ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
BỘ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN 30/04/2021) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN 30/04/2021) 0. Đề minh họa môn Hóa Học - Thi tốt nghiệp THPT 2021 - Bộ GD&ĐT 4. Đề thi thử Tốt nghiệp trường Chuyên Bắc Giang (Tháng 9) - Môn Hóa - Năm 2021 7. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 1 8. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 10. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Trường THPT chuyên Bắc Ninh - Lần 2 30. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 31. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2 35. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 36. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 1 37. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 45. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng - Lần 1 46. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam - Lần 1 47. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam - Lần 1 48. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1 49. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Quốc Học Huế - Lần 1 51. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Long An - Long An - Lần 1 58. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước - Lần 2 65. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Tuyên Quang - Lần 1 68. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Chuyên Bắc Giang - Tháng 2 69. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau - Lần 1 71. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Lần 2 78. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 2 84. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Gia Định - TP HCM - Lần 1 87. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 2 88. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận - Lần 1 89. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội - Lần 1 97. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Quốc Học Huế - Lần 2 98. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Nguyễn Tất Thành - KonTum - Lần 1 99. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 2
SỞ GD & ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN ------------------(Đề thi gồm: 06 trang)
ĐỀ THI THÁNG 9 NĂM 2020 BÀI THI MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 Ngày thi: 27/9/2020 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: 112
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………… Số báo danh:……………………………………………………… Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Cs.
B. Li.
C. Os.
D. Na.
Câu 42: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: A. Fe
B. Na
C. Cu
D. Hg
Câu 43: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là A. C3H 5 ( OOCC17 H 31 )3 .
B. C3H 5 ( OOCC17 H 33 )3 .
C. C3H 5 ( OOCC17 H 35 )3 .
D. C3H 5 ( OOCC15 H 31 )3 .
Câu 44: X là một α-amino axit. Cho 9 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên gọi của X là A. axit glutamic.
B. glyxin.
C. alanin.
D. valin.
Câu 45: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 46: Lấy 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,9 gam
B. 3,8 gam
C. 3,6 gam
D. 3,7 gam
Câu 47: Trong các kim loại sau, kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Al
B. Fe
C. Cu
1
D. Ag
Câu 48: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là A. Saccarozơ và fructozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ.
C. Tinh bột và glucozơ.
D. Xenlulozơ và fructozơ.
Câu 49: Glucozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành CO2 và H2O? A. AgNO3/NH3 (t0). B. Cu(OH)2.
C. O2(to).
D. H2(t0, Ni).
Câu 50: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 51: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là A. CuSO4, FeSO4.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.
D. FeSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 52: Phát biểu nào sau không đây đúng? A. Hợp chất Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. B. Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH(CH3)COOH. C. Amino axit là hợp chất lưỡng tính. D. Công thức phân tử của etylamin là C2H7N. Câu 53: Hợp chất nào sau đây phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Toluen.
B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Propan.
Câu 54: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 36,6 gam.
B. 40,2 gam
C. 38,4 gam.
D. 32,6 gam.
Câu 55: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào? A. HCl (dd).
B. NaOH (dd).
C. Br2 (dd).
Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etan. B. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Thành phần chính của cao su tự nhiên là polibuta-1,3-đien.
2
D. HNO3 (dd).
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trùng hợp vinyl clorua, thu được poli(vinyl clorua). B. Tơ xenlulozơ axetat là polime nhân tạo. C. Cao su là những vật liệu có tính đàn hồi. D. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. Câu 58: Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc hoàn toàn, sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là A. 108.
B. 135.
C. 54.
D. 270.
C. CaCO3
D. MgCO3
Câu 59: Thành phần chính của đá vôi là A. FeCO3
B. BaCO3
Câu 60: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ có nguồn gốc tự nhiên? A. Tơ olon.
B. Tơ nilon -6.
C. Tơ visco.
D. Tơ capron
Câu 61: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các pứ xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời A. Cu, Al, ZnO, Fe.
B. Al, Zn, Fe, Cu.
C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là: A. Mg
B. Ni
C. Fe
D. Zn
Câu 63: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dd CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là: A. 4,48
B. 5,60
C. 2,80
D. 11,2
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là: A. iso-propyl fomat
B. vinyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl axetat
Câu 65: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Amilozơ.
Câu 66: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là 3
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 67: Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,08.
B. 27,0.
C. 54,0.
D. 5,4.
Câu 68: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl? A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Al
Câu 69: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. 2NaHCO3 → Na2O + CO2 + H2O
B. 2Mg + O2 → 2MgO
C. 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2
D. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 70: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là: A. 3,36 lít; 17,5 gam
B. 3,36 lít; 52,5 gam
C. 6,72 lít; 26,25 gam
D. 8,4 lít; 52,5 gam
Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic. (d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Số phát biểu đúng là: A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 72: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254.
B. 4,296.
C. 4,100.
D. 5,370.
Câu 73: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8 H12O 4 . Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối hữu cơ X1, X2 (X2 có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử cacbon trong X1) và chất hữu cơ X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X1.
4
Cho các phát biểu sau: (a) X3 cho phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (b) Có 3 công thức cấu tạo phù hợp với X. (c) X2 là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Đun nóng X1 với vôi tôi, xút thu được khí metan. (e) Phân tử khối của X2 là 126. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,10
B. 62,80
C. 73,10
D. 57,96
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(e) Cho Fe vào dd CuSO4
(g) Cho Zn vào dd FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí
(i) Cho Ba vào dd CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 76: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2 H12O 4 N 2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2.
B. 15,0.
C. 20,2.
D. 26,4.
Câu 77: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 3,36
B. 5,32
C. 5,60
D. 5,40
Câu 78: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 0,08
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và 5
thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là: A. 2,88
B. 3,52
C. 3,20
D. 2,56
Câu 80: X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3:2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với? A. 11,6 gam
B. 11,1 gam
C. 12,0 gam
D. 11,8 gam
---------- Hết --------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
6
ĐÁP ÁN 41-B 51-A 61-D 71-A
42-D 52-A 62-A 72-B
43-C 53-D 63-B 73-?
44-B 54-A 64-C 74-C
45-A 55-C 65-A 75-C
46-A 56-D 66-B 76-C
47-D 57-D 67-B 77-D
48-B 58-B 68-C 78-A
49-C 59-C 69-A 79-D
50-D 60-C 70-B 80-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 44: Chọn B.
n KOH =
13,56 − 9 = 0,12 38
X có x nhóm COOH → n X =
→ MX =
0,12 x
9x = 75x 0,12
Chọn x = 1, M X = 75 : X là Glyxin. Câu 45: Chọn A. Có 4 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3:
K + H 2SO 4 → K 2SO 4 + H 2 Na 2O + H 2SO 4 → Na 2SO 4 + H 2O NaHCO3 + H 2SO 4 → Na 2SO 4 + CO 2 + H 2O Al(OH)3 + H 2SO 4 → Al2 ( SO 4 )3 + H 2O Câu 46: Chọn A.
n H O = n H SO = 0,02 2
2
4
Bảo toàn khối lượng:
m oxit + m H SO = m muối + m H O 2
4
2
→ m muối = 3,9 gam. Câu 48: Chọn B. Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối → X là xenlulozơ. Thủy phân hàn toàn X, thu được chất Y → Y là glucozơ.
7
Câu 51: Chọn A.
Fe3O 4 + H 2SO 4 → Fe 2 ( SO 4 )3 + FeSO 4 + H 2 O Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → CuSO 4 + FeSO 4 Chất rắn không tan là Cu dư → Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4 Câu 54: Chọn A.
n H PO = 0, 2 3
4
n NaOH = 0,125 và n KOH = 0,375 → n OH = 0,5 −
Dễ thấy
n OH
−
n H PO 3
= 2,5 nên kiềm hết (tạo các muối PO34− và HPO 24− ) 4
→ n H O = n OH = 0,5 2
−
Bảo toàn khối lượng → m muối = m H3PO4 + m NaOH + m KOH − m H 2O = 36,6 Câu 58: Chọn B.
n Ag = 0,3 → n C H 6
→m=
=
12 O 6
n Ag 2
= 0,15
0,15.180 = 135gam 20%
Câu 61: Chọn D. CO không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được chứa Al2O3, Zn, Fe, Cu. Câu 62: Chọn A. Tự chọn mddH 2SO 4 = 100gam → n H2SO4 = 0,05
M + H 2SO 4 → MSO 4 + H 2 0,05...0, 05......0,05.....0,05 m dd muoi = m M + m ddH SO − m H = 0,05M + 99,9 2
4
2
m MSO = 0,05 ( M + 96 ) = 5,935% ( 0, 05M + 99,9 ) 4
→ M = 24 : M là Mg Câu 63: Chọn B.
n NaOH = 0, 4 & n Na CO = 0,3 2
3
8
n CaCO = 0, 45 → n CO = 0, 45 2− 3
3
Dung dịch X chứa Na + (1) ,CO32− ( 0, 45 ) . TH1: Ion còn lại là HCO3− ( 0,1) . Bảo toàn C → n CO2 = 0, 45 + 0,1 − 0,3 = 0, 25 → V = 5, 6 lít TH2: Ion còn lại là OH − dư (0,1). Bảo toàn C → n CO2 = 0, 45 − 0,3 = 0,15 → V = 3,36 Câu 64: Chọn C.
n CO = n H O = 0, 2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở. 2
2
n X = n NaOH = 0,05 → Số C =
n CO
2
nX
=4
X là C4H8O2. n muối = n NaOH = 0,05 → M muối = 96: Muối là C2H5COONa X là C2H5COOCH3 (metyl propionat). Câu 66: Chọn B. Các chất trong dãy tạo thành kết tua khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
SO3 + H 2O → H 2SO 4 H 2SO 4 + BaCl2 → BaSO 4 + 2HCl NaHSO 4 + BaCl2 → BaSO 4 + NaCl + HCl Na 2SO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO3 K 2SO 4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO 4 Câu 70: Chọn B. Khi thêm từ từ HCl vào X:
n HCl = n K CO + n CO → n CO = 0,15 2
3
2
2
→ V = 3,36 lít Bảo toàn C → n CaCO3 = 0,375 + 0,3 − 0,15 = 0,525 mol
→ m CaCO = 52,5gam 3
Câu 71: Chọn A.
9
(a) Đúng, vì metyl metacrylat là CH 2 = C ( CH 3 ) − COOCH 3 có nối đôi C=C (b) Đúng, đều có CTĐGN là CH2O (c) Đúng, metylamin làm quỳ tím hóa xanh, glytamic làm quỳ hóa đỏ, valin làm quỳ không đổi màu. (d) Sai, CH3COONH3CH3 là muối metyl amoni axetat. (e) Đúng (g) Đúng Câu 72: Chọn B.
n C H ( OH ) = 0,07 3
5
nC
3
15 H 31COONa
= 2,5e; n C
17 H 33COONa
= 1, 75e; n C
17 H35 COONa
=e
→ n NaOH = 2,5e + 1, 75e + e = 0,07;.3 → e = 0,04 Quy đổi E thành
C3H 5 ( OH )3 ( 0,07 ) , HCOOH ( 0, 21) ,CH 2 ( 2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37 )
, H 2 ( −1, 75e = −0,7 ) và H 2O ( −0, 21)
→ m E = 59,36 và n O = 0, 07.3,5 + 0, 21.0,5 + 3,37.1,5 − 0,07.0,5 = 5,37 2
→ Đốt 47,488 gam E cần n O = 2
5,37.47, 488 = 4, 296 59,36
Câu 73: X1 và X3 cùng C, X2 có số C gấp đôi X1 → X1 , X 2 , X 3 có tương ứng 2C, 4C, 2C Cấu tạo của X:
CH 3 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − C3H 5 ( x3) CH 3COO − C 2 H 2 − OOC − C3H 7 ( x4 ) CH 3COO − C3H 4 − COO − C2 H 5 … (X có rất nhiều đồng phân nên không xét các phát biểu được) Câu 74: Chọn C.
10
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và FeS
→ n e = a + 9b = 0,12 Và n Fe2O3 =
3a + b = 0, 05 2
→ a = 0,03 và b = 0,01
n OH = 3n Fe + n H → n H = 0,18 −
3+
+
+
Dung dịch thu được chứa Fe3+ ( 0,1) ,SO 24− ( 0, 01) , H + dư (0,18) → n NO− = 0, 46 3
Bảo toàn N → n HNO = 0, 46 + 0,12 = 0,58 3
→ m ddHNO = 73,08 3
Câu 75: Chọn C. (a) AgNO3 → Ag + NO 2 + O 2 (b) FeS2 + O 2 → Fe 2 O3 + SO 2 (c) KNO3 → KNO 2 + O 2 (d) CuSO 4 + NH 3 dư → Cu ( NH 3 )2 ( OH ) 2 + ( NH 4 )2 SO 4 (e) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (g) Zn + FeCl3 dư → ZnCl 2 + FeCl2 (h) Ag 2S + O 2 → Ag + SO 2 (i) Ba + H 2O → Ba ( OH ) 2 + H 2
Ba ( OH ) 2 + CuSO 4 → BaSO 4 + Cu ( OH ) 2 Câu 76: Chọn C.
( CH3 NH3 )2 SO 4 + 2NaOH → Na 2SO4 + 2CH3 NH 2 + 2H 2O → Chất rắn gồm Na2SO4 (0,1) và NaOH dư (0,15) → m rắn = 20,2 gam. Câu 77: Chọn D. TH0: Nếu Ag+ chưa hết:
11
n Ag phản ứng = n Ag = +
Dễ thấy
4m 2m → n Fe = 108 108
56.2m ≠ m nên loại. 108
TH1: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo muối Fe2+:
n Ag = 0, 2 → m Ag = 21,6
n Fe = 0,1 → m Fe = 5,6 Dễ thấy 5,6.4 > 21,6 → Loại. TH2: Ag+ bị khử hết, Cu2+ chưa phản ứng, tạo cả Fe2+ và Fe3+:
n Ag = 0, 2 → m Ag = 21,6 +
n Fe = a và n Fe = b 2+
3+
→ 2a + 3b = 0, 2 Và 56. ( a + b ) .4 = 21, 6
→a =
5 1 và b = 56 140
→ m = 45 ( a + b ) = 5, 4 TH3: Ag+ bj khử hết, Cu2+ phải phản ứng một phần thì:
Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu x.............................x
→ 21,6 + 64x = 56 ( x + 0,1) .4 → x = −0,0005 : Loại. TH4: Ag + , Cu 2+ bị khử hết, Fe có dư (a mol)
→ 21,6 + 6, 4 + 56a = 4.56. ( 0,1 + 0,1 + a ) → a = −0,1: Loại. Câu 78: Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)
→ 23x + 137y + 0,14.16 = 17,82 (1) 12
Dung dịch X chứa Na + ( x ) , Ba 2+ ( y ) → n OH − = x + 2y. X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.
→ m ↓=
98 ( x + 2y ) + 233y = 35,54 ( 2 ) 2
Giải hệ (1)( 2 ) → x = 0,32 và y = 0,06 Bảo toàn electron:
n e = x + 2y = 0,14.2 + 2a → a = 0,08 Câu 79: Chọn D.
n HNO = 0, 28 3
n H SO = 0,15 2
4
Bảo toàn H → n H2 O = 0, 29 Bảo toàn khối lượng → n NO = 0,1
n H = 4n NO + 2n O → n O = 0,09 +
Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol) Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.
mhh = 56a + 64b + 0,09.16 = 13,12 m rắn =
160a + 80b + 233.0,15 = 50,95 2
n e = 2a + 2 ( b + c ) = 0, 09.2 + 0,1.3
→ a = 0,14;b = 0,06;c = 0, 04 → m Cu = 64c = 2,56 Câu 80: Chọn B.
n X = 3x ( mol ) → n Y = 2x ( mol ) Bảo toàn các mắt xích → Dung dịch Z chứa:
n GlyK = 2x
13
n AlaK = 5x n ValK = 3x n GluK = 2x 2
m muối = 17,72 → x = 0, 01
→ m = m X + m Y = 11,14gam
14
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là A. 300 kg.
B. 420 kg.
C. 210 kg.
D. 100 kg.
Câu 2 (TH): Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 3 (VD): Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,2 và 12,8.
B. 0,1 và 16,6.
C. 0,1 và 13,4.
D. 0,1 và 16,8.
Câu 4 (TH): Trong sơ đồ phản ứng sau: (1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 → Y + H2O Các chất X và Y lần lượt là A. axit gluconic, axit axetic.
B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol.
D. ancol etylic, axit axetic.
Câu 5 (TH): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng 15,8 gam. Tên của axit là A. axit metanoic.
B. axit butanoic.
C. axit etanoic.
D. axit propanoic.
Câu 6 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 51,52.
B. 13,80.
C. 12,88.
D. 14,72.
Trang 1
Câu 7 (VDC): X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,84%.
B. 3,92%.
C. 3,96%.
D. 3,78%.
Câu 8 (TH): Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5) A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4).
B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).
C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).
D. (1) > (3) > (4) > (5) > (2).
Câu 9 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2 (đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là A. 8,64.
B. 6,48.
C. 6,84.
D. 4,68.
Câu 10 (NB): Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 11 (VDC): X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,60.
B. 0,36.
C. 0,18.
D. 0,12.
Câu 12 (NB): Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 13 (NB): Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là A. 74.
B. 88.
C. 60.
D. 68.
Câu 14 (NB): Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom? A. CH2=CHCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH2CH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH3CH2COOCH3.
Câu 15 (TH): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 16 (NB): Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được A. 2 mol fructozơ.
B. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ. Trang 2
C. 2 mol glucozơ.
D. 2 mol glucozơ và 2 mol fructozơ.
Câu 17 (VDC): Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5 : 1,5 : 1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,0%.
B. 25,0%.
C. 20,0%.
D. 30,0%.
Câu 18 (VD): Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2. - Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400ml dung dịch NaOH 1M. Biết a + b = 0,3 mol. Nhận định nào sau đây liên quan đến axit B là đúng? A. Oxi hóa anđehit oxalic có thể tạo thành B. B. B có thể làm mất màu nước Br2. C. B phản ứng với ancol etylic có thể tạo thành este 3 chức. D. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol B, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Câu 19 (VD): Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu? A. 1,80 gam.
B. 2,25 gam.
C. 1,44 gam.
D. 1,62 gam.
Câu 20 (NB): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 21 (NB): Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucozơ và ancol etylic.
B. xà phòng và ancol etylic.
C. glucozơ và glixerol.
D. xà phòng và glixerol.
Câu 22 (VDC): Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:
Trang 3
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo muôi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là: A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 23 (NB): Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là: A. Metyl axetat.
B. Amyl propionat.
C. Isoamyl axetat.
D. Etyl fomat.
Câu 24 (TH): Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là A. dung dịch NaOH.
B. quỳ tím.
C. Na.
D. dung dịch Br2.
Câu 25 (TH): Một ancol no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Số công thức cấu tạo của ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Câu 26 (TH): Anken CH3-CH(CH3)-CH=CH2 là sản phẩm khi tách nước của ancol bậc 1 nào sau đây? A. 2-metylpropan-1-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 3-metylbutan-1-ol.
D. Pentan-1-ol.
H 2O men men +Y Câu 27 (TH): Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ → X → Y → Z → T. Chất T H + ,t o H SO ,t o 2
4
là A. CH3-COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOH.
Câu 28 (TH): Anđehit X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Số công thức cấu tạo có thể có của anđehit X là A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 29 (TH): X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. glucozơ và xenlulozơ.
B. glucozơ và tinh bột.
C. fructozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và tinh bột.
Câu 30 (NB): Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. glicogen.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ. Trang 4
Câu 31 (VDC): X là hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X. Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch amoniac. Nhận định nào sau đây về X là đúng? A. Từ X có thể điều chế được cao su buna bằng 3 phản ứng liên tiếp. B. X là anđehit đứng đầu dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức. C. X có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn số nguyên tử H. D. Phân tử X có chứa 2 liên kết π. Câu 32 (VD): Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là A. 40,5 gam.
B. 45,36 gam.
C. 56 gam.
D. 56,25 gam.
Câu 33 (VD): Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (toC), thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8 gam.
B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 34 (VD): Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M.
B. 0,02M.
C. 0,10M.
D. 0,01M.
Câu 35 (TH): Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là A. 3,4 gam.
B. 8,2 gam.
C. 6,8 gam.
D. 4,1 gam.
Câu 36 (TH): Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH (phenol) theo thứ tự tăng dần tính axit. Trường hợp nào sau đây đúng? A. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH.
C. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH.
D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.
Câu 37 (VDC): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Z là A. 57,23%.
B. 65,63%.
C. 60,81%.
D. 62,26%.
Câu 38 (TH): Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 39 (VDC): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt
Trang 5
cháy hoàn toàn M thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là A. 18,24.
B. 22,80.
C. 27,36.
D. 34,20.
Câu 40 (NB): Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ đễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hóa học quan trọng là đietyl phtalat:
Công thức của đietyl phtalat là A. C6H4(COOC2H5)2. B. C6H4(COOCH3)2.
C. C6H5(COOCH3)2.
D. C6H5(COOC2H3)2.
Đáp án 1-C
2-D
3-B
4-D
5-C
6-D
7-A
8-B
9-C
10-B
11-C
12-B
13-A
14-D
15-A
16-B
17-A
18-A
19-B
20-B
21-D
22-D
23-C
24-D
25-D
26-C
27-B
28-A
29-A
30-B
31-A
32-D
33-B
34-C
35-C
36-D
37-C
38-C
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: (C6H10O5)n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Giải chi tiết: (C6H10O5)n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 162n
⟹ x=
3n.63
297n
(kg)
x
297
(kg)
297.3n.63 = 189 kg. 297 n
Do H = 90% ⟹ mHNO3 (thực tế) = m = x/90% = 210 kg.
Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết liên quan tới cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Trang 6
(1) sai: Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được sobitol. (4) sai: Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (6) sai: Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: X + KOH → ancol Y và một muối
⟹ X là este no, 2 chức, mạch hở ⟹ Y là ancol no, mạch hở (1 chức hoặc 2 chức) Giải chi tiết: X + KOH → ancol Y và một muối
⟹ X là este no, 2 chức, mạch hở ⟹ Y là ancol no, mạch hở (1 chức hoặc 2 chức) Y + O2 → CO2 + H2O
⟹ nY = nH2O – nCO2 = 0,1 mol. BTNT C ⟹ số C (Y) = nCO2/nY = 2 Do X không tráng bạc ⟹ X chỉ có thể là HOOC-COOC2H5 HOOC-COOC2H5 + 2KOH → (COOK)2 + C2H5OH + H2O 0,1
0,1 ←
0,1
(mol)
Vậy a = 0,1 mol và m = m(COOK)2 = 16,6 g.
Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của glucozơ.
Giải chi tiết: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O Vậy X và Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic.
Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi axit có dạng là RCOOH và muối có dạng RCOOA Dựa vào số liệu đề bài cho ⟹ Phương trình liên hệ giữa R và A.
Giải chi tiết: Gọi axit có dạng là RCOOH và muối có dạng RCOOA Ta có m = 0,1(R + 45) + 0,1(R + 44 + A) = 15,8. ⟹ 2R + A = 69 Nhận thấy đáp án cho axit là axit no, đơn chức, mạch hở ⟹ A = 39 (K) và R = 15 (–CH3) Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic).
Câu 6: Đáp án D Trang 7
Phương pháp giải: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X bất kì có k liên kết π trong phân tử
⟹ nX = (k – 1).(nCO2 – nH2O) Giải chi tiết: * X gồm (C15H31COO)3C3H5 (x mol); (C17H33COO)3C3H5 (x mol); C17H35COOH ; C15H31COOH Nhận thấy trong X có: + 2 axit chỉ có 1 liên kết π trong phân tử⟹ Khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O. + (C15H31COO)3C3H5 có 3 liên kết π trong phân tử. + (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết π trong phân tử. X + O2 → CO2 + H2O 3,74 3,18 (mol)
⟹ nCO2 – nH2O = 2ntripanmitin + 5ntriolein = 7x = 0,56. ⟹ x = 0,08 mol. * X + NaOH → C3H5(OH)3
⟹ nC3H5(OH)3 = ntripanmitin + ntriolein = 2x = 0,16 mol. ⟹ a = 0,16.92 = 14,72 g. Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải: Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1 ⟹ R = 197n/13 Do 1 < n < 2 (este trong E là đơn chức và hai chức) ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol). Dựa vào các dữ kiện tiếp theo xác định các muối ⟹ các este.
Giải chi tiết:
X E Y + NaOH → F + R (OH ) n Z F + O2 → CO2 + H 2O (0,39) + Na2CO3 (0,13)
nNa2CO3 = 0,13 mol ⟹ nNaOH = 0,26 mol (BTNT Na).
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1 ⟹ R = 197n/13 Do 1 < n < 2 (este trong E là đơn chức và hai chức) ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol) ⟹ x + 2y = 0,26 và 45x + 60y = 8,1 Trang 8
⟹ x = 0,02 và y = 0,12 Bảo toàn khối lượng:
⟹ mE + mNaOH = mmuối + mancol ⟹ mmuối = 21,32 gam Trong muối có nNa = nNaOH = 0,26 mol ⟹ nO = 2nNa = 0,52 mol. nH2O = 0,39 mol ⟹ nH = 0,78 mol. mF = mC + mNa + mO + mH ⟹ mC = 6,24 g. ⟹ nC = 0,52 mol. BTNT C ⟹ nCO2 = nC(muối) - nNa2CO3 = 0,39 mol Vì nCO2 = nH2O ⟹ Các muối no, đơn chức, mạch hở.
⟹ nmuối = nNaOH = 0,26 ⟹ Số C(muối) = nC/nmuối = 0,52/0,26 = 2 Do 2 muối có số mol bằng nhau ⟹ Hai muối là HCOONa và C2H5COONa Vậy các este trong E gồm X: HCOOC2H5 (0,01 mol ) Y: C2H5COOC2H5 (0,01 mol) Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12 mol)
⟹ %mX = 3,84% Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Nhiệt độ sôi của những hợp chất có liên kết hiđro sẽ lớn hơn nhiệt độ sôi của những hợp chất không có liên kết hiđro ⟹ nhiệt độ sôi: axit > ancol > este. Với những hợp chất cùng dãy đồng đằng thì hợp chất có khối lượng mol lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi lớn hơn.
Giải chi tiết: Nhiệt độ sôi của các chất sắp xếp theo chiều tăng dần là (2) < (4) < (5) < (1) < (3).
Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Hỗn hợp m gồm tất cả các chất đều là cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m PTHH: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2
Giải chi tiết: Hỗn hợp m gồm tất cả các chất đều là cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m PTHH: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2 = 0,24 mol. Áp dụng ĐLBTKL ⟹ m + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ m = 6,84 g.
Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 9
Dựa vào cách gọi tên của este.
Giải chi tiết: CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.
Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: X được tạo bởi axit béo RCOOH và C3H5(OH)3
( RCOO)3 C3 H 5 + KOH → RCOOK + C3 H 5 (OH )3 RCOOK + O2 → CO2 + H 2O + K 2CO3 X phản ứng với Br2 do liên kết π có trong R của axit béo RCOOH
⟹ nBr2 = ( k − 1).nRCOOH = ( k − 1).nRCOOK (với (k – 1) là số liên kết π có trong R của axit béo RCOOH ). Giải chi tiết: X được tạo bởi axit béo RCOOH và C3H5(OH)3 ( RCOO)3 C3 H 5 + KOH → RCOOK + C3 H 5 (OH )3
RCOOK + O2 → CO2 + H 2O + K 2CO3 (1) Gọi số mol của muối Y RCOOK là x mol. BTNT K ⟹ nK2CO3 = 0,5x (mol) BTNT O ⟹ 2nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3
⟹ 2x + 4,41.2 = 2.3,03 + 2,85 + 3.0,5x ⟹ x = 0,18 mol. Giả sử Y có k liên kết π có trong axit béo.
⟹ nCO2 – nH2O = (k – 1)nY ⟹ 3,03 – 2,85 = (k – 1).0,18 mol ⟹k=2 ⟹ nBr2 = (k − 1).nRCOOH = (k − 1).nRCOOK = 0,18 = a Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Xác định những este được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Giải chi tiết: Este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit với ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat. ⟹ Có 3 chất.
Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Xác định CTCT hoặc CTPT của etylfomat để tìm ra PTK
Giải chi tiết: Etylfomat có công thức cấu tạo là HCOOC2H5 ⟹ PTK = 74. Trang 10
Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Este phản ứng với NaOH tạo ra sản phẩm chỉ chứa liên kết đơn.
Giải chi tiết: CH3CH2COOCH3 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3OH
⟹ Sản phẩm hữu cơ là CH3CH2COONa và CH3OH đều không làm mất màu nước brom. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Xác định số đồng phân của C2H4O2.
Giải chi tiết: C2H4O2 có các đồng phân: CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CHO
Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ
Giải chi tiết: Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ 1
→
1
1
(mol)
Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải:
RCOOR′ + NaOH → RCOONa + R′OH Ta có nE = nNaOH = nmuối = nancol Mà mmuối > mE ⟹ MNa = 23 > MR’(E) ⟹ Ancol tạo nên este trong E là CH3OH. Áp dụng ĐLBTKL ⟹ neste. Từ phản ứng đốt cháy ⟹ C trong este.
⟹ Tìm được CTCT của X, Y, Z. ⟹ %mY. Giải chi tiết: Gọi số mol X, Y và Z trong E lần lượt là 4,5x ; 1,5x và x (mol) RCOOR′ + NaOH → RCOONa + R′OH
Ta có nE = nNaOH = nmuối = nancol = 7x (mol) Mà mmuối > mE ⟹ MNa = 23 > MR’(E) ⟹ Ancol tạo nên este trong E là CH3OH. * RCOOR′ + NaOH → RCOONa + R′OH Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH
⟹ 9,34 + 40.7x = 10,46 + 32.7x ⟹ x = 0,02 mol.
Trang 11
R1COOCH 3 (0, 09) * E R2COOCH 3 (0, 03) + O2 (0,375) → CO2 + H 2O R COOCH (0, 02) 3 3 Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là a và b (mol) + Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mE + mO2 = mCO2 + mH2O
⟹ 44a + 18b = 21,34 (1) + BTNT O ⟹ 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ 2a + b = 1,03 (2) Từ (1)(2) ⟹ a = 0,35 và b = 0,33. * Este E có C =
nCO2 nE
= 2,5 ⟹ X là HCOOCH3
Gọi số C trong R2 và R3 lần lượt là n và m (m > n ≥ 1) BTNT C ⟹ 2nX + (n + 2)nY + (m + 2)nZ = nCO2 = 0,35
⟹ 3n + 2m = 7 ⟹ n = 1 và m = 2. Vậy Y trong E là CH3COOCH3 0,03 mol
⟹ %mY = 23,77% ≈ 24%. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: * Xét TN1: X1 + NaOH → muối + H2O
⟹ Số gốc –COOH (trong X1) = nNaOH/nX1 = 0,5/(a + b) (1) X1 + O2 → CO2 + H2O. BTNT C ⟹ Số C (X1)= nCO2/nX1 = 0,5/(a + b) (2) Từ (1)(2) ⟹ Số C (X1) = Số gốc –COOH (X1)
⟹ 2 axit A và B. Giải chi tiết: * Xét TN1: X1 + NaOH → muối + H2O
⟹ Số gốc –COOH (trong X1) = nNaOH/nX1 = 0,5/(a + b) (1) X1 + O2 → CO2 + H2O. BTNT C ⟹ Số C (X1)= nCO2/nX1 = 0,5/(a + b) (2) Từ (1)(2) ⟹ Số C (X1) = Số gốc –COOH (X1) Mà A và B lần lượt là axit no đơn chức và đa chức
⟹ A là HCOOH và B là HOOC – COOH. Vậy X1 chứa HCOOH a mol và (COOH)2 b mol với a + 2b = 0,5 (1) Trang 12
* Xét TN2: X2 chứa HCOOH b mol và (COOH)2 a mol X2 + NaOH (0,4 mol) ⟹ b + 2a = 0,4 (2) Lại có a + b = 0,3 (3) Từ (2)(3) ⟹ a = 0,1 và b = 0,2 (thỏa mãn (1)). Xét các nhận định với axit B là HOOC – COOH A đúng: Oxi hóa anđehit oxalic có thể tạo thành B 0
t , p , xt (CHO) 2 + O2 →(COOH )2
Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: C6H12O6 + H2 → C6H14O6
Giải chi tiết: C6H12O6 + H2 → C6H14O6 180
182
(g)
x
1,82
(g)
⟹ x=
1,82.180 = 1,8 gam. 182
Do H = 80% ⟹ mglucozơ (thực tế) = x/80% = 2,25 gam.
Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Triolein là este trong phân tử có chứa liên kết đôi.
Giải chi tiết: Triolein có CTCT là (C17H33COO)C3H5 không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về chất béo.
Giải chi tiết: Một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol.
Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng điều chế este.
Giải chi tiết: (1) đúng, tác dụng của ống sinh hàn là tạo môi trường có nhiệt độ thấp làm hóa lỏng các chất hơi. (2) đúng, vì CaCl2 có tác dụng hút ẩm mạnh. (3) sai, dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit axetic trong chất lỏng Y còn H2SO4 là axit không bay hơi nên không có trong Y. Trang 13
(4) đúng, sử dụng axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98% nhằm làm tăng hiệu suất phản ứng tạo este. (5) sai, nếu dùng H2SO4 đặc thì có thể xảy ra phản ứng thủy phân este làm cho lượng este thu được bị hao hụt. Vậy có 2 phát biểu sai.
Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của este.
Giải chi tiết: Este có mùi chuối chín là: Isoamyl axetat (CTCT: CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3).
Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về hiđrocacbon, ancol, phenol.
Giải chi tiết: Để phân biệt phenol, stiren, ancol benzylic ta dùng dung dịch Br2: + Xuất hiện kết tủa trắng → Phenol. C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 ↓ + 3HBr + Dung dịch Br2 nhạt màu → Stiren. C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br + Không hiện tượng → Ancol benzylic.
Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: - Ancol no, mạch hở có H = 2C + 2. - Các ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là các ancol đa chức có các nhóm OH gắn vào những nguyên tử C cạnh nhau.
Giải chi tiết: Giả sử CTPT của ancol là C2nH5nOn. Vì là ancol no, mạch hở nên H = 2C + 2 ⟹ 5n = 2.2n + 2 ⟹ n = 2.
⟹ CTPT C4H10O2 Các ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là các ancol đa chức có các nhóm OH gắn vào những nguyên tử C cạnh nhau.
⟹ Các ancol thỏa mãn là:
Trang 14
Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng tách nước ancol.
Giải chi tiết: o
H 2 SO4 dac ,170 C CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH → CH3-CH(CH3)-CH=CH2 + H2O
(3-metylbutan-1-ol)
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Sơ đồ: H 2O + C2 H 5OH men men (C6H10O5)n C2H5OH (Y) → CH3COOH (Z) → C6H12O6 (X) → → H SO ,t o H + ,t o 2
4
CH3COOC2H5 (T). PTHH: +
o
H ,t (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 men.ruou C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 men . giam C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O o
H 2 SO4 dac ,t → CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH ←
Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: - Tính khối lượng mol của anđehit. - Xét các trường hợp: + Nếu X là anđehit đơn chức RCHO ⟹ R + Nếu X là anđehit 2 chức R'(CHO)2 ⟹ R'
Giải chi tiết: MX = 36 . 2 = 72 (g/mol) Trang 15
+ Nếu X là anđehit đơn chức RCHO → R + 29 = 72 → R = 43 (C3H7-) CH3-CH2-CH2-CHO CH3-CH(CH3)-CHO + Nếu X là anđehit 2 chức R'(CHO)2 → R' + 29.2 = 72 → R' = 14 (-CH2-) OHC-CH2-CHO Vậy có 3 anđehit thỏa mãn.
Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.
Giải chi tiết: - Theo các phương án A, B, C, D thì X là glucozơ hoặc fructozơ. Mà X không ngọt bằng đường mía → X là glucozơ. - Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị → Y là xenlulozơ.
Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết về tinh bột.
Giải chi tiết: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột ta thu được glucozơ.
Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: - Từ dữ kiện số mol nước bằng số mol X ⟹ Số nguyên tử H trong X. - Từ phần trăm khối lượng H trong X ⟹ MX = 82 - Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 → X là anđehit 2 chức (X không phải là HCHO vì MX = 82). - Dựa vào MX suy ra CTCT của X.
Giải chi tiết: Số H =
2 nH 2 O nH = = 2 (do nH2O = nX) nX nX
Trong X, nguyên tố H chiếm 2,439% về khối lượng ⟹ MX = 2.(100/2,439) = 82 (g/mol) Mặt khác, 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 → X là anđehit 2 chức. Giả sử CTPT X là R(CHO)2 → R + 58 = 82 → R = 24 (-C≡C-)
⟹ X là OHC-C≡C-CHO - A đúng, sơ đồ: o
o
o
H 2 SO4 dac ,170 C + Ni ,t t , xt , p OHC-C≡C-CHO → HO-(CH2)4-OH → CH2=CH-CH=CH2 → cao su buna.
- B sai, X là anđehit không no. - C sai, X có số C > H. Trang 16
- D sai, X có chứa 4 liên kết π.
Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5. Sơ đồ: +
o
H ,t men.lactic C6H10O5 → C6H12O6 → 2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic). H1 % H2 %
Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic ⟹ mtinh bột (lý thuyết)
⟹ mtinh bột (cần dùng) = mtinh bột (lý thuyết) . (100/H1) . (100/H2). Giải chi tiết: Để đơn giản ta coi tinh bột có công thức C6H10O5. +
o
H ,t men .lactic C6H10O5 → C6H12O6 → 2 CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic). H1 = 90% H 2 =80%
naxit lactic = 45 : 90 = 0,5 mol Theo sơ đồ nC6H10O5 = ½ naxit lactic = 0,25 mol
⟹ mtinh bột (cần dùng) = 0,25 . 162 . (100/90) . (100/80) = 56,25 gam. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Ancol + [O] → Hỗn hợp X BTKL → mO pư = mX - mancol → nO pư = nancol pư = nanđehit
Đánh giá số mol ancol ban đầu từ đó đánh giá được khối lượng mol của ancol ⟹ Ancol là CH3OH. Giải chi tiết: Ancol + [O] → Hỗn hợp X BTKL → mO pư = mX - mancol = 6,2 - 4,6 = 1,6 gam → nO pư = 0,1 mol = nancol pư
⟹ nancol (bđ) > 0,1 mol ⟹ Mancol < 4,6 : 0,1 = 46 ⟹ Ancol chỉ có thể là CH3OH. CH3OH + [O] → HCHO + H2O 0,1 →
0,1
(mol)
HCHO → 4Ag 0,1 →
0,4
(mol)
→ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Tính toán theo sơ đồ rút gọn: Glucozơ → 2Ag.
Giải chi tiết: nAg = 10,8 : 108 = 0,1 mol Trang 17
→
2Ag
0,05 ←
0,1
Glu
(mol)
→ CM glucozơ = n : V = 0,05 : 0,5 = 0,1M. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH (đun nóng).
Giải chi tiết: nHCOOCH3 = 6 : 60 = 0,1 mol PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH (đun nóng) 0,1
→
0,1
(mol)
→ mHCOONa = 0,1.68 = 6,8 gam. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Tính axit: Ancol < Phenol < Axit cacboxylic.
Giải chi tiết: Tính axit: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.
Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Q là ancol no nên: nQ = nH2O - nCO2 → Số C của ancol = nCO2 : nQ = 3 Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z Nên nQ = a + b + c = n ancol (1) Và nNaOH = nX + 2nY + 3nZ = a + 2b+ 3c (2) Ta có: BTKL mmuối = mQ + mNaOH - mancol (3) Thay (1) và (2) vào (3) tính được m muối. Từ đó xác định được công thức của muối → CTPT Z → %mC(Z)
Giải chi tiết: Đốt cháy Q có CO2: 0,6 mol và H2O: 0,8 mol → nQ = 0,8 - 0,6 = 0,2 mol → Q có CTTB là CnH2n+2Ox: 0,2 mol → n = 3 Q gồm C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 Giả sử Q có a mol X, b mol Y và c mol Z Nên nQ = a + b + c = 0,2 mol Và nNaOH = a + 2b+ 3c = 0,47 Ta có: mmuối = 48,28 + 0,47.40 - (60a + 76b + 92c) = 48,28 + 0,7.40 - 44 (a + b + c) -16 (a + 2b + 3c) = 50,76 Trang 18
→ Mmuối = 108 → Muối là C3H5COONa → Z là (C3H5COO)3C3H5 → %mC(Z) = 60,81% Câu 38: Đáp án C Các este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH3 Vậy có 2 este thỏa mãn.
Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: - Tính Ctb = nC : nhh = 3
⟹ Ancol và axit đều chứa 3C ⟹ Ancol là C3H8O - Tính Htb = nH : nhh = 5,6 Mà Hancol > 5,6 ⟹ Haxit < 5,6 ⟹ Haxit = 4 hoặc Haxit = 2. - Xét 2 trường hợp sau và tính số mol X, Y: + Nếu Haxit = 4 + Nếu Haxit = 2 Tìm trường hợp thỏa mãn nY > nX.
Giải chi tiết: - BTNT "C" → nC = nCO2 = 33,6/22,4 = 1,5 mol
⟹ Ctb = nC : nhh = 1,5 : 0,5 = 3 ⟹ Ancol và axit đều chứa 3C ⟹ Ancol là C3H8O - BTNT "H" → nH = 2nH2O = 2.(25,2/18) = 2,8 mol
⟹ Htb = nH : nhh = 2,8 : 0,5 = 5,6 Mà Hancol > 5,6 ⟹ Haxit < 5,6 ⟹ Haxit = 4 hoặc Haxit = 2. + Nếu Haxit = 4 → Axit là CH2=CH-COOH mol n = a + b = 0, 5 a = 0, 2 X : C3 H 7OH ( a ) Giả sử (thỏa mãn dữ kiện nY > nX). → hh → mol Y : CH 2 = CH − COOH ( b ) nH = 8a + 4b = 2,8 b = 0, 3
*Phản ứng este hóa: PTHH: CH2=CH-COOH + C3H7OH ⇄ CH2=CH-COOC3H7 + H2O Do nY > nX nên lượng phản ứng tính theo X.
→ neste = nX(pư) = 0,2.80% = 0,16 mol → meste = 0,16.114 = 18,24 gam. + Nếu Haxit = 2 → Axit là CH≡C-COOH Trang 19
mol n = a + b = 0, 5 a = 0,3 X : C3 H 7OH ( a ) Giả sử (không thỏa mãn nY > nX). → hh → mol Y : CH ≡ C − COOH ( b ) nH = 8a + 2b = 2,8 b = 0, 2
Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Xác định công thức dựa vào hình vẽ.
Giải chi tiết: Từ hình vẽ ta thấy được công thức của đietyl phtalat là C6H4(COOC2H5)2.
Trang 20
SỞ GD&ĐT AN GIANG
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
THOẠI NGỌC HẦU
MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là A. NaClO.
B. NaHCO3.
C. NaNO3.
D. NaCl.
Câu 2 (NB): Kim loại không tan được trong lượng dung dịch H2SO4 loãng là A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Câu 3 (TH): Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,16.
B. 1,72.
C. 4,08.
D. 2,04.
Câu 4 (NB): Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.
C. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
D. Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2.
Câu 5 (TH): Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với A. nước.
B. giấm.
C. nước muối.
D. nước vôi trong.
Câu 6 (NB): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn? A. Hg.
B. Cr.
C. W.
D. Li.
C. thủy phân.
D. hiđro hóa.
Câu 7 (NB): Glucozơ không tham gia phản ứng A. lên men.
B. tráng gương.
Câu 8 (NB): Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là A. HCHO.
B. CH3COOH.
C. CH3OH.
D. CH3CHO.
Câu 9 (NB): Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai, tre, nứa... Polime X là A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. cao su isopren.
D. tinh bột.
Câu 10 (VD): Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc. A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
Câu 11 (TH): Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do A. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. B. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ. C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi. Trang 1
D. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi. Câu 12 (NB): Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl acrylat.
B. metyl axetat.
C. propyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 13 (TH): Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là A. 1,08 gam.
B. 4,32 gam.
C. 2,16 gam.
D. 1,62 gam.
Câu 14 (TH): Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí, thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2 , HCl, N2? A. H2, N2, C2H2.
B. N2, H2, SO2.
C. HCl, SO2, NH3.
D. H2, N2, NH3.
Câu 15 (VD): Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là A. etyl amin.
B. đimetyl amin.
C. đietyl amin.
D. alanin.
Câu 16 (VD): Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là A. 1,92.
B. 0,96.
C. 0,64.
D. 2,88.
Câu 17 (NB): Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li? A. CaCO3.
B. C6H12O6.
C. C2H5OH.
D. C3H5(OH)3.
Câu 18 (TH): Nhận định nào sau đây đúng? A. Metyl metacrylat không tham gia phản ứng với nước brom. B. Chất béo không thuộc hợp chất este. C. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein. D. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Câu 19 (VD): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 200 ml.
B. 600 ml.
C. 400 ml.
D. 800 ml.
Câu 20 (NB): Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4. Trang 2
Câu 21 (NB): Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 22 (TH): Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2? A. NaOH.
B. CH3OH.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 23 (NB): Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3.
B. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3.
C. CH3 – CH = C(CH3)2.
D. (CH3)2 – CH – CH = CH2.
Câu 24 (NB): Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+.
D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu.
Câu 25 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylpropan.
C. etan.
D. 2-metylbutan.
Câu 26 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. (b) Fe2O3 phản ứng với axit HCl sẽ tạo ra 2 muối. (c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm. (e) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27 (VD): Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m? A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 16.
Câu 28 (NB): “Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho trái đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí X trong không khí. Khí X là A. CF4.
B. O3.
C. O2.
D. CO2.
Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, trong đó tỉ lệ VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là A. C4H9NH2 và C5H11NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2.
D. C3H7NH2 và C4H9NH2.
Câu 30 (VD): Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. Trang 3
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 31 (VD): Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
Câu 32 (VD): Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 37,8.
B. 13,5.
C. 35,1.
D. 27,0.
Câu 33 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64/205.mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,5.
B. 22,5.
C. 20,0.
D. 22,0.
Câu 34 (VD): Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là A. KHCO3.
B. KOH.
C. BaCO3, KHCO3.
D. BaCO3, KOH.
Câu 35 (TH): Cho các nhận định sau: (1) Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (có thể dùng dao cắt được). (2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu). (3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. (4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại. (5) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. Số nhận định đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 36 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Trang 4
(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37 (VDC): Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol Z. Cho các nhận xét sau: (1) E có 4 đồng phân cấu tạo. (2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. (3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (4) X không có phản ứng tráng gương. (5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 38 (VDC): Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là A. 44,45%.
B. 16,44%.
C. 40,00%.
D. 20,00%.
Câu 39 (VD): Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 31,0 gam.
B. 33,0 gam.
C. 41,0 gam.
D. 29,4 gam.
Câu 40 (VDC): Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E. (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24 gam.
B. 8,04 gam.
C. 3,18 gam.
D. 5,36 gam.
Trang 5
Đáp án 1-D
2-B
3-D
4-D
5-B
6-C
7-B
8-A
9-A
10-A
11-C
12-B
13-B
14-A
15-A
16-D
17-A
18-B
19-D
20-A
21-B
22-C
23-B
24-C
25-A
26-C
27-C
28-D
29-C
30-B
31-A
32-A
33-A
34-B
35-C
36-B
37-D
38-C
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Công thức của natri clorua là NaCl. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Giải chi tiết: Kim loại Cu không tan trong dung dịch H2SO4 loãng. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: t° PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Theo PTHH ⟹ nAl2O3 ⟹ m. Giải chi tiết: t° PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Theo PTHH ⟹ nAl2O3 = nAl/2 = 0,02 (mol) Vậy m = mAl2O3 = 2,04 g. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Giải chi tiết: Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2 phản ứng không xảy ra vì tính khử của Fe yếu hơn Zn. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), cần sử dụng dung dịch có thể trung hòa amin mà không gây hại. Giải chi tiết: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với giấm (CH3COOH). Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lý của kim loại. Giải chi tiết: Trang 6
Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của glucozơ. Giải chi tiết: Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 8: Đáp án A Công thức hóa học của fomanđehit là HCHO. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm cấu trúc và tính chất của polime X. Giải chi tiết: Polime X là xenlulozơ. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 Theo PTHH và H ⟹ nN2 và nH2 Giải chi tiết: PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 0,5 1,5 ← 1 (mol) Theo PTHH ⟹ nN2(LT) = 0,5 (mol) và nH2(LT) = 1,5 (mol) Do H = 25% ⟹ nN2(TT) = 0,5/25% = 2 (mol) ⟹ VN2 = 44,8 (lít). Do H = 25% ⟹ nH2(TT) = 1,5/25% = 6 (mol) ⟹ VH2 = 134,4 (lít). Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào công thức cấu tạo của N2. Giải chi tiết: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào cách gọi tên thay thế của este. Giải chi tiết: Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: + AgNO3 / NH 3 Glucozơ → 2Ag
Trang 7
+ AgNO3 / NH 3 Fructozơ → 2Ag
Giải chi tiết: Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6 ⟹ nhh = 3,6/180 = 0,02 (mol) + AgNO3 / NH 3 → 2Ag Glucozơ + AgNO3 / NH 3 Fructozơ → 2Ag
Theo PTHH ⟹ nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 2nhh = 0,04 (mol) Vậy mAg = 0,04.108 = 4,32 (g). Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Hình 3 mô tả thu khí bằng phương pháp đẩy nước. Khí được thu bởi hình 3 là khí không tan trong nước. Giải chi tiết: Hình 3 có thể dùng để thu được những khí là H2, N2, C2H2. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Gọi công thức của amin X là R – NH2 PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ nHCl ⟹ nX ⟹ MR. Giải chi tiết: Gọi công thức của amin X là R – NH2 PTHH: R – NH2 + HCl → R – NH3Cl Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mHCl = mmuối ⟹ mHCl = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 0,1 (mol). Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol). ⟹ MX = MR + 16 = 45 ⟹ MR = 29 (C2H5). Vậy X là C2H5NH2 (etyl amin). Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải: PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O Giải chi tiết: PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O Theo PTHH ⟹ nCu = 1,5.nNO = 0,045 (mol) Vậy m = mCu = 2,88 g. Câu 17: Đáp án A Trang 8
Phương pháp giải: Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra ion. Giải chi tiết: CaCO3 là chất điện li. Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất của este – chất béo. Giải chi tiết: Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 và triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5. B. đúng vì nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein. Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải: KL + O2 → Oxit Oxit + HCl → Muối + H2O Sử dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố. Giải chi tiết: KL + O2 → Oxit Bảo toàn khối lượng ⟹ mO2 = moxit – mKL = 6,4 gam. ⟹ nO2 = 0,2 (mol). Oxit + HCl → Muối + H2O Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nO = 2nO2 = nO(oxit) = nH2O = 0,4 (mol) Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH = nHCl = 2nH2O = 0,8 (mol) Vậy VHCl = n/CM = 0,8 lít = 800 ml. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp). Giải chi tiết: Các chất thuộc loại tơ nhân tạo là tơ visco và tơ axetat. Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của cacbohiđrat. Giải chi tiết: Tinh bột không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Chất vừa tác dụng với aminoaxit vừa tác dụng với amin là chất mang tính axit. Trang 9
Giải chi tiết: Chất vừa tác dụng với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2 là HCl. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Điều kiện để có đồng phân hình học
Chất trên có đồng phân hình học khi A ≠ B và C ≠ D. Giải chi tiết: CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 có đồng phân hình học. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Xác định số oxi hóa của các chất ⟹ Chất khử, chất oxi hóa (sự oxi hóa, sự khử). Giải chi tiết: 0
+2
+2
0
Fe+ Cu SO4 → Fe SO4 + Cu
Fe là chất khử và CuSO4 là chất oxi hóa. Vậy trong phản ứng xảy ra sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O ⟹ X là ankan. Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1) Sử dụng bảo toàn nguyên tố và xác định công thức cấu tạo phù hợp của X. Giải chi tiết: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được nCO2 < nH2O ⟹ X là ankan. Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2 (n ≥ 1) Ta có nX = nH2O – nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol) Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n =
nCO 2 0,11 = =5 nX 0, 022
⟹ CTPT của X là C5H12. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất
Trang 10
(CTCT của X) Vậy tên gọi của X là 2,2-đimetylpropan. Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về chương 2,3 – chương trình Hóa học 11. Giải chi tiết: (a), (c), (d) đúng. (b) sai vì Fe2O3 phản ứng với axit HCl chỉ tạo một muối FeCl3. (e) sai vì tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Hòa tan hết P2O5 vào dung dịch KOH dư nên dung dịch sau phản ứng chứa KOH dư và muối K3PO4. Sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng. Giải chi tiết: nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol) Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1) Bảo toàn nguyên tố P ⟹ nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O 6x ← 2x → 2x (mol) Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol. 5 ⟹ 3,5m = 56. − 6 x + 2 x.212 (2) 7
Từ (1)(2) ⟹ m = 13,89 ≈ 14. Câu 28: Đáp án D Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí CO2 (X) trong không khí. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là Cn H 2 n +3 Tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) VCO2 : VH2O = 8 : 17 ⟹ n ⟹ công thức của 2 amin (đồng đẳng, liên tiếp). Giải chi tiết: Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là Cn H 2 n +3
Trang 11
PTHH: Cn H 2 n +3 + ⟹
3n + 1,5 2n + 3 3 t0 O2 → nCO2 + H 2O + N 2 2 2 2
VCO 2 nCO 2 n 8 = = = VH 2O nH 2 O 2n + 3 17 2
⟹ n=
4 ≈ 1,33 3
Vậy 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Giải chi tiết:
Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag (Mg hết) Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag (AgNO3 hết) Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu (Zn hết) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (Cu(NO3)2 hết) Vậy sau phản ứng dung dịch X gồm 3 muối là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 và Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải:
Lý thuyết về phản ứng este hóa. Giải chi tiết: o
H 2 SO4 dac ,t → CH3COOC2H5 + H2O PTHH: CH3COOH + C2H5OH ←
(a) sai, H2SO4 đặc là chất háo nước có tác dụng hút nước để phản ứng este hóa chuyển dịch theo chiều thuận, khi đó hiệu suất điều chế este sẽ cao hơn; dùng H2SO4 loãng vừa không có tác dụng hút nước mà còn có thể làm este bị thủy phân. (b) đúng. (c) đúng, NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên hơn. (d) sai, thay NaCl bão hòa bằng HCl bão hòa khiến cho este bị thủy phân. (e) sai, để hiệu suất cao ta nên sử dụng CH3COOH nguyên chất. Vậy có 2 phát biểu đúng. Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải:
Các phản ứng có thể xảy ra: Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag Trang 12
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag Cách 1: Tính theo PTHH. Cách 2: Sử dụng bảo toàn electron. Giải chi tiết: n = 3x ( mol ) Đặt Al ⟹ mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825 ⟹ x = 0,025 nFe = 2x ( mol )
⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol
Ta có: nAg+ = 0,35 mol Cách 1: Tính theo PTHH
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 0,075 → 0,225 → 0,225 (mol) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag 0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol) → mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam. Cách 2: Sử dụng bảo toàn e
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag So sánh thấy: 3nAl + 2nFe < nAg+ < 3nAl + 3nFe ⟹ Phản ứng tạo thành: Al3+, Fe3+, Fe2+ và kim loại Ag ⟹ nAg = nAg+ = 0,35 mol ⟹ mchất rắn = 0,35.108 = 37,8 gam. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố. Giải chi tiết:
nT = 0,09 mol ⟹ nH2 = 0,04 mol mO = 1,84.8/23 = 0,64 (g) ⟹ nO = 0,04 mol mN = 1,84 – mH – mO = 1,84 – 0,04.2 – 0,64 = 1,12 (g) ⟹ nN = 0,08 mol nN : nO = 0,08 :0,04 = 2 :1 ⟹ Coi như khí còn lại là N2O. nBaSO4 = nKHSO4 =
356, 49 216,55 − 1,53.136 = 1,53(mol ) → nFe ( NO3 )3 = = 0, 035(mol ) 233 242 Trang 13
BTNT . N → nNH + = 3nFe ( NO3 )3 − 2nN 2O = 0, 025( mol ) 4
BTNT . H → nH 2O =
nKHSO4 − 4nNH + − 2nH 2 4
2
= 0, 675(mol )
Mg KL KHSO4 :1,53 H : 0, 04 64 Al mY ) → dd Z SO4 2− :1,53 + 2 216,55( g ) + m( g )Y (mO = + H 2O : 0, 675 205 Fe( NO3 )3 : 0, 035 MgO NH + : 0, 025 N 2O : 0, 04 4 Al2O3 BTNT .O → nO (Y ) = 4nSO 2− ( Z ) + nN2O + nH 2O − 4nKHSO4 − 9nFe ( NO3 )3 = 0, 4( mol ) 4
→m=
0, 4.16 = 20,5( g ) 64 205
Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:
Tính toán theo các phương trình ion thu gọn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ Giải chi tiết:
Giả sử số mol Ba(HCO3)2, KOH, Ba(OH)2 lần lượt là 1; 2; 1 (mol). Ba 2 + : 2 ( mol ) + K : 2 ( mol ) → − HCO3 : 2 ( mol ) OH − : 4 ( mol ) HCO3- + OH- → CO32- + H2O 2 → 2 /dư 2 → 2 (mol) Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ 2 2 2 (mol) (phản ứng vừa đủ) Vậy sau phản ứng còn K+ (2 mol) và OH- (2 mol) ⟹ chất tan là KOH.
Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết chương đại cương kim loại.
Giải chi tiết: (1) đúng. (2) đúng. (3) đúng. (4) đúng. (5) sai, vì Na sẽ phản ứng với H2O trong dung dịch Cu2+ trước.
Trang 14
2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2 Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓ Vậy có 4 nhận định đúng.
Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat, amino axit, peptit.
Giải chi tiết: (a) đúng. (b) sai, bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic. (c) đúng. (d) sai, este khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối của axit cacboxylic và có thể tạo các chất khác ngoài ancol như: muối của phenol, anđehit, xeton, … (e) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure. (g) đúng. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: - Tính độ bất bão hòa k = (2C + 2 - H)/2 = 3 ⟹ E là este hai chức có chứa 1 liên kết đôi C=C. - Thủy phân E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y của axit cacboxylic no nên liên kết C=C nằm
ở gốc rượu. ⟹ CTCT của E thỏa mãn đề bài. Giải chi tiết: - Độ bất bão hòa k =
2C + 2 − H 2.7 + 2 − 10 = = 3 ⟹ E là este hai chức có chứa 1 liên kết đôi C=C. 2 2
- Thủy phân E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y của axit cacboxylic no nên liên kết C=C nằm
ở gốc rượu. ⟹ CTCT của E thỏa mãn là:
Trang 15
(1) đúng. (2) đúng, vì Z là ancol không no. (3) sai, tùy cấu tạo của Z. (4) sai, X là HCOONa có phản ứng tráng gương. (5) đúng, Y là CH3COONa có CTPT C2H3O2Na. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Kết hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Giải chi tiết: Do este đơn chức nên ancol đơn chức → nancol = 2.nH2 = 0,05 mol Mà mbình tăng = mancol - mH2 → mancol = 2,25 + 0,025.2 = 2,3 gam
→ Mancol = 2,3 : 0,05 = 46 (C2H5OH) Thủy phân 4,5 gam A thì: nA = nC2H5OH = 0,05 mol Tỉ lệ: 4,5 gam A tương ứng với 0,05 mol 9 gam …………………. 0,1 mol - Đốt 9 gam A thu được 0,38 mol H2O:
Đặt nO2 = x và nCO2 = y (mol) +) BTKL → mA + mO2 = mCO2 + mH2O → 9 + 32x = 44y + 6,84 (1) +) Bảo toàn O → 2nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2.0,1 + 2x = 2y + 0,38 (2) Giải hệ được x = 0,51 và y = 0,42
Đốt este no thì thu được mol CO2 bằng số mol H2O nên sự chênh lệch số mol của CO2 và H2O là do este không no
→ neste không no = nCO2 - nH2O = 0,42 - 0,38 = 0,04 mol → %neste không no =
0, 04 .100% = 40%. 0,1
Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải: Ta thấy: 1 < nKOH : n este = 1,67 < 2 ⟹ X chứa 1 este của phenol.
Giải chi tiết: nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol
⟹ 1 < nKOH : n este = 0,5 : 0,3 = 1,67 < 2 ⟹ X chứa 1 este của phenol. Đặt x, y lần lượt là số mol của este thường và este của phenol. + nX = x + y = 0,3 + nKOH = x + 2y = 0,5 Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2. Trang 16
Do Y có phản ứng tráng bạc (mà không phải muối) nên Y là anđehit.
→ nY = x = 0,1 mol *Xét phản ứng đốt Y:
Đặt công thức của Y là CnH2nO. CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O 0,1 mol 0,25 mol
⟹ 0,1.(3n-1)/2 = 0,25 ⟹ n = 2 (CH3CHO) *Xét phản ứng thủy phân X: nH2O = y = 0,2 mol BTKL: mX = m muối + mY + mH2O – mKOH = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam.
Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết đã học về dẫn xuất của amin, amino axit.
Giải chi tiết: - Xét khí Z: nZ = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol MZ = 18,3.2 = 36,6 ⟹ CH3NH2 (x mol) và C2H5NH2 (y mol)
n = x + y = 0, 2 x = 0,12 Ta có hệ phương trình: Z → mZ = 31x + 45 y = 36, 6.0, 2 y = 0, 08 - Biện luận công thức cấu tạo của A và B: +) A là C5H16O3N2 có dạng CxHyO3N2 ⟹ A là muối cacbonat của amin: (C2H5NH3)2CO3 (A không thể là muối nitrat của amin vì không thể tạo ra CH3NH2 hay C2H5NH2). +) B là C4H12O4N2 có dạng muối cacboxylat của amin: (COONH3CH3)2. - Các phương trình phản ứng: (C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O (M = 106) (COONH3CH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O (M = 134) Muối M(COONa)2 > MNa2CO3 ⟹ E là (COONa)2.
→ nE = ½ nCH3NH2 = 0,06 mol → mE = 0,06.134 = 8,04 gam.
Trang 17
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TN THPTQG LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là A. 400.
B. 200.
C. 300.
D. 250.
Câu 2 (TH): Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X thu được kết tủa màu trắng. Chất X là A. NaAlO2.
B. NaOH.
C. BaCl2.
D. NaHCO3.
Câu 3 (NB): Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4 (VD): Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ bên:
Cho các phát biểu sau: (1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3. (2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa. (3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn. (4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm). (5). Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5 (VDC): Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Trang 1
Tổng giá trị (a + b) bằng A. 248,7.
B. 287,4.
C. 134,1.
D. 238,95.
Câu 6 (NB): Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng? A. Al.
B. Fe.
C. Na.
D. Mg.
Câu 7 (VDC): Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa. TN2: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa. TN3: Trộn V (ml) (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng? A. b = 6a.
B. b = 4a.
C. b = 3a.
D. b = a.
Câu 8 (VD): Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. B. Công thức phân tử của X là C52H102O6. C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. D. Phân tử của X có 5 liên kết π. Câu 9 (TH): Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 10 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 11 (TH): Cho các hợp kim Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1. Trang 2
Câu 12 (NB): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ sau:
Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A. Xác định N và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng. B. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh. C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh. D. Xác định O và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng. Câu 13 (VD): Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2 = CH – CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3 tác dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,39.
B. 7,20.
C. 8,64.
D. 7,04.
Câu 14 (NB): Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là A. KNO3.
B. KCl.
C. KNO2.
D. KHCO3.
Câu 15 (TH): Chất nào sau đây có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. HCl.
B. NaCl.
C. Na2CO3.
D. NaNO3.
Câu 16 (TH): Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 17 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 18 (NB): Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? Trang 3
A. NaOH.
B. KHSO4.
C. Ba(OH)2.
D. NH3.
Câu 19 (VD): Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 20 (TH): Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và Y lần lượt là A. glucozơ, anđehit axetic.
B. ancol etylic, anđehit axetic. C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, ancol etylic. Câu 21 (VD): Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 22 (VD): Cho 16,25 gam Zn vào 200ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,12.
B. 10,08.
C. 4,48.
D. 5,60.
Câu 23 (NB): Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp? A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 24 (NB): Cho các phương pháp sau: (a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt. (b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt. (c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. (d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt. Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 25 (TH): Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,8.
B. 12,4.
C. 12,0.
D. 10,8.
Câu 26 (NB): Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2 = CH – CH2.
B. CH2 = CHCl.
C. CH2 = CH2.
D. CH3 – CH3.
Câu 27 (NB): X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước, thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của X là A. CaSO4.2H2O.
B. CaSO4.H2O.
C. CaO.
D. CaSO4.
Câu 28 (NB): Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là Trang 4
A. C2H5COOC6H5.
B. C2H5COOCH2C6H5.
C. CH3COOCH2C6H5. D.
CH3COOC6H5. Câu 29 (TH): Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 28,0%.
B. 44,0%.
C. 56,0%.
D. 72,0%.
Câu 30 (TH): Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 31 (TH): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng nguyên chất hoặc dung dịch trong nước X, Y, Z, T, G: Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X,T
Quỳ tím
Quỳ chuyển sang màu đỏ
G
Quỳ tím
Quỳ chuyển sang màu xanh
Z
Cu(OH) 2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Dung dịch AgNO3 trong NH 3 , đun nóng
Tạo kết tủa Ag
Y,Z,T
Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là A. axit glutamic, etyl fomat, glucozo, axit fomic, metyl amin. B. axit fomic, etyl fomat, glucozo, axit glutamic, etyl amin. C. axit fomic, etyl axetat, glucozo, axit glutamic, etyl amin. D. axit glutamic, etyl fomat, fructozo, axit fomic, anilin. Câu 32 (TH): Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện? A. Al.
B. Fe.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 33 (VD): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H5N.
B. C2H7N.
C. C4H9N.
D. C4H11N.
Câu 34 (TH): Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2. (2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua. (3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3. (4) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2. (5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3. (6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều. Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5. Trang 5
Câu 35 (VDC): Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,6 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với A. 37%.
B. 38%.
C. 39%.
D. 40%.
Câu 36 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết (X) là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai? A. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp. B. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,23% về khối lượng hỗn hợp. C. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính. D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 37 (VDC): Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,32%.
B. 7,28%.
C. 8,35%.
D. 6,33%.
Câu 38 (VDC): Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là A. 10,67.
B. 10,44.
C. 12,61.
D. 8,73.
Câu 39 (VDC): Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 8685.
B. 6755.
C. 5790.
D. 7720.
Câu 40 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
Trang 6
Đáp án 1-A
2-C
3-B
4-D
5-D
6-A
7-A
8-B
9-A
10-D
11-C
12-B
13-C
14-A
15-C
16-B
17-A
18-D
19-C
20-D
21-D
22-D
23-B
24-A
25-B
26-B
27-B
28-C
29-B
30-B
31-A
32-A
33-D
34-C
35-B
36-A
37-C
38-A
39-D
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải: Axit + NaOH → muối + H2O Theo PTHH ⟹ nNaOH = nH2O Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ nNaOH ⟹ VNaOH. Giải chi tiết: Axit + NaOH → muối + H2O Theo PTHH ⟹ nNaOH = nH2O = x (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có maxit + mNaOH = mmuối + mH2O ⟹ m + 40x = m + 8,8 + 18x ⟹ x = 0,4 (mol). Vậy V = VNaOH = n/CM = 0,4/1 = 0,4 (lít) = 400 ml. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của NaHSO4 và các hợp chất trong đáp án. Giải chi tiết: X không thể là NaAlO2 vì sau khi tạo Al(OH)3↓trắng → Kết tủa tan trong NaHSO4 dư. X không thể là NaOH và NaHCO3 → Không tạo kết tủa trắng. Chất X trong dung dịch là BaCl2. PTHH: BaCl2 + NaHSO4 → NaCl + BaSO4↓trắng + HCl. Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Dung dịch mang tính axit làm quỳ tím hóa đỏ và dung dịch mang tính axit làm quỳ tím hóa xanh. Giải chi tiết: Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là metylamin và lysin (hai dung dịch mang tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh). Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 7
Dựa vào lý thuyết tổng hợp về thí nghiệm phản ứng đốt cháy sắt trong oxi. Giải chi tiết: (1) sai vì sản phẩm của phản ứng là Fe3O4. 0
t PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
(3) sai vì nước trong bình có vai trò tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiều nhiệt. (2), (4), (5) đúng. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Xét tại hai thời điểm nBa(OH)2 = 0,45 (mol) và nBa(OH)2 = 0,75 (mol). * Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,45 (mol): Ba(OH)2 kết tủa vừa đủ với Al2(SO4)3 * Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,75 (mol): Kết tủa chỉ còn lại BaSO4 0,45 (mol), toàn bộ kết tủa Al(OH)3 bị tan hết. * a là khối lượng của BaSO4 và b là khối lượng của BaSO4 và Al(OH)3 (max). Giải chi tiết: * Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,45 (mol): Ba(OH)2 kết tủa vừa đủ với Al2(SO4)3 ⟹ nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,45 (mol). ⟹ nAl(OH)3 = (2nBa(OH)2)/3 = 0,3 (mol). Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl2(SO4)3 = nAl(OH)3/2 = 0,15 (mol). * Tại thời điểm nBa(OH)2 = 0,75 (mol): Kết tủa chỉ còn lại BaSO4 0,45 (mol), toàn bộ kết tủa Al(OH)3 bị tan hết. ⟹ a = mBaSO4 = 0,45.233 = 104,85 (g). Vì kết tủa Al(OH)3 tan hết ⟹ 4nAl3+ = nOH- = 0,75.2 = 1,5 (mol) ⟹ nAl3+ = 0,375 (mol). ⟹ nAl(OH)3 (max) = nAl3+ = 0,375 (mol). * Khối lượng kết tủa đạt cực đại (max) là b = mBaSO4 + mAl(OH)3 (max) = 104,85 + 0,375.78 = 134,1 (g). Vậy a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 (g). Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về điều chế kim loại trong công nghiệp. Giải chi tiết: Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng. 0
t PTHH: 2Al2O3 → 4Al + 3O2.
Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm 1 và 2 ⟹ (1), (2), (3) lần lượt là dung dịch nào? * TH1: (1) và (2) là H2SO4 và Al2(SO4)3. * TH2: (1) và (2) là H2SO4 và AlCl3. Trang 8
* TH3: (1) và (2) là AlCl3 và Al2(SO4)3. Dựa vào thí nghiệm 3 ⟹ Phương trình liên hệ giữa a và b. Giải chi tiết: Giả sử V = 1000ml = 1 lít. * TH1: (1) và (2) là H2SO4 và Al2(SO4)3. 1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH → 1/3 mol Al(OH)3 ⟹ 1/3 mol kết tủa. 1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 → 4/3 mol Al(OH)3 và 3 mol BaSO4 ⟹ 13/3 mol kết tủa ⟹ Loại * TH2: (1) và (2) là H2SO4 và AlCl3 1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol NaOH → 1/3 mol Al(OH)3 ⟹ 1/3 mol kết tủa. 1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol Ba(OH)2 → 1 mol BaSO4 ⟹ 1 mol kết tủa. ⟹ Loại * TH3: (1) và (2) là AlCl3 và Al2(SO4)3 1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH → 1 mol Al(OH)3 ⟹ 1 mol kết tủa. 1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 → 3 mol BaSO4 và 2 mol Al(OH)3 ⟹ 5 mol kết tủa. ⟹ Thỏa mãn. Vậy (1) là AlCl3, (2) là Al2(SO4)3, (3) là H2SO4 * Xét TN3: 1 mol Al2(SO4)3 + 1 mol H2SO4 + 4 mol Ba(OH)2 → 4 mol BaSO4 và 2 mol Al(OH)3 ⟹ 6 mol kết tủa. Vậy b = 6a Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: X + 3NaOH → C3H5(OH)3 + C15H31COONa + 2C17H33COONa ⟹ CTCT của X. Xét các nhận xét ⟹ Nhận xét sai. Giải chi tiết: X + 3NaOH → C3H5(OH)3 + C15H31COONa + 2C17H33COONa ⟹ X được tạo bởi 2 axit oleic, 1 axit panmitic và glixerol. Xét các nhận xét: (A) đúng vì X có 2 liên kết đôi trong 2 axit oleic ⟹ 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. (B) sai vì công thức phân tử của X là C55H102O6. (C) đúng. Hai công thức cấu tạo phù hợp của X là
Trang 9
(D) đúng vì X có 2 liên kết π trong axit oleic và 3 liên kết π trong –COO–. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào công thức cấu tạo và tính chất hóa học của các hợp chất trong dãy khi phản ứng với NaOH. Giải chi tiết: (1) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa+ H2O (2) CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O (3) [H2NCHCH2 CH2](COOH)2 + 2NaOH → [H2NCHCH2 CH2](COONa)2 + 2H2O (4) H2NCH2CO-HNCH(CH3)COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + H2NCH(CH3)COONa + 2H2O Vậy các chất trong dãy tác dụng với NaOH đun nóng tỉ lệ 1 : 2 là (1), (3) và (4). Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat. Giải chi tiết: Saccarozơ (C12H22O11) thuộc loại đisaccarit. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Trong không khí ẩm, hợp kim xảy ra ăn mòn điện hóa, kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ đóng vai trò anot (cực âm) và bị oxi hóa (bị ăn mòn). Giải chi tiết: Các hợp kim Fe – Cu và Fe – C (Fe có tính khử mạnh hơn) khi tiếp xúc với không khí ẩm, Fe bị ăn mòn điện hóa. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về phân tích định tính hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết: Khi thực hiện thí nghiệm phân tích định tính, CuSO4 (khan) có vai trò xác định nguyên tố H trong hợp chất hữu cơ với sự biến đổi màu sắc từ màu trắng (CuSO4 khan) sang màu xanh (CuSO4.5H2O). Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: X có nhóm –OH + Na → –ONa + 0,5H2 ⟹ nOH(X) = 2nH2 X + O2 → CO2 + H2O Trang 10
Sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng ⟹ m. Giải chi tiết: X có nhóm –OH + Na → –ONa + 0,5H2 ⟹ nOH(X) = 2nH2 = 2.0,09 = 0,18 (mol) X + O2 → CO2 + H2O BTNT O ⟹ nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nCO2 = (0,18 + 2.0,55 – 0,48)/2 = 0,4 (mol) Bảo toàn khối lượng ⟹ mX + mO2 = mCO2 + mH2O Vậy m = mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,64 (g). Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về hợp chất kiềm. Giải chi tiết: Công thức hóa học của kali nitrat là KNO3. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về phương pháp làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. Giải chi tiết: Na2CO3 có thể làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ Mg2+ + CO32- → MgCO3↓ Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa và tính chất hóa học của các chất trong dãy và tính chất hóa học của NaOH. Giải chi tiết: Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là NaHCO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. PTHH: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng hợp về chương 1,2,3,4 – Hóa học 12. Giải chi tiết: Trang 11
(b) sai vì este không tan trong nước. (d) sai vì chỉ peptit chứa từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (f) sai vì hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hiđro có thể có hoặc không. (a), (c), (e) đúng. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của Al. Giải chi tiết: Al không tan trong dung dịch NH3. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi công thức phân tử của este X là CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0 và m ≥ 1); n, m ∈ N*) X + MOH → muối + ancol (MOH dư). ⟹ nZ = nmuối = nMOH(pứ) = nX ⟹ m. Y gồm MOH dư và muối + O2 → CO2 + H2O Sử dụng bảo toàn nguyên tố M và C ⟹ n ⟹ CTPT của X. Giải chi tiết: * Gọi công thức phân tử của este X là CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0 và m ≥ 1); n, m ∈ N*) CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH → CnH2n+1COOM + CmH2m+1OH 0,1
→
0,1
0,1
0,1
(mol)
⟹ MZ = Mancol = 14m + 18 = 4,6/0,1 = 46 ⟹ m = 2. * Y gồm MOH dư 0,08 (mol) và CnH2n+1COOM 0,1 (mol) 0
t Y + O2 → M2CO3 + CO2 + H2O
+ BTNT M ⟹ nM2CO3 = (nMOH + nmuối)/2 = 0,09 (mol). + BTNT C ⟹ (n + 1)nmuối = nM2CO3 + nCO2 = 0,2 ⟹ n = 1. Vậy CTPT của X là CH3COOC2H5 (etyl axetat). Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột, xác định hợp chất X và Y phù hợp để tạo ra axit axetic. Giải chi tiết: (C6H10O5)n → C6H12O6 (glucozơ) → C2H5OH (ancol etylic) → CH3COOH (axit axetic). +
0
H ,t (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 men C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 men C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Câu 21: Đáp án D Trang 12
Phương pháp giải: Este X được tạo bởi 1 axit và 1 ancol (axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử C) và este X no, 2 chức, mạch hở. * TH1: X được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở. * TH2: X được tạo bởi ancol no, 2 chức, mạch hở và axit no, đơn chức, mạch hở. Giải chi tiết: Este X được tạo bởi 1 axit và 1 ancol (axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử C) và este X no, 2 chức, mạch hở. * TH1: X được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở. ⟹ Axit tạo nên este X là HOOC – CH2 – COOH và ancol tạo nên este là C2H5OH (axit hơn ancol 1 nguyên tử C). ⟹ CTCT của X là C2H5OOC – CH2 – COOC2H5. * TH2: X được tạo bởi ancol no, 2 chức, mạch hở và axit no, đơn chức, mạch hở. ⟹ Axit tạo nên este X là CH3COOH và ancol tạo nên este là C3H6(OH)2 (ancol hơn axit 1 nguyên tử C). ⟹ CTCT của X là
Vậy số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là 3 đồng phân. Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: * Xét phản ứng: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe So sánh nZn và nFeSO4 ⟹ chất dư, hết ⟹ Thành phần của X. * Xét phản ứng: X + HCl → muối + H2 Theo PTHH ⟹ nH2 ⟹ V. Giải chi tiết: * Xét phản ứng cho Zn vào dung dịch FeSO4 PTHH: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe 0,25
0,2
(mol)
⟹ Sau phản ứng, FeSO4 phản ứng hết và Zn còn dư. Theo PTHH ⟹ nZn(pứ) = nFe = nFeSO4 = 0,2 (mol) ⟹ nZn(dư) = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol) Vậy trong X gồm Zn dư 0,05 (mol) và Fe 0,2 (mol). * Xét phản ứng hòa tan X bằng dung dịch HCl Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Trang 13
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo PTHH ⟹ nH2 = nZn + nFe = 0,25 (mol) Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít). Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Hợp chất hữu cơ có liên kết đôi → thực hiện phản ứng trùng hợp tạo polime. Giải chi tiết: Polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là polietilen, tơ nitron, poli(vinyl clorua). 0
t , p , xt nCH2 = CH2 → (– CH2 – CH2 –)n (polietilen). 0
t , p , xt nCH2 = CH – CN → (– CH2 – CH(CN) –)n (tơ nitron). 0
t , p , xt nCH2 = CHCl → (– CH2 – CHCl –)n (poli(vinyl clorua)).
Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức ăn mòn điện hóa. Giải chi tiết: Các phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là (a), (c) và (d). (b) sai vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu, gắn kim loại đồng vào kim loại sắt sẽ khiến sắt bị ăn mòn điện hóa. Câu 25: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại để xác định trình tự của các phản ứng xảy ra. So sánh tỉ lệ các số mol của từng phương trình ⟹ Chất hết, chất dư. ⟹ Thành phần chất rắn thu được sau phản ứng ⟹ m. Giải chi tiết: nMg = 0,2 (mol); nFe2+ = 0,1 (mol); nCu2+ = 0,15 (mol). Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu 0,15 ← 0,15 →
0,15 (mol)
⟹ Sau phản ứng Mg còn dư 0,05 (mol) Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe 0,05 → 0,05
0,05 (mol) 2+
⟹ Sau phản ứng Fe còn dư 0,05 (mol) ⟹ Chất rắn thu được sau phản ứng gồm 0,15 mol Cu và 0,05 mol Fe. Vậy m = mCu + mFe = 12,4 (g). Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 14
PVC được điều chế từ vinylclorua bằng phản ứng trùng hợp. Giải chi tiết: 0
t , p , xt nCH2 = CHCl → (– CH2 – CHCl –)n (poli(vinyl clorua)).
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất và ứng dụng của các hợp chất của kim loại kiềm. Giải chi tiết: Công thức hóa học của X là CaSO4.H2O (thạch cao nung). Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và cách gọi tên este. Giải chi tiết: Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo PTHH ⟹ nFe ⟹ mFe ⟹ mCu ⟹ %mCu. Giải chi tiết: PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo PTHH ⟹ nFe = nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol). ⟹ mCu = mX – mFe = 5 – 0,05.56 = 2,2 (g). Vậy %mCu = (2,2.100%)/5 = 44%. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc có liên kết –CHO trong phân tử và vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường có các nhóm –OH liền kề hoặc mang tính axit (chứa gốc –COOH). Giải chi tiết: Chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là glucozơ, fructozơ và axit fomic. * Glucozơ, fructozơ và axit fomic tham gia phản ứng tráng gương. * Glucozơ và fructozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam (do có nhóm –OH liền kề). * Axit fomic hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh (phản ứng do mang tính axit chứa gốc –COOH). Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về axit cacboxylic, este, cacbohiđrat, amin, amino axit. Giải chi tiết: Trang 15
- Loại D vì khi đó G là anilin không làm đổi màu quỳ tím. - Loại B, C vì khi đó T là axit glutamic, không có phản ứng tráng gương. Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Kim loại trao đổi nhiều electron nhất sẽ thu được nhiều khí H2 nhất. Giải chi tiết: Ta thấy kim loại trao đổi nhiều electron nhất sẽ thu được nhiều khí H2 nhất. Al0 → Al+3 + 3e Fe0 → Fe+2 + 2e Zn0 → Zn+2 + 2e Mg0 → Mg+2 + 2e ⟹ Al sẽ cho lượng H2 nhiều nhất. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Bảo toàn nguyên tố N → nN = 2nN2 Do amin đơn chức nên namin = nN. Số nguyên tử C =
nC ( amin ) namin
⟹ CTPT của amin. Giải chi tiết: Bảo toàn nguyên tố N → nN = 2nN2 = 0,1( mol ) Do amin đơn chức nên namin = nN = 0,1 mol. Số nguyên tử C =
nC ( amin ) namin
=
nCO2 namin
=
nCO2 namin
=
0, 4 = 4. 0,1
⟹ CTPT của amin là C4H11N. Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về hợp chất của kim loại kiềm thổ - nhôm.
Giải chi tiết: (1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
→ thỏa mãn (2) Hòa tan phèn chua vào nước thu được Al2(SO4)3; K2SO4
→ không thỏa mãn vì kết tủa BaSO4 không tan khi cho dư Ba(OH)2 dư. (3) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Trang 16
→ không thỏa mãn vì Al(OH)3 không tan trong dd NH3 dư. (4) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
→ thỏa mãn (5) HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
→ không thỏa mãn vì AgCl không tan khi HCl dư (6) Ban đầu KOH dư so với Al(NO3)3 nên không hình thành kết tủa. 4KOH + Al(NO3)3 → KAlO2 + 3KNO3 + 2H2O
→ không thỏa mãn Vậy có 2 thí nghiệm thỏa mãn.
Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: - Tóm tắt sơ đồ phản ứng. - Vận dụng các định luật: bảo toàn khối lượng, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để xác định các yếu tố trong sơ đồ.
Giải chi tiết: Khi cho AgNO3 vào dd Y thu được khí NO → dd Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-. mdd tăng = mhh - mkhí ⟹ mkhí = mhh - mdd tăng = 30,56 - 22,6 = 7,96 gam ⟹ nkhí = 7,96/(9,95.4) = 0,2 mol.
nkhi = nCO2 + nNO + 0, 08 = 0, 2 nCO = 0, 06 Ta có: → 2 mkhi = 44nCO2 + 30nNO + 0, 08.44 = 7,96 nNO = 0, 06 BTNT N → nNH4+ = nHNO3 - nNO - 2nN2O = 0,02 mol. nH+(dd Y) = 4nNO (lần 2) = 0,12 mol. CO2 : 0, 06 X NO : 0, 06 N 2O : 0, 08 Mg 2+ 3+ Fe Mg : a 2+ HCl : c Ag Fe + AgNO3 du 30, 56 ( g ) Fe3O4 : b + → dd .Y → 239, 66 ( g ) ↓ + NO : 0, 03 + AgCl : c FeCO : 0, 06 HNO3 : 0, 24 NH 4 : 0, 02 3 H + : 0,12 Cl − : c H 2O
+) mhh đầu = 24a + 232b + 0,06.116 = 30,56 (1) +) Công thức nhanh: nH+ = 8nFe3O4 + 2nFeCO3 + 4nNO (tổng) + 10nNH4+ + 10nN2O Trang 17
→ c + 0,24 = 8b + 2.0,06 + 4.(0,06 + 0,03) + 10.0,02 + 10.0,08 (2) +) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + nFe3O4 + nFeCO3 = 3nNO(tổng) + 8nN2O + 8nNH4+ + nAg
→ 2a + b + 0,06 = 3.0,09 + 8.0,08 + 8.0,02 + nAg → nAg = 2a + b - 1,01 (mol). → m↓ = mAg + mAgCl = 108.(2a + b - 1,01) + 143,5.c = 239,66 (3) Giải (1) (2) (3) được a = 0,5; b = 0,05; c = 1,64.
→ %mFe3O4 = (0,05.232/30,56).100% = 37,96% gần nhất với 38%. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Khi cho từ từ H+ vào hỗn hợp {HCO3-, CO32-} lần lượt xảy ra các phản ứng: H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → H2O + CO2
Giải chi tiết: *Cho T + Ba(OH)2 dư: BTNT S: nBaSO4 = nKHSO4 = 0,06 mol
→ mBaSO4 = 13,98 gam < 49,44 gam → có kết tủa BaCO3. → nBaCO3 = (49,44 - 13,98)/197 = 0,18 mol. *Cho từ từ H+ vào hỗn hợp {HCO3-, CO32-} lần lượt xảy ra các phản ứng: nH+ = nKHSO4 + nHCl = 0,15 mol; nCO2 = 0,06 mol. HCO3 − : a Đặt ( mol ) 2− CO3 : b H+ + CO32- → HCO3b← b→
b
(mol)
H+ + HCO3- → H2O + CO2 0,06 ←
0,06 (mol)
+) Do có kết tủa BaCO3 → trong dung dịch T có chứa HCO3- → H+ hết
→ nH+ = b + 0,06 = 0,15 → b = 0,09 +) BTNT C: nHCO3-(bđ) + nCO32-(bđ) = nCO2 + nBaCO3
→ a + 0,09 = 0,06 + 0,18 → a = 0,15 AHCO3 : 0,15 Giả sử hỗn hợp đầu: 0, 09 B2 ( CO3 )n : n
→ mhh = 0,15.(A + 61) + → 0,15A +
0, 09 .(2B + 60n) = 21,24 n
0,18B = 6,69 n
Trang 18
A là kim loại kiềm nên ta xét các trường hợp A = {7 (Li); 23 (Na); 39 (K)}: + Nếu A = 7 (Li) → B = 94n/3 (loại). + Nếu A = 23 (Na) → B = 18n → n = 1; B = 18 (NH4+) thỏa mãn. + Nếu A = 39 (K) → B = 14n/3 (loại). Vậy (X) là NaHCO3; (Y) là (NH4)2CO3 ⟹ A sai.
Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Sử dụng các mối liên hệ: + Trong phản ứng thủy phân este: nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH. + Trong phản ứng của ancol với Na: nOH(ancol) = 2nH2.
Giải chi tiết: nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol. nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol → nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.
CO : x Giả sử đốt hỗn hợp X thu được 2 ( mol ) H 2O : y +) nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1) +) BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol. BTKL: mX = mC + mH + mO → 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2) Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38. Nhận thấy nCO2 < 3nCOO ⟹ Este đơn chức hoặc este hai chức. + TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol
C H O : 0, 03 Hỗn hợp đầu chứa: n 2 n+ 2 ( mol ) Cm H 2 mO2 : 0,16 → nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 → 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp). + TH2: Nếu este 2 chức → neste = 0,08 mol
C H O : 0, 03 Hỗn hợp đầu chứa: n 2 n + 2 ( mol ) Cm H 2 m− 2O4 : 0, 08 → nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43 → n = 1; m = 5 thỏa mãn.
CH O : 0, 03 Vậy hỗn hợp đầu chứa: 4 ( mol ) → %mCH4O = 8,33%. C5 H 8O4 : 0, 08 Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Quy đổi peptit tạo bởi các a.a có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).
Giải chi tiết: Trang 19
- Do các peptit được tạo từ Gly và Ala nên quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit). BTNT N: nN(P) = 2nN2 = 0,2 mol.
CONH : 0, 2 CO : x + 0, 2 13, 29 ( g ) P CH 2 : x + O2 : 0,585 → 2 H 2O : x + y + 0,1 H O : y 2 +) mhỗn hợp P = 0,2.43 + 14x + 18y = 13,29 (1) +) BTNT O: 0,2 + y + 2.0,585 = 2(x + 0,2) + (x + y + 0,1) (2) Giải hệ (1) (2) được x = 0,29 và y = 0,035. GlyNa : a - Giả sử muối chứa: ( mol ) AlaNa : b
+) BTNT N: a + b = 0,2 (3) +) BTNT C: 2a + 3b = nCONH + nCH2 = 0,2 + 0,29 (4) Giải (3) (4) → a = 0,11; b = 0,09.
→ m1 = 0,11.(75 + 22) = 10,67 gam. Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot.
Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → phương trình (1) Viết các bán phản ứng điện phân tại catot và anot sau đó đặt mol vào các bán phản ứng. Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu 2H2O + 2e → 2OH- + H2 Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O → 4H+ + O2 + 4e Từ số mol khí → phương trình (2) Từ khối lượng khí → phương trình (3) Giải hệ (1)(2)(3) được x, y, z. Tính thời gian t theo công thức: t =
ne .F I
Giải chi tiết: Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot.
Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → 160x + 58,5y = 14,28 (1) Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu Trang 20
x→
2x
(mol)
2H2O + 2e → 2OH- + H2 (z-2x) →
(0,5z-x)
(mol)
Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e y → 0,5y → y 2H2O → 4H+ + O2
(mol) +
4e
(0,25z-0,25y) ← (z-y)
(mol)
nkhí = (0,5z - x) + 0,5y + (0,25z - 0,25y) = 0,2 (2) mkhí = 2.(0,5z - x) + 71.0,5y + 32.(0,25z - 0,25y) = 0,2.4.6,2 (3) Giải hệ được x = 0,06; y = 0,08; z = 0,32.
⟹ ne = z = 0,32 mol ⟹t=
ne .F 0,32.96500 = = 7720 giây. I 4
Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: - Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: nCB =
nCO2 − nH 2O k −1
(k là độ bất bão hòa toàn phân tử).
- Khi chất béo tác dụng với Br2: X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng.
Giải chi tiết: - Xét phản ứng đốt X: X: a mol + O2: 3,1 mol → CO2: b mol + H2O: 2,04 mol Bảo toàn nguyên tố O cho pư cháy → 6a + 3,1 = 2b + 2, 04 (1) - Xét phản ứng của X với dd Br2: Giả sử X có độ bất bão hòa là k → số liên kết π tham gia cộng Br2 là (k-3). X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng a → a(k-3)
(mol)
→ nBr2 = a.(k - 3) = 0,08 → k = 0,08/a + 3. - Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: nCB =
→ a=
nCO2 − nH 2O k −1
(k là độ bất bão hòa toàn phân tử)
b − 2, 04 (2) 0, 08 + 3 −1 a
Giải (1)(2) được a = 0,04 và b = 2,2. BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 34,32 (g). - Xét phản ứng của X với NaOH: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
Trang 21
Dễ thấy NaOH còn dư → nglixerol = nX = 0,04 mol BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH bđ - mglixerol = 34,32 + 0,15.40 - 0,04.92 = 36,64 (g).
Trang 22
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
LÀO CAI
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau? A. Khí H2S và khí Cl2 .
B. Khí NH3 và khí HCl.
C. Khí HI và khí Cl2.
D. Khí O2 và khí Cl2.
Câu 2 (NB): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ olon.
B. Tơ tằm.
C. Polietilen.
D. Tơ axetat.
Câu 3 (NB): Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KOH.
B. Na2SO4.
C. H2SO4.
D. KCl.
Câu 4 (NB): Chất nào sau đây có cùng phân tử khối với glucozơ? A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
Câu 5 (TH): Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Zn.
Câu 6 (NB): Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào? A. Magie.
B. Nhôm.
C. Đồng.
D. Sắt.
Câu 7 (NB): Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Etilen.
B. Propin.
C. Etan.
D. Isopren.
Câu 8 (NB): Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi? A. Ca(NO3)2.
B. CaCO3.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Câu 9 (NB): Polime nào sau đây được dùng để chế tạo chất dẻo? A. Poliacrilonitrin.
B. Poliisopren.
C. Poli(etylen terephtalat).
D. Poli(phenol-fomanđehit).
Câu 10 (TH): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol? A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 11 (TH): Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là A. CaO.
B. Ca(OH)2.
C. CaCl2.
D. CaCO3.
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 12 (NB): Chất nào sau đây gọi là muối ăn? A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
Câu 13 (VD): Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là A. 8,1.
B. 16,2.
C. 18,4.
D. 24,3.
Trang 1
Câu 14 (VD): Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH3. C. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 15 (VD): Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là A. etilen.
B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.
Câu 16 (VD): Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là A. CnH2n-2O3.
B. CnH2nO2.
C. CnH2nO3.
D. Cn H2n-2O3.
Câu 17 (VD): Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn X. Luồng khí CO dư vào X thu được rắn Y. Các chất trong rắn Y là (phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. Fe, Cu, BaSO4.
B. Fe2O3, Cu, BaSO4.
C. Al, Fe, Zn, Cu, BaSO4.
D. Al2O3, Fe, Zn, Cu, BaSO4.
Câu 18 (VD): Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là (giả sử rằng phần tinh bột bị thuỷ phân đều chuyển hết thành glucozơ) A. 9,72.
B. 14,58.
C. 7,29.
D. 4,86.
Câu 19 (VD): Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(C2H5)COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH(CH3)COOH.
D. H2N[CH2]2COOH.
Câu 20 (VD): Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 5,69 g.
B. 3,79 g.
C. 8,53 g.
D. 9,48 g.
Câu 21 (TH): Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch? A. HNO3 và NaHCO3. B. NaCl và AgNO3.
C. AlCl3 và Na2CO3.
D. NaAlO2 và KOH.
Câu 22 (NB): Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 23 (TH): Cho các chất sau: metyl fomat, stiren, ancol anlylic, metyl acrylat, axit acrylic, axit axetic, axit metacrylic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2 (Ni, to)? A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7. Trang 2
Câu 24 (VD): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8-10 phút rót thêm 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để nguội hỗn hợp. Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau: (a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt. (b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ. (c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ. (d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ. Số lượng phát biểu đúng là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 25 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử Gly-Ala có M = 164. B. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất lỏng. C. Phân tử Lysin có hai nguyên tử nitơ. D. Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Câu 26 (TH): Phát biểu nào sau đây sai? A. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al. B. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ. C. Natri cacbonat là muối của axit yếu. D. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa. Câu 27 (VD): Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,06.
B. 9,66.
C. 9,30.
D. 2,25.
Câu 28 (VD): Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18.
B. 27,42.
C. 26,58.
D. 27,72.
Câu 30 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu. Trang 3
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 31 (VD): Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 9 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,53.
B. 5,175.
C. 4,26.
D. 4,72.
Câu 32 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Natri phenolat tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hỏa đỏ. (f) Dung dịch phenylamoni clorua làm quỳ tím hóa đỏ. Các phát biểu sai là: A. a, b, c, d.
B. a, c, f.
C. b, f.
D. b, d, e.
Câu 33 (VD): Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,6.
B. 5,3.
C. 15,9.
D. 7,95.
Câu 34 (VD): Tiến hành hai thí nghiệm sau: Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 a mol/L; Cho m gam bột Fe (dư) vào 100 ml dung dịch AgNO3 b mol/L. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau. Mối quan hệ giữa a và b là A. a = b.
B. a = 2b.
C. a = 5b.
D. a = 10b.
Câu 35 (VDC): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 30,24 lít khí O2 (đktc), thu được 52,80 gam CO2 và 10,80 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng thu được dung dịch T chứa 16,70 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 10,90 gam.
B. 4,10 gam.
C. 9,75 gam.
D. 6,80 gam.
Câu 36 (VDC): Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài Trang 4
không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,12.
B. 0,18.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu 37 (VDC): X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm về khối lượng của Z có trong E là A. 5,29.
B. 89,86.
C. 3,84.
D. 90,87.
Câu 38 (VDC): X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 32,16%.
B. 25,32%.
C. 16,45%.
D. 17,08%.
Câu 39 (VD): Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl. B. Chất Y là ancol etylic. C. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. Câu 40 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100% bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 11,08.
B. 17,84.
C. 15,76.
D. 13,42. Trang 5
Đáp án 1-D
2-B
3-C
4-D
5-C
6-B
7-B
8-C
9-D
10-B
11-D
12-C
13-B
14-C
15-B
16-C
17-A
18-A
19-A
20-A
21-D
22-D
23-B
24-C
25-C
26-A
27-C
28-D
29-C
30-A
31-D
32-D
33-B
34-D
35-A
36-A
37-D
38-C
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Hỗn hợp khí có thể tồn tại cùng nhau là hỗn hợp khí đó không phản ứng với nhau. Giải chi tiết: Hỗn hợp khí O2 và Cl2 có thể tồn tại cùng nhau do hai khí không phản ứng với nhau. PTHH: A) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. B) NH3 + HCl → NH4Cl. C) 2HI + Cl2 → 2HCl + I2. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime (tơ). Giải chi tiết: Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của amin. Giải chi tiết: PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng quát về cacbohiđrat. Giải chi tiết: Fructozơ có công thức phân tử C6H12O6 (cùng công thức phân tử với glucozơ) nên có cùng phân tử khối với glucozơ. Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về dãy điện hóa. Giải chi tiết: Trang 6
Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không phản ứng được với dung dịch CuSO4. Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Giải chi tiết: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Kim loại nhôm được điều chế từ quặng boxit. Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về cấu trúc phân tử của các hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết: Propin có công thức cấu tạo: CH ≡ C – CH3 có một liên kết ba trong phân tử. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Để điều chế kim loại canxi, điện phân nóng chảy muối canxi clorua. Giải chi tiết: dpnc PTHH: CaCl2 → Ca + Cl2
Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về một số polime dùng làm chất dẻo. Giải chi tiết: Poli(phenol-fomanđehit) được dùng để chế tạo chất dẻo. Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Este có dạng RCOOC2H5 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được etanol (C2H5OH). Giải chi tiết: PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (etanol). Câu 11: Đáp án D Phương pháp giải: Các bể đựng nước vôi (Ca(OH)2) lâu ngày: nước vôi phản ứng với CO2 trong không khí tạo ra một lớp màng cứng CaCO3 rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Giải chi tiết: PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O ⟹ Thành phần chính của lớp màng cứng là CaCO3. Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 7
Dựa vào kiến thức lý thuyết về các hợp chất kiềm quan trọng. Giải chi tiết: NaCl được gọi là muối ăn. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Chất rắn thu được sau phản ứng chứa Al dư phản ứng với dung dịch HCl tạo khí H2. Dựa vào phương trình hóa học của 2 phản ứng (Al + O2 và Al + HCl) ⟹ nAl ⟹ m. Giải chi tiết: nO2 = nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) t° PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Theo PTHH ⟹ nAl(pứ) = 4nO2/3 = 0,4 (mol). Chất rắn thu được sau phản ứng gồm Al (dư) và Al2O3. PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Theo PTHH ⟹ nAl = 2nH2/3 = 2.0,3/3 = 0,2 (mol). ⟹ ΣnAl = 0,4 + 0,2 = 0,6 (mol) ⟹ m = 0,6.27 = 16,2 gam. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi công thức của X là RCOOR’ PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH Dựa vào PTHH; số mol của X và NaOH ⟹ thành phần chất rắn trong Y ⟹ mY ⟹ MR ⟹ CTCT của X. Giải chi tiết: nX = 2,2/88 = 0,025 (mol) ; nNaOH = (20.8%)/(40.100%) = 0,04 (mol) PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH Nhận thấy nNaOH > nX ⟹ X phản ứng hết; NaOH còn dư trong Y. Theo PTHH ⟹ nNaOH(pứ) = nRCOONa = nX = 0,025 (mol) ⟹ Chất rắn thu được sau cô cạn Y gồm NaOH (dư) 0,015 mol và RCOONa 0,025 (mol) ⟹ mY = 0,015.40 + 0,025.(MR + 67) = 3 ⟹ MR = 29 (-C2H5). Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH2COOCH3. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Gọi công thức phân tử của A là CnH2n (n ≥ 2). Dựa vào PTHH ⟹ nA ⟹ MA ⟹ n. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⟹ A có cấu tạo mạch đối xứng ⟹ CTCT và tên gọi của A. Giải chi tiết: Gọi công thức phân tử của A là CnH2n (n ≥ 2). Trang 8
PTHH: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 Theo PTHH ⟹ nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol) ⟹ MA = 14n = 2,8/0,05 = 56 ⟹ n = 4 (C4H8). Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất ⟹ A có cấu tạo mạch đối xứng ⟹ CTCT của A là CH3 – CH = CH – CH3 (but-2-en). Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: T là hợp chất tạp chứa chứa 1 chức –COO và 1 chức –OH được tạo bởi một ancol no, 2 chức mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở. Giải chi tiết: T là hợp chất tạp chứa chứa 1 chức –COO và 1 chức –OH được tạo bởi một ancol no, 2 chức mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở. T có dạng RCOO – R’ – OH (CnH2nO3). (Với –R và –R’ là gốc hiđrocacbon no). Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định thành phần các chất trong X và Y. Giải chi tiết: * Dung dịch A gồm Al2(SO4)3, FeSO4, ZnSO4, CuSO4. PTHH: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓ Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓ Ba(OH)2 + ZnSO4 → BaSO4 ↓ + Zn(OH)2 ↓ Ba(OH)2 + Zn(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3 ↓ Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O ⟹ Kết tủa thu được sau phản ứng gồm BaSO4 ; Cu(OH)2 và Fe(OH)2. * Nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi t° Cu(OH)2 → CuO + H2O t° 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
⟹ Chất rắn X gồm BaSO4 ; CuO và Fe2O3. * Dẫn luồng khí CO vào t° CuO + CO → Cu + CO2 ↑ t° Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 ↑
⟹ Chất rắn Y gồm BaSO4 ; Cu và Fe. Câu 18: Đáp án A Trang 9
Phương pháp giải: * Phần 1: Chỉ có glucozơ trong X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo Ag. * Phần 2: Dựa vào số mol Ag ⟹ số mol tinh bột ⟹ khối lượng tinh bột. Giải chi tiết: * Phần 1: Glucozơ phản ứng với AgNO3/NH2 → 2Ag Ta có nGlucozơ = nAg/2 = 0,03/2 = 0,015 (mol). * Phần 2: X gồm glucozơ 0,015 (mol) và tinh bột. +
0
H ,t (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
x
→
nx (mol)
⟹ ΣnGlucozơ = 0,015 + nx (mol) Glucozơ phản ứng với AgNO3/NH2 → 2Ag ⟹ nAg = 2nglucozơ = 2.(0,015 + nx) = 0,09 ⟹ x = 0,06/n (mol) Vậy mtinh bột = 162n.0,06/n = 9,72 gam. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2. BTKL ⟹ mHCl ⟹ nHCl. Dựa vào PTHH ⟹ nX ⟹ MR ⟹ CTCT của X. Giải chi tiết: Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2. PTHH: HOOC – R – NH2 + HCl → HOOC – R – NH3Cl BTKL ⟹ mHCl = mmuối – mX = 2,92 (gam) ⟹ nHCl = 0,08 (mol). Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,08 (mol) ⟹ MX = 45 + MR + 16 = 8,24/0,08 = 103 ⟹ MR = 42 (-C3H6). CTCT của α-amino axit X là H2NCH(C2H5)COOH. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào các bán phản ứng: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O ⟹ nNO3-(muối) = nHNO3 – nNO3-(spk) = nH+ – nNO – nNO2 = 3nNO + nNO2. ⟹ mmuối = mKL + mNO3-(muối). Giải chi tiết: Dựa vào các bán phản ứng: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O 2H+ + NO3- + 1e → NO2 + H2O Trang 10
⟹ nNO3-(muối) = nHNO3 – nNO3-(spk) = nH+ – nNO – nNO2 = 3nNO + nNO2 = 0,07 (mol). ⟹ mmuối = mKL + mNO3-(muối) = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Cặp chất có thể cùng tồn tại trong dung dịch chứa các hợp chất không phản ứng với nhau. Giải chi tiết: Cặp chất NaAlO2 và KOH có thể cùng tồn tại trong dung dịch vì không xảy ra phản ứng hóa học. A) HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + CO2 ↑ + H2O B) NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 C) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 ↑ Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về cách làm mềm nước cứng. Giải chi tiết: Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là Na2CO3. Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết: Các chất tác dụng với H2 (Ni, to) là stiren, ancol anlylic, metyl acrylat, axit acrylic, axit metacrylic, vinyl axetat. 0
Ni ,t C6H5 – CH = CH2 + H2 → C6H5 – CH2 – CH3 0
Ni ,t CH2 = CH – CH2 – OH + H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH 0
Ni ,t CH2 = CH – COO – CH3 + H2 → CH3 – CH2 – COO – CH3 0
Ni ,t CH2 = CH – COOH + H2 → CH3 – CH2 – COOH 0
Ni ,t CH2 = C(CH3) – COOH + H2 → CH3 – C(CH3) – COOH 0
Ni ,t → CH3 – COO – CH2 – CH3 CH3 – COO – CH = CH2 + H2
⟹ Có tất cả 6 chất. Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về phản ứng xà phòng hóa (mỡ và dung dịch NaOH). Giải chi tiết: (a) sai vì kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ dung dịch phân lớp. (b) sai vì kết thúc bước 2 trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt. (c) đúng. Trang 11
(d) sai vì sau bước 3 trong bát sứ hỗn hợp tách thành 2 lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về chương 3: amin – amino axit (Hóa 12). Giải chi tiết: A sai vì phân tử Gly-Ala có M = 146. B sai vì ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn. C đúng vì Lysin có công thức phân tử là C6H14N2O2. D sai vì anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về chương 5,6 (Hóa 12). Giải chi tiết: A sai vì CO chỉ khử được oxit kim loại sau nhôm (dãy điện hóa). B đúng vì kẽm có tính khử mạnh hơn sắt (thép) nên bị ăn mòn trước. C đúng vì CO32- là gốc của axit yếu H2CO3. D đúng. PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓ Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Giả sử X là Gly-Ala-Gly. PTHH: X + 3KOH → muối + H2O Dựa vào PTHH ⟹ nH2O ⟹ m (BTKL). Giải chi tiết: Giả sử X là Gly-Ala-Gly. nX = 4,06/203 = 0,02 (mol) ; nKOH = 0,1 (mol) PTHH: X + 3KOH → muối + H2O Nhận thấy X phản ứng hết và KOH còn dư Theo PTHH ⟹ nH2O = nX = 0,02 (mol) BTKL ⟹ mX + mKOH = mc/rắn + mH2O Vậy m = mc/rắn = 4,06 + 0,1.56 – 0,02.18 = 9,3 (g). Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tỉ khối hơi của X ⟹ MX = 100. Trang 12
⟹ Este X chỉ có thể đơn chức và có thể có dạng RCOOCH = CH2 ⟹ MR = 29 (-C2H5) Vậy X có công thức phân tử là C5H8O2 ⟹ CTCT có thể có của X. Giải chi tiết: Dựa vào tỉ khối hơi của X ⟹ MX = 100. ⟹ Este X chỉ có thể đơn chức và có thể có dạng RCOOCH = CH2 ⟹ MR = 29 (-C2H5) Vậy X có công thức phân tử là C5H8O2 Các công thức cấu tạo phù hợp của X là HCOOCH = CH– CH2 – CH3 HCOOCH = C(CH3) – CH3 CH3COOCH = CH – CH3 C2H5COOCH = CH2 Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: X(6O) + O2 → CO2 + H2O - Sử dụng bảo toàn khối lượng - Với k là số liên kết π trong X, sử dụng công thức: + nCO2 – nH2O = (k – 1)nX + X có chứa k liên kết π trong đó có 3 liên kết π trong –COO ⟹ nBr2 = (k – 3)nX Giải chi tiết: Đặt số liên kết pi trong toàn phân tử X là k, số mol X là a (mol), số mol CO2 là b (mol). + nCO2 - nH2O = (k-1).a ⟹ b - 1,53 = (k-1).a (1) + nBr2 = (k – 3).a = 0,06 (2) + BTKL: mX = mC + mH + mO ⟹ 12b + 2.1,53 + 16.6a = 25,74 (3) Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,03; b = 1,65; k = 5 - Xét phản ứng thủy phân: nGlixerol = nX = 0,03 mol; nNaOH = 3nX = 0,09 mol. BTKL ⟹ mX + mNaOH = mmuối + mGlixerol ⟹ 25,74 + 0,09.40 = m + 0,03.92 ⟹ m = 26,58 gam. Câu 30: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về chương 5: Đại cương kim loại (Hóa 12). Giải chi tiết: (a) đúng. (b) sai vì CO không phản ứng với Al2O3 mà chỉ phản ứng với CuO tạo Cu. (c) đúng. (d) đúng. (e) đúng. Trang 13
PTHH: Ag+ + Fe2+ → Ag ↓ + Fe3+ Ag+ + Cl- → AgCl ↓ Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol). +) nAl = 9nBa ⟹ phương trình (1) +) Ta có nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa (theo x, y) Mà nAl pư = nOH- ⟹ phương trình (2) +) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 ⟹ phương trình (3) Giải hệ được x; y; z ⟹ giá trị của m. Giải chi tiết: nH2 =
2, 688 = 0,12 mol. 22, 4
Chất rắn là Al dư ⟹ nAl dư =
0,81 = 0,03 mol. 27
Đặt nBa = x; nNa = y; nAl = z (mol). +) nAl = 9nBa ⟹ z = 9x (1) +) nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2nBa + nNa = 2x + y (mol) Mà nAl pư = nOH- ⟹ 2x + y = z - 0,03 (2) +) Áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nNa + 3nAl pư = 2nH2 ⟹ 2x + y + 3.(z - 0,03) = 2.0,12 (3) Giải hệ (1)(2)(3) được: x = 0,01; y = 0,04; z = 0,09.
⟹ m = 0,01.137 + 0,04.23 + 0,09.27 = 4,72 gam. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp các chương: Ancol - Phenol; Anđehit - Axit cacboxylic.
Giải chi tiết: (a) đúng, ví dụ thể hiện tính khử khi tác dụng với AgNO3/NH3; thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với H2. (b) sai, phenol tham gia phản ứng thế brom dễ dàng hơn benzen do có sự ảnh hưởng của nhóm OH lên vòng benzen.
(c) đúng. (d) sai, vì O trog gốc phenol của natri phenolat có đôi e của O bị Na+ chiếm mất nên natri phenolat không còn khả năng thế Br2 dễ dàng nữa (do nhóm ONa không còn là nhóm thế đẩy electron nữa).
(e) sai, phenol không làm đổi màu quỳ tím. (f) đúng, do muối C6H5NH3Cl có MT axit. ⟹ Các phát biểu sai là (b), (d), (e). Câu 33: Đáp án B Trang 14
Phương pháp giải: - So sánh thấy 1 <
nOH −
< 2 ⟹ Tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)
nCO2
a + b = nCO2 - Giải hệ phương trình 2a + b = nOH −
- Xét phản ứng giữa Ba2+ và CO32- ⟹ Thành phần của dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa. - Tính khối lượng chất rắn khan sau khi cô cạn và nung tới khối lượng không đổi.
Giải chi tiết:
nCO2 = 0, 25 ( mol ) nOH − = nNaOH + 2nBa( OH ) = 0, 4 ( mol ) 2
Ta thấy 1 <
nOH − nCO2
=
0, 4 = 1, 6 < 2 ⟹ Tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol) 0, 25
a + b = nCO2 = 0, 25 a = 0,15 Ta có hệ phương trình → 2a + b = nOH − = 0, 4 b = 0,1
Ta thấy 0,15 mol Ba2+ và 0,15 mol CO32- phản ứng vừa đủ với nhau
⟹ Sau khi loại bỏ kết tủa dung dịch thu được chỉ chứa 0,1 mol NaHCO3. o
t 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
0,1 →
0,05
(mol)
⟹ mchất rắn khan = mNa2CO3 = 0,05.106 = 5,3 gam. Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải: Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn TN1: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu TN2: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ mối liên hệ giữa a và b.
Cách 2: Tăng giảm khối lượng Giải chi tiết: Cách 1: Tính theo PT ion thu gọn TN1: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ 0,1a ← 0,1a →
0,1a
(mol)
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mCu = m - 0,1a.56 + 0,1a.64 = m + 0,8a (g) TN2: Fe
+ 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓ Trang 15
0,05b ← 0,1b →
0,1b
(mol)
⟹ mchất rắn sau = m - mFe pư + mAg = m - 0,05b.56 + 0,1b.108 = m + 8b (g) Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ m + 0,8a = m + 8b ⟹ a = 10b.
Cách 2: Tăng giảm khối lượng →
Fe (PT)
1
Cu 1 (mol)
(ĐB)
0,1a (mol) Fe
(PT)
→
1
⟹ mtăng = 0,8a (g)
2Ag 2
(ĐB)
⟹ mtăng = 64 - 56 = 8 (g)
(mol)
0,1b (mol)
⟹ mtăng = 2.108 - 56 = 160 gam ⟹ mtăng = 8b (g)
Do khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm bằng nhau ⟹ 0,8a = 8b ⟹ a = 10b.
Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: - Đốt E: Sơ đồ: E + O2 → CO2 + H2O +) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 +) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
⟹ nE = ½.nO(E) (do các este đều đơn chức chứa 2O). ⟹ ME ⟹ CTPT. - Khi E + NaOH: Ta thấy 1 < nNaOH : nE < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A và 1 este của phenol B Tính số mol A và B dựa vào số mol hỗn hợp E và số mol NaOH phản ứng. Ta có: nancol = nA; nH2O sinh ra = nB. Sơ đồ:
E + NaOH → Muoi + Ancol + H 2O
20,4( g )
0,2( mol )
16,7 ( g )
0,05( mol )
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O ⟹ Mancol ⟹ CTCT của ancol. Dựa vào dữ kiện sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este thỏa mãn. Suy ra thành phần muối của axit cacboxylic.
Giải chi tiết: o
t - Đốt E: E + O2 :1, 35 → CO2 :1, 2 + H 2O : 0, 6
+) BTKL: mE = mCO2 + mH2O - mO2 = 20,4 (g) +) BTNT O: nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,3 mol
⟹ nE = ½.nO(E) = 0,15 mol (do các este đều đơn chức chứa 2O). ⟹ ME =
20, 4 = 136 ⟹ CTPT là C8H8O2. 0,15
- Khi E + NaOH: Trang 16
Ta thấy 1 <
nNaOH 0, 2 = = 1,33 < 2 ⟹ E chứa 1 este thường A (a mol) và 1 este của phenol B (b mol) 0,15 nE
a + b = nE = 0,15 a = 0,1 Giải hệ → a + 2b = nNaOH = 0, 2 b = 0, 05 Ta có: nancol = nA = 0,1 mol nH2O sinh ra = nB = 0,05 mol Sơ đồ:
E + NaOH → Muoi + Ancol + H 2O
20,4( g )
0,2( mol )
16,7 ( g )
0,05( mol )
BTKL: mancol = mE + mNaOH - mmuối - mH2O = 10,8 gam
⟹ Mancol = 10,8/0,1 = 108 ⟹ Ancol là C6H5CH2OH. Sản phẩm sau phản ứng chứa 3 muối suy ra CTCT của các este là: A: HCOOCH2C6H5 (0,1 mol) B: CH3COOC6H5 (0,05 mol)
⟹ Muối của axit cacboxylic gồm 0,1 mol HCOONa và 0,05 mol CH3COONa. ⟹ mmuối của axit cacboxylic = 10,9 gam. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta có: nO2 + nCl2 = 0,25 và 32.nO2 + 71.nCl2 = 32,5 - 19,04
⟹ nO2 = 0,11 và nCl2 = 0,14 (mol). + NaOH :du MgO : x Nung , kk → 28 ( g ) → Ket tua Mg : x O 2 : 0,11 Fe2O3 : 0,5 y + HCl :0,8 19, 04 ( g ) + → X → dd .Y + H 2 : a + H 2O AgCl Fe : y Cl2 : 0,14 + AgNO3 du →162,54 ( g ) ↓ Ag + NO
24x + 56 y = 19, 04 x = 0,14 Ta có → 40x + 160.0, 5 y = 28 y = 0, 28
BTNT Cl ⟹ nAgCl = 2nCl2 + nHCl = 2.0,14 + 0,8 = 1,08 mol
⟹ nAg = (162,54 - 1,08.143,5)/108 = 0,07 mol - Công thức tính nhanh: nH+ = 2nO(X) + 2nH2 + 4nNO
⟹ 0,8 = 2.0,22 + 2a + 4nNO ⟹ nNO = 0,09 - 0,5a (mol) - Áp dụng bảo toàn e cho cả quá trình: 2nMg + 3nFe = 4nO2 + 2nCl2 + 2nH2 + nAg + 3nNO
⟹ 2.0,14 + 3.0,28 = 4.0,11 + 2.0,14 + 2a + 0,07 + 3.(0,09 - 0,5a) Trang 17
⟹ a = 0,12. Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1 ⟹ R = 197n/13 Do 1 < n < 2 ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2. Dựa vào các dữ kiện tiếp theo xác định các muối ⟹ các este.
Giải chi tiết: nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol) ⟹ m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1 ⟹ R = 197n/13 Do 1 < n < 2 ⟹ 15,2 < R < 30,4
⟹ Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v) ⟹ u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1 ⟹ u = 0,02 và v = 0,12 Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = m muối + m ancol
⟹ m muối = 21,32 gam Trong muối có nNa = 0,26 → nO = 0,52 nH2O = 0,39 ⟹ nH = 0,78
⟹ nC = 0,52 ⟹ nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39 Vì nCO2 = nH2O ⟹ Các muối no, đơn chức, mạch hở.
⟹ n muối = nNaOH = 0,26 ⟹ Số C = 0,52/0,26 = 2 Do 2 muối có số mol bằng nhau ⟹ HCOONa và C2H5COONa Vậy các este gồm: HCOOC2H5 (0,01 mol) C2H5COOC2H5 (0,01 mol) Z: HCOOCH2CH2OOCC2H5 (0,12 mol)
⟹ %mZ = 90,87% Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải:
Trang 18
Sau phản ứng thu được ancol, 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) ⟹ CTCT của Z là HCOONH3CH2COOCH3.
GlyNa : a 59, 24 ( g ) AlaNa : b X : x HCOONa : 0, 09 0, 2 ( mol ) E Y : y + NaOH : 0,59 → Z : HCOONH CH COOCH : 0, 09 CH 3OH : 0, 09 3 2 3 H 2O - Dựa vào khối lượng muối và bảo toàn nguyên tố Na xác định được a và b. - Dựa vào tổng số mol hh E và số mol NaOH xác định được x và y. X : Glyn Ala3− n - Giả sử E Y : Glym Ala4− m Z : HCOONH CH COOCH 3 2 3 Từ số mol muối GlyNa suy ra mối liên hệ giữa n và m ⟹ giá trị n, m phù hợp ⟹ % khối lượng của X.
Giải chi tiết: Sau phản ứng thu được ancol, 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) ⟹ CTCT của Z là HCOONH3CH2COOCH3.
⟹ nZ = nancol = 0,09 mol.
GlyNa : a 59, 24 ( g ) AlaNa : b X : x HCOONa : 0, 09 Sơ đồ: 0, 2 ( mol ) E Y : y + NaOH : 0,59 → Z : HCOONH CH COOCH : 0, 09 CH 3OH : 0, 09 3 2 3 H 2O - Xác định số mol muối GlyNa và AlaNa: +) BTNT Na: a + b + 0,09 = 0,59 (1) +) mmuối = 97a + 111b + 0,09.68 = 59,24 (2) Giải hệ trên được a = 0,17 và b = 0,33. - Xác định số mol của X, Y: +) nhh E = x + y + 0,09 = 0,2 (3) +) nNaOH = 3x + 4y + 2.0,09 = 0,59 (4) Giải hệ trên được x = 0,03 và y = 0,08.
X : Glyn Ala3− n ( 0, 03) Giả sử E Y : Glym Ala4 − m ( 0, 08 ) Z : HCOONH CH COOCH ( 0, 09 ) 3 2 3
⟹ nGlyNa = 0,03n + 0,08m + 0,09 = 0,17 Trang 19
⟹ 3n + 8m = 8 ⟹ n = 0; m = 1 thỏa mãn X : Ala3 ( 0, 03) Vậy E Y : GlyAla3 ( 0, 08 ) Z : HCOONH CH COOCH ( 0, 09 ) 3 2 3
⟹ %mX = 16,45%. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Độ bất bão hòa k =
2C + 2 − H ⟹ Số liên kết π trong X. 2
- X không tráng gương ⟹ X không có đầu HCOO- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường ⟹ Y không có nhiều nhóm OH kề nhau. - Y không tạo được anken ⟹ Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH. - Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z
⟹ CTCT của X, Y, Z. Giải chi tiết: Độ bất bão hòa k =
2C + 2 − H = 3 ⟹ X có chứa 3 liên kết π. 2
- X không tráng gương ⟹ X không có đầu HCOO- Y không tác dụng Cu(OH)2, to thường ⟹ Y không có nhiều nhóm OH kề nhau. - Y không tạo được anken ⟹ Y là ancol đa chức (C ≤ 3) hoặc Y là CH3OH. - Mà X có CTPT là C6H8O4; X tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z
⟹
X: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 hoặc CH3OOC-C(=C)-COOCH3. Y: CH3OH. Z: HOOC-CH=CH-COOH
A sai, X có 2 nhóm CH3. B sai, Y là CH3OH. C đúng, Z là HOOC-CH=CH-COOH. D sai, Z có liên kết C=C nên làm mất màu dung dịch Br2.
Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Chia đồ thị ra 3 giai đoạn
Đoạn 1: chỉ có Cl2 thoát ra ở anot Đoạn 2: Có Cl2 và H2 bên catot thoát ra Đoạn 3: Có H2 và O2 bên anot thoát ra Lập phương trình với số mol khí thoát ra và số mol e trao đổi sẽ tìm ra được số mol mỗi khí Cl2, H2, O2 Trang 20
Từ đó suy ngược lại tìm được m.
Giải chi tiết: Tại catot: 2+
Tại anot:
Cu + 2e → Cu
2Cl- → Cl2 + 2e
H2O + 2e → H2 + 2OH-
H2O → O2 + 4H+ + 4e
Đoạn 1: nCl2 = 0,04 mol → Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron. Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → thoát Cl2 và H2 Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u (mol)
Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v mol → nH2 = 2v mol
Σnkhi = nCl2 + nH 2 + nO2 0, 04 + 2u + 3v = 0, 21 u = 0, 04 Ta có hệ: → → 2 ( u + 0, 04 ) + 4v = 3, 5.0, 08 v = 0, 03 Σne( anot ) = 2nCl2 + 4nO2 nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 (mol) nNaCl = 2nCl2 tổng = 2(0,04 + 0,04) = 0,16(mol)
→ m = 0,04.160 + 0,16.58,5 = 15,76 (g)
Trang 21
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. C2H5OH.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
Câu 2 (TH): Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Cho biết CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố nào? A. Cacbon.
B. Nitơ.
C. Hiđro.
D. Oxi.
Câu 3 (TH): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch (hoặc chất lỏng): Chất Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch Br2
X
Y
Z
T
Xanh
Tím
Tím
Đỏ
Không hiện tượng
Kết tủa trắng
Mất màu
Không hiện tượng
Chất X, Y, Z, T lần lượt là A. metyl amin, anilin, glucozơ, axit glutamic. B. anilin, axit glutamic, metyl amin, glucozơ. C. metyl amin, glucozơ, anilin, axit glutamic. D. anilin, glucozơ, metyl amin, axit glutamic. Câu 4 (NB): Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. ClNH3CH2COOH. B. H2NCH2COOC2H5. C. H2NCH2COONa.
D. H2NCH2COOH.
Câu 5 (VD): Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa. (d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt). Số nhận xét đúng là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6. Trang 1
Câu 6 (VD): Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 27,75 gam muối tan. Giá trị của m là A. 26,25.
B. 13,35.
C. 18,75.
D. 22,25.
Câu 7 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C5H10O2.
D. C3H6O2.
Câu 8 (NB): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất đường trong dịch truyền trên là A. mantozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 9 (TH): Phát biểu nào sai về tripeptit Gly-Ala-Val? A. Tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng. B. Cháy trong oxi dư tạo sản phẩm CO2; H2O và N2. C. Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho dung dịch phức màu xanh tím đặc trưng. D. Thủy phân trong dung dịch HCl tạo hỗn hợp muối tương ứng. Câu 10 (NB): Polime nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian? A. Amilopectin.
B. Cao su lưu hóa.
C. Xenlulozơ.
D. Polietilen.
Câu 11 (VD): Lên men rượu m gam tinh bột thu được V lít CO2 (đktc). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là A. 8,75.
B. 9,72.
C. 10,8.
D. 43,2.
Câu 12 (NB): Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su buna.
C. Tơ visco.
D. Tơ lapsan.
Câu 13 (NB): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm.
B. Tơ axetat.
C. Tơ capron.
D. Tơ olon.
+ HCl + NaOH Câu 14 (TH): Cho dãy chuyển hóa: Glyxin → X1 → X2. Vậy X2 là
A. H2NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH. C. ClH3NCH2COONa. D. H2NCH2COOH.
Câu 15 (TH): Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây? A. Natri oleat.
B. Natri stearat.
C. Natri axetat.
D. Natri panmitat.
Câu 16 (NB): Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có thể cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính chống đạn, kính ô tô, kính máy bay, răng giả, ... Monome dùng sản xuất thủy tinh hữu cơ có tên gọi là A. metyl metacrylat.
B. acrilonitrin.
C. etylen terephtalat.
D. hexametylen ađipamit.
Câu 17 (TH): Khi thủy phân este metyl benzoat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm Trang 2
A. CH3COONa và C6H5OH.
B. CH3COONa và C6H5ONa.
C. C6H5COONa và CH3OH.
D. C6H5COONa và CH3ONa.
Câu 18 (VD): Phân tử khối trung bình của một loại cao su thiên nhiên là 98600. Số mắt xích trung bình của loại cao su trên là A. 1760.
B. 1826.
C. 1450.
D. 1408.
Câu 19 (VD): Cho 4,5 gam amin X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 11.
B. 7.
C. 9.
D. 5.
Câu 20 (NB): Este etyl butirat có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl butirat là A. CH3CH2CH2COOCH2CH3.
B. (CH3)2CHCOOC2H5.
C. CH3CH2COOCH2CH3.
D. CH3CH2CH2CH2COOCH2CH3.
Câu 21 (TH): Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. dung dịch HCl.
B. dung dịch CH3COOH.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch Br2.
Câu 22 (VD): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Hồ tinh bột phản ứng với I2 cho dung dịch màu xanh tím. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Fructozơ và saccarozơ đều không làm mất màu dung dịch Br2. (d) Thủy phân hoàn saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Cacbohiđrat thường có công thức phân tử chung là Cn(H2O)m. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 23 (TH): Số đồng phân amin bậc II của C4H11N là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 24 (VD): Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau: 0
t (1) X + KOH → Y + Z;
(2) Y + Br2 + H2O → T + 2HBr; (3) T + KOH → Z + H2O. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25 (TH): Nhận xét nào sau đây đúng? A. Các polime đều bền vững trong môi trường axit, môi trường bazơ. B. Đa số các polime dễ tan trong các dung môi thông thường. C. Các polime là các chất rắn hoặc lỏng dễ bay hơi. Trang 3
D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 26 (VD): Đun hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc trong điều kiện thích hợp thu được 12,32 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 56,0%.
B. 70,0%.
C. 65,0%.
D. 52,0%.
Câu 27 (TH): Số tripeptit mạch hở có công thức phân tử C7H13O4N3 là A. 4.
B. 3.
C. 8.
D. 6.
Câu 28 (VD): Cho 13 gam C2H2 phản ứng với nước xúc tác HgCl2, đun nóng (hiệu suất phản ứng là 60%) thu được hỗn hợp A gồm CH3CHO và C2H2 dư. Cho A tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 59,4.
B. 64,8.
C. 112,8.
D. 124,2.
Câu 29 (NB): Chất nào sau đây không phải là este? A. C2H5COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. HCOOCH3.
Câu 30 (TH): Cho dãy các dung dịch: saccarozơ, etyl axetat, glixerol, ancol etylic, axit axetic, Gly-Ala, anbumin. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 31 (VD): Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là A. 6,24 gam.
B. 4,68 gam.
C. 3,12 gam.
D. 5,32 gam.
Câu 32 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 13,44 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ lượng glucozơ và fructozơ trong Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 5,4 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 33 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 27,42 gam.
B. 18,28 gam.
C. 25,02 gam.
D. 27,14 gam.
Câu 34 (VD): Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V? A. 45,92 lít.
B. 30,52 lít.
C. 42,00 lít.
D. 32,48 lít.
Câu 35 (VD): Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch D chứa m gam hỗn hợp muối tan. Giá trị của m là Trang 4
A. 44,425.
B. 45,075.
C. 53,125.
D. 57,625.
Câu 36 (VD): Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 16,80 gam.
B. 15,36 gam.
C. 17,16 gam.
D. 18,24 gam.
Câu 37 (TH): Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Câu 38 (VDC): Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y (C4H12O2N2) đều mạch hở. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được 2,24 lít khí Z (đktc) và dung dịch chứa 3 muối. Đốt cháy Z bằng oxi rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì khối lượng dung dịch tăng 4,5 gam và thoát 0,15 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 64,9.
B. 63,4.
C. 57,6.
D. 61,25.
Câu 39 (VDC): Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là A. 0,12.
B. 0,10.
C. 0,14.
D. 0,15.
Câu 40 (VDC): Cho hỗn hợp E gồm các oligopeptit đều được tạo thành từ Gly; Ala và Val. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol E trong NaOH dư thì thấy có 0,72 mol NaOH tham gia phản ứng. Toàn bộ lượng muối thu được đem đốt cháy thì cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là A. 58,32.
B. 46,58.
C. 62,18.
D. 54,98.
Đáp án 1-C
2-C
3-A
4-D
5-D
6-D
7-D
8-C
9-A
10-B
11-C
12-D
13-B
14-A
15-B
16-A
17-C
18-C
19-B
20-A
21-D
22-A
23-D
24-D
25-D
26-B
27-B
28-C
29-A
30-B
31-D
32-B
33-A
34-B
35-D
36-C
37-C
38-A
39-A
40-A
Trang 5
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Nhiệt độ sôi theo chiều giảm dần các chất là axit > ancol > este (cùng loại hợp chất, chất nào có phân tử khối lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn). Giải chi tiết: Sắp xếp các chất theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là CH3COOH > HCOOH > C2H5OH > HCOOCH3. Vậy chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp phân tích định tính hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết: CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố H. Hợp chất hữu cơ → CO2 + H2O Bông trộn CuSO4 khan gặp H2O: chất rắn chuyển từ màu trắng → màu xanh (CuSO4.5H2O). Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất X, Y, Z, T và kết hợp đáp án ⟹ Hợp chất X, Y, Z, T. Giải chi tiết: Chất X, Y, Z, T lần lượt là metyl amin, anilin, glucozơ, axit glutamic. * Quỳ tím: - metyl amin làm quỳ tím hóa xanh do mang tính bazơ. - axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ do mang tính axit. - anilin và glucozơ không làm quỳ tím đổi màu. * Dung dịch Br2. - Anilin tạo kết tủa trắng. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓trắng + 3HBr. - Glucozơ làm mất màu dung dịch brom. 0
t HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ +
2NH4NO3. Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Hợp chất mang tính lưỡng tính: vừa mang tính axit, vừa mang tính bazơ. Giải chi tiết: H2NCH2COOH vừa mang tính axit (-COOH), vừa mang tính bazơ (-NH2) là chất có tính lưỡng tính. Câu 5: Đáp án D Trang 6
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất thuộc chương 2,3,4 (Hóa 12). Giải chi tiết: (a) đúng vì giấm ăn mang tính axit, mùi tanh của cá là do các amin (mang tính bazơ). (b) đúng vì triglixerit là este của glixerol và axit béo. (c) đúng. (d) đúng. (e) đúng vì vải làm từ nilon - 6,6 có nhóm CONH kém bền trong môi trường kiềm. (g) đúng. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: PTHH: H2N – CH(CH3) – COOH + NaOH → H2N – CH(CH3) – COONa + H2O. Dựa vào PTHH ⟹ nalanin ⟹ m. Giải chi tiết: nmuối = 27,75/111 = 0,25 (mol). PTHH: H2N – CH(CH3) – COOH + NaOH → H2N – CH(CH3) – COONa + H2O. Theo PTHH ⟹ nalanin = nmuối = 0,25 (mol). Vậy m = 0,25.89 = 22,25 gam. Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy ⟹ nCO2 = nH2O. Dựa vào tổng khối lượng CO2 và H2O ⟹ nCO2. Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 2) Bảo toàn nguyên tố C ⟹ n ⟹ CTPT của X. Giải chi tiết: Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt cháy ⟹ nCO2 = nH2O. Ta có mCO2 + mH2O = 27,9 ⟹ 44.nCO2 + 18.nCO2 = 27,9 ⟹ nCO2 = 0,45 (mol). Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 2) có số mol 0,15 (mol). Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 0,15n = 0,45 ⟹ n = 3. Vậy CTPT của este là C3H6O2. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết tổng hợp về tính chất của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: Chất đường trong dịch truyền trên là glucozơ. Câu 9: Đáp án A Trang 7
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của peptit và protein. Giải chi tiết: A sai vì tripeptit Gly-Ala-Val không phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng. Kết tủa vàng xuất hiện khi cho dung dịch HNO3(đ) phản ứng chủ yếu do phản ứng nitro hóa vòng benzen ở các gốc amino axit Phe, Tyr,… Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2 Dựa vào PTHH ⟹ nC6H12O6 (LT) = nCO2/2 = nCaCO3/2 (mol) ⟹ ntinh bột (LT) = nC6H12O6 (LT)/n (mol). Do H = 90% ⟹ ntinh bột (TT) ⟹ m. Giải chi tiết: nCaCO3 = 12/100 = 0,12 (mol). (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2 Theo PTHH ⟹ nC6H12O6 (LT) = nCO2/2 = nCaCO3/2 = 0,06 (mol) ⟹ ntinh bột (LT) = nC6H12O6 (LT)/n = 0,06/n (mol). Do H = 90% ⟹ ntinh bột (TT) = (0,06/n).(100%/90%) = 1/15n (mol). Vậy m = 162n.1/15n = 10,8 (gam). Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etilen glicol. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp). Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của glyxin. Trang 8
Giải chi tiết: + HCl + NaOH H2N – CH2 – COOH H2N – CH2 – COONa. → ClH3N – CH2 – COOH →
PTHH: H2N – CH2 – COOH + HCl → ClH3N – CH2 – COOH (X1) ClH3N – CH2 – COOH + 2NaOH → H2N – CH2 – COONa (X2) + NaCl + 2H2O Vậy X2 là H2NCH2COONa. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5 khi hiđro hóa sẽ tạo thành (C17H35COO)3C3H5 (X). Dựa vào phản ứng hóa học giữa X và dung dịch NaOH ⟹ muối. Giải chi tiết: Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5 khi hiđro hóa sẽ tạo thành (C17H35COO)3C3H5 (X). PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3. Vậy muối thu được là natri stearat. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Monome trùng hợp ra thủy tinh hữu cơ plexiglas là metyl metacrylat (CH2 = C(CH3) – COOCH3). Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Este metyl benzoat có công thức là C6H5COOCH3. Dựa vào phản ứng hóa học giữa este và dung dịch NaOH ⟹ sản phảm hữu cơ. Giải chi tiết: Este metyl benzoat có công thức là C6H5COOCH3. PTHH: C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH. Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Cao su thiên nhiên có công thức phân tử là (C5H8)n (với n là số mắt xích trung bình). Ta có Mtb = 68n = 98600 ⟹ n (số mắt xích trung bình). Giải chi tiết: Cao su thiên nhiên có công thức phân tử là (C5H8)n (với n là số mắt xích trung bình). Ta có Mtb = 68n = 98600 ⟹ n = 1450. Vậy số mắt xích trung bình của loại cao su thiên nhiên trên là 1450. Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 9
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+3N (n ≥ 1). PTHH: CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl Bảo toàn khối lượng ⟹ mHCl ⟹ nHCl ⟹ nX ⟹ n ⟹ CTPT của X. Giải chi tiết: Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+3N (n ≥ 1). PTHH: CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl Bảo toàn khối lượng ⟹ mHCl = mmuối – mX = 3,65 (g) ⟹ nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 (mol). Theo PTHH ⟹ nX = nHCl = 0,1 (mol). ⟹ MX = 14n + 17 = 4,5/0,1 = 45 ⟹ n = 2. Vậy CTPT của X là C2H7N (số H là 7). Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về công thức của một số este thường gặp. Giải chi tiết: Công thức cấu tạo của etyl butirat là CH3CH2CH2COOCH2CH3. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của anilin và phenol. Giải chi tiết: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. PTHH: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓trắng + 3HBr C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br3)OH ↓trắng + 3HBr Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: (a), (b), (c), (e) đúng. (d) sai vì thủy phân hoàn saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ. (f) sai vì glucozơ và fructozơ (không phải saccarozơ) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào cách viết đồng phân amin (amin bậc 2 có dạng là R – NH – R’). Giải chi tiết: Các đồng phân amin bậc II của C4H11N là CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3 Trang 10
CH3 – NH – CH(CH3) – CH3 CH3 – CH2 – NH – CH2 – CH3 Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào đáp án và phản ứng (2) ⟹ Y là CH3CHO ⟹ T là CH3COOH và X có dạng RCOOCH=CH2. Dựa vào phản ứng (3) ⟹ Z ⟹ X (dựa vào phản ứng (1)). Giải chi tiết: Dựa vào đáp án và phản ứng (2) ⟹ Y là CH3CHO ⟹ T là CH3COOH và X có dạng RCOOCH=CH2. (2) CH3CHO (Y) + Br2 + H2O → CH3COOH (T) + 2HBr (3) CH3COOH (T) + KOH → CH3COOK (Z) + H2O 0
t (1) CH3COOCH=CH2 (X) + KOH → CH3COOK (Z) + CH3CHO (Y)
Vậy X có thể là CH3COOCH=CH2. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết chung về polime. Giải chi tiết: A sai, ví dụ các polime thuộc loại poliamit chứa nhóm CONH sẽ kém bền trong axit và bazo. B sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. C sai, hầu hết polime là các chất rắn không bay hơi. D đúng. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Cách xác định hiệu suất tính theo chất nào? Tương tự như cách xác định chất phản ứng hết. PTHH: aA + bB → cC + dD Đề bài cho biết nA và nB. Để biết được hiệu suất tính theo chất nào ta so sánh tỉ số
nA n và B . a b
Tỉ số nào nhỏ hơn thì hiệu suất tính theo chất đó. Giải chi tiết: nCH3COOH = 12/60 = 0,2 mol nC2H5OH = 11,5/46 = 0,25 mol nCH3COOC2H5 = 12,32/88 = 0,14 mol PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, to) Bđ:
0,2
0,25
Pư:
0,14 ←
0,14 ←
(do 0,2/1 < 0,25/1 ⟹ H% tính theo CH3COOH) 0,14
Trang 11
⟹ H% =
0,14 .100% = 70%. 0, 2
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Ta thấy tripeptit có 7C ⟹ Tripeptit này được tạo bởi 2Gly và 1Ala. Từ đó viết công thức các peptit thỏa mãn. Giải chi tiết: Ta thấy tripeptit có 7C ⟹ Tripeptit này được tạo bởi 2Gly và 1Ala. Vậy có 3 peptit thỏa mãn là: Gly-Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Ala-Gly-Gly. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: - Tính được nC2H2(bđ) ⟹ nC2H2(pư) = nC2H2(bđ).H%. - Tính theo PTHH để xác định thành phần của A: C2H2 + H2O → CH3CHO (xt: Hg2+) - Khi cho A + dd AgNO3: C2H2 → Ag2C2 ↓ CH3CHO → 2Ag ↓ ⟹ mkết tủa = mAg2C2 + mAg. Giải chi tiết: nC2H2(bđ) = 0,5 mol ⟹ nC2H2(pư) = 0,5.60% = 0,3 mol. C2H2 + H2O → CH3CHO (xt: Hg2+) Bđ:
0,5
(mol)
Pư:
0,3 →
0,3
(mol)
Sau:
0,2
0,3
(mol)
⟹ A gồm C2H2 dư (0,2 mol) và CH3CHO (0,3 mol). - Khi cho A + dd AgNO3: C2H2 → Ag2C2 ↓ 0,2 →
0,2
(mol)
CH3CHO → 2Ag ↓ 0,3 →
0,6
(mol)
⟹ mkết tủa = mAg2C2 + mAg = 0,2.240 + 0,6.108 = 112,8 gam. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R ≠ H) thì được este. Giải chi tiết: Chất C2H5COOH thuộc loại axit cacboxylic, không phải este. Trang 12
Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Một số loại chất thường gặp phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: - Axit cacboxylic. - Chất có nhiều nhóm -OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau. - Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên). Giải chi tiết: Các chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường: saccarozơ, glixerol, axit axetic, anbumin (4 chất). Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Các este trong X là HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 đều có đặc điểm chung là số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Như vậy ta đặt nO(X) = nC(X) = a mol. BTNT C ⟹ nCO2 = nC(X) = a mol. BTNT O ⟹ nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ giá trị của a. BTKL ⟹ mX = mCO2 + mH2O - mO2. Giải chi tiết: Tính được nO2 = 0,16 mol; nH2O = 0,14 mol. Các este trong X là HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 đều có đặc điểm chung là số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Như vậy ta đặt nO(X) = nC(X) = a mol. BTNT C ⟹ nCO2 = nC(X) = a mol. BTNT O ⟹ nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ a + 2.0,16 = 2a + 0,14 ⟹ a = 0,18. BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 0,18.44 + 0,14.18 - 0,16.32 = 5,32 gam. Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: - Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư). BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2. - Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6. BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X). - Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương: C6H12O6 → 2Ag ⟹ nAg = 2nC6H12O6 ⟹ mAg. Trang 13
Giải chi tiết: - Khi đốt cacbohiđrat luôn có: nCO2 = nO2(pư) = 0,6 mol. BTNT C ⟹ nC(X) = nCO2 = 0,6 mol. - Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được glucozơ và fructozo đều có CTPT C6H12O6. Gọi công thức chung của chúng là C6H12O6. BTNT C ⟹ nC6H12O6 = 1/6.nC(X) = 0,1 mol. - Khi cho glucozơ và fructozơ tráng gương: C6H12O6 → 2Ag 0,1 →
0,2 (mol)
⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: *X + O2 → CO2 + H2O: +) Áp dụng BTKL ⟹ mX. +) BTNT O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nX. Tính số mol X trong 26,58 gam X dựa vào tỷ lệ tương ứng. *26,58 gam X + NaOH vừa đủ: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol. Giải chi tiết: *X + O2: 1,61 → CO2: 1,14 + H2O: 1,06 +) BTKL: mX = 44.1,14 + 18.1,06 - 32.1,61 = 17,72 gam. +) BTNT O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 6nX + 2.1,61 = 2.1,14 + 1,06 ⟹ nX = 0,02 mol. Tỷ lệ: 17,72 gam X tương ứng với 0,02 mol X. ⟹
26,58 gam …………………0,03 mol.
*26,58 gam X + NaOH vừa đủ: X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3 0,03 → 0,09 →
0,03
(mol)
BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mglixerol = 26,58 + 0,09.40 - 0,03.92 = 27,42 gam. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:
C x H y N CO2 : 0,85 Sơ đồ: 12,95 ( g ) Cn H 2 n + O2 : a → H 2O : b C H N : 0, 025 m 2m+2 2 Trang 14
+) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 ⟹ phương trình (1) +) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ phương trình (2) Giải hệ (1) (2) được a và b ⟹ giá trị của V. Giải chi tiết:
C x H y N CO2 : 0,85 Sơ đồ: 12,95 ( g ) Cn H 2 n + O2 : a → H 2O : b C H N : 0, 025 m 2m+2 2 +) BTKL: mhh A + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 ⟹ 12,95 + 32a = 44.0,85 + 18b + 28.0,025 ⟹ 32a - 18b = 25,15 (1) +) BTNT O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ 2a = 2.0,85 + b ⟹ 2a - b = 1,7 (2) Giải hệ (1) (2) được a = 1,3625; b = 1,025. ⟹ V = 22,4.1,3625 = 30,52 lít. Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH. Ala + HCl → Muối Glu + HCl → Muối NaOH + HCl → NaCl + H2O BTKL: mmuối = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O Giải chi tiết: Để đơn giản ta coi B gồm Ala, Glu, NaOH. Ala + HCl → Muối 0,1 → 0,1
(mol)
Glu + HCl → Muối 0,15 → 0,15
(mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O 0,3 →
0,3 →
0,3 (mol)
BTKL: mmuối = mAla + mGlu + mNaOH + mHCl - mH2O = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 36,5.(0,1 + 0,15 + 0,3) - 0,3.18 = 57,625 gam. Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải: - Đặt ẩn là số mol mỗi chất. Trang 15
- Đặt số mol mỗi chất vào các PTHH: HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O - Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol KOH. Giải hệ tìm được số mol các chất. - Xác định thành phần của muối ⟹ giá trị của m. Giải chi tiết: HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH x→
x
→
x
(mol)
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O y→
2y →
y→
y
(mol)
136x + 136 y = mhh = 13, 6 x = 0, 04 Ta có hệ phương trình → y = 0, 06 x + 2 y = nKOH = 0,16 Muối chứa HCOOK (0,04 mol); CH3COOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,06 mol).
⟹ m = mmuối = 17,16 gam. Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về xenlulozo.
Giải chi tiết: +
o
H ,t (C6H10O5)n (xenlulozơ) + nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)
A sai, dung dịch I2 chỉ tạo được dung dịch màu xanh tím với hồ tinh bột. B sai, trong cốc chỉ thu được 1 loại saccarit là glucozơ. C đúng, vì glucozơ có phản ứng tráng gương. D sai, phản ứng trên chứng minh xenlulozơ thủy phân sinh ra glucozơ. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Biện luận tìm được công thức Z là CH3NH2 ⟹ Y: CH3CH(NH2)COONH3CH3. *E + NaOH: Gly-Ala-Lys + 3NaOH → GlyNa + AlaNa + LysNa + H2O CH3CH(NH2)COONH3CH3 + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + CH3NH2 + H2O Từ nZ ⟹ nY ⟹ nX. *E + HCl: Gly-Ala-Lys + 2H2O + 4HCl → Muối CH3CH(NH2)COONH3CH3 + 2HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH + CH3NH3Cl Áp dụng BTKL: mmuối = mE + mH2O + mHCl.
Giải chi tiết: 3 muối là GlyNa, AlaNa, LysNa ⟹ Y tạo ra 1 trong 3 muối này.
Trang 16
Nhưng do Y chỉ có 4C nên không tạo được LysNa ⟹ Y tạo GlyNa hoặc AlaNa. Theo đề đốt khí Z thu được H2O, CO2, N2 ⟹ Z là amin ⟹ Y là muối của amino axit và amin ⟹ Z là amin đơn chức. nZ = 0,1 mol ⟹ nN2(do Z) = 0,05 mol ⟹ nCO2(do Z) = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol.
⟹ CZ = nCO2(do Z) : nZ = 0,1 : 0,1 = 1 ⟹ Z là CH3NH2 ⟹ Y là CH3CH(NH2)COONH3CH3. *E + NaOH: Gly-Ala-Lys + 3NaOH → GlyNa + AlaNa + LysNa + H2O 0,1 ←
0,4 - 0,1
(mol)
CH3CH(NH2)COONH3CH3 + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + CH3NH2 + H2O 0,1 ←
0,1 ←
0,1
(mol)
*E + HCl: Gly-Ala-Lys + 2H2O + 4HCl → Muối 0,1 →
0,2 → 0,4
(mol)
CH3CH(NH2)COONH3CH3 + 2HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH + CH3NH3Cl 0,1 →
0,2
(mol)
BTKL: mmuối = mE + mH2O + mHCl = 0,1.274 + 0,1.120 + 0,2.18 + 0,6.36,5 = 64,9 gam.
Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Butan: C4H10
Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH Etyl propionat: C5H10O2 Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH
⟹ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH Giải chi tiết: Butan: C4H10
Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH Etyl propionat: C5H10O2 Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH
⟹ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH CO2 : 4x + 5 y ( BTNT .C ) C4 H10 : x Sơ đồ: C5 H10O2 : y + O2 : 2, 66 → H 2O : 5x + 5 y + 0,5z ( BTNT .H ) NH : z N : 0,5z 2
+) nhh X = x + y = 0,4 (1) +) BTNT O ⟹ 2nC5H10O2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ 2y + 2.2,66 = 2.(4x + 5y) + 5x + 5y + 0,5z Trang 17
⟹ 13(x + y) + 0,5z = 5,32 (2) Thay (1) vào (2) ⟹ z = 0,24. Khí không bị hấp thụ là N2 ⟹ nN2 = 0,5z = 0,12 mol.
Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Do các peptit đều được tạo nên từ các a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
⟹ Quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit). Giải chi tiết: Do các peptit đều được tạo nên từ các a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
⟹ Quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit). ⟹ nCONH = nNaOH = 0,72 mol; nH2O = npeptit = 0,12 mol.
Na2CO3 : 0,36 ( BTNT .Na ) CONH : 0, 72 COONa : 0, 72 O + NaOH 2 CO : x + 0, 36 ( BTNT .C ) → Muoi NH 2 : 0, 72 → 2 E CH 2 : x H O : 0,12 CH : x H 2O : x + 0, 72 ( BTNT .H ) 2 2 N 2 Bảo toàn O cho phản ứng đốt muối ⟹ 2nCOONa + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O
⟹ 2.0,72 + 2.3,24 = 3.0,36 + 2.(x + 0,36) + (x + 0,72) ⟹ x = 1,8. ⟹ mE = mCONH + mCH2 + mH2O = 0,72.43 + 1,8.14 + 0,12.18 = 58,32 gam.
Trang 18
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
NGUYỄN TRÃI
MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hiđro chiếm 9,09% khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2 (TH): Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất? A. (CH3)2NH.
B. C6H5NH2.
C. CH3NH2.
D. NH3.
Câu 3 (NB): Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. Lysin.
B. Alanin.
C. Axit glutamic.
D. Glyxin.
Câu 4 (NB): Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
Câu 5 (NB): Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với A. CuSO4.
B. NaCl.
C. Al(OH)3.
D. Cu(OH)2.
Câu 6 (NB): Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D. than hoạt tính.
Câu 7 (TH): Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO? A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 8 (NB): Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng A. xà phòng hóa.
B. hiđro hóa.
C. tách nước.
D. đề hiđro hóa.
Câu 9 (NB): Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tinh bột.
B. Polietilen.
C. Polistiren.
D. Polipropilen.
Câu 10 (NB): Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây? A. Dứa chín.
B. Hoa nhài.
C. Chuối chín.
D. Hoa hồng.
Câu 11 (NB): Công thức của tripanmitin là A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. C15H31COOH.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 12 (TH): Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon? A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H3.
Trang 1
Câu 13 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn m gam CH3CH2COOC2H5 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,8 gam muối. Giá trị của m là A. 15,3.
B. 13,5.
C. 13,2.
D. 10,2.
Câu 14 (TH): Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là A. (3), (2), (1).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (1).
D. (1), (3), (2).
Câu 15 (TH): Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây? A. Gly-Glu-Val.
B. Ala-Gly-Glu.
C. Glu-Val.
D. Glu-Lys.
Câu 16 (NB): Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Câu 17 (TH): Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là A. CuO, Al, Mg.
B. Zn, Al, Fe.
C. ZnO, Al, Fe.
D. MgO, Na, Ba.
Câu 18 (NB): Nước đá khô" không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. "Nước đá khô" là A. CO rắn.
B. H2O rắn.
C. CO2 rắn.
D. SO2 rắn.
Câu 19 (TH): Cho các chất sau: propan, etilen, propin, benzen, toluen, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Câu 20 (NB): Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng? A. Tơ capron.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Cao su buna-N.
D. Tơ clorin.
Câu 21 (NB): Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+.
B. Ag+.
C. Fe2+.
D. Zn2+.
Câu 22 (NB): Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 23 (NB): Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu A. xanh.
B. trắng.
C. đen.
D. vàng nhạt.
Câu 24 (TH): Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, K2SO4. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 25 (NB): Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp Trang 2
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 26 (TH): Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Dung dịch MgSO4.
C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. Dung dịch HCl đặc, nguội.
Câu 27 (TH): Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 28 (NB): Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. Са.
B. Ba.
C. Be.
D. Na.
Câu 29 (VDC): Hòa tan hết 28,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,05 mol KNO3 và 0,85 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 101,85 gam muối và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 7. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,85 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 20 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là A. 14,31%.
B. 42,80%.
C. 28,50%.
D. 22,66%.
Câu 30 (VDC): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 45,45.
B. 55,25.
C. 52,55.
D. 44,55.
Câu 31 (VD): Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,30.
B. 0,10.
C. 0,05.
D. 0,20.
Câu 32 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 31,36 lít khí O2 (đktc), thu được 26,88 lít khí CO2 và 21,6 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,6 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là A. 1:3.
B. 3:2.
C. 3:1.
D. 2:3.
Câu 33 (VD): Thủy phân 250 gam dung dịch saccarozo 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 17,28 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân? A. 75%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 37,5%. Trang 3
Câu 34 (VDC): Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Chỉ có muối MHCO3 bị nhiệt phân.
C. X tác dụng được tối đa với 0,7 mol NaOH. D. X tác dụng được tối đa với 1,0 mol NaOH. Câu 35 (VD): Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng. (2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. (3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3. (4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3. (5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2. (6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 36 (VD): Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40.
B. 30.
C. 10.
D. 15.
Câu 37 (VD): Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước. (b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy. A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 38 (VD): Cho 11,85 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,65 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Al trong X là A. 82,56%.
B. 69,23%.
C. 45,57%.
D. 79,75%. Trang 4
Câu 39 (VD): Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,45% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 49,6 gam muối. Giá trị của m là A. 40,0.
B. 39,3.
C. 38,6.
D. 36,8.
Câu 40 (VDC): Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn 18,75 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là A. 24,93.
B. 29,70.
C. 23,94.
D. 33,42.
Đáp án 1-B
2-A
3-C
4-D
5-D
6-D
7-B
8-B
9-A
10-C
11-D
12-C
13-A
14-C
15-D
16-B
17-B
18-C
19-A
20-B
21-B
22-A
23-D
24-C
25-A
26-D
27-A
28-C
29-A
30-D
31-B
32-C
33-B
34-D
35-B
36-A
37-A
38-D
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở X là CnH2nO2 (n ≥ 2). Từ %mH ⟹ n ⟹ CTPT của X ⟹ Đồng phân cấu tạo của X. Giải chi tiết: Gọi công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở X là CnH2nO2 (n ≥ 2). %mH =
2n.100% = 9, 09% ⇒ n = 4 14n + 16.2
⟹ CTPT của X là C4H8O2. Các đồng phân cấu tạo của X là HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)CH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3
⟹ Có tất cả 4 đồng phân. Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Sắp xếp tính bazơ tăng dần của các hợp chất amin: Amin thơm < NH3 < amin no bậc 1 < amin no bậc 2.
Trang 5
Giải chi tiết: Chất có tính bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH (amin no bậc 2).
Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Dung dịch mang tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.
Giải chi tiết: Dung dịch axit glutamic (HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH) làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 4: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về điều chế kim loại (Hóa 12).
Giải chi tiết: Kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy (thường là điện phân Al2O3). dpnc PTHH: 2Al2O3 → 4Al + 3O2
Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của protein.
Giải chi tiết: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Chất bột chứa trong khẩu trang phải có tính hấp phụ các hợp chất độc hại trong không khí ⟹ có khả năng lọc không khí.
Giải chi tiết: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí là than hoạt tính.
Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Este + NaOH → muối axetat và anđehit axetic
⟹ Este X được tạo bởi axit axetic và gốc vinyl. Giải chi tiết: PTHH: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO. Vậy este là CH3COOCH=CH2.
Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Giải chi tiết:
Trang 6
Bằng phản ứng hiđro hóa có thể chuyển hóa trực tiếp chất béo lỏng (triglixerit của axit béo không no) sang chất béo rắn (triglixerit của axit béo no).
Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.
Giải chi tiết: Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên.
Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất vật lý (mùi đặc trưng) của một số este thường gặp.
Giải chi tiết: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín.
Câu 11: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về chất béo (lipit).
Giải chi tiết: Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5.
Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Viết phương trình thủy phân các este có trong đáp án ⟹ Este thỏa mãn.
Giải chi tiết: PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (2 sản phẩm hữu cơ cùng có số cacbon là 2). Vậy este thỏa mãn là CH3COOC2H5.
Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào phương trình xà phòng hóa ⟹ neste ⟹ m.
Giải chi tiết: Muối thu được trong dung dịch là CH3CH2COOK. + nmuối = 16,8/112 = 0,15 (mol). PTHH: CH3CH2COOC2H5 + KOH → CH3CH2COOK + C2H5OH Theo PTHH ⟹ neste = nmuối = 0,15 (mol). Vậy m = 0,15.102 = 15,3 (g).
Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: este < ancol < axit.
Giải chi tiết: Trang 7
Các chất sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là CH3COOC2H5 (2) < C3H7CH2OH (3) < C3H7COOH (1).
Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học (phản ứng thủy phân) của peptit.
Giải chi tiết: Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit Glu-Lys.
Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Đipeptit là peptit được cấu tạo từ 2 α-amino axit (chỉ có 1 liên kết CO-NH trong công thức cấu tạo). Giải chi tiết: Hợp chất là đipeptit là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (được cấu tạo từ 2 α-amino axit là glyxin và alanin).
Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của axit HCl và muối Cu(NO3)2.
Giải chi tiết: Dãy chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là Zn, Al và Fe. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Zn + Cu(NO3)2 → Cu + Zn(NO3)2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 + Cu
Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng trong chương Cacbon – Silic (Hóa 11).
Giải chi tiết: “Nước đá khô” là CO2 rắn.
Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Các hợp chất được đưa ra đều là những hợp chất quen thuộc trong chương trình hóa học hữu cơ (11 và 12). Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất ⟹ Số chất tác dụng với nước brom ở điều kiện thường. Trang 8
Giải chi tiết: Các chất tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là etilen, propin, stiren, phenol, vinyl axetat và anilin (6 chất). PTHH: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br (etilen) CH ≡ C – CH3 + Br2 → CHBr2 – CBr2 – CH3 (propin) C6H5CH = CH2 + Br2 → C6H5CHBr – CH2Br (stiren) C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br3)OH ↓ + 3HBr (phenol) CH3COOCH = CH2 + Br2 → CH3COOCHBr– CH2Br (vinyl axetat) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓ + 3HBr (anilin)
Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.
Giải chi tiết: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của quá trình đồng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin. t° PTHH: nHOOC[CH2]4COOH + nH2N[CH2]6NH2 → (-HN[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n + 2nH2O
Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại.
Giải chi tiết: Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion Ca2+, Ag+, Fe2+ và Zn2+.
Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của axetilen.
Giải chi tiết: PTHH: CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg ↓vàng + 2NH4NO3. Vậy sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu vàng (C2Ag2).
Câu 24: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của FeCl3.
Giải chi tiết: Trang 9
Các chất tác dụng được với dung dịch FeCl3 là NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3 (5 chất). PTHH: 1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl 2) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 3) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2 4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 5) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl ↓ + Fe(NO3)3
Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime.
Giải chi tiết: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3 (metyl metacrylat).
Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Tính chất hóa học của nhôm.
Giải chi tiết: - Loại A, C vì Al bị thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Loại B vì Al yếu hơn Mg nên không đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4. - Al phản ứng được với HCl: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về saccarozơ và glucozơ.
Giải chi tiết: A đúng, vì saccarozơ và glucozơ đều có nhiều nhóm OH gắn vào các nguyên tử C cạnh nhau. B sai, cả 2 chất đều không phản ứng được với NaCl. C sai, saccarozơ không có phản ứng tráng gương. D sai, glucozơ không có phản ứng thủy phân. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: - Tất cả các kim loại kiềm (nhóm IA). - Một số kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg).
Giải chi tiết: Trang 10
- Be không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. - Các kim loại Ca, Ba, Na phản ứng với nước ở nhiệt độ thường theo các PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Từ tổng số mol khí và tỉ khối của khí so với H2 ⟹ nNO và nH2. Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO ⟹ nMg2+(dd Y). Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+. Sơ đồ tóm tắt:
Al 3+ 2+ Al ( NO3 )3 Mg KNO3 NO MgO + → Y NH 4+ + + H 2O X H2 H 2 SO4 Mg + Al K SO42− ↓ + KOH max Nung → MgO Mg ( OH ) 2
Vận dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố để xác định số mol Al trong hỗn hợp X.
Giải chi tiết: 7,84 nNO + nH 2 = 22, 4 = 0,35 nNO = 0,15 Tính số mol mỗi khí: → 30nNO + 2nH = 0, 35.7.2 nH 2 = 0, 2 2 Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO = 20/40 = 0,5 mol. BTNT "Mg" ⟹ nMg2+(dd Y) = nMgO = 0,5 mol. Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+. Sơ đồ tóm tắt:
Al 3+ : a 2+ Al ( NO3 )3 Mg : 0, 5 KNO3 : 0, 05 NO : 0,15 MgO X + → Y NH 4+ : b + + H 2O 28,3( g ) Mg H 2 : 0, 2 H 2 SO4 : 0,85 + Al K : 0, 05 SO42 − : 0,85 ↓ + KOH max :1,85 Nung → MgO Mg ( OH )2
+) BTĐT dd Y: 3a + 2.0,5 + b + 0,05 = 2.0,85 (1) +) mmuối (dd Y) = 27a + 24.0,5 + 18b + 39.0,05 + 96.0,85 = 101,85 (2) Trang 11
Giải hệ (1) (2) được a = 0,2 và b = 0,05. +) BTNT "N" ⟹ nAl(NO3)3 = (nNH4+ + nNO - nKNO3)/3 = 0,05 mol. +) BTNT "Al" ⟹ nAl = nAl3+(dd Y) - nAl(NO3)3 = 0,15 mol.
⟹ %mAl =
0,15.27 .100% = 14,31%. 28, 3
Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2 Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala *Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O + Từ số mol khí ⟹ nY ⟹ mY. + Từ khối lượng hỗn hợp X và khối lượng Y vừa tính được ⟹ mZ ⟹ nZ. *Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư: (COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl.
Giải chi tiết: Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2 Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala *Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí: (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O 0,1 ←
0,2
(mol)
⟹ mZ = 34,3 - 0,1.124 = 21,9 gam ⟹ nZ = 21,9/(75 + 89 - 18) = 0,15 mol. *Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư: (COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl 0,1 →
0,2 →
0,1 →
0,2 (mol)
Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl 0,15 → 0,15 → 0,3
(mol)
Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl = 34,3 + 36,5.(0,2 + 0,3) + 18.0,15 - 0,2.53,5 = 44,55 gam.
Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 12
Đặt công thức trung bình của Y có dạng: CnH2n+2-2k. PTHH: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k. Từ số mol Y và Br2 đã biết đặt vào PTHH tìm được k. Từ MY ⟹ giá trị của n ⟹ CT trung bình Y. Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C ⟹ CT trung bình X. Từ đó viết phương trình X phản ứng với H2 tạo ra Y, tìm được số mol H2.
Giải chi tiết: *Xét phản ứng của Y và Br2: nY = 0,2 mol; nBr2 = 0,1 mol.
Đặt CT trung bình của Y là CnH2n+2-2k. CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k 0,2 →
0,2k
(mol)
Mà nBr2 = 0,2k = 0,1 → k = 0,5. Do MY = 14,5.MH2 = 29 nên 14n + 2 - 2k = 29 → n = 2.
→ CT trung bình của Y: C2H5. *Do các hiđrocacbon trong X đều có 4H và phản ứng cộng không làm thay đổi số C
⟹ CT trung bình của X: C2H4. *Xét phản ứng X + H2 (a mol): C2H4 + 0,5H2 → C2H5 0,1 ←
0,2 (mol)
Vậy a = 0,1 mol.
Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở. BTNT O ⟹ nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2. Do các este đơn chức nên có 2O ⟹ nX = ½ nO(X).
⟹ Số C =
nCO2 nX
⟹ CTPT ⟹ CTCT của các este. Giải chi tiết: nO2 = 1,4 mol; nCO2 = 1,2 mol; nH2O = 1,2 mol. Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở. BTNT O ⟹ nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,8 mol. Do các este đơn chức nên có 2O ⟹ nX = ½ nO(X) = 0,4 mol.
⟹ Số C =
nCO2 nX
=
1, 2 =3 0, 4 Trang 13
⟹ CTPT là C3H6O2 ⟹ Este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 Do MY < MZ ⟹ Y: HCOONa và Z: CH3COONa
⟹ Chất rắn khan chứa: HCOONa (a mol); CH3COOCH3 (b mol) và NaOH dư (0,5 - 0,4 = 0,1 mol) n X = a + b = 0, 4 a = 0, 3 Ta có hệ phương trình → mchat ran = 68a + 82b + 0,1.40 = 32, 6 b = 0,1
⟹ a : b = 0,3 : 0,1 = 3 : 1. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: - Tính được mSac(bđ) = mdd.C% ⟹ nSac(bđ). - Sơ đồ: Sac → Glu + Fruc → 4Ag Từ nAg ⟹ nSac(pư). - Tính hiệu suất phản ứng thủy phân theo công thức: H % =
nSac( pu ) nSac(bd )
.100%
Giải chi tiết: mSac(bđ) = 250.6,84% = 17,1 gam ⟹ nSac(bđ) = 17,1/342 = 0,05 mol nAg = 17,28/108 = 0,16 mol Sơ đồ: Sac → Glu + Fruc → 4Ag 0,04 ←
0,16 (mol)
⟹ nSac(pư) = 0,04 mol ⟹ H% =
nSac ( pu ) nSac( bd )
.100% =
0, 04 .100% = 80%. 0, 05
Câu 34: Đáp án D Phương pháp giải: - Phần 2 tác dụng BaCl2 dư thì chỉ có M2CO3 phản ứng ⟹ nM2CO3 = nBaCO3. - Phần 1 tác dụng với Ba(OH)2 dư thì cả 2 chất đều phản ứng ⟹ nMHCO3 = nBaCO3 - nM2CO3. - Từ khối lượng và số mol mỗi chất ⟹ M = 18 (NH4+). - Từ đó xét tính đúng/sai của các nhận định.
Giải chi tiết:
M CO Giả sử mỗi phần: 21, 45 ( g ) 2 3 MHCO3 - Phần 2 tác dụng BaCl2 dư thì chỉ có M2CO3 phản ứng BTNT C ⟹ nM2CO3 = nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol - Phần 1 tác dụng với Ba(OH)2 dư thì cả 2 chất đều phản ứng BTNT C ⟹ nM2CO3 + nMHCO3 = nBaCO3 ⟹ 0,1 + nMHCO3 = 49,25/197 ⟹ nMHCO3 = 0,15 mol. Trang 14
- Mỗi phần có khối lượng là 21,45 gam
⟹ 0,1.(2M + 60) + 0,15.(M + 61) = 21,45 ⟹ M = 18 (NH4+) - Xét các nhận định: + 2 muối có số mol khác nhau ⟹ A sai. + Cả 2 muối đều bị nhiệt phân ⟹ B sai. (NH4)2CO3 → 2NH3 + H2O + CO2 NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2 + Khi cho toàn bộ X tác dụng NaOH:
( NH 4 ) 2 CO3 : 0, 2 Toàn bộ X chứa ( mol ) NH 4 HCO3 : 0,3 (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O NH4HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + 2H2O
⟹ nNaOH = 2.n(NH4)2CO3 + 2nNH4HCO3 = 1 mol ⟹ C sai, D đúng. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Viết PTHH, suy ra các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối.
Giải chi tiết: (1) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 4x →
x
x
x
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 x→
x
x→
2x
⟹ dung dịch chứa 2 muối CuSO4 và FeSO4. (2) 2NaHSO4 + 2KHCO3 → Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑ 1
1
⟹ dung dịch chứa 2 muối Na2SO4 và K2SO4. (3) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag x → 2x còn 0,5x → x Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 0,5x ←
0,5x →
0,5x
⟹ dung dịch chứa 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. (4) Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O x
x
⟹ dung dịch chỉ chứa NaOH. (5) Na2CO3 dư + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl ⟹ dung dịch chứa 2 muối NaCl và Na2CO3 dư. Trang 15
(6) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O x
8x
⟹ dung dịch thu được chứa 2 muối FeCl2 và FeCl3. ⟹ 5 phản ứng thu được 2 muối. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: - Tính số mol Fe3O4 ⟹ số mol O trong oxit. - Sơ đồ các phản ứng: CO + O → CO2 CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
⟹ nCaCO3 = nCO2 = nO(oxit). Giải chi tiết: nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 mol ⟹ nO = 4nFe3O4 = 0,4 mol (bảo toàn nguyên tố O). CO + O → CO2 0,4 → 0,4 (mol) CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O 0,4 →
0,4
(mol)
⟹ m = mCaCO3 = 0,4.100 = 40 gam. Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng vôi tôi xút điều chế ankan.
Giải chi tiết: (a) sai, khí metan hầu như không tan trong nước nên ta thu khí bằng phương pháp đẩy nước. o
CaO ,t (b) đúng, PTHH: CH3COONa + NaOH → CH4 ↑ + Na2CO3.
(c) đúng, để tránh trường hợp hóa chất bị ẩm khi đun nóng hơi nước bay lên và bị ngưng tụ tại miệng ống nghiệm chảy ngược lại gây vỡ ống nghiệm.
(d) sai, nếu làm vậy phần không khí trong ống nghiệm có nhiệt độ giảm đột ngột khiến áp suất trong ống giảm, nước sẽ bị hút vào ống nghiệm, mà ống nghiệm đang nóng sẽ gây vỡ ống nghiệm.
(e) sai, CaO là chất hút ẩm tránh tạo dung dịch NaOH đặc để ăn mòn thủy tinh. Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: - So sánh thấy mCu max < mchất rắn đề bài ⟹ Kim loại còn dư, muối CuSO4 hết. - Ta xét 2 trường hợp sau: + Trường hợp 1: Mg dư, Al chưa phản ứng + Trường hợp 2: Mg hết, Al dư Trang 16
Giải chi tiết: nCuSO4 = 0,2.2 = 0,4 mol. mCu max = 0,4.64 = 25,6 gam < mchất rắn đề bài ⟹ Kim loại còn dư, muối CuSO4 hết.
Mg : a ( mol ) Giả sử hỗn hợp đầu chứa ⟹ 24a + 27b = 11,85 (1) Al : b ( mol ) Trường hợp 1: Mg dư, Al chưa phản ứng Áp dụng bảo toàn e: 2nMg(pư) = 2nCu ⟹ nMg(pư) = nCu = 0,4 mol.
Mg du : a − 0, 4 Chất rắn chứa Al : b ⟹ mchất rắn = 24.(a - 0,4) + 27b + 64.0,4 = 29,65 (2) Cu : 0, 4 Giải (1), (2) thấy vô nghiệm.
Trường hợp 2: Mg hết, Al dư Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nAl(pư) = 2nCu
⟹ 2a + 3nAl(pư) = 2.0,4 ⟹ nAl(pư) =
0,8 − 2a (mol) 3
0,8 − 2a Al : b − ⟹ mchất rắn = 27. Chất rắn chứa du 3 Cu : 0, 4
0,8 − 2a b − + 64.0,4 = 29,65 (3) 3
Giải (1), (3) được a = 0,1; b = 0,35.
⟹ %mAl =
0,35.27 .100% = 79,75%. 11,85
Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Đặt nO(X) = a mol. Dựa vào phần trăm khối lượng của O trong X suy ra khối lượng của X (theo a). Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½.nO(X). Bản chất phản ứng: COOH + NaOH → COONa + H2O Từ số mol của COOH suy ra số mol NaOH, H2O (theo a). Áp dụng BTKL suy ra giá trị của a ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết: Đặt nO(X) = a mol ⟹ mO(X) = 16a (g) ⟹ mX = 16a.(100/41,45) (g). Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½.nO(X) = 0,5a (mol). Bản chất phản ứng: COOH + NaOH → COONa + H2O 0,5a →
0,5a →
0,5a (mol) Trang 17
BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O
⟹ 16a.(100/41,45) + 40.0,5a = 49,6 + 18.0,5a ⟹ a = 1 mol ⟹ m = 16a.(100/41,45) = 38,6 gam Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: *Thủy phân hexapeptit X: A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A Từ số mol H2O suy ra số mol của peptit và các amino axit. *Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit: Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O (với nCONH = na.a; nCH2 = x mol; nH2O = na.a). .C BTNT → CO2 ( theox ) CONH BTNT . H Sơ đồ: Y CH 2 : x + O2 → Z → H 2O ( theox ) H O N 2 2
Áp dụng BTNT O ⟹ nO2 (theo x). Mà theo đề bài:
a nO2 57 ⟹ giá trị của x. = = b nH 2O 50
Từ đó xác định được thành phần của Y ⟹ thành phần của X. *Đốt X: CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn) Giải chi tiết: *Thủy phân hexapeptit X: A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A 0,05 ←
0,25 → 0,3 (mol)
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit: mH2O(Z) = mgiảm = 18b (g) ⟹ nH2O(Z) = b (mol). Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O (với số mol Y bằng số mol amino axit).
Trang 18
BTNT .C → CO2 : x + 0, 3 CONH : 0,3 BTNT .H Sơ đồ: Y CH 2 : x + O2 → Z → H 2O : x + 0, 45 H O : 0,3 N : 0,15 2 2 BTNT O ⟹ nO2 = [2nCO2 + nH2O(Z) - nCONH - nH2O(Y)]/2 = 1,5x + 0,225 (mol). Mà theo đề bài:
a nO2 1,5x + 0, 225 57 ⟹ x = 0,8. = = = b nH 2O x + 0, 45 50
CONH : 0,3 CONH : 0,3 Y CH 2 : 0,8 ⇒ X CH 2 : 0,8 ⇒ mX = 25 ( g ) H O : 0,3 H O : 0, 05 2 2 *Nếu đốt 25 gam X: CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn) = 1,425 mol
⟹ VO2 = 31,92 lít Đốt 25 gam X thì cần 31,92 lít O2 ⟹ 18,75 gam ……… 23,94 lít.
Trang 19
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit.
B. đá vôi.
C. thạch cao sống.
D. thạch cao nung.
Câu 2 (NB): Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là A. Na2O.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 3 (TH): Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Nước.
B. Muối ăn.
C. Giấm ăn.
D. Vôi tôi.
Câu 4 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH.
B. H2O.
C. NaCl.
D. C2H5OH.
Câu 5 (NB): Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CH3COOCH3.
B. AlCl3.
C. NH4NO3.
D. NaHCO3.
Câu 6 (NB): Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeS2.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeCO3.
Câu 7 (NB): Thành phần chính của thuốc nổ đen là A. KNO3, C và P.
B. KNO3, P và S.
C. KClO3, C và S.
D. KNO3, C và S.
Câu 8 (NB): Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây? A. Nước.
B. Clorofom.
C. Hexan.
D. Benzen.
Câu 9 (NB): Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường? A. K.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 10 (TH): Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. HCl.
B. Na2CO3.
C. KNO3.
D. NaHCO3.
Câu 11 (NB): Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng.
B. HNO3 loãng.
C. HNO3 đặc, nguội.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 12 (NB): Tính chất hóa học chung của kim loại là A. tính axit.
B. tính oxi hóa.
C. tính khử.
D. tính dẫn điện.
Câu 13 (TH): Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa? A. Vinyl axetat.
B. Benzyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Isoamyl axetat.
Câu 14 (NB): Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường? A. Natri.
B. Thủy ngân.
C. Nhôm.
D. Nitơ. Trang 1
Câu 15 (NB): Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 16 (TH): Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 17 (NB): PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl axetat.
B. Vinyl clorua.
C. Propilen.
D. Acrilonitrin.
Câu 18 (TH): Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là A. Metyl amin.
B. N-metylmetanamin. C. Etan amin.
D. Đimetyl amin.
Câu 19 (NB): Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. phenol.
B. ancol etylic.
C. etanal.
D. axit fomic.
Câu 20 (NB): Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? A. Trimetylamin.
B. Triolein.
C. Anilin.
D. Alanin.
Câu 21 (VD): Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,48.
B. 3,24.
C. 7,56.
D. 3,78.
Câu 22 (TH): Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp. Câu 23 (VDC): Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32.
B. 66,32.
C. 68,48.
D. 67,14.
Câu 24 (VD): Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X : số mol Y = 1 : 2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là A. 64,4 gam.
B. 72,8 gam.
C. 54,8 gam.
D. 19,6 gam.
Trang 2
Câu 25 (TH): Một cốc nước có chứa các ion: K+ (0,01 mol), Na+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. có tính cứng vĩnh cửu.
B. có tính cứng tạm thời.
C. có tính cứng toàn phần.
D. là nước mềm.
Câu 26 (TH): Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7.
B. Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2.
C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3.
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.
Câu 27 (VD): Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có công thức phân tử C2HxOy (MX < 62) có phản ứng với AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 28 (TH): Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm A. FeCl2 và FeSO4.
B. Fe và FeCl3.
C. Fe và Fe2(SO4)3.
D. Cu và Fe2(SO4)3.
Câu 29 (VD): Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,72.
B. 30,16.
C. 34,70.
D. 24,50.
Câu 30 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,1.
B. 4,5.
C. 5,4.
D. 4,8.
Câu 31 (VD): Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 105,36 gam.
B. 104,96 gam.
C. 105,16 gam.
D. 97,80 gam.
Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. (b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. (c) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. (d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Số phát biểu đúng là A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản Trang 3
ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,21.
B. 0,27.
C. 0,24.
D. 0,18.
Câu 34 (VD): Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 35 (VD): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau: (a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. (b) Tên gọi của Z là natri acrylat. (c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau. (e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 36 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Kết quả thí nghiệm cho ở bảng sau: Thời gian điện giây (giây) Tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực
a
2a
3a
0,04
0,12
0,19
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48.
B. 15,76.
C. 16,20.
D. 18,10.
Câu 37 (VDC): Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00%.
B. 24,00%.
C. 26,00%.
D. 27,00%.
Câu 38 (VD): Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Trang 4
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp. (c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 39 (VDC): Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2, thu được 3m gam kết tủa. Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 19,70.
B. 10,00.
C. 5,00.
D. 9,00.
Câu 40 (VDC): Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 (trong Y có mFeO : mFe2O3 = 9 : 20), nung nóng thu được chất rắn Z gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Z thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hết trong 200 gam dung dịch chứa t (mol) HNO3 thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch G chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong T là: A. 11,23%.
B. 4,36%.
C. 11,74%.
D. 4,18%.
Trang 5
Đáp án 1-C
2-C
3-D
4-C
5-D
6-D
7-D
8-A
9-A
10-B
11-C
12-C
13-A
14-B
15-A
16-A
17-B
18-B
19-B
20-D
21-A
22-C
23-A
24-D
25-A
26-B
27-D
28-C
29-B
30-C
31-B
32-D
33-B
34-A
35-B
36-D
37-C
38-D
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Giải chi tiết: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Giải chi tiết: Công thức của natri hiđroxit là NaOH. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Để giảm sưng tấy khi bị kiến cắn cần chọn hợp chất mang tính bazơ (có thể trung hòa axit fomic trong nọc kiến) và không gây hại cho vết thương. Giải chi tiết: Khi bị kiến cắn, nên dùng vôi tôi bôi vào vết thương để giảm sưng tấy. PTHH: 2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O. Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Giải chi tiết: NaCl là chất điện li mạnh. Phương trình điện li: NaCl → Na+ + Cl-. Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Hợp chất mang tính lưỡng tính là hợp chất vừa mang tính axit, vừa mang tính bazơ. Giải chi tiết: Trang 6
NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- → H+ + CO32- (tính axit) HCO3- + H2O → H2CO3 + OH- (tính bazơ) Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về trạng thái tự nhiên của sắt. Giải chi tiết: Thành phần chính của quặng xiđerit là FeCO3. Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Giải chi tiết: Thành phần chính của thuốc nổ đen là KNO3, C và S. Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của chất béo. Giải chi tiết: Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong nước. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại. Giải chi tiết: Kim loại K (kim loại kiềm) có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường. PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. Để làm mềm nước cứng ta cần loại bỏ các ion này bằng cách kết tủa chúng. Giải chi tiết: Na2CO3 có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu do có ion CO32- có thể kết tủa hết các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước cứng. PTHH: Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓ Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 7
Dựa vào tính chất hóa học của sắt. Giải chi tiết: Sắt bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng). Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học về kim loại. Giải chi tiết: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. Câu 13: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp điều chế este (este của phenol, một số este không no không thể điều chế bằng phản ứng este hóa). Giải chi tiết: Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí và trạng thái tồn tại của kim loại. Giải chi tiết: Thủy ngân (Hg) có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (-39oC) nên tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là glucozơ. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Số liên kết peptit = Số mắt xích – 1. Giải chi tiết: Phân tử Gly-Ala-Val-Gly có 4 mắt xích. Số liên kết peptit trong phân tử là 4 – 1 = 3 (liên kết peptit). Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua). Trang 8
0
t , p , xt PTHH: nCH2=CHCl → (-CH2-CH(Cl)-)n
Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Cách đọc tên thay thế của amin bậc 2: Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin" Giải chi tiết: Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin. Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải: Etanol là tên thay thế của hợp chất hữu cơ ⟹ Tên thường gọi của hợp chất hữu cơ. Giải chi tiết: Tên gọi khác của etanol (C2H5OH) là ancol etylic. Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của các hợp chất lipit, amin và amino axit đã học. Giải chi tiết: Trimetylamin tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường. Triolein và anilin tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường. Alanin là amino axit tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường. Câu 21: Đáp án A Phương pháp giải: +
0
H ,t PTHH: C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6.
Dựa vào PTHH ⟹ Số mol C6H12O6 (tổng số mol glucozơ và fructozơ thu được theo lý thuyết). Do H = 75% ⟹ Số mol C6H12O6(thực tế) (nC6H12O6 (TT) = nC6H12O6 (LT).75%/100%). Dung dịch Y gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 + AgNO3 / NH 3 Glucozơ/Fructozơ → 2Ag
Ta có nAg = 2nglucozơ + 2nfructozơ = 2nC6H12O6 (TT) ⟹ m. Giải chi tiết: +
0
H ,t PTHH: C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6.
Theo PTHH ⟹ nC6H12O6 (LT) = 2nC12H22O11 = 2.0,02 = 0,04 (mol). Do H = 75% ⟹ nC6H12O6 (TT) = nC6H12O6 (LT).75%/100% = 0,04.75%/100% = 0,03 (mol). Dung dịch Y gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 + AgNO3 / NH 3 Glucozơ/Fructozơ → 2Ag
Ta có nAg = 2nglucozơ + 2nfructozơ = 2nC6H12O6 (TT) = 2.0,03 = 0,06 (mol). Trang 9
Vậy m = 0,06.108 = 6,48 gam. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: A đúng, trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B đúng, vì tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau. C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag. 0
t PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ +
2NH4NO3. H 2O , as D đúng, PTHH: CO2 → C6H12O6 → (C6H10O5)n. diepluc
Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X bất kì có k liên kết π trong phân tử ⟹ nX = (k – 1).(nCO2 – nH2O) Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử). Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol) Lập phương trình dựa vào số mol NaOH, bảo toàn khối lượng (phản ứng với NaOH) và bảo toàn nguyên tố (phản ứng đốt cháy) ⟹ x, y và z ⟹ m. Giải chi tiết: Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử). Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol) * Xét phản ứng với NaOH Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1) X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol) Áp dụng BTKL ⟹ m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam). * Xét phản ứng đốt cháy X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O + Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử ⟹ nCO2 = nH2O (khi đốt cháy). + Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử ⟹ nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit ⟹ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol). BTNT O ⟹ 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x ⟹ 8x + 2y – 3z = -12,12 (2) BTKL ⟹ mX + mO2 = mCO2 + mH2O Trang 10
⟹ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x ⟺ 128x + 18y – 62z = -253,7 (3) Từ (1)(2) và (3) ⟹ x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26. Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: nKOH(bđ) = 0,75.1 = 0,75 (mol). ⟹ nKOH(pứ) = 0,75.100%/125% = 0,6 mol (Do KOH lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Sơ đồ phản ứng: Este + KOH → muối + ancol Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 1) Ta có neste = nKOH ⟹ Meste ⟹ n ⟹ CTPT của este. Xác định CTCT của 2 este ⟹ Muối và số mol muối ⟹ mmuối X. Giải chi tiết: nKOH(bđ) = 0,75.1 = 0,75 (mol). ⟹ nKOH(pứ) = 0,75.100%/125% = 0,6 mol (Do KOH lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Sơ đồ phản ứng: Este + KOH → muối + ancol Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 1) Ta có neste = nKOH = 0,6 (mol) ⟹ Meste = 14n + 32 = 52,8/0,6 = 88 ⟹ n = 4 (C4H8O2) Vì 2 este đều không tham gia phản ứng tráng gương ⟹ Hai este là CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 * Hai este + KOH → Hai muối X và Y lần lượt là CH3COOK (x mol) và C2H5COOK (2x mol) Ta có nmuối = neste = x + 2x = 3x = 0,6 ⟹ x = 0,2 mol. Vậy mmuối X = mCH3COOK = 0,2.98 = 19,6 gam. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: 0
t Khi đun nóng cốc nước thì: 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O
Trong dung dịch sau phản ứng ta so sánh: nCa2+, Mg2+ và nCO32⟹ Tính cứng của nước còn lại trong cốc. Giải chi tiết: Khi đun nóng cốc nước ta có: 0
t 2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O
Theo PTHH ⟹ nCO32- = nHCO3-/2 = 0,05 (mol). Nhận thấy nMg2+ + nCa2+ = 0,02 + 0,04 = 0,06 > 0,05 = nCO32-. ⟹ Dung dịch trong cốc sau đun chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- nên nước còn lại trong cốc là nước cứng vĩnh cửu. Trang 11
Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch (Sự điện ly – Hóa 11). Giải chi tiết: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2. PTHH: Mg(HCO3)2 + 2HCl → MgCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO ↑ + 6H2O Câu 27: Đáp án D Phương pháp giải: MX = 12.2 + x + 16y < 62 ⟹ x + 16y < 38 ⟹ 0 ≤ y ≤ 2. Xét trường hợp y = 0 ; 1 ; 2 ⟹ Giá trị x lần lượt tương ứng. Ứng với mỗi công thức phân tử của X ⟹ Công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3. Giải chi tiết: MX = 12.2 + x + 16y < 62 ⟹ x + 16y < 38 ⟹ 0 ≤ y ≤ 2. * TH1: y = 0 ⟹ X có dạng C2Hx. Công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3 là CH≡CH (phản ứng thế với AgNO3/NH3). * TH2: y = 1 ⟹ X có dạng C2HxO. + x = 2 ⟹ không tồn tại hợp chất thỏa mãn. + x = 4 ⟹ X có công thức C2H4O. Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là CH3CHO (phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3). + x = 6 ⟹ X có công thức C2H6O (X no) ⟹ không có công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3. * TH3: y = 2 ⟹ X có dạng C2HxO2. + x = 2 ⟹ X có công thức C2H2O2. Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là OHC-CHO (phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3). + x = 4 ⟹ X có công thức C2H4O2. Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là HCOOCH3 và HOCH2CHO (phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3). + x = 6 ⟹ X có công thức C2H6O2 (X no) ⟹ không có công thức cấu tạo thỏa mãn X phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là CH≡CH, CH3CHO, OHC-CHO, HCOOCH3 và HOCH2CHO. Câu 28: Đáp án C Trang 12
Phương pháp giải: Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan ⟹ Hỗn hợp X gồm 2 chất phản ứng hoàn toàn với nhau tỉ lệ 1:1 thu được một sản phẩm duy nhất (dung dịch Y) Cho Y phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thu được hai chất rắn. Giải chi tiết: Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3. PTHH: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 ⟹ Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4. FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓ ⟹ Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2. Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol). Nhận thấy npeptit < 3nNaOH ⟹ NaOH còn dư sau phản ứng. Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O Ta có nH2O = npeptit. Sử dụng BTKL ⟹ mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O. Giải chi tiết: npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol). Nhận thấy npeptit < 3nNaOH ⟹ NaOH còn dư sau phản ứng. Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol). Áp dụng BTKL ⟹ mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam). Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là X Sơ đồ phản ứng: X + O2 → XO2 → Na2 XO3 → BaXO3 ↓ Ta có nBaXO3 = n XO2 = nX = nO2 Dựa vào khối lượng của kết tủa ⟹ M X ⇒ m = nX .M X Giải chi tiết: Gọi công thức trung bình của hỗn hợp X là X Sơ đồ phản ứng: X + O2 → XO2 → Na2 XO3 → BaXO3 ↓
Trang 13
Ta có nBaXO3 = n XO2 = nX = nO2 = ⟹ M BaXO3 =
4, 48 = 0, 2(mol ) 22, 4
42, 4 = 212 = 137 + M X + 16.3 ⇒ M X = 27 0, 2
Vậy m = mM = nM .M M = 0, 2.27 = 5, 4( g ) Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2 BTNT H ⟹ nH2SO4 pư = nH2 ⟹ mH2SO4 ⟹ mdd H2SO4 = mH2SO4.(100/C). BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2. Giải chi tiết: Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2 BTNT H ⟹ nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol ⟹ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam ⟹ mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam. BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp chương: Đại cương kim loại. Giải chi tiết: (a) sai, ở điều kiện thường một số kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước là Li (0,534 g/cm3). (b) đúng, do kim loại dễ nhường electron. (c) sai, ví dụ Fe có nhiều oxit như FeO, Fe2O3, Fe3O4. (d) đúng. (e) đúng. (f) đúng. Vậy có 4 phát biểu đúng. Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl. Y : H 2 NCn H 2 n COOH NaOH Z ( H 2 N ) 2 C5 H 9 ( COOH ) + → Muoi + H 2O KOH HCl Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ số mol của Y. Mà ta có: nH2O = nOH-. BTKL ⟹ giá trị của n. Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ số mol CO2.
Trang 14
Giải chi tiết: Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl. Y : H 2 NCn H 2 n COOH : x NaOH : 0,12 Z ( H 2 N ) 2 C5 H 9 ( COOH ) : 0, 02 + → 14, 605 ( g ) Muoi + H 2O KOH : 0, 04 HCl : 0,11 Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ x + 0,02 + 0,11 = 0,12 + 0,04 ⟹ x = 0,03 mol. Mà nH2O = nOH- = 0,16 mol. BTKL ⟹ 0,03.(14n + 61) + 0,02.146 + 0,11.36,5 + 0,12.40 + 0,04.56 = 14,605 + 0,16.18 ⟹ n = 4. Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ nCO2 = 5.0,03 + 6.0,02 = 0,27 mol.
Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định phản ứng thu được dung dịch chứa 1 muối tan.
Giải chi tiết: (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
⟹ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. (b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
⟹ thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3. (c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
⟹ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư. (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
⟹ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư. (e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
⟹ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2. (d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3
⟹ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3. Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan.
Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Tính độ bất bão hòa của X: k =
2C + 2 − H ⟹ Số liên kết π trong X. 2
Sản phẩm tạo thành có glixerol và 2 muối cacboxylat và X có 5O ⟹ X có chứa 2 chức este, 1 chức ancol. Muối Y, Z đều không tráng bạc nên không phải là HCOONa. Kết hợp với CTPT suy ra CTCT có thể có của X ⟹ Y, Z.
Giải chi tiết: Trang 15
X có độ bất bão hòa là: k =
2C + 2 − H 2.8 + 2 − 12 = = 3 ⟹ X có 3 π. 2 2
Sản phẩm tạo thành có glixerol và 2 muối cacboxylat và X có 5O ⟹ X có chứa 2 chức este, 1 chức ancol. Muối Y, Z đều không tráng bạc nên không phải là HCOONa. Kết hợp với CTPT suy ra X có thể là một trong các chất sau:
⟹ Y: CH3COONa; Z: CH2=CH-COONa. (a) sai, vì CH2=CH-COOH không có đồng phân hình học. (b) đúng. (c) đúng. (d) đúng, 2 loại nhóm chức là este và ancol. (e) sai, vì CH3COOH không làm mất màu dung dịch Br2. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Biện luận kết hợp phương pháp bảo toàn electron.
Giải chi tiết: Giai đoạn 1: 0 ( s ) → a ( s ) sinh thêm 0,04 mol khí a( s )
Giai đoạn 2: a ( s ) → 2a ( s ) sinh thêm 0,12 - 0,04 = 0,08 mol khí a( s )
Giai đoạn 3: 2a ( s ) → 3a ( s ) sinh thêm 0,19 - 0,12 = 0,07 mol khí a( s )
Ta thấy cùng điện phân với thời lượng a (s) nhưng số mol khí sinh thêm khác nhau ⟹ mỗi thời điểm xuất hiện thêm 1 khí khác ⟹ Giai đoạn 1 chỉ sinh ra Cl2 (0,04 mol) ⟹ ne (trong a giây) = 2nCl2 = 0,08 mol. Mặt khác, nhận thấy lượng khí giai đoạn 2 gấp đôi giai đoạn 1 ⟹ Giai đoạn 2 sinh thêm
Anot : Cl2 ( 0, 04 ) Catot : H 2 ( 0, 04 ) Anot : Cl2 ( x ) ; O2 ( y ) Giả sử giai đoạn 3 sinh thêm 0, 07 ( mol ) (lưu ý có thể sinh thêm Cl2 nên phải đặt Catot : H 2 ( 0, 04 ) ẩn)
Trang 16
x + y = 0, 07 − 0, 04 = 0, 03 x = 0, 02 Ta có hệ phương trình → y = 0, 01 2x + 4 y = ne = 0, 08 +) BTNT "Cl" ⟹ nNaCl = 2nCl2(gđ1) + 2nCl2(gđ2) + 2nCl2(gđ3) = 0,2 mol. +) Mặt khác áp dụng bảo toàn e cho catot từ 0 (s) đến 2 (s): ne(từ 0 đến 2a giây) = 2.0,08 = 0,16 mol Áp dụng bảo toàn e: 2nCu2+ + 2nH2(gđ2) = ne(từ 0 đến 2a giây) ⟹ 2.nCu2+ + 2.0,04 = 0,16 ⟹ nCu2+ = 0,04 mol. Vậy hỗn hợp muối ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và CuSO4 (0,04 mol) ⟹ m = 18,1 gam.
Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức. Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối. Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau. Vận dụng các phương pháp biện luận, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết: Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức. Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối. Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau. Ta có: neste đơn + neste 2 chức = 0,08 mol và n2 este đơn + 2neste 2 chức = nNaOH = 0,11 mol
⟹ neste đơn = 0,05 mol; neste 2 chức = 0,03 mol.
X : 0, 05 0, 08 ( mol ) E Y + NaOH : 0,11 → Muoi.T + 5, 48 ( g ) Ancol.F Z Ta có nancol = nNaOH = 0,11 mol ⟹ M ancol =
5, 48 = 49,8 ⟹ C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03) 0,11
Nhận thấy neste đơn > nC3H7OH nên este đơn chức không được tạo từ C3H7OH ⟹ este đơn chức có dạng RCOOC2H5. Theo đề bài MY < MZ nên Y có dạng R'(COOC2H5)2 và Z có dạng R'(COOC3H7)2.
RCOOC2 H 5 : 0, 05 0, 08 − 0, 05 Từ số mol các ancol suy ra: E R′ ( COOC2 H 5 ) 2 : = 0, 015 2 0, 03 R′ ( COOC3 H 7 )2 : 2 = 0, 015 *Xét phản ứng đốt E: E + O2 (0,58 mol) → CO2 (a mol) + H2O (b mol) +) BTNT "O" ⟹ 0,05.2 + 0,03.4 + 0,58.2 = 2a + b +) nCO2 - nH2O = neste 2 chức ⟹ a - b = 0,03 Giải hệ trên được a = 0,47 và b = 0,44. Trang 17
Giả sử gốc R có n nguyên tử C; gốc R' có m nguyên tử C. BTNT "C" ⟹ 0,05.(n + 3) + 0,015.(m + 6) + 0,015.(m + 8) = 0,47
⟹ 5n + 3m = 11 ⟹ n = 1; m = 2 thỏa mãn. X : CH 3COOC2 H 5 : 0, 05 ⟹ E Y : C2 H 4 ( COOC2 H 5 )2 : 0, 015 → %mY ≈ 26% Z : C H ( COOC H ) : 0, 015 2 4 3 7 2
Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng este hóa.
Giải chi tiết: o
H 2 SO4 dac ,t → CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3 + H2O CH3COOH + CH3CH(CH3)CH2CH2OH ←
(a) đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa. (b) đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este. (c) đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên. (d) đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (e) đúng. Vậy có 5 phát biểu đúng.
Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: - Biện luận suy ra sản phẩm tạo thành ở các thí nghiệm. - Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + 2OH- → CO32- + H2O CO2+ OH- → HCO3-
Đặt nOH-/nCO2 = T + Nếu T ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo muối HCO3+ Nếu 1 < T < 2 thì phản ứng sinh ra HCO3- và CO32+ Nếu T = 2 thì phản ứng chỉ sinh ra CO32+ Nếu T > 2 thì sau phản ứng thu được CO32- và OH- dư
Giải chi tiết: Đặt nCO2 = x mol; nBaCO3(TN1) = y mol; nBaCO3(TN2) = 3y mol. Ta thấy nBaCO3(TN1) < 0,2 (vì nếu nBaCO3(TN1) ≥ 0,2 thì nBaCO3(TN2) ≥ 0,6 lớn hơn cả Ba(OH)2 ⟹ Vô lý!) Mặt khác, mBaCO3(TN2) > nBaCO3(TN1) ⟹ dung dịch tạo thành có HCO3- ⟹ TN1 tạo BaCO3, Ba2+, Na+, HCO3-
*Thí nghiệm 1: Trang 18
Ba 2+ : 0, 2 Na + : 0,3 + CO2 : x + Na : 0, 3 → BaCO3 : y + Ba 2+ : 0, 2 − y ( BTNT .Ba ) OH − : 0, 7 HCO − : x − y ( BTNT .C ) 3 BTĐT ⟹ 0,3 + 2.(0,2 - y) = x - y ⟹ x + y = 0,7 (1)
*Thí nghiệm 2: +) TN1 tạo CO32- và HCO3- ⟹ nOH-/2 < nCO2 < nOH- ⟹ 0,35 < nCO2 < 0,7 (*) +) TN2 có tỉ lệ: T =
nOH − nCO2
=
1 nCO2
(**)
Từ (*) và (**) ⟹ 1,43 < T < 2,86 ⟹ có 2 trường hợp xảy ra như sau: Trường hợp 1: T ≥ 2 ⟹ nCO2 ≤ 0,5 mol ⟹ tạo BaCO3 và Ba(OH)2 dư
BaCO3 : 3 y ⟹ ⟹ BTNT.C: x = 3y (2) Ba ( OH ) 2 : 0,5 − 3 y ( BTNT .Ba ) Giải (1) (2) được x = 0,525 và y = 0,175 (loại vì số mol CO2 không thỏa mãn nCO2 ≤ 0,5 mol) Trường hợp 2: 1,43 < T < 2 ⟹ 0,5 < nCO2 < 0,699 ⟹ tạo BaCO3 và Ba(HCO3)2
BaCO3 : 3 y ⟹ ⟹ BTNT.C: x = 3y + 2.(0,5 - 3y) (2') Ba ( HCO3 ) 2 : 0,5 − 3 y ( BTNT .Ba ) Giải (1) (2') được x = 0,55 và y = 0,15 (thỏa mãn điều kiện 0,5 < nCO2 < 0,699)
*Thí nghiệm 3: Ta thấy 1 < T =
nOH − nCO2
=
0, 7 = 1, 27 < 2 ⟹ Tạo CO32- (u mol) và HCO3- (v mol) 0,55
u + v = nCO2 = 0,55 u = 0,15 Giải hệ → v = 0, 4 2u + v = 0, 7 Xét phản ứng giữa CO32- (0,15 mol) với Ba2+ (0,1 mol) ⟹ nBaCO3 = 0,1 mol ⟹ a = 19,7 gam.
Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: Kết hợp các phương pháp: quy đổi, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.
Giải chi tiết: Theo đề mFeO : mFe2O3 = 9 : 20 ⟹ nFeO : nFe2O3 = 1 : 1
⟹ có thể coi hỗn hợp FeO, Fe2O3 tỉ lệ mol 1 : 1 thành Fe3O4. ⟹ coi Y gồm Fe3O4 và FeCO3 Ta thấy lượng H2O ban đầu và sau khi nung không đổi nên bỏ qua sự tham gia của H2O. C+
Fe : 3x + y Fe O : x Y 3 4 →Z + CO2 : 0, 2 25,52( g ) FeCO : y 3 O : 4x + 3 y − 0, 4 ( BTNT .O )
⟹ 232x + 116y = 25,52 (1) - Phần 2: Cho ½ Z tác dụng với H2SO4 đặc, dư: Trang 19
Fe :1,5x + 0,5 y ½ Z chứa O : 2x + 1, 5 y − 0, 2
2 muối thu được là FeSO4 và Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau ⟹ nFe3+ = 2nFe2+
2+ 1,5x + 0,5 y Fe : 1 Fe :1,5x + 0,5 y 3 Z + H 2 SO4 → + SO2 : 0,15 + H 2O 3x + y 2 O : 2x + 1,5 y − 0, 2 Fe3+ : 3 Áp dụng bảo toàn e: 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2nO + 2nSO2
⟹
1,5 x + 0, 5 y 3x + y + = 2.(2x + 1,5y - 0,2) + 2.0,15 (2) 3 3
Giải hệ (1) (2) được x = 0,08 và y = 0,06. Fe : 0,15 ⟹ ½ Z chứa O : 0, 05 Fe : 0,15 Fe ( NO3 )2 : a - Phần 2: + dd HNO3 → + NO : 0,1 + H 2O O : 0, 05 Fe ( NO3 )3 : b
+) BTNT Fe → a + b = 0,15 +) Áp dụng bảo toàn e: 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2nO + 3nNO → 2a + 3b = 2.0,05 + 3.0,1 Giải hệ trên được a = 0,05; b = 0,1. Mà mdd sau pư = 0,15.56 + 0,05.16 + 200 - 0,1.30 = 206,2 gam.
⟹ C%Fe(NO3)3 = (0,1.242/206,2).100% = 11,74%.
Trang 20
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
LAM SƠN
MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Phản ứng hóa học nào sau đây là sai? A. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3. B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O. C. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. D. Fe + Cl2 → FeCl2. Câu 2 (NB): Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là A. tinh bột.
B. Gly-Ala-Gly.
C. polietilen.
D. saccarozơ.
Câu 3 (TH): Ion M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s 2p . M là nguyên tố nào sau đây? 2+
A. F.
2
B. O.
6
C. Ca.
D. Mg.
Câu 4 (TH): Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glixerol là A. 51,61%.
B. 52,17%.
C. 17,39%.
D. 31,07%.
C. Al.
D. Cu.
Câu 5 (NB): Kim loại cứng nhất là A. Fe.
B. Cr.
Câu 6 (TH): Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân? A. Bột than.
B. H2O.
C. Bột lưu huỳnh.
D. Bột sắt.
Câu 7 (NB): Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển? A. NaClO.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
D. NaBr.
Câu 8 (TH): Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học là A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 9 (VD): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y? A. 50,42 gam.
B. 29,82 gam.
C. 31,62 gam.
D. 18,80 gam.
Câu 10 (NB): Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. K.
Câu 11 (NB): Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là A. dung dịch Br2.
B. dung dịch AgNO3/NH3, to.
C. H2 (xúc tác Ni, tº).
D. dung dịch HCl.
Câu 12 (TH): Tên gọi nào sau đây của H2NCH2COOH không đúng? Trang 1
A. Axit α-amino propionic.
B. Axit aminoaxetic.
C. Axit 2-aminoetanoic.
D. Glyxin.
Câu 13 (VD): Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
Câu 14 (NB): C6H5NH2 là công thức hóa học của chất nào? A. Benzen.
B. Etylamin.
C. Anilin.
D. Alanin.
C. Sn.
D. Al.
Câu 15 (NB): Sắt tây là sắt được tráng A. Zn.
B. Mg.
Câu 16 (TH): Nhận định nào sau đây là không chính xác? A. Dây điện bằng nhôm dần dần sẽ thay thế cho dây điện bằng đồng. B. Sắt có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, phương pháp thủy luyện hoặc phương pháp điện phân dung dịch. C. Người ta có thể mạ crom vào các đồ vật bằng kim loại để tạo độ sáng bóng thẩm mỹ cho đồ vật. D. Tính oxi hóa tăng dần theo trật tự sau: Fe2+ < Cu2+ < H+ < Ag+. Câu 17 (VD): Đốt cháy hoàn toàn a gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của a là A. 5,4 gam.
B. 5,6 gam.
C. 8,8 gam.
D. 8,6 gam.
Câu 18 (VD): Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 12,67%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 90,28%.
Câu 19 (NB): Soda khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, … có công thức là A. NaCl.
B. NaNO2.
C. Na2CO3.
D. NH4Cl.
Câu 20 (NB): Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là A. fibroin.
B. axit nucleic.
C. poli(vinyl clorua). D. anbumin.
Câu 21 (TH): Phương trình ion thu gọn Ca + CO32- → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào 2+
sau đây? 1. CaCl2 + Na2CO3.
2. Ca(OH)2 + CO2.
3. Ca(HCO3)2 + NaOH.
4. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. 1 và 2.
B. 1 và 4.
C. 2 và 4.
D. 2 và 3.
Câu 22 (NB): Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ axetat.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ nitron.
D. Tơ visco.
Câu 23 (NB): Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na.
B. Al.
C. K.
D. Ca.
Trang 2
Câu 24 (VD): Phân lân supephotphat kép sản xuất trong thực tế thường chỉ chứa 40% P2O5 về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của Ca(H2PO4)2 trong loại phân này? A. 69,0%.
B. 65,9%.
C. 71,3%.
D. 73,1%.
Câu 25 (VD): Đốt cháy hoàn toàn x gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được a gam CO2 và b gam nước. Biết rằng 3a = 11b và 11x = 3a + 11b và tỉ khối của Z so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức phân tử của X là A. C3H4O2.
B. C3H8O.
C. C3H6O2.
D. C2H4O2.
Câu 26 (TH): Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là C8H8O2 và chứa vòng benzen. Chất X tác dụng với NaOH chỉ theo tỉ lệ mol 1:1. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6.
Câu 27 (TH): Kết luận nào sau đây không đúng? A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn. B. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn chẵn. C. Ở người bình thường nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức ổn định khoảng 0,01%. D. So với các axit, đồng phân este có nhiệt độ sôi thấp hơn. Câu 28 (TH): Cho các chất: ancol etylic, etylen glicol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 29 (VD): Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ (biết hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là A. 10,8 gam và 1,344 lít.
B. 6,4 gam và 1,792 lít.
C. 9,6 gam và 1,792 lít.
D. 6,4 gam và 2,016 lít.
Câu 30 (VD): Cho sơ đồ phản ứng sau: o
t (a) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3 o
H 2 SO4 ,t (b) X2 + X3 → C3H8O + H2O
Cho các phát biểu sau: (1) X có hai đồng phân cấu tạo. (2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng. (3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc. (4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3. Số phát biểu sai là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 31 (VDC): Dẫn lượng dư hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbon monooxit qua m gam cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho hỗn hợp Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư Trang 3
nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Z và hỗn hợp khí và hơi T. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m? A. 3,24 gam.
B. 3,60 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 32 (VD): Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho hỗn hợp anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 48,6.
B. 86,4.
C. 64,8.
D. 75,6.
Câu 33 (VDC): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36.
B. 2,76.
C. 2,97.
D. 3,12.
Câu 34 (VD): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,16.
D. 0,20.
Câu 35 (VDC): Nén 10 ml một hiđrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là A. C2H6 và 60 ml.
B. C3H8 và 60 ml.
C. C4H6 và 40 ml.
D. C3H6 và 40 ml.
Câu 36 (VD): Tiến hành thí nghiệm sau đây: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2. Ta có các kết luận sau: (1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm. (2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học. (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng. (4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa. (5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh. Số kết luận đúng là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Trang 4
Câu 37 (VDC): Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X? A. 17,5%.
B. 21,4%.
C. 19,8%.
D. 27,9%.
Câu 38 (VD): Cho các phản ứng sau: 1. Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → 2. Toluen + dung dịch KMnO4 (to) → 3. Fomandehit + H2 (xúc tác Ni, to) → 4. Etilen + dung dịch brom → 5. FeS + H2SO4 đặc nóng → 6. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3 → 7. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (to) → 8. Glixerol + Cu(OH)2 → Số các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
Câu 39 (VDC): Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 ở đktc vào bình đựng 500 ml dung dịch X gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 đktc vào 500 ml dung dịch X trên thì thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là A. 0,4 và 0,4.
B. 0,2 và 0,2.
C. 0,4 và 0,2.
D. 0,2 và 0,4.
Câu 40 (VD): Cho các phát biểu sau: (1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hiđro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khối chất rắn là panmitin. (2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo. (3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin. (4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin. (5) Benzen va toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime, … (6) HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu. (7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa. (8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân tử nước tạo được liên kết hiđro. Trang 5
Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp án 1-D
2-D
3-D
4-B
5-B
6-C
7-B
8-A
9-A
10-C
11-A
12-A
13-B
14-C
15-C
16-D
17-D
18-D
19-C
20-D
21-B
22-C
23-B
24-B
25-A
26-D
27-C
28-C
29-B
30-B
31-D
32-B
33-B
34-C
35-D
36-A
37-A
38-A
39-C
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để xác định phản ứng hóa học viết sai. Giải chi tiết: o
t D sai, sửa lại thành 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là saccarozơ. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Ta có: M → M2+ + 2e Từ cấu hình electron của ion M2+ ⟹ Cấu hình electron của M (bằng cách thêm 2e) ⟹ ZM ⟹ Tên nguyên tố. Giải chi tiết: Ta có: M → M2+ + 2e M2+: 1s22s22p6 ⟹ M: 1s22s22p63s2 ⟹ ZM = 12 ⟹ M là Mg. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Viết công thức của glixerol. Tính phần trăm khối lượng của O trong glixerol: %mO =
mO mglixerol
.100%
Giải chi tiết: Glixerol có công thức C3H5(OH)3 ⟹ CTPT là C3H8O3. ⟹ %mO =
3 ×16 .100% = 52,17%. 92
Trang 6
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của kim loại.
Giải chi tiết: Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Để khử độc thủy ngân ta cần chọn hóa chất phản ứng với Hg sinh ra chất có thể dễ dàng thu gom và xử lí. Giải chi tiết: Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.
Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết về hợp chất của clo.
Giải chi tiết: Muối có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển là natri clorua (NaCl).
Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải: Viết PTHH xảy ra khi đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. Tính tổng các hệ số tỉ lượng.
Giải chi tiết: o
t PTHH: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
⟹ Tổng các hệ số tỉ lượng = 1 + 1 + 1 + 1 = 4. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: So sánh thấy: ne do KL nhường (= 3nAl) > ne do khí nhận (= 8nN2O) ⟹ Sinh ra cả NH4+. Quá trình trao đổi e: Al0 → Al+3 + 3e
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) N+5 + 8e → N-3 (NH4NO3)
Áp dụng bảo toàn e tính được số mol NH4NO3. Xác định thành phần của muối ⟹ khối lượng muối.
Giải chi tiết: nN2O = 0,03 mol Ta thấy: ne do KL nhường (= 3nAl) > ne do khí nhận (= 8nN2O) ⟹ Sinh ra cả NH4+. Quá trình trao đổi e: Al0 → Al+3 + 3e
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O) Trang 7
0,14 →
0,42
(mol)
0,24 ←
0,03
(mol)
N+5 + 8e → N-3 (NH4NO3) 0,18 →
0,0225
(mol)
⟹ Muối chứa Cu(NO3)2 (0,1 mol); Al(NO3)3 (0,14 mol) và NH4NO3 (0,0225 mol) ⟹ mmuối = 0,1.188 + 0,14.213 + 0,0225.80 = 50,42 gam. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Phương pháp nhiệt luyện là dùng các chất khử như C, CO, H2, để khử các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại.
Giải chi tiết: Phương pháp nhiệt luyện là dùng các chất khử như C, CO, H2, để khử các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại.
⟹ Kim loại Fe có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về phenol.
Giải chi tiết: Dùng dung dịch Br2 để nhận biết phenol vì Br2 tạo kết tủa trắng được phenol.
Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết về amino axit.
Giải chi tiết: Chất H2NCH2COOH có các tên gọi: - Tên thường: Glyxin - Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic - Tên hệ thống: Axit 2-aminoetanoic
⟹ Tên gọi sai là: Axit α-amino propionic. Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải: Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3 Trang 8
Từ phần trăm khối lượng của N trong muối ⟹ giá trị R ⟹ gốc R ⟹ CTPT của amin.
⟹ CTPT là C3H9N. Giải chi tiết: Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3 Ta có: %mN ( RNH3 NO3 ) =
14 × 2 .100% = 22, 95% → R = 43 ( C3 H 7 − ) R + 79
⟹ CTPT là C3H9N. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: C6H5NH2 là công thức hóa học của anilin.
Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về hợp kim của sắt.
Giải chi tiết: - Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại thiếc (Sn) bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. - Sắt tráng kẽm được gọi là tôn.
Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết chương đại cương về kim loại.
Giải chi tiết: A đúng, dây điện bằng nhôm dần thay thế dây bằng đồng bởi tình trạng khan hiếm nguyên liệu, giá thành cao.
B đúng. C đúng. D sai, tính oxi hóa Fe2+ < H+ < Cu2+ < Ag+. Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Cách 1: Tính theo PTHH: CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O 0,4/n ←
0,4
0,3
(mol)
⟹ 0,3n = 0,4.(n - 1) ⟹ giá trị của n ⟹ khối lượng este. Cách 2: Dùng công thức tính nhanh Chất hữu cơ (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k (là tổng π + vòng) khi đốt cháy có công thức tính nhanh:
Trang 9
nhchc =
nCO2 − nH 2O k −1
Giải chi tiết: Ta có nCO2 = 0,4 mol và nH2O = 0,3 mol.
Cách 1: Tính theo PTHH: CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O 0,4/n ←
0,4
0,3
(mol)
⟹ 0,3n = 0,4.(n - 1) ⟹ n = 4 ⟹ CTPT: C4H6O2 ⟹ neste = 0,4/n = 0,1 mol ⟹ meste = 0,1.86 = 8,6 gam. Cách 2: Dùng công thức tính nhanh (ở phần phương pháp) Độ bất bão hòa của X là k = 2. ⟹ neste = nCO2 - nH2O = 0,1 mol ⟹C=
nCO2 nX
=
0, 4 = 4 ⟹ CTPT: C4H6O2 0,1
⟹ meste = 0,1.86 = 8,6 gam. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: - Giả sử nZn = 1 mol và nFe = x mol. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Theo đề bài khối lượng chất rắn ban đầu và khối lượng chất rắn sau phản ứng đều bằng m gam
⟹ khối lượng kim loại tan ra bằng khối lượng kim loại tạo thành. ⟹ nZn pư + nFe pư = mCu tạo thành ⟹ giá trị của x. - Tính phần trăm khối lượng kim loại Zn theo công thức: %mZn =
mZn .100% mhh
Giải chi tiết: Giả sử nZn = 1 mol và nFe = x mol. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu 1→
1
(mol)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu x→
x
(mol)
Theo đề bài khối lượng chất rắn ban đầu và khối lượng chất rắn sau phản ứng đều bằng m gam
⟹ Khối lượng kim loại tan ra bằng khối lượng kim loại tạo thành. ⟹ nZn pư + nFe pư = mCu tạo thành ⟹ 65.1 + 56x = 64.(1 + x) ⟹ x = 0,125 mol Trang 10
%mZn =
65 .100% ≈ 90, 28% 65 + 0,125.56
Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về hợp chất của kim loại kiềm.
Giải chi tiết: Soda khan là Na2CO3.
Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết về protein.
Giải chi tiết: Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là anbumin.
Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion thu gọn: + Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ. + Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion thu gọn.
Giải chi tiết: 1. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
→ PT ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 2. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
→ PT ion thu gọn: Ca2+ + 2OH- + CO2 → CaCO3 + H2O 3. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
→ PT ion thu gọn: Ca2+ + 2HCO3- + 2OH- → CaCO3 + CO32- + 2H2O 4. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3
→ PT ion thu gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết về polime.
Giải chi tiết: Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp: o
t , xt , p nCH2=CH-CN → [-CH2-CH(CN)-]n
Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường: Trang 11
+ Tất cả các kim loại kiềm (nhóm IA). + Một số kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trừ Be, Mg.
Giải chi tiết: Al không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giả sử nP2O5 = 1 mol ⟹ mP2O5 ⟹ mphân bón = mP2O5.(100%:%P2O5). BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 ⟹ mCa(H2PO4)2. Tính %mCa(H2PO4)2 = (mCa(H2PO4)2/mphân bón).100%.
Giải chi tiết: Giả sử nP2O5 = 1 mol; mP2O5 = 142 gam ⟹ mphân bón = 142.(100/40) = 355 gam. BTNT "P" ⟹ nCa(H2PO4)2 = nP2O5 = 1 mol ⟹ mCa(H2PO4)2 = 234 gam.
⟹ %mCa(H2PO4)2 = (234/355).100% = 65,9%. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: - Từ 3a = 11b và 11x = 3a + 11b ta tự chọn giá trị a; b ⟹ giá trị x. - Khi đó tính được số mol CO2, H2O. + BTNT "C" → nC = nCO2. + BTNT "H" → nH = 2nH2O. + BTKL → mO = mhchc Z - mC - mH → nO. Suy ra tỉ lệ nguyên tử của các nguyên tố C : H : O ⟹ CTĐGN. - Từ giả thiết MZ < 3.Mkk ⟹ CTPT của Z.
Giải chi tiết: Chọn a = 11; b = 3 ⟹ x = 6. Khi đó nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 1/6 mol. + BTNT "C" → nC = nCO2 = 0,25 mol. + BTNT "H" → nH = 2nH2O = 1/3 mol. + BTKL → mO = mhchc Z - mC - mH = 6 - 12.0,25 - 1/3 = 8/3 gam → nO = 1/6. Ta có C : H : O = 0,25 : 1/3 : 1/6 = 3 : 4 : 2 ⟹ CTPT Z có dạng (C3H4O2)n. Mà theo đề MZ < 3.Mkk = 3.29 = 87 ⟹ 72n < 87 ⟹ n < 1,21 ⟹ n = 1 thỏa mãn. Vậy CTPT của Z là C3H4O2.
Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Độ bất bão hòa (tổng π + vòng): k =
2C + 2 − H =5 2
Mà vòng bezen có độ bất bão hòa là 4 (3 π + 1 vòng) ⟹ phía ngoài vòng có 1 π. Trang 12
X đơn chức và tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:1 ⟹ X là axit đơn chức hoặc este đơn chức (không phải este của phenol). Viết các CTCT thỏa mãn tính chất của X.
Giải chi tiết: Độ bất bão hòa (tổng π + vòng): k =
2C + 2 − H 2.8 + 2 − 8 = =5 2 2
Mà vòng bezen có độ bất bão hòa là 4 (3 π + 1 vòng) ⟹ phía ngoài vòng có 1 π. X đơn chức và tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:1 ⟹ X là axit đơn chức hoặc este đơn chức (không phải este của phenol). Vậy có 6 CTCT thỏa mãn tính chất của X là: (1): HCOOCH2C6H5; (2): C6H5COOCH3; (3) (4) (5): o, m, p - CH3C6H4COOH; (6): C6H4CH2COOH.
Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về hiđrocacbon, axit cacboxylic, este, cacbohiđrat.
Giải chi tiết: A đúng. B đúng, do CTTQ của hiđrocacbon là CnH2n+2-2k (k là độ bất bão hòa) thì (2n+2-2k) luôn là số chẵn. C sai, trong máu người nồng độ giữ ổn định khoảng 0,1%. D đúng, do este không tạo được liên kết H với nước như axit. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Một số loại chất hữu cơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường đã học: - Chất có chứa nhiều nhóm OH liền kề. - Axit cacboxylic.
Giải chi tiết: Các chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường gồm: etylen glicol, glucozơ, axit fomic (3 chất).
Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải: - Tính số mol: nCu2+ = nCuSO4.5H2O nCl- = nHCl ne = It/F (lưu ý: t tính bằng đơn vị giây) - Tính toán theo các bán phản ứng điện phân ở các điện cực: Trang 13
Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu Anot (+): Cl- → ½ Cl2 + 1e H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e
Giải chi tiết: nCu2+ = nCuSO4.5H2O = 50/250 = 0,2 mol. nCl- = nHCl = 0,2.0,6 = 0,12 mol. ne = It/F = 1,34.4.3600/96500 = 0,2 mol Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu 0,2 → 0,1
(mol) ⟹ mKL ở catot = 0,1.64 = 6,4 gam.
Anot (+): Cl- → ½ Cl2 + 1e 0,12 → 0,06 → 0,12
(mol)
+
H2O → 2H + ½ O2 + 2e 0,02 ← 0,08
(mol)
⟹ ∑nkhí ở anot = nCl2 + nO2 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol ⟹ Vkhí ở anot = 0,08.22,4 = 1,792 lít. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: - Tính độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 - H)/2 = 2 ⟹ X chứa 2 π. - Từ PTHH (b) ⟹ C3H8O là ete ⟹ CTCT là CH3-O-C2H5 ⟹ X2: CH3OH; X3: C2H5OH (hoặc ngược lại). - Từ (a) và CTCT của X2, X3 ⟹ CTCT của X chỉ có thể là CH3OOC-CH2-COOCH2CH3.
⟹ X1: NaOOC-CH2-COONa. - Từ đó xác định tính đúng/sai của các nhận định.
Giải chi tiết: - X có độ bất bão hòa: k = (2C + 2 - H)/2 = 2 ⟹ X chứa 2 π. - Từ PTHH (b) ⟹ C3H8O là ete ⟹ CTCT là CH3-O-C2H5 ⟹ X2: CH3OH; X3: C2H5OH (hoặc ngược lại). - Từ (a) và CTCT của X2, X3 ⟹ CTCT của X chỉ có thể là CH3OOC-CH2-COOCH2CH3.
⟹ X1: NaOOC-CH2-COONa. - Xét các phát biểu:
(1) sai, X chỉ có duy nhất 1 CTCT. o
CaO ,t (2) đúng, PTHH: NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → 2Na2CO3 + CH4.
(3) đúng. (4) đúng, X là CH3OOC-CH2-COOCH2CH3 có 2 nhóm -CH3 và 2 nhóm -CH2-. Vậy có 1 phát biểu sai.
Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 14
Cu ( NO3 ) 2 CO + NO (0,36) + H 2O Z + HNO3 → CuO H 2O H2 Fe( NO3 )3 X +C →Y + → Fe O CO CO 2 3 2 CO2 H 2O T H O + Ba (OH )2 → BaCO3 (0,3) 2 Gọi số mol CO và C ban đầu lần lượt là x và y (mol). Xét cả quá trình nhận thấy C và CO ban đầu chuyển hóa hết thành CO2 (trong hỗn hợp T). Nhận thấy cả quá trình chỉ có quá trình cho, nhận electron của C, C+2 (CO) và N+5 (HNO3 tạo NO). Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố (bảo toàn nguyên tố C) ⟹ x và y ⟹ m.
Giải chi tiết: Cu ( NO3 ) 2 CO + NO (0,36) + H 2O Z + HNO3 → CuO H 2O H2 Fe( NO3 )3 X +C →Y + → CO CO2 Fe2O3 T CO2 + Ba (OH ) → BaCO (0,3) 2 3 H 2O H O 2 Gọi số mol CO và C ban đầu lần lượt là x và y (mol). * Xét cả quá trình nhận thấy C và CO ban đầu chuyển hóa hết thành CO2 (trong hỗn hợp T). Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nCO + nC = nCO2 (T) = nBaCO3
⟹ x + y = 0,3
(1).
* Nhận thấy cả quá trình chỉ có sự cho, nhận electron của C0 (C tạo CO2), C+2 (CO tạo CO2) và N+5 (HNO3 tạo NO). Quá trình trao đổi e: C+2 → C+4 + 2e
→
x 0
; 2x (mol)
N+5 + 3e → N+2 1,08 → 0,36 (mol)
+4
C → C + 4e y
→
4y (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn e ⟹ ne(cho) = ne(nhận)
⟹ 2x + 4y = 1,08 (2). * Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,06 và y = 0,24. Vậy m = mC = 12y = 2,88 gam.
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Gọi công thức trung bình của 2 ancol đơn chức, bậc I trong X là RCH 2OH * Xét phản ứng ete hóa: H SO
2 4( d ) 2 RCH 2OH →( RCH 2 ) 2 O + H 2O 1400 C
Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ mH2O ⟹ nH2O. Dựa vào PTHH ⟹ nX ⟹ MX ⟹ Hai ancol đồng đẳng kế tiếp trong X. Trang 15
Gọi số mol hai ancol lần lần là x và y (mol) Dựa vào khối lượng X và số mol X ⟹ x và y. * Xét phản ứng oxi hóa X tạo anđehit → Ag. Dựa vào số mol hai ancol ⟹ số mol 2 anđehit ⟹ số mol Ag ⟹ m.
Giải chi tiết: Gọi công thức trung bình của 2 ancol đơn chức, bậc I trong X là RCH 2OH H SO
2 4(d ) * Xét phản ứng ete hóa: 2 RCH 2OH →( RCH 2 ) 2 O + H 2O 1400 C
Bảo toàn khối lượng ⟹ mH2O = mX – mete = 2,7 g ⟹ nH2O =2,7/18 = 0,15 mol. Theo PTHH ⟹ nX = 2nH2O = 0,3 mol. Ta có: M X = M R + 31 =
12, 4 124 31 = ⇒ M R = ≈ 10, 33 0, 3 3 3
⟹ Ancol nhỏ hơn chắc chắn phải là CH3OH. Vì hai ancol đồng đẳng kế tiếp ⟹ ancol còn lại là CH3CH2OH. * Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong X lần lượt là x và y (mol).
n = x + y = 0,3 x = 0,1 Ta có hệ phương trình: X ⇒ mX = 32 x + 46 y = 12, 4 y = 0, 2 * Xét phản ứng oxi hóa X tạo anđehit → Ag. + AgNO3 / NH 3 [O ] HCH2OH → HCHO → 4Ag
+ AgNO3 / NH 3 [O ] CH3CH2OH → CH3CHO → 2Ag
Dựa vào dãy chuyển hóa ⟹ nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 4nCH3OH + 2nC2H5OH = 0,8 mol. Vậy khối lượng bạc thu được là m = mAg = 0,8.108 = 86,4 gam.
Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: X + NaOH → dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp 2 chất hữu cơ (amin làm quỳ tím hóa xanh)
⟹ X gồm 2 muối của axit vô cơ. ⟹ X gồm hai hợp chất là (CH3NH2)2CO3 (C3H12N2O3) và C2H5NH3NO3 (C2H8N2O3). Gọi số mol C3H12N2O3 và C2H8N2O3 lần lượt là x và y (mol). Dựa vào khối lượng X và số mol hỗn hợp 2 amin ⟹ x và y ⟹ m.
Giải chi tiết: X + NaOH → dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp 2 chất hữu cơ (amin làm quỳ tím hóa xanh)
⟹ X gồm 2 muối của axit vô cơ. ⟹ X gồm hai hợp chất là (CH3NH2)2CO3 (C3H12N2O3) và C2H5NH3NO3 (C2H8N2O3). * Gọi số mol C3H12N2O3 và C2H8N2O3 lần lượt là x và y (mol). Trang 16
Ta có mX = 124x + 108y = 3,4 (1) * Xét X + NaOH (CH3NH2)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 ↑ + Na2CO3 + 2H2O x
→
2x
x
(mol)
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 ↑ + NaNO3 + H2O y
→
y
y
(mol)
Hỗn hợp 2 chất hữu cơ thu được là CH3NH2 và C2H5NH2 (amin làm xanh quỳ tím ẩm)
⟹ nhh = 2x + y = 0,04
(2)
Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,01 và y = 0,02. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp muối khan là Na2CO3 0,01 mol và NaNO3 0,02 mol. Vậy m = mNa2CO3 + mNaNO3 = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam.
Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. Giả sử X có k liên π (C=C) ⟹ X có tất cả số liên kết π là k + 3 (3 liên kết ở -COO-).
⟹ X có công thức phân tử là C57H57.2+2-2.(k+3)O6 hay C57H110-2kO6 * X + O2 → CO2 + H2O Sử dụng bảo toàn nguyên tố C, H, O ⟹ số H(X) ⟹ k ⟹ nBr2 = k.nX (mol).
Giải chi tiết: X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. Giả sử X có k liên π (C=C) ⟹ X có tất cả số liên kết π là k + 3 (3 liên kết ở -COO-).
⟹ X có công thức phân tử là C57H57.2+2-2.(k+3)O6 hay C57H110-2kO6 * X (C57H110-2kO6) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 57.nX = nCO2 ⟹ nX = nCO2/57 = 4,56/57 = 0,08 mol. Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nH2O = 6nX + 2nO2 – 2nCO2 = 4,24 mol. Bảo toàn nguyên tố H ⟹ số H(X) = 110 – 2k = 2nH2O/nX = 106 ⟹ k = 2. * Xét X + Br2 X có 2 liên kết π trong C=C ⟹ a = nBr2 = 2nX = 0,16 mol.
Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: A(10) + O2 (55) → X (V + 30) → Y (V ) + H 2O (30)
* TH1: Y gồm CO2 và A dư. Trang 17
* TH2: Y gồm CO2 và O2 dư. Sử dụng bảo toàn nguyên tố và dựa vào dữ kiện đáp án ⟹ CTPT của A và V.
Giải chi tiết: X gồm khí và hơi có tổng thể tích là VX = V + 30 (ml). Sau khi làm lạnh nước bị ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí Y có tổng thế tích là VY = V (ml).
⟹ VH2O = VX – VY = 30 ml. * TH1: Y gồm CO2 và A dư CO A(10) + O2 (55) → Y 2 + H 2O (30) Adu Bảo toàn nguyên tố O ⟹ VCO2 = (2VO2 – VH2O)/2 = 40 ml. Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHy
⟹ x : y = VCO2 : 2VH2O = 40 : 60 = 2 : 3 ⟹ CTĐGN của A là C2H3 Nhận thấy VA (pứ) < 10 ⟹ Số H(A) = 2VH2O/VA < 2.30/10 = 6 ⟹ Loại vì không có CTPT thỏa mãn của A. * TH2: Y gồm CO2 và O2 dư
CO2 A(10) + O2 (55) → Y + H 2O(30) O2( du ) Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 2VO2 = 2VY + VH2O ⟹ V = VY = 40 ml. Bảo toàn nguyên tố H ⟹ Số H(A) = 2VH2O/VA = 6. Ta có VCO2 < VY < 40 ⟹ Số C(A) < VCO2/VA = 4.
⟹ A chỉ có thể là C2H6 hoặc C3H6. Dựa vào đáp án ⟹ A là C3H6 và V = 40 ml.
Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về đại cương kim loại.
Giải chi tiết: (1) đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit H2SO4. PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
(2) đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học. (3) đúng, vì axit HCl loãng và H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là H+ + Zn). (4) sai, - Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm (Zn – Cu) cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm ⟹ ăn mòn điện hóa. - Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO4 ⟹ không xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn. Câu 37: Đáp án A Trang 18
Phương pháp giải: * Xét X + NaOH X (-COO-) + NaOH → 0,22 mol 2 muối + 2 ancol no, cùng số C (Y)
⟹ X gồm các este được tạo bởi 2 axit và 2 ancol. Y + O2 → CO2 + H2O Vì ancol trong Y no ⟹ nY = nCO2 – nH2O Bảo toàn nguyên tố C ⟹ Hai ancol trong Y.
⟹ Dạng các este trong X, gọi số mol các este. Dựa vào bảo toàn nguyên tố, và công thức nCO2 – nH2O = k.nhchc (với k là số liên kết π trong hợp chất hữu cơ)
⟹ Số mol lần lượt các este ⟹ %meste. Giải chi tiết: * Xét X + NaOH X (-COO-) + NaOH → 0,22 mol 2 muối (-COONa) + 2 ancol no, cùng số C (Y)
⟹ X gồm các este được tạo bởi 2 axit và 2 ancol. ⟹ n-COO- (X) = n-COONa (muối) = 0,22 mol. * Xét Y + O2 → CO2 + H2O Vì ancol trong Y no ⟹ nY = nCO2 – nH2O = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố C ⟹ Số C(Y) = nCO2/nY = 0,4/0,2 = 2. Vì 2 ancol no, cùng số C ⟹ Hai ancol lần lượt là C2H6O và C2H6O2. * X gồm 3 este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức.
⟹ 2 este đơn chức được tạo bởi ancol C2H5OH và axit đơn chức; este còn lại là este hai chức được tạo bởi C2H4(OH)2 và axit đơn chức. Ta có nX = nancol = 0,2 mol. * Xét X + O2 X (-COO-) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 2n-COO- (X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nCO2 = 0,68 mol. Bảo toàn nguyên tố C ⟹ Ctb (X) = nCO2/nX = 0,68/0,2 = 3,4
⟹ Trong X chắc chắn chứa 1 este là HCOOC2H5 (C = 3)
HCOOC2 H 5 ( x) ⟹ X RCOOC2 H 5 ( y ) + O2 → CO2 (0, 68) + H 2O (0, 63) RCOOC H OOCH ( z ) 2 4 (với x, y và z lần lượt là số mol của este trong X)
Trang 19
n X = x + y + z = 0, 2 x = 0,17 Ta có n− COO − ( X ) = x + y + 2 x = 0, 22 ⇒ y = 0, 01 z = 0, 02 nCO2 − nH 2O = y + 2 z = 0, 05 Giả sử axit RCOOH có số C trong R là n. Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 3.0,17 + (n + 3).0,01 + (n + 4).0,02 = 0,68 ⟹ n = 2. Mà axit RCOOH không no, chứa 1 liên kết C=C ⟹ Axit là CH2=CHCOOH.
⟹ X gồm HCOOC2H5 0,17 mol ; C2H3COOC2H5 0,01 mol và C2H3COOC2H4OOCH 0,02 mol. Ta có mX = 16,46 g và este có khối lượng phân tử lớn nhất là C2H3COOC2H4OOCH có m = 2,88 gam. Vậy %meste = 2,88.100%/16,46 = 17,5%.
Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự tham gia của chất khử (chất nhường electron) và chất oxi hóa (chất nhận electron). Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học của các hợp chất.
Giải chi tiết: Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 0
t 1. 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 10H2O 0
t 2. C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O 0
Ni ,t 3. HCHO + H2 → CH3OH
4. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0
t 5. 2FeS + 10H2SO4(đ) → Fe2(SO4)3 + 9SO2 ↑ + 10H2O
6. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 0
t 7. HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ +
2NH4NO3
⟹ Có tất cả 7 phản ứng oxi hóa – khử. Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Nhận thấy cùng lượng dung dịch X, với lượng CO2 tăng lên ở (2) thì khối lượng kết tủa (2) giảm so với (1)
⟹ Ở thí nghiệm 2 có sự hòa tan kết tủa. * Xét thí nghiệm 2: Ca 2 + Ca (OH )2 (0,5 x) → CaCO3 (0,1) + Na + CO2 (0, 4) + NaOH (0,5 y ) HCO − 3 Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích ⟹ Phương trình liên hệ giữa x và y. Trang 20
* Xét thí nghiệm 1: - TH1: Kết tủa đã tan 1 phần. Ca 2+ Ca (OH )2 (0,5 x) CO2 (0, 22) + → CaCO3 (0, 2) + Na + NaOH (0, 5 y ) HCO − 3
- TH2: Kết tủa chưa tan Na + Ca (OH )2 (0,5 x) CO2 (0, 22) + → CaCO3 (0, 2) + CO3 2− NaOH (0,5 y ) OH − ( du ) Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích ⟹ Phương trình liên hệ giữa x và y ⟹ x và y.
Giải chi tiết: Nhận thấy cùng lượng dung dịch X, với lượng CO2 tăng lên ở (2) thì khối lượng kết tủa (2) giảm so với (1)
⟹ Ở thí nghiệm 2 có sự hòa tan kết tủa. * Xét thí nghiệm 2: Ca 2 + Ca (OH )2 (0,5 x) CO2 (0, 4) + → CaCO3 (0,1) + Na + NaOH (0,5 y ) HCO − 3 Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nHCO3- = nCO2 – nCaCO3 = 0,3 mol. Bảo toàn nguyên tố Ca ⟹ nCa2+ = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,5x – 0,1 (mol). Bảo toàn nguyên tố Na ⟹ nNa+ = nNaOH = 0,5y mol. Bảo toàn điện tích ⟹ 2nCa2+ + nNa+ = nHCO3-
⟹ 2.(0,5x – 0,1) + 0,5y = 0,3 ⟹ x + 0,5y = 0,5 (1). * Xét thí nghiệm 1: - TH1: Kết tủa đã tan 1 phần. Ca 2 + (0,5 x − 0, 2) Ca ( OH ) (0,5 x ) 2 CO2 (0, 22) + → CaCO3 (0, 2) + Na + (0, 5 y ) NaOH (0,5 y ) HCO − (0, 02) 3 Bảo toàn điện tích ⟹ 2nCa2+ + nNa+ = nHCO3-
⟹ 2.(0,5x – 0,2) + 0,5y = 0,02 ⟹ x + 0,5y = 0,42 ⟹ Vô lí (Do (1)) ⟹ Loại. - TH2: Kết tủa chưa tan
Trang 21
Na + (0,5 y ) Ca (OH )2 (0,5 x) CO2 (0, 22) + → CaCO3 (0, 2) + CO3 2 − (0, 02) NaOH (0, 5 y ) OH − ( du ) PTHH: 2OH- + CO2 → CO32- + H2O
⟹ nOH-(pứ) = 2nCO2 = 0,44 mol. ⟹ nOH-(dư) = x + 0,5y – 0,44 mol. Bảo toàn điện tích ⟹ nNa+ = 2nCO32- + nOH-
⟹ 0,5y = 2.0,02 + x + 0,5y – 0,44 ⟹ x = 0,4 (2) ⟹ (1): y = 0,2. Vậy giá trị x và y lần lượt là 0,4 và 0,2.
Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất đã học.
Giải chi tiết: (1) sai, vì khối chất rắn thu được là tristearin. (2) đúng. (3) sai, vì trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau (4) đúng, vì amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 (cùng công thức phân tử). (5) đúng. (6) sai, vì HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr (không phải Cu). (7) đúng. (8) đúng.
Trang 22
SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41. Chất không thủy phân trong môi trường axit là A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 42. Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi? A. CaSO3
B. CaCO3.
C. CaCl2.
D. Ca(NO3)2
Câu 43. Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2? A. H2SO4 loãng.
B. HNO3 đặc nóng.
C. HNO3 loãng.
D. H2SO4 đặc nóng.
Câu 44. Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 45. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Đốt dây magie trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 46. Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là A. Cu2+
B. Fe2+.
C. Fe3+.
D. Zn2+.
Câu 47. Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây? A. Kēm.
B. Magie.
C. Nhôm.
D. Natri.
Câu 48. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ capron.
Câu 49. Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ axetat.
B. Tơ tằm.
Câu 50. Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin? A. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.
B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH. 1
Câu 51. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là A. than hoạt tính.
B. cacbon oxit.
C. thạch cao.
D. lưu huỳnh.
Câu 52. Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Ba.
B. Na.
C. Li.
D. Al
Câu 53. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau đây:
Kết thúc thí nghiệm, bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là A. Al4C3.
B. Ca.
C. CaO.
D. CaC2.
Câu 54. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su Buna-N B. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit). C. Tơ visco là tơ tổng hợp. D. Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 55. Hòa tan hết 14 gam hỗn hợp X gồm MgO và CaCO3 bằng 500 gam dung dịch HCl x% (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của x là A. 2,92.
B. 58,4
C. 29,2.
D. 5,84.
Câu 56. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2; Ca(NO3)2 + Z → CaCO3. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
B. Cl2, AgNO3, Na2CO3.
C. Cl2, HNO3, H2CO3.
D. HCl, HNO3, NaNO3.
Câu 57. Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ n(este) : n(KOH) = 1 : 2? A. Etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. Benzyl axetat.
D. Phenyl axetat.
Câu 58. Khi lên men 3 tấn ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng ancol etylic thu được là A. 870,0 kg.
B. 885,9 kg.
C. 900,0 kg.
Câu 59. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. 2
D. 1050,0 kg.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 60. Có 5 dung dịch A, B, C, D, E, mỗi dung dịch chứa một trong các chất tan sau: glucozơ, saccarozơ; anilin, axit glutamic, Ala-Gly-Val. Để xác định chất tan trong các dung dịch, tiến hành các bước thí nghiệm được mô tả bằng bảng sau: Thuốc thử
A
B
Quỳ tím Nước brom
C
D
E
Xanh lam
Màu tím
Đỏ Mất màu
Kết tủa trắng
Cu(OH)2 Các chất A, B, C, D, E lần lượt là: A. Glucozơ, Ala-Gly-Val, anilin, saccarozơ, axit glutamic. B. Glucozơ, axit glutamic, anilin, saccarozơ, Ala-Gly-Val. C. Glucozơ, axit glutamic, anilin, Ala-Gly-Val, saccarozơ. D. Anilin, saccarozơ, Ala-Gly-Val, axit glutamic, glucozơ. Câu 61. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất Ala-Gly-Val hòa tan được Cu(OH)2. B. Metylamin không phản ứng với CH3COOH. C. Nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ε-aminocaproic. D. Phân tử axit glutamic có 5 nguyên tử cacbon.
Câu 62. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đô thị sau:
Tỉ lệ của a: b bằng A. 1 : 3.
B. 3 : 4
C. 7 : 3.
D. 4 : 3.
Câu 63. Cho hỗn hợp m gam gồm Mg, Fe (có tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2. Giá trị m là A. 13,6.
B. 5,6.
C. 10,4. 3
D. 8.
Câu 64. Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit? A. NaOH và CH3COOH.
B. KOH và HNO3
C. NH3 và HNO3.
D. KOH dư và H3PO4
Câu 65. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư (b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào H2O dư. (c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư. (d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào H2O dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 66. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là A. 8,96 lit.
B. 8,40 lit.
C. 16,80 lit.
D. 5,60 lit.
Câu 67. Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozo. (b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. (c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước. (d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala. (e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH (f) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo. Số phát biểu đúng là: A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2
Câu 68. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X tác dụng hoàn toàn với NaOH với tỉ lệ 1 : 2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 69. Hấp thụ hoàn toàn khi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
4
Giá trị của V1 là A. 8,96.
B. 6,72
C. 11,20.
D. 10,08
Câu 70. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m + 77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 3,548
B. 6,72.
C. 5,60.
D. 4,48
Câu 71. Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thõa mãn là: A. 5.
B. 1.
C. 4.
Câu 72. Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; (3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. C. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. D. Dung dịch X4 có thể làm qùy tím chuyển màu hồng. Câu 73. Cho các phát biểu sau: (a) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo. (b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được Ag. (c) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tan hết trong nước dư. (d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở anot. (e) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (f) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (g) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. 5
D. 2.
(h) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. Số phát biểu đúng là A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 74. Hòa tan hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Cô cạn Z, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị? A. 31,29%.
B. 17,54%.
C. 16,39%.
D. 27,79%.
Câu 75. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76.
B. 9,85.
C. 19,7.
D. 29,55.
Câu 76. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77.
B. 57,74.
C. 59,07.
D. 55,76.
Câu 77. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O (2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tên gọi của X1 là natri propionat.
B. Phân tử khối của Y là 90
C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X.
Câu 78. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ông nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. 6
Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 79. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2), trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thế khí ở điều kiện thường. Mặt khác cho m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,06.
B. 9,84 và 0,03.
C. 9,84 và 0,06.
D. 9,87 và 0,03.
Câu 80. Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F1 ( M F1 < M F2 ). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75.
B. 73.
C. 72.
D. 71.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-D
42-C
43-A
44-B
45-A
46-D
47-C
48-C
49-A
50-C
51-A
52-D
53-D
54-D
55-A
56-A
57-D
58-B
59-A
60-B
61-B
62-A
63-A
64-C
65-B
66-B
67-B
68-D
69-A
70-D
71-B
72-A
73-C
74-B
75-B
76-B
77-D
78-A
79-D
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 55: Chọn A.
n CaCO3 = n CO2 = 0,1 → n MgO =
m X − m CaCO3 40
= 0,1
n HCl = 2n CaCO3 + 2n MgO = 0, 4 → C% HCl = x =
0, 4.36, 5 = 2,92% 500
Câu 58: Chọn B.
( C6 H10O5 )n → nC6 H12O6 ......2nC2 H5OH 162................................................2.46 3000.65%.....................................m 7
→m=
80%.3000.65%.162 = 885,9 kg. 2.46
Câu 59: Chọn A. (a) BaCl 2 + KHSO 4 → BaSO 4 + KCl + HCl (b) NaOH + Ca ( HCO3 )2 → CaCO3 + Na 2 CO3 + H 2 O (c) NH 3 + H 2 O + Fe ( NO3 )3 → Fe ( OH )3 + NH 4 NO3 (d) NaOH dư + AlCl3 → NaCl + NaAlO 2 + H 2 O (e) Cu + FeCl3 dư → CuCl 2 + FeCl 2
Câu 62: Chọn A. H + + CO32− → HCO3− Khí bắt đầu xuất hiện khi phản ứng trên kết thúc.
→ n CO2− = b = 0,15 3
Khi n H+ = 0, 35 thì dung dịch chỉ còn lại NaCl (0,35) Bảo toàn Na: a + 2b = 0,35 → a = 0, 05 → a : b = 1: 3
Câu 63: Chọn A.
n Mg = x và n Fe = 2x . → n H 2 = x + 2x = 0,3 → x = 0,1 → m = 13, 6 gam.
Câu 65: Chọn B. (a) CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO 2 + H 2O (b) Na 2 O + Al 2 O3 → 2NaAlO 2 (c) Ag không tan
(d) Na + H 2 O → NaOH + H 2 (e) Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl2 (Cu chỉ tan một phần). Câu 66: Chọn B. n X trong mỗi phần = 0,2
8
n C2 H2 = n C2 Ag2 = 0,1 → Hai khí còn lại có số mol bằng nhau
→ Mỗi phần X gồm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05) Đốt Y cũng giống đốt X nên: n CO2 = 0,1.2 + 0, 05.1 = 0, 25
n H2O = 0,1.1 + 0, 05.2 + 0, 05.1 = 0, 25 Bảo toàn O: 2n O2 = 2n CO2 + n H2O
→ n O2 = 0,375 → V = 8, 4 lít.
Câu 67: Chọn B. (a) Sai, thu được glucozơ và fructozơ. (b) Đúng (c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl. (d) Đúng, chỉ Gly-Ala-Ala tạo màu tím. (e) Sai có 3 chất: phenol, etyl axetat, axit axetic. (f) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon.
Câu 68: Chọn D. HCOO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − CH 3 HCOO − CH 2 − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 3
HCOO − CH ( CH 3 ) − CH 2 − OOC − CH 3 CH 3 − COO − CH ( CH 3 ) − CH 2 − OOC − H CH 3 − OOC − COO − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH 3 − OOC − COO − CH ( CH 3 ) 2 CH 3 − OOC − CH 2 − COO − C 2 H 5
Câu 69: Chọn A. Đặt
a V = x và =y 100 22, 4
→ 3x = y (1) Khi n CO2 = y + 0,55 thì n CaCO3 = 2x và n Ca ( HCO3 ) = 8x − 2x = 6x 2
9
Bảo toàn C: y + 0,55 = 2x + 2.6x ( 2 )
(1)( 2 ) → x = 0, 05; y = 0,15 V1 = 8x → V1 = 8, 96 lít. 22, 4 Câu 70: Chọn D. X đã nhường ra a mol electron.
→ m muối = m + 62a + 80.0, 04 = m + 77, 6 → a = 1, 2
→ Lượng electron N+5 nhận tạo khí = 1, 2 − 0, 04.8 = 0,88 Theo đề m khí = 5,92, để thể tích khí lớn nhất thì ta chọn cặp khí có phân tử khối nhỏ nhất, đó là N2 (x) và NO (y). → 10x + 3y = 0,88 Và 28x + 30y = 5, 92 → x = 0, 04 và y = 0,16 → Vmax = 4, 48 lít.
Câu 71: Chọn B. n A = 0,12; n NaOH = 0,15 NaOH còn dư nên A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 Mặt khác A có chức este và có phản ứng tráng gương nên A có 1 cấu tạo thỏa mãn: HCOO-CH2-C6H5.
Câu 72: Chọn A.
( 2 ) → X1 là muối, X3 là axit. ( 3) → X 3
là HOOC − ( CH 2 )4 − COOH và X 4 là NH 2 − ( CH 2 )6 − NH 2
→ X1 là NaOOC − ( CH 2 )4 − COONa Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH. C8H14O4 là HOOC − ( CH 2 )4 − COO − C2 H 5 ; X 2 là C2 H 5OH A. Đúng B. Sai. C. Sai, nhiệt độ sôi CH3COOH cao hơn C2H5OH. D. Sai, quỳ tím chuyển màu xanh. 10
Câu 73: Chọn C. (a) Đúng (b) Đúng, AgNO3 → Ag + NO 2 + O 2 (c) Đúng, tạo NaAlO2 và NaOH (d) Sai, thu khí H2 ở catot. (e) Đúng (f) Sai, Fe có tính khử mạnh hơn nên Fe bị ăn mòn điện hóa. (g) Đúng, Fe2(SO4)3 chỉ hòa tan Cu, còn lại Ag không tan. (h) Sai, chỉ chứa Fe(NO3)2.
Câu 74: Chọn B. n HNO3 = 0,88 Nếu KOH ( 0,8 mol ) đã phản ứng hết thì m KNO2 = 68 > 65, 68 : Vô lý Vậy KOH còn dư, chất rằn gồm KNO2 (u) và KOH dư (v) n KOH = u + v = 0,8 m rắn = 85u + 56v = 65, 68 → u = 0, 72; v = 0,8 Bảo toàn N → n NO = 0,88 − 0, 72 = 0,16 Nếu HNO3 phản ứng hết:
n HNO3 = 4n NO + 2n CO2 → n FeCO3 = n CO2 = 0,12 → n Cu =
9 64
9 Dung dịch X chứa Fe2+ ( a ) , Fe3+ ( b ) , Cu 2+ , NO3− ( 0, 72 ) 64 Bảo toàn Fe → a + b = 0,12 Bảo toàn điện tích → 2a + 3b + 2.
9 = 0, 72 64
→ Nghiệm âm loại.
Vậy HNO3 vẫn còn dư. Đặt x, y là số mol FeCO3 và Cu → 116x + 64y = 22,92
Bảo toàn electron: x + 2y = 0,16.3 11
→ x = 0, 09; y = 0,195
m ddX = 22, 92 + m ddHNO3 − m NO − m CO2 = 124,16 n Fe( NO3 ) = x → C%Fe ( NO3 )3 = 17,54% 3
Câu 75: Chọn B. n C phản ứng = n Y − n X = 0, 4 Bảo toàn electron: 4n C phản ứng = 2n CO + 2n H2
→ n CO + n H2 = 0,8
(
)
→ n CO2 ( Y ) = n Y − n CO + n H2 = 0,15
Ba ( OH )2 = 0,1 → n BaCO3 = 2n Ba ( OH ) − n CO2 = 0, 05 2
→ m BaCO3 = 9,85 gam.
Câu 76: Chọn B. Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C. Số C =
n CO2 nE
=
369 → n X : n A = 3 :11 14
Trong phản ứng xà phòng hóa: n X = 3e và n A = 11e → n NaOH = 3.3e + 11e = 0, 2 → e = 0, 01
Quy đổi E thành ( C17 H 35COO )3 C3H 5 ( 3e ) , C17 H 35COOH (11e ) và H 2 ( −0,1) → m E = 57, 74
Câu 77: Chọn D.
( 2 ) → X1 là ( 3)( 4 ) → X 2
C2 H 5COONa là (COONa)2, Y là (COOH)2.
(1) tạo H2O nên X có 1COOH. X là: C2 H 5 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − COOH → X 3 là C2 H 4 ( OH ) 2
Phát biểu D sai.
Câu 78: Chọn A. (1) Sai, là phản ứng thuận nghịch. 12
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa. (3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới. (4) Đúng (5) Đúng
Câu 79: Chọn D. Amin bậc III ở thể khí là ( CH 3 )3 N
→ X có dạng: HOOC − R − COONH ( CH 3 )3 ( x mol ) Y là HOOC − A − NH 3 NO3 ( y mol ) n NaOH = 2x + 2y = 0,12 n ( CH3 )
3
N
= x = 0, 03 → y = 0, 03
→ M axit =
2, 7 = 90 → HOOC − COOH 0, 03
Vậy X là HOOC − COONH ( CH 3 )3
→ Y là HOOC − C4 H8 − NH 3 NO3 n HCl = x = 0, 03 m = 9,87 .
Câu 80: Chọn C. Với 13,36 gam E: n NaOH =
13,36.0, 3 = 0, 2 20, 04
Z = C3 H 5 ( OH )3 + 3Axit − 3H 2 O nên quy đổi E thành: Cn H 2n + 2− 2k O 2 : 0, 2 mol (Tính từ n NaOH = 0, 2)
C3 H 5 ( OH )3 : x mol H 2 O : −3x mol
Độ không no trung bình =
n Br2 nE
=
0,1 = 0,3125 0,32
Do 46 < M X < M Y nên E không chứa HCOOH, vậy các axit đều không phản ứng với Br2.
→
0, 2 ( k − 1) 0, 2 + x − 3x
= 0,3125
→ 2x + 0, 64k = 0,84 13
n O2 = 0, 2 (1,5n − 0,5k − 0,5 ) + 3, 5k = 0,52 m E = 0, 2 (14n + 34 − 2k ) + 92x − 18.3x = 13, 36 → n = 2, 25; x = 0, 02; k = 1, 25. → X là CH3COOH. X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2. Từ k = 1, 25 → n X = 0,15 và n Y = 0, 05 → n C = 0,15.2 + 0, 05m = 0, 2n → m = 3 : CH 2 = CH − COOH Muối gồm CH 3COONa ( 0,15 ) và CH 2 = CH − COONa ( 0, 05 ) %CH 3COONa = 72,35% .
14
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔNG
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41: Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O? A. Tơ olon.
B. Nilon-6.
C. Polietilen.
D. Nilon-6,6.
C. Ala-Gly.
D. Ala-Ala.
Câu 42: Chất nào sau đây là tripeptit? A. Ala-Ala-Gly.
B. Gly-Ala-Gly-Ala.
Câu 43: Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo? A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
B. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.
C. tơ tằm và tơ visco.
D. tơ visco và tơ nilon-6,6.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Số phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra là A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
C. Etyl fomat.
D. Etyl axetat.
Câu 45: Chất nào sau đây là chất béo? A. Etyl acrylat.
B. Tripanmitin.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng? A Glucozơ có phản ứng thủy phân.
B. Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc.
C. Đipeptit Ala-Ala có phản ứng màu biure.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 47: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 48: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng.
B. NaOH.
C. HNO3 loãng.
D. HCl.
Câu 49: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn.
B. Ag.
C. Al.
D. Hg.
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. CH3COOH.
B. CH3NH2.
C. C2H5OH. 1
D. CH3OH.
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) Giá trị của m là A. 2,4.
B. 4,8.
C. 3,6.
D. 1,2.
Câu 52: Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là A. 8 gam.
B. 6 gam.
C. 16 gam.
D. 4 gam.
Câu 53: Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11.
B. C12H24O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Câu 54: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. axit panmitic và etanol.
B. axit stearic và glixerol.
C. axit panmitic và glixerol.
D. axit oleic và glixerol.
Câu 55: Khối lượng phân tử của alanin là. A. 89.
B. 147.
C. 146.
D. 75.
Câu 56: Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Khối lượng riêng.
B. Tính cứng.
C. Nhiệt độ nóng chảy.
D. Tính dẻo.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 57: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl acrylat.
B. vinyl fomat.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Fe có tính khử yếu hơn kim loại Ag.
B. Tính dẫn nhiệt của bạc tốt hơn đồng.
C. Độ cứng của kim loại Al cao hơn kim loại Cr.
D. Kim loại Cu tan được trong dung dịch FeCl2.
Câu 59: Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện A. Al < Ag < Cu, Fe.
B. Fe < Al < Cu < Ag.
C. Al < Fe < Cu < Ag.
D. Fe < Cu < Al < Ag.
Câu 60: Số đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp glyxin và alanin là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 61: Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối là. A. CH3OH.
B. C2H5COONa.
C. C2H5OH.
D. CH3COONa.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 62: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Xenlulozơ.
B. Sobitol.
Câu 63: Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây? A. CH3COOH, CH3OH.
B. CH3COOH, C2H5OH.
C. C2H5COOH, C2H5OH.
D. C2H5COOH, CH3OH.
Câu 64: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,6.
B. 3,2.
C. 2,8. 2
D. 6,4.
Câu 65: Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường? A. Na.
B. Ca.
C. Ba.
D. Ag.
Câu 66: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. poli(vinyl clorua).
B. poliacrilonitrin.
C. poli(metyl metacrylat).
D. polietilen.
Câu 67: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X. A. 46,15%.
B. 62,38%.
C. 53,85%.
D. 57,62%.
C. tính khử.
D. tính axit.
Câu 68: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hóa.
B. tính bazơ.
Câu 69: Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. đen.
B. tím.
C. vàng.
D. đỏ.
Câu 70: Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là A. Fe.
B. Zn.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Số công thức cấu tạo của X là A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 72: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7 gam
B. 15 gam.
C. 12,5 gam.
D. 21,8 gam.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40.
B. 36,72.
C. 31,92.
D. 35,60.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 76,92%.
B. 57,62%.
C. 51,84%.
D. 74,94%.
Câu 75: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 3,40 gam.
B. 0,82 gam.
C. 0,68 gam.
3
D. 2,72 gam.
Câu 76: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là: A. 40,42 gam.
B. 41,82 gam.
C. 37,50 gam.
D. 38,45 gam.
Câu 77: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 3
Câu 78: Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là A. 7.
B. 11.
C. 5.
D. 9.
Câu 79: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là: A. 54,45 gam
B. 75,75 gam
C. 68,55 gam
D. 89,7 gam
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-C
42-A
43-A
44-B
45-B
46-D
47-D
48-C
49-D
50-B
51-A
52-A
53-A
54-B
55-A
56-D
57-D
58-B
59-B
60-B
61-D
62-A
63-C
64-D
65-D
66-C
67-C
68-C
69-B
70-A
71-D
72-C
73-B
74-B
75-B
76-B
77-B
78-A
79-B
80-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 4
Câu 64: Chọn D. n Fe = n H 2 = 0,1
→ m Cu = 12 − m Fe = 6, 4 gam. Câu 67: Chọn C. Đặt a, b là số mol Mg, Fe. → m X = 24a + 56b = 10, 4 n H2 = a + b = 0,3 → a = 0, 2; b = 0,1
→ %Fe =
56b = 53,85% . 10, 4
Câu 70: Chọn A. n SO2− = 4
6,84 − 2,52 = 0, 045 96
Kim loại M hóa trị x. Bảo toàn electron: 2,52x = 0, 045.2 → M = 28x M
→ x = 2 và M = 56 : M là Fe. Câu 71: Chọn D. M X = 44.2 = 88 Số C =
54,54%.88 =4 12
Số H =
9,10%.88 =8 1
Số O =
36,36%.88 =2 16
→ X là C 4 H8O 2 X + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên X là este. X có 4 cấu tạo: HCOO − CH 2 − CH 2 − CH 3
HCOO − CH ( CH3 ) 2 CH 3 − COO − CH 2 − CH 3 5
CH 3 − CH 2 − COO − CH 3
Câu 72: Chọn C. Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo: C 2 H 5 NH 3 NO3
( CH3 )2 NH 2 NO3 CH 2 ( NH 3 )2 CO3 NH 2 − CH 2 − NH3 HCO3
TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOh dư (0,1)
→ m rắn = 12, 5 TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)
→ m rắn = 10,6 Câu 73: Chọn B. Bảo toàn O → n X = 0, 04 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy → a = 35, 6 n NaOH = 3n X = 0,12 và n C3H5 ( OH ) = n X = 0, 04 3
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
b = a + m NaOH − m C3H5 ( OH ) = 36, 72 3
Câu 74: Chọn B. n Ag = 2n X → Cả 2 este đều có chung gốc HCOO-. n CH3OH = 0, 05 → X chứa HCOOCH 3 ( 0, 05 ) và HCOOP(0, 03 mol, P là gốc phenol)
Muối gồm HCOONa (0,08) và PONa (0,03) m muối = 0, 08.68 + 0, 03 ( P + 39 ) = 9,34 → P = 91: CH 3 − C6 H 4 − → %HCOO − C6 H 4 − CH 3 = 57, 63%
Câu 75: Chọn B. n Este = 0, 05 n NaOH = 0, 06 6
→ X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol) x + y = 0, 05 & n NaOH = 2x + y = 0, 06 → x = 0, 01 và y = 0,04
( X, Y ) + NaOH →
Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng → m ancol = 4, 32 n ancol = y = 0, 04 M ancol = 108 : C6 H 5 − CH 2 OH Vậy Y là HCOO − CH 2 − C6 H 5
Để tạo 3 muối thì X phải là CH 3 − COO − C6 H 5 → n CH3COONa = x = 0, 01 → m CH3COONa = 0,82
Câu 76: Chọn B. n Gly − Ala −Gly = 0,12
Gly − Ala − Gly + 2H 2 O + 3HCl → Muối 0,12………………0,24….0,36 Bảo toàn khối lượng: m muối = m Gly − Ala −Gly + m H2 O + m HCl = 41,82 gam.
Câu 77: Chọn B. X dạng ( C4 H6 )( C8 H8 )a → n ( C4 H6 )( C8H8 ) = n Br2 = 0, 01081875 a
→ M = 54 + 104a =
2,834 0, 01081875
→a =2 → Tỉ lệ C4 H 6 : C8 H8 = 1: a = 1: 2 Câu 78: Chọn A. n X = n HCl =
m Muoi − m X = 0,1 36,5
→ M X = 89 7
→ X là NH 2 − C2 H 4 − COOH (X có 7H) Câu 79: Chọn B. n NO = 0, 075 mol Phần hỗn hợp X tan trong dung dịch gồm Cu (a mol); Fe3O4 (b mol) Khối lượng hỗn hợp = 64a + 232b = 30,1 − 0, 7 (1) Bảo toàn e : 2a = 2b + 0, 075.3 ( 2 ) Từ (1) và (2) → a =
→ m Muối =
3 mol; b = 0, 075mol 16
3 .188 + 0, 075.3.180 = 75, 75 gam. 16
Câu 80: Chọn A. (a) Sai, H2SO4 loãng không có tác dụng hút H2O. (b) Đúng (c) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra. (d) Sai, HCl dễ bay hơi. (e) Sai, để hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O.
8
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
------------------
(Thời gian làm bài: 50 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Câu 42: Chất nảo sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm? A. Benzen.
B. Metan.
Câu 43: Công thức hóa học của tristearin là A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 44: Chất nào dưới đây không phải là chất điện li? A. NaHCO3.
B. KOH.
C. C2H5OH.
D. H2SO4.
Câu 45: Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường? A. Etylamin.
B. Tristearin.
C. Glyxin.
D. Saccarozơ.
Câu 46: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Anilin.
B. Etyl axetat.
C. Phenol.
D. Axit axetic.
Câu 47: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là A. Cu, Fe.
B. Mg, Ag.
C. Fe, Cu.
D. Ag, Mg.
Câu 48: Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Ni, Fe, Cu.
B. K, Mg, Cu.
C. Na, Mg, Fe.
D. Zn, Al, Cu.
C. Etylamin.
D. Isopropylamin.
Câu 49: Chất nào dưới đây là amin bậc hai? A. Etylmetylamin.
B. Trimetylamin.
Câu 50: Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime? A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ olon.
C. Tơ lapsan.
D. Protein.
Câu 51: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng bạc là 1
A. 3.
B. 4
C. 5.
D. 2.
Câu 52: Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Cu, Fe.
B. Zn, Mg.
C. Ag, Ba.
D. Cu, Mg.
C. Tơ tằm.
D. Tơ axetat.
Câu 53: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ capron.
B. Tơ nilon-6,6.
Câu 54: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp? A. Cao su buna-S.
B. PVC.
C. Nilon-6,6.
D. PE.
Câu 55: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch kiềm dư khi đun nóng tạo ra hai muối? A. CH3COOC6H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOH.
Câu 56: Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Cu.
B. Fe.
C. K.
D. Al.
Câu 57: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. A. Lys-Gly-Val-Ala.
B. Saccarozơ.
C. Gly-Ala.
D. Glyxerol.
Câu 58: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn tới môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. H2S và N2.
B. NH3 và HCl.
C. CO2 và O2.
D. SO2 và NO2.
Câu 59: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Metylamin.
B. Glucozơ.
C. Anilin.
D. Glyxin.
Câu 60: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đặc, nóng thu được chất nào sau đây? A. Mantozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 61: Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu đuợc anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2.
D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 62: Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là A. NH2-CH(CH3)-COOH.
B. NH2-CH(C2H5)-COOH.
C. NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
D. NH2-CH2-CH2-COOH.
Câu 63: Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 64: Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. CH2=CHCH2COOH, HCOOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOH, C2H5COOH.
C. C2H5COOH, CH3COOCH3.
D. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2. 2
Câu 65: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích (ml) dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là: A. 150.
B. 100.
C. 125.
D. 250.
Câu 66: Cho các phản ứng sau: (1) NaOH + HCl → NaCl + H2O. (2) NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O (3) Mg(OH)2 + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O. (4) Ba(OH)2 + HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH- → H2O? A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 67: Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 64,4.
B. 193,2.
C. 58,8.
D. 176,4.
Câu 68: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là A. 75,00.
B. 80,00.
C. 62,50.
D. 50.00.
Câu 69: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2. (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 70: Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2-CONH-CH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ, glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác đụng với dung dịch HCl là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 71: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và Val. Giá trị của m là A. 70,9.
B. 82,1.
C. 60,9.
Câu 72: Có các phát biểu sau: (1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa một liên kết peptit trong phân tử. (2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, mùi khai, độc. (3) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm. (4) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2. (5) Triolein làm mất màu nước brom. 3
D. 57,2.
(6) Trùng ngượng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 73: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước Br2
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. Câu 74: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ là Y (CH5O2N) và Z (C2H8O2N2). Đun nóng 14,92 gam X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là A. 8,92
B. 14,44
C. 10,7
D. 11,52
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là: A. 18,56 gam.
B. 27,42 gam.
C. 27,14 gam.
D. 18,28 gam.
Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là A. 6,24.
B. 4,68.
C. 3,12.
D. 5,32.
Câu 77: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H12O6 → X → Y → Z; Z + CH3COOH → C6H10O4. Nhận xét nào sau đây là đúng A. Chất X không tan trong nước. B. Nhiệt độ sôi của Z nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X. C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2. D. Chất Z phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 8,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 330 ml dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 0,84 lít H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 102,810.
B. 99,060.
C. 51,405. 4
D. 94,710.
Câu 79: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm chức cơ bản trong chương trình phổ thông. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là A. 32,54%.
B. 79,16%.
C. 74,52%.
D. 47,90%.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491.
B. 2,5760.
C. 2,3520.
D. 2,7783.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-C
42-A
43-D
44-C
45-B
46-A
47-C
48-A
49-A
50-C
51-D
52-B
53-D
54-A
55-A
56-D
57-C
58-D
59-A
60-B
61-B
62-B
63-A
64-D
65-C
66-B
67-D
68-A
69-C
70-B
71-C
72-B
73-D
74-A
75-B
76-D
77-D
78-C
79-C
80-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn C. Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 → Loại D. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao → Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử). → Kim loại X là Fe.
Câu 47: Chọn C. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch
Fe ( NO3 )3 → X là Fe, Y là Cu: Fe + H 2SO 4 → FeSO 4 + H 2
Cu + Fe 2 ( SO 4 )3 → 2FeSO 4 + CuSO 4 Câu 51: Chọn D. Các chất có tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ. Câu 52: Chọn B. Cặp Zn, Mg vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3. 5
Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl. Câu 62: Chọn B. n X = n HCl =
m muoi − m X = 0, 04 36,5
→ M X = 103 : X là NH2-CH(C2H5)-COOH. Câu 63: Chọn A. (1) CH 3COO − CH 2 − CH = CH 2 + NaOH → CH 3COONa + CH 2 = CH − CH 2 OH (2) CH 3COOCH 3 + NaOH → CH 3COONa + CH 3OH (3) CH 3COOC6 H5 + NaOH → CH 3COONa + C6 H 5ONa + H 2O
(4) HCOOC2 H 5 + NaOH → HCOONa + C2 H 5OH (5) CH 3COOCH = CH 2 + NaOH → CH 3COONa + CH 3CHO
(6) ( C15 H 31COO )3 C3H 5 + NaOH → C15 H 31COONa + C3H 5 ( OH )3 Câu 64: Chọn D. Chất X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp → X có C=C và –COOH. Chất Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na
→ Y có chức este. → X, Y là CH 2 = CHCOOH, HCOOCH = CH 2 .
Câu 65: Chọn C.
n H2 = 0, 25 → n OH− = 0, 5 → n H+ = 0, 5 → n H2SO4 = 0, 25 → V = 125 ml.
Câu 66: Chọn B. (1) H + + OH − → H 2 O (2) OH − + CH 3COOH → CH 3COO − + H 2 O (3) Mg ( OH )2 + 2H + → Mg 2+ + 2H 2 O.
(4) H + + OH − → H 2 O Câu 67: Chọn D. n ( C15H31COO ) C3H5 = 3
161, 2 = 0, 2 806 6
→ n C15H31COOK = 0, 6 → m = 176, 4 gam Câu 68: Chọn A. C6 H12 O6 → 2CO 2 → 2Na 2 CO3 180.............................2.106 m................................318 → m C6 H12O6 phản ứng = →H=
318.180 = 270 2.106
270 = 75% 360
Câu 69: Chọn C. Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li: → Chỉ có (a) có cặp: Fe-Cu (Cu sinh ra do Fe khử Cu2+).
Câu 70: Chọn B. Các chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là: CH 3COOH 3 NCH 3 , H 2 NCH 2 − CONH − CH 2 − COOH, glyxin.
Câu 71: Chọn C. Đặt x, y là số mol Gly và Val Bảo toàn Gly → n Gly tổng x + 0, 2 + 0,3 = x + 0,5 Bảo toàn Val → n Val tổng = y + 0,3 Bảo toàn Ala → n Ala tổng = 0, 2 + 0, 3 = 0,5 Trong phân tử Gly-Ala-Gly-Val thì: n Gly = 2n Ala → x + 0,5 = 2.0,5 n Val = n Ala → y + 0, 3 = 0,5 → x = 0,5 và y = 0,2 → m = 60,9 gam.
Câu 72: Chọn B. (1) Sai, mắt xích thứ 2 không phải α − amino axit. (2) Đúng (3) Sai, C6H5NH2 có tính bazơ rất yếu, không làm xanh quỳ tím. (4) Sai, đipeptit không phản ứng. 7
(5) Đúng, triolein có 3C=C (6) Sai, trùng ngưng ε − aminocaproic.
Câu 74: Chọn A. Y là HCOONH4 (y mol) và Z là NH2-CH2-COONH4 (z mol) m X = 63y + 92z = 14, 92 n NaOH = y + z = 0, 2 → y = 0,12 và z = 0,08 X + HCl → Muối hữu cơ là NH 3Cl − CH 2 − COOH ( z mol ) → m muối hữu cơ = 8,92
Câu 75: Chọn B. Bảo toàn khối lượng → m X = 17, 72 Bảo toàn O → n X = 0, 02 → M X = 886 Trong phản ứng xà phòng hóa: n X = 0, 03 → n NaOH = 0, 09 và n C3H5 ( OH ) = 0, 03 3
Bảo toàn khối lượng → m xà phòng = 27,42.
Câu 76: Chọn D. X gồm: HCOOCH3 hay C2 H 4O 2 ( 2CHO + 2H )
( HCOO )2 C2 H 4
hay C4 H 6 O 4 ( 4CHO + 2H )
( HCOO )3 C3 H5
hay C6 H8O6 ( 6CHO + 2H )
Quy đổi X thành CHO (a) và H (b)
n O2 = 0, 75a + 0, 25b = 0,16 n H = a + b = 0,14.2 → a = 0,18; b = 0,1 → m X = 29a + b = 5,32 gam
Câu 77: Chọn D. X: C2H5OH Y: C2H4 8
Z: C2H4(OH)2 → Nhận xét đúng: Chất Z phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Câu 78: Chọn C.
n HCl = 0,33; n H2 = 0, 0375; n NO = 0, 0075 n H+ = 2n H2 + 4n NO + 2n O → n O = 0,1125 → n Fe = 0,12 Bảo toàn electron: 3n Fe = 2n H2 + 2n O + 3n NO + n Ag → n Ag = 0, 0375
n AgCl = n HCl = 0, 33 → m ↓= 51, 405 Câu 79: Chọn C. Do M > 50 nên loại trừ các chất HCHO và HCOOH. Ta có: n C = n CO2 = 0,3
n COOH = n KHCO3 = 0, 04 n CHO =
n Ag 2
= 0, 26
Dễ thấy n C = n COOH + n CHO nên 3 chất này không còn gốc hiđrocacbon, phân tử chỉ do 2 nhóm COOH và CHO tạo ra. Theo thứ tự M thì: X là OHC-CHO (a mol); Y là OHC-COOH (b mol) và Z là HOOC-COOH (c mol) n COOH = b + 2c = 0, 04 n CHO = 2a + b = 0, 26 Và a = 4 ( b + c ) → a = 0,12; b = 0, 02;c = 0, 01 → %Y = 15,85% %X = 74, 52%
Câu 80: Chọn D. n N = 0,1 + 0, 025.5 = 0, 225 Quy đổi X thành C2 H 3ON ( 0, 225 ) , CH 2 ( b ) , H 2O ( 0,125 )
n O2 = a = 0, 225.2, 25 + 1,5b (1)
n H+ = n CO2− + n CO2 → n CO2− = 0,8a − 0, 645 3
3
9
Bảo toàn C → n HCO− = b − 0,8a + 1, 095 3
Bảo toàn điện tích → 2 ( 0,8a − 0, 645 ) + ( b − 0,8a + 1, 095 ) = 1, 2 ( 2 )
(1)( 2 ) → a = 1,18125
và b = 0, 45
Do b = 2n N nên A là C4 H 9 NO 2 C8 H16 N 2 O3 + 10,5O 2 → 8CO 2 + 8H 2 O + N 2 → VO2 = 10, 5.0, 01a.22, 4 = 2, 7783 lít.
10
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐH VINH
MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. (dung dịch loãng) → FeSO4 + H2.
B. H2 + CuO nung nóng → Cu + H2O. C. Fe + H2SO4 D. Cu + H2SO4 (dung dịch loãng) → CuSO4 + H2.
Câu 2 (NB): Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Xenlulozơ trinitrat. B. Nilon-6.
C. Nilon-6,6.
D. Polietilen.
Câu 3 (TH): Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 4 (TH): Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 5 (TH): Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. ancol propylic.
D. axit axetic.
Câu 6 (TH): Cho dãy các chất: C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 7 (NB): Công thức phân tử của của saccarozơ là A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C2H4O2.
D. C6H10O5.
Câu 8 (NB): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Metyl axetat.
B. Tristearin.
C. Metyl axetat.
D. Phenyl acrylat.
Câu 9 (VD): Đốt cháy hoàn toàn este X bằng lượng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. Công thức chung của X là A. CnH2n-2O2.
B. CnH2nO2.
C. CnH2n-2O4.
D. CnH2n-4O4.
Câu 10 (NB): Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. B. Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu. C. Este tan nhiều trong nước. D. Một số este được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ. Câu 11 (NB): Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag.
B. Cu.
C. Cr.
D. Hg. Trang 1
Câu 12 (NB): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol.
B. fructozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 13 (NB): Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. Etylamin.
B. Phenylamin.
C. Đimetylamin.
D. Isopropylamin.
Câu 14 (TH): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 100,8 gam.
B. 12,6 gam.
C. 50,4 gam.
D. 25,2 gam.
Câu 15 (NB): Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 16 (NB): Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ tằm.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6.
D. Tơ nitron.
C. metyl propionat.
D. vinyl axetat.
Câu 17 (NB): Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. metyl axetat.
B. metyl fomat.
Câu 18 (TH): Cho các chất: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4) anilin; (5) đimetylamin. Thứ tự tính bazơ tăng dần là A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5).
B. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
C. (4) < (2) < (1) < (3) < (5).
D. (4) < (5) < (2) < (3) < (1).
Câu 19 (TH): Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 20 (NB): Số nguyên tử H trong phân tử alanin là A. 9.
B. 7.
C. 11.
D. 5.
Câu 21 (TH): Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm? A. Fe-Mg.
B. Fe-C.
C. Fe-Zn.
D. Fe-Al.
Câu 22 (NB): Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Fe.
B. Cu.
C. Cr.
D. Al.
Câu 23 (VD): X là một este không no trong phân tử chứa 2 liên kết pi (π), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện X là A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 24 (VD): Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 73,8 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,8 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 21,8 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là Trang 2
A. 98,6.
B. 76,8.
C. 84,0.
D. 80,4.
Câu 25 (VD): Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 20,70.
B. 10,35.
C. 36,80.
D. 27,60.
Câu 26 (VD): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của V là A. 3,36.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 1,12.
Câu 27 (TH): Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl amoni axetat, nilon6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 28 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 1 : 2. Công thức phân tử của 2 amin là A. C4H9NH2 và CH3NH2.
B. C3H7NH2 và C4H9NH2.
C. C3H7NH2 và C2H5NH2.
D. CH3NH2 và C2H5NH2.
Câu 29 (VD): Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96.
B. 16,12.
C. 19,56.
D. 17,72.
Câu 30 (VD): Dẫn 3,36 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,0.
B. 6,4.
C. 6,0.
D. 5,0.
Câu 31 (VD): Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 12,2.
B. 8,2.
C. 23,6.
D. 16,4.
Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (c) Poliisopren là hiđrocacbon. (d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6. Trang 3
Câu 33 (VD): Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, C6H5ONa (dung dịch), NaOH (dung dịch), CH3COOH (dung dịch), HCl (dung dịch loãng). Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là A. 8.
B. 12.
C. 10.
D. 9.
Câu 34 (TH): Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Tristearin có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất lỏng, hầu như không tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 35 (VDC): Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong H2SO4 đặc nóng dư thu SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155m/67 gam muối. Mặt khác hòa tan m gam A trên vào HNO3 đặc nóng dư thu 14,336 lít hỗn hợp khí gồm SO2 và NO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 28,44 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 10m/67 về khối lượng. Phần trăm FeS trong A gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28.
B. 30.
C. 33.
D. 34.
Câu 36 (VDC): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
Câu 37 (VDC): Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 56,84 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 2,31 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 46,64 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 4,64%.
B. 13,93%.
C. 9,29%.
D. 6,97%.
Câu 38 (VDC): Cho x mol hỗn hợp kim loại A và B tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chứa A2+; B3+; NO3-; trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần số mol 2 ion kim loại. Biết tỉ lệ x : y = 8 : 25. Khí Z là A. N2O.
B. NO2.
C. NO.
D. N2.
Trang 4
Câu 39 (VD): Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 16 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H2 thoát ra, đồng thời khối lượng thanh kim loại không đổi so với trước phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a là A. 0,24.
B. 0,28.
C. 0,32.
D. 0,20.
Câu 40 (VD): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là A. 19,6.
B. 18,2.
C. 19,5.
D. 20,1.
Đáp án 1-D
2-D
3-D
4-C
5-A
6-C
7-B
8-B
9-B
10-C
11-A
12-A
13-C
14-B
15-B
16-A
17-A
18-C
19-A
20-B
21-B
22-B
23-A
24-D
25-A
26-C
27-B
28-D
29-D
30-A
31-A
32-C
33-D
34-A
35-C
36-D
37-A
38-A
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và hợp chất của chúng. Giải chi tiết: PTHH sai: Cu + H2SO4 (dung dịch loãng) → CuSO4 + H2. Vì Cu không phản ứng với axit H2SO4(loãng), chỉ phản ứng với axit H2SO4(đặc) tạo khí SO2. Câu 2: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Polietilen (-CH2-CH2-)n được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen (CH2=CH2). Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Số liên kết peptit = Số mắt xích – 1. Giải chi tiết: Phân tử Ala-Gly-Ala-Gly có 4 mắt xích. Số liên kết peptit trong phân tử là 4 – 1 = 3 (liên kết peptit). Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 5
* Cách 1: Dựa vào phản ứng este hóa để xác định sản phẩm trieste được tạo thành. * Cách 2: Áp dụng công thức: Số loại trieste được tạo =
n 2 (n + 1) với n : số axit béo. 2
Giải chi tiết: * Cách 1: Coi C17H35COOH và C15H31COOH lần lượt là R1COOH và R2COOH. Các trieste được tạo thành là
⟹ Số trieste được tạo ra tối đa thu được là 6. * Cách 2: Số axit béo có thể tạo nên trieste là 2. Số loại trieste được tạo =
n 2 .(n + 1) 22.(2 + 1) = =6 2 2
⟹ Số trieste được tạo ra tối đa thu được là 6. Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3 ⟹ X là este. MX = 60 ⟹ X là este đơn chức ⟹ CTPT, CTCT và tên gọi của X. Giải chi tiết: Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3 ⟹ X là este. MX = 60 ⟹ X là este đơn chức. Gọi công thức của X là RCOOR’ ⟹ MR + MR’ = 60 – 12 – 16.2 = 16 ⟹ MR = 1 (H) và MR’ = 15 (CH3) → thỏa mãn. Vậy CTCT của X là HCOOCH3 (metyl fomat). Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ đã học. Giải chi tiết: Các chất phản ứng được với nước brom là C2H2, C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2, C6H5OH (5 chất). C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. C2H4 + Br2 → C2H4Br2. CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br3)NH2 ↓ + 3HBr. C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br3)OH ↓ + 3HBr. Trang 6
Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: Công thức phân tử của của saccarozơ là C12H22O11. Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Khi cho trieste (được tạo bởi glixerol) phản ứng với dung dịch NaOH (xà phòng hóa) thu được sản phẩm là glixerol. Giải chi tiết: Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol. 0
t PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: X + O2 → CO2 + H2O Dẫn sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư ⟹ nCO2 = nCaCO3. mbình tăng = mCO2 + mH2O ⟹ mH2O ⟹ nH2O. So sánh số mol CO2 và H2O ⟹ Công thức chung của X. Giải chi tiết: X + O2 → CO2 + H2O Dẫn sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư ⟹ nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol. mbình tăng = mCO2 + mH2O = 12,4 ⟹ mH2O = 12,4 – 0,2.44 = 3,6 g ⟹ nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol. Nhận thấy nCO2 = nH2O = 0,2 ⟹ Este X no, đơn chức, mạch hở. Vậy công thức chung của X là CnH2nO2. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất vật lí và ứng dụng của este. Giải chi tiết: C sai, vì este rất ít tan trong nước. Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí (độ dẫn điện) của kim loại. Trang 7
Giải chi tiết: Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về các hợp chất cacbohiđrat. Giải chi tiết: X là glucozơ (đường nho) và Y là sobitol. 0
t , p , xt PTHH: C6H12O6 + H2 → C6H14O6.
Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải: Amin có dạng R-NH-R’ là amin bậc 2. Giải chi tiết: Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2. Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải: Nhận thấy hai este đều no, đơn chức, mạch hở (CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5) ⟹ Khi đốt cháy hai este thu được nH2O = nCO2 ⟹ mH2O. Giải chi tiết: Nhận thấy hai este đều no, đơn chức, mạch hở (CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5) ⟹ Khi đốt cháy hai este thu được nH2O = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol. Vậy khối lượng nước thu được là mH2O = 0,7.18 = 12,6 gam. Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất. Giải chi tiết: Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là etyl fomat, saccarozơ, tinh bột (3 chất). 0
H 2 SO4 d ,t → HCOOH + C2H5OH. HCOOC2H5 + H2O ← +
o
H ,t C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6. +
o
H ,t (-C6H10O5-)n + nH2O → nC6H12O6.
Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về vật liệu polime. Giải chi tiết: Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 17: Đáp án A Trang 8
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức danh pháp của este. Giải chi tiết: Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat. Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Sắp xếp tính bazơ tăng dần của các hợp chất amin: Amin thơm < NH3 < amin no bậc 1 < amin no bậc 2 (amin no cùng công thức phân tử). Giải chi tiết: Thứ tự tính bazơ tăng dần là (4) anilin < (2) amoniac < (1) metylamin < (3) etylamin < (5) đimetylamin. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất. Giải chi tiết: Các chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là fructozơ, glucozơ. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào công thức của alanin ⟹ Số nguyên tử H. Giải chi tiết: Công thức của alanin là H2N-CH(CH3)-COOH (C3H7NO2). Vậy số nguyên tử H của alanin là 7. Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về ăn mòn điện hóa. Hợp kim: kim loại nào có tính khử mạnh hơn thì bị ăn mòn khi tiếp xúc với không khí ẩm. Giải chi tiết: Hợp kim Fe-C: Fe có tính khử mạnh hơn C nên Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và axit HNO3. Giải chi tiết: Fe, Al và Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng). Kim loại Cu tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. PTHH: Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + 2H2O Câu 23: Đáp án A Trang 9
Phương pháp giải: Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2Ox (x = 2 hoặc 4). Dựa vào phương trình đốt cháy X ⟹ Phương trình liên hệ giữa nX và nO2 ⟹ Phương trình liên hệ giữa n và x ⟹ CTPT của X ⟹ CTCT của X. Giải chi tiết: Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2Ox (x = 2 hoặc 4). PTHH: Cn H 2 n − 2Ox +
3n − 1 − x t0 O2 → nCO2 + (n − 1) H 2O 2
Theo PTHH ⟹ n X =
2nO2 3n − 1 − x
⇒
4, 3 2.0, 225 = ⇒ 6, 6n − 11,5 x = 3, 4 14n + 16 x − 2 3n − 1 − x
+ Xét x = 2 ⟹ n = 4 ⟹ X là C4H6O2 → thỏa mãn. + Xét x = 4 ⟹ n = -71/11 ⟹ Loại. Các đồng phân este C4H6O2 là HCOOCH2-CH=CH2 CH3COOCH=CH2
; ;
HCOOCH=CH-CH3
;
HCOOC(CH3)=CH2
CH2=CHCOOCH3
⟹ Có tất cả 5 công thức cấu tạo thỏa mãn. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: * Ta có: Este của ancol: Este + NaOH → muối + ancol
⟹ nNaOH = nancol. Este của phenol: Este + 2NaOH → muối + H2O
⟹ nNaOH = 2nH2O * X gồm CH3COOC6H5 ; C6H5COOCH3 ; HCOOCH2C6H5 ; C2H5OOC-COOC6H5 X + NaOH → muối + ancol Y + H2O
⟹ nNaOH = nY + 2nH2O. * Dựa vào phản ứng Y + Na ⟹ nY ⟹ nH2O. Sử dụng bảo toàn khối lượng ⟹ m.
Giải chi tiết: * X gồm CH3COOC6H5 ; C6H5COOCH3 ; HCOOCH2C6H5 ; C2H5OOC-COOC6H5 Ancol Y (ancol đơn chức) + Na → 0,5H2
⟹ nY = 2nH2 = 2.0,2 = 0,4 mol. * X + NaOH → muối + ancol Y + H2O
⟹ nNaOH = nY + 2nH2O = 0,8 ⟹ nH2O = 0,2 mol. BTKL ⟹ mX + mNaOH = m + mY + mH2O
⟹ m = 73,8 + 0,8.40 – 21,8 – 0,2.18 = 80,4 gam. Trang 10
Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: men PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Dựa vào PTHH ⟹ nC2H5OH (LT) ⟹ nC2H5OH (TT) (Do H = 75%) ⟹ m.
Giải chi tiết: nC6H12O6 = 54/180 = 0,3 mol. men PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Theo PTHH ⟹ nC2H5OH (LT) = 2nC6H12O6 = 0,6 mol. Do H = 75% ⟹ nC2H5OH (TT) = 0,6.75%/100% = 0,45 mol. Vậy m = mC2H5OH = 0,45.46 = 20,7 gam.
Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: Hỗn hợp chất rắn chỉ có Fe phản ứng với H2SO4 tạo khí H2; chất rắn không tan là Cu. Dựa vào phản ứng của Fe với H2SO4 ⟹ nH2 ⟹ V.
Giải chi tiết: Chất rắn không tan là Cu (m = 6,4 g)
⟹ mFe = 12 – 6,4 = 5,6 g ⟹ nFe = 5,6/56 = 0,1 mol. PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Theo PTHH ⟹ nH2 = nFe = 0,1 mol. Vậy V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Hợp chất lưỡng tính vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp).
Giải chi tiết: Các hợp chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) là axit glutamic, amoni propionat, metyl amoni axetat, nilon-6,6 (4 chất). Axit glutamic: HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH phản ứng với HCl vì có nhóm –NH2 và phản ứng với NaOH vì có nhóm –COOH. Amoni propionat: C2H5COONH4 phản ứng với HCl (C2H5COO-) và phản ứng với NaOH (NH4+). Metyl amoni axetat: CH3COOH3NCH3 phản ứng với HCl (CH3COO-) và phản ứng với NaOH (CH3NH3+). Nilon-6,6: (-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n (thủy phân peptit trong môi trường axit hoặc bazơ).
Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là Cn H 2 n +3 N Trang 11
Giả sử số mol của 2 amin là 1 mol. Dựa vào phương trình đốt cháy ⟹ Tỉ lệ nCO2/nH2O ⟹ n ⟹ CTPT của 2 amin.
Giải chi tiết: Gọi công thức trung bình của 2 amin no, đơn chức là Cn H 2 n +3 N Giả sử số mol của 2 amin là 1 mol. PTHH: Cn H 2 n +3 N + Theo PTHH ⟹
3n + 1,5 2n + 3 1 t0 O2 → nCO2 + H 2O + N 2 2 2 2
nCO2 nH 2O
=
2n 1 = ⇒ n = 1,5 2n + 3 2
Vì 2 amin đồng đẳng, liên tiếp nên hai amin là CH3NH2 và C2H5NH2.
Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải: X là trieste được tạo bởi glixerol, axit stearic C17H35COOH, axit panmitic C15H31COOH và C17HyCOONa.
⟹ Số C(X) và số O(X). * X + O2 → CO2 + H2O. Bảo toàn nguyên tố C, O ⟹ nX và nH2O. Bảo toàn khối lượng ⟹ a. * X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3 Ta có nNaOH = 3nX và nglixerol = nX. Bảo toàn khối lượng ⟹ m.
Giải chi tiết: X là trieste được tạo bởi glixerol C3H5(OH)3, axit stearic C17H35COOH, axit panmitic C15H31COOH và C17HyCOONa.
⟹ Số C(X) = 3 + 18 + 16 + 18 = 55 và số O(X) = 6. * X + O2 → CO2 + H2O. BTNT C ⟹ 55.nX = nCO2 ⟹ nX = 1,1/55 = 0,02 mol. BTNT O ⟹ 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nH2O = 1,02 mol. BTKL ⟹ a = mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 17,16 gam. * X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3 Ta có nNaOH = 3nX = 0,06 mol và nglixerol = nX = 0,02 mol. BTKL ⟹ m = mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 17,72 gam.
Câu 30: Đáp án A Phương pháp giải:
Trang 12
Fe O ( x) CO( du ) (a ) Fe(2 x ) → + CO(0,15) + 2 3 MgO( x) MgO ( x) CO2 (b) Dựa vào bảo toàn nguyên tố và tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với He ⟹ a và b. Dựa vào phản ứng CO + Fe2O3 ⟹ x ⟹ m. (Với x là số mol của Fe2O3 và MgO).
Giải chi tiết: Gọi a và b lần lượt là số mol của CO và CO2 trong hỗn hợp khí. Gọi x là số mol của Fe2O3 và MgO(hai chất có tỉ lệ số mol 1:1).
Fe O ( x) CO( du ) (a ) Fe(2 x ) CO(0,15) + 2 3 → + MgO( x) MgO ( x) CO2 (b) * Xét hỗn hợp khí: BTNT C ⟹ nCO (dư) + nCO2 = nCO (bđ) = a + b = 0,15
(1).
Ta có dkhí/He = 10,2 ⟹ Mkhí = 10,2.4 = 40,8
⟹ mkhí = nCO (dư) + nCO2 = 28a + 44b = 40,8.0,15 = 6,12 (2). Từ (1) và (2) ⟹ a = 0,03 và b = 0,12. * Xét phản ứng: 0
t Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Theo PTHH ⟹ nFe2O3 = x = nCO2/3 = 0,04 mol. Vậy m = mFe2O3 + mMgO + 160.0,04 + 40.0,04 = 8 gam.
Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: - Nhận thấy 2 este đều có chung dạng là CH3COOR'. - PTHH: CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH - Tính theo PTHH ⟹ thành phần chất rắn ⟹ khối lượng chất rắn.
Giải chi tiết: Metyl axetat: CH3COOCH3. Etyl axetat: CH3COOC2H5.
⟹ 2 este đều có chung dạng là CH3COOR'. CH3COOR' + NaOH → CH3COONa + R'OH Pư:
0,1 →
0,1 →
0,1
(mol)
⟹ Chất rắn chứa CH3COONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,2 - 0,1 = 0,1 mol). ⟹ mchất rắn = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 gam. Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về este, peptit, polime.
Giải chi tiết: Trang 13
(a) đúng. (b) đúng, vì este không tạo được liên kết H giữa các phân tử như axit và ancol có cùng số nguyên tử C. (c) đúng, vì poliisopren là chất hữu cơ có thành phần C, H. (d) đúng, vì Ala-Ala không tạo hợp chất màu tím; Ala-Ala-Ala tạo được hợp chất màu tím. (e) sai, tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (g) đúng, vì chất béo lỏng có các liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn so với các chất béo rắn.
⟹ 5 phát biểu đúng. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất đã được học của các chất để xác định các chất phản ứng với nhau.
Giải chi tiết: (1) C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, to) (2) C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O (to) (3) C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O (4) C6H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C6H5 (5) C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (6) C6H5ONa + CH3COOH → C6H5OH + CH3COONa (7) C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl (8) NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O (9) NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về este, cacbohiđrat, amin - amino axit - peptit.
Giải chi tiết: (a) đúng, do hiện tượng đông tụ protein khi đun nóng. (b) sai, Lys có 2 nguyên tử N do có 2 nhóm NH2. (c) sai, Ala có số nhóm NH2 = COOH nên không làm đổi màu quỳ tím. (d) sai, tristearin là chất béo no nên không cộng H2. (e) sai. (g) đúng. ⟹ 2 phát biểu đúng. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Quy đổi hỗn hợp thành Mg, Fe, O, S.
Trang 14
Mg : x Fe : y A + O : z S : t
H SO dac ,du 155m MgSO4 : x 2 4 → ( g ) 67 Fe2 ( SO4 )3 : 0,5 y Mg 2+ : x 3+ Fe : y HNO3dac ,du SO2 : 0, 02 28, 44 g → + ( ) 2− NO2 : 0, 62 SO4 : t − 0, 02 ( BT : S ) − NO3 : 2 x + 3 y − 2t + 0, 04 ( BTDT )
Lưu ý: MgO không có phản ứng oxi hóa - khử với HNO3 nên không có khả năng tạo NH4+.
Giải chi tiết: Quy đổi hỗn hợp thành Mg, Fe, O, S.
Mg : x Fe : y + A O : z S : t
H SO dac ,du 155m MgSO4 : x 2 4 → ( g ) 67 Fe2 ( SO4 )3 : 0,5 y Mg 2+ : x 3+ Fe : y HNO3dac ,du SO2 : 0, 02 → NO : 0, 62 + 28, 44 ( g ) SO 2 − : t − 0, 02 ( BT : S ) 2 4 − NO3 : 2 x + 3 y − 2t + 0, 04 ( BTDT )
Lưu ý: MgO không có phản ứng oxi hóa - khử với HNO3 nên không có khả năng tạo NH4+. (1) 67.mO = 10.mhh A ⟹ 67.16z = 10.(24x + 56y + 16z + 32t) ⇔ 240x + 560y - 912z + 320t = 0 (2) 67.mmuối (TN1) = 155.mhh A ⟹ 67.(120x + 400.0,5y) = 155.(24x + 56y + 16z + 32t)
⟹ 4320x + 4720y - 2480z -4960t = 0 (3) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nFe + 4nSO2 + 6nSO42- = 2nO + nNO2
⟹ 2x + 3y + 4.0,02 + 6.(t - 0,02) = 2z + 0,62 (4) mmuối (TN2) = 24x + 56y + 96.(t - 0,02) + 62.(2x + 3y - 2t + 0,04)
x = 0, 04 y = 0,1 Giải hệ 4 phương trình trên được z = 0,1 t = 0, 08
Mg : 0, 04 MgO : 0, 04 Fe : 0,1 Fe O : 0, 02 ( BT : O ) Quy đổi ngược lại: ⇒ 2 3 O : 0,1 FeS : a S : 0, 08 FeS2 : b a + b = nFe − 2nFe2O3 = 0, 06 a = 0, 04 Giải hệ → a + 2b = nS = 0, 08 b = 0, 02 ⟹ %mFeS ≈ 32,8% gần nhất với 33%. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 15
Giải chi tiết: nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol *Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:
Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol) ⟹ nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585 Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225
⟹x:y=3:5 *Xét phản ứng đốt cháy E: Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm: CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol) nCO2 - nH2O = 3nE ⟹ nCO2 - 0,37 = 3.8a ⟹ nCO2 = 24a + 0,37 (mol) Mặt khác: mE = mC + mH + mO ⟹ 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 ⟹ a = 0,01 mol
⟹ nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol) BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n ≥ 7 và m ≥ 8) Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:
Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)
⟹ m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)
⟹ m2 = 0,05.32 = 1,6 gam ⟹ m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9. Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải: Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C. Peptit X có 4C ⟹ X: Gly2 Peptit Y có 7C ⟹ Y: Gly2Ala hoặc GlyVal Peptit được tạo từ các a.a no có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2, H2O (lưu ý: số mol H2O bằng số mol peptit).
Trang 16
Na2CO3 CONH COONa + O + NaOH 2 CO E CH 2 → T NH 2 → 2 H O CH H 2O 2 2 N 2 - Kết hợp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng xác định được số nguyên tử N trung bình là 4,4
⟹ E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên - Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z ⟹ Z phải là Gly4Ala ⟹ Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val). - Từ đó xác định số mol của X, Y, Z ⟹ phần trăm khối lượng của X.
Giải chi tiết: Gly có 2C; Ala có 3C; Val có 5C. Peptit X có 4C ⟹ X: Gly2 Peptit Y có 7C ⟹ Y: Gly2Ala hoặc GlyVal Peptit được tạo từ các a.a no có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH nên quy đổi thành CONH, CH2, H2O (lưu ý: số mol H2O bằng số mol peptit). +) BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,88 mol = nCONH = nCOONa.
Na2CO3 : 0, 44 CONH : 0,88 + NaOH :0,88 COONa : 0,88 + O :2,31 2 CO : a + 0, 44 ( BT : C ) → T NH 2 : 0,88 → 2 Sơ đồ: 56,84 ( g ) E CH 2 : a H O : b CH : a H 2O : a + 0,88 ( BT : H ) 2 2 N 2 : 0, 44 +) BTKL phản ứng đốt cháy muối T: 0,88.67 + 0,88.16 + 14a + 2,31.32 = 106.0,44 + 44.(a + 0,44) + 18.(a + 0,88) + 0,44.28
⟹ a = 1,1 +) mE = mCONH + mCH2 + mH2O ⟹ 0,88.43 + 14.1,1 + 18b = 56,84 ⟹ b = 0,2. +) N =
nN 0,88 = = 4, 4 ⟹ E có chứa 1 peptit là pentapeptit trở lên nE 0, 2
Kết hợp với số nguyên tử C của X, Y, Z ⟹ Z phải là Gly4Ala ⟹ Y là GlyVal (vì sản phẩm thu được có Val). X : Gly2 ( x ) x + y + z = nE = 0, 2 x = 0, 02 ⟹ E Y : GlyVal ( y ) ⟹ 2x + 2 y + 5z = nN = 0,88 ⟹ y = 0, 02 4x + 7 y + 11z = n = 1,98 z = 0,16 Z : Gly Ala ( z ) C 4
⟹ %mX = 4,64%. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Để dễ tính toán ta tự chọn giá trị của x và y theo tỉ lệ đề bài cho ⟹ nion KL = x ⟹ nNO3- = 2,5x.
Trang 17
A2 + A Sơ đồ: + HNO3 → T B 3+ + KhiZ + H 2O B NO − 3
+) BTNT "H" ⟹ nH2O = ½ nHNO3 +) BTNT "N" ⟹ nN(khí Z) = nHNO3 - nNO3+) BTNT "O" ⟹ nO(khí Z) = 3nHNO3 - 3nNO3- - nH2O Từ đó tính được tỉ lệ số nguyên tử N : O trong khí Z ⟹ Khí Z.
Giải chi tiết: Để dễ tính toán ta giả sử x = 8; y = 25 (mol). ⟹ nion KL = x = 8 mol ⟹ nNO3- = 2,5.8 = 20 mol. A2 + A Sơ đồ: + HNO3 : 25 → T B 3+ + KhiZ + H 2O B NO − : 20 3 +) BTNT "H" ⟹ nH2O = ½ nHNO3 = ½.25 = 12,5 mol +) BTNT "N" ⟹ nN(khí Z) = nHNO3 - nNO3- = 25 - 20 = 5 mol +) BTNT "O" ⟹ nO(khí Z) = 3nHNO3 - 3nNO3- - nH2O = 3.25 + 3.20 - 12,5 = 2,5 mol
⟹ Khí Z có tỉ lệ N : O = 5 : 2,5 = 2 : 1 ⟹ Khí Z là N2O. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Do nhúng Mg vào dd sau điện phân thì khối lượng thanh Mg không đổi nên chứng tỏ dd sau điện phân có chứa Cu2+ để sinh ra Cu bù vào lượng Mg bị tan. Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
Anot:
H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e
Dựa vào khối lượng dung dịch giảm tính được lượng Cu2+ bị điện phân. Từ đó xác định thành phần dung dịch sau điện phân. Khi nhúng Mg vào dd sau điện phân: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 Khối lượng thanh Mg không đổi nên lượng Mg tan ra bằng lượng Cu bám vào ⟹ giá trị của a.
Giải chi tiết: Do nhúng Mg vào dd sau điện phân thì khối lượng thanh Mg không đổi nên chứng tỏ dd sau điện phân có chứa Cu2+ để sinh ra Cu bù vào lượng Mg bị tan. Giả sử nCu2+ bị điện phân = b (mol). Catot:
Cu2+ + 2e → Cu b→
2b → b
Trang 18
Anot:
H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e 2b ← 0,5b ← 2b
Ta có: mdd giảm = mCu + mO2 ⟹ 64b + 32.0,5b = 16 ⟹ b = 0,2. Dung dịch sau điện phân có chứa: Cu2+ dư (a - 0,2); H+ (0,4) và SO42- (a) Khi nhúng Mg vào dd sau điện phân: Mg
+
Cu2+ → Mg2+ + Cu
(a-0,2) ← (a-0,2) →
(a-0,2)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 0,2 ← 0,4 Khối lượng thanh Mg không đổi nên lượng Mg tan ra bằng lượng Cu bám vào
⟹ 24.(a - 0,2 + 0,2) = 64.(a - 0,2) ⟹ a = 0,32. Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải:
Cu 2+ 2+ Mg KNO Cu N 3 + → NH 4 + + X + H 2O Mg H 2 SO4 O K + SO4 2− +) BTĐT cho dd muối: nNH4+ = 2nSO42- - 2nCu2+ - 2nMg2+ - nK+ +) BTNT "H": 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O ⟹ nH2O +) BTNT "N": nN(X) = nKNO3 - nNH4+ +) BTNT "O": nO(X) = 3nKNO3 - nH2O
⟹ mX = mN(X) + mO(X) ⟹ MX = mX : nX ⟹ dX/H2. Giải chi tiết:
Cu 2+ : 0, 03 2+ Mg : 0, 09 Cu : 0, 03 KNO3 : 0, 07 N + → NH 4 + + X + H 2O Mg : 0, 09 H 2 SO4 : 0,16 + O K : 0, 07 SO4 2− : 0,16 +) BTĐT cho dd muối: nNH4+ = 2nSO42- - 2nCu2+ - 2nMg2+ - nK+ = 0,01 mol +) BTNT "H": 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O ⟹ nH2O = 0,14 mol +) BTNT "N": nN(X) = nKNO3 - nNH4+ = 0,06 mol +) BTNT "O": nO(X) = 3nKNO3 - nH2O = 0,07 mol
⟹ mX = mN(X) + mO(X) = 0,06.14 + 0,07.16 = 1,96 gam ⟹ MX = mX : nX = 1,96 : 0,05 = 39,2 ⟹ dX/H2 = 19,6 Trang 19
TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NH2.
B. CH3CH2NHCH3.
C. (CH3)3N.
D. CH3NHCH3.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 3: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+.
B. Cu2+.
C. Zn2+.
D. Ag+.
Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 (1500°C, làm lạnh nhanh) → X; X + H2 (Pd/PbCO3, t°) → Y; Y + O2 → Z; Z + O2 → T; T + X → M. Biết X, Y, Z, T, M là các hợp chất hữu cơ. Các chất Z, M lần lượt là A. CH3CHO và CH3COOC2H3.
B. CH3CHO và C2H3COOC2H3.
C. C2H2 và CH3COOH.
D. C2H5OH và CH3COOC2H3.
Câu 6: Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là A. b ≤ a < b + c.
B. b < a ≤ b + c.
C. a < b.
D. a > b + c.
Câu 7: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C3H5(COOC17H35)3.
B. C3H5(OCOC13H31)3.
C. C3H5(OCOC17H33)3.
D. C3H5(OCOC4H9)3.
Câu 8: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22.
B. 1,46.
C. 1,36. 1
D. 1,64.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây sai? A. 4FeO + O2 → 2Fe2O3. B. 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O. D. FeO + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng? A. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư. B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư. D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. Câu 12: Khi cho lồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa hỗn hợp bột Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là: A. Al2O3, FeO, CuO, Mg.
B. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
C. Al, Fe, Cu, Mg.
D. Al, Fe, Cu, MgO.
Câu 13: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổI khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất A. FeCl3.
B. HNO3.
C. AgNO3.
D. HCl.
Câu 14: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. N2.
B. H2.
C. CO.
D. O3.
Câu 15: Saccarozơ là một loại đissaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. (C6H10O5)n.
D. C2H4O2.
Câu 16: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phần tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân từ nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng
B. trùng hợp.
C. xà phòng hóa.
D. thủy phân.
Câu 17: Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO 3− . Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là A. x + y = 2z + 2t.
B. 3x + 3y = z + t.
C. x + y = z + t.
D. 2x + 2y = z + t.
Câu 18: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch.
B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện.
D. thủy luyện.
Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH≡CH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 20: Tên của hợp chất CH3COOCH2CH3 là 2
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 21: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin.
B. Glucozơ.
C. Metylamin.
D. Anilin.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ visco.
Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit? A. Tơ axetat.
B. Tơ nitron.
Câu 23: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 24: Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CuSO4, Cl2, HNO3 đặc nguội, HCl.
B. Mg(NO3)2, O2, H2SO4 loãng, S.
C. AgNO3, Cl2, HCl, NaOH.
D. Cu(NO3)2, S, H2SO4 loãng, O2.
Câu 25: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. Câu 26: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. fructozơ, glixerol, anđehit axetic.
B. glucozơ, axit fomic, anđehit axetic.
C. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
D. glucozơ, glixerol, axit fomic.
Câu 27: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. AgNO3.
B. MgCl2.
C. FeCl3.
D. CuSO4.
Câu 28: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Muối thu được trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3. C. Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
.
Câu 29: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. Pb.
B. W.
C. Hg.
D. Cr.
Câu 30: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển màu hồng
Y
Dung dich I2
Có màu xanh tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Kết tủa Ag
T
Nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: 3
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.
D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
Câu 31: Có 4 mệnh đề sau (1) Hỗn hợp N2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư (2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư (3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư (4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư Số mệnh đề đúng là A. 4.
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 32: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Câu 33: Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHSO3 vào 147 gam dung dịch H2SO4 20%, đun nóng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là A. K2SO4.
B. K2SO4 và H2SO4.
C. K2SO4, KHSO3, KHSO4.
D. K2SO4, KHSO3.
Câu 34: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là A. 25,15 và 108.
B. 25,15 và 54.
C. 19,40 và 108.
D. 19,40 và 54.
Câu 35: Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam rắn khan. Công thức của Y là A. C2H5COOH.
B. HCOOH.
C. C3H7OH.
D. CH3COOH.
Câu 36: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là A. 68,40.
B. 17,10.
C. 34,20.
D. 8,55.
Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,2.
B. 9,5.
C. 13,3.
D. 30,4.
Câu 38: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung 4
dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất: A. 10%.
B. 95%.
C. 54%.
D. 12%.
Câu 39: Có các kết luận sau: (1) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin. (2) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (3) C4H8 có 3 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom. (4) C4H11N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl. Số kết luận đúng là A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 40: Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 26,32%.
B. 73,68%.
C. 63,20%.
D. 5,40%.
---------------- HẾT ----------------BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-B
3-D
4-A
5-A
6-A
7-C
8-D
9-B
10-C
11-D
12-B
13-A
14-C
15-A
16-A
17-D
18-B
19-C
20-C
21-C
22-C
23-B
24-D
25-A
26-B
27-B
28-B
29-C
30-B
31-B
32-C
33-B
34-C
35-A
36-B
37-A
38-D
39-B
40-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Chọn B.
C8 H15O 4 N + NaOH → NaOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COONa + Ancol Các cấu tạo của C8 H15O 4 N :
CH 3 − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH
( CH3 )2 CH − OOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH HOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COO − CH 2 − CH 2 − CH 3 HOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COO − CH ( CH 3 )2 CH 3 − OOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COO − C2 H 5 C2 H 5 − OOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COO − CH 3 5
Câu 5: Chọn A. X là C2H2. Y là C2H4. Z là CH3CHO. T là CH3COOH. M là CH3COOCH=CH2. Câu 6: Chọn A. Dung dịch chứa 2 muối là MgSO4 và FeSO4 CuSO4 phản ứng hết nên b ≤ a Để có FeSO4 thì Mg không còn dư → a < b + c Vậy: b ≤ a < b + c.
Câu 8: Chọn D. X có dạng R ( NH 2 ) x
n HCl =
17, 64 − 8,88 = 0, 24 36, 5
R ( NH 2 ) x + xHCl → R ( NH 3Cl ) x 0, 24 ...........0, 24 x → M X = R + 16x =
8,88x 0, 24
→ R = 21x → x = 2 và R = 42 : −C3 H 6 − X là NH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − NH 2
Câu 9: Chọn B. Gly − Ala + 2KOH → GlyK + AlaK + H 2O x......................................x........x → m muối = 113x + 127x = 2, 4 → x = 0, 01
→ m Gly− Ala = 1, 46 Câu 11: Chọn D. A. Fe + Cl 2 → FeCl3 B. Fe ( OH )2 + H 2SO 4 đặc nóng → Fe 2 ( SO 4 )3 + SO 2 + H 2 O C. Fe + HNO3 loãng dư → Fe ( NO3 )3 + NO + H 2O 6
D. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu Câu 12: Chọn B. Al2O3 và MgO không bị H2 khử nên chất rắn còn lại gồm Al 2 O3 , Fe, Cu, MgO .
Câu 13: Chọn A. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất FeCl3: Fe + FeCl3 → FeCl 2 Cu + FeCl3 → FeCl2 + CuCl2 Còn lại Ag không tan, lọc và rửa sạch, làm khô thu được Ag.
Câu 17: Chọn D. Bảo toàn điện tích → 2x + 2y = z + t .
Câu 19: Chọn C. Hai chất X, Y lần lượt là CH 3CH 2 OH và CH 3CHO . C2 H 5OH + O 2 → CH 3CHO + H 2 O CH 3CHO + O 2 → CH 3COOH
Câu 24: Chọn D. Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy Cu ( NO3 )2 ,S, H 2SO 4 loãng, O2:
Fe + Cu ( NO3 )2 → Cu + Fe ( NO3 ) 2 Fe + S → FeS Fe + H 2SO 4 loãng → FeSO 4 + H 2 Fe + O 2 → Fe3O 4
Câu 31: Chọn B. (1) Đúng Na 2 O + H 2 O → 2NaOH 2NaOH + Al 2O3 → 2NaAlO 2 + H 2O (2) Đúng Cu + Fe 2 O3 + 6HCl → CuCl 2 + 2FeCl2 + 3H 2 O (3) Đúng
3Cu + H + + 2NO3− → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O (4) Sai, chỉ FeS tan, CuS không tan.
Câu 32: Chọn C. 7
Trong Z tính được n N2 = 0, 04 và n H2 = 0, 01. (Sản phẩm khử có H2 nên NO3− hết) Bảo toàn O được:
n O( X ) = 0, 25.6 − 0, 45.2 = 0, 6 → n H2O = 0, 6 Bảo toàn H được: n HCl = 4n NH4 + 2n H2 + 2n H2O
→ n NH + = 0, 02 4
Dung dịch thu được chứa NH 4+ ( 0, 02 ) , Cu 2+ ( 0, 25 ) , Cl− (1,3) và Mg2+. Bảo toàn điện tích → n Mg2+ = 0,39
→ m muối = 71,87 gam. Câu 33: Chọn B. n H2SO4 =
147.20% = 0, 3 98
Nếu hỗn hợp chỉ có K 2 CO3 → n K 2CO3 =
39, 6 = 0, 286 → H 2SO 4 dư. 138
Nếu hỗn hợp chỉ có KHSO3 → n KHSO3 =
39, 6 = 0,33 → H 2SO 4 dư. 120
→ H 2SO 4 luôn dư → X chứa K2SO4 và H2SO4 dư.
Câu 34: Chọn C. M andehit = 49, 6 → N gồm CH3CHO (0,15) và C2H5CHO (0,1) → n RCOONa = 0, 25 → M muối = 68: HCOONa M gồm HCOOCH=CH2 (0,15) và HCOOCH=CH-CH3 (0,1) → m = 19, 4
n Ag = 4n M = 1 → a = 108 Câu 35: Chọn A. X: AOH a mol Y: BCOOH b mol Este: BCOOA c mol
n H2O − n CO2 = n X → n H2O = 0,14 + a Bảo toàn O: a + 2b + 2c + 0,18.2 = 0,14.2 + ( 0,14 + a ) → b + c = 0, 03 8
m rắn = m BCOOA + m NaOH dư = ( b + c )( B + 67 ) + 40 0, 05 − ( b + c ) = 3, 68 → B = 29 : −C2 H 5 → C 2 H 5 − COOH
Câu 36: Chọn B. Hỗn hợp M thu gọn lại gồm: C2H6O: a mol C3H6O: b mol C2H4O2: c mol C3H4O2: d mol n H2O = 3a + 3b + 2c + 2d = 0,35 Bảo toàn O:
n O = a + b + 2c + 2d = 2n CO2 + n H2O − 2n O2 = 0, 25 → a + b = 0, 05 và c + d = 0,1 → n Ba ( OH ) = 2
c+d = 0, 05 2
→ x = 17,1%
Câu 37: Chọn A.
n NaOH = 0, 2; n Na 2CO3 = 0,15 → n Na + = 0,5 CO 2 + NaOH + Na 2 CO3 → Dung dịch Z.
n CaCO3 = 0,1 → Dung dịch Z chứa CO32− ( 0,1 mol ) ; Na + ( 0,5 mol ) Bảo toàn điện tích → n HCO− = 0, 5 − 0,1.2 = 0, 3 3
Bảo toàn C → n CO2 = 0,1 + 0, 3 − 0,15 = 0, 25 Dễ thấy CO và N2 có cùng phân tử khối (28). Tổng số mol của 2 khí này là x. → MX =
28x + 0, 25.44 = 19.2 0, 25 + x
→ x = 0,15 → m X = 28x + 0, 25.44 = 15, 2 gam.
Câu 38: Chọn D. Đốt cháy X, Y, Z ta đều có n Peptit = n CO2 − n H2O → X, Y, Z đều là tetrapeptit. n X = x và n Y = y và n Z = 0,16 9
→ n NaOH = 4x + 4y + 0,16.4 Và n H2O = x + y + 0,16 Bảo toàn khối lượng:
69,8 + 40 ( 4x + 4y + 0, 64 ) = 101, 04 + 18 ( x + y + 0,16 ) → x + y = 0, 06 → n E = x + y + 0,16 = 0, 22 → M E = 317, 27 → Z là ( Ala )4 ( M = 302 )
m ( X, Y ) = m E − m Z = 21, 48
→ M ( X, Y ) = 358 → Y là ( Ala )3 Val ( M = 330 ) Do ( Ala ) 2 ( Val ) 2 = 358 nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp:
TH1: X là ( Ala )( Val )3 ( M = 386 ) m muối = 111( x + 3y + 0,16.4 ) + 139 ( 3x + y ) = 101, 04 Kết hợp x + y = 0, 06 → x = y = 0, 03 → Loại, vì theo đề n X < n Y
TH2: X là ( Val )4 ( M = 414 ) m muối = 139 ( 4x + y ) + 111( 3y + 0,16.4 ) = 101, 04 Kết hợp x + y = 0, 06 → x = 0, 02 và y = 0, 04 → %X = 11,86% .
Câu 39: Chọn B. (1) Đúng: G-A-V, V-A-G, A-G-V, V-G-A, A-V-G, G-V-A. (2) Đúng, các ancol thỏa mãn phải có nhóm –CH2OH. C6 H 5 − CH 2 − CH 2 OH và CH 3 − C6 H 4 − CH 2OH ( o, m, p ) (3) Sai, có 4 đồng phân thỏa mãn: CH 2 = CH − CH 2 − CH 3
CH 3 − CH = CH − CH3 ( cis − trans ) CH 2 = C ( CH 3 ) 2 (4) Đúng, các đồng phân amin bậc 1 sẽ tạo muối RNH3Cl: CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 NH 2 CH 3 − CH 2 − CHNH 2 − CH 3 10
( CH3 )2 CH − CH 2 NH 2 ( CH3 )3 C − NH 2 Câu 40: Chọn B. Tự chọn n CuSO4 = 1 và n Fe2 (SO4 ) = x 3
→ n Fe phản ứng = x + 1 Khối lượng dung dịch không thay đổi nên khối lượng chất rắn cũng không thay đổi.
→ 56 ( x + 1) = 64.1 ⇒ x =
1 . 7
→ %CuSO 4 = 73, 68% .
11
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
------------------
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN (Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41. Axit cacboxylic X mạch hở (phân tử có 2 liên kết π). X tác dụng với NaHCO3 (dư) thấy thoát ra số mol CO2 bằng số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit A. no, hai chức.
B. no, đơn chức.
C. không no, đơn chức.
D. không no, hai chức.
Câu 42. Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2, (Ni, t°), dung dịch NaOH (t°) và Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 43. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các este thường dễ tan trong nước. B. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. C. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Este metyl metacrylat được dùng sản xuất chất dẻo. Câu 45. Phát biểu nào sau đây là đúng?. A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 46. Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH2]5-CO-)n? A. Bền trong môi trường axit và kiềm. B. Không phải là tơ thiên nhiên 1
C. Thuộc loại tơ poliamit và được gọi là tơ policaproamit. D. Dạng mạch không phân nhánh. Câu 47. Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin? A. H2SO4.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. HCl.
Câu 48. Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2. B. Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch HCl. C. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. D. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 49. Chất hoặc ion nào sau đây có tính lưỡng tính? A. HCO 3− .
C. AlO 2− .
B. Al3+.
D. Na3AlF6.
Câu 50. Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C17H35COOH và glixerol.
B. C17H31COONa và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol.
D. C17H33COOH và glixerol.
Câu 51. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là? A. Oxi hóa các kim loại.
B. oxi hóa các cation kim loại.
C. khử các kim loại.
D. khử các cation kim loại.
Câu 52. Đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn? A. CO.
B. SO2.
C. NO2.
D. CO2.
Câu 53. Cho dây các chất sau: metyl metacrylat, triolein, polietilen, saccarozơ, glyxylalanin, nilon-6,6. Số chất trong dây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 6.
B. 3.
C. 5.
Câu 54. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? A. C2H5OH → C2H4 + H2O 2
D. 4.
B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4 C. CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O. D. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O Câu 55. Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3.
B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3.
C. Al(NO3)3, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Câu 56. Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là A. Li và Mg.
B. Na và Al.
C. K và Ba.
D. Mg và Na.
Câu 57. Muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. Na2CO3.
B. MgCl2.
C. KHSO4.
D. NaCl.
Câu 58. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khi bay lên.
B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. chỉ có kết tủa keo trắng.
D. không có kết tủa, có khi bay lên.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. B. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. C. Để rửa sạch ống nghiệm có bẩn anilin, người ta có thể dùng dung dịch HCl. D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. Câu 60. Cho các nhận định sau: 1) Trong các phản ứng hóa học, kim loại chỉ thể hiện tính khử. 2) Nhôm và sắt thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 3) Crom là kim loại cứng nhất. 4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại. 5) Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. Số nhận định đúng là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 61. Cho các phát biểu sau 1) Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nhẹ. 2) Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm và nhôm đều có mức oxi hóa dương. 3) Kim loại kiềm và nhôm đều có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của chúng 3
4) Các kim loại kiềm và nhôm đều có có tính khử mạnh. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 62. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, HNO3, MgCl2, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 63. Một hóa chất hữu cơ X do con người sản xuất ra và đứng đầu về sản lượng. Chất X được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun etanol và axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp. Chất X này là A. axit axetic.
B. etilen.
C. đimetyl ete.
D. fomandehit.
Câu 64. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết rằng dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong dung dịch X là . A. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3.
B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2.
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, AgNO3.
D. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3.
Câu 65. Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 4,06.
B. 2,40.
C. 4,20.
D. 3,92.
Câu 66. Từ các sơ đồ phản ứng sau: 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2 X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2. 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl. Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3.
B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4).
C. KOH, K2CO3, FeCl3.
D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3H6, C4H4, C3H4 và CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Công thức phân tử của CxHy là A. C2H2.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. CH4.
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 3) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V lít hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là A. 5.
B. 2.
C. 4. 4
D. 3.
Câu 69. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là A. 10,50.
B. 11,50.
C. 21,00.
D. 9,45.
Câu 70. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có M = 124. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng và X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. X có bao nhiều đồng phân thỏa mãn các tính chất trên? A. 6.
B. 3.
C. 9.
D. 7.
Câu 71. Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng vừa đủ với 0,8 gam brom trong dung dịch. Cũng m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được 4,32 gam Ag. % khối lượng của fructozơ trong X là A. 66,7%.
B. 60,0%.
C. 75,0%.
D. 25,0%
Câu 72. Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp etilen. Để tổng hợp 5,376 kg PE thì cần V m3 khí etilen (ở đktc) (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của V là A. 2,1504.
B. 8,6016.
C. 4,3008.
D. 4,0140.
Câu 73. Cho 0,01 mol một chất hữu cơ X, mạch hở tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là A. phenol.
B. alanin.
C. glyxin.
D. axit axetic.
Câu 74. Tính khối lượng gạo nếp phải dùng khi lên men với hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml col etylic 50°. Cho biết tinh bột trong gạo nếp chiếm 80% khối lượng và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml A. 324 gam.
B. 405 gam.
C. 648 gam.
D. 810 gam.
Câu 75. Este X được tạo thành từ etylen glicol và một axit cacboxylic đơn chức. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì cần vừa đủ 7,84 lít khí O2 (đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước với tong dư thi thu được 40 gam kết tủa. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,75.
B. 11,80.
C. 23,60.
D. 29,50.
Câu 76. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen, có M = 136. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong vừa đủ O2 thu được 14,08 gam CO2. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 19,2 gam.
B. 9,6 gam.
C. 12,8 gam
D. 2,72 gam.
Câu 77. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Chọn nhận định đúng: A. Khối lượng điện cực catot tăng thêm 6,5 gam.
B. Dung dịch Y chỉ chứa một chất tan.
C. Dung dịch Y làm quy tím hóa xanh.
D. Giá trị của x là 1,25. 5
Câu 78. Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO3)2; FeCO3; Cu (a gam) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO2; CO2 (dY/H2 = 64/3). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 14,0.
B. 10,5.
C. 13,1.
D. 12,9.
Câu 79. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 12,28 gam.
B. 4,24 gam.
C. 5,36 gam.
D. 8,04 gam.
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để thu được kết tủa đạt cực đại từ các chất trong Y thì cần 2,88 lít dung dịch NH3 0,125M. Giá trị của V là A. 268,8.
B. 358,4.
C. 352,8.
D. 112,0.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN
41-C
42-C
43-B
44-A
45-D
46-A
47-C
48-B
49-A
50-A
51-D
52-D
53-C
54-A
55-D
56-C
57-A
58-B
59-C
60-D
61-D
62-B
63-B
64-A
65-A
66-C
67-A
68-D
69-A
70-A
71-C
72-C
73-C
74-D
75-A
76-D
77-D
78-D
79-D
80-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn C. X + NaHCO3 có n X = n CO → X có 1COOH. 2
X mạch hở (phân tử có 2 liên kết π) → X có 1C=C. → X thuộc dãy đồng đẳng của axit không no, đơn chức.
Câu 42: Chọn C. Triolein là este không no, đa chức nên có phản ứng với: H2, (Ni, t0), dung dịch NaOH (t0). Câu 53: Chọn C. Các chất trong dây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, glyxylalanin, nilon-6,6. 6
Câu 54: Chọn A. Khí Y được điều chế từ dung dịch X nên loại B. Y sinh ra ở dạng khí nên loại D (CH3COOC2H5 ở dạng lỏng). Khí Y được thu bằng phương pháp dời nước nên Y không tan và không phản ứng với H 2 O → Loại C vì
CH3 NH 2 tan được. → Chọn A.
Câu 55: Chọn D. Các cation có tính oxi hóa yếu sẽ ưu tiên ở lại trong muối → X chứa 3 muối gồm Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Câu 60: Chọn D. (1) Đúng (2) Sai, Al, Fe không thụ động với axit loãng. (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng Câu 61: Chọn D. (1) Đúng (2) Đúng (3) Sai, AlCl3 dễ thăng hoa nên điều chế Al bằng cách điện phân Al2O3. (4) Đúng Câu 62: Chọn B. Các trường hợp có phản ứng xảy ra là: CuSO 4 + Ba ( HCO3 ) → Cu ( OH ) + BaSO 4 + 2CO2 2
2
NaOH + Ba ( HCO3 ) → BaCO3 + Na2 CO3 + H 2 O 2
NaHSO 4 + Ba ( HCO3 ) → BaSO 4 + Na2 SO 4 + CO2 + H 2 O 2
K 2 CO3 + Ba ( HCO3 ) → BaCO3 + KHCO3 2
Ca ( OH ) + Ba ( HCO3 ) → BaCO3 + CaCO3 + H 2 O 2
2
HNO3 + Ba ( HCO3 ) → Ba ( NO3 ) + CO2 + H 2 O 2
2
7
Câu 64: Chọn A. X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng → X chứa AgNO3 dư
→ X gồm Fe ( NO3 )3 , Zn ( NO3 )2 ,AgNO3 Câu 65: Chọn A. n NO tổng = 0,07; n Cu = 0, 0325
Bảo toàn electron:
2n Fe + 2n Cu = 3n NO → n Fe = 0, 0725
→ m Fe = 4,06 gam. Câu 66: Chọn C. X1 : K, X2 : H 2 O, X3 : KOH, X 4 : KHCO3 , X 5 : K 2 CO3 , X6 : FeCl3 .
2K + 2H2 O → 2KOH + H 2 KOH + CO2 → KHCO3
KOH + KHCO3 → K 2 CO3 + H 2 O 2FeCl3 + 3K 2 CO3 + 3H2 O → 2Fe ( OH ) + 3CO2 + 6KCl . 3
Câu 67: Chọn A. n CO = 0,575 và n H O = 0,375 2
Số C =
2
n CO nX
= 2,875
2
Các chất đã biết đều 3C, 4C nên chất chưa biết có 1C hoặc 2C. Số H =
2n H O 2
nX
= 3, 75, các chất đã biết đều 4H và 6H nên chưa biết phải có số H ít hơn 3,75 → C2 H 2 .
Câu 68: Chọn D. X dạng Cn H 2n +3 N → CO2 + H 2 O + N2 → n +
2n + 3 1 + = 12 2 2
→n=5
Các amin bậc 3 của C5H13N: 8
( CH )
N − CH 2 − CH 2 − CH 3
( CH )
N − CH ( CH 3 )
3 2
3 2
(C H ) 2
5 2
2
N − CH 3
Câu 69: Chọn A.
C6 H 7 O2 ( OH ) + 3nHNO3 → C6 H 7 O2 ( ONO2 ) + 3nH 2 O 3 n 3 n n C H O 6
7
2
( ONO2 )3 n
= 0, 05kmol → n HNO phản ứng = 0,15 kmol 3
→ m HNO đã dùng = 3
nC H 6
0,15.63 = 10,5 kg 90%
= 0, 05 kmol
10 O5
→ m Xenlulozo =
0, 05.162 = 9 kg. 90%
Câu 70: Chọn A. n X : n H → X có 2H linh động. 2
n X : n NaOH = 1: 2 và M X = 124 → X là C7 H8O2 X có 2OH phenol + 1CH3 Các đồng phân vị trí OH, OH, CH3 tương ứng: 1, 2, 3 1, 2, 4 1, 3, 2 1, 3, 4 1, 3, 5 1, 4, 2 Câu 71: Chọn C. n Glucozo = n Br = 0,005 2
n Ag = 2n Glucozo + 2n Fructozo = 0,04 → n Fructozo = 0, 015
→ Glucozơ (25%) và Fructozơ (75%) 9
Câu 72: Chọn C. Bảo toàn khối lượng: m C H = m PE = 5,376 kg 2
4
→ n C H = 0,192 kmol 2
4
→ V = 4,3008m 3 Câu 73: Chọn C.
n X : n NaOH = 1:1 → X có 1COOH. n X = n KOH = 0, 02 → M X = 75 : X là Glyxin. Câu 74: Chọn D.
n C H OH = 2
5
460.50%.0,8 =4 46
C6 H10 O5 → C6 H12 O6 → 2C2 H5OH 2...........................................4
→ m gạo nếp =
2.162 = 810 gam. 50%.80%
Câu 75: Chọn A. Ca(OH)2 dư → n CO = n CaCO = 0, 4 2
→ Số C =
n CO nX
2
3
=4
X là C4 H y Oz C4 H y Oz + ( 4 + 0,25y − 0,5z ) O2 → 4CO2 + 0,5yH2 O n O = 0,1( 4 + 0,25y − 0,5z ) = 0,35 2
→ 2z − y = 2 → Chọn x = 4, y = 6 : X là ( HCOO ) C2 H 4 2
n NaOH = 0,25 → n X = 0,125 → m X = 14, 75
Câu 76: Chọn D. M E = 136 → E là C8H8O2. 10
n CO = 0,32 → n E = 0, 04 2
n NaOH = 0, 06 → n E < n NaOH < 2n E → E gồm este của phenol (0,02) và 1 este của ancol (0,02) Xà phòng hóa tạo 2 muối nên E gồm HCOO-C6H4CH3 (0,02) và HCOOCH2C6H5 (0,02) Muối nhỏ là HCOONa ( 0, 04 ) → m = 2, 72 Câu 77: Chọn D. 1 CuSO4 + H 2 O → Cu + O2 + H 2 SO4 2 a a...........................a........ .......a 2
→ m giảm = 64a +
32a =8 2
→ a = 0,1 Dung dịch Y chứa H2SO4 (0,1 mol) và CuSO4 dư ( 0,2x − 0,1 mol ) Fe + CuSO 4 → FeSO4 + Cu 0,2x − 0,1......................0,2x − 0,1 Fe + H 2 SO 4 → FeSO4 + H2 0,1......0,1 → 56 ( 0,2x − 0,1 + 0,1) − 64 ( 0,2x − 0,1) = 16,8 − 12,4 → x = 1,25
Câu 78: Chọn D. Đặt x, y, z là số mol NO; NO2; CO2 m Y = 30x + 46y + 44z =
n Fe( NO ) = 3 2
2.64 ( x + y + z ) 3
(1)
x+y ; n FeCO = z 3 2
m X = 0, 02.72 +
180 ( x + y ) 2
+ 116z + a = 15,2 ( 2 )
n HCl = 4a + 2y + 2z + 0,02.2 → m muối = 0, 02.56 +
56 ( x + y ) 2
+ 56z + a + 35,5 ( 4x + 2y + 2z + 0, 02.2 ) = 18,88 ( 3)
11
Bảo toàn electron:
0, 02 +
x+y 2a +z+ = 3x + y + n Ag 2 64
→ n Ag =
a − 2,5x − 0,5y + z + 0, 02 32
a m ↓= 143,5 ( 4x + 2y + 2z + 0,02.2 ) + 108 − 2,5x − 0,5y + z + 0, 02 = 50,24 ( 4 ) 32
(1)( 2 )( 3)( 4 ) → x = 0, 02; y = 0,06;z = 0, 04;a = 1,92 m = 0, 02.56 +
56 ( x + y ) 2
+ 56z + a + 17 ( 4x + 2y + 2z + 0, 02.2 ) = 12,96
→ m + a = 14,88 Câu 79: Chọn D.
( C H NH ) 2
5
( COONH
3 2
3
CO3 + NaOH → 2Na2 CO3 + 2C2 H 5 NH 2 + 2H 2 O
− CH 3 ) + 2NaOH → ( COONa ) + 2CH 3 NH 2 + 2H 2 O 2
2
Khí Z gồm C2 H 5 NH 2 ( 0, 08 mol ) và CH 3 NH 2 ( 0,12 mol ) → m E = 8, 04 gam.
Câu 80: Chọn A. n Al = 0,02; n Mg = 0, 05; n N = a và n NH+ = b 2
4
Bảo toàn electron → 10a + 8b = 0, 02.3 + 0, 05.2 n H+ phản ứng = 12a + 10b
→ n H+ dư = 0,394 − 12a − 10b n NH = 0,02.3 + 0,05.2 + 0,394 − 12a − 10b = 2,88.0,125 3
→ a = 0, 012; b = 0, 005
→ V = 0,2688 lít = 268,8 ml
12
SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUANG TRUNG
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm.
B. Tơ xenlulozo axetat.
C. Tơ visco.
D. Tơ nilon-6,6.
Câu 2: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Câu 3: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Tinh bột.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Fe + dung dịch HCl.
B. Fe + dung dịch FeCl3.
C. Cu + dung dịch FeCl2.
D. Cu + dung dịch FeCl3.
Câu 5: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất không bị thủy phân là: A. saccarozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. glucozơ và fructozơ.
Câu 6: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và glixerol.
C. xà phòng và ancol etylic.
D. glucozơ và ancol etylic.
Câu 7: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
B. Chất Q là H2NCH2COOH. 1
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 8: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala.
B. metylamin.
C. Alanin.
D. Etyl fomat.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Câu 10: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224.
B. 168.
C. 280.
D. 200.
Câu 11: Cho 13,2 gam este no, đơn chức E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam muối. Xác định E: A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 12: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
B. Đá vôi (CaCO3).
C. Vôi sống (CaO).
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 13: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử glutamic là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là: A. Na, Ca, Zn.
B. Na, Cu, Al.
C. Fe, Ca, Al.
D. Na, Ca, Al.
Câu 15: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây: A. Al.
B. Fe.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 16: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước Br2? A. Buta-1,3-dien.
B. Benzen.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,2M.
B. 0,1M.
C. 0,4M.
D. 0,6M.
Câu 18: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 19: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+.
B. Cu2+.
C. Sn2+. 2
D. Ni2+.
Câu 20: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
C. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
Câu 21: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, MgO.
B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 22: Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3.
B. NaCl.
C. HCl.
D. Na2SO4.
Câu 23: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
C. Ca2+, Mg2+.
D. Al3+, Fe3+.
Câu 24: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion . A. Na+, K+.
B. Cu2+, Fe2+.
Câu 25: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn.
B. Al, Fe, CuO.
C. Zn, Cu, Mg.
D. Hg, Na, Ca.
Câu 26: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch chất X vào, rồi ngâm phần chứa hóa chất trong ống nghiệm vào cốc đựng nước nóng (khoảng 50 – 60°C) trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc trắng sáng. Chất X là chất nào trong các chất sau đây? A. glucozơ.
B. tinh bột.
C. sobitol.
D. saccarozơ.
Câu 27: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95.
B. 44,95.
C. 22,60.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ tằm thuộc loại từ thiên nhiên. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.
3
D. 22,35.
Câu 29: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 480.
B. 320.
C. 160.
D. 240.
Câu 30: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 59.
B. 31.
C. 45.
D. 73.
Câu 31: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9408.
B. 7720.
C. 9650.
D. 8685.
Câu 32: Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là: A. 48,8%
B. 33,6%
C. 37,33%
D. 29,87%
Câu 33: Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6
B. 0,12 và 24,4
C. 0,2 và 16,8
D. 0,05 và 6,7
Câu 34: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.
B. FeCl3, NaCl.
C. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.
D. FeCl2, NaCl.
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho miếng kẽm vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ thêm vài giọt CuSO4. (2) Đốt dây thép trong bình đựng đầy khí oxi. (3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4. (4) Cho lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là A. 4.
B. 2.
C. 3.
Câu 36: Cho các phát biểu sau: 4
D. 5.
(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột CuO và Fe3O4 nung nóng, thấy khối lượng ống sứ giảm 1,6 gam. Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0.
D. 14,0.
Câu 39: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 (CaO, t°) (2) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + … (3) Z + NaOH → E + … (4) E + NaOH → T + Na2CO3 (CaO, t°) (5) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 40: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với: 5
A. 25,0%
B. 20,0%
C. 30,0%
D. 24,0%
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-D
2-A
3-D
4-C
5-D
6-B
7-B
8-B
9-B
10-D
11-B
12-A
13-A
14-D
15-D
16-B
17-A
18-A
19-B
20-A
21-A
22-C
23-B
24-C
25-A
26-A
27-B
28-B
29-B
30-B
31-B
32-C
33-A
34-D
35-C
36-C
37-C
38-D
39-D
40-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Chọn A. n H+ = 0, 78 & n H = 0,39 → Axit hết 2
m muối = m kim loại + m Cl− + m SO2− = 38,93 4
Câu 7: Chọn B. Y là Gly − Gly → A đúng. E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là ( NH 4 )2 CO3
→ Z là NH3 và T là CO2. B sai. Q là NH 3Cl − CH 2 − COOH Câu 9: Chọn B. Đặt a, 2a là số mol Na và Al.
→ n Na = n Al pư = a → n e = a + 3a = 0, 4.2 → a = 0,2
n Al dư = 2a − a = a = 0,2 → m = 5,4 gam. Câu 10: Chọn D. n CO2− = 0, 005 3
n HCO− = 0, 0075 3
→ n CO2− : n HCO− = 2 : 3 3
3
6
Đặt n CO2− pư và n HCO− pư là 2x và 3x 3
3
→ n HCl = 2x.2 + 3x = 7x = 0, 0125
→ n CO = 2x + 3x = 2
1 112
→ VCO = 0,2 lít = 200 ml 2
Câu 11: Chọn B. n muối = n NaOH = 0,15 → M muối = 82 → Muối là CH3COONa
n E = n NaOH = 0,15 → M E = 88 → E là C4H8O2
Cấu tạo: CH3COOC2 H 5 Câu 15: Chọn D. 2aX + bO2 → 2Xa O b 2aX....32b 1.........0,25 → 0,25.2aX = 32b
→X=
64b a
Chọn a = b = 1, X = 64 : X là Cu. Câu 17: Chọn A.
n CO = 0,15 & n Ba( OH ) = 0,125 2
2
→ n BaCO = 0,1 và n Ba( HCO ) = 0, 025 3 3 2
(
CM Ba ( HCO3 )
2
) = 0,2M
Câu 18: Chọn A. Các đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là các este:
HCOO − CH2 − CH 2 − CH3 HCOO − CH ( CH 3 )
2
CH3 − COO − CH2 − CH3 7
CH3 − CH 2 − COO − CH3 Câu 20: Chọn A. Thứ tự các phản ứng: Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 ) + 2Ag 2
Fe + Cu ( NO3 ) → Fe ( NO3 ) + Cu 2
2
→ Hai muối là Fe ( NO3 ) và Cu(NO3)2 dư. 2
Hai kim loại là Ag, Cu. Câu 21: Chọn A. H2 chỉ khử được oxit những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa → Sản phẩm rắn là Cu, Fe, Zn, MgO. Câu 23: Chọn B. M là Fe. Fe + Cl2 → FeCl3 ( X ) Fe + HCl → H 2 + FeCl2 ( Y ) FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Câu 25: Chọn A. Dãy A; Fe,Ni,Sn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3: Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
Ni + 2HCl → NiCl2 + H 2 Sn + 2HCl → SnCl2 + H 2 Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 ) + 2Ag 2
Ni + 2AgNO3 → Ni ( NO3 ) + 2Ag 2
Sn + 2AgNO3 → Sn ( NO3 ) + 2Ag 2
Dãy B có CuO chỉ tác dụng với HCl, dãy C, D có Cu, Hg chỉ tác dụng với AgNO3. Câu 26: Chọn A. Chất X có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3
→ X là glucozơ. Câu 27: Chọn B. 8
Dung dịch Y chứa:
NH 2 − CH 2 − COO− : 0,2 K + : 0,5
Bảo toàn điện tích → n Cl− = 0,3 → m rắn = 44,95
Câu 29: Chọn B.
3,43 − 2,15 = 0, 08 16
nO =
→ n H O = 0, 08 2
→ n HCl = 2n H O = 0,16 2
→ V = 320 ml
Câu 30: Chọn B.
n H O = 0,28 2
n CO = 0,16 2
→ n amin =
n H O − n CO 2
1,5
= 0, 08
2
→ n M > 0, 08
→ Số C =
n CO nM
2
<
0,16 =2 0, 08
So este nhiều hơn 2C nên hai amin có C trung bình nhỏ hơn 2 → CH5N và C2H7N.
→ M X = 31 Câu 31: Chọn B. n CuSO = 0, 05 4
n Al O = 0, 02 → Hòa tan Al2 O3 là do NaOH 2
3
→ n NaOH = 0,04 và n Na SO = 0, 05 2
4
→ n NaCl = 0,14 → n Cl = 0, 07 2
9
Đặt n H = a và n O = b 2
2
→ a + b + 0, 07 = 0,105 Bảo toàn electron: 0, 05.2 + 2a = 0,07.2 + 4b
→ a = 0,03 và b = 0, 005 → n e = 0,16 =
It F
→ t = 7720 giây.
Câu 32: Chọn C. n Cu = 0,135 & n NO = 0, 03.
n H+ dư = 4n NO = 0,12 Bảo toàn electron → n Fe3+ = 0,18 → n Fe( OH ) = 0,18 3
m ↓= 154, 4 → n BaSO = 0,58 4
Vậy dung dịch Y chứa Fe3+ ( 0,18 ) ;SO24− ( 0,58 ) ; Na+ ( 0,58) ; H + dư ( 0,12 ) → NO3− ( 0, 08 )
Đặt a, b, c, d là số mol Fe, Fe3O4 , FeCO3 và Fe ( NO3 )2 → 56a + 232b + 116c + 180d = 15 (1)
Bảo toàn Fe → a + 3b + c + d = 0,18 ( 2 ) n CO = c → n NO = 4c 2
Bảo toàn electron → 3a + b + c + d = 3.4c ( 3) Bảo toàn N → 2d + 0,16 = 0, 08 + 4c ( 4 ) Giải hệ (1)( 2 )( 3)( 4 ) : a = 0,1; b = 0, 01; c = 0, 03; d = 0, 02 → %Fe =
0,1.56 = 37,33% 15
Câu 33: Chọn A.
10
n Y = n H O − n CO = 0,1 2
2
→ Số C của Y =
n CO nY
2
=2
Vậy Y là C2 H 5OH hoặc C2 H 4 ( OH )
2
Do X ( C4 H 6 O4 ) không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là:
C2 H 5 − OOC − COOH → n X = a = n Y = 0,1
Muối là ( COOK )2 ( 0,1 mol ) → m = 16,6 gam. Câu 34: Chọn D. Do có khí H2 nên NO3− bị khử hết. Do có Fe dư nên không tạo Fe3+. → X chứa các muối FeCl2, NaCl.
Câu 35: Chọn C. Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li. Các trường hợp có ăn mòn: (1) Zn-Cu (Cu mới sinh ra do Zn khử Cu2+) (3) Fe-C (4) Al-Cu (Cu mới sinh ra do Al khử Cu2+) Câu 36: Chọn C. (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh. (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ. (c) Đúng (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ. (e) Đúng Câu 37: Chọn C. Đặt a, b, c là số mol CO, CO2 và H2 n X = a + b + c = 0,125
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 2c 11
n O bị lấy = a + c =
1,6 16
→ a = 0, 025; b = 0,025; c = 0,075
→ %VCO = 20% Câu 38: Chọn D. Ala = CO2 + 2CH 2 + NH3
Glu = 2CO2 + 3CH2 + NH3 C2 H3COOH = CO2 + 2CH 2
C3 H6 = 3CH2
( CH )
3 3
N = 3CH 2 + NH3
Quy đổi hỗn hợp thành CO2 ( x ) , CH2 ( y ) và NH3 ( z ) n O = 1,5y + 0,75z = 1,14 2
n N = 0,5z = 0,1 2
n CO = x + y = 0,91 2
→ x = 0,25; y = 0,66;z = 0,2 → n KOH = x = 0,25 → m = 14
Câu 39: Chọn D.
( 3) → Z là CH COONH 3
4
( 4 ) → E là CH COONa 3
( 5) → T là CH4 ( 2) → Y
là CH 2 ( COONa )2
(1) → X là CH
2
= CH − OOC − CH 2 − COO − C6 H 5
(a) Đúng (b) Sai (c) Đúng 12
(d) Sai Câu 40: Chọn D.
m E < m muối → Gốc ancol < Na = 23 → CH3OH . Vì n NaOH = n CH OH , bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa → n E = 0,14 3
Trong phản ứng cháy, n CO = a và n H O = b 2
→ 44a + 18b = m E + m O
2
2
Và n O = 2a + b = 2n E + 2n O
2
→ a = 0,35 và b = 0,33 → Số C = 2,5 → X là HCOOCH3 (x mol) → x ≥ 0, 07
Y và Z là (Có thể không đúng thứ tự): Cn H 2n + 2 −2k O2 ( y mol ) Cm H 2m + 2 −2h O2 ( z mol ) n CO = 2x + my + mz = 0,35 2
n H O = 2x + ( n + 1 − k ) y + ( m + 1 − h ) z = 0,33 2
→ n CO − n H O = y ( k − 1) + z ( h − 1) = 0, 02 2
2
Do y > 0, 014,z > 0, 014 → k = 1 và h = 2 → z = 0, 02
Gộp 2 este no, đơn chức thành C p H 2p O2 ( 0,12 mol ) và este còn lại là Cm H 2m −2 O2 ( 0,02 mol ) → n CO = 0,12p + 0, 02m = 0,35 2
→ 12p + 2m = 35
Do p > 2 và m ≥ 4 nên có 2 nghiệm: TH1: p = 2,25 và m = 4 X : HCOOCH 3 ( 0, 09 ) Y : CH 3COOCH 3 ( 0, 03 ) → %Y = 23, 77% (Chọn D) 13
Z : CH 2 = CH − COOCH 3 ( 0, 02 )
Hoặc: X : HCOOCH 3 ( 0,105) Y : CH 2 = CH − COOCH 3 ( 0, 02 ) → %Y = 18,42% Z : C2 H 5 − COO − CH 3 ( 0,015 )
TH2: p =
25 và m = 5 : Loại vì số mol chất không thỏa mãn. 12
14
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
------------------
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Metyl amin.
B. Anbumin.
C. Gly - Ala.
D. axit glutamic.
Câu 2: Để hòa tan vừa hết 9,65 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 275 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 36,60.
B. 31,65.
C. 36,05.
D. 40,85.
Câu 3: Cho 0,1 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 28,6.
B. 19,1.
C. 30,8.
D. 37,2.
Câu 4: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. Axit ε-amino caproic.
B. Axit axetic.
C. metyl amin.
D. etilen.
Câu 5: Cacbohiđrat X là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều nhất trong cây mía, của cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X là A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 6: Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Nước brom.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu 7: Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50% được hỗn hợp dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là A. 6,48.
B. 8,64.
C. 3,24.
Câu 8: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? 1
D. 4,32.
A. Fe3+.
B. Cu2+.
C. Ag+.
D. Mg2+.
Câu 9: Dung dịch X tác dụng với H2SO4 loãng thu được dung dịch Y và khí Z. Chất X là A. Na2CO3
B. BaCO3
C. NaCl
D. Ba(OH)2
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: H2PO −4 + X → HPO 24− + Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. H+ và H2O.
B. H+ và OH-.
C. OH- và H2O.
D. H2O và OH-.
Câu 11: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại? A. CaCO3 → CaO + CO2
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
C. 2Cu + O2 → 2CuO
D. Fe2O3 + CO → 2Fe + 3CO2
Câu 13: Cho dãy các kim loại Al, Ag, Zn, Cu, Fe, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 14: Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh. Phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất là A. ure.
B. amoni sunfat.
C. amoni clorua.
D. kali nitrat.
Câu 15: Trong quá trình sản xuất xi măng, thạch cao sống là một phụ gia có tác dụng điều chỉnh được thời gian đóng rắn của xi măng và tạo bộ khung cấu trúc ban đầu để các chất khoáng khác trong xi măng kết tinh. Công thức của thạch cao sống là A. 2CaSO4.H2O
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.H2O
D. CaSO4
Câu 16: Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo triolein (Ni, t°) thu được A. trilinolein.
B. tripanmitin.
C. tristearin.
D. Glixerol.
Câu 17: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. HCOONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 18: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là A. +4.
B. +6.
C. +3.
D. +2.
C. Tơ tằm.
D. Tơ visco.
Câu 19: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polietilen.
B. Cao su buna.
Câu 20: Khi tiến hành thực hiện nghiên cứu dung dịch X chứa trong lọ mất nhãn, người ta thu được các kết quả sau: - X phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3 tạo kết tủa. - X không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3. 2
X là dung dịch A. KOH.
B. Ba(HCO3)2.
C. AgNO3.
D. MgCl2.
Câu 21: Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí P (màu nâu đỏ) và Q (không màu). Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Các chất P, Q, Z lần lượt là A. CO2, NO, BaSO3.
B. NO2, NO, BaSO4.
C. CO2, NO2, BaSO4.
D. NO2, CO2, BaSO4.
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O; (b) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4; (c) X3 + X4 → X5 + H2O; (d) nX5 → thủy tinh hữu cơ; (e) X2 + 2HCl → X6 + 2NaCl. Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức C12H12O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. 2 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2. C. 1 mol X6 tác dụng với 1 mol NaOH. D. X4 có số nguyên tử H gấp 3 lần nguyên tử O. Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Cu có tính khử yếu hơn Mg. B. Trong công nghiệp, sắt được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nhiệt luyện. C. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+. D. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn tan hết trong dung dịch HCl dư. (b) Đun nóng loại nước cứng nào cũng thu được kết tủa. (c) Thạch cao khan dùng để bó bột, đúc tượng. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa. (e) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí. Số phát biểu không đúng là A. 4.
B. 3.
C. 5. 3
D. 2.
Câu 25: Thí nghiệm nào xảy ra phản ứng hoá học và sinh ra chất khí? A. Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho kim loại Fe vào H2SO4 đặc nguội. C. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2. D. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. B. Các peptit và protein đều có phản ứng màu biure. C. Các α-aminoaxit trong tự nhiên đều có 1 nhóm –NH2 trong phân tử. D. Tất cả protein đều tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. Câu 27: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là A. có kết tủa đen.
B. có kết tủa trắng.
C. có kết tủa vàng.
D. dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 31,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 5,6 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là A. 0,6 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,4 mol.
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho miếng thép vào dung dịch H2SO4 loãng. 4
D. 0,5 mol.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch FeCl3. (c) Cho Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4. (d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2. (e) Cho Al và Mg tác dụng với khí Cl2 khô. Số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa là A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 30: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc, thí dụ H2SO4, sẽ thu được chất hữu cơ X. Dẫn khí hiđro vào dung dịch chất X đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, fructozơ.
B. glucozơ, etanol.
C. glucozơ, saccarozơ.
D. glucozơ, sobitol.
Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein của trứng. (c) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. (d) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. (e) Dung dịch protein tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng. (g) Muối mononatriglutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). Số phát biểu đúng là A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (c) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (d) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí bay ra. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 33: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân gần nhất với? A. 23161 giây.
B. 24126 giây.
C. 22194 giây.
5
D. 28951 giây.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai? A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp. B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính. C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp. D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 35: Tiến hành thí nghiệm như sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2-0,3 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô. Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccarozơ bởi CuO. (b) Sau bước 3, phần bông chuyển từ màu trắng sang màu xanh. (c) Sau bước 3, ống nghiệm đựng nước vôi trong xuất hiện kết tủa trắng. (d) Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ dàng thoát ra. (e) Có thể thay saccarozơ bằng tinh bột thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi. (f) Để dừng thí nghiệm, tiến hành dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 36: Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol no, mạch hở Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,10375 mol O2, thu được 0,075 mol CO2 và 0,1225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong 0,045 mol E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 20.
B. 10.
C. 25.
D. 15
Câu 37: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,06.
B. 0,10.
C. 0,12.
D. 0,08.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm axit oleic, triglixerit X và ancol Y (MY < 80). Biết m gam E tác dụng tối đa với 0,11 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu 6
được 32,72 gam hỗn hợp muối và phần hơi chứa glixerol và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và phần trăm khối lượng oxi trong hai ancol là 46,602%. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp E thu được 2,145 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 34,86 gam.
B. 25,8 gam.
C. 25,74 gam.
D. 25,86 gam.
Câu 39: Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,90
B. 3,12
C. 2,34
D. 1,56
Câu 40: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam E cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 5,6 gam E tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,1525 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 23,6%.
B. 31,4%.
C. 19,8%.
D. 29,7%.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-B
2-B
3-D
4-A
5-C
6-B
7-D
8-C
9-A
10-C
11-D
12-D
13-A
14-A
15-B
16-C
17-A
18-B
19-C
20-D
21-D
22-C
23-C
24-B
25-C
26-A
27-D
28-A
29-B
30-D
31-B
32-A
33-A
34-C
35-C
36-B
37-C
38-B
39-A
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Chọn B.
n H2O = n H2SO4 = 0, 275 Bảo toàn khối lượng: m oxit + m H2SO4 = m muối + m H2O
→ m muối = 31,65 gam.
Câu 3: Chọn D. n HCl = 0, 2
→ Muối gồm GluK2 (0,1) và KCl (0,2) → m muối = 37,2 gam. Câu 7: Chọn D. 7
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ → 4Ag 0,02……………………………………0,08 H = 50% nên n Ag thu được = 0, 08.50% = 0, 04 → m Ag = 4,32 gam.
Câu 20: Chọn D. X là dung dịch MgCl2:
MgCl 2 + NaOH → Mg ( OH )2 + NaCl MgCl 2 + Na 2 CO3 → MgCO3 + NaCl MgCl2 không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3.
Câu 21: Chọn D.
FeS2 + H + + NO3− → Fe3+ + SO 24− + NO 2 + H 2O FeCO3 + H + + NO3− → Fe3+ + NO 2 + CO 2 + H 2O Dung dịch X chứa SO 24− → Z là BaSO4 P màu nâu đỏ → P là NO2 Q không màu → Q là CO2.
Câu 22: Chọn C.
( d ) → X5
là CH 2 = C ( CH 3 ) − COOCH 3
( b )( c ) → X1
là CH 2 = C ( CH 3 ) − COONa
X4 là CH 2 = C ( CH 3 ) − COOH X3 là CH3OH
( e) → X2
có 2Na
( 2) → X
là CH 2 = C ( CH 3 ) − COO − C6 H 4 − COO − CH 3
→ X 2 là NaO − C6 H 4 − COONa và X6 là HO − C6 H 4 − COOH A. Đúng B. Đúng C. Sai X6 + 2NaOH D. Đúng, X4 là C4H6O2.
Câu 24: Chọn B. 8
(a) Đúng Cu + Fe3O 4 + 8HCl → CuCl 2 + 3FeCl 2 + 4H 2O (b) Sai, đun nóng nước cứng vĩnh cửu không thu được kết tủa. (c) Sai, dùng thạch cao nung (d) Sai, thu được 2 chất kết tủa: Ag + + Cl − → AgCl và Ag + + Fe 2+ → Ag + Fe (e) Đúng: KHSO 4 + Ba ( HCO3 )2 → BaSO 4 + K 2SO 4 + CO 2 + H 2 O
Câu 28: Chọn A. Đặt n MgSO4 = n H2SO4 = n H2O = x Bảo toàn khối lượng: 31, 5 + 98x = 120x + 0, 25.30 + 18x → x = 0, 6 mol
Câu 29: Chọn B. Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. Có 3 thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa là: (a) Fe-C (c) Zn-Cu (d) Fe-Cu
Câu 30: Chọn D.
( C6 H10 O5 )n + nH 2O → C6 H12O6
(Glucozơ)
C6 H12 O6 + H 2 → C6 H14O6 ( Sobitol ) Câu 31: Chọn B. (a) Đúng, do nhóm –NH2 hoạt hóa vòng thơm. (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng (e) Sai, hợp chất màu tím. (g) Đúng
Câu 32: Chọn A. (a) CO2 dư + NaOH → NaHCO3 9
(b) Fe dư + FeCl3 → FeCl2 (c) Na + Al + H 2 O → NaAlO 2 + H 2 (d) Al + HNO3 → Al ( NO3 )3 + NH 4 NO3 + H 2O
Câu 33: Chọn A. Dung dịch X chứa HNO3 (a mol) và AgNO3 dư (b mol) Khí Z chứa n NO = 0, 02 & n N2O = 0, 03
n H+ = 4n NO + 10n N2O + 10n NH+ 4
→ n NH + = 0,1a − 0, 038 4
Bảo toàn electron: 2n Mg pư = 3n NO + 8n N2O + 8n NH+ + n Ag + 4
→ n Mg pư = 0, 4a + 0,5b − 0, 002 m muối = 148 ( 0, 4a + 0,5b − 0, 002 ) + 80 ( 0,1a − 0, 038 ) = 37,8 (1) n Mg dư = n H2 = 0, 25
n Mg dư + m Ag = 1,59m Mg ban đầu
→ 24.0, 25 + 108b = 1,58.24 ( 0, 4a + 0, 5b − 0, 002 + 0, 25 )( 2 ) Giải hệ (1)( 2 ) → a = 0, 48 & b = 0,12
→ n Ag ( catot ) = a = →t=
It F
aF = 23160 ( s ) I
Câu 34: Chọn C.
n KHSO4 = 0, 06 và n HCl = 0, 09 → n H+ = 0,15 n H+ = n CO2− + n CO2 → n Y = n CO2− = 0, 09 3
3
Kết tủa gồm BaSO 4 ( 0, 06 ) và BaCO3 → n BaCO3 = 0,18 Bảo toàn C: n X + n Y = n BaCO3 + n CO2 → n X = 0,15 m muối = 0,15M X + 0, 09M Y = 21, 24 10
→ 5M X + 3M Y = 708 → M X = 84 và M Y = 96 là nghiệm phù hợp. X là NaHCO3 và Y là ( NH 4 )2 CO3 → C sai.
Câu 35: Chọn C. (a) Đúng (b) Đúng, do có hơi H2O thoát ra nên CuSO4 khan (trắng) chuyển thành hidrat màu xanh. (c) Đúng, do có CO2 thoát ra. (d) Sai, lắp chúi xuống để hơi H2O ngưng tụ (nếu có) không chảy ngược xuống đáy ống. (e) Đúng (f) Sai, tháo ống trước, tắt đèn sau.
Câu 36: Chọn B. Số C =
n CO2 nE
= 1, 67
X bậc 2 nên có ít nhất 2C → Y là CH3OH.
Đặt a, b là số mol amin và ancol n E = a + b = 0, 045
n H2O − n CO2 = 0,1225 − 0, 075 = 1,5a + b → a = 0, 005; b = 0, 04 Bảo toàn O → n O( ancol) = 2n CO2 + n H2O − 2n O2 = 0, 065
→ Ancol gồm CH 3OH ( 0, 015 ) và C2 H 4 ( OH )2 ( 0, 025 ) n CO2 = 0, 005CX + 0, 015.1 + 0, 025.2 = 0, 075 → C X = 2 : X là CH 3 − NH − CH 3 → %CH 3 NHCH 3 = 9, 98%
Câu 37: Chọn C. X có dạng C x H y O z N t ( 0, 2 mol )
C x H y O z N t + ( x + 0, 25y − 0, 5z ) O 2 → xCO 2 + 0,5yH 2 O + 0, 5tN 2 n N2 = 0, 2.0, 5t = 0, 05 → t = 0,5 11
n H2O = 0, 2.0,5y = 0, 73 → y = 7,3
n O2 = 0, 2 ( x + 0, 25y − 0,5z ) = 0, 965 → x − 0, 5z = 3 Sau khi làm no Y thì sản phẩm vẫn còn 0,5z mol liên kết π trong COO.
→ n H = 0, 2 ( 2x + 2 + t − y − z ) = 0, 24 → n H2 = 0,12
Câu 38: Chọn B. Tự chọn n C3H5 ( OH ) = 2 và n Y = 3, Y có p nguyên tử O 3
→ mO = 16 ( 3p + 2.3) = 46, 602% ( 3M Y + 92.2 ) → 3M Y = 103p + 22 M Y < 80 nên p = 2, M Y = 76 : Y là C3 H 6 ( OH )2 Quy đổi E thành HCOOH ( 0,11) , CH 2 ( a ) , H 2 ( b ) , C3H 5 ( OH )3 ( 2c ) , H 2 O ( −6c ) và C3 H 6 ( OH ) 2 ( 3c ) . m muối = 0,11.68 + 14a + 2b = 32, 72
n CO2 = 0,11 + a + 3.2c + 3.3c = 2,145 n H2O = 0,11 + a + b + 4.2c − 6c + 4.3c = 2, 08 → a = 1,81; b = −0, 05;c = 0, 015 n X = 2c = 0, 03 → n C17 H33COOH = 0,11 − 3n X = 0, 02 → X gồm HCOOH ( 0, 09 ) , CH 2 ( a − 0, 02.17 = 1, 47 ) , H 2 ( b + 0, 02 = −0, 03) , C3H 5 ( OH )3 ( 2c ) , H 2 O ( −6c ) → m X = 25,8 gam
Câu 39: Chọn A.
n H2 = 0, 065 → n OH− = 0,13 nO =
6,13.23, 491% = 0, 09 → n Al2O3 = 0, 03 16
2OH − + Al 2O3 → 2AlO 2− + H 2 O 0, 06......0, 03........0, 06 Dung dịch Y chứa AlO −2 ( 0, 06 ) , OH − ( 0,13 − 0, 06 = 0, 07 ) và các cation kim loại. 12
n H+ = 0,16 > n OH− + n AlO− nên Al ( OH )3 đã tan trở lại một phần. 2
n H+ = 4n AlO− + n OH− − 3n Al( OH ) 2
3
→ n Al( OH ) = 0, 05 3
→ m Al( OH ) = 3,9 3
Câu 40: Chọn A. Bảo toàn khối lượng → n CO2 = 0, 26 Bảo toàn O → n O( A ) = 0,13 → n COO = 0, 065 Vì n NaOH = 0, 075 nên X là este của phenol ( 0, 075 − 0, 065 = 0, 01 mol ) Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: m A + m NaOH = m muối + mancol + m H2O (1) → m muối = 6,49 Hai muối có dạng RCOONa (0,065 mol) và R’ONa (0,01 mol), với R’ là gốc phenol.
→ m muối = 0, 065 ( R + 67 ) + 0, 01( R '+ 39 ) = 6, 49 → 13R + 2R ' = 349
→ R = 15 ( CH 3 − ) và R ' = 77 ( C6 H 5 − ) là nghiệm duy nhất Vậy X là CH 3COOC6 H 5 Ancol tạo ra từ Y, Z có: Bảo toàn C cho (1) : n C = 0, 26 − 0, 065.2 − 0, 01.6 = 0, 07 Bảo toàn H cho (1) : n H = n H( A ) + n NaOH − n H (muối) −2n H2O = 0, 21 Hai ancol đều no nên n ancol =
→ Số C =
0, 21 − 0, 07 = 0, 035 2
0, 07 =2 0, 035
→ C 2 H 5OH ( 0, 015 ) và C2 H 4 ( OH )2 ( 0, 02 ) Vậy Y là CH 3COOC2 H5 ( 0, 015 ) Z là ( CH 3COO )2 C 2 H 4 ( 0, 02 ) 13
→ %Y = 23, 6%
14
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THÁNG 2 NĂM 2021
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
BÀI THI MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 Ngày thi: 06/2/2021 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm: 04 trang)
Mã đề: 112 Họ tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh:……………………………………………………………… Học sinh không được sử dụng Bảng Tuần Hoàn Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. KNO3.
B. HCl.
C. Na2CO3.
D. MgCl2.
Câu 42: Tiến hành các thí nghiệm sau: - TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. - TN4: Để thanh thép ( hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. - TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom: + (Cl2 + KOH) + H 2SO 4 + FeSO 4 + H 2SO 4 + KOH Cr(OH)3 → X → Y → Z →T
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là: A. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3.
B. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4.
D. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.
Câu 44: Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là: A. (C17H35COO)2C2H4
B. C3H5(OCOC17H33)3
C. C3H5(OCOC17H35)3
D. (C15H31COO)3C3H5
Câu 45: Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3CCl3, CH3COOC(Cl2)-CH3. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH đặc dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối? 1
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 46: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra. A. sự khử ion Na+.
B. sự oxi hoá ion Cl-.
C. sự oxi hoá ion Na+.
D. sự khử ion Cl-.
Câu 47: Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 48: Số đồng phân đơn chức, mạch hở cùng CTPT C4H8O2 có phản ứng tráng bạc là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 49: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội
Câu 50: Sản phẩm hữu cơ thu được khi thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong dung dịch NaOH là: A. CH2=CHCOONa và C2H5OH.
B. CH2=CHCOONa và CH3CHO.
C. C2H5COONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3CHO.
Câu 51: Nước muối sinh lý là dung dịch chất X nồng độ 0,9% dùng súc miệng để vệ sinh răng và họng. Công thức của X là B. KCl.
A. KNO3.
C. NaNO3.
D. NaCl.
Câu 52: Dung dịch không có phản ứng màu biure là A. Gly-Ala-Val.
B. Gly-Val.
C. Gly-Ala-Val-Gly.
D. anbumin (lòng trắng trứng).
Câu 53: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
B. C4H10, C6H6.
C. CH3OCH3, CH3CHO.
D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 54: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 14,40.
B. 12,96.
C. 25,92.
D. 28,80.
Câu 55: Thành phần hóa học của phân bón amophot gồm A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
B. NH4Cl và Ca(H2PO4)2.
C. KNO3 và (NH4)2HPO4.
D. NH4H2PO4 và Ca3(PO4)2.
Câu 56: Phản ứng hóa học không xảy ra trong quá trình luyện gang là 0
t A. 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2. 0
t C. C + CO2 → 2CO.
0
t B. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. 0
t D. CaCO3 → CaO + CO2.
Câu 57: Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2(OH)CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường ? 2
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 58: Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là A. 0,2.
B. 0,25.
C. 0,125
D. 0,15.
Câu 59: Thạch nhũ trong hang đá tạo ra những hình ảnh đẹp, tạo nên những thắng cảnh thu hút nhiều khách du lịch. Thành phần chính của thạch nhũ là A. Ca3(PO4)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 60: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu: A. metyl amin
B. alanin
C. Glyxin
D. axit axetic
Câu 61: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho? A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 92,12
B. 82,84
C. 88,92
D. 98,76
C. FeCO3.Na2CO3
D. MgCO3.Na2CO3
Câu 63: Thành phần chính của quặng đolomit là: A. CaCO3.MgCO3.
B. CaCO3.Na2CO3
Câu 64: Kim loại nào sau có thể được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch? A. Mg
B. K
C. Al
D. Cu
Câu 65: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH–CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 66: Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Chỉ có 02 công thức cấu tạo thỏa mãn X.
C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3.
D. Chất Y không làm mất màu nước brom.
Câu 67: Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay ra. Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thì thấy có kết tủa Y. Mặt khác, kim loại X vào dung dịch muối của Z không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính kim loại A. Y < X < Z < M.
B. Z < X < M < Y.
C. Z < X < Y < M.
D. Y < X < M < Z.
Câu 68: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 61,0.
B. 70,6.
C. 49,3.
D. 80,2.
Câu 69: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 290 và 83,23.
B. 260 và 102,7.
C. 290 và 104,83.
Câu 70: Số lượng đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là: 3
D. 260 và 74,62.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 71: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M sau phản ứng thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 12,5 gam.
B. 10 gam.
C. 2,5 gam.
D. 7,5 gam.
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ dung dịch Y trên, tổng khối lượng các muối tạo ra là? A. 13,70.
B. 12,78.
C. 18,46.
D. 14,26.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12.
B. 0,18.
C. 0,15.
D. 0,09.
Câu 74: Cho các nhận xét sau (1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (2) Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH. (3) Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic (4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete. (5) Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch. (6) Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục. Các kết luận đúng là A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (6).
Câu 75: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,0.
B. 13,8.
C. 14,5.
D. 11,2.
Câu 76: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều. (2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng. (4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. (5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất. (6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất. Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp? A. 5.
B. 4.
C. 3.
4
D. 2.
Câu 77: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai? A. Giá trị của b là 54,5. B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam. C. Giá trị của a là 85,56. D. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%. Câu 78: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư (c) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng. (d) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (e) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí). (f) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 79: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 29,4 gam.
B. 16,8 gam.
C. 19,6 gam.
D. 25,2 gam.
Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,0.
B. 38,0.
C. 43,0.
D. 56,7.
---------------------- Hết --------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
BẢNG ĐÁP ÁN 41-C
42-D
43-B
44-C
45-D
46-A
47-D
48-C
49-A
50-D
51-D
52-B
53-D
54-A
55-A
56-B
57-B
58-B
59-C
60-A
61-B
62-D
63-A
64-D
65-A
66-B
67-A
68-B
69-B
70-C
71-D
72-C
73-D
74-B
75-C
76-B
77-A
78-C
79-D
80-C
5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 42: Chọn D. Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li: TN2: Fe-Cu TN4: Fe-C TN5: Zn-Cu Câu 43: Chọn B.
Cr ( OH )3 + KOH → KCrO 2 + H 2 O KCrO 2 + Cl 2 + KOH → K 2CrO 4 + KCl + H 2O K 2 CrO 4 + H 2SO 4 → K 2Cr2 O7 + K 2SO 4 + H 2 O
K 2 Cr2O 7 + FeSO 4 + H 2SO 4 → Fe2 ( SO 4 )3 + Cr2 ( SO 4 )3 + K 2SO 4 + H 2O Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là: KCrO 2 ; K 2 CrO 4 ; K 2Cr2 O7 ;Cr2 ( SO 4 )3 . Câu 45: Chọn D. Có 6 chất thỏa mãn: CH3COOCH2CH2OH + NaOH → CH 3COONa + NaCl + C 2 H 4 ( OH ) 2 ClH3N-CH2-COOH + NaOH → NH 2 − CH 2 − COONa + NaCl + H 2O C6H5Cl + NaOH → C6 H 5ONa + NaCl + H 2O HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6 H 5ONa + H 2O C6 H 5COOCH 3 + NaOH → C6 H 5COONa + CH 3OH HO − C6 H 5 − CH 2 OH + NaOH → NaO − C6 H 4 − CH 2OH + H 2O CH3CCl3 + NaOH → CH 3COONa + NaCl + H 2 O CH3COOCCl2-CH3 + NaOH → CH 3COONa + NaCl + H 2 O Câu 47: Chọn D. Chỉ có Na, Ba thỏa mãn: Na + H 2 O → NaOH + H 2
NaOH + FeCl3 → Fe ( OH )3 + NaCl Tương tự cho Ba. Các kim loại còn lại không thỏa mãn vì: Cu + FeCl3 dư → CuCl 2 + FeCl 2 Zn + FeCl3 dư → ZnCl 2 + FeCl2 6
Mg + FeCl3 dư → MgCl 2 + FeCl 2 Ni + FeCl3 dư → NiCl 2 + FeCl 2 Câu 48: Chọn C. Có 2 đồng phân đơn chức, tráng bạc là: HCOO − CH 2 − CH 2 − CH 3
HCOO − CH ( CH 3 ) 2 Câu 54: Chọn A. n Ag = 0, 04 → n C6 H12O6 =
→x=
n Ag 2
= 0, 02
0, 02.180 = 14, 4% 25
Câu 57: Chọn B. Các chất phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
C2 H 4 ( OH )2 , C3H 5 ( OH )3 , ( COOH ) 2 Câu 58: Chọn B. n HCl =
m muoi − m X = 0, 25 36,5
Câu 62: Chọn D.
Gly − ( Ala )2 − ( Val )3 + 5H 2 O + 6HCl → Muối 0,12……………………0,6……0,72 → m muối = m Gly−( Ala )
2
− ( Val )3
+ m H2O + m HCl = 98, 76
Câu 65: Chọn A. Có 3 chất tham gia phản ứng trùng hợp: CH 2 = CHCl
(tạo PVC), CH 2 = CH 2
CH 2 = CH − CH = CH 2 (tạo cao su Buna). H 2 NCH 2 COOH tham gia phản ứng trùng ngưng.
Câu 66: Chọn B. X + NaOH → 1 muối của axit cacboxylic Y + 1 ancol Z X không tráng bạc → X không có HCOO-
→ X là CH 3 − OOC − CH = CH − COO − CH 3 hoặc CH 3 − OOC − C ( = CH 2 ) − COO − CH 3 Y là HOOC − CH = CH − COOH hoặc HOOC − C ( = CH 2 ) − COOH và Z là CH 3OH
→ Phát biểu: “Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X” là đúng. Câu 67: Chọn A. 7
(tạo PE),
Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay ra → M là kim loại khử được H 2O → X < M Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thì thấy có kết tủa của Y → Y < X Mặt khác, kim loại X vào dung dịch muối của Z không thấy có hiện tượng gì → X < Z → Chọn Y < X < Z < M.
Câu 68: Chọn B.
n HCl = 1, 2 → n H2O = 0, 6 Bảo toàn khối lượng: m oxit + m HCl = m muối + m H2O
→ m muối = 70,6 gam.
Câu 69: Chọn B.
n Fe = 0, 2; n Fe2O3 = 0, 03 Dễ thấy 2n Fe > n Fe3+ nên để lượng HCl tốn ít nhất thì sản phẩm chỉ có muối FeCl2 (0,26) → n HCl = 0,52 → Vdd HCl = 260 ml Kết tủa gồm:
n AgCl = n Cl− = 0, 52 và n Ag = n Fe2+ = 0, 26 → m = 102, 7 gam.
Câu 70: Chọn C. Các amin bậc II: CH 3 − NH − CH 2 − CH 2 − CH3
CH 3 − NH − CH ( CH 3 )2 CH 3 − CH 2 − NH − CH 2 − CH3
Câu 71: Chọn D. Các chất đều 4H → X là C x H 4 M X = 12x + 4 = 17.2 → x = 2, 5 n X = 0, 05 → n CO2 = 0, 05x = 0,125
n Ca ( OH ) = 0,1 → n CaCO3 = 0, 075 2
→ m CaCO3 = 7,5 gam.
Câu 72: Chọn C.
n H2 = 0,12 → n OH− = 0, 24 Trung hòa vừa đủ → n H+ = 0, 24 8
n HCl : n H2SO4 = 4 :1 → n HCl = 4u và n H2SO4 = u → n H + = 4u + 2u = 0, 24 → u = 0, 04 n HCl = 0,16 và n H2SO4 = 0, 04
→ m muối = m kim loại + m gốc axit = 18,46 Câu 73: Chọn D. Đặt n X = x và n H2O = y Bảo toàn O: 6x + 2, 31.2 = 1, 65.2 + y (1) m X = m C + m H + m O = 1, 65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8 n NaOH = 3x và n C3H5 ( OH ) = x. 3
Bảo toàn khối lượng:
96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x ( 2 )
(1)( 2 ) → x = 0, 03
và y = 1,5
X có độ không no là k.
→ 0, 03 ( k − 1) = 1, 65 − 1,5 →k=6
→ n Br2 = x ( k − 3) = 0, 09 Câu 74: Chọn B. (1) Đúng (2) Sai, phenol có tác dụng, etanol không tác dụng với NaOH. (3) Đúng (4) Đúng (5) Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều. (6) Đúng
Câu 75: Chọn C. Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v) n HCl = 2u + 2v = 0, 3 Kết tủa gồm AgCl (0,3) và Ag (u) → m ↓= 143, 5.0,3 + 108u = 51,15 → u = v = 0, 075 n O = n H 2O =
n HCl = 0,15 2
9
m X = 56u + 64v + m O + m Cu dư = 14, 6 gam.
Câu 76: Chọn B. (a) Có phân lớp, do C6H6 không tan. (b) Có phân lớp, do CH3COOC2H5 không tan (c) Đồng nhất (d) Có phân lớp, do C6 H 5 NH 2 không tan. (e) Đồng nhất.
Câu 77: Chọn A. n C2 H5OH = 0, 024
n NaOH = n G + n C2H3ON → n C2 H3ON = 0, 576 n LysNa = 0, 024.14 = 0,336 Bảo toàn N → n AlaNa = 0,576 − 0, 336 = 0, 24 → m AlaNa = 26, 64 → A đúng. Quy đổi 65,4 gam M thành C2 H 3ON ( 0,576 ) , CH 2 ( u ) , H 2 O ( v ) , O 2 ( 0, 024 ) và NH ( 0,336 ) m M = 0,576.57 + 14u + 18v + 0, 024.32 + 0,336.15 = 65, 4
nC 0,576.2 + u 2,36 118 = = = n H 0,576.3 + 2u + 2v + 0,336 2.2, 41 241 → u = 1, 68 và v = 0,18 Bảo toàn khối lượng → a = m X + m NaOH − m H2O − m C2 H5OH = 85, 056
→ B sai. Bảo toàn C → n C của muối cacboxylat = 0,048
→ Số C =
0, 048 =2 0, 024
→ CH 3COOC2 H 5 ( 0, 024 mol ) → Chiếm 3,23% → C đúng. Tỉ lệ: 6,54 gam M chứa n C = 0, 576.2 + u = 2,832 b gam M chứa n C = 2, 36 → b = 54,5 → D đúng.
Câu 78: Chọn C. (a) Mg + Fe 2 ( SO 4 )3 dư → MgSO 4 + FeSO 4
(b) FeCl 2 + AgNO3 dư → Fe ( NO3 )3 + AgCl + Ag 10
(c) H 2 + Fe 2O3 → Fe + H 2O H (d) Zn + AgNO3 → Zn ( NO3 ) 2 + Ag (e) Al + CuO → Cu + Al 2O3 (g) NaCl → Na + Cl 2 Câu 79: Chọn D.
ne =
It = 0, 44 F
Tại anot thu được 0,15 mol khí, bao gồm Cl2 (a mol) và O2 (b mol) → a + b = 0,15 và n e = 2a + 4b = 0, 44 → a = 0, 08 và b = 0, 07 Vậy
ban
đầu
n NaCl = 0,16
và
n Cu( NO3 ) = 0, 2. 2
Na + ( 0,16 ) , NO3− ( 0, 4 ) → n H+ = 0, 24 Vì n H+ = 4n NO → n NO = 0, 06 Bảo toàn electron → n Fe pư = 0, 09 Vậy m − 0, 09.56 = 0,8m → m = 25, 2
Câu 80: Chọn C. n N2O = 0, 032 & n NO = 0, 03
n Fe3O4 = x & n NH+ = y; n Mg = z và n Zn = t 4
Bảo toàn N → n HNO3 = y + 0, 094 Bảo toàn H → n H2O = 0, 91 − 1,5y Bảo toàn O → 4x + 3 ( y + 0, 094 ) = 0, 062 + ( 0,91 − 1, 5y ) (1) n AgCl = 1, 726 → n Ag = 0, 06 → n Fe2+ = 0, 06 → n Fe3+ = 3x − 0, 06 Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y :
0, 06.2 + 3 ( 3x − 0, 06 ) + y + 2z + 2t = 1, 726 ( 2 ) n muối = 56.3x + 18y + 24z + 65t + 1, 726.35,5 = 95,105 ( 3)
m ↓= 0, 06.90 + 107 ( 3x − 0, 06 ) + 58z = 54, 554 ( 4 ) Giải hệ (1)( 2 )( 3)( 4 ) : x = 0,15 y = 0, 02 11
Dung
dịch
sau
đi ệ n
phân
chứa
z = 0,128 t = 0, 08 → m X = 43, 072 gam.
12
SỞ GD&ĐT CÀ MAU
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của A là A. C2H2.
B. C4H10.
C. C2H5OH.
D. C4H6.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C4H9N.
Câu 43: Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H và N. B. chỉ có các nguyên tố C, H. C. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có O, N. D. chắc chắn phải có đủ các nguyên tố C, H, O và N. Câu 44: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá
B. tính nhận electron
C. kính khử
D. tính bị khử
Câu 45: Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, H2SO4, CH3OH (xúc tác HCl) và NaCl. Số chất tác dụng được với axit 2-amino propanoic là A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 46: Cho 6,5 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 3,64 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là A. Na.
B. K.
C. Ba.
D. Ca.
Câu 47: Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm ... Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài? A. CH3COOC6H5.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
D. CH3COOCH2C6H5. 1
Câu 48: Những năm gần đây, đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn gây nhiều thiệt hại cho nông dân. Hóa chất chính gây ra hiện tượng nhiễm mặn là A. Nal.
B. KCl.
C. NaCl.
D. NaBr.
Câu 49: Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính cứng.
D. Ánh kim.
Câu 50: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây? A. C + O2 → CO2.
B. C + H2O → CO + H2.
C. 3C + 4Al → Al4C3.
D. C + CuO → Cu + CO.
Câu 51: Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là: A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 52: Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt là A. xiderit, hematit đỏ, manhetit.
B. pirit, hematit nâu, manhetit.
C. hematit, pirit, manhetit.
D. xiderit, manhetit, hematit nâu.
Câu 53: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
Câu 54: Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với nước tạo thành A. KOH và H2.
B. KOH và O2.
C. K2O và O2.
D. K2O và H2.
Câu 55: Cho a mol Fe tác dụng với 5a mol HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO2 và dung dịch chứa A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2 và HNO3.
D. Fe(NO3)3 và HNO3.
Câu 56: Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp là: A. 45,38%.
B. 54,62%.
C. 50,00%.
D. 66,67%.
Câu 57: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a? A. 0,02M
B. 0,04M.
C. 0,03M
D. 0,015M
Câu 58: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 320.
B. 50.
C. 200.
Câu 59: Dãy các ion kim loại đều bị Zn khử thành kim loại là A. Cu2+, Mg2+, Pb2+.
B. Pb2+, Ag+, Al3+.
C. Cu2+, Ag+, Na+.
D. Fe2+, Pb2+, Cu2+. 2
D. 100.
Câu 60: Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe(OH)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 61: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 62: Trong các nhận định sau: (1) Tinh bột có nhiều trong gạo, khoai, chuối xanh. (2) Saccarozơ có nhiều trong đường mía, mật ong. (3) Thành phần chính của giấy là xenlulozơ. (4) Xenlulozơ có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc nổ. Số nhận định đúng là A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 63: Cho sơ đồ phản ứng: 0
0
0
+ Cl2 ,500 C + NaOH,t + CuO,t X → Y → Z → + O 2 ,xt + CH3OH T → Q → metyl − acrylat
Y, Z, T, Q là các sản phẩm chính của các phản ứng. Tên gọi của X và Z lần lượt là A. propen và ancol anlylic.
B. propen và anđehit acrylic.
C. propin và propan-1-ol.
D. xiclopropan và ancol anlylic.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. C. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên. D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. 3
Câu 65: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
Cho a mol Al phản ứng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là: A. 11,776.
B. 12,896.
C. 10,874.
D. 9,864.
Câu 66: Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3. b) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. c) Cắt miếng sắt tây (sắt trang thiếc), để trong không khí ẩm. d) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. e) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2
B. 4.
C. 1.
D. 3
Câu 67: Phát biểu nào sau đây là đúng A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. B. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại. C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất D. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục. Câu 68: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, Cr2O3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 69: Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là: A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
Câu 70: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 60,272.
B. 51,242.
C. 46,888.
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: 4
D. 62,124.
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
A
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, t°
Kết tủa Ag trắng sáng
B
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng
Kết tủa Cu2O đỏ gạch
C
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
D
Nước Br2
Mất màu dung dịch Br2
E
Quỳ tím
Hóa xanh
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là: A. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin. B. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ. C. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin. D. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin. Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Axit Z có phản ứng tráng bạc. B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức. C. Axit T có đồng phân hình học. D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90
B. 18,64
C. 21,40
D. 19,60
Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch HCl từ từ tới dư vào dung dịch muối natri aluminat. (2) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch muối kẽm sunfat. (3) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch nước vôi trong. (4) Cho dung dịch CH3NH2 từ từ tới dư vào dung dịch muối sắt (III) clorua. (5) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 (6) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 2.
B. 3.
C. 4.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau: 5
D. 5.
(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 76: Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một amino axit Y (MX > 4MY) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. X có 6 liên kết peptit. B. X có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%. C. Y có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%. D. X có 5 liên kết peptit. Câu 77: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối là bao nhiêu? A. 0,3
B. 0,4
C. 0,42
D. 0,45
Câu 78: Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X và Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Tính phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 75%
Câu 79: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn este X đơn chức (không có đồng phân hình học) với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,16 gam chất rắn T, hơi nước và 0,12 mol ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn ancol Z sinh ra ở trên cần 10,752 lít O2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=C(CH3)COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=C(CH3)COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=C(CH3)COO-CH2-CH2-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 80: Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trong phân tử X có số nguyên tử hiđro gấp 1,5 lần số nguyên tử cacbon, số nguyên tử cacbon gấp 2,5 lần số nguyên tử oxi. X cho phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối và ancol, muối sinh ra không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số đông phân của X thoả mãn các điều kiện trên là A. 8.
B. 9.
C. 5. ---------------- HẾT -----------------
6
D. 6.
BẢNG ĐÁP ÁN 41-A
42-A
43-C
44-C
45-D
46-D
47-D
48-C
49-C
50-C
51-A
52-A
53-C
54-A
55-B
56-C
57-A
58-A
59-D
60-D
61-B
62-D
63-A
64-C
65-A
66-C
67-C
68-B
69-B
70-C
71-D
72-C
73-B
74-B
75-A
76-B
77-B
78-B
79-A
80-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 42: Chọn A. X đơn chức nên n X = 2n N2 = 0, 25 Số C =
Số H =
n CO2 nX
=3
2n H2O nX
=9
→ X là C3H9N.
Câu 45: Chọn D. Có 4 chất tác dụng được với axit 2-amino propanoic là:
CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH + NaOH → CH 3 − CH ( NH 2 ) − COONa + H 2 O CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH + HCl → CH 3 − CH ( NH 3Cl ) − COOH CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH + H 2SO 4 → CH 3 − CH ( NH 3HSO 4 ) − COOH CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH + CH 3OH + HCl → CH 3 − CH ( NH 3Cl ) − COOCH 3 + H 2O Câu 46: Chọn D. n M = n H2 = 0,1625 → M =
6,5 = 40 0,1625
→ M là Ca.
Câu 53: Chọn C.
n C12 H22O11 = 0, 01 7
→ n Glucozo = n Fructozo = 0, 01
→ n Ag = 0, 01.2 + 0, 01.2 = 0, 04 → m Ag = 4,32
Câu 55: Chọn B. Nếu HNO3 hết thì n NO2 =
n HNO3 2
= 2,5a
Dễ thấy 2n Fe < n NO2 < 3n Fe nên HNO3 hết và dung dịch chứa Fe ( NO3 )2 và Fe ( NO3 )3 .
Câu 56: Chọn C. Tự chọn n CuCl2 = n FeCl3 = 1 → n CuO = 1 và n Fe2O3 = 0,5 → %Fe 2O3 = 50%
Câu 57: Chọn A. n CO2 = 0, 07 và n NaOH = 0, 08 → n CO2− = 0, 01 và n HCO− = 0, 06 3
3
Y gồm n BaCl2 = 0, 04 và n Ba ( OH ) = x 2
n BaCO3 = 0, 02 < 0, 04 + x nên Ba 2+ còn dư, vậy n CO2− = 0, 02 3
→ n OH− = 2x = 0, 02 − 0, 01
→ x = 0, 005 → a = 0, 02
Câu 58: Chọn A. Bảo toàn khối lượng:
n HCl =
31, 68 − 20 = 0, 32 36,5
→ Vdd = 0, 32 lít = 320 ml
Câu 60: Chọn D. Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: HCl + NaOH → NaCl + H 2 O NaHCO3 + NaOH → Na 2 CO3 + H 2 O
8
Al + H 2 O → NaAlO 2 + H 2
Câu 61: Chọn B. (a) Đúng. (b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng. (e) Đúng (f) Đúng (g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng ( C17 H 35 COO ) 2 Ca
Câu 62: Chọn D. (1) Đúng (2) Sai, mật ong chủ yếu là fructozơ, glucozơ. (3) Đúng (4) Đúng, sản xuất thuốc nổ không khói từ xenlulozơ.
Câu 63: Chọn A. CH 3 − CH = CH 2 + Cl2 → CH 2 = CH − CH 2 Cl + HCl CH 2 = CH − CH 2 Cl + NaOH → CH 2 = CH − CH 2 OH + NaCl CH 2 = CH − CH 2 OH + CuO → CH 2 = CH − CHO + Cu + H 2 O CH 2 = CH − CHO + O 2 → CH 2 = CH − COOH CH 2 = CH − COOH + CH 3OH → CH 2 = CH − COOCH 3 + H 2 O
→ Tên gọi của X và Z lần lượt là propen và ancol anlylic. Câu 65: Chọn A. Dung dịch Y chứa n AlCl3 = n HCl = a Bảo toàn Cl → 4a = b (1)
n OH− = n H + + 4n Al3+ − n Al( OH )
3
⇔ 0, 68 = a + 4a − 0,1875b ( 2 )
(1)( 2 ) → a = 0,16
và b = 0,64
Vậy: n FeCl3 = 0, 096 và n CuCl2 = 0,128 9
Sau phản ứng dung dịch thu được chứa Cl− ( 0, 544 ) , Al3+ ( 0,16 ) , bảo toàn điện tích → n Fe2+ = 0, 032 → Chất rắn gồm Fe ( 0, 096 − 0, 032 = 0, 064 ) và Cu (0,128) → m rắn = 11,776
Câu 66: Chọn C. (b) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực. Còn lại (a)(c)(d)(e) xảy ra đồng thời ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
Câu 68: Chọn B. Các chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là: Cr ( OH )3 , Zn ( OH )2 , Cr2 O3 .
Câu 69: Chọn B. C 4 H10 → H 2 + C 4 H8 C 4 H10 → CH 4 + C3 H 6 C 4 H10 → C 2 H 6 + C 2 H 4
→ n C4H10 phản ứng = n Anken = 56 − 40 = 16
→ Hiệu suất =
16 = 40% 40
Câu 70: Chọn C. m O = 2, 4 → n O = 0,15 Khí Z chứa n NO = n N2 = 0, 01 n H+ = 4n NO + 12n N2 + 10n NH4 NO3 + 2n O
→ n NH 4 NO3 = 0, 01675 m muối = m kim loại + m NO− + m NH4 NO3 3
(
)
→ m muối = (12,98 − 2, 4 ) + 62 3n NO + 10n N2 + 8n NH4 NO3 + 2n O + 80.0, 01675 = 46,888
Câu 72: Chọn C. X + NaOH → 2 muối + Ancol Y Y không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C. → X là HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH Z là HCOOH 10
T là CH2=CH-COOH A. Đúng B. Đúng:
CH 2 OH − CH 2 − CH 2 OH + 2CuO → CH 2 ( CHO )2 + 2Cu + 2H 2 O C. Sai D. Đúng
Câu 73: Chọn B. X chứa các triglierit tạo bởi 3 axit panmitic, oleic, linoleic nên X có k = 6. n CO2 = 0, 55 và n H2O = 0, 5
→ nX =
n H2O − n CO2 1− k
= 0, 01
→ n O = 6n X = 0, 06 Vậy m = m C + m H + m O = 8,56
n KOH = 3n X = 0, 03; n C3H5 ( OH ) = n X = 0, 01 3
Bảo toàn khối lượng → m xà phòng = 9,32
→ Từ 2m gam X thì m xà phòng = 18,64 Câu 74: Chọn B. (1) HCl dư + NaAlO 2 → NaCl + AlCl3 + H 2 O (2) NH3 dư + H 2 O + ZnSO 4 → Zn ( NH 3 ) 4 ( OH )2 + ( NH 4 )2 SO 4 (3) CO2 dư + Ca ( OH )2 → Ca ( HCO3 ) 2
(4) CH 3 NH 2 + H 2 O + FeCl3 → Fe ( OH )3 + CH 3 NH 3Cl (5) Ba ( OH )2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H 2 O (6) CO 2 + H 2 O + Na 2SiO3 → Na 2 CO3 + H 2SiO3 Câu 75: Chọn A. Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):
(a) Na + Al + 2H 2 O → NaAlO 2 + 2H 2 (b) Cu + Fe 2 O3 + 6HCl → CuCl 2 + 2FeCl2 + 3H 2 O Cu còn dư. 11
(c) Ba + 2H 2 O → Ba ( OH )2 + H 2
Ba ( OH )2 + NH 4 NO3 → BaCO3 + NH 3 + 2H 2 O (d) 3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu 2 + + 2NO + 4H 2 O (e) BaCO3 + 2KHSO 4 → BaSO 4 + K 2SO 4 + CO 2 + H 2 O
Câu 76: Chọn B. Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol) → n HCl = 2a + 2b = 0, 72 Và 111,5a + 125, 5b + 58,5 ( a + b ) = 63, 72 → a = b = 0,18 → n NaOH = a + b = 0,36 m NaOH − m H2O = 12, 24 → n H2O = 0,12 → n X = n Y = 0, 06 X có k gốc amino axit → 0, 06k + 0, 06 = 0,36 TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại vì M X < 4M Y ) TH2: X là Gly 2 Ala 3 và Y là Gly (Thỏa mãn M X > 4M Y ) A. Sai, X có 4 liên kết peptit. B. Đúng. C. Sai, Y có %N = 18,67% D. Sai.
Câu 77: Chọn B. n Al = 0, 03 và n Fe = 0, 05
n AgNO3 = n Cu ( NO3 ) = x 2
Y gồm 3 kim loại là Ag (x mol), Cu (x mol) và Fe dư (0,035 mol – Tính từ n H2 ) → n Fe phản ứng = 0, 05 − 0, 035 = 0, 015 Bảo toàn electron: 0, 03.3 + 0, 015.2 = x + 2x → x = 0, 04 12
→ C M = 0, 4
Câu 78: Chọn B. A + NaOH → 2 muối + 1 ancol n NaOH = n Ancol → A chứa 2 este đơn chức tạo ra từ cùng một ancol và 2 axit kế tiếp Trong phản ứng cháy, bảo toàn khối lượng → n CO2 = 1, 04 Bảo toàn O → n A = 0, 2 Dễ thấy n A = n CO2 − n H2O nên A chứa các chất đều có 2 liên kết π. Số C = 5, 2 → C5 H8 O 2 ( 0,16 mol ) và C6 H10 O 2 ( 0, 04 mol ) → %C5 H8 O 2 = 77,82%
Câu 79: Chọn A. Ancol Z dạng C x H y O C x H y O + ( x + 0, 25y − 0,5 ) O 2 → xCO 2 + 0,5yH 2O → n O2 = 0,12 ( x + 0, 25y − 0,5 ) = 0, 48 → 4x + y = 18
→ Chọn x = 3, y = 6 , ancol là CH 2 = CH − CH 2OH n NaOH = 0,15 → T gồm RCOONa ( 0,12 ) và NaOH dư (0,03)
mT = 0,12 ( R + 67 ) + 0, 03.40 = 14,16 → R = 41: C3 H 5 X là C3 H 5COOCH 2 − CH = CH 2 (Chọn A).
Câu 80: Chọn D. X + NaOH → Muối + Ancol nên X là este. X đơn chức → X có 2 oxi → X có 5C → X có 8H → X là C5H8O2 X tạo muối không tráng bạc và ancol nên X có 6 đồng phân thỏa mãn: CH 3COO − CH 2 − CH = CH 2 CH 2 = CH − COO − CH 2 − CH3
CH 3 − CH = CH − COO − CH 3 ( Cis − Trans ) 13
CH 2 = CH − CH 2 − COO − CH3
CH 2 = C ( CH 3 ) − COO − CH 3
14
.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2- LỚP 12
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
MÔN: HÓA HỌC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Thời gian làm bài:50 phút.
HÙNG VƯƠNG
(40 câu trắc nghiệm)
(Đề gồm:4 trang) Mã đề thi 132
Họ và tên thí sinh………………………………………………SBD…………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Si = 28, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br = 80, Ag = 108, I =127, Ba = 137 Câu 41: Hợp chất C6H5NH2 có tên là A. Alanin.
B. Glyxin.
C. Anilin.
D. Valin.
Câu 42: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép khối kim loại nào sau đây? A. Zn.
B. Pb.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 43: Dung dịch nào sau đây phản ứng với NH4Cl sinh ra NH3? A. Ca(OH)2.
B. NaNO3.
C. HNO3.
D. NaCl.
Câu 44: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin.
B. Metyl amin.
C. Alanin.
D. Anilin.
C. Tơ capron.
D. Tơ tằm.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COC2H5.
Câu 45: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ axetat.
Câu 46: Chất nào sau đây không phải là este? A. C3H5(COOCH3)3.
B. HCOOCH3.
Câu 47: Có bốn kim loại: K, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là A. Al, K, Cu, Fe.
B. Cu, K, Al, Fe.
C. K, Fe, Cu, Al.
D. K, Al, Fe, Cu.
C. Glucozo.
D. Amilozo.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột.
B. Saccarozo.
Câu 49: Chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là A. Gly-Ala.
B. Glucozơ.
C. Lòng trắng trứng.
D. Glixerol.
Câu 50: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây? A. CuO.
B. CaO.
C. Al2O3.
D. MgO.
C. Benzen. 1
D. Axetilen.
Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A. Etilen.
B. Metan.
Câu 52: Etyl axetat có công thức phân tử là A. C4H8O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 53: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là A. Al.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
C. C57H104O6.
D. C57H110O6.
C. NaOH.
D. HNO3.
C. 12.
D. 10.
Câu 54: Công thức phân tử của tristearin là A. C54H110O6.
B. C54H104O6.
Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CH3COOH.
B. NaCl.
Câu 56: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 6.
B. 22.
Câu 57: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 20. Giá trị của m là A. 0,56.
B. 3,2.
C. 5,6.
D. 6,4.
Câu 58: Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2 gam.
B. 4,2 gam.
C. 3,4 gam.
D. 4,1 gam.
Câu 59: Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín. Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Hiđro hóa X nhờ xúc tác Ni thu được chất Y được sử dụng làm thuốc nhuận tràng. Chất X và Y lần lượt là A. fructozơ và tinh bột.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. tinh bột và xenlulozơ.
D. glucozơ và sobitol.
Câu 60: Công thức C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là anken? A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 61: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O2, thu được V lít CO2. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 63: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH2CH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 64: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; (4) poli (etylenterephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. (1), (3), (6).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (3), (5).
Câu 65: Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp Fe không bị ăn mòn điện hóa là: 2
A. Fe và Zn.
B. Fe và Cu.
C. Fe và Pb.
D. Fe và Ag.
Câu 66: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là A. 28.
B. 42.
C. 56.
D. 70.
Câu 67: Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau: Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2/ Môi trường kkiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng bạc
T
Nước Br2
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozo, anilin. C. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozo, anilin. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam etylamin thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 69: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), thu được 17,92 lít hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 17,2.
B. 14,5.
C. 16,3.
D. 15,4.
Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. (e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím. (g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t0, Ni). Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là A. 37%.
B. 62%.
C. 75%.
3
D. 50 %.
Câu 72: Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 1,45.
B. 0,70.
C. 0,65.
D. 1,00.
Câu 73: X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp G gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp G qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là A. 3,96%.
B. 3,92%.
C. 3,78%.
D. 3,84%.
Câu 74: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất là A. 10%.
B. 13%.
C. 16%.
D. 14%.
Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2. (b) Để lâu hợp kim gang, thép trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học. (c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại. (d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. (e) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao thu được đơn chất. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 76: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Có các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. (b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá. (d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 5.
C. 3.
4
D. 4.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Z là NH3 và chất Y có một nhóm COOH. B. 3 muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ. C. Chất Y có thể là Gly – Ala. D. Chất Q là HOOC-COOH. Câu 78: Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) và hai este đơn chức cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 34,760.
B. 38,792.
C. 31,880.
D. 34,312.
Câu 79: Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,30.
B. 0,114.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 80: Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 350.
B. 452,5.
C. 600.
D. 462,5.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-C
42-A
43-A
44-B
45-B
46-D
47-D
48-C
49-C
50-A
51-B
52-A
53-D
54-D
55-A
56-C
57-C
58-A
59-D
60-C
61-B
62-D
63-C
64-C
65-A
66-B
67-B
68-B
69-C
70-B
71-D
72-A
73-D
74-D
75-A
76-C
77-B
78-B
79-D
80-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 57: Chọn C. Cách 1: Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (a) và CO dư (b) → n CO ban đầu = a + b = 0, 2 m khí = 44a + 28b = 0, 2.20.2 → a = 0,15 và b = 0,05 → n O trong oxit kim loại = a = 0,15
→ m kim loại = m oxit − m O = 8 − 0,15.16 = 5, 6
5
Cách 2: n khí sau phản ứng = n CO ban đầu = 0,2 Bảo toàn khối lượng: 0, 2.28 + 8 = m + 0, 2.2.20 → m = 5, 6
Câu 58: Chọn A. n Y = n X = 0,1 → M Y = 46 : Y là C2 H 5OH
→ Muối là CH 3COONa ( 0,1 mol ) → m muối = 8,2 gam. Câu 59: Chọn D. Chất X là Y lần lượt là glucozơ và sobitol.
CH 2OH − ( CHOH )4 − CHO + H 2 → CH 2OH − ( CHOH )4 − CH 2OH Câu 60: Chọn C. Các đồng phân cấu tạo anken C4 H8 : CH 2 = CH − CH 2 − CH 3 CH 3 − CH = CH − CH 3
CH 2 = C ( CH 3 ) 2 Câu 61: Chọn B. Các chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là: H 2 NCH 2 COOH
H 2 NCH 2 CONHCH ( CH 3 ) COOH CH 3COONH 3C2 H 5
Câu 62: Chọn D. Quy đổi xenlulozơ thành C và H2O
→ n C = n O2 → VCO2 = 2, 24 lít. Câu 64: Chọn C. Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: ( 3) , ( 4 ) , ( 5 ) .
Câu 65: Chọn A. Trường hợp Fe không bị ăn mòn điện hóa là: Fe và Zn vì Zn có tính khử mạnh nên Zn là cực âm, Fe là cực dương. Chỉ cực âm bị ăn mòn điện hóa.
Câu 66: Chọn B. X tách nước tạo anken nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở. 6
MX =
16 = 60 26, 667%
→ X là C3H7OH → Y là C3 H 6 ( M Y = 42 )
Câu 68: Chọn B. n C2 H5 NH2 =
9 = 0, 2 → n N2 = 0,1 45
→ VN2 = 2, 24 lít. Câu 69: Chọn C. Đặt a, b là số mol C,S → 12a + 32b = 2,8 Bảo toàn electron: n NO2 = 4a + 6b
→ n CO2 + n NO2 = a + 4a + 6b = 0,8 → a = 0,1; b = 0, 05 Y chứa RO 2 ( 0,15 mol ) với R =
2,8 56 = . 0,15 3
n NaOH = n KOH = 0,1 Bảo toàn khối lượng:
m H 2RO3 + m NaOH + m KOH = m muối + m H2O Với n H2O = n kiềm = 0,2 → m muối = 16,3.
Câu 70: Chọn B. (a) Sai, thu được axetanđehit (CH3CHO). (b) Đúng: CH 2 = CH 2 → ( −CH 2 − CH 2 − ) n . (c) Đúng. (d) Đúng (e) Đúng (f) Sai, tripanmitin ( C15 H 31COO )3 C3H 5 là chất béo no
Câu 71: Chọn D. n O2 = 0, 075; n CO2 = 0, 08 Bảo toàn khối lượng → n H2O = 0, 07 → n O( E ) =
mE − mC − mH = 0, 08 16
7
Dễ thấy E có n C = n O = 0, 08 → Số C = Số O. Kết hợp M X < M Y < 148 và thủy phan tạo 1 ancol nên X là HCOOCH3 và Y là ( COOCH 3 )2
→ n Y = n CO2 − n H2O = 0, 01 Bảo toàn O → n X = 0, 02 → %X = 50, 42%
Câu 72: Chọn A. n HCl = 0, 55 → n NaOH = 2n Glu + n HCl = 1, 45
Câu 73: Chọn D.
n Na 2CO3 = 0,13 → n NaOH = 0, 26 0, 26 Ancol dạng R ( OH ) r mol r
→ m tăng = ( R + 16r ) = →R =
8,1r 0, 26
197r 13
Do 1 < r < 2 nên 15,15 < R < 30,3 Hai ancol cùng C → C 2 H 5OH ( 0, 02 ) và C2 H 4 ( OH )2 ( 0,12 ) Sản phẩm xà phòng hóa có 2 muối cùng số mol nên các este là: X là ACOOC 2 H 5 ( 0, 01 mol ) Y là BCOOC2 H 5 ( 0, 01 mol ) Z là ACOO − C2 H 4 − OOC − B ( 0,12 mol )
m E = 0, 01( A + 73) + 0, 01( B + 73) + 0,12 ( A + B + 116 ) = 19, 28 → A + B = 30 → A = 1 và B = 29 là nghiệm duy nhất.
E chứa:
HCOOC2 H 5 ( 0, 01) → % = 3,84% C2 H 5COOC 2 H 5 ( 0, 01) HCOO − C 2 H 4 − OOC − C2 H 5 ( 0,12 ) Câu 74: Chọn D.
A min = CH 3 NH 2 + ?CH 2 (1) 8
Lys = C2 H 5 NO 2 + 4CH 2 + NH ( 2 ) Quy đổi Z thành CH 3 NH 2 ( a ) , C2 H5 NO 2 ( b ) , CH 2 ( c ) và NH (d) n Z = a + b = 0, 2
n O2 = 2, 25a + 2, 25b + 1,5c = 0, 25d = 1, 035 n H2O = 2, 5a + 2,5b + c + 0, 5d = 0, 91
n CO2 + n N 2 = ( a + 2b + c ) +
a +b+d = 0,81 2
→ a = 0,1; b = 0,1;c = 0,38;d = 0, 06 → m Z = 16,82
n CH2 (1) = c − n CH2 ( 2) = 0,14 n CH3 NH2 = 0,1 → Số CH2 trung bình = 1, 4
→ C 2 H 5 NH 2 ( 0, 06 ) và C3 H 7 NH 2 ( 0, 04 ) → %C2 H 5 NH 2 = 16, 05%
Câu 75: Chọn A. (a) Sai, H2O bị oxi hóa tại anot sinh O2. (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng (e) Đúng, thu được Fe.
Câu 76: Chọn C. (a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì. (b) Đúng (c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra. (d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H 5 ( OH )3 . (e) Đúng.
Câu 77: Chọn B. X là ( COONH 4 )2 Y là Gly − Ala Z là NH 3 T1 là NH 4 Cl, T2 là GlyHCl, T3 là AlaHCl. Q là ( COOH )2
9
→ B sai. Các phản ứng:
( COONH 4 )2 + 2NaOH → ( COONa )2 + 2NH3 + 2H 2O Gly − Ala + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H 2O
( COONH 4 )2 + 2HCl → ( COOH )2 + 2NH 4Cl Gly − Ala + H 2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl
Câu 78: Chọn B.
n CO2 = 48x và n H2O = 49x Bảo toàn khối lượng: 44.48x + 18.49x + 0, 02.28 = 25, 56 + 1, 09.32 → x = 0, 02 Vậy n CO2 = 0,96 và n H2O = 0,98 n N2 = 0, 02 → n Z = 0, 04 Dễ thấy n Z =
n H2O − n CO2 0, 5
→ Các este đều no, đơn chức, mạch hở.
Cn H 2n O 2 : a mol Cm H 2m +1 NO 2 : 0, 04 mol
n CO2 = na + 0, 04m = 0,96 (1) m H = a (14n + 32 ) + 0, 04 (14m + 47 ) = 25, 56 ( 2 ) Thế (1) vào ( 2 ) → a = 0, 32
(1) → 8n + m = 24 Do m > 2 → n < 3 → Phải có HCOOCH3 → Ancol là CH 3OH ( 0,32 mol ) n KOH phản ứng = a + 0, 04 = 0,36 → n KOH ban đầu = 0,36 + 0,36.20% = 0, 432
n H2O = n Z = 0, 04 H + KOH → Muối + CH 3OH + H 2O Bảo toàn khối lượng → m rắn = 38,792.
Câu 79: Chọn D. n X = n C3H5 ( OH ) = x → n NaOH = 3x 3
10
Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m C3H5 ( OH ) + m muối 3
→ x = 0, 08 n Y = n X = 0, 08, bảo toàn O: 6n Y + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n H 2O = 4,31 Bảo toàn khối lượng → m Y = 71, 02
→ n H2 =
mY − mX = 0,15 2
Câu 80: Chọn A. n P2O5 = 0,1 Bảo toàn P: + Nếu tạo Na 3 PO 4 ( 0, 2 mol ) → m Na3PO4 = 32,8 + Nếu tạo Na 2 HPO 4 ( 0, 2 mol ) → m Na 2 HPO4 = 28, 4 + Nếu tạo NaH 2 PO 4 ( 0, 2 ) → m NaH2 PO4 = 24 Theo đề 24 < 27,3 < 28, 4 → Tạo Na 2 HPO 4 ( a ) và NaH 2 PO 4 ( b ) → a + b = 0, 2 Và 142a + 120b = 27,3 → a = 0,15 và b = 0,05 → n NaOH = 2a + b = 0, 35 → V = 350ml .
11
SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TN THPT NĂM 2021 LẦN 2 Môn thi: Hoá học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Ngày thi: 14/03/2021 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 375
Họ và tên thí sinh:..........................................Số báo danh:....................... • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 1: Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là A. Al.
B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. AlCl3.
Câu 2: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Etilen (CH2=CH2).
B. Ancol etylic (CH3CH2OH).
C. Etyl axetat (CH3COOC2H5).
D. Metylamin (CH3NH2).
Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng được với FeCl2 trong dung dịch? A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Ag.
C. 22.
D. 6
Câu 4: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là A. 12
B. 11.
Câu 5: Hòa tan hết 11,2 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.
Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na thu được khí H2? A. CH3CHO.
B. HCOOCH3.
C. CH4.
D. CH3CH2OH.
Câu 7: Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Na2CO3.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Ca(OH)2.
C. Xenlulozơ.
D. Tơ visco.
Câu 8: Chất nào sau đây là polime bán tổng hợp? A. Tinh bột.
B. Tơ tằm.
Câu 9: Dung dịch HCl tác dụng được với chất nào sau đây? A. NaNO3.
B. Fe2O3.
C. Fe2(SO4)3.
D. Cu.
C. CH3COOH.
D. C2H5NH2.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây chứa chức axit? A. CH3CH2OH.
B. CH3OH. 1
Câu 11: Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau trong dung dịch? A. KNO3 và NaCl.
B. MgCl2 và CuSO4.
C. Fe(NO3)3 và HNO3.
D. FeCl3 và AgNO3.
Câu 12: Cả ba chất: tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hiđro hóa.
B. tráng bạc
C. cộng brom.
D. thuỷ phân.
Câu 13: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên? A. 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O.
B. 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2KCl.
C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
D. KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 14: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức C2H5COONa. Công thức của X là A. CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5
D. C3H7COOH
C. Glixerol
D. Ancol metylic.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc loại đa chức? A. Anilin.
B. Axit fomic
Câu 16: Cho 1,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được x gam Ag. Giá trị của x là A. 1,08.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 0,54.
Câu 17: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? A. Cho thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
B. Gang để lâu ngày ngoài không khí ẩm.
C. Đốt cháy thanh nhôm trong khí Cl2.
D. Hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl.
Câu 18: Hấp thụ hết khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH và Ca(OH)2, thu được kết tủa X. Công thức hóa học của X là A. Ca(HCO3)2.
B. CaCO3.
C. NaHCO3.
D. Na2CO3.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? A. Năng lượng mặt trời, gió... là nguồn năng lượng sạch. B. Khí CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. C. Các ion NO3-, Pb2+, Cu2+, Fe3+ gây ô nhiễm nguồn nước. D. Các khí CFC thoát ra từ máy lạnh gây mưa axit. Câu 20: Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ? A. Polietilen.
B. Cao su Buna.
C. Nilon – 6.
Câu 21: Tripeptit Ala-Gly-Gly không tác dụng với A. dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH. 2
D. Polistiren.
C. khí H2.
D. Cu(OH)2 trong môi trường NaOH.
Câu 22: Hòa tan hết 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Zn và Fe bằng dung dịch HCl loãng, thu được V lít khí và 26,3 gam muối clorua. Giá trị của V là A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 1,12.
C. CH3NH2.
D. CH3OH.
Câu 23: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu? A. NH2CH2COOH
B. CH3COOCH3
Câu 24: Cho X là α-amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 4,45 gam X tác dụng với HCl dư thu được 6,275 gam muối. Tên gọi của X là A. glyxin.
B. valin.
C. axit glutamic
D. alanin.
Câu 25: Cho kim loại Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Hai muối trong Y là A. Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2.
B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Câu 26: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. FeO.
C. Fe3O4.
B. FeO và Fe2O3.
D. Fe2O3.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 8,16 gam một muối và 4,848 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 64,91%.
B. 35,09%.
C. 45,12%.
D. 54,88%.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H8, thu được 8,80 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Mặt khác 4,23 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,150.
B. 0,090.
C. 0,120.
D. 0,135.
Câu 29: Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol KHCO3 (a < b < 2a). Phản ứng kết thúc, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch Y chứa hai chất tan. B. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy xuất hiện bọt khí ngay. C. Dung dịch Y có thể tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2. D. Nhiệt phân hoàn toàn X, thu được chất rắn tác dụng được với nước. Câu 30: Chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được amin Y đơn chức và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là A. 45.
B. 31.
C. 60.
D. 46.
Câu 31: Nung nóng 8,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Cu trong O2 dư, thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 37,4 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 3
A. 9,6.
B. 11,0.
C. 13,4.
D. 18,2.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nước cứng vĩnh cữu có chứa ion B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. D. Phèn chua được dùng để khử trùng nước và khử chua đất trồng trọt. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ động vật không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như hexan. (b) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hòa. (c) Quá trình làm rượu vang từ quả nho chín xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (d) Các amino axit là những chất rắn, tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. (e) Anilin là chất rắn, màu đen, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó. Cho 33,63 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol KOH, thu dung dịch Y chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 33,63 gam X thu được a mol CO2 và (a-0,05) mol H2O. Giá trị của m là A. 38,54. B. 35,32 C. 37,24. D. 38,05. Câu 35: Thí nghiệm không thu được chất rắn khi phản ứng kết thúc là A. Cho hỗn hợp BaO và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước dư. B. Cho hỗn hợp Na và MgO vào nước dư. C. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. D. Cho hỗn hợp K và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào nước dư. Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + 2NaOH → 2Y + Z. (2) Y + HCl → T + NaCl. Biết chất X có công thức phân tử là C6H10O6, chất Z là ancol đa chức, chất T là hợp chất tạp chức. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ sôi của chất T nhỏ hơn chất Z. B. Từ propen có thể điều chế trực tiếp được chất Z. C. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và Na2CO3. D. Chất X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. 4
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,2 mol khí H2. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,9 M và HCl 1,2 M vào dung dịch Y, thu được 14 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chứa 15,84 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của BaO trong X là A. 14,88%.
B. 42,15%.
C. 42,98%.
D. 84,30%.
Câu 38: Điện phân 400 ml dung dịch X gồm KCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng I = 1,93A. Biết thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân, bỏ qua sự thủy phân của ion Cu2+. Cho đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây sai? A. Nồng độ của HCl trong X là 0,01 M. B. Giá trị t là 3000. C. Thứ tự điện phân ở catot lần lượt là Cu2+, H+, H2O. D. Khi thời gian điện phân là 600 giây, khối lượng kim loại ở catot là 0,512 gam. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình khoảng 6 ml metyl axetat. Bước 2: Thêm khoảng 6-8 ml dung dịch H2SO4 loãng 25% vào bình thứ nhất, khoảng 12 ml dung dịch NaOH 35% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng thời gian 5-8 phút, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 3, trong hai bình đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa. B. Ở bước 3, có thể thay đun sôi nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng. C. Sau bước 2, cả hai bình đều tạo dung dịch đồng nhất. D. Ở bước 3, vai trò của ống sinh hàn là tăng tốc độ phản ứng. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E (gồm X (CnH2n-8O2), Y, Z có cùng công thức tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ)), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 0,06 mol E tác dụng vừa 5
đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,008 lít khí thoát ra và khối lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 69%.
B. 46%.
C. 16%.
D. 66%.
Cán bộ xem thi không giải thích gì thêm =============================Hết=============================
BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-A
3-A
4-B
5-D
6-D
7-B
8-D
9-B
10-C
11-D
12-D
13-D
14-B
15-C
16-B
17-C
18-B
19-D
20-C
21-C
22-A
23-C
24-D
25-C
26-D
27-B
28-D
29-B
30-A
31-C
32-B
33-B
34-C
35-A
36-D
37-B
38-D
39-B
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 22: Chọn A.
n Cl− =
26,3 − 12,1 = 0, 4 35,5
→ n H2 = 0, 2 → V = 4, 48 lít.
Câu 24: Chọn D. X có 1NH 2 → n X = n HCl =
m muoi − m X = 0, 05 36,5
→ M X = 89 : X là alanine ( CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH )
Câu 25: Chọn C. Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tồn tại ở dạng ion trước tiên → Y chứa hai muối là Mg ( NO3 ) 2 và
Fe ( NO3 ) 2 . Câu 26: Chọn D.
FeCl 2 + NaOH → Fe ( OH )2 + NaCl FeCl3 + NaOH → Fe ( OH )3 + NaCl X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Nung X ngoài không khí thu được Fe2O3:
Fe ( OH )2 + O 2 → Fe 2O3 + H 2O Fe ( OH )3 → Fe 2O3 + H 2O Câu 27: Chọn B. 6
n Muối = n Ancol = n NaOH = 0,12 M muối =
M ancol =
8,16 = 68 : HCOONa 0,12
4,848 = 40, 4 → CH 3OH ( 0, 048 ) và C2 H 5OH ( 0, 072 ) 0,12
→ X là HCOOCH 3 ( 0, 048 ) và Y là HCOOC 2 H 5 ( 0, 072 )
→ %X = 35, 09%
Câu 28: Chọn D.
n CO2 = 0, 2; n H2O = 0, 21 Số C =
Số H =
n CO2 nX
=2
2n H2O nX
= 4, 2
X là C2 H 4,2 → k =
nX =
( 2C + 2 − H ) = 0, 9 2
4, 23 = 0,15 → a = 0,15k = 0,135 28, 2
Câu 29: Chọn B. OH − + HCO3− → CO32− + H 2 O n HCO− = b < n OH− = 2a nên OH − còn dư → n CO2− = b 3
3
Ba 2+ + CO32− → BaCO3
n Ba 2+ = a < n CO2− = b nên Ba 2+ kết tủa hết 3
→ X là BaCO3 , Y chứa K + , OH − , CO32− . A. Đúng (K2CO3 và KOH) B. Sai: OH − + H + → H 2 O CO32− + H + → HCO3− Sau 2 phản ứng trên thì mới có khí: HCO3− + H + → CO 2 + H 2O C. Đúng: Ca 2+ + CO32− → CaCO3 D. Đúng: BaCO3 → BaO + CO 2
BaO + H 2O → Ba ( OH ) 2 . Câu 30: Chọn A. 7
C2 H8O3 N 2 + NaOH → Chất hữu cơ đơn chức Y + Các chất vô cơ. → X là C 2 H 5 NH 3 NO3 hoặc ( CH 3 )2 NH 2 NO3
→ Y là C 2 H 5 NH 2 hoặc ( CH 3 )2 NH → M Y = 45
Câu 31: Chọn C.
n O = n SO2− = 4
m muoi − m X = 0,3 96
→ m Y = m X + m O = 13, 4 gam.
Câu 33: Chọn B. (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng (e) Sai, anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong điều kiện thường.
Câu 34: Chọn C. Các axit béo có k = 1 và chất béo có k = 3. n CO2 − n H2O = 0, 05 → n chất béo = 0,025 n KOH = 0,12 → n Axit béo = 0,12 − 0, 025.3 = 0, 045
→ n H2O = 0, 045 và n C3H5 ( OH ) = 0, 025 3
Bảo toàn khối lượng: m X + m KOH = m muối + m H2O + m C3H5 ( OH )
3
→ m muối = 37,24 gam.
Câu 35: Chọn A. A. BaO + 2Al + 3H 2O → Ba ( AlO 2 )2 + 3H 2 B. Chất rắn là MgO, Chỉ Na tan: Na + H 2 O → NaOH + H 2 C. Chất rắn là Cu dư. Cu + Fe3O 4 + 8HCl → CuCl 2 + 3FeCl 2 + 4H 2O D. Chất rắn là Al2O3 dư: 2K + Al2 O3 + H 2 O → 2KAlO 2 + H 2
Câu 36: Chọn D. 8
X là: HO − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − OH HO − CH 2 − COO − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OH Y là HO − CH 2 − COONa và Z là C2 H 4 ( OH ) 2 T là HO − CH 2 − COOH → D đúng.
Câu 37: Chọn B. Z chứa muối sunfat nên Ba 2+ đã kết tủa hết
Đặt n BaSO4 = n BaO = x → n OH− = 2n O + 2n H2 = 2x + 0, 4
n H2SO4 = 0, 09; n HCl = 0,12 → n H+ = 0,3 → n OH− dư = 2x + 0, 4 − 0,3 = 2x + 0,1
→ n Al( OH ) = 3
2x + 0,1 3
m ↓= 233x +
78 ( 2x + 0,1) 3
= 14 → x = 0, 04
m kim loại trong X = m muối + m ↓ − m Cl− − mSO2− − m OH− dư = 13,88 4
→ m X = 13,88 + 16x = 14, 52 → %BaO = 42,15%
Câu 38: Chọn D.
n CuCl2 = 0, 008 Ban đầu: pH = 2 → H + = 0, 01 → n HCl = 0, 004
→ A đúng. Đoạn 1: pH không thay đổi trong khoảng thời gian catot khử Cu 2+ và anot oxi hóa Cl− . n e đoạn 1 = 2n Cu 2+ = 0, 016
Đoạn 2: pH tăng nhanh chóng do H + bị khử cho tới khi hết tại catot. n e đoạn 2 = n H+ = 0, 004
Đoạn 3: pH tiếp tục tăng, dung dịch chuyển sang môi trường kiềm do H2O bị khử tại catot tạo OH − : pH = 13 → OH − = 0,1 → n OH− = 0, 04 2H 2 O + 2e → 2OH − + H 2 9
→ n e đoạn 3 = n OH− = 0, 04 n e tổng 3 đoạn = 0, 06 =
Ix F
→ x = 3000 (B đúng)
C. Đúng D. Sai Khi t = 600s thì n e =
It = 0, 012 → n Cu = 0, 006 F
→ m Cu = 0,384 gam
Câu 39: Chọn B. A. Sai, bình 1 xảy ra phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Bình 2 xảy ra phản ứng xà phòng hóa (thủy phân trong môi trường kiềm). B. Đúng C. Sai, bình 1 thuận nghịch nên vẫn còn este dư, không tan nên phân lớp. D. Sai, ống sinh hàn giúp phần hơi bay lên bị ngưng tụ rồi chảy trở lại xuống dưới, tránh thất thoát.
Câu 40: Chọn A. Trong phản ứng đốt cháy: Đặt n X = u và n Y + n Z = v n CO2 = nu + mv = 0, 555
n H2O = u ( n − 4 ) + v ( m − 1) = 0, 42 m E = u (14n + 24 ) + v (14m + 62 ) = 12, 78 → u = 0, 015; v = 0, 075 → n E = 0, 09 và M E = 142
Xà phòng hóa 0,06 mol E (ứng với m E = 0, 06.142 = 8,52 ) 0, 09 n H2 = 0, 045 → Ancol dạng R ( OH ) r mol r m tăng =
( R + 16r ) .0, 09 = 2,85 r
→ R = 15, 67r
1 < r < 2 → 15, 67 < R < 31,34 Hai ancol cùng C nên các gốc hơn kém nhau 1 đơn vị
→ C 2 H 5OH ( 0, 01) và C2 H 4 ( OH )2 ( 0, 04 ) Y, Z tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và n E : n NaOH = 1: 2 nên X là este của phenol. Bảo toàn khối lượng: 10
m E + m NaOH = m muối + m Ancol + m H2O → n H2O = 0, 02
n E = 0, 06 nên nếu E gồm A ( COOC2 H5 )2 ( 0, 005 ) và
( BCOO )2 C2 H 4 ( 0, 04 )
n H2O = 0, 015 : Vô lý Vậy E gồm: C2 H 5 − OOC − A − COOH : 0, 01 mol
( BCOO )2 C2 H 4 : 0, 04
mol
BCOOP : 0, 01 mol Các muối gồm A ( COONa ) 2 ( 0, 01) , BCOONa ( 0, 09 ) và PONa (0,01) m muối = 0, 01( A + 134 ) + 0, 09 ( B + 67 ) + 0, 01( P + 39 ) = 10, 02 → A + 9B + P = 226 → A = 14, B = 15, P = 77 hoặc A = 0, B = 15, P = 91
Trong cả 2 trường hợp thì Z đều là ( CH 3COO ) 2 C2 H 4 ( 0, 04 ) → %Z = 68,54%
11
và RCOOP ( 0, 015 ) thì
SỞ GD&ĐT HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN GIA ĐỊNH
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41: Chất nào sau đây không bị thủy phân A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Tinh bột.
Câu 42: Khi đun nóng chất X công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được HCOONa. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 43: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là A. NaCl.
B. NaHCO3.
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
Câu 44: Xenlulozơ có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm -OH, nên có thể viết là A. [C6H8O2(OH)3]n.
B. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 45: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh A. Alanin.
B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Phenylamoni clorua.
Câu 46: Khối lượng của một đoạn mạch polietilen là 3360 đvC và của đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mặt tích trong đoạn mạch polietilen và capron nêu trên lần lượt là A. 120 và 152.
B. 240 và 152.
C. 120 và 114.
D. 240 và 114.
Câu 47: Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. MgSO4.
B. HCl (đặc, nguội).
C. H2SO4 đặc nguội.
D. NaCl.
Câu 48: Cho các loại tơ: bông, tơ lapsan, tơ visco, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 49: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X:
1
Oxit X là A. Al2O3.
B. MgO.
C. CuO.
D. Na2O.
Câu 50: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng vĩnh cửu? A. Ca2+, Mg2+ và HCO 3− .
B. Na+, K+, Cl- và SO 24− .
C. Ca2+, Mg2+, Cl- và HCO 3− .
D. Ca2+, Mg2+, Cl- và SO 24− .
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được kim loại Na tại catot. B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. C. Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ làm mất tính cứng tạm thời của nước. Câu 52: Cho dãy chuyển hoá sau: X + CO2 + H2O → Y, Y + NaOH → X. Công thức của X là A. Na2O.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. NaOH.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Liên kết -CO-NH- của các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit. B. Amino axit có tính chất lưỡng tính. C. Các peptit đều có phản ứng màu biure. D. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. Câu 54: Lượng dư kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HCl được sản phẩm có hai chất tan A. Cu.
B. Al.
C. K.
D. Fe.
Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn 43,10 gam chất béo cần vừa đủ 0,15 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 44,50 gam.
B. 25,60 gam.
C. 41,70 gam.
D. 47,075 gam.
Câu 56: Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 2,6%.
B. 8,2%.
C. 2,8%.
D. 6,2%.
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là A. x = y – 2z.
B. 2x = y + z.
C. 2x = y + 2z. 2
D. y = 2x.
Câu 58: Nhúng thanh kẽm vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ có ăn mòn điện hóa xảy ra? A. FeCl3.
B. HCl.
C. MgCl2.
D. CuCl2.
Câu 59: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? A. Muối ăn.
B. Cồn.
C. Nước vôi trong.
D. Giấm ăn.
Câu 60: Polime nào sau đây trong thành phần phân tử chỉ gồm 2 nguyên tố? A. Poliacrilonitrin.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Nilon-6,6.
D. Polietilen.
Câu 61: 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ được với 100 ml dung dịch HCl 1M. Trong một thí nghiệm khác, cho 53,4 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 75,3 gam muối khan. Amino axit X là A. valin.
B. alanin.
C. axit glutamic.
D. glyxin.
Câu 62: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4 có khối lượng 22,4 gam (dư) đang được nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là A. 11,2.
B. 16,8.
C. 22,4.
D. 20,8.
Câu 63: Cho mẫu Na vào dung dịch CuCl2 thì quan sát được hiện tượng là A. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám lên mẫu kim loại Na. B. Có sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa màu xanh. C. Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan. D. Chỉ có sủi bọt khí không màu. Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 800 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là A. 518,4.
B. 288.
C. 259,2.
D. 129,6.
Câu 65: Cho m gam saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng saccarozơ trên rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 6,75.
B. 8,1.
C. 16,2.
D. 12,15.
Câu 66: Một học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Học sinh thu được hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, etyl axetat và chất xúc tác. Hãy để xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên A. Làm lạnh hỗn hợp X rồi thêm dung dịch NaCl bão hoà. Có lớp este không màu, mùi thơm nổi lên trên. B. Đun nóng hỗn hợp X, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với ancol etylic và axit axetic. C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp X, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp. D. Rửa hỗn hợp với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
3
Câu 67: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, N3+, NO 3− , trong đó số mol ion NO 3− gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là A. N2.
B. NO.
C. NO2.
D. N2O.
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,14 mol H2O và 0,62 mol N2). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1. B. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7. C. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử. D. X không phản ứng với HCl. Câu 69: Cho 0,88 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 4,928 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,88 gam X trong O2 dư rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,58.
B. 5,55.
C. 5,37.
D. 3,30.
Câu 70: Có các phát biểu sau đây: (1) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo. (3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. (5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 71: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch CuCl2.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí là A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
4
Giá trị của m là A. 29,80.
B. 23,68.
C. 14,50.
D. 37,45.
Câu 73: Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit Y và một ancol Z có số mọi bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 5,8 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 3,1 gam ancol Z. Công thức phân tử của Y là A. C2H2O4.
B. C2H2O2.
C. C5H10O4.
D. C5H8O4.
Câu 74: Cho các nhận định sau: (1) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (2) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím. (3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. (5) Điều chế poli(vinyl ancol) bằng cách trùng hợp ancol vinylic. Số nhận định sai là A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 75: Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. Cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được ancol Y và muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng? A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch KmnO4 loãng, lạnh. B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y. C. Khi đốt cháy X tạo số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2. D. Trong X có 2 nhóm (-CH3). Câu 76: Điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian điện phân (giây)
t
t + 2895
2t
Tổng số mol khí ở hai điện cực
a
a + 0,03
2,125a
5
Số mol Cu ở catot
b
b + 0,02
b + 0,02
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi cho thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào? A. Tăng 0,032 gam.
B. Giảm 0,256 gam.
C. Giảm 0,560 gam.
D. Giảm 0,304 gam.
Câu 77: Cho hai este X, Y (MX < MY) đều no, mạch hở, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hơp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,07 mol Na2CO3, 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49
B. 74
C. 68
D. 32
Câu 78: Đốt cháy hết 51,12 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần vừa đủ 2,18 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,04 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 77,584.
B. 69,52.
C. 63,76.
D. 68,624.
Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau: - Dung dịch X tạo hợp chất màu xanh tím với dung dịch I2. - Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2. - Dung dịch Z tham gia phản ứng tráng bạc. - Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom. Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch: A. Tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
B. Tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Lòng trắng trứng, tinh bột; glucozơ, anilin.
D. Tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp, một amino axit có công thức dạng CnH2n+1O2N và axit glutamic. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,625 mol khí oxi sản phẩm thu được hơi nước, khí N2 và 1,90 mol CO2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được khối lượng các chất hữu cơ bằng (m + 19) gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được a gam muối. Giá trị a là A. 79,05.
B. 78,35.
C. 77,65.
D. 71,75.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-A
42-C
43-D
44-B
45-C
46-A
47-B
48-B
49-C
50-D
51-D
52-C
53-B
54-C
55-A
56-C
57-B
58-D
59-D
60-D
61-B
62-D
63-B
64-C
65-C
66-A
67-D
68-B
69-D
70-D
71-D
72-A
73-A
74-C
75-D
76-D
77-A
78-A
79-D
80-A
6
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 46: Chọn A. Polietilen là ( −CH 2 − CH 2 − )n → M = 28n = 3360 → n = 120
Tơ capron là ( − NH − ( CH 2 )5 − CO − )
n
→ M = 113n = 17176 → n = 152
Câu 49: Chọn C. Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 X nung nóng bị khử bởi H2 nên X là Fe2O3 và CuO: Fe 2O3 + H 2 → 2Fe + 3H 2O CuO + H 2 → Cu + H 2 O
Câu 52: Chọn C. X là Na 2CO3 , Y là NaHCO3 Na 2CO3 + CO 2 + H 2 O → 2NaHCO3 NaHCO3 + NaOH → Na 2CO3 + H 2O
Câu 54: Chọn C. Lượng dư kim loại K tan trong dung dịch HCl được sản phẩm có hai chất tan: K + HCl → KCl + H 2 K + H 2O → KOH + H 2 Hai chất tan là KCl, KOH.
Câu 55: Chọn A. n C3H5 ( OH ) = 3
n NaOH = 0, 05 3
Bảo toàn khối lượng: m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m C3H5 ( OH )
3
→ m xà phòng = 44,50 gam. Câu 56: Chọn C. 7
K 2 O + H 2 O → 2KOH
n K 2O = 0, 05 → n KOH = 0,1 → C% KOH =
0,1.56 = 2,8% 4, 7 + 195,3
Câu 57: Chọn B. Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất là FeCl2. Bảo toàn Fe → n Fe2+ = x + y Bảo toàn Cl → n Cl− = 3y + z Bảo toàn điện tích cho X:
2 ( x + y ) = 3y + z → 2x = y + z Cách khác: Bảo toàn H → n H2 = 0,5z Bảo toàn electron: 2x = y + 2.0, 5z
→ 2x = y + z
Câu 59: Chọn D. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng giấm ăn vì giấm ăn chứa CH 3COOH hòa tan cặn (CaCO3):
CH 3COOH + CaCO3 → ( CH 3COO )2 Ca + CO 2 + H 2O Câu 61: Chọn B. n X = n Cl =
m muoi − m X = 0, 6 36,5
→ M X = 89 : X là alanin ( NH 2 − CH ( CH 3 ) − COOH )
Câu 62: Chọn D. n O bị lấy = n H2 + n CO = 0,1 → m rắn = 22, 4 − m O = 20,8 gam.
Câu 64: Chọn C. n C6 H10O5 = n C6 H12O6 = n Br2 = 0,8 → m tinh bột =
0,8.162 = 259, 2 gam. 50% 8
Câu 65: Chọn C. Đặt a, b là số mol CO2 và SO 2 → a + b = 1,35 Bảo toàn electron: 4a = 2b → a = 0, 45; b = 0,9
n Ag = 2n C6 =
2a = 0,15 → m Ag = 16, 2 gam. 6
Câu 66: Chọn A. Đề xuất phương án A: Làm lạnh và thêm dung dịch NaCl bão hòa làm tăng tỉ khối phần dung dịch, giúp este nhẹ hơn dễ tách ra và phân lớp phía trên. Dùng phương pháp chiết sẽ thu được este. Câu 67: Chọn D. n NO− = 2,5x → n e = 2,5x 3
n N+5 bị khử = y − 2, 5x = 0, 625x Trung bình mỗi N +5 đã nhận
2,5x = 4 electron 0, 625x
→ N2O
Câu 68: Chọn B. Bảo toàn O → 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n O2 = 0,15 → n N2 (không khí) = 0,6
→ n N2 sản phẩm cháy = 0, 62 − 0, 6 = 0, 02 n C = n CO2 = 0, 08
n H = 2n H2O = 0, 28 n N = 2n N2 sản phẩm cháy = 0,04 → C : H : N = 2 : 7 :1 → X là C2 H 7 N A. Sai, X có 2 đồng phân: CH 3 − CH 2 − NH 2 và CH 3 − NH − CH 3 B. Đúng C. Sai, các phân tử X có liên kết H liên phân tử nhưng yếu. D. Sai: C2 H 7 N + HCl → C2 H8 NCl
Câu 69: Chọn D. 9
Đặt a, b là số mol C và S → m X = 12a + 32b = 0,88
n CO2 = a → n NO2 = 0, 22 − a Bảo toàn electron: 4a + 6b = 0, 22 − a → a = b = 0, 02
Đốt X trong O 2 → RO 2 ( 0, 04 mol ) với R =
mX = 22 nX
n OH− = 0, 05 → Tạo các gốc RO32− ( 0, 01) và KHRO3 ( 0, 03) → m KHRO3 = 3,30 gam. Câu 70: Chọn D. (1) Sai, amilozơ không phân nhánh (2) Sai, số mắt xích của chúng khác nhau (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng
Câu 71: Chọn D. (a) NaCl → Na + Cl 2 (b) CuSO 4 + H 2O → Cu + O 2 + H 2SO 4 (c) K + H 2O → KOH + H 2
KOH + CuCl 2 → Cu ( OH ) 2 + KCl (d) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (e) Không phản ứng
(g) Cu + H + + NO3− → Cu 2+ + NO + H 2 O Câu 72: Chọn A. n CO2 =
V 4, 925 = = 0, 025 22, 4 197
Khi n CO2 = 0, 025.15 = 0, 375 thì n BaCO3 = 0, 025 Bảo toàn C → n Ba ( HCO3 ) = 0,175 2
Bảo toàn Na → n Ba ( OH ) = 0, 2 2
10
n Ba = n H2 = 0, 05 → n BaO = 0, 2 − 0, 05 = 0,15 → m = 29,80 gam.
Câu 73: Chọn A. X + 2NaOH → muối của axit Y + ancol Z → X dạng mạch vòng A ( COO )2 B n NaOH = 0, 01 → n B( OH ) = 0, 05 2
→ M Z = 62 : Z là C2 H 4 ( OH ) 2 n X = 0, 05 → M X = 116 → X là ( COO ) 2 C2 H 4 → Y là ( COOH )2 hay C2 H 2 O 4 .
Câu 74: Chọn C. (1) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu sobitol (2) Sai, tùy tương quan số nhóm NH2 và COOH (3) Đúng (4) Đúng (5) Sai, điều chế poli viny; ancol bằng cách thủy phân ( −CH 2 − CH ( OOC − CH 3 ) − )n
Câu 75: Chọn D. M X = 100 → X là C5 H8O 2 X không tráng gương nên số C của Y > Số C của Z > 1 → X là CH 3COO − CH 2 − CH = CH 2 Y là CH 2 = CH − CH 2OH và Z là CH 3COOK A. Đúng, các sản phẩm tương ứng là CH 3COO − CH 2 − CHOH − CH 2OH và C3 H 5 ( OH )2 . B. Đúng C. Đúng (Tỉ lệ 5CO 2 + 4H 2O ) D. Sai, X có 1CH 3 .
Câu 76: Chọn D. Trong khoảng thời gian 2895 (s) (trao đổi 0,06 mol electron) thì tại cực âm thoát ra 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2 → 0, 02 mol khí còn lại gồm Cl 2 ( x mol ) và O 2 ( y mol ) 11
→ x + y = 0, 02 và 2x + 4y = 0, 06 → x = y = 0, 01 Trong khoảng thời gian từ t + 2895 → 2t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là 2,125a − a − 0, 03 = 1,125a − 0, 03 chỉ bao gồm O2 và H2. Do n H2 = 2n O2 nên:
n O2 = 0,375a − 0, 01 n H2 = 0, 75a − 0, 02 Như vậy trong thời gian từ t → 2t thì tại cực dương có:
n Cl2 = 0, 01 n O2 = 0,375a − 0, 01 + y = 0,375a Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian ( 0 → t ) và ( t → 2t ) 2a = 0, 01.2 + 0, 375a.4 → a = 0, 04 Ban đầu: n CuSO4 = a + 0, 02 = 0, 06 và n NaCl = 2a + 2x = 0,1 Khi t = 5404 thì n e = 0,112 Catot: n Cu = 0, 056 → n Cu 2+ dư = 0,004 Anot: n e > n Cl− nên Cl− đã hết, có O2 thoát ra. Dung dịch điện phân lúc này chứa Cu 2+ ( 0, 004 ) ,SO 42− ( 0, 06 ) , Na + ( 0,1) , bảo toàn điện tích → n H+ = 0, 012 Bảo toàn electron: 2n Fe phản ứng = 2n Cu 2+ + n H+ → n Fe phản ứng = 0,01 ∆m = m Cu − m Fe phản ứng = -0,304 → Giảm 0,304 gam.
Câu 77: Chọn A. Bảo toàn khối lượng → n O2 = 0, 26 Bảo toàn O → n O( T ) = 0, 32 Bảo toàn Na → n NaOH = 0,14 Dễ thấy n O( T ) > 2n NaOH → Phải có 1 muối chứa nhóm –OH. X là RCOOR ' ( x mol ) 12
Y là ACOO − A '− COO − B ( y mol ) T gồm RCOONa ( x ) , ACOONa ( y ) và HO − A '− COONa ( y ) n NaOH = x + 2y = 0,14
n O( T ) = 2x + 2y + 3y = 0,32 → x = 0, 06 và y = 0, 04
Đặt n, m, p là số C tương ứng của 3 muối trên. n C = 0, 06n + 0, 04m + 0, 04p = n Na 2CO3 + n CO2
→ 3n + 2m + 2p = 14 → n = 2, m = 1 và p = 3 là nghiệm duy nhất. T gồm: CH 3COONa ( 0, 06 ) , HCOONa ( 0, 04 ) và HO − C 2 H 4 − COONa ( 0, 04 ) Bảo toàn khối lượng → m Z = 4, 04 Z gồm R 'OH ( 0, 06 ) và BOH (0,04) m Z = 0, 06.M1 + 0, 04.M 2 = 4, 04
→ 3M1 + 2M 2 = 202
→ M1 = 46 ( C2 H 5OH ) và M 2 = 32 ( CH 3OH ) là nghiệm duy nhất. X là CH 3COOC2 H 5 ( 0, 06 ) Y là HCOO − C2 H 4 − COO − CH 3 ( 0, 04 )
→ %Y = 50%
Câu 78: Chọn A. n CO2 = 48x và n H2O = 49x Bảo toàn khối lượng: 44.48x + 18.49x + 0, 02.28 = 25, 56 + 1, 09.32
→ x = 0, 02 Vậy n CO2 = 0,96 và n H2O = 0,98 n N2 = 0, 02 → n Z = 0, 04 Dễ thấy n Z =
n H2O − n CO2 0, 5
→ Các este đều no, đơn chức, mạch hở. 13
C n H 2n O 2 : a mol C m H 2m +1 NO 2 : 0, 04 mol
n CO2 = na + 0, 04m = 0,96 (1) m H = a (14n + 32 ) + 0, 04 (14m + 47 ) = 25,56 ( 2 ) Thế (1) vào (2) → a = 0,32
(1) → 8n + m = 24 Do m > 2 → n < 3 → Phải có HCOOCH 3 → Ancol là CH 3OH ( 0,32 mol ) n KOH ban đầu = 0,36 + 0,36.20% = 0, 432 n H2O = n Z = 0, 04 H + KOH → Muối + CH 3OH + H 2O Bảo toàn khối lượng → m rắn = 38,792.
Câu 80: Chọn A.
n COOH = n KOH =
19 = 0, 5 38
Amin no, đơn chức = ? CH 2 + NH 3 C n H 2n +1O 2 N = ? CH 2 + NH 3 + CO 2 C5 H 9 NO 4 = 3CH 2 + NH 3 + 2CO 2 Quy đổi X thành CH 2 ( x ) , NH 3 ( y ) và CO 2 ( 0,5 )
n O2 = 1,5x + 0, 75y = 2, 625 n CO2 = x + 0, 5 = 1,9
→ x = 1, 4; y = 0, 7 → n HCl = n N = 0, 7 m muối = m X + m HCl = 79, 05
14
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41. Dung dịch chất nào sau đây dẫn điện được? A. Ancol metylic.
B. Glixerol.
C. Axit axetic.
D. Glucozơ.
Câu 42. Cho một miếng Zn vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau? A. CuSO4.
B. Na2SO4.
C. MgSO4.
D. ZnSO4.
Câu 43. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
D. 2Mg + O2 → 2MgO.
Câu 44. Kim loại nào sau đây cứng nhất? A. Cr.
B. Au.
C. W.
D. Cs.
Câu 45. Etyl fomat có mùi đặc trưng của đào chín và cũng là thành phần trong hương vị của quả mâm xôi, táo. Etyl fomat được sử dụng làm chất tạo hương vị. Công thức của etyl format là A. HCOOC3H5.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOH.
Câu 46. Trong các kim loại kiềm sau, kim loại có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất là A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. Cs.
Câu 47. Cho chất X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa NaAlO2 và NaOH dư. X không thể là chất nào sau đây? A. Al.
B. Al2O3.
C. Al2(SO4)3.
D. Al(OH)3.
C. KHSO4.
D. Al(OH)3.
Câu 48. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Al2O3.
B. Ca(HCO3)2. 1
Câu 49. Khoáng vật đolomit được dùng làm đồ trang trí, làm xi măng. Đolomit đôi khi được dùng làm phụ gia trong luyện kim. Lượng lớn đolomit được dùng trong sản xuất thủy tinh. Đolomit còn là một loại đá trữ dầu quan trọng. Thành phần hóa học chính của đolomit là. A. MgCO3.
B. CaCO3.MgCO3.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaCO3.MgSO4.
Câu 50. Khí nào sau đây là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit? A. H2.
B. CO.
C. N2.
D. NO2.
Câu 51. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Al.
B. Mg.
C. Ag.
D. Na.
C. Ca.
D. K.
Câu 52. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Mg.
B. Be.
Câu 53. Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon không no? A. Propilen.
B. Isopentan.
C. Toluen.
D. Benzen.
Câu 54. Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng. Glyxin cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh. Tổng số nguyên tử các nguyên tố trong glyxin là A. 5.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
C. trilinolenin.
D. tripanmitin.
Câu 55. Chất béo X là chất rắn ở điều kiện thường. X là A. triolein.
B. trilinolein.
Câu 56. Ở điều kiện thường amin X là chất lỏng, không màu, dễ bay hơi. X là chất nào trong các chất sau? A. Trimetyl amin.
B. Dietylamin.
C. Đimetyl amin.
D. Etyl amin.
Câu 57. "Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Thành phần của nước đá khô là A. H2O rắn.
B. NO2 rắn.
C. SO2 rắn.
D. CO2 rắn.
C. 6.
D. 11.
Câu 58. Số nguyên tử oxi trong một phân tử saccarozơ là A. 12.
B. 5.
Câu 59. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,03 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol); Cl- (0,02 mol), HCO 3− (0,11 mol) và SO 24− (0,01 mol). Đun sôi cốc nước cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm.
B. có tính cứng toàn phần.
C. có tính cứng tạm thời.
D. có tính cứng vĩnh cửu.
Câu 60. Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là 2
A. etylen glicol.
B. etanol.
C. glixerol.
D. phenol.
Câu 61. Thủy phân este nào sau đây không thu được ancol? A. Phenyl axetat.
B. Trilinolein.
C. Benzyl fomat.
D. Etyl benzoat.
Câu 62. Để khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là A. 22,4 gam.
B. 11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 63. Amin X có chứa vòng benzen, phản ứng với dung dịch HCl thì thu được muối có công thức dạng C7H7NH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 64. Polime nào sau đây là chất dẻo? A. Poli(hexametylen ađipamit).
B. Poliacrilonitrin.
C. Policaproamit.
D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 65. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi. B. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo sobitol. C. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 66. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Phân tử Y gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và tinh bột.
B. fructozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và tinh bột.
D. glucozơ và xenlulozơ.
Câu 67. Cho 5,73 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi thu được 8,13 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 aM. Giá trị của a là A. 0,35.
B. 0,40.
C. 0,25.
D. 0,50.
Câu 68. Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là h%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dịch X. Biết cần thêm tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M vào X để thu được lượng kết tủa lớp nhất. Giá trị của h là A. 71%.
B. 83%.
C. 75%.
D. 79%.
Câu 69. Thuỷ phân hoàn toàn 6,45 gam este A đơn chức, mạch hở, thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là A. HCOOC(CH3)=CH2.
B. HCOOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3. 3
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 70. Dung dịch X gồm NaHCO3 aM và K2CO3 1,2M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,5 M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 3,36 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E và V lít khí (đktc). Giá trị của a và V lần lượt là A. 0,6 và 2,016.
B. 0,8 và 2,912.
C. 0,8 và 2,016.
D. 0,6 và 2,912.
Câu 71. Cho 5,6 gam bột Fe vào 500 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 aM và Cu(NO3)2 0,1M. Sau một thời gian thu được 9,6 gam chất rắn và dung dịch X. Cho 8,125 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,7375 gam chất rắn và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Giá trị của a là A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,30.
Câu 72. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2. (c) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S. (e) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(OH)2 dư. (f) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 73. Hợp chất hữu cơ no, đa chức, mạch hở X có công thức phân tử là C5H8O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch KOH 11,2% thu được chất hữu cơ Y và 21,2 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2COOCH3.
B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2OOCCH3.
D. HCOOCHCOOC2H5.
Câu 74. Dung dịch X có pH = 2 gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol 1 : 2 (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc). Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, bậc một cần dùng 1 lít dung dịch X. Dung dịch sau phản ứng chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 0,985.
B. 1,505.
C. 1,055.
D. 0,955.
Câu 75. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A sau thời gian 4,825 (giờ) thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 2 khí, trong đó khí Cl2 chiếm 40% thể tích. Thêm 375 ml dung dịch HCl 4,4M vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Nhúng thanh sắt dư vào Y, khi các phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt giảm 40,8 gam, đồng thời thu được hỗn hợp khí. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 39,105.
B. 47,565.
C. 41,275.
4
D. 44,935.
Câu 76. Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C5H14O4N2. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,12 mol hỗn hợp F gồm ba amin có công thức dạng R(NH2)x (trong đó có 2 amin có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch G chỉ chứa 19,75 gam ba muối tan có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm số mol của amin có khối lượng mol lớn nhất trong F là A. 42,0%.
B. 16,67%.
C. 58,33%.
D. 25,0%.
Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,75 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho từ từ AgNO3 dư vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,9525 mol và thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối tan; 134,82 gam kết tủa và 0,672 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết % khối lượng Al trong hỗn hợp X là 6,02%. Giá trị của m gần nhất với A. 26.
B. 20.
C. 24.
D. 18.
Câu 78. Cho sơ đồ thí nghiệm ở hình bên và các phát biểu sau:
(1) Có dòng electron di chuyển từ thanh đồng sang thanh kẽm ở dãy dẫn ngoài. (2) Thanh đồng đóng vai trò catot và tại đó xảy ra quá trình oxi hóa ion H+ trong dung dịch. (3) Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình trên là: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2. (4) Có bọt khí thoát ra ở thanh Cu. (5) Trong quá trình trên thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa và khối lượng thanh kẽm giảm dần. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 3.
Câu 79. Cho các phát biểu sau: (a) 1 mol Val-Glu phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH. (b) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ. 5
D. 2.
(c) Các hợp chất cacbohiđrat còn có tên gọi là saccarit. (d) Isoamyl axetat là chất lỏng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước. (e) Ở người bình thường nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức ổn định khoảng 0,01% (f) Dung dịch phenylamoni clorua có tính axit. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 80. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY), Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Oxi hóa hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0,20 mol. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,10 mol Br2. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,5%.
B. 40,0%.
C. 24,0%.
---------------- HẾT -----------------
6
D. 56,5%.
BẢNG ĐÁP ÁN
41-C
42-A
43-B
44-A
45-B
46-A
47-C
48-C
49-B
50-D
51-C
52-D
53-A
54-D
55-D
56-B
57-D
58-D
59-D
60-D
61-A
62-A
63-C
64-D
65-A
66-B
67-C
68-C
69-C
70-D
71-B
72-B
73-A
74-C
75-B
76-D
77-A
78-C
79-A
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 59: Chọn D. Khi đun sôi: 2HCO3− → CO32− + CO 2 + H 2O → n CO2− = 0, 055 < n Mg2+ + n Ca 2+ nên Mg 2+ và Ca 2+ chưa kết tủa hết. 3
→ Nước còn lại trong cố là nước cứng vĩnh cửu. Câu 60: Chọn D. Chất X là phenol: C6 H 5OH + Br2 → C6 H 2 Br3 − OH + HBr
Câu 62: Chọn A. Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2 n CO = 0, 6 → n Fe = 0, 4 → m Fe = 22, 4 gam
Câu 63: Chọn C. X + HCl → C7 H 7 NH 3Cl nên X là amin bậc 1 Các đồng phân bậc 1, chứa vòng benzene của X: C6 H 5 − CH 2 − NH 2
CH3 − C6 H 4 − NH 2 ( o, m, p ) Câu 66: Chọn B. 7
X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía → X là fructozơ. Phân tử Y gồm nhiều gốc β − glucozơ liên kết với nhau → Y là xenlulozơ.
Câu 67: Chọn C. n H 2O = n O =
mY − mX = 0,15 16
n HCl = 0,15; n H2SO4 = 0,3a Bảo toàn H → 0,15 + 2.0,3a = 0,15.2 → a = 0, 25
Câu 68: Chọn C. CO 2 + Ca ( OH )2 → CaCO3 + H 2O 0,5.............................0,5 2CO 2 + Ca ( OH ) 2 → Ca ( HCO3 )2 2a.....................................a Ca ( HCO3 ) 2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H 2 O a..........................a → n NaOH = a = 0,1 → n CO2 = 2a + 0,5 = 0, 7
( C6 H10O5 )n → C6 H12O6 → 2CO 2 + 2C2 H 5OH 0,35......................................0, 7 →H=
0, 35.162 = 75% 76,5
Câu 69: Chọn C. A → 2 sản phẩm → 4Ag n Ag = 0,3 → n A = 0, 075 → M A = 86 : C4 H 6 O 2 Các sản phầm thủy phân đều tráng bạc nên A có cấu tạo: HCOO − CH = CH − CH 3
Câu 70: Chọn D. 8
X gồm NaHCO3 ( 0,1a ) và K 2 CO3 ( 0,12 ) Y gồm H 2SO 4 ( 0, 05) và HCl ( 0,15) → n H + = 0, 25
X từ từ vào Y: Đặt n NaHCO3 phản ứng = 0,1ka và n K 2CO3 phản ứng = 0,12k n H + = 0,1ka + 2.0,12k = 0, 25 n CO2 = 0,1ka + 0,12k = 0,15 → ka = 0, 5 và k =
5 6
→ a = 0, 6
Y từ từ vào X: n H + = n CO2− + n CO2 3
→ n CO2 = 0,13 → V = 2, 912 lít
Câu 71: Chọn B. n AgNO3 = 0, 5a; n Cu ( NO3 ) = 0, 05 2
Y chỉ chứa 1 chất tan là Zn ( NO3 ) 2 (0, 25a + 0, 05 mol - Theo bảo toàn N) Bảo toàn khối lượng kim loại:
5, 6 + 0,5a.108 + 0, 05.64 + 8,125 = 9, 6 + 9, 7375 + 65 ( 0, 25a + 0, 05) → a = 0,15
Câu 72: Chọn B. (a) CO2 dư + Ba ( OH )2 → Ba ( HCO3 ) 2
(b) AgNO3 + FeCl2 → AgCl + Ag + Fe ( NO3 )3 (c) ( NH 2 ) 2 CO + Ca ( OH )2 → CaCO3 + NH 3 (d) MgCl 2 + Na 2S + H 2O → Mg ( OH )2 + H 2S + NaCl (e) AgNO3 + Fe ( NO3 )2 → Fe ( NO3 )3 + Ag (f) NaHSO 4 + Ba ( HCO3 ) 2 → BaSO 4 + Na 2SO 4 + CO 2 + H 2 O Câu 73: Chọn A. Muối gồm ACOOK ( 0,1) và BCOOK ( 0,1) 9
m muối = 0,1( A + 83) + 0,1( B + 83) = 21, 2 → A + B = 46 → A = 15; B = 31 là nghiệm duy nhất. Muối là CH 3COOK và HO − CH 2 − COOK → X là CH 3 − COO − CH 2 − COO − CH 3
Câu 74: Chọn C. pH = 2 → H + = 0, 01 → n H + = 0, 01 n HCl = x, n H 2SO4 = 2x → n H+ = 2 + 2.2x = 0, 01 → x = 0, 002 m chất tan = m HCl + m H 2SO4 + m Y = 1, 055 gam.
Câu 75: Chọn B. TH1: Điện phân thoát ra Cl2 ( 2x ) và O2 ( 3x ) n e = 2.2x + 4.3x =
It = 0, 36 → x = 0, 0225 F
n HCl = 1, 65 → n H + tổng = 1, 65 + 4n O2 = 1,92 Ta catot: n Cu =
ne = 0,18 2
Đặt n Cu 2+ dư = y → n Cu( NO3 ) ban đầu = y + 0,18 2
Bảo toàn N → n NO = 2y + 0,36
Đặt n H 2 = z → n H+ = 4 ( 2y + 0,36 ) + 2z = 1,92 (1) Bảo toàn electron: 2n Fe phản ứng = 3n NO + 2n H 2 + 2n Cu 2+ dư → n Fe phản ứng = 4y + z + 0, 54
∆m = 64y − 56 ( 4y + z + 0,54 ) = −40,8 ( 2 )
(1)( 2 ) → y = 0, 045; z = 0, 06 Ban đầu: n NaCl = 2n Cl2 = 0, 09 10
n Cu ( NO3 ) = y + 0,18 = 0, 225 2
→ m = 47, 565
TH2: Điện phân thoát ra Cl2 ( 2x ) và H 2 ( 3x ) (Bạn đọc tự xét). Câu 76: Chọn D. E + KOH → 3 muối cùng C + 3 amin bậc 1 nên E gồm:
CH3 NH3 − OOC − COO − NH 3 − C 2 H 5 ( x mol )
( CH3COONH3 )2 CH 2 ( y mol ) CH3COO − NH 3 − CH 2 − COO − NH3 − CH 3 ( z mol ) n KOH = 2x + 2y + 2z = 0, 2 (1) Amin gồm CH3 NH 2 ( x + z ) , C2 H5 NH 2 ( x ) và CH 2 ( NH 2 )2 ( y )
→ x + z + x + y = 0,12 ( 2 ) Muối gồm ( COOK )2 ( x ) , CH 3COOK ( 2y + z ) và GlyK ( z )
→ 166x + 98 ( 2y + z ) + 113z = 19, 75 ( 3)
(1)( 2 )( 3) → x = 0, 02; y = 0, 03; z = 0,05 → %n CH 2 ( NH 2 ) = 25% 2
Câu 77: Chọn A. Y + AgNO3 → Kết tủa gồm AgCl ( 0,9 ) và Ag ( 0, 0525 ) (Bấm hệ m ↓ và n AgNO3 để tính số mol) Bảo toàn Cl → n FeCl2 = 0, 075 n NO lần đầu = 0,12; n NO lần sau = 0, 03 → n NO tổng = 0,15 n H + = 4n NO tổng +10n NH + → n NH + = 0, 015 4
4
Y + AgNO3 có thoát NO nên Y không còn NO3− . Bảo toàn N → 2n Fe( NO3 ) = n NO lần đầu + n NH+ 2
4
→ n Fe( NO3 ) = 0, 0675 2
Đặt x, y là số mol Mg và Al 11
→ m Al = 27y = 6, 02% ( 24x + 27y + 0, 075.127 + 0,0675.180 ) Bảo toàn electron → 2x + 3y + 0, 075 + 0, 0675 = 3n NO tổng +8n NH + + n Ag 4
→ x = 0,15; y = 0, 06 → m = 26,895
Câu 78: Chọn C. (1) Sai, Zn là cực âm nên dòng electron di chuyển từ Zn sang Cu ở dây dẫn ngoài. (2) Sai, catot Cu xảy ra quá trình khử H+ trong dung dịch. (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng
Câu 79: Chọn A. (a) Đúng: Val − Glu + 3KOH → ValK + GluK 2 + 2H 2 O (b) Sai, đây là 2 tơ bán tổng hợp (nhân tạo) (c) Đúng (d) Sai, este này không tan trong nước. (e) Sai, khoảng 0,1% (f) Đúng, do C6 H 5 NH 3+ ⇔ C6 H 5 NH 2 + H +
Câu 80: Chọn C.
Z = C 2 H 4 ( OH )2 + X + Y − 2H 2 O nên quy đổi E thành: Cn H 2n + 2− 2k O 2 : 0, 2 mol (Tính từ n KOH = 0, 2 )
C2 H 4 ( OH ) 2 : x mol H 2 O : −2x mol
Độ không no trung bình =
n Br2 nE
=
0,1 0,36
Do 50 < M X < M Y nên E không chứa HCOOH, vậy các chức axit đều không phản ứng với Br2.
→
0, 2 ( k − 1) 0,1 = 0, 2 + x − 2x 0,36 12
→ x + 0, 72k = 0, 92
n O2 = 0, 2 (1,5n − 0,5k − 0,5 ) + 2,5x = 0,5 m E = 0, 2 (14n + 34 − 2k ) + 62x − 18.2x = 13,12 → n = 2, 25; x = 0, 02; k = 1, 25 → X là CH 3COOH. X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2. Từ k = 1, 25 → n X = 0,15 và n Y = 0, 05 → n C = 0,15.2 + 0, 05m = 0, 2n → m = 3 : CH 2 = CH − COOH Muối gồm CH3COOK ( 0,15) và CH 2 = CH − COOK ( 0, 05 ) → a : b = 2, 673 Z là CH3COO − C 2 H 4 − OOC − C2 H 3 ( 0, 02mol ) → %Z = 24, 09%
13
SỞ GD&ĐT NINH THUẬN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41: Sự so sánh nào sau đây là không đúng? A. Tính khử: Mg > Cu > Ag.
B. Tính khử: Al > Zn > Fe2+.
C. Tính oxi hóa: Al3+ < Fe2+ < Cu2+.
D. Tính oxi hóa: Mg2+ < Fe3+ < Pb2+.
Câu 42: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện A. có khí thoát ra.
B. dung dịch màu xanh.
C. kết tủa màu trắng.
D. kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 43: Để chứng tỏ nhóm -OH đã ảnh hưởng đến vòng benzen trong phenol (C6H5OH) có thể sử dụng phản ứng của phenol với A. NaOH.
B. nước brom.
C. Na.
D. (CH3CO)2O.
C. CO2.
D. CH4.
C. SO2.
D. dd MgSO4.
Câu 44: Chất khí nào sau đây không cháy trong khí oxi? A. NH3.
B. C2H2.
Câu 45: H2S không tác dụng được với chất nào sau đây? A. dd NaOH.
B. dd CuCl2.
Câu 46: Dãy chất nào sau đây đều làm quỳ tím đổi màu? A. Phenol, lysin, alanin.
B. Lysin, metylamin, axit glutamic.
C. Glyxin, phenylamin, axir fomic.
D. Anilin, etylamin, axit axetic.
Câu 47: Cho dãy các dung dịch: fructozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly-Ala, glixerol, propan-1,3-diol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 48: Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 44,1.
B. 22,05.
C. 21,9. 1
D. 43,8.
Câu 49: Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Al.
Câu 50: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl, FeCl3, P2O5. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X mạch hở, thu được V lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Giá trị của V là A. 17,92.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 52: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng nguội.
C. Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
D. Hoà tan P2O5 vào nước.
Câu 53: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Al từ hợp chất của chúng, người ta dùng phương ph|p A. thủy luyện.
B. nhiệt luyện.
C. điện phân nóng chảy.
D. điện phân dung dịch.
Câu 54: Kim loại nào sau đây có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất? A. Ag.
B. Na.
C. Al.
D. Cu.
Câu 55: Chất nào dưới đây khi tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon–6? A. H2N[CH2]5COOH.
B. H2N[CH2]6COOH.
C. C6H5OH.
D. C6H5NH2.
Câu 56: Số nguyên tử Oxi trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly – Glu là A. 6.
B. 7.
C. 9.
D. 8.
Câu 57: Ở nhiệt độ cao, khí hiđro khử được oxit nào sau đây? A. CaO.
B. Na2O.
C. CuO.
D. MgO.
Câu 58: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO từ chất nào sau đây? A. C và O2.
B. CaCO3.
C. C và CuO.
D. HCOOH.
Câu 59: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: CO 32− + 2H+ → CO2 + H2O? A. NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 + H2O. B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. C. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O. D. NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O. 2
Câu 60: Cho chuỗi phản ứng sau: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2. Số phản ứng oxi hóa – khử tối đa có trong chuỗi trên là A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 61: Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là A. 28,8.
B. 36,0.
C. 45,5.
D. 45,0.
Câu 62: Cho hỗn hợp N2, CO, CO2 và hơi nước. Nhận định nào sau đây là chưa đúng? A. Hỗn hợp có thể làm xanh muối CuSO4 khan.
B. Hỗn hợp này nặng hơn không khí.
C. Hỗn hợp có thể làm đục nước vôi trong.
D. Hỗn hợp có thể khử được CuO khi nung nóng.
Câu 63: Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (oC)
182,0
-33,4
16,6
184,0
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l)
8,8
11,1
11,9
5,4
Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Z là C2H5NH2.
B. Y là C6H5OH.
C. X là NH3.
D. T là C6H5NH2.
Câu 64: So sánh nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của anilin lớn hơn alanin.
B. C3H9N có nhiều hơn C3H8O một đồng phân.
C. Lực bazơ của amoniac yếu hơn phenylamin.
D. Nhiệt độ sôi của axit axetic lớn hơn glyxin.
Câu 65: Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24.
B. 2,52.
C. 4,48.
D. 2,80.
Câu 66: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,050 mol.
B. 0,070 mol.
C. 0,015 mol.
Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng. (b) Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ. (c) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng. 3
D. 0,075 mol.
(d) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều là các polime bán tổng hợp. (e) Đốt cháy một mẩu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy. (f) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ. (g) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ. (h) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 68: Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?
Cho các phát biểu sau: (1) Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu nước brom hoặc KMnO4. (2) Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi. (3) Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2. (4) Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH (170°C - 180°C) → (C2H5)2O + H2O. (5) Đá bọt được thêm vào với mục đích làm cho dung dịch sôi đều. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 69: Cho 43,675 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,7125 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 258,0625 gam muối sunfat trung hòa và 4,06 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 365/29. Khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là A. 4,725.
B. 3,675.
C. 4,875.
Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư. 4
D. 4,525.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. (d) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH (vừa đủ). (f) Dẫn khí NO2 vào dung dịch NaOH. (g) Cho Zn tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 dư. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 71: Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 1,88.
B. 1,92.
C. 1,78.
D. 1,98.
Câu 72: Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,82.
B. 17,50.
C. 22,94.
D. 12,98.
Câu 73: Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,06.
D. 0,01.
Câu 74: Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Z và T đều có cùng số nguyên tử cacbon.
D. T có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 75: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Chất F là A. CH3COOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2OH. 5
D. CH2=CHCOOH.
Câu 76: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí. (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng? A. V1 > V2 > V3.
B. V1 = V3 > V2.
C. V1 > V3 > V2.
D. V1 = V3 < V2.
Câu 77: Cho X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là A. 59,8%.
B. 45,35%.
C. 46,0%.
D. 50,39%.
Câu 78: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là A. 22,48%.
B. 40,20%.
C. 37,30%.
D. 41,23%.
Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là A. 14.
B. 8.
C. 12.
D. 10.
Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hoá glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol. (b) Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và KNO3 thấy có khí thoát ra. (c) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (e) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. (f) Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ăn, ta dùng dung dịch giấm ăn. (g) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu đúng là A. 8.
B. 5.
C. 6. 6
D. 7.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-D
42-C
43-B
44-C
45-D
46-B
47-A
48-B
49-D
50-D
51-C
52-C
53-C
54-A
55-A
56-D
57-C
58-D
59-C
60-D
61-D
62-B
63-A
64-B
65-B
66-D
67-A
68-D
69-A
70-A
71-A
72-B
73-A
74-B
75-B
76-B
77-D
78-A
79-B
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 47: Chọn A. Các chất có ít nhất 2OH kề nhau sẽ phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có amuf xanh làm, gồm: fructozơ, saccarozơ, glixerol. Câu 48: Chọn B. Glu + 2KOH → GluK 2 + 2H 2O 0,15......0,3
→ m Glu = 22, 05 Câu 49: Chọn D. n O2 = 0,15; n H2 = 0, 6 Bảo toàn electron:
16, 2n = 4n O2 + 2n H2 M
→ M = 9n
→ n = 3, M = 27 : M là Al
Câu 50: Chọn D. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là 5 chất: CO 2 , NaHCO3 , NH 4 Cl, FeCl3 , P2O5
Câu 51: Chọn C. n N = n HCl = 0, 4 → n N 2 = 0, 2 → V = 4, 48 lít
Câu 58: Chọn D. 7
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO từ HCOOH: HCOOH → CO + H 2 O (Xúc tác: H2SO4 đặc)
Câu 60: Chọn D. Trừ phản ứng cuối, 5 phản ứng còn lại đều là phản ứng oxi hóa khử.
Câu 61: Chọn D.
C6 H12 O6 + H 2 → C6 H14O6 180..........................182 m.............................36, 4 H = 80% → m C6 H12O6 =
36, 4.180 = 45 gam. 182.80%
Câu 62: Chọn B. A. Đúng, CuSO 4 + H 2O → CuSO 4 .nH 2 O (xanh) B. Sai, tùy tỉ lệ mol các chất, hỗn hợp có thể nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng không khí. C. Đúng: CO 2 + Ca ( OH )2 → CaCO3 + H 2O D. Đúng: CO + CuO → Cu + CO 2
Câu 63: Chọn A. Trong dãy chỉ có phenol có tính axit yếu (pH < 7) nên T là phenol Tính bazơ và pH: C6 H 5 NH 2 < NH 3 < C 2 H 5 NH 2 → X là anilin; Y là NH3, Z là C2 H 5 NH 2
Câu 65: Chọn B. n C phản ứng = 0, 9 − 0, 6 = 0,3 Bảo toàn electron: 4n C phản ứng = 2n CO + 2n H2 → n CO + n H2 = 0, 6
(
)
→ n CO2 = n X − n CO + n H2 = 0, 3 n NaOH = 0, 4 → Y chứa Na 2 CO3 ( 0,1) và NaHCO3 ( 0, 2 ) n Na 2CO3 phản ứng = x và n NaHCO3 phản ứng = 2x → n HCl = 2x + 2x = 0,15 → x = 0, 0375 8
→ n CO2 thoát ra = x + 2x = 0,1125 → V = 2,52 lít
Câu 66: Chọn D. n X = 1 và M X = 18,5 Bảo toàn khối lượng → m Y = m X = 18,5 M Y = 20 → n Y = 0, 925 n H 2 phản ứng = n X − n Y = 0, 075
Câu 67: Chọn A. (a) Đúng (b) Đúng (c) Sai, anilin có thể ở dạng khó hoặc rắn trong điều kiện thường (d) Đúng (e) Đúng, lòng trắng trứng và tóc đều là protein. (f) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong kiềm. (g) Đúng (f) Sai, đây là muối của anilin.
Câu 68: Chọn D. Hình vẽ là sơ đồ điều chế và thử tính chất của C2 H 4 . A. Đúng
C2 H 4 + H 2 O + KMnO 4 → C 2 H 4 ( OH )2 + KOH + MnO 2 B. Sai. Phản ứng có sản phẩm phụ là SO2, nó được tạo ra do H 2SO 4 bị khử. Bông tẩm NaOH có tác dụng ngăn SO2 thoát ra cùng sản phẩm chính C2H4. C. Sai, tại mức nhiệt độ trên 1700C thì phản ứng chính là: C2 H 5OH → C 2 H 4 + H 2O D. Sai. H 2SO 4 có vai trò xác tác cho phản ứng.
Câu 69: Chọn A. Z gồm NO ( 0,15 ) và H 2 ( 0, 03125) Bảo toàn khối lượng → n H 2O = 0, 775 9
Bảo toàn H → n NH + = 0, 025 4
Bảo toàn N → n Fe( NO3 ) = 0, 0875 2
n H + = 10n NH+ + 4n NO + 2n H 2 + 2n O 4
→ n O = 0, 4 → n Fe3O4 = 0,1 → m Zn = m X − m Fe3O4 − m Fe( NO3 ) = 4, 725 2
Câu 70: Chọn A. (a) Dung dịch chỉ chứa Ca ( HCO3 )2 . Muối còn lại ( CaCO3 ) kết tủa.
(b) KMnO 4 + HCl → KCl + MnCl 2 + Cl2 + H 2 O (c) Fe3O 4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H 2O (d) FeCl2 + AgNO3 dư → Fe ( NO3 )3 + AgCl + Ag (Hai muối là Fe ( NO3 )3 và AgNO3 dư) (e) KHS + NaOH → K 2S + Na 2S + H 2O (f) NO 2 + NaOH → NaNO3 + NaNO 2 + H 2 O
(g)
Zn + FeCl3 dư → ZnCl2 + FeCl2
Câu 71: Chọn A. Đặt n HCl = x; n H 2SO4 = 0, 75x Muối gồm Mg 2+ ( 0,8 ) , Cl − ( x ) ,SO 42− ( 0, 75x ) Bảo toàn điện tích → 0,8.2 = x + 0, 75x.2 → x = 0, 64 m muối = 3m + 20,8 → m = 22, 4 → nO =
m − m Mg 16
= 0, 2
Y gồm NO ( 0, 04 ) và N 2 ( 0, 06 ) Bảo toàn electron: 2n Mg = 2n O + 3n NO + 10n N 2 + 8n NH + 4
→ n NH+ = 0, 06 4
n HNO3 = 4n NO + 12n N 2 + 10n NH + + 2n O = 1,88 4
10
Câu 72: Chọn B. Quy đổi hỗn hợp thành: CH 3OH : a HCOOH : b
( COOH )2 : c CH 2 : d m X = 32a + 46b + 90c + 14d = 15,34 n CO2 = a + b + 2c + d = 0, 43 n H 2O tổng = 2a + b + c + d = 0, 53 n KOH = b + 2c = 0, 2 → a = 0,17; b = 0, 06;c = 0, 07;d = 0, 06 Do b = d nên X có axit là CH3COOH ( 0, 06 ) và ( COOH )2 ( 0, 07 )
→ Muối gồm CH3COOK ( 0, 06 ) và ( COOK ) 2 ( 0, 07 ) → m muối = 17,5 gam. Câu 73: Chọn A. Trong t giây: n H 2 = n Cl2 = 0, 03 → n e = 2n H 2 = 0, 06 Trong 2t giây, tại anot: n Cl2 = 0, 5a + 0, 02 n O2 = 0, 05 − n Cl2 = 0, 03 − 0, 5a
→ n e = 2 ( 0,5a + 0, 02 ) + 4 ( 0, 03 − 0,5a ) = 0, 06.2 → a = 0, 04
Câu 74: Chọn B. T có duy nhất một loại nhóm chức và hòa tan được Cu ( OH ) 2 tạo dung dịch màu xanh lam → T là ancol có ít nhất 2OH kề nhau. X + 3NaOH → Y + Z + T + H 2 O 11
Sản phẩm có H2O nên X chứa −COOH . Mặt khác Y, Z có số C khác nhau nên X là: HOOC − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − H
HOOC − COO − CH ( CH 3 ) − CH 2 − OOC − H HOOC − COO − CH 2 − CH ( CH 3 ) − OOC − H Y là HCOONa Z là CH 2 ( COONa )2 hoặc ( COONa )2 T là C2 H 4 ( OH )2 hoặc C3 H 6 ( OH )2 (a) Sai, tùy cấu tạo %O ( Z ) = 43, 24% hoặc 47, 76% (b) Sai, M T = 62 hoặc 76 (c) Sai, X có 3 cấu tạo (d) Sai, X có tráng bạc (e) Đúng: HCOONa + NaOH → H 2 + Na 2CO3
Câu 75: Chọn B.
(a )
và ( c ) → Sau khi cộng H 2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C = C → Y, Z cùng C và ít nhất 3C.
(d) → Y
là muối của axit đơn chức
X : CH 2 = CH − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − CH 3 Y : CH 3 − CH 2 − COONa Z : CH 2 = CH − COONa E : CH 3 − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − CH 3
T : C 2 H 4 ( OH )2 F : CH 3 − CH 2 − COOH
Câu 76: Chọn B. TN1: n khí = n CO2 + n H 2 = 2a TN2: n khí = n NO =
2a 3
TN3: n khí = n NO + n CO2 = 2a 12
→ V1 = V3 > V2
Câu 77: Chọn D. Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa → n N = a + b = 0,35.2 n O2 = 2, 25a + 3, 75b = 2, 22 → a = 0, 27 và b = 0, 43
→ m muối = 73,92 và n NaOH = 0, 7 Bảo toàn khối lượng → n H 2O = 0, 21
→ n Y + n Z = 0, 21 (1) X là este của Gly hoặc Ala và ancol T Nếu X là NH 2 − CH ( CH 3 ) − COOC2 H 5 → n X = n C2 H5OH = 0,3 → Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0, 43 − 0,3 = 0,13 mol Ala
→ Số N trung bình của Y, X =
0, 27 + 0,13 = 1,9 : Vô lý, loại. 0, 21
Vậy X là NH 2 − CH 2 − COOC3 H 7 → n X = n C3H7 OH = 0, 23 → Y, Z tạo ra từ 0, 27 − 0, 23 = 0, 04 mol Gly và 0,43 mol Ala
→ Số N trung bình của Y, Z =
0, 04 + 0, 43 = 2, 24 → Y là đipeptit và Z là heptapeptit. 0, 21
n N = 2n Y + 7n Z = 0, 04 + 0, 43 ( 2 )
(1)( 2 ) → n Y = 0, 2
và n Z = 0, 01
Y là ( Gly ) u ( Ala )2−u Z là ( Gly ) v ( Ala )7 − v → n Gly = 0, 2u + 0, 01v = 0, 04 → 20u + v = 4 → u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy: 13
Y là ( Ala ) 2 ( 0, 2 mol ) Z là ( Gly )4 ( Ala )3 ( 0, 01 mol ) → %Y = 50,39%
Câu 78: Chọn A. 0,9 Z dạng R ( OH )r mol r
→ m tăng =
( R + 16r ) .0,9 = 27 r
→ R = 14r → r = 2, R = 28 : Z là C2 H 4 ( OH )2 ( 0, 45 mol ) Bảo toàn khối lượng → m muối = 66,8 → M muối = 74,22
→ Muối gồm HCOONa ( 0,5) và CH3COONa ( 0, 4 ) X là ( HCOO ) 2 C2 H 4 ( x mol ) Y là ( HCOO )( CH 3COO ) C 2 H 4 ( y mol ) Z là ( CH 3COO )2 C2 H 4 ( z mol ) n Ancol = x + y + z = 0, 45 n X = 2n Y → x = 2y n HCOONa = 2x + y = 0,5 → x = 0, 2; y = 0,1; z = 0,15 → %Y = 22, 49%
Câu 79: Chọn B. Đốt E → n Na 2 CO3 = 0,3 và n H 2O = 0, 7 n Y = n X = 0, 2 nên số mol muối là bội số của 0,2, đó là 0, 2 − 0, 4 − 0, 6 − 0,8... Do n Na = 0, 6 nên hai muối là ACOONa ( 0, 2 ) và B ( COONa )2 ( 0, 2 ) hoặc BCOONa ( 0, 4 ) Xét cặp ACOONa ( 0, 2 ) và B ( COONa )2 ( 0, 2 ) với a, b là số H tương ứng. 14
→ n H = 0, 2a + 0, 2b = 0, 7.2 →a+b=7 Do hai muối đều no và cùng C nên a = 5 và b = 2 là nghiệm duy nhất.
→ C 2 H 5COONa ( 0, 2 ) và CH 2 ( COONa )2 ( 0, 2 ) n NaOH = 2n Na 2CO3 = 0, 6 Bảo toàn khối lượng → m Z = 18, 4
n Z = n Y = 0, 2 → M Z = 92 : C3H 5 ( OH )3 Vậy Y là CH 2 ( COO ) 2 ( C 2 H5COO ) C3 H5 nX =
n CO2 − n H2 O 5
nên X có k = 6, bao gồm 3C=C, một vòng → Còn lại 2 liên kết pi giữa C và C
→ X là CH 2 ( COO ) 2 ( CH ≡ C − COO ) C3H 5 → X có 8H
Câu 80: Chọn C. (a) Sai, khử glucozơ bằng H2. (b) Đúng: Cu + H + + NO3− → Cu 2+ + NO + H 2O (c) Đúng: Cu + Fe3O 4 + 8HCl → CuCl2 + FeCl 2 + H 2 O (d) Đúng: AgNO3 dư + FeCl 2 → Fe ( NO3 )3 + AgCl + Ag (e) Đúng (f) Đúng (g) Đúng
15
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O A. KOH + HCl → KCl + H2O.
B. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O.
C. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O.
D. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol glixerol.
B. 3 mol etylen glicol.
C. 3 mol glixerol.
D. 1 mol etylen glicol.
Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Fe.
B. Al.
C. Mg.
D. Na.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 2,24.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 1,12.
Câu 5: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và sobitol.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. glucozơ và sobitol.
Câu 6: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0.
B. 4,0.
C. 6,0.
D. 16,0.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 5,6 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là A. 48.
B. 60.
C. 24.
D. 30.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử Gly-Ala mạch hở có ba nguyên tử oxi.
B. Glyxin là chất lỏng tan nhiều trong nước. 1
C. Dung dịch Valin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
D. Gly-Gly có phản ứng màu biure.
Câu 9: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt quặng pirit sắt, gây hiện tượng mưa axit. Khí X là A. SO2.
B. NH3.
C. CO2.
D. NO2.
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Cu(NO3)2. (d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 11: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả sau: Số mol CO2
Kết quả
a
Kết tủa cực đại là 0,1
a + 0,5
Kết tủa bắt đầu bị hòa tan
x (với x > a + 0,5)
0,06 mol kết tủa
Giá trị của x là A. 0,60.
B. 0,80.
C. 0,64.
D. 0,68.
Câu 12: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3 (b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl (d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 138.
B. 146.
C. 118.
D. 90.
Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ? A. Valin.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
C. Fe(OH)2.
D. Fe3O4.
Câu 14: Công thức thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeS.
B. FeCO3. 2
Câu 15: Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng.
B. FeCl3.
C. H2SO4 đặc, nóng.
D. HCl
Câu 16: Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là A. 0,15.
B. 0,6.
C. 0,45.
D. 0,3
C. CaO.
D. CaC2.
Câu 17: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là A. Al4C3.
B. Na.
Câu 18: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Na+, H+.
B. Ca2+, Mg2+.
C. H+, K+.
D. Na+, K+.
Câu 19: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường? A. Fe(OH)3.
B. Ba(OH)2.
C. Zn(OH)2.
D. Mg(OH)2.
C. Al2(SO4)3.
D. AlBr3.
Câu 20: Công thức của nhôm sunfat là A. Al(NO3)3.
B. AlCl3.
Câu 21: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 9.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + Y → Al(OH)3 + Z (2) X + T → Z + AlCl3 (3) AlCl3 + Y → Al(OH)3 + T Các chất X, Y, Z và T tương ứng là: A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4. 3
C. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2.
D. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2.
Câu 23: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng ngưng? A. Etilen.
B. Axit Glutamic.
C. Axit adipic.
D. Glyxin.
Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6.
B. 43,2.
C. 16,2.
D. 32,4.
C. 12.
D. 11.
C. Fe(NO3)3.
D. FeCl2.
Câu 25: Số nguyên tử Hidro trong phân tử glucozơ là A. 6.
B. 22.
Câu 26: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)2.
B. FeO.
Câu 27: Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất? A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Mg.
Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch Ià vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Isoamyl axetat có mùi chuối chín. (e) Vải làm từ tơ lapsan kém bền trong nước xà phòng có tính kiêm. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 29: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Fe.
B. Cu.
C. K.
D. Mg.
Câu 30: Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Natri hiđrocacbonat có công thức hoá học là A. NaCl.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
Câu 31: Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,30.
B. 0,114.
C. 0,25.
D. 0,15.
Câu 32: Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư Na 4
thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 29,1.
B. 28,7.
C. 28,5.
D. 28,9.
Câu 33: Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ cho đến hết 100 dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,5 và 15,675.
B. 1,0 và 15,675.
C. 1,0 và 20,600.
D. 0,5 và 20,600.
Câu 34: Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ (1) Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là A. 4, 2, 1, 3.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 4, 2, 3, 1.
Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde). (b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong. (c) Cao su Buna-N, Buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. (d) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. (e) Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. (g) Hợp chất NH2-CH(CH3)-COONH3-CH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 36: Điện phân 200 ml dung dịch M(NO3)n bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân, phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu ng}m một thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch M(NO3)n khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh Zn tăng thêm 30,2% so với ban đầu. Công thức của M(NO3)n là A. Pb(NO3)2.
B. KNO3.
C. AgNO3.
D. Cd(NO3)2.
Câu 37: Este no, mạch hở E có công thức phân tử CnH10On-1. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau: (a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của (E). 5
(b) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (d) E là este của etylen glicol với hai axit cacboxylic. (e) X, Y là muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu cơ Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một α-amino axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là A. 27,83.
B. 28,81.
C. 31,19.
D. 22,87.
Câu 39: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 3,42
B. 2,52
C. 2,70
D. 3,22
Câu 40: Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là A. 72,13%.
B. 56,36%.
C. 53,85%.
D. 76,70%.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-A
3-A
4-C
5-D
6-D
7-D
8-A
9-A
10-D
11-C
12-C
13-D
14-B
15-D
16-C
17-D
18-B
19-B
20-C
21-A
22-A
23-A
24-B
25-C
26-C
27-B
28-D
29-C
30-D
31-D
32-C
33-A
34-A
35-B
36-C
37-D
38-A
39-A
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 4: Chọn C. 6
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2 n Al = 0,1 → n H 2 = 0,15 → V = 3,36 lít.
Câu 5: Chọn D. X có nhiều trong quả nhon chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ. X + H 2 → Y nên Y là sobitol.
Câu 7: Chọn D. n Y = 0,125 và n Br2 = 0, 225 Y không no nên H2 đã phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon dạng Cn H 2n + 2− 2k k=
n Br2 nY
= 1,8
M Y = 14n + 2 − 2k = 46 → n = 3, 4 → Y là C3,4 H 5,2 Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C3,4 H 4 . Phản ứng X → Y là: C3,4 H 4 + 0, 6H 2 → C3,4 H 5,2 0,126......0, 075.......0,125 → n X = 0, 2 Tỉ lệ: 0,2 mol X chứa 0,125 mol c3,4 H 4
→ 0,125 mol X chứa n C3,4 H4 =
5 mol 64
X với Br2: C3,4 H 4 + 2, 4Br2 → C3,4 H 4 Br4,8 → n Br2 =
2, 4.5 = 0,1875 64
→ m Br2 = 30 gam.
Câu 9: Chọn A. Khí X là SO2: 4FeS2 + 11O 2 → 2Fe2 O3 + 8SO 2 7
Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
Câu 10: Chọn D. (a) BaCl2 + NaHSO 4 → BaSO 4 + NaCl + HCl (b) NaOH + Ba ( HCO3 ) 2 → BaCO3 + Na 2 CO3 + H 2O (c) NH3 dư + H 2O + Cu ( NO3 )2 → Cu ( NH 3 )4 ( OH )2 + NH 4 NO3 (d) HCl dư + NaAlO 2 → NaCl + AlCl3 + H 2 O
(e) AgNO3 + Fe ( NO3 )2 → Fe ( NO3 )3 + Ag Câu 11: Chọn C. Khi kết tủa max: n CO2 = a = n CaCO3 = 0,1 Khi kết tủa bắt đầu bị hòa tan thì n CO2 = a + 0,5 → n NaHCO3 = 0,5 Khi n NaHCO3 = 0, 06 → n Ca ( HCO3 ) = 0,1 − 0, 06 = 0, 04 và n NaHCO3 = 0,5 2
Bảo toàn C → n CO2 = x = 0, 64 mol
Câu 12: Chọn C. Đốt X2 chỉ tạo CO 2 và Na 2CO3 → X 2 là ( COONa )2 X là ( CHO )2 X1 là ( COONH 4 )2 X 3 là ( COOH )2 X 4 là HOOC − COOC 2 H 5 → M X4 = 118
Câu 16: Chọn C. Gly − Glu + 3KOH → GlyK + GluK 2 + 2H 2O 0,15………..0,45
Câu 17: Chọn D. Chọn X là CaC2 vì: 8
CaC2 + H 2O → C2 H 2 + Ca ( OH )2 C2H2 làm mất màu dung dịch Br2 : C2 H 2 + Br2 → C 2 H 2 Br4
Câu 21: Chọn A. Amin X no, đơn chức, mạch hở là Cn H 2n + 3 N n X = n HCl =
m muoi − m X = 0,1 36,5
→ M X = 14n + 17 = 59 →n=3 → X là C3 H 9 N, X có 9H.
Câu 22: Chọn A. Các chất X, Y, Z và T tương ứng là: Al 2 ( SO4 )3 , Ba ( OH )2 , BaSO 4 và BaCl 2
(1) Al2 ( SO4 )3 + Ba ( OH )2 → Al ( OH )3 + BaSO4 ( 2 ) Al2 (SO4 )3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3 ( 3) AlCl3 + Ba ( OH )2 → Al ( OH )3 + BaCl2 Câu 28: Chọn D. (a) Đúng, xà phòng sẽ tạo kết tủa (Ví dụ ( C17 H 35COO ) 2 Ca ) bám vào vải, làm sợi vải mau mục nát. (b) Đúng, quả chuối xanh có tinh bột gây ra hiện tượng này. (c) Đúng (d) Đúng (e) Đúng, tơ nilon-6,6 có nhóm −CONH − kém bền trong môi trường kiềm.
Câu 31: Chọn D. n X = n C3H5 ( OH ) = x → n NaOH = 3x 3
Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m C3H5 ( OH ) + m muối 3
→ x = 0, 08 n Y = n X = 0, 08, bảo toàn O: 9
6n Y + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n H2 O = 4, 31 Bảo toàn khối lượng → m Y = 71, 02 → n H2 =
mY − mX = 0,15 2
Câu 32: Chọn C. T + NaHCO3 → n COOH = n CO2 = 0, 3 T + Na → n COOH + n CHOH = 2n H2 = 0, 6 → n CHOH = 0, 3 T + AgNO3 / NH 3 → n CHO =
n Ag 2
= 0, 2
Dễ thấy n CO2 = n COOH + n CHOH + n CHO = 0,8 nên X, Y, Z chỉ tạo bởi các nhóm này, không còn C nào khác. 50 < M X < M Y → X là ( CHO ) 2 ( 0,1 mol ) ; Y là ( COOH )2 ( 0,15 mol ) 0,3 = 3 nhóm OH 0,1
n Z = n X = 0,1 → Z có
→ Z là C3 H5 ( OH )3 ( 0,1 mol ) → m T = 28, 5 gam.
Câu 33: Chọn A. X chứa KHCO3 ( 0,1a ) và Na 2 CO3 ( 0,1) Y chứa H 2SO 4 ( 0, 025) và HCl ( 0,15) → n H+ = 0, 2 X từ từ vào Y → n HCO− phản ứng = 0,1ka và n CO2− phản ứng = 0,1k 3
3
n H+ = 0,1ka + 2.0,1k = 0, 2 n CO2 = 0,1ka + 0,1k = 0,12 → ka = 0, 4 và k = 0,8 → a = 0, 5 Y từ từ vào X → n H+ = n CO2− + n CO2 3
→ n CO2 = 0,1 Bảo toàn C → n BaCO3 = 0,1a + 0,1 − 0,1 = 0, 05 10
Bảo toàn S → n BaSO4 = 0, 025 → m ↓= 15, 675 . Câu 34: Chọn A.
Thứ tự đúng: 4, 2, 1, 3. 4, 1: Tạo phức bạc 1, 3: Thực hiện phản ứng tráng gương. Câu 35: Chọn B.
(a) Đúng (b) Sai, glucozơ gọi là đường nho. (c) Sai, chúng đều là cao su tổng hợp. (d) Đúng (e) Đúng (g) Sai, đây là muối của alanin và metylamin. Câu 36: Chọn C.
n HNO3 = n NaOH = 0, 2 Bảo toàn N → n M ( NO3 ) = m
0, 2 n
nZn + 2M ( NO3 ) n → nZn ( NO3 )2 + 2M 0,1........... ∆m =
0, 2 0, 2 .................................. n n
0, 2M − 0,1.65 = 50.30, 2% n
→ M = 108n → n = 1, M = 108 : M là Ag, muối là AgNO3. Câu 37: Chọn D.
E no, mạch hở nên k = số COO = →
n −1 2
2n + 2 − 10 n − 1 = 2 2
→n=7 11
E là C7 H10 O 6 Cấu tạo của E: ( HCOO )2 ( CH 3COO ) C3H 5 X là HCOONa, Y là CH 3COONa, Z là C3 H5 ( OH )3 (a) Sai, E có 2 cấu tạo (gốc CH3COO- nằm giữa và nằm ngoài) (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai (e) Đúng
Câu 38: Chọn A. CH 3OH tạo từ Y → Các amin tạo ra từ X. n A min = 0, 24 → n X = 0,12 n KOH = 2n X + n Y = 0, 31 → n Y = 0, 07
m E = 0,12 (14n + 96 ) + 0, 07 (14m + 47 ) = 26,15 → 12n + 7m = 81 Với n ≥ 5; m ≥ 3 → n = 5 và m = 3 là nghiệm duy nhất. X là CH 3 NH 3 − OOC − COO − NH 3 − C 2 H 5 và Y là NH − CH 2 − COO − CH 3 Muối gồm ( COOK )2 ( 0,12 ) và GlyK ( 0, 07 )
→ m muối = 27,83 gam. Câu 39: Chọn A. Sau khi cho NaOH vào Z loại kết tủa thì phần nước lọc chứa K + ( 0,56 ) ,SO 24− ( 0,56 ) , Na + ( 0,57 ) → Chứa thêm
AlO −2 ( 0, 01) Sung dịch Z chứa Al3+ ( a ) , Fe3+ ( b ) , Fe 2+ ( c ) , NH +4 ( d ) , K + ( 0,56 ) ,SO24− ( 0,56 ) m muối = 27a + 56 ( b + c ) + 18d + 0,56.39 + 0,56.96 = 83, 41(1) Bảo toàn điện tích: 3a + 3b + 2c + d + 0,56 = 0,56.2 ( 2 ) m rắn =
102 ( a − 0, 01) 160 ( b + c ) + = 11,5 ( 3) 2 2 12
n FeCO3 = 0, 04 → n Fe( NO3 ) = b + c − 0, 04 2
m X = 27a + 180 ( b + c − 0, 04 ) = 10,17 ( 4 ) Giải hệ (1)( 2 )( 3)( 4 ) : a = 0,11 b = 0, 05 c = 0, 03 d = 0, 02 Bảo toàn H → n H2 O = 0, 23 Bảo toàn khối lượng → m T = 3, 42
Câu 40: Chọn A. n Zn = 0, 025 và n Fe = 0, 05 n HCl = 0,12 → n H 2O = 0, 06 → n O2 = 0, 03
Đặt n Cl2 = x Bảo toàn Cl → n AgCl = 2x + 0,12 Bảo toàn electron: 2n Zn + 3n Fe = 2n Cl2 + 4n O2 + n Ag → n Ag = 0, 08 − 2x
→ m ↓= 143,5 ( 2x + 0,12 ) + 108 ( 0, 08 − 2x ) = 28,345 → x = 0, 035 → %Cl2 = 72,13%
13
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II
QUỐC HỌC HUẾ
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình chứa khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,70.
B. 10,65.
C. 16,25.
D. 7,10.
C. Li.
D. Na.
Câu 2. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Be.
B. K.
Câu 3. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ), ở anot xảy ra A. sự oxi hóa nước.
B. sự khử nước.
C. sự khử ion Cu2+.
D. sự oxi hóa ion SO 24− .
Câu 4. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 5. Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe3O4 và CuO thu được chất rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thành phần của chất rắn Y là A. MgO, Al2O3, Fe3O4, Cu.
B. MgO, Al2O3, Fe, Cu.
C. Mg, Al2O3, Fe, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 6. Este nào sau đây khi thực hiện phản ứng thủy phân thu được sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương? A. Phenyl fomat.
B. Propyl fomat.
C. Metyl acrylat.
D. Vinyl axetat.
C. phenol.
D. anđehit fomic.
Câu 7. Chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là A. etylamin.
B. axit axetic.
Câu 8. Dãy dung dịch các chất đều làm quỳ tím hóa xanh là A. amoniac; glyxin; anilin.
B. trimetylamin, lysin, natri axetat. 1
C. valin, phenol; metylamin.
D. etylamin; anilin; lysin.
Câu 9. Thạch cao nung là muối sunfat ngậm nước của kim loại nào sau đây? A. Na.
B. Ca.
C. Mg.
D. K.
Câu 10. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. nước brom.
B. Cu(OH)2
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 11. Để phân biệt ba kim loại K, Ba, Ag chỉ cần dùng dung dịch loãng của A. KOH.
B. HCl.
C. HNO3.
D. H2SO4.
Câu 12. Kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. Na.
B. Al.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 13. Tích số ion của nước trong dung dịch NaOH 0,01M là A. [OH-] = 1.10-12
B. [H+][OH-] > 1.10-14
C. [H+][OH-] = 1.10-14.
D. [H+][OH-] < 1.10-14
Câu 14. Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là A. tơ capron.
B. amilopectin.
C. poli(vinyl clorua).
D. cao su lưu hóa.
Câu 15. Công thức phân tử của saccarozơ và tinh bột lần lượt là A. C12H22O11 và (C6H10O5)n
B. C12H22O11 và C6H10O5
C. C11H22O11 và C6H12O6.
D. C6H12O6 và C12H22O11
Câu 16. Để kiểm tra nồng độ cồn trong hơi thở của người tham gia giao thông, người ta dùng ống có chứa muối kali đicromat. Công thức hóa học của kali đicromat là A. KCrO2.
B. K2Cr2O12
C. K2CrO4.
Câu 17. Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Dãy các khí đều có thể là khí Y trong thí nghiệm trên là 2
D. K2Cr2O7.
A. SO2, Cl2
B. C2H4, NH3.
C. C2H2, H2
D. CH4, O2
Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước. B. Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng. C. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. D. Tính cứng toàn phần của nước là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Câu 19. Trong các polime sau: polistiren; tơ lapsan; nilon-6,6; tơ tằm; thủy tinh hữu cơ; tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, số polime trùng ngưng là A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 20. Khối lượng bột Al ít nhất cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 là A. 1,35 gam.
B. 2,70 gam.
C. 4,05 gam.
D. 5,40 gam.
C. [Ar] 3d6 4s2.
D. [Ar] 3d6.
Câu 21. Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là A. [Ar] 3d5.
B. [Ar] 4s2 3d6.
Câu 22. Cho 25,6 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và kim loại M (M có hoá trị không đổi). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol khí H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 0,9 mol khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là A. Zn
B. Ni.
C. Cu
D. Mg
Câu 23. Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau: Tinh bột → glucozơ → rượu etylic → axit axetic (thành phần chính của giấm). Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch axit axetic có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a là A. 5,0
B. 4,5
C. 2,25.
D. 5,6
Câu 24. Xét các phát biểu sau: (1) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (2) Tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan thuộc loại tơ hóa học. (3) Glucozơ bị oxi hóa bởi khí hiđro tạo thành sobitol. (4) Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa axit axetic và etilen. (5) Tất cả protein và peptit đều tham gia phản ứng màu biure. Số phát biểu không đúng là A. 2
B. 5
C. 3
Câu 25. Xét các thí nghiệm sau: (1) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. 3
D. 4
(2) Cho anilin vào nước brom dư ở nhiệt độ thường. (3) Cho etyl axetat vào dung dịch H2SO4 20%, đun nóng. (4) Sục metylamin đến dư vào dung dịch AlCl3. (5) Cho glyxylalanylvalin dư vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH. (6) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là A. 1, 2, 4, 6
B. 2, 3, 4, 6.
C. 1, 2, 6
D. 1, 2, 4, 5, 6
Câu 26. Cho các chất sau: etylen glicol; Ala-Gly-Val; saccarozơ; anbumin (lòng trắng trứng); glucozơ, axit axetic; Gly-Ala. Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất màu tím là A. 2.
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 27. Cho các phát biểu sau: (a) Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Để thu được kết tủa sau phản ứng thì a < b < 5a. (b) Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm c mol Mg vào dung dịch A. Để sau phản ứng dụng dịch thu được chỉ chứa 2 muối thì a ≤ c < a + b. (c) Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B thu được dung dịch C. Nếu x < y thì dung dịch C chứa 2 muối. (d) Có thể tồn tại AgNO3 và Fe(NO3)2 trong cùng một dung dịch. Số phát biểu sai là A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 28. Tiến hành thí nghiệm các dung dịch X1; X2; X3 và X4 với thuốc thử theo bảng sau: Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X1
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
X2
Dung dịch I2
Có màu xanh đặc trưng
X3
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
Kết tủa trắng bạc
X4
Dung dịch KMnO4
Mất màu thuốc tím
Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là A. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, glucozơ, saccarozơ. C. hồ tinh bột, saccarozơ, lòng trắng trứng, glucozơ. 4
D. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, fructozơ, glucozơ. Câu 29. Cho 6,23 gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3; CH2=CH-COOCH3; CH3OCOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và 2,4 gam hơi ancol. Giá trị của m là A. 10,43
B. 6,83
C. 8,03.
D. 9,23
Câu 30. Cho phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm là A. CH3COOH, C6H5OH.
B. CH3COONa, C6H5OH.
C. CH3COONa, C6H5ONa, H2O.
D. CH3COONa, C6H5CH2OH.
Câu 31. Cho 88,4 gam triolein phản ứng vừa đủ với V lít khí H2 (đktc), xúc tác Ni, đun nóng. Giá trị của V là A. 4,48
B. 8,96
C. 2,24
D. 6,72
Câu 32. Cho 42,0 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Ag và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 22,86%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 77,14%
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ trong oxi dư. Hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng được sục vào 300 gam dung dịch Ca(OH)2 25,9% thu được 90 gam kết tủa và dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 8,65%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 dư, đun nóng, sau đó trung hòa axit bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được a gam kết tủa Ag. Giá trị của m và a lần lượt là A. 70,8 và 21,6.
B. 32,4 và 21,6.
C. 70,8 và 43,2.
D. 32,4 và 43,2.
Câu 34. X1; X2 và X3 là ba peptit mạch hở có M X1 > M X 2 > M X3 . Đốt cháy hoàn toàn x mol mỗi peptit X1, X2, hoặc X3, đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 2x mol. Mặt khác, nếu đun nóng 219 gam hỗn hợp E gồm X1, X2 và 0,3 mol X3 (trong đó số mol X1 nhỏ hơn số mol X2) với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và valin có tổng khối lượng muối là 341,1 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phân tử X1 có 21 nguyên tử cacbon. B. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X1 thu được số mol CO2 không vượt quá 2,4 mol. C. Phần trăm khối lượng của X1 trong 219 gam hỗn hợp E là 20,09%. D. Phần trăm khối lượng của oxi trong X1 là 23,05%. Câu 35. Cho 36,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, ZnO và Fe(NO3)2 tan hết trong dung dịch loãng chứa 0,87 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 108,48 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 4,704 lít (đktc) (ứng với 1,98 gam) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là A. 28,0%.
B. 18,0%.
C. 20,0%.
D. 24,0%.
Câu 36. Hỗn hợp A gồm chất X (C5H15N3O5) và chất Y (C6H16N2O4, là muối amoni của axit đa chức, trong phân tử Y không có nhóm COOH tự do). Cho m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam 5
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan chứa 3 muối (trong đó có 2 muối hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và 1 muối vô cơ) và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp hơi B gồm 2 amin kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng, B có tỉ khối so với khí hiđro là 19,5. Giá trị của m là
A. 95,1
B. 65,6
C. 66,4.
D. 73,7
Câu 37. Điện phân dung dịch X (chứa a gam chất tan gồm CuSO4 và NaCl) với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) theo thời gian t (s) được biểu diễn trên đồ thị sau:
Biết hiệu suất của các phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 26,53
B. 31,76
C. 28,56
D. 30,59
Câu 38. Chia 61,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 12,88 lít H2 (đktc). - Hòa tan phần 2 trong 250 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, NO2, N2 và NO (trong đó NO và N2O có phần trăm số mol bằng nhau). Tỉ khối của Z So với hiđro là 19,625. Dung dịch Y tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 2,00.
B. 1,95.
C. 2,20.
D. 2,25.
Câu 39. Hòa tan a gam Mg vào 1 lít dung dịch A chứa Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và b gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH tới dư vào X, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn khan Z. Giá trị a và b lần lượt là A. 6,0 và 15,2.
B. 4,8 và 12,4.
C. 5,4 và 13,8.
D. 3,6 và 9,6.
Câu 40. Cho 9,38 gam hỗn hợp X gồm: đimetyl ađipat; anlyl axetat; glixerol triaxetat và phenyl benzoat thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam hỗn hợp muối và 2,43 gam hỗn hợp X gồm các ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp X, thu được ở trên tác dụng với K dư, thu được 0,728 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam hỗn hợp X bằng O2 dư, thu được 11,312 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? 6
A. 12,5
B. 15,6
C. 11,5
D. 14,3
---------------- HẾT ----------------BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-A
3-A
4-D
5-B
6-C
7-B
8-B
9-B
10-A
11-D
12-A
13-C
14-B
15-A
16-D
17-D
18-D
19-C
20-B
21-C
22-D
23-B
24-D
25-A
26-A
27-B
28-D
29-C
30-C
31-D
32-A
33-D
34-C
35-A
36-D
37-B
38-C
39-B
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn C. n Fe = 0,1
2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl3 0,1.......................0,1 → m FeCl3 = 16, 25
Câu 5: Chọn B. MgO, Al2O3 không bị CO khử nên Y gồm MgO, Al2 O3 , Fe, Cu.
Câu 17: Chọn D. Khí Y thu bằng phương pháp dời H2O nên Y không tan hoặc có độ tan nhỏ
→ Loại A, B vì SO 2 , NH 3 tan tốt. Các
chất
không
điều
chế
bằng
cách
chất
nung
rắn:
SO2
(từ
Na 2SO3 + H 2SO 4 ), Cl2
MnO 2 , KMnO 4 + HCl), C 2 H 4 (từ C2 H 5OH), C 2 H 2 (từ CaC2 + H 2O), H 2 (từ Zn + HCl ) nên loại thêm C.
→ Chọn D: + Điều chế CH 4 : Nung hỗn hợp CH 3COONa, NaOH, CaO + Điều chế O 2 : Nung KMnO 4 hoặc KClO3 / MnO 2
Câu 19: Chọn C. Có 2 tơ điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ lapsan: nilon-6,6.
Câu 20: Chọn B. n Fe2 O3 =
8 = 0, 05 160 7
(từ
Fe 2O3 + 2Al → Al2 O3 + 2Fe 0, 05.......0,1 → m Al = 2, 7 gam
Câu 22: Chọn D. Khối lượng mỗi phần là 12,8 gam Nếu chỉ có Fe tác dụng với HCl thì n Fe = n H2 = 0, 4 → m Fe = 22, 4 > 12,8 : Vô lý, vậy cả 2 kim loại tác dụng được với HCl.
Đặt a, b là số mol Fe và M. Đặt x là hóa trị của M Phần 1: 2a + bx = 0, 4.2 Phần 2: 3a + bx = 0,9.1 → a = 0,1; bx = 0, 6 M = 0,1.56 + Mb = 12,8 →
0, 6M = 7, 2 x
→ M = 12x → x = 2, M = 24 : M là Mg.
Câu 23: Chọn B. n C6 H10O5 =
16,875.90% = 0, 09375 162
C6 H10 O5 → C6 H12O 6 → 2C2 H 5OH → 2CH 3COOH 0,09475…………………………………0,1875 → C%CH3COOH =
0,1875.80%.60 = 4,5% 200
Câu 24: Chọn D. (1) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3 như anilin… (2) Đúng (3) Sai, glucozơ bị khử bởi H2. (4) Sai, từ CH3COOH và axetilen. (5) Sai, một số protein không tan và đipeptit không có phản ứng màu biurê. 8
Câu 25: Chọn A. (1) Thu được Ag (2) Thu được C6 H 2 Br3 − NH 2 (3) Tạo ( C2 H 5 NH 3 )2 SO 4 tan tốt
(4) Thu được Al ( OH )3 (5) Hòa tan Cu ( OH ) 2 tạo phức màu tím.
(6) Thu được Ag. Câu 26: Chọn A. Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biurê) là: Ala-Gly-Val; anbumin (lòng trắng trứng)
Câu 27: Chọn B. (a) Đúng, để tạo kết tủa thì n OH− < n H+ < n OH− + 4n AlO− → a < b < a + 4a 2
(b) Đúng, dung dịch chứa 2 muối là MgSO 4 , FeSO 4 → CuSO 4 phản ứng hết ( a ≤ c ) và FeSO 4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư ( c < a + b ) (c) Sai, nếu x < y thì C chứa 3 muối NaCl, NaHCO3 và Na2CO3 dư. (d) Sai: Ag + + Fe2+ → Fe3+ + Ag
Câu 29: Chọn C. Ancol là CH 3OH → n KOH = n CH3OH = 0, 075 Bảo toàn khối lượng → m rắn = 8,03 gam
Câu 30: Chọn C. CH 3COOC6 H 5 + 2NaOH → CH 3COONa + C6 H 5ONa + H 2O
Câu 31: Chọn D. n ( C17 H33COO ) C3H5 = 3
88, 4 = 0,1 884
( C17 H33COO )3 C3H5 + 3H 2 → ( C17 H35COO )3 C3H5 0,1…………………...0,3 9
→ VH2 = 6, 72 lít
Câu 32: Chọn A. Đặt a, b là số mol Ag, Cu m X = 108a + 64b = 42 Bảo toàn electron: a + 2b = 0, 2.3 → a = 0,3; b = 0,15 → %Cu = 22,86%
Câu 33: Chọn D. n Ca ( OH ) = 2
300.25,9% = 1, 05 74
n CaCO3 = 0,9 → n Ca ( HCO3 ) = 1, 05 − 0,9 = 0,15 2
Bảo toàn C → n CO2 = 1, 2 m ddCa ( HCO3 ) = 2
0,15.162 = 281 8, 65%
Bảo toàn khối lượng: m CO2 + m H2O + 300 = 281 + m CaCO3 → n H 2O = 1 → m = m C + m H2O = 32, 4 gam → m = m C + m H2O = 32, 4 gam n C6 H12O6 =
nC = 0, 2 → n Ag = 0, 4 6
→ m Ag = 43, 2
Câu 34: Chọn C. n CO2 − n H2 O = 2n peptit nên các pepti đều là hexapeptit. Quy đổi E thành C2 H 3ON ( 6a ) , CH 2 ( b ) , H 2O ( a ) m E = 57.6a + 14b + 18a = 219 m muối = 57.6a + 14b + 40.6a = 341,1 10
→ a = 0, 55; b = 1, 5 → n Val =
b = 0,5 và n Gly = 6a − 0, 5 = 2,8 3
n X3 = 0, 3 → n X1 + n X2 = a − 0,3 = 0, 25 n X1 < n X2 → n X2 > 0,125 X1 là ( Val ) x ( Gly )6− x ( < 0,125 mol ) X2 là ( Val ) y ( Gly )6− y ( > 0,125 mol )
X3 là ( Val ) z ( Gly )6− z ( 0,3 mol ) Với x > y > z, nếu z = 1 thì n Val > 0,55 : Vô lý Vậy z = 0 và X3 là (Gly)6 Số Val trung bình của X1 , X 2 là
0, 5 = 2. Mặt khác X1 nhiều Val hơn X 2 nên y = 1 và X 2 là ( Gly )5 ( Val ) 0, 25
→ X1 là ( Val ) 4 ( Gly )2 hoặc ( Val )5 ( Gly ) hoặc ( Val )6 Khi đó số mol X1 , X 2 tương ứng là (1/12 − 1/ 6 ) ; (1/ 16 − 3 / 16 ) ; (1/12 − 1/ 6 ) A. Sai, X1 có 24C hoặc 27C hoặc 30C B. Sai, n CO2 = 2, 4 hoặc 2,7 hoặc 3 C. Đúng D. Sai, M X1 = 528;570;612 >
16.7 = 486 23, 05%
Câu 35: Chọn A. Khí X gồm N 2 ( 0, 06 ) và H 2 ( 0,15) Bảo toàn khối lượng → n H 2O = 0, 6 Bảo toàn H → n NH + = 0, 06 4
Bảo toàn N → n Fe( NO3 ) = 0, 09 2
n H + = 0,87.2 = 10n NH + + 12n N 2 + 2n H 2 + 2n O 4
→ n O = 0, 06 → n ZnO = 0, 06 11
Đặt a, b là số mol Mg, Al m X = 24a + 27b + 0, 06.81 + 0, 09.180 = 36 Bảo toàn electron: 2a + 3b = 0, 06.10 + 0,15.2 + 0, 06.8 → a = 0, 42; b = 0,18 → %Mg = 28%
Câu 36: Chọn D. B gồm CH5 N ( 0,3) và C2 H 7 N ( 0, 4 ) A + NaOH → 3 muối (1 vô cơ + 2 hữu cơ cùng C) và B nên A gồm: X là NO3 NH 3 − C 2 H 4 − COO − NH3 − C2 H 5 ( 0,1 mol ) Y là CH3 NH3 − OOC − CH 2 − COO − NH3 − C2 H 5 ( 0,3 mol ) → m A = 73, 7 gam
Câu 37: Chọn B. Đoạn 1: Thoát Cu và Cl2 Đoạn 2 độ dốc giảm nên tốc độ khí giảm → Thoát Cu và O2 Đoạn 3: Thoát H2 và O2 Đặt n NaCl = x → n e trong 200s = x → n e trong 350s = 1, 75x → n Cu =
1, 75x = 0,875x 2
n e trong 400s = 2x : Khí ở anot gồm Cl2 ( 0,5x ) và O2 ( 0, 25x ) Khí ở catot là H 2 ( 0,125x )
→ n khí tổng = 0, 5x + 0, 25x + 0,125x = 0,14 → x = 0,16 → a = 58,5x + 160.0,875x = 31, 76 gam
Câu 38: Chọn C. Mỗi phần nặng 30,75 gam, gồm a, b, c mol Al, Fe, Cu 12
→ 27a + 56b + 64c = 30, 75 (1) Phần 1 với HCl → 3a + 2b = 0,575.2 ( 2 ) n NO = n N 2O → NO + N 2 O = N 3O 2 = NO 2 + N 2
→ Quy đổi X thành NO 2 ( 0, 25) và N 2 ( 0,15) n HNO3 ban đầu =
250.63% = 2,5 > 2n NO2 + 12n N 2 nên HNO3 còn dư. 63
Bảo toàn electron: 3a + 3b + 2c = 0, 25 + 0,15.10 ( 3)
(1)( 2 )( 3) → a = 0, 25; b = 0, 2;c = 0, 2 Bảo toàn N → a = 0, 25; b = 0, 2; c = 0, 2
Y + NaOH → NaNO3 (1,95 ) và NaAlO2 ( 0, 25) Bảo toàn Na → n NaOH = 2, 2 → V = 2, 2 lít
Câu 39: Chọn B. n Fe( NO3 ) = 0,1; n Cu ( NO3 ) = 0,15 2
2
Nếu X chỉ có Mg ( NO3 )2 thì n Mg( NO3 ) = 0, 25 2
→ m MgO = 0, 25.40 ≠ 12 gam: Vô lý Nếu Fe ( NO3 )2 chưa phản ứng thì Y chứa Mg ( NO3 )2 ( 0,15) và Fe ( NO3 ) 2 ( 0,1)
→ m rắn = 0,15.40 + 0, 05.160 > 12 gam: Vô lý Vậy X gồm Mg ( NO3 )2 ( x ) và Fe ( NO3 )2 ( y ) Bảo toàn N → 2x + 2y = 0,1.2 + 0,15.2 n rắn = 40x +
160y = 12 2
→ x = 0, 2; y = 0, 05 → a = 24x = 4,8 gam Và b = 0,15.64 + 56 ( 0,1 − y ) = 12, 4 gam
Câu 40: Chọn A. 13
n CO2 = 0,505; n H2 O = 0,3 → n O( X ) =
m X − mC − mH = 0,17 16
→ n COO = 0, 085
n H 2 = 0, 0325 → n OH( ancol) = 0, 065 → n COO − phenol = 0, 085 − 0, 065 = 0, 02 → n H 2O = 0, 02 n KOH phản ứng = 0, 065 + 0, 02.2 = 0,105 Bảo toàn khối lượng: m X + m KOH phản ứng = a + m X + m H 2O → a = 12, 47
14
SỞ GD&ĐT KON TUM
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
NGUYỄN TẤT THÀNH
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
------------------
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hidrocacbonat. Công thức của natri hidrocabonat là A. NaCl
C. Na2CO3
B. NaNO3
D. NaHCO3
Câu 42: Thủy phân đến cùng các protein đơn giản thu được sản phẩm gồm các A. glucozơ
B. glixerol
C. peptit
D. α-amino axit
Câu 43: Trường hợp nào sau đây có kết tủa tạo thành sau phản ứng? A. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2. B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH và dung dịch AlCl3. C. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. D. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 44: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. C2H5OH
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOC2H5
D. HCOOC2H5
C. Al3+
D. Zn2+
Câu 45: Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Fe2+
B. Cu2+
Câu 46: Phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có chứa số nhóm chức ancol trong phân tử là A. 4
B. 5
C. 1
D. 2
Câu 47: Cho các dãy chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 3
B. 4
C. 5
Câu 48: Cho các phát biểu sau 1
D. 2
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. (b) Metyl acrylat, tripamitin và tristerin đều là este. (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. (d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. Số phát biểu đúng là A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 49: Polime không được dùng làm chất dẻo là A. poli(vinylclorua)
B. poli buta-1,3-đien
C. polietilen
D. poli(metyl metacrylat)
Câu 50: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, CH3CHO. Công thức phân tử của X là A. C4H6O2
B. C5H8O2
C. C4H4O2
D. C4H8O2
Câu 51: Trường hợp nào say đây không sảy ra phản ứng: A. Cho thanh Al vào H2O
B. Cho thanh Al vào dung dịch HCl
C. Cho thanh Al vào dung dịch NaOH
D. Nung nóng bột Al với Fe2O3
Câu 52: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất. Tên gọi của X là: A. Tripanmitin
B. Trisrearin
C. Trilinolein
D. Triolein
Câu 53: Dãy polime được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng là A. Poliisopren, tơ nitron, nilon-6
B. Polipropilen, poli(phenol-fomandehit), nilon-7
C. Tơ lapsan, nilon-6, poli(phenol-fomandehit)
D. Nilon-6,6, tơ nitron, polipropilen
Câu 54: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. ancol etylic
B. ancol benzoic
C. ancol metylic
D. ancol propylic
Câu 55: Hỗn hợp X gồm Ba, Na, Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,90
B. 3,45
C. 5,27
D. 3,81
Câu 56: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước? A. C6H5COOCH3
B. HCOOC6H5
C. CH3COOCH3
Câu 57: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? 2
D. CH3COOCH2C6H5
A. saccarozơ
B. tristearin
C. triolein.
D. tripamitin
C. metan
D. axetilen
Câu 58: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. benzen
B. etilen
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanine mà 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các dipeptit Gly-Gly, Ala-Gly và tripeptit GlyVal-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là A. Ala, Val
B. Gly, Gly
C. Gly, Val
D. Ala, Gly
Câu 60: Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 1,45
B. 1,00
C. 0,70
D. 0,65
C. Ca2+, Mg2+
D. Ba2+, Ca2+
Câu 61: Ion gây nên tính cứng của nước là A. Mg2+, Na+
B. Ca2+, Na+
Câu 62: Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axi sufuric đặc thu được xenlulozơ trinitrat có công thức cấu tạo dạng thu gọn là A. [C6H7O2(ONO2)3]n
B. [C6H7O2(OCOCH333]n
C. [C6H7O2(OH)3]n
D. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n
Câu 63: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không tạo ra cùng một muối là A. Al
B. Mg.
C. Fe
D. Zn
Câu 64: Kim loại M thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của M là A. 3s2 3p2
B. 3s2
C. 2s2 2p2
D. 3s2 3p6
Câu 65: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%, thêm tiếp 1ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là A. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch B. Có kết tủa xanh lam, sau đó tạo dung dịch màu tím C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu xanh lam D. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan Câu 66: Phương trình ion thu gọn của phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O là A. CO 32− + 2H + → CO2 + H2O
B. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O
C. CO 32− + 2HCl → 2Cl- + CO2 + H2O
D. CaCO3 + 2HCl → Ca2+ + 2Cl- + CO2 + H2O
Câu 67: dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu A. axit glutamic
B. etylamin
C. glyxin 3
D. trimetylamin
Câu 68: Để tráng bạc một số ruột phích người ta tiến hành thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc thu được 102,6 gam Ag. Hiệu suất của cả quá trình là A. 81,23%
B. 40,62%
C. 82,20%
D. 50,60%
Câu 69: Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 18,90
B. 10,60
C. 14,52
D. 13,60
Câu 70: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng và có ánh kim. C. Tính dẻo, có ảnh kim, độ cứng. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. Câu 71: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3, trong ph}n tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16%.
B. 15%.
C. 25%.
D. 26%.
Câu 72: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 47.
B. 60
C. 56.
D. 50.
Câu 73: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là: A. 28,10 gam
B. 31,34 gam.
C. 29,45 gam
D. 30,12 gam.
Câu 74: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 49,07%.
B. 51,24%.
C. 29,94%.
D. 27,97%.
Câu 75: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau: 4
Tỉ lệ y : x là A. 2,5
B. 2,0
C. 3,5
D. 3,0
Câu 76: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,750
B. 5,755
C. 5,840
D. 5,770
Câu 77: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa HCl loãng. (2) Để vật bằng gang trong môi trường không khí ẩm. (3) Nhúng thanh Cu dư vào dung dịch FeCl3. (4) Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao. (5) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa H2SO4 loãng có một lượng nhỏ dung dịch CuSO4. Số trường hợp chỉ xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 78: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây A. 4,5
B. 6,0
C. 5,4
D. 6,7.
Câu 79: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau (a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) X + H2 → E 5
(c) E + 2NaOH → 2Y + T
(d) Y + HCl → NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng? A. Đun nóng Y với vôi tôi – xút thu được 1 chất khí là thành phần chính của khí thiên nhiên B. Từ Z có thể điều chế T theo sơ đồ: Z → hidrocacbon A → T C. Đốt cháy cùng cố nol Y, Z, T thu được cùng số mol H2O D. Tổng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử T, F là 10 Câu 80: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả ghi ở bảng sau: Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
AgNO3 trong dung dịch NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Dung dịch Br2
Tạo kết tủa trắng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển đỏ
X, Y
Dung dịch Br2
Mất màu
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic
B. Fructozơ, triolein, anilin, metylamin
C. Glucozơ, saccarozơ, phenol, metylamin
D. Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic
---------------- HẾT -----------------
6
BẢNG ĐÁP ÁN 41-D
42-D
43-C
44-C
45-B
46-B
47-C
48-D
49-B
50-A
51-A
52-D
53-C
54-A
55-B
56-B
57-C
58-D
59-D
60-A
61-C
62-A
63-C
64-B
65-B
66-B
67-C
68-A
69-D
70-A
71-D
72-C
73-C
74-B
75-D
76-D
77-A
78-C
79-B
80-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 52: Chọn D. n KOH đã dùng = 0,375 → n KOH phản ứng = 0,3 và n KOH dư = 0,075 Chất rắn gồm RCOOK ( 0,3) và KOH dư (0,075) m rắn = 0,3 ( R + 83) + 0, 075.56 = 100, 2 → R = 237 : C17 H 33 − → X là triolein ( C17 H 33COO )3 C3H 5
Câu 54: Chọn A. X là C2 H 5OH (ancol etylic) C2 H 5OH → C 2 H 4 + H 2O (H2SO4 đặc, 1700C)
C2 H 4 + KMnO 4 + H 2 O → C 2 H 4 ( OH )2 + KOH + MnO 2 Câu 55: Chọn B. Đặt n Ba = x, n Al = 6x và n Na = y n Al dư = 0,02 Bảo toàn electron: 2x + 3 ( 6x − 0, 02 ) + y = 0, 08.2 Dung dịch thu được chứa Ba 2+ ( x ) , AlO 2− ( 6x − 0, 02 ) và Na + ( y ) . Bảo toàn điện tích:
2x + y = 6x − 0, 02 7
→ x = 0, 01; y = 0, 02 → m X = 3, 45
Câu 59: Chọn D. X là ( Gly )3 ( Ala )( Val ) Trong X chứa các đoạn mạch Gly-Gly, Ala-Gly và Gly-Val-Gly nên X là Ala-Gly-Val-Gly-Gly
→ Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là Ala, Gly. Câu 60: Chọn A. n HCl = 0,55 → n NaOH = 2n Glu + n HCl = 1, 45
Câu 68: Chọn A. Saccarozơ → (Glucozơ + Fructozơ) → 4Ag 0,2375…………………………………..0,95
→H=
0, 2375.342 = 81, 225% 100
Câu 69: Chọn D. n CH3COOH ban đầu = n CO2 = 0,15 n CH3COOC2 H5 = 0, 08
CH 3COOH + C 2 H 5OH → CH 3COOC2 H 5 + H 2O 0, 08..................0, 08.............0, 08 Dễ tháy
0, 08 ≠ 80% nên hiệu suất đã được tính theo C2 H 5OH 0,15
→ n C2 H5OH ban đầu =
0, 08 = 0,1 80%
→ m = 13, 6
Câu 71: Chọn D. n Na 2CO3 = 0, 36 → n NaOH = 0, 72
Đốt Z → n CO2 = u và n H 2O = v ∆m = 44u + 18v − 100u = −37,86 8
Bảo toàn O → 2u + v + 0,36.3 = 0, 72.2 + 0,915.2 → u = 0,84 và v = 0,51 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt Z → m Z = 55, 02 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa → m Y = 22, 08
0, 72 Y có dạng Y ( OH ) y mol y → M Y = Y + 17y = →Y=
22, 08y 0, 72
41y 3
→ y = 3, Y = 41: C3 H5 ( OH )3 ( 0, 24 mol ) Từ tỉ lệ mol → X gồm Cn H 2n + 2− 2k O6 ( 0,15) và Cm H 2m + 2−2g O6 ( 0, 09 ) . Bảo toàn C: n C = 0,15n + 0, 09m = 0,36 + 0,84 + 0, 24.3
→ 5n + 3m = 64 (1) Bảo toàn H:
n H = 0,15 ( 2n + 2 − 2k ) + 0, 09 ( 2m + 2 − 2g ) = 2, 22 → 5k + 3g = 35 Do k ≥ 3 và g ≥ 3 nên k = 4 và g = 5 là nghiệm duy nhất. Từ k, g → n ≥ 8 và m ≥ 8 Kết hợp (1) → n = m = 8 là nghiệm duy nhất. X gồm:
( HCOO )2 ( CH 2 = CH − COO ) C3H5 ( 0,15 ) ( HCOO )2 ( CH ≡ C − COO ) C3H5 ( 0, 09 ) → %CH 2 = CH − COONa = 25, 63%
Câu 72: Chọn C. Đặt n Mg = a & n Cu( NO3 ) = b 2
9
n NO2 + n O2 = 0, 45 Bảo toàn O → n O trong X = 6b − 0, 45.2 = 6b − 0,9 → n H 2O = 6b − 0,9 Trong Z tính được n N2 = 0, 04 và n H 2 = 0, 01 Bảo toàn H: n HCl = 4n NH 4Cl + 2n H 2 + 2n H2 O → n NH 4Cl =
3, 08 − 12b 4
Bảo toàn Cl: n HCl = 2a + 2b +
3, 08 − 12b = 1, 3 4
m muối = 95a + 135b +
53, 5 ( 3, 08 − 12b ) 4
= 71,87
→ a = 0,39 và b = 0, 25 → m = 56,36 gam
Câu 73: Chọn C. Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu 0, 04...0,1 0, 04..0, 04.....0, 04 0........0, 06 Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu 0, 03...0, 06 0, 03...0, 03....0, 03 0.........0, 03 Dung dịch X chứa Zn 2+ ( 0,02 ) , Fe 2+ ( 0, 03) , Cu 2+ dư (0,02) và SO 24− ( 0,1)
X + Ba ( OH ) 2 dư → BaSO4 ( 0,1) ; Fe ( OH )2 ( 0, 03) và Cu ( OH )2 ( 0, 03) Để kết tủa ngoài không khí → BaSO4 ( 0,1) ; Fe ( OH )3 ( 0, 03) và Cu ( OH )2 ( 0, 03) → m ↓= 29, 45 gam.
Câu 74: Chọn B. 10
Y là C2 H 5 NH 3HCO3
→ Amin và ancol là C2 H 5 NH 2 và C2 H 4 ( OH )2 G chứa 3 muối khan → X là NH 2 − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − H
→ Muối gồm HCOOK ( 0,1) , GlyK ( 0,1) và K 2 CO3 ( 0,15 ) → %K 2 CO3 = 51, 24%
Câu 75: Chọn D. Đoạn 1: CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2O → x = 0, 075
Đoạn 2: CO 2 + H 2 O + BaCO3 → Ba ( HCO3 )2 + Khi n CO2 = y thì n BaCO3 = 1, 5t + 0, 025 Bảo toàn Ba → n Ba ( HCO3 ) = 0,175 − 1, 5t 2
Bảo toàn C → (1,5t + 0, 025 ) + 2 ( 0,175 − 1,5t ) = y (1) + Khi n CO2 = 3t + 0, 025 thì n BaCO3 = 0, 075 Bảo toàn Ba → n Ba ( HCO3 ) = 0,125 2
Bảo toàn C → 0, 075 + 2.0,125 = 3t + 0, 025 ( 2 )
(1)( 2 ) → y = 0, 225; t = 0,1 → y:x = 3
Câu 76: Chọn D. n Ancol = 0, 04 và M ancol = 39 → Ancol gồm CH3OH ( 0,02 ) và C2 H 5OH ( 0, 02 ) n NaOH = n HCl + 2n Axit → n Axit = 0, 035 Quy đổi X thành: CH 3OH : 0, 04 mol
( COOH )2 : 0, 035
mol
CH 2 : a mol H 2 O; − b mol 11
m X = 32.0, 04 + 90.0, 035 + 14a − 18b = 4,84 n CO2 = 0, 04 + 0, 035.2 + a = 0,165 → a = 0, 055 và b = 0, 02
→ n CH 2 (axit ) = a − n CH2 ( Ancol) = 0, 035 → Axit gồm CH 2 ( COOH )2 Muối gồm CH 2 ( COONa )2 ( 0, 035 mol ) và NaCl ( 0, 01 mol )
→ m muối = 5,765 Câu 77: Chọn A. Các trường hợp chỉ có ăn mòn hóa học: (1) , ( 3) , ( 4 ) Các trường hợp còn lại có cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
Câu 78: Chọn C. Đặt n CuSO4 = 3x và n NaCl = 2x Y chứa hai chất tan gồm SO24− ( 3x ) , Na + ( 2x ) → H + ( 4x ) Bảo toàn electron → n H + = 3n Al → 4x =
3.3, 6 27
→ x = 0,1 Catot: n Cu = 0, 3 và n H 2 = a Anot: n Cl2 = 0,1 và n O2 = b Bảo toàn electron: 0,3.2 + 2a = 4b + 0,1.2 m giảm = 0,3.64 + 2a + 32b + 0,1.71 = 33,1 → a = b = 0, 2 → n e = 0,3.2 + 2a =
It F
→ t = 19300s = 5, 36h
Câu 79: Chọn B.
(a )
và ( c ) → Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C → Y, Z cùng C và ít nhất 3C.
12
(d) → Y
là muối của axit đơn chức
X : CH 2 = CH − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − CH 3 Y : CH 3 − CH 2 − COONa Z : CH 2 = CH − COONa E : CH 3 − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − CH 3 T : CH 3 − CH 2 − COOH Phát biểu B đúng: CH 2 = CH − COONa + NaOH → CH 2 = CH 2 + Na 2CO3
CH 2 = CH 2 + H 2 O + KMnO 4 → C2 H 4 ( OH ) 2 + KOH + MnO 2 .
13
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41: Kim loại có độ cứng lớn nhất và là một trong những nguyên liệu chính để sản xuất thép không gỉ là: A. Cr
B. Fe
C. W
D. C
C. Na.
D. Fe
Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K
B. Mg.
Câu 43: Khí gas dân dụng và công nghiệp chủ yếu gồm C3H8 và C4H10. Tên gọi của 2 khí này lần lượt là: A. Propilen và Butilen
B. Propan và Butan
C. Propin và Butin
D. Propen và Buten
Câu 44: Trong phân tử nhôm oxit tỉ lệ số nguyên tử nhôm và số nguyên tử oxi là: A. 1:2
B. 3:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 45: Kim loại được điều chế bằng phản ứng nhiệt luyện là: Α. Αl
B. Fe
C. Na
D. Mg.
Câu 46: Để nhận biết metylamin ta có thể dùng quỳ ẩm. Metylamin làm quỳ ẩm có màu: A. đỏ
B. không màu.
C. xanh.
D. tím
B. cho proton.
C. nhận electron.
D. nhường electron.
Câu 47: Chất oxi hóa là chất A. nhận proton.
Câu 48: Tinh bột thuộc loại polime nào? A. Polime hóa học.
B. Polime nhân tạo.
C. Polime thiên nhiên.
D. Polime tổng hợp.
Câu 49: Hóa trị của kim loại kiềm trong các hợp chất là: A. 1.
B. 2.
C. 3 1
D. 1 hoặc 2
Câu 50: Cho Metylaxetat vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là: A. CH3COONa và C2H5OH.
B. CH3COOH và CH3ONa.
C. CH3COONa và CH3OH.
D. CH3OH và CH3COOH.
Câu 51: Công thức nào sau đây là của chất béo? A. (C2H5COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)2C2H4.
C. C17H33COOH.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 52: Trong một phân tử đường mía có bao nhiêu nguyên tử Hiđro? A. 10
B. 22
C. 11
D. 12
Câu 53: Thành phần hóa học chính của thạch cao có công thức là: A. CaSO4.
B. CaCO3.
C. CaO.
D. CaSO3
C. Gly-Ala-Gly.
D. Ala- Ala-Gly-Gly.
Câu 54: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly-Gly.
B. Ala-Gly.
Câu 55: Khí cười (bóng cười) là nhóm chất gây nghiện, thuộc nhóm gây ảo giác có xu hướng tăng liều. Khí cười có tên là hóa học là đinitơ oxit và có công thức phân tử là: Α. ΝΟ
B. NO2
C. N2O
D. N2O3
Câu 56: Loại nhựa ký hiệu số 5 là an toàn để đựng thực phẩm và đặc biệt là sử dụng được cho lò vi sóng. Loại này còn kí hiệu là PP (Polipropilen), vậy nhựa số 5 được điều chế từ monome nào sau đây? A. Vinyl clorua.
B. Stiren.
C. Etilen.
D. Propilen.
Câu 57: Cho Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa NaHCO3 dư. Sau phản ứng dụng dịch thu được chứa chất tan gì? A. CaCO3, NaHCO3.
B. NaOH, NaHCO3.
C. Na2CO3, NaHCO3.
D. NaHCO3.
Câu 58: Cho các chất sau: Tripanmitin, saccarozơ, peptit, nilon-6. Số chất bị thủy phân trong dung dịch kiềm là: A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 59: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp sau: X (ánh sáng,clorophin) → Y (glucozơ) → Z (tinh bột). Hỏi nhận định nào sau đây đúng? A. Chất X là hợp chất hữu cơ.
B. Chất Y tham gia được phản ứng thủy phân.
C. Chất Y là hợp chất đa chức.
D. Chất Z là polime
Câu 60: Hoa cẩm tú cầu là loài cây đặc biệt, có thể sống trên đất chua, trung tính hoặc có tính kiềm. Không những thế, màu sắc của hoa có thể thay đổi tuỳ theo độ pH trong đất. Ở đất chua cây sẽ cho hoa màu lam, đất trung tính hoa có màu trắng sữa, đất có độ kiềm hoa có màu tím, hồng. Hỏi nếu ta bón vôi (Ca(OH)2) thì hoa sẽ có màu gì? 2
A. Có đủ các màu lam, trắng, tím, hồng.
B. Có màu lam.
C. Có màu trắng sữa.
D. Có màu tím, hồng.
Câu 61: Nọc kiến có chứa axit fomic, khi bị kiến đốt ta thường bôi vôi để giảm đau, vậy khi đó xảy ra phản ứng gì? A. Phản ứng thủy phân.
B. Phản ứng oxi hóa khử.
C. Phản ứng trung hòa.
D. Phản ứng este hóa.
Câu 62: Cho các polime sau: PVC, Nilon-6,6, cao su Buna, PE. Số polime có thể được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: A. 4.
B. 1
C. 3.
D. 2.
Câu 63: Hiđro hóa hoàn toàn 0,5 mol triolein cần bao nhiêu mol H2 (điều kiện xảy ra phản ứng có đủ)? A. 0,5 mol.
B. 1,5 mol
C. 6 mol
D. 3 mol
Câu 64: Nhúng thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, làm khô, sấy nhẹ. Cho biết khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. Tăng 6,4 gam.
B. Giảm 4,0 gam.
C. Giảm 5,6 gam.
D. Tăng 1,6 gam.
Câu 65: Số mol electron cần dùng để khử 0,5 mol Fe2O3 thành Fe là: A. 3 mol.
B. 1 mol.
C. 0,5 mol.
D. 1,5 mol.
Câu 66: Cho 4,6 gam Na vào nước dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 4,48 lít
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít.
Câu 67: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Ca2+, H2PO −4 , Cl-.
B. S2-, Ca2+, H+.
C. Fe2+, NO 3− , H+.
D. Fe2+, Ag+, NO 3− .
Câu 68: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là: A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+
B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+
C. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+
D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa axit axetic, vinyl fomat, glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 4,48 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 50
B. 30.
C. 40
D. 20
Câu 70: Nung 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propen, propin và hiđro (tỉ lệ mol 1:1:2) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch 3
AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 7,35 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là: A. 11,2.
B. 8,0.
C. 20,0.
D. 24.
Câu 71: Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. (2) Trong cùng một chu kì kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tử phi kim. (3) Tính dẫn điện của Ag > Cu > Al > Au > Fe. (4) Tôn là sắt trang thiếc. (5) Cho Fe vào dung dịch CuCl2 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 3
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư). (2) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (3) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào nước (dư). (4) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư). (5) Cho hỗn hợp MgCO3 và KHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 73: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau nhưng được nối với nhau bằng dây dẫn điện) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Có các nhận xét sau: (1) Ở cả 2 thí nghiệm thanh Zn đều bị ăn mòn điện hóa. (2) Thanh Zn ở cả 2 thí nghiệm đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau. (3) Ở thí nghiệm 1 bọt khí H2 thoát ra ở thanh Zn còn ở thí nghiệm 2 bọt khí H2 thoát ra ở cả thanh Zn và thanh Cu. (4) Ở thí nghiệm 2 thanh Zn sẽ đóng vai trò cực (-) gọi là anot, thanh Cu sẽ đóng vai trò cực (+) gọi là catot. (5) Ở thí nghiệm 2 cả thanh Zn và thanh Cu đều bị ăn mòn. Số nhận xét đúng: 4
A. 2
B. 1
C. 4.
D. 3
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (1) Anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm là những protein phức tạp. (2) Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). (3) Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được 1 loại monosaccarit. (4) Xenlulozơ có nhiều trong bông, đay, tre... khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc, đun nóng sẽ tạo chất hữu cơ dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. (5) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 75: Từ 1 kg nho chứa 18% glucozơ về khối lượng lên men rượu thì có thể thu được bao nhiêu lít rượu vang 10°, biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml và hiệu suất chuyển hóa là 75%? A. 1,200.
B. 0,9000.
C. 0,6750.
D. 0,8625.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 17,1 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa V và m theo bảng sau: V (lít)
V1
4V1
4,5V1
m (gam)
x
x
y
Tính y? A. 7,88.
B. 15,76.
C. 19,7.
D. 11,82.
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Al(NO3)3 bằng một lượng vừa đủ 0,97 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Lấy dung dịch X cho phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,05 mol vad sau phản ứng thu được 11,6 gam kết tủa màu trắng, dung dịch chứa 88,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất với: A. 20%
B. 18%
C. 16%
D. 15%
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).
5
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là A. 23,64.
B. 16,62.
C. 20,13.
D. 26,22.
Câu 79: Hỗn hợp X chứa hai peptit A, B đều mạch hở, tổng số liên kết peptit là 6. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp gồm glyxin, alanin và valin. Đốt ch|y 19,16 gam X cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,2 gam. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn gần nhất với: A. 55%
B. 53%
C. 45%
D. 47%
Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm hai este thuần chức, mạch hở, không phân nhánh A, B (MA < MB) và số mol của A gấp 2 lần số mol của B. Khi đốt cháy hoàn toàn A hoặc B thì tỉ lệ số mol O2 đã phản ứng và số mol CO2 thu được đều bằng 1 : 1. Lấy 26,64 gam hỗn hợp X thủy phân hoàn toàn bằng 360ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,33 mol O2. Phần trăm về khối lượng của B trong hỗn hợp gần nhất với: A. 38%
B. 34%.
C. 40%.
---------------- HẾT -----------------
6
D. 36%.
BẢNG ĐÁP ÁN 41-A
42-B
43-B
44-D
45-B
46-C
47-C
48-C
49-A
50-C
51-D
52-B
53-A
54-B
55-C
56-D
57-C
58-C
59-D
60-D
61-C
62-C
63-B
64-B
65-A
66-B
67-A
68-D
69-D
70-B
71-A
72-B
73-A
74-A
75-D
76-A
77-A
78-A
79-C
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 62: Chọn C. Các polime có thể được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: PVC, cao su Buna, PE (trùng hợp các chất tương ứng là CH 2 = CHCl, CH 2 = CH − CH = CH 2 và CH 2 = CH 2 ) Câu 63: Chọn B.
( C17 H33COO )3 C3H5 + 3H 2 → ( C17 H35COO )3 C3H5 0,5…………………….1,5 Câu 64: Chọn B. Bảo toàn Cl → n FeCl2 = 0, 3 → n Fe phản ứng = 0,3 ∆m = m Cu − m Fe phản ứng = −4
→ Giảm 4 gam. Câu 65: Chọn A. Fe2 O3 + 6e → 2Fe 0,5........3
Câu 69: Chọn D. Quy đổi các chất thành C và H2O → n CO2 = n O2 = 0, 2 → n CaCO3 = 0, 2 → m CaCO3 = 20 gam.
Câu 70: Chọn B. n X = 0, 4 → X gồm C3 H 6 ( 0,1) , C3H 4 ( 0,1) và H 2 ( 0, 2 ) 7
n X MY = = 1, 6 → n Y = 0, 25 n Y MX → n H2 phản ứng = n X − n Y = 0,15 n C3H 4 dư = n C3H3Ag = 0, 05 Bảo toàn liên kết pi: 0,1 + 0,1.2 = n H2 phản ứng +2n C3H 4 dư + n Br2 → n Br2 = 0, 05 → m Br2 = 8 gam.
Câu 71: Chọn A. (1) Đúng (2) Đúng (3) Sai, Ag > Cu > Au > Al > Fe (4) Sai, tôn là Fe tráng Zn (5) Đúng
Câu 72: Chọn B. (1) BaO + Al 2O3 → Ba ( AlO 2 ) 2 (2) Cu + Fe3O 4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H 2O (Cu còn dư) (3) Ba + NaHCO3 + H 2 O → BaCO3 + NaOH + H 2
(4) 3Cu + 8H + + 2NO3− → 3Cu 2+ + 2NO + H 2O (5) MgCO3 + 2KHSO 4 → MgSO 4 + K 2SO 4 + CO 2 + H 2O Câu 73: Chọn A. TN1: Thanh Zn và Cu không tiếp xúc điện với nhau nên không có ăn mòn điện hóa. Thanh Zn bị ăn mòn hóa học, thanh Cu không bị ăn mòn. TN2: Có ăn mòn điện hóa, thanh Zn là cực âm (anot) bị oxi hóa, thanh Cu là cực dương (catot) xảy ra quá trình khử H + . (1) Sai (2) Sai, thanh Zn ở TN1 ăn mòn chậm hơn thanh Zn ở TN2. (3) Đúng (4) Đúng 8
(5) Sai, chỉ thanh Zn bị ăn mòn.
Câu 74: Chọn A. (1) Sai, chúng đều là protein đơn giản. (2) Đúng (3) Đúng, tạo glucozơ. (4) Đúng (5) Đúng
Câu 75: Chọn D. n C6 H12O6 =
1000.18% =1 180
→ n C2 H5OH = 1.2.75% = 1,5
→ V rượu =
1,5.46 = 862,5 ml = 0,8625 lít 0,8.10%
Câu 76: Chọn A. n Ba ( OH ) = 0,1 2
Quy đổi X thành Na (a), Ba (0,1) và O (b) Bảo toàn electron: a + 0,1.2 = 2b + 0, 05.2 m X = 23a + 0,1.137 + 16b = 20, 7 → a = 0, 2; b = 0,15
Đặt u =
V1 22, 4
Lượng CO2 tăng từ u lên 4u nhưng kết tủa không đổi nên lúc dùng u thì kết tủa chưa bị hòa tan, lúc dùng 4u thì kết tủa đã bị hòa tan. Khi dùng u mol CO 2 → n BaCO3 = u Khi dùng 4u mol CO 2 → n BaCO3 = u, n Ba ( HCO3 ) = 0,1 − u và n NaHCO3 = 0, 2 2
Bảo toàn C → 4u = u + 2 ( 0,1 − u ) + 0, 2 → u = 0, 08 Khi CO2 tăng thì 4,5u − 4u = 0, 04 thì có thêm 0,04 mol BaCO3 đã bị hòa tan 9
→ Còn lại 0, 08 − 0, 04 = 0, 04 mol BaCO3 → y = 7,88
Câu 77: Chọn A. Dung dịch sau phản ứng với NaOH chứa NaNO3 (a) và NaAlO2 (b) → n NaOH = a + b = 1, 05 Và m muối = 85a + 82b = 88,8 → a = 0, 9; b = 0,15 n Mg( OH ) = 0, 2 2
Dung dịch X chứa Mg 2+ ( 0, 2 ) , Al3+ ( 0,15 ) , NO3− ( 0,9 ) , bảo toàn điện tích → n NH+ = 0, 05 4
n N 2O + n CO2 = 0, 03 → m khí = 0, 03.44 = 1,32 Bảo toàn khối lượng → n H 2O = 0, 43 Bảo toàn H → n Mg(OH ) = 0, 045 2
→ %Mg ( OH )2 = 19,33% Câu 78: Chọn A. Đoạn 1: n Cl2 = 0, 06 Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0, 06.2 = 0,12 0mol electron.
Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → Thoát Cl2 và H 2 Bảo toàn electron → n Cl2 = n H2 = u
Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt n O2 = v → n H 2 = 2v n khí tổng = 2u + 3v + 0, 06 = 0, 288 n e anot = 2 ( u + 0, 06 ) + 4v = 3, 2.0,12 → u = 0, 06 và v = 0, 036 n CuSO4 = n Cu = n Cl2 đoạn 1 = 0,06 n NaCl = 2n Cl2 tổng = 0,24 → m = 23, 64 gam. 10
Câu 79: Chọn C. Quy đổi X thành C2 H 3ON ( a ) , CH 2 ( b ) , H 2O ( c ) m X = 57a + 14b + 18c = 19,16 n O2 = 2, 25a + 1,5b = 0, 78 m N 2 = 14a = 19,16 + 0, 78.32 − 40, 2 → a = 0, 28; b = 0,1;c = 0,1 Số N trung bình
a = 2,8 → A là đipeptit. c
Tổng 6 liên kết peptit nên B là hexapeptit. → n A = 0, 08; n B = 0, 02 (Bấm hệ n X và n N ) A dạng ( Gly )2 .kCH 2 và B dạng ( Gly )6 .gCH 2 → n CH 2 = 0, 08k + 0, 02g = 0,1 → 8k + 2g = 10 Sản phầm thủy phân có Val nên ít nhất 1 trong 2 giá trị k, g ≥ 3 → k = 0 và g = 5 là nghiệm duy nhất. Vậy X gồm ( Gly )2 ( 0, 08) và ( Gly )6 .5CH 2 ( 0, 02 )
→ % ( Gly )6 .5CH 2 = 44,89% Câu 80: Chọn C. n CO2 = n O 2 nên A, B đều có số H gấp đôi số O. n KOH = 0,36 → n O = 0, 72 → n H = 1, 44 → nC =
mX − mH − mO = 1,14 12
n O2 đốt X = n CO2 = 1,14 → n O2 đốt Y = 1,14 − 0,33 = 0,81
n O( Y ) = n KOH = 0,36, đốt Y → n CO2 = u và n H 2O = v m Y = 12u + 2v + 0, 36.16 = 13, 68 + 0, 36 Bảo toàn O → 2u + v = 0, 36 + 0,81.2 → u = 0, 54; v = 0, 9 11
Bảo toàn H → n H (muối) = n H ( X ) + n H( KOH ) − n H( Y ) = 0
→ Các muối đều không có H n muối =
n KOH = 0,18 2
n A = 2n B → Muối của A là C x ( COOK )2 ( 0,12 ) và muối của B là C y ( COOK )2 ( 0, 06 ) Các muối đa chức nên ancol đơn chức → n Y = 0,36 Dễ thấy n Y = n H 2O − n CO2 nên Y gồm các ancol no, mạch hở. n C (muối) = 0,12 ( x + 2 ) + 0, 06 ( y + 2 ) = 1,14 − 0,54 → 2x + y = 4 Với x, y chẵn nên có 2 trường hợp.
TH1: x = 2 và y = 0 → Muối gồm C2 ( COOK )2 ( 0,12 ) và ( COOK ) 2 ( 0, 06 ) X gồm A là C2 ( COOCH3 )2 .kCH 2 ( 0,12 ) và B là ( COOCH3 ) 2 .gCH 2 ( 0, 06 ) Các este đều có 8H nên k = g = 1, loại vì M A > M B , trái với giả thiết.
TH2: x = 0 và y = 4 → Muối gồm ( COOK )2 ( 0,12 ) và C4 ( COOK ) 2 ( 0, 06 ) X gồm A là ( COOCH 3 ) 2 .kCH 2 ( 0,12 ) và B là C4 ( COOCH 3 ) 2 .gCH 2 ( 0, 06 ) Các este đều có 8H nên k = g = 1, thỏa mãn M A < M B → %40,54%
12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề --------------------------
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………… Số báo danh:.................................................................................................................... * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) Câu 41: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Na. B. K. C. Cu. D. W. Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiểm? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 44: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? B. Mg2+. C. Ag+. D. Na+. A. A13+. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 47: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. Al(NO3)3. Câu 48: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là A. CaO. B. H2. C. CO. D. CO2. Câu 49: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là B. Al(OH)3.2H2O. C. Al(OH)3.H2O. D. Al2(SO4)3.H2O. A. Al2O3.2H2O. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là A. FeS. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS2. Câu 51: Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. D. +6. Câu 52: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là A. N2. B. H2. C. CO2. D. O2. Câu 53: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 55: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. 1
Câu 57: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 60: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C2H6. D. C2H2 và C4H4. Câu 61: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 62: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 63: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4 Câu 64: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. A. Fe2O3. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5. Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là B. xenlulozơ và saccarozơ. A. xenlulozơ và glucozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 68: Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,08. C. 1,62. D. 2,16. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. 2
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư. (đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. 3
C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. ------------------ HẾT ---------------NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN HÓA NĂM 2021 Nhận xét chung: Đề thi THPT QG môn Hóa năm 2021 được đánh giá là khá bám sát nội dung chương trình đã được giảm tải mà bộ công bố. + Về độ khó: Đề tương đương đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020; đơn giản hơn một chút so với đề thi THPT QG những năm trước. + Về phổ điểm: Tập trung chủ yếu ở mức điểm 6,75 - 7,25. + Về nội dung: Hầu hết là các câu hỏi thuộc hóa học 12. Bên cạnh đó có đan xen một số câu hỏi lớp 11. Phân tích cấu trúc: Về nội dung kiến thức: Lớp Tên chuyên đề Số câu Este – Lipit 5 Cacbonhiđrat 3 Amin, amino axit và protein 3 Polime và vật liệu polime 3 Đại cương về kim loại 7 Hóa 12 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6 Sắt và một số kim loại quan trọng 3 Tổng hợp hóa học vô cơ 3 Tổng hợp hóa học hữu cơ 4 Hóa học với vấn đề phát triển kin tế, xã hội, môi trường 0 Sự điện li 0 Cacbon - Silic 1 Hóa 11 Nito – Photpho 1 Đại cương hóa học hữu cơ 1 Hiđrocacbon 0 Ancol - Phenol 0 Hóa 10 0 Về mức độ: Mức độ Số câu Nhận biết 23 Thông hiểu 6 Vận dụng 6 Vận dụng cao 5 Nhận xét chi tiết: - Đề thi minh họa 2021 có 37 câu thuộc kiến thức lớp 12 (chiếm 92,5%); 3 câu thuộc kiến thức lớp 11 (chiếm 7,5%) và không có câu nào thuộc kiến thức lớp 10. - Các câu hỏi nằm trong hầu hết các chuyên đề 12 và một số chuyên đề của lớp 11. - Các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề: tổng hợp hữu cơ và tổng hợp vô cơ. - Đề thi có lượng câu hỏi lý thuyết chiếm rất nhiều, các câu hỏi mức độ nhận biết cũng chiếm tỉ lệ lớn. - Đề thi mức độ phân hóa không quá rõ ràng, phù hợp với việc xét tốt nghiệp THPT. 41.D 51.D
42.B 52.C
43.A 53.B
44.C 54.A
BẢNG ĐÁP ÁN 45.A 46.A 55.B 56.B 4
47.B 57.D
48.D 58.D
49.A 59.A
50.B 60.B
61.C 71.D
62.D 72.C
63.D 73.C
64.B 74.A
65.C 75.C
66.D 76.B
67.A 77.C
68.C 78.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Chọn D. Câu 42: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Chọn B. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Chọn A. Câu 44: Ghi nhớ: Kim loại có tính khử càng mạnh thì tính oxi hóa càng yếu. Tính oxi hóa: Na+ < Mg+ < Al3+ < Ag. Vậy Ag có tính oxi hóa mạnh nhất. Chọn C. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Chọn A. Câu 46: HCl tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Chọn A. Câu 47: 4A1 + 3O2 → 2Al2O3 Chọn B. Câu 48: 0
t CaCO3 → CaO + CO2 ↑ Chọn D. Câu 49: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Chọn A. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4. Chọn B. Câu 51:
x
−2
Cr O3 → x + ( −2 ) .3 = 0 → x = +6. Chọn D. Câu 52: Khí X là CO2. 5
69.B 79.D
70.B 80.A
Chọn C. Câu 53: 0
t CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Chọn B. Câu 54: Axit panmitic là axit béo. Chọn A. Câu 55: Saccarozơ là đisaccarit. Chọn B. Câu 56: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B. Câu 57: Axit glutamic có 2 nhóm COOH ⇒ chứa 4 nguyên tử O. Chọn D. Câu 58: A. Polietilen: (-CH2-CH2-)n. B. Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n. C. Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n D. Poliacrilonitrin: (-CH2-CHCN-)n. Chọn D. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ. Chọn A. Câu 60: CH4 và C2H6 cùng thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Chọn B. Câu 61: A. 3Mg dư + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2 → chỉ thu được 1 muối MgCl2. B. 3Zn dư + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2 → chỉ thu được 1 muối ZnCl2. C. Cu dư + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2. D. 2Na dư + 2H2O → 2NaOH + H2 Chọn C. Câu 62: Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở. Etyl axetat: CH3COOC2H5 → không thỏa mãn. Propyl axetat: CH3COOC3H7 → không thỏa mãn.
6
Metyl propionat: C2H5COOCH3 → không thỏa mãn. Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 → thỏa mãn. Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp. Chọn D. Câu 63: n Al = n AlCl3 = 26, 7 / 133,5 = 0, 2mol ⇒ m Al = 0, 2.27 = 5, 4gam Chọn D. Câu 64: Sinh ra khí NO nên có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử ⇒ Hợp chất của sắt có khả năng nhường e (chưa đạt mức oxi hóa cao nhất) ⇒ FeO thỏa mãn. Chọn B. Câu 65: BTNT.H → n HCl = 2n H2 = 0, 4mol = n Cl mMuối = m KL + m Cl = 3,9 + 0, 4.35, 5 = 18,1 gam
Chọn C. Câu 66: 0
t Etyl propionat: C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH 0
t → HCOONa + C2H5OH Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol. Chọn D. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng ⇒ X là xenlulozơ. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y ⇒ Y là glucozơ. Chọn A. Câu 68: n C12 H22O11 ( bd ) = 1.71/ 342 = 0, 005mol
n C12 H22O11 ( pu ) = 0, 005.75% = 0, 00375mol Tóm tắt nhanh: Saccarozơ → 4Ag 0,00375 → 0,015 (mol) ⇒ m Ag = 0,015.108 = 1,62 gam.
Chọn C. Câu 69: n N2 = 2, 24 / 22, 4 = 0,1 mol BTNT.N → n a min = 2n N2 = 0, 2 mol Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có: n HCl (pư) = n a min = 0,2 mol.
Chọn B. Câu 70: A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN. 7
B đúng. C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Chọn B. Câu 71: Na 2 CO3 : x Giả sử mỗi phần dd X gồm: NaHCO3 : y - Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3 ⇒ x + y = 0,15 mol (1) - Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 u 2u u NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 v v v n HCl = 2u + v = 0,12 u = 0, 03 Giải hệ → n CO2 = u + v = 0, 09 v = 0, 06 ⇒ Tỉ lệ n Na 2CO3 : n NaHCO3 = 0, 03 : 0, 06 = 0,5
⇒ x / y = 0,5 ( 2 ) Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1. Na 2CO3 : 0, 05 NaOH : v → CO 2 + Na 2 CO3 :1, 5v NaHCO3 : 0,1 BTNT.Na → v + 2.1,5v = 2.0, 05 + 0, 01 → v = 0, 05 BTNT.C → → n CO2 = 0, 05 + 0,1 − 1, 5v = 0, 075 mol Do chia thành 2 phần bằng nhau ⇒ V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít. Chọn D. Câu 72: (a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O (b) 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O 0
t (c) R(HCO3)2 → RCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
(d) 2Al + 2NaOH dư + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ (đ) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b), (c), (đ). Chọn C. Câu 73: Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2 Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý n H 2 < 0). Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 ⇒ n Y = 68,96/862 = 0,08 mol = n E . 8
CO 2 : 4, 4 ( BT.C ) ( C17 H 35COO )2 ( C15 H 31COO ) C3H 5 : 0, 08 E + O 2 : 6, 09 → H 2 : a H 2O : a + 4, 24 ( BT.H ) BTNT.O → 6.0, 08 + 2.6,09 = 2.4, 4 + ( a + 4, 24 ) → a = −0,38 .
⇒ m E = 68,96 − 2.0,38 = 68, 2 gam.
Chọn C. Câu 74: (a) đúng. (b) sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat. (c) sai, amilopectin có mạch phân nhánh. (d) sai, cồn y tế có thành phần chính là etanol. (đ) sai, hiện tượng đông tụ protein. Vậy có 1 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 75: Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c). +) BTe: n Na + n K = 2n O + 2n H2 → a + b = 2c + 2.0, 02 (1) +) n OH − = n NaOH + n KOH = a + b ( mol )
⇒ n H+ dư = n H + ( bd ) − n OH −
⇒ 0,1.10−1 = 0, 05.3 − ( a + b ) ( 2 ) +) Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b) ⇒ 58,5a + 74,56 = 9,15 (3) Giải (1)(2)(3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05. ⇒ m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam. Chọn C. Câu 76: CH 4 Este no = CH 4 + CH 2 + COO CH ankan hoa X → Ankan = CH 4 + CH 2 → 2 H COO 2 H 2 Ta thấy mỗi chất tách 1CH 4 ⇒ n CH4 = n hh X = 0, 26 mol BTNT.C → n CO2 = x + y + 0, 26 ( mol ) BTNT.O → 2y + 2.0, 79 = 2. ( x + y + 0, 26 ) + 0,58 → x = 0, 24 BTNT.HTM → 4.0, 26 + 2x + 2z = 2.0,58 → z = −0,18 Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết π. ⇒ n Br2 = 0,18 mol
Chọn B. Câu 77: 9
Fe 2+ , Fe3+ , Mg 2+ : a ( g ) ( mol ) + Fe NH 4 : b ddY Fe2+ , Fe3+ , Mg 2+ H SO : 0, 46 2 4 58,45( g ) + + NaOH:0,91 X Mg + → → 29,18 ( g ) ↓ Na : 0, 01 − 23,18( g ) NaNO3 : 0, 01 Fe NO OH : 0, 91 − b 2− 3 )3 ( SO 4 : 0, 46 Khi.Z : 2,92 ( g )
(
)
Ta thấy 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg2+ + n NH+ = n OH− = 0,91 mol 4
Check điện tích thì thấy: 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 2n Mg2+ + n NH+ + n Na + = 2n SO2− ⇒ dd Y không chứa NO 3− . 4
4
Đặt m Fe.Mg = a ( g ) và n NH+ = b mol. 4
Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 - b) = 29,18 ⇒ a = 13,88 và b = 0,01. ⇒ m NO3 ( X ) = m X − m Fe.Mg = 9, 3gam ⇒ n NO ( X ) = 0,15 mol ⇒ n Fe( NO3 ) = 0, 05 mol 3
3
⇒ %m Fe( NO3 ) = 52, 2%. 3
Chọn C. Câu 78:
(
)
BTNT.O → n CO2 = 2n O2 − n H2 O / 2 = 0, 4 mol Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH Ankan Y = CH4 + nCH2 ⇒ Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH CH 4 : 0, 09 CO2 : 0, 4 + O 2 : 0, 67 → H 2 O : 0,54 CH 2 : a NH : b N 2 BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31 BTNT.H → 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1 Hỗn hợp gồm: 0,1 (X) Cn H 2n + 2+ x N x : x 0,1 (Y) Cm H 2m + 2 : 0, 09 − x 0,1 0,1 nX > nY ⇒ > 0, 09 − → x < 2, 22 ⇒ x = 1 hoặc x = 2. x x Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức ⇒ x = 2. (X) Cn H 2n + 2+ x N x : 0, 05
(Y) Cm H 2m + 2 : 0, 04 BTNT.C → 0,05n + 0,04m = 0,4 → n = 4 và m = 5 thỏa mãn. Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam. ⇒ 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2 10
⇒ m C4 H12 N 2 = 8,8 gam
Chọn C. Câu 79: - Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13. - Xét pư thủy phân 42,66 gam E: n COO = n NaOH = 0, 71 mol ⇒ n O( E ) = 1, 44 mol
C : x 42, 66 ( g ) E H : y + NaOH → 48,87 ( g ) muối + ancol O :1, 44 C x 8 x = 1, 44 = = Ta có hệ pt: H y 13 → m = 12x + y + 1, 44.16 = 42, 66 y = 2,34 E Nhận thấy điểm đặc biệt n C = n O mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là: HCOOCHз: а (COOCH3)2: b (HCOO)2C2H4: c Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b) m E = 60a + 118b + 118c = 42, 66 a = 0,18 Giải hệ: n NaOH = a + 2b + 2c = 0, 72 → b = 0, 045 m ancol = 68 ( a + 2c ) + 134b = 48,87 c = 0, 225 ⇒ Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4 ⇒ %m( HCOO ) C2 H 4 = 62, 24% . 2
Chọn D. Câu 80: A sai, vì sau bước 3 lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo. Chọn A.
11