? A. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau. C. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp. D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) Câu 5: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. B. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. D. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình
Câu 6: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1.
B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
Câu 7: Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C. - Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C. - Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C. Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất? A. Chuột cát.
B. Hiđrôbia aponensis. C. Cá chép.
D. Đỉa phiến.
Câu 8: Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là A. timin và ađênin.
B. timin và xitôzin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và xitôzin.
Câu 9: Êtylen có vai trò: A. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. B. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. C. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. D. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. Câu 10: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì: A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép. B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép. C. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây. D. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. Câu 11: Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng. B. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng. C. Khối nước sông trong mùa nước cạn.
D. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
Câu 12: Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen: (1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen. (2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là mức phản ứng của kiểu gen. (3) Mức phản ứng do gen qui định nên có tính di truyền.
(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định mức phản ứng của cây đó. (5) Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng số lượng. A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 13: Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây? 1. Quan hệ hỗ trợ. 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài. 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác. 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài. 5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Phương án đúng: A. 1, 4.
B. 1, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.
Câu 14: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên: A. là nhân tố làm thay đổi Marn tần số alen không theo một hướng xác định. B. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. C. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 15: Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là A. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không. B. Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng, nhưng không phải lúc nào cũng cần dinh dưỡng. C. Các cơ thể sinh vật luôn cần dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng. D. Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không. Câu 16: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. B. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. Câu 17: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Người ta rút ra các kết luận sau: (1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. (3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20% Số kết luận có nội dung đúng là : A. 2 và 3.
B. 2 và 4.
C. 1 và 3.
D. 1 và 4.
Câu 18: Giới hạn sinh thái là A. khoảng cư trú thường xuyên của một loài nào đó. B. khoảng xác định khu vực sống của một loài nào đó. C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái. D. khoảng không gian bao quanh của một loài nào đó. Câu 19: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào? A. A, B, AB hoặc O.
B. A, B hoặc O.
C. AB hoặc O.
D. chỉ có A hoặc B.
Câu 20: Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là 3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là A. 3’…UXAGXGXXU…5’.
B. 5’…UXAGXGXXU…3’.
C. 3’...AGUXGXGGU…5’.
D. 5’...AGUXGXGGU…3’.
Câu 21: Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là A. 225.
B. 140.
C. 100.
D. 400.
Câu 22: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là: A. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. C. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới. Câu 23: Liệu pháp gen là phương pháp A. sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành. B. sử dụng virut làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành. C. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. Câu 24: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
A. Tuyến giáp.
B. Buồng trứng.
C. Tuyến yên.
D. Tinh hoàn.
Câu 25: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ tiến hành giao phấn tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là A. 15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng.
B. 9 hạt dài, đỏ : 7 hạt dài, trắng.
C. 8 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng.
D. 12 hạt dài, đỏ : 4 hạt dài, trắng.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là? (1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. (3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. (4) Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác. (5) Quá trình phát sinh sự sống diễn ra qua ba giai đoạn là Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. (2) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. (3) Phơi khô nông sản. (4) Bảo quản nông sản trong kho lạnh. Số nhận định không đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là: A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 28: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau: (1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau. (2) Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết. (3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
(4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng. Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Cho các thông tin sau: (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến là một phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người. (2) Hai kỹ thuật phổ biến trong sàng lọc trước sinh là chon dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. (3) Để tiến hành tư vấn di truyền có kết quả chính xác cần xây dựng được phả hệ của người bệnh không cần chuẩn đoán bệnh. (4) Liệu pháp gen là kĩ thuật trong tương lai nhằm mục đích phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào. Có bao nhiêu thông tin đúng? A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 30: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng. Cho các phát biểu sau: (1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9. (2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể. (3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23. (4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Khi đề cập đến plasmit, có các nội dung sau: (1) Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn. (2) Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp chuyển gen. (3) Nhân đôi độc lập với NST. (4) Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau. Số nội dung đúng là A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 32: Cho các hiện tượng sau (1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. (2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. (3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác. (4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. (5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 33: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. C. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy Câu 34: Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng trên? (1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại. (2) Con của họ không thể có nhóm máu O. (3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%. (4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%. (5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%. A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau: 18% cây hoa đỏ, thân cao;
7% cây hoa đỏ, thân thấp
6,5% cây hoa hồng, thân cao;
43,5% cây hoa hồng, thân thấp
0,5% cây hoa trắng, thân cao;
24,5% cây hoa trắng, thân thấp
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. (2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. (3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị. (4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%. A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 36: Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính là I. Nước màng II. Nước trọng lực III. Nước liên kết IV. Nước tự do V. Nước mao dẫn Số phương án đúng là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 37: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trong 5 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một? A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên (1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp. (2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp. (3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6. A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 39: Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau : (1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau. (2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) Kiểu gen của bố F1 là
Ab aB
(4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510. (5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9. (6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%. A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 40: Cho các hình thức sinh sản sau đây: I. Sự sinh sản của cây lá tốt. II. Giâm cành rau muống. III. Sự sinh sản của cỏ gấu. IV. Chiết một cành chanh. V. Nuôi cấy mô. Có bao nhiêu hình thức sinh sản dinh dưỡng nhân tạo? A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án 1-B
2-A
3-C
4-A
5-C
6-A
7-D
8-B
9-A
10-B
11-D
12-D
13-A
14-B
15-A
16-D
17-B
18-C
19-A
20-D
21-B
22-B
23-B
24-C
25-C
26-B
27-D
28-C
29-C
30-B
31-A
32-B
33-B
34-B
35-D
36-C
37-C
38-A
39-D
40-A
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 3 Câu 1: Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba kép là A. 21.
B. 40.
C. 57.
D. 41.
Câu 2: Chất khoáng hoà tan được vận chuyển từ A. Rễ lên lá theo mạch rây.
B. Lá xuống rễ theo mạch gỗ.
C. Rễ lên lá theo mạch gỗ.
D. Lá xuống rễ theo mạch rây
Câu 3: Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen: (1) Tạo giống bông kháng sâu hại; (2) Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại; (3) Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt; (4) Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống; A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 4: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 5: Vì sao có hiện tượng nhiều loài vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh? A. Vì gen kháng thuốc sẵn có trong vốn gen của quần thể. B. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đổi sinh hóa. C. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện. D. Vì vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng trước sự thay đổi của môi trường. Câu 6: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
D. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
Câu 7: Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào → cá → người. B. Tảo đơn bào → thân mềm → cá → người. C. Tảo đơn bào → động vật → phù du → cá → người.
D. Tảo đơn bào → động vật → phù du → giáp xác → cá → người. Câu 8: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng? A. A + T = G + X.
B. A + G = T + X.
C. (A + X)/(T + G) = 1.
D. %(A + X) = %(T + G).
Câu 9: Tuổi của cây một năm được tính theo A. Số cành.
B. Số lá.
C. Số chồi nách.
D. Số lóng.
Câu 10: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào? A. Quyết, hạt trần.
B. Rêu, hạt trần.
C. Quyết, hạt kín.
D. Rêu, quyết.
Câu 11: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ? A. Kí sinh.
B. Hội sinh.
C. Cạnh tranh.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 12: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA; IB và IO. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là A. 8.
B. 6.
C. 3.
D. 9.
Câu 13: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 14: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau. B. Các con ong của hai đàn bay giao hợp vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản. C. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản. Câu 15: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: (1) Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. (2) Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. (3) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. (4) Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. Số phương án đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 16: Cho các lọ thí nghiệm chứa đầy nước có nút kín và 2 đối tượng thí nghiệm là ốc sên và rêu. 3 lọ:
Rêu Ốc sên
3 lọ: để ngoài sáng
Rêu + ốc sên
Rêu Ốc sên
để trong tối
Rêu + ốc sên
Lọ sinh nhiều O2 nhất là: A. Rêu để ngoài sáng
B. Rêu + ốc sên để ngoài sáng
C. Rêu + ốc sên để trong tối
D. Ốc sên để trông tối
Câu 17: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phôi giống nhau. B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng, bị tiêu giảm. C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. D. Những cơ quan thực hiện chức năng như nhau tuy không bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
Câu 18: Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là A. thuộc hai quần xã khác nhau.
B. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
C. thuộc một ổ sinh thái.
D. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.
Câu 19: Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào A. 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
B. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng
D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
Câu 20: Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác thường. Khi tiến hành làm tiêu bản tế bào từ tế bào cơ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 chiếc, còn các cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ nữ trên bị đột biến lệch bội dạng A. thể một.
B. thể không.
C. thể bốn.
D. thể ba.
Câu 21: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng? (1) Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài. (2) Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài. (3) Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài. (4) Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài. A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 22: Hạn chế của sinh sản vô tính là: A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi. B. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi. C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 23: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây: - IAIA, IAIO qui định máu A.
- IBIB, IBIO qui định máu B.
- IAIB qui định máu AB.
- IOIO qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là A. IAIA hoặcIAIO (máu A).
B. IBIB hoặc IBIO(máu B).
C. IOIO (máu O).
D. IAIB (máu AB).
Câu 24: Tirôxin được sản sinh ra ở: A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp.
C. Buồng trứng.
D. Tinh hoàn.
Câu 25: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau: (1) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen. (2) Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen. (3) Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen. (4) Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu. Số kết luận đúng là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 26: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng: A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 27: Cho các nhận định sau: 1. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ 2. Con đường gian bào vận chuyển nước và ion khoáng đến nội bì thì bị đai Caspari chặn lại và chuyển sang con đường tế bào chất
3. Cả 2 con đường gian bào và con đường tế bào chất đều điều chỉnh được dòng vận chuyển vào trung trụ. 4. Các ion khoáng được hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút của rễ theo 2 cơ chế: thẩm thấu và chủ động. Số nhận định đúng là: A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose. (2) Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A. (3) Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN. (4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 29: Cho nội dung sau nói về quần thể: (1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố. (2) Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối. (3) Mỗi quần thể có khu phân bố xác định và luôn luôn ổn định. (4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng trong số nam giới thì số bị bệnh chiếm tỉ lệ là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người phụ nữ, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là: A. 6484 và 84.
B. 8464 và 64.
C. 1742 và 84.
D. 1472 và 64.
Câu 31: Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng: A. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z. B. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y. C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y. D. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z.
Câu 32: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng A. 17000 lần.
B. 15000 lần.
C. 8000 lần.
D. 20000 lần.
Câu 33: Cho các nhận định sau: I. Chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học II. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ. III. Những cây có lá màu đỏ, vàng hoặc cam vẫn quang hợp được vì lá cây không có diệp lục nhưng có sắc tố carotenoit giúp chuyển hóa quang năng thành hóa năng IV. Quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống của toàn bộ hành tinh trên Trái Đất. Số nhận định không đúng là: A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 34: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.
Bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là A. 1/32.
B. 1/96.
C. 1/8.
D. 1/48.
Câu 35: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. Câu 36: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng? I. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học II. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn. III. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây. IV. Nước tự do không giữ được các đặc tính vậy lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh. A. 1.
B. 0.
C. 3.
D. 2.
Câu 37: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng. Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ 17,5% lông đen,dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen , ngắn, mỡ trắng; 17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng; 7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mỡ vàng; 7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là A.
Ad Bb và f = 30% aD
B.
AB Dd và f = 30% ab
C.
AD Bb và f = 15% ad
D.
AD Bb và f = 30% ad
Câu 39: Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có : 10 gà mái lông vàng, có sọc;
10 gà mái lông vàng, trơn;
8 gà trống lông xám, có sọc;
8 gà trống lông vàng, trơn;
2 gà trống lông xám, trơn;
2 gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung. (2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông. (3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. (4) Gà trống F1 có kiểu gen X X b A. 4.
AD BD hoặc X X a . ad bd
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 40: Trong các hình thức sinh sản ở thực vật, ghép là phương pháp có đặc điểm I. Cành ghép hoặc chồi ghép có đặc tính tốt mà con người mong muốn. II. Chồi hoặc cành ghép phải đồng sinh học với gốc ghép (cùng loài, cùng giống) III. Chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép hoặc chồi ghép. IV. Chất lượng hoa quả cũng như sức sống của cây ghép phải tốt hơn cành hoặc chồi ghép. Số phương án đúng là: A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án 1-B
2-C
3-D
4-B
5-A
6-D
7-D
8-A
9-B
10-D
11-D
12-B
13-B
14-B
15-A
16-A
17-B
18-B
19-C
20-A
21-B
22-C
23-D
24-B
25-A
26-B
27-B
28-D
29-B
30-D
31-C
32-A
33-D
34-D
35-B
36-D
37-B
38-D
39-C
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 4 Câu 1: Cơ chế đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính là sự tự nhân đôi của ADN, nhiễm sắc thể kết hợp với sự phân li A. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. B. đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. C. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. D. của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. Câu 2: Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh: A. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây. B. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt C. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. D. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục... Câu 3 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi A. hợp tử đã phát triển thành phôi. B. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi. C. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng. D. hợp tử ở giai đoạn nhân non, khi nhân trứng và tinh trùng chưa hòa hợp. Câu 4: Cơ thể có kiểu gen
Ab D d X X giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Tỉ lệ aB
giao tử AbXD là A. 20%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 10%.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân ly tính trạng trong tiến hóa là A. Giao phối tạo ra sự đa dạng các biến dị tổ hợp. B. Đột biến phát sinh theo nhiều hướng khác nhau. C. Điều kiện sống không đồng nhất trong khu phân bố của loài. D. Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo nhiều hướng khác nhau trên cùng một đối tượng. Câu 6: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 2: 1.
D. 1,5 : 1.
Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp? (1) Số lượng loài ít, số lượng cá thể nhiều. (2) Mối quan hệ giữa các loài chỉ mang tính chất tạm thời. (3) Lưới thức ăn phức tạp. (4) Không có hoặc có cơ chế điều chỉnh rất yếu. A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 8: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là: A. 0,50.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,67.
Câu 9: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là: A. Auxin, gibêrelin.
B. Etylen, Axit absixic. C. Auxin, xitôkinin.
D. Gibêrelin, êtylen.
Câu 10: Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì: A. Dễ nhân giống nhanh và nhiều B. Để tránh sâu bệnh gây hại. C. Dễ trồng và ít công chăm sóc D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. Câu 11: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn vì A. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên. B. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú). C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi. D. hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp. Câu 12: Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 có 75% gà lông vằn, 25% gà lông đen (lông đen chỉ có gà mái). Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với lông đen. B. Màu sắc lông di truyển liên kết với giới tính. C. Gà lông vằn F1 có kiểu gen dị hợp. D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y. Câu 13: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới.
(2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (1), (2), (3).
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. B. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định. C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau. D. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh. Câu 15: Cho các nội dung sau: (1) Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới. (2) Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới. (3) Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới. (4) Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới. Số nội dung đúng là A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
Câu 16: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào? A. Có sự vận động vô hướng B. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. C. Có nhiều tác nhân kích thích. D. Tác nhân kích thích không định hướng. Câu 17: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 18: Môi trường là A. khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. B. phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. C. khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật. D. khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Câu 19: Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai A. một hoặc nhiều cặp tính trạng.
B. nhiều cặp trạng.
C. hai cặp tính trạng.
D. một cặp tính trạng.
Câu 20: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. thể một
B. thể bốn
C. thể ba.
D. thể không
Câu 21: Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1 : 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1 : 50 % mắt đỏ, cánh bình thường: 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là A. XbA XBa ; f = 7,5 %.
B. XBA Xba ; f = 15 %.
C. XbA XBa ; f = 30 %.
D. XbA XBa ; f = 15 %.
Câu 22: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn gian nhất? A. Nảy chồi.
B. Trinh sinh.
C. Phân đôi.
D. Phân mảnh.
Câu 23: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Tật dính ngón tay số 2 và 3.
(2) Hội chứng đao.
(3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng claiphento.
Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể? A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 24: Hoocmôn sinh trưởng có vai trò: A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. C. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ giao phối với ruồi đực, đen, cụt, đỏ thu được F1: 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen (f %) là A.
AB D d Ab D d X X ;f = 20% B. X X ;f = 8% ab aB
C.
AB D d Ab D d X X ;f = 8% D. X X ;f = 20% ab aB
Câu 26: Cho các nhận xét sau: (1) Đột biến là nhân tố duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (2) Di-nhập gen có thể làm đa dạng nguồn vốn gen quần thể. (3) Thuyết tiến hóa tổng hợp gồm 2 quá trình tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ. (4) Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng. (5) Chỉ duy nhất chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa định hướng. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Cho các nhận định sau: 1. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. 2. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi 3. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc. 4. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật Số nhận định đúng là: A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 28: Hình vẽ sau đây mô tả cấu tạo chung của một nuclêôtit (đơn phân cấu tạo nên ADN), trong đó: (a) và (b) là số thứ tự vị trí của các nguyên tử cacbon có trong phân tử đường mạch vòng. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Căn cứ vào loại bazơ nitơ liên kết với đường để đặt tên cho nuclêôtit. (2) Một nuclêôtit gồm ba thành phần: axit phôtphoric, đường đêôxiribôzơ, bazơ nitơ. (3) Đường đêôxiribôzơ có công thức phân tử là C5H10O4 ; bazơ nitơ gồm có 4 loại: A, T, G, X. (4) Bazơ nitơ và nhóm phôtphat liên kết với đường lần lượt tại các vị trí cacbon số 1 và cacbon số 5 của phân tử đường. (5) Trong một nuclêôtit có chứa 4 loại bazơ nitơ là A, T, G và X. A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 29: Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 30: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 25% trong quần thể cân bằng di truyền. (2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9. (3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3. (4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Số phát biểu đúng là : A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 31: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần
chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì A. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn. B. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn. C. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn. D. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng. Câu 32: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là: A. A = T = 1650, G = X =750.
B. A = T = 975, G = X= 225.
C. A = T = 2325, G = X =1275.
D. A = T = 675, G = X = 525.
Câu 33: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện? A. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
B. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
C. Thường do tuỷ sống điều khiển.
D. Có số lượng không hạn chế.
Câu 34:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Các nhận định nào sau đây không chính xác với phả hệ trên? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên cặp NST số 23. (2) Thế hệ thứ II có 3 người chưa biết rõ KG là 7,10,11. (3) Cặp vợ chồng 15,16 có khả năng sinh con gái bị bệnh. (4) Số người nhiều nhất có cùng một KG là 5.( không tính những người chưa rõ KG) A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 35: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên. (2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp. (3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. (4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y. (5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể. A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sai đây: I. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. II. Có không bào phát triển lớn III. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao IV. Áp suất thẩm thấu rất lớn. Số phương án đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 37: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. (6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội? A. 2.
B. 4.
C. 3.
Câu 38: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
D. 1. DE De x ♀ AaBb . Giả sử trong de dE
quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 16.
B. 12.
C. 24.
D. 60.
Câu 39: Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.
1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.
599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.
602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.
Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen. (2) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau. (3) Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau. (4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (5) F1 có kiểu gen Aa
BD bd
(6) Cây khác đem lai có kiểu gen Aa A. 5.
B. 3.
bd bd
C. 4.
D. 2.
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Tự thụ phấn là trường hợp hạt phấn của hoa này thụ phấn cho noãn của hoa một cây khác. II. Thụ tinh kép là trường hợp cả hai giao tử đực đều tham gia vào thụ tinh. III. Nội nhũ có bộ NST 4n IV. Sau khi thụ tinh, nhân của giao tử đực thứ hai biến đổi thành hạt. V. Cây mầm gồm rễ mầm, than mầm, chồi mầm và lá mầm được phát triển từ nội nhũ. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
ฤ รกp รกn 1-B
2-A
3-D
4-A
5-D
6-C
7-A
8-D
9-B
10-D
11-D
12-D
13-A
14-D
15-B
16-D
17-A
18-B
19-C
20-C
21-D
22-C
23-A
24-B
25-B
26-C
27-B
28-A
29-C
30-A
31-D
32-A
33-D
34-C
35-D
36-B
37-A
38-D
39-C
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 5 Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến? A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. B. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. C. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ. Câu 2: Câu nào sau đây là không chính xác: A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây B. Dịch mạch gỗ được vận chuyển theo chiều từ dưới lên. C. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ là động lực đẩy nước từ dưới lên trên. Câu 3: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: A. (1) → (2) → (3).
B. (3) → (1) → (2).
C. (3) → (2) → (1).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBB x aabb.
B.
AB ab ab ab
C. AaBb x aabb.
D.
Ab ab aB ab
Câu 5: Ví dụ nào sau đây là cách ly sau hợp tử? A. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm. B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối. C. Con lai giữa lừa và ngựa là con la không có khả năng sinh sản. D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu? A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,001.
D. 0,16.
Câu 7: Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là A. sức sinh sản và mức độ tử vong. B. sự xuất-nhập cư các cá thể trong quần thể. C. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm. D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt. Câu 8: Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền: A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. D. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Câu 9: Mô phân sinh bên chỉ có ở nhóm cây nào sau: A. Phượng, keo, bạch đàn
B. Lúa, ngô, mía.
C. Sắn, ngô, dừa.
D. Phượng, cau, lúa
Câu 10: Tại sao khi gà trống bị cắt bỏ tinh hoàn lạiphats triển không bình thường, mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy, mất bản năng sinh dục, béo nên? A. Vì không còn hoocmôn nào nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp B. Vì không còn hoocmôn testostêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp C. Vì không còn hoocmôn ơstrôgen nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp D. Vì không còn hoocmôn prôgestêrôn nên không hình thành được đặc điểm sinh dục thứ cấp Câu 11: Xét các mối quan hệ sinh thái: 1. Cộng sinh.
2. Vật kí sinh và vật chủ.
4. Hợp tác.
5. Vật ăn thịt và con mồi.
3. Hội sinh.
Có bao nhiêu mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi? A. 4.
B. 5.
C. 3.
Câu 12: Sự hoán vị gen khi xảy ra chỉ có ý nghĩa khi A. các gen di truyền độc lập với nhau. B. tạo ra sự đột biến của các gen trên NST. C. có ít nhất hai cặp gen dị hợp cùng trên một cặp nhiễm sắc thể. D. tạo biến dị tổ hợp.
D. 2.
Câu 13: Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. C. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. D. Những con cá sống trong Hồ Tây. Câu 14: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn có hại ra khỏi quần thể. B. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. C. chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. D. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 15: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng? A. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới. B. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao. C. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn. D. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm. Câu 16: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng đất
B. Hướng sáng.
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Câu 17: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là : A. (2), (3), (6).
B. (1), (3), (6).
C. (2), (3), (5).
D. (2), (4), (5).
Câu 18: Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là A. môi trường nước.
B. môi trường trên cạn. C. môi trường đất.
D. môi trường sinh vật.
Câu 19: Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh, vỏ nhăn được F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình. Loại kiểu hình thuộc biến dị tổ hợp là A. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ nhăn.
B. hạt vàng, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
C. hạt vàng, vỏ trơn và hạt xanh, vỏ trơn.
D. hạt xanh, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn.
Câu 20: Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra. A. thể ba, 2n + 1.
B. thể bốn, 2n + 2.
C. thể không, 2n – 2.
D. thể tứ bội, 4n = 40.
Câu 21: Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng. A. 2225.
B. 1125.
C. 2625.
D. 750.
Câu 22: Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào? A. Bào tử phát triển thành cơ thể mới. B. Chồi con sau khi được hình thnành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới. C. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể. D. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới. Câu 23: Các gen tiền khối u có thể chuyển thành gen gây khối u dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực? A. Các gen tiền khối u là các dạng đột biến của các gen bình thường. B. Các gen tiền khối u bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virut. C. Các tế bào tạo ra các gen tiền khối u khi tuổi của cơ thể tăng lên. D. Các gen tiền khối u bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào. Câu 24: Testostêrôn có vai trò: A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. B. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBb x Aabb.
B.
Ab ab ab ab
C.
Ab ab aB ab
D. AaBb x aabb.
Câu 26: Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây: (1) Sự giao phối không ngẫu nhiên. (2) Đột biến làm cho A thành a. (3) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn. (4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp. Có bao nhiêu trường hợp làm tăng tần số alen trội? A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Cho các nhận định sau: 1. Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng để giảm sự thoát hơi nước 2. Cây trên đồi thường có cường độ thoát hơi nước qua lớp cutin mạnh hơn so với cây trong vườn 3. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất vào lúc chiều tối, ban đêm khí khổng đóng lại. 4. Con đường thoát hơi nước qua cutin có vận tốc lớn và không được điều tiết. Số nhận định sai là: A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 28: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’. B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 3’ đến 5’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 5’đến 3’. C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’.
D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 5’ đến 3’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 3’đến 5’. Câu 29: Cho các phát biểu sau nói về tháp sinh thái, số phát biểu đúng là: (1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. (2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. (4) Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 30: Tính trạng hình dạng hạt của một loài do tác động cộng gộp của 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen biểu hiện hạt dài, các tổ hợp gen khác đều biểu hiện hạt tròn. Khi đang ở trạng thái cân bằng di truyền, một quần thể có tần số alen B là 0,1. Tỉ lệ cây hạt dài chiếm 20,25%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? (1) Trong quần thể, tần số alen a là 0,4. (2) Tần số kiểu gen AAbb trong quần thể là 0,25%. (3) Trong quần thể số cá thể có ít nhất một cặp alen dị hợp chiếm tỉ lệ 59%. (4) Cây quả tròn trong quần thể chiếm tỉ lệ 79,75%. (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cây gồm 1 cây quả tròn, 1 cây quả dài cho giao phấn. Muốn kết quả đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 thì xác suất là 11,29%. A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 31: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau (1) xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây. (2) cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. (3) cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. (4) chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. Quy trình tạo giống theo thứ tự A. 2, 3, 4, 1.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4, 2.
Câu 32: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (5) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1) 21 NST.
(2) 18NST.
(4) 15 NST.
(5) 42 NST.
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
(3) 9 NST.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 33: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi: A. Kích thích của môi trường kéo dài. B. Kích thích của môi trường mạnh mẽ. C. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần. D. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên. Câu 34: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
A. 8/9.
B. 1/9.
C. 1/18.
D. 4/9.
Câu 35: Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ dị hợp tử về các cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ;
5 cây quả tròn, hoa đỏ
3 cây quả dẹt, hoa trắng;
1 cây quả tròn, hoa trắng
1 cây quả dài, hoa đỏ Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ trợ. (2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả di truyền liên kết với cặp gen quy định màu sắc hoa. (3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. (4) Kiểu gen của P là
Ad Bd Bb hoặc Aa . ad bD
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo những con đường I. Qua gian bào
II. Qua thành tế bào
III. Qua các tế bào sống
IV. Qua chất nguyên sinh
V. Qua không bào Số phương án trả lời đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 37: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli: (1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt. (3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Số phát biểu đúng là: A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 38: Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên: (1) các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng. (2) các tính trạng trên do một gen quy định. (3) các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn. (4) nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung. Số nội dung giải thích đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 39: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông đc chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu đc đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc : 25% trống chân cao, đuôi dài;
25% trống chân thấp, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn;
25%mái chân thấp, đuôi ngắn
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST. (2) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%. (3) Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb. (4) Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen đc tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài : 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chi mái F1 có kiểu gen AaXbY A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Sự tạo quả được hình thành từ bầu noãn. II. Khi quả chin, màu sắc quả biến đổi do chức năng của các sắc tố bị thay đổi. III. Khi quả chin, mùi xuất hiện do sự biến đổi tinh bột thành đường tạo mùi thơm. IV. Khi quả chin, vỏ và ruột quả mềm ra vì có sự biến đổi mạnh mẽ của tinh bột thành đường. V. Muốn bảo quản quả được lâu, làm chậm sự chin, người ta thường xử lí khí etilen. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đáp án 1-A
2-D
3-C
4-D
5-C
6-A
7-C
8-C
9-A
10-B
11-B
12-C
13-A
14-C
15-C
16-D
17-A
18-D
19-B
20-D
21-D
22-A
23-D
24-A
25-C
26-B
27-A
28-A
29-A
30-A
31-B
32-B
33-D
34-D
35-D
36-C
37-C
38-C
39-C
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 6 Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng? A. Khi một đột biến gen được hình thành nó sẽ được nhân lên qua cơ chế phiên mã. B. Mọi đột biến gen đều gây ra biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng. C. So với đột biến gen trội thì đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa D. Đa số đột biến điểm là có lợi vì giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. Câu 2: Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có diện tích bề mặt lớn. B. Phiến lá mỏng. C. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. D. Có cuống lá. Câu 3: Bằng phương pháp nghiên cứu vật chất di truyền ở cấp tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
Phương án đúng là: A. (1), (2), (6).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4).
D. (5), (6).
Câu 4: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm: Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà: A. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập. B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập. C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập. D. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau. Câu 5: Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan thoái hóa? A. Gai xương rồng.
B. Tua cuốn của cây đậu Hà Lan.
C. Nhụy trong hoa đực của cây đu đủ.
D. Gai trên cây hoa hồng.
Câu 6: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa. F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 7: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. Câu 8: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh: A. Mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính dặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 9: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
B. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
C. Auxin, Etylen, Axit absixic.
D. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic
Câu 10: Tuyến yên tiết ra những chất nào? A. FSH, testôstêron.
B. Testôstêron, LH.
C. LH, FSH
D. Testôstêron, GnRH.
Câu 11: Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể là A. mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể. C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. D. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 12: Câu nào sau đây không chính xác? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. Mẹ cô ấy đã truyền cho cô ấy tính trạng má lúm đồng tiền. C. Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN. D. Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. Câu 13: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6. (2) Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 (4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (1), (2) và (4).
Câu 14: Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau: (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. (2) Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. (3) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. (4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiêm cứu bằng thực nghiệm. (5) Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đưa đến sự hình thành loài mới. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau. (2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái. (3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế. (4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp. A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 16: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là A. do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. B. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. C. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. D. do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. Câu 17: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau. Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông. Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè. Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông. Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
A. Con đường sinh thái.
B. Con đường sinh sản.
C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
D. Con đường địa lí.
Câu 18: Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái A. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được. B. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. C. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được. D. ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được. Câu 19: Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây? A. AABbddEE.
B. AABBDDEe.
C. aaBbDdEe.
D. AabbDdee.
Câu 20: Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có chứa bộ nhiễm sắc thể mà A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều gồm có 3 chiếc tương đồng. B. có một số cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng. C. có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng. D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được tăng lên gấp 3 lần. Câu 21: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là: A.
AB , f = 40%. ab
B.
Ab , f = 20%. aB
C.
Ab , f = 40%. aB
D.
AB , f = 20%. ab
Câu 22: Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào? A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Phân mảnh.
D. Trinh sinh.
Câu 23: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là: A. 43,66%
B. 25%
C. 98%
D. 41,7%
Câu 24: Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì: A. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. D. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aabb, AABB.
C. AaBb, aabb, AaBB.
D. AaBb, aaBb, AABb.
Câu 26: Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? (1)Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác. (3) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại vô hại hay có lợi trong tổ hợp gen khác. (4) Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái alen lặn, tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại. (5) Đột biến trong quần thể là phổ biến, đặc biệt là đột biến gen. Có bao nhiêu đáp án đúng? A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. (2) Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. (3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. (4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực? (1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. (2) Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần. (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Câu 29: Thảo nguyên có những đặc điểm nào sau đây? a. Hệ thực vật chủ yếu là cây gỗ vừa.
b. Nóng vào mùa hè, lạnh vào mùa đông.
c. Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh.
d. Loài ưu thế thường là cỏ.
Đáp án đúng là: A. a, c, d.
B. c, d.
C. a, b, c, d.
D. b, c, d.
Câu 30: Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA +0 ,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau: (1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. (2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể. (3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng. (4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ. (5) Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 3 thế hệ ngẫu phối. (6) Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4 Số lượng các nhận xét đúng là: A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 31: Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly? (1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. (2) Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho trứng. (3) Tách tế bào trứng của cừu Dolly nói trên, chuyển nhân vào tế bào tuyến vú vừa tách ở tế bào trứng này, kích thích để tạo thành hợp tử.
(4) Tách tế bào tuyến vú của tế bào cho nhân, nuôi trong các điều kiện thích hợp trong phong thí nghiệm. A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 32: Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? (1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. (2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. (3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa. (4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai. Phương án đúng: A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 33: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là: A. Co toàn bộ cơ thể.
B. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
C. Di chuyển đi chỗ khác,
D. Duỗi thẳng cơ thể .
Câu 34: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là bao nhiêu phần trăm? A. 50%.
B. 33,33%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 35: Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.
Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1. (2) Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường. (3) Kiểu gen của P có thể là: AaXBXb × aaXbY (4) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F1 là 1/24 Số phát biểu có nội dung đúng là A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 36: Cắt cây thân thảo (Bầu, bí, ngô…) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau: I. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ứ giọt. II. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát. III. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa toàn bộ là nước, được rễ cây hút lên từ đất. Số phát biểu đúng là A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 37: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 38: Cho các dữ kiện sau: (1) Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen (2) Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen (3) Do kiểu gen qui định nên di truyền được (4) Biến đổi đồng loạt và định hướng (5) Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường (6) Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng. Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 39: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau (1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1. (2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình. (3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới. (4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1. Số phát biểu sai là A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 40: Sinh sản vô tính ở động vật là hình thức sinh sản I. Chỉ cần một cá thể gốc II. Trứng của cá thể gốc phát triển thành cơ thể mới. III. Không có sự thụ tinh giữa giao tử đực với giao tử cái. IV. Có sự tham gia của hai cá thể khác giới tính Số phương án đúng là A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Đáp án 1-C
2-A
3-A
4-B
5-C
6-D
7-D
8-C
9-B
10-C
11-D
12-B
13-B
14-C
15-D
16-D
17-A
18-B
19-A
20-A
21-B
22-A
23-D
24-C
25-B
26-C
27-C
28-A
29-A
30-C
31-C
32-B
33-A
34-C
35-B
36-A
37-B
38-B
39-B
40-B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 7 Câu 1: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. B. ADN của người bệnh đang nhân đôi. C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. Câu 2: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng là: A. Lá
B. Rễ, thân , lá
C. Rễ
D. Thân.
Câu 3: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người? A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. C. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. D. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. Câu 4: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là A. (1 : 2 : 1)n.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. (3 : 1)n.
D. (1 : 2 : 1)2.
Câu 5: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước.
B. CH4, CO, H2 và hơi nước.
C. N2, NH3, H2 và hơi nước.
D. CH4, CO2, H2 và hơi nước.
Câu 6: Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là A. 0,7.
B. 0,41.
C. 0,58.
D. 0,3.
Câu 7: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau. C. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải. D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. Câu 9: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. B. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. C. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. D. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. Câu 10: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là: A. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. B. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. C. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con. D. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. Câu 11: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. B. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Câu 12: Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là A. AA x AA.
B. Aa x Aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x Aa.
Câu 13: Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là: Mật độ cỏ có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào. Trong sinh cảnh cũng tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau thường dẫn đến phân li ổ sinh thái. Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông vào năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo chu kì mùa. Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể. Có 2 dạng biến động là biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì. Trong cấu trúc tuổi của quần thể, thì tuổi sinh lý là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể. A. 2, 4, 5.
B. 1, 3, 4, 6.
C. 3, 4, 6.
D. 1, 4, 5, 6.
Câu 14: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu tạo giống nhau, nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích nào đúng về hiện tượng trên? A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau. B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau. C. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau. D. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau. Câu 15: Cho các kiểu quan hệ: (1) Quan hệ hỗ trợ.
(2) Quan hệ cạnh tranh khác loài.
(3) Quan hệ hỗ trợ hợp tác.
(4) Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
(5) Quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Có bao nhiêu mối quan hệ thể hiện mối quan hệ sinh thái trong quần thể? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 16: Hai loại hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). D. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực). Câu 17: Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên A. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở các cấp độ dưới cá thể mà chỉ tác động ở cấp độ trên cá thể trong đó quan trọng nhất là cấp độ cá thể và quần thể B. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen C. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá Câu 18: Ổ sinh thái của một loài là
A. một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất. B. một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài. C. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. D. một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau. Câu 19: Ở phép lai X A X a
BD Bd Xa Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một bd bD
tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả yếu tố giới tính, thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 20: Có một cơ thể thực vật có kích thước lớn hơn so với các cây cùng loài. Người ta đưa ra 2 giả thuyết để giải thích cho sự hình thành kiểu hình khác thường của cây này. Giả thuyết 1 cho rằng cây này là một dạng đột biến đa bội. Giả thuyết 2 cho rằng cây này không bị đột biến nhưng do thường biến gây nên sự thay đổi về kiểu hình. Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến? (1) Lấy hạt của cây này đem trồng ở môi trường có những cây thuộc loài này đang sống và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong cùng một môi trường. (2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài. (3) Tiếp tục bổ sung chất dinh dưỡng cho cây này và so sánh sự phát triển của cây này với các cây cùng loài. (4) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp. (5) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận. A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 21: Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào? A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập.
B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen. C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen. D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%. Câu 22: Sinh sản vô tính ở động vật đa bào bậc thấp giống với sinh sản vô tính ở động vật đa bào bậc cao là: A. Cơ thể mới được hình thành từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. B. Cơ thể mới được hình thành từ phôi nhờ nguyên phân. C. Cơ thể mới được hình thành từ một giao tử cái nhờ nguyên phân. D. Cơ thể mới được hình thành từ một tế bào gốc ban đầu nhờ nguyên phân. Câu 23: Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này. Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là A. 0,063.
B. 0,250.
C. 0,167.
D. 0,083.
Câu 24: Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người? A. Ngày thứ 13.
B. Ngày thừ 25.
C. Ngày thứ 14.
D. Ngày thứ 12.
Câu 25: Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: (1) Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. (2) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử. (3) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen. (4) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.
Số phát biểu đúng là: A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến? (1) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (2) Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường. (3) Tần số đột biến từ 104 đến 106. (4) Phần lớn đột biến có hại cho cơ thể sinh vật. (5) Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến. A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 27: Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm: (1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản. (2) Hô hấp là nhiệt độ môi trường bảo quản tăng. (3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. (4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là: A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 28: Cho các đặc điểm sau: (1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau. (2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục. (5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN? A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 29: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ mà ít nhất có một loại có hại cho các loài tham gia?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 30: Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây? A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY. B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY. C. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY. D. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa . Câu 31: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 2, 3, 1, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 4, 1, 2, 3
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Số loại thể một kép (2n-1-1) và thể ba có thể có ở loài này lần lượt là A. 36 ; 9.
B. 9 ; 9.
C. 153 ; 9.
D. 18 ; 9.
Câu 33: Phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. C. Phản ứng của mọi cơ thể trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. Câu 34: Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là A. 9/16.
B. 5/8.
C. 3/16.
D. 3/8.
Câu 35: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực
mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là A. 9 ruồi mắt đỏ : 7 ruồi mắt trắng.
B. 5 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng.
C. 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng.
D. 3 ruồi mắt đỏ : 13 ruồi mắt trắng.
Câu 36: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra. II. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh. III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá. IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá. Số phương án đúng là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
Câu 37: Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác. A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử B. Các loại giao tử bình thường Ab,aB,ab,AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175 C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075 D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b. Câu 38: Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ A. 25%.
B. 15%.
C. 35%.
D. 67,5%.
Câu 39: Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen phân có một số tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
Ab De . Quá trình giảm ab dE
De không phân li ở giảm dE
A. 24.
B. 18.
C. 14.
D. 22.
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Giun đất là loại động vật lưỡng tính nhưng chỉ thụ tinh chéo. II. Cầu gai là động vật phân tính, có hình thức thụ tinh chéo. III. Giun tròn là loại động vật lưỡng tính có thể sinh sản bằng hình thức tự phối. IV. Hình thức thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài. Số phát biểu có nội dung không đúng là A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án 1-A
2-B
3-B
4-A
5-A
6-B
7-A
8-D
9-A
10-B
11-B
12-D
13-B
14-D
15-C
16-C
17-A
18-C
19-D
20-C
21-C
22-D
23-C
24-C
25-C
26-D
27-A
28-B
29-B
30-B
31-A
32-A
33-B
34-B
35-C
36-A
37-D
38-C
39-D
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 8 Câu 1: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng? A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki. C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’. D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc. Câu 2: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: A. NO2–, NH4+ và NO3–
B. NO, NH4+ và NO3–
C. N2, NO2–, NH4+ và NO3–
D. NH4+ và NO3–
Câu 3: Cho 3 cá thể 1, 2 và 3 thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của 1 ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của 2. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể 3, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 2. B. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể 1, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể 3. C. Con lai mang các đặc điểm của cá thể 1, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể 2 và 3. D. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể 3 và một phần giống cá thể 1 và 2. Câu 4: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là A. (1 : 2 : 1)2.
B. (1 : 2 : 1)n.
C. (3 : 1)2.
D. (3 : 1)n.
Câu 5: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất có các nội dung: (1) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. (2) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. (3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. (4) Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
Số nội dung nói đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Ở 1 quần thể, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian. Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1 Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu? A. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng. B. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng. C. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng. D. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng. Câu 7: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do A. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. B. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. C. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã. D. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới. Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là: (1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng. (2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại. (3) mARN có liên kết hidro còn tARN thì không. (4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia. A. (1) và (4).
B. (3) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
Câu 9: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
C. Châu chấu, trâu, ếch, muỗi.
D. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Câu 10: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. B. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. C. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. D. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
Câu 11: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là A. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới. B. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới. C. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga. D. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên. Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là A. 2/3.
B. 3/4.
C. 1/2.
D. 1/3.
Câu 13: Kích thước của quần thể chịu chi phối của nhân tố chính: A. Sinh sản, tử vong, mật độ cá thể của quần thể. B. Sinh sản, tử vong. C. Sinh sản, tử vong, di cư, nhập cư. D. Sinh sản và nhập cư Câu 14: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là A. tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại. B. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất trong quần thể. C. làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Quy định chiều hướng nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do A. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng. B. sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp. C. bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp. D. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp. Câu 16: Các kiểu hướng động dương của rễ là A. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
B. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
C. hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
D. hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
Câu 17: Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là: A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn. B. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.
C. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh. D. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. Câu 18: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm A. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người. B. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. C. thực vật, động vật và con người. D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người. Câu 19: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h, người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam. B. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam. C. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam. D. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam. Câu 20: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là A. A = T = 359, G = X = 540.
B. A = T = 360, G = X = 543.
C. A= T = 360, G = X = 537.
D. A = T = 363. G = X = 540.
Câu 21: Ở một loài, khi cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY. C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀ XAXA x ♂ XaY. D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY. Câu 22: Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính ở thực vật và động vật là: A. Ở động vật số lượng sinh sản vô tính bằng sinh sản sinh dưỡng rất ít còn ở thực vật có nhiều. B. Ở động vật không có sinh sản vô tính bằng sinh sản sinh dưỡng nhân tạo, còn ở thực vật có. C. Ở động vật không có sinh sản vô tính bằng bào tử, ở thực vật không có sinh sản vô tính bằng trinh sản.
D. Ở động vật sinh sản vô tính bằng nẩy chồi và phân đôi là chủ yếu còn ở thực vật sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là chủ yếu. Câu 23: Cho các bệnh, hội chứng di truyền sau: (1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng ở cấp độ tế bào? A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 24: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Câu 25: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây? A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng. B. 100% hạt màu đỏ. C. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
D. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
Câu 26: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể: (1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Di-nhập gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Phiêu bạt di truyền. (6) Giao phối không ngẫu nhiên. A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. (2) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. (3) Phơi khô nông sản. (4) Bảo quản nông sản trong kho lạnh. Số nhận định không đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là: A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 28: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là A. XAXAXa, XAXaY, OXA, OY.
B. XAXaXa, XAXaY, OXA, OY.
C. XAXAXa, XaXaY, OXa, OY.
D. XAXAXa, XAXAY, OXA, OY.
Câu 29: Cho các chuỗi thức ăn: (1) Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá. (2) Mùn bã → Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang. Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên: (1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại. (2) Tảo lam và lá khô đều là sinh vật sản xuất. (3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song. (4) Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2). Số nhận định đúng là: A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 30: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng? (1) Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. (2) Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. (3) Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. (4) Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 31: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 32: Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là dạng đột biến gen: (1) Chuyển đoạn NST.
(2) Mất cặp Nu.
(3) Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân.
(4) Thay cặp Nu.
(5) Đảo đoạn NST.
(6) Mất đoạn NST.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 33: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin. D. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 34: Có bao nhiêu đặc điểm trong số những đặc điểm sau là đặc điểm của trẻ đồng sinh khác trứng? (1) Kiểu gen giống nhau. (2) Cơ thể phát triển thành hai con trai hoặc hai con gái hoặc một con trai, một con gái có kiểu gen khác nhau. (3) Kiểu gen khác nhau, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau. (4) Được sinh ra từ hai hoặc nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 35: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 721 cây thân cao, quả đỏ : 239 cây thân cao, quả vàng: 241 cây thân thấp, quả đỏ : 80 cây thân thấp, quả vàng. Cho các kết luận sau: (1) Các tính trạng thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. (2) Hai tính trạng hình dạng thân và màu sắc quả di truyền liên kết với nhau. (3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. (4) Để ngay F1 đã phân tính về cả hai tính trạng trên là 3:3:1:1 thì P có thể có 2 sơ đồ lai phù hợp. (5) Để ngay F1 đã phân tính về cả hai tính trạng trên là 3:1 thì P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 36: Áp suất rễ có được do nguyên nhân nào? I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước. II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất. III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ. IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào. Số phương án đúng là A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 0.
Câu 37: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128.
B. 256.
C. 24.
D. 192.
Câu 38: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung ; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp ; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂
AB D d X X x ab
Ab d X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể lông cái hung, chân thấp, mắt đen aB
chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 10%.
B. 8,5%.
C. 2%.
D. 17%.
Câu 39: Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính. (2) Đực F1 có kiểu gen AaXBXb. (3) Khi cho F1 x F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1. (4) Khi cho F1 x F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 40: Cho các so sánh về mức độ tiến hóa sinh sản như sau (kí hiệu > là tiến hóa hơn) I. Sinh sản hữu tính > sinh sản vô tính II. Giao phối > tiếp hợp > tự phối III. Thụ tinh trong > thụ tinh ngoài IV. Đẻ con > đẻ trứng V. Động vật lưỡng tính > động vật phân tính Số so sánh không đúng là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án 1-C
2-D
3-A
4-D
5-C
6-A
7-D
8-C
9-D
10-C
11-A
12-D
13-C
14-D
15-A
16-D
17-D
18-B
19-A
20-A
21-B
22-C
23-A
24-A
25-D
26-A
27-A
28-A
29-A
30-D
31-D
32-C
33-B
34-D
35-C
36-C
37-B
38-B
39-D
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 9 Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở ecoli đường lactôzơ có vai trò như thế nào? A. Liên kết với vùng vận hành của opêron, vận hành sự phiên mã từ các gen cấu trúc. B. Liên kết với vùng khởi động của opêron, khởi động sự phiên mã từ các gen cấu trúc. C. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã. D. Liên kết với protein ức chế làm mất vai trò ức chế của nó đối với các gen cấu trúc. Câu 2: Lá thoát hơi nước: A. qua toàn bộ tế bào của lá.
B. qua lớp cutin.
C. qua khí khổng.
D. qua khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 3: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người. (2) Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (1) →(2) →(3) →(4).
B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) →(4) →(3) →(1).
Câu 4: Xét tổ hợp gen
Ab Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử aB
hoán vị của tổ hợp gen này là A. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%.
B. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%.
C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%.
D. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%.
Câu 5: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là A. làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể. C. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể. D. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 6: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng
hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu? A. 8%.
B. 16%.
C. 32%.
D. 2%.
Câu 7: Khi kích thước quần thể giao phối xuống dưới mức tối thiểu, mức sinh sản sẽ giảm. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Do số lượng giảm nên các cá thể có xu hướng di cư sang quần thể khác làm giảm mức sinh. B. Do các cá thể có xu hướng giao phối gần nên mức sinh giảm. C. Do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái giảm nên mức sinh giảm. D. Do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm nên làm giảm khả năng sinh sản. Câu 8: Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là A. ARN thông tin.
B. ARN vận chuyển.
C. ADN có trong ti thể. D. ARN riboxom.
Câu 9: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là: A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
C. Châu chấu, trâu, ếch, muỗi.
D. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Câu 10: Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính là vì: A. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường. B. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường. C. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Câu 11: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)? A. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm. B. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn. C. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp. D. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn. Câu 12: Cơ sở tế bào học của định luật phân li là
A. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử. B. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử. C. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh, dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen. D. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử. Câu 13: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 14: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li ? A. Cánh tay người và chi trước của ếch nhái có cấu trúc tương tự nhưng khác biệt về nhiều chi tiết B. Thú có túi xuất hiện và tồn tại ở Nam Mĩ, Châu Nam Cực và Châu Đại Dương nhưng chỉ có ở Châu Đại Dương là thú có túi phát triển và đa dạng nhất C. Ở cá, nòng nọc, các đôi sụn vành mang phát triển thành mang, nhưng ở người chúng phát triển thành xương tai giữa và sụn thanh quản. D. Trong tế bào của các cơ thể sống hiện nay đều tồn tại các dạng enzim, ATP, ADN tương tự như nhau. Câu 15: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 16: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào? A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
C. Chiếu sáng từ ba hướng.
D. Chiếu sáng từ một hướng.
Câu 17: Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là: A. Xương chậu phát triển làm việc sinh sản thuận lợi hơn B. Cột sống cong chuyển từ hinh cung sang hình chữ S C. Lồng ngực chuyển từ hẹp bề ngang sang bề trước sau D. Giải phóng chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển Câu 18: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Câu 19: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh nhăn là A. Aabb x aaBb.
B. aabb x AaBB.
C. AaBb x AaBb.
D. AaBb x aabb.
Câu 20: Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là: A. A = T = 270; G = X = 840. B. A=T=480, G=X=720. C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719. D. A = T = 840; G = X = 270. Câu 21: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: (1) Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ sung. (2) Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là 31,146%. (3) Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là 18,84%. (4) Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là 6,06%. (5) Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là 3,66%. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
C. Phân đôi.
D. Trinh sinh.
Câu 22: Trùng roi có hình thức sinh sản: A. Nảy chồi.
B. Phân mảnh.
Câu 23: Một đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một axitamin trong chuổi pôlipeptit β-hemôglôbin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh; người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên: A. 2/3 bình thường; 1/3 thiếu máu nhẹ.
B. 1/3 bình thường; 2/3 thiếu máu nhẹ.
C. 50% bình thường; 50% thiếu máu nhẹ.
D. 1/3 thiếu máu nặng; 2/3 thiếu máu nhẹ.
Câu 24: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: A. HCG.
B. FSH.
C. Prôgestêron.
D. FSH.
Câu 25: Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau: 1996 cây thân cao, chín sớm.
2004 cây thân cao, chín muộn.
1998 cây thân thấp, chín sớm.
2003 cây thân thấp, chín muộn.
Cho các phát biểu sau: (1) Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên. (2) Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. (3) P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài. (4) Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: (1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. (2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông. (3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi, (4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Số quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là: A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 27: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM: Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG). Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP). Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM. Số phát biểu đúng là: A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 28: Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trịnh thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây? A. Thể bốn, thể ba, thể một, thể không. B. Thể bốn, thể không. C. Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép. D. Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không. Câu 29: Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn: (1) Chuỗi thức ăn trên cạn thường dài hơn dưới nước. (2) Càng về xích đạo thì chuỗi thức ăn càng dài hơn so với 2 cực. (3) Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn và kém bền. (4) Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 30: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai. A. 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa.
B. 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
D. 0,78AA : 0,04Aa : 0,18aa.
Câu 31: Có bao nhiêu phương án sau đây có nội dung nói khi về ADN plasmit tái tổ hợp? (1) Để tạo ADN plasmit tái tổ hợp người ta phải dùng một loại enzim cắt restrictaza để cắt ADN của tế bào cho và cắt ADN plasmit của tế bào nhận.
(2) Plasmit của tế bào nhận nối với đoạn ADN của tế bào cho nhờ enzym nối ligaza. (3) ADN plasmit tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của ADN cho và nhận khớp với nhau theo nguyên tắc bổ sung. (4) Các ADN sử dụng tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp phải có quan hệ họ hàng gần nhau trong hệ thống phân loại. (5) Các ADN dùng để tạo ra ADN plasmit tái tổ hợp có trong tế bào sống hoặc được tổng hợp in vitro. Số nội dung đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 32: Cho các phát biểu sau: (1) Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. (2) Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau. (3) Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau. (4) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật. Số phát biểu đúng là? A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 33: Ý nào không đúng đối với phản xạ? A. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. B. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. C. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. D. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. Câu 34: Mục đích của di truyền học tư vấn là: (1) Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. (2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. (3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. (4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền, từ đó dự đoán khả năng mắc bệnh ở thế hệ sau. Số nội dung đúng là: A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 35: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: (1) Di truyền trội lặn hoàn toàn. (2) Gen mằm trêm NST X do truyền chéo. (3) Liên kết gen không hoàn toàn. (4) Phân li độc lập. Số kết luận đúng là: A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 36: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý? I. Trời nắng gắt kéo dài. II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài. III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. IV. Cây bị thiếu phân Số phương án đúng là A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 37: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là A. 12.
B. 48.
C. 24.
D. 8.
Câu 38: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
AB Ab Dd x ♂ dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biến ở hai giới có hoán vị gen ab aB
với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 30%.
B. 36%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 39: Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt. 1998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng quả lớn, vị ngọt là trội hoàn toàn so với quả bé, vị chua. (2) Hai tính trạng kích thước quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. (4) P có thể là một trong số 2 phép lai. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Nhân bản vô tính là đem tế bào sinh dưỡng hai loài lai với nhau, rồi kích thích tế bào lai phát triển thành cơ thể mới. II. Sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức trinh sản. III. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản của bất cứ cá thể nào có cơ quan sinh sản. IV. Ở động vật, sinh sản tiếp hợp là hình thức sinh sản hữu tính, xảy ra ở động vật bậc thấp, nhờ đó có sự trao đổi nhân. V. Cầu gai, giun đất là loài động vật có hình thức sinh sản tự phối. A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án 1-D
2-D
3-D
4-A
5-D
6-B
7-C
8-B
9-B
10-A
11-C
12-C
13-D
14-C
15-C
16-B
17-D
18-B
19-B
20-B
21-A
22-C
23-A
24-C
25-B
26-C
27-C
28-C
29-D
30-C
31-A
32-D
33-A
34-A
35-A
36-D
37-C
38-C
39-A
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 10 Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để một đột biến gen được di truyền qua sinh sản hữu tính? A. Là đột biến giao tử hoặc đột biến tiền phôi. B. Không gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể. C. Đột biến phải biểu hiện ra kiểu hình. D. Giao tử mang đột biến phải được thụ tinh. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây? A. Rễ cây hút nước quá ít. B. Cây thoát nước ít hơn hút nước. C. Cây thoát hơi nước nhiều. D. Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước. Câu 3: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta thực hiện A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm. B. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển. C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt. D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển. Câu 4: Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A.
AB AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. ab ab
B.
AB AB , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab ab
C.
AB ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. Ab ab
D.
Ab AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. aB ab
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. B. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. C. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.
D. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. Câu 6: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng. B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái: A. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn. B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…). D. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Câu 8: Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là A. cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein. B. truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào. C. nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. D. nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung. Câu 9: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: A. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. C. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 10: Vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp là: A. nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. B. duy trì các tính trạng tốt cho con người. C. phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá. D. tất cả các phương án trên. Câu 11: Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ.
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài.
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác.
5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Phương án đúng: A. 1, 4, 5.
B. 1, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 12: Thể đồng hợp là gì? A. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen. B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. C. Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử. D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau. Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. B. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. C. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. D. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đac-uyn? A. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. B. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. C. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. D. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi môi trường sống. Câu 15: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng,... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do A. lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. B. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường. C. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. D. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí. Câu 16: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học? A. Ứng động nở hoa. B. Ứng động quấn vòng.
C. Ứng động thức ngủ của lá. D. Ứng động đóng mở khí khổng của thực vật CAM. Câu 17: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. tạo ra các alen mới, làm tần số alen thay đổi theo một hướng xác định. B. là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. D. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 18: Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Cây trong rừng.
B. Gà trong vườn.
C. Chim cánh cụt ở Bắc Cực.
D. Cá ở Hồ Tây.
Câu 19: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. C. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Câu 20: Một gen có 4000 nuclêôtit và có 1250X. Mạch 1 của gen có 450T1, T1 = 0,5X1. Số lượng từng loại nuclêôtit A : T : G : X của mạch 2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 450 : 350 : 900 : 350.
B. 450 : 300 : 900 : 330.
C. 450 : 300 : 900 : 350.
D. 450 : 300 : 350 : 900.
Câu 21: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.
Câu 22: Êtylen có vai trò: A. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. B. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 23: Trong kỹ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là: A. tính chất nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối. B. tế bào của trứng. C. tế bào của bào thai. D. tế bào tử cung của mẹ. Câu 24: Tuyến yên sản sinh ra các hoocmôn: A. Hoocmôn kích nang trứng Ơstrôgen. B. Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng. C. Hoocmôn kích dục nhau thai Prôgestêron. D. Prôgestêron và Ơstrôgen. Câu 25: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quyđịnh màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
AB D d AB D X X X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. ab ab
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5 %.
Câu 26: Xét một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 27: Số phát biểu không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. Có thể thay thế bởi các nguyên tố khác khi chúng có tính chất hóa học tương tự.
Là những nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 28: Khi nói về gen và mã di truyền, có các nội dung: (1) Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. (2) Mã di truyền là mã bộ ba. (3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. (4) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. (5) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 29: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa có quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Kết quả thường hình thành nên một quần xã đỉnh cực. (5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh? A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 30: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng? (1). Số cá thể không sừng là 500 con. (2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con. (3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%. (4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Cho biết các bước của một quy trình như sau: Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là: A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 3 → 1 → 2 → 4.
C. 1 → 2 → 3 → 4.
D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Câu 33: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang? A. Tiêu phí nhiều năng lượng.
B. Tiết kiệm năng lượng.
C. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
D. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
Câu 34: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này có con trai và không bị cả hai bệnh này là A. 5/8.
B. 5/24.
C. 5/16.
D. 5/12.
Câu 35: Ở một loài động vật, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn; 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này. A. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cm B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỷ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết. C. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6% D. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo.
Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Trời lạnh, sức hút nước của cây giảm. II. Sức hút nước của cây mạnh hay yếu không phụ thuộc vào độ nhớt của chất nguyên sinh. III. Độ nhớt của chất nguyên sinh tăng sẽ gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước, làm giảm khả năng hút nước của rễ. IV. Một trong các nguyên nhân rụng lá mùa đông do cây tiết kiệm nước vì hút được ít nước. Số phương án đúng là A. 0.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 37: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau : (1) AaaaBBbb x AAAABBBb (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb (3) AaaaBBbb x AAAaBbbb (4) AAAaBbbb x AAAABBBb (5) AAAaBBbb x Aaaabbbb (6) AAaaBBbb x Aaaabbbb Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 :4 :4 :2 : 2 :1 :1 :1 :1 là A. (1) và (5)
B. (3) và (6)
C. (2) và (5)
D. (2) và (4)
Câu 38: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4. (5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên (6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256 Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 39: Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: AB/ab; DE/de, giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gen D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh chứa 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu? A. 16
B. 8
C. 10
Câu 40: Cho các loài cây sau: (1) Dứa, (2) Ngô, (3) Mía, (4) Lúa, (5) Thuốc bỏng, (6) Xương rồng. Nhóm cây có khả năng chịu hạn tốt có thể là:
D. 12
A. (3), (5), (6).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (5), (6).
ฤ รกp รกn 1-C
2-D
3-C
4-B
5-D
6-C
7-B
8-D
9-B
10-D
11-B
12-B
13-B
14-A
15-D
16-B
17-B
18-C
19-C
20-C
21-C
22-D
23-A
24-B
25-A
26-C
27-A
28-D
29-C
30-B
31-B
32-A
33-B
34-B
35-A
36-C
37-C
38-B
39-D
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 11 Câu 1: Trong mô hình operon Lăc, gen điều hoà A. luôn tổng hợp 1 lượng nhỏ prôtêin ức chế cả trong môi trường có và không có lăctozơ. B. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường có lăctozơ. C. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi môi trường không có lăctozơ. D. chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi có những tín hiệu đặc biệt của môi trường. Câu 2: Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây, còn có ý nghĩa A. Giúp lá nhận CO2 để quang hợp. B. Để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá. C. Tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác. D. Giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên. Câu 3: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. B. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân. C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. D. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
3 A. 1 − 4
7
1 B. 7
3 1 C. 4 7
1 D. 1 − 4
7
Câu 5: Cho các nhân tố tiến hóa sau: (1) Đột biến.
(2) giao phối không ngẫu nhiên.
(4) chọn lọc tự nhiên.
(5) các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) di nhập gen.
Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể ? A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 6: Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là: A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Câu 7: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. C. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. D. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. Câu 8: Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là A. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN. B. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã. C. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. D. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Câu 9: Testostêrôn được sinh sản ra ở: A. Tinh hoàn.
B. Tuyến giáp.
C. Buồng trứng.
D. Tuyến yên.
C. Tuyến yên.
D. Buồng trứng.
Câu 10: Testostêrôn được sinh sản ra ở: A. Tuyến giáp.
B. Tinh hoàn.
Câu 11: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. B. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước C. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 12: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau? A. 3 kiểu.
B. 4 kiểu.
C. 6 kiểu.
D. 2 kiểu.
Câu 13: Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận: (1) Loài A là loài hẹp nhiệt hơn so với loài B. (2) Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau. (3) Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt. (4) Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau. Số kết luận có nội dung đúng là: A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 14: Cho các nhận xét sau: (1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống. (2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon. (3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. (5) Các hạt Coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. (6) Đại dương là môi trường lí tưởng để tạo nên các hạt Coaxecva. (7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa hóa học. (8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Cho các nhận xét sau: (1) Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. (2) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể. (3) Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. (4) Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống. (5) Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 16: Những ứng động nào sau đây đều là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở Câu 17: Ba loài ếch-Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng: A. Cách li sau hợp tử-cách li sinh thái.
B. Cách li trước hợp tử-cách li cơ học.
C. Cách li trước hợp tử-cách li tập tính.
D. Cách li sau hợp tử-cách li tập tính.
Câu 18: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu dưới đáy biển, một số cá đực kí sinh trên con cái chỉ để thụ tinh trong mùa sinh sản, giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp. Kí sinh trên đồng lọai có thể coi là quan hệ A. ức chế cảm nhiễm. B. cạnh tranh cùng loài.C. kí sinh - vật chủ.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 19: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng tính trạng mầu sắc hạt đậu và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.
B. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. C. các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình thụ tinh. D. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn. Câu 20: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là: A. A = T = 526 ; G = X = 674.
B. A = T = 674; G = X = 526.
C. A = T = 524 ; G = X = 676.
D. A = T = 676 ; G = X = 524.
Câu 21: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu ? A. 0,0625.
B. 0,0370.
C. 0,6525.
D. 0,2963.
Câu 22: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì: A. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây. C. Để tập trung nước nuôi các cành ghép. D. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép. Câu 23: Cho các biện pháp sau: (1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch. (2) Tư vấn di truyền. (3) Sàng lọc trước sinh. (4) Liệu pháp gen. (5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh di truyền. Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là: A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 24: Chu kỳ kinh nguyệt ở người diễn ra trung bình bao nhiêu ngày? A. 32 ngày.
B. 30 ngày.
C. 26 ngày.
D. 28 ngày.
Câu 25: Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:6:1 hoặc 9:3:3:1. Người ta rút ra các kết luận (1) P đều thuần chủng, F1 đồng tính. (2) F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: 1)2. (3) Kiểu gen của F1 đều là AaBb. (4) Kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/16 thuộc kiểu gen aabb.
(5) Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. (6) Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1. Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 26: Cho các hiện tượng cách li dưới đây: (1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản. (2) Chim sẻ cái không hứng thú với tiếng hót của họa mi trống. (3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được. (4) Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được. (5) Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn. Có bao nhiêu ví dụ về hiện tượng cách li trước hợp tử? A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. (2) Pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. (3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. (4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 28: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, lặp 1 đoạn ở nhiễm sắc thể 4. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ A. 50%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 29: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống). (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật. Trong các thông tin nói trên, có bao nhiêu thông tin nói về diễn thế thứ sinh? A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 30: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét gen thứ nhất có hai alen A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gen thứ hai có hai alen B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gen này nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là A. 73,92%.
B. 87,36%.
C. 31,36%.
D. 81,25%.
Câu 31: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n. (3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt. (4) Tạo giống nho không hạt. (5) Tạo cừu Đôly. (6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (6).
D. (5) và (6).
Câu 32: Mẹ có kiểu gen XBXB bố có kiểu gen Xb Y, kiểu gen của con gái là XB Xb Xb. Cho biết trong quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 33: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào? A. Thông qua phản xạ.
B. Co rút chất nguyên sinh.
C. Chuyển động cả cơ thể.
D. Tiêu tốn năng lượng.
Câu 34: Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con đều bị cả hai bệnh trên là A. 1/768.
B. 1/1024.
C. 27/256.
D. 81/128.
Câu 35: Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố mẹ có kiểu gen
Ab Ab . Cho các phát biểu sau: aB aB
(1) Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp. (2) Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.
(3) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen
ab là 4%. ab
(4) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
aB là 6%. ab
(5) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
AB là 8%. ab
(6) Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai F1 là 51% hạt tròn, đục; 24% hạt tròn, trong; 24% hạt dài, đục; 1% hạt dài, trong. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Khi nồng độ oxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm. II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu. III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất. IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây. Số phương án đúng là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 37: Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
(1) Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép. (2) Căn cứ vào chức năng chia NST thành 2 loại: NST thường và NST giới tính. (3) Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động. (4) Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
(5) Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng. (6) Mỗi NST kép chứa tối đa 2 alen. A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 38: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ? A. 6 kiểu gen lưỡng bội và 15 kiểu gen lệch bội. B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội. C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội. D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội. Câu 39: Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau (1) Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp. (2) Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con. (3) Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen. (4) Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 40: Cho các nhận định sau: I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao. II. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. III. Phơi khô nông sản. IV. Bảo quản nông sản trong kho lạnh. Số nhận định đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là: A. 4
B. 2
C. 3
Đáp án
D. 1
1-A
2-A
3-B
4-D
5-B
6-D
7-C
8-D
9-A
10-B
11-D
12-C
13-D
14-B
15-D
16-C
17-C
18-B
19-B
20-A
21-D
22-C
23-D
24-D
25-D
26-A
27-D
28-D
29-C
30-B
31-B
32-A
33-A
34-A
35-B
36-B
37-A
38-D
39-B
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 12 Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là sai với mã di truyền? A. Tất cả các loài sinh vật trong sinh giới đều dùng chung một bộ mã di truyền . B. Nhiều axitamin có thể được mã hóa bởi cùng 1 bộ ba . C. Được đọc từ một điểm xác định liên tục từng bộ ba, không chồng gối lên nhau. D. Nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho 1 axitamin. Câu 2: Thành phần dịch mạch rây gồm: A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thụ B. Chủ yếu là nước và các ion khoáng. C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại. D. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại. Câu 3: Câu nào dưới đây nói về ưu thế lai là không đúng? A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau là một phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao. B. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau. C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai. D. Người ta dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường đồng nhất về kiểu hình. Câu 4: Một quần thể có 4 gen: I, II, III, IV; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4, 5. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là: A. 120 và 480.
B. 24 và 120.
C. 14 và 120.
D. 120 và 180.
Câu 5: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau. Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông. Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè. Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông. Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào? A. Con đường địa lí.
B. Con đường sinh thái.
C. Con đường sinh sản.
D. Con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 6: Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu? A. 16%.
B. 8,16%.
C. 14,06%.
D. 6,54%.
Câu 7: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 8: Trong quá trình nhân đôi của ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch kia tổng hợp gián đoạn. Hiện tượng này xảy ra do A. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN B. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’ C. mạch mới luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN D. mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ - 3’ Câu 9: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
C. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 10: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch? A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B. Điều chỉnh về số con.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
Câu 11: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưỡng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? A. Sức sinh sản và mức độ tử vong. B. Số lượng kẻ thù ăn thịt. C. Sự phát tán của các cá thể. D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn. Câu 12: Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 1 đỏ: 1 vàng.
B. 3 đỏ: 1 vàng.
C. 100% quả đỏ.
D. 9 đỏ: 7 vàng.
Câu 13: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
B. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau. C. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 có tổng sinh khối lớn nhất. D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau. Câu 14: Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển: A. Xương hàm thanh
B. Không có gờ mày
C. Chán rộng và thẳng
D. Hàm dưới có lồi cằm rõ
Câu 15: Cho các phát biểu sau: (1) Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học. (2) Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu. (3) Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. (4) Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh. Số phát biểu đúng là: A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 16: Ứng động (Vận động cảm ứng) là: A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng (theo mọi hướng). D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. B. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. C. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. D. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Câu 18: Có 3 quần thể cá, sau khi bị khai thác, số lượng cá thể ở các nhóm tuổi trong mỗi quần thể như sau: Quần thể I: cá lớn còn nhiều, cá bé rất ít; quần thể II: cá lớn rất ít và cá bé còn nhiều; quần thể III: cá lớn và cá bé đều còn nhiều. Nếu tiếp tục đánh bắt với mức độ lớn thì quần thể nào sẽ bị suy kiệt? A. Quần thể I và II.
B. Quần thể I.
C. Quần thể I và III.
D. Quần thể III.
Câu 19: Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 11 :1.
B. 3 : 1.
C. 9: 3 : 3 : 1.
D. 9 : 1.
Câu 20: Đối tượng nào sau đây có thể tự thực hiện quá trình tái bản theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn? 1. nhân sơ 2. nhân thực 3. virut có ADN 4. virut có ADN và thể ăn khuẩn 5. vi khuẩn 6. nấm A. 1; 2; 4;6.
B. 1; 2; 4; 5.
C. 1; 2; 5; 6.
D. 1; 2; 3; 4; 6.
Câu 21: Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 718 cây cao, quả đỏ: 241 cây cao, quả vàng: 236 cây thấp, quả đỏ: 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau: (1) P thuần chủng về các cặp tính trạng. (2) F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng. (3) Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen. (4) Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P. (5) Để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P. A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 5.
Câu 22: Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới. B. Khối nước sông trong mùa nước cạn. C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng. D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng. Câu 23: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 24: Sự phôi hợp của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con? A. Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn Ơstrôgen. B. Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron. C. Prôgestêron và Ơstrôgen. D. Hoocmôn kích thích nang trứng, Prôgestêron. Câu 25: Ở một loài, khi cho cây F1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân li như sau: Kiểu hình phân tính ở F2
Phép lai
Cây cao
Cây thấp
F1 x cây thứ I
485
162
F1 x cây thứ II
235
703
F1 x cây thứ III
1235
742
Cho các phát biểu sau: (1) Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb. (2) Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ. (3) F1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen. Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F1 dị hợp 2 cặp gen thì (4) Cây thứ nhất có kiểu gen AABB. (5) Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 26: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên? (1) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể. A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 27: Biết nhu cầu dinh dưỡng của lúa là: 14g nitơ/kg chất khô, lượng chất dinh dưỡng còn lại trong đất bằng 0, hệ số sử dụng phân nitơ của cây lúa là 60%. Lượng phân bón nitơ cần thiết để có một thu hoạch 15 tấn chất khô/ha là: A. 336 kg.
B. 126 kg.
C. 210 kg
D. 350 kg.
Câu 28: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen. A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
B. AABB, AAbb, aaBB, aabb.
C. AaB, Aab, B, b.
D. AAB, AAb, A, a.
Câu 29: Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh. (2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e → c → b → d. (3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong (4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất (5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây ưa bóng. Số phát biểu đúng. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.
B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
C. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
D. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
Câu 31: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường; (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia; (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao; (5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người; Có bao nhiêu thành tựu là do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen? A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 32: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây: (1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN (2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ. (3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi. (5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay khi tay chạm phải vật nóng? A. Là phản xạ bẩm sinh.
B. Là phản xạ không điều kiện.
C. Là phản xạ có điều kiện.
D. Là phản xạ có tính di truyền.
Câu 34: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người có những phát biểu sau (1) Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. (2) Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. (3) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. (4) Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 35: Khảo sát sự di truyền tính trạng kích thước thân và thời điểm chín ở lúa, người ta cho giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 8400 cây, gồm 4 kiểu hình,
trong đó có 757 cây cao, chín muộn. Tương phản với tính trạng cây cao là cây thấp. Cho các phát biểu sau: (1) Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín cùng nằm trên 1 cặp NST. (2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo. (4) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 54%. (5) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, muộn bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, chín sớm. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt bị ngừng khi trong đất có clorofooc, KCN hoặc đất bị giảm độ thoáng. II. Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các tế bào sống và tế bào chết của cây. III. Quá trình vận chuyển nước qua các tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ lực đẩy bên dưới của rễ, áp suất rễ. IV. Cơ chế đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên nhờ lực hút của lá phải thẳng lực bám của nước với thành mạch. V. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ từ dưới lên do lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 37: Các phát biểu sau đây về thể đa bội: (1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường. (2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội. (3) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. (4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẵn. (5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 38: Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái
mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu ? A. 7/9
B. 3/8
C. 1/6
D. 3/16
A: Quả đỏ
B: Quả tròn
D: Vị ngọt
E: chín sớm
A: Quả xanh
b: quả dài
d: vị chua
e: chín muộn
Câu 39: Cho biết:
Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và a với tần số 40%, giữa E và e với tần số 20%. Một cặp bố mẹ khác có kiểu gen
AB DE Ab De . Cho các phát biểu sau: ab de aB dE
(1) Số tổ hợp giao tử của P là 256 tổ hợp. (2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1 là 81 kiểu gen. (3) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
AB DE là 0,06%. AB DE
(4) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
AB DE là 4,8%. ab de
(5) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-bbddE-) là 19%. (6) Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-B-D-E-) là 28,56% Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 40: Cho các nhận định sau về vai trò của quang hợp: I. Tổng hợp chất hữu cơ: thông qua quang hợp, cây xanh tạo ra nguồn chất hữu cơ là tinh bột là đường glucôzơ. II. Tích luỹ năng lượng: mỗi năm, cây xanh tích lũy một nguồn năng lượng khổng lồ. III. Điều hoà không khí: cây xanh khi quang hợp giúp điều hoà lượng hơi nước, CO2 và O2 trong không khí, góp phần điều hoà nhiệt độ không khí. IV. Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. V. Ở các loài cây mà lá cây không có màu xanh thì không có diệp lục nên quá trình quang hợp không thể diễn ra. Số nhận định đúng là: A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
ฤ รกp รกn 1-B
2-D
3-D
4-D
5-B
6-B
7-B
8-D
9-C
10-D
11-B
12-C
13-C
14-D
15-A
16-C
17-C
18-B
19-C
20-C
21-C
22-A
23-B
24-C
25-C
26-A
27-D
28-A
29-D
30-D
31-A
32-C
33-C
34-D
35-D
36-B
37-B
38-D
39-C
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 13 Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Trong thế giới sống, thông tin di truyền chỉ được truyền từ ADN → ARN → Pr. B. Trong tế bào sinh vật nhân thực có cả ADN dạng mạch thẳng và mạch vòng. C. Plasmit là 1 đơn vị tái bản độc lập với ADN trong miền nhân. D. rARN có thời gian tồn tại lâu nhất trong tế bào so với các loại ARN khác . Câu 2: Câu nào đúng khi nói về áp suất rễ A. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao. B. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao. D. Là động lực của dòng mạch rây. Câu 3: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì: A. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại. B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém. C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ. D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được. Câu 4: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P. A. 3/4Aa: 1/4aa.
B. 1/2Aa : 1/2AA.
C. 2/3AA : 1/3 Aa.
D. 2/3Aa : 1/3 AA.
Câu 5: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối cận huyết.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Đột biến.
Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là A. 0,25A; ,075a.
B. 0,65A; ,035a.
C. 0,55A; ,045a.
D. 0,75A; ,025a.
Câu 7: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (2), (1), (3).
B. (4), (3), (1), (2).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (3), (1), (2), (4).
Câu 8: Mục đích của tái bản ADN là A. chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào. B. chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin. C. chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. D. chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào. Câu 9: Biến thái là: A. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. C. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. D. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu 10: Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì? A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước. B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường. C. Cho hiệu suất thụ tinh cao. D. Đỡ tiêu tốn năng lượng. Câu 11: Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm. D. cá khai thác quá mức động vật nổi. Câu 12: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là A. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%. B. tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng.
C. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%. D. tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. Câu 13: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon? A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch
B. Hô hấp thực vật và động vật
C. Sự lắng đọng cacbon
D. Quang hợp của thực vật
Câu 14: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là: A. IBIO và IAIO.
B. IAIO và IBIO.
C. IOIO và IAIO.
D. IBIO và IBIO.
Câu 15: Các enzim đóng vai trò như thế nào trong quá trình biến đổi tiến hoá tiền sinh học. A. Xúc tác cho các phản ứng sinh học trong côaxecva. B. Làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn C. Làm cho quá trình phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn D. Làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn Câu 16: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Chuỳ xinap
B. Màng sau xinap
C. Màng trước xinap
D. Khe xinap
Câu 17: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò A. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. B. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. C. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Câu 18: Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là A. các loài ong, kiến, mối luôn sống thành đàn. B. con người trong xen canh giữa ngô và lạc. C. hải quỳ và tôm ký cư luôn di chuyển cùng nhau. D. các loài cây mọc cùng sống trong một khu rừng. Câu 19: Theo quy luật phân li độc lập của Menđen: Các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau là do A. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch. C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn. Câu 20: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì số NST là A. 44.
B. 22.
C. 26.
D. 52.
Câu 21: Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 3 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là. A. 27.
B. 34.
C. 64.
D. 54.
Câu 22: Sinh sản hữu tính gặp ở: A. động vật có xương sống. B. nhiều loài động vật có tổ chức thấp. C. động vật đơn bào. D. hầu hết động vật không xương sống và động vật có xương sống. Câu 23: Từ phả hệ đã cho người ta có thể: A. Xác định được tính trạng nào do gen quyết định và tính trạng nào phụ thuộc vào môi trường. B. Các bệnh tật di truyền có liên quan với các đột biến NST. C. Biết được tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định, có di truyền liên kết với giới tính hay không. D. Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ. Câu 24: Nhau thai sản sinh ra hoocmôn: A. Prôgestêron.
B. LH.
C. HCG.
D. FSH.
Câu 25: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là: A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. B. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. C. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ. Câu 26: Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Voi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (3) Gai xương rồng và lá cây lúa. (4) Cánh bướm và cánh chim. Có bao nhiêu cặp là cơ quan tương đồng là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 27: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật? (1) Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng. (2) Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp. (3) Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao. (4) Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: Lục lạp, ti thể, perôxixôm. A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 28: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây: Chủng I: Đột biến ở ở vùng vận hành (O) của Opêron làm cho vùng này bị mất chức năng. Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn thực hiện phiên mã? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 29: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh. (2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B. (3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại. (4) Loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A. (5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hoa. A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 30: Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây? (1) Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể kể từ khi quần thể được hình thành đến thời điểm hiện tại. (2) Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen trong quần thể. (3) Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. (4) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng, Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. (5) Tổng tần số tất cả các alen của một gen bằng tổng tần số tất cả các kiểu gen liên quan đến alen đó. A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 31: Cho một số phương pháp tạo giống sau: (1) Cấy truyền phôi ở động vật. (2) Nuôi cấy hạt phấn của cây mang 2 cặp gen dị hợp, sau đó lưỡng bội hóa. (3) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn. (4) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
(5) Dung hợp tế bào trần. Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp nào có khả năng tạo ra biến dị di truyền? A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 32: Các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, và UUU (trên phân tử mARN) tương ứng xác định các axit amin lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phenylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến điểm dạng thay thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến có thể là A. 5’-GAGXXXUUUAAA-3’.
B. 3’-XXXGAGAAATTT-5’.
C. 3’-GAGXXXTTTAAA-5’.
D. 5’-GGGXXXTTTAAA-3’.
Câu 33: Điện thế nghỉ là: A. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện â B. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương. Câu 34: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận tay trái. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải là: Chọn câu trả lời đúng: A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 1/3.
Câu 35: Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 1180 cây cao, hạt nhiều, chín sớm: 182 cây thấp, hạt ít, chín muộn: 322 cây cao, hạt ít, chín muộn: 319 cây thấp, hạt nhiều, chín sớm. Trong các kết luận dưới đây, có boa nhiêu kết luận đúng? (1) Tính trạng số lượng hạt và thời gian chín di truyền phân li độc lập với nhau. (2) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cả ba gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST. (4) Giả sử quy ước: A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt nhiều; b: hạt ít; D: chín sớm; d: chín muộn thì F1 có kiểu gen BAD/bad A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
Câu 36: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét? I. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh. II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước. III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ. IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ. Số phương án đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây : (1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(2) Bệnh phêninkêto niệu.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh bạch tạng.
(7) Hội chứng Claiphentơ.
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu.
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (F1) sau dây phù hợp với kết quả trên? A. AaBbDd.
B.
AD Bb ad
C. AaBBDd.
D.
Ad Bb aD
Câu 39: Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
AB D d AB D X X X Y ab ab
cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Có xảy ra hoán vị với tần số 20%. (2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%. (3) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%. (4) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. (5) Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 40: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì: I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi. II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn. III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi. IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. Số phương án đúng là: A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
Đáp án 1-A
2-C
3-A
4-C
5-B
6-D
7-A
8-C
9-B
10-C
11-D
12-A
13-D
14-A
15-D
16-A
17-A
18-A
19-C
20-A
21-B
22-D
23-C
24-C
25-B
26-B
27-C
28-A
29-C
30-D
31-B
32-C
33-C
34-D
35-A
36-B
37-C
38-A
39-B
40-B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 14 Câu 1: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. Câu 2: Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng A. nitơ hữu cơ cây không hấp thu được. B. nitơ phân tử tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được C. nitơ độc hại cho cây. D. nitơ muối khoáng cây hấp thu được. Câu 3: Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen? A. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người. B. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli. C. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ. D. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ. Câu 4: Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu? A. 8/9.
B. 1/9.
C. 9/7.
D. 9/16.
Câu 5: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 6: Giả sử quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Cho quần thể tự phối qua n thế hệ, tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ n là A. (1/2)n.
B. 1 – ( 1/2 )2.
C. 1 – ( 1/2 )n-1.
Câu 7: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. 1 – (1/2)n.
B. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống. C. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại trước sự biến đổi của môi trường sống Câu 8: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nối các đoạn okazaki A. ở mạch được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn. B. ở mạch được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn. C. ở mạch mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 3’ đến 5’. D. ở mạch tổng hợp liên tục. Câu 9: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là: A. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành. C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý. D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. Câu 10: Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản: A. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
C. sinh sản bằng thân củ và thân rễ.
D. sinh sản phân đôi và nảy chồi.
Câu 11: Trong một khu rừng có nhiều cây lớn nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng, động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành. A. quần xã.
B. hệ sinh thái.
C. chuỗi thức ăn.
Câu 12: Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li A. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. B. đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. C. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. Câu 13: Xét các ví dụ sau: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. (3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh. (4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
D. lưới thức ăn.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 14: Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học là A. Xuất hiện các dạng sống đơn bào nhân sơ. B. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic. D. Xuất hiện các hạt côaxecva. Câu 15: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên. A. 1, 4, 5.
B. 3, 4, 5.
C. 2, 3, 5.
D. 1, 2, 3.
Câu 16: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng sau xinap.
B. Khe xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng trước xinap.
Câu 17: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì: A. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen. B. vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn. C. vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình. D. vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường. Câu 18: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ A. cạnh tranh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hỗ trợ.
Câu 19: Một trong những điều kiện để trong phép lai hai cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen là A. các gen phải nằm ở vị trí khác xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phải cùng tác động để hình thành nên nhiều tính trạng. C. các cặp gen phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. D. các cặp gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Câu 20: Cho các hiện tượng sau: (1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. (2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. (4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. (5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza. Trong các trường hợp trên, khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã? A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. (2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm. (3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất. (4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 3.
B. 0.
C. 2.
D. 1.
Câu 22: Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp là: A. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh tạo thành hợp tử → Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới. B. Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới → thụ tinh tạo thành hợp tử → giảm phân hình thành tinh trùng và trứng. C. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh tạo thành hợp tử. D. giảm phân hình thành tinh trùng và trứng → Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới. Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có nội cung cơ bản là nghiên cứu sự di truyền A. của một tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng gần gũi qua một thế hệ. B. của hai hay nhiều tính trạng trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ. C. của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ. D. của hai tính trạng nhất định trên những người không có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ. Câu 24: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì: A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm. B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét. Câu 25: Cho các phép lai sau: Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua. Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1.F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiể hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng? (1) Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua. (2) F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều. (3) F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo. (4) Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình. A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 26: Cho các phát biểu sau: (1) Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh trong quần thể. (2) Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố tạo ra các allen thích nghi. (3) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của một quần thể nhanh chóng. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 27: Sự hút khoáng thụ động của tế bào rễ phụ thuộc vào: A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 28: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 10 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. D. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. Câu 29: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không đuợc dồi dào. Cho các khả năng sau đây: (1) Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau. (2) Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. (3) Mồi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. (4) Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau. Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại? A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 30: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là A. 10%.
B. 10,16%.
C. 8,16%.
D. 8%.
Câu 31: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta thực hiện A. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm. B. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển. C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt. D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển. Câu 32: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu là đúng? (1) Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN. (2) Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và và tách 2 mạch đơn của ADN. (3) Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn okazaki. (4) Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới. (5) Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn. A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 33: Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào? A. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào. C. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào. D. Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào. Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau :
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết rằng người II8, II9 có kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng trên. A. 38,88%.
B. 34,39%.
C. 43,33%.
D. 30%.
Câu 35: Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: (1) Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. (2) Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. (3) Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80. (4) Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các cơ thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8. (5) Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3. Số trường hợp cho kết quả dự đoán đúng? A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: I. Nước được vận chuyển trong cây theo chiều tế bào lông hút, qua lớp tế bào sống của rễ, vào mạch gỗ của rễ, thân, lá sang lớp tế bào sống của lá rối thoát ra khí khổng.
II. Quá trình hô hấp của tế bào rễ chỉ ảnh hưởng đến sự đẩy nước từ rễ vào mạch gỗ, không liên quan đến sự vận chuyển nước trong thân cây. III. Nếu lá bị chết và sự thoát hơi nước ngừng thì dòng vận chuyển nước cũng sẽ bị ngừng. IV. Vào ban đêm, khí khổng đóng, quá trình vận chuyển nước không xảy ra. A. 1.
B. 2.
C. 0.
Câu 37: Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBB
D. 3.
DE khi giảm phân bình thường và không de
xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là A. 12.
B. 64.
C. 10.
D. 8.
Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P:
Ab D d Ab d X X X Y , trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình aB aB
trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là A. 37,5%.
B. 63%.
C. 49,5%.
D. 25,5%.
Câu 39: Cho A : cây cao, a : cây thấp, B : hoa đỏ, b : hoa vàng, D : hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Cho các phát biểu sau : (1) Có 32 kiểu tổ hợp giao tử giữa bố mẹ. (2) Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở thế hệ F1 là 12 kiểu gen. (3) Loại kiểu gen AAbbDD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 6,25%. (4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là 3,125%. (5) Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở F1. (6) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B-D- ở F1 là 28,125%. (7) Xác suất xuất hiện một cá thể ở F1 mang 3 tính trạng lặn là 3,125%. A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 40: Bạn An đang trồng một cây ớt cảnh nhỏ rất đẹp. Trong kì nghỉ lễ (khoảng 1 tuần) bạn và gia đình đi du lịch mà đã sơ suất bỏ quên nó hoàn toàn trong bóng tối, sau kì nghỉ lễ về bạn rất ngạc nhiên khi thấy cây này vẫn còn sống. Có bao nhiêu giải thích đúng trong số những giải thích dưới đây : I. Trong thời gian tối, dù không tiến hành pha sáng, cây này vẫn có thể tạo được đường từ chu trình Canvin. II. Trong thời gian tối, dù không có ánh sáng nhìn thấy, cây này vẫn quang hợp nhờ năng lượng của ánh sáng tử ngoại, tia X, tia gama.
III. Trong thời gian tối, ở cây này vẫn quang hợp nên tạo năng lượng tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột . IV. Trong thời gian tối, năng lượng được tích lũy dưới dạng đường hoặc tinh bột được giải phóng qua quá trình hô hấp. A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
Đáp án 1-C
2-A
3-A
4-A
5-C
6-D
7-C
8-B
9-C
10-A
11-B
12-B
13-B
14-A
15-C
16-A
17-C
18-A
19-D
20-B
21-B
22-A
23-C
24-A
25-B
26-D
27-B
28-D
29-B
30-A
31-C
32-D
33-D
34-B
35-C
36-B
37-D
38-C
39-A
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 15 Câu 1: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. B. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến. C. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. Câu 2: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp: A. Lá cây
B. Lục lạp
C. Tilacoit
D. Diệp lục
Câu 3: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là A. (2) → (3) → (1).
B. (3) → (2) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (1) → (2) → (3).
Câu 4: Ở một loài chim, xét sự di truyền tính trạng độ dài lông. Có một phép lai dưới đây: P: (đực) lông dài
x
(cái) lông ngắn
F1: Tất cả con đực lông ngắn, tất cả con cái đều lông dài. F2: 150 đực là lông dài; 151 đực lông ngắn; 152 cái là lông dài; 147 cái lông ngắn. Gen quy định lông dài là: A. gen trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X. B. gen trội liên kết với NST giới tính Y. C. gen lặn nằm trên NST giới tính X. D. gen trội liên kết với NST giới tính X. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
B. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. D. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. Câu 6: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là A. 43,7500%.
B. 48,4375%.
C. 37,5000%.
D. 46,8750%.
Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng? A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít. B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối đa. C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể. D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể. Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN – pôlimeraza có vai trò A. lắp ráp các nuclêôtit vào mạch mới của ADN con. B. tháo xoắn phân tử ADN mẹ. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch của ADN mẹ. D. đóng xoắn phân tử ADN con Câu 9: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là: A. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 10: Ở Thực vật có 2 hình thức sinh sản vô tính là: A. sinh sản bằng chồi và sinh sản bằng lá.
B. sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành.
C. sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
D. sinh sản bằng rễ và sinh sản bằng thân củ.
Câu 11: Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do A. một phần không được sinh vật sử dụng. B. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
C. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết. D. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Câu 12: Yếu tố di truyền nguyên vẹn tử bố mẹ sang con là A. kiểu gen.
B. tính trạng.
C. kiểu hình.
D. alen.
Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong thiên nhien. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng.
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định nitơ trong đất thực hiện A. 3.
B. 4
C. 1
D. 2.
Câu 14: Cho các nhận xét sau: (1) Tích lũy oxi khí quyển.
(2) Động vật lên cạn.
(3) Phát sinh nhóm ngành động vật.
(4) Phân hóa tảo.
(5) Xuất hiện thực vật có hoa. Có bao nhiêu sự kiện xuất hiện trong đại nguyên sinh? A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 15: Trong một hệ sinh thái A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. Câu 16: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
C. Có sự vận động vô hướng
D. Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 17: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên? (1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau. (2) Chim chích phao câu càng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau. (3) Do thuộc cùng một loài, nên quân thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau. (4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ. (5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản. A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 18: Ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là A. Ở thực vật, tre lứa thường có xu hướng quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão, giúp chúng sinh trưởng phát triển tốt hơn. B. Ở cá, nhiều loài khi hoạt động chúng di cư theo đàn có số lượng rất động nhờ đó chúng giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng, chống lại các tác nhân bất lợi. C. Ở loài khỉ, khi đến mùa sinh sản các con đực đánh nhau để tìm ra con khoẻ nhất, các con đực yếu hơn sẽ phải di cư đến một nơi khác, chỉ có con đực khoẻ nhất được ở lại đàn. D. Ở loài linh dương đầu bò, các cá thể khi hoạt động thường theo đàn có số lượng rất lớn, khi gặp vật ăn thịt cả đàn bỏ chạy, con yếu sẽ bị vật ăn thịt tiêu diệt. Câu 19: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: A. 3n
B. 2n
Câu 20: Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ
C. (1:1)n.
D. (1:2:1)n
A 3 = , gen bị đột biến kém hơn gen bình thường G 2
một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 719; G = X = 481.
B. A = T = 721; G = X = 479.
C. A = T = 419; G = X = 721.
D. A = T = 720; G = X = 480.
Câu 21: Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là A. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định. B. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định. C. cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định. D. cái XX, đực XY và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định. Câu 22: Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh A. thụ tinh trong và tự thụ tinh.
B. thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
C. thụ tinh ngoài và thụ tinh chéo.
D. tự thụ tinh và thụ tinh chéo.
Câu 23: Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (A), mẹ bình thường, họ sinh được con gái đầu bình thường và con trai thứ hai bị bệnh (A). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng: A. Có thể bệnh A được di truyền thẳng. B. Có thể bệnh A do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X. C. Chưa xác định rõ bệnh do gen trôi hay gen lặn quy định. D. Bệnh A do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tínhY. Câu 24: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương. B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương. C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương. D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
Câu 25: Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau: 37,50% cây hoa tím, cao;
18,75% cây hoa tím, thấp;
18,75% cây hoa đỏ, cao;
12,50% cây hoa vàng, cao;
6,25% cây hoa vàng, thấp;
6,25% cây hoa trắng, cao.
Biết tính trạng chiều cao cây do một gen (D, d) quy định. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền phân li độc lập với nhau. (2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%. (3) Cây F1 có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD. (4) Cho F1 lai với cây có kiểu hình trắng, thấp thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là: (1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể. (3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Số nội dung đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 27: Cho các đặc điểm sau nói về sự vận chuyển nước và ion khoáng theo con đường gian bào. (1) Nước và các ion khoáng đi theo không gian giữa các tế bào. (2) Nước và các ion khoáng bị đai Caspari chặn lại. (3) Nước và các ion khoáng đi qua đai Caspari vào mạch gỗ của rễ. (4) Nước và các ion khoáng đi xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào. A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 28: Trong quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlymeraza tác động theo cách A. Di chuyển trên mạch khuôn của phân tử ADN theo chiều từ 3’đến 5’ để tổng hợp mạch mới. B. Nối các đoạn Okazaki với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung. D. Tháo xoắn, tách mạch phân tử ADN và lắp các nuclêôtit tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung. Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng? (1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã tới môi trường vô sinh. (2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái. (3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…và một số vi khuẩn hóa tự dưỡng. (4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo. A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 30: Một quần thể người, xét ba alen quy định nhóm máu là IA, IB, IO, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Nhóm máu O chiếm tỉ lệ 47,61%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 28,08%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,63%, nhóm máu AB chiếm 4,68%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? Chọn câu trả lời đúng: A. Số người có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm 52,54%. B. Có 5 kiểu gen quy định nhóm máu. C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số những người có nhóm máu A trong quần thể là 2/3. D. Tần số tương đối các alen IA, IB, IO trong quần thể là IA = 0,13; IB = 0,69; IO = 0,18. Câu 31: Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột biến xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên ? A. có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng. B. có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình. C. có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp. D. có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen. Câu 32: Cho các phát biều sau: (1) Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.
(2) Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường. (3) Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S. (4) Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tế bào. (5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Số phát biều đúng là: A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 33: Điện thế hoạt động là: A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực. D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Câu 34: Có các bệnh và tật DT sau và các ĐB liên quan I. Bệnh máu khó đông.
1. Mất đoạn NST số 21.
II. Bệnh ung thư máu.
2. Đột biến gen lặn trên NST X.
III. Bệnh bạch tạng.
3. Đột biến gen lặn trên NST thường.
IV. Bệnh thiếu máu hồng cầu.
4. NST số 21.
V. Bệnh Đao.
5. Đột biến gen trội trên NST thường.
Hãy ghép đúng: A. III - 3, IV - 4.
B. II - 2, V -1.
C. I - 1, IV - 2.
D. II - 1.
Câu 35: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A.
BD Aa bd
B.
Ad Bb aD
C.
AD Bb ad
D.
Ad BB AD
Câu 36: Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở đối tượng nào?
I. Cây hạn sinh
II. Cây còn non
III. Cây trong bóng râm
IV. Cây trưởng thành
V. Cây ở nơi có không khí ẩm
Số phương án đúng là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: AaBb X ♀ Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiêm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1 ? A. 7, 4, 10 và 2.
B. 6, 4, 7 và 2.
C. 6, 2, 7 và 4.
D. 7, 2, 10 và 4.
Câu 38: Cho các nội dung sau về tương tác gen: (1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. (2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau. (3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này. (4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen. (5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. (2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa. (3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1. (4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. A. 2.
B. 3.
Câu 40: Cho các kết luận sau: I. Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi.
C. 1.
D. 4.
II. Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường. III. Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết. IV. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về việc bón phân hóa học đúng mức cần thiết cho cây là: A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án 1-B
2-B
3-B
4-C
5-C
6-B
7-C
8-A
9-C
10-C
11-B
12-D
13-D
14-A
15-C
16-A
17-A
18-C
19-A
20-B
21-D
22-B
23-D
24-C
25-A
26-B
27-A
28-A
29-C
30-A
31-C
32-C
33-B
34-D
35-B
36-C
37-D
38-C
39-A
40-B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 16 Câu 1: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ A. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST. B. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST. C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. Câu 2: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật: A. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. B. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. C. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+. Câu 3: Lai xa được sử dụng đặc biệt phổ biến trong: A. Chọn giống vật nuôi và cây trồng.
B. Chọn giống vật nuôi.
C. Chọn giống vi sinh vật.
D. Chọn giống cây trồng.
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/3.
B. 2/3.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 5: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì A. cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc. B. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau. D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản. Câu 6: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 4 cây cao : 1 cây thấp. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, ở F4 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
B. 0,2AA + 0,55Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,55AA + 0,25Aa + 0,2aa = 1.
D. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
Câu 7: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 8: Yếu tố nào sau đây cần cho quá trình tái bản ADN? A. tARN.
B. Ribôxôm.
C. Nuclêôtit.
D. mARN.
Câu 9: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là: A. Nhiệt độ và ánh sáng.B. Thức ăn.
C. Hoocmôn.
D. Nhân tố di truyền.
C. Lá.
D. Thân rễ.
Câu 10: Khoai tây sinh sản bằng: A. rễ củ.
B. thân củ.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hệ sinh thái rừng nhiệt đới? A. Động vật và thực vật đa dạng, phong phú; có nhiều động vật cỡ lớn. B. Ánh áng mặt trời ít soi xuống mặt đất nên có nhiều loài cây ưa bóng. C. Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp xanh tốt quanh năm, có nhiều tầng. D. Khí hậu ít ổn định, vai trò của các nhân tố hữu sinh và vô sinh là như nhau. Câu 12: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để A. để xác định cá thể thuần chủng chuẩn bị cho các phép lai. B. để xác định một tính trạng là trội hay lặn. C. kiểm tra kiểu gen những cá thể mang kiểu hình trội. D. để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. Câu 13: Cho một số khu sinh học: 1.Đồng rêu (Tundra).
2.Rừng lá rộng rụng theo mùa.
3.rừng lá kim phương bắc (Taiga).
4.Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. 1 → 2 → 3 → 4.
B. 2 → 3 → 4 → 1.
C. 2 → 3 → 1 → 4.
Câu 14: Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
D. 1 → 3 → 2 → 4.
A. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi. B. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. D. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú. Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (2) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. (3) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. (4) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 16: Các kiểu hướng động âm của rễ là: A. hướng sáng, hướng nước B. hướng sáng, hướng hoá (đối với hóa chất độc hại). C. hướng nước, hướng hoá. D. hướng đất, hướng sáng. Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bằng chứng giải phẫu so sánh? (1) Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hoá phân li. (2) Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hoá đồng quy. (3) Cơ quan thoái hoá phản ánh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật sẽ bị thay đổi khi môi trường sống thay đổi. (4) Cơ quan tương tự dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 18: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi A. mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
B. khi các cá thể sống trong các khu vực khác nhau, khi chúng xâm phạm nơi của nhau thì sự cạnh tranh diễn ra. C. khi hai cá thể có cùng một tập tính hoạt động, sống trong cùng một môi trường nên chúng mâu thuẫn với nhau dẫn đến cạnh tranh. D. khi các cá thể có cùng một nhu cầu dinh dưỡng và trước cùng một nguồn dinh dưỡng, khi đó xảy ra sự cạnh tranh dinh dưỡng. Câu 19: Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng A. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó. C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó. D. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó. Câu 20: Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người có thể tạo ra hội chứng Đao? (1) (23 + X) A. 1 và 4.
(2) (21 + Y)
(3) (22 + XX)
(4) (22 + Y)
B. 1 và 2.
C. 3 và 4.
D. 2 và 3.
Câu 21: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định. Trong các phép lai sau đây. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên. (1)
AD AD Bb Bb ad ad
(4) Aa
BD BD Aa bd bd
A. 4.
(2)
Ad Ad Bb Bb aD aD
(5) Aa
(3) Aa
BD Bd Aa bd bd
Bd Bd Aa . bD bD
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 22: Sinh sản hữu tính ở động vật là: A. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. B. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích A. xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào. B. nhằm xác định sự hình thành một kiểu hình do những yếu tố nào quy định và trong các yếu tố tác động đó yếu tố nào đóng vai trò lớn hơn trong việc biểu hiện kiểu hình. C. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên kết gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. D. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên kết gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. Câu 24: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. B. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. D. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. Câu 25: P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cây cho quả xanh, hạt dài :
25% cây cho quả xanh, hạt ngắn.
18,75% cây cho quả vàng, hạt dài :
6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.
Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Giả sử quy ước: A-B- + A-bb: quả xanh.; aaB- : quả vàng; aabb : quả trắng (1) Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng hạt. (2) F1 có kiểu gen Aa
Bd Bd hoặc Aa . bD bD
(3) Tần số hoán vị gen bằng 20%. (4) Hai cây đem lai với F1 có kiểu gen Bb
Ad AD và Bb . aD ad
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau: (1) Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử. (2) Cây C là có thể hình thành lên một loài mới. (3) Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa. (4) Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B. (5) Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính. Số nhận xét chính xác là: A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 27: Cho các đặc điểm sau: (1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở nhiều enzim. (2) Một số nguyên tố vi lượng của cây như: Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K... (3) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thuộc nhóm nguyên tố vi lượng. (4) Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. Số phương án đúng: A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 28: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là A. XXAXAXa, XAXAY, OXA, OY.
B. XAXAXa, XAXaY, OXA, OY.
C. XAXaXa, XAXaY, OXA, OY.
D. XAXAXa, XaXaY, OXa, OY.
Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ? (1) Để lấy được một lượng dinh dưỡng lớn từ cơ thể vật chủ nên số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ. (2) Để kí sinh được vào vật chủ nên vật kí sinh thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
(3) Do nhu cầu cao về dinh dưỡng nên vật ăn thịt và vật kí sinh thường giết chết con mồi và vật chủ. (4) Để bắt được con mồi nên số lượng vật ăn thịt thường lớn hơn số lượng con mồi. A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 30: Ở người, gen a gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có 10 người mang gen bạch tạng. Một người đàn ông có da bình thường thuộc quần thể trên kết hôn với một người phụ nữ dị hợp tử về gen trên nhưng thuộc quần thể khác, xác suất sinh con đầu lòng không bị bạch tạng của họ là: Chọn câu trả lời đúng: A. 99,25%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 25%.
Câu 31: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ A. sinh trưởng và phát triển bình thường. B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. C. bị tiêu diệt hoàn toàn. D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (1) Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc. (2) Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn. (3) Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài. (4) Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong nguyên phân. Số phát biểu đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 33: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Khe xinap.
B. Màng sau xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng trước xinap.
Câu 34: Cho các thể đột biến sau ở người: (1) Hội chứng bệnh Đao.
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
(3) Hội chứng siêu nữ (3X).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh ung thư máu.
Có bao nhiêu thể đột biến ở cấp độ tế bào là: A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 35: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên? (1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128. (2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32. (3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128. (4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64. A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa. II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành. III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin. IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua. Số phương án đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46, có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit hoàn toàn mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là A. 6 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 8 lần.
Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A. 45,0%.
B. 30,0%.
C. 7,5%.
D. 60,0%.
Câu 39: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái,
cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 0.2%.
B. 2%.
C. 11,8% .
D. 88,2% .
Câu 40: Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ. III. Càng xa tim, huyết áp càng giảm. IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn. A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án 1-D
2-C
3-D
4-C
5-A
6-D
7-B
8-C
9-D
10-B
11-D
12-C
13-D
14-B
15-A
16-B
17-B
18-A
19-A
20-A
21-D
22-D
23-A
24-D
25-B
26-A
27-D
28-B
29-A
30-C
31-A
32-D
33-B
34-D
35-D
36-A
37-B
38-A
39-C
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 17 Câu 1: Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? A. Các đoạn Okazaki. B. ADN ligaza.
C. Xenluloaza.
D. ADN polymeraza.
Câu 2: Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không? A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá. B. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá. C. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng. D. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì. Câu 3: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra A. các cá thể có gen bị biến đổi. B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng. C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất. D. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 4: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là m M XM A. XM H XH H Xh hoặc
m M m B. X M H X h hoặc X H X H .
m m M C. X M H X h hoặc X H X h
m M M D. X M H X h hoặc Xh XH .
Câu 5: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng C. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 6: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên: A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 7: Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ: A. ức chế - cảm nhiễm.
B. hội sinh
C. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản)
D. cạnh tranh (về nơi đẻ)
Câu 8: Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở : A. nhân và một số bào quan.
B. nhân tế bào.
C. nhân và ti thể.
D. nhân và các bào quan ở tế bào chất.
Câu 9: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: A. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. Câu 10: Cây thu hải đường sinh sản bằng: A. cành.
B. rễ.
C. Thân.
D. Lá.
Câu 11: Bồ nông thường xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẽ, đây là ưu điểm của mối quan hệ nào trong quần thể? A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Ăn thịt đồng loại.
C. Hiệu quả nhóm.
D. Hỗ trợ khác loài.
Câu 12: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. Phép lai giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội. B. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội. C. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn. D. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Câu 13: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Giải phẫu chi trước của cá voi, dơi, mèo có cấu trúc tương tự nhau nhưng hình dạng bên ngoài lại rất khác nhau. Giải thích đúng về hiện tượng trên là: A. Chúng là những cơ quan tương tự nhau nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do sống trong các điều kiện khác nhau nên hình thái khác nhau. B. Chúng là những cơ quan ở những vị trí tương ứng trên cơ thể nên có cấu trúc giống nhau, nhưng do nguồn gốc khác nhau nên có hình thái khác nhau. C. Chúng là những cơ quan có cùng nguồn gốc nên thể thức cấu tạo chung giống nhau, nhưng do thực hiện những chức năng khác nhau nên hình thái khác nhau. D. Chúng là những cơ quan thực hiện các chức năng giống nhau nên cấu trúc giống nhau, nhưng do thuộc các loài khác nhau nên hình thái khác nhau. Câu 15: Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để. A. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi. B. tăng hàm lượng oxy trong nước nhờ sự quang hợp của rong. C. Bổ sung lượng thức ăn cho cá. D. Giảm sự cạnh tranh của hai loài. Câu 16: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào? A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.
B. Mọc vống lên và có màu xanh.
C. Mọc bình thường và có màu xanh.
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, gián tiếp lên kiểu hình làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 18: Ví dụ không phải thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
A. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau. B. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. C. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống. D. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. Câu 19: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về A. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh. B. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. D. sự phân li độc lập của các tính trạng. Câu 20: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân A. cônsixin.
B. 5BU.
C. bazơ nitơ guanin dạng hiếm.
D. tia UV.
Câu 21: Ở một loài, tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho F1 dị hợp về ba gen trên có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối với cá thể có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai: Bd bd Aa ( f = 20% ) bD bd
B.
AD AD Bb Bb ( f = 20% ) ad ad
BD bd Aa Aa ( f = 30% ) bd bd
D.
Bd Bd Aa Aa ( f = 30% ) bD bD
A. Aa C.
Câu 22: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là: A. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân cảu giao tử cái. B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. C. Sự klết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạp thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. Câu 23: Điểm thuận lợi khi tiến hành nghiên cứu di truyền người là A. những đặc điểm sinh lí của người đơn giản hơn dễ theo dõi hơn tất cả các loài động vật và thực vật khác, B. người nhìn chung đẻ nhiều, tỉ lệ sống sót cao, có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý muốn đặc biệt là sinh đôi. C. bộ nhiễm sắc thể có số lượng ít, đơn giản về cấu trúc nên rất thuận lợi trong việc nghiên cứu di truyền. D. những đặc điểm sinh lí, hình thái ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì sinh vật nào khác. Câu 24: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài? (1) Dinh dưỡng (2) Ánh sáng (3) Nhiệt độ (4) Hoocmon A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 25: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hóa nvị gen gữa A và B là 20%, gữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: Ab D d Ab d XE Xe X E Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể aB ab
giới tính X dE X ed ở đời con chiếm tỉ lệ. A. 7,5%.
B. 12,5%.
C. 18,25%.
D. 22,5%.
Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau đây? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. 1.
B. 3.
C. 2.
Câu 27: Cho các đặc điểm sau: (1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp. (2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
D. 4.
(3) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. (4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp. Số phương án không đúng về điểm bù CO2 của quang hợp: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E.coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen của nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.coli khoảng vài chục lần là do A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.coli. B. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hiđrô. C. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản. D. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E.coli. Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ? (1) Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau. (2) Hoạt động của con người làm thu hẹp nơi sống khiến nguồn tài nguyên không đủ cho một số lượng tối thiểu cá thể của loài tồn tại. (3) Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu. (4) Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề. (5) Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào. A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 30: Ở một loài thụ tinh ngoài, gen M quy định vỏ trứng có vằn và đẻ nhiều, alen lặn m quy định vỏ trứng không vằn và đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 150 trứng/lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 100 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quần thể đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái, người ta thấy có 14200 trứng trong đó có 12600 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: A. 36 con.
B. 48 con.
C. 84 con.
D. 64 con.
Câu 31: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. Câu 32: Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST: (1) Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật. (2) Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ. (3) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau. (4) Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội. Số nhận định đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 33: Xinap là gì? A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…). C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. Câu 34: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn với mắt xanh, da đen trội hoàn toàn với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt đen và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là A. 18,75%.
B. 56,25%.
C. 6,25%.
D. 28,125%.
Câu 35: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ? A. 100% là ruồi đực.
B. 100% là ruồi cái.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
C. 1/2 là ruồi cái.
D. 2/3 là ruồi đực.
I. Thoát hơi nước có vai trò kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường. II. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: qua thân, cành, lá. III. Ở thân cây gỗ, một phần nước được thoát qua các vết sần (bì khổng) ít có ý nghĩa vì đây là lượng nước thừa nên mới được thoát ra. IV. Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin cao hơn thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở cây còn non. V. Hình thức thoát hơi nước qua cutin không xảy ra ở cây hạn sinh. VI. Thoát hơi nước qua khí khổng thì quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 37: Cho các phát biểu sau: (1) Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên %A = %A1 + %A2 (2) Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác. (3) Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn. (4) Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A – T) luôn bằng số cặp (G – X). Số phát biểu có nội dung đúng là A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 38: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu được f1 tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có mấy phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên? (1) Aa
BD BD Aa . bd bd
(2) Aa
(3) Aa
Bd Bd Aa . bD bD
(4) AaBbDd AaBbDd .
A. 3.
B. 1.
C. 4.
BD Bb Aa . bd bD
D. 2.
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 40: Cho các kết luận sau: (1) Không gây độc hại đối với cây trồng, vật nuôi. (2) Không độc nông phẩm và ô nhiễm môi trường. (3) Cung cấp các nguyên tố khoáng với hàm lượng rất lớn mà cây khó hấp thụ được hết. (4) Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Kết luận không đúng khi nói về hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây là: A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
Đáp án 1-B
2-A
3-C
4-C
5-A
6-B
7-A
8-A
9-A
10-D
11-C
12-D
13-C
14-C
15-D
16-A
17-B
18-A
19-B
20-B
21-A
22-C
23-D
24-A
25-A
26-C
27-C
28-C
29-B
30-B
31-D
32-B
33-B
34-D
35-D
36-A
37-A
38-A
39-D
40-A
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 18 Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể không có biểu hiện trên kiểu hình nhưng gây hậu quả nghiêm trọng cho thế hệ sau do kết quả của sự tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường ở tế bào sinh dục của cơ thể mang đột biến. B. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn có những biểu hiện nghiêm trọng trên kiểu hình mặc dù không có sự mất hay thêm chất liệu di truyền. C. Đột biến mất đoạn ở các đầu mút nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nặng nề hơn trường hợp mất đoạn giữa đầu mút và tâm động. D. Đột biến lặp đoạn xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa các NST thuộc các cặp đồng dạng khác nhau. Câu 2: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục A. Magiê.
B. Clo
C. Kẽm.
D. Kali.
Câu 3: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là A. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim. C. tạo ADN tái tổ hợp ; phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận. D. tạo ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận ; phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp. Câu 4: Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% sẽ có bao nhiêu tế bào xẩy ra hoán vị gen trong số tế bào nói trên. A. 1200.
B. 800.
C. 400.
D. 200.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình hình thành loài? A. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa . ở những loài này, sự đa bội hóa dễ xảy ra hơn. B. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này thường có chu kỳ sống ngắn, nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn các loài có chu kỳ sống dài. C. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới. Câu 6: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
C. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 7: Hiện tượng khống chế sinh học đã A. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. B. mất cân bằng trong quần xã. C. làm cho quần xã chậm phát triển. D. làm cho một loài bị tiêu diệt. Câu 8: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: A. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc thay đổi B. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp C. 2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN theo 2 hướng và ngược chiều nhau Câu 9: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là: A. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý. B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành. C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành. D. Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành. Câu 10: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên gồm: A. sinh sản bằng lá, rễ củ, thân củ, thân bò, thân rễ. B. giâm, chiết, ghép cành. C. rễ củ, ghép cành, thân hành. D. Thân củ, chiết, ghép cành. Câu 11: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái: A. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. B. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật. D. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. Câu 12: Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa. Phép lai phân tích là A. I, V.
B. I, III.
C. II, III.
D. IV, V.
Câu 13: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành loài mới là chính xác? A. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái luôn tồn tại độc lập. B. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái bởi ngay khi có cách ly địa lý thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt. C. Ngay khi có sự cách ly địa lý, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách ly giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản. D. Các thể đa bội được cách ly sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. Câu 15: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển? A. Cây gỗ ưa bóng.
B. Cây gỗ ưa sáng.
C. Cây bụi chịu bóng.
D. Cây thân cỏ ưa sáng.
Câu 16: Hướng động là: A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. C. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng. D. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 17: Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách ly trong quá trình tiến hoá: A. Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới. B. Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền. C. Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau. D. Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cướngự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. Câu 18: Ý có nội dung không đúng khi nói về vai trò quan hệ hỗ trợ trong quần thể là A. giúp cho quần thể phát triển ổn định.
B. làm tăng khả năng kiếm mồi của các cá thể.
C. khai thác tối ưu nguồn sống.
D. làm tăng khả năng sống sót của các cá thể.
Câu 19: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là A. 1 : 2 : 1.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 20: Người ta cho 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường N14, sau 3 thế hệ người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1936 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là: Chọn câu trả lời đúng: A. 512.
B. 970.
C. 1024.
D. 2048.
Câu 21: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Câu 22: Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật? A. Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hựp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính. B. Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo. C. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh. D. Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
Câu 23: Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống có tác dụng như thế nào ? A. Tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho sự phát triển thể chất của trẻ B. Phát hiện nhanh các bệnh di truyền từ đó đề suất các biện pháp điều trị. C. Xác định vai trò của di truyền trong phát triển của tính trạng. D. Giúp trẻ phát triển tâm lí phù hợp với lứa tuổi. Câu 24: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây? A. Khí hậu.
B. Chế độ phòng dịch.
C. Khẩu phần thức ăn.
D. Đặc điểm di truyền của giống.
Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau: (1) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau. (2) Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau. (3) Cây P có kiểu gen
Ad Be Ae Bd hoặc . aD bE aE bD
(4) Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 26: Có các phát biểu sau đây: (1) Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. (2) Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới (3) Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến (4) Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
Câu 27: Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò: (1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và các chất khoáng từ rễ lên.
D. 1.
(2) Tạo điều kiện cho hoạt động hô hấp ở rễ. (3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá. (4) Hạ nhiệt độ của lá cây đảm bảo cho quá trình sinh lí xảy ra bình thường. Số phương án đúng: A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 28: Có mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người? (1) Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất. (2) Có cấu trúc 1 mạch. (3) Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ. (4) Tất cả ARN đều được tổng hợp trong nhân rồi đưa ra tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã. A. 3.
B. 1.
C. 0.
D. 2.
Câu 29: Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây: (1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. (2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. (3) Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh. (4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp? A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO. Cho các phát biểu sau: (1) Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr. (2) Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq (3) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có 2
2qr 1 nhóm máu O là 2 . q + 2qr 4
(4) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy 2qr 2 1 và Lan có nhóm máu O là 2 . q + 2qr 4
2
Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 31: Xét các phát biểu sau đây: (1) Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo. (2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai. (3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp. (4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. (5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống. (6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết đều gây ra thoái hóa giống. Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 32: Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây: (1) Chuyển đoạn.
(2) Lặp đoạn.
(3) Hoán vị gen.
(4) Đảo đoạn.
(5) Mất đoạn.
(6) Thay thế các cặp nucleotit.
B. 3.
C. 4.
A. 1.
D. 2.
Câu 33: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin? A. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo. B. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng. C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác Câu 34: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là A. 1/8.
B. 1/18.
C. 1/32.
D. 1/9.
Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng:
37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. AaBB x aabb.
B. AaBb x aabb.
C.
AB ab ab ab
D.
Ab ab aB ab
Câu 36: Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm (1) Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau. (2) Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp. (3) Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều, thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài. (4) Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá. Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng là A. I, II.
B. III, IV.
Câu 37: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen
C. I, IV.
D. I, III.
Ab Dd giảm phân bình thường và có hoán vị aB
gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là: A. ABD; ABd ; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. B. abD; abd hoặc ABd; ABD; hoặc AbD; aBd. C. ABD; abd hoặc ABd; abD; hoặc AbD; aBd. D. ABD; AbD ; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là A. 7,5%.
B. 22,0%.
C. 11,25%.
D. 60,0%.
Câu 39: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu? A. 2592.
B. 1512 .
C. 4536.
D. 7128.
Câu 40: Cho các nhận định sau: I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án 1-A
2-A
3-D
4-B
5-D
6-A
7-A
8-B
9-D
10-A
11-D
12-B
13-A
14-B
15-D
16-A
17-C
18-A
19-D
20-C
21-A
22-C
23-C
24-D
25-D
26-A
27-C
28-D
29-B
30-C
31-B
32-D
33-B
34-B
35-D
36-D
37-D
38-C
39-A
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 19 Câu 1: Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là A. A = T = G = X = 1500.
B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = 900; G = X = 600.
Câu 2: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở A. sự thay đổi số lượng lá trên cây.
B. sự thay đổi số lượng quả trên cây.
C. sự thay đổi kích thước của cây.
D. sự thay đổi màu sắc lá cây.
Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng. B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. C. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp. D. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. Câu 4: Ở ngô, sự có mặt kiểu gen A-B- quy định cây cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thấp; gen D quy định hạt đỏ, d- hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau. Khi lai hai giống ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng và cây thấp, hạt đỏ với nhau được F1 dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ F2 là A. 56,255.
B. 32,81%.
C. 14,1%
D. 42,19%.
Câu 5: Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì A. chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có lợi cho bản thân sinh vật. B. alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi. C. giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội. D. alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử. Câu 6: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là A. 12.5%.
B. 6,25%.
C. 50%.
Câu 7: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì A. tạo ra các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao. B. tạo ra các alen đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. C. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. D. tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới.
D. 25%.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều: A. không có chiều nhất định
B. 5’ → 3’
C. cả 2 mạch của ADN
D. 3’ → 5’
Câu 9: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào. C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Câu 10: Các yếu tố chi phối quá trình sinh tinh trùng và trứng? A. Hệ thần kinh.
B. Các yếu tố môi trường.
C. Hệ nội tiết.
D. Hệ nội tiết, hệ thần kinh, các yếu tố môi trường.
Câu 11: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là A. Kiểu tăng trưởng.
B. Kích thước.
C. Mật độ.
D. Thành phần loài.
Câu 12: Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là A. lai một cơ thể mang tính trạng lặn với một cơ thể mang tính trạng lặn. B. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn. C. lai hai cơ thể mang tính trạng bất kì với nhau. D. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng trội. Câu 13: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 14: Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng: (1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến.
(4) Ngẫu phối.
(5) Giao phối ngẫu nhiên. (6) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Di-nhập gen.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 15: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây: (1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh. (2) Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh. (3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường. (4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. B. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở Câu 17: Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên? (1) Làm đa dạng vốn gen quần thể. (2) Là nhân tố tiến hóa định hướng. (3) Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp. (4) Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến. A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 18: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại. C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian. D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. Aabb × AAbb.
B. AaBb × AaBb.
C. aaBb × AaBb.
D. Aabb × aaBb.
Câu 20: Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là A. 1582.
B. 904.
C. 1581.
D. 678.
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 826 cây.
B. 628 cây.
C. 576 cây.
D. 756 cây.
Câu 22: Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật? A. Động vật lưỡng tính sinh ra cả hai loại giao tử đực và cái. B. Động vật đơn tính chỉ sinh ra một loại giao tử đực hoặc cái. C. Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình thức sinh sản hữu tính. D. Có động vật có cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính. Câu 23: Đặc điểm không phải là khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người là A. người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, đời sống của một thế hệ kéo dài. B. không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác. C. con người sống di chuyển, thông minh nên biết tránh tất cả các tác động từ môi trường. D. không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa học, sinh học. Câu 24: Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật? A. Cơ thể thực vật tạo hạt. B. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng. C. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa. D. Cơ thể thực vật ra hoa. Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 24%.
B. 12%.
C. 36%.
D. 6%.
Câu 26: Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn: (1) Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật. (2) Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa (3) Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. (4) Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa. Có bao nhiêu quan niệm đúng? A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. (2) Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng. (3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước. (4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 28: Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen (1) Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể. (2) Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ngay ra kiểu hình khi bị đột biến. (3) Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp. (4) Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình. A. 1,2,3.
B. 2,3,4
C. 1,3,4.
D. 3, 4.
Câu 29: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật? (1) Mật độ cá thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. (2) Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể. (3) Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể. (4) Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa. (5) Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật. A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 30: Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là: A. 0,5
B. 0,55
C. 1
D. 0,45
Câu 31: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm: (1) Có tính di truyền ổn định. (2) Không phát sinh các biến dị tổ hợp. (3) Luôn mang các gen trội có lợi. (4) Thường biến đồng loạt và theo một hướng. Số phương án đúng là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 32: Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau: (1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau. (2) Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST nhưng phải khác chức năng như NST X và Y. (3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật. (4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng. Có bao nhiêu nội dung đúng khi cập đến đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể? A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 33: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? A. Vì sống trong môi trường phức tạp. B. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. C. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. D. Vì có nhiều thời gian để học tập. Câu 34: Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ: (1) Tóc xoăn trội hơn tóc thẳng. (2) Mắt 2 mí trội hơn mắt 1 mí. (3) Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. (4) Bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST Y quy định. (5) Bệnh bạch tạng di truyền liên kết với giới tính.
(6) Bệnh mù màu do 2 gen nằm trên cùng một NST quy định. Có bao nhiêu kết quả đúng? A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 35: Số đáp án đúng : (1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra (2) Men đen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử (3) Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen (4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau (5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa (6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài (7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu. II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở. III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm. IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại. Số phương án đúng là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 0.
Câu 37: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. (3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. (6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một? A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 38: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 4.75%.
B. 5,25%.
C. 3,25%.
D. 0,25%.
Câu 39: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn (2) Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen (3) Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính (4) Gà trống F2 có 2 kiểu gen (5) Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25% A. 3.
B. 0.
C. 2.
D. 1.
Câu 40: Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm: I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản. II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng. III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án 1-B
2-D
3-C
4-D
5-D
6-A
7-D
8-D
9-A
10-D
11-D
12-B
13-B
14-A
15-A
16-A
17-C
18-C
19-C
20-C
21-D
22-C
23-C
24-B
25-A
26-B
27-A
28-D
29-D
30-B
31-D
32-C
33-C
34-A
35-B
36-A
37-B
38-A
39-A
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 20 Câu 1: Một gen dài 5100 Å có số nuclêôtit là A. 1500.
B. 3000.
C. 4500.
D. 6000.
Câu 2: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ? A. Đỉnh sinh trưởng
B. Miền lông hút
C. Tất cả đều đúng
D. Miền sinh trưởng dãn dài
Câu 3: Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng. B. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp. C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. Câu 4: Điều nào dưới đây là không đúng A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. C. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng. D. Mức phản ứng của mỗi tính trạng thay đổi tuỳ kiểu gen của từng giống. Câu 5: Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa: A. Rễ và thân
B. Lá và rễ
C. Cành và lá
D. Thân và lá
Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Biết gen trội là gen đột biến có hại, di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn, thể đồng hợp trội thường không có khả năng sinh sản. Nếu quần thể tiếp tục diễn ra tự thụ phấn thì tính theo lí luyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: A. 0,6 AA : 0,4 Aa : 0,0 aa.
B. 0,7 AA: 0,2 Aa : 0,1 aa.
C. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa.
D. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã? A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. Câu 8: Nguyên tắc bán bảo tồn là:
A. Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ B. Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN chỉ còn lại một nửa C. Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn D. Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ Câu 9: Ơstrôgen được sinh ra ở: A. Tinh hoàn.
B. Buồng trứng.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến giáp.
Câu 10: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là: A. dựa vào cơ chế nguyên phân và giảm phân. B. dựa vào tính toàn năng của tế bào. C. dựa vào cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. D. dựa vào cơ chế giảm phân và thụ tinh. Câu 11: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì: A. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường cạn . B. Hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng sinh học cao hơn. C. Môi trường nước không bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng. D. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định. Câu 12: Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là A. số cá thể phân tích phải đủ lớn.
B. tính trạng trội lặn không hoàn toàn.
C. thế hệ xuất phát phải thuần chủng.
D. trội - lặn phải hoàn toàn.
Câu 13: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 14: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan niệm tiến hóa hiện đại (1) Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường. (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liêu của quá tình tiến hóa.
(3) Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được. (4) Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đã được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 15: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, cho các phát biểu sau: (1) Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. (2) Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. (3) Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. (4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Số phát biểu đúng là: A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 16: Ứng động (Vận động cảm ứng) là A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 17: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. (2) Áp lực chọn lọc tự nhiên. (3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. (4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. (5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài. Số nhận định đúng là: A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 18: Mật độ cá thể của quần thể là A. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
Câu 19: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀ AaBb
DE DE x ♂ Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình de de
trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là A. 19,375%.
B. 19,25%.
C. 37,5%.
D. 21,25%.
Câu 20: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và a hoặc aBb và A.
B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và A hoặc aBb và a.
D. ABB và abb hoặc AAB và aab.
Câu 21: Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau: (1) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập. (2) Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. (3) Cho cây P lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. (4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 2/3. (5) Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/3. (6) Khi cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 8: 1. A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 22: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật? A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 23: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm mục đích A. xác định gen quy định tính trạng là di truyền theo quy luật tương tác gen hay di truyền liên kết gen.
B. xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. C. xác định được tính trạng chủ yếu do gen quyết định hay phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống. D. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành trí thông minh trong mỗi con người. Câu 24: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp. kết luận nào sau đây là đúng? A. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín. B. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật. C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm. D. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên. Câu 25: Ở một loài thực vật, các alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể số 2; các alen B và b nằm trên nhiễm sắc thể số 3. Người ta tiến hành phép lai: P: ♀ aaBB x ♂AAbb. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F1 sẽ đồng nhất về kiểu gen và đồng tính về kiểu hình. (2) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AAaBb : 1ABb. (3) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AAaBb : 1aBb. (4) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AaBBb : 1Aab. (5) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AaBbb : 1Aab. A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 26: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau? (1) Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ) (2) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại (3) Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự (4) Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 27: Cho các hiện tượng: 1. Các cây ăn thịt khép các bẫy bắt côn trùng khi côn trùng rơi vào bẫy. 2. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm 3. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. 4. Bắt chuột ở mèo, xây tổ ở chim. Trong các hiện tượng trên, có mấy hình thức cảm ứng ở thực vật: A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 28: Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi hình thái của NST? (1) Đột biến mất đoạn.
(2) Đột biến lặp đoạn
(3) Đột biến lệch bội.
(4) Đột biến tự đa bội.
Phương án đúng: A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 29: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo? (1) Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít hơn hệ sinh thái tự nhiên. (2) Nhờ sự chăm sóc của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. (3) Độ ổn định của hệ sinh thái tự nhiên thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo. (4) Năng suất kinh tế của hệ sinh thái nhân tạo cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 30: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB:0,5Bb:0,3bb. Cho biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b lần lượt ở F1 là: A. 0,5; 0,5.
B. 0,55; 0,45
C. 0,4; 0,6
D. 0,6;0,4
Câu 31: Các phương pháp chủ yếu để chuyển gen ở thực vật là : (1) Chuyển gen bằng platmit
(2) Chuyển gen bằng virut
(3) Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
(4) Sử dụng tế bào gốc
(5) Kĩ thuật vi tiêm ở tế bào trần
(6) Dùng súng bắn gen
Số phương án trả lời đúng là A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 32: Một người thanh niên trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử nào? A. X, Y, O.
B. XY, O.
C. XX, YY, X, Y, O. D. XX, XY, X, Y, O.
Câu 33: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? A. Do kiểu gen quy định. B. Rất bền vững và khó thay đổi. C. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. D. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. Câu 34: Ở người , bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định , bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định . 1 cặp vợ chồng bình thường về 2 bệnh trên nhưng phía bên người vợ có bố bị mù màu có bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh . Bên phía người chồng có bố bị điếc bẩm sinh , những người khác trong gia đình không có ai bị 2 bệnh này . Cặp vợ chồng này sinh được 1 đứa con , xác suất để đứa con này bị cả 2 bệnh này là A. 18,75%.
B. 37,5%.
C. 12.5%.
D. 6,25%.
Câu 35: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng.
(2) 1 đỏ : 3 trắng.
(3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng.
(5) 3 đỏ : 5 trắng.
(6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 13 đỏ : 3 trắng.
(8) 7 đỏ: 1 trắng.
(9) 7 đỏ : 9 trắng.
B. 4.
C. 5.
A. 3.
D. 2.
Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Nhiệt độ là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng. II. Khí khổng đóng khi cấy thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm. III. Tế bào hạt đậu quang hợp, lượng CO2 giảm, độ chua của tế bào tăng, tinh bột bị biến đổi thành đường, nồng độ dịch bào tăng, tế bào hạt đậu hút và trương nước, khí khổng mở. IV. Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày, chỉ mở khi mặt trời lặn. Hoạt động này xảy ra ở cây khí sinh. V. Đóng thủy chủ động là hiện tượng khí khổng đóng lại vào ban đêm, khi ngừng quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 0.
Câu 37: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; các thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × AaBb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb × aabb.
Theo l thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 4 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 38: Khi cho P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa tím. Cho F1 lai với cây thứ 1 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng. Cho cây F1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Biết rằng A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa tím; b: hoa trắng. Kiểu gen của cây F1, cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là: A. F1:
AB ab AB Ab AB , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab aB aB ab
B. F1:
AB Ab Ab AB AB , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab aB aB AB
C. F1:
AB ab AB AB AB , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab aB Ab ab
D. F1:
AB aB AB aB AB , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab ab ab Ab
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là A.
AB Dd ab
B. AaBbDd
C.
ABD abd
D.
Ab Dd aB
Câu 40: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào? (1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút (2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ (3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân. (4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá. Số tổ hợp đúng là: A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án 1-B
2-B
3-B
4-B
5-B
6-D
7-C
8-A
9-B
10-B
11-D
12-B
13-D
14-D
15-B
16-B
17-A
18-A
19-D
20-A
21-D
22-C
23-C
24-D
25-C
26-B
27-C
28-A
29-C
30-C
31-C
32-C
33-C
34-D
35-A
36-A
37-B
38-C
39-A
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 21 Câu 1: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
DE De x ♀ AaBb . Giả sử trong quá de de
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 (thể ba) với kiểu gen khác nhau? A. 36
B. 48
C. 84
D. 24
Câu 2: Cho các phương pháp sau: 1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. 2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. 3. Nuôi hạt phấn của cây không thuần chủng rồi tiến hành lưỡng bội hóa và cho phát triển thành cây lưỡng bội 4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Phương pháp tạo được dòng thuần chủng là A. 2,3,4
B. 1,2,3
C. 1,2,4
D. 1,3,4
Câu 3: Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên): A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 25%
Câu 4: Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotide làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp A. Mất 1 cặp GX.
B. Mất 1 cặp AT.
C. Thêm một cặp GX. D. Thêm một cặp AT.
Câu 5: Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng hoa trắng, thu được kết quả như sau: Số thứ tự phép lai 1 2 3
Cặp bố mẹ đem lai (P) Dòng 1 x Dòng hoa trắng Dòng 2 x Dòng hoa trắng Dòng 3 x Dòng hoa trắng
Kiểu hình Kiểu hình F2 F1 Hoa đỏ Hoa trắng 100% đỏ 9 7 100% đỏ 9 7 100% đỏ 45 19
Biết rằng kiểu gen F1 trong 3 phép lai trên khác nhau; quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen. (2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định. (3) Kiểu gen của dòng 1 là AAbbdd. (4) Kiểu gen của dòng 2 là AAbbDD. (5) Kiểu gen của dòng 3 có thể là AABBDD. A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là A. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng B. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng C. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng D. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây có nội dung đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể A. 1
B. 0
C. 3
D. 2
Câu 8: Quan hệ cạnh tranh cùng loài thể hiện ở: (1) Kí sinh cùng loài.
(2) Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
(3) Ăn thịt đồng loại.
(4) Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 9: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây: (1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. (2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. (4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn. (5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 10: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%.
B. 50%.
C. 87,5%.
D. 12,5%.
Câu 11: Dạng biến động nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ? A. Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột làm cho châu chấu ở trên cánh đồng chết hàng loạt. B. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông. C. Số lượng tảo ở hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm. D. Cứ sau 5 năm số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do tăng nhiệt độ. Câu 12: Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và 400 X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là A. A = T = 7000; G = X = 3500.
B. A = T = 500; G = X = 1000.
C. A = T = 7500; G = X = 15000.
D. A = T = 3500; G = X = 7000.
Câu 13: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây? A. Chủ động và thẩm thấu.
B. Thẩm thấu.
C. Có tiêu dùng năng lượng ATP
D. Chủ động và thụ động
Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là A. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường . B. tạo ra các sinh vật chuyển gen. C. chuyển gen từ thực vật vào động vật. D. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được. Câu 15: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ A. 9/16.
B. 1/2.
C. 1/8.
D. 3/4.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 17: Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. B. thay thế nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó. C. làm tăng mức đa dạng cho quần xã. D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Câu 18: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau: (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã. (2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế. (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế. (4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Những giải thích đúng là: A. (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 19: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là A. auxin, gibêrelin, axit abxixic.
B. auxin, gibêrelin, êtilen.
C. auxin, gibêrelin, xitôkinin.
D. auxin, êtilen, axit abxixic.
Câu 20: Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào? A. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử.
C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. D. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. Câu 21: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 22: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen? (1) AAAa × AAAa. (2) AAaa × AAAa. (3) Aaaa × Aaaa. (4) AAaa × Aaaa. (5) Aaaa × Aa. (6) AAaa × Aa. (7) AAaa × aaaa. (8) AAAa × Aa. Đáp án đúng là: A. (1), (3), (5), (7), (8). B. (2), (4), (5), (6), (8). C. (1), (3), (6), (7). Câu 0, 2
23:
Cho
một
quần
thể
thực
vật
(Io)
có
D. (3), (4), (6), (7), (8). cấu
trúc
di
truyền:
AB Ab AB ab + 0,1 + 0,3 + 0, 4 = 1 . Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể AB aB aB ab
(I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt là A. pA= 0,4; pb= 0,45. B. pA= 0,45; pb= 0,55. C. pA= 0,55; pb= 0,55. D. pA= 0,35; pb= 0,45 Câu 24: Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản là do: A. quá trình tiến hoá tạo nên sự đa dạng loài trong quần thể. B. quá trình tiến hoá duy trì những quần thể thích nghi nhất. C. quá trình tiến hoá củng cố những đột biến trung tính trong quần thể . D. quá trình tiến hoá chọn lọc tự nhiên đào thải biến dị có hại. Câu 25: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ. B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình. C. Trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%. D. Trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đồng đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng. Câu 26: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. Câu 27: Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là: A. Không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể. B. Nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa. C. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
D. Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen. Câu 28: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây: (1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. (4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 29: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAaaBBbb x AAAAbbbb.
(2) aaaaBbbb x AAAABbbb.
(3) AAAaBBBB x AAAabbbb.
(4) AAAaBBBb x Aaaabbbb.
Đáp án đúng là: A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (1), (4).
D. (2), (3).
Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen giữa các nhóm gen liên kết: A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ.
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn.
Câu 31: Khi nồng độ testosteron trong máu cao có tác dụng A. ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. C. gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. D. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. Câu 32: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là: A. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa.
B. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa.
C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa.
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
Câu 33: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen? (1) Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến. (3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến. (4) Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể. A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 34: Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau: (1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit. (2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. (3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. (4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X. Có bao nhiêu phát biểu không chính xác? A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 35: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài. B. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài. C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong. D. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong. Câu 36: Cho các phát biểu sau: I. Cơ chế đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hoạt động của các bơm ion của tế bào khí khổng, làm tăng hoặc làm giảm hàm lượng các ion, thay đổi sức trương nước của nó. II. Ion Kali tăng, làm tăng sức trương nước, làm khí khổng mở ra. III. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ tăng lên. IV. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng. Số phương án đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 37: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống) (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường (3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường (4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực (5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật (6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin? A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có da và mắt đều bình thường, bên phía người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của cặp vợ chồng (2) Kiểu gen của người chồng trong phép lai trên là AaXMY. (3) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả 2 bệnh bạch tạng và mù màu là 5/8. (4) Giả sử cặp vợ chồng này dự định sinh 3 con. Xác xuất sinh ra 1 người con bị cả 2 bệnh và 2 người con không bị cả 2 bệnh là 25/512. A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 39: Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau: (1) Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn. (2) Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ. (3) Là dạng thể ba phổ biến trong các dạng thể ba ở người. (4) Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh của hội chứng này. (5) Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống tiêu hóa.
Số phát biểu đúng là A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Nguyên tố khoáng đại lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các chất hữu cơ chủ yếu của chất sống. II. Độ ngậm nước, độ nhớt của hệ keo, phụ thuộc phần lớn vào các ion khoáng như K+, Ca2+… III. Các ion có hóa trị 1 như K+ làm hạt keo giữ nhiều nước. Ngược lại các ion hóa trị 2, hóa trị 3 như Ca2+ làm hạt keo ít ngậm nước. IV. Lá non chứa nhiều Ca2+, còn lá già chứa nhiều K+. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 0.
Đáp án 1-D
2-B
3-B
4-D
5-D
6-B
7-B
8-C
9-A
10-A
11-A
12-D
13-B
14-D
15-A
16-B
17-C
18-C
19-C
20-C
21-D
22-A
23-A
24-B
25-B
26-C
27-B
28-C
29-D
30-B
31-A
32-B
33-B
34-B
35-A
36-A
37-A
38-B
39-A
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 22 Câu 1: Hiện tượng khống chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học không dựa trên mối quan hệ nào: A. Quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ vật ăn thịt, con mồi.
C. Quan hệ ký sinh vật chủ.
D. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị bội: A. đều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình B. đều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào C. đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống D. đều dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản Câu 3: Cho các nhận định sau: 1. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. 2. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi 3. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc. 4. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật Số nhận định đúng là: A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của hiện tượng thoái hóa giống A. Tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể tăng. B. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm. C. Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ. D. Các thế hệ sau bộc lộ nhiều tính trạng xấu. Câu 5: Ở tằm, gen A quy định màu trứng trắng, gen a quy định màu trứng sẫm, các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt được tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng? A. XaXa × XAY
B. XAXA × XaY.
C. XAXa × XAY.
D. XAXa × XaY
Câu 6: Quá trình nào sau đây không có vai trò cung cấp nguồn biến dị cho quần thể? A. Quá trình đột biến. B. Quá trình giao phối. C. Di-nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 7: Trong mối quan hệ hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng? A. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm giúp chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài. B. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản.
C. Hỗ trợ cùng loài giúp tăng tỷ lệ sinh và giảm tỷ lệ tử vong. Nhờ đó mà kích thước quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống từ môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Câu 8: Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào: A. Kiểu hình của cơ thế biểu hiện theo hướng có lợi hay có hại. B. Mức độ sống sót của cơ thể mang đột biến. C. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp theo. D. Đối tượng xuất hiện đột biến, cơ quan xuất hiện đột biến. Câu 9: Tuổi của cây một năm được tính theo: A. Số lá.
B. Số cành
C. Số chồi nách.
D. Số lóng thân
C. trinh sản.
D. nhân bản vô tính.
Câu 10: Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của A. sinh sản vô tính.
B. sinh sản hữu tính.
Câu 11: Chu kì sinh địa hóa (chu trình vật chất) là A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần thể sinh vật B. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường với quần xã sinh vật C. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường với quần xã sinh vật D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái Câu 12: Cho P: AaBbDd × AaBbDd. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F1 là A. 1.56%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 13: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là A. 25%.
B. 98%.
C. 41,7%.
D. 43,66%.
Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng ? A. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới. B. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh hơn ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa
C. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn loài có chu kì sống dài. D. sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới. Câu 15: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai: (1) aabbDd × AaBBdd.
(2) AaBbDd × aabbDd.
(3) AabbDd × aaBbdd.
(4) aaBbDD × aabbDd.
(5) AabbDD × aaBbDd.
(6) AABbdd × AabbDd.
(7) AabbDD × AabbDd. (8) AABbDd × Aabbdd. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 16: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương Câu 17: Động lực của chọn lọc tự nhiên là: A. Nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người. B. Các tác nhân của môi trường tự nhiên. C. Đấu tranh sinh tồn ở mỗi cơ thể sống.
D. Sự đào thải các biến dị không có lợi.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong cùng một sinh cảnh có thể có chứa nhiều ổ sinh thái đặc trưng cho từng loài. Do đó chúng có thể sống bên nhau mà không xảy ra cạnh tranh. B. Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng hỗ trợ nhau để kiếm ăn. C. Khi phần giao nhau về ổ sinh thái giữa hai loài càng lớn thì sự cạnh tranh càng khốc liệt, dẫn đến cạnh tranh loại trừ, loài thua cuộc bị tiêu diệt hoặc phải dời đi nơi khác. D. Trong cùng một sinh cảnh, nếu số lượng các loài quá đông, không gian trở nên chật hẹp thì sẽ xảy ra cạnh tranh nhau về nơi ở. Câu 19: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1)2. B. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen. C. Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định. D. F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen. Câu 20: Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: A. (2n + 2) và (2n - 2) hoặc (2n + 2 + 1) và (2n - 2 - 1). B. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1). C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1). D. (2n + 1 + 1) và (2n - 1 - 1) hoặc (2n + 1 - 1) và (2n - 1 + 1). Câu 21: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau: (1) AAaaBbbb × AaaaBBBb.
(2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb × aaaaBbbb.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con 12 kiểu gen và 2 kiểu hình? A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 0.
Câu 22: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì? A. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi. B. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều. C. Có nhiều cá thể cùng tham gia. D. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. Câu 23: Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm: A. Thêm một hoặc một số cặp NST hay toàn bộ bộ NST đơn bội để tạo thành thể đa bội. B. Mất, thêm, thay thế, đảo vị trí của một hoặc một vài đoạn nucleotide. C. Mất hoặc thay thế một hoặc một vài cặp NST. D. Mất, đảo, lặp, chuyển đoạn NST. Câu 24: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 25: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là: A. 0,4.
B. 0,25.
C. 0,45.
D. 0,54.
Câu 26: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lai có thể cho ưu thế lai. (2) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. (3) Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau. (4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng thì đời F1 không có ưu thế lai. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN (2) Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền (3) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã (4) Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã (5) Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời (6) Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp (7) Riboxom tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên? A. 3.
B. 6
C. 2.
D. 5
Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội là 0,4. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A.
31 . 32
B.
1 . 18
C.
17 . 18
D.
11 . 126
Câu 29: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Biểu bì => Vỏ => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ. B. Biểu bì => Vỏ => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ. C. Vỏ => Biểu bì => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ. D. Biểu bì => Vỏ => Gỗ sơ cấp => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Tuỷ. Câu 30: Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen cánh cụt được thế hệ sau 965 thân xám, cánh dài: 944 thân đen, cánh cụt: 206 thân xám, cánh cụt: 185 thân đen, cánh dài. Có bao nhiêu kết quả sau đây là đúng? (1) Kết quả phép lai có tỷ lệ 1:1:1:1. (2) Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền hoán vị gen. (3) Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân ly độc lập. (4) Tần số hoán vị gen bằng 17%. A. 1
B. 4
C. 2.
D. 3
Câu 31: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể? (1) Đột biến.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Giao phối ngẫu nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Di – nhập gen.
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. 3.
C. 4.
A. 6.
D. 5.
Câu 32: Cho các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng. I. Nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng. II. Lượng protein có trong tế bào khí khổng. III. Nồng độ ion kali trong tế bào khí khổng. IV. Ánh sáng. V. Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại) xảy ra trong tế bào khí khổng. Số phương án đúng là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông tin trên?
A. 5.
B. 4.
C. 8.
Câu 34: Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
D. 6. Ab Me giảm phân không phát sinh đột aB mE
biến và không xảy ra hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là A. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1. B. 1: 1: 2: 2.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 1: 1: 1: 1.
Câu 35: Cho các tập hợp sinh vật sau: (1) Cá trăm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tinh trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Sen trong đầm;
(5) Các cây ven hồ;
(6) Chim ở lũy tre làng.
(7) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (8) Chuột trong vườn;
(9) Sim trên đổi;
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật? A. 7.
B. 4.
Câu 36: Ở ruồi giấm xét phép lai sau: ♀ Aa
C. 6.
D. 5.
BD GH BD GH x ♂ Aa . Biết 1 gen - 1 tính trạng bd gh bd gh
và trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu? A. 17,5%
B. 18,125%
C. 23,75%
D. 10,625%
Câu 37: Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở thực vật I. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn: Đường phân hiếu khí và chu trình Krebs. II. Trong quá trình hô hấp, đường phân xảy ra trong ti thể và kị khí III. Trong giai đoạn phân giải đường, nguyên liệu của hô hấp là glucozo được phân giải đến sản phẩm đơn giản nhất chứa 3 nguyên tử cacbon là axit piruvic. IV. Kết quả của giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucozo đã tạo được 2 phân tử axit piruvic và 3ATP. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 0.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 38: Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người: (1) bạch tạng.
(4) hồng cầu lưỡi liềm. (7) hội chứng 3X.
(2) máu khó đông.
(5) pheninkêtô niệu.
(8) hội chứng Đao.
(3) mù màu.
(6) hội chứng tớcnơ.
(9) tật có túm lông ở vành tai.
Có bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen? A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 49,5%
B. 61,50%
C. 59,4%
D. 43,5%
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim. II. Một số nguyên tố khoáng vi lượng thường gặp là Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K… III. Trong 74 nguyên tố hóa học được tìm thấy trong cơ thể thực vật chỉ có 11 nguyên tố đại lượng , số còn lại là nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng. IV. Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án 1-A
2-C
3-A
4-C
5-A
6-D
7-C
8-C
9-A
10-D
11-B
12-A
13-C
14-D
15-C
16-C
17-C
18-B
19-C
20-D
21-C
22-A
23-D
24-D
25-C
26-B
27-A
28-D
29-B
30-C
31-D
32-C
33-D
34-B
35-B
36-C
37-C
38-C
39-D
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 23 Câu 1: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau. C. Tăng mật độ cá thể , khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. D. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường. Câu 2: Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến (1) Lặp đoạn
(2) Đảo đoạn
(4) mất đoạn
(5) Hoán vi gen
(3) Chuyển đoạn trên một NST
Số phát biểu đúng: A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 3: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường: A. Gian bào và tế bào chất
B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Dòng mạch gỗ.
D. Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
Câu 4: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là: A. (1) và (3) và (5).
B. (1) , (2) và (5).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 5: Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là: A. 25% AA; 25% Aa; 50% aa.
B. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa.
C. 25%AA; 50% Aa; 25% aa.
D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ? A. Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến cấu trúc NST nhờ đó sinh vật thích nghi với môi trường B. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới C. Đột biến NST thường làm mất cân bằng hệ gen, do đó ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Câu 7: Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào? A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ. B. Chuỗi thực ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật. D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ. Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDEe
B. AaaBbDdEe
C. AaBbDdEe
D. AaBbEe
Câu 9: Cho các nhận định sau (1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. (2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn. (3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên (4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh (5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Những nhận định sai là A. (3), (5), (1)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3) , (5)
Câu 10: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ A. thể allata.
B. tuyến trước ngực.
C. tuyến giáp.
D. tuyến yên.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. C. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. Câu 12: Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ: A.
1 2
B.
2 9
C.
1 4
D.
1 8
Câu 13: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: A. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp? A. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. B. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm. D. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. Câu 15: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
Câu 16: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào? A. Điều kiện hoá đáp ứng.
B. Điều kiện hoá hành động.
C. Học khôn.
D. Học ngầm
Câu 17: Tác dụng chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là: A. Tạo ra sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau. B. Tạo ra sự biến đổi kiểu hình của các cơ thể. C. Làm tăng số cá thể ngày càng nhiều. D. Tạo ra sự sai khác về tập tính ở động vật. Câu 18: Tài nguyên nào sau đây không có khả năng tái sinh? A. đất không bị ô nhiễm
B. rừng cây.
C. các mỏ kim loại
D. nước không bị ô nhiễm.
Câu 19: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là A.
9 . 128
B.
3 . 256
C.
1 . 64
D.
1 . 16
Câu 20: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây? 1. Nhân đôi ADN.
2. Đóng xoắn nhiễm sắc thể.
4. Phiên mã.
5. Dịch mã.
A. 1, 3, 4.
B. 1, 4, 5.
3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 2, 3, 4, 5.
Câu 21: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng. B. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ. C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng. Câu 22: Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả. B. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn. C. cải biến kiểu gen của cây mẹ. D. làm tăng năng suất so với trước đó. Câu 23: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 24: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là A. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên B. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới C. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga D. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới Câu 25: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá thể hoa hồng trong quần thể này là:
A. 0,625.
B. 0,025.
C. 0,325.
D. 0,075.
Câu 26: Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm: (1) Có tính di truyền ổn định. (2) Luôn mang các gen trội có lợi. (3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp. (4) Thường biến biểu hiện đồng loạt và theo một hướng. (5) Luôn có ưu thế lai cao. Có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về dòng thuần? A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 27: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? (1) Có số lần nhân đôi bằng nhau. (2) Có chứa gen quy định tính trạng thường. (3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. (4) Đều có thể xảy ra đột biến và di truyền các đột biến cho đời con. (5) Mỗi nhiễm sắc thể kép đều chứa hai phân tử ADN giống nhau. A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 28: Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:
Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? (1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X. (2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên đều có thể xác định được chính xác kiểu gen. (3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là 25%. (4) Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%. A. 4.
B. 1.
C. 2.
Câu 29: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? A. Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm.
D. 3.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. D. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. Câu 30: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng về đặc điểm di truyền của cây F1? (1) Kiểu gen của F1 Bb
AD , hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20% ad
(2) Kiểu gen của F1 BB
Ad , hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20% aD
(3) Kiểu gen của F1 Aa
BD , hoán vị cả hai bên với tần số fB/D = 20% bd
(4) Kiểu gen của F1 Aa
Bd , hoán vị cả hai bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%. bD
(5) Kiểu gen của F1 Bb
AD , hoán vị ở một bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%. ad
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 31: Cho các tập hợp sinh vật sau: (1) Cá trăm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tinh trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Sen trong đầm;
(5) Các cây ven hồ;
(6) Chim ở lũy tre làng.
(7) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; (8) Chuột trong vườn;
(9) Sim trên đổi;
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật? A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 32: Cho các phát biểu sau: I. Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước. II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước ddowcj thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa nước. III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi. IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
Số phát biểu có nội dung đúng là A. 0.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 33: Đem giao phấn cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả đời F2 phân li kiểu hình theo số liệu: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau: (1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. (2) Tính trạng hình dạng lá di truyền theo quy luật phân li. (3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá. (4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (5) F1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen. Số kết luận có nội dung đúng là A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 34: Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau: Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) số lượng nhiều
(2) số lượng ít
(3) có thể bị đột biến
(4) không thể bị đột biến
(5) tồn tại thành từng cặp alen
(6) không tồn tại thành từng cặp alen
(7) Phân chia đồng đều trong nguyên phân. (8) không phân chia đồng đều trong nguyên phân Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là: A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 35: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người: (1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên. (2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững. (3) Môi trường ngày càng ô nhiễm. (4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. (5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 4.
B. 5.
C. 2
D. 3.
Câu 36: Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả như sau: Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F1 : 50% lông dài : 50% lông ngắn. Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị hợp từ cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình: Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng: Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng. Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số thỏ thu được là 50 con. Biết mỗi gen qui định một tính trạng thường. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau. (2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA. (3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen
Ab aB
(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 0.
Câu 37: Cho các chuỗi biến hóa sau: 1. 2NH3 + 3O2 (NITROSOMONAS) => 2HNO2 + 2H2O + 158 Kcal 2. 2HNO2 + O2 (NITROBACTER) => 2HNO3 + 43,2 Kcal 3. NO3- => NO2- => NH4+ 4. 2HNO3 => 2HNO2 + O2 5. 4HNO2 => 2H2O + 3O2 + 2N2 Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: I. Phản ứng 3 xảy ra không cần sự có mặt của vi khuẩn. II. Phản ứng 2, 3 thuộc quá trình nitrat hóa. III. Các phản ứng trên đều xảy ra ở môi trường đất. IV. Các phản ứng 3, 4, 5 xảy ra không cần oxi. V. Phản ứng 4, 5 là các phản ứng đồng hóa amon. VI. Vi khuẩn Bacterium tham gia vào chuỗi phản ứng 4, 5 A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 38: Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến khối u ác tính. (2) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền qua sinh sản hữu tính (3) Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư đều là gen có hại (4) Bệnh ung thư là bệnh tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào tạo ra khối u. (5) Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 39: Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái và ruồi đực đều dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau , trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 45,0%
B. 7,5%
C. 30,0%
D. 60,0%
Câu 40: Cho các nguyên tố: (1) Nito, (2) Sắt, (3) Kali, (4) Lưu huỳnh, (5) Đồng, (6) Photpho, (7) Canxi, (8) Coban, (9) Kẽm. Có bao nhiêu nguyên tố đa lượng? A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Đáp án 1-D
2-C
3-A
4-A
5-C
6-A
7-D
8-A
9-D
10-B
11-B
12-A
13-D
14-D
15-D
16-C
17-A
18-C
19-C
20-B
21-B
22-A
23-D
24-D
25-D
26-A
27-B
28-D
29-A
30-A
31-C
32-C
33-B
34-B
35-A
36-C
37-D
38-A
39-A
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 24 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử protein. (4) Quá trình dịch mã. A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
Câu 3: Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là: A. Nitơ trong nước
B. Nitơ trong không khí
C. Nitơ trong đất và trong không khí.
D. Nitơ trong đất
Câu 4: Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào? A. Thực vật và vi sinh vật.
B. Vi sinh vật và động vật.
C. Thực vật, động vật, vi sinh vật.
D. Thực vật và động vật.
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ A. 64,37%
B. 50%
C. 56,25%
D. 41,5%
Câu 6: Một quần thể giao phối có 1800 cá thể, trong đó có 720 AA, 540 cá thể Aa, số còn lại có kiểu gen aa. Tần số của alen A và a là: A. 0,7 A; 0,3 a.
B. 0,4 A; 0,6 a.
C. 0,55 A; 0,45 a.
D. 0,45 A; 0,55 a.
Câu 7: Hệ sinh thái nào có đặc điểm băng giá quanh năm? A. Rừng hỗn tạp ôn đới Bắc bán cầu.
B. Đồng rêu.
C. Rừng lá kim phương Bắc.
D. Rừng lá rụng theo mùa vùng ôn đới.
Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST? A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
B. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng. C. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST. D. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen. Câu 9: Ở thực vật có các loại mô phân sinh (1) Mô phân sinh đỉnh,
(2) Mô phân sinh lóng (3) Mô phân sinh bên
Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào? A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1), (2) và (3)
D. (1) và (2)
Câu 10: Sự hình thành cừu Dolly là kết quả của hình thức sinh sản nào? A. Sinh sản hữu tính. B. Sinh sản vô tính.
C. Trinh sinh.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 11: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể B. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống D. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 12: Cho P AaBbDd × AaBbDd. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F1 là A. 1.56%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 13: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không. Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu? A. 2,66%.
B. 2, 21%.
C. 5,25%
D. 5,77%.
Câu 14: S. Milơ đã tiến hành thí nghiệm vào năm 1953 nhằm chứng minh quá trình nào sau đây? A. Quá trình tạo cơ thể sống đầu tiên
B. Tiến hoá sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học
D. Tiến hoá hoá học
Câu 15: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. P:
Ad BE Ad BE và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E)=0,4. aD be aD be
Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A. 28,91%
B. Số khác
C. 30,09%
D. 20,91%
Câu 16: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt độ) là kiểu ứng động A. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động B. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động C. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động D. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động Câu 17: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. B. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể. D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản. Câu 18: Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài sinh vật khác. Đó là mối quan hệ A. Ký sinh.
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Cạnh tranh.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 19: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến điểm.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 20: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là A. 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
B. 3 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
C. 8 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
D. 11 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
Câu 21: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây đúng? (1) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống. (2) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. (4) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 22: Vật chất di truyền của virut HIV là A. hai phân tử ADN.
B. hai phân tử ARN.
C. một chuỗi polynucleotit.
D. hai chuỗi polynucleotit.
Câu 23: Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, hành động nào sau đây là sai? A. Khai thác các rạng san hô biển nhằm mục đích nghệ thuật, xây ao, đập nuôi tôm ven biển. B. Thực hiện các biện pháp tránh bỏ hoang, lãng phí đất, chống xói mòn, khô hạn, ngập úng,… nâng cao độ màu mỡ của đất. C. Giáo dục về môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của người dân về bảo vệ môi trường sống lành mạnh. D. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, tích cực trồng rừng để cung cấp đủ gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. Câu 24: Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Tần số của alen A và của alen a bằng: A. A = 0,4; a = 0,6.
B. A = 0,5; a = 0,5.
C. A = 0,25; a = 0,75. D. A = 0,75; a = 0,25.
Câu 25: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Ở tất cả các giống, khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn thì luôn gây ra thoái hoá giống. (2) Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống động vật hoặc vi sinh vật mà ít sử dụng cho thực vật. (3) Khi tiến hành nhân giống bằng cấy truyền phôi thì các cá thể được sinh ra có kiểu gen khác nhau, giới tính giống nhau. (4) Thoái hoá giống là do tỉ lệ kiểu gen dị hợp cua giống giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, xuất hiện các đồng hợp gen lặn thành kiểu hình có hại. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 26: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). (2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động. (3) Trong điều kiện bình thường, khi bên trong tế bào có đường lactose thì nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) sẽ được phiên mã. (4) Vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) tuy đều được cấu tạo bởi các đơn phân là nuclêôtit giống như nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng không được gọi là gen vì chúng không mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm. (5) Prôtêin ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra sẽ bị đường lactose thay đối cấu trúc nên chúng không thể bám được vào vùng khởi động (P). (6) Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của nhóm gen cấu trúc theo chiều 5’=>3’. (7) Trong operôn Lac các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hoà. (8) Nếu vùng khởi động bị đột biến thì enzim ARN pôlimeraza có thể không bám được vào vùng khởi động (P), do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) có thể sẽ không được phiên mã. (9) Mỗi lần trượt của enzim ARN pôlimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z, Y, A. A. 7.
B. 9.
C. 6.
D. 8.
Câu 27: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4. (2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4. (3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8. (4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để: A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. B. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. C. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. Câu 29: Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây: (1) AABb × aaBb
(2) AaBb × AaBb
(4) Aabb × aabb
(5) AABb × aabb
(3) AaBb × aabb.
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: A. 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 2.
Câu 30: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình? A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 31: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây: (1) Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một hướng xác định. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. (3) Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
(4) Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó. Có bao nhiêu kết luận đúng A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 32: Hạn hán có tác hại nào sau đây: I. Keo nguyên sinh giảm độ ưa nước, keo nguyên sinh bị lão hóa. II. Protein bị phân giải tạo NH3 đầu độc cây, làm năng suất và phẩm chất kém, cây có thể bị chết. III. Ức chế tổng hợp, thúc đẩy phân hủy, năng lượng chủ yếu thoát ra ở dạng nhiệt, cây không sử dụng được. IV. Diệp lục bị phân hủy, enzim bị giảm hoạt tính. Số phương án đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 33: Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 đều có mắt đỏ, cánh dày. 1. Đem lai phân tích con đực F1 thu được thế hệ lai phân li kểu hình theo số liệu sau: 502 con mắt đỏ, cánh dày 997 con mắt vàng mơ, cánh mỏng 498 con mắt vàng mơ, cánh dày 2. Đem lai phân tích con cái F1 thu được thế hệ lai phân l kiểu hình gồm: 581 con mắt vàng mơ, cánh dày 873 con mắt vàng mơ, cánh mỏng 387 con mắt đỏ, cánh dày 97 con mắt đỏ, cánh mỏng. Biết độ dày của cánh do một cặp gen điều khiển. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. (2) Ba cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST. (3 F1 có thể có kiểu gen
Ad Bd Bb hoặc Aa . aD bD
(4) Ở con cái có xảy ra hoán vị với tần số 20%. A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 34: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:
Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng. Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng. Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng. Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã. Chủng 5: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng. Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 35: Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt phản ánh điều gì? 1. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim. 2. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi. 3. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng. 4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi. 5. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2.
Câu 36: Ở một loài thực vật khi có đồng thời hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội trên cho quả tròn, khi không có alen trội nào cho quả dài.Tính trạng màu sắc do một gen có 2 alen quy định, alen D- hoa đỏ, alen d- hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 6 cây quả dẹt, hoa đỏ; 5 cây quả tròn, hoa trắng; 3 cây quả dẹt, hoa trắng; 1 cây quả dài, hoa đỏ; 1 cây quả tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của P là: A.
Ad BB AD
B.
BD Aa bd
C.
Ad Bb aD
D.
AD Bb ad
Câu 37: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp? I. Stroma.
II. Grana.
III. Lizoxom.
IV. Tilacoit
B. 3.
C. 2.
D. 1.
V. Lưới nội chất Số phương án đúng là A. 4.
Câu 38: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về di truyền học người? (1) Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số lượng con ít, đời sống một thế hệ kéo dài. (2) Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật di truyền giống các sinh vật khác. (3) Những hiểu biết về di truyền học có ý nghĩa to lớn trong y học, giúp giải thích, chẩn đoán bệnh. (4) Có thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật và thực vật vào nghiên cứu di truyền người. A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 39: Cho biết mỗi tính trạ ng do một cặp alen quy đị nh và alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị gen với tần số 40%. Cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀
Ab AB Dd và ♂ Dd lai với nhau. aB ab
Cho các phát biểu sau về đời con: (1) Kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lê ̣38,25%.
(2) Kiểu gen
ab dd có tỉ lệ lớn hơn 3%. ab
(3) Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.
(4) Kiểu gen
AB Dd chiếm tỉ lê ̣5%. ab
(5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 40: Cho các nguyên tố: I. Clo, II. Đồng, III. Canxi, IV. Magie, V. Photpho, VI. Sắt, VII. Coban, VIII. Lưu huỳnh, IX. Kali, X. Mo. Có bao nhiêu nguyên tố vi lượng? A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Đáp án 1-C
2-C
3-D
4-A
5-B
6-C
7-B
8-C
9-D
10-D
11-C
12-A
13-A
14-D
15-C
16-C
17-A
18-D
19-C
20-A
21-C
22-B
23-A
24-D
25-C
26-C
27-C
28-D
29-A
30-A
31-A
32-B
33-A
34-A
35-D
36-C
37-C
38-A
39-C
40-B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 25 Câu 1: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết A. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật. B. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã. C. mức độ quan hệ họ hàng giữa các cá thể trong quần xã. D. khả năng tồn tại phát triển hay khả năng suy vong của quần xã. Câu 2: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là A. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định. B. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng. C. phát sinh trên ADN dạng vòng. D. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào. Câu 3: Vi khuẩn nốt sần có khả năng cố định nito vì chúng có enzim A. amilaza.
B. caboxilaza.
C. nitrôgenaza.
D. nuclêaza.
Câu 4: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp: A. Nhân bản vô tính tế bào động vật
B. Cấy truyền hợp tử
C. Cấy truyền phôi
D. Công nghệ sinh học tế bào
Câu 5: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà truyền cho con một kiểu gen D. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi Câu 7: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Chuỗi thức ăn luôn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng và kết thúc bằng sinh vật dị dưỡng
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng đơn giản C. Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn luôn bền vững D. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn của hệ sinh thái trên cạn Câu 8: Ở người, hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường? A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng 3X (Siêu nữ).
D. Hội chứng Đao.
Câu 9: Các hoocmon kích thích sinh trưởng bao gồm: A. auxin, axit abxixic, xitokinin.
B. auxin, giberelin, xitokinin.
C. auxin, giberelin, etilen.
D. auxin, etilen, axit abxixic.
Câu 10: Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là A. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. B. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con. C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con. D. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng. Câu 11: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (1) và (4).
Câu 12: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu long trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ? A.
1 . 8
B.
1 . 12
C.
1 . 4
D.
1 . 6
Câu 13: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể nói trên. A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 14: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng? A. Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ. B. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ. C. Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống. D. Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Câu 15: Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%.
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 16: Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh? A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới à Chuổi hạch à Dạng ống. B. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường. C. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ. D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng. Câu 17: Bước quan trọng để các dạng sống sản sinh ra các dạng dạng giống mình là: A. Sự xuất hiện các enzim
B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao.
C. Sự tạo thành các côaxecva
D. Sự tạo thành lớp màng.
Câu 18: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). B. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. Câu 19: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội. Phép lai giữa hai cơ thể tứ bội P: AAaa × AAAa, thu được tỷ lệ đồng hợp ở đời con là: A.
1 36
B.
4 36
C.
3 36
D.
2 . 36
Câu 20: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì: A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.
C. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn; DD: hoa đỏ, Dd: hoa hồng, dd: hoa trắng. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể là? A. AaBbDd × AabbDD hoặc AaBbDD × aabbDd. B. AaBbDd × Aabbdd hoặc AaBbDD × aabbDd. C. AaBbDd × aaBbDD hoặc AaBbDD × aaBbDd. D. AaBbDd × aaBbdd hoặc AaBbdd × AaBbDd. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành. B. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành. C. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành. D. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành. Câu 23: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới? A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn.
Câu 24: Câu nào sau đây có nội dung sai? A. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái bắt nguồn từ mặt trời được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành hóa năng qua quá trình quang hợp B. Nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là hóa năng tích lũy trong liên kết hóa học của các chất hữu cơ C. Trong chu trình dinh dưỡng, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm D. Trong vật chất có tiềm ẩn năng lượng, nhưng vật chất được trao đổi theo chu trình còn năng lượng được truyền theo một chiều
Câu 25: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 37,5%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 43,75%.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật? (1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống. (2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. (3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. (4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 27: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ: A. 8%.
B. 4%
C. 11,75%.
D. 0,5%
Câu 28: Mục đích của di truyền tư vấn là: (1) Giúp tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. (2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. (3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. (4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Có bao nhiêu phương án đúng? A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 29: Gibêrelin có vai trò: A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. B. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. C. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 30: Ở một loài động vật gen A lông đen gen a lông nâu gen B mắt đỏ gen b mắt trắng. Các alen NST thường. Cho con lông đen mắt trắng giao phối con lông nâu mắt đỏ(P) thu được F1 có kiểu hình đồng nhất.Cho các con F1 giao phối với với nhau được F2: Có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình lông đen mắt trắng chiếm tỷ lệ 21%.Cho hoán vị gen sảy ra ở 2 giới như nhau .Theo lý thuyết có mấy nhận định đúng. (1) P thuần chủng
(2) F1 dị hợp 2 cặp gen (3) Ở F2 số con số kiểu hình lông nâu, mắt đỏ chiếm tỷ lệ nhiều nhất. (4) Ở F2, số kiểu hình lông nâu,mắt trắng chiếm tỷ lệ 9% (5) Ở F2, các con có kiểu hình lông đen,mắt đỏ có 4 kiểu gen. A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31: Cho những nhận xét sau: (1) Đột biến gen và di-nhập gen đều có thể tạo ra vốn gen phong phú cho quần thể. (2) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng trong việc quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Giao phối không ngẫu nhiên và di-nhập gen đều có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (5) Giao phối ngẫu nhiên và đột biến gen đều là nhân tố tiến hóa vô hướng. (6) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. (7) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột. (8) Đột biến thay đổi tần số alen chậm nhất, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh nhất. Có bao nhiêu nhận xét sai? A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 32: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì I. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao. II. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh. III. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá. IV. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện. Số phương án đúng là A. 3.
B. 0.
C. 2.
D. 1.
Câu 33: Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau: Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng. Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. (2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. (4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng. A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 34: Cho các phát biểu sau về đột biến gen: (1) Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp. (2) Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. (3) Mọi đột biến gen chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến. (4) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. (5) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã. (6) Trong quần thể lưỡng bội có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến. Số phát biểu đúng là: A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 35: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật? (1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. (2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài. (3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau. (4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. (5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau. (6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển… (7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới. A. 2; 4; 6.
B. 2; 4.
C. 2; 4; 7.
D. 2; 4; 5.
Câu 36: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn A. 11
B. 9
Câu 37: Cho các phát biểu sau: I. Pha sáng xảy ra ở stroma của lục lạp. II. Pha tối xảy ra ở tilacotit của lục lạp.
C. 7
D. 12
III. Tilacoit là đơn vị cấu trúc của Grana. IV. Đơn vị chức năng của lục lạp là quangtoxom. V. Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim photphorin hóa, đây là đặc điểm quan trọng nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp. VI. Do lục lạp có hình phiến mỏng, còn các tế bào lá chứa lục lạp hình khối nên tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 38: Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này? (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên. (2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. (3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 39: Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên? (1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%. (2) Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là 15/64. (3) Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình. (4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8. (5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 9/64. Chọn câu trả lời đúng: A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Nito có chức năng chủ yếu là duy trì sự cân bằng ion trong tế bào. II. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-. III. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường sử dụng phân hữu cơ. IV. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim. V. Thực vật hấp thụ Kali dưới dạng nguyên tố K. VI. Để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân tổng hợp N, P, K. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án 1-B
2-A
3-C
4-C
5-A
6-C
7-D
8-D
9-B
10-C
11-D
12-B
13-A
14-C
15-D
16-D
17-B
18-C
19-C
20-D
21-C
22-D
23-C
24-B
25-C
26-D
27-B
28-C
29-A
30-B
31-A
32-C
33-D
34-A
35-A
36-A
37-A
38-D
39-C
40-D
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 26 Câu 1: Chu trình sinh địa hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất? A. oxi.
B. photpho.
C. cacbon.
D. nitơ.
Câu 2: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể: A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
Câu 3: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào →Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào. Câu 4: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây? A. AaBbCcDd × AaBbCcDd.
B. AaBbCcDd × aaBBccDD.
C. AABBCCDD × aabbccdd.
D. AaBbCcDd × aabbccDD.
Câu 5: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp: A. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. B. Mẹ lông đen, bố lông hung, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. C. Mẹ lông hung, bố lông đen, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. D. Mẹ lông hung, bố lông hung, bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa? A. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp. B. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. C. Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống. D. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 7: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật. B. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái. C. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. D. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 8: Sơ đồ sau minh họa cho 1 dạng đột biến cấu trúc NST : ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH Phát biểu nào dưới đây là chính xác với dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này ? A. Dạng đột biến này thường làm hàm lượng ADN tăng lên gấp bội. B. Dạng đột biến này chủ yếu xảy ra ở thực vật, hiếm gặp ở động vật. C. Dạng đột biến này thường được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. D. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng. Câu 9: Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ ? A. Tử trên 18 tuổi đến 25 tuổi
B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi
C. Từ 13 đến 16 tuổi
D. 10 đến dưới 18 tuổi
Câu 10: Ở thú đẻ con, phôi thai phát triển nhờ: A. Chất dự trữ có sẵn trong noãn hoàng.
B. Quá trình trao đổi chất qua nhau thai.
C. Quá trình trao đổi chất qua noãn hoàng.
D. Chất dự trữ có sẵn trong nhau thai.
Câu 11: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3− thành nitơ ở dạng NH +4 ? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
B. Thực vật tự dưỡng.
C. Động vật đa bào.
D. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
Câu 12: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, không xảy ra trao đổi chéo và đột biến sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 13: Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị hợp; 40 con lông trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc lông nâu trong quần thể là :
A. 87,25%.
B. 80%.
C. 93,75%.
D. 62,5%.
Câu 14: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (4).
Câu 15: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A.
AB ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. AB ab
B.
ab AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. aB ab
C.
AB AB , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab ab
D.
AB AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. ab ab
Câu 16: Hướng động khác cơ bản với ứng động ở điểm nào? A. Có nhiều tác nhân kích thích. B. Tác nhân kích thích từ 1 hướng. C. Có sự vận động vô hướng. D. Không liên quan đến sự phân chia tế bào. Câu 17: Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là: A. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. C. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. Câu 18: Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh? A. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh. B. Diễn thế xảy ra ở hồ nước mới đào.
C. Diễn thế xảy ra ở núi lửa sau khi phun. D. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành. Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, b quy định thân thấp, tính trạng trội hoàn toàn. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M) có thể sử dụng những phép lai nào sau đây? (1) Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng. (2) Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. (3) Cho cây M tự thụ phấn. (4) Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng. A. (1) và (3).
B. (1), (2) và (3).
C. (1), (3) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường. Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Cho các phát biểu sau đây: (1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau. (2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12. (3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12. (4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30. Số phát biểu đúng là A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 21: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau: (1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd
(2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd
(3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd
(4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd
Theo lý thuyết, có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình A. 2
B. 1
C. 4.
D. 3
Câu 22: Động vật nào sau đây có hình thức tự phối trong sinh sản hữu tính? A. Ong, bọt biển.
B. Bọt biển, ong, thằn lằn.
C. Bọt biển, sán dây.
D. Sán dây, giun đất, thằn lằn.
Câu 23: Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp. (2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ phân tử thì đa phần đột biến gen là trung tính. A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 24: Cho các phát biểu sau: (1) Trong nông nghiệp, việc trồng cây nhãn và nuôi ong đồng thời là một ứng dụng từ quan hệ hỗ trợ. (2) Ứng dụng của mối quan hệ cộng sinh như: trồng luân canh, xen canh các loại cây hoa màu mới cây họ đậu. (3) Hiện tượng thiên địch được dùng trong nông nghiệp như một biện pháp sinh học không gây ô nhiễm môi trường là ứng dụng của mối quan hệ vật ăn thịt con mồi. (4) Trồng rau thường xen kẽ với tỏi là một ví dụ về việc ứng dụng mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. (5) Dựa vào hiểu biết quan hệ cạnh tranh giữa các loài, trong nuôi trồng thủy sản, người ta thường nuôi trồng các loại thủy sản khác nhau ở các tầng nước khác nhau. Số phát biểu đúng là: A. 4
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 25: Trong một quẩn thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là A. 5%
B. 1%
C. 10%
D. 19%
Câu 26: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmis trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. (2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 27: Cho các phát biểu sau: (1) Trên một mạch polynucleotit, khoảng cách giữa hai đơn phân kế tiếp nhau là 0,34nm (2) Khi so sánh các đơn phân của AND và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của AND và ARN có cấu tạo như nhau.
(3) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nu. (4) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN (5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn. (6) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nu tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới. (7) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi một loại ARN polimeraza như nhau. (8) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 28: Xét các kết luận sau đây: (1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. (2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (3) Bệnh pheninkêto niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở: A. Đỉnh của thân và cành.
B. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
C. Thân, cành.
D. Lá, rễ.
Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) Theo lí thuyết, ở F2 có 10 loại kiểu gen. (2) Theo lí thuyết, ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 26%. (4) Theo lí thuyết, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 24%. (6) Theo lí thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục. A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 31: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi. (4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. (5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng. Có mấy thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên? A. 2
B. 3
C. 4
D. 1.
Câu 32: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây. II. Giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước. IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. Số phương án đúng là A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 33: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 34: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n =18) tạo ra cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Cho các đặc điểm sau: (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 35: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 36: Tiến hành lai tạo ruồi đực F1 dị hợp về 2 cặp gen quy định màu sắc thân và kiểu lông (thân xám, lông ngắn) với 1 ruồi cái ta thu được tỉ lệ 1 thân xám, lông ngắn và 1 thân xám, lông dài. Biết rằng cặp gen Aa quy định tính trạng màu sắc thân, cặp gen Bb quy định tính trạng độ dài lông. Các cặp gen nằm trên các NST thường khác nhau. Trong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Ở F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với 4 kiểu gen khác nhau. (2) Cặp alen quy định tính trạng chiều dài lông ở con cái đem lai là đồng tử trội. (3) Con cái đem lai dị hợp về tính trạng màu thân. (4) Ruồi cái đem lai có kiểu gen là aaBB. (5) Ruồi cái đem lai có kiểu gen AAbb. A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 37: Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa nước và quang hợp I. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp. II. Nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp. III. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá. IV. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng đến hoạt động các enzim quang hợp. V. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp.
VI. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá, do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp. Số phương án đúng là A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể? (1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh ung thư máu. (3) Bệnh pheninketo niệu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphenter. (6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
(7) Hội chứng Tơcner. (8) Bệnh bạch tạng. A. 6.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 39: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có mấy phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. (2) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. (3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. (4) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 40: Cho các phát biểu sau: I. Nước, muối khoáng đi từ rễ lên thân, phải qua bó mạch gỗ. II. Tùy theo thế nước trong mạch rây, nước có thể chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây hay ngược lại. III. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ phải qua mạch rây. IV. Tùy theo chất hữu cơ được tổng hợp nhiều hay ít chất hữu cơ có thể chuyển từ mạch rây sang mạch gỗ. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án 1-B
2-D
3-C
4-A
5-A
6-B
7-A
8-D
9-D
10-A
11-B
12-D
13-C
14-A
15-C
16-B
17-B
18-A
19-A
20-C
21-B
22-C
23-D
24-C
25-D
26-D
27-A
28-A
29-B
30-C
31-A
32-C
33-C
34-A
35-C
36-A
37-B
38-D
39-B
40-C
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 27 Câu 1: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ? A. Vi sinh vật cố định nitơ sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí B. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amon trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm C. Trong chu trình nitơ thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amon và muối nitrat. D. Các dạng muối nito mà thực vật hấp thụ chủ yếu được tổng hợp từ nito không khí bằng con đường sinh học. Câu 2: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tần số phát sinh đột biến.
B. môi trường sống và tổ hợp gen.
C. số lượng cá thể trong quần thể.
D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
Câu 3: Dịch tế bào lông hút của rễ ưu trương hơn so với dung dịch đất do A. Nồng độ chất tan trong dung dịch đất cao hơn nồng độ chất tan trong lông hút. B. Quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút thấp. C. Nồng độ chất tan trong lông hút cao hơn nồng độ chất tan trong dung dịch đất. D. Quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút cao. Câu 4: Cho các phương pháp tạo giống: (1) Nuôi cấy hạt phấn.
(2) Dung hợp tế bào trần.
(3) Lai xa và đa bội hóa.
(4) Kĩ thuật chuyển gen.
(5) Nhân bản vô tính ở động vật. Số phương pháp có thể tạo ra con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa? A. Giao tử AE Bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%.
C. Giao tử Ae BD = 7,5%.
D. Giao tử aE bd = 17,5%.
Câu 6: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (1), (4), (5), (6).
Câu 7: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải. B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là: A. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. B. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi động phiên mã. C. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã. Câu 9: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: A. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ. B. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Gỗ thứ cấp => Tuỷ. C. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây thứ cấp => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ. D. Tầng sinh bần => Bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ. Câu 10: Những động vật nào sau đây có thụ tinh ngoài? A. Cá kiêm, ếch đồng.
B. ếch đồng, chim bồ câu.
C. cá chép, ếch đồng.
D. cá chép, chim bồ câu.
Câu 11: Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính: A. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính. B. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X. C. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính. D. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen. Câu 12: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên là quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là: A. 161/1600.
B. 112/640.
C. 49/256.
D. 161/640.
Câu 13: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. D. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. Câu 14: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Câu 15: Cho các hiện tượng sau 1. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng 2. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân 3. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc 4. Rễ cây mọc tránh chất gây độc 5. Cây gọng vó uốn cong khi con mồi chạm vào Hiện tượng nào thuộc tính ứng động? A. I, IV
B. III, IV
C. I, II, IV
D. III, V
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
Câu 17: Trên một cây cổ thụ, nhiều loài chim sống, có loài làm tổ và sống trên tán lá trên cao, có loài làm tổ ở tầng lá thấp và có loài làm tổ và kiếm ăn trong hốc cây. Trong sinh thái học, hiện tượng trên được gọi bằng khái niệm nào? A. Giới hạn chịu đựng.
B. Khoảng chống chịu.
C. Giới hạn sinh thái.
D. Ổ sinh thái.
Câu 18: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định long thẳng. Thực hiện phép lai (P):
AD bE ad Be , thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được AD bE ad Be
Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệ A. 1/4.
B. 1/12.
C. 1/6.
D. 1/8.
Câu 19: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác? A. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. D. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. Câu 20: Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh. B. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật. C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi. D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật. Câu 21: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra? A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
B. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
C. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 22: Động vật lưỡng tính nào sau đây không tự thụ tinh được mà thụ tinh chỉ xảy ra giữa tinh trùng và trứng của 2 cá thể khác nhau? A. Bọt biển.
B. Giun đất.
C. Ong
D. Giun dẹp
Câu 23: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này (2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. (5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 24: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ? A. Hội sinh.
B. Ký sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 25: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 84,32%
B. 95,04%
C. 37,24%
D. 75,56%
Câu 26: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp p-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6) Tạo giống cây trổng lưỡng bội có kiểu gen đổng hợp vể tất cả các gen. (7) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa. (8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là? A. 1, 2, 4, 5, 8.
B. 2, 4, 6, 8.
C. 3, 4, 5, 7, 8.
D. 1, 3, 5, 7.
Câu 27: Xét các phát biểu sau đây: (1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X. (3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. (4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép. (5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất. (6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Phát biểu nào đúng : A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 28: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29 (2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64 (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên (4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11 A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 29: Auxin chủ yếu sinh ra ở: A. Thân, lá.
B. Đỉnh của thân và cành.
C. Phôi hạt, chóp rễ.
D. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Câu 30: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên? (1) 100% Aa.
(2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa. (3) 50% AA: 50% aa.
(4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
(5) 50% Aa: 50% aa.
(6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.
B. 3.
C. 4.
A. 2.
D. 5.
Câu 31: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau : (1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng (2) Chi trước của người, cá voi, mèo...đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương ngón (3) Xương cùng, ruột thừa và răng không của người (4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan (5) Chân chuột chũi và chân dế dũi Có bao nhiêu ví dụ thuộc bằng chứng về cơ quan tương đồng? A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 32: Quá trình hấp thu bị động ion khoáng có đặc điểm I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. III. Không cần tiêu tốn năng lượng. IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. Số phương án đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 33: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. (2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. (3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. (4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực? (1) Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ. (2) Phần ADN không mã hoá thì đóng vai trò điều hoà hoặc hoạt động rất yếu. (3) Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã. (4) Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra. (5) Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định. Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của huyết tương. A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây? (1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. (2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. (3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. (4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 36: Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua 912 cây hạt nâu, quả ngọt 76 cây hạt đen, quả chua. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: (1) Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen. (2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%. (3) F1 có kiểu gen Aa
Bd Ad hoặc Bb . bD aD
(4) P có 3 trường hợp về kiểu gen. A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 37: Cho các phát biểu sau: I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch. II. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm. Còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày. III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM. IV. Nhóm thực vật C3 và C4, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 38: Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 nhiễm sâc thể đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây? (1) Hội chứng Đao.
(2) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Siêu nữ.
(5) Bệnh ung thư máu.
(3) Bệnh Tơcnơ.
Có bao nhiêu câu trả lời đúng? A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 39: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên? A. 3
B. 5
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
C. 4
D. 6
I. Thực vật không cần nguyên tố Pb. II. Quá trình hấp thu nước và chất khoáng không liên quan đến quá trình hô hấp của rễ. III. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp. IV. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường bón supe lân, apatit. V. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án 1-B
2-B
3-D
4-D
5-C
6-D
7-D
8-D
9-A
10-C
11-A
12-D
13-B
14-B
15-D
16-B
17-D
18-A
19-B
20-B
21-A
22-B
23-B
24-D
25-B
26-D
27-B
28-C
29-B
30-C
31-A
32-A
33-D
34-B
35-D
36-C
37-C
38-B
39-C
40-A
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 28 Câu 1: Sản lượng sinh vật trong hệ sinh thái là: A. Khối lượng chất sống nhờ quang hợp tích lũy được trong hệ thực vật. B. Tổng khối lượng chất hữu cơ chứa trong hệ sinh thái tại một thời điểm nhất định nào đó. C. Lượng chất sống được sinh vật tạo ra tính trong một khoãng thời gian và một diện tích nhất định trong hệ sinh thái. D. Số cá thể được sinh ra tính trong một thời gian nhất định của hệ sinh thái. Câu 2: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n + 2. B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. C. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bội lẻ. Câu 3: Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nito? A. Qúa trình cố định nito B. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa C. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa D. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa Câu 4: Đối tượng sinh vật nào sau đây có thể dùng consixin để gây đột biến nhằm nâng cao năng suất? A. Đậu.
B. Khoai.
C. Ngô.
D. Lúa.
Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm 2n = 8. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen thì số lượng nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 16.
Câu 6: Dạng cách li nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử ? A. Trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
B. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. Trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
D. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
Câu 7: Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là: A. vi khuẩn phân giải chất hữu cơ trong đất.
B. vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. vi khuẩn nitrat hóa.
D. vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu.
Câu 8: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là?
A. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. Câu 9: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. Câu 10: Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng: A. lóng
B. đỉnh sinh trưởng
C. rễ phụ
D. thân rễ.
Câu 11: Trên cùng một vĩ độ, sự phân bố của các khu sinh học theo sự giảm dần về mức độ khô hạn trong trường hợp nào dưới đây là đúng? A. Savan→ Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc → Savan → Rừng Địa Trung Hải. C. Thảo nguyên → Rừng Địa Trung Hải → Rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng Địa Trung Hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới. Câu 12: Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. B. 9 hạt trơn, có tua cuốn: 3 hạt trơn, không có tua cuốn: 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. C. 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn. D. 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. Câu 13: Nghiên cứu ở một quần thể, người ta thu nhận được cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: P: 100%Aa = > F1: 66,7%Aa : 33,3%aa => F2: 40%Aa : 60%aa = > F3: 21%Aa : 79%aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của đột biến, không có hiện tượng di nhập gen, quần thể không chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Nhận định nào dưới đây là đúng với kết quả trên?
A. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. B. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. C. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen dị hợp có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. D. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản kém hẳn các kiểu gen khác. Câu 14: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường C. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn. D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 15: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♂AabbDd x ♀AaBbDd. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con F1 chiếm tỉ lệ: A. 75%
B. 96,875%
C. 21,875%
D. 71,875%
Câu 16: Người ta làm thí nghiệm: Ở trong hộp kín có một lỗ tròn, cây mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về phía có ánh sáng là do sự phân bố: A. Gibêrelin
B. Auxin
C. Xitôkinin
D. Êtilen
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất? A. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học, nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Axitnuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là AND vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
D. Những cá thể sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ. Câu 18: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi vật ăn thịt là A. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. B. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi. C. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó. D. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi. Câu 19: cho các phép lai sau (1) Aabb x aaBb.
(2) AB/ab x ab/ab, f=50%. (3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.
(4) IAI0 x IBI0
(5) Ab/ab x Ab/ab.
(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên.
(7) Aabbdd x aabbDd Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%? A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 20: Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra A. 8
B. 10
C. 6
D. 12
Câu 21: Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là: A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. B. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. D. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. Câu 22: Ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật lưỡng tính so với động vật đơn tính là: A. Tạo ra cá thể mới đa dạng về mặt di truyền. B. Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương đối ngắn.
C. Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sống thay đổi. D. Hai cá thể bất kì nào gặp nhau vào thời kì sinh sản, sau khi giao phối, thụ tinh đều có thể sinh con. Câu 23: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa hai loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là: A. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. C. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. Câu 24: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn (1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
(3) Quần xã cây thân thảo.
Trình tự đúng của các giai đoạn là: A. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
B. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
D. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? A. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. B. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần qua các thề hệ. C. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần qua các thế hệ. D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau. Câu 26: Cho một số thông tin sau: (1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn; (2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY; (3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;
(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO; (5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường; (6) loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình? A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 27: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng bị bệnh do gen lặn quy định. (2) Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X (Y không alen quy định). (3) Có 6 người trong phả hệ có thể xác định được chính xác kiểu gen. (4) Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn là 6,25%. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 28: Người ta sử dụng Gibêrelin để: A. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt. B. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
Câu 29: Ở ruồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀
AB AB DDMm ♂ DdMm thu được F1 có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng ab ab
ab D − mm chiếm tỉ lệ 4%. Các kết luận sau: ab
(1) Theo lí thuyết, ở F1 tần số hoán vị gen là 20%. (2) Theo lí thuyết, ở F1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (3) Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (5) Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 8%. (6) Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng? A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 30: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. (2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi. (3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn. (4) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Có các hình thức hấp thụ bị động nào sau đây? I. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp ở đất sang nơi có nồng độ cao. II. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất, sang tế bào rễ có nồng độ dịch bào thấp hơn. III. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước. IV. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất. Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 32: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: A. 8/27.
B. 6/27.
C. 2/27.
D. 4/27.
Câu 33: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể A. ba.
B. tam bội.
C. lệch bội.
D. tứ bội.
Câu 34: Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây: (1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ (giun đất) (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn lam) (3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường (4) Dương xỉ là thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Có bao nhiêu kết luận đúng A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 35: Có bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng? (1) Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. (4) Làm cho gen trội biến đổi thành gen lặn hoặc ngược lại. A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 36: Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau: (1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn. (2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4. (3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4. (4) Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng → 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.
(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong quần thể là 14. (6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp. Số nhận định có nội dung đúng là: A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
II. Carotenotit.
III. Plastoquinon.
IV. Clorophyn
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: Trong lá xanh có các nhóm sắc tố nào? I. Phicobilin. Số phương án đúng là A. 1.
Câu 38: Khi nghiên cứu về di truyền người thu được một số kết quả sau: (1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (2) Hội chứng Đao, hội chứng Toocnơ do đột biến số lượng NST. (3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X. (4) Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (5) Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. (6) Da đen, tóc quăn trội hơn da trắng, tóc thẳng. Có bao nhiêu kết quả thu được nhờ phương pháp nghiên cứu phả hệ A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 39: Xét các phát biểu sau: (1) Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững (2) Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp (3) Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài (4) Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen Các phát biểu đúng là A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (3), (4)
Câu 40: Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay. II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được. III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được. IV. Đạm vô cơ chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay. Số phương án đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
ฤ รกp รกn 1-C
2-A
3-B
4-B
5-B
6-D
7-B
8-A
9-D
10-D
11-D
12-C
13-A
14-A
15-B
16-B
17-D
18-D
19-A
20-B
21-C
22-D
23-A
24-A
25-B
26-B
27-B
28-C
29-A
30-A
31-D
32-D
33-B
34-C
35-D
36-D
37-D
38-B
39-A
40-A
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 29 Câu 1: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết A. Đảo đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo hoặc chuyển hoặc mất đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức là: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. Câu 4: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây: 1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. 2. Thay thế nhân tế bào. 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng. 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là: A. 3, 4, 5.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 2, 4, 5.
Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. làm nghèo vốn gen của quần thể và có vai trò định hướng quá trình tiến hóa. D. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 7: Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có A. kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
B. kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C. kích thước lớn và sinh sản giao phối
D. kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
Câu 8: Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng A. Nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin. B. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới. C. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau. D. Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. Câu 9: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào? A. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. B. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. C. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. D. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. Câu 10: Hình thức sinh sản nào có sự tổ hợp chất di truyền? A. Sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản phân đôi.
C. Sinh sản vô tính.
D. Sinh sản trinh sinh.
Câu 11: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là A. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường B. ánh sáng mặt trời → sinh vật dị dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường C. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D. ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường Câu 12: Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen b: qui định vỏ nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình: 14% vàng, trơn : 5% vàng, nhăn : 61% xanh, trơn : 20% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB chiếm bao nhiêu %? A. 37,21%.
B. 20%
C. 45%.
D. 20,25%.
Câu 13: Ở một loài, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4% số cá thể lông trắng. Nếu đem các cá thể lông đen ngẫu phối với nhau, thì đời sau sẽ thu được các cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết tính trạng màu sắc lông là do gen lặn trên NST thường quy định. A. 1/16.
B. 1/4.
C. 1/9.
D. 1/36.
Câu 14: Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là A. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể. B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể. C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 15: Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F2 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được. A. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp. B. 100% gà lông xám. C. Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1. D. 12,5% gà mái lông trắng. Câu 16: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”? A. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. B. Vì sự thay đổi tính thấm của màng không xảy ra tại các eo Ranvie. C. . Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh D. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
Câu 17: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh A. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. B. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. C. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. Câu 18: Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp? A. Đồng rêu đới lạnh. B. Sa mạc.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng taiga.
Câu 19: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ A. 1/4.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 1/3.
Câu 20: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khồng làm đứt gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là A. 32.
B. 192.
C. 96.
D. 16.
Câu 21: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
Câu 22: Hình thức sinh sản vô tính được thực hiện ở cây
D. 100%.
A. Đỗ
B. Ngô
C. Mía
D. Lạc
Câu 23: Câu có nội dung nào sau đây là đúng? A. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau. C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường. Câu 24: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự: A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
B. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
C. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục.
D. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
Câu 25: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này: A. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp, tích lũy kiểu hình trội B. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần kiểu gien đồng hợp C. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp D. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể kiểu hình trội. Câu 26: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 27: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 4,5%.
B. 2,25%.
C. 72%.
D. 9%.
Câu 28: Khi xét sự di truyền về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà ngoại đều có nhóm máu O, ông ngoại và anh của người bố đều có nhóm máu A. Cặp bố mẹ trên
sinh được 2 đứa con trong đó con gái có máu B và một đứa con trai. Đứa con trai này lấy vợ máu B, sinh một cháu trai máu A. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Kiểu gen và nhóm máu của bố mẹ lần lượt là IBIO (máu B) và IAIB(máu AB). (2) Kiểu gen của bà nội là IAIB (3) Có 3 người trong gia đình trên có nhóm máu A dị hợp. (4) Tất cả những người có nhóm máu B trong gia đình trên đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. (5) Ông nội và bà ngoại đều có kiểu gen IOIO. (6) Bà nội có kiểu gen IAIB, ông ngoại có kiểu gen IAIA hoặc IAIO. (7) Những người có nhóm máu A đều có kiểu gen dị hợp. A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 29: Xitokinin có vai trò: A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào. C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào. Câu 30: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST. (2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (3) P có kiểu gen:
Ab aB Ab aB
(4) Kiểu gen của cây F2 là:
Ab aB ab ab
Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 31: Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, xét các phát biểu sau đây: (1) Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài. (2) Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú. (3) Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống. (4) Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 32: Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm I. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ. II. Cần năng lượng và chất hoạt tải. III. Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ. IV. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào Số phương án đúng là A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 33: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài. Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây: (1) Trội lặn không hoàn toàn.
(2) Quy luật phân li của Menđen.
(3) Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.
(4) Quy luật hoán vị gen.
(5) Quy luật liên kết gen hoàn toàn. A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: (1) Có 22 NST.
(2) Có 9 NST.
(3) Có 25 NST.
(4) Có 11 NST.
(5) Có 12 NST.
(6) Có 35 NST;
(7) Có 15 NST.
(8) Có 18 NST.
(9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST? A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 35: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Chim bắt chấy rận trên trâu, bò. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn (4) Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ (5) Loài kiến sống trên cây kiến Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F2 có 10 loại kiểu gen (5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66% A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: Cho biết vai trò các nhóm sắc tố trong quang hợp như sau: 1. Nhóm 1 hấp thụ chủ yếu các tia đỏ và xanh tím, chuyển quang năng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH. 2. Nhóm 2 hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn. 3. Nhóm 3 sau khi hấp thụ ánh sáng truyền năng lượng thu được cho nhóm 1. 4. Nhóm 4 tạo ra sắc tố đỏ, xanh, tím… của dịch bào. Cho các phát biểu sau: I. Vai trò của nhóm 1 thuộc sắc tố phicobilin II. Sắc tố antoxian thuộc vai trò của nhóm 4. III. Nhóm 2 thuộc nhóm sắc tố clorophyl. IV. Nhóm 3 thuộc nhóm sắc tố carotenoit.
Số phát biểu có nội dung đúng là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 38: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây
Kết luận đúng nhất về tính trạng bệnh là: A. bệnh do gen lặn trên NST X quy định. B. bệnh do gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X cùng qui định. C. bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định. D. bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X qui định. Câu 39: Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được đời F1. Đem F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F2 có kiểu hình theo số liệu sau: 697 cây hoa kép, màu trắng; 352 cây hoa kép, màu tím; 348 cây hoa đơn, màu trắng. Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng hoa kép là trội hoàn toàn so với hoa đơn, hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng. (2) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau. (3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên. (4) F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen. (5) Cây khác đem lai có kiểu gen A. 2.
B. 4.
AB Ab hoặc . ab aB
C. 1.
D. 3.
Câu 40: Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay. II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được. III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được. IV. Đạm vô cơ chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay. Số phương án đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ฤ รกp รกn 1-D
2-B
3-B
4-B
5-C
6-D
7-C
8-A
9-B
10-A
11-D
12-D
13-D
14-C
15-D
16-D
17-D
18-C
19-D
20-B
21-C
22-C
23-D
24-D
25-D
26-C
27-A
28-A
29-A
30-C
31-B
32-D
33-C
34-D
35-A
36-C
37-B
38-D
39-D
40-B
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 30 Câu 1: Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế. (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ. Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4) B. (4) → (5) → (1) → (3) → (2). C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5) D. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). Câu 2: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở A. cặp thứ 22
B. cặp thứ 13
C. cặp thứ 23
D. cặp thứ 21
Câu 3: Động lực của dịch mạch gỗ là: A. Lực đẩy (áp suất rễ) B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá C. Do sự phối hợp của 3 lực: lực đẩy, lực hút và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. Câu 4: Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là A. thể truyền là virut.
B. súng bắn gen.
C. bơm ADN tái tổ hợp vào tinh trùng.
D. vi tiêm giai đoạn nhân non.
Câu 5: Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm A. AaBbDd × AaBbDd.
B. AaBbDd × Aabbdd.
C. AaBb × AaBb.
D. AaBb × Aabb.
1 ? 8
Câu 6: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Câu 7: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là: A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống. B. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm.
C. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng. D. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng kém quan trọng. Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) phân tử tARN.
(3) Phân tử protein.
(4) Quá trình dịch mã.
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
Câu 9: Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất A. trứng
B. Sâu bướm
C. Nhộng
D. Bướm trưởng thành
Câu 10: Ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật là: A. Các cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con. B. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định ít biến động. D. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về mặt di truyền. Câu 11: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. C. Trong hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 12: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M m A. Bố X mH Y , mẹ X M h Xh
m M m XM B. Bố X M H X h hoặc X h X H H Y ; mẹ
m C. Bố X mh Y , mẹ X mh X − hoặc X M h XH .
M M D. Bố X M H Y mẹ XH XH .
Câu 13: Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là A. 62,5%.
B. 43,5%.
C. 37,5% .
D. 50%.
Câu 14: Sự tác động của các nhân tố sinh học vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống? A. Tiến hóa tiền sinh học. B. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản. C. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. D. Sự hình thành các dại phân tử tự tái sinh. Câu 15: Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau : (1) Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo. (2) Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau; (3) Tính trạng di truyền theo dòng mẹ. (4) Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình. (5) Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY. Học sinh đó đã có mấy nhận định đúng? A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Các kiểu hướng động dương của rễ là: A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, ướng sáng, hướng hoá (hóa chất có lợi). C. hướng đất, hướng nước, hướng hoá (hóa chất có lợi). D. hướng sáng, hướng nước, hướng hoá (hóa chất có lợi). Câu 17: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. (2) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. (3) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (4) Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép. A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 18: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. Câu 19: Ở một loài, có 2 gen không alen, tác động riêng rẽ quy định hai tính trạng khác nhau; Hình dạng lông và độ dài đuôi. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa chuột lông quăn, đuôi dài với những con lông quăn, đuôi ngắn ở F1 thu được: 301 con lông quăn, đuôi dài; 452 con lông quăn, đuôi ngắn, 201 con lông thẳng, đuôi dài, 51 con lông thẳng, đuôi ngắn. Biết rằng lông quăn là trội so với thẳng, ngắn trội so với dài, tần số hoán vị gen ở P là: A. 25%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 30%.
Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa--1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). D. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). Câu 21: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
AB AB DdEe × DdEe liên kết hoàn ab ab
toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A.
9 . 16
B.
7 . 32
C.
3 . 16
Câu 22: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái B. Chỉ cần có một cá thể có thể sinh ra các cá thể mới. C. Cần có 2 cá thể trở lên.
D.
9 . 64
D. Không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, thế hệ con giống nhau và giống cây mẹ. Câu 23: Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được? A. 5’ - AGA - 3’
B. 5’ - XAT- 3’
C. 5’-TAX-3’
D. 5’ -ATX- 3’
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Câu 25: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
D. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
Câu 26: Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây: (1) Dung hợp tế bào trần của hai loài.
(2) Lai xa kèm đa bội hóa.
(3) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(4) Nuôi cấy hạt phấn, sau đó đa bội hóa.
(5) Nuôi cấy mô hoặc tế bào.
(6) Tứ bội hóa tế bào lưỡng bội.
Trong các phương pháp trên có tối đa bao nhiêu phương pháp tạo ra dòng thuần chủng? A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 27: Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác. A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử B. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075 D. Các loại giao tử bình thường Ab, aB, ab, AB được tạo ra tỉ lệ bằng nhau mỗi loại chiếm 0,175
Câu 28: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)? (1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh. (2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là
1 . 18
(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%. (4) Khả năng con trai của họ bình thường là A. 2.
15 . 18
B. 3.
C. 1.
D. 0.
Câu 29: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật? A. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. B. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. C. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. (2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. (3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. (4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%. (5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen. (6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 31: Cho các nội dung sau đây (1) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân, đây là ví dụ về cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(2) Cơ quan tương đồng chúng bắt nguồn từ 1 cơ quan tổ tiên, nay có thể chức năng khác nhau, phản ánh sự tiến hóa phân li. (3) Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng có chức năng tương tự nhau, phản ánh sự tiến hóa đồng quy. (4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử. Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 32: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng ATP III. Enzim hoạt tải
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất. IV. Lưới nội chất
V. Bộ máy Gongi
B. 1.
C. 3.
Số phương án đúng là A. 2.
D. 4.
Câu 33: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn? (1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là: A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 34: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá trình giảm phân I diễn ra bình thường tạo ra 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li xảy ra ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo ra sau đây, trường hợp nào không đúng? A. 2AB, 1abb và 1a.
B. 2Ab, 1aBB và a.
C. 1ABB, 1A và 2ab. D. 2aB, 1AB và 1Abb.
Câu 35: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp. (3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển. (4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4.
B. 2 .
C. 1.
D. 3 .
Câu 36: Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt : 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. (2) Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6 (3) Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb. (4) Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb. A. 2.
B. 0.
C. 1.
D. 3.
Câu 37: Cho các đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang. II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp. III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp. IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí. Só đặc điểm đúng là A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 38: Cho các ví dụ sau: (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng (2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất (6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là? A. 30%.
B. 60%.
C. 45%.
D. 7,5%.
Câu 40: Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì I. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này. II. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động. III. Đất tơi xốp là dạng đất tốt, chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây. IV. Đất tơi xốp chứa nhiều dạng nước trọng lực cây rất dễ sử dụng. Số phương án đúng là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án 1-C
2-D
3-C
4-D
5-D
6-D
7-A
8-B
9-B
10-B
11-D
12-B
13-A
14-A
15-C
16-C
17-B
18-D
19-C
20-B
21-B
22-D
23-B
24-A
25-C
26-C
27-B
28-C
29-B
30-C
31-D
32-C
33-B
34-D
35-C
36-C
37-B
38-A
39-C
40-B